BÀI WORD CUỐI KHÓA - NHÓM 13 GOLD FIELDS LTD - LỚP 14

130
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD Page 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH MÔN : QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY GOLD FIELDS LTD GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn. Nhóm thực hiện: -Nguyễn Văn Hùng 36k17 -Phan Thị Huyền 36k03.2 -Võ Thị Phúc Hậu 36k03.2 -Dương Thị Hạnh Nhơn 36k03.2

Transcript of BÀI WORD CUỐI KHÓA - NHÓM 13 GOLD FIELDS LTD - LỚP 14

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Page 1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- ĐẠI HỌC ĐÀ

NẴNG

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

MÔN : QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC

PHÂN TÍCH CHIẾNLƯỢC CỦA CÔNG TYGOLD FIELDS LTD

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn.

Nhóm thực hiện:

-Nguyễn Văn Hùng 36k17-Phan Thị Huyền 36k03.2-Võ Thị Phúc Hậu 36k03.2-Dương Thị Hạnh Nhơn 36k03.2

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Mục Lục

A.TỔNG QUAN VỀ GOLD FIELDS LTDI/ Tổng quan về công ty Gold Fields Limited:..............31. Giới thiệu công ty Gold Fields Limited:...............32. Các chi nhánh của Gold Fields.........................4a. Nam Phi:.............................................4b. Ghana:...............................................4c. Australia............................................5d. Peru :...............................................5

II/ Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:...........61. Lịch sử hình thành:...................................62. Quá trình phát triển:.................................73. Những thành tựu đạt được:............................10

B. PHÂN TÍCH SỨ MỆNH VÀ VIỄN CẢNH

I. Viễn cảnh:.............................................111. Giá trị cốt lõi:.....................................112. Mục đích cốt lõi :...................................113. Hình dung tương lai:.................................11

II. Sứ mệnh :............................................121. Định nghĩa kinh doanh:...............................122. Mục tiêu kinh doanh:(Business Objective).............123. Cam kết với các bên liên quan........................12

III.Hệ thống giá trị:....................................12

Page 2

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

C.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

I. Phân tích môi trường vĩ mô:............................151. Môi trường kinh tế:..................................152. Môi trường công nghệ:................................173. Môi trường nhân khẩu học:............................184. Môi trường chính trị- Pháp luật:.....................205. Môi trường tự nhiên..................................216. Môi trường toàn cầu:.................................22

II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CẠNH TRANH:.......................231. Định nghĩa ngành:....................................232. Quy mô ngành:........................................233. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh:....................233.1.Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng:..................233.2.Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành:...........253.3 Năng lực thương lượng của nhà cung cấp.............263.4 Năng lực thương lượng của người mua:...............263.5 Sản phẩm thay thế:.................................28

4. Phân tích nhóm chiến lược trong ngành khai khoáng:. . .285. Chu kỳ ngành:........................................296. Các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành:.......30a. Toàn cầu hóa:.......................................30b. Sự thay đổi về môi trường tự nhiên:.................31

7. Các nhân tố then chốt tạo nên thành công của ngành:. .31a. Trữ lượng:..........................................31b. Giá cả:.............................................31

Page 3

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

8. Đánh giá tính hấp dẫn của ngành:.....................31a. Tiềm năng tăng trưởng của ngành:....................31b. Khả năng cạnh tranh của công ty:....................32

D. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC

I. CHIẾN LƯỢC CÂP CÔNG TY.................................331. LIÊN MINH CHIẾN LƯỢC.................................332. LIÊN DOANH...........................................343. MUA LẠI.............................................364. TAI CÂU TRUC........................................385. CHIẾN LƯỢC CẢI TỔ...................................39

II......................................CHIẾN LƯỢC TOÀN CÂU40

1. Tổng quan môi trường toàn cầu của Gold Field LTD.....402. Gold Field LTD tại Peru..............................41 Sức ép giảm chi phí.................................42 Sức ép địa phương...................................43

3. Cách thức thâm nhập thị trường.......................46III.CHIẾN LƯỢC CÂP SBU...................................461. Các chi nhánh của Gold Fields – phân theo phạm vi địaly 472. Vị thế cạnh tranh của mỏ DeepSouth:..................483. Chiến lược dẫn đạo chi phí...........................50a. Ly do lựa chọn chiến lược...........................50b. Hàm y chiến lược:...................................51c. Các lựa chọn chiến lược:............................51

Page 4

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

d. Các lợi thế và bất lợi:.............................52e. Thành tựu chiến lược................................52

IV. CHIẾN LƯỢC CÂP CHỨC NĂNG............................561. Nghiên cứu và phát triển:............................56Cải tiến vượt trội:....................................57

2. Sản xuất:............................................583. Marketing:...........................................594. Kỹ thuật :...........................................59

E. PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH

I. ĐANH GIA LỢI THẾ CẠNH TRANH............................601. Thành tựu:...........................................60

II...............CAC KHỐI CƠ BẢN TẠO RA LỢI THẾ CẠNH TRANH:61

1.1 Hiệu quả vượt trội..................................611.2 Hiệu quả về mặt năng lượng :........................611.3 Hiệu quả về mặt năng suất:..........................621.4 Cải tiến vượt trội:.................................62

III.NGUỒN GỐC CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG:...........641. Nguồn lực:..........................................641.1 Nguồn lực hữu hình:................................641.2 Nguồn lực vô hình:.................................67

2. Khả năng tiềm tàng:..................................73Khả năng thay đổi linh hoạt:..........................73

3. Năng lực cốt lõi:....................................764. Phân tích tính lâu bền của lợi thế cạnh tranh........76

Page 5

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

a. Rào cản bắt chước..................................76b. Mức năng động của ngành.............................77c. Năng lực của đối thủ cạnh tranh:....................78

5.Phân tích chuỗi giá trị:..............................805.1 Hoạt động chính :..................................805.2.Hoạt động bổ trợ:..................................82

I/ Tổng quan về công ty Gold Fields Limited:

Page 6

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

1. Giới thiệu công ty Gold Fields Limited:Gold Fields Limited (Gold Fields Ltd)là một trong những

công ty khai thác vàng lớn nhất thế giới được thành lập vào

năm 1998 tại Nam Phi, co tru sơ tại Johannesburg, Nam Phi,

sơ hữu và điêu hành các khu mo tư Nam Phi đến Uc và co chu

trương khai thác vàng tại bất ki quôc gia nào.

Tổng số lao động là 48,000 người.

Hoạt động chứng khoán tại: South Africa, New York, London,

Paris, Brussels Swiss. Mã giao dịch là GFI.Gold Fields Ltd.

Địa chỉ : 24 St. Andrews Road,Parktown, South Africa.

Telephone: (11) 644 2400.

Fax: (11) 484 0626.

Website: www.goldfields.co.za

Hoạt động chu yếu là khai thác vàng tư 8 mo hoạt động

tại: Australia, Ghanna, Peru, Nam Phi, hiện co 16 cơ sơ chế

biến vàng (8 tại Nam Phi, 4 ơ Ghana, 3 tại Uc và 1 ơ Peru).

Gold Fields Ltd co một mạng lưới hoạt động toàn cầu rộng lớn

và đa dạng với 4 dự án lớn vê phát triển nguồn nhân lực co

tính khả thi. Công ty co tổng trữ lượng khoáng sản vàng là

80,6 triệu ounce và các tài nguyên khoáng sản khác là 217

triệu ounce. Chứng khoán được niêm yết trên JSE Limited, New

York Stock Exchange (NYSE), NASDAQ Dubai Limited, Euronext

tại Brussels (NYX) và Exchange Thuy Sĩ. Gold Fields Ltd cam

Page 7

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

kết đảm bảo tính toàn vẹn, tính minh bạch, và tính trọng yếu

trong những báo cáo hoạt động hàng năm cua công ty phù hợp

với quy định với công ty và luật pháp cua nước sơ tại, cũng

như để thông báo cho tất cả các bên liên quan vê tinh hinh

hoạt động cua công ty, đồng thời cam kết tiếp tuc theo đuổi

các giá trị đã được công bô.

2. Các chi nhánh của Gold Fieldsa. Nam Phi:

Nam Phi- KDC (South Africa- Kloof Driefontein Complex):

Công ty này khai thác tại khu mo nằm tư 60-80 km vê phía

tây Johannesburg gầncác thị trấn cua Westonaria và

Carletonville ơ tỉnh Gauteng cua Nam Phi. Hoạt động chu yếu

là chiết xuất tư rạn san hô chứa vàng được xử lý ơ 2 nhà máy

luyệnkim. Chiến lược tổng thể cua KDC là kết hợp 2 mo để cải

thiện hiệu quả hoạtđộng phù hợp với tầm nhin cua Gold Fields

Ltd.

Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops _kdc.php

Nam Phi- Beatrix

Quyên khai thác tại khu vực này co hiệu lực tư ngày

7/2/2007 đến ngày 16/2/2019, khai thác tổng cộng 16874 ha

tại quận Matjhabeng tỉnh Free State. Quặng ngầm và khoáng

sản tại các kho dự trữ bê mặt thấp, được xử lý tại 2 nhà máy

luyện kim với lực lượng lao động khoảng 9563 nhân viên.

Page 8

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_beatrix.php

Nam Phi- Deep South

Deep South nằm tại khu vực 45 km vê phía tây nam

Johannesburg, được Gold Fields Ltd chỉ định như là mo với dự

án tăng sản lượng quặng 330.000 tấn mỗi tháng vào năm 2015.

Dự án này bao gồm việc thành lập một cơ sơ dự trữ chất thải

và truc nâng tại khu truc Twin.

Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_deep_south.php

b. Ghana:

Ghana- Tarkwa

Gold Fields Ghana Limited được thành lập tại Ghana vào

năm 1993 nắm giữ quyên khai thác khoáng sản tại mo vàng

Tarkwa thuộc phía tây nam Ghana với diện tích 20825 ha. Khai

thác khoáng sản hiện nay diễn ra tư 6 hầm: Pepe, Atuabo,

Mantraim, Teberebie, Akontansi, Kottraverchi.

Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_int_tarkwa.php

Ghana- Damang

Ghana- Damang được sơ hữu và điêu hành bơi Abosso Gold

Fields Limited, nằm ơ phía tây Ghana với tổng cộng 8111 ha.

Các nhà máy tại Damang hiện xử lý 5,2 triệutấn tư một sự pha

trộn cua khoảng 5% quặng oxit và 95% quặng tươi.

Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_damang.php

c. Australia

Page 9

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Australia St lves:

St lves Gold Mining Company Limited nắm giữ quyên khai

thác khoáng sản tại mo vàng St lves với tổng diện tích

104509 ha. St lves là một cơ sơ khai thác vàng vững chắc cho

sự tăng trương cua công ty tại Australia.

Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_st_lves.php

Australia- Agnew:

Agnew Gold Mining Company Pty Limited nắm giữ quyên khai

thác khoáng sản tại mo vàng Agnew nằm trong khoảng 375 km vê

phía bắc cua Kalgoorlie với diện tích 68138 ha.Muc tiêu

chiến lược chính cua công ty là phát hiện ra các nguồn dự

trữ khoáng sản trong ngắn hạn và khám phá các quặng mới

trong trung và dài hạn.

Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_Agnew.php

d. Peru :

Peru- Cerro Corona

Gold Fields Corona Limited nắm giữ quyên khai thác khoáng

sản tại mo lộ thiên Cerro Corona thuộc dãy núi Andes ơ miên

Bắc Peru, nằm trong khoảng 1,5 km vê phía tây tây bắc cua

làng Hualgaioc vùng Cajamark.

Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_cerro.php

Page 10

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

II/ Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:

1. Lịch sử hình thành:Gold Fields được thành lập tại Nam Phi vào năm 1887 bơi

Cecil Rhodes và Charles Rudd. Năm 1998, Gold Fields of South

Africa và Gencor sát nhập tạo thành Gold Fields Ltd, thoa

thuận này giúp Gold Fields Ltd trơ thành công ty được quan

tâm thứ hai cua đất nước Nam Phi và là một trong những công

ty lớn nhất vê khai thác vàng.

Trong giai đoạn 1999-2000, Gold Fields Ltd đã đôi đầu với

thách thức giá vàng suy giảm và giới hạn vê sự tăng trương.

Cùng với đo là chi phí hoạt động gia tăng (tăng tư R370 lên

R439).

Hướng giải quyết:

Để đôi đầu với thách thức trên Gold Fields Ltd đã bổ

nhiệm Ian Cockerill và Dick Graeme lên điêu hành vào năm

1999 làm chi phí ổn định và mang lại hiệu quả ngay lập

tức.Công nghệ thông tin và hệ thông kiểm soát chi phí cũng

đang được nâng cấp để cải thiện thông tin liên lạc và đồng

thời giảm chi phí.

Kết quả là sản xuất được 3,86 triệu ounce vàng với một

chi phí tiên mặt trung binh 216 USD /oz, năng suất lợi nhuận

ròng là 103 triệu USD. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu là 144

cent.Giá vàng tăng cao hơn.

Page 11

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Xuất hiện vấn đê vê HIV và AIDS, tỷ lệ HIV ngày càng tăng

trên các khu mo.

Hướng giải quyết:

Gold Fields Ltdnghiên cứu toàn diện và mô hinh hoa các

khả năng tác động cua HIV/AIDS.Gold Fields Ltd hy vọng rằng

các can thiệp kịp thời cua họ sẽ tiếp tuc tác động một cách

hợp lý.

Sức khoe và an toàn trên mo là một vấn đê Gold Fields Ltd

đã cam kết trong thời gian nhiêu hơn và nhiêu hơn nữa. Tỷ lệ

người nhiễm HIV/AIDS tại các hầm mo cua Gold Fields Ltd giảm

đáng kể và được kiểm soát chặt chẽ.

Năm 2001, vấn đê an toàn lao động, bệnh nghê nghiệp,

tiếng ồn gây ra mất thính giác, bệnh phổi, bệnh lao và bui

silic, nhiêu tai nạn đã làm mất cuộc sông cua nhiêu người.

Hướng giả quyết:

Gold Fields Ltd quan tâm và cải thiện đời sông cua người

công nhân để ngăn chặn và giảm tỷ lệ mắc,lây truyên cua bệnh

lao.

Nguồn:

http://www.goldfields.co.za/reports/annual_report_2000/comme

ntary.htm

Năm 2008, tai nạn xảy ra ơ mo Deep South thúc đẩy Gold

Fields Ltd quan tâm nhiêu hơn đến vấn đê an toàn lao

Page 12

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

động.Căng thẳng ơ Trung Đông và sự bất ổn vê tài nguyên ơ

khu vực Châu Phi gây sự biến động mạnh trong chi tiêu trên

toàn cầu.Tháng 1 năm 2008, cuộc khung hoảng năng lượng cua

Nam Phi buộc Gold Fields Ltd phải đong cửa hoạt động một sô

mo.

Gold Fields Ltd tiếp tuc tổ chức lại sản xuất, thực hiện

một sô biện pháp phòng ngưa an toàn¸ sử dung máy nước nong

mặt trời và công nghệ tiết kiệm năng lượng khác.

2. Quá trình phát triển:Gold Fields được thành lập tại Nam Phi vào năm 1887 bơi

Cecil Rhodes và Charles Rudd.

Năm 1892, Gold Fieldsđược tổ chức lại thành Consolidated

Gold Fields of South Africa (Consgold), tuy nhiên, sự hợp

nhất này còn nhiêu bất ổn.

Năm 1930,Consgold thật sự vững chắc khi đi đầu trong việc

bắt đầu kết hợp cùng Western Randin và Anglo American

Corporation.

Năm 1959, cấu trúc lại với cái tên “Gold Fields of South

Africa" công ty tiếp nhận quản lý tài sản cua công ty mẹ tại

Nam phi, thay vi là một công ty cua Anh (công ty con) co tru

sơ tại Nam Phi, điêu này giúp cho Gold Fieldsof South Africa

gia tăng quy mô hoạt động, tiêm lực tài chính vững mạnh hơn.

Page 13

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Năm 1998, Gold Fields và Gencor (sản phẩm cua sự hợp nhất

năm 1980 giữa Tổng công ty khai thác mo, tập đoàn tài chính

và tổng công ty Union) sát nhập tạo thành Gold Fields

Ltd.Thoa thuận này giúp Gold Fields Ltd trơ thành công ty

được quan tâm thứ hai cua đất nước Nam Phi và là một trong

những công ty lớn nhất vê khai thác vàng.

Năm 1999, Gold Fields Ltd mua lại cổ phần cua St. Helena

Gold Mines Ltd, giúp Gold Fields Ltd tăng doanh thu.

Ngày 30/11/2001, cổ phần cua St Ives và Agnew Gold Mines

tư WMC Resources Limited, đượcGold Fields Ltd mua lại làm

tăng 2,9 triệu ounce trữ lượng vàng và 8,6 triệu ounce các

khoáng sản khác

Sau đo 1 năm, năm 2002 Abosso Gold Fields Ltd được mua

lại, công ty sơ hữu mo Damang tại Ghana, giúp Gold Fields

Ltd co thêm 1,8 triệu ounce tài nguyên và 1,2 triệu ounce

nguồn tài nguyên dự trữ để hoạt động tại Ghana, cung cấp cơ

hội hiệp lực với Tarwa và theo đuổi các cơ hội khai thác

khác.

Ngày 4/3/2002, Hội đồng quản trị thông báo rằng Chris

Thompson sẽ trơ thành Chu tịch điêu hành cua Gold Fields Ltd

và Ian Cockerill sẽ trơ thành Giám đôc điêu hành, quyết định

này giúp Gold Fields Ltd quản trị tôt công ty, bằng chứng là

kiếm được 302 triệu USD so với mức thua lỗ 119 triệu USD năm

Page 14

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

2001, tổng sản lượng tăng 3,7 triệu ounce năm 2001 lên 4,1

triệu ounce năm 2002, chi phí giảm tư 196 USD xuông 173 USD,

trong khi đo giá vàng lại tăng tư 269 USD lên 292 USD mỗi

ounce.

Năm 2006, Gold Fields Ltd bắt đầu xây dựng dự án Cerro

Corona tại bộ phận Cajamarca cua Peru, khiến cho chi phí

tăng tư 1525 triệu USD lên 1601 triệu USD. Ngày 1/12/2006,

Gold Fields Ltd mua lại quyên kiểm soát tại cua mo vàng

DeepSouth, làm cho doanh thu tăng 24%, giá vàng giữ ơ mức

524 USD mỗi ounce so với 422 USD mỗi ounce năm 2002.

Năm 2007, Gold Fields Ltdtrơ thành công ty khai thác mo

đầu tiên tại châu Phi thiết lập giao dịch tài chính quôc tế

tai Dubai (DIFX), điêu này giúp cho Gold Fields Ltdtích lũy

được 282 triệu USD với chi phí là 216 triệu USD. Tiếp tuc mơ

rộng việc khai thác thăm dò, bằng việc liên minh chiến lược

với Sino Gold ơ Trung Quôc, tham gia liên doanh với

GoldQuest ơ Dominican và Buenaventura tại Peru, cam kết đạt

được muc tiêu 65 triệu USD ơ Greenfields.

Năm 2010, Gold Fields Ltd tập trung vào 2 thị trường Ấn

Độ và Trung Quôc, làm tăng trương kinh tế đạt 9%, dữ liệu

cho thấy Trung Quôc nhập khẩu 260 tấn vàng năm 2010, gấp đôi

sô lượng nhập khẩu năm 2009. Gold Fields Ltd cũng đã đa dạng

hoa sản phẩm bằng việc cung cấp trang sức co giá trị cao ra

thị trường.Cải thiện chất lượng cũng như khôi lượng việc

Page 15

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

khai thác khoáng sản, sản xuất được 3.5 đến 3.8 triệu ounce

tính đến cuôi năm 2010.

Tính đến nay, Gold Fields Ltd vẫn đứng vữnglà một trong

những công ty khai thác vàng lớn nhất thế giới.

Các quyên khai thác:

Năm 1993, Gold Fields Ghana co được quyên khai thác mo

vàng tại Takwa tư chính phu cua Ghana.Tháng 8 năm 2000, được

sự đồng ý cua chính phu Ghana, Gold Fields Ghana được giao

quyên khai thác tại khu vực phía bắc cua mo vàng Teberebie,

quyên khai thác tại Takwa hết hạn vào năm 2027, trong khi

quyên khai thác tại Teberebie hết hạn vào năm 2018.

Một máy nghiên SAG và nhà máy CIL bắt đầu hoạt động liên

tuc tại mo vàng Takwa tư tháng 11/2004 khu mo này co quyên

sử dung vào lưới điện quôc gia cũng như sử dung nước, đường

xe lửa và cơ sơ hạ tầng tại đây. Hầu hết các vật tư được chơ

bằng xe tài tư cảng biển gần nhất, khoảng 140 đường bộ tại

Takoradi, hoặc khoảng 300km đường bộ tư Tema gần Accra.

Khai thác mặt bằng tại Damang bắt đầu vào tháng 8/1997,

Gold Fields Ltd dự định kiểm soát các hoạt động trên vào

ngày 23/1/2002. Trong lịch sử, hoạt động khai thác mo dưới

lòng đất này bắt đầu tư năm 1878 đến năm 1956 cho đến khi

kết thúc do cuộc đinh công keo dài và thiếu dòng tiên mặt.

