GVHD : PGS.TS NGUYỄN DUY ANH SVTH MSSV 1. HỒ VĂN ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
2 -
download
0
Transcript of GVHD : PGS.TS NGUYỄN DUY ANH SVTH MSSV 1. HỒ VĂN ...
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ – BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ
GVHD : PGS.TS NGUYỄN DUY ANH
SVTH MSSV
1. HỒ VĂN NGUYÊN 21302617
2. NGUYỄN VĂN QÚI 21303243
3. TRẦN HOÀI VĨNH PHÚC 21303069
4. PHẠM TẤN TÀI 21303489
TPHCM 05/2017
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 2
Mục Lục
Mục tiêu đồ án môn học ......................................................................................................................... 4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ................................................................................................................... 5
1. Sơ lượt về robot dò line: .............................................................................................................. 5
2. Một số mô hình robot phổ biến: .................................................................................................. 5
a. Robot có kết cấu 4 bánh: ......................................................................................................... 5
b. Robot có kết cấu 3 bánh: ...................................................................................................... 6
3. Về cảm biến: ................................................................................................................................ 7
a. Các loại sensor: ........................................................................................................................ 7
b. Phương pháp xữ lí tín hiệu cảm biến: .................................................................................. 8
4. Về cấu trúc điều khiển. ................................................................................................................ 8
5. Yêu cầu đề bài: ............................................................................................................................ 9
CHƯƠNG II. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN .......................................................................................... 10
1. Lựa chọn cơ khí: ........................................................................................................................ 10
a. Chọn cấu hình xe: .................................................................................................................. 10
b. Chọn bánh xe: .................................................................................................................... 11
2. Phương án điện: ......................................................................................................................... 12
2.1. Lựa chọn động cơ:.............................................................................................................. 12
2.2. Lựa chọn Driver. ................................................................................................................. 13
2.3. Lựa chọn cảm biến: .............................................................................................................. 14
3. Phần điều khiển: ........................................................................................................................ 14
3.1. Cấu trúc mạch điều khiển: ................................................................................................. 14
3.2. Xử lý thông tin đọc tín hiệu cảm biến. ................................................................................ 15
CHƯƠNG III:THIẾT KẾ. .................................................................................................................... 16
1. Thiết kế cơ khí: .......................................................................................................................... 16
a. Chọn đường kính bánh xe: ..................................................................................................... 16
b. Chọn động cơ: ........................................................................................................................... 16
2. Mô hình hóa ............................................................................................................................... 20
2.1. Thiết lập phương trình động học cho robot........................................................................ 20
2.2. Mô phỏng matlab ............................................................................................................... 23
3. Thiết kế điện: ............................................................................................................................. 42
a. Drivers: ................................................................................................................................... 42
b. Tìm hàm truyền cho động cơ: ................................................................................................. 44
c. Thiết kế bộ điều khiển: .......................................................................................................... 44
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 3
4. Về cảm biến: .............................................................................................................................. 46
a. Đối với khoảng cách từ cảm biến đến mặt đường line: ......................................................... 47
b. Đối với khoảng cách từ tâm 2 cảm biến:. .......................................................................... 48
c. Đối với số lượng cảm biến: ................................................................................................... 49
d. Calip cảm biến: .................................................................................................................. 50
5. Mạch nguồn: .............................................................................................................................. 51
6. Sơ đồ mạch điện của hệ thống: .................................................................................................. 52
1. Chương trình điều khiển chính: ................................................................................................. 53
2. Chương trình con cho xe di chuyển: ......................................................................................... 54
CHƯƠNG V: MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM. ....................................................................................... 56
∎ Tài Liệu Tham Khảo ........................................................................................................................ 58
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 4
Mục tiêu đồ án môn học
Thiết kế và chế tạo Robot do line theo sa bàn đã được cho trước với những đặc điểm:
Màu sắc line: Đen
Màu nền: Trắng
Bề rộng đường line: 26mm
Bề mặt dịa hình di chuyển là mặt phẳng.
Bán kính cong lớn nhất là 500mm
Yêu cầu hoạt động của robot: Khi bắt đầu, robot được đặt tại vị trí START (điểm A), sau
đó robot chạy theo thứ tự đi qua các điểm nút quy định lần lượt như sau:
(START) A → B → C → D → E → F → C → G → A → C → E (END).
.
Hình 1: Sa bàn.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 5
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1. Sơ lượt về robot dò line:
Robot do line là loại robot được thiết kế để bám theo đường line đã được định sẳn theo yêu
cuầ sử dụng. Một Robot do line gồm các yếu tố: sơ đồ nguyên lý, loại cảm biến,động cơ, cấu trúc
điều khiển.
Với tình hình công nghê phát triển hiện nay, robot là một công cụ hổ trợ đắt lực trong khoa
học và lao động: quân sự, y tế, giáo dục và các ngành giải trí...
Hiện nay, có rất nhiều kết cấu cơ khí được thiết kế để cải thiện khả năng di chuyển của robot
do line như đáp ứng tốc độ, độ chính xác bám line,... và các kết cấu hiện nay phổ biến là: cấu trúc
hai bánh, ba bánh, bốn bánh, bánh xích...
2. Một số mô hình robot phổ biến:
a. Robot có kết cấu 4 bánh:
Đối với bốn bánh chủ động, các bánh xe được dẫn động từ các động cơ riêng biệt như kết cấu
các xe: fireball (brookbots), Thunder, DF robot, DG012-ATV,.....
Hình 1.1: Sơ đồ nguyên lý và Robot dò line Fireball
Thông số kỹ thuật:
- Kích thước: 120mmx200mmx80mm
- Tốc độ: 1,5m/s
- Cảm biến: Infrared *5
- Động cơ: DC 12V – Giảm tốc
Ưu,nhược điểm của cấu bốn bánh chủ động: kết cấu cơ khí đơn gian, chạy với tốc độ thấp,
dễ xảy ra hiện tượng trượt khi chạy với tốc độ cao do bốn bánh được dẫn động bằng bốn động
cơ riêng biệt khi qua cua rất chậm vì tạo ra tâm quay tức thời rất khó. Để khắc phục thì cần bộ
điều khiển phức tạp.
Đối với xe hai bánh chủ động và bánh bị động được điều khiển hướng di chuyển bằng động
cơ servo, các xe tiêu biểu: Bkit MCR, Tumbler Robot,..
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 6
Hình 1.2: Sơ đồ nguyên lý và Robot dò line FRAGILE007RL
Thông số kỹ thuật:
- Kích thước: 180mmx440mmx202mm
- Tốc độ: 4m/s
- Cảm biến: Infrared * 6 + Gyroscope
- Động cơ: DC 12V – Giảm tốc + động cơ Servo
Ưu nhược điểm của robot loại này: kết cấu cơ khí phức tạp, bám line với độ chính xác cao,
di chuyển với tốc độ chậm, quán tính khi ôm cua của robot lớn nên có thể làm robot lệch khỏi
line khi chạy với tốc độ cao, thuật điều khiển phức tạp.
Đối với xe sử dụng hai bánh chủ động gắn với hai động cơ độc lập, với kết cấu của các xe:
Silvestre line following robot, Lab 24 Line Tracking Robot, 3PI robot, Usaint Volt 2.0, Masler
robotics... những loại này thường dùng thêm bánh tự lựa để giữ thăng bằng trong quá trình di
chuyển và có cảm biến đặt phía trước.
