Biểu tượng - Trang thiết bị y tế

96
Biểu tượng www. stryker. com 2141-209-001 REV D

Transcript of Biểu tượng - Trang thiết bị y tế

Biểu tượng

www.stryker.com 2141-209-001 REV D

Biểu tượng

2141-al9 01 REV 0 '1/!NIS\f)'kef.COm

www.stryker.com 2141-209-001 REV D

Mục lục

Mục lục

2141-209-001 REV D www.stryker.com 4

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 5

Cảnh báo/Chú ý/Lưu ý Định nghĩa

Giới thiệu

6 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Sách hướng dẫn này giúp bạn vận hành hoặc bảo trì Giường y tế InTouch® Stryker Mã FL27 (2131/2141). Đọc kỹ hướng dẫn này trước khi vận hành hoặc bảo trì sản phẩm này. Thiết lập phương pháp và quy trình chỉ dẫn và đào tạo nhân viên vận hành hoặc bảo trì sản phẩm này an toàn.

it.Cảnh báo

Việc sử dụng sản phẩm không đúng cách có thể gây thương tích cho bệnh nhân hoặc nhân viên vận hành. Chỉ vận hành sản phẩm như mô tả trong sách hướng dẫn này.

Không sửa đổi sản phẩm hoặc bất kỳ bộ phận nào của sản phẩm. Sửa đổi sản phẩm có thể khiến sản phẩm hoạt động bất thường, gây thương tích cho bệnh nhân hoặc nhân viên vận hành. Sửa đổi sản phẩm cũng làm mất hiệu lực bảo hành.

Lưu ý

Sách hướng dẫn này nên được coi là một phần không thể thiếu của sản phẩm và phải luôn kèm theo sản phẩm ngay cả khi sản phẩm được bán sau đó.

Stryker luôn tìm cách cải tiến thiết kế và chất lượng sản phẩm. Vì vậy, mặc dù sách hướng dẫn này chứa thông tin sản phẩm gần đây nhất tại thời điểm in nhưng có thể có sự khác biệt nhỏ giữa sản phẩm của bạn với sách hướng dẫn này. Nếu có thắc mắc, hãy liên hệ Dịch vụ Khách hàng của Stryker hoặc Hỗ trợ Kỹ thuật của Stryker theo số 1-800-327-0770.

Mô tả Sản phẩm lnTouch là giường y tế có thể điều chỉnh dung dòng điện xoay chiều được thiết kế cho bệnh nhân khi thực hiện các thủ thuật, điều trị và phục hồi trong môi trường chăm sóc y tế, và để di chuyển bệnh nhân giữa các buồng và phòng phẫu thuật. lnTouch đo và hiển thị trọng lượng của bệnh nhân. Thông tin đầu ra cân định lượng không được dùng để xác định chẩn đoán hoặc điều trị. Nút gọi y tá cho phép bệnh nhân báo cho nhân viên vận hành khi bệnh nhân cần trợ giúp. Đầu giường 30' có 1 nút đặt bệnh nhân ở góc 30' được tính tương đối so với bệ đỡ để hỗ trợ phòng ngừa viêm phổi liên quan đến thở máy (VAP). Khi hệ thống báo giường trống Chaperone khởi động, nó sẽ theo dõi một khu vực được lựa chọn, và báo cho nhân viên vận hành cách xuống giường chậm hay nhanh. lnTouch có 39 cụm từ lâm sàng được ghi sẵn bằng 24 ngôn ngữ và một tính năng âm thanh cung cấp nhiều lựa chọn về môi trường và âm nhạc khác nhau.

Mục đích sử dụng: Giường y tế lnTouch

lnTouch được dùng cho bệnh nhân khi theo dõi chăm sóc cấp tính. Tải trọng hoạt động an toàn (tổng cộng cân nặng của bệnh nhân, nệm, và các phụ kiện) của lnTouch là 550 lb (249 kg).

lnTouch được dùng để hỗ trợ bệnh nhân. Khung giường có thể tiếp xúc với da người, nhưng bệnh nhân không nên chạm vào khung giường mà không có tấm lót trong khi sử dụng.

lnTouch được dùng khi theo dõi chăm sóc cấp tính. Các thiết lập này có thể bao gồm phòng chăm sóc đặc biệt, bước xuống, chăm sóc liên tục, phẫu thuật y tế, chăm sóc bán cấp tính, và phòng theo dõi sau gây mê (PACU) hoặc các địa điểm khác, theo quy định. Người vận hành phải là các chuyên viên y tế (y tá, phụ tá điều dưỡng, bác sĩ) có thể sử dụng tất cả cơ chế hoạt động của giường (chẳng hạn như các chức năng chuyển động của giường, gọi y tá, liên lạc qua thanh ngăn thành giường, cách xuống khỏi giường, các phương án trị liệu), bệnh nhân và người bên cạnh có thể sử dụng các chức năng chuyển động của giường, gọi y tá, liên lạc qua thanh ngăn thành giường, và các chuyên viên được đào tạo về cài đặt, phục vụ, và hiệu chuẩn.

Sản phẩm này được sử dụng trong môi trường y tế, bao gồm bệnh viện, trung tâm phẫu thuật, trung tâm chăm sóc cấp tính lâu dài và các trung tâm phục hồi chức năng.

Sản phẩm tương thích với tấm lót 35 inch X 84 inch, hệ thống gọi y tá, thiết bị c phẫu thuật y tế tiêu chuẩn và các thiết bị phụ thuộc. lnTouch được thiết kế để sử dụng với tấm lót từ 6 inch đến 8,5 inch. Bạn có thể sử dụng tấm lót hoặc khăn trải giường lớn hơn 6 inch để nâng cao hiệu quả trị liệu và theo dõi bệnh nhân.

Hệ thống báo giường trống Chaperone chỉ dùng để trợ giúp phát hiện bệnh nhân có rời khỏi giường không. Hệ thống không nhằm thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân.

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 7

Giới thiệu

Chỉ định sử dụng

Mục đích sử dụng phần mềm iBed® Wireless (cùng với hệ thống iBed Awareness) là nhằm hỗ trợ các nhân viên lâm sàng theo dõi các thông số giường trên giường Stryker cụ thể. Các thông số giường mong muốn được thiết lập bởi nhân viên vận hành ở cạnh giường. Phần mềm iBed Wireless chỉ để sử dụng với giường Stryker đã được xác minh và xác nhận với phần mềm iBed® Wireless, và không nhằm mục đích cung cấp thông tin trạng thái giường cho giường không phải của Stryker. Phần mềm iBed Wireless không nhằm mục đích truyền đạt bất kỳ thông tin nào về trạng thái của bệnh nhân, cũng như không lưu trữ bất kỳ loại dữ liệu nào. iBed Wireless và hệ thống iBed Awareness không nhằm mục đích cung cấp các quyết định điều trị tự động hoặc thay thế cho các phán đoán chuyên nghiệp. iBed Wireless và hệ thống iBed Awareness không thay thế cho các thiết bị giám sát và báo động quan trọng. Tất cả các chẩn đoán và điều trị áp dụng cho bệnh nhân đều phải được thực hiện dưới sự giám sát và theo dõi trực tiếp của một chuyên viên y tế thích hợp.

Chống chỉ định

lnTouch không dùng để:

Sử dụng mà không có tấm lót Sử dụng thông tin đầu ra cân định lượng để xác định chẩn đoán hoặc điều trị Sử dụng với lều oxy Hỗ trợ cùng lúc hơn 1 người Sử dụng cho bệnh nhân từ 35 inch trở xuống Sử dụng cho bệnh nhân từ 50 lb trở xuống Sử dụng cho bệnh nhân dưới 2 tuổi Sử dụng trong môi trường chăm sóc sức khoẻ tại nhà Sử dụng khi có thuốc gây mê dễ cháy

Giới thiệu

10 2141-209-001 REV D www.stryker.com

L Phanh dự phòng bằng tay

M Vòng kẹp nệm

N Nút gọi y tá (bên trong thanh chắn) (Tùy chọn)

0 Bảng điều khiển chuyển động (bên ngoài thanh chắn)

p Tay cầm Q Cần hãm xe lăn

R Cần nhả ly hợp bên chăn chắn

s Thanh chắn thành giường T Tấm lót (Tùy chọn)

u Thiết bị truyền động động cơ Zoom (Mã 2141) (Tùy chọn)

Minh họa sản phẩm

0 T s

p

J

R

E

c M

Hình 1: Giường y tế lnTouch

A Đầu ra 11OV (Tùy chọn)

B Bảng điều khiển phanh (bên ngoài thanh chắn)

c Bánh xe

D Cần nhả CPR

E Móc túi Foley F Chân giường

G Bảng điều khiển chân giường

H Đầu giường I Bảng điều khiển đầu giường (Tùy chọn)

J Màn hình cảm ứng lnTouch

K Móc túi Foley riêng

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 11

Tóm tắt các biện pháp phòng ngừa an toàn

CẢNH BÁO

Sử dụng sản phẩm không đúng cách có thể gây thương tích cho bệnh nhân hoặc nhân viên vận hành. Chỉ vận hành sản phẩm theo mô tả trong sách hướng dẫn này.

Không sửa đổi sản phẩm hoặc bất kỳ bộ phận nào của sản phẩm. Sửa đổi sản phẩm có thể khiến sản phẩm hoạt động bất thường, gây thương tích cho bệnh nhân hoặc nhân viên vận hành. Sửa đổi sản phẩm cũng làm mất hiệu lực bảo hành.

Luôn để sản phẩm đạt được nhiệt độ phòng trước khi tiến hành bất kỳ thiết lập nào hoặc kiểm tra các hoạt động chức năng để tránh gây hư hỏng sản phẩm vĩnh viễn.

Chỉ vận hành sản phẩm khi tất cả các nhân viên vận hành đều đã rõ về cơ chế.

Luôn luôn cắm sản phẩm trực tiếp vào ổ cắm nối đất ba lỗ thích hợp. Bạn chỉ có thể để sản phẩm tiếp đất an toàn khi bạn sử dụng một ổ cắm chuyên dụng trong bệnh viện. Sản phẩm này được trang bị phích cắm chuyên dụng trong bệnh viện để đề phòng nguy cơ giật điện.

Luôn luôn thao tác đúng dây nguồn để tránh nguy cơ bị mắc kẹt, hư hỏng dây nguồn hoặc nguy cơ giật điện. Nếu dây nguồn bị hỏng, hãy tháo ngay sản phẩm ra, dừng hoạt động và liên hệ với nhân viên bảo trì thích hợp.

Không gắn dây nguồn vào bất kỳ bộ phận chuyển động nào của lnTouch.

Luôn rút dây điện ra, xoay nút công tắc sang vị trí OFF (0), nhấn nút N/Bmke Off, và gọi bảo trì nếu xảy ra chuyển động bất thường.

Luôn rút dây điện của sản phẩm ra khỏi tường khi sử dụng thiết bị cấp oxy. Có thể gây cháy nổ nếu sử dụng sản phẩm này với thiết bị cấp oxy ngoại trừ thiết bị cấp oxy loại ống thông mũi, mặt nạ, hoặc loại lều oxy nửa giường.

Chức năng iBed Wireless tùy chọn chỉ nhằm cung cấp thông tin từ xa về tình trạng sản phẩm và các điều kiện thông số. iBed Wireless không dùng để thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân.

Phải đảm bảo đường ngắm giữa iBed Locator và đầu giường không bị chắn. Khi đường ngắm bị chắn có thể làm gián đoạn kết nối giữa iBed Locator và mô-đun IR.

Phải sử dụng chân giường tương thích với iBed Wireless với sản phẩm tương thích với iBed Wireless. iBed

Wireless sẽ mất tác dụng nếu dùng mẫu chân giường cũ hơn.

Phải kiểm tra chức năng của iBed Wireless sau khi cài đặt. Kiểm tra xem iBed Locator có kết nối với các vị trí của sản phẩm không, và iBed Wireless có kết nối với điểm truy cập không dây không. Nếu không kiểm tra có thể làm mất thông tin hoặc truyền sai thông tin.

Bạn phải cài đặt các iBed Locator cách nhau hơn 71 inch trong cùng một phòng (ví dụ như trong phòng phòng nửa riêng nửa chung thì có nhiều hơn 1 sản phẩm). Nếu không sản phẩm không thể truyền tải thông tin đến đúng iBed Locator.

Không dùng iBed Wireless để thay thế hệ thống gọi y tá hiện có. Các sản phẩm iBed Wireless chỉ nhằm truyền tải thông tin sản phẩm. Chúng không nhằm mục đích truyền thông tin gọi y tá.

Luôn liên kết hoặc sắp đặt chính xác iBed Locator tới phòng hoặc vị trí để cung cấp chính xác thông tin vị trí. Nếu sắp đặt iBed Locator không đúng có thể dẫn đến truyền tải thông tin không chính xác.

Nếu di chuyển một iBed Locator sau khi nó đã được cài đặt và sắp đặt, phải sắp đặt lại iBed Locator đó đến phòng hoặc vị trí mới mà nó được chuyển đến. Đồng thời, phải sắp đặt lại iBed Locator đó nếu thay đổi thông tin vị trí hoặc thông tin phòng sau khi cài đặt ban đầu.

Luôn rửa tay sau khi thao tác với pin. Gá kẹp pin, thiết bị đầu cuối pin và các phụ kiện liên quan có chứa chì và các hợp chất, hóa chất chì mà theo Bang California là có thể gây ra ung thư và dị tật bẩm sinh hoặc các tác hại khác đến sinh sản. Thải bỏ pin đúng cách khi cần thiết.

Chế độ tiết kiệm điện sẽ kích hoạt sau một giờ sử dụng pin mà không kích hoạt chuyển động. Các chuyển động xuống khỏi giường, lên trên giường và chuyển động sản phẩm sẽ ngừng hoạt động khi sản phẩm chuyển sang chế độ tiết kiệm điện.

Không đặt chân ở khu vực phía trên mặt đế hoặc dưới mặt đế khi hạ thấp giường hoặc khi nhấn phanh hoặc nhả phanh.

Tóm tắt các biện pháp phòng ngừa an toàn

14 2141-209-001 REV D www.stryker.com

& CẢNH BÁO (TIẾP THEO)

Luôn nhấn phanh khi bệnh nhân đang trên giường hoặc ra khỏi để tránh bị lay ngã.

Luôn nhấn phanh khi không có ai theo dõi bệnh nhân.

Không nhấn phanh để giảm tốc độ hoặc dừng sản phẩm khi đang di chuyển.

Luôn vặn khóa thanh chắn hết cỡ với bề mặt giường nằm ngang ở vị trí thấp nhất khi di chuyển bệnh nhân.

Không dùng thiết bị truyền động động cơ Zoom khi tháo pin. Nhấn N{Brake Off để đặt bánh lái về vị trí số không và đẩy sản phẩm bằng tay. Nạp lại pin trước khi dùng thiết bị truyền động động cơ Zoom để tránh nguy cơ bị hư pin và bánh lái bị kẹt ở dưới.

Cẩn thận khi vận hành sản phẩm khi bánh lái kích hoạt. Luôn đảm bảo rằng không có vật cản nào gần sản phẩm trong khi thiết bị truyền động động cơ Zoom được kích hoạt. Có thể gây thương tích cho bệnh nhân, người sử dụng hoặc người đứng bên ngoài hoặc hư hỏng khung giường hoặc thiết bị xung quanh nếu bị va chạm với vật cản.

Đảm bảo đã thả phanh hoàn toàn trước khi di chuyển sản phẩm. Cố gắng di chuyển sản phẩm khi đã nhấn phanh có thể dẫn đến thương tích cho bệnh nhân hoặc nhân viên vận hành.

Không cố gắng di chuyển sản phẩm bằng tay khi đã kích hoạt thiết bị truyền động động cơ Zoom. Luôn đặt bánh lái về vị trí số không và thả phanh trước khi cố gắng di chuyển sản phẩm bằng tay.

Không cố gắng di chuyển sản phẩm theo chiều ngang sau khi dùng thiết bị truyền động động cơ Zoom. Thiết bị truyền động động cơ Zoom không thể xoay.

Luôn đảm bảo rằng tất cả mọi người và thiết bị nằm cách xa khu vực dưới và xung quanh sản phẩm trước khi bạn kích hoạt cần nhả CPR. Cần nhả CPR chỉ dùng khi khẩn cấp.

Luôn xác định việc sử dụng thích hợp dây đai an toàn và vị trí dây đai. Dây đai đai được điều chỉnh không đúng cách có thể gây ra thương tích nghiêm trọng cho bệnh nhân. Stryker không chịu trách nhiệm về loại dây đai hoặc sử dụng dây đai trên bất kỳ sản phẩm nào của Stryker.

Chỉ sử dụng các thiết bị điện chuyên dụng trong bệnh viện tiêu thụ từ 5A trở xuống với cầu điện phụ (tùy chọn). Việc sử dụng thiết bị điện thông thường có thể làm rò rỉ điện đến mức không thể chấp nhận được đối với các thiết bị của bệnh viện.

Luôn vặn khóa thanh chắn hết cỡ với bề mặt giường nằm ngang ở vị trí thấp nhất. Luôn khóa thanh chắn trừ khi tình trạng của bệnh nhân đòi hỏi các biện pháp an toàn bổ sung.

Không sử dụng thanh chắn như dây đai để giữ bệnh nhân. Thiết kế của thanh chắn giữ bệnh nhân không bị lăn ra ngoài giường. Nhân viên vận hành phải xác định mức độ buộc dây cần thiết để đảm bảo bệnh nhân được an toàn. Không sử dụng thanh chắn đúng mục đích có thể gây thương tích nghiêm trọng cho bệnh nhân.

Luôn để thanh chắn bên ngoài lều oxy.

Hệ thống cân định lượng được sử dụng để hỗ trợ theo dõi sự thay đổi trọng lượng của bệnh nhân. Trong mọi trường hợp, thông tin đầu ra chỉ nên được sử dụng để tham khảo chọn phương pháp điều trị.

Hệ thống báo giường trống chỉ dùng để trợ giúp phát hiện bệnh nhân có rời khỏi giường không. Hệ thống không nhằm thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân.

Hệ thống báo giường trống không được thiết kế để sử dụng với bệnh nhân nặng dưới 50 lb (23 kg).

Không sử dụng dây nối dài với tấm lót. Các tấm lót chỉ được cấp điện bằng lnTouch với dây nguồn được cung cấp.

Không định tuyến cáp giữa tấm lót và lnTouch.

Luôn đảm bảo rằng tất cả tay chân của bệnh nhân nằm trong thanh chắn đã dựng lên và khóa kỹ khi nối khớp tấm lót để tránh gây thương tích cho bệnh nhân.

Luôn đặt bệnh nhân vào giữa tấm lót. Đặt đầu bệnh nhân về phía đầu giường trước khi khởi động các chức năng. Kiểm tra bệnh nhân thường xuyên để đảm bảo duy trì đúng tư thế.

Luôn đảm bảo các ống và dây nối với bệnh nhân đủ dài, ổn định và an toàn trong quá trình xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua.

Luôn dựng tất cả thanh chắn giường lnTouch lên trước khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua.

Tóm tắt các biện pháp phòng ngừa an toàn

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 15

& CẢNH BÁO (TIẾP THEO)

Không được vượt quá tải trọng hoạt động an toàn của tấm lót lsolibrium. Vượt quá tải trọng có thể ảnh hưởng đến độ an toàn và hoạt động của hệ thống này.

Luôn luôn cẩn thận khi đọc các hình ảnh chụp X quang của bệnh nhân trên tấm lót bởi vì các thành phần bên trong có thể gây ra thông tin sai lệch và bóp méo thông tin.

Không rút ống hoặc đặt ống nội khí quản cho bệnh nhân trong quá trình xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua. Các chức năng này có thể cản trở hiệu suất của các thiết bị phụ trợ.

Không đè lên cân hoặc đo cân nặng bệnh nhân khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua. Sự chuyển động từ các chức năng tấm lót có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của hệ thống cân định lượng.

Không khởi động hệ thống báo giường trống khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua. Nếu bệnh nhân bị lay và tư thế không đúng do tấm lót có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của hệ thống báo giường trống.

Phải luôn chú ý đến bệnh nhân trong suốt quá trình hỗ trợ vào cua.

Luôn xì hơi tấm lót lsolibrium trước khi bắt đầu CPR.