Mo Damang co quyên truy cập vào lưới điện quôc gia cũng như

sử dung nước, đường bộ và cơ sơ hạ tầng tại đây. Hầu hết cácPage 16

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

vật tư được chơ bằng xe tải tư cảng biển gần nhất, khoảng

200km đường bộ tại Takoradi, hoặc khoảng 360km đường bộ tư

Accra. Abosso nắm quyên khai thác tại mo Damang theo một hợp

đồng khai thác tư chính phu, hết hạn vào năm 2025.

3. Những thành tựu đạt được:Trong năm 2010, Gold Fields Ltd đã giành được các giải

thương sau đây:

- Gold Fields Ltd được nhậngiải thương SAMREC(IAS/SAMREC) trao

tặng cho cáccông ty khai thác mohàng đầuvê trữ lượng vàng

nắm giữ dựa trên báo cáo hàng năm.

- Trong bôn năm liên tiếpđược công nhận vê sự phát

triểnbênvữngvà trách nhiệm xã hội do IndexJSEtrao tặng.

- Lần đầu tiên Gold Fields Ltd được xếp hạng trongTop100 công

ty co lượng Cacbon thấp nhất

- Nhận giải thương Deal2010do tạp chíNăng lượngbinh chọn đểtrơ

thành công ty khai thác mođầu tiên trong những côngtyvàng

thế giớinhận hợp đồnggiảm khí thảiđể tài trợ chodự

ánMethaneBeatrix

- Đạt giải nhất trong cuộc thiQuôc giaAn toànkhai thác molần

thứ13cuaPeru,một cuộc thiđược tổ chức bơiViệnAn toànkhai

thác mocuaPeru.

Nguồn: http://www.goldfields.co.za/com_corp_gov.php

Page 17

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Năm 2011, Gold Fields Ltd đã giành được các giải thương sau

đây:

- Gold Fields Ltd được đánh giá triển vọng cho thị trường hoạt

động vàng tư ổn định đến tích cực.

- Đạt vị trí thứ tư trong các công ty khai thác mo trên toàn

cầu do DJSI đánh giá.

- Đạt giải thương Y tế Liên minh kinh doanh (theo báo cáo tinh

hinh hoạt động cua Gold Fields năm 2011)

- Duy tri một đường ông dẫn các dự án thăm dò Greenfields ơ

Australia, Canada, Chile, Argentina, Peru, Ghana, Mali,

Guinea và Philippines

Nguồn: http://www.goldfields.co.za/ops_exp_overview.php

I. Viễn cảnh:

"Our vision is to be the leading, value-adding, globally diversified, precious

metals producer through the responsible, sustainable, and innovative

development of quality assets”

Page 18

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Tạm dịch:Tầm nhin cua chúng tôi là trơ thành công ty dẫn đầu

trên thị trường vàng, gia tăng giá trị, đa dạng hoa toàn

cầu, sản xuất kim loại quý thông qua việc phát triển co

trách nhiệm, bên vững, và nâng cao chất lượng tài sản.

1. Giá trị cốt lõi:Thông qua các báo cáo tài chính cũng như các hành động mà

Gold Fields Ltd đã thực hiện cùng với hệ thông giá trị mà

công ty đã công bô thi giá trị côt lõi là khai thác vàng bên

vững. Tính bên vững co nghĩa là chúng tôi kinh doanh một

cách co trách nhiệm, không đặt lợi nhuận trên các quyên và

an toàn cua con người, nhưng chúng tôi cũng biết rằng để tồn

tại lâu dài, phải cho các nhà đầu tư thấy lợi nhuận mà chúng

tôi đem lại. Co nghĩa là chúng tôi quan tâm đến các bên liên

quan, các cộng đồng nơi chúng tôi hoạt động, và môi trường

xung quanh chúng tôi.

2.Mục đích cốt lõi :Gold Fields Ltd tiến hành hoạt động kinh doanh vàng nhằm

đem lại lợi nhuận bên vững và co chỗ đứng vững chắc trên thị

trường vàng.

3.Hình dung tương lai:Trơ thành nhà lãnh đạo toàn cầu trong khai thác vàng bên

vững, phu thuộc vào sự lựa chọn cua công ty đôi với các nhà

đầu tư, nhân viên và các giá trị xã hội.Tính bên vững trong

Page 19

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

bôi cảnh này co nghĩa là xây dựng các mo trên toàn thế giới,

hoạt động mang lại lợi nhuận và tạo ra giá trị chia sẻ cho

tất cả các bên liên quan.

II. Sứ mệnh :

“Gold Fields is intent on achieving outstanding returns for investors with

motivated employees committed to optimising existing operations and

aggressively pursuing and developing additional world-class deposits,

promoting mutually beneficial relationships and applying best practice

technology”

Tạm dịch: “Gold Fields Ltd chú tâm vào việc đạt được lợi nhuận vượt trội cho các nhà đầu tư với việc thúc đẩy các nhân viên cam kết tối ưu hóa hoạt động hiện tại, tích cực theo đuổi và phát triển thêm mỏ tầm cỡ thế giới, thúc đẩy mối quan hệ hai bên cùng có lợi và áp dụng công nghệ tốt nhất”

1. Định nghĩa kinh doanh:Tạo ra các sản phẩm co chất lượng liên quan đến vàng bằng

việc thăm dò, khai thác bên vững tại 16 cơ sơ chế biến vàng,

áp dung công nghệ kỹ thuật cao như máy nghiên SAG và nhà máy

CIL…

2. Mục tiêu kinh doanh:(Business Objective)“To be the global leader in sustainable gold mining and to produce five

million quality gold ounces within five years.”

Page 20

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Tạm dịch: Trơ thành nhà lãnh đạo toàn cầu vê khai thác vàng

bên vững, sản xuất 5.000.000 ounce vàng trong vòng năm năm.

3. Cam kết với các bên liên quanNỗ lực nhằm tạo ra giá trị chia sẻ với các nhà đầu tư,

nhân viên và toàn xã hội.Đong gop tích cực, lâu dài cho cộng

đồng và khu vực nơi chúng tôi khai thác, giảm tác động đôi

với môi trường xung quanh.Phấn đấu để giữ vững lời hứa tạo

sự tin tương với các bên liên quan.

III. Hệ thống giá trị:

1. Safety – “ If we cannot mine safely, we will not mine”

Tạm dịch: An toàn - “Nếu chúng tôi không thể khai thác một

cách an toàn, chúng tôi sẽ không khai thác”

Đây là giá trị chính và đăt lên hàng đầu. Giá trị này co

nghĩa rằng chúng tôi dưng lại, suy nghĩ, sửa chữa, kiểm tra

bất cứ khi nào chúng tôi cảm thấy tồn tại một cái gi đo co

thể gây nguy hiểm cho sự an toàn cua chính minh, hoặc đồng

nghiệp cua chúng tôi. Co nghĩa rằng, nếu chúng tôi không thể

sửa chữa no, chúng tôi thực hiện quyên và nghĩa vu là chuyển

đến nơi an toàn.

2. Responsibility – “We act responsibly and care for the

environment, each other, and all of our Stakeholders - our

employees, our communities and our shareholders”

Page 21

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Tạm dịch: Trách nhiệm - “Chúng tôi hành động co trách

nhiệm với tất cả các bên liên quan và bảo vệ môi trường”

Điêu này co nghĩa rằng chúng tôi không bao giờ cho phep

bất kỳ hành động nào làm hại nhau hoặc với các bên liên

quan.Chúng tôi suy nghĩ trước khi hành động và luôn luôn

thận trọng.Chúng tôi tim kiếm, nuôi dưỡng tài năng và bảo vệ

môi trường tự nhiên xung quanh.

3. Honesty – “We act with fairness, integrity, honesty and

transparency.”

Tạm dịch: Trung thực - “Chúng tôi hành động với sự công

bằng, trung thực, toàn vẹn và minh bạch.”

Giá trị này co nghĩa là không co chỗ cho những người

không trung thực.Chúngtôi luôn nhận thức và tuân theo các

quy tắc, quy định cua pháp luật.

4. Respect – “We treat each other with trust, respect and

dignity.”

Tạm dịch: Tôn trọng- “Chúng tôi đôi xử với nhau với sự tôn

trọng, tin tương”

Điêu này co nghĩa rằng tất cả các bên liên quan co quyên

được đôi xử với sự tôn

trọng, tin tương. Chúng tôi tôn trọng giá trị cua công việc,

không phu thuộc vào độphức tạp hay tầm quan trọng cua công

Page 22

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

việc và đánh giá cao cho những đong gop gop phần cho sự phát

triển cua công ty.

5. Innovation – “We encourage innovation and

entrepreneurship”

Tạm dịch: Đổi mới - “Chúng tôi khuyến khích sự đổi mới và

tinh thần kinh doanh”

Giá trị này co nghĩa là tất cả mọi người trong Gold

Fields Ltd nếu co ý tương tôt sẽ khuyến khích để họ phát

triển một cách co trách nhiệm.No cũng co nghĩa rằng chúng

tôi mơ mang tư duy khi co ý tương mới được nêu ra.

6. Delivery – “We do what we say we will do.”

Tạm dịch: Giao hàng tận nơi- “Chúng tôi làm những gi chúng

tôi noi rằng chúng tôi sẽ làm”

Điêu này co nghĩa rằng chúng tôi luôn luôn cô gắng trong

công việc.Chúng tôi tự hào vê công việc cua chúng tôi, làm

những gi chúng tôi muôn và cam kết giao hàng đúng hạn.

Page 23

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Giới hạn nghiên cứu:

Không gian nghiên cứu: Nước Nam Phi ( South Afica)

Lĩnh vực nghiên cứu: Ngành khai khoáng

Thời gian nghiên cứu: Tư năm 2000 đến năm 2012

Vi thị trường lớn nhất cua Gold Fields Limited mà chúng

tôi nghiên cứu là Nam Phi, do đo chúng tôi sẽ tập trung

nghiên cứu các biến sô chính ảnh hương đến ngành khai khoáng

gồm: môi trường kinh tế, môi trường công nghê, môi trường

Page 24

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

văn hoa-xã hội, môi trường nhân khẩu học, môi trường chính

trị-pháp luật, môi trường toàn cầu, môi trường tự nhiên.

Vài nét vê thị trường khai khoáng tại Nam Phi:

Nam Phi là nước sản xuất và tiêu thu năng lượng lớn nhất

châu luc Châu Phi, giàu tài nguyên thiên nhiên với trữ lượng

hàng đầu thế giới vê vàng, kim cương, platinium, mangan,

crom và nhiêu khoáng sản khác. Trong những thập kỷ qua cơ

cấu cua ngành khai khoáng đã thay đổi đáng kể do sự phát

triển công nghệ cũng như nhu cầu dự trữ vàng cua các quôc

gia ngày càng tăng cao

I. Phân tích môi trường vĩ mô:

1. Môi trường kinh tế:

Môi trường kinh tế với những yếu tô vê lạm phát, lãi

suất, GDP... luôn tạo ra những thách thức và cơ hội cho mọi

công ty. Chính vi vậy, việc nghiên cứu những biến động cua

môi trường kinh tế, để tư đo tim được giải pháp phù hợp nhằm

vượt qua thử thách, nắm bắt cơ hội là điêu vô cùng quan

trọng với Gold Fields LTD, đặc biệt là giai đoạn kho khăn

như hiện nay.

Ở Nam Phi, tỷ lệ lãi suất được quy định bơi Ủy ban

Chính sách tiên tệ cua Ngân hàng Dự trữ Nam Phi (MPC). Tỷ lệ

lãi suất chuẩn ơ Nam Phi được ghi nhận ơ mức 5% (2012). Tư

năm 1998 đến 1/2013, lãi suất trung binh cua Nam Phi là

Page 25

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

13,44. Lãi suất ảnh hương rất lớn đến việc huy động vôn cua

Gold Fields.

Biểu đồ với các dữ liệu lịch sử lãi suất cho Nam Phi.

Sản xuất công nghiệp ơ Nam Phi tăng 2% trong tháng 12

năm 2012 so với cùng tháng năm trước. Sản xuất công nghiệp

được coi là ngành chiểm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành,

trong đo Gold Fields LTD là một trong những công ty gop phần

rất lớn vào tỉ lệ tăng trương cua ngành công nghiệp khai

khoáng.

Nam Phi co GDP lớn nhất Châu Phi, trong đo khai khoáng

chiếm 7,8%, gấp bôn lần các nước miên Nam Châu Phi và bằng

25% GDP cua toàn Châu Phi (năm 2012). Là một nước giàu tài

nguyên khoáng sản như bạch kim, vàng, crom và sắt… nên nên

kinh tế chu yếu dựa vào xuất khẩu khoáng sản. Kể tư khi suy

thoái kinh tế trong năm 2008, nên kinh tế Nam Phi co đà tăng

trương chậm lại.Page 26

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Biểu đồ với các dữ liệu lịch sử Nam Phi tôc độ tăng

trương GDP.

Chịu sự tác động cua cuộc khung hoảng nợ đồng euro và

đà tăng trương chậm lại cua kinh tế Trung Quôc, nên nên kinh

tế Nam Phi co xu hướng giảm suôt đòi hoi nhiêu công ty phải

tái cơ cấu sản xuất.

Tỷ giá hôi đoái trung binh giữa đồng Rand và USD tương

đôi cao, giữ ơ mức 9,07 năm 2009 tăng khoảng 11% so với năm

trước. Giúp giá trị khoáng sản xuất khẩu ra bên ngoài không

bị mất giá, gia tăng lợi nhuận các công ty trong ngành.

Năm 2007, Gold Fields LTD co mặt trên thị trường tài

chính quôc tế (DIFX) ơ Dubai, trơ thành công ty khai thác mo

đầu tiên ơ châu Phi làm được điêu này .Mặc dù thanh khoản

đang còn thấp, nhưng sẽ tạo ra nhiêu cơ hội khi đây là cửa

ngõ quan trọng cho thanh khoản tại vùng Vịnh, Trung Đông và

Trung Á.

Page 27

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Năm 2012, ngành khai khoáng ơ Nam Phi đã bị thiệt hại

nặng nê do các cuộc đinh công gây ra. Sự kiện này làm Gold

Fields đã sa thải 1.500 thợ đào vàng tại khu mo KDC West

(18/10). Ngoài ra ngành công nghiệp còn phải đôi mặt với

những vấn đê cấp bách như nhu cầu vê bạch kim giảm, chi phí

đầu vào leo thang, năng suất giảm và các cuộc bãi công. Đặt

ra thách thức giải quyết cho các công ty trong ngành.

2. Môi trường công nghệ:

Cả thế giới vẫn đang trong cuộc cách mạng công nghệ,

hàng loạt các công nghệ mới được ra đời. Trong môi trường

quôc tế cạnh tranh hiện nay, công nghệ được xem là công cu

chiến lược để phát triển kinh tế - xã hội một cách nhanh

chong và bên vững. Thực tế này đặt ra những yêu cầu bức

thiết vê sự tồn tại và phát triển cua bản thân mỗi doanh

nghiệp và cua cả một quôc gia.

Gold Fields LTD cũng đã ý thức được việc áp dung công

nghệ vào thực tiễn kinh doanh. Thực hiện các chương trinh

hiện đại hoa công nghệ khai thác tại các hầm mo.

- Ứng dung công nghệ BIOX để rửa trôi xianua và sunfua

đọng lại trên khoáng sản trước khi đưa vào chế biến

=> Cải thiện tỷ lệ thu hồi vàng, chi phí vận hành

thấp.

Page 28

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

- Đồng thời áp dung công nghệ ASTER để cân bằng lượng

nước thải ra môi trường nhằm kiêm chế nồng độ

thiocynate và cyanide không vuợt quá 10mg/l.

- Năm 2010, Gold Filde LTD cho xây dựng nhà máy vê công

nghệ ASTER đầu tiên đựoc lắp đặt tại Mines Barberton,

Consort ơ Nam Phi, đây là kết quả nghiên cứu trong

suôt 15 năm.

- Tháng 6 năm 2011, sau 15 năm nghiên cứu, Gold Filed

LTD đã cho ra đời thiết bị co khả năng phát hiện các

cơn địa chấn trong vòng 9s và cảnh báo địa chấn học

trong vòng 15 giây.Nghiên cứu này được dựa trên các

nguyên tắc nội suy địa lý thông kê và đã tích hợp một

phương pháp tiếp cận dựa trên thời gian với lý thuyết

địa Kriging.

3. Môi trường nhân khẩu học:

Năm 2011 tổng dân sô ơ Nam Phi là 50,6 triệu người

trong đo 52% là nữ. Gần 1/3 dân sô (31,4%) là người dưới 15

tuổi và 7,5% (3,7 triệu) tư 60 tuổi trơ lên . Dân sô cua Nam

Phi chiếm 0,73% tổng dân sô cua thế giới.

Page 29

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Con người là yếu tô then chôt cho sự phát triển cua mọi

tổ chức. Mọi quyết định hay chiến lược đêu bắt nguồn tư con

người. Nhận thức được tầm quan trọng như vậy Gold Fields LTD

đã không ngưng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên bằng

việc đào tạo kỹ năng ưu tiên (JIPSA), hinh thành học viện

(GFBLA) nhằm đầu tư phát triển đội ngũ nhân viên co tay nghê

cao ơ tất cả các cấp. Tái đầu tư vào cơ sơ hạ tầng phúc lợi

cho nhân viên,chẳng hạn như nhà ơ, khu thể thao, bệnh viện.

Thực hiện chiến lược thu hút và giữ chân lao động co tay

nghê và tiêu chuẩn hoa các lợi ích việc làm là một yếu tô

quan trọng giúp Gold Fields LTD duy tri hoạt động liên tuc

cua tập đoàn.

Ngày 12/12/2001, Gold Fields LTD thực hiện một động

thái mang tính đột phá, đo là thoa thuận với tổ chức công

đoàn HIV/ AIDS. Đây là thoa thuận đầu tiên trong ngành khai

thác vàng tại Nam Phi, tăng đầu tư vào các chương trinh cộng

Page 30

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

đồng, tiến hành chương trinh tư vấn và kiểm tra nhằm hạn chế

sự tác động cua no đến nhân viên và toàn công ty. Thực hiện

chương trinh kháng virut với quy mô rộng lớn(ART) nhằm phòng

và giảm lượng người nhiễm bệnh tại các mo.

Là môi trường tốt để nhân viên phát triển hết khả năng của bản thân.

Nhân viên trung thành và gắn bó với Gold Fields LTD. Dân số tăng nhanh

cùng với cấu trúc dân số trẻ và số người trong độ tuổi lao động cao là

nguồn cung ứng nhân lực dồi dào cho địa phương. Tuy nhiên tỉ lệ người

nhiễm HIV/AIDS cao cùng với vấn nạn nghèo khổ đã làm xuất hiện làn

sóng đình công ở Nam Phi dẫn đến lực lượng lao động giảm sút làm trì trệ

các hoạt động tại các hầm mỏ.

4. Môi trường chính trị- Pháp luật:

- Chính trị:

Định hướng cơi troi nên kinh tế nội địa và thúc đẩy

tiến trinh hội nhập kinh tế khu vực thay vi tiếp tuc lệ

thuộc vào sự thông trị nên kinh tế cua châu Âu và Bắc Mỹ đã

và đang phát huy hiệu quả rõ rệt. Sự nỗ lực cua chính phu

châu Phi trong việc thực thi các chính sách tự do hoa thương

mại trong khu vực, hội nhập thể chế và phát triển cơ sơ hạ

tầng đang là động lực côt lõi để hỗ trợ cho các doanh nghiệp

tiếp tuc phát triển mơ rộng thị trường và dấn thân sang các

lĩnh vực, vùng, miên khác nhằm gop phần cải thiện đời sông

cho tất cả mọi người.

Page 31

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Chính sách đôi ngoại cua Nam Phi nhằm hai muc đích: gin

giữ độc lập quôc gia đồng thời phấn đấu vi sự phát triển cua

tinh đoàn kết khu vực và quôc tế. Nam Phi co sự phân biệt

chung tộc và quyên uy cua người da trắng cao. Vấn đê này vẫn

còn tồn tại đến ngày hôm nay, đặt lên vai Nam phi trọng

trách lớn để giải quyết.

- Pháp luật

Luật pháp cua Nam Phi là luật thương mại và cá nhân

Rôma-Hà Lan cùng thông luật Anh do bị ảnh hương tư những

người định cư Hà Lan và thực dân Anh. Ngày 20 tháng ba năm

2003, Nam Phi thông qua dự án Luật Thuế tài nguyên.

Trong những năm gần đây, chính phu châu Phi đã nỗ lực

nhiêu hơn để giảm bớt các thu tuc hành chính và cơ sơ pháp

lý cho các doanh nghiệp vưa và nho. Tư năm 2000-2010, thời

gian trung binh cần thiết để đăng ký quyên sơ hữu tài sản đã

giảm tư 120 ngày xuông còn 65 ngày, thời gian cần thiết để

co được một giấy phep xuất khẩu giảm trung binh tư 230 ngày

năm 2005 xuông còn 212 ngày vào năm 2010, thời gian cần

thiết để một hợp đồng kinh tế co hiệu lực đã giảm xuông gần

một tháng.

Xuất khẩu khoáng sản phải tuân thu quy định kiểm soát

xuất khẩu và phải được cấp phep như các mặt hàng thuộc lĩnh

vực quân sự, tài nguyên đang cạn kiệt, rác thải kim loại và

Page 32

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

phế liệu. Kim cương dành cho xuất khẩu phải đăng ký với Ban

kim cương SA.

Ngày 25 tháng 7 năm 2002, Dự án Luật Khoáng sản và Điều lệ khai thác

mỏ được thông qua. Năm 2008, mỏ vàng Driefontein, Kloof và Beatrix

được cấp lại giấy phép kinh doanh mới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc

khai thác Gold Fields về sau này.

