BAI SỬA CUỐI KHOA IMATION QTCL3 2

139
DANH SÁCH NHÓM: Hồ Thị Cúc 36K7.1 Huỳnh Phạm Hoài Linh 36K7.1 Nguyễn Thị Như Quỳnh 36K7.1 Phan Thị Anh Thư 36K7.1 GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Nhóm 06 – QTCL3_2

Transcript of BAI SỬA CUỐI KHOA IMATION QTCL3 2

DANH SÁCH NHÓM:Hồ Thị Cúc 36K7.1Huỳnh Phạm Hoài Linh 36K7.1Nguyễn Thị Như Quỳnh 36K7.1Phan Thị Anh Thư 36K7.1 GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

Nhóm 06 – QTCL3_2

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

MỤC LỤCMỤC LỤC...........................................................................................................1

PHẦN A.............................................................................................................5

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY IMATION...................................................................5

I. Tổng quan về công ty.......................................5

II. Lịch sử hình thành........................................5

1. Imation khi còn trực thuộc 3M...........................................................................................5

2. Chuẩn bị tách Imation khỏi 3M.........................................................................................6

3. Giai đoạn hoạt động độc lập của Imation.......................................................................7

III. Quá trình phát triển.....................................7

1. Giai đoạn 1996-2002..........................................................................................................7

2. Giai đoạn 2003- 2006..........................................................................................................8

3. Giai đoạn 2007- 2009..........................................................................................................8

4. Giai đoạn 2010 đến nay....................................................................................................10

PHẦN B...........................................................................................................12

PHÂN TÍCH VIỄN CẢNH & SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY IMATION........................12

I. Tuyên bố viễn cảnh và sứ mệnh:............................12

II. Phân tích viễn cảnh & sứ mệnh............................13

1. Viễn cảnh............................................................................................................................13

2. Sứ mệnh..............................................................................................................................14

PHẦN C...........................................................................................................17

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI...........................................................17

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 2

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

I. Phân tích môi trường vĩ mô...............................17

1. Môi trường kinh tế.............................................................................................................17

2. Môi trường công nghệ......................................................................................................21

3. Môi trường nhân khẩu học..............................................................................................22

4. Môi trường chính trị và pháp luật...................................................................................23

5. Môi trường toàn cầu.........................................................................................................24

II. Phân tích ngành và cạnh tranh:..........................26

1. Định nghĩa ngành..............................................................................................................26

2. Đặc điểm và chu kỳ ngành tại Mỹ....................................................................................27

3. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh......................................................................................28

4. Nhóm chiến lược................................................................................................................36

5. Lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành..................................................................39

6. Các nhân tố then chốt cho thành công...........................................................................41

PHẦN D...........................................................................................................43

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA IMATION........................................................43

I. Các chiến lược cấp công ty mà Imation thực hiện...........43

1. Tập trung vào một lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ.............................................................43

2. Hội nhập dọc......................................................................................................................46

3. Các liên minh chiến lược...................................................................................................48

4. Kết quả đạt được...............................................................................................................49

II. Chiến lược toàn cầu.....................................50

1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Imation trong môi trường toàn cầu........50

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 3

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

2. Nhận định về thị trường Ấn Độ........................................................................................51

3. Lưạ chọn chiến lược..........................................................................................................51

4. Cách thức thâm nhập thị trường.....................................................................................53

III. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh........................54

1. Lựa chọn SBU.....................................................................................................................54

2. Phân tích SBU Bảo mật và mở rộng lưu trữ...................................................................57

3. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (SBU).........................................................................59

IV. Chiến lược cấp chức năng.................................61

1. Chiến lược sản xuất...........................................................................................................61

2. Chiến lược nghiên cứu và phát triển (R&D)....................................................................62

3. Chiến lược marketing........................................................................................................63

V. Kết luận về lợi thế cạnh tranh của công ty.....................................................................65

PHẦN E...........................................................................................................67

PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC LỢI THẾ CẠNH TRANH CÔNG TY............................67

I. Các khối tạo lợi thế cạnh tranh.........................67

1. Hiệu quả..............................................................................................................................67

2. Chất lượng:.........................................................................................................................67

3. Cải tiến................................................................................................................................69

4. Đáp ứng khách hàng........................................................................................................70

II. Phân tích nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững......71

1. Phân tích nguồn lực..........................................................................................................71

2. Khả năng tiềm tàng...........................................................................................................75

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 4

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

3. Khám phá năng lực cốt lõi...............................................................................................81

III. Phân tích chuỗi giá trị và sự sáng tạo giá trị........82

1. Các hoạt động chính.........................................................................................................84

2. Các hoạt động hỗ trợ........................................................................................................87

IV. Thực thi chiến lược thông qua cấu trúc tổ chức..........89

1. Phân công theo chiều dọc................................................................................................90

2. Phân công theo chiều ngang...........................................................................................90

PHẦN A

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY IMATION

I. Tổng quan về công ty

Imation là một công ty công nghệ hàng đầu toàn cầu phục vụnhu cầu lưu trữ, bảo vệ và kết nối thế giới kỹ thuật số củakhách hàng. Công ty được thành lập năm 7/1/1996 tại Maplewood,Minnesota, Mỹ từ việc tách ra từ công ty 3M.

Danh mục sản phẩm của Imation gồm lưu trữ dữ liệu và cácsản phẩm bảo mật, các phụ kiện điện tử, có mạng lưới phân phốitoàn cầu với trên 100 đạt đến khách hàng tại hơn 100 quốc giathông qua mạng lưới phân phối mạnh toàn cầu.Ngoài các thương

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 5

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

hiệu sản phẩm Imation, danh mục các thương hiệu toàn cầu củaImation bao gồm:

- Memorex là một trong những thương hiệu tiêu dùng đáng tincậy nhất và được công nhận trong lịch sử tiếp thị hiện đại.

- XtremeMac, cung cấp các dòng sản phẩm đầy đủ các phụ kiệncho các thiết bị mới nhất của Apple.

- TDK Life on Record là một trong những thương hiệu hàngđầu thế giới dành riêng cho việc cung cấp các tai nghe có chấtlượng cao, âm thanh tốt và các sản phẩm phương tiện truyềnthông khác bắt kịp với sự phát triển của lối sống kỹ thuật số.

Thị trường chủ lực của Imation: Châu Mỹ, Châu Âu, Bắc Á vàNam Á.

Các đối thủ cạnh tranh chính của bao gồm Sony, Maxell,Verbatim, SanDisk, Lexar, PNY, Fuji..

Địa chỉ trụ sở chính: Oakdale, Minnesota, Mỹ

Website: http://www.imation.com

II. Lịch sử hình thành

1. Imation khi còn trực thuộc 3M

Ý tưởng thành lập Imation ở 3M: năm 1947, các kỹ sư của 3Mcông bố băng ghi âm từ tính đầu tiên, tiền thân của băngcassette. Với sự giúp đỡ tiếp thị của ca sĩ Bing Crosby, thươnghiệu "băng ghi âm thanh " của 3M chuyển đổi ngành công nghiệpâm nhạc và vào những năm 1950 đã phát triển thành một sản phẩmmới. Thương hiệu băng thâu hình cung cấp cho ngành công nghiệptruyền hình hoa Mỹ.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 6

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Từ năm 1950 - 1960, 3M mạo hiểm vào các lĩnh vực có liênquan của vi khô-bạc và các sản phẩm nhiếp ảnh. Các sản phẩmhình ảnh y tế (với các sản phẩm ảnh màu) đòng góp 29,5% củadoanh thu Imation, là đột phá tăng trưởng đầu tiên của 3M vàocông nghệ X-quang chẩn đoán hình ảnh và y tế trong những năm1970. Cùng thời gian này, máy tính lớn đã bắt đầu trở thành mộtcông cụ không thể thiếu của ngành công nghiệp Mỹ, 3M đầu tư ổđĩa truy cập ngẫu nhiên (một khả năng truy cập dữ liệu bất cứnơi nào trên ổ đĩa của máy tính) với công suất 5.000 byte.

Đây là những nền tảng quá trình phát triển thiết bị lưu trữdữ liệu của 3M, tiền thân Imation sau này.

2. Chuẩn bị tách Imation khỏi 3M

Vào giữa những năm 1980, 3M đã phát động xây dựng một doanhnghiệp tương lai là Imation để sản xuất đĩa CD-ROM. Năm 1989,bổ nhiệm Giám đốc điều hành tương lai của Imation, BillMonahan, để đầu tư cho lĩnh vực lưu trữ dữ liệu.

Trong năm 1992, 3M giới thiệu phương tiện truyền thôngquang học cho các ổ đĩa máy tính đa chức năng với trữ lượng 2GB rất lớn, và công bố các sản phẩm lưu trữ dữ liệu cho cácđịnh dạng lưu trữ dữ liệu QIC chung. Đến năm 1993 nó đã tung rahộp mực dữ liệu có khả năng giữ một con số khổng lồ 5 GB dữliệu và vào năm 1994 đã đề xuất một tiêu chuẩn 25 GB cho cácthế hệ tiếp theo của dữ liệu QIC băng lưu trữ cũng như tiếp thịdữ liệu thẻ lưu trữ cho máy tính xách tay. 

Năm 1994 đối thủ cạnh tranh SyQuest được cung cấp hộp mựcdữ liệu với 110 MB đến 270 MB dung lượng. Kể từ tháng Giêng năm

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 7

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

1994, hoạt động lưu trữ dữ liệu và hình ảnh của 3M trì trệ,tăng trưởng doanh thu 3M mất đi $ 2.3b Quản lý 3M quyết địnhthành lập một công ty hoạt động độc lập về lĩnh vực này để pháttriển.

 Như vậy, năm 1995 sắp kết thúc, 12.700 đến 70.000 nhânviên của 3M nhận được thư thông báo về tái chỉ định của họ chocông ty mới. Những "người thiết kế Imation" đã đồng ý việcchuyển giao sẽ giữ lại tiền lương 3M của họ và được chuyển tớimột cựu hợp văn phòng 3M ở Oakdale, một vùng ngoại ô của ThánhPhaolô. 

3. Giai đoạn hoạt động độc lập của Imation

1/7/1996 - Imation mở cho doanh nghiệp là nhà cung cấp lớnnhất thế giới của thương hiệu phương tiện truyền thông từ tínhvà quang học di động, nhà cung cấp hàng đầu thế giới của các hệthống chẩn đoán hình ảnh để tạo ra hình ảnh chẩn đoán từ cộnghưởng từ, timography máy tính, y học hạt nhân, siêu âm, và hệthống hình ảnh điện tử khác, một trong những nhà sản xuất lớnnhất thế giới của nhãn hiệu riêng màu sắc bộ phim 35-mm cho thịtrường ảnh nghiệp dư, và một trong những nhà cung cấp lớn nhấtthế giới của các hệ thống chống màu sắc cho ngành công nghiệpđồ họa nghệ thuật.

Trong quý thứ hai, sau khi tách Imation thua lỗ $37.800.000. Để thoát khỏi tình trạng thua lỗ và phát triển độclập, Imation xây dựng bắt đầu Trung tâm Công nghệ Discoveryđặt ở trụ sở.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 8

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Năm 1998, Imation thông báo tái cơ cấu trên toàn thế giớiđể cải thiện hiệu suất thời gian đưa ra thị trường và tập trungvào cơ hội khách hàng giá trị cao.

Năm 1999, Imation của Wahpeton, nhà máy sẽ mở ra một trungtâm sản xuất dịch vụ mới và cài đặt một "giai đoạn thay đổi"đường quang CD-RW, lần đầu tiên ở Bắc Mỹ.

Năm 2000, Chiến lược thương hiệu mới Imation và logo đượccông bố.

Từ 2001 đến nay, công ty không ngừng phát triển và đã khẳngđịnh vị thế trên trường quốc tế.

III. Quá trình phát triển

Thương hiệu Imation đã đi đầu trong việc lưu trữ dữ liệu vàcông nghệ kỹ thuật số kể từ khi thành lập. Đạt được thành tựuđó cũng nhờ công ty đã thực hiện một loạt các hành động, đổimới trong quá trình phát triển của mình.

