Mã s đ tài
-
Upload
independent -
Category
Documents
-
view
2 -
download
0
Transcript of Mã s đ tài
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCMTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Mẫu T.012
Mã số đề tài
THUYẾT MINHĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
A. THÔNG TIN CHUNGA1. Tên đề tài
-Tên tiếng Việt: Nghiên cứu công nghệ lò khí hóa sử dụngnguồn sinh khối; thiết kế chế tạo lò khí hóa mini để phântích quá trình khí hóa một số nguyên liệu phổ biến.-Tên tiếng Anh: Reviewing technology of updraft gasifiersemploying biomass as fuel; designing and fabricating a mini-scaled to analyze gasification process of some popularbiomasses.
A2. Thuộc ngành/nhóm ngành Khoa học Xãhội
Toán Khoa học và Công nghệ Vậtliệu
Khoa học Nhânvăn
Vật lý Năng lượng
Kinh tế, Luật Hóa học và Công nghệHóa học
Điện – Điện tử
Quản lý Sinh học và Công nghệSinh học
Cơ khí, Tự động hóa, Kỹthuật Giao thông
Khoa học Sức khỏe Công nghệ Thông tin vàTruyền thông
Khoa học Trái đất vàMôi trường
Xây dựng Khác:…
A3. Loại hình nghiên cứuNghiên cứu cơ bản Nghiên cứu ứng dụng Nghiên cứu triển khai
A4. Thời gian thực hiện12 tháng (từ tháng 01/2014 đến tháng 12/2014)
A5. Tổng kinh phíTổng kinh phí: 30 (triệu đồng), gồm- Kinh phí từ nguồn huy động (vốn tự có và vốn khác): …0….. triệu đồng, trong đó:
Vốn tự có: ................... triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
Vốn khác: ................... triệu đồng (văn bản chứng minh kèm theo).
Đã nộp hồ sơ đề nghị tài trợ từ nguồn kinh phí khác? (nếu có,ghi rõ tên tổ chức tài trợ)…………...A6. Chủ nhiệm
Học hàm, học vị, họ và tên: Nguyễn Đình QuânNgày, tháng, năm sinh: 24/11/1978
Nam/ Nữ: NamSố CMND: 0.2233 Ngày cấp: 04/04/2011
Nơi cấp: CA.TPHCMMã số thuế cá
nhân: ............................................................................................................
Số tài khoản: 1940 2050 82603 Tại ngân hàng: Agribank, CN Hiệp Phước
Địa chỉ cơ quan: ĐH Bách khoa Tp.HCM, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp.HCM
Điện thoại: 0908 676564 Email: [email protected]óm tắt hoạt động nghiên cứu và đào tạo sau đại học có liênquan đến đề tài của chủ nhiệm(không quá 500 chữ)- Từ tháng 6/2011 đến nay: công tác tại Khoa KT Hóa học, BM Quátrình thiết bị, được phân công quản lý và vận hành xưởng thựcnghiệp - phòng thí nghiệm Năng lượng Sinh học (ĐH Bách khoaTp.HCM) trong khuôn khổ dự án hợp tác quốc tế Việt Nam – NhậtBản (JICA-JST) “Kết hợp bền vững nền sản xuất nông nghiệp địaphương và công nghiệp biomass”.- Tham gia xây dựng và vận hành xưởng thực nghiệm năng lượngsinh học tại xã Thái Mỹ (Củ Chi) thuộc khuôn khổ dự án trên.- Hướng dẫn Cao học: học viên Vũ Lê Vân Khánh (Khoa KT Hóa học,Bộ môn Quá trình thiết bị), đề tài “Nghiên cứu nguồn dinh dưỡngthay thế để nuôi con men trong quá trình lên men thủy phân đồngthời rơm rạ thành cồn”.
A7. Cơ quan chủ trìTên cơ quan: ĐH Bách khoa Tp.HCMHọ và tên thủ trưởng: PGS.TS Phan Đình TuấnĐiện thoại: 0908 013 673 Fax: 8656295E-mail: [email protected]ố tài
khoản:......................................................Tại kho bạc:...............................................
