MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC - TaiLieu.VN

162
Trƣờng THCS Tiến Thnh GV: đặng văn nguyên 1 Tun 1 Tiết 1: MĐẦU MÔN HÓA HC Ngày son……… Ngày ging…….. I. MC TIÊU: 1. Kiến thc: - Hc sinh biết hóa hc là môn khoa hc nghiên cu các cht, là sbiến đổi cht và ng dng ca nó. Hóa hc là môn hc quan trng và bích. 2. Knăng: - Hóa hc có vai trò quan trng trong cuc sng, cn có kiến thc trong cuc sng để quan sát làm thí nghim. 3. Thái độ: - Bƣớc đầu các em biết cn phi làm gì để hc tt môn hóa hc, trƣớc hết phi có lòng say mê môn hc, ham thích đọc sách, rèn luyn tƣ duy. II.PHƢƠNG TIN: - GV: - Tranh nh, tƣ liu vvai trò to ln ca hóa hc( Các ngành du khí, gang thép, xi măng, cao su) - Dng c: giá ng nghim, 2 ng nghim nh. - Hóa cht: dd NaOH, dd CuSO 4 , axit HCl, đinh st. III. CÁCH THC TIN HÀNH: Đàm thoi, hot động nhóm IV.TIN TRÌNH LÊN LP: A/Tchc: 8A: 8C: 8D : B/Kim tra: C/Bài mi: Đặt vn đề: Hóa hc là môn hc mi năm nay các em mi làm quen.Vy hóa hc là gì ?Hóa hc có vai trò nhƣ thế nào trong cuc sng chúng ta cn nghiên cu để có thái độ làm gì để hc hóa hc tt hơn. I. Hoá hc là gì? GV: Chia lp thành 4 nhóm: Yêu cu hc sinh kim tra hóa cht, dng cGV Hƣớng dn hc sinh làm thí nghim HS: Các nhóm làm thí nhgim.Quan sát hin tƣợng ? Hãy nêu nhn xét ca em vsbiến đổi ca các cht trong ng nghim ? - HS các nhóm báo cáo kết ququan sát đƣợc - GV: Nhn xét, bsung và kết lun. - GV: Chuyn ý hóa hc nghiên cu các 1. Thí nghim: SGK 2. Quan sát: Thí nghim 1: To cht mi không tan trong nƣớc. Thí nghim 2: To cht si bt trong cht lng 3. Nhn xét: Hóa hc là khoa hc nghiên

Transcript of MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC - TaiLieu.VN

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 1

Tuần 1

Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và

ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ năng:

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống

để quan sát làm thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Bƣớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trƣớc hết phải có

lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tƣ duy.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- GV: - Tranh ảnh, tƣ liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép,

xi măng, cao su…)

- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.

- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Đàm thoại, hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì

?Hóa học có vai trò nhƣ thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ

làm gì để học hóa học tốt hơn.

I. Hoá học là gì?

GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học

sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ

GV Hƣớng dẫn học sinh làm thí nghiệm

HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát

hiện tƣợng

? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi

của các chất trong ống nghiệm ?

- HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát

đƣợc

- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.

- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các

1. Thí nghiệm: SGK

2. Quan sát:

Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan

trong nƣớc.

Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất

lỏng

3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 2

chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng.Vậy

hóa học có vai trò nhƣ thế nào?

cứu các chất sự biến đổi chất.

II.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?

GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu

hỏi trong SGK

GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu

tranh về vai trò to lớn của hóa học.

GV: Đƣa thêm thông tin về ứng dụng của

hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...

? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong

đời sống?

GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò nhƣ

vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa

- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong

cuộc sống chúng ta.

III. Cần làm gì để học tốt môn hóa?

- HS đọc SGK

? Quan sát thí nghiệm, các hiện tƣợng

trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm

mục đích gì?

? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần

phải làm gì?

? Vậy phƣơng pháp học tốt môn hóa tốt

nhất là gì?

HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.

GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài

1. Các thông tin cần thực hiện :

- Thu thập thông tin

- Xử lý thông tin

- Vận dụng

- Ghi nhớ

2. Phƣơng pháp học tập môn hóa:

- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện

tƣợng, nắm vững kiến thức có khả năng

vận dụng kiến thức đã học

D/Củng cố

GV: Cho h/s trả lời 1 số câu hỏi sau:

+ Hóa học có vai trò nhƣ thế nào trong cuộc sống chúng ta?

+ Khi học tập môn hoá học các em cần chú ý thực hiện điều gì?

+ Phƣơng pháp học tập môn hoá học ntn là tốt?

E/ Hƣớng dẫn:

Về nhà xem trƣớc bài chất,liên hệ các kiến thức thực tế có liên quan

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 3

CHƢƠNG I: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ

Tiết 2: CHẤT(T1) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS phân biệt đƣợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.

- Biết đƣợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đƣợc làm từ vật liệu, mà

vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.

- Phân biệt đƣợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính

chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.

- Biết đƣợc nƣớc tự nhiên là hỗn hợp còn nƣớc cất là chất tinh khiết.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính

chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)

3. Thái độ:

- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học

II.PHƢƠNG TIỆN:

- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nƣớc khoáng, 5 ống nƣớc cất.

- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lƣu huỳnh

Dụng cụ thử tính dẫn điện.

- HS: một ít muối, một ít đƣờng

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan,vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò nhƣ thế nào trong đời sống và sản xuất?

C/Bài mới:

Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của

chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu.

I.Chất có ở đâu?

? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ

thể xung quanh?

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 4

? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác

với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những

điểm nào?

? Vậy có 2 loại vật thể?

GV: Thông báo về thành phần của một số

vật thể tự nhiên.

HS: Quan sát hình vẽ trong SGK

? Các vật thể đƣợc làm từ vật liệu nào?

GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là

chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.

GV: Tổng kết thành sơ đồ

HS Thảo luận nêu ý kiến

GV: Bổ sung và chốt kiến thức

Vật thể

Tự nhiên Nhân tạo

Gồm có một số Đƣợc làm từ vật liệu

chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm

từ chất hay hỗn hợp

các chất

- ở đâu có vật thể nơi đó có chất

II. Tính chất của chất:

GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nƣớc,

mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.

?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc,

mùi, vị ra sao?

GV: Làm thí nghiệm:

Đun nƣớc cất sôi rồi đo nhiệt độ

Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ

? Bằng dụng cụ đo ta biết đƣợc tính chất

nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy)

HS: Làm thí nghiệm hòa tan đƣờng, muối

vào nƣớc.

? Quan sát hiện tƣợng, nêu nhận xét?

? Vậy biết đƣợc tính chất nào?

GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính

chất vật lý

? Hãy nhắc lại tính chất vật lý

GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim

loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt

1. Mỗi chất có những tính chát nhất

định:

- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc,

mùi, vị, tính tan trong nƣớc, nhiệt độ

nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên ,

dẫn nhiệt…

- Tính chất hóa học:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 5

?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn

đƣợc điện?

GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm

mới thấy

? Các chất khác nhau có tính chất giống

nhau không?

Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất

định

GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết

tính chất cuả chất là gì?

? Em hãy phân biệt đƣờng và muối?

GV: Mặc dù có một số điểm chung nhƣng

mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt

với chất khác nên có thể phân biệt đƣợc 2

chất.

HS làm bài tập 4

GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết

tính chất này giúp chúng ta điều gì?

? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong

đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi

ích gì?

2. Việc hiểu biết tính chất của chất có

lợi ích gì?

- Giúp nhận biết đƣợc chất

- Biết cách sử dụng chất.

- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời

sống

D/Củng cố

GV: Yêu cầu h/s làm bài tập 1-3 sgk T11

E/ Hƣớng dẫn:

GV: yêu cầu 1 h/s đọc mục 1 ghi nhớ tr 11

- Xem trƣớc phần III Tr 9-10

Tuần 2

Tiết 3: CHẤT(T2) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS phân biệt đƣợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.

- Biết đƣợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đƣợc làm từ vật liệu,

mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.

- Phân biệt đƣợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có

tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.

- Biết đƣợc nƣớc tự nhiên là hỗn hợp còn nƣớc cất là chất tinh khiết.

2.Kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 6

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào

tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)

3.Thái độ:

- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học

II.PHƢƠNG TIỆN: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nƣớc khoáng, 5 ống nƣớc cất.

- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lƣu huỳnh

Dụng cụ thử tính dẫn điện.

- HS: một ít muối, một ít đƣờng

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan,vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Chất có ở đâu?

H2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?

C/Bài mới:

III. Chất tinh khiết

GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nƣớc

khoáng và nƣớc cất.

? Hãy nêu những điểm giống nhau?

GV: Chất khoáng trong thành phần còn

có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi

nƣớc khoáng là hỗn hợp. Nƣớc biển…

cũng là hỗn hợp.

? Vậy hỗn hợp là gì?

? Có các chất khác nhau làm thấ nào để

có đƣợc hỗn hợp?

1. Hỗn hợp:

- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi

là hỗn hợp.

- GV: Mô tả quá trình chƣng cất nƣớc tự

nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t

0 nóng

chảy…cña n­íc cÊt, ®­a ra th«ng sè. GV: Kh¼ng ®Þnh: N­íc cÊt lµ chÊt tinh khiÕt ? VËy nh÷ng chÊt thÕ nµo míi cã nh÷ng tÝnh chÊt nhÊt ®Þnh?

2. ChÊt tinh khiÕt:

- ChÊt tinh khiÕt míi cã nh÷ng tÝnh chÊt nhÊt ®Þnh.

GV: Chia líp thµnh 4 nhãm: GV H­íng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm theo nhãm:

3. T¸ch chÊt ra khái hçn hîp:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 7

- Hßa tan muèi ¨n vµo n­íc råi c« c¹n dung dÞch HS: Lµm thÝ nghiÖm theo nhãm. - C¸c nhãm b¸o c¸o nhËn xÐt cña nhãm vÒ c¸c hiÖn t­îng x¶y ra GV: NhËn xÐt vµ bæ sung . Chèt kiÕn thøc GV: B»ng c¸ch ch­ng cÊt t¸ch riªng tõng chÊt ra khái hçn hîp. Ngoµi ra cßn dùa vµo c¸c tÝnh chÊt kh¸c nhau ®Ó t¸ch riªng tõng chÊt ra khái hçn hîp GV: kÕt luËn HS lµm bµi tËp sè 8 GV: Bæ sung, nhËn xÐt vµ chèt kiÕn thøc

+ Nguyªn t¾c: - Dùa vµo sù kh¸c nhau vÒ tÝnh chÊt vËt lý cã thÓ t¸ch mét chÊt ra khái hçn hîp + C¸ch lµm: sgk

D/Cñng cè

H1 : Hçn hîp lµ g×? ChÊt tinh khiÕt lµ g×? H2: ChÊt tinh khiÕt vµ hçn hîp cã thµnh phÇn vµ tÝnh chÊt kh¸c nhau ntn? H3: Nªu nguyªn t¾c ®Ó t¸ch riªng mét chÊt ra khái hçn hîp?

E/ H­íng dÉn:

- Lµm c¸c bµi tËp sgk trang 11. - §äc vµ chuÈn bÞ bµi thùc hµnh:2 chËu n­íc,hh c¸t vµ muèi ¨n

TiÕt 4: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.

- Học sinh nắm đƣợc một số qui tắc an toàn trong PTN.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy

đƣợc sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.

- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.

3.Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua

thí nghiệm thực hành.

II.PHƢƠNG TIỆN: - Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 8

- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy

tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Thực hành, trực quan

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?

H2. Dựa vào đâu để tách đƣợc chất ra khỏi hỗn hợp?

C/Bài mới:

I. Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:

HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)

- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thƣờng gặp nhƣ ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống

nghiệm.

- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ

nổ, dễ cháy.

- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản nhƣ lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống

nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.

II. Tiến hành thí nghiệm

1. Thí nghiệm 1

Hƣớng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.

Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nƣớc sạch, lắc nhẹ ống

nghiệm cho muối tan trong nƣớc.

Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.

Rót từ hỗn hợp nƣớc muối cát vào phễu, đun nóng phần nƣớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.

HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tƣợng xảy

ra.

So sánh chất rắn thu đƣợc vào muối ban đầu.

So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.

III. Công việc cuối buổi thực hành

GV hƣớng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:

STT Mục đích thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Kết qủa thí nghiệm

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 9

Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.

D. Hƣớng dẫn

- Làm bài thu hoạch- tƣờng trình buổi thí nghiệm

- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử

Tuần 3

Tiết 5: NGUYÊN TỬ

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó tạo

ra đƣợc mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dƣơng và vỏ tạo bởi e mang

điện tích âm.

- Học sinh biết đƣợc hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những

nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lƣợng của hạt nhân đƣợc coi là khối

lƣợng của nguyên tử.

- HS biết đƣợc trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành

từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết đƣợc với nhau.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát.

3.Thái độ:

- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tƣ duy tìm tòi sáng tạo trong

cách học.

II.PHƢƠNG TIỆN: 1. Chuẩn bị của thầy:

- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.

- Phiếu học tập:

2. Chuẩn bị của trò:

Xem lại phần sơ lƣợc về cấu tạo nguyên tử

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Diễn giảng gợi mở

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 10

C/Bài mới:

ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều đƣợc tạo ra từ chất này hoặc chất khác.

Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài

học này.

I.Nguyên tử là gì

Hoạt động của thầy và trò:

HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm

? 1mm chứa bao nhiêu ntử liền nhau .

Qua phần thông tin.

? Nguyên tử có đặc điểm gì?

? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm

gì?

? Trung hòa về điện nghĩa là gì?

? Nguyên tử có cấu tạo ntử?

HS làm bài tập 1 SGK

- Hạt vô cùng nhỏ

- Trung hòa về điện.

Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)

+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay

nhiều electron (e) mang điện tích (-)

II. Hạt nhân nguyên tử

GV thông báo:

? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang

điện tích của hạt nào? (p)

GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng

số proton.

Quan sát hình SGK và cho biết:

- Với Hiđro số p=? số e=?

Vậy KL: Số proton - Số electron

? Nguyên tử đƣợc tạo bởi các loại hạt

nào?

1

GV: me = mp = 0.0005 mp

2000

Coi nhƣ là không vì rất nhỏ

HS làm việc theo nhóm

Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên

nguyên tử.

Loại hạt Kí hiệu Điện tích

Hạt nhân

nguyên

tử

Vỏ

nguyên

tử

- Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và

nơtron không mang điện .

- Số p = số e

- Khối lƣợng hạt nhân đƣợc coi là khối

lƣợng nguyên tử.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 11

Đại diện các nhóm báo cáo

GV: Đƣa thông tin phản hồi phiếu học

tập

D/Củng cố

Hạt nhân Proton (p, +)

Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện)

Vỏ nguyên tử

E. Hƣớng dẫn

- Đọc bài đọc thêm sgk T 16

- Làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở

- Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học.

Tiết 6: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(T1) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh nắm đƣợc: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những

nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:

- Biết đƣợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên

tử của một nguyên tố.

- Biết cách ghi và nhớ đƣợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.

- Học sinh hiếu đƣợc : NTK là khối lƣợng của của nguyên tử đƣợc tính bằng

ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lƣợng nguyên tử C

- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.

- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngƣợc lại

- Biết đƣợc khối lƣợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là

nguyên tố phổ biến nhất.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện ký năng quan sát tƣ duy hóa học

3.Thái độ:

- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 12

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Hình vẽ 1.8 SGK

- HS các kiến thức về NTHH

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan,hoạt động nhóm,diễn giảng gợi mở

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1: Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

C/Bài mới:

I.Nguyên tố hóa học là gì?

GV: Các em đã biết chất đƣợc tạo nên từ

nguyên tử.

GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống

nghiệm

- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2

và số NT H2 nhiều gấp đôi.

? Những nguyên tử cùng loại có cùng số

hạt nào trong hạt nhân? (p)

GV: Nêu định nghĩa NTHH.

GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhƣng chỉ

nói tới p vì p mới quyết định.Những NT

nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng

một nguyên tố do vậy số p là số đặc trƣng

của một NTHH.

*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng

một NTHH đều có những tính chát hóa

học khác nhau.

- HS làm bài tập 1 SGK

- Hs làm bài tập:

Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhƣng

tƣơng đƣơng với cụm từ: “ Có cùng số p

trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH

đó là cụm từ A, B, C hay D

A. Có cùng thành phần hạt nhân.

B. Có cùng khối lƣợng hạt nhân.

C. Có cùng điện tích hạt nhân.

Vì n không mang điện nên diện tích của

hạt nhan chỉ do p

1. Định nghĩa:

- NTHH là tập hợp những nguyên tử

cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.

- Số p là số đặc trƣng của một NTHH.

2. Ký hiệu hóa học:

- Mỗi NTHH đƣợc biểu diễn bằng một

hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dƣới

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 13

GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau

về nguyên tố cần coa cách biểu diễn ngắn

gọn. Do vạy mỗi NTHH đƣợc biểu diễn

bằng KHHH

KHHH đƣợc thống nhất trên toàn thế giới

KHHH đƣợc viết bằng chữ in hoa

Ví dụ: Hidro : H

Oxi : O

Canxi : Ca

? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết

nhƣ thế nào?

HS đọc phần 2 bài đọc thêm:

Kết luận : STT = số p = số e

GV: Phát phiếu học tập:

- Hãy viết tên và KHHH của những NT

mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng

1 đến 10.

- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các

ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri,

sáu NT nhôm, chín NT canxi.

HS làm việc theo nhóm

Các nhóm báo cáo kết quả

GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức

dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ

thƣờng. Đó là KHHH

D/Củng cố

H1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài

H2. Làm bài tập số 3(tr 20 sgk)

E. Hƣớng dẫn

- Làm các bài tập còn lại trong sgk

- Học thuộc KHHH cua các nguyên tố thƣờng gặp

Tuần 4

Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( T2) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh nắm đƣợc: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những

nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 14

- Biết đƣợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên

tử của một nguyên tố.

- Biết cách ghi và nhớ đƣợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.

- Học sinh hiếu đƣợc : NTK là khối lƣợng của của nguyên tử đƣợc tính bằng

ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lƣợng nguyên tử C

- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.

- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngƣợc lại

- Biết đƣợc khối lƣợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là

nguyên tố phổ biến nhất.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện ký năng quan sát tƣ duy hóa học

3.Thái độ:

- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Hình vẽ 1.8 SGK

- HS các kiến thức về NTHH

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Diễn giảng, hoạt động nhóm.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1: 1. Nêu định nghĩa NTHH?

H2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?

C/Bài mới:

II. Nguyên tử khối:

HS đọc phần thí dụ trong SGK

GV: Khối lƣợng nguyên tử quá nhỏ không

tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không

cân đong đo đƣợc nên lấy 1/12 khối lƣợng

NTC = ĐVC

- GV: Ngƣời ta gán cho NT C = 12 ĐVC

( Đây là hƣ số)

- Thí dụ: H = 1ĐVC

O = 16 ĐVC

Ca = 40 ĐVC

S = 32 ĐVC

? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca

nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn

bao nhiêu lần?

- ĐVC = 1/12 KL của NT C

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 15

? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều

gì?

( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)

? Vậy nguyên tử khối là gì?

GV: yêu cầu h/s làm bài tập số 7 SGK

T20

? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?

a. 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.1023

? Vậy 1/12 khối lƣợng NT C nặng bao

nhiêu?

b. Có khối lƣợng 1 ĐVC = 1,66.1024

g

? Vậy NTK Al = 27 ĐVC

Khối lƣợng gam Al = 27.1,66.1024

g

GV yêu cầu h/s làm bài tập tiếp

Bài tập 1:Nguyên tử của ngtố R có KL

nặng gấp 14 lần ngtử hidro.Hãy tra bảng

1(tr42}cho biết:

+ R là ngtố nào?

+ Số p và số e trong ngtử?

GV: Hƣớng dẫn học sinh giải bài tập

Bài tập 2: Nguyên tử của ngtố X có 16

proton trong hạt nhân.

Hãy xem bảng 1( tr42) trả lời

+ Tên và KHHH của ngtố X?

+ Số e trong ngtử của ngtố X?

+ Ngtử X nặng gấp bao nhiêu lần ngtử

hidro,ngtử oxi?

GV: Hƣớng dẫn học sinh giải bài tập

- Nguyên tử khối là khối lƣợng của

nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi

nguyêntố có một NTK riêng.

Bài tập: 7 sgk

a. Đáp án 1,9926. 1023

/12

b.Chon đáp án D

Bài tập: 1

NTKR = 14.NTKN =14.1 đvc

R là Nitơ: KH:N

+ Số proton là 7

+ Vì số proton = số e số e = 7e

Bài tập: 2

- X là lƣu huỳnh ( KH: S)

- Ngtử S có 16 e

- NTK S = 32 đvc

Ngtử S nặng gấp 32 lần so với ngtử

hidro và nặng gấp 2 lần so với ngtử oxi.

D/Củng cố

+ cho h/s đọc phần đọc thêm sgk tr 21

+ Xem bảng 1( tr42) hãy hoàn chỉnh bảng cho dƣới đây?

TT Tên ngtố kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt (.) ngtử NTK

1 Flo 10

2 Kali 19 20

3 Magie 12 36

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 16

4 Liti 3 4

E. Hƣớng dẫn

1. Làm bài tập trong SGK trang 20

2. Luyện tập viết KHHH các nguyên tố

3. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.

Tiết 8: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ( T1)

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh hiểu đƣợc:

- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2

NTHH trở lên.

- Phân biệt đƣợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

- Biết đƣợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngƣyên tử không tách rời mà

có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.

- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ

tính chất hóa học của chất.

- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.

3.Thái độ:

- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nƣớc và muối ăn.

- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Diễn giảng, hoạt động nhóm.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1: Nêu tính chất vật lý của chất?

H2: Làm bài tập 5 và 6 sgk ( tr42)

C/Bài mới:

Đặt vấn đề: ? Chất đƣợc tạo nên từ đâu?

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 17

Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “ Chất đƣợc tạo nên từ NTHH không”.

Tuỳ theo có chất đƣợc tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó ngƣờii ta phân loại ra các

chất đơn chất, hợp chất… chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này.

I. Đơn chất và hợp chất:

GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11

Cho biết các chất trong hình đƣợc tạo nên

từ NT nào?

GV: Nêu định nghĩa đơn chất

GV: Lƣu ý thông thƣờng tên của đơn chất

trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các

nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD nhƣ

cacbon tạo nên than chì, than muội, kim

cƣơng…

GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ

lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập

sau:

Các đặc điểm Nhôm Lƣu huỳnh

- Trạng thái

- màu sắc

- Tính ánh kim

- Tính dẫn điện

- tính dẫn nhiệt

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là

những điểm khác nhau giữa kim loại và phi

kim.

1.Đơn chất

a.Định nghĩa:

- Đơn chất là những chất đƣợc tạo nên từ

1 NTHH

b. Phân loại:

- Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh

kim

- Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn

nhiệt, có ánh kim.

2. Hợp chất:

? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên

tử các chất sắp xếp theo trật tự nhƣ thế

nào?

? Khoảng cách giữa các kim loại và phi

kim nhƣ thế nào?

HS: Quan sát H1.12 ; H1.13

? Nƣớc , muối ăn đƣợc tạo bởi những

NTHH nào?

? Vậy hợp chất là gì?

GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp

chất vô cơ, hợp chất hữu cơ.

a.Định nghĩa:

- Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở

lên

b. Phân loại:

- Hợp chất vô cơ

- Hợp chất hƣu cơ

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 18

? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các

nguyên tử của nguyên tố liên kết với

nhau nhƣ thế nào?

GV: Phát phiếu học tập.

Đơn chất Hợp chất

- Định nghĩa

- Phân loại

- Đ2 cấu tạo

Đại diệncác nhóm báo cáo

GV: kết luận đƣa ra thông tin phản hồi

phiếu học tập.

3. Đặc điểm cấu tạo:

Các nguyên tử của nguyên tố liên kết

theo tỷ lệ và thứ tự nhất định

+ Kloại: các ngtử sắp xếp khít nhau theo

một trật tự xác định.

+ Pkim: các ngtử liên kết với nhau theo

một số nhất định,thƣờng là 2.

+ Hợp chất: ngtử của các ngtố liên kết

với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất

định.

D/Củng cố

Cho h/s làm bài tập 1 tr 25 sgk

H1. Đơn chất là gì?

H2. Hợp chất là gì?

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm bài tập 2,3 sgk tr25,26

Tuần 5

Tiết 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ( T2)

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh hiểu đƣợc:

- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2

NTHH trở lên.

- Phân biệt đƣợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.

- Biết đƣợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngƣyên tử không tách rời mà

có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.

- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ

tính chất hóa học của chất.

- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 19

- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.

3. Thái độ:

- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nƣớc và muối ăn.

- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Diễn giảng, hoạt động nhóm,trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1: Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?

H2: Làm bài tập 1

C/Bài mới:

II. Phân tử:

HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13

GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi,

nƣớc trong các mẫu hidrro, oxi, nƣớc.

? Hãy nhận xét về:

- Thành phần

- Hình dạng

- Kích thƣớc của các hạt hợp thành các

mẫu chất trên.

GV: Đó là các hạt đại diện cho chất

mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là

phân tử.

? Vậy phân tử là gì?

HS đọc lại định nghĩa trong SGK

GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10

HS: Đơn chất kim loại có vai trò nhƣ

phân tử

? Nhắc lại định nghĩa NTK

? Hãy nêu định nghĩa PTK?

GV: Hƣớng dẫn cách tính PTK?

Khối lƣợng của PT bằng tổng khối lƣợng

của các nguyên tử.

GV: phát phiếu học tập:

Tính phân tử khối của :

a. Clo

b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O

1. Định nghĩa:

Phân tử là hạt đại diện cho chất,gồm

một số ngtử liên kết với nhau và thể

hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

Nhận xét:

Đối với đơn chất kim loại, nguyên tử là

hạt hợp thành và có vai trò nhƣ phân

tử.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 20

c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C,

3O

HS làm việc theo nhóm

Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm

khác bổ sung

GV: Chốt kiến thức

2. Phân tử khối:

- Là khối lƣợng của một phân tử tính bằng

đ.v.c

D/Củng cố

1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý

- Phân tử là gì?

