Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Page 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- ĐẠI HỌC ĐÀ
NẴNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÔN : QUẢN TRỊCHIẾN LƯỢC
PHÂN TÍCH CHIẾNLƯỢC CỦA CÔNG TYGOLD FIELDS LTD
GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn.
Nhóm thực hiện:
-Nguyễn Văn Hùng 36k17-Phan Thị Huyền 36k03.2-Võ Thị Phúc Hậu 36k03.2-Dương Thị Hạnh Nhơn 36k03.2
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Mục Lục
A.TỔNG QUAN VỀ GOLD FIELDS LTDI/ Tổng quan về công ty Gold Fields Limited:..............31. Giới thiệu công ty Gold Fields Limited:...............32. Các chi nhánh của Gold Fields.........................4a. Nam Phi:.............................................4b. Ghana:...............................................4c. Australia............................................5d. Peru :...............................................5
II/ Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:...........61. Lịch sử hình thành:...................................62. Quá trình phát triển:.................................73. Những thành tựu đạt được:............................10
B. PHÂN TÍCH SỨ MỆNH VÀ VIỄN CẢNH
I. Viễn cảnh:.............................................111. Giá trị cốt lõi:.....................................112. Mục đích cốt lõi :...................................113. Hình dung tương lai:.................................11
II. Sứ mệnh :............................................121. Định nghĩa kinh doanh:...............................122. Mục tiêu kinh doanh:(Business Objective).............123. Cam kết với các bên liên quan........................12
III.Hệ thống giá trị:....................................12
Page 2
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
C.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
I. Phân tích môi trường vĩ mô:............................151. Môi trường kinh tế:..................................152. Môi trường công nghệ:................................173. Môi trường nhân khẩu học:............................184. Môi trường chính trị- Pháp luật:.....................205. Môi trường tự nhiên..................................216. Môi trường toàn cầu:.................................22
II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CẠNH TRANH:.......................231. Định nghĩa ngành:....................................232. Quy mô ngành:........................................233. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh:....................233.1.Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng:..................233.2.Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành:...........253.3 Năng lực thương lượng của nhà cung cấp.............263.4 Năng lực thương lượng của người mua:...............263.5 Sản phẩm thay thế:.................................28
4. Phân tích nhóm chiến lược trong ngành khai khoáng:. . .285. Chu kỳ ngành:........................................296. Các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành:.......30a. Toàn cầu hóa:.......................................30b. Sự thay đổi về môi trường tự nhiên:.................31
7. Các nhân tố then chốt tạo nên thành công của ngành:. .31a. Trữ lượng:..........................................31b. Giá cả:.............................................31
Page 3
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
8. Đánh giá tính hấp dẫn của ngành:.....................31a. Tiềm năng tăng trưởng của ngành:....................31b. Khả năng cạnh tranh của công ty:....................32
D. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
I. CHIẾN LƯỢC CÂP CÔNG TY.................................331. LIÊN MINH CHIẾN LƯỢC.................................332. LIÊN DOANH...........................................343. MUA LẠI.............................................364. TAI CÂU TRUC........................................385. CHIẾN LƯỢC CẢI TỔ...................................39
II......................................CHIẾN LƯỢC TOÀN CÂU40
1. Tổng quan môi trường toàn cầu của Gold Field LTD.....402. Gold Field LTD tại Peru..............................41 Sức ép giảm chi phí.................................42 Sức ép địa phương...................................43
3. Cách thức thâm nhập thị trường.......................46III.CHIẾN LƯỢC CÂP SBU...................................461. Các chi nhánh của Gold Fields – phân theo phạm vi địaly 472. Vị thế cạnh tranh của mỏ DeepSouth:..................483. Chiến lược dẫn đạo chi phí...........................50a. Ly do lựa chọn chiến lược...........................50b. Hàm y chiến lược:...................................51c. Các lựa chọn chiến lược:............................51
Page 4
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
d. Các lợi thế và bất lợi:.............................52e. Thành tựu chiến lược................................52
IV. CHIẾN LƯỢC CÂP CHỨC NĂNG............................561. Nghiên cứu và phát triển:............................56Cải tiến vượt trội:....................................57
2. Sản xuất:............................................583. Marketing:...........................................594. Kỹ thuật :...........................................59
E. PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC TẠO LỢI THẾ CẠNH TRANH
I. ĐANH GIA LỢI THẾ CẠNH TRANH............................601. Thành tựu:...........................................60
II...............CAC KHỐI CƠ BẢN TẠO RA LỢI THẾ CẠNH TRANH:61
1.1 Hiệu quả vượt trội..................................611.2 Hiệu quả về mặt năng lượng :........................611.3 Hiệu quả về mặt năng suất:..........................621.4 Cải tiến vượt trội:.................................62
III.NGUỒN GỐC CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG:...........641. Nguồn lực:..........................................641.1 Nguồn lực hữu hình:................................641.2 Nguồn lực vô hình:.................................67
2. Khả năng tiềm tàng:..................................73Khả năng thay đổi linh hoạt:..........................73
3. Năng lực cốt lõi:....................................764. Phân tích tính lâu bền của lợi thế cạnh tranh........76
Page 5
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
a. Rào cản bắt chước..................................76b. Mức năng động của ngành.............................77c. Năng lực của đối thủ cạnh tranh:....................78
5.Phân tích chuỗi giá trị:..............................805.1 Hoạt động chính :..................................805.2.Hoạt động bổ trợ:..................................82
I/ Tổng quan về công ty Gold Fields Limited:
Page 6
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
1. Giới thiệu công ty Gold Fields Limited:Gold Fields Limited (Gold Fields Ltd)là một trong những
công ty khai thác vàng lớn nhất thế giới được thành lập vào
năm 1998 tại Nam Phi, co tru sơ tại Johannesburg, Nam Phi,
sơ hữu và điêu hành các khu mo tư Nam Phi đến Uc và co chu
trương khai thác vàng tại bất ki quôc gia nào.
Tổng số lao động là 48,000 người.
Hoạt động chứng khoán tại: South Africa, New York, London,
Paris, Brussels Swiss. Mã giao dịch là GFI.Gold Fields Ltd.
Địa chỉ : 24 St. Andrews Road,Parktown, South Africa.
Telephone: (11) 644 2400.
Fax: (11) 484 0626.
Website: www.goldfields.co.za
Hoạt động chu yếu là khai thác vàng tư 8 mo hoạt động
tại: Australia, Ghanna, Peru, Nam Phi, hiện co 16 cơ sơ chế
biến vàng (8 tại Nam Phi, 4 ơ Ghana, 3 tại Uc và 1 ơ Peru).
Gold Fields Ltd co một mạng lưới hoạt động toàn cầu rộng lớn
và đa dạng với 4 dự án lớn vê phát triển nguồn nhân lực co
tính khả thi. Công ty co tổng trữ lượng khoáng sản vàng là
80,6 triệu ounce và các tài nguyên khoáng sản khác là 217
triệu ounce. Chứng khoán được niêm yết trên JSE Limited, New
York Stock Exchange (NYSE), NASDAQ Dubai Limited, Euronext
tại Brussels (NYX) và Exchange Thuy Sĩ. Gold Fields Ltd cam
Page 7
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
kết đảm bảo tính toàn vẹn, tính minh bạch, và tính trọng yếu
trong những báo cáo hoạt động hàng năm cua công ty phù hợp
với quy định với công ty và luật pháp cua nước sơ tại, cũng
như để thông báo cho tất cả các bên liên quan vê tinh hinh
hoạt động cua công ty, đồng thời cam kết tiếp tuc theo đuổi
các giá trị đã được công bô.
2. Các chi nhánh của Gold Fieldsa. Nam Phi:
Nam Phi- KDC (South Africa- Kloof Driefontein Complex):
Công ty này khai thác tại khu mo nằm tư 60-80 km vê phía
tây Johannesburg gầncác thị trấn cua Westonaria và
Carletonville ơ tỉnh Gauteng cua Nam Phi. Hoạt động chu yếu
là chiết xuất tư rạn san hô chứa vàng được xử lý ơ 2 nhà máy
luyệnkim. Chiến lược tổng thể cua KDC là kết hợp 2 mo để cải
thiện hiệu quả hoạtđộng phù hợp với tầm nhin cua Gold Fields
Ltd.
Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops _kdc.php
Nam Phi- Beatrix
Quyên khai thác tại khu vực này co hiệu lực tư ngày
7/2/2007 đến ngày 16/2/2019, khai thác tổng cộng 16874 ha
tại quận Matjhabeng tỉnh Free State. Quặng ngầm và khoáng
sản tại các kho dự trữ bê mặt thấp, được xử lý tại 2 nhà máy
luyện kim với lực lượng lao động khoảng 9563 nhân viên.
Page 8
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_beatrix.php
Nam Phi- Deep South
Deep South nằm tại khu vực 45 km vê phía tây nam
Johannesburg, được Gold Fields Ltd chỉ định như là mo với dự
án tăng sản lượng quặng 330.000 tấn mỗi tháng vào năm 2015.
Dự án này bao gồm việc thành lập một cơ sơ dự trữ chất thải
và truc nâng tại khu truc Twin.
Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_deep_south.php
b. Ghana:
Ghana- Tarkwa
Gold Fields Ghana Limited được thành lập tại Ghana vào
năm 1993 nắm giữ quyên khai thác khoáng sản tại mo vàng
Tarkwa thuộc phía tây nam Ghana với diện tích 20825 ha. Khai
thác khoáng sản hiện nay diễn ra tư 6 hầm: Pepe, Atuabo,
Mantraim, Teberebie, Akontansi, Kottraverchi.
Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_int_tarkwa.php
Ghana- Damang
Ghana- Damang được sơ hữu và điêu hành bơi Abosso Gold
Fields Limited, nằm ơ phía tây Ghana với tổng cộng 8111 ha.
Các nhà máy tại Damang hiện xử lý 5,2 triệutấn tư một sự pha
trộn cua khoảng 5% quặng oxit và 95% quặng tươi.
Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_damang.php
c. Australia
Page 9
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Australia St lves:
St lves Gold Mining Company Limited nắm giữ quyên khai
thác khoáng sản tại mo vàng St lves với tổng diện tích
104509 ha. St lves là một cơ sơ khai thác vàng vững chắc cho
sự tăng trương cua công ty tại Australia.
Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_st_lves.php
Australia- Agnew:
Agnew Gold Mining Company Pty Limited nắm giữ quyên khai
thác khoáng sản tại mo vàng Agnew nằm trong khoảng 375 km vê
phía bắc cua Kalgoorlie với diện tích 68138 ha.Muc tiêu
chiến lược chính cua công ty là phát hiện ra các nguồn dự
trữ khoáng sản trong ngắn hạn và khám phá các quặng mới
trong trung và dài hạn.
Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_Agnew.php
d. Peru :
Peru- Cerro Corona
Gold Fields Corona Limited nắm giữ quyên khai thác khoáng
sản tại mo lộ thiên Cerro Corona thuộc dãy núi Andes ơ miên
Bắc Peru, nằm trong khoảng 1,5 km vê phía tây tây bắc cua
làng Hualgaioc vùng Cajamark.
Nguồn:http://www.goldfield.co.za/ops_cerro.php
Page 10
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
II/ Lịch sử hình thành và quá trình phát triển:
1. Lịch sử hình thành:Gold Fields được thành lập tại Nam Phi vào năm 1887 bơi
Cecil Rhodes và Charles Rudd. Năm 1998, Gold Fields of South
Africa và Gencor sát nhập tạo thành Gold Fields Ltd, thoa
thuận này giúp Gold Fields Ltd trơ thành công ty được quan
tâm thứ hai cua đất nước Nam Phi và là một trong những công
ty lớn nhất vê khai thác vàng.
Trong giai đoạn 1999-2000, Gold Fields Ltd đã đôi đầu với
thách thức giá vàng suy giảm và giới hạn vê sự tăng trương.
Cùng với đo là chi phí hoạt động gia tăng (tăng tư R370 lên
R439).
Hướng giải quyết:
Để đôi đầu với thách thức trên Gold Fields Ltd đã bổ
nhiệm Ian Cockerill và Dick Graeme lên điêu hành vào năm
1999 làm chi phí ổn định và mang lại hiệu quả ngay lập
tức.Công nghệ thông tin và hệ thông kiểm soát chi phí cũng
đang được nâng cấp để cải thiện thông tin liên lạc và đồng
thời giảm chi phí.
Kết quả là sản xuất được 3,86 triệu ounce vàng với một
chi phí tiên mặt trung binh 216 USD /oz, năng suất lợi nhuận
ròng là 103 triệu USD. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu là 144
cent.Giá vàng tăng cao hơn.
Page 11
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Xuất hiện vấn đê vê HIV và AIDS, tỷ lệ HIV ngày càng tăng
trên các khu mo.
Hướng giải quyết:
Gold Fields Ltdnghiên cứu toàn diện và mô hinh hoa các
khả năng tác động cua HIV/AIDS.Gold Fields Ltd hy vọng rằng
các can thiệp kịp thời cua họ sẽ tiếp tuc tác động một cách
hợp lý.
Sức khoe và an toàn trên mo là một vấn đê Gold Fields Ltd
đã cam kết trong thời gian nhiêu hơn và nhiêu hơn nữa. Tỷ lệ
người nhiễm HIV/AIDS tại các hầm mo cua Gold Fields Ltd giảm
đáng kể và được kiểm soát chặt chẽ.
Năm 2001, vấn đê an toàn lao động, bệnh nghê nghiệp,
tiếng ồn gây ra mất thính giác, bệnh phổi, bệnh lao và bui
silic, nhiêu tai nạn đã làm mất cuộc sông cua nhiêu người.
Hướng giả quyết:
Gold Fields Ltd quan tâm và cải thiện đời sông cua người
công nhân để ngăn chặn và giảm tỷ lệ mắc,lây truyên cua bệnh
lao.
Nguồn:
http://www.goldfields.co.za/reports/annual_report_2000/comme
ntary.htm
Năm 2008, tai nạn xảy ra ơ mo Deep South thúc đẩy Gold
Fields Ltd quan tâm nhiêu hơn đến vấn đê an toàn lao
Page 12
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
động.Căng thẳng ơ Trung Đông và sự bất ổn vê tài nguyên ơ
khu vực Châu Phi gây sự biến động mạnh trong chi tiêu trên
toàn cầu.Tháng 1 năm 2008, cuộc khung hoảng năng lượng cua
Nam Phi buộc Gold Fields Ltd phải đong cửa hoạt động một sô
mo.
Gold Fields Ltd tiếp tuc tổ chức lại sản xuất, thực hiện
một sô biện pháp phòng ngưa an toàn¸ sử dung máy nước nong
mặt trời và công nghệ tiết kiệm năng lượng khác.
2. Quá trình phát triển:Gold Fields được thành lập tại Nam Phi vào năm 1887 bơi
Cecil Rhodes và Charles Rudd.
Năm 1892, Gold Fieldsđược tổ chức lại thành Consolidated
Gold Fields of South Africa (Consgold), tuy nhiên, sự hợp
nhất này còn nhiêu bất ổn.
Năm 1930,Consgold thật sự vững chắc khi đi đầu trong việc
bắt đầu kết hợp cùng Western Randin và Anglo American
Corporation.
Năm 1959, cấu trúc lại với cái tên “Gold Fields of South
Africa" công ty tiếp nhận quản lý tài sản cua công ty mẹ tại
Nam phi, thay vi là một công ty cua Anh (công ty con) co tru
sơ tại Nam Phi, điêu này giúp cho Gold Fieldsof South Africa
gia tăng quy mô hoạt động, tiêm lực tài chính vững mạnh hơn.
Page 13
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Năm 1998, Gold Fields và Gencor (sản phẩm cua sự hợp nhất
năm 1980 giữa Tổng công ty khai thác mo, tập đoàn tài chính
và tổng công ty Union) sát nhập tạo thành Gold Fields
Ltd.Thoa thuận này giúp Gold Fields Ltd trơ thành công ty
được quan tâm thứ hai cua đất nước Nam Phi và là một trong
những công ty lớn nhất vê khai thác vàng.
Năm 1999, Gold Fields Ltd mua lại cổ phần cua St. Helena
Gold Mines Ltd, giúp Gold Fields Ltd tăng doanh thu.
Ngày 30/11/2001, cổ phần cua St Ives và Agnew Gold Mines
tư WMC Resources Limited, đượcGold Fields Ltd mua lại làm
tăng 2,9 triệu ounce trữ lượng vàng và 8,6 triệu ounce các
khoáng sản khác
Sau đo 1 năm, năm 2002 Abosso Gold Fields Ltd được mua
lại, công ty sơ hữu mo Damang tại Ghana, giúp Gold Fields
Ltd co thêm 1,8 triệu ounce tài nguyên và 1,2 triệu ounce
nguồn tài nguyên dự trữ để hoạt động tại Ghana, cung cấp cơ
hội hiệp lực với Tarwa và theo đuổi các cơ hội khai thác
khác.
Ngày 4/3/2002, Hội đồng quản trị thông báo rằng Chris
Thompson sẽ trơ thành Chu tịch điêu hành cua Gold Fields Ltd
và Ian Cockerill sẽ trơ thành Giám đôc điêu hành, quyết định
này giúp Gold Fields Ltd quản trị tôt công ty, bằng chứng là
kiếm được 302 triệu USD so với mức thua lỗ 119 triệu USD năm
Page 14
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
2001, tổng sản lượng tăng 3,7 triệu ounce năm 2001 lên 4,1
triệu ounce năm 2002, chi phí giảm tư 196 USD xuông 173 USD,
trong khi đo giá vàng lại tăng tư 269 USD lên 292 USD mỗi
ounce.
Năm 2006, Gold Fields Ltd bắt đầu xây dựng dự án Cerro
Corona tại bộ phận Cajamarca cua Peru, khiến cho chi phí
tăng tư 1525 triệu USD lên 1601 triệu USD. Ngày 1/12/2006,
Gold Fields Ltd mua lại quyên kiểm soát tại cua mo vàng
DeepSouth, làm cho doanh thu tăng 24%, giá vàng giữ ơ mức
524 USD mỗi ounce so với 422 USD mỗi ounce năm 2002.
Năm 2007, Gold Fields Ltdtrơ thành công ty khai thác mo
đầu tiên tại châu Phi thiết lập giao dịch tài chính quôc tế
tai Dubai (DIFX), điêu này giúp cho Gold Fields Ltdtích lũy
được 282 triệu USD với chi phí là 216 triệu USD. Tiếp tuc mơ
rộng việc khai thác thăm dò, bằng việc liên minh chiến lược
với Sino Gold ơ Trung Quôc, tham gia liên doanh với
GoldQuest ơ Dominican và Buenaventura tại Peru, cam kết đạt
được muc tiêu 65 triệu USD ơ Greenfields.
Năm 2010, Gold Fields Ltd tập trung vào 2 thị trường Ấn
Độ và Trung Quôc, làm tăng trương kinh tế đạt 9%, dữ liệu
cho thấy Trung Quôc nhập khẩu 260 tấn vàng năm 2010, gấp đôi
sô lượng nhập khẩu năm 2009. Gold Fields Ltd cũng đã đa dạng
hoa sản phẩm bằng việc cung cấp trang sức co giá trị cao ra
thị trường.Cải thiện chất lượng cũng như khôi lượng việc
Page 15
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
khai thác khoáng sản, sản xuất được 3.5 đến 3.8 triệu ounce
tính đến cuôi năm 2010.
Tính đến nay, Gold Fields Ltd vẫn đứng vữnglà một trong
những công ty khai thác vàng lớn nhất thế giới.
Các quyên khai thác:
Năm 1993, Gold Fields Ghana co được quyên khai thác mo
vàng tại Takwa tư chính phu cua Ghana.Tháng 8 năm 2000, được
sự đồng ý cua chính phu Ghana, Gold Fields Ghana được giao
quyên khai thác tại khu vực phía bắc cua mo vàng Teberebie,
quyên khai thác tại Takwa hết hạn vào năm 2027, trong khi
quyên khai thác tại Teberebie hết hạn vào năm 2018.
Một máy nghiên SAG và nhà máy CIL bắt đầu hoạt động liên
tuc tại mo vàng Takwa tư tháng 11/2004 khu mo này co quyên
sử dung vào lưới điện quôc gia cũng như sử dung nước, đường
xe lửa và cơ sơ hạ tầng tại đây. Hầu hết các vật tư được chơ
bằng xe tài tư cảng biển gần nhất, khoảng 140 đường bộ tại
Takoradi, hoặc khoảng 300km đường bộ tư Tema gần Accra.
Khai thác mặt bằng tại Damang bắt đầu vào tháng 8/1997,
Gold Fields Ltd dự định kiểm soát các hoạt động trên vào
ngày 23/1/2002. Trong lịch sử, hoạt động khai thác mo dưới
lòng đất này bắt đầu tư năm 1878 đến năm 1956 cho đến khi
kết thúc do cuộc đinh công keo dài và thiếu dòng tiên mặt.
Mo Damang co quyên truy cập vào lưới điện quôc gia cũng như
sử dung nước, đường bộ và cơ sơ hạ tầng tại đây. Hầu hết cácPage 16
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
vật tư được chơ bằng xe tải tư cảng biển gần nhất, khoảng
200km đường bộ tại Takoradi, hoặc khoảng 360km đường bộ tư
Accra. Abosso nắm quyên khai thác tại mo Damang theo một hợp
đồng khai thác tư chính phu, hết hạn vào năm 2025.
