TCW80AC - Trang thiết bị y tế
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
2 -
download
0
Transcript of TCW80AC - Trang thiết bị y tế
1
TCW80AC
TỦ LẠNH VÁCH BĂNG LƢU TRỮ VẮC-XIN với ổn áp tích hợp
PQS CODE E003/101
LẮP ĐẶT - VẬN HÀNH - BẢO TRÌ - CHUẨN ĐOÁN LỖI
3
TCW80AC ĐƢỢC THIẾT KẾ CHỈ ĐỂ HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN ĐIỆN XOAY CHIỀU
.
TRƢỚC KHI KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN VỚI TỦ, PHẢI BẢO ĐẢM RẰNG
ĐIỆN ÁP TRÊN TẤM NHÃN (Ở MẶT SAU CỦA TỦ)
PHÙ HỢP VỚI ĐIỆN ÁP CỦA KHU VỰC.
4
MỤC LỤC Trang TỔNG QUAN ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 5
THÔNG TIN CHUNG -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
CẢNH BÁO -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 6
VẬN CHUYỂN ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 7
LẮP ĐẶT------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 8
VỆ SINH / KHỬ TRÙNG ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 8
KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 9
VẬN HÀNH ĐIỀU KHIỂN -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 9
CÔNG TẮC CHÍNH----------------------------------------------------------------------------------------------- 9
BẢNG ĐIỀU KHIỂN---------------------------------------------------------------------------------------------- 9
NHIỆT ĐỘ - CÀI ĐẶT--------------------------------------------------------------------------------------------9
VẬN HÀNH--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------10
BẮT ĐẦU----------------------------------------------------------------------------------------------------------10
LƢU TRỮ VẮC XIN---------------------------------------------------------------------------------------------10
NƢỚC NGƢNG TỤ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------11
THÔNG THOÁNG KHÍ -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------11
KẾT NỐI DATA LOGGER (TUỲ CHỌN) -------------------------------------------------------------------------------------------11
BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 12
HẰNG NGÀY------------------------------------------------------------------------------------------------------12
HẰNG TUẦN----------------------------------------------------------------------------------------------------- 12
HẰNG THÁNG-------------------------------------------------------------------------------------------------- 12
ÍT NHẤT MỖI NĂM MỘT LẦN------------------------------------------------------------------------------ 12
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 13
TẮT TỦ - TẠM NGƢNG SỬ DỤNG------------------------------------------------------------------------------------------------ 15
THÔNG SỐ KỸ THUẬT---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 16
LINH KIỆN - BÊN NGOÀI CỦA TỦ TCW80AC---------------------------------------------------------------------------------- 17
LINH KIỆN - BÊN TRONG CỦA TỦ TCW80AC---------------------------------------------------------------------------------- 18
LINH KIỆN - ĐIỆN TỬ CỦA TỦ TCW80AC ---------------------------------------------------------------------------------------19
LINH KIỆN - MÁY NÉN CỦA TỦ TCW80AC -------------------------------------------------------------------------------------20
LINH KIỆN – DATA LOGGER (TÙY CHỌN)--------------------------------------------------------------------------------------21
SƠ ĐỒ ĐIỆN CỦA TỦ TCW80AC --------------------------------------------------------------------------------------------------- 22
6
THÔNG TIN CHUNG
Thiết bị này đƣợc sử dụng cho mục đích lƣu trữ vắc xin trong khoảng từ (+20C) đến (+80C).
Đọc kỹ tài liệu „Hƣớng dẫn sử dụng‟ trƣớc khi sử dụng thiết bị, bao gồm tất cả những thông tin về vận hành an
toàn, sử dụng và bảo dƣỡng.
Giữ kỹ tài liệu „Hƣớng dẫn sử dụng‟ này tại nơi đặt thiết bị để mọi ngƣời có thể tìm hiểu cách vận hành thiết bị và
các quy định an toàn.
Đảm bảo xung quanh thiết bị có đủ không gian thông thoáng để không khí lƣu thông. Vui lòng xem kỹ thông tin
hƣớng dẫn lắp đặt về vấn đề này.
Nhiệt độ môi trƣờng trong quá trình vận chuyển và bảo quản: (-300C) đến (+ 700C) (sản phẩm bất hoạt).
Phạm vi độ ẩm môi trƣờng xung quanh trong quá trình vận chuyển, lƣu trữ và sử dụng: 5% đến 95% RH.
Tủ TCW80AC có vách băng đông lạnh ở cả bốn mặt, bên trong khoang tủ. Vách băng này bao gồm nƣớc đông
lạnh trong quá trình hoạt động. Trong thời gian mất điện, vách băng hoạt động nhƣ kho lạnh, lƣu giữ độ lạnh để
bảo vệ các loại vắc xin đƣợc lƣu trữ trong tủ. Tủ TCW80AC giữ đƣợc nhiệt độ của vắc xin ở dƣới (+80C) ngay cả
khi điện chỉ đƣợc cung cấp cho tủ có 10 giờ trong một ngày.
Thiết bị đƣợc trang bị rơle quá áp. Khi nguồn điện cung cấp vƣợt quá điện áp 290V, nguồn sẽ bị tắt để bảo vệ các
bộ phận điện của thiết bị. Nguồn điện đƣợc bật trở lại khi điện áp xuống dƣới 280V trong hơn một phút.
CẢNH BÁO
Thiết bị này chỉ đƣợc sử dụng bởi ngƣời thành niên. Thiết bị không đƣợc thiết kế để phù hợp với ngƣời có khiếm
khuyết về thế chất, tinh thần (bao gồm cả trẻ em) hoặc ngƣời chƣa đƣợc trang bị kinh nghiệm và kiến thức liên
quan, trừ khi họ đƣợc giám sát hoặc đƣợc hƣớng dẫn liên quan đến việc sử dụng thiết bị một cách an toàn và hiểu
đƣợc các mối nguy hiểm tƣơng quan. Trẻ em dƣới 8 tuổi không đƣợc sử dụng hoặc nghịch phá với thiết bị. Ngoài
ra, công việc vệ sinh và bảo trì sẽ không đƣợc thực hiện bởi trẻ em. Tất cả công việc lắp đặt và điều chỉnh thiết bị phải đƣợc thực hiện bởi ngƣời có chuyên môn. Công việc đƣợc
thực hiện bởi ngƣời không đúng chuyên môn có thể sẽ làm ảnh hƣởng xấu đến hiệu suất của thiết bị, có thể gây
thƣơng tích hoặc gây hƣ hỏng thiết bị.
Giữ các khoảng lƣu thông thoáng khí bên trong tủ hoặc bên trong các cấu trúc tích hợp, tránh che đậy cản trở.
Không sử dụng các thiết bị cơ khí hoặc phƣơng tiện khác để thực hiện nhanh việc xả đông.
Không làm hỏng mạch gas lạnh.
Không sử dụng các thiết bị điện bên trong các ngăn lƣu trữ của tủ, trừ khi chúng thuộc loại đƣợc nhà sản xuất
khuyến nghị.
Tất cả các công việc sửa chữa chỉ đƣợc thực hiện bởi kỹ sƣ có chuyên môn thuộc Trung tâm dịch vụ khách hàng
của hãng. Chỉ đƣợc sử dụng phụ tùng của chính hãng để thay thế sữa chữa.
Đảm bảo rằng các dây cáp điện không bị cấn hoặc bị uốn cong khi tủ đƣợc lắp đặt hoặc di chuyển.
Trƣớc khi làm vệ sinh tủ hoặc thực hiện công tác bảo trì phải luôn luôn tắt nguồn thiết bị và rút phích cắm điện.
Nếu không thể rút phích cắm điện thì ngắt nguồn điện tại cầu dao.
Thiết bị có đánh dấu biểu tƣợng này chứa môi chất làm lạnh thân thiện với môi trƣờng nhƣng rất dễ cháy
. Do thực tế này, các thông tin sau đây đặc biệt quan trọng.
Không lƣu trữ các chất dễ cháy hoặc dễ nổ bên trong tủ. (ví dụ nhƣ bình xịt với nhiên liệu dễ cháy). Không đặt các thiết bị điện khác hoạt động bên trong tủ.
Trƣớc khi loại thải thiết bị, phải tiến hành cắt hở mạch gas ngoài trời để gas lạnh thoát ra ngoài.
7
VẬN CHUYỂN
Kiểm tra các thiết bị không bị hƣ hỏng trong quá trình vận chuyển. Nếu phát hiện thiết bị bị hƣ hỏng trong quá
trình vận chuyển, vui lòng liên lạc với hãng vận chuyển hoặc điểm bán hàng liên quan, lập biên bản ghi nhận và
các bằng chứng liên quan. Không vận hành thiết bị khi nó đã bị hƣ hỏng trong quá trình vận chuyển. Nếu bạn
không chắc thiết bị có bị hƣ hỏng hay không cũng nên liên lạc với điểm bán hành và thông báo cho họ biết.
Khi vận chuyển phải đặt thiết bị theo chiều thẳng đứng (độ nghiêng tối đa là 45 độ).
VẤN ĐỀ MÔI TRƢỜNG
Hãy tham gia góp phần cho việc bảo vệ môi trƣờng. Luôn thực hiện việc thải loại thiết bị (khi hƣ hỏng hoàn toàn,
hoặc không còn sử dụng..) tuân theo đúng quy trình, quy định bảo vệ môi trƣờng. Các vật liệu bao bì và thiết bị
luôn có thể tái chế lại đƣợc và cần phải đƣợc đem tái chế.
Trƣớc khi phá bỏ một tủ cũ, nên dỡ bỏ nắp tủ để tránh trƣờng hợp trẻ em mắc kẹt bên trong khi đùa nghịch.
Khi xử lý phá bỏ tủ cũ đảm bảo rằng nó không bị quá nóng khiến bọt cách nhiệt sủi khí lên dễ gây cháy.
8
LẮP ĐẶT
Tủ phải đƣợc đặt ở một nơi khô ráo – thông thoáng. Tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nơi gần nguồn tỏa nhiệt . Nơi
đặt tủ không bị mƣa tạt vào và không bụi bặm.
Đảm bảo tủ đƣợc đặt chắc chắn, ngay ngắn và không tiếp xúc với bất kỳ thiết bị nào bên cạnh.
LƢU Ý: Khi cố định tủ, đảm bảo không để dây cáp điện bị kẹt hoặc bị hỏng. Nếu dây cáp bị hỏng, nó phải đƣợc thay thế
bởi nhà sản xuất, đại lý dịch vụ của hãng hoặc một ngƣời có trình độ chuyên môn để tránh nguy hiểm.
Không nên đặt ổ cắm điện nhiều lỗ di động hoặc nguồn điện cầm tay ở phía sau thiết bị.
VỆ SINH / KHỬ TRÙNG
Vệ sinh và khử trùng bên trong và bên ngoài tủ sạch sẽ trƣớc khi sử dụng. Chỉ sử dụng chất tẩy rửa nhẹ. Không sử
dụng chất tẩy mạnh hoặc ăn da, bột cọ rửa, len thép, miếng xốp mài mòn hoặc dung môi hóa học. Khi vệ sinh
phải đảm bảo không để bất cứ chất lỏng nào chảy vào lƣới thông gió.
Để khử trùng, có thể sử dụng các chất khử trùng bề mặt đƣợc khuyến cáo bởi Hiệp hội Vệ sinh và Vi sinh vật
Đức (DGHM) hoặc các tổ chức, quốc gia khác. Để khử trùng khu vực nhỏ, chúng tôi khuyên bạn sử dụng chất
cồn đậm đặc.
Việc đảm bảo thông thoáng, nhất là xung quanh khoang
chứa máy nén là rất quan trọng để tủ có thể hoạt động tốt,
không bị sự cố. Giữ cho lƣới tản nhiệt của khoang máy
nén luôn thông thoáng, không bị che chắn bởi bất kỳ vật
cản nào. Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa tủ
TCW80AC với tƣờng và các thiết bị bên cạnh.
Tủ TCW80AC đƣợc cung cấp kèm theo 02
thanh chắn. Phải gắn các thanh chắn này vào
lƣng tủ ở phía sau nhƣ hình vẽ, trƣớc khi đặt tủ
vào sát tƣờng. Thanh chắn này cũng nhằm đảm
bảo khoảng cách thông thoáng giữa tủ
TCW80AC với tƣờng.
Không đặt tủ ngay dƣới quạt trần hay đặt sát
bên các máy điều hòa không khí.
Để tủ có thể hoạt động tốt, phải đặt tủ thật
ngang bằng. Dùng thƣớc thủy (thƣớc li-vô) để
kiểm tra cân chỉnh cho tủ ngang bằng nếu cần.
min. 3 cm
min. 10 cm
thanh chắn
9
KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN
Trƣớc khi cắm điện, phải kiểm tra thông số nguồn điện trên nhãn tủ
(ở phía sau lƣng tủ ) phải là 220-240V AC – 50 Hz.
Dùng một phích cắm 3 chấu thích hợp với ổ cắm đang có. Đấu dây điện vào phích cắm theo màu nhƣ sau :
- Xanh lá / Vàng: Tiếp đất an toàn - Xanh dƣơng: Dây nguội. – Nâu: Dây lửa.
Sau khi mới lắp đặt hoặc mỗi lần di dời vị trí tủ, phải để tủ nghỉ khoảng 30 phút trƣớc khi cắm điện để vận hành.
Để tránh bị ảnh hƣởng của các thiết bị điện khác có thể gây sự cố cho tủ, ta nên bố trí một đƣờng cấp nguồn riêng
cho tủ. Tránh dùng chung ổ cắm điện cho tủ với các thiết bị khác.