A8. Cơ quan phối hợp thực hiện Cơ quan
1 : ........................................................................................................................
Tên cơ quan ......................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng: ..........................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ............................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Cơ quan 2 : ........................................................................................................................
Tên cơ quan ......................................................................................................................
Họ và tên thủ trưởng: ..........................................................................................................
Điện thoại: ...................................... Fax: ............................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
A9. Nhân lực nghiên cứu(Ghi những người có đóng góp khoa học và chủ trì thực hiện những nội dung chính thuộc cơ quanchủ trì và cơ quan phối hợp tham gia thực hiện - mỗi người có tên trong danh sách này phải khaibáo lý lịch khoa học theo biểu quy định)
TT Học hàm, học vị,
Họ và tênĐơn vị công tác Nội dung phối hợp nghiên
cứu Thành viên chủ chốt1 TS. Nguyển Đình
QuânKhoa KT Hóa học,BM Quá trình thiết
Chủ nhiệm đề tài, tổngquan lý thuyết công nghệ
bị tạo lò khí hóa, quản lýchung
2
KS. Trần Duy Hải Khoa KT Hóa học,BM Quá trình thiếtbị, Phòng thínghiệm Biomass
Thiết kế lò khí hóa, khảosát các yếu tố ảnh hưởngđến quá trình khí hóatrấu
Nghiên cứu sinh, học viên cao học, sinh viên123
…
B. MÔ TẢ NGHIÊN CỨUB1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong, ngoài nước
Nguồn nhiên liệu được sử dụng rộng rãi trên thế giới hiện nay là
nguồn nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch cho hiệu quả tỏa
nhiệt cao. Tuy nhiên, đây là nguồn nhiên liệu chỉ được tái tạo sau
hàng triệu năm và sản phẩm cháy của chúng gây ô nhiễm môi trường trầm
trọng, làm mất cân bằng thành phần khí quyển. Với sự nâng cao ý thức
bảo vệ môi trường của thế giới thì việc tìm ra một loại nhiên liệu
thân thiện với môi trường và có khả năng tái tạo là một vấn đề cần
thiết [1-3]. Nhiên liệu sinh học là một trong những nguồn năng lượng
hoàn toàn có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch với những ưu điểm sau:
- Thân thiện với môi trường: Sản phẩm cháy của nhiên liệu sinh học
chứa ít chất gây hiệu ứng nhà kín và rất ít (hầu như không có)
khí lưu huỳnh đioxit , nito oxit (chất chính tạo ta mưa axit)
- Nguồn nhiên liệu tái sinh. Nhiên liệu sinh học được tạo thành từ
các phế thải động thực vật (sinh khối) do đó nguồn nguyên liệu
này hoàn toàn có thể tái tạo được.
Nhiên liệu sinh học được tạo ra từ sinh khối có nhiều loại như
biodiezel, bioalcohol, syngas, … Trong đó, phương pháp khí hóa để tạo
ra syngas có thể tách đến 90% các chất có thể cháy trong sinh khối
thành pha khí với hiệu suất cháy gần 100% không để lại khí thải độc.
Vì thế đây còn là phương pháp thu hồi năng lượng từ sinh khối hiệu quả
hơn so với những phương pháp khác. Syngas được sử dụng trực tiếp làm
nhiên liệu tạo ra năng lượng trong các lò đốt để tạo năng lượng hoặc
gián tiếp trong hệ thống máy phát điện. Syngas đã từng được sử dụng
làm nhiên liệu cho xe máy, xe điện, tàu hỏa, ô tô, … ở châu Âu trong
thế chiến thứ II.
Việt Nam là một nước đang phát triển và vẫn dựa vào nền nông nghiệp
là chính. Những phụ phẩm từ nông nghiệp (biomass) như rơm rạ, bả mía,
mùn cưa, …của Việt Nam chiếm một tỉ trọng khá lớn vào khoảng 100 triệu
tấn hàng năm. Hiện tại, biomass Việt Nam được sử dụng một phần nhỏ cho
quá trình cung cấp năng lượng, phần lớn còn lại được đốt để trả lại độ
phì cho đất. Do đó, giá trị của biomass bị mất đi. Việc biến biomass
thành syngas là một hướng đi mới nhằm nâng cao giá trị sử dụng của
biomass tại Việt Nam [2].