Gold Fields đã làm đại diện cho các phòng ban Tài chính, Khoáng sản và

Năng lượng nhằm giải quyết những hậu quả tiêu cực của dự án khử trùng

vàng trong lòng đất, đe dọa công ăn việc làm và các dự án mới có nguy

cơ.

5. Môi trường tự nhiên

Các mo khoáng sản cua Nam Phi co trữ lượng rất lớn và

hiếm co trên thế giới như mangan (chiếm 80% trữ lượng toàn

thế giới), crom (68%), vanadi (45%), vàng (35%), alumino –

silicat (37%), titan, quặng sắt, đồng, ngọc, kim cương, đá

quý, than, thiếc, urani, ni kel, phôt phát, muôi, khí gas tự

nhiên…Trên địa bàn hiện co gần 200 khu vực khai thác tài

nguyên thiên nhiên, chu yếu là mo vàng, sắt và than đá.

Sự phát triển một cách chong mặt các mo khai thác đã

làm nảy sinh nhiêu vấn đê vê môi trường, đặc biệt là tinh

trạng nguồn nước bị nhiễm Asen quá mức cho phep đang co

chiêu hướng gia tăng và ảnh hương xấu đến sức khoe cua người

dân buộc Nam Phi xây dựng một quy hoạch tổng thể vê khai

thác tài nguyên thiên nhiên, trong đo chỉ rõ các khu vực

Page 33

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

được phep khai thác, khu vực hạn chế và khu vực cấm khai

thác khoáng sản, ban hành tiêu chuẩn và quy định vê bảo vệ

môi trường nghiêm ngặt đôi với tưng khu vực khai thác tài

nguyên thiên nhiên

Trong tháng 5 năm 2007, Gold Fields LTD đã tham gia ICMM, với cam kết

của mình về biến đổi khí hậu, thừa nhận tầm quan trọng của biến đổi khí

hậu, giảm sự phát tán tán khí thải gây hiệu ứng nhà kính.

Tập đoàn tiếp tục tham gia vào hiệp hội Eshom ở Nam Phi để quản lý sử

dụng năng lượng hiệu quả, hạn chế rủi ro do cúp điện trong giờ cao điểm

bằng cách hợp tác với các tiện ích quốc gia nhằm thực hiện dự án tiền

năng chuyển đổi 120 MW trong giờ cao điểm.

Triển khai dự án giải nén khí metan từ lòng đất nhằm giảm thiểu tác động

của các hoạt động khai khoáng đến môi trường, trước hết là việc giảm

chất thải phát tán gây hiệu ứng nhà kính, bước đầu giảm khí cacbon, sau

đó là sử dụng khí mêtan để sản xuất điện.

6. Môi trường toàn cầu:

Cuộc khung hoảng kinh tế tài chính năm 2007- 2008 làm

sản lượng khai thác khoáng sản cua Gold Fields LTD giảm đáng

kể. Cu thể giá cổ phiếu biến động, giảm khoảng 20% tư 15,91

USD trên mỗi cổ phiếu vào đầu năm đến 12,65 USD vào cuôi năm

2007 .

Cùng với xu hướng toàn cầu hoa các hoạt động sản xuất,

Gold Fields LTD đã thực hiện chiến lược mơ rộng khai thác

bằng cách liên minh các công ty ơ Trung Quôc, tham gia vàoPage 34

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

liên doanh với Gold Quest ơ Dominica và Buenaventura ơ

Peru nhằm đẩy mạnh cho sự phát triển quôc tế cua minh.

Gold Fields LTD cam kết “Khai thác bên vững " nhằm duy

tri sản xuất và tăng trương gop phần phát triển bên vững ơ

bất cứ nơi nào hoạt động . Ưu tiên lớn nhất cua Gold Fields

LTD là vê vấn đê an toàn, những nỗ lực để tạo ra một môi

trường an toàn được cung cô bằng một cam kết quan trọng nhất

là “ Nếu chúng tôi không thể khai thác một cách an toàn,

chúng tôi không phải là chúng tôi”

Toàn cầu hóa giúp Gold Fields LTD giao lưu, hợp tác và trao đổi về mọi

mặt với nhiều công ty trên toàn cầu. Nhưng đồng thời đặt ra một thách

thức phải giải quyết các vấn đề cấp bách về con người và môi trường.

II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CẠNH TRANH:

1. Định nghĩa ngành:

Khai khoáng là hoạt động khai thác khoáng sản hoặc các

vật liệu địa chất tư lòng đất, thường là các thân quặng,

Page 35

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

mạch hoặc vỉa than. Sản phẩm chính cua ngành là khoáng sản

thô chưa qua chế biến.

2. Quy mô ngành:

Nam Phi là nước sản xuất công nghiệp hàng đầu cua thế

giới, trong đo co công nghiệp khai khoáng . Mặc dù Nam Phi

không còn là vua cua các quôc gia khai thác khoáng sản nhưng

trữ lượng dự trữ khoáng sản vẫn ơ mức cao. Hiện tại đứng thứ

5 quôc gia khai thác vàng trên thế giới (theo Gold Investing

News ).

3. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh:

3.1.Các đối thủ cạnh tranh tiêm tàng:Đôi thu cạnh tranh tiêm tàng cua những công ty trong

ngành khai khoáng là những công ty co khả năng gia nhập

ngành nếu họ muôn. Thường những ngành co thiết bị, vôn, nhân

lực tương tự như ngành khai khoáng đêu co khả năng trơ thành

đôi thu tiêm tàng. Khi một công ty muôn tham gia vào ngành

mới thi họ co thể phải đôi mặt với các rào cản nhập cuộc

như: sự trung thành nhãn hiệu, lợi thế chi phí tuyệt đôi,

tính kinh tế theo quy mô, chi phí chuyển đổi, các quy định

cua chính phu, sự trả đũa, rào cản nhập cuộc và cạnh tranh.

Với sự nổi tiếng và sự nổi bật trong kinh doanh, cũng như

tinh cảm mà họ đã xây dựng với khách hàng thi việc xâm nhập

ngành này là một điêu hết sức kho khăn .Để đánh giá mức độ

Page 36

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

đe dọa cua các đôi thu cạnh tiêm tàng, cần nghiên cứu một

cách kĩ càng các rào cản nhập cuộc:

Lợi thế kinh tế tuyệt đối:

Những lợi thế tuyệt đôi vê chi phí các công ty trong

ngành co được so với các đôi thu mới gia nhập ngành:

Đã co kinh nghiệm trong ngành khai khoáng nên khả năng

vận hành vượt trội hơn.Trong quá trinh khai thác, do

hoạt động trong điêu kiện ngoài trời, doanh nghiệp phải

chịu những rui ro vê thiên tai, lũ lut, rui ro xảy ra

tai nạn lao động, rui ro gây ô nhiễm môi trường...Những

tai nạn sập mo đá, sập hầm vàng gây chết người liên

tiếp xảy ra gần đây làm rung lên hồi chuông cảnh báo vê

những nguy cơ mất an toàn trong quy trinh tổ chức khai

khoáng hiện nay. Hoặc nếu trong quá trinh khai thác,

doanh nghiệp không thực hiện đầy đu các quy định bảo vệ

môi trường thi co thể gặp phải sự phản đôi cua người

dân, thậm chí bị rút giấy phep hoạt động.

Đầu vào chu yếu cua ngành khai khoáng là quyên khai

khoáng, các công ty khác muôn gia nhập ngành thi phải

co được điêu này. Khả năng kiểm soát các đầu vào khác

đặc biệt cho sản xuất như lao động, máy moc thiết bị và

kỹ năng quản trị ổn định.

Công ty phải co nguồn vôn ban đầu lớn khi gia nhập

ngành, hơn nữa các công ty hoạt động trong ngành đã co

Page 37

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

môi quan hệ lâu năm và tin tương nên việc tiếp cận

nguồn vôn dễ dàng và rẻ vi chịu rui ro thấp hơn các

công ty chưa được thiết lập.

Tính kinh tế theo quy mô:

Các công ty hoạt động trong ngành phải chịu một khoản

chi phí lớn vê cơ sơ hạ tầng, máy moc, trang thiết bị...Hơn

nữa, nếu các mo hoạt động và cơ sơ chế biến được đặt gần

nhau sẽ tiết kiệm được chi phí và thời gian vận chuyển. Các

công ty trong ngành này chịu ảnh hương rất lớn tư các chính

sách cua Nhà nước như định hướng phát triển ngành khoáng

sản, những ưu đãi, khuyến khích hay hạn chế...

Bên cạnh đo, chi phí khai thác mo phu thuộc rất nhiêu

vào giá cả nhiên liệu như xăng, dầu và giá các loại nguyên

liệu này trong những năm gần đây liên tuc biến động theo

chiêu hướng tăng, ảnh hương lớn tới kết quả khai thác nếu

không co kế hoạch dài hạn trong việc dự trữ nhiên liệu hợp

lý.Gold Fields LTD co 8 mo đang hoạt động và 16 cơ sơ chế

biến tại Australia, Ghanna, Peru và Nam Phi co thể tiết kiệm

được chi phí vê thời gian vận chuyển sản phẩm thô đến nơi

chế biến.

Các quy định của chính phủ

Page 38

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Trong những năm gần đây, chính phu châu Phi đã nỗ lực

nhiêu hơn để giảm bớt các thu tuc hành chính và cơ sơ pháp

lý cho các doanh nghiệp vưa và nho. Dù cho thu tuc hành

chính co dễ dàng hơn, nhưng kho khăn vê chi phí để vận hành

khai thác khoáng sản lại là rào cản chính khiến các công ty

kho gia nhập ngành.

Rào cản nhập cuộc:

Co quá nhiêu dự án nhưng khả năng thực hiện hạn chế và

sức ep vê chi phí dẫn đến việc phải xếp thứ tự ưu tiên các

dự án. Tuy vậy tiến độ triển khai vẫn rất chậm và nhiêu dự

án thậm chí gián đoạn.Triển vọng nguồn cung thu hẹp đáng kể

sẽ đẩy giá vàng lên cao, hay ít nhất, cũng là yếu tô hỗ trợ

cho giá vàng.

Rui ro vê trữ lượng khoáng sản, vê điêu kiện khai thác…

là những rào cản gia nhập ngành. Ngoài vấn đê tim kiếm mo

khoáng sản, vấn đê đưa những mo này vào khai thác mất rất

nhiêu thời gian.

3.2.Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành:Một sô đôi thu cạnh tranh lớn cua Gold Fields Limited :

Barrick gold:

Barrick Gold là tập đoàn khai thác vàng hàng đầu thế

giới với sản lượng năm 2011 là 7,7 triệu ounce. Trong đo,

chi nhánh Barrick Gold châu Phi đứng trong top 5 nhà sản

Page 39

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

xuất vàng lớn nhất châu Phi và là nhà sản xuất vàng lớn nhất

Tanzania, sản lượng khai thác mỗi năm khoảng 700.000 ounce,

tương đương khoảng 21,8 tấn vàng.

Anglogold Ashanti:

     Đứng thứ 3 thế giới vê hoạt động khai thác vàng,

co tru sơ chính ơ Johannesburg, Nam Phi, AngloGold Ashanti

co 20 mo hoạt động tại 10 quôc gia trên bôn châu

luc. AngloGold Ashanti sử dung 61.242 lao động, bao gồm cả

nhà thầu AngloGold Ashanti nỗ lực để tôi đa hoa lợi nhuận

phân phôi cho cổ đông thông qua các chu kỳ kinh tế, bằng

cách khai thác và sản xuất vàng một cách an toàn, co trách

nhiệm và hiệu quả.

Kinross gold:

          Được thành lập vào năm 1993, Kinross đã nhanh

chong phát triển trơ thành một trong những công ty khai thác

vàng hàng đầu thế giới. 

Rào cản rời ngành: Các doanh nghiệp khi tham gia ngành này đêu phải bo

một nguồn vôn rất lớn trong việc đầu tư máy moc, nhà xương,

cơ sơ chế biến...do đo khi muôn rời ngành đòi hoi các doanh

nghiệp phải thanh lý tài sản này, gây nên những thiệt hại

rất lớn vê chi phí cô định để rời ngành. Các công ty trong

ngành co rất nhiêu hầm mo và cơ sơ chế biến hoạt động với sô

Page 40

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

lượng lao động lớn cũng là rào cảnh rời ngành mà các doanh

nghiệp phải đôi đầu.

3.3 Năng lực thương lượng của nhà cung cấpKhung hoảng điện đe dọa sản lượng vàng cua Nam Phi, các

công ty khai khoáng ơ Nam Phi đã buộc phải ngưng khai thác

một thời gian, chu yếu do Eskom không thể cung cấp điện ổn

định. Tổng sô người lao động và nhà thầu co thể bị ảnh hương

tại các mo khoáng sản  cua Gold Fields ơ Nam Phi là 6.900

trên tổng sô 53.000 người.

Gold Fields LTD cảnh báo cuộc khung hoảng điện quôc gia

ơ Nam Phi đe dọa sẽ làm giảm sản lượng vàng trong dài hạn,

đồng thời co thể buộc Gold Fields phải cắt giảm tới 7.000

việc làm. Sản lượng vàng giảm tới 20% trong quý II/2008, sau

khi công ty điện lực nhà nước Eskom áp đặt việc giảm 10%

lượng điện tiêu thu đôi với các mo dầu cua Nam Phi trong 4

năm.

3.4 Năng lực thương lượng của người mua:Trong bôi cảnh khách hàng đong vai trò quyết định trong

quan hệ nhà cung cấp - khách hàng như ngày nay thi những

phản ứng cua họ luôn là điêu đáng quan tâm nhất cua các công

ty. Các chiến lược marketing cua các công ty trong ngành

không ngưng diễn ra nhằm hướng khách hàng đến sản phẩm cua

Page 41

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

minh dựa trên 2 muc tiêu co nhiêu khách hàng nhất và co được

lòng trung thành cua họ.

Ngày càng tăng sô lượng người mua tư bên ngoài cua

ngành công nghiệp khai khoáng, như là các công ty tiêu thu

tài nguyên và các quỹ giàu co đang tim kiếm đầu tư an toàn

vào tài nguyên. Người mua trong ngành điển hinh là Trung

Quôc và Nhật Bản:

Trung Quôc – một quôc gia co nhu cầu tiêu thu các sản

phẩm khoáng sản lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ) cho muc đích

phát triển nên công nghiệp cua minh. Đến nay, ngành khai

khoáng Trung Quôc đã tự đáp ứng được khoảng 92% vê khoáng

sản năng lượng, 80% vê khoáng sản cho công nghiệp và khoảng

70% khoáng sản cho sản xuất vật tư nông nghiệp1. Tuy nhiên,

để đảm bảo cho các muc tiêu phát triển trong tương lai,

Trung Quôc đã co chiến lược nhập khẩu không hạn chế các loại

tài nguyên khoáng sản (TNKS); thành lập trung tâm dự trữ các

loại TNKS. Trung Quôc đã đưa ra những sách lược cu thể đôi

với các nước đôi tác cua minh để “Giang rộng cánh tay thâu

tom toàn bộ tài nguyên khoáng sản trên thế giới”. Đôi với

những nước đang phát triển ơ châu Á, châu Phi, Mỹ Latin,

Trung Quôc thực hiện hỗ trợ chính thức (ODA) đổi lấy quyên

khai thác mo. Khoáng sản khai thác ơ những nước này được

mang vê chế biến tiếp ơ Trung Quôc. Nhờ nhập khẩu ồ ạt quặng

Bauxite và quặng sắt, Trung Quôc đã trơ thành nước xuất siêu

Page 42

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

vê nhôm và kim loại đen trong những năm gần đây 3. Đôi với

những nước công nghiệp phát triển, Trung Quôc tim cách co

chân trong hội đồng quản trị những Tập đoàn khoáng sản quôc

tế. Để làm được điêu này, Trung Quôc áp dung theo hai cách.

Cách thứ nhất, thu mua cổ phiếu niêm yết trên các sàn giao

dịch chứng khoán quôc tế. Cách thứ hai, bo vôn vào những tập

đoàn khoáng sản gặp kho khăn tài chính phải tim thêm vôn

mới. Cả hai cách này đêu đem lại nguồn khoáng sản dồi dào

với giá cạnh tranh.

Nhật Bản, một cường quôc kinh tế trên thế giới. Nhận

thức rõ ràng là một quôc gia nghèo vê khoáng sản trong khi

nhu cầu sử dung lại rất lớn, Chính phu Nhật Bản đã co nhiêu

chính sách hợp lý để đảm bảo nhu cầu khoáng sản sử dung

trong nước cho muc tiêu phát triển kinh tế. Nhật Bản tăng

cường đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các Chính phu

khác để co nguồn nguyên liệu. Chính phu Nhật Bản cũng bắt

đầu tiếp cận với hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp tư nhân

để đầu tư vào các dự án tim kiếm quặng sắt ơ Australia.

Người mua lấn át các công ty cung cấp

3.5 Sản phẩm thay thế:

Co thể noi cho đến hiện tại người ta vẫn rất kho khăn

trong việc tim ra các nguyên liệu khác để thay thế các sản

phẩm cua ngành khai khoáng. Mặc dù co rất nhiêu nghiên cứu

Page 43

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

khoa học thành công trong việc tim và chế tạo các vật liệu

thay thế song cho đến nay giá thành cua các vật liệu này còn

quá cao, chỉ co thể dùng trong một sô ngành công nghiệp đặc

biệt hay dự trữ.

      - Trong lĩnh vực năng lượng: Thay vi sử dung khí

đôt, than đá...để sản xuất điện năng, người ta đã nghiên cứu

và thử nghiệm thành công công nghệ điện năng tư Hydro, một

nguồn tài nguyên vô tận. Ngoài ra điện năng còn được sản

xuất tư năng lượng gio, song biển, hay hoạt động âm cua núi

lửa…

- Trong lĩnh vực dự trữ: Thay vi nhà đầu tư dự trữ vàng

hay kim loại cũng như các loại khoáng sản quý khác thi ngày

nay các nhà đầu tư co thể dùng USD để thay thế… Song việc dự

trữ tiên trong dài hạn sẽ là đồng tiên mất giá.

4. Phân tích nhóm chiến lược trong ngành khai khoáng:

Ngành khai khoáng hiện nay đem lại lợi nhuận cho nhiêu

hãng đang hoạt động trong ngành nhưng quả thật không dễ dàng

để co thể gia nhập ngành. Các công ty hiện tại trong ngành

đang cạnh tranh không kem phần khôc liệt.

Các công ty trong một ngành tạo ra sự khác biệt với các

công ty khác theo những yếu tô như trữ lượng khoáng sản ,dẫn

đạo vê công nghệ khai khoáng hay chính sách định giá. Trong

Page 44

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

ngành khai khoáng sự hinh thành nhom chiến lược rất rõ co

thể nhin thấy được.

Trong việc phân chia mô hinh nhom chiến lược co rất

nhiêu chỉ tiêu để đưa ra xem xet nhưng đôi với ngành này thi

giá và trữ lượng là 2 tiêu chí quan trọng trong việc xem xet

vê mô hinh.

Dưới đây là bản đồ nhom chiến lược:

Sơ dĩ Gold Fields LTD đứng trong nhom dẫn đầu vê trữ

lượng khoáng sản là vi mạng lưới các mo co trên khắp thế

giới. Hiện tại tập đoàn đang hoạt động mạnh tại Nam Phi gồm

Page 45

Thấp Trữ lượng khoáng

Thấ

p

Giá

Ca

o

Nhóm dẫn đầu

Barrick Gold AngloGold

Gold Field LTDNhóm sau

Kinross Gold

Goldcorp

Newcrest Mining

Polyus Gold

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

mo Nam Phi- KDC và Nam Phi- Beatrix , tại Ghana gồm Ghana- Tarkwa

và Ghana- Damang, tại Australia gồm Australia St lves và

Australia- Agnew và tại Peru co Peru- Cerro Corona. Ngoài ra

Gold Fields LTD còn liên doanh khai thác với Trung Gold

Limited và Zijin Mining Corporation tại Sơn Đông và Phúc

Kiến. Không những vậy tập đoàn còn mua lại các mo khác trên

thế giới. Chính những vị thế này giúp trữ lượng khoáng sản

khai thác hằng năm luôn giữ mức ơ cao làm Gold Fields LTD

đứng vững ơ vị thế như trên.

Một tiêu chí quan trọng khác là giá. Bằng việc áp dung

những phương pháp công nghệ hiện đại như công nghệ BIOX và

công nghệ ASTER đã giúp giảm thiểu chi phí sản xuất, rút

ngắn thời gian khai thác tư đo làm cho giá các loại khoáng

sản giữ ơ mức cạnh tranh so với đôi thu. Giúp Gold Fields

LTD đứng vững ơ vị thế như trên.

5. Chu kỳ ngành:

Khai thác khoáng sản đã trơ thành ngành công nghiệp

quan trọng cua Nam Phi bơi đã tư lâu quôc gia này nổi tiếng

với tài nguyên thiên nhiên cua minh. Ngày nay Nam Phi cùng

Canada, Hoa Kỳ, Austrila là những quôc gia mạnh vê khai thác

mo và đây là nơi quy tu các công ty khai thác hàng đầu thế

giới như: Barrick Gold, AngloGold Ashanti, Gold Fild LTD,

Kinross Gold, Goldcorp, Newcrest Mining .