Hình 1.3: Sơ đồ nguyên lý và Robot Silvestre
Thông số kỹ thuật:
- Kích thước: 180mmx200mmx60mm
- Tốc độ: 3m/s
- Cảm biến: Infrared * 8
- Động cơ: DC 12V – Giảm tốc
b. Robot có kết cấu 3 bánh:
Đối với loại xe có cảm biến nằm giữa như HBFS-2, Chariot, Techbot1 cần một bánh tự
lựa để giữ cân bằng khi di chuyển có thể di chuyển ở tốc độ cao và sai số bám line nhỏ
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 7
Hình 1.4: Sơ đồ nguyên lý và Robot Chariot
Thông số kỹ thuật:
- Kích thước: 180mmx220mmx150mm
- Tốc độ: 1,5m/s
- Cảm biến: Infrared * 7
- Động cơ: DC encoder 12V – Giảm tốc
Ưu, nhược điểm của robot hai bánh chủ động: dể dàng đổi hướng di chuyển bằng cách cho
một động cơ dừng hay tốc độ thấp và một động cơ quay tốc độ cao hoặc cho hai động cơ quay
cùng tốc độ nhưng ngược chiều nhau, khắc phục được hiện tượng trượt khi di chuyển nhanh. Dể
lật khi di chuyển và không đảm bảo được khoảng cách giữa cảm biến và mặt đường trên địa
hình dốc.
3. Về cảm biến:
Hiện nay các robot do line thường dùng hai loại: Camera và cảm biến quang
(photosensor).... Tùy vào chức năng hay yêu cầu ta sử dụng loại nào thích hợp.
a. Các loại sensor:
- Camera trả về vị trí và góc lệch của xe so với đường line trong một lần lấy mẫu. Có thể
nhận biết được các dạng đường line phức tạp, đứt đoạn thông qua các giải thuật xử lý ảnh.
Ưu điểm của camera có thể đạt được độ chính xác rất cao nếu sử dụng camera có độ phân
giải cao, tuy nhiên phương pháp này ít được dùng trong các cuộc thi đua xe line màu do
khối lượng xử lí nhiều, dẫn đến hạn chế tốc độ tối đa của xe, đồng thời camera có thể bị
nhiễu với môi trường có cường độ ánh sáng cao.
Cảm biến quang có hai loại gồm quang điện trở và phototransistor. Hai loại này có nguyên
lý hoạt động giống nhau. Bộ cảm biến này có hai bộ phận: gồm bộ phận phát và bộ phận
thu. Bộ phát tạo ra chùm sáng có tần số nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy hoặc ánh sáng
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 8
hồng ngoại. Bộ thu sẽ thu tín hiệu ánh sáng phản xạ từ bộ phát xuống mặt đất, từ đó xử lí để
xác định vị trí của đường line. Đối với quang điện trở thời gian đạt giá trị xác lập là 20-30
ms [1], đối với phototransistor thời gian đạt được giá trị xác lập rất ngắn 15ns [2], vì vậy độ
chính xác cao hơn quang điện trở. Cảm biến quang các loại giải thuật thường dùng là: so
sánh và nội suy.
b. Phương pháp xữ lí tín hiệu cảm biến:
Phương pháp so sánh [4] tín hiệu dựa vào trạng thái đóng ngắt của cảm biến rồi từ đó suy
ra vi trị của robot, tốc độ đáp ứng nhanh.
Tín hiệu trả về: một dãy số nhị phân (0 và 1)
Hình 1.5 Giá trị cảm biến đọc về digital
Phương pháp nội suy là các giá trị đọc về được thực hiện qua phép xấp xỉ để tìm ra vị trí của
đường line, tìm ra vị trí của robot với độ chính xác cao [4] [3]
Tín hiệu trả về: một con số, sau khi đã được xử lí thông qua công thức xấp xỉ ( có trọng số,
bậc 2)
Hình 1.6: Giá trị cảm biến đọc về xấp xỉ
4. Về cấu trúc điều khiển.
Robot do line có các phần chính: mạch cảm biến, mạch điều khiển và mạch điều khiển động
cơ. Cách để kết nối các mạch điện này với nhau bằng hai phương pháp điều khiển tập trung và
điều khiển phân cấp.
Phương pháp điều khiển tập trung: một vi điều khiển sẽ nhận và đồng thời xử lí các tính
hiệu từ sensor, tín hiệu từ encoder, thực hiện các chương trình chính đồng thời truyền dữ
liệu cho việc điều khiển hai động cơ. Đối với phương pháp này thì kết cấu mạch điều khiển
đơn giản, nhưng chỉ một vi điêu khiển làm việc quá nhiều, phải xử lí toàn bộ thông tin nhận
được trước đó rồi mới cập nhật thông tin tiếp theo làm thời gian đáp ứng chậm.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 9
Phương pháp điều khiển phân cấp: gồm một master và ba Slave để điều khiển mạch sensor,
mạch lái động cơ. Vi điều khiển master được dùng để thực hiện các chương trình chính, các
phép toán cho chương trình điều khiển hai động cơ. Còn các Slave dùng với các nhiệm vụ
riêng biệt để thu nhận và xử lí tín hiệu từ cảm biến, tín hiệu từ encoder, tính toán vị trí tương
đối của robot so với line, tính toán tốc độ của động cơ và truyền về cho master. Phương
pháp này giúp giảm nhẹ khối lượng nhận và xử lí thông cho master tăng thời gian đáp ứng.
5. Yêu cầu đề bài:
Dựa vào kết quả tìm hiểu các robot bám line ta thấy, vận tốc xe đạt được nằm trong
khoảng 1.5m/s – 2.2 m/s. Với mực tiêu nhóm đặt ra là robot này sẽ bám line tốt nên nhóm
quyết định chọn vận tốc 0.9m/s.
Theo xa bàn thì bán kính cong nhỏ nhất của line là 500mm.
Sai số bám line trong suốt quá trình di chuyển, sai số trong quá trình xe di chuyển trên
đường thẳng hay cong sẽ phụ thuộc vào sai số xác định vị trí của xe do hệ thống sensor và sai
số do bộ điều khiển, theo kết quả thực nghiệm [3] với 7 cảm biến, ước tính thông qua phương
pháp nội suy bậc hai thì sai số bám line lớn nhất là 5.4mm.
Hình 2. Vị trí giao điểm xa bàn
Xét đoạn đường từ O đến D (Giả sữ sai số bám line tại vị trí O, e =0), với thời gian lấy
mẫu t = 0.01s, vận tốc lớn nhất v = 1.5m/s, quảng đường mà robot lấy mẫu 2 lần:
𝐷𝐶 = 𝑣𝑚𝑎𝑥. 𝑡 = 0,9.0,01 = 0,009𝑚 = 9𝑚𝑚 Từ thông số sa bàn có:
𝛼 = 130, 𝐷𝐵 = 13𝑚𝑚.𝑂𝐷 =𝐵𝐷
sin(13)= 57,8𝑚𝑚
𝐴𝐶 = (𝑂𝐷 − 𝐷𝐶). sin(13) = (57,8 − 9). sin(13) = 10,98𝑚𝑚 Nếu sai số khi robot rời khỏi vị trí giao O lớn hơn AC thì robot sẽ đi sai quỹ đạo đã quy định.
