MONOLİTİK LİTYUM DİSİLİKAT CAM SERAMİK ... - Dicle Üniversitesi
LỜI CAM ĐOAN
-
Upload
independent -
Category
Documents
-
view
4 -
download
0
Transcript of LỜI CAM ĐOAN
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính em, các nội dung
nghiên cứu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là hoàn toàn trung thực và do chính
em thực hiện. Tất cả số liệu và tài liệu là thông tin thứ cấp và có trích dẫn nguồn
ở tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện gian lận nào trong bài chuyên đề môn học e xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
Tác giả báo cáo
Trần Thị Kim Anh
TP.Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2014
ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Công nghiệp
TPHCM cũng nhƣ thời gian thực tập tại Công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên
Phát thực sự đã giúp em có đƣợc cơ hội trao dồi kiến thức, tích lũy kinh nghiệm
thực tế cho bản thân.
Trƣớc khi đi vào bài báo cáo, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến
ThầyTS Nguyễn Văn Thanh Trường đã tận tình hƣớng dẫn, đóng góp những ý
kiến quý báu giúp em hoàn thành bài báo cáo này và cũng xin chân thành cảm ơn
các thầy cô trong trƣờng, đặc biệt là các thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học vừa qua. Chúc các thầy, cô có
thật nhiều sức khỏe, thành công trong công việc và hạnh phúc trong cuộc sống.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc cùng các anh chị trong Công
ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên Phát đã tạo điều kiện thuận lợi, chia sẻ kinh
nghiệm thực tế trong quá trình thực tập tại công ty để em có thể hoàn thành bài
báo cáo này. Chúc đội ngũ nhân viên trong công ty sẽ gặt hái đƣợc nhiều thành
công trong công việc. Kính chúc quý công ty ngày càng phát triển vững mạnh.
Một lần nữa xin chân thành cám ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 3 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Kim Anh
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2014
v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2014
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU:
BẢNG 4.1 – Bảng phân tích kếtquả hoạt động kinh doanh của Liên Phát giai
đoạn 2011-2013 .............................................................................................. 29
BẢNG 4.2 – Thông tin về mẫu khách hàng tham gia khảo sát ...................... 33
BẢNG 4.3 – Hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo ............. 36
BẢNG 4.4 – Kết quả kiểm định KMO lần cuối ............................................. 38
BẢNG 4.5 – Kết quả EFA lần cuối cho các thành phần của sự hài lòng ....... 39
BẢNG 4.6 – Kết quả phân tích nhân tố sự hài lòng của khách hàng ............. 40
BẢNG 4.7 – Kết quả phân tích mức độ tƣơng quan ...................................... 41
BẢNG 4.8 – Kết quả phân tích hồi quy ......................................................... 44
BẢNG 4.9 –Kết quả kiểm định giả thuyết mô hình ....................................... 45
SƠ ĐỒ:
SƠ ĐỒ 2.1 – Sơ đồ biểu hiện những đặc điểm của dịch vụ ............................. 5
SƠ ĐỒ 2.2 – Mô hình chất lƣợng dịch vụ ...................................................... 10
SƠ ĐỒ 2.3 - Mô hình SERVQUAL ............................................................... 12
SƠ ĐỒ 2.4 - Những tiêu chí chất lƣợng dịch vụ nhận đƣợc .......................... 12
SƠ ĐỒ 3.1 – Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................ 15
SƠ ĐỒ 3.2 – Mô hình nghiên cứu .................................................................. 16
SƠ ĐỒ 4.1 – Cơ cấu tổ chức của công ty Liên Phát ...................................... 26
SƠ ĐỒ 4.2 – Quy trình cung cấp dịch vụ của Liên Phát ................................ 31
SƠ ĐỒ 4.3 – Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................ 40
BIỂU ĐỒ:
BIỂU ĐỒ 4.1 – Phƣơng tiện truyền thông mà khách hàng biết đến Liên Phát
........................................................................................................................ 33
BIỂU ĐỒ 4.2 – Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng .......................... 34
BIỂU ĐỒ 4.3 – Yếu tố khách hang quan tâm khi sử dụng dịch vụ ............... 35
BIỂU ĐỒ 4.4 – Giá trị Mean của Năng lực phục vụ...................................... 46
BIỂU ĐỒ 4.5 – Gía trị Mean của Sự sáng tạo ............................................... 47
BIỂU ĐỒ 4.6 – Gía trị Mean của Sự tin cậy .................................................. 48
BIỂU ĐỒ 4.7 – Gía trị Mean của Sự đáp ứng ................................................ 49
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TMDV: Thƣơng mại dịch vụ
TVC: Television Commercial
viii
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI .......................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CƢU ...................................................................... 2
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 2
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 2
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI ....................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ............... 5
2.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ...................... 5
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm về dịch vụ .......................................................... 5
2.1.1.1 Khái niệm .......................................................................................... 5
2.1.1.2 Đặc điểm ........................................................................................... 5
2.1.2 Khái quát về chất lƣợng dịch vụ .............................................................. 6
2.1.2.1 Khái niệm .......................................................................................... 6
2.1.2.2 Đặc điểm ........................................................................................... 7
2.2 CƠ SỞ HOÀN THIỆN ĐO LƢỜNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ ................. 8
2.2.1 Nhân tố sáng tạo - đặc thù trong ngành dịch vụ quảng cáo ..................... 8
2.2.2Mô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman .................... 9
2.2.3Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ .................................................................. 11
2.2.4 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman .................. 12
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 14
3.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................. 14
3.2 TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 14
3.3 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................. 16
3.3.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 16
3.3.2 Xây dựng các giả thuyết ........................................................................ 17
3.4 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 18
3.4.1 Thu thập thông tin .................................................................................. 18
3.4.2 Nghiên cứu sơ bộ ................................................................................... 18
3.4.3 Nghiên cứu chính thức ........................................................................... 19
3.4.3.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin và kích thƣớc mẫu ....................... 19
3.4.3.2 Tính chính xác, độ tin cậy của dữ liệu ............................................ 20
3.4.4 Xây dựng bảng câu hỏi .......................................................................... 21
ix
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY
TNHH TMDV LIÊN PHÁT ............................................................................... 25
4.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV LIÊN PHÁT .. 25
4.1.1 Lịch sử hình thành ................................................................................. 25
4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ......................................................... 25
4.1.3 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 26
4.1.4 Lĩnh vực hoạt động chính ...................................................................... 27
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TMDV
QUẢNG CÁO LIÊN PHÁT GIAI ĐOẠN 2011-2013 ....................................... 28
4.2.1 Tổng quan thị trƣờng về thị nganh dịch vụ quảng cáo .......................... 28
4.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-2013 29
4.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ HIỆN NAY CỦA
CÔNG TY TMHH TMDV QUẢNG CÁO LIÊN PHÁT ................................... 30
4.3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật ........................................................................... 30
4.3.2 Quy trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng ......................................... 31
4.3.3 Đội ngũ nhân viên .................................................................................. 32
4.4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY
TNHH TMDV QUẢNG CÁO LIÊN PHÁT ...................................................... 32
4.4.1 Thống kê mẫu ........................................................................................ 32
4.4.2 Phân tích tần suất ................................................................................... 33
4.4.3 Phân tích thang đo ................................................................................. 36
4.4.3.1 Phân tích thang đo Cronbach’s Alpha ............................................. 36
4.4.3.2 Phân tích nhân tố ............................................................................. 38
4.4.4 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu ............................................................ 40
4.4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính .................................................................. 41
4.4.5.1 Phân tích tƣơng quan Pearson ......................................................... 41
4.4.5.2 Phân tích hồi quy ............................................................................. 43
4.4.6 Phân tích phƣơng sai (ANOVA – Analysis of Variance) ..................... 45
4.4.7 Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của
công ty Liên Phát hiện nay ............................................................................. 46
4.5 TÓM LƢỢC ĐÁNH GIÁ CHUNG ....................................................................... 50
4.5.1 Ƣu điểm ................................................................................................. 50
4.5.2 Nhƣợc điểm ........................................................................................... 51
CHƢƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................................................... 53
5.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ............................................................................. 53
5.2 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CỤ THỂ NHẰM HOÀN THIỆN CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CHO
CÔNG TY ............................................................................................................. 54
5.2.1 Năng lực phục vụ ................................................................................... 54
x
5.2.2 Sự sáng tạo ............................................................................................. 55
5.2.3 Sự tin cậy ............................................................................................... 55
5.2.4 Sự đáp ứng ............................................................................................. 56
5.2.5 Đề xuất khác .......................................................................................... 57
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 58
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 1
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đầu năm 2014, kinh tế thế giới bƣớc đầu đã vƣợt qua cơn khủng hoảng,tiếp
tục tiến trình phục hồi của năm 2013, dự báo mức tăng kinh tế năm 2014 đạt
khoảng 3,2 . Nền kinh tế phục hồi sau một thời gian chìm trong khủng hoảng
cùng sự gia tăng nhƣ cầu tiêu dùng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp vực dậy, tiếp tục phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên
thị trƣờng. Mặc dù kinh tế tăng trƣởng nhƣng ở mức độ không cao và vẫn còn
nhiều khó khăn mà các doanh nghiệp sẽ phải đối mặt, do đó các doanh nghiệp cần
phải có hƣớng đi và những chính sách đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, hiệu quả tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ nhằm đem lại lợi nhuận
cao nhất cho doanh nghiệp mình. Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời
ngày càng có xu hƣớng giảm đi, và con ngƣời đòi hỏi các sản phẩm và dịch vụ
của doanh nghiệp phải đạt chất lƣợng tốt nhất, và nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác trong bối cảnh thị trƣờng hiện nay thì các công
ty, doanh nghiệp phải hoàn thiện quá trình sản xuất sản phẩm hay quá trình dịch
vụ của mình. Đặc biệt, đối với một công ty dịch vụ thì nâng cao chất lƣợng dịch
vụ là một yêu cầu cần thiết và quan trọng đối với công ty. Và chất lƣợng dịch vụ
đƣợc nhận định nhƣ là một phần quyết định đến thị phần, doanh thu trong sự đầu
tƣ và sự giảm chi phí. Các khách hàng đều muốn có dịch vụ nhanh chóng, giá hợp
lí, thuận tiện và tin cậy. Và để có đƣợc sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng
dịch vụ thì công ty phải nỗ lực thay đổi những mặt còn hạn chế, phát huy những
thế mạnh hiện có của mình, vì khi có đƣợc sự hài lòng của khách hàng về chất
lƣợng dịch vụ thì công ty coi nhƣ đã có đƣợc một sự thành công nhất định của
mình đối với khách hàng.
Đối với công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên Phát là một công ty chuyên
về lĩnh vực tiếp thị, tƣ vấn, thiết kế quảng cáo, sản xuất các event, sự kiện theo
yêu cầu của khách hàng, ở lĩnh vực dịch vụ quảng cáo thì công ty sẽ gặp nhiều
đối thủ cạnh tranh và đối tƣợng khách hàng khác nhau, đặc biệt là phải linh hoạt
để tạo ra nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng phù hợp với nhu cầu đa dạng của khách
hàng. Do đó, đáp ứng nhu cầu của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty
là một việc vô cùng quan trọng. Làm sao để có thể đáp ứng đƣợc với tất cả khách
hàng, làm sao cho chất lƣợng dịch vụ của mình là tốt nhất so với các đối thủ cạnh
tranh khác. Bên cạnh đó, công ty phải xác định đƣợc các mặt dịch vụ nào của
mình đã chiếm đƣợc sự tin tƣởng và hài lòng của khách hàng, còn mặt chất lƣợng
dịch vụ nào vẫn chƣa đƣợc sự chấp nhận của khách hàng để mà hoàn thiện tốt
hơn. “ Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của
công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên Phát” nhằm giúp công ty nhận ra
những yếu tố then chốt ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng
dịch vụ hiện tại của công ty, xác định và đo lƣờng các thành phần chất lƣợng dịch
vụ, qua đó phát huy những yếu tố đã làm hài lòng khách hàng và khắc phục, hoàn
thiện những điểm mà khách hàng chƣa hài lòng về chất lƣợng dịch vụ để nâng
cao chất lƣợng dịch vụ của công ty trong thời gian sắp tới.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 2
1.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CƢU
Khi thực hiện nghiên cứu đề tài này, mục đích mà em hƣớng tới đó là:
- Đánh giá hoạt động của công ty trong giai đoạn 2011-2013, những thành
tựu và mặt hạn chế mà công ty còn gặp phải.
- Tìm ra các nhân tố có ảnh hƣởng trực tiếp tới sự hài lòng của khách hàng
đối với chất lƣợng dịch vụ của công ty Liên Phát
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới sự hài lòng của khách hàng
về chất lƣợng dịch vụ của công ty thông qua việc khảo sát sự đánh giá của
khách hàng.
- Đƣa ra một số giải pháp nhằm khách phục những mặt hạn chế hiện tại của
công ty về chất lƣợng dịch vụ, đồng thời hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ
của công ty trong thời gian sắp tới.
1.3 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài này là : Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài
lòng về chất lƣợng dịch vụ tại Công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên Phát.
Bao gồm 6 nhân tố: Sự tin cậy; Hiệu quả phục vụ; Năng lực phục vụ; Phƣơng
tiện hữu hình; Sự cảm thông và Sự sáng tạo.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Bài báo cáo đƣợc thực hiện trong phạm vi nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
- Không gian : tại Công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên Phát, địa chỉ 306
Nguyễn Sơn, Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.
- Thời gian : nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng trong khoảng thời gian
từ 1/12/2013 đến 1/1/2014.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để hoàn thành đề tài này em sử dụng hai phƣơng pháp chính là:
Thu thập thông tin thứ cấp
- Tìm hiểu thông tin về thị trƣờng hoạt động của công ty Liên Phát tại
Việt Nam
- Tổng hợp thông tin về các dịch vụ, hoạt động phân phối và chiêu thị
của công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 3
- Thu thập thông tin về doanh thu, các chƣơng trình khuyến mãi, chiết
khấu cho khách hàng,...
- Thu thập thông tin về lịch sử công ty, về mục tiêu, định hƣớng của công ty
trong tƣơng lai.
- Thu thập các thông tin từ nhân viên trong bộ phận marketing của công ty,
tham khảo ý kiến và nghe góp ý từ các anh chị trong quá trình thực tập.
Thu thập thông tin sơ cấp
- Tiến hành thu thập số liệu bằng cách khảo sát khách hàng tại công ty và gửi
mail cho khách hàng bằng bảng câu hỏi đã soạn sẵn.
Xử lí số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: dùng các phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, so sánh,
sử dụng biểu đồ và kết hợp với những lý thuyết đã học liên quan đến môn
marketing để nhận xét và đƣa ra những đánh giá khách quan về vấn đề.
- Đối với số liệu sơ cấp: sử dụng phần mềm tin học quản lí SPSS 20.0 để thống
kê, mô tả, kiểm định và phân tích nhân tố; đồng thời sử dụng phần mềm
Excel 2010 để vẽ biểu đồ, đồ thị để phục vụ quá trình nghiên cứu.
1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Đề tài bao gồm 5 chƣơng:
Chƣơng 1 : Giới thiệu tổng quan đề tài
Trong chƣơng này sẽ giới thiệu tổng quan vì sao chọn đề tài, mục đích
và cách thức thực hiện đề tài nhằm có cái nhìn khái quát về đề tài
nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận
Trình bày những cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài, những cơ sở lý
thuyết dùng để xây dựng mô hình nghiên cứu, những lý luận liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong chƣơng 3, em trình bày tiến trình nghiên cứu sự hài lòng của
khách hàng, cách thức xây dựng mô hình, cở sở để xác định mẫu và
xây dựng bảng câu hỏi cho bài nghiên cứu.
Chƣơng 4: Thực trạng chất lƣợng dịch vụ của công ty TNHH TMDV
Quảng cáo Liên Phát
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 4
Trình bày tóm tắt kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ giai
đoạn 2011-2013 thông qua các báo cáo tài chính, và thống kê phân tích
chất lƣợng dịch vụ của công ty hiện tại, trình bày kết quả đo lƣờng sự
hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty.
Chƣơng 5: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ tại
công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên Phát.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ
2.1 TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VÀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
2.1.1 Khái niệm và đặc điểm về dịch vụ
2.1.1.1 Khái niệm
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu,
giải quyết các mối quan hệ giữa ngƣời cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của
khách hàng mà không có sự thay đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể
trong phạm vi hoặc vƣợt quá phạm vi của sản phẩm vật chất.
2.1.1.2 Đặc điểm
Dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt, do đó nó có những đặc tính riêng
của nó, bao gồm 4 đặc điểm chính sau:
SƠ ĐỒ 2.1 – Sơ đồ biểu hiện những đặc điểm của dịch vụ
Tính không hiện hữu: tính không hiện hữu hay còn gọi là tính vô hình,
khác với hàng hóa hữu hình chúng ta không thể nhìn thấy trƣớc khi
tiêu dùng dịch vụ. Tính không hiện hữu đƣợc biểu lộ khác nhau nhờ đó
ngƣời ta có thể xác định đƣợc mức độ sản phẩm hiện hữu, dịch vụ
hoàn hảo và các mức độ trung gian giữa dịch vụ và hàng hóa hiện hữu.
Đặc điểm dịch vụ
Không hiện
hữu
Không tồn
trữ
Không đồng
nhất
Không tách
rời
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 6
Tính vô hình của dịch vụ gây không ít khó khăn cho quản lý hoạt động
sản xuất cung cấp dịch vụ, khó khăn cho Marketing dịch vụ và cho
việc nhận biết dịch vụ.
Tính không đồng nhất: sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa đƣợc
do chịu sự chi phối của nhiều yếu tố khó kiểm soát nhƣ hoạt động cung
ứng, nhân viên cung cấp dịch vụ không thể tạo ra dịch vụ nhƣ nhau ở
những thời điểm khác nhau, luôn thay đổi từ ngƣời cung cấp này sang
ngƣời cung cấp khác, từ khách hàng này sang khách hàng khác, từ thời
điểm này tới thời điểm khác, ngoài ra còn do dịch vụ bao quanh và môi
trƣờng vật chất hay thay đổi.
Tính không tách rời: dịch vụ có tính liên tục trong sản xuất và tiêu thụ,
sản phẩm dịch vụ cụ thể gắn liền với cấu trúc của nó và là kết quả của
quá trình hoạt động của hệ thống cấu trúc đó. Ngƣời tiêu dùng cũng
tham gia vào hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho chính mình.
Dịch vụ là liên tục và có tính hệ thống.