Page 46

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Ngành công nghiệp khai khoáng tại Nam Phi đang ơ trong

giai đoạn tái tổ chức. Ở giai đoạn này, các công ty lớn

trong ngành co sự ganh đua mãnh liệt với nhau như Barrick

Gold ,Anglogold ashanti, Gold Fields Limited... Nguyên nhân

chính là do sô mo vàng được phát hiện ngày càng ít trong khi

chi phí thăm dò lên kỷ luc, ngày càng kho phát hiện những

vỉa quặng vàng trữ lượng lớn và để đưa những vỉa quặng này

vào khai thác cũng mất ít nhất gấp đôi thời gian so với một

thập kỷ trước.

Các nhà quản trị sử dung tôc độ tăng trương trong quá

khứ để dự đoán mức tăng trương trong tương lai. Trên cơ sơ

tổng hợp nghiên cứu các mo và các dự án dự phòng, các nhà

phân tích cua National Bank Financial (NBF) dự báo rằng sản

lượng vàng sẽ tiếp tuc tăng trong vòng 3 năm tới. Tuy vậy,

bắt đầu tư khoảng năm 2017, sản lượng cua tất cả các công ty

sẽ giảm do sô vỉa quặng mới phát hiện và sô dự án chờ triển

khai không đu thay thế cho sản lượng cua các dự án đã khai

thác hết.

6. Các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành:

a. Toàn cầu hóa:

Toàn cầu hoa làm biến đổi nhanh chong nên kinh tế noi

chung và đôi với ngành khai khoáng noi riêng. Cùng với sự

phát triển cua nên kinh tế thi nhu cầu sử dung các loại

khoáng sản ngày càng tăng cao. Vi no là đầu vào cho nhiêu

Page 47

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

ngành công nghiệp khác buộc các quôc gia trên toàn cầu co

hoạt động trong những ngành công nghiệp này phải nhập khẩu

để phuc vu cho việc sản xuất. Trữ lượng các loại khoáng sản

được phân bô ơ nhiêu quôc gia khác nhau nên keo theo là sự

phát triển cua công ty khai thác khoáng sản. Các công ty

trong ngành sẽ tiến hành xuất khẩu đi các quôc gia khác =>

không còn bo hẹp việc kinh doanh trong thị trường nội địa mà

ngày càng mơ rộng hoạt động ra thị trường quôc tế làm tăng

doanh sô bán hàng cua các công ty.

b. Sự thay đổi vê môi trường tự nhiên:

Sự thay đổi vê môi trường tự nhiên như khí hậu hay vị

trí địa lý … ảnh hương đến ngành. Khi điêu kiện khí hậu thay

đổi chẳng hạn như thiên tai bão lut sảy ra thi ảnh hương đến

hoạt động khai thác. Làm ngưng trễ hoạt động khai thác =>

giảm năng suất khai thác, ảnh hương lợi nhuận cua các công

ty trong ngành.

Mỗi quôc gia ơ vị trí địa lý khác nhau. Điêu này ảnh

hương rất lớn đến sự gia nhập cua công ty trong ngành. Ở đâu

co nhiêu mo khoáng sản thi ơ đo xuất hiện nhiêu công ty khai

thác mo, đây là môi trường tôt cho ngành phát triển.

Page 48

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

7. Các nhân tố then chốt tạo nên thành công của ngành:

a. Trữ lượng:Trong ngành khai khoáng thi trữ lượng khoáng sản được

quan tâm và ưu tiên hàng đầu nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh

hơn giữa các đôi thu.Công ty nào nắm giữ trữ lượng khoáng

nhiêu thi sẽ giành lợi thế cạnh tranh so với đôi thu trong

ngành. Hiện tại Gold Fields LTD đang đứng thứ 4 vê trữ lượng

khoáng sản như phân tích ơ trên.

b. Giá cả:Cùng với việc nâng cao chất lượng giảm chi phí khai

thác để giảm giá thành sản phẩm cũng là yếu tô để các hãng

trong ngành tạo nên lợi thế cạnh tranh cho riêng minh. Hợp

lý hoa nguồn lực, cắt giảm nhiêu chi phí không cần thiết,

quản lý hệ thông cung ứng tôt là những cách mà các công ty

trong ngành sử dung để giảm giá thành cho sản phẩm.

8. Đánh giá tính hấp dẫn của ngành:

a. Tiêm năng tăng trưởng của ngành:Nên kinh tế trên thế giới đang ơ giai đoạn kho khăn

nhất, nhiêu quôc gia cũng như nhà đầu tư đang dịch chuyển

hoạt động kinh doanh sang dự trữ vàng và các loại khoáng sản

khác. Nên nhu cầu vê sản phẩm tư vàng cũng như khoáng sản

khác ngày càng tăng cao ơ các quôc gia đặc biệt là Trung

Page 49

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Quôc- với nên kinh tế tăng trương mạnh và đang rất khát

nguyên nhiên liệu. Tăng trương kinh tế đòi hoi nhiêu và

nhiêu hơn nữa các nguyên nhiên liệu, do đo sẽ tạo sức ep lên

nguồn cung. Mặt khác khoáng sản là những tài sản co giá trị

sử dung cao không bị mất giá => Những yếu tô này cho thấy

hiện nay và trong tương lai ngành khai khoáng sẽ ngành kinh

doanh hấp dẫn và đem lại lợi nhuận cao cho công ty.

b. Khả năng cạnh tranh của công ty:Yếu tô then chôt hàng đầu cho thành công cua ngành

chính là trữ lượng và giá thành. Công ty nào trong ngành co

thể đáp ứng được yêu cầu thi khả năng cạnh tranh cao. Hiện

nay Gold File LTD đang trong nhom chiến lược dẫn đầu vê trữ

lượng và giá thành nên khả năng cạnh tranh cua no trong

ngành là rất cao.

Qua những phân tích trên, nhận thấy ngành khai thác mo

là ngành đầy hấp dẫn và triển vọng, co thể đem lại lợi

nhuận cao cho các công ty trong ngành trong tương lai.

Page 50

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

I. CHIẾN LƯỢC CÂP CÔNG TY

Muôn tăng trương và phát triển bên vững, Gold Fields

cần co những chiến lược phát triển riêng và những chiến lược

này được gọi là chiến lược cấp công ty. Gold Fields đã theo

đuổi nhiêu chiến lược thông qua các hoạt động liên minh,

liên doanh, mua lại và cải tổ, tái cấu trúc và sáp nhập. Sau

đây là các chiến lược cấp công ty mà Gold Fields đã sử dung

để duy tri lợi thế cạnh tranh.

1. LIÊN MINH CHIÊN LƯƠC

Liên minh với OutokumpuOyj của Phần Lan:

Quan hệ đối tác Arctic Platinum (APP) giữa Gold Fields và

OutokumpuOyj cua Phần Lan. Vào tháng 1/2002, Gold Fields thu

Page 51

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

được 51 % khi dự án chi tiêu tổng hợp đạt 13 triệu USD.

OutokumpuOyj nắm giữ 49% cổ phần còn lại. APP sơ hữu hai

giấy phep khai thác với tổng diện tích 300 km2, đã áp dung

cho một giấy phep khai thác khoáng sản mới tại dự án

Suhanko. Suhanko nằm trong phạm vi 60 km vê phía nam cua thu

đô Rovaniemi. Outokumpu Oyj là một trong những công ty lãnh

đạo thế giới trong việc phát triển các nhà máy làm giàu cho

PGMs và hiện đang điêu tra khả năng chuyển đổi hoặc mơ rộng

các cơ sơ luyện kim hiện tại cua minh để chế biến các quặng.

Điêu này co thể rất co lợi cho chi phí điêu hành cua Arctic

Platinum, kết quả là tăng cường thu nhập cho cả hai công ty.

APP đã hoàn thành 1.268 lỗ khoan với tổng cộng hơn 130.000 m

kể tư khi khoan bắt đầu vào tháng 2 năm 2000.

Liên minh với Mvelaphanda Resource Limited (Mvela)

Ngày 10/6/2003, một thông báo chung được công bô giữa

Gold Fields và Mvelaphanda Resource Limited (Mvela) rằng hai

bên đã đạt được thoa thuận chung, trong đo Mvela sẽ thu được

một khoản lợi ích trung binh là 15% trong tài sản khai thác

cua Gold Fields, khoảng 4,1 tỷ Rand. Ngược lại, Mvela sẽ tạo

điêu kiện cho Gold Fields Ltd giao dịch thuận lợi để co được

một phần nho hiệu quả trong 15% tài sản này.

Sáp nhập với công ty Cổ phần Khoáng sản Franco-Nevada Limited

Page 52

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Ngày 13/6/2000, Gold Field Limited đã đồng ý sáp nhập

với công ty Cổ phần Khoáng sản Franco-Nevada Limited để tạo

thành Gold Fields International Limited. Việc sáp nhập được

thực hiện bằng đê xuất cua Franco-Nevada với Gold Field

Limited và các cổ đông cùng với đo là sự chấp thuận cua Bộ

trương Bộ Tài chính Nam Phi và Ngân hàng Dự trữ Nam Phi,

theo đo Gold Field Limited sẽ nhận được 35 cổ phiếu cua

Franco-Nevada cho mỗi 100 cổ phần nắm giữ. Công ty nhận sáp

nhập sẽ co danh sách chính cua no trên sàn chứng khoán

Toronto Exchange, với một danh sách thứ cấp trên thị trường

chứng khoán Johannesburg Exchange và các danh sách khác trên

New York, Paris, Brussels và thị trường chứng khoán Thuy Sĩ.

Gold Fields liên minh chiến lược với OutokumpuOyj cho

phep công ty trao đổi các kỹ năng bổ sung nhằm tạo ra các

sản phẩm mới, hoàn thiện 1.268 lỗ khoan phuc vu cho khai

thác, thu được 51% trong 13 triệu USD, chia sẻ rui ro, chi

phí và lợi ích với Mvela trong việc phát triển các cơ hội

kinh doanh mới

2. LIÊN DOANH

Các chiến lược tài trợ cho các công ty thông qua các dự

án trọng điểm cua công ty liên doanh to ra đã mang lại lợi

ích cực kỳ lớn. Mua lại cổ phần trong một thị trường vàng

đang tăng trương đã chứng to hiệu quả để tài trợ cho các chi

Page 53

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

phí liên quan đến thoa thuận thăm dò. Một sô các ưu đãi được

ký kết trong năm:

Liên doanh với Sino Golds Limited và Zijin Mining Corporation (tại

Trng Quốc)

Gold Fields Limited liên doanh với Sino Gold Limited và

Zijin Mining Corporation để co được sự khai thác ơ tỉnh Sơn

Đông và Phúc Kiến. Theo đo một văn phòng đại diện đã được

thành lập tại Bắc Kinh. Điêu này giúp mạng lưới hoạt động

ngày càng được mơ rộng khắp trên thế giới mang lại nguồn thu

nhập đáng kể cho Gold Fields Limited. Gold Fields Ltd tin

rằng Trung Quôc là một thị trường tiêm năng, được đánh giá

cao vê chất lượng tiên gửi.

Liên doanh với Radius Exploration (tại Canada)

Gold Fields Ltd liên doanh với Radius Exploration Inc

trong dự án Tambor ơ Guatemala. Theo thoa thuận này thi

GoldFields tài trợ 5 triệu đô la Mỹ trong hơn 42 tháng để

kiếm được một lãi suất 55 % tư dự án Tambor.

Liên doanh với Twigg Minerals (tại Anh)

Trong tháng 5/2002, Gold Fields liên doanh với Twigg

Minerals, Twigg Minerals sơ hữu các quyên khai khoáng trên

mặt đất với việc thăm dò mo vàng Lake Victoria ơ Tanzania,

đảm bảo mỗi chuyển đổi thành một cổ phiếu ơ một mức giá

chuyển đổi £ 0,169 cho đến cuôi tháng 3/2005. Ít nhất 80% sô

Page 54

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

tiên thu được được sử dung để tài trợ cho chi phí thăm dò dự

án Miyabi ơ Tanzania và độc quyên để tham gia vào một liên

doanh vê dự án Miyabi. Theo các điêu khoản, Gold Fields co

thể kiếm được 51% lãi suất tư việc tài trợ 1,5 triệu USD chi

phí thăm dò. Ngoài ra, Gold Fields co độc quyên đôi với các

tài sản khác cua công ty liên doanh Twigg trong khu vực dự

án Miyabi Hills ơ Tanzania.

Liên doanh với Hereward Ventures (tại Anh)

Trong tháng 6/2002, Gold Fields thoa thuận mua

4.900.000 cổ phiếu cua Hereward Ventures plc. Hereward

Ventures khai thác một sô khoáng sản ơ Bulgaria, cả trong

đông nam Rhodopes và Srednogora. Mặc dù trước đây Hereward

Ventures plc được biết đến nhiêu hơn với cái tên khai khoáng

chi / kẽm, tuy nhiên gần đây, bằng cách sử dung các mô hinh

thăm dò mới, một sô khám phá thú vị vê vàng đã được thực

hiện. Trong điêu khoản cua thoa thuận, các cổ phiếu này co

thể giữ trong thời gian ba năm; 80% sô tiên thu được tư tiên

đặt cọc được cam kết tài trợ thăm dò trong vành đai

Rhodopes. Là một điêu kiện cua sự tham gia, Gold Fields đã

được cấp quyên để thành lập liên doanh với tất cả các mo cua

Hereward Ventures ơ Bulgaria. Các điêu khoản liên doanh bao

gồm các quyên kiếm được 51% lãi suất thông qua tài trợ 2,5

triệu USD trong ba năm.

Page 55

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Liên doanh với Orezone (tại Canada)

Năm 2004 Gold Fields Limited và Orezone tiếp tuc là năm

thứ hai liên doanh thăm dò tại Essakan, vùng đông bắc

Burkina Faso, thu được 2,2 triệu ounce vàng tư khi liên

doanh. Ngoài ra, muc tiêu khác là liên doanh với

Falangountou và Sokadie tại Gossey và Korizena. Gold Fields

Limited đã chi 3,0 triệu đô la Mỹ để kiếm được 50% lãi suất.

Việc liên doanh với các công ty trên giúp cho Gold Fields có được những

thuận lợi trong việc mở rộng phạm vi hoạt động từ Nam Phi tới Anh và

Canada, đồng thời với liên doanh này Gold Fields có thể điều phối được

chi phí đầu tư và thu nhập, cho phép công ty cạnh tranh hiệu quả hơn.

3. MUA LAI

Mua lại Abosso Goldfields Limited

Năm 2002, Gold Fields thông qua Gold Fields Ghana

Holdings Limited, mua lại Abosso Goldfields Limited, công ty

sơ hữu mo Damang ơ Ghana. Việc mua lại đã làm tăng thêm 1,8

triệu ounce nguồn lực và 1,2 triệu ounce dự trữ tư hoạt động

tại Ghana, cung cấp cơ hội để tận dung hiệp lực với Tarkwa

và theo đuổi các cơ hội thăm dò khác.

Mua lại St Helena ARMgold / Harmony FreeGold

Các thoa thuận liên quan đến việc mua lại các mo vàng

cua St Helena ARMgold / Harmony FreeGold liên doanh Công ty

Cổ phần (Pty) Limited, đã được ký kết ngày 01/7/2002. TrongPage 56

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

tổng 120 triệu Rand (12 triệu USD), Gold Fields Ltd nhận

được một khoản tiên hàng tháng 1% trên doanh thu trong

khoảng thời gian 48 tháng.

Mua lại WMC Resources Limited

Ngày 30/11/2001, Gold Fields Ltd mua lại WMC Resources

Limited tại St IvesAgnew ơ Tây Uc với giá 235 triệu USD. Bảy

tháng kể tư khi mua lại đã gop 50 triệu USD vào lợi nhuận

ròng (46 Rand trên mỗi cổ phiếu), gia tăng12 triệu cổ phiếu

phát hành.

Mua lại Glencar Mining Plc

Năm 2012, Gold Fields mua lại Glencar Mining Plc và hợp

nhất vùng rộng lớn ơ miên nam Mali bao gồm dự án Komana và

Solona và dự án Sankarani

Mua lại Deep South

Năm 2007, Gold Fields Ltd mua lại Deep South chứng to

Gold Fields Ltd đã thực hiện một bước tiến đáng kể bằng cách

cung cô vững chắc vị trí cua no ơ Nam Phi. Hơn nữa, thông

qua việc mua lại Deep South, Gold Fields Ltd đã bảo vệ được

vị trí lâu dài cua minh như là một người sản xuất chính.

Deep South, gần với mo Kloof ơ West Wits tạo ra một khu phức

hợp co giá trị 44 triệu ounce. Hội nhập thành công cua Deep

South vào hoạt động ơ Nam Phi đã cung cô cơ sơ khai thác tại

Nam Phi, cân bằng sản xuất đang bắt đầu suy giảm tại West

Page 57

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Wits sau năm 2012. Deep South được coi là một trong những mo

phát triển đáng kể trên thế giới, co dự trữ vàng lớn nhất.

Giao dịch này đã bảo đảm cho Gold Fields Ltd phát triển vững

chắc trong 40 năm tiếp theo, tăng cường nên tảng vững chắc

cua Tập đoàn Nam Phi và cung cấp nên tảng cần thiết cho sự

phát triển quôc tế.

Mua lại Cerro Corona

Năm 2004 Gold Fields Limited mua lại dự án Cerro Corona

ơ miên bắc Peru và bắt đầu mơ rộng St.Ives tại Uc và Tarkwa

ơ Ghana. Theo đo thi St Ives đong gop 4,5 triệu tấn vàng

mỗi năm và Tarkwa đong gop 4,2 triệu tấn. Ngoài ra Tarkwa đã

gần như hoàn thành việc chuyển đổi tư nhà thầu khai thác

khoáng sản sang khai thác chu sơ hữu. Việc mua lại Cerro

Corona ơ Peru, đã giúp tập đoàn co thêm 450.000 ounce vàng

trong năm 2004.

Mua lại Teberebie

Tư 12/2000 đến đầu năm 2001, Tarkwa mua lại mo

Teberebie cũ, việc kích hoạt nhà máy Teberebie làm gia tăng

sản xuất hàng tháng tư 740.000 tấn lên 1,2 triệu tấn vào

tháng 1/2001, sản lượng này sẽ còn tiếp tuc tăng.

Việc mua lại các công ty này giúp Gold Fields Ltd mở rộng thị trường

nội địa, tăng sức mạnh thị trường nhờ mở rộng quy mô và làm suy yếu

Page 58

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

năng lực của các đối thủ cạnh tranh, nhờ vậy Gold Fields trở thành một

trong những công ty lớn dẫn đạo thị trường.

4. TAI CÂU TRUC

Năm 2013, Gold Fields Ltd đã thành lập một công ty mang

tên Sibanye Gold bao gồm hai mo vàng lâu đời nhất cua hãng

là KDC và Beatrix. Đây sẽ là một công ty riêng rẽ và độc lập

với Gold Fields Ltd, cổ phiếu cua Sibanye Gold được niêm yết

trên sàn chứng khoán Johannesburg và sàn chứng khoán New

York.

Gold Fields Ltd co động thái này sau khi làn song đinh

công đòi tăng lương tại Nam Phi làm tăng chi phí hoạt động

và giảm sản lượng vàng tại đây. Động thái này cũng gần như

cắt đứt mọi môi liên quan giữa Gold Fields Ltd và các mo

vàng tại Nam Phi. Gold Fields cho biết, sẽ chỉ giữ lại South

Deep, cơ sơ sản xuất lớn thứ hai cua hãng tại Nam Phi - nơi

vẫn còn nhiêu tiêm năng tăng trương, bên cạnh các mo vàng ơ

Peru, Ghana và Australia.

Năm 2008, Gold Fields Limited đa dạng hoa sản xuất

vàng toàn cầu thực sự bằng việc cơ cấu lại thành bôn khu

điêu hành tự trị trên khắp thế giới gồm tại Nam Phi, Ghana,

Australia và Peru .Các giám đôc điêu hành ơ những khu vực này

không chịu trách nhiệm vê các hoạt động tại mỗi mo nhưng co

liên quan trực tiếp đến sự tăng trương trong mỗi khu vực.

Page 59

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Giảm gần 2.000 trong tổng sô khoảng 47.000 lao động tại một

trong những cơ sơ cua Gold Fields. Theo kế hoạch, tổng cộng

1.885 công nhân sẽ phải rời mo South Deep, phía Nam

Johannesburg khi mo này chuyển tư phương thức khai mo sử

dung nhiêu lao động sang các phương thức cơ giới hoa và việc

này sẽ khiến công ty tôn khoảng 70 triệu Rand (9,6 triệu

USD). Muc đích cua kế hoạch là cắt giảm chi phí hoạt động và

tăng năng suất.

Tháng 1 năm 2008, mức độ nghiêm trọng cua cuộc khung

hoảng năng lượng Nam Phi trong lĩnh vực khai thác khoáng

sản, trong đo co lĩnh vực vàng, đã buộc Gold Fields Ltd phải

đong cửa hoạt động các mo trong năm ngày, tổ chức lại sản

xuất bằng việc mua lại nhà cung cấp năng lượng để đảm bảo

hoạt động liên tuc cho tập đoàn. Sử dung năng lượng tái tạo

như năng lượng mặt trời bằng việc cài đặt hàng loạt máy nước

nong mặt trời và công nghệ tiết kiệm năng lượng khác. Làm

việc với Eskom để đưa hơn 60 MW tải trọng trong thời gian

cao điểm,cung cấp tiết kiệm khoảng 1/4 R2 triệu. Ngoài

ra,các dự án như chuyển đổi động cơ diesel sang năng lượng

pin cho đầu máy xe lửa ngầm đã tiết kiệm 24 triệu USD chi

phí dài hạn .