- Phân tử khối là gì?

- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau nhƣ thế nào?

2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống.

Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.

Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại;

Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử.

Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thƣớc, khối lƣợng và

tính chất.

E. Hƣớng dẫn

Dặn dò: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông

Tiết 10: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc là một số loại phân tử có thể khuyếch tán( Lan tỏa trong không

khí và nƣớc)

- Làm quen bƣớc đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím

2.Kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 21

- Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN.

3. Thái độ:

- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học

II.PHƢƠNG TIỆN:

- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:

- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa

thủy tinh, đèn cồn, diêm.

- Hóa chất: dd amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột.

- HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nƣớc.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-Thực hành thí nghiệm, trực quan.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I. Tiến hành thí nghiệm

1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac:

GV: Hƣớng dẫn HS các bƣớc làm thí nghiệm:

- Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh.

- Đặt giấy quì tảm nƣớc vào đáy ống nghiệm

- Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm

- Đậy nút ống nghiệm

HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm

? Quan sát hiện tƣợng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tƣợng?

2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím:

GV: Hƣớng dẫn các bƣớc làm thí nghiệm

- Lấy một cốc nƣớc.

- Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nƣớc

- Để cốc nƣớc lặng yên.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 22

- HS các nhóm làm thí nghiệm theo hƣớng dẫn.

? Quan sát hiện tƣợng và rút ra nhận xét?

3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot:

GV: Hƣớng dẫn làm thí nghiệm theo các bƣớc:

- Đặt 1 lƣợng nhỏ iot ( bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm.

- Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống nghiệm

thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào iot.

- Đun nóng ống nghiệm

HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm

? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột.

II.Công việc cuối buổi thực hành:

Thu dọn và viết bản tƣờng trình theo mẫu:

STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Kết quả thí nghiệm

1

2

3

Tuần 6

Tiết 11: BÀI LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học nhƣ: chất, chất tinh khiết, hỗn

hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học

- Hiểu thêm đƣợpc nguyên tử là gì? nguyên tử đƣợc cấu tạo bởi những loại hạt nào?

đặc điểm của các loại hạt đó.

2.Kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 23

- Bƣớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.

- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.

3.Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập.

- HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, vấn đáp.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I. Kiến thức cần nhớ:

1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:

GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng

? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống.

Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung

GV: chuẩn kiến thức

Chất

( Tạo nên từ NTHH )

Tạo nên từ 1

NTHH

Tạo nên từ 2

NTHH

Vật thể ( TN & NT)

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 24

2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử

GV: Tổ chức trò chơi ô chữ

Chia lớp thành 4 nhóm

- GV giới thiệu ô chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chìa khóa về các khái niệm cơ bản về hóa

học.

- GV phổ biến luật chơi:

+ từ hàng ngang 1 điểm

+ từ chìa khóa 4 điểm

Các nhóm chấm chéo.

- GV cho các em chọn từ hàng ngang

+ Hàng ngang 1: 8 chữ cái

Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Từ chìa khóa: Ƣ

+ Hàng ngang 2: 7 chữ cái

Khối lƣợng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â

+ Hàng ngang 3: 6 chữ cái

KN đƣợc định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H

+ Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái

Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N

+ Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái

Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P

+ Hàng ngang 6: 8 chũa cái

Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng proton).Từ chìa khóa: T

HS đoán từ chìa khóa

Nếu không đoán đƣợc GV gợi ý.

Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

N G U Y Ê N T Ƣ

H A T N H Â N

H Ô N H Ơ P

E L E C T R O N

P R O T O N

N G U Y Ê N T Ô

Từ chìa khóa: PHÂN TỬ

II. Bài tập

1- Bài tập 1b (tr 30 sgk)

GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b

HS chuẩn bị 2 phút

Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng

GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để

tách các chất ra khỏi hỗn hợp.

Bài 1

- Dùng nam châm hút sắt

- Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho

vào nƣớc. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi

lên, ta vớt gỗ tách đƣợc riêng các chất.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 25

2- Bài tập 3(tr 31 sgk)

- HS đọc đề chuẩn bị 5 phút

? Phân tử khối của Hiđro

? Phân tử khối của hợp chất là?

? Khối lƣợng của 2 nguyên tử ntố X?

? KLƣợng 1 ntử (NTK) là?

? Vậy Nguyên tố là: Na

3- Bài tập 5(tr 31 sgk)

GV treo bảng phụ bài tập 5

HS chọn đáp án D

? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C

Sửa ý 1: Nƣớc cất là chất tinh khiết

Sửa ý 2: Vì nƣớc tạo bởi 2 NT H và O

4- Bài tiếp

GV: Theo sơ đồ 1 số nguyên tử của ntố

Điền tiếp các nội dung vào bảng

( Mỗi lần 1 nhóm)

HS hoạt động theo nhóm (5,) HS báo cáo

GV treo bảng phụ các nội dung đã điền đủ

Nhận xét qua các nhóm

5- Bài tập mở

GV giao bài tập mở

GV gợi ý:

- Tính khối lƣợng (ĐVC) của 2 ntử O

16 x 2 = 32

- O chiếm 50% về KL Y = 32

- PTK = 32 + 32 = 64

- PTK = Ntố đồng

Bài 2

a) Phân tử khối của Hiđro:

1 x 2 = 2

- Phân tử khối của hợp chất là:

2 x 31 = 62

b) Khối lƣợng 2 nguyên tử ntố X là

62 - 16 = 46

- Khối lƣợng 1 ntử ntố X là: 46 : 2 = 23

- Ntố là : Na

Bài 3

Đáp án D

Bài 4

Tên

NT KHHH NTK Số e Số

lớp e Số e lớp ngoài

A

B

C

D

E

Bài 5

Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử

nguyên tố Y liên kết với 2 ngtử O.

Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lƣợng

của các h/c

a. Tính NHC, cho biết tên và KHHH của

NT Y

b. Tính PTK của h/c. Ptử h/c nặng bằng

ntử ntố nào?

D/Củng cố

- Xen kẽ

E/ Hƣớng dẫn

- Làm bài tập 2,4,5 sgk T31

- xem trƣớc bài mới

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 26

Tiết 12: CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS biết đựoc công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH ( đơn chất)

hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dƣới chân ký hiệu.

- Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tốvà số nguyên tử của mỗi

nguyên tố có trong phân tử mỗi chất

- Biết đƣợc ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập.

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Tranh vẽ: Mô hình tƣợng trƣng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi,

nƣớc, muối ăn.

- HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan, diễn giảng, hoạt động nhóm.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I. Công thức hóa học của đơn chất:

GV: Treo tranh mô hình tƣợng trƣng của

đồng, hidro, oxi.

? Số nguyên tử trong mộy phân tử ở mỗi

mẫu đơn chất trên?

? Nhắc lại định nghĩa đơn chất?

? Vậy CTHH dơn chất gồm mấy loại ?

? Có CT chung của đơn chất là An

? Hãy giải thích A, n

- CTHH đơn chất:

Công thức chung: An

Trong đó: A là KHHH

n là chỉ số

Ví dụ: Cu, H2, O2…

II. Công thức hóa học của hợp chất:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 27

? NHắc lại định nghĩa của hợp chất?

? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu

KHHH

GV: Treo mô hình tƣợng trƣng của muối

ăn, nƣớc.

? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong

các chất trên?

GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là

A, B, C Số nguyên tử lần lƣợt là x, y, z thì

CTHH của hợp chất đó đƣợc viết nhƣ thế

nào?

? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nƣớc

GV: Phát phiếu học tập 1:

1. Viết CTHH của các chất sau:

a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H

b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca,

1C, 3O

c. Khí clo biết trong PT có 2Cl

d. Khí ozon biết trong PT có 3O

2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp

chất:

HS làm việc theo nhóm khoảng 3’

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS

nhóm khác sửa sai

GV: chốt kiến thức

Công thức chung: AxBy…

Trong đó: A, B… là KHHH

x, y… là chỉ số

Đáp án

1. a. CH4 b.CaCO3 c.Cl2 d. O3

2. Đơn chất: Cl2 , O3

Hợp chất: CH4 , CaCO3

III. Ý nghĩa của công thức hóa học:

GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm

? Công thức hóa học trên cho chúng ta biết

điều gì?

HS các nhóm làm việc 5’

Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác

bổ sung

GV: Tổng kết chốt kiến thức.

Bài tập: CTHH của H2SO4 , cho chúng ta

biết điều gì?

CTHH Al2O3 cho chúng ta biết điều gì?

+ CTHH cho biết:

- Nguyên tố nào tạo ra chất.

- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có

trong một phân tử chất.

- PTK của chất.

D/Củng cố

1. Hoàn thành bảng sau:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 28

CTHH Số NT của mỗi nguyên tố

trong 1 phân tử chất PTK

ZnCl2

CuO

1Na, 1S, 4O

1Mg, 2Cl

E/ Hƣớng dẫn

BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK T 33,34

Tuần 7

Tiết 13: HÓA TRỊ (T1) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu đƣợc hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.

- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thƣờng gặp.

- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức

- Áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố.

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH

3.Thái độ:

- giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trƣơng.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Diễn giảng, vấn đáp.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Viết công thức dƣới dạng chung của đơn chất, hợp chất.

H2. Nêu ý nghĩa của CTHH

C/Bài mới:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 29

I.Cách xác định hóa trị của một nguyên tố :

GV: Thuyết trình:

Qui ƣớc gán cho H có hóa tri I . Một

nhuyên tử khác liên kết với bao nhiêu

nguyên tử H thì nguyên tố dod có hóa trị

bấy nhiêu.

Ví dụ: HCl, NH3, CH4

? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải

thích.

GV: giới thiệu ngƣời ta còn dựa vaò khả

năng liên kết của nguyên tố khác với

nguyên tố oxi ( hóa tri II)

? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S,

K, Zn, trong các hợp chất SO2, K2O,

ZnO.

GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của

một nhoma nguyên tử.

Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử

và XĐ giống nhƣ cách xác định một

nguyên tử.

? Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO4,

PO4 trong H2SO4, H3PO4

GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị

của các nguyên tố thƣờng gặp

? Vậy hóa trị là gì?

1. Cách xác định:

- Một nhuyên tử khác liên két với bao

nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa

trị bấy nhiêu.

2. Kết luận:

- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên

kết của nguyên tử nguyên tố này với

nguyên tử nguyên tố khác

II. Qui tắc hóa trị:

GV: CTHH của hợp chất là: AxBy

Phát phiếu học tập

CTHH a. x b. y

Al2O3 ( Al:

III)

P2O5 ( P : V)

SO2 ( S: IV)

HS làm việc theo nhóm.

? So sánh tích a.x và b.y

HS kết luận

? Em hãy nêu qui tắc hóa trị

HS đọc lại qui tắc hóa trị.

1. Qui tắc:

AxaBy

b

Ta có : a. x = b. y

Qui tắc: SGK

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 30

GV: Thông báo qui tắc này cũng đúng

khi A hoặc B là nhóm nguyên tử.

Bài tập vận dụng:

GV: Gợi ý

- Viết biểu thức của qui tắc hóa trị

- Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lƣu huỳnh

vào biểu thức trên

- Tính a

GV: Đƣa tiếp đề bài

2. Vận dụng :

a. Tính hóa trị của một nguyên tố:

VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất SO3

Ta có: a. x = b. y

1. a = 3. II

a = VI

Hóa trị của S trong SO3 là VI

b. Biết hóa trị của H (I), O (II). Hãy xác

định hóa trị của của các nguyên tố, nhóm

nguyên tố trong các công thức sau:

H2SO4, N2O5, MnO2

D/Củng cố

H1. Hóa trị là gì? Có mấy cách xác định hoá trị?

H2. Nêu qui tắc hóa trị.

H3. Tính hoá trị của các nguyên tố:

X- H2 , XO2 , YO, X-Y

E/ Hƣớng dẫn

BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK T37,38

Tiết 14: HÓA TRỊ ( T2) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên

tố hoặc nhóm nguyên tố.

- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 31

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bộ bìa để tổ chức trò chơi lập CTHH

- Phiếu học tập.

- Bảng nhóm.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Diễn giảng, vấn đáp.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Hóa trị là gì?

H2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức

C/Bài mới:

2. Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O(II)

GV đƣa ví dụ

GV đƣa các bƣớc

HS làm bài tập theo từng bƣớc

GV chiếu đề bài tập 2

HS 1 làm câu a

HS 2 làm câu b

GV sửa chữa, bổ sung nếu có.

GV: Để lập CTHH nhanh cần ntử

1) Nếu a=b thì x=y=1

2) Nếu a b và b tối giản thì x=b

a y=a

3) Nếu a b và b chƣa tối giản b = a,

a a b,

thi : x = b, , y= a

,

4) HS lên bảng làm

GV sửa sai nếu có

Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi

N(IV) và O (II)

+ viết CT dƣới dạng chung

+ Viết biểu thức quy tắc hóa trị

+ Chuyển thành tỷ lệ

x b b,

=

y a a,

+ Viết CTHH đúng

- Giả sử CT H/c là NxOy

- Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II

x II 1

=

y IV 2

- CT đúng: NO2

BTập 2: Lập CTHH của h/c gồm:

a) Kali (I) và nhóm CO3 (II)

b) Nhôm (III) và (SO4)

BTập 3: Lập CT của các hợp chất sau:

a) K(I) ; S(II)

b) Fe(III) và OH (I)

c) Ca(II) và SO4 (II)

d) P(V) và O(II)

D/Củng cố

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 32

1. Hãy cho biết các công thức sau đâyđúng hay

sai? Nếu sai sửa lại.

- K (SO4) Al (NO3)

- CuO4 Fe Cl2

- K2 O Zn (OH)2

-NaCl Ba2OH

Các CT đúng: K2O, NaCl, Al(NO3)3, FeCl2,

Zn(OH)2

- Các CT sai: K(SO4)2 sửa lại K2(SO4)2

CuO2 CuO

Ba2OH Ba(OH)2

2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh.

Luật chơi: Trong vòng 4 phút lần lƣợt lên gắn CTHH đúng.

GV: Nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm.

E/ Hƣớng dẫn

- Bài tập về nhà: 5,6,7,8 Tr 38

- Đọc bài đọc thêm

- Ôn kiến thức đã học để luyện tập

Tuần 8

Tiết 15: BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS đƣợc ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.

- HS đƣợc củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 33

- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ntố

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Phiếu học tập

- HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, vấn đáp.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra: xen kẽ

C/Bài mới:

I. Các kiến thức cần nhớ:

? Nhắc lại công thức chung của đơn chất,

hợp chất?

? Nhắc lại định nghĩa hóa trị?

? Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui

tắc hóa trị?

? Qui tắc hóa trị đƣợc áp dụng để làm

những bài tập nào?

Công thức chung:

- Đơn chất: An

- Hợp chất : AxBy

- Qui tắc hóa trị:

a. x = b. y

II.Luyện tập:

GV: Đƣa bài tập 1

HS đọc đề bài

HS làm bài tập vào vở

GV: Đƣa bài tập 2

Bài tập 2: Cho biết CTHH của hợp chất

của NT X với oxi là X2O. CTHH của

nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn

Bài tập 1:

1. Lập công thức của các hợp chất gồm:

a. Si (IV) và O (II)

b. Al (III) và Cl (I)

c. Ca (II) và nhóm OH(I)

d. Cu (II) và nhóm SO4 (II)

2. Tính PTK của các chất trên

Giải: CTHH

a. SiO2 PTK: 60

b. AlCl3 PTK: 133,5

c. Ca(OH)2 PTK: 74

d. CuSO4 PTK: 160

Bài tập 2:

Giải:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 34

công thức đúng cho hợp chất của X, Y

trong các hợp chất dƣới đây:

A. XY2 C. XY

B. X2Y D. X2Y3

- Xác định X, Y biết rằng:

- Hợp chất X2O có PTK = 62

- Hợp chất YH2 có PYK = 34

GV: Đƣa bài tập 3

Bài tập 3: Trong các công thức sau công

thức nào đóng công thức nào sai? Sửa

lại công thức sai.

Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3

- Trong CT X2O thì X có hóa trị I

- Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II

- Công thức của hợp chất X, Y là X2Y

chọn phƣơng án B

- NTK của X, Y

X = (62 - 16): 2 = 23

Y = 34 - 2 = 32

Vậy X là : Na

Y là : S

Công thức của H/c là: Na2S

Bài tập 3:

Giải : Công thức đúng: Al2(SO4)3

Các công thức còn lại là sai:

Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3

AlO2 Al2O3

AlCl4 AlCl3

AlNO3 Al(NO3)3

III. Kiểm tra 15 phút

Đáp án + Thang điểm

Câu1 (4đ): (1,4) Ngtố hh; (2,5) KHHH; (3)

hợp chất; (6) Ngtử của ngtố đó; (7) phân tử

Câu 2 (6đ)

a. FeIII

x OII

y x.III =y.II (quy tắc hoá

trị)

tỉ lệ: x/y = II/III = 2/3 CT: Fe2O3

PTKFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 đ.v.c

b. BaZ(NO3)t Z.II =t.I

z/t = I/II = 1/2 ct: Ba(NO3)2

PKTBa(NO3)2 = 137 + 2.(14 + 3.16) = 261

D/Củng cố: xen kẽ

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà ôn tập:

Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH,

hóa trị.

- Bài tập: Tính PTK

Tính hóa trị củ nguyên tố

Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 35

Tiết 16: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

+ Củng cố cho h/s các khái niệm về nguyên tử,ngtố hoá học,đơn chất,hợp chất,hoá trị,ý

nghĩa CTHH…

+ Củng cố các phƣơng pháp giải toán

2.Kĩ năng:

+ Củng cố và phát triển kĩ năng viết KHHH,CTHH,lập CTHH,tính toán theo CTHH….

3.Giáo dục:

+ ý thức say mê tìm tòi giải toán.

II.PHƢƠNG TIỆN:

+ GV : Đề kiểm tra

+ HS : Giấy kiểm tra và kiến thức.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra: Xen kẽ

C/Bài mới:

Đề kiểm tra

Đề chẵn:

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trƣớc đầu câu đúng:

1. a.Trong không khí có nguyên tử oxi tồn tại ở dạmg tự do.

b.Trong không khí có nguyên tố oxi.

c.Khí cacboníc gồm 2 đơn chất cacbon và oxi.

d.Khí cacbonic tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và oxi.

A. a, b, c, d B. b,d C. a, b, c D. b, c, d

2. Từ CTHH của CuSO4 cho biết ý nào đúng:

a. Hợp chất trên do 3 chất Cu, S, O tạo nên.

b. Hợp chất trên do 3 nguyên tố Cu, S, O tạo nên.

c. Hợp chất trên có PTK = 60

d. Hợp chất trên có PTK = 120.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 36

A. a, b, d B. b, c C. a, c, d D. a, b, c, d

3. Cho biết CTHH của hợp chất A với oxi là A2O. nguyên tố B với hidro là BH3. Hãy

chọn CTHH nào là đúng trong các hợp chất A, B dƣới đây.

A. AB2 B. AB3 C. A2B3 D. A3B

Câu 2: Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:

NTHH tồn tại ở dạng hóa hợp.

NTHH tồn tại ở dạng tự do.

NTHH có thể tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hóa hợp.

NTHH có ít hơn số chất.

Câu 3: Hãy tính hóa trị của nguyên tố Mn, Al, Na trong các hợp chất sau: MnO2, Al2O3,

Na2O.

Câu 4: Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Ca lần lƣợt liên kết

với:

a. SO4 (II) b. Cl2 (I)

Đề lẻ:

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trƣớc đầu câu đúng:

1. Nguyên tố hóa học là:

A. Nguyên tử cùng loại.

B. Phần cơ bản tạo nên chất.

C. yếu tố cơ bản tạo nên nguyên tử.

D. Phần chính tạo nên nguyên tử.

2. Cho dãy CTHH sau dãy CTHH nào là của hợp chất.

a. H2SO4, NaCl, Cl2, O2, O3

b. HCl, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, H2O2

c. Cl2, HBr, N2, Na3PO4, H3PO4

d. Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4, NaOH

A. , 2, 3 B. 3, 4 C. 2, 4 D. 2, 3

3. Cho biết CTHH của hợp chất A với oxi là A2O3. nguyên tố B với hidro là BH2. Hãy

chọn CTHH nào là đúng trong các hợp chất A, B dƣới đây.

A. AB2 B. A2B C. A2B3 D. A3B2

Câu 2: Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:

Từ CTHH của K2CO3 cho biết:

Hợp chất trên do 3 nguyên tố K, C, O

Hợp chất trên do 3 nguyên tử K, C, O tạo nên

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 37

Hợp chất trên có PTK là 138

Hợp chất trên có PTK là 67

Câu 3: Hãy tính hóa trị của nguyên tố Cu, Si, Fe trong các hợp chất sau: Cu2O, SiO2,

FeCl2

Câu 4: Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Ba lần lƣợt liên kết

với:

a. OH (I) b. SO3 (II)

Đáp án:

Câu Đề chẵn Đề lẻ Điểm

Câu 1:

1,5 đ

Câu 2:

2 đ

Câu 3:

3 đ

Câu 4:

3 đ

1.Chọn B

2. Chọn B

3. Chọn D

Điền S, S, Đ, Đ mỗi ý

1. Hóa trị của

Mn trong MnO2 là IV

Al trong Al2O3 là III

Na trong Na2O là I

2. Lập CTHH :

CuSO4 PTK: 136

CaCl2 PTK là: 111

Trình bày sạch đẹp

1.Chọn B

2. Chọn B

3. Chọn D

Điền S, S, Đ, Đ mỗi ý

1. Hóa trị của

Mn trong MnO2 là IV

Al trong Al2O3 là III

Na trong Na2O là I

2. Lập CTHH :

CuSO4 PTK: 136

CaCl2 PTK là: 111

Trình bày sạch đẹp

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

1,5đ

1,5đ

0,5đ

CHƢƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Tuần 9

Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS: Phân biệt đƣợc hiện tƣợng vật lý và hiện tƣợng hóa học.

- Biết phân biệt các hiện tƣợng xung quanh ta là hiện tƣợng vật lý hay hiện tƣợng hóa học.

2.Kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 38

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nƣớc muối, đốt cháy đƣờng

- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lƣu huỳnh

- Hóa chất: Bột sắt, S, đƣờng, nƣớc, NaCl

- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Thực hành, trực quan,vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra: H Làm BT 1a, 1b

C/Bài mới:

I. Hiện tƣợng vật lý:

HS: Quan sát H2.1

? Hình vẽ nói lên điều gì?

? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể?

GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi

về trạng thái nhƣng không thay đổi về

chất.

HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn

vào nƣớc rồi đun.

HS quan sát hiện tƣợng rồi ghi lại kết quả

, nội dung của quá trình biến đổi.

? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về

trạng thái và chất.

Quá trình đó là hiện tƣợng vật lý.Vậy

hiện tƣợng vật lý là gì?

GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều

quá trình làm biến đổi từ chất này thành

chất khác. Đó là hiện tƣợng gì?

Quá trình biến đổi:

Nƣớc Nƣớc nƣớc

Rắn Lỏng hơi

Muối ăn hòa tan vào nƣớc

dd nƣớc muối (l)

t Muối ăn(r)

Hiện tƣợng vật lý là quá trình biến đổi

trạng thái nhƣng không có sự thay đổi về

chất.

II. Hiện tƣợng hóa học:

GV: làm thí nghiệm biểu diễn:

- Trộn bột sắt với bột lƣu huỳnh (theo tỷ

lệ khối lƣợng S :Fe > 32:56 )

Bột sắt và bột lƣu huỳnh đun

Chất mới

Có sự thay đổi về chất

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 39

- Đƣa nam châm lại gần một phần: nam

châm hút sắt

- Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng

HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của

hỗn hợp.

? Hãy nhận xét hiện tƣợng xảy ra và nêu

nhận xét của mình về hiện tƣợmg quan

sát đƣợc?

HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít

đƣờng vào ống nghiệm

- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn?

? Quan sát hiện tƣợng và rút ra nhận xêt?

? Các quá trình trên có phải là hiện tƣợng

vật lý không? Tại sao?

GV: Các hiện tƣợng đó là hiện tƣợng hóa

học vậy hiện tƣợng hóa học là gì?

? Muốn phân biệt hiện tƣợng hóa học và

hiện tƣợng vật lý dựa vào dấu hiệu nào?

Đƣờng đun

Nƣớc

- Hiện tƣợng hóa học là quá trình biến

đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất

khác.

D/Củng cố:

1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tƣợng vật lý , quá trình nào là hiện tƣợng hóa

học. Giải thích?

a. Dây sắt đƣợc cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.

b. Hòa tan axit axetic vào nƣớc đƣợc dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn.

c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ.

d. Đốt cháy gỗ, củi

2. Thế nào hiện tƣợng vật lý, hiện tƣợng hóa học

3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tƣợng vật lý và hiện tƣợng hóa học.

E/ Hƣớng dẫn

Làm BTVN: 1, 2, 3 tr 47 sgk

Tiết 18: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.

- Biết đƣợc bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử

làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết phƣơng trình chữ. Qua việc viết đƣợc phƣơng trình chữ HS phân

biệt đƣợc chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 40

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Hình vẽ: Sơ đồ tƣợng trƣng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nƣớc

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Thuyết trình,vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1:Hiện tƣợng vật lý là gì? hiện tƣợng hóa học là gì?Cho ví dụ?

H2:Học sinh làm bài tập 2, 3 Tr 47

C/Bài mới:

I. Định nghĩa:

GV: Thuyết trình để hs hiểu:

Thế nào là phản ứng hoá học?Chất tham

gia và chất tạo thành trong phản ứng?

GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2Tr

47sgk

? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là

sản phẩm

? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3Tr 47?

GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số

chất trong không khí thƣờng là tác dụng

với oxi

GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ

GV: Đƣa bài tập:

Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau

quá trình nào là hiện tƣợng vật lý, hiện

tƣợng hóa học. Viết các PT chữ:

a.Đốt cồn( rƣợu etylíc) trong không khí

tạo ra khí cacbonic và nƣớc.

b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.

c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra

nhôm oxit.

d. Điện phân nƣớc ta thu đƣợc khí hidro

và khí oxi

Quá trình biến đổi chất này thành chất

khác gọi là phản ứng hóa học.

Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia

Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành

hay sản phẩm

Lƣu huỳnh + oxi lƣu huỳnh đioxit

Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic

Farafin + oxi cacbonic + nƣớc

Chất tham gia: chất ban đầu

Sản phẩm : chất mới sinh ra.

Bài tập 1:

1. Hiện tƣợng vật lý : b

2. Hiện tƣợng hóa học: a, c, d

Phƣơng trình chữ:

a. Rƣợu etylic + oxi t cacbonic + nƣớc

b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit

d. Nƣớc điện phân

Hidro + oxi

Chất tham gia sản phẩm

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 41

HS làm việc cá nhân: nháp bài

GV: gọi HS lên chữa bài

GV: Hƣớng dẫn ghi điều kiện của PT chữ

II. Diễn biến của phản ứng hóa học:

GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5Tr 48

Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi

1. Trƣớc phản ứng có các phân tử , nguyên

tử nào liên kết với nhau?

2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên

kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro

và oxi trong phản ứng, trƣớc và sau phản

ứng.

3. Sau phản ứng có những phân tử nào?

các nguyên tử nào liên két với nhau:

4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm

về: + Số nguyên tử mỗi loại

+ Liên kết trong phân tử.

? Em hãy nêu kết luận về bản chất của

phản ứng hóa học?

- Trong các phản ứng hóa học có sự

thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử

làm cho phân tử này biến đổi thành

phân tử khác. các nguyên tử đƣợc bảo

toàn.

III. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?

HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm:

Kẽm tác dụng với dd HCl

? Quan sát hiện tƣợng xảy ra.

GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn

thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng

GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than

trong không khí thì các chất có tự bốc

cháy không?

HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P

trong không khí.

? hãy quan sát hiện tƣợng, rút ra nhận xét?

GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá ttrình

chuyển hóa tinh bột thành rƣợu HS: rút ra

kết luận

GV: giải thích chất xúc tác là gì?

GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có hiện

tƣợng hóa học xảy ra”

- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với

nhau.

- Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt độ

thích hợp

- Cần có mặt của chất xúc tác

- Trong các phản ứng hóa học có sự

thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử

làm cho phân tử này biến đổi thành

phân tử khác. các nguyên tử đƣợc bảo

toàn.

D/Củng cố:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 42

H1. Nhắc lại nội dung chính của bài.

H2. Định nghĩa phản ứng hóa học

H3. Diễn biến của phản ứng hóa học.

H4. Làm bài tập số 2

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 1, 3Tr 50 sgk

Tuần 10

Tiết 19: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (t2)

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc các điều kiện để có phản ứng hóa học

- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay không.

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt đƣợc hiện tƣợng vật lý, hiện

tƣợng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt.

- Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4

- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan,vấn đáp.

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

1.Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành

( sản phẩm).

2.Làm bài tập số 4 SGK

C/Bài mới:

IV. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 43

GV: Giới thiệu các loại hóa chất trƣớc

phản ứng. Hƣớng dẫn học sinh các bƣớc

tiến hành thí nghiệm

HS làm thí nghiệm theo nhóm:

1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4

2. Cho dây sắt vào dd CuSO4

GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các

hiện tƣợng và rút ra nhận xét

? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các

thí nghiệm đã làm ở bài trƣớc hãy cho

biết làm thế nào để có phản ứng hóa học

xảy ra

GV: Tổng kết và chốt kiến thức

GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nƣớc

? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có phản

ứng hóa học xảy ra?

GV:Yêu cầu h/s làm bài tập 3 t50

BT5 Tr51. Yêu cầu hs đọc bài tập 5

H: Dấu hiệu nào để nhận biết có pƣ hh

xảy ra?

H: Ghi lại Pt chữ nhƣ bài 1

H:Chất nào là chất tham gia? Sản phẩm?

Bài 3:Ghi lại PT chữ khi thổi vào cốc

nƣớc vôi trong thấy nƣớc vôi trong vẩn

đục.Biết nƣớc vôi trong là d d Ca(OH)2

loãng,khí thở có CO2

H:Chất nào là chất tham gia? Sản phẩm?

Bài 13.7 Tr 17 sgk

H: Sắt bị gỉ là do đâu?

H: Bôi dầu, mỡ có tác dụng gì?

- Dấu hiệu: - Màu sắc

- Tính tan

- Trạng thái( tạo ra chất kết

tủa hoặc bay hơi)

- Sự tỏa nhiệt

- Sự phát sáng

V. Luyện tập:

Bài 1: PT Chữ :

Parafin + oxi cacbonđioxit + nƣớc

Chất pƣ :Parafin,oxi

Sản phẩm : Nƣớc, khí cacbonđioxit.

Bài 2:

Dấu hiệu: Xuất hiện chất khí(sủi bọt ở vỏ

trứng)

PT chữ: Axít Clohidric + Canxicacbonat

Canxiclorua + Nƣớc + khí

cacbonđioxit.

Bài 3

PT chữ: Canxihiđroxit + khí cacbonic

Canxicacbonat + nƣớc.

Bài 4:

- sắt bị gỉ là do khi tiếp xúc với khí o xi

và nƣớc xảy ra pƣ sát bị biến

đổi thành chất khác.

- việc bôi dầu, mỡ giúp ngăn cách

không cho sắt tiếp xúc với không khí

ẩm.Không có pƣ xảy ra

D/Củng cố:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 44

Gv: yêu cầu hs làm bài tập

Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là canxicacbonat)

Thấy sủi bọt khí.

a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra

b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nƣớc và cacbonioxit

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT Tr 50,51 sgk

Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh phân biệt đƣợc hiện tƣợng vật lý và hiện tƣợng hóa học.

- Nhận biết đƣợc dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm.

II.PHƢƠNG TIỆN:

GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:

- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.

- Hóa chất: dd Na2CO3, dd nƣớc vôi trong, KMnO4

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan,thực hành

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H 1. Hãy phân biệt các hiện tƣợng vật lý hiện tƣợng hóa học

H 2. dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra.

C/Bài mới:

I. Tiến hành thí nghiệm:

- GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm.

- GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 45

- Tiến hành thí nghiệm

Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO4

- Mỗi nhóm có sẵn một lƣợng thuốc tím chia làm 2 phần:

- Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nƣớc lắc cho tan

- Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2

Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng

Đƣa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que đóm

ngừng cháy thì ngừng lại

? Tại sao que đóm lại bùng cháy

? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun

? Hiện tƣợng que đóm không bùng cháy nữa nói lên điều gì?

HS: Đổ nƣớc vaòp ống nghiệm 2 lắc kỹ

Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tƣờng trình.

? Quá trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tƣợng vât lý hay hiện

tƣợng hóa học? Giải thích?

Thí nghiệm 2: Dùng ống hút thổi lần lƣợt vào ống nghiệm 3 đựng nƣớc cất và ống 4

đựng nƣớc vôi trong.

? Trong ống nghiệm 3 và 4 trƣờng hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích?

GV: Hƣớng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm:

Cho Na2CO3 vào dd nƣớc vôi trong (5) quan sát hiện tƣợng và ghi kết luận

GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ:

ống 2: sản phẩm là: kalimanganat , mangandioxxit, oxi

ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nƣớc

ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit

? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào?

II. Viết bản tƣờng trình

STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Kết luận PT chữ

1

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 46

2

D.Công việc cuối buổi thực hành:

Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm

Tuần 11

Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu đƣợc nội dung của định luật, giải thích đƣợc định luật dựa váợ bảo toàn về

khối lƣợng của nguyên tử trong phản ứng hóa học

- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh.

- Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4

- Tranh vẽ: sơ đồ tƣợng trƣng cho PTHH giữa khí oxi và hidro

- Bảng phụ

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan,vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I.Thí nghiệm:

GV: Làm thí nghiệm biểu diễn

Cốc 1: đựng Na2SO4 Cho lên đĩa cân HS

Cốc 2: đựng BaCl2 đọc kết quả

Đổ cốc 1 vào cốc 2

HS: Quan sát và đọc kết quả

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 47

? Hãy nêu nhận xét

GV: chốt kiến thức

? Hãy viết PT chữ

Bariclorua + natrisunfat

Bari sunfat + natriclorua

m Bariclorua + m natrisunfat =

m Bari sunfat + m natriclorua

II. Định luật:

Qua thí nghiệm em hãy nêu định luật bảo

toàn khối lƣợng

? Em hãy giải thích tại sao?

GV: Giả sử có PT chữ:

A + B C + D

Theo định luật bảo toàn khối lƣợng ta có

điều gì?

GV: nếu biết khối lƣợng 3 chất có tính

đƣợc khối lƣợng chất thứ 4

Trong một phản ứng hóa học, tổng khối

lƣợng các sản phẩm bằng khối lƣợng các

chất tham gia phản ứng.

Tổng quát: PT chữ:

A + B C + D

mA + mB = mC + mD

III. Áp dụng:

GV: Cho hs làm bài tập 1(bt 3 Tr 54sgk)

HS đọc đề bài

? hãy viết PT chữ

? áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng

chúng ta biết điều gì?

? Em hãy thay số vào công thức vừa ghi

Bài2:Nung đá vôi (thành phần chính

Canxicacbonat ) thu đƣợc 112kg

canxioxit và 88kg khí cacbonic.

a)Viết PTPƣ

b) Tính khối lƣợng của canxicacbonat

đã phản ứng?

HS đọc đề bài

? hãy viết PT chữ

? áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng

chúng ta biết điều gì?

? Em hãy thay số vào công thức vừa ghi

Bài tập 1:

MMg = 9

MMgO= 15

a. Viết công thức khối lƣợng

b. Tính khối lƣợng oxi đã phản ứng

Giải:

Magie + oxi t Magie oxit

m magie + m oxi = m magie oxit

m oxi = m magie oxit - m magie

m oxi = 15 - 9 = 6g

Bài tập 2: a)PT chữ:

Canxicacbonat t canxioxit + khí

cacbonic

b)Theo ĐLBTKL:

mcanxicacbonat = mcanxioxit +

mcacbonat = 112 +88 = 200kg

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 48

D/Củng cố:

H. Nêu định luật bảo toàn khối lƣợng : Viết công thức biễu diễn?

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT 1,2Tr 54 sgk

Tiết 22: PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC(T1) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc phƣơng trình dùng để biểu diễn , gồm CTHH của các chất tham gia

phản ứng với hệ số thích hợp.

2. Kỹ năng:

- Viết PTHH

3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

Tranh vẽ trang 55

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan,vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lƣợng ? giải thích?

H2. Chữa bài tập 2.

C/Bài mới:

I. Lập phƣơng trình hóa học:

? Em hãy viết PT chữ khi cho khí hidro

tác dụng oxi tạo thành nƣớc?

? Em hãy thay bằng các CTHH?

1. Phƣơng trình hóa học:

Khí hidro + khí oxi Nƣớc

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 49

? Nhận xét số nguyên tử của mỗi

nguyên tố ở 2 vế? Có đúng với định luật

bảo toàn khối lƣợng không?

? Làm thế nào để số nhuyên tử oxi ở 2 vế

bằng nhau?

GV: kết hợp dùng hình vẽ để giải thích?

GV: Khi thêm hệ số 2 ở nƣớc thì số

nguyên tử 2 vế không bằng nhau

? Vậy làm thế nào để dảm bảo địng luật

bảo toàn khối lƣợng

? Đã đảm bảo định luật bảo toàn khối

lƣợng chƣa?

? Vậy PTHH biểu diễn gì?

HS làm việc theo nhóm

- Có mấy bƣớc lập PTHH đó là những

bƣớc nào?

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các

nhóm khác bổ sung

GV: chốt kiến thức

? Hãy lập PTHH sau:

Al + O2 Al2O3

NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl

H2 + O2 H2O

2H2 + O2 2H2O

2H2 + O2 2H2O

2H2 + O2 2H2O

- Phƣơng trình hóa học biểu diền ngắn

gọn phản ứng hóa học.

2. Các bƣớc lập PTHH

- Gồm 3 bƣớc:

1. Viết sơ đồ phản ứng

2. Cân bằng số nguyên tử ng / tố ở 2 vế

3. Viết thành PTHH

lƣu ý:

- Không đƣợc thay đổi chỉ số.

- Hệ số viết cao bằng KHHH

D/Củng cố:

H1. Phƣơng trình hóa học biểu diễn gì?

H2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?

H3. Lập PTHH sau:

K + O2 K2O

Mg + HCl MgCl2 + H2

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 50

Cu(OH)2 t CuO + H2O

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT 2,3,4 Tr 58 sgk

Tuần 12

Tiết 23: PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2)

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các

chất cũng nhƣ từng cặp chất trong phản ứng.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.

- Tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?

Lập PTHH sau:

P2O5 + H2O H3PO4

Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O

H2: CaO + HCl CaCl2 + H2O

Zn + O2 ZnO

C/Bài mới:

II. Ý nghĩa của PTHH:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 51

? Hãy lập PTHH sau

Al + O2 Al2O3

GV: Trong phản ứng trên

Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi

tạo ra 2 phân tử Al2O3

? Vậy PTHH cho biết điều gì?

? Hãy cho biét tỷ lệ các cặp chất

Làm bài tập số 2b, 3b

HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ lệ số

nguyên tử , phân tử trong phản ứng hóa

học

GV: Cho hs làm bài tập

Bài tập số 5 Tr 58sgk:

? Hãy viết PTHH của phản ứng?

? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử magie

lần lƣợt với số phân tử 3 chất khác?

Bài tập 6 Tr58sgk:

làm tƣơng tự nhƣ bài 5

4Al + 3O2 2 Al2O3

- PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân

tử giữa các chất cũng nhƣ từng cặp chất

trong phản ứng.

III. Luyện tập

Bài tập 5:

Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

Số PT Mg : số PT H2SO4 = 1: 1

Số PT Mg : số PT MgSO4 = 1: 1

Số PT Mg : số PT H2 = 1: 1

Bài tập 6:

4P + 5O2 2P2O5

Số PT P: số PT O2: số PT P2O5 = 4: 5: 2

D/Củng cố:

H1. Nêu ý nghĩa của PTHH

H2. Hãy lập PTHH

H2 + PbO H2O + Pb

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu

NaOH + BaCl2 Ba(OH)2 + NaCl

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT 7 Tr 58 sgk và các bài tập trong SBT

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 52

Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3 Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức sau:

- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết)

- Định luật bảo toàn khối lƣợng.

- Phƣơng trình hóa học.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tƣợng hóa học.

- Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra: xen kẽ

C/Bài mới:

I.Kiến thức cần nhớ

- Hãy điền đúng hoặc sai vào

Hiện tƣợng hóa học là sự biến đổi

chất này thành chất khác.

Trong phản ứng hóa học tính chất

của các chất giữ nguyên.

Trong phản ứng hóa học số nguyên

tử mỗi nguyên tố giữ nguyên.

Trong phản ứng hóa học tổng khối

lƣợng chất tham gia bằng tổng khối

lƣợng sản phẩm.

? PTHH biểu diễn gì?

? PTHH khác sơ đồ p/ƣ nhƣ thế nào?

? Nêu ý nghĩa của PTHH?

? Nêu các bƣớc lập PTHH

- Hiện tƣợng vật lý

- Hiện tƣợng hóa học

- Phản ứng hóa học

- Phƣơng trình hóa học

Đáp án

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 53

GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức:

Chia lớp thành 2 nhóm. GV chuẩn bị các

mảnh bìa ghi các CTHH và các hệ số.

GV: Treo bảng phụ các PTHH còn

khuyết. HS lần lƣợt lên dán vào chỗ

khuyết. Cụ thể:

?Al + 3O2 2Al2O3

2Cu + ? 2CuO

Mg + ?HCl MgCl2 + H2

CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ?

Al + ? HCl 2AlCl3 + ?H2

? + 5O2 2P2O5

O2 + ? 2H2O

P2O5 + 3H2O ?H3PO4

Cu(OH)2 t CuO + H2O

Các miếng bìa là: 4, 2, H2O, 2, O2, 6, 4P,

2H2, 2, H2O, 3

- Mỗi miếng bìa 1đ, các nhóm chấm công

khai lẫn nhau?

4Al + 3O2 2Al2O3

2Cu + O2 2CuO

Mg + 2HCl MgCl2 + H2

CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2

2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2

4P + 5O2 2P2O5

O2 + 2H2 2H2O

P2O5 + 3H2O 2H3PO4

Cu(OH)2 t CuO + H2O

II. Luyện tập

HS đọc đề bài số 3(Tr61sgk), tóm tắt đề

? Hãy lập sơ đồ phản ứng?

? Theo định luật bảo toàn khối lƣợng hãy

viết công thức khối lƣợng?

? Theo PT hãy tính khối lƣợng của

CaCO3 đã phản ứng

GV: Trong 280 kg đá vôi chứa 250 kg

CaCO3

mCaCO3

% CaCO3 = .100%

m đá vôi

HS đọc bài tập 4(Tr61sgk) và tóm tắt đề.

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm

Bài tập 3:

Cho sơ đồ:

Canxi cacbonat Canxi oxit +

cacbonđioxit

m đá vôi = 280 kg

m CaO = 140 kg

m CO2 = 110 kg

a. Viết công thức khối lƣợng

b. tính tỷ lệ % về khối lƣợng CaCO3 chứa

trong đá vôi.

Giải:

CaCO3 t CaO + CO2

mCaCO3 = m CaO + m CO2

mCaCO3 = 140 + 110

mCaCO3 = 250 kg

250

% CaCO3 = .100% = 89,3%

280

Bài tập 4:

C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O

a. lập PTHH

b. Cho biết tỷ lệ số PT C2H4 làn lƣợt

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 54

Câu hỏi gợi ý cho HS dƣới lớp.

? Hãy lập PTHH

? Rút ra hệ số PT các chất cần làm

GV: Xem xét kết quả làm việc của HS

dƣới lớp, Xem kết quả của HS làm trên

bảng, sửa sai nếu có.

với PT O2, PT CO2

Giải:

C2H4 + 3CO2 t 2CO2 + 2H2O

Số PT C2H4 : số PT O2 : số PT CO2 =

1: 3: 2

D/Củng cố:

H. Làm bài tập 1, 2, 5.sgk T61

E/ Hƣớng dẫn

Chuẩn bị để kiểm tra 45’

Tuần 13

Tiết 25: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chƣơng II : Phản ứng hóa học.

2. Kỹ năng:

- rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Đề kiểm tra

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I. Thiết lập ma trận hai chiều:

Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng

Biết TNKQ: 1 1

Hiểu TNKQ: 2 TNKQ: 1 3

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 55

Vận dụng TL:1 TL: 1 2

Tổng 2 2 2 6

II. Đề bài: Câu 1: Cho biết Al có hóa trị III. Hãy chọn công thức nào phù hợp qui tắc hóa trị trong

công thức sau:

A. AlO B. Al2O C. Al2O3 D. Al3O2

Câu 2: Một chất M có thành phần khối lƣợng là 20% oxi là oxit của một nguyên tố có hóa

trị II. Oxit đó có công thức là:

A. CaO B. CuO C. FeO D. MgO

Câu 3:Biết Zn có hóa trị II . Nhóm PO4 hóa trị III. Công thức nào là công thức đúng của

hợp chất.

A. ZnPO4 B. Zn3(PO4)2 C. Zn2(PO4)3 D. Zn(PO4)3

Câu 4: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:

Phƣơng trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

Trong phản ứng hóa học tổng khối lƣợng các chất tham gia bằng tổng khối lƣợng

sản phẩm.

Trong phản ứng hóa học tính chất của chất giữ nguyên.

Hiện tƣợng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác.

Câu 5: Lập PTHH của các phản ứng sau:

AgNO3 + Ba(OH)2 AgOH + Ba(NO3)2

Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

Fe2O3 + CO Fe + CO2

P + O2 P2O5

Câu 6: Biết rằng khí metan CH4 cháy là xảy ra phản ứng với oxi sinh ra khí cacbonic và

nƣớc.

a. Lập PTHH của phản ứng

b. Cho biết tỷ lệ số PT metan lần lƣợt với số PT oxi và PT nƣớc.

III. Đáp án: Câu Đáp án Điểm

Câu 1:

0,5đ

Câu 2:

0,5 đ

Câu 3:

0,5 đ

Câu 4:

2 đ

Chọn C

Chọn B

Chọn B

Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng đƣợc

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 56

Câu 5:

4 đ

Câu 6:

2 đ

2AgNO3 + Ba(OH)2 2AgOH + Ba(NO3)2

Mg + H2SO4 MgSO4 + H2

Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2

4P + 5O2 2P2O5

a. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

b. số PT CH4 : số PT O2 : số PT H2O = 1: 2: 2

c. m CH4 + m O2 = m CO2 + m H2O

m CH4 = 40 - 32 = 8 g

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

1 đ

D/Cñng cè:

Thu bµi vµ rót kinh nghiÖm giê kiÓm tra

E/ H­íng dÉn

Xem tr­íc bµi Mol

CHƢƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC

Tiết 26: MOL Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu đúng những

khái niệm này. Không yêu cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu : Mol là gì?

Khối lƣợng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính toán.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- Tranh vẽ: trang 62 SGK.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Trực quan,vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 57

I. Mol là gì?

GV: Một tá bút chì có bao nhiêu cái ?

Một gram giấy có bao nhiêu tờ?

Một yến gạo có bao nhiêu cân?

GV: Thông báo khái niệm mol trong

SGK

GV: Con số 6.1023

gọi là con số

Avogađro ký hiệu là N

? Vậy 1 mol PT H2O chứa bao nhiêu PT?

? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu

PToxi

Làm bài tập 1a, 1c Tr 65sgk

Mol là lƣợng chất có chứa 6.1023

nguyên

tử hoặc phân tử chất đó

N = 6.1023

gọi là số Avôgđro

II.Khối lƣợng mol là gì?

HS tự tìm hiểu khái niệm mol tromg

SGK

GV: Khối lƣợng mol nguyên tử hay phân

tử có cùng trị số với số nguyên tử hay

phân tử khối

? Em hiểu nhƣ thế nào khi nói M nguyên

tử O. M của nguyên tử oxi và khối lƣợng

của chúng là bao nhiêu

Làm bài tập 2a tr 65sgk

Khối lƣợng mol của một chất là khối

lƣợng tính bằng gam của N nguyên tử

hoặc phân tử của chất đó.

Ký hiệu : M

VD: MH = 1

MH2 = 2

III.Thể tích mol của chất khí là gì?

HS tự tìm hiểu khái niệm trong SGK

GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất cả

các chất khí đều bằng 22,4 l

HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho

biết:

- Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu

- Khối lƣợng mol của mỗi chất là bao

nhiêu?

- Thể tích các chất khí ở ĐKTC là bao

nhiêu

Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm

khác bổ sung

GV: tổng kết chốt kiến thức

-Thể tích mol của chất khí là thể tích

chiếm bởi N phân tử của chất chất khí đó.

- Một mol của bất kì chất khí nào trong

cùng đk về nhiệt độ và áp suất đều chiếm

những V bằng nhau.

GT: 1 mol chất khí bất kì có:

+ chứa 6.1023

ptử

+ Kích thƣớc phân tử khác nhau

+ Khoảng cách giữa các ptử rất lớn

V không phụ thuộc vào kích thƣớc

ptử mà phụ thuộc vào khoảng cách.nhƣng

ở đktc( 00, 1 at) khoảng cách này sấp xỉ

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 58

bằng nhau đối với mọi chất khí.

- Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC ( 00, 1 at)

1 mol chất khí đều bằng 22,4 l

D/Củng cố

H1. Mol là gì?

H2. Khối lƣợng mol là gì?

H3. Thể tích mol của chất khí là gì?

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4 Tr 65 sgk

Tuần 14

Tiết 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƢỢNG, THỂ TÍCH

VÀ MOL. LUYỆN TẬP(T1) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:

- Công thức chuyển đổi giữa khối lƣợng, thể tích và lƣợng chất.

- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lƣợng trên

2. Kỹ năng:

- Củng số các kỹ năng tính khối lƣợng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về

thể tích mol chất khí về công thức hóa học.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỷ khi làm bài toán hóa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- HS: Học kỹ các khái niệm về mol.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Nêu các khái niệm mol, khối lƣợng mol

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 59

áp dụng tính khối lƣợng của 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol NaOH

H2. Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí

Tính thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol H2 ; 0,75 mol CO2.

C/Bài mới:

I.Chuyển đổi giữa lƣợng chất và khối lƣợng chất?

Quan sát phần bài tập 1 HS vừa làm

? Muốn tính khối lƣợng khối lƣợng của

một chất khí khi biết số mol làm thế nào?

? Nếu có số mol là n, khối lƣợng là m .

Hãy rút ra biểu thức tính khối lƣợng?

? Hãy rút ra biểu thức tính lƣợng chất?

HS làm bài tập vào vở

GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập

GV sửa sai hoặc bổ sung.

m = n.M

m

n =

M

áp dụng:

1. Tính khối lƣợng của:

a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO

2. Tính số mol của :

a. 2 g CuO b. 10 g NaOH

Giải:

1. a. M Fe2O3 = 56.2 + 16. 3= 160g

m Fe2O3 = 160. 0,15 = 24 g

b. M MgO = 24 + 16 = 40g

m MgO = 40 . 0,75 = 30g

2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g

nCuO = 2: 80 = 0,025 mol

b. M NaOH = 23 + 1 + 16 = 40

n NaOH = 10: 40 = 0,25 mol

II. Chuyển đổi giữa lƣợng chất và thể tích chất khí nhƣ thế nào?

HS quan sát phần kiểm tra bài cũ 2

? Muốn tính thể tích của một lƣợng chất

khí (ĐKTC) ta làm nhƣ thế nào?

GV: Đặt n là số mol

V là thể tích khí

Công thức tính V là gì?