Quá trình khí hóa biomass thành syngas là quá trình dùng nhiệt để phân
hủy (nhiệt phân) một số chất có thể cháy được trong biomass thành dạng
khí [4]. Hỗn hợp khí thu được sau khi khí hóa biomass gọi là syngas.
Quá trình nhiệt phân biomass dưới tác dụng của không khí hay oxi là
một quá trình phức tạp và có thể mô tả bằng 7 phản ứng đặc trưng dưới
đây:
Đặc trưng cho quá trình cháy:
Những sản phẩm cháy bắt đầu đi qua bề mặt phân cách giữa vùng cháy và
vùng chưa cháy sẽ xảy ra quá trình nhiệt phân. Các phản ứng đặc trưng
trong quá trình này gồm:
Quá trình khí hóa phụ thuộc vào loại thiết bị và điều kiện khí hóa.
Có 3 loại thiết bị khí hóa được chia theo chiều đi của syngas gồm
syngas lên (updraft gasifer); syngas xuống (downdraft gasifer) và
syngas ngang dòng (crossdraft gasifer). Các loại thiết bị khí hóa được
mô tả bằng các hình sau [5]:
Ưu và nhược điểm của các loại thiết bị khí hóa có thể liệt kê như sau:
Loại thiết bị khí hóa
Ưu điểm Nhược điểm
UpdraftHoạt động ở áp suất thườngHiệu suất tách tốt
Lượng mụi than và nước trong syngas lớnCần phải có thời gian khởi động lâuKhó phản ứng phân hủy đối với những hợp chất có kích thước lớn
Downdraft
Dễ điều khiển trình nạp nguyên liệuLượng than ra ít, ít mụithan và nước trong syngas
Thiết bị caoKhông áp dụng được đối với những nguồn nguyên liệu có kích thước nhỏ
Crossdraft
Thiết bị thấpNăng suất caoDễ điều khiển quá trình hoạt động
Lượng xỉ sinh ra lớnÁp suất làm việc cao
Ngoài ảnh hưởng của thiết bị khí hóa, điều kiện vận và tính chất của
nguyên liệu là những yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến quá trình khí
hóa. Các nguồn nguyên liệu khác nhau có hiệu quả khí hóa khác nhau. Để
đánh giá khả năng khí hóa của một nguồn nguyên liệu người ta dùng tỉ
lệ giữa nhiệt cháy của syngas từ một kg nguyên liệu với nhiệt cháy của
một kg nguyên liệu (khô) đó gọi là hiệu suất khí hóa.
Các điều kiện khí hóa gồm khối lượng riêng thực của nguyên liệu, hàm
lượng ẩm, hàm lượng chất cháy trong nguyên liệu, hàm lượng mụi than và
tro trong nguyên liệu.
Chất cháy có trong nguyên liệu. Trong nguyên liệu, những hợp chất vô
cơ không thể cháy được và sau khi cháy, chúng tồn tại dạng bụi. Đa
phần biomass có thành phần này rất ít, do đó nó ít ảnh hưởng tới hiệu
suất khí hóa. Tuy nhiên chúng ảnh hưởng lên thiết bị khí hóa. Một số
nguồn biomass (trấu có chứa tới 20% khối lượng SiO2) cho sản phẩm cháy
có khả năng ăn mòn thiết bị phản ứng [6].
Lượng ẩm của vật liệu. Lượng ẩm vật liệu quá cao làm cho quá trình
khí hóa xảy ra ở nhiệt độ thấp và trong syngas cao làm giảm khả năng
cháy của syngas. Nếu lượng ẩm quá thấp thì trong quá trình khí hóa,
lượng hơi nước không đủ để khử hợp chất CO2 thành CO và H2 (những chất
có khả năng cháy được) khiến cho hiệu suất cháy của syngas giảm. Độ ẩm
của vật liệu thích hợp trong khoảng 10 tới 20% [7].