Vậy nhóm chọn sai số bám line lớn nhất là e = 12,5mm
Vậy yêu cầu đề bài là:
- Vận tốc lớn nhất: 𝑣𝑚𝑎𝑥 = 0,9𝑚/𝑠
- Vận tốc khi ôm cua là: v = 0,2m/s
- Bán kính cong nhỏ nhất của line là: 𝜌𝑚𝑖𝑛 = 500𝑚𝑚
- Sai số bám line lớn nhất: 𝑒𝑚𝑎𝑥 = 10,98𝑚𝑚
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 10
CHƯƠNG II. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN
1. Lựa chọn cơ khí:
a. Chọn cấu hình xe:
Kết cấu cơ khí của robot cần đảm bảo ổn định cho robot chạy ở vận tốc tối đa là 0,9m/s và
có khả năng thực hiện chuyển hướng ở những vị trí chuyển hướng gấp, góc 900. Robot di
chuyển trên địa hình phẳng và có mang tải nên nhóm chọn 2 kết cấu robot:
Đối với kết cấu xe 2 bánh:
- Ưu điểm: Kết cấu đơn giản,di chuyển trên nhiều địa hình khác nhau,xoay chuyển một cách
linh hoạt
- Nhược điểm: Gặp khó khăn trong vấn đề bám line và giải quyết vấn đề tự cân bằng của
xứng của xe,khó phân bố đều tải trọng,robot di chuyển với tốc độ thấp.
Đối với kết cấu xe 3 bánh:(2 bánh chủ động và 1 bánh tự lựa)
- Ưu điểm: Di chuyển ổn định trên nhiểu địa hình,luôn đảm cảo các điểm tiếp xúc trên
đường,linh hoạt xoay chuyển kết cấu đơn giản.
- Nhược điểm: Độ ổn định kém do diện tích tiếp xúc mặt chân đế nhỏ.
Đối với kết cấu xe 4 bánh:
Đối với 4 bánh điều khiển riêng biệt:
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 11
- Ưu điểm:Kết cấu đơn giản,chịu tải trọng tốt.
- Nhược điểm: Điều khiển 4 động cơ phức tạp,qua cua khó khăn do không tạo được trọng
tâm tức thời bởi có 4 động cơ.
Đối với 4 bánh có 2 bánh chủ động và 2 bánh bị động:
- Ưu điểm: Kết cấu tăng độ độ cứng vững,phân bố tải trọng đều,giảm đi hiện tượng
trượt,bám line với độ ổn định cao do diện tích tiếp xúc mặt chân đế lớn.
- Nhược điểm: Vận tốc hạn chế,quán tính khi qua cua lớn.
Từ yêu cầu đề bài và các phân tích trên nhóm quyết định chọn thiết kế loại xe 4 bánh có 2
bánh chủ động và 2 bánh bị động(bánh mắt trâu).
b. Chọn bánh xe:
- Bánh chủ động: Đáp ứng yêu cầu nhẹ,bền, khả năng bám đường tốt, có sẳn trên thị trường.
Chọn loại bánh cho xe đua mô hình: khung nhựa, vỏ caosu.
- Bánh bị động: Yêu cầu chuyển hướng linh hoạt kích thước nhỏ, nhẹ, có sẳn trên thị
trường.
Để đáp ứng yêu cầu trên nhóm chọn bi cầu (gọi là bánh mắt trâu).
Sơ đồ nguyên lý:
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 12
Hình.2.1:Sơ đồ nguyên lý xe dò line nhóm 2.
2. Phương án điện:
Yêu cầu:
- Chọn động cơ đạt được tốc độ tối đa là 0,9m/s.
- Thiết kế và chế tạo mạch cảm biến.
- Chọn Driver.
2.1. Lựa chọn động cơ:
a. Động cơ Step:
- Ưu điểm:Kiểm soát vị trí chính xác hướng khi quay,dễ thiết lập và kiểm xoát.
- Nhược điểm:Động cơ dễ bị trượt bước gây sai lệch trong điều khiển.
b. Động cơ Servo:
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 13
- Ưu điểm:Tránh được hiện tương trượt bước như Step DC,hoạt động ở tốc độ cao,momen
xoắn cao,luân chuyển chính xác trong góc giới hạn,kiểm soát vị trí chính xác…
- Nhược điểm: Thiết lập bộ điều khiển phức tạp.
c. Động cơ Encoder:
- Ưu điểm:Dễ điều khiển,hoạt động ở tốc độ cao,momen xoắn cao,được dùng phổ biến
trong các xe đua đã tìm hiểu ở phần trước,kiểm soát vị trí chính xác.
- Nhược điểm:Dòng khởi động lớn,độ vọt lố cao nhưng có thể dễ khác phục được qua hệ bộ
điều khiển và mạch driver.
Từ yêu cầu và các phân tích trên,nhóm chọn động cơ có Encoder.
2.2. Lựa chọn Driver.
a. Driver TB6612:
- Nguồn áp vào: 12V.
- Nguồn dòng đầu ra lớn nhất: 1.2A
- Tuyến tính giữa xung PWM và tốc độ quay của động cơ đạt độ tuyến tính cao.
- Dòng đầu ra quá nhỏ,khi động cơ quá tải Driver có thể sẽ bị cháy.
b. Driver L298:
- Nguồn áp vào: 12V
- Nguồn dong ra của một cầu là:2A
- Đồ thị tuyến tính của xung PWM và tốc độ quay của động cơ đạt tuyến tính thấp.
- Dòng ra tương đối đáp ứng được nguồn dòng động cơ tiêu thụ khi quá tải và khả năng
tuyến tính vẫn có thể đáp ứng tốt cho động cơ hoạt động ổn định.
Với yêu cầu đề bài xe có chở thêm tải 2kg nên nhóm quyết định chọn Driver L298.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 14
2.3. Lựa chọn cảm biến:
Yêu cầu:Cảm biến phải đáp ứng tốt nhận biết line và phản hồi về bộ điều khiển nhanh.
a. Camera CMU:
- Ưu điểm:Đạt được độ chính xác rất cao,có thể nhận biết được các dạng đường line phức
tạp,đứt đoạn thông qua giải thuật xử lý ảnh,thư viện hô trợ có sẵn.
- Nhược điểm:Phương pháp này ít được dùng trong các cuộc thi đua xe line màu do khối
lượng xử lý nhiều dẫn đến hạn chế tốc độ tối đa của xe,đồng thời camera có thể bị nhiễu
với môi trường có cường độ ánh sáng cao.
b. Cảm biến dò line TRCT5000:
- Ưu điểm:Phototransisto thời gian đạt được giá trị xác lập rất ngắn 15ns[2],giá thành rẻ,dễ
dàng thiết kế và chế tạo mạch với số lượng cảm biến đã chọn.
- Nhược điểm:Dễ bị ảnh hưởng bởi ánh sáng ngoài trời.
Qua đó nhóm chọn loại cảm biến TRCT5000.
3. Phần điều khiển:
Yêu cầu:
- Thuật điều khiển đơn giản,dễ lập trình.
- Cấu trúc mạch diều khiển dễ thiết kế,đáp ứng các thời gian phản hồi,xử lí và phát tín hiệu điều
khiển.
3.1. Cấu trúc mạch điều khiển:
a. Điều khiển phân cấp:
Ưu điểm: Giảm khối lượng xử lý tín hiệu của các vi điều khiển,mỗi vi điều khiển sẽ thực
hiện nhiệm vụ riêng của mình.
Nhược điểm:Phân bố,thiết kế mạch phúc tạp,thời gian đáp ứng chậm do dùng các chuẩn
truyền.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 15
b. Điều khiển tập trung:
- Ưu điểm:Đơn giản trong phân bố,thiết kế mạch,thời gian đáp ứng xử lý tín hiệu
nhanh,không cần dùng các chuẩn truyền dữ liệu.
- Nhược điểm:Một vi điều khiển làm nhiều nhiệm vụ dẫn đến hiện tượng quá tải.
