MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC - TaiLieu.VN
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
1 -
download
0
Transcript of MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC - TaiLieu.VN
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 1
Tuần 1
Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và
ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống
để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bƣớc đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trƣớc hết phải có
lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tƣ duy.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- GV: - Tranh ảnh, tƣ liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép,
xi măng, cao su…)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Đàm thoại, hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì
?Hóa học có vai trò nhƣ thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ
làm gì để học hóa học tốt hơn.
I. Hoá học là gì?
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học
sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hƣớng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát
hiện tƣợng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi
của các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát
đƣợc
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát:
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan
trong nƣớc.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất
lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 2
chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng.Vậy
hóa học có vai trò nhƣ thế nào?
cứu các chất sự biến đổi chất.
II.Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu
hỏi trong SGK
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu
tranh về vai trò to lớn của hóa học.
GV: Đƣa thêm thông tin về ứng dụng của
hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong
đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò nhƣ
vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong
cuộc sống chúng ta.
III. Cần làm gì để học tốt môn hóa?
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tƣợng
trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm
mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần
phải làm gì?
? Vậy phƣơng pháp học tốt môn hóa tốt
nhất là gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài
1. Các thông tin cần thực hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
2. Phƣơng pháp học tập môn hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện
tƣợng, nắm vững kiến thức có khả năng
vận dụng kiến thức đã học
D/Củng cố
GV: Cho h/s trả lời 1 số câu hỏi sau:
+ Hóa học có vai trò nhƣ thế nào trong cuộc sống chúng ta?
+ Khi học tập môn hoá học các em cần chú ý thực hiện điều gì?
+ Phƣơng pháp học tập môn hoá học ntn là tốt?
E/ Hƣớng dẫn:
Về nhà xem trƣớc bài chất,liên hệ các kiến thức thực tế có liên quan
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 3
CHƢƠNG I: CHẤT - NGUYÊN TỬ - PHÂN TỬ
Tiết 2: CHẤT(T1) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS phân biệt đƣợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đƣợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đƣợc làm từ vật liệu, mà
vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đƣợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính
chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đƣợc nƣớc tự nhiên là hỗn hợp còn nƣớc cất là chất tinh khiết.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính
chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3. Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II.PHƢƠNG TIỆN:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nƣớc khoáng, 5 ống nƣớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lƣu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đƣờng
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan,vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò nhƣ thế nào trong đời sống và sản xuất?
C/Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của
chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu.
I.Chất có ở đâu?
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ
thể xung quanh?
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 4
? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác
với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những
điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số
vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể đƣợc làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là
chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Gồm có một số Đƣợc làm từ vật liệu
chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm
từ chất hay hỗn hợp
các chất
- ở đâu có vật thể nơi đó có chất
II. Tính chất của chất:
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nƣớc,
mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc,
mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
Đun nƣớc cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết đƣợc tính chất
nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đƣờng, muối
vào nƣớc.
? Quan sát hiện tƣợng, nêu nhận xét?
? Vậy biết đƣợc tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính
chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim
loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
1. Mỗi chất có những tính chát nhất
định:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc,
mùi, vị, tính tan trong nƣớc, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên ,
dẫn nhiệt…
- Tính chất hóa học:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 5
?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn
đƣợc điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm
mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống
nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất
định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết
tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đƣờng và muối?
GV: Mặc dù có một số điểm chung nhƣng
mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt
với chất khác nên có thể phân biệt đƣợc 2
chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết
tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong
đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi
ích gì?
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có
lợi ích gì?
- Giúp nhận biết đƣợc chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống
D/Củng cố
GV: Yêu cầu h/s làm bài tập 1-3 sgk T11
E/ Hƣớng dẫn:
GV: yêu cầu 1 h/s đọc mục 1 ghi nhớ tr 11
- Xem trƣớc phần III Tr 9-10
Tuần 2
Tiết 3: CHẤT(T2) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt đƣợc vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết đƣợc ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo đƣợc làm từ vật liệu,
mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt đƣợc chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có
tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết đƣợc nƣớc tự nhiên là hỗn hợp còn nƣớc cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 6
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào
tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II.PHƢƠNG TIỆN: - GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nƣớc khoáng, 5 ống nƣớc cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lƣu huỳnh
Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đƣờng
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan,vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Chất có ở đâu?
H2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
C/Bài mới:
III. Chất tinh khiết
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nƣớc
khoáng và nƣớc cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn
có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi
nƣớc khoáng là hỗn hợp. Nƣớc biển…
cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thấ nào để
có đƣợc hỗn hợp?
1. Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi
là hỗn hợp.
- GV: Mô tả quá trình chƣng cất nƣớc tự
nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t
0 nóng
chảy…cña níc cÊt, ®a ra th«ng sè. GV: Kh¼ng ®Þnh: Níc cÊt lµ chÊt tinh khiÕt ? VËy nh÷ng chÊt thÕ nµo míi cã nh÷ng tÝnh chÊt nhÊt ®Þnh?
2. ChÊt tinh khiÕt:
- ChÊt tinh khiÕt míi cã nh÷ng tÝnh chÊt nhÊt ®Þnh.
GV: Chia líp thµnh 4 nhãm: GV Híng dÉn HS lµm thÝ nghiÖm theo nhãm:
3. T¸ch chÊt ra khái hçn hîp:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 7
- Hßa tan muèi ¨n vµo níc råi c« c¹n dung dÞch HS: Lµm thÝ nghiÖm theo nhãm. - C¸c nhãm b¸o c¸o nhËn xÐt cña nhãm vÒ c¸c hiÖn tîng x¶y ra GV: NhËn xÐt vµ bæ sung . Chèt kiÕn thøc GV: B»ng c¸ch chng cÊt t¸ch riªng tõng chÊt ra khái hçn hîp. Ngoµi ra cßn dùa vµo c¸c tÝnh chÊt kh¸c nhau ®Ó t¸ch riªng tõng chÊt ra khái hçn hîp GV: kÕt luËn HS lµm bµi tËp sè 8 GV: Bæ sung, nhËn xÐt vµ chèt kiÕn thøc
+ Nguyªn t¾c: - Dùa vµo sù kh¸c nhau vÒ tÝnh chÊt vËt lý cã thÓ t¸ch mét chÊt ra khái hçn hîp + C¸ch lµm: sgk
D/Cñng cè
H1 : Hçn hîp lµ g×? ChÊt tinh khiÕt lµ g×? H2: ChÊt tinh khiÕt vµ hçn hîp cã thµnh phÇn vµ tÝnh chÊt kh¸c nhau ntn? H3: Nªu nguyªn t¾c ®Ó t¸ch riªng mét chÊt ra khái hçn hîp?
E/ Híng dÉn:
- Lµm c¸c bµi tËp sgk trang 11. - §äc vµ chuÈn bÞ bµi thùc hµnh:2 chËu níc,hh c¸t vµ muèi ¨n
TiÕt 4: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm đƣợc một số qui tắc an toàn trong PTN.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy
đƣợc sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua
thí nghiệm thực hành.
II.PHƢƠNG TIỆN: - Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 8
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy
tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Thực hành, trực quan
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
H2. Dựa vào đâu để tách đƣợc chất ra khỏi hỗn hợp?
C/Bài mới:
I. Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thƣờng gặp nhƣ ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống
nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ
nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản nhƣ lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống
nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
II. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
Hƣớng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nƣớc sạch, lắc nhẹ ống
nghiệm cho muối tan trong nƣớc.
Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
Rót từ hỗn hợp nƣớc muối cát vào phễu, đun nóng phần nƣớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tƣợng xảy
ra.
So sánh chất rắn thu đƣợc vào muối ban đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.
III. Công việc cuối buổi thực hành
GV hƣớng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau:
STT Mục đích thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Kết qủa thí nghiệm
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 9
Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm.
D. Hƣớng dẫn
- Làm bài thu hoạch- tƣờng trình buổi thí nghiệm
- Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử
Tuần 3
Tiết 5: NGUYÊN TỬ
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hopà về điện và từ đó tạo
ra đƣợc mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dƣơng và vỏ tạo bởi e mang
điện tích âm.
- Học sinh biết đƣợc hạt nhân tạo bởi p và n: p(+) ; n không mang điện. Những
nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lƣợng của hạt nhân đƣợc coi là khối
lƣợng của nguyên tử.
- HS biết đƣợc trong nguyên tử. Số e = số p. e luôn chuyển động và sắp xếp thành
từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết đƣợc với nhau.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát.
3.Thái độ:
- Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tƣ duy tìm tòi sáng tạo trong
cách học.
II.PHƢƠNG TIỆN: 1. Chuẩn bị của thầy:
- Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na.
- Phiếu học tập:
2. Chuẩn bị của trò:
Xem lại phần sơ lƣợc về cấu tạo nguyên tử
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Diễn giảng gợi mở
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 10
C/Bài mới:
ĐVĐ: Ta biết mọi vật thể đều đƣợc tạo ra từ chất này hoặc chất khác.
Thế còn chất tạo ra từ đâu? Chúng ta cùng tìm hiểu và khoa học đã trả lời thông qua bài
học này.
I.Nguyên tử là gì
Hoạt động của thầy và trò:
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm
? 1mm chứa bao nhiêu ntử liền nhau .
Qua phần thông tin.
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm
gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntử?
HS làm bài tập 1 SGK
- Hạt vô cùng nhỏ
- Trung hòa về điện.
Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)
+ Vỏ nguyên tử chứa 1 hay
nhiều electron (e) mang điện tích (-)
II. Hạt nhân nguyên tử
GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang
điện tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng
số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron
? Nguyên tử đƣợc tạo bởi các loại hạt
nào?
1
GV: me = mp = 0.0005 mp
2000
Coi nhƣ là không vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên
nguyên tử.
Loại hạt Kí hiệu Điện tích
Hạt nhân
nguyên
tử
Vỏ
nguyên
tử
- Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và
nơtron không mang điện .
- Số p = số e
- Khối lƣợng hạt nhân đƣợc coi là khối
lƣợng nguyên tử.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 11
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đƣa thông tin phản hồi phiếu học
tập
D/Củng cố
Hạt nhân Proton (p, +)
Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện)
Vỏ nguyên tử
E. Hƣớng dẫn
- Đọc bài đọc thêm sgk T 16
- Làm các bài tập 1, 2, 3 vào vở
- Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học.
Tiết 6: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC(T1) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm đƣợc: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
- Biết đƣợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đƣợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu đƣợc : NTK là khối lƣợng của của nguyên tử đƣợc tính bằng
ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lƣợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngƣợc lại
- Biết đƣợc khối lƣợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát tƣ duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 12
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan,hoạt động nhóm,diễn giảng gợi mở
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1: Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
C/Bài mới:
I.Nguyên tố hóa học là gì?
GV: Các em đã biết chất đƣợc tạo nên từ
nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống
nghiệm
- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2
và số NT H2 nhiều gấp đôi.
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số
hạt nào trong hạt nhân? (p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhƣng chỉ
nói tới p vì p mới quyết định.Những NT
nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng
một nguyên tố do vậy số p là số đặc trƣng
của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng
một NTHH đều có những tính chát hóa
học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
- Hs làm bài tập:
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhƣng
tƣơng đƣơng với cụm từ: “ Có cùng số p
trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH
đó là cụm từ A, B, C hay D
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lƣợng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n không mang điện nên diện tích của
hạt nhan chỉ do p
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những nguyên tử
cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trƣng của một NTHH.
2. Ký hiệu hóa học:
- Mỗi NTHH đƣợc biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dƣới
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 13
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau
về nguyên tố cần coa cách biểu diễn ngắn
gọn. Do vạy mỗi NTHH đƣợc biểu diễn
bằng KHHH
KHHH đƣợc thống nhất trên toàn thế giới
KHHH đƣợc viết bằng chữ in hoa
Ví dụ: Hidro : H
Oxi : O
Canxi : Ca
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết
nhƣ thế nào?
HS đọc phần 2 bài đọc thêm:
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của những NT
mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng
1 đến 10.
- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các
ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri,
sáu NT nhôm, chín NT canxi.
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức
dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ
thƣờng. Đó là KHHH
D/Củng cố
H1. Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài
H2. Làm bài tập số 3(tr 20 sgk)
E. Hƣớng dẫn
- Làm các bài tập còn lại trong sgk
- Học thuộc KHHH cua các nguyên tố thƣờng gặp
Tuần 4
Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC ( T2) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm đƣợc: “ NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những
nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 14
- Biết đƣợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên
tử của một nguyên tố.
- Biết cách ghi và nhớ đƣợc ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5.
- Học sinh hiếu đƣợc : NTK là khối lƣợng của của nguyên tử đƣợc tính bằng
ĐVC. Mỗi ĐVC = 1/12 khối lƣợng nguyên tử C
- Mỗi nguyên tử có một NTK riêng biệt.
- Biết tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố và ngƣợc lại
- Biết đƣợc khối lƣợng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là
nguyên tố phổ biến nhất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện ký năng quan sát tƣ duy hóa học
3.Thái độ:
- Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Hình vẽ 1.8 SGK
- HS các kiến thức về NTHH
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Diễn giảng, hoạt động nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1: 1. Nêu định nghĩa NTHH?
H2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ?
C/Bài mới:
II. Nguyên tử khối:
HS đọc phần thí dụ trong SGK
GV: Khối lƣợng nguyên tử quá nhỏ không
tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không
cân đong đo đƣợc nên lấy 1/12 khối lƣợng
NTC = ĐVC
- GV: Ngƣời ta gán cho NT C = 12 ĐVC
( Đây là hƣ số)
- Thí dụ: H = 1ĐVC
O = 16 ĐVC
Ca = 40 ĐVC
S = 32 ĐVC
? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca
nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn
bao nhiêu lần?
- ĐVC = 1/12 KL của NT C
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 15
? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều
gì?
( Sự nặng nhẹ của nguyên tử)
? Vậy nguyên tử khối là gì?
GV: yêu cầu h/s làm bài tập số 7 SGK
T20
? Đọc đề bài ? Tóm tắt đề?
a. 1NT C nặng bao nhiêu = 1,9926.1023
? Vậy 1/12 khối lƣợng NT C nặng bao
nhiêu?
b. Có khối lƣợng 1 ĐVC = 1,66.1024
g
? Vậy NTK Al = 27 ĐVC
Khối lƣợng gam Al = 27.1,66.1024
g
GV yêu cầu h/s làm bài tập tiếp
Bài tập 1:Nguyên tử của ngtố R có KL
nặng gấp 14 lần ngtử hidro.Hãy tra bảng
1(tr42}cho biết:
+ R là ngtố nào?
+ Số p và số e trong ngtử?
GV: Hƣớng dẫn học sinh giải bài tập
Bài tập 2: Nguyên tử của ngtố X có 16
proton trong hạt nhân.
Hãy xem bảng 1( tr42) trả lời
+ Tên và KHHH của ngtố X?
+ Số e trong ngtử của ngtố X?
+ Ngtử X nặng gấp bao nhiêu lần ngtử
hidro,ngtử oxi?
GV: Hƣớng dẫn học sinh giải bài tập
- Nguyên tử khối là khối lƣợng của
nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi
nguyêntố có một NTK riêng.
Bài tập: 7 sgk
a. Đáp án 1,9926. 1023
/12
b.Chon đáp án D
Bài tập: 1
NTKR = 14.NTKN =14.1 đvc
R là Nitơ: KH:N
+ Số proton là 7
+ Vì số proton = số e số e = 7e
Bài tập: 2
- X là lƣu huỳnh ( KH: S)
- Ngtử S có 16 e
- NTK S = 32 đvc
Ngtử S nặng gấp 32 lần so với ngtử
hidro và nặng gấp 2 lần so với ngtử oxi.
D/Củng cố
+ cho h/s đọc phần đọc thêm sgk tr 21
+ Xem bảng 1( tr42) hãy hoàn chỉnh bảng cho dƣới đây?
TT Tên ngtố kí hiệu Số p Số e Số n Tổng số hạt (.) ngtử NTK
1 Flo 10
2 Kali 19 20
3 Magie 12 36
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 16
4 Liti 3 4
E. Hƣớng dẫn
1. Làm bài tập trong SGK trang 20
2. Luyện tập viết KHHH các nguyên tố
3. Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử.
Tiết 8: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ( T1)
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đƣợc:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất là những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên.
- Phân biệt đƣợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết đƣợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngƣyên tử không tách rời mà
có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
3.Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nƣớc và muối ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Diễn giảng, hoạt động nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1: Nêu tính chất vật lý của chất?
H2: Làm bài tập 5 và 6 sgk ( tr42)
C/Bài mới:
Đặt vấn đề: ? Chất đƣợc tạo nên từ đâu?
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 17
Mỗi loại nguyên tử là một NTHH. Vậy có thể nói “ Chất đƣợc tạo nên từ NTHH không”.
Tuỳ theo có chất đƣợc tạo nên từ 1 NTHH hay 2 NTHH từ đó ngƣờii ta phân loại ra các
chất đơn chất, hợp chất… chúng ta cùng tìm hiểu ở bài này.
I. Đơn chất và hợp chất:
GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11
Cho biết các chất trong hình đƣợc tạo nên
từ NT nào?
GV: Nêu định nghĩa đơn chất
GV: Lƣu ý thông thƣờng tên của đơn chất
trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các
nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD nhƣ
cacbon tạo nên than chì, than muội, kim
cƣơng…
GV: Cho HS quan sát Al, S đồng thời nhớ
lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập
sau:
Các đặc điểm Nhôm Lƣu huỳnh
- Trạng thái
- màu sắc
- Tính ánh kim
- Tính dẫn điện
- tính dẫn nhiệt
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là
những điểm khác nhau giữa kim loại và phi
kim.
1.Đơn chất
a.Định nghĩa:
- Đơn chất là những chất đƣợc tạo nên từ
1 NTHH
b. Phân loại:
- Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh
kim
- Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn
nhiệt, có ánh kim.
2. Hợp chất:
? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên
tử các chất sắp xếp theo trật tự nhƣ thế
nào?
? Khoảng cách giữa các kim loại và phi
kim nhƣ thế nào?
HS: Quan sát H1.12 ; H1.13
? Nƣớc , muối ăn đƣợc tạo bởi những
NTHH nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp
chất vô cơ, hợp chất hữu cơ.
a.Định nghĩa:
- Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở
lên
b. Phân loại:
- Hợp chất vô cơ
- Hợp chất hƣu cơ
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 18
? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các
nguyên tử của nguyên tố liên kết với
nhau nhƣ thế nào?
GV: Phát phiếu học tập.
Đơn chất Hợp chất
- Định nghĩa
- Phân loại
- Đ2 cấu tạo
Đại diệncác nhóm báo cáo
GV: kết luận đƣa ra thông tin phản hồi
phiếu học tập.
3. Đặc điểm cấu tạo:
Các nguyên tử của nguyên tố liên kết
theo tỷ lệ và thứ tự nhất định
+ Kloại: các ngtử sắp xếp khít nhau theo
một trật tự xác định.
+ Pkim: các ngtử liên kết với nhau theo
một số nhất định,thƣờng là 2.
+ Hợp chất: ngtử của các ngtố liên kết
với nhau theo một tỉ lệ và một thứ tự nhất
định.
D/Củng cố
Cho h/s làm bài tập 1 tr 25 sgk
H1. Đơn chất là gì?
H2. Hợp chất là gì?
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm bài tập 2,3 sgk tr25,26
Tuần 5
Tiết 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ( T2)
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh hiểu đƣợc:
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một NTHH, hợp chất lsf những chất tạo nên từ 2
NTHH trở lên.
- Phân biệt đƣợc đơn chất kim loại và đơn chất phi kim.
- Biết đƣợc trong một chất ( Đơn chất và hợp chất) các ngƣyên tử không tách rời mà
có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền sát nhau.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số NT liên kết với nhau và mang đầy đủ
tính chất hóa học của chất.
- biết cách xác định PTK bắng tổng NTK của các NT trong phân tử.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 19
- Rèn luyện kỹ năng tính PTK.
3. Thái độ:
- Có thái độ tìm hiểu các chất xung quanh, tạo hứng thú say mê môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Hình vẽ: Mô hình nẫu các chất: Kim loại đồng, khí oxi, khí hdro, nƣớc và muối ăn.
- HS: ôn lại phần tính chất của bài 2.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Diễn giảng, hoạt động nhóm,trực quan.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1: Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ?
H2: Làm bài tập 1
C/Bài mới:
II. Phân tử:
HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13
GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi,
nƣớc trong các mẫu hidrro, oxi, nƣớc.
? Hãy nhận xét về:
- Thành phần
- Hình dạng
- Kích thƣớc của các hạt hợp thành các
mẫu chất trên.
GV: Đó là các hạt đại diện cho chất
mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là
phân tử.
? Vậy phân tử là gì?
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10
HS: Đơn chất kim loại có vai trò nhƣ
phân tử
? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hãy nêu định nghĩa PTK?
GV: Hƣớng dẫn cách tính PTK?
Khối lƣợng của PT bằng tổng khối lƣợng
của các nguyên tử.
GV: phát phiếu học tập:
Tính phân tử khối của :
a. Clo
b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O
1. Định nghĩa:
Phân tử là hạt đại diện cho chất,gồm
một số ngtử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Nhận xét:
Đối với đơn chất kim loại, nguyên tử là
hạt hợp thành và có vai trò nhƣ phân
tử.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 20
c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C,
3O
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm
khác bổ sung
GV: Chốt kiến thức
2. Phân tử khối:
- Là khối lƣợng của một phân tử tính bằng
đ.v.c
D/Củng cố
1. Nhắc lại nội dung chính của bài theo dàn ý
- Phân tử là gì?
- Phân tử khối là gì?
- Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau nhƣ thế nào?
2. Hãy điền Đ hoặc S vào ô trống.
Trong bất kỳ một mẫu chất tinh khiết nào cũng chỉ chứa một loại nguyên tử.
Một mẫu đơn chất là tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử cùng loại;
Phân tử của bất kỳ một dơn chất nào cũng gồm 2 nguyên tử.
Phân tử của cùng một chất thì giống nhau về hinhg dạng, kích thƣớc, khối lƣợng và
tính chất.
E. Hƣớng dẫn
Dặn dò: chuẩn bị mỗi tổ 1 chậu và ít bông
Tiết 10: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc là một số loại phân tử có thể khuyếch tán( Lan tỏa trong không
khí và nƣớc)
- Làm quen bƣớc đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím
2.Kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 21
- Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học
II.PHƢƠNG TIỆN:
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa
thủy tinh, đèn cồn, diêm.
- Hóa chất: dd amoniac đặc, thuốc tím, quì tím, iot, giáy tẩm tinh bột.
- HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nƣớc.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
-Thực hành thí nghiệm, trực quan.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac:
GV: Hƣớng dẫn HS các bƣớc làm thí nghiệm:
- Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển màu xanh.
- Đặt giấy quì tảm nƣớc vào đáy ống nghiệm
- Đặt miếng bông tẩm amoniac ở miệng ống nghiệm
- Đậy nút ống nghiệm
HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
? Quan sát hiện tƣợng và rút ra kết luận? Giải thích hiện tƣợng?
2.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của thuốc tím:
GV: Hƣớng dẫn các bƣớc làm thí nghiệm
- Lấy một cốc nƣớc.
- Bỏ 1- 2 hạt thuốc tím vào cốc nƣớc
- Để cốc nƣớc lặng yên.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 22
- HS các nhóm làm thí nghiệm theo hƣớng dẫn.
? Quan sát hiện tƣợng và rút ra nhận xét?
3. Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của iot:
GV: Hƣớng dẫn làm thí nghiệm theo các bƣớc:
- Đặt 1 lƣợng nhỏ iot ( bằng hạt đậu) vào đáy ống nghiệm.
- Đặt 1 miếng giấy tẩm tinh bột vào ống nghiệm. Nút chặt sao cho khi đặt ống nghiệm
thẳng đứng thì miếng giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và không chạm vào iot.
- Đun nóng ống nghiệm
HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
? Quan sát miếng giấy tẩm tinh bột.
II.Công việc cuối buổi thực hành:
Thu dọn và viết bản tƣờng trình theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Kết quả thí nghiệm
1
2
3
Tuần 6
Tiết 11: BÀI LUYỆN TẬP 1 Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn một số khái niệmcơ bản của hóa học nhƣ: chất, chất tinh khiết, hỗn
hợp, đơn chất, hợp chất, nhuyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học
- Hiểu thêm đƣợpc nguyên tử là gì? nguyên tử đƣợc cấu tạo bởi những loại hạt nào?
đặc điểm của các loại hạt đó.
2.Kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 23
- Bƣớc đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định NTHH dựa vào NTK.
- Củng cố tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, tỷ mỷ chính xác.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Gv: sơ đồ câm, ô chữ, phiếu học tập.
- HS: Ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hóa.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I. Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa các khái niệm:
GV: Phát phiếu học tập. Treo sơ đồ câm lên bảng
? hãy điền nội dung còn thiếu vào ô trống.
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung
GV: chuẩn kiến thức
Chất
( Tạo nên từ NTHH )
Tạo nên từ 1
NTHH
Tạo nên từ 2
NTHH
Vật thể ( TN & NT)
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 24
2. Tổng kết về chất nguyên tử, phân tử
GV: Tổ chức trò chơi ô chữ
Chia lớp thành 4 nhóm
- GV giới thiệu ô chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chìa khóa về các khái niệm cơ bản về hóa
học.
- GV phổ biến luật chơi:
+ từ hàng ngang 1 điểm
+ từ chìa khóa 4 điểm
Các nhóm chấm chéo.
- GV cho các em chọn từ hàng ngang
+ Hàng ngang 1: 8 chữ cái
Từ chỉ hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Từ chìa khóa: Ƣ
+ Hàng ngang 2: 7 chữ cái
Khối lƣợng nguyên tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chìa khóa: Â
+ Hàng ngang 3: 6 chữ cái
KN đƣợc định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chìa khóa: H
+ Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cái
Hạt cấu taọ nên nguyên tử mang giá trị điện tích bằng -1.Từ chìa khóa: N
+ Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cái
Hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử mang điện tích +1.Từ chìa khóa: P
+ Hàng ngang 6: 8 chũa cái
Từ chỉ tập hợp những nguyên tử cùng loại (có cùng proton).Từ chìa khóa: T
HS đoán từ chìa khóa
Nếu không đoán đƣợc GV gợi ý.
Từ chìa khóa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
N G U Y Ê N T Ƣ
H A T N H Â N
H Ô N H Ơ P
E L E C T R O N
P R O T O N
N G U Y Ê N T Ô
Từ chìa khóa: PHÂN TỬ
II. Bài tập
1- Bài tập 1b (tr 30 sgk)
GV yêu cầu học sinh đọc đề 1b
HS chuẩn bị 2 phút
Gọi HS làm bài. GV chép lên bảng
GV: Dựa vào t/c vật lý của các chất để
tách các chất ra khỏi hỗn hợp.
Bài 1
- Dùng nam châm hút sắt
- Hỗn hợp còn lại: Nhôm vụn gỗ ta cho
vào nƣớc. Nhôm chìm xuống, vụn gỗ nổi
lên, ta vớt gỗ tách đƣợc riêng các chất.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 25
2- Bài tập 3(tr 31 sgk)
- HS đọc đề chuẩn bị 5 phút
? Phân tử khối của Hiđro
? Phân tử khối của hợp chất là?
? Khối lƣợng của 2 nguyên tử ntố X?
? KLƣợng 1 ntử (NTK) là?
? Vậy Nguyên tố là: Na
3- Bài tập 5(tr 31 sgk)
GV treo bảng phụ bài tập 5
HS chọn đáp án D
? Sửa câu trên ntử để chọn đáp án C
Sửa ý 1: Nƣớc cất là chất tinh khiết
Sửa ý 2: Vì nƣớc tạo bởi 2 NT H và O
4- Bài tiếp
GV: Theo sơ đồ 1 số nguyên tử của ntố
Điền tiếp các nội dung vào bảng
( Mỗi lần 1 nhóm)
HS hoạt động theo nhóm (5,) HS báo cáo
GV treo bảng phụ các nội dung đã điền đủ
Nhận xét qua các nhóm
5- Bài tập mở
GV giao bài tập mở
GV gợi ý:
- Tính khối lƣợng (ĐVC) của 2 ntử O
16 x 2 = 32
- O chiếm 50% về KL Y = 32
- PTK = 32 + 32 = 64
- PTK = Ntố đồng
Bài 2
a) Phân tử khối của Hiđro:
1 x 2 = 2
- Phân tử khối của hợp chất là:
2 x 31 = 62
b) Khối lƣợng 2 nguyên tử ntố X là
62 - 16 = 46
- Khối lƣợng 1 ntử ntố X là: 46 : 2 = 23
- Ntố là : Na
Bài 3
Đáp án D
Bài 4
Tên
NT KHHH NTK Số e Số
lớp e Số e lớp ngoài
A
B
C
D
E
Bài 5
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử
nguyên tố Y liên kết với 2 ngtử O.
Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lƣợng
của các h/c
a. Tính NHC, cho biết tên và KHHH của
NT Y
b. Tính PTK của h/c. Ptử h/c nặng bằng
ntử ntố nào?
D/Củng cố
- Xen kẽ
E/ Hƣớng dẫn
- Làm bài tập 2,4,5 sgk T31
- xem trƣớc bài mới
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 26
Tiết 12: CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết đựoc công thức hóa học dùng để biểu diễn chất gồm 1 KHHH ( đơn chất)
hoặc 2, 3 KHHH (hợp chất) với các chỉ số ghi ở dƣới chân ký hiệu.
- Biết cách ghi KHHH khi biết ký hiệu hoặc tên nguyên tốvà số nguyên tử của mỗi
nguyên tố có trong phân tử mỗi chất
- Biết đƣợc ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục củng cố kỹ năng viết ký hiệu của nguyên tố và tính PTK của chất.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Tranh vẽ: Mô hình tƣợng trƣng của một số mẫu kim loại đồng, khí hidro, khí oxi,
nƣớc, muối ăn.
- HS: Ôn kỹ các khái niệm đơn chất, hợp chất, phân tử.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan, diễn giảng, hoạt động nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I. Công thức hóa học của đơn chất:
GV: Treo tranh mô hình tƣợng trƣng của
đồng, hidro, oxi.
? Số nguyên tử trong mộy phân tử ở mỗi
mẫu đơn chất trên?
? Nhắc lại định nghĩa đơn chất?
? Vậy CTHH dơn chất gồm mấy loại ?
? Có CT chung của đơn chất là An
? Hãy giải thích A, n
- CTHH đơn chất:
Công thức chung: An
Trong đó: A là KHHH
n là chỉ số
Ví dụ: Cu, H2, O2…
II. Công thức hóa học của hợp chất:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 27
? NHắc lại định nghĩa của hợp chất?
? Trong CTHH của hợp chất có bao nhiêu
KHHH
GV: Treo mô hình tƣợng trƣng của muối
ăn, nƣớc.
? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong
các chất trên?
GV: Nếu có KHHH của các nguyên tố là
A, B, C Số nguyên tử lần lƣợt là x, y, z thì
CTHH của hợp chất đó đƣợc viết nhƣ thế
nào?
? Hãy ghi lại CTHH của muối ăn và nƣớc
GV: Phát phiếu học tập 1:
1. Viết CTHH của các chất sau:
a. Khí metan biết trong PT có 1C, 4H
b. Canxicacbonat biết trong PT có 1Ca,
1C, 3O
c. Khí clo biết trong PT có 2Cl
d. Khí ozon biết trong PT có 3O
2. Hãy chỉ ra đâu là đơn chất đâu là hợp
chất:
HS làm việc theo nhóm khoảng 3’
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả HS
nhóm khác sửa sai
GV: chốt kiến thức
Công thức chung: AxBy…
Trong đó: A, B… là KHHH
x, y… là chỉ số
Đáp án
1. a. CH4 b.CaCO3 c.Cl2 d. O3
2. Đơn chất: Cl2 , O3
Hợp chất: CH4 , CaCO3
III. Ý nghĩa của công thức hóa học:
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
? Công thức hóa học trên cho chúng ta biết
điều gì?
HS các nhóm làm việc 5’
Đại diện các nhóm báo cáo Các nhóm khác
bổ sung
GV: Tổng kết chốt kiến thức.
Bài tập: CTHH của H2SO4 , cho chúng ta
biết điều gì?
CTHH Al2O3 cho chúng ta biết điều gì?
+ CTHH cho biết:
- Nguyên tố nào tạo ra chất.
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có
trong một phân tử chất.
- PTK của chất.
D/Củng cố
1. Hoàn thành bảng sau:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 28
CTHH Số NT của mỗi nguyên tố
trong 1 phân tử chất PTK
ZnCl2
CuO
1Na, 1S, 4O
1Mg, 2Cl
E/ Hƣớng dẫn
BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK T 33,34
Tuần 7
Tiết 13: HÓA TRỊ (T1) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đƣợc hóa trị là gì? cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị và nhóm hóa trị thƣờng gặp.
- Biết qui tắc hóa trị và biểu thức
- Áp dụng qui tắc hóa trị và tính hóa trị của 1 nguyên tố hoặc một nhóm nguyên tố.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết CTHH
3.Thái độ:
- giáo dục tính toán nhanh, cẩn thận, khẩn trƣơng.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Diễn giảng, vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Viết công thức dƣới dạng chung của đơn chất, hợp chất.
H2. Nêu ý nghĩa của CTHH
C/Bài mới:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 29
I.Cách xác định hóa trị của một nguyên tố :
GV: Thuyết trình:
Qui ƣớc gán cho H có hóa tri I . Một
nhuyên tử khác liên kết với bao nhiêu
nguyên tử H thì nguyên tố dod có hóa trị
bấy nhiêu.
Ví dụ: HCl, NH3, CH4
? Hãy xác định hóa trị của Cl, N, C giải
thích.
GV: giới thiệu ngƣời ta còn dựa vaò khả
năng liên kết của nguyên tố khác với
nguyên tố oxi ( hóa tri II)
? Hãy xác định hóa trị của nguyên tố S,
K, Zn, trong các hợp chất SO2, K2O,
ZnO.
GV: Giới thiệu cách xác định hóa trị của
một nhoma nguyên tử.
Coi nhóm (SO4), (PO4) là một nguyên tử
và XĐ giống nhƣ cách xác định một
nguyên tử.
? Hãy xác định hóa trị của các nhóm SO4,
PO4 trong H2SO4, H3PO4
GV: yêu cầu HS về nhà học thuộc hóa trị
của các nguyên tố thƣờng gặp
? Vậy hóa trị là gì?
1. Cách xác định:
- Một nhuyên tử khác liên két với bao
nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa
trị bấy nhiêu.
2. Kết luận:
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên
kết của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác
II. Qui tắc hóa trị:
GV: CTHH của hợp chất là: AxBy
Phát phiếu học tập
CTHH a. x b. y
Al2O3 ( Al:
III)
P2O5 ( P : V)
SO2 ( S: IV)
HS làm việc theo nhóm.
? So sánh tích a.x và b.y
HS kết luận
? Em hãy nêu qui tắc hóa trị
HS đọc lại qui tắc hóa trị.
1. Qui tắc:
AxaBy
b
Ta có : a. x = b. y
Qui tắc: SGK
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 30
GV: Thông báo qui tắc này cũng đúng
khi A hoặc B là nhóm nguyên tử.
Bài tập vận dụng:
GV: Gợi ý
- Viết biểu thức của qui tắc hóa trị
- Thay hóa trị, chỉ số của oxi, lƣu huỳnh
vào biểu thức trên
- Tính a
GV: Đƣa tiếp đề bài
2. Vận dụng :
a. Tính hóa trị của một nguyên tố:
VD: Tính hóa trị của S trong hợp chất SO3
Ta có: a. x = b. y
1. a = 3. II
a = VI
Hóa trị của S trong SO3 là VI
b. Biết hóa trị của H (I), O (II). Hãy xác
định hóa trị của của các nguyên tố, nhóm
nguyên tố trong các công thức sau:
H2SO4, N2O5, MnO2
D/Củng cố
H1. Hóa trị là gì? Có mấy cách xác định hoá trị?
H2. Nêu qui tắc hóa trị.
H3. Tính hoá trị của các nguyên tố:
X- H2 , XO2 , YO, X-Y
E/ Hƣớng dẫn
BTVN: 1, 2, 3, 4 SGK T37,38
Tiết 14: HÓA TRỊ ( T2) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập CTHH của chất và kỹ năng tính hóa trị của nguyên
tố hoặc nhóm nguyên tố.
- Tiếp tục củng cố về ý nghĩa của CTHH.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 31
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bộ bìa để tổ chức trò chơi lập CTHH
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Diễn giảng, vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Hóa trị là gì?
H2. Nêu quy tắc hóa trị, viết biểu thức
C/Bài mới:
2. Vận dụng. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O(II)
GV đƣa ví dụ
GV đƣa các bƣớc
HS làm bài tập theo từng bƣớc
GV chiếu đề bài tập 2
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b
GV sửa chữa, bổ sung nếu có.
GV: Để lập CTHH nhanh cần ntử
1) Nếu a=b thì x=y=1
2) Nếu a b và b tối giản thì x=b
a y=a
3) Nếu a b và b chƣa tối giản b = a,
a a b,
thi : x = b, , y= a
,
4) HS lên bảng làm
GV sửa sai nếu có
Ví dụ: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi
N(IV) và O (II)
+ viết CT dƣới dạng chung
+ Viết biểu thức quy tắc hóa trị
+ Chuyển thành tỷ lệ
x b b,
=
y a a,
+ Viết CTHH đúng
- Giả sử CT H/c là NxOy
- Theo quy tắc htrị: x. IV = y. II
x II 1
=
y IV 2
- CT đúng: NO2
BTập 2: Lập CTHH của h/c gồm:
a) Kali (I) và nhóm CO3 (II)
b) Nhôm (III) và (SO4)
BTập 3: Lập CT của các hợp chất sau:
a) K(I) ; S(II)
b) Fe(III) và OH (I)
c) Ca(II) và SO4 (II)
d) P(V) và O(II)
D/Củng cố
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 32
1. Hãy cho biết các công thức sau đâyđúng hay
sai? Nếu sai sửa lại.
- K (SO4) Al (NO3)
- CuO4 Fe Cl2
- K2 O Zn (OH)2
-NaCl Ba2OH
Các CT đúng: K2O, NaCl, Al(NO3)3, FeCl2,
Zn(OH)2
- Các CT sai: K(SO4)2 sửa lại K2(SO4)2
CuO2 CuO
Ba2OH Ba(OH)2
2. GV: Tổ chức trò chơi: Lập CTHH nhanh.
Luật chơi: Trong vòng 4 phút lần lƣợt lên gắn CTHH đúng.
GV: Nhận xét và chấm điểm mỗi nhóm.
E/ Hƣớng dẫn
- Bài tập về nhà: 5,6,7,8 Tr 38
- Đọc bài đọc thêm
- Ôn kiến thức đã học để luyện tập
Tuần 8
Tiết 15: BÀI LUYỆN TẬP 2 Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS đƣợc ôn tập về công thức của đơn chất và hợp chất.
- HS đƣợc củng cố về cách lập CTHH, cách tính PTK
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 33
- Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 ntố
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng làm bài tập XĐ NTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Phiếu học tập
- HS: ôn các kiến thức: CTHH, ý nghĩa của CTHH, hóa trị, qui tắc hóa trị.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra: xen kẽ
C/Bài mới:
I. Các kiến thức cần nhớ:
? Nhắc lại công thức chung của đơn chất,
hợp chất?
? Nhắc lại định nghĩa hóa trị?
? Nêu qui tắc hóa trị, Ghi biểu thức qui
tắc hóa trị?
? Qui tắc hóa trị đƣợc áp dụng để làm
những bài tập nào?
Công thức chung:
- Đơn chất: An
- Hợp chất : AxBy
- Qui tắc hóa trị:
a. x = b. y
II.Luyện tập:
GV: Đƣa bài tập 1
HS đọc đề bài
HS làm bài tập vào vở
GV: Đƣa bài tập 2
Bài tập 2: Cho biết CTHH của hợp chất
của NT X với oxi là X2O. CTHH của
nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn
Bài tập 1:
1. Lập công thức của các hợp chất gồm:
a. Si (IV) và O (II)
b. Al (III) và Cl (I)
c. Ca (II) và nhóm OH(I)
d. Cu (II) và nhóm SO4 (II)
2. Tính PTK của các chất trên
Giải: CTHH
a. SiO2 PTK: 60
b. AlCl3 PTK: 133,5
c. Ca(OH)2 PTK: 74
d. CuSO4 PTK: 160
Bài tập 2:
Giải:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 34
công thức đúng cho hợp chất của X, Y
trong các hợp chất dƣới đây:
A. XY2 C. XY
B. X2Y D. X2Y3
- Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK = 62
- Hợp chất YH2 có PYK = 34
GV: Đƣa bài tập 3
Bài tập 3: Trong các công thức sau công
thức nào đóng công thức nào sai? Sửa
lại công thức sai.
Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3
- Trong CT X2O thì X có hóa trị I
- Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II
- Công thức của hợp chất X, Y là X2Y
chọn phƣơng án B
- NTK của X, Y
X = (62 - 16): 2 = 23
Y = 34 - 2 = 32
Vậy X là : Na
Y là : S
Công thức của H/c là: Na2S
Bài tập 3:
Giải : Công thức đúng: Al2(SO4)3
Các công thức còn lại là sai:
Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3
AlO2 Al2O3
AlCl4 AlCl3
AlNO3 Al(NO3)3
III. Kiểm tra 15 phút
Đáp án + Thang điểm
Câu1 (4đ): (1,4) Ngtố hh; (2,5) KHHH; (3)
hợp chất; (6) Ngtử của ngtố đó; (7) phân tử
Câu 2 (6đ)
a. FeIII
x OII
y x.III =y.II (quy tắc hoá
trị)
tỉ lệ: x/y = II/III = 2/3 CT: Fe2O3
PTKFe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 đ.v.c
b. BaZ(NO3)t Z.II =t.I
z/t = I/II = 1/2 ct: Ba(NO3)2
PKTBa(NO3)2 = 137 + 2.(14 + 3.16) = 261
D/Củng cố: xen kẽ
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà ôn tập:
Các khái niệm: Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất. Hợp chất, nguyên tử, phân tử, NTHH,
hóa trị.
- Bài tập: Tính PTK
Tính hóa trị củ nguyên tố
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 35
Tiết 16: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Củng cố cho h/s các khái niệm về nguyên tử,ngtố hoá học,đơn chất,hợp chất,hoá trị,ý
nghĩa CTHH…
+ Củng cố các phƣơng pháp giải toán
2.Kĩ năng:
+ Củng cố và phát triển kĩ năng viết KHHH,CTHH,lập CTHH,tính toán theo CTHH….
3.Giáo dục:
+ ý thức say mê tìm tòi giải toán.
II.PHƢƠNG TIỆN:
+ GV : Đề kiểm tra
+ HS : Giấy kiểm tra và kiến thức.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra: Xen kẽ
C/Bài mới:
Đề kiểm tra
Đề chẵn:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trƣớc đầu câu đúng:
1. a.Trong không khí có nguyên tử oxi tồn tại ở dạmg tự do.
b.Trong không khí có nguyên tố oxi.
c.Khí cacboníc gồm 2 đơn chất cacbon và oxi.
d.Khí cacbonic tạo bởi 2 nguyên tố cacbon và oxi.
A. a, b, c, d B. b,d C. a, b, c D. b, c, d
2. Từ CTHH của CuSO4 cho biết ý nào đúng:
a. Hợp chất trên do 3 chất Cu, S, O tạo nên.
b. Hợp chất trên do 3 nguyên tố Cu, S, O tạo nên.
c. Hợp chất trên có PTK = 60
d. Hợp chất trên có PTK = 120.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 36
A. a, b, d B. b, c C. a, c, d D. a, b, c, d
3. Cho biết CTHH của hợp chất A với oxi là A2O. nguyên tố B với hidro là BH3. Hãy
chọn CTHH nào là đúng trong các hợp chất A, B dƣới đây.
A. AB2 B. AB3 C. A2B3 D. A3B
Câu 2: Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
NTHH tồn tại ở dạng hóa hợp.
NTHH tồn tại ở dạng tự do.
NTHH có thể tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hóa hợp.
NTHH có ít hơn số chất.
Câu 3: Hãy tính hóa trị của nguyên tố Mn, Al, Na trong các hợp chất sau: MnO2, Al2O3,
Na2O.
Câu 4: Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Ca lần lƣợt liên kết
với:
a. SO4 (II) b. Cl2 (I)
Đề lẻ:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trƣớc đầu câu đúng:
1. Nguyên tố hóa học là:
A. Nguyên tử cùng loại.
B. Phần cơ bản tạo nên chất.
C. yếu tố cơ bản tạo nên nguyên tử.
D. Phần chính tạo nên nguyên tử.
2. Cho dãy CTHH sau dãy CTHH nào là của hợp chất.
a. H2SO4, NaCl, Cl2, O2, O3
b. HCl, Na2SO4, CaCO3, Na2CO3, H2O2
c. Cl2, HBr, N2, Na3PO4, H3PO4
d. Ca(HCO3)2, Fe(OH)3, CuSO4, NaOH
A. , 2, 3 B. 3, 4 C. 2, 4 D. 2, 3
3. Cho biết CTHH của hợp chất A với oxi là A2O3. nguyên tố B với hidro là BH2. Hãy
chọn CTHH nào là đúng trong các hợp chất A, B dƣới đây.
A. AB2 B. A2B C. A2B3 D. A3B2
Câu 2: Hãy điền đúng(Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
Từ CTHH của K2CO3 cho biết:
Hợp chất trên do 3 nguyên tố K, C, O
Hợp chất trên do 3 nguyên tử K, C, O tạo nên
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 37
Hợp chất trên có PTK là 138
Hợp chất trên có PTK là 67
Câu 3: Hãy tính hóa trị của nguyên tố Cu, Si, Fe trong các hợp chất sau: Cu2O, SiO2,
FeCl2
Câu 4: Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm Ba lần lƣợt liên kết
với:
a. OH (I) b. SO3 (II)
Đáp án:
Câu Đề chẵn Đề lẻ Điểm
Câu 1:
1,5 đ
Câu 2:
2 đ
Câu 3:
3 đ
Câu 4:
3 đ
1.Chọn B
2. Chọn B
3. Chọn D
Điền S, S, Đ, Đ mỗi ý
1. Hóa trị của
Mn trong MnO2 là IV
Al trong Al2O3 là III
Na trong Na2O là I
2. Lập CTHH :
CuSO4 PTK: 136
CaCl2 PTK là: 111
Trình bày sạch đẹp
1.Chọn B
2. Chọn B
3. Chọn D
Điền S, S, Đ, Đ mỗi ý
1. Hóa trị của
Mn trong MnO2 là IV
Al trong Al2O3 là III
Na trong Na2O là I
2. Lập CTHH :
CuSO4 PTK: 136
CaCl2 PTK là: 111
Trình bày sạch đẹp
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
1đ
1đ
1,5đ
1,5đ
0,5đ
CHƢƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Tuần 9
Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS: Phân biệt đƣợc hiện tƣợng vật lý và hiện tƣợng hóa học.
- Biết phân biệt các hiện tƣợng xung quanh ta là hiện tƣợng vật lý hay hiện tƣợng hóa học.
2.Kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 38
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nƣớc muối, đốt cháy đƣờng
- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lƣu huỳnh
- Hóa chất: Bột sắt, S, đƣờng, nƣớc, NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Thực hành, trực quan,vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra: H Làm BT 1a, 1b
C/Bài mới:
I. Hiện tƣợng vật lý:
HS: Quan sát H2.1
? Hình vẽ nói lên điều gì?
? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể?
GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi
về trạng thái nhƣng không thay đổi về
chất.
HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn
vào nƣớc rồi đun.
HS quan sát hiện tƣợng rồi ghi lại kết quả
, nội dung của quá trình biến đổi.
? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về
trạng thái và chất.
Quá trình đó là hiện tƣợng vật lý.Vậy
hiện tƣợng vật lý là gì?
GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều
quá trình làm biến đổi từ chất này thành
chất khác. Đó là hiện tƣợng gì?
Quá trình biến đổi:
Nƣớc Nƣớc nƣớc
Rắn Lỏng hơi
Muối ăn hòa tan vào nƣớc
dd nƣớc muối (l)
t Muối ăn(r)
Hiện tƣợng vật lý là quá trình biến đổi
trạng thái nhƣng không có sự thay đổi về
chất.
II. Hiện tƣợng hóa học:
GV: làm thí nghiệm biểu diễn:
- Trộn bột sắt với bột lƣu huỳnh (theo tỷ
lệ khối lƣợng S :Fe > 32:56 )
Bột sắt và bột lƣu huỳnh đun
Chất mới
Có sự thay đổi về chất
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 39
- Đƣa nam châm lại gần một phần: nam
châm hút sắt
- Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng
HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của
hỗn hợp.
? Hãy nhận xét hiện tƣợng xảy ra và nêu
nhận xét của mình về hiện tƣợmg quan
sát đƣợc?
HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít
đƣờng vào ống nghiệm
- Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn?
? Quan sát hiện tƣợng và rút ra nhận xêt?
? Các quá trình trên có phải là hiện tƣợng
vật lý không? Tại sao?
GV: Các hiện tƣợng đó là hiện tƣợng hóa
học vậy hiện tƣợng hóa học là gì?
? Muốn phân biệt hiện tƣợng hóa học và
hiện tƣợng vật lý dựa vào dấu hiệu nào?
Đƣờng đun
Nƣớc
- Hiện tƣợng hóa học là quá trình biến
đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất
khác.
D/Củng cố:
1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tƣợng vật lý , quá trình nào là hiện tƣợng hóa
học. Giải thích?
a. Dây sắt đƣợc cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.
b. Hòa tan axit axetic vào nƣớc đƣợc dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn.
c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ.
d. Đốt cháy gỗ, củi
2. Thế nào hiện tƣợng vật lý, hiện tƣợng hóa học
3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tƣợng vật lý và hiện tƣợng hóa học.
E/ Hƣớng dẫn
Làm BTVN: 1, 2, 3 tr 47 sgk
Tiết 18: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Biết đƣợc bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử
làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phƣơng trình chữ. Qua việc viết đƣợc phƣơng trình chữ HS phân
biệt đƣợc chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 40
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Hình vẽ: Sơ đồ tƣợng trƣng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nƣớc
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Thuyết trình,vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1:Hiện tƣợng vật lý là gì? hiện tƣợng hóa học là gì?Cho ví dụ?
H2:Học sinh làm bài tập 2, 3 Tr 47
C/Bài mới:
I. Định nghĩa:
GV: Thuyết trình để hs hiểu:
Thế nào là phản ứng hoá học?Chất tham
gia và chất tạo thành trong phản ứng?
GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2Tr
47sgk
? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là
sản phẩm
? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3Tr 47?
GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số
chất trong không khí thƣờng là tác dụng
với oxi
GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ
GV: Đƣa bài tập:
Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau
quá trình nào là hiện tƣợng vật lý, hiện
tƣợng hóa học. Viết các PT chữ:
a.Đốt cồn( rƣợu etylíc) trong không khí
tạo ra khí cacbonic và nƣớc.
b. Chế biến gỗ thành bàn ghế.
c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra
nhôm oxit.
d. Điện phân nƣớc ta thu đƣợc khí hidro
và khí oxi
Quá trình biến đổi chất này thành chất
khác gọi là phản ứng hóa học.
Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia
Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành
hay sản phẩm
Lƣu huỳnh + oxi lƣu huỳnh đioxit
Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic
Farafin + oxi cacbonic + nƣớc
Chất tham gia: chất ban đầu
Sản phẩm : chất mới sinh ra.
Bài tập 1:
1. Hiện tƣợng vật lý : b
2. Hiện tƣợng hóa học: a, c, d
Phƣơng trình chữ:
a. Rƣợu etylic + oxi t cacbonic + nƣớc
b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit
d. Nƣớc điện phân
Hidro + oxi
Chất tham gia sản phẩm
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 41
HS làm việc cá nhân: nháp bài
GV: gọi HS lên chữa bài
GV: Hƣớng dẫn ghi điều kiện của PT chữ
II. Diễn biến của phản ứng hóa học:
GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5Tr 48
Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi
1. Trƣớc phản ứng có các phân tử , nguyên
tử nào liên kết với nhau?
2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên
kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro
và oxi trong phản ứng, trƣớc và sau phản
ứng.
3. Sau phản ứng có những phân tử nào?
các nguyên tử nào liên két với nhau:
4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm
về: + Số nguyên tử mỗi loại
+ Liên kết trong phân tử.
? Em hãy nêu kết luận về bản chất của
phản ứng hóa học?
- Trong các phản ứng hóa học có sự
thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử
làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác. các nguyên tử đƣợc bảo
toàn.
III. Khi nào phản ứng hóa học xảy ra?
HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm:
Kẽm tác dụng với dd HCl
? Quan sát hiện tƣợng xảy ra.
GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng lớn
thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng
GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than
trong không khí thì các chất có tự bốc
cháy không?
HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P
trong không khí.
? hãy quan sát hiện tƣợng, rút ra nhận xét?
GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá ttrình
chuyển hóa tinh bột thành rƣợu HS: rút ra
kết luận
GV: giải thích chất xúc tác là gì?
GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có hiện
tƣợng hóa học xảy ra”
- Các chất phản ứng phải tiếp xúc với
nhau.
- Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt độ
thích hợp
- Cần có mặt của chất xúc tác
- Trong các phản ứng hóa học có sự
thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử
làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác. các nguyên tử đƣợc bảo
toàn.
D/Củng cố:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 42
H1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
H2. Định nghĩa phản ứng hóa học
H3. Diễn biến của phản ứng hóa học.
H4. Làm bài tập số 2
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 1, 3Tr 50 sgk
Tuần 10
Tiết 19: PHẢN ỨNG HÓA HỌC (t2)
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc các điều kiện để có phản ứng hóa học
- HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay không.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt đƣợc hiện tƣợng vật lý, hiện
tƣợng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm:
- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt.
- Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4
- Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan,vấn đáp.
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
1.Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành
( sản phẩm).
2.Làm bài tập số 4 SGK
C/Bài mới:
IV. Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 43
GV: Giới thiệu các loại hóa chất trƣớc
phản ứng. Hƣớng dẫn học sinh các bƣớc
tiến hành thí nghiệm
HS làm thí nghiệm theo nhóm:
1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4
2. Cho dây sắt vào dd CuSO4
GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các
hiện tƣợng và rút ra nhận xét
? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng các
thí nghiệm đã làm ở bài trƣớc hãy cho
biết làm thế nào để có phản ứng hóa học
xảy ra
GV: Tổng kết và chốt kiến thức
GV: làm thí nghiệm cho CaO vào nƣớc
? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có phản
ứng hóa học xảy ra?
GV:Yêu cầu h/s làm bài tập 3 t50
BT5 Tr51. Yêu cầu hs đọc bài tập 5
H: Dấu hiệu nào để nhận biết có pƣ hh
xảy ra?
H: Ghi lại Pt chữ nhƣ bài 1
H:Chất nào là chất tham gia? Sản phẩm?
Bài 3:Ghi lại PT chữ khi thổi vào cốc
nƣớc vôi trong thấy nƣớc vôi trong vẩn
đục.Biết nƣớc vôi trong là d d Ca(OH)2
loãng,khí thở có CO2
H:Chất nào là chất tham gia? Sản phẩm?
Bài 13.7 Tr 17 sgk
H: Sắt bị gỉ là do đâu?
H: Bôi dầu, mỡ có tác dụng gì?
- Dấu hiệu: - Màu sắc
- Tính tan
- Trạng thái( tạo ra chất kết
tủa hoặc bay hơi)
- Sự tỏa nhiệt
- Sự phát sáng
V. Luyện tập:
Bài 1: PT Chữ :
Parafin + oxi cacbonđioxit + nƣớc
Chất pƣ :Parafin,oxi
Sản phẩm : Nƣớc, khí cacbonđioxit.
Bài 2:
Dấu hiệu: Xuất hiện chất khí(sủi bọt ở vỏ
trứng)
PT chữ: Axít Clohidric + Canxicacbonat
Canxiclorua + Nƣớc + khí
cacbonđioxit.
