Phan tich tinh hinh tai chinh của cong ty cổ phần cơ diện lạnh REE

21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING CASE STUDY MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REE GVHD : PGS, TS. Nguyễn Quang Thu Sinh viên : Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT1 Khoá : 38 MSSV : 31121022802 STT : 44

Transcript of Phan tich tinh hinh tai chinh của cong ty cổ phần cơ diện lạnh REE

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA THƯƠNG MẠI – DU LỊCH – MARKETING

CASE STUDYMÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN LẠNH REEGVHD: PGS, TS. Nguyễn Quang Thu

Sinh viên: Phạm Hà Thủy Tiên

Lớp: NT1 Khoá: 38

MSSV: 31121022802 STT: 44

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

I. Thông tin doanh nghiệp:

1. Thông tin chung:

- Tên công ty: Công ty cổ phần cơ điện lạnh

- Tên viết tắt: REE – Corporation

- Tên tiếng anh: Refrigeration electrical

engineering corporation

- Trụ sở chính: 364 Cộng Hòa, Phường 13, Quận Tân

Bình, TP.HCM

- Ngành nghề: Hàng và dịch vụ công nghiệp

- Vốn điều lệ: 2.636.863.850.000 đồng

- Webside: http://www.reecorp.com

2. Thông tin niêm yết cổ phiếu:

- Nơi niêm yết: Sở GDCK TPHCM

- Ngày niêm yết đầu tiên: 18/07/2000

- Mệnh giá: 10.000 đồng

- Giá chào sàn: 16.000 đồng/cp

- Khối lượng cổ phiếu niêm yết: 263.686.385 cổ phiếu

- Giá trị niêm yết theo mệnh giá: 2.636.863.850.000

đồng

- Vốn hóa thị trường: 6.697.634.179.000 đồng

3. Ngành nghề kinh doanh

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 2

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

- Sản xuất, lắp ráp, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa và

các dịch vụ về ngành điện, điện tử, cơ khí và điện

lạnh. Kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu các loại

hàng tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, các thiết

bị lẻ, thiết bị hoàn chỉnh của ngành cơ điện lạnh.

- Mua bán và dịch vụ bảo trì máy móc cơ giới công

nông nghiệp, thiết bị thông tin, viễn thông. Thi

công các công trình xây dựng điện đến 35KV.

- Đại lý ký gởi hàng hóa.

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Cho thuê văn

phòng, kho bãi, nhà xưởng, nhà ở.

- Đầu tư, ứng dụng và kinh doanh cơ sở hạ tầng công

nghệ thông tin, máy móc thiết bị và dịch vụ công

nghệ thông tin. Mua bán trang thiết bị, máy móc, vật

tư, phần mềm ngành tin học. Sản xuất phần mềm tin

học. Dịch vụ phần mềm tin học. Sản xuất, lắp ráp

phần cứng tin học.

- Môi giới và kinh doanh bất động sản. Kinh doanh

nhà cao tầng, chung cư, căn hộ, nhà xưởng, kho.

- Nuôi trồng hoa các loại, cây kiểng, cá cảnh.

- Dịch vụ nghiên cứu thị trường. Tư vấn về chuyển

giao công nghệ

- Xây dựng công trình công ích.

- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước. Sản xuất điện.

Khai thác, xử lý và cung cấp nước.

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 3

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

- Tư vấn, đấu giá bất động sản.

4. Lịch sử hình thành và phát triển:

- Năm 1997, Công ty được thành lập dựa trên cơ sở là

một đơn vị nhà nước mà sau này được đổi tên thành Công

ty Cơ Điện Lạnh.

- Năm 1993, REE là một trong những đơn vị đầu tiên

thực hiện cổ phần hóa, mở đường cho việc nâng cao năng

lực cạnh tranh.

- Năm 1996, Công ty cho ra đời các sản phẩm cơ điện

lạnh mang thương hiệu Reetech.

