Untitled - Trang thiết bị y tế

58

Transcript of Untitled - Trang thiết bị y tế

1. GIỚI THIỆU Máy phân tích điện giải tự động Convergys® ISE dựa trên công nghệ điện cực chọn lọc ion (ISE) tiên tiến và được thiết kế theo yêu cầu và đặc điểm của thị trường quốc tế. Mục tiêu chính của chúng tôi là làm cho phần cứng đáng tin cậy và phần mềm đơn giản và thuận tiện cho người dùng. Máy phân tích điện giải tự động Convergys ® ISE sử dụng hệ thống hiển thị tiếng Anh và đã nhắc nhở từng hoạt động, rất thuận tiện cho tất cả người dùng. Ngay cả những người dùng lần đầu có thể tìm hiểu các hoạt động của Bộ phân tích điện phân tự động Convergys ® ISE một cách nhanh chóng. Máy phân tích điện giải tự động Convergys ® ISE có thể in báo cáo xét nghiệm, lưu trữ tối đa 500 xét nghiệm và 31 xét nghiệm cho mỗi cấp độ QC2.

2. CÁC CẢNH BÁO AN TOÀN VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA THIẾT BỊ 2.1.Các cảnh báo an toàn

Những biểu tượng sau thể hiện nguy hiểm và cảnh báo:

Biểu tượng NGUY HIỂM CHUNG. Báo hiệu rằng không tuân theo các chỉ số tương đối và cảnh báo là một nguy cơ nghiêm trọng về an toàn.

Cho biết ĐIỆN ÁP, có thể gây ra cái chết khi tiếp xúc. Nơi có biểu tượng này có thể được gỡ bỏ và thay thế bởi những người có trình độ và chỉ sau khi ngắt nguồn điện.

Chỉ ra rằng dụng cụ sử dụng thuốc thử và CÁC CHẤT NGUY HẠI khác có thể ăn mòn, gây kích ứng hoặc độc và có thể gây hại cho sức khoẻ.

Chỉ ra rằng dụng cụ này xử lý các mẫu nhiễm trùng có khả năng lây nhiễm, có thể gây ra nhiễm khuẩn . Luôn tuân thủ các quy tắc chung về an toàn khi xử lý các chất sinh học này. Mang kính bảo vệ, găng tay và quần áo.

Chỉ ra rằng không tuân theo các hướng dẫn chính xác có thể gây ra thiệt hại cho thiết bị và / hoặc hoạt động của nó.

Chỉ ra các thông tin quan trọng liên quan đến công cụ hoặc một chương của tài liệu quan trọng cần chú ý đọc

2.2.Điều kiện làm việc của thiết bị

Máy phân tích điện giải tự động được sử dụng trong các điều kiện làm việc sau:

Thiết bị phải được đặt ở nơi không có bụi, tiếng ồn . Tránh đặt thiết bị trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời hoặc ở phía trước của một nguồn nhiệt.

Sử dụng như thiết bị y tế chẩn đoán In vitro (IVD) như được chỉ ra trong dữ liệu kỹ thuật.

Sử dụng thuốc thử hóa học và các phụ kiện được cung cấp và / hoặc tuyên bố là tương thích với dụng cụ.

Làm việc ở nhiệt độ 15 ° C ~ 30 ° C và độ ẩm theo thông tin trong Hướng dẫn sử dụng này.

Không cài đặt thiết bị trong môi trường có tiềm năng nguy hiểm về cháy nổ.

Nguồn điện cho dụng cụ này phải là AC 220 V ± 22 V và 50 Hz ± 1 Hz.

Thiết bị cần được nối đất đúng cách.

2.3.Mục đích sử dụng của thiết bị Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE phải được sử dụng cho mục đích dự kiến và trong các điều kiện làm việc hoàn hảo về mặt kỹ thuật bởi cá nhân đạt yêu cầu trong các hoạt động bảo trì sau:

Người sử dụng đủ tiêu chuẩn phải đảm bảo rằng các điều kiện môi trường phù hợp, việc lắp đặt đúng, việc sử dụng và bảo trì phù hợp với các quy tắc chung về an toàn cũng như các biện pháp phòng ngừa cụ thể như mô tả trong sách hướng dẫn này (mặc dù người đó không có quyền sửa chữa thiết bị).

Một kỹ thuật viên / kỹ sư có đủ năng lực có quyền sửa chữa thiết bị với các phụ tùng ban đầu theo hướng dẫn.

Lưu ý:

Không cho phép sửa đổi trong thiết bị. Người sử dụng phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sửa đổi không đúng và những hậu quả phát sinh từ đó.

Luôn luôn đeo găng tay để bảo vệ bàn tay của bạn khi làm việc với các tác nhân gây bệnh tiềm năng được sử dụng trong phòng thí nghiệm để chẩn đoán.

3. MÔ TẢ THIẾT BỊ 3.1.Nguyên lý đo và hiệu chuẩn

Hoạt động của các điện cực chọn lọc ion (ISE) dựa trên thực tế rằng có mối quan hệ tuyến tính giữa điện thế được phát triển giữa ISE và điện cực tham chiếu trong cùng một dung dịch, và logarit của hoạt động (hoặc “nồng độ hiệu quả” ) của các ion trong dung dịch. Mối quan hệ này được mô tả bằng phương trình Nernst: E = E0 + (2.303RT ∕ nF) × Log (a) Where E = the total potential (in mV) developed between the sensing and reference electrodes. E0 = is a constant which is characteristic of the particular ISE/reference pair. (It is the sum of all the liquid junction potentials in the electrochemical cell) 2.303 = the conversion factor from natural to base10 logarithm. R = the Gas Constant (8.314 joules/degree/mole). T = the Absolute Temperature. n = the charge on the ion (with sign + or -). F = the Faraday Constant (96,500 coulombs per mole). Log(a) = the logarithm of the activity of the measured ion.

3.2.Mặt trước thiết bị 1. Màn hình LCD: Màn hình hiển thị LCD 128 x 64 cho người sử dụng thông tin được xác

định và kết quả kiểm tra.

2. Giao diện người dùng qua bàn phím: Bàn phím được thiết kế chỉ với 3 phím sao cho tất cả chúng đều có mối quan hệ trực tiếp với các chức năng của thiết bị. Có: Để nhập, xác nhận. Không: Để chọn Thoát: Để thoát khỏi một chức năng và trở lại menu trước.

3. Máy in: Máy phân tích bao gồm một máy in nhiệt khổ 58mm, tốc độ nhanh và thấp được định vị ở đầu thiết bị.

4. Đầu dò hút mẫu: Đầu dò hút mẫu nằm dưới máy xử lý màu xanh;; có một cảm biến vị trí chuyển đổi quang học (OPT. SWT.) để phát hiện vị trí của đầu dò hút. Khi dụng cụ đang làm việc để kiểm tra, nâng lên xử lý, dụng cụ sẽ hút mẫu tự động sau 3 giây. Khi hoàn thành hút mẫu,đóng bộ quản lý, dụng cụ sẽ tự động kiểm tra mẫu.

5. Buồng điện cực: Phòng đo ion bao gồm vỏ điện cực, hộp, vỏ bọc; điện cực , kết nối điện cực. Từ trái sang phải, vị trí của điện cực là K+, Na+, Ca2+, (Li+), pH, Cl- và Ref. Xin lưu ý rằng tất cả các điện cực phải được cài đặt ở đúng vị trí trong buồng. Tất cả các điện cực được nối với nhau và đóng kín bởi vòng O, và cùng với dung dịch thử, các điện cực trở thành một hệ thống đo ISE.

6. Điện cực và vỏ: Điện cực và vỏ máy nằm trong buồng đo. Nắp của buồng đo được cố định vào hộp dụng cụ bằng một cái kẹp, và có thể tháo ra bằng tay. Có một cửa bên dưới vỏ bọc này, và bạn có thể xem nhà ở điện cực từ cửa này. Tất cả các ISE và các điện cực tham khảo được đóng gói riêng trong quá trình vận chuyển và phải được lắp vào trong vỏ trước khi chuyển thiết bị. Xin vui lòng cài đặt điện cực vào nhà ở như được chỉ ra trong vỏ của điện cực.

7. Máy hút: bơm hút khí nằm ở phía bên phải của buồng đo. 8. Van xiết chặt: Có 2 van xiết ở bên trái của đầu dò hút mẫu. 9. Thuốc thử: nằm dưới đáy hộp dụng cụ, Cal-1 Cal-2 và chai thải phải được lắp đặt.

3.3.Mặt bên thiết bị

1. Công tắc nguồn: Để bật nguồn điện ON / OFF. 2. Nguồn điện: Để kết nối thiết bị với nguồn điện bằng dây nguồn. 3. Hộp cầu chì: Cầu chì nằm giữa công tắc nguồn và ổ cắm điện. Các cầu chì được lắp đặt bên

trong hộp cầu chì 4. Cổng RS232: Để kết nối với máy tính để tải dữ liệu. 5. Nhãn: mô tả dụng cụ S / N, mức cung cấp điện. 6. Đầu nối đất: Dụng cụ được nối đất bằng cách sử dụng đầu nối này.

3.4.Hệ thống rửa

1. Chu trình rửa: Trong chu kỳ rửa, bơm hút khí và Cal-1 thay thế; không khí và dung dịch Cal-1 đi qua van a1 - a2 - Cal-1 - a3 - d1 - ISE --d2 - Bơm - d3 và sau đó đi vào chai rác.

2. Cal-1 chu kỳ: Trong thời gian hiệu chuẩn 1 điểm, dung dịch Cal-1 hút dung dịch, đi qua: a1- -a2 - van Cal-2 - a3-- d1-- ISE -d2 để hiệu chuẩn, khi Cal -1 hiệu chuẩn được hoàn thành, dung dịch đi qua: d2 - Bơm - d3 và sau đó đi vào chai thải.

3. Cal-2: Trong quá trình hiệu chuẩn 2 điểm, bơm hút dung dịch Cal-2, đi qua: b1-b2- van Cal-2 - b3 - d1 - ISE-d2, để hiệu chuẩn, khi Cal -2 đã hoàn thành, dung dịch đi qua: d2 -Pump-d3 và sau đó đi vào chai thải.

4. Mẫu xét nghiệm: Trong quá trình thử mẫu, hút mẫu hút, đi qua: d1- ISE -d2, khi kiểm tra xong, dung dịch đi qua: d2 -Pump-d3 và sau đó đi đến chai thải.

3.5.Cấu trúc bên trong Bên trong máy phân tích điện giải Convergys® ISE : nguồn điện, CPU, bộ điều khiển, Drivers, Bảng mạch đo thông số.

Nguồn cung cấp: Nó cung cấp 5 V cho mạch logic, Máy in, Màn hình LCD, +/- 12V cho Mạch mô phỏng và Động cơ bước.

CPU: Hệ thống CPU bao gồm 8K EEPROM, 32K SRAM, I / O, đồng hồ thời gian thực, v.v.

Mạch điều khiển: Mạch điều khiển bao gồm động cơ Stepper Motor.

Mạch đo lường: Mạch đo lường bao gồm cảm biến ISE, bộ khuếch đại Pre và bộ chuyển đổi A/D. Nó thay đổi tín hiệu ISE thành tín hiệu số cho hệ thống CPU.