Tính không tồn trữ: dịch vụ là một loại hàng hóa đặc biệt không thể tồn
trữ, không thể vận chuyển từ nơi này sang nơi khác, Dịch vụ không tồn
trữ đƣợc nên việc sản xuất mua bán và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn
bởi thời gian, làm mất cân đối quan hệ cung cầu cục bộ giữa các thời
điểm khác nhau trong ngày, trong tuần hoặc trong tháng.
2.1.2 Khái quát về chất lƣợng dịch vụ
2.1.2.1 Khái niệm
Chất lƣợng dịch vụ là tạo nên trừu tƣợng, khó nắm bắt bởi các đặc tính
riêng của dịch vụ, sự tiếp cận chất lƣợng dịch vụ đƣợc tạo ra trong quá trình cung
cấp dịch vụ, thƣờng xảy ra trong sự gặp gỡ giữa khách hàng và nhân viên giao
tiếp. Đặc điểm nổi bật là khách hàng chỉ có thể đánh giá đƣợc toàn bộ chất lƣợng
của những dịch vụ sau khi đã “mua” và “sử dụng” chúng. Đó là sự đo lƣờng phân
phối dịch vụ phù hợp với sự mong đợi vủa khách hàng tốt tới mức nào. Do đó,
chất lƣợng dịch vụ đƣợc xác định dựa theo chủ quan, thái độ, và khả năng nhận
biết.
Có nhiều định nghĩa về chất lƣợng dịch vụ, một số khái niệm tiêu biểu
đƣợc công nhận nhƣ là:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 7
Theo Zeithaml (1987): Chất lƣợng dịch vụ là sự đánh giá của khách hàng về
tính siêu việt và sự tuyệt vời nói chung của một thực thể. Nó là một dạng của
thái độ và các hệ quả từ một sự so sánh giữa những gì đƣợc mong đợi và nhận
thức về những thứ ta nhận đƣợc.
Parasurman, Zeithaml và Berry (1985, 1988) cho rằng : Chất lƣợng dịch vụ
đƣợc xem nhƣ khoảng cách giữa mong đợi về dịch vụ và nhận thức của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ.
Gromrons (1984) có sự phân biệt 2 hình thức của chất lƣợng dịch vụ:
Chất lƣợng kỹ thuật, cái mà đƣợc khách hàng chấp nhận, nội dung của
dịch vụ ở trong chính bản thân nó, có nghĩa là những gì khách hàng
nhận đƣợc.
Chất lƣợng thuộc về chức năng là quá trình tƣơng tác giữa khách hàng
và ngƣời cung ứng dịch vụ.
2.1.2.2 Đặc điểm
Chất lƣợng dịch vụ cũng nhƣ chất lƣợng sản phẩm, nó có những đặc điểm
khác biệt của mình, xét về chất lƣợng dịch vụ thì bao gồm 5 đặc điểm cơ bản sau:
Tính vƣợt trội: Đối với khách hàng, dịch vụ có chất lƣợng là dịch vụ thể
hiện đƣợc tính vƣợt trội “ƣu việt” của mình so với những sản phẩm khác.
Chính tính ƣu việt này làm cho chất lƣợng dịch vụ trở thành thế mạnh cạnh
tranh của các nhà cung cấp dịch vụ. Sự đánh giá về tính vƣợt trội của chất
lƣợng dịch vụ chịu ảnh hƣởng rất lớn bởi sự cảm nhận từ phía ngƣời tiếp
nhận dịch vụ.
Tính đặc trƣng của sản phẩm: Chất lƣợng dịch vụ là tổng thể những mặt
cốt lõi nhất và tinh túy nhất kết tinh trong sản phẩm, dịch vụ tạo nên tính
đặc trƣng của sản phẩm, dịch vụ. Vì vậy, dịch vụ hay sản phẩm có chất
lƣợng cao sẽ hàm chứa nhiều “đặc trƣng vƣợt trội” hơn so với dịch vụ cấp
thấp. Chính nhờ những đặc trƣng này mà khách hàng có thể nhận biệt chất
lƣợng dịch vụ của doanh nghiệp khác với các đối thủ cạnh tranh. Tuy
nhiên, trong thực tế rất khó xác định các đặc trƣng cốt lõi của dịch vụ một
cách đầy đủ và chính xác.
Tính cung ứng: Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với quá trình thực hiện,
chuyển giao dịch vụ đến khách hàng. Do đó, việc triển khai dịch vụ, phong
thái phục vụ và cách cung ứng dịch vụ sẽ quyết định chất lƣợng dịch vụ tốt
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 8
hay xấu. Đây là yếu tố bên trong phụ thuộc vào sự biểu hiện của nhà cung
cấp dịch vụ. Chính vì thế, để nâng cao chất lƣợng dịch vụ, nhà cung cấp
dịch vụ trƣớc tiên cần phải biết cải thiện yếu tố nội tại này để tạo thành thế
mạnh lâu dài của chính mình trong hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách
hàng.
Tính thỏa mãn nhu cầu: Dịch vụ tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Do đó, chất lƣợng dịch vụ nhất thiết phải thỏa mãn nhu cầu khách hàng và
lấy yêu cầu của khách hàng làm căn cứ để cải thiện chất lƣợng dịch vụ.
Xét trên phƣơng diện “phục vụ khách hàng”, “tính thỏa mãn nhu cầu” đã
bao hàm cả ý nghĩa của “tính cung ứng”. Sở dĩ nhƣ vậy vì tuy chất lƣợng
dịch vụ bắt đầu từ khi doanh nghiệp nắm bắt nhu cầu của khách hàng đến
khi tiến hành triển khai dịch vụ nhƣng chính trong quá trình thực hiện
cung ứng dịch vụ mà khách hàng sẽ cảm thấy hài lòng không và từ đó cảm
nhận chất lƣợng dịch vụ tốt hay xấu.
Tính tạo ra giá trị: Chất lƣợng dịch vụ gắn liền với các giá trị đƣợc tạo ra
nhằm phục vụ khách hàng. Dịch vụ không sản sinh ra giá trị nào hết thì
đƣợc xem nhƣ là không có chất lƣợng. Vì vậy việc xem xét chất lƣợng
dịch vụ hay cụ thể hơn là các giá trị đem lại cho khách hàng phụ thuộc vào
đánh giá của khách hàng chứ không phải của doanh nghiệp. Thông thƣờng,
khách hàng đón nhận những giá trị dịch vụ mang lại và so sánh chúng với
những gì họ mong đợi sẽ nhận đƣợc. Dịch vụ chất lƣợng cao là dịch vụ tạo
ra các giá trị không chỉ đáp ứng nhu cầu khách hàng mà còn vuợt hơn hẳn
các mong muốn của khách hàng và làm cho doanh nghiệp nổi bật hơn đối
thủ cạnh tranh.
2.2 CƠ SỞ HOÀN THIỆN ĐO LƢỜNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
2.2.1 Nhân tố sáng tạo - đặc thù trong ngành dịch vụ quảng cáo
Trong bất cứ ngành nào, dù lớn hay nhỏ cũng có một hoặc nhiều yếu tố
đặc thù tạo nên sự khác biệt và thành công cho lĩnh vực của mình, và đặc biệt
trong ngành dịch vụ quảng cáo thì yếu tố sáng tạo là một yếu tố quyết định đến
thành công cho doanh nghiệp và yếu tố này là yếu tố ảnh hƣởng nhiều nhất đến
sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ quảng cáo mà công ty mang đến cho
khách hàng của mình. Theo ông Stephan Vogel, Giám đốc sáng tạo của Ogilvy
& Mather Đức: “Không có gì hiệu quả hơn là quảng cáo sáng tạo. Quảng cáo có
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 9
tính sáng tạo thì dễ nhớ và tồn tại lâu hơn, ít phải tốn kém chi phí cho kênh truyền
thông hơn, và xây dựng một cộng đồng fan hâm mộ..nhanh hơn.” Đối với một
công ty làm dịch vụ quảng cáo, cần tạo ra những sản phẩm có tính sáng tạo cao
cho khách hàng, vì điều khách hàng cần là những sản phẩm khác biệt, độc đáo và
mang đến sự thành công cho họ.
Robert Smith và các cộng sự của ông tại trung tâm nghiên cứu truyền
thông Đại Học Indiana. Họ đã điều chỉnh định nghĩa về sự sáng tạo theo hƣớng là
“sự mở rộng của một điều mà một mẫu quảng cáo chứa đựng trong một thƣơng
hiệu hoặc những yếu tố ngoại thƣờng khác nhau, mới mẻ và thú vị, bất bình
thƣờng, khác biệt, độc đáo…” Mục tiêu của họ là để đo lƣờng tính sáng tạo sử
dụng chỉ những yếu tố phù hợp nhất cho một mẫu quảng cáo cụ thể.Từ đó họ đƣa
ra năm chiều kích của quảng cáo sáng tạo:
Tính khác biệt độc đáo: Một quảng cáo có tính khác biệt độc đáo chứa
đựng những yếu tố hiếm hoặc gây ngạc nhiên, hoặc vƣợt ra khỏi sự rõ ràng
và bình thƣờng, điểm tập trung là về sự độc đáo trong các ý tƣởng thể hiện
và những chi tiết trong mẫu quảng cáo ấy.
Tính linh hoạt: Một mẫu quảng cáo đạt điểm cao về tính linh hoạt phải thể
hiện đƣợc những mối liên kết của sản phẩm với rất nhiều công dụng khác
nhau hoặc nhiều ý tƣởng khác nhau.
Tính tổng hợp: Chiều kích này trong sáng tạo có nghĩa là sự hoà quyện
hoặc kết nối các đối tƣợng hoặc các ý tƣởng bình thƣờng không liên quan
với nhau
Giá trị nghệ thuật: Những mẫu quảng cáo có tính sáng tạo nghệ thuật cao
chứa đựng các yếu tố diễn xuất, hình ảnh, và âm thanh mang tính thẩm mỹ
cao. Chất lƣợng khâu sản xuất cao, các lời thoại thông minh, màu sắc thì
khác biệt độc đáo, hoặc âm nhạc thì ấn tƣợng dễ nhớ.
2.2.2Mô hình khoảng cách chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 10
Theo Parasuraman, trong quá trình cung cấp dịch vụ giữa nhà cung cấp và
khách hàng luôn xuất hiện những khoảng cách, khoảng cách này biến đổi phụ
thuộc vào khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ. Khoảng cách càng lớn thể hiện
khả năng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng càng thấp.Thu hẹp các khoảng
cách này là mục tiêu mà nhà cung cấp dịch vụ hƣớng tới. Ta có mô hình khoảng
cách dich vụ của Parasuraman nhƣ sau:
(Nguồn: Parasuraman, Zeithaml, & Berry (1985: 44))
SƠ ĐỒ 2.2 – Mô hình chất lƣợng dịch vụ
5 khoảng cách trong mô hình đƣợc giải thích nhƣ sau:
Khoảng cách 1: Xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ và nhà quản trị cảm nhận về kỳ vọng này của
khách hàng. Điểm cơ bản của sự khác biệt này là do công ty dịch vụ không
hiểu biết hết những đặc điểm nào tạo nên chất lƣợng của dịch vụ mình
cũng nhƣ cách thức chuyển giao chúng cho khách hàng để thỏa mãn nhu
cầu của họ.
Khoảng cách 2: Xuất hiện khi công ty dịch vụ gặp khó khăn trong việc
chuyển đổi nhận thức của mình về kỳ vọng của khách hàng thành những
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 11
đặc tính dịch vụ, nguyên nhân chính của vấn đề này là khả năng chuyên
môn của đội ngũ nhân viên dịch vụ
Khoảng cách 3: Xuất hiện khi nhân viên dịch vụ không chuyển giao dịch
vụ cho khách hàng theo những tiêu chí đã đƣợc xác định. Trong dịch vụ,
các nhân viên có liên hệ trực tiếp với khách hàng và đóng vai trò rất quan
trọng trong quá trình tạo ra chất lƣợng. Tuy nhiên, không phải lúc nào và
tất cả nhân viên đều có thể hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí đề ra.
Khoảng cách 4: Phƣơng tiện quảng cáo và thông tin cũng tác động vào kỳ
vọng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ. Những hứa hẹn trong các
chƣơng trình quảng cáo, khuyến mãi có thể làm gia tăng kỳ vọng của
khách hàng nhƣng cũng sẽ làm giảm chất lƣợng mà khách hàng cảm nhận
đƣợc khi chúng không đƣợc thực hiện theo đúng những gì đã hứa hẹn.
Khoảng cách 5: Xuất hiện khi có sự khác biệt giữa chất lƣợng kỳ vọng bởi
khách hàng và chất lƣợng mà họ cảm nhận đƣợc. Chất lƣợng dịch vụ phụ
thuộc vào khoảng cách thứ năm này, một khi khách hàng nhận thấy không
có sự khác biệt giữa chất lƣợng họ kỳ vọng và chất lƣợng họ cảm nhận
đƣợc khi tiêu dùng một dịch vụ thì chất lƣợng của dịch vụ đƣợc xem là
hoàn hảo.
2.2.3Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
Đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ căn cứ vào sự thỏa mãn của khách hàng là
phƣơng pháp phổ biến và đƣợc sử dụng nhiều nhất. Tác giả của phƣơng pháp này
là Parasuraman – Valarice - Ahithams Leonard, L.Berry 1988 và đƣợc gọi là
phƣơng pháp SERVQUAL. Parasuraman và các cộng sự đã giới thiệu thang đo
SERVQUAL gồm 10 thành phần. Đƣợc thể hiện rõ nhƣ sau:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 12
(Nguồn: Parasuraman, Zeithaml & Berry, 1988)
SƠ ĐỒ 2.3 - Mô hình SERVQUAL
Sau đó, qua một vài nghiên cứu, tác giả đã rút gọn 10 thành phần trƣớc đây
thành 5 thành phần:
2.2.4 Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng dịch vụ của Parasuraman
Những tiêu chí đánh giá chất lƣợng dịch vụ đƣợc cụ thể nhƣ sau:
Sự tin cậy: Khách hàng sẽ trông đợi sự cung cấp dịch vụ của nhà cung ứng
với sự hứa hẹn mà nhà cung ứng quảng cáo trên các phƣơng tiện truyền
thông. Đây là sự trông đợi của khách hàng bởi khách hàng không thể kiểm
(Nguồn: Giáo trình Marketing dịch vụ của đại học kinh tế quốc dân)
SƠ ĐỒ 2.4 - Những tiêu chí chất lƣợng dịch vụ nhận đƣợc
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 13
tra dịch vụ trƣớc khi mua mà họ chỉ có thể cảm nhận chất lƣợng dịch vụ
trong quá trình tiêu dùng dịch vụ đó..
Sự đáp ứng: Đây cũng có thể coi nhƣ thái độ của nhà cung ứng đối với
khách hàng là sự sẵn sàng giúp đỡ khách hàng một cách tích cực và cung
cấp dịch vụ một cách hăng hái. Nếu có sai hỏng thì khả năng khôi phục
nhanh chóng sẽ để lại cảm nhận tích cực trong khách hàng. Tinh thần trách
nhiệm đặc biệt quan trọng trong khâu phục vụ.
Năng lực phục vụ: Việc thực hiện dịch vụ một cách lịch sự, kính trọng
khách hàng, giao tiếp có kết quả khiến cho khách hàng thực sự quan tâm
và chỉ ra cho khách hàng có đƣợc sự yên tâm trong quá trình sử dụng dịch
vụ.
Phƣơng tiện hữu hình: Là sự hiện diện làm việc của con ngƣời, cơ sở vật
chất trang thiết bị và phƣơng tiện thông tin cần thiết. Cơ sở vật chất của
doanh nghiệp là phần chủ yếu phản ánh tính hữu hình của dịch vụ.
Sự cảm thông: Thể hiện sự hiểu đƣợc tâm lý nhu cầu khách hàng, chú ý
quan tâm tới cá nhân khách. Sự đồng cảm bao gồm khả năng tiếp cận và
nỗ lực tìm hiểu của khách hàng.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 14
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Việc hoàn thành bài báo cáo dựa trên một tiến trình nghiên cứu khoa học
và hệ thống dữ liệu có cơ sở. Ngoài những kiến thức đã học ở trƣờng về chất
lƣợng dịch vụ, em còn tham khảo thêm một số tài liệu về đo lƣờng chất lƣợng
dịch của Parasuraman trên Internet, báo, tạp chí...Bên cạnh đó, em còn nghiên
cứu thêm về Marketing dịch vụ và cụ thể hơn là việc đo lƣờng mức độ hài lòng
của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ. Để hoàn thành và phân tích chính xác cơ
sở dữ liệu sơ cấp em đã tham khảo và sử dụng những kiến thức trong Giáo trình
xử lý số liệu nghiên cứu với SPSS for Window. Ngoài ra, trong bài báo cáo em đã
thu thập và sử dụng một số dữ liệu thông tin cụ thể sau:
Dữ liệu thông tin thứ cấp:
Bao gồm báo cáo tài chính của công ty từ năm 2011-9/2013
Tài liệu giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên
Phát bao gồm: thông tin về công ty, các bộ phận, các sản phẩm dịch vụ,
các chƣơng trình khuyến mãi, chiến lƣợc chiêu thị,...
Các thông tin từ sách báo và giáo trình liên quan.
Dữ liệu thông tin sơ cấp: lấy đƣợc từ việc khảo sát khách hàng của công
ty, sau đó thống kê và phân tích.
