HAEMATOKRIT 200 - Trang thiết bị y tế
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
0 -
download
0
Transcript of HAEMATOKRIT 200 - Trang thiết bị y tế
HAEMATOKRIT 200
DE Bedienungsanleitung ...................................................... 10
EN Operating Instructions.................................................... 25
FR Mode d'emploi ................................................................. 40
IT Istruzioni per l'uso .......................................................... 55
Andreas Hettich GmbH & Co. KG
Konnertec., Ltd
55 Kim Mã Thượng, Ba Đình, Hà Nội – ĐT: 04 73012966
2
1. Sử dụng dựa vào thông số kỹ thuật
Đây là thiết bị y tế (ly tâm thí nghiệm) trong khuôn khổ chỉ dẫn IVD 98/79/EC
Máy ly tâm thường dùng để ly tâm tách lọc mẫu máu người với ống mao mạch hồng cầu phù hợp với quy định EN
ISO 12772 hoặc sản phẩm được sản xuất đặc biệt dành cho ống mao dẫn cụ thể cho phân tích định lượng Buffy
Coat
Thiết bị này chỉ dùng cho mục đích trên.
Với những hành động vượt quá mục đích trên, được xem là cố tình. Công ty Andreas Hettich GmbH & Co. KG sẽ
không chịu trách nhiệm cho những hư hỏng do nguyên nhân trên
Đọc kỹ tất cả các thông tin trong cuốn Hướng dẫn sử dụng này và tuân thủ các điều mô tả bên trong cũng là một
phần mục đích sử dụng
2. Một số rủi ro
Thiết bị được sản xuất dựa theo những tiêu chuẩn về tay nghề và tiêu chuẩn an toàn kỹ thuât. Nó có thể gây nguy
hiểm khi được sử dụng và xử lý không đúng cách đến tay chân hay sự sống của người sử dụng hoặc của người
khác, ngoài ra nó có thể làm giảm độ bền của máy hay các bộ phận khác. Thiết bị chỉ nên được sử dụng cho
những ứng dụng được phép trong những điều kiện an toàn kỹ thuật nhất định.
Để an toàn cho máy, tất cả các bất thường của máy đều phải được chỉnh sửa ngay
3. Thông số kỹ thuật
Nhà sản xuất Hettich D-78532 Tuttlingen
Kiểu HAEMATOKRIT 210
Số hiệu sản phẩm 2104 2104-01
Nguồn (± 10%) 208 - 240 V 1∼ 100 - 127 V 1∼
Tần số 50 - 60 Hz 50 - 60 Hz
Tải kết nối 250 VA 220 VA
Điện mức tiêu thụ 1,35 A 2,2 A
Dung tích tối đa 24 x 2,2 ml
Mật độ tối đa 1.2 kg/dm3
Tốc độ ly tâm RPM 13000
Lực ly tâm RCF 16060
Động năng 850 Nm
Kiểm tra yêu cầu Không
Điều kiện môi trường
Nhiệt độ môi trường 2°C đên 40°C /
Độ ẩm Tối đa 80% ở nhiệt độ 31°C, giảm dần còn 50% ở 40°C
Lớp bảo vệ Ι
EMV / EMC
Phát xạ
EN 55011
FCC Class B ----
Gruppe 1, Klasse B / Group 1, Class B
EN 61000-3-2
EN 61000-3-3
EN 61000-6-1
Mức độ gây ồn (phụ thuộc vào rotor)
≤ 58 dB(A)
Kích thước
Rộng 228 mm
Cao 362 mm
Dài 352 mm
Trọng lượng 10,0 kg
Konnertec., Ltd
55 Kim Mã Thượng, Ba Đình, Hà Nội – ĐT: 04 73012966
3
Công dụng Máy có thể dùng trong các phòng hoá nghiệm của bệnh viện, các phòng thực nghiệm khoa sinh vật hay các phòng khám tư để tiến hành phân tích định tính huyết tương, huyết thanh và nước tiểu hay các chất chế tạo thuốc phòng dịch.
4. Chỉ dẫn an toàn
Hettich không bảo hành cho các hư hỏng do việc không tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng này
Thiết bị này chỉ hoạt động trên địa hình an toàn, bằng phẳng.
Trước khi sử dụng, hãy kiểm tra sự vững chắc của rotor
Khi máy ly tâm đang hoạt động, tuân theo EN / IEC 61010-2-020, không được ai, thành phần nguy
hiểm hay vật thể có thể đứng trong vòng 300mm xuong quanh máy ly tâm
Dừng sử dụng thiết bị ngay khi rotor, hệ thống treo, các linh phụ kiện khác hay phần cứng của
thiết bị bị đổ vỡ hoặc có dấu hiệu bị ăn mòn hay hết hạn sử dụng
Máy ly tâm sẽ hoạt động không an toàn khi buồng ly tâm có dấu hiệu hư hỏng
Với rotor văng, các trục quay phải thường xuyên được bôi trơn (mỡ bôi trơn Hettich No. 4051) để
đảm bảo rotor có thể xoay an toàn và đúng.
Với những thiết bị ly tâm không thể điều khiển được nhiệt độ, khi nhiệt độ phòng cao hoặc do thiết
bị được sử dụng trong thời gian dài liên tục, buồng ly tâm có thể bị nóng lên. Nó không thể bị loại
trừ, do đó có thể làm ảnh hưởng đến mẫu ly tâm.
Trước khi sử dụng, hãy đọc và chú ý đến tất cả các hướng dẫn. Chỉ những người đã đọc và hiểu về
thiết bị mới được sử dụng
Cùng với hướng dẫn sử dụng và các quy định về phòng chống tai nạn, hãy chấp hành những quy định chuyên môn
được công nhận để làm việc một cách an toàn và chuyên nghiệp hơn. Quyển hướng dẫn sử dụng này phải được
đọc kết hợp với các hướng dẫn khác về phòng chống tai nạn và bảo vệ môi trường cơ bản dựa vào quy định quốc
gia của đất nước nơi sử dụng.
Thiết bị ly tâm này đã được kiểm định là thiết bị rất an toàn. Tuy nhiên, nó có thể trở nên nguy hiểm với
những người sử dụng hoặc người khác nếu nó được sử dụng bởi nhân viên chưa được đào tạo, một
cách không phù hợp hoặc sử dụng cho mục đích khác với mục đích thiết kế
Thiết bị không được di chuyển hay bị va chạm trong khi hoạt động
Trong trường hợp nó lỗi hoặc trường hợp khẩn cấp, không được tiếp xúc với rotor trước khi nó dừng
hẳn
Để tránh thiệt hại do ngưng nước, khi thay đổi từ phòng lạnh sang phòng ấm, cần làm ấm máy ít nhất
trong 3h ở điều kiện phòng ấm trước khi kết nối điện hoặc chạy ấm 30 phút trong phòng lạnh.