3.6.Thông số kỹ thuật Thông số đo: K+, Na+, Ca++, Li+, pH, Cl-, Optional TCO2

Nguyên lý đo: ISE based Electrolyte Analysis to Determine the Ion Concentration of K+, Na+, Ca++, Li+, pH, Cl-, pressure method for TCO2

Công suất: 60 mẫu/giờ

Hệ thống thuốc thử: Calibrator-1 solution, Calibrator-2 solution, Cleaning solution, ISE and Ref. Electrode Filling Solution, TCO2 Reaction Solution

Phương pháp lấy mẫu: Hệ thống hút tự động hoàn toàn thông qua đĩa mẫu 24+1, sử dụng cốc mẫu hoặc ống mẫu

Dung tích mẫu: 100ul

Loại mẫu: máu toàn phần, huyết thanh, huyết tương, QC & nước tiểu pha loãng

Thời gian phân tích: 60 giây

Hiệu chuẩn: QC 3 level, 31 ngày, tính Mean, SD, CV

Quy trình rửa: Hóa chất làm sạch buồng đo và hệ thống ống với dung dịch làm sạch.

Chế độ standby: cài đặt sẵn với bước hiệu chuẩn tự động

Các yếu tố tương quan: Người dùng có thể lập trình cho các loại mẫu khác nhau

Phạm vi tham chiếu: Gắn cờ các kết quả bất thường, Phạm vi lập trình của người dùng

Giao diện người dùng: Menu tiếng Anh dễ sử dụng. Giao diện người dùng qua màn hình LCD cảm ứng

Dung lượng dữ liệu: 500 Kết quả

Cổng giao diện: RS 232 Liên kết nối tiếp để tải xuống dữ liệu

Máy in tích hợp: máy in nhiệt kích thước 58mm.

Màn hình: 240x128 dot, Màn hình cảm ứng Backlit, Độ tương phản cao

Nguồn điện: 100-240VAC, 50-60Hz

Điều kiện hoạt động: 15 - 30°C, 59 - 86°F (Nhiệt độ tối ưu 25°C, 77°F), 20 - 80% RH, ~ 1060 hPa áp suất khí quyển

Kích thước: (W × D × H) 330 × 300 × 330 mm

Khối lượng: 6.5 kg

4. CÀI ĐẶT Khi cài đặt và thiết lập thiết bị, hãy làm theo các quy tắc chung như được mô tả trong Chương này. Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE phải được lắp đặt bởi các Kỹ sư Kỹ thuật / Dịch vụ có trình độ và được đào tạo. Để hoạt động đúng, hãy làm theo tất cả các hướng dẫn được hiển thị và điền đầy đủ thẻ lắp đặt theo hướng dẫn sử dụng này.

1. Kiểm tra xem có bất kỳ thiệt hại nào trên bao bì, dụng cụ hoặc phụ tùng và kiểm tra tính đầy đủ của thiết bị và phụ kiện với packing list

2. Tháo gói hàng ra và lấy thiết bị cẩn thận. 3. Kiểm tra nhãn ở mặt sau của thiết bị và xác nhận thiết bị với packing list. 4. Đảm bảo rằng nguồn cung cấp điện giống như được ghi trên nhãn của dụng cụ ở mặt sau của

thiết bị. 5. Đặt dụng cụ trên nền ổn định (không nhỏ hơn 50 x 80 cm). Môi trường phải không có bụi,tiếng

ồn lớn . Tránh khoảng cách gần với động cơ chải, các tiếp điểm điện thường xuyên mở và đóng. Tránh đặt thiết bị trực tiếp dưới ánh sáng mặt trời hoặc ở phía trước của một nguồn nhiệt.

6. Mở nắp trước của thiết bị. Kết nối đầu ống bơm với bộ tiếp hợp bình xả và đảm bảo rằng ống được lắp đúng cách vào bơm nhu động.

7. Đảm bảo rằng các điện cực được lắp đúng. 8. Khách hàng phải đặt ống theo hình ảnh hướng dẫn trong chương 3.4 Hệ thống Rửa. 9. Cố định mỗi ống kết nối đã cho đúng và vị trí được hiển thị trong chương 3.4 Hệ thống Rửa 10. Đặt bình Cal-1and Cal-2 đúng cách và đúng vị trí. 11. Các điện cực chính xác phải được phân bổ cho các kênh thích hợp. Mở nắp buồng điện cực, lắp

từng điện cực vào đúng vị trí như đánh dấu trên nắp điện cực, siết chặt vít và đóng nắp. 12. Hãy chắc chắn rằng cuộn giấy được đặt đúng trong máy in. 13. Kết nối dây nguồn. 14. Kết nối cáp truyền thông nếu cần. 15. Cố định dây nối đất đúng cách cho thiết bị 16. Hãy chắc chắn rằng tất cả các thành phần được cố định chính xác.

5. VẬN HÀNH

5.1.Khởi động thiết bị Kết nối dây nguồn với nguồn điện và bật nguồn điện. Thiết bị sẽ đi qua các quy trình sau đây sau khi được bật: Màn hình hiển thị model thiết bị. Đồng thời kiểm tra hệ thống điều khiển, hệ thống mẫu, máy in & các cảm biến trong quá trình khởi động.

Máy sẽ tự động rửa để thực hiện CAL-1. Nếu màn hình hiển thị “NO liquid”, kiểm tra lại các ống dẫn hóa chất và van nối.

Nếu điện áp của điện cực không thể ổn định trong 60 giây hoặc ngoài phạm vi, hiệu chuẩn bị lỗi và bước hiệu chuẩn 1 điểm lặp lại 3 lần. Nếu hiệu chuẩn thất bại sau 3 lần thử, thiết bị sẽ hiển thị “Cal-1 không thành công” và sau đó chuyển sang hiệu chuẩn Cal-2. Trong trường hợp hiệu chuẩn Cal-1 thành công, quy trình sẽ chuyển sang bước hiệu chuẩn 2 điểm tiếp theo (hiệu chuẩn Cal-2).

Nếu điện áp của điện cực không thể ổn định trong 60 giây hoặc nằm ngoài phạm vi, hiệu chuẩn thất bại và bước hiệu chuẩn 2 điểm lặp lại 2 lần. Nếu hiệu chỉnh thất bại sau 2 lần thử, thiết bị sẽ hiển thị “2 điểm Cal không thành công” và sau đó chuyển sang Menu chính. Nếu hiệu chuẩn 2 điểm thành công, thủ tục sẽ trở lại Menu chính để đợi các lựa chọn tiếp theo.

Trước khi hiệu chuẩn TCO2, hãy đổ dung dịch hiệu chuẩn TCO2 vào khay mẫu ở vị trí cốc số 0. Máy phân tích sẽ hút dung dịch hiệu chuẩn TCO2 từ cốc thử nghiệm.

Nếu hiệu chuẩn TCO2 thất bại, thiết bị ở chế độ lặp lại nhiều lần ba lần, nếu tất cả 3 hiệu chuẩn thất bại, hãy kiểm tra xem ống bơm bị kẹt hay có rò rỉ trong ống hoặc cần phải thay đổi dung dịch hiệu chuẩn TCO2 và phản ứng TCO2 chất lỏng.

Khi thiết bị ở chế độ Chờ và nếu không có hoạt động, đèn nền LCD sẽ tắt trong vòng 10 phút. Có thể kích hoạt ánh sáng bằng cách nhấn vào màn hình cảm ứng LCD. Thiết bị cũng chạy chu kỳ tự làm sạch sau 20 phút ở chế độ Chờ.

5.2.Giao diện menu Màn hình của Máy phân tích điện phân tự động Convergys® ISE rất đơn giản bằng tiếng Anh. Người dùng có thể vận hành nó bằng cách nhấn trực tiếp vào nút có liên quan trên màn hình cảm ứng. Menu chính cung cấp tất cả các chức năng của thiết bị này, là Cal (hiệu chuẩn), Test (thực hiện hút mẫu), QC (kiểm soát chất lượng), Set (thiết lập), Data (quản lý dữ liệu) và Service. Cấu trúc như sau:

5.3.Menu hiệu chuẩn

Convergys® ISE auto có hai chế độ hiệu chuẩn khác nhau. Đầu tiên là hiệu chuẩn 1 điểm và chỉ được thực hiện với dung dịch Cal-1. Để điều chỉnh thiết bị trong phạm vi đo, cần chọn điểm thứ hai để hiệu chuẩn. Do đó hiệu chuẩn 2 điểm sử dụng Cal-1 và Cal-2 để điều chỉnh thiết bị trong phạm vi đo. Sử dụng chức năng hiệu chuẩn để kiểm tra tính ổn định của điện cực, điểm gốc và hệ số điện áp. Nút “Esc” được sử dụng để quay trở lại menu trước đó. Chọn Cal điểm 2 để hiệu chỉnh thiết bị trong phạm vi hai nồng độ chất điện giải. Chọn 1 điểm Cal để điều chỉnh phạm vi đã hiệu chỉnh. Chọn TCO2 Cal để hiệu chỉnh thiết bị trong phạm vi nồng độ TCO2.

Trong quá trình Cal 1 điểm và 2 điểm, nếu: - “*” xuất hiện trước tên điện cực, có nghĩa là điện cực không cân bằng trong 60 giây, - “~” có nghĩa là điện cực không ổn định, - “#” có nghĩa là điện áp của điện cực vượt quá phạm vi mặc định (thấp hơn 10 hoặc cao hơn

180), - “^” có nghĩa là mV của điện cực của Cal-1 và Cal-2 nằm ngoài phạm vi mặc định.

5.4.Menu xét nghiệm Menu xét nghiệm tự động Convergys® ISE là để chạy các mẫu, bao gồm các mẫu máu và mẫu nước tiểu. Trước khi kiểm tra hiệu chuẩn Cal-1, Cal-2 và TCO2 phải được thông qua, nếu không kết quả mẫu không thể chính xác. Trong khi vào menu kiểm tra từ chế độ chờ, thiết bị sẽ tự động thực hiện hiệu chuẩn 1 điểm.

Chuyển đổi bằng cách nhấn vào loại mẫu thử mà bạn muốn chạy. Nhấn nút “Blood” để phân tích mẫu máu và huyết thanh; nhấn nút “Urine” để phân tích các mẫu nước tiểu pha loãng.

5.5.Menu QC Menu QC của Convergys® ISE được sử dụng cho QC Test, QC Parameter Set, QC Statistics và QC Adjust.

5.6.Menu cài đặt

Menu cài đặt được sử dụng để thiết lập hoặc sửa đổi các thông số cho Convergys ® ISE Auto Electrolyte Analyzer, bao gồm ngày, phạm vi tham chiếu bình thường, hệ số tương đối và mô hình in. Trong số các tham số đó, chỉ có hệ số tương đối mới có hiệu lực trên kết quả kiểm tra trong khi các hệ số khác thì không. Khi các hệ số có liên quan được thay đổi, kết quả phân tích sẽ khác nhau. Nếu người dùng cần sửa đổi hệ số tương đối, vui lòng ghi lại các yếu tố hiện tại trước khi sửa đổi, để khôi phục công cụ nếu sửa đổi không thành công. Tất cả các thông số được cài đặt sẵn từ nhà máy. Khi một số tham số bị thay đổi bất cẩn, hãy kiểm tra hướng dẫn này và đặt giá trị mặc định hoặc trực tiếp sử dụng chức năng "Đặt lại" để khôi phục tất cả các thông số của công cụ vào cài đặt gốc.

5.7.Menu dữ liệu

Khách hàng có thể sử dụng chức năng quản lý dữ liệu để xem và xóa dữ liệu thử nghiệm, quản lý giao tiếp giữa máy phân tích và PC để truyền dữ liệu và xem dữ liệu hiệu chuẩn cuối cùng. Quản lý kết quả của cùng một mẫu ID. Nhấn nút PgUp và PgDn để duyệt dữ liệu và nút In để in chúng bằng máy in nhiệt tích hợp.