1. Giai đoạn 1996-2002: Mở rộng sản xuất cắt giảm chi phí

Năm đầu tiên sau khi hoạt động độc lập Imation đã thua lỗlên đến 180 triệu $. Trong năm 1996, Công ty đã củng cố các cơsở sản xuất của mình bằng các hoạt động tập trung vào Hoa Kỳvà Ý và cắt giảm chi phí 35 triệu $ và cắt giảm 1700 nhân viênvào năm 1998.

Năm 2002, Imation và Avent thực hiện liên minh chiến lượcvề dịch vụ lưu trữ chuyên nghiệp (SPS) của Imation và hệ thốngmáy tính tiếp thị của Avnet. Với thỏa thuận này, Imation sẽcung cấp một vòng đời đầy đủ các dịch vụ lưu trữ tư vấn và thử

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 9

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

nghiệm cho Avnet, bao gồm cả đánh giá lưu trữ, thiết kế, thựchiện và các dịch vụ đào tạo. 

Tính đến cuối quý III/2002, tất cả các hoạt động DSS(Digital Solutions and Services) của Imation bên ngoài Bắc Mỹđã bị đóng cửa. đóng cửa những chi nhánh không hoạt động tốt đểcắt giảm chi phí từ đó tăng hiệu quả hoạt động của công ty.

2. Giai đoạn 2003- 2006: Mở rộng sản xuất

Năm 2003, công ty ký vào một thỏa thuận tìm nguồn cung ứngkhông độc quyền với MBI cho một số sản phẩm quang học. Đồngthời, kí các thỏa thuận với Moser Baer India Ltd (MBI) thànhlập công ty GDM như là một nguồn quan trọng, không độc quyền,Imation nắm giữ 51% trong GDM. Việc hợp tác MBI mang lại nănglực sản xuất quang học của nó và khả năng phát triển sản phẩmnàyvới hàng loạt các thỏa thuận cho Imation. Bên cạnh đó, côngty không ngừng phát triển và sản xuất các phương tiện truyềnthông lưu trữ băng từ. Một thỏa thuận phát triển chung vớiStorageTek để phát triển và sản xuất các phương tiện truyềnthông lưu trữ băng từ doanh nghiệp để hỗ trợ các ổ đĩa băngtiếp nối thế hệ StorageTek. Cũng trong giai đoạn này, Imationthỏa thuận phân phối với Exabyte làm nhà phân phối độc quyềncủa Exabyte thương hiệu sản phẩm phương tiện truyền thông trêntoàn thế giới. Và thỏa thuận với IBM để làm đại lí cung cấpdịch vụ lưu trữ dữ liệu phương tiện truyền thông phân phối choIBM trên toàn thế.

21/8/2005, mở trung tâm phân phối Memfix-Area ở Southaven,Mỹ là trung tâm quốc gia của công ty phân phối các băng từ, đĩa

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 10

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

mềm, đĩa CD, DVD, sản phẩm flash và ổ đĩa cứng có thể tháo lắptrên dòng đầy đủ của các nhãn hiệu.

Bên cạnh đó, 4/2004, Imation đầu tư 50.000.000 $ để đầu tưcơ sở sản xuất mới tại Weatherford, tiểu bang Oklahoma, Hoa Kìđể phát triển sản xuất.

3. Giai đoạn 2007- 2009: Xây dựng các thương hiệu mới, pháttriển các sản phẩm

 Thương hiệu Memorex được mua lại bởi Imation trong năm2006. Memorex sản phẩm thương hiệu bao gồm ghi đĩa CD, DVD vàđĩa Blu-ray, máy nghe đĩa CD, đồng hồ báo thức, hộp bùng nổ diđộng, iPod và phụ kiện iPhone, tai nghe, loa và các phụ kiệnchơi game. Sản phẩm Memorex thương hiệu được bán chủ yếu ở BắcMỹ.

Lợi ích: Memorex là một trong những thương hiệu tiêu dùngđáng tin cậy nhất và được công nhận trong lịch sử tiếp thị hiệnđại. Đối với năm mươi năm qua, Memorex đã phát triển các sảnphẩm mà các gia đình giúp đỡ tạo và giữ gìn những kỷ niệm. Năm1961, Memorex phát triển như là một nhà lãnh đạo trong ngànhcông nghiệp băng từ. Ngày nay, Memorex đã phát triển thành mộtthương hiệu rằng trao quyền cho các gia đình để tạo ra những kỷniệm mà họ muốn bảo tồn. Từ băng từ hệ thống máy tính với cácsản phẩm âm thanh, trong những năm 50 của nó Memorex đã trởthành một thương hiệu gia đình đáng tin cậy mang đến cho cácgia đình với nhau.Vì vậy khi mua lại Memorex giúp Imation tăngcường thêm sức mạnh của thương hiệu cung với thị phần tăng lênnhanh chóng.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 11

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

TDK Life on Record mua lại bởi Imation trong năm 2007 theo mộtgiấy phép dài hạn độc quyền từ TDK Corporation (TDK). TDK Lifeon Record bao gồm ghi đĩa CD, DVD và đĩa Blu-ray, ổ đĩa flash,hộp mực băng, tai nghe và loa máy tính được bán cho các kháchhàng thương mại và người tiêu dùng cá nhân được bán khắp thếgiới.

Lợi ích cụ thể mà nhãn hiệu TDK Life on Record đem lại là:Imation có được đáng kể tất cả các tài sản liên quan đến việctiếp thị, phân phối, bán hàng, dịch vụ khách hàng và hỗ trợ củadi động ghi âm các phương tiện truyền thông các sản phẩm, cácsản phẩm phụ kiện và các sản phẩm phụ trợ được bán dưới LifeTDK on Record (TDK Recording Media).

Thương hiệu XtremeMac được mua lại bởi Imation trong năm2008. XtremeMac sản phẩm thương hiệu bao gồm các bộ sạc và cácgiải pháp âm thanh để bảo vệ, sức mạnh và ứng dụng cho AppleiPad, iPod, iPhone và các thiết bị khác. Các sản phẩm củaXtremeMac được phát triển cho những người đam mê của Apple vàcó sẵn trên toàn thế giới.

Lợi ích của việc mua lại XtremeMac: là một trong những côngty phụ kiện đầu tiên cho iPod. Sau khi mua thương hiệuXtremeMac, danh mục đầu tư Imation có một dòng sản phẩm đầy đủcác phụ kiện cho các thiết bị mới nhất của Apple. Việc mua lạiXtremeMac này đã giúp Imation có thêm một bước tiến trong việcsản xuất trang thiết bị phục vụ các sản phẩm công nghệ cao

Trong tháng 2 năm 2007, Imation thỏa thuận trở thành nhàphân phối độc quyền toàn cầu cho nhãn hiệu sản phẩm phương tiện

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 12

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

truyền thông quang học của HP và là một nhà phân phối tổng thểcho Sun StorageTek mang nhãn hiệu băng sản phẩm truyền thôngtại khu vực Bắc Á.

Ngày 22/7/2008, Imation công bố tiến hành các bước bổ sungđể tối ưu hóa sản xuất băng từ của mình bằng cách tập trung tất cả cáchoạt động lớp phủ băng trong nhà máy Weatherford của nó và chấmdứt hoạt động sản xuất tại nhà máy Camarillo, CA. Imation củngcố, gia công phần mềm chuyển đổi các hoạt động băng, dẫn đếnviệc xuất cảnh của nhà máy Wahpeton ND

4. Giai đoạn 2010 đến nay: Kế hoạch tái cơ cấu

Trong năm 2011, Imation tăng cường chiến lược tập trung vàoviệc lưu trữ dữ liệu khả năng mở rộng và bảo mật dữliệu. Imation đã đầu tư quan trọng trong công nghệ cả về thôngqua phát triển hữu cơ trong phòng thí nghiệm của imation vàthông qua mua lại.Trong năm, Imation mua lại tổng công tyEncryptx và mã hóa nó cho việc bảo mật cho các thiết bị lưutrữ di động và các phương tiện truyền thông. Imation cũng mualại các tài sản của MXI Security, bao gồm cả giải pháp bảo mậtdi động và công nghệ MXI. Tiếp theo đó là việc mua lại phầncứng an toàn về kinh doanh của IronKey. Các vụ mua lại, cũngnhư một chiến lược hợp tác liên tục với IronKey cho các dịch vụtrực tuyến, đã giúp Imation xây dựng một vị trí lãnh đạo côngnghệ để đảm bảo cho dữ liệu di động và không gian làm việc diđộng.Imation cũng đã mua lại tài sản của các hệ thống ProStor,bao gồm cả InfiniVault ™, làm tăng dòng mới của imation nhiều

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 13

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tầng thiết bị lưu trữ dữ liệu và bảo vệ dữ liệu được thiết kếcho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Imation hiện đang ở giữa một chuyển đổi chiến lược để xâydựng một nền tảng lâu dài cho sự tăng trưởng, tỷ suất lợi nhuậntăng và cải thiện lợi nhuận. Công ty đang đẩy nhanh sự chuyểnđổi này thông qua một số hoạt động, bao gồm:

Thoát khỏi các doanh nghiệp Margin Lower: Imationđã quyết địnhthoái vốn Memorex và XtremeMac các doanh nghiệp điện tử tiêudùng. Công ty sẽ tiếp tục TKD Life on Record trên cơ sở tậptrung hơn.Lucas nhận xét, "thoái vốn các XtremeMac người tiêudùng thương hiệu điện tử Memorex và sẽ cho phép chúng ta hướngthời gian và nguồn lực của chúng tôi để những cơ hội ngay tronglưu trữ dữ liệu và an ninh, cũng như kinh doanh quang bán lẻcủa chúng tôi theo Memorex và TDK Life on Ghi lại thương hiệu."

Giảm chi phí: Imationđược tích cực triển khai thực hiện cácsáng kiến tiết kiệm chi phí để kích thước phù hợp Công ty. Quảnlý được nhắm mục tiêu vượt quá giảm 25 phần trăm trong chi phíhoạt động.

Cơ cấu lại tổ chức kinh doanh - Ngoài ra, như đã thông báo, để sắpxếp lại Công ty với các phân đoạn thương mại và bán lẻ chínhcủa nó,Imation thành lập hai đơn vị kinh doanh mới có hiệuquả 01 tháng 1 2013: Tầng lưu trữ và giải pháp bảo mật (TSS) vàngười tiêu dùng lưu trữ và phụ kiện (CSA). Hai phần sẽ đượcquản lý một cách độc lập và cung cấp một cơ cấu khách hàngtrung tâm tập trung, dẫn đến nhanh hơn ra quyết định, trách

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 14

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

nhiệm rõ ràng, một tổ chức linh hoạt hơn và tăng hiệu quả trêntoàn thế giới.

Hầu như tất cả các ngành nghề kinh doanh và tất cả cácvùng, nhưng với các vấn đề cụ thể trong kinh doanh truyền thốngcủa công ty lưu trữ phương tiện truyền thông - đã bị phá vỡ ồạt bởi sự gia tăng lớn trong chi phí thấp hơn các dịch vụ lưutrữ đám mây. Năm 2013, Imation mua Nexsan với 120m$ để tăngcường doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh lưu trữ của doanhnghiệp. Động thái này dường như là một phần của những nỗ lựccủa Imation để xây dựng lại công việc kinh doanh của mình xungquanh khu vực có tốc độ tăng trưởng cao hơn, vì doanh thu sụtgiảm trong tất cả các ngành, nghề kinh doanh hiện tại củaImation là ¼

Imation mua lại của Nexsan là một bước tiếp theo thú vịtrong chuyển đổi chiến lược của chúng tôi, bao gồm đầu tư trongcác nền tảng tăng trưởng trong lưu trữ dữ liệu và các giải phápbảo mật, nơi mà chúng tôi đang nhắm mục tiêu thị trường với mứctăng trưởng mạnh mẽ", ông Mark Lucas, Chủ tịch và Giám đốc điềuhành của Imation. "Chiến lược của chúng tôi bao gồm tập trungtrên thị trường SMB được phục với mục đích xây dựng hệ thốnglưu trữ và các thiết bị. Đây là một thị trường mà Nexsan biếtrõ”

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 15

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

PHẦN B

PHÂN TÍCH VIỄN CẢNH & SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY IMATION

I. Tuyên bố viễn cảnh và sứ mệnh:

Vision:“We help people and organizations store, protect and connect theirdigital world”.