Bài 3
PT chữ: Canxihiđroxit + khí cacbonic
Canxicacbonat + nƣớc.
Bài 4:
- sắt bị gỉ là do khi tiếp xúc với khí o xi
và nƣớc xảy ra pƣ sát bị biến
đổi thành chất khác.
- việc bôi dầu, mỡ giúp ngăn cách
không cho sắt tiếp xúc với không khí
ẩm.Không có pƣ xảy ra
D/Củng cố:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 44
Gv: yêu cầu hs làm bài tập
Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là canxicacbonat)
Thấy sủi bọt khí.
a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra
b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nƣớc và cacbonioxit
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT Tr 50,51 sgk
Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh phân biệt đƣợc hiện tƣợng vật lý và hiện tƣợng hóa học.
- Nhận biết đƣợc dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm.
II.PHƢƠNG TIỆN:
GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:
- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn.
- Hóa chất: dd Na2CO3, dd nƣớc vôi trong, KMnO4
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan,thực hành
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H 1. Hãy phân biệt các hiện tƣợng vật lý hiện tƣợng hóa học
H 2. dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
C/Bài mới:
I. Tiến hành thí nghiệm:
- GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm.
- GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 45
- Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO4
- Mỗi nhóm có sẵn một lƣợng thuốc tím chia làm 2 phần:
- Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nƣớc lắc cho tan
- Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2
Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng
Đƣa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que đóm
ngừng cháy thì ngừng lại
? Tại sao que đóm lại bùng cháy
? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun
? Hiện tƣợng que đóm không bùng cháy nữa nói lên điều gì?
HS: Đổ nƣớc vaòp ống nghiệm 2 lắc kỹ
Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tƣờng trình.
? Quá trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tƣợng vât lý hay hiện
tƣợng hóa học? Giải thích?
Thí nghiệm 2: Dùng ống hút thổi lần lƣợt vào ống nghiệm 3 đựng nƣớc cất và ống 4
đựng nƣớc vôi trong.
? Trong ống nghiệm 3 và 4 trƣờng hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích?
GV: Hƣớng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm:
Cho Na2CO3 vào dd nƣớc vôi trong (5) quan sát hiện tƣợng và ghi kết luận
GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ:
ống 2: sản phẩm là: kalimanganat , mangandioxxit, oxi
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nƣớc
ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit
? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào?
II. Viết bản tƣờng trình
STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Kết luận PT chữ
1
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 46
2
D.Công việc cuối buổi thực hành:
Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm
Tuần 11
Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƢỢNG Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu đƣợc nội dung của định luật, giải thích đƣợc định luật dựa váợ bảo toàn về
khối lƣợng của nguyên tử trong phản ứng hóa học
- Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh.
- Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4
- Tranh vẽ: sơ đồ tƣợng trƣng cho PTHH giữa khí oxi và hidro
- Bảng phụ
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan,vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I.Thí nghiệm:
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
Cốc 1: đựng Na2SO4 Cho lên đĩa cân HS
Cốc 2: đựng BaCl2 đọc kết quả
Đổ cốc 1 vào cốc 2
HS: Quan sát và đọc kết quả
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 47
? Hãy nêu nhận xét
GV: chốt kiến thức
? Hãy viết PT chữ
Bariclorua + natrisunfat
Bari sunfat + natriclorua
m Bariclorua + m natrisunfat =
m Bari sunfat + m natriclorua
II. Định luật:
Qua thí nghiệm em hãy nêu định luật bảo
toàn khối lƣợng
? Em hãy giải thích tại sao?
GV: Giả sử có PT chữ:
A + B C + D
Theo định luật bảo toàn khối lƣợng ta có
điều gì?
GV: nếu biết khối lƣợng 3 chất có tính
đƣợc khối lƣợng chất thứ 4
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối
lƣợng các sản phẩm bằng khối lƣợng các
chất tham gia phản ứng.
Tổng quát: PT chữ:
A + B C + D
mA + mB = mC + mD
III. Áp dụng:
GV: Cho hs làm bài tập 1(bt 3 Tr 54sgk)
HS đọc đề bài
? hãy viết PT chữ
? áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng
chúng ta biết điều gì?
? Em hãy thay số vào công thức vừa ghi
Bài2:Nung đá vôi (thành phần chính
Canxicacbonat ) thu đƣợc 112kg
canxioxit và 88kg khí cacbonic.
a)Viết PTPƣ
b) Tính khối lƣợng của canxicacbonat
đã phản ứng?
HS đọc đề bài
? hãy viết PT chữ
? áp dụng định luật bảo toàn khối lƣợng
chúng ta biết điều gì?
? Em hãy thay số vào công thức vừa ghi
Bài tập 1:
MMg = 9
MMgO= 15
a. Viết công thức khối lƣợng
b. Tính khối lƣợng oxi đã phản ứng
Giải:
Magie + oxi t Magie oxit
m magie + m oxi = m magie oxit
m oxi = m magie oxit - m magie
m oxi = 15 - 9 = 6g
Bài tập 2: a)PT chữ:
Canxicacbonat t canxioxit + khí
cacbonic
b)Theo ĐLBTKL:
mcanxicacbonat = mcanxioxit +
mcacbonat = 112 +88 = 200kg
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 48
D/Củng cố:
H. Nêu định luật bảo toàn khối lƣợng : Viết công thức biễu diễn?
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT 1,2Tr 54 sgk
Tiết 22: PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC(T1) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc phƣơng trình dùng để biểu diễn , gồm CTHH của các chất tham gia
phản ứng với hệ số thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Viết PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
Tranh vẽ trang 55
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan,vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lƣợng ? giải thích?
H2. Chữa bài tập 2.
C/Bài mới:
I. Lập phƣơng trình hóa học:
? Em hãy viết PT chữ khi cho khí hidro
tác dụng oxi tạo thành nƣớc?
? Em hãy thay bằng các CTHH?
1. Phƣơng trình hóa học:
Khí hidro + khí oxi Nƣớc
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 49
? Nhận xét số nguyên tử của mỗi
nguyên tố ở 2 vế? Có đúng với định luật
bảo toàn khối lƣợng không?
? Làm thế nào để số nhuyên tử oxi ở 2 vế
bằng nhau?
GV: kết hợp dùng hình vẽ để giải thích?
GV: Khi thêm hệ số 2 ở nƣớc thì số
nguyên tử 2 vế không bằng nhau
? Vậy làm thế nào để dảm bảo địng luật
bảo toàn khối lƣợng
? Đã đảm bảo định luật bảo toàn khối
lƣợng chƣa?
? Vậy PTHH biểu diễn gì?
HS làm việc theo nhóm
- Có mấy bƣớc lập PTHH đó là những
bƣớc nào?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. Các
nhóm khác bổ sung
GV: chốt kiến thức
? Hãy lập PTHH sau:
Al + O2 Al2O3
NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
H2 + O2 H2O
2H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
- Phƣơng trình hóa học biểu diền ngắn
gọn phản ứng hóa học.
2. Các bƣớc lập PTHH
- Gồm 3 bƣớc:
1. Viết sơ đồ phản ứng
2. Cân bằng số nguyên tử ng / tố ở 2 vế
3. Viết thành PTHH
lƣu ý:
- Không đƣợc thay đổi chỉ số.
- Hệ số viết cao bằng KHHH
D/Củng cố:
H1. Phƣơng trình hóa học biểu diễn gì?
H2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
H3. Lập PTHH sau:
K + O2 K2O
Mg + HCl MgCl2 + H2
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 50
Cu(OH)2 t CuO + H2O
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT 2,3,4 Tr 58 sgk
Tuần 12
Tiết 23: PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2)
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các
chất cũng nhƣ từng cặp chất trong phản ứng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH.
- Tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào?
Lập PTHH sau:
P2O5 + H2O H3PO4
Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
H2: CaO + HCl CaCl2 + H2O
Zn + O2 ZnO
C/Bài mới:
II. Ý nghĩa của PTHH:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 51
? Hãy lập PTHH sau
Al + O2 Al2O3
GV: Trong phản ứng trên
Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi
tạo ra 2 phân tử Al2O3
? Vậy PTHH cho biết điều gì?
? Hãy cho biét tỷ lệ các cặp chất
Làm bài tập số 2b, 3b
HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ lệ số
nguyên tử , phân tử trong phản ứng hóa
học
GV: Cho hs làm bài tập
Bài tập số 5 Tr 58sgk:
? Hãy viết PTHH của phản ứng?
? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử magie
lần lƣợt với số phân tử 3 chất khác?
Bài tập 6 Tr58sgk:
làm tƣơng tự nhƣ bài 5
4Al + 3O2 2 Al2O3
- PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân
tử giữa các chất cũng nhƣ từng cặp chất
trong phản ứng.
III. Luyện tập
Bài tập 5:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Số PT Mg : số PT H2SO4 = 1: 1
Số PT Mg : số PT MgSO4 = 1: 1
Số PT Mg : số PT H2 = 1: 1
Bài tập 6:
4P + 5O2 2P2O5
Số PT P: số PT O2: số PT P2O5 = 4: 5: 2
D/Củng cố:
H1. Nêu ý nghĩa của PTHH
H2. Hãy lập PTHH
H2 + PbO H2O + Pb
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
NaOH + BaCl2 Ba(OH)2 + NaCl
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT 7 Tr 58 sgk và các bài tập trong SBT
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 52
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3 Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức sau:
- Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết)
- Định luật bảo toàn khối lƣợng.
- Phƣơng trình hóa học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tƣợng hóa học.
- Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra: xen kẽ
C/Bài mới:
I.Kiến thức cần nhớ
- Hãy điền đúng hoặc sai vào
Hiện tƣợng hóa học là sự biến đổi
chất này thành chất khác.
Trong phản ứng hóa học tính chất
của các chất giữ nguyên.
Trong phản ứng hóa học số nguyên
tử mỗi nguyên tố giữ nguyên.
Trong phản ứng hóa học tổng khối
lƣợng chất tham gia bằng tổng khối
lƣợng sản phẩm.
? PTHH biểu diễn gì?
? PTHH khác sơ đồ p/ƣ nhƣ thế nào?
? Nêu ý nghĩa của PTHH?
? Nêu các bƣớc lập PTHH
- Hiện tƣợng vật lý
- Hiện tƣợng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Phƣơng trình hóa học
Đáp án
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 53
GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức:
Chia lớp thành 2 nhóm. GV chuẩn bị các
mảnh bìa ghi các CTHH và các hệ số.
GV: Treo bảng phụ các PTHH còn
khuyết. HS lần lƣợt lên dán vào chỗ
khuyết. Cụ thể:
?Al + 3O2 2Al2O3
2Cu + ? 2CuO
Mg + ?HCl MgCl2 + H2
CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ?
Al + ? HCl 2AlCl3 + ?H2
? + 5O2 2P2O5
O2 + ? 2H2O
P2O5 + 3H2O ?H3PO4
Cu(OH)2 t CuO + H2O
Các miếng bìa là: 4, 2, H2O, 2, O2, 6, 4P,
2H2, 2, H2O, 3
- Mỗi miếng bìa 1đ, các nhóm chấm công
khai lẫn nhau?
4Al + 3O2 2Al2O3
2Cu + O2 2CuO
Mg + 2HCl MgCl2 + H2
CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2
2Al + 6 HCl 2AlCl3 + 3H2
4P + 5O2 2P2O5
O2 + 2H2 2H2O
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Cu(OH)2 t CuO + H2O
II. Luyện tập
HS đọc đề bài số 3(Tr61sgk), tóm tắt đề
? Hãy lập sơ đồ phản ứng?
? Theo định luật bảo toàn khối lƣợng hãy
viết công thức khối lƣợng?
? Theo PT hãy tính khối lƣợng của
CaCO3 đã phản ứng
GV: Trong 280 kg đá vôi chứa 250 kg
CaCO3
mCaCO3
% CaCO3 = .100%
m đá vôi
HS đọc bài tập 4(Tr61sgk) và tóm tắt đề.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
Bài tập 3:
Cho sơ đồ:
Canxi cacbonat Canxi oxit +
cacbonđioxit
m đá vôi = 280 kg
m CaO = 140 kg
m CO2 = 110 kg
a. Viết công thức khối lƣợng
b. tính tỷ lệ % về khối lƣợng CaCO3 chứa
trong đá vôi.
Giải:
CaCO3 t CaO + CO2
mCaCO3 = m CaO + m CO2
mCaCO3 = 140 + 110
mCaCO3 = 250 kg
250
% CaCO3 = .100% = 89,3%
280
Bài tập 4:
C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O
a. lập PTHH
b. Cho biết tỷ lệ số PT C2H4 làn lƣợt
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 54
Câu hỏi gợi ý cho HS dƣới lớp.
? Hãy lập PTHH
? Rút ra hệ số PT các chất cần làm
GV: Xem xét kết quả làm việc của HS
dƣới lớp, Xem kết quả của HS làm trên
bảng, sửa sai nếu có.
với PT O2, PT CO2
Giải:
C2H4 + 3CO2 t 2CO2 + 2H2O
Số PT C2H4 : số PT O2 : số PT CO2 =
1: 3: 2
D/Củng cố:
H. Làm bài tập 1, 2, 5.sgk T61
E/ Hƣớng dẫn
Chuẩn bị để kiểm tra 45’
Tuần 13
Tiết 25: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chƣơng II : Phản ứng hóa học.
2. Kỹ năng:
- rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Đề kiểm tra
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I. Thiết lập ma trận hai chiều:
Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng
Biết TNKQ: 1 1
Hiểu TNKQ: 2 TNKQ: 1 3
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 55
Vận dụng TL:1 TL: 1 2
Tổng 2 2 2 6
II. Đề bài: Câu 1: Cho biết Al có hóa trị III. Hãy chọn công thức nào phù hợp qui tắc hóa trị trong
công thức sau:
A. AlO B. Al2O C. Al2O3 D. Al3O2
Câu 2: Một chất M có thành phần khối lƣợng là 20% oxi là oxit của một nguyên tố có hóa
trị II. Oxit đó có công thức là:
A. CaO B. CuO C. FeO D. MgO
Câu 3:Biết Zn có hóa trị II . Nhóm PO4 hóa trị III. Công thức nào là công thức đúng của
hợp chất.
A. ZnPO4 B. Zn3(PO4)2 C. Zn2(PO4)3 D. Zn(PO4)3
Câu 4: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
Phƣơng trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Trong phản ứng hóa học tổng khối lƣợng các chất tham gia bằng tổng khối lƣợng
sản phẩm.
Trong phản ứng hóa học tính chất của chất giữ nguyên.
Hiện tƣợng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 5: Lập PTHH của các phản ứng sau:
AgNO3 + Ba(OH)2 AgOH + Ba(NO3)2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Fe2O3 + CO Fe + CO2
P + O2 P2O5
Câu 6: Biết rằng khí metan CH4 cháy là xảy ra phản ứng với oxi sinh ra khí cacbonic và
nƣớc.
a. Lập PTHH của phản ứng
b. Cho biết tỷ lệ số PT metan lần lƣợt với số PT oxi và PT nƣớc.
III. Đáp án: Câu Đáp án Điểm
Câu 1:
0,5đ
Câu 2:
0,5 đ
Câu 3:
0,5 đ
Câu 4:
2 đ
Chọn C
Chọn B
Chọn B
Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng đƣợc
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 56
Câu 5:
4 đ
Câu 6:
2 đ
2AgNO3 + Ba(OH)2 2AgOH + Ba(NO3)2
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
4P + 5O2 2P2O5
a. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
b. số PT CH4 : số PT O2 : số PT H2O = 1: 2: 2
c. m CH4 + m O2 = m CO2 + m H2O
m CH4 = 40 - 32 = 8 g
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
D/Cñng cè:
Thu bµi vµ rót kinh nghiÖm giê kiÓm tra
E/ Híng dÉn
Xem tríc bµi Mol
CHƢƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
Tiết 26: MOL Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đối với những khái niệm mới trong bài này học sinh cần hiểu và phát biểu đúng những
khái niệm này. Không yêu cầu HS hiểu để giải thích cần hiểu : Mol là gì?
Khối lƣợng mol là gì? Thể tích mol của chất khí là gì?
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kỹ năng tính toán.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Tranh vẽ: trang 62 SGK.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Trực quan,vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 57
I. Mol là gì?
GV: Một tá bút chì có bao nhiêu cái ?
Một gram giấy có bao nhiêu tờ?
Một yến gạo có bao nhiêu cân?
GV: Thông báo khái niệm mol trong
SGK
GV: Con số 6.1023
gọi là con số
Avogađro ký hiệu là N
? Vậy 1 mol PT H2O chứa bao nhiêu PT?
? Vậy 1 mol PT oxi chứa bao nhiêu
PToxi
Làm bài tập 1a, 1c Tr 65sgk
Mol là lƣợng chất có chứa 6.1023
nguyên
tử hoặc phân tử chất đó
N = 6.1023
gọi là số Avôgđro
II.Khối lƣợng mol là gì?
HS tự tìm hiểu khái niệm mol tromg
SGK
GV: Khối lƣợng mol nguyên tử hay phân
tử có cùng trị số với số nguyên tử hay
phân tử khối
? Em hiểu nhƣ thế nào khi nói M nguyên
tử O. M của nguyên tử oxi và khối lƣợng
của chúng là bao nhiêu
Làm bài tập 2a tr 65sgk
Khối lƣợng mol của một chất là khối
lƣợng tính bằng gam của N nguyên tử
hoặc phân tử của chất đó.
Ký hiệu : M
VD: MH = 1
MH2 = 2
III.Thể tích mol của chất khí là gì?
HS tự tìm hiểu khái niệm trong SGK
GV: Giới thiệu ở ĐKTC 1mol của tất cả
các chất khí đều bằng 22,4 l
HS hoạt động nhóm quan sát H 3.1 cho
biết:
- Số phân tử của mỗi chất bằng bao nhiêu
- Khối lƣợng mol của mỗi chất là bao
nhiêu?
- Thể tích các chất khí ở ĐKTC là bao
nhiêu
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung
GV: tổng kết chốt kiến thức
-Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào trong
cùng đk về nhiệt độ và áp suất đều chiếm
những V bằng nhau.
GT: 1 mol chất khí bất kì có:
+ chứa 6.1023
ptử
+ Kích thƣớc phân tử khác nhau
+ Khoảng cách giữa các ptử rất lớn
V không phụ thuộc vào kích thƣớc
ptử mà phụ thuộc vào khoảng cách.nhƣng
ở đktc( 00, 1 at) khoảng cách này sấp xỉ
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 58
bằng nhau đối với mọi chất khí.
- Điều kiện tiêu chuẩn ĐKTC ( 00, 1 at)
1 mol chất khí đều bằng 22,4 l
D/Củng cố
H1. Mol là gì?
H2. Khối lƣợng mol là gì?
H3. Thể tích mol của chất khí là gì?
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4 Tr 65 sgk
Tuần 14
Tiết 27: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƢỢNG, THỂ TÍCH
VÀ MOL. LUYỆN TẬP(T1) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết:
- Công thức chuyển đổi giữa khối lƣợng, thể tích và lƣợng chất.
- Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lƣợng trên
2. Kỹ năng:
- Củng số các kỹ năng tính khối lƣợng mol đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về
thể tích mol chất khí về công thức hóa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, tính cẩn thận , tỷ mỷ khi làm bài toán hóa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- HS: Học kỹ các khái niệm về mol.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Nêu các khái niệm mol, khối lƣợng mol
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 59
áp dụng tính khối lƣợng của 0,5 mol H2SO4; 0,1 mol NaOH
H2. Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí
Tính thể tích ở ĐKTC của 0,2 mol H2 ; 0,75 mol CO2.
C/Bài mới:
I.Chuyển đổi giữa lƣợng chất và khối lƣợng chất?
Quan sát phần bài tập 1 HS vừa làm
? Muốn tính khối lƣợng khối lƣợng của
một chất khí khi biết số mol làm thế nào?
? Nếu có số mol là n, khối lƣợng là m .
Hãy rút ra biểu thức tính khối lƣợng?
? Hãy rút ra biểu thức tính lƣợng chất?
HS làm bài tập vào vở
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai hoặc bổ sung.
m = n.M
m
n =
M
áp dụng:
1. Tính khối lƣợng của:
a. 0,15 mol Fe2O3 b. 0,75 mol MgO
2. Tính số mol của :
a. 2 g CuO b. 10 g NaOH
Giải:
1. a. M Fe2O3 = 56.2 + 16. 3= 160g
m Fe2O3 = 160. 0,15 = 24 g
b. M MgO = 24 + 16 = 40g
m MgO = 40 . 0,75 = 30g
2. a. MCuO = 64 + 16 = 80 g
nCuO = 2: 80 = 0,025 mol
b. M NaOH = 23 + 1 + 16 = 40
n NaOH = 10: 40 = 0,25 mol
II. Chuyển đổi giữa lƣợng chất và thể tích chất khí nhƣ thế nào?
HS quan sát phần kiểm tra bài cũ 2
? Muốn tính thể tích của một lƣợng chất
khí (ĐKTC) ta làm nhƣ thế nào?
GV: Đặt n là số mol
V là thể tích khí
Công thức tính V là gì?
? Rút ra công thức tính n
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài
GV: sửa sai nếu có
V = n. 22,4
V
n =
22,4
áp dụng :
1. Tính V ĐKTC của :
a. 1,25 mol SO2 b. 0,05 mol N2
2. Tính n ở ĐKTC của
a. 5,6 l H2 b. 33,6 l CO2
Giải:
1.a. V = n. 22,4
V SO2 = 1,25 . 22,4 = 28l
V N2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
2. V
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 60
n =
22,4
V 5,6
nH2 = = = 0,25 mol
22,4 22,4
V V
nCO2 = = = 1,5 mol
22,4 22,4
D/Củng cố
H. Hãy tính m, V ĐKTC, số phân tử của
a. 0,01 mol CO2
b. 0,3 mol H2S
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4 Tr 65 sgk
Tiết 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƢỢNG, THỂ TÍCH
VÀ MOL. LUYỆN TẬP(T2) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức::
- Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lƣợng thể tích và lƣợng chất
để làm các bài tập.
- Tiếp tục củng cố các công thức trên dƣới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các
bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lƣợng và số mol.
- Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Phiếu học tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức trong chƣơng
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 61
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lƣợng chất và khối lƣợng
áp dụng tính khối lƣợng của 0,35 mol K2SO4 , 0,15 mol BaCl2
H2. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lƣợng chất và thể tích chất khí
áp dụng: Tính thể tích của 0,75 mol NO2; 0,4 mol CO2
C/Bài mới:
I.Chữa bài tập:
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
số 3 Tr 67sgk
GV: Xem xét sửa sai nếu có
a. m 28
nFe = = = 0,5 mol
M 56
m 64
nCu = = = 1 mol
M 64
m 5,4
nAl = = = 0,2 mol
M 27
b. VCO2 = n.22,4 = 0,175 . 22,4 = 3,92 l
VH2 = n.22,4 = 0,125 . 22,4 = 28 l
VN2 = n.22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 l
c. n h2 = nCO2 + n H2 + n N2
0,44
nCO2 = = 0,01 mol
44
0,04
nH2 = = 0,02 mol
2
0,56
nN2 = = 0,02 mol
28
n h2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol
Vhh khí = 0,05 . 22,4 = 11,2 l
II.LuyÖn bµi tËp x¸c ®Þnh CTHH khi biÕt khèi lîng vµ lîng chÊt:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 62
? muèn x¸c ®Þnh CT A cÇn ph¶i x¸c ®Þnh ®îc g×?( tªn , ký hiÖu cña R vµ MA) ? H·y viÕt CT tÝnh khèi lîng mol M? H·y tÝnh? ? R lµ nguyªn tè g×? ? ViÕt c«ng thøc A
Bµi tËp 1: Hîp chÊt A cã CTHH lµ R2O . BiÕt r»ng 0,25 mol hîp chÊt A cã khèi lîng lµ 15,5g. H·y x¸c ®Þnh c«ng thøc A. Gi¶i: m M = n 15,5 MR2O = = 62g 0,25 62 - 16 MR = = 23 g 2 R lµ Natri CT cña R lµ : Na
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có
công thức RO2 biết rằng khối
lƣợng của 5,6 l khí B (ĐKTC) là
16g. Hãy xác định công thức của
B
? Hãy tính nB
? hãy tính MB
? Hãy xác định R
Bài tập 2:
Tóm tắt: B có công thức RO2
V ĐKTC = 5,6 l
m = 16g
Tìm công thức của B
Giải:
5,6
nB = = 0,25 mol
22,4
m 16
M = = = 64g
n 0,25
MR = 64 - 2. 16 = 32g
Vậy R là lƣu huỳnh : S
Công thức của B là : SO2
III. TÝnh sè mol, V vµ m cña hçn hîp khÝ
khi biÕt thµnh phÇn cña hçn hîp:
GV: Ph¸t phiÕu häc tËp. Häc sinh th¶o luËn theo nhãm §iÒn c¸c néi dung ®Çy ®ñ vµo b¶ng
Thµnh phÇn cña hçn hîp khÝ
Sè mol (n) cña hçn hîp khÝ
ThÓ tÝch cña hçn hîp (§KTC) l
Khèi lîng cña hçn hîp
0,1 mol CO2 0,25 mol SO2
0,75 mol CO2
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 63
0,4 mol O2
0,3 mol H2 0,2 mol H2S
0,05 mol O2 0,15 mol SO2
0,25 mol O2 0,75 mol H2
0,4 mol H2 0,6 mol CO2
C¸c nhãm lµm viÖc GV: chuÈn kiÕn thøc, ®a th«ng tin ph¶n håi phiÕu häc tËp
Thµnh phÇn cña hçn hîp khÝ
Sè mol (n) cña hçn hîp khÝ
ThÓ tÝch cña hçn hîp (§KTC) l
Khèi lîng cña hçn hîp
0,1 mol CO2 0,25 mol SO2
0,35 7,84 20,4
0,75 mol CO2 0,4 mol O2
1,15 25,76 45,8
0,3 mol H2 0,2 mol H2S
0,5 11,2 7,4
0,05 mol O2 0,15 mol SO2
0,2 4,48 11,2
0,25 mol O2 0,75 mol H2
1 22,4 9,5
0,4 mol H2 0,6 mol CO2
1 22,4 27,2
IV. Kiểm tra 15’
Đề Bài
Câu 1: Tính số mol của:
a) 24,5g H2SO4 c) 20,8g BaCl2
b) 20g CaCO3 d) 243,75g FeCl3
Câu 2. hợp chất A có CT M2O3 . Biết
rằng 0,2 mol h/c A có khối lƣợng 32g.
Hãy xác định CTHH của A.
Đáp án + Thang điểm
Câu 1(4đ) Mỗi phần đúng 1 đ
a)
m
nH2SO4 = = 24,5/98 = 0,25 mol
M
b) nCaCO3 = 0,2 mol c) nBaCl2 = 0,1
mol d) nFeCl3 = 1,5 mol
Câu 2 (6đ)
áp dụng CT
m
M = Ta có:
n
m
M = = 32/0,2 = 160g
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 64
n
2M + 3.16 = 160 2M =112
M = 56 g; M là sắt; KH: Fe
Vậy CT A: Fe2O3
D/Củng cố
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 4,5,6 Tr 67 sgk
Tuần 15
Tiết 29: TỶ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- HS biết cách xác định tỷ khối của chất khí A với chất khí B và biết cách xác định tỷ khối
của một chất khí với không khí.
- Biết vận dụng các công thức tính tỷ khối để làm các bài toán hóa học có liên quan đến tỷ
khối chất khí.
- Củng cố các khái niệm mol và cách tính khối lƣợng mol.
2. Kỹ năng:
- Viết đúng các công thức hóa học, kỹ năng tính toán hóa học.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng nhóm, bảng phụ
- Hình vẽ cách thu một số chất khí.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I. Bằng cách nào để có thể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Đặt vấn đề: Bơm khí hidro vào quả bóng
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 65
bóng bay lên đƣợc
- Vậy bơm khí oxi, CO2 thì bóng có bay
lên đƣợc không?
GV: Có khí làm bóng bay lên đƣợc : nhẹ
khí không làm cho bóng bay lên đƣợc:
nặng. GV: Nêu khái niệm tỷ khối chất
khí.
GV: Đƣa công thức tính tỷ khối
? Hãy giải thích các ký hiệu trong công
thức.
