Chapter 1- CTR

13
8/19/14 1 1 CHƯƠNG MỞ ĐẦU GVGD Phạm Ngọc Hòa KỸ THUẬT XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ 2 NỘI DUNG 2 Hệ thống quản lý chất thải rắn đô thị Ảnh hưởng của CTR đến MT sinh thái Sự phát sinh CTR trong xã hội CN Tổng quan về lịch sử quản lý CTR Chất thải rắn là gì? Quản lý tổng hợp chất thải rắn Những thách thức của việc quản lý CTR

Transcript of Chapter 1- CTR

8/19/14

1

1

CHƯƠNG  MỞ  ĐẦU  

GVGD  -­‐  Phạm  Ngọc  Hòa  

KỸ  THUẬT  XỬ  LÝ  CHẤT  THẢI  RẮN  ĐÔ  THỊ  

2

NỘI  DUNG  

2

Hệ  thống  quản  lý  chất  thải  rắn  đô  thị  

Ảnh  hưởng  của  CTR  đến  MT  sinh  thái  

Sự  phát  sinh  CTR  trong  xã  hội  CN  

Tổng  quan  về  lịch  sử  quản  lý  CTR  

Chất  thải  rắn  là  gì?  

Quản  lý  tổng  hợp  chất  thải  rắn  

Những  thách  thức  của  việc  quản  lý  CTR  

8/19/14

2

3

Chất  thải  rắn  là  gì?  

4

Chất  thải  rắn  là  gì?  

!   Chất  thải  rắn  (CTR)  bao  gồm  tất  cả  các  chất  thải  

ở   dạng   rắn   sinh   ra   do   các   hoạt   động   của   con  

người  và  động  vật  bị  vứt  bỏ  khi  không  còn  hữu  

dụng  nữa.  

!   Thuật  ngữ  CTR  được  sử  dụng  bao  gồm:  các  vật  

chất  rắn  không  đồng  nhất  thải  ra  từ  cộng  đồng  

dân   cư   ở   đô   thị   cũng   như   các   chất   thải   đồng  

nhất  của  các  ngành  sản  xuất  NN,  CN,...

4

8/19/14

3

5

Chất  thải  rắn  là  gì?  

!   Chất  thải  rắn  (CTR)  bao  gồm  tất  cả  các  chất  thải  

ở   dạng   rắn   sinh   ra   do   các   hoạt   động   của   con  

người  và  động  vật  bị  vứt  bỏ  khi  không  còn  hữu  

dụng  nữa.  

!   Thuật  ngữ  CTR  được  sử  dụng  bao  gồm:  các  vật  

chất  rắn  không  đồng  nhất  thải  ra  từ  cộng  đồng  

dân   cư   ở   đô   thị   cũng   như   các   chất   thải   đồng  

nhất  của  các  ngành  sản  xuất  NN,  CN,...

5

6

Tổng  quan  về  lịch  sử  quản  lý    chất  thải  rắn    

8/19/14

4

7

Tổng  quan  về  lịch  sử  quản  lý  chất  thải  rắn  

!   Trong  giai  đoạn  tiền  sử:  khi  mật  độ  con  người  thấp,  diện  tích  rộng  lớn  

và  khả  năng  tự  làm  sạch  của  thiên  nhiên  a CTR  không  ảnh  hưởng  lớn  

môi  trường  sinh  thái.

!   Khi  con  người  sống  tập  trung  ở  các  đô  thị:  CTR  trở  thành  quan  tâm  của  

cộng  đồng  con  người  do  khối  lượng  lớn,  thành  phần  phức  tạp,  sự  phát  

sinh  và  tích  tụ  của  chúng.  

!   Giai  đoạn  khoa  học  kỹ  thuật  và  công  nghệ  phát  triển:  sinh  ra  nhiều  loại  

CTR   không   có   khả   năng   phân   hủy   hoặc   tồn   tại   rất   lâu   trong   thiên  

nhiên,...  a vấn  đề  quản  lý  CTR  có  vai  trò  quan  trọng  trong  việc  bảo  vệ  

môi  trường  sống  của  con  người.  

7

8

!   Kém  hiểu  biết  về  công  tác  quản  lý  CTR  đã  gây  ra  nhiều  bệnh  dịch  khủng  

khiếp  trên  thế  giới  như  dịch  hạch,  dịch  tả  ở  Châu  Âu  trong  những  năm  

30-­‐40  của  thế  kỷ  19.  