Có thể tạm dịch như sau: “Công ty Imation chúng tôi sẽ giúpđỡ khách hàng trong việc lưu trữ, bảo vệ và kết nối thế giớisố”.

Mission:

“Imation will:

- Utilize customer insights to build a world-class portfolio of quality digitalstorage products, audio and video electronics, and accessories.

- Extend our category leadership in key markets through our powerful globaldistribution network.

- Focus our resources on profitable growth areas.

- Increase the value of our brands and demonstrate return on marketinginvestments.

- Maintain an uncompromising commitment to strong execution.

- Lead with the highest ethical standards, demonstrating good citizenship in allwe do.”

Có thể tạm dịch như sau:

“Imation sẽ:

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 16

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

- Dựa trên những hiểu biết sâu sắc của khách hàng để xâydựng một danh mục đầu tư (tốt nhất thế giới) đẳng cấp quốc tếvới những sản phẩm điện tử chất lượng, âm thanh, video và linhkiện điện tử.

- Mở rộng những thể loại lãnh đạo tại những thị trường chủlực thông qua mạng lưới phân phối toàn cầu mạnh mẽ.

- Tập trung những nguồn lực của công ty tại những khu vựccó tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận.

- Tăng giá trị của thương hiệu của chúng tôi và chứng minhlợi nhuận trên đầu tư tiếp thị.

- Duy trì cam kết và thực hiện một cách kiên quyết mạnh mẽ.

- Dẫn đầu với tiêu chuẩn đạo đức cao nhất, chứng minh mốiquan hệ bình đẳng giữa các công nhân cũng như lãnh đạo côngty.”

II. Phân tích viễn cảnh & sứ mệnh

1. Viễn cảnh

1.1 Tư tưởng cốt lõi

Giá trị cốt lõi

Giá trị cốt lõi của công ty là đề cao cải tiến và sự tưởng tượngtrong quá trình hoạt động của mình. Điều này được nhấn mạnh rõràng trong báo cáo thường niên năm 1997, Ông William T. (Bill)Monahan, giám đốc điều hành của Imation đã nêu rõ rằng: “Lĩnhvực kinh doanh cốt lõi của chúng tôi là thông tin và hình ảnh,kết hợp với các giá trị cốt lõi của chúng tôi là sự sáng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 17

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tạo,cải tiến và trí tưởng tượng để tạo ra một Imation vững chắcvà bền vững''

Mục đích cốt lõi

“Chúng tôi sẽ giúp đỡ khách hàng trong việc lưu trữ, bảo vệ và kết nối thế giớisố”

Đây chính là lí do mà công ty tồn tại.

Nhìn rõ được xu hướng phát triển của hệ thống thông tin vànhu cầu kết nối với nền kinh tế toàn cầu, sự phát triển nhanhchóng của thương mại điện tử, mạng xã hội và công nghệ viễnthông ngày nay, Imation đề ra mục tiêu giúp khách hàng trongviệc lưu trữ và bảo mật thông tin an toàn cũng như ứng dụng mộtcách linh hoạt khai thác những nguồn thông tin có ích phục vụcho công việc cũng như đời sống của họ.

1.2 Hình dung tương lai

Mục tiêu thách thức (BHAG)

Trở thành một công ty toàn cầu chiếm lĩnh thị trường bảomật và lưu trữ dữ liệu.

Được công nhận trên toàn thế giới như là một công ty cótính cạnh tranh cao, thành công trong việc duy trì các tiêuchuẩn cao nhất về đạo đức và hoạt động kinh doanh tuân thủpháp luật.

Mô tả tương lai:

Chúng tôi đang hướng đến mục tiêu đem lại các giá trị tốtnhất cho khách hàng, nhân viên và nhà đầu tư. Đối với kháchhàng, chúng tôi đánh giá cao và luôn cố gắng đáp ứng tối đa nhu

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 18

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

cầu của khách hàng mọi lúc. Đối với nhân viên, chúng tôi camkết sẽ bảo vệ sự an toàn của nhân viên và tôn trọng giá trị củanhân viên công ty qua đó sẽ trở thành một công ty mà nhân viênluôn tự hào là một thành viên của công ty. Công ty cam kết sẽcung cấp cho các nhà đầu tư một danh mục đầu tư đầy hấp dẫnthông qua sự tăng trưởng vững chắc cùng các sản phẩm có chấtlượng cao. Xây dựng thương hiệu công ty với hình ảnh là mộtcông ty có trách nhiệm cao, khuyến khích nhân viên tham gia cácchương trình vì môi trường.

2. Sứ mệnh

2.1 Định nghĩa kinh doanh

Imation được hình thành vào buổi bình minh của thời đại kỹthuật số. Ngày nay, Imation là một công ty công nghệ toàn cầuphát triển mạnh mẽ về khả năng lưu trữ thông tin và bảo mật dữ liệu.Imation cung cấp các dịch vụ bảo mật cho doanh nghiệp, giúp cánhân và các tổ chức lưu trữ và kết nối với thế giới kỹ thuật sốcủa họ.

- Nhóm khách hàng: các dịch vụ lưu trữ và bảo mật cho doanhnghiệp, giúp cá nhân và các tổ chức.

- Nhu cầu khách hàng: lưu trữ và kết nối với thế giới kỹthuật số của khách hàng. Cách thỏa mãn khách hàng:

- Các sản phẩm mang nhãn hiệu của Imation có mặt trên toànthế giới từ lưu trữ và bảo vệ thông tin trong các trung tâm dữliệu của các tập đoàn toàn cầu hàng đầu nhiệm vụ quan trọng,sao lưu dữ liệu của bạn nhiệm vụ quan trọng từ máy tính ở nhàcủa bạn và để phục vụ âm nhạc kỹ thuật số tại nhà hoặc ngay cả

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 19

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

trên đường điphục vụ mọi khách hàng, mọi nhu cầu của kháchhàng một cách tốt nhất

2.2 Hệ thống giá trị

Các giá trị

“We value:

- Integrity. Above all, we are an ethical company. Everyone in our company isexpected to perform at the highest standards of integrity and honesty.

- Respect. We are a direct and respectful company. As a global organization wecollaborate with one another and utilize the diversity of our experiences andperspectives. 

- Excellence. We are a strong execution company with action orientation andaccountability, striving for excellence in all we do.  We are focused on delivering valueto our customers and shareholders. 

- Innovation. We are an innovative company that infuses creativity in ourproducts, brands, technologies, and work processes.”

Tạm dịch:

- Chính trực. Trên tất cả, chúng tôi là một công ty có đạođức. Chúng tôi luôn luôn nỗ lực một cách tốt nhất để đạt đượctiêu chuẩn cao nhất của sự chính trực (toàn vẹn) và trung thực.

- Tôn trọng. Chúng tôi là công ty chỉ đạo và có lòng kínhtrọng. Như những tổ chức toàn cầu khác chúng tôi cũng có hợptác với những tổ chức và công ty khác nhau và chúng tôi sử dụngnhững khám phá mà chúng tôi có được để đúc kết thành kinhnghiệm của bản thân cũng như để sử dụng cho tương lai.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 20

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

- Xuất sắc. Chúng tôi là công ty chấp hành và thực hiện mạnhmẽ với những hoạt động mang tính định hướng và trách nhiệm,phấn đấu xuất sắc trong tất cả những gì chúng tôi thực hiện.Chúng tôi tập trung vào những giá trị mà những khách hàng cũngnhư những cổ đông của chúng tôi nhận được.

- Đổi mới. Chúng tôi không ngừng đổi mới và sáng tạo trongnhững sản phẩm mà công ty tạo ra, trong những ý tưởng, trongcông nghệ và ngay cả quá trình làm việc.

Giá trị cam kết

- Đối với giới hữu quan:

Imation - từ ý thức trách nhiệm doanh nghiệp, từ những đónggóp của công ty cho các tổ chức và cộng đồng, chúng tôi cam kếtđối với sức khỏe và hạnh phúc của lực lượng lao động, quản lýmôi trường của chúng ta. Tất cả các nhân viên được trang bị mộttiêu chuẩn cao về ứng xử trong kinh doanh để đảm bảo rằngImation sẽ tiếp tục hoạt động trong một môi trường đạo đức,nhân phẩm, tuân thủ pháp luật. Chúng tôi đã làm việc để thiếtlập một nền văn hóa trong đó thực hành đạo đức kinh doanh làmột phần cơ bản của các giá trị cốt lõi của chúng tôi là mộtcam kết chúng tôi tự hào để duy trì với khách hàng, nhà cungcấp của chúng tôi, nhân viên, cổ đông và cộng đồng nơi chúngtôi làm việc. "

- Đối với nhân viên

Imation có niềm tự hào trong việc cung cấp cho nhân viênmột môi trường làm việc tuyệt vời.Imation cam kết sẽ không phân

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 21

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

biệt đối xử trong tuyển dụng và việc làm đối với mọi chủng tộc,tôn giáo, tuổi tác hay quốc tịch.

- Đối với cổ đông

“Our goal is a company with strong commercial and consumer businesses andcontinued long-term growth and profitability that creates shareholder value”

Mục tiêu của chúng tôi là một công ty thương mại mạnh mẽ,một doanh nghiệp tiêu dung, có sự tăng trưởng dài hạn và lợinhuận liên tục, tạo ra giá trị cho các cổ đông

- Đối với môi trường

Imation luôn hướng tới tương lai quan tâm đến hoạt động môitrường. 100% tuân thủ quy định môi trường là cơ sở mà Imationthúc đẩy để tăng giá trị công ty, thông qua các chương trìnhcông ty phòng ngừa ô nhiễm, tái chế, giảm thiểu chất thải. Sựđầu tư trong quản lý môi trường chính là một cam kết với tất cảcộng đồng, với nhân viên và khách hàng của chúng tôi.

- Đối với cộng đồng

Imation cam kết đối với sức khỏe và sức sống của các cộngđồng nơi chúng tôi hoạt động kinh doanh. Chúng tôi nhận ra rằnghạnh phúc của cộng đồng phản ánh về sự thành công của chúngtôi. Chúng tôi hỗ trợ một số tổ chức thông qua cả hai đóng góptài chính và nỗ lực tình nguyện.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 22

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

PHẦN C

PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

I. Phân tích môi trường vĩ mô

1. Môi trường kinh tế

Như một cỗ xe 4 bánh tràn đầy sinh khí kiên cường vượt quavùng địa hình đầy hiểm trở, nền kinh tế Mỹ đã thoát hiểm mộtcách êm đềm trong những năm đầu tiên của thế kỷ 21, dù đã gặpnhiều trở ngại lớn: sự đổ vỡ của thị trường chứng khoán, cáccuộc tấn công khủng bố, chiến tranh tại Irắc và Ap-ganixtan,các vụ scandal từ các tập đoàn tài chính, sự phá hủy tàn khốctrên diện rộng của bão lụt, giá năng lượng tăng cao và sự trượtdốc thảm hại của bất động sản.

Bằng nhiều biện pháp, Mỹ đã duy trì được vị thế là một nềnkinh tế có tính cạnh tranh cao, sản lượng lớn và có tầm ảnhhưởng rộng lớn nhất trên thế giới.

1.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 23

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Sau đợt suy thoái nhẹ từ tháng 3 đến tháng 11/2001, kinh tếMỹ bắt đầu tăng trưởng với tốc độ trung bình là 2,9% trong giaiđoạn từ 2002 đến 2006. Trong khi đó, lạm phát về giá cả, tỷ lệthất nghiệp và lãi suất vẫn duy trì ở mức tương đối thấp.

Tình hình kinh tế Mỹ từ cuối năm 2007 rơi vào tình trạngtồi tệ do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính bắtnguồn tại Mỹ và nhanh chóng lan rộng ra khắp toàn cầu. Tăngtrưởng kinh tế Mỹ bị giảm xuống nhanh chóng, rủi ro kinh tế vĩmô tăng lên. Và trong thời gian này, Mỹ thắt chặt chính sáchtài khóa chi tiêu công bị cắt giảm.