3. Những thành tựu đạt được:Trong năm 2010, Gold Fields Ltd đã giành được các giải
thương sau đây:
- Gold Fields Ltd được nhậngiải thương SAMREC(IAS/SAMREC) trao
tặng cho cáccông ty khai thác mohàng đầuvê trữ lượng vàng
nắm giữ dựa trên báo cáo hàng năm.
- Trong bôn năm liên tiếpđược công nhận vê sự phát
triểnbênvữngvà trách nhiệm xã hội do IndexJSEtrao tặng.
- Lần đầu tiên Gold Fields Ltd được xếp hạng trongTop100 công
ty co lượng Cacbon thấp nhất
- Nhận giải thương Deal2010do tạp chíNăng lượngbinh chọn đểtrơ
thành công ty khai thác mođầu tiên trong những côngtyvàng
thế giớinhận hợp đồnggiảm khí thảiđể tài trợ chodự
ánMethaneBeatrix
- Đạt giải nhất trong cuộc thiQuôc giaAn toànkhai thác molần
thứ13cuaPeru,một cuộc thiđược tổ chức bơiViệnAn toànkhai
thác mocuaPeru.
Nguồn: http://www.goldfields.co.za/com_corp_gov.php
Page 17
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Năm 2011, Gold Fields Ltd đã giành được các giải thương sau
đây:
- Gold Fields Ltd được đánh giá triển vọng cho thị trường hoạt
động vàng tư ổn định đến tích cực.
- Đạt vị trí thứ tư trong các công ty khai thác mo trên toàn
cầu do DJSI đánh giá.
- Đạt giải thương Y tế Liên minh kinh doanh (theo báo cáo tinh
hinh hoạt động cua Gold Fields năm 2011)
- Duy tri một đường ông dẫn các dự án thăm dò Greenfields ơ
Australia, Canada, Chile, Argentina, Peru, Ghana, Mali,
Guinea và Philippines
Nguồn: http://www.goldfields.co.za/ops_exp_overview.php
I. Viễn cảnh:
"Our vision is to be the leading, value-adding, globally diversified, precious
metals producer through the responsible, sustainable, and innovative
development of quality assets”
Page 18
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Tạm dịch:Tầm nhin cua chúng tôi là trơ thành công ty dẫn đầu
trên thị trường vàng, gia tăng giá trị, đa dạng hoa toàn
cầu, sản xuất kim loại quý thông qua việc phát triển co
trách nhiệm, bên vững, và nâng cao chất lượng tài sản.
1. Giá trị cốt lõi:Thông qua các báo cáo tài chính cũng như các hành động mà
Gold Fields Ltd đã thực hiện cùng với hệ thông giá trị mà
công ty đã công bô thi giá trị côt lõi là khai thác vàng bên
vững. Tính bên vững co nghĩa là chúng tôi kinh doanh một
cách co trách nhiệm, không đặt lợi nhuận trên các quyên và
an toàn cua con người, nhưng chúng tôi cũng biết rằng để tồn
tại lâu dài, phải cho các nhà đầu tư thấy lợi nhuận mà chúng
tôi đem lại. Co nghĩa là chúng tôi quan tâm đến các bên liên
quan, các cộng đồng nơi chúng tôi hoạt động, và môi trường
xung quanh chúng tôi.
2.Mục đích cốt lõi :Gold Fields Ltd tiến hành hoạt động kinh doanh vàng nhằm
đem lại lợi nhuận bên vững và co chỗ đứng vững chắc trên thị
trường vàng.
3.Hình dung tương lai:Trơ thành nhà lãnh đạo toàn cầu trong khai thác vàng bên
vững, phu thuộc vào sự lựa chọn cua công ty đôi với các nhà
đầu tư, nhân viên và các giá trị xã hội.Tính bên vững trong
Page 19
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
bôi cảnh này co nghĩa là xây dựng các mo trên toàn thế giới,
hoạt động mang lại lợi nhuận và tạo ra giá trị chia sẻ cho
tất cả các bên liên quan.
II. Sứ mệnh :
“Gold Fields is intent on achieving outstanding returns for investors with
motivated employees committed to optimising existing operations and
aggressively pursuing and developing additional world-class deposits,
promoting mutually beneficial relationships and applying best practice
technology”
Tạm dịch: “Gold Fields Ltd chú tâm vào việc đạt được lợi nhuận vượt trội cho các nhà đầu tư với việc thúc đẩy các nhân viên cam kết tối ưu hóa hoạt động hiện tại, tích cực theo đuổi và phát triển thêm mỏ tầm cỡ thế giới, thúc đẩy mối quan hệ hai bên cùng có lợi và áp dụng công nghệ tốt nhất”
1. Định nghĩa kinh doanh:Tạo ra các sản phẩm co chất lượng liên quan đến vàng bằng
việc thăm dò, khai thác bên vững tại 16 cơ sơ chế biến vàng,
áp dung công nghệ kỹ thuật cao như máy nghiên SAG và nhà máy
CIL…
2. Mục tiêu kinh doanh:(Business Objective)“To be the global leader in sustainable gold mining and to produce five
million quality gold ounces within five years.”
Page 20
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Tạm dịch: Trơ thành nhà lãnh đạo toàn cầu vê khai thác vàng
bên vững, sản xuất 5.000.000 ounce vàng trong vòng năm năm.
3. Cam kết với các bên liên quanNỗ lực nhằm tạo ra giá trị chia sẻ với các nhà đầu tư,
nhân viên và toàn xã hội.Đong gop tích cực, lâu dài cho cộng
đồng và khu vực nơi chúng tôi khai thác, giảm tác động đôi
với môi trường xung quanh.Phấn đấu để giữ vững lời hứa tạo
sự tin tương với các bên liên quan.
III. Hệ thống giá trị:
1. Safety – “ If we cannot mine safely, we will not mine”
Tạm dịch: An toàn - “Nếu chúng tôi không thể khai thác một
cách an toàn, chúng tôi sẽ không khai thác”
Đây là giá trị chính và đăt lên hàng đầu. Giá trị này co
nghĩa rằng chúng tôi dưng lại, suy nghĩ, sửa chữa, kiểm tra
bất cứ khi nào chúng tôi cảm thấy tồn tại một cái gi đo co
thể gây nguy hiểm cho sự an toàn cua chính minh, hoặc đồng
nghiệp cua chúng tôi. Co nghĩa rằng, nếu chúng tôi không thể
sửa chữa no, chúng tôi thực hiện quyên và nghĩa vu là chuyển
đến nơi an toàn.
2. Responsibility – “We act responsibly and care for the
environment, each other, and all of our Stakeholders - our
employees, our communities and our shareholders”
Page 21
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Tạm dịch: Trách nhiệm - “Chúng tôi hành động co trách
nhiệm với tất cả các bên liên quan và bảo vệ môi trường”
Điêu này co nghĩa rằng chúng tôi không bao giờ cho phep
bất kỳ hành động nào làm hại nhau hoặc với các bên liên
quan.Chúng tôi suy nghĩ trước khi hành động và luôn luôn
thận trọng.Chúng tôi tim kiếm, nuôi dưỡng tài năng và bảo vệ
môi trường tự nhiên xung quanh.
3. Honesty – “We act with fairness, integrity, honesty and
transparency.”
Tạm dịch: Trung thực - “Chúng tôi hành động với sự công
bằng, trung thực, toàn vẹn và minh bạch.”
Giá trị này co nghĩa là không co chỗ cho những người
không trung thực.Chúngtôi luôn nhận thức và tuân theo các
quy tắc, quy định cua pháp luật.
4. Respect – “We treat each other with trust, respect and
dignity.”
Tạm dịch: Tôn trọng- “Chúng tôi đôi xử với nhau với sự tôn
trọng, tin tương”
Điêu này co nghĩa rằng tất cả các bên liên quan co quyên
được đôi xử với sự tôn
trọng, tin tương. Chúng tôi tôn trọng giá trị cua công việc,
không phu thuộc vào độphức tạp hay tầm quan trọng cua công
Page 22
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
việc và đánh giá cao cho những đong gop gop phần cho sự phát
triển cua công ty.
5. Innovation – “We encourage innovation and
entrepreneurship”
Tạm dịch: Đổi mới - “Chúng tôi khuyến khích sự đổi mới và
tinh thần kinh doanh”
Giá trị này co nghĩa là tất cả mọi người trong Gold
Fields Ltd nếu co ý tương tôt sẽ khuyến khích để họ phát
triển một cách co trách nhiệm.No cũng co nghĩa rằng chúng
tôi mơ mang tư duy khi co ý tương mới được nêu ra.
6. Delivery – “We do what we say we will do.”
Tạm dịch: Giao hàng tận nơi- “Chúng tôi làm những gi chúng
tôi noi rằng chúng tôi sẽ làm”
Điêu này co nghĩa rằng chúng tôi luôn luôn cô gắng trong
công việc.Chúng tôi tự hào vê công việc cua chúng tôi, làm
những gi chúng tôi muôn và cam kết giao hàng đúng hạn.
Page 23
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Giới hạn nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu: Nước Nam Phi ( South Afica)
Lĩnh vực nghiên cứu: Ngành khai khoáng
Thời gian nghiên cứu: Tư năm 2000 đến năm 2012
Vi thị trường lớn nhất cua Gold Fields Limited mà chúng
tôi nghiên cứu là Nam Phi, do đo chúng tôi sẽ tập trung
nghiên cứu các biến sô chính ảnh hương đến ngành khai khoáng
gồm: môi trường kinh tế, môi trường công nghê, môi trường
Page 24
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
văn hoa-xã hội, môi trường nhân khẩu học, môi trường chính
trị-pháp luật, môi trường toàn cầu, môi trường tự nhiên.
Vài nét vê thị trường khai khoáng tại Nam Phi:
Nam Phi là nước sản xuất và tiêu thu năng lượng lớn nhất
châu luc Châu Phi, giàu tài nguyên thiên nhiên với trữ lượng
hàng đầu thế giới vê vàng, kim cương, platinium, mangan,
crom và nhiêu khoáng sản khác. Trong những thập kỷ qua cơ
cấu cua ngành khai khoáng đã thay đổi đáng kể do sự phát
triển công nghệ cũng như nhu cầu dự trữ vàng cua các quôc
gia ngày càng tăng cao
I. Phân tích môi trường vĩ mô:
1. Môi trường kinh tế:
Môi trường kinh tế với những yếu tô vê lạm phát, lãi
suất, GDP... luôn tạo ra những thách thức và cơ hội cho mọi
công ty. Chính vi vậy, việc nghiên cứu những biến động cua
môi trường kinh tế, để tư đo tim được giải pháp phù hợp nhằm
vượt qua thử thách, nắm bắt cơ hội là điêu vô cùng quan
trọng với Gold Fields LTD, đặc biệt là giai đoạn kho khăn
như hiện nay.
Ở Nam Phi, tỷ lệ lãi suất được quy định bơi Ủy ban
Chính sách tiên tệ cua Ngân hàng Dự trữ Nam Phi (MPC). Tỷ lệ
lãi suất chuẩn ơ Nam Phi được ghi nhận ơ mức 5% (2012). Tư
năm 1998 đến 1/2013, lãi suất trung binh cua Nam Phi là
Page 25
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
13,44. Lãi suất ảnh hương rất lớn đến việc huy động vôn cua
Gold Fields.
Biểu đồ với các dữ liệu lịch sử lãi suất cho Nam Phi.
Sản xuất công nghiệp ơ Nam Phi tăng 2% trong tháng 12
năm 2012 so với cùng tháng năm trước. Sản xuất công nghiệp
được coi là ngành chiểm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành,
trong đo Gold Fields LTD là một trong những công ty gop phần
rất lớn vào tỉ lệ tăng trương cua ngành công nghiệp khai
khoáng.
Nam Phi co GDP lớn nhất Châu Phi, trong đo khai khoáng
chiếm 7,8%, gấp bôn lần các nước miên Nam Châu Phi và bằng
25% GDP cua toàn Châu Phi (năm 2012). Là một nước giàu tài
nguyên khoáng sản như bạch kim, vàng, crom và sắt… nên nên
kinh tế chu yếu dựa vào xuất khẩu khoáng sản. Kể tư khi suy
thoái kinh tế trong năm 2008, nên kinh tế Nam Phi co đà tăng
trương chậm lại.Page 26
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Biểu đồ với các dữ liệu lịch sử Nam Phi tôc độ tăng
trương GDP.
Chịu sự tác động cua cuộc khung hoảng nợ đồng euro và
đà tăng trương chậm lại cua kinh tế Trung Quôc, nên nên kinh
tế Nam Phi co xu hướng giảm suôt đòi hoi nhiêu công ty phải
tái cơ cấu sản xuất.
Tỷ giá hôi đoái trung binh giữa đồng Rand và USD tương
đôi cao, giữ ơ mức 9,07 năm 2009 tăng khoảng 11% so với năm
trước. Giúp giá trị khoáng sản xuất khẩu ra bên ngoài không
bị mất giá, gia tăng lợi nhuận các công ty trong ngành.
Năm 2007, Gold Fields LTD co mặt trên thị trường tài
chính quôc tế (DIFX) ơ Dubai, trơ thành công ty khai thác mo
đầu tiên ơ châu Phi làm được điêu này .Mặc dù thanh khoản
đang còn thấp, nhưng sẽ tạo ra nhiêu cơ hội khi đây là cửa
ngõ quan trọng cho thanh khoản tại vùng Vịnh, Trung Đông và
Trung Á.
Page 27
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Năm 2012, ngành khai khoáng ơ Nam Phi đã bị thiệt hại
nặng nê do các cuộc đinh công gây ra. Sự kiện này làm Gold
Fields đã sa thải 1.500 thợ đào vàng tại khu mo KDC West
(18/10). Ngoài ra ngành công nghiệp còn phải đôi mặt với
những vấn đê cấp bách như nhu cầu vê bạch kim giảm, chi phí
đầu vào leo thang, năng suất giảm và các cuộc bãi công. Đặt
ra thách thức giải quyết cho các công ty trong ngành.
2. Môi trường công nghệ:
Cả thế giới vẫn đang trong cuộc cách mạng công nghệ,
hàng loạt các công nghệ mới được ra đời. Trong môi trường
quôc tế cạnh tranh hiện nay, công nghệ được xem là công cu
chiến lược để phát triển kinh tế - xã hội một cách nhanh
chong và bên vững. Thực tế này đặt ra những yêu cầu bức
thiết vê sự tồn tại và phát triển cua bản thân mỗi doanh
nghiệp và cua cả một quôc gia.
Gold Fields LTD cũng đã ý thức được việc áp dung công
nghệ vào thực tiễn kinh doanh. Thực hiện các chương trinh
hiện đại hoa công nghệ khai thác tại các hầm mo.
- Ứng dung công nghệ BIOX để rửa trôi xianua và sunfua
đọng lại trên khoáng sản trước khi đưa vào chế biến
=> Cải thiện tỷ lệ thu hồi vàng, chi phí vận hành
thấp.
Page 28
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
- Đồng thời áp dung công nghệ ASTER để cân bằng lượng
nước thải ra môi trường nhằm kiêm chế nồng độ
thiocynate và cyanide không vuợt quá 10mg/l.
- Năm 2010, Gold Filde LTD cho xây dựng nhà máy vê công
nghệ ASTER đầu tiên đựoc lắp đặt tại Mines Barberton,
Consort ơ Nam Phi, đây là kết quả nghiên cứu trong
suôt 15 năm.
- Tháng 6 năm 2011, sau 15 năm nghiên cứu, Gold Filed
LTD đã cho ra đời thiết bị co khả năng phát hiện các
cơn địa chấn trong vòng 9s và cảnh báo địa chấn học
trong vòng 15 giây.Nghiên cứu này được dựa trên các
nguyên tắc nội suy địa lý thông kê và đã tích hợp một
phương pháp tiếp cận dựa trên thời gian với lý thuyết
địa Kriging.
3. Môi trường nhân khẩu học:
Năm 2011 tổng dân sô ơ Nam Phi là 50,6 triệu người
trong đo 52% là nữ. Gần 1/3 dân sô (31,4%) là người dưới 15
tuổi và 7,5% (3,7 triệu) tư 60 tuổi trơ lên . Dân sô cua Nam
Phi chiếm 0,73% tổng dân sô cua thế giới.
Page 29
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Con người là yếu tô then chôt cho sự phát triển cua mọi
tổ chức. Mọi quyết định hay chiến lược đêu bắt nguồn tư con
người. Nhận thức được tầm quan trọng như vậy Gold Fields LTD
đã không ngưng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên bằng
việc đào tạo kỹ năng ưu tiên (JIPSA), hinh thành học viện
(GFBLA) nhằm đầu tư phát triển đội ngũ nhân viên co tay nghê
cao ơ tất cả các cấp. Tái đầu tư vào cơ sơ hạ tầng phúc lợi
cho nhân viên,chẳng hạn như nhà ơ, khu thể thao, bệnh viện.
Thực hiện chiến lược thu hút và giữ chân lao động co tay
nghê và tiêu chuẩn hoa các lợi ích việc làm là một yếu tô
quan trọng giúp Gold Fields LTD duy tri hoạt động liên tuc
cua tập đoàn.
Ngày 12/12/2001, Gold Fields LTD thực hiện một động
thái mang tính đột phá, đo là thoa thuận với tổ chức công
đoàn HIV/ AIDS. Đây là thoa thuận đầu tiên trong ngành khai
thác vàng tại Nam Phi, tăng đầu tư vào các chương trinh cộng
Page 30
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
đồng, tiến hành chương trinh tư vấn và kiểm tra nhằm hạn chế
sự tác động cua no đến nhân viên và toàn công ty. Thực hiện
chương trinh kháng virut với quy mô rộng lớn(ART) nhằm phòng
và giảm lượng người nhiễm bệnh tại các mo.
Là môi trường tốt để nhân viên phát triển hết khả năng của bản thân.
Nhân viên trung thành và gắn bó với Gold Fields LTD. Dân số tăng nhanh
cùng với cấu trúc dân số trẻ và số người trong độ tuổi lao động cao là
nguồn cung ứng nhân lực dồi dào cho địa phương. Tuy nhiên tỉ lệ người
nhiễm HIV/AIDS cao cùng với vấn nạn nghèo khổ đã làm xuất hiện làn
sóng đình công ở Nam Phi dẫn đến lực lượng lao động giảm sút làm trì trệ
các hoạt động tại các hầm mỏ.
4. Môi trường chính trị- Pháp luật:
- Chính trị:
Định hướng cơi troi nên kinh tế nội địa và thúc đẩy
tiến trinh hội nhập kinh tế khu vực thay vi tiếp tuc lệ
thuộc vào sự thông trị nên kinh tế cua châu Âu và Bắc Mỹ đã
và đang phát huy hiệu quả rõ rệt. Sự nỗ lực cua chính phu
châu Phi trong việc thực thi các chính sách tự do hoa thương
mại trong khu vực, hội nhập thể chế và phát triển cơ sơ hạ
tầng đang là động lực côt lõi để hỗ trợ cho các doanh nghiệp
tiếp tuc phát triển mơ rộng thị trường và dấn thân sang các
lĩnh vực, vùng, miên khác nhằm gop phần cải thiện đời sông
cho tất cả mọi người.
Page 31
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Chính sách đôi ngoại cua Nam Phi nhằm hai muc đích: gin
giữ độc lập quôc gia đồng thời phấn đấu vi sự phát triển cua
tinh đoàn kết khu vực và quôc tế. Nam Phi co sự phân biệt
chung tộc và quyên uy cua người da trắng cao. Vấn đê này vẫn
còn tồn tại đến ngày hôm nay, đặt lên vai Nam phi trọng
trách lớn để giải quyết.
- Pháp luật
Luật pháp cua Nam Phi là luật thương mại và cá nhân
Rôma-Hà Lan cùng thông luật Anh do bị ảnh hương tư những
người định cư Hà Lan và thực dân Anh. Ngày 20 tháng ba năm
2003, Nam Phi thông qua dự án Luật Thuế tài nguyên.
Trong những năm gần đây, chính phu châu Phi đã nỗ lực
nhiêu hơn để giảm bớt các thu tuc hành chính và cơ sơ pháp
lý cho các doanh nghiệp vưa và nho. Tư năm 2000-2010, thời
gian trung binh cần thiết để đăng ký quyên sơ hữu tài sản đã
giảm tư 120 ngày xuông còn 65 ngày, thời gian cần thiết để
co được một giấy phep xuất khẩu giảm trung binh tư 230 ngày
năm 2005 xuông còn 212 ngày vào năm 2010, thời gian cần
thiết để một hợp đồng kinh tế co hiệu lực đã giảm xuông gần
một tháng.
Xuất khẩu khoáng sản phải tuân thu quy định kiểm soát
xuất khẩu và phải được cấp phep như các mặt hàng thuộc lĩnh
vực quân sự, tài nguyên đang cạn kiệt, rác thải kim loại và
Page 32
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
phế liệu. Kim cương dành cho xuất khẩu phải đăng ký với Ban
kim cương SA.
Ngày 25 tháng 7 năm 2002, Dự án Luật Khoáng sản và Điều lệ khai thác
mỏ được thông qua. Năm 2008, mỏ vàng Driefontein, Kloof và Beatrix
được cấp lại giấy phép kinh doanh mới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
khai thác Gold Fields về sau này.
Gold Fields đã làm đại diện cho các phòng ban Tài chính, Khoáng sản và
Năng lượng nhằm giải quyết những hậu quả tiêu cực của dự án khử trùng
vàng trong lòng đất, đe dọa công ăn việc làm và các dự án mới có nguy
cơ.