Qua đó nhóm chọn cấu trúc mạch điều khiển theo kiểu tập trung.
3.2. Xử lý thông tin đọc tín hiệu cảm biến.
a. Phương pháp ON/OFF(trả về một dãy số nhị phân)
- Ưu điểm:Dễ điều khiển,thuật điều khiển đơn giản,lâp trình dễ dàng.
- Nhược điểm:Không tìm được sai số bám line,robot dễ bị rung rắc mạnh do tín hiệu ở dạng
bạt tắt.
b. Phương pháp trung bình cộng có trọng số (trả về một con số)
- Ưu điểm:Robot di chuyển ổn định hơn,hạn chế được độ vọt lố của động cơ DC,xác định vị
trí robot,sai số bám line.
- Nhược điểm:Phức tạp khi lập trình,tăng khối lượng xử lý tín hiệu,giảm thời gian đáp ứng.
Với tiêu chí điều khiển đơn giản và dể lập trình nhóm chọn thuật điều khiển ON/OFF.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 16
CHƯƠNG III:THIẾT KẾ.
1. Thiết kế cơ khí:
a. Chọn đường kính bánh xe:
Theo các tài liệu tham khảo như: Lap 24 line Tracking dùng loại bánh SPG30, đường kính
80mm, Fireball dùng bánh có đường kính 50mm và cuộc thi diễn ra trước đây các bánh dùng
có đường kính từ 40-80mm. Ngoài ra, trên thị trường có các loại bánh từ 40-80mm.
Với yêu cầu bánh xe chở tải và phải bám đường tốt nhóm chọn loại bánh đường kính
65mm V2 với khớp lục giác 12mm và bề rộng bánh là 27mm.
b. Chọn động cơ:
Xét các lực tác dụng lên các bánh xe chủ động:
Hình 3.1:Lực tác dụng lên động cơ.
Giả sử bánh xe là dạng tròn, đồng chất, có moment quán tính là:
𝐼 =1
2𝑘𝑟2
Phương trình cần bằng moment đối với trọng tâm xe:
𝑀 − 𝐹𝑚𝑠 = 𝑚𝑎 Với lực ma sát là:
𝐹𝑚𝑠 = 𝜇. 𝑁 = 𝜇.𝑚. 𝑔 Suy ra:
𝑀 = 𝑚(𝜇𝑔 + 𝑎)𝑟 + 𝐼𝜀 Trong đó:
k : là khối lượng bánh xe, k = 0,06kg.
M : momen tác dụng lên bánh xe. (Nmm)
µ: hệ số ma sát nghỉ là 0.7 theo tài liệu sổ tay thiết kế oto – tải.
v: vận tốc mong muốn (m/s), v = 0.9m/s
t: thời gian để xe đạt vận tốc cao nhất trên đoạn đường thẳng: t = 2(s)
a : gia tốc mong muốn (m/s2):
𝑎 =𝑑𝑣
𝑑𝑡=
1
2= 0,45(𝑚. 𝑠−2)
r: đường kính bánh xe (mm)
𝜀: gia tốc góc (rad/s2)
𝜀 = 𝑣2
𝑟
I : momen quán tính (kg.m2)
m: khối lượng xe và tải trọng (kg), m = 3kg.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 17
Momen tác dụng lên xe là:
𝑀 = 3. (0,7.9,81 + 0,45). 0,0325 + 1,95. 10−3 = 0,72(𝑁𝑚) Momen cần thiết cho mỗi động cơ:
𝑇 =0,72
2= 0,36(𝑁𝑚)
Số vòng quay:
𝑛 =60000.0,9
𝜋. 65≈ 265 𝑣ò𝑛𝑔/𝑝ℎú𝑡
Vận tốc góc:
𝜔 = 27,75 𝑟𝑎𝑑/𝑠 Công suất động cơ:
𝑃 = 𝑇. 𝜔 = 9,99(𝑊)
Với các thông số tính được, nhóm chọn loại động cơ GA25 V1.
Công suất định mức 13.2W
Momen quá tải 7,96kgf.cm
Tốc độ 284rpm
Số xung khi qua hợp giảm tốc 374 xung
Điện áp 12V, 600mA
Tỉ số truyền qua hợp giảm tốc 1:34
Kích thước động cơ, theo tài liệu Hshop:
Hình 3.2:Thông số của động cơ.
Kích thước xe được ước lượng:
Nhóm chọn khoảng cách giữa 2 cảm biến là 12,5(mm) [9][20]. Chọn số cảm biến để đọc
tính hiệu về là 7
Chiều dài thanh cảm biến và 2 bánh mắt trâu:
𝐿 = 12,5.6 + 2(10 + 22 − 3,5 − 2.9) + ∆𝐿 = 132(𝑚𝑚)
Khoảng cách từ 2 mặt chuẩn của động cơ:
a=65.2 + 20 = 150(mm)
Khoảng cách từ mặt chuẩn đến tâm bánh xe:
b = 4 +13,5 = 17,5(mm)
Chiều dài tâm 2 bánh xe chủ động:
𝑅 = 𝑎 + 2𝑏 = 185(𝑚𝑚) Chiều dài thân xe từ tâm cảm biến đến tâm của 2 bánh chủ động:
𝐿 = 90 + 120 + 40 = 250(𝑚𝑚)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 18
Chiều cao của trọng tâm xe:
Tại các đoạn đường chuyển hướng xe có khả năng bị lật nếu việc bố trí thiết bị trên
thân xe làm cho trọng tâm xe cao hơn một chiều dài nhất định. Giới hạn này có thể được tính
toán trên mô hình sau:
Hình 3.3 :Lực quán tính khi xe ôm cua.
Với:
T: là trọng tâm xe.
Fms:là lực ma sát.
C:là tâm quay khi xe lật.
Flt:là lực li tâm.
P:là trọng lực.
h: chiều cao trọng tâm xe.
Để tránh lật,momen sinh ra do trọng lực quay quanh tâm C gây ra phải lớn hơn lực li tâm:
𝐹𝑙𝑡. ℎ − 𝑃.𝑏
2≤ 0
↔𝑚𝑣2
𝑅. ℎ − 𝑚. 𝑔.
𝑏
2≤ 0
↔ ℎ ≤𝑔𝑏𝑅
2𝑣2
Với :
Gia tốc trọng trường g=9.81
Bề rông xe b=0.185 m
Bán kính cong của đường đua R=0,5m.
Vận tốc dài tối đa 𝑣 = 0,9 𝑚/𝑠
Ta tính được ℎ ≤ 560.1 𝑚𝑚
Bảng thống kê các thiết bị:
Tên thiết bị Số lượng
Kit PIC16F877A 4
Driver TB6612 2
Gá động cơ 2
Pin nguồn 4
Cảm biến hồng ngoại TCRT5000 7
Bánh chủ động 2
Bánh mắt trâu 2
Động cơ GA25 V1 2
Trục động cơ 2
Bulong + vít cấy các loại
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 19
Hình 3.4: Bố trí các linh kiện trên xe.