- Năm 1997, REE là công ty đầu tiên phát hành trái

phiếu chuyển đổi cho nhà đầu tư nước ngoài.

- Năm 2000, REE trở thành công ty đầu tiên niêm yết cổ

phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

- Năm 2002-2003, Công ty cấu trúc hoạt động sản xuất

và dịch vụ cơ điện công trình thành hai công ty trực

thuộc là công ty REE M&E và công ty Điện máy REE nhằm

phát triển mạnh hơn nữa.

- Năm 2008, khu văn phòng cho thuê etown đạt tổng diện

tích cho thuê là 80.000m2 là bước đi của REE vào lĩnh

vực phát triển bất động sản.

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 4

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

- Năm 2010, REE mở rộng đầu tư vào các ngành cơ sở hạ

tầng điện, nước với mong muốn đáp ứng các nhu cầu xã

hội thiết yếu này.

- Năm 2011, REE tiếp tục mở rộng danh mục văn phòng

cho thuê mới, đầu tư nâng tỷ lệ sở hữu trong ngành cơ

sở hạ tầng điện, nước.

- Năm 2012, Công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi

với giá trị 557 tỷ đồng cho đối tác nƣớc ngoài là

Platinum Victory Pte., Ltd., là công ty con 100% sở

hữu bởi Jardine Cycle & Carriage Limited - một công ty

niêm yết hàng đầu ở Singapore và là công ty thành viên

thuộc tập đoàn Jardine Matheson nhằm huy động vốn cho

các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng và xây dựng mối quan hệ

hợp tác giữa REE và Jardines để cùng nhau thực hiện

chiến lược phát triển kinh doanh của Công ty.

- Năm 2012 - 2015, hướng tới duy trì tỷ suất lợi

nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) tối thiểu 15%

hàng năm trong giai đoạn này.

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 5

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

II. Phân tích tài chính doanh nghiệp:

Bảng 1: Bảng cân đôi kế toán của REE ( Tr. ĐVN )

TÀI SẢN 2012 2013 2014Tài sản ngắn hạn 3122711 2561941  2966586Tiền và các khoản tương

đương tiền

834708 535796  1036656

Các khoản đầu tư tài

chính ngắn hạn

883513 416694  249840

Khoản phải thu 858975 1002629  1031317Hàng tồn kho 500693 544225  598432Tài sản ngắn hạn khác 44822 62598  50342

Tài sản dài hạn 3451729 4392508  5436600Khoản phải thu 0 0  0Tài sản cố định 42190 41,715  563896Bất động sản đầu tư 741232 688047 635022Các khoản đầu tư tài

chính dài hạn

2646248 3628846 4117399

Tài sản dài hạn khác 22059 33900  40871Lợi thế thương mại 0 0  79413

Tổng tài sản 6574441 6954450  8403186

NGUỒN VỐNNợ phải trả 2358488 1753251  2064936

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 6

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

Nợ ngắn hạn 1751902 1420507  1551093Nợ dài hạn 786586 332744  513843

Vốn chủ sở hữu 4215710 5196623  5910154Vốn đầu tư của chủ sở

hữu

2446434 2636864  2690705

Thặng dư vốn cổ phần 774390 1002906  1043934Vốn khác của chủ sở hữu 0 0  0Qũy đầu tư phát triển 70418 70418  70418Qũy dự phòng tài chính 98766 132211  165223Lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối

826055 0

Lợi ích cổ đông thiểu số 242 4576  428097Tổng cộng 6574441  6954450  8403186

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 7

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

Bảng 2: Báo cáo thu nhập của REE (Tr ĐVN)