5. Môi trường tự nhiên
Các mo khoáng sản cua Nam Phi co trữ lượng rất lớn và
hiếm co trên thế giới như mangan (chiếm 80% trữ lượng toàn
thế giới), crom (68%), vanadi (45%), vàng (35%), alumino –
silicat (37%), titan, quặng sắt, đồng, ngọc, kim cương, đá
quý, than, thiếc, urani, ni kel, phôt phát, muôi, khí gas tự
nhiên…Trên địa bàn hiện co gần 200 khu vực khai thác tài
nguyên thiên nhiên, chu yếu là mo vàng, sắt và than đá.
Sự phát triển một cách chong mặt các mo khai thác đã
làm nảy sinh nhiêu vấn đê vê môi trường, đặc biệt là tinh
trạng nguồn nước bị nhiễm Asen quá mức cho phep đang co
chiêu hướng gia tăng và ảnh hương xấu đến sức khoe cua người
dân buộc Nam Phi xây dựng một quy hoạch tổng thể vê khai
thác tài nguyên thiên nhiên, trong đo chỉ rõ các khu vực
Page 33
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
được phep khai thác, khu vực hạn chế và khu vực cấm khai
thác khoáng sản, ban hành tiêu chuẩn và quy định vê bảo vệ
môi trường nghiêm ngặt đôi với tưng khu vực khai thác tài
nguyên thiên nhiên
Trong tháng 5 năm 2007, Gold Fields LTD đã tham gia ICMM, với cam kết
của mình về biến đổi khí hậu, thừa nhận tầm quan trọng của biến đổi khí
hậu, giảm sự phát tán tán khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
Tập đoàn tiếp tục tham gia vào hiệp hội Eshom ở Nam Phi để quản lý sử
dụng năng lượng hiệu quả, hạn chế rủi ro do cúp điện trong giờ cao điểm
bằng cách hợp tác với các tiện ích quốc gia nhằm thực hiện dự án tiền
năng chuyển đổi 120 MW trong giờ cao điểm.
Triển khai dự án giải nén khí metan từ lòng đất nhằm giảm thiểu tác động
của các hoạt động khai khoáng đến môi trường, trước hết là việc giảm
chất thải phát tán gây hiệu ứng nhà kính, bước đầu giảm khí cacbon, sau
đó là sử dụng khí mêtan để sản xuất điện.
6. Môi trường toàn cầu:
Cuộc khung hoảng kinh tế tài chính năm 2007- 2008 làm
sản lượng khai thác khoáng sản cua Gold Fields LTD giảm đáng
kể. Cu thể giá cổ phiếu biến động, giảm khoảng 20% tư 15,91
USD trên mỗi cổ phiếu vào đầu năm đến 12,65 USD vào cuôi năm
2007 .
Cùng với xu hướng toàn cầu hoa các hoạt động sản xuất,
Gold Fields LTD đã thực hiện chiến lược mơ rộng khai thác
bằng cách liên minh các công ty ơ Trung Quôc, tham gia vàoPage 34
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
liên doanh với Gold Quest ơ Dominica và Buenaventura ơ
Peru nhằm đẩy mạnh cho sự phát triển quôc tế cua minh.
Gold Fields LTD cam kết “Khai thác bên vững " nhằm duy
tri sản xuất và tăng trương gop phần phát triển bên vững ơ
bất cứ nơi nào hoạt động . Ưu tiên lớn nhất cua Gold Fields
LTD là vê vấn đê an toàn, những nỗ lực để tạo ra một môi
trường an toàn được cung cô bằng một cam kết quan trọng nhất
là “ Nếu chúng tôi không thể khai thác một cách an toàn,
chúng tôi không phải là chúng tôi”
Toàn cầu hóa giúp Gold Fields LTD giao lưu, hợp tác và trao đổi về mọi
mặt với nhiều công ty trên toàn cầu. Nhưng đồng thời đặt ra một thách
thức phải giải quyết các vấn đề cấp bách về con người và môi trường.
II. PHÂN TÍCH NGÀNH VÀ CẠNH TRANH:
1. Định nghĩa ngành:
Khai khoáng là hoạt động khai thác khoáng sản hoặc các
vật liệu địa chất tư lòng đất, thường là các thân quặng,
Page 35
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
mạch hoặc vỉa than. Sản phẩm chính cua ngành là khoáng sản
thô chưa qua chế biến.
2. Quy mô ngành:
Nam Phi là nước sản xuất công nghiệp hàng đầu cua thế
giới, trong đo co công nghiệp khai khoáng . Mặc dù Nam Phi
không còn là vua cua các quôc gia khai thác khoáng sản nhưng
trữ lượng dự trữ khoáng sản vẫn ơ mức cao. Hiện tại đứng thứ
5 quôc gia khai thác vàng trên thế giới (theo Gold Investing
News ).
3. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh:
3.1.Các đối thủ cạnh tranh tiêm tàng:Đôi thu cạnh tranh tiêm tàng cua những công ty trong
ngành khai khoáng là những công ty co khả năng gia nhập
ngành nếu họ muôn. Thường những ngành co thiết bị, vôn, nhân
lực tương tự như ngành khai khoáng đêu co khả năng trơ thành
đôi thu tiêm tàng. Khi một công ty muôn tham gia vào ngành
mới thi họ co thể phải đôi mặt với các rào cản nhập cuộc
như: sự trung thành nhãn hiệu, lợi thế chi phí tuyệt đôi,
tính kinh tế theo quy mô, chi phí chuyển đổi, các quy định
cua chính phu, sự trả đũa, rào cản nhập cuộc và cạnh tranh.
Với sự nổi tiếng và sự nổi bật trong kinh doanh, cũng như
tinh cảm mà họ đã xây dựng với khách hàng thi việc xâm nhập
ngành này là một điêu hết sức kho khăn .Để đánh giá mức độ
Page 36
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
đe dọa cua các đôi thu cạnh tiêm tàng, cần nghiên cứu một
cách kĩ càng các rào cản nhập cuộc:
Lợi thế kinh tế tuyệt đối:
Những lợi thế tuyệt đôi vê chi phí các công ty trong
ngành co được so với các đôi thu mới gia nhập ngành:
Đã co kinh nghiệm trong ngành khai khoáng nên khả năng
vận hành vượt trội hơn.Trong quá trinh khai thác, do
hoạt động trong điêu kiện ngoài trời, doanh nghiệp phải
chịu những rui ro vê thiên tai, lũ lut, rui ro xảy ra
tai nạn lao động, rui ro gây ô nhiễm môi trường...Những
tai nạn sập mo đá, sập hầm vàng gây chết người liên
tiếp xảy ra gần đây làm rung lên hồi chuông cảnh báo vê
những nguy cơ mất an toàn trong quy trinh tổ chức khai
khoáng hiện nay. Hoặc nếu trong quá trinh khai thác,
doanh nghiệp không thực hiện đầy đu các quy định bảo vệ
môi trường thi co thể gặp phải sự phản đôi cua người
dân, thậm chí bị rút giấy phep hoạt động.
Đầu vào chu yếu cua ngành khai khoáng là quyên khai
khoáng, các công ty khác muôn gia nhập ngành thi phải
co được điêu này. Khả năng kiểm soát các đầu vào khác
đặc biệt cho sản xuất như lao động, máy moc thiết bị và
kỹ năng quản trị ổn định.
Công ty phải co nguồn vôn ban đầu lớn khi gia nhập
ngành, hơn nữa các công ty hoạt động trong ngành đã co
Page 37
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
môi quan hệ lâu năm và tin tương nên việc tiếp cận
nguồn vôn dễ dàng và rẻ vi chịu rui ro thấp hơn các
công ty chưa được thiết lập.
Tính kinh tế theo quy mô:
Các công ty hoạt động trong ngành phải chịu một khoản
chi phí lớn vê cơ sơ hạ tầng, máy moc, trang thiết bị...Hơn
nữa, nếu các mo hoạt động và cơ sơ chế biến được đặt gần
nhau sẽ tiết kiệm được chi phí và thời gian vận chuyển. Các
công ty trong ngành này chịu ảnh hương rất lớn tư các chính
sách cua Nhà nước như định hướng phát triển ngành khoáng
sản, những ưu đãi, khuyến khích hay hạn chế...
Bên cạnh đo, chi phí khai thác mo phu thuộc rất nhiêu
vào giá cả nhiên liệu như xăng, dầu và giá các loại nguyên
liệu này trong những năm gần đây liên tuc biến động theo
chiêu hướng tăng, ảnh hương lớn tới kết quả khai thác nếu
không co kế hoạch dài hạn trong việc dự trữ nhiên liệu hợp
lý.Gold Fields LTD co 8 mo đang hoạt động và 16 cơ sơ chế
biến tại Australia, Ghanna, Peru và Nam Phi co thể tiết kiệm
được chi phí vê thời gian vận chuyển sản phẩm thô đến nơi
chế biến.
Các quy định của chính phủ
Page 38
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Trong những năm gần đây, chính phu châu Phi đã nỗ lực
nhiêu hơn để giảm bớt các thu tuc hành chính và cơ sơ pháp
lý cho các doanh nghiệp vưa và nho. Dù cho thu tuc hành
chính co dễ dàng hơn, nhưng kho khăn vê chi phí để vận hành
khai thác khoáng sản lại là rào cản chính khiến các công ty
kho gia nhập ngành.
Rào cản nhập cuộc:
Co quá nhiêu dự án nhưng khả năng thực hiện hạn chế và
sức ep vê chi phí dẫn đến việc phải xếp thứ tự ưu tiên các
dự án. Tuy vậy tiến độ triển khai vẫn rất chậm và nhiêu dự
án thậm chí gián đoạn.Triển vọng nguồn cung thu hẹp đáng kể
sẽ đẩy giá vàng lên cao, hay ít nhất, cũng là yếu tô hỗ trợ
cho giá vàng.
Rui ro vê trữ lượng khoáng sản, vê điêu kiện khai thác…
là những rào cản gia nhập ngành. Ngoài vấn đê tim kiếm mo
khoáng sản, vấn đê đưa những mo này vào khai thác mất rất
nhiêu thời gian.
3.2.Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành:Một sô đôi thu cạnh tranh lớn cua Gold Fields Limited :
Barrick gold:
Barrick Gold là tập đoàn khai thác vàng hàng đầu thế
giới với sản lượng năm 2011 là 7,7 triệu ounce. Trong đo,
chi nhánh Barrick Gold châu Phi đứng trong top 5 nhà sản
Page 39
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
xuất vàng lớn nhất châu Phi và là nhà sản xuất vàng lớn nhất
Tanzania, sản lượng khai thác mỗi năm khoảng 700.000 ounce,
tương đương khoảng 21,8 tấn vàng.
Anglogold Ashanti:
Đứng thứ 3 thế giới vê hoạt động khai thác vàng,
co tru sơ chính ơ Johannesburg, Nam Phi, AngloGold Ashanti
co 20 mo hoạt động tại 10 quôc gia trên bôn châu
luc. AngloGold Ashanti sử dung 61.242 lao động, bao gồm cả
nhà thầu AngloGold Ashanti nỗ lực để tôi đa hoa lợi nhuận
phân phôi cho cổ đông thông qua các chu kỳ kinh tế, bằng
cách khai thác và sản xuất vàng một cách an toàn, co trách
nhiệm và hiệu quả.
Kinross gold:
Được thành lập vào năm 1993, Kinross đã nhanh
chong phát triển trơ thành một trong những công ty khai thác
vàng hàng đầu thế giới.
Rào cản rời ngành: Các doanh nghiệp khi tham gia ngành này đêu phải bo
một nguồn vôn rất lớn trong việc đầu tư máy moc, nhà xương,
cơ sơ chế biến...do đo khi muôn rời ngành đòi hoi các doanh
nghiệp phải thanh lý tài sản này, gây nên những thiệt hại
rất lớn vê chi phí cô định để rời ngành. Các công ty trong
ngành co rất nhiêu hầm mo và cơ sơ chế biến hoạt động với sô
Page 40
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
lượng lao động lớn cũng là rào cảnh rời ngành mà các doanh
nghiệp phải đôi đầu.
3.3 Năng lực thương lượng của nhà cung cấpKhung hoảng điện đe dọa sản lượng vàng cua Nam Phi, các
công ty khai khoáng ơ Nam Phi đã buộc phải ngưng khai thác
một thời gian, chu yếu do Eskom không thể cung cấp điện ổn
định. Tổng sô người lao động và nhà thầu co thể bị ảnh hương
tại các mo khoáng sản cua Gold Fields ơ Nam Phi là 6.900
trên tổng sô 53.000 người.
Gold Fields LTD cảnh báo cuộc khung hoảng điện quôc gia
ơ Nam Phi đe dọa sẽ làm giảm sản lượng vàng trong dài hạn,
đồng thời co thể buộc Gold Fields phải cắt giảm tới 7.000
việc làm. Sản lượng vàng giảm tới 20% trong quý II/2008, sau
khi công ty điện lực nhà nước Eskom áp đặt việc giảm 10%
lượng điện tiêu thu đôi với các mo dầu cua Nam Phi trong 4
năm.
3.4 Năng lực thương lượng của người mua:Trong bôi cảnh khách hàng đong vai trò quyết định trong
quan hệ nhà cung cấp - khách hàng như ngày nay thi những
phản ứng cua họ luôn là điêu đáng quan tâm nhất cua các công
ty. Các chiến lược marketing cua các công ty trong ngành
không ngưng diễn ra nhằm hướng khách hàng đến sản phẩm cua
Page 41
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
minh dựa trên 2 muc tiêu co nhiêu khách hàng nhất và co được
lòng trung thành cua họ.
Ngày càng tăng sô lượng người mua tư bên ngoài cua
ngành công nghiệp khai khoáng, như là các công ty tiêu thu
tài nguyên và các quỹ giàu co đang tim kiếm đầu tư an toàn
vào tài nguyên. Người mua trong ngành điển hinh là Trung
Quôc và Nhật Bản:
Trung Quôc – một quôc gia co nhu cầu tiêu thu các sản
phẩm khoáng sản lớn thứ hai thế giới (sau Mỹ) cho muc đích
phát triển nên công nghiệp cua minh. Đến nay, ngành khai
khoáng Trung Quôc đã tự đáp ứng được khoảng 92% vê khoáng
sản năng lượng, 80% vê khoáng sản cho công nghiệp và khoảng
70% khoáng sản cho sản xuất vật tư nông nghiệp1. Tuy nhiên,
để đảm bảo cho các muc tiêu phát triển trong tương lai,
Trung Quôc đã co chiến lược nhập khẩu không hạn chế các loại
tài nguyên khoáng sản (TNKS); thành lập trung tâm dự trữ các
loại TNKS. Trung Quôc đã đưa ra những sách lược cu thể đôi
với các nước đôi tác cua minh để “Giang rộng cánh tay thâu
tom toàn bộ tài nguyên khoáng sản trên thế giới”. Đôi với
những nước đang phát triển ơ châu Á, châu Phi, Mỹ Latin,
Trung Quôc thực hiện hỗ trợ chính thức (ODA) đổi lấy quyên
khai thác mo. Khoáng sản khai thác ơ những nước này được
mang vê chế biến tiếp ơ Trung Quôc. Nhờ nhập khẩu ồ ạt quặng
Bauxite và quặng sắt, Trung Quôc đã trơ thành nước xuất siêu
Page 42
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
vê nhôm và kim loại đen trong những năm gần đây 3. Đôi với
những nước công nghiệp phát triển, Trung Quôc tim cách co
chân trong hội đồng quản trị những Tập đoàn khoáng sản quôc
tế. Để làm được điêu này, Trung Quôc áp dung theo hai cách.
Cách thứ nhất, thu mua cổ phiếu niêm yết trên các sàn giao
dịch chứng khoán quôc tế. Cách thứ hai, bo vôn vào những tập
đoàn khoáng sản gặp kho khăn tài chính phải tim thêm vôn
mới. Cả hai cách này đêu đem lại nguồn khoáng sản dồi dào
với giá cạnh tranh.
Nhật Bản, một cường quôc kinh tế trên thế giới. Nhận
thức rõ ràng là một quôc gia nghèo vê khoáng sản trong khi
nhu cầu sử dung lại rất lớn, Chính phu Nhật Bản đã co nhiêu
chính sách hợp lý để đảm bảo nhu cầu khoáng sản sử dung
trong nước cho muc tiêu phát triển kinh tế. Nhật Bản tăng
cường đầu tư hoặc liên doanh, liên kết với các Chính phu
khác để co nguồn nguyên liệu. Chính phu Nhật Bản cũng bắt
đầu tiếp cận với hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp tư nhân
để đầu tư vào các dự án tim kiếm quặng sắt ơ Australia.
Người mua lấn át các công ty cung cấp
3.5 Sản phẩm thay thế:
Co thể noi cho đến hiện tại người ta vẫn rất kho khăn
trong việc tim ra các nguyên liệu khác để thay thế các sản
phẩm cua ngành khai khoáng. Mặc dù co rất nhiêu nghiên cứu
Page 43
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
khoa học thành công trong việc tim và chế tạo các vật liệu
thay thế song cho đến nay giá thành cua các vật liệu này còn
quá cao, chỉ co thể dùng trong một sô ngành công nghiệp đặc
biệt hay dự trữ.
- Trong lĩnh vực năng lượng: Thay vi sử dung khí
đôt, than đá...để sản xuất điện năng, người ta đã nghiên cứu
và thử nghiệm thành công công nghệ điện năng tư Hydro, một
nguồn tài nguyên vô tận. Ngoài ra điện năng còn được sản
xuất tư năng lượng gio, song biển, hay hoạt động âm cua núi
lửa…
- Trong lĩnh vực dự trữ: Thay vi nhà đầu tư dự trữ vàng
hay kim loại cũng như các loại khoáng sản quý khác thi ngày
nay các nhà đầu tư co thể dùng USD để thay thế… Song việc dự
trữ tiên trong dài hạn sẽ là đồng tiên mất giá.
4. Phân tích nhóm chiến lược trong ngành khai khoáng:
Ngành khai khoáng hiện nay đem lại lợi nhuận cho nhiêu
hãng đang hoạt động trong ngành nhưng quả thật không dễ dàng
để co thể gia nhập ngành. Các công ty hiện tại trong ngành
đang cạnh tranh không kem phần khôc liệt.
Các công ty trong một ngành tạo ra sự khác biệt với các
công ty khác theo những yếu tô như trữ lượng khoáng sản ,dẫn
đạo vê công nghệ khai khoáng hay chính sách định giá. Trong
Page 44
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
ngành khai khoáng sự hinh thành nhom chiến lược rất rõ co
thể nhin thấy được.
Trong việc phân chia mô hinh nhom chiến lược co rất
nhiêu chỉ tiêu để đưa ra xem xet nhưng đôi với ngành này thi
giá và trữ lượng là 2 tiêu chí quan trọng trong việc xem xet
vê mô hinh.
Dưới đây là bản đồ nhom chiến lược:
Sơ dĩ Gold Fields LTD đứng trong nhom dẫn đầu vê trữ
lượng khoáng sản là vi mạng lưới các mo co trên khắp thế
giới. Hiện tại tập đoàn đang hoạt động mạnh tại Nam Phi gồm
Page 45
Thấp Trữ lượng khoáng
Thấ
p
Giá
Ca
o
Nhóm dẫn đầu
Barrick Gold AngloGold
Gold Field LTDNhóm sau
Kinross Gold
Goldcorp
Newcrest Mining
Polyus Gold
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
mo Nam Phi- KDC và Nam Phi- Beatrix , tại Ghana gồm Ghana- Tarkwa
và Ghana- Damang, tại Australia gồm Australia St lves và
Australia- Agnew và tại Peru co Peru- Cerro Corona. Ngoài ra
Gold Fields LTD còn liên doanh khai thác với Trung Gold
Limited và Zijin Mining Corporation tại Sơn Đông và Phúc
Kiến. Không những vậy tập đoàn còn mua lại các mo khác trên
thế giới. Chính những vị thế này giúp trữ lượng khoáng sản
khai thác hằng năm luôn giữ mức ơ cao làm Gold Fields LTD
đứng vững ơ vị thế như trên.
Một tiêu chí quan trọng khác là giá. Bằng việc áp dung
những phương pháp công nghệ hiện đại như công nghệ BIOX và
công nghệ ASTER đã giúp giảm thiểu chi phí sản xuất, rút
ngắn thời gian khai thác tư đo làm cho giá các loại khoáng
sản giữ ơ mức cạnh tranh so với đôi thu. Giúp Gold Fields
LTD đứng vững ơ vị thế như trên.
5. Chu kỳ ngành:
Khai thác khoáng sản đã trơ thành ngành công nghiệp
quan trọng cua Nam Phi bơi đã tư lâu quôc gia này nổi tiếng
với tài nguyên thiên nhiên cua minh. Ngày nay Nam Phi cùng
Canada, Hoa Kỳ, Austrila là những quôc gia mạnh vê khai thác
mo và đây là nơi quy tu các công ty khai thác hàng đầu thế
giới như: Barrick Gold, AngloGold Ashanti, Gold Fild LTD,
Kinross Gold, Goldcorp, Newcrest Mining .
