Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

111
ĐẠI HC HUTRƯỜNG ĐẠI HC KINH TKHOA QUN TRKINH DOANH ------ KHÓA LUN TT NGHIỆP ĐẠI HC ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MI VÀ DCH VLION GROUP VĂN NGỌC BO CHÂU NIÊN KHÓA: 2017 2021 Trường Đại học Kinh tế Huế

Transcript of Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE

TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

LION GROUP

VĂN NGỌC BẢO CHÂU

NIÊN KHÓA: 2017 – 2021

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE

TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ

LION GROUP

SINH VIÊN THỰC HIỆN:

VĂN NGỌC BẢO CHÂU

LỚP: K51B – MARKETING

NIÊN KHÓA: 2017 – 2021

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:

Ths. Ngô Minh Tâm

Thừa Thiên Huế 2021Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu i

Lời Cảm ƠnĐầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy

cô của trường Đại học Kinh Tế, đặc biệt là cảm ơn các thầy cô khoa Quản trị

kinh doanh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu để em có một hành

trang kiến thức vững chai trong suốt bốn năm học tập và rèn luyện tại trường.

Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng dẫn – Cô Ngô Minh Tâm,

người đã nhiệt tình hướng dẫn và chỉ dạy cho em trong quá trình thực hiện và

hoàn thành báo cáo thực tập cuối khóa này.

Hoàn thành được báo cáo này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc

nhất đến ban lãnh đạo và các anh, chị tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch

vụ Lion Group đã tạo điều kiện thuận lợi cho em và hướng dẫn tận tình cho em

trong suốt quãng thời gian em thực tập tại Công ty. Việc được tiếp xúc thực tế,

trải nghiệm công việc và được giải đáp các thắc mắc giúp em có them nhiều

hiểu biết, kiến thức thực tế, kinh nghiệm xử lí tình huống và các yêu cầu công

việc trong tương lai.

Với vốn kiến thức hạn hẹp và thời gian thực tập tại Công ty có hạn nên bài báo

cáo của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được

những ý kiến đóng góp, phê bình của quý thầy cô và anh chị Công ty TNHH

Thương mại và Dịch vụ Lion Group. Đó là hành trang quý giá để em có thể rút

kinh nghiệm và dần hoàn thiện bản thân mình về sau.

Em xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 22 tháng 3 năm 2021

Sinh viên thực hiện

Văn Ngọc Bảo Châu

MỤC LỤC

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu iii

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i

MỤC LỤC ...................................................................................................................... i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ vi

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii

DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................................. ix

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu...................................................................................1

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2

2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2

3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2

3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................3

4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.........................................................3

4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ..........................................................3

4.2. Phương pháp chọn mẫu .....................................................................................4

4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.............................................................5

5. Kết cấu đề tài............................................................................................................6

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........7

1.1. Cơ sở lý luận về Marketing Online .......................................................................7

1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing Online....................................................7

1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online....................................................................7

1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống ................8

1.1.1.3. Các công cụ Marketing Online hiện nay................................................11

1.1.1.4. Các bước tiến hành Marketing Online ...................................................20

1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Marketing Online.................................................21

1.2.1. Vai trò và xu hướng Marketing Online trên toàn cầu...................................21

1.2.2. Tình hình sử dụng dịch vụ Marketing Online ở nước ta hiện nay................23

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu iv

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG

TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP.....................................26

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group..................26

2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Lion Group ...........................................................................................26

2.1.2. Tính cách thương hiệu và giá trị cốt lõi của Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Lion Group................................................................................................27

2.1.2.1. Tính cách thương hiệu............................................................................27

2.1.2.2. Giá trị cốt lõi của công ty .......................................................................28

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Dịch

vụ Lion Group.........................................................................................................28

2.1.4. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020: ................................30

2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion

Group ...................................................................................................................32

2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch

vụ Lion Group.........................................................................................................33

2.1.7. Đối thủ cạnh tranh ........................................................................................35

2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch

vụ Lion Group ............................................................................................................36

2.2.1. Mục tiêu hoạt động Marketing Online .........................................................36

2.2.2. Kết quả hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Lion Group đã triển khai...........................................................................36

2.2.4. Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua kết quả đánh giá kháchhàng.........................................................................................................................44

2.2.4.1. Mô tả mẫu điều tra .................................................................................44

2.2.4.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH Thươngmại và Dịch vụ Lion Group.................................................................................46

2.2.4.3. Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng dịch vụcủa Công ty..........................................................................................................48

2.2.4.4. Xu hướng lựa chọn công cụ Marketing Online......................................49

2.2.4.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha .................................50Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu v

2.2.4.6. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing online của Công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.......................................................52

2.2.4.7. Mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống hoạt động Marketing

Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group ......................63

2.2.4.8. Đánh giá chung về hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH

Tương hiệu và Dịch vụ Lion Group ....................................................................66

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

MAKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤLION GROUP..............................................................................................................67

3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online của Công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group .............................................................67

3.1.1. Định hướng của công ty phát triển hoạt động Marketing Online của Công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group ..........................................................67

3.1.2. Phân tích SWOT cho hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH

Thương mại và Dịch vụ Lion Group ......................................................................68

3.2. Đề xuất một số giải pháp cho các công cụ Marketing Online Công ty TNHH

Thương mại và Dịch vụ Lion Group..........................................................................69

3.2.1. Website .........................................................................................................69

3.2.2. Tư vấn trực tuyến..........................................................................................70

3.2.3. Fanpage facebook .........................................................................................70

3.2.4. Email Marketing ...........................................................................................71

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................73

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................76

PHỤ LỤC .....................................................................................................................77

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TNHH Trách nhiệm hữu hạnSEM Search Engine marketing – Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm

SEO Search Engine Optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

PPC Pay Per click – cách tính chi phí bằng việc trả tiền cho mỗi lầnnhấp chuột

MXH Mạng xã hộiKPI Key Performance Indicator - là chỉ số đánh giá hiệu quả công

việc

CPL Cost Per Lead – Thanh toán theo lượt đăng kí

CTR Click Through Rate – Tỷ lệ nhấp chuột vào liên kết trênWebsite

CPC Cost per click – Giá cho mỗi nhấp chuộtCPI Cost per impression – Giá cho mỗi lượt hiển thịCPM Cost per 1000 impressions – Giá mỗi 1000 lần hiển thị

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống: ...............................10

Bảng 1.2 : So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội ........................................11

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Lion Group giai đoạn 2018 - 2020............31

Bảng 2.2: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Lion Group trong giai đoạn 2018 – 2020 ........................................................34

Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu điều tra ..................................................................................45

Bảng 2.4: Mức độ phổ biến mạng xã hội hiện nay đối với khách hàng........................49

Bảng 2.5: Kiểm định độ tin cậy của thang đo ...............................................................50

Bảng 2.6: Tần suất truy cập vào website của khách hàng trong 1 tháng ......................52

Bảng 2.7: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá website của LION GROUP.......54

Bảng 2.8: Tần suất truy cập vào Fanpage của khách hàng............................................56

Bảng 2.9: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Fanpage của LION GROUP.58

Bảng 2.10: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Email Marketing của LION

GROUP..........................................................................................................................60

Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá về nhóm tư vấn trực tuyến

của LION GROUP.........................................................................................................62

Bảng 2.12: Kiểm định OneSample T - Test về mức độ hài lòng của khách hàng về

hoạt động Marketing Online..........................................................................................65

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu viii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital toàn cầu trong tháng 1/2020 .............................22

Hình 2: Sự tăng trưởng sử dụng Digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020.....................22

Hình 3: Tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất trên Google được tìm

kiếm nhiều nhất .............................................................................................................24

Hình 4: Tình hình sử dụng các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam.............................24

Hình 5: Sự tăng trưởng sử dụng digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020......................25

Hình 6: Hình Fanpage của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group........37

Hình 7: Số lượng thích trang trên Fanpage của Công ty...............................................38

Hình 8 : Thống kê số lượng Fan và mức độ tương tác trên Fanpage của Công ty........38

Hình 9 : Thống kê hoạt động tương tác trên Fanpage ...................................................39

Hình 10: Số người tiếp cận bài viết trên Fanpage của Công ty.....................................39

Hình 11 : Ảnh chi tiết về bài viết trên Fanpage của Công ty ........................................40

Hình 12: Website chính của Công ty Lion ....................................................................42

Hình 13 : Tổng quan hiệu quả Website từ 1/1/2020 – 1/1/2021 ...................................42

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒSơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................28

Biểu đồ 2.1: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH

Thương mại và Dịch vụ Lion Group .............................................................................47

Biểu đồ 2.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng dịch vụ tại Lion

Group .............................................................................................................................48

Biểu đồ 2. 3: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website .............................52

Biểu đồ 2.4: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào website .................................53

Biểu đồ 2.5: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của Công ty ....56

Biểu đồ 2.6: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage.................................57

Biểu đồ 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống hoạt động Marketing

Online của Công ty Lion Group ....................................................................................64

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 1

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu

Marketing là hoạt động không thể thiếu đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào

trong thời đại ngày nay. Nó là con đường để rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp

và khách hàng tiềm năng. Trong khi các phương pháp marketing truyền thống luôn tốn

nhiều chi phí nhưng hiệu quả lại giảm sút thì marketing online gần như đã trở thành sự

lựa chọn số một cho các hoạt động marketing của các doanh nghiệp hiện nay. Số

lượng doanh nghiệp sử dụng các công cụ tiếp thị trực tuyến ngày càng tăng, ngân sách

dành cho internet marketing cũng ngày càng cao đủ để chứng tỏ sự tiện lợi cũng như

lợi ích mà marketing online đem lại cho doanh nghiệp cũng như khách hàng là không

nhỏ. Marketing online là hình thức tiếp thị trực tuyến, tận dụng Internet để truyền bá

thông điệp về thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ của công ty tới khách hàng tiềm

năng.

Cùng với sự phát triển công nghệ thông tin với xu hướng bùng nổ của mạng xã

hội trong đời sống dẫn đến các hoạt động marketing phải thay đổi theo, nhất là thế hệ

đang trong giai đoạn trưởng thành thế hệ Y (Young generation) và thế hệ trẻ (Z

generation). Cho nên việc tiếp cận khách hàng qua các kênh trực tuyến như điện thoại

di động, email, mạng xã hội… đang dần trở thành xu hướng phổ biến.

Các Công ty về sản xuất quần áo đồng phục hiện nay đã trở nên phổ biến hơn

nhiều khi mà nhu cầu khách hàng, doanh nghiệp càng cao, thị trường này những năm

gần đây phát triển mạnh và có nhiều công ty cạnh tranh. Trong bối cảnh cạnh tranh

gay gắt nhiều doanh nghiệp đã và đang đáp ứng hành vi mua sản phẩm quần áo đồng

phục trong đó có Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group – Là một Công

ty chuyên kinh doanh và sản xuất, in ấn quần áo đồng phục. Sau 5 năm hoạt động kinh

doanh với nỗ lực ngày càng cố gắng học hỏi và nâng cao trình độ về mặt chuyên môn,

ngày càng chuyên nghiệp và sáng tạo hơn để đáp ứng nhu cầu, mang đến những sản

phẩm chất lượng tốt và sự hài lòng cho khách hàng. Ngoài ra, để có chỗ đứng vững

chắc trên thị trường thì đòi hỏi công ty luôn phải có chính sách bán hàng hiệu quả và

mang lại những giá trị tối ưu cho khách hàng.Và để duy trì cũng như thu hút thêmTrườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 2

nhiều khách hàng mới thì Công ty phải có chính sách Marketing Online phù hợp, có kế

hoạch lâu dài để thích ứng với hoàn cảnh mới và phát huy thế mạnh của mình.

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động Marketing Online ảnh hưởng đến

hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp ra sao, tôi đã chọn đề tài “ĐÁNH

GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG

MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP” là đề tài cho khóa luận của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu đánh giá hoạt động Marketing Online tại Công ty TNHH Thương

mại và Dịch vụ Lion Group để đề xuất nâng cao hiệu quả hoạt động Marketing Online

tại Công ty.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Marketing Online.

- Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Lion Group.

- Đề xuất một số giải pháp giúp nâng cao hiệu quả các hoạt động Marketing

Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH

Thương mại và Dịch vụ Lion Group

- Đối tượng điều tra: Khách hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ

Lion Group

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động Marketing Online

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group giai đoạn 2018-2020, từ đó đưa ra

các giải pháp giúp Công ty hoàn thiện hoạt động của Marketing Online.

- Phạm vi thời gian: nghiên cứu được tiến hành và thu thập từ số liệu thô mà

công ty Lion Group cung cấp giai đoạn 2018-2020 và một số thông tin được thu thậpTrườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 3

qua internet, sách giáo trình của các trường Đại học. Số liệu sơ cấp được thu thập từ

những nghiên cứu của tác giả qua bảng hỏi khảo sát phân tích.

- Phạm vi không gian: Trên địa bàn Thành phố Huế

4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:

- Các thông tin chung về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group,

các thông tin này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang

web Công ty.

- Nghiên cứu các lý thuyết về Marketing Online, cũng như các chỉ số đánh giá

dịch vụ Marketing Online trong doanh nghiệp. Thu thập và tìm hiểu thông tin qua sách

vở, báo cáo, tạp chí, website, các trang mạng xã hội…

- Thu thập kết quả thống kê về hoạt động Marketing Online cũng như các công

cụ đang được Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group sử dụng để đánh

giá như thống kê trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi...

4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

4.1.2.1. Nghiên cứu định tính

Dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp điều tra phỏng vấn trực tiếp có

sử dụng bảng hỏi, đối tượng điều tra là khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm dịch

vụ của Công ty.

Nội dung phỏng vấn sẽ xoay quanh phương thức, mục tiêu của các hoạt động

Marketing Online mà Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group triển khai.

Các câu hỏi dùng đề phỏng vấn gồm:

- Các công cụ marketing online mà công ty đang sử dụng?

- Mục tiêu hoạt động marketing online?

- Chi phí để duy trì, phát triển các công cụ marketing online?

- Những vấn đề tồn tại trong hoạt động marketing onine?Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 4

Sau đó lập một bảng hỏi định tính với các câu hỏi được xây dựng để phỏng vấn

nhân viên và lấy ý kiến khách hàng phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Những kết quả

tại nghiên cứu định tính sẽ là tiền đề và cơ sở cho nghiên cứu định lượng.

4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng

Thu thập thông tin qua hình thức bảng hỏi cho những đối tượng khách hàng của

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn

cũng như hiệu quả hoạt động Marketing Online mà Công ty đang thực hiện từ đó đưa

ra giải pháp bổ sung hoàn thiện hoạt động.

4.2. Phương pháp chọn mẫu

- Cách chọn mẫu: Dựa theo phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện,

với đối tượng điều tra là những khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm và dịch vụ

của của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group.

- Xác định cỡ mẫu: Sử dụng phương pháp Cochran, W.G. (1977). Cho rằng cỡ

mẫu ít nhất bằng 4 hoặc 5 lần biến quan sát trong bảng hỏi, với 19 biến quan sát:

Số mẫu cần điều ra (N) = số biến quan sát *5 = 19*5 = 95 (khách hàng)

Để ngừa các sai sót trong quá trình điều tra, tác giả tiến hành phỏng vấn 110 khách

hàng và thu về 100 bảng hỏi hợp lệ.

- Cách điều tra: Bảng hỏi sẽ được phát cho khách hàng đã và đang sử dụng

dịch vụ của công ty. Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng hỏi khảo sát, trao

đổi trực tiếp… Để tiếp cận được khách hàng thì nhân viên trực tiếp gửi bảng hỏi tại

quầy giao dịch để có thể đưa bảng hỏi đến khách hàng. Đối với khách hàng đã sử dụng,

tự liên hệ với công ty để có được các thông tin của khách hàng, sau đó tự liên hệ, điều

tra, khảo sát khách hàng.

- Cách xây dựng thang đo, bảng hỏi

Bảng hỏi được thiết kế qua 3 bước:

Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra sơ bộ

Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành khảo sát thử 20 đối

tượng nghiên cứu. Mục đích là nhằm xem phản ứng của khách hàng về độ dài của

phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu hỏi và đáp án trả lời được đưa ra trong phiếu

điều tra.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 5

Bước 3: Chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra chính thức.

4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

- Đối với dữ liệu thứ cấp sử dụng Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp.

- Dữ liệu sơ cấp thu được sẽ được nhập, hiệu chỉnh, mã hóa bằng phần mềm

thống kê SPSS phiên bản 20.0. Kết hợp các phương pháp sau:

Phương pháp tổng hợp: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu,

phân loại các câu hỏi, tổng hợp các câu trả lời.

Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Mô tả các biến: giới tính độ tuổi, thu

nhập, nghề nghiệp, địa chỉ, các kênh trực tuyến hay sử dụng, thói quen tìm kiếm thông

tin, các kênh sử dựng để tìm kiếm thông tin.

Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha: Phương pháp này

cho phép người phân tích loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác trong

quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số thông qua hệ số

Cronbach’s Alpha. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (itemtotal correlation)

nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo hệ số Cronbach’s alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử

dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu mới (Nunnally, 1978;

Peterson, 1994; Slate, 1995). Thông thường, thang đo có Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến

0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8

trở lên đến 0.95 là thang đo lường tốt.

≥ 0.95: Chấp nhận được nhưng không tốt, nếu xét các biến quan sát có thể có

hiện tương “trùng biến”.

0.8 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.95: Thang đo lường tốt.

0.7 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.8: Thang đo có thể sử dụng được.

0.6 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm

đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

Kiểm định giá trị trung bình One Sample T-Test: là phép kiểm định giả thuyết về

trung bình tổng thể, được dùng trong trường hợp ta muốn phân tích mối liên hệ giữa

cặp giá trị trung bình của một tổng thể định lượng với một giá trị cụ thể xác định.

+ Cặp giả thuyết

H0: = 0 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 6

H1: ≠ 0 khách không hàng đồng ý với mức đánh giá này

Nếu sig > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

Nếu sig < 0,05: giả thuyết H0 bị bác bỏ

5. Kết cấu đề tài

Đề tài được chia làm 3 phần như sau:

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Kết quả và nội dung nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn vấn đề nghiên cứu

Chương 2: Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương

mại và Dịch vụ Lion Group

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện các hoạt động Marketing Online của Công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

Phần III: Kết luận và kiến nghị

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 7

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ

NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về Marketing Online

1.1.1. Tổng quan về hoạt động Marketing Online

1.1.1.1. Khái niệm Marketing Online

Nền kinh tế hiện nay càng không thể không phủ nhận vai trò mạnh mẽ của

phương tiện kỹ thuật số. Khi mà kỉ nguyên công nghệ marketing 4.0 phát triển mạnh

mẽ như vũ bão, kéo theo ngành Marketing Online ngày càng khẳng định được vị thế

của mình. Vậy, Marketing Online là gì?

Theo Philip Kotler (2009, quản trị marketing, nhà xuất bản Lao động – Xã hội)

cho biết: “Marketing online (Marketing trực tuyến) là quá trình lập kế hoạch về sản

phẩm, giá, phân phối, xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu

cầu của tổ chức và cá nhân trên các phương tiện điện tử và Internet”.

Theo Ghosh Shikhar và Toby Bloomberg – Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (AMA)

“Marketing online là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn liền với dòng vận

chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng dựa trên cơ sở ứng dụng công

nghệ thông tin Internet”.

Theo trang web http://www.webico.vn, Marketing online là ứng dụng công nghệ

mạng máy tính, các phương tiện điện tử vào nghiên cứu thị trường, hỗ trợ phát triển

sản phẩm, phát triển các chiến lược và phương thức Marketing…nhằm mục đích cuối

cùng là đưa sản phẩm và dịch vụ đến người tiêu dùng một cách nhanh chóng và hiệu

quả. Cuốn Internet Marketing (Dave Chaffey, 2006) lại khẳng định: Marketing online

là việc đạt được các mục tiêu Marketing nhờ việc sử dụng công nghệ truyền thông

điện tử trên môi trường Internet.

Theo lewis (2005) cho rằng: Marketing Online là bất kì công cụ, chiến lược hay

phương pháp Marketing nào có thể giúp khách hàng nhận diện được doanh nghiệp

thông qua mạng Internet.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 8

Nói tóm lại Marketing online là việc ứng dụng Internet và công nghệ thông tin để

thực hiện các hoạt động Markerting nhằm đạt được mục tiêu đề ra.

1.1.1.2. Lợi ích của Marketing Online so với Marketing truyền thống

Người dùng ngày càng sử dụng internet nhiều hơn, hành vi của họ cũng dần thay

đổi, điều này giúp cho Marketing Online tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Và khi Internet

ngày càng phát triển thì marketing truyền thống ngày càng tỏ ra yếu thế hơn.

Trước khi so sánh, hãy điểm qua những lợi ích của Marketing Online mang lại:

Đối với doanh nghiệp:

- Thứ nhất: Ứng dụng Marketing online trong hoạt động marketing sẽ giúp

doanh nghiệp có được thông tin thị trường và đối tác một cách nhanh chóng với chi

phí thấp để xây dựng chiến lược marketing tối ưu, khai thác được cơ hội của thị trường

trong nước, khu vực và thế giới.

- Thứ hai: Marketing online giúp cho quá trình trao đổi thông tin giữa người

mua và người bán diễn ra dễ dàng hơn. Làm cho khách hàng hướng đến sản phẩm của

mình là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Trong quá trình này, khách hàng có

được thông tin của doanh nghiệp và sản phẩm. Đồng thời, doanh nghiệp cũng có nhiều

thông tin để tiếp cận khách hàng mục tiêu tốt hơn.

- Thứ ba, Marketing online giúp doanh nghiệp giảm được chi phí. Thông qua

internet, doanh nghiệp có thể bán hàng và giao dịch với nhiều khách hàng. Doanh

nghiệp cũng có thể cập nhật các thông tin sản phẩm thường xuyên và không bị giới

hạn như khi sử dụng catalog in sẵn truyền thống. Ngoài ra, việc giao dịch nhanh chóng,

sớm nắm bắt được nhu cầu của khách hàng còn giúp cắt giảm chi phí lưu kho, kịp thời

thay đổi theo nhu cầu của thị trường.

- Thứ tư, Marketing online đã loại bỏ trở ngại về mặt không gian và thời gian

nên doanh nghiệp có thể thiết lập các mối quan hệ với đối tác dễ dàng hơn. Thông qua

internet, doanh nghiệp có thể giao dịch một cách trực tiếp và liên tục với nhau như

không hề có khoảng cách về địa lý và thời gian nữa. Nhờ đó, việc hợp tác và trao đổi

được tiến hành nhanh chóng, dễ dàng. Doanh nghiệp cũng có thể giới thiệu hình ảnh

của mình ra các thị trường nước ngoài mà không phải bỏ ra nhiều chi phí.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 9

- Thứ năm, cá biệt hóa sản phẩm đến từng khách hàng. Nhờ internet, doanh

nghiệp có thể đáp ứng yêu cầu của cộng đồng người tiêu dùng rộng lớn đồng thời vẫn

có thể “cá nhân hóa” sản phẩm cho từng khách hàng. Marketing online còn giúp doanh

nghiệp xây dựng được cơ sở dữ liệu thông tin phong phú, làm nền tảng cho việc đáp

ứng các nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Đối với người tiêu dùng:

- Thứ nhất, Marketing online giúp khách hàng tiếp cận được nhiều thông tin về

sản phẩm và dịch vụ để so sánh và lựa chọn khi khách hàng có quá nhiều sự lựa chọn,

cân nhắc để lựa chọn và quyết định thật kỹ càng về một sản phẩm hay một dịch vụ nào

đó. Giúp dễ dàng đưa ra so sánh một cách dễ dàng về giá cả chất lượng…từ đó giúp

lựa chọn chính xác nhất sản phẩm phù hợp với nhu cầu và mong muốn.