Kích thước nguyên liệu. Kích thước nguyên liệu ảnh hưởng tới thời
gian khí hóa. Khi kích thước của vật liệu nhỏ, quá trình khí hóa toàn
vật diễn ra nhanh. Ngược lại, khi nguyên liệu có kích thước lớn, thời
gian để khí hóa hết nguyên liệu sẽ dài và làm giảm năng suất khí hoá.
Nguồn nguyên liệu dùng trong quá trình khí hóa rất phong phú. Chúng
là những phế phẩm của nông nghiệp như vỏ trấu, mùn cưa, vỏ quả dừa, vỏ
lạc, bả mía, … Những nguồn nguyên liệu này chủ yếu được nhà nông đốt
để làm phân cho vụ mùa sau. Trong khi đo, chúng hoàn toàn có khả năng
chuyển thành năng lượng bằng con đường khí hóa. Công nghệ khí hóa tuy
đã xuất hiện cách đây khoảng 180 năm nhưng với Việt Nam thì công nghệ
này vẫn còn tương đối mới mẻ [1].
(Trên cơ sở đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước, phân tích những công trình nghiên cứu, những kết quả mới nhất có liên quan đến đề tài, đánh giá những khác biệt về trình
độ KH&CN trong nước và thế giới, những vấn đề đã được giải quyết, cần nêu rõ những vấn đề còn tồn tại)
B2. Ý tưởng khoa học, tính cấp thiết và tính mới
Quá trình khí hóa biomass đã được nghiên cứu nhiều trên thế giới
nhưng phần lớn mang tính tổng quát và áp dụng thực tiễn. Những công
trình nghiên cứu chuyên sâu vẫn còn mang tính rời rạc. Riêng với quá
trình khí hóa trấu thì các công trình chỉ mang tính nền tản.
Ở Việt Nam, công trình nghiên cứu về khí hóa rất ít và rất cơ bản.
Cũng do hạn chế về khoa học kỹ thuật mà chưa có nhà máy nào ở Việt Nam
sử dụng phương pháp khí hóa để tạo ra năng lượng. Vì thế, công nghệ
này đối với Việt Nam gần như hoàn toàn mới mẻ.
Hiện tại, trường Bách Khoa TP HCM đã kết hợp với trường Kyoto Nhật
Bản để xây dựng một hệ thống khí hóa trấu dạng pilot và đang hoạt động
ổn định. Thiết bị khí hóa tại pilot hoạt động theo kiểu updraft với
năng suất 60kg trấu/ giờ và có thể khí hóa với hiệu suất 40%. Để nâng
cao hiệu suất khí hóa trấu, quá trình khí hóa trấu cần phải được
nghiên cứu kỹ lưỡng. Tuy nhiên, với thiết bị pilot này, những khảo
sát tỉ mỉ về quá trình khí hóa trấu bị hạn chế. Đề tài này đặt ra mục
tiêu chính là thiết kế lò khí hóa nhỏ theo kiểu updraft và khảo sát
một vài yếu tố đến quá trình khí hóa trấu.
(Chỉ ra những hạn chế cụ thể trình độ KH&CN trong nước và thế giới, từ đó nêu được hướng giải quyết mới - luận giải mục tiêu đặt ra của đề tài và tính cấp thiết, lợi ích của kết quả nghiên cứu đối với ngành, đối với tổ chức chủ trì, đối với xã hội)
B3. Kết quả nghiên cứu sơ khởi (nếu có)
Quá trình khí hóa trấu tại pilot sử dụng không khí làm tác nhân khí
hóa và hoạt động theo kiểu updraft. Nguyên liệu trấu có độ ẩm 10% đến
13%. Lượng không khí được khống chế khoảng 29m3/h sao cho nhiệt độ cháy
của syngas trong khoảng 700 đến 800 độ. Khi thiết bị hoạt động ổn
định, syngas có thành phần cơ bản như sau:
Chất CO2 CO H2 O2 N2 CH4
%V/v 9,45 13,3 9 5,6 56,4 4,45
Lượng than sau quá trình khí hóa có hàm lượng tro chiếm 30%
(Trước khi đệ trình đề cương này, nhóm nghiên cứu có thể đã thực hiện những nghiên cứu sơ
khởi, nếu có thì trình bày kết quả và kỹ thuật sử dụng)
B4. Tài liệu tham khảo1. Development of Local Biomass-Based Fuel Systems in Mekong Delta
Area. K. Mochidzuki, N. Sato, A. Sakoda, và P. D. Tuan, AIChE
2006 Annual Meeting, 12-17/11/2006, San Francisco Hilton, San
Francisco, California, USA.