Chỉ được sử dụng với những rotor và linh phụ kiện đã được phê duyệt bởi nhà sản xuất
Chỉ tương thích với những rotor được ghi trong phần “Loading the rotor”
Khi ly tâm với tốc độ tối đa, mật độ của vật liệu hoặc hỗn hợp vật liệu không vượt quá 1.2kg/dm3
Thiết bị chỉ hoạt động khi độ sự cân bằng nằm trong khoảng cho phép
Thiết bị không được hoạt động ở khu vực dễ cháy nổ
Thiết bị không thể sử dụng với những mẫu là vật liệu dễ cháy nổ hoặc vật liệu phản ứng với nhau tạo ra
nhiều năng lượng
Nếu sử dụng để ly tâm với vật liệu nguy hiểm hoặc chứa đựng yêu tố độc hại với hợp chất gây ô nhiễm,
phóng xạ hay vi sinh vật gây bệnh, người sử dụng phải tìm ra giải pháp thích hợp
Khi ly tâm những thành phần nguy hiểm phải có nắp vít phù hợp. Bên cạnh các nắp vít ly tâm, với các
vật liệu nguy hiểm tại phần 3,4 cần phải sử dụng hệ thống an toàn sinh học (xem trong “Hướng dẫn an
toàn sinh học trong phòng thí nghiệm” của Tổ chức Y tế thế giới
Khi đóng hệ thống an toàn sinh học, hãy tuân thủ các hướng dẫn trong phần “Đóng hệ thống an toàn
sinh học”. Chi tiết hơn có thể xem trong phần "Anhang/Appendix, Rotoren und Zubehör/Rotors and
accessories". Nếu chưa rõ, bạn có thể liên hệ với nhà sản xuất
Không được sử dụng với các thành phần ăn mòn cao, nó có thể làm ảnh hưởng rotor, bộ phận giữ và
linh phụ kiện.
Chỉ những người được ủy quyền bởi nhà sản xuất mới được phép sửa chữa máy
Chỉ được sử dụng những linh phụ kiện được cung cấp nguyên gốc từ Hettich
Konnertec., Ltd
55 Kim Mã Thượng, Ba Đình, Hà Nội – ĐT: 04 73012966
4
Tuân theo quy định an toàn: EN / IEC 61010-1 and EN / IEC 61010-2-020
Sự hoạt động an toàn và tin cậy của thiết bị được đảm bảo khi:
- Máy được hoạt động đúng như trong hướng dẫn sử dụng
- Nguồn điện lắp đặt cho thiết bị phù hợp với yêu cầu của quy định EN/IEC
- Kiểm tra BGV A1, BGR 500 được tiến hành bởi chuyên gia
5. Ý nghĩ các biểu tượng
Ký hiệu trên máy: Chú ý, khu vực nguy hiểm
Trước khi sử dụng, hãy đọc cuốn hướng dẫn sử dụng này và các tài liệu tham khảo liên quan
Ký hiệu trên văn bản: Chú ý, khu vực nguy hiểm
Ký hiệu này thường dùng để cảnh báo và chỉ dẫn cho những trường hợp có thể nguy hiểm.
Việc không tuân thủ những cảnh báo này có thể dẫn đến thiệt hại về vật chất và nguy hiểm đến
người
Ký hiệu trong văn bản và trên thiết bị: Chú ý sinh học nguy hiểm
Ký hiệu trên văn bản: Ký hiệu này chỉ ra trường hợp quan trọng
Ký hiệu trên thiết bị và văn bản: Dấu hiệu cho lựa chọn thành phần của dòng điện và công cụ điện theo
hướng dẫn 2002/96/EG (WEEE). Các thiết bị thuộc nhóm 8 (công cụ y tế)
Được áp dụng cho các nước liên minh châu âu, cũng như Na Uy và Thụy Sỹ.
6. Thiết bị bàn giao
Các bộ phận sau đây là thành phần được cung cấp kèm với máy ly tâm
1 Dây nguồn
2 Cầu chì
1 Chỉ dẫn tháo rời chốt an toàn
1 Hướng dẫn sử dụng
2 Chổi carbon
1 Dụng cụ lục giác
Rotor và phụ kiện được giao hàng với số lượng theo yêu cầu
7. Các bước hoạt động
- Tháo các chốt an toàn dành cho vận chuyển từ đáy sản phẩm. Tham khảo trong chỉ dẫn tháo rời chốt
an toàn.
- Cần đặt máy ly tâm ở vị trí ổn định và phù hợp. Trong quá trình lắp đặt, yêu cầu về khoảng cách an toàn là
300mm xung quanh thiết bị để phù hợp với yêu cầu EN / IEC 61010-2-020.
Khi chạy máy ly tâm, với EN/IEC 61010-2-020, không cá nhân, thành phần nguy hiểm
hoặc chủ thể nào đến gần trong diện tích 300mm từ ly tâm
Thành phần ly tâm có thể được thải ra ngoài từ lỗ thông gió phía sau máy ly tâm. Công
cụ phải được đặt ở vị trí gió không hướng đến người.
Không được đặt bất cứ vật gì trước ống thông hơi
Giữ vùng thông hơi khoảng cách 300mm xung quanh ống thông hơi
Kiểm tra nguồn điện phù hợp với những yêu cầu trên bảng
Kết nối máy ly tâm bằng dây nguồn đến ổ điện tiêu chuẩn. Tham khảo phần “thông số kỹ thuật”
Bật công tắc chings, vị trí công tắc ở “I”. Dữ liệu của lần ly tâm trước đó sẽ được hiển thị
Mở nắp
Konnertec., Ltd
55 Kim Mã Thượng, Ba Đình, Hà Nội – ĐT: 04 73012966
5
8. Mở và đóng nắp
8.1 Mở nắp
Nắp chỉ được mở khi thiết bị đã được bật và rotor đã dừng hẳn. Trong trường hợp không mở được, hãy
tham khảo phần “trường hợp khẩn cấp”
Ấn nút OPEN. Biểu tượng “└” (mở nắp) sáng trong bảng chỉ dẫn.
Mở nắp
8.2 Đóng nắp
Không đóng sập nắp
Đặt nắp và ấn xuống nhẹ nhàng ở cạnh phía trước nắp
. Biểu tượng “_” (nắp đóng) sáng trong vòng chỉ dẫn .
9. Điều khiển và thành phần hiển thị.
9.1 Các biểu tượng ở bảng điều khiển
Chỉ dẫn quay: Đèn chỉ dẫn sáng và quay ngược chiều kim đồng hồ trong khi rotor đang quay.
Khi rotor dừng lại, tình trạng của nắp sẽ được hiển thị bởi biểu tượng ở chỉ dẫn quay
Biểu tượng └: Nắp mở
Biểu tượng _: Nắp đóng
Lỗi điều hành và các lỗi khác xảy ra được chỉ ra trên màn hình hiển thị (nhìn trong phần “Lỗi”)
9.2 Các phím và lựa chọn cài đặt
RPM x 100 Tốc độ
Có thể thiết lập giá trị tối đa của tốc độ là 500RPM. Với tốc độ tối đa của rotor, tham khảo
phần "Anhang/Appendix, Rotor und Zubehör/Rotor and accessories". Đơn vị thiết lập sẵn là 100
(RPM = giá trị hiển thị x 100). Nếu phím▼or ▲ được giữ, giá trị tốc độ thay đổi sẽ tăng dần
Hiển thị các bước phanh.
t Thời gian ly tâm
- Thiết lập từ 1 - 99 phút, mỗi lần ấn thay đổi 1 phút - Tiếp tục hoạt động "--"
• Bước hãm 0 or 1. Bước 1 = Thời gian hãm ngắn, Step 0 = thời gian hãm dài.
Nếu phím ▼ or ▲ được giữ, giá trị thay đổi sẽ được tăng dần
START Bắt đầu ly tâm
STOP Kết thúc ly tâm..
Rotor bị hãm dần với bước phanh chọn trước
Lưu bước phanh.
10. Thiết lập bước phanh
Tắt công tắc điện
Giữ và ấn đồng thời công tắc ▲ dưới chỉ số tốc độ và phím
Bật công tắc nguồn và và thả các phím đó lần nữa. Chỉ số tốc độ cho biết phiên bản của thiết bị và chỉ số thời
gian cho biết bước phanh thiết lập. Nếu phiên bản của thiết bị và bước phanh không hiển thị, hãy ấn phím ▲
dưới chỉ số tốc độ cho đến khi nó hiển thị.
