Chuong 4 Ly thuyet dong vien
Transcript of Chuong 4 Ly thuyet dong vien
1
CHƢƠNG 4
ĐỘNG VIÊN CÁ NHÂN
1. ĐỊNH NGHĨA ĐỘNG VIÊN
2. SỰ TIẾN TRIỂN CỦA CÁC LÝ THUYẾT ĐỘNG VIÊN
3. CÁC ỨNG DỤNG CỦA CÁC LÝ THUYẾT ĐỘNG VIÊN
4. ĐỘNG VIÊN BẰNG ĐIỀU CHỈNH HÀNH VI
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG QUẢN TRỊ
ThS. NCS. HUỲNH THỊ MINH CHÂU
CÁC YẾU TỐ CHI PHỐI HÀNH VI
Mô hình hệ thống về hành vi cá nhân
PERCEPTION ATTITUDE BEHAVIOR
PERSONALITY
ENVIRONMENT (Social, Cultural, Physical, etc.)
VALUES
ABILITY,
EMOTION
HABITS,
SITUATION
MOTIVATION
VALUES
H.T.Minh Châu 2013 2
Động viên: Là tạo ra sự hăng hái, nhiệt tình, tự giác, có trách nhiệm
hơn trong quá trình thực hiện công việc của cấp dưới vì mục tiêu
chung
• Nhu cầu
• Động cơ làm việc/ Động lực
• Sự thỏa mãn
ĐỘNG VIÊN (Motivation)
H.T.Minh Châu 2013 3
• Đáp ứng nhu cầu (Needs) – Phần thưởng ngoại tác
(Extrinsic rewards: Payment, benefits…)
– Phần thưởng nội tại (Intrinsic rewards: Job characteristics, recognition, involvement...)
• Tác động vào nhận thức (equity, expectation, self-efficacy, goal setting…)
• Điều chỉnh hành vi (Shaping behavior by reinforcement)
Làm cách nào để
động viên nhân viên
làm việc năng suất
hơn và hiệu qủa
hơn cho tổ chức
ĐỘNG VIÊN (Motivation)
H.T.Minh Châu 2013 4
• Là quá trình nỗ lực
hướng tới mục tiêu của
một cá nhân, bao gồm:
– Cường độ (Intensity) –
mức độ cố gắng để đạt
mục tiêu
– Định hướng (Direction) –
one that benefits the
organization
– Độ bền (Persistence) –
mức độ duy trình nỗ lực
ĐỘNG VIÊN (Motivation)
H.T.Minh Châu 2013 5
Gần 100 nhân viên chăm sóc khách hàng
qua điện thoại (Call Center) thuộc công ty cổ
phần truyền thông Kim Cƣơng (đƣờng Lê
Đức Thọ, Từ Liêm, Hà Nội) đồng loạt ngừng
việc tập thể để phản đối việc phạt tiền của
công ty.
• Quyết định 1125 do bà Hoàng Mai Nhung,
tổng giám đốc công ty ký, áp dụng phạt nhân
viên vi phạm quy chế giải đáp khách hàng
khối dịch vụ Insource và Outsource ở cả hai
miền Bắc và Nam. Theo đó, nhân viên vi
phạm quy chế giải đáp do đối tác gửi về
hàng tháng sẽ bị phạt tương ứng với mức
phạt phí dịch vụ của đối tác và được khấu
trừ vào lương tháng vi phạm.
• Tới thời điểm này, công ty đã trừ lương của 9
nhân viên với mức từ 500.000đ đến 1,5 triệu
đồng/tháng. Trường hợp nhân viên Nguyễn
Văn Phong, mã số 1692 bị trừ hơn 2 triệu
đồng. Như vậy lương tháng cho 21 ngày
công của anh Phong chỉ còn… 500 đồng.