2. Research bioethanol production process from rice straw at pilot
scale in Vietnam. Kazuhiro Mochizuki, Shin-ichi kobayashi, Nguyen
Dinh Quan, Le Xuan Man, Tran Phuoc Nhat Uyen, Vu Le Van Khanh, Le
Thi Kim Phung, Phan Dinh Tuan và Akiyoshi Sakoda. 8th Biomass Asia
Workshop ,Hà Nội, 29-31/11/2011 ( trang 52).
3. Cellulose triavetate-based polymer gel electrolytes. Lee, Jung
Min; Nguyen, Dinh Quan; Lee, Seul Bee. Journal of applied polymer
science 2010, 115, 32-36.
4. Handbook of downdraft gasifier engine systems. T. B. Red and A.
Das. Solar Energy Reseach Institute, 1988.
5. Biomass Gasification. Anil K. Rajvanshi. Alternative Energy in
Agriculture Vol. II, 1986.
6. Rice husk gas stove handbook. Alexis T. Belomo. Appropriate
technology center, Central Philippine University, 2005.
7. Biomass gasification process in downdraft fixed bed reactors: A
review. Anjireddy Bhavanama and R. C. Sastry. International
Joural of Chemical Enginerring and Application 2011.
(Tên công trình, tác giả, nơi và năm công bố, chỉ nêu những danh mục đã được trích dẫn trong thuyết minh này)
Giới thiệu chuyên gia/nhà khoa học am hiểu đề tài này (không bắt buộc)
TT Họ và tên Hướng nghiêncứu chuyên sâu
Cơ quan côngtác, địa chỉ
Điện thoại,Email
1…B5. Kế hoạch và phương pháp nghiên cứuB5.1 Mục tiêu
Nghiên cứu công nghệ tạo lò khí hóa mini theo kiểu updraft và khảo
sát một vài yếu tố đến quá trình khí hóa trấu dựa trên thiết bị khí
hóa này.
(Nói rõ mục tiêu khoa học/công nghệ mà đề tài hướng tới và mức độ giải quyết - Bám sát và
cụ thể hóa định hướng mục tiêu theo đặt hàng - nếu có)
B5.2 Nội dung(Liệt kê và mô tả chi tiết nội dung nghiên cứu)Nội dung 1: Nghiên cứu công nghệ tạo lò khí hóa mini theo
kiểu updraftMục tiêu nội dung 1(Bám sát và định hướng theo mục tiêu chung)…..Thiết kế lò khí hóa mini theo kiểu updraft. Chỉ tiêu đánh giá (Sản phẩm của nội dung 1: ấn phẩm khoa học, đăng ký sỡ hữu trí
tuệ,...)Lò khí hóa mini hoạt động công suất 4-8 kg biomass/mẻ có các bộ
phận phụ phục vụ thí nghiệm phân tích quá trình khí hóa như:- Các cảm biến nhiệt độ để theo dõi quá trình oxy hóa biomass.- Quạt thổi khí có thể điều chỉnh lưu lượng khí, hoặc ống dẫn khí nén từ máy nén qua lưu lượng kế.