Luôn khóa bảng điều khiển khi không có ai theo dõi bệnh nhân. Luôn khóa bảng điều khiển khi tình trạng bệnh nhân đòi hỏi các biện pháp an toàn bổ sung.

Không dùng phần mềm iBed® Awareness làm dấu hiệu báo khóa thanh chắn. iBed® Awareness chỉ nhằm để phát hiện vị trí của thanh chắn. Nó không nhăm thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân.

Thanh đèn LED của iBed® Awareness chỉ nhằm để theo dõi tình trạng sản phẩm và điều kiện thông số. Nó không nhăm thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân.

Phải kiểm tra bằng mắt và tay xem thanh chắn đã được khóa chưa trước khi khởi động iBed® Awareness.

Lắp khớp nối chân giường chắc chắn sao cho bộ phận nới rộng giường đặt vào khe khớp nối chân giường ở cuối chân giường.

Không nhét dây điện hoặc dây cáp khi lắp đặt bộ phận nới rộng giường.

Không ngồi trên bộ phận nới rộng giường vì có thể làm lật giường.

Không được để kẹp cố định đường dây gây cản trở cơ chế cơ học hoặc điện tử của sản phẩm.

Không chèn ống bên trong kẹp.

Không làm sạch kẹp bằng dung dịch lỏng.

Luôn luôn điều chỉnh hệ thống cân định lượng hoặc báo giường trống nếu thêm vào một lựa chọn khi khởi động hệ thống cân định lượng hoặc báo giường.

Không đặt vật gì vượt quá 40 lb (18 kg) trên kệ màn hình.

Không được vượt quá 150 lb (68 kg) khả năng chịu tải của trụ đỡ kệ màn hình.

Không được vệ sinh, sửa chữa, hoặc bảo trì sản phẩm trong khi sử dụng sản phẩm.

Luôn rút dây nguồn và xoay công tắc pin về vị trí OFF (0) trước khi vệ sinh, sửa chữa, hoặc bảo trì sản phẩm.

Lập tức rút dây nguồn ra khỏi ổ cắm trên tường khi xảy ra sự cố tràn lớn gần các bảng mạch, cáp và động cơ. Đưa bệnh nhân ra khỏi giường, dọn sạch chất lỏng, và nhân viên dịch vụ kiểm tra toàn bộ sản phẩm. Chất lỏng có thể khiến sản phẩm hoạt động bất thường và giảm chức năng của các sản phẩm điện. Không gửi lại sản phẩm để sử dụng cho đến khi sản phẩm khô hoàn toàn và đã được kiểm tra kỹ lưỡng xem có vận hành an toàn không.

LL CHÚ Ý

Luôn cắm sản phẩm vào ổ cắm trên tường (nguồn điện xoay chiều đã điều chỉnh) khi không sử dụng để duy trì mức pin đầy đủ và tối đa hóa hiệu suất của sản phẩm khi đang sử dụng pin.

Lập tức thay thế ngay các pin có bị mòn ở đầu cuối, nứt gãy, đã giãn hoặc phình lên hoặc không thể sạc đầy pin.

Tóm tắt các biện pháp phòng ngừa an toàn

16 2141-209-001 REV D www.stryker.com

.&, CHÚ Ý (TIẾP THEO)

Chỉ sử dụng pin do Stryker chỉ định khi thay pin. Sử dụng pin không phải của Stryker có thể khiến hệ thống hoạt động bất thường.

Khi pin báo yếu (đèn LED báo pin yếu trên chân giường sáng lên và có tiếng bíp), thì ngừng sử dụng thiết bị truyền động động cơ Zoom và sạc lại pin ngay lập tức. Không để ý báo pin yếu có thể khiến pin nhanh hết pin hơn bình thường và có thể làm giảm tuổi thọ của pin.

Luôn luôn làm vệ sinh Velcro ® sau mỗi lần sử dụng. Làm ướt Velcro bằng chất khử trùng và để chất khử trùng bay hơi. Chất khử trùng phù hợp với Velvet nylon nên do bệnh viện xác định.

Không chuyển chân giường từ giường này sang giường khác. Các sản phẩm riêng lẻ có thể có những lựa chọn khác nhau. Kết hợp chân giường khác có thể khiến sản phẩm hoạt động bất thường.

Không kéo/đẩy thanh chắn để di chuyển sản phẩm. Phải di chuyển sản phẩm bằng tay cầm tích hợp trong đầu giường và chân giường.

Không sử dụng bút chì, nắp bút, đầu mút, hoặc các vật nhọn khác để chạm vào màn hình cảm ứng. Sử dụng lực quá mức có thể làm hỏng bảng điều khiển chân giường và màn hình cảm ứng.

Cần phải chú ý kiểm tra hơn khi sử dụng nệm hoặc tấm lót rộng hơn sáu inch (15,4 em).

Không để các vật nhọn tiếp xúc với tấm lót vì có thể đâm thủng, xé rách, hoặc cắt lớp vỏ.

Không để các cạnh sắc bén từ đĩa X-quang tiếp xúc với vỏ tấm lót. Nên phủ lên đĩa X-quang một cái vỏ gối lên hoặc thiết bị khác trước khi đặt dưới bệnh nhân. Nếu bị hư hỏng, phải tháo vỏ tấm lót ngay lập tức để tránh lây nhiễm chéo.

Đảm bảo đã thiết đặt các thông số sản phẩm đúng trước khi bật iBed® Awareness.

Không dùng các phụ kiện che lên chân giường và thanh đèn LED trên thanh chắn.

Không tắt báo động iBed® Awareness. Bạn sẽ mất quyền truy cập vào trình quản lý sự cố hiển thị điều kiện thông số bị tổn hại.

Không treo túi IV nặng quá 22 lb (10 kg) lên cây treo IV.

Luôn luôn đảm bảo rằng cây treo IV được hạ thấp thể để an toàn đi qua cửa. Không sử dụng cây treo IV làm một thiết bị đẩy/kéo.

Luôn đảm bảo các kẹp phải chắc chắn khi lắp đặt.

Không chèn ống lớn hơn 0,75 inch vào kẹp cố định đường dây. Luôn luôn khử trùng kẹp sau mỗi lần sử dụng.

Luôn đảm bảo các kẹp phải chắc chắn khi lắp đặt.

Phải rút phích cắm của sản phẩm trước khi làm sạch hoặc bảo dưỡng.

Phải rút phích cắm của sản phẩm, gạt phanh, và chặn dưới khung cáng để hỗ trợ khi làm việc dưới sản phẩm.

Luôn đảm bảo lau từng sản phẩm bằng nước sạch và làm khô kỹ từng sản phẩm sau khi làm sạch. Một số sản phẩm làm sạch có tính ăn mòn trong tự nhiên và có thể gây ra hư hỏng sản phẩm nếu sử dụng chúng không đúng cách. Nếu không rửa và làm khô sản phẩm, dư lượng có tính ăn mòn còn lại trên bề mặt của sản phẩm có thể gây ăn mòn các bộ phận quan trọng. Không tuân theo các hướng dẫn làm sạch này có thể làm mất hiệu lực bảo hành.

Không làm sạch bằng hơi nước, rửa áp lực, làm sạch bằng siêu âm, hoặc ngâm bất kỳ phần nào của sản phẩm trong nước. Tiếp xúc với nước có thể làm hỏng các bộ phận điện bên trong. Những phương pháp làm sạch này không được khuyến cáo và có thể làm mất hiệu lực bảo hành của sản phẩm này.

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 17

Thiết lập

Để tháo bao bì sản phẩm, hãy xem các hướng dẫn tháo bao bì đi kèm với sản phẩm bên trong thùng vận chuyển.

& CẢNH BÁO

Luôn để sản phẩm đạt được nhiệt độ phòng trước khi tiến hành bất kỳ thiết lập nào hoặc kiểm tra các hoạt động chức năng để tránh sản phẩm hư hỏng vĩnh viễn.

Chỉ vận hành sản phẩm khi tất cả các nhân viên vận hành đều đã rõ về cơ chế.

Luôn luôn cắm sản phẩm trực tiếp vào ổ cắm nối đất ba lỗ thích hợp. Bạn chỉ có thể để sản phẩm tiếp đất an toàn khi bạn sử dụng một ổ cắm chuyên dụng trong bệnh viện. Sản phẩm này được trang bị phích cắm chuyên dụng trong bệnh viện để đề phòng nguy cơ giật điện..

Luôn luôn thao tác đúng dây nguồn để tránh nguy cơ bị mắc kẹt, hư hỏng dây nguồn hoặc nguy cơ giật điện. Nếu dây nguồn bị hỏng, hãy tháo ngay sản phẩm ra, dừng hoạt động và liên hệ với nhân viên bảo trì thích hợp.

Không gắn dây nguồn vào bất kỳ bộ phận chuyển động nào của lnTouch.

Luôn rút dây điện ra, xoay nút công tắc sang vị trí OFF (0), nhấn nút N{Bmke Off, à gọi bảo trì nếu xảy ra chuyển động bất thường.

Để bật sản phẩm:

1. Cắm dây nguồn vào ổ cắm nối đất đúng cách trên tường chuyên dụng trong bệnh viện.

2. Chuyển công tắc pin sang vị trí ON (I).

Trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng, phải đảm bảo rằng các bộ phận này hoạt động bình thường:

1. Kiểm tra bằng mắt xem sản phẩm có bị hư hỏng do vận chuyển không.

2. Lật và nhấn bàn đạp phanh bằng tay và đảm bảo rằng các chức năng xoay về vị trí số không, chuyển động và chức năng phanh của bàn đạp phanh bằng tay vẫn hoạt động bình thường.

3. Nhấn BRAKE trên mỗi bảng điều khiển và các chức năng xoay về vị trí số không, chuyển động và phanh của bàn đạp phanh điện vẫn chắc chắn.

4. Kiểm tra thiết bị truyền động động cơ Zoom (Mã 2141) (tùy chọn).

5. Nâng và hạ thanh chắn để chắc chắn rằng chúng di chuyển trơn tru và có thể vặn khóa an toàn hết cỡ.

6. Nhấn từng nút trên bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn), bảng kiểm soát chuyển động, bảng điều khiển phanh, bảng điều khiển chân giường và mặt dây chuyền điều khiển bệnh nhân (tùy chọn) để đảm bảo từng chức năng hoạt động đúng.

7. Đảm bảo chân giường hoạt động đúng.

8. Đảm bảo hệ thống cân định lượng hoạt động đúng.

9. Đảm bảo hệ thống báo giường trống hoạt động đúng.

10. Đảm bảo cần nhả CPR hoạt động đúng.

11. Đảm bảo tấm lót hoạt động đúng (tùy chọn).

12. Đảm bảo các phụ kiện tùy chọn được cài đặt đúng và vận hành như đã mô tả.

& CẢNH BÁO Luôn rút dây điện của sản phẩm ra khỏi tường khi sử dụng thiết bị cấp oxy. Có thể gây cháy nổ nếu sử dụng sản phẩm này với thiết bị cấp oxy ngoại trừ thiết bị cấp oxy loại ống thông mũi, mặt nạ, hoặc loại lều oxy nửa giường.

Cài đặt

18 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Lắp đặt tấm lót hỗ trợ trị liệu XPRT (tùy chọn)

Để lắp đặt tấm lót hỗ trợ trị liệu XPRT vào giường lnTouch, xem hướng dẫn cài đặt trong sách hướng dẫn sử dụng tấm lót hỗ trợ trị liệu XPRT.

Lắp đặt tấm lót PositionPRO (tùy chọn)

Để lắp đặt tấm lót PositionPRO vào giường lnTouch, xem hướng dẫn cài đặt trong sách hướng dẫn sử dụng tấm lót PositionPRO.

Lắp đặt tấm lót lsolibrium (tùy chọn)

Để lắp đặt tấm lót lsolibrium vào giường lnTouch, xem hướng dẫn cài đặt trong sách hướng dẫn sử dụng tấm lót lsolibrium.

Lắp đặt hệ thống iBed® Wireless (chỉ dùng loại 120V Bắc Mỹ) (tùy chọn)

& CẢNH BÁO

Chức năng iBed Wireless tùy chọn chỉ nhằm cung cấp thông tin từ xa về tình trạng sản phẩm và các điều kiện thông số. iBed Wireless không dùng để thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân.

Phải đảm bảo đường ngắm giữa iBed Locator và đầu giường không bị chắn. Khi đường ngắm bị chắn có thể làm gián đoạn kết nối giữa iBed Locator và mô-đun IR.

hải sử dụng chân giường tương thích với iBed Wireless với sản phẩm tương thích với iBed Wireless. iBed Wireless sẽ mất tác dụng nếu dùng mẫu chân giường cũ hơn.

Phải kiểm tra chức năng của iBed Wireless sau khi cài đặt. Kiểm tra xem iBed Locator có kết nối với các vị trí của sản phẩm không, và iBed Wireless có kết nối với điểm truy cập không dây không. Nếu không kiểm tra có thể làm mất thông tin hoặc truyền sai thông tin.

Bạn phải cài đặt các iBed Locator cách nhau hơn 71 inch trong cùng một phòng (ví dụ như trong phòng phòng nửa riêng nửa chung thì có nhiều hơn 1 sản phẩm). Nếu không sản phẩm không thể truyền tải thông tin đến đúng iBed Locator.

Không dùng iBed Wireless để thay thế hệ thống gọi y tá hiện có. Các sản phẩm iBed Wireless chỉ nhằm truyền tải thông tin sản phẩm. Chúng không nhằm mục đích truyền thông tin gọi y tá.

Phải lắp đặt iBed Locator trên tường phía đầu giường. iBed Locator kết nối với mô-đun IR Module được lắp đặt trên sản phẩm.

Để lắp đặt iBed Locator, xem hướng dẫn cài đặt trong bộ cài đặt iBed Locator. Sau khi lắp đặt iBed Locator, phải thiết lập cấu hình kết nối không dây đề dùng với iBed.

Để thiết lập cấu hình dùng với iBed, xem hướng dẫn cài đặt và thiết lập cấu hình trong sách hướng dẫn Cài đặt/Cấu hình dùng với iBed Server.

& CẢNH BÁO

Luôn liên kết hoặc sắp đặt chính xác iBed Locator tới phòng hoặc vị trí để cung cấp chính xác thông tin vị trí. Nếu sắp đặt iBed Locator không đúng có thể dẫn đến truyền tải thông tin không chính xác.

Nếu di chuyển một iBed Locator sau khi nó đã được cài đặt và sắp đặt, phải sắp đặt lại iBed Locator đó đến phòng hoặc vị trí mới mà nó được chuyển đến. Đồng thời, phải sắp đặt lại iBed Locator đó nếu thay đổi thông tin vị trí hoặc thông tin phòng sau khi cài đặt ban đầu.

Nếu gặp vấn đề trong quá trình cài đặt iBed Wireless, vui lòng liên hệ Hỗ trợ Kỹ thuật của Stryker theo số 1-800-327- 0770.

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 19

Vận hành

Chế độ pin

InTouch được trang bị hai pin được sạc khi sản phẩm được cắm vào ổ cắm trên tường. Các chế độ pin bắt đầu khi sản phẩm được rút ổ cắm điện hoặc bị mất điện. Chức năng pin dự phòng của lnTouch kích hoạt khi rút ổ cắm sản phẩm.

&. CẢNH BÁO

Luôn rửa tay sau khi thao tác với pin. Gá kẹp pin, thiết bị đầu cuối pin và các phụ kiện liên quan có chứa chì và các hợp chất, hóa chất chì mà theo Bang California là có thể gây ra ung thư và dị tật bẩm sinh hoặc các tác hại khác đến sinh sản. Thải bỏ pin đúng cách khi cần thiết.

Chế độ tiết kiệm điện sẽ kích hoạt sau một giờ sử dụng pin mà không kích hoạt chuyển động. Các chuyển động xuống khỏi giường, lên trên giường và chuyển động sản phẩm sẽ ngừng hoạt động khi sản phẩm đi vào chế độ tiết kiệm điện.

Lt,CHÚ Ý

Luôn cắm sản phẩm vào ổ cắm trên tường (nguồn điện xoay chiều đã điều chỉnh) khi không sử dụng để duy trì mức pin đầy đủ và tối đa hóa hiệu suất của sản phẩm khi đang sử dụng pin.

Lập tức thay thế ngay các pin có bị mòn ở đầu cuối, nứt gãy, đã giãn hoặc phình lên hoặc không thể sạc đầy pin.

Chỉ sử dụng pin do Stryker chỉ định khi thay pin. Sử dụng pin không phải của Stryker có thể khiến hệ thống hoạt động bất thường.

Khi pin báo yếu (đèn LED báo pin yếu trên chân giường sáng lên và có tiếng bíp), thì ngừng sử dụng thiết bị truyền động động cơ Zoom và sạc lại pin ngay lập tức. Phớt lờ báo pin yếu có thể khiến pin nhanh hết pin hơn bình thường và có thể làm giảm tuổi thọ của pin.

Lưu ý: Các thiết lập điều khiển lockout, dữ liệu hiệu chỉnh cân, và hệ thống báo giường trống vẫn được bảo tòan khi sản phẩm được rút ổ cắm điện hoặc bị mất điện.

Chu kỳ Pin InTouch xoay quanh các chế độ hoạt động khác nhau:

Chế độ Hoạt động

Sleep (Ngủ)

Alarm mode before dead (Chế độ cảnh báo trước khi chết pin)

Dead (Chết pin)

Xảy ra nếu sản phẩm không đượ cấp điện, nếu bảng điều khiển hay màn hình cảm ứng không hoạt động trong vòng năm phút hoặc nếu sản phẩm không hoạt động trong khi đang bật nguồn một chiều trong vòng một giờ Xảy ra nếu pin yếu, hệ thống báo giường trông hoạt động trong chế độ ngủ, hoặc nếu bảng điều khiển không hoạt động trong vòng 4 giờ. Xảy ra nếu sản phẩm không phục hồi điện hoặc nếu bảng điều khiển không hoạt động trong vòng 15 phút sau khi sản phẩm chuyển qua chế độ cảnh báo trước khi chết pin, nếu pin yếu, hệ thống báo giường trông không hoạt động trong chế độ ngủ, hoặc nếu bảng điều khiển không hoạt động trong vòng 1 giờ

Power up (Bật)

Xảy ra nếu sản phẩm phục hồi điện. Sản phẩm thoát khỏi chế độ Chết pin và chuyển sang chế độ Bật nếu pin đang được sạc. Sau khi sạc đầy pin, sản phẩm sẽ trở về chế độ Bình thường.

Normal (Bình thường ) Xảy ra nếu sản phẩm phục hồi điện, bảng điều khiển hoạt động, hoặc màn hình cảm ứng thoát khỏi chế

độ hiệu chuẩn.

Vận hành

20 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Nhấn hoặc nhả phanh tay

Lb. CẢNH BÁO

Không đặt chân ở khu vực phía trên mặt đế hoặc dưới mặt đế khi hạ thấp giường hoặc khi nhấn phanh hoặc nhả phanh.

Luôn nhấn phanh khi bệnh nhân đang trên giường hoặc ra khỏi để tránh bị lay ngã.

Luôn nhấn phanh khi không có ai theo dõi bệnh nhân.

Không nhấn phanh để giảm tốc độ hoặc dừng sản phẩm khi đang di chuyển.

lnTouch được trang bị hệ thống phanh bằng tay và một hệ thống phanh điện.

Bạn có thể tìm thấy bàn đạp phanh tay ở bên phải sản phẩm.

Để nhấn phanh tay:

1. Lật bàn đạp phanh xuống (A) (Hình 5 trang 21).

2. Đẩy bàn đạp phanh xuống hết cỡ (A) cho đến khi nút Brake hiện lên trong cửa sổ bàn đạp phanh (B) (Hình 6 trang 21).

Lưu ý: Nút Brake và đèn LED Brake Set LED sẽ sáng khi nhấn phanh.

Để nhả phanh tay, đẩy bàn đạp phanh xuống cho đến khi nút Neutral hoặc Drive hiện lên trong cửa sổ bàn đạp phanh (B) (Hình 6 trang 21).

Lưu ý: Nếu nhấn phanh bằng tay, vẫn có thể nhả phanh bằng điện.

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 21

Nhấn hoặc nhả phanh tay (tiếp theo)

Hình 4: Bàn đạp phanh tay Hình 5: Bàn đạp phanh tay đã lật

Hình 6: Cửa sổ bàn đạp phanh

Vận hành

22 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Nhấn hoặc nhả phanh điện

Lb. CẢNH BÁO

Không đặt chân ở khu vực phía trên mặt đế hoặc dưới mặt đế khi hạ thấp giường hoặc khi nhấn phanh hoặc nhả phanh.

