E C E C s c a TCDN? M i quan h gi a các báo cáo tài chính trong DN? Phân bi t chi phí v i chi...
-
Upload
rhvtrvhtrvtrhtrvhtrvhtr -
Category
Documents
-
view
1 -
download
0
Transcript of E C E C s c a TCDN? M i quan h gi a các báo cáo tài chính trong DN? Phân bi t chi phí v i chi...
CÂU HỎI TCDN 2
1.Mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp là gì?
2.Cơ sở của TCDN? Mối quan hệ giữa các báo cáo tài
chính trong DN?
3.Phân biệt doanh thu với thu của doanh nghiệp?
4.Phân biệt chi phí với chi của doanh nghiệp?
5.Trình bày mối quan hệ và sự khác biệt giữa doanh
thu, chi phí với thu và chi của doanh nghiệp?
6.Nêu mối liên hệ giữa ROA và ROE của doanh nghiệp?
7.Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới ROE của
doanh nghiệp?
8.Trình các hình thức huy động vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp?
9.Trình các hình thức huy động vốn chủ sỡ hữu của
doanh nghiệp
10. Trình các hình thức huy động vốn dài hạn của
doanh nghiệp
11. Những yếu tố DN cần phải cân nhắc khi huy động
động vốn bằng phương thức phát hành cổ phiếu?
12. Những yếu tố DN cần phải cân nhắc khi huy động
động vốn bằng phương thức phát hành trái phiếu?
13. Trình bày ý nghĩa của việc nghiên cứu chi phí
vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp?
14. Trình bày khái quát các phương pháp xác định
chi phí của lợi nhuận giữ lại của doanh nghiệp?
15. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí vốn và tỷ lệ
chiết khấu được sử dụng trong đánh giá hiệu quả tài
chính dự án đầu tư?
16. Chi phí vốn cận biên? Ý nghĩa của chi phí vốn
cận biên? Điểm gãy (BP) trong cơ cấu vốn được xác
định như thế nào?
17. Hãy cho biết một dự án có NPV cao thì chắc chắn
có IRR cao không? Tại sao?
CÂU HỎI BÌNH LUẬN
1.Hãy bình luận ý kiến “ rủi ro càng cao thì lợi
nhuận càng cao”
2.“ Một doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt trong
kỳ thì luôn luôn có mức lợi nhuận cao trong kỳ đó
”. Hãy bình luận
3.Có ý kiến cho rằng: “ Doanh thu của doanh nghiệp
càng cao thì thu nhập của doanh nghiệp càng cao”.
Hãy bình luận
4.Có ý kiến cho rằng: “ VAT vừa là doanh thu vừa là
chi phí của doanh nghiệp”. Hãy bình luận
5.Có ý kiến cho rằng: “ Thuế gián thu là doanh thu
của doanh nghiệp”. Hãy bình luận
6.“ Một doanh nghiệp có lợi nhuận trong kỳ cao thì
doanh nghiệp đó luôn luôn có khả năng thanh toán
tốt trong kỳ đó”. Hãy bình luận
7.“ Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hóa
lợi nhuận ”. Hãy bình luận
8.“ Một doanh nghiệp có vốn lưu động ròng (NWC) < 0
chắc chắn sẽ không an toàn về tài chính”. Hãy bình
luận ý kiến trên.
9.Có ý kiến cho rằng “ Lợi nhuận càng cao thì khả
năng chi trả của doanh nghiệp càng tốt”. Hãy bình
luận
10. Bình luận ý kiến: “ Một doanh nghiệp có lợi
nhuận cao vẫn có thể bị phá sản”
11. “ Một doanh nghiệp khi sử dụng nợ sẽ có lợi hơn
là bất lợi”. Hãy bình luận
12. Có ý kiến cho rằng: “ Sử dụng vốn chủ sỡ hữu
luôn luôn có lợi cho doanh nghiệp”. Hãy bình luận
13. Trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp, nợ càng
nhiều thì doanh nghiệp càng có lợi. Hãy bình luận ý
kiến trên
14. “ Một doanh nghiệp chỉ có thể đầu tư dài hạn
bằng vốn dài hạn”. Hãy bình luận ý kiến trên
15. Hãy bình luận ý kiến “ Trong cơ cấu vốn, tỷ
trọng nợ càng cao thì thu nhập trên một cổ phiếu
càng lớn ”.
16. Sử dụng vốn chủ sỡ hữu có chi phí vốn bằng
không. Hãy bình luận
17. Để xác định chi phí của lợi nhuận giữ lại,
doanh nghiệp chỉ có thể sử dụng phương pháp CAPM.
Hãy bình luận
18. Một dự án có NPV=0 nghĩa là dự án hòa vốn. Phân
biệt điểm hòa vốn trong sản xuất kinh doanh và điểm
hòa vốn trong dự án đầu tư
19. Một dự án có NPV=0 nghĩa là dự án không hiệu
quả. Hãy bình luận
CÂU HỎI TCDN 2
1.Phân biệt chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại?
2.Phân biệt thuế VAT và thuế TTĐB?
3.Rủi ro trong đầu tư tài chính? Phân biệt rủi ro hệ
thống và rủi ro phi hệ thống?
4.Các chỉ tiêu đo lường rủi ro? Nhà đầu tư hoàn toàn
có thể loại bỏ được rủi ro khi nắm giữ một danh mục
đầu tư được đa dạng hóa tốt?
