CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
-
Upload
independent -
Category
Documents
-
view
3 -
download
0
Transcript of CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
Nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc điều hoà khí hậu và đảm bảo cho sự
sống trên trái đất. Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá không thể thiếu đối
với con người, cùng với sự phát triển của xã hội ngày càng tăng theo nhịp độ
phát triển đất nước và phát triển xã hội. Do vậy thiết kế một hệ thống cấp nước
hoàn chỉnh cho một khu dân cư là một điều hết sức cần thiết. Cần thiết kế một hệ
thống cấp nước đầy đủ, liên tục, đảm bảo chất lượng nước cho mọi đối tượng
dùng nước với giá thành xây dựng và quản lý rẻ, việc xây dựng và quản lý dễ
dàng thuận tiện và có khả năng cơ giới hóa và tự động hóa từng đoạn ống trong
hệ thống cấp nước.
Bên cạnh việc thiết kế hệ thống cấp nước thì thiết kế hệ thống thoát nước cũng
rất quan trọng và luôn đồng hành với nhau. Hệ thống thoát nước giúp vận chuyển
nhanh chóng các loại nước thải ra khỏi khu dân cư, nhằm giảm mức độ gây hại,
đồng thời làm sạch và khử trùng cần thiết trước khi xả vào nguồn tiếp nhận.
Thiết kế hệ thống thoát nước đúng theo các chỉ tiêu vệ sinh, kinh tế nhất theo giá
thành xây dựng và quản lý đối với tất cả các tổ hợp công trình trong mạng lưới.
Cụ thể, trong chuyên đề này sẽ tính toán thiết kế hệ thống cấp nước và một phần
của hệ thống thoát nước cho phường 11 – quận Gò Vấp – TPHCM đến năm
2020.
2
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU KHU VỰC CẤP NƢỚC.
2.1. Vị trí địa lý.
- Phường 11 là một phường thuộc quận Gò Vấp – thành phố Hồ Chí Minh.
- Phía Nam giáp quận Tân Bình.
- Phía Đông, Bắc, Tây giáp với các phường của quận Gò Vấp
Hình 2.1: Bản đồ phường 11 – quận Gò Vấp.
2.2. Điều kiện tự nhiên.
Khí hậu.
- Phường 11 - Quận Gò Vấp thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, nằm trong
vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa xích đạo, mang tính chất chung là nóng, với
2 mùa rõ rệt, mùa mưa kéo dài khoảng 6 tháng ( từ tháng 4 đến tháng 11).
- Lượng mưa biến động hàng năm từ 1400mm đến 1700mm.
- Nhiệt độ trung bình 270C, độ ẩm 74%.
Địa hình.
3
- Tương đối bằng phẳng, tốc độ trung bình từ 2,3% xuống còn 0,1% và độ cao
mặt đất thay đổi từ 6,0m xuống 2m.
Thủy văn.
- Chịu ảnh hưởng bán nhật triều cường không đều trên sông Sài Gòn, mực
nước cao từ 1,32m đến 1,60m.
2.3. Diện tích và dân số.
- Diện tích tự nhiên 216.76 ha.
- Dân số dự kiến đến năm 2020 là 63000 người.
- Mật độ dân số 292 người/ha.
2.4. Tình trạng sử dụng đất.
Bảng 2.1: Cơ cấu sử dụng đất.
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
STT LOẠI ĐẤTDIỆN TÍCH
(ha)
TỈ LỆ
(%)
A ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 184.17 84.96
1 ĐẤT NHÓM NHÀ Ở 123.89 57.16
ĐẤT Ở HIỆN HỮU CẢI TẠO CHỈNH TRANG 112.94 52.10
ĐẤT Ở XÂY DỰNG MỚI(TRONG KHU HỖN HỢP) 10.95 5.05
2 ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CẤP ĐƠN VỊ Ở 16.11 7.43
ĐẤT GIÁO DỤC 12.53 5.78
ĐẤT HÀNH CHÁNH 0.66 0.30
ĐẤT VĂN HÓA 0.48 0.22
ĐẤT Y TẾ 0.16 0.07
ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 2.28 1.05
3 ĐẤT CÂY XANH SỬ DỤNG CÔNG CỘNG 12.87 5.94
4 ĐẤT GIAO THÔNG 31.30 14.44
B ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 32.59 15.04
1 ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CẤP ĐÔ THỊ 2.60 1.20
2 ĐẤT CÂY XANH NGOÀI ĐƠN VỊ Ở(CXCL) 1.33 0.61
3 ĐẤT CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO 3.36 1.55
4 ĐẤT ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ 0.70 0.32
5 ĐẤT CÔNG NGHIỆP SẠCH(HIỆN HỮU) 17.29 7.98
6 ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI(Đ Q.TRUNG) 7.31 3.37
TỔNG CỘNG 216.76 100.00
4
2.5. Điều kiện kinh tế - xã hội.
Phường 11 nằm trong trung tâm kinh tế của quận Gò Vấp. Bao gồm nhiều trung tâm
thương mại dịch vụ như: Trung tâm thương mại Hạnh Thông Tây, siêu thị Bình
Dân. Là nơi phát triển của nhiều công ty như công ty nước SAPUWA.
Phường được đánh giá cao trong phong trào phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi và
đạt phổ cập trẻ mầm non 5 tuổi. Tỷ lệ huy động trẻ trong độ tuổi mầm non đạt
63,4%, tỷ lệ huy động trẻ đầu cấp lớp 1, lớp 6 đạt 100%, tỷ lệ học sinh tốt nghiệp
THCS 100%, tỷ lệ đậu vào lớp 10 công lập là 80,75%. Sĩ số học sinh cấp tiểu học
trung bình là 46 học sinh/lớp, cấp THCS là 47 học sinh/lớp. Phường có 2 trường
mầm non, 4 trường tiểu học, 2 trường THCS, 2 trường THPT là:
- Trường mầm non 11A
- Trường mầm non Hoa Mai.
- Trường tiểu học Nguyễn Du.
- Trường tiểu học Chi Lăng 1.
- Trường tiểu học Chi Lăng 2.
- Trường tiểu học Minh Khai.
- Trường THCS Thông Tây Hội (CS1).
- Trường THCS Thông Tây Hội (CS2).
- Trường THPT Nguyễn Công Trứ (CS1).
- Trường THPT Nguyễn Công Trứ (CS2).
5
CHƢƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC
3.1. Tổng quan về mạng lƣới cụt.
Định nghĩa
Mạng lưới cụt là mạng lưới đường ống chỉ có thể cung cấp nước cho bất kỳ một
điểm dân cư nào trên mạng lưới theo một hướng nhất định.
Hình 3.1. Sơ đồ mạng lưới cụt cấp nước khu vực dân cư.
Ưu điểm
Mạng lưới cụt có nước chảy chỉ theo một hướng nhất định, nên tính toán rất dễ
dàng, đơn giản. Đường ống ngắn nên kinh phí đầu tư xây dựng ít. Dễ phát hiện
điểm có sự cố khi có hiện tượng mất nước hoặc rò rỉ nước trên mạng lưới.
Nhược điểm
Cấp nước không an toàn, khi có một vị trí nào trên mạng lưới bị hư thì toàn bộ
khu vực phía sau nó không có nước.
Phạm vi áp dụng
Mạng lưới cụt thích hợp cho các đối tượng dùng nước nhỏ với dân số ≤ 4000
người, đối tượng dùng nước tạm thời, không yêu cầu cấp nước liên tục như: sử dụng
cho mạng đường ống phân phối trong các khu dân cư (mạng dịch vụ), mạng lưới
cấp nước cho các công trường xây dựng, mạng lưới cấp nước thành thị, mạng lưới
cấp nước nông thôn.
6
3.2. Tính toán lƣu lƣợng cấp nƣớc.
Dân số tính toán đến năm 2020 là 63000 người. Và lưu lượng nước được tính toán
cung cấp cho nhu cầu dùng nước của các bộ phận như khu hành chính, trường học,
bệnh viện, siêu thị, trung tâm thương mại,..
3.2.1. Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt
Dân số tính đến năm 2020: 63000 (người )
+ Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt :
Qtb
Sh=
1000
qN
q : tiêu chuẩn dùng nước của 1 người.
N: số dân
+ Với dân số như trên thì đây là đô thị loại đặc biệt và tiêu chuẩn dùng nước tính
đến năm 2020 nên :
q = 180 l/s ( theo TCVNXD 33-2006 )
Vậy : Qtb
Sh =
1000
18063000 = 11340 (m
3/ngđ).
+ Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất :
Q
ngày
sh
max
= Q
tb
sh x kngày
sh
max ( m
3/ngđ).
Mà ta có Qtb
Sh = 11340 m
3/ngđ.
Theo TCVNXD 33-2006 thì kngày
sh
max = 1,2 – 1,4 nên ta chọn k
ngày
sh
max = 1,2 do đô thị
càng lớn thì lấy hệ số càng nhỏ.
Vậy : Qngày
sh
max
= 11340 x 1.2 = 13608 m3/ngđ.
3.2.2. Lưu lượng nước cấp cho công nghiệp địa phương nằm rải rác.
Qtiểu thủ CN = 10% Qngày
sh
max
= 0.1 x 13608 = 1360.8 m3/ngđ.
3.2.3. Lưu lượng nước cấp cho các công trình công cộng
3.2.3.1. Trường học
- Lưu lượng cung cấp cho trường THPT :
7
Số lượng : 2 trường.
Số giáo viên, học sinh : N=2800 người.
Tiêu chuẩn dùng nước : q0 = 20 l/người/ngày đêm.
Vậy: QTHPT = 1000
202800
1000
0
Nq = 56 m
3/ngđ.
- Lưu lượng cung cấp cho trường trung học cơ sở:
Số lượng : 2 trường.
Số giáo viên, học sinh : N=2500 người.