5.8.Menu service Menu dịch vụ cung cấp cho người dùng kiểm tra, duy trì và tham khảo thông tin về thiết bị

. 5.9.Menu quản trị viên

Sử dụng chế độ quản trị viên để thực hiện các điều chỉnh cơ bản của thiết bị. Sử dụng nút Quản trị để có quyền truy cập vào menu cho cài đặt cơ bản. Menu quản trị được bảo vệ bằng mật khẩu. Nhập mật khẩu số với bảng điều khiển ở bên phải và xác nhận với "YES

".

5.10. Lưu ý các hướng dẫn về Điện cực 5.10.1. Các bộ phận của điện cực

5.10.2. Chuẩn bị cài đặt điện cực

Các điện cực phải được đổ đầy bằng Dung dịch làm đầy trước khi chúng được lắp đặt. Dung dịch làm đầy được thêm vào trong các điện cực từ các lọ dung dịch làm đầy. Các điện cực nên được lấp đầy với 2/3 của buồng bên trong. Vặn chặt các điện cực và lắc đều để loại bỏ bất kỳ bọt khí nào có trong buồng lỏng trước khi lắp đặt các điện cực ở các vị trí được chỉ định của chúng. Lưu ý: Nếu bạn sử dụng một ống tiêm, chuyển các nội dung của ống vào ống tiêm (NO NEEDLE) và điền vào cơ thể điện cực từ từ cho đến khi mức chất lỏng thích hợp là 2/3 với NO BUBBLES.

5.10.3. Bảo dưỡng điện cực Sử dụng huyết thanh tươi để kích hoạt các điện cực cho đến khi chúng ổn định. Nó có thể cần khoảng 2 giờ và quá trình này phải được thực hiện trong chế độ "cảm biến". Thiết bị có thể báo cáo kết quả không nhất quán trong trường hợp điện cực bị nhiễm bẩn. Vui lòng sử dụng dung dịch chống protein để làm sạch ô nhiễm thường xuyên. Trong trường hợp ô nhiễm nặng hơn, người vận hành có thể cân nhắc sử dụng sợi bông mỏng và di chuyển cẩn thận qua kênh mẫu. Các điện cực có thể phải đối mặt với sự tiêu hao trong trường hợp dung dịch làm đầy không đủ trong buồng bên trong của điện cực. Vui lòng loại bỏ dung dịch chiết rót trái ra khỏi các điện cực và đổ đầy dung dịch chiết rót mới.

5.10.4. Lưu trữ Các điện cực nên tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và nên được đặt ở nhiệt độ phòng. Không đóng băng các điện cực. Luôn giữ thông tin đóng gói, số sê-ri của điện cực và ngày lắp đặt của các điện cực để nhận dịch vụ thường xuyên từ nhà cung cấp của bạn.

1. GIỚI THIỆU

Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort dựa trên công nghệ điện cực chọn lọc ion tiên tiến (ISE) và đã được thiết kế theo yêu cầu và theo các đặc tính của thị trường quốc tế. Mục tiêu chính là làm cho phần cứng đáng tin cậy và phần mềm đơn giản và thuận tiện cho người dùng.

Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort sử dụng hệ thống hiển thị tiếng Anh và có nhắc nhở cho từng hoạt động, rất thuận tiện cho tất cả người dùng. Ngay cả những người dùng lần đầu có thể tìm hiểu các hoạt động của máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort một cách nhanh chóng.

Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort có thể in báo cáo xét nghiệm, lưu trữ tối đa 250 xét nghiệm và 31 kiểm tra cho từng cấp của 2 cấp QC.

Thông tin bảo hành

Mỗi thiết bị phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi giao hàng đến phòng thí nghiệm của khách hàng và được bảo hành 12 tháng kể từ ngày giao hàng /cài đặt (tùy theo điều nào đến trước) cho tất cả các khuyết tật sản xuất. Tất cả các tuyên bố trên các điện cực – cho bất kỳ lý do pháp lý nào - sẽ bị cấm theo thời hạn sau sáu (6) tháng và ba (3) tháng đối với điện cực Lithium kể từ ngày giao hàng.

Bảo hành là dành cho tất cả các bộ phận cơ khí và điện. Nó chỉ được cấp cho việc cài đặt thích hợp, sử dụng và bảo trì tuân thủ các hướng dẫn như trong hướng dẫn sử dụng này.

Bảo hành không bao gồm bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ thiệt hại nào - trực tiếp hoặc gián tiếp cho mọi người và / hoặc vật liệu, gây ra bởi việc sử dụng và bảo trì thiết bị không đúng cách.

Tất cả các bộ phận và vật tư tiêu hao là các đối tượng bị hư hỏng do đặc điểm sử dụng của chúng, đều không được bảo hành.

Bảo hành không bao gồm (nếu yêu cầu) chi phí đi lại, giờ làm việc cũng như chi phí lưu giữ nếu thiết bị bị hư hỏng do xử lý không phù hợp.

Các dịch vụ kỹ thuật

Chỉ kỹ thuật viên / kỹ sư dịch vụ đủ điều kiện với các thiết bị thích hợp và phụ tùng thay thế gốc được phép sửa thiết bị. Bảo trì thường xuyên và thường lệ có thể được thực hiện bởi người dùng như được mô tả trong hướng dẫn sử dụng này.

2. CẢNH BÁO AN TOÀN CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA THIẾT BỊ

2.1 Các cảnh báo an toàn chung

Biểu tượng NGUY HIỂM. Hiển thị biết nếu không tuân theo hướng dẫn và cánh báo sẽ là một nguy cơ nghiêm trọng rủi ro an toàn

Hiển thị cho biết ĐIỆN ÁP CAO, nó có thể gây ra chết người nếu tiếp xúc. Xử lý với biểu tượng này và thay thế chỉ với người có trình độ và phải thực hiện sau khi ngắt kết nối nguồn điện.

Hiển thị cho biết thiết bị sử dụng hóa chất và các chất hóa học NGUY HIỂM khác có thể ăn mòn, kích thích hoặc độc hại và tổn hại đến sức khỏe

Hỉển thị cho biết thiết bị có chứa các mẫu có khả năng lây nhiễm, có thể gây ra NHIỄM TRÙNG /Ô NHIỄM. Luôn tuân thủ các quy tắc tiêu chuẩn an toàn chung trong khi xử lý các chất này chất. Đeo kính, găng tay và mặc quần áo bảo hộ.

Cho biết nếu không tuân thủ các hướng dẫn chính xác có thể gây hư hỏng thiết bị và / hoặc chức năng hoạt động đúng đắn của nó.

Cho biết thông tin quan trọng liên quan đến thiết bị hoặc chương của tài liệu là điều quan trọng để đọc với sự chú ý đặc biệt.

2.2 Các điều kiện làm việc của thiết bị

Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort được thiết kế để sử dụng trong các điều kiện làm việc sau đây:

• Thiết bị phải không có bụi, rung động cơ học, tiếng ồn lớn và nhiễu điện. Tránh đặt thiết bị dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc trước nguồn nhiệt hoặc gió lò.

• Sử dụng như thiết bị y tế Chẩn đoán In vitro (IVD) như được quy định trong dữ liệu kỹ thuật.

• Sử dụng các thuốc thử hóa học và các phụ kiện được cung cấp và / hoặc tuyên bố tương thích với thiết bị.

• Làm việc ở 15 ° C ~ 30 ° C và mức độ ẩm theo thông tin được đưa ra trong Sách hướng dẫn sử dụng này.

• Không lắp đặt thiết bị trong một môi trường có nguy cơ nổ hoặc cháy nguy hiểm.

• Công suất cho thiết bị này phải là AC 220 V ± 22 V và 50 Hz ± 1 Hz.

• Thiết bị phải được nối đất đúng cách.

Thiết bị phải được sử dụng như được mô tả trong Sách hướng dẫn này. Bất kỳ việc sử dụng nào khác được coi là không phù hợp.

2.3 Sử dụng chuyên dụng thiết bị

Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort phải được sử dụng cho mục đích dự kiến và trong các điều kiện làm việc kỹ thuật hoàn hảo, bởi cá nhân đủ điều kiện theo các hoạt động bảo trì sau:

• Người dùng đủ điều kiện phải đảm bảo rằng các điều kiện môi trường phù hợp, việc cài đặt là chính xác, việc sử dụng và bảo trì là phù hợp theo các quy tắc an toàn chung cũng như các biện pháp phòng ngừa cụ thể như được mô tả trong sách hướng dẫn này (mặc dù họ không có quyền sửa chữa thiết bị).

• Kỹ thuật viên đủ điều kiện / Kỹ sư dịch vụ được phép làm dịch vụ sửa chữa thiết bị với phụ tùng thay thế gốc như theo hướng dẫn.

Không được phép sửa đổi trong thiết bị. Người dùng có trách nhiệm pháp lý và chịu trách nhiệm về bất kỳ sự sửa đổi không đúng và cho những hậu quả phát sinh từ đó.

Để bảo trì đặc biệt, hãy yêu cầu các trung tâm dịch vụ được cấp phép. Kỹ thuật viên chuyên ngành / Kỹ sư dịch vụ những người sẽ có thể sửa chữa các thiết bị bằng cách sử dụng phụ tùng gốc sẽ thực hiện việc bảo trì.

Luôn đeo găng tay để bảo vệ bàn tay của bạn khi làm việc với các tác nhân gây nhiễm tiềm năng được sử dụng trong phòng thí nghiệm để chẩn đoán.

3 MÔ TẢ THIẾT BỊ

3.1 Lý thuyết phép đo và hiệu chuẩn

Hoạt động của các điện cực chọn lọc ion (ISE) dựa trên thực tế là một mối quan hệ tuyến tính giữa thế điện được phát triển giữa một ISE và một điện cực tham chiếu nhúng trong cùng một dung dịch, và Logarit của độ linh động (hoặc "nồng độ tác động") của các ion trong dung dịch. Mối quan hệ này được mô tả bằng phương trình Nernst:

E = E0 + (2.303RT ∕ nF) × Log (a)

Trong đó E = tổng điện thế (mV) được phát triển giữa các điện cực cảm biến và điện cực tham chiếu.

E0 = là hằng số là đặc tính cụ thể của cặp ISE/tham chiếu.

(Đây là tổng của tất cả các điện thế tiếp xúc trong pin điện hóa)

2.303 = hệ số chuyển đổi từ logarit tự nhiên ra logarit cơ số 10.

R = Hằng số khí (8.314 joules / độ / mol).

T = Nhiệt độ tuyệt đối.

n = điện tích trên ion (với dấu + hoặc -).

F = Hằng số Faraday (96.500 coulombs / mol).

Log (a) = logarit của độ linh động của ion đo được.

Lưu ý rằng 2.303RT / nF là Độ dốc (S) của đường và đây là một đặc điểm chẩn đoán quan trọng của điện cực - thường là độ dốc thấp hơn khi điện cực bị cũ hoặc bị nhiễm bẩn và độ dốc thấp hơn lỗi cao hơn trong các phép đo mẫu - ví dụ: tại S = 55, một 1mV lỗi trong việc đọc sẽ tạo ra sự khác biệt về nồng độ 4%; tại S = 26 chênh lệch sẽ lớn hơn khoảng 8%. Do mối quan hệ lôgarít, độ dốc có thể dễ dàng được xác định là sự khác nhau giữa các điện áp đo được trong hai dung dịch phân biệt với bậc nhất của độ lớn - thường biểu diễn dưới dạng mV/10 năm. Giá trị lý thuyết cho độ dốc ở 25 ° C là 59,2 cho các ion hóa trị một và 29,6 cho các ion hóa trị hai - nhưng trong thực tế chúng có thể thay đổi đáng kể. Hệ số chính không nhiều như giá trị thực tế của độ dốc nhưng điều này nên càng cao càng tốt và duy trì không đổi trên toàn khoảng của nồng độ và khoảng thời gian cần thiết để phân tích.