3.2 TIẾN TRÌNH NGHIÊN CỨU
Để hoàn thành bài báo cáo với đề tài “ Nghiên cứu sự hài lòng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ của Công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên
Phát” thì em phải xây dựng một tiến trình nghiên cứu khoa học và phù hợp,
trƣớc hết đi xem xét những vấn đề mấu chốt làm cơ sở lý thuyết cho toàn bộ quá
trình nghiên cứu. Qua quá trình thực tập thực tế tại công ty, tiến hành quan sát và
nắm bắt những vấn đề tổng quan về công ty, đặc biệt là về vấn đề chất lƣợng dịch
vụ của công ty khi công ty cung cấp tới cho khách hàng. Kế tiếp là mở rộng cái
nhìn tổng quan về chất lƣợng dịch vụ, đo lƣờng chất lƣợng dịch, và các nhân tố
tác động đến chất lƣợng dịch vụ của công ty Liên Phát, từ đó có thể đánh giá chất
lƣợng dịch vụ của công ty và đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng
dịch vụ đó.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 15
Để hoàn thiện những thông tin thứ cấp, và đƣợc xử lý tốt hơn trong quá
trình nghiên cứu, bƣớc quan trọng tiếp theo là thiết kế bảng câu hỏi để điều tra sự
đánh giá của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty, rồi sử dụng phần
mềm SPSS xử lí những số liệu thu lại từ khách hàng, đây là thông tin sơ cấp duy
nhất và cũng đóng vai trò quan trọng nhất trong toàn bộ bài báo cáo, là cơ sở cho
việc điều chỉnh và hoàn thiện nội dung bài nghiên cứu. Từ những thông tin sơ cấp
này sẽ đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về chất
lƣợng dịch vụ của công ty. Tiến trình nghiên cứu đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
SƠ ĐỒ 3.1 – Quy trình thực hiện nghiên cứu
Xác định
vấn đề
EFA
Thang đo
hoàn chỉnh
Cronbach
Alpha
Nghiên cứu
định lƣợng
Trình bày
kết quả
Hồi quy
tuyến tính
Thang đo
chính thức
Cơ sở lý
thuyết
Điều chỉnh Nghiên
cứu sơ bộ
Xây dựng
thang đo
nháp
Xây dựng
mô hình
Xác định
các nhân tố
Tìm hiểu
công ty
Giải
pháp
Loại các biến có hệ số tƣơng quan tổng nhỏ
Loại các biến có trọng số EFA nhỏ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 16
3.3 CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
3.3.1 Mô hình nghiên cứu
Từ những cơ sở lý luận trình bày ở chƣơng hai, và những nghiên cứu từ
những mô hình khách, em đã đƣa vào mô hình của mình những yếu tố sau: sự tin
cậy; hiệu quả phục vụ và sự đáp ứng; năng lực phục vụ và hỗ trợ khách hàng;
phƣơng tiện hữu hình và cuối cùng là sự cảm thông. Từ đó, em có sơ đồ mô hình
nghiên cứu nhƣ sau:
SƠ ĐỒ 3.2 – Mô hình nghiên cứu
Các nhân tố trong mô hình trên là các nhân tố dùng để đo lƣờng mức độ hài lòng
của khách hàng về chất lƣợng dịch của công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên
Phát.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch đƣợc diễn đạt bằng 26 biến
quan sát, với các biến quan sát này em hình thành đƣợc bảng câu hỏi với thang đó
Likert (1-5 điểm) để thu thập thông tin cho nghiên cứu định lƣợng, trong đó:
Thành phần tin cậy: thể hiện mức độ tin cậy, uy tín của công ty Liên Phát
đối với khách hàng, bao gồm 5 biến quan sát.
SỰ TIN CẬY (TC)
SỰ ĐÁP ỨNG (ĐU)
NĂNG LỰC PHỤC VỤ (NL)
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH (HH)
SỰ CẢM THÔNG (CT)
SỰ HÀI LÒNG (HL)
SỰ SÁNG TẠO (ST)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 17
Thành phần sự đáp ứng: thể hiện qua khả năng giải quyết nhanh chóng các
yêu cầu của khách hàng về dịch vụ, gồm 5 biến quan sát.
Thành phần năng lực phục vụ: thể hiện qua trình độ chuyên môn và thái độ
phục vụ của nhân viên với khách hàng, gồm 4 biến quan sát.
Thành phần phƣơng tiện hữu hình: đƣợc đánh giá qua hình ảnh bên ngoài,
cơ sở vật chất phục vụ cho dịch vụ gồm 4 biến quan sát.
Thành phần sự cảm thông: sự quan tâm, chăm sóc khách hàng ân cần, dành
cho khách hàng sự phục vụ tốt nhất có thể, gồm 5 biến quan sát.
Thành phần sự sáng tạo: với nhân tố này thì bao gồm 6 biến quan sát.
3.3.2 Xây dựng các giả thuyết
Trong mô hình trên, ta nhận thấy các nhân tố có mối liên hệ với nhau. Có
nghĩa là khi khách hàng sử dụng dịch vụ tại công ty, thì họ sẽ đánh giá chất lƣợng
dịch vụ thông qua các yếu tố đó, khi khách hàng cảm thấy hài lòng họ sẽ đánh giá
tốt và ngƣợc lại khi khách hàng cảm thấy không hài lòng họ sẽ đánh giá không
tốt.
Thông qua đó, em xây dựng giả thuyết cho mô hình nhƣ sau:
H1: Yếu tố sự tin cậy có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty
H2: Yếu tố sự đáp ứng có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty
H3: Yếu tố năng lực phục vụ có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty.
H4: Yếu tố phƣơng tiện hữu hình có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty.
H5: Yếu tố sự cảm thông có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty.
H6: Yếu tố sự sáng tạo có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 18
Bên cạnh đó phân tích phƣơng sai anova sẽ đƣợc tiến hành để xem xét mối
quan hệ giữa thời gian hoạt động, và giữa các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực
khác nhau có tác động nhƣ thế nào đối với yếu tố sự hài lòng của khách hàng. Ta
có các giả thuyết nhƣ sau:
H7: Không có sự khác biệt về sự hài lòng theo thời gian hợp tác với Liên
Phát
H8: Không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các doanh nghiệp thuộc
những lĩnh vực khác nhau.
3.4 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.4.1 Thu thập thông tin
Trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo, em đã sử dụng hai nguồn thông
tin thu thập đƣợc bao gồm:
Thông tin thứ cấp là những thông tin thu thập đƣợc từ công ty, từ sách báo,
và internet cụ thể nhƣ sau:
Những báo cáo tài chính của công ty từ năm 2011 – 2013, những tài
liệu khác do công ty Liên Phát cung cấp.
Giáo trình về các môn học liên quan tại trƣờng Đại học Công
nghiệp.
Các bài nghiên cứu khoa học mẫu có liên quan đến đề tài về chất
lƣợng dịch vụ.
Giáo trình về xử lí dữ liệu SPSS.
Thông tin sơ cấp là những số liệu nhận đƣợc từ những phiếu khảo sát phát
đi cho khách hàng, sau đó tham khảo ý kiến các nhân viên trong công ty và
đƣa ra những đánh giá chủ quan của mình.
3.4.2 Nghiên cứu sơ bộ
Để quá trình nghiên cứu chính xác hơn thì việc nghiên cứu đƣợc tiến hành
thông qua hai giai đoạn, và giai đoạn đầu là nghiên cứu sơ bộ. Việc nghiên cứu sơ
bộ nhằm xác định lại những sai sót trong bài nghiên cứu, cụ thể là về bảng câu
hỏi để điều chỉnh lại cho đúng. Đầu tiên, em thực hiện nghiên cứu sơ bộ với 20
khách hàng của công ty để nắm bắt một số thông tin thực tiễn cho việc ứng dụng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 19
thang đo SERVQUAL và phát hiện một số nội dung còn thiếu và bổ sung vào
bảng câu hỏi.
3.4.3 Nghiên cứu chính thức
3.4.3.1 Phương pháp thu thập thông tin và kích thước mẫu
Thông qua một số thông tin thứ cấp cũng nhƣ tham khảo ý kiến của một số
nhân viên trong công ty, các biến quan sát đã đƣợc chỉnh sửa và bổ sung để phù
hợp với đối tƣợng nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức với kích thƣớc mẫu đƣợc
chọn là 170 khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty.
Phƣơng pháp chọn mẫu dựa theo phƣơng pháp của Hairetal (1998), theo
ông để phân tích nhân tố (EFA) cần ít nhất là 5 mẫu trên 1 biến quan sát, bên
cạnh đó theo Tabachnick và Fidel (1996) thì kích thƣớc mẫu cần đảm bảo theo
công thức sau:
n>=8m + 50
Trong đó: n là cỡ mẫu, m là số biến độc lập của mô hình.
Theo mô hình, em đã lập ra đƣợc 33 biến quan sát với 6 biến độc lập, thì cỡ mẫu
ƣớc tính sẽ là:
Cỡ mẫu cho phân tích nhân tố khám phá: 33 x 5 = 165 mẫu
Cỡ mẫu cho mô hình hồi quy là : 8 x 6 + 50 = 90
=>cỡ mẫu ƣớc tính cho bài nghiên cứu là 165 mẫu.
Để đạt cỡ mẫu trên, bảng câu hỏi đã đƣợc gửi tới 170 khách hang theo
danh sách mà công ty cung cấp bằng 2 cách là gửi trực tiếp cho khách hàng khi
họ tới công ty thực hiện giao dịch và gửi qua mail cho các doanh nghiệp không
thể gặp trực tiếp.
Sau 2 tuần gửi bảng câu hỏi, nhận về đƣợc 159 bảng câu hỏi do một số
khách hàng không dành đƣợc thời gian để trả lời bảng câu hỏi, trong 159 phiếu
nhận về có 9 phiếu không hợp lệ, do đó loại 9 bảng không hợp lệ, còn lại 150
bảng cho bài nghiên cứu.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 20
3.4.3.2 Tính chính xác, độ tin cậy của dữ liệu
Nghiên cứu chính thức với việc thu thập thông tin sơ cấp từ việc phỏng
vấn qua bảng câu hỏi. Bảng câu hỏi đƣợc thiết kế bao gồm 26 biến quan sát cho
thang đo SERVQUAL và 4 biến quan sát cho thang đo sự hài lòng, đƣợc thể hiện
trên thang điểm Likert từ điểm 1(hoàn toàn không đồng ý) đến điểm 5 (hoàn toàn
đồng ý).Toàn bộ dữ liệu sẽ đƣợc xử lí bằng phần mềm SPSS 20.0. Dữ liệu sẽ
đƣợc mã hóa và phân tích với các thành phần chính sau:
Mô tả thống kê, phân tích tần suất
Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê về mức độ chặt
chẽ và tƣơng quan giữa các biến quan sát trong thang đo.Phƣơng pháp này
cho phép ngƣời phân tích loại bỏ những biến không phù hợp và hạn chế
các biến rác trong mô hình nghiên cứu. Theo đó, những biến có hệ số
tƣơng quan biến tổng phù hợp lớn hơn 0.3 và có hệ số Alpha lớn hơn 0.6
mới đƣợc xem là chấp nhận đƣợc và thích hợp đƣa vào phân tích những
bƣớc tiếp theo. Để tăng sự tin cậy, loại những biến con của các nhân tố nếu
các biến có hệ số Cronbach’s Alpha if Item Deleted lớn hơn Cronbach
chuẩn. Thông thƣờng, thang đo có Cronbach’s alpha từ 0,7 đến 0,8 là sử
dụng đƣợc. Cũng theo nhiều nhà nghiên cứu, nếu Cronbach’s Alpha đạt từ
0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lƣờng là tốt và mức độ tƣơng quan sẽ
càng cao hơn.
Phân tích nhân tố.
Phân tích nhân tố là một kỹ thuật phân tích nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ
liệu rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề
nghiên cứu. Quan hệ giữa các nhóm biến có liên hệ qua lại lẫn nhau đƣợc
xem xét dƣới dạng một số các nhân tố cơ bản. Mỗi một biến quan sát sẽ
đƣợc tính một tỷ số, đƣợc gọi là hệ số tải nhân tố (factor loading). Hệ số
tải nhân tố này phải lớn hơn 0.45, điểm dừng Eigenvalue phải lớn hơn 1,
tổng phƣơng sai lớn hơn 50 . Hệ số này cho ngƣời nghiên cứu biết mỗi
biến đo lƣờng sẽ “thuộc về” những nhân tố nào.
Trong phân tích nhân tố, yêu cầu cần thiết là hệ số KMO (hệ số tƣơng
quan giữa các biến) phải có giá trị lớn (0,5<KMO<1) thể hiện phân tích
nhân tố là thích hợp, còn nếu hệ số KMO<0,5 thì phân tích nhân tố có khả
năng không thích hợp với các dữ liệu. Ngoài ra, hệ số tải nhân tố của từng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 21
biến quan sát phải có giá trị lớn hơn 0,5 và tổng phƣơng sai dùng để giải
thích bởi từng nhân tố lớn hơn 50 mới thỏa yêu cầu của phân tích nhân
tố.
Kiểm định thang đo-Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy nhằm xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ
thuộc và các biến độc lập trong mô hình.Từ đó chúng ta dự đoán đƣợc
mức độ của biến phụ thuộc khi biết trƣớc giá trị của biến độc lập. Sử dụng
một hệ số thống kê có tên là Hệ số tƣơng quan Pearson để lƣợng hóa mức
độ chặt chẽ của mối liên hệ tuyến tính giữa hai biến định lƣợng. Nếu giữa
2 biến có sự tƣơng quan chặt chẽ thì phải lƣu ý đến vấn đề đa cộng tuyến
khi phân tích hồi quy.
Kiểm định ANOVA là nghiên cứu sự khác biệt giữa trị trung bình các
nhóm, để xác định xem nguyên nhân các trị trung bình này không bằng
nhau là do sai số chọn mẫu hay do những khác biệt về trị trung bình giữa
hai hay nhiều nhóm – liệu chúng biến động có ý nghĩa hay không.
3.4.4 Xây dựng bảng câu hỏi
Bảng câu hỏi đƣợc chia thành 3 phần:
Phần 1: nhu cầu sử dụng dịch vụ
Phần này bao gồm 5 câu hỏi, những câu hỏi trong phần này nhằm mục
đích nắm bắt đƣợc lý do vì sao họ sử dụng dịch vụ và các doanh nghiệp đã
sử dụng dịch vụ nhƣ thế nào, nhu cầu sử dụng của khách hàng ra sao.
Phần 2 : các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ
Đây là nội dung chính về sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch
vụ của công ty Liên Phát. Trong bảng này gồm 5 nhân tố với 26 biến quan
sát và sự hài lòng với 4 biến quan sát. Tất cả yếu tố đƣợc đo lƣờng bằng
thang Linkert 5 mức độ. Cụ thể nhƣ sau:
Yếu tố Nguồn Nội dung Mã
hóa
Sự tin
cậy
-
Parasuraman,198
8.
- Lê Thị Ngọc
Hồng, 2013
-Thực hiện quá trình dịch vụ đúng
theo kế hoạch đã hứa.
-Quý doanh nghiệp cảm thấy tin
tƣởng vào uy tín của công ty.
-Công ty luôn cập nhật cho khách
TC01
TC02
TC03
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 22
hàng những thông tin mới nhất về
những xu hƣớng truyền thông
quảng cáo hiện nay.
-Sự tin cậy vào thực hiện dịch vụ
quảng cáo đúng quy trình và thời
hạn.
-Công ty thực hiện quá trình quảng
cáo một cách bài bản, chuyên
nghiệp và chính xác.
TC04
TC05
Phương
tiện hữu
hình
- Parasuraman,
1988.
- Lê Thị Ngọc
Hồng, 2013
-Công ty có trang thiết bị, máy móc
hiện đại.
-Đồng phục nhân viên gọn gàng,
lịch thiệp thể hiện sự chuyên
nghiệp.
-Tài liệu giới thiệu dịch vụ cung
cấp cho khách hàng đầy đủ, rõ
ràng,đẹp mắt.
-Văn phòng, trụ sở giao dịch khang
trang, tiện nghi tạo sự tin tƣởng cho
quý doanh nghiệp.
HH01
HH02
HH03
HH04
Sự đáp
ứng
- Parasuraman,
1988.
- Lê Thị Ngọc
Hồng, 2013
-Nhân viên thực hiện dịch vụ cho
quý khách hàng ngay sau khi thỏa
thuận.
-Nhân viên luôn đề cao và thực
hiện theo ý tƣởng ban đầu của
khách hàng.
-Nhân viên luôn nhanh chóng trợ
giúp khách hàng khi gặp rắc rối.
-Mọi khiếu nại của quý doanh
nghiệp đều đƣợc giải quyết thỏa
đáng.
-Chất lƣợng toàn phần mà khách
hàng nhận đƣợc.
ĐƢ01
ĐƢ02
ĐƢ03
ĐƢ04
ĐƢ05
Năng
lực
phục vụ
- Parasuraman,
1988.
- Lê Thị Ngọc
Hồng, 2013
-Kiến thức chuyên môn của nhân
viên tốt đối với yêu cầu của khách
hàng.
-Nhân viên khắc phục nhanh những
sai sót cho khách hàng.
-Tinh thần trách nhiệm trong công
việc của nhân viên cao.
-Sự lịch thiệp và khả năng đáp ứng
của bộ phận kinh doanh và chăm
sóc khách hàng khi quý doanh
nghiệp thực hiện cuộc gọi.
NL01
NL02
NL03
NL04
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 23
Sự cảm
thông
- Parasuraman,
1988.
- Lê Thị Ngọc
Hồng, 2013
-Công ty luôn đặc biệt quan tâm
đến quý doanh nghiệp bằng việc
điện thoại hỏi thăm sau khi dịch vụ
hoàn tất.
-Nhân viên nhiệt tình hỗ trợ,chu
đáo với khách hàng để mang lại lợi
ích tốt nhất cho quý doanh nghiệp.
-Nhân viên luôn có thái độ lịch sự,
nhã nhặn, tôn trọng và niềm nở với
quý doanh nghiệp.
-Công ty luôn có các chƣơng trình
thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến
quý doanh nghiệp( tặng quà dịp lễ
tết, giảm giá,dịch vụ,vv..)
-Đơn vị luôn bố trí thời gian thảo
luận trực tiếp với quý doanh nghiệp
nếu cần trao đổi thêm.
CT01
CT02
CT03
CT04
CT05
Sự sáng
tạo
Robert Smith -Nhân viên công ty lên ý tƣởng một
cách sáng tạo, độc đáo cho khách
hàng.
- Những concept cho khách hàng
luôn rõ ràng, hấp dẫn.
- Những thiết kế sản phẩm quảng
cáo ấn tƣợng, phù hợp.
- Những thiết kế sản phẩm quảng
cáo khác biệt.
- Sự kết hợp giữa sự sáng tạo cùng
phƣơng pháp làm việc khoa học,
chuyên nghiệp.
- Công ty luôn tạo ra thành công
cho khách hàng từ những sản phẩm
quảng cáo mang tính sáng tạo
ST01
ST02
ST03
ST04
ST05
ST06
Sự hài
lòng
Lê Thị Ngọc
Hồng, 2013
-Doanh nghiệp hài lòng về chất
lƣợng dịch vụ của công ty.
-Doanh nghiệp cho rằng quyết
định sử dụng dịch vụ này là đúng
đắn.
-Doanh nghiệp sẽ giới thiệu dịch vụ
của chúng em với đối tác.
-Doanh nghiệp sẽ tiếp tục sử dụng
dịch vụ của công ty.