Năm 2008 Gold Fields Limited đã bán 60% cổ phần cua dự

án Essakane tại Burkina Faso và bán 150 triệu USD tiên mặt

và 12,2% cổ phần Orezone tại Orezone Resources Inc . Tương

Page 60

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

tự, trong tháng 12 năm 2007, Gold Fields đã bán toàn bộ tài

sản ơ Venezuela, bao gồm cả Choco 10 mo đến Rusoro Mining

Limited.

Năm 2003, Gold Fields xem xet xử lý một sô cổ phần

không côt lõi cua minh ơ Tổng công ty Eldorado Gold,TNHH

Glamis Gold, Tổng công ty Cheasapeake golds và ARMgold với

lợi nhuận 480 triệu Rand

Bằng việc thực hiện một loạt các hoạt động tái cơ cấu, Gold Fields đã

thực sự cải thiện được khả năng sinh lợi của mình nhờ giảm những chi

phí không cần thiết và vận hành hoạt động khai khoáng hiệu quả hơn.

5. CHIÊN LƯƠC CAI TÔ

Thông qua bản ghi trọng tải ơ Takwa cho thấy kết quả

cua việc tôi ưu hoa đang diễn ra liên tuc tại nhà máy nghiên

và chiết tách. Những nỗ lực đáng kể này đã giúp tiết kiệm

chi phí, cắt giảm các quá trinh xử lý tại nhà máy chiết tách

ơ phía Nam. Để đạt được muc tiêu này, Gold Fields đã thực

hiện dự án đầu tư 3 triệu USD cho hệ thông xử lý và phuc

hồi, nâng cấp hệ thông tưới tiêu tư 270 ngày xuông 54 ngày.

Kết quả là, trong hai quý cuôi cua năm,thu hồi 20.000 ounce

tư quá trinh xử lý, chi phí đầu tư 11 triệu USD trong việc

mơ rộng bệ ngấm đúng tiến độ.

Nhờ việc đầu tư vào các công nghệ tiết kiệm lao động, Gold Fields đã

cải thiện được khả năng sinh lợi cho công ty.

Page 61

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

II. CHIẾN LƯỢC TOÀN CÂU

1. Tổng quan môi trường toàn cầu của Gold Field LTD

Gold Fields Ltd đã cam kết vê các hoạt động thăm dò và

phát triển kinh doanh rằng sẽ duy tri và phát triển hoạt

động cua minh,trong khi đồng thời tăng sự đa dạng địa lý cua

các tài sản cua minh. Thăm dò đang được tiến hành thông qua

các dự án hoạt động trên năm châu luc - Châu Phi, Châu Âu,

Bắc Mỹ, Nam Mỹ và Uc cho cả vàng và nhom kim loại bạch kim.

Công ty sẽ xem xet mua lại tại bất kỳ giai đoạn nào trong

quá trinh phát triển, tư dự án greenfields để điêu hành mo

nhằm cung cấp lợi nhuận trung binh cho các cổ đông. Các yếu

tô chính thúc đẩy chương trinh thăm dò là tim kiếm các tài

sản chất lượng với muc tiêu là nằm trong tứ phân vị thấp

nhất cua đường cong chi phí. Gold Fields Ltd cam kết phát

triển bên vững ngay cả ơ giai đoạn đầu cua việc thăm dò và

phát triển kinh doanh.

Gold Fields Ltd kết hợp một chiến lược thăm dò ba mũi

nhọn, tập trung vào sơ hữu 100% vôn dự án cua no trên toàn

thế giới. Ngoài ra, một trong những chiến lược thành công

nhất cua no là co được các nguồn tài trợ cua các công ty

Page 62

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

thăm dò, đồng thời co quyên trong các dự án quan trọng liên

doanh.

Mua lại cổ phiếu trong một thị trường vàng tăng đã thực

sự hiệu quả để tài trợ cho các chi phí liên quan đến thoa

thuận thăm dò. Chiến lược này cũng giúp giảm thiểu chi phí

khơi động nếu bước vào khu vực pháp lý chính trị mới.

Gold Field LTD là công ty khai thác mo toàn cầu thực sự

với:

Sáu mo sản xuất tại Uc, Ghana, Nam Phi, Peru

Các dự án phát triển nguồn tiên tiến và các dự án

phát triển ơ Phần Lan,

Mali, Philipphines và Peru

Các dự án khoan tiên tiến tại Canada,Kyrgyzstan và

Chile

Dự án thăm dò Greenfiedls ơ Argentina, Uc, Canada,

Ethiopia, Peru, Mali

và Philipphines

2. Gold Field LTD tại Peru

Năm 2003, Gold Fields Ltd thông qua công ty con, đã ký

một thoa thuận với Sociedad Minera Corona SA cho việc mua

tiên gửi cua Cerro Corona và nhượng quyên khai thác khoáng

Page 63

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

sản liên kê. Việc mua lại Cerro Corona ơ Peru, đã giúp tập

đoàn co thêm 450.000 ounce vàng trong năm 2004.

Cerro Corona là mo nằm ơ phía tây cua dãy núi Andes ơ

miên bắc Peru, hiện đem lợi nhuận nhiêu nhất trong lĩnh vực

vàng. Nhà máy co công năng sản xuất 19.200 tấn quặng mỗi

ngày và khoảng 6,6 triệu tấn quặng mỗi năm. Quyên khai thác

khoáng sản ơ Cerro Corona bao gồm một diện tích 2.971 ha.

Các quyên khai thác bê mặt liên quan đến Cerro Corona là

1.264 ha. Cerro Corona thuộc sơ hữu cua Gold Fields La Cima.

Năm 2004-2005, Gold Fields Ltd hoàn thành kỹ thuật bê

mặt đất khi mua lại dự án và công việc thiết kế, đánh giá

tác động môi trường, hô khử nước điêu tra, địa chất bê mặt,

lõi khoan trước, kiểm tra điêu tra khảo nghiệm, cập nhật tài

nguyên khoáng sản và ước tính trữ lượng khoáng sản.

Trong tháng 2/2010, Gold Fields LTD thông qua công ty

con thăm dò Minera Gold Fields Peru SA để mua lại 51% cổ

phần trong các dự án liên doanh Chucapaca với Compania de

Minas Buenaventura SA, Buenaventura, ơ miên nam Peru. Kết

quả cua dự án này là một liên doanh cua Gold Fields LTD

(51%) và Buenaventura (49%).

Năm 2011, máy đo A 9.449 trong chương trinh khoan được

hoàn thành để cải thiện các mô hinh tài nguyên. Gold Fields

Corona (BVI) Limited, một công ty con hoàn toàn thuộc sơ hữu

cua Gold Fields Ltd, tăng lợi ích kinh tế cua no trong GoldPage 64

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Fields La Cima SA tư 80,7% đến 98,5%. Cerro Corona đã khơi

xướng một nghiên cứu chế biến 7,5 triệu tấn quặng ôxít ứng

dung quá trinh sulphide. Một chương trinh thăm dò để kiểm

tra khoáng ơ độ sâu (> 1.000 m) tại Cerro Corona lên kế

hoạch cho năm 2012, 5 năm hoàn vôn đạt được trong năm 2013,

18 năm còn lại để khai thác.

Ngày 20 /4/ 2011, Gold Fields Ltd cho biết hiện đang sơ

hữu gần như 99% công ty con Peru, Gold Fields La Cima, người

đứng đầu các công việc cua công ty Gold Fields, Sven

Lunsche, cho biết công ty muôn lý tương để sơ hữu 100% cổ

phần cua La Cima.

Muc đích cua việc mua lại với chi phí $ 382 triệu, Gold

Fields Ltd mua 87,6 triệu cổ phiếu phổ thông và 168,1 triệu

cổ phiếu đầu tư. La Cima sơ hữu Cerro Corona mo vàng và mo

đồng ơ Peru, dự kiến sẽ sản xuất tư 330.000 và 360.000 ounce

vàng tương đương trong năm 2011, giảm so với năm ngoái vê

các cấp quặng thấp hơn. Trong năm 2010 Cerro Corona sản xuất

406.000 ounce vàng tương đương.Trước khi mua lại và đong cửa

15tháng 4, Gold Fields Ltd sơ hữu 80,7% cổ phần cua La Cima.

Gold Fields Ltd co kế hoạch để chi tiêu $ 50.000.000 $

70.000.000 tại Cerro Corona năm nay và, ngoài ra, cũng co

thể xem xet việc xây dựng một nhà máy oxit mới.

Sức ép giảm chi phíPage 65

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Là một vấn đê được coi là vô cùng quan trọng đôi với các

công ty hoạt động trong ngành noi chung và với Gold Field

LTD noi riêng:

- Do sản phẩm cua ngành không co sự phân biệt rõ ràng,

việc giảm chi phí tác động tới giá thành cua sản phẩm co

quyết định rất lớn đến lựa chọn cua khách hàng. Gold Field

Ltd đang tim cách tăng sản lượng và cắt giảm chi phí để đôi

pho với lao động cao hơn, sức mạnh và phí bản quyên

- Rui ro: môi trường làm việc cua các công nhân ngành mo

được coi là một trong những nơi nguy hiểm và khắc nghiệt

nhất, việc cân nhắc giữa lợi ích cua công nhân, nhân viên và

lợi ích tổ chức cũng là yếu tô gia tăng sức ep vê chi phí.

Mặt khác rui ro còn được biểu hiện dưới các tác động cua

hoạt động khai mo tới môi trường xung quanh, khi mà các quôc

gia ngày càng xiết chặt hơn các quy định vê cấp bản quyên

khai mo thi mỗi sai lầm ảnh hương xấu tới môi trường đêu

khiến các công ty phải trả một cái giá không hê nho cả vê

tài chính và uy tín.

- Cùng với việc hạn chế lượng chất thải ra môi trường ơ

mo Cerro Corona, Gold Field LTD phải chịu sức ep tư việc

giảm chi phí sản xuất .Không những vậy khoáng sản khai thác

phải định ơ mức độ oxit và sunfua không vượt trên 3.300 MRL

cùng thông sô kinh tế như tính toán NSR. Tư những điêu này

cho thấy rằng để thực hiện những việc trên cần phải co các

Page 66

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

công nghệ hiện đại để đáp ứng được nhu cầu. Mặt khác do áp

lực tư việc khai thác khoáng sản phải đạt được 130 triệu

tấn, đặt ra một thách thức to lớn cho Cerro Corona vưa nâng

cao chất lượng vưa phải giảm chi phí sản xuất.

Như vậy áp lực giảm chi phí đối với Gold Field LTD là

rất cao

Sức ép địa phương

Vấn đê đáng ngại nhất hiện nay xuất phát tư sức ep địa

phương đôi với công ty chính là nhu cầu cua chính phu và

nhân dân sơ tại. Đôi với Gold Field Ltd, ngoài các quy tắc

được soạn thảo thành văn bản và điêu luật áp dung chung như:

bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoe cộng động, công nhân, …

cua các tổ chức thế giới, thi tại mỗi quôc gia, khu vực, nơi

mà công ty tiến hành hoạt động cũng co những sức ep riêng.

-Bản quyên khai thác: Mặc dù hoạt động cua các quôc gia,

khu vực hòa minh vào nên kinh tế chung cua thế giới, song

việc cấp giấy phep khai thác ngày nay cũng đồng nghĩa với

việc cấp giấy phep kinh doanh sản phẩm tại khu vực đo, do

vậy các quôc gia luôn co chính sách và rào cản riêng nhằm

bảo vệ các doanh nghiệp cùng ngành trong nước, hoặc đặt ra

các đòi hoi quá cao, thật kho để đáp ứng hết các yêu cầu

đo.Tháng 5/ 2011, Gold Field Ltd phải đôi mặt với môi đe dọa

cua tiên bản quyên cao hơn và các loại thuế ơ Peru.

Page 67

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

-Các yêu cầu vê nhân quyên, môi trường và các cam kết

lợi ích lâu dài đảm bảo hoạt động cua công ty tại địa

phương. Các hoạt động khai thác vàng ơ nơi đây luôn đảm bảo

cho sự phát triển kinh tế - xã hội cua địa phương, cũng như

cơ sơ hạ tầng cơ bản như đường giao thông và viễn thông. Các

phúc lợi cua cộng đồng địa phương là điêu bắt buộc cho Gold

Fields La Cima phải đảm bảo thoa mãn họ. Do đo, no đã là một

phần trong chiến lược kinh doanh cua công ty tư giai đoạn

thăm dò ban đầu tại Cerro Corona. Muc tiêu cua họ là lực

lượng tham gia và là một đôi tác chiến lược trực tiếp và

gián tiếp ảnh hương đến phát triển bên vững cua khu vực dự

án.

- Gold Fields LTD đã hoàn thành nghiên cứu khả thi

Canahuire và trinh đánh giá tác động môi trường (EIA) nhằm

muc tiêu quyết định phát triển. Các kết quả cua công việc

này sẽ được đưa vào thông qua nhà máy và quá trinh thiết kế

cho các đánh giá tác động môi trường và nghiên cứu khả thi.

Công ty đã thiết lập các thoa thuận chính thức với cộng đồng

địa phương. Đáng kể, chương trinh phát triển bên vững đã

được thực hiện bao gồm việc tuyển dung và đào tạo lao động

địa phương, phát triển và cải thiện cơ sơ hạ tầng địa

phương.

Trong khi hoạt động cua Gold Fields Ltd tại Cerro Corona

đã giao ước rõ ràng rằng sẽ co tác động tích cực rộng rãi,

Page 68

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

tuy nhiên thách thức vẫn tồn tại. Tỉnh Cajarmarca, là nơi để

cả hai kế hoạch mo Conga và mo Cerro Corona hoạt động, là

nơi co những người nghèo nhất ơ Peru với nhiêu chỉ tiêu kinh

tế-xã hội tut hậu sau cùng cua đất nước. Điêu này chắc chắn

làm tăng áp lực lên các công ty khai thác mo để làm đặc biệt

hơn tại một thời điểm khi quan điểm chông khai thác khoáng

sản trên khắp đất nước đang tăng lên. Cho đến nay, chương

trinh đầu tư Cerro Corona đã thành công trong việc đáp ứng

hầu hết các mong đợi cua cộng đồng trong khi cùng một lúc co

được lợi nhuận cao nhất trong sự ổn định cua Gold Fields

Ltd. Như vậy Cerro Corona đã tạo ra một khuôn mẫu cho công

ty để theo đuổi các dự án phát triển mới cua no, bao gồm cả

mo Chucapaca ơ miên nam Peru.

Công ty chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các sức ép đáp ứng

địa phương

Page 69

Thấp Cao

Thấp

Cao

Sức ep đáp ứng địa phương

Sức ep giảm chi phí

Chiến lược toàn cầu

Chiến lược quôc tếChiến lược đa nội địa

Chiến lượcxuyên

quốc gia

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Lựa chọn chiến lược

Qua những phân tích ơ trên, thị trường Peru được đánh

giá là co sức ep địa phương và sức ep giảm chi phí cao, buộc

công ty đứng trước yêu cầu giảm chi phí và đáp ứng nhu cầu

phù hợp với thị trường. Cho nên, co thể kết luận Gold Fields

Ltd đã lựa chọn chiến lược xuyên quôc gia khi thâm nhập thị

trường Peru.

Trong khi quôc gia cũng như các tổ chức thế giới vê môi

trường, nhân quyên càng ngày càng thắt chặt hơn các quy tắc

vê hoạt động khai mo, thi chi phí tăng cao trong việc cô

gắng đáp ứng địa phương lại trơ nên đôi nghịch với chính

sách tiết kiệm chi phí cua doanh nghiệp. Để duy tri vị tríPage 70

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

dẫn đạo cua minh trên thị trường, việc cân bằng giữa lợi ích

công ty và cua các bên hữu quan luôn là vấn đê được các nhà

quản trị cua Gold Field Ltd vô cùng coi trọng. Song trước

những biến động bất thường cua nên kinh tế toàn cầu thi việc

đo như ngày càng trơ nên kho khăn, vu việc gần đây nhất mà

người ta phải nhắc đến đo là năm 2011 cuộc biểu tinh cua

cộng đồng tại mo Conga Newmont ơ Cajamarca, Peru làm việc

khai thác đi vào bế tắc và sau đo kết thúc khi chính phu

Peru thực hiện tinh trạng khẩn cấp để phá vỡ các cuộc đung

độ bạo lực giữa các nhà hoạt động môi trường tư cộng đồng và

cảnh sát.

Sự bế tắc gay gắt vẫn đang tiếp tuc và như một nhắc nhơ

rõ ràng vê tầm quan trọng cua sự tham gia cộng đồng co hiệu

quả cua các công ty khai thác mo, và sức mạnh cua sự bất mãn

cộng đồng để ngăn chặn các hoạt động khai thác mo. Đây là

một bắt buộc trong tất cả các lĩnh vực mà Gold Fields Ltd

hoạt động, đặc biệt là ơ Peru, nơi các cuộc xung đột xã hội

đại diện cho các môi đe dọa chính cho các công ty khai thác

mo..

3. Cách thức thâm nhập thị trường

Gold Field Ltd đã thâm nhập vào thị trường ơ Peru bằng

phương pháp mua lại, bên cạnh các kho khăn thi họ đã đạt

được các thành công nhất định. Hinh thành công ty con hoàn

toàn sơ hữu cua Gold Fields LT để thực hiện tính kinh tế

Page 71

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

theo vị trí và hiệu ứng đường cong kinh nghiệm.Đồng thời còn

liên doanh với Buenaventura cũng giúp Gold Field LTD chia sẻ

được một phần chi phí và rui ro với đôi tác cua minh.

Năm 2003, lần đầu tiên Gold Field Ltd thâm nhập vào thị

trường Peru bằng việc đã mua lại mo Cerro Corona, đem lại

lợi nhuận rất lớn cho tập đoàn, sản xuất vàng và đồng bằng

các phương pháp khai thác lộ thiên thường quặng đồng-vàng,

được chơ bằng xe tải đến cảng Salaverry cho lô hàng đến nhà

máy luyện ơ Nhật Bản, Hàn Quôc và châu Âu

Năm 2012, Gold Fields Limited công bô hoàn thành dự án

thăm dò Chucapaca trong khu vực phía nam cua Peru Moquegua.

Dự án này là một liên doanh cua Gold Fields (51%) và

Buenaventura (49%), điêu hành bơi Gold Fields. Các đôi tác

đã nghiên cứu tính khả thi cua một hoạt động lộ thiên lớn co

khả năng duy tri một 30.000 tấn mỗi ngày qua. Dự thảo đầu

tiên cua nghiên cứu khả thi đã được hoàn thành và như một

kết quả cua vôn tương đôi cao và chi phí vận hành tùy chọn

này sẽ không giao trả lại dự án chấp nhận được. Do đo, việc

nghiên cứu sâu hơn sẽ phải được thực hiện bơi liên doanh tập

trung vào giá trị kỹ thuật các dự án để đạt được lợi nhuận

kỳ vọng.

III. CHIẾN LƯỢC CÂP SBU

Page 72

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Khai thác khoáng sản nhằm phuc vu nhu cầu vê nguyên

nhiên liệu cho các quôc gia trên thế giới, đặc biệt là Trung

Quôc và Ấn Độ. Ngoài ra khoáng sản co giá trị được giới đầu

tư chọn là một trong những cách đầu tư hiệu quả trong thời

buổi kinh tế kho khăn hiện nay như vàng hay bạc…

Toàn cầu hoa làm biến đổi nhanh chong nên kinh tế noi

chung và đôi với ngành khai khoáng noi riêng. Cùng với sự

phát triển cua nên kinh tế, nhu cầu sử dung các loại khoáng

sản ngày càng tăng cao.Vi no là đầu vào cho nhiêu ngành công

nghiệp khác nên buộc các quôc gia trên toàn cầu co hoạt động

trong những ngành công nghiệp này phải nhập khẩu để phuc vu

cho việc sản xuất. Trữ lượng các loại khoáng sản được phân

bô ơ nhiêu quôc gia khác nhau nên keo theo là sự phát triển

cua công ty khai thác khoáng sản. Các công ty trong ngành sẽ

tiến hành xuất khẩu đi các quôc gia khác.

Khách hàng mục tiêu: Gold Fields hướng đến phân đoạn thị

trường cu thể là: những quôc gia co nhu cầu vê khoáng sản

lớn, đặc biệt là Trung Quôc và Ấn Độ….

Cách thỏa mãn nhu cầu: công ty không ngưng đầu tư, nâng cao

trang thiết bị cao cấp nhằm khai thác tôi đa trữ lượng

khoáng sản đáp ứng nhu cầu khách hàng nhưng vẫn đảm bảo

những yêu cầu cần thiết vê môi trường và an toàn lao động.