Tiêu chuẩn dùng nước : q0 = 20 l/người/ngày đêm.
Vậy: Qtrung học cơ sở = 1000
202500
1000
0
Nq = 50 m
3/ngđ.
- Lưu lượng cung cấp cho trường tiểu học :
Số lượng : 4 trường.
Số giáo viên, học sinh : N=2800 người.
Tiêu chuẩn dùng nước : q0 = 20 l/người/ngày đêm.
Vậy: Qtiểu học = 1000
202800
1000
0
Nq = 56 m
3/ngđ.
Qtrƣờng học = 56+50+56=162 m3/ngđ.
3.2.3.2. Lưu lượng cung cấp cho nhà trẻ (gửi ban ngày)
Số lượng : 2 trường.
Số giáo viên, học sinh : 1000 người.
Tiêu chuẩn dùng nước : q0 = 75 l/người/ngày đêm.
Vậy: Qnhà trẻ = 1000
751000
1000
0
Nq = 75 m
3/ngđ.
3.2.3.3. Bệnh viện Gò Vấp
Số giường bệnh : M = 800 giường.
Số nhân viên bệnh viện : N = 500 người.
Tiêu chuẩn dùng nước : q0 = 300 l/giường/ngày đêm.
Tiêu chuẩn dùng nước cho mỗi cán bộ, công nhân viên : q1 = 15 l/người/ngày đêm.
Vậy: Qbệnh viện = 1000
50015
1000
800300
10001000
10
NqMq= 247.5 m
3/ngđ.
8
3.2.3.4. Trạm y tế phường 11
Số bệnh nhân: M = 100 người
Tiêu chuẩn dùng nước: q0=15 l/người/ngày đêm
Số nhân viên bệnh viện: N = 20 người
Tiêu chuẩn dùng nước: q1 = 15 l/người/ngày đêm
Qy tế = 8,1
1000
2015
1000
10015
100100
10
qNqM
m3/ngđ
3.2.3.5. Cơ quan hành chính
Số nhân viên : N = 500 người
Tiêu chuẩn dùng nước : q0 = 15 l/người/ngày đêm.
Qcơ quan = 1000
15500 = 7,5 m
3/ngđ
3.2.3.6. Trung tâm TMDV Hạnh Thông Tây (người phục vụ nhà công cộng)
Số người: N = 1100 người.
Tiêu chuẩn dùng nước cho mỗi người( tính theo người phục vụ nhà công cộng) :
q0= 25 (l/người/ngày đêm).
Số khán giả trung bình : N = 1100 người.
QTTTM = 1000
251100
100
1
qN = 27.5 m
3/ngđ
3.2.3.7. Siêu thị Bình dân (người phục vụ nhà công cộng)
Số người: N = 1000 người
Tiêu chuẩn dùng nước: q0 = 25 l/người.ngđ (Người phục vụ nhà công cộng)
Qsiêu thi = 251000
251000
m
3/ngđ
Vậy: Lưu lượng nước cấp cho các công trình công cộng
QCTCC = Qtrường học + Qnhà trẻ + Qbệnh viện + Qtrạm y tế + Qcơ quan + QTTTM = 546.3 550
m3/ngđ
3.2.4. Lưu lượng nước phục vụ cho tưới cây và tưới đường
3.2.4.1. Lưu lượng nước dùng cho tưới cây
Tổng diện tích cây xanh : Fcx= Đất cây xanh CTCC + Đất cây xanh ngoài đơn vị ở
= 12.87 + 1.33 = 14.2 ha= 142000 m2
9
Tiêu chuẩn dùng nước cho 1 lần tưới. Khu đô thị tưới 1 ngày/1 lần: q0 = 4 (l/m2)
Qtưới cây = 1000
1420004
1000
0 xFq
= 568 m
3/ngđ
3.2.4.2. Lưu lượng nước dùng cho tưới đường
- Tổng diện tích tuyến đường cần tưới là
FTĐ = F giao thông( đất ở)+ F gt ngoài ngoài đv ở = 31.3 + 7.31 = 38.61 ha= 386100 m2
- Theo tiêu chuẩn thì 1 lần tưới q0 = 0,4 (l/m2)
, khu đô thị chỉ tưới 1 ngày 1 lần.
Qtưới đường = 1000
3861004,0
1000
0
Fq = 154.44 m
3/ngđ
Tổng lượng nước dùng cho tưới cây, tưới đường là :
Qtưới = Qtưới cây + Qtưới đường = 722.44 m3/ngđ.
3.2.5. Công suất hữu ích
Qhữu ích= Qngày
sh
max
+ QCTCC + Qtưới + Qtiểu thủ CN
= 16241.24 m3/ngđ 16300 m
3/ngđ
3.2.6. Công suất của trạm bơm cấp 2 phát vào mạng lưới cấp nước
Hệ số kể đến lượng nước rò rỉ trên mạng lưới và lượng nước dự phòng: Kr = 1,2 (hệ
thống cấp nước cho giai đoạn 2020)
Qmạng lưới = Qhữu ích x Kr = 16242 x 1,2 = 19490 m3/ ngày đêm
3.2.7. Lưu lượng nước dùng cho chữa cháy
Số dân: 63000 người.
Tiêu chuẩn nước chữa cháy : qcc = 30 l/s. (nhà hỗn hợp không phụ thuộc vào bậc
chịu lửa)
Số đám cháy xảy ra đồng thời : n = 2 đám. (bảng 1.6 Tiêu chuẩn dùng nước chữa
cháy)
Hệ số xác định theo thời gian phục hồi chữa cháy : k = 1.
Vậy :
1000
36003 knqQ CC
CC 10.8.qcc.n.k = 10.8 x 30 x 2 x 1= 648 m3/ ngày đêm
3.2.8. Công suất của trạm xử lí
Hệ số tính đến lượng nước cho bản thân trạm xử lí theo QCXDVN: KXL = 1,06
10
Vậy : QXL = Qmạng lưới x KXL + QCC
= 19490.4 x 1,05 + 648 = 21112.92 m3/ngđ
Ta chọn công suất của Trạm bơm Q = 22000 m3/ngđ.
Q rò rỉ dự phòng = Q mạng lưới – Q công suất hữu ích = 9490 – 16241.24 = 3248.76 3250
m3/ngđ
12
Hình 3.2. Biểu đồ tiêu thụ nước trong ngày dùng nước lớn nhất.
: Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 1
: Chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2
Căn cứ vào biểu đồ tiêu thụ nƣớc có thể chọn chế độ làm việc của trạm bơm
cấp II nhƣ sau:
- Từ 21 - 4 h: bơm với chế độ 5,1% Qngđ.
- Từ 22- 5h: bơm với chế độ 1,9% Qngđ.
Trạm bơm cấp I bơm điều hoà suốt ngày đêm, trạm bơm cấp II làm việc theo
hai chế độ với lƣu lƣợng tổng cộng là:
ngdngdngd QhQhQ %100)(7%9,1)(17%1,5 .
- Từ 20 - 4 h: bơm với chế độ 4,16% Qngđ.
- Từ 21- 5h: bơm với chế độ 4,17% Qngđ.
3.3. Xác định dung tích bể chứa và đài nƣớc.
3.3.1. Dung tích bể chứa.
13
Bảng 3.2: Thống kê xác định dung tích điều hòa của bể chứa.
Giờ trong
ngày
Chế độ của
trạm bơm
cấp 1
Chế độ của
trạm bơm
cấp 2
Lượng
nước vào
bể
Lượng
nước ra
khỏi bể
Lượng nước
còn lại trong
bể
0-1 4.16 1.9 2.26
9.04
1-2 4.16 1.9 2.26
11.3
2-3 4.16 1.9 2.26
13.56
3-4 4.16 1.9 2.26
15.82
4-5 4.17 5.1
0.93 14.89
5-6 4.17 5.1
0.93 13.96
6-7 4.17 5.1
0.93 13.03
7-8 4.17 5.1
0.93 12.1
8-9 4.17 5.1
0.93 11.17
9-10 4.17 5.1
0.93 10.24
10-11 4.17 5.1
0.93 9.31
11-12 4.17 5.1
0.93 8.38
12-13 4.17 5.1
0.93 7.45
13-14 4.17 5.1
0.93 6.52
14-15 4.17 5.1
0.93 5.59
15-16 4.17 5.1
0.93 4.66
16-17 4.17 5.1
0.93 3.73
17-18 4.17 5.1
0.93 2.8
18-19 4.17 5.1
0.93 1.87
19-20 4.17 5.1
0.93 0.94
20-21 4.16 5.1
0.94 0
21-22 4.16 1.9 2.26
2.26
22-23 4.16 1.9 2.26
4.52
23-24 4.16 1.9 2.26
6.78
Tổng cộng 100 100 15.82 15.82 189.92
Theo bảng thống kê, dung tích điều hoà của bể chứa là Wđh = 15,82 %Qngđ
Dung tích bể chứa: Wbc = Wđh + Wcc + Wbt
Trong đó
Wbc : Dung tích bể chứa (m3)
14
Wdh : Thể tích điều hoà của bể chứa (m3)
Wđh = 15,82%Qngđ = )(32,3083100
1949082,15 3m
Wbt : Dung tích dùng cho bản thân trạm xử lí.
Wbt = 6%Qngđ = )(1170100
194906 3m
Wcc : Thể tích nước dùng cho chữa cháy (m3)
Wcc = )(6483028,108,10 3mqn cc
Với:
Số dân: 63000 người.
Tiêu chuẩn nước chữa cháy : qcc = 30 l/s.
Số đám cháy xảy ra đồng thời : n = 2 đám.
Wbc = 3083,32+ 1170 +648 = 4901,32 (m3)
Vây chọn Wbc=5000 m3
Chọn chiều cao của bể chứa là 4.2m, chiều rộng 30m, chiều dài 40 m, chiều cao
bảo vệ 0,5m.