Phiên bản của máy được thiết lập bởi nhà sản xuất và không thể thay đổi
Đặt bước phanh mong muốn với các phím ▲▼ bên dưới chỉ số thời gian. Bước 1 = thời gian tăng, giảm
nhanh. Bước 0 = thời gian tăng, giảm dài
Ấn phím để lưu thiết lập
11. Ly tâm với vật chất liệu có mật độ cao hơn 1.2 kg/dm3
Khi ly tâm với tốc độ tối đa mỗi phút, mật độ của chất liệu hoặc tổng hợp chất liệu có thể không vượt quá
Stop
Konnertec., Ltd
55 Kim Mã Thượng, Ba Đình, Hà Nội – ĐT: 04 73012966
6
1.2kg/dm3
Tốc độ ly tâm đối với những vật liệu có mật độ cao hơn phải giảm xuống.
Nếu có nghi ngại, hãy liên lạc với nhà sản xuât.
12. Các ống mao mạch
Dung tích của ống mao mạch sẽ thay đổi như sau:
Tuân theo dữ liệu:
Capillary: Standard Mylar-reinforced Self-sealing Order No.: 2074 1072 1071 Tổng dung lượng không bao gồm vỏ (µl): 49.6 74.9 74.9 Đường kính (mm): 0.92 1.12 1.12 Chiều dài (mm) 75 75 75
Vì vậy, nhiều kim tiêm máu cho nhiều máu và ống mao mạch số 1072 và 1071 có thể đầy. Với kích thước, tuy
nhiên có thể đáp ứng yêu cầu với tiêu chuẩn DIN 12846 (tiêu chuẩn cho ống mao mạch haematocrit) và độ chính
xác của các giá trị haematocirt không bị ảnh hưởng
Đối với các phép đo haematocirt, các mao mạch luôn được lấp đầy ≈70%
Capillary: Standard Mylar-reinforced Self-sealing
Order No.: 2074 1072 1071
Dung lượng khi đầy đến 75%(µl) 37.2 56.2 56.2
13. Faults
Nếu với bảng lỗi này mà không thể tự xử lý, vui lòng liên lạc với chúng tôi. Hãy ghi đầy đủ tên thiết bị và số serial. Cả 2
thông tin đều có thể tìm thấy trên nhãn sản phẩm
.
Lỗi Hiển thị Nguyên nhân Biện pháp
Không hiển thị --- Không có điện. cầu chì mạch đầu vào bị lỗi
- Kiểm tra điện áp phân bổ. - Kiểm tra nguồn điện, cầu chì đầu vào
- Chuyển công tắc nguồn sang ON.
Thiết lập lại hệ thống - 2 - Mất điệnt rong thời gian ly tâm. Quá trình ly tâm không hoàn thành
- Khi dừng lại, mở nắp và ấn START - Ly tâm lại khi cần thiết
Lỗi cân bằng - 3 - Rotor không được đặt cân bằng. - Mở nắp khi rotor dừng lại - kiểm tra buồn ly tâm - Lặp lại quá trình ly tâm
Communication - 4 - Lỗi ở đơn vị điều khiển hoặc đơn vị công suất
- Thực hiện thiết lập lại nguồn khi rotor đang dừng
Quá tải - 5 - Motor hoặc điều khiển motor bị lỗi - Thực hiện thiết lập lại nguồn khi rotor đang dừng
Điện áp quá cao Điện áp thấp
- 6 -
- 8 - Điện áp cung cấp nằm ngoài mức cho phép
- Thực hiện thiết lập lại nguồn khi rotor đang dừng - Kiểm tra lại nguồn cung cấp
Nhiệt độ ngoài mức cho phép
- 9 - Công tắc nhiệt độ quá mức cho phép đã bị kích hoạt
- Khi rotor đang dừng, mở nắp bằng khe mở khẩn cấp
- Chờ đến lúc nhiệt độ hạ xuống
Khu vực điều khiển - C - Lỗi điều khiển - Thực hiện thiết lập lại nguồn khi rotor đang dừng
Lỗi nắp - d - Lỗi mở hoặc đóng nắp - Thực hiện thiết lập lại nguồn khi rotor đang dừng
. Mạch ngắn - E - Mạch ngắn trong đơn vị điều khiển/ đơn vị công suất
- Thực hiện thiết lập lại nguồn khi rotor đang dừng
.
Thiết lập lại nguồn điện:
− Công tắc nguồn (Vị trí công tắc "0"). − Đợi ít nhất 10 phút và gạt lại công tắc về vị trí cũ (vị trí công tắc I)
MIKRO 220/ 220 R
Mikro 220 và 220R là máy ly
tâm nhỏ gọn được thiết kế với
các ống ly tâm nhỏ từ 0.2ml đến
2.0ml. Máy ly tâm Mikro 220R
cũng có thể sử dụng với ống ly
tâm lên tới 50ml
Máy ly tâm MIKRO 220 và 220R
thường được dùng ở các phòng thí
nghiệm lâm sàng cũng như các
phòng nghiên cứu di truyền, vi rút
và vi khuẩn. Công suất, hiệu suất
làm mát của Mikro 220R được
thiết kế đặc biệt cho nhu cầu
chuẩn bị các mẫu cho ứng dụng
PRC
Hoạt động yên tĩnh và nhẹ nhàng
cho bầu không khí làm việc tôt
Ưu điểm ● Lực li tâm cao:
Đạt 31,514 với rotor góc
Và 18,516 với rotot văng
● Dung tích tối đa:
60 x 1.5 / 2 ml (MIKRO 220 / 220 R)
6 x 50 ml (MIKRO 220 R)
● Tăng tốc và giảm tốc trong thời gian rất ngắn
Thiết kế ● Thiết kế máy ly tâm bằng kim loại
● Nắp máy bằng kim loại
● Buồng ly tâm bằng thép không ghỉ
● Cửa quan sát trên nắp
Thân thiện với người sử dụng
● Năng lượng khóa nắp
● Nhập thông số nhanh chóng với phím mỏng
● Dễ dàng thay đổi rotor
● Lưu được 10 chương trình trong bộ nhớ
Chế độ làm lạnh (MIKRo 220 R)
● Thiết lập nhiệt độ trong khoảng
– 20 °C to + 40 °C
● Chức năng làm lạnh nhanh
An toàn
● Nắp khóa và giữ trong thời gian ly tâm
● Có mở nắp khẩn cấp
● Bảo vệ nhiệt độ rotor tăng cao
● Bảo vệ nhiệt độ tăng cao ở buồng ly tâm
(với máy MIKRO 220 R)
● Tự động báo không cân bằng
● Tự động phát hiện rotor
● Bảo vệ nắp đóng mạnh
OPERATION AND CONTROL
Màn hình hiển thị và điều khiển của
máy ly tâm MIKRO 220 và 220 R đã
được thiết kế hoàn hảo. Thông tin hiển
thị ở vị trí rõ ràng và dễ đọc. Trong quá
trình ly tâm, các thông số hiện thời luôn
hiện thị
có 9 cấp độ về thời gian tăng tốc và
giảm tốc có thể lựa chọn. Sự biến đổi 9
luôn tương thích với khoảng thời gian
ngắn nhất để tăng tốc hoặc giảm tốc
Các tham số ly tâm được lưu lại ngay
cả khi thiết bị đã được tắt
Bằng cách nhập bán kính rotor r/mm,
máy ly tâm sẽ tính toán và cho chỉ số
tốc độ quay RpM hay lực ly tâm RCF
Xoay phím để nhập hay thay đổi các
thông số một cách nhanh chóng, dễ
dàng .