HL1
HL2
HL3
HL4
Phần 3: thông tin chung
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 24
Phần này gồm 2 câu hỏi nhằm mục đích phân loại các doanh nghiệp đã và
đang sử dụng dịch vụ tại công ty Liên Phát.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 25
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
CỦA CÔNG TY TNHH TMDV LIÊN PHÁT
4.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV LIÊN
PHÁT
4.1.1 Lịch sử hình thành
Công ty đƣợc thành lập và bắt đầu hoạt động vào ngày 13/11/2009 với tên
là Công Ty TNHH MTV Mỹ Thuật Sản xuất Liên Phát với vốn điều lệ là 2 tỷ
đồng.Đến ngày 10/06/2011, qua quá trình hoạt động và phát triển của công ty ban
lãnh đạo đã quyết định đổi tên công ty thành CÔNG TY TNHH TM DV QUẢNG
CÁO LIÊN PHÁT nhằm bổ sung ngành nghề kinh doanh và phù hợp với nhu cầu
của thị trƣờng. Qua thời gian hoạt động công ty đã có nhiều bƣớc phát triển lớn
mạnh luôn lấy tiêu chí làm hài lòng khách hàng là trên hết, góp phần tích cực vào
sự phát triển của nền kinh tế xã hội, của cả nền kinh tế nƣớc nhà.
Những thông tin cơ bản về công ty:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TM DV QUẢNG CÁO LIÊN
PHÁT.
- Tên tiếng anh: Liên Phat Advertising Service Trading Company
Limited
- Mã số thuế: 0309580758
- Trụ sở chính: 306 Nguyễn Sơn, Phú Thọ Hòa, Quận Tân Phú, TP Hồ
Chí Minh.
Hiện tại công ty chƣa có website chính thức.
4.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Để cung cấp đến khách hàng một dịch vụ tốt nhất, Liên Phát đã định ra
chức năng và nhiệm vụ của công ty nhƣ sau:
Chức năng
Công ty TNHH TM DV Quảng Cáo Liên Phát chuyên dịch vụ tiếp
thị, thiết kế và tƣ vấn quảng cáo và sản xuất các sản phẩm phục vụ cho
quảng cáo.
Nhiệm vụ
Xây dựng và tổ chức, thực hiện kế hoạch tiếp thị và các kế hoạch
liên quan nhằm mục đích đáp ứng năng lực của công ty và kế hoạch phát
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 26
triển của quận. Đảm bảo hoạch toán đầy đủ trang trải nợ vay thanh toán
đầy đủ với ngân hàng nhà nƣớc. Thực hiện đúng chính sách chế độ quản
lý tài chính tuân thủ đúng và đầy đủ những hợp đồng có liên quan của
công ty, quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn nhằm thực hiện tốt
các nghĩa vụ hoạt động kinh doanh của công ty, nghiên cứu và thực hiện
các loại hình hoạt động kinh doanh ứng dụng các phƣơng pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng uy tín, đáp ứng nhu cầu của khách hàng tuân thủ chế
độ quản lý tài chính bồi dƣỡng trình độ văn hóa nâng cao mức sống cho
cán bộ nhân viên.
4.1.3 Cơ cấu tổ chức
SƠ ĐỒ 4.1 – Cơ cấu tổ chức của công ty Liên Phát
Trong cơ cấu tổ chức nhƣ trên, nhiệm vụ của các phòng ban tại công ty đƣợc
phân định rõ ràng nhƣ sau:
Giám đốc: là ngƣời điều hành và chịu trách nhiệm về các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đề ra các chiến lƣợc của công ty nhằm đạt
đƣợc mục tiêu chung của công ty. Tác động về mặt nhân sự đối với phó
giám đốc và các trƣởng phòng, phê duyệt chi phí hoạt động và quyết toán
của công ty. Đại diện pháp lý cho công ty khi giao dịch bên ngoài và cơ
quan lập pháp.
Phó giám đốc
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÒNG
THIẾT
KẾ
PHÒNG
KẾ
TOÁN
XƢỞNG
SẢN
XUẤT
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 27
Chịu trách nhiệm hoạch định kế hoạch sản xuất đầu tƣ kĩ thuật và
tiến độ sản xuất, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban và xƣởng sản xuất.
Quản lý và điều hành trực tiếp toàn bộ hoạt động về nhân sự chế độ
chính sách, hành chính tổng hợp công nghệ thông tin và quản lý
chất lƣợng của công ty.
Thay mặt Giám Đốc chỉ đạo điều hành các phòng ban chịu trách
nhiệm trong việc hoạch định các chiến lƣợc tài chính chỉ đạo phòng
TCKT về mặt hoạch định kế toán, đảm bảo nhu cầu vốn và các
khoản đầu tƣ.
Phòng kinh doanh và tiếp thị
Kinh doanh phát triển mạng lƣới nội địa.
Kinh doanh và phát triển mạng lƣới xuất khẩu.
Phòng kế toán
Hoạch định và kiểm soát tài chính, xác định kết quả kinh doanh, dự
báo nhu cầu và cân đối ngân sách hoạt động của công ty.
Huy động và tổ chức các nguồn vốn cho các chƣơng trình phát triển
sản xuất kinh doanh, phân phối nguồn vốn theo qui định của công
ty.
Xác định kết quả kinh doanh đảm bảo cân đối khả năng hoạt động
sản xuất kinh doanh và khả năng tài chính của công ty.
Phòng thiết kế
Tìm kiếm thiết kế để đƣa ra mẫu mã mới đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Tƣ vấn lên ý tƣởng cho khách hàng.
Thực hiện, thiết kế và sữa chữa theo yêu cầu của khách hàng.
Xƣởng sản xuất
Kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào đầu ra.
Kiểm soát và bảo quản các trang thiết bị và đồ dùng phục vụ sản
xuất.
Nâng cao kĩ thuật nghề nghiệp và nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
Thực hiện công việc sản xuất sản phẩm quảng cáo.
4.1.4 Lĩnh vực hoạt động chính
Tƣ vấn, thiết kế, lên ý tƣởng quảng cáo cho các doanh nghiệp và cá nhân
có nhu cầu.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 28
Sản xuất các vật phẩm liên quan đến quảng cáo nhƣ bảng quảng cáo,
đèn,....
4.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
TMDV QUẢNG CÁO LIÊN PHÁT GIAI ĐOẠN 2011-2013
4.2.1 Tổng quan thị trƣờng về thị nganh dịch vụ quảng cáo
Công nghiệp quảng cáo là một ngành đã phát triển từ rất lâu, quảng cáo
giúp doanh nghiệp đƣa hình ảnh của mình tới ngƣời tiêu dùng một cách nhanh
chóng và có hiệu quả nhất. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay, các
doanh nghiệp ra sức tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp mình, nên chi phí đầu tƣ
vào quảng cáo cũng đƣợc cắt giảm, do đó đây là một ảnh hƣởng không tốt tới các
công ty chuyên về dịch vụ quảng cáo. Bên cạnh đó, theo thống kê của Hiệp hội
quảng cáo Việt Nam thì có tới 50 công ty quảng cáo nƣớc ngoài đang chiếm giữ
thị trƣờng quảng cáo tại Việt Nam, đây là một sức ép lớn đối với các doanh
nghiệp quảng cáo trong nƣớc. Doanh thu của thị trƣờng quảng cáo Việt Nam năm
2005 khoảng 5.000 tỉ đồng và đƣợc dự đoán sẽ tăng lên đến 24.000 tỉ đồng trong
15 năm tới. Và theo tính toán của Hiệp hội quảng cáo Việt Nam thì tốc độ tăng
trƣởng của thị trƣờng quảng cáo Việt Nam là khá cao, từ 20-30 /năm.
So với các công ty quảng cáo của nƣớc ngoài, thì các công ty trong nƣớc
còn kém về trình độ chuyên môn và vốn, với công nghệ hiện đại và chuyên môn
tốt, các công ty quảng cáo nƣớc ngoài đã chiếm một thì phần không nhỏ trong
ngành quảng cáo, bên cạnh đó sự hợp tác, liên kết giữa những tập đoàn sản xuất
lớn với các công ty quảng cáo toàn cầu càng khiến cho các công ty Việt Nam chỉ
còn biết đứng xa mà nhìn. Tuy nhiên, hiện nay các công ty quảng cáo Việt Nam
đang dần dần phát triển đội ngũ nhân viên với trình độ chuyên môn tốt nhất, và
đang hiện đại hóa công nghệ máy móc phục vụ cho hoạt động quảng cáo của
mình, cùng lúc đó, đƣa thêm nhiều hoạt động liên quan đến quảng cáo vào lĩnh
vực hoạt động của công ty nhằm nâng cao chất lƣợng sản phẩm quảng cáo nhằm
cạnh tranh với các công ty nƣớc ngoài, cũng nhƣ nâng cao chất lƣợng uy tính của
chính doanh nghiệp mình.
Tóm lại, Thị trƣờng ngành quảng cáo, thiết kế, in ấn cạnh tranh vô cùng
khốc liệt nhƣng tiềm năng thị trƣờng thì rất là nhiều để các công ty khai thác bởi
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 29
nhu cầu quảng cáo, thiết kế và in ấn ngày càng nhiều khi nƣớc ta đã tham gia
WTO.
4.2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2011-
2013
BẢNG 4.1 – Bảng phân tích kếtquả hoạt động kinh doanh của Liên Phát giai
đoạn 2011-2013(đơn vị 1.000đ)
STT CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM
2013
1 Doanh thu 20,358,725 22,023,257 25,050,210
2 Doanh thu thuần 17,094,361 19,720,525 22,689,490
3 Giá vốn hàng bán 16,045,230 17,373,989 21,893,481
4 Lợi nhuận gộp của hoạt
động kinh doanh
1,974,024 2,346,536 2,796,009
5 Chi phí bán hàng 353,924 414,577 510,571
6 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
924,932 1,066,302 1,590,047
7 Lợi nhuận trƣớc thuế 791,209 890,218 1,051,835
8 Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
197,802 222,555 262,959
9 Lợi nhuận sau thuế 593,406 667,664 788,876
Nguồn: Phòng hành chính công ty Liên Phát
Qua kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho thấy rằng mặc dù trong
những năm gần đây kinh tế Việt Nam cũng nhƣ thế giới gặp nhiều biến động,
nhiều khó khăn nhƣng công ty TMHH TMDV Quảng cáo Liên Phát vẫn duy trì
hoạt động kinh doanh tốt, mở rộng thì trƣờng, có thêm nhiều khách hàng và
doanh thu tăng qua các năm. Năm 2012 doanh thu tăng 8.2 so với năm 2011,
năm 2013 doanh thu tăng 13,7 so với năm 2012. Năm 2012 là năm là năm kinh
tế biến động một cách dữ dội, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, nên mức tăng
trƣởng năm này chỉ có 8.2 , nhƣng qua năm 2013 nền kinh tế tuy vẫn còn khó
khăn nhƣng đã có chút cải thiện so với năm 2012 nên doanh thu có tăng hơn so
với năm trƣớc đó, nhìn nhận lại thì thấy rằng mặc dù mức tăng trƣởng không cao
nhƣng trong tình hình kinh tế nhƣ vậy đây cũng coi nhƣ là thành tựu đáng kể của
công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 30
Từ năm 2011 đến năm 2013, công ty không ngừng nổ lực phát triển thị
trƣờng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ của mình, bên cạnh đó góp phần vào sự
thành công doanh thu này phải nói đến một số dự án của Liên Phát nhƣ:
Cuối năm 2011, công ty mở thêm một chi nhánh ở quận Tân Bình.
Trong thời gian đó mở rộng thêm lĩnh vực kinh doanh với việc nhận tổ
chức các event sự kiện, sản xuất các TVC cho khách hàng có nhu cầu.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng đều
từ năm 2011-2013, cụ thể năm 2011 chỉ tiêu này đạt 593.406.000 đồng thì đến
năm 2012 con số này lên tới 667.664.000 đồng, tăng 12,5 . Đến năm 2013 thì lợi
nhuận sau thuế đạt 788.876.000 đồng, tăng 18,2 .
Hoạt động mạnh mẽ, tích cực nâng cao chất lƣợng dịch vụ và chất lƣợng
sản phẩm, công ty Liên Phát đang dần củng cố uy tín và thƣơng hiệu của mình
trong lòng khách hàng, với tiêu chí đem đến những gì tốt nhất cho khách hàng,
Liên Phát đã không ngừng nâng cao mức doanh thu và lợi nhuận của công ty qua
từng năm, cho thấy rằng công ty đã từng bƣớc gặt hái đƣợc thành công trong suốt
quá trình hoạt động của mình. Hoạt động kinh doanh của công ty đạt đƣợc những
kết quả đáng ghi nhận,và điều này đƣợc thể hiện qua lợi nhuận của công ty trong
3 năm từ 2011-2013 còn là sự đóng góp nỗ lực của toàn thể nhân viên trong công
ty.
4.3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ HIỆN
NAY CỦA CÔNG TY TMHH TMDV QUẢNG CÁO LIÊN PHÁT
4.3.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật
Công ty Liên Phát hiện nay, có một xƣởng sản xuất riêng với đầy đủ trang
thiết bị phục vụ cho việc sản xuất các sản phẩm quảng cáo với công nghệ hiện đại
nhất. Máy móc thiết bị đa số đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài nên chất lƣợng sản
phẩm luôn đảm bảo đạt chất lƣợng tốt nhất. Bên cạnh đó, máy móc thiết bị luôn
đƣợc cập nhật mới theo xu hƣớng của ngành nên sản phẩm của công ty luôn đảm
bảo là không lạc hậu so với các công ty quảng cáo khác.
Xƣởng sản xuất có các thủ tục về bảo quản, vận chuyển, lƣu giữ và sử
dụng an toàn các nguyên vật liệu đầu vào cũng nhƣ máy móc thiết bị và chính
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 31
sách bảo trì máy móc thiết bị nhằm đảm bảo máy móc hoạt động tốt, không bị hƣ
hỏng.
Xƣởng sản xuất luôn đảm bảo các điều kiện an toàn cho nhân viên trong
xƣởng, và bảo đảm các điều kiện về sánh sáng, vị trí thuận lợi cho nhân viên di
chuyển, điều kiện làm việc đƣợc dảm bảo là tốt nhất.
Phòng thiết kế là một phòng quan trọng của công ty, ở phòng thiết luôn
đƣợc đảm bảo tạo điều kiện thoải mái và thuận tiện nhất để nhân viên có thể thỏa
sƣc sáng tạo các ý tƣởng cho khách hàng.
Ở các bộ phận khác trong công ty đều đƣợc trang bị các trang thiết bị cần
thiết phục vụ cho công tác tiếp xúc, giao dịch với khách hàng.
SƠ ĐỒ 4.2 – Quy trình cung cấp dịch vụ của Liên Phát
4.3.2 Quy trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng
Trong quá trình thực hiện cung cấp dịch vụ, công ty Liên Phát luôn sẵn
sàng hợp tác với khách hàng hoặc đại diện của khách hàng để làm rõ các yêu cầu
mà khách hàng mong muốn. Luôn tạo điều kiện để khách hàng đến trực tiếp công
ty để theo dõi quá trình thực hiện. Đồng thời, bên công ty luôn đến trực tiếp để
gặp khách hàng để trao đổi thông tin và thực hiện giao dịch với khách hàng nơi
khách hàng đề nghị. Nhân viên công ty sẽ lên ý tƣởng đến khi khách hàng chấp
nhận, và nhân viên công ty luôn sẵn sàng lên lại ý tƣởng và làm lại bảng demo
nếu nhƣ khách hàng chƣa thật sự hài lòng.
Tìm kiếm và giao
dịch với khách hàng
Thiết lập bảng báo giá
dựa trên yêu cầu của
khách hàng
Gửi bảng báo giá
cho khách hàng
Nhận đơn đặt hàng
từ khách hàng
Bộ phận thiết kế lên ý
tƣởng cho khách hàng
Gửi bảng demo cho
khách hàng
Khách hàng chấp
nhận
Đƣa xuống xƣởng sản
xuất
Giao sản phẩm
hoàn thiện cho
khách hàng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 32
Công ty và nhân viên công ty luôn lắng nghe ý kiến và đóng góp của
khách hàng để quá trình cung cấp dịch vụ cho khách hàng luôn đƣợc cải tiến để
đƣa dịch vụ tới khách hàng một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.
4.3.3 Đội ngũ nhân viên
Các nhân viên trong công ty đƣợc tuyển dụng từ một quy trình tuyển dụng
bài bản và gắt gao, nên hầu nhƣ các nhân viên thuộc các phòng trong công ty đều
có kiến thức chuyên môn cơ bản khá tốt. Bên cạnh đó, công ty luôn tổ chức các
đợt tập huấn đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên, một số
nhân viên có năng lực đƣợc công ty cử đi học các khóa học chuyên về dịch vụ
quảng cáo. Điều này cho thấy, chuyên môn của nhân viên trực thuộc công ty là
khá tốt, đảm bảo nhu cầu phục vụ cho khách hàng của công ty.
Nhân viên phòng thiết kế đƣợc đào tạo bài bản và chuyên nghiệp nhằm
thiết kế tạo ra những sản phẩm tốt nhất cho khách hàng. Tuy nhiên, hiện nay
trong phòng thiết kế còn thiếu nhân viên chuyên về thiết kế ý tƣởng, vì một nhân
viên của phòng thiết kế có thể kiêm rất nhiều việc nhƣ lên ý tƣởng, thiết kế demo
trên máy tính, rồi chỉnh sửa vì vậy tạo nên chất lƣợng sản phẩm sẽ không đƣợc
cao lắm.
Nhân viên ở bộ phận sản xuất có tay nghề và kinh nghiệm làm việc cao, vì
thế những sản phẩm làm ra chính xác so với bản thiết kế. Nhân viên ở bộ phận
này cũng luôn đƣợc đào tạo để nâng cao tay nghề.
Nhân viên công ty luôn đƣợc nhắc nhở và đào tạo cách giao tiếp với khách
hàng, luôn thân thiện, cởi mở và tôn trọng khách hàng trong bất kì hoàn cảnh nào,
phải tạo cho khách hàng sự thoải mái nhất khi khách hàng đến với công ty cũng
nhƣ khi đi giao dịch với khách hàng.