Page 46
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Ngành công nghiệp khai khoáng tại Nam Phi đang ơ trong
giai đoạn tái tổ chức. Ở giai đoạn này, các công ty lớn
trong ngành co sự ganh đua mãnh liệt với nhau như Barrick
Gold ,Anglogold ashanti, Gold Fields Limited... Nguyên nhân
chính là do sô mo vàng được phát hiện ngày càng ít trong khi
chi phí thăm dò lên kỷ luc, ngày càng kho phát hiện những
vỉa quặng vàng trữ lượng lớn và để đưa những vỉa quặng này
vào khai thác cũng mất ít nhất gấp đôi thời gian so với một
thập kỷ trước.
Các nhà quản trị sử dung tôc độ tăng trương trong quá
khứ để dự đoán mức tăng trương trong tương lai. Trên cơ sơ
tổng hợp nghiên cứu các mo và các dự án dự phòng, các nhà
phân tích cua National Bank Financial (NBF) dự báo rằng sản
lượng vàng sẽ tiếp tuc tăng trong vòng 3 năm tới. Tuy vậy,
bắt đầu tư khoảng năm 2017, sản lượng cua tất cả các công ty
sẽ giảm do sô vỉa quặng mới phát hiện và sô dự án chờ triển
khai không đu thay thế cho sản lượng cua các dự án đã khai
thác hết.
6. Các lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành:
a. Toàn cầu hóa:
Toàn cầu hoa làm biến đổi nhanh chong nên kinh tế noi
chung và đôi với ngành khai khoáng noi riêng. Cùng với sự
phát triển cua nên kinh tế thi nhu cầu sử dung các loại
khoáng sản ngày càng tăng cao. Vi no là đầu vào cho nhiêu
Page 47
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
ngành công nghiệp khác buộc các quôc gia trên toàn cầu co
hoạt động trong những ngành công nghiệp này phải nhập khẩu
để phuc vu cho việc sản xuất. Trữ lượng các loại khoáng sản
được phân bô ơ nhiêu quôc gia khác nhau nên keo theo là sự
phát triển cua công ty khai thác khoáng sản. Các công ty
trong ngành sẽ tiến hành xuất khẩu đi các quôc gia khác =>
không còn bo hẹp việc kinh doanh trong thị trường nội địa mà
ngày càng mơ rộng hoạt động ra thị trường quôc tế làm tăng
doanh sô bán hàng cua các công ty.
b. Sự thay đổi vê môi trường tự nhiên:
Sự thay đổi vê môi trường tự nhiên như khí hậu hay vị
trí địa lý … ảnh hương đến ngành. Khi điêu kiện khí hậu thay
đổi chẳng hạn như thiên tai bão lut sảy ra thi ảnh hương đến
hoạt động khai thác. Làm ngưng trễ hoạt động khai thác =>
giảm năng suất khai thác, ảnh hương lợi nhuận cua các công
ty trong ngành.
Mỗi quôc gia ơ vị trí địa lý khác nhau. Điêu này ảnh
hương rất lớn đến sự gia nhập cua công ty trong ngành. Ở đâu
co nhiêu mo khoáng sản thi ơ đo xuất hiện nhiêu công ty khai
thác mo, đây là môi trường tôt cho ngành phát triển.
Page 48
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
7. Các nhân tố then chốt tạo nên thành công của ngành:
a. Trữ lượng:Trong ngành khai khoáng thi trữ lượng khoáng sản được
quan tâm và ưu tiên hàng đầu nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh
hơn giữa các đôi thu.Công ty nào nắm giữ trữ lượng khoáng
nhiêu thi sẽ giành lợi thế cạnh tranh so với đôi thu trong
ngành. Hiện tại Gold Fields LTD đang đứng thứ 4 vê trữ lượng
khoáng sản như phân tích ơ trên.
b. Giá cả:Cùng với việc nâng cao chất lượng giảm chi phí khai
thác để giảm giá thành sản phẩm cũng là yếu tô để các hãng
trong ngành tạo nên lợi thế cạnh tranh cho riêng minh. Hợp
lý hoa nguồn lực, cắt giảm nhiêu chi phí không cần thiết,
quản lý hệ thông cung ứng tôt là những cách mà các công ty
trong ngành sử dung để giảm giá thành cho sản phẩm.
8. Đánh giá tính hấp dẫn của ngành:
a. Tiêm năng tăng trưởng của ngành:Nên kinh tế trên thế giới đang ơ giai đoạn kho khăn
nhất, nhiêu quôc gia cũng như nhà đầu tư đang dịch chuyển
hoạt động kinh doanh sang dự trữ vàng và các loại khoáng sản
khác. Nên nhu cầu vê sản phẩm tư vàng cũng như khoáng sản
khác ngày càng tăng cao ơ các quôc gia đặc biệt là Trung
Page 49
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Quôc- với nên kinh tế tăng trương mạnh và đang rất khát
nguyên nhiên liệu. Tăng trương kinh tế đòi hoi nhiêu và
nhiêu hơn nữa các nguyên nhiên liệu, do đo sẽ tạo sức ep lên
nguồn cung. Mặt khác khoáng sản là những tài sản co giá trị
sử dung cao không bị mất giá => Những yếu tô này cho thấy
hiện nay và trong tương lai ngành khai khoáng sẽ ngành kinh
doanh hấp dẫn và đem lại lợi nhuận cao cho công ty.
b. Khả năng cạnh tranh của công ty:Yếu tô then chôt hàng đầu cho thành công cua ngành
chính là trữ lượng và giá thành. Công ty nào trong ngành co
thể đáp ứng được yêu cầu thi khả năng cạnh tranh cao. Hiện
nay Gold File LTD đang trong nhom chiến lược dẫn đầu vê trữ
lượng và giá thành nên khả năng cạnh tranh cua no trong
ngành là rất cao.
Qua những phân tích trên, nhận thấy ngành khai thác mo
là ngành đầy hấp dẫn và triển vọng, co thể đem lại lợi
nhuận cao cho các công ty trong ngành trong tương lai.
Page 50
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
I. CHIẾN LƯỢC CÂP CÔNG TY
Muôn tăng trương và phát triển bên vững, Gold Fields
cần co những chiến lược phát triển riêng và những chiến lược
này được gọi là chiến lược cấp công ty. Gold Fields đã theo
đuổi nhiêu chiến lược thông qua các hoạt động liên minh,
liên doanh, mua lại và cải tổ, tái cấu trúc và sáp nhập. Sau
đây là các chiến lược cấp công ty mà Gold Fields đã sử dung
để duy tri lợi thế cạnh tranh.
1. LIÊN MINH CHIÊN LƯƠC
Liên minh với OutokumpuOyj của Phần Lan:
Quan hệ đối tác Arctic Platinum (APP) giữa Gold Fields và
OutokumpuOyj cua Phần Lan. Vào tháng 1/2002, Gold Fields thu
Page 51
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
được 51 % khi dự án chi tiêu tổng hợp đạt 13 triệu USD.
OutokumpuOyj nắm giữ 49% cổ phần còn lại. APP sơ hữu hai
giấy phep khai thác với tổng diện tích 300 km2, đã áp dung
cho một giấy phep khai thác khoáng sản mới tại dự án
Suhanko. Suhanko nằm trong phạm vi 60 km vê phía nam cua thu
đô Rovaniemi. Outokumpu Oyj là một trong những công ty lãnh
đạo thế giới trong việc phát triển các nhà máy làm giàu cho
PGMs và hiện đang điêu tra khả năng chuyển đổi hoặc mơ rộng
các cơ sơ luyện kim hiện tại cua minh để chế biến các quặng.
Điêu này co thể rất co lợi cho chi phí điêu hành cua Arctic
Platinum, kết quả là tăng cường thu nhập cho cả hai công ty.
APP đã hoàn thành 1.268 lỗ khoan với tổng cộng hơn 130.000 m
kể tư khi khoan bắt đầu vào tháng 2 năm 2000.
Liên minh với Mvelaphanda Resource Limited (Mvela)
Ngày 10/6/2003, một thông báo chung được công bô giữa
Gold Fields và Mvelaphanda Resource Limited (Mvela) rằng hai
bên đã đạt được thoa thuận chung, trong đo Mvela sẽ thu được
một khoản lợi ích trung binh là 15% trong tài sản khai thác
cua Gold Fields, khoảng 4,1 tỷ Rand. Ngược lại, Mvela sẽ tạo
điêu kiện cho Gold Fields Ltd giao dịch thuận lợi để co được
một phần nho hiệu quả trong 15% tài sản này.
Sáp nhập với công ty Cổ phần Khoáng sản Franco-Nevada Limited
Page 52
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Ngày 13/6/2000, Gold Field Limited đã đồng ý sáp nhập
với công ty Cổ phần Khoáng sản Franco-Nevada Limited để tạo
thành Gold Fields International Limited. Việc sáp nhập được
thực hiện bằng đê xuất cua Franco-Nevada với Gold Field
Limited và các cổ đông cùng với đo là sự chấp thuận cua Bộ
trương Bộ Tài chính Nam Phi và Ngân hàng Dự trữ Nam Phi,
theo đo Gold Field Limited sẽ nhận được 35 cổ phiếu cua
Franco-Nevada cho mỗi 100 cổ phần nắm giữ. Công ty nhận sáp
nhập sẽ co danh sách chính cua no trên sàn chứng khoán
Toronto Exchange, với một danh sách thứ cấp trên thị trường
chứng khoán Johannesburg Exchange và các danh sách khác trên
New York, Paris, Brussels và thị trường chứng khoán Thuy Sĩ.
Gold Fields liên minh chiến lược với OutokumpuOyj cho
phep công ty trao đổi các kỹ năng bổ sung nhằm tạo ra các
sản phẩm mới, hoàn thiện 1.268 lỗ khoan phuc vu cho khai
thác, thu được 51% trong 13 triệu USD, chia sẻ rui ro, chi
phí và lợi ích với Mvela trong việc phát triển các cơ hội
kinh doanh mới
2. LIÊN DOANH
Các chiến lược tài trợ cho các công ty thông qua các dự
án trọng điểm cua công ty liên doanh to ra đã mang lại lợi
ích cực kỳ lớn. Mua lại cổ phần trong một thị trường vàng
đang tăng trương đã chứng to hiệu quả để tài trợ cho các chi
Page 53
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
phí liên quan đến thoa thuận thăm dò. Một sô các ưu đãi được
ký kết trong năm:
Liên doanh với Sino Golds Limited và Zijin Mining Corporation (tại
Trng Quốc)
Gold Fields Limited liên doanh với Sino Gold Limited và
Zijin Mining Corporation để co được sự khai thác ơ tỉnh Sơn
Đông và Phúc Kiến. Theo đo một văn phòng đại diện đã được
thành lập tại Bắc Kinh. Điêu này giúp mạng lưới hoạt động
ngày càng được mơ rộng khắp trên thế giới mang lại nguồn thu
nhập đáng kể cho Gold Fields Limited. Gold Fields Ltd tin
rằng Trung Quôc là một thị trường tiêm năng, được đánh giá
cao vê chất lượng tiên gửi.
Liên doanh với Radius Exploration (tại Canada)
Gold Fields Ltd liên doanh với Radius Exploration Inc
trong dự án Tambor ơ Guatemala. Theo thoa thuận này thi
GoldFields tài trợ 5 triệu đô la Mỹ trong hơn 42 tháng để
kiếm được một lãi suất 55 % tư dự án Tambor.
Liên doanh với Twigg Minerals (tại Anh)
Trong tháng 5/2002, Gold Fields liên doanh với Twigg
Minerals, Twigg Minerals sơ hữu các quyên khai khoáng trên
mặt đất với việc thăm dò mo vàng Lake Victoria ơ Tanzania,
đảm bảo mỗi chuyển đổi thành một cổ phiếu ơ một mức giá
chuyển đổi £ 0,169 cho đến cuôi tháng 3/2005. Ít nhất 80% sô
Page 54
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
tiên thu được được sử dung để tài trợ cho chi phí thăm dò dự
án Miyabi ơ Tanzania và độc quyên để tham gia vào một liên
doanh vê dự án Miyabi. Theo các điêu khoản, Gold Fields co
thể kiếm được 51% lãi suất tư việc tài trợ 1,5 triệu USD chi
phí thăm dò. Ngoài ra, Gold Fields co độc quyên đôi với các
tài sản khác cua công ty liên doanh Twigg trong khu vực dự
án Miyabi Hills ơ Tanzania.
Liên doanh với Hereward Ventures (tại Anh)
Trong tháng 6/2002, Gold Fields thoa thuận mua
4.900.000 cổ phiếu cua Hereward Ventures plc. Hereward
Ventures khai thác một sô khoáng sản ơ Bulgaria, cả trong
đông nam Rhodopes và Srednogora. Mặc dù trước đây Hereward
Ventures plc được biết đến nhiêu hơn với cái tên khai khoáng
chi / kẽm, tuy nhiên gần đây, bằng cách sử dung các mô hinh
thăm dò mới, một sô khám phá thú vị vê vàng đã được thực
hiện. Trong điêu khoản cua thoa thuận, các cổ phiếu này co
thể giữ trong thời gian ba năm; 80% sô tiên thu được tư tiên
đặt cọc được cam kết tài trợ thăm dò trong vành đai
Rhodopes. Là một điêu kiện cua sự tham gia, Gold Fields đã
được cấp quyên để thành lập liên doanh với tất cả các mo cua
Hereward Ventures ơ Bulgaria. Các điêu khoản liên doanh bao
gồm các quyên kiếm được 51% lãi suất thông qua tài trợ 2,5
triệu USD trong ba năm.
Page 55
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Liên doanh với Orezone (tại Canada)
Năm 2004 Gold Fields Limited và Orezone tiếp tuc là năm
thứ hai liên doanh thăm dò tại Essakan, vùng đông bắc
Burkina Faso, thu được 2,2 triệu ounce vàng tư khi liên
doanh. Ngoài ra, muc tiêu khác là liên doanh với
Falangountou và Sokadie tại Gossey và Korizena. Gold Fields
Limited đã chi 3,0 triệu đô la Mỹ để kiếm được 50% lãi suất.
Việc liên doanh với các công ty trên giúp cho Gold Fields có được những
thuận lợi trong việc mở rộng phạm vi hoạt động từ Nam Phi tới Anh và
Canada, đồng thời với liên doanh này Gold Fields có thể điều phối được
chi phí đầu tư và thu nhập, cho phép công ty cạnh tranh hiệu quả hơn.
3. MUA LAI
Mua lại Abosso Goldfields Limited
Năm 2002, Gold Fields thông qua Gold Fields Ghana
Holdings Limited, mua lại Abosso Goldfields Limited, công ty
sơ hữu mo Damang ơ Ghana. Việc mua lại đã làm tăng thêm 1,8
triệu ounce nguồn lực và 1,2 triệu ounce dự trữ tư hoạt động
tại Ghana, cung cấp cơ hội để tận dung hiệp lực với Tarkwa
và theo đuổi các cơ hội thăm dò khác.
Mua lại St Helena ARMgold / Harmony FreeGold
Các thoa thuận liên quan đến việc mua lại các mo vàng
cua St Helena ARMgold / Harmony FreeGold liên doanh Công ty
Cổ phần (Pty) Limited, đã được ký kết ngày 01/7/2002. TrongPage 56
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
tổng 120 triệu Rand (12 triệu USD), Gold Fields Ltd nhận
được một khoản tiên hàng tháng 1% trên doanh thu trong
khoảng thời gian 48 tháng.
Mua lại WMC Resources Limited
Ngày 30/11/2001, Gold Fields Ltd mua lại WMC Resources
Limited tại St IvesAgnew ơ Tây Uc với giá 235 triệu USD. Bảy
tháng kể tư khi mua lại đã gop 50 triệu USD vào lợi nhuận
ròng (46 Rand trên mỗi cổ phiếu), gia tăng12 triệu cổ phiếu
phát hành.
Mua lại Glencar Mining Plc
Năm 2012, Gold Fields mua lại Glencar Mining Plc và hợp
nhất vùng rộng lớn ơ miên nam Mali bao gồm dự án Komana và
Solona và dự án Sankarani
Mua lại Deep South
Năm 2007, Gold Fields Ltd mua lại Deep South chứng to
Gold Fields Ltd đã thực hiện một bước tiến đáng kể bằng cách
cung cô vững chắc vị trí cua no ơ Nam Phi. Hơn nữa, thông
qua việc mua lại Deep South, Gold Fields Ltd đã bảo vệ được
vị trí lâu dài cua minh như là một người sản xuất chính.
Deep South, gần với mo Kloof ơ West Wits tạo ra một khu phức
hợp co giá trị 44 triệu ounce. Hội nhập thành công cua Deep
South vào hoạt động ơ Nam Phi đã cung cô cơ sơ khai thác tại
Nam Phi, cân bằng sản xuất đang bắt đầu suy giảm tại West
Page 57
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Wits sau năm 2012. Deep South được coi là một trong những mo
phát triển đáng kể trên thế giới, co dự trữ vàng lớn nhất.
Giao dịch này đã bảo đảm cho Gold Fields Ltd phát triển vững
chắc trong 40 năm tiếp theo, tăng cường nên tảng vững chắc
cua Tập đoàn Nam Phi và cung cấp nên tảng cần thiết cho sự
phát triển quôc tế.
Mua lại Cerro Corona
Năm 2004 Gold Fields Limited mua lại dự án Cerro Corona
ơ miên bắc Peru và bắt đầu mơ rộng St.Ives tại Uc và Tarkwa
ơ Ghana. Theo đo thi St Ives đong gop 4,5 triệu tấn vàng
mỗi năm và Tarkwa đong gop 4,2 triệu tấn. Ngoài ra Tarkwa đã
gần như hoàn thành việc chuyển đổi tư nhà thầu khai thác
khoáng sản sang khai thác chu sơ hữu. Việc mua lại Cerro
Corona ơ Peru, đã giúp tập đoàn co thêm 450.000 ounce vàng
trong năm 2004.
Mua lại Teberebie
Tư 12/2000 đến đầu năm 2001, Tarkwa mua lại mo
Teberebie cũ, việc kích hoạt nhà máy Teberebie làm gia tăng
sản xuất hàng tháng tư 740.000 tấn lên 1,2 triệu tấn vào
tháng 1/2001, sản lượng này sẽ còn tiếp tuc tăng.
Việc mua lại các công ty này giúp Gold Fields Ltd mở rộng thị trường
nội địa, tăng sức mạnh thị trường nhờ mở rộng quy mô và làm suy yếu
Page 58
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
năng lực của các đối thủ cạnh tranh, nhờ vậy Gold Fields trở thành một
trong những công ty lớn dẫn đạo thị trường.
4. TAI CÂU TRUC
Năm 2013, Gold Fields Ltd đã thành lập một công ty mang
tên Sibanye Gold bao gồm hai mo vàng lâu đời nhất cua hãng
là KDC và Beatrix. Đây sẽ là một công ty riêng rẽ và độc lập
với Gold Fields Ltd, cổ phiếu cua Sibanye Gold được niêm yết
trên sàn chứng khoán Johannesburg và sàn chứng khoán New
York.
Gold Fields Ltd co động thái này sau khi làn song đinh
công đòi tăng lương tại Nam Phi làm tăng chi phí hoạt động
và giảm sản lượng vàng tại đây. Động thái này cũng gần như
cắt đứt mọi môi liên quan giữa Gold Fields Ltd và các mo
vàng tại Nam Phi. Gold Fields cho biết, sẽ chỉ giữ lại South
Deep, cơ sơ sản xuất lớn thứ hai cua hãng tại Nam Phi - nơi
vẫn còn nhiêu tiêm năng tăng trương, bên cạnh các mo vàng ơ
Peru, Ghana và Australia.
Năm 2008, Gold Fields Limited đa dạng hoa sản xuất
vàng toàn cầu thực sự bằng việc cơ cấu lại thành bôn khu
điêu hành tự trị trên khắp thế giới gồm tại Nam Phi, Ghana,
Australia và Peru .Các giám đôc điêu hành ơ những khu vực này
không chịu trách nhiệm vê các hoạt động tại mỗi mo nhưng co
liên quan trực tiếp đến sự tăng trương trong mỗi khu vực.
Page 59
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Giảm gần 2.000 trong tổng sô khoảng 47.000 lao động tại một
trong những cơ sơ cua Gold Fields. Theo kế hoạch, tổng cộng
1.885 công nhân sẽ phải rời mo South Deep, phía Nam
Johannesburg khi mo này chuyển tư phương thức khai mo sử
dung nhiêu lao động sang các phương thức cơ giới hoa và việc
này sẽ khiến công ty tôn khoảng 70 triệu Rand (9,6 triệu
USD). Muc đích cua kế hoạch là cắt giảm chi phí hoạt động và
tăng năng suất.
Tháng 1 năm 2008, mức độ nghiêm trọng cua cuộc khung
hoảng năng lượng Nam Phi trong lĩnh vực khai thác khoáng
sản, trong đo co lĩnh vực vàng, đã buộc Gold Fields Ltd phải
đong cửa hoạt động các mo trong năm ngày, tổ chức lại sản
xuất bằng việc mua lại nhà cung cấp năng lượng để đảm bảo
hoạt động liên tuc cho tập đoàn. Sử dung năng lượng tái tạo
như năng lượng mặt trời bằng việc cài đặt hàng loạt máy nước
nong mặt trời và công nghệ tiết kiệm năng lượng khác. Làm
việc với Eskom để đưa hơn 60 MW tải trọng trong thời gian
cao điểm,cung cấp tiết kiệm khoảng 1/4 R2 triệu. Ngoài
ra,các dự án như chuyển đổi động cơ diesel sang năng lượng
pin cho đầu máy xe lửa ngầm đã tiết kiệm 24 triệu USD chi
phí dài hạn .
