i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình học tập tại trƣờng ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
3 -
download
0
Transcript of i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình học tập tại trƣờng ...
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình học tập tại trƣờng, đồng thời áp dụng kiến
thức học đƣợc, cùng với sự đồng ý của nhà trƣờng, Viện Quản lý đất đai và Phát
triển nông thôn, đặc biệt là sự giúp đỡ của cô giáo ThS. Trần Thị Thơm, em đã
thực hiện làm khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
xã An Mỹ, huy n Mỹ Đức, TP. Hà Nội bằng
phần mềm Microstation.
Trong thời gian thực hiện ngoài việc sử dụng khả năng, áp dụng kiến
thức học đƣợc trong 4 năm học tập tại trƣờng em đã nhận đƣợc nhiều sự trợ
giúp, hƣớng dẫn nhiệt tình từ các thầy cô, gia đình, bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn những kiến thức quý báu thực tế, sự động
viên truyền động lực của gia đình, bạn bè và các thầy cô trong Viện Quản lý đất
đai và Phát triển nông thôn, trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện tốt
nhất, khuyến khích em hoàn thành khóa luận này.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo ThS. Trần Thị Thơm là
ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện để hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực hiện em biết mình không thể tránh khỏi những
thiếu sót bản thân cả về chuyên môn và thực tế dẫn đến bài báo cáo chƣa đƣợc
hoàn thiện. Kính mong có đƣợc sự nhận xét, góp ý của các thầy cô để bài báo
cáo đƣợc tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng6 năm 2018
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Lệ
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................ vi
PHẨN 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu tổng quát .................................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2
1.3.PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 4
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT (HTSDĐ) ............. 4
2.1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất .............................................................. 4
2.1.2. Mục đích và yêu cầu của việc thành lập bản đồ HTSDĐ...................................... 4
2.1.3. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm: ................................. 5
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ ..................................................................................................... 8
2.3. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ................ 9
2.3.1.Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam ............................ 9
2.3.2.Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại thành phố Hà Nội ............. 9
2.3.3.Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Huyện Mỹ Đức ................. 10
2.4.CÁC PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT10
2.4.1. Phƣơng pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở ................. 11
2.4.2. Phƣơng pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, ảnh vệ tinh .................................... 11
2.4.3. Phƣơng pháp hiệu chỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc 12
2.5. CÁC PHẦN MỀM SỬ DỤNG TRONG XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG
SỬ DỤNG ĐÂT ............................................................................................................ 12
2.5.1. Phần mềm MicroStation ..................................................................................... 12
2.5.2. Phần mềm Famis. ................................................................................................ 13
iii
2.5.3. Phần mềm MRF Clean ........................................................................................ 14
2.5.4. Giới thiệu về phần mềm MRF Flag ..................................................................... 14
2.5.5. Giới thiệu về phần mềm Lusmap ........................................................................ 15
PHẦN 3. VẬT LIÊU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 17
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................................................... 17
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .................................................................................. 17
3.3. ĐỐI TƢỢNG, TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................. 17
3.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài ....................................................................... 17
3.3.2. Tài liệu nghiên cứu ................................................................................................ 17
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 18
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 18
3.5.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu ................................................................ 18
3.5.2.Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................................... 18
3.5.3.Phƣơng pháp chuyên gia ...................................................................................... 19
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 20
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ AN MỸ,
HUYỆN MỸ ĐỨC, TP HÀ NỘI .................................................................................. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ...................................................................................... 22
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 TẠI XÃ AN MỸ, HUYỆN MỸ
ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................................................................................... 24
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BHTSDĐ ........................................................................ 25
4.3.1. Xây dựng quy trình tổng quát thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính ............................................................................................................................... 25
4.3.2. Quy trình cụ thể thành lập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính tại xã An Mỹ,
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội ................................................................................... 27
4.4. THỐNG KÊ DIỆN TÍCH ĐẤT XÃ AN MỸTỪ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2017 ............................................... Error! Bookmark not defined.
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt Tên đầy đủ
BĐĐC Bản đồ địa chính
BĐHTSDĐ Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
HTSDĐ Hiện trạng sử dụng đất.
QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất
BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
UBND Ủy ban nhân dân
QLĐĐ Quản lý đất đai
v
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Bảng quy định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã ................... 6
Bảng 4.1. Bảng phân lớp các đối tƣợng .............................................................. 33
Bảng 4.2. Bảng thống kê diện tích, cơ cấu các loại đất xã An Mỹ năm 2017Error! Bookmark not defined.
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Giao diện phần mềm MicroStation ............................................................... 12
Hình 2.2. Giao diện phần mềm Famis. .......................................................................... 13
Hình 2.3. Giao diện phần mềm Mrfclean ...................................................................... 14
Hình 2.4. Giao diện phần mềm MRF Flag .................................................................... 15
Hình 2.5. Giao diện phần mềm Lusmap ........................................................................ 16
Hình 4.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu ............................................................................. 20
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế năm 2017 .................................................................. 23
Hình 4.3. Biểu đồ cơ cấu đất nông nghiệp và phi nông nghiệp ................................... 25
Hình 4.4. Hộp thoại Merge ............................................................................................ 28
Hình 4.5. Hộp thoại Select Destination File .................................................................. 29
Hình 4.6. Giao diện của hộp thoại Select files to Merge .............................................. 29
Hình 4.7. Qúa trình gộp các mảnh của bản đồ địa chính ............................................. 30
Hình 4.8. Bản đồ địa chính Xã An Mỹ sau khi ghép .................................................... 30
Hình 4.9. Chọn đối tƣợng trên bản đồ theo lớp để xóa ................................................. 31
Hình 4.10. Tạo file bản đồ chứa seed vn2d ................................................................... 32
Hình 4.11. Thay đổi lớp thông tin cho ranh giới thửa đất ............................................. 35
Hình 4.12. Thay đổi lớp thông tin cho ranh giới thửa đất trong hộp thoại Change
Element Attributes ......................................................................................................... 35
Hình 4.13. Kết quả trƣớc và sau gộp các thửa đất có cùng mục đích ........................... 37
Hình 4.14. Kết quả gộp thửa đất .................................................................................... 37
Hình 4.15. Giao diện Famis ........................................................................................... 38
Hình 4.16. Sửa lỗi bằng MRFFlag ................................................................................ 39
Hình 4.17. Cửa sổ tạo vùng ........................................................................................... 39
Hình 4.18. Kết quả tạo vùng .......................................................................................... 40
Hình 4.19. Cách mở phần mềm frameht ....................................................................... 41
Hình 4.20. Hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ .................................................................... 41
Hình 4.21. Hình khu vực nghiên cứu sau khi đổ màu ................................................... 42
Hình 4.22. Tạo hƣớng chỉ bắc nam ............................................................................... 44
Hình 4.23. Bảng chú dẫn ............................................................................................... 45
Hình 4.24. Biểu đồ cơ cấu đất nông nghiệp và phi nông nghiệp ................................. 45
Hình 4.25. Mẫu xác nhận và ký duyệt bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. ............ 46
1
PHẨN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là thành phần quan trọng của môi
trƣờng sống, đặc biệt nó là địa bàn cƣ trú và hoạt động của con ngƣời. Chính vì
thế đất đai là nền tảng của xây dựng và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội; ổn
định và vững mạnh nền an ninh, chính trị của quốc gia, đời sống của ngƣời dân.
Bởi vậy luật đất đai đƣa ra các quy định nhằm tăng thêm ý thức, hiểu biết và
trách nhiệm của ngƣời dân về việc sử dụng đất đai một cách hợp lý, hiệu quả.
Đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lý đất đai, việc thành lập các loại bản đồ
phù hợp với từng nội dung quản lý, sử dụng chi tiết về đất đai nhƣ quản lý đến
từng thửa đất, quản lý mục đích sử dụng đất, quản lý nội dung, tiến độ, khu vực
quy hoạch... rất đƣợc quan tâm. Nhƣng việc thành lập bản đồ còn khá thủ công
tốn nhiều nhân lực, thời gian và tiền của nên đôi khi đồ thành lập đƣợc có độ tin
cậy chƣa đủ tốt, tính thời sự không cao.
Do vậy, ngành quản lý đất đai đã và đang quan tâm đến việc áp dụng
công nghệ thông tin đẩy mạnh sự phát triển và hiện đại hóa công nghệ thông tin
cho công tác thành lập, khai thác và lƣu trữ thông tin, bản đồ. Nhờ đó, hiện nay
chúng ta có khả năng thu thập, quản lý, xử lý thông tin bằng máy tính một cách
nhanh chóng, sản xuất bản đồ và thông tin với độ chính xác cao, chất lƣợng cao,
đúng quy trình, quy phạm hiện hành, đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu ngƣời sử
dụng, tăng năng suất và hiệu quả làm việc, dần trở thành lĩnh vực đƣợc hiện đại
hóa trong tƣơng lai.
Hiện nay ngành quản lý đất đai đã cho phát triển một số phần mềm phục vụ
cho công tác thành lập, quản lý,cung cấp thông tin bản đồ nhƣ: Mapinfor,
Autocard, Microstation, VLis. Trong đó, MicroStation là phần mềm trợ giúp
thiết kế phát triển từ AutoCAD và là môi trƣờng đồ họa rất mạnh cho phép xây
dựng, quản lý các đối tƣợng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. MicroStation còn
đƣợc sử dụng để làm nền cho các ứng dụng khác nhƣ : Geovec, Iras, MSFC,
MGE, MRFclean, MRFfag và các phần mềm hệ thống tích hợp xử lý ảnh số
chạy trên đó, đặc biệt là nó rất phù hợp cho việc thành lập bản đồ địa chính, bản
đồ quy hoạch, đặc biệt trong đó là bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Đây cũng là
2
phần mềm đƣợc BTNMT quy định sử dụng trong công tác quản lý đất đai ở tất
cả quận, huyện, thành phố trong cả nƣớc.
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất là một nội dung quan trọng, đƣợc
xây dựng 05 năm một lần gắn với một kỳ kiểm kê đất đai theo quy định tại điều
34 LĐĐ 2013. Đây là bản đồ thể hiện các thông tin không gian (vị trí, kích
thƣớc, hình thể..) và thông tin thuộc tính (loại đất, …) của các loại đất trong một
thời gian nhất định tại địa phƣơng. Là tài liệu quan trọng giúp cho các cơ quan
nhà nƣớc thực hiện tốt công tác quản lý, giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất. Hiểu đƣợc tính cấp thiết trên cùng với việc tìm hiểu đƣợc phƣơng pháp đem
lại hiệu quả cao nhất nhƣ tiết kiệm thời gian, kinh phí và tính chính xác cao cho
công tác xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Đó chính là thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính.
