LIANG FHd VG - DrugBank

7
NYOOFINN % Size of 75% / Each vial contains : Re Thuộc bán thea don h For I.M./SI PRESCRIPTION DRUG 10 Vials Batch No/$618 SX: GENS or —>..1g.. Hydrocortisone Sodium Succinate Sterile BP Tân Buốc: UMECORN 7 . . . Thànhphda: Milo chita Hydrocortson (dudidang natn suctial 100mg Mg. Datel NSX 06092011 Direction for use: eq to Hydrocortisone...................... 19 Dạngbảochí thuốc bội pha Mm Đồng gối Hop 1019 U M E Cc O RN 9 : Dissalve the contents in 2 mi sterile water Store between 15°C dén 30°C, Protect from light Đường dùng Tiến Ph Exp Date HD 05052014 7 lường ủngTi nháy Têm finh mạch chám/Phatuyển finn mach . . . . . for injection far |M /Slow | V administration The reconstituted salutian should be Bioquin Bic quin 6 nbétas phôngt 15: 30C, tránh ánhsing Hydrocortisone Sodium Succinate equivalent to Hydrocortisone 100 mg Vesa No/SBK & for |V infusion: prepare a primary solution used immediately after preparation Chỉ định, chẳng chỉ định, hẳuđũng, cách đùng các thông Ie khác i :82% as above and then add to 100 - 1000 mi of Indication, dasage & administration, contraindications, xxem hướngdẫnsửdụng 5% dextrase in water waming and other information: Để xatimtay tre em.Đọcky hướng đân sử đụngtrước bhi ding See the package insert inside Dung dieh sau khi pha cẲn sử đụng ngaylậptức Powder for Injection [ CU10698 \ Specification: B.P. #8 UMECORN = A Hydrocortisone Sodium Succinate equivalent to Hydrocortisone 100 mg E I.M.(Slow I.V./I.V. Infusion e = „.©® Powder for Injection Composition: Dosage: See the package insert Each vial contains: Hydrocortisone Sodium Succinate Sterile BP eq. to Storage:Store between 15°C to 30°C. Hydrocorfisone..................... 100 Protect from light. LIANG FHd VG 7 HLA 90ñ XTNV Size of 200%

Transcript of LIANG FHd VG - DrugBank

NYOOFINN %

Size of 75%

/Each vial contains : Re Thuộc bán thea don

h For I.M./SI “PRESCRIPTION DRUG 10 Vials Batch No/$618 SX: GENS or —>..1g.. Hydrocortisone Sodium Succinate Sterile BP Tân Buốc: UMECORN

7 . . . Thànhphda: Milo chita Hydrocortson (dudidang natn suctial 100mgMg. Datel NSX 06092011 Direction for use: eq to Hydrocortisone...................... 19 Dạngbảochí thuốc bội pha Mm Đồng gối Hop 1019

UMECc ORN 9 : Dissalve the contents in 2 mi sterile water Store between 15°C dén 30°C, Protect from light Đường dùng Tiến PhExp Date HD 05052014 7 lường ủngTi nháy Têm finh mạch chám/Phatuyển finn mach. . . . . for injection far|M /Slow | V administration The reconstituted salutian should be Bioquin Bic quin 6 nbétas phôngt 15: 30C, tránh ánhsing

Hydrocortisone Sodium Succinate equivalent to Hydrocortisone 100 mg Vesa No/SBK & for|V infusion: prepare a primary solution used immediately after preparation Chỉ định, chẳng chỉđịnh, hẳuđũng, cách đùng và các thông Ie kháci :82% as above and then add to 100 - 1000 mi of Indication, dasage & administration, contraindications, xxem tô hướngdẫnsửdụng ‘

5% dextrase in water waming and other information: Để xatimtay tre em.Đọcky hướng đân sử đụngtrước bhi dingSee the package insert inside Dung dieh sau khi pha cẲn sử đụng ngaylậptức

Powder for Injection

[ CU10698 \

Specification: B.P.