Kế hoạch thực hiện (Mô tả các hoạt động, giới hạn đối tượng, ý nghĩa, phân công trách nhiệm từng thành viên, sử dụng các nguồn lực và dự kiến các mốc thời gian…)STT Họ và tên Nhiệm vụ Thời gian1 Nguyễn Đình Quân Tổng quan tài
liệuHướng dẫn thực hiện
01/2014-04/201403/2014-12/2014
2 Trần Duy Hải Thiết kế lò khíhóa
02/2014-6/2014
Phương pháp (Điểm mới, giới hạn, dự kiến khó khăn, phương án thay thế, quy trình cụ thể …)
Phân tích và diễn giải số liệu thu đượcSyngas được phân tích bằng máy sắc ký khí GC (Shimazdu 2240)Nguyên liệu biomass, than biomass được phân tích hàm lượng tro
bằng lò nung ở 1000-1500oC có không khí cấp và cân bằng cân điện tửđể xác định chênh lệch khối lượng trước và sau khi thiêu đốt
Quá trình khí hóa biomass sẽ được phân tích thông qua cân bằngvật chất, năng lượng, và phổ nhiệt độ đầu vào – đầu ra.
Nội dung 2:Khảo sát điều kiện khí hóaMục tiêu: ứng dụng lò khí hóa mini được chế tạo để phân tích quá
trình khí hóa một số biomass phổ biến như mùn cưa, dăm bào, vỏ trấu, vỏ đậu phộng...
Kế hoạch thí nghiệmSTT Họ và tên Nhiệm vụ Thời gian
1
Nguyễn Đình Quân Hướng dẫn thực hiệnViết báo cáo tổng kết
1/2014-12/2014
2
Trần Duy Hải Khảo sát ảnh hưởng của lưu lượng không khí, độ ẩm nguyên liệu, phổ nhiệt độ ... đến thành phần syngas.
6/2014-12/2014
B5.3 Phương án phối hợp (nếu có)(Tên các tổ chức phối hợp và các tổ chức sử dụng kết quả nghiên cứu: Trung tâm CGCN hoặc PTNhoặc các đơn vị trong và ngoài nước; nội dungthực hiện, khả năng đóng góp về nhân lực, tàichính, cơ sở hạ tầng) Phương án phối hợp với các PTN: Phương án phối hợp với các đơn vị:Phương án phối hợp với trung tâm CGCN:
B6. Kết quả nghiên cứuB6.1 Ấn phẩm khoa học
TTTên sách/bài báo
dự kiến
Số
lượng
Dự kiến nơi công bố
(tên Tạp chí, Nhà xuất
bản)
Ghi chú
Bài báo xuất sắc đăng trên tạp chí quốc tế thuộc ISI
Sách chuyên khảo tiếng nước ngoài
Bài báo đăng trên tạp chí quốc tế thuộc ISI
Bài báo đăng trên tạp chí quốc tế KHÔNG thuộc ISI
Bài báo đăng trên kỷ yếu hội nghị quốc tế uy tín
Sách chuyên khảo tiếng Việt
Bài báo đăng trên tạp chí trong nước (trong danh mục tính điểm của các hội đồng học hàm)Nghiên cứu quá trình khí hóa trấudựa trên thiết bị khí hóa tần cố định
01 Tạp chí khoa học vàcông nghệ
Bài báo đăng trên kỷ yếu hội nghị trong nước
B6.2 Đăng ký sở hữu trí tuệ (nếu có)TT Hình thức đăng ký Số
lượngNội dung dự kiến đăng
ký Ghi chú
1 Sáng chế
2 Kiểu dáng công nghiệp
3 Giải pháp hữu ích
4 Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
5 Nhãn hiệu; giống cây trồng, vật nuôi,...
6 Bản quyền tác giả (tác phẩm, sách/giáo trình, phần mềm...)
7 Sản phẩm mẫu (prototype); vật liệu; thiết bị,
máy móc; dây chuyền công nghệ; ...