!   Do  tác  động  có  hại  về  mặt  sức  khỏe  cộng  đồng      a vấn  đề  quản  lý  CTR  

đã  được  đặt  ra  từ  đầu  thế  kỷ  XX.  

!   Các  phương  pháp  quản  lý  CTR  đơn  giản  nhất  là  :

Tổng  quan  về  lịch  sử  quản  lý  chất  thải  rắn  

!   Đổ  chất  thải  rắn  trên  mặt  đất;

!   Đổ  chất  thải  rắn  vào  nước  (sông,  hồ,  biển);

!   Chôn  chất  thải  rắn  trong  lòng  đất;

!   Làm  thức  ăn  cho  gia  súc;

!   Đốt  chất  thải  rắn;  

8/19/14

5

9

!   Đến  năm  1906,  lý  thuyết  về  vấn  đề  quản  lý  CTR  ra  đời  do  tác  giả  H.de  

B.Parsons  viết  với  quyển  sách  mang  tựa  đề “Đổ  bỏ  rác  thải  đô  thị”.  

!   Hiện  nay  hệ  thống  quản  lý  CTR  không  ngừng  phát  triển,  đặc  biệt  là  ở  Mỹ  

và  các  nước  công  nghiệp  phát  triển  tiên  tiến.  

!   Nhiều  hệ  thống  quản  lý  CTR  với  hiệu  quả  cao  ra  đời  do  sự  kết  hợp  hợp  

lý  giữa  các  thành  phần  sau  đây:

Tổng  quan  về  lịch  sử  quản  lý  chất  thải  rắn  

!   Hệ  thống  tổ  chức  quản  lý;

!   Quy  hoạch  quản  lý;

!   Công  nghệ  xử  lý;

!   Luật  pháp  và  quy  định  quản  lý  CTR

10

Sự  phát  sinh  CTR  trong  xã  hội  công  nghiệp  

Chất  thải  còn  lại  của  quá  trình  sản  xuất    

Mãnh  vỡ  vụn  còn  lại    VL THOÂ

SAÛN XUAÁT

TÁI  CHẾ  VÀ  TÁI  SINH  

SẢN  XUẤT  THỨ  CẤP  

NGÖÔØI TIEÂU DUØNG

ÑOÅ BOÛ SAU CUØNG

Nguyên  liệu  thô,  sản  phẩm,  và  vật  liệu  tái  sinh    

Chaát thaûi

8/19/14

6

11

Ảnh  hưởng  của  chất  thải  rắn  đến    

môi  trường  sinh  thái    

12

Ảnh  hưởng  của  CTR  đến  MTsinh  thái  

!   Rác  hữu  cơ  phân  hủy  nhanh,  sản  sinh  ra  mùi  hôi  khó  chịu  và  trở  nên  

cực  kỳ  hấp  dẫn  với  chuột,  ruồi,  bọ.  

!   Trong   rác   sinh   hoạt   của   các   đô   thị   và   thành   phố   lớn   với   thành   phần  

chất  hữu  cơ  chiếm  30  à  70%,   trong  điều  kiện  nhiệt  đới  ẩm  như  Việt  

Nam   (độ   ẩm  50-­‐70%)   là  môi   trường   tốt   cho   các   vi   sinh   vật   gây  bệnh  

phát  triển.

!   Vi   trùng   gây   bệnh:   thương   hàn   (Salmonnella   typhi,   Salmonnella  

paratyphi   A&B);   lỵ   (Shtaalla   spp);   tiêu   chảy   (Escherichia   coli);   lao  

(Mycobacterium  tubecudis);  bạch  hầu  (Coryner  bacterium  doptheriac);  

giun  sán  (Ascaris  lumbricosdis  taciaasaginata);...

!   Trực  khuẩn  thương  hàn,  trực  khuẩn  lỵ,  trực  khuẩn  lao  tồn  tại  được  từ  

4  đến  42  ngày    trong  rác.  

8/19/14

7

13

!   Việc   thu   gom,   xử   lý   rác  bất  hợp   lý   cũng   là  nguyên  

nhân   quan   trọng   làm   tăng   sự   xuống   cấp   nghiêm  

trọng  của  hệ  thống  thoát  nước.

!   Rác   rất   nhiều   khi   được   xã   bừa   bãi   thẳng   vào   hệ  

thống   cống   rãnh   cũng   như   kênh   rạch   làm   tắc   cống,  

cản  trở  dòng  chảy  và  gây  ô  nhiễm  nặng  nề  đến  nguồn  

nước.