#8 UMECORN = AHydrocortisone Sodium Succinate equivalent to Hydrocortisone 100 mg E @©

I.M.(SlowI.V./I.V. Infusion e = tư

„.©®

Powder for InjectionComposition:

Dosage: See the package insertEach vial contains:Hydrocortisone Sodium Succinate Sterile BP eq. to Storage:Store between 15°C to 30°C.Hydrocorfisone..................... 100 Protect from light.

LIANGFHdVG

7 HLA

90ñXTNV

Size of 200%

Rx Thuốc bán theo đơn

UMECORN(Hydrocortison natrI succinat tương đương với Hydrocortison 100 mg)

Thuốc bột pha tiêm PR

THANH PHAN:Mỗi lọ chứa:

Hoạt chất: Hydrocortison natri succinat tương đương với Hydrocortison.............. 100,00 mg

MÔ TẢ: Bột kết tỉnh hoặc chất rắn vô định hìnhtrắng hoặc hầu như trắng, không mùi, hút ầm.

DƯỢC LỰC HỌC

- Hydrocortison la corticosteroid tiét tir vd thượng thận, thuộc nhóm glucocorticoid có tác dụngchống viêm, chống dị ứng, chống ngứa và ức chế miễn dịch. Hydrocortison sucinat, tan trongnước, được thủy. phân nhanh thành hydrocortison hoạt tính nhờ esterase trong máu- Các glucocorticoid đi qua màng tế bào và gắn kết với những thụ thể đặc hiệu trong bào tương.Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết với DNA (chromatin), và kích thích sựphiên mã của RNA thông tin và do đó ảnh hưởng đến sự tổng hợp protein của các men khácnhau được xem như là giữ vai trò thiết yếu trong hiệu quả tác động toàn thân của glucocorticoid.Tác động dược lý tối đa của các corticosteroid xuất hiện sau khi đã đạt đến nồng độ đỉnh, điềunày để ra rằng hầu hết tác động của thuốc là kết quả của sự tác động lên hoạt tính men hơn là dotác dụng trực tiếp của thuốc.- Cc glucocorticoid duéi dang tự nhiên và tổng hợp là các steroid vỏ thượng than cé thé dé danghấp thu qua đường tiêu hóa.- Glucocorticoid tu nhién (hydrocortison va cortison), có tính chất giữ muối, được sử dụng nhưlà một liệu pháp thay thế trong tình trạng suy thượng thận. Các dẫn xuất tổng hợp của chúngđược sử dụng chủ yếu vì hiệuứng chống viêm trong các rối loạn của nhiều cơ quan.- Hydrocortison nafri suecinat có cùng tính chất chuyển hóa và kháng viêm tương tựhydrocortisone. Khi được dùng song song với cùng phân tử lượng, hai hợp chất có hoạt tính sinhhọc tương đương nhau. Khả năng hòa tan trong nước cao của dạng ester natri succinat củahydrocortison cho phép tiêm tĩnh mạch ngay lập tức liều cao hydrocortison trong một lượng nhỏdung môi và đặc biệt hữu ích khi cần đến nồng độ cao hydrocortisone trong máu một cách nhanhchóng.- Sau khi tiêm tĩnh mạch của hydrocortison natri succinat, hiệu quả có thể chứng minh rõ ràngtrong vòng một giờ và kéo dài trong mộtthời giannhấtđịnh. Liều thuốc được bài xuất gần nhưhoàn toàn trong vòng 12 giờ. Vì vậy, nếu được yêu cầu muốn duy trì nồng độ hằng định caotrong máu, việc tiêm thuốc nên được thực hiện mỗi 4-6 giờ. Dạng thuốc này cũng được hấp thunhanh chóng khi dùng tiêm bắp và được bài tiết với một mô hình tương tự như tiêm tĩnh mạch.- Các glucocorticoid gây hiệu ứng chuyển hóa sâu sắc và đa dạng. Ngoài ra, chúng thay đổi đápứng miễn dịch đối với nhiều loại tác nhân khác nhau.