Năm 2008 Gold Fields Limited đã bán 60% cổ phần cua dự
án Essakane tại Burkina Faso và bán 150 triệu USD tiên mặt
và 12,2% cổ phần Orezone tại Orezone Resources Inc . Tương
Page 60
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
tự, trong tháng 12 năm 2007, Gold Fields đã bán toàn bộ tài
sản ơ Venezuela, bao gồm cả Choco 10 mo đến Rusoro Mining
Limited.
Năm 2003, Gold Fields xem xet xử lý một sô cổ phần
không côt lõi cua minh ơ Tổng công ty Eldorado Gold,TNHH
Glamis Gold, Tổng công ty Cheasapeake golds và ARMgold với
lợi nhuận 480 triệu Rand
Bằng việc thực hiện một loạt các hoạt động tái cơ cấu, Gold Fields đã
thực sự cải thiện được khả năng sinh lợi của mình nhờ giảm những chi
phí không cần thiết và vận hành hoạt động khai khoáng hiệu quả hơn.
5. CHIÊN LƯƠC CAI TÔ
Thông qua bản ghi trọng tải ơ Takwa cho thấy kết quả
cua việc tôi ưu hoa đang diễn ra liên tuc tại nhà máy nghiên
và chiết tách. Những nỗ lực đáng kể này đã giúp tiết kiệm
chi phí, cắt giảm các quá trinh xử lý tại nhà máy chiết tách
ơ phía Nam. Để đạt được muc tiêu này, Gold Fields đã thực
hiện dự án đầu tư 3 triệu USD cho hệ thông xử lý và phuc
hồi, nâng cấp hệ thông tưới tiêu tư 270 ngày xuông 54 ngày.
Kết quả là, trong hai quý cuôi cua năm,thu hồi 20.000 ounce
tư quá trinh xử lý, chi phí đầu tư 11 triệu USD trong việc
mơ rộng bệ ngấm đúng tiến độ.
Nhờ việc đầu tư vào các công nghệ tiết kiệm lao động, Gold Fields đã
cải thiện được khả năng sinh lợi cho công ty.
Page 61
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
II. CHIẾN LƯỢC TOÀN CÂU
1. Tổng quan môi trường toàn cầu của Gold Field LTD
Gold Fields Ltd đã cam kết vê các hoạt động thăm dò và
phát triển kinh doanh rằng sẽ duy tri và phát triển hoạt
động cua minh,trong khi đồng thời tăng sự đa dạng địa lý cua
các tài sản cua minh. Thăm dò đang được tiến hành thông qua
các dự án hoạt động trên năm châu luc - Châu Phi, Châu Âu,
Bắc Mỹ, Nam Mỹ và Uc cho cả vàng và nhom kim loại bạch kim.
Công ty sẽ xem xet mua lại tại bất kỳ giai đoạn nào trong
quá trinh phát triển, tư dự án greenfields để điêu hành mo
nhằm cung cấp lợi nhuận trung binh cho các cổ đông. Các yếu
tô chính thúc đẩy chương trinh thăm dò là tim kiếm các tài
sản chất lượng với muc tiêu là nằm trong tứ phân vị thấp
nhất cua đường cong chi phí. Gold Fields Ltd cam kết phát
triển bên vững ngay cả ơ giai đoạn đầu cua việc thăm dò và
phát triển kinh doanh.
Gold Fields Ltd kết hợp một chiến lược thăm dò ba mũi
nhọn, tập trung vào sơ hữu 100% vôn dự án cua no trên toàn
thế giới. Ngoài ra, một trong những chiến lược thành công
nhất cua no là co được các nguồn tài trợ cua các công ty
Page 62
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
thăm dò, đồng thời co quyên trong các dự án quan trọng liên
doanh.
Mua lại cổ phiếu trong một thị trường vàng tăng đã thực
sự hiệu quả để tài trợ cho các chi phí liên quan đến thoa
thuận thăm dò. Chiến lược này cũng giúp giảm thiểu chi phí
khơi động nếu bước vào khu vực pháp lý chính trị mới.
Gold Field LTD là công ty khai thác mo toàn cầu thực sự
với:
Sáu mo sản xuất tại Uc, Ghana, Nam Phi, Peru
Các dự án phát triển nguồn tiên tiến và các dự án
phát triển ơ Phần Lan,
Mali, Philipphines và Peru
Các dự án khoan tiên tiến tại Canada,Kyrgyzstan và
Chile
Dự án thăm dò Greenfiedls ơ Argentina, Uc, Canada,
Ethiopia, Peru, Mali
và Philipphines
2. Gold Field LTD tại Peru
Năm 2003, Gold Fields Ltd thông qua công ty con, đã ký
một thoa thuận với Sociedad Minera Corona SA cho việc mua
tiên gửi cua Cerro Corona và nhượng quyên khai thác khoáng
Page 63
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
sản liên kê. Việc mua lại Cerro Corona ơ Peru, đã giúp tập
đoàn co thêm 450.000 ounce vàng trong năm 2004.
Cerro Corona là mo nằm ơ phía tây cua dãy núi Andes ơ
miên bắc Peru, hiện đem lợi nhuận nhiêu nhất trong lĩnh vực
vàng. Nhà máy co công năng sản xuất 19.200 tấn quặng mỗi
ngày và khoảng 6,6 triệu tấn quặng mỗi năm. Quyên khai thác
khoáng sản ơ Cerro Corona bao gồm một diện tích 2.971 ha.
Các quyên khai thác bê mặt liên quan đến Cerro Corona là
1.264 ha. Cerro Corona thuộc sơ hữu cua Gold Fields La Cima.
Năm 2004-2005, Gold Fields Ltd hoàn thành kỹ thuật bê
mặt đất khi mua lại dự án và công việc thiết kế, đánh giá
tác động môi trường, hô khử nước điêu tra, địa chất bê mặt,
lõi khoan trước, kiểm tra điêu tra khảo nghiệm, cập nhật tài
nguyên khoáng sản và ước tính trữ lượng khoáng sản.
Trong tháng 2/2010, Gold Fields LTD thông qua công ty
con thăm dò Minera Gold Fields Peru SA để mua lại 51% cổ
phần trong các dự án liên doanh Chucapaca với Compania de
Minas Buenaventura SA, Buenaventura, ơ miên nam Peru. Kết
quả cua dự án này là một liên doanh cua Gold Fields LTD
(51%) và Buenaventura (49%).
Năm 2011, máy đo A 9.449 trong chương trinh khoan được
hoàn thành để cải thiện các mô hinh tài nguyên. Gold Fields
Corona (BVI) Limited, một công ty con hoàn toàn thuộc sơ hữu
cua Gold Fields Ltd, tăng lợi ích kinh tế cua no trong GoldPage 64
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Fields La Cima SA tư 80,7% đến 98,5%. Cerro Corona đã khơi
xướng một nghiên cứu chế biến 7,5 triệu tấn quặng ôxít ứng
dung quá trinh sulphide. Một chương trinh thăm dò để kiểm
tra khoáng ơ độ sâu (> 1.000 m) tại Cerro Corona lên kế
hoạch cho năm 2012, 5 năm hoàn vôn đạt được trong năm 2013,
18 năm còn lại để khai thác.
Ngày 20 /4/ 2011, Gold Fields Ltd cho biết hiện đang sơ
hữu gần như 99% công ty con Peru, Gold Fields La Cima, người
đứng đầu các công việc cua công ty Gold Fields, Sven
Lunsche, cho biết công ty muôn lý tương để sơ hữu 100% cổ
phần cua La Cima.
Muc đích cua việc mua lại với chi phí $ 382 triệu, Gold
Fields Ltd mua 87,6 triệu cổ phiếu phổ thông và 168,1 triệu
cổ phiếu đầu tư. La Cima sơ hữu Cerro Corona mo vàng và mo
đồng ơ Peru, dự kiến sẽ sản xuất tư 330.000 và 360.000 ounce
vàng tương đương trong năm 2011, giảm so với năm ngoái vê
các cấp quặng thấp hơn. Trong năm 2010 Cerro Corona sản xuất
406.000 ounce vàng tương đương.Trước khi mua lại và đong cửa
15tháng 4, Gold Fields Ltd sơ hữu 80,7% cổ phần cua La Cima.
Gold Fields Ltd co kế hoạch để chi tiêu $ 50.000.000 $
70.000.000 tại Cerro Corona năm nay và, ngoài ra, cũng co
thể xem xet việc xây dựng một nhà máy oxit mới.
Sức ép giảm chi phíPage 65
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Là một vấn đê được coi là vô cùng quan trọng đôi với các
công ty hoạt động trong ngành noi chung và với Gold Field
LTD noi riêng:
- Do sản phẩm cua ngành không co sự phân biệt rõ ràng,
việc giảm chi phí tác động tới giá thành cua sản phẩm co
quyết định rất lớn đến lựa chọn cua khách hàng. Gold Field
Ltd đang tim cách tăng sản lượng và cắt giảm chi phí để đôi
pho với lao động cao hơn, sức mạnh và phí bản quyên
- Rui ro: môi trường làm việc cua các công nhân ngành mo
được coi là một trong những nơi nguy hiểm và khắc nghiệt
nhất, việc cân nhắc giữa lợi ích cua công nhân, nhân viên và
lợi ích tổ chức cũng là yếu tô gia tăng sức ep vê chi phí.
Mặt khác rui ro còn được biểu hiện dưới các tác động cua
hoạt động khai mo tới môi trường xung quanh, khi mà các quôc
gia ngày càng xiết chặt hơn các quy định vê cấp bản quyên
khai mo thi mỗi sai lầm ảnh hương xấu tới môi trường đêu
khiến các công ty phải trả một cái giá không hê nho cả vê
tài chính và uy tín.
- Cùng với việc hạn chế lượng chất thải ra môi trường ơ
mo Cerro Corona, Gold Field LTD phải chịu sức ep tư việc
giảm chi phí sản xuất .Không những vậy khoáng sản khai thác
phải định ơ mức độ oxit và sunfua không vượt trên 3.300 MRL
cùng thông sô kinh tế như tính toán NSR. Tư những điêu này
cho thấy rằng để thực hiện những việc trên cần phải co các
Page 66
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
công nghệ hiện đại để đáp ứng được nhu cầu. Mặt khác do áp
lực tư việc khai thác khoáng sản phải đạt được 130 triệu
tấn, đặt ra một thách thức to lớn cho Cerro Corona vưa nâng
cao chất lượng vưa phải giảm chi phí sản xuất.
Như vậy áp lực giảm chi phí đối với Gold Field LTD là
rất cao
Sức ép địa phương
Vấn đê đáng ngại nhất hiện nay xuất phát tư sức ep địa
phương đôi với công ty chính là nhu cầu cua chính phu và
nhân dân sơ tại. Đôi với Gold Field Ltd, ngoài các quy tắc
được soạn thảo thành văn bản và điêu luật áp dung chung như:
bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khoe cộng động, công nhân, …
cua các tổ chức thế giới, thi tại mỗi quôc gia, khu vực, nơi
mà công ty tiến hành hoạt động cũng co những sức ep riêng.
-Bản quyên khai thác: Mặc dù hoạt động cua các quôc gia,
khu vực hòa minh vào nên kinh tế chung cua thế giới, song
việc cấp giấy phep khai thác ngày nay cũng đồng nghĩa với
việc cấp giấy phep kinh doanh sản phẩm tại khu vực đo, do
vậy các quôc gia luôn co chính sách và rào cản riêng nhằm
bảo vệ các doanh nghiệp cùng ngành trong nước, hoặc đặt ra
các đòi hoi quá cao, thật kho để đáp ứng hết các yêu cầu
đo.Tháng 5/ 2011, Gold Field Ltd phải đôi mặt với môi đe dọa
cua tiên bản quyên cao hơn và các loại thuế ơ Peru.
Page 67
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
-Các yêu cầu vê nhân quyên, môi trường và các cam kết
lợi ích lâu dài đảm bảo hoạt động cua công ty tại địa
phương. Các hoạt động khai thác vàng ơ nơi đây luôn đảm bảo
cho sự phát triển kinh tế - xã hội cua địa phương, cũng như
cơ sơ hạ tầng cơ bản như đường giao thông và viễn thông. Các
phúc lợi cua cộng đồng địa phương là điêu bắt buộc cho Gold
Fields La Cima phải đảm bảo thoa mãn họ. Do đo, no đã là một
phần trong chiến lược kinh doanh cua công ty tư giai đoạn
thăm dò ban đầu tại Cerro Corona. Muc tiêu cua họ là lực
lượng tham gia và là một đôi tác chiến lược trực tiếp và
gián tiếp ảnh hương đến phát triển bên vững cua khu vực dự
án.
- Gold Fields LTD đã hoàn thành nghiên cứu khả thi
Canahuire và trinh đánh giá tác động môi trường (EIA) nhằm
muc tiêu quyết định phát triển. Các kết quả cua công việc
này sẽ được đưa vào thông qua nhà máy và quá trinh thiết kế
cho các đánh giá tác động môi trường và nghiên cứu khả thi.
Công ty đã thiết lập các thoa thuận chính thức với cộng đồng
địa phương. Đáng kể, chương trinh phát triển bên vững đã
được thực hiện bao gồm việc tuyển dung và đào tạo lao động
địa phương, phát triển và cải thiện cơ sơ hạ tầng địa
phương.
Trong khi hoạt động cua Gold Fields Ltd tại Cerro Corona
đã giao ước rõ ràng rằng sẽ co tác động tích cực rộng rãi,
Page 68
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
tuy nhiên thách thức vẫn tồn tại. Tỉnh Cajarmarca, là nơi để
cả hai kế hoạch mo Conga và mo Cerro Corona hoạt động, là
nơi co những người nghèo nhất ơ Peru với nhiêu chỉ tiêu kinh
tế-xã hội tut hậu sau cùng cua đất nước. Điêu này chắc chắn
làm tăng áp lực lên các công ty khai thác mo để làm đặc biệt
hơn tại một thời điểm khi quan điểm chông khai thác khoáng
sản trên khắp đất nước đang tăng lên. Cho đến nay, chương
trinh đầu tư Cerro Corona đã thành công trong việc đáp ứng
hầu hết các mong đợi cua cộng đồng trong khi cùng một lúc co
được lợi nhuận cao nhất trong sự ổn định cua Gold Fields
Ltd. Như vậy Cerro Corona đã tạo ra một khuôn mẫu cho công
ty để theo đuổi các dự án phát triển mới cua no, bao gồm cả
mo Chucapaca ơ miên nam Peru.
Công ty chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ các sức ép đáp ứng
địa phương
Page 69
Thấp Cao
Thấp
Cao
Sức ep đáp ứng địa phương
Sức ep giảm chi phí
Chiến lược toàn cầu
Chiến lược quôc tếChiến lược đa nội địa
Chiến lượcxuyên
quốc gia
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Lựa chọn chiến lược
Qua những phân tích ơ trên, thị trường Peru được đánh
giá là co sức ep địa phương và sức ep giảm chi phí cao, buộc
công ty đứng trước yêu cầu giảm chi phí và đáp ứng nhu cầu
phù hợp với thị trường. Cho nên, co thể kết luận Gold Fields
Ltd đã lựa chọn chiến lược xuyên quôc gia khi thâm nhập thị
trường Peru.
Trong khi quôc gia cũng như các tổ chức thế giới vê môi
trường, nhân quyên càng ngày càng thắt chặt hơn các quy tắc
vê hoạt động khai mo, thi chi phí tăng cao trong việc cô
gắng đáp ứng địa phương lại trơ nên đôi nghịch với chính
sách tiết kiệm chi phí cua doanh nghiệp. Để duy tri vị tríPage 70
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
dẫn đạo cua minh trên thị trường, việc cân bằng giữa lợi ích
công ty và cua các bên hữu quan luôn là vấn đê được các nhà
quản trị cua Gold Field Ltd vô cùng coi trọng. Song trước
những biến động bất thường cua nên kinh tế toàn cầu thi việc
đo như ngày càng trơ nên kho khăn, vu việc gần đây nhất mà
người ta phải nhắc đến đo là năm 2011 cuộc biểu tinh cua
cộng đồng tại mo Conga Newmont ơ Cajamarca, Peru làm việc
khai thác đi vào bế tắc và sau đo kết thúc khi chính phu
Peru thực hiện tinh trạng khẩn cấp để phá vỡ các cuộc đung
độ bạo lực giữa các nhà hoạt động môi trường tư cộng đồng và
cảnh sát.
Sự bế tắc gay gắt vẫn đang tiếp tuc và như một nhắc nhơ
rõ ràng vê tầm quan trọng cua sự tham gia cộng đồng co hiệu
quả cua các công ty khai thác mo, và sức mạnh cua sự bất mãn
cộng đồng để ngăn chặn các hoạt động khai thác mo. Đây là
một bắt buộc trong tất cả các lĩnh vực mà Gold Fields Ltd
hoạt động, đặc biệt là ơ Peru, nơi các cuộc xung đột xã hội
đại diện cho các môi đe dọa chính cho các công ty khai thác
mo..
3. Cách thức thâm nhập thị trường
Gold Field Ltd đã thâm nhập vào thị trường ơ Peru bằng
phương pháp mua lại, bên cạnh các kho khăn thi họ đã đạt
được các thành công nhất định. Hinh thành công ty con hoàn
toàn sơ hữu cua Gold Fields LT để thực hiện tính kinh tế
Page 71
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
theo vị trí và hiệu ứng đường cong kinh nghiệm.Đồng thời còn
liên doanh với Buenaventura cũng giúp Gold Field LTD chia sẻ
được một phần chi phí và rui ro với đôi tác cua minh.
Năm 2003, lần đầu tiên Gold Field Ltd thâm nhập vào thị
trường Peru bằng việc đã mua lại mo Cerro Corona, đem lại
lợi nhuận rất lớn cho tập đoàn, sản xuất vàng và đồng bằng
các phương pháp khai thác lộ thiên thường quặng đồng-vàng,
được chơ bằng xe tải đến cảng Salaverry cho lô hàng đến nhà
máy luyện ơ Nhật Bản, Hàn Quôc và châu Âu
Năm 2012, Gold Fields Limited công bô hoàn thành dự án
thăm dò Chucapaca trong khu vực phía nam cua Peru Moquegua.
Dự án này là một liên doanh cua Gold Fields (51%) và
Buenaventura (49%), điêu hành bơi Gold Fields. Các đôi tác
đã nghiên cứu tính khả thi cua một hoạt động lộ thiên lớn co
khả năng duy tri một 30.000 tấn mỗi ngày qua. Dự thảo đầu
tiên cua nghiên cứu khả thi đã được hoàn thành và như một
kết quả cua vôn tương đôi cao và chi phí vận hành tùy chọn
này sẽ không giao trả lại dự án chấp nhận được. Do đo, việc
nghiên cứu sâu hơn sẽ phải được thực hiện bơi liên doanh tập
trung vào giá trị kỹ thuật các dự án để đạt được lợi nhuận
kỳ vọng.
III. CHIẾN LƯỢC CÂP SBU
Page 72
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Khai thác khoáng sản nhằm phuc vu nhu cầu vê nguyên
nhiên liệu cho các quôc gia trên thế giới, đặc biệt là Trung
Quôc và Ấn Độ. Ngoài ra khoáng sản co giá trị được giới đầu
tư chọn là một trong những cách đầu tư hiệu quả trong thời
buổi kinh tế kho khăn hiện nay như vàng hay bạc…
Toàn cầu hoa làm biến đổi nhanh chong nên kinh tế noi
chung và đôi với ngành khai khoáng noi riêng. Cùng với sự
phát triển cua nên kinh tế, nhu cầu sử dung các loại khoáng
sản ngày càng tăng cao.Vi no là đầu vào cho nhiêu ngành công
nghiệp khác nên buộc các quôc gia trên toàn cầu co hoạt động
trong những ngành công nghiệp này phải nhập khẩu để phuc vu
cho việc sản xuất. Trữ lượng các loại khoáng sản được phân
bô ơ nhiêu quôc gia khác nhau nên keo theo là sự phát triển
cua công ty khai thác khoáng sản. Các công ty trong ngành sẽ
tiến hành xuất khẩu đi các quôc gia khác.
Khách hàng mục tiêu: Gold Fields hướng đến phân đoạn thị
trường cu thể là: những quôc gia co nhu cầu vê khoáng sản
lớn, đặc biệt là Trung Quôc và Ấn Độ….
Cách thỏa mãn nhu cầu: công ty không ngưng đầu tư, nâng cao
trang thiết bị cao cấp nhằm khai thác tôi đa trữ lượng
khoáng sản đáp ứng nhu cầu khách hàng nhưng vẫn đảm bảo
những yêu cầu cần thiết vê môi trường và an toàn lao động.