!   Quan  sát  hai  bên  bờ  sông,  kênh  rạch  nước  đen  ngòm,  

hôi  thối  a bị  ô  nhiễm  nặng  vì  tải  trọng  chất  bẩn  quá  

cao  một  phần  do  CTR  a Nguồn  nước  mất  khả  năng  

làm  sạch.  

Ảnh  hưởng  của  CTR  đến  MTsinh  thái  

14

!   Các  bãi  rác  lộ  thiên  nếu  không  được  nâng  cấp,  quản  lý  kỹ,  rất  không  

hợp  vệ  sinh  và  gây  ra  nhiều  vấn  đề  nghiêm  trọng  khác  như  báo  chí  

đã  đưa  tin  nhắc  nhở  trong  những  năm  qua.  

!   Đó   là   nơi   nuôi   dưỡng   ruồi   nhặng,   chuột   bọ,..   truyền  mầm   bệnh   là  

nguồn   gây   ra   ô  nhiễm  môi   trường  không  khí,   đất   và  nước,   nhất   là  

nguồn  nước  ngầm.  

!   Vào  mùa  mưa,  các  nguồn    nước  rò  rĩ  đen  ngồm  chảy  từ  bãi  rác  xuống  

đồng   ruộng,   kênh  mương   gần   đó     và   thấm   qua   đất   xâm   nhập   vào  

nguồn  nước  ngầm  gây  ô  nhiễm  môi  trường  nặng.  

Ảnh  hưởng  của  CTR  đến  MTsinh  thái  

8/19/14

8

15

! Mùi  hôi  được  tạo  thành  do  sự  phân  hủy  kị  khí  các  thành  phần  hữu  cơ  

có  khả  năng  phân  rã  nhanh  có  trong  rác.  

! Ví  dụ  dưới  điều  kiện  kị  khí,  sulfate  có  thể  bị  khử  thành  sul®ide(S2-­‐),  

và  sau  đó  nó  kết  hợp  hydrô  tạo  thành  H2S  có  mùi  hôi  khó  chịu.  

! Sự  biến  đổi  sinh  học  của  hợp  chất  hữu  cơ  chứa  gốc  sulfur  có  thể  dẫn  

đến  sự  hình  thành  các  hợp  chất  có  mùi  hôi  như  methyl  mercaptan  và  

acid  aminobutyric.  

! Sự  biến  đổi  của  methioine  và  amino  acid  như  sau:

CH3SCH2CH2CH(NH2)COOH  -­‐-­‐-­‐>            CH3SH        +                  CH3CH2CH2(NH2)COOH  

Methionine methyl  mercaptan                  aminobutyric  acid

CH3SH  +    H2O    -­‐-­‐-­‐>  CH4OH    +    H2S

Ảnh  hưởng  của  CTR  đến  MTsinh  thái  

16

!   Nước   rò   rĩ   (leachate):   chất   lỏng   thấm   qua   chất   thải  

rắn  và  chứa  nhiều  chất  hoà  tan  và  lơ  lửng  hoá  học  và  

các  chất  sinh  học  từ  CTR.  

!   Một   phần   nước   rò   rĩ   là   do   chất   lỏng   sinh   ra   từ   sự  

phân  hủy  chất  thải  và  phần  còn  lại  là  do  chất  lỏng  đi  

từ  ngoài  vào  bãi  rác  như:  nước  mưa,  nước  ngầm.

Ảnh  hưởng  của  CTR  đến  MTsinh  thái  

8/19/14

9

17

TP  ĐẶC  TRƯNG  CỦA  NƯỚC  RÒ  RĨ  TỪ  BÃI  RÁC    

Thaønh phaàn Khoaûng giaù trò(mg/l) Giaù trò trung bình(mg/l)