3.3.2. Dung tích đài nước.
Bảng 3.3. Thống kê xác định dung tích điều hòa của đài nước.
Giờ trong
ngày
Lưu lượng
nước tiêu
thụ theo giờ
trong ngày
% Qngđ
Chế độ
trạm bơm
cấp 2
% Qngđ
Lượng
nước vào
đài
% Qngđ
Lượng
nước ra
đài
% Qngđ
Lượng nước
còn lại trong
đài
% Qngđ
0-1 1.5 1.9
0.40 6
1-2 1.5 1.9
0.40 5.6
2-3 1.7 1.9
0.20 5.4
3-4 1.7 1.9
0.2 5.2
4-5 3.1 5.1
2.00 3.2
5-6 5.6 5.1 0.5
3.7
6-7 5.6 5.1 0.5
4.2
7-8 5.5 5.1 0.4
4.6
8-9 3.8 5.1
1.3 3.3
15
9-10 3.7 5.1
1.4 1.9
10-11 4.7 5.1
0.4 1.5
11-12 6 5.1 0.9
2.4
12-13 5.5 5.1 0.4
2.8
13-14 5.1 5.1
0 2.8
14-15 3.7 5.1
1.4 1.4
15-16 3.7 5.1
1.4 0
16-17 5.3 5.1 0.2
0.2
17-18 7.8 5.1 2.7
2.9
18-19 7.4 5.1 2.3
5.2
19-20 5.3 5.1 0.2
5.4
20-21 4.5 5.1
0.6 4.8
21-22 3.3 1.9 1.4
6.2
22-23 2.4 1.9 0.5
6.8
23-24 1.5 1.9
0.4 6.4
Tổng cộng 100 100 10 10 91.9
Theo bảng thống kê, dung tích điều hoà của đài là Wđh = 3,05 %Qngđ
Dung tích đài nước: Wđ = Wđh + Wcc
Trong đó
Wđh : Dung tích điều hoà của đài nước.
Wđh = )(45,594100
1949005,3 3m
Wcc : Dung tích dự trữ nước chữa cháy cho 10 phút đầu
Wcc )(6.606,02306,01000
6010 3mnqnq
cc
cc
(Với qcc = 30 l/s, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2)
Wđ = 594,45 + 60,6 = 655,05 (m3)
Chọn đài hình trụ. Chiều cao của đài nước
DH3
1
Mà 3
22 DD
HDWdai
16
)(914,3
05,6553333 m
WD dai
)(33
91
3
1mDH
3.4. Tính toán thủy lực.
3.4.1. Vạch tuyến
Đặt đài đầu mạng lưới.
Hình 3.3. Mạng lưới cấp nước.
17
Zb = 6m Zđ = 5m
Z1 = 4m Z8 = 2,5m Z15 = 3.5m Z22= 3m Z29 = 3m Z36=2m
Z2 = 4m Z9 = 2m Z16 = 3m Z23= 3m Z30 = 2.5m Z37=2m
Z3 = 3.5m Z10 = 2m Z17 = 3m Z24= 3m Z31 = 2m Z38=2m
Z4 = 3.5m Z11 = 2m Z18 = 3m Z25= 2.5m Z32 = 2m Z39=2m
Z5 = 3m Z12 = 4m Z19 = 2m Z26= 2.5m Z33 = 2m
Z6 = 2.5m Z13 = 3.5m Z20 = 2m Z27= 3m Z34 = 2.5m
Z7 = 2.5m Z14 = 3.5m Z21 = 2m Z28= 3m Z35 = 2m
Theo bảng thống kê, đô thị dùng nước nhiều nhất là lúc 17-18h chiếm 6,61% Qngđ
tức là 1523,5 (m3/h) = 423,2 l/s
Vào giờ này trạm bơm cấp II cung cấp vào mạng lưới:
5,1% Qngđ = 5,1 %19490 = 993.99 (m3/h) = 276,1 l/s
Đài nước cung cấp nước vào mạng lưới lúc 17-18h là:
1523,5 – 993,99 = 529,51 (m3/h) = 147 l/s
Bảng 3.4. Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất ( m3/h).
Lưu lượng giờ dùng nước lớn nhất ( m3/h)
Nước sinh hoạt 1156,7
Công nghiệp địa phương 56,7
Trường học 5,8
Mầm non 11,25
Trạm y tế 0,09
Bệnh viện 12,5
Siêu thị 1,25
Trung tâm thương mại 1,15
Cơ quan hành chính 0,625
Tưới cây 142
Rò rỉ 135,4
Tổng cộng 1523,5
18
Bảng 3.5: Lưu tập trung.
Khu vực Nút m3/h l/s
CN địa phương 8 56.7 15.75
Trường học 10,38,8 5.8 1.61
Mầm non 21 11.25 3.125
Trạm y tế 10 0.09 0.02
Bệnh viện 9 12.5 3.472
Siêu thị 9 1.25 0.347
TTTM 8 1.15 0.32
Cơ quan hành chính 10 0.625 0.174
Bảng 3.6: Tổng lưu lượng tại các nút.
Nút m3/h l/s
8 59.3 16.47
9 13.75 3.82
10 3.615 1
21 11.25 3.125
38 1.45 0.403
3.4.2. Tính toán lưu lượng dọc đường, lưu lượng nút, lưu lượng tính toán từng
đoạn ống.
3.4.2.1. Lưu lượng đơn vị dọc đường.
Tổng chiều dài dọc đường L = 7790 m.
Tổng lưu lượng tập trung:
Qttr = 89,365 m3 /h
Tổng lưu lượng dọc đường:
Qdđ = Qvào – Qttr = 1523,5 – 89,365 = 1434 m3 /h = 398,3 l/s
19
Lưu lượng đơn vị dọc đường:
051,07790
398,3
L
dđ
đvdđ l/s.m
3.4.2.2 Lưu lượng dọc đường của các đoạn ống.
Bảng 3.7. Lưu lượng dọc đường.
STT Đoạn ống Chiều dài m Lƣu lƣợng đơn vị
dọc đƣờng ( l/s.m)
Lƣu lƣợngdọc
đƣờng (l/s)
1 1-2 45 0.0511 2.2995
2 2-3 202 0.0511 10.3222
3 3-4 120 0.0511 6.132
4 4-5 200 0.0511 10.22
5 5-6 210 0.0511 10.731
6 6-7 50 0.0511 2.555
7 7-8 420 0.0511 21.462
8 8-9 180 0.0511 9.198
9 9-10 280 0.0511 14.308
10 10-11 220 0.0511 11.242
11 12-1 130 0.0511 6.643
12 12-13 260 0.0511 13.286
13 13-14 63 0.0511 3.2193
14 14-15 125 0.0511 6.3875
15 15-16 318 0.0511 16.2498
16 2-17 200 0.0511 10.22
17 3-18 280 0.0511 14.308
18 18-19 193 0.0511 9.8623
19 19-20 45 0.0511 2.2995
20 20-21 290 0.0511 14.819
21 4-22 300 0.0511 15.33
22 22-23 295 0.0511 15.0745
33 5-24 220 0.0511 11.242
24 24-25 305 0.0511 15.5855
25 25-26 310 0.0511 15.841
26 5-27 350 0.0511 17.885
27 27-28 300 0.0511 15.33
20
28 7-29 250 0.0511 12.775
29 29-30 170 0.0511 8.687
30 31-31 49 0.0511 2.5039
31 31-32 122 0.0511 6.2342
32 32-33 180 0.0511 9.198
33 6-34 250 0.0511 12.775
34 34-35 175 0.0511 8.9425
35 34-36 145 0.0511 7.4095
36 36-37 32 0.0511 1.6352
37 37-38 210 0.0511 10.731
38 38-39 296 0.0511 15.1256
398.069
3.4.2.3. Lưu lượng tại các nút.
Bảng 3.8. Lưu lượng nút.
Nút Công thức tính Lưu lượng
tại nút (l/s)
1 qn1 = ½(qdd1-2 + qdd1-12) 4,47
2 qn2 = ½(qdd1-2 + qdd2-3 + qdd2-17) 11.42
3 qn3 = ½(qdd2-3 + qdd3-18 + q34) 15.38
4 qn4 = ½(qdd3-4 + qdd4-22 + qdd4-5) 15.84
5 qn5 = ½(qdd4-5 + qdd5-6 + qdd5-24 + qdd5-27) 25.04
6 qn6 = ½(qdd6-7 + qdd5-6 + qdd6-34) 13.035
7 qn7 = ½(qdd6-7 + qdd7-8 + qdd7-29) 18.4
8 qn8 = ½(qdd7-8 + qdd8-9) 15.33
9 qn9 = ½(qdd9-10 + qdd8-9) 11.755
10 qn10 = ½(qdd9-10 + qdd10-11) 12.775
11 qn11 = ½qdd10-11 5.62
12 qn12 = ½(qdd1-12 + qdd12-13) 9.965
13 qn13 = ½(qdd13-14 + qdd12-13) 8.255
14 qn14 = ½(qdd13-14 + qdd14-15) 4.805
21
15 qn15 = ½(qdd15-16 + qdd14-15) 11.32
16 qn16 = ½qdd15-16 8.125
17 qn17 = ½qdd2-17 5.11
18 qn18 = ½(qdd3-18 + qdd18-19) 12.085
19 qn19 = ½(qdd19-20 + qdd18-19) 6.08
20 qn20 = ½(qdd19-20 + qdd20-21) 8.56
21 qn21 = ½qdd20-21 7.41
22 qn22 = ½(qdd4-22 + qdd22-23) 15.2
23 qn23 = ½qdd22-23 7.535
24 qn24 = ½(qdd5-24 + qdd24-25) 13.415
25 qn25 = ½(qdd25-26 + qdd24-25) 15.715
26 qn26 = ½qdd25-26 7.92
27 qn27 = ½(qdd5-27 + qdd27-28) 16.61
28 qn28 = ½qdd27-28 7.665
29 qn29 = ½(qdd7-29 + qdd29-30) 10.735
30 qn30 = ½(qdd30-31 + qdd29-30) 5.595
31 qn31 = ½(qdd30-31 + qdd31-32) 4.365
32 qn32 = ½(qdd32-33 + qdd31-32) 7.715
33 qn33 = ½qdd32-33 4.6
34 qn34 = ½(qdd6-34 + qdd34-35 + qdd34-36) 14.565
35 qn35 = ½qdd34-35 4.47
36 qn36 = ½(qdd34-36 + qdd36-37) 4.525
37 qn37 = ½(qdd37-38 + qdd36-37) 6.185
38 qn38 = ½(qdd37-38 + qdd38-39) 12.93
39 qn38 = ½ qdd38-39 7.565
22
3.4.2.3. Lưu lượng tính toán các đoạn ống.
Bảng 3.9. Lưu lượng tính toán.