Đảm bảo ổ cắm điện nằm ở nơi dễ dàng rút / cắm điện khi cần mà không phải di dời thiết bị khác hay đồ nội thất. Tủ đƣợc trang bị một bộ ổn áp tích hợp, phạm vi điện áp đầu vào từ 90V đến 290V. Nếu điện áp đƣờng dây giảm
xuống dƣới hoặc tăng trên phạm vi này, thiết bị sẽ tắt “OFF” để bảo vệ nó. Khi điện áp trở lại trong phạm vi chấp
nhận đƣợc, thiết bị sẽ bật trở lại “ON”.
ĐIỀU KHIỂN HOẠT ĐỘNG
CÔNG TẮC CHÍNH
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
NHIỆT ĐỘ-CÀI ĐẶT
Nhiệt độ vận hành đã đƣợc cài đặt sẵn ở nhà máy và ngƣời sử dụng không thể thay đổi đƣợc.
VẬN HÀNH
Công tắc chính của tủ TCW80AC nằm ngay sau lƣới
thông gió ở phía trƣớc.
CÔNG TẮC
CHÍNH
BẢNG ĐIỀU
KHIỂN Trong lúc sử dụng bình thƣờng, màn hình sẽ hiển thị nhiệt
độ thực tế ở bên trong khoang tủ. Đơn vị đo là oC với một
số thập phân.
Trong trƣờng hợp mất điện màn hình hiển thị sẽ tắt.
Màn hình hiển thị có thể đƣợc bật sáng trở lại bằng cách ấn vào phím trên bảng điều khiển.
Một đèn LED màu xanh lá cây ở bên phải màn hình cho biết dòng điện đã cấp đến.. Nếu làm nhƣ vậy và nếu thiết bị
đƣợc bật, nhiệt độ bên trong tủ sẽ đƣợc hiển thị trên bảng điều khiển
Đèn LED nguồn
10
QUAN TRỌNG: Khi sử dụng tủ TCW80AC, một việc quan trọng đó là các bộ phận vách băng phải đƣợc lắp đặt đầy đủ. Hãy đảm
bảo tất cả các bộ phận vách băng đƣợc lắp đặt đầy đủ trƣớc khi bắt đầu vận hành tủ TCW80AC. Tuyệt đối không
đƣợc lấy các bộ phận vách băng ra khỏi tủ.
BẮT ĐẦU
Lắp đặt tủ TCW80AC nhƣ chi tiết trong phần “Lắp đặt”.
Bật công tắc ON/OFF qua vị trí “I”. Màn hình hiển thị nhiệt độ sẽ bật sáng báo hiệu tủ đã đƣợc cấp điện và bắt
đầu hoạt động.
Sau khi bật công tắt, máy nén chỉ khởi động sau đó 05 phút. Việc này cũng sẽ xảy ra nếu tắt công tắt thiết bị và
bật mở trở lại.
Đóng nắp tủ lại và để cho tủ chạy. Nhiệt độ bên trong khoang tủ sẽ đƣợc hiển thị trên màn hình. Theo dõi nhiệt độ
thƣờng xuyên.
Ban đầu nhiệt độ bên trong khoang tủ TCW80AC sẽ tƣơng đƣơng hoặc thấp hơn so với nhiệt độ phòng một chút.
Nó sẽ giảm và duy trì ổn định sau một hoặc hai ngày. Thời gian hạ nhiệt độ phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ của môi
trƣờng xung quanh cũng nhƣ sự ổn định của nguồn điện cung cấp.
Khi nhiệt độ bên trong tủ đã ổn định và nằm trong khoảng nhiệt độ yêu cầu trong vài giờ, lúc đó ta mới có thể
chuyển vắc xin vào lƣu trữ trong tủ TCW80AC .
Sau khi cho vắc xin vào, đóng nắp tủ cẩn thận và khóa lại.
Khi mới cho vắc xin vào tủ TCW80AC, nhiệt độ bên trong tủ có thể tăng lên nhƣng sẽ giảm trở lại và ổn định sau
vài giờ đồng hồ.
LƢU TRỮ VẮCXIN
Nên đặt các gói vắc-xin theo từng hàng riêng biệt.
Các vắc xin khác nhau phải đƣợc để riêng biệt để thuận tiện cho việc nhận biết.
Không nên trữ vắc xin cao hơn mức vạch chỉ định tối đa. (cạnh dƣới của phần nhựa trắng).
Sau khi cho vắc xin vào, đóng nắp tủ cẩn thận và khóa lại.
Nhiệt độ trong tủ có thể dao động tùy thuộc vào một số điều kiện thay đổi nhƣ:
- Nhiệt độ môi trƣờng.
- Cƣờng độ và thời gian của bức xạ nắng mặt trời.
- Số lƣợng vắc xin trữ trong tủ.
- Số lần mở nắp tủ.
- Lƣu thông thoáng khí xung quanh tủ.
khóa
Mức vạch chỉ định tối đa trữ vắc xin
11
NƢỚC NGƢNG TỤ
THÔNG THOÁNG KHÍ
KẾT NỐI LOGGER (TÙY CHỌN)
Mỗi khi mở nắp tủ, hơi ẩm trong không khí sẽ lọt vào bên trong tủ, hơi
ẩm này sẽ ngƣng tụ trên những bề mặt lạnh. Nƣớc ngƣng tụ đƣợc dẫn về
dƣới đáy bên trong khoang tủ và phải thƣờng xuyên đƣợc xả bỏ (ít nhất
một lần trong một tuần) bằng cách mở nút bít ống xả ở mặt trƣớc của tủ.
Mở nút bít ống xả nằm phía dƣới đáy tủ ở mặt trƣớc. Đặt một đĩa để
hứng nƣớc xả không cho tràn ra ngoài.
Đóng lại nút bít ống xả sau khi nƣớc đã đƣợc xả hết.
Phải đảm bảo thông thoáng cho việc lƣu thông gió của quạt
giải nhiệt bên trong. Các lỗ thông gió ở phía trƣởc và ở phía
sau của tủ TCW80AC phải đƣợc đảm bảo thông thoáng, không
bị vật lạ che chắn, cản trở.
Các lỗ thông gió cũng nhƣ dàn nóng nằm đằng sau lƣới thông
gió ở phía trƣớc tủ phải đƣợc làm sạch thƣờng xuyên bằng bàn
chải cọ (phụ kiện kèm theo tủ). Để vệ sinh đƣợc dàn nóng, ta
mở tấm lƣới thông gió phía trƣớc bằng cách vặn mở chốt vặn.
Dàn nóng
Có sẵn 2 cáp kết nối logger ở mặt sau của tủ.
Phải sử dụng cáp có đầu nối 3 chân M8 đển cấp nguồn
cho bộ logger (tùy chọn / tích hợp).
Đầu nối 4 chân M8 đến từ cảm biến nhiệt độ bên
trong tủ và phải đƣợc kết nối với bộ logger (tùy chọn /
tích hợp) trên kết nối đƣợc đánh dấu bằng hình vuông
màu xanh.
Vui lòng tham khảo hƣớng dẫn sử dụng logger để biết
thêm thông tin.
12
BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ HẰNG NGÀY:
Xả bỏ nƣớc ngƣng tụ nhƣ mô tả ở phần trƣớc.
Ghi nhận nhiệt độ của tủ và thời điểm tƣơng ứng. Lƣu giữ các bản ghi nhận một cách có hệ thống. Mỗi ngày ghi
nhận tối thiểu 2 lần (một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi chiều), ở những thời điểm giống nhau.
HẰNG TUẦN:
Nếu theo dõi nhận thấy lƣợng nƣớc ngƣng tụ tăng lên:
Kiểm tra ron đệm cao su trên nắp tủ. Nếu ron đệm cao su không kín thì không khí bên ngoài sẽ lọt vào và hình
thành nƣớc ngƣng tụ. Trong trƣờng hợp này phải điều chỉnh lại bản lề hoặc thay ron đệm cao su.
Giảm thiểu số lần mở nắp tủ. Chỉ mở nắp tủ khi thật sự cần thiết.
HẰNG THÁNG:
Vệ sinh tủ lau chùi bụi bặm:
Tắt công tắc tủ TCW80AC và rút phích cắm điện.
Vệ sinh làm sạch lƣới thông gió và dàn nóng bằng chổi lông mềm hoặc máy hút bụi.
Cắm lại phích cắm điện và bật lại công tắc.
Vệ sinh làm sạch ron đệm nắp tủ.
TỐI THIỂU MỘT LẦN MỘT NĂM:
Vệ sinh thùng lót bên trong
QUAN TRỌNG: Công việc này phải đƣợc thực hiện bởi ngƣời có chuyên môn. Công việc đƣợc thực hiện bởi ngƣời không đúng
chuyên môn có thể sẽ làm ảnh hƣởng xấu đến hiệu suất của thiết bị, gây thƣơng tích hoặc gây hƣ hỏng thiết bị.
Trƣớc khi tiến hành vệ sinh tủ phải lấy tất cả vắc xin ra ngoài để trữ tạm trong một tủ khác đang hoạt động
tốt. Nếu không có một tủ khác, phải tạm trữ vắc xin trong thùng trữ lạnh hoặc hòm vận chuyển vắc xin, lót
đúng cách với bình tích đá đông lạnh đang trong quá trình rã đông, sao cho nhiệt độ vắc xin vẫn còn nằm trong
nhiệt độ bảo quản đƣợc đề nghị.
Tắt công tắc nguồn và rút phích cắm điện.
Chuẩn bị các thiết bị lƣu trữ tạm thời và di dời các loại vắc xin bảo quản đúng cách cẩn thận.
Tháo khung tủ.
Tháo đầu dò nhiệt độ khỏi giá đỡ của nó trên thiết bị bên trong và rút giắc cắm nguồn ra khỏi điện trở.
Nhẹ nhàng gỡ bỏ lớp lót bên trong hoàn toàn bằng cách giữ nó ở hai mặt đối diện của nó và nâng nó đồng đều.
Nhẹ nhàng nhấc các bộ phận vách băng của tủ ra ngoài. Hết sức chú ý để không làm hƣ hỏng dàn lạnh. Nếu cần
thiết có thể vặn vít, tháo các chốt cài của bộ phận vách băng ra trƣớc.
Vệ sinh làm sạch tất cả các bộ phận bên trong và bên ngoài tủ, nắp tủ và ron đệm nắp tủ bằng nƣớc ấm và chất tẩy
rửa nhẹ. Sau đó lau khô thật kỹ.
Kiểm tra các bình tích và các bộ phận vách băng có bị rò rỉ nƣớc hay không, nếu có phải khắc phục, thay thế.
Sau khi bề mặt dàn lạnh khô ráo, đặt trở lại các bộ phận vách băng một cách cẩn thận, đúng vị trí ngay phía sau
dàn lạnh. Lƣu ý mỗi bộ phận vách băng phải đƣợc lắp vào đúng chỗ ở chốt cài bên dƣới và bên hông mỗi vách
băng là một chốt cài bên trên.
Đặt lại đầu dò nhiệt độ. Cắm lại giắc cắm nguồn của điện trở gia nhiệt.
Đặt khung tủ trở lại vị trí của nó.
Đảm bảo nút bít ống xả phải đƣợc đóng lại.
Đóng chặt nắp tủ. Cắm lại giắc cắm kết nối nguồn điện và bật công tắc cho tủ hoạt động.
Để tủ chạy và theo dõi nhiệt độ của tủ trên màn hình.
Chỉ chuyển vắc xin từ thiết bị lƣu trữ tạm vào trữ lại trong tủ TCW80AC khi tủ đã đạt đƣợc phạm vi nhiệt độ
khuyến cáo an toàn lƣu trữ vắc xin.
13
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
•
•
Màn hình điện tử có thể hiển thị một trong các thông báo lỗi sau:
Các lỗi cảm biến:
Sd.oc Cảm biến hiển thị bị đứt.
Sd.Sc Cảm biến hiển thị bị ngắn mạch.
Sd.Er Lỗi hệ thống cảm biến hiển thị.
Tủ sẽ tiếp tục hoạt động với chức năng tự điều chỉnh – Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
Sd.hi Nhiệt độ hiển thị quá cao (> 500C).
Sd.Lo Nhiệt độ hiển thị quá thấp (< -300C).
Tủ vẫn sẽ tiếp tục hoạt động.
SA.oc Cảm biến môi trƣờng bị đứt.
SA.Sc Cảm biến môi trƣờng bị ngắn mạch.
SA.Er Lỗi hệ thống cảm biến môi trƣờng.
Tủ sẽ tiếp tục hoạt động với chức năng tự điều chỉnh – Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
SA.Lo Nhiệt độ môi trƣờng quá thấp (< -300C).
Tủ sẽ vẫn tiếp tục hoạt động.
Các lỗi máy nén:
CE.3 Lỗi máy nén khởi động. Máy nén không thể khởi động. Vẫn để tủ ở chế độ bật. Vấn đề này có thể xảy ra nếu điện
áp nguồn quá thấp. Kiểm tra nguồn điện cấp nếu vấn đề vẫn còn tiếp tục xảy ra sau khi đã chỉnh sửa khắc phục, thông báo
cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
CE.4 Lỗi tốc độ máy nén quá thấp. vẫn để tủ ở chế độ bật. Vấn đề này có thể xảy ra nếu điện áp nguồn quá thấp. Kiểm
tra nguồn điện cấp nếu vấn đề vẫn còn tiếp tục xảy ra sau khi đã chỉnh sửa khắc phục, thông báo cho Kỹ thuật viên điện
lạnh giải quyết.
CE.5 Thiết bị điện tử bị quá nhiệt. Nhiệt độ môi trƣờng xung quanh quá cao, các thiết bị điện tử sẽ vận hành quá nóng.