Luôn nhấn phanh khi bệnh nhân đang trên giường hoặc ra khỏi để tránh bị lay ngã.

Luôn nhấn phanh khi không có ai theo dõi bệnh nhân.

Không nhấn phanh để giảm tốc độ hoặc dừng sản phẩm khi đang di chuyển.

Phanh điện có sẵn trên bảng điều khiển phanh (xem Bảng điều khiển phanh (bên ngoài thanh chắn,) trang 34), bảng điều khiển chân giường (xem Bảng điều khiển chân giường, trang 37), hay bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn) (xem Bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn), trang 36).

Để nhấn phanh điện, nhấn nút Brake. Lưu ý: Nút Brake và đèn LED Brake Set sẽ sáng khi nhấn phanh.

Để nhả phanh điện, nhấn nút N{Brake Off. Lưu ý: Nút N{Brake Off và đèn LED Brake Not Set sẽ sáng khi nhả phanh.

Lưu ý: Nếu nhấn phanh bằng điện, vẫn có thể nhả phanh bằng tay.

Di chuyển giường lnTouch bằng khóa lái (Mã 2131)

Lb. CẢNH BÁO

Luôn vặn khóa thanh chắn hết cỡ với bề mặt giường nằm ngang ở vị trí thấp nhất khi di chuyển bệnh nhân.

Chức năng khoá lái sẽ khóa cả bánh xe ở chân giường để kéo giường dễ hơn khi di chuyển bệnh nhân.

Chức năng khoá lái có sẵn trên bảng điều khiển phanh (xem Bảng điều khiển phanh (bên ngoài thanh chắn,) trang 34), bảng điều khiển chân giường (xem Bảng điều khiển chân giường, trang 37), hay bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn) (xem Bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn), trang 36).

Để di chuyển giường lnTouch bằng khóa lái, nhấn nút D{Drive.

Để nhả khóa lái, nhấn nút N{Brake Off.

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 23

Di chuyển giường lnTouch bằng thiết bị truyền động động cơ Zoom (Mã 2141) (tùy chọn)

Li.CẢNH BÁO

Không dùng thiết bị truyền động động cơ Zoom khi tháo pin. Nhấn N{Bmke Off để đặt bánh lái về vị trí số không và đẩy sản phẩm bằng tay. Nạp lại pin trước khi dùng thiết bị truyền động động cơ Zoom để tránh nguy cơ bị hư pin và bánh lái bị kẹt ở dưới.

Cẩn thận khi vận hành sản phẩm khi bánh lái kích hoạt. Luôn đảm bảo rằng không có vật cản nào gần sản phẩm trong khi thiết bị truyền động động cơ Zoom được kích hoạt. Có thể gây thương tích cho bệnh nhân, người sử dụng hoặc người đứng bên ngoài hoặc hư hỏng khung giường hoặc thiết bị xung quanh nếu bị va chạm với vật cản.

Đảm bảo đã thả phanh hoàn toàn trước khi di chuyển sản phẩm. Cố gắng di chuyển sản phẩm khi đã nhấn phanh có thể dẫn đến thương tích cho bệnh nhân hoặc nhân viên vận hành.

Luôn vặn khóa thanh chắn hết cỡ với bề mặt giường nằm ngang ở vị trí thấp nhất khi di chuyển bệnh nhân.

Không cố gắng di chuyển sản phẩm bằng tay khi đã kích hoạt thiết bị truyền động động cơ Zoom. Luôn đặt bánh lái về vị trí số không và thả phanh trước khi cố gắng di chuyển sản phẩm bằng tay.

Không cố gắng di chuyển sản phẩm theo chiều ngang sau khi dùng thiết bị truyền động động cơ Zoom. Thiết bị truyền động động cơ Zoom không thể xoay.

Lưu ý: Để di chuyển theo bất cứ hướng nào, bao gồm theo chiều ngang,nhấn nút N{Bmke Off trên bảng điều khiển phanh (xem Bảng điều khiển phanh (bên ngoài thanh chắn,) trang 34), bảng điều khiển chân giường (xem Bảng điều khiển chân giường, trang 37), hay bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn) (xem Bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn), trang 36).

InTouch có thể được gắn một thiết bị truyền động động cơ Zoom. Thiết bị truyền động động cơ Zoom giúp sản phẩm di động và vận chuyển sản phẩm hiệu quả.

Để di chuyển giường lnTouch bằng bánh lái:

1. Rút phích cắm dây nguồn ra khỏi ổ cắm trên tường.

Lưu ý: Thiết bị truyền động động cơ Zoom không hoạt động nếu dây nguồn vẫn cắm vào ổ cắm trên tường.

2. Giữ dây nguồn trên bas dỡ Zoom.

3. Mở cần siết ở đâu giường (Hình 7 trang 23). Phải chắc chắn cần siết đã được vặn thẳng đứng.

Hình 7: Mở cần siết động cơ Zoom

4. Nhấn nút N{Bmke Off để nhả phanh.

5. Nhấn nút D{Drive trên bảng điều khiển phanh, bảng điều khiển chân giường, hay bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn).

Lưu ý: Nút D{Drive sẽ sáng khi khởi động bánh lái.

Vận hành

24 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Di chuyển giường lnTouch bằng thiết bị truyền động động cơ Zoom (Mã 2141) (tùy chọn) (tiếp theo)

6. Phải chắc chắn rằng sản phẩm đã sẵn sàng chuyển động.

Hai đèn LEO trên cần siết cho biết sản phẩm đã sẵn sàng chuyển động chưa (Hình 8 trang 24):

Hình 8: Đèn LED trên cần siết động cơ Zoom

Lưu ý

Nếu đèn LED xanh sáng, pin đang được sạc và bạn có thể sử dụng thiết bị truyền động động cơ Zoom để lái xe.

Nếu đèn LED màu hổ phách sáng và pin yếu, không nên sử dụng thiết bị truyền động động cơ Zoom. lnTouch cần hai pin 12V để cung cấp năng lượng cho thiết bị truyền động động cơ Zoom. Thiết bị truyền động động cơ Zoom sẽ không hoạt động bình thường nếu pin không sạc đầy. Cắm InTouch vào ổ cắm điện trên tường để sạc pin trước khi sử dụng thiết bị truyền động động cơ Zoom.

7. Giữ cò màu vàng trên cần siết Zoom.

Lưu ý: Bạn có thể bóp một hoặc cả hai cò để chuyển động, nhưng bạn phải thả cả hai cò để ngừng chuyển động.

8. Trong khi bóp cò, đẩy tay cầm ra xa hoặc kéo tay cầm về phía bạn để bắt đầu chuyển động theo hướng mong muốn. Tốc độ tăng tương ứng với lực áp lên cần siết. Khi đạt đến tốc độ mong muốn, thiết bị truyền động động cơ Zoom sẽ duy trì tốc độ và hướng đi mà không cần thêm lực đẩy.

9. Để đẩy nhanh, đẩy hoặc kéo tay cầm một lần nữa cho đến khi đạt đến tốc độ mong muốn.

10. Thả lực đến về vị trí số không để duy trì tốc độ.

11. Để giảm tốc độ, đẩy hoặc kéo tay cầm theo hướng ngược lại hướng sản phẩm đang di chuyển.

12. Để dừng chuyển động, bạn phải thả cả hai cò trên cần siết.

.&.CẢNH BÁO Không nhấn phanh để giảm tốc độ hoặc dừng sản phẩm khi đang di chuyển.

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 25

Kích hoạt cần nhả CPR

&CẢNH BÁO Luôn đảm bảo rằng tất cả mọi người và thiết bị nằm cách xa khu vực dưới và xung quanh sản phẩm trước khi bạn kích hoạt cần nhả CPR. Cần nhả CPR chỉ dùng khi khẩn cấp.

Khi sản phẩm được nâng lên và cần nhanh chóng đễn chỗ bệnh nhân, bạn có thể chỉnh giường lnTouch nhanh đến o·bằng cách kích hoạt cần nhả CPR.

Hai cần nhả CPR tức thời được đặt ở phần đầu giường ở cả bên trái và bên phải của cáng (A) (Hình 9 trang 25).

Để kích hoạt cần nhả CPR, đẩy cần CPR hết cỡ. Sản phẩm lập tức trở về o·.

Hình 9: Cần nhả CPR

Vận hành

26 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Định vị móc túi foley

Có hai móc túi foley riêng dưới phần ghế (B) ở cả hai bên giường (Hình 10 trang 26). Nếu đo cân nặng bệnh nhân bằng hệ thống cân định lượng, trọng lượng túi foley riêng sẽ không bao gồm trong trọng lượng bệnh nhân.

Có bốn cái móc túi foley dưới phần fowler (A) và foot section (C) ở cả hai bên giường (Hình 10 trang 26). Nếu đo cân nặng bệnh nhân bằng hệ thống cân định lượng, trọng lượng các túi foley này sẽ bao gồm trong trọng lượng bệnh nhân.

Hình 10: Móc túi foley

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 27

Định vị dây đai buộc bệnh nhân

&CẢNH BÁO Luôn xác định việc sử dụng thích hợp dây đai an toàn và vị trí dây đai. Dây đai đai được điều chỉnh không đúng cách có thể gây ra thương tích nghiêm trọng cho bệnh nhân. Stryker không chịu trách nhiệm về loại dây đai hoặc sử dụng dây đai trên bất kỳ sản phẩm nào của Stryker.

Lt, CHÚ Ý

Luôn luôn làm vệ sinh Velcro ® sau mỗi lần sử dụng. Làm ướt Velcro bằng chất khử trùng và để chất khử trùng bay hơi. Chất khử trùng phù hợp với Velvet nylon nên do bệnh viện xác định.

Có 8 vị trí dây đai buộc bệnh nhân trên cáng để lắp dây đai buộc bệnh nhân. Trong đó, có 4 cái được đặt trên phần fowler, hai cái trên phần ghế, và hai cái còn lại là vòng kẹp nệm nằm trên phần chân (Hình 11 trang 27).

Hình 11: Vị trí dây đai

Vận hành

28 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Vận hành nút gọi y tá (tùy chọn) Hệ phóng gọi y tá giúp bệnh nhân báo cho nhân viên điều hành khi cần trợ giúp.

Để kích hoạt gọi y tá, nhấn nút nurse call ở bên trong thanh chắn (N) (Hình 1 trang 11) hoặc trên mặt dây chuyền điều khiển bệnh nhân (tùy chọn) (xem Mặt dây chuyền điều khiển bệnh nhân (tùy chọn) , trang 35). Thông tin truyền giữa bệnh nhân và trạm y tá được thành lập khi nhân viên y tá trả lời tín hiệu gọi y tá.

Lưu ý: Thông tin truyền giữa sản phẩm và trạm y tá sẽ bị gián đoạn nếu mấy điện, ngắt kết nối cáp truyền thông với y tá, hoặc tắt InTouch, hệ phóng gọi y tá sẽ tự động gửi tín hiệu đến trạm y tá.

Kết nối thiết bị ngoại vi với cầu điện phụ 110V gắn liền (tùy chọn) và đầu dây nối nệm phụ.

& CẢNH BÁO

Chỉ sử dụng các thiết bị điện chuyên dụng trong bệnh viện tiêu thụ từ 5A trở xuống với cầu điện phụ (tùy chọn). Việc sử dụng thiết bị điện thông thường có thể làm rò rỉ điện đến mức không thể chấp nhận được đối với các thiết bị của bệnh viện.

Có thể sử dụng cầu điện phụ lnTouch 110V làm nguồn điện gắn liền cho thiết bị ngoại vi. Cầu điện nằm dưới cuối chân giường bên trái sản phẩm (A) (Hình 1 trang 11). Có lựa chọn ổ cẳm 1 và 2 lỗ cho cầu điện phụ InTouch (A) (Hình 12 trang 28).

Có một ổ cắm đầu dây nối nệm phụ để nối tấm lót với giường InTouch (B) (Hình 12 trang 28). Một công tắc ngắt điện 5A cũng được cài vào ổ cắm điện này.

Lưu ý:

Để nối tấm lót với giường InTouch, xem hướng dẫn cài đặt trong sách hướng dẫn sử dụng tấm lót.

A B

Hình 12: Cầu điện phụ giường lnTouch tùy chọn

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 29

Tháo hoặc thay đầu giường

Bạn có thể dễ dàng tháo đầu giường để bệnh nhân dễ ra vào và để làm sạch.

Để tháo đầu giường, giữ tay cầm và nhấc đầu giường lên và hạ xuống (Hình 13 trang 29).

Để thay đầu giường, căn chỉnh đáy của đầu giường thẳng với chốt ở cuối giường, sau đó hạ đầu giường cho đến khi cho đến khi nó khít vào chốt (Hình 14 trang 29).

Hình 13: Tháo đầu giường

Hình 14: Thay đầu giường

Vận hành

30 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Tháo hoặc thay chân giường

it.CHÚ Ý

Không chuyển chân giường từ giường này sang giường khác. Các sản phẩm riêng lẻ có thể có những lựa chọn khác nhau. Kết hợp chân giường khác có thể khiến sản phẩm hoạt động bất thường.

Lưu ý: Không khóa các chức năng bảng điều khiển ở chân giường nếu bạn phải truy cập vào chức năng bảng điều khiển khi tháo chân giường.

Bạn có thể dễ dàng tháo chân giường để bệnh nhân dễ ra vào, để làm sạch hoặc nối thêm phần nới rộng giường (tùy chọn).

Để tháo chân giường, giữ tay cầm và nhấc chân giường lên và hạ xuống (Hình 15 trang 30).

Để thay chân giường, hạ chân giường xuống khớp nối chân giường. Đảm bảo rằng chân giường khít với khớp nối chân giường ở cuối chân cáng (Hình 16 trang 30).

Hình 15: Tháo chân giường Hình 16: Thay chân giường

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 31

Dựng thanh chắn lên hoặc hạ thanh chắn xuống

Li.CẢNH BÁO

Luôn vặn khóa thanh chắn hết cỡ với bề mặt giường nằm ngang ở vị trí thấp nhất. Luôn khóa thanh chắn trừ khi tình trạng của bệnh nhân đòi hỏi các biện pháp an toàn bổ sung.

Không sử dụng thanh chắn như dây đai để giữ bệnh nhân. Thiết kế của thanh chắn giữ bệnh nhân không bị lăn ra ngoài giường. Nhân viên vận hành phải xác định mức độ buộc dây cần thiết để đảm bảo bệnh nhân được an toàn. Không sử dụng thanh chắn đúng mục đích có thể gây thương tích nghiêm trọng cho bệnh nhân.

Luôn để thanh chắn bên ngoài lều oxy.

Lt. CHÚ Ý

Không kéo/đẩy thanh chắn để di chuyển sản phẩm. Phải di chuyển sản phẩm bằng tay cầm tích hợp trong đầu giường và chân giường.

Có thể hạ thấp cả hai đầu thanh chắn với một tay. Thanh chắn chỉ khóa khi vặn khóa hết cớ.

Khi dựng thanh chắn lên mà nghe tiếng "click" nghĩa là thanh chắn đã được khóa trong tư thế dựng lên. Đẩy mạnh thanh chắn đế chắc chắn nó đã được khóa.

Để dựng thanh chắn lên, giữ chốt màu vàng (A) (Hình 17 trang 31) và xoay ngược thanh chắn.

Để hạ thanh chắn, giữ chốt màu vàng (A) (Hình 17 trang 31) và xoay thanh chắn về phía trước.

stryker-· ---

Hình 17: Dựng thanh chắn lên hoặc hạ thanh chắn xuống

Vận hành

32 2141-209-001 REV D www.stryker.com

--

Bảng điều khiển chuyển động (bên ngoài thanh chắn)

A B c D G I

E -

F--u .•............ - K

H J L

Tên Chức năng

A Cardiac chair/Enhanced cardiac chair position (Tư thế ghế/ ghế nâng cao dành cho bệnh nhân tim mạch)

Nhấn và giữ một lần khi đưa sản phẩm vào tư thế ghế dành cho bệnh nhân tim mạch. Nhấn và giữ lần thứ hai để đưa sản phẩm vào tư thế ghế nâng cao dành cho bệnh nhân tim.

B Flat position (nằm ngang) Đặt sản phẩm nằm ngang (0.)

c Trendelenburg (Tư thế Trendelenburg)

Đặt sản phẩn theo tư thế Trendelenburg (tư thế nằm đầu thấp đưa chân lên cao)

D

Reverse Trendelenburg (Tư thế Trendelenburg đảo ngược)

Đặt sản phẩn theo tư thế Trendelenburg đảo ngược (tư thế nằm đầu cao đưa chân xuống thấp)

E Litter up (Nâng cáng) Nâng phần cáng lên F Litter down (Hạ cáng) Hạ phần cáng xuống G Fowler up (Nâng fowler) Nâng phần fowler lên H Fowler down (Hạ fowler) Hạ phần fowler xuống I Gatch up (Nâng gatch) Nâng phần gatch lên J Gatch down (Hạ gatch) Hạ phần gatch xuống K Foot up (Nâng phần chân) Nâng phần chân lên L Foot down (Hạ phần chân) Hạ phần chân xuống

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 33

Bảng điều khiển chuyển động (bên ngoài thanh chắn) (tiếp theo)

Lưu ý

Không khóa các chức năng b ảng điều khiển chuyển động ở chân giường nếu bạn phải truy cập vào chức năng bảng điều khiển chuyển động khi bạn tháo chân giường.

Việc thêm vào các phụ kiện có thể ảnh hưởng đến chuyển động của giường.

Phần đầu chân giường sẽ dừng lại khi bạn thêm một phụ kiện vào ổ cắm kéo ở đầu chân giường. Góc nghiêng tối đa trong tư thế Trendelenburg và Trendelenburg đảo ngược là 15·.

Phải có khoảng trống tối thiểu 20 in. cho tư thế Trendelenburg và Trendelenburg đảo ngược.

Có thể hạ thấp trong Trendelenburg mà không thay đổi góc độ.

Vận hành

34 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Bảng điều khiển phanh (bên ngoài thanh chắn)

Tên Chức năng

A

Neutral/Brake Off (N/Brake Off)

Mã 2131: nhả phanh và bánh lái hoạt động Mã 2141: nhả phanh và tắt chức năng của thiết bị truyền động động cơ Zoom Lưu ý: Nút N{Brake Off và đèn LED Brake Not Set sẽ sáng khi nhả phanh.

B

D/Drive (Kích hoạt khóa bánh xe và thiết bị truyền động động cơ Zoom)

Mã 2131: nhả phanh và khóa bánh xe cuối chân giường để khóa lái Mã 2141: khởi động thiết bị truyền động động cơ Zoom Lưu ý: Nút Drive sẽ sáng khi kích hoạt khóa lái hoặc thiết bị truyền động động cơ Zoom.

c

Brake (Phanh)

Nhấn phanh điện. Lưu ý: Nút Brake và đèn LED Brake Set sẽ sáng khi nhấn phanh.

D Brake set LED Sáng đèn màu hổ phách khi nhấn phanh E Brake not set LED Nhấp nháy đèn màu hổ phách khi nhả phanh F Vascular Position (Vị trí mạch) Nâng phần chân lên vị trí mạch G HOB 30' position (Vị trí HOB 30') Nâng phần fowler/đầu giường (HOB) lên góc 30'

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 35

Mặt dây chuyền điều khiển bệnh nhân (tùy chọn)

A - ----:------

8 ----=--- C --+---

(Hiển thị tất cả tùy chọn)

E F L I

GH K M

Tên Chức năng A Channel up (Chuyển kênh lên) Chuyển lên kênh khác B Channel down (Chuyển kênh xuống) Chuyển xuống kênh khác

c Volume up (Tăng âm lượng) Tăng âm lượng D Volume down (Giảm âm lượng) Giảm âm lượng E TV Bật hoặc tắt TV F Radio Bật hoặc tắt radio G Room light (đèn phòng) Bật hoặc tắt đèn phòng H Reading light (đèn bàn) Bật hoặc tắt đèn bàn I Nurse call (Gọi y tá)

Kích hoạt gọi y tá J Gatch up (Nâng gatch) Nâng phần gatch lên K Gatch down (Hạ gatch) Hạ phần gatch xuống L Fowler up (Nâng fowler) Nâng phần fowler lên M Fowler down (Hạ fowler) Hạ phần fowler xuống

Vận hành

36 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn)

H J L

Tên Chức năng

A Brake (Phạn) Nhấn phanh điện. Lưu ý: Nút Brake và đèn LED Brake Set sẽ sáng khi nhấn phanh.

