Translation : quá trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi polypeptide
Transcript of Translation : quá trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi polypeptide
MỤC TIÊU :
Mô tả được quá trình dịch mã
Phân biệt được quá trình dịch mã giữa tế bào procaryote và eucaryote
Trình bày được ví dụ về quá trình ức chế tổng hợp proteine
3
Mỗi mARN mang thông tin di truyền quy định trình tự các a.a
trên chuỗi polypeptit.
Cấu trúc mARN :
– Đoạn dẫn đầu 5’ – UTR: không mã hoá
– Khung đọc mở:
• 1 bộ ba mở đầu 5’- AUG
• các bộ ba mã hoá cho trình tự các axit amine
• 1 bộ ba kết thúc: UAG hoặc UGA hoặc UAA
– Đoạn theo sau: 3’ – UTR : không mã hoá
Prokaryotes : Polycistronic mRNA
Ở prokaryot, mRNA chứa các thông tin di truyền để
tổng hợp nhiều chuỗi polypeptide (polycistromic).
Eukaryotes : Monocistronic mRNA
Ở sinh vật Eucaryote , mRNA chứa thông tin di truyền tổng hợp
cho 1 chuỗi polypeptide ( Monocistronic)
6
Mã di truyền:
• Tổ hợp 3 nucleotit qui định
cho một aa -> mã bộ ba
(codon)
• 4 loại Nucleotit -> 64 bộ ba:
61 mã ứng với 20 axit amin, 3
mã kết thúc (UAA, UGA,
UAG).
• Đặc điểm của mã di truyền:
– Là mã bộ ba
– Có tính đặc hiệu
– Có tính phổ biến
– Có tính thoái hoá
7
1 a.amin được mã hóa bởi 1 codon ( 3 a.nucleic liên tiếp)
4 loại nucleotide 43 = 64 codon phân biệt bởi thành phần và trật tự của các nucleotide
Trong đó 3 codon stop, 61 codon còn lại có nhiều codon cùng mã hóa cho một a.a.
Sau khi được phiên mã tại nhân,
mRNA mang các thông tin di
truyền đi đến ribosome để tổng
hợp proteine
Khi quá trình phiên mã
kết thúc, mRNA được
giải phóng khỏi ribosome
và bị phá hủy
Nhiều ribosome gắn vào một phân tử mRNA (polysomes)
Nhiều phân tử polypeptides được tổnghợp cùng một lúc
Ribosome có thể kết hợp với bất kz mRNA và tất cả các tRNAs.
Một ribosome có thể sử dụng để sản xuất nhiềupolypeptide khác nhau
Ngoài ribosome trong tế bào chất , tế bào eukaryotic còn có ribosome trong ty lạp thể và lục lạp thể .
Chloroplast Mitochondrion
Ribosome cấu thành từ 2 đơn vị :
Đơn vị nhỏ: 1 phân tử rRNA 30 phân tử proteine
Đơn vị lớn : 3 phân tử rRNA 45 phân tử proteine
Khi không tổng hợp proteine, mỗi đơn vị tồn tại tách rời trong tế bào chất
Sau khi mRNA được phiên mã gắn vào đơn vị nhỏ của ribosomeđơn vị lớn sẽ kết hợp
vào sự dịch mã bắt đầu
Các vị trí trên tiểu phần lớn của ribosomeA : vị trí tiếp nhận tRNA mang a.aP : giữ chuỗi polypeptide đang tổng hợpE: vị trí các tRNA sau khi đã giải phóng a.a
Quá trình dịch mã xảy ra theo ba giai đoạn :
Khởi độngKéo dàiKết thúc
Ribosome dịchchuyển theo chiều 5’
đến 3’
mRNA gắn vào tiểu đơn vị
nhỏ ở đầu 5, gần vị trí khởi
động. Codon khởi đầu luôn
luôn là AUG mã hóa cho
methionine.
tRNA đặc hiệu cho
methionine nhờ
anticodon bắt cặp với
mRNA tại vị trí khởi đầu
Tiểu đơn vị lớn của
ribosome sẽ kết hợp vào
tRNA mang metionine
nằm vào vị trí P .