Tắt công tắc tủ. Nếu sau khoảng 1 giờ hiện tƣợng này vẫn còn thì thông báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
Nếu màn hình điện tử hiển thị thông báo lỗi hoặc nếu thiết bị hoàn toàn không hoạt động, hãy luôn kiểm tra xem
các dây cáp trong khoang máy nén có đƣợc kết nối hay không. Khoang máy nén có thể đƣợc mở dễ dàng bằng
cách tháo các vít cố định.
TỦ TCW80AC KHÔNG HOẠT ĐỘNG.
LƯU Ý QUAN TRỌNG:
Khi phát hiện tủ TCW80AC không hoạt động hoặc hoạt động không bình thƣờng, phải đảm bảo nhiệt độ
vắc xin trữ bên trong tủ vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Không mở nắp tủ trừ khi thật sự rất cần thiết để
có thể duy trì hơi lạnh trong tủ càng lâu càng tốt.
Theo dõi sát nhiệt độ bên trong tủ và nếu bạn cảm thấy thấy nhiệt độ có thể tăng lên vƣợt mức cho phép
trƣớc khi tủ đƣợc sửa xong thì phải chuyển ngay vắc xin qua một tủ khác hoặc hòm trữ lạnh.
Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thƣờng nào nhƣ tiếng động, khói, mùi lạ…, phải ngắt nguồn điện hoặc rút
ngay phích cắm và báo cho kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
14
Quan sát màn hình hiển thị ở trên bảng điều khiển phía trƣớc.
Nếu màn hình hiển thị không sáng đèn:
- Kiểm tra công tắc trên ổ cắm điện (nếu có) có bật chƣa.
- Kiểm tra ổn áp (nếu có) có bật hay không.
- Kiểm tra xem ổ cắm có điện hay không bằng cách cắm thử một dụng cụ, thiết bị điện khác hoặc đèn điện. Các
bóng đèn sẽ sáng lên hoặc các thiết bị điện khác sẽ hoạt động nếu có nguồn điện ở ổ cắm.
- Nếu các thiết bị khác cũng không hoạt động hoặc đèn điện không sáng thì đƣờng dây cung cấp điện đã bị sự cố,
có thể do đứt cầu chì, tiếp xúc không tốt, cầu dao, ổ cắm bị hƣ…Trƣờng hợp này phải báo cho Kỹ thuật phụ trách
bảo trì hệ thống điện để giải quyết sự cố.
- Nếu có nguồn điện:
- Kiểm tra và cắm lại phích cắm một cách chắc chắn.
- Kiểm tra phích cắm xem có bị lỏng các dây nối.
- Kiểm tra các kết nối cáp vào và ra ở trạm đấu dây (domino) trong khoang máy nén.
- Kiểm tra cầu chì bên trong khoang máy nén.
- Nếu sau khi thực hiện những bƣớc trên, màn hình hiển thị vẫn không sáng đèn - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh
giải quyết.
Nếu màn hình hiển thị có sáng đèn:
- Quan sát quạt giải nhiệt cho máy nén có hoạt động hay không. Nếu quạt giải nhiệt hoạt động nhƣng máy nén
không hoạt động - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết.
- Nếu quạt giải nhiệt và máy nén đều đang hoạt động, hãy cho tủ hoạt động và chờ cho tủ đạt nhiệt độ yêu cầu.
- Nếu quạt giải nhiệt không hoạt động - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
MÁY NÉN HOẠT ĐỘNG NHƢNG NHIỆT ĐỘ TRONG TỦ CAO HƠN BÌNH THƢỜNG.
Lƣu ý: Trong một số trƣờng hợp sau đây, nhiệt độ trong khoang tủ ban đầu sẽ cao hơn bình thƣờng, nhƣng sau đó sẽ phải
giảm xuống:
- Mới cho thêm vắc xin vào tủ.
- Mở nắp tủ thƣờng xuyên hoặc để nắp mở trong thời gian quá lâu.
Nếu không phải các trƣờng hợp trên:
Kiểm tra khoảng hở bên trái sau lƣng và cạnh tủ có đạt khoảng cách yêu cầu cho việc thông thoáng, giải nhiệt hay
không.
Kiểm tra xem dàn nóng có đƣợc làm sạch không (Xem phần "Thông thoáng khí")
Nếu quan sát thấy máy nén chạy liên tục nhƣng hoàn toàn không làm lạnh đƣợc - điều này có thể do hệ thống
lạnh đã bị xì gas hoặc hƣ hỏng của tủ - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
Nếu máy nén có khởi động, nhƣng bị ngắt sớm do bộ phận bảo vệ quá tải tác động. Trƣờng hợp này có thể do
điện áp nguồn quá thấp hoặc rờ le khởi động, máy nén bị sự cố. Tắt nguồn của tủ và chờ cho đến khi điện áp trở
lại bình thƣờng và cố gắng bật tủ chạy trở lại một lần nữa. Nếu tủ vẫn không lạnh - Báo cho Kỹ thuật viên điện
lạnh giải quyết.
TỦ LẠNH HƠN BÌNH THƢỜNG HOẶC LẠNH DƢỚI 00C.
Nếu máy nén vẫn chạy, không ngắt khi nhiệt độ tủ xuống quá thấp có thể bộ điều khiển điện tử đã bị hỏng và cần phải
đƣợc thay thế - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
Trƣờng hợp này, trong thời gian chờ tủ đƣợc sửa chữa xong, phải giữ lạnh cho vắc xin theo cách sau:
- Cho tủ TCW80AC hoạt động và theo dõi sát nhiệt độ của tủ, khi tủ đạt nhiệt độ thấp nhất trong phạm vi cho phép
thì tắt công tắc nguồn; nhiệt độ tủ sẽ từ từ tăng trở lại, đến khi đạt nhiệt độ cao nhất trong phạm vi nhiệt độ cho
phép thì bật công tắc nguồn cho tủ hoạt động trở lại….Theo dõi sát và lặp lại các thao tác này cho đến khi bộ điều
khiển điện tử đƣợc thay thế mới.
CÓ TIẾNG ỒN BẤT THƢỜNG.
15
Trƣờng hợp phát hiện bất cứ tiếng ồn lạ nào trong tủ, phải cố gắng xác định tiếng ồn đó phát sinh từ đâu. Thông thƣờng
tiếng ồn lạ phát sinh từ trong khoang máy nén. Trong trƣờng hợp này:
- Rút phích cắm điện và tháo tấm lƣới ngăn bên hông của khoang máy nén.
- Kiểm tra xem các chốt cố định máy nén có đầy đủ và chắc chắn.
- Kiểm tra vít gắn quạt giải nhiệt có đƣợc siết chặt.
- Kiểm tra xem các ống hoặc bộ phận nào đó bị lệch vị trí hoặc chạm vào bộ phận khác. Nếu phát hiện, điều chỉnh
lại một cách cẩn thận.
- Kiểm tra xem tủ có đƣợc đặt cân bằng. Nếu cần, cân chỉnh lại.
- Nếu sau tất cả các thao tác trên, tiếng ồn lạ vẫn còn hoặc nếu xác định đƣợc tiếng ồn phát sinh từ bên trong máy
nén - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
TẠM NGƢNG SỬ DỤNG.
Khi cần tạm ngƣng sử dụng tủ TCW80AC trong thời gian dài hoặc khi phải di chuyển tủ:
- Tắt công tắc và rút phích cắm điện.
- Xả đá và vệ sinh bên trong khoang tủ.
- Để nắp tủ mở cho đến khi bên trong khoang tủ khô hoàn toàn.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TCW80AC
16
Điện thế 110-240V AC Tần số 50/60 Hz
Công suất vận hành 90W
Công suất khởi động 110 W
Cầu chì 15A (ở phần 24V DC)
Năng luợng tiêu thụ ở 430C 1.16 kWh/24h
Loại máy nén Danfoss BD35K
Loại gas lạnh sử dụng R600A
Lƣợng gas nạp 60 g
Chiều Rộng bên trong
452 mm
Chiều Sâu bên trong 402 mm
Chiều Cao bên trong 463 mm
Chiều Rộng bên ngoài
1030 mm
Chiều Sâu bên ngoài 780 mm
Chiều Cao bên ngoài 900 mm
Lớp vật liệu cách nhiệt ở nắp tủ
100 mm
Lớp vật liệu cách nhiệt ở khoang tủ 100 mm
Dung tích tổng tủ lạnh
82.5 L
Dung tích lƣu trữ vắc xin 80.5 L
Trọng lƣợng tổng
94 kg
không có chất CFC/HCFC
đúng
Phạm vi nhiệt độ vận hành Vùng khí hậu nóng
Phạm vi nhiệt độ môi trƣờng +50C tới +430C
Lớp khí hậu SN / T
Phạm vi độ ẩm môi trƣờng 5% tới 95%
Thể tích vận chuyển
0.88 m3
Trọng lƣợng khi vận chuyển 113 kg
Kích thƣớc đóng gói 1040 x 800 x 1060 mm
LINH KIỆN - BÊN NGOÀI TỦ TCW80AC
17
LINH KIỆN - BÊN TRONG TỦ TCW80AC
Pos.
101
Part Nr.
296.1280.00
Description
Lid cpl. blue
Pos.
Part Nr.
Description
102 294.5104.08 Gasket silikon 14.5/18 L=2700 110 296.3374.85 Cooling unit cover
103 294.5104.07 Gasket silikon 14.5/18 L=2550 111 292.2143.11 Edge protection
106 292.8503.30 Hinge 112 292.8506.11 Catch, without lock, blue
107 296.4018.00 Hinge protection 113 292.8506.12 Catch, with lock, blue
108 296.4018.01 Hinge protection top 114 292.9020.50 Key for lock
109 292.2516.00 Distance holder M8 17x60 115 292.2312.26 Drainage plug
18
LINH KIỆN - ĐIỆN TỬ TỦ TCW80AC
Pos.
Part Nr.
Description
Pos.
Part Nr.
Description
201 296.3274.42 Cabinet frame 206 292.8513.01 Sealing cap
202 294.5406.75 Cabinet insulation large 207 296.4035.00 Holder for sensors
203 294.5406.76 Cabinet insulation short 208 296.3381.79 Inner liner
204 292.8580.09 Icelining TCW80 210 292.9427.54 Basket, upper
205 292.9225.01 Clamp Icelining 211 296.9767.90 Heater for inner liner
19
LINH KIỆN - MÁY NÉN TỦ TCW80AC
Pos.
Part Nr.
Description
Pos.
Part Nr.
Description
302 296.9804.72 Ambient sensor 308 292.2044.11 Switch
303 296.8954.90 Supply cable heater 309 296.9769.91 Display board
304 296.8954.90 Pipe clip 310 296.9768.65 Controller
305 296.9804.78 Sensor heater 311 296.9243.15 Fuse 15A
306 296.3318.30 Ventilation grid 312 296.2023.83 Overvoltage Relay
307 292.8517.37 Front panel 313 296.9771.33 Transformer AC - DC
314 292.2013.81 Connection cable
20
Pos. Part Nr. Description Pos. Part Nr. Description
401 292.8569.26 Evaporator TCW80AC 406 292.9960.13 Fan
402 294.5406.47 Insulation part 407 292.2515.19 Fan fixation
403 296.9702.09 Compressor BD35K 408 294.5012.04 Condenser
404 296.9705.32 E-Box BD35K 409 296.0945.04 Dryer
405 296.9707.01 Installation kit
21
LINH KIỆN – DATA LOGGER (Tùy chọn).
Pos. Part Nr. Description Pos. Part Nr. Description
501 296.9712.60 Holder for data logger 505 296.9712.21 Door contact switch
502 296.9777.51 Data Logger EUR 506 296.9712.10 Sensor external white
296.9777.61 Data Logger NAD 507 296.9712.01 Sensor internal blue
503 296.9712.31 Power supply 508 296.9712.50 Connector plug
504 296.9712.40 Magnet for door contact
22
SƠ ĐỒ ĐIỆN TỦ TCW80AC
B1 Temperature sensor display Cảm biến nhiệt độ hiển thị
B2 Temperature sensor ambient Cảm biến nhiệt độ môi trƣờng B4 Temperature sensor logger Cảm biến nhiệt độ của bộ logger
C1 Data Logger (optional) Thiết bị Data Logger (tùy chọn)
E1 Heating Điện trở gia nhiệt
F1 Fuse Cầu chì
H1 LED voltage indication Đèn LED tín hiệu điện áp
K1 Controller board Bo mạch điều khiển
K2 Overvoltage relay Rờ le quá áp
M1 Compressor Máy nén
M2 Fan Quạt giải nhiệt
P1 Display board Bo mạch hiển thị
S1 Main switch Công tắc chính
T1 Compressor controller Điều khiển máy nén
T2 AC/DC power supply Nguồn điện cung cấp AC/DC
1
TCW 3000 AC TỦ LẠNH VẮC XIN VÁCH BĂNG TỦ ĐÔNG BÌNH TÍCH / VẮCXIN
PQS CODE E003/017
LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
2
TCW 3000 AC
ĐƯỢC THIẾT KẾ CHỈ ĐỂ HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN ĐIỆN XOAY CHIỀU
TRƯỚC KHI KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN VỚI TỦ, PHẢI BẢO ĐẢM RẰNG ĐIỆN ÁP TRÊN TẤM NHÃN (Ở MẶT SAU CỦA TỦ)
PHÙ HỢP VỚI ĐIỆN ÁP CỦA KHU VỰC.