B Neutral/Brake Off (N/Brake Off)

Mã 2131: nhả phanh và bánh lái hoạt động Mã 2141: nhả phanh và tắt chức năng của thiết bị truyền động động cơ Zoom Lưu ý: Nút N{Brake Off và đèn LED Brake Not Set sẽ sáng khi nhả phanh.

c D/Drive (Kích hoạt khóa bánh xe và thiết bị truyền động động cơ Zoom)

Mã 2131: nhả phanh và khóa bánh xe cuối chân giường để khóa lái Mã 2141: khởi động thiết bị truyền động động cơ Zoom Lưu ý: Nút Drive sẽ sáng khi kích hoạt khóa lái hoặc thiết bị truyền động động cơ Zoom.

D HOB 30" position (Vị trí HOB 30") Nâng phần fowler/đầu giường (HOB) lên góc 30'

E Litter up (Nâng cáng) Nâng phần cáng lên

F Litter down (Hạ cáng) Hạ phần cáng xuống

G Fowler up (Nâng fowler) Nâng phần fowler lên

H Fowler down (Hạ fowler) Hạ phần fowler xuống

I Gatch up (Nâng gatch) Nâng phần gatch lên

J Gatch down (Hạ gatch) Hạ phần gatch xuống

K Foot up (Nâng phần chân) Nâng phần chân lên

L Foot down (Hạ phần chân) Hạ phần chân xuống

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 37

J- F

Bảng điều khiển chân giường

A B c

1----------:------ D - Bed E.xit ------'---- E C) Bed Unplugged

0 BeG cnarglng

c:::J Br2ke Not s.t 0 Battery Low

c::::::::J cau Mamtenanc:e

C) Locks Enabled

lnTouchTM

IHG

Tên Chức năng

A HOB 30° position (Vị trí HOB 30°) Nâng phần fowler/đầu giường (HOB) lên góc 30°

B Vascular Position (Nằm ngang) Đặt sản phẩm nằm ngang

c Touch screen display (Cửa sổ mà hình cảm ứng) Hiển thị tính năng và chức năng của giường lnTouch

D Main menu (Bảng chọn chính) Quay trở lại màn hình Thông tin Bệnh nhân hoặc làm màn hình cảm ứng hoạt động lại từ chế độ ngủ

E Bed exit indicator (Dấu hiện báo giường trống) Sáng đèn màu xanh khi khởi động Hệ thống báo giường trống

F Footboard LED indicators (Dấu hiện đèn LED ở chân giường)

Cho biết trạng thái sản phẩm hiện tại (xem Dấu hiệu đèn LED ở chân giường trang 38)

G D/Drive (Kích hoạt khóa bánh xe và thiết bị truyền động động cơ Zoom)

Mã 2131: nhả phanh và khóa bánh xe cuối chân giường để khóa lái Mã 2141: khởi động thiết bị truyền động động cơ Zoom Lưu ý: Nút Drive sẽ sáng khi kích hoạt khóa lái hoặc thiết bị truyền động động cơ Zoom.

H Brake (Phanh) Nhấn phanh điện. Lưu ý: Nút Brake và đèn LED Brake Set sẽ sáng khi nhấn phanh.

I Neutral/Brake Off (N/Brake Off) Mã 2131: nhả phanh và bánh lái hoạt động Mã 2141: nhả phanh và tắt chức năng của thiết bị truyền động động cơ Zoom Lưu ý: Nút N{Brake Off và đèn LED Brake Not Set sẽ sáng khi nhả phanh.

Vận hành

38 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Dấu hiệu đèn LED ở chân giường

Dấu hiệu đèn LED trên bảng điều khiển chân giường sẽ sáng khi có sự thay đổi thông số trên sản phẩm.

LED Ý nghĩa

Bed unplugged (Không cắm điện) Sáng đèn màu hổ phách khi bạn rút ổ cắm của sản phẩm. Chức năng pin dự phòng kích hoạt khi rút ổ cắm sản phẩm.

& CHÚ Ý Cắm sản phẩm vào ổ cắm trên tường (nguồn điện xoay chiều đã điều chỉnh) khi không sử dụng để duy trì mức pin đầy đủ và tối đa hóa hiệu suất của sản phẩm khi đang sử dụng pin.

Bed charging (Đang sạc pin) Sáng đèn màu hổ phách khi bạn nối sản phẩm đến to ổ cắm trên tường và đang sạc pin. Pin được sạc

đầy trong khoảng 8 giờ. Khi pin được sạc đầy, đèn LED sẽ tắt.

Nếu pin không được kết nối, hoặc công tắc pin ở bị trí OFF (0), đèn LED sẽ không sáng.

Brake not set (Nhả phanh) Nhấp nháy đèn màu hổ phách khi nhả phanh

Battery low (Pin yếu) Nhấp nháy đèn màu hổ phách khi pin yếu

Để sạc lại pin lnTouch, cắm dây nguồn vào ổ cắm nối đất đúng cách trên tường chuyên dụng trong bệnh viện.

& CHÚ Ý Không sử dụng thiết bị truyền động động cơ Zoom khi thấy báo pin yếu (đèn LED Battery Low sáng ở chân giường và có tiếng bíp). Ngừng sử dụng thiết bị truyền động động cơ Zoom và sạc lại pin ngay lập tức. Không để ý báo pin yếu có thể khiến pin nhanh hết pin hơn bình thường và có thể làm giảm tuổi thọ của pin.

Call maintenance (Cần bảo trì) Sáng đèn màu hổ phách khi sản phẩm cần bảo trì hoặc sửa chữa. Liên hệ với nhân viên bảo trì thích

hợp để khôi phục lại chức năng thích hợp.

Locks enabled (Đã bật khóa) Sáng đèn màu hổ phách trên bảng điều khiển chân giường khi thiết lập 1 phần hoặc toàn bộ lockout (xem Bảng chọn chính: Lockout ở trang 86).

Vận hành

www.slryker.com 2141-209-001 REV D 39

Truy cập các tính năng và chức năng với màn hình cảm ứng và thanh điều hướng

_&. CHÚ Ý

Không sử dụng bút chì, nắp bút, đầu mút, hoặc các vật nhọn khác để chạm vào màn hình cảm ứng. Sử dụng lực quá mức có thể làm hỏng bảng điều khiển chân giường và màn hình cảm ứng

Bảng điều khiển chân giường InTouch có giao diện người dùng cảm ứng (màn hình cảm ứng) hiển thị bảng chọn chính các t ính năng và chức năng của giường InTouch.

Để truy cập vào bảng chọn chính, nhấn vào mục bảng chọn trên Thanh điều hướng (Hình 18 trang 39).

Hình 18: Thanh điều hướng

Lưu ý

Nếu không mở một bảng chọn phụ hoặc thông báo, thanh điều hướng luôn sẵn sàng để điều hướng.

Nếu thấy bảng điều khiển và màn hình cảm ứng không hoạt động trong 2 phút, đèn màn hình cảm ứng sẽ mờ dần xuống 10%.

Nếu thấy bảng điều khiển và màn hình cảm ứng không hoạt động trong 4phút, màn hình cảm ứng sẽ chuyển sang chế độ ngủ. Đề làm màn hình cảm ứng hoạt động lại từ chế đô ngủ, nhấn bất kỳ nút nào trên bảng điều khiển chân giường, hoặc chạm vào màn hình cảm ứng.

Lưu ý: Màn hình cảm ứng sẽ mặc định hiển thị màn hình Thông tin bệnh nhân khi mới thoát khỏi chế độ ngủ.

Vận hành

40 2141-209-001 REV D www.stryker.com

A

E

Bẩng chọn chính: Thông tin bệnh nhân

Thông tin bệnh nhân stryker

Patient ID Stryker Nov . 27,2013

B Weight lnTouch4.o c Height

D BMI Braden 11 Scale Nov. 12,2013. 2:09 PM

F Unit/Rm R oom 1 De G

Patient Note

Hình 19: Thông tin bệnh nhân

Tên Chức năng A Patient ID (ID bệnh nhân) Hiển thị tên của bệnh nhân và ngày nhập viện B Weight (Cân nặng) Hiển thị cân nặng của bệnh nhân c Height (Chiều cao) Hiển thị chiều cao của bệnh nhân D BMI Hiển thị chỉ số khối cơ thể (BMI) của bệnh nhân

E Bảng đánh giá Braden để dự đoán nguy cơ loét điểm tỳ

Hiển thị kết quả Bảng đánh giá Braden cuối cùng và ngày, giờ ghi nhận kết quả. Chạm vào hình cây bút để nhập Bảng chọn đánh giá Braden.

F Unit/Rm Chạm vào hình cây bút để nhập đơn vị/ số phòng

G Configure privacy (Cài đặt cấu hình bảo mật) Cài đặt cấu hình hiển thị thông tin bệnh nhân trên màn hình Thông tin bệnh nhân

H Patient note (ghi chú của bệnh nhân) Chạm vào hình cây bút để nhập ghi chú của bệnh nhân I Wi-Fi (Tùy chọn) Xem tình trạng kết nối Wi-Fi (Hình 95 trang 84) J iBed Locator (Tùy chọn) Xem tình trạng kết nối JBed Locator (Hình 98 trang 85)

1Bản quyền. Barbara Braden và Nancy Bergstrom, 1988. In lại khi được cho phép.

Vận hành

47 www.stryker.com 2141-209-001 REV D

Ch::ar HOB Arnl Bt:I.J Ht:n,jhl

History

-

Xóa và nhập thông tin bệnh nhân mới

Xóa tất cả các tham số sản phẩm và lịch sử bệnh nhân cũ khi đưa bệnh nhân mới lên giường lnTouch.

Để nhập thông tin bệnh nhân mới, nhấn New (Hình 19 trang 40).

r11 Zero Scale

System

(t]o•sarm Bed Ex1t Momtonng

Để xóa các tham số sản phẩm và lịch sử bệnh nhân cũ:

1. Nhấn phần muốn xóa.

Lưu ý: Tùy chọn thay đổi từ màu xanh lam (ngừng hoạt động) sang màu xanh lá (hoạt động) khi nhấn chọn.

(tJ Information f

Dorumentat1on

r11 Clear All Protocol

2. Nhấn Ok.

Để nhập ID Bệnh nhân mới:

1. Chạm vào hình cây bút (Hình 20 trang 41).

2. Nhập ID Bệnh nhân.

3. Nhấn Ok.

(l]cle.:r Gmilrt Oed Momtormg

[l ar Therapy History

Patient ID

Hình 20: Bệnh nhân mới

RBmmders

Vận hành

42 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Cài đặt cấu hình hiển thị thông tin bệnh nhân Màn hình Cài đặt cấu hình cho phép bạn chọn muốn hiển thị thông tin nào của bệnh nhân trên màn hình Thông tin bệnh nhân. Để cài đặt cấu hình hiển thị thông tin chủ yếu của bệnh nhân, nhấn chọn Cài đặt cấu hình bảo mật (Hình 19 trang 40).

Để có thể hiển thị thông tin bệnh nhân trên màn hình thông tin bệnh nhân:

1. Nhấn tùy chọn muốn hiển thị trên màn hình Cài đặt cấu hình

(Hình 21 trang 42). Lưu ý: Tùy chọn thay đổi từ màu xanh lam (ngừng hoạt động) sang màu xanh lá (hoạt động) khi nhấn chọn.

2. Nhấn Ok.

Lưu ý: Nếu không nhấn Tùy chọn để cho phép hiển thị thông tin bệnh nhân, sẽ xuất hiện dấu gạch ngang cho giá trị còn thiếu trên màn hình Thông tin bệnh nhân.

Hiển thị Chiều cao: Hiển thị Chiều cao của bệnh nhân. Để tăng chiều cao bệnh nhân lên 1 (in. hoặc em), nhấn mũi tên lên (Hình 21 trang 42). Để giảm chiều cao bệnh nhân xuống 1 (in. hoặc em), nhấn mũi tên xuống (Hình 21 trang 42).

Hiển thị Cân nặng từ hệ thống cân định lượng: Hiển thị Cân nặng của bệnh nhân đo bằng hệ thống cân định lượng.

Tính BMI: Hiển thị chỉ số BMI của bệnh nhân. Phải nhấn chọn cả Hiển thị Chiều cao và Hiển thị Cân nặng từ hệ thống cân định lượng để tính BMI.

Hiển thị kết quả Bảng đánh giá Braden cuối cùng: Hiển thị kết quả Bảng đánh giá Braden cuối cùng của bệnh nhân và ngày, giờ ghi nhận kết quả. Nếu chưa xác định kết quả, sẽ xuất hiện dấu gạch ngang cho giá trị còn thiếu.

Hiển thị ID bệnh nhân: Hiển thị ID bệnh nhân. Có thể nhập ID bệnh nhân trên màn hình Bệnh nhân mới (Hình 20 trang 41).

Hình 21: Cấu hình thông tin cá nhân của bệnh nhân

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 43

Bảng chọn chính: Điều khiển giường

A B c D E G F H

A B c D

Tên Chức năng

A Bed height up/down (Nâng cao/hạ thấp giường) Nâng cao hoặc hạ thấp cáng

B Fowler up/down (Nâng cao/hạ thấp phần fowler) Nâng cao hoặc hạ thấp phần fowler

C Gatch up/down (Nâng cao/hạ thấp phần gatch) Nâng cao hoặc hạ thấp phần gatch

D Foot up/down (Nâng cao/hạ thấp phần chân) Nâng cao hoặc hạ thấp phần chân

E

Trendelenburg (Tư thế Trendelenburg) Đặt sản phẩn theo tư thế Trendelenburg (tư thế nằm đầu thấp đưa chân lên cao)

F Reverse Trendelenburg (Tư thế Trendelenburg đảo ngược)

Đặt sản phẩn theo tư thế Trendelenburg đảo ngược (tư thế nằm đầu cao đưa chân xuống thấp)

G Angle indicator (chỉ số góc) Thể hiện góc độ của Trendelenburg hoặc Trendelenburg đảo ngược

H HOB angle indicator (chỉ số góc đầu giường) Thiể hiện góc nghiêng đầu giường (HOB)

I Battery status indicator (chỉ số tình trạng pin Cho biết lượng pin còn lại

Vận hành

44 2141-209-001 REV D www.stryker.com

100.0 lbs

Bảng chọn chính: Cân định lượng

A ---+-- 8 -----+--

c-----f--

Current Patient Weight Pt tient Since

Feb. 01,2008. 12:00 AM

Scllle Lllst Zero

Feb. 01,2008. 12:00 AM

Tên Chức năng

A Delayed Weight (Cân nặng bị trì hoãn)

Ghi lại cân nặng bị trì hoãn của bệnh nhân. Nhấn chọn để bắt đầu đo cân nặng bị trì hoãn.

B lbs/kg Thay đổi đơn vị đo được hiển thị (lb hoặc kg)

c Store (Điểm) Nhấn để lưu trữ thông tin cân nặng hiện tại

D Zero (Không) Cài đặt cân về trạng thái số không

E Weight History (Lịch sử Cân nặng) Xem Lịch sử cân nặng được lưu của bệnh nhân

F Change Weight (Thay đổi Cân nặng) Thay đổi cân nặng của bệnh nhân

G Gain or Loss (Tăng hay giảm) Hiển thị cân nặng được đo ban đầu của bệnh nhân, cân nặng hiện tại, và số cân tăng/giảm của bệnh nhân so với cân nặng ban đầu của bệnh nhân

H Scale Last Zero (trạng thái số không gần nhất) Ngày, giờ cân ở trạng thái số không gần nhất

I Patient Since (Thời gian nội trú) Ngày nhập viện của bệnh nhân

&.CẢNH BÁO

Hệ thống cân định lượng được sử dụng để hỗ trợ theo dõi sự thay đổi trọng lượng của bệnh nhân. Trong mọi trường hợp, thông tin đầu ra chỉ nên được sử dụng để tham khảo chọn phương pháp điều trị.

Chế độ tiết kiệm điện sẽ kích hoạt sau một giờ sử dụng pin mà không kích hoạt chuyển động. Các chuyển động xuống khỏi giường, lên trên giường và chuyển động sản phẩm sẽ ngừng hoạt động khi sản phẩm chuyển sang chế độ tiết kiệm điện.

Vận hành

45 www.stryker.com 2141-209-001 REV D

Ghi lại cân nặng bị trì hoãn của bệnh nhân

Lưu ý

Thời gian trì hoãn được đặt là 15 giây.

Bệnh nhân phải đứng yên trong khi đo cân nặng. Nếu cân không thể đo được giá trị trọng lượng ổn định thì sẽ không ghi lại được trọng lượng.

Để ghi lại trọng lượng bị trì hoãn của bệnh nhân:

1. Nhấn chọn Delayed Weight (xem Bảng chọn chính: Cân định lượng, trang 44).

Lưu ý: Bắt đầu hẹn giờ 15 giây.

2. Tháo hoặc nâng lên bất kỳ thiết bị nào bạn không muốn tính vào trọng lượng của bệnh nhân. Điều này bao gồm bất cứ thứ gì nằm trên sản phẩm hoặc nằm trên bệnh nhân.

Lưu ý: Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Cancel (Hủy) (Hình 22 trang 45).

Cân sẽ kêu bíp sau 10 giây.

Cân sẽ tính cân nặng của bệnh nhân trong 5 giây tiếp theo.

Cân sẽ kêu bíp một lần nữa, và sau đó sẽ xuất hiện màn hình chọn Delayed Weight (Hình 23 trang 45).

3. Quay thiết bị về vị trí ban đầu.

Để thay đổi đơn vị đo được hiển thị, nhấn chọn lbsfkg (Hình 23 trang 45).

Để quay lại màn hình Cân định lượng, nhấn chọn Close (Đóng) (Hình 23 trang 45).

Hình 22: Bắt đầu đo cân nặng

Hình 23: Cân nặng bị trì hoãn

Vận hành

46 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Cài đặt cân quay về số không

Chức năng về số 0 sẽ xóa hết các giá trị đã lưu về lịch sử cân nặng, thay đổi cân nặng, tắng/giảm cân nặng. Để cài đặt cân quay về số không:

1. Nhấn chọn Zero (Bảng chọn chính: Cân định lượng, trang 44).

2. Để xác nhận quay cân về số không, nhấn chọn Ok (Hình 24 trang 46).

Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Cancel (Hình 24 trang 46). Lưu ý: Yêu cầu sẽ hủy nếu giường tự động tắt.

Hình 24: Xác nhận quay cân về số không?

Sau khi xác nhận xác nhận quay cân về số không, sẽ xuất hiện một thông báo (Hình 25 trang 46).

Lưu ý: Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Close.

Hình 25: Không chạm vào giường Thông báo xác nhận cho biết đã quay cân về số 0 thành công (Hình 26 trang 46).

Hình 26: Thực hiện quay cần về số 0 thành công!

Vận hành

47 www.stryker.com 2141-209-001 REV D

Xem lịch sử cân nặng của bệnh nhân

Lịch sử cân nặng hiển thị các giá trị cân nặng đã được và được lưu. Hệ thống lưu trữ tối đa 50 lần cân. Mọi lần đo mới nào được thực hiện sau lần đo thứ năm mươi sẽ xóa bỏ giá trị lần đo cũ nhất.

Để xem lịch sử cân nặng, nhấn chọn Weight History (Bảng chọn chính:

Để cài đặt lại lịch sử cân nặng đã lưu, nhấn chọn Reset (Hình 27 trang 47).

Để thay đổi đơn vị đo được hiển thị, nhấn chọn lbs/kg

(Hình 27 trang 47).

Để xem các giá trị hiện không hiển thị trên màn hình, chạm vào mũi tên để kéo từ trái sang phải. Con trỏ chỉ di chuyển tới từng giá trị một.

Để lưu trữ thông tin cân nặng hiện tại, nhấn chọn Store (Hình 27 trang 47).

Để quay lại màn hình Cân định lượng, nhấn chọn Close (Hình 27 trang 47).

Để xem thông tin lịch sử cân nặng cụ thể: 1. Nhấn chọn một giá trị cân nặng trên màn hình lịch sử cân

nặng (Hình 27 trang 47). Mỗi giá trị hiển thị ngày, giờ đo (Hình 28 trang 47).

