Trường Cao đẳng Lào Cai

22
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI TÀI LIỆU GIẢNG DẠY SỬ DỤNG VẮC XIN CHO VẬT NUÔI 1

Transcript of Trường Cao đẳng Lào Cai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

TÀI LIỆU GIẢNG DẠY

SỬ DỤNG VẮC XIN CHO VẬT NUÔI

1

Lào Cai - Năm 2019

Bài 1: VACCINE VÀ ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA VACCINE

1. Khái niệm vaccine

Các chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh nhiễm trùng được gọi là vaccine.Các vaccine được chế bằng bản thân mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phòng.

2. Tác dụng của vaccine

Vaccine được đưa vào cơ thể động vật không còn khả năng gây bệnh hoặcchỉ gây ra một thể bệnh rất nhẹ không có hại cho động vật. Nhưng nó gây ra mộtphản ứng làm cho động vật có miễn dịch chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnhtương ứng. Phản ứng ấy gọi là đáp ứng miễn dịch.

3. Đặc tính cơ bản của vaccine

- Tính sinh miễn dịch hay tính mẫn cảm:

Đó là khả năng gây ra đáp ứng miễn dịch dịch thể hoặc tế bào hoặc cả hai. Tínhsinh miễn dịch phụ thuộc vào kháng nguyên và cơ thể nhận kích thích. Có nghĩalà phụ thuộc vào tính lạ của kháng nguyên, đường đưa của kháng nguyên và cơđịa của mỗi cá thể động vật.

- Tính kháng nguyên hay tính sinh kháng thể:

Một vacxin khi đưa vào cơ thể phải có khả năng kích thích cơ thể sinh ra khángthể. Các yếu tố gây bệnh có thể nhiều Egypto khác nhau. Trong đó có thể cóegypto quá nhỏ không có tính sinh kháng thể nếu để nguyên. Muốn chúng sinhkháng thể chống lại mầm bệnh cần đổi chúng thành có tính kháng nguyên và kếthợp với một protein mang tải vô hại.

- Tính hiệu lực:

Tính hiệu lực nói lên khả năng bảo hộ động vật sau khi sử dụng vacxin. Mộtvacxin đưa vào cơ thể nhiều kháng thể được tạo ra nhưng không phải loại nào cũngcó hiệu lực tức tiêu diệt được mầm bệnh. Do yếu tố gây bệnh có nhiều khángnguyên khác nhau nên trong bào chế vắc xin trước tiên phải làm sao cho đáp ứngmiễn dịch chống lại những nhóm quy định kháng nguyê thiết yếu.

Tính hiệu lực hay khả năng bảo vệ của vacxin được đánh giá qua thực nghiệmnhưng chủ yếu phải đánh giá trên thực địa sau tiêm chủng ở các cá thể và mức độmiễn dịch quần thể, có thể thông qua hàm lượng kháng thể trung bình trong huyếtthanh và tỷ lệ bảo hộ quần thể.

2

Vacxin có hiệu lực là vacxin gây được miễn dịch ở mức độ cao, diệt được mầmbệnh tương ứng và bảo vệ cơ thể động vật bền vững.

- Tính an toàn:

Đây là một đặc tính quan trọng. Sau khi sản xuất vacxin phải được cơ quan kiểmđịnh nhà nước kiểm tra chặt chẽ về mặt vô trùng, thuần khiết và vô độc.

Vô trùng: không được nhiễm các vi sinh vật khác

Thuần khiết: Không được lẫn thành phần kháng nguyên khác

Vô độc: Liều sử dụng phải thấp hơn rất nhiều so với liều gây độc

3. Thành phần của vắc xin

- Trong vacxin có 2 thành phần chính là :

+ Kháng nguyên: Mầm bệnh đã làm chết hoặc yếu đi

+ Chất bổ trợ: Hóa chất giết mầm bệnh và hóa chất giữ kháng nguyên ổnđịnh. Thường dùng là keo phèn và nhũ dầu.

4. Phân loại vắc xin

có 2 loại là vacxin sống và vacxin chết.

- Vacxin sống (vacxin nhược độc): Là chế phẩm sinh học từ vi khuẩnhoặc virut đã được làm yếu đi đến mức không gây nguy hiểm cho vật nuôi,nhưng có tác dụng gây miễn dịch tốt; hoặc từ những chủng vi sinh vật vốn cótính gây bệnh thấp đối với động vật được tuyển chọn từ tự nhiên.

- Vacxin chết (vacxin vô hoạt): Là chế phẩm sinh học từ vi khuẩn, virut mầmbệnh đã bị giết chết bằng các tác nhân vật lý như tia cực tím, các chất hóa họcnhư axit phenic, formol

3

BÀI 2: SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN VẮC XIN

1. Nguyên tắc sử dụng và bảo quản vaccine

1.1. Tiêm phòng vacxin trên phạm vi hợp lý

Viêc xác định chính xác và hợp lý phạm vi tiêm phòng của vacxin là vô cùngquan trọng và cần thiết, nó đảm bảo tính tiết kiệm trong sửa dụng vacxin, đồngthời lại đáp ứng được yêu cầu phòng bệnh.

Cần phải tiêm phòng các ổ dịch cũ, những vùng hàng năm có dịch đe dọa, nhữngvùng hai bên đường giao thông trọng yếu, quanh các chợ, xí nghiệp. Để đáp ứngđược yêu cầu phồng bệnh thì tiêm phòng cần đạt tỷ lệ càng cao càng tốt.

1.2. Tiêm phòng vacxin đúng đối tượng

- Nên phòng bệnh cho vật nuôi 15 – 20 ngày trước khi vận chuyển đi xa và sau20 – 30 ngày trong trường hợp nhập vật nuôi từ nơi khác về.