3
MỤC LỤC Trang THÔNG TIN CHUNG-----------------------------------------------------------------------------------------------------4 AN TOÀN--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4 VẬN CHUYỂN-------------------------------------------------------------------------------------------------------------4 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG--------------------------------------------------------------------------------------------------4 LẮP ĐẶT---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5 VỆ SINH/KHỬ TRÙNG---------------------------------------------------------------------------------------------------5 ĐẤU NỐI ĐIỆN-------------------------------------------------------------------------------------------------------------6 SỬ DỤNG TỦ TCW3000AC Ở CHẾ ĐỘ TỦ LẠNH-----------------------------------------------------------------6 CHUẨN BỊ---------------------------------------------------------------------------------------------7 LƯU TRỮ VẮC XIN TRONG TỦ LẠNH--------------------------------------------------------8 SỬ DỤNG Ở CHẾ ĐỘ TỦ LẠNH-----------------------------------------------------------------8 SỬ DỤNG TỦ TCW3000AC Ở CHẾ ĐỘ TỦ ĐÔNG----------------------------------------------------------------8 CHUẨN BỊ---------------------------------------------------------------------------------------------8 LƯU TRỮ VẮC XIN TRONG TỦ ĐÔNG--------------------------------------------------------8 SỬ DỤNG Ở CHẾ ĐỘ TỦ ĐÔNG-----------------------------------------------------------------9 XẢ ĐÁ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------9 NHIỆT ĐỘ - CÀI ĐẶT---------------------------------------------------------------------------------------------------10 NHIỆT ĐỘ - HIỂN THỊ--------------------------------------------------------------------------------------------------10 VỆ SINH--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------10 BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ------------------------------------------------------------------------------------------------------11 GIẢI QUYẾT SỰ CỐ-----------------------------------------------------------------------------------------------------11 TẠM NGƯNG SỬ DỤNG-----------------------------------------------------------------------------------------------13 THÔNG SỐ KỸ THUẬT------------------------------------------------------------------------------------------------14 LINH KIỆN - BÊN NGOÀI CỦA TỦ TCW3000AC----------------------------------------------------------------15 LINH KIỆN - BÊN TRONG CỦA TỦ TCW3000AC---------------------------------------------------------------16 LINH KIỆN - ĐIỆN TỬ CỦA TỦ TCW3000AC--------------------------------------------------------------------17 LINH KIỆN - MÁY NÉN CỦA TỦ TCW3000AC-------------------------------------------------------------------18 SƠ ĐỒ ĐIỆN TỦ TCW3000AC----------------------------------------------------------------------------------------19
4
THÔNG TIN CHUNG
Đọc kỹ tài liệu ‘Hướng dẫn sử dụng’ trước khi sử dụng thiết bị, bao gồm tất cả những thông tin về vận hành an toàn, sử dụng và bảo dưỡng.
Giữ kỹ tài liệu ‘Hướng dẫn sử dụng’ này tại nơi đặt thiết bị để mọi người có thể tìm hiểu cách vận hành thiết bị và các quy định an toàn.
Đảm bảo xung quanh thiết bị có đủ không gian cần thiết để không khí tuần hoàn. Vui lòng xem kỹ thông tin hướng dẫn lắp đặt về vấn đề này.
Nhiệt độ mội trường trong quá trình vận chuyển tủ cũng như lưu kho khi không sử dụng tủ: (-300C) đến (+550C) .
Độ ẩm môi trường trong quá trình vận chuyển, lưu kho và khi sử dụng vận hành tủ : 5% đến 95% RH. Bên trong tủ TCW3000AC có các vách băng đông lạnh lót trên tất cả bốn phía,.Vách băng này gồm các bình
tích với nước đóng băng trong suốt quá trình hoạt động. Khi bị mất điện, vách băng đóng vai trò lưu giữ độ lạnh để bảo vệ các loại vắc xin được lưu trữ trong tủ. Tủ TCW3000AC giữ được nhiệt độ của vắc xin ở dưới (+8oC) ngay cả khi điện chỉ được cung cấp cho tủ có 8 giờ trong một ngày.
AN TOÀN Thiết bị này chỉ được sử dụng bởi người thành niên. Thiết bị không được thiết kế để phù hợp với người có
khiếm khuyết về thế chất tinh thần, người chưa được trang bị kiến thức liên quan(bao gồm cả trẻ em). Các đối tượng trên không nên sử dụng thiết bị trừ khi họ được giám sát và yêu cầu bởi một người có thể chịu trách nhiệm về sự an toàn của họ. Trẻ em phải được giám sát để đảm bảo không được nghịch phá thiết bị này.
Tất cả công việc lắp đặt và điều chỉnh thiết bị phải được thực hiện bởi người có chuyên môn. Công việc được
thực hiện bởi người không đúng chuyên môn có thể sẽ làm ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của thiết bị, gây thương tích hoặc gây hư hỏng thiết bị.
Tất cả các công việc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi kỹ sư có chuyên môn thuộc Trung tâm dịch vụ khách
hàng của hãng. Chỉ được sử dụng phụ tùng của chính hãng để thay thế sữa chữa. Đảm bảo rằng các dây cáp điện không bị cấn hoặc bị uốn cong khi tủ được lắp đặt hoặc di chuyển.
Trước khi làm vệ sinh tủ hoặc thực hiện công tác bảo trì phải luôn luôn tắt nguồn thiết bị và rút phích cắm
điện. Nếu không thể rút phích cắm điện thì ngắt nguồn điện tại cầu dao. Hệ thống làm lạnh của thiết bị có chứa gas lạnh.Thiết bị và các vắc xin được lưu trữ bên trong có thể bị hư
hỏng nghiêm trọng nếu hệ thống bị rò rỉ xì gas. Vì thế hãy chắc chắn rằng không để các vật sắc nhọn tiếp xúc với hệ thống lạnh.
VẬN CHUYỂN
Kiểm tra các thiết bị không bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Nếu phát hiện thiết bị bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển, vui lòng liên lạc với hãng vận chuyển hoặc điểm bán hàng liên quan, lập biên bản ghi nhận và các bằng chứng liên quan. Không vận hành thiết bị khi nó đã bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển. Nếu bạn không chắc thiết bị có bị hư hỏng hay không cũng nên liên lạc với điểm bán hành và thông báo cho họ biết.
Khi vận chuyển phải đặt thiết bị theo chiều thẳng đứng (độ nghiêng tối đa là 450). BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Hãy tham gia góp phần cho việc bảo vệ môi trường. Luôn thực hiện việc thải loại thiết bị (khi hư hỏng hoàn toàn, hoặc không còn sử dụng..) tuân theo đúng quy trình, quy định bảo vệ môi trường. Các vật liệu bao bì và thiết bị luôn có thể tái chế lại được và cần phải được đem tái chế.
Trước khi phá bỏ một tủ cũ, nên dỡ bỏ nắp tủ để tránh trường hợp trẻ em mắc kẹt bên trong khi đùa nghịch. Khi xử lý phá bỏ tủ cũ đảm bảo rằng nó không bị quá nóng khiến bọt cách nhiệt sủi khí lên dễ gây cháy.
QUAN TRỌNG: Tùy theo nhu cầu của người sử dụng, tủ TCW3000AC có thể được sử dụng như là một Tủ Lạnh hoặc như là một Tủ Đông. Phụ thuộc vào nhiệt độ cài đặt mà đã được cài sẵn ở nhà máy và không thể thay đổi bởi người sử dụng. Việc thay đổi nhiệt độ cài đặt chỉ có thể được thực hiện bởi một kỹ thuật viên có chuyên môn.
5
LẮP ĐẶT
Tủ phải được đặt ở một nơi khô ráo – thông thoáng. Tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nơi gần nguồn tỏa nhiệt . Nơi đặt tủ không bị mưa tạt vào và không bụi bặm.
Đảm bảo tủ được đặt chắc chắn, ngay ngắn và không tiếp xúc với bất kỳ thiết bị nào bên cạnh. VỆ SINH / KHỬ TRÙNG
Vệ sinh và khử trùng bên trong và bên ngoài tủ sạch sẽ trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng chất tẩy rửa nhẹ. Không sử dụng chất tẩy mạnh hoặc ăn da, bột cọ rửa, len thép, miếng xốp mài mòn hoặc dung môi hóa học. Khi vệ sinh phải đảm bảo không để bất cứ chất lỏng nào chảy vào lưới thông gió.
Để khử trùng, có thể sử dụng các chất khử trùng bề mặt được khuyến cáo bởi Hiệp hội Vệ sinh và Vi sinh vật
Đức (DGHM) hoặc các tổ chức, quốc gia khác. Để khử trùng khu vực nhỏ, chúng tôi khuyên bạn sử dụng chất cồn đậm đặc.
Đảm bảo việc thông thoáng, nhất là xung quanh khoang chứa máy nén là rất quan trọng để tủ có thể hoạt động tốt, không bị sự cố. Giữ cho lưới tản nhiệt của khoang máy nén luôn thông thoáng không bị che chắn bởi bất kỳ vật cản nào. Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa tủ TCW3000AC với tường và các thiết bị bên cạnh.
Tủ TCW3000AC được cung cấp kèm theo 02 thanh chắn. Phải gắn các thanh chắn này vào lưng tủ ở phía sau như hình vẽ, trước khi đặt tủ vào sát tường. Việc làm này cũng nhằm đảm bảo khoảng cách thông thoáng giữa tủ TCW3000AC với tường.
Không đặt tủ ngay dưới quạt trần hay đặt sát
bên các máy điều hòa không khí.
Để tủ có thể hoạt động tốt, phải đặt tủ thật
ngang bằng. Dùng thước thủy (thước li-vô) để kiểm tra cân chỉnh cho tủ ngang bằng nếu cần.
Tủ được trang bị 04 bi lăn. Khi đã đặt tủ vào
ngay vị trí, phải vặn 02 chân trước ra để giữ tủ cố định. Vặn chân bằng dụng cụ kèm theo tủ cho đến khi bi lăn không còn tiếp xúc với mặt đất.
Đảm bảo rằng trong suốt quá trình vận hành, nút xả nước ở đáy tủ luôn đóng kín.
6
KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN Trước khi cắm điện, phải kiểm tra thông số nguồn điện trên nhãn tủ
(ở phía sau lưng tủ ) phải là 220-240V AC - 50/60Hz. Dùng một phích cắm 3 chấu thích hợp với ổ cắm đang có. Đấu dây điện vào phích cắm theo màu như sau :
- Xanh lá / Vàng: Tiếp đất an toàn - Xanh dương: Dây nguội. – Nâu: Dây lửa. Sau khi mới lắp đặt hoặc mỗi lần di dời vị trí tủ, phải để tủ nghỉ khoảng 30 phút trước khi cắm điện để vận
hành. Để tránh bị ảnh hưởng của các thiết bị điện khác có thể gây sự cố cho tủ, ta nên bố trí một đường cấp nguồn
riêng cho tủ. Tránh dùng chung ổ cắm điện cho tủ với các thiết bị khác. Đảm bảo ổ cắm điện nằm ở nơi dễ dàng rút / cắm điện khi cần mà không phải di dời thiết bị khác hay đồ nội
thất. Mặc dù có thể hoạt động trong phạm vi rộng của điện áp nguồn, nhưng để đảm bảo tuổi thọ và an toàn của
thiết bị, ta nên trang bị thêm một ổn áp tự động cho tủ ở những nơi nguồn cung cấp điện không ổn định. SỬ DỤNG TỦ TCW3000AC Ở CHẾ ĐỘ TỦ LẠNH CHUẨN BỊ
Mở nắp tủ lấy vành thùng chứa ra ngoài.
QUAN TRỌNG Khi sử dụng tủ TCW3000AC ở chế độ tủ lạnh vắc xin, một việc quan trọng đó là các tấm vách băng phải được lắp đặt đầy đủ. Hãy đảm bảo tất cả các tấm vách băng được lắp đặt đầy đủ trước khi bắt đầu vận hành tủ ở chế độ tủ lạnh. Tiến hành thực hiện như sau cho phần chuẩn bị và lắp đặt các khay chứa bình tích lạnh làm vách băng.
Lấy khay chứa bình tích lạnh trong khoang chứa bình tích lạnh ra ngoài.
Đổ nước vào 36 bình tích lạnh bằng nước nguội sạch.
7
BẢO QUẢN VẮC XIN TRONG TỦ LẠNH
Gắn các bình tích lạnh vào khay chứa (mỗi khay chứa gắn 6 bình).
Đưa khay chứa bình tích lạnh đã được châm nước vào trong khoang rỗng giữa thùng chứa và vỏ ngoài của tủ một cách cẩn thận, mặt bình tích lạnh hướng ra ngoài. Chú ý phải đặt các khay chứa bình tích lạnh theo đúng cách và tránh làm hư hỏng các ống lạnh của dàn lạnh.
Để đảm bảo việc truyền tải hơi lạnh từ dàn lạnh vào các bình tích lạnh một cách tốt nhất, các khay chứa bình tích lạnh phải được gắn ép sát vào các ống lạnh của dàn lạnh và cố định chúng bằng chốt cài kèm theo. Sau khi đã gắn xong 6 khay chứa bình tích lạnh, gắn lại thùng chứa và các giỏ đựng.
QUAN TRỌNG: Phải đặc biệt lưu ý với các loại vắc xin có thể hư hỏng khi bị đông băng. Không bao giờ trữ những vắc xin này trong tủ khi tủ vận hành ở chế độ “Tủ đông”, không được để những vắc xin này tiếp xúc với thành của tủ TCW3000AC khi vận hành tủ ở chế độ “Tủ lạnh”. Phải để những vắc xin dạng này (DTP, BCG, TT…) vào các giỏ đựng bên trong một TCW3000AC hoạt động ở chế độ “Tủ lạnh”.
Khi trữ vắc xin: Nên đặt các gói vắc xin theo từng hàng riêng biệt.
Các vắc xin khác nhau phải được để riêng biệt để thuận tiện cho việc
nhận biết. Giữa các hàng vắc xin phải chừa trống khoảng 2cm để hơi lạnh tuần
hoàn. Đặt một nhiệt kế khác trên các gói vắc xin để biết chắc nhiệt độ thực tế
của chúng. Không nên trữ vắc xin cao hơn mức vạch chỉ định tối đa.