Độ linh động của ion trong dung dịch là phép đo số lượng ion tham gia vào bất kỳ phản ứng nào, trong trường hợp này, chúng tương tác với màng ISE. Nó luôn nhỏ hơn số thực các ion có trong dung dịch (tức là nồng độ) vì tính di động của các ion bị giảm đi bởi sự có mặt của các ion khác trong dung dịch. Nồng độ các ion khác càng cao, cho dù giống hoặc khác với loài được đo, (tức là cường độ ion của dung dịch) thì mạnh hơn là hiệu ứng làm chậm này và sự khác biệt giữa độ linh động và nồng độ càng lớn hơn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng trong dung dịch pha loãng với cường độ ion thấp, sự khác biệt này là nhỏ và có thể bỏ qua trong nhiều ứng dụng thực tế - tức là hiệu chuẩn có thể được thực hiện và lấy kết quả mẫu được tính toán sử dụng thuận tiện hơn các đơn vị nồng độ.

Mối quan hệ giữa độ linh động và nồng độ được xác định bởi Hệ số linh động như f = a / c. Điều này phụ thuộc vào cường độ ion của dung dịch, hóa trị và bán kính ion của ion được đo. Lưu ý rằng hệ số linh động luôn nhỏ hơn một và giá trị thấp hơn sự khác biệt giữa hoạt động và nồng độ lớn hơn.

Cường độ ion (I) có thể được tính từ I = 0,5 × Tổng (ci × Zi2)

Trong đó c là nồng độ trong Moles và Z là giá trị.

Hệ số linh động (f) có thể được tìm thấy từ:

−Log (f) = [(0,51 x Z2 × SQR (I)) ∕ (1 + (3,29 × d × SQR (I))] - (0,1 × Z2 × I)

Trong đó: Z = điện tích ion, I = cường độ ion của dung dịch, d = bán kính ion đơn vị nano mét.

Lưu ý rằng công thức này chỉ chính xác đến khoảng I = 0,6 mol. Ở cường độ ion cao hơn các hệ số có đóng vay trò làm cho việc tính toán các hệ số linh động hầu như là không thể.

3.2 Mặt trước thiết bị

1. Màn hình LCD: Màn hình hiển thị LCD 128 × 64 chấm cho người dùng xác định thông tin và kết quả xét nghiệm.

2. Giao diện người dùng qua bàn phím: Bàn phím được thiết kế chỉ với 3 phím trong cách mà tất cả chúng đều có mối quan hệ trực tiếp với các chức năng của thiết bị.

Yes: Để nhập, hãy xác nhận

No: Để chọn

Exit: Để thoát khỏi một chức năng và trở về menu trước đó.

3. Máy in: Máy phân tích bao gồm một máy in nhiệt giấy 58mm, nhanh và độ ồn thấp đặt ở mặt trên của thiết bị.

4. Đầu dò hút mẫu: Đầu dò hút mẫu ở dưới bộ giữ màu xanh; có một công tắc quang (OPT. SWT.) cảm biến vị trí để phát hiện vị trí của đầu dò hút. Khi thiết bị đang làm xét nghiệm thì nâng bộ giữ lên, thiết bị sẽ hút mẫu tự động sau 3 giây. Khi việc hút mẫu được hoàn thành, bộ giữ đóng, thiết bị sẽ kiểm tra mẫu tự động.

5. Buồng đo ion: Buồng đo ion bao gồm buồng đựng điện cực, hộp, nắp; giá điện cực, đầu nối điện cực và thiết bị nẹp điện cực. Buồng đo là phần quan trọng nhất của máy Convergys ® ISE Comfort. Từ từ trái sang phải, vị trí của các điện cực là K +, Na +, Ca ++, (Li +), pH, Cl- và tham chiếu.

Xin lưu ý rằng tất cả các điện cực phải được lắp đặt đúng vị trí trong buồng. Tất cả các điện cực được nối với nhau và bịt kín bởi vòng O, và cùng với dung dịch xét nghiệm các điện cực trở thành một hệ thống đo ISE.

6. Điện cực và buồng đựng: Điện cực và buồng đựng nằm trong buồng đo. Nắp của buồng đo được cố định vào hộp thiết bị bằng một cái kẹp và có thể được tháo ra bằng tay. Có một cửa sổ bên dưới nắp này, và có thể quan sát buồng đựng điện cực từ cửa sổ này. Tất cả hệ ISE và điện cực tham chiếu được đóng gói riêng trong quá trình vận chuyển và phải được lắp đặt vào buồng trước khi bật thiết bị. Hay lắp đặt các điện cực vào buồng như được chỉ định trong buồng đựng điện cực.

7. Bơm hút: Bơm hút nằm ở phía bên phải của buồng đo.

8. Pinch van: Có 2 van pinch ở phía bên trái của đầu dò mẫu hút.

9. Buồng thuốc thử: Buồng thuốc thử nằm ở đáy của hộp thiết bị, các chai Cal-1 Cal-2 và chất thải chai phải được cài đặt trong.

3.3 Mặt sau thiết bị

1. Công tắc nguồn: Để bật nguồn điện ON / OFF.

2. Ổ cắm điện: Để kết nối thiết bị với nguồn điện bằng dây nguồn.

3. Hộp cầu chì: Cầu chì nằm ở giữa công tắc nguồn và ổ cắm điện. Các cầu chì là cài đặt bên trong hộp cầu chì.

4. Cổng RS232: Để kết nối với máy tính để tải dữ liệu.

5. Nhãn: Mô tả seri S / N cua thiết bị, tỷ số nguồn điện cung cấp.

6. Đầu nối đất: Thiết bị được nối đất bằng đầu nối này.

3.4 Hệ thống rửa

1. Chu trình xả: Trong chu trình xả, máy bơm hút không khí và Cal-1 luân phiên; không khí và dung dịch Cal-1 đi qua a1 -- a2 -- van pinch Cal-1 --a3 -- d1 -- ISE --d2 -- Bơm -- d3 và sau đó đi đến chai chất thải.

2. Chu trình Cal-1: Trong quá trình hiệu chuẩn 1-điểm, bơm hút dung dịch Cal-1 đi qua: a1--a2 -- Van pinch Cal-2 --a3-- d1-- ISE --d2 để hiệu chuẩn, khi hiệu chuẩn Cal-1 kết thúc, dung dịch đi qua: d2 -- Bơm -- d3 và sau đó đi vào bình thải.

3. Cal-2: Trong quá trình hiệu chuẩn 2-điểm, bơm hút dung dịch Cal-2 đi qua: b1 -- b2-- Van pinch Cal-2 --b3 -- d1 -- ISE -- d2, để hiệu chuẩn, khi hiệu chuẩn Cal-2 kết thúc, dung dịch đi qua: d2 –Pump -- d3 và sau đó đi vào bình thải.

4. Xét nghiệm mẫu: Trong quá trình xét nghiệm mẫu, bơm mẫu hút đi qua: d1-- ISE --d2, khi xét nghiệm đã kết thúc, dung dịch đi qua: d2 -- Pump -- d3 và sau đó đi vào bình thải.

LƯU Ý: XEM SƠ ĐỒ MÔ TẢVỀ HỆ THỐNG CHẢY DƯỚI ĐÂY

Hình 1: Sơ đồ hệ thống chất lỏng

3.5 Cấu trúc bên trong

Bên trong của thiết bị phân tích điện phân Convergys ® ISE Comport: nguồn điện cung cấp , CPU, bộ điều khiển, mạch điều khiển và đo lường.

Nguồn điện cung cấp: Nó cung cấp điện áp + 5V cho mạch logic, máy in, màn hình LCD, điện +/- 12V cho mạch mô phỏng và động cơ bước.

CPU: Hệ thống CPU bao gồm 8K EEPROM, 32K SRAM, I / O, đồng hồ thời gian thực, v.v.

Mạch điều khiển: Mạch điều khiển bao gồm điều khiển động cơ bước.

Mạch đo lường: Mạch đo lường bao gồm cảm biến ISE, bộ tiền khuếch đại Pre-ampli và bộ chuyển đổi A/D. Bộ chuyển đổi A/D thay đổi tín hiệu ISE thành tín hiệu số cho hệ thống CPU.

3.6 Các tính năng kỹ thuật khác

Thống số đo: K+, Na+, Ca++, Li+, pH, Cl-

Nguyên tắc đo: ISE dựa vào phân tích điện cực để xác định nồng độ ion của: K+, Na+, Ca++, Li+, pH, Cl-

Công suất: 60 Smẫu/Giờ bao gồm in ra

Hệ thống thuốc thử: Dung dịch Calibrator-1, Dung dịch Calibrator-1, Dung dịch làm sạch, ISE và dung dịch tham chiếu đổ đầy điện cực

Phương pháp lấy mẫu: Hệ thống hút bán tự động, sử dụng xy lanh hút, cốc mẫu, ống mao dẫn hoặc ống chọn.

Thể tích mẫu: 100μL

Loại mẫu: của người (nói chung): máu toàn phần, huyết thanh, huyết tương, QC, nước tiểu pha loãng.

Thòi gian phân tích: 60 giây

Hiệu chuẩn: Tự động hoàn toàn, hiệu chuẩn một điểm và hai điểm thủ công.

Kiểm soát chất lượng: Lưu giữ kiểm soát chất lượng: 2 mức độ, 31 ngày, tính toán trung bình, SD và CV.

Quy trình làm sạch: Làm sạch hóa chất buồng đo và hệ thống ống với dung dịch làm sạch

Chế độ chờ: Đã điều chỉnh trước với bước hiệu chuẩn tự động

Các hệ số tương quan: Người dùng có thể lập trình cho các loại mẫu khác nhau.

Phạm vi tham chiếu bình thường: Gắn cờ cho các kết quả bất thường, Phạm vi có thể lập trình của người dùng.

Giao diện người dùng: Menu tiếng Anh dễ sử dụng, giao diện điều khiển người dùng bằng các phím mềm

Dung lượng dữ liệu: 250 Kết quả

Cổng giao diện: RS 232 liên kết nối tiếp để tải dữ liệu

Máy in tích hợp: Máy in nhiệt đồ họa tĩnh văn phòng phẩm, cuộn giấy rộng 58mm, In tàn bộ báo cáo.

Màn hình: 128 × 64 chấm, Độ tương phản cao và màn hình LCD có đèn nền

Bàn phím: 3 phím mềm để sử dụng đơn giản

Điện tử: Bộ vi xử lý điều khiển

Yêu cầu công suất: 100-120 hoặc 200-240 VAC, 50-60Hz

Điều kiện hoạt động: 15 đến 30°C, 59-86°F (Nhiệt độ tối ưu là 25°C, 77°F), 20-80% RH, ~ 1060hPa áp suất khí quyển

Kích thước và trọng lượng: (W × D × H) 300 × 290 × 275 mm, 6 Kg

4. LẮP ĐẶT

Khi cài đặt và thiết lập thiết bị, hãy thực hiện theo các quy định chung như được mô tả trong Chương này.

Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comport phải được cài đặt bởi kỹ thuật viên có trình độ và được đào tạo/Kỹ sư dịch vụ. Để hoạt động chính xác, hãy làm theo tất cả các hướng dẫn hiển thị và ghi đủ các phần đi kèm theo hướng dẫn sử dụng này.

Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comport được đóng gói trong hộp giấy trong quá trình giao hàng. Tiến hành như sau đây để cài đặt Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comport:

1. Kiểm tra xem có bất kỳ thiệt hại trên bao bì, dụng cụ hoặc các phụ kiện và xác minh tính đầy đủ thiết bị và phụ kiện kèm danh sách đóng gói.