- Vắc xin phòng bệnh nào thì chỉ phòng được loại bệnh đó, không phòng đượcbệnh khác.

- Không nên dùng vaccine cho động vật quá non và thận trọng đối với động vậtđang mang thai, ở động vật non các cơ quan đảm nhận chức năng miễn dịch bảo vệcơ thể chưa hoàn chỉnh nên đáp ứng miễn dịch đối với vaccine còn yếu. Ngoài ra,động vật non còn có một lượng kháng thể thụ động do mẹ truyền cho, nhữngkháng thể đó có thể trung hoà kháng thể trong vaccine, ngăn cản vaccine tác dụng

1.3. Đúng liều lượng và đường đưa vaccine

- Liều sử dụng

Cần sử dụng liều lượng vắc xin đúng theo chỉ định của nhà sản xuất. Sử dụng quáliều gây hiện tượng cường độc.

- Số lần dùng

Tuỳ loại vắc xin, động vật cảm nhiễm và tình hình dịch tễ mà số lần sử dụng khácnhau, có loại chỉ dùng 1 lần đã đủ miễn dịch cho con vật, một số vắc xin cần dùngnhắc lại hai hoặc nhiều lần

- Đường đưa vacxin

+ Tiêm dưới da: vắc xin Newcatle, vắc xin dịch tả vịt, vắc xin tụ huyết trùng keophèn...

+ Tiêm bắp thịt: vắc xin được tiêm vào trong cơ thường được hấp thu vào trongmáu nhanh hơn so với tiêm dưới da. Vacxin nhũ dầu

+ Phun sương, nhỏ mắt, mũi, miệng: vắc xin Laxota, Gumboro,…

+ Chủng màng da: vắc xin đậu.

1.4. Bảo quản vaccine4

* Bảo quản vaccine: phải trong các điều kiện quy định, là vấn đề quan trọng quyếtđịnh chất lượng và hiệu lực của vaccine. Các điều kiện bảo quản chủ yếu:

+ Để trong tủ lạnh hay phòng lạnh với nhiệt độ 40C đến 100C. Trong điềukiện bảo quản đó sẽ giữ được vaccine đến hạn dùng được ghi trên nhãn của lọvaccine. Nếu không bảo quản như vậy, hạn dùng vaccine sẽ bị rút ngắn hoặc mấthiệu lực.

+ Không được để vaccine ở chỗ nóng, có ánh sáng mặt trời vì như vậyvaccine sẽ mất hiệu lực. Vaccine đã rút từ lọ ra, đã được pha với nước cất khôngđược cầm lâu trong tay mà phải sử dụng ngay.

+ Không được bảo quản vaccine ở độ lạnh âm, vì độ lạnh âm sẽ ảnh hưởngkhông tốt đến chất lượng vaccine, đặc biệt với nút cao su sẽ làm cho không khí vàẩm độ thấm vào các lọ vaccine đông khô.

1.5. Một số tai biến gặp phải sau khi tiêm vaccine

1.5.1. Những tác dụng phụ thường gặp sau khi tiêm vaccine

- Có phản ứng cục bộ, có thể chườm chỗ nóng ở nơi tiêm và tiêm Cafein đểgiảm phản ứng mau hơn. Khi nơi tiêm bị nhiễm trùng gây apxe mủ thì phải chíchvà tiêm điều trị bằng kháng sinh

- Nguyên nhân của dị ứng có thể do bản chất của động vật dễ bị dị ứng vớichế phẩm sinh vật lạ đưa vào cơ thể, cũng có thể động vật đã tiếp xúc hoặc sửdụng những chế phẩm gây mẫn cảm tương tự hoặc bản chất của vacxin.

- Để tránh phản ứng nặng thì sau khi tiêm vacxin phải theo dõi cẩn thận trạngthái sức khoẻ của đàn súc vật vài ba giờ liền. Nếu có hiện tượng dị ứng thì phảixử lý ngay bằng các loại thuốc chống Histamin như: Dimedron, Ephedrin,Phenergan, Adrenalin...

1.5.2. Những tai biến khi sử dụng vaccine

5.2.1. Nhiễm bệnh

- Đối với các vaccine sống có thể gây bệnh cho các cơ thể bị suy giảm miễn dịch.

- Nguyên nhân là do các vi sinh vật của vaccine khôi phục lại độc lực và trở thành mầm bệnh. Xảy ra ki tiêm vaccine quá liều lượng quy định vào cơ thể hoặc quá trình bảo quản, vận chuyển sai quy cách.

5.2.2. Bệnh miễn dịch

- Tạo ra kháng thể chống lại hệ miễn dịch của chính mình

5.2.3. Sốc quá mẫn

- Một số vacxin có thể gây phản ứng dị ứng. Phản ứng xảy ra nhanh sau khi

5

tiêm. Động vật thể hiện: sốt, run rẩy, nôn mửa, thở gấp, nổi mẩn trên mặt da(lợn). Phản ứng nhẹ thì sau thời gian ngắn sẽ hết phản ứng nặng có thể làm súcvật bị chết thường gọi là phản ứng quá mẫn.

5.2.4. Tạo ra những biến chủng mới

- Khi kháng nguyên được đưa vào có cấu trúc giống với kháng nguyên hiệncó trong cơ thể vật nuôi.

- Do sử dụng các loại vaccine nhược độc kém chất lượng, vận chuyển và bảoquản sai quy định

6

Bài 3: VẮC XIN THƯỜNG DÙNG CHO VẬT NUÔI

1. Sử dụng vaccine phòng bệnh cho lợn

1.1. Vaccine tụ huyết trùng lợn

- Là vaccine vô hoạt, chế từ vi khuẩn Pausteurella multocida chủng FgHC.