Mức vạch tối đa để vắc xin
8
SỬ DỤNG Ở CHẾ ĐỘ TỦ LẠNH SỬ DỤNG TỦ TCW3000AC Ở CHẾ ĐỘ TỦ ĐÔNG CHUẨN BỊ BẢO QUẢN VẮCXIN TRONG TỦ ĐÔNG Khi trữ vắc xin ở chế độ tủ đông: Nên đặt các gói vắc xin theo từng hàng riêng biệt. Các vắc xin khác nhau phải được để riêng biệt để thuận tiện cho việc nhận biết. Giữa các hàng vắc xin phải chừa trống khoảng 2cm để hơi lạnh tuần hoàn. Đặt một nhiệt kế khác trên các gói vắc xin để biết chắc nhiệt độ thực tế của chúng.
Lắp đặt và thực hiện các bước chuẩn bị như trình bày trong phần “LẮP ĐẶT” và “CHUẨN BỊ”. Đảm bảo rằng các khay chứa bình tích lạnh phải được lắp đặt đầy đủ và chính xác trước khi vận hành tủ TCW3000AC ở chế độ tủ lạnh.
Bật công tắc ON/OFF qua vị trí “I”. Màn hình hiển thị nhiệt độ sẽ bật sáng báo hiệu tủ đã được cấp điện và bắt đầu hoạt động.
Sau khi bật công tắc, máy nén sẽ khởi động sau đó 03 phút, việc này cũng sẽ xảy ra nếu tắt công tắt thiết bị và bật mở lại.
Đóng nắp tủ lại và để cho tủ chạy. Nhiệt độ bên trong khoang tủ sẽ được hiển thị trên màn hình hiển thị nhiệt độ phía trước.Theo dõi nhiệt độ hiển thị thường xuyên.
Ban đầu nhiệt độ bên trong khoang tủ TCW3000AC sẽ gần bằng hoặc thấp hơn so với nhiệt độ môi trường một chút. Nhiệt độ sẽ từ từ giảm xuống và sẽ ổn định hoặc dao động trong một khoảng nhỏ sau một hoặc hai ngày.
Khi nhiệt độ bên trong tủ đã ổn định và nằm trong khoảng nhiệt độ yêu cầu trong vài giờ, lúc đó ta mới có thể đưa vắc xin vào trong tủ trữ lạnh.
Các loại vắc xin như DPT và BCG, có thể bị hư hỏng nếu bị đông băng, phải để những vắc xin này vào trong các giỏ đựng của tủ.
Sau khi cho vắc xin vào, đóng nắp tủ cẩn thận và khóa lại.
Khi mới cho vắc xin vào tủ, nhiệt độ bên trong tủ có thể tăng lên nhưng sẽ giảm trở lại và ổn định sau vài giờ đồng hồ.
Nhiệt độ trong tủ có thể dao động tùy thuộc vào một số điều kiện thay đổi như:
- Nhiệt độ môi trường - Số lượng vắc xin trữ trong tủ. - Số lần mở nắp tủ. - Lưu thông thoáng khí xung quanh tủ.
Lưu ý: Khi sử dụng tủ TCW3000AC ở chế độ tủ đông, các khay chứa bình tích sẽ không sử dụng đến. Phải lấy các khay chứa bình tích ra ngoài, cất đi trước khi vận hành tủ ở chế độ tủ đông.
QUAN TRỌNG Phải đặc biệt lưu ý với các loại vắc xin có thể hư hỏng khi bị đông băng. Không trữ những vắc xin này trong tủ khi vận hành tủ ở chế độ “Tủ đông”.
9
SỬ DỤNG Ở CHẾ ĐỘ TỦ ĐÔNG X XẢ ĐÁ Mỗi khi mở nắp tủ, hơi ẩm trong không khí sẽ lọt vào bên trong tủ (hoặc khi ron đệm cao su trên nắp tủ bị hư hỏng, nắp tủ bị lệch), hơi ẩm này sẽ ngưng tụ trên những bề mặt lạnh bên trong tủ thành tuyết. Do đó, tuyết sẽ bám trên thành tủ xung quanh khoang chứa bình tích lạnh. Khi lớp tuyết bám dày từ 6 -12mm thì ta phải tiến hành xả đá cho tủ.
Lắp đặt và thực hiện các bước chuẩn bị như trình bày trong phần “LẮP ĐẶT” và “CHUẨN BỊ”. Bật công tắc ON/OFF qua vị trí “I”. Màn hình hiển thị nhiệt độ sẽ bật sáng báo hiệu tủ đã được cấp điện và
bắt đầu hoạt động. Sau khi bật công tắc, máy nén sẽ khởi động sau đó 03 phút, việc này cũng sẽ xảy ra nếu tắt công tắt thiết bị
và bật mở lại. Đóng nắp tủ lại và để tủ chạy. Nhiệt độ bên trong khoang tủ sẽ được hiển thị trên màn hình hiển thị phía
trước.Theo dõi nhiệt độ hiển thị thường xuyên. Ban đầu nhiệt độ bên trong khoang tủ TCW3000AC sẽ gần bằng hoặc thấp hơn so với nhiệt độ môi trường
một chút. Nhiệt độ sẽ từ từ giảm xuống và sẽ ổn định hoặc dao động trong một khoảng nhỏ sau một hoặc hai ngày.
* Khi Tủ TCW3000AC duy trì được nhiệt độ dưới (- 12 0C) trong khoảng vài giờ thì có thể cho vắc xin vào tủ để trữ đông. * Sau khi cho vắc xin vào, cẩn thận đóng nắp tủ và khóa lại.
LƯU Ý QUAN TRỌNG Trước khi tiến hành xả đá phải lấy tất cả vắc xin ra ngoài để trữ tạm trong một tủ khác đang hoạt động tốt. Nếu không có một tủ khác, phải tạm trữ vắc xin trong thùng trữ lạnh hoặc thùng vận chuyển vắc-xin, và cách ly với môi trường bằng các bình tích lạnh đông đặc để đảm bảo giữ lạnh cho vắc xin ở khoảng nhiệt độ cho phép trong suốt thời gian tiến hành xả đá.
Tắt công tắc nguồn tủ TCW3000AC và rút phích cắm ra khỏi ổ cắm điện.
Chuẩn bị các thiết bị lưu trữ tạm thời và di dời các loại vắc xin bảo quản đúng cách cẩn thận.
Mở nút bít ống xả nằm phía dưới đáy tủ ở mặt trước. Đặt một đĩa để hứng nước xả không cho tràn ra ngoài.
Giữ nắp cửa tủ mở để tuyết tan hoàn toàn. Không dùng bất kỳ một nguồn nhiệt nào khác ngoài nước nóng để làm cho mau tan băng, không được dùng bất kỳ vật nhọn nào để cậy tuyết.
Dùng nước ấm và chất tẩy trung tính để vệ sinh tất cả các bộ phận bên trong và bên ngoài tủ, nắp tủ và ron đệm nắp tủ. Sau đó lau khô thật kỹ.
Gắn lại nút bít ống xả.
Gắn lại thùng lót một cách cẩn thận, nhẹ nhàng. Dùng tấm vải khô lau khô thật kỹ các bình tích lạnh, từng cái một và kiểm tra xem có dấu hiệu rò rỉ nước trên
thành bình hay không trước khi gắn bình trở lại vị trí cũ ở trong tủ TCW3000AC. Bình tích nào bị khiếm khuyết thì phải được thay thế.
Gắn lại tấm khung che màu trắng. Đóng nắp tủ. Cắm điện và bật công-tắc cho tủ hoạt động. Theo dõi nhiệt độ của tủ hiển thị trên màn hình phía
trước . Chỉ chuyển vắc xin từ thiết bị lưu trữ tạm vào trữ lại trong tủ TCW3000AC khi tủ đã đạt được phạm vi nhiệt
độ khuyến cáo an toàn lưu trữ vắc-xin.
10
NHIỆT ĐỘ - CÀI ĐẶT * Nhiệt độ vận hành đã được cài đặt sẵn tại nhà máy - Chế độ tủ lạnh là: + 5.00C - Chế độ tủ đông là: - 20 0C * Người sử dụng không thể tự thay đổi những cài đặt nhiệt độ này. * Nhấn phím “SET” ta sẽ xem được nhiệt độ cài đặt. HIỂN THỊ - NHIỆT ĐỘ Chế độ tủ lạnh Chế độ tủ đông
Trong lúc sử dụng bình thường, màn hình hiển thị sẽ hiển thị nhiệt độ thực tế ở bên trong khoang tủ. Nhiệt độ này sử dụng đơn vị đo là 0C với một số thập phân.
Trong trường hợp mất điện hay màn hình tắt, công tắc ở vị trí “OFF”, ta vẫn có thể kiểm tra nhiệt độ bên trong
tủ bằng cách nhấn phím “TMP”. VỆ SINH
Tắt công tắc nguồn và rút phích cắm ra khỏi ổ cắm điện. Chuẩn bị các thiết bị lưu trữ tạm thời và di dời các loại vắc xin bảo quản đúng cách cẩn thận. Tháo khung che màu trắng và lấy khay chứa bình tích lạnh ra ngoài. Giữ các bình tích lạnh chồng lên nhau rồi
dùng một tấm chăn hoặc tấm vật liệu cách nhiệt bọc lại để giữ hơi lạnh cho các bình tích lạnh trong quá trình vệ sinh.
Tháo thùng lót bên trong ra bằng cách nắm giữ hai đầu của thùng rồi nhẹ nhàng nâng lên từ từ. Dùng nước ấm và chất tẩy rửa trung tính để vệ sinh tất cả các bộ phận bên trong và bên ngoài tủ, nắp tủ và ron
đệm nắp tủ. Sau đó lau khô thật kỹ. Gắn lại thùng lót một cách cẩn thận, nhẹ nhàng. Dùng tấm vải khô lau khô thật kỹ các bình tích lạnh, từng cái một và kiểm tra xem có dấu hiệu rò rỉ nước trên
thành bình hay không trước khi gắn bình trở lại vị trí cũ ở trong tủ TCW3000AC. Bình tích nào bị thủng thì phải được thay thế.
Gắn lại tấm khung che màu trắng. Đóng nắp tủ. Cắm điện và bật công tắc cho tủ hoạt động. Theo dõi nhiệt độ của tủ hiển thị trên màn hình phía
trước. Chỉ chuyển vắc xin từ thiết bị lưu trữ tạm vào trữ lại trong tủ TCW3000AC khi tủ đã đạt được phạm vi nhiệt
độ khuyến cáo an toàn lưu trữ vắc xin.
LƯU Ý QUAN TRỌNG Trước khi tiến hành vệ sinh tủ phải lấy tất cả vắc xin ra ngoài để trữ tạm trong một tủ khác đang hoạt động tốt. Nếu không có một tủ khác, phải tạm trữ vắc xin trong thùng trữ lạnh hoặc thùng vận chuyển vắc xin, và cách ly với môi trường bằng các bình tích lạnh đông đặc để đảm bảo giữ lạnh cho vắc xin ở khoảng nhiệt độ cho phép trong suốt thời gian tiến hành vệ sinh.
11
BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ Hằng ngày:
Ghi nhận nhiệt độ của tủ hiển thị trên màn hình, thời gian ghi nhận. Lưu giữ các bản ghi nhận một cách có hệ thống. Mỗi ngày tối thiểu ghi nhận 2 lần (một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi chiều), trong những thời điểm giống nhau.
Hằng tuần:
Kiểm tra tuyết bám trên các bình tích lạnh. Khi cần thiết, tiến hành xả đá cho tủ như trình bày trong phần “Xả đá và làm vệ sinh”.
Nếu theo dõi nhận thấy mỗi tuần đều phải tiến hành xả đá ta nên kiểm tra:
- Kiểm tra ron đệm cao su trên nắp tủ. Nếu ron đệm cao su không kín thì hơi ẩm bên ngoài sẽ lọt vào gây bám tuyết nhanh và nhiều. Trong trường hợp này phải điều chỉnh lại bản lề hoặc thay ron đệm cao su. - Giảm thiểu số lần mở nắp tủ. Chỉ mở nắp tủ khi thật sự cần thiết.
Hằng tháng: Vệ sinh tủ lau chùi bụi bặm:
Tắt công tắc tủ TCW3000AC và rút phích cắm điện. Vệ sinh làm sạch dàn nóng ở phía sau tủ bằng chổi lông mềm hoặc máy hút bụi. Làm sạch các ron nắp tủ. Đặt một nhiệt kế thủy ngân vào khoang tủ để đối chiếu, kiểm tra xem nhiệt độ hiển thị trên màn hình của tủ có
chính xác hay không. Nếu chỉ số nhiệt kế của tủ không chính xác có thể dẫn đến nhiệt độ bảo quản sai và mất hiệu lực của vắc xin bảo quản.
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
• •
MÀN HÌNH HIỂN THỊ MỘT THÔNG BÁO LỖI: F1 / F2: Đầu dò (sensor nhiệt độ) bị hỏng. Thiết bị vẫn hoạt động ở chế độ “ON / OFF” để giữ nhiệt độ của tủ - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết.