Cuộc khủng hoảng này là nguyên nhân chính làm cho kinh tếMỹ rơi vào suy thoái. Từ quý 4/2007 cho đến quý 2/2009, kinh tếMỹ tăng trưởng âm 4,1%. Hơn 8 triệu người Mỹ đã mất việc trongthời gian 18 tháng kinh tế Mỹ suy thoái, hậu quả mà sẽ mấtnhiều năm mới có thể khắc phục được. Hàng loạt tổ chức tàichính trong đó có những tổ chức tài chính khổng lồ và lâu đờibị phá sản, từ đó đã đẩy kinh tế Mỹ vào tình trạng đói tíndụng. Tình trạng đói tín dụng lại ảnh hưởng đến khu vực sảnxuất khiến doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, sa thải lao độngvà cắt giảm các hợp đồng nhập đầu vào.

Năm 2011 - 2012, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Mỹ tiếp ổnđịnh ở mức 1,8% năm 2011 và 2,2% vào năm 2012

Động thái của Imation:

Trước tình hình kinh tế như vậy, Imation đã thực hiện hàngloạt các chiến lược như liên doanh, liên minh và mua lại đồng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 24

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

thời cũng đóng cửa những chi nhánh không hoạt động tốt để cắtgiảm chi phí từ đó tăng hiệu quả hoạt động của công ty.

Tính đến cuối quý III/2002, tất cả các hoạt động DSS(Digital Solutions and Services) của Imation bên ngoài Bắc Mỹđã bị đóng cửa.

Từ năm 2003, công ty đã tham gia vào một loạt các giao dịchtheo thời gian với các công ty khác, bao gồm cả mua lại, cấpphép, phân phối, liên doanh và các thỏa thuận hợp tác pháttriển để mở rộng sự hiện diện của công ty trong các lĩnh vựcthị trường khác nhau. Cụ thể:

Một loạt các thỏa thuận với Moser Baer India Ltd (MBI)thành lập MBI như là một nguồn quan trọng, không độc quyền,Imation sản phẩm phương tiện truyền thông quang học và tạo ramột công ty liên doanh tiếp thị sản phẩm cho các phương tiệntruyền thông quang học, dữ liệu toàn cầu Media (GDM). Imationnắm giữ 51% trong GDM và MBI nắm giữ 49%. Là cổ đông chi phối,Imation củng cố các kết quả của liên doanh trong báo cáo tàichính. MBI mang lại năng lực sản xuất quang học của nó và khảnăng phát triển sản phẩm nàyvới hàng loạt các thỏa thuận.Imation mang lại quyền sở hữu trí tuệ và cấp giấy phép trongcác sản phẩm quang học, công nghệ xử lý, và khả năng phân phốitoàn cầu.

- Một thỏa thuận phát triển chung với StorageTek để pháttriển và sản xuất các phương tiện truyền thông lưu trữ băng từdoanh nghiệp để hỗ trợ các ổ đĩa băng tiếp nối thế hệStorageTek.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 25

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

- Một thỏa thuận phân phối với Exabyte thiết lập Imation lànhà phân phối độc quyền của Exabyte thương hiệu sản phẩm phươngtiện truyền thông trên toàn thế giới.

- Một thỏa thuận với IBM để quản lý và cung cấp sau khi thịtrường dịch vụ lưu trữ dữ liệu phương tiện truyền thông phânphối cho IBM trên toàn thế giới thiết lập Imation như là mộtnhà phân phối chính của IBM thương hiệu sản phẩm phương tiệntruyền thông, cung cấp bán hàng, tiếp thị, phân phối, và cácdịch vụ quản lý.

Dưới tác động của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm2008, đã ảnh hưởng lớn đến chính sách chia cổ tức của công ty.

- Theo đó, ngày 10/11/2008 Ban giám đốc công ty tuyên bố tỷlệ chia cổ tức tiền mặt hàng quý của công ty là $ 0,08 cho mỗicổ phiếu, trong khi đó tỷ lệ này ở quý trước là $ 0,16 trên mỗicổ phiếu. Chủ tịch và Giám đốc điều hành Frank Russomanno củaImation cho biết: “Chúng tôi nhận ra rằng cổ tức là một cânnhắc quan trọng cho các nhà đầu tư và cơ chế quan trọng đối vớichúng tôi để cung cấp giá trị cổ đông. Trong điều kiện kinh tếhiện nay và thị trường, chúng tôi quyết định để giảm cổ tức từmức trước đó, từ đó được nhiều hơn phù hợp với lịch sử năngsuất và tỷ lệ thanh toán của chúng tôi”.

- Ngày 30/1/2009, Hội đồng quản trị thông báo đình chỉ chiacổ tức bằng tiền mặt hàng quý của Công ty.Theo đó, mặc dù vẫnduy trì được khoảng 3 triệu $ vốn cho mỗi quý, nhưng công tyvẫn quyết định đình chỉ việc chia cổ tức bằng tiền mặt. Chủtịch và Giám đốc điều hành Frank Russomanno cho biết, "Các tácđộng kinh tế chúng tôi đã trải qua trong quý IV là hơn nghiêm

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 26

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

trọng hơn chúng tôi đã dự đoán và chúng tôi đang tiếp cận 2009thận trọng cho sự không chắc chắn về các bề rộng và chiều sâucủa suy thoái kinh tế bảo tồn tiền mặt tiếp tục sẽ tăng cườngbảng cân đối của Công ty như chúng tôi tiếp tục đầu tư trongviệc chuyển đổi một thương hiệu và công ty quản lý sản phẩm.Chúng tôi tin rằng đình chỉ cổ tức trong lợi ích dài hạn củaCông ty và các cổ đông của chúng tôi, và chúng tôi tin tưởngrằng nó là bước đi khôn ngoan vào thời điểm này".

1.2 Thất nghiệp

Tỷ lệ thất nghiệp ở mức cao tới trên 9% ảnh hưởng tiêu cựcđến thu nhập và qua đó tới tiêu dùng của các hộ gia đình làmcho các doanh nghiệp khó bán được hàng hóa. Nhiều doanh nghiệpbị phá sản hoặc có nguy cơ bị phá sản chẳng hạn như các doanhnghiệp trong ngành chế tạo ô tô,…Imation cũng không ngoại lệ,doanh thu bán hàng giảm trong khi chi phí tăng lên làm ảnhhưởng đến lợi nhuận của công ty.

Động thái của Imation: Cắt giảm nhân viên (24/10/2012)

Zeller cho biết Imation để giảm chi phí để nâng cao lợinhuận, công ty đã quyết định giảm 20% nhân sự, từ đó sẽ cắtgiảm chi phí hoạt động được 25%, trong khi đó sẽ tập trung

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 27

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

nhiều hơn về an ninh dữ liệu lưu trữ và dữ liệu cho các kháchhàng doanh nghiệp.

Một thông tin đáng chú ý là Imation có khoảng 1.100 nhânviên trên toàn thế giới, trong đó có 350 nhân viên phân bố ởMinnesota và thị phần của Minnesota là 70% Imation quyết địnhcắt giảm nhân viên để giảm chi phí, nâng lợi nhuận của công ty.

1.3 Tỉ giá hối đoái

Tỉ giá của đồng USD tương đối ổn định so với nhiều đồngtiền khác trên thế giới. Tuy vậy, sự giảm giá trị đồng USD bấtngờ những năm cuối thế kỉ XX, hay giai đoạn gần đây do chínhphủ Mỹ thực hiện các gói kích cầu kinh tế, tung tiền ra để cứunền kinh tế đã có những tác động không nhỏ đến hoạt động củanhiều công ty.

Động thái của Imation:

Năm 1997 do sự tác động của đồng USD đã làm cho doanh thucủa Imation suy giảm, làm suy yếu và xuống chậm thị trường lưutrữ băng cấp thấp và trong doanh nghiệp châu Âu. Thừa nhận đãphạm sai lầm và không nhận ra tiềm năng tăng trưởng của thịtrường mạng, đã khiến cho doanh số bán hàng máy tính để bàn đãchậm lại xuống thấp. Trong tổng số 10.000 nhân viên trên toànthế giới, công ty sẽ tiến hành sa thải từ 1.000 đến 1.500 nhânviên, mặc dù Imation hy vọng rằng có thể loại bỏ các nhân viênnày thông qua việc tự nguyện.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 28

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

2. Môi trường công nghệ

Imation hoạt động trong môi trường công nghệ cao và luônluôn thay đổi đòi hỏi công ty phải có những chiến lược thíchhợp để bắt kịp với công nghệ tránh bị chính công nghệ đào thải.

Đầu thế kỉ 21, sự xuất hiện của nền kinh tế kỹ thuật số thìlưu trữ dữ liệu phần cứng, phần mềm và các mạng lưới truyền dẫntiếp tục cung cấp chi phí/hiệu suất được cải thiện, các ứngdụng mới và mở rộng đã nổi lên đòi hỏi dữ liệu và cơ sở dữ liệulớn hơn để hỗ trợ hiệu quả hơn cho các quy trình kinh doanhquan trọng. Với dữ liệu kinh doanh đạt trên nhiều nơi, bảo mậtdữ liệu, lưu trữ và sao lưu dự phòng đáng tin cậy đã trở thànhquy trình kinh doanh quan trọng. Ngoài ra, nhận thức về nhữngrủi ro mất dữ liệu của cá nhân tổ chức ngày càng được nâng caonên sự gia tăng về sao lưu dữ liệu và thực hành lưu giữ tại cáctổ chức. Bên cạnh đó, Internet trở thành chuẩn mực cho cả doanhnghiệp và cá nhân, thông tin quan trọng cho người sử dụng đượctạo ra và được lưu trữ trong các định dạng kỹ thuật số với tầnsố lớn hơn và với số lượng lớn hơn bao giờ hết. Khi kích thướcvà giá cả của các thiết bị điện tử tiêu dùng tiếp tục co lại,sự cần thiết để lưu trữ nhạc, video và ảnh trên một loạt cácphương tiện truyền thông kỹ thuật số tiếp tục phát triển nhanhchóng.

Động thái của Imation:

Năm 2006-2009, mua hàng loạt các nhãn hiệu nhằm giữ vững vịthế của công ty, cập nhật công nghệ và chiếm lĩnh thị trường:mua Memrex, TKD Life on Record, Xtremac…

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 29

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Trong năm 2011, Imation tăng cường chiến lược tập trung vàoviệc lưu trữ dữ liệu khả năng mở rộng và bảo mật dữliệu. Imation đã đầu tư quan trọng trong công nghệ cả về thôngqua phát triển hữu cơ trong phòng thí nghiệm của imation và mualại.

Imation mua lại tổng công ty ENCRYPTX và mã hóa nó cho việcbảo mật cho các thiết bị lưu trữ di động và các phương tiệntruyền thông. Imation cũng mua lại các tài sản của MXISecurity, bao gồm cả giải pháp bảo mật di động và công nghệMXI. Tiếp theo đó là việc mua lại phần cứng an toàn về kinhdoanh của IronKey. Các vụ mua lại, cũng như một chiến lược hợptác liên tục với IronKey cho các dịch vụ trực tuyến, đã giúpImation xây dựng một vị trí lãnh đạo công nghệ để đảm bảo chodữ liệu di động và không gian làm việc di động.

Bên cạnh đó, Imation luôn chú trọng đến vần đề công nghệ,chú trọng đến việc tạo ra các sản phẩm mới, để nâng cao lợi thếđộc quyền về mặt công nghệ với các đối thủ cạnh tranh trongngành:

Bằng sángchế

Ngày nộpđơn

Ngày pháthành

Tiêu đề

US58404107/2/1996

24/11/1998

Môi trường có từ tính ghimột lớp từ tính và một

phần đầy chất lỏng theo đólớp phủ chất bôi trơn có

chứa

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 30

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

US6274227 24/9/ 1999 14/8/2001Ghi âm từ môi trường có

một lớp từ tính và theo đómột lớp phủ

US6491970 27/7/2001 10/12/2002Phương pháp hình thành mộtphương tiện truyền thông

ghi âm từ tính

US6733906 10/9/2002 11/5/2004Phương tiện truyền thôngtừ tính ghi cụ thể phươngpháp ướt độ dày và lớp phủ

US6960385 10/9/2002 1/11/2005 Từ tính ghi trung bình

US7423840 22/9/2005 9/9/2008Từ hệ thống băng ghi âm cóbăng với từ hóa dư được

xác định

3. Môi trường nhân khẩu học

Theo ước tính của Sở Thống kê Hoa Kỳ thì dân số Mỹ đã vượtlên con số 315,4 triệu người (1/1/2013), là quốc gia có dân sốlớn thứ ba thế giới sau Trung Quốc và Ấn Độ. Mỹ đang trải quatăng trưởng dân số mạnh mẽ: khoảng 1% mỗi năm (13,1% giữa năm1990 và 2000, và tăng 9,1% giai đoạn 2000 - 2010). Phần nhiềusự gia tăng dân số qua các năm của Mỹ là do di dân và nhập cư.