1. Vít ghép đồ gá với động cơ
2. Vít ghép nối trục với bánh xe
3. Khớp nối
4. Đồ gá
5. Đế
6. Mạch điều khiển
7. Vít ghép bánh mắt trâu
8. Cảm biến
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 20
2. Mô hình hóa
2.1. Thiết lập phương trình động học cho robot
Hình 3.5: Sơ đồ mô tả phương trình động học
Chọn hệ trục tọa độ tuyệt đối là 𝑂𝑋0𝑌0 và hệ trục tương đối 𝑂𝑋𝐴𝑌𝐴 gắn với tọa độ tâm vận tốc tức
thời I trên hệ trục 𝑋0𝑌0 :
𝑥𝐼 = 𝑥 − 𝐷𝑠𝑖𝑛θ
𝑦𝐼 = 𝑦 + 𝐷𝑠𝑖𝑛θ Với D là khoảng cách từ tâm vận tốc tức thời đến tâm hai bánh xe
𝐷 =𝐿(𝑣𝑅+𝑣𝐿)
2(𝑣𝑅−𝑣𝐿)
𝑣𝐿,𝑣𝑅 lần lượt là vận tốc của bánh trái và bánh phải của Mobile Platform theo phương trình 𝑋𝐴.
Ta có vận tốc của mobile platform :
{𝑣 =
1
2(𝑣𝑅 + 𝑣𝐿)
𝜔 =𝑣𝑅−𝑣𝐿
𝐿
Ta có phương trình động học của Mobile Platform trong hệ tọa độ O:
[�̇��̇�
�̇�
] = [𝑐𝑜𝑠𝜃 0𝑠𝑖𝑛𝜃 00 1
] [𝑣𝜔
]
Với v là vận tốc dài, 𝜔 là vận tốc góc.
Ta biểu diễn phương trình trên theo vận tốc của hai bánh xe
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 21
[�̇��̇�
�̇�
] =
[ 1
2𝑐𝑜𝑠𝜃
1
2𝑐𝑜𝑠𝜃
1
2𝑠𝑖𝑛𝜃
1
2𝑠𝑖𝑛𝜃
1
𝐿−
1
𝐿 ]
[𝑣𝑅
𝑣𝐿]
Với L là khoảng cách giữa hai bánh xe.
Tại điểm C(𝑥𝐶 , 𝑦𝐶) tọa độ tracking point, ta có:
{𝑥𝐶 = 𝑥 + 𝑎𝑐𝑜𝑠𝜃𝑦𝐶 = 𝑦 + 𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃
Với a là khoảng cách từ tâm hai bánh xe đến điểm tracking point
Phương trình động học tại C:
{
𝑥�̇� = �̇� − 𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃 ∗ �̇�
𝑦�̇� = �̇� − 𝑎𝑠𝑖𝑛𝜃 ∗ �̇�
𝜃�̇� = �̇�
Tại điểm P(𝑥𝑃, 𝑦𝑃) – điểm mong muốn của điểm C trên đường line, ta có :
{
𝑥�̇� = 𝑣𝑃𝑐𝑜𝑠𝜃𝑃
𝑦�̇� = 𝑣𝑃𝑠𝑖𝑛𝜃𝑃
𝜔𝑃 = 𝜃�̇�
Ta tìm được phương trình động học cho sự sai lệch giữa vị trí tâm xe và vị trí của điểm mong
muốn trên đường line:
Ta có :
[
𝑥𝑃 − 𝑥𝐶
𝑦𝑃 − 𝑦𝐶
𝜃𝑃 − 𝜃] = [
𝑐𝑜𝑠𝜃 −𝑠𝑖𝑛𝜃 0𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑐𝑜𝑠𝜃 00 0 1
] [
𝑒1
𝑒2
𝑒3
]
Với 𝑒1, 𝑒2 , 𝑒3 lần lượt là sai số về vị trí theo tọa độ x, y và góc di chuyển trên hệ trục tọa độ
tương đối gắn với mobile platform của trọng tâm C với điểm mong muốn của nó trên đường line.
Suy ra :
[
𝑒1
𝑒2
𝑒3
] = [𝑐𝑜𝑠𝜃 −𝑠𝑖𝑛𝜃 0𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑐𝑜𝑠𝜃 00 0 1
]
−1
∗ [
𝑥𝑃 − 𝑥𝐶
𝑦𝑃 − 𝑦𝐶
𝜃𝑃 − 𝜃] = [−
𝑐𝑜𝑠𝜃 𝑠𝑖𝑛𝜃 0𝑠𝑖𝑛𝜃 𝑐𝑜𝑠𝜃 00 0 1
] ∗ [
𝑥𝑃 − 𝑥𝐶
𝑦𝑃 − 𝑦𝐶
𝜃𝑃 − 𝜃]
Hay
{
𝑒1 = (𝑥𝑃 − 𝑥𝐶)𝑐𝑜𝑠𝜃 + (𝑦𝑃 − 𝑦𝐶)𝑠𝑖𝑛𝜃
𝑒2 = −(𝑥𝑃 − 𝑥𝐶)𝑠𝑖𝑛𝜃 + (𝑦𝑃 − 𝑦𝐶)𝑐𝑜𝑠𝜃𝑒3 = 𝜃𝑃 − 𝜃
{
𝑒1̇ = (𝑥𝑃 −̇ 𝑥�̇�)𝑐𝑜𝑠𝜃 − (𝑥𝑃 − 𝑥𝐶)𝑠𝑖𝑛𝜃 ∗ �̇� + (𝑦𝑃 −̇ 𝑦�̇�)𝑠𝑖𝑛𝜃 + (𝑦𝑃 − 𝑦𝐶)𝑐𝑜𝑠𝜃 ∗ �̇�
𝑒2̇ = −(𝑥𝑃 −̇ 𝑥�̇�)𝑠𝑖𝑛𝜃 − (𝑥𝑃 − 𝑥𝐶)𝑎𝑐𝑜𝑠𝜃 ∗ �̇� + (𝑦𝑃 −̇ 𝑦�̇�)𝑐𝑜𝑠𝜃 − (𝑦𝑃 − 𝑦𝐶)𝑠𝑖𝑛𝜃 ∗ �̇�
𝑒3̇ = 𝜃�̇� − �̇�
{
𝑒1̇ = 𝑣𝑃(𝑐𝑜𝑠𝜃𝑃𝑐𝑜𝑠𝜃 + 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑃𝑠𝑖𝑛𝜃) − (𝑐𝑜𝑠2𝜃 + 𝑠𝑖𝑛2𝜃)𝑣 + (−(𝑥𝑃 − 𝑥𝐶)𝑠𝑖𝑛𝜃 + (𝑦𝑃 − 𝑦𝐶)𝑐𝑜𝑠𝜃)�̇�
𝑒2̇ = 𝑣𝑃(−𝑐𝑜𝑠𝜃𝑃𝑠𝑖𝑛𝜃 + 𝑠𝑖𝑛𝜃𝑃𝑐𝑜𝑠𝜃) − [𝑎𝑐𝑜𝑠2𝜃 + 𝑎𝑠𝑖𝑛2𝜃 + (𝑥𝑃 − 𝑥𝐶)𝑐𝑜𝑠𝜃 + (𝑦𝑃 − 𝑦𝐶)𝑠𝑖𝑛𝜃]�̇�
𝑒3̇ = 𝜃�̇� − �̇�
{𝑒1̇ = 𝑣𝑃𝑐𝑜𝑠(𝜃𝑃 − 𝜃) − 𝑣 + 𝑒2𝜔
𝑒2̇ = 𝑣𝑃𝑠𝑖𝑛(𝜃𝑃 − 𝜃) − (𝑎 + 𝑒1)𝑒3̇ = 𝜔𝑃 − 𝜔
𝜔
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 22
Vậy :
[𝑒1̇
𝑒2̇
𝑒3̇
] = [
𝑣𝑃𝑐𝑜𝑠𝑒3
𝑣𝑃𝑠𝑖𝑛𝑒3
𝜔𝑃
] + [−1 𝑒2
0 −(𝑎 + 𝑒1)0 −1
] [𝑣𝜔
]
Nhiệm vụ tiếp theo là xác định các sai số trong mô phỏng.