- Thứ hai, khách hàng có thể tiết kiệm được thời gian và chi phí đi lại khi tìm

kiếm thông tin thông qua internet mà vẫn có được những thông tin phong phú và đầy

đủ để lựa chọn đúng sản phẩm khi so với cách mua hàng truyền thống.chỉ cần ngồi ở

nhà, tại nơi làm việc hay bất cư đâu có kết nối Internet thì khách hàng vẫn có được sản

phẩm, dịch vụ theo yêu cầu mà chỉ mất ít thời gian. Ngoài ra thanh toán thanh toán

trực tuyến cũng đang được doanh nghiệp áp dụng. Do đó khách hàng thanh toán một

cách thuận tiện, dễ dàng và an toàn.

Đối với xã hội

Hoạt động Marketing online đã giúp phần nào làm giảm ô nhiễm môi trường

đáng kể. Thông qua hoạt động Marketing online con người đã hạn chế đi lại, khói bụi,

rác thải cũng đã được giảm đi đáng kể và bởi các hoạt động marketing online đều được

diễn ra trên Internet có thể tránh được các yếu tố gây ra ô nhiễm môi trường như: phát

tờ rơi... Ngoài ra chi phí để sử dụng các hoạt động marketing online giảm, đời sống

con người được cải thiện, giúp khách hàng bớt lo lắng cho các khoản chi tiêu khác.

Khi đa số các doanh nghiệp cùng tham gia vào marketing online, khiến họ cạnh tranh,

họ phải đầu tư để phát triển, nâng cấp công ty của mình nhằm phát triển môi trường xã

hội tốt đẹp hơn.

Tóm lại, với sự phát triển không ngừng nghỉ của mạng Internet đã dẫn đến những

thói quen, cách đón nhận và tiếp nhận những thông tin của khách hàng cũng dần thay

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 10

đổi. Việc trao đổi, mua bán trên hệ thống Internet xảy ra càng nhanh chóng và ngày

càng nhiều.

Cũng bởi vì những lý do, Markering truyền thống đang dần yếu thế hơn so với

Marketing online. Những lợi thế của marketing online so với marketing truyền thống

sẽ được biểu hiện dưới bảng sau:

Bảng 1.1: So sánh Marketing Online và Marketing truyền thống:

Đặc điểm Marketing online Marketing truyền thồng

Phương thức Sử dụng internet,các thiết bị số hóa Chủ yếu sử dụng các phương tiện

truyền thông đại chúng

Không gian Không bị giới hạn bởi biên giới

quốc gia và vùng lãnh thổBị giới hạn bởi biên giới quốc gia

và vùng lãnh thổ

Thời gian Mọi lúc mọi nơi,phản ứng nhanh,

cập nhật thông tin sau vài phút

Chỉ vào một số giờ nhất định, mất

nhiều thời gian và công sức để thay

đổi mẫu quảng cáo hoặc clip

Phản hồi Khách hàng tiếp nhận thông tin và

phản hồi ngay lập tức

Mất một thời gian dài để khách

hàng tiếp nhận thông tin và phản

hồi

Khách hàng Có thể chọn được đối tượng cụ thể,

tiếp cận trực tiếp với khách hàng

Không chọn được nhóm đối tượng

cụ thể

Chi phí Thấp,với ngân sách nhỏ vẫn thực

hiện được,có thể kiểm soát được

chi phí quảng cáo

Cao, ngân sách quảng cáo lớn,được

ấn định dùng 1 lần

Lưu trữ thông

tin

Lưu trữ thông tin khách hàng dễdàng, nhanh chóng

Rất khó lưu trữ thông tin của khách

hàng

(nguồn: trang web http://doanhnhanso.info )

Các tiêu chí từ bảng so sánh trên đã cho thấy được những lợi thế vượt trội mà

marketing online mang lại và khắc phục được một cách đáng kể những nhược điểm

của marketing truyền thống. Nhờ những lợi thế vượt trội đó, marketing online đã và

đang là công cụ tất yếu, là lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp trong thời đại của

Internet. Nếu các doanh nghiệp thật sự chú trọng tìm hiểu, đầu tư và phát triển

marketing online sẽ mang lại lợi ích vô cùng lớn và là lợi thế cạnh tranh hiệu quả giữa

các doanh nghiệp đang hoạt động trong ngành.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 11

1.1.1.3. Các công cụ Marketing Online hiện nay

Mạng xã hội (Social media Marketing)

Social Media chính là các nền tảng trực tuyến cho phép người dùng giao tiếp,

chia sẻ thông tin và kết nối với cộng đồng.

Luôn có tài khoản người dùng cá nhân có thể tùy chỉnh hồ sơ, cài đặt thông tin và

đây là tiền đề để mọi người tương tác được với nhau.Có trang cá nhân hoặc doanh

nghiệp, tổ chức, nhãn hàng, thương hiệu với những thông tin được cá nhân hóa và là

nơi mọi người có thể tương tác với nhau thông qua tài khoản người dùng cá nhân.

Hiển thị các thông tin của các trang cá nhân hoặc trang doanh nghiệp tại

Newsfeed khi mình đã quan tâm hoặc có hướng quan tâm đến nó. Tương tác với người

dùng thông qua các nút bày tỏ được emotion, comment, share. Đăng tải được nội dung

của mình theo các định dạng được hỗ trợ của mạng xã hội đó để tạo điều kiện cho mọi

người dễ dàng kết nối với nhau.

Sử dụng mạng xã hội có nhiều cách và phương thức để các thành viên tìm kiếm

bạn bè và liên lạc, trao đổi với nhau như là dựa vào group, dựa trên thông tin hay sởthích các nhân, các lĩnh vực xã hội, chính trị, giải trí được quan tâm.

Bảng 1.2 : So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội

Mạng xã hội Mạng truyền thống

Có thể cập nhật, chỉnh sửa thông tin ngay

lập tức

Thông tin cố định, không thể thay đổi

được

Nhận xét của người dùng được cập nhật

ngay lập tức

Nhận xét của người dùng bị hạn chế và

không được cập nhật

Tất cả các công cụ truyền thông đều có thểkết hợp với nhau một cách dễ dàng

Khó gia nhập

Cá nhân có thể đưa thông tin lên dễ dàng Khó có thể kết hợp với các công cụtruyền thông khác nhau

Chia sẻ thông tin dễ dàng Người đưa thông tin là tổ chức

Tự do chia sẻ thông tin Thông tin bị giám sát

(Nguồn: Rob Stokes, 2009, eMarketing – The essential guide

for Online Marketing, trang 124)

Mạng xã hội giống như là một trang web mở với nhiều ứng dụng và chức năng

khác nhau. Nó chỉ khác trang web thông thường ở cách truyền tải thông tin và tích hợp

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 12

các ứng dụng. Về mặt bản chất chính là hình thức làm Marketing truyền miệng trên

môi trường internet. Một số trang web nổi tiếng trên thế giới như:

- Facebook: là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết

nối không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1 ứng dụng web, App được

cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần bạn có thiết bị điện tử như trên và

có kết nối internet, bạn sẽ dùng được facebook. Không phân biệt sắc tộc, lứa tuổi

ngành nghề, facebook là một trong những mạng xã hội phổ biến và ưa chuộng nhất thế

giới hiện nay với nhiều tính năng vượt trội và lợi ích khổng lồ mà nó mang lại.

- Zalo: là ứng dụng mạng xã hội được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của công ty

VNG. Zalo chính thức ra mắt vào tháng 12/2012, đi theo mô hình mobile-first và

nhanh chóng thu hút lượng lớn người dùng Việt Nam. Là ứng dụng để nhắn tin, gọi

điện miễn phí, chia sẻ trạng thái và kết bạn.

- Instagram: Được tạo ra Kenvin Systrom và Mike Krieger, chính thức đưa vào

cộng đồng tháng 10/2010. Instagram là một ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí

trên các giao diện iOS, Android và Window phone. Giúp người dùng có thể tải ảnh,

video, chia sẻ với người theo dõi mình hoặc một nhóm bạn bè chọn lọc.

- Twitter: Được thành lập năm 2006, là một dịch vụ mạng xã hội trực tuyến

miễn phí, cho phép người sử dụng đọc, nhắn hay cập nhật các mẫu tin nhỏ gọi là

tweets - có thể là dòng tin cá nhân cho đến cập nhật thời sự tại chỗ, kịp thời và nhanh

chóng hơn cả truyền thông chính thống.

- Messenger: Là một ứng dụng phần mềm tin nhắn chia sẻ giao tiếp bằng ký

tự và giọng nói được tích hợp trên ứng dụng Chat của Facebook. Theo báo cáo của

Facebook vào tháng 3/2015 thì Messenger đạt 600 triệu người sử dụng, năm 2016 con

số đã lên tới 1 tỷ người.

- Google+: Là mạng xã hội của google, đây là mạng xã hội tuy mới ra đời

nhưng cũng được nhiều người sử dụng. Bởi liên kết của nó với tài khoản google và G+,

khả năng lên top google khi sử dụng tìm kiếm bằng google rất cao.

Đo lường hiệu quả hoạt động mạng xã hội

Facebook đang là trang mạng xã hội phổ biến trên thế giới, được nhiều người ưa

chuộng và lựa chọn sử dụng nhất, nên trong phạm vi bài nghiên cứu này tác giả sẽ chỉ

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 13

đề cập đến những chỉ số được dùng để đo lường hiệu quả trên mạng xã hội Facebook.

Để đo lường hiệu quả của một chiến dịch chạy quảng cáo trên mạng xã hội Facebook

thì thường dựa vào ba chỉ số sau:

Chỉ số CTR – Click Through Rate - Tỷ lệ nhấp chuột vào quảng cáo. Đây là chỉ

tiêu đo lường mức độ quan tâm của quảng cáo. CTR có thể nói là một chỉ số khá phổ

biến trong mọi công cụ quảng cáo trực tuyến mà nhà quảng cáo nào cũng cần nắm rõ.

Chỉ số này thể hiện 2 yếu tố vô cùng quan trọng là lượt hiển thị (impression) và số lượt

bấm (click) vào quảng cáo trong bất cứ một chiến dịch nào.

Nếu các chiến dịch quảng cáo hướng đến đúng đối tượng mục tiêu có nhu cầu và

sản phẩm thực sự phục vụ được nhu cầu đó. Chúng ta sẽ nhìn thấy được chỉ số CTR

cao và ngày càng tăng lượt truy cập đổ về từ hoạt động quảng cáo. Từ đó, kéo theo các

chỉ số về sau như lượt chuyển đổi thành hành động hay các mục tiêu khác của chiến

dịch quảng cáo cũng tăng theo.

Chỉ số CPM - Cost Per Mile - Chi phí trên 1000 lượt hiển thị. Một trong những

yếu tố vô cùng quan trọng để có được một chiến dịch quảng cáo đạt hiệu quả cao là

xác định đúng đối tượng khách hàng mục tiêu của chiến dịch quảng cáo. Chỉ số CPM

giúp hiểu được hai vấn đề đó là tìm ra phương án tối ưu để tiếp cận đến đối tượng mục

tiêu và biết được số lượng đối thủ đang thực hiện quảng cáo tới cùng đối tượng mà ta

đang tiếp cận.

Chỉ số CPC – Cost Per Click - Giá trên mỗi lượt nhấp quảng cáo. Đây là chỉ số

dùng để đo lường chất lượng quảng cáo. Chỉ số này tuyệt vời hơn hẳn 2 chỉ số trên bởi

lẽ nó thể hiện rõ ràng 2 yếu tố: mức độ hấp dẫn của quảng cáo và hiệu quả trên tổng

mức ngân sách chi cho quảng cáo.

Marketing thông qua các công cụ tìm kiếm(SearchEngineMarketing)

SEM là từ viết tắt của Search Engine Marketing, có nghĩa là marketing trên công

cụ tìm kiếm. SEM chính là tổng hợp của nhiều phương pháp tiếp thị Internet

marketing nhằm mục đích giúp cho trang web của bạn đứng ở vị trí như bạn mong

muốn trong kết quả tìm kiếm trên mạng Internet thông qua công cụ tìm kiếm.

Khi mà người tiêu dùng sử dụng Internet ngày càng nhiều thì hành vi mua hàng

của họ cũng dần thay đổi theo. Khách hàng thường có xu hướng tìm hiểu và so sánh

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 14

nhiều thông tin khác nhau. Đặc biệt là thông qua công cụ tìm kiếm của google (một

công cụ tìm kiếm phổ biến nhất trên thế giới hiện nay) thì đó cũng là lúc SEM thể hiện

và phát huy được vai trò, tầm quan trọng của mình trong các chiến dịch quảng cáo.

SEM bao gồm hai thành phần chính đó là SEO (Search Engine Optimization) và PPC

(Pay Per Click).

SEO: Có nghĩa là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Là tập hợp các cách thức nhằm

đưa thứ hạng website lên vị trí cao nhất trong kết quả tìm kiếm của người sử dụng trên

công cụ tìm kiếm thông qua cách mà các doanh nghiệp xây dựng cấu trúc website hiển

thị như thế nào, cách biên tập lời dẫn và đưa content vào trang web, sự chặt chẽ, thống

nhất, kết nối với nhau giữa các trang trong site. Ưu điểm lớn nhất của SEO đó chính là

nếu website của doanh nghiệp được xuất hiện trong Top kết quả tìm kiếm trên Google

thì tỷ lệ chuyển đổi sẽ rất cao mặc dù doanh nghiệp không phải trả bất kỳ một chi phí

nào và người tiêu dùng thường có xu hướng click vào kết quả thông thường (kết quả

của SEO) hơn chứ không phải là quảng cáo (kết quả của PPC).

PPC: Được hiểu PPC là trả tiền theo click. Đây là hình thức quảng cáo dưới dạng

nhà tài trợ trên Internet, PPC cũng có tên gọi khác mà mọi người thường sử dụng đó là

quảng cáo google adwords. Tác dụng của hình thức quảng cáo này là giúp website của

doanh nghiệp sẽ được lên Top dễ dàng mà không mất nhiều thời gian từ đó tăng lượng

người truy cập vào website và hiệu quả có thể đo lường được một cách nhanh chóng.

Theo hình thức này thì các đơn vị đặt quảng cáo sẽ phải chi trả cho bộ máy tìm kiếm

một khoản phí được quy định trên mỗi click vào mẫu quảng cáo.

Đo lường hiệu quả hoạt động marketing thông qua công cụ tìm kiếm

Đối với SEO: Dựa vào vị trí của website trên trang kết quả tìm kiếm của Google

với từ khóa tương ứng. Ngoài ra còn dựa vào một số tiêu chí khác như: từ khóa SEO

được lựa chọn có bao nhiêu lượng tìm kiếm trên một tháng, lượng traffic từ Google về

website tương ứng với từ khoá SEO là bao nhiêu trên một ngày hay trên một tháng,

thứ hạng Alexa website và Page Rank Website thay đổi như thế nào so với thời điểm

trước đó, tức là thời điểm trước khi làm SEO.

Đối với PPC hay còn gọi là Quảng cáo Google Adwords: Việc đánh giá, đo

lường hiệu quả sẽ dựa vào số lượng nhấp chuột hợp lệ đạt được tương ứng với thời

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 15

gian và ngân sách quảng cáo đã bỏ ra. Bên cạnh đó việc đánh giá hiệu quả của quảng

cáo trên Google Adwords còn dựa vào một số chỉ số khác như lượt hiển thị quảng cáo,

vị trí trung bình của quảng cáo, số lần nhấp vào quảng cáo trên số lần hiển thị (CTR),

điểm chất lượng của từ khóa, giá trung bình trên một nhấp chuột.

Quảng cáo trực tuyến

Quảng cáo trực tuyến là một hình thức quảng bá sử dụng mạng Internet để đưa

những thông tin về sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng mục tiêu, nhằm làm tăng doanh

thu cũng như tăng độ nhận diện cho thương hiệu. Quảng cáo trực tuyến được bắt đầu

bằng một liên kết, sau đó được mở rộng ra bằng hình ảnh, âm thanh, video và rất nhiều

các công cụ tiên tiến khác. Lợi thế mà quảng cáo trực tuyến mang lại như sau:

Khả năng lựa chọn những mục tiêu quảng cáo. Những nhà làm quảng cáo có thể

nhắm vào các công ty, các quốc gia hoặc có thể dựa vào sở thích cá nhân, hành vi của

người tiêu dùng để chọn đối tượng quảng cáo phù hợp. Đây được xem là ưu điểm vượt

trội nhất, tạo ra lợi thế riêng của quảng cáo trực tuyến.

Khả năng tương tác của người dùng. Mục tiêu của nhà quảng cáo là gắn kết

khách hàng tiềm năng với nhãn hiệu hoặc sản phẩm của họ. Điều này có thể thực hiện

được một cách hiệu quả vì khách hàng có thể tương tác được với sản phẩm, kiểm tra

sản phẩm và nếu thỏa mãn thì có thể đặt mua.

Khả năng theo dõi và tính linh hoạt. Một quảng cáo trực tuyến trên mạng được

truyền tải một cách liên tục. Các nhà quảng cáo trực tuyến có thể theo dõi được những

hành vi của người sử dụng đối với nhãn hiệu của công ty. Hơn nữa, chiến dịch quảng

cáo có thể được bắt đầu cập nhật hoặc bị hủy bỏ bất cứ lúc nào. Những nhà quảng cáo

có thể theo dõi được tiến độ của quảng cáo hàng ngày, xem xét tính hiệu quả của

quảng cáo ở tuần đầu tiên và có thể thay thế quảng cáo ở tuần thứ hai nếu cần thiết.

Có các hình thức quảng cáo trực tuyến phổ biến hiện nay như quảng cáo thông

qua banner, pop-up, quảng cáo trên bản đồ, nền website. Banner, pop-up là những hình

ảnh hiện lên khi khách hàng mở một website, một bộ phim hay một đoạn phim. Những

hình ảnh này luôn ở một vị trí nhất định của website dù khách hàng có chuyển sang bất

cứ trang nào khác của website, khách hàng vẫn có quyền tắt một số banner hoặc popup

nếu không muốn xem.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 16

Các phương pháp thanh toán khi sử dụng các hình thức quảng cáo như đã nêu

trên là CPI, CPC, CPA, Flat rate… Hai chỉ số thường dùng nhất là CPI và CPC. CPI

(cost per Impression) là hình thức tính tiền quảng cáo dựa vào thời gian quảng cáo

xuất hiện trên website, dạng thanh toán này được sử dụng khi mục đích của chiến dịch

quảng cáo là tăng độ nhận diện thương hiệu hay để giới thiệu sản phẩm. CPC (cost per

click) là hình thức thanh toán dựa theo số lượng khách hàng nhấp chuột vào hình ảnh

quảng cáo để đến với website của doanh nghiệp, hình thức này thường được sử dụng

khi mục đích của chiến dịch quảng cáo là nhằm tăng lượng traffic cho website.

Đo lường hiệu quả hoạt động quảng cáo trực tuyến

Những người làm marketing thường đo lường quảng cáo dựa trên hai nhóm tiêu

chí để đánh giá tính hiệu quả là hiệu quả truyền thông (những tác động đến nhận thức,

kiến thức hay sở thích) và hiệu quả bán hàng.

- Hiệu quả truyền thông của quảng cáo: Để xem xét được tính hiệu quả của

quá trình truyền thông, nhà marketing cần theo dõi, kiểm tra trước và sau khi quá trình

quảng cáo được thực hiện.

- Hiệu quả bán hàng của quảng cáo: Doanh số bán hàng thường bị ảnh hưởng

bởi nhiều yếu tố khác nhau nên việc đánh giá hiệu quả của nó vẫn khó thực hiện hơn

việc đánh giá hiệu quả truyền thông. Một số yếu tố tác động đến doanh số bán hàng

như: đặc tính sản phẩm, giá cả, địa điểm bán, đội ngũ bán hàng, đối thủ cạnh tranh,…

Website

Trước khi đưa ra quyết định mua một sản phẩm nào đó thì người tiêu dùng luôn

tham khảo trang web chính thức của doanh nghiệp để tra cứu thông tin. Đây được xem

như là thao tác bản năng, là bước không thể thiếu trong quy trình mua hàng qua mạng

Internet hiện nay. Có thể nói rằng trang web chính là bộ mặt của doanh nghiệp được

thể hiện trên môi trường Internet. Hàng ngày sẽ có hàng nghìn lượt xem nếu như trang

web thực sự có ích và đáp ứng được nhu cầu cho người truy cập. Xây dựng một trang

web chuyên nghiệp là nhiệm vụ quan trọng cho các doanh nghiệp bán hàng qua mạng.

Trang web có bố cục khoa học, nội dung tốt, dễ sử dụng và bắt mắt sẽ ghi điểm được

với khách hàng, kể cả những khách hàng khó tính nhất. Không chỉ dừng lại ở đó, một

trang web chuyên nghiệp, có tính tương tác cao góp phần làm tăng thêm vị thế của

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 17

doanh nghiệp trong mắt người tiêu dùng cũng như những đối thủ cạnh tranh khác

trong ngành. Cùng với đó, một website tốt sẽ có cơ hội để bán sản phẩm hàng hóa,

dịch vụ một cách chuyên nghiệp, có cơ hội phục vụ khách hàng tốt hơn, đạt được sự

hài lòng cao từ phía khách hàng. Để làm được những điều đó đòi hỏi doanh nghiệp

phải biết cách đầu tư về thời gian lẫn tiền bạc, yêu cầu về tính chuyên nghiệp cao và

phải liên tục cập nhật những nội dung mới để tránh gây nhàm chán cho người sử dụng.

Đo lường hiệu quả hoạt động của website

Các chỉ số chính thường được sử dụng để đo lường hiệu quả hoạt động của việc

sử dụng website như sau:

Thời gian tải website: Là thời gian trang web được tải về trình duyệt từ khi người

dùng nhấn truy cập lần đầu tiên cho đến khi website được hiển thị đầy đủ trên thiết bị.

Thời gian tải trang được đánh giá bằng công cụ PageSpeed Insight của Google theo

thang điểm 100. Trong đó dưới 70 được xem là website chưa tốt, từ 70 - 85 là website

tốt, trên 85 được đánh giá là website xuất sắc. Dưới góc độ khách truy cập, họ không

thể sử dụng công cụ trên để kiểm tra mỗi lần vào các trang web mà họ thường dựa vào

thời gian thực để đưa ra đánh giá. Một website được đánh giá tốt khi có tốc độ tải

trang dưới 5 giây.