? Rút ra công thức tính n

GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài

GV: sửa sai nếu có

V = n. 22,4

V

n =

22,4

áp dụng :

1. Tính V ĐKTC của :

a. 1,25 mol SO2 b. 0,05 mol N2

2. Tính n ở ĐKTC của

a. 5,6 l H2 b. 33,6 l CO2

Giải:

1.a. V = n. 22,4

V SO2 = 1,25 . 22,4 = 28l

V N2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l

2. V

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 60

n =

22,4

V 5,6

nH2 = = = 0,25 mol

22,4 22,4

V V

nCO2 = = = 1,5 mol

22,4 22,4

D/Củng cố

H. Hãy tính m, V ĐKTC, số phân tử của

a. 0,01 mol CO2

b. 0,3 mol H2S

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4 Tr 65 sgk

Tiết 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƢỢNG, THỂ TÍCH

VÀ MOL. LUYỆN TẬP(T2) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức::

- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lƣợng thể tích và lƣợng chất

để làm các bài tập.

- Tiếp tục củng cố các công thức trên dƣới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các

bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lƣợng và số mol.

- Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- Phiếu học tập.

- HS: Ôn tập các kiến thức trong chƣơng

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 61

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lƣợng chất và khối lƣợng

áp dụng tính khối lƣợng của 0,35 mol K2SO4 , 0,15 mol BaCl2

H2. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lƣợng chất và thể tích chất khí

áp dụng: Tính thể tích của 0,75 mol NO2; 0,4 mol CO2

C/Bài mới:

I.Chữa bài tập:

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập

số 3 Tr 67sgk

GV: Xem xét sửa sai nếu có

a. m 28

nFe = = = 0,5 mol

M 56

m 64

nCu = = = 1 mol

M 64

m 5,4

nAl = = = 0,2 mol

M 27

b. VCO2 = n.22,4 = 0,175 . 22,4 = 3,92 l

VH2 = n.22,4 = 0,125 . 22,4 = 28 l

VN2 = n.22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 l

c. n h2 = nCO2 + n H2 + n N2

0,44

nCO2 = = 0,01 mol

44

0,04

nH2 = = 0,02 mol

2

0,56

nN2 = = 0,02 mol

28

n h2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol

Vhh khí = 0,05 . 22,4 = 11,2 l

II.LuyÖn bµi tËp x¸c ®Þnh CTHH khi biÕt khèi l­îng vµ l­îng chÊt:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 62

? muèn x¸c ®Þnh CT A cÇn ph¶i x¸c ®Þnh ®­îc g×?( tªn , ký hiÖu cña R vµ MA) ? H·y viÕt CT tÝnh khèi l­îng mol M? H·y tÝnh? ? R lµ nguyªn tè g×? ? ViÕt c«ng thøc A

Bµi tËp 1: Hîp chÊt A cã CTHH lµ R2O . BiÕt r»ng 0,25 mol hîp chÊt A cã khèi l­îng lµ 15,5g. H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc A. Gi¶i: m M = n 15,5 MR2O = = 62g 0,25 62 - 16 MR = = 23 g 2 R lµ Natri CT cña R lµ : Na

Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có

công thức RO2 biết rằng khối

lƣợng của 5,6 l khí B (ĐKTC) là

16g. Hãy xác định công thức của

B

? Hãy tính nB

? hãy tính MB

? Hãy xác định R

Bài tập 2:

Tóm tắt: B có công thức RO2

V ĐKTC = 5,6 l

m = 16g

Tìm công thức của B

Giải:

5,6

nB = = 0,25 mol

22,4

m 16

M = = = 64g

n 0,25

MR = 64 - 2. 16 = 32g

Vậy R là lƣu huỳnh : S

Công thức của B là : SO2

III. TÝnh sè mol, V vµ m cña hçn hîp khÝ

khi biÕt thµnh phÇn cña hçn hîp:

GV: Ph¸t phiÕu häc tËp. Häc sinh th¶o luËn theo nhãm §iÒn c¸c néi dung ®Çy ®ñ vµo b¶ng

Thµnh phÇn cña hçn hîp khÝ

Sè mol (n) cña hçn hîp khÝ

ThÓ tÝch cña hçn hîp (§KTC) l

Khèi l­îng cña hçn hîp

0,1 mol CO2 0,25 mol SO2

0,75 mol CO2

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 63

0,4 mol O2

0,3 mol H2 0,2 mol H2S

0,05 mol O2 0,15 mol SO2

0,25 mol O2 0,75 mol H2

0,4 mol H2 0,6 mol CO2

C¸c nhãm lµm viÖc GV: chuÈn kiÕn thøc, ®­a th«ng tin ph¶n håi phiÕu häc tËp

Thµnh phÇn cña hçn hîp khÝ

Sè mol (n) cña hçn hîp khÝ

ThÓ tÝch cña hçn hîp (§KTC) l

Khèi l­îng cña hçn hîp

0,1 mol CO2 0,25 mol SO2

0,35 7,84 20,4

0,75 mol CO2 0,4 mol O2

1,15 25,76 45,8

0,3 mol H2 0,2 mol H2S

0,5 11,2 7,4

0,05 mol O2 0,15 mol SO2

0,2 4,48 11,2

0,25 mol O2 0,75 mol H2

1 22,4 9,5

0,4 mol H2 0,6 mol CO2

1 22,4 27,2

IV. Kiểm tra 15’

Đề Bài

Câu 1: Tính số mol của:

a) 24,5g H2SO4 c) 20,8g BaCl2

b) 20g CaCO3 d) 243,75g FeCl3

Câu 2. hợp chất A có CT M2O3 . Biết

rằng 0,2 mol h/c A có khối lƣợng 32g.

Hãy xác định CTHH của A.

Đáp án + Thang điểm

Câu 1(4đ) Mỗi phần đúng 1 đ

a)

m

nH2SO4 = = 24,5/98 = 0,25 mol

M

b) nCaCO3 = 0,2 mol c) nBaCl2 = 0,1

mol d) nFeCl3 = 1,5 mol

Câu 2 (6đ)

áp dụng CT

m

M = Ta có:

n

m

M = = 32/0,2 = 160g

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 64

n

2M + 3.16 = 160 2M =112

M = 56 g; M là sắt; KH: Fe

Vậy CT A: Fe2O3

D/Củng cố

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 4,5,6 Tr 67 sgk

Tuần 15

Tiết 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:

- HS biết cách xác định tỷ khối của chất khí A với chất khí B và biết cách xác định tỷ khối

của một chất khí với không khí.

- Biết vận dụng các công thức tính tỷ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỷ

khối chất khí.

- Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lƣợng mol.

2. Kỹ năng:

- Viết đúng các công thức hóa học, kỹ năng tính toán hóa học.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng nhóm, bảng phụ

- Hình vẽ cách thu một số chất khí.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I. Bằng cách nào để có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?

Đặt vấn đề: Bơm khí hidro vào quả bóng

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 65

bóng bay lên đƣợc

- Vậy bơm khí oxi, CO2 thì bóng có bay

lên đƣợc không?

GV: Có khí làm bóng bay lên đƣợc : nhẹ

khí không làm cho bóng bay lên đƣợc:

nặng. GV: Nêu khái niệm tỷ khối chất

khí.

GV: Đƣa công thức tính tỷ khối

? Hãy giải thích các ký hiệu trong công

thức.

Gọi HS làm bài

Gợi ý: hãy tính M CO2 M H2, M Cl2

M CO2

? Tính d CO2/ H2 =

M H2

M Cl2

? Tính d CO2/ H2 =

M H2

MA

dA/ B =

MB

dA/ B Là tỷ khối của khí A so với khí B

MA là khối lƣợng mol của A

MB là khối lƣợng mol của B

áp dụng: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2

nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần.

Giải:

MCO2 = 12 + 2 + 16 = 44g

MCl2 = 35,5 . 2 = 71g

MH2 = 1. 2 = 2g

d CO2/ H2 = 44: 2 = 22

d CO2/ H2 = 71 : 2 = 35,5

Kết luận:

Khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần

Khí Cl2 nặng hơn khí H2 là 35,5 lần

II. Bằng cách nào để biết đƣợc khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?

? Nhắc lại công thức tính tỷ khối

? Nếu B là không khí

? Nhắc lại thành phần không khí? tính

Mkk

Gọi HS lên bảng làm bài tập

Gợi ý tính M SO3 , M C3H6

HS lên bảng làm bài

Gợi ý tính MA

Xác định MR xác định đƣợc R

MA

dA/ B =

MB

MA

dA/ KK =

MKK

MKK = ( 28. 0,8) + (16 . 0,2)= 29

MA

dA/ KK = MA = dA/KK . 29

29

áp dụng 1: Có các khí sau SO3, C3H6 Hãy

cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk

và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Giải:

MSO3 = 32 + 3. 16 = 80g

MC3H6 = 12.3 + 6. 1 = 42g

d SO3 / KK = 80: 29 = 2,759

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 66

d C3H6 / KK = 42: 29 = 1,448

Kết luận:

Khí SO3 nặng hơn không khí là 2,759 lần

Khí C3H6 nặng hơn không khí là 1.448

lần.

áp dụng 2: Khí A có công thức dƣới dạng

chung là RO2 biết dA / kk = 1,5862. Hãy

xác định công thức của khí A.

Giải: MA = 29. dA / kk

MA = 29. 1,5862 = 46g

MR = 46 – 32 = 14

Vậy R là N

Công thức của A: NO2

D/Củng cố

H? Hợp chất A có tỷ khối so với H2 là 17. Hãy cho biết 5,6 l khí A (ĐKTC) có khối lƣợng

là bao nhiêu?

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 1,2,3 Tr 69 sgk

Đọc bài có thể em chƣa biết

Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(T1) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lƣợng các nguyên tố.

- Từ % tính theo khối lƣợng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định CTHH

của hợp chất. HS biết cách xác định khối lƣợng của nguyên tố trong mộy lƣợng hợp chất

hoặc ngƣợc lại.

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của

chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lƣợng mol.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng nhóm, bảng phụ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 67

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.

áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2

H2. Tính khối lƣợng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2

lần lƣợt là 13, 15.

C/Bài mới:

I.Biết CTHH của hợp chất xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:

HS đọc kỹ đề bài

GV: Đƣa ra các bƣớc làm bài:

- Tính M KNO3

- Xác định số mol nguyên tử của mỗi

nguyên tố trong hợp chất.

- Từ số mol nguyên tử , xác định khối

lƣợng mỗi nguyên tố rồi tính %

- HS làm bài theo các bƣớc hƣớng dẫn

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng

thời hƣớng dẫn quan sát HS làm bài dƣới

lớp.

GV: Đƣa đề bài tập số 2

Gọi HS làm từng phần

Ví dụ 1: Xác định % theo khối lƣợng các

nguyên tố trong hợp chất KNO3

Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g

- Trong 1 mol KNO3 có

- 1mol nguyên tử K vậy mK = 39

- 1mol nguyên tử N vậy mN = 14

- 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48

39. 100%

% K = = 38,6%

101

14 . 100%

% N = = 13,8%

101

48. 100%

% O = = 47,6%

101

Ví dụ 2: Tính % theo khối lƣợng các

nguyên tố trong Al2O3

Giải: MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102

Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol

O

27.2. 100%

% Al = = 53%

102

3. 16. 100%

% O = = 47%

102

II. Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố:

GV: Đƣa đề bài

HS thảo luận nhóm đƣa ra cách giải

Ví dụ 1:

Một hợp chất có thành phần nguyên tố là

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 68

quyết bài tập

Đại diện các nhóm báo cáo

GV: tống kết đƣa ra các bƣớc giải bài

toán

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng

thời hƣớng dẫn quan sát HS làm bài dƣới

lớp.

GV: Đƣa đề bài tập số 2

Gọi HS làm từng phần

40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định

CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160

* Các bƣớc giải :

- Tìm khối lƣợng của mỗi nguyên tố

trong 1mol chất

- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên

tố trong 1mol hợp chất.

- Suy ra các chỉ số x, y, z

Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz

40. 160

mCu = = 64g

100

20. 160

mS = = 32g

100

40. 160

mO = = 64g

100

64

nCu = = 1 mol

64

32

nS = = 1mol

32

64

nO = = 4 mol

16

Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4

Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các

nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn

lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.

Giải:

Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz

28,57. 84

mMg = = 24g

100

14,29. 84

mC = = 12g

100

%O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23%

57,23 . 84

mMg = = 48g

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 69

100

24

nMg = = 1 mol

24

12

nC = = 1mol

12

48

nO = = 3 mol

16

Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3

D/Củng cố

H? Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so

với H là 15. Xác định CTHH của A

Hƣớng dẫn: Từ d tính đƣợc MA

Làm tiếp các bƣớc giống VD 2

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 1,2,3,4,5 Tr 71 sgk

Tuần 16

Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(T2) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối lƣợng và

lƣợng chất cũng nhƣ thể tích.

2.Kỹ năng:

- Luyện tập thành thạo các bài toán tính toán theo CTHH

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành

và học tập hóa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 70

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2

H2. Hợp chất A có khối lƣợng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn

lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.

C/Bài mới:

I. Luyện tập các bài toán có liên quan đến tỷ khối :

GV: Đƣa bài tập số 1.

HS đọc đề bài

GV: Gợi ý

- Tính MA

- Tính nN, nH

HS lên bảng làm bài

GV: Sửa sai nếu có

Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lƣợng

là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết:

a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là

8,5

b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l

khí A (ĐKTC)

Giải:

a. MA = d A/ H2 . MH2 = 8,5 . 2 = 17

82,35 . 17

mN = = 14g

100

17,65 . 17

mH = = 3g

100

14

nN = = 1 mol

14

3

nH = = 3 mol

1

Vậy CTHH của A là NH3

b. nNH3 = V:22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05mol

- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05

mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15

mol.

- Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023

= 0,3 . 1023

- Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023

= 0,9. 1023

II. Luyện tập các bài tập tímh khối lƣợng của nguyên tố trong hợp chất :

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 71

GV: Đƣa bài tập

GV: Đƣa các bƣớc giải bài tập

- Tính M Al2O3

- Xác định % các nguyên tố

trong hợp chất

- tính m mỗi nguyên tố trong

30,6g

Gọi HS lên bảng làm bài tập

GV: Có thể nêu cách làm khác

? Bài tập này có khác bài tập

trƣớc ở điểm nào?

Bài tập 2:

Tính khối lƣợng của mỗi nguyên tố có trong

30,6g Al2O3

Giải:

MAl2O3 = 102

54. 100

% Al = = 52,94%

102

48 . 100

% O = = 47,06%

102

52,94 . 30,6

mAl = = 16,2g

100

47,06 . 30,6

mO = = 14,4g

100

Bài tập 3: Tính khối lƣợng hợp chất Na2SO4 có

chứa 2,3 g Na.

Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g

Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na

Vậy xg 2,3g Na

2,3 . 142

x = = 7,1g

46

D/Củng cố

Ôn lại phần lập PTHH

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 21.3 ; 21.5 sách bài tập

Tiết 32: TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC(T1) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 72

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lƣợng chất)

của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối

lƣợng , thể tích khí và lƣợng chất.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành

và học tập hóa học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.

- HS: ôn lại các bƣớc lập PTHH

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I. Tìm khối lƣợng chất tham gia và chất tạo thành :

GV: Nêu mục tiêu của bài

Đƣa đề bài VD1.

GV: Đƣa các bƣớc thực hiện bài toán

- Chuyển đổi số liệu.

- Lập PTHH

- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.

- Tính khối lƣợng

HS chép các bƣớc làm bài vào vở

HS cả lớp chép bài

HS 1 làm bƣớc 1

HS2 làm bƣớc 2

HS3 làm bƣớc 3

GV: Đƣa ví dụ 2

Gọi HS lên bảng làm

GV chấm bài làm của một số HS

GV sửa sai nếu có

Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột

kẽm trong oxi, ngƣời ta thu đƣợc ZnO

a. Lập PTHH

b. Tính khối lƣợng ZnO tạo thành.

Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol

- PTHH

2Zn + O2 2ZnO

2 mol 1 mol 2 mol

0,2 mol x mol

x = 0,2 mol

mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g

Ví dụ 2: Tìm khối lƣợng CaCO3 cần đủ

để điều chế đƣợc 42g CaO. Biết PT điều

chế CaO là : CaCO3 t CaO +

CO2

Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol

PTHH: CaCO3 t CaO + CO2

Theo PT nCaCO3 = n CaO

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 73

GV: Từ các VD trên cho biết các bƣớc

tiến hành làm 1 bài toán tính toán theo PT

HS: Thảo luận trả lời

Gv: Chốt lại kiến thức

GV: Đƣa ví dụ 3

Gọi HS lên bảng làm

GV chấm bài làm của một số HS

GV sửa sai nếu có

Theo bài ra n CaO = 0,75 mol

nCaCO3 = 0,75 mol

mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g

*Các bƣớc tiến hành:

B1: Đổi số liệu bài cho ra số mol

B2: lập PTHH

B3: Dựa vào số mol đã biết tính số

mol chất cần theo PT

B4: Tính ra KL(or V) theo yêu cầu

của bài

Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột

nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng

kết thúc thu đƣợc bg bột nhôm oxit.

a. Lập PTHH

b. Tìm các giá trị a, b.

Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol

PTHH

4Al + 3O2 t 2Al2O3

Theo PT nAl = 4/3 n O2

Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol

Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2

Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol

mAl = 0,8 . 27 = 21,6g

m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g

Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối

lƣợng.

D/Củng cố

1. Nhắc lại các bƣớc chung của tính theo PTHH.

2. Bài tập mở:

Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dƣ ngƣời ta thu đƣợc 8g oxit có

công thức RO.

a. Viết PTHH

b. Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 3a,b Tr 75

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 74

Tuần 17

Tiết 33: TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( T2)

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh biết đƣợc

- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lƣợng , lƣợng chất của các chất trong phản ứng

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

H1. Hãy nêu các bƣớc làm bài toán theo PTHH.

H2. Làm bài tập 1b SGK Tr 71

C/Bài mới:

II.Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành :

? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa

lƣợng chất và thể tích?

? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở

ĐKTC áp dụng công thức nào?

GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài

HS lần lƣợt giải từng bƣớc

- HS 1: chuyển đổi số liệu

- HS 2: Viết PTHH

- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2

và P2O5

Bài tập 1:

Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để

đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:

P + O2 P2O5

Tính khối lƣợng hợp chất tạo thành sau

phản ứng

Tóm tắt đề: mP = 3,1g

Tính VO2(ĐKTC) = ?

m P2O5 = ?

Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol

PTHH

4P + 3O2 t 2P2O5

4 mol 3 mol 2 mol

0,1 x y

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 75

- Hãy tính V O2 ĐKTC

mP2O5

GV: Từ VD trên ta thấy để tính đƣợc V

của các chất tham gia or sản phẩm ta làm

ntn?

HS: Thảo luận trả lời

Gv: Chốt lại kiến thức

x = 0,125 mol

y = 0,05 mol

VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l

m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g

*Các bƣớc tiến hành:

B1: Đổi số liệu bài cho ra số mol

B2: lập PTHH

B3: Dựa vào số mol đã biết tính số

mol chất cần theo PT

B4: Tính V theo CT: V = n.22,4

III.Luyện tập:

1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng

CH4 + O2 CO2 + H2O

Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể

tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí

CO2 tạo thành(ĐKTC).

Gọi HS tóm tắt đề

Hs lên bảng làm bài tập

GV: Sửa lại nếu có

? Muốn xác định đƣợc kim loại R cần

phải xác định đƣợc cái gì? áp dụng công

thức nào?

? dựa vào đâu để tính nR

GV: Gọi HS lên bảng làm bài

HS làm bài GV sửa sai nếu có.

Bài tập 1:

Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l

Tính VO2 = ?

V CO2 = ?

Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol

PTHH

CH4 + 2O2 CO2 + H2O

1 mol 2 mol 1 mol

0,05 x y

x = 0,05 . 2 = 0,1 mol

y = 0,05 . 1 = 0,05 mol

VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l

VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l

Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R

(I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở

ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.

R + Cl RCl

a. Xác định tên kim loại trên.

b. Tính khối lƣợng hợp chất tạo thành.

Giải:

nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol

PTHH: 2R + Cl 2 RCl

2 mol 1mol 2 mol

x 0,05 y

x = 2. 0,05 = 0,1 mol

y = 0,05 . 2 = 0,1 mol

MR = 2,3 : 0,1 = 23g

Vậy kim loại đó là natri: Na

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 76

b. 2Na + Cl2 2 NaCl

Theo PT n NaCl = 2nCl2

nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol

m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g

D/Củng cố

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 1a, 2 ,3 Tr 75 sgk

Tiết 34: BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lƣợng n , m , V

- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ

khối để xác định khối lƣợng mol của một chất khí.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 77

I.Các kiến thức cần nhớ:

GV: Phát phiếu học tập 1:

Hãy điền các đại lƣợng và ghi công thức

chuyển đổi tƣơng ứng.

1 3

2 4

HS làm việc theo nhóm

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

GV: chốt kiến thức

? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối

của chất A với chất khí B. Của chất khí A

so với không khí.

1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:

m

n = V = 22,4 . n

M V

m = n . M n =

22,4

2. Công thức tỷ khối:

MA MA

d A/ B = dA/ kk =

MB 29

II. Bài tập:

GV: Đƣa đề bài

Gọi Hs lên bảng làm bài

HS 1: làm câu 1

HS 2: làm câu 2

HS 3: làm câu 3

HS đọc đề, tóm tắt đề

HS lên bảng làm bài tập

GV sửa sai nếu có

HS đọc đề, tóm tắt đề

Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng

trong các câu sau:

1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:

A. CO2 B. CO

C. C2H2 D. NH3

2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:

A. N2 B. C3H6

C. O2 D. NO2

3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:

a. 3. 1023

b. 9. 10230

c. 6.1023

d. 1,2. 1023

Bài tập 2: (Số 3 - SGK)

Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3

a. Tính MK2CO3

b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.

Giải:

MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g

%K = 138

78. 100% =

%C = 138

12. 100% =

%O = 138

48. 100% =

Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:

CH4 + O2 CO2 + H2O

a. V CH4 = 2l Tính V O2 = ?

Số

mol chất

( n )

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 78

HS lên bảng làm bài tập

GV sửa sai nếu có b. nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ?

c. CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.

Giải:

CH4 + 2O2 CO2 + H2O

1 mol 2 mol

2l xl

x = 4l

b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol

VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l

c. MCH4 = 16g

d CH4/ kk = 29

16 = 0,6 lần

Bài tập 4: Cho sơ đồ :

CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 +

H2O

a. m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ?

b. m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK

phòng)

Giải: PTHH

CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 +

H2O

nCaCO3 = n CaCl2 = 100

10 = 0,1 mol

m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g

b. n CaCO3 = 100

5 = 0,05 mol

Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol

V = 0,05 . 24 = 12l

D/Củng cố

E/ Hƣớng dẫn

Chuẩn bị ôn tập học kỳ

Về nhà làm BT: 1a, 2 ,5 Tr 79 sgk

Tuần 18

Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày soạn………

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 79

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I

- Biết đƣợc cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học

- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào

+ Hóa trị

+ Thành phần phần trăm

+ Tỷ khối của chất khí.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện các kỹ năng:

+ Lập CTHH của một chất.

+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.

+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V

+ Sử dụng công thức tính tỷ khối

+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I.Kiến thức cần nhớ:

GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ

GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ

trong từ chìa khóa.

- Đoán đƣợc ô chữ hàng ngang đƣợc 10 điểm

- Đoán đƣợc ô chữ hàng dọc đƣợc 20 điểm.

GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm:

- Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lƣợng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất

khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H

- Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính

dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O

- Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lƣợng chất có chứa trong N ( 6. 1023

) hạt nguyên tử

hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 80

- Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một số

nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa :

H

- Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết

của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của

nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A

- Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên

tố hóa học Từ chìa khóa : C

- Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học

- Từ chìa khóa: HÓA HỌC

II.Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản:

GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài

Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.

GV: Đƣa đề bài

HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút

king nghiệm.

GV: Đƣa đề bài

HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút

king nghiệm.

Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất

gồm:

a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II)

b. Sắt III và nhóm OH ( I)

Giải: a. K2SO4

b. Fe(OH)3

Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe

trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2

Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau:

Al + Cl2 t AlCl3

Fe2O3 + H2 t Fe + H2O

P + O2 t P2O5

Al(OH)3 t Al2O3 + H2O

III. Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH:

GV: Đƣa đề bài

? Nhắc lại các bƣớc giải bài toán theo

PTHH?

? Tóm tắt đề?

HS lên bảng làm bài tập

GV sửa sai nếu có.

Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng

Fe + HCl FeCl2 + H2

a. Tính khối lƣợng sắt và HCl đã tham

gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l

(ĐKTC)

b. Tính khối lƣợng FeCl2 tạo thành sau

phản ứng.

T Y K H Ô I

K I M L O A I

M O L

P H Â N T Ƣ

H O A T R I

Đ Ơ N C H Â T

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 81

Giải: nH2 = 4,22

36,3 = 0,15 mol

PTHH:

Fe + 2HCl FeCl2 + H2

1mol 2 mol 1 mol 1 mol

x y z 0,15

x = 0,15 mol

y = 0,3 mol

z = 0,15 mol

mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g

mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g

mFeCl2= 0,15 . 127 = 19,05 g

D/Củng cố

E/ Hƣớng dẫn

Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ

Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I đồng thời rút ra những kinh

nghiệm trong giảng dạy

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Đề bài phô tô,đáp án,thang điểm

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Kiểm tra viết

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 82

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I. Thiết lập ma trận hai chiều:

Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng

Biết

Hiểu TNKQ:1 TNKQ:1 2

Vận dụng TNKQ: 2 TL: 2 4

Tổng 1 2 3 6

II. §Ò bµi: Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng

Câu 1: Chất khí A có d A / H2 = 14 vậy A là:

A. CO2 B. CO C. C2H4 D. NH3

Câu 2: Số nguyên tử của 0,5 mol O2 là:

A. 3. 1023

B. 1,5. 1023

C. 9. 1023

D. 6.1023

Câu 3: 0,25 mol H2 ở ĐKTC chiếm thể tích là:

A. 2,24l B. 11,2l C. 22,4l D. 5,6l

Câu 4: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp nhất:

A. Loại hợp chất Nối B. Hợp chất cụ thể

1. Đơn chất

a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3

b. O2, NH3, H2, Cl2

c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4

2. Hợp chất d. Zn. Cu, Ca, Hg

e. Ag, Ba, Fe, Pb

Câu 5: Tính khối lƣợng của mỗi nguyên tố có trong Al2O3.