Công ty luôn nỗ lực để giảm thiểu chi phí gop phần tạo hiệu
quả vượt trội vê chi phí.Page 73
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
1. Các chi nhánh của Gold Fields – phân theo phạm vi địa lyNam Phi:
Nam Phi- KDC (South Africa- Kloof Driefontein
Complex)
Nam Phi- Beatrix
Nam Phi- Deep South
Ghana:
Ghana- Tarkwa
Ghana- Damang
Australia
Australia St lves
Australia- Agnew
Peru :
Peru- Cerro Corona
2.Vị thế cạnh tranh của mỏ DeepSouth:
Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) là một công ty
con cua Gold Fields LTD, nắm giữ mo DeepSouth. Mo này nằm ơ
lưu vực Witwatersrand, là khu địa chất độc đáo và nổi tiếng,
được xem là khu vực co nhiêu vàng hàng đầu thế giới. Deep
South là chiến lược côt yếu, quan trọng cua Gold Fields – và
rộng hơn là ngành khai thác vàng tại Nam Phi - do:
Cung cấp các tài nguyên khoáng sản quan trọngvà trữ
lượng khoáng sản lớn đẳng cấp thế giới (mo chiếm 69% Tài
Page 74
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
nguyên khoáng sản và 65% khoáng sản dự trữ cho Gold Fields
Group, không bao gồm Sibanye Gold).Ước tính việc khai thác
mo tại đây co thể keo dài đến sau năm 2060
Việc áp dung cơ giới hoa khai thác sâu dưới lòng đất
an toàn, chi phí tương đôi thấp. Các mo vàng tại South Deep
là tài sản quan trọng cua Gold Fields, là dự án hàng đầu ơ
Nam Phi. Deep South nay đã co tất cả mọi thứ để đảm bảo rằng
no đáp ứng đầy đu tiêm năng cua no – không chỉ là mô hinh
cho ngành công nghiệp khai thác vàng vê sản xuất, công nghệ,
an toàn và chuyển đổi, được xem là viên ngọc quý trong vương
miện Gold Fields. Việc sản xuất ơ đây đang đi đúng hướng để
đạt được khôi lượng muc tiêu cho đến tháng 6/2015, phù hợp
với tầm nhin dài hạn cua Gold Fields, “Trơ thành nhà lãnh
đạo toàn cầu trong khai thác vàng bên vững".
Deep South hiện nay nằm trong dự án phát triển sản
lượng quặng lên 330.000 tấn mỗi tháng cua Gold Fields. Dự án
này bao gồm việc thành lập một cơ sơ lưu trữ chất thải mới,
tăng công suất nhà máy luyện kim, xây dựng cơ sơ hạ tầng
ngầm để tiếp cận với trữ lượng khoáng sản ơ phía Nam, đồng
thời một dự án khoan lớn cũng đang được tiến hành tại đây.
Trong tháng 10/ 2012 - và sau khi cuộc đàm phán mơ
rộng - Gold Fields đạt đến một thoa thuận chính thức với
Liên minh Quôc gia Mineworkers (NUM) để thực hiện một mô
hinh hoạt động mang tính bước ngoặt mới tại mo Deep South ơ
Page 75
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Nam Phi. Mô hinh mới cũng đã được sự đồng ý cua UASA (công
đoàn được công nhận khác cua Gold Fields).
Các mô hinh hoạt động mới, được thực hiện tư
21/11/2012, sẽ nâng cao đáng kể năng suất tại Gold Fields.
Deep South đặt muc tiêu khai thác với tôc độ 700.000 ounces
mỗi năm vào năm 2016 và keo dài điêu này ít nhất là 50 năm
Thống kê hành chính
Page 76
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Nhom phân bô tài nguyên khoáng sản và trữ lượng khoáng
sản
Nguồn lực, bao gồm cả các dự án phát triển và Sibanye
Tài nguyên vàng Dự
trữ vàng
3. Chiến lược dẫn đạo chi phí
a. Ly do lựa chon chiến lược
Tinh hinh ơ Nam Phi, nơi đặt tru sơ cua Gold Fields và
là nơi chứa mo Deep South xứng đáng được chú ý đặc biệt. Bơi
Nam Phi là nơi co một trong những tài nguyên khoáng sản giàu
nhất thế giới và co hơn một nửa sô mo bạch kim là cua Gold
Fields, tuy nhiên khoảng một phần ba mo vàng cua Gold Fields
Page 77
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
đang hoạt động thua lỗ. Điêu này một phần là do tính chu kỳ
cua nhu cầu và giá kim loại quý tương đôi tri trệ, làm thay
đổi cấu trúc các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp khai
thác khoáng sản. Bôn năm trước, chi phí trong lĩnh vực khai
thác mo cua Nam Phi đã tăng gấp đôi so với tôc độ lạm
phát.Ví du, mức lương trung binh trong ngành công nghiệp đã
tăng 12% một năm kể tư năm 2007. So với cùng kỳ chi phí đầu
vào các mặt hàng khác cũng đã leo thang mạnh, dẫn đầu bơi
một sự gia tăng 237% trong giá điện tư năm 2009. Chính điêu
này đã đặt ra thách thức cho Gold Fields noi chung và South
Deep noi riêng phải thực hiện các chiến lược dẫn đạo chi
phí.
b. Hàm y chiến lược:
Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) luôn nỗ lực chú
tâm vào việc đạt được lợi nhuận vượt trội cho các nhà đầu
tư,tích cực theo đuổi và phát triển thêm mo tầm cỡ thế giới,
thúc đẩy môi quan hệ hai bên cùng co lợi và áp dung công
nghệ tôt nhất với chi phí thấp nhất co thể. Đây chính là
điêu mà Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) theo đuổi. Năm
2011, Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf)được đánh giá
triển vọng cho thị trường hoạt động vàng tư ổn định đến tích
Page 78
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
cực, đạt vị trí thứ tư trong các công ty khai thác mo an
toàn và chi phí thấp trên toàn cầu do DJSI đánh giá.
c. Các lựa chon chiến lược:
Trong phạm vi ngân sách và thời gian, sự kiện quan
trọng đầu tiên được hoàn thành, là cài đặt cơ sơ hạ tầng cô
định cần thiết để hỗ trợ sản xuất đầy đu. Các cài đặt bao
gồm các truc nâng mới được hoàn thành trong quý IV - 2012.
Sức nâng đá được cung cấp bơi truc này làm tăng công suất
lên đến 195.000 tấn mỗi tháng cua 12/2013. Kết hợp với công
suất 175.000 tấn mỗi tháng cua truc chính hiện co là đu để
duy tri việc sản xuất nguồn cung là 330.000 tấn quặng mỗi
tháng toàn nhà máy.Hoàn thành đồng thời việc mơ rộng nhà
máy, tăng khả năng chế biến tư 220.000 tấn mỗi tháng lên
330.000 tấn mỗi tháng.
Sử dung năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời bằng
việc cài đặt hàng loạt máy nước nong mặt trời và công nghệ
tiết kiệm năng lượng khác.Làm việc với Eskom để đưa hơn 60
MW tải trọng trong thời gian cao điểm,cung cấp tiết kiệm
khoảng 1/4 triệu rand. Ngoài ra,các dự án như chuyển đổi
động cơ diesel sang năng lượng pin cho đầu máy xe lửa ngầm
đã tiết kiệm 24 triệu USD chi phí dài hạn.
Bằng việc ứng dung công nghệ BIOX ® độc quyên cua công
ty để rửa trôi đi Sunfua trước khi qua chế biến đã nâng cao
Page 79
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
chất lượng khoáng sản.Giai đoạn này đong một vai trò ngày
càng quan trọng trong sản xuất vàng toàn cầu. BIOX ® sử dung
vi khuẩn tự nhiên để tiêu diệt các khoáng chất
sunfua. . Ngoài ra, BIOX ® hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn
nghiêm ngặt vê môi trường. Hiện tại co 10 nhà máy BIOX ® chế
biến hoạt động ơ bảy quôc gia trên toàn thế giới - Việt Nam,
Cô-lôm-bi-a và Trung Quôc –và các nước khác. Phát triển thế
hệ 4 cua BIOX ® đang diễn ra và tập trung vào việc cải thiện
hiệu quả , tăng cường độ bên đưa muc tiêu giảm 15% trong chi
phí vôn và chi phí điêu hành. Roll-out cua thế hệ 4 được dự
kiến hoàn thành vào năm 2014.
Không những vậy để quản lý xyanua Newshelf 899 (Pty)
Limited (Newshelf)đã thông qua công nghệ ASTER TM - công
nghệ độc quyên cung cấp một giải pháp thay thế an toàn, hiệu
quả và co trách nhiệm với môi trường, quản lý xyanua thông
thường và quá trinh xử lý nước . ASTER TM sử dung một hỗn
hợp tự nhiên các loài vi sinh vật để loại bo xyanua và
thiocyanate trong nước. Điêu này không chỉ bảo vệ môi trường
mà còn tiết kiệm chi phí đáng kể so với cách mà đôi thu dùng
hoa chất. Hiệu quả hoạt động ASTER TM đã được chứng minh
trên quy mô toàn cầu.
d. Các lợi thế và bất lợi:
Page 80
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Dễ nhận thấy một điêu là việc ứng dung những cộng nghệ
hiện đại kể trên đã nâng cao chất lượng khoáng sản và công
việc khai thác trơ nên thuận lợi hơn, an toàn hơn. Không
những vậy Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) cũng thực
hiện đúng cam kết cua minh nhằm bảo vệ môi trường xung quanh
đảm bảo một môi trường trong sạch và thân thiện.
Không thể bàn cãi nhiêu khi chi phí cho việc thực hiện
những công nghệ và dự án trên rất cao. No co thể làm ảnh
hương đến lợi nhuận cua công ty và tác động tới lợi ích cua
các bên hữu quan mà Newshelf 899 (Pty) Limited (Newshelf) đã
tưng cam kết.
e. Thành tựu chiến lược
Bản dịch: kết quả hoạt động và kinh doanh cua South Deep năm
2011
Đơn
vị
Dec
2011
Thá
ng
Mườ
i
Hai
201
Tháng
Sáu
2010
Tháng
Sáu
năm
2009
Tháng
Sáu
năm
2008
Page 81
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
0 *Khai
thác lộ
thiên
Tổng sô
khai
thác
kt 397 109 196 203 301
SRD vật
liệu
cho nhà
máy
(sàng
lọc)
kt 397 109 196 203 301
SRD lớp
đầu
g /
t
0.7 1.0 0.6 1.4 0.9
Khai
thác
hầm lò
Quặng
khai
thác
(rạn
san hô)
kt 1497 778 1,
177
773 750
Lớp g / 5,8 6.0 6.0 6.2 7.3
Page 82
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
khai
thác
(rạn
san hô)
t
Phát
triển
chính
m 12,01
8
607
8
10,09
1
7152 5850
Phát
triển
rạn san
hô
chính
Giá
trị
Tiên
tiến
m 5804 357
3
5036 4262 3065
g /
t
4.8 5.3 4.8 5,9 6.0
Xử ly - Dưới
lòng
đất
(chất
thải
Inc)
kt 2043 992 1485 1038 1066
- Bê
mặt
kt 397 109 196 203 301
Tổng xử kt 2440 110 1681 1241 1367
Page 83
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
ly 1-lớp
đầu
(dưới
lòng
đất)
g /
t
4.2 4.7 5,7 5.2 6,7
- lớp
đầu (bê
mặt)
g /
t
0.8 1.0 0.6 1.4 0.9
Tổng số
lớp đầu
g /
t
3.7 4.3 5.0 4.5 5.5
- Năng
suất
Ngầm g /
t
4.0 4.5 5,7 5.0 6,5
Bê
mặt
đá
đổ
g /
t
0.7 1.0 0.6 1.3 0.8
Năng
suất
kết hợp
g /
t
3.5 4.1 4.9 4.9 5.3
Hệ sô
thu hồi
nhà máy
Ngầm % 95,2 96,
3
97,2 96,7 97,2
Bê
mặt
% 95,2 96,
3
97,2 96,7 97,2
Page 84
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
đá
đổsản
xuất
Vàng
Ngầm kg 8205 444
3
8127 5178 6967
Bê mặt kg 286 104 109 256 253 Tổng số
vàng
sản
xuất
koz 273 146 265 175 232
kg 8491 454
7
8236 5434 7220
Vàng
bán ra
koz 273 146 265 175 232
Tài
chính
Chi phí
hoạt
động
Ngầm R /
kg
256.2
15
222
.44
2
204.5
60
227.3
62
179.1
08
R /
tấn
1029 996 1119 1134 1170
Bê R / 127.7 74. 111.8 42.10 62.96
Page 85
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
mặt kg 06 354 35 6 1R /
tấn
92 71 62 53 54
Tổng
chi phí
tiền
mặt
R /
kg
249.1
46
215
.65
9
197.6
69
207.8
03
169.8
89
USD
/ oz
1073 939 811 717 727
Chi phí
vôn
R
triệ
u
1982 100
3
1613 1021 785
R /
kg
233.4
71
220
.63
2
195.8
95
187.7
99
108.6
82
Chi
tiên
mặt
danh
nghĩa
(NCE)
R /
kg
485.3
14
439
.67
5
399.2
11
406.4
23
283.7
12
USD
/ oz
2091 191
5
1638 1403 1214
Chung Nhân
viên
(TEC)
sô 3579 382
0
3628 3011 5076
Page 86
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Trữ
lượng
khoáng
sản
Tấn 225.0 192
,6
148,2 149.4 149,7
Trữ
lượng
khoáng
sản
đứng
đầu lớp
g /
t
5.5 5.6 6.1 6.2 6.1
Trữ
lượng
khoáng
sản
Moz 39,6 34,
5
29,3 29,5 29.1
Dự kiến
thời
gian
khai
thác mo
năm 69 54 43 43 44
1 Con số hiển thị trong báo cáo trình bày sáu tháng đến 31 Tháng Mười Hai
2010. Làm tròn số của số liệu có thể dẫn đến sự khác biệt nhỏ trong tính
toán. Tuy nhiên không có gì đáng ngại.
Page 87
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Có thể nhận thấy các hoạt động khai thác tại Deep South phát triển
mạnh dẫn đến tổng số vàng sản xuất ra tăng nhanh, cùng với đó, việc
xử lý cung khó khăn hơn. Tuy nhiên nhờ ứng dụng các khoa học ky
thuật hiên đại trong chiến lược dẫn đạo chi phí mà chi phí sản xuất và
xử lý có tăng nhưng không tăng mạnh như các năm trước
Nguồn :http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf
IV. CHIẾN LƯỢC CÂP CHỨC NĂNG
1. Nghiên cứu và phát triển:
Gold Fields LTD một trong những công ty hàng đầu vê công
nghệ khai thác mo toàn cầu.Vi vậy, việc đầu tư vào R&D là
một trong những chức năng côt lõi giúp công ty nâng cao được
chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng và cạnh tranh với
các đôi thu trên thị trường.Hiện nay, các trung tâm R&D
chính cua Gold Fields LTD được đặt tại tru sơ chính ơ Nam
Phi.
Cải tiến vượt trội:Nhờ vào việc tập trung và phát triển R&D, Gold Fields LTD
đã biến điêu này thành thế mạnh cua minh. Gold Fields LTD đã
nghiên cứu và áp dung việc khảo sát địa chấn“ 3D” nhằm nhận
biết những cơn địa chấn một cách nhanh chong, cung cấp cho
một hinh ảnh tuyệt vời cua các phản xạ VCR và cách để phòng
Page 88
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
tránh no. Bê mặt VCR xuất phát tư bê mặt địa chấn phuc vu
như một bê mặt tham chiếu cho mô hinh địa chất.
Đặc biệt hơn hết là Gold Fields LTD đã nghiên cứu và
thiết kế thành công cẩu thep cao 87 met và là cẩu thep cao
nhất thế giới – theo SAISC. No co thể cẩu đá hay vật nặng
khác mà thời gian nhanh chong và rất an toàn được đánh giá
là rất thích hợp cho các công ty khai thác khoáng sản. Chính
vi điêu này năm 2011 Gold Fields LTD được học viện thep xây
dựng Nam Phi (SAISC) trao tặng giải nhất vê cẩu thep lớn
nhất thế giới trong thể loại khai thác mo và công nghiệp.
Page 89
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Những cải tiến trên giúp giảm thiểu rủi ro hầm mỏ, giúp nhân viên an
tâm làm việc. Hạn chế được một khoản chi phí do tai nạn lao động gây ra
và gia tăng năng suất làm việc.
Nguồn:http :/ / www.saisc.co.za/saisc/
2. Sản xuất:
Các trung tâm điêu hành hoạt động sản xuất cua Gold
Fields LTD được đặt tại bôn quôc gia gồm Uc, Peru, Ghana và
Nam Phi . Ở mỗi quôc gia đêu co nhà máy sản xuất riêng cùng
hệ thông máy moc chế biến riêng.
Hiệu quả vượt trội:
Page 90
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Được sự hỗ trợ cua nhà máy chế biến khoáng sản Carbon-In-
Leach (CIL) nên chất lượng vàng thu hồi gia tăng rõ rệt và
lên đến 97% trong năm 2012. Điêu này giúp Gold Fields LTD
gia tăng sự cạnh tranh cua minh so với đôi thu trên thị
trường.
Cùng với đo Gold Fields LTD đã áp dung phương pháp Eco-
Efficient Comminution (CEEC) vào trong sản xuất. Việc áp
dung này để phuc vu cho công việc gia công vàng thành phẩm
giúp loại bo được tạp chất bám theo. Nâng cao được chất
lượng sản phẩm mang lại sự hiệu quả vượt trội.
3. Marketing:
Hoạt động marketing cua Gold Fields LTD được thực hiện
bằng việc bán vàng tinh chế cho các ngân hàng vàng co thẩm
quyên sau đo bán cho ngân hàng trung ương, các nhà đầu tư,
các ngành công nghiệp đồ trang sức và lĩnh vực công nghệ,
cũng như các bán đồng / vàng tập trung đến nhà máy luyện.
Đây cũng chính là tuyên bô cua Gold Fields LTD nhằm tạo ra
giá trị được chia sẻ cho các bên liên quan bao gồm cả cổ
đông, chính phu, người lao động và địa phương cộng đồng.
4. Kỹ thuật :
Page 91
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Gold Fields LTD thành lập nhom dịch vu kỹ thuật với tên
gọi là Group Technical Services (GTS) nhằm cải thiện chất
lượng hiệu suất hoạt động thông qua việc đổi mới và quản lý
kỹ thuật .Thiết lập chiến lược khai thác mo nặng với tên gọi
là Heavy Mining Equipment Strategy (HME) . No hỗ trợ cho
Gold Fields chuyển hướng sang chu sơ hữu khai thác mo. Quản
lý đội xe chuyên chơ, tăng cường tuổi thọ cho lôp xe, bảo
tri theo kế hoạch các máy moc là những công việc thuộc phạm
vi cua nhom.
I. ĐANH GIA LỢI THẾ CẠNH TRANH
1. Thành tựu:
Được thành lập năm 1998 tại Nam Phi, trải qua hơn 15
năm hoạt động, Gold Fields Ltd đã không ngưng nỗ lực để
khẳng định minh, tôi đa hoa lợi nhuận để thực hiện phần nàoPage 92
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
cam kết trong chiến lược kinh doanh với các bên hữu quan.
Mặc dù trong quá trinh hoạt động luôn gặp phải không ít trơ
ngại tư địa phương hay kho khăn tư cuộc khung hoảng kinh tế
toàn cầu 2008 và gần đây nhất là 2012. Nhưng không vi thế
Gold Fields Ltd đánh mất vị thế minh, trong những qua công
ty đã đạt được nhiêu thành tựu đáng kể co thể kể đến là:
Trong năm 2010, Gold Fields Ltd được nhận giải thương
SAMREC(IAS/SAMREC) trao tặng cho các công ty khai thác mo
hàng đầu vê trữ lượng vàng nắm giữ theo báo cáo hàng năm.Hay
lần đầu tiên Gold Fields Ltd được xếp hạng trong Top 100
công ty co lượng Cacbon thấp nhất .Nhận giải thương Deal
2010 do tạp chí Năng lượng binh chọn để trơ thành công ty
khai thác mo đầu tiên trong những công ty vàng thế giớ inhận
hợp đồng giảm khí thải để tài trợ cho dự án MethaneBeatrix.
Và đạt giải nhất trong cuộc thi Quôc gia An toàn khai thác
mo lần thứ13 cua Peru, một cuộc thi được tổ chức bơi Viện An
toàn khai thác mo cua Peru.
Năm 2011, Gold Fields Ltd được đánh giá triển vọng cho
thị trường hoạt động vàng tư ổn định đến tích cực. Và đạt
được giải thương Y tế Liên minh kinh doanh (theo báo cáo
tinh hinh hoạt động cua Gold Fields năm 2011).
Trong năm 2012 đầy khung hoảng nhưng Gold Fields đã đạt
được vị trí cao nhất trong 3 chỉ sô khai thác trong năm 2012
chỉ sô Dow Jones Index bên vững (DJSI). Hay là “First placePage 93
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
in the Energy, Minerals and Industrial segment of South
Africa’s Climate Change Leadership Awards”…
Từ những thành tựu mà Gold Fields Ltd đã đạt được chứng tỏ một điều
rằng “công ty có khả năng tạo lợi thế cạnh tranh”.
Nguồn: http://www.goldfields.co.za/ops_exp_overview.php
http://www.goldfields.co.za/com_corp_gov.php
II. CAC KHỐI CƠ BẢN TẠO RA LỢI THẾ CẠNH TRANH:
Gold Fields LTD đang là nhà dẫn đạo thị trường khai
khoáng tại Nam Phi với sô lượng dự trữ vàng đang đứng thứ tư
trên thế giới. Chính vi vậy công ty co lợi thế cạnh tranh
hơn so với các đôi thu cùng ngành. Khai thác vàng được đánh
giá chu yếu dựa trên tính an toàn và bảo vệ môi trường xung
quanh vê nguồn nước hay không khí . Luôn đổi mới và sáng tạo
trong việc khai khoáng – chính điêu này đã tạo nên hiệu quả
vượt trội được thông qua những cải tiến vượt trội.