5.Một tài sản có rủi ro càng cao thì thu nhập mong
đợi càng lớn? Vì sao?
6.Mối quan hệ giữa đa dạng hóa và rủi ro?
7.Rủi ro của một danh mục đa dạng hóa tốt phụ thuộc
vào rủi ro thị trường của các chứng khoán trong
danh mục?
8.Tài sản có beeta > 1, điều này nói lên ý nghĩa gì?
9.Theo mô hình CAPM phần bù rủi ro đối với từng tài
sản được xác định như thế nào?
10. Mức cân bằng của thị trường được xác định như
thế nao?
11. Cơ sở của quyết định đầu tư?
12. Hàm phân bố xác xuất của lợi tức kỳ vọng càng
rộng thì rủi ro càng cao?
13. Tương quan thuận hoàn hảo, tương quan nghịch
hoàn hảo xuất hiện khi nào?
14. Đa dạng hóa chỉ mang lại lợi ích khi hệ số
tương quan giữa các tài sản < 1?
15. Tối ưu hóa DMĐT theo mô hình Markowitz được xác
định như thế nào?
16. Các đường cong hữu dụng của một nhà đầu tư là
không cắt nhau?
17. Theo lý thuyết cơ cấu vốn tối ưu là có tồn tại
một cơ cấu vốn tối ưu?
18. Công ty có thể sử dụng đòn bẩy tài chính để tạo
ra cơ cấu vốn tối ưu?
19. Ý nghĩa của nghiên cứu điểm bàng quan trong cơ
cấu vốn?
20. Theo lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng thì giá
trị công ty, chi phí vốn và giá cổ phiếu thay đổi
khi cơ cấu vốn của công ty thay đổi?
21. Ý nghĩa của mệnh đề M&M 1 trong trường hợp
không có thuế?
22. Phát biểu mệnh đề M&M 2 trong trường hợp không
có thuế?
23. Tại sao có sự mâu thuẫn giữa lý thuyết cơ cấu
vốn tối ưu và lý thuyết M&M?
24. Mệnh đề M&M 1 trong trường hợp có thuế?
25. Ý nghĩa của Mệnh đề M&M 2 trong trường hợp có
thuế?
26. Tại sao công ty lại mua lại cổ phiếu quĩ?
27. Mối quan hệ giữa chi phí đổ vỡ tài chính và
giá trị hiện tại của lợi thuế do nợ khi nghiên cứu
luận đề M&M
28. Giữ tiền mặt càng nhiều càng tốt?
29. Chi phí của việc nắm giữ tiền mặt?
30. Điểm khác biệt giữa mô hình Miller-Orr và mô
hình Baumol trong quản trị tiền mặt?
31. Chu kỳ vận động của tiền mặt được xác định như
thế nào?
32. Tại sao các công ty lại cấp tín dụng thương mại
cho khách hàng?
33. Mối quan hệ giữa đòn bẩy kinh doanh và rủi ro
kinh doanh?
34. Mối quan hệ giữa đòn bẩy tài chính và rủi ro
tài chính?
35. Khi nào thì doanh nghiệp nên sử dụng nợ?
36. Ý nghĩa của đòn bẩy tổng hợp trong mối quan hệ
với đòn bẩy kinh doanh và đòn bẩy tài chính?
37. Tại sao thuê tài chính vừa là quyết định tài
sản, vừa là quyết định nguồn vốn?
38. Tại sao độ nghiêng của đòn bẩy kinh doanh tiến
dần đến cực đại khi DN tiến gần đến hoạt động ở mức
sản lượng hòa vốn?
39. Rủi ro kinh doanh là rủi ro hệ thống hay không
hệ thống? Ví dụ?
40. Rủi ro tài chính là rủi ro hệ thống hay không
hệ thống? Ví dụ?
41. Ý nghĩa của phân tích điểm hòa vốn? Sản lượng
hòa vốn sẽ thay đổi khi nào?
42. Các chính sách chi trả cổ tức của DN? Trình bày
chính sách chi trả cổ tức phần còn lại.
DẠNG : TÍNH THUẾ
Bài 1:
Doanh nghiệp ABC sản xuất mặt hàng thuộc diện tính thuế
tiêu thụ đặc biệt( TTĐB) có thuế suất 60%. Cho biết
tiền bán hàng chưa bao gồm thuế TTĐB và VAT mỗi tháng
500 trđ , mua nguyên vật liệu đầu vào theo giá chưa có
thuế mỗi tháng 260 trđ. Doanh nghiệp tính VAT theo
phương pháp khấu trừ với thuế suất 10% tính chung cho
hoạt động mua vật tư và bán hàng. Thuế TTĐB trên hóa
đơn được khấu trừ đầu vào của doanh nghiệp là 50 trđ
một tháng. Tính thuế TTĐB còn phải nộp và VAT còn phải
nộp mỗi tháng của doanh nghiệp
Bài 2:
Doanh nghiệp AAA sản xuất bánh kẹo (thuộc diện tính
thuế GTGT ) và rượu đóng chai ( thuộc điện tính thuế
TTĐB). Cho biết tiền bán bánh kẹo theo giá thanh toán
mỗi tháng là 770 trđ, mua nguyên vật liệu sản xuất bánh
kẹo theo giá chưa có thuế tương ứng mỗi tháng 500 trđ
Tiền bán hàng chưa bao gồm thuế TTĐB và VAT của rượu
đóng chai mỗi tháng 350 trđ. Thuế suất thuế TTĐB của
rượu đóng chai là 50%. Mua NVL sản xuất rượu theo giá
thanh toán là 165trđ/ tháng. Thuế TTĐB trên hóa đơn
được khấu trừ đầu vào của DN là 50 trđ/ tháng
Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ với
thuế suất 10% tính chung cho hoạt động mua và bán. Tính
thuế TTĐB còn phải nộp và VAT còn phải nộp mỗi tháng
của doanh nghiệp
Bài 3:
Trong tháng 1/N, công ty Thiên Long có tiền bán hàng
theo giá thanh toán có thuế là 935 tr, trong đó 385 tr
là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế
TTĐB. Còn lại là của mặt hàng chịu VAT. Khách hàng
thanh toán ngay cho công ty 50% tiền hàng, phần còn lại
trả vào tháng sau. Mua vật tư theo giá chưa có thuế
TTĐB và VAT bằng 560tr. Doanh nghiệp phải thanh toán
ngay 60% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại
thanh toán vào tháng sau.
