MO HINH DOANH NGHIỆP 1

35
MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP _ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ivory Việt Nam _ Thanh Hóa ( loại hình sản xuất kinh doanh : May mặc ) _ Quy mô lao động : 374 lao động + lao động trực tiếp : 24 + lao động gián tiếp : 350 _ Sơ đồ bộ máy: Tổng Giám Đốc Phó tổng Giám Đốc Giám Đốc Giám Đốc Xưởng Phòng Tổ chức hành chính Phòn g Kế toán Phòn g Kinh doan h Phòn g Chăm sóc khác Tổ Kho Tổ Cắt Tổ thuậ t Tổ Hoàn thàn h Tổ May 10 tổ

Transcript of MO HINH DOANH NGHIỆP 1

MÔ HÌNH DOANH NGHIỆP

_ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ivory Việt Nam _ Thanh Hóa

( loại hình sản xuất kinh doanh : May mặc )

_ Quy mô lao động : 374 lao động

+ lao động trực tiếp : 24

+ lao động gián tiếp : 350

_ Sơ đồ bộ máy:

Tổng Giám Đốc

Phó tổng Giám Đốc

Giám Đốc Giám Đốc Xưởng

Phòng

Tổchứchànhchính

Phòng

Kếtoán

Phòng

Kinhdoanh

Phòng

Chămsóckhác

Tổ

Kho

Tổ

Cắt

Tổ

Kĩthuật

Tổ

Hoànthành

Tổ

May10tổ

_ Mô tả đặc điểm, tính chất công việc( lao động trực tiếp )

+ Đặc điểm công việc: cắt _ may thành phẩm

+ Tính chất công việc: làm việc trên dây truyền với sự hỗ trợ của máy móc

_ Quy trình công nghệ:

Nhận yêu cầu của khách hàng

Phòng mẫu (tổ kĩthuật)

Lên kế hoạch,

Nhà kho

Lên kế hoạchxuất vải

Tổ cắt

Cắt vảitheo số

Tổ may

May , kiểmtra sản

Tổ hoànthành

Là, làm

Chuyển chokhách hàng

Phòng

Tổchứchànhchính

Phòng

Kếtoán

Phòng

Kinhdoanh

Phòng

Chămsóckhác

Tổ

Kho

Tổ

Cắt

Tổ

Kĩthuật

Tổ

Hoànthành

Tổ

May10tổ

NỘI DUNG I:XÂY DỰNG TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU TRONG DOANHNGHIỆP

1. Điều bao nhiêu trong bộ luật Lao động Việt Namnói về Mức tiền lương tối thiểu ( Luật năm 2012 )

Chương VI ( Tiền lương ), Điều 91. Mức lương tốithiểu

_ Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất trảcho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trongđiều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầusống tối thiểu của người lao động và gia đình họ.

Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày,giờ và được xác lập theo vùng, ngành.

_ Căn cứ vào nhu cầu sống tối thiểu của người laođộng và gia đình họ, điều kiện kinh tế - xã hội và mứctiền lương trên thị trường lao động, Chính phủ công bốmức lương tối thiểu vùng trên cơ sở khuyến nghị của Hộiđồng tiền lương quốc gia.

_ Mức lương tối thiểu ngành được xác định thông quathương lượng tập thể ngành, được ghi trong thỏa ước laođộng tập thể ngành nhưng không được thấp hơn mức lươngtối thiểu vùng do Chính phủ công bố.

1. Nghị định, thông tư hướng dẫn thực hiện Mứclương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/01/2014

_ Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội ban hành Thông tưsố 33/2013/TT – BLĐTBXH ngày 16/12/2013 hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm

việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

Theo đó, tùy vào từng vùng mà mức lương được quy địnhcụ thể:

Vùng Mức lương tối thiểu vùng ápdụng từ ngày 1/1/2014

I 2.700.000  đồng/thángII 2.400.000  đồng/thángIII 2.100.000  đồng/thángIV 1.900.000  đồng/tháng

_ Mức lương tối thiểu vùng quy định như trên là cơ sởđể doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận tiền lương.Theo đó, mức tiền lương thấp nhất trả cho người lao độngđã qua học nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lươngtối thiểu vùng.