Xuất phát từ những thực tế trên và cũng đƣợc sự đồng ý của Viện
Quản Lý Đất Đai và phát triển nông thôn trường đại học Lâm Nghiệp. Đặc biệt
dƣới sự hƣớng dẫn của cô giáo Thạc Sĩ Trần Thị Thơm, em đã thực hiện báo cáo
khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “ n p ản đ iện trạng s ng đất t
ản đ đ a n o xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội bằng phần mềm
Mi rostation”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, thành
phố Hà Nội, thống kê diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng đất trên
địa bàn, phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai nói chung trên khu
vực nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017 cho xã An Mỹ, huyện
Mỹ Đức, thành phố Hà Nội từ bản đồ địa chính.
- Khai thác và ứng dụng đƣợc phần mềm Microstation và các phần mềm hỗ
trợ trong công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính
dạng số.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về thời gian: Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017
3
- Về không gian: Khu vực nghiên cứu là toàn bộ diện tích tự nhiên theo địa
giới hành chính của Xã An Mỹ, Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội.
- Về phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu về phƣơng pháp
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho xã An Mỹ,
huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội.
4
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT (HTSDĐ)
2.1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1.1.1. B .
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là bản đồ phán ánh thực tế sự phân bố về
mục đích sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê đất đai của các đơn vị hành chính
các cấp, vùng địa lý tự nhiên – kinh tế, cả nƣớc và phải đƣợc lập trên cơ sở bản
đồ nền thống nhất trong cả nƣớc
Nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh đầy đủ,
trung thực hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thành lập bản đồ.
2.1.1.2. B ố
Là bản đồ đƣợc số hóa từ các bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc
đƣợc thành lập bằng công nghệ số.
2.1.2. Mục đích và yêu cầu của việc thành lập bản đồ HTSDĐ.
2.1.2.1. M ủ v
- Thống kê, kiểm kê toàn bộ quỹ đất trên địa bàn xã định kỳ hàng năm và
05 năm và thể hiện đƣợc đúng vị trí, diện tích và loại đất lên bản vẽ.
- Xây dựng tài liệu cơ bản phục vụ các yêu cầu cấp bách của công tác
quản lý đất đai.
- Làm tài liệu phục vụ cho công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch hàng năm đã đƣợc
phê duyệt.
- Làm tài liệu cơ bản, thống nhất để các ngành khác sử dụng các quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất và định hƣớng phát triển của ngành mình, đặc biệt
những ngành sử dụng nhiều đất nhƣ nông nghiệp, lâm nghiệp…
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện đầy tất cả các kết quả của kỳ kiểm
kê đất đai, bao gồm cả những thay đổi, biến động về ranh giới khoanh đất, loại
đất, diện tích,… trong kỳ kiểm kê.
Từ đó chính quyền địa phƣơng sẽ có phƣơng án điều chỉnh cho phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế ở địa phƣơng. Do đó có thể nói
5
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cũng chính là cơ sở để xây dựng bản đồ quy
hoạch sử dụng đất của địa phƣơng trong các năm tiếp theo.
2.1.2.2. Yêu cầu của vi c thành l p b hi n tr ng s d t
- Thống kê đầy đủ tất cả các loại đã, đang và chƣa sử dụng của các đơn vị
hành chính, đánh giá đúng thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất của địa
phƣơng.
- Thể hiện đƣợc hiện trạng sử dụng đất của đơn vị hành chính đến ngày 1
tháng 1 hàng năm.
- Đạt độ chính xác cao về vị trí, hình dạng, kích thƣớc và loại hình sử
dụng đất của từng khoanh đất.
- Xây dựng cho tất cả các cấp hành chính theo hệ thống từ dƣới lên trên
(xã, huyện, tỉnh, quốc gia). Trong đó bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (xã,
phƣờng, thị trấn) là tài liệu cơ bản để xây dựng thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp huyện, tỉnh. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải thể hiện đƣợc toàn
bộ các loại đất trong đƣờng địa giới hành chính đƣợc xác định theo hồ sơ địa
chính, quyết định điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc thành lập trong thời kỳ kiểm kê đất
đai, tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải cùng tỷ lệ với bản đồ quy hoạch sử
dụng đất các cấp
- Và đƣợc xây dựng phù hợp với các điều kiện hiện trạng thiết bị công
nghệ mới, tài liệu hiện có và kinh phí của địa phƣơng, các ngành.
2.1.3. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm:
2.1.3.1. Cơ ở á ọ ủ
Theo thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và thành
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Lƣới chiếu bản đồ đƣợc quy định là bản đồ nền đƣợc đƣợc thành lập
trên mặt pháp phẳng chiếu hình, múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài Ko = 0,9999 áp dụng đối với bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã,
cấp huyện, cấp tỉnh.
6
- Kinh tuyến trục bản đồ nền cấp xã đƣợc quy định theo từng tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng quy định tại Phụ lục số 04 Thông tƣ số 28/2014/TT-
BTNMT;
- Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã đƣợc lập theo quy định nhƣ
sau:
Bảng 2.1. Bảng quy định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã
Diện tích tự nhiên (ha) Tỷ lệ bản đồ
Dƣới 120 1: 1000
Từ 120 đến 500 1: 2000
Trên 500 đến 3.000 1: 5000
Trên 3.000 1: 10000
(Ngu n: 28/2014/B NM )
- Khung bản đồ dùng cho thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã An
Mỹ với tỷ lệ 1:1000 chỉ biểu thị lƣới kilômét, kích thƣớc ô vuông lƣới kilômét là
10cm x 10cm;
- Các thông số của file chuẩn của bản đồ hiện trạng sử dụng đất nhƣ sau:
+ Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
+ Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét (m); đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimét (mm); độ phân
giải (Resolution) là 1000.
2.1.3.2. Cá yếu ố ộ u ủ
Theo thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Nội dung thể hiện trên bản đồ hiện trạng sử dụng
đất áp dụng cho xã An Mỹ ngoài cơ sở toán học còn có:
- Ranh giới các khoanh đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã thể
hiện ranh giới và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai.
7
- Địa hình: Thể hiện đặc trƣng địa hình khu vực và đƣợc biểu thị bằng
đƣờng bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao có độ dốc lớn
chỉ biểu thị đƣờng bình độ cái và điểm dộ cao đặc trƣng.
- Thủy hệ và các đối tƣợng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sông, ngòi, kênh, rạch, suối.
- Giao thông và các đối tƣợng có liên quan yêu cầu bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã thể hiện tất cả các loại đƣờng giao thông các cấp, kể cả đƣờng
trục chính trong khu dân cƣ, đƣờng nội đồng, đƣờng mòn tại các xã miền núi,
trung du.
- Các yếu tố kinh tế, xã hội
- Các ghi chú, thuyết minh.
2.1.3.3. Ký u
- Ký hiệu bản đồ bao gồm có 3 loại:
+ Ký hiệu vẽ theo tỷ lệ: vẽ đúng theo hình dạng, kích thƣớc của địa vật
tính theo tỷ lệ bản đồ;
+ Ký hiệu vẽ nửa theo tỷ lệ: ký hiệu có một chiều tỷ lệ với kích thƣớc
thực của địa vật, chiều kia biểu thị quy ƣớc không theo tỷ lệ bản đồ;
+ Ký hiệu không theo tỷ lệ là ký hiệu vẽ quy ƣớc, không theo đúng tỷ lệ,
kích thƣớc của địa vật; các ký hiệu này dùng trong trƣờng hợp địa vật không vẽ
đƣợc theo tỷ lệ bản đồ và một số trƣờng hợp địa vật vẽ đƣợc theo tỷ lệ nhƣng
cần sử dụng thêm ký hiệu quy ƣớc đặt vào vị trí quy định để tăng thêm khả năng
đọc, khả năng định hƣớng của bản đồ.
- Mỗi ký hiệu có tên gọi, mẫu trình bày và giải thích nguyên tắc thể hiện.
- Kích thƣớc và ghi chú lực nét bên cạnh ký hiệu tính bằng milimét
(mm), nếu ký hiệu không có ghi chú lực nét bên cạnh thì qui ƣớc lực nét là 0,15
mm. Ký hiệu nửa theo tỷ lệ chỉ ghi kích thƣớc qui định cho phần không theo tỷ
lệ, phần còn lại vẽ theo tỷ lệ bản đồ thành lập.
- Trong phần giải thích ký hiệu chỉ giải thích những ký hiệu chƣa đƣợc
phổ biến rộng rãi hoặc ký hiệu dễ gây hiểu nhầm lẫn và giải thích một số quy
định, chỉ dẫn biểu thị.
- Tâm của ký hiệu xác định nhƣ sau:
8
+ Tâm của ký hiệu không theo tỷ lệ đƣợc bố trí trùng với tâm của đối
tƣợng bản đồ;
+ Ký hiệu có dạng hình học nhƣ hình tròn, hình vuông, hình tam giác,
hình chữ nhật…thì tâm của ký hiệu là tâm của hình hình học;
+ Ký hiệu tƣợng hình có chân là vòng tròn ở chân nhƣ ký hiệu thể hiện
trƣờng học, trạm biến thế... thì tâm của ký hiệu là tâm của vòng tròn đó.
+ Ký hiệu tƣợng hình có chân dạng đƣờng đáy nhƣ ký hiệu thể hiện đình,
chùa, tháp, đài phun nƣớc... thì tâm của ký hiệu là điểm giữa của đƣờng đáy.
- Những ký hiệu có kèm theo dấu (*) là ký hiệu quy định biểu thị trên
bản đồ hiện trạng có tỷ lệ lớn nhất của cột tỷ lệ bản đồ đó.
Ký hiệu Bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc thể hiện theo Quy định tại
phụ lục số 04 Ban hành kèm theo Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật đất đai 2013 số 65/2013/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của chính phủ về thi
hành một số điều của Luật đất đai 2013.
- Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ tài nguyên
và môi trƣờng quy định về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ HTSDĐ.