Gọi HS làm bài
Gợi ý: hãy tính M CO2 M H2, M Cl2
M CO2
? Tính d CO2/ H2 =
M H2
M Cl2
? Tính d CO2/ H2 =
M H2
MA
dA/ B =
MB
dA/ B Là tỷ khối của khí A so với khí B
MA là khối lƣợng mol của A
MB là khối lƣợng mol của B
áp dụng: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2
nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần.
Giải:
MCO2 = 12 + 2 + 16 = 44g
MCl2 = 35,5 . 2 = 71g
MH2 = 1. 2 = 2g
d CO2/ H2 = 44: 2 = 22
d CO2/ H2 = 71 : 2 = 35,5
Kết luận:
Khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần
Khí Cl2 nặng hơn khí H2 là 35,5 lần
II. Bằng cách nào để biết đƣợc khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
? Nhắc lại công thức tính tỷ khối
? Nếu B là không khí
? Nhắc lại thành phần không khí? tính
Mkk
Gọi HS lên bảng làm bài tập
Gợi ý tính M SO3 , M C3H6
HS lên bảng làm bài
Gợi ý tính MA
Xác định MR xác định đƣợc R
MA
dA/ B =
MB
MA
dA/ KK =
MKK
MKK = ( 28. 0,8) + (16 . 0,2)= 29
MA
dA/ KK = MA = dA/KK . 29
29
áp dụng 1: Có các khí sau SO3, C3H6 Hãy
cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk
và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Giải:
MSO3 = 32 + 3. 16 = 80g
MC3H6 = 12.3 + 6. 1 = 42g
d SO3 / KK = 80: 29 = 2,759
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 66
d C3H6 / KK = 42: 29 = 1,448
Kết luận:
Khí SO3 nặng hơn không khí là 2,759 lần
Khí C3H6 nặng hơn không khí là 1.448
lần.
áp dụng 2: Khí A có công thức dƣới dạng
chung là RO2 biết dA / kk = 1,5862. Hãy
xác định công thức của khí A.
Giải: MA = 29. dA / kk
MA = 29. 1,5862 = 46g
MR = 46 – 32 = 14
Vậy R là N
Công thức của A: NO2
D/Củng cố
H? Hợp chất A có tỷ khối so với H2 là 17. Hãy cho biết 5,6 l khí A (ĐKTC) có khối lƣợng
là bao nhiêu?
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 1,2,3 Tr 69 sgk
Đọc bài có thể em chƣa biết
Tiết 30: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(T1) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Từ CTHH học sinh biết cách xác định % theo khối lƣợng các nguyên tố.
- Từ % tính theo khối lƣợng các nguyên tố tạo nên hợp chất.HS biết cách xác định CTHH
của hợp chất. HS biết cách xác định khối lƣợng của nguyên tố trong mộy lƣợng hợp chất
hoặc ngƣợc lại.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của
chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lƣợng mol.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 67
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.
áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2
H2. Tính khối lƣợng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2
lần lƣợt là 13, 15.
C/Bài mới:
I.Biết CTHH của hợp chất xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất:
HS đọc kỹ đề bài
GV: Đƣa ra các bƣớc làm bài:
- Tính M KNO3
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong hợp chất.
- Từ số mol nguyên tử , xác định khối
lƣợng mỗi nguyên tố rồi tính %
- HS làm bài theo các bƣớc hƣớng dẫn
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng
thời hƣớng dẫn quan sát HS làm bài dƣới
lớp.
GV: Đƣa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
Ví dụ 1: Xác định % theo khối lƣợng các
nguyên tố trong hợp chất KNO3
Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g
- Trong 1 mol KNO3 có
- 1mol nguyên tử K vậy mK = 39
- 1mol nguyên tử N vậy mN = 14
- 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48
39. 100%
% K = = 38,6%
101
14 . 100%
% N = = 13,8%
101
48. 100%
% O = = 47,6%
101
Ví dụ 2: Tính % theo khối lƣợng các
nguyên tố trong Al2O3
Giải: MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102
Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol
O
27.2. 100%
% Al = = 53%
102
3. 16. 100%
% O = = 47%
102
II. Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố:
GV: Đƣa đề bài
HS thảo luận nhóm đƣa ra cách giải
Ví dụ 1:
Một hợp chất có thành phần nguyên tố là
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 68
quyết bài tập
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: tống kết đƣa ra các bƣớc giải bài
toán
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng
thời hƣớng dẫn quan sát HS làm bài dƣới
lớp.
GV: Đƣa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
40% Cu, 20% S , 40% O. Hãy xác định
CTHH của hợp chất biết Mh/c = 160
* Các bƣớc giải :
- Tìm khối lƣợng của mỗi nguyên tố
trong 1mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên
tố trong 1mol hợp chất.
- Suy ra các chỉ số x, y, z
Giải: Gọi CT của hợp chất là CuxSyOz
40. 160
mCu = = 64g
100
20. 160
mS = = 32g
100
40. 160
mO = = 64g
100
64
nCu = = 1 mol
64
32
nS = = 1mol
32
64
nO = = 4 mol
16
Vậy công thức của hợp chất là : CuSO4
Ví dụ 2: Hợp chất A có thành phần các
nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn
lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.
Giải:
Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz
28,57. 84
mMg = = 24g
100
14,29. 84
mC = = 12g
100
%O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23%
57,23 . 84
mMg = = 48g
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 69
100
24
nMg = = 1 mol
24
12
nC = = 1mol
12
48
nO = = 3 mol
16
Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3
D/Củng cố
H? Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so
với H là 15. Xác định CTHH của A
Hƣớng dẫn: Từ d tính đƣợc MA
Làm tiếp các bƣớc giống VD 2
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 1,2,3,4,5 Tr 71 sgk
Tuần 16
Tiết 31: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(T2) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh củng cố các kiến thức liên quan đến công thức chuyển đổi giữa khối lƣợng và
lƣợng chất cũng nhƣ thể tích.
2.Kỹ năng:
- Luyện tập thành thạo các bài toán tính toán theo CTHH
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành
và học tập hóa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 70
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng của mỗi nguyên tố trong hợp chất FeS2
H2. Hợp chất A có khối lƣợng mol là 94 có thành phần các nguyên tố là 82,98% K, còn
lại là oxi. Hãy xác định CTHH của hợp chất.
C/Bài mới:
I. Luyện tập các bài toán có liên quan đến tỷ khối :
GV: Đƣa bài tập số 1.
HS đọc đề bài
GV: Gợi ý
- Tính MA
- Tính nN, nH
HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập 1: Một hợp chất khí A có % theo khối lƣợng
là 82,35% N, 17,65% H. Em hãy cho biết:
a. CTHH của hợp chất biết tỷ khối của A so với H là
8,5
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 11,2 l
khí A (ĐKTC)
Giải:
a. MA = d A/ H2 . MH2 = 8,5 . 2 = 17
82,35 . 17
mN = = 14g
100
17,65 . 17
mH = = 3g
100
14
nN = = 1 mol
14
3
nH = = 3 mol
1
Vậy CTHH của A là NH3
b. nNH3 = V:22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05mol
- Số mol nhuyên tử N trong 0,05 mol NH3 là: 0,05
mol. Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là 0,15
mol.
- Số hạt nguyên tử N = 0,05. 6. 1023
= 0,3 . 1023
- Số hạt nguyên tử N = 0,15. 6.1023
= 0,9. 1023
II. Luyện tập các bài tập tímh khối lƣợng của nguyên tố trong hợp chất :
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 71
GV: Đƣa bài tập
GV: Đƣa các bƣớc giải bài tập
- Tính M Al2O3
- Xác định % các nguyên tố
trong hợp chất
- tính m mỗi nguyên tố trong
30,6g
Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Có thể nêu cách làm khác
? Bài tập này có khác bài tập
trƣớc ở điểm nào?
Bài tập 2:
Tính khối lƣợng của mỗi nguyên tố có trong
30,6g Al2O3
Giải:
MAl2O3 = 102
54. 100
% Al = = 52,94%
102
48 . 100
% O = = 47,06%
102
52,94 . 30,6
mAl = = 16,2g
100
47,06 . 30,6
mO = = 14,4g
100
Bài tập 3: Tính khối lƣợng hợp chất Na2SO4 có
chứa 2,3 g Na.
Giải: M Na2SO4 = 23. 2 + 16. 4 + 32 = 142g
Trong 142 g Na2SO4 có chứa 46g Na
Vậy xg 2,3g Na
2,3 . 142
x = = 7,1g
46
D/Củng cố
Ôn lại phần lập PTHH
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 21.3 ; 21.5 sách bài tập
Tiết 32: TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC(T1) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 72
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Từ PTHH và các dữ liệu bài cho. Học sinh biết cách xác định ( thể tích và lƣợng chất)
của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối
lƣợng , thể tích khí và lƣợng chất.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cẩn thận trong thực hành
và học tập hóa học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm.
- HS: ôn lại các bƣớc lập PTHH
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I. Tìm khối lƣợng chất tham gia và chất tạo thành :
GV: Nêu mục tiêu của bài
Đƣa đề bài VD1.
GV: Đƣa các bƣớc thực hiện bài toán
- Chuyển đổi số liệu.
- Lập PTHH
- Từ dữ liệu, tính số mol chất cần tìm.
- Tính khối lƣợng
HS chép các bƣớc làm bài vào vở
HS cả lớp chép bài
HS 1 làm bƣớc 1
HS2 làm bƣớc 2
HS3 làm bƣớc 3
GV: Đƣa ví dụ 2
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS
GV sửa sai nếu có
Ví dụ1: Đốt cháy hoàn toàn 13bg bột
kẽm trong oxi, ngƣời ta thu đƣợc ZnO
a. Lập PTHH
b. Tính khối lƣợng ZnO tạo thành.
Giải: nZn = 13: 65 = 0,2 mol
- PTHH
2Zn + O2 2ZnO
2 mol 1 mol 2 mol
0,2 mol x mol
x = 0,2 mol
mZnO = 0,2 . 81 = 16,2g
Ví dụ 2: Tìm khối lƣợng CaCO3 cần đủ
để điều chế đƣợc 42g CaO. Biết PT điều
chế CaO là : CaCO3 t CaO +
CO2
Giải: nCaO = 42: 56 = 0,75 mol
PTHH: CaCO3 t CaO + CO2
Theo PT nCaCO3 = n CaO
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 73
GV: Từ các VD trên cho biết các bƣớc
tiến hành làm 1 bài toán tính toán theo PT
HS: Thảo luận trả lời
Gv: Chốt lại kiến thức
GV: Đƣa ví dụ 3
Gọi HS lên bảng làm
GV chấm bài làm của một số HS
GV sửa sai nếu có
Theo bài ra n CaO = 0,75 mol
nCaCO3 = 0,75 mol
mCaCO3 = 0,75 . 100 = 7,5 g
*Các bƣớc tiến hành:
B1: Đổi số liệu bài cho ra số mol
B2: lập PTHH
B3: Dựa vào số mol đã biết tính số
mol chất cần theo PT
B4: Tính ra KL(or V) theo yêu cầu
của bài
Ví dụ 3: Để đôt cháy hoàn toàn ag bột
nhôm cần dùng hết 19,2g oxi, phản ứng
kết thúc thu đƣợc bg bột nhôm oxit.
a. Lập PTHH
b. Tìm các giá trị a, b.
Giải: nO2 = 19,2 : 32 = 0,6 mol
PTHH
4Al + 3O2 t 2Al2O3
Theo PT nAl = 4/3 n O2
Vậy nAl = 4/3. 0,6 mol = 0,8 mol
Theo PT n Al2O3 = 2/3 n O2
Vậy nAl2O3 = 2/3. 0,6 = 0,4 mol
mAl = 0,8 . 27 = 21,6g
m Al2O3 = 0,4 . 102 = 40,8 g
Cách 2: Tính theo định luật bảo toàn khối
lƣợng.
D/Củng cố
1. Nhắc lại các bƣớc chung của tính theo PTHH.
2. Bài tập mở:
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g kim loại R có hóa trị II trong oxi dƣ ngƣời ta thu đƣợc 8g oxit có
công thức RO.
a. Viết PTHH
b. Xác địng tên và ký hiệu của kim loại R.
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 3a,b Tr 75
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 74
Tuần 17
Tiết 33: TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( T2)
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết đƣợc
- Cách tính thể tích ở ĐKTC hoặc khối lƣợng , lƣợng chất của các chất trong phản ứng
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
H1. Hãy nêu các bƣớc làm bài toán theo PTHH.
H2. Làm bài tập 1b SGK Tr 71
C/Bài mới:
II.Tính thể tích chất khí tham gia và tạo thành :
? Nhắc lại công thức chuyển đổi giữa
lƣợng chất và thể tích?
? Muốn tính thể tích cuae một chất khí ở
ĐKTC áp dụng công thức nào?
GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS lần lƣợt giải từng bƣớc
- HS 1: chuyển đổi số liệu
- HS 2: Viết PTHH
- HS 3: rút tỷ lệ theo PT tính số mol O2
và P2O5
Bài tập 1:
Tính thể tích khí O2(ĐKTC) cần đung để
đôt cháy hết 3,1g P. Biết sơ đồ phản ứng:
P + O2 P2O5
Tính khối lƣợng hợp chất tạo thành sau
phản ứng
Tóm tắt đề: mP = 3,1g
Tính VO2(ĐKTC) = ?
m P2O5 = ?
Giải: nP = 3,1 : 31 = 0,1 mol
PTHH
4P + 3O2 t 2P2O5
4 mol 3 mol 2 mol
0,1 x y
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 75
- Hãy tính V O2 ĐKTC
mP2O5
GV: Từ VD trên ta thấy để tính đƣợc V
của các chất tham gia or sản phẩm ta làm
ntn?
HS: Thảo luận trả lời
Gv: Chốt lại kiến thức
x = 0,125 mol
y = 0,05 mol
VO2(ĐKTC) = 0,125 . 22,4 = 2,8l
m P2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 g
*Các bƣớc tiến hành:
B1: Đổi số liệu bài cho ra số mol
B2: lập PTHH
B3: Dựa vào số mol đã biết tính số
mol chất cần theo PT
B4: Tính V theo CT: V = n.22,4
III.Luyện tập:
1. Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng
CH4 + O2 CO2 + H2O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12l CH4 . Tính thể
tích khí O2 cần dùng và tính thể tích khí
CO2 tạo thành(ĐKTC).
Gọi HS tóm tắt đề
Hs lên bảng làm bài tập
GV: Sửa lại nếu có
? Muốn xác định đƣợc kim loại R cần
phải xác định đƣợc cái gì? áp dụng công
thức nào?
? dựa vào đâu để tính nR
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS làm bài GV sửa sai nếu có.
Bài tập 1:
Tóm tắt đề: V CH4 = 1,12 l
Tính VO2 = ?
V CO2 = ?
Giải: n CH4 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1 mol 2 mol 1 mol
0,05 x y
x = 0,05 . 2 = 0,1 mol
y = 0,05 . 1 = 0,05 mol
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 l
VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12l
Bài tập 2: Biết rằng 2,3 g một kim loại R
(I) tác dụng vừa đủ với 1,12l khí clo ở
ĐKTC theo sơ đồ phản ứng.
R + Cl RCl
a. Xác định tên kim loại trên.
b. Tính khối lƣợng hợp chất tạo thành.
Giải:
nCl2 = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol
PTHH: 2R + Cl 2 RCl
2 mol 1mol 2 mol
x 0,05 y
x = 2. 0,05 = 0,1 mol
y = 0,05 . 2 = 0,1 mol
MR = 2,3 : 0,1 = 23g
Vậy kim loại đó là natri: Na
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 76
b. 2Na + Cl2 2 NaCl
Theo PT n NaCl = 2nCl2
nNaCl = 2. 0,05 = 0,1mol
m NaCl = 0,1 . 58,5 = 5,58g
D/Củng cố
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 1a, 2 ,3 Tr 75 sgk
Tiết 34: BÀI LUYỆN TẬP 4 Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lƣợng n , m , V
- Biết ý nghĩa về tỷ khối chất khí. Biết cách xác định tỷ khối của chất khí và dựa vào tỷ
khối để xác định khối lƣợng mol của một chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán hóa học theo công thức và PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 77
I.Các kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập 1:
Hãy điền các đại lƣợng và ghi công thức
chuyển đổi tƣơng ứng.
1 3
2 4
HS làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
GV: chốt kiến thức
? Hãy ghi lại các công thức tính tỷ khối
của chất A với chất khí B. Của chất khí A
so với không khí.
1. Công thức chuyển đổi giữa n, m, V:
m
n = V = 22,4 . n
M V
m = n . M n =
22,4
2. Công thức tỷ khối:
MA MA
d A/ B = dA/ kk =
MB 29
II. Bài tập:
GV: Đƣa đề bài
Gọi Hs lên bảng làm bài
HS 1: làm câu 1
HS 2: làm câu 2
HS 3: làm câu 3
HS đọc đề, tóm tắt đề
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có
HS đọc đề, tóm tắt đề
Bài tập 1: Hãy chọn một câu trả lời đúng
trong các câu sau:
1. Chất khí A có dA/H = 13 vậy A là:
A. CO2 B. CO
C. C2H2 D. NH3
2. Chất khí nhẹ hơn không khí là:
A. N2 B. C3H6
C. O2 D. NO2
3.Số nguyên tử O2 có trong 3,2g oxi là:
a. 3. 1023
b. 9. 10230
c. 6.1023
d. 1,2. 1023
Bài tập 2: (Số 3 - SGK)
Tóm tắt: Cho hợp chất K2CO3
a. Tính MK2CO3
b. Tính % các nguyên tố trong hợp chất.
Giải:
MK2CO3 = 2. 39 + 12 + 3. 16 = 138g
%K = 138
78. 100% =
%C = 138
12. 100% =
%O = 138
48. 100% =
Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng:
CH4 + O2 CO2 + H2O
a. V CH4 = 2l Tính V O2 = ?
Số
mol chất
( n )
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 78
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có b. nCH4 = 0,15 mol tính VCO2 = ?
c. CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí.
Giải:
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
1 mol 2 mol
2l xl
x = 4l
b. Theo PT: n CH4 = nCO2 = 0,15 mol
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
c. MCH4 = 16g
d CH4/ kk = 29
16 = 0,6 lần
Bài tập 4: Cho sơ đồ :
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 +
H2O
a. m CaCO3 = 10g tính m CaCl2 = ?
b. m CaCO3 = 5 g tính V CO2 =? ( ĐK
phòng)
Giải: PTHH
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 +
H2O
nCaCO3 = n CaCl2 = 100
10 = 0,1 mol
m CaCl2= 0,1 . 111 = 11,1 g
b. n CaCO3 = 100
5 = 0,05 mol
Theo PT nCaCO3 = nCO2 = 0,05 mol
V = 0,05 . 24 = 12l
D/Củng cố
E/ Hƣớng dẫn
Chuẩn bị ôn tập học kỳ
Về nhà làm BT: 1a, 2 ,5 Tr 79 sgk
Tuần 18
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I Ngày soạn………
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 79
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết đƣợc cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm
+ Tỷ khối của chất khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8C: 8D :
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I.Kiến thức cần nhớ:
GV: ôn tập các khái niệm thông qua trò chơi ô chữ
GV: Phổ biến luật chơi: Ô chữ gồm 6 ô hàng ngang. Mỗi ô hàng ngamg có 1 hoặc 2 chữ
trong từ chìa khóa.
- Đoán đƣợc ô chữ hàng ngang đƣợc 10 điểm
- Đoán đƣợc ô chữ hàng dọc đƣợc 20 điểm.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm:
- Ô hàng ngang số 1: có 6 chữ cái: Đại lƣợng dùng để so sánh độ nặng hay nhẹ của chất
khí này với chất khí kia. Từ chìa khóa : H
- Ô hàng ngang số 2: có 67 chữ cái: từ chỉ loại đơn chất có tính dẫn điện, dẫn nhiệt có tính
dẻo và ánh kim. Từ chìa khóa : O
- Ô hàng ngang số 3: có 3 chữ cái: lƣợng chất có chứa trong N ( 6. 1023
) hạt nguyên tử
hoặc phân tử. Từ chìa khóa : O
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 80
- Ô hàng ngang số 4: có 6 chữ cái: Từ chỉ một loại đơn chất “ Hạt vi mô gồm một số
nguyên tử liên kết với nhau thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của một chất. Từ chìa khóa :
H
- Ô hàng ngang số 5: có 6 chữ cái: Là một cụm từ chỉ “ Con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của này với nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử của
nguyên tố khác” Từ chìa khóa : A
- Ô hàng ngang số 6: có 7 chữ cái: Đó là cụm từ chỉ “ Những chất tạo nên từ một nhuyên
tố hóa học Từ chìa khóa : C
- Ô chữ chìa khóa: Môn học có liên quan đến các kiến thức vừa học
- Từ chìa khóa: HÓA HỌC
II.Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và nháp bài
Hs lên bảng làm bài. GV sửa sai nếu có.
GV: Đƣa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút
king nghiệm.
GV: Đƣa đề bài
HS làm bài . Nếu sai sót GV sửa chữa rút
king nghiệm.
Bài tập 1: Lập công thức của hợp chất
gồm:
a. Kali ( I ) và nhóm SO4 (II)
b. Sắt III và nhóm OH ( I)
Giải: a. K2SO4
b. Fe(OH)3
Bài tập 2: Tính hóa trị của N, K , Fe
trong : Fe Cl2, Fe2O3, NH3, SO2
Bài tập 3: Hoàn thành các PTHH sau:
Al + Cl2 t AlCl3
Fe2O3 + H2 t Fe + H2O
P + O2 t P2O5
Al(OH)3 t Al2O3 + H2O
III. Luỵên tập bài toán tính theo CTHH và PTHH:
GV: Đƣa đề bài
? Nhắc lại các bƣớc giải bài toán theo
PTHH?
? Tóm tắt đề?
HS lên bảng làm bài tập
GV sửa sai nếu có.
Bài tập 4: Cho ớ đồ phản ứng
Fe + HCl FeCl2 + H2
a. Tính khối lƣợng sắt và HCl đã tham
gia phản ứng biết V H2 thoát ra là 3,36l
(ĐKTC)
b. Tính khối lƣợng FeCl2 tạo thành sau
phản ứng.
T Y K H Ô I
K I M L O A I
M O L
P H Â N T Ƣ
H O A T R I
Đ Ơ N C H Â T
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 81
Giải: nH2 = 4,22
36,3 = 0,15 mol
PTHH:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1mol 2 mol 1 mol 1 mol
x y z 0,15
x = 0,15 mol
y = 0,3 mol
z = 0,15 mol
mFe = 0,15 . 56 = 8,4 g
mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 g
mFeCl2= 0,15 . 127 = 19,05 g
D/Củng cố
E/ Hƣớng dẫn
Học bài kỹ chuẩn bị thi học kỳ
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Đánh giá mức độ tiếp thu bài của học sinh ở học kỳ I đồng thời rút ra những kinh
nghiệm trong giảng dạy
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Đề bài phô tô,đáp án,thang điểm
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Kiểm tra viết
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 82
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I. Thiết lập ma trận hai chiều:
Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng
Biết
Hiểu TNKQ:1 TNKQ:1 2
Vận dụng TNKQ: 2 TL: 2 4
Tổng 1 2 3 6
II. §Ò bµi: Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng
Câu 1: Chất khí A có d A / H2 = 14 vậy A là:
A. CO2 B. CO C. C2H4 D. NH3
Câu 2: Số nguyên tử của 0,5 mol O2 là:
A. 3. 1023
B. 1,5. 1023
C. 9. 1023
D. 6.1023
Câu 3: 0,25 mol H2 ở ĐKTC chiếm thể tích là:
A. 2,24l B. 11,2l C. 22,4l D. 5,6l
Câu 4: Hãy nối cột A với cột B sao cho phù hợp nhất:
A. Loại hợp chất Nối B. Hợp chất cụ thể
1. Đơn chất
a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3
b. O2, NH3, H2, Cl2
c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4
2. Hợp chất d. Zn. Cu, Ca, Hg
e. Ag, Ba, Fe, Pb
Câu 5: Tính khối lƣợng của mỗi nguyên tố có trong Al2O3.
Câu 6: Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng
Zn + HCl ZnCl2 + H2
a. Lập PTHH
b. Tính khối lƣợng HCl đã tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 83
III. Đáp án và biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1: 0,5 đ
Câu 2: 0,5 đ
Câu 3: 0,5 đ
Câu 4: 2 đ
Câu 5: 2,5 đ
Câu 6: 4 đ
Chọn C
Chọn A
Chọn D
Nối 1 với d, e
Nối 2 với a, c
MAl2O3 = 102g
% Al = 102
2.27 . 100% = 52,9%
% 0 = 102
3.16 . 100% = 47,1%
nZn = 13: 65 = 0,2 mol
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol
nH2 = nZn = 0,2 mol
Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6g
VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48l
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
0,5 đ
1 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,75đ
0,75 đ
Tuần Đệm
Tiết : ÔN TẬP Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức , những khái niệm ở học kỳ I
- Biết đƣợc cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
2.Kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 84
- Rèn luyện các kỹ năng:
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I.Luyện tập:
Bài tập 1: Cho biết CTHH của hợp chất
của NT X với oxi là X2O. CTHH của
nguyên tố Y với hidro là YH2. Hãy chọn
công thức đúng cho hợp chất của X, Y
trong các hợp chất dƣới đây:
C. XY2 C. XY
D. X2Y D. X2Y3
- Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK = 62
- Hợp chất YH2 có PYK = 34
GV: Đƣa bài tập 2
Bài tập 2: Trong các công thức sau công
thức nào đóng công thức nào sai? Sửa
lại công thức sai.
Al(OH)2, AlCl4, Al2(SO4)3, AlO2, AlNO3
Bài tập 1:
Giải:
- Trong CT X2O thì X có hóa trị I
- Trong CT YH2 thì Y có hóa trị II
- Công thức của hợp chất X, Y là X2Y
chọn phƣơng án B
- NTK của X, Y
X = (62 - 16): 2 = 23
Y = 34 - 2 = 32
Vậy X là : Na
Y là : S
Công thức của H/c là: Na2S
Bài tập 2:
Giải : Công thức đúng: Al2(SO4)3
Các công thức còn lại là sai:
Al(OH)2 sửa lại Al(OH)3
AlO2 Al2O3
AlCl4 AlCl3
AlNO3 Al(NO3)3
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 85
Bài3:Nung đá vôi (thành phần chính
Canxicacbonat ) thu đƣợc 112kg
canxioxit và 88kg khí cacbonic.
a)Viết PTPƣ
b) Tính khối lƣợng của canxicacbonat
đã phản ứng?
Bài tập 4 (Tr61sgk) và tóm tắt đề.
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
Câu hỏi gợi ý cho HS dƣới lớp.
? Hãy lập PTHH
? Rút ra hệ số PT các chất cần làm
GV: Xem xét kết quả làm việc của HS
dƣới lớp, Xem kết quả của HS làm trên
bảng, sửa sai nếu có.
Bài tập 3: a)PT chữ:
Canxicacbonat t canxioxit + khí
cacbonic
b)Theo ĐLBTKL:
mcanxicacbonat = mcanxioxit + mcacbonat
= 112 +88 = 200kg
Bài tập 4:
C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O
c. lập PTHH
d. Cho biết tỷ lệ số PT C2H4 làn lƣợt với
PT O2, PT CO2
Giải:
C2H4 + 3CO2 t 2CO2 + 2H2O
Số PT C2H4 : số PT O2 : số PT CO2 =
1: 3: 2
D/Củng cố
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập trang 19 - 21
Tiết : ÔN TẬP Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Ôn lại các công thức quan trọng giúp cho HS làm các bài toán hóa học
- Ôn lại cách lập CTHH dựa vào
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện các kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 86
+ Lập CTHH của một chất.
+ Tính hóa trị của một số nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
+ Sử dụng thành thạo các công thức chuyển đổi giữa n ,m , V
+ Sử dụng công thức tính tỷ khối
+ Biết làm các bài toán tính theo công thức và PTHH
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. ô chữ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B/Kiểm tra:
C/Bài mới:
I.Luyện tập:
? muốn xác định CT A cần phải xác
định đƣợc gì?( tên , ký hiệu của R và
MA)
? Hãy viết CT tính khối lƣợng mol M?
Hãy tính?
? R là nguyên tố gì?