2. Tháo dỡ và lấy thiết bị cẩn thận.

3. Kiểm tra nhãn ở mặt sau của thiết bị và xác nhận model thiết bị với danh sách đóng gói.

4. Đảm bảo rằng nguồn điện nơi sử dụng giống như được chỉ định trên nhãn tại mặt sau của thiết bị.

Làm việc vượt quá giới hạn dung sai của nguồn điện sẽ làm hỏng thiết bị.

5. Đặt thiết bị trên nền làm việc ổn định (không nhỏ hơn 50 × 80 cm). Môi trường không bị bụi, rung cơ học, tiếng ồn lớn và nhiễu điện. Tránh để gần với động cơ kiểu chổi, đèn huỳnh quang nhấp nháy và điện sử dụng thường xuyên mở và đóng. Tránh đặt thiết bị dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp hoặc trước nguồn nhiệt hoặc thoát gió.

6. Mở nắp trước của thiết bị. Kết nối đầu của ống bơm với đầu chất thải chai và đảm bảo rằng ống được cài đặt một cách chính xác vào máy bơm nhu động.

7. Đảm bảo rằng các điện cực được lắp đúng cách.

8. Khách hàng phải đặt ống theo hình hướng dẫn trong chương 3.4 Hệ thống rửa.

9. Cố định từng ống nối đã cho đúng cách và vị trí được chỉ trong chương 3.4 Hệ thống rửa

10. Đặt chai Cal-1và Cal-2 đúng cách và vị trí.

11. Các điện cực chính xác phải được phân bổ cho các kênh thích hợp. Mở nắp của buồng điện cực, cài đặt mỗi điện cực ở đúng vị trí như đánh dấu ở các vị trí của nó, vặn chặt vít và đóng nắp.

12. Đảm bảo cuộn giấy in được đặt đúng cách trong máy in lắp sẵn.

13. Kết nối dây nguồn.

14. Kết nối cáp truyền dữ liệu nếu cần.

15. Cố định dây nối đất để nối đất cho thiết bị

16. Đảm bảo rằng tất cả các thành phần được cố đặt đúng.

5. VẬN HÀNH

Người sử dụng phải tuân theo hướng đãn trong chương này để vận hành thiết bị. Vui lòng đặt hướng dẫn này cẩn thận.

5.1 Kích hoạt thiết bị

Kết nối dây nguồn với nguồn điện và BẬT nguồn. Thiết bị sẽ đi qua các thủ tục sau đây sau khi được BẬT.

Màn hình hiển thị model của thiết bị. Thiết bị sẽ kiểm tra hệ thống điều khiển, hệ thống mẫu, máy in và cảm biến trong quá trình khởi động.

Máy Convergys ® ISE sẽ tự động rửa sạch để chuẩn bị hiệu chuẩn Cal-1. Nếu thiết bị hiển thị “NO liquid”, vui lòng kiểm tra các ống và van tương ứng.

Thiết bị hút dung dịch Cal-1 và bắt đầu hiệu chuẩn 1-điểm tự động. Nếu thiết bị hiển thị “NO liquid”, hãy kiểm tra xem bình Cal-1, ống và van tương ứng có ở đúng vị trí không.

Nhấn phím "Esc" để dừng bước này và thiết bị sẽ trở lại menu chính.

Nếu điện áp của điện cực không thể ổn định trong 60 giây hoặc ngoài khoảng, hiệu chuẩn thất bại và bước hiệu chuẩn 1- điểm lặp lại 3 lần. Nếu hiệu chuẩn không được sau 3 lần thử, thiết bị sẽ hiển thị “1- điểm không thành công” và sau đó chuyển sang hiệu chuẩn 2- điểm.

Trong trường hợp hiệu chuẩn 1-điểm thành công, thì thiết bị hiển thị “Cal 1 điểm đã qua” và thủ tục chuyển sang bước tiếp theo hiệu chuẩn 2 điểm.

Thiết bị hút dung dịch Cal-2 và bắt đầu tự động hiệu chuẩn 2-điểm. Nếu thiết bị hiển thị “NO liquid”, vui lòng kiểm tra các ống và van tương ứng.

Nếu điện áp của điện cực không thể ổn định trong 60 giây hoặc nằm ngoài khoảng, hiệu chuẩn bị lỗi và bước hiệu chuẩn 2 điểm lặp lại 2 lần. Nếu hiệu chỉnh không thành công sau 2 lần thử, công cụ sẽ hiển thị “2 điểm Cal không thành công” và sau đó chuyển sang Menu chính.

Nếu hiệu chuẩn Cal-2 thành công, công cụ sẽ hiển thị “2 điểm Cal đã qua” và thủ tục trở về Menu Chính để chờ để có thêm lựa chọn.

Thiết bị chạy tự làm sạch sau 20 phút ở chế độ chờ.

5.2 Cấu trúc menu

Màn hình của Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort rất đơn giản, bằng tiếng Anh. Người dùng có thể vận hành nó bằng cách nhấn ba phím, đó là Yes, No và Esc. Phím Yes để xác nhận, phím No là chọn chức năng, và phím Esc là để trở về menu trước đó.

Menu chính cung cấp tất cả các chức năng của thiết bị này, đó là Cal (hiệu chuẩn), Kiểm tra (thực hiện phép đo thăm dò), Set (setup) và Service. Cấu trúc như sau:

5.3 Menu hiệu chuẩn

Máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort có hai chế độ hiệu khác nhau. Thứ nhất là hiệu chuẩn 1- điểm được tạo chỉ với dung dịch Cal-1. Để để chỉnh thiết bị trong khoảng đo, thì cần chọn sự hiệu chuẩn 2- điểm. Do đó hiệu chuẩn 2-điểm dùng cả Cal-1 và Cal-2 để điều chỉnh thiết bị trong khoảng đo.

Sử dụng chức năng hiệu chuẩn để kiểm tra độ ổn định của các điện cực, điện áp điểm và hệ số.

Phím Esc được dùng để trở về menu trước.

Chọn 2 điểm Cal để hiệu chỉnh thiết bị trong phạm vi của hai nồng độ của các chất điện giải. Chọn 1 điểm Cal để điều chỉnh lại khoảng hiệu chuẩn.

Trong quá trình hiệu chuẩn 1-điểm và 2-điểm, nếu cờ “*” xuất hiện trước tên điện cực, nó có nghĩa là điện cực không cân bằng trong 60 giây, "~" có nghĩa là điện cực không ổn định,

'﹟' có nghĩa là điện áp của điện cực nằm ngoài khoảng mặc

định (dưới 10 hoặc cao hơn 180), "^" có nghĩa là điện áp mV điện cực của Cal-1 và Cal-2 nằm ngoài khoảng mặc định.

~ = Điện cực là không ổn định

* = Điện cực là không cân bằng trong 60 giây

# = Điện áp của điện cực cao hơn khoảng xác định

^ = Các điện áp điện cực của Cal-1, Cal-2 là ngoài khoảng mặc định

5.3.1 Hiệu chuẩn 1-điểm

Thiết bị hút dung dịch Cal-1 để rửa. Nếu thiết bị hiển thị “NO

liquid”, hãy kiểm tra xem bình Cal-1, ống và van liên quan có ở đúng vị trí không.

Thiết bị hút dung dịch Cal-1 và bắt đầu hiệu chuẩn tự động 1-điểm. Nếu thiết bị hiển thị “NO liquid”, hãy kiểm tra ống và van liên quan.

Nếu điện áp của các điện cực khỗng thể ổn định trong 60 giây hoặc ngoài khoảng hiệu chuẩn thất bại và bước hiểu chuẩn 1-điểm lặp lại 3 lần. Nếu hiệu chuẩn thất bại sau 3 lần thiết bị sẽ hiển thị “1 point Cal failed” và chuyển sang hiệu chuẩn 2- điểm.

Khi hiệu chuẩn 1-điểm thành công thiết bị sẽ hiể thị “1-poit call passed”.

5.3.2 Hiệu chuẩn 2- điểm

Chọn hiệu chuẩn 2-điểm để hiệu chuẩn thiết bị trong khoảng của hai nồng độ của các chất điện phân.

Thiết bị sẽ tạo cả hai hiệu chuẩn 1 –điểm và 2-điểm, nếu người sử dụng chọn “2-point Calibration” trong menu hiệu chuẩn.

Khi hiệu chuẩn 1-điểm thành công thiết bị sẽ hiển thị “1-point call passed” và quy trình sẽ tự động chuyển sang hiệu chuẩn 2-điểm.

Thiết bị hút dung dịch hiệu chuẩn Ca-2 và bắt đầu tự động hiệu chuẩn 2-điểm. nếu thiết bị hiển thị “NO liquid” hãy kiểm tra ống và các van liên quan.

Nếu điện áp của các điện cực không thể ổn định trong 60 giây hoặc ngoài khoảng, việc hiệu chuẩn thất bại và bước hiệu chuẩn 2-điểm lặp lại 2 lần. Nếu việc hiệu chuẩn thất bại sau 2 lần thiết bị sẽ hiển thị “2-point Cal failed” và chuyển về menu chính.

Nếu việc hiệu chuẩn 2 –điểm thành công thiết bị sẽ hiển thị “2-point Cal passed” và quy trình tự động trở lại menu chính.

Khi hiệu chuẩn 1-điểm và 2-điểm thất bại người sử dụng không thể chắc chắn là lỗi gì với điện cực, hãy tiến hành đẩy đủ việc hiệu chuẩn 2-điểm lại và ghi lại dữ liệu. Báo cáo dữ liệu này đến đại lý và nhà sản xuất, kỹ sư sẽ có hỗ trợ kỹ thuật tốt hơn.

5.4 Menu xét nghiệm

Menu xét nghiệm của máy phân tích điện giải Convergys ® ISE Comfort là cho các mẫu xét nghiệm, bao gồm các mẫu máu, các mẫu nước tiểu và QC.

Trước khi chạy các xét nghiệm hiệu chuẩn 1-diểm và 2-điểm phải qua không thất bại nếu không các kết quả mẫu sẽ không chính xác

Khi nhập menu xét nghiệm từ chế độ chờ thiết bị sẽ tự độnglàm hiệu chuẩn 1-điểm để điều chỉnh thiết bị cho đảm bảo chính xác.

Chọn chuyển trong menu Xét nghiệm bằng nhấn No. Chọn “Blood” để phân tích các mẫu máu và huyết thanh; chonjn “Urine” để phân tích các mấu nước tiểu.

Chọn “QC1” để phân tích QC mức độ 1 và chọn “QC2” để phân tích QC mức độ 2.

5.4.1 Xét nghiệm máu

Các loại mẫu máu: Huyết thanh, huyết tương và máu toàn phần.

Mẫu máu nên được kiểm tra càng sớm càng tốt, và thuốc chống đông máu không nên chứa bất kỳ vật liệu nào ảnh hưởng đến phép đo ion sẽ được xét nghiệm hoặc không ảnh hưởng đến xét nghiệm. Các mẫu nên được bảo quản trong tủ lạnh sau khi ngăn không khí. Thời gian lưu trữ không được nhiều hơn 24 giờ. Người sử dụng nên đưa mẫu đến nhiệt độ trong phòng để xét nghiệm.

Chọn “Blood” để thực hiện xét nghiệm với Máu toàn bộ, Huyết thanh hoặc huyết tương.

Khoảng 100 μl máu được yêu cầu để thực hiện một xét nghiệm.

Nhấn phím “No” để chỉnh sửa ID, nhấn phím “Yes” để xác nhận.

Chỉnh sửa ID mẫu bằng cách sử dụng phím "No", nhấn phím "Yes" để xác nhận.