Quá trình dịch mã bắt đầu
Các proteine tham gia vào giai đoạn này được gọi là yếu tố khởi động IF
KHỞI ĐỘNG
Khởi đầu dịch mã ở prokaryote
Tiểu phần Rbs nhỏ gắn vào mRNA
nhờ liên kết bổ sung giữa rRNA16S với
TT đầu 5’UTR của mRNA (Shine-
Dalgarno ở SV Prokaryota) -> dò tìm mã
khởi đầu (AUG)
Met – tRNAiMet , có Anticodon của Met-
ARNtimet bắt cặp với AUG
Tiểu phần lớn kết hợp với tiểu phần nhỏ-
> Met-tRNAiMet nằm vị trí P > Sự dịch
mã bắt đầu.
Khởi đầu dịch mã ở eukaryote
tRNAi- Met gắn lên Rbs nhờ các yếu tố
khởi đầu eIF và năng lượng từ GTP
Phức hợp này nhận biết mũ cap ở đầu
5’ của mRNA và dịch chuyển dọc theo
chiều 5’ dò tìm cho đến khi thấy được
codon mở đầu AUG
Sau khi một codon khởi đầu thích hợp
AUG đã được định vị , tiểu đơn vị lớn sẽ
được liên kết tạo thành phức hợp khởi
đầu
tRNA mang a.a tiếp nối có anticodon bắt cặp với codon tiếptheo trên mRNA sẽ đến vị trí tiếp nhận A.
KÉO DÀI
Tiểu đơn vị lớn xúc tác cho 2 phản ứng :
Cắt cầu nối giữa tRNA và a.a ở vị trí P
1
2
Hình thành cầu nối peptide giữa a.a này với a.a trên tRNA ở vị trí A
tRNA đầu tiên sau khi đã giải phóng methionine dich chuyển sang vi trí E , ra khỏi ribosome và tiếp tục lại chu trình vận chuyển mới
Ribosome dịch chuyển về hướng 3’. Vi trí A tiếp tục nhận tRNA mang a.a tiếp nối.
Quá trình này được lặp lại, các a.a được nối tiếp theo trình tự quy định của các mã di truyền trên mRNAvà phân tử polypeptide được kéo dài
Các proteine tham gia vào giai đoạn này được gọi là yếu tố kéo dài EF
Nhân tố kết thúc RF gắn
vào codon stop thủy
phân cầu nối giữa chuỗi
polypeptide và tRNA ở vị
trí P
Mạch polypeptide có đầu NH2 và đuôi COOH hoàn chỉnh thoát ra ngoài
Translation
methionine glycine serine isoleucine glycine alanine stopcodon
protein
A U G G G C U C C A U C G G C G C A U A AmRNA
startcodon
Primary structure of a protein
aa1 aa2 aa3 aa4 aa5 aa6
peptide bonds
codon 2 codon 3 codon 4 codon 5 codon 6 codon 7codon 1
So sánh quá trình dịch mã ở Prokaryote và Eukaryote
Prokaryota Eukaryota
Chỉ một loại RNA polymerase tổng hợp
tất cả các loại RNA
3 loại RNA polymerase
RNA-polymerase 2mRNA
mARN đa cistron ( chứa thông tin nhiều
gen nối tiếp nhau)
mARN đơn cistron (chứa thông tin của
một gen)
Phiên mã và dịch mã đồng thời Phiên mã & dịch mã không đồng thời
Không có mũ Cap ở đầu 5’ của mARN Có mũ Cap ở đầu 5’ của mARN
Codon khởi đầu nằm ngay sau vị trí gắn
Rbs
Không có vị trí gắn Rbs ở trước mã
khởi đầu AUG
aa đầu tiên là formyl-Met aa đầu tiên không bị cải biến
Rbs 30S: 16S rARN + 21 Pr Rbs 40S: 18S rARN + 33 Pr
Rbs 50S: 23S, 5S rARN + 31 Pr Rbs 60S: 28S, 5.8 S. 5S rARN +49Pr
Nhân tố khởi đầu: IF1, IF2. IF3 Nhân tố khởi đầu: eIF1, eIF2,Eif3…
Nhân tố kéo dài: EF-Tu, EF-G Nhân tố kéo dài: eEF1, eEF2
4. Cải biến sau dịch mãPr sau dịch mã được biến đổi tiếp để trở thành dạng hoạt động.
• Ở VK: loại bỏ gốc formyl của Pr.