? Viết công thức A
Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí có công
thức RO2 biết rằng khối lƣợng của 5,6 l
khí B (ĐKTC) là 16g. Hãy xác định
công thức của B
? Hãy tính nB
? hãy tính MB
? Hãy xác định R
Bài tập 1:
Hợp chất A có CTHH là R2O . Biết rằng
0,25 mol hợp chất A có khối lƣợng là 15,5g.
Hãy xác định công thức A.
Giải:
m
M =
n
15,5
MR2O = = 62g
0,25
62 - 16
MR = = 23 g
2
R là Natri CT của R là : Na
Bài tập 2:
Tóm tắt: B có công thức RO2
V ĐKTC = 5,6 l
m = 16g
Tìm công thức của B
Giải:
5,6
nB = = 0,25 mol
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 87
Bài tập 3
Có các khí sau SO3, C3H6 Hãy cho biết
các khí trên nặng hay nhẹ hơn kk và
nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Bài tập 4: Hợp chất A có thành phần các
nguyên tố là: 28,57% Mg, 14,2% C, còn
lại là O. MA = 84. Xác định CT của A.
22,4
m 16
M = = = 64g
n 0,25
MR = 64 - 2. 16 = 32g
Vậy R là lƣu huỳnh : S
Công thức của B là : SO2
Bài tập 3
Giải:
MSO3 = 32 + 3. 16 = 80g
MC3H6 = 12.3 + 6. 1 = 42g
d SO3 / KK = 80: 29 = 2,759
d C3H6 / KK = 42: 29 = 1,448
Kết luận:
Khí SO3 nặng hơn không khí là 2,759 lần
Khí C3H6 nặng hơn không khí là 1.448 lần.
Bài tập 4:
Giải:
Gọi CT của hợp chất A là MgxCyOz
28,57. 84
mMg = = 24g
100
14,29. 84
mC = = 12g
100
%O = 100 - 28,57 - 14,29 = 57,23%
57,23 . 84
mMg = = 48g
100
24
nMg = = 1 mol
24
12
nC = = 1mol
12
48
nO = = 3 mol
16
Vậy công thức của hợp chất là: MgCO3
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 88
D/Củng cố
E/ Hƣớng dẫn
Về nhà làm các bài tập trong sách bài tập trang 22 - 27
Tuần 19 CHƢƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
Tiết 37: TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1) Ngày soạn……… KHHH: O CTHH: O2
Ngày giảng…….. NTK: 16 PTK: 32
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc: Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý của oxi.
- Biết đƣợc một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 89
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
- Rèn luyện kỹ năng P tích, SS, nhận xét, kết luận
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.
II. PHƢƠNG TIỆN:
1. Giáo viên
Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt
Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P,
2. Học sinh: xem trƣớc bài mới
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Tổ chức:8A: 8B: 8C: 8D: 8E: B. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
C. Bài mới:
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ
biến nhất ( 49,4% khối lƣợng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
HS quan sát lọ đựng oxi
? Hãy nêu những tính chất vật lý của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn không khí?
? ở 200C 1lit nƣớc hòa tan đƣợc 31l khí oxi.
NH3 tan đƣợc 700l. Vậy oxi tan nhiều hay ít
trong nƣớc?
GV: Oxi hóa lỏng ở - 1830, oxi lỏng màu xanh
nhạt.
? Em hãy nêu kết luận về tính chất vật lý của
oxi?
I Tính chất vật lý:
1, Quan sát
2. Trả lời câu hỏi
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn
chất và hợp chất.
3. Kết luận
- Là chất khí không màu không mùi.
d O2/ kk = 32/ 29
- Tan ít trong nƣớc
- Hóa lỏng ở - 183 0C, oxi lỏng có
màu xanh nhạt
Gv: Làm thí nghiệm đốt lƣu huỳnh trong oxi.
HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện tƣợng
GV: Giới thiệu chất khí thu đƣợc là lƣu huỳnh
dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
II. Tính chất hóa học
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với lƣu huỳnh
- lƣu huỳnh cháy trong oxi mãnh
liệt hơn trong không khí với ngọn
lửa màu xanh sinh ra chất khí
không mùi.
S (r) + O2 (k) SO2 (k)
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 90
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy trong không khí
và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tƣợng và nêu nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu đƣợc là
diphôtphpentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxi?
b. Tác dụng với photpho:
- Phot pho cháy mạnh trong oxi
với ngọn lửa sáng chói tạo ra khói
dày đặc bám vào thành bình dƣới
dạng bột.
4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
D. Củng cố
1. GV: Phát phiếu học tập:
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đôt cháy hết 1,6g bột lƣu huỳnh.
b. Tính khối lƣợng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hƣớng dẫn giải:
nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k) SO2 (k)
nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol
VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
2. Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dƣ
c. Tính khối lƣợng hợp chất tạo thành.
Giải:
a. PTHH: 4P (r) + 5O2 (k) 2P2O5 (r)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol
theo PT oxi còn dƣ còn P phản ứng hết.
nO2 sau phản ứng =4
5.2,0 = 0,25 mol
n O2 dƣ = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT n P2O5 = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2g
E. Hƣớng dẫn
- BTVN, 4, 5,,6 (SGK 84)
- Xem trƣớc phần 2,3
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 91
Tiết 38:
TÍNH CHẤT CỦA OXI (T2) Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc một số tính chất hóa học của oxi.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.
II. PHƢƠNG TIỆN:
1. Giáo viên
- Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt.
- Hóa chất: lọ chứa oxi, dây sắt, than gỗ
2. Học sinh: xem trƣớc bài mới
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 8E:
B. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất vật lý và hóa học đã biết của oxi. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 4 SGK tr 84
C. Bài mới:
GV: Tiết trƣớc chúng ta đã biết oxi tác dụng với một số phi kim. Tiết này chúng ta sẽ xét
tiếp các tính chất hóa học của oxi đó là tác dụng với kim loại và các hợp chất.
GV: Làm thí nghiệm biểu diễn
- Cho đoạn dây sắt vào bình dựng oxi.?
? Có dấu hiệu của phản ứng không?
GV: Quấn vào đầu đoạn dây thép một
mẩu than gỗ đốt cho than cháy và dây sắt
nóng đỏ đƣa nhanh vào bình đựng oxi
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tƣợng?
Các hạt nâu đỏ là oxit sắt từ Fe3O4
? Hãy viết PTHH
HS: viết PTHH
II. Tính chất hóa học (tiếp)
2.Tác dụng với kim loại:
- Sắt cháy sáng chói , không có lửa ,
không có khói tạo ra các hạt nhỏ nóng
chảy màu nâu
3 Fe(r) + 2O2 (k) t Fe3O4 (r)
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 92
GV: Khí metan có nhiều trong bùn ao.
Phản ứng của metan tronh không khí tạo
thành khí cacbonic và nƣớc đồng thời tỏa
nhiều nhiệt
? Hãy viết PTHH?
HS: viết PTHH
3. Tác dụng với hợp chất
CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
D. Củng cố
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Bài tập luyện tập:
1. a. Tính V khí oxi ở đktc cần thiết để đốt cháy hết 3,2 g khí metan.
b. Tính khối lƣợng khí CO2 tạo thành
Hƣớng dẫn giải:
nCH4 = 3,2 : 16 = 0,2 mol
PTHH : CH4 (k) + 2O2(k) CO2(k) + 2H2O(l)
Theo PT nO2 = 2nCH4 = 2. 0,2 mol = 0,4 mol
VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96l
nCO2 = nCH4 = 0,2 mol
m CO2 = 0,2 . 44 = 8,8g
2. Viết các PTHH khi cho bột đồng , cácbon , nhôm tác dụng với oxi
2Cu + O2 t 2CuO
C + O2 t CO2
4Al + 3O2 t 2 Al2O3
E. Hƣớng dẫn
- BTVN 2, BT 24.2, 24.4 ,24.11 (SBT)
- Xem trƣớc Bài 25
___________________________________________________________________
Tuần 20
Tiết 39 SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
Ngày soạn… … ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ngày giảng…….
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đƣợc khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt.
- Các ứng dụng của oxi
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 93
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát ,lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất, Viết
CTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.
II. PHƢƠNG TIỆN:
1. Giáo viên
- Tranh vẽ ứng dụng của oxi.
- Bảng phụ
2. Học sinh: xem trƣớc bài mới
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Đàm thoại gợi mở, Trực quan, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu các tính chất hóa học của oxi? Viết các PTHH minh họa?
2. Làm bài tập số 3, 4 (Sgk 84)
C. Bài mới:
GV: yêu cầu học sinh nhận xét các ví dụ mà
HS đã làm ở phần KTBC ( GV lƣu ở góc
bảng)
? Cho biết các phản ứng này có đặc điểm gì
chung?
GV: các phản ứng đó là sự oxi hóa các chất
đó.
? Vậy sự oxi hóa một chất là gì?
? hãy lấy ví dụ về sự oxi hóa xảy ra hàng
ngày?
I. Sự oxi hóa:
1. Trả lời câu hỏi
(Sgk)
2. Định nghĩa
- Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi
với một chất là sự oxi hóa.
GV: treo bảng phụ ghi các PTHH
1. CaO + H2O Ca(OH)2
2. 2Na + S Na2S
3. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
4. C + O2 CO2
? Hãy nhận xét số chất tham gia phản ứng
và số sản phẩm trong các phản ứng hóa
học trên?
GV: các phản ứng trên đƣợc gọi là phản
ứng hóa hợp vậy phản ứng hóa hợp là gì?
II. Phản ứng hóa hợp
1. Trả lời câu hỏi
(Sgk)
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 94
GV: Gọi Hs đọc lại định nghĩa.
GV: Giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt.
GV: Phát phiếu học tập:
Hoàn thành các PTHH sau:
a. Mg + ? t MgS
b. ? + O2 t Al2O3
c. 2H2O ĐF
H2 + O2
d. CaCO3 t CaO + CO2
e. ? + Cl2 t CuCl2
f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O
Trong các phản ứng trên phản ứng nào
thuộc loại hóa hợp? Giải thích?
HS thảo luận theo nhóm
GV: Đƣa kết quả đúng các nhóm chấm
chéo cho nhau.
2. Định nghĩa
Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản
ứng hóa học trong đó chỉ có một chất
mới đƣợc tạo thành từ hai hay nhiều
chất ban đầu.
HS quan sát tranh vẽ ứng dụng của oxi
? Em hãy nêu các ứng dụng của oxi mà
em biết trong cuộc sống?
? Oxi có ứng dụng quan trọng trong
những lĩnh vực nào
+ HS trả lời
II. ứng dụng của oxi
1. Trả lời câu hỏi
(Sgk)
2. Nhận xét
a. sự hô hấp:
Oxi rất cần cho hô hấp của con ngƣời và
động thực vật( Phi công, thợ lặn…)
b. Sự đốt nhiên liệu:
Oxi rất cần cho sự đốt nhiên liệu( Tạo
nhiệt độ cao hơn, sản xuất gang thép, đốt
nhiên liệu trong tên lửa, chế tạo mìn phá
đá…)
D. Củng cố
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
- Sự oxi hóa là gì?
- Định nghĩa phản ứng hóa hợp
-ứng dụng của oxi
2. Bài tập: Lập PTHH biểu diễn các phản ứng hóa hợp của:
a. Lƣu huỳnh với nhom.
b. Oxi với magie.
c. Clo với kẽm
E. Hƣớng dẫn.
BTVN: 1, 2, 4, 5 .
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 95
Xem trƣớc bài mới
____________________________________________________________________
Tiết 40: OXIT Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc các khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.
II. PHƢƠNG TIỆN :
1. Giáo viên
- GA, SGK. PHT
2. Học sinh:
xem trƣớc bài mới
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Đàm thoại gợi mở, hoạt động cá nhân IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa?
2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa?
3. Làm bài tập số 2 SGK.
C. Bài mới:
? kể tên 3 chất là Oxit mà em biết
HS: CaO, Fe2O3, SO3
? Em hãy nêu nhận xét của mình về
thành phần của oxit?
? Hãy nêu định nghĩa của oxit?
GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
Trong các hợp chất sau hợp chất nào
thuộc loại oxit
K2O, CuSO4, Mg(OH)2, H2S, SO3,
Fe2O3, CO2, NaCl, CaO.
I. Định nghĩa
1. Trả lời câu hỏi
(Sgk)
2. Nhận xét
(Sgk)
3. Định nghĩa
- Định nghĩa: Oxit là những hợp chất
của hai nguyên tố trong đó có một
nguyên tố là oxi.
Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3…
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 96
Các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm khác bổ sung nếu có
GV: Chốt kiến thức
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2
nguyên tố
- Nhắc lại các thành phần của oxit?
? Em hãy viết công thức chung của oxit?
II. Công thức
1. Trả lời câu hỏi
(Sgk)
2. Kết luận
Công thức chung: MxOy
Trong đó: M : là các NTHH
x, y là các chỉ số
GV: cho HS đọc SGK
? Oxit đc chia ra thành những loại nào
+ HS: Trả lời
? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ?
GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit
và các axit tƣơng ứng.
? Hãy kể tên các kim loại thƣờng gặp?
? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ?
GV: Giới thiệu các bazơ tƣơng ứng với
các oxit bazơ.
III. Phân loại
a. Oxit axit: Thƣờng là oxit của phi
kim và tƣơng ứng với một axit.
VD K2O, ,CaO, MgO
b. Oxit bazơ: là oxit của kim loại và
tƣơng ứng với bazơ
VD CO2, N2O5, P2O5
Lấy vd 3 chất là oxit?
Đọc tên
? hãy đƣa ra cách gọi tên oxit.
? Hãy gọi tên các oxit sau:
K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O
IV. Cách gọi tên
1. Vi dụ
Na2O : Natri oxit
CaO : Can xi oxit
MgO: magie oxit
2. Cách gọi tên
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi nhƣ
thế nào?
? Hãy đƣa ra qui tắc gọi tên oxit kim
FeO : Sắt (II) oxit.
Fe2O3 : Sắt (III) oxit
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 97
loại có nhiều hóa trị.
GV: Giới thiệu các tiền tố và cách
gọi tên oxit axit. GV : Các tiền tố :
2 đi 3 tri
4 tetra 5 penta
? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2,
CO, CO2, N2O5, P2O5
Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào
là oxit axit, oxit bazơ?
Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2
Gọi tên các oxit đó
HS làm bài tập vào vở.
+ Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên kim loại ( kèm hóa trị) +
oxit
+ Oxit axit: ( Nhiều hóa trị)
Tên oxit = tên phi kim( tiền tố chỉ số
nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ
nguyên tử oxi)
CO : Cacbon oxit.
SO2 : Lƣu huỳnh đioxit.
SO3 : Lƣu huỳnh trioxit.
P2O5 : điphotpho pentaoxit.
D. Củng cố:
1. Tổ chức trò chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4, NaCl,
H2SO4, P2O5, CuO, FeO ( 2 bộ 2 màu)
Bảng phụ ghi tên các oxit
Các nhóm lần lƣợt dán các miếng bìa vào bảng phụ
GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm
E. Hƣớng dẫn:
-làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
- Xem trƣớc bài mới
___________________________________________________________________
Tuần 21
Tiết 41: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
Ngày soạn………
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 98
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh nắm đƣợc phƣơng pháp điều chế và thu khí oxi trong PTN .
- HS biết khái niệm phản ứng phân hủy và dẫn ra các ví dụ minh họa.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập PTHH, Củng cố khái niệm chất xúc tác
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.
II. PHƢƠNG TIỆN:
1. Giáo viên
- Bảng phụ.
- Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, chậu thủy tinh, đèn cồn, Diêm, lọ thủy
tinh, Bông.
Hóa chất: KMnO4, H2O, KClO3
2. Học sinh: xem trƣớc bài mới
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 4.
3. Lấy 3 VD về PƢ hoá hợp?
C. Bài mới:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 99
GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong
PTN
GV : Hƣớng dẫn HS lắp đặt dụng cụ và
cách thu khí oxi để điều chế oxi từ KMnO4
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm và thu khí
oxi bằng cách đẩy không khí hoặc đẩy
nƣớc.
? Khi thu khí oxi bằng cách đẩy không khí
phải làm nhƣ thế nào? Tại sao?
GV: Cho biết sản phẩm
? Hãy viết PTHH?
GV : Hƣớng dẫn HS tiến hành thí nghiệm.
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm.
(Thu khí oxi bằng phƣơng pháp đẩy nƣớc)
? Nhận xét và giải thích hiện tƣợng.
? Nếu trộn thêm MnO2 phản ứng xảy ra
nhƣ thế nào.
HS Cho thêm MnO2 vào phản ứng xảy ra
nhanh hơn.
GV : Giới thiệu chất xúc tác MnO2.
? Chất xúc tác là gì.
HS: chất làm cho phản ứng xảy ra nhanh
hơn.
? Qua TN em rút ra KL gì khi đ/c khí oxi
trong PTn
I.Điếu chế khí oxi trong phòng thí
nghiệm
1. Thí nghiệm
- Nguyên liệu: KMnO4, KClO3
a) Nhiệt phân KMnO4
2KClO3 t 2KCl + 3O2
b) Nhiệt phân KClO3
- Thu khí oxi:
+ Đẩy không khí
+ Đẩy nƣớc
2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 +
O2
2. Kết luận
(SGK)
GV : Treo bảng
GV: Yêu cầu học sinh quan sát các phản
ứng trong bài và điền vào chỗ trống( bài
tập SGK) Phản ứng hoá học Số chất
phản ứng Số chât sản phẩm
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
CaCO3 CaO + CO2
III. Phản ứng phân hủy
1. Trả lời câu hỏi
Phản ứng hoá học Số chất
phản ứng
Số chât sản phẩm
2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2 KClO3 2 KCl + 3 O2
CaCO3 CaO + CO2
1 1 1
2 3 2
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 100
HS làm BT
GV: Đó là những phản ứng phân hủy.
? Hãy nêu định nghĩa phản ứng phân hủy?
? So sánh sự giống và khác nhau của phản
ứng phân hủy và phản ứng hóa hợp?
2. Kết luận
(Sgk)
D. Củng cố
1. Bài tập: Hoàn thành các PTHH. Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng hh
nào?
FeCl2 + Cl2 t FeCl3
CuO + H2 t Cu + H2O
KNO3 t KNO2 + O2
Fe(OH)3 t Fe2O3 + H2O
CH4 + O2 t CO2 + H2O
2. Tính khối lƣợng KClO3 đã bị nhiệt phân hủy biết rằng thể tich khí oxi thu đƣợc sau
phản ứng là 3,36l (ĐKTC).
E. Hƣớng dẫn
- BTVN : 1, 3, 4, 5,,6 (SGK 94)
- Xem trƣớc bài 28
- Sƣu tầm Tranh ảnh, tƣ liệu về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng,
tránh
__________________________________________________________________
Tiết 42
KHÔNG KHÍ SỰ CHÁY (T1) Ngày soạn………
Ngày giảng……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc không khí là hỗn hợp. Thành phần của không khí theo thể tích theo
thể tích gồm có78% N, 21% O, 1% các khí khác.
- Học sinh biết sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng còn có sự oxi hóa chậm
cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhƣng không phát sáng.
- HS biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH, liên hệ thực tế, quan sát, nhận biết, so sánh, phân
tích .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 101
II. PHƢƠNG TIỆN :
1. Giáo viên
+ Dụng cụ : ống TT hình trụ có chia vạch, chậu thuỷ tinh, muôi sắt, nút cao su, đèn
cồn
Tranh ảnh, tƣ liệu về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng, tránh.
+ Hoá chất : P, H2O
2. Học sinh: xem trƣớc bài mới
Tranh ảnh, tƣ liệu về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng, tránh
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Đàm thoại gợi mở, Trực quan, hoạt động nhóm,cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa phản ứng phân hủy ? lấy ví dụ minh họa?
2. HS chữa bài tập số 4, 6
C. Bài mới:
GV: Làm thí nghiệm đốt photpho đỏ( dƣ)
ngoài không khí rồi đƣa nhanh vào ống
hình trụ và đậy kín miệng bằng ống núy
cao su.
? Đã có những biến đổi nào xảy ra trong
thí nghiệm trên?
HS: P đỏ tác dụng oxi tạo thành P2O5
P2O5 tan trong nƣớc
? Trong khi cháy mực nƣớc trong ống thủy
tinh thay đổi nhƣ thế nào?
HS: Nƣớc dâng lên vạch thứ 2
? Tại sao nƣớc lại lại dâng lên trong ống?
? Nƣớc dâng lên vạch thứ 2 chứng tỏ điều
gì?
HS: khí oxi đã Pƣ
? Tỷ lệ chất khí còn lại trong ống là bao
nhiêu ? Khí còn lại là khí gì? Tại sao?
HS: Khí Nitơ chiếm 4/5 TT không khí
? Em rút ra kết luận về thành phần không
khí?
HS: rút ra kết luận
GV: chốt KT
I. Thành phần của không khí
1. Thí nghiệm
a. Thí nghiệm
b. Quan sát- nhận xét
c. Kết luận
Kết luận: Không khí là một hỗn hợp khí
trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích ( chính
xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về thể
tích không khí) phần còn lại hầu hết là
nittơ
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 102
? Thảo luận theo nhóm:
? Theo em trong không khí còn có những
chất gì? Tìm các dẫn chứng để chứng
minh?
Các nhóm nêu ý kiến của mình.Các nhóm
khác bổ sung nếu có.
HS nêu kết luận
GV: Chốt kiến thức
2. Ngoài khí oxi và khí nitơ không
khí còn có chứa những chất gì khác
a. Trả lời câu hỏi
b. Kết luận
-Trong không khí còn có : Hơi nƣớc,
CO2, bụi, khí hiếm Ne, Ar ...chiếm tỉ lệ
gần 1%
GV: đƣa ra các tranh ảnh, tƣ liệu về tình
hình ô nhiễm không khí và các biện pháp
phòng, tránh
y/c hs Thảo luận theo nhóm:
- Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì?
- Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không khí
trong lành tránh ô nhiễm.
? Liên hệ ở địa phƣơng đã làm gì để bảo
vệ môi trƣờng?
HS: Tluận và trả lời
HS khác nx Bsung
GV: Chốt kiến thức
3. Bảo vệ không khí trong lành
tránh ô nhiễm
- Tác hại: Tác động xấu đến sức khỏe
con ngƣời và cuộc sống thực vật phá
hoại các công trình xây dựng cầu
cống, nhà cửa, di tích lịch sử.
- Biện pháp: xử lý khí thải các nhà
máy các nhà máy, lò đốt, các phƣơng
tiện giao thông Bảo vệ rừng, trồng
rừng
D. Củng cố
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
? - Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì?
? Các biện pháp bảo vệ bầu không khí trong lành.
E. Hƣớng dẫn
- BTVN, 1, 7, (SGK 99)
- Xem trƣớc phần II
___________________________________________________________________
Tuần 22
Tiết 43: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY (T2)
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 103
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết phân biệt sự cháy và sự oxi hóa chậm.
- Hiểu đƣợc các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó để biết đƣợc các biện pháp dập tắt sự
cháy.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng P tích, SS, nhận xét, kết luận
- liên hệ thực tế các hiện tƣợng .
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trƣờng, tránh ô nhiễm môi trƣờng không
khí.
II. PHƢƠNG TIỆN:
1. Giáo viên GA, SGK
2. Học sinh: xem trƣớc bài mới.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu thành phần của không khí? biện pháp bảo vệ không khí trng lành tránh ô nhiễm.
2. làm bài tập số 7.
ĐA: bài tập 7 (SGK tr. 99).
- Thể tích không khí mà mỗi ngƣời hít vào trong 1 ngày đêm là:
0,5 m3 24 = 12 (m
3)
- lƣợng oxi có trong thể tích đó là:
100
2012 = 2,4 (m
3)
- Thể tích oxi mà mỗi ngƣời cần trong 1 ngày đêm là:
3
4,2 = 0,8 (m
3)
C. Bài mới:
? Em hãy lấy ví dụ về sự cháy và sự oxi hóa chậm?
HS: Lấy ví dụ
- Sự cháy: gas cháy.
- Sự oxi hoá chậm: Sắt để lâu trong không khí bị
gỉ
? Sự cháy và ặ oxi hóa chậm giống và khác nhau ở
II. Sự cháy và sự oxi hóa
chậm
1. Sự cháy
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 104
những điểm nào?
HS:
+ Giống nhau:
Sự cháy và sự oxi hoá chậm đều là sự oxi hoá, có
toả nhiệt.
+ Khác nhau:
- Sự cháy: có phát sáng.
- Sự oxi hoá chậm: không phát sáng.
? Vậy sự cháy là gì? sự oxi hóa chậm là gì?
GV: Trong điều kiện nhất định sự oxi hóa chậm có
thể chuyển thành sự cháy đó là sự tự bốc cháy. Vì
vậy trong nhà máy ngƣời ta không chất rẻ lau có
dính dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc cháy.
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và
phát sáng
2. Sự oxi hóa chậm:
Là sự oxi hóa có tỏa nhiệt
nhƣng không phát sáng
? Ta để cồn gỗ than trong không khí, chúng
không tự bốc cháy. Muốn có sự cháy phải có điều
kiện gì?
? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện
tƣợng gì? vì sao?
? vậy các điều kiện phát sinh sự cháy là gì?
? Muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những
biện pháp nào?
? Trong thực tế để dập tắt đám cháy ngƣời ta
dùng biện pháp nào? Phân tích cơ sở của các biện
pháp đó?
3. Điều kiện để phát sinh và các
biện pháp để dập tắt sự cháy
Điều kiện phát sinh:
- Chất cháy phải nóng đến nhiệt
độ cháy.
- Phải có đủ oxi cho sự cháy.
Điều kiện dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy
xuống dƣới nhiệt độ cháy.
- Cách ly chất cháy với oxi.
D. Củng cố
1. Nhắc lại các nội dung chính của bài.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 105
+ So sánh sự cháy và sự o xi hoá chậm ?
? Vì sao không dùng nƣớc để dập tắt đám cháy xăng dầu
HS: Xăng ,dầu không hoà tan trong nƣớc
+ HS đọc kết luận sau bài
E. Hƣớng dẫn
GV: Dặn dò các em ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết luyện tập.
Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK tr. 99)
____________________________________________________________________
Tiết 44
BÀI LUYỆN TẬP 5 Ngày soạn:..../...../.....
Ngày giảng:.../..../.....
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Học sinh ôn tập các kiến thức cơ bản nhƣ:
- Tính chất của oxi
- ứng dụng và điều chế oxi.
- Khái niệm về oxit và sự phân loại oxit.
- Khái niệm về phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy.
- Thành phần của không khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH, kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hóa học
- Tiếp tục củng cố các bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
1. Giáo viên Bảng phụ , bảng nhóm
2. Học sinh: ôn tập kt
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- ôn tập, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A. Tổ chức 8A: 8B: 8C: 8D: 8E B.Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài
C. Bài mới:
I .Ôn tập các kiến thức cũ:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 106
II.Bài tập
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập số 1SGK
HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Bài tập tiếp theo: GV tổ chức dƣới hình thức trò
chơi
Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa có ghi các công
thức hóa học sau:
CaCO3, CaO, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3, BaO, CuO,
K2O, SiO2, Na2O, FeO, MgO, CO2, H2SO4,
MgCl2, KNO3, Fe(OH)3, Ag2O, NO, PbO
Các nhóm thảo luận rồi dán vào chỗ trống trong
bảng sau:
Tên gọi CTHH Phân loại Tên gọi CTHH Phân loại
Magie oxit Bạc oxit
Sắt II oxit Nhôm oxit
Sắt III oxit Lƣu huỳnh oxit
Natri oxit Điphotpho pentatoxit
Bari oxit Cacbonđi oxit
Kali oxit Silicđioxit
Đồng IIoxit Nitơ oxit
GV: Đƣa hệ thống câu hỏi vào bảng phụ
HS thảo luận nhóm:
1. Nêu tính chất hóa học của oxi? Viết PTHH minh họa.
2. Nêu cách điều chế oxi trong PTN
- Nguyên liệu
- PTHH
- Cách thu
3. Sản Xuất oxi trong CN:
- Nguyên liệu
- Phƣơng pháp sản xuất.
4. Những ứng dụng quan trọng của oxi
5. Định nghĩa oxit, phân loại oxit
6. Định nghĩa phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp?