DƯỢC ĐỘNG HỌC- Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được vào khoảng 30 đến 60 phút sau khi tiêm bắp bột vôkhuẩn Hydrocortisone sodium succinate. Khoảng 40 đến 90% hydrocortisone gắn kết vào proteinhuyết tương. Phân tự do, không liên kết của hormone gây tác động sinh học trong khi phần liênkết lại có tính chất như một lượng dự trữ.

- Nửa đời sinh học khoảng 100 phút. Hơn 90% lượng thuốc liên kết với protein huyết tương. Saukhi tiêm bắp, các ester natri phosphat va natri succinat tan trong nước hấp thu nhanh và hoàntoàn, còn hydrocortison còn chức năng rượu tự do va cdc ester tan trong lipid h4p thu chậm.~ Hydroeortison cũng hấp thu tốt qua da, đặc biệt khi đa bị tốn thương.Sau khi hấp thu, hydrocortison chuyển hóa ở gan và ở hậu hết các mô trong cơ thể thành danghydro hóa và giáng hóa như tetrahydroeortison và tetrahydrocortisol. Các chất này được bài tiếtqua nước tiểu, chủ yếu đưới đạng liên hợp glueuronic và một lượng nhỏ dưới dang không biếnđổi.

CHỈ ĐỊNH:

Hydrocortison natri succinat được chỉ định để có tác đụng glueocorticoid nhanh trong các trường

hợp sau đây:

-__. Rối loạn nội tiết: suy thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát-_ Các bệnh chất tạo keo (collagen disease): lupus ban dé toan than

- Cac bénh ngoai da: ban dé dang nang (hdi chimg Steven-Johnson)

~_ Các tình trạng dị ứng: hen phế quản, các phản ứng phản vệ.

-_ Các bệnh đường tiêu hóa: viêm ruột gây loét: bệnh Crohn

-_ Các bệnh đường hô hấp: bệnh do sự hít phải địch dạ day.

~_ Các trưởng hợp cấp cứu nội khoa: thuốc được chỉ định trong điều trị choáng thứ phát do

thiểu năng vỏ thượng thận hoặc choáng không đáp ứng với điều trị quy ước khi có thể cóthiểu năng vỏ thượng thận.

LIEU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG- Thuốc tiêm Hydrocortison natri succinat có thể dùng theo đường tiêm vào tĩnh mạch, truyềntĩnh mạch hoặc tiêm vào bắp, trong cập cứu đầu tiên phương pháp nên chọn là tiêm vảo tĩnhmạch. Tiếp theo thời kỳ cấp cứu đầu tiên cần cân nhắc dùng một thuốc tiêm có tác dụng lâu hơnhoặc một thuốc uống, tủy theo tình trạng nặng nhẹ của bệnh liều ding có thể từ 100 — 500mgtiêm tĩnh mạch trong vòng từ một đến 10 phút, tùy theo đápứng của bệnh nhân và điều kiện lâmsàng, điều đó có thể nhắc lại với quảng cách là 2; 4 hoặc 6 giờ.- Nói chung liệu phap ding corticosteroid liều cao chỉ đượctiếp tục cho đến khi tình trạngcủabệnh nhân được ôn định, thông thường không quá từ 48 — 72 giờ nếu phải dùng liệu pháphydrocortisone qua 48¬ 72 giờ thì có thể xảy ra tinh trang Natri huyết lên cao, vì vậy cần thaythuốc tiêm Hydrocortison natri suceinat bằng một corticosteroidnhư Methylprednisolonnatrisuccinat vì thuốc này không hoặc giữ ít natri. Mặc đầu nếu điều trị trong khoảng thời gian ngắnvà với liều cao những tác dụng bất lợi có thể ít xảy ra, song. vẫn có thể có hiện tượng loét đạ dayhành tá tràng. Liệu pháp antacid dự phòng có thể được chỉ định.- Những bệnh nhân bị chân thương tâm thần (stress) nặng sau khi được điều trị bằng