Chỉ số phát triển con người (HDI) của Mỹ theo số liệu côngbố vào năm 2011 của chương trình phát triển Liên Hợp Quốc(UNDP) đứng thứ 3 thế giới, với 0,910 tăng 0,2% so với năm2010.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 31

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Trong tổng số dân của Mỹ, tỷ lệ người dân dưới 15 tuổichiếm 20%, tương ứng 61 triệu người, số người trên 65 tuổi là39,65 triệu người chiếm 13% tổng dân số như vậy chúng ta có thểsuy ra tỷ lệ người độ tuổi từ 15 – 65 tuổi là 67%, đây quả làmột con số khá lớn. Bên cạnh đó gần 40% số trẻ em được sinh rahằng năm đều là con cái của những người nhập cư vào Mỹ, đâychính là một trong những nguyên nhân làm trẻ hóa tỷ lệ dân sốMỹ.

Động thái Imation:

Với quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ cùng tỷ lệ ngườidân có thu nhập lớn thì nhu cầu đối với các sản phẩm công nghệcao càng lớn, bắt kịp xu thế ấy công ty không ngừng đầu tư,nghiên cứu nhằm cho ra đời những sản phẩm công nghệ mới nhất,tiên tiến nhất đáp ứng nhu cầu lưu trữ và bảo mật dữ liệu ngàycàng cao của người tiêu dùng.

Đồng thời, công ty thực hiện chiến lược cấp chức năng là ưutiên tuyển dụng nhân tài, đào tạo, tạo điều kiện tốt nhất đểnhân viên làm việc có hiệu quả, nâng cao hàm lượng chất xámtrong sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàngvà tạo ra sản phẩm mới, tăng rào cản công nghệ đối với đối thủcạnh

4. Môi trường chính trị và pháp luật

Hiện nay, tại Mỹ có rất nhiều đạo luật điều chỉnh và tácđộng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như luật thuế,luật chống độc quyền, luật lao động, luật bảo vệ người tiêudùng,..

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 32

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Như chúng ta đã biết thì Mỹ là một quốc gia của những ngườinhập cư. Theo thống kê của Cục điều tra dân số Mỹ, hiện cókhoảng 40 triệu người nhập cư đang sinh sống và làm việc tạiquốc gia này, trong đó ước tính khoảng 40% các nhà khoa học tạiMỹ là người nhập cư. Bên cạnh đó, đóng góp lớn nhất của ngườinhập cư vào nền kinh tế Mỹ là mở ra các doanh nghiệp mới, theohãng tin Reuters đưa tin, tỷ lệ những người nhập cư này làmthành viên chủ chốt trong các tập đoàn lớn của Mỹ như eBay,Intel, Microsoft, Google... đang tăng lên từng ngày. Chính họlà nguồn nhân lực quan trọng giúp Mỹ cạnh tranh phát triển vềkhoa học công nghệ trong thời đại bị các cường quốc mới nổi nhưTrung Quốc và Ấn Độ “bám đuôi” khốc liệt. Mới đây nhất, trongnhiệm kỳ mới của mình tổng thống Mỹ B.Obama đã đưa ra nhữngthay đổi mới nhất liên quan đến chính sách nhập cư, qua đó chophép hàng trăm người nhập cư bất hợp pháp trẻ tuổi được phép ởlại và làm việc tại Mỹ, đồng thời  những người nhập cư tráiphép nếu vượt qua các kỳ kiểm tra do Chính phủ Mỹ quy định nhưsát hạch lý lịch, sức khỏe và nộp phí gia hạn thị thực đầy đủtrong suốt 8 năm sẽ được xem xét để công nhận là công dân chínhthức của Mỹ.

Động thái Imation:

Với chính sách trên, cùng với chính sách nởi lỏng nhập cưcủa chính phủ Mỹ hứa hẹn sẽ đem lại một môi trường làm việcbình đẳng, có chất lượng cho Imation. Trong chính sách lao độngcủa mình, Imation không phân biệt đối xử trong việc tuyển dụngvà thực hành làm việc. Imation thực hiện chính sách cơ hội bìnhđẳng trên cơ sở không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, tuổi tác,

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 33

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

quốc tịch, nguồn gốc dân tộc hoặc xã hội, khuynh hướng tìnhdục, giới tính, bản sắc giới tính hoặc biểu hiện, tình trạnghôn nhân, mang thai, đảng phái chính trị, hoặc khuyết tật củanhân viên.

Đồng thời, dân số Mỹ đông, đời sống người dân cao là mộtthị trường tiêu thụ sản phẩm hấp dẫn nên Imation không ngừng nỗlực hoàn thiện sản phẩm để đáp ứng thị trường mục tiêu này.

5. Môi trường toàn cầu

Về kinh tế

Sau cuộc khủng hoảng tài chính bùng phát tại Mỹ nửa cuốinăm 2008 kéo dài năm 2009và lan rộng toàn cầu, kéo theo sự sụpđổ đồng loạt của nhiều định chế tài chính khổng lồ, thị trườngchứng khoán khuynh đảo. Hiện nay, sự phục hồi nền kinh tế thếgiới vẫn rất khiêm tốn, bộc lộ nhiều rủi ro và có dấu hiệu kiềmhãm sự phục hồi. Theo dự báo, tăng trưởng GDP toàn cầu sẽ tiếptục giảm. Triển vọng đối với các thị trường mới nổi cải thiệnchút ít và các nhà đầu tư đang mua vào các tài sản có tính rủiro cao hơn. Giới phân tích cho rằng sự phục hồi kinh tế toàncầu có được là nhờ các gói kích thích tài chính vốn không bềnvững. Giờ đây, hiệu quả của các gói kích thích này bắt đầu mờnhạt và các nền kinh tế chủ chốt như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bảnvà khu vực đồng tiền chung EU sẽ có mức tăng trưởng chậm hơnlại trong năm 2012.

Châu Âu đứng trước cuộc khủng hoảng mới, Tây Ban Nha và Italiatrở thành những mối lo ngại mới khi nền kinh tế suy giảm nặngnề. Hy Lạp bước vàokhủng hoảng nợ công. Chỉ số PMI giảm với tốc

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 34

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

độ nhanh nhất kể từ tháng 6/2009. Mặc dù NHTW châu Âu công bốsẽ thực hiện chương trình mua trái phiếu không giới hạn, quátrình giải cứu vẫn bị mắc kẹt với những phản đối từ Đức, Hà Lanvà Phần Lan

Châu Á nóng với căng thẳng Trung - Nhật, tranh chấp lãnh thổ liênquan đến quần đảo Senkaku/Điếu Ngư dẫn đến nguy cơ chiếntranh kinh tế giữa Trung Quốc và Nhật Bản. Một loạt các hãngsản xuất lớn của Nhật như Toyota, Honda, Nissan bị tấn công vàphải tạm dừng hoạt động tại Trung Quốc. Trung Quốc đe dọa tấncông Nhật Bản thông qua thị trường trái phiếu và hoạt độngthương mại như ngừng cung cấp đất hiếm cho hoạt động sản xuấtcông nghệ cao.

Động thái Imation:

Bên cạnh đó GDP đang có xu hướng chuyển dịch từ các nướcphát triển sang các nước đang phát triển, từ đó có cơ hội vươnra toàn cầu, đặc biệt là các nước đang phát triển. Từ đây tathấy được đây là cơ hội cho các công ty trong ngành lưu trữ vàbảo mật dữ liệu vươn ra toàn cầu, vì nền kinh tế của các nướcnày đang có xu hướng phát triển khá mạnh trong thời gian qua.Hiện nay, có thể thấy rằng với một mạng lưới phân phối toàn cầuvới hơn 100 khách hàng tại hơn 100 quốc qua. Cụ thể, các sảnphẩm mang thương hiệu Imation đã có mặt tại các thị trường lớnnhư châu Mỹ, châu Âu, Bắc Á và Nam Á.

Bên cạnh những cơ hội đã phân tích ở trên, có thể rằng côngty luôn phải đối mặt với khá nhiều rủi ro tác động đến hoạt

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 35

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

động kinh doanh của mình. Để đối phó với sự sụt giảm nền kinhtế, công ty buộc phải cắt giảm nhân viên nhằm giảm chi phí, giatăng lợi nhuận. Cụ thể, ngày 24/10/2012 Imation quyết định cắtgiảm 20% nhân sự nhằm giảm chi phí.

Về môi trường

Các sản phẩm điện tử khi sản xuất ra thị trường thường chứamột hàm lượng lớn các chất độc hại như chì, thủy ngân, cadimi,và các chất độc hại khác... và người tiêu dùng ít quan tâm củacác chất độc hại này. Đây có thể nói là một trong những thiệtthòi cho người tiêu dùng khi sử dụng các sản phẩm này có cácchất ảnh hưởng đến sức khỏe con người, ô nhiễm môi trường.

Động thái Imation:

Imation tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về hạn chế cácchất độc hại có trong các thiết bị điện tử như REACH là một quyđịnh châu Âu về việc kiểm soát thương mại của hóa chất và cácsản phẩm có các hóa chất được sản xuất và nhập khẩu vào EU; vàRoHS là quy định hạn chế các chất độc hại có trong các thiết bịđiện tử, cụ thể hạn chế sự hiện diện các chất chì, thủy ngân,cadmium, crom hóa trị sáu và một số chất chống cháy brom trongcác thiết bị điện tử. Chính sách của Imation luôn hướng đến làtiến hành các hoạt động kinh doanh toàn cầu, bên cạnh đó cốgắng giảm thiểu tác động đến môi trường và bảo vệ sức khỏe củanhân viên, nhà thầu, khách hàng và cộng đồng.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 36

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

II. Phân tích ngành và cạnh tranh:

1. Định nghĩa ngành

Ngành công nghiệp lưu trữ dữ liệu bao gồm các công ty sảnxuất và cung cấp các linh kiện, các phần cứng lưu trữ như ổđĩa, băng từ ; các phần mềm lưu trữ và dịch vụ lưu trữ.

- Các nhà sản xuất linh kiện: công ty sản xuất các linh kiện đượcsử dụng trong các thiết bị lưu trữ dữ liệu điện tử hoặc cácgiải pháp bao gồm các công ty như Komag, Tổng công ty WesternDigital ("Western Digital"), Tổng công ty TDK (TDK), FujiElectric Technology Co, Ltd ("Fuji"), Showa Denko KK (Showa),Tổng công ty SanDisk (SanDisk), Micron Technology, Inc ("Micron "), và Tập đoàn Intel ("Intel").

- Các nhà sản xuất phần cứng lưu trữ: Các giải pháp phần cứng lưutrữ nhà sản xuất   giải pháp lưu trữ phần cứng cũng được cungcấp bởi một loạt các công nghệ chẳng hạn như ổ đĩa, lưu trữbăng, cũng như lưu trữ bán dẫn dựa trên các công nghệ như bộnhớ flash. Các công ty thực hiện các giải pháp lưu trữ phầncứng bao gồm các nhà sản xuất ổ đĩa như Seagate Technology,Western Digital, Samsung, Fujitsu Limited ("Fujitsu"), HitachiGlobal Storage Technologies (Hitachi ") Tập đoàn Toshiba(Toshiba) và nhà sản xuất băng từ lưu trữ như Quantum Tổng côngty ("Quantum"), cũng như các công ty bán dẫn như Samsung,SanDisk, Micron, và Intel.