Cho Vd
7. Thành phần của không khí
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: chốt kiến thức
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 107
Canxi oxit Chì oxit
GV: Nhận xét và chấm điểm
Làm bài tập 8
Gọi HS làm bài
GV sửa sai nếu có
2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
VO2 cần thu = 10. 20 = 2000ml = 2l
V thực tế cần điều chế
2 + 100
10.2 = 2,2 l
nO2 = 4,22
2,2 = 0,0982 mol
Theo PT :
nKMnO4 = 2 nO2 = 2. 0,0982 = 0,1964mol
mKMnO4 = 0,1964. 158 = 31,0312g
III.Kiểm tra( 15 phút):
Câu 1: (4đ). Hoàn thiện nội dung sau
Không khí là.. (1).. nhiều chất khí.Thành phần theo thể tích là ..(2)..khí o xi ,..(3).. khí
ni tơ và 1% các khí khác nhƣ.. (4)...
Câu 2: (6đ). a/ Lấy 2 ví dụ về phản ứng phân huỷ.
b/ Gọi tên các oxit sau: SO3 ,P2O5 , Fe2O3 , MgO
Đáp án
Câu 1: (4đ) (1): một hhợp ; (2) :21% ;(3): 78% ; (4): hơi nƣớc, khí hiếm..
Câu 2: (6đ) a/ 2 KClO3 2 KCl + 3 O2
CaCO3 CaO + CO2
b/ SO3 : Lƣu huỳnh trioxit.
P2O5 : điphotpho pentaoxit
MgO: magie oxit
Fe2O3 : Sắt (III) oxit
C. Củng cố:
E. Hƣớng dẫn
1. BTVN: 2, 3, 4, 5, 7, 8 SGK
Tuần 23
Tiết 45: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 Ngày soạn:..../...../.....
Ngày giảng:.../..../.....
I. MỤC TIÊU:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 108
1.Kiến thức:
- Học sinh biết cách điều chế và thu khí oxi trong PTN
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi tác dụng với một số
đơn chất.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.Tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II. PHƢƠNG TIỆN: GV chuẩn bị 5 bbộ thí nghiệm gồm:
- Dụng cụ: Đèn cồn, ống nghiệm, lọ nút nhám 2 cái, muỗm sắt, chậu thủy tinh to để
đựng nƣớc.
- Hóa chất: KMnO4, bột lƣu huỳnh, nƣớc.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A.Tổ chức : 8A: 8B: 8C: 8D: 8E
B.Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
I: Kiểm tra kiến thức liên quan đến bài thực hành:
GV: Kiểm tra lại tình hình dụng cụ hóa chất.
1. Nêu phƣơng pháp điều chế và thu khí oxi?
2. Tính chất hóa học của oxi?
II: Tiến hành thí nghiệm :
GV: Hƣớng dẫn lắp dụng cụ thí
nghiệm nhƣ hình vẽ 46 SGK
GV: Hƣớng dẫn các nhóm HS thu khí
oxi bằng cách đẩy nƣớc và đẩy không
khí
Lƣu ý học sinh các điểm sau:
- ống nghiệm phải lắp làm sao cho
miệng hơi thấp hơn đáy.
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu gần
sát đáy ống nghiệm ( lọ thu).
- Dùng đèn cồn đun đều cả ống nghiệm
Sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có
KMnO4
- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã
đầy oxi chƣa bằng cách dùng tàn đóm
đỏ đƣa vào miệng ống nghiệm.
- Sau khi làm xong thí nghiệm phải đƣa
ống dẫn khí ra khỏi chậu nƣớc rồi mới
tắt đèn cồn, tránh cho nƣớc không tràn
vào làm vỡ ống nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi:
Nguyên liệu : KMnO4
- Thu khí oxi: Bằng cách đẩy nƣơc hoặc
đẩy không khí.
- PTHH:
2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 109
Thí nghiệm 2:
- Cho muỗng sắt một lƣợng nhỏ (bằng
hạt đậu xanh) bột lƣu huỳnh.
- Đốt lƣu huỳnh trong không khí.
- Đƣa nhanh muỗng sắt có chứa lƣu
huỳnh vào lọ đựng oxi
? Nhận xét hiện tƣợng và viết PTHH?
2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy lƣu huỳnh trong
không khí và trong oxi.
D. Công việc cuối buổi thực hành:
- Thu dọn phòng thực hành, lau chùi dụng cụ
- Viết bản tƣờng trình theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Kết luận PTHH
1
2
Tiết 46: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn:..../...../.....
Ngày giảng:.../..../.....
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Củng cố cho h/s các khái niệm về sự oxi hoá,oxit,các loại phản ứng hoá hợp,phân
huỷ…
+ Củng cố các phƣơng pháp giải toán
2.Kĩ năng:
+ Củng cố và phát triển kĩ năng viết PTHH,CTHH,tính toán theo PTHH….
3.Giáo dục:
+ ý thức say mê tìm tòi giải toán.
II.PHƢƠNG TIỆN:
+ GV : Đề kiểm tra
+ HS : Giấy kiểm tra và kiến thức.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B/Kiểm tra: Xen kẽ
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 110
C/Bài mới:
I. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU:
Khái niệm Giải thích Tính toán Tổng
Biết TNKQ: 1 1
Hiểu TL:1 TNKQ: 1 2
Vận dụng TNKQ:1 TL:1 2
Tổng 1 2 2 5
II. Đề bài: Câu 1: Cho PTHH : 2H2O
t 2H2 + O2
Hãy điền những số liệu thích hợp vào ô trống:
H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
2 mol …….mol ……..mol
……..mol ……….g 16g
……..g 11,2l ………l
C©u 2: Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i døng tríc ®Çu c©u ®óng:
Oxit cña mét nguyªn tè hãa trÞ II chøa 20% O vÒ khèi lîng . CTHH cña oxit ®ã lµ:
A. CuO B. FeO C. CaO D. ZnO
C©u 3: H·y ®iÒn ®óng (§) hoÆc sai (S) vµo « trèng:
Các dãy chất sau đây là oxit:
MgO, KClO3, PbO, Na2O CaO, Fe2O3, SiO2, NO
Ag2O, CaO, BaO, CO2 Na2SO4, CuO, ZnO, CO
Câu 4: Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy giống và khác nhau ở những điểm nào?
lấy PTHH minh họa?
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g Al
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng.
b. Khối lƣợng nhôm oxit tạo thành là bao nhiêu?
III. Đáp án- biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 111
Câu 1:
1,5 đ
Câu2:
0,5đ
Câu 3:
2 đ
Câu 4:
2,5đ
Câu 5:
3,0 đ
H2O đã dùng H2 tạo thành O2 tạo thành
2 mol 2mol 1mol
1mol 2.g 16g
9g 11,2l 5,6l
Mỗi ý điền đúng đƣợc
Chọn B
Điền S Đ
Đ S mỗi ý điền đúng đƣợc
- Giống nhau: Đều là phản ứng hóa học
- khác nhau: Phản ứng phân hủy có 1 chất tham gia, 2 hoặc
nhiều chất tạo thành
Phản ứng hóa hợp có 2 hoặc nhiều chất tham
gia, 1 tạo thành.
Ví dụ: 2HgO t 2Hg + O2
CaO + CO2 CaCO3
PTHH:
a. 4Al + 3O2 t 2Al2O3
nAl = 27
4,5 = 0,2 mol
Theo PT: n O2 = 3/4 nAl =
nAl = 4
2,0.3 = 0,15 mol
Vậy VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36l
b. Theo PT : n Al2O3 = 1/2 n Al
n Al = 0,1 mol
Vậy m Al2O3 = 102 . 0,1 = 10,2 g
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
CHƢƠNG 5: HIDRO - NƢỚC Tuần 24
Tiết 47: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO(T1) Ngày soạn:..../...../.....
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 112
Ngày giảng:.../..../.....
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc các tính chất vật lý và hóa học của hidro.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và khả năng quan sát thí nghiệm của học sinh.
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh làm bài tập tính theo PTHH.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Phiếu học tập.
- Dụng cụ: Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, cốc thủy tinh.
- Hóa chất: O2, H2 , Zn, HCl.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
I: Tính chất vật lý của hidro:
GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học
? Em hayx cho biết KH, CTHH, NTK,
PTK của hidro.
? Quan sát lọ đựng hidro cho biết trạng
thái, màu sắc?
? Quan sát quả bóng bay em có nhận xét
gì?
? Hãy tính tỷ khối của hidro vói không
khí?
GV: Thông báo: Hidro là chất ít tan trong
nƣớc. 1l nƣớc ở 150C hòa tan đƣợc 20ml
khí hidro.
? Hãy tổng kết những tính chất vật lý của
hidro?
- KHHH: H
- CTHH: H2
- NTK: 1
- PTK: 2
- Là chất khí không màu, không mùi,
không vị, tan ít trong nƣớc.
dH2/ kk = 2/29
II: Tính chất hóa học :
GV: Yêu cầu Hs quan sát thí nghiệm 1. tác dụng với oxi:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 113
- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều
chế hidro, giới thiệu cách thử đọ tinh
khiết của hidro (ống thủy tinh dẫn khí
hdro có đầu vuôt nhọn để trong bình
nhỏ) Khi biết chắc hidro đã tinh khiết
GV châm lửa đốt.
? Quan sát ngọn lửa đốt hidro trong
không khí?
GV: Đƣa ngọn lửa hidro đang cháy vào
trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh
quan sát và nhận xét?
? Viết PTHH xảy ra?
GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt
vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì
oxi – axetilen đẻ hàn cắt kim loại
VH2 2
= Gây nổ
VO2 1
( Phản ứng tỏa nhiều nhiệt : Thể tích
nƣớc mới tạo thành giãn nở đột ngột
gây sự chấn động không khí và gây nổ)
GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm để
hiểu về hỗn hợp nổ)
Hidro cháy mạnh hơn trên thành ống
nghiệm xuất hiện những giọt nƣớc.
2H2 + O2 t 2H2O
C. Củng cố:
1. Phát phiếu học tập:
Đốt cháy 2,8 l khí hidro sinh ra nƣớc .
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thể tích và khối lƣợng oxi cần dùng cho phản ứng trên.
c. Tính khối lƣợng nƣớc thu đƣợc.
E. Hƣớng dẫn
Đọc phần đoc thêm sgk T109
Làm bài tập 2,3 T109
Tiết 48: TÍNH CHẤT. ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO(T2) Ngày soạn:..../...../.....
Ngày giảng:.../..../.....
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 114
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Hidro có tính khử, hidro không những tác dụng đƣợc với oxi đơn chất mà còn tác dụng
đƣợc với oâi ở dạn hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt.
- Hidrro có nhiều ứng dụng chue yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều
nhiệt.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm.Biết làm thí nghiệm hidro tác dụng với CuO.
Biết viết PTHH của hidro với oxit kim loại.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh ống dẫn bằng cao su, cốc thủy tinh, ống nghiệm, ống
thuỷ tinh thủng 2 đầu, nút cao su có luồn ống dẫn khí, đèn cồn,
- Hóa chất: Zn, HCl, CuO, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông , phiếu học tập.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Trực quan,vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. So sánh sự giống và khác nhau về tính chất vật lý và hóa gọc của O2 và H2
2. Tại sao trƣớc khi sử dụng H2 làm thí nghiệm ta phải thử độ tinh khiết của hidro? Nêu
cách thử?
C. Bài mới
2: Tác dụng của hidro với đồng (II) oxit:
GV: Chia nhóm để học sinh làm việc theo
nhóm.
GV: Hƣớng dẫn các thao tác thí nghiệm.
- Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế hidro
ở tiết trƣớc.
- Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí
nghiệm.
HS: Quan sát màu sắc của CuO
Lắp dụng cụ thí nghiệm nhƣ hình vẽ SGK
( Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong
PTN)
GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO
sau khi luồng khí hidro đi qua ở nhiệt độ
thƣờng
HS Đôt đèn cồn đƣa vào phía dƣới CuO
? màu của CuO thay đổi nhƣ thế nào?
GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí
hidro đi qua CuO nóng thu đƣợc Cu và
- Khi cho luồng khí hidro nóng đỏ đi
qua CuO thì thu đƣợc Cu và H2O
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 115
H2O
? Hãy viết PTHH?
? Nhận xét thành phần các chất tham gia
và tạo thành sau phản ứng?
? Hidro thể hiện vai trò gì?
? Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau:
Fe2O3, HgO, PbO.
GV: Nhận xét bài làm của các nhóm
? Nêu kết luận về tính chất hóa học của H2
CuO(r) + H2 (k) t Cu(r) + H2O(h)
- ở nhiệt độ thích hợp hidro không
những kết hợp đƣợc với oxi đơn chất mà
còn có khả năng kết hợp với nguyên tử
oxi trong các oxit kim loại
II: Ứng dụng của hidro :
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3
? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở
khoa học của những ứng dụng đó?
GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt
kiến thức
- Hidro dùng làm nguyên liệu để điều chế
tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử
để điều chế kim loại., bơm vào khinh khí
cầu bóng thám không.
C. Củng cố:
1. Hãy chọn PTHH em cho là đúng:
2H + Ag2O t 2Ag + H2O
H2 + AgO t Ag + H2O
H2 + Ag2O t 2Ag + H2O
2H2 + Ag2O t Ag + 2H2O
2. Hãy chọn các câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Hidro có hàm lƣợng lớn trong bầu khí quyển.
b. Hidro nhẹ nhất trong tất cả các chất khí.
c. Hidro sinh ra trong quá trình thực vật bị phân hủy.
d. Đại bộ phận hidro tồn tai trong thiên nhiên dƣới dạng hợp chất.
e. Hidro có khả năng kết hợp với các chất khác để tạo ra hợp chất.
3. Khử 48g CuO bằng hidro. Hãy:
a. Tính số gam Cu thu đƣợc.
b. Tính VH2 ( ĐKTC) cần dùng.
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:1,4, 5, 6 Tr 109 sgk
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 116
Tuần 25
Tiết 49: LUYỆN TẬP Ngày soạn:..../...../.....
Ngày giảng:.../..../.....
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
2.Kỹ năng:
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
- Phiếu học tập.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Hoạt động nhóm,vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
I. Luyện tập
.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài số 4 tr
109 SGK
Hs: đọc đề bài
Gv: Yêu cầu học sinh viết PT
Hƣớng dẫn hs lập tỉ lệ theo PT
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài số 5 tr
109 SGK
Hs: đọc đề bài
Gv: Yêu cầu học sinh viết PT
Hƣớng dẫn hs lập tỉ lệ theo PT
Bài 1:
PT:
H2 + CuO Cu + H2O
22,4l…..80g……64g
yl ?.......48g……xg ?
a) Khối lƣợng kim loại đồng thu đƣợc khi
khử 48g CuO
x = 64x48/80 =38,4g Cu
b) Thể tích khí H2 cần dùng
y= 22,4x48/80 =13,44l H2
Bài 2
PT H2 + HgO H2O + Hg
1mol 217g 201g
ymol ? 217g xg ?
a) Khối lƣợng thuỷ ngân thu đƣợc
x = 21,7x201/217 =20,1g
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 117
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài số 31.4
tr 38 SBT
Hs: đọc đề bài
GV: Hƣớng dẫn hs tính KL và số mol
của các oxit
Gv: Yêu cầu học sinh viết PT
Hƣớng dẫn hs lập tỉ lệ theo PT
b) Số mol khí H2 cần dùng
y= 1x21,7/217 =0,1 mol H2
Bài 3
mFe2O3 = 20x60/100 = 12g
nFe2O3 = 12/160 =0,075 mol
mCuO =20x40/100 =8g
nCuO =8/80 =0,1mol
PT: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
1mol 3mol 2mol
0,075 mol 0,225 mol 0,15 mol
Theo PTPƣ mFe = 0,15x56 =8,4g
nH2 = 0,225 mol
PT H2 + CuO Cu + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0,1 mol -> 0,1 mol ->0,1 mol
Theo PTPƣ mCu = 0,1x64 =6,4 g;
nH2 = 0,1 mol
a) Khối lƣợng Fe: 8,4g ; khối lƣợng Cu: 6,4g
b) Số mol H2 đã tham gia pƣ = 0,225 + 0,1 =
0,325 mol
C. Củng cố :
1. Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Thế nào là sự khử, sự oxi hóa, chát khử, chất oxi hóa.
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:6 Tr 109 sgk, bài 31.3;31.5;31.6 SBT tr38
Tiết 50: ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ Ngày soạn:..../...../.....
Ngày giảng:.../..../.....
I. MỤC TIÊU:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 118
1.Kiến thức:
Học sinh biết cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm( Nguyên liệu, phƣơng pháp,
cách thu)
- Hiểu đƣợc phƣơng pháp điều chế hidro trong công nghiệp.
- Hiểu đƣợc khái niệm phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
- rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn có đầu vuốt nhọn, đèn cồn,
chậu thủy tinh, ốnh nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
- Hóa chất: Zn, HCl.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Thực hành,trực quan,vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu khái niệm chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa.
2. Nêu định nghĩa phản ứng oxi hóa khử.
3. Làm bài tập số 3.
C. Bài mới:
I : Dầu mỏ
GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học,
giới thiệu cách điều chế hidro trong
PTN.
GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí
hidro.
? Quan sát và nêu nhận xét hiện tƣợng
thí nghiệm.
? Đƣa que đóm tàn vào miệng ống
nghiệm. Nhận xét?
? Cô cạn dung dịch đƣợc ZnCl2 . hãy viết
PTHH?
GV: Phát phiếu học tập:
- Cách thu khí O2 và H2 giống và khác
nhau nhƣ thế nào?
- Viết PTHH sau:
Fe + HCl
Fe + H2SO4
Al + H2SO4
Al + HNO3
Lƣu ý : Trong các phản ứng trên Fe thể
1. Trong phòng thí nhiệm:
Nguyên liệu:
- Một số kim loại Zn, Al, Fe.
- Dung dịch: HCl, H2SO4
- Phƣơng pháp: Cho một số kim loại tác
dụng với một số axit.
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 119
hiện hóa trị II
GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp
( Đọc bài đọc thêm)
? Viết PTHH?
II: Phản ứng thế:
? Nhận xét các phăn ứng ở bài tập 1 và
cho biết:
? Nguyên tử Al, Fe, Zn đã thay thế
nguyên tử nào của axit.
? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng
thế?
Làm bài tập 2: Hoàn thành các phản ứng
sau và cho biết các phản ứng thuộc loại
phản ứng gì?
P2O5 + H2O H3PO4
Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag
Mg(OH)2 t MgO + H2O
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
- HS làm bài tập vào vở
- GV: Chấm bài một số em.
Định nghĩa: SGK
C. Củng cố :
1. Nhắc lại nguyên liệu, phƣơng pháp điều chế hidro trong phòng thí nghiệm.
2. Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l
- Tính thể tích khí H2 thu đƣợc ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 dƣ.
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:1 5 Tr 117 sgk
Tuần26
Tiết 51: BÀI LUYỆN TẬP 6 Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 120
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh ôn lại những kiến thức cơ bản nhƣ tính chất vật lý của hidro, điều chế, ứng
dụng.
- Hiểu đƣợc khái niệm phản ứng oxi hóa khử, khái niệm chát khử, chất oxi hóa, sự khử, sự
oxi hóa.
- Hiểu thêm về phản ứng thế.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH về tinhd chất hóa học của hidro,các phản ứng điều chế
hidro
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm các bài tập tính theo PTHH.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Hoạt động nhóm,vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy nêu định nghĩa phản ứng thế? Lấy ví dụ minh họa?
2. Làm bài tập số 2.
C. Bài mới:
I: Kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập
Hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau:
? Thế nào là phản ứng thế?
? Thế nào là chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa?
? Thế nào là phản ứng oxi hóa – khử?
Lấy ví dụ?
HS các nhóm làm việc trong vòng 7’
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Chuẩn kiến thức.
II: Luyện tập:
Bài tập 1: SGK
HS dƣới lớp chuẩn bị bài
Bài tập 1:
2H2(k) + O2 (k) 2H2O (l)
Hidro
Tính chất vật lý Tính chất hóa học ứng dụng Điều chế
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 121
GV: chấm bài một số HS
Bài tập 2: Lập PTHH của các PTHH sau:
a. Kẽm + Axit sufuric
kẽm sufat + hidro
b. Sắt III oxit + hidro
Sắt + nƣớc
c. Kaliclorat kaliclorua + oxi
d. Magie + oxi Magie oxit
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
gì?
Bài tập 3: Phân biệt 3 lọ đựng O2, H2,
không khí
Bài tập 4: Dẫn 2,24l khí H2 ở ĐKTC vào
một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng
tới nhiệt độ thích hợp kết thúc phản ứng
còn lại ag chất rắn.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lƣợng nƣớc tạo thành.
c. Tính a
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS dƣới lớp làm việc cá nhân
GV: chấm điểm một số HS dƣới lớp
4H2(k) + Fe3O4 (r) 3Fe(r) + 4H2O (l)
2H2(k) + PbO (r) Pb(r) + H2O (l)
Các phaanr ứng trên thuộc loại phản ứng
oxi hóa khử
Chất khử: H2
Chất oxi hóa: O2, PbO, Fe3O4
Bài tập 2:
a. Zn(r) + H2SO4 (dd) ZnSO4 (r) + H2
(k)
Phản ứng thế
b. 3H2(k) + Fe2O3 (r) 2Fe(r) + 3H2O (l)
Phản ứng oxi hóa
c. KClO3 (r) t KCl(r) + O2 (k)
Phản ứng phân hủy
d. 2Mg (r) + O2 (k) t 2MgO(r)
Phản ứng hóa hợp
Bài tập 3: Dùng tàn đóm hồng đƣa vào
miệng 3 ống nghiệm. ống nghiệm nào
làm cho que đóm tàn bùng cháy đó là ống
nghiệm đựng oxi. 2 lọ còn lại là H2 và kk.
Đốt 2 ống nghiệm còn lại ống nghiệm
nào cháy là lọ đựng H2. Lọ còn lại là
không khí.
Bài tập 4:
a. PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
b. nH2 = 4,22
24,2 = 0,1 mol
nCuO = 80
12 = 0,15 mol
Theo PT tỷ lệ nH2 : nCuO = 1:1
Vậy CuO dƣ và H2 tham gia hết.
Theo PT: nH2 = nCuO = nH2O = 0,1 mol
Vậy mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 g
c. nCuO dƣ = 0,15 - 0,1 = 0,05 mol
m CuO dƣ = 0,05 . 80 = 4g
nH2 = nCu = 0,1 mol
mCu = 0,1 . 64 = 6,4 g
a = mCu + mCuO dƣ = 6,4 + 4 = 10,4g
C. Củng cố :
1. Nhắc lại những nội dung chính của bài
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 122
2. Chuẩn bị bài thực hành
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:1 6 Tr 119 sgk
Tiết 52: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh đƣợc rèn luyện kỹ năng thực hành, củng cố các thao tác thí nghiệm.
- Biết cách thu khí oxi bằng cách đẩy không khí, đẩy nƣớc.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét các hiện tƣợng thí nghiệm
- Tiếp tục rèn luyện các kỹ năng viết PTHH
II.PHƢƠNG TIỆN:
- Chuẩn bị đủ 5 bộ thí nghiệm bao gồm:
- Đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn.
- Giá sắt, kẹp gỗ, ống thủy tinh hình V.
- ống nghiệm: 2 chiếc
- Hóa chất: Zn, HCl, P, CuO
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Thực hành,trực quan
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
I: Công tác chuẩn bị:
Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các nhóm
II: Tiến hành thí nghiệm:
? Hãy cho biết nguyên liệu để điều chế
hidro trong PTN
? Hãy viết PTHH điều chế hidro từ Zn và
HCl?
Hs lên bảng viết PTHH
Thí nghiệm 1: Điều chế H2 từ Zn và HCl.
Đốt cháy hidro trong không khí
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 123
GV: Hƣớng dẫn HS lắp dụng cụ nhƣ hình
vẽ
? Làm cách nào để biết đƣợc H2 đã tinh
khiết
HS các nhóm làm thí nghiệm theo hƣớng
dẫn
- Cho một ít Zn vào ống nghiệm, cho
tiếp 1- 3 ml HCl vào ống nghiệm.
? Quan sát hiện tƣợng, nêu nhận xét?
? viết PTHH xảy ra?
GV: Hƣớng dẫn lắp dụng cụ nhƣ hình vẽ
? Để thu khí hidro bằng cách đẩy không
khí thì ống nghiệm phải để nhƣ thế nào?
tại sao?
? Còn thu bằng cách đẩy nƣớc thí ống
nghiệm phải để nhƣ thế nào?
HS các nhóm làm thí nghiệm
? Quan sát và nêu hiện tƣợng thí nghiệm
? Viết PTHH xảy ra?
GV: Hƣớng dẫn HS các nhóm lắp dụng
cụ nhƣ hình vẽ
GV: Treo bảng phu ghi các bƣớc tiến
hành thí nghiệm:
- Cho một ít CuO vào ống dẫn , lắp vào
ống dẫn cho khí H2 đi qua.
- Đun nóng CuO trên ngọn lửa đèn cồn
? Quan sát màu sắc của CuO biến đổi nhƣ
thế nào?
? Nêu nhận xét của các hiênh tƣợng xảy
ra?
? Viết PTHH?
Thí nghiệm 2: Thu khí hidro bằng cách
đẩy không khí và đẩy nƣớc:
Thí nghiệm 3: Hidro khử đồng II oxit
C. Công việc cuối buổi thực hành:
1. Thu dọn phòng thực hành , lau chùi rửa dụng cụ.
2. Làm tƣờng trình thí nghiệm theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát
đƣợc
Kết quả thí
nghiệm
PTHH
1
2
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 124
3
Tuần 27
Tiết 53: KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
+ Củng cố cho h/s các kiến thức về:
- Tính chất của H2, ứng dụng - điều chế H2
- Sự oxh,sự khử,chất khử, chất oxh, phản ứng oxh – khử
- Phản ứng thế
2.Kĩ năng:
+ Phát triển kĩ năng viết PTHH,tính toán theo PTHH….
3.Giáo dục:
+ ý thức say mê tìm tòi giải toán.
II.PHƢƠNG TIỆN:
+ GV : Đề kiểm tra,đáp án,thang đ iểm
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B/Kiểm tra: Xen kẽ
C/Bài mới:
I. Đề bài:
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng ở đầu câu đúng:
a. Trong các PTHH sau: CO + O2 CO2
FeO + H2 Fe + H2O
Chất khử là : A. CO, H2 B. CO, FeO
C. O2, FeO D. O2 , H2
b. Đốt 0,12g magie trong không khí thu đƣợc 0,2g magie oxit . CTHH đơn giản của magie
oxit là:
A. Mg2O B. MgO C.MgO2 D. Mg2O3
Câu 2: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 125
Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử
Chất nhƣờng oxi cho chất khác gọi là chất oxi hóa.
Sự tác dụng của oxi với một chất khác gọi là sự oxi hóa,
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự khử
sự oxi hóa
Câu 3: Hãy hoàn thành các PTHH sau. Và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng
nào?
? + Cl2 FeCl3
Fe + CuSO4 ? + Cu
CO2 + Mg ? + CO2
? CaO + CO2
Câu 4: Viết PTHH khí hidro khử các oxit sau: CuO, Fe2O3, Ag2O
Câu 5:Trong phòng thí nghiệm ngƣời ta điều chế Fe3O4 bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ
cao.
a. Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế đƣợc 2,32b Fe3O4.
b. Tính số gam KMnO4 cần dùng để có đƣợc lƣợng oxi dùng cho phản ứng trên.