H.T.Minh Châu 2013 6
NHỮNG NHẬN ĐỊNH VỀ LƢƠNG
• Lƣơng thấp là tôi nhảy việc
Tôi từng là lập trình viên cho FPT, sau đó sang làm dự án cho PMU18, nguyên nhân chủ
yếu là do lương ở FPT thấp. Sau này nếu có nơi nào trả lương cao hơn, có cơ hội thăng
tiến hơn, có lẽ tôi sẽ chuyển sang đó bởi tôi còn trẻ, muốn được khẳng định mình. Và hơn
nữa, cuộc sống cần phải thực tế một chút. (Anh Nguyễn Văn Ba - kỹ sư PMU18)
• Lƣơng- tính thời gian và đo niềm vui
Tôi vừa tốt nghiệp ĐH tháng 7-2004. Đi làm cho Công ty in Hàng không một tháng thì bỏ.
Không phải do lương thấp mà vì quá xa nhà, phải ở trọ, ăn cơm bụi. Tôi về nhà làm thuê
cho bố mẹ ở cửa hàng máy tính và mở lớp dạy tin học. Làm tại nhà nhàn hơn, tiền rủng
roẻng hơn, nhưng lại không có cảm giác vui sướng khi cuối tháng đi lĩnh lương. Nó giống
như niềm hứng khởi của người nông dân khi được hái quả.(Cao Bá Vương - Cựu SV ĐH
Tài chính Kế toán)
• Ổn định, thế là đủ!
Nếu trông chờ vào lương kỹ sư mới ra trường thì không đủ sống. Tôi chưa có gia đình đã
thấy thiếu rồi nữa là sau này có vợ con. Nhưng chưa bao giờ tôi có ý định nhảy sang công
ty khác bởi Licogi là một tổng công ty xây dựng rất lớn. Nghề của tôi nay đây mai đó, nếu tôi
giữ tư tưởng lúc nào cũng thăm dò xem đâu lợi hơn thì sẽ chẳng được việc gì. Nếu nói chỉ
có phụ nữ mới thích ổn định là sai đấy. Đàn ông chúng tôi cũng muốn có chỗ làm ổn định.
An cư thì mới lạc nghiệp. Còn lương à? Tích tiểu thành đại thôi. (Anh Đào Xuân Quý - kỹ sư
Công ty Licogi12)
H.T.Minh Châu 2013 7
Các yếu tố có thể ảnh hƣởng đến sự thỏa mãn
của nhân viên
• Tiền lương
• Bản chất công việc
• Đồng nghiệp
• Lãnh đạo
• Cơ hội đào tạo và thăng tiến
• Môi trường làm việc
Tiền lƣơng: là tiền trả cho ngƣời lao động để
bù lại sức lao động của họ -> Ảnh hưởng bao
nhiêu đối với sự thỏa mãn của nhân viên?
H.T.Minh Châu 2013 8
Học thuyết X và Y về bản chất con người (McGregor,
1960)
How should
manager
motivate X
or Y
employees?
H.T.Minh Châu 2013 9
… Liên quan đến những nhu cầu bên trong con
ngƣời
• Thuyết nhu cầu của Maslow: Các cấp bậc nhu
cầu
• Thuyết ERG của Alderfer: Nhu cầu Tồn tại, Quan
hệ, và Phát triển.
• Thuyết 2 nhân tố của Herzberg: Duy trì và Động
viên
• Thuyết 3 nhu cầu của McClelland: Thành tích,
Quyền lực và Sự hội nhập
Các học thuyết ban đầu về Động
viên: Thuyết nhu cầu
H.T.Minh Châu 2013 10
Ví dụ về các bậc nhu cầu
Self- actualization
Realize one’s full potential
Use abilities to the fullest
Esteem Feel good
about oneself Promotions
and recognition
Belongingness Social
interaction, love Interpersonal
relations, parties
Safety Security, stability Job security,
health insurance
Physiological Food, water,
shelter Basic pay level
to buy items
Needs Description Examples
Lower-level needs must be satisfied before higher-level needs are addressed.