4.4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ CỦA
CÔNG TY TNHH TMDV QUẢNG CÁO LIÊN PHÁT
4.4.1 Thống kê mẫu
Trong quá trình khảo sát có 150 phiếu hợp lệ nhƣ đã trình bày trong
chƣơng 3, vì vậy số liệu của 150 phiếu này sẽ đƣợc dùng làm dữ liệu cho các nội
dung cần phân tích. Kết quả tổng hợp thông tin khách hàng đƣợc mô tả nhƣ sau:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 33
BẢNG 4.2 – Thông tin về mẫu khách hàng tham gia khảo sát
Thông tin Phân loại Số lƣợng Tỷ lệ(%)
Lĩnh vực hoạt động
Thời trang 31 20.7
Nhà hàng-Khách sạn 27 18.0
Điện-Điện tử 11 7.3
Mỹ phẩm 28 18.7
Thực phẩm 34 22.7
Khác 19 12.7
Tổng 150 100
Từ bảng trên ta thấy có 31 doanh nghiệp thuộc nhóm lĩnh vực thời trang
chiếm tỷ trọng 20.7%, 27 doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nhà hàng-khách sạn chiếm
tỷ trọng 18.0%; 11 doanh nghiệp thuộc nhóm lĩnh vực điện-điện tử chiếm tỷ trọng
7.3%; 28 doanh nghiệp thuộc nhóm lĩnh vực mỹ phẩm chiếm 28%; 34 doanh
nghiệp thuộc nhóm lĩnh vực thực phẩm chiếm 22.7%, và còn lại 19 doanh nghiệp
thuộc nhóm lĩnh vực khác và chiếm 12.7%.
4.4.2 Phân tích tần suất
Phƣơng tiện truyền thông mà khách hàng biết đến công ty
BIỂU ĐỒ 4.1 – Phƣơng tiện truyền thông mà khách hàng biết đến Liên Phát
Qua biểu đồ 4.1 ở trên, ta nhận thấy khi khảo sát qua 150 khách hàng của
Liên Phát thì phƣơng tiện đƣợc nhiều khách hang biết đến là do công ty tự giới
thiệu về mình qua điện thoại, có 44 khách hàng chiếm 29.3%, và bên cạnh đó có
36 khách hàng biết đến doanh nghiệp là do các cơ quan khác giới thiệu, chiếm
24%; có 28 khách hàng chiếm 18.7% biết đến Liên Phát thông qua những quảng
cáo về doanh nghiệp trên các báo hàng ngày; bên cạnh đó thông qua các trang
Công ty tự giới thiệu qua điện
thoại
Báo Giới thiệu từ cơ quan
khác
Trang thông tin điện tử
Khác
29.3%
18.7%24.0%
12.7% 15.3%
Phương tiện truyền thông
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 34
quảng cáo trực tuyến thì có 19 khách hàng chiếm 12.7% biết đến công ty; còn lại
là 23 khách hàng biết đến công ty thông qua các phƣơng tiện khác chiếm 15.3%.
Dựa vào biểu đồ trên ta cũng có thể thấy, khách hàng chủ yếu biết đến Liên Phát
thông qua sự tự giới thiệu của mình và do các doanh nghiệp khác giới thiệu cho
nhau, điều này cho thấy, về mặt giới thiệu hình ảnh thƣơng hiệu của công ty trên
các phƣơng tiện truyền thông của công ty còn yếu, công ty chƣa thực sự chú trọng
vào mảng này, nhất là các trang thông tin trực tuyến, đây là một phƣơng tiện
truyền thông rất thu hút khách hàng hiện nay, bên cạnh đó công ty chƣa có
website riêng cho mình cho nên đây có thể nói là một mặt hạn chế của công ty, và
vì hiện nay có rất nhiều công ty về dịch vụ quảng cáo cạnh tranh khốc liệt nên
công ty Liên Phát cần có một chính sách đúng đắn hơn cho vấn đề này.
Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng với Liên Phát
BIỂU ĐỒ 4.2 – Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng
Qua biểu đồ ta thấy, số khách hàng hợp tác với Liên Phát trong khoảng từ
2-3 năm chiếm nhiều nhất là 48 khách hang chiếm 32%, tiếp đến là hợp tác trong
khoảng thời gian từ 1-2 năm có 40 khách hàng chiếm 26.7%, bên cạnh đó có 34
khách hàng có thời gian hợp tác dƣới 1 năm chiếm 22.7% và cuối cùng là có 28
khách hàng hợp tác với công ty từ 3-4 năm chiếm 18.7 . Đa số số khách hàng
hợp tác với công ty Liên Phát nằm trong khoảng từ 2-3 năm và 1-2 năm là do
công ty chỉ mới thành lập vào năm 2009 và bắt đầu đi vào hoạt động chính thức
năm 2010 nên đa số khách hàng chỉ mới biết đến công ty và bắt đầu hợp tác, tuy
nhiên vẫn có số đông khách hàng đã hợp tác với công ty lâu dài từ khi công ty
mới thành lập.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 35
Yếu tố khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ của Liên Phát
BIỂU ĐỒ 4.3 – Yếu tố khách hang quan tâm khi sử dụng dịch vụ
Qua biểu đồ 4.3 ta thấy rằng trong các yếu tố đƣợc đề cập đến khi khảo sát
thì yếu tố sự sang tạo trong các sản phẩm quảng cáo là đƣợc nhiều khách hang
của công ty quan tâm nhất khi sử dụng dịch vụ của Liên Phát, có tới 40 khách
hang quan tâm và chiếm 26.7%; yếu tố này đƣợc nhiều khách hàng quan tâm nhƣ
vậy là do những sản phẩm quảng cáo sáng tạo luôn đem đến sự thành công cho
khách hàng, và yếu tố sáng tạo luôn là đặc trƣng cần có trong một ngành quảng
cáo, vì vậy khi tìm đến với một công ty quảng cáo khách hàng sẽ luôn quan tâm
đến yếu tố này trong các sản phẩm của mình. Yếu tố tiếp theo cũng đƣợc quan
tâm đến khi chọn dịch vụ của công ty là chất lƣợng dịch vụ, có 33 khách hàng
quan tâm và chiếm 22%; một sản phẩm quảng cáo ngoài yếu tố sáng tạo thì nó
phải đạt chất lƣợng mà khách hàng mong đợi, nếu sản phẩm tốt nhƣng chất lƣợng
dịch vụ lại kém thì sẽ không làm hài lòng khách hàng và họ sẽ tìm đến dịch vụ
của một công ty khác, dó đó yếu tố này cũng đƣợc nhiều khách hàng quan tâm
đến. Yếu tố tiến độ hoàn thành công việc đƣợc 29 khách hàng quan tâm và chiếm
19.3%, tiếp theo là yếu tố phí dịch vụ hợp lí có 26 khách hàng quan tâm chiếm
17.3% và cuối cùng là yếu tố thái độ phục vụ của nhân viên có 22 khách hàng
quan tâm chiếm 14.7%, yếu tố này có tỷ trọng nhỏ nhất có thể giải thích rằng, khi
một doanh nghiệp đến sử dụng dịch vụ quảng cáo của công ty, thì họ cần một sản
phẩm quảng cáo tốt để họ đem về phục vụ lại cho khách hàng của mình, và các
khách hàng này không phải khách hàng cuối cùng của công ty, có thể do đó thái
Phí dịch vụ hợp lí
Chất lượng dịch vụ
Thái độ phục vụ
của nhân
viên
Sự sáng tạo trong sản phẩm
Tiến độ hoàn thành
công việc
17.3%22.0%
14.7%
26.7%19.3%
Yếu tố khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 36
độ phục vụ đối với họ không quan trọng bằng một dịch vụ và sản phẩm chất
lƣợng.
4.4.3 Phân tích thang đo
4.4.3.1 Phân tích thang đo Cronbach’s Alpha
Căn cứ vào thông tin từ các phiếu điều tra, em đi vào phân tích độ tin cậy
của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha và cho kết quả nhƣ sau:
BẢNG 4.3 – Hệ số Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo
Biến quan
sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phƣơng sai
thang đo nếu
loại biến
Tƣởng quan
biến tổng
Alpha nếu
loại biến
này
SỰ TIN CẬY (Cronbach’s Alpha = 0.854)
TC01 13.47 9.634 .624 .834
TC02 13.33 8.881 .651 .829
TC03 13.44 8.772 .743 .803
TC04 13.51 8.896 .713 .811
TC05 13.47 9.352 .609 .839
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH (Cronbach’s Alpha = 0.850)
HH01 9.90 6.413 .611 .840
HH02 10.31 5.234 .818 .749
HH03 10.39 5.903 .647 .828
HH04 9.77 6.287 .691 .810
SỰ ĐÁP ỨNG (Cronbach’s Alpha = 0.930)
ĐU01 12.55 16.745 .749 .926
ĐU02 12.55 16.786 .779 .921
ĐU03 12.67 15.338 .820 .914
ĐU04 12.58 15.937 .844 .908
ĐU05 12.53 15.486 .891 .899
NĂNG LỰC PHỤC VỤ (Cronbach’s Alpha = 0.907)
NL01 9.57 7.548 .867 .852
NL02 9.66 7.957 .756 .894
NL03 9.52 8.077 .765 .890
NL04 9.55 8.746 .792 .884
SỰ CẢM THÔNG (Cronbach’s Alpha = 0.833)
CT01 15.95 5.575 .602 .809
CT02 15.73 5.620 .659 .793
CT03 15.81 5.925 .615 .806
CT04 15.70 5.782 .620 .804
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 37
CT05 15.57 5.240 .676 .788
SỰ SÁNG TẠO ( Cronbach’s Alpha = 0.901)
ST01 17.31 18.818 .571 .905
ST02 17.43 16.850 .781 .875
ST03 17.35 16.941 .776 .876
ST04 17.43 16.823 .864 .863
ST05 16.92 16.947 .752 .879
ST06 16.70 18.037 .642 .896
SỰ HÀI LÕNG (Cronbach’s Alpha = 0.908)
HL01 10.16 5.853 .829 .870
HL02 10.09 5.959 .861 .856
HL03 10.17 6.346 .853 .860
HL04 9.76 7.674 .650 .927
Sự tin cậy: bao gồm 5 biến quan sát (TC01, TC02, TC03, TC04, TC05); cả
5 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s
Alpha là 0.854 (lớn hơn 0.6) nên thang đo thành phần sự tin cậy đạt yêu
cầu và sẽ đƣa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Phương tiện hữu hình: bao gồm 4 biến quan sát (HH01, HH02, HH03,
HH04) đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn 0.3 và hệ số Cronbach’s
Alpha là 0.850 (lớn hơn 0.6) nên thang đo thành phần phƣơng tiện hữu
hình đạt yêu cầu và đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Sự đáp ứng: bao gồm 5 biến quan sát (ĐU01, ĐU02, ĐU03, ĐU04,
ĐU05); cả 5 biến đều có hệ số tƣơng quan tổng lớn hơn 0.3 nên đƣợc chấp
nhận và hệ số Cronbach;s Alpha là 0.930 (lớn hơn 0.6) nên thành phần sự
đáp ứng đạt yêu cầu và đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
Năng lực phục vụ: bao gồm 4 biến quan sát (NL01, NL02, NL03, NL04);
các biến quan sát đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số
Cronbach’s Alpha là 0.907 (lớn hơn 0.6) nên thành phần năng lực phục vụ
đạt yêu cầu và đƣợc chấp nhận để tiếp tục phân tích nhân tố khám phá.
Sự cảm thông:bao gồm 5 biến quan sát (CT01, CT02, CT03, CT04,
CT05), các biến sát có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên đạt yêu
cầu và hệ số Cronbach’s Alpha là 0.833 (lớn hơn 0.6) nên thành phần sự
cảm thông đƣợc chấp nhận tiếp tục đƣa vào phân tích nhân tố.
Sự sang tạo: bao gồm 6 biến quan sát (ST01, ST02, ST03, ST04, ST05,
ST06), cả 6 biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 38
Cronbach’s Alpha là 0.901 (lớn hơn 0.6) nên đƣợc chấp nhận. Tuy nhiên,
ta loại biến ST01 vì có hệ số Cronbach’s Alpha là 0.905 lớn hơn hệ số
Cronbach’s Alpha của thang đo là 0.901.
Sự hài lòng: bao gồm 4 biến quan sát (HL01, HL02, HL03, HL04), cả bốn
biến đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn 0.3 và hệ số Cronbach’s
Alpha là 0.908 (lớn hơn 0.6) nên thỏa mãn điều kiện về độ tin cậy và đƣợc
tiếp tục phân tích nhân tố. Tuy nhiên, biến HL04 sẽ bị loại vì có hệ số
Cronbach’s Alpha lớn hơn hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo (
0.927>0.908), nhằm nâng cao độ tin cậy cho thang đo.
4.4.3.2 Phân tích nhân tố
Phân tích nhân tố tác động tới chất lƣợng dịch vụ của công ty:
Mô hình nghiên cứu ban đầu bao gồm 6 nhân tố với 28 biến quan sát (vì đã
loại biến ST01) đánh giá về chất lƣợng dịch vụ của công ty Liên Phát. Và sau đó
dùng phƣơng pháp phân tích nhân tố EFA với phép quay Varimax để phân tích 28
biến quan sát. Sử dụng phƣơng pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và
Bartlett để đo lƣờng sự tƣơng thích của mẫu khảo sát ta đƣợc kết quả nhƣ sau:
BẢNG 4.4 – Kết quả kiểm định KMO lần cuối
Ta nhận thấy, hệ số KMO là 0.833 (> 0.6) thống kê chi-Square của kiểm
định Bartlett đạt giá trị 2658,6511 và sig.=0,000 <<0.05 nên các biến quan sát có
tƣơng quan với nhau trong tổng thể và phân tích EFA là thích hợp.
Sau 2 lần chạy phân tích nhân tố, còn lại 26 biến quan sát ứng với 6 nhóm
nhân tố, bao gồm 6 nhân tố nhƣ mô hình lý thuyết: sụ cảm thông, sự sang tạo, sự
tin cậy, sự đáp ứng, năng lực phục vụ và phƣơng tiện hữu hình. Điểm dừng tại giá
trị Eigenvalue bằng 1,213> 1, tổng phƣơng sai trích là 73,074% > 50%. Bảng kết
quả phân tích nhân tố cụ thể nhƣ sau:
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 39
BẢNG 4.5 – Kết quả EFA lần cuối cho các thành phần của sự hài lòng
Thành tố
1 2 3 4 5 6
ĐU04 .884
ĐU05 .870
ĐU03 .821
ĐU01 .814
ĐU02 .795
ST05 .902
ST06 .861
ST04 .815
ST03 .760
ST02 .706
TC04 .819
TC05 .751
TC03 .744
TC02 .743
TC01 .705
CT02 .821
CT05 .772
CT04 .748
CT01 .732
CT03 .722
NL03 .848
NL01 .819
NL02 .688
HH03 .896
HH02 .810
HH04 .769
Phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
Đối với thang đo sự hài lòng, các biến này sẽ đƣợc đƣa vào phân tích nhân
tố để kiểm tra mức độ hội tụ. Kiểm định KMO đạt đƣợc giá trị là 0,762 (lớn hơn
0.6), Eigenvalue là 2.628>1 và tổng phƣơng sai dùng để giải thích nhân tố lớn
hơn 50 (87,614%) thỏa điều kiện của phân tích nhân tố. Cả 3 biến quan sát đều
có hệ số tải > 0,5 và dùng để giải thích thang đo mức độ hài lòng khách hàng là
hợp lý.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 40
BẢNG 4.6 – Kết quả phân tích nhân tố sự hài lòng của khách hàng
4.4.4 Hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu
Sau khi phân tích nhân tố EFA, cả 6 nhân tố của mô hình nghiên cứu ban
đầu đều đƣợc giữ lại, mô hình nghiên cứu đƣợc trình bày lại nhƣ sau:
SƠ ĐỒ 4.3 – Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Mô hình sẽ đƣợc dùng để kiểm định các giả thuyết về mối quan hệ giữa
các thành phần chất lƣợng cảm nhận của dịch vụ ảnh hƣởng đến sự hài lòng của
khách hàng.
Hiệu chỉnh giả thuyết cho mô hình:
Nhân tố
1
HL01 .946
HL02 .931
HL03 .931
Eigenvalue 2.628
Phƣơng sai trích(%) 87,614
Cronbach’s Alpha 0.762
SỰ ĐÁP ỨNG (ĐU)
SỰ SÁNG TẠO (ST)
SỰ TIN CẬY (TC)
SỰ CẢM THÔNG (CT)
NĂNG LỰC PHỤC VỤ (NL)
SỰ HÀI LÒNG (HL)
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH (HH)
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 41
H1: Yếu tố sự đáp ứng có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty.
H2: Yếu tố sự sáng tạo có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty.
H3: Yếu tố sự tin cậy có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty.
H4: Yếu tố sự cảm thông có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty.
H5: Yếu tố năng lực phục vụ có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách hàng
về chất lƣợng dịch vụ của công ty.
H6: Yếu tố phƣơng tiện hữu hình có ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty.
4.4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính
4.4.5.1 Phân tích tương quan Pearson
Để kiểm định sự phù hợp của mô hình, trƣớc hết ma trận tƣơng quan giữa
biến phụ thuộc sự hài lòng và các biến độc lập là 6 thành phần đƣợc thiết lập. Căn
cứ vào hệ số tƣơng quan đạt mức ý nghĩa 0,05. Phiên giải kết quả hệ số tƣơng
quan (r): r < 0,3 tƣơng quan yếu, r = 0,3-0,5 tƣơng quan trung bình, r > 0,7 tƣơng
quan rất chặt chẽ (r càng gần 1 tƣơng quan càng mạnh).