Hình 3.6:Mô hình xác định sai số trong việc mô phỏng
Để xe bám theo được line, công việc đầu tiên là xác định vị trí của xe so với line. Ta đặt hệ toạ độ
như hình vẽ, trong đó M là trung điểm giữa 2 bánh xe, C là trung điểm của dãy sensor. Từ đó ta có sai
số 𝑒 1 bị triệt tiêu nên không cần xét đến. Mục đích của giải thuật điều khiển là làm cho điểm C bám
theo điểm tham chiếu P. Để làm điều đó, ta cần xác định các sai số 𝑒2 và 𝑒3. Trên thực tế, sai số 𝑒2
được đo từ dãy sensor nên ta chỉ cần tính toán sai số 𝑒3 . Để tính sai số này, ta cho xe di chuyển theo
phương trước đó của xe một đoạn 𝑑𝑠 sao cho ds đủ nhỏ để khi nối 2 điểm R và R’ ta được phương
tiếp tuyến với đường cong.
Khi đó ta có công thức xác định 𝑒3:
𝑒3 = 𝑎𝑟𝑐𝑡𝑎𝑛 (𝑒2 − 𝑒2
′
𝑑𝑠)
Ta nhận ra rằng : tại một vị trí đường line, ta sẽ xác định được giá trị góc giữa đường tâm xe so
với trục ngang Ox. Từ mối quan hệ giữa tọa độ tâm hai bánh xe, tọa độ tâm cảm biến và góc giữa
đường tâm xe so với trục ngang ta sẽ xác định được phương trình đường thẳng đi qua các cảm biến –
được dùng trong mô phỏng để xác định sai số 𝑒2.
Dựa theo phần trình bày trên, ta sẽ tìm được các giá trị sai số đưa vào bộ điều khiển.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 23
2.2.Mô phỏng matlab
a. Mô phỏng động học
Tiến hành mô phỏng trên Matlab về sự di chuyển của xe trên sa bàn line có sẵn (Hình 1 ) với
các thông số đầu vào của xe như sau:
Hình 3.7: Hình mô tả đường line
Đường kính bánh xe, 2r 65 mm
Khoảng cách 2 bánh xe, b 185 mm
Vận tốc xe, v 340mm/s
Khoảng cách từ tâm sensor đến tâm 2 bánh xe, d 97mm
Khoảng cách 2 sensor ngoài cùng, 𝑑𝑠 75mm
Sử dụng bộ điều khiển được sử dụng phổ biến trong các loại xe bám line
{𝑣 = 𝑣𝑟𝑐𝑜𝑠𝑒3 + 𝑘1𝑒1 𝜔 = 𝑘2𝑣𝑅𝑒2 + 𝜔𝑅 + 𝑘3𝑠𝑖𝑛𝑒3
Ta sử dụng tiêu chuẩn kiểm tra độ ổn định Lyapunov
𝑉 =1
2𝑒1
2 +1
2𝑒2
2 +1 − 𝑐𝑜𝑠𝑒3
𝑘2≥ 0
�̇� = 𝑒1(𝑣𝑅𝑐𝑜𝑠𝑒3 − 𝑣) +𝑠𝑖𝑛𝑒3
𝑘2
(𝑘2𝑣𝑅𝑒2 + 𝜔𝑅 − 𝜔)
Trong đó 𝑘1, 𝑘2, 𝑘3 mang giá trị dương.
Ta có đạo hàm của V luôn âm với dưới tác động của bộ điều khiển. Điều đó có nghĩa là hệ
thống ổn định với bộ điều khiển đã chọn theo tiêu chuẩn Lyapunov và các giá trị sai số 𝑒1, 𝑒2,𝑒3 sẽ
dần về 0 khi 𝑡 → ∞.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 24
b. Xác định khoảng cách d phù hợp từ điểm tham chiếu đến cảm biến:
Bảng các thông số đầu vào trong việc xác định d
Đường kính bánh xe, r 65mm
Khoảng cách 2 bánh xe, b 185mm
Vận tốc xe, v 340mm/s
Khoảng cách 2 sensor ngoài cùng, 𝑑𝑠 75mm
Thông số bộ điều khiển K1=1;k2=300;k3=1
Thời gian lấy mẫu, t 0.02s
Thời gian dịch chuyển đoạn nhỏ, ∆𝑡 0.002s
Để thuận tiện cho việc bố trí cảm biến, ta bắt đầu mô phỏng từ khoảng cách 45 mm trở
lên, ứng với bộ điều khiển đã chọn ta chọn d có giá trị sai số max nhỏ nhất, đồng thời phải
không lớn hơn khoảng cách ds và vận tốc động cơ không vượt quá 140 v/ph, đảm bảo xe hoạt
động bám line tốt nhất.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 25
Với d = 45mm:
Hình 3.7:Biểu đồ mối quan hệ giữa khoảng cách cảm biến và sai số e với d=45mm.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 26
Với d = 50mm :
Hình 3.8:Biểu đồ mối quan hệ giữa khoảng cách cảm biến và sai số e với d=50mm.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 27
Với d =55mm:
Hình 3.9:Biểu đồ mối quan hệ giữa khoảng cách cảm biến và sai số e với d=55mm.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 28
Với d = 60mm trở lên:
Hình 3.10:Biểu đồ mối quan hệ giữa khoảng cách cảm biến và sai số e với d>=60 mm.
Theo kết quả mô phỏng có một số khoảng cách d phù hợp với yêu cầu đặt ra
ban đầu với sai số ổn định và xe hoạt động bám hết xa bàn. Từ đó nhóm chọn d = 45 mm.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 29
c. Mô phỏng động học robot khi có bộ điều khiển:
Tiến hành mô phỏng trên Matlab về sự di chuyển của xe trên sa bàn line có sẵn
và nhận về sai số khi có bộ điều khiển.