Highest-level needs
Lowest-level needs
H.T.Minh Châu 2013 12
Self- actualization
Esteem
Belongingness
Safety
Physiology Food
Achievement
Status
Friendship
Stability
Job
Friends
Pension
Base
NEEDS
General Examples Organizational Examples
job Challenging
title
at work
plan
salary
Nhu cầu công việc theo thuyết Maslow
H.T.Minh Châu 2013 13
• Nhu cầu tồn tại – Nhu cầu sinh lý và an toàn
• Nhu cầu quan hệ – Được hiểu và chấp nhận
• Nhu cầu phát triển – Được tôn trọng và khẳng định mình
Thuyết ERG của Clayton Alderfer
H.T.Minh Châu 2013 14
Nhu cầu công việc theo thuyết ERG
After lower level needs satisfied, person seeks higher needs. When unable to satisfy higher needs, lower needs motivation is raised.
Growth Self-development,
creative work Continually
improve skills
Relatedness Interpersonal
relations, feelings Good relations,
accurate feedback
Existence Food, water,
clothing, and shelter Adequate pay for necessities
Needs Description Examples
Highest-level needs
Lowest-level needs
H.T.Minh Châu 2013 15
• Ảnh hưởng của nhân tố Động viên và Duy trì:
Thuyết 2 nhân tố của Herzberg
Dissatisfaction No dissatisfaction
No satisfaction Satisfaction
H.T.Minh Châu 2013 17
– Thành tích: hướng đến sự vượt trội, đạt thành
tích, thành công
– Hội nhập: nhu cầu đạt được các mối quan hệ
thân thiện, thân thiết trong tổ chức
– Quyền lực: nhu cầu điều khiển cách cư xử của
người khác
Thuyết 3 nhu cầu của McClelland
H.T.Minh Châu 2013 18
• Các tính chất của ngƣời muốn đƣợc động viên bằng thành tích
Động viên bằng thành tích (McClelland)
How should manager
motivate achievers?
H.T.Minh Châu 2013 19
• Quan tâm đến những mối quan hệ xã hội tích cực
– Môi trường làm việc hợp tác
– Nhân viên mong muốn được làm việc với nhau
• Người muốn được động viên bằng sự hội nhập…
– Bao bọc quanh mình bởi những người mà họ thích
– Gặp khó khăn khi phải giải quyết những nhiệm vụ mang tính thử thách
Động viên bằng sự hội nhập (McClelland)
How should manager affiliation-driven employees?
H.T.Minh Châu 2013 20
• Hướng đến việc ảnh hưởng đến người khác, kiểm soát và thay đổi tình huống
• Quyền lực tập thể hay quyền lực cá nhân: cái nào tốt hơn cho tổ chức?
– Quyền lực tập thể: ảnh hưởng đến hành vi của người khác cho mục đích tốt đẹp của cả tổ chức
– Quyền lực cá nhân: cho tham vọng cá nhân
Động viên bằng quyền lực (McClelland)
How should manager motivate
power-driven employees?
H.T.Minh Châu 2013 21
So sánh 3 nhân tố động viên
Động viên bằng
thành tích
Động viên bằng
mối quan hệ
Động viên bằng
quyền lực
Động
lực
Kết quả cá nhân Quan hệ xã hội Tác động lên tổ
chức
Làm việc
chăm chỉ
hơn
khi…
_ Xem danh tiếng cá
nhân là động lực;
_ Rủi ro thất bại chỉ ở
mức độ vừa phải;
_ Nhận được các phản
hồi chi tiết
_ Được khen
tặng vì thái độ
thiện chí và hợp
tác
_ Thỏa mãn từ
việc được trải
nghiệm với bạn
bè
_ Rủi ro cao thì
thành quả cao
_ Có được vị trí
lãnh đạo hợp pháp
hoặc được thừ
nhận bởi mọi người
Chọn
đồng
nghiệp…
Chọn trợ lý có năng
lực kỹ thuật hơn là
quan tâm đến cảm
nhận cá nhân
Chọn từ những
người bạn mà họ
thích
Chọn cấp dưới từ
những người tin
tưởng và kỳ vọng
vào họ
H.T.Minh Châu 2013 22
• Bạn có muốn tham gia vào nhóm toàn là người giỏi và siêng không? Lý do?