Ưu điểm:

- Vaccine an toàn, tạo đáp ứng miễn dịch tốt khi tiêm phòng cho lợn.

Liều lượng cách dùng:

- Tiêm vào dưới da hoặc bắp thịt sau gốc tai hoặc mặt trong đùi cho lợn lớnhơn 2 tháng tuổi với liều 2,0ml/con.

Lịch tiêm phòng:

- Dùng tiêm phòng bệnh tụ huyết trùng cho lợn khỏe từ 20 ngày tuổi trởlên.

Trình bày và bảo quản:

- Đóng chai có dung môi kèm tlợn.

- Bảo quản ở nhiệt độ 2-80C.

1.2. Vaccine Dịch tả lợn

- Vaccine nhược độc chủng C an toàn, có hai dạng: vaccine đông khô của ViệtNam, vaccine tươi của Pháp.

Ưu điểm:

- Tạo miễn dịch sau 10-12 ngày tiêm vaccine.

- Thời gian miễn dịch 1 năm.

- Tỷ lệ bảo hộ 90-98%.

- Vaccine có thể tiêm phòng cho lợn ở mọi lứa tuổi và hoàn toàn an toàn cholợn con đang bú và lợn nái chửa.

Liều lượng và cách dùng:

- Pha loãng vaccine bằng dung dịch sinh lý vô trùng.

- Thông thường pha sao cho 1ml dung dịch pha chứa đủ 1 liều vaccine tiêmcho 1 con lợn.

- Sau khi pha dùng ngay trong vòng 2-4 giờ.

- Tiêm vaccine dưới da, bắp thịt gốc tai hoặc mặt trong đùi với liều:

1ml cho lợn cai sữa 0.5ml cho lợn đang bú mẹ.

Lịch tiêm phòng:

- Lợn con bú mẹ:

7

· Tiêm lần 1 vào 15-20 ngày tuổi.

· Tiêm lần 2 vào 30-45 ngày tuổi.

- Lợn nái: tiêm phòng bệnh trước khi phối giống 2 tuần.

- Lợn chửa: tiêm phòng bệnh 1 tháng trước khi đẻ.

Trình bày và bảo quản:

- Đóng lọ đông khô hoặc chai có dung môi kèm tlợn.

- Bảo quản ở nhiệt độ 20-C-80C.

1.3. Vaccine Phó thương hàn lợn

Vắc-xin phó thương hàn lợn là dạng vắc-xin vô hoạt được chế tạo từ toàn bộ canh trùng được lên men (giải độc tố và tế bào) của vi khuẩn phó thương hàn lợn (Salmonella cholereasuis typ O:6,7 H:1,5) sau đó được vô hoạt bằng focmol và có chất bổ trợ là nước phèn chua. 1ml vắc-xin có chứa 1010 CFU.Chủng giống đã vào sản xuất vắc-xin phó thương hàn lợn là chủng S1, S2 có nguồn gốc từ Trung Quốc và được Cục thú y cấp phép.Thành phần:- Kháng nguyên: canh trùng lên men vi khuẩn phó thương hàn lợn.- Chất bổ trợ: nước phèn chua và một số hóa chất khác.Công dụng: Vắc-xin dùng để phòng bệnh phó thương hàn cho lợn từ 20 ngày tuổi trở lên.Liều tiêm và sử dụng:- Liều tiêm: 2ml/ con (tiêm 1 liều duy nhất không cần tiêm nhắc lại)- Đường tiêm: tiêm dưới da hoặc bắp thịt.- Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng nhưng không được tạo ra bọt khí.Lưu ý:- Sau khi tiêm vắc-xin 14-21 ngày, lợn sẽ có miễn dịch ổn định và kéo dài- Vắc-xin an toàn cho lợn mọi lứa tuổi từ 20 ngày trở lên- Không tiêm cho lợn ốm yếu, nghi ốm, gần đẻ, mới đẻ.Bảo quản: từ 2°C - 8°C, tránh ánh sáng trực tiếp

1.4. Vaccine Tụ dấu lợn

Thành phần:Mỗi liều vắc xin có chứa:- Vi khuẩn Pasteurella multocida chủng AvPs3 >= 2.108 CFU- Vi khuẩn Erysipelothrix rhusiopathiae chủng VR2 >= 2.108CFUChỉ định: sử dụng để phòng bệnh tụ huyết trùng và đóng dấu cho lợn trên 2 tháng tuổiLiều dùng và huớng dẫn sử dụng

8

- Trộn chai vắc-xin thật kỹ trước và trong khi sử dụng bằng cách đảo ngược chai thuốc nhiều lần, tránh tạo bọt khí- Đường dùng: Tiêm dưới da hoặc bắp thịt- Liều lượng:

Lợn thịt: Lợn =< 25kg tiêm 2ml; Lợn >= 25kg tiêm 3ml

Lợn giống: Tiêm như lợn thịt, nhắc lại 6 tháng 1 lần, một năm tiêm phòng 2 lần.

Lợn nái: Định kỳ 1 năm tiêm phòng 2 lần (cách nhau 6 tháng)

Trình bày- Vắc-xin chứa trong chai nhựa: 5; 10; 15;20; 50 liều- Hộp: 10; 50; 100 lọBảo quản: Bảo quản từ 2°C - 8°C, tránh ánh sáng trực tiếp, không để đông đá

2. Sử dụng vaccine phòng bệnh cho trâu, bò

2.1. Vaccine tụ huyết trùng

- Vaccine là một canh khuẩn đậm đặc nuôi cấy chủng Pasteurella Multocida typ R1(chủng Roberts)

- Vi khuẩn bị giết bằng Formol và cho thêm keo phèn để nâng cao và kéo dàimiễn dịch,

đồng thời giảm nhẹ phản ứng do nội độc tố của vi khuẩn. Mỗi ml Vaccine chứa10 tỷ vi khuẩn.