1.1 Hiệu quả vượt trộiTrong ngành khai khoáng noi chung, đặc biệt là với một
công ty khai khoáng lớn như Gold Fields LTD thi sô tiên đầu
tư trang bị cho máy moc thăm dò và khai thác là một chi phí
vô cũng lớn. Chính vi vậy, sự chuyển hoa no vào dịch vu cua
minh một cách hiệu quả vượt trội là điêu cần thiết để không
những duy tri hoạt động cua công ty mà còn để đạt được những
thành tựu, như Gold Fields LTD đã co trong hơn 100 năm qua.
Page 94
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Bôi cảnh tư trong quá khứ cũng như tinh hinh vô cùng bất ổn
hiện tại đe dọa sự ổn định cua các nguồn lực đầu vào, các
công ty khai khoángphải liên tuc cắt giảm chi phí, công ty
nào co chi phí hoạt động ít nhất thi sẽ tồn tại lâu dài
nhất.Sự hiệu quả vượt trội cua Gold Fields LTD thể hiện
trong việc tiết kiệm chi phí trong mọi hoạt động .
1.2 Hiệu quả vê mặt năng lượng :Một dự án mới cua Gold Fields LTD là sẽ khai thác năng
lượng gio - một nguồn năng lượng tái tạo thay cho năng lượng
điện. Áp lực vê tim kiếm các nguồn năng lượng thay thế đã
thúc đẩy Gold Fields LTD triển khai dự án “Lake Lefroy
Alternative Energy project” .Trước khi cam kết một sự đầu tư
vôn lớn trong các tua-bin gio, Gold Fields LTD đã tiến hành
một cuộc khảo sát hai năm vê tôc độ gio ơ khu vực xung quanh
St Ives sẽ là đu để cung cấp nhu cầu năng lượng bổ
sung. Thông thường, tôc độ gio trung binh trên 4 met mỗi
giây (14.4km / h) là cần thiết để biến một tuabin gio quy mô
lớn. Tác dung cua dự án không những gop phần cắt giảm chi
phi sản xuất mà còn giảm được lượng khí thải cacbon khi sử
dung năng lượng điện.
1.3 Hiệu quả vê mặt năng suất:Bằng việc tập trung vào đào tạo một nguồn nhân lực chất
lượng cao thông qua việc liên kết nhiêu trường đại học như
Page 95
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Đại học Tây Uc và Viện quản lý Australia hay Viện Gordon
Kinh doanh Khoa học - một trường kinh doanh hàng đầu ơ
Johannesburg đã giúp cho Gold Fields LTD gia tăng năng suất
sản phẩm khai thác. No được cu thể hoa thông qua việc đưa ra
chương trinh “ 24 giờ trong đời sông cua nhân viên tại Gold
Fields LTD” . Điêu này giúp nhân viên cảm thấy thoải mái,
giảm bớt căng thẳng khi làm việc gia tăng năng suất khai
thác vàng và đảm bảo nơi làm việc an toàn nhất.
1.4 Cải tiến vượt trội:Với những nỗ lực không ngưng, Gold Fields LTD đã đạt
được sự vượt trội vê cải tiến trong mọi hoạt động cua minh.
Gold Fields LTD không chỉ luôn nỗ lực sáng tạo và áp dung
nhiêu công nghệ hiện đại trong việc loại bo lượng phế phẩm
mà còn thực hiện nhiêu dự án quan trọng để chuyển đổi chất
thải thành năng lượng tái tạo phuc vu cho quá trinh sản
xuất. Co thể kể đến là việc ứng dung công nghệ BIOX ® độc
quyên cua công ty để rửa trôi đi Sunfua hay thông qua công
nghệ ASTER TM để xử lý nước.
Bằng việc khử nước cua hầm mo ,Gold Fields áp dung hệ
thông thoát nước acid (AMD) để rửa chất thải và cacbon trong
khai thác vàng. Được hướng dẫn bơi các nguyên tắc cua hội
đồng Quôc tế khai thác mo và kim loại (ICMM) cùng với các
Page 96
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
bên hữu quan và hiệp ước toàn cầu nên Gold Fields đã cam kết
cải thiện hiệu suất môi trường liên tuc.
Động đất là một trong những rui ro vê an toàn bức xúc
nhất liên quan đến khai thác hầm lò. Địa chấn hoạt động tại
tất cả các mo Gold Fields LTD ơ Nam Phi được giám sát bơi
một nhom các nhà địa chấn học tư Cuc vàng địa chấn Fields
Driefontein, nay là một phần cua KDC. Khi một sự kiện địa
chấn xảy ra, nhom nghiên cứu địa chấn sử dung cảm biến ba
chiêu để nắm bắt và truyên tải các dạng song địa chấn đến
các máy chu trực thuộc Trung ương co tru sơ tại KDC để phân
tích. Kết quả cua phân tích này bao gồm vị trí, thời gian và
các thông sô nguồn sau đo truyên đạt lại đội ngũ quản lý co
liên quan qua email, tin nhắn SMS và các công nghệ màn hinh
địa phương âm mưu. Sau 3-5 phút Động đất sẽ được cho các
nhà quản lý co liên quan giúp các đội khai thác đáp ứng
nhanh chong với những rui ro tiêm năng địa chấn.Các dữ liệu
không đồng bộ công nghệ Subscriber Line cho rằng việc chuyển
dữ liệu địa chấn nhanh hơn 100 lần so với 10 năm trước đây.
Tháng 6 năm 2011, hệ thông phải co khả năng tạo ra các dữ
liệu tư một sự kiện địa chấn trong vòng chín giây và cảnh
báo địa chấn học và quản lý nhân viên bằng tin nhắn SMS
trong vòng 15 giây.
Page 97
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Kết luận : Từ việc phân tích các khối cơ bản trên, có thể cho thấy lợi thế
cạnh tranh của Gold Fields LTD là giảm chi phí dựa trên hiệu quả vượt trội và cải
tiến vượt trội.
Nguồn tham khảo:
http://www.goldfieldsbioxonline.co.za/
http://www.goldfields.co.za/careers_24hours.php
http://www.goldfields.co.za/sus_case_5.php
III. NGUỒN GỐC CỦA LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG:
1. Nguồn lực:
1.1 Nguồn lực hữu hình:
a. Nguồn lực tài chính
Năm 2012 20111.THU
Doanh thu từ hoạt động khai thác mỏ - bán
hàng tại chỗ
28915,8 25263,
7
2. CHI PHÍ KINH DOANH
Page 98
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Tiền lương, tiền công
Các tiện ích
Nhà thầu mỏ
Khác
(2999,0)
(1335,7
)
(3208,5)
(2126,6)
(2360,
3)
(1028
,5)
(2792,
9)
(1773,
1)Chi phí hoạt động (13800,0
)
(11450
,8)Khấu hao (4093,8
)
(3377
,1)Tổng chi phí bán hàng (17713,9
)
(14281
,2)3. THU NHẬP ĐÂU TƯ
Cổ tức nhận được
Lãi nhận được - quỹ tín thác môi trường
Lãi đã nhận - số dư tiền
0,4
3,7
129,8
3,4
3,7
77,6
Tổng thu nhập đầu tư 133,9 84,74. CHI PHÍ TÀI CHÍNH
Tiền lãi cổ phần ưu đãi
Phí dư lãi vay - phục hồi môi trường
Trả lãi vay - vay
Lãi vốn
-
(22,8)
(561,9)
131,9
(9,2)
(35,2)
(439,7
)
Page 99
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
66,8Tổng số chi phí tài chính (452,8) (417,3
)
Năm 2012 2011
Thu nhập đầu tư 982,9 2697,3Chi phí tài chính - (17,2)Thanh toán dựa trên cổ phiếu (5,8) (3,8)Phân bổ các khoản bảo lãnh tài chính 54,5 15,2Lỗ chênh lệch đánh giá lại các khoản bảo
lãnh tài chính
(14,4
)
(44,0)
Các chi phí khác (1,6) (0,7)Lợi nhuận trước thuế 1015,
6
2646,8
Thuế thu nhập (18.3
)
(16.1)
Lợi nhuận trong năm 997,3 2630,7
Nhin vào bảng báo cáo tài chính ta co thể thấy hoạt
động cua Gold Fields tôt. Doanh thu hoạt động qua 3 năm đêu
tăng, năm 2011 tăng nhanh, đến năm 2012 tăng chậm lại do chi
phí thăm do cao, năm 2012 Gold Field tập trung vào thăm dò.
Page 100
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Nguồn lực tài chính cua no lại vẫn khá dồi dào cung cấp cho
các hoạt động kinh doanh cua minh.
Không thể thay thế: nguồn lực này là điêu thiết yếu để một
công ty hoạt động kinh doanh nên không thể thay thế là
điêu hiển nhiên.
Nguồn tham khảo:
http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf
b. Nguồn lực tổ chức
Nhờ vào việc tập trung phát triển bộ máy tổ chức mà Gold
Field đến nay đã trơ thành một công ty với quy mô toàn cầu .
Công ty được điêu hành bơi những CEO co uy tín và chuyên môn
rất cao. Cấu trúc tổ chức gồm ba cấp: Chu tịch, Giám Đôc
Điêu hành và Giám Đôc không điêu hành. Cu thể được biểu diễn
dưới đây:
Hội Đồng Quản Trị
Chủ tịch:
Ms Carolus được bổ nhiệm làm Chu tịch Hội đồng quản trị
co tư ngày 14/2/2013. Trước đo, bà Carolus là một giám đôc
cua Gold Fields
Giám đốc điều hành:
Page 101
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Nicholas J Hà Lan được bổ nhiệm làm giám đôc điêu hành
cua Gold Fields vào năm 1997 và trơ thành Giám đôc điêu hành
tư 1/5/2008. Trước đo, ông là Giám đôc tài chính cua công
ty, co hơn 30 năm kinh nghiệm trong quản lý tài chính, trong
đo co 22 năm là trong ngành công nghiệp khai thác mo.
Giám đốc tài chính:
Paul A Schmidt được bổ nhiệm làm giám đôc tài chính ngày
1/1/2009 và đã tham gia hội đồng quản trị tư
06/11/2009. Trước đo, ông đã tổ chức các vị trí cua diễn
xuất giám đôc tài chính tư 1/2008 và Kiểm soát Tài chính tư
1/4/ 2003. Ông co hơn 16 năm kinh nghiệm trong ngành công
nghiệp khai thác mo.
Giám đốc không điều hành:
Kofi Ansah được bổ nhiệm làm giám đôc cua Gold Fields
trong năm 2004.
Roberto Dañino giám đôc cua Gold Fields kể tư 10/3/2009.
Ông Menell được bổ nhiệm làm giám đốc của Gold Fields từ
8/10/2008. Ông đã co hơn 34 năm kinh nghiệm trong ngành công
nghiệp khai thác khoáng sản
Nguồn tham khảo:
Page 102
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
http://www.goldfields.co.za/com_board.php
c. Nguồn lực vật chất:
Gold Fields Ltd đã phải không ngưng đầu tư cơ sơ hạ
tầng cùng với vật chất để co thể đạt được thành tích như
ngày hôm nay. Gold Fields Ltd đã mơ rộng hoạt động sản xuất
và nghiên cứu cua minh trên toàn cầu với sáu mo tại bôn chi
nhánh gồm Nam Phi, Ghana, Peru và Uc.
- Tại Johannesburg, Nam Phi: đây là tru sơ chính cua công
ty, là trung tâm kiểm soát mọi hoạt động - nơi tập
trung các sơ sơ sản xuất chu yếu.
- Các dự án phát triển nguồn chi tiết và các dự án phát
triển ơ Phần Lan, Mali, Philippines và Peru
- Các dự án khoan nâng cao ơ Canada, Kyrgyzstan và Chile
- Các dự án thăm dò Greenfields ơ Argentina, Uc, Canada,
Ethiopia, Peru, Mali và Philippines.
- Các nhà máy chế biến vàng
- Cùng hàng loạt máy moc cũng như trang thiết bị hiện đại
phuc vu cho việc sản xuất…
Nguồn tham khảo:
http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf
Page 103
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
1.2 Nguồn lực vô hình:
a. Nguồn nhân sự:
Nguồn nhân lực là nguồn tài nguyên sông duy nhất ( bằng
con người) co thể sử dung và kiểm soát các nguồn lực khác,
co thể khai thác tôt nhất khả năng, năng suất và hiệu quả
cua chúng. Vi vậy, nếu khả năng và năng lực cua người lao
động được nâng cao hay phát triển thi doanh nghiệp cũng ngày
càng phát triển hơn, tiêm năng hơn, lớn mạnh hơn.
Thể loại 2
011
2010 2009
Tổng số nhân viên 47.26
8
51.12
2
49.32
5Nhân viên ở Nam Phi (%) 92,95 92,83 93,22Nhân viên ở Nam Phi (% - Quản ly) 41,4 39,1 37,2Nhân viên quốc gia ở Ghana (%) 96,92 96,91 97,08Mức lương tối thiểu tỷ lệ 2,72 2,79 2,52Nữ nhân viên 7,4% 6,9% 5,7%Tỷ lệ lương cơ bản của người đàn ông
đối với phụ nữ
1,05 1,07 1,12
Người lao động tiền lương và lợi ích
(Rm)
7514 6612 5804
Đào tạo trung bình (giờ cho mỗi nhân 47.26 650 584
Page 104
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
viên) 8Doanh thu cao (%) 92,95 13,70 18,57
Đánh giá:
Đáng giá: Nguồn nhân lực là yếu tô không thể thiếu đôi
với các công ty, đặc biệt là đôi với những công ty công nghệ
như Gold Field Limited. Đây là nguồn lực đáng giá cua các
công ty ngày nay.
Hiếm: Ngày nay, nhân viên trong lĩnh vực công nghệ với
trinh độ cao được đào tạo kỹ lưỡng rất nhiêu; các công ty
trong ngành cũng không ngưng nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực cua minh.
Khó bắt chước: nhân viên vào làm việc trong công ty sẽ
bị ảnh hương bơi văn hoa công ty đo, mang những đặc điểm cua
riêng minh. Vi vậy cũng là nguồn lực kho bắt chước.
Không thể thay thế: Nguồn nhân lực cua mỗi công ty là yếu
tô không thể thay thế, đo là hinh ảnh cua cả công ty, là
người truyên tải những thông điệp cua công ty cho khách hàng
b. Nguồn danh tiếng:
Cái tên Gold Fields Ltd co được như ngày hôm nay là
trải qua một chặng đường dài với nhiêu sự biến chuyển thăng
trầm. Được thành lập khá lâu vào năm 1887 bơi Cecil Rhodes
Page 105
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
và Charles Rudd với tên gọi ban đầu sơ khai là Gold Field.
Trải qua nhiêu sự thay thế, mua lại đến năm 1998 thi Gold
Field và Gencor sát nhập tạo thành Gold Fields Ltd tồn tại
mãi cho đến ngày hôm nay. Và cái tên Gold Fields Ltd co được
là tư đo. Với trên hơn 20 năm kinh doanh trong nghê khai
khoáng cũng như chế biến Gold Fields Ltd đã không ngưng nỗ
lực để khẳng định minh với khách hàng cũng như đôi thu kinh
doanh trên thị trường. Mạng lưới các công ty con cũng như
các mo hoạt động nằm rải rác trên thế giới. Bằng nhiêu dự án
thăm dò cua minh ơ Phần Lan, Canada … công ty ngày càng
khẳng định danh tiếng cua minh trên trường quôc tế.
Page 106
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Những ngày đầu sáp nhập Gold Fields Ltd chỉ hoạt động
chu yếu tại Nam Phi. Danh tiếng cua công ty chỉ được biết
đến khi no mua lại 45% cổ phần cua St Helena Gold Mines
Limited cũng như sáp nhập với Franco-Nevada Limited để tạo
thành Gold Fields International Limited vào năm 2000.`Minh
chứng cho sự thay đổi trên Gold Fields Ltd đã co mặt trên
thị trường chứng khoán quôc tế như Toronto Exchange,
Johannesburg Exchange và các sàn chứng khoán lớn ơ New York,
Paris, Brussels , Thuy Sĩ.
Kể tư lúc được thành lập công ty luôn coi trọng giải
quyết các vấn đê vê môi trường xung quanh như nước hay không
khí. Với tuyên bô “We act responsibly and care for the
environment, each other, and all of our Stakeholders - our
employees, our communities and our shareholders” cũng đủ để
chứng minh được điều trên bằng nhiều dự án bảo vệ môi trường
như dự án phát triển “The GROWTH project: Unlocking value
from waste rock” và dự án Super Pit “Bringing new life to
the Damang mine through the Super Pit project” hay xây dựng
cả chiến lược biến đổi khí hậu. Bằng việc đầu tư bảo vệ môi
trường thi danh tiếng cua công ty tiếp tuc được khẳng định.
Vượt qua rào cản địa phương danh tiếng cua công ty đã được
cộng đồng quôc tế công nhận bằng nhiêu giải thương quan
trọng.
Page 107
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Đánh giá:
Đáng giá: Danh tiếng là tài sản cua công ty, no là linh
hồn, là hinh ảnh cua công ty trong lòng khách hàng. Đây là
một trong những nhân tô đáng giá tạo nên giá trị cua công
ty.
Hiếm: Mỗi công ty đêu co những thương hiệu, những dòng
sản phẩm khác nhau
Khó bắt chước: Danh tiếng cua Gold Fields Ltd đã tạo
được chỗ đứng và nổi tiếng trên khắp thế giới với những công
nghệ hiện đại đi kèm với sự tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
Họ đã tạo được sức thu hút cua riêng minh không ai co thể
bắt chước được.
Không thể thay thế: Ngày nay, khi sô lượng các công ty
khai khoáng ngày càng nhiêu và mức độ vươn ra những thị
trường mới ngày càng mạnh mẽ thi phạm vi để khách hàng chọn
càng trơ nên rộng và để đơn giản hoa quá trinh lựa chọn thi
họ thường quan tâm đến thương hiệu cua công ty. Do đo,
thương hiệu mạnh là một trong những điêu không thể thay thế
khi đứng trên phương diện khách hàng.
Nguồn tham khảo:
http://www.goldfields.co.za/com_environment.php
Page 108
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
c. Nguồn sáng kiến:
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng nên
yếu tô an toàn được coi trọng trên hết. Để thực hiện điêu
này, Gold Fields Ltd đã không sáng tạo cho ra nhiêu sáng
kiến mới nhằm nâng cao hiệu sô an toàn trong hầm mo. Chính
vi lẽ đo mà sáng kiến cũng co thể coi như là là yếu tô quyết
định sự thành công cho Gold Fields Ltd. Hiện tại công ty
đang nắm giữ nhiêu bằng sáng kiến được thế giới cộng nhận.
Ngoài ra, công ty sơ hữu đội ngũ nhân viên năng động, sáng
tạo, là nguồn sáng chế vô hạn cho Gold Fields Ltd. Công ty
vẫn luôn tăng cường hoạt động nghiên cứu và phát triển để
tạo ra những sản phẩm co chất lượng, hiệu quả vượt trội, đáp
ứng tôt nhu cầu cua khách hàng.
Gold Fields Ltd là một công ty co nhiêu sáng kiến vê
sản phẩm liên quan đến môi trường, điêu này được noi đến rất
nhiêu trong bản tuyên bô trách nhiệm xã hội cua công ty.
Chẳng hạn:
Phát minh sáng chế “Máng đá ngầm” - Underground rock
chutes với sô hiệu là 4371289 được cấp vào ngày 1 tháng
hai năm 1983. Giúp vận chuyển khoáng sản một cách dễ
dàng tư trong ra bên ngoài.
Page 109
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Bằng sáng chế tại Uc với sáng kiến là “ PRECIPITATION
OF IRON FROM ZINC SULPHATE SOLUTIONS IN A PRESSURE
VESSEL, TEMP GREATER THAN 110C, TIME LESS THAN 30
MINS” với sô hiệu là AU1985050514 được cấp vào ngày 29
tháng 11 năm 1985.
Hệ thông quản lý môi trường: Gold Fields Ltd là công ty
đầu tiên được nhà nước Nam Phi cộng nhận xây dựng chiến
lược biến đổi khí hậu hiệu quả nhất. Đạt được chứng chỉ
ISO 14001:2004 vê bảo vệ môi trường do Hội đồng Quôc tế
vê khai thác mo và kim loại (ICMM) trao tặng .
Đánh giá:
Đáng giá: Những sáng kiến là một trong những nguồn vô
cùng quan trọng giúp cho Gold Fields LTD co thể cho ra đời
các sản phẩm cải tiến chất lượng đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao cua người tiêu dùng.
Hiếm: Không chỉ Gold Fields LTD mà bất cứ công ty sản
xuất sản phẩm công nghệ nào cũng điêu rất chú trọng đến cải
tiến và các nguồn sáng kiến công nghệ. Hơn nữa, trên một nên
tảng cơ bản, các công ty trong ngành luôn chạy đua để cho ra
đời những sản phẩm mới nhất đáp ứng thị trường.
Khó bắt chước: Công nghệ là một trong những ngành dễ bắt
chước nhất. Chỉ cần một sản phẩm ra đời ngay lập tức sẽ co
Page 110
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
những sản phẩm khác cua đôi thu cạnh tranh được tung ra ngay
để đáp trả.