- Nhà tích hợp hệ thống:  Là những công ty sử dụng thành phầnlưu trữ như các giải pháp lưu trữ phần cứng và phần mềm vào hệthống điện toán, điện tử tiêu dùng và các ứng dụng doanh

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 37

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

nghiệp, bao gồm điện tử cá nhân như HP, Dell, Inc ("Dell"),Acer Inc, Lenovo Group Limited, và Apple, Inc ("Apple") vàđiện tử tiêu dùng nhà sản xuất OEM như Apple, Sony Corporation("Sony"), Microsoft Corporation ("Microsoft"), Motorola, Inc("Motorola"), trực tiếp các Nhóm , Inc, Tivo Inc và khoa học-Atlanta Inc, Cisco System Inc Công ty, các OEM hệ thống lưu trữdoanh nghiệp như HP, EMC Corporation (EMC) và NetworkAppliance, Inc ("Net App").

- Nhà cung cấp các phần mềm và dịch vụ lưu trữ: gồm  công ty cungcấp dịch vụ sao lưu, lưu trữ, phục hồi và phát hiện ra các dữliệu điện tử, hoặc phần mềm cho các khách hàng doanh nghiệp vàngười tiêu dùng, chẳng hạn như Symantec Corporation("Symantec") và EMC.

Ngành có thể thay thế ngành công nghiệp lưu trữ dữ liệu làngành lưu trữ dữ liệu trực tuyến. Lưu trữ dữ liệu trực tuyến,còn được gọi là lưu trữ dữ liệu Internet, cho phép người hoặccông ty lưu trữ dữ liệu và các tập tin cá nhân của mình trêninternet. Các loại tập tin có thể được sao lưu và lưu trữ trựctuyến là vô hạn, khác nhau, từ các tài liệu văn bản và bảngtính, cơ sở dữ liệu đến các tập tin nhạy cảm, âm nhạc hay phim.

2. Đặc điểm và chu kỳ ngành tại Mỹ

2.1 Đặc điểm ngành

Là một ngành chịu sự tác động của công nghệ hiện đại: Nhà phân tíchcông nghệ thông tin Randy Kerns đã nói như sau: “Công ty lưutrữ có nhiều thứ sẽ bị mất đi nếu công nghệ của họ được chekhuất bởi công nghệ mới hơn, vì vậy họ tiếp tục cạnh tranh

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 38

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

quyết liệt trên thị trường và đầu tư mở rộng các công nghệ cũ.Sự cạnh tranh diễn ra giữa một công nghệ mới và các côngcũ. Các công nghệ cũ phải được nâng cao. Trong ngành côngnghiệp lưu trữ, sự cạnh tranh này thường có nghĩa là công suấttăng lên với chi phí thấp hơn với hiệu suất tốt hơn”.

Ngành lưu trữ dữ liệu là ngành tập trung: Trong ngành này một sự thayđổi trong chiến lược của công ty có thể làm thay đổi khả năngsinh lợi, thị trường và thị phần của các đối thủ cạnh tranh.Ngành bị lấn át bởi một số ít các công ty lớn trong ngành.

Ví dụ: EMC đã mua khoảng hai chục công ty lưu trữ dữ liệutrong thập kỷ qua, trong năm 2010, họ đã mua Isilon để có khảnăng mở rộng xử lý và lưu trữ một lượng dữ liệu lớn đến 10petabyte dữ liệu. Mặc dù EMC có các sản phẩm như Atmos vàCelerra cạnh tranh với Isilon, tuy nhiên việc mua lại Isilon sẽgiúp EMC gia tăng doanh thu lên đến 2 tỷ USD.

Trước những điều đó, các công ty cạnh tranh trong ngànhkhông ngững đẩy mạnh quảng cáo, thu mua nhằm tạo sự khác biệttrong sản phẩm.

2.2 Chu kỳ ngành

Tốc độ tăng trưởng doanh thu

Trong những năm 2005 đến năm 2008 tốc độ tăng trưởng doanhthu hằng năm biến động mạnh, đặc biệt doanh thu của các công tytrong ngành tăng mạnh trong năm 2005 tuy nhiên cũng nhanh chóngsụt giảm trong những năm sau. Con số này đã đạt con số âm 5,2%trong năm 2008.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 39

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Động thái của các công ty trong ngành

Phát triển, mở rộng phổ sản phẩm : Các công ty trong ngànhkhông ngừng tiến hành mua lại, sáp nhập công ty con như EMC mualại một công ty nhỏ được gọi là XtremIO vào năm 2011 tăng cườngkhả năng sao lưu và phục hồi dữ liệu nhằm mục tiêu giữ vững vàtăng thị phần của công ty.

Phát triển thị trường: các công ty không ngừng tăng cườngvà mở rộng thị trường. Song song với việc tập trung vào các thịtrường chủ lực như : Châu Mĩ, Châu Âu, Bắc Á…các công ty nàycòn phát triền các thị trường tiềm năng như khu vực các nướcĐông Nam Á, Nam Phi…

Cắt giảm lao động: Điển hình như Imation năm 2012 đã cắtgiảm 20% nhân viên để cắt giảm 25 % chi phí hoạt động.

Hàng loạt công ty chuyển ngành hoạt động: Đó là các công tynhư: Memories Inc, Data General, Epson , Kyocera…

Từ những thông tin trên ta thấy rằng ngành công nghiệplưu trữ dữ liệu đang trong giai đoạn bão hòa.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 40

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

3. Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh

3.1 Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng

Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng là những công ty hiệnkhông cạnh tranh trong ngành công nghệ lưu trữ dữ liệu nhưng cókhả năng tham gia vào ngành để trở thành một đối thủ cạnh tranhnếu họ muốn là những công ty có liên quan mật thiết trong lĩnhvực này, các công ty có cơ hội chuyển giao các công nghệ tiếntiến; các công ty trong chuỗi cung ứng; các công ty trong ngànhnhưng chưa có mặt tại thị trường hiện tại hoặc thậm chí là cáccông ty có tiềm lực tài chính mạnh, có đầu tư công nghệ và độingũ nhân viên có năng lực (trong nước, ngoài nước).

Sau đây là hệ thống các công ty có khả năng trở thành đốithủ cạnh tranh trong ngành công nghệ lưu trữ dữ liệu:Sản xuất ổlưu trữ máy tính, Hệ thống lưu trữ dữ liệu sản xuất, Sản xuấtphần cứng máy tính, Các nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP),Các công ty viễn thông, Các công ty điện thoại di động.

Ví dụ: Các công ty sản xuất điện thoại di động là đối thủcạnh tranh tiềm tàng của ngành công nghệp lưu trữ dữ liệu thểhiện qua việc các công ty sản xuất điện thoại di động cho rađời những sản phẩm có dung lượng bộ nhớ cao, có khi tương đươngvới bộ nhớ của máy tính xách tay,với dung lượng bộ nhớ như vậykhách hàng có thể lưu trữ dữ liệu đồng thời có thể thuận tiệntrong việc di chuyển, vừa sử dụng những tính năng của một chiếcđiện thoại đồng thời khai thác được khả năng lưu trữ dữ liệu.Điều đó đánh dấu xu hướng ngành sản xuất điện thoại di động xâm

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 41

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

nhập thị trường lưu trữ dữ liệu vốn lâu nay vẫn thuộc về cáccông ty sản xuất thiết bị lưu trữ dữ liệu.

Các yếu tố của rào cản nhập cuộc gồm có:

Sự trung thành với thương hiệu:

Các sản phẩm của của ngành mang đặc trưng bởi sự thay đổiliên tục trong công nghệ, trong việc không ngừng cải tiến vàgiới thiệu những dòng sản phẩm mới, phát triển hệ thống cáckênh phân phối một cách đa dạng, tiếp thị tích cực và giá cảphù hợp. Việc cạnh tranh dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm cả sứcmạnh thương hiệu, sự hiện diện phân phối và khả năng của kênhphân phối,chi phí sản phẩm, năng lực phương tiện truyền thông,tốc độ truy cập và hiệu suất, độ bền, độ tin cậy, khả năng mởrộng và khả năng tương thích của sản phẩm…Do đó, khách hàngluôn luôn tìm đến những thương hiệu mang sự cải tiến trong sảnphẩm như khả năng lưu trữ dữ liệu hay thời gian xử lí dữ liệu,sự tiện lợi trong khi sử dụng của sản phẩm, cũng như những sảnphẩm chất lượng cao sử dụng được lâu dài…

Đối với Imation để tạo ra sự trung thành của khách hàng đốivới nhãn hiệu công ty đã không ngừng cải tiến sản phẩm thôngqua các chương trình R&D tập trung vào sản phẩm chỉ về sự pháttriển của sản phẩm lưu trữ dữ liệu di động kéo dài bốn trụ cộtchính là sản phẩm băng từ, đèn flash, sản phẩm lưu trữ quanghọc và lưu trữ ổ đĩa cứng - Imation tiếp tục phát triển sảnphẩm mới và công nghệ bằng phương tiện truyền thông tiên tiếntừ các phương tiện truyền thông quang học như ổ đĩa flash USB,và di động ổ đĩa cứng…Ngoài ra, các thương hiệu như : EMC, IBM,

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 42

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

HP,Sony, Fujji, Hitatchi…đã trở nên rất quen thuộc qua việcquảng cáo và đã gây dấu ấn to lớn đối với khách hàng cho nênrất khó để chiếm được thị phần của các công ty trên.

Điều này được thể hiện qua biểu đồ dưới đây, là kết quả củacuộc khảo sát xem xét việc sử dụng lại sản phẩm của các công tytrong ngành như sau:

Từ đó cho thấy việc các công ty mới thâm nhập vào thịtrường là rất khó bởi vì sự trung thành của người tiêu dùng đốivới các mặt hàng này rất cao.

Lợi thế chi phí tuyệt đối:

Phần lớn những công ty trong ngành có lịch sử hơn 15 nămtrong ngành,có kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực này nhiềuhơn so với các công ty mới nhập cuộc.Hơn nữa, họ còn có các đốitác uy tín làm ăn lâu dài từ lâu đến nay cho nên ổn định cácyếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, về máy móc thiết bị, nhâncông…họ có khả năng kiểm soát hơn. Đồng thời, các công ty hiệntại có lợi thế về những kinh nghiệm tích lũy từ những thất bại

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 43

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

trước kia cái hơn hẳn ở đây là những bài học kinh nghiệm thựctế trải qua mới có. Ngoài ra, với lợi thế về thương hiệu cáccông ty này có thể tiếp cận với nguồn vốn vay rẻ hơn trong việccó uy tín trong những lần vay trước đây với các tổ chức tíndụng.

3.2 Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành

Cấu trúc cạnh tranh

Ngành lưu trữ dữ liệu là một ngành tập trung. Tại Hoa Kì có nhiềucông ty sản xuất thiết bị lưu trữ dữ liệu tuy nhiên phân đoạnthị phần chủ lực tập trung vào những công ty lớn, dẫn đạo thịtrường như ECM, IBM, HP…còn lại phần nhỏ thị trường là nhữngcông ty nhỏ như: Lexar Media, PNY Technologies, Tập đoànSanDisk, Dataram Corporation [DRAM], alanco tech [ALAN]..

Dưới đây, là đồ thị biểu diễn thị phần của các công tytrong ngành năm 2000.

Biểu đồ thể hiện sự thay đổi thị phần của các công ty lớn trong ngành cácnăm qua (2009-2011)

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 44

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành diễn ra mạnh mẽ : Nhu cầu vềlưu trữ dữ liệu sẽ được thúc đẩy bởi nhu cầu số hóa nội dungcủa các phương tiện truyền thông như phim, ảnh, sự phát triểnphổ biến của các trang web mạng xã hội, phát triển lưu trữ kỹthuật số, nội dung trong thiết bị cầm tay như điện thoại diđộng, Thiết bị GPS, máy tính xách tay và nhu cầu lưu trữ dữliệu lâu hơn phù hợp với quy định của chính phủ.