.
Hiển thị điện tử và bảng điều khiển
KeyPAD
Chuẩn bị làm lạnh (MIKRO 220 R)
RCF thay đổi từ chỉ số RpM thành RCF
SELECT Lựa chọn thông số
START Bắt đầu ly tâm /
IMPULS Chế độ ly tâm ngắn
STOP Dừng ly tâm bằng tay /
OPEN Mở nắp
Nhập thông số P Nhập chương trình, có 10 chương trình được lưu trong
bộ nhớ
T/°C Nhập nhiệt độ, tăng dần từng 1oC, trong khoảng
– 20 °C đến + 40 °C (MIKRO 220 R)
RCF Nhập tăng từng 10 đơn vị
RPM Nhập tăng từng 10 đơn vị
r/mm Nhập bán kính của rotor bằng mm
t/min Nhập thời gian ly tâm bằng phút và giây (tối
đa 99 phút : 59 giây)) Thời gian tăng tốc 1 - 9
Thời gian giảm tốc 1 - 9
FIX 32 A
ROTOFIX 32 A
HIỆU SUẤT
Rotofix 32A là máy ly tâm chắc
chắn, linh hoạt và không thể
thiếu với công việc của các bác
sĩ tại các phòng khám và các
bệnh viện nhỏ.
Nhưng Rotofix 32A không phải
chỉ là thiết bị lý tưởng cho xét
nghiệm lâm sàng, nó còn có thể
đóng vai trò quan trọng trong
phân tích tế bào
Với việc tương thích với nhiều
linh phụ kiện khác nhau, máy ly
tâm này có thể được sử dụng với
nhiều ứng dụng y tế khác nhau.
Rotofix 32A có thể được sử
dụng với các mẫu công nghiềm
hay nghiên cứu.
Control panel (E control panel)
• RCF tối đa: 4,226
• Dung tích tối đa: 4 x 100 ml
· max. 32 x 15 ml
· max. 8 mặt cho việc chuẩn bị mẫu cyto
THIẾT KẾ
• Thân và nắp bằng kim loại
• Buồng ly tâm bằng thép không ri
• Công cụ khóa nắp
• Cổng nhìn trên nắp
ĐỘ AN TOÀN
• Chức năng giữ và khóa nắp
• Tự động phát hiện không cân bằng
• Tự động phát hiện rotor
• Phát hành mở nắp khẩn cấp
THÂN THIỆN VỚI NGƯỜI DÙNG
Khóa nắp điện
Phím nhập mềm dễ ấn
ROTO
1) Ghi chú về an toàn
!!! Không có bất kỳ yêu cầu bảo hành nào được chấp nhận nếu không thực hiện theo sự hướng dẫn sau:
a) Các máy ly tâm phải được đặt trên mặt phẳng tốt và ổn định
b) Trước khi sử dụng máy ly tâm, chắc chắn rằng rotor có vị trí vững chắc
c) Khi máy ly tâm đang hoạt động, không được có người, các chất nguy hiểm hoặc các vật thể nằm trong
ngưỡng an toàn là 300 mm xung quanh các máy ly tâm.
d) Rotor, hệ thống treo và các phụ kiện mà có dấu vết của sự ăn mòn hoặc hư hỏng cơ khí hoặc đã hết hạn sử
dụng thì không được sử dụng nữa.
e) Các máy ly tâm sẽ không được sử dụng nếu như các buồng ly tâm có hư hại liên quan đến sự an toàn.
f) Các rotor văng phải thường xuyên được bôi trơn để đảm bảo tính nhất quán văng của các móc treo.
- Trước khi vận hành máy ly tâm người sử dụng phải đọc và chú ý đến các hướng dẫn vận hành máy.
Chỉ những nhân viên đã đọc và hiểu hướng dẫn mới được phép vận hành máy.
- Cùng với các hướng dẫn vận hành và các quy định của pháp luật về phòng chống tai nạn, người sử
dụng cũng nên thực hiện theo các quy định chuyên môn được công nhận để làm việc một cách an
toàn và chuyên nghiệp. Các hướng dẫn hoạt động phải được đọc cùng với các hướng dẫn khác liên
quan đến công tác phòng chống tai nạn và bảo vệ môi trường dựa trên các quy định của nhà nước mà
thiết bị được sử dụng .
- Máy ly tâm là một thiết bị hiện đại với hệ số an toàn cao khi vận hành, tuy nhiên nó vẫn có thể gây
nguy hiểm cho người sử dụng nếu người đó chưa được đào tạo một cách phù hợp.
- Không được di chuyển hoặc tác động mạnh vào máy khi đang hoạt động
- Trong trường hợp lỗi hoặc thông báo khẩn, tuyệt đối không được chạm vào rotor khi nó đang quay.
- Để tránh thiệt hại do nước ngưng tụ, khi chuyển máy ly tâm từ phòng lạnh sang phòng nóng thì thiết
bị phải để tại phòng nóng ít nhất 3 giờ hoặc chạy nóng tại phòng lạnh 30 phút trước khi kết nối với
nguồn điện.
- Chỉ các rotor hoặc các phụ kiện được phê duyệt bởi nhà sản xuất cho thiết bị này có thể sử dụng.
- Khi ly tâm với sự phân tách lớn nhất trên phút thì mật độ của nguyên liệu hoặc hỗn hợp nguyên liệu
không được vượt quá 1,2 kg/dm3.
- Máy ly tâm chỉ có thể hoạt động khi sự cân bằng năm trong khoảng chấp nhận được.
- Máy ly tâm không được sử dụng với:
o Các nguyên liệu dễ cháy nổ
o Các nguyên liệu tạo ra nhiều năng lượng trong quá trình phản ứng với các chất.
- Nếu người sử dụng phải ly tâm chất độc hại hoặc các hợp chất ô nhiễm với chất độc hại, phóng xạ
hoặc vi sinh vật gây bệnh, họ phải có biện pháp thích hợp. Đối với các chất độc hại, thùng chứa máy
ly tâm phải có những nắp đậy đặc biệt. Trong hệ thống các ống nghiệm, các giọt nước và hơi nước bị
bị ngăn thoát ra bởi các adapter. Nếu móc của hệ thống an toàn được sử dụng mà không có nắp thì
các adapter phải được gỡ khỏi móc để tránh cho các adapter này bị hỏng trong quá trình chạy ly tâm.
Các adapter bị hỏng không được dùng để giữ các ống nghiệm.
- Các máy ly tâm không được dùng với các chất ăn mòn cao mà có thể ảnh hưởng đến tính toàn vẹn cơ
khí của cánh quạt , móc và phụ kiện.
- Việc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi những người được ủy quyền bởi nhà sản xuất.
- Các hoạt động an toàn và độ tin cậy của máy ly tâm chỉ có thể được đảm bảo nếu :
- Các máy ly tâm hoạt động theo các hướng dẫn điều hành,
- Cài đặt điện trên các mạng lưới nơi mà các máy ly tâm được cài đặt phù hợp với những nhu cầu
của quy định EN / IEC ,
- Kiểm tra theo quy định phải được thực hiện bởi chuyên gia.
2) Ý nghĩa của các ký hiệu
Biểu tượng trên máy:
Sự chú ý, khu vực nguy hiểm nói chung.
Trước khi sử dụng máy ly tâm cần đọc các hướng dẫn hoạt động và chú ý
đến các tài liệu tham khảo liên quan an toàn!