- Khi để lắng lọ Vaccine chia làm 2 lớp: lớp nước trong ở trên có màu vàngnhạt, một lớp keo phèn trắng hơi vàng ở đáy lọ. Vaccine ít gây phản ứng cục bộ.

- Sau khi tiêm 2 tuần có miễn dịch và miễn dịch kéo dài 8 tháng.

- Vaccine có thể gây phản ứng dị ứng: 1 - 2 giờ sau tiêm, làm súc vật run rảy,chảy nước rãi, thở gấp, sốt, vãi đái vãi phân. Phần lớn là phản ứng nhẹ và súc vậtqua khỏi, không cần điều trị. Một số có phản ứng nặng phải can thiệp như sau:

+ Sử đụng các loại thuốc chống dị ứng. Dimedron, Phenergan, Adrenalin.

+ Khi tiêm Vaccine cần chú ý theo dõi phản ứng.

Sử dụng

- Vaccine dùng để tiêm phòng bệnh Tụ huyết trùng trâu, bò, bê, nghé khoẻmạnh.

- Lắc kỹ trướckhi dùng để keo phèn hoà đều.

- Tiêm dướida ở mặt bên cổ. Không được tiêm vào bắp thịt

9

- Thời gian tiêm: nên tiêm trướcmùa mưa 1 tháng

Liều tiêm

- Mỗi trâu bò: 2 ml.

Bảo quản

- Vaccine để ở nơi râm mát, có nhiệt độ từ +40C - +100C thì giữ được 9tháng. Không

được giữ Vaccine ở lạnh âm.

- Lọ Vaccine đã lấy ra phải dùng hết trong ngày.

Trình bày

- Lọ 100 ml có 50 liều

- Lọ 50 ml có 25 liều

2.2. Vaccine Dịch tả trâu bò

Vaccine Virut sống, chế tạo từ chủng Virut Kabeta O, nuôi trên môitrường tế bào thận bê mới sinh, được chuẩn độ trên tế bào và đông khô. Mỗi ml

Vaccine chứa từ 104-5 TCID50 Virut.

Vaccine tạo được miễn dịch cao, ổn định, độ dài miễn dịch tối đa 5 năm.vì vậy, mỗi năm chỉ tiêm cho trâu bò một lần vào những con mà năm trướckhôngtiêm.

Sử dụng

Dùng cho trâu, bò, dê, cừu, lợn khoẻ mạnh. Khi tiêm xong có thể đánh dấuđộng vật bằng bấm tai hay dùng dấu nung để sang năm không tiêm.

Với bê nghé chỉ tiêm khi quá 6 tháng tuổi. (Vì dưới6 tháng tuổi vẫn gặpnhững con còn kháng thể thụ động do mẹ truyền cho). Sau đó, mỗi năm tiêm mộtlần.

Liều tiêm

- Mỗi lọ thuốc chứa 40 liều.

- Pha mỗi lọ 80 ml nước sinh lý đã vô trùng (NaCl 1%). Tiêm cho mỗi trâu,bò 2 ml vào dướida.

- Trường hợp pha với 40 ml thì tiêm cho mỗi trâu bò 1ml vào dướida hoặcvào bắp thịt mông.

Quy định về pha thuốc

- Các dụng cụ dùng pha Vaccine tiêm Vaccine không được rửa bằng thuốc

10

sát trùng bằng xà phòng, mà chỉ rửa bằng nước, rồi đun sôi để nguội mớidùng.

- Chỉ pha nước với Vaccine trong khi dùng.

Bảo quản

Vaccine đông khô phải giữ trong tủ lạnh từ +40C - +100C. Không để tronglạnh âm. Trong điều kiện này Vaccine có thể bảo quản được 1 năm kể từ ngàyxuất xưởng

Vaccine đã pha rất nhạy cảm với nóng và ánh sáng mặt trời. Vì vậy,Vaccine đã pha phải giữ trong lạnh và chỉ sử dụng trong 2 giờ khi pha.

Trình bày

- Lọ đông khô 40 liều.

2.3. Vaccine lở mồm long móng

Thành phần:- Kháng nguyên: Vi-rút Lở Mồm Long Móng vô hoạt có chứa một hoặc nhiều chủng huyết thanh lưu hành trong vùng. Type O, A, C, Asia 1, SAT 1, SAT 2, SAT3.- Chất bổ trợ: nhũ dầu kép (DOE): nước trong dầu, tất cả nằm trong nước.Chỉ định: Phòng bệnh Lở Mồm Long Móng cho lợn và thú nhai lạiSử dụng và Liều dùng:- Trộn dung dịch thuốc thật kỹ bằng cách xoay tròn chai thuốc trước khi sử dụng khoảng 20 lần.- Tiêm bắp: Tốt hơn là tiêm ở cổ, ngay sau tai đối với lợn và ở cổ phía trước vai ở gia súc nhai lại.- Liều dùng: Không kể tuổi tác và trọng lượng gia súc.Xem trên nhãn.Vùng có nguy cơ nhiễm bệnh Lở Mồm Long Móng thấp:- Tiêm phòng lần đầu cho gia súc sinh ra từ mẹ không tiêm phòng:

Lợn, cừu, dê: tiêm toàn đàn từ 14 ngày tuổi: một mũi tiêm. Nếu thời gian nuôi gia súc hơn 6 tháng: tiêm 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần. Tái chủng mỗi 6 tháng. Dê, cừu lớn hơn 1 năm tuổi, mỗi năm tái chủng 1 lần.