Cho biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 40%. Thuế
TTĐB trên hóa đơn được khấu trừ đầu vào của doanh
nghiệp trong tháng là 100tr. Doanh nghiệp tính VAT theo
phương pháp khấu trừ với thuế suất 10% tính chung cho
hoạt động mua và bán
Tính thuế tiêu thụ đặc biệt còn phải nộp và VAT còn
phải nộp tháng 1 của DN. Tính số tiền bán hàng của
tháng 1 mà công ty còn phải thu của khách hàng trong
tháng 2, tính số tiền mua vật tư trong tháng 1 công ty
chưa trả nhà cung cấp( bỏ qua thay đổi dự trữ và thuế
trong hàng tồn kho )
DẠNG : LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài 1:
Tài liệu của doanh nghiệp X trong quí IV năm N như sau:
1. Tiền bán hàng (theo giá thanh toán)
990 tr, 60% tiền bán hàng được khách hàng trả ngay, còn
lại trả vào quí sau
2. Mua vật tư, hàng hóa chưa có VAT 800
tr, 70% tiền mua vật tư, hàng hóa được trả ngay trong
quí, còn lại trả vào quí sau.
3. Chi phí trực tiếp( không kể vật tư và
khấu hao) 20 tr, trả ngay
4. Chi phí gián tiếp ( không kể khấu hao
và thuế) 10 tr, trả ngay
5. KHTSCĐ trong quí 10 tr, phân bổ 50%
vào chi phí trực tiếp, còn lại phân bổ vào chi phí gián
tiếp
6. Dịch vụ mua ngoài chưa có VAT 20tr,
trả ngay
7. Doanh nghiệp phải tính và nộp các
khoản thuế: VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất
10% tính chung cho các hoạt động mua vật tư, bán hàng
và dịch vụ mua ngoài. Cho biết 60% VAT còn phải nộp
được nộp ngay trong quí. Thuế TNDN 28%, tạm nộp trong
quí 10 tr và quyết toán nộp vào quí sau. Thuế
khác( thuộc chi phí ) 5tr nộp ngay trong quí.
8. Bỏ qua thay đổi dự trữ và thuế trong
hàng tồn kho
9. Lợi nhuận trước thuế từ đầu tư chứng
khoán được thu ngay trong quí 10tr
Yêu cầu:
1. Tính thuế nộp ngân sách, lập báo cáo
KQKD quí IV
2. Xác định các chỉ tiêu có thể có trên
bảng CĐKT ngày cuối quí IV
3. Xác định chênh lệch tiền cuối quí
4. Nếu toàn bộ tiền bán hàng và tiền mua
hàng được trả ngay trong quí thì tổng số tiền cuối quí
là bao nhiêu?
Bài 2
Ngày cuối năm N-1, một doanh nghiệp thương mại có số
vốn góp là 30.000 đvtt. Doanh nghiệp này đầu tư vào một
quyền thuê 7.000 đvtt, dự trữ hàng hóa 15.000 đvtt.
Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. cho biết
những thông tin sau:
1. Tiền bán hàng( chưa có VAT) 25.000
đvtt/tháng. Khách hàng trả ngay 40% tiền bán hàng, phần
còn lại trả sau 1 tháng
2. Mua vật tư, hàng hóa có thuế( theo
giá thanh toán) 16.500 đvtt/tháng. Trong đó doanh
nghiệp trả ngay 50%, còn lại trả sau một tháng
3. Tiền thuê( chưa có VAT) 2.000 đvtt/
tháng, được trả 2 tháng một lần, lần đầu được thực hiện
vào tháng 1
4. Tiền lương 5.500 đvtt/tháng, trả
ngay từng tháng
5. Chi phí BHXH hàng tháng bằng 25%
lương tháng, được trả theo quí và trả vào tháng đầu của
quí sau
6. Mua ngoài khác cộng cả VAT 660
đvtt/tháng và được trả sau một tháng
7. Dự trữ hàng hóa cuối quí 16.000 đvtt
8. Thuế TNDN có thuế suất 28%, được nộp
vào quí sau
9. VAT tính theo phương pháp khấu trừ
với thuế suất 10% được áp dụng chung cho cả hoạt động
mua, bán, thuê và mua ngoài khác. VAT thu hộ và VAT nộp
hộ được tính ngay trong tháng phát sinh hoạt động bán
hàng và mua vật tư. VAT còn phải nộp được nộp chậm một
tháng
10. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho
Yêu cầu:
Lập BCĐKT ngày 1/1/N và ngày 31/3/N
Lập BCKQKD quí I năm N
Lập ngân quĩ từng tháng quí I năm N
Nhận xét các kết quả tính được
Bài 3
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như
sau:(đvt: đvtt)
Vốn góp: 50.000 Vay ngắn hạn: 18.000
Phải trả: 26.000 Phải thu:32.500
TSCĐ(giá trị còn lại): 25.000 Tiền: 9.500
Dự trữ hàng hóa: 27.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong
quí I năm N như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế( theo giá thanh toán) mỗi
tháng 99.000 đvtt, khách hàng trả ngay 70% tiền hàng,
còn lại trả chậm một tháng
2. KHTSCĐ 2.000 đvtt/tháng
3. Mua vật tư, hàng hóa từ thị trường trong nước có
thuế( theo giá thanh toán ) bằng 60% tiền bán hàng mỗi
tháng. Doanh nghiệp thanh toán ngay 50% tiền mua vật
tư, phần còn lại trả vào tháng sau
4. Lương 10.000 đvtt/tháng, trả theo tháng
5. Tiền thuê ngoài có VAT 5.500 đvtt/tháng, trả chậm
một tháng
6. Dữ trữ hàng hóa cuối quí 29.000 đvtt
7. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/tháng, lãi được
trả hàng tháng, gốc trả vào ngày cuối cùng của quí
8. Thuế suất thuế TNDN 28%. Thuế này được nộp vào quí
sau
9. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ,
thuế suất 10% áp dụng cho cả hoạt động mua, bán và thuê
ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay trong
tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua vật tư và thuê
ngoài. VAT còn phải nộp được nộp chậm một tháng
10. Tháng 1/N, doanh nghiệp được thanh toán khoản phải
thu và tháng 2/N doanh nghiệp phải thanh toán khoản
phải trả trên BCĐKT ngày 1/1/N
11. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho
Yêu cầu:
Lập BCĐKT ngày 1/1/N
Lập BCKQKD quí I năm N
Lập ngân quĩ từng tháng quí I năm N
Lập BCĐKT ngày 31/3/N
Nhận xét các kết quả tính được
Bài 4
Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có vốn góp 800tr,
vay ngắn hạn ngân hàng 200tr, vay dài hạn 200tr. Doanh
nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800tr, dự trữ vật tư hàng hóa
200tr. Ngày 1/1/N doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh, cho
biết các thông tin trong quí I năm N như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế(theo giá thanh toán ) mỗi
tháng 935 tr, trong đó 385 tr là tiền bán hàng của mặt
hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, khách hàng thanh toán
ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau
2. Mua vật tư có thuế( theo giá thanh toán) mỗi tháng
726tr. Doanh nghiệp thanh toán ngay 60% tiền mua hàng
cho nhà cung cấp, phần còn kaij thnah toán vào tháng
sau
3. Chi phí trực tiếp( chưa kể chi phí vật tư và khấu
hao TSCĐ) mỗi tháng 30tr, thanh toán ngay
4. Chi phí gián tiếp ( chưa kể KH và lãi vay) mỗi
tháng 20tr, thanh toán ngay
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10tr được phân bổ hoàn toàn
vào chi phí gián tiếp
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quí 100tr
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả hai lần bằng nhau
trong năm, lần đầu vào tháng 3
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt
đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả vào quí 2
9. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên
hóa đơn mua hàng hóa được khấu trừ mỗi tháng 100tr
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%
tính chung cho các hoạt động mua vật tư và bán
hàng. VAT và TTĐB được tính ngay khi phát sinh hoạt
động mua và bán nhưng được nộp chậm một tháng
- Thuế TNDN có thuế suất 28%, nộp vào quí sau
10. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho
Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả kinh doanh quí I/N
Lập bảng ngân quĩ các tháng quí I/N
Lập bảng cân đối ngày 1/1/N và 31/3/N
Bài 5
Doanh nghiệp Thành Công có tình hình tài chính ngày
31/12/N-1 như sau: Vốn góp 500tr, Vay ngắn hạn ngân
hàng 150tr, Vay dài hạn ngân hàng 350tr, Doanh nghiệp
đầu tư vào TSCĐ 700tr, Dự trữ vật tư hàng hóa 200tr.
Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết
các thông tin trong quí I năm N như sau:
1. Tiền bán hàng chưa bao gồm VAT và thuế TTĐB mỗi
tháng 500tr, trong đó 200tr là tiền bán hàng chưa bao
gồm thuế của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách
hàng thanh toán ngay 60% tiền hàng, phần còn lại trả
vào tháng sau.