Biểu tượng trong tài liệu này:
Sự chú ý, khu vực nguy hiểm nói chung.
Biểu tượng này đề cập đến cảnh báo an toàn và chỉ ra các tình huống có thể
nguy hiểm. Việc không tuân thủ các cảnh báo có thể dẫn đến thiệt hại vật
chất và thương tích cho cá nhân.
Biểu tượng trên máy:
Đẳng thế: kết nối (kết nối PE) cho cân bằng tiềm năng, chỉ dành cho máy ly
tâm với PE (kết nối).
Biểu tượng trong tài liệu này:
Biểu tượng này đề cập đến những trường hợp quan trọng.
Biểu tượng trên máy tính và trong tài liệu này:
Biểu tượng cho nhóm riêng biệt của các thiết bị điện và điện tử theo hướng
dẫn 2002/96/EG (WEEE). Thiết bị thuộc về Nhóm 8 (thiết bị y tế).
Áp dụng tại các nước thuộc Liên minh châu Âu, cũng như ở Na Uy và Thụy
Sĩ.
3) Vận hành ban đầu
- Theo tiêu chuẩn của thiết bị thí nghiệm EN/IEC 61010-2-020, phải có một công tắc khẩn cấp cho
việc cung cấp điện riêng trong trường hợp có sự cố và được lắp đặt trong hệ thống điện của tòa nhà.
Công tắc này phải được đặt để điều khiển máy ly tâm. Tốt nhất được đặt ở ngoài phòng nơi máy ly
tâm được lắp đặt gần đó.
- Máy ly tâm phải được đặt tại nơi ổn định và bằng phẳng. Trong quá trình lắp đặt, giới hạn an toàn
cần thiết là 300mm xung quanh máy li tâm.
Khi các máy ly tâm đang chạy, không được có người, các chất nguy
hiểm hoặc các vật thể nằm trong ngưỡng an toàn là 300 mm xung
quanh các máy ly tâm.
- Không được để bất kỳ vật nào trước ống thông gió, giữ khu vực thông gió khoảng 300mm xung
quanh lỗ thông gió.
Phải chắc chắn rằng các máy ly tâm phải được kết nối theo tờ hướng dẫn
kèm theo.
- Kiểm tra xem điện áp nguồn khớp với hướng dẫn trên tấm loại.
- Kết nối các máy ly tâm với cáp kết nối đến một ổ cắm điện tiêu chuẩn
- Bật nguồn điện chuyển đổi. Chuyển đổi vị trí "Ι".
- Các loại máy và chương trình sẽ được hiển thị và các đèn LED sáng lên.
OPEN / OEFFNEN sẽ được hiển thị sau 8 giây. Đèn LED sáng lên.
• Mở nắp.
Các dữ liệu mới nhất máy ly tâm được sử dụng sẽ được hiển thị.
4) Đóng mở nắp máy
Mở nắp
Nắp chỉ có thể được mở ra khi máy ly tâm được bật và các rotor
không quay.
- Nắp mở lên trên, ký hiệu “L” ( nắp mở) được biểu thị trong khung hình biểu thị vòng quay “O” - Mở nắp
Đóng nắp
- Không được để ngón tay giữa nắp và hộp máy
- Không được đóng nắp mạnh hoặc cưỡng ép đóng nắp
- Đặt tay cầm nắp và gạt thanh ngang xuống. Biểu tượng "_" (nắp đóng) chiếu sáng trong các chỉ số quay .
5) Các yếu tố điều khiển và hiển thị
Fig. 2, Fig. 3 : bảng điều khiển hiển thị và điều khiển
a. Nút bấm bảng điều khiển ( phím)
- Chạy ly tâm thời gian ngắn. Máy sẽ chạy khi ấn nút xuống. đèn
LED của phím sáng lên khi máy ly tâm chạy
- Chạy li tâm
- Kết thúc chạy máy ly tâm. Các rotor sẽ giảm tốc độ với các
bước phanh chọn trước. Ấn nút 2 lần sẽ DỪNG KHẨN CẤP
- Chuyển đổi giữa các RPM và RCF màn hình hiển thị.
- Giá trị RCF được hiển thị trong > <.
b. Các khả năng tùy chỉnh
Thời gian chạy theo phút. Điều chỉnh 1-99 phút, mức thời gian chỉnh
là 1 phút..
Lực ly tâm tương đối. Một số giá trị có thể được thiết lập, cho phép
tốc độ từ 500 RPM và tốc độ tối đa của rotor. Điều chỉnh lên đến 100
trong khoảng thời gian 1, và từ 100 trong khoảng thời gian 10. Đầu
vào của RCF chỉ có thể chấp nhận nếu màn hình hiển thị RCF chấp
nhận (LED trong khóa RCF sáng lên). Nhập tăng từng 10 đơn vị.
Universal 320/320R manual
1 | P a g e
ALL AROUND
TALENT
UNIVERSAL 320/320 R
MÁY LI TÂM ĐỂ BÀN
Loại thường/Lạnh
Universal 320/320R manual
UNIVERSAL 320/320 R
Có nhiều lý do để gọi tên máy này là
máy li tâm đa năng. Hiệu suất cao,
nhiều loại phụ kiện, máy có thể giải
quyết bất kỳ một nhiệm vụ ly tâm
nào
Trong giải li tâm tốc độ thấp
Universal 320 và universal 320R đạt
khả năng li tâm cho ống 100ml, các
khay microtitre, các ống nghiệm hình
nón có ốc vít, các ống máu và phụ
kiện tế bào.
Trong trường hợp li tâm các ống máu
nhỏ máy có thể đạt lực li tâm là
21,282. Các ống nghiệm li tâm với
dung tích lớn 85 ml cũng được thực
hiện trôi chảy bởi máy universal 320
và universal 320R, thực hiện ly tâm ở
mức dung tích lớn này, lực li tâm của
máy đạt 9,509, với lực li tâm này
các loại vi khuẩn, nấm men và cặn
được ly tâm nhanh chóng và dễ dàng
HIỆU SUẤT
● Lực li tâm lớn
Ống 85 ml lực li tâm lên đến 9,509
Ống 15 ml lực li tâm lên đến 16.582
Đối với các ống li tâm siêu nhỏ lực li
tâm lên đến 21,382
Đặc biệt thời gian quay li tâm ngắn
THIẾT KẾ
Vỏ máy bằng kim loại
Nắp máy bằng kim loại
Lòng máy bằng thép không gỉ
THÂN THIỆN VỚI NGƯỜI DÙNG
Khóa nắp điện
Phím nhập mềm dễ ấn
Dễ dàng thay roto
Bộ nhớ lên đến 10 chương trình
LI TÂM LẠNH (UNIVERSAL 320 R)
● Nhiệt độ điều chỉnh từ – 20 °C to + 40 °C
● Chức năng làm lạnh nhanh
ĐỘ AN TOÀN
Khóa và giữ nắp trong suốt quá trình
hoạt động
Tự động khóa nắp trong trường hợp
khẩn
Chống nóng động cơ
Vỏ máy chống nóng đối với universal
320R
Nhận biết mất cân bằng tắt/mở
Tự động nhận dạng roto
Universal 320/320R manual
1) Ghi chú về an toàn
!!! Không có bất kỳ yêu cầu bảo hành nào được chấp nhận nếu không thực hiện theo sự
hướng dẫn sau:
a) Các máy ly tâm phải được đặt trên mặt phẳng tốt và ổn định
b) Trước khi sử dụng máy ly tâm, chắc chắn rằng rotor có vị trí vững chắc
c) Khi máy ly tâm đang hoạt động, không được có người, các chất nguy hiểm hoặc các vật
thể nằm trong ngưỡng an toàn là 300 mm xung quanh các máy ly tâm.
d) Rotor, hệ thống treo và các phụ kiện mà có dấu vết của sự ăn mòn hoặc hư hỏng cơ khí
hoặc đã hết hạn sử dụng thì không được sử dụng nữa.
e) Các máy ly tâm sẽ không được sử dụng nếu như các buồng ly tâm có hư hại liên quan
đến sự an toàn.
f) Các rotor văng phải thường xuyên được bôi trơn để đảm bảo tính nhất quán văng của các
móc treo.