Stt Đoạn ống Công thức tính Lưu lượng tính
toán (l/s)
1 1-2 qtt1-2 = qn2 + qtt2-17 + qtt23 375.968
2 2-3 qtt2-3 = qn3 + qtt3-4 + qtt3-18 359.438
3 3-4 qtt3-4 = qn4 + qtt4-5 + qtt4-22 306.798
4 4-5 qtt4-5 = qn5 + qtt5-27 + qtt5-24 + qtt5-6 268.223
5 5-6 qtt5-6 = qn6 + qtt6-7 + qtt6-34 181.858
6 6-7 qtt6-7 = qn7 + qtt7-29 + qtt7-8 118.18
7 7-8 qtt7-8 = qn8 + qtt89 + qttr8 66.77
8 8-9 qtt8-9 = qn9 + qtt9-10 + qttr9 34.97
9 9-10 qtt9-10 = qn10 + qtt10-11 + qttr10 19.395
10 10-11 qtt10-11 = qn11 5.62
11 1-12 qtt1-12 = qn12 + qtt12-13 42.47
12 12-13 qtt12-13 = qn13 + qtt13-14 32.505
13 13-14 qtt13-14 = qn14 + qtt14-15 24.25
14 14-15 qtt14-15 = qn15 + qtt15-16 19.445
15 15-16 qtt15-16 = qn16 8.125
16 2-17 qtt2-17 = qn17 5.11
17 3-18 qtt3-18 = qn18 + qtt18-19 37.26
18 18-19 qtt18-19 = qn19 + qtt19-20 25.175
19 19-20 qtt19-20 = qn20 + qtt20-21 19.095
20 20-21 qtt20-21 = qttr21 + qn21 10.535
23
21 4-22 qtt4-22 = qn22 + qtt22-23 22.735
22 22-23 qtt22-23 = qn23 7.535
23 5-24 qtt5-24 = qn24 + qtt24-25 37.05
24 24-25 qtt24-25 = qn25 + qtt25-26 23.635
25 25-26 qtt25-26 = qn26 7.92
26 5-27 qtt5-27 = qn27 + qtt27-28 24.275
27 27-28 qtt27-28 = qn28 7.665
28 6-34 qtt6-34 = qn34 + qtt34-35 + qtt34-36 50.643
29 34-35 qtt34-35 = qn35 4.47
30 34-36 qtt34-36 = qn36 + qtt36-37 31.608
31 36-37 qtt36-37 = qn37 + qtt37-38 27.083
32 37-38 qtt37-38 = qttr38 + qn38 + qtt38-39 20.898
33 38-39 qtt38-39 = qn39 7.565
34 7-29 qtt7-29 = qn29 + qtt29-30 33.01
35 29-30 qtt29-30 = qn30 + qtt30-31 22.275
36 30-31 qtt30-31 = qn31 + qtt31-32 16.68
37 31-32 qtt31-32 = qn32 + qtt32-33 12.315
38 32-33 qtt32-33 = qn33 4.6
Kiểm tra :
qn1+qtt1-2+qtt1-12 = 4.47 + 375.968 + 42.47 = 422.908 (l/s) ~ 423.2 l/s
24
3.4.3. Tính thoán thủy lực các đoạn ống.
Bảng 3.10. Tính toán thủy lực các đoạn ống.
STT Đoạn ống
Lƣu lƣợng
tính toán
(l/s)
Chiều
dài (m)
Đƣờng
kính ống
mm
Vận tốc
(m/s) 1000.i h=i.l
1 TB-Đài 276.1 300 500 1.4 5.16 1.55
2 Đài-1 423.2 200 600 1.43 4.09 0.82
3 1 2 375.968 45 600 1.33 3.67 0.17
4 2 3 359.438 202 600 1.27 3.38 0.68
5 3 4 306.798 120 500 1.56 6.43 0.77
6 4 5 268.223 200 500 1.36 4.87 0.97
7 5 6 181.858 210 400 1.44 7.26 1.52
8 6 7 118.18 50 350 1.21 6.08 0.30
9 7 8 66.77 420 250 1.33 11.3 4.75
10 8 9 34.97 180 200 1.09 10.2 1.84
11 9 10 19.395 280 150 1.07 14.4 4.03
12 10 11 5.62 220 80 1.06 31.6 6.95
13 1 12 42.47 130 200 1.33 15.2 1.98
14 12 13 32.505 260 200 1.01 8.89 2.31
15 13-14 24.25 63 200 0.76 5.27 0.33
16 14-15 19.445 125 150 1.07 14.4 1.80
17 15-16 8.125 318 100 0.99 21 6.68
18 2 17 5.11 200 80 0.95 25.7 5.14
19 3 18 37.26 280 200 1.16 11.6 3.25
20 18-19 25.175 193 200 0.79 5.67 1.09
21 19-20 19.095 45 150 1.07 14.4 0.65
22 20-21 10.535 290 125 0.85 11.8 3.42
23 4 22 22.735 300 150 1.26 19.6 5.88
24 22-23 7.535 295 100 0.93 18.7 5.52
25 5 24 37.05 220 200 1.16 11.6 2.55
26 24-25 23.635 305 150 1.32 21.4 6.53
27 25-26 7.92 310 100 0.98 20.6 6.39
28 5 27 24.275 350 200 0.76 5.27 1.84
29 27-28 7.665 300 100 0.94 19.1 5.73
30 7 29 33.01 250 200 1.02 9.15 2.29
25
31 29-30 22.275 170 150 1.23 18.8 3.20
32 30-31 16.68 49 150 0.93 11.1 0.54
33 31-32 12.315 122 125 0.98 15.6 1.90
34 32-33 4.6 180 80 0.86 21.2 3.82
35 6 34 50.643 250 250 1.01 6.74 1.69
36 34-35 4.47 175 80 0.84 20.3 3.55
37 34-36 31.608 145 200 0.99 8.64 1.25
38 36-37 27.083 32 200 0.85 6.52 0.21
39 37-38 20.898 210 150 1.15 16.5 3.47
40 38-39 7.565 296 100 0.93 18.7 5.54
Xét tổn thất dọc đƣờng của 10 tuyến ống:
TB-Đ-1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11:
∑ =1.55+ 0.82 + 0.17+0.68 + 0.77 + 0.97 + 1.52 + 0.3 + 4.75 + 1.84 + 4.03 +
6.95 = 24.51 m
TB-Đ-1-12-13-14-15-16:
∑ = 1.55+ 0.82 + 1.98 + 2.31 + 0.33 + 1.8 + 6.68 = 15.62 m
TB-Đ-1- 2-17 :
∑ = 1.55+ 0.82 +0.17 +5.14 = 7.83m
TB-Đ-1-2-3-18-19-20-21:
∑ =1.55+ 0.82 +0.17+0.68+ 3.25 + 1.09 + 0.65 + 3.42 =11.78 m
TB-Đ-1-2-3-4-22-23:
∑ = 1.55+ 0.82 +0.17+0.68+ 0.77+5.88 + 5.52 = 14.54 m
TB-Đ-1-2-3-4-5-24-25-26:
∑ = 1.55+ 0.82 +0.17+0.68+ 0.77 + 0.97 + 2.55 + 6.53 + 6.39 = 20.58 m
TB-Đ-1-2-3-4-5-27-28 :
∑ = 1.55+ 0.82 +0.17+0.68+ 0.77+ 0.97+1.84 + 5.73 = 12.68 m
26
TB-Đ-1-2-3-4-5-6-34-35:
∑ = 1.55+ 0.82 +0.17+0.68+ 0.77+ 0.97+ 1.52+ 1.69 + 3.55 = 11.87 m
TB-Đ-1-2-3-4-5- 6-34-36-37-38-39:
∑ = 1.55+ 0.82 +0.17+0.68+ 0.77+ 0.97+ 1.52 + 1.69 + 1.25 + 0.21 + 3.47 + 5.54
= 18.79 m
TB-Đ-1-2-3-4-5- 6-7-29-30-31-32-33:
∑ = 1.55+ 0.82 + 0.17+0.68 + 0.77 + 0.97 + 1.52 + 0.3 + 2.29 + 3.2 + 0.54 +
1.9 + 3.82 = 20.37 m
Tuyến ống bất lợi nhất : là tuyến 1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11
3.5. Tính toán áp lực.
3.5.1. Xác định chiều cao đài nước trong giờ dùng nước lớn nhất.
Đặt công trình bất lợi nhất trên mạng lưới (nhà 3 tầng) ở nút cuối cùng của tuyến
bất lợi là nút 11.
nhà
CTH = 10 + 4(n-1) = 10 + 4.(3-1) = 18 m
Chiều cao của đài nước thỏa mãn áp lực tại công trình bất lợi nhất trên mạng lưới
bằng 18mH2O
hđài - 11= 22,96 m
H đài = Z11 – Zđ + nhà
CTH + 11đààh
Trong đó:
- Z11 và Zđ: là cốt mặt đất xây ngôi nhà tại điểm bất lợi nhất và cốt mặt đất tại
nơi đặt đài.