corticosteroid cần phải được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và các triệu chứng của thiểu năng vỏtuyến thượng thận (adreocortical insufieieney). Liéu phdp corticosteroid chỉ là biện pháp điều trịhỗ trợ chứ không thay thé được liệu pháp điều trị quy ước.- Bệnh nhân cao tuổi: thuốc tiêm Hydrocortisone natri succinat được dùng lúc đầu trong các tìnhtrạng bệnh cấp tính ngắn hạn, không có một thông tin nào gợi ý rằng một thay đổi liều lượng

được đảm bảo ở người cao tuổi. Tuy nhiên khi điều trị những bệnh nhân cao tuổi cần phải lưu ý

rằng những hậu qua của các tác dụng phụ thông thường của corticosteroid lên người cao tuổi sẽnặng hơn và vì vậy những bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ.- Trẻ em: trong khi điều trị cho trẻ em, có thể giảm liều. Việc này phụthuộc vào tình trạng nặngnhẹ của bệnh và vào đáp ứng của bệnh nhi hơn là phụ thuộc vào tuổi tác và cân nặng, nhưngkhông được dưới 25 mg/ngày.

Chuẩn bị dụng địch tiêm:- Để tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp, chuẩn bị dung dịch vô trùng bằng cách cho không quá 2mlnước cất vào lọ thuốc chứa 100 mg, lắc đều và hút ra để tiêm.

- Đề truyền tĩnh mạch, lúc đầu cũng chuẩn bị như trên sau đó cho thêm 100 — 1000 m] dung dichdextrose 5% (hoặc nước mudi ding trương hoặc dung dich dextrose 5% trong nước muôi đăngtrương nêu bệnh nhân không bị hạn chế dung natri)

- Khi chuẩn bị như trên, pH dung dịch sẽ vào khoảng 7,0=8,0.

- Nên dùng ngay sau khi pha

CHÓNG CHỈ ĐỊNH- Người bệnh nhiễm khuẩn (đặc biệt trong lao tiến triển), nhiễm virus (ihủy đậu, zona, herpes

giác mạc), nhiễm nấm bệnh hay kí sinh trùng chỉ được dùng glucocorticoid sau khi đã được điềutrị bằng các thuốc chống nhiễm các bệnh kể trên.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN- Trong diéu tri glucocorticoid dai ngày, ADR phổ biến nhất là trạng thai dang Cushing va ching

loãng xương ở một mức độ nào đó. Ngược lại, ADR rất hiếm xảy ra với liệu pháp tiêm liều caongắn ngày.Thường gặp, 1DR > 1/100- Cơ xương: Loãng xương, teo cơ.- Nội tiết: Hội chứng dạng Cushing ở một mức độ nào đó, chậm lớnở trẻ em; không đáp ứng thứ

phát của vỏ thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong thời gian stress, như khi bị chấn thương,phẫu thuật hoặc bị bệnh, tăng cân.J gặp, 1⁄1000 < ADR < 1/100- Rồi loạn tiêu hóa: Loét đạ đày tá tràng, chảy máu vết loét, loét ruột non...- Rồi loạn tâm thần: Hưng phấn quá độ, lú lẫn, trầm cảm khi ngừng thuốc.Hiểm gap, ADR < 1/1000

- Phản ứng ở da: Viêm đatiếp xúc, teo đa, chậm lành sẹo.