- Chỉ thị 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của thủ tƣớng Chính Phủ về kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
- Kế hoạch số 02/KH-BTNMT ngày 16/09/2014 của Bộ tài nguyên và môi
trƣờng về việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2014 theo chỉ thị số 21/ CT- TTg ngày 01/08/2014 của thủ tƣớng Chính Phủ.
- Công văn số 1592/TCQLDĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18/11/2014 của Tổng
cục Quản lý Đất Đai - Bộ tài nguyên và môi trƣờng về việc hƣớng dẫn thực hiện
thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai.
9
2.3. TÌNH HÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.3.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam
Bản đồ sử dụng đất là một tài liệu vô cùng quan trọng phục vụ cho rất
nhiều ngành nhƣ: nông nghiệp, lâm nghiệp, giao thông, thủy lợi,…đặc biệt là
quản lý đất đai và đây là một tài liệu đòi hỏi phổ biến rộng rãi ở nhiều đơn vị
kinh tế và nhiều cấp lãnh thổ nhƣ xã, huyện, tỉnh.
Xã hội đang ngày càng phát triển, vì vậy nhu cầu sử dụng đất trong các lĩnh
vực khác nhau rất lớn. Do đó hiện nay rất nhiều xã, huyện tỉnh trên cả nƣớc đã
tự xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất để phục vụ nhu cầu của chính ngành
mình.
Thực hiện chỉ thị số 21 ngày 1/8/2014 của Thủ tƣớng chính phủ về kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng thì tính đến năm 2015 tất cả các tỉnh trong cả
nƣớc đã tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất. Thủ tƣớng yêu cầu, việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
lần này phải đánh giá đƣợc chính xác thực trạng sử dụng đất đai của từng đơn vị
hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh, các vùng kinh tế và cả nƣớc. Qua đó, làm
cơ sở để đánh giá tình hình quản lý đất đai trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế,
chính sách, biện pháp nhằm tăng cƣờng quản lý Nhà nƣớc về đất đai, nâng cao
hiệu quả sử dụng đất của các cấp, nhất là việc lập, điều chỉnh, quản lý, thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2016 - 2020. Đồng thời, cần
phải đƣợc đổi mới nội dung, phƣơng pháp, tổ chức thực hiện để kiểm soát chặt
chẽ kết quả điều tra kiểm kê thực địa, nâng cao chất lƣợng thực hiện, khắc phục
hạn chế, tồn tại của các kỳ kiểm kê trƣớc đây.
Từ khi có Luật đất đai 2013 thì công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất đã có sự đổi mới, thể hiện đồng bộ đảm bảo tính khách quan
và chính xác. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn 1 số vấn đề đáng lo ngại nhƣ: ký
hiệu bản đồ không thống nhất, nội dung bản đồ không theo quy phạm, các bản
đồ sau khi thành lập không có bảng thuyết minh kèm theo
2.3.2. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại thành phố Hà
Nội
Hà Nội là một trong những thành phố lớn của cả nƣớc, nhu cầu sử dụng
đất đai để phục vụ cho các ngành là rất lớn do đó đòi hỏi các huyện phải thành
10
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh, thành phố lấy cấp xã là đơn vị cơ bản để thực hiện thống kê, kiểm kê đất
đai. Các số liệu này đƣợc lấy từ bảng biểu thống kê, kiểm kê chu kì trƣớc, hồ sơ
địa chính, và các tài liệu có liên quan đến công tác thành lập bản đồ.
Hiện nay thông thƣờng việc xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất sẽ
dựa trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở. Bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp xã là cơ sở để lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện, cấp
tỉnh
2.3.3. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở Huyện Mỹ Đức
Dƣới sự chỉ đạo của thành phố Hà Nội và sự giám sát của Sở tài nguyên
và Môi trƣờng thành phố Hà Nội thì tính tới thời điểm hiện tại, các xã trên địa
bàn huyện Mỹ Đức nhìn chung đã hoàn thiện công tác thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất. Và đặc biệt 22/22 xã – thị trấn trên địa bàn huyện đã có bản
đồ số để quản lý và sử dụng. Đây là một thành tích đáng mừng và là sự nỗ lực
cố gắng của các cán bộ xã đặc biệt là các cán bộ địa chính trên địa bàn toàn
huyện Mỹ Đức.
Khi bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã đƣợc hoàn thiện khá đồng bộ và đầy
đủ đã đem lại rất nhiều những lợi ích tích cực cho các ngành kinh tế - xã hội có
liên quan đến đất đai đặc biệt là: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn
từng xã. Chính vì vậy việc quản lý, thống kê, kiểm kê, quy hoạch sử dụng đất sẽ
thuận lợi hơn, đem lại hiệu quả cao, chính xác, ít mất thời gian cho công tác
quản lý đất đai trên địa bàn huyện Mỹ Đức
Thông thƣờng bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc lập bằng các phƣơng
pháp:
Sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
Sử dụng bản đồ hiện trạng chu kì trƣớc
2.4. CÁC PHƢƠNG PHÁP THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
Phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất đƣợc căn cứ vào:
mục đích, yêu cầu thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; tỷ lệ bản đồ nền; đặc
điểm của đơn vị hành chính; diện tích, kích thƣớc của các khoanh đất; mức độ
11
đầy đủ, độ chính xác và tin cậy của các nguồn tài liệu hiện có; điều kiện thời
gian, trang thiết bị kỹ thuật công nghệ và trình độ của lực lƣợng cán bộ kỹ thuật.
Theo quy định tại quyết định 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007 Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã đƣợc thành lập bằng một trong các phƣơng
pháp sau:
- Phƣơng pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Phƣơng pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, hoặc vệ tinh có độ phân giải
cao đã đƣợc nắn chỉnh thành sản phẩm ảnh trực giao;
- Phƣơng pháp hiện chỉnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ trƣớc.
Phƣơng pháp này chỉ đƣợc áp dụng khi: Không có bản đồ địa chính cơ sở và ảnh
chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh; bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ
trƣớc đƣợc thành lập trên bản đồ nền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng khi số lƣợng và diện tích các khoanh đất ngoài thực địa đã biến động
không quá 25% so với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của chu kỳ trƣớc.
2.4.1. Phƣơng pháp sử dụng bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
- Đây là một trong những phƣơng pháp chính đƣợc lựa chọn để thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất, phƣơng pháp này là sử dụng bản đồ địa chính
hoặc bản đồ địa chính cơ sở mới đƣợc thành lập kể từ lần kiểm kê trƣớc đến nay
để khoanh vẽ các khoanh đất có cùng mục đích sử dụng đất, đồng thời sử dụng
hệ thống ký hiệu do Bộ tài nguyên và môi trƣờng ban hành để xây dựng bản đồ
HTSDĐ. Mục đích chính của phƣơng pháp này là lợi dụng sự chính xác về tọa
độ địa lý của các khoanh đất trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở
sẽ giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn trong các thông tin về mặt diện tích,
vị trí không gian của các khoanh đất, đảm bảo tính hiện thực so với bên ngoài
thực địa vì bản đồ địa chính có biến động không nhiều so với thực tế.
- Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng cho khu vực đã xây dựng đƣợc BDĐC
sát với thời điểm thành lập bản đồ HTSDĐ mới và có địa hình bằng phẳng.
2.4.2. Phƣơng pháp sử dụng ảnh chụp từ máy bay, ảnh vệ tinh
- Đây là phƣơng pháp mới đang đƣợc quan tâm nghiên cứu. Phƣơng pháp
tiến hành sử dụng các tƣ liệu nhƣ: ảnh đơn, ảnh nắn, bình độ ảnh để điều vẽ
trong phòng kết hợp với điều tra thực tế nhằm nâng cao độ chính xác của các
yếu tố thể hiện trên bản đồ HTSDĐ.
12
- Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng sử dụng khi thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất trên quy mô lãnh thổ có diện tích lớn và tỷ lệ bản đồ nhỏ.
2.4.3. Phƣơng pháp hiệu chỉnh từ bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu
kỳ trƣớc
- Phƣơng pháp đƣợc thực hiện có nội dụng chính là chỉnh lý bản đồ
hiện trạng sử dụng chu kỳ trƣớc và và chuyển vẽ các nội dung biến động
sang bản đồ hiện trạng sử dụng đất mới. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất chu kỳ
trƣớc đƣợc thành lập trên bản đồ nền theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng khi số lƣợng và diện tích các khoanh đất ngoài thực địa đã biến động
không quá 25% so với bản đồ hiện trạng sử dụng đất của chu kỳ trƣớc.
- Phƣơng pháp này chỉ đƣợc áp dụng khi không có bản đồ địa chính cơ sở
và ảnh chụp từ máy bay, hoặc ảnh chụp từ vệ tinh.
2.5. CÁC PHẦN MỀM SỬ DỤNG TRONG XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐÂT
2.5.1. Phần mềm MicroStation
MicroStation là một phần mềm giúp thiết cho phép xây dựng, quản lý các
đối tƣợng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ. Và là phần mềm nền cho các ứng
dụng khác nhƣ: Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools,
eMap (tập hợp các giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của công ty [eK])
chạy trên đó.
Hình 2.1. Giao diện phần mềm MicroStation
13
Các công cụ của MicroStation đƣợc sử dụng để số hóa các đối tƣợng trên
nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
- Các chức năng cơ bản và vƣợt trội của MicroStation trong công tác
thành lập bản đồ:
+ MicroStation cho phép ngƣời sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng điểm,
dạng đƣờng, dạng pattern và rất nhiều các phƣơng pháp trình bày bản đồ đƣợc
coi là khó sử dụng đối với một số phần mềm khác (MapInfo, AutoCAD,
CorelDraw, Adobe Freehand…) lại đƣợc giải quyết một cách dễ dàng trong
MicroStation.
+ MicroStation cho phép thành lập bản đồ từ các nguồn dữ liệu nhƣ: dữ
liệu đo ngoại nghiệp, bản đồ giấy hay trao đổi dữ liệu từ các phần mềm khác do
microstation đƣợc thiết kế công cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần mềm khác
qua các file (.dxf) hoặc (.dwg)
Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại đƣợc tạo dựa trên nền
một file chuẩn (seed file) đƣợc định nghĩa đầy đủ các thông số toán học bản đồ,
hệ đơn vị đo đƣợc tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác
và thống nhất giữa các file bản đồ.
2.5.2. Phần mềm Famis.
Famis là phần mềm tích hợp cho đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính
(Field Work And Cadstral Mapping Intergrated Sotfware – FAMIS).