pH 5,3 - 8,5 6

BOD5 2.000 - 30.000 10.000

TOC (Carbon höõu cô toång coäng) 1.500 - 20.000 6.000

COD 3.000 - 45.000 18.000

TSS 200 -1.000 500

N-organic 10 - 100 20

N-ammonia 10 - 800 200

N-Nitrate 5 - 40 25

Phosphorus toång coäng 1 - 70 30

Ortho phosphorus 1 - 50 20

Ñoä kieàm tính baèng CaCO3 1.000 -10.000 3.000

Ñoä cöùng toång coäng CaCO3 300 -10.000 3.500

Calcium 200 - 3.000 1.000

Maggnesium 50 - 1.500 250

K+ 200 - 2.000 300

Na+ 200 - 2.000 500

Chloride 100 - 3.000 500

Sulfate 100 - 1.500 300

Saét toång coäng 50 - 600 60 17

18

Hệ  thống  quản  lý  CTR  đô  thị  

8/19/14

10

19

Hệ  thống  quản  lý  CTR  đô  thị  NGUOÀN PHAÙT SINH

CHAÁT THAÛI RAÉN

THU GOM, PHAÂN LOAÏI, LÖU TRÖÕ VAØ

XÖÛ LYÙ TAÏI NGUOÀN

THU GOM BEÂN NGOAØI (THU GOM, THÖÙ CAÁP)

TRUNG CHUYEÅN VAØ VAÄN CHUYEÅN PHAÂN LOAÏI, TUAÀN HOAØN,

XÖÛ LYÙ VAØ VAÄN CHUYEÅN

ÑOÅ BOÛ (CHOÂN LAÁP HÔÏP VEÄ SINH)

20

Quản  lý  tổng  hợp  CTR  

!   Công  nghệ  +  kỹ  thuật  +  chương  trình  quản  lý  phù  hợp  (ISWM)  

!   Thứ  bậc  hành  động  ưu  tiên  trong  việc  thực  hiện  QL  tổng  hợp  CTR:  

4  3  

2  

1  Giảm  thiểu  tại  nguồn    

Tái  chế    

Chế  biến  chất  thải  Chôn  lấp  hợp  vệ  sinh  

8/19/14

11

21

Giảm  thiểu  tại  nguồn  

!   Giảm   số   lượng   CTR,   giảm   chi   phí   phân   loại   và  

những  tác  động  bất  lợi  đối  với  môi  trường.    

!   Trong   sản   xuất   thiết   kế,   sản   xuất   và   đóng   gói   sản  

phẩm  nhằm  giảm  thành  phần  độc  hại,  giảm  thể  tích  

bao  bì  và  tạo  sản  phẩm  bền  hơn.  

!   Hộ  gia  đình,  khu  thương  mại,  nhà  máy…  từ  việc  lựa  

chọn   hàng   hóa   cho   đến   tái   sử   dụng   các   sản   phẩm  

vật  liệu  sao  cho  phù  hợp  

22

Tái  chế  

!   Giảm  nhu  cầu  sử  dụng  tài  nguyên  và  giảm    đáng  kể  khối  lượng  

CTR  phải  chôn  lấp.  

!   3  giai  đoạn:    

Phân  loại  và  thu  

gom  CTR  

Chuẩn  bị  nguyên  

liệu  cho  việc  tái  

sử  dụng,  tái  chế    

Tái  sử  dụng  và  

tái  chế.  

8/19/14

12

23

Chế  biến  chất  thải  

!   Biến  đổi  lý,  hóa,  sinh  của  CTR    

Nâng  cao  hiệu  quả  hệ  

thống  quản  lý  CTR    Tái  sinh  và  tái  sử  dụng    

Sử  dụng  sản  phẩm  tái  chế    

!   Sự  chuyển  hóa  CTR  sẽ  giảm  đáng  kể  dung  tích  các  bãi  chôn  lấp.  

Giảm  thể  tích  CTR  bằng  cách  đốt  là  một  ví  dụ  điển  hình.  

24

Chôn  lấp    

!   CTR   không   có   khả   năng   tái   chế,   tái   sử   dụng   hoặc  

phần  còn  lại  sau  khi  chế  biến  và  đốt.    

Thải  bỏ  trên  

mặt  đất  hay  

chôn  lấp  vào  

đất    

Hai  hướng  

chôn  lấp  CTR  

Thải  bỏ  xuống  

biển.    

8/19/14

13

25

Những  thách  thức  của  việc  quản  lý  CTR  trong  tương  lai  

Phát  triển  công  

nghệ  mới  

1  

2  

3  

4  Thách  thức  

Giảm  lượng  CTR  tại  nguồn  

Xây  dựng  bãi  chôn  lấp  an  

toàn  hơn  

Thay  đổi  thói  quen  

tiêu  thụ  sản    

         phẩm  trong  xã  hội  

26

CÓ  NHẬN  XÉT  GÌ  VỀ  TÌNH  HÌNH  QL  CTR  HIỆN  NAY  Ở  NƯỚC  TA???