2. Mua hàng hóa từ thị trường trong nước theo giá có
thuế TTĐB( chưa có VAT) mỗi tháng bằng 250tr, 50% tiền
mua hàng được thanh toán ngay cho nhà cung cấp, phần
còn lại thanh toán vào tháng sau
3. Chi phí trực tiếp( chưa kể chi phí vật tư và khấu
hao TSCĐ) mỗi tháng 35tr, thanh toán ngay bằng tiền
4. Chi phí gián tiếp( chưa kể khấu hao và lãi vay) mỗi
tháng 25tr, thanh toán ngay trong tháng
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 12tr được phân bổ 7tr vào
chi phí trực tiếp, 5tr vào chi phí gián tiếp
6. Dữ trữ vật tư hàng hóa cuối quí 100tr
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả theo quí vào ngày
cuối cùng của quí
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt
đầu từ tháng 1, vốn vay ngắn hạn trả vào quí 2
9. Dịch vụ mua ngoài chưa có VAT 10tr/tháng, được trả
chậm 1 tháng
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- Thuế TTĐB có thuế suất 65%, thuế TTĐB đầu vào trên
hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 50tr. Thuế TTĐB
được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh doanh
thu và chi phí
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%,
VAT được tính chung cho hoạt động mua, bán và dịch
vụ mua ngoài. VAT được tính ngay trong tháng phát
sinh hoạt động mua và bán. VAT còn phải nộp được
nộp chậm 1 tháng
- Thuế TNDN có thuế suất 28%, nộp vào quí sau
- Thuế khác( thuộc chi phí) cả quí 10tr, nộp ngay
trong tháng 1
11. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho, thay đổi sản
phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho
Yêu cầu:
Lập BCKQKD quí I/N
Lập bảng ngân quĩ các tháng quí I/N
Lập bảng CĐKT ngày 1/1/N và 31/3/N
Nhận xét các kết quả tính được
Bài 6
Doanh nghiệp Kim Long có tình hình tài chính ngày
31/12/N-1 như sau: Vốn góp 800tr, vay ngắn hạn ngân
hàng 200tr, vay dài hạn ngân hàng 200tr, doanh nghiệp
đầu tư vào TSCĐ 900tr, dữ trữ vật tư hàng hóa 200tr.
Ngày 1/1/N doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết
các thông tin trong quí I năm N như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh
toán) mỗi tháng 924tr, trong đó 264tr là tiền bán hàng
của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB, khách hàng
thanh toán ngay 60% tiền hàng, phần còn lại trả vào
tháng sau
2. Mua vật tư, hàng hóa( chưa bao gồm
thuế TTĐB và VAT) mỗi tháng bằng 60% tiền bán hàng chưa
bao gồm VAT mỗi tháng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh
nghiệp thanh toán tiền mua vật tư của mỗi tháng thành 2
lần bằng nhau trong 2 tháng liên tiếp kể từ tháng phát
sinh
3. Chi phí trực tiếp( chưa kể chi phí
vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 40tr, thanh toán
ngay
4. Chi phí gián tiếp( chưa kể khấu hao
và lãi vay) mỗi tháng 20tr, thanh toán ngay
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 12tr, được
phân bổ 5tr vào chi phí trực tiếp, 7tr vào chi phí gián
tiếp
6. Dữ trữ vật tư hàng hóa cuối quí 100tr
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2
lần bằng nhau trong năm vào tháng 3 và tháng 10
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả
hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Gốc trả vào quí sau
9. Dịch vụ mua ngoài chưa bao gồm VAT
10tr mỗi tháng, được trả chậm 2 tháng
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- Thuế TTĐB có thuế suất 50%, thuế TTĐB đầu vào trên
hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 30tr, thuế TTĐB
được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh doanh
thu và chi phí
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%
VAT được tính chung cho hoạt động mua,bán và dịch
vụ mua ngoài, VAT được tính ngay trong tháng phát
sinh hoạt động mua và bán. VAT còn phải nộp được
nộp chậm 1 tháng
- Thuế khác (thuộc chi phí) 5tr/quí, được nộp vào
tháng 2
- Thuế TNDN có thuế suất 28%, tạm nộp trong quí 10tr
vào tháng 3
11. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho, chênh lệch sản
phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho
Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả kinh doanh quí I/N
Lập ngân quĩ các tháng quí I/N
Lập BCĐKT ngày 1/1/N và 31/3/N
Nhận xét các kết quả tính được
Nếu toàn bộ tiền bán hàng và tiền mua hàng được
thanh toán ngay khi phát sinh thì tiền cuối quí là bao
nhiêu?
Nếu tổng tiền bán hàng, tiền mua hàng và cả thuế
được thanh toán ngay khi phát sinh thì tiền cuối quí là
bao nhiêu?
Bài 7
Doanh nghiệp Duy Thịnh có tình hình tài chính ngày
31/12/N-1 như sau: Vốn góp 950tr, vay ngắn hạn ngân
hàng 100tr, Vay dài hạn ngân hàng 300tr, Doanh nghiệp
đầu tủ vào TSCĐ 900tr, dự trữ vật tư hàng hóa 200tr.