Mô tả sản phẩm/kết quả nghiên cứuDạng I: Các sản phẩm mềm(Gồm: nguyên lý ứng dụng; phương pháp; mô hình; tiêu chuẩn; quy phạm; bản vẽ thiết kế; quytrình; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo khoa học; tài liệu dự báo; đề án, qui hoạch;luận chứng kinh tế - kỹ thuật; báo cáo nghiên cứu khả thi ;phần mềm máy tính; các loại khác)
TT Tên sản phẩmChỉ tiêu đánh giá (định
lượng)Ghi chú
Dạng II: Các sản phẩm cứng (Gồm: mẫu-prototype; vật liệu; thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng;giống vật nuôi; các loại khác)
TT
Tên sản phẩm cụ thểvà
chỉ tiêu chất lượngchủ yếu của sản
phẩm
Đơnvịđo
Mức chất lượng
Dự kiếnsố
lượng/ quy mô
sản phẩm
tạo ra
Chỉ
tiêu
đánh
giá
(định
lượng)
Mẫu tương tự(theo các tiêu chuẩn
mới nhất)
Trongnước Thế giới
1 Lò khí hóa mini kiểu updraft năng suất 4kg/mẻ
cái 01
2 Thành phần của syngas
%V Số liệu
3 Nhiệt độ tại khác điểm khác nhau trong lò khí hóa
oC Số liệu
Mức chất lượng các sản phẩm dạng II so với các sản phẩm tương tựtrong nước và thế giới (Làm rõ cơ sở khoa học và thực tiễn để xác định các chỉ tiêu về chất lượng cần đạt của các sản phẩm)………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
B6.3 Kết quả đào tạoTT Cấp đào
tạoSố
lượng Nhiệm vụ được giao trong đề tài
1 Tiến sỹ2 Thạc sỹ3 Đại học
B7. Khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứuB7.1 Khả năng ứng dụng trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa
học & công nghệ, chính sách, quản lý… Đề tài có thể nêu ra phương pháp chế tạo lò khí hóa theo kiểu
updraft đơn giản và có thể dễ dàng khảo sát quá trình khí hóa dựa trên
thiết bị này. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình khí hóa là
một nghiên cứu cơ bản cần thiết. Đề tài này cung cấp số liệu ban đầu
phục vụ cho quá trình thiết kế lò khí hóa thực tiển sau này.
(Nêu những đóng góp vào lĩnh vực khoa học và công nghệ ở trong nước và quốc tế, đóng góp
mới, mở ra hướng nghiên cứu mới thông qua các công trình công bố ở trong và ngoài nước)
B7.2 Khả năng về ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuấtkinh doanh, về liên doanh liên kết với các doanh nghiệp, vềthị trường (chỉ dành cho loại hình nghiên cứu triển khai)B7.3 Phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu (chỉ dành cho loạihình nghiên cứu triển khai)(Chuyển giao công nghệ trọn gói, chuyển giao công nghệ có đào tạo, chuyển giao theo hìnhthức trả dần theo tỉ lệ % của doanh thu; liên kết với doanh nghiệp để sản xuất hoặc góp vốn vớiđơn vị phối hợp nghiên cứu hoặc với cơ sở sẽ áp dụng kết quả nghiên cứu theo tỉ lệ đã thỏathuận để cùng triển khai sản xuất; tự thành lập doanh nghiệp trên cơ sở kết quả nghiên cứutạo ra,…)
B8.Tổng hợp kinh phí đề nghị Trường cấpĐơn vị tính: triệu đồng
TT Các khoản chi phíĐề nghị Trường cấp
1 Khoản 1: Trả công lao động 20.000.000 đ
20.000.000 đ 100
2 Khoản 2: Nguyên vật liệu, năng lượng
3 Khoản 3: Thiết bị, máy móc 10.000.000 đ
10.000.000 đ 100
4 Khoản 4: Xây dựng, sửa chữa nhỏ
5 Khoản 5: Chi khác
Cộng: 30.000.000đ 30.000.000 đ 100%
(*) Theo quy định tại Thông tư số 93/2006/TTLT/BTC-BKHCN của liên Bộ Tài chính –Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 04/10/2006 và Thông tư số 44/2007/TTLT/BTC-BKHCN của liên BộTài chính – Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 07/5/2007.
Ngày ...... tháng ...... năm .... Ngày 21 tháng 02 năm 2013Chủ nhiệm Bộ môn
(Họ tên, chữ ký)Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên và chữ ký)
Nguyễn Đình Quân
Ngày ...... tháng ...... năm.... Ngày ...... tháng ...... năm ....Ban Chủ nhiệm Khoa
(Họ tên, chữ ký)KT. HIỆU TRƯỞNGPHÓ HIỆU TRƯỞNG
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
PGS.TS. Phan Đình Tuấn