II. Đáp án - biểu điểm:
Câu Đáp án Điểm
Câu 1:
1đ
Câu 2:
1đ
Câu 3:
2 đ
Câu 4:
1,5đ
Câu 5:
4,5đ
1. Chọn A
2. Chọn B
Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng đƣợc
2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Phản ứng hóa hợp
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Phản ứng thế
C + 2MgO 2Mg + CO2 Phản ứng oxi hóa- khử CaCO3 CaO + CO2 Phản ứng phân hủy
Fe2O3 + 3H2 t 2Fe + 3H2O
CuO + H2 t Cu + H2O
Ag2O + H2 t 2Ag + H2O
PTHH: 3Fe + 2O2 t Fe3O4
a. nFe3O4 = 232
32,2 = 0,01 mol
Theo PT : nFe = 3nFe3O4 = 0,01 . 3 = 0,03mol
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 126
Vậy mFe = 0,03 . 56 = 1,68g
nO2 = 2nFe3O4 = 0,01 . 2 = 0,02mol
Vậy mo2 = 0,02 . 32 = 0,64g
b. PTHH:
2KMnO4 t K2MNO4 + MnO2 + O2
Theo PT: n KMnO4 = 2 nO2 = 0,02 . 2 = 0,04 mol
Vậy mKMnO4 = 0,04 . 158 = 6,32g
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Tiết 54: NƢỚC(T1) Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Học sinh nắm đƣợc:
- Thành phần hóa học của hợp chất nƣớc gồm 2 nguyên tố là H và O. Chúng hóa hợp với
nhau theo tỷ lệ thể tích là 2 phần Hidro và 1 phần oxi theo tỷ lệ khối lƣợng là 8:1
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán theo PTHH.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng nhóm, phiếu học tập.
- Dụng cụ: Điện phân nƣớc bằng dòng điện, tranh vẽ: Tổng hợp nƣớc.
- Hóa chất: Nƣớc cất.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Trực quan,thực hành,vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
I: Thành phần hóa học của nƣớc:
GV: Lắp thiết bị điện phân, làm thí
nghiệm điện phân nƣớc.
HS: Quan sát thí nghiệm và nhận xét.
? Nêu các hiện tƣợng thí nghiệm khi có
1. Thí nghiệm:
a. Thí nghiệm: SGK
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 127
dòng điện một chiều chạy qua? Hai điện
cực xuất hiện nhiều bọt khí.
? Tại sao cực âm sinh ra H2 , cực dƣơng
sinh ra O2
? Hãy so sánh thể tích sinh ra ở hai điện
cực?
? Hãy viết PTHH?
GV: Mô tả lại quá trình tổng hợp nƣớc
? Khi đốt hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa
điện có hiện tƣợng gì?
?Mực nƣớc trong ống nghiệm dâng lên
có đầy ống không vậy các khí H2 và O2
có phản ứng hết không?
? Đƣa tàn đóm vào phần chất khí còn lại
có hiện tƣợng gì? vậy khí dƣ là khí nào?
? Tỷ số hóa hợp về khối lƣợng giữa H2
và O2?
? Thành phần % về khối lƣợng của oxi
và hidro trong nƣớc?
GV: kết luận về sự tổng hợp nƣớc.
Giả sử: 1 mol O2 phản ứng hết .
nH2 = 2mol
mH2 = 2. 2 = 4g
mO2 = 1. 32 = 32g
mH2 4 1 = =
mO2 32 8
%H = 81
1
. 100% = 11,1%
%O = 81
8
.100% = 88,9%
b. Nhận xét: Khi có dòng điện một chiều
chạy qua nƣớc bị phân hủy thành H2 và
O2
- Thể tích khí hidro bằng 2 lần thể tích
oxi
2H2O (l) t H2 (k) + O2 (k)
2. Sự tổng hợp nƣớc:
- Khi đốt bằng tia lửa điện hidro và oxi
hóa hợp với nhau theo tỷ lệ thể tích 2:1
2H2 + O2 tia lửa điện
2H2O
3. kết luận:
GV: Đƣa hệ thống câu hỏi lên bảng phụ
? nƣớc là hợp chất đƣợc tạo bởi những
nguyên tố nào?
? Tỷ lệ hóa hợp giữa H2 và O2 về thể tích
là bao nhiêu? về khối lƣợng là bao
- Nƣớc là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là
H2 và O2
- Tỷ lệ hóa hợp giữa hidro và oxi về thể
tích là 2: 1. Về khối lƣợng là 1:8
- CTHH: H2O
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 128
nhiêu?
? Rút ra công thức hóa học của nƣớc?
C. Củng cố :
1. Tính thể tích khí hidro và oxi ở ĐKTC cần tác dụng với nhau để tạo ra 7,2g nƣớc.
2. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1,12l H2 và 1,68l O2 (ĐKTC). Tính khối lƣợng nƣớc tạo
thành khi phản ứng kết thúc.
3. Dặn dò: Đọc bài đọc thêm
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:1 4 Tr 125 sgk
Tuần 28
Tiết 55: NƢỚC ( T2)
Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Học sinh nắm đƣợc:
- Tính chất vật lý tính chất hóa học của nƣớc ( Hoad tan một số chất rắn với một số kim
loại tạo thành bazơ, tác dụng với phi kim tạo thành axit)
- Học sinh hiểu và viết đƣợc các PTHH thể hiện tính chất hóa học của nƣớc đã nên trên
đây.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH , tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
3. Thái độ tình cảm
- Biết đƣợc nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nƣớc và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có
ý thức giữ gìn nguồn nƣớc không bị ô nhiễm.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Cốc thủy tinh loại 250 ml: 2 cái; phễu, ống nghiệm,lọ thủy tinh nút nhám đã thu sẵn
khí O2, môi sắt
- Hóa chất: Quì tím, Na, H2O, CaO, P đỏ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Trực quan,thực hành,vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu thành phần hóa học của nƣớc.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 129
2. Làm bài tập số 3,4 SGK
C. Bài mới:
II: Tính chất của nƣớc:
GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nƣớc
? Hãy nêu tính chất vật lý của nƣớc?
GV: Làm thí nghiệm mẫu.
- Nhúng quì tím vào cốc nƣớc.
- Cho một mẩu natri vào cốc nƣớc.
Nhúng quì vào dd sau phản ứng
HS quan sát và nêu nhận xét các hiện
tƣợng xảy ra.
GV: giới thiệu sản phẩm tạo thành là
NaOH. Viết PTHH xảy ra?
GV: Ngoài Na nƣớpc còn có khả năng
tác dụng đƣợc với một số kim loại ở
nhiệt độ thƣờng nhƣ K, Ca, Ba…
HS đọc phần kết luận.
GV: Làm thí nghiệm
- Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh
- Rót ít nƣớc vào vôi sống
? Hãy quan sát hiện tƣợng
GV: nhúng giấy quì vào dd
? Hãy nhận xét hiện tƣợng quan sát đƣợc
? Vậy chất nào tạo thành và có CTHH
nhƣ thế nào?(Dựa vào hóa trị của OH và
Ca)
? Hãy viết PTHH
GV: Thông báo nƣớc còn tác dụng
vớiNa2O, BaO, K2O…
HS đọc kết luận trong SGK
GV: Tổng kết lại.
GV: Tiến hành làm thí nghiệm
- Đốt P đỏ trong không khí đƣa nhanh
vào lọ đựng oxi. Rót một ít nƣớc vào lọ
lắc đều.
- Nhúng giấy quì vào dd
? Giấy quì biến đổi nhƣ thế nào?
1. Tính chất vật lý:
- Nƣớc là chất lỏng không màu, không
mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở
00C, d = 1g/cm
3 (4
0C)
- Nƣớc có thể hòa tan đƣợc nhiều chất
lỏng, rắn, khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với kim loại:
2Na(r) + 2H2O(l) 2NaOH(dd) +
H2(k)
- ở nhiệt độ thƣờng nƣớc có thể tác dụng
đƣợc với một số kim loại : Na, Ca, Ba…
Tạo thành dd bazơ.
b. Tác dụng với một số oxit bazơ:
CaO(r) + H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
- Hợp chất tạo ra do oxit bazơ tác dụng
với nƣớc thuộc loại bazơ.
- Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím
thành xanh.
c. Tác dụng với một số oxit axit:
P2O5(r) + 3H2O(l) 2H3PO4 (dd)
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 130
GV: Hợp chất trên thuộc loại axit có
CTHH là H3PO4
? Hãy viết PTHH xảy ra
GV: thông báo còn có nhiều oxit axit có
khả năng tác dụng với nƣớc nhƣ SO2,
SO3…tạo ra axit tƣơng ứng
HS đọc kết luận trong SGK
- Hợp chất tạo ra do oxit axit tác dụng với
nƣớc thuộc loại axit.
- Dung dịch axit làm đổi màu quì tím
thành đỏ.
III: Vai trò của nƣớc trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm:
HS: Thảo luận theo nhóm
? Nƣớc có vai trò trong đời sống nhƣ thế
nào?
? Chúng ta cần phải làm gì để chống
nguồn nƣớc bị ô nhiễm?
Các nhóm báo cáo.Các nhóm khác bổ
sung
GV: Chốt kiến thức
- Học sinh tự tóm tắt trong SGK
C. Củng cố :
1. Hoàn thành các PTHH khi cho nƣớc lần lƣợt tác dụng với K, Na2O, SO3, CaO, SO2
2. Để có một dd chứa 16g NaOH cần phải lấy bao nhiêu gam Na2O cho tác dụng với
nƣớc.
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:5, 6 Tr 125 sgk
Tiết 56: AXIT- BAZƠ - MUỐI(T1) Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đƣợc cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hóa học của chúng .
- Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với góc axit, các nguyên tửH có thể
thay thế bằng các nguyên tử kim loại
- Phân tử bazơ gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH.
2. Kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 131
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của axit, bazơ.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
- Các công thức hóa học ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Vấn đáp, thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của nƣớc .Viết các PTHH minh họa?
2. Nêu các khái niệm oxit, công thức chung , phân loại axit.
C. Bài mới:
I. Axit:
? Lấy ví dụ một số axit thƣờng gặp HCl,
H2SO4, HNO3.
? Nhận xét điểm giống và khác nhau
trong thành phần các axit trên?
? Hãy nêu định nghĩa axit?
Nếu KH gốc axit là A, hóa trị là n
? Hãy viết công thức chumg của axit
GV: Đƣa ra một số VD về axit có oxi và
axit có oxi
? Có thể chia axit làm mấy loại
GV: Hƣớng dẫn HS làm quen với các axit
trong bảng phụ lục 2.
GV: Hƣớng dẫn cách đọc bằng cách nêu
qui luật
? Hãy đọc tên các axit: HCl, HBr, H2S
Cách đọc: chuyển đuôi hidric thành đuôi
ua
? Hãy đọc tên các axit HNO3, H2CO3,
H3PO4
? Hãy đọc tên H2CO3
GV: Giới thiệu các gốc axit tƣơng ứng
với các axit
Cách đọc: Gốc axit chuyển đuôi ic thành
đuôi at
Đọc tên: = SO4 , - NO3, = PO4
1. Khái niệm:
VD: HCl, HNO3, H3PO4, H2SO4
Phân tử axit gồm có một hay nhiều
nguyên tử H liên kết gốc axit. Các
nguyên tử H này có thể thay thế bằng các
nguyên tử kim loại.
2. Công thức hóa học:
HnA
3. Phân loại:
+ axit có oxi: HNO3, H2SO4
+ Axit không có oxi: H2S. HCl.
4.Tên gọi:
- Axit không có oxi:
Tên axit: Axit + tên phi kim + hidric
- Axit có oxi:
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ic
+ Axit có ít nguyên tử oxi:
Tên axit: axit + tên phi kim + ơ
II. Bazơ:
? Em hãy lấy ví dụ 3 bazơ mà em biết? 1. Khái niệm:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 132
? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của
các bazơ trên?
? Tại sao trong thành phần của bazơ chỉ có
một nguyên tử kim loại?
? Số nhóm OH đƣợc xác định nhƣ thế nào?
? Em hãy viết công thức chung của bazơ?
GV: Đƣa qui luật đọc tên.
? Hãy đọc tên các bazơ sau: NaOH,
Fe(OH)2 , Fe(OH)3, Al(OH)3, Ca(OH)2
GV: Thuyết trình về phần phân loại bazơ
GV: Hƣớng dẫn HS sử dụng phần bảng
tính tan
VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
- Phân tử bazơ gồm 1 ngytên tử kim loại
liên kết với 1 hay nhiêu nhóm OH
2. Công thức hóa học: M(OH)n
3. Tên gọi:
Tên bazơ: tên kim loại + hidôxxit
( Nếu kim loại nhiều hóa trị đọc kèm
hóa trị)
4. Phân loại:
- Bazơ tan: ( Kiềm) NaOH, KOH,
Ca(OH)2
- Bazơ không tan: Fe(OH)2, Mg(OH)2
C. Củng cố :
Hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1,2:
Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của bazơ Tên gọi
Na
Ca
Fe (II)
Fe (III)
Al
Nhóm 3, 4:
Nguyên tố CT của oxit Tên gọi CT của axit Tên gọi
S (VI)
P (V)
C (IV)
S ( IV)
N ( V)
Các nhóm lên hoàn thành vào bảng
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:3,4,5,6a,b Tr 130 sgk
Tuần 29
Tiết 57: AXIT- BAZƠ - MUỐI ( T2)
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 133
Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đƣợc muối là gì? Cách phân loại và gọi tên muối
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc một số hợp chất vô cơ khi biết CTHH và ngƣợc lại viết CTHH
khi biết tên của hợp chất.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PTHH.
3. Thái độ tình cảm
- Giáo dục lòng yêu môn hóa, tính cẩn thận.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
- Các công thức hóa học của axit, bazơ, muối ghi trên miếng bìa để tổ chức trò chơi.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Vấn đáp, thuyết trình
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP;
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Em hãy viết công thức chung của oxit, axit, bazơ
2. Chữa bài tập 2
C. Bài mới:
III. Muối:
? Hãy viết một số công thức muối mà em
biết?
? Hãy nêu nhận xét về thành phần của
muối
GV: So sánh với thành phần của axit,
bazơ để thấy đƣợc sự khác nhau của 3
hợp chất.
? Hãy nêu định nghĩa của muối
? Hãy giải thích công thức chung của
1. Khái niệm:
VD: Al2(SO4)3, NaCl, CaCO3
Phân tử muối gồm có một hay nhiều
nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay
nhiều gốc axit.
2. Công thức hóa học:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 134
muối?
GV: Giải thích qui luật gọi tên
? Hãy đọc tên các muối sau: NaCl,
BaSO4, AgNO3, Al2(SO4)3, FeCl2, FeCl3
GV: Hƣớng dẫn đọc tên muối axit
? Hãy đọc tên các muối sau: KHSO4,
Na2HSO4, NaH2PO4, Mg(HCO3)2
GV: Thuyết trình về sự phân loại axit
HS đọc phần thông tin trong SGK
MxAy
3. Tên gọi:
Tên muối : Tên kim loại( Kèm hóa trị đối
với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit
4. Phân loại:
a. Muối trung hòa: là muối trong gốc axit
không có nguyên tử hidro thay thế bằng
nguyên tử kim loại.
b. Muối axit: là muối trong gốa axit còn
nguyên tử hidro chƣa đƣợc thay thế bằng
nguyên tử kim loại.
C. Củng cố :
1. lập công thức hóa học của muối sau:
- Natri cacbonat
- Magie nitơrat
- Sắt II clorua
- Nhôm sunfat
- Bari photphat
- Canxi cacbonat
2. Hãy điền vào ô trống những chất thích hợp
Oxit bazơ Bazơ tƣơng
ứng Oxit axit Axit tƣơng ứng
Muối tạo bởi
KL và gốc axit
K2O HNO3
Ca(OH)2 SO2
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 135
Al2O3 SO3
BaO H3PO4
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 6c Tr 130 sgk và các bài tập sbt
Tiết 58: BÀI LUYỆN TẬP 7 Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố , hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm hóa học về thành phần hóa học của
nƣớc, các tính chất hóa học của nƣớc ( tác dụng với kim loại, oxit axit, oxit bazơ)
- Học sinh hiểu và biết định nghĩa, công thức tên gọi, phân loại các axit, bazơ, muối, oxit.
- Học sinh biết đƣợc axit có oxi và axit không có oxi, bazơ tan và bazơ không tan trong
nƣớc, muối trung hòa và muối axit khi biết CTHH của chúng và biết gọi tên oxit, bazơ,
muối.
- Biết vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp liên quan đến nƣớc, axit, bazơ, muối.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện phƣơng pháp học tập môn hóa và rèn luyện ngôn ngữ hóa học.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ:
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy phát biểu định nghĩa về muối , viết công thức của muối , nêu qui luật gọi tên muối.
2. làm bài tập số 6 SGK.
C. Bài mới:
I: Các kiến thức cần nhớ:
GV: Phát phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
1. Thành phần của nƣớc: Gồm H và O
Tính chất:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 136
* Nhóm 1: Thảo luận về thành phần tính
chất hóa học của nƣớc.
* Nhóm 2: Thảo luận về CTHH, định
nghĩa, tên gọi củ axit, bazơ.
* Nhóm 3: Thảo luận về CTHH, định
nghĩa, tên gọi củ oxit, muối.
* Nhóm 4: Ghi lại các bƣớc tính theo
PTHH
Đại diện các nhóm báo cáo
GV: Đƣa thông tin phản hồi phiếu học
tập
T/d với kim loại tạo thành bazơ và H2
T/d với oxit bazơ tạo thành bazơ
T/d với oxit axit tạo thành axit
2. Các bƣớc làm bài toán tính theo PTHH
- Chuyển đổi số liệu
- Viết PTHH
- Rút tỷ lệ theo PTHH
- Tính kết quả theo yêu cầu.
Oxit Axit Bazơ Muối
Định nghĩa Gồm PK & KL
và oxi
Gồm H và gốc
axit
Gồm KL và
nhóm OH
Gồm KL và
gốc axit
CT MxOy HnA M(OH)n MxAy
Phân loại Oxit axit
Oxit bazơ
Axit có oxi
Axit không có
oxi
Bazơ tan
Bazơ không
tan
Muối trung hòa
Muối axit
II. Bài tập
Làm bài tập số 1- 131
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
GV: Chấm bài của một số HS
GV: Đƣa bài tập số 2
HS đọc tóm tắt đề
Gọi một HS lên bảng làm bài tập
GV xem các học sinh khác làm
bài và chấm vở nếu cần
Bài tập 1: PTHH
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng
thế
Bài tập 2: Biết khối lƣợng mol của một
oxit là 80. Thành phần về khối lƣợng oxi
trong oxit là 60%. Xác định công thức
của oxit và gọi tên.
Giải: Gọi công thức của oxit đó là: RxOy
- Khối lƣợng của oxi có trong 1mol là :
100
80.60 = 48g
Ta có: 16.y = 48 Vậy y = 3
x. MR = 80 - 48 = 32g
- Nếu x = 1 thì MR = 32 Vậy R là S.
CT: SO2
- Nếu x = 2 thì MR = 16 Vậy R là O.
CT sai
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 137
GV: Đƣa bài tập số 3
HS đọc tóm tắt đề
Gọi một HS lên bảng làm bài tập
GV xem các học sinh khác làm
bài và chấm vở nếu cần
- Nếu x = 3 thì MR = 10,3 cũng sai
Vậy CT của hợp chất là: SO2
Bài tập 3: Cho 9,2 g Na vào nƣớc dƣ
a.Viết PTHH
b. Tính VH2
c. Tính m của hợp chất bazơ tạo
thành sau phản ứng.
Giải: PTHH
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
nNa = 23
2,9 = 0,4 mol
Theo PT:
nH2 = 1/2 nNa = 0,4 : 2 = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48l
nNaOH = nNa = 0,4 mol
m NaOH = 0,4 . 40 = 26g
C. Củng cố :
1. Học bài và chuẩn bị cho bài thực hành
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:38.1 38.15 sbt
Tuần 30
Tiết 59: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Củng cố, nắm vững những kiến thức về tính chất hóa học của nƣớc: Tác dụng với một số
kim loại ở nhiệt độ thƣờng tạo thành bazơ và hidro. Tác dụng với một số oxit axit tạo
thành axit. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành bazơ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, CaO, P2O5.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận trong thực hành hóa học , lòng say mê môn học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Giáo viên chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm gồm:
- Chậu thủy tinh: 1 cái
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 138
- Cốc thủy tinh: 1 cái
- Bát sứ, hoặc đế sứ: 1 cái
- Lọ thủy tinh có nút
- Nút cao su có muỗng sắt
- Đũa thủy tinh
- Hóa chất: Na, CaO, P, quì tím.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Thực hành,trực quan,vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
I. Kiểm tra những kiến thức liên quan đến bài thực hành:
1. Hãy nêu những tính chất hóa học của nƣớc
Hôm nay chúng ta sẽ làm thí nghiệm chứng minh lại những tính chất hóa học của nƣớc.
II .Tiến hành thí nghiệm:
GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất của các tổ. Nêu mục tiêu của bài thực hành.
1. Thí nghiệm 1: Natri tác dụng với nƣớc:
GV: Hƣớng dẫn các thao tác thí nghiệm:
- Cho một mẩu Na vào nƣớc
HS làm thí nghiệm
? hãy nêu các hiện tƣợng thí nghiệm quan sát đƣợc
? Giải thích tại sao quì tím chuyển sang màu xanh
? Viết PTHH?
2. Thí nghiệm 2: Canxi oxit tác dụng với nƣớc:
GV: Hƣớng dẫn các thao tác thí nghiệm:
- Cho một mẩu CaO vào bát sứ
- Rót một ít nƣớc vào vôi sống
- Cho quì tím vào dung dịch thu đƣợc
HS: Các nhóm làm theo hƣớng dẫn
? Quan sát và nêu hiện tƣợng
? Viết PTHH ?
3. Thí nghiệm 3: ĐiPhotpho pentaoxit tác dụng với nƣớc:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 139
GV: Đƣa ra hƣớng dẫn các bƣớc làm thí nghiệm:
- Lấy một lƣợng nhỏ P vào muỗng sắt
- Đốt P và đƣa nhanh vào lọ thủy tinh
- Lắc cho P2O5 tan hết trong nƣớc
- Cho một miếng giấy quì vào lọ
HS các nhóm làm thí nghiệm theo hƣớng dẫn
? Quan sát các hiện tƣợng và nêu nhận xét?
? Viết PTHH?
C. Công việc cuối buổi thực hành:
1. Làm bản tƣờng trình theo mẫu:
STT Tên thí nghiệm Hiện tƣợng quan sát đƣợc Nhận xét PTHH
1
2
3
2. Nhận xét đánh giá hoạt động của mỗi nhóm.
3. Thu dọn và rửa dụng cụ thí nghiệm.
CHƢƠNG 6: DUNG DỊCH
Tiết 60: DUNG DỊCH Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết đƣợc khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Hiểu đƣợc khái niệm dung
dịch bão hòa và dung dịch chƣa bão hòa.
- Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn.
2. Kỹ năng:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 140
- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tƣợng thí nghiệm.Từ thí nghiệm
rút ra nhận xét.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học, tính cẩn thận tronh thực hành TN.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- GV: Chuẩn bị cho các nhóm làm các thí nghiệm sau:
- Hòa tan đƣờng vào nƣớc
- Cho dầu ăn vào nƣớc
- Hòa tan vào nƣớc tạo dung dịch bão hòa.
- Thí nghiệm chứng minh các biện pháp để quá trình hòa tan trong nƣớc xảy ra nhanh
hơn
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt: 6 cái
Kiềng sắt có lƣới amiang: 4 cái
Đèn cồn: 4 cái
Đũa thủy tinh: 4 cái
- Hóa chất: Nƣớc, đƣơpngf, muối ăn, dàu hỏa, dàu ăn.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Thực hành,trực quan,vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B. Tổ chức:
C. Bài mới:
I. Dung môi, chất tan, dung dịch:
GV: Giới thiệu mục tiêu của chƣơng dung dịch
- Giới thiệu những điểm chung khi học chƣơng
dung dịch.
GV: Giới thiệu các bƣớc tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Cho một thìa đƣờng vào cốc
nƣớc khuấy nhẹ
Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1 cốc
nƣớc, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ.
HS các nhóm làm hí nghiệm
? Quan sát và nêu hiện tƣợng quan sát đƣợc?
Nêu nhận xét của các nhóm?
GV: ở thí nghiệm 1: Nƣớc là dung môi
Đƣờng là chất tan
Nƣớc đƣờng là dung dịch
? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung môi , đâu là
chất tan, đâu là dung dịch?
? Vậy dung môi là gì?
? Chất tan là gì?
? Dung dịch là gì?
? Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là dung môi
- Dung môi là chất có khả năng hòa
tan chất khác để tạo ra dung dịch.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 141
đâu là chất tan?
dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất
của dung môi và chất tan.
II. Dung dịch chƣa bão hòa, dung dịch bão hòa:
GV: Hƣớng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
- Cho tiếp tục đƣờng vào thí nghiệm 1,
khuấy nhẹ
? Hãy nêu hiện tƣợn quan sát đƣợc?
GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm
đƣợc đƣờng là dd chƣa baoc hòa.
Giai đoạn sau: không thể hòa tan thêm
đƣợc nữa gọi là dd bão hòa.
? Thế nào là dd bão hòa , dd chƣa bão
hòa?
- ở một nhiệt độ xác định:
+ Dung dịch chƣa bão hòa là dd có thể
hòa tan thêm chất tan.
+ Dung dịch chƣa bào hòa là dung dịch
không thể hòa tan thêm chất tan.
III. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắntrong nƣớc
diễn ra nhanh hơn
GV: Hƣớng dẫn các bƣớc tiến hành thí
nghiệm:
- Cho vào mỗi cốc nƣớc ( 25 ml nƣớc)
5gam muối ăn
+ Cốc 1: Để yên
+ Cốc 2: Khuấy đều
+ Cốc 3: Đun nóng
+ Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn.
HS các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại
nhận xét.
? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn
trong nƣớc đƣợc nhanh hơn nên thực
hiện các phƣơng pháp nào?
? Tại sao khuấy dung dịch hòa ran chất
rắn nhanh hơn?
? Vì sao khi đun nóng dd quá trình hòa
tan nhanh hơn
- Hòa tan dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới giữa
chất rắn và dd. Chất rắn bị hòa tan nhanh
hơn.
- Đun nóng dd: Các phân tử chuyển động
nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa
các phân tử nƣớc và bề mặt chất rắn.
- Nghiền nhỏ chất rắn: Làm tăng diện tích
tiếp xúc của chất rắn với phân tử nƣớc
nên quá trình hòa tan nhanh hơn.
C. Củng cố :
1. Dung dịch là gì?
2. Định nghĩa dun dịch bão hòa, dd chƣa bão hòa.
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:1 6 Tr 138 sgk
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 142
Tuần 31
Tiết 61 ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƢỚC Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh hiểu đƣợc khái niệm chất tan và chất không tan. Biết đƣợc tính tan của một số
axit, bazơ, muối trong nƣớc.
- hiểu đƣợc độ tan của một chất trong nƣớc và các yếu tố ảnh hƣớng đến độ tan.
- Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nƣớc.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, băng nhóm, bút dạ
- Hình vẽ phóng to.
- Bảng tính tan.
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái
Phễu thủy tinh: 4 cái
Ông nghiệm : 8 cái
Kẹp gỗ: 4 cái
Tấm kính: 8 cái
Đèn cồn: 4 cái
- Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Thực hành,trực quan,vấn đáp
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan.
2. nêu định nghĩa: Dung dịch chƣa bão hòa, dung dịch bão hòa.
3. Làm bài tập số 3, 4.
C. Bài mới:
I. Chất tan và chất không tan:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 143
GV: Hƣớng dẫn các nhóm làm thí nghiệm
- Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nƣớc
cất lắc nhẹ.
- lọc lấy nƣớc lọc
- Nhỏ vài giọt lên tấm kính
- Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nƣớc bay
hơi hết.
- Quan sát hiện tƣợng
- Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng
NaCl và làm các bƣớc giống TN 1.
? Quan sát hiện tƣợng và rút ra nhận xét?
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan
phụ lục 2.
Nhận xét theo dàn ý:
- Nêu tính tan của axit, bazơ.
- Những muối của kim loại nào, gốc axit
nào tan hết trong nƣớc
- Những muối nào phần lớn không tan.
? Hãy viết một số công thức của:
- 2 axit tan, một axit không tan
- 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan.
- 3 muối tan, 2 muối không tan.
- Có chất tan đƣợc trong nƣớc, có chất
không tan đƣợc trong nƣớc, có chất tan ít
có chất tan nhiều.
- Hầu hết các axit tan trong nƣớc ( trừ
H2SiO3)
- Phần lớn các bazơ đều không tan trong
nƣớc trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và
Ca(OH)2 ít tan.
- Muối của natri và kali đều tan.
- Muối nitơrat đều tan
- Hầu hết muối clorua, muối sufat đều
tan.
- Phần lớn muối cacbonat đều không
tan.