LƯU Ý QUAN TRỌNG: Khi phát hiện tủ không hoạt động hoặc hoạt động không bình thường, phải đảm bảo nhiệt độ vắc xin trữ bên trong tủ vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Không mở nắp tủ trừ khi thật sự rất cần thiết để có thể duy trì hơi lạnh trong tủ càng lâu càng tốt. Theo dõi sát nhiệt độ bên trong tủ, nếu thấy nhiệt độ có thể tăng lên vượt mức cho phép trước khi tủ được sửa xong thì phải chuyển ngay vắc xin qua một tủ khác hoặc thùng trữ lạnh. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào như tiếng động, khói, mùi lạ…, phải ngắt nguồn điện hoặc rút ngay phích cắm và báo cho kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
12
Tủ TCW3000AC không hoạt động. Quan sát màn hình hiển thị ở trên bảng điều khiển phía trước. Nếu màn hình hiển thị không sáng đèn:
- Kiểm tra công tắc trên ổ cắm điện (nếu có) có bật chưa. - Kiểm tra ổn áp (nếu có) có bật hay không. - Kiểm tra xem ổ cắm có điện hay không bằng cách cắm thử một dụng cụ, thiết bị điện khác hoặc đèn điện. Các
bóng đèn sẽ sáng lên hoặc các thiết bị điện khác sẽ hoạt động nếu có nguồn điện ở ổ cắm. - Nếu các thiết bị khác cũng không hoạt động hoặc đèn điện không sáng thì đường dây cung cấp điện đã bị sự
cố, có thể do đứt cầu chì, tiếp xúc không tốt, cầu dao, ổ cắm bị hư…Trường hợp này phải báo cho Kỹ thuật phụ trách bảo trì hệ thống điện để giải quyết sự cố.
- Nếu có nguồn điện: - Kiểm tra và cắm lại phích cắm một cách chắc chắn. - Kiểm tra phích cắm xem có bị lỏng các dây nối. - Kiểm tra các kết nối cáp vào và ra ở trạm đấu dây (domino) trong khoang máy nén. - Nếu sau khi thực hiện những bước trên, màn hình hiển thị vẫn không sáng đèn - Báo cho Kỹ thuật viên Điện
lạnh giải quyết. Nếu màn hình hiển thị có sáng đèn:
- Quan sát quạt giải nhiệt cho máy nén có hoạt động hay không. Nếu quạt giải nhiệt hoạt động nhưng máy nén không hoạt động - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết.
- Nếu quạt giải nhiệt và máy nén đều đang hoạt động, hãy cho tủ hoạt động và chờ cho tủ đạt nhiệt độ yêu cầu. - Nếu quạt giải nhiệt không hoạt động - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết.
MÁY NÉN HOẠT ĐỘNG NHƯNG NHIỆT ĐỘ TRONG TỦ CAO HƠN BÌNH THƯỜNG. Lưu ý: Trong một số trường hợp sau đây, nhiệt độ trong khoang tủ ban đầu sẽ cao hơn bình thường, nhưng sau đó sẽ phải giảm xuống:
- Mới cho thêm vắc xin vào tủ. - Mở nắp tủ thường xuyên hoặc để nắp mở trong thời gian quá lâu. - Cho bình tích lạnh mới vào trong tủ để đông lạnh khi tủ đang hoạt động ở chế độ “Tủ đông”.
Nếu không phải các trường hợp trên:
Kiểm tra khoảng hở sau lưng tủ có đạt khoảng cách yêu cầu cho việc thông thoáng, giải nhiệt hay không. Kiểm tra có tuyết bám quá nhiều trong khoang bình tích lạnh trên các vách bên trong tủ, nếu cần thiết thì tiến
hành xả đá. Nếu quan sát thấy máy nén chạy liên tục nhưng hoàn toàn không làm lạnh được - điều này có thể do hệ thống
lạnh đã bị xì gas - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết. Nếu máy nén có khởi động, nhưng bị ngắt sớm do bộ phận bảo vệ quá tải tác động. Trường hợp này có thể do
điện áp nguồn quá thấp hoặc rờ le khởi động, máy nén bị sự cố. Tắt nguồn của tủ và chờ khoảng 30 phút sau bật trở lại. Nếu tủ vẫn không lạnh - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết.
TỦ LẠNH HƠN BÌNH THƯỜNG HOẶC LẠNH DƯỚI 00C. Nếu máy nén vẫn chạy, không ngắt khi nhiệt độ tủ xuống quá thấp có thể bộ điều khiển điện tử đã bị hỏng và cần phải được thay thế - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết. Trường hợp này, trong thời gian chờ tủ được sửa chữa xong, phải giữ lạnh cho vắc xin theo cách sau:
- Lấy những bình tích lạnh bị đông đặc ra ngoài. - Thay bằng các bình tích lạnh khác không bị đông đặc. - Đặt một số bình tích lạnh khác không bị đông ở trên và xung quanh các gói vắc-xin. - Cho tủ hoạt động và theo dõi sát nhiệt độ của tủ, khi tủ đạt nhiệt độ thấp nhất trong phạm vi cho phép thì tắt
công tắc nguồn; nhiệt độ tủ sẽ từ từ tăng trở lại, đến khi đạt nhiệt độ cao nhất trong phạm vi nhiệt độ cho phép thì bật công tắc nguồn cho tủ hoạt động trở lại….Theo dõi sát và lặp lại các thao tác này cho đến khi bộ điều khiển điện tử được thay thế mới.
13
CÓ TIẾNG ỒN BẤT THƯỜNG. Trường hợp phát hiện bất cứ tiếng ồn lạ nào trong tủ, phải cố gắng xác định tiếng ồn đó phát sinh từ đâu. Thông thường tiếng ồn lạ phát sinh từ trong khoang máy nén. Trong trường hợp này:
- Rút phích cắm điện và tháo tấm lưới ngăn bên hông của khoang máy nén. - Kiểm tra xem các chốt cố định máy nén có đầy đủ và chắc chắn. - Kiểm tra vít gắn quạt giải nhiệt có được siết chặt. - Kiểm tra xem các ống hoặc bộ phận nào đó bị lệch vị trí hoặc chạm vào bộ phận khác. Nếu phát hiện, điều
chỉnh lại một cách cẩn thận. - Kiểm tra xem tủ có được đặt cân bằng. Nếu cần, cân chỉnh lại.
Nếu sau tất cả các thao tác trên, tiếng ồn lạ vẫn còn hoặc nếu xác định được tiếng ồn phát sinh từ bên trong máy nén - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết. TẠM NGƯNG SỬ DỤNG. Khi cần tạm ngưng sử dụng tủ trong thời gian dài hoặc khi phải di chuyển tủ:
- Tắt công tắc và rút phích cắm điện. - Nếu có các bình tích bị đông đặc, hãy chờ cho các bình tích này tan hết và lau thật khô. - Xả đá và vệ sinh bên trong khoang tủ. - Để nắp tủ mở cho đến khi bên trong khoang tủ khô hoàn toàn.
14
THÔNG SỐ KỸ THUẬT TCW3000AC Điện thế 220/240V AC Tần số 50/60 Hz Công suất vận hành 220 W Công suất khởi động 360 W Dòng chạy 1.6 A Dòng khởi động 3 A Năng lượng tiêu hao ở 430C n/a Kiểu xả đá
Thực hiện bằng tay
Loại máy nén Danfoss NL9FT Loại gas lạnh sử dụng R 134A Lượng gas nạp 142 g Cáp, đường kính bên trong x chiều dài 0.7 mm X 2700 mm Chiều Rộng bên trong
940 mm
Chiều Sâu bên trong 430 mm Chiều Cao bên trong 600 mm / 350 mm Chiều Rộng bên ngoài
1270 mm
Chiều Sâu bên ngoài 780 mm Chiều Cao bên ngoài 910 mm Vật liệu cách nhiệt Nắp tủ
100 mm
Vật liệu cách nhiệt Khoang tủ 100 mm Thể tích tổng
278 L
Thể tích thực 184 L Dung tích lưu trữ vắc xin 150 L Trọng lượng tổng 105 kg Thời gian giữ lạnh ở 32oC
n/a
Thời gian giữ lạnh ở 430C n/a Phạm vi nhiệt độ vận hành
Vùng khí hậu nóng
Phạm vi nhiệt độ môi trường Lên đến +430C Phạm vi độ ẩm môi trường <= 70% ở 320C Thể tích vận chuyển
1.05 m3
Trọng lượng khi vận chuyển 125 kg Kích thước đóng gói 1290 x 790 x 1030 mm Chỉ thị tương thích điện từ (EMC directive)
2004/108 EC
Chỉ thị điện thế thấp ( Low voltage directive) 2006/95/ EC
2
TCW 4000 AC
ĐƢỢC THIẾT KẾ CHỈ ĐỂ HOẠT ĐỘNG BẰNG NGUỒN ĐIỆN XOAY CHIỀU
TRƢỚC KHI KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN VỚI TỦ, PHẢI BẢO ĐẢM RẰNG
ĐIỆN ÁP GHI TRÊN TẤM NHÃN (Ở MẶT SAU CỦA TỦ)
PHÙ HỢP VỚI ĐIỆN ÁP CỦA KHU VỰC.
3
MỤC LỤC Trang
THÔNG TIN CHUNG ---------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
AN TOÀN -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------4
VẬN CHUYỂN -------------------------------------------------------------------------------------------------------------4
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG -------------------------------------------------------------------------------------------------4
LẮP ĐẶT---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------5
VỆ SINH / KHỬ TRÙNG ------------------------------------------------------------------------------------------------5
KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN -------------------------------------------------------------------------------------------------6
VẬN HÀNH ĐIỀU KHIỂN ----------------------------------------------------------------------------------------------6
CÔNG TẮC CHÍNH ---------------------------------------------------------------------------------6
BẢNG ĐIỀU KHIỂN --------------------------------------------------------------------------------6
CÀI ĐẶT - NHIỆT ĐỘ ------------------------------------------------------------------------------6
VẬN HÀNH ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------7
CHUẨN BỊ --------------------------------------------------------------------------------------------7
KHỞI ĐỘNG TỦ LẠNH ----------------------------------------------------------------------------7
LƢU TRỮ VẮC XIN --------------------------------------------------------------------------------8
NƢỚC NGƢNG TỤ--------------------------------------------------------------------------------------------------------8
THÔNG THOÁNG KHÍ --------------------------------------------------------------------------------------------------8
KẾT NỐI LOGGER -----------------------------------------------------------------------------------------------------8
VỆ SINH ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------9
BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ -------------------------------------------------------------------------------------------------------9
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ ----------------------------------------------------------------------------------------------------10
TẠM NGƢNG SỬ DỤNG-----------------------------------------------------------------------------------------------11
LINH KIỆN - BÊN NGOÀI CỦA TỦ TCW4000AC ----------------------------------------------------------12
LINH KIỆN - BÊN TRONG CỦA TỦ TCW4000AC ----------------------------------------------------------13
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CỦA TỦ TCW4000AC -----------------------------------------------------------------14
LINH KIỆN MÁY NÉN CỦA TỦ TCW4000AC ---------------------------------------------------------------15
SƠ ĐỒ ĐIỆN CỦA TỦ TCW4000AC -----------------------------------------------------------------------------16
4
THÔNG TIN CHUNG
Đọc kỹ tài liệu „hƣớng dẫn sử dụng‟ trƣớc khi sử dụng tủ TCW4000AC, bao gồm tất cả những thông tin về
vận hành an toàn, sử dụng và bảo dƣỡng.
Giữ kỹ tài liệu „hƣớng dẫn sử dụng‟ này tại nơi đặt thiết bị để mọi ngƣời có thể tìm hiểu cách vận hành thiết bị
và các quy định an toàn.
Đảm bảo xung quanh thiết bị có đủ không gian thông thoáng để không khí lƣu thông. Vui lòng xem kỹ thông
tin hƣớng dẫn lắp đặt về vấn đề này.
Nhiệt độ mội trƣờng trong quá trình vận chuyển tủ và lƣu kho khi không sử dụng: (-300C) đến (+700C).
Độ ẩm môi trƣờng trong quá trình vận chuyển, lƣu kho và khi sử dụng vận hành tủ: 5% đến 95% RH.
Tủ TCW4000AC có vách băng đông lạnh lót ở tất cả bốn mặt, bên trong khoang tủ.Vách băng này chứa nƣớc
đông lạnh trong suốt quá trình hoạt động. Khi bị mất điện, vách băng đóng vai trò lƣu giữ độ lạnh để bảo vệ
các loại vắc xin đƣợc lƣu trữ trong tủ. Tủ TCW4000AC giữ đƣợc nhiệt độ của vắc xin ở dƣới (+8oC) ngay cả
khi điện chỉ đƣợc cung cấp cho tủ có 8 giờ trong một ngày.
AN TOÀN
Thiết bị này chỉ đƣợc sử dụng bởi ngƣời thành niên. Thiết bị không đƣợc thiết kế để phù hợp với ngƣời có
khiếm khuyết về thế chất tinh thần, ngƣời chƣa đƣợc trang bị kiến thức liên quan(bao gồm cả trẻ em). Các đối
tƣợng trên không nên sử dụng thiết bị trừ khi họ đƣợc giám sát và yêu cầu bởi một ngƣời có thể chịu trách
nhiệm về sự an toàn của họ. Trẻ em phải đƣợc giám sát để đảm bảo không đƣợc nghịch phá thiết bị này. Tất cả công việc lắp đặt và điều chỉnh thiết bị phải đƣợc thực hiện bởi ngƣời có chuyên môn. Công việc đƣợc
thực hiện bởi ngƣời không đúng chuyên môn có thể sẽ làm ảnh hƣởng xấu đến hiệu suất của thiết bị, gây
thƣơng tích hoặc gây hƣ hỏng thiết bị.
Tất cả các công việc sửa chữa chỉ đƣợc thực hiện bởi kỹ sƣ có chuyên môn thuộc Trung tâm dịch vụ khách
hàng của hãng. Chỉ đƣợc sử dụng phụ tùng của chính hãng để thay thế sữa chữa.
Đảm bảo rằng các dây cáp điện không bị cấn hoặc bị uốn cong khi tủ đƣợc lắp đặt hoặc di chuyển.
Trƣớc khi làm vệ sinh tủ hoặc thực hiện công tác bảo trì phải luôn luôn tắt nguồn thiết bị và rút phích cắm
điện. Nếu không thể rút phích cắm điện thì ngắt nguồn điện tại cầu dao.