Bê: tiêm toàn đàn lúc 14 ngày tuổi: 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần. Tái chủng mỗi 6 tháng 1 lần.

- Tiêm phòng lần đầu cho gia súc sinh ra từ mẹ đã tiêm phòng:

11

Lợn, cừu, dê: tiêm toàn đàn lúc 2,5 tháng tuổi: một mũi tiêm. Nếu thời gian nuôi gia súc hơn 6 tháng: tiêm 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần. Tái chủng mỗi 6 tháng. Dê, cừu lớn hơn 1 năm tái chủng 1 lần.

Bê: Tiêm toàn đàn lúc 2,5 tháng tuổi: 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần. Tái chủng 6 tháng 1 lần.

Vùng có nguy cơ nhiễm bệnh Lở Mồm Long Móng cao:- Tiêm phòng lần đầu cho gia súc sinh ra từ mẹ không tiêm phòng:

Tiêm toàn đàn từ 14 ngày tuổi: Tiêm 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần.

Tái chủng:

o Mỗi 4 tháng một lần cho lợn và bò

o Mỗi 6 tháng một lần cho dê, cừu.

- Tiêm phòng lần đầu cho gia súc sinh ra từ mẹ đã tiêm phòng:

Tiêm toàn đàn từ 2 tháng tuổi: Tiêm 2 mũi cách nhau 4 - 5 tuần.

Tái chủng:

o Mỗi 4 tháng một lần cho lợn và bò.

o Mỗi 6 tháng một lần cho dê, cừu

Chống chỉ định: Không có.Chú ý:- Chỉ tiêm phòng cho gia súc khỏe mạnh. Thao tác cẩn thận đối với gia súc mang thai.- Bảo quản vắc-xin trong điều kiện vô trùng thông thường, khi đã mở nắp lọ, vắc-xin chỉ được sử dụng trong vòng 36 giờ với điều kiện phải được bảo quản ở nhiệt độ từ 2°C - 8°C và không được đâm kim vào nút cao su nhiều lần.Phản ứng tại chỗ:Sau khi tiêm phòng có thể phù nhẹ ở chỗ tiêm hoặc có thể kèm sốt nhẹ trong một thời gian ngắn. Rất hiếm khi xảy ra trường hợp quá mẫn vì tính chất tinh khiết của vắc-xin.Bảo quản: ở nhiệt độ từ 20C đến 80C trong bóng râm, không được làm đông lạnhTrình bày: Chai 20, 50, 100, 200, 300ml

3. Sử dụng vaccine phòng bệnh cho gia cầm

3.1. Vaccine Lasota, Newcastle

Văc xin Newcastle chủng F (hệ II) nhược độc đông khô

Đặc tính: Là vaccine nhược độc, đông khô, sản xuất từ virus Newcastle chủng Fnuôi cây ở xoang niệu phôi trứng gà.

- Vaccine an toàn, không gây phản ứng phụ ngay cả khi dùng cho gà con mới

12

nở. Miễn dịch kéo dài được 1 tháng.

Chỉ định: Dùng gây miễn dịch chủ động phòng bệnh Newcastle chủng F. Thànhphần:

- Mỗi liều vaccine chứa ít nhất 106 EIDso virus Newcastle chủng F.

- Chất bổ trợ: sữa không kem.

Cách sử dụng: Nhỏ mắt hoặc nhỏ mũi.

+ Vaccine được pha bằng nước sinh lý vô trùng đã làm lạnh với liều lương saocho một con gà con 2 giọt chứa 1 liều vaccine.

+ Lắc tan đều, dùng ống hút nhỏ cho mỗi gà 2 giọt vào mắt hoặc mũi.

Chú ý: Sau khi pha, chai vaccine phải được giữ trong nước đá, tránh ánh sáng mặttrời và dùng hết trong vòng 2-3 giờ. Chai

vaccine dùng xong phải ngâm vào chất sát trùng hay luộc sôi trưđc khi bỏ đi.

Dạng trình bày: Đóng chai 100 liều.

Bảo quản: Để vaccine ở nhiệt độ từ 2 – 8°c. Không để vaccine vào ngăn đông.

Nhà sản xuất và phân phối: Công ty Thuốc Thú y Trung ương (NAVETCO)

* Văc xin Newcastle chủng Lasota nhược độc đông khô.

Độc tính: Là vaccine nhược độc, đông khô, sản xuât từ virus Niucatxơn chủngLasota, nuôi cấy ở xoang niệu phôi trứng gà.

-Vaccine chủng Lasota tạo miễn dịch mạnh và dài hơn chủng F.

Chỉ định: Dùng gây miễn dịch chủ động phòng bệnh Newcastle cho gà khỏemạnh từ 2 tuần tuổi trở lên sau khi sử dụng Vaccine Newcastle chủng F ít nhất 14ngày.

Thành phần: Mỗi liều vaccine chứa ít nhất 106 EIDso virus Newcastle chủngLasota.

-Chất bổ trỢ: sữa khồng kem.

Cách sử dạng:

-Đường dùng vaccine: nhỏ mắt hoặc cho uống.

-Phương pháp dùng vaccine:

+ Nhỏ mắt: Pha vaccine bằng nước muối sinh lý vô trùng đã làm lạnh vđilượng sao cho đủ 1 con gà 2 giọt chứa 1 liều vaccine. Lắc tan đều, dùng ống hút,nhỏ mỗi bên mắt 1 giọt.