• Bạn có muốn tham gia vào nhóm toàn là bạn bè chơi thân với bạn lâu nay không? Lý do?
• Bạn có muốn tham gia vào nhóm toàn là người kém hơn bạn không? Lý do?
• Bạn muốn tham gia vào nhóm bao gồm những người như thế nào?
Thảo luận
H.T.Minh Châu 2013 23
• Động lực (motivational drives) của mỗi cá nhân có thay đổi theo thời gian không? Tại sao?
• Động lực của một nhà quản lý khác động lực của một nhà lãnh đạo ở chỗ nào?
• Với tất cả những gì bạn học về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi cá nhân, hãy mô tả cách thức mà các yếu tố này ảnh hưởng?
• Hàm ý cho nhà quản lý?
Thảo luận
H.T.Minh Châu 2013 24
• Thuyết Lượng giá Nhận thức (Cognitive Evaluation Theory)
• Thuyết Xác lập Mục tiêu (Goal-Setting Theory)
Management By Objectives (MBO)
• Thuyết Tự tin vào Năng lực (Self-Efficacy Theory)
Social Learning Theory
• Thuyết Công bằng (Equity Theory)
• Thuyết Mong đợi (Expectancy Theory)
• Thuyết Điều chỉnh hành vi (OB modification) Reinforcement Theory
Động viên bằng tác động
vào nhận thức
H.T.Minh Châu 2013 25
• Cho rằng: Các phần thưởng mang tính chất bề
ngoài có khuynh hướng làm giảm đi động viên
tổng thể.
• Những sự khen thưởng bằng lời nói làm tăng
động viên từ bên trong, trong khi những phần
thưởng hữu hình lại làm giảm động viên.
Thuyết lƣợng giá nhận thức
H.T.Minh Châu 2013 26
• Các mục tiêu cụ thể sẽ làm tăng hiệu quả công việc
• Các mục tiêu khó, một khi đã được chấp nhận, sẽ cho kết quả cao hơn các mục tiêu dễ.
• Các phản hồi tự phát sinh từ nội bộ có tác dụng động viên mạnh hơn các phản hồi từ bên ngoài.
• Những điều ảnh hưởng lên mối quan hệ dựa trên mục tiêu: – Sự cam kết
– Tính chất công việc
– Văn hóa quốc gia
Thuyết xác lập mục tiêu (Locke)
Why goals
motivate?
H.T.Minh Châu 2013 27
• Chuyển đổi các mục tiêu chung của tổ chức thành
các mục tiêu cụ thể cho từng đơn vị và cá nhân.
• Các mục tiêu cần phải: – Hữu hình
– Có thể thẩm định
– Đo lường được
• Các mối quan tâm thông thường:
– Đặc trưng của mục tiêu
– Sự tham gia trong quá trình ra quyết định
– Thời hạn
– Phản hồi
Quản lý theo mục tiêu MBO (Drucker)
H.T.Minh Châu 2013 28
• Đề cập đến niềm tin cá nhân vào việc họ có khả
năng hoàn thành nhiệm vụ Employees with
high self-efficacies will tend do set high personal
goals under the belief that they are attainable.
• Những cách làm tăng sự tự tin vào năng lực:
– Tích lũy kinh nghiệm
– Mô hình ủy nhiệm – ai khác có thể đảm nhiệm
– Thuyết phục bằng lời nói – ai đó thuyết phục bạn rằng
bạn có khả năng
– Tiếp thêm sinh lực
Thuyết Tự tin vào Năng lực (Bandura)
H.T.Minh Châu 2013 29
• Nhân viên cân nhắc giữa những gì họ bỏ ra cho công việc (input) và những gì họ có được từ công việc (outcome).
• Họ so sánh tỉ số giữa input-outcome của họ với tỉ số input-outcome của người khác Phần thưởng phải công bằng.
• Khi tỉ số không bằng nhau: không công bằng
– Tỉ lệ thấp hơn: Tức giận
– Tỉ lệ cao hơn: Hổ thẹn
• Sự căng thẳng này thúc đẩy mọi người hành động để đưa về trạng thái công bằng.