_ Khi áp dụng các quy định tại thông tư này, Doanh nghiệp không được xóa bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khác theo quy định của pháp luật lao động. _ Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/02/2014, trong đó mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/01/2014. _ Thông tư này thay thế Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012.

2.Doanh nghiệp của nhóm thuộc vùng nào? Có mức lươngtối thiểu bằng bao nhiêu?

_ Doanh nghiệp của nhóm tại Thanh Hóa, thuộc vùng IV_ Có mức tiền lương tối thiểu:

+ 1.900.000 đồng/tháng ( theo Thông tư số33/2013/TT – BLĐTBXH ngày 16/12/2013, áp dụng từ ngày01/01/2014 )

+ 1.650.000 đồng/tháng ( theo Thông tư số29/2012/TT – BLĐTBXH ngày 10/12/2012 )

3. Xác định tiền lương tối thiểu cho doanh nghiệp,công việc nào trả với mức lương tối thiểu nào ?

_ Mức tiền lương tối thiểu của doanh nghiệp là1.650.000 đồng

_ Đối với từng công việc cụ thể

Với lao động gián tiếp: phòng tổ chức hànhchính, phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng chăm sóckhách hàng

Trưởng phòng:3.200.000 đồng/tháng

Phó phòng: 2.900.000đồng/tháng

Nhân viên phòng:2.350.000 đồng/ tháng

Với lao động trực tiếp: Tổ kĩ thuật, tổcắt, tổ kho, tổ hoàn thành, tổ may

Tổ trưởng: 2.306.000đồng/tháng

Thống kê: 2.055.000đồng/tháng

Công nhânchính( gồm: công nhân sửa máy, giác mẫu; thợ cắt,trảivải, đánh số, macka _ tổ cắt; tổ kho; công nhân may_ tổmay; công nhân là, đính khuy cúc, làm sạch bẩn, đónggói_ tổ hoàn thành; công nhân may _ tổ may): 1.855.000đồng/tháng

Công nhân phụ :1.650.000 đồng/tháng

NỘI DUNG II:XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TRẢ LƯƠNG

_ Trả lương cho công nhân trực tiếp

_ Trả lương cho công nhân gián tiếp

1.Xây dựng phương án trả lương cho công nhân trực tiếp

_ Xác định tiêu chí:

Tiêu chí Điểm1.Tỷ lệ sản phẩm đạt yêu cầu + Loại A : Từ 90 _ 100% sản

phẩm đạt yêu cầu + Loại B : Từ 70 _ 89% sản phẩm

đạt yêu cầu + Loại C : Từ 50 _ 69% sản phẩm

đạt yêu cầu + Loại D : Dưới 50% sảnphẩm đạt yêu cầu

4040302010

2.Tỷ lệ tăng năng suất lao động + Mức 1 : Tăng từ 15% trở lên

so với định mức + Mức 2 : Tăng từ 10 _ 14% so

với định mức + Mức 3 : Tăng từ 5 _ 9% so với

định mức

30302010

3.Chuyên cần + Làm đủ 26 ngày chế độ trở lên + Nghỉ có lý do 1 _ 2 ngày + Nghỉ từ 3 ngày trở lên

2020100

4.Thực hiện đúng nội quy, quy chếvà kỉ luật lao động

+ Không vi phạm + Vi phạm 1_ 2 lần + vi phạm từ 3 lần trở lên

10

1050

5.Sáng tạo+Có ý tưởng sáng tạo tăng năng suất

lao động

55

_ Công thức tính:

TL=TLminx(Hkv+Hđh)

NcđxNlvtt

Trong đó: Hkv : phụ cấp khu vực

Hđh : phụ cấp độc hại

Ncđ : ngày làm việc theochế độ

N lvtt : số ngày làm việcthực tế

2.Xây dựng phương án trả lương cho công nhân gián tiếp

_ Xác định tiêu chí:

Tiêu chí Điểm1.Mức độ hoàn thành công việc và

nhiệm vụ được giao + Hoàn thành tốt : Từ 90 _ 100%

công việc + Hoàn thành khá : Từ 70 _ 89%

công việc + Hoàn thành trung bình : Từ 50

_ 69% công việc + Không hoàn thành : dưới 50%

công việc

40

4030200

2.Chuyên cần + Làm đủ 26 ngày chế độ trở lên + Nghỉ có lý do 1 _ 2 ngày + Nghỉ từ 3 ngày trở lên

3030200

3.Tinh thần trách nhiệm trong công việc

+ Tinh thần trách nhiệm tôt + Có tinh thần trách nhiệm

+ Không có tinh thần trách nhiệm

2020100

4.Thực hiện đúng nội quy, quy chếvà kỉ luật lao động

+ Không vi phạm + Vi phạm 1_ 2 lần

+ Vi phạm từ 3 lần trở lên

10

1050

_ Công thức tính:

TL = TL cứng + TL mềm

TLc = TL cơ bản

TLm= Ft−TLc(∑HpccdixNlvttixhi)

x Hpccdi x Nlvtt x hi

Trong đó : Ft : tổng tiền lương của doanhnghiệp

Hi : hệ số hoàn thành côngviệc

H∑ pccdi : hệ số lương chức danhcông việc của người lao động thứ i

_ Bảng hệ số phụ cấp chức danh

Chức danh Hệ số1.Giám đốc 2,02.Phó giám đốc 1,83.Trưởng phòng 1,54.Phó phòng 1,35.Nhân viên 1,1

_ Cách xác định Hi

Hệ sốLoại A : Từ 90 _ 100 điểm 1,4Loại B : Từ 80 _ 89 điểm 1,2Loại C : Từ 60 _ 79 điểm 1,0Loại D : Từ 50 _ 59 điểm 0,8Loại E : Dưới 50 điểm 0,6

NỘI DUNG III:PHỤ CẤP LƯƠNG

Xây dựng 2 chế độ phụ cấp lương ngoài những phụ cấp đã học

1. Phụ cấp xăng xe2. Phụ cấp ăn trưa

Phụ cấp xăng xe Phụ cấp ăn trưa

Mục đích, ý nghĩa

_ Bù đắp 1 phần hao phíđi lại cho người lao động _ Khuyến khích người lao động đến nơi làm việc đúng giờ

_ Đáp ứng 1 phàn thu nhập và chi tiêu cho người lao động _ Thể hiện sự quan tâmcủa doanh nghiệp đối với người lao động

Đối tượng

_ Áp dụng cho tất cả lao động làm việc tại doanh nghiệp

_ Áp dụng cho tất cả lao động làm việc tại doanh nghiệp

Điều kiện

_ Đã kí hợp đồng lao động với doanh nghiệp ( thời hạn hợp đồng từ 1năm trở lên )_ Lao động làm việc từ 22 ngày/tháng trở lên_ Ngày chế độ : 26 ngày

_ Làm việc tại doanh nghiệp theo giờ chế độ ( 8h/ ngày )_ Ngày chế độ : 26 ngày

Mức phụ cấp

_ 208.000 đồng/người/tháng

( 8.000 đồng/ngày )

_ 364.000 đồng/người/tháng

( 14.000 đồng/ngày)

Cách tính trả

_ Trả cùng tiền lương hàng tháng _ Dựa trên số ngày làm việc thực tế _ PC = Mpc ngày x Nlvtt

_ Trả cùng tiền lương hàng tháng _ Dựa trên số ngày làmviệc thực tế _ PC = Mpc ngày x Nlvtt

NỘI DUNG IV:XÂY DỰNG TIỀN THƯỞNG

1. Thưởng cuối năm

_ Nguồn tiền thưởng

+ Trích từ quỹ khen thưởng của doanh nghiệp

_ Mục đích, ý nghĩa

+ Là một chế độ đãi ngộ của doanh nghiệp vớingười lao động

+ Phần nào thể hiện sự quan tâm , ghi nhận củadoanh nghiệp đối với sự đóng góp của người lao độngtrong thành quả của Doanh nghiệp