• Loại bỏ một vài aa đầu tiên nhờ enzyme amino peptidase.
• Gắn thêm đường vào Pr (giúp định hướng di chuyển và hđ của Pr).
• Gắn gốc phosphat vào Pr bởi enzyme kinase.
• Hình thành các liên kết disulphate (S - S) giữa các polypeptide tạo
thành một Pr phức hoặc enzyme phức hoạt động.
• Cắt bỏ một đoạn polypeptide:
– Loại bỏ peptide di chuyển
– Loại bỏ trình tự tín hiệu của protein giúp chúng tiến vào mạng
lưới nội chất hạt (ER)
– Cắt bỏ polypeptide để tăng hoạt tính của enzyme.
Polypeptide gấp khúcsau khi ra khỏi
ribosome
Yếu tố quy định gấpkhúc ?
Chính trình tự amino acid quy định sự gấp khúccủa chuỗi polypeptite
• Đối với vi trùng, các genes được phân chiathành các operons,
• Mỗi operon gồm:
Promoter – ví trí gắn của RNA polymerase
Operator – Vị trí điều hành (“on-off” switch)
Genes mã hóa sự tổng hợp protein
• Operon có thể bị khóa (switched off ) bởi mộtprotein được gọi repressor
Lac operon của E. coliPhần màu đỏ được Jacob & Monod giải thích
Phần màu xanh được các nhà khoa học khác giảithích sau này
Lac operon của E. coli
Promoter (plac) – vị trí gắncủa RNA polymeras
Operator (o) – vị trí gắnchât ức chế repressor
RNA polymerase không thể
gắn vào promoter
Không có sự phiên mã
Khi không có lactose
Chất ức chế gắn
vào operator
Họat động của gen mã hóa enzyme trong quá trình chuyển hóa lactose
Terminator
Structural genes
Inducibility gene
i
Operator
Promoter
[Promoter for i gene is NOT
shown]
Proteine ức chế (Repressor) luôn
được tổng hợp và gắn vào operator (O)
Repressor-protein
i
Không có Lactose
i
Repressor changes shape on binding to
lactose
RNA polymerase gắn vào promoter và quá trình phiên mã được thực hiện
Lactose Present
mRNA
Điều hòa thoái dưỡng: Kiểm soát âm-cảm ứng
Operon lactose : 3 enzyme phân hủy lactose a. Không có lactose
Proteine điều hòa hoạt động
gắn vào operator ngăn cản sự
liên kết của RNA polymerase
các gen cấu trúc không được
phiên mã
b. Khi có lactose
Proteine điều hòa sẽ gắn với
lactose và trở nên bị bất hoạt
không gắn được vào operator.
RNA polymerase gắn vào và
quá trình phiên mã, địch mạ
được thực hiện
Điều hòa biến dưỡng: Kiểm soát âm-ức chế
Operon tryptophan :5 enzyme để tổng hợp tryptophana. Nồng độ tryptophan thấp
Gen điều hòa của hệ
thống tryptophan tổng hợp
thường xuyên aporepressor
protein, là chất kìm hãm mà
riêng nó không có hoạt tính
gắn vào Operator được các
gen cấu trúc được phiên mã &
dịch mã
b.Nồng độ tryptophan cao :
tryptophan dư thừa trở
thành chất corepressor (đồng
kìm hãm) & kết hợp với
aporepressor phức hợp kìm
hãm có hoạt tính.gắn vào
operator làm dừng phiên
mã các gen cấu trúc