Phần mềm này có chức năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử
lý và quản lý bản đồ địa chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi
đo vẽ ngoại nghiệp cho đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở
dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở dữ liệu Hồ sơ địa chính để thành một
cơ sở dữ liệu về bản đồ và hồ sơ địa chính thống nhất.
Phần mềm Famis cung cấp một số tiện ích cho ngƣời dùng bao gồm chia
thửa, nắn bản đồ, vẽ bản đồ kiểm tra, xoá nhãn.
Hình 2.2. Giao diện phần mềm Famis.
14
2.5.3. Phần mềm MRF Clean
Mrfclean là phần mềm ứng dụng đƣợc viết bằng MDL (MicroStation
Development Language) chạy trên nền của Microstation.
- MRF Clean có các chức năng chủ yếu:
+ Kiểm tra lỗi tự động, nhận diện và đánh dấu các điểm cuối tự do bằng
một kí hiệu chữ (X,D,S).
+ Tự động tạo các điểm giao giữa các đƣờng cắt nhau. Xóa những đƣờng,
điểm trùng nhau.
+ Cắt đƣờng: tách một đƣờng ra thành 2 đƣờng tại điểm giao nhau.
+ Tự động loại các đoạn thừa có độ dài nhỏ hơn
Hình 2.3. Giao diện phần mềm Mrfclean
2.5.4. Giới thiệu về phần mềm MRF Flag
Đƣợc thiết kế tƣơng hợp với MRF Clean.
- Phần mềm có chức năng: Dùng để hiển thị lên màn hình lần lƣợt các vị
trí có lỗi mà MRF Clean đã đánh dấu trƣớc đó và ngƣời dùng sẽ sử dụng các
công cụ trong Microstation để sửa.
15
Hình 2.4. Giao diện phần mềm MRF Flag
2.5.5. Giới thiệu về phần mềm Lusmap
LusMap là phần mềm hỗ trợ xác định các loại hình sử dụng đất phục vụ
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã. Theo quy định hiện hành, sản
phẩm bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã dạng số đƣợc lƣu trữ dƣới dạng file
DGN của phần mềm Microstation.
Để hỗ trợ công tác biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất dƣới dạng file
DGN, dự án đã phát triển một modul của phần mềm LusMap chạy trong môi
trƣờng Microstation.
Modul LusMap trong Microstation cung cấp các chức năng sau:
- Quản lý các lớp thông tin của bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo đúng
quy phạm hiện hành (tƣơng tự nhƣ phần mềm MSFC nhƣng có giao diện tiếng
việt, và tự động lựa chọn theo đúng các bộ thƣ viện về kiểu đƣờng, ký hiệu, mẫu
chữ đã ban hành)
- Tự động tạo vùng, tô màu, mẫu ký hiệu cho từng loại hình sử dụng đất
theo đúng quy phạm yêu cầu bằng sử dụng mô hình topology.
- Tự động tạo khung bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo đúng quy phạm
- Cung cấp các chức năng gộp vùng liền kề, bỏ vùng, khái quát hóa hỗ
trợ phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính
- Cung cấp các chức năng khái quát hóa các đối tƣợng bản đồ hỗ trợ
phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện từ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất cấp xã
17
PHẦN 3. VẬT LIÊU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Báo cáo đƣợc nghiên cứu tiến hành cho xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, TP.
Hà Nội. Đây là 1 xã đồng bằng khá phát triển về kinh tế - văn hóa - xã hội vì vậy
công tác địa chính đƣợc thực hiện khá đầy đủ, từng bƣớc đã và đang Sử dụng
công nghệ số giúp lƣu trữ, quản lý, cập nhật tốt. Nhờ vậy việc thu thập tài liệu,
dữ liệu lien quan phục vụ báo cáo thành lập bản đồ cũng có tính thời sự, chất
lƣợng và dễ dàng xử lý tài liệu, số liệu hơn.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 20/01/2017 đến ngày 10/05/2017 để thực
hiện chuyên đề khóa luận thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017.
3.3. ĐỐI TƢỢNG, TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
3.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu trong đề tài
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa chính số năm 2014 của xã An
Mỹ, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội.
- Phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất bằng phần mềm
Microstation.
- Cơ sở dữ liệu hiện trạng sử dụng đất.
3.3.2. Tài liệu nghiên cứu
- Sử dụng bản đồ địa chính xã An Mỹ gồm 23 mảnh có lƣới tọa độ chuẩn
quốc gia VN 2000 với tỷ lệ 1/1000. Ranh giới, mục đích sử dụng của các thửa
đất đƣợc xác định rõ ràng và đƣợc cập nhật, bổ sung các thông tin về biến động
thƣờng xuyên đảm bảo tính thời sự của tƣ liệu.
- Báo cáo kết quả thực hiện các kế hoạch phát triểnkinh tế- xã hội năm 2017
- Các quy phạm thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo luật mới.
- Bộ kí hiệu theo quy phạm của bộ Tài Nguyên - Môi Trƣờng.
- Các tài liệu liên quan khác về đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã
hội của xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội.
- Các số liệu thống kê kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
18
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã An Mỹ,
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
- Nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn hiện nay .
- Nghiên cứu biên tập, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2017
cho xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội từ bản đồ địa chính.
- Nghiên cứu ứng dụng của bản đồ hiện trạng sử dụng đất trong công tác
quản lý đất đai tại địa phƣơng.
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5.1. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu
Là phƣơng pháp thu thập các tƣ liệu, tài liệu và bản đồ gốc có sẵn nhằm
xây dựng các cơ sở thực hiện đề tài ghiên cứu.
Để thực hiện để tài thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội thì cần điều tra, thu thập các
tài liệu:
+ Tất cả các mảnh bản đồ địa chính trên tổng thể khu vực tự nhiên của xã
An Mỹ;
+ Các bảng biểu thống kê, kiểm kê hiện trạng đất đai nhằm phục vụ cho
công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Đồng thời cần điều tra những
biến động đất đai tại thời điểm thành lập bản đồ;
+ Báo cáo thuyết minh tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội năm 2017;
+ Các chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp, nghiên cứu khoa học, luận văn
thạc sĩ và các tài liệu có liên quan.
3.5.2. Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu
Sau khi thu thập đƣợc đầy đủ các số liệu phục vụ cho công tác thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất ta tiến hành phân tích và xử lý các số liệu thu thập
đƣợc. Đây là một trong các bƣớc vô cùng quan trọng trong quá trình nghiên cứu
và thành lập bản đồ, vì sau khi hoàn thành công việc phân tích và xử lý số liệu ta
sẽ biết đƣợc các tài liệu nào thu thập đƣợc là hữu ích có thể sử dụng trong quá
19
trình thành lập bản đồ, loại bỏ những tài liệu thu đƣợc mà không thích hợp giúp
ta tiết kiệm đƣợc thời gian và đồng thời.
3.5.3. Phƣơng pháp chuyên gia
Trong quá trình thực hiện đề tài cần tham khảo ý kiến cũng nhƣ sự giúp
đỡ của cán bộ địa chính xã An Mỹ, đặc biệt cần tham khảo thêm ý kiến của giáo
viên hƣớng dẫn, các thầy cô giáo có chuyên môn trong Viện quản lý đất đai và
Phát triển nông thôn trƣờng Đại học lâm nghiệp Việt Nam và các bạn có kinh
nghiệm đóng góp các ý kiến nhằm hoàn thành đề tài tốt hơn.
20
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
AN MỸ, HUYỆN MỸ ĐỨC, TP HÀ NỘI
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. V ý
Xã nằm cách trung tâm thủ đô Hà Nội khoảng 45 km về phía Tây, nằm ở vị
trí trung tâm các xã phía Bắc của huyện huyện Mỹ Đức. An Mỹ là một trong
13 xã ven sông Đáy của huyện Mỹ Đức. Điều kiện giao lƣu với các địa phƣơng
trong huyện tƣơng đối thuận lợi, vì vậy có nền kinh tế phát triển nhất khu vực
này
- Phía Bắc: giáp xã Mỹ Thành, xã Bột Xuyên.
- Phía Nam: giáp xã Hồng Sơn và Lê Thanh
- Phía Đông: giáp song Đáy và huyện Ứng Hòa.
- Phía Tây: giáp xã Tuy Lai.
Xã có 3 thôn: Tảo Khê, Kinh Đào, Đoan Nữ.
Hình 4.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu
21
- Xã có tuyến đƣờng giao thông 419 quan trọng chạy qua, ngoài ra trên
địa bàn còn có các tuyến liên xã, liên thôn giúp cho việc giao lƣu hàng hoá với
các xã trong huyện và các địa phƣơng khác khá thuận lợi. thuận lợi cho việc
giao lƣu, phát triển kinh tế giữa Nghĩa Hoàn với các xã trong huyện và với các
huyện khác
4.1.2.2. Đ ì , a m o
Xã An Mỹ thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, có địa hình tự nhiên bằng
phẳng, độ dốc nền thấp. Có độ cao tự nhiên trung bình 3,6 – 5,8m so với mực
nƣớc biển. Thấp dần từ đông sang Tây, thuận lợi cho việc tƣới tiêu, tự chảy từ
nguồn nƣớc sông Đáy.
Theo kết quả kiểm kê hiện trạng sử dụng đất đai đến ngày 31/12/2014 của
UBND xã, hiện nay đất đai của xã đƣợc khai thác sử dụng phục vụ cho phát
triển kinh tế - xã hội.
Tổng diện tích đất tự nhiên của toàn xã An Mỹ là 606.57 ha. Trong đó:
- Đất nông nghiệp: 406,16 ha chiếm 66,96%.
- Đất phi nông nghiệp: 200,42 ha chiếm 33,04%.
4.1.2.3. K u
Nhiệt độ:
An Mỹ nằm trong vành đai nhiệt đới Bắc bán cầu mang tính chất của khí
hậu nhiệt đới gió mùa.
Nhiệt độ không khí trong năm trung bình 23oC, nhiệt độ thấp nhất trung
bình 10oC – 12
oC ( vào tháng 1) có khi kèm theo sƣơng muối, nhiệt độ trung
bình cao nhất 36oC - 38
oC (tháng 6).
Lượng mưa :
Trong năm có 2 mùa rõ rệt : Mùa nóng mƣa nhiều từ tháng 4 đến thang
10 ; Mùa lạnh mƣa ít từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Lƣợng mƣa hàng năm từ 1.500mm đến 1.700mm phân bổ trong năm
không đều.