_ Đối tượng

+ Người lao động trong doanh nghiệp

_ Điều kiện thưởng

+ Đã kí hợp đồng lao động với doanh nghiệp và laođộng phải làm việc tại doanh nghiệp từ 6 tháng trở lên

_ Mức thưởng

+ Mức 1: thưởng 10% trên tổng tiền lương thực nhậntrong năm : Đối với lao động hoàn thành xuất sắc nhiệmvụ được giao trong năm ( không vi phạm kỉ luật lao độngcủa công ty, nhiệt tình trong lao động, vượt mức laođộng được giao … )

+ Mức 2 : thưởng 5% trên tổng tiền lương thực nhậntrong năm : Đối với lao đọng hoàn thành nhiệm vụ đượcgiao trong năm

+ Mức 3 : Thưởng 2% trên tổng lương thực nhậntrong năm : Đối với những lao động đã từng vi phạm 1 _ 2lần nội quy lao động trong doanh nghiệp, hoàn thành từ85% nhiệm vụ được giao trong năm

+ Mức 4 : Thưởng 500.000 đồng/ người Đối với nhữnglao động còn lại

_ Thời gian

+ 1 năm xét thưởng 1 lần vào cuối năm

2. Thưởng theo năng suất

_ Nguồn tiền thưởng

+ Trích từ nguồn lợi nhuận của Doanh nghiệp

_ Mục đích ý nghĩa

+ Khuyến khích công nhân lao động phát huy nhiệttình lao động , nâng cao năng suất lao động , thi đuahoàn thành kế hoạch

+ Đồng thời bồi dưỡng kịp thời những người cốgắng có thành tích trong sản suất .

_ Đối tượng

+ Thưởng cho lao động trực tiếp sản suất

_ Điều kiện thưởng

+ Tăng nhiều thưởng nhiều , tăng ít thưởng ít,không tăng không thưởng

+ Đảm bảo những tiêu chuẩn kĩ thuật đã định trước

_ Mức thưởng

+ Thưởng trên 1 lao động trực tiếp sản xuất

Mức 1: tăng 10% so với kế hoạch:hưởng 10% trên lợi nhuận 1 sản phẩm

Mức 2: tăng từ 15% so với kế hoạch:hưởng 15% trên lợi nhuận 1 sản phẩm

+ CT : Lợi nhuận = Giá bán ra – ( chi phí muanguyên vật liệu + chi phí sản suất)

_ Thời gian

6 tháng xét thưởng 1 lần

NỘI DUNG V:XÂY DỰNG QUY CHẾ LƯƠNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCÔNG TY IVORY VIỆTNAM _ THANH HÓA

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Thanh Hóa, ngày 6 tháng 2 năm 2008

QUY CHẾ LƯƠNG

CỦA CÔNG TY TNHH IVORY VIỆT NAM _ THANH HÓA

(Ban hành kèm theo Quyết định số : 02 /QĐ – TGĐ ngày10/2/2000

của Tổng giám đốc Công ty TNHH IVORY VIỆT NAM _ THANHHÓA )

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1   : Phạm vi và đối tượng áp dụng

1.1 Phạm vi: Qui chế này quy định các nguyên tắc,nội dung quản lý tiền lương, tiền thưởng từ quỹ lương;thống nhất việc sử dụng, trả tiền lương, tiền thưởng từquỹ lương của Công ty TNHH IVORY VIỆT NAM _ THANH HÓAphù hợp với quy định của Pháp luật, Điều lệ tổ chức vàhoạt động của Công ty.

1.2 Đối tượng áp dụng:- Qui chế này áp dụng trong việc phân phối tiền lương

cho Giám đốc Công ty và toàn thể người lao động đã kýhợp đồng lao động làm việc tại Công ty TNHH IVORY VIỆTNAM _ THANH HÓA

- Qui chế này không áp dụng cho các đối tượng do Côngty cử quản lý phần vốn góp ở các doanh nghiệp khác màCông ty tham gia góp vốn.

Điều 2   : Các thuật ngữ dùng trong qui chế lương

- Khối quản lý là khối lao động làm công tác quản lý,điều hành trong Công ty, bao gồm : các Phó Giám đốc, Kếtoán trưởng, các trưởng/phó phòng và các trưởng/phó ban.