Thuyết Công bằng (Adam Smith)
H.T.Minh Châu 2013 30
Thuyết Công bằng
Condition Person Referent Example
Equity Outcomes = Outcomes
Inputs Inputs
Worker contributes more inputs but also
gets more outputs than referent
Underpayment Equity
Outcomes < Outcomes Inputs Inputs
Worker contributes more inputs but also
gets the same outputs as referent
Overpayment Equity
Outcomes > Outcomes Inputs Inputs
Worker contributes same inputs but also
gets more outputs than referent
H.T.Minh Châu 2013 31
©2007 The McGraw-Hill Companies, Inc., All Rights Reserved
Các yếu tố lƣợng giá sự công bằng
H.T.Minh Châu 2013 32
Valence × Expectancy × Instrumentality =
Motivation
• Valence = Phần thưởng ưa thích
• Expectancy = Niềm tin sẽ hoàn thành
nhiệm vụ
• Instrumentality = Khả năng được thưởng
Thuyết Mong đợi (Vroom, 1964)
H.T.Minh Châu 2013 33
Tóm tắt các thuyết động viên
bằng tác động vào nhu cầu và nhận thức Thuyết động
viên
Loại Ý tƣởng chính
Thuyết nhu cầu của
Maslow
Early Cố gắng thỏa mãn các nhu cầu bậc cao hơn khi nhu cầu
bậc thấp đã được thỏa mãn (satisfaction-progression).
Thuyết ERG của
Alderfer
Early Tập trung thỏa mãn nhu cầu bậc thấp nếu không thể thỏa
mãn nhu cầu bậc cao (frustration-regression).
Thuyết 2 nhân tố
Động viên- Duy trì
của Herzberg
Early Yếu tố động viên (công việc, sự thừa nhận) động viên và
thỏa mãn; Yếu tố duy trì (mối quan hệ công việc, môi
trường làm việc) có thể tạo nên bất mãn chứ không thể
động viên.
Thuyết 3 nhu cầu
của McClelland
Early Một số nhu cầu vượt quá bản năng, và có thể cùng 1 lúc
động viên bằng cách thỏa mãn nhiều nhu cầu
Thuyết mong đợi Process Động viên được xác định từ việc nhận được những điều kỳ
vọng, kết quả công việc và quá trình ra quyết định.
Thuyết công bằng Process Sự công bằng hình thành từ tỉ lệ outcome/input; Con người
được động viên để giảm những bất công.
Thuyết xác lập mục
tiêu
Process Các mục tiêu rõ ràng và xác đáng sẽ làm gia tăng sự động
viên
H.T.Minh Châu 2013 35
Thuyết Củng cố Hành vi
(Reinforcement theory)
• Quan điểm: hành vi của cá nhân không
phải được dẫn dắt bởi động lực mà là bởi
môi trƣờng của họ Tạo môi trường để
củng cố hành vi.
• Áp dụng hay không áp dụng các tác
nhân củng cố hành vi (reinforcers)
Đóng vai trò là hệ quả tích cực hoặc
tiêu cực (consequence) của hành vi.
H.T.Minh Châu 2013 36
• Hành vi là do môi trường gây ra.
• Sự suy nghĩ hay cảm nhận bên trong không quan trọng
Cảm xúc, thái độ, và sự mong đợi bị bỏ qua.
• Hành vi được điều khiển (lặp lại hay không) bởi các hệ
quả của nó – các tác nhân củng cố (reinforcers) Là
kết quả của một quá trình học tập.
• Đây không phải là một lý thuyết động viên mà là một
phương tiện để phân tích hành vi.
• Lạm dụng: thao túng hành vi theo ý muốn nhà quản lý.
© 2009 Prentice-Hall Inc. All rights reserved.
Thuyết Củng cố Hành vi
H.T.Minh Châu 2013 37
Củng cố hành vi: là khiến một hành vi trở thành thói quen (được lặp lại trong tương lai)
1. Củng cố tích cực (Positive Reinforcement): cung cấp một hệ quả được ưa thích nhằm khuyến khích một hành vi tốt được lặp lại trong tương lai.