~ Miễn dịch: Phản ứng miễn dịch, phản ứng đạng phản vệ kèm co thắt phế quản.~ Nhiễm khuẩn do vi khuẩn cơ hội gây bệnh với độc lực thấp.Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

THẬN TRỌNG- Corticosteroid khéng nén ding dé điều để điều trị phù não liên quan chấn thương đầu cấp tínhhoặc tổn thương mạch máu não vì không lợi ích và có thể có ảnh hưởng xấu.- Ở những bệnh nhân dùng thuốc với liều cao hơn liều sinh lý (khoảng 30 mg hydrocortison)trong thời gian lớn hơn 3 tuân thì không nên ngừng thuốc đột ngột. Từ khi bắt đâu giảm liễu chođến khi ngừng hắn thuốc có thể kéo đài hàng tuần, hàng tháng phụ thuộc vào liều lượng và thờigian điều trị, Có thể cần phải có nhiều buổi thăm khám lâm sàng diễn biễn bệnh trang trong thời

gian ngừng thuốc. Nếu bệnh trạng không bùng phát trở lại trong thời gian ngừng thuốc

corticosteroid và việc ức chế trục vùng đưới đổi — tuyến yên — vỏ thượng thận không có nhữngbiểu hiện rõ rằng, thì liều ding corticosteroid toan than có thé giảm xuống ngang với liều sinh lý.- Ngưng đột ngột corficosteroid sau khi dùng liên tục trong thời gian 3 tuân chỉ thích hợp sau khiđã cân nhắc chắc chắn nhữngrồi loạn sẽ không quay lại. Ngưng thuốc đột ngột ở mức liễu 160mg hydrocortison trong 3 tuân ở đa số bệnh nhân thì không rõ sẽ dẫn đến ức chế trục vùng dướiđổi — tuyến yên— vỏ thượng thận thể hiện rõ về mặt lâm sàng hay không. Ở những bệnh nhân sauđây, việc ngng điều trị bằng corticosteroid một cách từ từ cần được cân nhắc ngay cả khi liệutrình kéo dài dưới 3 tuần:

«_ Bệnh nhân dùng corticosteroid toàn thân, liều lặp lại đặc biệt là khi dùng nhiều hơn 3 tuằ« - Bệnh nhân được kê toa với liệu trình ngắn trong vong | nam sau khi đã ngưng một liệu

trình dài.

e Bệnh nhân có nhiều khả năng khác dẫn đến suy vỏ thượng thận ngoài việc sử dụngcorticosteroid ngoai sinh.

¢ Bénh nhan ding corticosteroid toàn thân với liều hượng nhiều hơn 160 mg hydrocortison.e_ Bệnh nhân có ding liệu lặp lại vào buổi tối.

~ Có thé hạn chế những tác dụngkhông mong muốn bằng cách sử dụng liễu lượng có hiệu quả ởmức thấp nhất trong thời hạn ngắn nhất. Cần phải theo dõi bệnh nhân một cách chặt chẽ để điềuchỉnh liều lượng một cách thích hợp đối với tình trạng nặng nhẹ của bệnh.- Các bệnh nhân cần phải có phiêu theo dõi điều trị bằng steroid, phiếu này cung cấp nhữnghướng dẫn rõ ràng vềnhững điều cần phải thận trọng để giảm thiểu rủi ro khi sử dụng thuốc vànhững thông tin chỉ tiết về người kẽ đơn, thuốc, liều lượng và thời gian điều trị.- Chứng teo vỏ thượng thận phát triển trong quá trình điều trị đài ngày và có thể vẫn tồn tại hằngtháng sau khi ngưng điều trị. Vì vậy, sau một quá trình điều trị đài ngày, phải ngừng sử dụngcorticosteroid dan dẫn để tránh hiện tượng suy vỏ thượng thận cấp tính. Từ khi bắt đầu giảm liềucho đến khi ngừng hẳn thuốc có thể kéo đài hàng tuần, hàng tháng phụ thuộc vào liều lượng vàthời gian điều trị. Liều hượng có thể tạm thời tang lên trong quả trình điều trị đài ngày khi có xuấthiện bệnh gian phat (intercurrent illness), chấn thương hoặc phẫu thuật: nếu corticosteroid sauthời gian điều trị đài ngày đã chấm đứt thì tạm thời có thể phải dùng lại.- Cortfieosteroid có thể che lắp những dấu hiệu nhiễm khuẩn và những bệnh mới có thể xuất hiệntrong quá trình điều trị. Sự ức chế các đáp ứng chống viêm và chức năng miễn dịch làm tăng khảnăng nhiễm nắm, nhiễm virus và nhiễm khuẩn có thể làm cho bệnh nặng hơn. Các dấu hiệu lâm