- hđài - 11= 22,96 (m) : tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ đài đến điểm
11.
Điểm bất lợi nhất có cốt mặt đất 2 m, đài đặt nơi có cốt mặt đất 5m , nên:
H đ = Z11 – Zđ + nhà
CTH + 11đààh = 2 - 5 +18 + 22,96 = 37,96 m
3.5.2. Xác định áp lực đẩy của máy bơm trong trường hợp dùng nước lớn nhất.
đbđđbđb hhHZZH )(
Trong đó:
27
Zb: Cốt trục của máy bơm, Zb = 6m.
hđ: chiều cao của bầu đài, hđ = 3m
đbh
: tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ bơm đến đài, đb
h = 1,55m.
bH = 5 – 6 + 37,96 + 3 + 1,55= 41,51m.
3.5.4. Tính toán áp lực tại các nút của tuyến ống bất lợi nhất.
H1 = Hđ - 1 đh + Zđ – Z1 = 37,96 – 0,82 + 5 – 4 = 37,99m.
H2 = Hđ - 2 đh + Zđ – Z2 = 37,96 – (0,82 + 0,17) + 5 – 4 = 37,82m.
H3 = Hđ - 3 đh + Zđ – Z3 = 37,96 – (0,82 + 0,17 + 0,68) + 5 – 3,5 = 37,64m.
H4 = Hđ - 4 đ
h + Zđ – Z4 = 37,96 – (0,82 + 0,17 + 0,68 + 0,77) + 5 – 3,5 =
36,87m.
H5 = Hđ - 5 đh + Zđ – Z5 = 37,96 - (0,82 + 0,17 + 0,68 + 0,77 + 0,97) + 5 – 3 =
36,4m.
H6 = H5 - 65h + Z5 – Z6 = 36,4 – 1,52 + 3 – 2,5 = 35,38m.
H7 = H6 - 76h + Z6 – Z7 = 35,38 – 0,3 + 2,5 – 2,5 = 35,08m.
H8 = H7 - 87h + Z7 – Z8 = 35,08 – 4,75 + 2,5 – 2,5 = 30,33m.
H9 = H8 - 98h + Z8 – Z9 = 30,33 – 1,84 + 2,5 – 2 = 28,99m.
H10 = H9 - 109h + Z9 – Z10 = 28,99 – 4,03 + 2 – 2 = 24,96m.
H11 = H10 - 1110h + Z10 – Z11 = 24,96 – 6,95 + 2 – 2 = 18,01m.
3.6. Xác định lại đƣờng kính ống hợp lý cho các tuyến ống nhánh.
Xét tuyến ống nhánh 1-12-13-14-15-16
chophép
tbi = 023,0896
3401,1899,37161161161
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 1-12: D=200mm, i=0,0152 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 12-13: D=200mm, i=0,0089 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 13-14: D=200mm, i=0,0053 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
28
Đoạn ống 14-15: D=150mm, i=0,0144 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 15-16: D=100mm, i=0,021 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 1,13161
< 161H =20,98m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 1-12-
13-14-15-16 đều thỏa điều kiện áp lực và tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 2-17
chophép
tbi = 104,0200
341882,37172172172
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 2-17: D=80mm, i=0,0257 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 14,5172
< 172H =20,82m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 2-17
đều thỏa điều kiện áp lực và tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 3-18-19-20-21
chophép
tbi = 026,0808
25,31864,37213213213
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 3-18: D=200mm, i=0,0116 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 18-19: D=200mm, i=0,00567 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 19-20: D=150mm, i=0,0144 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 20-21: D=125mm, i=0,0118 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 09,9213
< 213H =21,14m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 3-
18-19-20-21 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 4-22-23
chophép
tbi = 033,0595
35,31887,36234234234
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 4-22: D=150mm, i=0,0196 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 22-23: D=100mm, i=0,0187 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 4,11234
< 234H =19,37m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 4-22-
23 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
29
Xét tuyến ống nhánh 5-24-25-26
chophép
tbi = 023,0835
5.23184.36265265265
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 5-24: D=200mm, i=0,0116 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 24-25: D=150mm, i=0,0214 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 25-26: D=100mm, i=0,0206 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 47.15265
< 265H = 18.9m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 5-
24-25-26 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 5-27-28
chophép
tbi = 0283,0650
33184.36285285285
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 5-27: D=350mm, i=0,00527 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 27-28: D=300mm, i=0,0191 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 37.3287
< 285H =18.4m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 5-27-
28 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 6-34-35
chophép
tbi = 042,0650
25.21838.35356356356
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 6-34: D=250mm, i=0,00674 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 34-35: D=175mm, i=0,0203 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 24.5356
< 356H =17.88m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 6-
34-35 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 6-34-36-37-38-39
chophép
tbi = 0192,0933
25.21838.35396396396
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 6-34: D=250mm, i=0,00674 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 34-36: D=200mm, i=0,00125 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 36-37: D=200mm, i=0,00652 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
30
Đoạn ống 37-38: D=150mm, i=0,0165 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 38-39: D=100mm, i=0,0187 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 16.12396
< 396H =17.88m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 6-
34-35-36-37-38-39 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
3.7. Tính toán thủy lực khi có cháy xảy ra ở giờ dùng nƣớc lớn nhất.
Chọn 2 đám cháy xảy ra đồng thời với tiêu chuẩn nước chữa cháy cho mỗi đám là
30 l/s cho mạng lưới tính toán.
Lưu lượng dung nước vào cho trường hợp này là:
qccmax
= cch qq max = 423,2 + 60 = 483,2 (l/s)
Trên mạng lưới cấp nước đã tính toán, 2 tuyến ống bất lợi nhất và xa nhất là:
TB-Đ-1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11:
∑ =1.55+ 0.82 + 0.17+0.68 + 0.77 + 0.97 + 1.52 + 0.3 + 4.75 + 1.84 + 4.03 +
6.95 = 24.51 m
TB-Đ-1-2-3-4-5-24-25-26:
∑ = 1.55+ 0.82 +0.17+0.68+ 0.77 + 0.97 + 2.55 + 6.53 + 6.39 = 20.58 m
Giả sử 2 đám cháy xảy ra ở 2 điểm cuối cùng của 2 tuyến ống bất lợi nhất và xa
nhất này là điểm 11 và điểm 26.
Khi đó, lưu lượng tại nút khi xảy ra cháy trong giờ dung nước lớn nhất là:
Bảng 3.11. Lưu lượng nút khi có cháy xảy ra.
Nút Công thức tính Lưu lượng
tại nút (l/s)
1 qn1 = ½(qdd1-2 + qdd1-12) 4,47
2 qn2 = ½(qdd1-2 + qdd2-3 + qdd2-17) 11.42
3 qn3 = ½(qdd2-3 + qdd3-18 + q34) 15.38
4 qn4 = ½(qdd3-4 + qdd4-22 + qdd4-5) 15.84
5 qn5 = ½(qdd4-5 + qdd5-6 + qdd5-24 + qdd5-27) 25.04
31
6 qn6 = ½(qdd6-7 + qdd5-6 + qdd6-34) 13.035
7 qn7 = ½(qdd6-7 + qdd7-8 + qdd7-29) 18.4
8 qn8 = ½(qdd7-8 + qdd8-9) 15.33
9 qn9 = ½(qdd9-10 + qdd8-9) 11.755
10 qn10 = ½(qdd9-10 + qdd10-11) 12.775
11 qn11 = ½qdd10-11 + qcc 35.62
12 qn12 = ½(qdd1-12 + qdd12-13) 9.965
13 qn13 = ½(qdd13-14 + qdd12-13) 8.255
14 qn14 = ½(qdd13-14 + qdd14-15) 4.805
15 qn15 = ½(qdd15-16 + qdd14-15) 11.32
16 qn16 = ½qdd15-16 8.125
17 qn17 = ½qdd2-17 5.11
18 qn18 = ½(qdd3-18 + qdd18-19) 12.085
19 qn19 = ½(qdd19-20 + qdd18-19) 6.08
20 qn20 = ½(qdd19-20 + qdd20-21) 8.56
21 qn21 = ½qdd20-21 7.41
22 qn22 = ½(qdd4-22 + qdd22-23) 15.2
23 qn23 = ½qdd22-23 7.535
24 qn24 = ½(qdd5-24 + qdd24-25) 13.415
25 qn25 = ½(qdd25-26 + qdd24-25) 15.715
26 qn26 = ½qdd25-26 + qcc 37.92
27 qn27 = ½(qdd5-27 + qdd27-28) 16.61
28 qn28 = ½qdd27-28 7.665
29 qn29 = ½(qdd7-29 + qdd29-30) 10.735
30 qn30 = ½(qdd30-31 + qdd29-30) 5.595
31 qn31 = ½(qdd30-31 + qdd31-32) 4.365
32
32 qn32 = ½(qdd32-33 + qdd31-32) 7.715
33 qn33 = ½qdd32-33 4.6
34 qn34 = ½(qdd6-34 + qdd34-35 + qdd34-36) 14.565
35 qn35 = ½qdd34-35 4.47
36 qn36 = ½(qdd34-36 + qdd36-37) 4.525
37 qn37 = ½(qdd37-38 + qdd36-37) 6.185
38 qn38 = ½(qdd37-38 + qdd38-39) 12.93
39 qn38 = ½ qdd38-39 7.565
Bảng 3.11. Lưu lượng tính toán từng đoạn ống khi có cháy xảy ra.