CHỈ TIÊU 2012 2013 2014Doanh thu 2397216 2414570  2630675Các khoản giảm trừ

doanh thu

1596 1163  1289

Doanh thu thuần 2395620 2413407  2629386Gía vốn hàng bán 1810410 1810302 1826827Lợi nhuận gộp 585209 603105  802559Doanh thu từ hoạt động

tài chính

513712 352661  459522

Chi phí tài chính 163148 86226  42151Chi phí bán hàng và

quản lý DN

187053 215781  176693

Lợi nhuận thuần từ

HĐKD

748721 653760  1043237

Thu nhập khác 4676 7675  60556Chi phí khác 1273 2555  7864Lợi nhuận khác 3403 5121  52692Tổng lợi nhuận trước

thuế

796725 1087557  1262427

Thuế thu nhập 139883  111803  163774Lợi nhuận sau thuế

TNDN

656842 975754  1098654

Lợi ích của cổ đông 21 -65  36682

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 8

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

thiểu số và cổ tức ưu

đãiLợi nhuận sau thuế sau

khi điều chỉnh lợi ích

của cổ đông thiểu số

và cổ tức ưa đãi

656821 975819  1061971

Lãi cơ bản trên cổ

phiếu

 2703.61  3978.58 4001.52

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 9

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

Bảng 3: Báo cáo ngân lưu của REE (tr.ĐVN)

STT KHOẢN MỤC TÍNH 2012 2013 2014Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1 Lợi nhuận trước thuế  79672

5

108755

7

126242

72 Điều chỉnh cho các khoản  -

301056

-

587344

-

525011Khấu hao tài sản cố định  61124 61184 57143Các khoản dự phòng  95357 36502 -26958Lãi lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực

hiện

 -356 4239 1641

Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư  -

494977

-

746416

-

594251Chi phí lãi vay  37795 57146 37414

3 Lợi nhuận từ HĐKD trước thay đổi

vốn lưu động

 49566

9

500213 737417

Tăng/ giảm các khoản phải thu  -

338994

-

196565

165139

Tăng/ giảm hàng tồn kho  16415

9

-71827 -47680

Tăng/ giảm các khoản phải trả  39904

8

-89544 29545

Tăng/ giảm chi phí trả trước  -657 2449 940Tiền lãi vay phải trả  - -59388 -36527

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 10

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

37988Thuế TCDN đã nộp  -

186577

-

105590

-

154693Tiền thu khác từ HĐKD  25283 12028 11513Tiền chi khác cho HĐKD -14094 -32468 -13262Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 505848 -40692 692393

Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư

1 Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ

và TSDN khác

 -

28809

-10269 -43664

2 Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán

TSCĐ, TSDH khác

81 615 219

3 Tiền thu hồi cho vay, bán lại công

cụ nợ của đơn vị khác  1278148

4 Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị

khác

 -

1558417

-

102130

65 Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào

đơn vị khác

1072730 637844

6 Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và

lợi nhuận được chia

185879 32086

9

360857

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

đầu tư

-328537 -

44147

-66050

Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 11

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

1 Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,

nhận vốn góp của CSH

83500 4417 32680

2 Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận

được

106709

8

821227  19192

883 Tiền chi trả nợ gốc vay -

544279

-

652852

-

165614

94 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ

sở hữu

-

375769

-

386734

-

419831Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động

tài chính

230550 -

213185

-

124012

Lưu chuyển tiền thuần trong năm 407861 -

298025

502330

Tiền và tương đương tiền đầu năm 427326 834708 535796Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái quy

đổi ngoại tệ

-480 -887 -1470

Tiền và tương đương tiền cuối năm 834708 535796 103665

6

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 12

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

TỶ SỐ TÀI CHÍNHSTT Tỷ số TC Công thức 2012 2013 2014Khả năng

sinh lời (%)

1 Lợi nhuận

biên

LNB =LãiròngDoanhthu

27,42 40.43 41.78

2 ROA ROA=LãiròngTổngvốn

10 14.03 13.07

4 ROI ROI=EBIT

Vốnđầutư12.7 16.46 15.47

5 DUPON ROE=LãiròngVốnCSH

15.58 18.78 18.59

Hiệu suất tài

sản

1 Kì thu

tiền bình

quân (DSO)