+ Cho uống: để gà nhìn khát từ 1 - 2 giờ trước khi cho uống. Tùy thuộc vàotuổi gà, pha vaccine bằng nước sinh lý, nước cất hoặc nước sạch làm lạnh khôngchứa chất tẩy hoặc chất sát trùng. Cho gà uống theo chỉ dẫn sau:

13

- Gà 20 - 25 ngày tuổi cho uống 5ml/l liều/con.

- Gà 45 ngày tuổi cho uống 7 - lOml/1 liều/1 con.

- Gà trẽn 45 ngày tuổi uống 12 - 15ml/l liều/1 con.

Chú ý: - Sau khi pha, tránh ánh sáng mặt trời và dùng hết trong vòng 2-3 giờ.Vaccine có thể gây phản ứng khi dùng cho đàn gà có bệnh hô hấp mãn tính(CRD).

- Chai vacxín này đùng xong phải ngâm vào chất sát trùng hay luộc sôi trước khibỏ đi.

Dạng trình bày: Đóng chai 100 liều.

Bảo quản: Để vaccine ở nhiệt độ 2 - 8°c, không để vaccine vào ngăn đông.

Nhà sản xuất và phân phối: Công ty Thuốc Thú y Trung ương (NAVETCO).

* Vaccine Newcastle chủng M (hệ I) nhược độc đông khô

Đặc tính: Là vaccine nhược độc, đông khô, sản xuất từ virus Newcastle chịu nhiệtchủng Mukteswar, nuôi cấy ở xoang niệu phôi trứng gà. Vaccine tạo miễn địchmạnh và bền.

- Chủng virus này có thể gây bệnh cho gà dưới hai tháng tuổi chưa được tiêmphòng vđi vaccine Newcastle chủng F hoặc Lasota.

Chỉ định: Dùng gây miễn dịch chủ động phòng bệnh Newcastle lần đầu cho gàkhỏe mạnh từ 2 tháng tuổi trở lên hoặc tái chủng cho gà dưới 2 tháng tuổi đã đượcchủng bằng các vaccine Newcastle chủng F, Lasota hoặc vaccine Newcastle chịunhiệt. Thành' phần: Mỗi liễu vaccine chứa ít nhất 105 EID50 virus Newcastlechủng Mukteswar.

- Chất bổ trợ: sữa không kem

Cách sử đụng: Tiêm dưới da cổ, mặt trong đùi hoặc bắp thịt ức.

- Phương pháp: Vaccine được pha bằng nước sinh lý lạnh vô trùng sao cho mỗiliều là 0,5ml. Lắc đều trước khi tiêm.

Chú ý:

- Sau khi pha, chai vaccine phải được giữ trong nước đá, tránh ánh sáng mặttrời và dùng hết trong vòng 2-3 giò.

- Vaccine có thể gây phản ứng mạnh khi đùng cho đàn gà mang bệnh hô hấpmãn tính (CRD).

- Đối với đàn gà đang đẻ, tiêm vaccine này có thể dẫn đến giảm sút sản lượngtrứng.

- Chai vaccine này dùng xong phải được ngâm vào chất sát trùng hay luộc sôi trướckhi bỏ đi.

14

Dạng trình bày: Đóng chai 100 liều.

Bảo quản: Để vaccine ở nhiệt độ 2 - 8°c. Không để vaccine vào ngăn đông

3.2. Vaccine Gumboro

Thành phần:Mỗi liều vắc-xin có chứa:- Kháng nguyên: Ít nhất 103TCID50 vi-rút nhược độc Gumboro chủng 2512- Chất bổ trợ đông khô: Sữa tách bơ (Skim milk)Công dụng: Tạo miễn dịch chủ động phòng ngừa bệnh GumboroLiều lượng và cách dùng:- Hoà tan với nước muối sinh lý hoặc dung dịch pha vắc-xin đông khô- Cho gà uống hoặc nhỏ mắt, nhỏ mũi- Nếu đàn gà mẹ chưa tiêm phòng, sử dụng vắc-xin phòng bệnh cho gà con vào lúc5 - 7 ngày tuổi, sau 2 tuần nhắclại lần 2- Nếu đàn gà mẹ đã tiêm phòng, sử dụng cho gà con lúc đạt 2 tuần tuổiBảo quản: - Bảo quản từ 2°C - 8°C- Vắc-xin đã pha sử dụng trong 6 giờHạn sử dụng: ghi trên nhãn lọDạng trình bày:- Vắc-xin đông khô đóng trong lọ có chân không- Lọ: 50; 100; 150;200; 500; 1000 liều- Hộp: 10; 50 lọ

3.3. Vaccine Tụ huyết trùng gia cầm

- Là vacxin vô hoạt được nhũ hóa, chế từ vi khuẩn Pasteureỉla multocidaserotyp A:l. Vacxin có màu trắng sữa đồng nhất.

- Vacxin an toàn, tạo miễn dịch cao và bền khi tiêm phòng cho gia cầm.

Chỉ định: Dùng gây miễn dịch chủ động phòng bệnh tụ huyết trùng cho gà, vịt,ngan, ngỗng khỏe mạnh.

Thành phần:

- Mỗi lml vacxin chứa ít nhất 10!0 tế bào vi khuẩn Pasteureỉla muliocida serotypA

- Tiêm dưới da co hoặc ức của gia cầm vđi liều như sau:

+ Gia cầm từ 25 ngày tới dưđi 2 tháng tuổi, liều 0,5ml/con.

15

+ Gia cầm từ 2 tháng tuổi trở lên, liều lml/con.

- Chú ý\ sử dụng hết vacxin trong ngày.

Dạng trình bày: Vacxin đóng chai: 25ml chứa 25 liều, 50ml chứa 50 liều.

Bảo quản: ở 2 - 8()C. Không để vacxin vào ngăn đông.