Ngày 1/1/N doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết
các thông tin trong quí I năm N như sau:
1. Tiền bán hàng theo giá có thuế TTĐB( chưa có VAT)
mỗi tháng 740tr, trong đó 240tr là tiền bán hàng có
thuế TTĐB (chưa có VAT) của mặt hàng thuộc diện chịu
thuế TTĐB, khách hàng thanh toán ngay 70% tiền hàng,
phần còn lại trả chậm 2 tháng
2. Mua vật tư, hàng hóa từ thị trường trong nước theo
giá có thuế TTĐB( chưa có VAT) mỗi tháng bằng 50% tiền
bán hàng có thuế TTĐB và VAT mỗi tháng. Nhà cung cấp
yêu cầu doanh nghiệp thanh toán ngay 30% tiền mua vật
tư, phần còn lại được trả chậm 2 tháng
3. Chi phí trực tiếp( chưa kể chi phí vật tư và khấu
hao TSCĐ) mỗi tháng 30tr, thanh toán ngay
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao và lãi vay) mỗi
tháng 15tr thanh toán ngay
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 12tr được phân bổ 5tr vào
chi phí trực tiếp, 7tr vào chi phí gián tiếp
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quí 200tr
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 4 lần bằng nhau
trong năm vào ngày cuối cùng của mỗi quí
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt
đầu từ tháng 1. Gốc trả vào quí sau
9. Dịch vụ mua ngoài có VAT 11tr mỗi tháng, được trả
chậm 2 tháng
10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau:
- Thuế TTĐB có thuế suất 50%, thuế TTĐB đầu vào trên
hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 30tr. Thuế TTĐB
được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh doanh
thu và chi phí
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT
đầu ra( thu hộ) 10%. Tổng số VAT đầu ra( nộp hộ)
được khấu trừ( tính cho cả hoạt động mua vật tư và
dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 31tr. VAT còn phải nộp
được nộp chậm 1 tháng
- Thuế khác( thuộc chi phí) 8tr/quí, được nộp vào
tháng 2
- Thuế TNDN có thuế suất 28%, tạm nộp trong quí 10tr
vào tháng 3
11. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho, chênh lệch sản
phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho
Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả kinh doanh quí I năm N
Lập bảng ngân quĩ các tháng quí I năm N
Lập BCĐKT ngày 1/1/N và 31/3/N
Nhận xét các kết quả tính được
Bài 8
Cuối năm N-1, công ty ABC có vốn góp bằng tiền 800trđ,
vay dài hạn 200trđ, vay ngắn hạn 200trđ, công ty đầu tư
vào TSCĐ 800trđ, dự trữ vật tư hàng hóa 200trđ. Vào
ngày 1/1/N công ty tiến hành kinh doanh, cho biết các
thông tin trong quí I năm N như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế ( theo giá thanh toán) mỗi
tháng 870trđ, trong đó 320trđ là tiền bán hàng thuộc
diện chịu thuế TTĐB, còn lại là doanh thu thuộc diện
tính thuế giá trị gia tăng(VAT), 75% tiền bán hàng được
thanh toán ngay bằng tiền, còn lại thanh toán sau 2
tháng
2. Chi mua vật tư hàng hóa có thuế từ thị trường trong
nước mỗi tháng 700trđ, trong đó 260trđ là vật tư dùng
để sản xuất hàng hóa thuộc diện tính thuế TTĐB, còn lại
được sử dụng để sản xuất mặt hàng chịu VAT. 40% chi mua
hàng được thanh toán ngay bằng tiền, còn lại thanh toán
sau 2 tháng
3. Chi phí trực tiếp (không kể KHTSCĐ và vật tư) mỗi
tháng 30trđ, được trả ngay
4. Chi phí gián tiếp ( không kể KHTSCĐ và lãi vay) mỗi
tháng 20trđ, được trả ngay
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10trđ, phân bổ 5trđ vào chi
phí trực tiếp, 5 trđ vào chi phí gián tiếp
6. Chi phí khác chưa kể VAT mỗi tháng 10trđ, khoản
tiền này phục vụ cho sản xuất mặt hàng chịu VAT, được
trả chậm 1 tháng
7. Công ty phải tính VAT theo phương pháp khấu trừ,
thuế suất 10% cho cả mua, bán hàng và chi phí khác.
Thuế TTĐB có thuế suất 60%, thuế TTĐB đầu vào được khấu
trừ mỗi tháng 70trđ. VAT và TTĐB công ty phải tính ngay
tháng phát sinh doanh thu, chi phí nhưng được nộp chậm
1 tháng. Thuế TNDN 28% được nộp vào quí sau. Thuế khác
trong quí 5trđ được nộp vào tháng 2
8. Lãi vay dài hạn 15%/năm trả 4 lần bằng nhau trong
năm vào các tháng thứ 2 của mỗi quí. Lãi vay ngắn hạn
1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn
ngắn hạn trả vào quí 2
9. Dữ trữ vật tư hàng hóa cuối quí 280trđ
10. Bỏ qua thay đổi sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn
kho
Yêu cầu:
Lập báo cáo kết quả kinh doanh quí I năm N
Lập báo cáo ngân quĩ hàng tháng quí I năm N
Lập bảng CĐKT ngày 1/1/N và ngày 31/3/N
Bài 9
Vào ngày cuối năm N-1 doanh nghiệp A có vốn góp
800trđ, vay ngắn hạn ngân hàng 200trđ, vay dài hạn
200trđ. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800trđ, dự trữ vật
tư hàng hóa 200trđ. Ngày 1/1/N doanh nghiệp bắt đầu
kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quí I năm N
như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế( theo giá thanh toán) mỗi
tháng 935trđ, trong đó 385trđ là tiền bán hàng của mặt
hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán
ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau
2. Mua vật tư có thuế ( theo giá thanh toán) mỗi
tháng 726trđ, doanh nghiệp thanh toán ngay 60% tiền mua
hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào
tháng sau
3. Chi phí trực tiếp ( chưa kể chi phí vật tư và
khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 30trđ, thanh toán ngay