KhoảnphảithuDoanhthu

x365

130.874

62

151.636

08

143.162

96

2 Vòng quay

các KPThu365DSO

2.78892

86

2.40707

8

2.54954

19

3 Vòng quay

hàng tồn

kho

GVHBGíatrịhàngTK

3.61580

84

3.32638

52

3.05268

93

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 13

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

4 Vòng quay

vốnDoanhthu

Tổngtàisản0.36438

38

0.34703

06

0.31290

34Phân tích rủi

ro

A. Ngắn hạn

1 CR TàisảnlưuđộngNợngắnhạn

1.78246

89

1.80353

98

1.91257

77

2 QR TSLĐ−TồnkhoNợ ngắnhạn

1.49666

93

1.42041

96

1.52676

46

3 Tỉ số ngân

lưu từ

SXKD

NgânlưutừSXKDNợngắnhạn

0.28874

21

-

0.02864

6

0.44639

03

4 Vòng quay

KPTrảGíatrịmuatíndụng

Khoảnphảitrả0.76761

46

1.03254

01

0.88468

94B. Dài hạn

1 Tỷ số nợ/

vốn

(%)

TổngnợTổngvốn

35.87 25.21 24.57

2 Tỷ số nợ

dài hạn

(%)

NợdàihạnVCSH

18.66 6.4 8.7

3 Số lần

thanh toán

lãi vay

EBITLãivay

22.0801

69

20.0312

00

34.7421

01

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 14

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

(T.I.E)Đánh giá cổ

phiếu

1 EPS  2703.6

1

 3978.5

8

4001.52

2 P/E PEPS

5.7

(P=

15400)

7.26

(P=

28900)

6.85

(P=

27400)

Nhận xét:

Tình hình kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014:

- Giai đoạn 2012 – 2014 doanh thu của REE tăng từ 2397 tỷ

đồng năm 2012 lên mức 2630 tỷ năm 2014, đạt tốc độ tăng

trưởng bình quân 4.75%/năm. Doanh thu tăng trưởng khá

trong năm 2014, trong khi 2013 doanh thu lại tăng trưởng

thấp. Năm 2013 doanh thu của REE chỉ tăng 0,7% so với năm

2012.

- Giai đoạn 2012 – 2014 lợi nhuận sau thuế của REE tăng từ

657 tỷ đồng năm 2012 lên mức lãi 1098 tỷ đồng năm 2014,

đạt tốc độ tăng truởng bình quân 29.3%/năm. Trong 3 năm

2012 – 2014 lợi nhuận sau thuế liên tục tăng trưởng tốt

ghi nhận những kết quả khả quan của REE trong bối cảnh nền

kinh tế còn gặp nhiều khó khăn.

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 15

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

- Giai đoạn 2012 – 2013, biên lợi nhuận sau thuế có xu

hướng tăng từ mức 27.4% lên mức 40,4% năm 2013, nguyên

nhân chính là trong năm 2013 REE ghi nhận lợi nhuận từ các

công ty liên kết tăng mạnh (chủ yếu là lợi nhuận từ CTCP

Nhiệt điện Phả Lại).

Cơ cấu lợi nhuận trước thuế:

Cơ cấu lợi nhuận

trước thuế

2012 2013 2014Giá trịTỷ trọngGiá trịTỷ trọngGiá trị Tỷ trọng

Lợi nhuận từ HĐKD 74872193.97 653760 60.11  104323782.64Lợi nhuận khác 3403 0.43 5121 0.47 52692 4.17Lợi nhuận từ công

ty liên kết

44600 5.6 428676 39.42 166499 13.19

Tổng 796724100 1087557100 1262428 100

Có thể nhận thấy trong cơ cấu lợi nhuận năm 2013 của REE

thì phần đóng góp lợi nhuận từ công ty liên kết chiếm tỷ

trọng lớn 39,42% trong khi phần đóng góp lợi nhuận từ công

ty liên kết năm 2012 chỉ chiếm tỷ trọng 5,6% tổng lợi

nhuận trước thuế. Đây là nguyên nhân chính giúp cho lợi

nhuận trước thuế năm 2013 tăng 36,5% so với năm 2012, bởi

thực tế ghi nhận lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh

doanh 2013 giảm 12.7% so với 2012. Đến năm 2014, lợi nhuận

từ công ty liên kết chỉ còn chiếm tỷ trọng 13.19%.