Công ty luôn nỗ lực để giảm thiểu chi phí gop phần tạo hiệu

quả vượt trội vê chi phí.Page 73

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

1. Các chi nhánh của Gold Fields – phân theo phạm vi địa lyNam Phi:

Nam Phi- KDC (South Africa- Kloof Driefontein

Complex)

Nam Phi- Beatrix

Nam Phi- Deep South

Ghana:

Ghana- Tarkwa

Ghana- Damang

Australia

Australia St lves

Australia- Agnew

Peru :

Peru- Cerro Corona

2.Vị thế cạnh tranh của mỏ DeepSouth:

Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) là một công ty

con cua Gold Fields LTD, nắm giữ mo DeepSouth. Mo này nằm ơ

lưu vực Witwatersrand, là khu địa chất độc đáo và nổi tiếng,

được xem là khu vực co nhiêu vàng hàng đầu thế giới. Deep

South là chiến lược côt yếu, quan trọng cua Gold Fields – và

rộng hơn là ngành khai thác vàng tại Nam Phi - do:

Cung cấp các tài nguyên khoáng sản quan trọngvà trữ

lượng khoáng sản lớn đẳng cấp thế giới (mo chiếm 69% Tài

Page 74

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

nguyên khoáng sản và 65% khoáng sản dự trữ cho Gold Fields

Group, không bao gồm Sibanye Gold).Ước tính việc khai thác

mo tại đây co thể keo dài đến sau năm 2060

Việc áp dung cơ giới hoa khai thác sâu dưới lòng đất

an toàn, chi phí tương đôi thấp. Các mo vàng tại South Deep

là tài sản quan trọng cua Gold Fields, là dự án hàng đầu ơ

Nam Phi. Deep South nay đã co tất cả mọi thứ để đảm bảo rằng

no đáp ứng đầy đu tiêm năng cua no – không chỉ là mô hinh

cho ngành công nghiệp khai thác vàng vê sản xuất, công nghệ,

an toàn và chuyển đổi, được xem là viên ngọc quý trong vương

miện Gold Fields. Việc sản xuất ơ đây đang đi đúng hướng để

đạt được khôi lượng muc tiêu cho đến tháng 6/2015, phù hợp

với tầm nhin dài hạn cua Gold Fields, “Trơ thành nhà lãnh

đạo toàn cầu trong khai thác vàng bên vững".

Deep South hiện nay nằm trong dự án phát triển sản

lượng quặng lên 330.000 tấn mỗi tháng cua Gold Fields. Dự án

này bao gồm việc thành lập một cơ sơ lưu trữ chất thải mới,

tăng công suất nhà máy luyện kim, xây dựng cơ sơ hạ tầng

ngầm để tiếp cận với trữ lượng khoáng sản ơ phía Nam, đồng

thời một dự án khoan lớn cũng đang được tiến hành tại đây.

Trong tháng 10/ 2012 - và sau khi cuộc đàm phán mơ

rộng - Gold Fields đạt đến một thoa thuận chính thức với

Liên minh Quôc gia Mineworkers (NUM) để thực hiện một mô

hinh hoạt động mang tính bước ngoặt mới tại mo Deep South ơ

Page 75

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Nam Phi. Mô hinh mới cũng đã được sự đồng ý cua UASA (công

đoàn được công nhận khác cua Gold Fields).

Các mô hinh hoạt động mới, được thực hiện tư

21/11/2012, sẽ nâng cao đáng kể năng suất tại Gold Fields.

Deep South đặt muc tiêu khai thác với tôc độ 700.000 ounces

mỗi năm vào năm 2016 và keo dài điêu này ít nhất là 50 năm

Thống kê hành chính

Page 76

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Nhom phân bô tài nguyên khoáng sản và trữ lượng khoáng

sản

Nguồn lực, bao gồm cả các dự án phát triển và Sibanye

Tài nguyên vàng Dự

trữ vàng

3. Chiến lược dẫn đạo chi phí

a. Ly do lựa chon chiến lược

Tinh hinh ơ Nam Phi, nơi đặt tru sơ cua Gold Fields và

là nơi chứa mo Deep South xứng đáng được chú ý đặc biệt. Bơi

Nam Phi là nơi co một trong những tài nguyên khoáng sản giàu

nhất thế giới và co hơn một nửa sô mo bạch kim là cua Gold

Fields, tuy nhiên khoảng một phần ba mo vàng cua Gold Fields

Page 77

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

đang hoạt động thua lỗ. Điêu này một phần là do tính chu kỳ

cua nhu cầu và giá kim loại quý tương đôi tri trệ, làm thay

đổi cấu trúc các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp khai

thác khoáng sản. Bôn năm trước, chi phí trong lĩnh vực khai

thác mo cua Nam Phi đã tăng gấp đôi so với tôc độ lạm

phát.Ví du, mức lương trung binh trong ngành công nghiệp đã

tăng 12% một năm kể tư năm 2007. So với cùng kỳ chi phí đầu

vào các mặt hàng khác cũng đã leo thang mạnh, dẫn đầu bơi

một sự gia tăng 237% trong giá điện tư năm 2009. Chính điêu

này đã đặt ra thách thức cho Gold Fields noi chung và South

Deep noi riêng phải thực hiện các chiến lược dẫn đạo chi

phí.

b. Hàm y chiến lược:

Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) luôn nỗ lực chú

tâm vào việc đạt được lợi nhuận vượt trội cho các nhà đầu

tư,tích cực theo đuổi và phát triển thêm mo tầm cỡ thế giới,

thúc đẩy môi quan hệ hai bên cùng co lợi và áp dung công

nghệ tôt nhất với chi phí thấp nhất co thể. Đây chính là

điêu mà Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) theo đuổi. Năm

2011, Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf)được đánh giá

triển vọng cho thị trường hoạt động vàng tư ổn định đến tích

Page 78

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

cực, đạt vị trí thứ tư trong các công ty khai thác mo an

toàn và chi phí thấp trên toàn cầu do DJSI đánh giá.

c. Các lựa chon chiến lược:

Trong phạm vi ngân sách và thời gian, sự kiện quan

trọng đầu tiên được hoàn thành, là cài đặt cơ sơ hạ tầng cô

định cần thiết để hỗ trợ sản xuất đầy đu. Các cài đặt bao

gồm các truc nâng mới được hoàn thành trong quý IV - 2012.

Sức nâng đá được cung cấp bơi truc này làm tăng công suất

lên đến 195.000 tấn mỗi tháng cua 12/2013. Kết hợp với công

suất 175.000 tấn mỗi tháng cua truc chính hiện co là đu để

duy tri việc sản xuất nguồn cung là 330.000 tấn quặng mỗi

tháng toàn nhà máy.Hoàn thành đồng thời việc mơ rộng nhà

máy, tăng khả năng chế biến tư 220.000 tấn mỗi tháng lên

330.000 tấn mỗi tháng.

Sử dung năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời bằng

việc cài đặt hàng loạt máy nước nong mặt trời và công nghệ

tiết kiệm năng lượng khác.Làm việc với Eskom để đưa hơn 60

MW tải trọng trong thời gian cao điểm,cung cấp tiết kiệm

khoảng 1/4 triệu rand. Ngoài ra,các dự án như chuyển đổi

động cơ diesel sang năng lượng pin cho đầu máy xe lửa ngầm

đã tiết kiệm 24 triệu USD chi phí dài hạn.

Bằng việc ứng dung công nghệ BIOX ® độc quyên cua công

ty để rửa trôi đi Sunfua trước khi qua chế biến đã nâng cao

Page 79

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

chất lượng khoáng sản.Giai đoạn này đong một vai trò ngày

càng quan trọng trong sản xuất vàng toàn cầu. BIOX ® sử dung

vi khuẩn tự nhiên để tiêu diệt các khoáng chất

sunfua. . Ngoài ra, BIOX ® hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn

nghiêm ngặt vê môi trường. Hiện tại co 10 nhà máy BIOX ® chế

biến hoạt động ơ bảy quôc gia trên toàn thế giới - Việt Nam,

Cô-lôm-bi-a và Trung Quôc –và các nước khác.  Phát triển thế

hệ 4 cua BIOX ® đang diễn ra và tập trung vào việc cải thiện

hiệu quả , tăng cường độ bên đưa muc tiêu giảm 15% trong chi

phí vôn và chi phí điêu hành. Roll-out cua thế hệ 4 được dự

kiến hoàn thành vào năm 2014.

Không những vậy để quản lý xyanua Newshelf 899 (Pty)

Limited (Newshelf)đã thông qua công nghệ  ASTER TM - công

nghệ độc quyên cung cấp một giải pháp thay thế an toàn, hiệu

quả và co trách nhiệm với môi trường, quản lý xyanua thông

thường và quá trinh xử lý nước .  ASTER TM sử dung một hỗn

hợp tự nhiên các loài vi sinh vật để loại bo xyanua và

thiocyanate trong nước. Điêu này không chỉ bảo vệ môi trường

mà còn tiết kiệm chi phí đáng kể so với cách mà đôi thu dùng

hoa chất. Hiệu quả hoạt động ASTER TM đã được chứng minh

trên quy mô toàn cầu. 

d. Các lợi thế và bất lợi:

Page 80

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Dễ nhận thấy một điêu là việc ứng dung những cộng nghệ

hiện đại kể trên đã nâng cao chất lượng khoáng sản và công

việc khai thác trơ nên thuận lợi hơn, an toàn hơn. Không

những vậy Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) cũng thực

hiện đúng cam kết cua minh nhằm bảo vệ môi trường xung quanh

đảm bảo một môi trường trong sạch và thân thiện.

Không thể bàn cãi nhiêu khi chi phí cho việc thực hiện

những công nghệ và dự án trên rất cao. No co thể làm ảnh

hương đến lợi nhuận cua công ty và tác động tới lợi ích cua

các bên hữu quan mà Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) đã

tưng cam kết.

e. Thành tựu chiến lược

Bản dịch: kết quả hoạt động và kinh doanh cua South Deep năm

2011

    Đơn

vị

Dec 

2011

  Thá

ng

Mườ

i

Hai 

201

Tháng

Sáu 

2010

Tháng

Sáu 

năm

2009

Tháng

Sáu 

năm

2008

 

Page 81

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

0 *Khai

thác lộ

thiên

                 

Tổng sô

khai

thác

  kt 397   109 196 203 301  

SRD vật

liệu

cho nhà

máy

(sàng

lọc)

  kt 397   109 196 203 301  

SRD lớp

đầu

  g /

t

0.7   1.0 0.6 1.4 0.9  

Khai

thác

hầm lò

                 

Quặng

khai

thác

(rạn

san hô)

  kt 1497   778 1,

177

773 750  

Lớp   g / 5,8   6.0 6.0 6.2 7.3  

Page 82

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

khai

thác

(rạn

san hô)

t

Phát

triển

chính

  m 12,01

8

  607

8

10,09

1

7152 5850  

Phát

triển

rạn san

chính

Giá

trị

Tiên

tiến

m 5804   357

3

5036 4262 3065  

g /

t

4.8   5.3 4.8 5,9 6.0  

Xử ly                  - Dưới

lòng

đất

(chất

thải

Inc)

  kt 2043   992 1485 1038 1066  

- Bê

mặt

  kt 397   109 196 203 301  

Tổng xử   kt 2440   110 1681 1241 1367  

Page 83

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

ly 1-lớp

đầu

(dưới

lòng

đất)

  g /

t

4.2   4.7 5,7 5.2 6,7  

- lớp

đầu (bê

mặt)

  g /

t

0.8   1.0 0.6 1.4 0.9  

Tổng số

lớp đầu

  g /

t

3.7   4.3 5.0 4.5 5.5  

- Năng

suất

Ngầm g /

t

4.0   4.5 5,7 5.0 6,5  

mặt

đá

đổ

g /

t

0.7   1.0 0.6 1.3 0.8  

Năng

suất

kết hợp

  g /

t

3.5   4.1 4.9 4.9 5.3  

Hệ sô

thu hồi

nhà máy

Ngầm % 95,2   96,

3

97,2 96,7 97,2  

mặt

% 95,2   96,

3

97,2 96,7 97,2  

Page 84

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

đá

đổsản

xuất

Vàng

                 

Ngầm   kg 8205   444

3

8127 5178 6967  

Bê mặt   kg 286   104 109 256 253  Tổng số

vàng

sản

xuất

  koz 273   146 265 175 232  

    kg 8491   454

7

8236 5434 7220  

Vàng

bán ra

  koz 273   146 265 175 232  

Tài

chính

                 

Chi phí

hoạt

động

Ngầm R /

kg

256.2

15

  222

.44

2

204.5

60

227.3

62

179.1

08

 

R /

tấn

1029   996 1119 1134 1170  

Bê R / 127.7   74. 111.8 42.10 62.96  

Page 85

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

mặt kg 06 354 35 6 1R /

tấn

92   71 62 53 54  

Tổng

chi phí

tiền

mặt

  R /

kg

249.1

46

  215

.65

9

197.6

69

207.8

03

169.8

89

 

  USD

/ oz

1073   939 811 717 727  

Chi phí

vôn

  R

triệ

u

1982   100

3

1613 1021 785  

  R /

kg

233.4

71

  220

.63

2

195.8

95

187.7

99

108.6

82

 

Chi

tiên

mặt

danh

nghĩa

(NCE)

  R /

kg

485.3

14

  439

.67

5

399.2

11

406.4

23

283.7

12

 

  USD

/ oz

2091   191

5

1638 1403 1214  

Chung                  Nhân

viên

(TEC)

  sô 3579   382

0

3628 3011 5076  

Page 86

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Trữ

lượng

khoáng

sản

  Tấn 225.0   192

,6

148,2 149.4 149,7  

Trữ

lượng

khoáng

sản

đứng

đầu lớp

  g /

t

5.5   5.6 6.1 6.2 6.1  

Trữ

lượng

khoáng

sản

  Moz 39,6   34,

5

29,3 29,5 29.1  

Dự kiến

thời

gian

khai

thác mo

  năm 69   54 43 43 44  

1 Con số hiển thị trong báo cáo trình bày sáu tháng đến 31 Tháng Mười Hai

2010. Làm tròn số của số liệu có thể dẫn đến sự khác biệt nhỏ trong tính

toán. Tuy nhiên không có gì đáng ngại.

Page 87

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Có thể nhận thấy các hoạt động khai thác tại Deep South phát triển

mạnh dẫn đến tổng số vàng sản xuất ra tăng nhanh, cùng với đó, việc

xử lý cung khó khăn hơn. Tuy nhiên nhờ ứng dụng các khoa học ky

thuật hiên đại trong chiến lược dẫn đạo chi phí mà chi phí sản xuất và

xử lý có tăng nhưng không tăng mạnh như các năm trước

Nguồn :http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf

IV. CHIẾN LƯỢC CÂP CHỨC NĂNG

1. Nghiên cứu và phát triển:

Gold Fields LTD một trong những công ty hàng đầu vê công

nghệ khai thác mo toàn cầu.Vi vậy, việc đầu tư vào R&D là

một trong những chức năng côt lõi giúp công ty nâng cao được

chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và cạnh tranh với

các đôi thu trên thị trường.Hiện nay, các trung tâm R&D

chính cua Gold Fields LTD được đặt tại tru sơ chính ơ Nam

Phi.

Cải tiến vượt trội:Nhờ vào việc tập trung và phát triển R&D, Gold Fields LTD

đã biến điêu này thành thế mạnh cua minh. Gold Fields LTD đã

nghiên cứu và áp dung việc khảo sát địa chấn“ 3D” nhằm nhận

biết những cơn địa chấn một cách nhanh chong, cung cấp cho

một hinh ảnh tuyệt vời cua các phản xạ VCR và cách để phòng

Page 88

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

tránh no. Bê mặt VCR xuất phát tư bê mặt địa chấn phuc vu

như một bê mặt tham chiếu cho mô hinh địa chất.

Đặc biệt hơn hết là Gold Fields LTD đã nghiên cứu và

thiết kế thành công cẩu thep cao 87 met và là cẩu thep cao

nhất thế giới – theo SAISC. No co thể cẩu đá hay vật nặng

khác mà thời gian nhanh chong và rất an toàn được đánh giá

là rất thích hợp cho các công ty khai thác khoáng sản. Chính

vi điêu này năm 2011 Gold Fields LTD được học viện thep xây

dựng Nam Phi (SAISC) trao tặng giải nhất vê cẩu thep lớn

nhất thế giới trong thể loại khai thác mo và công nghiệp.

Page 89

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Những cải tiến trên giúp giảm thiểu rủi ro hầm mỏ, giúp nhân viên an

tâm làm việc. Hạn chế được một khoản chi phí do tai nạn lao động gây ra

và gia tăng năng suất làm việc.

Nguồn:http :/ / www.saisc.co.za/saisc/

2. Sản xuất:

Các trung tâm điêu hành hoạt động sản xuất cua Gold

Fields LTD được đặt tại bôn quôc gia gồm Uc, Peru, Ghana và

Nam Phi . Ở mỗi quôc gia đêu co nhà máy sản xuất riêng cùng

hệ thông máy moc chế biến riêng.

Hiệu quả vượt trội:

Page 90

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Được sự hỗ trợ cua nhà máy chế biến khoáng sản Carbon-In-

Leach (CIL) nên chất lượng vàng thu hồi gia tăng rõ rệt và

lên đến 97% trong năm 2012. Điêu này giúp Gold Fields LTD

gia tăng sự cạnh tranh cua minh so với đôi thu trên thị

trường.

Cùng với đo Gold Fields LTD đã áp dung phương pháp Eco-

Efficient Comminution (CEEC) vào trong sản xuất. Việc áp

dung này để phuc vu cho công việc gia công vàng thành phẩm

giúp loại bo được tạp chất bám theo. Nâng cao được chất

lượng sản phẩm mang lại sự hiệu quả vượt trội.

3. Marketing:

Hoạt động marketing cua Gold Fields LTD được thực hiện

bằng việc bán vàng tinh chế cho các ngân hàng vàng co thẩm

quyên sau đo bán cho ngân hàng trung ương, các nhà đầu tư,

các ngành công nghiệp đồ trang sức và lĩnh vực công nghệ,

cũng như các bán đồng / vàng tập trung đến nhà máy luyện.

Đây cũng chính là tuyên bô cua Gold Fields LTD nhằm tạo ra

giá trị được chia sẻ cho các bên liên quan bao gồm cả cổ

đông, chính phu, người lao động và địa phương cộng đồng.

4. Kỹ thuật :

Page 91

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Gold Fields LTD thành lập nhom dịch vu kỹ thuật với tên

gọi là Group Technical Services (GTS) nhằm cải thiện chất

lượng hiệu suất hoạt động thông qua việc đổi mới và quản lý

kỹ thuật .Thiết lập chiến lược khai thác mo nặng với tên gọi

là Heavy Mining Equipment Strategy (HME) . No hỗ trợ cho

Gold Fields chuyển hướng sang chu sơ hữu khai thác mo. Quản

lý đội xe chuyên chơ, tăng cường tuổi thọ cho lôp xe, bảo

tri theo kế hoạch các máy moc là những công việc thuộc phạm

vi cua nhom.

I. ĐANH GIA LỢI THẾ CẠNH TRANH

1. Thành tựu:

Được thành lập năm 1998 tại Nam Phi, trải qua hơn 15

năm hoạt động, Gold Fields Ltd đã không ngưng nỗ lực để

khẳng định minh, tôi đa hoa lợi nhuận để thực hiện phần nàoPage 92

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

cam kết trong chiến lược kinh doanh với các bên hữu quan.

Mặc dù trong quá trinh hoạt động luôn gặp phải không ít trơ

ngại tư địa phương hay kho khăn tư cuộc khung hoảng kinh tế

toàn cầu 2008 và gần đây nhất là 2012. Nhưng không vi thế

Gold Fields Ltd đánh mất vị thế minh, trong những qua công

ty đã đạt được nhiêu thành tựu đáng kể co thể kể đến là:

Trong năm 2010, Gold Fields Ltd được nhận giải thương

SAMREC(IAS/SAMREC) trao tặng cho các công ty khai thác mo

hàng đầu vê trữ lượng vàng nắm giữ theo báo cáo hàng năm.Hay

lần đầu tiên Gold Fields Ltd được xếp hạng trong Top 100

công ty co lượng Cacbon thấp nhất .Nhận giải thương Deal

2010 do tạp chí Năng lượng binh chọn để trơ thành công ty

khai thác mo đầu tiên trong những công ty vàng thế giớ inhận

hợp đồng giảm khí thải để tài trợ cho dự án MethaneBeatrix.

Và đạt giải nhất trong cuộc thi Quôc gia An toàn khai thác

mo lần thứ13 cua Peru, một cuộc thi được tổ chức bơi Viện An

toàn khai thác mo cua Peru.

Năm 2011, Gold Fields Ltd được đánh giá triển vọng cho

thị trường hoạt động vàng tư ổn định đến tích cực. Và đạt

được giải thương Y tế Liên minh kinh doanh (theo báo cáo

tinh hinh hoạt động cua Gold Fields năm 2011).

Trong năm 2012 đầy khung hoảng nhưng Gold Fields đã đạt

được vị trí cao nhất trong 3 chỉ sô khai thác trong năm 2012

chỉ sô Dow Jones Index bên vững (DJSI). Hay là “First placePage 93

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

in the Energy, Minerals and Industrial segment of South

Africa’s Climate Change Leadership Awards”…

Từ những thành tựu mà Gold Fields Ltd đã đạt được chứng tỏ một điều

rằng “công ty có khả năng tạo lợi thế cạnh tranh”.

Nguồn: http://www.goldfields.co.za/ops_exp_overview.php

http://www.goldfields.co.za/com_corp_gov.php

II. CAC KHỐI CƠ BẢN TẠO RA LỢI THẾ CẠNH TRANH:

Gold Fields LTD đang là nhà dẫn đạo thị trường khai

khoáng tại Nam Phi với sô lượng dự trữ vàng đang đứng thứ tư

trên thế giới. Chính vi vậy công ty co lợi thế cạnh tranh

hơn so với các đôi thu cùng ngành. Khai thác vàng được đánh

giá chu yếu dựa trên tính an toàn và bảo vệ môi trường xung

quanh vê nguồn nước hay không khí . Luôn đổi mới và sáng tạo

trong việc khai khoáng – chính điêu này đã tạo nên hiệu quả

vượt trội được thông qua những cải tiến vượt trội.