4. Chi phí gián tiếp ( chưa kể khấu hao và lãi
vay) mỗi tháng 20trđ, thanh toán ngay
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10trđ được phân bổ toàn
bộ vào chi phí gián tiếp
6. Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quí 100trđ
7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng
nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng
bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả vào quí 2
9. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế
sau:
- Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên
hóa đơn mua hàng được khấu trừ mỗi tháng 100trđ
- VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%
tính chung cho các hoạt động mua vật tư và bán hàng
nhưng được nộp chậm một tháng
- Thuế TNDN có thuế suất 28%, nộp vào quí sau
10. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho
Yêu cầu:
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh quí 1 năm N
- Lập bảng ngân quĩ các tháng quí 1 năm N
- Lập bảng CĐKT ngày 1/1/N và 31/3/N
Bài 10
Cuối năm N-1, doanh nghiệp X có vốn góp bằng tiền 900
triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 300 triệu, vay dài hạn
200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 900 triệu, dự
trữ vật tư hàng hóa 250 triệu. Ngày 1/1/N, công ty bắt
đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quí 1 năm
N như sau:
- Tiền bán hàng theo giá thanh toán mỗi tháng 935
triệu, trong đó 385 triệu là doanh thu của mặt hàng
thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay
40% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
- Mua vật tư, hàng hóa từ thị trường trong nước theo
giá thanh toán mỗi tháng 726 triệu trong đó 286 triệu
là vật tư dùng để sản xuất mặt hàng thuộc diện chịu
thuế TTĐB. 60% tiền mua hàng được thanh toán ngay cho
nhà cung cấp, phần còn lại trả vào tháng sau.
- Chi phí trực tiếp ( chưa kể vật tư và khấu hao TSCĐ
) mỗi tháng 35 triệu, thanh toán ngay bằng tiền
- Chi phí gián tiếp ( chưa kể khấu hao và tiền thuê,
lãi vay ) mỗi tháng 25 triệu, thanh toán ngay trong
tháng
- Khấu hao TSCĐ 12%/năm được chia đều cho các quí,
phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp
- Dự trữ vật tư hàng hóa cuối quí 100 triệu
- Lãi và vốn vay ngắn hạn được trả bằng nhau vào cuối
tháng trong 3 tháng theo niên kim cố định, lãi suất
1,5%/tháng
- Thặng dư hay thâm hụt ngân quĩ doanh nghiệp hàng
tháng được mua hoặc bán chứng khoán có độ thanh khoản
cao theo lãi suất mua ( đầu tư ) 1% tháng, bán để tài
trợ 1,2% tháng, lãi nhận và trả vào tháng sau của tháng
phát sinh đầu tư hay nhận tài trợ, lãi nhận được bổ
sung vốn đầu tư tiếp. Giả định các chứng khoán thanh
khoản là chứng khoán miễn thuế và thu nhập từ hoạt động
tài chính không phải chịu thuế
- Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế sau:
+ Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào
trên hóa đơn được khấu trừ mỗi tháng 60 triệu
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%
tinh chung cho các hoạt động mua và bán. VAT và
thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh doanh thu và
chi phí nhưng được nộp chậm 1 tháng
+ Thuế TNDN có thuế suất 30%, nộp vào quí sau
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuế nộp NSNN quí 1 năm N
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh quí 1
- Xác định thu, chi bằng tiền và cân đối ngân quĩ
hàng tháng quí 1
- Lập BCĐKT ngày đầu năm và cuối quí 1.
Bài 12
Ngày cuối năm N, doanh nghiệp Z có vốn góp 1000 trđ,
vay ngắn hạn ngân hàng 200 trđ, vay dài hạn ngân hàng
200 trđ. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 900 trđ, dự trữ
vật tư hàng hóa 330 trđ, ngày 1/1/N+1 doanh nghiệp bắt
đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin quí 1 năm N+1
như sau:
1.Tiền bán hàng theo giá chưa có VAT mỗi tháng 1.000
trđ, trong đó 320 trđ là tiền bán hàng của hàng hóa
thuộc diện tính thuế TTĐB. 80% tiền bán hàng ( theo giá
thanh toán) được thanh toán ngay, còn lại được thanh
toán sau 2 tháng.
2.Tiền mua vật tư theo giá có thuế (VAT và TTĐB) mỗi
tháng bằng 70% tiền bán hàng theo giá có VAT mỗi tháng,
50% tiền mua vật tư ( theo giá thanh toán) được thanh
toán ngay, còn lại được thanh toán sau 1 tháng
3.Chi phí trực tiếp ( không kể chi phí vật tư và khấu
hao) mỗi tháng 40 trđ và được trả ngay
4.Chi phí gián tiếp ( không kể lãi vay, khấu hao và
thuế) mỗi tháng 30 trđ và được trả ngay
5.Khấu hao mỗi tháng 12 trđ, được phân bổ 60% vào chi
phí trực tiếp phần còn lại vào chi phí gián tiếp
6.Dự trữ hàng hóa cuối quí 350 trđ
7.Tiền dịch vụ mua ngoài theo giá chưa có VAT mỗi
tháng 120 trđ, được trả ngay
8.Doanh nghiệp tính VAT với thuế suất 10% cho hoạt
động mua, bán và dịch vụ mua ngoài theo phương pháp
khấu trừ. VAT được tính ngay trong tháng mua, bán hàng
và dịch vụ mua ngoài. VAT còn phải nộp được nộp chậm 1
tháng. Thuế suất thuế TTĐB là 60%, được khấu trừ thuế
TTĐB đầu vào mỗi tháng 80 trđ, thuế TTĐB được tính và
nộp ngay trong tháng mua, bán hàng. Thuế TNDN 25% được
nộp vào quí sau. Thuế khác ( được tính vào chi phí)
trong quí 10 trđ, nộp vào tháng 1
9.Lãi vay ngắn hạn 1% tháng, lãi được trả hàng tháng,
bắt đầu từ tháng 1, gốc ngắn hạn trả vào ngày cuối quí.