Độ ẩm : Độ ẩm không khí là 75-95% . Độ ẩm không khí thấp nhất trong
năm là vào tháng 11 và tháng 12. Tuy nhiên, chênh lệch về độ ẩm không khí
giữa các tháng trong năm là không lớn.
22
Nắng : Số giờ nắng trong năm là 1.630 giờ, lƣợng nƣớc bốc hơi hàng năm
là 8.859mm.
Gió: Hƣớng gió thịnh hành về mùa khô là gió mùa đông bắc từ tháng 11
đến tháng 3 năm sau. Còn lại các tháng khác trong năm chủ yếu là gió Nam, gió
Tây Nam và gió Đông Nam.
4.1.2.4. Thủy vă
- Nguồn nƣớc mặt: An Mỹ có con sông Đáy ở phía Đông và các ao hồ
nằm rải rác trong xã, đây chính là nguồn mặt nƣớc chính của xã. Hệ thống kênh
mƣơng và các trạm bơm cũng giúp xã có nguồn nƣớc mặt khá phong phú quanh
năm, phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Nhờ có nền địa hình tƣơng đối thuận lợi dốc theo hƣớng Đông sang Tây
thuận lợi cho việc tƣới tiêu, tự chảy từ nguồn nƣớc sông Đáy.
- Nguồn nƣớc ngầm: Chịu chế độ thủy văn sông Đáy, nguồn nƣớc nông,
khá dồi dào có thể khai thác.
4.1.2.5. uyê k á
- Tài nguyên đất: Tổng diện tích đất tự nhiên là 606,57 ha.
- Tài nguyên nƣớc: Nguồn nƣớc mặt trong các các hệ thống sông, ao hồ
trên địa bàn xã đƣợc cung cấp từ nƣớc mƣa, tuy nhiên phân bố không đồng đều
theo không gian, lƣu lƣợng phụ thuộc vào từng mùa và địa hình từng khu vực.
Nƣớc sinh hoạt chủ yếu là nƣớc mƣa và nƣớc giếng khoan do các hộ gia đình tự
khai thác.
Tổng diện tích mặt nƣớc chuyên dùng là 1,74ha và đất nuôi trồng thuỷ sản
là 33,11 ha.
- Tài nguyên khoáng sản: An Mỹ là xã đồng bằng, hiện chƣa phát hiện có
nguồn khoáng sản nào có trữ lƣợng lớn.
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội
4.1.2.1. ă ưởng kinh tế
- Giá trị sản xuất năm 2017 (theo giá 2010) ƣớc đạt 230 tỷ đồng bằng
112,4% so với kế hoạch, bằng 122% so với cùng kỳ,
- Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp 66,2 tỷ đồng,
23
- Giá trị sản xuất tiểu thủ công nghiệp và xây dựng 76 tỷ đồng,
- Giá trị ngành dịch vụ và thƣơng mại 69,8 tỷ đồng
- từ lƣơng hƣu trợ cấp bảo hiểm xã hội 18 tỷ đồng; thu nhập bình quân
đầu ngƣời ƣớc đạt 36 triệu đồng.
4.1.2.2. Cơ u kinh tế
Cơ cấu kinh tế đã có bƣớc chuyển biến tích cực tỷ trọng nông nghiệp, thủy
sản 31,3%; Công nghiệp, xây dựng cơ bản 35,8%; Dịch vụ thƣơng mại 32,9%.
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu kinh tế năm 2017
4.1.2.3. Vă ó - Xã hội
-Triển khai và tổ chức hội nghị xét duyệt công nhận gia đình văn hóa năm
2017, kết quả:
+ Thôn Tảo Khê: 193/209 hộ = 92,3%
+ Thôn Kinh Đảo: 368/417 hộ = 88,2%
+ Thôn Đoan Nữ : 812/903 hộ = 89,9%
Toàn xã 1373/1529 hộ = 89,8%
- Kết quả thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình năm 2017 đều
đạt 100% kế hoạch;
- Hoạt động hội chữ thập đỏ
31,3%
35,8%
32,9%
Nông nghiệp, thủy sản Công nghiệp, xây dựng Dịch vụ, thương mại
24
+ Tích cực tham gia Hiến máu tình nguyện năm 2017;
+ Vận động ủng hộ đồng bào các tỉnh tây bắc bị ảnh hƣởng do mƣa lũ và
bà con nghèo, khó khăn ăn tết;
- Công tác giáo dục
Chỉ đạo các trƣờng thực hiện kế hoạch dạy và học, nâng cao chất lƣợng
giáo dục toàn diện, duy trì giữ vững chất lƣợng giáo dục Mầm non, tiểu học
đúng độ tuổi, phổ cập THCS, hoàn thành nhiệm vụ năm học 2016-2017, tham
dự các kỳ thi giáo viên giỏi, học sinh giỏi các cấp. Kết quả học sinh giỏi các cấp
- Công tác chính sách xã hội
+ Thực hiện chính sách ƣu đãi ngƣời có công, tổ chức thăm viếng nghĩa
trang Liệt sỹ, thăm hỏi tặng quà câc đối tƣợng chính sách
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm
2017
- Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục Pháp luật và công tác đảm bảo
an ninh trật tự, công tác quân sƣ.
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 TẠI XÃ AN MỸ, HUYỆN
MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2017 ta thu đƣợc hiện trạng sử dụng đất
năm 2017 nhƣ sau:
- Tổng diện tích đất tự nhiên của toàn xã An Mỹ là 606.57 ha, trong đó:
+ Nhóm đất nông nghiệp có diện tích là 406.16ha chiếm 66,69% tổng
diện tích đất tự nhiên
+ Nhóm đất phi nông nghiệp có diện tích là 200.42 ha chiếm 33,04% tổng
diện tích đất tự nhiên
25
Hình 4.3. Biểu đồ cơ cấu đất nông nghiệp và phi nông nghiệp
Từ kết quả nghiên cứu trên ta thấy diện tích đất nông nghiệp chiếm tỷ lệ
cao nhất là 66,96% gần chiếm hai phần ba diện tích đất tự nhiên của xã nguyên
nhân chủ yếu là do địa phƣơng chủ yếu là làm nông nghiệp thông qua các hoạt
đồng trồng lúa nƣớc, cây hoa màu, cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản
Diện tích đất phi nông nghiệp là 33,04% đây là một tỷ lệ khá cao so với
các vùng lân cận. Nguyên nhân là do An Mỹ đang trong quá trình xây dựng
nông thôn mới, đời sống vật chất đã phát triển hơn trƣớc rất nhiều dẫn đến các
nhu cầu khác cũng tăng nhanh nhƣ: nhu cầu về nhà ở, đƣờng giao thông, trƣờng
học, trạm y tế,... Đây là một dấu hiệu rất đáng mừng vì nó chứng tỏ An Mỹ đang
trên đà phát triển rất mạnh.
4.3. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ BHTSDĐ
4.3.1. Xây dựng quy trình tổng quát thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
từ bản đồ địa chính
Quy trình thành lập bản đồ HTSDĐ cấp xã sử dụng bản đồ địa chính hoặc
bản đồ địa chính cơ sở đƣợc thực hiện theo các bƣớc:
200,42 ha 33,04%
406,16 ha 66,96%
Diện tích, cơ cấu sử dụng đất năm 2017
Đất phi nông nghiệp
Đất nông nghiệp
26
Sơ đồ 4.1. Sơ đồ quy trình tổng quát thành lập BĐHTSDĐ từ BĐĐC
Công tác
chuẩn bị
Vật tƣ trang thiết
bị
Thu thập tài liệu và
Phân tích, đánh giá,
lựa chọn tài liệu
- Máy tính, laptop.
- Bút, giấy, USB, Phần mềm
phục vụ cho công tác xây dựng
bản đồ
- Các mảnh BĐĐC
- Các biểu số liệu thống kê,
kiểm kê
- Các văn bản quy phạm, tài
liệu khác liên quan.
Thành lập bản
đồ nền xã An
Mỹ.
Ghép mảnh và tiếp biên bản đồ địa chính
Loại bỏ dữ liệu không cần thiết hình thành CSDL
HTSDĐ
Thiết kế Seed file chuẩn bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cho xã An Mỹ
Tổng quát
hóa bản đồ
Phân lớp và chuẩn hóa các đối tƣợng để phù hợp với
quy định chuẩn BĐHTSDĐ
Điều tra khoanh vẽ chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội
dung
Gộp các thửa có cùng mục đích sử dụng
Biên tập bản đồ
hiện trạng sử
dụng đât
Sửa lỗi và tạo vùng
Tô màu hiện trạng
Hoàn thiện bản đồ HTSDĐ và các yếu tố bản đồ kèm
theo
Bản đồ hiện
trạng sử dụng
đât xã An Mỹ
Lập kế hoạch thực hiện
Xây dựng ghi chú, biểu đồ cơ cấu các loại đất, mẫu
xác nhận và ký duyệt bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp xã
In ấn và nghiệm thu, hoàn thành sản phẩm
27
4.3.2. Quy trình cụ thể thành lập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính tại xã
An Mỹ, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
4.3.2.1. Công tác chuẩn b
Bước 1: L p kế hoạch thực hiện
08/01/2018 – 12/1/2018: Xây dựng đề cƣơng
Từ 12/01/2018 – 04/02/2018: Thu thập số liệu tại địa phƣơng
Từ 25/02/2018 – 06/05/2018: Xử lý số liệu và viết báo cáo
10/05/2018: Xử lý số liệu và viết báo cáo.
Bước 2: Chuẩn b v t tư trang t iết b
Máy tính, laptop;
Bút, giấy, USB;
Phần mềm phục vụ cho công tác xây dựng bản đồ.