Stt Đoạn ống Công thức tính Lưu lượng tính
toán (l/s)
1 1-2 qtt1-2 = qn2 + qtt2-17 + qtt23 435.968
2 2-3 qtt2-3 = qn3 + qtt3-4 + qtt3-18 419.438
3 3-4 qtt3-4 = qn4 + qtt4-5 + qtt4-22 366.798
4 4-5 qtt4-5 = qn5 + qtt5-27 + qtt5-24 + qtt5-6 301.223
5 5-6 qtt5-6 = qn6 + qtt6-7 + qtt6-34 211.858
6 6-7 qtt6-7 = qn7 + qtt7-29 + qtt7-8 148.18
7 7-8 qtt7-8 = qn8 + qtt89 + qttr8 96.77
8 8-9 qtt8-9 = qn9 + qtt9-10 + qttr9 44.97
9 9-10 qtt9-10 = qn10 + qtt10-11 + qttr10 49.395
10 10-11 qtt10-11 = qn11 35.62
11 1-12 qtt1-12 = qn12 + qtt12-13 42.47
12 12-13 qtt12-13 = qn13 + qtt13-14 32.505
13 13-14 qtt13-14 = qn14 + qtt14-15 24.25
14 14-15 qtt14-15 = qn15 + qtt15-16 19.445
33
15 15-16 qtt15-16 = qn16 8.125
16 2-17 qtt2-17 = qn17 5.11
17 3-18 qtt3-18 = qn18 + qtt18-19 37.26
18 18-19 qtt18-19 = qn19 + qtt19-20 25.175
19 19-20 qtt19-20 = qn20 + qtt20-21 19.095
20 20-21 qtt20-21 = qttr21 + qn21 10.535
21 4-22 qtt4-22 = qn22 + qtt22-23 22.735
22 22-23 qtt22-23 = qn23 7.535
23 5-24 qtt5-24 = qn24 + qtt24-25 67.05
24 24-25 qtt24-25 = qn25 + qtt25-26 53.635
25 25-26 qtt25-26 = qn26 37.92
26 5-27 qtt5-27 = qn27 + qtt27-28 24.275
27 27-28 qtt27-28 = qn28 7.665
28 6-34 qtt6-34 = qn34 + qtt34-35 + qtt34-36 50.643
29 34-35 qtt34-35 = qn35 4.47
30 34-36 qtt34-36 = qn36 + qtt36-37 31.608
31 36-37 qtt36-37 = qn37 + qtt37-38 27.083
32 37-38 qtt37-38 = qttr38 + qn38 + qtt38-39 20.898
33 38-39 qtt38-39 = qn39 7.565
34 7-29 qtt7-29 = qn29 + qtt29-30 33.01
35 29-30 qtt29-30 = qn30 + qtt30-31 22.275
36 30-31 qtt30-31 = qn31 + qtt31-32 16.68
37 31-32 qtt31-32 = qn32 + qtt32-33 12.315
38 32-33 qtt32-33 = qn33 4.6
34
Kiểm tra :
qn1+qtt1-2+qtt1-12 = 4.47 + 435.968+ 42.47 = 482.908 (l/s) ~ 483 l/s
Bảng 3.12. Tính toán thủy lực các đoạn ống khi có cháy xảy ra.
STT Đoạn ống
Lƣu lƣợng
tính toán
(l/s)
Chiều
dài (m)
Đƣờng
kính ống
mm
Vận tốc
(m/s) 1000.i h=i.l
1 TB-Đài 276.1 300 500 1.4 5.16 1.55
2 Đài-1 483.2 200 600 1.63 5.32 1.64
3 1 2 435.968 45 600 1.54 4.91 0.22
4 2 3 419.438 202 600 1.48 4.58 0.93
5 3 4 366.798 120 500 1.87 9.18 1.1
6 4 5 301.223 200 500 1.54 6.26 1.25
7 5 6 211.858 210 400 1.68 9.85 2.07
8 6 7 148.18 50 350 1.54 9.82 0.49
9 7 8 96.77 420 250 1.93 23.8 10
10 8 9 44.97 180 200 1.4 16.6 2.99
11 9 10 49.395 280 150 2.74 92.8 25.98
12 10 11 35.62 220 150 1.97 48.1 10.58
13 1 12 42.47 130 200 1.33 15.2 1.98
14 12 13 32.505 260 200 1.01 8.89 2.31
15 13-14 24.25 63 200 0.76 5.27 0.33
16 14-15 19.445 125 150 1.07 14.4 1.80
17 15-16 8.125 318 100 0.99 21 6.68
18 2 17 5.11 200 80 0.95 25.7 5.14
19 3 18 37.26 280 200 1.16 11.6 3.25
20 18-19 25.175 193 200 0.79 5.67 1.09
21 19-20 19.095 45 150 1.07 14.4 0.65
22 20-21 10.535 290 125 0.85 11.8 3.42
23 4 22 22.735 300 150 1.26 19.6 5.88
24 22-23 7.535 295 100 0.93 18.7 5.52
25 5 24 67.05 220 200 2.11 37.9 8.34
26 24-25 53.635 305 150 2.96 108.2 33
27 25-26 37.92 310 150 2.08 53.6 16.62
28 5 27 24.275 350 200 0.76 5.27 1.84
35
29 27-28 7.665 300 100 0.94 19.1 5.73
30 7 29 33.01 250 200 1.02 9.15 2.29
31 29-30 22.275 170 150 1.23 18.8 3.20
32 30-31 16.68 49 150 0.93 11.1 0.54
33 31-32 12.315 122 125 0.98 15.6 1.90
34 32-33 4.6 180 80 0.86 21.2 3.82
35 6 34 50.643 250 250 1.01 6.74 1.69
36 34-35 4.47 175 80 0.84 20.3 3.55
37 34-36 31.608 145 200 0.99 8.64 1.25
38 36-37 27.083 32 200 0.85 6.52 0.21
39 37-38 20.898 210 150 1.15 16.5 3.47
40 38-39 7.565 296 100 0.93 18.7 5.54
Lƣu ý:
- Vẫn chọn đường kính các đoạn ống như cũ khi cháy xảy ra.
- Kiểm tra lại vận tốc trong từng đoạn ống, nếu vận tốc không nằm trong giới hạn
cho phép thì chọn lại đường kính ống.
- Chỉ xác định đường kính kinh tế theo lưu lượng tính toán trong trường hợp giờ
dùng nước lớn nhất khi đài ở đầu mạng lưới. Còn khi có cháy, thời gian cấp
nước chữa cháy không lâu, nên cho phép vận tốc nước chảy trong ống lớn hơn
trong tình trạng không kinh tế. Tuy nhiên vận tốc này vẫn phải nhỏ hơn giới hạn
cho phép để đảm bảo độ bền và độ an toàn trong ống. Khi có cháy vận tốc tối đa
cho phép v 2,5 – 3 m/s.
Sau khi tính toán lại chỉ có 2 đoạn ống phải thay đổi đường kính là :
- 10-11 từ d=80mm thành d’=150mm
- 25-26 từ d=100mm thành d’=150mm
Xét tổn thất dọc đƣờng của 10 tuyến ống khi xảy ra cháy:
TB-Đ-1-2-3-4-5-6-7-8-9-10-11:
∑ =1.55+ 1.64 + 0.22+0.93 +1.1 + 1.25 + 2.07 + 0.49 + 10 + 2.99 + 25.98 +10.58
= 58.8 m
TB-Đ-1-12-13-14-15-16:
36
∑ = 1.55+ 1.64 + 1.98 + 2.31 + 0.33 + 1.8 + 6.68 = 16.29 m
TB-Đ-1- 2-17 :
∑ = 1.55+ 1.64 + 0.22+5.14 = 8.55m
TB-Đ-1-2-3-18-19-20-21:
∑ =1.55+ 1.64 + 0.22+0.93 + 3.25 + 1.09 + 0.65 + 3.42 =12.75 m
TB-Đ-1-2-3-4-22-23:
∑ = 1.55+ 1.64 + 0.22+0.93 +1.1 +5.88 + 5.52 = 16.84 m
TB-Đ-1-2-3-4-5-24-25-26:
∑ = 1.55+ 1.64 + 0.22+0.93 +1.1 + 1.25 + 8.34 + 33 + 16.62 = 64.65 m
TB-Đ-1-2-3-4-5-27-28 :
∑ = 1.55+ 1.64 + 0.22+0.93 +1.1 + 1.25 +1.84 + 5.73 = 14.26 m
TB-Đ-1-2-3-4-5-6-34-35:
∑ = 1.55+ 1.64 + 0.22+0.93 +1.1 + 1.25 + 2.07 + 1.69 + 3.55 = 14 m
TB-Đ-1-2-3-4-5- 6-34-36-37-38-39:
∑ = 1.55+ 1.64 + 0.22+0.93 +1.1 + 1.25 + 2.07 + 1.69 + 1.25 + 0.21 + 3.47 +
5.54 = 20.92 m
TB-Đ-1-2-3-4-5- 6-7-29-30-31-32-33:
∑ = 1.55+ 1.64 + 0.22+0.93 +1.1 + 1.25 + 2.07 + 0.49 + 2.29 + 3.2 + 0.54 + 1.9
+ 3.82 = 21 m
Tuyến ống bất lợi nhất : là tuyến TB-Đ-1-2-3-4-5-24-25-26
Xác định chiều cao đài nước trong giờ dùng nước lớn nhất khi có cháy.
Đặt công trình bất lợi nhất trên mạng lưới (nhà 3 tầng) ở nút cuối cùng của tuyến
bất lợi là nút 26.
nhà
CTH = 10 + 4(n-1) = 10 + 4.(3-1) = 18 m
Chiều cao của đài nước thỏa mãn áp lực tại công trình bất lợi nhất trên mạng lưới
bằng 18mH2O
37
hđài - 26= 64.65 m
H đài = Z26 – Zđ + nhà
CTH + 11đààh
Trong đó:
- Z26 và Zđ: là cốt mặt đất xây ngôi nhà tại điểm bất lợi nhất và cốt mặt đất tại
nơi đặt đài.