Câu 6: Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng

Zn + HCl ZnCl2 + H2

a. Lập PTHH

b. Tính khối lƣợng HCl đã tham gia phản ứng

c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 83

III. Đáp án và biểu điểm:

Câu Đáp án Điểm

Câu 1: 0,5 đ

Câu 2: 0,5 đ

Câu 3: 0,5 đ

Câu 4: 2 đ

Câu 5: 2,5 đ

Câu 6: 4 đ

Chọn C

Chọn A

Chọn D

Nối 1 với d, e

Nối 2 với a, c

MAl2O3 = 102g

% Al = 102

2.27 . 100% = 52,9%

% 0 = 102

3.16 . 100% = 47,1%

nZn = 13: 65 = 0,2 mol

PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol

nH2 = nZn = 0,2 mol

Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6g

VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48l

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

1 đ

1 đ

0,5 đ

1 đ

1 đ

0,5 đ

1 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,75đ

0,75 đ

Tuần Đệm

Tiết : ÔN TẬP Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I

- Biết đƣợc cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học

- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào

2.Kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 84

- Rèn luyện các kỹ năng:

+ Lập CTHH của một chất.

+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.

+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V

+ Sử dụng công thức tính tỷ khối

+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I.Luyện tập:

Bài tập 1: Cho biết CTHH của hợp chất

của NT X với oxi là X2O. CTHH của

nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn

công thức đúng cho hợp chất của X, Y

trong các hợp chất dƣới đây:

C. XY2 C. XY

D. X2Y D. X2Y3

- Xác định X, Y biết rằng:

- Hợp chất X2O có PTK = 62

- Hợp chất YH2 có PYK = 34

GV: Đƣa bài tập 2

Bài tập 2: Trong các công thức sau công

thức nào đóng công thức nào sai? Sửa

lại công thức sai.

Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3

Bài tập 1:

Giải:

- Trong CT X2O thì X có hóa trị I

- Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II

- Công thức của hợp chất X, Y là X2Y

chọn phƣơng án B

- NTK của X, Y

X = (62 - 16): 2 = 23

Y = 34 - 2 = 32

Vậy X là : Na

Y là : S

Công thức của H/c là: Na2S

Bài tập 2:

Giải : Công thức đúng: Al2(SO4)3

Các công thức còn lại là sai:

Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3

AlO2 Al2O3

AlCl4 AlCl3

AlNO3 Al(NO3)3

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 85

Bài3:Nung đá vôi (thành phần chính

Canxicacbonat ) thu đƣợc 112kg

canxioxit và 88kg khí cacbonic.

a)Viết PTPƣ

b) Tính khối lƣợng của canxicacbonat

đã phản ứng?

Bài tập 4 (Tr61sgk) và tóm tắt đề.

GV: Gọi 1 HS lên bảng làm

Câu hỏi gợi ý cho HS dƣới lớp.

? Hãy lập PTHH

? Rút ra hệ số PT các chất cần làm

GV: Xem xét kết quả làm việc của HS

dƣới lớp, Xem kết quả của HS làm trên

bảng, sửa sai nếu có.

Bài tập 3: a)PT chữ:

Canxicacbonat t canxioxit + khí

cacbonic

b)Theo ĐLBTKL:

mcanxicacbonat = mcanxioxit + mcacbonat

= 112 +88 = 200kg

Bài tập 4:

C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O

c. lập PTHH

d. Cho biết tỷ lệ số PT C2H4 làn lƣợt với

PT O2, PT CO2

Giải:

C2H4 + 3CO2 t 2CO2 + 2H2O

Số PT C2H4 : số PT O2 : số PT CO2 =

1: 3: 2

D/Củng cố

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập trang 19 - 21

Tiết : ÔN TẬP Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học

- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện các kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 86

+ Lập CTHH của một chất.

+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.

+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V

+ Sử dụng công thức tính tỷ khối

+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B/Kiểm tra:

C/Bài mới:

I.Luyện tập:

? muốn xác định CT A cần phải xác

định đƣợc gì?( tên , ký hiệu của R và

MA)

? Hãy viết CT tính khối lƣợng mol M?

Hãy tính?

? R là nguyên tố gì?

? Viết công thức A

Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công

thức RO2 biết rằng khối lƣợng của 5,6 l

khí B (ĐKTC) là 16g. Hãy xác định

công thức của B

? Hãy tính nB

? hãy tính MB

? Hãy xác định R

Bài tập 1:

Hợp chất A có CTHH là R2O . Biết rằng

0,25 mol hợp chất A có khối lƣợng là 15,5g.

Hãy xác định công thức A.

Giải:

m

M =

n

15,5

MR2O = = 62g

0,25

62 - 16

MR = = 23 g

2

R là Natri CT của R là : Na

Bài tập 2:

Tóm tắt: B có công thức RO2

V ĐKTC = 5,6 l

m = 16g

Tìm công thức của B

Giải:

5,6

nB = = 0,25 mol

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 87

Bài tập 3

Có các khí sau SO3, C3H6 Hãy cho biết

các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk và

nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

Bài tập 4: Hợp chất A có thành phần các

nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn

lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.

22,4

m 16

M = = = 64g

n 0,25

MR = 64 - 2. 16 = 32g

Vậy R là lƣu huỳnh : S

Công thức của B là : SO2

Bài tập 3

Giải:

MSO3 = 32 + 3. 16 = 80g

MC3H6 = 12.3 + 6. 1 = 42g

d SO3 / KK = 80: 29 = 2,759

d C3H6 / KK = 42: 29 = 1,448

Kết luận:

Khí SO3 nặng hơn không khí là 2,759 lần

Khí C3H6 nặng hơn không khí là 1.448 lần.

Bài tập 4:

Giải:

Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz

28,57. 84

mMg = = 24g

100

14,29. 84

mC = = 12g

100

%O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23%

57,23 . 84

mMg = = 48g

100

24

nMg = = 1 mol

24

12

nC = = 1mol

12

48

nO = = 3 mol

16

Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 88

D/Củng cố

E/ Hƣớng dẫn

Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập trang 22 - 27

Tuần 19 CHƢƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ

Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1) Ngày soạn……… KHHH: O CTHH: O2

Ngày giảng…….. NTK: 16 PTK: 32

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.

- Biết đƣợc một số tính chất hóa học của oxi.

2.Kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 89

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.

- Rèn luyện kỹ năng P tích, SS, nhận xét, kết luận

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.

II. PHƢƠNG TIỆN:

1. Giáo viên

Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt

Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P,

2. Học sinh: xem trƣớc bài mới

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Tổ chức:8A: 8B: 8C: 8D: 8E: B. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài

C. Bài mới:

GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ

biến nhất ( 49,4% khối lƣợng vỏ trái đất)

? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?

HS quan sát lọ đựng oxi

? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?

? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?

? ở 200C 1lit nƣớc hòa tan đƣợc 31l khí oxi.

NH3 tan đƣợc 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít

trong nƣớc?

GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh

nhạt.

? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của

oxi?

I Tính chất vật lý:

1, Quan sát

2. Trả lời câu hỏi

- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn

chất và hợp chất.

3. Kết luận

- Là chất khí không màu không mùi.

d O2/ kk = 32/ 29

- Tan ít trong nƣớc

- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có

màu xanh nhạt

Gv: Làm thí nghiệm đốt lƣu huỳnh trong oxi.

HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tƣợng

GV: Giới thiệu chất khí thu đƣợc là lƣu huỳnh

dioxit: SO2

? Hãy viết PTHH?

II. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với phi kim:

a. Tác dụng với lƣu huỳnh

- lƣu huỳnh cháy trong oxi mãnh

liệt hơn trong không khí với ngọn

lửa màu xanh sinh ra chất khí

không mùi.

S (r) + O2 (k) SO2 (k)

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 90

GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí

và trong oxi.

HS: Quan sát hiện tƣợng và nêu nhận xét

GV: Giới thiệu khí thu đƣợc là

diphôtphpentaoxit P2O5

?Hãy viết PTHH?

? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?

b. Tác dụng với photpho:

- Phot pho cháy mạnh trong oxi

với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói

dày đặc bám vào thành bình dƣới

dạng bột.

4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)

D. Củng cố

1. GV: Phát phiếu học tập:

a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lƣu huỳnh.

b. Tính khối lƣợng SO2 tạo thành sau phản ứng.

Hƣớng dẫn giải:

nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol

PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)

nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol

VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l

m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g

2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC

a. Viết PTHH.

b. Sau phản ứng P hay oxi dƣ

c. Tính khối lƣợng hợp chất tạo thành.

Giải:

a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)

b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol

nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol

theo PT oxi còn dƣ còn P phản ứng hết.

nO2 sau phản ứng =4

5.2,0 = 0,25 mol

n O2 dƣ = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol

c. Theo PT n P2O5 = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol

mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2g

E. Hƣớng dẫn

- BTVN, 4, 5,,6 (SGK 84)

- Xem trƣớc phần 2,3

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 91

Tiết 38:

TÍNH CHẤT CỦA OXI (T2) Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc một số tính chất hóa học của oxi.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.

II. PHƢƠNG TIỆN:

1. Giáo viên

- Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt.

- Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt, than gỗ

2. Học sinh: xem trƣớc bài mới

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 8E:

B. Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?

2. Gọi HS chữa bài tập 4 SGK tr 84

C. Bài mới:

GV: Tiết trƣớc chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ xét

tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với kim loại và các hợp chất.

GV: Làm thí nghiệm biểu diễn

- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?

? Có dấu hiệu của phản ứng không?

GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một

mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt

nóng đỏ đƣa nhanh vào bình đựng oxi

? Quan sát và nêu nhận xét hiện tƣợng?

Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4

? Hãy viết PTHH

HS: viết PTHH

II. Tính chất hóa học (tiếp)

2.Tác dụng với kim loại:

- Sắt cháy sáng chói , không có lửa ,

không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng

chảy màu nâu

3 Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4 (r)

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 92

GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao.

Phản ứng của metan tronh không khí tạo

thành khí cacbonic và nƣớc đồng thời tỏa

nhiều nhiệt

? Hãy viết PTHH?

HS: viết PTHH

3. Tác dụng với hợp chất

CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)

D. Củng cố

1. Nhắc lại nội dung chính của bài

2. Bài tập luyện tập:

1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.

b. Tính khối lƣợng khí CO2 tạo thành

Hƣớng dẫn giải:

nCH4 = 3,2 : 16 = 0,2 mol

PTHH : CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)

Theo PT nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 mol = 0,4 mol

VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96l

nCO2 = nCH4 = 0,2 mol

m CO2 = 0,2 . 44 = 8,8g

2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi

2Cu + O2 t 2CuO

C + O2 t CO2

4Al + 3O2 t 2 Al2O3

E. Hƣớng dẫn

- BTVN 2, BT 24.2, 24.4 ,24.11 (SBT)

- Xem trƣớc Bài 25

___________________________________________________________________

Tuần 20

Tiết 39 SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP

Ngày soạn… … ỨNG DỤNG CỦA OXI

Ngày giảng…….

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu đƣợc khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt.

- Các ứng dụng của oxi

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 93

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát ,lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất, Viết

CTHH.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.

II. PHƢƠNG TIỆN:

1. Giáo viên

- Tranh vẽ ứng dụng của oxi.

- Bảng phụ

2. Học sinh: xem trƣớc bài mới

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Đàm thoại gợi mở, Trực quan, hoạt động cá nhân.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?

2. Làm bài tập số 3, 4 (Sgk 84)

C. Bài mới:

GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ mà

HS đã làm ở phần KTBC ( GV lƣu ở góc

bảng)

? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì

chung?

GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất

đó.

? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?

? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hàng

ngày?

I. Sự oxi hóa:

1. Trả lời câu hỏi

(Sgk)

2. Định nghĩa

- Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi

với một chất là sự oxi hóa.

GV: treo bảng phụ ghi các PTHH

1. CaO + H2O Ca(OH)2

2. 2Na + S Na2S

3. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

4. C + O2 CO2

? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng

và số sản phẩm trong các phản ứng hóa

học trên?

GV: các phản ứng trên đƣợc gọi là phản

ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì?

II. Phản ứng hóa hợp

1. Trả lời câu hỏi

(Sgk)

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 94

GV: Gọi Hs đọc lại định nghĩa.

GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.

GV: Phát phiếu học tập:

Hoàn thành các PTHH sau:

a. Mg + ? t MgS

b. ? + O2 t Al2O3

c. 2H2O ĐF

H2 + O2

d. CaCO3 t CaO + CO2

e. ? + Cl2 t CuCl2

f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O

Trong các phản ứng trên phản ứng nào

thuộc loại hóa hợp? Giải thích?

HS thảo luận theo nhóm

GV: Đƣa kết quả đúng các nhóm chấm

chéo cho nhau.

2. Định nghĩa

Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản

ứng hóa học trong đó chỉ có một chất

mới đƣợc tạo thành từ hai hay nhiều

chất ban đầu.

HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi

? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà

em biết trong cuộc sống?

? Oxi có ứng dụng quan trọng trong

những lĩnh vực nào

+ HS trả lời

II. ứng dụng của oxi

1. Trả lời câu hỏi

(Sgk)

2. Nhận xét

a. sự hô hấp:

Oxi rất cần cho hô hấp của con ngƣời và

động thực vật( Phi công, thợ lặn…)

b. Sự đốt nhiên liệu:

Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo

nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt

nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá

đá…)

D. Củng cố

1. Nhắc lại nội dung chính của bài

- Sự oxi hóa là gì?

- Định nghĩa phản ứng hóa hợp

-ứng dụng của oxi

2. Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:

a. Lƣu huỳnh với nhom.

b. Oxi với magie.

c. Clo với kẽm

E. Hƣớng dẫn.

BTVN: 1, 2, 4, 5 .

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 95

Xem trƣớc bài mới

____________________________________________________________________

Tiết 40: OXIT Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.

II. PHƢƠNG TIỆN :

1. Giáo viên

- GA, SGK. PHT

2. Học sinh:

xem trƣớc bài mới

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?

2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?

3. Làm bài tập số 2 SGK.

C. Bài mới:

? kể tên 3 chất là Oxit mà em biết

HS: CaO, Fe2O3, SO3

? Em hãy nêu nhận xét của mình về

thành phần của oxit?

? Hãy nêu định nghĩa của oxit?

GV: Phát phiếu học tập

HS hoạt động theo nhóm

Trong các hợp chất sau hợp chất nào

thuộc loại oxit

K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3,

Fe2O3, CO2, NaCl, CaO.

I. Định nghĩa

1. Trả lời câu hỏi

(Sgk)

2. Nhận xét

(Sgk)

3. Định nghĩa

- Định nghĩa: Oxit là những hợp chất

của hai nguyên tố trong đó có một

nguyên tố là oxi.

Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3…

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 96

Các nhóm báo cáo kết quả

Các nhóm khác bổ sung nếu có

GV: Chốt kiến thức

GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại

- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2

nguyên tố

- Nhắc lại các thành phần của oxit?

? Em hãy viết công thức chung của oxit?

II. Công thức

1. Trả lời câu hỏi

(Sgk)

2. Kết luận

Công thức chung: MxOy

Trong đó: M : là các NTHH

x, y là các chỉ số

GV: cho HS đọc SGK

? Oxit đc chia ra thành những loại nào

+ HS: Trả lời

? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ?

GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit

và các axit tƣơng ứng.

? Hãy kể tên các kim loại thƣờng gặp?

? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ?

GV: Giới thiệu các bazơ tƣơng ứng với

các oxit bazơ.

III. Phân loại

a. Oxit axit: Thƣờng là oxit của phi

kim và tƣơng ứng với một axit.

VD K2O, ,CaO, MgO

b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và

tƣơng ứng với bazơ

VD CO2, N2O5, P2O5

Lấy vd 3 chất là oxit?

Đọc tên

? hãy đƣa ra cách gọi tên oxit.

? Hãy gọi tên các oxit sau:

K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O

IV. Cách gọi tên

1. Vi dụ

Na2O : Natri oxit

CaO : Can xi oxit

MgO: magie oxit

2. Cách gọi tên

Tên oxit = tên nguyên tố + oxit

? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi nhƣ

thế nào?

? Hãy đƣa ra qui tắc gọi tên oxit kim

FeO : Sắt (II) oxit.

Fe2O3 : Sắt (III) oxit

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 97

loại có nhiều hóa trị.

GV: Giới thiệu các tiền tố và cách

gọi tên oxit axit. GV : Các tiền tố :

2 đi 3 tri

4 tetra 5 penta

? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2,

CO, CO2, N2O5, P2O5

Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào

là oxit axit, oxit bazơ?

Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2

Gọi tên các oxit đó

HS làm bài tập vào vở.

+ Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị)

Tên oxit = tên kim loại ( kèm hóa trị) +

oxit

+ Oxit axit: ( Nhiều hóa trị)

Tên oxit = tên phi kim( tiền tố chỉ số

nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ

nguyên tử oxi)

CO : Cacbon oxit.

SO2 : Lƣu huỳnh đioxit.

SO3 : Lƣu huỳnh trioxit.

P2O5 : điphotpho pentaoxit.

D. Củng cố:

1. Tổ chức trò chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4, NaCl,

H2SO4, P2O5, CuO, FeO ( 2 bộ 2 màu)

Bảng phụ ghi tên các oxit

Các nhóm lần lƣợt dán các miếng bìa vào bảng phụ

GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm

E. Hƣớng dẫn:

-làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.

- Xem trƣớc bài mới

___________________________________________________________________

Tuần 21

Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY

Ngày soạn………

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 98

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh nắm đƣợc phƣơng pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN .

- HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH, Củng cố khái niệm chất xúc tác

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.

II. PHƢƠNG TIỆN:

1. Giáo viên

- Bảng phụ.

- Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn, Diêm, lọ thủy

tinh, Bông.

Hóa chất: KMnO4, H2O, KClO3

2. Học sinh: xem trƣớc bài mới

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa?

2. Làm bài tập số 4.

3. Lấy 3 VD về PƢ hoá hợp?

C. Bài mới:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 99

GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong

PTN

GV : Hƣớng dẫn HS lắp đặt dụng cụ và

cách thu khí oxi để điều chế oxi từ KMnO4

HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và thu khí

oxi bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy

nƣớc.

? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí

phải làm nhƣ thế nào? Tại sao?

GV: Cho biết sản phẩm

? Hãy viết PTHH?

GV : Hƣớng dẫn HS tiến hành thí nghiệm.

HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.

(Thu khí oxi bằng phƣơng pháp đẩy nƣớc)

? Nhận xét và giải thích hiện tƣợng.

? Nếu trộn thêm MnO2 phản ứng xảy ra

nhƣ thế nào.

HS Cho thêm MnO2 vào phản ứng xảy ra

nhanh hơn.

GV : Giới thiệu chất xúc tác MnO2.

? Chất xúc tác là gì.

HS: chất làm cho phản ứng xảy ra nhanh

hơn.

? Qua TN em rút ra KL gì khi đ/c khí oxi

trong PTn

I.Điếu chế khí oxi trong phòng thí

nghiệm

1. Thí nghiệm

- Nguyên liệu: KMnO4, KClO3

a) Nhiệt phân KMnO4

2KClO3 t 2KCl + 3O2

b) Nhiệt phân KClO3

- Thu khí oxi:

+ Đẩy không khí

+ Đẩy nƣớc

2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 +

O2

2. Kết luận

(SGK)

GV : Treo bảng

GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản

ứng trong bài và điền vào chỗ trống( bài

tập SGK) Phản ứng hoá học Số chất

phản ứng Số chât sản phẩm

2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2 KClO3 2 KCl + 3 O2

CaCO3 CaO + CO2

III. Phản ứng phân hủy

1. Trả lời câu hỏi

Phản ứng hoá học Số chất

phản ứng

Số chât sản phẩm

2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2 KClO3 2 KCl + 3 O2

CaCO3 CaO + CO2

1 1 1

2 3 2

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 100

HS làm BT

GV: Đó là những phản ứng phân hủy.

? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy?

? So sánh sự giống và khác nhau của phản

ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp?

2. Kết luận

(Sgk)

D. Củng cố

1. Bài tập: Hoàn thành các PTHH. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hh

nào?

FeCl2 + Cl2 t FeCl3

CuO + H2 t Cu + H2O

KNO3 t KNO2 + O2

Fe(OH)3 t Fe2O3 + H2O

CH4 + O2 t CO2 + H2O

2. Tính khối lƣợng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu đƣợc sau

phản ứng là 3,36l (ĐKTC).

E. Hƣớng dẫn

- BTVN : 1, 3, 4, 5,,6 (SGK 94)

- Xem trƣớc bài 28

- Sƣu tầm Tranh ảnh, tƣ liệu về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng,

tránh

__________________________________________________________________

Tiết 42

KHÔNG KHÍ SỰ CHÁY (T1) Ngày soạn………

Ngày giảng……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc không khí là hỗn hợp. Thành phần của không khí theo thể tích theo

thể tích gồm có78% N, 21% O, 1% các khí khác.

- Học sinh biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng còn có sự oxi hóa chậm

cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhƣng không phát sáng.

- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.

2.Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH, liên hệ thực tế, quan sát, nhận biết, so sánh, phân

tích .

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 101

II. PHƢƠNG TIỆN :

1. Giáo viên

+ Dụng cụ : ống TT hình trụ có chia vạch, chậu thuỷ tinh, muôi sắt, nút cao su, đèn

cồn

Tranh ảnh, tƣ liệu về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng, tránh.

+ Hoá chất : P, H2O

2. Học sinh: xem trƣớc bài mới

Tranh ảnh, tƣ liệu về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng, tránh

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Đàm thoại gợi mở, Trực quan, hoạt động nhóm,cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ? lấy ví dụ minh họa?

2. HS chữa bài tập số 4, 6

C. Bài mới:

GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ( dƣ)

ngoài không khí rồi đƣa nhanh vào ống

hình trụ và đậy kín miệng bằng ống núy

cao su.

? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong

thí nghiệm trên?

HS: P đỏ tác dụng oxi tạo thành P2O5

P2O5 tan trong nƣớc

? Trong khi cháy mực nƣớc trong ống thủy

tinh thay đổi nhƣ thế nào?

HS: Nƣớc dâng lên vạch thứ 2

? Tại sao nƣớc lại lại dâng lên trong ống?

? Nƣớc dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều

gì?

HS: khí oxi đã Pƣ

? Tỷ lệ chất khí còn lại trong ống là bao

nhiêu ? Khí còn lại là khí gì? Tại sao?

HS: Khí Nitơ chiếm 4/5 TT không khí

? Em rút ra kết luận về thành phần không

khí?

HS: rút ra kết luận

GV: chốt KT

I. Thành phần của không khí

1. Thí nghiệm

a. Thí nghiệm

b. Quan sát- nhận xét

c. Kết luận

Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí

trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích ( chính

xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể

tích không khí) phần còn lại hầu hết là

nittơ

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 102

? Thảo luận theo nhóm:

? Theo em trong không khí còn có những

chất gì? Tìm các dẫn chứng để chứng

minh?

Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các nhóm

khác bổ sung nếu có.

HS nêu kết luận

GV: Chốt kiến thức

2. Ngoài khí oxi và khí nitơ không

khí còn có chứa những chất gì khác

a. Trả lời câu hỏi

b. Kết luận

-Trong không khí còn có : Hơi nƣớc,

CO2, bụi, khí hiếm Ne, Ar ...chiếm tỉ lệ

gần 1%

GV: đƣa ra các tranh ảnh, tƣ liệu về tình

hình ô nhiễm không khí và các biện pháp

phòng, tránh

y/c hs Thảo luận theo nhóm:

- Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì?

- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không khí

trong lành tránh ô nhiễm.

? Liên hệ ở địa phƣơng đã làm gì để bảo

vệ môi trƣờng?

HS: Tluận và trả lời

HS khác nx Bsung

GV: Chốt kiến thức

3. Bảo vệ không khí trong lành

tránh ô nhiễm

- Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe

con ngƣời và cuộc sống thực vật phá

hoại các công trình xây dựng cầu

cống, nhà cửa, di tích lịch sử.

- Biện pháp: xử lý khí thải các nhà

máy các nhà máy, lò đốt, các phƣơng

tiện giao thông Bảo vệ rừng, trồng

rừng

D. Củng cố

1. Nhắc lại nội dung chính của bài

? - Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì?

? Các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.

E. Hƣớng dẫn

- BTVN, 1, 7, (SGK 99)

- Xem trƣớc phần II

___________________________________________________________________

Tuần 22

Tiết 43: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (T2)

Ngày soạn………

Ngày giảng……..

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 103

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm.

- Hiểu đƣợc các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết đƣợc các biện pháp dập tắt sự

cháy.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng P tích, SS, nhận xét, kết luận

- liên hệ thực tế các hiện tƣợng .

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng, tránh ô nhiễm môi trƣờng không

khí.

II. PHƢƠNG TIỆN:

1. Giáo viên GA, SGK

2. Học sinh: xem trƣớc bài mới.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu thành phần của không khí? biện pháp bảo vệ không khí trng lành tránh ô nhiễm.

2. làm bài tập số 7.

ĐA: bài tập 7 (SGK tr. 99).

- Thể tích không khí mà mỗi ngƣời hít vào trong 1 ngày đêm là:

0,5 m3 24 = 12 (m

3)

- lƣợng oxi có trong thể tích đó là:

100

2012 = 2,4 (m

3)

- Thể tích oxi mà mỗi ngƣời cần trong 1 ngày đêm là:

3

4,2 = 0,8 (m

3)

C. Bài mới:

? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi hóa chậm?

HS: Lấy ví dụ

- Sự cháy: gas cháy.

- Sự oxi hoá chậm: Sắt để lâu trong không khí bị

gỉ

? Sự cháy và ặ oxi hóa chậm giống và khác nhau ở

II. Sự cháy và sự oxi hóa

chậm

1. Sự cháy

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 104

những điểm nào?

HS:

+ Giống nhau:

Sự cháy và sự oxi hoá chậm đều là sự oxi hoá, có

toả nhiệt.