2. Củng cố tiêu cực (Negative Reinforcement): loại bỏ một hệ quả không được ưa thích để khuyến khích một hành vi tốt được lặp lại trong tương lai.
3. Phạt (Punishment): đưa vào một hệ quả không được ưa thích để ngăn chặn một hành vi xấu đừng bị lặp lai trong tương lai.
4. Lờ đi (Extinction): giữ lại không áp dụng các hệ quả được ưa thích trước đây nếu hành vi tốt không được tiếp tục lặp lại.
Các hệ quả điều chỉnh hành vi
H.T.Minh Châu 2013 38
Hành vi tốt đƣợc mong muốn: tuân thủ các quy định an
toàn lao động ở phân xưởng.
• Củng cố tích cực: thưởng 100 000 VND nếu tháng đó
mọi quy định được tuân thủ (không có vi phạm).
• Củng cố tiêu cực: công nhân không phải đi tập huấn an
toàn lao động bắt buộc nếu tháng này không có vi phạm
nào xảy ra.
• Phạt: mỗi lần vi phạm sẽ bị phạt 100 000 VND cùng với
bồi thường thiệt hại (nếu có).
• Lờ đi: Nếu có vi phạm xảy ra, công nhân đó sẽ bị cắt
khoản phụ cấp lao động của tháng đó (100 000 VND).
Các hệ quả điều chỉnh hành vi – Ví dụ
H.T.Minh Châu 2013 40
• Liên tục (Continuous)
• Không liên tục
(Intermittent)
– Theo tỷ lệ cố định hay
biến đổi (Fixed or
variable ratio)
– Theo khoảng cố định
hay biến đổi (Fixed or
variable interval)
Các loại chƣơng trình củng cố
H.T.Minh Châu 2013 41
THẢO LUẬN NHÓM
Một ví dụ có thật:
Tháng 10/2008, toàn bộ công nhân nhà máy X đình công đòi tăng lương hai tháng trước Tết (vì lý do lạm phát cao). Đây cũng chính là giai đoạn đơn hàng đang căng thẳng.
Vì vậy sau 2 ngày đình công, Ban giám đốc đồng ý tăng lương 10%.
• Đây là biện pháp củng
cố hành vi nào?
• Các bạn có thể đoán
được hành vi tiếp theo
của công nhân ở đây?
H.T.Minh Châu 2013 42
• OB Mod bỏ qua tâm tư và tình cảm.
• OB Mod có thể không giải thích được những hành
vi phức tạp có liên quan đến tư duy và tình cảm.
• OB Mod có thể bị lạm dụng để thao túng hành vi
của nhân viên vượt ngoài nhu cầu thật sự của họ.
Counter-point: mặt trái của OB Mod
B. F. Skinner
H.T.Minh Châu 2013 43
• Sự hoàn thành nhiệm vụ là kết quả của mối
tương tác giữa :
– Năng lực (A)
– Động viên (M)
– Cơ hội (O)
Counter point:
Động viên không phải là tất cả!
P = f(A x M x O)
Potential performance
Real performance
H.T.Minh Châu 2013 44
Andrew Carnegie
Vua sắt thép của
nước Mỹ
• Thời thơ ấu ở vùng Ecose giá lạnh của nước Anh, có
lần cậu bé Andrew Carnegie đã bắt được một con thỏ
có mang… • Lấy tên của chủ tịch công ty tàu hoả Pennysy Lavania
Railroad là J. Edgar Thomson đặt tên cho một nhà máy
lớn của mình tại Pittsburg • “Mục đích của tôi là tạo ra một môi trường làm việc thoải
mái và thân thiện để mọi nhân viên cảm thấy như ở nhà
mình, các bạn có thể chat với bạn bè nhưng thật hạn
chế. Tôi xin nhắc lại là thật hạn chế nhé, vì công việc
chung của công ty”.