- Trước khi vận hành máy ly tâm người sử dụng phải đọc và chú ý đến các hướng dẫn vận
hành máy. Chỉ những nhân viên đã đọc và hiểu hướng dẫn mới được phép vận hành máy.
- Cùng với các hướng dẫn vận hành và các quy định của pháp luật về phòng chống tai nạn,
người sử dụng cũng nên thực hiện theo các quy định chuyên môn được công nhận để làm
việc một cách an toàn và chuyên nghiệp. Các hướng dẫn hoạt động phải được đọc cùng
với các hướng dẫn khác liên quan đến công tác phòng chống tai nạn và bảo vệ môi trường
dựa trên các quy định của nhà nước mà thiết bị được sử dụng .
- Máy ly tâm là một thiết bị hiện đại với hệ số an toàn cao khi vận hành, tuy nhiên nó vẫn
có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng nếu người đó chưa được đào tạo một cách phù
hợp.
- Không được di chuyển hoặc tác động mạnh vào máy khi đang hoạt động
- Trong trường hợp lỗi hoặc thông báo khẩn, tuyệt đối không được chạm vào rotor khi nó
đang quay.
Universal 320/320R manual
- Để tránh thiệt hại do nước ngưng tụ, khi chuyển máy ly tâm từ phòng lạnh sang phòng
nóng thì thiết bị phải để tại phòng nóng ít nhất 3 giờ hoặc chạy nóng tại phòng lạnh 30
phút trước khi kết nối với nguồn điện.
- Chỉ các rotor hoặc các phụ kiện được phê duyệt bởi nhà sản xuất cho thiết bị này có thể
sử dụng.
- Khi ly tâm với sự phân tách lớn nhất trên phút thì mật độ của nguyên liệu hoặc hỗn hợp
nguyên liệu không được vượt quá 1,2 kg/dm3.
- Máy ly tâm chỉ có thể hoạt động khi sự cân bằng năm trong khoảng chấp nhận được.
- Máy ly tâm không được sử dụng với:
o Các nguyên liệu dễ cháy nổ
o Các nguyên liệu tạo ra nhiều năng lượng trong quá trình phản ứng với các chất.
- Nếu người sử dụng phải ly tâm chất độc hại hoặc các hợp chất ô nhiễm với chất độc hại,
phóng xạ hoặc vi sinh vật gây bệnh, họ phải có biện pháp thích hợp. Đối với các chất độc
hại, thùng chứa máy ly tâm phải có những nắp đậy đặc biệt. Trong hệ thống các ống
nghiệm, các giọt nước và hơi nước bị bị ngăn thoát ra bởi các adapter. Nếu móc của hệ
thống an toàn được sử dụng mà không có nắp thì các adapter phải được gỡ khỏi móc để
tránh cho các adapter này bị hỏng trong quá trình chạy ly tâm. Các adapter bị hỏng không
được dùng để giữ các ống nghiệm.
- Các máy ly tâm không được dùng với các chất ăn mòn cao mà có thể ảnh hưởng đến tính
toàn vẹn cơ khí của cánh quạt , móc và phụ kiện.
- Việc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi những người được ủy quyền bởi nhà sản xuất.
- Các hoạt động an toàn và độ tin cậy của máy ly tâm chỉ có thể được đảm bảo nếu :
- Các máy ly tâm hoạt động theo các hướng dẫn điều hành,
- Cài đặt điện trên các mạng lưới nơi mà các máy ly tâm được cài đặt phù hợp với
những nhu cầu của quy định EN / IEC ,
- Kiểm tra theo quy định phải được thực hiện bởi chuyên gia
Universal 320/320R manual
2) Ý nghĩa của các ký hiệu
Biểu tượng trên máy:
Sự chú ý, khu vực nguy hiểm nói chung.
Trước khi sử dụng máy ly tâm cần đọc các hướng dẫn hoạt động và chú ý
đến các tài liệu tham khảo liên quan an toàn!
Biểu tượng trong tài liệu này:
Sự chú ý, khu vực nguy hiểm nói chung.
Biểu tượng này đề cập đến cảnh báo an toàn và chỉ ra các tình huống có thể
nguy hiểm. Việc không tuân thủ các cảnh báo có thể dẫn đến thiệt hại vật
chất và thương tích cho cá nhân.
Biểu tượng trên máy:
Đẳng thế: kết nối (kết nối PE) cho cân bằng tiềm năng, chỉ dành cho máy ly
tâm với PE (kết nối).
Biểu tượng trong tài liệu này:
Biểu tượng này đề cập đến những trường hợp quan trọng.
Biểu tượng trên máy tính và trong tài liệu này:
Biểu tượng cho nhóm riêng biệt của các thiết bị điện và điện tử theo hướng
dẫn 2002/96/EG (WEEE). Thiết bị thuộc về Nhóm 8 (thiết bị y tế).
Áp dụng tại các nước thuộc Liên minh châu Âu, cũng như ở Na Uy và Thụy
Sĩ.
3) Vận hành ban đầu
- Theo tiêu chuẩn của thiết bị thí nghiệm EN/IEC 61010-2-020, phải có một công tắc khẩn
cấp cho việc cung cấp điện riêng trong trường hợp có sự cố và được lắp đặt trong hệ
thống điện của tòa nhà. Công tắc này phải được đặt để điều khiển máy ly tâm. Tốt nhất
được đặt ở ngoài phòng nơi máy ly tâm được lắp đặt gần đó.
Universal 320/320R manual
- Máy ly tâm phải được đặt tại nơi ổn định và bằng phẳng. Trong quá trình lắp đặt, giới hạn
an toàn cần thiết là 300mm xung quanh máy li tâm.
Khi các máy ly tâm đang chạy, không được có người, các chất nguy
hiểm hoặc các vật thể nằm trong ngưỡng an toàn là 300 mm xung
quanh các máy ly tâm.
- Không được để bất kỳ vật nào trước ống thông gió, giữ khu vực thông gió khoảng
300mm xung quanh lỗ thông gió.
Phải chắc chắn rằng các máy ly tâm phải được kết nối theo tờ hướng dẫn
kèm theo.
- Kiểm tra xem điện áp nguồn khớp với hướng dẫn trên tấm loại.
- Kết nối các máy ly tâm với cáp kết nối đến một ổ cắm điện tiêu chuẩn
- Bật nguồn điện chuyển đổi. Chuyển đổi vị trí "Ι".
- Các loại máy và chương trình sẽ được hiển thị và các đèn LED sáng lên.
OPEN / OEFFNEN sẽ được hiển thị sau 8 giây. Đèn LED sáng lên.
• Mở nắp.
Các dữ liệu mới nhất máy ly tâm được sử dụng sẽ được hiển thị.
4) Đóng mở nắp máy
Mở nắp
Nắp chỉ có thể được mở ra khi máy ly tâm được bật và các rotor
không quay.
Nhấn nút OPEN/STOP. Nắp sẽ mở thông qua mô tơ và đèn LED bên trái nút bấm
OPEN/STOP.