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 16

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

Khoản lợi nhuận từ công ty liên kết năm 2013 của REE tăng

mạnh chủ yếu đến tự lợi nhuận của Công ty cổ phần nhiệt

điện Phả Lại (PPC), từ cuối quý 1/2013 REE đã bắt đầu thực

hiện mua cổ phần của PPC và trong quý 2/2013 REE đã hoàn

tất việc sở hữu 22,37% cổ phần của PPC, và trong năm 2013

PPC đạt lợi nhuận cao 1,629 tỷ đồng (gấp 3,2 lần năm

2012), việc hoạch toán lợi nhuận lớn tại PPC theo tỷ lệ sở

hữu 22,37% đã đem lại hơn 360 tỷ đồng lợi nhuận cho REE

trong năm 2013.

Đánh giá tài sản:

- Tài sản của REE có chất lượng tốt và tính thanh khoản

cao. Tính tới cuối năm 2014, trong tổng tài sản 8403 tỷ

đồng thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng 35.3% và tài sản

dài hạn chiếm tỷ trọng 64.7%, trong đó tài sản ngắn hạn có

tính thanh khoản cao có thể nhanh chóng chuyển thành dòng

tiền làm tăng khả năng thanh toán, và tài sản dài hạn chủ

yếu là các khoản đầu tư đang cho hiệu quả tốt, cụ thể: -

Tài sản ngắn hạn với giá trị 2966 tỷ đồng, bao gồm các

khoản mục chính như sau: Tiền và tương đương tiền với giá

trị 1036 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 12.3% tổng tài sản. Các

khoản phải thu với giá trị 1031 tỷ đồng, khoản mục này có

thể sớm chuyển thành dòng tiền ngắn hạn tạo sự chủ động

tài chính và tăng khả năng thanh toán. Hàng tồn kho với

giá trị 598 tỷ đồng (sẵn sàng để báo và tạo doanh thu ngắn

hạn).

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 17

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

- Tài sản dài hạn với giá trị 5436tỷ đồng, trong đó chủ

yếu tập trung vào khoản mục tài sản cố định: Đầu tư tài

chính dài hạn với giá trị 4117 tỷ đồng, trong đó có tới

3263 tỷ đồng là các khoản đầu tư vào các công ty liên kết

hoạt động trong các ngành cơ sở hạ tầng điện, nước sạch và

thủy điện, trong năm 2014 lợi nhuận từ các công ty này

đóng góp vào lợi nhuận chung của REE là hơn 166 tỷ đồng.

kế đến là khoản đầu tư dài hạn khác hơn 40 tỷ đồng.

Tình hình tài chính qua báo cáo ngân lưu:

- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: năm 2013 lưu

chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của REE âm gần 41

tỷ đồng là do trong năm này các khoản phải thu giảm,

hàng tồn kho tăng, chi cho hoạt động kinh doanh và chi

phí lãi vay tăng so với năm 2012. Đến năm 2014, đã vượt

lên hơn 629 tỷ, hoạt động kinh doanh đã ổn định trở

lại.

- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: ghi nhận con số âm

lớn trong giai đoạn 2012 – 2014, chủ yếu là do trong

thời gian này REE liên tục thực hiện các khoản góp vốn

đầu tư dài hạn vào các công ty con và công ty liên kết,

những khoản đầu tư này gần đây đang cho hiểu quả tốt.

