tai chinh doanh nghiep

13
ASSIGNMENT Môn: Tài chính Doanh nghiệp Thực hiện: Nhóm 1 Nguyễn Duy Hải Đỗ Minh Huyền Nguyễn Thị Hằng Bạch Xuân Tùng

Transcript of tai chinh doanh nghiep

ASSIGNMENT

Môn: Tài chính Doanh nghiệpThực hiện: Nhóm 1

Nguyễn Duy HảiĐỗ Minh HuyềnNguyễn Thị HằngBạch Xuân Tùng

I. THÔNG TIN TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

Tên đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN MEKONGTên tiếng Anh: MEKONG FISHERIES JOINT STOCK COMPANY.Tên viết tắt: AAM.Tên giao dịch: MEKONGFISH CO.MST: 1800448811Địa chỉ: Lô 24 Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Quận Bình Thủy,TP. Cần Thơ.Điện Thoại: 0710. 3841294 - 3841990 - 3842027 - 3841560.Fax: 0710. 3841192 - 3843236.Email: [email protected]

[email protected]@hcm.vnn.vn

Website: www.mekongfish.vn

Quyết định thành lập số: 592/QĐ-CT.UB ngày 26 tháng 02 năm2002 của Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Cần Thơ (nay là TP Cần Thơ).Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5703000016.

- Đăng ký lần đầu ngày 28 tháng 02 năm 2002. - Đăng ký thay đổi và cấp lại lần 4 ngày 10

tháng 10 năm 2007 do Sở Kế Hoạch Đầu tư TP Cần Thơ cấp.

Vốn điều lệ 126.358.400.000 đồng, trong đó vốn nhà nước 0 đồng (19/09/2013).

Lĩnh vực hoạt động, ngành nghề kinh doanh:Sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng nôngsản, thủy sản xuất khẩu. Nhập khẩu nguyên liệu nông sản, thủy sản, hóa chất và các phụ liệu khác phục vụ cho ngành chế biến nông, thủy sản.

Các sản phẩm, dịch vụ chính:- Cá tra fillet đông lạnh xuất khẩu. - Bạch tuộc đông lạnh xuất khẩu.

- Mực, cá đuối đông lạnh xuất khẩu. - Thủy sản khác xuất khẩu. - Dịch vụ chính: Kinh doanh xuất khẩu.

II. VỐN LƯU ĐỘNG VÀ NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

Có bảng Cân đối kế toán của Công Ty Cổ Phần Thủy SảnMekong năm 2014:

Đv: Triệu đồng

1. Nguồn huy động vốn cơ bản của doanh nghiệp

STT

Nguồn huy động vốn cơ bản của doanh nghiệp

Số tiền

1 Vốn chủ sở hữu 257,3452 Nợ ngắn hạn 36,753

Ngoài ra, các nguồn huy động vốn khác của doanh nghiệp: Khấu hao tài sản, phát hành chứng khoán và các khoản vay ngân hàng.

2. Nhu cầu vốn lưu động của năm báo cáo 2014Nhu cầu vốn lưu động 2014 = Tài sản ngắn hạn 2014– Nợ ngắn hạn 2014

= 231,504 – 36,753= 194,751

3. Vốn lưu động bình quân của năm báo cáo 2014Vốn lưu động bình quân 2014 = V1+V2+V3+V4

4 Trong đó:V1, V2, V3, V4 là vốn lưu động bình quân các quý I, II, III, IV của năm 2014V1 = TSNH Q.I = 229,056Tương tự, ta có: V2 = 225,322

V3 = 216,757V4 = 231,421

→ Vốn lưu động bình quân 2014 =229,056+225,322+216,757+231,421

4 = 225,639

III. QUẢN LÝ CÔNG NỢ, HÀNG TỒN KHO, VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP1.Công nợ của doanh nghiệp

- Doanh nghiệp có bán chịu hay không?Theo Báo cáo tài chính năm 2014 của doanh nghiệp, trong mục Quản lý rủi ro tài chính, đối với Rủi ro tín dụng, doanh nghiệp đã liệt kê cáckhoản phải thu của khách hàng (chưa quá hạn hay chưa bị giảm giá).

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phát sinh nghiệp vụ đối với việc xử lý công nợ :

Vậy doanh nghiệp đã bán chịu cho khách hàng.

- Chính sách thu hồi nợ của doanh nghiệpĐể quản lý nợ phải thu của khách hàng, Ban giám đốc đã ban hành quy chế bán hàng với các quy định chặt chẽ về các đối tượng mua hàng, định mức bán hàng, hạn mức trả nợ và thời hạn một cách cụ thể. Hàng tháng ban giám đốc thực hiện kiểm tra việc tuân thủ quy chế bán hàng này. Ngoài ra nhân viên phòng kế toán thường xuyên theo dõi nợ phải thu để đôn đốc thu hồi.

Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quáhạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể : Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:

- 30% đối với khoản thu quá hạn từ trên 06 tháng đến dưới 01 năm.- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 01 năm đến dưới 02 năm.- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 02 năm đến dưới 03 năm.- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quáhạn từ 3 năm trở lên.

Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi ; căn cứ vào dự kiến mức tổn thất để lập dự phòng.

Quy trình thu hồi công nợ : Xác định số tiền tối thiểu cần đòi từ mỗi khách nợ

Phân loại khách nợ Chọn người thu hồi nợ Nhắc khách nợ thanh toán trước khi nợ đến hạn Đàm phán với khách nợ

- Chính sách Chiết khấu thanh toán của doanh nghiệpĐây là một khoản chi phí tài chính Công ty chấp nhận chi cho người mua. Người bán lập phiếu chi,người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. Các bên căn cứ chứng từ thu, chi tiền để hạch toán kế toán và xác định thuế TNDN theo quy định. Chiết khấu thanh toán là một khoản chi bị khống chế không được vượt quá 10% tổng số chi phí được trừ (không bao gồm các khoản thu chi khống chế).

2.Dòng tiền trong doanh nghiệp- Hoạt động tạo ra tiền của doanh nghiệp

Phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu Lợi nhuận từ đầu tư, góp vốn Lãi từ chênh lệch tỷ giá hối đoái Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Lãi tiền gửi Lợi nhuận trước thuế Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

- Hoạt động chủ yếu tạo ra tiền là Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (lợi nhuận trước thuế, chênh lệch tỷ giá, đầu tư…)

- Doanh nghiệp sử dụng tiền vào: Mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác

Trả lương cho cán bộ, công nhân viên; nộp thuế Trích lập quỹ, dự phòng Đầu tư tài chính Chi trả các khoản vay

Chi phí, các khoản phải trả phải nộp khác.

- Việc sử dụng tiền của doanh nghiệp là tương đỗi hợp lý vì có thặng dư.

IV. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Năm 2013 Năm 2014Chỉ số thanh khoản:Hệ số thanh toán ngắn hạn

TàisảnngắnhạnNợngắnhạn

Hệ số thanh toán nhanh

TSNH−HàngtồnkhoNợngắnhạn

235,01940,689

= 5,78

235,019−93,33240,689

= 3,48

231,50436,753

= 6,3

231,504−99,31636,753

= 3,6

9%

3,45%

Chỉ số lợi nhuậnROCE 10,930

258,289+3,09311,714

257,345+3,093

EBITVốnsử dụng

ROALợinhuậnsauthuế

Tổngtàisản

ROELợinhuậnsauthuế

VốnCSH

= 0,042

8,187302,072

= 0,027

8,187258,289

= 0,0317

= 0,045

8,881297,191

= 0,03

8,881257,345

= 0,0345

7,1%

11,1%

8,8%

Chỉ số hoạt độngKỳ thu nợ bình quân

CáckhoảnphảithuDoanhthubìnhquân

Vòng quay hàng tồn kho

GiávốnbánhàngHàngtồnkhobìnhquân

Kỳ trả tiền bình quânCáckhoảnphảitrảngườibán

GVBHbìnhquân

64,946533,487/365

= 44,435

471,14393,332

= 5,048

43,782471,143/365

= 33,92

47,498439,017/365

= 39,49

395,91299,316

= 3,986

39,846395,912/365

= 36,735

-11.1%

-21%

8,3%

Nhận xét:- Hệ số thanh khoản ngắn hạn và thanh khoản nhanh

đều tăng, trong đó hệ số thanh khoản ngắn hạn tăng mạnh với 9%, cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp được cái thiện, việc quản lý tài sản ngắn hạn và hàng tốn kho để thanh toán được đảm bảo

- Các chỉ số lợi nhuận đều tăng, trong đó ROA tăng11,1% cho thấy lợi nhuận doanh nghiệp thu được trên vốn sử dụng, vốn chủ sở hữu và dặc biệt là

tài sản của doanh nghiệp được gia tăng, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đang theo hướngtích cực

- Đối với cách chỉ số hoạt động: Kỳ thu nợ bình quân giảm 11,1% cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn, chính sách quản lý nợ của doanh nghiệp là nới lỏng, Kỳ trả tiền bình quân lại tăng 8,3% thức là doanh nghiệp đang đi chiếm dụng vốn.và thanh toán nhanh hơn tuy nhiên tỷ lệbị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp cao hơn. Ngoài ra vòng quay hàng tồn kho lại giảm mạnh 21% cho thấy hàng tồn kho bị tồn động lại nhiều,khả năng quản trị hàng tồn kho kém hơn.

- ROCE, ROA, ROE tăng, hiệu quả sử dụng vốn và tàisản tăng do các khoản nợ của doanh nghiệp tăng, tuy nhiên khả năng thanh toán của doanh nghiệp vẫn được đảm bảo, cơ cấu vốn của doanh nghiệp cũng thay đổi theo hướng tăng tổng nguồn vốn so với vốn chủ sở hữu.

- Nhìn chung doanh nghiệp đang hoạt động theo hướng tích cực.