Trên đoạn 1: AB với v = 325 mm/s:
Hình 3.11:Bám line trên đoạn 1
-1500 -1000 -500 0 500 1000 1500
-1000
-500
0
500
1000
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3-30
-20
-10
0
10
Time (s)
e2 (
mm
)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3-50
0
50
100
Time (s)
e3 (
deg)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 30
Hình 3.12: Vận tốc 2 bánh xe hoạt động trên đoạn 1
0 0.5 1 1.5 2 2.5 30
50
100
150
Time (s)
Wheel V
elo
city (
rpm
)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 31
Trên đoạn 2: BCD với v = 340 mm/s:
Hình 3.12: Bám line trên đoạn 2
-1500 -1000 -500 0 500 1000 1500
-1000
-800
-600
-400
-200
0
200
400
600
800
1000
0 1 2 3 4 5 6 7-30
-20
-10
0
10
Time (s)
e2 (
mm
)
0 1 2 3 4 5 6 7-40
-20
0
20
40
Time (s)
e3 (
deg)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 32
Hình 3.13:Vận tốc 2 bánh xe hoạt động trên đoạn
0 1 2 3 4 5 6 740
60
80
100
120
140
160
Time (s)
Wheel V
elo
city (
rpm
)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 33
Trên đoạn 3: DE với v = 260 mm/s :
Hình 3.14: Bám line trên đoạn 3
-1500 -1000 -500 0 500 1000 1500
-1000
-500
0
500
1000
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5-10
0
10
20
Time (s)
e2 (
mm
)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5-100
-50
0
50
Time (s)
e3 (
deg)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 34
Hình 3.15: Vận tốc 2 bánh xe hoạt động trên đoạn 3
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.50
20
40
60
80
100
120
140
Time (s)
Wheel V
elo
city (
rpm
)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 35
Trên đoạn 4: EF với v = 260 mm/s:
Hình 3.16: Bám line trên đoạn 5
-1500 -1000 -500 0 500 1000 1500
-1000
-500
0
500
1000
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.50
1
2
3
Time (s)
e2 (
mm
)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5-15
-10
-5
0
5
Time (s)
e3 (
deg)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 36
Hình 3.17: Vận tốc 2 bánh xe hoạt động trên đoạn 5
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.555
60
65
70
75
80
85
90
95
100
Time (s)
Wheel V
elo
city (
rpm
)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 37
Trên đoạn 5: FCG với v = 260 mm/s:
Hình 3.18: Bám line trên đoạn 5
-1500 -1000 -500 0 500 1000 1500
-1000
-800
-600
-400
-200
0
200
400
600
800
1000
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9-40
-20
0
20
40
Time (s)
e2 (
mm
)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9-50
0
50
100
Time (s)
e3 (
deg)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 38
Hình 3.19:Vận tốc 2 bánh xe hoạt động trên đoạn 5
0 1 2 3 4 5 6 7 8 90
50
100
150
Time (s)
Wheel V
elo
city (
rpm
)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 39
Trên đoạn 7: GA với v = 300 mm/s:
Hình 3.20: Bám line trên đoạn 7
-1500 -1000 -500 0 500 1000 1500
-1000
-500
0
500
1000
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5-30
-20
-10
0
Time (s)
e2 (
mm
)
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5-100
-50
0
50
100
Time (s)
e3 (
deg)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 40
Hình 3.21: Vận tốc 2 bánh xe hoạt động trên đoạn 7
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5-20
0
20
40
60
80
100
120
140
Time (s)
Wheel V
elo
city (
rpm
)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 41
Trên đoạn 8: ACE với v = 260 mm/s:
Hình 3.22: Bám line trên đoạn 8
-1500 -1000 -500 0 500 1000 1500
-1000
-500
0
500
1000
0 2 4 6 8 10 12 14-40
-20
0
20
40
Time (s)
e2 (
mm
)
0 2 4 6 8 10 12 14-100
-50
0
50
100
Time (s)
e3 (
deg)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 42
Hình 3.23: Vận tốc 2 bánh xe hoạt động trên đoạn
3. Thiết kế điện:
a. Drivers:
Yêu cầu:
- Điều khiển đúng vận tốc mong muốn.
- Đảm bảo cấp đủ dòng và đủ áp cho động cơ chạy đúng công suất.
- Đáp ứng đúng tần số xung PWM từ Slave.
- Điều khiển động cơ chạy với overshoot và setting time đúng theo mong mốn.
Nhóm lựa chọn drivers L298(số lượng 2)
Thông số drivers:
- Điện áp nuôi và cấp mức logic 2.7-5.5 V DC.
- Điện áp cấp cho motor tối đa:35V
- Dòng ngõ ra liên tục: <= 2A
Điều khiển động cơ: GA25V1
- Điện áp hoạt động: 3-12 V.
- Tốc độ không tải là 320(rpm) (0.08 A)
- Công suất động cơ: 13.2 W.
- Encoder tích sẳn trên động cơ 374 xung một vòng quay.
Mục tiêu: tìm ra quan hệ giữa tốc độ động cơ đâu ra và xung PWM đầu vào là tuyến tính nhất.
Kết quả thực nghiệm thu được với :
- Thời gian lấy mẫu: 0.02 s
- Số lượng mẫu mỗi xung: 200
0 2 4 6 8 10 12 14-20
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Time (s)
Wheel V
elo
city (
rpm
)
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 43
Hình 3.24: Đồ thị đáp ứng tuyến tính của L298-DC1
Hình 3.25: Đồ thị đáp ứng tuyến tính của L298-DC2
0
20
40
60
80
100
120
140
0 50 100 150 200 250
RP
M
PWM
Quan hệ PWM-RPM
0
20
40
60
80
100
120
140
0 50 100 150 200 250
RP
M
PWM
Quan hệ RPM-PWM
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 44
b. Tìm hàm truyền cho động cơ:
Ta có thể ước tính hàm truyền(đầu vào là xung PWM đầu ra RPM) là khâu quán tính bậc 1:
𝑇𝐹 =𝐾
1 + 𝑇. 𝑠
Từ 2 mẫu dữ liệu thu thập được ( RPM, PWM và Ts=0.01 ). Sử dụng công cụ Identification System
Toolbox, để ước tính hàm truyền và chọn mẫu dữ liệu tốt nhất để thiết kế: DC1 DC2
PWM K T K T
45 2,594 0,49 2,882 0,376
50 2,792 0,366 2,967 0,348
60 2,768 0,270 2,896 0,257
70 2,673 0,212 2,782 0,230
80 2,549 0,197 2,616 0,194
90 2,424 0,169 2,479 0,185
100 2,282 0,152 2,331 0,159
110 2,166 0,134 2,201 0,143
120 2,050 0,134 2,064 0,125
130 1,946 0,120 1,963 0,131
140 1,841 0,104 1,858 0,105
150 1,741 0,106 1,762 0,102
160 1,663 0,092 1,677 0,098
165 1,618 0,085 1,633 0,089
Từ 2 mẫu dữ liệu trên của 2 động cơ nhóm chọn trung bình mẫu ta có:
Đối với DC1 – Drive L298 có Kp = 2,221 và T = 0,178, ta có hàm truyền:
G1(s) =2,221
1 + 0,178s
Đối với DC2 – Drive L298, nhóm chọn các thông số có Kp = 2,293 và T = 0,181, ta có hàm
truyền:
G2(s) =2,293
1 + 0,181s
c. Thiết kế bộ điều khiển:
Yêu cầu:
Thiết kế bộ điều khiển thỏa các yêu cầu:
- Độ vọt lố < 5%
- Thời gian đáp ứng < 0,03(s)
- Sai số xác lập < 2%
Chọn bộ điều khiển: do đầu vào của tín hiệu điều khiển là xung PWM ở dạng xung bước nên ta có
hàm truyền ở dạng Fisrt One Order, có overshoot nhỏ do sai số thực tế nên nhóm quyết định dùng bộ
điều khiển PI:
𝐺𝑃𝐼𝐷 = 𝐾𝑝 +𝐾𝐼
𝑠
Sử dụng simulate của Matlap để ước tính các thông số Kp, Ki, với sô đồ khối:
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 45
Hình 3.26: Sơ đồ sinmulink.
Đối với DC1 – Driver L298, ta ước tính được Kp, Ki, ứng với PWM = 100:
Với Kp = 5 và Ki = 60
Hình 3.26: Đồ thị đáp ứng vận tốc ứng với PWM=100 .DC#1.
Các thông số đặc tính của hệ:
{
Thời gian đáp ứng: 0,0295(s)Thời gian xác lập: 0,1705(s)
Độ vọt lố ∶ 4,95%
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 46
Đối với DC2 – Driver L298, ta ước tính được Kp, Ki, ứng với PWM = 100:
Với Kp = 5.2 và Ki = 52
Hình 3.27: Đồ thị đáp ứng vận tốc ứng với PWM=100 DC#2.