Tinh thần làm việc của nhân viên
quyết định sự thành công của mỗi
công ty. Để có được một đội ngũ nhân
viên năng động, làm việc hết mình, thì
mỗi công ty ngoài đòi hỏi phải có
chính sách đãi ngộ hợp lý, còn cần có
những biện pháp động viên khả năng
của các nhân viên. Và tôi lập ra “Câu
lạc bộ các siêu sao” là để hiện thực
hóa mục đích đó. (John Makerte - chủ tịch tập đoàn nƣớc giải khát
Allied Breweries)
“Tôi đã có một ông chủ kinh khủng trong vòng 4
năm. Mỗi lần ông ta bực bội điều gì, tôi như trở
thành chiếc “bao cát” để cho “võ sỹ” là ông ấy
đấm cho hả giận, mặc dù tôi luôn thể hiện là một
nhân viên tốt với kết quả làm việc hoàn hảo đến
mức bất kỳ một nhà quản lý nào khác cũng phải
hài lòng. Không ai dám lên tiếng chống lại ông
chủ ấy chỉ vì sợ bị trù dập. Tôi đã bỏ lỡ mất hai
cơ hội thăng tiến. Quả thật, sẽ vô cùng căng
thẳng và mệt mỏi nếu bạn phải làm việc với
những ông chủ không hiểu và thông cảm với
nhân viên của mình” (Jackal Sutrak - kế toán
viên tại Petronas, Malaysia)
H.T.Minh Châu 2013 45
Tân trƣởng phòng Kỹ thuật
Kính gửi Ông Trưởng phòng Nhân sự,
• Trong 10 năm làm việc ở công ty, tôi luôn được đánh giá cao về kết quả công việc. Nhưng cách đây 8 tháng, Trưởng phòng của tôi bị thuyên chuyển đi nơi khác (người ta nói rằng ông ấy quá mềm yếu!) và thay vào đó là một phụ nữ chỉ bằng nửa tuổi tôi để điều hành phòng Kỹ thuật của chúng tôi.
• Ngay khi nhậm chức, cô ta đã thông báo rõ với mọi người rằng cô ta muốn kiểm soát cung cách làm việc của mọi người một cách chặt chẽ hơn. Vì vậy chúng tôi không nên ngạc nhiên nếu nhận được bảng đánh giá công việc với kết quả không được tốt như trước.
Tình huống: BỨC THƢ
H.T.Minh Châu 2013 46
Đe dọa
• Đối với tôi, tất cả điều này đều là dối trá. Không có ai thực sự được đánh giá kết quả tốt cả, nhưng dường như tôi là người bị cô ta chỉ trích nặng nhất.
• Cô ta nói những lời đại loại như “cứ làm theo lề thói cũ rích” và “chống lại lệnh cấp trên”. Thậm chí, khi nói với người khác về tôi, cô ta còn ví tôi như “bánh xe bò rỉ sét”, làm cản trở bước tiến của cả phòng.
• Đó là những lời mà thủ trưởng trước của chúng tôi chẳng bao giờ nói như vậy cả. Ông ấy luôn tôn trọng kinh nghiệm của tôi và luôn xem tôi như cánh tay phải của ông ấy.
H.T.Minh Châu 2013 47
Bức xúc
• Tôi nên làm gì để thoát khỏi tình trạng căng thẳng và bức bối này đây? Ông có cho rằng đây là vấn đề tuổi tác không? Tại sao cô ta cứ tìm cách bêu rếu tôi? Nếu vậy thì tôi có nên khiếu nại cô ta không?
Kính mong nhận được lời khuyên của ông.
Trân trọng,
Nguyễn Thị Mai
(Chuyên viên Phòng Kỹ thuật)
H.T.Minh Châu 2013 48
Câu hỏi thảo luận
1. Mô tả vấn đề đang xảy ra ở Phòng Kỹ
thuật (từ góc độ OB).
2. Nếu anh/chị là trưởng Phòng Nhân sự,
người tiếp nhận bức thư này, anh/chị sẽ
làm gì?
3. Anh/chị có lời khuyên gì cho cô tân trưởng
Phòng Kỹ thuật
H.T.Minh Châu 2013 49