Các tủ đƣợc đánh dấu bằng biểu tƣợng này, sử dụng gas lạnh là loại gas thân thiện với môi trƣờng nhƣng là chất dễ cháy.Vì vậy, các thông tin dƣới đây là cực kỳ quan trọng.
Không lƣu trữ các chất dễ cháy hoặc dễ nổ bên trong tủ. (ví dụ nhƣ bình xịt với nhiên liệu đẩy dễ cháy). Không đặt các thiết bị điện hoạt động bên trong tủ.
Trƣớc khi loại thải thiết bị, phải tiến hành cắt hở mạch gas ngoài trời để gas lạnh thoát ra ngoài.
VẬN CHUYỂN
Cảnh báo: Khi vận chuyển tủ TCW4000AC, xin vui lòng cân nhắc trọng lƣợng của tủ xấp xỉ.
150kg (không tải). Sử dụng các thiết bị vận chuyển thích hợp để nâng chuyển tủ.
Kiểm tra các thiết bị không bị hƣ hỏng trong quá trình vận chuyển. Nếu phát hiện thiết bị bị hƣ hỏng trong quá
trình vận chuyển, vui lòng liên lạc với hãng vận chuyển hoặc điểm bán hàng liên quan, lập biên bản ghi nhận
và các bằng chứng liên quan. Không vận hành thiết bị khi nó đã bị hƣ hỏng trong quá trình vận chuyển. Nếu
bạn không chắc thiết bị có bị hƣ hỏng hay không cũng nên liên lạc với điểm bán hành và thông báo cho họ
biết.
Khi vận chuyển phải đặt thiết bị theo chiều thẳng đứng (hoặc nghiêng tối đa một góc 45 độ).
BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
Hãy tham gia góp phần cho việc bảo vệ môi trƣờng. Luôn thực hiện việc thải loại thiết bị (khi hƣ hỏng hoàn
toàn, hoặc không còn sử dụng..) tuân theo đúng quy trình, quy định bảo vệ môi trƣờng. Các vật liệu bao bì và
thiết bị luôn có thể tái chế lại đƣợc và cần phải đƣợc đem tái chế.
Trƣớc khi phá bỏ một tủ cũ, nên dỡ bỏ nắp tủ để tránh trƣờng hợp trẻ em mắc kẹt bên trong khi đùa nghịch.
Khi xử lý phá bỏ tủ cũ đảm bảo rằng nó không bị quá nóng khiến bọt cách nhiệt sủi khí lên dễ gây cháy.
5
LẮP ĐẶT
Tủ phải đƣợc đặt ở nơi khô ráo – thông thoáng. Tránh ánh nắng trực tiếp hoặc nơi gần nguồn tỏa nhiệt. Nơi đặt
tủ không bị mƣa tạt vào và không bụi bặm.
Đảm bảo tủ đƣợc đặt chắc chắn, ngay ngắn và không tiếp xúc với bất kỳ thiết bị nào bên cạnh.
VỆ SINH / KHỬ TRÙNG
Vệ sinh và khử trùng bên trong và bên ngoài tủ sạch sẽ trƣớc khi sử dụng. Chỉ sử dụng chất tẩy rửa nhẹ.
Không sử dụng chất tẩy mạnh hoặc ăn da, bột cọ rửa, len thép, miếng xốp mài mòn hoặc dung môi hóa học.
Khi vệ sinh phải đảm bảo không để bất cứ chất lỏng nào chảy vào lƣới thông gió.
Để khử trùng, có thể sử dụng các chất khử trùng bề mặt đƣợc khuyến cáo bởi Hiệp hội Vệ sinh và Vi sinh vật
Đức (DGHM) hoặc các tổ chức, quốc gia khác. Để khử trùng khu vực nhỏ, chúng tôi khuyên bạn sử dụng chất
cồn đậm đặc.
Đảm bảo việc thông thoáng, nhất là xung quanh khoang
chứa máy nén là rất quan trọng để tủ có thể hoạt động tốt,
không bị sự cố. Giữ cho lƣới tản nhiệt của khoang máy
nén luôn thông thoáng không bị che chắn bởi bất kỳ vật
cản nào. Đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa tủ
TCW4000AC với tƣờng và các thiết bị bên cạnh.
Tủ TCW4000AC đƣợc cung cấp kèm theo 02
thanh chắn. Phải gắn các thanh chắn này vào
lƣng tủ ở phía sau nhƣ hình vẽ, trƣớc khi đặt tủ
vào sát tƣờng. Việc làm này cũng nhằm đảm
bảo khoảng cách thông thoáng giữa tủ
TCW4000AC với tƣờng.
Không đặt tủ ngay dƣới quạt trần hay đặt sát
bên các máy điều hòa không khí.
Để tủ có thể hoạt động tốt, phải đặt tủ thật
ngang bằng. Dùng thƣớc thủy (thƣớc li-vô) để
kiểm tra cân chỉnh cho tủ ngang bằng nếu cần.
Tủ đƣợc trang bị 04 bi lăn. Khi đã đặt tủ vào
ngay vị trí, phải vặn 02 chân trƣớc ra để giữ tủ
cố định. Vặn chân bằng dụng cụ kèm theo tủ
cho đến khi bi lăn không còn tiếp xúc với mặt
đất.
Đảm bảo rằng trong suốt quá trình vận hành,
nút xả nƣớc ở đáy tủ luôn đóng kín.
6
KẾT NỐI NGUỒN ĐIỆN
Trƣớc khi cắm điện, phải kiểm tra thông số nguồn điện trên nhãn tủ
(ở phía sau lƣng tủ) phải là 220-240V AC – 50 Hz.
Dùng một phích cắm 3 chấu thích hợp với ổ cắm đang có. Đấu dây điện vào phích cắm theo màu nhƣ sau :
- Xanh lá / Vàng: Tiếp đất an toàn - Xanh dƣơng: Dây nguội. – Nâu: Dây lửa.
Sau khi mới lắp đặt hoặc mỗi lần di dời vị trí tủ, phải để tủ nghỉ khoảng 30 phút trƣớc khi cắm điện để vận
hành. Để tránh bị ảnh hƣởng của các thiết bị điện khác có thể gây sự cố cho tủ, ta nên bố trí một đƣờng cấp nguồn
riêng cho tủ. Tránh dùng chung ổ cắm điện cho tủ với các thiết bị khác. Đảm bảo ổ cắm điện nằm ở nơi dễ dàng rút / cắm điện khi cần mà không phải di dời thiết bị khác hay đồ nội
thất. Mặc dù TCW4000AC có thể hoạt động trong phạm vi rộng của điện áp nguồn, nhƣng để đảm bảo tuổi thọ và
an toàn của thiết bị, ta nên trang bị thêm một ổn áp tự động cho tủ ở những nơi nguồn cung cấp điện không ổn
định.
VẬN HÀNH ĐIỀU KHIỂN
CÔNG TẮC CHÍNH
BẢNG ĐIỀU KHIỂN
Trong lúc sử dụng bình thƣờng, màn hình sẽ hiển thị nhiệt độ thực tế ở bên trong khoang tủ. Đơn vị đo là oC
với một số thập phân.
Trong trƣờng hợp mất nguồn màn hình hiển thị sẽ tắt.
Màn hình hiển thị có thể đƣợc bật sáng trở lại bằng cách ấn vào phím trên bảng điều khiển.
NHIỆT ĐỘ - CÀI ĐẶT
Nhiệt độ vận hành đã đƣợc cài đặt sẵn ở nhà máy và ngƣời sử dụng không thể thay đổi đƣợc.
Công tắc chính của tủ TCW4000AC
nằm ngay sau lƣới thông gió ở phía
trƣớc.
Đèn led trong công tắc sáng xanh cho
biết tủ đã đƣợc bật và dòng điện đã
cấp đến.
7
VẬN HÀNH
CHUẨN BỊ
QUAN TRỌNG: Để đảm bảo cho tủ TCW4000AC hoạt động tốt, điều tuyệt đối cần thiết là bình tích-vách băng ở giữa bên trong
và bên ngoài khoang tủ phải đƣợc đổ đầy nƣớc. Việc đổ đầy bình tích vách băng đã đƣợc thực hiện trong nhà
máy. Kiểm tra việc làm đầy bình tích vách băng trƣớc khi bắt đầu vận hành tủ.
KHỞI ĐỘNG TỦ LẠNH
LƢU TRỮ VẮC XIN
Lắp đặt và thực hiện các bƣớc chuẩn bị nhƣ trình bày trong phần “LẮP ĐẶT” và “CHUẨN BỊ”. Bật công tắc ON/OFF qua vị trí “I”. Màn hình hiển thị nhiệt độ sẽ bật sáng báo hiệu tủ đã đƣợc cấp điện
và bắt đầu hoạt động.
Sau khi bật công tắc, máy nén sẽ khởi động sau đó 03 phút, việc này cũng sẽ xảy ra nếu tắt công tắt thiết
bị và bật mở lại.
Đóng nắp tủ lại và để cho tủ chạy. Nhiệt độ bên trong khoang tủ sẽ đƣợc hiển thị trên màn hình hiển thị
nhiệt độ phía trƣớc.Theo dõi nhiệt độ hiển thị thƣờng xuyên.
Ban đầu nhiệt độ bên trong khoang tủ TCW4000AC sẽ gần bằng hoặc thấp hơn so với nhiệt độ môi
trƣờng một chút. Nhiệt độ sẽ từ từ giảm xuống và sẽ ổn định hoặc dao động trong một khoảng nhỏ sau
một hoặc hai ngày. Thời gian hạ nhiệt độ phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trƣờng xung quanh cũng nhƣ sự
sẵn có ổn định của nguồn điện cung cấp.
Khi nhiệt độ bên trong tủ đã ổn định và nằm trong khoảng nhiệt độ yêu cầu trong vài giờ, lúc đó ta mới có
thể đƣa vắc xin vào trong tủ trữ lạnh.
Sau khi cho vắc xin vào, đóng nắp tủ cẩn thận và khóa lại.
Khi mới cho vắc xin vào tủ TCW4000AC, nhiệt độ bên trong tủ có thể tăng lên nhƣng sẽ giảm trở lại và
ổn định sau vài giờ đồng hồ.
Nhiệt độ trong tủ có thể dao động tùy thuộc vào một số điều kiện thay đổi nhƣ:
- Nhiệt độ môi trƣờng
- Số lƣợng vắc xin trữ trong tủ.
- Số lần mở nắp tủ.
- Lƣu thông thoáng khí xung quanh tủ.
Mở nắp tủ và tháo tấm đậy vành thùng chứa.
Kiểm tra mực nƣớc của bình tích vách băng và đổ đầy nếu cần thiết.
Mức đổ tối đa của các bình tích vách băng là đến chỗ cổ bình (khoảng cách 3 cm dƣới mép trên). Không nên
đổ quá đầy các bình tích.
8
NƢỚC NGƢNG TỤ
THÔNG THOÁNG KHÍ
KẾT NỐI LOGGER
VỆ SINH
Nên đặt các gói vắc xin theo từng hàng riêng biệt.
Các vắc xin khác nhau phải đƣợc để riêng biệt để
thuận tiện cho việc nhận biết.
Giữa các hàng vắc xin phải chừa trống khoảng 2cm để
hơi lạnh tuần hoàn.
Đặt một nhiệt kế khác trên các gói vắc xin để biết
chắc nhiệt độ thực tế của chúng
Không nên trữ vắc xin cao hơn mức vạch chỉ định tối
đa.
Mỗi khi mở nắp tủ, hơi ẩm trong không khí sẽ lọt vào
bên trong tủ, hơi ẩm này sẽ ngƣng tụ trên những bề
mặt lạnh. Nƣớc ngƣng tụ đƣợc thu thập trong khay
nƣớc. Dƣới bình thƣờng điều kiện nƣớc ngƣng tụ sẽ
bay hơi từ khay này. Kiểm tra khay nƣớc ngƣng tụ
thƣờng xuyên.
Tháo đổ khay nƣớc ngƣng tụ ít nhất một lần một
tháng lúc vệ sinh.
Phải đảm bảo thông thoáng cho việc lƣu thông gió của quạt
giải nhiệt bên trong. Các lỗ thông gió ở phía trƣởc và ở phía
sau của tủ TCW4000AC phải đƣợc đảm bảo thông thoáng,
không bị vật lạ che chắn, cản trở.
Các lỗ thông gió cũng nhƣ dàn nóng nằm đằng sau lƣới
thông gió ở phía trƣớc tủ phải đƣợc làm sạch thƣờng xuyên
bằng bàn chải cọ (phụ kiện kèm theo tủ). Để vệ sinh đƣợc
dàn nóng, ta mở tấm lƣới thông gió phía trƣớc bằng cách vặn
mở chốt vặn.
Có sẵn 2 cáp kết nối logger ở mặt sau của tủ.
Phải sử dụng cáp có đầu nối 3 chân M8 đển cấp nguồn cho
bộ logger (tùy chọn / tích hợp).
Đầu nối 4 chân M8 đến từ cảm biến nhiệt độ bên trong tủ
phải đƣợc kết nối với bộ logger (tùy chọn / tích hợp) trên kết
nối đƣợc đánh dấu bằng hình vuông màu xanh.
Vui lòng tham khảo hƣớng dẫn sử dụng logger để biết thêm
thông tin.
9
Tắt công tắc nguồn và rút phích cắm ra khỏi ổ cắm điện.
Chuẩn bị các thiết bị lƣu trữ tạm thời và di dời các loại vắc xin bảo quản đúng cách cẩn thận.
Tháo tấm đậy vành thùng chứa.
Tháo gỡ đầu dò nhiệt độ trên mặt lót ở bên trong khoang chứa.