+ Khác nhau:

- Sự cháy: có phát sáng.

- Sự oxi hoá chậm: không phát sáng.

? Vậy sự cháy là gì? sự oxi hóa chậm là gì?

GV: Trong điều kiện nhất định sự oxi hóa chậm có

thể chuyển thành sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì

vậy trong nhà máy ngƣời ta không chất rẻ lau có

dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc cháy.

Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và

phát sáng

2. Sự oxi hóa chậm:

Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt

nhƣng không phát sáng

? Ta để cồn gỗ than trong không khí, chúng

không tự bốc cháy. Muốn có sự cháy phải có điều

kiện gì?

? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện

tƣợng gì? vì sao?

? vậy các điều kiện phát sinh sự cháy là gì?

? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những

biện pháp nào?

? Trong thực tế để dập tắt đám cháy ngƣời ta

dùng biện pháp nào? Phân tích cơ sở của các biện

pháp đó?

3. Điều kiện để phát sinh và các

biện pháp để dập tắt sự cháy

Điều kiện phát sinh:

- Chất cháy phải nóng đến nhiệt

độ cháy.

- Phải có đủ oxi cho sự cháy.

Điều kiện dập tắt sự cháy:

- Hạ nhiệt độ của chất cháy

xuống dƣới nhiệt độ cháy.

- Cách ly chất cháy với oxi.

D. Củng cố

1. Nhắc lại các nội dung chính của bài.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 105

+ So sánh sự cháy và sự o xi hoá chậm ?

? Vì sao không dùng nƣớc để dập tắt đám cháy xăng dầu

HS: Xăng ,dầu không hoà tan trong nƣớc

+ HS đọc kết luận sau bài

E. Hƣớng dẫn

GV: Dặn dò các em ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết luyện tập.

Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK tr. 99)

____________________________________________________________________

Tiết 44

BÀI LUYỆN TẬP 5 Ngày soạn:..../...../.....

Ngày giảng:.../..../.....

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

+ Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản nhƣ:

- Tính chất của oxi

- ứng dụng và điều chế oxi.

- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.

- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.

- Thành phần của không khí.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học

- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

1. Giáo viên Bảng phụ , bảng nhóm

2. Học sinh: ôn tập kt

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- ôn tập, hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài

C. Bài mới:

I .Ôn tập các kiến thức cũ:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 106

II.Bài tập

GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 1SGK

HS lên bảng làm bài

GV: Sửa sai nếu có

GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK

Gọi HS lên bảng làm bài

GV: Sửa sai nếu có

Bài tập tiếp theo: GV tổ chức dƣới hình thức trò

chơi

Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các công

thức hóa học sau:

CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, BaO, CuO,

K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO, CO2, H2SO4,

MgCl2, KNO3, Fe(OH)3, Ag2O, NO, PbO

Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống trong

bảng sau:

Tên gọi CTHH Phân loại Tên gọi CTHH Phân loại

Magie oxit Bạc oxit

Sắt II oxit Nhôm oxit

Sắt III oxit Lƣu huỳnh oxit

Natri oxit Điphotpho pentatoxit

Bari oxit Cacbonđi oxit

Kali oxit Silicđioxit

Đồng IIoxit Nitơ oxit

GV: Đƣa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ

HS thảo luận nhóm:

1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa.

2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN

- Nguyên liệu

- PTHH

- Cách thu

3. Sản Xuất oxi trong CN:

- Nguyên liệu

- Phƣơng pháp sản xuất.

4. Những ứng dụng quan trọng của oxi

5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit

6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?

Cho Vd

7. Thành phần của không khí

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả

GV: chốt kiến thức

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 107

Canxi oxit Chì oxit

GV: Nhận xét và chấm điểm

Làm bài tập 8

Gọi HS làm bài

GV sửa sai nếu có

2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2

VO2 cần thu = 10. 20 = 2000ml = 2l

V thực tế cần điều chế

2 + 100

10.2 = 2,2 l

nO2 = 4,22

2,2 = 0,0982 mol

Theo PT :

nKMnO4 = 2 nO2 = 2. 0,0982 = 0,1964mol

mKMnO4 = 0,1964. 158 = 31,0312g

III.Kiểm tra( 15 phút):

Câu 1: (4đ). Hoàn thiện nội dung sau

Không khí là.. (1).. nhiều chất khí.Thành phần theo thể tích là ..(2)..khí o xi ,..(3).. khí

ni tơ và 1% các khí khác nhƣ.. (4)...

Câu 2: (6đ). a/ Lấy 2 ví dụ về phản ứng phân huỷ.

b/ Gọi tên các oxit sau: SO3 ,P2O5 , Fe2O3 , MgO

Đáp án

Câu 1: (4đ) (1): một hhợp ; (2) :21% ;(3): 78% ; (4): hơi nƣớc, khí hiếm..

Câu 2: (6đ) a/ 2 KClO3 2 KCl + 3 O2

CaCO3 CaO + CO2

b/ SO3 : Lƣu huỳnh trioxit.

P2O5 : điphotpho pentaoxit

MgO: magie oxit

Fe2O3 : Sắt (III) oxit

C. Củng cố:

E. Hƣớng dẫn

1. BTVN: 2, 3, 4, 5, 7, 8 SGK

Tuần 23

Tiết 45: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 Ngày soạn:..../...../.....

Ngày giảng:.../..../.....

I. MỤC TIÊU:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 108

1.Kiến thức:

- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với một số

đơn chất.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.

II. PHƢƠNG TIỆN: GV chuẩn bị 5 bbộ thí nghiệm gồm:

- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muỗm sắt, chậu thủy tinh to để

đựng nƣớc.

- Hóa chất: KMnO4, bột lƣu huỳnh, nƣớc.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A.Tổ chức : 8A: 8B: 8C: 8D: 8E

B.Kiểm tra bài cũ:

C. Bài mới:

I: Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài thực hành:

GV: Kiểm tra lại tình hình dụng cụ hóa chất.

1. Nêu phƣơng pháp điều chế và thu khí oxi?

2. Tính chất hóa học của oxi?

II: Tiến hành thí nghiệm :

GV: Hƣớng dẫn lắp dụng cụ thí

nghiệm nhƣ hình vẽ 46 SGK

GV: Hƣớng dẫn các nhóm HS thu khí

oxi bằng cách đẩy nƣớc và đẩy không

khí

Lƣu ý học sinh các điểm sau:

- ống nghiệm phải lắp làm sao cho

miệng hơi thấp hơn đáy.

- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần

sát đáy ống nghiệm ( lọ thu).

- Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm

Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có

KMnO4

- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã

đầy oxi chƣa bằng cách dùng tàn đóm

đỏ đƣa vào miệng ống nghiệm.

- Sau khi làm xong thí nghiệm phải đƣa

ống dẫn khí ra khỏi chậu nƣớc rồi mới

tắt đèn cồn, tránh cho nƣớc không tràn

vào làm vỡ ống nghiệm

1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:

Nguyên liệu : KMnO4

- Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nƣơc hoặc

đẩy không khí.

- PTHH:

2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 109

Thí nghiệm 2:

- Cho muỗng sắt một lƣợng nhỏ (bằng

hạt đậu xanh) bột lƣu huỳnh.

- Đốt lƣu huỳnh trong không khí.

- Đƣa nhanh muỗng sắt có chứa lƣu

huỳnh vào lọ đựng oxi

? Nhận xét hiện tƣợng và viết PTHH?

2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lƣu huỳnh trong

không khí và trong oxi.

D. Công việc cuối buổi thực hành:

- Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ

- Viết bản tƣờng trình theo mẫu:

STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Kết luận PTHH

1

2

Tiết 46: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn:..../...../.....

Ngày giảng:.../..../.....

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

+ Củng cố cho h/s các khái niệm về sự oxi hoá,oxit,các loại phản ứng hoá hợp,phân

huỷ…

+ Củng cố các phƣơng pháp giải toán

2.Kĩ năng:

+ Củng cố và phát triển kĩ năng viết PTHH,CTHH,tính toán theo PTHH….

3.Giáo dục:

+ ý thức say mê tìm tòi giải toán.

II.PHƢƠNG TIỆN:

+ GV : Đề kiểm tra

+ HS : Giấy kiểm tra và kiến thức.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B/Kiểm tra: Xen kẽ

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 110

C/Bài mới:

I. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU:

Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng

Biết TNKQ: 1 1

Hiểu TL:1 TNKQ: 1 2

Vận dụng TNKQ:1 TL:1 2

Tổng 1 2 2 5

II. Đề bài: Câu 1: Cho PTHH : 2H2O

t 2H2 + O2

Hãy điền những số liệu thích hợp vào ô trống:

H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành

2 mol …….mol ……..mol

……..mol ……….g 16g

……..g 11,2l ………l

C©u 2: Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i døng tr­íc ®Çu c©u ®óng:

Oxit cña mét nguyªn tè hãa trÞ II chøa 20% O vÒ khèi l­îng . CTHH cña oxit ®ã lµ:

A. CuO B. FeO C. CaO D. ZnO

C©u 3: H·y ®iÒn ®óng (§) hoÆc sai (S) vµo « trèng:

Các dãy chất sau đây là oxit:

MgO, KClO3, PbO, Na2O CaO, Fe2O3, SiO2, NO

Ag2O, CaO, BaO, CO2 Na2SO4, CuO, ZnO, CO

Câu 4: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy giống và khác nhau ở những điểm nào?

lấy PTHH minh họa?

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al

a. Tính thể tích khí oxi cần dùng.

b. Khối lƣợng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu?

III. Đáp án- biểu điểm:

Câu Đáp án Điểm

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 111

Câu 1:

1,5 đ

Câu2:

0,5đ

Câu 3:

2 đ

Câu 4:

2,5đ

Câu 5:

3,0 đ

H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành

2 mol 2mol 1mol

1mol 2.g 16g

9g 11,2l 5,6l

Mỗi ý điền đúng đƣợc

Chọn B

Điền S Đ

Đ S mỗi ý điền đúng đƣợc

- Giống nhau: Đều là phản ứng hóa học

- khác nhau: Phản ứng phân hủy có 1 chất tham gia, 2 hoặc

nhiều chất tạo thành

Phản ứng hóa hợp có 2 hoặc nhiều chất tham

gia, 1 tạo thành.

Ví dụ: 2HgO t 2Hg + O2

CaO + CO2 CaCO3

PTHH:

a. 4Al + 3O2 t 2Al2O3

nAl = 27

4,5 = 0,2 mol

Theo PT: n O2 = 3/4 nAl =

nAl = 4

2,0.3 = 0,15 mol

Vậy VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l

b. Theo PT : n Al2O3 = 1/2 n Al

n Al = 0,1 mol

Vậy m Al2O3 = 102 . 0,1 = 10,2 g

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ

0,25 đ

0,5 đ

CHƢƠNG 5: HIDRO - NƢỚC Tuần 24

Tiết 47: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO(T1) Ngày soạn:..../...../.....

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 112

Ngày giảng:.../..../.....

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc các tính chất vật lý và hóa học của hidro.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh.

- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Phiếu học tập.

- Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy tinh.

- Hóa chất: O2, H2 , Zn, HCl.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

C. Bài mới:

I: Tính chất vật lý của hidro:

GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học

? Em hayx cho biết KH, CTHH, NTK,

PTK của hidro.

? Quan sát lọ đựng hidro cho biết trạng

thái, màu sắc?

? Quan sát quả bóng bay em có nhận xét

gì?

? Hãy tính tỷ khối của hidro vói không

khí?

GV: Thông báo: Hidro là chất ít tan trong

nƣớc. 1l nƣớc ở 150C hòa tan đƣợc 20ml

khí hidro.

? Hãy tổng kết những tính chất vật lý của

hidro?

- KHHH: H

- CTHH: H2

- NTK: 1

- PTK: 2

- Là chất khí không màu, không mùi,

không vị, tan ít trong nƣớc.

dH2/ kk = 2/29

II: Tính chất hóa học :

GV: Yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm 1. tác dụng với oxi:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 113

- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều

chế hidro, giới thiệu cách thử đọ tinh

khiết của hidro (ống thủy tinh dẫn khí

hdro có đầu vuôt nhọn để trong bình

nhỏ) Khi biết chắc hidro đã tinh khiết

GV châm lửa đốt.

? Quan sát ngọn lửa đốt hidro trong

không khí?

GV: Đƣa ngọn lửa hidro đang cháy vào

trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh

quan sát và nhận xét?

? Viết PTHH xảy ra?

GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt

vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì

oxi – axetilen đẻ hàn cắt kim loại

VH2 2

= Gây nổ

VO2 1

( Phản ứng tỏa nhiều nhiệt : Thể tích

nƣớc mới tạo thành giãn nở đột ngột

gây sự chấn động không khí và gây nổ)

GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm để

hiểu về hỗn hợp nổ)

Hidro cháy mạnh hơn trên thành ống

nghiệm xuất hiện những giọt nƣớc.

2H2 + O2 t 2H2O

C. Củng cố:

1. Phát phiếu học tập:

Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nƣớc .

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính thể tích và khối lƣợng oxi cần dùng cho phản ứng trên.

c. Tính khối lƣợng nƣớc thu đƣợc.

E. Hƣớng dẫn

Đọc phần đoc thêm sgk T109

Làm bài tập 2,3 T109

Tiết 48: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO(T2) Ngày soạn:..../...../.....

Ngày giảng:.../..../.....

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 114

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh biết:

- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng đƣợc với oxi đơn chất mà còn tác dụng

đƣợc với oâi ở dạn hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.

- Hidrro có nhiều ứng dụng chue yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều

nhiệt.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm.Biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với CuO.

Biết viết PTHH của hidro với oxit kim loại.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống

thuỷ tinh thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn,

- Hóa chất: Zn, HCl, CuO, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông , phiếu học tập.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Trực quan,vấn đáp

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa gọc của O2 và H2

2. Tại sao trƣớc khi sử dụng H2 làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu

cách thử?

C. Bài mới

2: Tác dụng của hidro với đồng (II) oxit:

GV: Chia nhóm để học sinh làm việc theo

nhóm.

GV: Hƣớng dẫn các thao tác thí nghiệm.

- Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế hidro

ở tiết trƣớc.

- Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí

nghiệm.

HS: Quan sát màu sắc của CuO

Lắp dụng cụ thí nghiệm nhƣ hình vẽ SGK

( Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong

PTN)

GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO

sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ

thƣờng

HS Đôt đèn cồn đƣa vào phía dƣới CuO

? màu của CuO thay đổi nhƣ thế nào?

GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí

hidro đi qua CuO nóng thu đƣợc Cu và

- Khi cho luồng khí hidro nóng đỏ đi

qua CuO thì thu đƣợc Cu và H2O

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 115

H2O

? Hãy viết PTHH?

? Nhận xét thành phần các chất tham gia

và tạo thành sau phản ứng?

? Hidro thể hiện vai trò gì?

? Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau:

Fe2O3, HgO, PbO.

GV: Nhận xét bài làm của các nhóm

? Nêu kết luận về tính chất hóa học của H2

CuO(r) + H2 (k) t Cu(r) + H2O(h)

- ở nhiệt độ thích hợp hidro không

những kết hợp đƣợc với oxi đơn chất mà

còn có khả năng kết hợp với nguyên tử

oxi trong các oxit kim loại

II: Ứng dụng của hidro :

GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3

? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở

khoa học của những ứng dụng đó?

GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt

kiến thức

- Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế

tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử

để điều chế kim loại., bơm vào khinh khí

cầu bóng thám không.

C. Củng cố:

1. Hãy chọn PTHH em cho là đúng:

2H + Ag2O t 2Ag + H2O

H2 + AgO t Ag + H2O

H2 + Ag2O t 2Ag + H2O

2H2 + Ag2O t Ag + 2H2O

2. Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau:

a. Hidro có hàm lƣợng lớn trong bầu khí quyển.

b. Hidro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.

c. Hidro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.

d. Đại bộ phận hidro tồn tai trong thiên nhiên dƣới dạng hợp chất.

e. Hidro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.

3. Khử 48g CuO bằng hidro. Hãy:

a. Tính số gam Cu thu đƣợc.

b. Tính VH2 ( ĐKTC) cần dùng.

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:1,4, 5, 6 Tr 109 sgk

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 116

Tuần 25

Tiết 49: LUYỆN TẬP Ngày soạn:..../...../.....

Ngày giảng:.../..../.....

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

2.Kỹ năng:

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm.

- Phiếu học tập.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Hoạt động nhóm,vấn đáp

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

C. Bài mới:

I. Luyện tập

.

GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài số 4 tr

109 SGK

Hs: đọc đề bài

Gv: Yêu cầu học sinh viết PT

Hƣớng dẫn hs lập tỉ lệ theo PT

GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài số 5 tr

109 SGK

Hs: đọc đề bài

Gv: Yêu cầu học sinh viết PT

Hƣớng dẫn hs lập tỉ lệ theo PT

Bài 1:

PT:

H2 + CuO Cu + H2O

22,4l…..80g……64g

yl ?.......48g……xg ?

a) Khối lƣợng kim loại đồng thu đƣợc khi

khử 48g CuO

x = 64x48/80 =38,4g Cu

b) Thể tích khí H2 cần dùng

y= 22,4x48/80 =13,44l H2

Bài 2

PT H2 + HgO H2O + Hg

1mol 217g 201g

ymol ? 217g xg ?

a) Khối lƣợng thuỷ ngân thu đƣợc

x = 21,7x201/217 =20,1g

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 117

GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài số 31.4

tr 38 SBT

Hs: đọc đề bài

GV: Hƣớng dẫn hs tính KL và số mol

của các oxit

Gv: Yêu cầu học sinh viết PT

Hƣớng dẫn hs lập tỉ lệ theo PT

b) Số mol khí H2 cần dùng

y= 1x21,7/217 =0,1 mol H2

Bài 3

mFe2O3 = 20x60/100 = 12g

nFe2O3 = 12/160 =0,075 mol

mCuO =20x40/100 =8g

nCuO =8/80 =0,1mol

PT: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

1mol 3mol 2mol

0,075 mol 0,225 mol 0,15 mol

Theo PTPƣ mFe = 0,15x56 =8,4g

nH2 = 0,225 mol

PT H2 + CuO Cu + H2O

1 mol 1 mol 1 mol

0,1 mol -> 0,1 mol ->0,1 mol

Theo PTPƣ mCu = 0,1x64 =6,4 g;

nH2 = 0,1 mol

a) Khối lƣợng Fe: 8,4g ; khối lƣợng Cu: 6,4g

b) Số mol H2 đã tham gia pƣ = 0,225 + 0,1 =

0,325 mol

C. Củng cố :

1. Nhắc lại nội dung chính của bài.

- Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chát khử, chất oxi hóa.

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:6 Tr 109 sgk, bài 31.3;31.5;31.6 SBT tr38

Tiết 50: ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ Ngày soạn:..../...../.....

Ngày giảng:.../..../.....

I. MỤC TIÊU:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 118

1.Kiến thức:

Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm( Nguyên liệu, phƣơng pháp,

cách thu)

- Hiểu đƣợc phƣơng pháp điều chế hidro trong công nghiệp.

- Hiểu đƣợc khái niệm phản ứng thế.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.

- rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn,

chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.

- Hóa chất: Zn, HCl.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Thực hành,trực quan,vấn đáp

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.

2. Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử.

3. Làm bài tập số 3.

C. Bài mới:

I : Dầu mỏ

GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học,

giới thiệu cách điều chế hidro trong

PTN.

GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí

hidro.

? Quan sát và nêu nhận xét hiện tƣợng

thí nghiệm.

? Đƣa que đóm tàn vào miệng ống

nghiệm. Nhận xét?

? Cô cạn dung dịch đƣợc ZnCl2 . hãy viết

PTHH?

GV: Phát phiếu học tập:

- Cách thu khí O2 và H2 giống và khác

nhau nhƣ thế nào?

- Viết PTHH sau:

Fe + HCl

Fe + H2SO4

Al + H2SO4

Al + HNO3

Lƣu ý : Trong các phản ứng trên Fe thể

1. Trong phòng thí nhiệm:

Nguyên liệu:

- Một số kim loại Zn, Al, Fe.

- Dung dịch: HCl, H2SO4

- Phƣơng pháp: Cho một số kim loại tác

dụng với một số axit.

Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 119

hiện hóa trị II

GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp

( Đọc bài đọc thêm)

? Viết PTHH?

II: Phản ứng thế:

? Nhận xét các phăn ứng ở bài tập 1 và

cho biết:

? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế

nguyên tử nào của axit.

? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng

thế?

Làm bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng

sau và cho biết các phản ứng thuộc loại

phản ứng gì?

P2O5 + H2O H3PO4

Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag

Mg(OH)2 t MgO + H2O

Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

- HS làm bài tập vào vở

- GV: Chấm bài một số em.

Định nghĩa: SGK

C. Củng cố :

1. Nhắc lại nguyên liệu, phƣơng pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.

2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l

- Tính thể tích khí H2 thu đƣợc ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 dƣ.

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:1 5 Tr 117 sgk

Tuần26

Tiết 51: BÀI LUYỆN TẬP 6 Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 120

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản nhƣ tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng

dụng.

- Hiểu đƣợc khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử, sự

oxi hóa.

- Hiểu thêm về phản ứng thế.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các phản ứng điều chế

hidro

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, phiếu học tập.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Hoạt động nhóm,vấn đáp

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?

2. Làm bài tập số 2.

C. Bài mới:

I: Kiến thức cần nhớ:

GV: Phát phiếu học tập

Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:

? Thế nào là phản ứng thế?

? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?

? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử?

Lấy ví dụ?

HS các nhóm làm việc trong vòng 7’

Đại diện các nhóm báo cáo

GV: Chuẩn kiến thức.

II: Luyện tập:

Bài tập 1: SGK

HS dƣới lớp chuẩn bị bài

Bài tập 1:

2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l)

Hidro

Tính chất vật lý Tính chất hóa học ứng dụng Điều chế

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 121

GV: chấm bài một số HS

Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH sau:

a. Kẽm + Axit sufuric

kẽm sufat + hidro

b. Sắt III oxit + hidro

Sắt + nƣớc

c. Kaliclorat kaliclorua + oxi

d. Magie + oxi Magie oxit

Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng

gì?

Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2,

không khí

Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào

một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng

tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng

còn lại ag chất rắn.

a. Viết PTHH.

b. Tính khối lƣợng nƣớc tạo thành.

c. Tính a

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập

HS dƣới lớp làm việc cá nhân

GV: chấm điểm một số HS dƣới lớp

4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l)

2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l)

Các phaanr ứng trên thuộc loại phản ứng

oxi hóa khử

Chất khử: H2

Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4

Bài tập 2:

a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2

(k)

Phản ứng thế

b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l)

Phản ứng oxi hóa

c. KClO3 (r) t KCl(r) + O2 (k)

Phản ứng phân hủy

d. 2Mg (r) + O2 (k) t 2MgO(r)

Phản ứng hóa hợp

Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đƣa vào

miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào

làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống

nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk.

Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm

nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là

không khí.

Bài tập 4:

a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O

b. nH2 = 4,22

24,2 = 0,1 mol

nCuO = 80

12 = 0,15 mol

Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO = 1:1

Vậy CuO dƣ và H2 tham gia hết.

Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O = 0,1 mol

Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g

c. nCuO dƣ = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol

m CuO dƣ = 0,05 . 80 = 4g

nH2 = nCu = 0,1 mol

mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g

a = mCu + mCuO dƣ = 6,4 + 4 = 10,4g

C. Củng cố :

1. Nhắc lại những nội dung chính của bài

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 122

2. Chuẩn bị bài thực hành

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:1 6 Tr 119 sgk

Tiết 52: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh đƣợc rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.

- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nƣớc.

2. Kỹ năng:

- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tƣợng thí nghiệm

- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH

II.PHƢƠNG TIỆN:

- Chuẩn bị đủ 5 bộ thí nghiệm bao gồm:

- Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn.

- Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.

- ống nghiệm: 2 chiếc

- Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Thực hành,trực quan

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

C. Bài mới:

I: Công tác chuẩn bị:

Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm

II: Tiến hành thí nghiệm:

? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế

hidro trong PTN

? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và

HCl?

Hs lên bảng viết PTHH

Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl.

Đốt cháy hidro trong không khí

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 123

GV: Hƣớng dẫn HS lắp dụng cụ nhƣ hình

vẽ

? Làm cách nào để biết đƣợc H2 đã tinh

khiết

HS các nhóm làm thí nghiệm theo hƣớng

dẫn

- Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho

tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.

? Quan sát hiện tƣợng, nêu nhận xét?

? viết PTHH xảy ra?

GV: Hƣớng dẫn lắp dụng cụ nhƣ hình vẽ

? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không

khí thì ống nghiệm phải để nhƣ thế nào?

tại sao?

? Còn thu bằng cách đẩy nƣớc thí ống

nghiệm phải để nhƣ thế nào?

HS các nhóm làm thí nghiệm

? Quan sát và nêu hiện tƣợng thí nghiệm

? Viết PTHH xảy ra?

GV: Hƣớng dẫn HS các nhóm lắp dụng

cụ nhƣ hình vẽ

GV: Treo bảng phu ghi các bƣớc tiến

hành thí nghiệm:

- Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào

ống dẫn cho khí H2 đi qua.

- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn

? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi nhƣ

thế nào?

? Nêu nhận xét của các hiênh tƣợng xảy

ra?

? Viết PTHH?

Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách

đẩy không khí và đẩy nƣớc:

Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit

C. Công việc cuối buổi thực hành:

1. Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ.

2. Làm tƣờng trình thí nghiệm theo mẫu:

STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát

đƣợc

Kết quả thí

nghiệm

PTHH

1

2

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 124

3

Tuần 27

Tiết 53: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

+ Củng cố cho h/s các kiến thức về:

- Tính chất của H2, ứng dụng - điều chế H2

- Sự oxh,sự khử,chất khử, chất oxh, phản ứng oxh – khử

- Phản ứng thế

2.Kĩ năng:

+ Phát triển kĩ năng viết PTHH,tính toán theo PTHH….

3.Giáo dục:

+ ý thức say mê tìm tòi giải toán.