Các thông số đặc tính của hệ:
{
Thời gian đáp ứng: 0,029(s)Thời gian xác lập: 0,1562(s)
Độ vọt lố: 3,63%
4. Về cảm biến:
- Chọn loại cảm biến: Phototransitor TCRT5000
- Dòng hoạt động tối đa IC là 100mA, IF là 20mA
- Điện áp hoạt động: 5V
- Công suất tiêu thụ: 20mW
- Khoảng cách từ mặt line đến đỉnh led phát: 2,5mm
- Khoảng cách từ tâm của hai cảm biến: 0,2mm đến 15mm
- Thực hiện các thí nghiệm để tìm ra số lượng cảm biến, khoảng cách từ tâm hai cảm biến,
khoảng cách từ đỉnh cảm biến đến mặt phẳng line.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 47
a. Đối với khoảng cách từ cảm biến đến mặt đường line:
Hình 3.28: Sơ đồ cảm biến
Theo datasheet, khoảng cách từ tâm của hai cảm biến từ 0,2mm đến 15mm
Điều kiện kiểm tra thực tế:
- Nền test: là nền trắng và line đen
- Điện áp test: Vcc = 5V
- Dòng IF = 10mA
Kết quả khảo sát thực tế:
Hình 3.29:Quan hệ điện áp-chiều cao cảm biến (line đen: đường đen,line trắng đường lưới).
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 48
Dựa vào kết quả đo được, ở khoảng cách từ 8 đến 13mm thì ánh sáng bị phản xạ lại nhiều nhất
(Vout nhỏ nhất) đối với nền trắng, nhưng đối line đen thì ánh sáng nằm trong khoảng 8 đến 13mm
điện áp ra đã đáp ứng ngưỡng so sánh.
Vậy chọn h = 10mm để đo các thông số tiếp theo.
b. Đối với khoảng cách từ tâm 2 cảm biến:.
Theo tài liệu [09], với kết quả thực nghiệm và kết luận thì ít nhất phải có 2 senor nằm trong bề
rộng line.
Yêu cầu: Có ít nhất 2 sensor nằm trong line và nhiều nhất là 3 sensor nằm trong line và khoảng
cách giữa 2 cảm biến không trùng lên nhau trong vùng hoạt động của chúng.
Theo tài liệu [20], thì góc chiếu của led phát hồng ngoại là 300 và góc thu của led thu hồng ngoại
là 200.
Điều kiện để hai cảm biến không trùng lên vùng làm việc của nhau là:
l ≥ 2. h. tan(30°) = 2.6. tan(30°) = 6,93mm Với điều kiện ít nhất 2 sensor nằm trong line và nhiều nhất 3 sensor nằm trong line nên 10mm < l
< 13mm. Để đảm bảo nằm hoàn toàn trong line và đủ xa để không ảnh hưởng đến nhau giữa 2 sensor,
nhóm chọn L = 12,5mm.
Thực hiện khảo sát thức tế với L = 12,5mm, xét 3 sensor với line đen có nền trắng, bề rộng line
26mm, với chiều cao h = 10mm.
Led1 Led2 Led3
24 24 25
24 23 27
24 24 42
24 24 72
24 24 101
24 24 122
24 23 146
24 24 161
24 24 173
24 24 186
24 25 196
24 25 202
24 26 207
24 27 210
24 36 213
24 67 216
24 96 219
24 119 220
24 137 221
24 151 220
25 163 217
25 174 209
25 185 195
26 194 173
27 199 141
29 202 106
52 202 69
80 202 37
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 49
107 200 27
127 197 25
142 192 25
153 184 24
160 174 24
168 162 24
179 147 24
190 126 24
197 99 24
200 70 24
202 39 23
201 28 24
200 26 24
c. Đối với số lượng cảm biến:
Với điều kiện 3 cảm biến nằm trong line, thì robot dò line ít nhất phải dùng 5 sensor và được đặt
dọc. Nhóm chọn 7 sensor.
Kết quả thực nghiệm với chiều cao h = 10mm, khoảng cách L = 12.5mm, số lượng sensor là 7,
với bề rộng line 26mm
Hình 3.30: Đồ thị mức áp trước khi calib
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 50
Mạch cảm biến:
Hình 3.31: Mạch cảm biến
Hình 3.32: Mạch in cảm biến
d. Calip cảm biến:
Vì giá trị analog trả về của các cảm biến là khác nhau cho dù trong cùng điều kiện, vì vậy cần
phải calip cảm biến theo công thức sau:
yji = ymin +ymax − ymin
xmaxi − xmini(xji − xmini)
Trong đó:
- xmaxi, xmini là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của cảm biến thứ i ứng với khi cảm biến nằm hoàn
toàn trên nền đen và trên nền trắng.
- ymax, ymin là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất mà ta mong muốn giá trị cảm biến trả về nằm trong
khoảng đó.
- xij là giá trị thứ j của cảm biến thứ i.
- yji là giá trị thứ j của cảm biến thứ i sau khi đã calib.
Chọn ymax = 255, ymin = 0
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 51
Hình 3.33: Đồ thị mức áp sau calip
5. Mạch nguồn:
Gồm 1 bộ 4 pin sạc 4.1V,2600mA,có hai mạch ổn áp 12V cấp cho động cơ và driver,một
mạch ổn áp 3,3V cấp nguồn nuôi cho Encoder,nguồn cảm biến được cấp từ driver L298.
Thiết bị Số lượng Dòng Tổng cộng
Động cơ 2 0,6A 1,2A
Cảm biến 7 0,01A 0,07A
L298 2 2A 4A
Pic18F4550 1 0,025A 0,025A
Tổng 5,3A
Chọn 4 pin sạc 18650 Panasonic 3,7V 3700mA và hai mạch giảm áp DC LM2596 để ổn áp
12V và 5V
Thông só kỹ thuật:
- Điện áp đầu vào:3-40VDC
- Điện áp đầu ra:điểu chỉnh được
trong khoảng 1,5-35VDC.
- Dòng đáp ứng tối đa:3A.
- Hiệu suất:92%.
- Công suất:15W.
Hình 3.34:Mạch giảm áp DC LM2596 3A
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 52
6. Sơ đồ mạch điện của hệ thống:
Hình 3.35: Sơ đồ mạch nguồn của hệ thống.
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 53
CHƯƠNG IV: GIẢI THUẬT ĐIỀU KHIỂN.
1. Chương trình điều khiển chính:
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 54
2. Chương trình con cho xe di chuyển:
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 55
Qua quá trình thử nghiệm, chúng tôi có được bảng vận tốc 2 động cơ (tính theo
% duty cycle)
Trường hợp Giá trị đọc Động cơ trái Động cơ phải
1 1000000 86% 35%
2 1100000 87% 40%
3 1110000 85% 40%
4 0110000 81% 40%
5 0111000 85% 48%
6 0011000 85% 48%
7 0011100 97% 96%
8 0001100 55% 85%
9 0001110 53% 85%
10 0000110 42% 87%
11 0000111 39% 89%
12 0000011 38% 91%
13 0000001 36% 94%
14
1111000
0001111
0011110
0111100
98%
99%
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 56
CHƯƠNG V: MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM.
Hình 5.1. Mô hình 3D
Hình 5.2. Mô hình thực tế
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 57
Hinh 5.3. Thực nghiệm xe chạy
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử GVHD:PGS.TS Nguyễn Duy Anh
Nhóm 2 Trang 58
∎ Tài Liệu Tham Khảo
[2]. Honeywell Infrared Sensors Line Guide
[3]. An Intelligent Line-Following Robot Project for Introductory Robot Courses
[4]. Mechatronics System Design through Project
[5]. Analysis of Line Sensor Configuration for the Advanced Line Follower Robot
[6]. http://thegioimoto.net/thu-thuat-ky-thuat-lai-va-om-cua-an-toan/