- hđài - 26= 64.65 (m) : tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ đài đến điểm
26.
Điểm bất lợi nhất có cốt mặt đất 2 m, đài đặt nơi có cốt mặt đất 5m , nên:
H đ = Z26 – Zđ + nhà
CTH + 11đààh = 2.5 - 5 +18 + 64.65 = 80.15 m
Áp lực công tác của máy bơm chữa cháy
cccc
td
cc
b
cc
n
cc
b hHZZH )( = 2 - 6 + 10 + 63.98 = 69.98 (m)
Trong đó:
- cc
nZ và cc
bZ : cốt mặt đất của ngôi nhà xảy ra có cháy bất lợi nhất và cốt trục máy
bơm chữa cháy
- : Áp lực cần thiết để chữa cháy áp lực thấp.
- cch : tổng tổn thất áp lực trên đường ống từ trạm bơm đến ngôi nhà xảy ra cháy
ở vị trí xa nhất của mạng lưới.
Tính toán áp lực tại các nút của tuyến ống bất lợi nhất khi có cháy.
H1 = Hđ - 1 đh + Zđ – Z1 = 80.15 – 1.64 + 5 – 4 = 79.51m.
H2 = Hđ - 2 đh + Zđ – Z2 = 80.15 – (1.64 + 0,22) + 5 – 4 = 79.29m.
H3 = Hđ - 3 đh + Zđ – Z3 = 80.15 – (1.64 + 0,22 + 0,93) + 5 – 3,5 = 78.86 m.
H4 = Hđ - 4 đh + Zđ – Z4 = 80.15 – (1.64 + 0,22 + 0,93 + 1.1) + 5 – 3,5 = 77.76m.
H5 = Hđ - 5 đh + Zđ – Z5 = 80.15 - (1.64 + 0,22 + 0,93 + 1.1+ 1.25) + 5 – 3 =
77.01m.
H24 = H5 - 245h + Z5 – Z24 = 77.01 – 8.34 + 3 – 2,5 = 69.17m.
H25 = H24 - 2524h + Z24 – Z25 = 69.17 – 33 + 2,5 – 2,5 = 36.17m.
38
H26 = H25 - 2625h + Z25 – Z26 = 36.17 – 16.62 + 2,5 – 2,5 = 19.5m.
3.6. Xác định lại đƣờng kính ống hợp lý cho các tuyến ống nhánh.
Xét tuyến ống nhánh 1-12-13-14-15-16
chophép
tbi = 07,0896
341851.79161161161
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 1-12: D=200mm, i=0,0152 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 12-13: D=200mm, i=0,0089 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 13-14: D=200mm, i=0,0053 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 14-15: D=150mm, i=0,0144 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 15-16: D=100mm, i=0,021 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 1,13161
< 161H =62.51m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 1-12-
13-14-15-16 đều thỏa điều kiện áp lực và tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 2-17
chophép
tbi = 311.0200
341829.79172172172
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 2-17: D=80mm, i=0,0257 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 14,5172
< 172H =62.29m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 2-17
đều thỏa điều kiện áp lực và tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 3-18-19-20-21
chophép
tbi = 077.0808
25,31886.78213213213
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 3-18: D=200mm, i=0,0116 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 18-19: D=200mm, i=0,00567 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 19-20: D=150mm, i=0,0144 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 20-21: D=125mm, i=0,0118 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 09,9213
< 213H =62.36m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 3-18-
19-20-21 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
39
Xét tuyến ống nhánh 4-22-23
chophép
tbi = 101,0595
35,31876.77234234234
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 4-22: D=150mm, i=0,0196 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 22-23: D=100mm, i=0,0187 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 4,11234
< 234H =60.26m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 4-
22-23 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 5-6-7-8-9-10-11.
chophép
tbi = 072.0835
231801.77265265265
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 5-6: D=400mm, i=0,00985 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 6-7: D=350mm, i=0,00982 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 7-8: D=2500mm, i=0,0238 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 8-9: D=200mm, i=0,0166 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 9-10: D=150mm, i=0,0928 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 10-11: D=150mm, i=0,0481 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 11.52115
< 265H = 60.01m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 5-
6-7-8-9-10-11 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 5-27-28
chophép
tbi = 09,0650
331801.77285285285
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 5-27: D=350mm, i=0,00527 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 27-28: D=300mm, i=0,0191 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 37.3287
< 285H =59,01m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 5-
27-28 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 5-6-34-35
chophép
tbi = 092.0650
231801.77355355355
L
ZZHH
L
Hm/m
40
Đoạn ống 5-6: D=400mm, i=0,00985 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 6-34: D=250mm, i=0,00674 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 34-35: D=175mm, i=0,0203 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 31.76 35
< 356H =60.01m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 6-
34-35 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
Xét tuyến ống nhánh 5- 6-34-36-37-38-39
chophép
tbi = 01.60933
231801.77395395395
L
ZZHH
L
Hm/m
Đoạn ống 5-6: D=400mm, i=0,00985 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 6-34: D=250mm, i=0,00674 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 34-36: D=200mm, i=0,00125 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 36-37: D=200mm, i=0,00652 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 37-38: D=150mm, i=0,0165 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
Đoạn ống 38-39: D=100mm, i=0,0187 m/m < chophép
tbi ( thỏa).
mh 78.17395
< 395H =60.01m tất cả các đoạn ống của tuyến ống nhánh 6-
34-35-36-37-38-39 đều thỏa điều kiện tổn thất cho phép.
41
CHƢƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƢỚI THOÁT NƢỚC.
4.1. Tổng quan mạng lƣới thoát nƣớc.
4.1.1. Nhiệm vụ của hệ thống thoát nước.
Hệ thống thoát nước là tổ hợp các thiết bị công trình kĩ thuật và các phương tiện
làm nhiệm vụ thu gom nước thải nơi hình thành, dẫn – vận chuyển nước thải đến
các công ty xử lý nước sạch và khử trùng, sau đó xả nước thải đã được làm sạch ra
nguồn tiếp nhận (sông, kênh, rạch, hồ…). Ngoài ra còn bao gồm cả việc xử lý và sử
dụng bùn cặn sinh ra trong quá trình xử lý.
4.1.2. Nước thải và các dạng nước thải.
Nước thải có nhiều dạng khác nhau tùy theo nguồn gốc, tính chất của nguồn nước
thải mà người ta chia làm 3 loại chính sau:
- Nước thải sinh hoạt: bao gồm
Nước thải từ khu vệ sinh chất thải chủ yếu do hoạt động sinh lý của con người.
Nước thải sinh hoạt xả ra từ chậu rửa, giặt, tắm, kể cả nhà tắm, nhà giặt công
cộng và do rửa sàn.
Nước thải sản xuất: tạo ra rừ các dây chuyền sản xuất công nghiệp. Nước thải
sản xuất được chia ra thành: nước bẩn và nước quy ước sạch.
Nước mưa: tạo ra do mưa.
- Nước thải đô thị là hỗn hợp nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất(được phép
xả vào mạng lưới thoát nước sinh hoạt) của thành phố.
4.1.3. Các bộ phận của hệ thống thoát nước.
Hệ thống thoát nước đô thị bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Nguồn phát sinh nước thải
- Xử lý cục bộ nước thải
- Mạng lưới thoát nước thu gom và vận chuyển nước thải
- Trạm xử lý nước thải tập trung và các công trình
- Xả nước thải sau xử lý vào các nguồn tiếp nhận
4.1.4. Phân loại hệ thống thoát nước.
Tùy thuộc vào mục đích thu gom vận chuyển mà người ta phân thành:
- Hệ thống thoát nước chung: là hệ thống trong đó tất cả các loại nước thải
được dẫn vận chuyển trong cùng mạng lưới tới trạm xử lý hoặc nguồn xả.
42
- Hệ thống thoát nước riêng: là hệ thống có hai hay nhiều lưới cống riêng biệt:
một dùng để vận chuyển nước bẩn nhiều (nước thải sinh hoạt, sản xuất) đi xử
lý trước khi xả vào nguồn tiếp nhận, một dùng để vận chuyển nước ít bẩn
hơn (nước mưa) thì xả thẳng vào nguồn tiếp nhận.
- Hệ thống thoát nước nửa riêng là hệ thống tại những điểm giao nhau giữa hai
mạng lưới độc lập sẽ xây dựng giếng tràn tách nước mưa.
- Hệ thống hỗn hợp: là kết hợp các loại hệ thống kể trên, thường gặp ở những
thành phố cải tạo, mở rộng.
Ưu điểm từng loại.
- Hệ thống thoát nước chung:
Đảm bảo tốt nhất về phương diện vệ sinh, vì toàn bộn nước thải đều được xử
lý trước khi đưa ra nguồn tiếp nhận.
Hệ thống sẽ kinh tế đối với các khu xây dựng nhà cao tầng.
Hệ thống nên xây dựng ở những khu đô thị gần nguồn nước.
- Hệ thống thoát nước riêng
So với hệ thống thoát nước chung thì hệ thống thoát nước riêng có lợi hơn về
mặt xây dựng và quản lý.
Giảm được lượng vốn đầu tư ban đầu, chế độ làm việc của hệ thống ổn định.
Công tác quản lý duy trì hiệu quả.
Khuyết điểm từng loại.
- Hệ thống thoát nước chung :
Đối với nhà thấp tầng hệ thống thoát nước chung có nhiều khuyết điểm.
Mùa mưa cống có thể ngập lụt, mùa khô thì chỉ có nước sinh hoạt và sản xuất(
lưu lượng nhỏ hơn nhiều lần nước mưa ) cống chảy lưng và tốc độ chảy không
đảm bảo điều kiện kĩ thuật nên gây tồn đọng cặn, giảm khả năng chuyền tải.