Phần lớn thị phần tập trung vào những công ty lớn như: EMC,HP, IBM... Trongngành này các công ty phụ thuộc lẫn nhau, một sự đổi mới trongchiến lược của một công ty cũng tác động đến hầu hết các doanhnghiệp trong ngành về lợi nhuận cũng như thị phần.Phần lớn cácđộng thái này là tập trung vào việc mở rộng và phát triển sảnphẩm bằng việc tạo ra sự khác biệt của sản phẩm về chất lượngnhư dung lượng lưu trữ độ bền...và đặc biệt là chú trọng vàogiá cả của sản phẩm.

Các điều kiện nhu cầu

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 45

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Những năm gần đây, với sự tăng trưởng trong nhu cầu cho khảnăng lưu trữ dữ liệu ước tính vượt quá 20% mỗi năm. Nhu cầu nàyđược thúc đẩy bởi nhiều yếu tố như một số lượng ngày càng tăngvà đa dạng của thông tin được tạo ra và quản lý kỹ thuật số cholĩnh vực kinh doanh và cho người tiêu dùng. Những yếu tố nàybao gồm sự tăng trưởng nhanh chóng của thông tin ở dạng số, sựphát triển của cơ sở dữ liệu phức tạp như là kết quả của phầncứng mới và các ứng dụng phần mềm, tăng khả năng truy cập dữliệu từ xa và trên nhiều địa điểm, tăng quy định các yêu cầu vềlưu giữ hồ sơ và sử dụng phổ biến của Internet. 

Đồ thị biễu diễn doanh thu các năm qua

Nhìn vào đồ thị trên ta có thể thấy, nhìn chung doanh thucác năm đều tăng, đều này phản ánh phần nào nhu cầu của ngườitiêu dùng về sản phẩm của ngành.Trong giai đoạn từ 2002-2006nhu cầu về sản phẩm tương đối tăng nhưng không đáng kể. Tuynhiên, từ năm 2007 trở đi nhu cầu này tăng vọt mà rõ nhất là

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 46

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

từ năm 2009 đến 2011 tăng một cách nhanh chóng về số lượng vàđạt hơn 15 tỉ USD vào năm 2011. Điều này có thể được thấy rõqua sản lượng hàng xuất khẩu trong thời gian qua, được thể hiệndưới đồ thị trên

Rào cản rời ngành

Có thể nói ngành lưu trữ dữ liệu là ngành có rào cản rờingành cao, điều này được thể hiện qua việc các công ty trongngành này thường phải tập trung đầu tư vào hệ thống máy móc,trang thiết bị hiện đại để sản xuất sản phẩm ngày càng tântiến, trong ngành này dễ bắt gặp trường hợp lỗi thời về côngnghệ trong một giai đoạn thiết bị sản xuất này là tân tiến hiệnđại nhưng chúng sẽ dễ dàng bị thay thế bởi những máy móc, hệthống mới và hiện đại hơn.Và một khi các công ty này muốn rờibỏ ngành thì họ phải chấp nhận bỏ giá trị số sách của phần lớntài sản này, đồng ý họ có thể thanh lí hoặc chuyển nhượng nhưngnếu họ vẫn chưa khai thác triệt để được giá trị tài sản mà phảirời ngành thì phần mất đi này tương đối lớn.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 47

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Điển hình như Imation từ khi mới thành lập đến nay chi phíđầu tư cho tài sản cố định có giảm đáng kể qua các năm thếnhưng vẫn đạt ở mức cao bình quân hàng năm hơn 66,9 triệu USD.

3.3 Năng lực thương lượng của người mua

Theo tính chất và đặc tính của ngành, công nghệ tiến tiếnvà mang tính ứng dụng cao luôn được khai thác. Phần lớn kháchhàng trong ngành này đều là những khách hàng cuối cùng, họ mongmuốn khai thác giá trị sản phẩm vào công việc của mình.

Biểu đồ trên thể hiện kết quả cuộc khảo sát người tiêu dùngvề yếu tố nào được coi là quan trọng trong việc lựa chọn sảnphẩm trong ngành lưu trữ dữ liệu. Chiếm phần lớn câu trả lờicủa khách hàng là tính năng, chất lượng của sản phẩm.

Nhu cầu về sản phẩm của các khách hàng tổ chức là mong muốnlưu trữ dữ liệu một cách đầy đủ, bảo mật và an toàn phục vụ chocông việc cho họ, cho nên họ có xu hướng lựa chọn, yêu cầu sảnphầm có dung lượng lưu trữ lớn, độ bảo mật và an toàn cao, đốivới đối tượng khách hàng này có thể giá cả là không quan trọng,

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 48

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

cái họ quan tâm là chất lượng của sản phẩm. Đối với các kháchhàng cá nhân, họ đề cao giá thành cũng như sự thuận tiện trongviệc sử dụng sản phẩm. Các khách hàng tổ thường mua các sảnphẩm, giải pháp từ nhiều nhà cung cấp; tạo ra lợi thế cho kháchhàng khi bản thân họ có nhiều cơ hội lựa chọn đồng nghĩa vớiviệc khả năng thương lượng của họ nhiều hơn.

Năng lực thương lượng của người mua cao.

3.4 Năng lực thương lượng của nhà cung cấp

Sản phẩm của ngành chứa các thành phần nói chung là có sẵntừ nhiều nhà cung cấp. Tuy nhiên các công ty trong ngành, mỗicông ty có những sản phẩm mang tính chất riêng biệt, mang tínhcanh tranh so với đối thủ; chính vì thế cũng có các thành phầntrong thiết kế độc quyền có nguồn gốc từ một nhà cung cấp duynhất. Nếu nguồn cung cấp của các thành phần trở nên hạn chếhoặc nếu một nhà cung cấp cho một thành phần sở hữu độc quyềnkhông thể đáp ứng yêu cầu thì khi đó có thể dẫn đến sự chậmtrễ sản xuất và gây bất lợi đến kết quả kinh doanh. Bên cạnhviệc có nhiều cơ hội tiếp cận và lựa chọn các nhà cung cấp chomình, các công ty trong ngành còn đối mặt với tình trạng cạnhtranh cao và chịu mức chi phí cao bởi các nhà cung cấp độcquyền..

Từ những phân tích trên có thể rút ra nhận xet sau: - Sản phẩm của các nhà cung cấp tương đối quan trọng với

các công ty trong ngành. Có những sản phẩm mang tính chất khácbiệt và khó tìm thấy ở một nhà cung cấp khác.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 49

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

- Đối với các nhà cung cấp, các công ty trong ngành lànhững khách hàng tương đối quan trọng. Do vậy các nhà sản xuấttrong ngành cũng có một tầm ảnh hưởng nhất định đối với nhàcung cấp.

Năng lực thương lượng của người bán là trung bình

3.5 Các sản phẩm thay thế

Có thể nói các sản phẩm thuộc ngành công nghệ lưu trữ dữliệu là những sản phẩm rất khó thay thế bởi đây là những sảnphẩm không thể nào thiếu được trong cuộc sống công nghệ nhưhiện nay.Cứ nghĩ đến việc các sản phẩm này không còn sản xuấtthì một vấn đề đặt ra đó là dữ liệu thông tin số chúng ta phảilưu trữ bảo quản ở đâu để đảm bảo tính bảo mật cũng như sự antoàn về thông tin trong khoảng thời gian dài mà không bị mấthay mai mọt...Trong một cuộc sống mà xung quan con người đều làphương tiện công nghệ thông tin, của khoa học kĩ thuật thìnhững sản phẩm thuộc ngành lưu trữ dữ liệu luôn luôn cần thiếttại mọi thời điểm.

Bảng tóm tắt 5 lực lượng cạnh tranh

5 lực lượng cạnh tranhMức độ đe dọa với

ngành

1. Các đối thủ cạnh tranh tiềmtàng

Thấp

2. Cạnh tranh giữa các đối thủtrong ngành

Cao

3. Năng lực thương lượng của Cao

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 50

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

người mua

4. Năng lực thương lượng củanhà cung cấp

Trung bình

5. Các sản phẩm thay thế Cao

Từ những phân tích trên, nhóm xin kết luận những khuynh hướng, cơ hội vàđe dọa trong ngành công nghiệp lưu trữ dữ liệu, cụ thể như sau:

Cơ hội: Thị trường Mỹ có tiềm năng cao để phát triển ngành,đồng thời ngành chú trọng những sản phẩm đề cao tính đổi mới vàcải tiến của sản phẩm cho nên nếu những công ty mới muốn thâmnhập thị trường có thể thâm nhập bằng cách tạo sự khác biệttrong sản phẩm như giá cả, dung lượng lưu trữ…Ngoài ra, đây làngành có nhu cầu cao có thể phát triển với phổ sản phẩm rộng.

Đe dọa: Sự phát triển của mạng Internet và hệ thống thư điệntử, Chi phí chuyển đổi của ngành thấp. Phải thường xuyên lôikéo và giữ chân khách hàng qua việc cải tiến chất lượng sảnphẩm.. Cùng với việc tồn tại công ty chủ lực trong ngành có vịthế cao và tồn tại từ lâu giữ một vị trí nhất định trong lòngkhách hàng cho nên khó khăn trong việc thâm nhập và tồn tạitrong ngành.Các công ty muốn thâm nhập phải tạo sự khác biệt,phải sở hữu những giá trị mà những công ty trong ngành khôngcó.

Kết luận tính hấp dẫn của ngành: Có thể nói ngành lưu trữ dữ liệu là ngành có tính hấp dẫn

tương đối lớn trong xu hướng phát triển khoa học công nghệthông tin như hiện nay. Tuy nhiên, cũng có nhiều yếu tố tác

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 51

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

động làm giảm tính hấp dẫn của ngành như sự khủng hoảng trongnền kinh tế ngày nay. Điển hình nền kinh tế Mỹ suy thoái dẫnđến một số công ty trong ngành phá sản như công ty Tandberg vàonăm 2009, Atasi Corp, Cogito Systems, Cornice LLC vào năm2007…

Cuộc suy thoái kéo dài, thất nghiệp gia tăng và tín dụngthắt chặt đã trở thành những rào cản đối với những người tiêudùng…Trong điều kiện niền kinh tế như bây giờ, phần lớn công tytrong mọi lĩnh vực điều bị ảnh hưởng và khó khăn mà ngành côngnghiệp lưu trữ dữ liệu cũng không tránh khỏi.

4. Nhóm chiến lược

Nhóm chiến lược bao gồm các đối thủ cạnh tranh có các điềukiện và cách tiếp cận cạnh tranh tương tự nhau trên thị trường.Các công ty trong cùng một nhóm chiến lược thường có vị thế thịtrường tương tự nhau và cùng theo đuổi các chiến lược chủ yếugiống nhau. Việc xác định nhóm chiến lược ngành lưu trữ dữ liệucó thể sử dụng các yếu tố sau:

- Thị phần các công ty trong ngành: Sáu công ty hàng đầu trong ngànhlưu trữ dữ liệu phải kể đến EMC, NetApp, IBM, HP, HDS và Dell -sở hữu hơn 80% tổng thị phần. EMC vẫn luôn đứng ở phía trên vàđã đạt được một bước nhảy lớn trong thị phần. IBM và NetApp vẫnchiếm thị phần lớn và khá là ổn định.

- Tăng trưởng doanh thu hằng năm: Trong các thống kê báo cáo, EMCvà IBM có tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm lớn nhất, tiếptheo là Seagate, Western Digital, NetApp, HP, Dell… và cuốicùng là Imation, Brocade, Xyratex, và Hutchinson Technology…

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 52

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Tăng trưởng doanh thu thấp nhất có thể kể đến Sinlugus,Overland Storage, Datapulse, LafeCorp, Amplefield.

- Tỷ lệ tăng trưởng dài hạn: Bảng thống kê bên dưới cho thấy tỷ lệtăng trưởng dài hạn (>5 năm) của các công ty trong ngành.