3.4. Vaccine dịch tả vịt

Thành phần: mỗi liều vắc-xin có chứa:

- Kháng nguyên: Ít nhất 103TCID50 vi-rút Dịch tå vịt chủng C- Chất bổ trợ: Sữa tách bơ (Skim milk) Chỉ định: sử dụng để phòng bệnh dịch tả cho vit, ngan và ngỗng khỏe mạnh.

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng: - Hòa tan vắc-xin với dung dịch pha vắc-xin đông khô hoặc nước muối sinh lý.

- Căn cứ vào số liệu ghi trên nhãn để pha vắc-xin, mỗi liều tuơng ứng với 0,5ml.

- Đường dùng: Tiêm dưới da hoặc bắp thịt.

- Liều lượng: Mỗi con 0,5ml.

- Lịch phòng bệnh:

Đối với vit nuôi thịt thương phẩm:

+ Lần 1 : Sử dụng vắc-xin vào lúc 2 tuần tuổi. + Lần 2: Từ 2-3 tuần sau khi tiêm vắc-xin lần 1

Đối với vịt đẻ trứng:

+ Tiêm vắc-xin 2 lần giống như vịt nuôi thịt. + Lần 3: Sử dụng vắc-xin lúc 5 tháng tuổi. + Tiêm nhắc lại trước mỗi vụ đẻ kế tiếp

Chú ý:- Chỉ sử dụng vắc-xin cho vit, ngan và ngỗng khỏe mạnh.- Không gây stress đối với con vật trước khi sử dụng vắc-xin.- Bơm tiêm và kim tiêm phải được tiệt trùng truớc và sau khi tiêm (bằng nước đun sôi) Không đuợc tiệt trùng bơm tiêm và kim tiêm bằng hóa chất sát trùng.- Nếu tiêm phòng cho nhiều đàn thì sau mỗi đàn nên thay bơm và kim tiêm.- Vắc-xin đã bật nắp sử dụng trong vòng 2 - 3 giờ ở điều kiện bảo quản từ 2°C -8°C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.

Trình bày:- Lọ đông khô: 150; 500; 1000 liều- Hộp: 10; 50; 100 lọ.

16

Bảo quản: từ 2°C - 8°C, tránh ánh

3.5. Vaccine viêm gan vịt

Thành phần:Mỗi liều vắc-xin có chứa:- Kháng nguyên: Ít nhất 103,3ELD50 vi-rút Viêm gan vit nhược độc type l.- Chất bổ trợ: sữa tách bơ (Skim milk)Chỉ định: Sử dụng đề phòng bệnh Viêm gan cho vịt khỏe mạnh ở mọi lứa tuổiLiều dùng và huớng dẫn sử dụng:- Hòa tan vắc-xin với dung dịch pha vắc-xin đông khô hoặc nước muối sinh lý, căncứ vào số liều ghi trên nhãn để pha vắc-xin.- Lịch phòng bệnh:

Vịt con:

+ Vịt con sinh ra từ mẹ đã tiêm phòng ở vùng có tỷ lệ nhiễm bệnh cao được sử dụng vắc-xin vào lúc 7-10 ngày tuổi+ Vit con sinh ra từ me chưa tiêm phòng đuợc sử dụng ngay sau khi nở

Vịt giống:

+ Tiêm vắc-xin nhắc lại vào lúc 7 tuần tuổi và trước đẻ 2 tuần

- Đuờng dùng: Vắc-xin đuợc sử dụng theo đường tiêm dưới da, tiêm bắp, nhỏ mắt, nhỏ mũi và cho uống

Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp

Mỗi vịt tiêm 1 liều tuơng ứng với 0,1 - 0,3 ml

Đường cho uống

+ Pha vắc-xin với 3-5 ml dung dịch pha vắc-xin đông khô hoặc nước muối sinh lý, lắc tan đều rồi thêm nước sạch không chứa Chlor, ion kim loại nặng hoặc các chất sát trùng với lượng nước được tính từ 5 - 15ml cho một con vịt tùy theo lứa tuổi.+ Trước khi uống vắc-xin, cho vịt ăn bình thường và nhịn khát từ 1 - 2 giờ để bảo đảm vit thu nhận hết vắc-xin.

Đường nhỏ mắt, nhỏ mũi:

+ Mỗi liều tương ứng 0,03 ml.+ Pha vắc-xin bằng dung dịch pha vắc-xin đông khô hoặc nước muối sinh lý (thông thường 34 ml/ 1.000 liều) và sử dụng ống nhỏ giọt chuẩn. Nhỏ 1 giọt vào mắt hoặc vào mũi của vịt.Lưu ý: Người thao tác phải đảm bảo giọt vắc-xin thấm vào mắt hoặc vịt đã hít vào

17

mūi trước khi thả vịt ra)Chú ý:- Chỉ sử dụng vắc-xin cho vịt khỏe mạnh.- Không gây Stress đối với vịt trước khi sử dụng vắc-xin- Dụng cụ để pha và chứa vắc-xin phải sạch sẽ, không có chat tẩy uế và chất sát trùng.- Vắc-xin đã bật nắp sử dụng trong vòng 2-3 giờ, tránh ánh sáng trực tiếp.Trình bày:- Lọ đông khô: 50; 100; 150; 500; 1000 liều- Hộp: 10; 50; 100 lọBảo quản: Bảo quản từ 2°C - 8°C, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.

4. Sử dụng vaccine phòng bệnh cho chó, mèo

4.1. Vaccine dại

Thành phần và hàm lượng:

Glycoprotein virus Dại ≥1 IU

Keo phèn (dạng Hydroxide)1,7 mg

Tá dược vừa đủ 1 liều trong 1 ml

Công dụng:

Phòng bệnh Dại cho chó, mèo, ngựa, cừu, trâu, bò và các loài chồn.