2. Nhấn chọn Previous để xem cân nặng đo được trước đó (Hình 28 trang 47).

3. Nhấn chọn Next để xem cân nặng đo được tiếp theo (Hình

28 trang 47).

4. Để quay lại màn hình Lịch sử cân nặng, nhấn chọn Cancel (Hình 28 trang 47).

stryl<er.

Hình 27: Lịch sử cân nặng

118.4 lbs

JUL. 22, 2008

09:22AM

Hình 28: Thông tin Lịch sử cân nặng

Vận hành

48 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Thay đổi cân nặng của bệnh nhân

Để thay đổi cân nặng của bệnh nhân:

Nhấn chọn Change Weight (Bảng chọn chính: Cân định lượng, trang 44).

Để xác nhận thay đổi cân nặng của bệnh nhân, nhấn chọn Ok (Hình 29 trang 48).

Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Cancel (Hình 29 trang 48). Lưu ý: Yêu cầu sẽ hủy nếu giường tự động tắt.

Trong khi thay đổi cân nặng của bệnh nhân, sẽ xuất hiện một thông báo (Hình 30 trang 48). Lưu ý: Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Close.

Sau khi hiệu chỉnh cân, bạn có thể thay đổi cân nặng của bệnh nhân (Hình 31 trang 48).

Để tăng cân nặng lên ,1 (lb hoặc kg), nhấn mũi tên lên. Để giảm cân nặng xuống ,1 (lb hoặc kg), nhấn mũi tên xuống. Để tăng cân nặng lên 1,0 (lb hoặc kg), giữ mũi tên lên. Để giảm cân nặng xuống 1,0 (lb hoặc kg), giữ mũi tên xuống. Để lưu cân nặng như mong muốn, nhấn chọn Ok. Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Cancel.

Hình 29: Xác nhận Thay đổi cân nặng của bệnh

nhân?

Hình 30: Không chạm vào giường

Weight

Hình 31: Thay đổi cân nặng của bệnh nhân

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 49

Đo số cân tăng hoặc giảm

Chức năng tăng/giảm so sánh cân nặng ban đầu của bệnh nhân với cân nặng hiện tại. Sau đó sẽ hiển thị số cân tăng/giảm của bệnh nhân so với cân nặng ban đầu.

Để xen số cân nặng tăng/giảm, nhấn chọn Tăng/Giảm (xem Bảng chọn chính: Cân định lượng, trang 44).

Để Để thay đổi đơn vị đo được hiển thị, nhấn chọn lbsfkg (Hình 32 trang 49).

Patient Weight

Để cài đặt lại số cân nặng tăng hoặc giảm, nhấn chọn Reset (Hình 32 trang 49).

Initial

0.0 lbs

Để quay lại màn hình Cân định lượng, nhấn chọn Close (Hình 32 trang 49).

Current 74.71bs

Gain 74.71bs

Hình 32: Số cân tăng/giảm

Để cài đặt lại số cân nặng tăng hoặc giảm, nhấn chọn Ok (Hình 33 trang 49).

Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Cancel (Hình 33 trang 49). Lưu ý: Yêu cầu sẽ hủy nếu giường tự động tắt.

Hình 33: Xác nhận cài đặt lại số cân nặng tăng hoặc giảm?

Thông báo xác nhận cho biết đã cài đặt lại số cân nặng tăng hoặc giảm thành công (Hình 34 trang 49).

Hình 34: Thực hiện cài đặt lại thành công!

Vận hành

50 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Bảng chọn chính: Hệ thống báo giường trống Chaperone

A B c

Tên Chức năng

A Zone 1 (Vùng 1) Bệnh nhân có thể di chuyển tự do, nhưng sẽ phát âm báo khi bệnh nhân cố gắng rời khỏi giường.

B Zone 2 (Vùng 2) Bệnh nhân có thể di chuyển với một số hạn chế. Sẽ phát âm báo khi bệnh nhân tiếp cận với thanh chắn hoặc di chuyển về phía chân giường.

C Zone 3 (Vùng 3) Bệnh nhân bị hạn chế di chuyển. Sẽ phát âm báo khi bệnh nhân rời khỏi trung tâm giường.

D Arm (Kích hoạt) Kích hoạt hệ thống báo giường trống

E Disarm (Không kích hoạt) Ngắt hoạt hệ thống báo giường trống

F Alarm (Báo) Truy cập bảng chọn cài đặt cảnh báo

.&.CẢNH BÁO

Hệ thống báo giường trống chỉ dùng để trợ giúp phát hiện bệnh nhân có rời khỏi giường không. Hệ thống không nhằm thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân.

Hệ thống báo giường trống không được thiết kế để sử dụng với bệnh nhân nặng dưới 50 lb (23 kg).

Chế độ tiết kiệm điện sẽ kích hoạt sau một giờ sử dụng pin mà không kích hoạt chuyển động. Các chuyển động xuống khỏi giường, lên trên giường và chuyển động sản phẩm sẽ ngừng hoạt động khi sản phẩm chuyển sang chế độ tiết kiệm điện.

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 51

Kích hoạt và ngắt Hệ thống báo giường trống Chaperone

Khi kích hoạt, Hệ t hống báo giường t rống Chaperone® sẽ theo dõi vị trí của bệnh nhân trên giường.

Lưu ý: Sẽ xuất hiện thông báo nếu trên sản phẩm chưa đủ cân nặng để kích hoạt Hệ thống báo giường trống. Để kích hoạt Hệ thống báo giường trống: 1. Nhấn chọn vùng mông muốn (xem Bảng chọn chính: Hệ thống báo trống Chaperone, trang 50). 2. Nhấn chọn Arm (D) (xem Bảng chọn chính: Hệ thống báo trống Chaperone, trang 50).

Sau khi kích hoạt hệ thống, thanh đèn LED ở bên ngoài thanh chắn và chân giường sẽ nhấp nháy đèn màu xanh lá, đèn LED báo chỉ số hệ thống trên bảng điều khiển chân giường sẽ sáng lên, và vùng được chọn trên màn hình Bed exit sẽ được bôi màu xanh lá.

Nếu bệnh nhân rời khỏi vùng được kích hoạt và làm giảm thông số hệ thống, thanh đèn LED ở bên ngoài thanh chắn và chân giường sẽ nhấp nháy đèn màu hổ phách, đèn LED báo chỉ số hệ thống trên bảng điều khiển chân giường sẽ nhấp nháy, kích hoạt âm báo, vùng bị giảm thông số sẽ được bôi màu đỏ, và xuất hiện màn hình Event Manager (Quản lý sự có) (Hình 101 trang 91).

Lưu ý: Nếu lnTouch được cài tính năng iAudio tùy chọn, có tính năng báo bằng giọng nói. Báo bằng giọng nói thay cho báo bằng tiếng còi và thể hiện thông qua loa bên trong thanh chắn.

Để ngắt exit hệ thống báo giường trống, nhấn chọn Disarm.

Vận hành

52 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Cài đặt âm báo

InTouch có 10 âm báo.

Lưu ý: Nếu lnTouch được cài tính năng iAudio tùy chọn, có tính năng báo bằng giọng nói. Báo bằng giọng nói thay cho báo bằng tiếng còi và thể hiện thông qua loa bên trong thanh chắn.

Volume

Tên Chức năng A Volume down (giảm âm lượng) Giảm âm lượng B Volume up (tăng âm lượng) Tăng âm lượng C Change tone (thay đổi âm điệu) Kéo sang âm điệu tiếp theo D Change tone (thay đổi âm điệu) Kéo sang âm điệu trước đó E Test (kiểm tra) Kiểm tra âm lượng và âm điệu đã chọn

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 53

Kết nối tấm lót với giường lnTouch

Li. CẢNH BÁO

Không sử dụng dây nối dài với tấm lót. Các tấm lót chỉ được cấp điện bằng lnTouch với dây nguồn được cung cấp.

Không định tuyến cáp giữa tấm lót và lnTouch.

1. Lắp tấm lót vào lnTouch. Lưu ý: Để lắp tấm lót vào InTouch, xem các quy trình lắp đặt trong sách hướng dẫn sử dụng tấm lót tương ứng.

2. Kết nối dây cáp tích hợp từ tấm lót đến đầu dây nối nệm phụ

(B) (Hình 35 trang 53).

3. Cắm dây nguồn của tấm lót vào ổ cắm của nệm phụ (A) (Hình 35 trang 53).

Hình 35: Ổ cắm của nệm phụ

Bảng chọn chính: Mặt giường

lnTouch có thể phát hiện tấm lót có được nối với đầu dây nối nệm phụ không.

Nếu nhấn chọn Surfaces (Mặt g iường) trên thanh điều hướng (Hình 37 trang 53) và tấm lót chưa kết nối với lnTouch, thì sẽ xuất hiện một thông báo (Hình 36 trang 53).

Hình 36: Không có nệm

Hình 37: Thanh điều hướng

Vận hành

2141-209-001 REV D www.stryker.com 54

I I I I

59

Tấm lót hỗ trợ trị liệu XPRT (tùy chọn)

Nếu bạn nhấn Surfaces trên thanh điều hướng và XPRT được kết nối với giường lnTouch, màn hình trang chủ của XPRT sẽ xuất hiện (Hình 38 trang 54).

Để lắp đặt tấm lót hỗ trợ trị liệu XPRT trong khi tích hợp với lnTouch, xem sách hướng dẫn sử dụng tấm lót hỗ trợ trị liệu XPRT.

& CẢNH BÁO Luôn đảm bảo rằng tất cả tay chân của bệnh nhân nằm trong thanh chắn đã dựng lên và khóa kỹ khi nối khớp tấm lót để tránh gây thương tích cho bệnh nhân.

&, CHÚ Ý Cần phải chú ý kiểm tra hơn khi sử dụng nệm hoặc tấm lót rộng hơn sáu inch (15,4 em).

Tấm lót PositionPRO (tùy chọn)

Nếu bạn nhấn Surfaces trên thanh điều hướng và PositionPRO được kết nối với giường lnTouch, màn hình trang chủ của PositionPRO sẽ xuất hiện (Hình 39 trang 54).

Để lắp đặt tấm lót PositionPRO trong khi tích hợp với InTouch, xem sách hướng dẫn sử dụng tấm lót PositionPRO.

& CẢNH BÁO Luôn đảm bảo rằng tất cả tay chân của bệnh nhân nằm trong thanh chắn đã dựng lên và khóa kỹ khi nối khớp tấm lót để tránh gây thương tích cho bệnh nhân.

&, CHÚ Ý Cần phải chú ý kiểm tra hơn khi sử dụng nệm hoặc tấm lót rộng hơn sáu inch (15,4 em).

Hình 38: Màn hình trang chủ của XPRT trên lnTouch stryKe r.

Tur-11

Timer

1-irmncss (mmHg)

I

Hình 39: Màn hình trang chủ của PositionPRO trên lnTouch

Vận hành

2141-209-001 REV D 55 www.stryker.com

Khởi động lại chức năng của tấm lót

Một thông báo xuất hiện (Hình 40 trang 55) sau khi lnTouch được cài đặt lại và kích hoạt chức năng Hỗ trợ vào cua hoặc Bơm phồng tối đa. Bạn có thể phải khởi động lại chức năng đã bị gián đoạn sau khi nhận được tin nhắn này.

Để khởi động lại chức năng của tấm lót hỗ trợ trị liệu XPRT, xem sách hướng dẫn sử dụng tấm lót hỗ trợ trị liệu XPRT.

Để khởi động lại chức năng của tấm lót PositionPRO, xem sách hướng dẫn sử dụng tấm lót PositionPRO.

Để khởi động lại chức năng của tấm lót lsolibrium, xem Khởi động và dừng Hỗ trợ vào cua, trang 68 hoặc Khởi động và dừng bơm phồng tối đa, trang 70.

Lưu ý

Các thiết lập độ ổn định cho XPRT và PositionPRO được bảo toàn khi cài đặt lại sản phẩm.

Các thiết lập phân tán áp lực cho lsolibrium được bảo toàn khi cài đặt lại sản phẩm. Các thiết lập Nhắc nhở giao thức sẽ mất khi cài đặt lại sản phẩm.

Hình 40: Tin nhắn cài đặt lại hệ thống

Vận hành

56 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Tấm lót lsolibrium (tùy chọn)

Màn hình Tấm lót chính cho lsolibrium

Màn hình Tấm lót chính cho lsolibrium sẽ hiển thị khi bạn nhấn Support Surface trên thanh điều hướng (xem Kết nối tấm lót với giường InTouch, trang 53). Các chức năng đang hoạt động sẽ được hiển thị hoặc khi kích hoạt lần đầu tiên (Hình 41 trang 56), các chức năng sẵn có cho người vận hành bao gồm:

Low Air Loss (LAL) (Thoát khí) Screen Lockout (Lockout màn hình) Therapy History (Lịch sử điều trị) Max Inflate (Bơm phòng hết cỡ) Surface Settings ( Cà i đặ t mặ t g i ườ ng) - Từ bảng chọn Phân tán áp lực

Pre!>s 'Surface Settings'before proceeding:

Hình 41: Kích hoạt lần đầu tiên

Lưu ý Các chức năng Phân tán áp lực, Xoay ngoài, và Hỗ trợ vào cua chỉ có sau khi bạn chọn xong Giới hạn cân nặng trên màn hình Cài đặt tấm lót. Khi bạn nhấn chọn một biểu tượng, biểu tượng này sẽ sáng màu cam.

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 57

r11 C ear HOB An Be He1g

Chuẩn bị lsolibriumcho bệnh nhân mới

_& CẢNH BÁO Không được vượt quá tải trọng hoạt động an toàn của tấm lót lsolibrium. Vượt quá tải trọng có thể ảnh hưởng đến độ an toàn và hoạt động của hệ thống này.

Có hai lựa chọn xóa lịch sử điều trị nằm ở:

Cửa sổ Bệnh nhân mới Cửa sổ Cài đặt mặt giường (xem Chọn giữ lại hoặc xóa Lịch sử điều trị, trang 61).

fll Zero Scale system

H1story

0D1sann Bed Ex1t Momtormg

(tJ Informatmn I

DULUJJit:JilaliUrl

0clear Smart Bed Mon1tormg [71 Clear All Protocol

I:!J Remmders

[l] Clear Therap-y H1story

Patient ID

Hình 42: Màn hình hiển thị Bệnh nhân mới của giường lnTouch

Vận hành

58 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Đặt bệnh nhân trên tấm lót

.&, CẢNH BÁO

Luôn đặt bệnh nhân vào giữa tấm lót. Đặt đầu bệnh nhân về phía đầu giường trước khi khởi động các chức năng. Kiểm tra bệnh nhân thường xuyên để đảm bảo duy trì đúng tư thế.

Luôn đảm bảo các ống và dây nối với bệnh nhân đủ dài, ổn định và an toàn trong quá trình xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua.

Luôn dựng tất cả thanh chắn giường lnTouch lên trước khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua.

Không được vượt quá tải trọng hoạt động an toàn của tấm lót lsolibrium. Vượt quá tải trọng có thể ảnh hưởng đến độ an toàn và hoạt động của hệ thống này.

Luôn luôn cẩn thận khi đọc các hình ảnh chụp X quang của bệnh nhân trên tấm lót bởi vì các thành phần bên trong có thể gây ra thông tin sai lệch và bóp méo thông tin.

iG, CHÚ Ý

Không để các vật nhọn tiếp xúc với tấm lót vì có thể đâm thủng, xé rách, hoặc cắt lớp vỏ.

Không để các cạnh sắc bén từ đĩa X-quang tiếp xúc với vỏ tấm lót. Nên phủ lên đĩa X-quang một cái vỏ gối lên hoặc thiết bị khác trước khi đặt dưới bệnh nhân. Nếu bị hư hỏng, phải tháo vỏ tấm lót ngay lập tức để tránh lây nhiễm chéo.

Để đặt bệnh nhân lên tấm lót:

1. Bơm phòng tối đa tấm lót.

2. Đặt bệnh nhân vào giữa tấm lót, chỉnh đầu bệnh nhân hướng về đầu giường (Hình 43 trang 58).

3. Thường xuyên kiểm tra bệnh nhân trong khi xoay ngoài xem có đúng tư thế không và kiểm tra tình trạng bơm phồng của tấm lót (Hình 44 trang 58 và Hình 45 trang 58).

Hình 43: Giữa tấm lót

Hình 44: Tư thế nằm đúng của bệnh nhân Hình 45: Tư thế nằm không đúng của bệnh nhân

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 59

Chuẩn bị vị trí giường cho các chức năng của tấm lót

Để chuẩn bị vị trí giường:

1. Dựng tất cả thanh chắn lên. 2. Hạ giường xuống vị trí thực hiện thấp nhất. 3. Hạ phần đầu nằm ngang hoặc hạ càng thấp càng tố t .

Khởi chạy chức năng Phân tán áp lực

Chức năng Phân tán áp lực giúp bệnh nhân ổn định trên giường dựa trên cài đặt giới hạn cân nặng và độ ổn định.

Để khởi chạy chức năng Phân tán áp lực:

Nhấn chọn Phân tán áp lực trên màn hình Phân tán áp lực (Hình 46 trang 59).

Press 'Surface settings' before proceedni g:

Hình 46: Phân tán áp lực

Vận hành

60 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Chọn giới hạn cân nặng của bệnh nhân

Nhấn chọn Cài đặt Tấm lót trên màn hình Phân tán áp lực (A) (Hình 47 trang 60).

Press'Surface Settings' before proceeding:

Hình 47: Màn hình Phân tán áp lực

1. Nhấn mũi tên lên và xuống để chọn giới hạn cân nặng mong muốn (Hình 48 trang 60).

Lưu ý: Chuyên viên y tế nên nên cân nhắc việc sử dụng tấm lót lsolibrium và phương pháp điều trị vượt ngoài phạm vi cân nặng điều trị là 50 lb - 350 lb (22,7 kg - 158,7 kg).

El Select Weight Range Select Therapy History

4j Retain

170 to 189 lbs Clear

Hình 48: Màn hình Cài đặt mặt giường

2. Xác nhận giới hạn cân nặng của bệnh nhân. Lưu ý

Giới hạn cân nặng mặc định dựa trên cân nặng được đo bằng cân InTouch khi bệnh nhân ổn định. Cân nặng của bệnh nhân được thể hiện bằng pound hoặc kg tùy vào lựa chọn trên lnTouch. Chọn cân nặng của bệnh nhân từ 50 lb đến 460 lb (22,7 kg đến 208,7 kg) và sử dụng làm đầu vào để phân tán áp lực.

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 61

Chọn giữ lại hoặc xóa lịch sử điều trị Nhấn chọn Retain (Giữ lại) để giữ lại lịch sử điều trị (Hình 48 trang 60).

Nhấn chọn Clear ( X ó a ) để xóa lịch sử điều trị (Hình 48 trang 60).

Lưu ý: Giữ lại lịch sử điều tr được cài mặc định.

Thay đổi chức năng Phân tán áp lực Mức Medium (trung bình) được cài mặc định từ Giới hạn Cân nặng được chọn.

Để thay đổi chức năng Phân tán áp lực:

Nhấn chọn Soft ( N h ẹ ) để giảm mức cài đặt độ ổn định (Hình 49 trang 61).

Nhấn chọn Firm ( M ạ n h ) để tăng mức cài đặt độ ổn định (Hình 46 trang 59).

Weight Range: 170 to 1B91bs

Hình 49: Phân tán áp lực

Lưu ý: Luôn xác nhận cân nặng của bệnh nhân (see Chọn giới hạn cân nặng của bệnh nhân, trang 60).

Vận hành

62 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Chuẩn bị Xoay ngoài

Chức năng Xoay ngoài giúp người vận hành xoay bệnh nhân từ trái qua phải bằng cách nâng hoặc hạ mứa độ xoay và thời gian treo.

_&. CẢNH BÁO

Luôn đảm bảo các ống và dây nối với bệnh nhân đủ dài, ổn định và an toàn trong quá trình xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua.

Không rút ống hoặc đặt ống nội khí quản cho bệnh nhân trong quá trình xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua. Các chức năng này có thể cản trở hiệu suất của các thiết bị phụ trợ.

Luôn dựng tất cả thanh chắn giường lnTouch lên trước khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua.

Không đè lên cân hoặc đo cân nặng bệnh nhân khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua. Sự chuyển động từ các chức năng tấm lót có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của hệ thống cân định lượng.