II.Độ tan của một chất trong nƣớc:
GV: Để biểu thị khối lƣợng độ tan trong
khối lƣợng dung môi ngƣời ta dùng độ
tan.
GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa
SGK
Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra
nhận xét.
? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét.
Định nghĩa: Độ tan của một chất trong
nƣớc là số gam chất đó hào tan trong
100gnƣớc để tạo ra dung dịch bão hòa ở
một nhiệt độ xác định.
- Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt
độ ( Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng)
- Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt
độ và áp suất.( Độ tan của chất khí tăng
khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng)
C. Củng cố :
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 144
1. Quan sát H6.5 và làm bài tập:
a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C.
b. Tính khối lƣợng NaNO3 tan trong 50g nƣớc để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:1 5 Tr 142 sgk
Tiết 62 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH(T1) Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính.
- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần
trăm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Diễn giảng,vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩă độ tan, những yếu tố ảnh hƣởng đến độ tan.
2. Chữa bài tập số 5
C. Bài mới:
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch:
GV: Giới thiệu 2 loại nồng độ
- Nồng độ % và nồng độ mol/ lit
GV: Thông báo nồng độ phần trăm cho
cả lớp.
Nêu ký hiệu:
Khối lƣợng chất tan: mct
Khối lƣợng dung dịch: mdd
Định nghĩa: SGK
mct
C% = . 100%
mdd
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 145
Nồng độ %: C%
? hãy nêu công thức tính nồng độ %
áp dụng:
Gọi học sinh tóm tắt đề.
? Tính % phải tính đƣợc yếu tố nào?
? Hãy tính mdd
? áp dụng công thức tính C%
GV: Đƣa đề bài
Gọi học sinh tóm tắt đề.
? Tính % phải tính đƣợc yếu tố nào?
? Hãy tính mdd
? áp dụng công thức tính C%
GV: Đƣa đề bài
Gọi học sinh tóm tắt đề.
? Tính % phải tính đƣợc yếu tố nào?
? Hãy tính mdd
? áp dụng công thức tính C%
VD 1:Hòa tan 10g đƣờng vào 40g nƣớc.
Tính nồng độ % của dung dịch thu đƣợc.
Giải: mdd = mct + mdd
mdd = 10 + 40 = 50g
mct
C% = . 100%
mdd
10
C% = . 100% = 20%
50
VD2: Tính khối lƣợng NaOH có trong
200gdd NaOH 15%.
Giải:
mct
C% = . 100%
mdd
C%. mdd 15 . 200
mNaOH = . 100% =
100% 100
mNaOH = 30g
VD 3: Hòa tan 20g muối vào nƣớc đƣợc
dung dịch có nồng độ là 10%.
a.Tính khối lƣợng dd nƣớc muối thu đƣợc
b. Tính khối lƣợng nƣớc cần dùng cho sự
pha trộn.
Giải:
mct 20
mdd = . 100% = . 100% = 200g
mdd 10
mH2O = 200 – 20 = 180g
C. Củng cố :
1. Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm
của dung dịch mới thu đƣợc.
Giải:
C%. mdd
mct = 100
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 146
20. 50
mct 1 = = 10g
100
5. 10
mct 2 = = 0,5g
100
mct mới = 10 + 0,5 = 10,5 g
mdd = 50 + 10 = 60
10,5
C% = . 100% = 17,5%
60
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 42.1,42.4,42.5 sbt
Tuần 32
Tiết 63: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH (T2)
Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính.
- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ mol/
lit.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Diễn giảng,vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. HS 1: Làm bài tập số 5
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 147
2. HS 2: Làm bài tập số 6
3. HS 3: Làm bài tập số 7
C. Bài mới:
II. Nồng độ mol của dung dịch:
GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK
? Em hãy nêu công thức tính của nồng độ
mol.
GV: Đƣa đề bài ví dụ 1
? Hãy tóm tắt đề
GV: Hƣớng dẫn HS làm bài theo các
bƣớc
- Đổi Vdd ra lit
- Tính số mol chất tan.
- áp dụng công thức tính CM
GV: Gọi HS lên bảng giải
? Hãy tóm tắt đề
Nêu các bƣớc giải
GV: Gọi HS lên bảng giải
Chấm bài một số HS nếu cần.
? Hãy tóm tắt đề
Nêu các bƣớc giải
GV: Gọi HS lên bảng giải
Chấm bài một số HS nếu cần.
- Định nghĩa: SGK
Công thức tính: CM = V
n
CM : Nồng độ mol
n: số mol
V: thể tích ( l)
Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH .
Tính nồng độ mol của dd
Tóm tắt đề:
Vdd = 200ml = 0,2 l
mNaOH = 16g
Tính : CM = ?
Giải: nNaOH = 40
16 = 0,4 mol
CM = 2,0
4,0 = 2M
Ví dụ 2: Tính khối lƣợng H2SO4 có trong
50 ml dd H2SO4 2M.
Tóm tắt: V = 50 ml = 0,05l
CM = 2M
Tính mH2SO4 = ?
Giải: CM = V
n n = CM .V= 0,05. 2 = 0,1
Vậy: m H2SO4 = 0,1 . 98 = 9,8g
Ví dụ 3: Trộn 2l dd đƣờng 0,5M với 3l dd
đƣờng 1M. Tính nồng độ mol của dd sau
khi trộn.
Tóm tắt: V1 = 2l ; CM 1 = 0,5M
V2 = 3l ; CM 2 = 1M
Tính: CM của dd mới.
Giải: n = CM. V
n1 = 2. 0,5 = 1 mol
n2 = 3. 1 = 3 mol
ndd mới = 1 + 3 = 4mol
Vdd mới = 2 + 3 = 5l
CM mới = 5
4 = 0,8M
C. Củng cố :
1. Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 148
- Viết PTHH
- Tính V
- Tính V khí thu đƣợc
- Tính khối lƣợng muối tạo thành
Giải:
nzn = 65
5,6 = 0,1 mol
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
nHCl = 2nZn = 0,1 .2 = 0,2 mol
VddHCl = CM
n =
2
2,0 = 0,1l = 100ml
nH2 = nZn = 0,1 mol
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24l
nZnCl2 = nZn = 0,1 mol
mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6g
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:42.1 42.7 sbt
Tiết 64: PHA CHẾ DUNG DỊCH(T1) Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết thực hiện phần tính toán các đại lƣợng liên quan đến dung dịch nhƣ lƣợng số mol
chất tan, khối lƣợng chất tan, khối lƣợng dung dịch, khối lƣợng dung môi, thể tích dung
môi để rừ đó đáp ứng đƣợc yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ theo yêu cầu.
2. Kỹ năng:
- Biết cách pha chế dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, CuSO4.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Thực hành, trực quan,vấn đáp
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 149
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy phát biểu định nghĩa nồng độ dung dịch và biểu thức tính?
2. Làm bài tập số 3
C. Bài mới:
I. Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trƣớc:
? Hãy tính khối lƣợng CuSO4
? Hãy tính khối lƣợng nƣớc ?
? Hãy nêu cách pha chế?
? Hãy tính khối lƣợng CuSO4
? Hãy tính khối lƣợng nƣớc ?
? Hãy nêu cách pha chế?
Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nƣớc cất, và
dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới
thiệu cách pha chế:
- 50 g dd CuSO4 10%
- 50 ml dd CuSO4 1M
Giải:
mct
C% = . 100%
mdd
C%. mdd
mCuSO4 =
100%
10. 50
mCuSO4 = = 5g
100
- Khối lƣơng nƣớc cần lấy là:
m dung môi = m dd – mc t = 50 – 5 = 45g
* Pha chế:
- Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc
- Cân 45g ( Hoặc đong 45 ml nƣớc cân)
rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4
tan hết thu đƣợc dd CuSO4 10%
b.* Tính toán:
nCuSO4 = 0,05 . 1 = 0,05 mol
mCuSO4 = 0,05 . 160 = 8g
* Pha chế:
- Cân 8g CuSO4 rồi cho vào cốc
- Đổ dần nƣớc vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu đƣợc dd CuSO4 1M.
Ví dụ 2: Từ muối ăn(NaCl), nƣớc cất và
dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới
thiệu cách pha chế:
a. 100g dd NaCl 20%
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 150
? Hãy tính khối lƣợng NaCl
? Hãy tính khối lƣợng nƣớc ?
? Hãy nêu cách pha chế?
? Hãy tính khối lƣợng NaCl
? Hãy tính khối lƣợng nƣớc ?
? Hãy nêu cách pha chế?
b. 50 ml dd NaCl 2M
Giải:
a. Pha chế 100g dd NaCl 20%
C%. mdd 20.100
mNaCl = = = 20g
100% 100
mH2O = 100 – 20 = 80g
* Pha chế:
- Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc
- Đong80 ml nƣớc rồi đổ từ từ vào cốc
khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu đƣợc dd
NaCl 20%.
b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M
* Tính toán:
nNaCl = CM . V = 2. 0,05 = 0,1 mol
mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85g
* Pha chế:
- Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc
- Đổ dần nƣớc vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu đƣợc 50 ml dd NaCl 2M
C. Củng cố :
1. Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết ngƣời ta thu đƣợc 8g muối khan NaCl
khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu.
Hƣớng dẫn:
mct 8
C% = . 100% = . 100%
mdd 40
C% = 20%
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT: 1,2,3,4 Tr 149 sgk
Tuần 33
Tiết 65: PHA CHẾ DUNG DỊCH ( T2)
Ngày soạn……….
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 151
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết cách tính toán và pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trƣớc
2. Kỹ năng:
- Bƣớc đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất dơn giản có
sẵn trong phòng thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
-Thực hành, trực quan,vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Học sinh 1: làm bài tập số 1
2. Học sinh 2: làm bài tập số 2
3. Học sinh 3: làm bài tập số 3
C. Bài mới:
II. Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trƣớc:
? Hãy nêu các bƣớc tính toán
- Tìm khối lƣợng NaCl có trong 50g dd
NaCl 2,5%
- Tìm khối lƣợng dd NaCl ban đầu có
chứa khối lƣợng NaCl trên.
- Tìm khối lƣợng nƣớc cần dùng để pha
chế.
? Hãy nêu cách pha chế
Ví dụ 1: Có nƣớc cất và các dụng cụ cần
thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha
chế:
a.50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
b.50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4
2M
Giải: a.
C%. mdd 2,5 . 50
mCT = = = 1,25g
100% 100
mCT . 100% 1,25.100
mdd = = = 12,5g
C% 10
mH2O = 50 – 12,5 = 37,5 g
* Pha chế:
- Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 152
? Hãy nêu cách tính toán?
? Hãy nêu cách pha chế?
vào cốc chia độ.
- Cân hoặc đong 37,5 g nƣớc cất rồi đổ từ
từ đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc
50g dd NaCl 2,5%
b. *Tính toán:
- nMgSO4 = CM . V
- nMgSO4 = 0,4 . 0,05 = 0,02 mol
Vdd = n: CM = 0,02 : 2 = 0,01l = 10ml
* Pha chế:
- Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc
chia độ
- Đổ dần nƣớc vào cốc và khuấy nhẹ cho
đủ 50 ml thu đƣợc 50 ml dd MgSO4 0,4M
C. Củng cố :
1. Hãy điền những giá trị chƣa biết vào bảng:
Đại lƣợng D2 NaCl D
2 Ca(OH)2 D
2 BaCl2 D
2 KOH D
2 CuSO4
mct (g) 30 0,248 3
mdd (g) 200 150 312
Vdd (ml) 300 200 300 17,4
C% 0,074% 20% 15%
CM 1,154M 2,5M
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:1 4 Tr 149 sgk
Tiết 66: BÀI LUYỆN TẬP 8 Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 153
- Biết độ tan của một chất trong nƣớc và nhữnh yếu tố ảnh hƣởng đến độ tan của chất rắn
và khí trong nƣớc
- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức
của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lƣợng liên quan
2. Kỹ năng:
- Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những
yêu cầu cho trƣớc.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. PHƢƠNG TIỆN:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Hoạt động nhóm, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hƣởng đến độ tan
2. Tính khối lƣợng dung dịchKNO3 bão hòa ở 200C có chứa 63,2g KNO3 biết độ tan là
31,6g
C. Bài mới:
I. Nồng độ dung dịch:
? Nồng độ % của dung dịch? Biểu thức
tính?
? Nồng độ mol vủa dung dịch? Biểu thức
tính?
Bài tập áp dụng :
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bƣớc làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm bài.
mct
C% = . 100%
mdd
CM = V
n
Bài tập 1:
Tóm tắt: m Na2O = 3,1g
mH2O = 50g
Tính C% = ?
Giải:
Na2O + H2O 2 NaOH
nNa2O = 62
1,3 = 0,05 mol
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O
nNaOH = 0,05 . 2 = 0,1mol
m NaOH = 0.1 . 40 = 4g
mddNaOH = mNa2O + mH2O
mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g
C% = 1,53
4. 100% = 7,53%
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 154
Bài tập 2: Hòa tan a g nhôm bằng thể tích
dung dịch vừa đủ HCl 2M. sau phản ứng
thu đƣợc 6,72l khí ở ĐKTC
a. Viết PTHH
b. Tính a
c. Tính VddHCl cần dùng
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bƣớc làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm bài.
Bài tập 2:
Tóm tắt:
CM = 2M
VH2 = 6,72l
a. Viết PTHH
b. Tính a
c. VHCl = ?
Giải: nH2 = 4,22
72,6 = 0,3 mol
a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
b. Theo PT: nAl = 2/3nH2
nAl = 3
3,0.2 = 0,2 mol
a = 0,2 . 27 = 5,4g
c.nHCl = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 mol
VddHCl = 2
6,0 = 0,3l
II.Cách pha chế dung dịch nhƣ thế nào?
? Hãy nêu các bƣớc pha chế dd theo
nồng độ cho trƣớc?
? Hãy tính toán và tìm khối lƣợng NaCl
và nƣớc cần dùng?
? Hãy pha chế theo các đại lƣợng đã tìm?
- Cách pha chế:
- Tính đại lƣợng cần dùng
- Pha chế theo các đại lƣợng đã xác định
Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20%
Giải:
C%. mdd 20. 100
mCT = = = 20g
100% 100
mH2O = mdd - mct = 100 - 20 = 80g
Pha chế:
- Cân 20g NaCl vào cốc
- Cân 80g H2O cho vào nƣiớc khuấy
đều cho đến khi tan hết ta đƣợc 100g
dd NaCl 20%
C. Củng cố :
1. Chuẩn bị cho bài thực hành.
E. Hƣớng dẫn
Về nhà làm BT:44.1 44.7 SBT tr 53,54
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 155
Tuần 34
Tiết 67: BÀI THỰC HÀNH 7 Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết tính toán, pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác
nhau. 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng cân đo hóa chất trong PTN. II. PHƢƠNG TIỆN:
- Dụng cụ: Cốc thủy tinh dung tích 100ml - 250ml, ống đong, cân, đũa thủy tinh,
giá thí nghiệm. - Hóa chất : Đƣờng trắng khan, muối ăn khan, nƣớc cất. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Thực hành,trực quan IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
1. Định nghĩa dung dịch, nồng độ % và nồng độ M.
Viết biểu thức tính nồng độ % và nồng độ M.
C. Bài mới:
- Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng
cụ, hóa chất. - GV nêu mục tiêu của bài thực hành.
- Nêu cách tiến hành đối với mỗi TN
pha chế là:
+ Tính toán để có các số liệu pha chế
( làm việc cá nhân).
+ Các nhóm tiến hành pha chế theo
các số liệu vừa tính đƣợc.
- Hãy tính toán và pha chế các dd sau:
1.Hoạt động 1:
* Thực hành 1: 50g dd đƣờng có
I. Pha chế dung dịch:
1. Thực hành 1: - Phần tính toán:
+ Khối lƣợng chất tan (đƣờng) cần dùng là:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 156
nồng độ 15%.
- GV hƣớng dẫn HS làm TN1.
- Yêu cầu HS tính toán để biết đƣợc
khối lƣợng đƣờng và khối lƣợng
nƣớc cần dùng.
- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
- Các nhóm thực hành pha chế.
2.Hoạt động 2:
* Thực hành 2: 100ml dd NaCl có
nồng độ 0,2M.
- Yêu cầu các nhóm tính toán để có
số liệu của TN2.
- Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
- Các nhóm thực hành pha chế.
3.Hoạt động 3:
* Thực hành 3: 50g dd đƣờng 5% từ
dd đƣờng có nồng độ 15% ở trên.
- Yêu cầu các nhóm tính toán để có
số liệu của TN3. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
- Các nhóm thực hành pha chế.
4.Hoạt động 4:
* Thực hành 4: 50ml dd NaCl có
nồng độ 0,1M từ dd NaCl có nồng độ
0,2M trở lên.
- Yêu cầu các nhóm tính toán để có
số liệu của TN4. - Gọi 1 HS nêu cách pha chế.
).(5,7100
50.15gmct
+ Khối lƣợng nƣớc cần dùng là:
mdm = 50- 7,5 = 42,5(g). - Phần thực hành: Cân 7,5g đƣờng khan cho
vào cốc có dung tích 100ml, khuấy đều với
42,5g nƣớc, đƣợc dung dịch đƣờng 15%.
2. Thực hành 2:
- Phần tính toán:
+ Số mol chất tan (NaCl) cần dùng là: ).(02,01,0.2,0 molnNaCl
+ Khối lƣợng NaCl cần dùng là: ).(17,15,58.02,0 gmNaCl
- Phần thực hành: Cân 1,17g NaCl khan cho
vào cốc chia độ. Rót từ từ nƣớc vào cốc và
khuấy đều cho đến vạch 100ml, đƣợc 100ml
dung dịch NaCl 0,2M.
3. Thực hành 3:
- Phần tính toán:
+ Khối lƣợng chất tan(đƣờng) có trong 50g
dd đƣờng 5% là:
).(5,2100
50.5gmct
+ Khối lƣợng dd đƣờng 15% có chứa 2,5g đƣờng là:
)(7,1615
100.5,2gmdd
+ Khối lƣợng nƣớc cần dùng là: mdm = 50- 16,7 = 33,3(g).
- Phần thực hành: Cân 16,7g dd đƣờng 15%
cho vào cốc có dung tích 100ml. Thêm
33,3g nƣớc (hoặc 33,3ml) vào cốc, khuấy
đều, đƣợc 50g dd đƣờng 5%.
4. Thực hành 4:
- Phần tính toán: + Số mol chất tan (NaCl) có trong 50ml dd
0,1M cần pha chế là: ).(005,005,0.1,0 molnNaCl
+ Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa
0,005mol NaCl là:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 157
- Các nhóm thực hành pha chế.
- Học sinh viết tƣờng trình thí nghiệm.
).(25)(025,02,0
005,0mllV
- Phần thực hành: Đong 25ml dd NaCl
0,2M cho vào cốc chia độ. Rót từ từ nƣớc
vào cốc đến vạch 50ml. Khuấy đều, đƣợc
50ml dd NaCl 0,1M.
II. Tƣờng trình:
- Học sinh viết tƣờng trình theo mẫu sẵn có.
D. Củng cố: - GV nhắc lại cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trƣớc.
E. Hƣớng dẫn: - Nhận xét giờ thực hành.
- Học sinh vệ sinh phòng học, dụng cụ.
Tiết 68: ÔN TẬP HỌC KÌ II (T1). Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Học sinh đƣợc hệ thống hóa các kiến thức cơ bản trong năm học:
Các khái niệm về: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất, phân tử, hóa trị, phản ứng hóa học, định luật BTKL, thể tích mol của chất khí, sự oxi hóa...
Nắm và phân biệt đƣợc các loại PƢHH: PƢ hóa hợp, PƢ phân hủy, PƢ thế, PƢ
tỏa nhiệt, PƢ oxi hóa khử.
Nắm đƣợc các công thức, biểu thức: Định luật BTKL, biểu thức tính hóa trị, tỉ
khối của chất khí, công thức chuyển đổi giữa m, V và m, công thức tính nồng độ
d.dịch. 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính hóa trị của nguyên tố, lập CTHH, lập PTHH, bài tập AD
định luật BTKL, phân loại và gọi tên các loại HCVC. - Liên hệ đƣợc các hiện tƣợng xảy ra trong thực tế. II. PHƢƠNG TIỆN:
+ Giáo viên: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. Phiếu học tập. + Học sinh: Ôn tập các kiến thức cơ bản trong năm. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 158
- Vấn đáp,hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ
C. Bài mới:
- GV tổ chức cho HS ôn lại các kiến
thức cơ bản trong năm thông qua đàm
thoại bằng cách đặt các câu hỏi. - GV chuẩn bị trƣớc câu hỏi trên giấy,
phát cho mỗi nhóm HS, với nội dung
nhƣ trên.
- Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm
khác lắng nghe, bổ sung.
- GV có thể bổ sung, sửa lỗi và rút ra
kết luận khi cần thiết.
- Yêu cầu nhóm 1, 2, 3 báo cáo về
TCHH của oxi, hiđro, nƣớc.
Nhóm 4 bổ sung. GV kết luận.
- HS nhắc lại các công thức tính quan trọng đã học.
+ CT chuyển đổi giữa m, V và n.
+ Công thức tính tỉ khối của chất khí.
+ Công thức tính C% và CM.
I.Kiến thức cơ bản:
1. Các khái niệm cơ bản:
- Nguyên tử.
- Nguyên tố hóa học. Nguyên tử khối. - Đơn chất, hợp chất. Phân tử.
- Quy tắc hóa trị. Biểu thức.
- Hiện tƣợng vật lí. Hiện tƣợng hóa học.
Phản ứng hóa học.
- Định luật BTKL. Biểu thức.
- Mol, khối lƣợng mol, thể tích mol chất khí
- Nêu khái niệm các loại phản ứng hóa học.
- Dung dịch, dung môi, chất tan. - Nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l.
2. Các tính chất hóa học:
- Tính chất hóa học của oxi.
- Tính chất hóa học của hiđro.
- Tính chất hóa học của nƣớc.
3. Các công thức tính cần nhớ:
- Biểu thức tính hóa trị: );(.. byaxybxaBA y
bx
a
- Công thức chuyển đổi giữa m, V và n:
..*
).(
..
DVm
mmm
n
mM
M
mnMnm
mldd
ctdmdd
- Công thức tính tỉ khối của chất khí.
.29
.
A
kkA
B
A
BA
Md
M
Md
- Công thức tính C% và CM:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 159
- GV đƣa nội dung các bài tập lên
màn hình. Yêu cầu các nhóm nêu
cách làm.
* Bài tập1: Tính hóa trị của Fe, Al, S
trong các hợp chất: FeCl2, Al(OH)3, SO3.
* Bài tập 2: Lập CTHH và tính PTK
của các chất sau: Ca (II) và OH; H (I)
và PO4; Fe (III) và SO4; C (IV) và O.
* Bài tập 3: Đốt cháy 16g C trong o
xi thu đƣợc 27g CO2. Tính KL oxi
p/ƣ.
* Bài tập 4: Lập các PTHH sau và cho biết chúng thuộc loại p/ứ gì.
a. Mg + O2 MgO.
b. Al + HCl AlCl3 + H2.
c. KOH + ZnSO4 Zn(OH)2+ K2SO4
d. Fe2O3 + H2 Fe + H2O.
* Bài tập5: Có các oxit sau: CaO,
SO2, P2O5, Fe2O3, CO2, BaO, K2O. Tìm oxit axit, oxit bazơ?
.
%.100.%
V
nC
m
mC
M
dd
ct
II. Bài tập:
- HS:
Hóa trị của Fe, Al, S lần lƣợt là: II, III, VI.
- HS: Ca(OH)2 = 74đv.C ; H3PO4 = 98đv.C
Fe2(SO4)3 = 400đv.C ; CO2 = 44đv.C
- HS: áp dụng định luật BTKL, ta có: .91627
2222gmmmmmm CCOOCOOC
- HS: + HS lập PTHH.
+ Các loại phản ứng:
a. P/ƣ hóa hợp. b. P/ƣ thế.
a. P/ƣ trao đổi. b. P/ƣ oxihóa khử.
- HS:
+ Các oxit axit : SO2, P2O5, CO2.
+ Các oxit bazơ: CaO, Fe2O3, BaO, K2O.
D. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung cần nhớ .
E. Hƣớng dẫn: - GV hƣớng dẫn HS chuẩn bị nội dung ôn tập giờ sau.
Tuần 35
Tiết 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II (T2). Ngày soạn……….
Ngày giảng.,……..
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 160
- Học sinh nắm chắc các khái niệm và cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ
mol
Công thức chuyển đổi giữa khối lƣợng, thể tích và lƣợng chất.
- Hiểu và vận dụng đƣợc công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của
dung dịch để tính toán nồng độ dung dịch hoặc các đại lƣợng liên quan đến nồng độ
dung dịch. 2. Kỹ năng:
- Biết tính toán và cách pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ
mol với những yêu cầu cho trƣớc. II. PHƢƠNG TIỆN:
+ Giáo viên: + Học sinh: Ôn tập các khái niệm và công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ
mol. Cách tính toán pha chế một dung dịch theo nồng độ phần trăm và nồng độ mol
với những yêu cầu cho trƣớc. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
- Vấn đáp,hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
A/Tổ chức: 8A: 8B: 8C: 8D : 8E:
B.Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ
C. Bài mới:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm và
công thức tính nồng độ C% và CM.
* Bài tập: Hòa tan 8g CuSO4 trong
100ml H2O. Tính nồng độ phần trăm
và nồng độ mol của dung dịch thu
đƣợc. - GV gọi đại diện các nhóm nêu các
bƣớc làm.
? Để tính CM của dung dịch ta phải
tính các đại lƣợng nào. Nêu biểu thức
tính.
? Để tính C% của dung dịch ta còn
thiếu đại lƣợng nào. Nêu cách tính.
* Bài tập: Cho 50ml dung dịch HNO3
8M đƣợc pha loãng đến 200ml.
Tính nồng độ mol của dung dịch
HNO3 sau khi pha loãng.
I. Bài tập nồng độ dung dịch :
- HS :
).(5,01,0
05,0
).(05,0160
8
).(160;1,0100
4
4
MV
nC
molM
mn
gMlml
M
CuSO
CuSO
Đổi 100ml H2O = 100g ( vì mlgD OH /12 )
%.4,7%100.108
8%
).(1088100
4
424
SOddCu
CuSOOHddCuSO
C
gmmm
II. Bài tập pha chế dung dịch:
- HS:
Đổi 50ml = 0,05l.
Trƣờng THCS Tiến Thịnh
GV: đặng văn nguyên 161
- Các nhóm thảo luận, nêu cách giải.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
* Bài tập: Cho 16g CuSO4 hòa tan
vào trong nƣớc để đƣợc 20ml dung
dịch.Tính nồng độ mol của dung dịch.
* Bài tập: Cho 5,6g Fe phản ứng hoàn
toàn với dung dịch HCl. Phản ứng
xảy ra theo sơ đồ sau:
Fe + HCl FeCl2 + H2.
a. Lập PTHH của phản ứng trên.
b. Tính thể tích khí hiđrro thu đƣợc ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lƣợng muối FeCl2 tạo
thành sau phản ứng.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để đƣa
ra các bƣớc giải.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
).(5,216,0
4,0
).(4,005,0.8.
3
3
MC
molVCn
HNOM
MHNO
- HS: ).(1,0
160
164
molnCuSO
).(1001,0
1,0MCM
III. Bài tập tính theo phƣợng trình hóa học:
- HS :
).(1,056
6,5mol
M
mnFe
a. PTHH của phản ứng:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
1mol 1mol 1mol
? ? ?
b. Thể tích khí hiđrro thu đƣợc ở điều kiện
tiêu chuẩnlà:
).(24,24,22.1,04,22.
).(1,0
2
2
llnV
molnn
H
FeH
c. Khối lƣợng muối FeCl2 tạo thành sau
phản ứng:
).(7,12127.1,0
).(1,0
3
2
gm
molnn
FeCl
FeFeCl
D. Củng cố: - GV nhắc lại nội dung chính bài ôn tập.
E. Hƣớng dẫn: - GV nêu phƣơng pháp giải các bài toán định lƣợng.
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về các dạng bài tập định tính và định
lƣợng, chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.
*
* Kết thúc năm học * *
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
( DO PHÒNG GD - ĐT RA ĐỀ)
Thời gian làm bài 45 phút.