Bước 3: Thu th p, p ân t , đán giá v ựa chọn tài liệu
- Thu thập các mảnh bản đồ địa chính số
- Các biểu số liệu thống kê, kiểm kê năm
- Các văn bản quy phạm, tài liệu khác liên quan phục vụ viết KLTN:
+ Báo cáo thuyết minh kinh tế xã hội xã An Mỹ Năm 2017,
Điều tra về chất lƣợng, tính thời sự và sự đầy đủ của bản đồ cũng nhƣ các
tài liệu dựa theo thời gian thành lập, những thay đổi, biến động kể từ ngày đƣa
tài liệu vào khai thác, sử dung đến nay. Qua đó đánh giá đƣợc chất lƣợng, tính
chính xác, đầy đủ và thời sự của tài liệu để biết đƣợc tài liệu có còn phù hợp để
phục vụ cho công tác thành lập bản đồ. Đồng thời có kế hoạch thu thập thêm tài
liệu phục vụ cho chỉnh sửa, cập nhiệt biến động để phù hợp với hiện trạng hiện
nay tại địa phƣơng
Qua đó, em biết đƣợc xã An Mỹ có:
+ Tổng 23 mảnh bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2000 (DC1 – DC23); trong đó
có 11 mảnh là đất nông nghiệp và 12 mảnh là đất phi nông nghiệp
+ Bản đồ địa chính xã An Mỹ đƣợc thành lập năm 2014 theo đúng quy
định về thành lập bản đồ địa chính theo thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT quy
định về Bản đồ địa chính. Vì vậy để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cho
28
xã An Mỹ năm 2017, chúng ta cần chuẩn hóa lại tất các các đối tƣợng nội dung
về theo đúng quy định thành lập bảnđồ hiện trạng sử dụng đất dựa theo thông tƣ
số 28/2014/TT-BTMNT ngày 02 tháng 6 năm 2014 về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
ban hành.
4.3.2.2. Thành l p b nền cho b hi n tr ng s d t xã An Mỹ,
huy n Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
Bước 1: Ghép mảnh và tiếp biên bản đ đ a chính
Đầu tiên là tạo một file tên bddcanmy.dgn lƣu trong tệp file “kltn_le”
trong ổ D (D:/kltn_le/bddcanmy), đây là file bản đồ địa chính sau khi ghép toàn
bộ các mảnh bản đồ dịa chính nhỏ tỷ lệ 1/2000 lại với nhau. Cách tiến hành nhƣ
sau:
Mở phần mềm MicroStation, ta vào File → Chọn Meger → Xuất hiện hộp
thoại Merge.
Hình 4.4. Hộp thoại Merge
Tại mục Merge Into chọn Select sẽ xuất hiện hộp thoại Select Destination
File.
29
Hình 4.5. Hộp thoại Select Destination File
Trong mục Drives tìm đến thƣ mục D:/ kltn_le chọn file bddcanmy.dgn
đã tạo, kích chọn OK.
Hình 4.6. Giao diện của hộp thoại Select files to Merge
Quay lại hộp thoại Merge, kích chọn Select ở mục Files to Merge và làm
tƣơng tự tìm đến thƣ mục d:/kltn_le, tại mục Files chọn tất cả 23 file chứa 23
mảnh bản đồ địa chính. sau đó kích Add , tiếp đó chọn Done để chấp nhận ghép
các mảnh bản đồ. Cuối cùng nhấn Merge để thực hiện ghép lại. (Tài liệu xin
đƣợc đã đƣợc đơn vị tƣ vấn ghép sẵn).
30
Hình 4.7. Qúa trình gộp các mảnh của bản đồ địa chính
Quay lại hộp thoại MicroStation Manager chọn OK để mở bản đồ vừa
ghép đƣợc. Kết quả quá trình ghép bản đồ địa chính của xã An Mỹ
Hình 4.8. Bản đồ địa chính Xã An Mỹ sau khi ghép
31
Bước 2: Loại bỏ dữ liệu không cần thiết ìn t n CSDL H SDĐ
Bản đồ địa chính xã An Mỹ sau khi đã chứa một vài đối tƣợng không cần
thiết đối với bản đồ hiện trạng nhƣ: khung bản đồ, số thửa, diện tích và một
số thông tin của tờ bản đồ địa chính sẽ gây nhiễu trong quá trình biên tập
sau này, vì vậy ta phải loại bỏ các yếu tố đó. Ta chỉ cần để lại các lớp thông
tin sau: ranh giới thửa đất, mã loại đất, ghi chú, đƣờng địa giới hành chính, các
yếu tối giao thông, thủy lợi.
Để loại bỏ các dữ liệu không cần thiết, ta dùng chức năng Analyze
Element trên thanh công cụ Primary để xác định level của các đối cần loại
bỏ. Sau đó, tiến hành xóa các đối tƣợng level đã trong xác định bằng cách vào
Edit\Select By Attributes, chọn level cần chọn và dạng kiểu dữ liệu ( Arc, cell,
line…) và công cụ Delete Elemem trên thanh công cụ Main để thực hiện
quá trình làm sạch.
Ví dụ: Muốn xóa đối tƣợng số thứ tự thửa và diện tich thửa đất thuộc lớp:
13, màu: 3, kiểu: 0, lực nét: 0, đối tƣợng loại text, ta vào Edit chọn Select By
Attributes vào chon các yếu tố nhƣ hình dƣới và nhấn chọn công cụ Delete
Element để xóa
Hình 4.9. Chọn đối tƣợng trên bản đồ theo lớp để xóa
32
Bước 3: Thiết kế Seed file chuẩn bản đ hiện trạng s d ng đất cho xã An Mỹ
Seed file thực chất là một Design file trắng nhƣng nó chứa đầy đủ các
thông số quy định chế độ làm việc của Microstation. Đặc biệt với các file bản
đồ, để đảm bảo tính thống nhất về cơ sở toán học: hệ tọa độ, phép chiếu, đơn vị
đo... Mỗi một cơ sở toán học của bản đồ sẽ có một seed file riêng.
Theo quy định của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất có tỷ lệ 1:10000 đến 1:1000 phải sử dụng múi chiếu 3°, seed file làm
việc là seed_vn2d còn bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000 sử dụng seed_bd, do đó cần
phải chuyển đổi seed file. Mục đích của việc này là đảm bảo độ chính xác về cơ
sở toán học cho tờ bản đồ.
Trong famis 2015 đã có seed file chuẩn để làm cơ sở toán học cho bản đồ
nên em dùng seed file có sẵn đó cho bản đồ hiện trạng của xã An Mỹ.
Trong hộp thoại Microstation Manager vào file → chọn New, xuất hiện
hộp thoại Create Design File.
Trong hộp thoại Create Design File chọn Select xuất hiện hộp thoại Select
seed file chọn đƣờng dẫn c\win32app\ustation\wsmod\ defaul\ seed chọn
vn2d.dgn.
Hình 4.10. Tạo file bản đồ chứa seed vn2d
Tiếp theo tham chiếu tờ bản đồ địa chính lên tờ bản đồ bdhtanmy.dgn
chứa seed_vn2d mới tạo bằng cách khởi động file bản đồ bdhtanmy.dgn chú ý
trong hộp thoại Microstation Manager chọn Workspace: ht_qh2.
33
Vào File\ Reference xuất hiện hộp thoại Reference file, chọn Tools →
Attach xuất hiện hộp thoại Preview Reference, trong hộp thoại này tìm đến file
chứa bản đồ địa chính đã xóa các dữ liệu thừa và chọn Ok.
Khi đó tờ bản đồ địa chính đã đƣợc tham chiếu đến file BĐHT chứa
seed_vn2d. Để sử dụng file tham chiếu ta sẽ sao chép file BĐĐC tại chỗ bằng
cách bao Fence toàn bộ tờ bản đồ , sử dụng công cụ Coppy nhấp chuột vào 1
điểm trong fence tiếp đó nhấp chuột vào hộp Key- in gõ dx=0. Nhấn phím Enter
trên bàn phím. Nhƣ vậy ta đã có một file tham chiếu BĐHT.
4.3.2.3. Tổng quát hóa b
Bước 1: Phân lớp và chuẩn óa á đối tượng để phù hợp với quy đ nh chuẩn
BĐH SDĐ
Để xây dựng các đối tƣợng dữ liệu bản đồ hiện trạng theo đúng theo các
quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ta tiến hành các bƣớc công việc sau:
- Đặt cell cho các địa vật, đối tƣợng đƣợc quy định nhƣ UBND, chợ, chùa,
sân vận động,…
- Các ghi chú địa danh, tên thôn xóm,… sử dụng công cụ Place Text với
các thông số tuân theo quy phạm.
- Các đối tƣợng trong bản đồ đƣợc thể hiện ở các level, màu, linestyle,
cell... khác nhau đƣợc cho trong bảng sau:
Bảng 4.1. Bảng phân lớp các đối tƣợng
STT Tên lớp
đối tƣợng Tên đối tƣợng Level Tên kí hiệu
Kiểu kí
hiệu Màu
1 Đƣờng
ranh giới
Địa giới HC xã 4 RgXaxd Linestyle 0
Ranh giới khoanh đất 5 RgLdat Linestyle 0
Ranh giới khu dân cƣ 6 RgSD Linestyle 41
2 Đƣờng
giao thông
Đƣờng đất nhỏ nửa
theo tỷ lệ
18 DgXa
Linestyle 0
3 Thủy văn Ao, mƣơng 21 DgBNht Linestyle 207
34
4 Đối tƣợng
KT-VH-
XH, trung
tâm hành
chính
UBND 9 UB.X Cell 0
Chợ 9 CHO Cell 0
Đình, chùa, miếu, đền 9 CHUA Cell 0
Trƣờng học, nhà trẻ 9 TH Cell 0
Bệnh viện, trạm xá 9 BVTX Cell 0
5 Ghi chú Tên sông, suối 44 Text 207
Tên thôn, xóm 39 Text 207
Tên xã lân cận 58 Text 0
Ghi chú đƣờng giao
thông
20 Text 0
6 Loại đất Màu loại đất 30 Fill
Mã loại đất 33 Text 0
7 Trình bày Khung ngoài 61 Khungt-X5 Linestyle 0
Khung trong 62 Linestyle 207
Lƣới km 63 Linestyle 0
Tên bản đồ, tỷ lệ 59 Text 0
Ghi chú trong bảng chú
dẫn và biểu đồ
56 Text 0
(Ngu n: Ph l 04, ông tư 28/2014/ -BTNMT)
Sử dụng Workspace: ht-qh2 đã tạo trên file để xây dựng bản đồ hiện trạng.
Khi sử dụng Workspace này cho phép ta vẽ các đối tƣợng đúng theo hệ thống
ký hiệu chuẩn mà không phải tốn nhiều thời gian để xem thông tin thuộc tính
của các ký hiệu trong tập ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Ví dụ để chuẩn hóa ranh giới thửa đất từ level 10 trên bản đồ địa chính
sang level 5 theo đúng lớp quy phạm trên bản đồ hiện trạng ta sử dụng công cụ
FC SELECT FEATURE. Tiến hành nhƣ sau:
Đầu tiên ta vào Edit → Select by Attributes chọn level 10 và Execute.