Không khởi động hệ thống báo giường trống khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua. Nếu bệnh nhân bị lay và tư thế không đúng do tấm lót có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của hệ thống báo giường trống.

Luôn xì hơi tấm lót lsolibrium trước khi bắt đầu CPR.

Luôn đặt bệnh nhân vào giữa tấm lót. Đặt đầu bệnh nhân về phía đầu giường trước khi khởi động các chức năng. Kiểm tra bệnh nhân thường xuyên để đảm bảo duy trì đúng tư thế.

Để chuẩn bị Xoay ngoài:

1. Đặt bệnh nhân vào giữa tấm lót. 2. Dựng tất cả thanh chắn giường lên. 3. Hạ giường xuống vị trí thực hiện thấp nhất. 4. Đặt phần đầu nghiêng theo góc từ -5- đến so·.

Lưu ý A Chuyên viên y tế nên nên cân nhắc việc sử dụng tấm lót lsolibrium và phương pháp điều trị vượt ngoài phạm vi cân nặng điều trị là 50 lb - 350 lb (22,7 kg - 158,7 kg).

Chức năng Xoay ngoài sẽ không hoạt động nếu thanh chắn chưa được dựng lên. Tuy nhiên, chức năng Phân tác áp lực, Bơm phồng tối đa và Hỗ trợ vào cua vẫn hoạt động nếu không có những chiếc buồm lên. Bị một thanh chắn bị rơi hoặc chưa khóa khi Xoay ngoài, chức năng Xoay ngoài sẽ tự động dừng.

Vận hành

65 www.stryker.com 2141-209-001 REV 0

Khởi động Xoay ngoài

Lưu ý: Vòng Xoay ngoài Đầu tiên thực hiện ở góc nhỏ trước khi thực hiện xoay tròn.

Để khởi động Xoay ngoài:

1. Nhấn chọn Lateral Rotation trên màn hình Tấm lót.

2. Điều chỉnh các thông tin cài đặt Xoay ngoài nếu cần (Hình 50 trang 63):

a. Nhân các mũi tên lên và xuống để tăng hoặc giảm mức độ xoay qua bên trái hoặc bên phải bệnh nhân.

Please verify that all side rails are up and makeSt.re the patient Is

centered.

Hình 50: Màn hình xoay ngoài

Lưu ý

Chỉ có thay đổi cài đặt Xoay ngoài khi chấm dứt điều trị. Không thể thay đổi cài đặt Xoay ngoài khi vẫn còn thực hiện hoặc tạm dừng điều trị.

Khi bạn không cài mức độ xoay qua bên trái hoặc bên phải bệnh nhân, thì thời gian treo sẽ bị vô hiệu hóa và thay đổi thành không. Khi bạn không cài mức độ xoay qua bên trái hoặc bên phải bệnh nhân, thì sẽ xuất hiện một thông báo (Hình 51 Thông báo- Chưa cài mức độ xoay qua bên trái và bên phải, t r a n g 63).

•• I

CD

Therapy Cannot Be Started At least one side must hzwe a rotl!ltion level set

Hình 51: Thông báo- Chưa cài mức độ xoay qua bên trái và bên phải

b. Nhân các mũi tên lên và xuống để tăng hoặc giảm thời gian treo ở bên trái hoặc bên phải bệnh nhân hoặc tại vị trí cân bằng.

Vận hành

64 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Khởi động Xoay ngoài (tiếp theo)

3. Dựng tất cả thanh chắn lên để chuẩn bị Khởi động Xoay ngoài. Lưu ý: Nếu không dựng tất cả thanh chắn lên thì sẽ xuất hiện một thông báo (Hình 52 trang 64). Nhấn chọn OK để quay lại màn hình trước.

.• 0 !!II

<D

Thera py Cannot Be Started Siderails must be up at all times

Hình 52: Thông báo - Chưa dựng thanh chắn lên

4. Cài góc nghiêng đầu giường trước khi Khởi động Xoay ngoài. Không thể xoay vòng nếu góc nghiêng đầu giường lớn hơn 35°. Giới hạn góc nghiêng đầu giường (HOB) Mức độ xoay -5° < HOB s; 35° Xoay vòng và xoay góc nhỏ 35° < HOB < 60° Xoay góc nhỏ HOB s; -5° or HOB ;:: 60° Không thể xoay

Lưu ý: Nếu góc nghiêng đầu giường vượt ngoài giới hạn quy định thì sẽ xuất hiện một thông báo (Hình 53 trang 64 và Hình 54 trang 64). Nhấn chọn OK để quay lại màn hình trước.

•• [!£] lijl

<D <D

Therapy Cannot Be Started HOB must be between -5 and 60 degrees

Hình 53: Thông báo cài đặt góc HOB để xoay bất kỳ

5. Nhấn chọn Start để khởi động.

Therapy Cannot Be Started

HOB must be between -5 and 35 degrees or the rotation level must be lowered

Hình 54: Thông báo cài đặt góc HOB để xoay vòng

Vận hành

65 www.stryker.com 2141-209-001 REV 0

Khởi động xoay ngoài về một bên

Để thực hiện xoay ngoài về một bên:

1. Nhấn chọn Down ( xuống) ở bên không muốn xoay.

Lưu ý: Khi bạn không cài mức độ xoay qua bên trái hoặc bên phải bệnh nhân, thì thời gian treo sẽ bị vô hiệu hóa và thay đổi thành không.

2. Nhấn chọn Up ( Lên) ở phía đối diện với góc mong muốn (Hình 55 trang 65).

3. Cài thời gian treo (Hình 55 trang 65).

4. Nhấn chọn Start (Khởi động).

St.rface Flat I!"ZZZZZZJ

Please verify that al side rails are up and make sure the patient is centered

Hình 55: Khởi động xoay ngoài về một bên

Tạm dừng hoặc Ngừng Xoay ngoài

Để tạm dừng xoay ngoài, nhấn chọn Pause (Tạm dừng) (Hình 56 trang 65).

Để tiếp tục xoay ngoài, nhấn chọn Start (Chạy) (Hình 57 trang 65).

Để ngừng xoay ngoài, nhấn chọn Stop (Ngừng).

Hình 56: Màn hình Xoay ngoài Hình 57: Đã tạm dừng Xoay ngoài

Vận hành

66 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Tạm dừng hoặc Ngừng Xoay ngoài (tiếp theo)

Lưu ý Chỉ có thay đổi cài đặt Xoay ngoài khi chấm dứt điều trị. Không thể thay đổi cài đặt Xoay ngoài khi vẫn còn thực hiện hoặc tạm dừng điều trị.

Xoay ngoài sẽ tiếp tục chạy cho đến khi bạn nhấn ngừng, tạm dừng chức năng này, hoặc đạt đến giới hạn thời gian là 100 giờ.

Mọi thông số điều trị được lưu trong lịch sử cho đến khi bạn xóa lịch sử điều trị (xem Chọn giữ lại hoặc xóa lịch sử điều trị, trang 61).

Vận hành

www.stryker.com 67 2141-209-001 REV D

liD 99:59:59

Thay đổi góc nghiêng đầu giường trong quá trình Xoay ngoài

Nếu trong quá trình Xoay ngoài, góc nghiêng đầu giường HOB tăng đến trên > 35·, mức độ xoay sẽ tự động giảm . Sau đó sẽ xuất hiện một thông báo (Hình 58 trang 67). Bạn phải chon:

Tiếp tục xoay trong góc nhỏ, nhấn chọn OK.

Để thay đổi thành xoay ngược lại hay xoay vòng:

1. Nhấn chọn OK

2. Ngừng điều trị

3. Hạ góc HOB xuống dưới < 36.

5. Khởi động lại Xoay ngoài

CD

Therapy Change Notification RotlonLevel was ed c:b! to raisedHC8

Hình 58: Thông báo đã giảm do góc HOB tăng Cài thời gian Xoay ngoài

Chức năng Xoay ngoài sẽ tự động ngừng khi đã xoay được 100 giờ (giới hạn thời gian) (Hình 59 trang 67). Nhân viên vận hành sẽ được thông báo là chức năng Xoay ngoài đã được hủy (Hình 60 trang 67).

Để quay lại màn hình Xoay ngoài, nhấn chọn OK.

CD

Therapy Cancelled Maxim..m l her<':Vt' dlratlon time reached

Total Tirne Elapsed

Min Sec

Hình 59: Tổng thời gian đã xoay Hình 60: Thời gian xoay đã tới giới hạn

Vận hành

www.stryker.com 68 2141·209·001 REVD

Khởi động và ngừng Hỗ trợ vào cua

&_ CẢNH BÁO

Luôn đảm bảo các ống và dây nối với bệnh nhân đủ dài, ổn định và an toàn trong quá trình xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua.

Luôn dựng tất cả thanh chắn giường lnTouch lên trước khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua.

Phải luôn chú ý đến bệnh nhân trong suốt quá trình hỗ trợ vào cua.

Không đè lên cân hoặc đo cân nặng bệnh nhân khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua. Sự chuyển động từ các chức năng tấm lót có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của hệ thống cân định lượng.

Không khởi động hệ thống báo giường trống khi khởi động chức năng xoay ngoài hoặc hỗ trợ vào cua. Nếu bệnh nhân bị lay và tư thế không đúng do tấm lót có thể ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của hệ thống báo giường trống.

Để khởi động Hỗ trợ vào cua:

1. Dựng tất cả thanh chắn lên. 2. Đặt bệnh nhân vào giữa tấm lót. 3. Nhấn chọn Hỗ trợ vào cua (Hình 61 trang 68).

Please verify that aU side rails are..., and make Stre the potient is centered.

Hình 61: Màn hình Hỗ trợ vào cua

4. Chọn Hold Side (Bên bị treo) bằng cách bấm vào xoay bệnh nhân sang trái hoặc sang phải. 5. Chọn Hold lime (Thời giant reo) bằng cách bấm vào 1 trong 3 lựa chọn:

a. 15 giây b. 30 phút c. 120 phút

Lưu ý: Đảm bảo rằng góc nghiêng đầu giường (HOB) từ eo· trở xuống để tránh trường hợp Liệu pháp không thể khởi động thông báo (Hình 62 trang 69).

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 69

Khởi động và ngừng Hỗ trợ vào cua (tiếp theo)

CD

Therapy Cannot Be Started HOB must be below 60 degrees

Hình 62: Không thể bắt đầu điều trị

6. Nhấn chọn Start để bắt đầu Hỗ trợ vào cua theo thời gian treo đã chọn. Lưu ý: Nhấn chọn X để hủy Hỗ trợ vào cua và q ua y l ạ i mà n h ì nh Hỗ trợ vào cua hoặ c không làm thao tác gì để khởi động Hỗ trợ vào cua. Cửa sổ Inflation in progress (Đang bơm phồng) sẽ xuất hiện (Hình 63 trang 69).

•• La] "

Inflation in progress se verify that all side: 111iare up and I'Tioake sure the patient is centr:re:d

El

a

Hình 63: Hỗ trợ vào cua - Đang bơm phồng Hình 64: Thời gian Hỗ trợ vào cua còn lại

Lưu ý: Khi bơm phòng xong, cửa sổ Turn Assist time remaining (Thời gian Hỗ trợ vào cua còn lại) sẽ xuất hiện v à các lựa chọn có màu xám (Hình 64 trang 69). Bộ đếm thời gian sẽ đếm ngược xuống không và sau đó tấm lót sẽ xẹp xuống.

Để ngừng Hỗ trợ vào cua , nhấn chọn Stop.

Vận hành

70 2141-209-001 REV D www.stryker.com

CD

Khởi động và ngừng Bơm phồng tối đa

Để khởi động Bơm phồng tối đa:

1. Nhấn chọn Max Inflate (Hình 65 trang 70).

Hold Time

Support Surface will fully inflate and hold for the selected time

Hình 65: Màn hình Bơm phồng tối đa

2. Chọn Hold Time (Thời giant reo) bằng cách bấm vào 1 trong có lựa chọn::

a. 10 phút b. 30 phút

Hình 66: Đã chọn thời gian Bơm phồng tối đa

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 71

Khởi động và ngừng Bơm phồng tối đa (tiếp theo)

3. Nhấn chọn Start để bắt đầu Bơm phồng tối đa theo thời giant reo đã chọn.

Lưu ý: Cửa sổ Inflation in progress (Đang bơm phồng) sẽ xuất hiện (Hình 67 trang 71).

Inflation in progress

Support Surfi!lce will fully inflate i!lnd hold for the selected time

El

Hình 67: Đang Bơm phồng tối đa

Lưu ý Nhấn chọn X để hủy Bơm phồng tối đa và quay trở lại màn hình Chọn Bơm phồng tối đa hoặc không làm thao tác gì để khởi động Bơm phồng tối đa (Hình 67 Đang Bơm phòng tối đa, trang 71). Khi bơm phòng xong, cửa sổ Max inflate duration (Thời gian Bơm phồng tối đa) sẽ xuất hiện và các lựa chọn có màu xám (Hình 68 Thời gian Bơm phòng tối đa còn lại, trang 71). Bộ đếm thời gian sẽ đếm ngược xuống không.

..,ldl

TI..,Re>»lll•ng 00:09:59 lh lr

Hình 68: Thời gian Bơm phòng tối đa còn lại

Để ngừng Thời gian Bơm phòng tối đa còn lại, nhấn chọn Stop.

Vận hành

72 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Kích hoạt và cài đặt lại CPR

_& CẢNH BÁO Luôn xì hơi tấm lót lsolibrium trước khi bắt đầu CPR..

Để kích hoạt CPR:

1. Các lựa chọn kích hoạt CPR bao gồm:

a. Kéo sang bên trái (Hình 70 trang 72), bên phải hoặc cả dây đai CPR ở cuối chân tấm lót cho đến khi nó được khóa.

b. Đẩy cần CPR, về phía đầu giường để xì hơi tấm lót và hạ ngang khung giường.

c. Có thể kích hoạt c ả dây đai và cần CPR (Hình 71 trang 72).

2. Để kích hoạt dây đai và cần CPR, màn hình CPR Activated sẽ xuất hiện (Hình 69 trang 72).

CD

CPR Activated Surface is defli!!lting

Hình 69: CPR Activated - Tấm lót đã được xì hơi

3. Nhấn chọn OK để xác nhận. Màn hình hiển thị CPR Activated (CPR Đã kích hoạt) cho đến khi cài đặt lại CPR (Hình 70 trang 72 và Hình 71 trang 72).

CD CPR Activated

Hình 70: CPR Đã kích hoạt, bênh nhân đã rời khỏi giường

CD CPR Activated

PressOK to reset Surface

Hình 71: CPR Đã kích hoạt, cả dây đai và bàn

đạp

Để cài đặt lại dây đai CPR, kéo dây đai CPR xuống cho đến khi chúng nó bật trở lại vị trí ban đầu. Để cài đặt lại cần CPR, nhấn chọn OK (Hình 71 trang 72).

Vận hành

www.stryker.com 2141·209·001 REV D 73

Hủy chức năng

Các thao tác được liệt kê dưới đây sẽ hủy một chức năng hiện tại (Xoay ngoài, Hỗ trợ vào cua, hoặc Bơm phồng tối đa và hiển thị thông báo xác nhận hủy (Hình 72 trang 73 ).

1. Chọn một chức năng mới

2. Chọn chức năng Phân tán áp lực và thay đổi cài đặt độ ổn định

3. Chọn chức năng Phân tán áp lực và thay đổi giới hạn cân nặng của bệnh nhân

.• 8

CD a Therapy Notice

wouldyou like to c-ncelthe therapy currently Inprogress ?

Hình 72: Xác nhận hủy

Lưu ý: Nếu không muốn hủy chức năng hiện tại, nhấn chọn X. Khóa các chức năng của tấm lót

Để khóa tất cả chức năng của tấm lót:

Nhấn chọn Lock ở trên đầu màn hình Tấm lót (Hình 73 trang 73).

Hình 73: Đã khóa

Lưu ý: Khóa đã kích hoạt có màu cam.

Mở khóa các chức năng của tấm lót

Để mở khóa tất cả chức năng của tấm lót, nhấn chọn Lock ở trên đầu màn hình Tấm lót

( Hình 74 trang 73).

Hình 74: Đã mở khóa Lưu ý: Khóa đã tắt có màu trắng.

Vận hành

74 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Bật/tắt chức năng Low Air Loss (LAL) (Thoát khí)

Để bật LAL, nhấn chọn LAL ở trên đầu cửa sổ Tấm lót (Hình 75 trang 74).

Hình 75: Đã bật LAL

Để tắt LAL, nhấn chọn LAL ở trên đầu cửa sổ Tấm lót (Hình 76 trang 74).

Hình 76: Đã tắt LAL

Lưu ý LAL đã kích hoạt có màu cam. LAL đã tắt có màu trắng. Tình trạng mặc định của LAL là ON (BẬT).

Xem và xóa lịch sử

Màn hình Lịch sử điều trị cung cấp thông tin chi tiết về các phương pháp điều trị áp dụng cho bệnh nhân. Thông tin này sẽ được cài đặt lại khi nhấn chọn New Patient (Bệnh nhân mới) (xem Chuẩn bị lsolibrium cho bệnh nhân mới, trang 57) hoặc Xóa Lịch sử (Hình 78 trang 74).

Để xem Lịch sử điều trị, nhấn chọn Therapy History (Lịch sử điều trị) (Hình 77 trang 74). Nhấn mũi tên lên và xuống để kéo báo cáo (Hình 78 trang 74).

- -- --- ----

Hình 77: Nút Lịch sử điều trị

Để xóa Lịch sử điều trị, nhấn chọn Xóa Lịch sử.

Để thoát khỏi Lịch sử điều trị, nhấn chọn X hoặc nhấn Lịch sử điều trị.

Therapy History

Pressure Redistribution AmCUlt of time inFirm Ama_nt of timeInMedium AmCUlt of time inSoft

LateralRotation N.Jmber of completed rotation cycles Total d.ratimof rotatim Total left side h:Jid time Total ri(j"lt side h::lld time

El Last 12 /rs Last 24trs

O Min OMin 3 Min 3 Min O Min O Min

O Min O Min O Min O Min O Min O Min

Hình 78: Xem Lịch sử hoặc Xóa Lịch sử

Vận hành

75 www.stryker.com 2141-209-001 REV 0

Sự cố tấm lót

Nếu nút Call Maintenance Quick Link (Kết nối gọi bảo trì nhanh) cho tấm lót thông báo trên thanh điều hướng (Hình 79 trang 75), nhấn vào nút để hiển thị tin nhắn thông báo lỗi Tấm lót.

Hình 79: Nút Call Maintenance Quick Link Active đối với lsolibrium

lfunction

CD

Support Surface M Call Service.

Hình 80:Sự cố Tấm lót

Nếu xuất hiện tin nhắn thông báo lỗi Tấm lót (Hình 80 trang 75), nhân viên vận hành có thể phải giới hạn truy cập vào các chức năng của tấm lót tùy thuộc vào sự cố đó.

CD

Support Surface Malfunction

Remove patient and call service.

Hình 81: Đưa bệnh nhân rời khỏi

Nếu xuất hiện tin nhắn thông báo lỗi Tấm lót (Hình 81 trang 75):

1. Lập tức đưa bệnh nhân rời khỏi tấm lót.

2. Lập tức ngừng sử dụng sản phẩm.

3. Liên hệ với nhân viên bảo trì thích hợp.

Vận hành

76 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Bảng chọn chính: Tùy chọn

A B c D

Tên Chức năng A Time Setup (Thiết lập thời gian) Thiết lập ngày, giờ B Smart TV (TV thông minh) Cài đặt cấu hình TV thông minh C Language (Ngôn ngữ) Thay đổi ngôn ngữ hiển thị trên màn hình lnTouch D History (Lịch sử) Xem lịch sử cân nặng lịch sử góc nghiêng đầu giường, lịch sử chiều cao của

giường E Nurse Control Backlight (Đèn nền

bảng điểu khiển) Thay đổi cường độ ánh sáng LED cho bảng điều khiển

F Battery status indicator (Chỉ số tình trạng pin) Cho biết lượng pin còn lại

G Maintenance (bảo trì) Xem thông tin trạng thái chung về các mã lỗi và giá trị tín hiệu H Advanced Options (Tùy chọn nâng

cao) Kích hoạt hoặc hủy kích hoạt cảnh báo của hệ thống báo giường trống, iBed Awareness, và Nhắn nhở Giao thức

I Wi-Fi (tùy chọn) Xem tình trạng kết nối Wi-Fi (Hình 95 trang 84) J iBed Locator (tùy chọn) Xem tình trạng kết nối với the iBed Locator (Hình 98 trang 85)

Vận hành

2141-209-001 REV D 79 www.stryker.com

s.t Hour

Thiết lập ngày, giờ

Để cài đặt ngày và giờ:

Nhấn chọn Time Setup (xem Bảng chọn chính: Tùy chọn, trang 76). Để tăng giá trị, nhấn +. Để giảm giá trị, nhấn -.