Khi mẫu đã sẵn sàng, hãy nhấc bộ giữ đầu dò mẫu và đưa đầu dò mẫu vào cốc mẫu hoặc ống mẫu. Thiêt bị có thể hút mẫu và tự kiểm tra trạng thái hút tự động.

Sau khi hút mẫu số lượng mặc định, chương trình sẽ báo người dùng lấy ra ống mẫu từ đầu dò mẫu. Hãy lau sạch đầu ra của đầu dò bằng giấy sạch và đóng bộ giữ đầu dò mẫu.

Thiết bị hút mẫu vào kênh đo và bắt đầu đo. Khi “=” xuất hiện trước một mục nhất định, nó thể hiện rằng ion này đã được xét nghiệm. Khi tất cả các ion được kiểm tra, thiết bị sẽ tự động thực hiện chu trình rửa.

Nó sử dụng “?” để thể hiện kết quả xét nghiệm do lỗi hiệu chuẩn

“L” và “H” trong báo cáo cho biết kết quả là Thấp hơn (L) hoặc Cao hơn (H) hơn khoảng bình thường mặc định. Sau khi xét nghiệm, thiết bị sẽ tính toán n-Ca và T-Ca khi pH = 7.4. Thiết bị không tính toán chúng khi hiệu chuẩn pH thất bại.

Thiết bị có thể hút mẫu và tự kiểm tra trạng thái hút khí tự động. Nếu màn hình hiển thị "Sensor Error", vui lòng kiểm tra xem có không khí trong ống hoặc ống bị hỏng hay không. Nếu

có, thiết bị sẽ bắt đầu chương trình rửa và trở về menu trước.

Các vấn đề nhiễu thường gặp: Salicylate, Natri azide, Sodium benzoate có sự ảnh hưởng nghiêm trọng với điện cực Cl. Heparin, Citrate có thể kết hợp với ion Ca ++, gây ra kết quả Ca thấp hơn.

5.4.3 Xét nghiệm nước tiểu

Nếu thiết bị ở chế độ chờ, sau đó khi thoát khỏi chế độ chờ, nó sẽ thực hiện hiệu chuẩn 1-điểm tự động để điều chỉnh thiết bị để đảm bảo độ chính xác.

Để đo nước tiểu, sử dụng pha loãng 1: 9 dung dịch Convergys ® Cal-1 của mẫu nước tiểu.

Để chuẩn bị pha loãng, trộn một phần nước tiểu với 9 phần dung dịch Cal-1. Phương pháp xét nghiệm giống như mẫu máu;

xét nghiệm mẫu nước tiểu tính K, Na và Cl.

Phương pháp xét nghiệm giống như mẫu máu

Chú ý! Khi bạn muốn đo các loại mẫu khác nhau trong một hàng chẳng hạn như từ đo nước tiểu đến máu, bạn không thể đo trực tiếp, để ngăn chặn kết quả tính sai, bạn nên quay trở lại menu xét nghiệm trước và sau đó tiến hành theo loại mẫu xét nghiệm.

Khi cờ “>” hoặc “<” xuất hiện trước một mục xác định, có nghĩa là hít bất thường hoặc có bong bóng khí trong mẫu. Ngoại trừ những lý do trên, nếu là mẫu nước tiểu, điều này có thể gây ra bởi một sự pha loãng không chính xác.

5.4.3 Xét nghiệm QC-1

Xét nghiệm QC: Thiết bị cung cấp một phân tích thống kê tự động và tính toán dữ liệu liên quan giữa K và D.

Mẫu QC không nên có bất kỳ vật liệu nào để tạo ra sự can thiệp vào điện cực. Chẳng hạn như Salicylate, Sodium azide, Sodium benzoate có sự ảnh hưởng nghiêm trọng đối với điện cực Cl.

Trong lựa chọn QC-1 và QC-2, phương pháp xét nghiệm là giống như xét nghiệm mẫu máu, xét nghiệm QC không hiển thị mục tính toán (T-Ca và n-Ca)

Trong khi đo thiết bị Convergys ® ISE Comfort đếm lùi cho đến pháp đo hoàn thành

Nếu Dữ liệu QC nằm ngoài khoảng (xem hình), thiết bị sẽ báo dữ liệu QC nằm ngoài khoảng và người dùng có thể quyết định lưu trữ chúng bằng cách chọn “Yes” hoặc “No”.

5.4.4 Xét nghiệm QC-2

Xem phần hướng dẫn như xét nghiệm với QC-1 ở trên

5.5 Thiết lập menu (Cài đặt)

Menu cài đặt được sử dụng để thiết lập hoặc sửa đổi các tham số cho Convergys ® ISE Comfort Electrolyte, bao gồm ngày, khoảng tham chiếu bình thường, hệ số liên quan và model in. Trong số những tham số đó, chỉ có hệ số liên quan mới có hiệu lực trên kết quả kiểm tra trong khi các hệ số khác thì không.

Khi các hệ số liên quan được thay đổi, kết quả phân tích sẽ khác nhau.

Nếu người dùng cần sửa đổi hệ số liên quan, vui lòng ghi lại các yếu tố hiện tại trước khi sửa đổi, để khôi phục thiết bị nếu sửa đổi không thành công.

Tất cả các thông số được cài đặt sẵn từ nhà máy. Khi một số thông số bị thay đổi bất cẩn, hãy kiểm tra hướng dẫn này và đặt giá trị mặc định hoặc trực tiếp sử dụng chức năng "Reset" để khôi phục tất cả thông số thiết bị trở về cài đặt gốc từ nhà máy.

5.5.1 Thiết lập ngày và giờ

Có một đồng hồ thời gian thực để lưu cài đặt ngày và giờ, do đó, thiết bị có thể giữ ngày và giờ thiết lập ngay cả khi nó được tắt nguồn trong một thời gian dài. Người dùng có thể sử dụng chức năng cài đặt ngày và giờ để sửa đổi cài đặt nếu cần thiết.

Sử dụng phím No để sửa đổi và Yes để lưu cài đặt ngày và giờ.

5.5.2 Thiết lập máy in

Thiết lập mặc định máy in là ON

Người sử dụng có thể kích hoạt máy in bằng chọn đánh dấu “Printer on”

Bằng cách chọn hoặc bỏ chọn các mục có phím “Yes” hoặc “No”, người dùng có thể quyết định cần in kết quả pH, n-Ca, Ca, T-Ca theo yêu cầu (chỉ dành cho 5 thiết bị điện cực). Người dùng có thể chọn theo yêu cầu của mình.

5.5.3 Điều chỉnh vị trí

Menu Vị trí có thể được sử dụng để sửa đổi dòng chất lỏng của hệ thống ống. Thiết lập mặc định là tự động. Chọn chức năng điều chỉnh thủ công để sử dụng chức năng bước của bơm tích hợp với các thông số thủ công đã cho.

Trong trường hợp điều chỉnh bằng tay, các thông số được điều chỉnh theo giá trị cố định và chức năng tự động của máy dò chất lỏng không được sử dụng. Các bước hướng dẫn sử dụng cho máy bơm có thể được điều chỉnh bởi người sử dụng.

Hoạt động này được thiết lập theo số bước của vòng quay động

cơ bước. Các thiết bị được điều chỉnh tốt trong quá trình sản xuất và người sử dụng chỉ sử dụng chức năng này nếu các dung dịch không đạt đến các mức cụ thể.

5.5.4 Thiết lập thông số để cài đặt hệ số liên quan

Chọn chương trình bằng phím No và nhấn phím Yes để nhập menu thông số

Nhấn phím “Yes” để xác nhận. Nhấn phím “No” để kích hoạt hoặc không kích hoạt K, Na, Cl, Ca, pH và kênh Li

Bỏ kích hoạt kênh bằng đánh dấu “x”

Nhấn phím “No” để ở hoặc đóng kênh, nhấn phím “Yes” để thay đổi kênh chọn.

Nói chung, người dùng cần phải thay đổi hệ số liên quan, trừ khi nhiều thí nghiệm được thực hiện và phát hiện ra rằng một kết quả nhất định thực sự cao hơn hoặc thấp hơn. Trong trường hợp này, người dùng có thể điều chỉnh hệ số liên quan và chỉnh sửa "chặn (d)". Không cần thay đổi chỉnh sửa hệ số hiệu liên quan “độ dốc (k)”.

Sử dụng phím No để chuyển đổi các giá trị giữa các thông số k,

d, L, Δ L và Δ H. Sử dụng phím Yes để xác nhận.

Trong việc sử dụng menu theo dõi của chức năng theo dõi có thể được kích hoạt hoặc tắt. Hàm theo dõi là một hàm theo dõi tự động có thể giám sát sự trôi của các điện cực trong các xét nghiệm liên tục để có được độ chính xác cao hơn.

Nhà xuất đã sử dụng huyết thanh QC có giá trị cao để điều chỉnh hệ số liên quan của mỗi thiết bị trước khi giao hàng để đảm bảo tính chính xác của xét nghiệm. Không thay đổi hệ số liên quan trừ khi nó là cần thiết. Khi kết quả cao hơn hoặc thấp hơn khoảng bình thường, người dùng có thể sửa đổi dữ liệu “d” và không cần sửa đổi dữ liệu “k”.

Mặc định: K = 1.00C-0.15 (0.0 ~ 0.35) Na = 1.00C-05.0 (02.0 ~ 08.0)

Cl = 1,00C-08,0 (02,0 ~ 10,0) Ca = 0,89C-0,06 (0,03 ~ 0,09)

pH = 1,00C-0,15 (0,10 ~ 0,30) Li = 1,00C-0,15

Các thông số trên có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm, hãy sử dụng huyết thanh QC để điều chỉnh các thông số đó. Nhà sản xuất thiết lập các thông sốở trên sau khi thực hiện số lượng lớn các thí

nghiệm và cung cấp chúng cho người sử dụng làm tham chiếu. Nó là cần thiết cho người sử dụng để điều chỉnh các thông số theo điều kiện riêng của họ.

Thiết bị sử dụng “L” và “H” để hiển thị trạng thái hiệu chuẩn của mọi điện cực. Vui lòng xem 6.3 của hướng dẫn này này để xem khoảng hiệu chuẩn bình thường. “L” và “H” được sử dụng để hiển thị kết quả xét nghiệm cao hơn hoặc thấp hơn khoảng bình thường.

5.5.5 Thiết lập QC

Theo nội dung chỉ dẫn QC, người dùng có thể đặt số lô QC, giá trị đích và khoảng tham chiếu cho từng thông số.

Chọn QC-1 hoặc QC - 2 để sửa đổi các tham số.

Nhấn Yes sẽ sửa đổi lô QC-1. Nhấn No sẽ dẫn trực tiếp đến menu của các tham số QC-1.

Nếu đã có một số thống kê hiện có, thiết bị sẽ báo xem "Clear QC statistic?" Người sử dụng cần chọn theo yêu cầu của họ.

Thiết lập QC đích. Nhấn phím No để sửa đổi các giá trị, bấm phím Yes để xác nhận, bấm phím Exit để chuyển sang dòng tiếp theo.

Cài đặt giá trị QC đích, giới thấp và giới hạn cao, sử dụng phím No để thay đổi giá trị và phím Yes để xác nhận.

5.5.6 Thiết lập lại cài đặt mặc định

Các tham số có thể gây nhầm lẫn sau khi được chỉnh sửa. Sử dụng chức năng "Reset" để khôi phục các thiết lập mặc định. Phục hồi dữ liệu mặc định sẽ xóa dữ liệu lịch sử QC.

Xác nhận đặt lại thiết bị về cài đặt chuẩn bằng “Yes” hoặc thoát khỏi menu bằng cách nhấn “No”.