sàng thường không dién hình và bệnh có thể đã ở giai đoạn nghiêm trọng trước khi phát hiện ra.- Bệnh thủy đậu cần được xem xét đặc biệt vì căn bệnh thông thường và không nghiêm trọng nàycó thể dẫn đến từ vong đối với những bệnh nhân suy yếu miễn địch. Những bệnh nhân này (hoặcbố mẹ của các bệnh nhỉ) nếu không rõ là đã từng mắc thủy đậu hay chưa thìcần được khuyênbảo tránh tiếp xúc với bệnh nhân thay dau, bénh nhan herpes zoster va néu như đã có tiếp xúc thìcần phải theo đối chặt chẽ.- Cần gây miễn dịch thụ động bằng globulin miễn dịch (VZIG) chéng varicella/zoster cho nhữngbệnh nhân chưa có miễndich đang được điều trị bằng corticosteroid toan thân hoặc đã dùngchúng trong 3 tháng trước: miễn dịch thụ động này cần được tiến hành trong vòng 10 ngày kế từkhi tiếp xúc với thủy đậu. Nếu xét nghiệm đương tính với thủy đậu thì bệnh nhân phải được điềutrị chuyên khoa gâp. Không cần ngưng điều trị corticosteroid và liều đùng có thể tăng lên.- Bệnh nhân cần được khuyến cáo chú ý đặc biệt để tránhphơinhiễm đối với bệnh sởi và cần

nhận tư vấn y tế ngay khi sự phơi nhiễm nếu có xảy ra. Có thể cần đến các glubulin miễn dịchthông thường để dự phòng.

`

- Không được sử dụng vacxin sống đối với các bệnh nhân có Suy yếu trước các đáp ứng miễndịch. Đápứng kháng thể với các vacxin khác cũng không được khẳng định.- Do khả năng lưu giữ thể dịch, cần lưu ý khí sử dụng corticosteroid cho bénh nhan suy thanhoặc suy tim sung huyết.- Corticosteroid có thé làm nặng hơn bệnh tiểu đường, cao huyết áp, tăng nhãn áp và động kinhvà do đó những bệnh nhân hoặc tiền sử gia đình có những tình trạng như vậy thì cần được kiểmsoát thường xuyên.- Cần lưu ý và giám sát thường xuyên bệnh nhân có tiền sử rối loạn cảm xúc nghiêm trọng (đặcbiệt là tiền sử loạn thần docorticosteroid), tiền sử bệnh cơ do steroid, loét tiêu hóa hoặc bệnh

nhân có tiền sử bệnh lao.

- Ở bệnh nhân suy gan, nồng độ trong máu của corticosteroid có thể tăng lên. Do đó, bệnh nhâncần được giám sát chặt chế. Bệnh nhân suy thận cần được giám sắt tương tự.- Bệnh nhân hoặc/và người giảm hộ cẦn được cảnh báo về những phản ứng loạn thần nghiêmtrong khi dùng cortieosteroid toàn thân. Các triệu chứng, dién hình xuất hiện trong vòng vài ngàyđến vài tuần từ lúckhởi đầu trị liệu. Nguy cơ cao khi dùng liều cao mặc dù liễu lượng,khôngdùng để tiên đoán sự tiến triển, thể loại, mức độ nghiêm trọng và thời lượng của phảnứng. Hầuhết các phản ứng có thể điều trị bằng cách giảmliêu hoặc ngưng thuốc cho đù phải viện đến cácliệu pháp chuyên môn. Bệnh nhân cần được tư vấn y. tế có lo ngại về các triệu chứng về mặt tâmthần phát sinh, đặc biệt khi nghỉ ngờ có trạng thái tram cảm hoặcýý định tự sát. Bệnh nhân cũng