Để chấp nhận thay đổi, nhấn Accept (Hình 82 trang 77).

Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Cancel (Hình 82 trang 77).

Lưu ý

Yêu cầu sẽ hủy nếu giường tự động tắt.

Thiết lập thời gian không tự động điều chỉnh theo giờ tiết kiệm ánh sáng ngày.

Cài đặt cấu hình TV thông minh (tùy chọn)

Lưu ý: Phải lắp đặt một bảng TV thông minh trước khi cài đặt cấu hình cho lựa chọn này. Để cài đặt cấu hình TV thông minh: Nhấn chọn Smart TV (xem Bảng chọn chính: Tùy chọn, trang 76).

Nhấn số Cấu hình T TV thông minh tướng ứng với dòng sản phẩm TV (1-6) (Hình 83 trang 77).

Để tự động cài đặt cấu hình TV thông minh, nhấn chọn Autoconfig (Hình 83 trang 77).

Để tự động cài đặt cấu hình TV thông minh kỹ thuật số, nhấn chọn Auto Dig Vol (Hình 83 trang 77).

Để chấp nhận thay đổi, nhấn Accept (Hình 83 trang 77).

Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Cancel (Hình 83 trang 77).

Lưu ý: Yêu cầu sẽ hủy nếu giường tự động tắt.

Hình 82: Thiết lập thời gian

Hình 83: Cấu hình TV thông minh

Vận hành

78 www.stryker.com 2141-209-001 REV D

Thay đổi ngôn ngữ hiển thị trên màn hình lnTouch

Để thay đổi ngôn ngữ hiển thị trên màn hình lnTouch:

Nhấn chọn Language (Ngôn ngữ) (xem Bảng chọn chính: Tùy chọn, trang 76).

Nhấn chọn Ngôn ngữ mong muốn (Hình 84 trang 78).

Lưu ý: Tùy chọn thay đổi từ màu xanh lam (ngừng hoạt động) sang màu xanh lá (hoạt động) khi nhấn chọn.

Nhấn chọn Close (Hình 84 trang 78).

Espaf\ol

Hình 84: Ngôn ngữ

Vận hành

2141-209-001 REV D 79 www.stryker.com

--

Xem lịch sử thông số

Tùy chọn History (Lịch sử) lưu trữ các giá trị cũ về lịch sử cân nặng, góc nghiêng đầu giường và chiều cao của giường.

Để xem Lịch sử:

Nhấn chọn History (xem Bảng chọn chính: Tùy chọn, trang 76).

Để xem lịch sử cân nặng (Hình 27 trang 47), nhấn chọn Scale (Hình 85 trang 79).

Để quay lại màn hình Tùy chọn, nhấn chọn Close (Hình 85 trang 79).

Scale Head of Bed

Bed Height

Hình 85: Lịch sử

Lịch sử góc nghiêng đầu giường cung cấp các giá trị về ngày, giờ, và thời gian cài đặt góc cụ thể.

Để xem Lịch sử góc nghiêng đầu giường, nhấn chọn Head of Bed (Hình 85 trang 79).

Lịch sử góc độ cung cấp các giá trị về góc độ cụ thể và thời gian treo trong khoảng 12 đến 24 giờ.

Lưu ý: Khung thời gian tối đa lưu 1 lần cài góc đ ộ l à 30 ngày.

Để xem Lịch sử góc độ, nhấn chọn Angle History (Hình 86 trang 79).

Để cài đặt lại Lịch sử góc độ, nhấn chọn Reset (Hình 87 trang 79).

Để quay lại màn hình History, nhấn chọn Close (Hình 87 trang 79).

:.. .

Jul. 22,2003 09:22AM -

Angle 20°

Duration 02h24min

Hình 86: Góc nghiêng đầu giường

Last 12h Last 24h

Hình 87: Lịch sử góc độ

Vận hành

80 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Xem lịch sử thông số (tiếp theo)

Lịch sử chiều cao giường cung cấp các giá trị ngày, giờ và thời gian cài đặt chiều cao cụ thể của giường.

Để xem Lịch sử chiều cao giường, nhấn chọn Bed Height (Hình 85 trang 79).

Để quay lại màn hình History, nhấn chọn Close (Hình 88 trang 80).

Lịch sử chiều cao cung cấp các giá trị về chiều cao cụ thể và thời gian treo trong khoảng 12 đến 24 giờ.

Lưu ý: Khung thời gian tối đa lưu 1 lần cài chiều cao là 30 ngày.

Để xem Lịch sử chiều cao, nhấn chọn Height History (Hình 88 trang 80).

Để xem Lịch sử chiều cao thấp, nhấn chọn low height history

(Hình 89 trang 80).

Để cài đặt lại Lịch sử chiều cao, nhấn chọn Reset (Hình 89 trang 80).

Để quay lại màn hình History, nhấn chọn Close (Hình 89 trang 80).

_Be_d H_e_ig_h_t 1:01PM

Height 16"

- -

Duration OhOOmin

Hình 88: Chiều cao giường

Hình 89: Lịch sử chiều cao

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 89

Thay đổi cường ánh sáng LED của bảng điều khiển

Đèn nền bảng điểu khiển thay đổi cường độ ánh sáng LED của tất cả bảng điều khiển (bảng điều khiển chuyển động, bảng điều khiển phanh, bảng điều khiển chân giường và bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn).

Năm cấu hình sẵn có cho cường độ ánh sáng LED của bảng điểu khiển (từ trái qua phải):

Cấu hình 1: Off ( T ắ t )- Không có đèn LED nền khi bạn nhấn nút bảng điều khiển Cấu hình 1: nurse call indicator only (chỉ sáng tín hiệu gọi y tá) - chỉ sáng đèn LED nền khi kích họa gọi y tá (bên trong thanh chắn) Cấu hình 3: L o w - cường độ ánh sáng LED của bảng điểu khiển thấp Cấu hình 4: M ed i um - c ường độ ánh sáng LED của bảng điểu khiển trung bình Cấu hình 5: High - c ường độ ánh sáng LED của bảng điểu khiển cao

Để thay đổi c ường độ ánh sáng đèn LED nền:

1. Nhấn chọn Nurse Control Backlight (xem Bảng chọn chính:

Tùy chọn, trang 76).

2. Nhấn vào mũi tên trái hoặc phải (Hình 90 trang 81).

3. Để lưu thay đổi cường độ ánh sáng LED, nhấn chọn Close (Hình 90 trang 81).

Q -v- Hình 90: Cường độ ánh sáng LED của bảng điểu khiển

Vận hành

82 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Xem thông tin về tình trạng bảo trì chung

Bảng chọn Bảo trì chứa các thông tin về tình trạng thái bảo trì chung để giúp các kỹ thuật viên và nhân viên bảo trì khắc phục sự cố của giường lnTouch. Để xem thông tin chẩn đoán đầy đủ hoặc thông tin hiệu chuẩn, xem hướng dẫn bảo trì giường lnTouch.

Để truy cập Bảng chọn bảo trì, nhấn chọn Maintenance (Bảo trì) (xem Bảng chọn chính: Tùy chọn, trang 76).

Mã lỗi: Hiển thị lỗi hiện đang gặp phải và nhật ký bị lỗi (Hình 92 trang 82). Xem hướng dẫn bảo trì giường lnTouch để biết ý nghĩa các mã lỗi.

Giá trị Tín hiệu: Liệt kê tất cả các cảm biến và các giá trị tín hiệu hiện tại của chúng (Hình 93 trang 82).

Để biết thêm thông tin về Boards,Buttons Pressed, Bed Information, và Input States, xem hướng dẫn bảo trì giường lnTouch.

Để quay lại màn hình Tùy chọn, nhấn chọn Close (Hình 91 trang 82).

Để quay lại màn hình Bảo trì, nhấn chọn Back.

ErTorCodes Buttons Pressed

SignalValues Bed Informations

Boards Input States

Hình 91: Bảo trì

stryKer. Load r..;c ll V i!IUCS

Hình 92: Mã lỗi

I nnrl r.ll Trl'!nrlAn r:JI P. rl l'!p. Trl<'miAmJI"'i mi"'P· R.I<'\I .Tn.omiAuyl w ll"'fl·

R.l<'\1. Tn.oml Auyl w iml k'tJ

!le d exit

B"' LI Hla!itjhl

1--oolend height

Hình 93: Giá trị Tín hiệu

n.nlh

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 83

I

Xem tùy chọn cảnh báo nâng cao

Tùy chọn nâng cao cho phép bạn kích hoạt hoặc hủy kích hoạt cảnh báo cho các hệ thống báo giường trống, iBed Awareness, và Nhắc nhở Giao thức.

Để truy cập vào các tùy chọn nâng cao, nhấn chọn Advanced Options (Tùy chọn nâng cao)

(xem Bảng chọn chính: Tùy chọn, trang 76).

Để kích hoạt một cảnh báo, nhấn chọn cảnh báo muốn kích hoạt .

Lưu ý: Tùy chọn thay đổi từ màu xanh lam (ngừng hoạt động) sang màu xanh lá (hoạt động) khi nhấn chọn.

Bed Exit: Luôn hoạt động. lnTouch sẽ gửi một tín hiệu thông qua hệ thống gọi y tá khi khi điều kiện thông số bị tổn hại.

iBed Awareness: lnTouch sẽ gửi một tín hiệu thông qua hệ thống gọi y tá khi khi điều kiện thông số bị tổn hại.

Reminder: lnTouch sẽ gửi một tín hiệu thông qua hệ thống gọi y tá khi khi điều kiện thông số bị tổn hại.

Lưu ý

Tùy chọn không được định cấu hình cho mô hình sản phẩm của bạn được bôi màu xám. Nếu lnTouch được cài tính năng iAudio tùy chọn, có tính năng báo bằng giọng nói. Báo bằng giọng nói thay cho báo bằng tiếng còi và thể hiện thông qua loa bên trong thanh chắn.

Để quay lại Bảng chọn Tùy chọn, nhấn chọn Back (Hình 94 trang 83).

stryl{er.

Send alarms through Nurse Call

Awareness Reminder

Bed Exit Always Activated

Hình 94: Tùy chọn Nâng cao

Vận hành

B4 2141-209-001 REV D www.stryker.com

.

Xem tình trạng kết nối Wi-Fi (tùy chọn)

Lưu ý: Phải lắp đặt và cài đặt cấu hình iBed Wireless để xem tùy chọn này.

Để xem tình trạng kết nối Wi-Fi, nhấn chọn Wi-Fi (xem Bảng chọn chính: Tùy chọn, trang 76) hoặc nhấn chọn Biểu tượng Kết nối Wi-Fi ở cuối màn hình cảm ứng.

Wi-Fi ON (BẬT) hiển thị trạng thái kết nối của mạng không dây.

Wi-FiConnection Status

I\-1AC Adlh: I 000000000000

l

((lf ll)

Để cài đặt cấu hình Wi-Fi, xem hướng dẫn bảo trì giường InTouch Connection T\IPC [

st.: ti< ]['1

J Wi FiO'

lPAOl't'P.

tiuUr.el\.-lil k.

rri.••ult C, tr.wo"''j

[ 111.111.111.111 J L .L .L .U

[ ?..-r."'i.? ""i.? -0 J '\.etworkN[Vle

(SSII>) I test net l

(ill) '

Hình 95: Tình trạng kết nối Wi-Fi

Cài đặt lại kết nối Wi-Fi

Khi bị mất kết nối Wi-Fi và không thể kết nối lại mạng thì phải cài đặt lại kết nối Wi-Fi.

Để cài đặt lại kết nối Wi-Fi, nhấn chọn Reset (Hình 96 trang 84).

Lưu ý Sau khi cài đặt lại, lnTouch sẽ khởi động lại Màn hình Thông tin bệnh nhân (Hình 19 Thông tin bệnh nhân, trang 40). Các thiết lập điều khiển lockout, dữ liệu hiệu chỉnh cân, hệ thống báo giường trống và iBed® Awareness vẫn được bảo tòan khi cài đặt lại sản phẩm.

Các thiết lập thông tin bệnh nhân và cân nặng của bệnh nhân trên tấm lót lsolibrium vẫn được bảo tòan khi cài đặt lại sản phẩm.

Các thiết lập Nhắn nhở Giao thức sẽ bị mất khi cài đặt lại sản phẩm.

Để hủy yêu cầu, nhấn chọn Cancel (Hình 96 trang 84).

Hình 96: Cài đặt lại kết nối Wi-Fi

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 85

Xem tình trạng kết nối iBed Locator (tùy chọn)

Lưu ý: iBed Locator phải được lắp đặt và thiết lập để xem tùy chọn này.

Để xem tình trạng kết nối iBed Locator, nhấn chọn iBed Locator (xem Bảng chọn chính: Tùy chọn, trang 76) hoặc nhấn chọn biểu tượng kết nối iBed Locator ở dưới màn hình.

iBed Locator Information

Locator ID: Hiển thị ID iBed Locator.

Tình trạng pin: Cho biết lượng pin còn lại trong iBed Locator.

Lưu ý: Thay pin iBed Locator khi cần thiết.

Nếu không kết nối iBed Locator, dấu X màu đỏ sẽ xuất hiện cạnh biểu tượng kết nối iBed Locator, ID iBed Locator sẽ hiển thị, và khu Tình trạng pin sẽ hiển thị dòng Không kết nối (Hình 97 trang 85).

Để quay lại màn hình Tùy chọn, nhấn chọn Back (Hình 97 trang 85).

Nếu iBed Locator đã được kết nối, dấu kiểm màu xanh lá sẽ xuất hiện cạnh biểu tượng kết nối iBed Locator, ID Locator c ó h i ệ u l ự c sẽ hiển thị, và khu Tình trạng pin

I CJi":i'lfOt" Tn

IJattery St.a tus

f[L) Not Connected

Hình 97: Thông tin iBed Locator (không kết nối) str.ylter.

(Hình 98 trang 85).

Để quay lại màn hình Tùy chọn, nhấn chọn Back (Hình 98 trang 85).

Locttor· lU

01-0l-03-04-05-06

Bl'ltter v Sttus

Good

-=--:J

Hình 98: Thông tin iBed Locator (đã kết nối)

Vận hành

86 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Bảng chọn chính: Lockout

c A D E

B F

a:•• G

Tên Chức năng A Total lockout Khóa tất cả các điều khiển chuyển động B Bed height lock Bật hoặc tắt khóa cho chiều cao giường

C Fowler lock Bật hoặc tắt khóa của phần fowler D Gatch lock Bật hoặc tắt khóa của phần gatch E Foot lock Bật hoặc tắt khóa của phần chân F All bed controls Khóa tất cả các điều khiển giường G Patient controls only Khóa tất cả các điều khiển kiểm soát bệnh nhân trên thanh chắn

& CẢNH BÁO Luôn khóa bảng điều khiển khi không có ai theo dõi bệnh nhân. Luôn khóa bảng điều khiển khi tình trạng bệnh nhân đòi hỏi các biện pháp an toàn bổ sung.

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 87

Bật hoặc tắt lockout

Lockout có thể khóa đầu vào chuyển động sản phẩm từ bảng điều khiển chuyển động, bảng điều khiển chân giường và bảng điều khiển đầu giường (tùy chọn). Các tính năng điều khiển phanh, hệ thống báo giường trống, cân định lượng, và gọi y tá tùy chọn vẫn hoạt động bình thường.

Lưu ý: Các khóa chuyển từ màu xanh da trời (Không hoạt động) sang màu hổ phách (Kích hoạt) khi chạm vào.

Để thực hiện total lockout, nhấn chọn (A) (Bảng chọn chính: Lockout, trang 86). Để khóa chiều cao giường, nhấn chọn (B) (Bảng chọn chính: Lockout, trang 86). Để khóa phần cáng cụ thể, nhấn chọn khóa tương ứng (C, D, or E) (Bảng chọn chính: Lockout, trang 86). Để khóa tất cả các điều khiển giường, nhấn chọn (F) (Bảng chọn chính: Lockout, trang 86). Điều này cho phép tất cả các tùy chọn lockout đều xuất hiện. Để khóa tất cả các điều khiển kiểm soát bệnh nhân, nhấn chọn (G) (Bảng chọn chính: Lockout, trang 86). Điều này chỉ cho phép các tùy chọn total lockout, fowler lock, và gatch lock xuất hiện.

Lưu ý

Nếu sản phẩm đang duy trì một tư thế cụ thể khi kích hoạt khóa, thì sản phẩm sẽ bị khóa trong tư thế đó.

Đèn LED Locks Enabled sẽ sáng màu hổ phách trên bảng điều khiển chân giường dù cài một khóa hay khóa tất cả.

Các thông số khóa được lưu lại khi sản phẩm được rút ổ cắm điện hoặc bị mất điện.

Không khóa các chức năng bảng điều khiển từ chân giường nếu bạn phải truy cập vào chức năng bảng điều khiển khi

tháo chân giường.

Vận hành

88 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn)

Tên Chức năng

Awareness Cấu hình trạng thái và điều kiện thông số cho sản phẩm

Protocol Reminder™ Đặt cảnh báo nhắc nhở các hoạt động can thiệp quan trọng

HOB History (lịch sử góc HOB) Cung cấp giá trị ngày, giờ và thời gian cài đặt góc độ cụ thể (Hình 86 trang 79) Bed Height History (Lịch sử chiều cao giường) Cung cấp giá trị ngày, giờ và thời gian cài đặt chiều cao giường cụ thể (Hình 88 trang 80)

Calculator (máy tính) Xem máy tính trong màn hình (Hình 108 trang 95)

Converter (chuyển đổi) Xem trình chuyển đổi trong màn hình (Hình 109 trang 95)

Translations (Dịch ngôn ngữ) Xem và nghe các bản dịch cụm từ lâm sàng để giao tiếp với bệnh nhân có hạn chế về tiếng Anh (LEP)

Braden Scale (Bảng đánh giá Braden) Thực hiện khảo sát đánh giá Braden để dự đoán nguy cơ loét điểm tỳ để đánh giá nguy cơ bệnh nhân bị loét điểm tỳ

Documentation (Tài liệu) (tùy chọn) Xem thông tin từ hệ thống báo giường trống, nhắn nhở giao thức, cân định lượng, iBed Awareness, và hệ thống giường lnTouch

Sound Thempy™ (tùy chọn) Nghe hoặc tạo danh sách phát các bài nhạc đã tải trước đó hoặc âm thanh tự nhiên

Lưu ý Nếu lnTouch được cài iBed, thẻ iBed sẽ xuất hiện trên thanh điều hướng. Nếu lnTouch được cài Documentation, tùy chọn Documentation sẽ xuất hiện trên Bảng chọn iBed. Nếu lnTouch được cài tính năng iAudio tùy chọn, màn hình Bảng chọn iBed sẽ xuất hiện tùy chọn tính năng iAudio.

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 89

Cài đặt cấu hình iBed Awareness

Khi được kích hoạt, iBed Awareness sẽ giám sát theo dõi tình trạng của giường InTouch và điều kiện thông số.

& CẢNH BÁO Không dùng phần mềm iBed® Awareness làm dấu hiệu báo khóa thanh chắn. iBed® Awareness chỉ nhằm để phát hiện vị trí của thanh chắn. Nó không nhăm thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân. Thanh đèn LED của iBed® Awareness chỉ nhằm để theo dõi tình trạng sản phẩm và điều kiện thông số. Nó không nhăm thay thế các giao thức theo dõi bệnh nhân. Phải kiểm tra bằng mắt và tay xem thanh chắn đã được khóa chưa trước khi khởi động iBed® Awareness.

&,CHÚ Ý

Đảm bảo đã thiết đặt các thông số sản phẩm đúng trước khi bật iBed® Awareness. Không dùng các phụ kiện che lên chân giường và thanh đèn LED trên thanh chắn. Không tắt báo động iBed® Awareness. Bạn sẽ mất quyền truy cập vào trình quản lý sự cố hiển thị điều kiện thông số bị tổn hại.