Các giá trị mặc định nhà sản xuất:

5.6 Menu phục vụ

5.6.1 Rửa

Menu phục vụ cung cấp cho người sử dụng để kiểm tra, bảo dưỡng và tham chiếu tin thiết bị

Tùy chọn Clean cung cấp cho người dùng chức năng làm sạch tự động, có thể duy trì công cụ hàng ngày. Người dùng có thể sử dụng chức năng này để thực hiện vệ sinh hàng ngày.

Sau khi nhấn chức năng làm sạch thiết bị chờ cho người dùng mở giá giữ đầu dò và bắt đầu việc hút dung dịch làm sạch.

Sau khi máy đã được hút lượng phù hợp dung dịch làm sạch, thiết bị hiển thị lấy mẫu hoàn thành, đóng nắp đậy. Sau khi đóng giá giữ đầu dò, thiết bị bắt đầu làm sạch.

Thiết bị hút dung dịch làm sạch vào ống rửa và điện cực, quá trình này cần khoảng 10 phút. Nhấn phím “Exit” để dừng nó.

Thời gian duy trì của việc làm sạch chỉ ra ở trên panel trong định dạng MM:SS

5.6.2 Sen sơ (cảm biến)

Cảm biến được sử dụng để kiểm tra trạng thái của các điện cực và bộ khuếch đại của chúng. Vui lòng tham khảo khoảng giá trị mV thông thường trong sách hướng dẫn này để đưa ra sựu đánh giá và sử dụng phương pháp tương ứng để xử lý nó. Chức năng này cũng có thể được sử dụng để tái kích hoạt các điện cực.

Để thiết bị hút huyết thanh sạch hoặc dung dịch QC vào các điện cực, người dùng có thể dừng bằng nhấn nút “Exit”

Khi các điện cực không thể ổn định hoặc mV (điện áp) vượt quá khoảng, người dùng có thể sử dụng mẫu máu QC, huyết thanh tươi hoặc mẫu máu tươi để kích hoạt các điện cực. Quá trình này sẽ cần khoảng 90 phút để hoàn thành và có thể được lặp lại cho đến khi các điện cực ổn định.

Nếu mV (điện áp) di chuyển cao hoặc thấp, điều này cho biết rằng đường nối đất không được kết nối đúng cách và gây nhiễu sóng cho thiết bị. Vui lòng kết nối đúng đường nối đất.

5.6.3 Dữ liệu

Khách hàng có thể sử dụng chức năng quản lý dữ liệu để xem và xóa dữ liệu xét nghiệm, quản lý thông tin liên lạc giữa công cụ và máy tính để truyền dữ liệu và xem dữ liệu hiệu chuẩn cuối cùng.

Lấy lại các dữ liệu

Lấy lại các thông tin của mẫu máu và mẫu QC

Chọn loại mẫu cần lấy, có thể chọn máu hay nước tiểu với cùng phím.

Phép đo cuối cùng là được chọn tự động đầu tiên. Để lấy lại các ID khác nhận “No” để nhập số ID, nhấn “Yes” để xác nhận.

Nếu ID nhập không tồn tại trong cơ sở dữ liệu, thiết bị sẽ hiển thị “Not found!” khi không có mẫu hoặc QC xét nghiệm được thực hiện và không có dữ liệu mẫu hay QC thiết bị sẽ hiện thị “No sanple data!” hoặc “No QC data!”

Thống kê

Thiết bị sẽ tự động tính toán các giá trị trung bình (AVG), độ lệch chuẩn (SD) và hệ số của sự biến đổi (CV).

Nhấn phím Yes để in

Để chỉnh máy Convergys ® ISE Comfort, thiết bị yêu cầu hơn 5 phép đo của bộ dữ liệu QC-1 và QC-2.

Sau khi thiết lập đích QC và kết thúc thống kê, thiết bị sẽ tự động nhắc nhở tính giá trị K và D của mỗi ion (tự động điều chỉnh thông số liên quan). Thiết bị sẽ không tiếp tục chức năng khi chênh lệch nồng độ ion là dưới 25%. Không thực hiện điều chỉnh hơn một lần bộ dữ liệu QC. Người dùng nên xóa dữ liệu QC và thực hiện QC-1 và QC-2 lần nữa để có được đúng thông số điều chỉnh. Các sự khác biệt nồng độ của mỗi ion phải là 25%. Nó tốt hơn nếu nồng độ là trong khoảng gấp đôi.

Kết nối

Người dùng có thể sử dụng chức năng này để truyền dữ liệu đến máy tính.

Máy tính và thiết bị phải được kết nối với một cổng nối tiếp; dữ liệu nội bộ của thiết bị được truyền đến máy tính với tốc độ 9600 baud, sử dụng mã ASCII. Máy tính nhận dữ liệu bằng chương trình nhận cổng nối tiếp. Dữ liệu gửi theo chuỗi ngày, giờ, ID, mục, kết quả và dấu kiểm tra.

Vì tất cả đều được truyền bằng mã ASCII, chúng có thể được hiển thị thẳng trong chương trình nhận. Nếu một số mục không được kiểm tra, nó sẽ hiển thị “----” thay vì kết quả. Nếu giá trị của T-Ca là -100 thì mẫu là mẫu nước tiểu.

Dữ liệu hiệu chuẩn

Để xem dữ liệu hiệu chuẩn hiện tại mà dùng cho phép đo chọn Cal-D

Dữ liệu hiệu chuẩn có thể in ra bằng nhấn “Yes”. Sử dụng “Exit” để thoát và trở lại menu trước đó.

Đề cập đến các chương 5.3 và 6.3, trong đó các giá trị tham chiếu đầu ra bình thường của điện cực được mô tả, Người dùng có thể đánh giá lỗi điện cực và xử lý chúng theo theo đó. Khi Cal 1-điểm hoặc 2-điểm không thành công và người dùng không thể đảm bảo nguyên nhân gây ra lỗi điện cực, hãy làm Cal 2-điểm và ghi lại nhóm thống kê và chuyển tiếp báo cáo tới đại diện hoặc kỹ sư dịch vụ để được hỗ trợ thêm.

Ghi chú: Cal-1 trong biểu đồ là mV của Cal-1.

Δ là độ dốc của Cal-2 và Cal-1 chênh lệch mV.

S là độ dốc điện cực.

5.6.4 Kiểm tra máy in

Nếu máy in được kết nối và BẬT, bạn có thể kiểm tra máy in bằng chức năng này. Nhấn Yes để kiểm tra máy in.

Thiết bị sẽ hiển thị “printer test OK” và máy in sẽ in “electrolyte analyzer thermal printer self check OK”.

Nếu máy in Tắt hoặc không kết nối, thiết bị sẽ hiển thị “Printer test err”

5.6.5 Trạng thái hệ thống

Đối với tài liệu, kiểm soát và dịch vụ, hệ thống cung cấp chức năng in của báo cáo trạng thái hệ thống với chi tiết thông tin liên quan thiết bị:

S/N, phiên bản phần mềm, dữ liệu hiệu chuẩn, thống kê, thống kê cảm biến mức, các hệ số liên quan và các giá trị tham chiếu bình thường.

Nhấn Yes để in báo cáo trạng thái

5.6.6 Thuốc thử

Mô-đun thuốc thử tích hợp mới đảm bảo rằng chỉ các thuốc thử hợp Convergent hợp lệ là được sử dụng cho kết quả đồng nhất. Hệ thống này đã được giới thiệu cho Cal-1 và do đó mỗi gói Cal-1 mới sẽ đi kèm với một thẻ IC mới. Thẻ IC chỉ dành cho một lần sử dụng duy nhất. Việc cố thay thế Cal-1 có thẻ IC được sử dụng trước đó hoặc bất kỳ thẻ không hợp lệ nào khác (ví dụ: từ bất kỳ nhà sản xuất nào khác) sẽ sinh ra các thông báo lỗi. Vui lòng đọc kỹ chương sau để tránh bất kỳ lỗi hoạt động nào.

Thiết bị cần thẻ IC để kiểm soát.

Cal-1, người dùng phải chọn tùy chọn Reagent để thay thế Cal-1 khi màn hình hiển thị "replace reagent" hoặc khi chai Cal-1 hết.

Đầu tiên, đặt một Cal-1 mới để thay cái cũ.

Tiếp theo, đặt thẻ IC mới có hiệu lực vào vị trí đọc thẻ, nhấn phím Yes, thiết bị sẽ chỉ “Read card success!”. Thiết bị sẽ tự động bắt đầu sử dụng thuốc thử mới.

Chú ý:

Không di chuyển thẻ IC ra khỏi đầu đọc thẻ trong lúc thay.

Thiết bị sẽ hiển thị “Invalid card!” Khi bạn cố gắng sử dụng một thẻ đã sử dụng trước đó hoặc bất kỳ thẻ không hợp lệ nào khác. Nếu thay thế thủ tục được xử lý mà không cần sử dụng thẻ IC, thiết bị sẽ hiển thị “Read Card Error!”.

XIN GHI NHỚ RẰNG MỌI THẺ IC CHỈ DÙNG MỘT LẦN.

5.7 Giới thiệu chú ý các điện cực

5.7.1 Các thành phần điện cực

Các điện cực Convergys ® ISE có các thành phần được mô tả trong hình sau đây:

CHÚ Ý:

KHÔNG SỬ DỤNG BẤT CỨ DỤNG CỤ SẮC NHỌN NHƯ MŨI KIM ĐỂ ĐỔ VÀO ĐIỆN CỰC NÓ SẼ GÂY HƯ HẠI ĐẾN MÀNG ĐIỆN CỰC!

5.7.2 Chuẩn bị điện cực để lắp

Các điện cực phải được đổ đầy bằng dung dịch lấp đầy trước khi chúng được lắp đặt. Dung dịch lấp đầy được thêm vào trong các điện cực từ các lọ dung dịch làm đầy. Các điện cực nên được lấp đầy với 2/3 buồng bên trong. Vặn chặt các điện cực và lắc đều để loại bỏ bọt khí có mặt trong khoang chất lỏng trước khi lắp đặt các điện cực vào vị trí được chỉ định của chúng.

Lưu ý: Nếu bạn sử dụng một ống tiêm, chuyển các thành phần của ống vào ống tiêm (KHÔNG CÓ KIM) và đổ vào buồng điện cực từ từ cho đến khi mức chất lỏng thích hợp là 2/3 và KHÔNG CÓ BỌT KHÍ.

5.7.3 Bảo dưỡng điện cực

Sử dụng huyết thanh tươi để kích hoạt các điện cực cho đến khi chúng ổn định. Nó có thể cần khoảng 90 phút và quá trình này phải được thực hiện trong chế độ "sensor".

Thiết bị có thể báo cáo kết quả không nhất quán trong trường hợp điện cực bị nhiễm bẩn. Vui lòng sử dụng dung dịch chống protein để làm sạch chất tạp nhiễm thông thường. Trong trường hợp ô nhiễm nặng hơn, người sử dụng có thể xem xét việc sử dụng một sợi bông mỏng và di chuyển nó cẩn thận thông qua kênh mẫu.

Các điện cực có thể phải đối mặt với sự tiêu hao trong trường hợp dung dịch làm đầy không đủ trong khoang bên trong của điện cực. Xin vui lòng loại bỏ các giải pháp điền ra bên trái từ các điện cực và điền vào với tươi Giải pháp làm đầy.

5.7.4 Cất giữ

Các điện cực nên tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và nên được đặt ở nhiệt độ phòng. Không đóng băng các điện cực. Luôn giữ thông tin đóng gói, số sê-ri của các điện cực và ngày cài đặt của các điện cực để có được dịch vụ thường xuyên từ nhà cung cấp của bạn.