Universal 320/320R manual
Đóng nắp
- Không được để ngón tay giữa nắp và hộp máy
- Không được đóng nắp mạnh hoặc cưỡng ép đóng nắp
- Nếu đèn LED ở bên trái nút OPEN/STOP nháy, ấn nút OPEN/STOP để
khóa nắp khóa lại
Đậy nắp lại và nhẹ nhàng ấn xuống. Nắp sẽ tự động khóa lại bởi động cơ. Đèn LED nút
OPEN/STOP sẽ sáng lên.
5) Đóng đậy các ống nghiệm
- Để đảm bảo máy được khóa, nắp nắp của các ống nghiệm phải được
khóa chặt
- Để đảm bảo adapter ko bị xoắn khi đóng hoặc mở nắp, adapter phải được
rắc bột talc or một sản phẩm bảo vệ cao su.
- Nếu móc của các ống nghiệm được sử dụng mà ko dùng đến nắp, thi
adapter phải được gỡ khỏi móc để tránh bị hỏng khi chạy ly tâm. Các
adapter bị hỏng không được dùng để bọc hệ thống an toàn sinh học
- Nắp có lỗ và rãnh xoay
- Đưa chìa khóa vào lỗ và rãnh xoay, xoay theo chiều kim đồng hồ để
đóng nắp lại
- Nắp không có lỗ và rãnh xoay
- Đậy nắp lại rồi dùng tay xoay theo chiều kim đồng hồ
Universal 320/320R manual
- Nắp không có lỗ và rãnh xoay
- Đậy nắp lại rồi dùng tay xoay theo chiều kim đồng hồ
6) Các yếu tố điều khiển và hiển thị
Fig. 2, Fig. 3 : bảng điều khiển hiển thị và điều khiển
a. Núm điều chỉnh
- Thiết lập thông số cá nhân
- Vặn ngược chiều kim đồng hồ để giảm giá trị, vặn theo
chiều kim đồng hồ để tăng giá trị
b. Nút bấm bảng điều khiển ( phím)
- Lựa chọn phím điều khiển để lựa chọn các tham số cụ thể
- Tham số tiếp theo được lựa chọn bởi mỗi tổ hợp phím trên
- Bắt đầu chạy ly tâm, đèn LED của phím sáng lên khi máy ly
tâm chạy
- Chạy ly tâm thời gian ngắn. Máy sẽ chạy khi ấn nút xuống.
đèn LED của phím sáng lên khi máy ly tâm chạy
- Kết thúc chạy máy ly tâm. Các rotor sẽ giảm tốc độ với các
bước phanh chọn trước. Đèn LED bên phải sáng lên cho đến
khi rotor dừng lại. Khi rotor dừng lại thì đèn LED bên trái sẽ
nháy sáng. Ấn nút 2 lần sẽ DỪNG KHẨN CẤP
Universal 320/320R manual
- Chuyển đổi giữa các RPM và RCF màn hình hiển thị.
- Giá trị RCF được hiển thị trong > <.
- Bắt đầu làm lạnh
- Tốc độ làm lạnh có thể thay đổi được, máy được làm mát tới
2800 RPM
c. Các khả năng tùy chỉnh
Thời gian chạy theo phút. Điều chỉnh 1-99 phút, mức thời gian chỉnh
là 1 phút..
Thời gian chạy theo giây. Điều chỉnh 1-59 giây mức thời gian chỉnh là
1 giây.
Chạy liên tục "∞". Thiết lập tham số t / phút và t / giây tới 0.
Vận tốc (số vòng mỗi phút). Một số giá trị từ 500 RPM đến tốc độ
tối đa của rotor có thể được thiết lập. Điều chỉnh từ 500 RPM đến
10.000 RPM trong 10 bước và từ 10.000 RPM lên đến tốc độ tối đa
trong 100 bước. Nhập tăng từng 10 đơn vị
Bán kính ly tâm. Đầu vào tính theo mm. Đầu vào của các bán kính
chỉ có thể được chấp nhận nếu màn hình hiển thị RCF chấp nhận
(LED trong khóa RCF sáng lên).
Lực ly tâm tương đối. Một số giá trị có thể được thiết lập, cho phép
tốc độ từ 500 RPM và tốc độ tối đa của rotor. Điều chỉnh lên đến 100
trong khoảng thời gian 1, và từ 100 trong khoảng thời gian 10. Đầu
vào của RCF chỉ có thể chấp nhận nếu màn hình hiển thị RCF chấp
nhận (LED trong khóa RCF sáng lên). Nhập tăng từng 10 đơn vị.
Các bước tăng tốc 1 -. 9 Bước 9 = thời gian tăng tốc ngắn nhất, Bước 1
= thời gian tăng tốc dài nhất
Universal 320/320R manual
Các bước phanh. 0 - 9 Bước 9 = thời gian giảm tốc ngắn nhất, Bước
1 = thời gian giảm tốc dài nhất,
Bước 0 = thời gian lâu nhất để giảm tốc (giảm tốc không phanh).
Số chương trình. 3 chương trình có thể lưu trữ (các vị trí 1-2-3).
Nút # là nút lưu trữ tạm thời cho các chuyển đổi
Màn hình hiển thị và điều khiển của máy ly tâm Universal 320 và 320R đều được thiết kế
tiện lợi. Thông tin hiển thị với vị trí rõ ràng và dễ hiểu. Các giá trị của các tham số được
hiển thị trong suốt quá trình ly tâm. Chín bước tăng tốc và giảm tốc, có thể lựa chọn
trước. Bước 9 luôn luôn tương ứng với ngắn nhất và có thể tăng hoặc giảm. Những thông
số kết hợp được lưu ngay cả khi thiết bị đã tắt. Khi nhập bán kính rotor, máy ly tâm sẽ
tính toán và chỉ ra tốc độ RPM hoặc chỉ số liên quan RCF. Với việc vặn núm, có thể dễ
dàng và nhanh chóng nhập hoặc thay đổi các thông số.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng của máy li tâm phân tích thành phần thường lạnh
Rev. 00 / 09.11 Andreas Hettich GmbH & Co. KG AB2300DEENFRIT
1) Ghi chú về an toàn
!!! Không có bất kỳ yêu cầu bảo hành nào được chấp nhận nếu không thực hiện theo sự
hướng dẫn sau:
a) Các máy ly tâm phải được đặt trên mặt phẳng tốt và ổn định
b) Trước khi sử dụng máy ly tâm, chắc chắn rằng rotor có vị trí vững chắc
c) Khi máy ly tâm đang hoạt động, không được có người, các chất nguy hiểm hoặc các vật
thể nằm trong ngưỡng an toàn là 300 mm xung quanh các máy ly tâm.
d) Rotor, hệ thống treo và các phụ kiện mà có dấu vết của sự ăn mòn hoặc hư hỏng cơ khí
hoặc đã hết hạn sử dụng thì không được sử dụng nữa.
e) Các máy ly tâm sẽ không được sử dụng nếu như các buồng ly tâm có hư hại liên quan
đến sự an toàn.
f) Các rotor văng phải thường xuyên được bôi trơn để đảm bảo tính nhất quán văng của các
móc treo.
- Trước khi vận hành máy ly tâm người sử dụng phải đọc và chú ý đến các hướng dẫn
vận hành máy. Chỉ những nhân viên đã đọc và hiểu hướng dẫn mới được phép vận
hành máy.