Vận hành

90 2141-209-001 REV D www.stryker.com

srderarlup

Cài đặt cấu hình iBed Awareness (tiếp theo)

Để vào màn hình Tư thế giường Thông minh, nhấn chọn Awareness (xem Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn), trang 88).

Để theo dõi một tham số, nhấn chọn chức năng muốn xem

stryl<er.

(Hình 99 trang 90).

Lưu ý: Tùy chọn thay đổi từ màu xanh lam (ngừng hoạt động) sang màu xanh lá (hoạt động) khi nhấn chọn.

....__Rioht head -

srderall up _ . R"7;ilt 0Qt-'

s.rderall up

left h ead _.

s1derarlup - Lcltt

s.rder dil up

Để theo dõi các chức năng được giám sát hiện tại của sản phẩm, nhấn chọn Monitor current bed situation (Theo dõi tư thế hiện tại của giường) (Hình 99 trang 90).

Để ngừng theo dõi một tham số, nhấn chọn thông số đã kích hoạt hoặc nhấn Deselect all (Bỏ chọn tất cả).

Brake on

- B-;u

h ryhL

B-;u . L-" ururrrluriiHJ

Fow l to30

Bt!d UI.JIIIe

Để cài âm báo cho iBed Awareness, nhấn biểu tượng hình chuông để truy cập cài đặt cảnh báo (Cài đặt âm báo, trang 52).

Lưu ý: Nếu lnTouch được cài tính năng iAudio tùy chọn, có tính năng báo bằng giọng nói. Báo bằng giọng nói thay cho báo bằng tiếng còi và thể hiện thông qua loa bên trong thanh chắn.

Để quay lại màn hình iBed, nhấn chọn Back (Hình 99 trang 90).

Nếu không có điều kiện thông số nào được chọn cho iBed Awareness, thanh đèn LED ở bên ngoài thanh chắn và chân giường sẽ không kích hoạt.

Nếu các điều kiện thông số được chọn cho iBed Awareness, thanh đèn LED ở bên ngoài thanh chắn và chân giường sẽ sáng màu xanh lá.

Hình 99: iBed Awareness stryl<e r.

srderarl up

LerLrWL

Nếu các điều kiện thông số được chọn cho iBed Awareness bị tổn hại, thanh đèn LED ở bên ngoài thanh chắn và chân giường sẽ nhấp nháy màu hổ phách, cảnh báo âm thanh được kích hoạt, các tình trạng tham số bị tổn hại sẽ được bôi màu hổ phách (Hình 100 trang 90), and màn hình Quản lý Sự cố sẽ xuất hiện (Hình 101 trang 91).

Để quay lại màn hình iBed, nhấn chọn Back (Hình 100 trang 90).

LJrake on

rrrurulunm,l

I owler· z< ngl e '!illpr ror·

to :JU

Hình 100: iBed Awareness bị tổn hại

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 101

Xác nhận Quản lý sự cố

Màn hình Quản lý Sự cố hiển thị các điều kiện thông số bị tổn hại khi một cảnh báo được kích hoạt. Để tắt cảnh báo, điều kiện thông số bị tổn hại phải được xác nhận và giải quyết trong trình quản lý sự cố.

Để xác nhận một điều kiện tham số đã bị tổn hại, hãy trả lại điều kiện về trạng thái ban đầu hoặc nhấn:

Proceed to menu (Tiếp tục đến bảng chọn): hiển thị bảng chọn liên quan đến các điều kiện tham số đã bị tổn hại.

Close and Disarm (Đóng và Vô hiệu hoá) : tắt cảnh báo, và không còn theo dõi các điều kiện tham số nữa.

Remind me in (Nhắc nhở): tắt cảnh báo, và âm báo sau khi hết khoảng cách thời gian đã chọn.

_Ev_e_n_t_M_an_a_g_er

The following events occurred

ryKer.

Lưu ý: Nếu bạn nhấn chọn một khoảng cách thời gian, các điều kiện tham số đã bị tổn hại vẫn được bôi màu hổ phách (Hình 100 trang 90).

Sau khi xác nhận và giải quyết sự cố, các thanh đèn LED sẽ sáng màu xanh lá cây, cảnh báo âm thanh dừng lại, và cửa sổ quản lý sự cố biến mất.

Hình 101: Quản lý sự cố

Vận hành

92 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Cài đặt nhắc nhở giao thức

Nhắn nhở giao thức giúp bạn thiết lập nhắc nhở bệnh nhân để đảm bảo thực hiện thích hợp các hoạt động can thiệp quan trọng.

Có 9 nhóm hoạt động can thiệp có thể được thiết lập, nhắc nhở trong mỗi nhóm. Bạn có thể thiết lặp một trong số đó

Xem danh sách nhắc nhở: Xem danh sách nhắc nhở và các giá trị ngày, giờ và lời nhắc đã được đặt (Hình 106 trang 94).

Xem nhật ký nhắc nhở: Xem danh sách nhắc nhở và các giá trị ngày, giờ và lời nhắc đã được ghi lại (Hình 107 trang 94).

Để cài âm báo nhắc nhở, bấm vào biểu tượng hình chuông để truy cập cài đặt báo thức (Cài đặt âm báo, trang 52).

Lưu ý: Nếu lnTouch được cài tính năng iAudio tùy chọn, có tính năng báo bằng giọng nói. Báo bằng giọng nói thay cho báo bằng tiếng còi và thể hiện thông qua loa bên trong thanh chắn.

Để quay lại bảng chọn chính iBed, nhấn chọn Back (Hình 102 trang 92).

Để cài đặt nhắc một lần:

1. Nhấn chọn Protocol reminder (xem Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn), trang 88).

2. Nhấn chọn nhóm hoạt động can thiệp (Hình 102 trang 92).

3. Nhấn vào lời nhắc muốn đặt.

4. Đặt ngày và giờ nhắc nhở mong muốn (Hình 103 trang 92).

5. Nhấn chọn Add to reminders list (Thêm vào danh sách nhắc nhở).

Lưu ý: Lời nhắc được thêm vào Reminders List (Danh sách nhắc nhở) (Hình 106 trang 94).

Lưu ý: Bạn có thể thiết lập nhiều lời nhắc cùng một lúc. Để quay lại màn hình Reminder screen, nhấn chọn Back (Hình 103 trang 92).

_Re_m_i_nd_e_r .str.yJ{er.

Inlt!rvt!nliurls

Hì nh 102: Nhắc nhở can thiệp

Reminder

HOB Elevation >45°

Hình 103: Cài đặt nhắc một lần

Vận hành

93 www.stryker.com 2141-209-001 REV D

Cài đặt nhắc nhở giao thức (tiếp tục)

Để cài đặt lặp lại lời nhắc:

1. Nhấn chọn Protocol reminder (xem Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn), trang 88).

2. Nhấn chọn nhóm hoạt động can thiệp (Hình 102 trang 92).

3. Nhấn vào lời nhắc muốn đặt.

4. Đặt ngày và giờ nhắc nhở mong muốn (Hình 103 trang 92).

5. Nhấn vào Repeated Task (Lặp lại nhiệm vụ) (Hình 103 trang 92).

6. Cài khoảng cách thời gian lặp lại lời nhắc (Hình 104 trang 93).

Lưu ý: Có thể cài Repeat Every theo phút, giờ hoặc ngày.

_Ad_d_a_r_e_m_in_d_e_r

Remni der

•1

stryKer.

7. Nhấn chọn Add to reminders list (Thêm vào danh sách nhắc nhở).

Lưu ý: Lời nhắc được thêm vào Reminders List (Danh sách nhắc nhở) (Hình 106 trang 94).

Lưu ý: Có thể cài đặt nhắc nhở lặp lại nhiều lần. Để quay lại màn hình Reminder screen, nhấn chọn Back (Hình 104 trang 93). Báo nhắc nhở hiển thị lời nhắc đã thiết lập khi đến thời gian nhắc nhở. Để tắt báo thức, lời nhắc phải được xác nhận và giải quyết trong báo nhắc nhở (Hình 105 trang 93).

Đã/Sẽ thực hiện hành động cần thiết: Nhấn chọn để xác nhận rằng hành động nhắc nhở giao thức đã được thực hiện cho bệnh nhân. Báo nhắc nhở sẽ tắt, và lời nhắc nhở được ghi lại (Hình 107 trang 94).

Không/Không thể thực hiện hành động cần thiết: Nhấn chọn để giải thích tại sao hành động nhắc nhở giao thức không thể được thực hiện cho bệnh nhân. Lời nhắc sẽ khồn tắt, và lời nhắc nhở được ghi lại (Hình 107 trang 94).

Nhắn nhở: Tắt báo thức, và âm báo sau khi hết khoảng cách thời gian đã chọn.

Hình 104: Cài đặt lặp lại lời nhắc

str.yl<er.

The following 1 reminder(s) req uire attent i on

HOB Elevation >45"

Hình 105: Báo nhắn nhở!

Vận hành

94 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Cài đặt nhắc nhở giao thức (tiếp tục)

Màn hình Reminders List (Danh sách nhắn nhở) liệt kê các lời nhắc và các giá trị ngày, giờ và lời nhắn được cài (Hình 106 trang 94).

Để sửa khoảng cách thời gian của một lời nhắc, nhấn chọn Edit (Hình 106 trang 94).

Để xóa lời nhắc ưu tiên đã chọn trong danh sách nhắc nhở, nhấn chọn Remove from reminders (Hình 106 trang 94).

Để xóa tất cả lời nhắc trong danh sách nhắc nhở, nhấn chọn Remove all reminders (Hình 106 trang 94).

Để quay lại màn hình Reminder, nhấn chọn Back (Hình 106 trang 94).

Màn hình Reminders Log (Nhật ký nhắc nhở) liệt kê các lời nhắc và các giá trị ngày, giờ và lời nhắc được ghi lại (Hình 107 trang 94).

Các lời nhắn được ghi lại cũng bao gồm các lời nhắc đã báo trên giường InTouch và các lời nhắc đã xác nhận (Hình 105 trang 93).

Để xóa lời nhắc ưu tiên đã chọn trong nhật ký nhắc nhở, nhấn chọn Clear log (Hình 107 trang 94).

Để quay lại màn hình Reminder, nhấn chọn Back (Hình 107 trang 94).

strYKer.

Fall r1sk score 2012101115, 11·02 AM

Hình 106: Danh sách nhắn nhở stryKer.

HOB Elevation >4 " 201210111 J, 11.02 AM

Hình 107: Nhật ký nhắc nhở

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 95

Truy cập máy tính trong màn hình

InTouch có máy tính trong màn hình nên bạn có thể thực hiện tính toán ở cạnh giường.

Để truy cập vào máy tính trong màn hình, nhấn chọn Calculator (xem Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn), trang 88).

Truy cập trình chuyển đổi trong màn hình

_c_al_cu_la_t_o r stryKer.

(_

Hình 108: Máy tính

Máy tính chuyển đổi cho phép bạn chuyển đổi đơn vị đo lường từ hệ thống đo lường Anh sang hệ mét.

Để truy cập trình chuyển đổi trong màn hình:

Nhấn chọn Calculator (xem Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn), trang 88).

Nhấn chọn Converter (Hình 108 trang 95).

_co_n_v_ert_e_r

stryKer.

Hình 109: Chuyển đổi

Vận hành

96 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Đọc và nghe các cụm từ lâm sàng đã dịch

InTouch được trang bị những cụm từ lâm sàng đã được dịch và nói để giúp cải thiện giao tiếp với bệnh nhân có hạn chế về tiếng Anh (LEP) khi chăm sóc y tế. Những câu hỏi và các yêu cầu đơn giản này của bệnh nhân có thể làm giảm nguy cơ gây thương tích cho bệnh nhân không nói tiếng Anh.

Để xem cụm từ lâm sàng đã dịch:

Nhấn chọn Translations (xem Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn), trang 88).

Theme (Chủ đề): Có bảy chủ đề về các cụm từ lâm sàng.

Để chọn chủ đề, nhấn vào mũi tên lên và xuống để kéo qua các chủ đề có sẵn trong khu Theme (A) (Hình 110 trang 96). Lưu ý: Chủ đề hiện được chọn sẽ được bôi màu xám (B) (Hình 110 trang 96).

Cụm từ lâm sàng liên quan đến Theme sẽ hiện bằng tiếng Anh trong khu Theme (C) (Hình 110 trang 96).

Chọn một cụm từ lâm sàng, nhấn vào mũi tên lên và xuống để kéo qua các cụm từ có sẵn trong khu Theme (C). Lưu ý: Cụm từ lâm sàng hiện được chọn sẽ được bôi màu xám (D) (Hình 110 trang 96).

Language (Ngôn ngữ): Có một số ngôn ngữ có thể đọc và nói.

Để chọn ngôn ngữ, nhấn vào mũi tên lên và xuống để kéo qua các ngôn ngữ có sẵn trong khu language (E) (Hình 110 trang 96). Lưu ý: Ngôn ngữ hiện được chọn sẽ được bôi màu xám (F) (Hình 110 trang 96).

Translation (Câu dịch): Câu dịch tương ứng của cụm tự lâm sàng từ khu Themes (C) sẽ hiện trong khu Translation (G) (Hình 110 trang 96).

Lưu ý: P hả i c à i iAudio option để nghe câu dịch.

Để giảm âm lượng, nhấn -. Để tăng âm lượng, nhấn +. Để nghe câu dịch, nhấn Play. Để dừng câu dịch, nhấn Stop. Để quay lại bảng chọn iBed, nhấn Back (Hình 110 trang 96).

Hình 110: Dịch

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 97

Thực hiện khảo sát đánh giá Braden để dự đoán nguy cơ loét điểm tỳ

Bảng đánh giá Braden để dự đoán nguy cơ loét điểm tỳ là một khảo sát dùng để đánh giá nguy cơ phát triển bệnh loét điểm tỳ của bệnh nhân.

Để thực hiện khảo sát đánh giá Braden để dự đoán nguy cơ loét điểm tỳ: 1. Nhấn chọn Braden scale (xem Bảng chọn chính: iBed (tùy

chọn), trang 88).

2. Nhấn chọn giá trị tương ứng (1-4) trong mỗi loại (Hình 111 trang 97). Lưu ý: Để xem mô tả đầy đủ về một giá trị, nhấn biểu tượng hình kính lúp (Hình 111 trang 97). Một cửa sổ khác sẽ xuất hiện hiển thị mô tả đầy đủ về giá trị đó (Hình 112 trang 97).

Hình 111: Bảng đánh giá Braden để dự đoán nguy cơ loét điểm tỳ

Hình 112: Thông tin giá trị đầy đủ

Vận hành

98 2141-209-001 REV D www.stryker.com

Thực hiện khảo sát đánh giá Braden để dự đoán nguy cơ loét điểm tỳ (Tiếp theo)

Sau khi mỗi loại đều hoàn thành, sẽ hiện ra một bản tóm tắt kết quả có chứa một điểm số cho mỗi loại và tổng số điểm (điểm braden) (Hình 113 trang 98). Lưu ý: Tổng số điểm là số điểm được hiển thị trong phần Đánh giá Braden của màn hình Thông tin bệnh nhân (Hình 19 trang 40). Để cài đặt hiển thị điểm này hay không, xem Cài đặt cấu hình hiển thị thông tin bệnh nhân, trang 42.

Braden Scale for Predicting Pressure Sore Risk stryl(er.

Result summary

l, Sensor-y Per-ception

2, \1oisture

:J. A.ctivity

18

Hình 113: Tóm tắt kết quả Đánh giá Braden

Xem thông tin đã lưu bằng tài liệu (tùy chọn)

Tính năng Tài liệu của lnTouch ghi lại tất cả các thông tin và cảnh báo được tạo ra từ hệ thống báo giường trống, nhắc nhở giao thức, hệ thống cân định lượng, iBed Awareness, và hệ thống giường lnTouch.

Tính năng Tài liệu ghi lại tất cả sự cố, thời gian xảy ra sự cố, và các chi tiết hoặc hành động được thực hiện khi sự cố xảy ra.

Để xem tài liệu đã lưu, nhấn Documentation (xem Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn), trang 88).

Để xem từ một ngày cụ thể, nhập n g à y , t h á n g , năm, rồi nhấn View (Hình 114 trang 98).

str.yl<er.

ni"lrc.:

Evenl Tinre Deli:lils I Acliuns T<:: kerr

Lưu ý: Một tin nhắn thông báo sẽ xuất hiện nếu ngày được nhấp không có thông tin gì.

I:!Cd l::)ti monitoring l)i:s11rmcd

s...dsup.i,.oiunm.,..J lO::i"Jt.'<l

Ucd t:llit mo nitoring Uisarmci:l

Law Height uisarmcd LOw Height lJio;armcd

HOI\n ni'll'll"ml'!r:l

Để hiển thị thông tin đã lưu từ một tính năng cụ thể, nhấn vào tính năng đó trông khi Display (Hiển thị) (Hình 114 trang 98).

U Brak!l

Dls11rm9d

5ri

er11k9 Dlsarm9i:l

Lưu ý Tính năng Tài liệu chỉ ghi lại thông tin của 90 ngày gần nhất. Chỉ có thể xem tài liệu của một ngày cùng một lúc. Các sự cố được ghi lại từ 00:00 đến 23:59. Nhật ký được hiển thị theo trình tự thời gian từ gần đây nhất đến cách đây lâu nhất.

Để sắp xếp tài liệu đã lưu, nhấn chọn Sort (Sắp xếp) (Hình 114 trang 98).

Để quay lại màn hình iBed screen, nhấn chọn Back (Hình 114 trang 98).

Hình 114: Tài liệu

Vận hành

www.stryker.com 2141-209-001 REV D 99

so u nd T h e ra pv

Nghe nhạc bằng phương pháp điều trị âm thanh (tùy chọn)

Tính năng điều trị âm thanh của lnTouch cung cấp các bản nhạc hoặc âm thanh tự nhiên để giúp tạo ra một môi trường dễ chịu.

Để phát nhạc hoặc âm thanh tự nhiên:

1. Nhấn chọn Sound Therapy(xem Bảng chọn chính: iBed (tùy chọn), trang 88).

2. Nhấn vào mũi tên lên và xuống để chọn thể loại (A)

(Hình 115 trang 99). A

3. Nhấn vào mũi tên lên và xuống để kéo qua bài có sẵn trong khu Song(s) (B) (Hình 115 trang 99).

Lưu ý: B à i h á t hiện được chọn sẽ được bôi màu xám (C) (Hình 115 trang 99).

Currently Pia ving

4. Nhấn vào mũi tên lên và xuống để chọn chế độ phát lại.

5. Nhấn mũi tên lên và xuống để chọn thời lượng phát mong muốn.

Hình 115: Điều trị âm thanh Để giảm âm lượng, nhấn -. Để tăng âm lượng, nhấn +. Để phát điều trị âm thanh, nhấn Play. Để ngừng điều trị âm thanh, nhấn Stop.

Để quay lại bảng chọn chính iBed, nhấn Back (Hình 115 trang 99).

Vận hành

100 2141-209-001 REV D www.stryker.com

t=-1

P"'j"';'Lwlio;.t ,....

c

Tạo hoặc chỉnh sửa danh sách phát bằng liệu pháp âm thanh (tùy chọn)

Để tạo hoặc chỉnh sửa danh sách phát:

Nhấn chọn Edit play list ( Sửa danh sách phát) (Hình 115 trang 99).

Nhấn vào mũi tên lên và xuống để chọn thể loại (A) A

(Hình 116 trang 100). B

Nhấn vào mũi tên lên và xuống để kéo qua bài có sẵn trong khu Song(s) (B) (Hình 116 trang 100). Lưu ý: Bài hát hiện được chọn sẽ được bôi màu xám (C) (Hình 116 trang 100).

Nhấn Add để thêm một bài hát từ khu Song(s) (B) vào khu Play list (Danh sách phát) (D) (Hình 116 trang 100).

Nhấn Remove để xóa một bài hát từ Play list (D) (Hình 116 trang 100).

Nhấn Remove all để xóa tất cả bài hát từ Play list (D) (Hình 116 trang 100).

Lưu ý: Một biểu tượng hình nốt nhạc sẽ xuất hiện ở cuối màn hình cảm ứng khi nhạc đang phát (E) (Hình 116 trang 100).

Để quay lại màn hình Sound therapy , nhấn Back (Hình 116 trang 100).

[1]--- E

Hình 116: Danh sách phát