- Khối lao động gián tiếp là những nhân viên làm côngtác chuyên môn, nghiệp vụ tại các phòng ban trong Côngty

- Khối lao động trực tiếp là những nhân viên trựctiếp làm ra sản phẩm thuộc các phòng ban

- Lương thời gian là lương trả theo Nghị định182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.

- Lương chức danh là lương lương trả cho khối quản lývà lao động gián tiếp theo nguyên tắc làm công việc gìthì hưởng lương theo hệ số lương chức danh của công việcđó, chức vụ đó, ngày công và kết quả thực hiện công việcđó.

- Thưởng doanh số là mức thưởng cho khối kinh doanhnhằm khuyến khích mỗi cá nhân hoàn thành vượt mức cácchỉ tiêu kế hoạch được giao.

Điều 3: Nguyên tắc phân phối và sử dụng quỹ tiềnlương

- Tiền lương được trả trực tiếp, đầy đủ, đúng thờihạn về số lượng, chất lượng và tiến độ thực tế hoànthành công việc của người lao động, phù hợp với kết quảsản xuất kinh doanh của Công ty.

- Phân phối tiền lương cho người lao động theo nguyêntắc: những người thực hiện công việc như nhau thì hưởnglương như nhau; những người thực hiện các công việc đòihỏi trình độ quản lý, trình độ chuyên môn cao, kỹ thuậtcao, tay nghề hoặc nghiệp vụ giỏi, đóng góp nhiều vàokết quả sản xuất kinh doanh của Công ty thì được trảlương cao.

- Quỹ tiền lương dùng để trả lương cho người lao độngđang làm việc tại Công ty, không sử dụng quỹ tiền lươngvào mục đích khác.

CHƯƠNGII

NGUỒN HÌNH THÀNH VÀ SỬ DỤNG QUỸ TIỀN LƯƠNG

Điều 1: Nguồn hình thành quỹ tiền lương

1.1 Quỹ tiền lương kế hoạch (Qlkh) được xác định căncứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh các hoạt động sảnxuất, may mặc của Công ty. Quỹ tiền lương thực hiện(Qlth) được xác định căn cứ vào doanh thu thực hiện từcác hoạt động sản xuất, may mặc của Công ty.

1.2 Quỹ tiền lương từ các hoạt động sản xuất kinhdoanh khác ngoài lĩnh vực hoạt động chính của Công ty(nếu có).

1.3 . Quỹ tiền lương dự phòng từ năm trước chuyểnsang

Điều 2 : Tiền lương tối thiểu

2.1 Theo Điều 91: Mức lương tối thiểu củaChương 6 bộ luật lao động năm 2012 thì:

" Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất trả chongười lao động làm công việc giản đơn nhất, trongđiều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầusống tối thiểu của người lao động và gia đình họ"

" Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày,giờ và được xác định theo tường ngành"

" Căn cứ vào nhu cầu sống tối thiểu của người lao độngvà gia đình họ, điều kiện kinh tế- xã hội và mức tiềnlương trên thị trường lao động chính phủ công bố mứctiền lương tối thiểu vùng trên cơ sở khuyến nghị củahội đồng tiền lương quốc gia"

" Mức lương tối thiểu ngành được xác định thông quathương lượng tập thể ngành được ghi trong thoả ước lao

động tập thể ngành nhưng không được thấp hơn mức lươngtối thiểu vùng do chính phủ công bố"

2.2 Căn cứ nghị định số: 182/2013/NĐ-CP ngày14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định mức lươngtối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Doanhnghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ giađình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn laođộng.

Chương III

PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG

_ Trả lương cho công nhân trực tiếp

_ Trả lương cho công nhân gián tiếp

Điều 1.Trả lương cho công nhân trực tiếp lấy từ mục 1 NỘI DUNG 2:XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TRẢ LƯƠNG.

Điều 2.Trả lương cho công nhân gián tiếp lấy từ mục 2 NỘI DUNG 2:XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN TRẢ LƯƠNG

CHƯƠNG IV.TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỂU KHOẢN THI HÀNH