Kết quả phân tích tƣơng quan nhƣ sau với hệ số Pearson và kiểm định 2
phía:
BẢNG 4.7 – Kết quả phân tích mức độ tƣơng quan
Sự tin
cậy
Phƣơng
tiện hữu
hình
Sự đáp
ứng
NL
phục
vụ
Sự
cảm
thông
Sự
sáng
tạo
Sự
hài
lòng
Sự tin cậy Hệsố tƣơng
quan
Mức ý
nghĩa(2
chiều)
Kích thƣớc
mẫu
1
150
.12
.071
150
.477
.000
150
.367
.000
150
.123
.067
150
.337
.000
150
.585
.000
150
Phƣơng tiện
hữu hình
Hệ số tƣơng
quan
Mức ý nghĩa
(2 chiều)
Kích thƣớc
mẫu
.120
.071
150
1
150
.008
.462
150
-.023
.389
150
.455
.000
150
.011
.445
150
.000
.498
150
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 42
Sự đáp ứng Hệ số tƣơng
quan
Mức ý nghĩa
(2 chiều)
Kích thƣớc
mẫu
.123
.067
150
.455
.000
150
1
150
.002
.488
150
.027
.371
150
-.048
.280
150
.026
.377
150
Nl phục vụ Hệ số tƣơng
quan
Mức ý nghĩa
(2 chiều)
Kích thƣớc
mẫu
.367
.000
150
-.023
.389
150
.570
.000
150
1
150
.002
.488
150
.442
.000
150
.722
.000
150
Sự cảm thông Hệ số tƣơng
quan
Mức ý nghĩa
(2 chiều)
Kích thƣớc
mẫu
.477
.000
150
.008
.462
150
.027
.371
150
.570
.000
150
1
150
.309
.000
150
.629
.000
150
Sự sáng tạo Hệ số tƣơng
quan
Mức ý nghĩa
(2 chiều)
Kích thƣớc
mẫu
.337
.000
150
.011
.445
150
.309
.280
150
.442
.000
150
-.048
.000
150
1
150
.636
.000
150
Sự hài lòng Hệ số tƣơng
quan
Mức ý nghĩa
(2 chiều)
Kích thƣớc
mẫu
.585
.000
150
.000
.498
150
.629
.377
150
.722
.000
150
.026
.000
150
.636
.000
150
1
1
150
Xem xét ma trận tƣơng quan ở bảng trên ta nhận thấy trong 6 nhân tố đƣa
vào phân tích hồi quy bội, có hai nhân tố không thỏa mãn điều kiện đó là phƣơng
tiện hữu hình và sự cảm thông. Hệ số tƣơng quan của nhân tố phƣơng tiện hữu
hình với sự hài lòng là .000 và hệ số tƣơng quan của sự cảm thông với sự hài lòng
là .026, cả hai đều nhỏ hơn 0.3 nên hai yếu tố này sẽ bị loại ra khỏi phƣơng trình
hồi quy. Bên cạnh đó, ta nhận thấy có 4 nhân tố tin cậy, đáp ứng, năng lực, sáng
tạo đều có giá trị Sig. = 0.00 < 0.05, nhƣ vậy có mối tƣơng quan giữa đánh giá
chung về sự hài lòng với 4 nhân tố đã nêu. Mức độ tƣơng quan nhƣ sau: sự tin
cậy (TC) có sự tƣơng quan thuận và mức độ tƣơng quan với mức độ hài lòng
(HL). (r=0.585), tƣơng quan này là tƣơng đối chặt. Đáp ứng (ĐU) có sự tƣơng
quan thuận và mức độ tƣơng quan trung bình với mức độ hài lòng (Y) (r=0.629),
tƣơng quan này là tƣơng đối chặt. Năng lực (NL) có sự tƣơng quan thuận và mức
độ tƣơng quan trung bình với đánh giá chung (Y). (r=0.722), tƣơng quan này là
chặt. Sáng tạo (ST) có sự tƣơng quan thuận và mức độ tƣơng quan trung bình với
đánh giá chung (Y) (r=0.636), tƣơng quan này là tƣơng đối chặt.. Đồng thời mức
ý nghĩa giữa 4 biến độc lập này đều bằng 0 nên các biến này hoàn toàn độc lập
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 43
với nhau. Vì vậy không có hiện tƣợng đa cộng tuyến giữa 4 biến độc lập này và
có thể đƣa vào phƣơng trình hồi quy.
4.4.5.2 Phân tích hồi quy
Bằng phƣơng pháp Enter với 6 nhân tố, em có kểt quả hồi quy nhƣ sau:
ANOVA
Mô hình Tổng bình
phƣơng
df Trung bình
bình
phƣơng
Mức ý
nghĩa
1 Regression 94.892 4 15.815 .000
Residual 32.148 143 .225
Total 127.040 149
Mô hình tổng quát
R R bình
phƣơng
R bình
phƣơng hiệu
chỉnh
Ƣớc lƣợng
sai số
chuẩn
Durbin-
Watson
1 .864a .747 .736 .474 2.054
a.Predictors: (Constant), ST, CT, TC, NL
b.Dependent Variable: HL
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 44
BẢNG 4.8 – Kết quả phân tích hồi quy
Nhìn vào bảng 1 ta thấy, R2 là 0.747 cho biết mô hình dự báo đã xây dựng
phù hợp với dữ liệu khoảng 74,7%. Và R2 hiệu chỉnh là 0.736 có nghĩa là mô
hình giải thích đƣợc 73,6% sự thay đổi của mức độ hài lòng đối với chất lƣợng
dịch vụ của công ty Liên Phát.
Bên cạnh đó, hệ số phóng đại phƣơng sai VIF trong mô hình đều nhỏ hơn
4, chứng tỏ mô hình hồi quy không quy phạm hiện tƣợng đa cộng tuyến. Vì vậy
mối quan hệ giữa các biến độc lập là không đáng kể và không ảnh hƣởng đến kết
quả giải thích của mô hình.
Theo kết quả ở phần phân tích hệ số pearson thì hai nhân tố phƣơng tiện
hữu hình và sự cảm thông sẽ bị loại do không đủ điều kiện, và trong bảng 4.8
cũng cho thấy rằng hai biến bị loại vì có hệ số mức ý nghĩa lớn hơn 0.05, và 4
biến độc lập còn lại là sự tin cậy (sig.=000), sự đáp ứng (sig.=000), năng lực phục
vụ (sig.=000) và sự sang tạo (sig.=000) đều đạt đạt mức ý nghĩa là nhỏ hơn 0.05.
Cuối cùng ta có phƣơng trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự hài lòng của
khách hàng về chất lƣợng dịch vụ với 4 biến độc lập trên nhƣ sau:
HL = 0.374NL + 0.329ST + 0.245TC + 0.197ĐU
Trong đó: HL là sự hài lòng của khách hàng, ST là sự sáng tạo, TC là sự
tin cậy, CT là sự cảm thông và ĐU là sự đáp ứng.
Mô hình Hệ số hồi quy Hệ số
hồi quy
đã
chuẩn
hóa
Giá
trị t
Mức ý
nghĩa
Chuẩn hóa
đa cộng
tuyến
B Độ
lệch
chuẩn
Beta VIF
1
TC
HH
ĐU
NL
CT
ST
(Hằng số) -.679 .331 -2.051 .042
Sự tin cậy .305 .062 .245 4.912 .000 1.407
Phƣơng tiện
hữu hình
-.039 .052 -.035 -.746 .457 1.274
Sự đáp ứng .183 .051 .197 3.601 .000 1.690
Năng lực phục
vụ
.350 .051 .374 6.846 .000 1.686
Sự cảm thông .034 .076 .021 .447 .655 1.279
Sự sang tạo .350 .051 .329 6.821 .000 1.312
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 45
BẢNG 4.9 –Kết quả kiểm định giả thuyết mô hình
Từ phƣơng trình trên ta thấy sự thỏa mãn của khách hàng có liên quan đến
các yếu tố năng lực phục vụ, sự sáng tạo, sự tin cậy và sự đáp ứng và mối quan hệ
này là thuận chiều với nhau (hệ số Beta chuẩn hóa các biến độc lập đều >0).
Nhìn vào phƣơng trình trên ta thấy yếu tố năng lực phục vụ có hệ số Beta
chuẩn hóa là 0.374 cao nhất trong so với các nhân tố trong mô hình hồi quy, điều
này cho thấy yếu tố năng lực phục vụ có ảnh hƣởng mạnh nhất đến sự hài lòng
của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty, và yếu tố ảnh hƣởng thứ hai
với hệ số beta cũng khá cao là sự sáng tạo ( Beta là 0.329), đây là hai yếu tố có
sức ảnh hƣởng lớn tới sự hài lòng của khách hàng, bên cạnh đó yếu tố sự đáp ứng
với hệ số beta là 0.197 là yếu tố ít ảnh hƣởng nhất tới sự hài lòng của khách hàng.
4.4.6 Phân tích phƣơng sai (ANOVA – Analysis of Variance)
- Với giả thuyết H7: Không có sự khác biệt về sự hài lòng theo thời gian
hợp tác với Liên Phát (Kết quả Kiểm tra tính đồng nhất của phƣơng sai và
ANOVA, Post Hoc của giả thuyết ở phần Phụ lục 7.1)
Kết quả kiểm định Levene (Test of Homogeneity of Variances) cho thấy
sig. là 0.289 lớn hơn 0.05 nên có thể chấp nhận giả thuyết cho rằng
phƣơng sai của các nhóm thời gian hợp tác với Liên Phát là bằng nhau có
ý nghĩa ở độ tin cậy 95%.
Lúc này kết quả ở bảng anova đƣợc sử dụng và kết quả cho thấy sig. là
0.335 lớn hơn 0.05 do vậy chấp nhận giải thuyết H7 là không có sự khác
biệt về sự hài lòng theo thời gian hợp tác với Liên Phát.
- Với giả thuyết H8: Không có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các doanh
nghiệp thuộc các lĩnh vực khác nhau (Kết quả Kiểm tra tính đồng nhất của
phƣơng sai và ANOVA, Post Hoc của giả thuyết ở phần Phụ lục 7.2)
Giả thuyết
H1 Chấp nhận
H2 Chấp nhận
H3 Chấp nhận
H4 Bác bỏ
H5 Chấp nhận
H6 Bác bỏ
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 46
Kết quả kiểm định Levene (Test of Homogeneity of Variances) cho thấy
sig. là 0.578 lớn hơn 0.05 nên có thể chấp nhận giả thuyết cho rằng
phƣơng sai của các nhóm giữa các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực khác nhau
là bằng nhau có ý nghĩa ở độ tin cậy 95%.
Lúc này kết quả ở bảng anova đƣợc sử dụng và kết quả cho thấy sig. là
0.843 lớn hơn 0.05 do vậy chấp nhận giải thuyết H8 là không có sự khác
biệt về sự hài lòng giữa các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực khác nhau.
4.4.7 Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ
của công ty Liên Phát hiện nay
Năng lực phục vụ
BIỂU ĐỒ 4.4–Giá trị Mean của Năng lực phục vụ
Với thang đo Likert 5 khoảng (từ 1: hoàn toàn không đồng ý đến 5: hoàn toàn
đồng ý), giá trị trung bình của biến đo việc đống ý về các yếu tố trong nhân tố
năng lực phục vụ không có sự khác biệt nhiều (giá trị trung bình = 3.19 ->
3.25), xét trên két quả nhận đƣợc cho thấy rằng khách đánh giá tƣơng đối về
năng lực phục vụ của công ty Liên Phát. Qua biểu đồ cho thấy, NL03 (Tinh
thần trách nhiệm trong công việc của nhân viên cao) với điểm trung bình là
3.25, đạt đƣợc kết quả nhƣ vậy cho thấy nhân viên của Liên Phát luôn nhiệt
tình, hăng hái trong công việc, khi thực hiện một hợp đồng nào với khách
hàng, nhân viên luôn thực hiện một cách cẩn thận và tỉ mỉ cho khách hàng,
luôn đề cao lợi ích của khách hàng và làm việc hết khả năng của mình, đồng
thời luôn hợp tác, phối hợp với khách hàng một cách linh hoạt nhất, trong quá
trình hợp tác nhân viên luôn cập nhật thông tin cho khách hàng và luôn sẵn
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 47
sàn làm lại các sản phẩm quảng cáo nếu khách hàng chƣa đồng ý. Bên cạnh
đó, khách hàng cũng đánh giá thấp nhất về yếu tố NL02 (Nhân viên khắc
phục nhanh chóng những sai sót cho khách hàng) với điểm số trung bình là
3.11, tinh thần làm việc của nhân viên tuy đƣợc khách hàng đánh giá cao, và
nhân viên công ty luôn sẵn sàng khắc phục sai sót cho khách hàng nhƣng
khách hàng vẫn cho rằng sự khắc phục đó chƣa đƣợc nhanh chóng, điều này
có thể do những sai sót của nhân viên trong quá trình khắc phục, hay do trình
độ chuyên môn của môt số nhân viên không đƣợc cao dẫn đến làm chậm tiến
trình khắc phục và gửi sản phẩm đến cho khách hàng xem xét lại. Năng lực
phục vụ là nhân tố có sự ảnh hƣởng lớn đến sự hài lòng của khách hàng về
chất lƣợng dịch vụ của công ty, tuy nhiên khách hàng chỉ mới đánh giá ở mức
trung bình tốt về nhân tố này, vì vậy công ty cần có những giải pháp kịp thời
nhằm nâng cao chất lƣợng của năng lực phục vụ để nâng cao sự hài lòng của
khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty.
Sự sáng tạo
BIỂU ĐỒ 4.5 – Gía trị Mean của Sự sáng tạo
Tƣơng tự với yếu tố sự sáng tạo, giá trị trung bình của các biến đo sự đồng ý
về các nhân tố sự sang tạo có sự chênh lệch khá rõ ( giá trị trung bình = 3.2 ->
3.9). xét trên mẫu thu thập đƣợc thì những con số này nói lên rằng khách hàng
đánh giá tƣơng đối tốt về sự sáng tạo của công ty. Trong đó yếu tố ST06(Công
ty luôn tạo ra thành công cho khách hàng từ những sản phẩm quảng cáo
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 48
mang tính sáng tạo) đƣợc khách hàng đánh giá cao nhất, với mức trung bình
là 3.93, điều này cho thấy khách hàng đánh giá cao những sản phẩm sáng tạo
của công ty, và đồng thời khi những sản phẩm đƣợc làm bởi Liên Phát đã làm
cho công tác quảng cáo của khách hàng trở nên hiệu quả và thành công, thu
hút đƣợc khách hàng cho họ, điều này đã làm cho khách hàng của Liên Phát
rất hài lòng và họ cho rằng chính những sản phẩm mang tính sáng tạo cao này
đã giúp họ đạt đƣợc thành công nhất định trong quá trình thực hiện một chiến
dịch quảng cáo. Bên cạnh đó, hai yếu tố ST02(Những concept cho khách hàng
luôn rõ ràng, hấp dẫn) và ST04(Những thiết kế sản phẩm quảng cáo khác
biệt) đều có điểm trung bình thấp là 3.2, điều này cho thấy khách hàng tuy là
hài lòng về sự sáng tạo trong các sản phẩm quảng cáo của công ty, tuy nhiên
khách hàng cho rằng những ý tƣởng ban đầu vẫn chƣa thực sự hấp dẫn, và có
chƣa có sự khác biệt trong các sản phẩm quảng cáo, phải trải qua cả một quá
trình điều chỉnh mới thật sự làm hài lòng khách hàng, giải thích lí do có thể
nói là do nhân viên ở phòng thiết kế, cụ thể là những nhân viên design, họ
không giải thích rõ cho khách hàng hoặc có thể do một số sai sót trong quá
trình trình bày ý tƣởng cho khách hàng. Đây là một yếu tố quan trọng mà công
ty cần chú ý nhằm nâng cao sự đánh giá của khách hàng, và công ty cần có
những giải pháp nâng cao trình độ của nhân viên bộ phận thiết kế để những
sản phẩm quảng cáo của công ty cho khách hàng luôn đạt chất lƣợng tốt.
Sự tin cậy
BIỂU ĐỒ 4.6 – Gía trị Mean của Sự tin cậy
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 49
Tƣơng tự với yếu tố sự tin cậy, giá trị trung bình của biến đo sự đồng ý về các
nhân tố sự tin cậy không có chênh lệch nhiều (giá trị trung bình = 3.30 ->
3.47). Con số này nói lên rằng khách hàng đánh giá tƣơng đối tốt về yếu tố tin
cậy đối với công ty Liên Phát. Nhìn vào biểu đồ ta có thể thấy rằng, yếu tố
TC02(Quý doanh nghiệp cảm thấy tin tƣởng vào uy tín của công ty)với điểm
trung bình là 3.47, điều này cho thấy rằng tuy công tuy hoạt động chỉ mới vài
năm nhƣng với sự phục vụ tận tình, sản phẩm chất lƣợng đã tạo đƣợc uy tín
cho khách hàng tin tƣởng và gắn bó với công ty, thực tế cho thấy rằng nhiều
khách khi đã hợp tác với Liên Phát thì đa số họ sẽ quay lại cho những sản
phẩm quảng cáo tiếp theo của mình, và số khách hàng biết đến Liên Phát qua
sự giới thiệu của chính khách hàng cũ của công ty chiếm tỷ lệ cũng khá cao,
điều này cho thấy khách hàng rất tin tƣởng vào công ty và còn giới thiệu cho
công ty những khách hàng mới khác. Bên cạnh đó, yếu tố TC04(Sự tin cậy
vào thực hiện dịch vụ quảng cáo đúng quy trình và thời hạn) với điểm trung
bình là 3.30. lí giải cho điều này có thể nói rằng do một vài khâu trong quá
trình thực hiện dịch vụ chậm trễ làm cho khách hàng đánh giá không cao yếu
tố này, cụ thể nói đến là quá trình khắc phục lỗi cho khách hàng, yếu tố hiện
cũng đƣợc khách hàng đánh giá rất thấp, bên cạnh đó có thể lỗi là nhân viên
phòng thiết kế, đã không thực hiện đúng quy trình giao dịch với khách hàng,
tuy nhiên đây là nhân tố đƣợc khách hàng đánh giá là tƣơng đối tốt nên công
ty nên có một số giải pháp vào quá trình thực hiện giao dịch để nhận đƣợc sự
đánh giá cao hơn của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty.
Sự đáp ứng
BIỂU ĐỒ 4.7 – Gía trị Mean của Sự đáp ứng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 50
Tƣơng tự với sự đáp ứng, giá trị trung bình của biến đo sự đồng ý về các yếu
tố trong sự đáp ứng không có sự khác biệt nhiều (3.05->3.19). yếu tố nầy
đƣợc khách hàng đánh giá là trung bình tốt. Qua biểu đồ cho ta thấy, khách
hàng đánh giá cao nhất về yếu tố ĐU05 (chất lƣợng toàn phần mà khách hàng
nhận đƣợc). Điều này cho thấy, sự đáp ứng của công ty để có đƣợc chất lƣợng
toàn phần rất tốt nên đƣợc khách hàng đánh giá cao, tuy là công ty chỉ mới
hoạt động đƣợc khoảng 5 năm nhƣng chất lƣợng dịch vụ toàn phần mà công
ty cung cấp cho khách hàng luôn đạt chất lƣợng nên đƣợc khách hàng hài lòng
và đánh giá rất cao, thực tế cho thấy khi hỏi thăm khách hàng họ đều cho rằng
rất hài lòng về kết quả cuối cùng mà họ nhận đƣợc. Bên cạnh đó, khách hàng
lại đánh giá thấp nhất về yếu tố ĐU03 (nhân viên luôn nhanh chóng trợ giúp
khách hàng khi gặp rắc rối). Có nghĩa là dịch vụ hỗ trợ của công ty chƣa đƣợc
tốt dẫn đến làm khách hàng không hài lòng và làm khách hàng đánh giá thấp
về yếu tố này, có thể còn những sai sót của nhân viên trong suốt quá trình giải
đáp vấn đề rắc rối cho khách hàng, yếu tố này công ty cần coi lại và có giải
pháp điều chỉnh kịp thời để nâng cao chất lƣợng dịch vụ của công ty.