Thời gian onsite: Là thời gian trung bình kể từ khi khách truy cập vào website

cho đến khi thoát hoàn toàn khỏi website đó. Thời gian onsite càng lớn cho thấy

website đủ sức hút giữ chân khách truy cập, chứng tỏ nội dung website là phong phú

và đem lại lợi ích cho người dùng.

Tỷ lệ thoát: Là tỉ số giữa số lượt truy cập một trang chia cho tổng số lượt truy cập.

Tỷ lệ thoát càng cao cho thấy người dùng có xu hướng chỉ vào 1 trang trên website,

không hoặc rất ít tương tác sau đó thoát ra, do website của doanh nghiệp không hề hấp

dẫn, hoặc chỉ đáp ứng được một nhu cầu của họ chứ không có sự gợi mở sang những

nhu cầu khác, điều này thực sự không được đánh giá cao. Một website tốt chỉ nên có tỷ

lệ thoát từ 15% đến 30%.

Tích hợp tương tác trực tiếp: Website hiện nay đòi hỏi có sự tương tác trực tiếp

giữa khách truy cập và người quản trị để kịp thời giải đáp những thắc mắc, đáp ứng

những yêu cầu của người dùng. Việc liên hệ qua số điện thoại, email là vẫn cần thiết

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 18

nhưng nếu có một hộp chat trực tuyến để trò chuyện trực tiếp giữa khách truy cập và

chủ website sẽ giải quyết được mối quan tâm nhất thời của khách hàng và tránh sự

thay đổi hành vi trong tương lai.

Thiết kế website responsive: Cho thấy khả năng hiển thị tùy biến trên nhiều thiết

bị như máy tính, máy tính bảng, điện thoại… nhằm đảm bảo thông tin được hiển thị

đầy đủ cho dù khách hàng đang truy cập trên bất cứ thiết bị, nền tảng nào. Một website

có tính responsive được đánh giá là tốt hơn một website không có tính responsive.

Thậm chí, tháng 2 năm 2015 Google đã chính thức đưa yếu tố này làm một trong các

yếu tố để xếp hạng website trên các bộ máy tìm kiếm.quảng cáo website trên các công

cụ tìm kiếm, diễn đàn, mạng xã hội, website khác.

Email Marketing

Theo Rob Stokes tác giả của cuốn “e-Marketing – The essential guide for

marketing” được xuất bản vào năm 2009 thì email marketing là một hình thức

marketing trực tiếp sử dụng công cụ là các thiết bị điện tử để truyền tải thông điệp đến

khách hàng. Đây là công cụ để thiết lập mối quan hệ giữa công ty với những khách

hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. Email marketing là phương thức cung cấp

thông tin về sản phẩm, dịch vụ và thu thập những phản hồi từ phía khách hàng thông

qua email. Mặc dù email marketing đã ra đời khá lâu nhưng nó vẫn cho thấy được tầm

quan trọng của mình trong các chiến dịch truyền thông của doanh nghiệp. Hoạt động

email marketing sở hữu những ưu điểm vượt trội như:

Có chi phí thấp nhất trong số những hình thức quảng cáo trực tuyến. Chỉ cần một

ít chi phí bỏ ra ban đầu để thực hiện thu thập hệ thống dữ liệu email người dùng hay

khách hàng và biên tập nội dung bài viết là có thể tiến hành thực hiện một chiến dịch

quảng cáo bằng email. Hình thức này không tốn chi phí cho việc xuất bản, in ấn hay

chi phí cho việc chỉnh sửa thông tin mà có thể gửi tới nhiều đối tượng khách hàng

trong cùng một khoảng thời gian.

Truyền tải thông tin một cách nhanh chóng. Hiệu quả của một chiến dịch quảng

bá phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ hay tính kịp thời của thông tin được gửi đi và vào

đúng thời điểm tổ chức sự kiện. Sự nhanh chóng và sự tiện lợi của Internet mang lại đã

giúp cho các hoạt động của marketing online có được những kết quả mang về ngay lập

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 19

tức. Chỉ cần một vài click chuột email sẽ ngay lập tức được gửi đi một cách trực tiếp

đến người nhận.

Góp phần thúc đẩy quá trình bán hàng. Đây được xem là cách hữu ích và có hiệu

quả để thúc đẩy giúp khách hàng biết đến và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.

Mặc dù trong một số trường hợp email marketing được đánh dấu là spam đem lại

những cái nhìn tiêu cực từ phía khách hàng nhưng ở khía cạnh khác lại mang nhiều

hiệu quả tích cực trong việc tạo độ phủ sóng cho thương hiệu, tăng cường mối quan hệ

với khách hàng và tìm kiếm những khách hàng mới.

Hiện nay, có thể chia hoạt động email marketing thành hai dạng đó là email

marketing được sự cho phép của người nhận (solicited commercial email) và email

không được sự cho phép của người nhận (unsolicited commercial email) hay còn được

gọi là spam.

Đo lường hiệu quả hoạt động email marketing

Người làm marketing cần phải theo dõi và phân tích những dữ liệu thu về sau khi

thực hiện chiến dịch gửi email cho khách hàng. Các chỉ số để đo lường hiệu quả email

marketing là: số email gửi đi; lượng email gửi đi thành công; lượng email gửi đi thất

bại (do sai địa chỉ email hoặc do lỗi hệ thống); lượng email được mở ra; lượng email

gửi đến nhưng không được mở ra; lượng người yêu cầu hệ thống không gửi email nữa;

chỉ số chia sẻ thông tin (chuyển tiếp cho người khác); lượng truy cập đến các website

thông qua các liên kết (đường link) trong email…

Tư vấn trực tuyến

Thông qua các kênh truyền thông, doanh nghiệp càng sở hữu nhiều “điểm tiếp

xúc” (touchpoint) với khách hàng. Chẳng hạn kênh website, messenger facebook,

ngoài việc cung cấp cho khách hàng các thông tin bài viết, đường link kết nối nhận

thông tin cũng như thông tin liên hệ thì doanh nghiệp cũng có thể tạo ấn tượng bằng

việc sử dụng công cụ chat trực tiếp.

Hình thức này cho phép doanh nghiệp phản hồi tức thì với các thắc mắc của

khách, từ đó rút ngắn thời gian tìm hiểu và khả năng mua hàng.

Đo lường hiệu quả tư vấn trực tuyến:Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 20

Thông qua số lượng khách hàng liên hệ và kết nối với Công ty thông qua ứng

dụng Messenger.

Thông qua các đánh giá trên Fanpage về mức độ hài lòng của dịch vụ tư vấn trực

tuyến của Công ty.

1.1.1.4. Các bước tiến hành Marketing Online

Trong kinh doanh, trước khi đưa ra hành động cần phải lập kế hoạch Marketing

Online nhằm định hướng đi một cách rõ ràng và thống nhất để đạt hiệu quả tối đa. Và để

phát triển một bản kế hoạch, người ta tiến hành các bước sau:

Bước 1: Phân tích: Là một trong những yếu tố quyết định thành công của một kế

hoạch Marketing Online. Cần phân tích rõ thị trường và phân khúc khách hàng của

doanh nghiệp ở đâu? Cần xác định đúng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp và

phân tích những hành vi cụ thể. Ngoài ra còn phải phân tích đối thủ cạnh tranh chính

của doanh nghiệp.

Bước 2: Xác định mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của các hoạt động Marketing

Online, mục tiêu càng rõ ràng và cụ thể thì định hướng kế hoạch càng rõ ràng. Ngoài

ra mục tiêu cụ thể sẽ giúp dễ dàng tiến hành đo lường và phân tích hiệu quả của kế

hoạch Marketing Online. Một số mục tiêu trong kế hoạch Marketing Online.

- Xây dụng độ nhận biết thương hiệu qua Internet

- Thu thập dữ liệu khách hàng và khách hàng tiềm năng

- Xây dựng khách hàng cộng đồng thân thiết, trung thành

- Doanh thu kỳ vọng từ Internet

Bước 3: Lập kế hoạch Marketing Online: Sau khi đã phân tích và xác định được

mục tiêu cụ thể, việc tiếp theo cần làm là lên kế hoạch Marketing Online. Kế hoạch

càng chi tiết thì càng dễ dàng quản lý và hiệu quả càng cao. Các tiêu chí cần được xác

định rõ ràng trong bảng kế hoạch:

- Thông điệp và đối tượng tiếp nhận quảng quảng cáo

- Ngân sách

- Thời gian chạy chiến dịch

- Hiệu quả mong muốn thu được sau chiến dịch

- Những rủi ro có thể gặp

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 21

Bước 4: Lựa chọn công cụ dựa trên hành vi người dùng thường sử dụng kênh

Online nào và có thể áp dụng các công cụ để thực hiện một cách hiệu quả như:

- SEO (Social Engine Marketing)

- Quảng cáo google (Google Adwords)

- Social Media Marketing: Facebook, Blog Marketing

- Email Marketing

- Mobie Marketing

Bước 5: Đo lường và điều chỉnh: Trong quá trình thực hiện kế hoạch Marketing

Online, cần kiểm tra tiến độ định kỳ (tần suất có thể là 1 lần/tuần, 1 lần/tháng.…).

Công tác đo lường định kỳ sẽ giúp kiểm soát hiệu quả mà các kênh mang lại, và có thể

kịp thời phát hiện tình trạng xấu để có thể sửa chữa, tối ưu lại hoạt động. Thậm chí,

còn có thể điều chỉnh lại bản kế hoạch Marketing Online cho hợp lý hơn nếu cần thiết.

Một trong những công cụ nhất định phải có đó là Google Analytics. Công cụ này

đo lường mọi chỉ số từ cơ bản đến chuyên sâu trên website. Dữ liệu được lưu lại theo

từng ngày. Ngoài ra, công cụ Email Marketing, Facebook Ads,… cũng có hệ thống

báo cáo, đo lường riêng.

1.2. Cơ sở thực tiễn về hoạt động Marketing Online

1.2.1. Vai trò và xu hướng Marketing Online trên toàn cầu

Trong thời đại công nghệ 4.0 hiện nay, Internet ngày càng ảnh hưởng sâu sắc đến

đời sống con người, thay đổi gần như hoàn toàn cách thức chia sẻ và trao đổi thông tin.

Chính vì thế Marketing Online trở thành kênh tiếp thị trọng yếu của mọi doanh nghiệp.

Theo số liệu thống kê của We are Social năm 2020, trên thế giới đã có có 5.19 tỷngười sử dụng điện thoại di động, chiếm 67% tổng dân số thế giới. Lượng người dùng

internet là 4.54 tỷ người, chiếm 59% dân toàn cầu. Riêng với số người sử dụng social

meadia đã tăng lên 3.80 tỷ người, đạt tỉ lệ 49% dân số trên Trái Đất sử dụng phươngtiện truyền thông xã hội (social media).

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 22

Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital toàn cầu trong tháng 1/2020

(Nguồn: We are Social and Hootsuite)

Trong một năm qua, số người trên toàn thế giới sử dụng điện thoại di động đã tăng

thêm 124 triệu, đồng nghĩa với việc tăng thêm 2,5% người dùng. Theo đó, người dùng

Internet cũng đã tăng hơn 7,0%, với 298 triệu người lần đầu tiên sử dụng internet so

với năm 2019. Người dùng social media cũng tăng thêm 9,2% trong 1 năm, với hơn

321 triệu người bắt đầu sử dụng các social media so với năm trước.

Hình 2: Sự tăng trưởng sử dụng Digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020

(Nguồn: We are Social and Hootsuite)

Từ những số liệu thống kê trên, có thể thấy được số lượng người sử dụng mạng

internet đang có xu hướng ngày càng tăng. Có thể nói ít có thiết bị quảng cáo truyền

thống như tivi, radio hay báo giấy lại có sức ảnh hưởng lớn như vậy. Internet đã góp

phần rất lớn trong việc xóa bỏ các ranh giới trong hoạt động tiếp thị. Khi mà các thiếtTrườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 23

bị như tivi, đồng hồ thông minh, máy tính bỏ tú... bắt đầu được nối mạng. Đây cũng

chính là tiền đề tạo nên bước nhảy vọt của Marketing Online (internet marketing) nói

riêng và digital marketing nói chung trong hoạt động kinh doanh.

Sự bùng nổ truyền thông mạng xã hội trong những năm gần đây. Với tất cả các

quy định trực tuyến, các cuộc cách mạng hashtag Twitter và các vụ bê bối về quyền

riêng tư của Facebook, Internet đã gây mất niềm tin vào người dùng. Nhưng dù vậy,

cũng không giảm bớt việc sử dụng internet của người tiêu dùng và nhiều người dành

phần lớn thời gian trong ngày của mình trên internet, kết nối với bạn bè, gia đình và cả

thế giới nói chung. Đây là thách thức đối với các doanh nghiệp hoạt động trên mạng xã

hội , vì các hoạt động Marketing Online cần phối hợp tốt với Marketing truyền thống

hay xu hướng phát triển của chúng.

1.2.2. Tình hình sử dụng dịch vụ Marketing Online ở nước ta hiện nay

Việt Nam là một đất nước đang phát triển và đang được đánh giá cao về khía

cạnh tốc độ gia tăng nhanh chóng về việc sử dụng mạng Internet, được xem xét như là

một khu vực có tiềm năng đầu tư.

Dân số Việt Nam đạt 96.90 triệu dân nhưng có tới 145.8 triệu thuê bao di động

(150% so với dân số Việt Nam), 68.17 triệu người dùng Internet và 65 triệu người

dùng mạng xã hội. Những con số “biết nói” này chứng tỏ độ thâm nhập của Internet

vào đời sống người dân Việt Nam là vô cùng lớn. Tỷ lệ người Việt Nam sở hữu thiết

bị di động là 94%, laptop/máy tính bàn là 65%, máy tính bảng là 32%. Với tỷ lệ sử

dụng các thiết bị nhiều như vậy, các hoạt động người tiêu dùng dành nhiều thời gian

nhất trong một ngày là: sử dụng Internet, sử dụng mạng xã hội và xem truyền hình.

Tình hình sử dụng Internet tại Việt Nam 2020

Internet trở thành hoạt động hàng ngày, trong đó trung bình thời gian một ngày

mỗi người sử dụng Internet là 6 tiếng 30 phút để tham gia các hoạt động liên quan tới

internet, đây quả thực là một con số khá lớn.

Hiện tại, một trong những website phổ biến với người Việt Nam đó là Google.

Có thể nói đây là công cụ đem đến cho người tiêu dùng nhất là các Marketer nhiều tiện

ích, giúp cho các hoạt động SEO, quảng cáo,… được thực hiện một cách dễ dàng hơn.

Theo xếp hạng thì Facebook là trang web phổ biến đứng thứ hai chỉ sau Google. Số

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 24

lượng người truy cập và thời gian trên mỗi lượt truy cập đứng hàng đầu. Chứng tỏ

được sức ảnh hưởng to lớn của Facebook tới người dùng Việt Nam.

Hình 3: Tổng hợp top những trang web được truy cập nhiều nhất trên Googleđược tìm kiếm nhiều nhất

(Nguồn ảnh: WeareSocial và Hootsuite)

Tình hình sử dụng mạng xã hội tại Việt Nam năm 2020

Có 65 triệu người dùng mạng xã hội tại Việt Nam hiện nay, chiếm 67% toàn dân

số cả nước. Mỗi ngày họ dành 2 tiếng 22 phút để sử dụng mạng xã hội. Không chỉ để

giải trí, mạng xã hội còn đem lại nhiều lợi ích trong công việc (58% người được khảo

sát đã đưa ra nhận định này). Một điều thú vị khác là trung bình mỗi người dùng

Internet sở hữu 8,9 tài khoản mạng xã hội. Vậy mạng xã hội nào đang được mọi người

sử dụng nhiều nhất? Câu trả lời có lẽ không nằm ngoài dự đoán, khó có ai có thể qua

mặt ông lớn Facebook trong cuộc đua này.

Hình 4: Tình hình sử dụng các mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam

(Nguồn ảnh: WeareSocial và Hootsuite)

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 25

Có hơn 145,8 triệu kết nối mạng dữ liệu di động tại Việt Nam. Con số tăng

trưởng cụ thể như sau: lượng kết nối di động tại Việt Nam đã tăng tới 2,7 triệu lượt

(tăng hơn + 1,9% so với thời điểm trước đó) thời gian thống kê tính từ tháng 1 năm

2019 đến tháng 1 năm 2020.

Hình 5: Sự tăng trưởng sử dụng digital mỗi năm tính đến tháng 1/2020

(Nguồn: Báo cáo tổng quan tình hình digital tại thị trường Việt Nam năm 2020)

Dựa vào những chỉ số trên thì có thể nhận định rằng thị trường Digital Marketing

của Việt Nam nửa đầu năm 2020 đang có nhiều sự biến động các doanh nghiệp vẫn coi

Social Media là phương thức trọng yếu để quảng cáo và tăng độ phủ sóng cho thương

hiệu của mình.

Từ sự phát triển Internet, và sử dụng mạng xã hội ngày càng nhiều của người tiêu

dùng Việt Nam, các doanh nghiệp đã và đang tập trung vào việc thay đổi và phát triển

các chiến dịch Marketing, đặc biệt là Marketing Online để phù hợp với xu hướng 4.0

hiện nay.

Internet góp phần mang lại cảm giác an toàn và tin cậy đối với doanh nghiệp,

giúp cho việc mua bán sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng và tiện lợi hơn. Ngân sách của

công ty đổ vào Marketing cũng ngày càng nhiều. Tuy nhiên để doanh nghiệp vươn

mình ra biển lớn, ngoài kinh nghiệm thực chiến và những ý tưởng táo bạo, các nhà

quản trị luôn cần học hỏi để phát triển bản thân.

Đó cũng là điều kiện cho sự ra đời hàng loạt các nghiên cứu khoa học áp dụng

cho các hoạt động Marketing Online để vận hành và phát triển doanh nghiệp hiện tại.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 26

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE

CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI

VÀ DỊCH VỤ LION GROUP

2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương

mại và Dịch vụ Lion Group

Ông Nguyễn Văn Thanh Bình, giám đốc Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ

Lion Group đã khởi nghiệp từ rất sớm. Ông đã tốt nghiệp đại học kinh tế Huế -

Chuyên ngành Kinh tế Nông nghiệp năm 2013, nhưng khi còn ngồi trên ghế giảng

đường, chàng trai sinh năm 1991 đã tích góp được nhiều kinh nghiệm từ những hoạt

động kinh doanh như bán hàng, phụ trách kinh doanh cho một số công ty với thu nhập

hàng tháng có lúc hơn chục triệu đồng, số tiền không nhỏ đối với một sinh viên.

Nhận thấy nhu cầu về đồng phục trên thị trường Huế ngày càng tăng và ít đối thủ

cạnh tranh, ngày 11/04/2016, ông quyết định thành lập công ty TNHH Thương hiệu và

Dịch vụ Lion với nguồn huy động vốn gần 100 triệu đồng.

Tên giao dịch của công ty: LION BRAND AND UNIFORM COMPANY

LIMITED

Giám đốc: Nguyễn Văn Thanh Bình

Địa chỉ: 103D Trường Chinh, phường Phú Nhuận, Thành phố Huế

Điện thoại: 093 599 91 03

Email: [email protected]

Website: http://dongphuclion.com/

Fanpage: https://www.facebook.com/LIONuniformHUE

Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: Đồng phục, In ấn, thiết kế, quảng cáo, May

đồng phục công ty, bệnh viện, áo lớp, áo nhóm, CLB, đồng phục bảo hộ lao động…,

Trong quá trình hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp còn gặp một số vấn đề

khó khăn, nhất là về việc số lượng đơn hàng vẫn còn hạn chế. Dựa vào kinh nghiệm và

các mối quan hệ của mình và sự hỗ trợ của đội ngũ nhân viên trẻ, tận tâm ông Bình tìm

đến các doanh nghiệp, trường học,… đăng ký lịch làm việc giới thiệu sản phẩm. Với

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 27

sự kiên trì và nỗ lực hết mình của ông và đội ngũ nhân viên, càng ngày càng có nhiều

đơn vị biết đến thương hiệu đồng phục Lion, số lượng đơn hàng tăng lên đáng kể theo

thời gian. Chỉ trong chưa đầy 1 năm khởi nghiệp, doanh thu công ty đã đạt con số 2 tỷ

đồng.

Tính đến nay, công ty đã hoạt động được năm năm, tọa lạc tại tầng 5, tòa nhà

HUG Building, 103D Trường Chinh, thành phố Huế. Công ty Lion đã trở thành một

thương hiệu đồng phục uy tín, chất lượng tại Huế và cả khu vực miền Trung.

Hiện nay, công ty đang phát triển theo hướng đi mới, hướng “nâng tầm thương

hiệu” cả trong và ngoài nước chứ không chỉ còn là “nâng tầm thương hiệu Việt” như

trước và thúc đẩy thương hiệu cá nhân đồng thời kết nối giá trị cộng đồng và xã hội.

2.1.2. Tính cách thương hiệu và giá trị cốt lõi của Công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Lion Group

2.1.2.1. Tính cách thương hiệu

Cũng giống như con người, những thương hiệu của doanh nghiệp luôn có tính

cách rõ ràng, khác biệt. Tính cách con người chúng ta quan trọng đối với việc hình

thành các mối quan hệ xung quanh như thế nào thì đối với thương hiệu, tính cách cũng

quan trọng không kém. Tính cách thương hiệu phải được hình thành từ những yếu tố

nội tại, phù hợp với những đặc điểm lý tưởng của thương hiệu.

Nhận thức được tầm quan trọng của tính cách thương hiệu, ngay từ khi thành lập

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group đã xác định rõ ràng . Đó là “Hiểu

biết – Tận tâm – Đột phá” là ba tính cách giúp công ty tạo nên sự khác biệt cho thương

hiệu đồng phục để khách hàng cảm thấy ấn tượng, cảm nhận và phân biệt được với các

đối thủ cạnh tranh.

“Hiểu biết”: Tiếp cận thông tin, nắm bắt tâm lý khách hàng, bắt kịp những xu

hướng của thị trường.

“Tận tâm”: Lắng nghe và cùng phát triển, tận tâm trong từng sản phẩm, dịch

vụ cung cấp cho khách hàng, đảm bảo thỏa mãn tối ưu nhu cầu của khách hàng.

“Đột phá”: Luôn luôn đổi mới, sang tạo trong từng thiết kế và định hướng

của công ty để phù hợp, bắt kịp với những sự thay đổi của thị trường.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 28

2.1.2.2. Giá trị cốt lõi của công ty

Những năm qua công ty vẫn hoạt động dựa trên giá trị cốt lõi “Chuyên nghiệp –

Uy tín – Kết nối – Tư duy – Trí tuệ - Sáng tạo – Nhiệt huyết”. Và để giá trị cốt lõi này

được duy trì mãi về sau công ty đang ngày càng nỗ lực và nâng cao trình độ về mặt

chuyên môn, ngày càng chuyên nghiệp và sáng tạo hơn để đáp ứng nhu cầu khách

hàng.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Lion Group

Xây dựng một cơ cấu tổ chức tốt và khoa học, linh hoạt, tối ưu và phù hợp với

tình hình thực tế của doanh nghiệp đóng vai trò rất quan trọng. Nó giúp doanh nghiệp

sử dụng tốt nguồn nhân lực, tạo môi trường làm việc tốt, phát huy tính sáng tạo của

mỗi cá nhân, từ đó tăng khả năng thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra.

Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty là cơ cấu trực tuyến, các thông tin được truyền

thẳng từ Giám đốc đến Phó giám đốc, tiếp là từng phòng ban bộ phận tạo sự linh động,

tinh gọn và hoạt động hiệu quả. Sơ đồ cụ thể của cơ cấu tổ chức công ty như sau :

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty

(Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group)

Giám đốc

Nhân viênkinh doanh

Bộ phậnkinh doanh

Bộ phậnkế toán

Bộ phậnsản xuất

Phó giám đốc

Nhân viênkế toán

Nhân viênkỹ thuật

Bộ phậnThiết kế

Nhân viênThiết kếTr

ường

Đại

học K

inh t

ế Huế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 29

Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng, bộ phận:

Giám đốc: Là người có quyền cao nhất và có quyền quyết định, điều hành hoạt

động của cả công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh

của công ty và là người quản lý công ty thông qua quản lý, trưởng phòng; hướng công ty

theo đúng tầm nhìn sứ mệnh, mục tiêu đã đề ra để đưa công ty phát triển xa hơn. Khi có

các vấn đề phát sinh liên quan đến công ty thì giám đốc là người đại diện giải quyết vấn

đề đó. Có quyền thực hiện các nhiệm vụ như bổ nhiệm, bãi chức, miễn nhiệm với các

chức danh trong công ty, là người đại diện ký kết các hợp đồng.

Phó giám đốc: Là người hỗ trợ giám đốc trong công tác quản lý, điều hành các

phòng ban trong công ty và đóng góp ý kiến hay các phương án đề xuất trong chiến

lược phát triển công ty.

Bộ phận kinh doanh: Bao gồm trưởng phòng kinh doanh và nhân viên kinh

doanh thị trường. Là bộ phận quan hệ khách hàng khi có nhu cầu đặt hàng, tiếp nhận

thông tin và tương tác trực tiếp với khách hàng. Các nhiệm vụ cụ thể:

+ Phối hợp với bộ phận thiết kế, và bộ phận sản xuất để thực hiện quy trình kinh

doanh cũng như xác nhận thông tin chốt đơn hàng và tiến hành sản xuất.

+ Hỗ trợ, tư vấn khi khách hàng có nhu cầu đặt hàng, chịu trách nhiệm về số

lượng đầu ra của sản phẩm trước khi giao hàng cho khách

+ Lập báo giá, hợp đồng kinh tế, phiếu giao hàng, biên bản bàn giao,… cho

khách hàng.

+ Chịu trách nhiệm thu thập đầy đủ và chính xác thông tin do khách hàng cung

cấp trước khi truyền tải cho bộ phận thiết kế và sản xuất.

Bộ phận thiết kế: Tiếp nhận thông tin từ bộ phận kinh doanh và tiến hành thiết

kế mẫu cho khách hàng duyệt trước khi đưa cho bộ phận sản xuất. Tiếp nhận thông tin,

trao đổi trực tiếp với khách hàng về ý tưởng của sản phẩm và tiến hành thiết kế theo

mẫu mà khách hàng muốn. Thiết kế các ấn phẩm truyền thông, sản phẩm phục vụ cho

việc quảng cáo online như: Ảnh fanpage, website, google map, tờ rơi, áp phích,…

Bộ phận sản xuất: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng đầu vào, đầu ra cho công ty.

Phối hợp với các bộ phận còn lại để nhận thông tin, sản xuất sản phẩm đáp ứng yêu

cầu của khách hàng. Tổ chức sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm tại xưởng.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 30

Thực hiện quy trình kiểm tra, kiểm soát kỹ chất lượng từ nguyên vật liệu đầu vào cho

đến thành phẩm trước khi xuất kho và giao cho khách hàng.

Bộ phận kế toán: Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát dòng tiền từ các hoạt động kinh

tế, tài chính trong Công ty theo các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và

Công ty TNHH. Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động thu, chi tài chính của Công ty,

đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng,... lập phiếu thu chi cho tất cả

những chi phí phát sinh. Chịu trách nhiệm phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ tình

hình hiện có, lập chứng từ về sự thay đổi của các loại tài sản trong Công ty, thực hiện

các chính sách, chế độ theo đúng quy định của nhà nước. Lập báo cáo kế toán để trình

Giám đốc.

2.1.4. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2018-2020:

Một trong những yếu tố quan trọng đối với doanh nghiệp đó chính là nguồn nhân

lực, nhân viên là nòng cốt tạo nên sự thành công cho công ty. Lao động là yếu tố then

chốt trong hoạt động kinh doanh, là người tạo ra giá trị cho doanh nghiệp do đó nó ảnh

hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Từ quá trình tuyển

dụng, đào tạo, phân bổ công việc người lao động và việc xử dụng hợp lý đội ngũ lao

động là một trong những vấn đề được doanh nghiệp quan tâm hàng đầu. Chính vì vậy,

công ty luôn chú trọng đến chất lượng của nhân viên, đào tạo đội ngũ lao động trở nên

năng động, sáng tạo và có trách nhiệm cao trong công việc.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 31

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty Lion Group giai đoạn 2018 - 2020

(ĐVT: Người)

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020So sánh

2019/2018 2020/2019

NgườiTỷ lệ

(%)Người

Tỷ lệ

(%)Người

Tỷ lệ

(%)

+/- % +/- %

Tổng số

lao động12 100 15 100 5 100 3 25 -10 -66,7

1.Phân theo giới tính

Nam 4 33.33 5 33,33 1 20 1 25 1 20

Nữ 8 66,67 10 66,67 4 80 2 25 4 40

2.Phân theo trình độ

Đại học 10 83,33 13 86,67 5 100 3 30 5 38,5

Cao đẳng 2 16,67 2 13,33 0 0 0 0 0 0

3.Phân theo độ tuổi

20– 36

tuổi12 100 15 100 5 100 3 25 -10 -66,7

(Nguồn: Phòng nhân sự Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group)

Theo bảng số liệu ta thấy được tình hình nhân viên của công ty có sự biến động.

Ở hai năm 2018, 2019 thì số lượng nhân viên tăng do tình hình kinh doanh phát triển

nên cần bổ sung nhân lực nhưng đến năm 2020 thì có sự cắt giảm nhân sự đáng kể do

tình hình dịch Covid diễn ra cộng với thiên tai lũ lụt kéo dài.

Tổng số lao động năm 2019 tăng 3 nhân viên so với năm 2018 tương ứng tăng

25%, năm 2020 so với năm 2019 giảm 10 nhân viên tương ứng giảm 33,3%.

Số lượng nhân viên nữ lớn hơn so với số lượng nhân viên nam, đối với sản phẩm

đồng phục thiên về trang phục nên nhân viên nữ sẽ phù hợp với đặc điểm công việc.

Năm 2018 có 4 nam và 8 nữ; năm 2019 có 5 nam chiếm 33,33% và 10 nữ chiếm

66,67%; năm 2020 có 1 nam chiếm 20% và 4 nữ chiếm 80%.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 32

Nhân viên có trình độ Đại học chiếm tỷ lệ cao hơn trình độ Cao đẳng, với năm

2019 có 12 nhân viên có trình độ Đại học chiếm 86,67% tăng 30% so với năm 2018 và

2 nhân viên có trình độ Cao đẳng chiếm 13,33% không tăng so với năm 2018. Năm

2020, số nhân viên giảm còn lại 5 nhân viên chiếm 100% là Đại học.

Nhân viên qua 3 năm đề trong độ tuổi từ 20 - 36 tuổi tạo cho Lion đội ngũ nhân

viên trẻ, năng động, sáng tạo, nhanh nhẹn, nhiệt tình thích nghi nhanh với những sự

thay đổi của công ty cũng như thị trường bên ngoài. Tuy nhiên với đội ngũ nhân viên

trẻ như vậy cũng mang đến không ít khó khăn khi nhân viên chưa có kinh nghiệm,

công ty phải tốn thêm một khoảng thời gian và chi phí đào tạo cho nhân viên.

2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ LionGroup

Lĩnh vực kinh doanh: Đồng phục, in ấn, thiết kế, quảng cáo, may đồng phục công

ty, bệnh viện, áo lớp, áo nhóm, câu lạc b bộ, đồng phục bảo hộ lao động, thiết kế và

xây dựng bộ nhận diện thương hiệu cho các doanh nghiệp,…

Sản phẩm kinh doanh:

- Đồng phục nhà trường áo khoác gió, áo thể dục, áo xuân hè, quần tây áo

trắng, áo dài.

- Đồng phục bệnh viện: áo bác sĩ, y tá, dược sĩ, bệnh nhân.

- Đồng phục nhà hàng, khách sạn: tiếp tân, bảo vệ, đầu tiếp, phục vụ.

- Đồng phục áo lớp, áo nhóm, áo câu lạc bộ, áo đôi sơ mi.

- Áo may sẵn: áo đoàn, áo thun, áo ba lỗ, áo sơ mi, đồ bộ, đồ mùa hè.

- Phụ kiện: mũ, móc khóa, nơ, băng rol tay, băng rol đầu…

- Sản phẩm du lịch: Túi đeo chéo, gối hơi, mũ…

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group được thành lập với đội ngũ

nhân viên trẻ, năng động, đầy nhiệt huyết và sáng tạo cùng dưới sự điều hành của nhà

lãnh đạo tài ba, luôn có chiến lược hoạt động cụ thể và không ngừng thay đổi để bắt

kịp xu hướng của thời đại.

Qua các sản phẩm đã thiết kế và có mặt ở khắp nơi trên đất nước Việt Nam, Lion

luôn tự hào là một trong những thương hiệu đồng phục uy tín tại Huế và khu vực miền

Trung.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 33

Bằng những nỗ lực không biết mệt mỏi của toàn thể cán bộ nhân viên, công ty đã

từng bước khẳng định chất lượng dịch vụ và uy tín tuyệt đối với khách hàng trong lĩnh

vực.

2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Lion Group

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 34

Bảng 2.2: Bảng Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group trong giai đoạn

2018 – 2020

(ĐVT: 1000 đồng)

( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group)

Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020So sánh2019/2018 2020/2019+/- % +/- %

1.Doanh thu bán hàng 1.260.053.002 1.612.867.843 588.686.862 352.814.84 28,0 -1.024.171.080 -63,52.Doanh thu thuần 1.260.053.002 1.612.867.843 588.686.862 352.814.84 28,0 -1.024.171.080 -63,53.Giá vốn hàng bán 1.005.853.007 1.273.359.162 496.389.100 267.506.155 26,59 -776.970.052 -61,02

4.Lợi nhuận gộp 254.199.995 339.508.680 92.307.652 85.308.685 33,56 -247.201.028 -72,815. Chi phí bán hàng 65.851.514 83.354.846 43.794.636 17.503.332 26,58 -39.560.210 -47,466. Chi phí quản lí doanhnghiệp

59.961.559 72.935.940 28.996.428 15.973.931 28,04 -4.393.904 -60,24

7.Lợi nhuận thuần 131.386.922 183.218.344 19.516.587 51.831.422 39,45 -163.701.757 -89,358.Tổng lợi nhuận trước thuế 131.386.922 183.218.344 19.516.587 51.831.422 39,45 -163.701.757 -89,35

9.Thuế thu nhập doanhnghiệp

13.138.692 18.321.834 1.951.658 5.183.142 39,45 -16.370.175 -89,35

10.Lợi nhuận sau thuế 118.248.230 164.896.510 17.654.928 46.648.280 39,45 -147.331.581 -89,35

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 35

Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2018 - 2020, ta

thấy rằng doanh thu năm 2018 và 2019 có sự tăng trưởng, tuy nhiên doanh thu năm

2020 lại có xu hướng giảm. Doanh thu năm 2019 tăng cao so với năm 2018 tương ứng

với tăng 352.814.841 (đồng) và tăng 28%. Chứng tỏ công ty đã có nhiều chiến lược và

vạch ra các chính sách giúp phát triển công ty một cách hiệu quả.

Năm 2020 có nhiều sự chuyển biến, doanh thu của công ty giảm so với năm 2019

tương ứng với giảm 1.024.171.080 (đồng) và giảm 63,5%. Doanh thu giảm mạnh, điều

này hoàn toàn không quá bất ngờ vì trong năm này công ty gặp phải các vấn đề về môi

trường bên ngoài bao gồm dịch Covid-19, bão, lũ lụt. Lợi nhuận cả hai năm 2018 và

2019 dương trong đó năm 2019 có lợi nhuận cao nhất chứng tỏ công ty đã thành công

trong việc gây dựng thương hiệu với khách hàng từ đó có nhiều khách hàng tin tưởng

đến đặt đồng phục tại công ty. Tuy nhiên, vì nguyên nhân là do các yếu tố bên ngoài

công ty đã nói ở trên nên lợi nhuận công ty năm 2020 âm.

2.1.7. Đối thủ cạnh tranh

Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ

Lion Group trên thị trường Huế là:

- Công Ty Đồng Phục HP Uniform

- Đồng Phục Action

- Công Ty TNHH Một Thành Viên Đồng Phục Thiên Việt

- Công ty Đồng phục New Focus

Trong số các đối thủ cạnh tranh trên thì Công ty đồng phục HP là đối thủ cạnh

tranh mạnh nhất. Đồng phục HP thành lập sớm và được nhiều người biết đến. Một

trong các thế mạnh của Đồng phục HP để cạnh tranh với Lion Group đó là giá cả.

Nguyên nhân do Đồng phục HP có cơ sở sản xuất riêng, điều này khiến họ có thể hạ

thấp giá thành của sản phẩm để thu hút khách hàng. Trong khi đó Lion là công ty

thương mại, Lion phải làm việc với bên trung gian là các xưởng sản xuất để có được

giá cả hợp lý, và khó để có thể hạ thấp giá thành sản phẩm. Vì vậy đây là một điểm bất

lợi so với đối thủ.

Ngoài các đối thủ cạnh tranh trực tiếp tại thị trường Huế thì còn có các đối thủ

cạnh tranh gián tiếp trên khắp cả nước và các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn có thể là các

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 36

công ty, cá nhân, tổ chức đang có xu hướng gia nhập ngành, mở rộng hoạt động kinh

doanh đồng phục tại Huế. Ngoài những công ty lớn đã có thương hiệu kể trên vẫn còn

một số cơ sở sản xuất đồng phục nhỏ có xu hướng phát triển và trở thành đối thủ cạnh

tranh với Lion.

2.2. Đánh giá hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại

và Dịch vụ Lion Group

2.2.1. Mục tiêu hoạt động Marketing Online

Sau 5 năm đi vào hoạt động, hiện tại công ty đang phát triển theo hướng đi mới,

đi theo hướng “nâng tầm thương hiệu” cả trong và ngoài nước chứ không chỉ còn là

“nâng tầm thương hiệu Việt” như trước nhằm mục đích thúc đẩy thương hiệu cá nhân

và kết nối giá trị cộng đồng và xã hội.

Có thể nói Marketing Online đóng vài trò cực kỳ quan trọng và góp phần không

nhỏ giúp Công ty thực hiện được các mục tiêu, chiến lược mà Công ty đã vạch ra. Hơn

nữa, hiện nay trên thị trường thành phố Huế có rất nhiều Công ty là những đối thủ

cạnh tranh trực tiếp, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin nên yếu tố mang

tính thương hiệu, xây dựng lòng tin khách hàng thông qua các công cụ Marketing

Online là vô cùng quan trọng. Vì vậy Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion

Group đã và đang chú trọng và đầu tư rất nhiều cho các hoạt động Marketing Online

với mục tiêu chính là thu hút các nhóm đối tượng khách hàng, tối ưu hóa lợi nhuận

song song với tiết kiệm chi phí.

2.2.2. Kết quả hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH Thương mại và

Dịch vụ Lion Group đã triển khai

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group hoạt động tính đến nay đã được

5 năm, nhận thấy được tầm quan trọng và lợi ích mà Marketing Online đã mang lại vô

cùng to lớn. Hiện nay, Công ty đã và đang đầu tư phát triển, áp dụng hầu hết các công

cụ chính trong Marketing Online để hỗ trợ cho việc thực thi các chiến lược Marketing

nhằm thúc đẩy sự phát triển thương hiệu và ngày càng thu hút được nhiều khách hàng

đến với doanh nghiệp.

Mạng xã hội: Hiện nay mạng xã hội ngày càng phổ biến trên thế giới, tùy vào

đặc điểm của từng doanh nghiệp mà sẽ chú trọng phát triển một hoặc nhiều trang mạng

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 37

xã hội khác nhau. Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group tập trung

vào mạng xã hội Facebook là chủ yếu.

Tính đến thời điềm hiện tại 18/06/2021 thì fanpage có tới 6,187 lượt thích Trang,

6.215 người theo dõi Trang và 2.102 người đã check in tại đây, với 5/5 sao và 50 bài

đánh giá từ khách hàng.

Hình 6: Hình Fanpage của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

(Nguồn: Facebook)

Tính trong giai đoạn từ đầu tháng 1 đến đầu tháng 3, các lượt thích thực sự có sự

biến động liên tục. Ngày 19-23/11/2020 lượt thích tự nhiên tăng lên cao sau đó lại

giảm xuống, đến ngày 22-26/11/2020 lượt thích tự nhiên lại tăng lên và đạt cao nhất

chiếm 66,67% lượt thích trang.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 38

Hình 7: Số lượng thích trang trên Fanpage của Công ty

(Nguồn: Phòng Marketing)

Trong Fanpage của Công ty có lượng fan nam chiếm 34% và fan nữ chiếm 65%.

Trong đó độ tuổi 18-34 chiếm 94%, cho thấy khách hàng chủ yếu trên fanpage của

Công ty nằm trong độ tuổi này.

Mức độ tương tác của nữ giới cao hơn nam giới chiếm đến 65%, từ đó cho thấy

nội dung các bài viết đăng bài thu hút nữ giới là chủ yếu.

Hình 8 : Thống kê số lượng Fan và mức độ tương tác trên Fanpage của Công ty

(Nguồn: Phòng Marketing)

Cũng trong mốc thời gian tháng 1 và đầu tháng 3 thì lượt cảm xúc, bình luận chia

sẻ có sự biến động, đặc biệt vào cuối tháng 1 đầu tháng 3 các hoạt động tương tác của

khách hàng trong việc thể hiện cảm xúc, bình luận hay chia sẻ các bài viết của trênTrườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 39

fanpage có sự tăng rõ rệt so với tháng trước. Trong các ngày của tháng 1 số lượng cao

nhất chỉ đạt 7 lượt tương tác, từ ngày 28/2 đến qua tháng 3 lượt tương tác có sự tăng

vượt bậc. Sở dĩ có được sự tương tác cao hơn so với tháng trước là nhờ đẩy mạnh các

chương trình như tặng quà 8/3 cho phái nữ, kỉ niệm 5 năm thành lập,.. đã thu hút sự

chú ý của các khách hàng bởi những bài đăng ấn tượng, tăng lượt xem giúp cho lượt

tương tác của các bài trên fanpage cũng tăng cao, tiếp cận tốt hơn.

Hình 9 : Thống kê hoạt động tương tác trên Fanpage

Hình 10: Số người tiếp cận bài viết trên Fanpage của Công ty

(Nguồn: Phòng Marketing)Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 40

Tất cả các bài viết đều có lượt tiếp cận lớn, mức độ hoàn thành của các mục tiêu

KPIs đối với lượt tiếp cận lớn hơn 100%. Các bài viết đạt hiệu quả khá cao, tiếp cận

được nhiều người xem, và thu hút nhiều tương tác.

Hình 11 : Ảnh chi tiết về bài viết trên Fanpage của Công ty

(Nguồn: Phòng Marketing)

Tư vấn trực tuyến thông qua Messenger:

Về kênh tư vấn trực tuyến của Công ty Lion hiện nay chủ yếu thông qua

Messenger của Facebook.

Hình 13: Box chat qua ứng dụng messenger từ Fanpage Công ty Lion

(Nguồn: Ứng dụng Messenger của Facebook)Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 41

Khi truy cập vào Fanpage của Công ty thì khi muốn liên hệ chỉ cần bấm gửi

tin nhắn thì box chat sẽ hiện ra để khách hàng có thể đặt câu hỏi cũng như tìm kiếm

thông tin từ Công ty. Chat Box được cài đặt hiển thị tự động nội dung mở đầu với

khách hàng mang thông điệp chào đón khách hàng. Nội dung đi kèm thông tin liên hệ

trực tiếp nếu khách hàng yêu cầu tính cấp thiết mà đội ngũ tư vấn viên chưa đáp ứng

kịp thời.

KPI cho tư vấn trực tuyến bao gồm danh sách khách hàng liên hệ thông qua

messenger của Công ty.

Mục tiêu Công ty đặt ra mỗi tháng dao động từ 100-200 khách hàng.

Trong các tháng của năm 2021 đều đạt trong khoảng KPI mà Công ty đặt ra.

Website:

Để đánh giá được độ hiệu quả của một website cần có một số tiêu chí để có thể

đánh giá một cách tổng quát. Một số tiêu chí để đánh giá độ hiệu quả của website:

- Lượng: Số lượng truy cập vào trang, số lượng liên hệ…

- Chất: Tỷ lệ ở lại trang, tỷ lệ thoát…

- Giá trị: Có bao nhiêu chuyển đổi và giá trị của chuyển đổi (quy thành tài chính)

- Chi phí: Tốn bao nhiêu chi phi để có được giá trị tương ứng.

Hiện nay, Công ty Lion có chủ yếu là 2 website: Liongroup.vn và Quatanglion.com

Công ty đặt ra KPI cho website:

- Giảm thiểu tỉ lệ thoát (Bounce – Rate) xuống dưới 50%.

- Tăng lượng người dùng mới truy cập vào website: đạt trên 70% tổng lượng

người truy cập.

- Thời gian trung bình trên phiên đạt từ 5 phút.

Website được thiết kế với tông màu chủ đạo: Xanh, Vàng và Trắng. Có thể thấy

Website được thiết kế bắt mắt, đơn giản với các thông tin cần thiết giúp khách hàng dễ

dàng tiếp cận và nắm bắt thông tin doanh nghiệp.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 42

Hình 14: Website chính của Công ty Lion

(Nguồn: https://liongroup.vn/)

Các năm trước đây, website ít được chú trọng và phát triển, bài đăng trên website

không được cập nhật thông tin cũng như sự kiện thường xuyên nên dẫn đến lượt truy

cập giảm đáng kể. Hiện nay thì website của Lion đã cập nhật đầy đủ về số lượng mẫu

mã của sản phẩm cũng như thông tin chi tiết trong từng sản phẩm cũng như các

chương trình, sự kiện của doanh nghiệp.

Hình 15 : Tổng quan hiệu quả Website từ 1/1/2020 – 1/1/2021

(Nguồn: Phòng Marketing Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group)

Chỉ số người dùng: tính trong giai đoạn từ 1/1/2020 – 1/1/2021, lượng người

dùng truy cập vào website đạt 317 người, trong đó có đến 77,6% người dùng mới và

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 43

22,4% người dùng cũ. Từ đó cho ta thấy, lượng khách hàng mới biết đến Công ty là

khá cao, tuy nhiên việc trở lại tìm kiếm của người dùng cũ ở mức khá thấp là một vấn

đề đáng lo ngại đối với hiệu quả việc chăm sóc và giữ chân khách hàng của Công ty.