cần được cảnh báo về những rối loạn tâm thần có thể xảy ra ngay khi hoặc trong quá trình giảmliều/ ngưng dùng các steroid toàn thân, mặc đủ các phản ứng như thể là ít gặp.- Đặc biệt lưu ý khi dùng corticosteroid toàn thân cho những bệnh nhân đang bị hoặc cỏ tiền sử

của chính họ hoặc của những người thân thuộc hàng, đầu của họ về rối loạn cảm xúc nghiêm

trọng. Những triệu chứng bao gồm chứng trầm cảm hoặc hưng-trằm cảm va loan than do steroidtrước đây.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚThời kỳ mang thai- Thử trên động vật, glucocorticoid có tác dụng có hại trên thai. Tuy nhiên, các kết quả nàykhông tương ứng ở người. Dù vậy, dùng, thuốc kéo đài, liều cao sẽ Bầy nguy cơ ức chế vỏ thượngthận của thai. Dùngtrước khi¡chuyển da, glueocorticosteroid có tác dụng bảo vệ chống lại hộichứng suy hô hấp rất nguy hiểm cho trẻ đẻ non. Điều trị hen cho người mang thai nên phối hợpglucocorticoid, vi ban than hen 1A mét nguy cơ lớn đối với thai.

Thoi ky cho con ba- Hydrocortison bai tiét qua sữa, gây nguy cơ cho trẻ nhỏ, thậm chí ngay cả với liều bình thường.

ANH HUONG TREN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓCChưa có thông tin báo cáo.

TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC ĐẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC- Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc barbiturat, carbamazepin, phenytoin, primidon,rifampicin, thi corticosteroid bj ting chuyển hóa và giảm tác dụng.- Khi dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc lợi tiểu làm giảm kali, như các thiazid,furosemid thì càng tăng sự thiếu hut kali.- Dùng đồng thời cortieosteroid và các thuốc chỗng viêm không steroid sẽ làm tăng tỷ lệ chảymáu và loét đạ dày - ta trang.

- Corticosteroid ciing lam thay đổi đáp ứngcủa người bệnh với các thuốc chồng đông máu.- Corticosteroid làm tăng nhu cầu thuốc chống đái tháo đường và thuốc chống tăng huyếtáp.- Corticosteroid có thể làm giảm nồng độ salicylat trong huyết thanh và làm giảm tác dụng củathuốc chống muscarin trong bệnh nhược cơ.

QUÁ LIÊU- Rất hiếm gặp quá liều gây nên ngộ độc cấp hoặc gây chết. Trong các trường hợp quá liều,không có thuốc đối kháng điển hình, chỉ điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp gồm 10 lọ chứa thuốc bột pha tiêmHAN DUNG: 36 thang ké tir ngay san xuat

Dung dich sau khi pha cần sử dụng ngay lập tức.DIEU KIEN BAO QUAN:- Bảo quản ở nơi khô mát ở nhiệt độ phòng từ 15°C đến 30°C. Tránh ánh sáng.- Chỉ dùng khi dung dịch thuốc còn trong. Dung dịch thừa phải được loại bỏ.

TIỂU CHUAN: BPKHUYEN CAO— Dé thuéc tránh xa tầm tay trẻ em.—_ Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.— Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.—_ Thuốc bán theo đơn của thầy thuốc.

SAN XUAT BỞIUMEDICA LABORATORIES PVT.LTD. .

Plot No. 221, G.LD.C., Vapi - 396 195, Gujarat, An Do.

PHO CUC TRUONG

efi