II.PHƢƠNG TIỆN:

+ GV : Đề kiểm tra,đáp án,thang đ iểm

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận

IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B/Kiểm tra: Xen kẽ

C/Bài mới:

I. Đề bài:

Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu đúng:

a. Trong các PTHH sau: CO + O2 CO2

FeO + H2 Fe + H2O

Chất khử là : A. CO, H2 B. CO, FeO

C. O2, FeO D. O2 , H2

b. Đốt 0,12g magie trong không khí thu đƣợc 0,2g magie oxit . CTHH đơn giản của magie

oxit là:

A. Mg2O B. MgO C.MgO2 D. Mg2O3

Câu 2: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 125

Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử

Chất nhƣờng oxi cho chất khác gọi là chất oxi hóa.

Sự tác dụng của oxi với một chất khác gọi là sự oxi hóa,

Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự khử

sự oxi hóa

Câu 3: Hãy hoàn thành các PTHH sau. Và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng

nào?

? + Cl2 FeCl3

Fe + CuSO4 ? + Cu

CO2 + Mg ? + CO2

? CaO + CO2

Câu 4: Viết PTHH khí hidro khử các oxit sau: CuO, Fe2O3, Ag2O

Câu 5:Trong phòng thí nghiệm ngƣời ta điều chế Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ

cao.

a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế đƣợc 2,32b Fe3O4.

b. Tính số gam KMnO4 cần dùng để có đƣợc lƣợng oxi dùng cho phản ứng trên.

II. Đáp án - biểu điểm:

Câu Đáp án Điểm

Câu 1:

Câu 2:

Câu 3:

2 đ

Câu 4:

1,5đ

Câu 5:

4,5đ

1. Chọn A

2. Chọn B

Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng đƣợc

2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Phản ứng hóa hợp

Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Phản ứng thế

C + 2MgO 2Mg + CO2 Phản ứng oxi hóa- khử CaCO3 CaO + CO2 Phản ứng phân hủy

Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O

CuO + H2 t Cu + H2O

Ag2O + H2 t 2Ag + H2O

PTHH: 3Fe + 2O2 t Fe3O4

a. nFe3O4 = 232

32,2 = 0,01 mol

Theo PT : nFe = 3nFe3O4 = 0,01 . 3 = 0,03mol

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 126

Vậy mFe = 0,03 . 56 = 1,68g

nO2 = 2nFe3O4 = 0,01 . 2 = 0,02mol

Vậy mo2 = 0,02 . 32 = 0,64g

b. PTHH:

2KMnO4 t K2MNO4 + MnO2 + O2

Theo PT: n KMnO4 = 2 nO2 = 0,02 . 2 = 0,04 mol

Vậy mKMnO4 = 0,04 . 158 = 6,32g

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

Tiết 54: NƢỚC(T1) Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Học sinh nắm đƣợc:

- Thành phần hóa học của hợp chất nƣớc gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với

nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lƣợng là 8:1

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.

3. Thái độ tình cảm

- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng nhóm, phiếu học tập.

- Dụng cụ: Điện phân nƣớc bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nƣớc.

- Hóa chất: Nƣớc cất.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Trực quan,thực hành,vấn đáp

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

C. Bài mới:

I: Thành phần hóa học của nƣớc:

GV: Lắp thiết bị điện phân, làm thí

nghiệm điện phân nƣớc.

HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.

? Nêu các hiện tƣợng thí nghiệm khi có

1. Thí nghiệm:

a. Thí nghiệm: SGK

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 127

dòng điện một chiều chạy qua? Hai điện

cực xuất hiện nhiều bọt khí.

? Tại sao cực âm sinh ra H2 , cực dƣơng

sinh ra O2

? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện

cực?

? Hãy viết PTHH?

GV: Mô tả lại quá trình tổng hợp nƣớc

? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa

điện có hiện tƣợng gì?

?Mực nƣớc trong ống nghiệm dâng lên

có đầy ống không vậy các khí H2 và O2

có phản ứng hết không?

? Đƣa tàn đóm vào phần chất khí còn lại

có hiện tƣợng gì? vậy khí dƣ là khí nào?

? Tỷ số hóa hợp về khối lƣợng giữa H2

và O2?

? Thành phần % về khối lƣợng của oxi

và hidro trong nƣớc?

GV: kết luận về sự tổng hợp nƣớc.

Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết .

nH2 = 2mol

mH2 = 2. 2 = 4g

mO2 = 1. 32 = 32g

mH2 4 1 = =

mO2 32 8

%H = 81

1

. 100% = 11,1%

%O = 81

8

.100% = 88,9%

b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều

chạy qua nƣớc bị phân hủy thành H2 và

O2

- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích

oxi

2H2O (l) t H2 (k) + O2 (k)

2. Sự tổng hợp nƣớc:

- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi

hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1

2H2 + O2 tia lửa điện

2H2O

3. kết luận:

GV: Đƣa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ

? nƣớc là hợp chất đƣợc tạo bởi những

nguyên tố nào?

? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích

là bao nhiêu? về khối lƣợng là bao

- Nƣớc là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là

H2 và O2

- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể

tích là 2: 1. Về khối lƣợng là 1:8

- CTHH: H2O

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 128

nhiêu?

? Rút ra công thức hóa học của nƣớc?

C. Củng cố :

1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nƣớc.

2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lƣợng nƣớc tạo

thành khi phản ứng kết thúc.

3. Dặn dò: Đọc bài đọc thêm

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:1 4 Tr 125 sgk

Tuần 28

Tiết 55: NƢỚC ( T2)

Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Học sinh nắm đƣợc:

- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nƣớc ( Hoad tan một số chất rắn với một số kim

loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)

- Học sinh hiểu và viết đƣợc các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nƣớc đã nên trên

đây.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.

3. Thái độ tình cảm

- Biết đƣợc nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nƣớc và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có

ý thức giữ gìn nguồn nƣớc không bị ô nhiễm.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn

khí O2, môi sắt

- Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Trực quan,thực hành,vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu thành phần hóa học của nƣớc.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 129

2. Làm bài tập số 3,4 SGK

C. Bài mới:

II: Tính chất của nƣớc:

GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nƣớc

? Hãy nêu tính chất vật lý của nƣớc?

GV: Làm thí nghiệm mẫu.

- Nhúng quì tím vào cốc nƣớc.

- Cho một mẩu natri vào cốc nƣớc.

Nhúng quì vào dd sau phản ứng

HS quan sát và nêu nhận xét các hiện

tƣợng xảy ra.

GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành là

NaOH. Viết PTHH xảy ra?

GV: Ngoài Na nƣớpc còn có khả năng

tác dụng đƣợc với một số kim loại ở

nhiệt độ thƣờng nhƣ K, Ca, Ba…

HS đọc phần kết luận.

GV: Làm thí nghiệm

- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh

- Rót ít nƣớc vào vôi sống

? Hãy quan sát hiện tƣợng

GV: nhúng giấy quì vào dd

? Hãy nhận xét hiện tƣợng quan sát đƣợc

? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH

nhƣ thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và

Ca)

? Hãy viết PTHH

GV: Thông báo nƣớc còn tác dụng

vớiNa2O, BaO, K2O…

HS đọc kết luận trong SGK

GV: Tổng kết lại.

GV: Tiến hành làm thí nghiệm

- Đốt P đỏ trong không khí đƣa nhanh

vào lọ đựng oxi. Rót một ít nƣớc vào lọ

lắc đều.

- Nhúng giấy quì vào dd

? Giấy quì biến đổi nhƣ thế nào?

1. Tính chất vật lý:

- Nƣớc là chất lỏng không màu, không

mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở

00C, d = 1g/cm

3 (4

0C)

- Nƣớc có thể hòa tan đƣợc nhiều chất

lỏng, rắn, khí.

2. Tính chất hóa học:

a. Tác dụng với kim loại:

2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) +

H2(k)

- ở nhiệt độ thƣờng nƣớc có thể tác dụng

đƣợc với một số kim loại : Na, Ca, Ba…

Tạo thành dd bazơ.

b. Tác dụng với một số oxit bazơ:

CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)

- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng

với nƣớc thuộc loại bazơ.

- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím

thành xanh.

c. Tác dụng với một số oxit axit:

P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4 (dd)

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 130

GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có

CTHH là H3PO4

? Hãy viết PTHH xảy ra

GV: thông báo còn có nhiều oxit axit có

khả năng tác dụng với nƣớc nhƣ SO2,

SO3…tạo ra axit tƣơng ứng

HS đọc kết luận trong SGK

- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với

nƣớc thuộc loại axit.

- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím

thành đỏ.

III: Vai trò của nƣớc trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm:

HS: Thảo luận theo nhóm

? Nƣớc có vai trò trong đời sống nhƣ thế

nào?

? Chúng ta cần phải làm gì để chống

nguồn nƣớc bị ô nhiễm?

Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ

sung

GV: Chốt kiến thức

- Học sinh tự tóm tắt trong SGK

C. Củng cố :

1. Hoàn thành các PTHH khi cho nƣớc lần lƣợt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2

2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với

nƣớc.

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:5, 6 Tr 125 sgk

Tiết 56: AXIT- BAZƠ - MUỐI(T1) Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu đƣợc cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng .

- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể

thay thế bằng các nguyên tử kim loại

- Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH.

2. Kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 131

- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ.

3. Thái độ tình cảm

- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng nhóm, bảng phụ.

- Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Vấn đáp, thuyết trình

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu tính chất hóa học của nƣớc .Viết các PTHH minh họa?

2. Nêu các khái niệm oxit, công thức chung , phân loại axit.

C. Bài mới:

I. Axit:

? Lấy ví dụ một số axit thƣờng gặp HCl,

H2SO4, HNO3.

? Nhận xét điểm giống và khác nhau

trong thành phần các axit trên?

? Hãy nêu định nghĩa axit?

Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n

? Hãy viết công thức chumg của axit

GV: Đƣa ra một số VD về axit có oxi và

axit có oxi

? Có thể chia axit làm mấy loại

GV: Hƣớng dẫn HS làm quen với các axit

trong bảng phụ lục 2.

GV: Hƣớng dẫn cách đọc bằng cách nêu

qui luật

? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S

Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành đuôi

ua

? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3,

H3PO4

? Hãy đọc tên H2CO3

GV: Giới thiệu các gốc axit tƣơng ứng

với các axit

Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành

đuôi at

Đọc tên: = SO4 , - NO3, = PO4

1. Khái niệm:

VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4

Phân tử axit gồm có một hay nhiều

nguyên tử H liên kết gốc axit. Các

nguyên tử H này có thể thay thế bằng các

nguyên tử kim loại.

2. Công thức hóa học:

HnA

3. Phân loại:

+ axit có oxi: HNO3, H2SO4

+ Axit không có oxi: H2S. HCl.

4.Tên gọi:

- Axit không có oxi:

Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric

- Axit có oxi:

+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:

Tên axit: axit + tên phi kim + ic

+ Axit có ít nguyên tử oxi:

Tên axit: axit + tên phi kim + ơ

II. Bazơ:

? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết? 1. Khái niệm:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 132

? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của

các bazơ trên?

? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ có

một nguyên tử kim loại?

? Số nhóm OH đƣợc xác định nhƣ thế nào?

? Em hãy viết công thức chung của bazơ?

GV: Đƣa qui luật đọc tên.

? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH,

Fe(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2

GV: Thuyết trình về phần phân loại bazơ

GV: Hƣớng dẫn HS sử dụng phần bảng

tính tan

VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3

- Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử kim loại

liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH

2. Công thức hóa học: M(OH)n

3. Tên gọi:

Tên bazơ: tên kim loại + hidôxxit

( Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm

hóa trị)

4. Phân loại:

- Bazơ tan: ( Kiềm) NaOH, KOH,

Ca(OH)2

- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2

C. Củng cố :

Hoàn thành bảng sau:

Nhóm 1,2:

Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của bazơ Tên gọi

Na

Ca

Fe (II)

Fe (III)

Al

Nhóm 3, 4:

Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của axit Tên gọi

S (VI)

P (V)

C (IV)

S ( IV)

N ( V)

Các nhóm lên hoàn thành vào bảng

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:3,4,5,6a,b Tr 130 sgk

Tuần 29

Tiết 57: AXIT- BAZƠ - MUỐI ( T2)

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 133

Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu đƣợc muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngƣợc lại viết CTHH

khi biết tên của hợp chất.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.

3. Thái độ tình cảm

- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng nhóm, bảng phụ.

- Các công thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Vấn đáp, thuyết trình

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP;

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ

2. Chữa bài tập 2

C. Bài mới:

III. Muối:

? Hãy viết một số công thức muối mà em

biết?

? Hãy nêu nhận xét về thành phần của

muối

GV: So sánh với thành phần của axit,

bazơ để thấy đƣợc sự khác nhau của 3

hợp chất.

? Hãy nêu định nghĩa của muối

? Hãy giải thích công thức chung của

1. Khái niệm:

VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3

Phân tử muối gồm có một hay nhiều

nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay

nhiều gốc axit.

2. Công thức hóa học:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 134

muối?

GV: Giải thích qui luật gọi tên

? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl,

BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3

GV: Hƣớng dẫn đọc tên muối axit

? Hãy đọc tên các muối sau: KHSO4,

Na2HSO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2

GV: Thuyết trình về sự phân loại axit

HS đọc phần thông tin trong SGK

MxAy

3. Tên gọi:

Tên muối : Tên kim loại( Kèm hóa trị đối

với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit

4. Phân loại:

a. Muối trung hòa: là muối trong gốc axit

không có nguyên tử hidro thay thế bằng

nguyên tử kim loại.

b. Muối axit: là muối trong gốa axit còn

nguyên tử hidro chƣa đƣợc thay thế bằng

nguyên tử kim loại.

C. Củng cố :

1. lập công thức hóa học của muối sau:

- Natri cacbonat

- Magie nitơrat

- Sắt II clorua

- Nhôm sunfat

- Bari photphat

- Canxi cacbonat

2. Hãy điền vào ô trống những chất thích hợp

Oxit bazơ Bazơ tƣơng

ứng Oxit axit Axit tƣơng ứng

Muối tạo bởi

KL và gốc axit

K2O HNO3

Ca(OH)2 SO2

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 135

Al2O3 SO3

BaO H3PO4

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 6c Tr 130 sgk và các bài tập sbt

Tiết 58: BÀI LUYỆN TẬP 7 Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của

nƣớc, các tính chất hóa học của nƣớc ( tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ)

- Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit.

- Học sinh biết đƣợc axit có oxi và axit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong

nƣớc, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ,

muối.

- Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nƣớc, axit, bazơ, muối.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện phƣơng pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ hóa học.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ:

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Hãy phát biểu định nghĩa về muối , viết công thức của muối , nêu qui luật gọi tên muối.

2. làm bài tập số 6 SGK.

C. Bài mới:

I: Các kiến thức cần nhớ:

GV: Phát phiếu học tập

HS hoạt động theo nhóm

1. Thành phần của nƣớc: Gồm H và O

Tính chất:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 136

* Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính

chất hóa học của nƣớc.

* Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định

nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ.

* Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định

nghĩa, tên gọi củ oxit, muối.

* Nhóm 4: Ghi lại các bƣớc tính theo

PTHH

Đại diện các nhóm báo cáo

GV: Đƣa thông tin phản hồi phiếu học

tập

T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2

T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ

T/d với oxit axit tạo thành axit

2. Các bƣớc làm bài toán tính theo PTHH

- Chuyển đổi số liệu

- Viết PTHH

- Rút tỷ lệ theo PTHH

- Tính kết quả theo yêu cầu.

Oxit Axit Bazơ Muối

Định nghĩa Gồm PK & KL

và oxi

Gồm H và gốc

axit

Gồm KL và

nhóm OH

Gồm KL và

gốc axit

CT MxOy HnA M(OH)n MxAy

Phân loại Oxit axit

Oxit bazơ

Axit có oxi

Axit không có

oxi

Bazơ tan

Bazơ không

tan

Muối trung hòa

Muối axit

II. Bài tập

Làm bài tập số 1- 131

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập

GV: Chấm bài của một số HS

GV: Đƣa bài tập số 2

HS đọc tóm tắt đề

Gọi một HS lên bảng làm bài tập

GV xem các học sinh khác làm

bài và chấm vở nếu cần

Bài tập 1: PTHH

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2

Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng

thế

Bài tập 2: Biết khối lƣợng mol của một

oxit là 80. Thành phần về khối lƣợng oxi

trong oxit là 60%. Xác định công thức

của oxit và gọi tên.

Giải: Gọi công thức của oxit đó là: RxOy

- Khối lƣợng của oxi có trong 1mol là :

100

80.60 = 48g

Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3

x. MR = 80 - 48 = 32g

- Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S.

CT: SO2

- Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O.

CT sai

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 137

GV: Đƣa bài tập số 3

HS đọc tóm tắt đề

Gọi một HS lên bảng làm bài tập

GV xem các học sinh khác làm

bài và chấm vở nếu cần

- Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai

Vậy CT của hợp chất là: SO2

Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nƣớc dƣ

a.Viết PTHH

b. Tính VH2

c. Tính m của hợp chất bazơ tạo

thành sau phản ứng.

Giải: PTHH

2Na + 2H2O 2NaOH + H2

nNa = 23

2,9 = 0,4 mol

Theo PT:

nH2 = 1/2 nNa = 0,4 : 2 = 0,2 mol

VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48l

nNaOH = nNa = 0,4 mol

m NaOH = 0,4 . 40 = 26g

C. Củng cố :

1. Học bài và chuẩn bị cho bài thực hành

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:38.1 38.15 sbt

Tuần 30

Tiết 59: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nƣớc: Tác dụng với một số

kim loại ở nhiệt độ thƣờng tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một số oxit axit tạo

thành axit. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành bazơ.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, CaO, P2O5.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành hóa học , lòng say mê môn học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Giáo viên chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:

- Chậu thủy tinh: 1 cái

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 138

- Cốc thủy tinh: 1 cái

- Bát sứ, hoặc đế sứ: 1 cái

- Lọ thủy tinh có nút

- Nút cao su có muỗng sắt

- Đũa thủy tinh

- Hóa chất: Na, CaO, P, quì tím.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Thực hành,trực quan,vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

C. Bài mới:

I. Kiểm tra những kiến thức liên quan đến bài thực hành:

1. Hãy nêu những tính chất hóa học của nƣớc

Hôm nay chúng ta sẽ làm thí nghiệm chứng minh lại những tính chất hóa học của nƣớc.

II .Tiến hành thí nghiệm:

GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các tổ. Nêu mục tiêu của bài thực hành.

1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nƣớc:

GV: Hƣớng dẫn các thao tác thí nghiệm:

- Cho một mẩu Na vào nƣớc

HS làm thí nghiệm

? hãy nêu các hiện tƣợng thí nghiệm quan sát đƣợc

? Giải thích tại sao quì tím chuyển sang màu xanh

? Viết PTHH?

2. Thí nghiệm 2: Canxi oxit tác dụng với nƣớc:

GV: Hƣớng dẫn các thao tác thí nghiệm:

- Cho một mẩu CaO vào bát sứ

- Rót một ít nƣớc vào vôi sống

- Cho quì tím vào dung dịch thu đƣợc

HS: Các nhóm làm theo hƣớng dẫn

? Quan sát và nêu hiện tƣợng

? Viết PTHH ?

3. Thí nghiệm 3: ĐiPhotpho pentaoxit tác dụng với nƣớc:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 139

GV: Đƣa ra hƣớng dẫn các bƣớc làm thí nghiệm:

- Lấy một lƣợng nhỏ P vào muỗng sắt

- Đốt P và đƣa nhanh vào lọ thủy tinh

- Lắc cho P2O5 tan hết trong nƣớc

- Cho một miếng giấy quì vào lọ

HS các nhóm làm thí nghiệm theo hƣớng dẫn

? Quan sát các hiện tƣợng và nêu nhận xét?

? Viết PTHH?

C. Công việc cuối buổi thực hành:

1. Làm bản tƣờng trình theo mẫu:

STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Nhận xét PTHH

1

2

3

2. Nhận xét đánh giá hoạt động của mỗi nhóm.

3. Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm.

CHƢƠNG 6: DUNG DỊCH

Tiết 60: DUNG DỊCH Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết đƣợc khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Hiểu đƣợc khái niệm dung

dịch bão hòa và dung dịch chƣa bão hòa.

- Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn.

2. Kỹ năng:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 140

- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tƣợng thí nghiệm.Từ thí nghiệm

rút ra nhận xét.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học, tính cẩn thận tronh thực hành TN.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- GV: Chuẩn bị cho các nhóm làm các thí nghiệm sau:

- Hòa tan đƣờng vào nƣớc

- Cho dầu ăn vào nƣớc

- Hòa tan vào nƣớc tạo dung dịch bão hòa.

- Thí nghiệm chứng minh các biện pháp để quá trình hòa tan trong nƣớc xảy ra nhanh

hơn

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt: 6 cái

Kiềng sắt có lƣới amiang: 4 cái

Đèn cồn: 4 cái

Đũa thủy tinh: 4 cái

- Hóa chất: Nƣớc, đƣơpngf, muối ăn, dàu hỏa, dàu ăn.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Thực hành,trực quan,vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B. Tổ chức:

C. Bài mới:

I. Dung môi, chất tan, dung dịch:

GV: Giới thiệu mục tiêu của chƣơng dung dịch

- Giới thiệu những điểm chung khi học chƣơng

dung dịch.

GV: Giới thiệu các bƣớc tiến hành thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Cho một thìa đƣờng vào cốc

nƣớc khuấy nhẹ

Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1 cốc

nƣớc, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ.

HS các nhóm làm hí nghiệm

? Quan sát và nêu hiện tƣợng quan sát đƣợc?

Nêu nhận xét của các nhóm?

GV: ở thí nghiệm 1: Nƣớc là dung môi

Đƣờng là chất tan

Nƣớc đƣờng là dung dịch

? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung môi , đâu là

chất tan, đâu là dung dịch?

? Vậy dung môi là gì?

? Chất tan là gì?

? Dung dịch là gì?

? Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là dung môi

- Dung môi là chất có khả năng hòa

tan chất khác để tạo ra dung dịch.

- Chất tan là chất bị hòa tan trong

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 141

đâu là chất tan?

dung môi.

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất

của dung môi và chất tan.

II. Dung dịch chƣa bão hòa, dung dịch bão hòa:

GV: Hƣớng dẫn học sinh làm thí nghiệm:

- Cho tiếp tục đƣờng vào thí nghiệm 1,

khuấy nhẹ

? Hãy nêu hiện tƣợn quan sát đƣợc?

GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm

đƣợc đƣờng là dd chƣa baoc hòa.

Giai đoạn sau: không thể hòa tan thêm

đƣợc nữa gọi là dd bão hòa.

? Thế nào là dd bão hòa , dd chƣa bão

hòa?

- ở một nhiệt độ xác định:

+ Dung dịch chƣa bão hòa là dd có thể

hòa tan thêm chất tan.

+ Dung dịch chƣa bào hòa là dung dịch

không thể hòa tan thêm chất tan.

III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắntrong nƣớc

diễn ra nhanh hơn

GV: Hƣớng dẫn các bƣớc tiến hành thí

nghiệm:

- Cho vào mỗi cốc nƣớc ( 25 ml nƣớc)

5gam muối ăn

+ Cốc 1: Để yên

+ Cốc 2: Khuấy đều

+ Cốc 3: Đun nóng

+ Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn.

HS các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại

nhận xét.

? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn

trong nƣớc đƣợc nhanh hơn nên thực

hiện các phƣơng pháp nào?

? Tại sao khuấy dung dịch hòa ran chất

rắn nhanh hơn?

? Vì sao khi đun nóng dd quá trình hòa

tan nhanh hơn

- Hòa tan dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới giữa

chất rắn và dd. Chất rắn bị hòa tan nhanh

hơn.

- Đun nóng dd: Các phân tử chuyển động

nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa

các phân tử nƣớc và bề mặt chất rắn.

- Nghiền nhỏ chất rắn: Làm tăng diện tích

tiếp xúc của chất rắn với phân tử nƣớc

nên quá trình hòa tan nhanh hơn.

C. Củng cố :

1. Dung dịch là gì?

2. Định nghĩa dun dịch bão hòa, dd chƣa bão hòa.

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:1 6 Tr 138 sgk

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 142

Tuần 31

Tiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƢỚC Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh hiểu đƣợc khái niệm chất tan và chất không tan. Biết đƣợc tính tan của một số

axit, bazơ, muối trong nƣớc.

- hiểu đƣợc độ tan của một chất trong nƣớc và các yếu tố ảnh hƣớng đến độ tan.

- Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nƣớc.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, băng nhóm, bút dạ

- Hình vẽ phóng to.

- Bảng tính tan.

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái

Phễu thủy tinh: 4 cái

Ông nghiệm : 8 cái

Kẹp gỗ: 4 cái

Tấm kính: 8 cái

Đèn cồn: 4 cái

- Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Thực hành,trực quan,vấn đáp

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan.

2. nêu định nghĩa: Dung dịch chƣa bão hòa, dung dịch bão hòa.

3. Làm bài tập số 3, 4.

C. Bài mới:

I. Chất tan và chất không tan:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 143

GV: Hƣớng dẫn các nhóm làm thí nghiệm

- Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nƣớc

cất lắc nhẹ.

- lọc lấy nƣớc lọc

- Nhỏ vài giọt lên tấm kính

- Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nƣớc bay

hơi hết.

- Quan sát hiện tƣợng

- Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng

NaCl và làm các bƣớc giống TN 1.

? Quan sát hiện tƣợng và rút ra nhận xét?

GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan

phụ lục 2.

Nhận xét theo dàn ý:

- Nêu tính tan của axit, bazơ.

- Những muối của kim loại nào, gốc axit

nào tan hết trong nƣớc

- Những muối nào phần lớn không tan.

? Hãy viết một số công thức của:

- 2 axit tan, một axit không tan

- 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.

- 3 muối tan, 2 muối không tan.

- Có chất tan đƣợc trong nƣớc, có chất

không tan đƣợc trong nƣớc, có chất tan ít

có chất tan nhiều.

- Hầu hết các axit tan trong nƣớc ( trừ

H2SiO3)

- Phần lớn các bazơ đều không tan trong

nƣớc trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và

Ca(OH)2 ít tan.

- Muối của natri và kali đều tan.