Không thay thế: Ngày nay,cùng với sự phát triển vượt bậc
cua khoa học-công nghệ, xu hướng thay đổi sản phẩm công
nghệ cua người tiêu dùng cũng nhanh trơ nên rất nhanh chong.
Để đáp ứng nhu cầu thị trường, các công ty luôn phải thích
nghi thay đổi kịp thời để co chỗ đứng tôt trên thị trường.
Nguồn tham khảo:
http://www.patentgenius.com/assignee/
GoldFieldsMiningandDevelopmentLimited.html
http://www.ipaustralia.com.au/applicant/gold-fields-mining-
and-development-ltd/patents/
http://www.goldfields.co.za/com_environment.php
2. Khả năng tiêm tàng:
Khả năng thay đổi linh hoạt:Nên kinh tế đang ơ trong giai đoạn khung hoảng và toàn
cầu hoa đang diễn ra nhanh chong. Chính điêu này đòi hoi mỗi
công ty phải linh hoạt tiếp ứng với sự thay đổi liên tuc tư
môi trường bên ngoài và Gold Fields LTD cũng không phải là
ngoại lệ. Sự phát triển lớn mạnh cua Gold Fields LTD hôm
Page 111
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
nay là kết quả cua sự mạnh dạn vận dung nhiêu sáng kiến để
đổi mới.
Để tiếp ứng với sự thay đổi trên công ty đã xây dựng
cho minh chiến lược quản trị rui ro. Chiến lược này sẽ quản
lý toàn bộ công ty kể các chi nhánh cua no với trung tâm
phát triển bên vững đặt tại Nam Phi đo chính là thiết lập
trung tâm quản lý rui ro (ERM). No đảm bảo quản lý rui ro
hoạt động, rui ro kinh doanh cũng như những rui ro đến tư
môi trường xã hội xung quanh.
Muc đích quan trọng nhất cua quá trinh ERM là để giúp
Gold Fields Ltd trơ nên linh hoạt hơn trong môi trường kinh
doanh toàn cầu và đạt được các muc tiêu chiến lược cua no -
để phát triển các lĩnh vực vàng, để tôi ưu hoa hoạt động cua
minh và để bảo đảm tương lai cua no. Quá trinh ERM bao gồm
hai thành phần tích hợp và liên kết: quản lý rui ro hoạt
Page 112
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
động và quản lý rui ro chiến lược. No phù hợp với các tiêu
chuẩn quôc tế ISO 31.000 vê quản lý rui ro.
Trong năm, các hoạt động quôc tế cua chúng tôi đã được khảo
sát bơi các IMIU (Underwriters Công nghiệp khai thác mo quôc
tế) và mo cua chúng tôi ơ Nam Phi bơi kỹ sư rui ro Zurich,
một phần cua Zurich Re. IMIU quản lý rui ro khảo sát hoạt
động cua chúng tôi bên ngoài Nam Phi - hiển thị cải tiến
trong tất cả các lĩnh vực
2009 2010
% Giảm
thiểu rủi
Số nguy cơ
phơi sáng
% Giảm
thiểu rủi
Số nguy cơ
phơi sáng
Page 113
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
ro roAgnew 79 40 80 26St Ives 79 28 80 26Australasi
a khu vực
79 34 80 26
Damang 74 27 74,6 27Tarkwa 74 21 76,5 17Khu vực
Tây Phi
74 24 75,5 22
Cerro
Corona
82 19 82,9 14
Nam Mỹ khu
vực
82 19 82,9 14
Cũng nằm trong kế hoạch quản trị rui ro cua minh, công
ty đã triển khai áp dung bảo hiểm rui ro cho hoạt động sản
xuất nhằm bảo vệ lưu chuyển tiên tê tại thời điểm chi tiêu,
đảm bảo đu thanh khoản cho khoản vay nợ, thiết lập công cu
tài chính tiên tệ để bảo vệ lưu chuyển tiên tệ cơ bản
Đáng giá:Sự mạnh dạn đưa ra ý tương và áp dung no vào thực
tiễn kinh doanh đã giúp Gold Fields Ltd đạt nhiêu thành
công. Chiến lược quản trị rui ro giúp điêu hòa được nguồn
vôn đầu tư đúng muc đích, cho phep tập trung vào những nơi
Page 114
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
chắc chắn mang lại lợi ích kinh doanh.Giúp kiểm soát được
nguồn hữu hinh cũng như vô hinh cua công ty. Đưa ra quyết
định đúng đắn vê việc thăm dò cũng khai thác.
Hiếm:trong lĩnh vực khai khoáng, không co nhiêu công ty
làm được và làm tôt như những gi Gold Fields Ltd đã thực
hiện.
Khó bắt chước: Nguồn lực tài chính và những con người sáng
tạo là một phần quan trọng
Không thể thay thế:những gi Gold Fields Ltd đã làm cùng với
kết quả mà công ty đã đạt được, cho thấy những sáng kiến mà
Gold Fields Ltd đưa ra không co một chiến lược tương đương
nào khác.
Nguồn tham khảo:
http://www.goldfields.co.za/sus_risk_management.php
http://www.goldfields.co.za/inv_hedging.php
3. Năng lực cốt lõi:
Đánh giá các nguồn lực vô hình và khả năng tiềm tàng
Đáng
giá
Hiế
m
Khó bắt
chước
Không thể
thay thếCác nguồn tài chính
Page 115
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Tài sản (vật chất và vô hình)
Khả năng thích ứng với sự
thay đổi
Năng lực côt lõi là: Khả năng thích ứng với sự thay
đổi.
4. Phân tích tính lâu bên của lợi thế cạnh tranh
a. Rào cản bắt chướcGold Fields Ltd thường xuyên đưa ra và áp dung các công
nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động khai thác khoáng sản.
Tư đo nâng cao chất lượng khoáng cũng như gia tăng trữ lượng
khoáng sản khai thác. Mặt khác, việc đầu tư mơ rộng phạm vi
hoạt động kinh doanh cua minh trên nhiêu thị trường bằng
cách thành lập công ty con, liên doanh. Tư đo, doanh thu cua
Gold Fields Ltd cũng tăng lên đáng kể. Như đã phân tích ơ
trên, năng lực côt lõi cua Gold Fields Ltd co tính kho bắt
chước và rào cản bắt chước cua các đôi thu trong ngành khá
cao, thời gian để các đôi thu cạnh tranh co thể bắt chước
Gold Fields Ltd không phải một sớm một chiêu, mà phải cần
một thời gian dài. Ngoài ra, những nguồn lực hữu hinh (như
tài chính vững mạnh, nguồn nhân lực chất lượng cao,trang
thiết bị hiện đại) là rất kho bắt chước trong thời đại kinh
tế khung hoảng, lạm phát như hiện nay. Cùng với đo, Gold
Fields Ltd không ngưng phát triển và tái đầu tư vào các hạngPage 116
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
muc quan trọng cua minh như đầu tư vào các dự án Beatrix
Methane project, Kloof Hard Ice project,Lake Lefroy
Alternative project.
Văn hoa Gold Fields Ltd đã được hinh thành tư lâu, công
ty đã và đang áp dung những nguyên lý, nguyên tắc hiệu quả
nâng cao giá trị cho nguồn nhân lực tạo nên một nên văn hoa
cho công ty hết sức hiệu quả và kho co thể thay thế, không
phải công ty nào cũng co thể tạo dựng được một văn hoa Gold
Fields Ltd như vậy, không phải công ty nào cũng co thể dễ
bắt chước để hinh thành những môi quan hệ cũng như những
nhân viên nhiệt tinh, co trách nhiệm và trung thành như nhân
viên Gold Fields Ltd, và cũng không dễ dàng cho các công ty
áp dung thành công những nguyên tắc như trong Gold Fields
Ltd. Chính vi vậy, tạo nên một rào cản bắt chước khả năng
cua công ty.
b. Mức năng động của ngành Mức độ cua việc diễn ra những thay đổi trong ngành là
một nhân tô ảnh hương đến khả năng duy tri lợi thế cạnh
tranh cua doanh nghiệp. Ngành co mức độ năng động càng cao
thi các doanh nghiệp càng phải dịch chuyển những lợi thế cua
minh một cách nhanh chong. Deloitte cho hay là trong vài
tháng qua “chất lượng đã lấn át sô lượng” và kết quả là các
dự án đầu tư bị chậm lại. Các công ty mo tư lâu không ưu
Page 117
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
tiên các dự án mơ rộng bơi vi chỉ 01 % các dự án mơ rộng là
khả thi. Thay vào đo, các công ty phải tập trung vào những
dự án co thể thu hồi vôn đầu tư.
Một xu hướng thú vị khác được vạch ra trong báo cáo cua
Deloitte là hoạt động sát nhập và mua lại sẽ nhiêu hơn trong
một môi trường tài chính xiết chặt. Trong khi M&A đôi với
ngành khai khoáng giảm đi đáng kế trong nửa năm cuôi 2012,
Deloitte chỉ ra rằng nhiêu thương vu M&A hơn co thể diễn ra
trong năm 2013 vi các tập đoàn sẽ chú ý tới các hinh thức
tài chính phi truyên thông để nhằm tăng vôn đầu tư, như liên
doanh, thoả thuận thuế thuê mo đôi với các cơ sơ đang khai
thác. Việc định giá tài sản mo thấp kết hợp với trượt giá
vài hàng hoá khiến cho một sô công ty mo lớn hơn và co khả
năng tài chính lớn sẽ thâu tom các công ty nho hơn.
Theo các chuyên gia kinh tế thế giới thi ngành khai
khoáng sẽ toa sáng trong thời gian tới, cho dù kinh tế co u
tôi đi nữa. Lập luận cho nhận định này là việc nhu cầu đang
tăng phi mã tư quôc gia co nên kinh tế tăng trương mạnh và
đang rất khát nguyên nhiên liệu là Trung Quôc. Quôc gia này,
với nhu cầu vô hạn cua minh, đã khiến giá dầu tăng vùn vut
trong nhiêu tháng qua. Và nguyên nhiên liệu khác cũng sẽ
chịu tác động tư người khổng lồ đang vươn vai này."Trong 12
tháng qua, ngành khai khoáng và cổ phiếu cua ngành này chưa
hẳn đã tôt, song các chuyên gia kinh tế vẫn giữ quan điểm
Page 118
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
lạc quan vê lĩnh vực kinh doanh này trong2 tháng tới và
những năm sau đo nữa", chuyên gia khai khoáng Des Kilalea
cua tập đoàn đầu tư tài chính RBC Capital Markets nhận định
ngày 26/11.Chuyên gia này cho rằng kinh tế Trung Quôc co thể
sẽ còn tiếp tuc tăng trương ơ mức 2 con sô trong vài năm
nữa. Tăng trương kinh tế đòi hoi nhiêu và nhiêu hơn nữa các
nguyên nhiên liệu, do đo sẽ tạo sức ep lên nguồn cung, qua
đo làm giá tăng lên. Các công ty hoạt động trong lĩnh vực
này nhờ đo sẽ thu lợi lớn.
c. Năng lực của đối thủ cạnh tranh:Các đôi thu cạnh tranh cua Gold Fields Ltd tại thị
trường quôc tế đêu là những hãng lớn, họ là những người sơ
hữu những nguồn lực tài sản co khả năng bắt chước lớn. Tại
thị trường trong nước Gold Fields Ltd gặp phải sự cạnh tranh
quyết liệt cua một đôi thu lớn đo là Anglogold Ashanti -
đứng thứ 3 thế giới vê hoạt động khai thác vàng, co tru sơ
Page 119
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
chính ơ Johannesburg, Nam Phi. Hãng này đã phá vỡ thế độc
quyên cua Gold Fields Ltd tại thị trường nội địa.
An toàn là điêu mọi công ty khai khoáng cần phải co
nhưng nên văn hoa an toàn xây dựng trong hơn 100 năm là điêu
mà các đôi thu không thể hấp thu nhanh chong. Điêu này được
thể hiện thông qua lời hứa cua Gold Fields rằng "Nếu chúng
tôi không thể khai thác một cách an toàn, chúng tôi sẽ không
khai thác" . Cam kết này đã hành động như một nên tảng cho
một sự phát triển toàn diện cua văn hoa công ty cua Gold
Fields. Thay vi chấp nhận các rui ro liên quan đến việc khai
thác vàng là 'cô hữu' thi các nhân viên và nhà quản lý đang
ngày càng trơ nên co ý thức trong việc hạn chế rui ro. Việc
thực hiện này tiếp tuc được hỗ trợ bơi thông tin liên lạc
liên tuc cua Gold Fields Ltd'Dưng, suy nghĩ, Sửa chữa, Kiểm
tra và Tiếp tuc' được áp dung bơi bất kỳ nhân viên nào trong
bất kỳ tinh huông nào.
Nhóm an toàn hiệu suất
Tiêu thụ năng lượng C2010 C2009 C2008
Người chết 18 5239 5224
Lost Time Rate1 Tần sô tai nạn 4,38 3,81 5,34Page 120
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
thương tích
Tỷ giá Tần sô tai nạn thương tích
gây tử vong0,11 0,14 0,16
Y tế được điêu trị chấn thương Tần
sô Tỷ lệ7,09 9,32 13,50
Nguồn tham khảo:
http://www.goldfields.co.za/sus_health_safety.php
5.Phân tích chuỗi giá trị:
5.1 Hoạt động chính :
a. Nguyên vật liệu đầu vào:
Page 121
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Nguyên liệu đầu vào quan trọng nhất bao gồm gỗ, thuôc nổ,
HCl, vôi, xi măng và xút ăn da (NaOH). Tuy nhiên, chúng tôi
đặc biệt chú trọng vào việc quản lý xianua đại diện cho hầu
hết nguyên liệu đầu vào nguy hiểm tiêm tàng. Đầu vào đạt
tiêu chuẩn theo Quản lý Xyanua Quôc tế (ICMC) , điêu này
đòi hoi các nhà cung cấp phải đạt tiêu chuẩn trên thi mới
được chấp nhận.
Ngoài ra cơ sơ hạ tầng, máy moc, các trang thiết bị phuc
vu khai thác cũng được coi là nguyên liệu đầu vào cho quá
trinh sản xuất này.
b. Hoạt động sản xuất:
Nguyên liệu sản xuất quan trọng nhất bao gồm chất thải,
đá thải, hoa chất thải và chất thải hydrocarbon. Hoạt động
sản xuất luôn được xem là một hoạt động chính yếu nhất trong
một công ty, tập đoàn, với Gold Fields Ltd hoạt động sản
xuất là rất quan trọng. Hoạt động sản xuất cua Gold Fields
Ltdbao gồm những sản phẩm khoáng sản thô chưa qua chế biến.
Công ty cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tư khoáng sản
co chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quôc tế thông qua nhà đại
lý .Với các hoạt động và nỗ lực cua minh, Gold Fields Ltd
luôn cô gắng cam kết đem lại lợi ích cho tất cả các bên liên
quan với yếu tô quan trọng hàng đầu là hiệu quả vượt trội và
cải tiến vượt trội.
Page 122
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
c. Chế tạo (Operations)
Hoạt động sản xuất luôn được xem là một hoạt động chính
yếu nhất trong một công ty, tập đoàn. Bằng việc ứng dung các
công nghệ hiện đại nhằm tạo ra các sản phẩm co chất lượng
cao với chi phí thấp, Gold Fields đã khẳng định là một trong
những công ty hàng đầu vê khai thác vàng bên vững. Co thể kể
đến là Gold Fields LTD đã nghiên cứu và thiết kế thành công
cẩu thep cao 87 met và là cẩu thep cao nhất thế giới – theo
SAISC. No co thể cẩu đá hay vật nặng khác mà thời gian nhanh
chong và rất an toàn được đánh giá là rất thích hợp cho các
công ty khai thác khoáng sản. Chính vi điêu này năm 2011
Gold Fields LTD được học viện thep xây dựng Nam Phi (SAISC)
trao tặng giải nhất vê cẩu thep lớn nhất thế giới trong thể
loại khai thác mo và công nghiệp.
d. Hoạt động marketing và bán hàng:
Gold Fields Ltd phân phôi sản phẩm thông qua các đại lý
trung gian cua minh. Muôn trơ thành nhà cung cấp cho công ty
thi phải đăng kí theo trinh tự rất nghiêm ngặt. Phải cam kết
với Gold Fields Ltd vê những yếu tô như: đạo đức “I accept
the Gold Fields Code of Ethics”, sứ mệnh và viễn cảnh “I
acknowledge the Gold Fields Vision and Values”…
Page 123
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Gold Fields Ltd đã lựa chọn nên tảng Ariba cho sự hợp tác
trong tương lai với các nhà cung cấp. Điêu này sẽ cho phep
Gold Fields Ltd nắm bắt thông tin chi tiết vê nhà cung cấp,
các sản phẩm mã nguồn và dịch vu cho nhà cung cấp. Các nhà
cung cấp sẽ được tiếp xúc với nhiêu tổ chức mua khác nhau và
co khả năng giao tiếp điện tử với Gold Fields Ltd khi một
môi quan hệ kinh doanh đã được thành lập .
e. Dịch vụ khách hàng:Vi như đã noi trên Gold Fields Ltdphân phôi sản phẩm thông
qua các đại lý trung gian cua minh và trang Ariba. Ngoài ra
Gold Fields Ltd tạo một muc “Feedback form” trên trang web
chính cua minh. Qua đây nhà cung cấp sẽ trao đổi những thông
tin liên quan, giải quyết những thắc mắc một cách nhanh
nhất.
Nguồn tham khảo:
http://www.goldfields.co.za/supp_registration.php
http://www.goldfields.co.za/supp_sa_how.php
http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf
Page 124
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
5.2.Hoạt động bổ trợ:
a. Hoạt động R&D
Đây được coi điểm mấu chôt giúp nâng cao chất lượng sản
phẩm, gia tăng năng suất cua Gold Fields Ltd. Như đã trinh
bày bên trên công ty đã áp dung nhiêu kỹ thuật hiện đại,
nghiên cứu nhiêu cải tiến mới chẳng hạn như kiêm chế kiểm
soát khí metan hay áp dung công nghệ BIOX hay ASTER, sáng
chế ra cẩu thep lớn nhất thế giới, vận hành hệ thông cảnh
báo các cơn địa chấn tư xa (FOG) …
b. Hoạt động quản trị nguồn nhân lực
Con người luôn là yếu tô tạo ra sự thành công cho mọi tổ
chức. Đây được xem nhân tô côt lõi để tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho công ty. Không những vậy yếu tô kỹ thuật hay công
nghệ thi co khả năng bắt chước nhưng yếu tô con người thi
không. Nhận thức rõ được điêu này, trong những năm trơ lại
đây Gold Field Ltd đã không ngưng đầu tư cũng như quan tâm
đến nguồn nhân lực cua minh . Nằm trong một cam kết “Nếu
chúng ta muôn đạt được muc tiêu cua chúng ta là 5 triệu
ounce sản xuất vàng chất lượng năm 2015, chúng ta cần một
lực lượng lao động được đào tạo tôt, năng động và ổn định”
điêu này cho thấy các nhà lãnh đạo cũng đã ý thức rất rõ vê
tầm quan trọng cua con người.
Page 125
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
Theo như sô liệu thông kê ơ báo cáo hằng năm cua công
ty, tinh hinh nhân sự chất lượng cao ngày một gia tăng đảm
bảo cho hoạt động sản xuất ổn định. Để co được điêu này Gold
Fields Ltd đã liên kết một sô trường Đại Học như Đại học Tây
Uc và Viện quản lý Australia hay Viện Gordon Kinh doanh Khoa
học, một trường kinh doanh hàng đầu ơ Johannesburg… để đào
tạo những con người mà theo tuyên bô cua công ty là “năng
động và ổn định”.
Nằm trong chuỗi phát triển nguồn nhân lực cua minh Gold
Fields đã liên kết với NUM và UASA để đảm bảo các lợi ích
cho nhân viên như cải thiện nhà ơ cho nhân viên, trợ cấp y
tế và chăm soc sức khoe và sắp xếp giao thông ngầm hiệu quả
hơn. Đặc biệt hơn hết là sáng kiến “24 hours in the life of
Gold Fields Employee in the South African Region”. Sáng kiến
Page 126
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
này đảm bảo cho việc hinh thành một môi trường làm việc an
toàn , thoải mái và tiện nghi. Một chế độ đãi ngộ hợp lý
cũng như một đời sông hạnh phúc vê tinh thần theo cảm nhận
cua nhân viên.
c. Hệ thống thông tinGold Fields LTD thiết lập một hệ thông thông tin rộng
khắp bằng việc mỗi văn phòng và trung tâm đêu co riêng trang
web, điện thoại và Email. Cu thể như:
Page 127
Phân tích chiến lược GOLD FIELDS LTD
d. Cơ sở hạ tầng:
Hệ thống kiểm soát:
Năm 2012 đánh dấu năm thứ 3 liên tiếp Gold Fields và
Maplecroft hợp tác với nhau để lên báo cáo đánh giá hằng năm
một cách tích hợp. Maplecroft đã làm việc chặt chẽ với các
bên liên quan Gold Fields để thu thập, phân tích và đánh giá
thông tin dữ liệu cũng như thực hiện các cuộc phong vấn với
quản lý cấp cao, các chuyên gia ngành nhằm đảm bảo độ chính
xác cao nhất cho báo cáo.
Nguồn tham khảo:
http://www.goldfields.co.za/sus_hr.php
http://www.goldfields.co.za/reports/2012/ir.pdf
http://www.goldfields.co.za/contacts_admin.php
Page 128