6 BẢO TRÌ

6.1 Bảo trì thiết bị

Bảo trì thiết bị là rất quan trọng, nó sẽ giúp khách hàng vận hành thiết bị và đảm bảo chất lượng xét nghiệm. Hãy làm theo hướng dẫn:

6.1.1 BẢO TRÌ HÀNG NGÀY

Kiểm tra mức của dung dịch Cal -1; xin vui lòng thay đổi chai khi mức thấp hơn 1cm.

Kiểm tra mức của dung dịch Cal-2; xin vui lòng thay đổi chai khi mức thấp hơn 1cm.

Kiểm tra mức của chai chất thải; hãy đổ nó khi chất thải hơn một nửa chai.

Bảo trì loại bỏ protein: Điều này có thể giúp các điện cực hoạt động lâu hơn. Khi công việc kiểm tra hàng ngày là được thực hiện, hãy rửa ống bằng dung dịch chống protein và dung dịch Cal-1 vài lần. Để giữ máy Convergys® ISE Comfort trong điều kiện làm việc tốt thực hiện quy trình làm sạch mỗi ngày sau xét nghiệm máu hoặc mẫu huyết thanh.

Làm sạch đầu dò hút mẫu và gài chặt kết nối với nước. Cấm không được sử dụng Rượu và các dung môi khác.

6.1.2 BẢO TRÌ HÀNG TUẦN

Làm sạch thiết bị kỹ lưỡng.

Kiểm tra hệ thống điện cực: Di chuyển nhẹ ốc vít kết nối và đảm bảo các điện cực sát chặt và thẳng hàng.

Bảo trì loại bỏ protein: Nếu xét nghiệm hàng ngày ít, hãy thực hiện bảo trì loại bỏ protein sử dụng dung dịch làm sạch ít nhất một lần một tuần.

6.1.3 BẢO TRÌ BA THÁNG

Hãy thay ống bơm nếu cần.

Hãy thay đổi các ống nối nếu cần.

Kiểm tra dung dịch làm đầy của mỗi điện cực; thay đổi nó nếu cần thiết.

Kiểm tra dung dịch làm đầy của điện cực tham chiếu, thay đổi nó nếu cần thiết.

Thay đổi vòng O. Bất cứ điều gì sai với vòng O sẽ dẫn không khí vào hệ thống hoặc hệ thống đo không thể hút dung dịch.

6.2 PHƯƠNG PHÁP GIỮ VÀ LOẠI BỎ ĐIỆN CỰC

Thiết bị cung cấp chức năng tự kiểm tra trực tuyến, màn hình sẽ hiển thị lỗi khi một cái gì đó sai xảy ra với hệ thống điện. Vui lòng liên hệ với nhà sản xuất hoặc nhà phân phối khi điều này xảy ra. Khách hàng có thể giải quyết một số vấn đề với lỗi điện cực của mình theo hướng dẫn dưới đây:

6.2.1 Lỗi hiệu chuẩn 1-điểm

Gây ra bởi điện cực không ổn định:

• Kiểm tra xem điện cực có mới không. Nếu có, nó sẽ mất 90 phút để được ổn định, khuyến khích sử dụng huyết thanh tươi để kích hoạt các điện cực.

• Kiểm tra các điểm bên dưới nếu một hoặc nhiều điện cực không ổn định, kiểm tra xem nếu

a. Có một bong bóng khí trên màng điện cực. Trong trường hợp này, hãy nhấn vào điện cực bằng ngón tay cho đến khi bong bóng khí thoát ra ngoài.

b. Có cái gì đó sai với vòng O. Trong trường hợp này lấy điện cực ra, vệ sinh O vòng và đặt nó trở lại một lần nữa, hoặc thay đổi vòng O.

c. Ống nối điện cực bẩn. Trong trường hợp này rửa bằng dung dịch chống protein. d. Chất lượng điện cực mờ đi. Trong trường hợp này thay đổi điện cực.

Gây ra bởi Cal ngoài khoảng:

Cal ra khỏi khoảng trong tất cả các điện cực, Kiểm tra xem

a. Có bọt khí trong điện cực tham chiếu. Trong trường hợp này, hãy chạm vào điện cực tham chiếu với ngón tay vài lần cho đến khi bong bóng khí thoát ra ngoài.

b. Mức của dung dịch đổ tham chiếu thấp. Trong trường hợp này nạp đầy dung dịch. c. Lỗ trên đỉnh điện cực tham chiếu bị tắc. Trong trường hợp này mở nó bằng kim. d. Đường ống điện cực tham chiếu bị bẩn. Trong trường hợp này, rửa sạch bằng dung dịch

làm sạch chống protein. e. AgCl trên phần tử bên trong điện cực tham chiếu giảm xuống. Trong trường hợp này thay

đổi phần tử tham chiếu bên trong. f. Màng điện cực tham chiếu bị hỏng. Trong trường hợp này thay đổi điện cực tham chiếu.

Một điện áp điện cực nằm ngoài khoảng. Kiểm tra nếu

a. Mức của dung dịch đổ điện cực thấp. Trong trường hợp này thay đổi dung dịch đổ. b. Đường ống điện cực bẩn. Trong trường hợp này rửa sạch bằng dung dịch làm sạch chống

protein c. AgCl trên phần tử bên trong điện cực giảm xuống. Trong trường hợp này, thay đổi phần tử bên

trong. d. Chất lượng điện cực mất dần. Trong trường hợp này thay đổi điện cực.

• Gây ra bởi lỗi mẫu hoặc có bọt khí trong điện cực:

Kiểm tra xem đường ống bị tắc hay bị hỏng. Kiểm tra vòng chữ O trong hệ thống mẫu.

Kiểm tra các bước ống theo từng bước để xem nó có bị tắc hay không nếu nó bị hỏng xem hình thiết kế đường ống.

Kiểm tra xem có đủ dung dịch trong chai hiệu chuẩn hay không.

Kiểm tra xem dung dịch có bị ô nhiễm không.

6.2.2 Lỗi hiệu chuẩn 2-điểm

Gây ra bởi điện cực không ổn định

• Kiểm tra xem điện cực có mới không. Nếu có, sẽ mất 90 phút để ổn định. Nếu tất cả điện cực hoặc chỉ có Na điện cực không ổn định, nó có thể là do điện cực tham chiếu gây ra. Kiểm tra nếu

a. Có không khí trong điểm nối của điện cực. Trong trường hợp này lắc điện cực vài lần cho đến khi bong bóng khí thoát ra ngoài.

b. Lỗ trên đỉnh điện cực tham chiếu bị tắc. Trong trường hợp này mở nó bằng kim. c. AgCl trên thành phần bên trong điện cực tham chiếu giảm xuống. Trong trường hợp này, thay

đổi thành phần tham chiếu bên trong. d. Màng điện cực tham chiếu bị hỏng. Trong trường hợp này thay đổi điện cực tham chiếu.

• Kiểm tra xem một hoặc nhiều điện cực không ổn định

Có bong bóng khí trên màng điện cực. Nhấp vào điện cực cho đến khi bong bóng khí đi ra.

Có gì đó sai với vòng O. Trong trường hợp này đi và đặt lại điện cực một lần nữa hoặc thay đổi vòng O.

Đường ống điện cực bẩn. Trong trường hợp này rửa bằng dung dịch rửa chống protein.

Chất lượng điện cực mất dần. Trong trường hợp này thay đổi điện cực.

Gây ra bởi độ dốc ở ngoài khoảng

Nếu tất cả các điện cực cho thấy độ dốc nằm ngoài khoảng, hãy kiểm tra xem dung dịch hiệu chuẩn 1 và 2 của bạn có đặt đúng nơi hoặc nếu chúng bị ô nhiễm.

Chỉ có một điện cực cho thấy các độ dốc ở ngoài khoảng

a. Màng điện cực bẩn. Trong trường hợp này, rửa sạch bằng dung dịch chống protein vài lần. b. Chất lượng điện cực mất dần. Trong trường hợp này thay đổi điện cực.

Nguyên nhân có thể gây lỗi hút của dung dịch

• Kiểm tra xem đường ống bị tắc hay bị hỏng, nếu đầu dò bị tắc hoặc nếu vòng O bị hỏng.

• Kiểm tra đường ống để xem nó có bị tắc hay không, nếu nó bị hỏng xem từng vị trí của sơ đồ hệ thống xử lý chất lỏng.

• Kiểm tra xem có đủ dung dịch trong chai hiệu chuẩn hay không.

• Kiểm tra xem điện cực có bị ô nhiễm không

Kết quả đo lường bất thường

• Gây ra do lỗi hút dung dịch

Thiết bị có chức năng tự kiểm tra trạng thái. Khi nó không hút dung dịch màn hình sẽ hiển thị "sensor error" và thiết bị sẽ bắt đầu chương trình làm sạch và sau đó thoát khỏi chương trình. Vui lòng giải quyết vấn đề với hướng dẫn sau:

a. Kiểm tra đường ống để xem nó có bị tắc hay không hoặc bị hỏng từng bước b. Kiểm tra đầu dò đầu vào để xem nó có bị tắc hay không. c. Kiểm tra đầu dò vòng O đầu vào để xem nó có bị hỏng hay không.

• Gây ra do vận hành hoạt động

Vui lòng chuyển đến hướng dẫn “menu \ set up \ parameter” và kiểm tra xem tất cả các tham số có đúng không.

Trong quá trình kích hoạt các điện cực kiểm tra xem có một số chất rắn hoặc bất kỳ chất béo nào trong huyết thanh hay không. Xin vui lòng xử lý huyết thanh đúng cách.

6.3 KHOẢNG BÌNH THƯỜNG CỦA ĐIỆN CỰC

1. Mỗi điện cực phải tương ứng các thông số sau trong hiệu chuẩn 1 điểm (mV model)

2. Sự khác biệt điện áp giữa Cal-1 và Cal-2 phải đáp ứng các dữ liệu sau trong 2 điểm hiệu chuẩn (mV model)

3. Điện cực Độ dốc phải đáp ứng các dữ liệu sau (mV model)

7 DANH SÁCH ĐÓNG GÓI

7.1 Các điện cực

Mã sản phẩm Mô tả Số lượng

1100-1004 Điện Cực K + 1 cái

1100-1005 Điện cực Na + 1 cái

1100-1006 Electrode Cl- 1 cái (tùy thuộc vào cấu hình)

1100-1008 Electrode Ca ++ 1 cái (tùy thuộc vào cấu hình)

1100-1009 Điện cực pH 1 cái (tùy thuộc vào cấu hình)

1100-1007 Điện cực Li + 1 cái (tùy thuộc vào cấu hình)

1100-1010 Điện cực tham chiếu 1 cái

7.2 Thuốc thử

Mã sản phẩm Mô tả Số lượng

1100-1014 Dung dịch 1 điểm (hiệu chuẩn CAL-1) 4 chai (480ml)

1100-1015 Dung dịch 2 điểm (hiệu chuẩn CAL-2) 1 chai (200ml)

1100-1011 Dung dịch đổ điện cực 1 chai (10ml)

1100-1013 Dung dịch tham chiếu đổ điện cực 1 chai (10ml)

1100-1012 Dung dịch làm sạch 1 bộ

7.3 Phụ kiện

Tên Số lượng

Chai chất thải 1 chai

Ống bơm dự phòng 1 cái

Cầu chì dự phòng 2 cái

Kim Làm sạch 1 cái

Cuộn giấy máy in 4 cuộn

Cáp điện 1 cái

Cáp Nối đất 1 cái

Hướng dẫn sử dụng (Tiếng Anh) 1 bộ

QC pass 1 cái