Chỉ số phiên: chỉ số phiên trong Google Analytics được tính từ người dùng bắt đầu vào

website cho đến lúc người dùng thoát ra ngoài được coi là kết thúc một phiên. Trong

nhiều phiên có nhiều hành động xảy ra như đọc bài viết, xem video, xem ảnh, chia

sẻ…được gọi chung là tương tác. Số lượng phiên nhiều tức là đang có nhiều người

truy cập vào website.

Trong 1 năm, số phiên của Công ty Lion là 1,43 phiên, số phiên mỗi người dùng là

1,71 và số trang/phiên đạt 1,81 tức là với mỗi phiên truy cập thì trung bình khách hàng

đọc 1,81 trang trên website, thời gian trung bình mỗi phiên là 00:02:41s.

Tỷ lệ thoát (Bounce – Rate) là tỷ lệ phần trăm người dùng rời khỏi trang web sau khi

truy cập vào một trang. Tức là người dùng truy cập vào website của nhưng sau đó họ

bấm tắt luôn mà không truy cập bất kì trang nào khác hay các dưới link khác trên

mạng. Số liệu thống kê tỉ lệ thoát của Công ty là 74,62% một tỉ lệ khá cao, khi mà

website được xem là công cụ truyền thông chủ đạo thì đây là vấn đề rất lớn và mang

tính cấp thiết.

Email marketing:

Quá trình sử dụng công cụ email marketing được tiến hành thông qua Mailchimp

- là một dịch vụ cho phép gửi mail đến các khách hàng của mình dựa trên danh sách

địa chỉ email khách hàng. MailChimp cung cấp nhiều mẫu email marketing bắt mắt,

quản lý email list, hỗ trợ nhiều tính năng theo dõi và phân tích dữ liệu người dùng.

(Nguồn: https://wiki.matbao.net/)

Thông qua ứng dụng mailchimp, Công ty thực hiện gửi email hàng loạt cho khách

hàng tiềm năng khi có các chương trình, sự kiện,.. Tại công ty thì tùy vào từng chiến dịch

và dữ liệu có sẵn của khách hàng để xác định số lượng email được gửi đi. Nhưng tính

trung bình thì có khoảng 200 - 300 email được gửi đi cho mỗi chiến dịch.

Internet quá phổ biến và hầu như mỗi người đều có một địa chỉ email cho riêng

mình dẫn đến việc quảng cáo thông qua email càng được ưa chuộng. Tuy nhiên, điều

này cũng gây ra sự khó chịu đối với người nhận khi có quá nhiều email quảng cáo

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 44

hàng loạt. Điều này sẽ gây ra những ấn tượng không tốt về thương hiệu của Công ty.

Vì thế dữ liệu email khách hàng tiềm năng là một tài sản vô cùng có giá trị và quý

giá của doanh nghiệp, quyết định đến sự thành công của chiến dịch Email Marketing.

Công ty Lion thực hiện việc thu thập danh sách email khách hàng thông qua các hình

thức sau:

Thông qua những khách hàng tìm đến công ty qua các website, fanpage hay trực

tiếp tới công ty. Công ty sẽ yêu cầu những khách hàng đó cung cấp những thông tin

cần thiết để hỗ trợ và liên hệ như số điện thoại hay địa chỉ email…

Thông qua các ứng dụng phần mềm quét địa chỉ email, thông tin của các khách

hàng tiềm năng trên các ứng dụng như facebook hay zalo…

Thông qua facebook marketing. Việc công ty thường xuyên tổ chức các chương

trình sự kiện, ngoài việc tăng lượng tương tác cho Fanpage trên Facebook còn giúp

doanh nghiệp hiểu hơn về khách hàng của mình. Đây cũng chính là một trong những

nguồn quan trọng để thu thập dữ liệu khách hàng tiềm năng…

Hiện nay, Công ty chỉ thực hiện gửi mail mà chưa có chiến lược hay thống kê kết

quả các chiến dịch gửi email hiệu quả như thế nào. Nên vẫn chưa đánh giá cụ thể được

hiệu quả của công cụ email marketing của công ty, Chỉ có thể đánh giá thông qua

phiếu điều tra từ khách hàng.

2.2.4. Đánh giá hoạt động Marketing Online thông qua kết quả đánh giá

khách hàng

2.2.4.1. Mô tả mẫu điều tra

Tác giả đã thực hiện điều tra khảo sát 110 bảng hỏi, sau khi phát ra và thu về để

kiểm tra thì có 10 bảng hỏi không đạt yêu cầu (chủ yếu điền thông tin không đầy đủ)

nên bị loại. vì vậy 100 bảng hỏi sẽ được đưa vào phân tích cụ thể như sau:

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 45

Bảng 2.3. Đặc điểm mẫu điều tra

Đặc điểm Tần số (người) Tỉ lệ (%)

Giới tínhNữ 72 72

Nam 28 28

Độ tuổi

Từ 15 – 20 35 35

Từ 21 – 30 31 31

Từ 31 – 35 23 23

Trên 35 11 11

Nghề nghiệp

Học sinh/ Sinh viên 47 47

Lao động tự do 15 15

Cán bộ viên chức, nhân viên văn phòng 22 22

Kinh doanh buôn bán 6 6

Khác 10 10

Thu nhập

Dưới 5 triệu 28 28

Từ 5 – 10 triệu 37 37

Từ 10 – 15 triệu 28 28

Trên 15 triệu 7 7

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Từ kết quả của bảng ta thấy:

Phân theo giới tính, đối tượng khảo sát là nữ chiếm 72% và tỷ lệ nam chiếm 28%.

Có thể thấy 2 nhóm nam và nữ có sự chênh lệch khá cao. Khi mà tỉ lệ nữ chiếm tỉ lệ

cao hơn rất nhiều so với tỉ lệ nam.

Về cơ cấu phân theo độ tuổi được chia thành 4 nhóm. Cụ thể, chủ yếu khách hàng

nằm từ 15 đến 30 tuổi. Tuy nhiên, trong đó độ tuổi từ 15 đến 20 chiếm nhiều hơn là

35%, đứng thứ hai là độ tuổi từ 21 đến 30 tuổi chiếm 31%, còn lại là độ tuổi từ 31 đến

35 tuổi chiếm 23% và cuối cùng là trên 35 tuổi chiếm 11%.

Về cơ cấu phân theo nghề nghiệp được chia thành 5 nhóm. Cụ thể, nhóm học

sinh, sinh viên chiếm tỉ lệ cao nhất với 47% theo sau là nhóm cán bộ viên chức nhân

viên văn phòng chiếm tỉ lệ 22%, nhóm lao động tự do với 15 phiếu trả lời chiếm tỉ lệTrườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 46

15%, tiếp theo là nhóm kinh doanh buôn bán chiếm lần lượt là 6%, cuối cùng là nhóm

khác chiếm 10% trên tổng số 100 phiếu điều tra.

Về cơ cấu phân theo thu nhập được chia thành 4 nhóm. Cụ thể, nhóm từ 5 triệu

đến 10 triệu/tháng chiếm tỉ lệ cao nhất với 37 người (tức 37 %). Tiếp theo, nhóm từ 10

triệu 15 triệu và nhóm dưới 5 triệu tương đương nhau với tỉ lệ 28% tương ứng với 28

phiếu trả lời. Cuối cùng, nhóm thu nhập trên 15 triệu/tháng chiếm tỉ lệ thấp nhất tương

ứng với 7 phiếu ( tức 7%) trên tổng số 100 phiếu điều tra.

2.2.4.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH Thương

mại và Dịch vụ Lion Group

Mỗi doanh nghiệp đều có những cách thức riêng để quảng bá, đưa hình ảnh công

ty, hình ảnh thương hiệu đến với khách hàng. Và khách hàng cũng có những cách tiếp

cận khác nhau thông qua những kênh truyền thông mà họ thường xuyên sử dụng hay

cũng có thể qua những kênh truyền thông họ tiếp cận một cách không chủ động. Đặc

biệt, thông tin về doanh nghiệp là điều cơ bản mà khách hàng luôn có sự quan tâm và

mong muốn biết đến, họ sử dụng nhiều kênh truyền thông khác nhau để có thế nắm bắt

và tiếp cận thông tin. Kết quả thống kế những kênh truyền thông giúp khách hàng biết

đến Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group được thể hiện qua bảng số

liệu sau:

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 47

Biểu đồ 2.1: Những kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty TNHH

Thương mại và Dịch vụ Lion Group

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Trong tổng 100 đối tượng tham gia khảo sát thì có thể thấy, phần lớn khách hàng

biết đến Công ty là thông qua website và mạng xã hội, chiếm tỷ lệ cao(91% và 90%).

Điều này cho thấy, xu hướng cập nhật thông tin qua mạng xã hội ngày càng phổ biến.

Hơn nữa việc Công ty thường xuyên thực hiện, tổ chức các chương trình quảng cáo,

khuyến mãi, mini game cũng lý giải cho việc phần lớn khách hàng biết đến Công ty

qua mạng xã hội. Website của Công ty thu hút được khách hàng nhờ chú trọng vào

thiết kế website, cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết.

Đội ngũ nhân viên Lion Group đã khẳng định được khả năng tiếp cận khách hàng

của mình thông qua việc nỗ lực và tận tâm hết mình trong công cuộc hỗ trợ khách

hàng nên dẫn đến khách hàng biết đến Công ty thông qua bộ phận tư vấn chiếm tỷ lệcao đến 63%. Thông qua kênh bạn bè, người thân để khách hàng biết đến Lion Group

cũng có tỷ lệ khá lớn chiếm 53%, đây là một hình thức quảng cáo truyền miệng thông

qua những người thân thuộc xung quanh. Điều này cho thấy việc khách hàng đến Công

ty đã được truyền miệng trước đó, có thể là những ấn tượng tốt về Lion Group đã

khiến họ bắt đầu tìm kiếm thông tin nhiều hơn và nhờ đó hình ảnh Công ty được

quảng bá rộng hơn.

91 90

26

53

63

14

0

10

20

30

40

50

60

70

80

90

100

Website Mạng xã hội Kênh truyềnhình, báo chí

Bạn bè, ngườithân giới thiệu

Nhân viên tưvấn của Lion

Group

Khác

Kênh truyền thông

Kênh truyền thông

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 48

Còn lại kênh truyền hình và báo chí chưa được chú trọng nên chỉ chiếm 26% và

cuối cùng là các kênh khác do khách hàng bình chọn chiếm 14%.

Từ đó có thể khẳng định lại rằng, các nguồn thông tin trực tuyến ngày càng phổbiến và được biết đến nhiều hơn. Một lần nữa khẳng định vai trò của Marketing Online

trong doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.

2.2.4.3. Những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử dụng dịch

vụ của Công ty

Để đánh giá được hoạt động Marketing Online mà Lion Group đã thực hiện,

trước tiên nên khảo sát những vấn đề mà khách hàng quan tâm khi tìm hiểu và quyết

định sử dụng một sản phẩm hay dịch vụ nào đó, qua đó mới dễ dàng xem xét, đánh giáđược hoạt động Marketing mà Công ty đang triển khai thông qua những vấn đề mà

khách hàng quan tâm.

Kết quả thống kê những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụng dịch vụ tại

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

Biểu đồ 2.2: Những nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sử dụngdịch vụ tại Lion Group

(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)

Qua bảng hỏi điểu tra có 5 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự lựa chọn sử dụng

sản phẩm dịch vụ tại Công ty, trong đó yếu tố ảnh hưởng lớn nhất là uy tín của Công

36

59

48

31

15

Chất lượng sảnphẩm

Uy tín Chương trìnhkhuyến mãi

Mức giá Kiểu dáng, thiết kếsản phẩm

Các nhân tố ảnh hưởng

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 49

ty chiếm 59% khách hàng lựa chọn. Có thể thấy tiêu chí khiến khách hàng lựa chọn đó

là uy tín của công ty. Chiếm vị trí thứ 2 là các chương trình khuyến mãi, ưu đãi của

Công ty chiếm 48%. Tiếp đến nhân tố mà khách hàng quan tâm là chất lượng sản

phẩm và mức giá chiếm lần lượt là 36% và 31%. Công ty luôn đảm bảo đem lại sản

phẩm với chất lượng tốt nhất cho khách hàng tương ứng với mức giá phù hợp và cạnh

tranh trên thị trường. Và kiểu dáng, thiết kế cũng được khách hàng lựa chọn nhưng

chiếm tỉ lệ không cao lắm 15%. Việc đem lại kiểu dáng cũng như thiết kế phù hợp mà

không đại trà là điểm nổi bật của Công ty nhờ có bộ phận thiết kế đảm nhiệm với tính

chuyên nghiệp và đáp ứng xu hướng.

2.2.4.4. Xu hướng lựa chọn mạng xã hội

Bảng 2.4: Mức độ phổ biến mạng xã hội hiện nay đối với khách hàng

Tiêu chí Số người trả lời Tỉ lệ (%)

Facebook 61 61

Instagram 12 12

Youtube 10 10

Zalo 14 14

Khác 3 3

(Nguồn: Kết quả xử lí số liệu từ SPSS)

Hiện nay, trang mạng xã hội luôn được ưu tiên lựa chọn tìm kiếm nhiều nhất đó

chính là Facebook với những tính năng tiện lợi và cung cấp thông tin cụ thể, chiếm

61% trên tổng mẫu điều tra.

Một mạng xã hội rất được người Việt Nam ưa chuộng và lựa chọn sử dụng không

kém đó là Zalo chiếm vị trí thứ hai với 14%. Instagram cũng được khách hàng sử dụng

thường xuyên chiếm 12%. Tiếp đến là Youtube chiếm 10%, có thể nói youtube là

mạng xã hội cung cấp nhiều thông tin đa lĩnh vực, được thiết kế bằng những video

cùng những hình ảnh và âm thanh sinh động với nội dung đa dạng phong phú đã lôi

cuốn được nhiều khách hàng. Qua tỷ lệ khảo sát các mạng xã hội được khách hàng sử

dụng, đã rút ra kết luận Facebook là mạng xã hội được đông đảo người sử dụng lựa

chọn để tìm kiếm thông tin và cũng là nơi các Marketer thực hiện các hoạt động truyền

thông, quảng bá thương hiệu.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 50

2.2.4.5. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha

Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để kiểm định độ tin cậy của thang đo và

nhằm loại bỏ các biến không phù hợp. Theo Nunally (1978), Peterson (1994), Slater

(1995) và theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) thì:

≥ 0.95: Chấp nhận được nhưng không tốt, nếu xét các biến quan sát có thể có

hiện tượng “trùng biến”.

0.8 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.95: Thang đo lường tốt.

0.7 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.8: Thang đo có thể sử dụng được.

0.6 ≤ Cronbach alpha ≤ 0.7: Có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm

đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.

Trong nghiên cứu này, những biến có hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0.6 sẽ

được giữ lại. những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item – totalcorrelation) nhỏ

hơn 0.3 thì được coi là biến rác và sẽ bị loại bỏ khỏi thang đo.

Bảng 2.5: Kiểm định độ tin cậy của thang đo

Các tiêu chíHệ số tương

quan biến tổng

Hệ số Cronbach’s

Alpha

Website Cronbach’s Alpha = 0.895

Website có tên miền dễ nhớ 0.741 0.873

Giao diện website thiết kế đẹp mắt, thân thiện

với người sử dụng

0.831 0.853

Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ 0.789 0.861

Các tin tức, sự kiện, chương trình ưu đãi

được cập nhật thường xuyên

0.537 0.914

Website cung cấp đầy đủ các thông tin về các

mặt hàng kinh doanh

0.832 0.853

Fanpage Cronbach’s Alpha = 0.814

Nội dung bài viết hay, độc đáo 0.631 0.771

Hình ảnh, video đăng tải thu hút và hấp dẫn 0.647 0.764

Các thông tin cụ thể, đơn giản, chi tiết và dễ hiểu 0.601 0.778Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 51

Các bình luận được phản hồi nhanh chóng 0.611 0.775

Fanpage được cập nhật thông tin thường

xuyên

0.537 0.796

Email Marketing Cronbach’s Alpha = 0.765

Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư 0.378 0.773

Thường xuyên gửi email để quảng bá các

chương trình khuyến mãi, tặng quà

0.545 0.720

Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong

những dịp đặc biệt như sinh nhât, lễ tết,..

0.565 0.711

Phản hồi và giải quyết nhanh chóng những

thắc mắc của khách hàng

0.621 0.691

Thông tin email được bảo mật cao 0.573 0.709

Tư vấn trực tuyến Cronbach’s Alpha = 0.861

Nhân viên tư vấn trực tuyến nhiệt tình 0.759 0.801

Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin,

chính xác

0.753 0.807

Thông tin được phản hồi nhanh chóng 0.700 0.826

Cách thức tư vấn trực tuyến thuận tiện 0.629 0.855

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)

Từ bảng trên cho thấy hệ số Cronbach's Alpha tổng của bốn tiêu chí Website, Tư

vấn trực tuyến, Fanpage Facebook và Email marketing nằm trong khoảng từ 0.7 - 0.95.

Do đó, thang đo của các khái niệm này đều sử dụng được. Bên cạnh đó, hệ số tương

quan biến tổng của tất cả các tiêu chí trong khái niệm trên đều lớn hơn 0.3 và đồng

thời hệ số Cronbach's Alpha của tất cả các tiêu chí đều lớn hơn 0.6. Do đó, thang đo có

thể sử dụng được và không có biến nào loại khỏi thang đo.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 52

2.2.4.6. Đánh giá của khách hàng về hoạt động Marketing online của Công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

2.2.4.6.1. Đánh giá của khách hàng về nhóm website của Công ty

Biểu đồ 2. 3: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website của

Công ty Lion Group

(Nguồn: Xử lý số liệu từ SPSS)

Qua khảo sát cho thấy, tỉ lệ khách hàng từng truy cập vào website của Công ty

chiếm 91% trong tổng số 100 mẫu khảo sát. Có thể nói hầu hết tất cả khách hàng đều

có thói quen tìm kiếm thông tin cần thiết thông qua Internet trước khi ra quyết định

mua một sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Và việc tìm kiếm thông tin từ website chính

của Công ty khá phổ biến.

Đó là những thông tin về số người đã từng truy cập vào website của Công ty. Sau

đây là tần suất của khách hàng truy cập vào website của công ty sẽ được biểu hiện

dưới bảng sau đây:

Bảng 2.6: Tần suất truy cập vào website của khách hàng trong 1 tháng

Tiêu chí Tần số Tỷ lệ (%)

1 lần 37 40.7

2 lần 28 30.8

3 lần 11 12.1

4 lần 13 14.3

Trên 4 lần 2 2.2

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

91%

9%

Truy cập WebsiteĐã từng Chưa từng

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 53

Tần suất mà khách hàng truy cập vào website không thường xuyên với mức độ

truy cập 1 lần/tháng được khá nhiều khách hàng lựa chọn với 37 lượt trả lời tương ứng

40.7% trên tổng 91 khách hàng đã từng truy cập vào website, tiếp đến là 2 lần/tháng

chiếm 30.8%. Còn lại 3 lần/tháng và 4 lần/tháng chiếm tỉ lệ 12.1% và 14.3%. Trên 4

lần/tháng chiếm 2.2% rất thấp. Điều này phản ánh được mức độ quan tâm của khách

hàng đối với tìm kiếm thông tin trên internet thông qua website là khá thấp.

Biểu đồ 2.4: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào website

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Về những mục đích của khách hàng khi truy cập vào website của LION GROUP.

Tổng hợp kết quả khảo sát trên cho thấy khách hàng thường truy cập website công ty

để tìm kiếm thông và liên lạc trực tiếp là nhiều nhất chiếm 62% trên tổng 91 khách

hàng đã truy cập website. Ngoài ra, việc nhắn tin tới website Công ty để được tư vấn

cũng là việc chủ yếu khi khách hàng truy cập vào trang web của Công ty cũng chiếm tỉ

lệ khá cao là 34%. Với mục đích tìm hiểu về các chính sách ưu đãi và quà tặng chiếm

34%. Có thế thấy, khách hàng quan tâm khá nhiều về sự ưu đãi khi sử dụng sản phẩm

dịch vụ. Qua đó thấy được mức độ quan trọng của việc thường xuyên cập nhật thông

tin cho khách hàng trên trang web của Công ty cũng như đưa ra các chính sách rõ ràng

cụ thể để khách hàng có thể dễ tiếp cận hơn. Đây là bước gián tiếp đưa sản phẩm đến

62

34 34 32

Tìm kiếm thông tin vàliên lạc trực tiếp

Nhắn tin để được tư vấn Tìm hiểu các chính sáchưu đãi, quà tặng

Khác

Mục đích truy cập Website

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 54

tay khách hàng thông qua sự tin tưởng và thói quen tìm hiểu thói quen của họ. Còn lại

32% là truy cập với mục đích khác.

Qua việc lấy ý kiến của 91 khách hàng đã từng truy cập vào website của Công ty

thì đã thu về được các số liệu ở bảng sau:

Bảng 2.7: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá website của LION GROUP

Tiêu chíMức độ đồng ý (%)

Giá trị

trung

bình

Giá trị

kiểm

định

Mức ý

nghĩa1 2 3 4 5

Website có tên miền dễ

nhớ7.7 14.3 25.3 31.9 20.9 3.44 4 0.000

Giao diện website thiết

kế đẹp mắt, thân thiện

với người sử dụng

2.2 18.7 19.8 38.5 20.9 3.57 4 0.000

Thông tin liên hệ rõ

ràng, đầy đủ6.6 23.1 27.5 24.2 18.7 3.25 4 0.000

Các tin tức sự kiện,

chương trình ưu đãi

được cập nhật thường

xuyên

5.5 13.2 27.5 37.4 16.5 3.46 4 0.000

Website cung cấp đầy đủ

các thông tin về các mặt

hàng kinh doanh

1.1 16.5 26.4 30.8 25.3 3.63 4 0.001

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –

Rất đồng ý

Cặp giả thuyết thống kê:

H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

H1: 4khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 55

Kết quả kiểm định cho thấy:

Tất cả 5 tiêu chí “Website có tên miền dễ nhớ” ; “Giao diện website thiết kế đẹp

mắt, thân thiện với người sử dụng”; “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ”; “Các tin tức,

sự kiện, chương trình ưu đãi được cập nhật thường xuyên”; “Website cung cấp đầy đủ

các thông tin về các mặt hàng kinh doanh” đều có mức ý nghĩa sig ≤ 0,05 (chấp nhận

H1, bác bỏ H0). Vì vậy, nghiên cứu sẽ dựa giá trị trung bình của tiêu chí để đưa ra kết

luận về đánh giá của khách hàng.

Tiêu chí “Website cung cấp đầy đủ các thông tin về các mặt hàng kinh doanh” và

tiêu chí “Giao diện website thiết kế đẹp mắt, thân thiện với người sử dụng” được đánh

giá tương đối bằng nhau (3.63 và 3.57) chưa thực sự được khách hàng đánh giá cao,

chỉ trên mức trung lập. Hiện nay, một trong những kênh Marketing được hầu hết các

doanh nghiệp dùng để quảng cáo, thu hút khách hàng phổ biến nhất đó là Website,

thông qua Website thì khách hàng sẽ nắm rõ được các thông tin liên hệ của công ty để

tiện cho việc liên hệ nhất. Và việc cung cấp đầy đủ thông tin các sản phẩm dịch vụ là

điều đầu tiên và cần được chú trọng nhiều nhất. Khi có nhu cầu về sản phẩm thì các

thông tin như chất liệu vải, giá cả, mẫu thiết kế, thời gian giao nhận hàng, quà tặng đi

kèm,… nên được liệt kê, công khai một cách chi tiết rõ ràng.