Lãi vay dài hạn 12%/năm, được trả thành 2 lần bằng nhau
trong năm vào tháng 6 và tháng 12, gốc dài hạn trả vào
năm sau
10. Lợi nhuận trước thuế từ hoạt động khác trong
quí 50 trđ và được thu vào tháng 2
Yêu cầu:
- Tính tổng số thuê nộp Nhà nước và lập BCKQKD quí 1
- Cân đối ngân quĩ hàng tháng quí 1 năm N+1
- Lập BCĐKT đầu năm, cuối quí 1 năm N+1
- Nhận xét kết quả tính được
DẠNG: MỨC SINH LỜI VÀ RỦI RO
Bài 1
Một dự án đầu tư thời gian kết thúc là 4 năm, dự
tính thu nhập theo sơ đồ sau: (Đvt: trđ)
Năm 0 1 2 3 4Thu nhập 0 1000 -500 2000 -600
Chi phí của dự án là 1.500 trđ, nếu lãi suất thị
trường bình quân trong 4 năm đó là 14% thì có nên thực
hiện dự án hay không? Vì sao?
Bài 2
Khả năng mà nền kinh tế tăng trưởng trong năm sau là
0,6 khả năng suy thoái là 0,2 và khả năng bùng nổ kinh
tế là 0,2. Nếu nền kinh tế suy thoái mức sinh lời kỳ
vọng đối với một khoản đầu tư là 5%, nền kinh tế tăng
trưởng mức sinh lời kỳ vọng là 8% và nền kinh tế bùng
nổ là 15%.
- Mức sinh lời kỳ vọng của bạn là bao nhiêu?
- Độ lệch chuẩn của mức sinh lời này là bao nhiêu?
Bài 3
Khả năng xảy ra của nền kinh tế ở 4 mức độ là như
nhau. Mức sinh lời của cổ phiếu P và cổ phiếu Q trong
từng tình trạng như sau:
Tình trạng
kinh tế
Cổ phiếu P Cổ phiếu Q
1 0,04 0,052 0,06 0,073 0,09 0,104 0,04 0,14
- Mức sinh lời kỳ vọng đối với mỗi cổ phiếu là bao
nhiêu?
- Phương sai của mức sinh lời kỳ vọng đối với mỗi cổ
phiếu là bao nhiêu?
Bài 4
Cách đây 2 năm, giá cổ phiếu của công ty A và B bằng
nhau. Trong suốt năm thứ nhất, giá cổ phiếu của công ty
A tăng 10% trong khi cổ phiếu của công ty B giá giảm đi
10%. Trong năm thứ 2, giá cổ phiếu công ty A lại giảm
đi 10%, giá cổ phiếu của công ty B tăng lên 10%. Hai cổ
phiếu này có cùng giá ngày hôm nay không?
Bài 5
Một cổ phiếu của công ty A đang được bán với giá
23,5 $. Các khả năng có thể xảy ra với cổ phiếu như
sau:Tình trạng
kinh doanh
Xác xuất xảy
ra tình trạng
Giá cổ phiếu
cuối năm ($)
Cổ tức mỗi
năm ($)Tăng trưởng
nhanh
0,35 35 4,4
Tăng trưởng
bình thường
0,3 27 4,0
Không tăng
trưởng
0,35 15 4,0
- Hãy xác định tỷ suất sinh lời năm cho từng khả năng
tình trạng kinh doanh
- Tính toán tỷ suất sinh lời mong đợi và độ lệch
chuẩn
Bài 6
Cho biết tỷ suất lợi nhuận mã cổ phiếu ABC của công
ty D và của danh mục thị trường như sau: (ĐVT:%)
Năm 2004 2005 2006 2007 2008Cổ phiếu
ABC
18 14 -9 10 12
Thị
trường
8 12 -7 9 10
Biết lợi suất phi rủi ro là 7% và phần bù rủi ro của
thị trường là 7%.
Hãy tính hệ số bêta và tỷ suất sinh lời của cổ phiếu
A?
Bài 7Cho biết tỷ suất lợi nhuận của cổ phiếu X, cổ phiếu Y và của
danh mục thị truờng như sau:
Năm Cổ phiếu X Cổ phiếu Y Thị
trường2004 14% 12% 15%
2005 18% 7% 10%2006 -17% -5% -12%2007 4% 2% 3%2008 20% 12% 15%
Biết lợi suất phi rủi ro là 8% và phần bù cho rủi ro thị
trường là 4%. Hãy tính:
a, Hệ số βX và βY
b, Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của cổ phiếu X và cổ phiếu Y.
c, Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của danh mục đầu tư với kết
cấu: 30% cổ phiếu X và 70% cổ phiếu Y.