1.1 Hiệu quả vượt trộiTrong ngành khai khoáng noi chung, đặc biệt là với một

công ty khai khoáng lớn như Gold Fields LTD thi sô tiên đầu

tư trang bị cho máy moc thăm dò và khai thác là một chi phí

vô cũng lớn. Chính vi vậy, sự chuyển hoa no vào dịch vu cua

minh một cách hiệu quả vượt trội là điêu cần thiết để không

những duy tri hoạt động cua công ty mà còn để đạt được những

thành tựu, như Gold Fields LTD đã co trong hơn 100 năm qua.

Page 94

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Bôi cảnh tư trong quá khứ cũng như tinh hinh vô cùng bất ổn

hiện tại đe dọa sự ổn định cua các nguồn lực đầu vào, các

công ty khai khoángphải liên tuc cắt giảm chi phí, công ty

nào co chi phí hoạt động ít nhất thi sẽ tồn tại lâu dài

nhất.Sự hiệu quả vượt trội cua Gold Fields LTD thể hiện

trong việc tiết kiệm chi phí trong mọi hoạt động .

1.2 Hiệu quả vê mặt năng lượng :Một dự án mới cua Gold Fields LTD là sẽ khai thác năng

lượng gio - một nguồn năng lượng tái tạo thay cho năng lượng

điện. Áp lực vê tim kiếm các nguồn năng lượng thay thế đã

thúc đẩy Gold Fields LTD triển khai dự án “Lake Lefroy

Alternative Energy project” .Trước khi cam kết một sự đầu tư

vôn lớn trong các tua-bin gio, Gold Fields LTD đã tiến hành

một cuộc khảo sát hai năm vê tôc độ gio ơ khu vực xung quanh

St Ives sẽ là đu để cung cấp nhu cầu năng lượng bổ

sung. Thông thường, tôc độ gio trung binh trên 4 met mỗi

giây (14.4km / h) là cần thiết để biến một tuabin gio quy mô

lớn. Tác dung cua dự án không những gop phần cắt giảm chi

phi sản xuất mà còn giảm được lượng khí thải cacbon khi sử

dung năng lượng điện.

1.3 Hiệu quả vê mặt năng suất:Bằng việc tập trung vào đào tạo một nguồn nhân lực chất

lượng cao thông qua việc liên kết nhiêu trường đại học như

Page 95

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Đại học Tây Uc và Viện quản lý Australia hay Viện Gordon

Kinh doanh Khoa học - một trường kinh doanh hàng đầu ơ

Johannesburg đã giúp cho Gold Fields LTD gia tăng năng suất

sản phẩm khai thác. No được cu thể hoa thông qua việc đưa ra

chương trinh “ 24 giờ trong đời sông cua nhân viên tại Gold

Fields LTD” . Điêu này giúp nhân viên cảm thấy thoải mái,

giảm bớt căng thẳng khi làm việc gia tăng năng suất khai

thác vàng và đảm bảo nơi làm việc an toàn nhất.

1.4 Cải tiến vượt trội:Với những nỗ lực không ngưng, Gold Fields LTD đã đạt

được sự vượt trội vê cải tiến trong mọi hoạt động cua minh.

Gold Fields LTD không chỉ luôn nỗ lực sáng tạo và áp dung

nhiêu công nghệ hiện đại trong việc loại bo lượng phế phẩm

mà còn thực hiện nhiêu dự án quan trọng để chuyển đổi chất

thải thành năng lượng tái tạo phuc vu cho quá trinh sản

xuất. Co thể kể đến là việc ứng dung công nghệ BIOX ® độc

quyên cua công ty để rửa trôi đi Sunfua hay thông qua công

nghệ  ASTER TM  để xử lý nước.

Bằng việc khử nước cua hầm mo ,Gold Fields áp dung hệ

thông thoát nước acid (AMD) để rửa chất thải và cacbon trong

khai thác vàng. Được hướng dẫn bơi các nguyên tắc cua hội

đồng Quôc tế khai thác mo và kim loại (ICMM) cùng với các

Page 96

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

bên hữu quan và hiệp ước toàn cầu nên Gold Fields đã cam kết

cải thiện hiệu suất môi trường liên tuc.

Động đất là một trong những rui ro vê an toàn bức xúc

nhất liên quan đến khai thác hầm lò.  Địa chấn hoạt động tại

tất cả các mo Gold Fields LTD ơ Nam Phi được giám sát bơi

một nhom các nhà địa chấn học tư Cuc vàng địa chấn Fields

Driefontein, nay là một phần cua KDC.  Khi một sự kiện địa

chấn xảy ra, nhom nghiên cứu địa chấn sử dung cảm biến ba

chiêu để nắm bắt và truyên tải các dạng song địa chấn đến

các máy chu trực thuộc Trung ương co tru sơ tại KDC để phân

tích. Kết quả cua phân tích này bao gồm vị trí, thời gian và

các thông sô nguồn sau đo truyên đạt lại đội ngũ quản lý co

liên quan qua email, tin nhắn SMS và các công nghệ màn hinh

địa phương âm mưu. Sau 3-5 phút Động đất sẽ được cho các

nhà quản lý co liên quan giúp các đội khai thác đáp ứng

nhanh chong với những rui ro tiêm năng địa chấn.Các dữ liệu

không đồng bộ công nghệ Subscriber Line cho rằng việc chuyển

dữ liệu địa chấn nhanh hơn 100 lần so với 10 năm trước đây. 

Tháng 6 năm 2011, hệ thông phải co khả năng tạo ra các dữ

liệu tư một sự kiện địa chấn trong vòng chín giây và cảnh

báo địa chấn học và quản lý nhân viên bằng tin nhắn SMS

trong vòng 15 giây.

Page 97

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Kết luận : Từ việc phân tích các khối cơ bản trên, có thể cho thấy lợi thế

cạnh tranh của Gold Fields LTD là giảm chi phí dựa trên hiệu quả vượt trội và cải

tiến vượt trội.

Nguồn tham khảo:

http://www.goldfieldsbioxonline.co.za/

http://www.goldfields.co.za/careers_24hours.php

http://www.goldfields.co.za/sus_case_5.php

III. NGUỒN GỐC CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG:

1. Nguồn lực:

1.1 Nguồn lực hữu hình:

a. Nguồn lực tài chính

Năm 2012 20111.THU

Doanh thu từ hoạt động khai thác mỏ - bán

hàng tại chỗ

28915,8 25263,

7

2. CHI PHÍ KINH DOANH

Page 98

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Tiền lương, tiền công

Các tiện ích

Nhà thầu mỏ

Khác

(2999,0)

(1335,7

)

(3208,5)

(2126,6)

(2360,

3)

(1028

,5)

(2792,

9)

(1773,

1)Chi phí hoạt động (13800,0

)

(11450

,8)Khấu hao (4093,8

)

(3377

,1)Tổng chi phí bán hàng (17713,9

)

(14281

,2)3. THU NHẬP ĐÂU TƯ

 Cổ tức nhận được

 Lãi nhận được - quỹ tín thác môi trường

 Lãi đã nhận - số dư tiền

0,4

3,7

129,8

3,4

3,7

77,6

Tổng thu nhập đầu tư 133,9 84,74. CHI PHÍ TÀI CHÍNH

Tiền lãi cổ phần ưu đãi

Phí dư lãi vay - phục hồi môi trường

Trả lãi vay - vay

 Lãi vốn

-

(22,8)

(561,9)

131,9

(9,2)

(35,2)

(439,7

)

Page 99

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

66,8Tổng số chi phí tài chính (452,8) (417,3

)

Năm 2012 2011

Thu nhập đầu tư 982,9 2697,3Chi phí tài chính - (17,2)Thanh toán dựa trên cổ phiếu (5,8) (3,8)Phân bổ các khoản bảo lãnh tài chính 54,5 15,2Lỗ chênh lệch đánh giá lại các khoản bảo

lãnh tài chính

(14,4

)

(44,0)

Các chi phí khác (1,6) (0,7)Lợi nhuận trước thuế 1015,

6

2646,8

Thuế thu nhập (18.3

)

(16.1)

Lợi nhuận trong năm 997,3 2630,7

Nhin vào bảng báo cáo tài chính ta co thể thấy hoạt

động cua Gold Fields tôt. Doanh thu hoạt động qua 3 năm đêu

tăng, năm 2011 tăng nhanh, đến năm 2012 tăng chậm lại do chi

phí thăm do cao, năm 2012 Gold Field tập trung vào thăm dò.

Page 100

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Nguồn lực tài chính cua no lại vẫn khá dồi dào cung cấp cho

các hoạt động kinh doanh cua minh.

Không thể thay thế: nguồn lực này là điêu thiết yếu để một

công ty hoạt động kinh doanh nên không thể thay thế là

điêu hiển nhiên.

Nguồn tham khảo:

http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf

b. Nguồn lực tổ chức

Nhờ vào việc tập trung phát triển bộ máy tổ chức mà Gold

Field đến nay đã trơ thành một công ty với quy mô toàn cầu .

Công ty được điêu hành bơi những CEO co uy tín và chuyên môn

rất cao. Cấu trúc tổ chức gồm ba cấp: Chu tịch, Giám Đôc

Điêu hành và Giám Đôc không điêu hành. Cu thể được biểu diễn

dưới đây:

Hội Đồng Quản Trị

Chủ tịch:

Ms Carolus được bổ nhiệm làm Chu tịch Hội đồng quản trị

co tư ngày 14/2/2013. Trước đo, bà Carolus là một giám đôc

cua Gold Fields

Giám đốc điều hành:

Page 101

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Nicholas J Hà Lan được bổ nhiệm làm giám đôc điêu hành

cua Gold Fields vào năm 1997 và trơ thành Giám đôc điêu hành

tư 1/5/2008. Trước đo, ông là Giám đôc tài chính cua công

ty, co hơn 30 năm kinh nghiệm trong quản lý tài chính, trong

đo co 22 năm là trong ngành công nghiệp khai thác mo.

Giám đốc tài chính:

Paul A Schmidt được bổ nhiệm làm giám đôc tài chính ngày

1/1/2009 và đã tham gia hội đồng quản trị tư

06/11/2009. Trước đo, ông đã tổ chức các vị trí cua diễn

xuất giám đôc tài chính tư 1/2008 và Kiểm soát Tài chính tư

1/4/ 2003. Ông co hơn 16 năm kinh nghiệm trong ngành công

nghiệp khai thác mo.

Giám đốc không điều hành:

Kofi Ansah được bổ nhiệm làm giám đôc cua Gold Fields

trong năm 2004.

Roberto Dañino giám đôc cua Gold Fields kể tư 10/3/2009. 

Ông Menell được bổ nhiệm làm giám đốc của Gold Fields từ

8/10/2008. Ông đã co hơn 34 năm kinh nghiệm trong ngành công

nghiệp khai thác khoáng sản

Nguồn tham khảo:

Page 102

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

http://www.goldfields.co.za/com_board.php

c. Nguồn lực vật chất:

Gold Fields Ltd đã phải không ngưng đầu tư cơ sơ hạ

tầng cùng với vật chất để co thể đạt được thành tích như

ngày hôm nay. Gold Fields Ltd đã mơ rộng hoạt động sản xuất

và nghiên cứu cua minh trên toàn cầu với sáu mo tại bôn chi

nhánh gồm Nam Phi, Ghana, Peru và Uc.

- Tại Johannesburg, Nam Phi: đây là tru sơ chính cua công

ty, là trung tâm kiểm soát mọi hoạt động - nơi tập

trung các sơ sơ sản xuất chu yếu.

- Các dự án phát triển nguồn chi tiết và các dự án phát

triển ơ Phần Lan, Mali, Philippines và Peru

- Các dự án khoan nâng cao ơ Canada, Kyrgyzstan và Chile

- Các dự án thăm dò Greenfields ơ Argentina, Uc, Canada,

Ethiopia, Peru, Mali và Philippines.

- Các nhà máy chế biến vàng

- Cùng hàng loạt máy moc cũng như trang thiết bị hiện đại

phuc vu cho việc sản xuất…

Nguồn tham khảo:

http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf

Page 103

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

1.2 Nguồn lực vô hình:

a. Nguồn nhân sự:

Nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên sông duy nhất ( bằng

con người) co thể sử dung và kiểm soát các nguồn lực khác,

co thể khai thác tôt nhất khả năng, năng suất và hiệu quả

cua chúng. Vi vậy, nếu khả năng và năng lực cua người lao

động được nâng cao hay phát triển thi doanh nghiệp cũng ngày

càng phát triển hơn, tiêm năng hơn, lớn mạnh hơn.

Thể loại 2

011

2010 2009

Tổng số nhân viên  47.26

8

51.12

2

49.32

5Nhân viên ở Nam Phi (%) 92,95 92,83 93,22Nhân viên ở Nam Phi (% - Quản ly) 41,4 39,1 37,2Nhân viên quốc gia ở Ghana (%) 96,92 96,91 97,08Mức lương tối thiểu tỷ lệ  2,72 2,79 2,52Nữ nhân viên 7,4% 6,9% 5,7%Tỷ lệ lương cơ bản của người đàn ông

đối với phụ nữ

1,05 1,07 1,12

Người lao động tiền lương và lợi ích

(Rm)

7514 6612 5804

Đào tạo trung bình (giờ cho mỗi nhân 47.26 650 584

Page 104

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

viên) 8Doanh thu cao (%)  92,95 13,70 18,57

Đánh giá:

Đáng giá: Nguồn nhân lực là yếu tô không thể thiếu đôi

với các công ty, đặc biệt là đôi với những công ty công nghệ

như Gold Field Limited. Đây là nguồn lực đáng giá cua các

công ty ngày nay.

Hiếm: Ngày nay, nhân viên trong lĩnh vực công nghệ với

trinh độ cao được đào tạo kỹ lưỡng rất nhiêu; các công ty

trong ngành cũng không ngưng nâng cao chất lượng nguồn nhân

lực cua minh.

Khó bắt chước: nhân viên vào làm việc trong công ty sẽ

bị ảnh hương bơi văn hoa công ty đo, mang những đặc điểm cua

riêng minh. Vi vậy cũng là nguồn lực kho bắt chước.

Không thể thay thế: Nguồn nhân lực cua mỗi công ty là yếu

tô không thể thay thế, đo là hinh ảnh cua cả công ty, là

người truyên tải những thông điệp cua công ty cho khách hàng

b. Nguồn danh tiếng:

Cái tên Gold Fields Ltd co được như ngày hôm nay là

trải qua một chặng đường dài với nhiêu sự biến chuyển thăng

trầm. Được thành lập khá lâu vào năm 1887 bơi Cecil Rhodes

Page 105

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

và Charles Rudd với tên gọi ban đầu sơ khai là Gold Field.

Trải qua nhiêu sự thay thế, mua lại đến năm 1998 thi Gold

Field và Gencor sát nhập tạo thành Gold Fields Ltd tồn tại

mãi cho đến ngày hôm nay. Và cái tên Gold Fields Ltd co được

là tư đo. Với trên hơn 20 năm kinh doanh trong nghê khai

khoáng cũng như chế biến Gold Fields Ltd đã không ngưng nỗ

lực để khẳng định minh với khách hàng cũng như đôi thu kinh

doanh trên thị trường. Mạng lưới các công ty con cũng như

các mo hoạt động nằm rải rác trên thế giới. Bằng nhiêu dự án

thăm dò cua minh ơ Phần Lan, Canada … công ty ngày càng

khẳng định danh tiếng cua minh trên trường quôc tế.

Page 106

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Những ngày đầu sáp nhập Gold Fields Ltd chỉ hoạt động

chu yếu tại Nam Phi. Danh tiếng cua công ty chỉ được biết

đến khi no mua lại 45% cổ phần cua St Helena Gold Mines

Limited cũng như sáp nhập với Franco-Nevada Limited để tạo

thành Gold Fields International Limited vào năm 2000.`Minh

chứng cho sự thay đổi trên Gold Fields Ltd đã co mặt trên

thị trường chứng khoán quôc tế như Toronto Exchange,

Johannesburg Exchange và các sàn chứng khoán lớn ơ New York,

Paris, Brussels , Thuy Sĩ.

Kể tư lúc được thành lập công ty luôn coi trọng giải

quyết các vấn đê vê môi trường xung quanh như nước hay không

khí. Với tuyên bô “We act responsibly and care for the

environment, each other, and all of our Stakeholders - our

employees, our communities and our shareholders” cũng đủ để

chứng minh được điều trên bằng nhiều dự án bảo vệ môi trường

như dự án phát triển “The GROWTH project: Unlocking value

from waste rock” và dự án Super Pit “Bringing new life to

the Damang mine through the Super Pit project” hay xây dựng

cả chiến lược biến đổi khí hậu. Bằng việc đầu tư bảo vệ môi

trường thi danh tiếng cua công ty tiếp tuc được khẳng định.

Vượt qua rào cản địa phương danh tiếng cua công ty đã được

cộng đồng quôc tế công nhận bằng nhiêu giải thương quan

trọng.

Page 107

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Đánh giá:

Đáng giá: Danh tiếng là tài sản cua công ty, no là linh

hồn, là hinh ảnh cua công ty trong lòng khách hàng. Đây là

một trong những nhân tô đáng giá tạo nên giá trị cua công

ty.

Hiếm: Mỗi công ty đêu co những thương hiệu, những dòng

sản phẩm khác nhau

Khó bắt chước: Danh tiếng cua Gold Fields Ltd đã tạo

được chỗ đứng và nổi tiếng trên khắp thế giới với những công

nghệ hiện đại đi kèm với sự tiết kiệm và bảo vệ môi trường.

Họ đã tạo được sức thu hút cua riêng minh không ai co thể

bắt chước được.

Không thể thay thế: Ngày nay, khi sô lượng các công ty

khai khoáng ngày càng nhiêu và mức độ vươn ra những thị

trường mới ngày càng mạnh mẽ thi phạm vi để khách hàng chọn

càng trơ nên rộng và để đơn giản hoa quá trinh lựa chọn thi

họ thường quan tâm đến thương hiệu cua công ty. Do đo,

thương hiệu mạnh là một trong những điêu không thể thay thế

khi đứng trên phương diện khách hàng.

Nguồn tham khảo:

http://www.goldfields.co.za/com_environment.php

Page 108

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

c. Nguồn sáng kiến:

Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng nên

yếu tô an toàn được coi trọng trên hết. Để thực hiện điêu

này, Gold Fields Ltd đã không sáng tạo cho ra nhiêu sáng

kiến mới nhằm nâng cao hiệu sô an toàn trong hầm mo. Chính

vi lẽ đo mà sáng kiến cũng co thể coi như là là yếu tô quyết

định sự thành công cho Gold Fields Ltd. Hiện tại công ty

đang nắm giữ nhiêu bằng sáng kiến được thế giới cộng nhận.

Ngoài ra, công ty sơ hữu đội ngũ nhân viên năng động, sáng

tạo, là nguồn sáng chế vô hạn cho Gold Fields Ltd. Công ty

vẫn luôn tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển để

tạo ra những sản phẩm co chất lượng, hiệu quả vượt trội, đáp

ứng tôt nhu cầu cua khách hàng.

Gold Fields Ltd là một công ty co nhiêu sáng kiến vê

sản phẩm liên quan đến môi trường, điêu này được noi đến rất

nhiêu trong bản tuyên bô trách nhiệm xã hội cua công ty.

Chẳng hạn:

Phát minh sáng chế “Máng đá ngầm” - Underground rock

chutes với sô hiệu là 4371289 được cấp vào ngày 1 tháng

hai năm 1983. Giúp vận chuyển khoáng sản một cách dễ

dàng tư trong ra bên ngoài.

Page 109

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Bằng sáng chế tại Uc với sáng kiến là “ PRECIPITATION

OF IRON FROM ZINC SULPHATE SOLUTIONS IN A PRESSURE

VESSEL, TEMP GREATER THAN 110C, TIME LESS THAN 30

MINS” với sô hiệu là AU1985050514 được cấp vào ngày 29

tháng 11 năm 1985.

Hệ thông quản lý môi trường: Gold Fields Ltd là công ty

đầu tiên được nhà nước Nam Phi cộng nhận xây dựng chiến

lược biến đổi khí hậu hiệu quả nhất. Đạt được chứng chỉ

ISO 14001:2004 vê bảo vệ môi trường do Hội đồng Quôc tế

vê khai thác mo và kim loại (ICMM) trao tặng .

Đánh giá:

Đáng giá: Những sáng kiến là một trong những nguồn vô

cùng quan trọng giúp cho Gold Fields LTD co thể cho ra đời

các sản phẩm cải tiến chất lượng đáp ứng nhu cầu ngày càng

cao cua người tiêu dùng.

Hiếm: Không chỉ Gold Fields LTD mà bất cứ công ty sản

xuất sản phẩm công nghệ nào cũng điêu rất chú trọng đến cải

tiến và các nguồn sáng kiến công nghệ. Hơn nữa, trên một nên

tảng cơ bản, các công ty trong ngành luôn chạy đua để cho ra

đời những sản phẩm mới nhất đáp ứng thị trường.

Khó bắt chước: Công nghệ là một trong những ngành dễ bắt

chước nhất. Chỉ cần một sản phẩm ra đời ngay lập tức sẽ co

Page 110

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

những sản phẩm khác cua đôi thu cạnh tranh được tung ra ngay

để đáp trả.