Nhận định “Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ” là nhận định được khách hàng

đánh giá với số điểm trung bình thấp nhất trong nhóm website (3.25). Thông tin liên

hệ rõ ràng, đầy đủ thì khách hàng mới dễ tiếp cận với doanh nghiệp. Hiện nay, do sự

chuyển đổi địa điểm của Công ty nên việc cung cấp thông tin về địa điểm Công ty vẫn

chưa được đồng nhất dễ gây hiểu lầm cho khách hàng. Đây là một nhận định rất quan

trọng nhưng lại nhận được sự đánh giá thấp nhất từ phía khách hàng, thế nên Công ty

cần đặc biệt lưu ý và phải có những thay đổi kịp thời để cung cấp các thông tin lại một

cách chính xác và cụ thể hơn.

Cuối cùng là nhận định “Website có tên miền dễ nhớ” ; “Các tin tức, sự kiện,

chương trình ưu đãi được cập nhật thường xuyên” được khách hàng đánh giá ở mức

tương đối không quá cao với mức trung bình lần lượt là 3.44 và 3.46. Tên miền là yếu

tố quan trọng giúp gây ấn tượng đối với khách hàng cũng như tạo sự liên tưởng gọi

nhớ đến hình ảnh Công ty. Tên miền của LION GROUP tuy đơn giản nhưng lại không

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 56

quá đặc sắc, chưa tạo được ấn tượng nhất định trong tâm trí của khách hàng. Các

chương trình ưu đãi mức độ cập nhật còn thưa, cần tập trung nhiều hơn nữa vào chắc

tin tức, sự kiện, chương trình để thu hút khách hàng và lôi kéo họ đến với doanh

nghiệp của mình.

2.2.4.6.2. Đánh giá của khách hàng về nhóm Fanpage facebook

Biểu đồ 2.5: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của Công ty

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Qua khảo sát cho thấy, tỉ lệ khách hàng từng truy cập vào Fanpage của Công ty

chiếm 100% trong tổng số 100 mẫu khảo sát. Có thể nói tất cả khách hàng đều có thói

quen vào Fanpage của Công ty để tìm kiếm thông tin sản phẩm hoặc các chương trình

ưu đãi tùy theo mục đích của họ.

Những hành vi, thói quen thông qua tần suất truy cập của khách hàng khi sử

dụng kênh tìm kiếm sẽ được biểu hiện dưới bảng sau đây:

Bảng 2.8: Tần suất truy cập vào Fanpage của khách hàng trong 1 tháng

Tiêu chí Tần số Tỷ lệ (%)

1 lần 52 52

2 lần 20 20

3 lần 15 15

4 lần 10 10

Trên 4 lần 3 3

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Tần suất mà khách hàng tìm truy cập vào fanpage là khá thường xuyên với tần

suất 1 lần/ tháng chiếm 52%. Tiếp đến là 2 lần/ tháng với 20% và 3 lần/ tháng với 15%.

100%

0%

Truy cập vào FanpageĐã từng Chưa từng

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 57

Điều này phản ánh được mức độ quan tâm của khách hàng đối với trang fanpage của

Công ty là rất cao. Ngoài ra tần suất tìm kiếm 4 lần/ tháng chiếm 10% và trên 4 lần/

tháng chiếm 3% trên tổng 100 đối tượng khảo sát.

Biểu đồ 2.6: Mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Về những mục đích của khách hàng khi truy cập vào fanpage của LION GROUP:

Tổng hợp kết quả khảo sát trên cho thấy khách hàng thường “Xem các bài viết,

chương trình khuyến mãi” chiếm 57%. Ngoài ra, việc “Bình luận trên các bài viết của

fanpage” là một trong những mục đích của khách hàng khi truy cập vào trang fanpage

của Công ty và chiếm tỉ lệ khá cao là 35%. Chứng tỏ mức độ tương tác của khách hàng

trên fanpage khá cao. Với mục đích “Đọc feedback, đánh giá của khách hàng” chiếm tỉ

lệ 29%. Có thế thấy, trước khi quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ tại Công ty thì

khách hàng sẽ dựa trên các phản hồi của những khách hàng trước kia đối với Công ty.

Cuối cùng là vào fanpage của Công ty là “Nhắn tin để được tư vấn” chiếm 25%. Qua

đó cho thấy bộ phận tư vấn phải túc trực và sẵn sàng phản hồi, tư vấn cho khách hàng.

Còn lại 13% với mục đích khác.

Qua việc lấy ý kiến của 100 khách hàng đã từng truy cập vào fanpage của Công

ty thì đã thu về được các số liệu ở bảng sau:

57

29

35

25

13

Xem các bài viết,chương trìnhkhuyến mãi

Đọc feedback,đánh giá củakhách hàng

Bình luận trên cácbài viết của

fanpage

Nhắn tin để đượctư vấn

Khác

Mục đích truy cập Fanpage

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 58

Bảng 2.9: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Fanpage của LION

GROUP

Tiêu chíMức độ đồng ý (%)

Giá trị

trung

bình

Giá trị

kiểm

định

Mức ý

nghĩa1 2 3 4 5

Nội dung các bài viết

hay, độc đáo6.0 17.0 27.0 23.0 27.0 3.48 4 0.000

Hình ảnh, video đăng

tải thu hút và hấp dẫn2.0 14.0 29.0 34.0 21.0 3.58 4 0.000

Các thông tin cụ thể,

đơn giản, chi tiết và

dễ hiểu

1.0 11.0 33.0 34.0 21.0 3.63 4 0.000

Các bình luận được

phản hồi nhanh chóng1.0 12.0 27.0 37.0 23.0 3.69 4 0.002

Fanpage cập nhật

thông tin thường

xuyên

4.0 6.0 14.0 42.0 34.0 3.96 4 0.702

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –

Rất đồng ý

Cặp giả thuyết thống kê:

H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

H1: 4khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

Kết quả kiểm định cho thấy:

Với tiêu chí “Fanpage được cập nhật thông tin thường xuyên” có sig > 0,05 (bác

bỏ H1, chấp nhận H0) nên nghiên cứu sẽ không dựa vào giá trị trung bình của nhận

định này để đưa ra kết luận hay nói cách khác thì khách hàng đã hoàn toàn đồng ý với

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 59

nhận định trên. Các tiêu chí còn lại là “Hình ảnh, video đăng tải thu hút, hấp dẫn”;

“Các bình luận được phản hồi nhanh chóng”; “Các thông tin cụ thể, đơn giản, chi tiết

và dễ hiểu”; “Nội dung các bài viết hay, độc đáo” đều có sig ≤ 0,05 (bác bỏ H0, chấp

nhận H1). Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của 4 nhận định này để đưa

ra kết luận. Nhìn chung, đánh giá của khách hàng về các nhận định “Hình ảnh, video

đăng tải thu hút, hấp dẫn”; “Các bình luận được phản hồi nhanh chóng”; “Các thông

tin cụ thể, đơn giản, chi tiết và dễ hiểu”; “Nội dung các bài viết hay, độc đáo” đều có

giá trị trung bình lớn hơn 3, nhưng chưa đạt được mức 4, giá trị trung bình dao động từ

3,48 đến 3,69. Nghĩa là khách hàng chỉ đánh giá hơn mức trung lập nhưng chưa thực

sự đồng ý về các nhận định này.

Không thể phủ nhận mức độ phổ biến của mạng xã hội đặc biệt là facebook

khi Fanpage của Công ty được xem là một trong những công cụ đóng vai trò hết sức

quan trọng giúp duy trì, tạo mối quan hệ với khách hàng và quảng bá hình ảnh thương

hiệu của mình. Vì vậy bên cạnh duy trì, phát huy những tiêu chí được khách hàng đánh

giá cao, thì còn phải chú trọng đầu tư, cải thiện những tiêu chí còn chưa nhận được sự

đánh giá cao của khách hàng. Với nhận định “Nội dung các bài viết hay, độc đáo” (giá

trị trung bình 3,48) chiếm tỉ lệ thấp nhất, cần chú trọng hơn về việc lên kế hoạch xây

dựng bài viết mang nét riêng để khách hàng có ấn tượng với thương hiệu hơn.

2.2.4.6.3. Đánh giá của khách hàng về nhóm Email

Email marketing là một trong những công cụ internet marketing phổ biến. Hình

thức này chính là việc tiếp thị thông qua giao thức thư điện tử. Thông qua đó, doanh

nghiệp có thể xây dựng được mối quan hệ của mình với khách hàng. Giúp thúc đẩy

doanh số bán hàng, phát triển thương hiệu hay chăm sóc khách hàng cũ. Thông qua

email cá nhân, khách hàng có thể tiếp cận và nắm bắt được những thông tin về các sản

phẩm, dịch vụ, các chương trình khuyến mãi hay các sự kiện từ hệ thống email của

Công ty gửi đến. Qua khảo sát 100 khách hàng, tỷ lệ khách hàng nhận và xem email

của công ty gửi đến thế hiện ở biểu đồ dưới đây:

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 60

Biểu đồ 2.7: Thể hiện tỷ lệ khách hàng nhận và xem email Công ty

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Trong 100 khách hàng của LION GROUP thì tất cả mọi người đều đã nhận và

xem email của Công ty gửi đến chiếm 100%. Điều này chứng minh rằng Công ty đã

thực hiện việc gửi email khá hiệu quả.

Qua việc khảo sát 100 khách hàng về email của Công ty gửi đến từ kết quả thu về các

số liệu cụ thể được thể hiện thông bảng sau:

Bảng 2.10: Kiếm định One Sample T – Test về đánh giá Email Marketing của

LION GROUP

Tiêu chíMức độ đồng ý (%) Giá trị

trungbình

Giá trịkiểmđịnh

Mức ýnghĩa

1 2 3 4 5Tiêu đề email hấp dẫn,kích thích mở thư

0.0 11.0 23.0 40.0 26.0 3.81 4 0.048

Thường xuyên gửi emailđể quảng bá các chươngtrình khuyến mãi, tặngquà

1.0 4.0 28.0 39.0 28.0 3.89 4 0.223

Thường gửi thư chúcmừng khách hàng trongnhững dịp đặc biệt nhưsinh nhât, lễ tết,..

1.0 12.0 25.0 42.0 20.0 3.68 4 0.001

Phản hồi và giải quyếtnhanh chóng những thắcmắc của khách hàng

1.0 12.0 22.0 41.0 24.0 3.75 4 0.013

Thông tin email được bảomật cao

5.0 8.0 10.0 47.0 30.0 3.89 4 0.312

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

100%

0%

EmailĐã từng Chưa từng

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 61

Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –

Rất đồng ý

Cặp giả thuyết thống kê:

H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

H1: 4khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

Kết quả kiểm định cho thấy:

Với tiêu chí “Thường xuyên gửi email để quảng bá các chương trình khuyến mãi,

tặng quà” và “Thông tin email được bảo mật cao” có sig > 0,05 (bác bỏ H1, chấp nhận

H0) nên nghiên cứu sẽ không dựa vào giá trị trung bình của nhận định này để đưa ra

kết luận hay nói cách khác thì khách hàng đã hoàn toàn đồng ý với nhận định trên.

Tiêu chí có sig ≤ 0,05 đó là “Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư”,

“Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhât, lễ

tết,..”, “Phản hồi và giải quyết nhanh chóng những thắc mắc của khách hàng” (bác bỏ

H0, chấp nhận H1). Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của 3 nhận định

này để đưa ra kết luận .Từ kết quả kiểm định cho thấy giá trị trung bình dao động từ

3,68 đến 3,81 là những nhận định đều được khách hàng đánh giá lớn hơn 3 cụ thể là

trên mức trung lập. Đồng nghĩa với việc khách hàng chưa thực sự đồng ý với các nhận

định này.

Điều này chứng tỏ rằng Công ty phải chú trọng trong các hoạt động chăm sóc

khách hàng thông qua kênh Email hơn. Việc tương tác cũng như tiếp cận khách hàng

qua kênh Email thực sự ảnh hưởng rất lớn đến việc quan tâm khách hàng và tạo thiện

cảm giúp khách hàng trung thành cũng như đánh giá cao hoạt động chăm sóc khách

hàng hơn.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 62

2.2.4.6.4. Đánh giá của khách hàng về nhóm tư vấn trực tuyến

Bảng 2.11: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá nhóm tư vấn trực

tuyến của LION GROUP

Tiêu chíMức độ đồng ý (%)

Giá trị

trung

bình

Giá trị

kiểm

định

Mức ý

nghĩa1 2 3 4 5

Nhân viên tư vấn

trực tuyến nhiệt tình

6.0 16.0 14.0 39.0 25.0 3.61 4 0.002

Tư vấn viên cung

cấp đẩy đủ thông tin,

chính xác

4.0 13.0 28.0 40.0 15.0 3.49 4 0.000

Thông tin được phản

hồi nhanh chóng

3.0 13.0 20.0 37.0 27.0 3.72 4 0.012

Cách thức tư vấn

trực tuyến thuận tiện

6.0 21.0 39.0 18.0 16.0 3.17 4 0.000

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –

Rất đồng ý

Cặp giả thuyết thống kê:

H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

H1: 4khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

Kết quả kiểm định cho thấy:

Các tiêu chí trong nhóm tư vấn trực tuyến đều có sig ≤ 0,05 (bác bỏ H0, chấp nhận

H1), đó là nhận định “Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, chính xác” và “Cách

thức tư vấn trực tuyến thuận tiện”, “Thông tin được phản hồi nhanh chóng” và “Nhân

viên tư vấn trực tuyến nhiệt tình”. Do vậy, nghiên cứu sẽ dựa vào giá trị trung bình của

các nhận định này để đưa ra kết luận.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 63

Tiêu chí “Thông tin được phản hồi nhanh chóng” được đánh giá cao nhất 3,72. Nhìn

chung Công ty cũng làm khá tốt trong việc trả lời những thắc mắc của khách hàng

tránh để khách hàng phải chờ đợi lâu làm mất thời gian của khách hàng. Tuy nhiên,

với số điểm 3,72 chỉ tiệm cận và chưa vượt qua ngưỡng 4 (mức đồng ý) cho thấy một

số khách hàng vẫn chưa thực sự đồng ý với nhận định này.

Các tiêu chí còn lại là “Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, chính xác” và “Nhân

viên tư vấn trực tuyến nhiệt tình” cũng không được đánh giá cao (3,61 và 3,49) chỉ ở

trên mức trung bình. Việc tư vấn trực tuyến cung cấp đầy đủ thông tin, và thái độ nhiệt

tình của nhân viên tư vấn sẽ giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận thông tin hơn thông

qua đội ngũ tư vấn viên, vì vậy Công ty cần quan tâm chú trọng hơn nữa để khắc phục

vấn đề này.

Ngoài ra với tiêu chí “Cách thức tư vấn trực tuyến thuận tiện” với mức đánh giá thấp

nhất 3,17 tương ứng với mức trung lập. Công ty cần có những lưu ý để cải thiện những

tiêu chí chưa được đánh giá cao để khách hàng hài lòng hoàn toàn với các sản phẩm

dịch vụ mà Công ty mang lại.

2.2.4.7. Mức độ hài lòng của khách hàng về hệ thống hoạt động Marketing

Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

Việc đo lường mức độ hài lòng của khách hàng về những hoạt động Marketing

Online của Công ty là điều hết sức cần thiết. Mức độ hài lòng của khách hàng chính là

cách để nắm được nhu cầu cũng như mong muốn của lượng khách hàng cũ. Đồng thời

tiếp tục phát huy và đưa sản phẩm của doanh nghiệp đến với những khách hàng mới.

Cùng với đó, sẽ là những lý giải cho tính hiệu quả của các hoạt động Marketing Online

mà Công ty đã thực hiện. Vì vậy, thông qua việc thực hiện khảo sát sự hài lòng của

khách hàng từ đó có thể đánh giá một cách tổng quát hơn về hoạt động Marketing

Online của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group. Kết quả khảo sát 100

khách hàng được thể hiện qua biểu đồ sau:

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 64

Biểu đồ 2.8: Mức độ hài lòng của khách hàng đối với hệ thống hoạt động

Marketing Online của Công ty Lion Group

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Trong các mức độ hài lòng, có đến 46 phiếu chọn là là “hài lòng” chiếm 46% và

11 phiếu chọn “rất hài lòng” chiếm tỷ lệ 11% trong tổng số 100 phiếu điều tra. Qua đó

chứng tỏ được rằng những hoạt động Marketing Online mà công ty đang triển khai đã

có những tác động tích cực nhất định đến nhận thức của khách hàng và làm cho khách

hàng cảm thấy hài lòng với nó.

Bên cạnh đó có tới 30 phiếu chọn là “trung lập” chiếm 30%, tỷ lệ khá cao và

những đối tượng này đang ở mức trung bình, có thể là họ chưa thực sự cảm nhận được

hay chưa hoàn toàn cảm thấy hài lòng về những lợi ích thật sự từ các hoạt động

Marketing Online của Công ty, đồng thời cũng không thấy những tác động tiêu cực từ

nó. Cuối cùng là 11 phiếu chọn “không hài lòng” và 2 phiếu “rất không hài lòng”

chiếm tỷ lệ lần lượt là 11% và 2%. Qua đó Công ty cần phải cải thiện nâng cao hơn

nữa các hoạt động Marketing Online để cải thiện và đáp ứng sự hài lòng của khách

hàng đối với sản phẩm dịch vụ của Công ty.

2

11

30

46

11

Rất không hàilòng

Không hài lòng Trung lập Hài lòng Rất hài lòng

Mức độ hài lòng của khách hàng

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 65

Bảng 2.12: Kiểm định OneSample T - Test về mức độ hài lòng của khách hàng về

hoạt động Marketing Online

Tiêu chí

Mức độ đồng ý (%)Giá trị

trung bình

Giá trị

kiểm định

Mức ý

nghĩa

1 2 3 4 5

Mức độ hài lòng

của khách hàng2.0 11.0 30.0 46.0 11.0 3.61 4 0.002

(Nguồn: Số liệu xử lí từ kết quả SPSS)

Ghi chú: 1- Rất không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 –

Rất đồng ý

Cặp giả thuyết thống kê:

H0: = 4 khách hàng đồng ý với mức đánh giá này

H1: 4khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này

Mức ý nghĩa kiểm định là 95%

Nếu sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

Nếu sig ≤ 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

Qua bảng kiểm định cho thấy, “mức độ hài lòng của khách hàng về hoạt động

marketing online” có giá trị sig ≤ 0,05 (bác bỏ H0, chấp nhận H1) đồng nghĩa với việc

đánh giá của khách hàng là khác mức đồng ý. Có vẻ như khách hàng chưa thực sự hài

lòng về hệ thống hoạt động Marketing Online khi khách hàng đánh giá nhận định này

chỉ ở trên mức trung bình với 3,61. Điều này cho thấy được Công ty cần có những

chính sách mới phù hợp để thay đổi các hoạt động Marketing Online cũng như cần có

những giải pháp cụ thể góp phần nâng cao sự hài lòng của khách hàng về các sản phẩm

dịch vụ của Công ty. Nhưng để có những kết quả vượt trội làm hài lòng hoàn toàn tất

cả các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ thì ngoài việc hoàn thiện hơn nữa công

tác Marketing Online còn cần phải tìm hiểu, điều tra và phân tích xem nhu cầu thực sự

của khách hàng là gì, tìm ra những mặt hạn chế của mình để khắc phục để làm hài lòng

khách hàng và giữ chân họ nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh cho mình. Từ đó làm tăng

lòng trung thành và lôi kéo được khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của Công ty.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 66

2.2.4.8. Đánh giá chung về hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH

Tương hiệu và Dịch vụ Lion Group

Thứ nhất, thông qua việc phân tích, đánh giá các kênh truyền thông của

Marketing Online mà Công ty Lion Group đã và đang thực hiện, cũng như đánh giá

qua các chỉ số KPI, có thế thấy được các hoạt động Marketing Online đang được triển

khai có hiệu quả tương đối đối với khách hàng.

Trong quá trình thực hiện các hoạt động không tránh khỏi việc lượt tương tác có đôi

lúc bị giảm, nhưng phòng marketing đã nắm bắt kịp thời và có sự thay đổi để đảm bảo

sự tương tác đối vs fanpage được duy trì ổn định, cũng như đưa ra các giải pháp nhằm

tăng hiệu quả các hoạt động Marketing Online.

Theo đánh giá chung, các hoạt động Marketing Online mà Công ty Lion Group đang

triển khai đạt ở mức khá tốt thông qua các kết quả báo cáo thu về từ các kênh trực

tuyến và lượng khách hàng cũng như lợi nhuận tăng lên sau mỗi chiến dịch.

Thứ hai, qua quá trình khảo sát và thu thập số liệu từ khách hàng sử dụng sản

phẩm dịch vụ của Công ty cho thấy, hoạt động Marketing Online của Công ty Lion

Group cũng nhận được sự quan tâm của khách hàng và được coi trọng nhờ vào sử

dụng kết hợp các công cụ marketing online chính như website, email marketing, mạng

xã hội… Trong đó, mỗi công cụ đều có vai trò nhất định trong việc mang lại tiện ích

tìm kiếm thông tin và đáp ứng nhu cầu cho khách hàng.

Bên cạnh những nỗ lực trong việc thiết kế, cung cấp thông tin vẫn chưa đủ để có

thể giúp xây dựng, duy trì mối quan hệ bền chặt giữa Công ty với khách hàng – một

trong những lợi thế quan trọng giúp duy trì và nâng cao sự hài lòng và trung thành của

khách hàng đối với Công ty. Điều đó thể hiện từ những tiêu chí đánh giá hay thang đo

mà khách hàng đã thể hiện thông qua phiếu khảo sát.

Có thể nói những hạn chế này chủ yếu là do những thiếu hụt về nguồn nhân lực

mà nhất là các chuyên gia về mảng Marketing Online. Ngoài ra còn hạn chế về nguồn

tài chính đầu tư cho các hoạt động Marketing Online và dẫn theo đó cơ sở hạ tầng, kỹ

thuật công nghệ cũng là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến mức độ hiệu quả của các

hoạt động Marketing Online hiện nay của Công ty Lion Group.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 67

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT

ĐỘNG MAKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH

THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ LION GROUP

3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online của

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

3.1.1. Định hướng của công ty phát triển hoạt động Marketing Online của

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

Những năm gần đây, quần áo đồng phục, bảo hộ lao động đã được các ngành

nghề, các Doanh nghiệp Việt Nam ngày càng coi trọng và xem như là một nét văn hóa

trong doanh nghiệp của mình. Nhiều đơn vị đã đầu tư nghiên cứu, thiết kế nhằm chuẩn

hóa trang phục làm việc, trang phục bảo hộ lao động đồng thời áp dụng hệ thống nhận

diện thương hiệu nhằm xây dựng một hình ảnh thống nhất và quảng bá hình ảnh

thương hiệu thông qua trang phục. Vậy làm thế nào để phát triển thị trường ngành

đồng phục có thể tiếp cận rộng rãi và đúng đối tượng? Chính là dựa vào cách thức xây

dựng chiến lược Marketing cho Công ty phải thật hiệu quả.