35
Tiếp đó ta sử dụng công cụ FC SELECT FEATURE
Trong hộp thoại Feature Collection, ở khung bên trái ta chọn ranh giới,
khung bên phải ta chọn Ranh giới loại đất hiện trạng.
Hình 4.11. Thay đổi lớp thông tin cho ranh giới thửa đất
Sau khi chọn lớp ranh giới phù hợp ta sử dụng công cụ Change Element
Attributes trên thanh Main ( )
Hình 4.12. Thay đổi lớp thông tin cho ranh giới thửa đất trong hộp thoại
Change Element Attributes
- Chuẩn hóa tƣơng tự các lớp cần chuẩn hóa: giao thông, thủy văn,
đƣờng địa giới hành chính….
Bướ 2: Điều tra, k oan vẽ ỉn ý, ổ sung á yếu tố nội ung
36
Đầu tiên sao in các tài liệu cần thiết nhƣ: bản đồ địa chính, sổ mục kê, sổ
theo dõi biến động, các hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất, các văn bản có liên
quan…
Sau đó xác định các thửa đất có biến động, lập danh sách và phân loại
hình biến động: biến động về diện tích, biến động về mục đích sử dụng đất …
Khoanh vẽ các thửa đất biến động trên bản đồ.
Điều tra thực địa: Dựa vào bản đồ, tài liệu đã in sao và bản đồ khoanh vẽ,
tiến hành đối chiếu, rà soát, kết hợp với tham khảo thông tin ngƣời dân về các
thửa đất có biến động liên quan.
Sau đó chỉnh sửa, bổ sung, chuyển vẽ lên bản đồ địa chính số để thành lập
bản đồ nền cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã An Mỹ.
Do bản đồ địa chính đƣợc đo vẽ thành lập năm 2014 và đƣợc cập nhật,
chỉnh lý bổ sung hàng năm nên trên bản đồ địa chính luôn thể hiện đúng hiện
trạng. Công tác điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý bổ sung các thửa đất có biến động
lên bản đồ địa chính số xã An Mỹ đã đƣợc cập nhật đến hết tháng 12/2017. Nên
công tác điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố hiện trạng sử dụng đất
lên bản đồ nền của đề tài cơ bản không phải thực hiện.
Bước 3: Gộp các th a đất cùng m đ đ ng thời, kéo lại nhãn cho các th a
nhỏ nằm ngoài vào trong th a đất
Xác định các loại đất và các loại hình sử dụng đất trên bản đồ địa chính.
Sau đó tiến hành gộp các thửa đất theo hiện trạng sử dụng. Đối với các thửa đất
liền kề có chung mục đích sử dụng thì tiến hành gộp thửa, xóa ranh giới chung,
nhằm thể hiện bản đồ rõ ràng hơn, đồng thời , kéo lại nhãn cho các thửa nhỏ
nằm ngoài vào trong thửa đất và các thửa đất nằm chƣa đúng vị trí
Thao tác thực hiện:
Chọn ranh giới thửa đất giữa các thửa có cùng mục đích sử dụng để xóa.
Sau đó sử dụng công cụ Delete Element và bao fence để xóa các ranh
giới thửa đất và mã thửa đất. Chú ý mỗi khoanh đất gộp chỉ để lại một mã thửa.
37
Hình 4.13. Kết quả trƣớc và sau gộp các thửa đất có cùng mục đích
Sau khi gộp xong các thửa đất ta thu đƣợc kết quả gộp thửa trên địa bàn
xã của các loại đất nhƣ hình 4.14:
Hình 4.14. Kết quả gộp thửa đất
38
4.3.2.4. Biên t p b hi n tr ng s d t xã An Mỹ
Bước 1: Kiểm tra, s a lỗi, tạo vùng
- Kiểm tra, sửa lỗi
Đây là công việc quan trọng trong quá trình biên tập bản đồ. Nếu các đối
tƣợng dạng vùng không đƣợc đóng kín sẽ ảnh hƣởng đến việc tạo vùng, không
thể tô màu nền, trải pattern cho các đối tƣợng. Các dữ liệu dạng vùng cần đảm
bảo các yêu cầu: không chứa các điểm tự do (các điểm bắt chƣa tới hoặc vƣợt
qua), phải chứa các điểm cắt giữa các đƣờng giao nhau, một vùng phải đƣợc tạo
bởi một hoặc nhiều đƣờng đóng kín.
Để đảm bảo các yêu cầu trên, cần tiến hành sử dụng công cụ kiểm tra lỗi
bằng MRFCLEAN và MRFFLAG của Micostation thông qua phần mềm Famis
với tất cả các lớp tham gia tạo thửa đất khép kín.
Tiến hành load Famis:
Hình 4.15. Giao diện Famis
Sau đó kiểm tra và sửa lỗi tự động bằng MRF Clean. MRFClean là một
trong những phần mền có thể kiểm tra và sửa lỗi tự động, nhận diện và đánh dấu
các điểm cuối tự do bằng ký hiệu do ngƣời dùng đặt, xóa những đƣờng trùng
nhau và tách một đƣờng thành hai đƣờng tại các điểm giao nhau.
Một trong những phần mền đƣợc thiết kế tƣơng hợp với MRFClean đó là
MRFFlag dùng để tự động hiển thị lên màn hình lần lƣợt các vị trí có lỗi mà
MRFClean đã đánh dấu trƣớc đó mà MRFClean không tự sửa đƣợc và ngƣời
dùng sử dụng công cụ trên Microstation để sửa. Tiến hành sửa lỗi bằng
MRFFlag , vào Cơ sở dữ liệu bản đồ\ Topology\ sửa lỗi( Flag).
Tiến hành sửa lỗi cho tới khi nào trên hộp thoại MRF Flag hiện Edit Status:
No flags!!!.
39
Hình 4.16. Sửa lỗi bằng MRFFlag
Kết quả sửa lỗi của đề tài là không có lỗi trong quá trình kiểm tra và
sửa lỗi.
- Tạo vùng
Topology là một mô hình lƣu trữ dữ liệu bản đồ địa chính (dữ liệu không
gian) đã đƣợc chuẩn hóa trên toàn thế giới. Mô hình không chỉ lƣu trữ các thông
tin địa lý mô tả về kích thƣớc, hình dạng của từng đối tƣợng trên bản đồ riêng rẽ
mà còn mô tả đƣợc về mặt không gian giữa các đối tƣợng bản đồ nhƣ nối nhau,
kề nhau.
Dùng lệnh topology để tạo vùng cho thửa đất, kiểm tra lại xem có thiếu
vùng không đƣợc đóng kín hay không thông qua đối chiếu tâm thửa với nhãn
thửa đất có trƣớc đây trên bản đồ đặc biệt, không để gộp một lớp nhƣ trƣớc.
Hình 4.17. Cửa sổ tạo vùng
40
Topology đảm bảo việc tự động tính diện tích, là đầu vào cho các chức
năng tạo bản đồ địa chính, tạo hồ sơ thửa đất, tạo bản đồ chủ đề, vẽ nhãn thửa…
sau này.Sau khi tạo vùng thành công, các thửa đất xuất hiện tâm thửa, diện tích
thửa đất đƣợc tự động tính toán và cập nhật tự động loại đất có nhiều nhất trong
bản đồ.
Hình 4.18. Kết quả tạo vùng
Bướ 2: ô m u iện trạng
Đây là việc đổ màu cho các khoanh đất theo đúng quy phạm thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất. Trƣớc đây, để có đƣợc màu của các khoanh đất ta
thƣờng tiến hành đổ màu một các thủ công cho từng thửa đất, công việc đó tốn
rất nhiều thời gian và thƣờng xảy ra lỗi khi tô màu với thửa đất có diện tích lớn.
Hiện nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin đã có nhiều phần mềm tiện
ích cho phép đổ màu tự động theo đúng quy phạm trong thời gian rất ngắn. Một
trong những phần mềm đổ màu tự động đó là Lusmap với Modul trên
Microstation là Frameht.
Để đổ màu ta vào Utilities\ MDL Applications xuất hiện hộp thoại MDL
Select MDL Applications chọn đƣờng dẫn chứa thƣ mục frameht\frameht.ma.
41
Hình 4.19. Cách mở phần mềm frameht
Khi đó xuất hiện hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ.
Hình 4.20. Hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ
Trong hộp thoại này ta điền đầy đủ thông tin vào các mục:
+ Ở mục các tùy chọn: ta vào khung và tủy lệ bản đồ cần thành lập theo
mục đích về yêu cầu. Đề tài tiến hành ở cấp xã nên lựa chọn: Khung cho đối
tƣợng là Xã và tỷ lệ 1: 5000.
+ Ở mục các tiêu đề điền tên xã, huyện , tỉnh vào từng ô tƣơng ứng
với tên xã, huyện, tỉnh khu vực thành lập bản đồ hiện trạng, nguồn tài liệu,
đơn vị xây dựng.
42
+ Trong mục tạo vùng hiện trạng ta chọn : level bao là 4, 5, 18, 21 đây là
level cần đổ màu hiện trạng; nhãn level 30, vùng level 30 theo quy phạm thành
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
+ Tiếp theo ta sử dụng công cụ Place Fence bao Fence toàn bộ đối tƣợng
trên bản đồ. Khi đã bao fence cong ta tích vào lệnh Fence ở phần Tọa độ góc
khung xuất hiện tọa độ góc khung vừa đƣợc bao Fence. Khi đó ta đã có đƣợc tọa
độ góc khung của bản đồ hiện trạng.
Đồng thời tích vào mục tạo lại Topology và ấn chọn Tạo vùng HT lúc này
trên bản đồ sẽ đổ màu toàn bộ các khoanh đất theo mục đích sử dụng đúng trong
quy phạm kèm theo đó tính luôn ra diện tích của từng loại đất trên bản đồ trên
bản đồ hiện trạng theo diện tích trên đơn vị bản đồ (đơn vị ha) xuất hiện trên
Biểu đô cơ cấu đất đai. Trong trƣờng hợp tạo xong rồi nhƣng không thấy xuất
hiện màu của vùng hiện trạng thì ta ấn ctrl + B rồi tích vào Fill sẽ xuất hiện màu
hiện trạng.