- Cùng với các hướng dẫn vận hành và các quy định của pháp luật về phòng chống tai
nạn, người sử dụng cũng nên thực hiện theo các quy định chuyên môn được công
nhận để làm việc một cách an toàn và chuyên nghiệp. Các hướng dẫn hoạt động phải
được đọc cùng với các hướng dẫn khác liên quan đến công tác phòng chống tai nạn
và bảo vệ môi trường dựa trên các quy định của nhà nước mà thiết bị được sử dụng .
- Máy ly tâm là một thiết bị hiện đại với hệ số an toàn cao khi vận hành, tuy nhiên nó
vẫn có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng nếu người đó chưa được đào tạo một
cách phù hợp.
- Không được di chuyển hoặc tác động mạnh vào máy khi đang hoạt động
- Trong trường hợp lỗi hoặc thông báo khẩn, tuyệt đối không được chạm vào rotor khi
nó đang quay.
- Để tránh thiệt hại do nước ngưng tụ, khi chuyển máy ly tâm từ phòng lạnh sang
phòng nóng thì thiết bị phải để tại phòng nóng ít nhất 3 giờ hoặc chạy nóng tại
phòng lạnh 30 phút trước khi kết nối với nguồn điện.
- Chỉ các rotor hoặc các phụ kiện được phê duyệt bởi nhà sản xuất cho thiết bị này có
thể sử dụng.
- Khi ly tâm với sự phân tách lớn nhất trên phút thì mật độ của nguyên liệu hoặc hỗn
hợp nguyên liệu không được vượt quá 1,2 kg/dm3.
- Máy ly tâm chỉ có thể hoạt động khi sự cân bằng năm trong khoảng chấp nhận được.
- Máy ly tâm không được sử dụng với:
o Các nguyên liệu dễ cháy nổ
o Các nguyên liệu tạo ra nhiều năng lượng trong quá trình phản ứng với các chất.
- Nếu người sử dụng phải ly tâm chất độc hại hoặc các hợp chất ô nhiễm với chất độc
hại, phóng xạ hoặc vi sinh vật gây bệnh, họ phải có biện pháp thích hợp. Đối với các
chất độc hại, thùng chứa máy ly tâm phải có những nắp đậy đặc biệt. Trong hệ thống
các ống nghiệm, các giọt nước và hơi nước bị bị ngăn thoát ra bởi các adapter. Nếu
móc của hệ thống an toàn được sử dụng mà không có nắp thì các adapter phải được
gỡ khỏi móc để tránh cho các adapter này bị hỏng trong quá trình chạy ly tâm. Các
adapter bị hỏng không được dùng để giữ các ống nghiệm.
- Các máy ly tâm không được dùng với các chất ăn mòn cao mà có thể ảnh hưởng đến
tính toàn vẹn cơ khí của cánh quạt , móc và phụ kiện.
- Việc sửa chữa chỉ được thực hiện bởi những người được ủy quyền bởi nhà sản xuất.
- Các hoạt động an toàn và độ tin cậy của máy ly tâm chỉ có thể được đảm bảo nếu :
- Các máy ly tâm hoạt động theo các hướng dẫn điều hành,
- Cài đặt điện trên các mạng lưới nơi mà các máy ly tâm được cài đặt phù hợp với
những nhu cầu của quy định EN / IEC ,
- Kiểm tra theo quy định phải được thực hiện bởi chuyên gia.
2) Ý nghĩa của các ký hiệu
Biểu tượng trên máy:
Sự chú ý, khu vực nguy hiểm nói chung.
Trước khi sử dụng máy ly tâm cần đọc các hướng dẫn hoạt động và chú ý
đến các tài liệu tham khảo liên quan an toàn!
Biểu tượng trong tài liệu này:
Sự chú ý, khu vực nguy hiểm nói chung.
Biểu tượng này đề cập đến cảnh báo an toàn và chỉ ra các tình huống có thể
nguy hiểm. Việc không tuân thủ các cảnh báo có thể dẫn đến thiệt hại vật
chất và thương tích cho cá nhân.
Biểu tượng trên máy:
Đẳng thế: kết nối (kết nối PE) cho cân bằng tiềm năng, chỉ dành cho máy ly
tâm với PE (kết nối).
Biểu tượng trong tài liệu này:
Biểu tượng này đề cập đến những trường hợp quan trọng.
Biểu tượng trên máy tính và trong tài liệu này:
Biểu tượng cho nhóm riêng biệt của các thiết bị điện và điện tử theo hướng
dẫn 2002/96/EG (WEEE). Thiết bị thuộc về Nhóm 8 (thiết bị y tế).
Áp dụng tại các nước thuộc Liên minh châu Âu, cũng như ở Na Uy và Thụy
Sĩ.
3) Vận hành ban đầu
- Theo tiêu chuẩn của thiết bị thí nghiệm EN/IEC 61010-2-020, phải có một công tắc
khẩn cấp cho việc cung cấp điện riêng trong trường hợp có sự cố và được lắp đặt
trong hệ thống điện của tòa nhà. Công tắc này phải được đặt để điều khiển máy ly
tâm. Tốt nhất được đặt ở ngoài phòng nơi máy ly tâm được lắp đặt gần đó.
- Máy ly tâm phải được đặt tại nơi ổn định và bằng phẳng. Trong quá trình lắp đặt,
giới hạn an toàn cần thiết là 300mm xung quanh máy li tâm.
Khi các máy ly tâm đang chạy, không được có người, các chất nguy
hiểm hoặc các vật thể nằm trong ngưỡng an toàn là 300 mm xung
quanh các máy ly tâm.
- Không được để bất kỳ vật nào trước ống thông gió, giữ khu vực thông gió khoảng
300mm xung quanh lỗ thông gió.
Phải chắc chắn rằng các máy ly tâm phải được kết nối theo tờ hướng dẫn
kèm theo.
- Kiểm tra xem điện áp nguồn khớp với hướng dẫn trên tấm loại.
- Kết nối các máy ly tâm với cáp kết nối đến một ổ cắm điện tiêu chuẩn
- Bật nguồn điện chuyển đổi. Chuyển đổi vị trí "Ι".
- Các loại máy và chương trình sẽ được hiển thị và các đèn LED sáng lên.
OPEN / OEFFNEN sẽ được hiển thị sau 8 giây. Đèn LED sáng lên.
• Mở nắp.
Các dữ liệu mới nhất máy ly tâm được sử dụng sẽ được hiển thị.
4) Đóng mở nắp máy
Mở nắp
Nắp chỉ có thể được mở ra khi máy ly tâm được bật và các rotor
không quay.
- Nắp mở lên trên, ký hiệu “L” ( nắp mở) được biểu thị trong khung hình biểu thị vòng quay “O”
- Mở nắp
Đóng nắp
- Không được để ngón tay giữa nắp và hộp máy
- Không được đóng nắp mạnh hoặc cưỡng ép đóng nắp
- Gạt thanh ngang ngay dưới nắp đậy sang một bên. Biểu tượng "_" (nắp đóng) chiếu sáng trong các chỉ số quay .
5) Các yếu tố điều khiển và hiển thị
Fig. 2, Fig. 3 : bảng điều khiển hiển thị và điều khiển
Nút bấm bảng điều khiển ( phím)
- Lựa chọn phím điều khiển để lựa chọn các tham số cụ thể
- Tham số tiếp theo được lựa chọn bởi mỗi tổ hợp phím trên
- Chạy ly tâm thời gian ngắn. Máy sẽ chạy khi ấn nút xuống.
đèn LED của phím sáng lên khi máy ly tâm chạy
- Kết thúc chạy máy ly tâm. Các rotor sẽ giảm tốc độ với các
bước phanh chọn trước. Ấn nút 2 lần sẽ DỪNG KHẨN CẤP