Phải thường xuyên nạo vét cống.
Do nước mưa chạy tới trạm xử lý không điều hòa nên công tác quản lý điều
phối trạm bơm và trạm xử lý trở nên phức tạp khó đạt hiệu quả mong muốn.
- Hệ thống thoát nước riêng:
Về mặt vệ sinh thì kém hơn so với các nước khác. Vì phần chất bẩn trong nước
mưa không được xử lý mà thải bỏ trực tiếp ra nguồn tiếp nhận, nhất là ở giai
đoạn đầu của mùa mưa hoặc thời kì cuối của mùa mưa, khi công suất nguồn
tăng lên không đáng kể, điều kiện pha loãng kém, dễ làm cho nguồn nước bị
quá tải bởi chất bẩn.
Tồn tại song song một lúc nhiều hệ thống công trình, mạng lưới trong đô thị.
43
Tổng giá thành xây dựng và quản lý cao.
- Hệ thống thoát nước nửa riêng:
Vốn đầu tư xây dựng ban đầu cao, vì xây dựng song song hai hệ thống mạng
lưới đồng thời.
Những chỗ giao nhau giữa hai mạng lưới phải xây dựng giếng tách nước mưa,
thường không đạt hiệu quả mong muốn về vệ sinh.
Khi lựa chọn hệ thống thoát nước khu dân cư trước hết phải cần xây dựng ơ đồ
và xác định vị trí xả nước mưa. Nước mưa không xả vào dòng chảy bề mặt
trong giới hạn khu dân cư, nếu dòng chảy có tốc độ nhỏ hơn 0,05m/s và lưu
lượng nhỏ hơn 1l/s, không được xả vào bãi tắm, hồ sinh học, hồ nuôi cá, biển..
nếu không được sự đồng ý của chính quyền địa phương.
Tóm lại , lựa chọn sơ đồ công nghệ và hệ thống thoát nước phải dựa trên cơ sở tính
toán kinh tế, kĩ thuật và yêu cầu vệ sinh.
4.2. Vạch tuyến thoát nƣớc.
Hình 4.1. Mạng lưới thoát nước.
44
4.3. Tính toán lƣu lƣợng thoát nƣớc.
Bảng 4.1. Diện tích các khu thoát nước.
Khu Diện tích Khu Diện tích
1 10ha 8 12.6ha
2 15ha 9 20.6ha
3 7.2ha 10 16.6ha
4 9.2ha 11 15.8ha
5 11.8ha 12 12.8ha
6 15.6ha 13 16ha
7 19.8ha
Modul lƣu lƣợng.
qo =
Trong đó: N = 180 l/s : tiêu chuẩn dùng nước.
P = 292 người/ha: mật độ dân số của khu đô thị
qo = (180.292)/86400 = 0.61(l/s.ha)
Hệ số không điều hòa.
Các giá trị nằm trong khoảng giữa hai giá trị lưu lượng trung bình ghi trong bảng,
xác định theo cách nội suy.
Bảng 4.2. Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt.
Lưu lượng trung bình 5 15 30 50 100 200 300 500 800 >1250
Kc 3.1 2.2 1.8 1.7 1.6 1.4 1.35 1.25 1.2 1.15
Bảng 4.3. Lưu lượng tập trung.
Khu Nước cấp (l/s) Nước thải (l/s)
2a 3.125 2.8125
10c 0.20125 0.36
11a 0.20125 0.36
8c 0.20125 0.36
9c 0.4025 0.72
13 20.50675 18.97
45
Bảng 4.4. Thống kê lưu lượng thoát nước.
Thứ
tự
đoạn
cống
TT tiểu khu Diện tích (ha) Modul
lƣu lƣợng
l/s.ha
q0=(n.P)/
86400
Lƣu lƣợng trung bình từ các
tiểu khu (l/s) Hệ số
không
điều
hòa
Lƣu lƣợng l/s
Dọc đƣờng Cạnh sƣờn Dọc
đƣờng
Cạnh
sƣờn
Dọc
cạnh
Cạnh
sƣờn
Chuyển
qua
Tổng
cộng
Qtbsh
Tiểu
khu
Qshma
x
Lƣu lƣợng
tập trung
Lƣu
lƣợng
tính
toán Cục
bộ
Chuyể
n qua
0 1 1b,3d 4.30 0.61 2.62 - 2.62 3.10 8.11 8.11
1 2 4a,1c 4.85 0.61 - 2.95 2.62 5.57 3.09 17.21 17.21
2 3 4b,7d 3c,7a 7.55 7 0.61 4.59 4.26 5.57 14.42 2.25 32.45 32.45
3 4 6b 10a, 7c, 4c,
6a
4.00 16 0.61 2.43 9.70 14.42 26.56 1.89 50.19 50.19
4 5 8b, 12c 8a, 9a 6.60 8.55 0.61 4.02 5.20 26.55 35.77 1.77 63.31 63.31
5 6 8c 12b 3.15 3.45 0.61 1.92 2.10 35.77 39.79 1.75 69.62 0.18 0.36 70.16
6 7 9c,13a 8d, 9b 9.40 8.55 0.61 5.72 5.20 39.79 50.71 1.70 86.21 19 0.54 105.72
8 9 1a, 1d 5.00 0.61 3.04 - 3.04 3.10 9.43 9.43
1 9 1c,4a 4.85 0.61 2.95 - 3.04 5.99 3.01 18.03 18.03
10 12 2a, 2d 8.00 0.61 4.87 - 4.87 3.10 15.09 2.81 17.90
11 12 2c, 5a 7.20 0.61 4.38 - 4.38 3.10 13.58 13.58
12 14 5c 2c,5a 3.20 7.2 0.61 1.95 4.38 4.87 11.20 2.54 28.44 28.44
13 14 2b,4d,5d,6d 13.55 0.61 8.24 - 8.24 2.80 23.08 23.08
14 7 9d 2b,4d,5d,6d 5.40 13.6 0.61 3.29 8.24 11.2 22.73 1.99 45.23 45.23
3 15 4c,6a, 6.35 0.61 3.86 - 3.86 3.10 11.98 11.98
4 16 6c,8a,9a 12.55 0.61 7.63 - 7.63 2.86 21.83 21.83
6 17 8d,9b 8.55 0.61 5.20 - 5.20 3.08 16.02 16.02
46
18 19 3a,3b 3.60 0.61 2.19 - 2.19 3.10 6.79 6.79
2 19 3c,7a 7.00 0.61 4.26 - 2.19 6.45 2.97 19.15 19.15
20 3 7b,7c 10.40 0.61 6.33 - 6.33 2.98 18.85 18.85
21 23 10b,10c 8.80 0.61 5.35 - 5.35 3.07 16.43 0.36 16.79
22 23 10d 4.40 0.61 2.68 - 2.68 3.10 8.30 8.30
24 25 11b,11c 7.90 0.61 4.81 - 4.81 3.10 14.90 14.90
23 25 11d,12a 10b,10c 7.40 8.8 0.61 4.50 5.35 2.68 12.54 2.42 30.33 30.33
25 5 12b 11d,12a 3.45 7.4 0.61 2.10 4.50 4.81 11.41 2.52 28.75 28.75
26 27 13b,13c 8.00 0.61 4.87 - 4.87 3.10 15.09 15.09
27 7 13d 4.00 0.61 2.43 - 4.87 7.30 2.89 21.11 21.11
7-TXL 9d,13d 5.44 0.61 - 3.31 50.71 54.02 1.69 91.29 91.29
47
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ.
5.1. Kết luận.
Thiết kế hệ thống cấp nước và thoát nước là một công trình cần thiết cho khu dân
cư phường 11 nói riêng. Bài tập đã thiết kế mạng lưới cấp thoát nước cũng như
tính toán chi tiết cho cho từng đoạn trên hệ thống. Đảm bảo cấp nước đầy đủ,
liên tục, đảm bảo chất lượng nước cho mọi đối tượng dùng nước với giá thành
xây dựng và quản lý rẻ, việc xây dựng và quản lý dễ dàng thuận tiện và có khả
năng cơ giới hóa và tự động hóa từng đoạn ống trong hệ thống cấp nước. Và tính
toán cụ thể cho hệ thống khi có đám cháy xảy ra tại phường. Ngoài ra, xác định
tuyến ống bất lợi nhất.
5.2. Kiến nghị.
- Xây dựng đường ống đúng như đã thiết kế.
- Thiết kế, xây dựng đường ống kinh tế nhất, đáp ứng nhu cầu dùng nước ở nơi
bất lợi nhất và khi có đám cháy xảy ra.
- Xây dựng hệ thống cấp thoát nước dễ sửa chữa, cải tạo và quản lý.
- Giám sát định kỳ tình trạng hoạt động các thiết bị công trình nằm trên mạng lưới
để tiến hành sửa chữa phòng ngừa.
- Ngoài ra trong quá trình quản lý, các ống cấp nước có thể bị đóng cặn bên trong
làm tăng tổn thất áp lực và giảm khả năng vận chuyển của đường ống cần tiến
hành tẩy rửa đường ống, cấn lưu ý một điều là sau khi tấy rửa phải tiến hành khử
trùng lại bằng Clo.
48
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
[1] Bộ Xây Dựng. 2006. TCXDVN 33:2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống
và công trình tiêu chuẩn thiết kế.
[2] ThS.Nguyễn Thị Thanh Hương. 2012. Tập bài giảng Mạng lưới cấp thoát
nước. Đại học Tôn Đức Thắng.
[3] ThS. Nguyễn Thị Hồng. Trường Đại học Xây dựng. 2001. Các bảng tính toán
thủy lực. Nhà xuất bản xây dựng. Hà Nội