Hình 4.21. Hình khu vực nghiên cứu sau khi đổ màu
43
Sau đó tích vào Vẽ Khung để tạo khung cho bản đồ hiện trạng, lúc này
trên bản đồ sẽ tạo luôn bảng cơ cấu sử dụng đất. Cuối cùng tích vào Lên đầu để
cho các lớp thông tin về thửa đất hiện lên trên lớp màu.
Bƣớc 3: Hoàn thiện bản đồ HTSDĐ và các yếu tố ghi chú kèm theo
Sau khi đã đổ màu hiện trạng cho toàn bộ khu vực tự nhiên xã An Mỹ,
tiến hành tạo các thông tin dữ liệu gồm:
+ Biên t p các lớp ghi chú có trên bản đ :
- Tên huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tên huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh lân cận: Level 36, màu 0, font 185 (vharialb).
- Tên xã, phƣờng, thị trấn lân cận: level 37, màu 0, font 185 (vharialb).
- Tên thôn xóm, ấp, bản mƣờng…: lớp 37, màu 0
- Ghi chú tên riêng: lớp 39, màu 0, font 182 (Vnariali)
+Trình bày bản đ :
Trình bày bản đồ HTSDĐ phải theo Ký hiệu bản đồ Phụ lục 04: Ký hiệu
và phân lớp các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất (Ban hành kèm
t eo ông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ i nguyên v Môi trường quy đ nh về thống kê, kiểm kê đất đai v p bản
đ hiện trạng s d ng đất)
+ Hướng chỉ bắc nam: Vào Element → cell. Xuất hiện hộp thoại cell
library, vào file → Attach
Xuất hiện hộp thoại attach cell library, trong mục Drives tìm tới đƣờng
dẫn c:/win32app/ustation/wsmod/default/cell; trong mục Files tìm đến ht1-5.cell
→ OK. Trong hộp thoại Cell Library tìm đến hƣớng chỉ bắc nam (BN), rồi kích
vào Placement, Point, Terminator, Pattern.
Trên màn hình chính, chọn công cụ trong thanh Cell, rồi tìm đến vị trí
cần đặt cell.
44
Hình 4.22. Tạo hƣớng chỉ bắc nam
4.3.2.5. H BĐH SDĐ
Bước 1: Xây dựng bảng chú dẫn, biểu đ ơ các loại đất, mẫu xác nh n
và ký duyệt bản đ hiện trạng s d ng đất cấp xã.
+ Bảng chú dẫn:
Bảng chú dẫn, chú giải, biểu đồ cơ cấu diện tích đất đai bố trí tại vị trí
thích hợp trong khung bản đồ và thƣờng đƣợc đặt tại góc dƣới bên phải của
khung bản đồ.
Đã có mẫu chú giải loại đất đƣợc bộ tài nguyên và môi trƣờng ban hành
và lƣu trữ sãn có trong thƣ mục tên kyhieu-dat.dgn. Thƣờng đƣợc
45
Hình 4.23. Bảng chú dẫn
- Tạo bảng cơ cấu loại đất
Hình 4.24. Biểu đồ cơ cấu đất nông nghiệp và phi nông nghiệp
Mẫu xác nhận và ký duyệt bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã là nơi để
các cấp thực hiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất và cấp nghiệm thu bản đồ hiện
trạng ký duyệt. Nó đƣợc đặt ở góc trái dƣới khung bản đồ hiện trạng. Mẫu xác
46
nhận và ký duyệt phải đƣợc thể hiện đúng kích thƣớc so với tỷ lệ của bản đồ
(đƣợc quy định trong phụ lục 04 thông tƣ 28/2014/TT-BTNMT)
Hình 4.25. Mẫu xác nhận và ký duyệt bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã.
+ Ghi chú:
Ghi chú về nguồn tài liệu sử dụng trong quá trình biên tập, tên và địa chỉ
đơn vị thành lập bản đồ HTSDĐ bố trí ở phần ngoài khung phía nam theo mẫu
quy định trong “Ký hiệu bản đồ HTSDĐ và bản đồ QHSDĐ”.
Bước 2: In ấn và nghiệm thu, hoàn thành sản phẩm
- Kiểm tra kết quả biên tập bản đồ: Kiểm tra kỹ tất cả các lớp bản đồ, kiểm
tra cách trình bày bản đồ… Nếu có sai sót gì phải tiến hành chỉnh sửa ngay
trƣớc khi in.
- Tính diện tích, so sánh diện tích với các biểu thống kê, kiểm kê diện tích
đất đai. Nếu không khớp thì chắc chắn có sai sót.
47
4.5. NHẬN XÉT
Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính ứng dụng
phần mềm MicroStation SE là đề tài mà thành quả của nó là sự kết hợp những
kiến thức chuyên môn đã tiếp thu.
Qua quá trình nghiên cứu lý thuyết và tiến hành thực nghiệm hoàn thành
đề tài tốt nghiệp, em rút ra một số kết luận tổng quát sau:
- Việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính là một
trong những phƣơng pháp chính xác nhất. Bởi vì bản đồ địa chính thể hiện khá
đầy đủ thông tin sử dụng của thửa tại một thời điểm nhất định và cũng rất ít biến
động, thay đổi.
- Thông qua việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính ta đánh giá đƣợc tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất tại địa
phƣơng
- Tìm hiểu đƣợc phƣơng pháp, quy trình thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất từ nguồn dữ liệu đầu vào là bản đồ địa chính số.
- Sử dụng đƣợc phần mềm Microstation trong biên tập và thành lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Cũng rút ra đƣợc phần mềm MicroStation là một phần mềm đồ họa rất
mạnh, các khả năng ứng dụng rất lớn, kết hợp với các phần mềm giúp hiệu quả
hơn trong công tác thành lập bản đồ. Tốc độ khai thác và cập nhật nhanh chóng
phù hợp với hệ thống quản lý lớn. Do vậy nó khá thuận tiện cho việc thành lập
các loại bản đồ từ các nguồn dữ liệu và thiết bị khác nhau. Khả năng lồng ghép
và biên tập bản đồ rất phong phú. Phần mềm giao diện thuận tiện, dễ sử dụng.
- MicroStation có thể đƣợc coi là phần mềm chuẩn thống nhất trong toàn
quốc phục vụ cho việc lập và quản lí bản đồ hiện trạng sử dụng đất. Hệ thống
các phần mềm này mang tính chuyên ngành rõ rệt, với các thành phần chức năng
phù hợp và đáp ứng đƣợc yêu cầu của thực tiễn, có khả năng khai thác thông tin
để lập một tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất. Ngoài ra, hệ thống phần
mềm này còn có chức năng liên kết cơ sở không gian và thông tin thuộc tính tạo
thành một hệ thống thống tin thống nhất; tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản
lí, cập nhật và khai thác thông tin trên toàn quốc.
48
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu về lý thuyết và tiến hành thực nghiệm
công tác biên tập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính bằng phần mềm
Microstation em đã đạt đƣợc những kết quả sau:
- Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính xã An Mỹ
năm 2017 theo đúng quy phạm.
- Xác định đƣợc cơ cấu, diện tích các loại đất và xây dựng bản đồ hiện
trạng sử dụng đất nhằm định hƣớng tốt cho công tác quy hoạch đất đai vào
những mục đích hợp lý và đem lại hiệu quả cao nhất, có cái nhìn trực quan hơn
về thực trạng sử dụng đất ở các địa phƣơng.
- Sử dụng đƣợc phần mềm Microstation và các phần mềm hỗ trợ biên tập
khác trong biên tập và thành lập bản đồ HTSDĐ.
- Tìm hiểu những đặc trƣng, khác biệt của bản đồ HTSDĐ so với các loại
bản đồ khác, những quy phạm, quy định nghiêm ngặt mà bản đồ HTSDĐ phải
tuân theo cũng nhƣ phải phản ánh đƣợc trung thực nhất hiện trạng đất đai.
- Đã hiểu rõ và thực hiện thành công phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính.
Em đã hoàn thành đƣợc tờ bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1/5000 khu
vực Xã An Mỹ, Huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội .
Kiến nghị
Qua thời gian học hỏi và nghiên cứu tại xã An Mỹ để thực hiện đề tài
khóa luận tốt nghiệp: n p ản đ iện trạng s ng đất t ản đ đ a
n o xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội bằng phần mềm Mi rostation”,
em có đóng góp một số ý kiến và kiến nghị nhƣ sau:
- Công tác thống kê kiểm kê hằng năm và cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa
chính đầy đủ hơn.
- Thƣờng xuyên mở các khóa đào tạo nghiệp vụ về tin học chuyên ngành
cho các cán bộ địa chính tại địa phƣơng để trau dồi thêm về việc sử dụng và để
49
hiểu rõ về các phần mềm phục vụ ngành. Giúp tiết kiệm thời gian, công sức và
ngày càng hiện đại hóa, phát triển ngành nhiều hơn nữa.
Bài nghiên cứu của em đã đƣợc hoàn thành với sự cố gắng của bản thân
và sự giúp đỡ của cô giáo hƣớng dẫn và bạn bè tham khảo. Do trình độ và kỹ
năng còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em
kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để kiến
thức của em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng (2014), ông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 t áng 05 năm 2014 quy đ nh về h sơ đ a chính.
2. Bộ Tài Nguyên Môi Trƣờng (2014), ông tư số 25/2014/ -BTNMT ngày
19 t áng 05 năm 2014 quy đ n về ản đ đ a n .
5. Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2014), Thông tư 28/2014/ -BTNMT
ng y 02 t áng 06 năm 2014 quy đ nh về thống kê, kiểm kê đất đai v
thành l p bản đ hiện trạng s d ng đất.
3. Chính phủ (2014), Ngh đ nh số 43/2014/NĐ-CP ng y 15 t áng 05 năm 2014
quy đ nh chi tiết thi hành một số điều của lu t đất đai 2013.
4. Nguyễn Đức Anh (2015). Hƣớng dẫn biên tập bản đồ hiện trạng trên
MicroStation,
<https://www.youtube.com/watch?v=NvuA8NttZCY&t=48s>.
5. Uỷ ban nhân dân xã An Mỹ (2017), Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm v
phát triển kinh tế- xã hội nhiệm v năm 2018.
6. Uỷ ban nhân dân xã An Mỹ (2015), Báo cáo thuyết minh bản đ hiện trang s
d ng đất năm 2014 xã An Mỹ, huyện Mỹ Đức.