Cách dùng và liều dùng:

Tiêm dưới da (trừ ngựa) hoặc tiêm bắp. Liều dùng: 1ml/ con.

Bảo quản:

Bảo quản từ 2oC-8oC, không để vắc xin vào ngăn đông đá, tránh ánh sáng mặt trờitrực tiếp.

Hạn sử dụng:

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

4.2. Vaccine phòng 5 bệnh (Biocan DHPPi)

Vaccine vô hoạt phòng bệnh sài sốt , viêm gan, viêm thanh khí quản, bệnh Doparvovirus và bệnh Cúm chó.Thành phần: Trong 1 ml vaccine có chứa:a)Thành phần D (Đông khô):Virus febris contagioase canis…. Min 103 TCID50 –max 104.5 TCID50Virus laryngotrachetidis contagiosase canis … min 103.5TCID50 –max

18

105.5TCID50Parvo virus enteritidis canis vô hoạt … min 104.5TCID50 –max 105.5TCID50Virus parainfluenza canis …………….min 103TCID50 –max 104.2TCID50Nutrimeptum pro lyophilisatione…… ad 1mlb)Nước pha Aqua pro injection…………1 mlChỉ định:Kích thích tạo miễn dịch chủ động chống lại sài sốt, viêm gan, viêm thanh khí quản (viêm phổi), bệnh do parvo virus , cúm chóCách dùng:Liều 1 ml cho mọi lứa tuổi, trọng lượng, giống, có thể bắt đầu dùng vacine cho chóở tuần tuổi thứ 6Cách dùng: Tiêm dưới da tốt nhất là tiêm sâu dưới da sau xương bả vai.Chai 1 liềuBảo quản:Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ 2 – 80C, tránh đông đá.

Xuất sứ: Cộng hòa séc

4.3. Vaccine phòng 7 bệnh (PFIZER)

Phòng 7 bệnh:• Viêm ruột do Parvovirus.• Bệnh care.• Viêm khí - phế quản.• Viêm gan truyền nhiễm.• Bệnh ho cũi chó.• 2 bệnh do Lepto trên chó.- Cách dùng:- Dùng xi lanh bơm lọ chứa dung dịch nước vào lọ đông khô, lắc nhẹ để chắc chắn viên đông khô được hòa tan hoàn toàn rồi tiêm dưới da cho chó.Liều dùng: - 1ml/con, bất kể trọng lượng, tuổi, giới, giống chó.Lịch Phòng:- Có thể tiêm cho chó sớm nhất vào 08 tuần tuổi, chủng ngừa lần 02 vào 12 tuần tuổi.- Tiêm nhắc lại mỗi năm để duy trì mức độ miễn dịch cao và lâu dài. Lọ 1 liều.Bảo quản:Bảo quản nhiệt độ 2 - 8°C, tránh ánh sáng mặt trời. Không làm đông đá.Xuất xứ: Tây Ban Nha.

B. THỰC HÀNH

19

Bài 1: Tiêm phòng vắc xin cho gà

1. Địa điểm: Tại cơ sở chăn nuôi

2. Dụng cụ: Dụng cụ thú y, nước sinh lý, vắc xin, lọ pha vaccin

3. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu vị trí tiêm vắc xin; pha vắc xin, cách sử dụng bơm kim tiêm, cáchthực hiện thao tác

- Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thựchiện các công việc:

+ Kiểm tra, sát trùng bơm kim tiêm

+ Pha văc xin

+ Thực hiện thao tác

+ Đánh dấu các con đã được tiêm

+ Lưu ý không tiêm vắc xin cho những con ốm, nghi ốm.

+ Vệ sinh dụng cụ thú y sau khi tiêm

- Thời gian thực hiện: 4 giờ

- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Tiêm hoặc nhỏvắc xin cho gà đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi.

Bài 2: Tiêm phòng vắc xin cho lợn

1. Địa điểm: Tại cơ sở chăn nuôi

2. Dụng cụ: Dụng cụ thú y, nước sinh lý, vắc xin, bút dạ…

3. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu vị trí tiêm vắc xin; pha vắc xin, cách sử dụng bơm kim tiêm, cáchthực hiện thao tác

- Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thựchiện các công việc:

+ Kiểm tra, sát trùng bơm kim tiêm

+ Pha văc xin

+ Thực hiện thao tác

+ Đánh dấu các con đã được tiêm

+ Lưu ý không tiêm vắc xin cho những con ốm, nghi ốm.

+ Vệ sinh dụng cụ thú y sau khi tiêm

- Thời gian thực hiện: 8 giờ

20

- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Tiêm vắc xincho lợn đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi.

Bài 3: Tiêm phòng vắc xin cho trâu, bò

1. Địa điểm: Tại cơ sở chăn nuôi

2. Dụng cụ: Dụng cụ thú y, nước sinh lý, vắc xin, bút dạ…

3. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu vị trí tiêm vắc xin; pha vắc xin, cách sử dụng bơm kim tiêm, cáchthực hiện thao tác

- Chia nhóm mỗi nhóm 5 - 10 học viên, các nhóm nhận nhiệm vụ được giao, thựchiện các công việc:

+ Kiểm tra, sát trùng bơm kim tiêm

+ Pha văc xin

+ Cố định chắc chắn trâu, bò

+Thực hiện thao tác

+ Đánh dấu các con đã được tiêm

+ Lưu ý không tiêm vắc xin cho những con ốm, nghi ốm.

+ Vệ sinh dụng cụ thú y sau khi tiêm

- Thời gian thực hiện: 4 giờ

- Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Tiêm vắc xincho trâu, bò đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và vật nuôi.

21

22