Tháo thùng lót bên trong ra bằng cách nắm giữ hai đầu của thùng rồi nhẹ nhàng nâng lên từ từ.
Dùng nƣớc ấm và chất tẩy rửa trung tính để vệ sinh tất cả các bộ phận bên trong và bên ngoài tủ, nắp tủ và ron
đệm nắp tủ. Sau đó lau khô thật kỹ.
Đặt trở lại thùng lót bên trong đúng vị trí một cách cẩn thận và gắn cố định lại đầu dò nhiệt độ.
Gắn lại tấm đậy vành thùng chứa.
Đóng nắp tủ. Cắm điện và bật công tắc cho tủ TCW4000AC.
Cho tủ chạy và theo dõi nhiệt độ của tủ hiển thị trên màn hình.
Chỉ chuyển vắc xin từ thiết bị lƣu trữ tạm vào trữ lại trong tủ TCW4000AC khi tủ đã đạt đƣợc phạm vi nhiệt
độ khuyến cáo an toàn lƣu trữ vắc xin.
BẢO TRÌ ĐỊNH KỲ
Hằng ngày
Ghi nhận nhiệt độ của tủ hiển thị trên màn hình, thời gian ghi nhận. Lƣu giữ các bản ghi nhận một cách có hệ
thống. Mỗi ngày tối thiểu ghi nhận 2 lần (một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi chiều), trong những thời
điểm giống nhau.
Hằng tuần Kiểm tra khay nƣớc ngƣng tụ
Nếu quan sát thấy lƣợng nƣớc ngƣng tụ ngày càng nhiều:
- Kiểm tra ron đệm cao su trên nắp tủ, nếu ron đệm cao su không kín thì hơi ẩm bên ngoài sẽ lọt vào và
nhanh tạo thành sƣơng . Trong trƣờng hợp này phải điều chỉnh lại bản lề hoặc thay ron đệm cao su.
- Giảm thiểu số lần mở nắp tủ. Chỉ mở nắp tủ khi thật sự cần thiết.
Hằng tháng
- Vệ sinh tủ lau chùi bụi bặm:
Tắt công tắc tủ TCW4000AC và rút phích cắm điện.
Vệ sinh làm sạch dàn nóng nhƣ mô tả ở trên.
Làm sạch khay nƣớc ngƣng tụ
- Làm sạch các ron nắp tủ.
Nếu có thể, đặt một nhiệt kế thủy ngân tiêu chuẩn vào khoang tủ để đối chiếu, kiểm tra xem nhiệt độ hiển thị
trên màn hình của tủ có chính xác hay không. Nếu chỉ số nhiệt kế của tủ không chính xác có thể dẫn đến nhiệt
độ bảo quản sai và mất hiệu lực của vắc xin bảo quản.
GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
LƯU Ý QUAN TRỌNG
Trƣớc khi tiến hành vệ sinh tủ TCW4000AC, phải lấy tất cả vắc xin ra ngoài để trữ tạm trong một tủ khác
đang hoạt động tốt. Nếu không có một tủ khác, phải tạm trữ vắc xin trong thùng trữ lạnh hoặc hòm vận
chuyển vắc xin, và cách ly với môi trƣờng bằng các bình tích lạnh đông đặc để đảm bảo giữ lạnh cho vắc xin
ở khoảng nhiệt độ cho phép trong suốt thời gian tiến hành vệ sinh.
LƯU Ý QUAN TRỌNG:
Khi phát hiện tủ TCW4000AC không hoạt động hoặc hoạt động không bình thƣờng, phải đảm bảo nhiệt độ
vắc xin trữ bên trong tủ vẫn nằm trong giới hạn cho phép. Không mở nắp tủ trừ khi thật sự rất cần thiết để
có thể duy trì hơi lạnh trong tủ càng lâu càng tốt.
10
•
•
MÀN HÌNH HIỂN THỊ MỘT THÔNG BÁO LỖI:
F1 / F2: Đầu dò (sensor nhiệt độ) bị hỏng. Thiết bị vẫn tiếp tục hoạt động ở chế độ “ON / OFF” để giữ nhiệt độ của tủ
- Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
TỦ TCW4000AC KHÔNG HOẠT ĐỘNG.
Quan sát màn hình hiển thị ở trên bảng điều khiển phía trƣớc.
Nếu màn hình hiển thị không sáng đèn:
- Kiểm tra công tắc trên ổ cắm điện (nếu có) có bật chƣa.
- Kiểm tra ổn áp (nếu có) có bật hay không.
- Kiểm tra xem ổ cắm có điện hay không bằng cách cắm thử một dụng cụ, thiết bị điện khác hoặc đèn điện. Các
bóng đèn sẽ sáng lên hoặc các thiết bị điện khác sẽ hoạt động nếu có nguồn điện ở ổ cắm.
- Nếu các thiết bị khác cũng không hoạt động hoặc đèn điện không sáng thì đƣờng dây cung cấp điện đã bị sự
cố, có thể do đứt cầu chì, tiếp xúc không tốt, cầu dao, ổ cắm bị hƣ…Trƣờng hợp này phải báo cho Kỹ thuật
phụ trách bảo trì hệ thống điện để giải quyết sự cố.
- Nếu có nguồn điện:
- Kiểm tra và cắm lại phích cắm một cách chắc chắn.
- Kiểm tra phích cắm xem có bị lỏng các dây nối.
- Kiểm tra các kết nối cáp vào và ra ở trạm đấu dây (domino) trong khoang máy nén.
- Nếu sau khi thực hiện những bƣớc trên, màn hình hiển thị vẫn không sáng đèn - Báo cho Kỹ thuật viên Điện
lạnh giải quyết.
Nếu màn hình hiển thị có sáng đèn:
- Quan sát quạt giải nhiệt cho máy nén có hoạt động hay không. Nếu quạt giải nhiệt hoạt động nhƣng máy nén
không hoạt động - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
- Nếu quạt giải nhiệt và máy nén đều đang hoạt động, hãy cho tủ hoạt động và chờ cho tủ đạt nhiệt độ yêu cầu.
- Nếu quạt giải nhiệt không hoạt động - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
MÁY NÉN HOẠT ĐỘNG NHƢNG NHIỆT ĐỘ TRONG TỦ CAO HƠN BÌNH THƢỜNG.
Lƣu ý: Trong một số trƣờng hợp sau đây, nhiệt độ trong khoang tủ ban đầu sẽ cao hơn bình thƣờng, nhƣng sau đó sẽ
phải giảm xuống:
- Mới cho thêm vắc xin vào tủ.
- Mở nắp tủ thƣờng xuyên hoặc để nắp mở trong thời gian quá lâu.
Nếu không phải các trƣờng hợp trên:
Kiểm tra khoảng hở bên trái sau lƣng và cạnh tủ có đạt khoảng cách yêu cầu cho việc thông thoáng, giải nhiệt
hay không.
Nếu quan sát thấy máy nén chạy liên tục nhƣng hoàn toàn không làm lạnh đƣợc - điều này có thể do hệ thống
lạnh đã bị xì gas - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
Nếu máy nén có khởi động, nhƣng bị ngắt sớm do bộ phận bảo vệ quá tải tác động. Trƣờng hợp này có thể do
điện áp nguồn quá thấp hoặc rờ le khởi động, máy nén bị sự cố. Tắt nguồn của tủ và chờ khoảng 30 phút sau
bật trở lại. Nếu tủ vẫn không lạnh - Báo cho Kỹ thuật viên điện lạnh giải quyết.
TỦ LẠNH HƠN BÌNH THƢỜNG HOẶC LẠNH DƢỚI 00C.
Nếu máy nén vẫn chạy, không ngắt khi nhiệt độ tủ xuống quá thấp có thể bộ điều khiển điện tử đã bị hỏng và cần phải
đƣợc thay thế - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết.
Trƣờng hợp này, trong thời gian chờ tủ đƣợc sửa chữa xong, phải giữ lạnh cho vắc xin theo cách sau:
11
- Cho tủ TCW4000AC hoạt động và theo dõi sát nhiệt độ của tủ, khi tủ đạt nhiệt độ thấp nhất trong phạm vi cho
phép thì tắt công tắc nguồn; nhiệt độ tủ sẽ từ từ tăng trở lại, đến khi đạt nhiệt độ cao nhất trong phạm vi nhiệt
độ cho phép thì bật công tắc nguồn cho tủ hoạt động trở lại….Theo dõi sát và lặp lại các thao tác này cho đến
khi bộ điều khiển điện tử đƣợc thay thế mới.
CÓ TIẾNG ỒN BẤT THƢỜNG.
Trƣờng hợp phát hiện bất cứ tiếng ồn lạ nào trong tủ, phải cố gắng xác định tiếng ồn đó phát sinh từ đâu. Thông thƣờng
tiếng ồn lạ phát sinh từ trong khoang máy nén. Trong trƣờng hợp này:
- Rút phích cắm điện và tháo tấm lƣới ngăn bên hông của khoang máy nén.
- Kiểm tra xem các chốt cố định máy nén có đầy đủ và chắc chắn.
- Kiểm tra vít gắn quạt giải nhiệt có đƣợc siết chặt.
- Kiểm tra xem các ống hoặc bộ phận nào đó bị lệch vị trí hoặc chạm vào bộ phận khác. Nếu phát hiện, điều
chỉnh lại một cách cẩn thận.
- Kiểm tra xem tủ có đƣợc đặt cân bằng. Nếu cần, cân chỉnh lại.
- Nếu sau tất cả các thao tác trên, tiếng ồn lạ vẫn còn hoặc nếu xác định đƣợc tiếng ồn phát sinh từ bên trong
máy nén - Báo cho Kỹ thuật viên Điện lạnh giải quyết.
TẠM NGƢNG SỬ DỤNG.
Khi cần tạm ngƣng sử dụng tủ TCW4000AC trong thời gian dài hoặc khi phải di chuyển tủ:
- Tắt công tắc và rút phích cắm điện.
- Xả đá và vệ sinh bên trong khoang tủ.
- Để nắp tủ mở cho đến khi bên trong khoang tủ khô hoàn toàn.
13
LINH KIỆN BÊN TRONG CỦA TỦ TCW4000AC
Pos.
Part Nr.
Description
Pos.
Part Nr.
Description
101 296.1282.00 Lid cpl. blue
102 294.5104.10 Gasket silikon 14.5/18 L=3780 108 296.3375.06 Cover TCW 4000
103 294.5104.09 Gasket silikon 14.5/18 L=3660 109 292.8506.11 Catch, without lock, blue
104 292.2516.00 Distance holder M8 17x60 110 292.8506.12 Catch, with lock, blue
105 296.4018.01 Hinge protection top 111 292.8543.10 Foot adjustable
106 296.4018.00 Hinge protection 112 296.1801.06 Bearing roll
107 292.8503.30 Hinge outside 113 292.9020.50 Key for lock
14
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ CỦA TỦ TCW4000AC
Pos.
Part Nr.
Description
Pos.
Part Nr.
Description
201 296.3375.20 Defrost pan 206 296.3274.34 Cabinet frame
202 292.8557.10 Brush 207 296.3274.24 Clamping collar
203 292.9451.02 Holding rope 208 292.8321.43 Silocone hose
204 292.9427.47 Basket. upper 209 296.3381.50 Inner liner
205 292.9427.26 Basket. lower 210 296.4036.00 Cover for sensor cable
211 296.4035.00 Sensor holder
15
LINH KIỆN MÁY NÉN CỦA TỦ TCW4000AC
Pos.
Part Nr.
Description
Pos.
Part Nr.
Description
301
296.
3318.
30
Ve
ntilati
on gri
d
302
292.
8517.
49
Mou
nitng plate
303
292.
2044.
20
S
witch
304
296.
9769.
81
Di
splay board
305
296.
2026.
04
Ipon-
boltin
g
296
.3318.
30
Ve
ntilati
on gri
d
302
296.3318.30
302 292
.8517.49
Mo
unitng plate
303 292
.2044.20
Switch
304 296
.9769.81
Display bo
ard
305 296
.2026.04
Ipon-bolting
306 296
.2026.08
Nut
307 292
.8109.46
Relay
308 296
.9771.32
Power supp
ly
310 296
.9769.93
Controller TCw4000AC
311 296
.9804.48
Sensor
Ventilation grid
302 292.8517.49
Mounitng plate
303 292.2044.20
Switch
304 296.9769.81
Display board
305 296.2026.04
Ipon-bolting
306 296.2026.08
Nut
307 292.8109.46
Relay
308 296.9771.32
Power supply
310 296.9769.93
Controller TCw400
0AC
311 296.9804.48
Sensor
306 296.2026.08 Nut
302 292.8517.49 Mounitng plate 307 292.8109.46 Relay
303 292.2044.20 Switch 308 296.9771.32 Power supply
304 296.9769.81 Display board 310 296.9769.93 Controller TCW4000AC
305 296.2026.04 Ipon-bolting 311 296.9804.48 Sensor
16
Pos. Part Nr. Description Pos. Part Nr. Description
401 296.9701.63 Compressor 220-240V 411 294.5012.04 Condenser
402 296.9706.63 Run capacitor 412 292.8537.07 Condenser clip 403 296.9706.62 Starting relay 413 296.9701.84 Compressor 100-127V 404 296.9706.13 Cover 414 296.9707.04 Run Capacitor 405 296.9706.40 Cable locker 415 296.9707.06 Protector
406 296.9707.01 Snap-on Mounting kit 416 296.9707.05 PTC relay
407 292.2368.46 Grommet oval 417 296.9707.07 Mounting angle
408 296.0945.04 Filter dryer 418 296.9707.03 Cover
409 292.9960.06 Fan 419 296.9707.08 Anchorage device
410 292.2515.19 Fan fitting nipple
SƠ ĐỒ ĐIỆN CỦA TỦ TCW4000AC