Không thay thế: Ngày nay,cùng với sự phát triển vượt bậc

cua khoa học-công nghệ, xu hướng thay đổi sản phẩm công

nghệ cua người tiêu dùng cũng nhanh trơ nên rất nhanh chong.

Để đáp ứng nhu cầu thị trường, các công ty luôn phải thích

nghi thay đổi kịp thời để co chỗ đứng tôt trên thị trường.

Nguồn tham khảo:

http://www.patentgenius.com/assignee/

GoldFieldsMiningandDevelopmentLimited.html

http://www.ipaustralia.com.au/applicant/gold-fields-mining-

and-development-ltd/patents/

http://www.goldfields.co.za/com_environment.php

2. Khả năng tiêm tàng:

Khả năng thay đổi linh hoạt:Nên kinh tế đang ơ trong giai đoạn khung hoảng và toàn

cầu hoa đang diễn ra nhanh chong. Chính điêu này đòi hoi mỗi

công ty phải linh hoạt tiếp ứng với sự thay đổi liên tuc tư

môi trường bên ngoài và Gold Fields LTD cũng không phải là

ngoại lệ. Sự phát triển lớn mạnh cua Gold Fields LTD hôm

Page 111

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

nay là kết quả cua sự mạnh dạn vận dung nhiêu sáng kiến để

đổi mới.

Để tiếp ứng với sự thay đổi trên công ty đã xây dựng

cho minh chiến lược quản trị rui ro. Chiến lược này sẽ quản

lý toàn bộ công ty kể các chi nhánh cua no với trung tâm

phát triển bên vững đặt tại Nam Phi đo chính là thiết lập

trung tâm quản lý rui ro (ERM). No đảm bảo quản lý rui ro

hoạt động, rui ro kinh doanh cũng như những rui ro đến tư

môi trường xã hội xung quanh.

Muc đích quan trọng nhất cua quá trinh ERM là để giúp

Gold Fields Ltd trơ nên linh hoạt hơn trong môi trường kinh

doanh toàn cầu và đạt được các muc tiêu chiến lược cua no -

để phát triển các lĩnh vực vàng, để tôi ưu hoa hoạt động cua

minh và để bảo đảm tương lai cua no.  Quá trinh ERM bao gồm

hai thành phần tích hợp và liên kết: quản lý rui ro hoạt

Page 112

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

động và quản lý rui ro chiến lược. No phù hợp với các tiêu

chuẩn quôc tế ISO 31.000 vê quản lý rui ro.

Trong năm, các hoạt động quôc tế cua chúng tôi đã được khảo

sát bơi các IMIU (Underwriters Công nghiệp khai thác mo quôc

tế) và mo cua chúng tôi ơ Nam Phi bơi kỹ sư rui ro Zurich,

một phần cua Zurich Re. IMIU quản lý rui ro khảo sát hoạt

động cua chúng tôi bên ngoài Nam Phi - hiển thị cải tiến

trong tất cả các lĩnh vực

2009 2010

% Giảm

thiểu rủi

Số nguy cơ

phơi sáng

% Giảm

thiểu rủi

Số nguy cơ

phơi sáng

Page 113

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

ro roAgnew 79 40 80 26St Ives 79 28 80 26Australasi

a khu vực

79 34 80 26

Damang 74 27 74,6 27Tarkwa 74 21 76,5 17Khu vực

Tây Phi

74 24 75,5 22

Cerro

Corona

82 19 82,9 14

Nam Mỹ khu

vực

82 19 82,9 14

Cũng nằm trong kế hoạch quản trị rui ro cua minh, công

ty đã triển khai áp dung bảo hiểm rui ro cho hoạt động sản

xuất nhằm bảo vệ lưu chuyển tiên tê tại thời điểm chi tiêu,

đảm bảo đu thanh khoản cho khoản vay nợ, thiết lập công cu

tài chính tiên tệ để bảo vệ lưu chuyển tiên tệ cơ bản

Đáng giá:Sự mạnh dạn đưa ra ý tương và áp dung no vào thực

tiễn kinh doanh đã giúp Gold Fields Ltd đạt nhiêu thành

công. Chiến lược quản trị rui ro giúp điêu hòa được nguồn

vôn đầu tư đúng muc đích, cho phep tập trung vào những nơi

Page 114

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

chắc chắn mang lại lợi ích kinh doanh.Giúp kiểm soát được

nguồn hữu hinh cũng như vô hinh cua công ty. Đưa ra quyết

định đúng đắn vê việc thăm dò cũng khai thác.

Hiếm:trong lĩnh vực khai khoáng, không co nhiêu công ty

làm được và làm tôt như những gi Gold Fields Ltd đã thực

hiện.

Khó bắt chước: Nguồn lực tài chính và những con người sáng

tạo là một phần quan trọng

Không thể thay thế:những gi Gold Fields Ltd đã làm cùng với

kết quả mà công ty đã đạt được, cho thấy những sáng kiến mà

Gold Fields Ltd đưa ra không co một chiến lược tương đương

nào khác.

Nguồn tham khảo:

http://www.goldfields.co.za/sus_risk_management.php

http://www.goldfields.co.za/inv_hedging.php

3. Năng lực cốt lõi:

Đánh giá các nguồn lực vô hình và khả năng tiềm tàng

Đáng

giá

Hiế

m

Khó bắt

chước

Không thể

thay thếCác nguồn tài chính

Page 115

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Tài sản (vật chất và vô hình)

Khả năng thích ứng với sự

thay đổi

Năng lực côt lõi là: Khả năng thích ứng với sự thay

đổi.

4. Phân tích tính lâu bên của lợi thế cạnh tranh

a. Rào cản bắt chướcGold Fields Ltd thường xuyên đưa ra và áp dung các công

nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động khai thác khoáng sản.

Tư đo nâng cao chất lượng khoáng cũng như gia tăng trữ lượng

khoáng sản khai thác. Mặt khác, việc đầu tư mơ rộng phạm vi

hoạt động kinh doanh cua minh trên nhiêu thị trường bằng

cách thành lập công ty con, liên doanh. Tư đo, doanh thu cua

Gold Fields Ltd cũng tăng lên đáng kể. Như đã phân tích ơ

trên, năng lực côt lõi cua Gold Fields Ltd co tính kho bắt

chước và rào cản bắt chước cua các đôi thu trong ngành khá

cao, thời gian để các đôi thu cạnh tranh co thể bắt chước

Gold Fields Ltd không phải một sớm một chiêu, mà phải cần

một thời gian dài. Ngoài ra, những nguồn lực hữu hinh (như

tài chính vững mạnh, nguồn nhân lực chất lượng cao,trang

thiết bị hiện đại) là rất kho bắt chước trong thời đại kinh

tế khung hoảng, lạm phát như hiện nay. Cùng với đo, Gold

Fields Ltd không ngưng phát triển và tái đầu tư vào các hạngPage 116

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

muc quan trọng cua minh như đầu tư vào các dự án Beatrix

Methane project, Kloof Hard Ice project,Lake Lefroy

Alternative project.

Văn hoa Gold Fields Ltd đã được hinh thành tư lâu, công

ty đã và đang áp dung những nguyên lý, nguyên tắc hiệu quả

nâng cao giá trị cho nguồn nhân lực tạo nên một nên văn hoa

cho công ty hết sức hiệu quả và kho co thể thay thế, không

phải công ty nào cũng co thể tạo dựng được một văn hoa Gold

Fields Ltd như vậy, không phải công ty nào cũng co thể dễ

bắt chước để hinh thành những môi quan hệ cũng như những

nhân viên nhiệt tinh, co trách nhiệm và trung thành như nhân

viên Gold Fields Ltd, và cũng không dễ dàng cho các công ty

áp dung thành công những nguyên tắc như trong Gold Fields

Ltd. Chính vi vậy, tạo nên một rào cản bắt chước khả năng

cua công ty.

b. Mức năng động của ngành Mức độ cua việc diễn ra những thay đổi trong ngành là

một nhân tô ảnh hương đến khả năng duy tri lợi thế cạnh

tranh cua doanh nghiệp. Ngành co mức độ năng động càng cao

thi các doanh nghiệp càng phải dịch chuyển những lợi thế cua

minh một cách nhanh chong. Deloitte cho hay là trong vài

tháng qua “chất lượng đã lấn át sô lượng” và kết quả là các

dự án đầu tư bị chậm lại. Các công ty mo tư lâu không ưu

Page 117

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

tiên các dự án mơ rộng bơi vi chỉ 01 % các dự án mơ rộng là

khả thi. Thay vào đo, các công ty phải tập trung vào những

dự án co thể thu hồi vôn đầu tư.

Một xu hướng thú vị khác được vạch ra trong báo cáo cua

Deloitte là hoạt động sát nhập và mua lại sẽ nhiêu hơn trong

một môi trường tài chính xiết chặt. Trong khi M&A đôi với

ngành khai khoáng giảm đi đáng kế trong nửa năm cuôi 2012,

Deloitte chỉ ra rằng nhiêu thương vu M&A hơn co thể diễn ra

trong năm 2013 vi các tập đoàn sẽ chú ý tới các hinh thức

tài chính phi truyên thông để nhằm tăng vôn đầu tư, như liên

doanh, thoả thuận thuế thuê mo đôi với các cơ sơ đang khai

thác. Việc định giá tài sản mo thấp kết hợp với trượt giá

vài hàng hoá khiến cho một sô công ty mo lớn hơn và co khả

năng tài chính lớn sẽ thâu tom các công ty nho hơn.

Theo các chuyên gia kinh tế thế giới thi ngành khai

khoáng sẽ toa sáng trong thời gian tới, cho dù kinh tế co u

tôi đi nữa. Lập luận cho nhận định này là việc nhu cầu đang

tăng phi mã tư quôc gia co nên kinh tế tăng trương mạnh và

đang rất khát nguyên nhiên liệu là Trung Quôc. Quôc gia này,

với nhu cầu vô hạn cua minh, đã khiến giá dầu tăng vùn vut

trong nhiêu tháng qua. Và nguyên nhiên liệu khác cũng sẽ

chịu tác động tư người khổng lồ đang vươn vai này."Trong 12

tháng qua, ngành khai khoáng và cổ phiếu cua ngành này chưa

hẳn đã tôt, song các chuyên gia kinh tế vẫn giữ quan điểm

Page 118

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

lạc quan vê lĩnh vực kinh doanh này trong2 tháng tới và

những năm sau đo nữa", chuyên gia khai khoáng Des Kilalea

cua tập đoàn đầu tư tài chính RBC Capital Markets nhận định

ngày 26/11.Chuyên gia này cho rằng kinh tế Trung Quôc co thể

sẽ còn tiếp tuc tăng trương ơ mức 2 con sô trong vài năm

nữa. Tăng trương kinh tế đòi hoi nhiêu và nhiêu hơn nữa các

nguyên nhiên liệu, do đo sẽ tạo sức ep lên nguồn cung, qua

đo làm giá tăng lên. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực

này nhờ đo sẽ thu lợi lớn.

c. Năng lực của đối thủ cạnh tranh:Các đôi thu cạnh tranh cua Gold Fields Ltd tại thị

trường quôc tế đêu là những hãng lớn, họ là những người sơ

hữu những nguồn lực tài sản co khả năng bắt chước lớn. Tại

thị trường trong nước Gold Fields Ltd gặp phải sự cạnh tranh

quyết liệt cua một đôi thu lớn đo là Anglogold Ashanti -

đứng thứ 3 thế giới vê hoạt động khai thác vàng, co tru sơ

Page 119

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

chính ơ Johannesburg, Nam Phi. Hãng này đã phá vỡ thế độc

quyên cua Gold Fields Ltd tại thị trường nội địa.

An toàn là điêu mọi công ty khai khoáng cần phải co

nhưng nên văn hoa an toàn xây dựng trong hơn 100 năm là điêu

mà các đôi thu không thể hấp thu nhanh chong. Điêu này được

thể hiện thông qua lời hứa cua Gold Fields rằng "Nếu chúng

tôi không thể khai thác một cách an toàn, chúng tôi sẽ không

khai thác" . Cam kết này đã hành động như một nên tảng cho

một sự phát triển toàn diện cua văn hoa công ty cua Gold

Fields. Thay vi chấp nhận các rui ro liên quan đến việc khai

thác vàng là 'cô hữu' thi các nhân viên và nhà quản lý đang

ngày càng trơ nên co ý thức trong việc hạn chế rui ro. Việc

thực hiện này tiếp tuc được hỗ trợ bơi thông tin liên lạc

liên tuc cua Gold Fields Ltd'Dưng, suy nghĩ, Sửa chữa, Kiểm

tra và Tiếp tuc' được áp dung bơi bất kỳ nhân viên nào trong

bất kỳ tinh huông nào. 

Nhóm an toàn hiệu suất

 Tiêu thụ năng lượng C2010  C2009  C2008

 Người chết 18  5239  5224

 Lost Time Rate1 Tần sô tai nạn 4,38  3,81  5,34Page 120

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

thương tích

 Tỷ giá Tần sô tai nạn thương tích

gây tử vong0,11  0,14  0,16

 Y tế được điêu trị chấn thương Tần

sô Tỷ lệ7,09  9,32  13,50

Nguồn tham khảo:

http://www.goldfields.co.za/sus_health_safety.php

5.Phân tích chuỗi giá trị:

5.1 Hoạt động chính :

a. Nguyên vật liệu đầu vào:

Page 121

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Nguyên liệu đầu vào quan trọng nhất bao gồm gỗ, thuôc nổ,

HCl, vôi, xi măng và xút ăn da (NaOH). Tuy nhiên, chúng tôi

đặc biệt chú trọng vào việc quản lý xianua đại diện cho hầu

hết nguyên liệu đầu vào nguy hiểm tiêm tàng. Đầu vào đạt

tiêu chuẩn theo Quản lý Xyanua Quôc tế (ICMC) , điêu này

đòi hoi các nhà cung cấp phải đạt tiêu chuẩn trên thi mới

được chấp nhận.

Ngoài ra cơ sơ hạ tầng, máy moc, các trang thiết bị phuc

vu khai thác cũng được coi là nguyên liệu đầu vào cho quá

trinh sản xuất này.

b. Hoạt động sản xuất:

Nguyên liệu sản xuất quan trọng nhất bao gồm chất thải,

đá thải, hoa chất thải và chất thải hydrocarbon. Hoạt động

sản xuất luôn được xem là một hoạt động chính yếu nhất trong

một công ty, tập đoàn, với Gold Fields Ltd hoạt động sản

xuất là rất quan trọng. Hoạt động sản xuất cua Gold Fields

Ltdbao gồm những sản phẩm khoáng sản thô chưa qua chế biến.

Công ty cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tư khoáng sản

co chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quôc tế thông qua nhà đại

lý .Với các hoạt động và nỗ lực cua minh, Gold Fields Ltd

luôn cô gắng cam kết đem lại lợi ích cho tất cả các bên liên

quan với yếu tô quan trọng hàng đầu là hiệu quả vượt trội và

cải tiến vượt trội.

Page 122

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

c. Chế tạo (Operations)

Hoạt động sản xuất luôn được xem là một hoạt động chính

yếu nhất trong một công ty, tập đoàn. Bằng việc ứng dung các

công nghệ hiện đại nhằm tạo ra các sản phẩm co chất lượng

cao với chi phí thấp, Gold Fields đã khẳng định là một trong

những công ty hàng đầu vê khai thác vàng bên vững. Co thể kể

đến là Gold Fields LTD đã nghiên cứu và thiết kế thành công

cẩu thep cao 87 met và là cẩu thep cao nhất thế giới – theo

SAISC. No co thể cẩu đá hay vật nặng khác mà thời gian nhanh

chong và rất an toàn được đánh giá là rất thích hợp cho các

công ty khai thác khoáng sản. Chính vi điêu này năm 2011

Gold Fields LTD được học viện thep xây dựng Nam Phi (SAISC)

trao tặng giải nhất vê cẩu thep lớn nhất thế giới trong thể

loại khai thác mo và công nghiệp.

d. Hoạt động marketing và bán hàng:

Gold Fields Ltd phân phôi sản phẩm thông qua các đại lý

trung gian cua minh. Muôn trơ thành nhà cung cấp cho công ty

thi phải đăng kí theo trinh tự rất nghiêm ngặt. Phải cam kết

với Gold Fields Ltd vê những yếu tô như: đạo đức “I accept

the Gold Fields Code of Ethics”, sứ mệnh và viễn cảnh “I

acknowledge the Gold Fields Vision and Values”…

Page 123

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Gold Fields Ltd đã lựa chọn nên tảng Ariba cho sự hợp tác

trong tương lai với các nhà cung cấp. Điêu này sẽ cho phep

Gold Fields Ltd nắm bắt thông tin chi tiết vê nhà cung cấp,

các sản phẩm mã nguồn và dịch vu cho nhà cung cấp. Các nhà

cung cấp sẽ được tiếp xúc với nhiêu tổ chức mua khác nhau và

co khả năng giao tiếp điện tử với Gold Fields Ltd khi một

môi quan hệ kinh doanh đã được thành lập .

e. Dịch vụ khách hàng:Vi như đã noi trên Gold Fields Ltdphân phôi sản phẩm thông

qua các đại lý trung gian cua minh và trang Ariba. Ngoài ra

Gold Fields Ltd tạo một muc “Feedback form” trên trang web

chính cua minh. Qua đây nhà cung cấp sẽ trao đổi những thông

tin liên quan, giải quyết những thắc mắc một cách nhanh

nhất.

Nguồn tham khảo:

http://www.goldfields.co.za/supp_registration.php

http://www.goldfields.co.za/supp_sa_how.php

http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf

Page 124

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

5.2.Hoạt động bổ trợ:

a. Hoạt động R&D

Đây được coi điểm mấu chôt giúp nâng cao chất lượng sản

phẩm, gia tăng năng suất cua Gold Fields Ltd. Như đã trinh

bày bên trên công ty đã áp dung nhiêu kỹ thuật hiện đại,

nghiên cứu nhiêu cải tiến mới chẳng hạn như kiêm chế kiểm

soát khí metan hay áp dung công nghệ BIOX hay ASTER, sáng

chế ra cẩu thep lớn nhất thế giới, vận hành hệ thông cảnh

báo các cơn địa chấn tư xa (FOG) …

b. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực

Con người luôn là yếu tô tạo ra sự thành công cho mọi tổ

chức. Đây được xem nhân tô côt lõi để tạo ra lợi thế cạnh

tranh cho công ty. Không những vậy yếu tô kỹ thuật hay công

nghệ thi co khả năng bắt chước nhưng yếu tô con người thi

không. Nhận thức rõ được điêu này, trong những năm trơ lại

đây Gold Field Ltd đã không ngưng đầu tư cũng như quan tâm

đến nguồn nhân lực cua minh . Nằm trong một cam kết “Nếu

chúng ta muôn đạt được muc tiêu cua chúng ta là 5 triệu

ounce sản xuất vàng chất lượng năm 2015, chúng ta cần một

lực lượng lao động được đào tạo tôt, năng động và ổn định”

điêu này cho thấy các nhà lãnh đạo cũng đã ý thức rất rõ vê

tầm quan trọng cua con người.

Page 125

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

  Theo như sô liệu thông kê ơ báo cáo hằng năm cua công

ty, tinh hinh nhân sự chất lượng cao ngày một gia tăng đảm

bảo cho hoạt động sản xuất ổn định. Để co được điêu này Gold

Fields Ltd đã liên kết một sô trường Đại Học như Đại học Tây

Uc và Viện quản lý Australia hay Viện Gordon Kinh doanh Khoa

học, một trường kinh doanh hàng đầu ơ Johannesburg… để đào

tạo những con người mà theo tuyên bô cua công ty là “năng

động và ổn định”.

Nằm trong chuỗi phát triển nguồn nhân lực cua minh Gold

Fields đã liên kết với NUM và UASA để đảm bảo các lợi ích

cho nhân viên như cải thiện nhà ơ cho nhân viên, trợ cấp y

tế và chăm soc sức khoe và sắp xếp giao thông ngầm hiệu quả

hơn. Đặc biệt hơn hết là sáng kiến “24 hours in the life of

Gold Fields Employee in the South African Region”. Sáng kiến

Page 126

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

này đảm bảo cho việc hinh thành một môi trường làm việc an

toàn , thoải mái và tiện nghi. Một chế độ đãi ngộ hợp lý

cũng như một đời sông hạnh phúc vê tinh thần theo cảm nhận

cua nhân viên.

c. Hệ thống thông tinGold Fields LTD thiết lập một hệ thông thông tin rộng

khắp bằng việc mỗi văn phòng và trung tâm đêu co riêng trang

web, điện thoại và Email. Cu thể như:

Page 127

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

d. Cơ sở hạ tầng:

Hệ thống kiểm soát:

Năm 2012 đánh dấu năm thứ 3 liên tiếp Gold Fields và

Maplecroft hợp tác với nhau để lên báo cáo đánh giá hằng năm

một cách tích hợp. Maplecroft đã làm việc chặt chẽ với các

bên liên quan Gold Fields để thu thập, phân tích và đánh giá

thông tin dữ liệu cũng như thực hiện các cuộc phong vấn với

quản lý cấp cao, các chuyên gia ngành nhằm đảm bảo độ chính

xác cao nhất cho báo cáo.

Nguồn tham khảo:

http://www.goldfields.co.za/sus_hr.php

http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf

http://www.goldfields.co.za/contacts_admin.php

Page 128

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Page 129

Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD

Page 130