4.5 Tóm lƣợc đánh giá chung
4.5.1 Ƣu điểm
Qua những phân tích trên, cho thấy hoạt động kinh doanh dịch vụ quảng
cáo của Liên Phát đã đạt đƣợc nhiều thành tựu nổi bật và qua cuộc điều tra khảo
sát có thể tóm lƣợc những ƣu điểm của công ty hiện nay nhƣ:
Mặc dù thâm niên hoạt động của Liên Phát thấp hơn nhiều so với một vài
đối thủ cạnh tranh khác trên thị trƣờng, nhƣng uy tín của Liên Phát thì
đƣợc đa số khác hàng tin tƣởng và hài lòng. Ngành dịch vụ quảng cáo là
một ngành phát triển và hiện nay các công ty quảng cáo trong nƣớc cũng
nhƣ ngoài nƣớc mọc lên rất nhiều, tuy nhiên khách hàng luôn tìm đến với
Liên Phát kể cả trong hoàn cảnh kinh tế đang gặp khó khăn, điều này cho
thấy uy tín của Liên Phát đang từng bƣớc đƣợc khẳng định trong lòng
khách hàng.
Công ty Liên Phát có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, kĩ năng chuyên
môn tốt, nhiều kinh nghiệm quá trình làm việc. Nhân viên rất tận tâm với
công việc và công ty. Nhân viên ở từng bộ phận lại có những ƣu điểm
riêng của mình, ngoài hai bộ phận quan trọng là bộ phận thiết kế và xƣởng
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 51
sản xuất, phòng kinh doanh là một phòng làm việc rất năng nổ, luôn tận
tâm tìm kiếm khách hàng cho công ty và giao dịch với khách hàng một
cách tận tâm, luôn hỗ trợ khách hàng một cách tận tình.
Công ty có trụ sở khang trang, phòng ốc tiện nghi, máy móc thiết bị hiện
đại đầy đủ phục vụ cho quá trình thực hiện dịch vụ cho khác hàng.
Quy trình thực hiện dịch vụ của công ty cho khách hàng đơn giản, nhanh
gọn, chủ yếu do nhân viên công ty Liên Phát thực hiện, chủ động trong
mọi hoàn cảnh, kể chủ động liên lạc với khách hàng mà không cần khách
hàng đến trực tiếp tại công ty.
Sản phẩm mà công ty làm ra luôn đƣợc khách hàng đánh giá cao cả về
hình thức lẫn nội dung. Đặc biệt, những sản phẩm mà Liên Phát đem tới
cho khách hàng luôn mang tới sự mới mẻ sáng tạo, đáp ứng đầy đủ yếu tố
mà sản phẩm quảng cáo nên có, điều này làm khách hành đánh giá rất cao,
vì vậy cho thấy, công ty luôn tận tình thực hiện dịch vụ cho khách hàng,
nhân viên công ty luốn nỗ lực hết mình để phục và đáp ứng những yêu cầu
mà khách hàng mong muốn.
4.5.2 Nhƣợc điểm
Bên cạnh những ƣu điểm đạt đƣợc, công ty Liên Phát hiện nay cũng còn
một số hạn chế cần phải có những giải pháp để khắc phục nhƣ sau:
Công ty chƣa có website chính thức để giới thiệu về doanh nghiệp,
internet hiện nay là một kênh quảng cáo rất tốt nhƣng công ty lại chƣa
khai thác, đây là một nhƣợc điểm mà công ty cần phải khắc phục kịp
thời.
Bên cạnh đó, công ty còn khái thác rất ít kênh truyền thông để giới
thiệu về doanh nghiệp trên internet, báo, tạp chí, chủ yếu hiện nay công
ty vẫn đa số là dùng cách tự giới thiệu mình và do các doanh nghiệp
giới thiệu cho nhau.
Đội ngũ nhân viên kinh doanh chƣa đƣợc đào tạo chuyên sâu về lĩnh
vực quảng cáo, những hiểu biết của họ chủ yếu học hỏi từ những nhân
viên ở phòng thiết kế và xƣởng sản xuất, cho nên khả năng xử lí tình
huống còn yếu, nhất là khi giải đáp thắc mắc cho khách hàng về những
vẫn đề chuyên môn cao.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 52
Chính sách tuyển dụng vẫn còn nhiều bất cập, một số phòng thiếu đi
một số nhân viên chuyên môn, nhƣ phòng thiết kế thiếu đi nhân viên
chuyên môn về thiết kế ý tƣởng, mặc dù những nhân viên còn lại đều
lên đƣợc ý tƣởng, nhƣng bên cạnh đó họ còn làm luôn cả việc demo
trên máy tính, và những việc khác, điều này làm cho chất lƣợng sản
phẩm sẽ bị giảm nhiều, cho nên cần bổ sung nhân viên chuyên môn cho
bộ phận này. Và một bộ phận nhân viên chuyên giải dáp thắc mắc cho
khách hàng, chủ yếu do bộ phận tiếp tân và phòng kinh doanh phụ
trách.
Công ty chƣa có bộ phận marketing riêng biệt để thực hiện các chiến
dịch marketing cho công ty, mặc dù có nhân viên làm marketing trong
phòng kinh doanh, nhƣng công ty vẫn chƣa thực sự chú trọng vào PR,
truyền thông về công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 53
CHƢƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
5.1 Định hƣớng phát triển
Ngành quảng cáo- truyền thông là một ngành đang rất phát triển trên thế
giới và cả ở Việt Nam. Nhờ quảng cáo- truyền thông mà các doanh nghiệp tiếp
xúc gần hơn với khách hàng của mình, nên các doanh nghiệp rất chịu chi cho
khoảng này, thế nên các công ty chuyên về lĩnh vực này phát triển ngày càng
mạnh. Cùng với xu hƣớng phát triển của xã hội, ngành công nghiệp này cũng có
những xu hƣớng phát triển của nó trong tƣơng lai, cụ thể nhƣ:
Tốc độ tăng trƣởng của ngành sẽ cao, và trong tƣơng lai thị phần của
ngành sẽ mở rộng khắp thế giới, vì vậy các công ty trong lĩnh vực vần có
những định hƣớng phát triển rộng hơn để không bị đẩy lùi sau các đối thủ
cạnh tranh trong ngành.
Nâng cao tầm nhìn chiến lƣợc và tƣ duy cho các doanh nghiệp trong ngành
vì sắp tới các công ty quảng cáo của nƣớc ngoài sẽ xâm nhập nhiều vào
Việt Nam, và đây là một áp lực lớn cho các công ty quảng cáo trong nƣớc.
Quảng cáo trên internet và TVC sẽ chiếm ƣu thế lớn trong tƣơng lai, trong
đó internet sẽ chiếm vị trí thứ 2 sau kênh truyền hình, hiện nay internet là
một kênh quảng cáo đƣợc nhiêu ngƣời ƣa chuộng.
Cần đặc biệt quan tâm chăm lo, đào tạo đội ngũ nhân viên trẻ về lĩnh vực
quảng cáo, lao động là nhân tố quan trọng trong sự phát triển của bất cứ
một ngành nghề nào, và xu hƣớng về quảng cáo ngày càng đổi mới vì vậy
cần hỗ trợ để nâng cao trình độ chuyên môn cho bộ phận lao động trong
ngành này.
Từ những dự báo trên và những phân tích ở chƣơng 4, công ty cần có những mục
tiêu và định hƣớng trong tƣơng lai nhằm hoàn thiện hệ thống chất lƣợng dịch vụ
của mình. Cụ thể nhƣ sau:
Nhận biết, thích nghi và đáp ứng nhanh chóng những xu hƣớng và nhu cầu
mới.
Xây dựng hình ảnh và phong cách phục vụ trẻ trung, năng động,chuyên
nghiệp, và khác biệt so với đối thủ cạnh tranh.
Hƣớng tới các sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng sáng tạo và đậm đà
bản sắc.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 54
Tiếp tục thực hiện đổi mới doanh nghiệp, xây dựng công ty phát triển bền
vững, có tốc độ tăng trƣởng nhanh.
Chuẩn bị đầy đủ nguồn lực cho hoạt động của công ty, đào tạo và nâng cao
trình độ cho nguồn nhân lực của công ty.
Tạo uy tín và lòng tin cho khách hàng và toàn bộ công nhân viên của công
ty.
5.2 Đề xuất giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện chất lƣợng dịch vụ cho
công ty
5.2.1 Năng lực phục vụ
Qua đánh giá của khách hàng, nhân tố năng lực phục vụ là nhân tố có tác
động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng(hệ số beta là 0.374), tuy nhiên
qua số liệu khảo sát cũng cho thấy khách hàng của Liên Phát hiện nay đang đánh
giá nhân tố này ở mức độ trung bình tốt, vì vậy công ty đƣa ra những giải pháp
nâng cao năng lực phục vụ hiện tại của công ty để nâng cao sự hài lòng của khách
hàng, cụ thể nhƣ sau:
Đƣa ra một quy trình ngắn nhất về việc khắc phục sai sót cho khách hàng,
và đạo tạo nhân viên trong công ty thực hiện theo đúng quy trình đó, cần tổ
chức những khóa đào tạo ngắn hạn cho nhân viên bộ phận kinh doanh
những kiến thức chuyên môn sâu hơn về lĩnh vực dịch vụ quảng cáo để
trong những lúc nhân viên kinh doanh tiếp xúc với khách hàng sẽ có thể
giải thích cho khách hàng trƣớc khi nhân viên thiết kế tiếp xúc và điều
chỉnh cho khách hàng, nhằm làm giảm thời gian chờ đợi của khách hàng
và làm cho khách hàng hiểu rõ những thông tin trƣớc khi nhân viên bộ
phận thiết kế làm việc trực tiếp với khách hàng.
Nếu trƣờng hợp khách hàng yêu cầu đến trực tiếp nơi khách hàng yêu cầu
để khắc phục lỗi thì cần ƣu tiên và thực hiện trƣớc, đồng thời cử một nhân
viên chuyên môn đi làm việc với khách hàng, tránh trƣờng hợp nhân viên
không thông thạo đi khắc phục lỗi làm mất thời gian của khách hàng.
Bên cạnh đó, công ty nên trích ra một khoản chi phí nhằm gửi những nhân
viên ƣu tú đi học ở nƣớc ngoài các khóa ngắn hạn hoặc hoặc dài hạn tại
các trƣờng đào tạo chuyên về lĩnh vực quảng cáo để nâng cao trình độ
chuyên môn cho nhân viên. Vì hiện nay, ở công ty chƣa có chính sách này,
đa số nhân viên chỉ đƣợc đào tạo tại công ty và một số trƣờng trong nƣớc.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 55
Công ty cần tuyển thêm nhân viên chuyên về làm sự kiện vì hiện nay công
ty chƣa có, các nhân viên ở phòng thiết kế kiêm luôn công việc này mặc dù
họ làm tốt nhƣng điều này sẽ làm giảm chất lƣợng phục vụ của công ty, vì
thế công ty nên tuyển dụng từ 2-3 nhân viên chuyên tổ chức sự kiện.
Đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên thƣờng niên khoảng 6 tháng một lần để
nâng cao năng lực chuyên môn cho nhân viên, đồng thời bắt kịp xu hƣớng
thay đổi của dịch vụ quảng cáo để làm tốt hơn dịch vụ của công ty cho
khách hàng.
5.2.2 Sự sáng tạo
Sự sáng tạo là một nhân tố quan trọng của một công ty quảng cáo, theo sự
đánh giá của khách hàng thì nhân tố này cũng có sự ảnh hƣởng nhiều đến sự hài
lòng của khách hàng ( với hệ số beta chuẩn hóa là 0.327), không chêch lệch nhiều
so với nhân tố sự đáp ứng, cho thấy nó đóng một vai trò quan trọng trong chất
lƣợng dịch vụ của công ty. Qua khảo sát cho thấy, khách hàng vẫn còn hài lòng
thấp về hai yếu tố trong nhân tố này, qua đó công ty nên áp dụng một số giải pháp
nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng nhƣ:
Tuyển chọn 1-2 nhân viên chuyên về việc sáng tạo ý tƣởng, cho đi đào tạo
với môi trƣờng tốt nhất, vì ở công ty hiện nay chƣa có nhân viên chuyên về
việc sáng tạo này.
Tạo điều kiện cho các nhân viên trong phòng thiết kế đƣợc học một vài
khóa học chuyên về quảng cáo nhằm nâng cao năng lực chuyên môn của
họ.
5.2.3 Sự tin cậy
Uy tín của công ty là một phần quan trọng giúp công ty có thêm nhiều
khách hàng và phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Thực tế theo đánh giá
của khách hàng thì đa số khách hàng đều tin cậy vào uy tín của công ty, tuy nhiên
vẫn còn một số điểm khách hàng chƣa đánh giá cao, giải pháp đƣợc đề ra để nâng
cao sự hài lòng của khách hàng về yếu tố này nhƣ sau:
Hoàn thiện việc khắc phục lỗi cho khách hàng một cách nhanh chóng, đây
cũng là một lí do khiến khách hàng không tin tƣởng vào quy trình thực
đúng thời gian của công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 56
Đứa hình ảnh của công ty đến gần với khách hàng hơn thông qua các
phƣơng tiện truyền thông, các chƣơng trình từ thiện,... để khách hàng có
thể nhận biết, thực hiện giao dịch với công ty và tin tƣởng vào công ty.
5.2.4 Sự đáp ứng
Qua đánh giá của khách hàng cho thấy đây là nhân tố ảnh hƣởng ít nhất
đến sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty ( với hệ số beta
chuẩn hóa là 0.376). Trong nhân tố này, theo khảo sát, sự hỗ trợ khách hàng khi
họ gặp rắc rối đƣợc đánh giá khá thấp, vì vậy công ty cần khắc phục nhƣợc điểm
này công ty cần phải:
Thành lập một nhóm gồm 3-4 nhân viên chuyên về giải đáp thắc mắc cho
khách hàng khi họ cần, vì hiện nay khi có khách hàng thắc mắc hỏi đáp thì
sẽ gọi điện đến bộ phận tiếp tân, và tiếp tân sẽ chuyển cho các bộ phận liên
quan rồi sẽ trả lời lại cho khách hàng, điều này làm mất time và có thể câu
trả lời không làm hài lòng khách hàng, vì vậy khi thành lập một bộ phận
chuyên về giải đáp cho khách hàng sẽ rút ngắn đƣợc thời gian cho khách
hàng và giải đáp đúng những gì họ yêu cầu.
Đào tạo các nhân viên có đầy đủ kiến thức cần có để có thể hỗ trợ khách
hàng, và thiết kế một quy trình hỏi đáp thuận tiện nhất giữa khách hàng và
nhân viên trả lời cũng nhƣ giữa nhân viên trả lời và các bộ phận có liên
quan để trả lời chính xác nhất câu hỏi mà khách hàng đang thắc mắc.
Đƣa ra một quy trình chuẩn về công tác giải đáp thắc mắc cho khách hàng,
có thể theo hƣớng sau đây:
- Lắng nghe khách hàng: vì khách hàng đang cần giải đáp thắc mắc nên
trƣớc tiên phải lắng nghe thật kĩ thắc mắc của khách hàng, phải nghe hết
vấn đề và không đƣợc cắt ngang lời khách hàng.
- Đặt câu hỏi: để hiểu đƣợc hết toàn bộ vấn đề của khách hàng.
- Đƣa ra giải pháp: phải đƣa ra giải pháp một cách cụ thể và nhanh chóng,
nếu vấn đề vƣợt quá giới hạn chuyên môn của nhân viên giải đáp thì phải
cho khách hàng một thời gian cụ thể để khách hàng chờ và trả lời khách
hàng theo đúng thời gian đó.
- Cám ơn: cám ơn sự chờ đợi của khách hàng và cám ơn rằng những thắc
mắc của khách hàng sẽ làm hoàn thiện hơn chất lƣợng dịch vụ của công ty.
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 57
5.2.5 Đề xuất khác
Công ty nên thiết kế một website chính thức để khách hàng dễ tìm kiếm vì
hiện nay trên mạng internet nếu muốn kiếm đƣợc công ty rất khó. Bên
cạnh đó, đặt logo hoặc banner quảng cáo trên các website nổi tiếng để thu
hút thêm một lƣợng lớn khách hàng, tận dụng các mạng xã hội nhƣ
facebook, zalo,.. đây là những kênh quảng bá rất tốt mà hiện nay Liên Phát
chƣa khai thác hết.
Thành lập thêm bộ phận marketing riêng biệt để chuyên về mảng
marketing cho công ty. Đặc biệt là về công tác truyền thông nhằm giúp
công ty đến gần hơn với khách hàng.
Công ty cần tổ chức hoặc thuê mƣớn các công ty điều tra về sự đánh giá
của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công ty một cách thƣờng xuyên,
khoảng 1 năm 1 lần để đánh giá về cảm nhận của khách hàng hiện tại và
nâng cao hơn chất lƣợng dịch vụ của công ty mình,
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS Nguyễn Văn Thanh Trƣờng
SVTH: Trần Thị Kim Anh Trang 58
KẾT LUẬN
Công ty TNHH TMDV Quảng cáo Liên Phát đã có những nỗ lực không
ngừng nghỉ trong suốt quá trình hoạt động để đem đến những sản phẩm và dịch
vụ tốt nhất cho khách hàng. Chính những nỗ lực đó đã giúp công ty đạt đƣợc
những thành công nhất định và đem dịch vụ của mình tới khách hàng một cách
nhanh chóng và thuận tiện nhất.