Năm 2013, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư ghi nhận

mức âm thấp nhất là 44 tỷ đồng, nguyên nhân là trong

năm này REE đã thực hiện thu hồi một số khoản đầu tư và

phần cổ tức nhận được trong năm khá cao.

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 18

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: giai đoạn 2008

– 2012 REE tăng mạnh (đạt mức hơn 230 tỷ ) sử dụng vốn

vay để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh,từ năm

2013 đến nay, REE đã bắt đầu giảm dần nợ vay, cùng với

đó REE đã liên tục chi trả cổ tức bằng tiền mặt đều đặn

với tỷ lệ 16% mệnh giá trong khi trước đó việc chi trả

cổ tức bằng tiền mặt là rất hạn chế, đây là điểm tích

cực trong hoạt động tài chính của REE thời gian gần

đây.

- Tiền và tương đương tiền cuối kỳ: tình chung trong giai

đoạn 2012 – 2014 tổng lưu chuyển tiền thuần của REE

tăng giảm theo chu kỳ đầu tư, chỉ trả cổ tức và linh

hoạt trong việc sử dụng vốn vay, đồng thời tiền và

tương đương tiền cuối kỳ luôn duơng và có xu hướng tăng

dần trong cả giai đoạn 2012 – 2014 cho thấy tính ổn

định và chủ động tài chính của REE.

Điểm mạnh, điểm yếu về mặt tài chính của REE:

- Điểm mạnh:

Công ty giàu kinh nghiệm cũng như thương hiệu và uy

tín trong ngành cơ điện.

Tình hình hoạt động kinh doanh tăng trưởng tốt.

Hiệu quả hoạt động giảm nhẹ:

Nhìn chung, vòng quay các khoản phải thu giảm dần,

số ngày thu nợ bình quân tăng, cho thấy hiệu quả

quản lý khoản phải thu giảm. Tình hình tài chính

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 19

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

lành mạnh: tỷ lệ nợ thấp, khả năng thanh toán luôn

đạt mức an toàn và ổn định, khả năng tự chủ tài

chính cao.

Cơ cấu vốn lành mạnh: 2012 – 2014 cơ cấu tài sản và

nguồn vốn của REE ngày càng lành mạnh. Tài sản

chuyển dịch dần từ ngắn hạn sang dài hạn và duy trì

cơ cấu hợp lý. Tỷ trọng nợ vay ngày càng giảm, các

hệ số nợ đồng loạt có xu hướng giảm trong giai đoạn

2012 – 2014. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn thì

việc giảm mạnh nợ vay sẽ giúp REE tránh được áp lực

chi phí lãi vay.

Khả năng sinh lời tăng: Năm 2013 hiệu suất sinh lời

trong hoạt động kinh doanh của REE tăng lên đáng

kể, hầu hết các hệ số sinh lời đều được cải thiện.

ROA tăng từ 10% lên 14%, sau đó giảm nhẹ xuống 13%

vào năm 2014. ROE tăng từ 15,58% (2012) lên 18,59%

(2014).

Thu nhập trên cổ phần tăng: Tình hình thu nhập liên

tục tăng từ 2010 – 2013, chi trả cổ tức ổn định và

giá trị số sách ngày càng tăng là những điểm tích

cực.

- ĐIỂM YẾU:

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 20

Tên: Phạm Hà Thủy Tiên Lớp : NT01_K38

Các mảng hoạt động kinh doanh chính như cơ điện và

kinh doanh sản phẩm Reetech gặp cạnh tranh gay gắt

và nhu cầu suy giảm.

Vòng quay vốn giảm nhẹ. Vòng quay hàng tồn kho giảm

dần từ 2012 – 2014, số ngày tồn kho bình quân tăng,

cho thấy hiểu quả quản lý hàng tồn kho giảm.

Phân tích tình hình tài chính công ty REE Page 21