- Muối nitơrat đều tan

- Hầu hết muối clorua, muối sufat đều

tan.

- Phần lớn muối cacbonat đều không

tan.

II.Độ tan của một chất trong nƣớc:

GV: Để biểu thị khối lƣợng độ tan trong

khối lƣợng dung môi ngƣời ta dùng độ

tan.

GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa

SGK

Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra

nhận xét.

? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét.

Định nghĩa: Độ tan của một chất trong

nƣớc là số gam chất đó hào tan trong

100gnƣớc để tạo ra dung dịch bão hòa ở

một nhiệt độ xác định.

- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt

độ ( Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng)

- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt

độ và áp suất.( Độ tan của chất khí tăng

khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng)

C. Củng cố :

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 144

1. Quan sát H6.5 và làm bài tập:

a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C.

b. Tính khối lƣợng NaNO3 tan trong 50g nƣớc để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:1 5 Tr 142 sgk

Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH(T1) Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh biết:

- Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính.

- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần

trăm.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Diễn giảng,vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Nêu định nghĩă độ tan, những yếu tố ảnh hƣởng đến độ tan.

2. Chữa bài tập số 5

C. Bài mới:

I. Nồng độ phần trăm của dung dịch:

GV: Giới thiệu 2 loại nồng độ

- Nồng độ % và nồng độ mol/ lit

GV: Thông báo nồng độ phần trăm cho

cả lớp.

Nêu ký hiệu:

Khối lƣợng chất tan: mct

Khối lƣợng dung dịch: mdd

Định nghĩa: SGK

mct

C% = . 100%

mdd

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 145

Nồng độ %: C%

? hãy nêu công thức tính nồng độ %

áp dụng:

Gọi học sinh tóm tắt đề.

? Tính % phải tính đƣợc yếu tố nào?

? Hãy tính mdd

? áp dụng công thức tính C%

GV: Đƣa đề bài

Gọi học sinh tóm tắt đề.

? Tính % phải tính đƣợc yếu tố nào?

? Hãy tính mdd

? áp dụng công thức tính C%

GV: Đƣa đề bài

Gọi học sinh tóm tắt đề.

? Tính % phải tính đƣợc yếu tố nào?

? Hãy tính mdd

? áp dụng công thức tính C%

VD 1:Hòa tan 10g đƣờng vào 40g nƣớc.

Tính nồng độ % của dung dịch thu đƣợc.

Giải: mdd = mct + mdd

mdd = 10 + 40 = 50g

mct

C% = . 100%

mdd

10

C% = . 100% = 20%

50

VD2: Tính khối lƣợng NaOH có trong

200gdd NaOH 15%.

Giải:

mct

C% = . 100%

mdd

C%. mdd 15 . 200

mNaOH = . 100% =

100% 100

mNaOH = 30g

VD 3: Hòa tan 20g muối vào nƣớc đƣợc

dung dịch có nồng độ là 10%.

a.Tính khối lƣợng dd nƣớc muối thu đƣợc

b. Tính khối lƣợng nƣớc cần dùng cho sự

pha trộn.

Giải:

mct 20

mdd = . 100% = . 100% = 200g

mdd 10

mH2O = 200 – 20 = 180g

C. Củng cố :

1. Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm

của dung dịch mới thu đƣợc.

Giải:

C%. mdd

mct = 100

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 146

20. 50

mct 1 = = 10g

100

5. 10

mct 2 = = 0,5g

100

mct mới = 10 + 0,5 = 10,5 g

mdd = 50 + 10 = 60

10,5

C% = . 100% = 17,5%

60

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 42.1,42.4,42.5 sbt

Tuần 32

Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T2)

Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh biết:

- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính.

- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ mol/

lit.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Diễn giảng,vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. HS 1: Làm bài tập số 5

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 147

2. HS 2: Làm bài tập số 6

3. HS 3: Làm bài tập số 7

C. Bài mới:

II. Nồng độ mol của dung dịch:

GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK

? Em hãy nêu công thức tính của nồng độ

mol.

GV: Đƣa đề bài ví dụ 1

? Hãy tóm tắt đề

GV: Hƣớng dẫn HS làm bài theo các

bƣớc

- Đổi Vdd ra lit

- Tính số mol chất tan.

- áp dụng công thức tính CM

GV: Gọi HS lên bảng giải

? Hãy tóm tắt đề

Nêu các bƣớc giải

GV: Gọi HS lên bảng giải

Chấm bài một số HS nếu cần.

? Hãy tóm tắt đề

Nêu các bƣớc giải

GV: Gọi HS lên bảng giải

Chấm bài một số HS nếu cần.

- Định nghĩa: SGK

Công thức tính: CM = V

n

CM : Nồng độ mol

n: số mol

V: thể tích ( l)

Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH .

Tính nồng độ mol của dd

Tóm tắt đề:

Vdd = 200ml = 0,2 l

mNaOH = 16g

Tính : CM = ?

Giải: nNaOH = 40

16 = 0,4 mol

CM = 2,0

4,0 = 2M

Ví dụ 2: Tính khối lƣợng H2SO4 có trong

50 ml dd H2SO4 2M.

Tóm tắt: V = 50 ml = 0,05l

CM = 2M

Tính mH2SO4 = ?

Giải: CM = V

n n = CM .V= 0,05. 2 = 0,1

Vậy: m H2SO4 = 0,1 . 98 = 9,8g

Ví dụ 3: Trộn 2l dd đƣờng 0,5M với 3l dd

đƣờng 1M. Tính nồng độ mol của dd sau

khi trộn.

Tóm tắt: V1 = 2l ; CM 1 = 0,5M

V2 = 3l ; CM 2 = 1M

Tính: CM của dd mới.

Giải: n = CM. V

n1 = 2. 0,5 = 1 mol

n2 = 3. 1 = 3 mol

ndd mới = 1 + 3 = 4mol

Vdd mới = 2 + 3 = 5l

CM mới = 5

4 = 0,8M

C. Củng cố :

1. Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 148

- Viết PTHH

- Tính V

- Tính V khí thu đƣợc

- Tính khối lƣợng muối tạo thành

Giải:

nzn = 65

5,6 = 0,1 mol

PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2

nHCl = 2nZn = 0,1 .2 = 0,2 mol

VddHCl = CM

n =

2

2,0 = 0,1l = 100ml

nH2 = nZn = 0,1 mol

VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24l

nZnCl2 = nZn = 0,1 mol

mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6g

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:42.1 42.7 sbt

Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH(T1) Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phần tính toán các đại lƣợng liên quan đến dung dịch nhƣ lƣợng số mol

chất tan, khối lƣợng chất tan, khối lƣợng dung dịch, khối lƣợng dung môi, thể tích dung

môi để rừ đó đáp ứng đƣợc yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ theo yêu cầu.

2. Kỹ năng:

- Biết cách pha chế dung dịch theo những số liệu đã tính toán.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh

- Hóa chất: H2O, CuSO4.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Thực hành, trực quan,vấn đáp

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 149

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Hãy phát biểu định nghĩa nồng độ dung dịch và biểu thức tính?

2. Làm bài tập số 3

C. Bài mới:

I. Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trƣớc:

? Hãy tính khối lƣợng CuSO4

? Hãy tính khối lƣợng nƣớc ?

? Hãy nêu cách pha chế?

? Hãy tính khối lƣợng CuSO4

? Hãy tính khối lƣợng nƣớc ?

? Hãy nêu cách pha chế?

Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nƣớc cất, và

dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới

thiệu cách pha chế:

- 50 g dd CuSO4 10%

- 50 ml dd CuSO4 1M

Giải:

mct

C% = . 100%

mdd

C%. mdd

mCuSO4 =

100%

10. 50

mCuSO4 = = 5g

100

- Khối lƣơng nƣớc cần lấy là:

m dung môi = m dd – mc t = 50 – 5 = 45g

* Pha chế:

- Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc

- Cân 45g ( Hoặc đong 45 ml nƣớc cân)

rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4

tan hết thu đƣợc dd CuSO4 10%

b.* Tính toán:

nCuSO4 = 0,05 . 1 = 0,05 mol

mCuSO4 = 0,05 . 160 = 8g

* Pha chế:

- Cân 8g CuSO4 rồi cho vào cốc

- Đổ dần nƣớc vào cốc và khuấy nhẹ cho

đủ 50 ml thu đƣợc dd CuSO4 1M.

Ví dụ 2: Từ muối ăn(NaCl), nƣớc cất và

dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới

thiệu cách pha chế:

a. 100g dd NaCl 20%

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 150

? Hãy tính khối lƣợng NaCl

? Hãy tính khối lƣợng nƣớc ?

? Hãy nêu cách pha chế?

? Hãy tính khối lƣợng NaCl

? Hãy tính khối lƣợng nƣớc ?

? Hãy nêu cách pha chế?

b. 50 ml dd NaCl 2M

Giải:

a. Pha chế 100g dd NaCl 20%

C%. mdd 20.100

mNaCl = = = 20g

100% 100

mH2O = 100 – 20 = 80g

* Pha chế:

- Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc

- Đong80 ml nƣớc rồi đổ từ từ vào cốc

khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu đƣợc dd

NaCl 20%.

b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M

* Tính toán:

nNaCl = CM . V = 2. 0,05 = 0,1 mol

mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85g

* Pha chế:

- Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc

- Đổ dần nƣớc vào cốc và khuấy nhẹ cho

đủ 50 ml thu đƣợc 50 ml dd NaCl 2M

C. Củng cố :

1. Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết ngƣời ta thu đƣợc 8g muối khan NaCl

khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu.

Hƣớng dẫn:

mct 8

C% = . 100% = . 100%

mdd 40

C% = 20%

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT: 1,2,3,4 Tr 149 sgk

Tuần 33

Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH ( T2)

Ngày soạn……….

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 151

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cách tính toán và pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trƣớc

2. Kỹ năng:

- Bƣớc đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất dơn giản có

sẵn trong phòng thí nghiệm.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh

- Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

-Thực hành, trực quan,vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Học sinh 1: làm bài tập số 1

2. Học sinh 2: làm bài tập số 2

3. Học sinh 3: làm bài tập số 3

C. Bài mới:

II. Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trƣớc:

? Hãy nêu các bƣớc tính toán

- Tìm khối lƣợng NaCl có trong 50g dd

NaCl 2,5%

- Tìm khối lƣợng dd NaCl ban đầu có

chứa khối lƣợng NaCl trên.

- Tìm khối lƣợng nƣớc cần dùng để pha

chế.

? Hãy nêu cách pha chế

Ví dụ 1: Có nƣớc cất và các dụng cụ cần

thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha

chế:

a.50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10%

b.50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4

2M

Giải: a.

C%. mdd 2,5 . 50

mCT = = = 1,25g

100% 100

mCT . 100% 1,25.100

mdd = = = 12,5g

C% 10

mH2O = 50 – 12,5 = 37,5 g

* Pha chế:

- Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 152

? Hãy nêu cách tính toán?

? Hãy nêu cách pha chế?

vào cốc chia độ.

- Cân hoặc đong 37,5 g nƣớc cất rồi đổ từ

từ đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc

50g dd NaCl 2,5%

b. *Tính toán:

- nMgSO4 = CM . V

- nMgSO4 = 0,4 . 0,05 = 0,02 mol

Vdd = n: CM = 0,02 : 2 = 0,01l = 10ml

* Pha chế:

- Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc

chia độ

- Đổ dần nƣớc vào cốc và khuấy nhẹ cho

đủ 50 ml thu đƣợc 50 ml dd MgSO4 0,4M

C. Củng cố :

1. Hãy điền những giá trị chƣa biết vào bảng:

Đại lƣợng D2 NaCl D

2 Ca(OH)2 D

2 BaCl2 D

2 KOH D

2 CuSO4

mct (g) 30 0,248 3

mdd (g) 200 150 312

Vdd (ml) 300 200 300 17,4

C% 0,074% 20% 15%

CM 1,154M 2,5M

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:1 4 Tr 149 sgk

Tiết 66: BÀI LUYỆN TẬP 8 Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 153

- Biết độ tan của một chất trong nƣớc và nhữnh yếu tố ảnh hƣởng đến độ tan của chất rắn

và khí trong nƣớc

- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức

của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lƣợng liên quan

2. Kỹ năng:

- Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những

yêu cầu cho trƣớc.

3.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.

II. PHƢƠNG TIỆN:

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Hoạt động nhóm, vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến độ tan

2. Tính khối lƣợng dung dịchKNO3 bão hòa ở 200C có chứa 63,2g KNO3 biết độ tan là

31,6g

C. Bài mới:

I. Nồng độ dung dịch:

? Nồng độ % của dung dịch? Biểu thức

tính?

? Nồng độ mol vủa dung dịch? Biểu thức

tính?

Bài tập áp dụng :

Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1

? Nêu các bƣớc làm bài

GV: Gọi một học sinh lên làm bài.

mct

C% = . 100%

mdd

CM = V

n

Bài tập 1:

Tóm tắt: m Na2O = 3,1g

mH2O = 50g

Tính C% = ?

Giải:

Na2O + H2O 2 NaOH

nNa2O = 62

1,3 = 0,05 mol

Theo PT: nNaOH = 2nNa2O

nNaOH = 0,05 . 2 = 0,1mol

m NaOH = 0.1 . 40 = 4g

mddNaOH = mNa2O + mH2O

mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g

C% = 1,53

4. 100% = 7,53%

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 154

Bài tập 2: Hòa tan a g nhôm bằng thể tích

dung dịch vừa đủ HCl 2M. sau phản ứng

thu đƣợc 6,72l khí ở ĐKTC

a. Viết PTHH

b. Tính a

c. Tính VddHCl cần dùng

Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1

? Nêu các bƣớc làm bài

GV: Gọi một học sinh lên làm bài.

Bài tập 2:

Tóm tắt:

CM = 2M

VH2 = 6,72l

a. Viết PTHH

b. Tính a

c. VHCl = ?

Giải: nH2 = 4,22

72,6 = 0,3 mol

a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2

b. Theo PT: nAl = 2/3nH2

nAl = 3

3,0.2 = 0,2 mol

a = 0,2 . 27 = 5,4g

c.nHCl = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 mol

VddHCl = 2

6,0 = 0,3l

II.Cách pha chế dung dịch nhƣ thế nào?

? Hãy nêu các bƣớc pha chế dd theo

nồng độ cho trƣớc?

? Hãy tính toán và tìm khối lƣợng NaCl

và nƣớc cần dùng?

? Hãy pha chế theo các đại lƣợng đã tìm?

- Cách pha chế:

- Tính đại lƣợng cần dùng

- Pha chế theo các đại lƣợng đã xác định

Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20%

Giải:

C%. mdd 20. 100

mCT = = = 20g

100% 100

mH2O = mdd - mct = 100 - 20 = 80g

Pha chế:

- Cân 20g NaCl vào cốc

- Cân 80g H2O cho vào nƣiớc khuấy

đều cho đến khi tan hết ta đƣợc 100g

dd NaCl 20%

C. Củng cố :

1. Chuẩn bị cho bài thực hành.

E. Hƣớng dẫn

Về nhà làm BT:44.1 44.7 SBT tr 53,54

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 155

Tuần 34

Tiết 67: BÀI THỰC HÀNH 7 Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác

nhau. 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN. II. PHƢƠNG TIỆN:

- Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa thủy tinh,

giá thí nghiệm. - Hóa chất : Đƣờng trắng khan, muối ăn khan, nƣớc cất. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Thực hành,trực quan IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

1. Định nghĩa dung dịch, nồng độ % và nồng độ M.

Viết biểu thức tính nồng độ % và nồng độ M.

C. Bài mới:

- Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng

cụ, hóa chất. - GV nêu mục tiêu của bài thực hành.

- Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN

pha chế là:

+ Tính toán để có các số liệu pha chế

( làm việc cá nhân).

+ Các nhóm tiến hành pha chế theo

các số liệu vừa tính đƣợc.

- Hãy tính toán và pha chế các dd sau:

1.Hoạt động 1:

* Thực hành 1: 50g dd đƣờng có

I. Pha chế dung dịch:

1. Thực hành 1: - Phần tính toán:

+ Khối lƣợng chất tan (đƣờng) cần dùng là:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 156

nồng độ 15%.

- GV hƣớng dẫn HS làm TN1.

- Yêu cầu HS tính toán để biết đƣợc

khối lƣợng đƣờng và khối lƣợng

nƣớc cần dùng.

- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.

- Các nhóm thực hành pha chế.

2.Hoạt động 2:

* Thực hành 2: 100ml dd NaCl có

nồng độ 0,2M.

- Yêu cầu các nhóm tính toán để có

số liệu của TN2.

- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.

- Các nhóm thực hành pha chế.

3.Hoạt động 3:

* Thực hành 3: 50g dd đƣờng 5% từ

dd đƣờng có nồng độ 15% ở trên.

- Yêu cầu các nhóm tính toán để có

số liệu của TN3. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế.

- Các nhóm thực hành pha chế.

4.Hoạt động 4:

* Thực hành 4: 50ml dd NaCl có

nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ

0,2M trở lên.

- Yêu cầu các nhóm tính toán để có

số liệu của TN4. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế.

).(5,7100

50.15gmct

+ Khối lƣợng nƣớc cần dùng là:

mdm = 50- 7,5 = 42,5(g). - Phần thực hành: Cân 7,5g đƣờng khan cho

vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với

42,5g nƣớc, đƣợc dung dịch đƣờng 15%.

2. Thực hành 2:

- Phần tính toán:

+ Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là: ).(02,01,0.2,0 molnNaCl

+ Khối lƣợng NaCl cần dùng là: ).(17,15,58.02,0 gmNaCl

- Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho

vào cốc chia độ. Rót từ từ nƣớc vào cốc và

khuấy đều cho đến vạch 100ml, đƣợc 100ml

dung dịch NaCl 0,2M.

3. Thực hành 3:

- Phần tính toán:

+ Khối lƣợng chất tan(đƣờng) có trong 50g

dd đƣờng 5% là:

).(5,2100

50.5gmct

+ Khối lƣợng dd đƣờng 15% có chứa 2,5g đƣờng là:

)(7,1615

100.5,2gmdd

+ Khối lƣợng nƣớc cần dùng là: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g).

- Phần thực hành: Cân 16,7g dd đƣờng 15%

cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm

33,3g nƣớc (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy

đều, đƣợc 50g dd đƣờng 5%.

4. Thực hành 4:

- Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd

0,1M cần pha chế là: ).(005,005,0.1,0 molnNaCl

+ Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa

0,005mol NaCl là:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 157

- Các nhóm thực hành pha chế.

- Học sinh viết tƣờng trình thí nghiệm.

).(25)(025,02,0

005,0mllV

- Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl

0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nƣớc

vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, đƣợc

50ml dd NaCl 0,1M.

II. Tƣờng trình:

- Học sinh viết tƣờng trình theo mẫu sẵn có.

D. Củng cố: - GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trƣớc.

E. Hƣớng dẫn: - Nhận xét giờ thực hành.

- Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ.

Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II (T1). Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh đƣợc hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học:

Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa...

Nắm và phân biệt đƣợc các loại PƢHH: PƢ hóa hợp, PƢ phân hủy, PƢ thế, PƢ

tỏa nhiệt, PƢ oxi hóa khử.

Nắm đƣợc các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ

khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ

d.dịch. 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập AD

định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC. - Liên hệ đƣợc các hiện tƣợng xảy ra trong thực tế. II. PHƢƠNG TIỆN:

+ Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập. + Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 158

- Vấn đáp,hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

Xen kẽ

C. Bài mới:

- GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến

thức cơ bản trong năm thông qua đàm

thoại bằng cách đặt các câu hỏi. - GV chuẩn bị trƣớc câu hỏi trên giấy,

phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung

nhƣ trên.

- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm

khác lắng nghe, bổ sung.

- GV có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra

kết luận khi cần thiết.

- Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về

TCHH của oxi, hiđro, nƣớc.

Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận.

- HS nhắc lại các công thức tính quan trọng đã học.

+ CT chuyển đổi giữa m, V và n.

+ Công thức tính tỉ khối của chất khí.

+ Công thức tính C% và CM.

I.Kiến thức cơ bản:

1. Các khái niệm cơ bản:

- Nguyên tử.

- Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối. - Đơn chất, hợp chất. Phân tử.

- Quy tắc hóa trị. Biểu thức.

- Hiện tƣợng vật lí. Hiện tƣợng hóa học.

Phản ứng hóa học.

- Định luật BTKL. Biểu thức.

- Mol, khối lƣợng mol, thể tích mol chất khí

- Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học.

- Dung dịch, dung môi, chất tan. - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l.

2. Các tính chất hóa học:

- Tính chất hóa học của oxi.

- Tính chất hóa học của hiđro.

- Tính chất hóa học của nƣớc.

3. Các công thức tính cần nhớ:

- Biểu thức tính hóa trị: );(.. byaxybxaBA y

bx

a

- Công thức chuyển đổi giữa m, V và n:

..*

).(

..

DVm

mmm

n

mM

M

mnMnm

mldd

ctdmdd

- Công thức tính tỉ khối của chất khí.

.29

.

A

kkA

B

A

BA

Md

M

Md

- Công thức tính C% và CM:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 159

- GV đƣa nội dung các bài tập lên

màn hình. Yêu cầu các nhóm nêu

cách làm.

* Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S

trong các hợp chất: FeCl2, Al(OH)3, SO3.

* Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK

của các chất sau: Ca (II) và OH; H (I)

và PO4; Fe (III) và SO4; C (IV) và O.

* Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o

xi thu đƣợc 27g CO2. Tính KL oxi

p/ƣ.

* Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại p/ứ gì.

a. Mg + O2 MgO.

b. Al + HCl AlCl3 + H2.

c. KOH + ZnSO4 Zn(OH)2+ K2SO4

d. Fe2O3 + H2 Fe + H2O.

* Bài tập5: Có các oxit sau: CaO,

SO2, P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O. Tìm oxit axit, oxit bazơ?

.

%.100.%

V

nC

m

mC

M

dd

ct

II. Bài tập:

- HS:

Hóa trị của Fe, Al, S lần lƣợt là: II, III, VI.

- HS: Ca(OH)2 = 74đv.C ; H3PO4 = 98đv.C

Fe2(SO4)3 = 400đv.C ; CO2 = 44đv.C

- HS: áp dụng định luật BTKL, ta có: .91627

2222gmmmmmm CCOOCOOC

- HS: + HS lập PTHH.

+ Các loại phản ứng:

a. P/ƣ hóa hợp. b. P/ƣ thế.

a. P/ƣ trao đổi. b. P/ƣ oxihóa khử.

- HS:

+ Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2.

+ Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O.

D. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ .

E. Hƣớng dẫn: - GV hƣớng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau.

Tuần 35

Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II (T2). Ngày soạn……….

Ngày giảng.,……..

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 160

- Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ

mol

Công thức chuyển đổi giữa khối lƣợng, thể tích và lƣợng chất.

- Hiểu và vận dụng đƣợc công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của

dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lƣợng liên quan đến nồng độ

dung dịch. 2. Kỹ năng:

- Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ

mol với những yêu cầu cho trƣớc. II. PHƢƠNG TIỆN:

+ Giáo viên: + Học sinh: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ

mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol

với những yêu cầu cho trƣớc. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:

- Vấn đáp,hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:

B.Kiểm tra bài cũ:

Xen kẽ

C. Bài mới:

- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và

công thức tính nồng độ C% và CM.

* Bài tập: Hòa tan 8g CuSO4 trong

100ml H2O. Tính nồng độ phần trăm

và nồng độ mol của dung dịch thu

đƣợc. - GV gọi đại diện các nhóm nêu các

bƣớc làm.

? Để tính CM của dung dịch ta phải

tính các đại lƣợng nào. Nêu biểu thức

tính.

? Để tính C% của dung dịch ta còn

thiếu đại lƣợng nào. Nêu cách tính.

* Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3

8M đƣợc pha loãng đến 200ml.

Tính nồng độ mol của dung dịch

HNO3 sau khi pha loãng.

I. Bài tập nồng độ dung dịch :

- HS :

).(5,01,0

05,0

).(05,0160

8

).(160;1,0100

4

4

MV

nC

molM

mn

gMlml

M

CuSO

CuSO

Đổi 100ml H2O = 100g ( vì mlgD OH /12 )

%.4,7%100.108

8%

).(1088100

4

424

SOddCu

CuSOOHddCuSO

C

gmmm

II. Bài tập pha chế dung dịch:

- HS:

Đổi 50ml = 0,05l.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 161

- Các nhóm thảo luận, nêu cách giải.

- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

* Bài tập: Cho 16g CuSO4 hòa tan

vào trong nƣớc để đƣợc 20ml dung

dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch.

* Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn

toàn với dung dịch HCl. Phản ứng

xảy ra theo sơ đồ sau:

Fe + HCl FeCl2 + H2.

a. Lập PTHH của phản ứng trên.

b. Tính thể tích khí hiđrro thu đƣợc ở điều kiện tiêu chuẩn.

c. Tính khối lƣợng muối FeCl2 tạo

thành sau phản ứng.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận để đƣa

ra các bƣớc giải.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.

).(5,216,0

4,0

).(4,005,0.8.

3

3

MC

molVCn

HNOM

MHNO

- HS: ).(1,0

160

164

molnCuSO

).(1001,0

1,0MCM

III. Bài tập tính theo phƣợng trình hóa học:

- HS :

).(1,056

6,5mol

M

mnFe

a. PTHH của phản ứng:

Fe + 2HCl FeCl2 + H2.

1mol 1mol 1mol

? ? ?

b. Thể tích khí hiđrro thu đƣợc ở điều kiện

tiêu chuẩnlà:

).(24,24,22.1,04,22.

).(1,0

2

2

llnV

molnn

H

FeH

c. Khối lƣợng muối FeCl2 tạo thành sau

phản ứng:

).(7,12127.1,0

).(1,0

3

2

gm

molnn

FeCl

FeFeCl

D. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính bài ôn tập.

E. Hƣớng dẫn: - GV nêu phƣơng pháp giải các bài toán định lƣợng.

- Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định

lƣợng, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.

*

* Kết thúc năm học * *

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

( DO PHÒNG GD - ĐT RA ĐỀ)

Thời gian làm bài 45 phút.

Trƣờng THCS Tiến Thịnh

GV: đặng văn nguyên 162