Sau 5 năm Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group đã hoạt động và

đạt được những thành công nhất định với các chiến lược marketing tốt, Công ty hiện

nay đang là một trong những công ty điển hình trong lĩnh vực kinh doanh đồng phục

một cách chuyên nghiệp, trở thành một thương hiệu uy tín hàng đầu về chất lượng sản

phẩm và dịch vụ tại địa bàn Huế.

Để ngày càng khẳng định vị trí, thương hiệu của mình Công ty TNHH Thương

mại và Dịch vụ Lion Group đưa những định hướng phát triển trong thời gian tới:

Thứ nhất, tập trung duy trì và mở rộng thị trường, phát triển thương hiệu nhằm để

lại dấu ấn trong lòng khách hàng và thu hút them khách hàng tiềm năng.

Thứ hai, xây dựng đội ngũ nhân lực làm việc chuyên nghiệp hơn và tăng cường

công tác điều hành, quản lý để Công ty ngày càng phát triển hơn.

Thứ ba, luôn đổi mới hoạt động Marketing Online, nâng cao khả năng tiếp cận

một cách hiện đại để thu hút khách hàng tiềm năng.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 68

Thứ tư, tăng cường chất lượng đội ngũ nhân viên tư vấn và chăm sóc khách hàng.

Chú trọng quan tâm đến công tác tư vấn và hỏi thăm nhóm khách hàng để xây dựng

mối quan hệ mật thích, kích thích quảng bá thương hiệu.

Không chỉ dừng lại như thế, Công ty phải ngày càng chú trọng và quan tâm kĩ

đến các hoạt động Marketing Online để nâng cao hiệu quả hoạt động nhằm đem về

nguồn lợi nhuận cho công ty.

Với định hướng đầu tư phát triển bền vững làm cốt lõi trong chiến lược kinh

doanh của mình. Lion Group đang ngày càng phấn đấu, nỗ lực để trở thành tập đoàn

có thương hiệu tại Việt Nam và mang tầm quốc tế, mang đến giá trị cho thương hiệu

và mang giá trị cộng đồng.

3.1.2. Phân tích SWOT cho hoạt động Marketing Online của Công ty TNHH

Thương mại và Dịch vụ Lion Group

Điểm mạnh (Strength)

LION GROUP là một công ty dịch vụ trong lĩnh vực kinh doanh đồng phục với

đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, có kiến thức đặc biệt là ham học hỏi công nghệ mới

nên việc phát triển các mảng Marketing Online sẽ rất hiệu quả.

Với đội ngũ nhân lực đa năng, có kinh nghiệm trong lĩnh vực Marketing nên có

sự tiếp xúc với khách hàng một cách quen thuộc. Biết lắng nghe và thấu hiểu từng sở

thích, thói quen, nhu cầu của khách hàng tiềm năng. Luôn cập nhật những xu hướng

mới nhất, hiện đại theo hướng Marketing Online.

Điểm yếu (Weakness)

Chú trọng vào việc tối ưu hóa công cụ Marketing Online mà đôi khi không chú

trọng đến vào nội dung bài viết sao cho thật hấp dẫn, ấn tượng thu hút được khách

hàng hay nội dung bài viết có đầy đủ nội dung muốn truyền tải tuy nhiên chưa đủ

thuyết phục, chưa đầu tư tốt về mặt hình ảnh và tính sáng tạo của nội dung.

Độ nhận dạng thương hiệu còn thấp, chưa tạo được sự khác biệt trong các hoạt

động Marketing Online. Vì thế cần đẩy mạnh thương hiệu trên các kênh trực tuyến với

những ý tưởng mới lạ, độc đáo. Đồng thời kết hợp với Marketing truyền thống để đem

lại hiệu quả cao hơn.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 69

Cơ hội (Opportunities)

Những năm gần đây, quần áo đồng phục đã được các doanh nghiệp Việt Nam

ngày càng coi trọng và xem như là một nét văn hóa trong doanh nghiệp của mình.

Quần áo đồng phục giờ không đơn thuần là mặc phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh

doanh, mà còn phục vụ cho việc nhận diện thương hiệu và quảng bá hình ảnh doanh

nghiệp. Vì thế mà nhu cầu làm đồng phục ngày càng tăng nhanh.

Song song với đó là sự gia tăng của các trang mạng xã hội, sự phát triển internet

với các thiết bị công nghệ hiện đại. Đây chính là cơ hội để Công ty phát triển mạnh

hơn nữa về khía cạnh Marketing Online.

Thách thức (Threat)

Kinh tế ngày càng phát triển kéo theo sự phát triển của rất nhiều lĩnh vực. Tất cả

các lĩnh vực kinh doanh đều xuất hiện rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Các đối thủ cạnh

tranh của Công ty LION GROUP như Công ty HP Uniform, Đồng phục Action, Đồng

phục New Focus,.. Đây cũng là những Công ty sản xuất đồng phục và cũng thực hiện

khá tốt trong các lình vực Marketing Online của mình. Các chương trình hầu như cũng

thu về không ít lượng tương tác. Đây là một thách thức rất lớn đối với Công ty LION

GROUP.

Sự phát triển mạnh mẽ của internet nói chung và mạng xã hội nói riêng là cơ hội

rất lớn để Marketing Online phát triển, tuy nhiên không vì thế mà thực hiện chiến lược

hàng loạt, cần phải có kế hoạch cho các chiến lược quảng bá, quảng cáo một cách rõ

ràng, hợp lý. Đồng thời cần phải quản lý tốt được thương hiệu trên các mạng xã hội.

3.2. Đề xuất một số giải pháp cho các công cụ Marketing Online Công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group

3.2.1. Website

Việc đổi mới và sáng tạo các nội dung trên website để tạo điểm nhấn, thu hút sự

tò mò của khách hàng khi truy cập vào website là ưu tiên hàng đầu. Bên cạnh đó,

khuyến khích khách hàng đề lại nhận xét, đánh giá trên website để cải tiến các dịch vụ.

Hình ảnh, màu sắc của website phải phối hợp rõ ràng mới có thể tạo thiện cảm với

khách hàng. Tối ưu hóa giao diện Website sao cho người dùng xem thông tin mà mà nó

vẫn có thể hiển thị đầy đủ thông tin ngay cả khi xem trên máy tính, điện thoại di động.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 70

Nên thường xuyên cập nhật các tin tức, sự kiện, chương trình ưu đãi đầy đủ, để

khách hàng có thể tìn kiếm và nắm rõ thông tin.

Nội dung bài viết phải được đăng tải một cách có kế hoạch. Cần chọn lựa những

khung giờ đăng tải thích hợp. Các bài viết cần được xâu chuỗi với nhau, sử dụng các

hình ảnh và video thu hút và lựa chọn tiêu đề bài viết cho phù hợp.

Ngoài ra, Công ty cần phân loại rõ ràng các thông tin về sản phẩm đồng phục

cũng như quà tặng để khách hàng có thể nắm bắt và dễ tìm kiếm hơn, cần cụ thể hơn

nữa về các thông tin liên hệ, địa chỉ của Công ty để dễ tìm kiếm. Cần liên kết với nhiều

website có uy tín, nhiều người sử dụng, để có thể đặt baner quảng cáo nhằm thu hút

khách hàng đến Công ty.

Đầu tư cho hoạt động marketing thông qua công cụ tìm kiếm bằng cách tham gia

chiến dịch quảng cáo trả tiền để cạnh tranh vị trí hàng đầu trên công cụ tìm kiếm giúp

khách hàng ấn tượng, có cái nhìn tin tưởng, tích cực về công ty.

Đẩy mạnh đầu tư cho trang Website của Công ty để khách hàng có thể tìm kiếm

thông tin dễ dàng hơn, cũng như tối đa hóa khả năng tìm kiếm từ khóa “Lion_Group”.

3.2.2. Tư vấn trực tuyến

Đào tạo đội ngũ nhân viên tư vấn có kiến thức, trình độ chuyên môn. Sử dụng

thành thao các công cụ, phần mềm tư vấn trực tuyến. Quan tâm, tư vấn nhiệt tình và

giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng một cách tốt nhất và có lợi cho khách hàng

trong suốt quá trình tư vấn.

Đội ngũ triển khai có kỹ thuật và chuyên môn cao. Đội ngũ tư vấn viên phải có

nhiều kinh nghiệm, linh hoạt xử lý các tình thuống, không để khách hàng chờ lâu.

Cung cấp đầy đủ các thông tin mà khách hàng cần, các thông tin hướng dẫn phải

dễ hiểu để cho khách hàng có thể nắm bắt và hiểu rõ một cách nhanh nhất.

3.2.3. Fanpage Facebook

Không ai có thể phủ nhận được sức mạnh của Facebook cũng như tầm quan

trọng của nó trong thời buổi Internet. Là 1 mạng xã hội lớn nhất Thế giới với số lượng

người dùng cực khủng. Facebook còn vô cùng quan trọng đối với lĩnh vực Marketing

Online. Vì vậy đối với công cụ này cần có một số giải pháp cụ thể như sau: Chú trọng

vào việc chạy quảng cáo trên trang fanpage để cải thiện các chỉ số KPIs. Khi mà sự

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 71

tương tác khách hàng ở mức thấp, nội dung trên trang Fanpage chưa được khách hàng

đánh giá cao, nên thực hiện một số chiến dịch quảng cáo hướng đến các Fanpage để

thu hút khách hàng.

Tăng lượt thích và theo dõi Fanpage bằng cách xây dựng, tạo ra nhiều chương

trình có ý nghĩa đối với khách hàng như mini game, tặng quà với nhiều phần thưởng

hấp dẫn để thu hút khách hàng. Tạo những sự kiện trên Facebook thông qua những sự

kiện (event), chương trình khuyến mãi,.. để thu hút nhóm khách hàng tham gia.

Cải thiện kĩ năng xây dựng content marketing cho nhân viên. Việc cập nhật

thông tin, thiết kế nội dung, xây dựng các bản tin điện tử hay hỗ trợ khách hàng cũng

như quản lý tương tác trực tuyến phải do nhân viên có chuyên môn, kỹ năng đảm nhận

một cách thường xuyên và chuyên nghiệp để hoàn thành tốt công việc, đáp ứng nhu

cầu khách hàng.

Nhân viên marketing cần chăm sóc Fanpage trên Facebook của mình. Chú trọng

vào việc giải đáp, phản hồi những thắc mắc, bình luận của khách hàng trên fanpage

một cách nhanh chóng, tránh trường hợp để khách hàng chờ đợi quá lâu, gây ra cảm

giác khó chịu hoặc dẫn đến phản hồi tiêu cực ngược lại.

Hiện nay Facebook Marketing đang trên đà phát triển, Facebook có tính năng

nhúng video, với chức năng này thì các video sẽ được chạy tự động khi người dùng

đang lướt news feed. Từ đó mà Công ty có thể tạo ra các video ngắn nhằm mục đích

PR hay giới thiệu về Công ty, giới thiệu về các lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh

cũng như lợi ích, chế độ ưu đãi khi khách hàng đến với Công ty. Giúp gây chú ý tới

khách hàng, mang lại hiệu quả tiếp cận cao hơn. Cuối cùng, gắn các liên kết đến

website chính của Công ty tạo nên một mạng lưới thông tin online để khách hàng tiện

nhấp vào đường link của Công ty và tìm hiểu thông tin trực tiếp tại đó.

3.2.4. Email Marketing

Các tiêu chí Email Marketing vẫn chưa được khách hàng hài lòng thực sự. Cần xây

dựng chương trình chăm sóc đặc biệt cho các đối tác thông qua email Marketing. Việc

tìm hiểu chi tiết khách hàng (sinh nhật, lễ kỉ niệm, ngày thành lập…) là một trong những

cách giú công ty chăm sóc khách hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 72

Sáng tạo nội dung soạn thảo và tiêu đề mail: Hình thức và các tiêu đề email của

lần gửi sau phải khác với các lần gửi trước để gây tò mò tránh sự nhàm chán và tăng

khả năng mở email của khách hàng. Đồng thời khi gửi kèm theo liên kết trở về

Website công ty.

Gửi email đúng tần suất và đúng thời điểm: Điều này giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi,

tăng khả năng đọc mail của khách hàng, có những phân tích về ảnh hưởng của thời

gian đến việc mở mail của khách hàng như thế nào qua hoạt động email marketing

trước đây.

Cần tạo ra những thông điệp thu hút tới khách hàng thay vì spam, đi cùng với đó

là bố cục và cách trình bày hợp lý. Trước thực hiện chiến dịch gửi email thì cần rà soát

lại những email đã từng sử dụng, đồng thời phân loại email để gửi đúng đối tượng

khách hàng tiềm năng, phù hợp với từng chiến dịch mà công ty vạch ra.

Về mặt kỹ thuật, cần đầu tư vào phần mềm quản lý Email Marketing tự động

nhưng vẫn đáp ứng tốt yêu cầu của một Email Marketing tốt và không gây cho khách

hàng sự khó chịu.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 73

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1. Kết luận

Internet đã trở thành một cuộc cách mạng về xã hội thông tin, các ứng dụng trên

Internet càng ngày càng đi sâu vào các hoạt động phục vụ cho nhu cầu của con người,

từ nhu cầu học tập, giải trí đến nhu cầu mua sắm, hoạt động quản lý, quảng bá, giới

thiệu sản phẩm và duy trì sự nhận biết thương hiệu… Khi Internet và xã hội online

phát triển, người tiêu dùng bắt đầu thay đổi dần những thói quen truyền thống để trở

thành công dân mạng (Online Citizen), thị trường đã và đang chuyển dịch ngày càng

mạnh mẽ hơn.

Sự phát triển của Internet đã làm thay đổi thói quen của người tiêu dùng. Song

song với các phương tiện truyền thống như tivi, báo chí, hình thức marketing online đã

và đang phát triển, mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.

Như vậy, với sức hút đến từ internet, các doanh nghiệp đang đổ xô vào thị trường

quảng cáo trực tuyến, với những chiến lược marketing online không hợp lý dễ gây ra

cảm giác khó chịu và mất lòng tin của người tiêu dùng. Vì vậy, hãy tỉnh táo, hoạch

định những chiến lược cụ thể và hợp lý để để tận dụng tối đa tiềm năng mà internet

mang lại trong việc quảng bá hình ảnh, thương hiệu của công ty.

Đối với Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group, đế có thể xâm nhập

vào thị trường, Công ty đã xác định Marketing Online sẽ đóng một vai trò quan trọng

để thu hút khách hàng đồng thời khẳng định vị trí, thương hiệu của mình trên thị

trường Việt Nam nói chung và trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Tuy nhiên,

nhiều chiến dịch được thực hiện vẫn còn tồn tại những hạn chế như nguồn nhân lực

chưa đảm bảo, website chưa được đầu tư nhiều, tương tác với khách hàng trên fanpage

cũng thấp… Nhưng không thể phủ nhận những nỗ lực, cố gắng không ngừng trong

việc áp dụng, đổi mới và phát triển hình thức Marketing này. Để các hoạt động

Marketing Online được thực hiện một cách có hiệu quả và thực tế hơn, Công ty cần

phải thực hiện xem xét đánh giá lại các hoạt động Marketing Online mà mình đang

triển khai thông qua chính khách hàng, người sử dụng sản phẩm dịch vụ, rồi qua đó nỗ

lực hơn, đưa ra nhiều chiến lược phát triển, thay đổi từng ngày để phù hợp với xu thế.Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 74

Hy vọng rằng, những vấn đề được phân tích trong nghiên cứu này phần nào đem lại

một góc nhìn mới hơn, thực tế hơn về việc thực hiện các kế hoạch marketing online

một cách hiệu quả cho khách hàng. Trên cơ sở đó, Công ty có thể tham khảo để lựa

chọn, chỉnh sửa cho phù hợp, áp dụng những giải pháp thích hợp nhất cho riêng

mình,thúc đẩy quá trình ứng dụng Marketing Online trong hoạt động kinh doanh để

đạt nhiều thành công hơn nữa. Góp phần làm cho Công ty ngày càng phát triển và

vươn xa hơn nữa, góp phần vào sự nghiệp phát triển chung của đất nước.

2. Kiến nghị

Nâng cao nhận thức của toàn bộ nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty về xu

hướng mới, cũng như tầm quan trọng của sự thay đổi, sáng tạo các hoạt động

Marketing Online khi thực hiện cho khách hàng.

Cần đào tạo nhân sự đa ngành, hiểu biết và có thể thực hiện nhiều công việc để

hỗ trợ cho lĩnh vực Marketing Online để mảng này có thể hoạt động tốt hơn. Cụ thể

nhân viên chăm sóc cho website thường xuyên (cập nhật thông tin, lên ý tưởng viết nội

dung…) đào tạo thêm về công tác chăm sóc Fanpage trên facebook (các bài đăng trạng

thái, phản hồi các nhận xét hoặc thắc mắc của khách hàng, tổ chức các sự kiện, chương

trình nhằm thu hút sự chú ý của khách hàng…). Đào tạo đội ngũ nhân viên thực hiện

các hoạt động chăm sóc khách hàng thông qua email marketing nhờ vào các công cụ.

Chú trọng đầu tư vào các chiến dịch quảng cáo. Đầu tư, tìm hiểu các công nghệ

mới, tối ưu hơn và dễ dàng sử dụng đối với khách hàng. Tạo thêm điều kiện cho nhân

viên tại công ty có cơ hội tham gia vào chương trình đào tạo, rèn luyện kỹ năng về

Marketing Online, sử dụng thành thạo các công cụ Marketing Online để tăng cường

tính hiệu quả cho các hoạt động Marketing của Công ty.

Công ty có thể tham gia các hoạt động liên quan đến việc tài trợ cho các chương

trình từ thiện nhằm PR cho Công ty tốt hơn cũng như giúp khách hàng biết đến Công

ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group nhiều hơn.

3. Hạn chế

Bên cạnh những đóng góp trên, khóa luận cũng có một vài hạn chế như sau:

Đề tài khóa luận này vẫn còn mới, nên tài liệu tham khảo trong nước còn phần

hạn chế, những vấn đề nghiên cứu và phân tích của tác giả chưa được chuyên sâu và

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 75

sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, đa phần các thuật ngữ đó khó diễn tả theo

đúng nghĩa tiếng Việt, nên có thể có sự sai sót trong một vài từ ngữ.

Bên cạnh đó, do kinh nghiệm và khả năng nghiên cứu của bản thân vẫn còn hạn

chế, ngoài ra do nguồn lực và thời gian cũng có hạn nên tác giả vẫn khó khăn trong

việc triển khai nghiên cứu, số mẫu điều tra còn chưa cao. Dó đó chưa phản ánh đầy đủ

và chính xác các ý kiến từ tất cả các khách hàng của Công ty.

Các giải pháp đề ra dựa trên lý thuyết, kết quả quan sát và khảo sát, những vẫn từ

góc độ cá nhân nên việc áp dụng cần có sự xem xét và đối chiếu lại phù hợp với tình

hình của Công ty hơn.

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Dave Chffey, cuốn Internet Marketing, (2006)

2. Ghosh Shikha và Toby Bloomberg – Hiệp hội Marketing Hoa kì (AMA)

3. Philip Kotler (2009), Quản trị Marketing, nhà xuất bản Lao Động – Xã Hội

4. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, (2008), Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS

5. Rob Stokes,2009, eMarrketing – The essential guide for online marketing,

NXB Quirk eMarketing

6. https://www.webico.vn/

7. https://marketingai.admicro.vn/digital-marketing-vs-traditional-marketing/

8. https://vnetwork.vn/news/thong-ke-internet-viet-nam-2020

9. https://www.vinalink.com/2016/01/sem-la-gi

10.https://keyweb.vn/tim-hieu-nhung-chi-so-do-luong-cua-chien-dich

digitalmarketing/

11. We are Social and Hootsuite

12. 5 bước cơ bản cho một kế hoạch Digital Marketing – Brand Việt Nam

13. Thư viện số trường Đại học Kinh Tế Huế http://thuvien.hce.edu.vn

14. PGS.TS.Nguyễn Văn Phát, TS.Nguyễn Thị Minh Hòa, (2015), Giáo

trìnhmarketing văn bản, NXB Đại học Huế.

15. http://doanhnhanso.info

16.https://vinaweb.vn/

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 77

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

PHIẾU KHẢO SÁT

Số phiếu: ………

Kính chào quý Anh (Chị)!Tôi là sinh viên năm cuối trường Đại Học Kinh tế - Đại học Huế. Hiện tại, tôi đang tiếnhành khảo sát số liệu để phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp với đề tài “’ ĐÁNH GIÁHOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀDỊCH VỤ LION GROUP”. Kính mong quý Anh (Chị) dành chút ít thời gian để hoànthiện các câu hỏi bên dưới. Tôi xin cam đoan các thông tin cá nhân của quý Anh (Chị) sẽhoàn toàn được bảo mật, chỉ để phục vụ cho bài khóa luận của mình chứ không vì mụcđích nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn!

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNGCâu 1: Trước khi đưa ra quyết định mua đồng phục Anh/ Chị có tìm kiếm thông tin trên các

kênh trực tuyến không? Có KhôngCâu 2: Anh/ Chị đã và đang sử dụng sản phẩm đồng phục tại Công ty nào? Công Ty Đồng Phục HP Uniform Đồng Phục Action Công Ty Đồng phục Lion Group Công ty Đồng phục New Focus Công ty TNHH Một Thành Viên Đồng Phục Thiên Việt KhácCâu 3: Anh/chị biết đến Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group thông qua kênh

nào? (Có thể chọn nhiều đáp án) Website Mạng xã hội Kênh truyền hình, báo chí Bạn bè, người thân giới thiệu Nhân viên tư vấn trực tiếp của Công ty Lion Group Khác (vui lòng ghi rõ)Câu 4: Nhân tố nào ảnh hưởng đến việc Anh/Chị lựa chọn sử dụng dịch vụ tại Công ty TNHH

Thương mại và Đồng phục Lion Group? ( Có thể chọn nhiều đáp án) Chất lượng sản phẩm Uy tín Chương trình khuyến mãi Mức giá Kiểu dáng, thiết kế sản phẩmTr

ường

Đại

học K

inh t

ế Huế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 78

Câu 5: Anh/chị thường sử dụng mạng xã hội nào?

Facebook Instagram Zalo Youtube Khác (vui lòng ghi rõ)…

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Câu 6: Anh/chị đã từng truy cập vào website của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ LionGroup chưa?