Thông qua quá trình nghiên cứu và khảo sát thực tế, nhận thấy rằng bên
cạnh những ƣu điểm đã đạt đƣợc công ty vẫn còn một số nhƣợc điểm cần phải
khắc phục. Và qua những đánh giá của khách hàng cũng nhƣ những phân tích về
thực trạng của công ty, em đã đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng
dịch vụ cho công ty, với những giải pháp trong bài báo cáo này em mong rằng sẽ
góp một phần nhỏ giúp công ty có thể cải thiện những mặt còn hạn chế và hoàn
thiện những mặt mạnh hiện tại nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ cho công ty và
nâng cao sự hài lòng của khách hàng về công ty mình. Hy vọng trong tƣơng lai
không xa, Liên Phát sẽ trở thành một công ty dịch vụ quảng cáo uy tín không
những đối với các khách hàng trong nƣớc mà cả với những khách hàng nƣớc
ngoài, Liên Phát sẽ trở thành một công ty nổi tiếng trong lĩnh vực này và chất
lƣợng dịch vụ của Liên Phát sẽ ngày càng hoàn thiện để đem đến cho khách hàng
một sự hài lòng cao nhất.
Mặc dù đã cố gắng và nỗ lực để hoàn thiện bài báo cáo, nhƣng do một số
hạn chết về thời gian cũng nhƣ năng lực cá nhân và một số yếu tố khách quan
khác nên bài báo cáo khó tránh khỏi sai sót, một số nội dung không thể trình bày
một cách tỉ mỉ, chu đáo. Vì thế em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
quý báu từ quý thầy cô và quý anh chị trong công ty Liên Phát để bài làm đƣợc
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến thầy TS.Nguyễn Văn Thanh
Trƣờng cùng toàn thể thầy cô khoa Quản trị kinh doanh trƣờng ĐH Công Nghiệp
Thành phố Hồ Chí Minh và các anh chị trong công ty TNHH TMDV Quảng cáo
Liên Phát đã giúp đỡ em hoàn thiện bài báo cáo này. Xin đƣợc chúc quý thầy cô
và anh chị trong công ty lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc.Chúc quý
công ty ngày càng phát triển hơn nữa trong tƣơng lai.
Xin chân thành cảm ơn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Andy Bruce & Ken Langdon, Lê Ngọc Phƣơng Anh (tổng hợp và biên
dịch), TS.Nguyễn Văn Quì (hiệu đính), Khách hàng là trên hết, Nhà xuất
bản Tổng hợp, TP.HCM, 2006
2. PGS.TS Lƣu Văn Nghiêm, Marketing dịch vụ, Nhà xuất bản Đại Học Kinh
tế Quốc Dân, Hà Nội, 2008.
3. PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn, Hà Trọng Quang, Xử lý dữ liệu nghiên cứu
với SPSS for windows, 2009
4. Joseph C. Pham, “Kinh Tế - Sáng Tạo Trong Quảng Cáo - Hiệu Quả &
Không Hiệu Quả”, Tạp chí Harvard Business Review, số Tháng 06/2013
5. Hoàng Thị Ánh, “Thị trƣờng ngàng quảng cáo Việt Nam”, ngày
10/10/2009, <http://www.emotino.com/bai-viet/thuonghieu/ca-nhan>
6. Nguyễn Mai Linh, “Xu hƣớng phát triển của quảng cáo-truyền thông”,
ngày 3/5/2013,<http://sukienhay.com/Blogs/khai-mac-hoi-thao-khuynh-
huong-phat-trien-cua-nganh-cong-nghiep-quang-caotruyen-thong-tai-viet-
nam-the-gioi.html>
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng
BẢNG CÂU HỎI
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ CHẤT LƢỢNG
DỊCH VỤ CỦA CÔNG TY TNHH TMDV QUẢNG CÁO LIÊN PHÁT
Kính chào quý doanh nghiệp !
Em tên là Trần Thị Kim Anh, sinh viên khoa Quản trị kinh doanh khoá
2010-2014, trƣờng Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, em
đang thực hiện báo cáo tốt nghiệp với đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu sự hài
lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Công ty TNHH TMDV Quảng
cáo Liên Phát”. Với mục tiêu là khảo sát mức độ hài lòng của quý doanh nghiệp
về chất lƣợng dịch vụ hiện tại của công ty, nhằm phát hiện và khắc phục những
nhƣợc điểm còn hạn chế về chất lƣợng dịch vụ để nâng cao năng lực phục vụ cho
quý doanh nghiệp.
Vì vậy sự đóng góp của quý doanh nghiệp là sự thành công quan trọng cho
bài báo cáo của em. Em cam kết dữ liệu này chỉ làm dữ liệu nghiên cứu cho bài
báo cáo, và phục vụ cho công ty chúng em.
Rất mong sự đóng góp của quý doanh nghiệp. Và chân thành cảm ơn.
PHẦN 1. NHU CẦU SỬ DỤNG DỊCH VỤ.
( Quý doanh nghiệp vui lòng đƣa ra câu trả lời thích hợp bằng cách đánh vào ô
vuông tƣơng ứng với sự lựa chọn của quý doanh nghiệp)
Câu 1. Doanh nghiệp biết đến Liên Phát đầu tiên qua phƣơng tiện thông tin
nào?(chỉ chọn 1) 1.Công ty tự giới thiệu qua điện thoại
2.Báo
3.Giới thiệu từ cơ quan khác
4.Trang thông tin điện tử
5.Khác
Câu 2.Trƣớc khi sử dụng dịch vụ công ty Liên Phát cung cấp, quý doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ tƣơng tự của công ty khác chƣa?
1.Đã từng
2.Chƣa từng
Câu 3. Quý doanh nghiệp đã tham gia giao dịch tại Liên Phát trong thời gian bao
lâu:
□ 1.Dƣới 1 năm □ 2.Từ 1 - 2 năm □ 3.Từ 2 - 3 năm □ 4. Từ 3 -4 năm
Câu 4. Tại sao Quý doanh nghiệp lựa chọn sử dụng dịch vụ quảng cáo của Liên
Phát: (có thể chọn nhiều phƣơng án)
1.Dịch vụ nhanh chóng và hiệu quả.
2.Phí dịch vụ hợp lý.
3.Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
Câu 5.Khi sử dụng dịch vụ quảng cáo của Liên Phát, Quý doanh nghiệp quan
tâm đến yếu tố nào nhất?( 1 phƣơng án)
1.Phí dịch vụ hợp lý
2.Chất lƣợng dịch vụ
3.Thái độ phục vụ của nhân viên
4.Sự sang tạo trong sản phẩm
5.Tiến độ hoàn thành công việc.
PHẦN 2. CÁC YẾU TỐ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ. Câu 6. Vui lòng cho biết ý kiến của Quý doanh nghiệp sau khi sử dụng dịch vụ
hiệu chuẩn mà Quý doanh nghiệp đã chọn bằng cách khoanh tròn vào con số ở
bảng dƣới đây.
1: Hoàn toàn không đồng ý
2: Không đồng ý
3: Không có ý kiến
4: Đồng ý
5: Hoàn toàn đồng ý
Mức độ
Yếu tố
1
2
3
4
5
SỰ TIN CẬY
C6.1 Thực hiện quá trình dịch vụ đúng theo kế hoạch
đã hứa. 1 2 3 4 5
C6.2 Quý doanh nghiệp cảm thấy tin tƣởng vào uy
tín của công ty. 1 2 3 4 5
C6.3 Công ty luôn cập nhật cho khách hàng những 1 2 3 4 5
thông tin mới nhất về những xu hƣớng truyền
thông quảng cáo hiện nay.
C6.4 Sự tin cậy vào thực hiện dịch vụ quảng cáo
đúng quy trình và thời hạn 1 2 3 4 5
C6.5 Công ty thực hiện quá trình quảng cáo một
cách bài bản, chuyên nghiệp và chính xác. 1 2 3 4 5
PHƢƠNG TIỆN HỮU HÌNH
C6.6 Công ty có trang thiết bị, máy móc hiện đại
1 2 3 4 5
C6.7 Đồng phục nhân viên gọn gàng, lịch
thiệp thể hiện sự chuyên nghiệp. 1 2 3 4 5
C6.8 Tài liệu giới thiệu dịch vụ cung cấp cho
khách hàng đầy đủ, rõ ràng,đẹp mắt. 1 2 3 4 5
C6.9
Văn phòng, trụ sở giao dịch khang trang,
tiện nghi tạo sự tin tƣởng cho quý doanh
nghiệp.
1 2 3 4 5
SỰ ĐÁP ỨNG
C6.10
Nhân viên thực hiện dịch vụ cho quý khách
hàng ngay sau khi thỏa thuận.
1 2 3 4 5
C6.11
Sự lịch thiệp và khả năng đáp ứng của bộ phận
kinh doanh và chăm sóc khách hàng khi quý
doanh nghiệp thực hiện cuộc gọi.
C6.12 Nhân viên luôn nhanh chóng trợ giúp khách
hàng khi gặp rắc rối. 1 2 3 4 5
C6.13 Mọi khiếu nại của quý doanh nghiệp đều đƣợc
giải quyết thỏa đáng 1 2 3 4 5
C6.14 Chất lƣợng toàn phần mà khách hàng nhận
đƣợc. 1 2 3 4 5
NĂNG LỰC PHỤC VỤ
C6.15 Kiến thức chuyên môn của nhân viên tốt đối
với yêu cầu của khách hàng. 1 2 3 4 5
C6.16 Nhân viên khắc phục nhanh những sai sót cho
khách hàng. 1 2 3 4 5
C6.17 Tinh thần trách nhiệm trong công việc của
nhân viên cao. 1 2 3 4 5
C6.18
Sự lịch thiệp và khả năng đáp ứng của bộ phận
kinh doanh và chăm sóc khách hàng khi quý
doanh nghiệp thực hiện cuộc gọi.
1 2 3 4 5
SỰ CẢM THÔNG
C6.19
Công ty luôn đặc biệt quan tâm đến quý
doanh nghiệp bằng việc điện thoại hỏi thăm
sau khi dịch vụ hoàn tất.
1 2 3 4 5
C6.20
Nhân viên nhiệt tình hỗ trợ,chu đáo với khách
hàng để mang lại lợi ích tôt nhất cho quý
doanh nghiệp.
1 2 3 4 5
Câu 8. Ý kiến, đề xuất của Quý doanh nghiệp đối với chất lƣợng dịch vụ tại công
ty TMDV Quảng cáo Liên Phát:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
PHẦN 3. THÔNG TIN CHUNG. Tên cơ quan/đơn vị: .............................................................................................
..............................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................
Điện thoại :………………Fax:………………Email: .........................................
Địa chỉ website: ....................................................................................................
Họ tên ngƣời trả lời: .............................................................................................
Chức vụ: ...............................................................................................................
C6.21 Nhân viên luôn có thái độ lịch sự, nhã nhặn,
tôn trọng và niềm nở với quý doanh nghiệp. 1 2 3 4 5
C6.22
Công ty luôn có các chƣơng trình thể hiện sự
quan tâm đặc biệt đến quý doanh nghiệp( tặng
quà dịp lễ tết, giảm giá,dịch vụ,vv..)
1 2 3 4 5
C6.23 Đơn vị luôn bố trí thời gian thảo luận trực tiếp
với quý doanh nghiệp nếu cần trao đổi thêm. 1 2 3 4 5
SỰ SÁNG TẠO
C6.24 Nhân viên công ty lên ý tƣởng một cách sáng
tạo, độc đáo cho khách hàng. 1 2 3 4 5
C6.25 Những concept cho khách hàng luôn rõ ràng,
hấp dẫn.
C6.26 Những thiết kế sản phẩm quảng cáo ấn tƣợng,
phù hợp
C6.27 Những thiết kế sản phẩm quảng cáo khác biệt.
C6.28 Sự kết hợp giữa sự sáng tạo cùng phƣơng pháp
làm việc khoa học, chuyên nghiệp
C6.29
Công ty luôn tạo ra thành công cho khách
hàng từ những sản phẩm quảng cáo mang tính
sang tạo.
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Câu
7.1
Doanh nghiệp hài lòng về chất lƣợng dịch vụ
của công ty. 1 2 3 4 5
Câu
7.2
Doanh nghiệp cho rằng quyết định sử dụng
dịch vụ này là đúng đắn. 1 2 3 4 5
Câu
7.3
Doanh nghiệp sẽ giới thiệu dịch vụ của chúng
em với đối tác. 1 2 3 4 5
Câu
7.4
Doanh nghiệp sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của
công ty. 1 2 3 4 5
Câu 9. Lĩnh vực hoạt động chính của quý doanh nghiệp:
1. Điện- điện tử
2. Cơ khí 3. Thời trang
4. Mỹ phẩm
5. Môi trƣờng
6. Thực phẩm.
7.Du lịch
8.Nhà hang-Khác sạn
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ ĐÓNG GÓP CỦA QUÝ DOANH NGHIỆP
PHỤ LỤC 2: Kết quả phân tích bằng SPSS
Thống kê mô tả
Hệ số tương quan Pearson
Correlations
TC HH ĐU NL CT ST HL
TC
Pearson Correlation 1 .120 .477** .367
** .123 .337
** .585
**
Sig. (2-tailed) .143 .000 .000 .134 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
HH
Pearson Correlation .120 1 .008 -.023 .455** .011 .000
Sig. (2-tailed) .143 .924 .779 .000 .890 .996
N 150 150 150 150 150 150 150
ĐU
Pearson Correlation .477** .008 1 .570
** .027 .309
** .629
**
Sig. (2-tailed) .000 .924 .000 .743 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
NL
Pearson Correlation .367** -.023 .570
** 1 .002 .442
** .722
**
Sig. (2-tailed) .000 .779 .000 .976 .000 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
CT
Pearson Correlation .123 .455** .027 .002 1 -.048 .026
Sig. (2-tailed) .134 .000 .743 .976 .561 .754
N 150 150 150 150 150 150 150
ST
Pearson Correlation .337** .011 .309
** .442
** -.048 1 .636
**
Sig. (2-tailed) .000 .890 .000 .000 .561 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
HL
Pearson Correlation .585** .000 .629
** .722
** .026 .636
** 1
Sig. (2-tailed) .000 .996 .000 .000 .754 .000
N 150 150 150 150 150 150 150
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Hồi quy bội
Phân tích Anova
Không có sự khác biệt về sự hài lòng theo thời gian hợp tác với Liên Phát.
Test of Homogeneity of Variances
Sự hài lòng
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.263 3 146 .289
ANOVA
Sự hài lòng
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.905 3 .968 1.139 .335
Within Groups 124.135 146 .850
Total 127.040 149
Bảng Post Hoc
Multiple Comparisons
Dependent Variable: HL
Bonferroni
(I) Thời gian
hợp tác với
Kim Long
(J) Thời gian hợp
tác với Kim Long
Mean Difference
(I-J)
Std. Error Sig. 95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Dưới 1 năm
Từ 1 đến 2 năm .31961 .21509 .837 -.2557 .8949
Từ 2 - 3 năm -.01511 .20669 1.000 -.5679 .5377
Từ 3 đến 4 năm .10294 .23531 1.000 -.5264 .7323
Từ 1 đến 2
năm
Dưới 1 năm -.31961 .21509 .837 -.8949 .2557
Từ 2 - 3 năm -.33472 .19741 .553 -.8627 .1933
Từ 3 đến 4 năm -.21667 .22720 1.000 -.8244 .3910
Từ 2 - 3 năm
Dưới 1 năm .01511 .20669 1.000 -.5377 .5679
Từ 1 đến 2 năm .33472 .19741 .553 -.1933 .8627
Từ 3 đến 4 năm .11806 .21927 1.000 -.4684 .7045
Từ 3 đến 4
năm
Dưới 1 năm -.10294 .23531 1.000 -.7323 .5264
Từ 1 đến 2 năm .21667 .22720 1.000 -.3910 .8244
Từ 2 - 3 năm -.11806 .21927 1.000 -.7045 .4684
ANOVA
Sự hài lòng
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.905 3 .968 1.139 .335
Within Groups 124.135 146 .850
Total 127.040 149
hông có sự khác biệt về sự hài lòng giữa các doanh nghiệp thuộc các lĩnh
vực khác nhau
Test of Homogeneity of Variances
Sự hài lòng
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.762 5 144 .578
ANOVA
Sự hài lòng
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.774 5 .355 .408 .843
Within Groups 125.266 144 .870
Total 127.040 149
Multiple Comparisons
Dependent Variable: HL
Bonferroni
(I) Lĩnh vực
hoạt động
(J) Lĩnh vực
hoạt động
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig. 95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
Thời trang
Nhà hàng -
Khách sạn -.00119 .24552 1.000 -.7341 .7317
Điện - Điện tử -.34800 .32733 1.000 -1.3251 .6291
Mỹ phẩm .05568 .24317 1.000 -.6702 .7815
Thực phẩm .10120 .23162 1.000 -.5902 .7926
Khác -.02264 .27175 1.000 -.8338 .7885
Nhà hàng -
Khách sạn
Thời trang .00119 .24552 1.000 -.7317 .7341
Điện - Điện tử -.34680 .33362 1.000 -1.3426 .6490
Mỹ phẩm .05688 .25157 1.000 -.6940 .8078
Thực phẩm .10240 .24043 1.000 -.6153 .8201
Khác -.02144 .27929 1.000 -.8551 .8122
Điện - Điện
tử
Thời trang .34800 .32733 1.000 -.6291 1.3251
Nhà hàng -
Khách sạn .34680 .33362 1.000 -.6490 1.3426
Mỹ phẩm .40368 .33189 1.000 -.5870 1.3944
Thực phẩm .44920 .32352 1.000 -.5165 1.4149
Khác .32536 .35337 1.000 -.7294 1.3801
Mỹ phẩm
Thời trang -.05568 .24317 1.000 -.7815 .6702
Nhà hàng -
Khách sạn -.05688 .25157 1.000 -.8078 .6940
Điện - Điện tử -.40368 .33189 1.000 -1.3944 .5870
Thực phẩm .04552 .23802 1.000 -.6650 .7560
Khác -.07832 .27722 1.000 -.9058 .7492
Thực
phẩm
Thời trang -.10120 .23162 1.000 -.7926 .5902
Nhà hàng -
Khách sạn -.10240 .24043 1.000 -.8201 .6153
Điện - Điện tử -.44920 .32352 1.000 -1.4149 .5165
Mỹ phẩm -.04552 .23802 1.000 -.7560 .6650
Khác -.12384 .26715 1.000 -.9213 .6736
Khác
Thời trang .02264 .27175 1.000 -.7885 .8338
Nhà hàng -
Khách sạn .02144 .27929 1.000 -.8122 .8551
Điện - Điện tử -.32536 .35337 1.000 -1.3801 .7294
Mỹ phẩm .07832 .27722 1.000 -.7492 .9058
Thực phẩm .12384 .26715 1.000 -.6736 .9213