Đã từng (tiếp tục khảo sát) Chưa từng (bỏ qua câu 7,8,9)

Câu 7: Mục đích Anh/Chị truy cập vào website của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group là gì? (có thể chọn nhiều đáp án)

Tìm kiếm thông tin và liên lạc trực tiếp Nhắn tin để được tư vấn Tìm hiểu các chính sách ưu đãi, quà tặng Khác ( ghi rõ)

Câu 8: Tần suất truy cập vào website trong 1 tháng của Anh/Chị là bao nhiêu lần? 1 lần 2 lẩn 3 lần 4 lần Trên 4 lần

Câu 9: Anh/chị cảm thấy website của Công ty như thế nào? Đánh dấu X vào ô thích thích hợpvới ý kiến đánh giá của anh/ chị theo thang đo:

(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)

Các tiêu chí Đánh giá1 2 3 4 5

Website có tên miền dễ nhớ

Giao diện website thiết kế đẹp mắt, thân thiện với người sử dụng

Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ

Các tin tức, sự kiện, chương trình ưu đãi được cập nhật thường xuyên

Website cung cấp đầy đủ các thông tin về các mặt hàng kinh doanh

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 79

Câu 10: Anh/chị đã từng truy cập vào trang Fanpage của Công ty TNHH Thương mại và Dịchvụ Lion Group chưa?

Đã từng (tiếp tục khảo sát) Chưa từng (bỏ qua câu 11, 12, 13)

Câu 11: Mục đích Anh/Chị truy cập vào fanpage của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụLion Group là gì? (có thể chọn nhiều đáp án)

Xem các bài viết, chương trình khuyến mãi Đọc feedback, đánh giá của khách hàng Bình luận trên các bài viết của fanpage Nhắn tin để được tư vấn Khác (ghi rõ)

Câu 12: Tần suất truy cập vào website trong 1 tháng của anh chị là gì?

1 lần 2 lẩn 3 lần 4 lần Trên 4 lần

Câu 13: Mức độ đồng ý của anh/chị về trang Fanpage của Công ty? Đánh dấu X vào ô thíchthích hợp với ý kiến đánh giá của anh/ chị theo thang đo:

(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)

Các tiêu chí Đánh giá1 2 3 4 5

Nội dung bài viết hay, độc đáo

Hình ảnh, video đăng tải thu hút và hấp dẫn

Các thông tin cụ thể, đơn giản, chi tiết và dễ hiểu

Các bình luận được phản hồi nhanh chóng

Fanpage được cập nhật thông tin thường xuyên

Câu 14: Anh/chị đã từng nhận email của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Groupgửi chưa?

Đã từng (tiếp tục khảo sát) Chưa từng (bỏ qua câu 15)

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 80

Câu 15 : Mức độ đồng ý của anh/chị về email marketing của Công ty? Đánh dấu X vào ô thíchthích hợp với ý kiến đánh giá của anh/ chị theo thang đo:

(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý)

Các tiêu chí Đánh giá

1 2 3 4 5

Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư

Thường xuyên gửi email để thực hiện các chươngtrình khuyến mãi, tặng quà

Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những

dịp đặc biệt như sinh nhât, lễ tết,..

Phản hồi và giải quyết nhanh chóng những thắc mắc

của khách hàng

Thông tin email được bảo mật cao

Câu 16: Mức độ đồng ý của anh/chị về tư vấn trực tuyến của Công ty ? Đánh dấu X vào ô

thích thích hợp với ý kiến đánh giá của anh/ chị theo thang đo:

(1.Rất không đồng ý; 2. Không đồng ý; 3. Trung lập; 4. Đồng ý; 5. Rất đồng ý )

Các tiêu chí Đánh giá

1 2 3 4 5

Nhân viên tư vấn trực tuyến tư nhiệt tình

Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, chính xác

Thông tin được phản hồi nhanh chóng

Cách thức tư vấn trực tuyến thuận tiện

Câu 17: Anh/chị cho biết mức độ hài lòng của mình về ứng dụng trực tuyến của Công ty

TNHH Thương mại và Dịch vụ Lion Group?

Rất không hài lòng Hài lòng

Không hài lòng Rất hài lòng

Trung Lập

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 81

PHẦN III: THÔNG TIN CÁ NHÂN

Câu 18: Anh/chị vui lòng cho biết Giới tính của mình: Nữ Nam

Câu 19: Anh/chị vui lòng cho biết Độ tuổi:

từ 15-20 từ 21-30 từ 31-35 trên 35

Câu 20: Anh/chị vui lòng cho biết nghề nghiệp của mình?

Học sinh / sinh viên Cán bộ viên chức, nhân viên văn phòng

Lao động tự do Kinh doanh buôn bán

Khác (ghi rõ)….

Câu 21: Anh/chị vui lòng cho biết thu nhập hàng tháng của mình là bao nhiêu?

Dưới 5 triệu từ 5 - 10 triệu

từ 10-15 triệu trên 15 triệu

Xin chân thành cảm ơn quý anh/chị!

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 82

PHỤ LỤC 2

Giới tính

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Nữ 72 72.0 72.0 72.0

Nam 28 28.0 28.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Độ tuổi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Từ 15 - 20 tuổi 35 35.0 35.0 35.0

Từ 21 30 tuổi 31 31.0 31.0 66.0

Từ 31 - 35 tuổi 23 23.0 23.0 89.0

Trên 35 tuổi 11 11.0 11.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Nghề nghiệp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Học sinh/ Sinh viên 47 47.0 47.0 47.0

Lao động tự do 15 15.0 15.0 62.0

Cán bộ viên chức, văn

phòng22 22.0 22.0 84.0

Kinh doanh buôn bán 6 6.0 6.0 90.0

Khác 10 10.0 10.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Thu nhập

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Dưới 5 triệu 28 28.0 28.0 28.0

Từ 5 - 10 triệu 37 37.0 37.0 65.0

Từ 10 - 15 triệu 28 28.0 28.0 93.0

Trên 15 triệu 7 7.0 7.0 100.0

Total 100 100.0 100.0Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 83

Tìm kiếm thông tin trực tuyến

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid Có 100 100.0 100.0 100.0

Công ty

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

HP Uniform 3 3.0 3.0 3.0

Action 2 2.0 2.0 5.0

Lion Group 91 91.0 91.0 96.0

New Focus 2 2.0 2.0 98.0

Thiên Việt 1 1.0 1.0 99.0

Khác 1 1.0 1.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Website

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 91 91.0 91.0 91.0

Không 9 9.0 9.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Mạng xã hội

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 90 90.0 90.0 90.0

Không 10 10.0 10.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 84

Kênh truyền hình, báo chí

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 26 26.0 26.0 26.0

Không 74 74.0 74.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Bạn bè, người thân giới thiệu

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 53 53.0 53.0 53.0

Không 47 47.0 47.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Nhân viên tư vấn của Lion Group

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 63 63.0 63.0 63.0

Không 37 37.0 37.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 14 14.0 14.0 14.0

Không 86 86.0 86.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Chất lượng sản phẩm

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 36 36.0 36.0 36.0

Không 64 64.0 64.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 85

Uy tín

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 59 59.0 59.0 59.0

Không 41 41.0 41.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Chương trình khuyến mãi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 48 48.0 48.0 48.0

Không 52 52.0 52.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Mức giá

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 31 31.0 31.0 31.0

Không 69 69.0 69.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Kiểu dáng, thiết kế sản phẩm

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 15 15.0 15.0 15.0

Không 85 85.0 85.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 86

Mạng xã hội

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Facebook 61 61.0 61.0 61.0

Instagram 12 12.0 12.0 73.0

Zalo 10 10.0 10.0 83.0

Youtube 14 14.0 14.0 97.0

Khác 3 3.0 3.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Truy cập Website

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Đã từng 91 91.0 91.0 91.0

Chưa từng 9 9.0 9.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Tìm kiếm thông tin và liên lạc trực tiếp

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 62 62.0 68.9 68.9

Không 28 28.0 31.1 100.0

Total 90 90.0 100.0

Missing System 10 10.0

Total 100 100.0

Nhắn tin để được tư vấn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 34 34.0 37.8 37.8

Không 56 56.0 62.2 100.0

Total 90 90.0 100.0

Missing System 10 10.0

Total 100 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 87

Tìm hiểu các chính sách ưu đãi, quà tặng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 34 34.0 37.8 37.8

Không 56 56.0 62.2 100.0

Total 90 90.0 100.0

Missing System 10 10.0

Total 100 100.0

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 32 32.0 35.6 35.6

Không 58 58.0 64.4 100.0

Total 90 90.0 100.0

Missing System 10 10.0

Total 100 100.0

Tần suất truy cập Website

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

1 lần 37 37.0 40.7 40.7

2 lần 28 28.0 30.8 71.4

3 lần 11 11.0 12.1 83.5

4 lần 13 13.0 14.3 97.8

Trên 4 lần 2 2.0 2.2 100.0

Total 91 91.0 100.0

Missing System 9 9.0

Total 100 100.0

Truy cập Fanpage

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid Đã từng 100 100.0 100.0 100.0Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 88

Tần suất truy cập Fanpage

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

1 lần 52 52.0 52.0 52.0

2 lần 20 20.0 20.0 72.0

3 lần 15 15.0 15.0 87.0

4 lần 10 10.0 10.0 97.0

Trên 4 lần 3 3.0 3.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Xem các bài viết, chương trình khuyến mãi

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 57 57.0 57.0 57.0

Không 43 43.0 43.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Đọc feedback, đánh giá của khách hàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 29 29.0 29.0 29.0

Không 71 71.0 71.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Bình luận trên các bài viết của fanpage

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 35 35.0 35.0 35.0

Không 65 65.0 65.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 89

Khác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Có 13 13.0 13.0 13.0

Không 87 87.0 87.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Hình ảnh, video đăng tải thu hút và hấp dẫn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 2 2.0 2.0 2.0

Không đồng ý 14 14.0 14.0 16.0

Trung lập 29 29.0 29.0 45.0

Đồng ý 34 34.0 34.0 79.0

Rất đồng ý 21 21.0 21.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Nhận mail

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid Đã từng 100 100.0 100.0 100.0

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.765 5

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 90

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

Tiêu đề email hấp dẫn, kích

thích mở thư15.21 9.238 .378 .773

Thường xuyên gửi email để

thực hiện các chương trình

khuyến mãi, tặng quà

15.13 8.639 .545 .720

Thường gửi thư chúc mừng

khách hàng trong những dịp

đặc biệt như sinh nhât, lễ

tết,..

15.34 8.267 .565 .711

Phản hồi và giải quyết

nhanh chóng những thắc

mắc của khách hàng

15.27 7.896 .621 .691

Thông tin bảo mật cao 15.13 7.710 .573 .709

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.814 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

Nội dung bài viết hay, độc

đáo14.86 9.697 .631 .771

Hình ảnh, video đăng tải thu

hút và hấp dẫn14.76 10.588 .647 .764

Các thông tin cụ thể, đơn

giản, chi tiết và dễ hiểu14.71 11.178 .601 .778

Các bình luận được phản

hồi nhanh chóng14.65 11.018 .611 .775

Fanpage được cập nhật

thông tin thường xuyên14.38 11.187 .537 .796Tr

ường

Đại

học K

inh t

ế Huế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 91

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.895 5

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

Website có tên miền dễ nhớ 13.91 14.326 .741 .873

Giao diện website thiết kế

đẹp mắt, thân thiện với

người sử dụng

13.78 14.418 .831 .853

Thông tin liên hệ rõ ràng,

đầy đủ14.10 13.957 .789 .861

Các tin tức, sự kiện,

chương trình ưu đãi được

cập nhật thường xuyên

13.89 16.521 .537 .914

Website cung cấp đầy đủ

các thông tin về các mặt

hàng kinh doanh

13.73 14.513 .832 .853

Reliability Statistics

Cronbach's

Alpha

N of Items

.861 4

Item-Total Statistics

Scale Mean if

Item Deleted

Scale Variance

if Item Deleted

Corrected Item-

Total

Correlation

Cronbach's

Alpha if Item

Deleted

Tư vấn viên trực tuyến tư

vấn nhiệt tình10.38 7.531 .759 .801

Tư vấn viên cung cấp đẩy

đủ thông tin, chính xác10.50 8.394 .753 .807

Thông tin được phản hồi

nhanh chóng10.27 8.341 .700 .826

Cách thức tư vấn trực tuyến

thuận tiện10.82 8.573 .629 .855Tr

ường

Đại

học K

inh t

ế Huế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 92

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Tư vấn viên trực tuyến tư

vấn nhiệt tình100 3.61 1.197 .120

Tư vấn viên cung cấp đẩy

đủ thông tin, chính xác100 3.49 1.030 .103

Thông tin được phản hồi

nhanh chóng100 3.72 1.092 .109

Cách thức tư vấn trực tuyến

thuận tiện100 3.17 1.120 .112

One-Sample Test

Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed) Mean

Difference

95% Confidence Interval of

the Difference

Lower Upper

Tư vấn viên trực tuyến

tư vấn nhiệt tình-3.259 99 .002 -.390 -.63 -.15

Tư vấn viên cung cấp

đẩy đủ thông tin, chính

xác

-4.952 99 .000 -.510 -.71 -.31

Thông tin được phản hồi

nhanh chóng-2.563 99 .012 -.280 -.50 -.06

Cách thức tư vấn trực

tuyến thuận tiện-7.413 99 .000 -.830 -1.05 -.61

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Tiêu đề email hấp dẫn, kích

thích mở thư100 3.81 .950 .095

Thường xuyên gửi email để

thực hiện các chương trình

khuyến mãi, tặng quà

100 3.89 .898 .090

Thường gửi thư chúc mừng

khách hàng trong những dịp đặc

biệt như sinh nhât, lễ tết,..

100 3.68 .963 .096

Phản hồi và giải quyết nhanh

chóng những thắc mắc của

khách hàng

100 3.75 .989 .099

Thông tin bảo mật cao 100 3.89 1.081 .108

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 93

One-Sample Test

Test Value = 4

t df Sig. (2-

tailed)

Mean

Difference

95% Confidence

Interval of the

Difference

Lower Upper

Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở

thư-2.000 99 .048 -.190 -.38 .00

Thường xuyên gửi email để thực

hiện các chương trình khuyến mãi,

tặng quà

-1.225 99 .223 -.110 -.29 .07

Thường gửi thư chúc mừng khách

hàng trong những dịp đặc biệt như

sinh nhât, lễ tết,..

-3.324 99 .001 -.320 -.51 -.13

Phản hồi và giải quyết nhanh chóng

những thắc mắc của khách hàng-2.529 99 .013 -.250 -.45 -.05

Thông tin bảo mật cao -1.017 99 .312 -.110 -.32 .10

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Nội dung bài viết hay, độc

đáo100 3.48 1.227 .123

Hình ảnh, video đăng tải thu

hút và hấp dẫn100 3.58 1.037 .104

Các thông tin cụ thể, đơn

giản, chi tiết và dễ hiểu100 3.63 .971 .097

Các bình luận được phản

hồi nhanh chóng100 3.69 .992 .099

Fanpage được cập nhật

thông tin thường xuyên100 3.96 1.044 .104

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 94

One-Sample Test

Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed) Mean

Difference

95% Confidence Interval of

the Difference

Lower Upper

Nội dung bài viết hay,

độc đáo-4.239 99 .000 -.520 -.76 -.28

Hình ảnh, video đăng tải

thu hút và hấp dẫn-4.052 99 .000 -.420 -.63 -.21

Các thông tin cụ thể,

đơn giản, chi tiết và dễ

hiểu

-3.811 99 .000 -.370 -.56 -.18

Các bình luận được

phản hồi nhanh chóng-3.126 99 .002 -.310 -.51 -.11

Fanpage được cập nhật

thông tin thường xuyên-.383 99 .702 -.040 -.25 .17

One-Sample Statistics

N Mean Std. Deviation Std. Error Mean

Website có tên miền dễ nhớ 90 3.42 1.190 .125

Giao diện website thiết kế

đẹp mắt, thân thiện với

người sử dụng

90 3.56 1.082 .114

Thông tin liên hệ rõ ràng,

đầy đủ90 3.24 1.202 .127

Các tin tức, sự kiện,

chương trình ưu đãi được

cập nhật thường xuyên

90 3.44 1.082 .114

Website cung cấp đầy đủ

các thông tin về các mặt

hàng kinh doanh

90 3.61 1.067 .113

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 95

One-Sample Test

Test Value = 4

t df Sig. (2-tailed) Mean

Difference

95% Confidence Interval of

the Difference

Lower Upper

Website có tên miền dễ

nhớ-4.608 89 .000 -.578 -.83 -.33

Giao diện website thiết

kế đẹp mắt, thân thiện

với người sử dụng

-3.896 89 .000 -.444 -.67 -.22

Thông tin liên hệ rõ ràng,

đầy đủ-5.962 89 .000 -.756 -1.01 -.50

Các tin tức, sự kiện,

chương trình ưu đãi

được cập nhật thường

xuyên

-4.870 89 .000 -.556 -.78 -.33

Website cung cấp đầy

đủ các thông tin về các

mặt hàng kinh doanh

-3.457 89 .001 -.389 -.61 -.17

Nội dung bài viết hay, độc đáo

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 6 6.0 6.0 6.0

Không đồng ý 17 17.0 17.0 23.0

Trung lập 27 27.0 27.0 50.0

Đồng ý 23 23.0 23.0 73.0

Rất đồng ý 27 27.0 27.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Hình ảnh, video đăng tải thu hút và hấp dẫn

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 2 2.0 2.0 2.0

Không đồng ý 14 14.0 14.0 16.0

Trung lập 29 29.0 29.0 45.0

Đồng ý 34 34.0 34.0 79.0

Rất đồng ý 21 21.0 21.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 96

Các thông tin cụ thể, đơn giản, chi tiết và dễ hiểu

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0

Không đồng ý 11 11.0 11.0 12.0

Trung lập 33 33.0 33.0 45.0

Đồng ý 34 34.0 34.0 79.0

Rất đồng ý 21 21.0 21.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Các bình luận được phản hồi nhanh chóng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0

Không đồng ý 12 12.0 12.0 13.0

Trung lập 27 27.0 27.0 40.0

Đồng ý 37 37.0 37.0 77.0

Rất đồng ý 23 23.0 23.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Fanpage được cập nhật thông tin thường xuyên

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 4 4.0 4.0 4.0

Không đồng ý 6 6.0 6.0 10.0

Trung lập 14 14.0 14.0 24.0

Đồng ý 42 42.0 42.0 66.0

Rất đồng ý 34 34.0 34.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 97

Tiêu đề email hấp dẫn, kích thích mở thư

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Không đồng ý 11 11.0 11.0 11.0

Trung lập 23 23.0 23.0 34.0

Đồng ý 40 40.0 40.0 74.0

Rất đồng ý 26 26.0 26.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Thường xuyên gửi email để thực hiện các chương trình khuyến mãi, tặng quà

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0

Không đồng ý 4 4.0 4.0 5.0

Trung lập 28 28.0 28.0 33.0

Đồng ý 39 39.0 39.0 72.0

Rất đồng ý 28 28.0 28.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Thường gửi thư chúc mừng khách hàng trong những dịp đặc biệt như sinh nhât, lễ tết,..

Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent

Valid

Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0

Không đồng ý 12 12.0 12.0 13.0

Trung lập 25 25.0 25.0 38.0

Đồng ý 42 42.0 42.0 80.0

Rất đồng ý 20 20.0 20.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Phản hồi và giải quyết nhanh chóng những thắc mắc của khách hàng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0

Không đồng ý 12 12.0 12.0 13.0

Trung lập 22 22.0 22.0 35.0

Đồng ý 41 41.0 41.0 76.0

Rất đồng ý 24 24.0 24.0 100.0

Total 100 100.0 100.0Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 98

Thông tin bảo mật cao

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 5 5.0 5.0 5.0

Không đồng ý 8 8.0 8.0 13.0

Trung lập 10 10.0 10.0 23.0

Đồng ý 47 47.0 47.0 70.0

Rất đồng ý 30 30.0 30.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Tư vấn viên trực tuyến tư vấn nhiệt tình

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 6 6.0 6.0 6.0

Không đồng ý 16 16.0 16.0 22.0

Trung lập 14 14.0 14.0 36.0

Đồng ý 39 39.0 39.0 75.0

Rất đồng ý 25 25.0 25.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Tư vấn viên cung cấp đẩy đủ thông tin, chính xác

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 4 4.0 4.0 4.0

Không đồng ý 13 13.0 13.0 17.0

Trung lập 28 28.0 28.0 45.0

Đồng ý 40 40.0 40.0 85.0

Rất đồng ý 15 15.0 15.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 99

Thông tin được phản hồi nhanh chóng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 3 3.0 3.0 3.0

Không đồng ý 13 13.0 13.0 16.0

Trung lập 20 20.0 20.0 36.0

Đồng ý 37 37.0 37.0 73.0

Rất đồng ý 27 27.0 27.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Cách thức tư vấn trực tuyến thuận tiện

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 6 6.0 6.0 6.0

Không đồng ý 21 21.0 21.0 27.0

Trung lập 39 39.0 39.0 66.0

Đồng ý 18 18.0 18.0 84.0

Rất đồng ý 16 16.0 16.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Mức độ hài lòng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không hài lòng 2 2.0 2.0 2.0

Không hài lòng 11 11.0 11.0 13.0

Trung lập 30 30.0 30.0 43.0

Hài lòng 46 46.0 46.0 89.0

Rất hài lòng 11 11.0 11.0 100.0

Total 100 100.0 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 100

Website có tên miền dễ nhớ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 7 7.0 7.7 7.7

Không đồng ý 13 13.0 14.3 22.0

Trung lập 23 23.0 25.3 47.3

Đồng ý 29 29.0 31.9 79.1

Rất đồng ý 19 19.0 20.9 100.0

Total 91 91.0 100.0

Missing System 9 9.0

Total 100 100.0

Giao diện website thiết kế đẹp mắt, thân thiện với người sử dụng

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 2 2.0 2.2 2.2

Không đồng ý 17 17.0 18.7 20.9

Trung lập 18 18.0 19.8 40.7

Đồng ý 35 35.0 38.5 79.1

Rất đồng ý 19 19.0 20.9 100.0

Total 91 91.0 100.0

Missing System 9 9.0

Total 100 100.0

Thông tin liên hệ rõ ràng, đầy đủ

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 6 6.0 6.6 6.6

Không đồng ý 21 21.0 23.1 29.7

Trung lập 25 25.0 27.5 57.1

Đồng ý 22 22.0 24.2 81.3

Rất đồng ý 17 17.0 18.7 100.0

Total 91 91.0 100.0

Missing System 9 9.0

Total 100 100.0Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Ngô Minh Tâm

SVTH: Văn Ngọc Bảo Châu 101

Các tin tức, sự kiện, chương trình ưu đãi được cập nhật thường xuyên

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 5 5.0 5.5 5.5

Không đồng ý 12 12.0 13.2 18.7

Trung lập 25 25.0 27.5 46.2

Đồng ý 34 34.0 37.4 83.5

Rất đồng ý 15 15.0 16.5 100.0

Total 91 91.0 100.0

Missing System 9 9.0

Total 100 100.0

Website cung cấp đầy đủ các thông tin về các mặt hàng kinh doanh

Frequency Percent Valid Percent Cumulative

Percent

Valid

Rất không đồng ý 1 1.0 1.1 1.1

Không đồng ý 15 15.0 16.5 17.6

Trung lập 24 24.0 26.4 44.0

Đồng ý 28 28.0 30.8 74.7

Rất đồng ý 23 23.0 25.3 100.0

Total 91 91.0 100.0

Missing System 9 9.0

Total 100 100.0

Trườ

ng Đ

ại họ

c Kin

h tế H

uế