Tỷ lệ tăng trưởng dài hạncao nhất

Fusion-io, SanDisk, Datalink, OCZ,Quantum

Tỷ lệ tăng trưởng dài hạntrung bình

STEC, EMC, NetApp

Tỷ lệ tăng trưởng dài hạnthấp nhât

Brocade, Hutchinson Technology,Xyratex, Imation, Western Digital

- Chất lượng sản phẩm

Kingston nhà sản xuất bộ nhớ độc lập số 1 của thế giới, cósản phẩm để giải quyết bất cứ nhu cầu bộ nhớ khách hàng củabạn, bạn có thể chắc chắn rằng có một giải pháp từ KingstonTechnology. Sản phẩm Kingston Technology cung cấp có chất lượngcao và bảo đảm 100% tương thích với hệ thống mà họ đã đượcthiết kế. Với Seagate là nhà lãnh đạo trên toàn thế giới trongviệc sản xuất, thiết kế ổ đĩa cứng. Mô hình kinh doanh củaSeagate thúc đẩy công nghệ và sản xuất đẳng cấp thế giới đểcung cấp sản phẩm chất lượng cho khách hàng toàn cầu của mình.Western Digital cung cấp các sản phẩm để đáp ứng sứ mệnh: hiệusuất quan trọng, sản phẩm chất lượng cho máy tính của ngườitiêu dùng nói chung thị trường. 

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 53

EMC, NetApp, IBM, Seagate, Western Digital

Alanco, Iceweb, Sinlugus, Overland Storage, , ,

SanDisk, Brocade, Fusion-io, Imation, Oracle, Quantum, STEC,

Tỷ lệ tăng trưởng dài hạn

Chất lượng sản phẩm

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Động thái cạnh tranh trong ngành

Cuộc cạnh tranh giữa các nhà cung ứng quốc tế ở thị trườngnày càng trở nên gay gắt khi mà mức tăng trưởng về nhu cầu lưutrữ dữ liệu ở các doanh nghiệp lên đến 40-60% mỗi năm và cácdòng máy tính bảng và máy tính hiệu năng cao xuất hiện ngàycàng nhiều.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 54

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Việc sáp nhập, mua lại, sự phát triển về công nghệ... làmảnh hưởng đến vị trí cũng như sự phát triển của các công tytrong ngành. Song hành với điều đó, ngày càng có nhiều nhà cungứng thị trường các thiết bị có dung lượng lưu trữ ngày càngcao. Vào năm 2011, nếu loại ổ cứng được tiêu thụ nhiều nhất códung lượng trung bình là 400 GB thì năm 2012 là loại 550 GB. Đólà cả một quá trình đầu tư, nghiên cứu, phát triển và hoànthiện các sản phẩm lưu trữ với dung lượng lớn để đáp ứng vớinhu cầu ngày càng cao của con người.

Để tồn tại và phát triển trong ngành, vấn đề đặt ra cho cácdoanh nghiệp phải nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của khách hàngvà phát triển ra các thiết bị lưu trữ với dung lượng lớn và đatính năng. Việc cạnh tranh càng trở nên gay gắt hơn khi hàngloạt các cuộc mua lại ,sáp nhập, thay đổi về công nghệ đượcdiễn ra.

Đối với Western Digital, sau khi mua lại Hitachi GST, WDgiờ đã chính thức trở thành nhà cung cấp đĩa cứng lớn nhất trênthế giới, bất chấp việc hãng đã bán đi một số bộ phận kinhdoanh của mình. Với Seagate cung cấp danh mục đầu tư rộng lớnnhất trong ngành công nghiệp ổ đĩa cứng, ổ đĩa cứng SSD và ổđĩa trạng thái rắn lai. Ngoài ra, công ty cung cấp một đườngrộng lớn của các sản phẩm lưu trữ bán lẻ cho người tiêu dùng vàdoanh nghiệp nhỏ, cùng với các dịch vụ phục hồi dữ liệu cho bấtkỳ thương hiệu của ổ đĩa cứng và loại phương tiện truyền thôngkỹ thuật số. Seagate sử dụng hơn 50.000 người trên thế giới, từviệc mua lại Maxtor và sáp nhập thiết bị ngoại vi Conner,

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 55

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Seagate dần trở thành nhà cung cấp tiềm năng của các nội dungkỹ thuật số trong một thế giới theo yêu cầu.

Trong thị trường sản xuất thiết bị lưu trữ hiện nay, có rấtnhiều công ty tham gia như Maxtor, Seagate, Samsung, Corsair,Crucial, Kingston.

5. Lực lượng dẫn dắt sự thay đổi trong ngành

Sự tăng nhanh nhu cầu lưu trữ dữ liệu

Khi công nghệ thông tin trở nên phổ biến, nhu cầu gia tăngkhả năng lưu trữ dữ liệu là điều hiển nhiên. Ngành công nghiệpsản xuất thiết bị lưu trữ hàng năm sản xuất khoảng 540 triệu ổđĩa cứng và sản lượng sẽ tăng 5,6% năm từ nay đến năm 2013.

Internet và Web đã tạo ra sự tăng trưởng theo hàm mũ trongsố lượng thông tin cần phải được lưu trữ, mà không ai có thểtưởng tượng chỉ một vài năm trước đây. YouTube, Facebook,Twitter... của các trang web trên Internet đang có ảnh hưởnglớn đến sự tăng trưởng dữ liệu và công. Thêm vào đó, điện thoạiđi động trở thành một bộ phận không thể thiếu. Bất cứ ai trênhành tinh này với một điện thoại thông minh có thể tạo và chiasẻ thông tin. Với các doanh nghiệp cũng có nhu cầu lưu trữ dữliệu tăng gấp đôi trong vài năm. Quản lý dữ liệu đã trở thànhmột tiểu thủ công nghiệp, chuyên gia tư vấn làm việc với cáccông ty.

Trong một nghiên cứu toàn diện, trong năm 1986, nhu cầu lưutrữ dữ liệu chỉ đơn thuần là 1% năng lực của thế giới. Người taước tính rằng năm 2002 đánh dấu sự khởi đầu của thời đại kỹthuật số cho việc lưu trữ thông tin trong định dạng kỹ thuật số,

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 56

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tăng đến 3% vào năm 1993, 25% vào năm 2000, và phát nổ đến 97%dung lượng lưu trữ của thế giới vào năm 2007. Tập đoàn dữ liệuquốc tế ước tính rằng tổng số lượng dữ liệu kỹ thuật số là281exabyte trong năm 2007 và là lần đầu tiên vượt quá số lượnglưu trữ. Sự bùng nổ dữ liệu cùng với sự mở rộng của điện toán'đám mây' đang tạo ra một môi trường thú vị và tài chính sôiđộng.

Do dung lượng dữ liệu gia tăng không ngừng, yêu cầu ngàycàng cao về hiệu năng truy xuất, tính ổn định và sự sẵn sàngcủa dữ liệu; việc lưu trữ đã và đang trở nên rất quan trọng.Lưu trữ dữ liệu không còn đơn giản là cung cấp các thiết bị lưutrữ dung lượng lớn mà còn bao gồm cả khả năng quản lý, chia sẻcũng như sao lưu và phục hồi dữ liệu trong mọi trường hợp.

Sự cải tiến sản phẩm, thay đổi công nghệ

Trong một ngành công nghệ như lưu trữ dữ liệu thì sự cảitiến sản phẩm, thay đổi công nghệ là điều diễn ra liên tục. Từsự khởi đầu của nhân loại, con người đã cố gắng để tìm thấy mộtcách để lưu trữ thông tin cho các thế hệ sau. Khi mọi ngườingày nay nghe từ lưu trữ hoặc máy tính lưu trữ họ thường nghĩvề CD Rom, USB hoặc DVD. Những điều như  “đĩa mềm” hoặc “thẻđục lỗ” trong những ngày đầu tiên của sự phát triển ngành lưutrữ dữ liệu gần như bị lãng quên. Trong thập kỷ qua, chúng tađã thấy một số sáng kiến tuyệt vời trong lưu trữ dữ liệu. Đĩa-dựa trên lưu trữ công suất đã tăng lên từ các ổ đĩa cứng cũ củacác thập niên 80 chỉ có thể lưu trữ một vài MB dữ liệu, đến cácổ đĩa cứng mới nhất cung cấp gigabyte và bây giờ là hàng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 57

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

terabytes dữ liệu trong một thiết bị nhỏ xíu cho máy tính xáchtay. Bây giờ bạn có thể giữ hàng nghìn tỷ byte dữ liệu trongmột tay chỉ cần vào một ổ cứng duy nhất.

Các công nghệ mới trong sản xuất ổ cứng như HAMR sẽ là yếutố chủ chốt cho sự phát triển của các hệ thống máy tính phải xửlý các lượng dữ liệu cực lớn, trong tương lai, giúp doanhnghiệp và người tiêu dùng trên khắp thế giới thay đổi cách thứclưu trữ, quản lý các nội dung số.

Về lý thuyết, công nghệ HAMR cho phép mật độ lưu trữ lêntới 10 terabit/inch2. Dựa vào điểm này, trong 10 năm tới, chúngta có thể thấy sự xuất hiện của các ổ cứng dung lượng tới 60 TBdành cho máy bàn và laptop.

Để lưu trữ dữ liệu người ta có thể dùng nhiều thiết bị khácnhau, nhiều công nghệ khác nhau. Các kho dữ liệu có thể là dùngđĩa cứng, dùng băng từ, dùng đĩa quang... Tuỳ theo yêu cầu cụthể của bài toán đặt ra mà lựa chọn công nghệ và thiết bị chophù hợp. Theo cơ chế lưu trữ, hiện nay có một số loại hình lưutrữ dữ liệu cơ bản như:

+ DAS (Direct Attached Storage): lưu trữ dữ liệu qua cácthiết bị gắn trực tiếp

+ NAS (Network Attached Storage): lưu trữ dữ liệu vào thiếtbị lưu trữ thông qua mạng IP

+ SAN (Storage Area Network): lưu trữ dữ liệu qua mạng lưutrữ chuyên dụng riêng.

Chu kì sống của các sản phẩm

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 58

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Một yếu tố nữa cho sự thay đổi trong ngành lưu trữ dữ liệuđó là chu kì sống của sản phẩm ngắn (thường ít hơn 18tháng). Đầu tư vào các công nghệ thế hệ trong tương lai là rấtquan trọng để liên tục khai các sản phẩm mới cần thiết để cạnhtranh quốc tế. Điều này sẽ giúp mang công nghệ tiên tiến vàothị trường nhanh hơn.

Biến động liên tục trong điều kiện kinh tế toàn cầu, điềukiện cung và cầu trong ngành công nghiệp lưu trữ dữ liệu

Một khi ngành kinh tế có sự thay đổi, đồng nghĩa với việccác vấn đề rủi ro có nguy cơ tăng lên cho các công ty hoạt độngtrong ngành. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuấtcũng như liên quan đến tất cả các hoạt động của mỗi công ty,làm cho hoạt động kinh doanh đình trệ, việc dồn ứ hàng. Đáp ứngđúng và đủ theo cầu không phải là vấn đề đơn giản và dễ giảiquyết cho các công ty công nghệ. Sự thay đổi về cầu dẫn đến sựbiến động lớn về cung và ngược lại. Bên cạnh đó, khách hàngluôn có sự thay đổi nhanh về nhu cầu, đặc biệt là trong vấn đềliên quan đến công nghệ, đòi hỏi các công ty trong ngành luônphải phát huy hết khả năng, tiềm lực,..để đáp ứng tốt các nhucầu đó

Sự thâm nhập hay rời ngành của các hãng lớn

Chiến lược mua lại hay liên doanh là rất phổ biến trongngành thiết bị lưu trữ dữ liệu hiện nay, điều này sẽ có thể đẩycạnh tranh trong ngành cũng như trật tự của ngành đi theo mộthướng khác. Năm 2011, NetApp mua Engenio hệ thống lưu trữ kinh

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 59

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

doanh bên ngoài của LSI Corporation, một công ty có trụ sởtại Milpitas, California

6. Các nhân tố then chốt cho thành công

Ông Greg Schulz – người sáng lập StorageIO Group, nhà phântích ngành công nghiệp IT, đã từng nói: "Không có suy thoáikinh tế trong lưu trữ". Sự tăng trưởng to lớn của dữ liệu tiếptục thúc đẩy sự tăng trưởng của lưu trữ

Sự đổi mới, sáng tạo trong sản phẩm

Quá trình đổi mới, phát triển nhanh chóng sản phẩm là mộtđiều kiện cần thiết cho sự thành công trong tất cả các ngànhcông nghiệp công nghệ cao. Lưu trữ dữ liệu không phải là luônluôn là góc thú vị nhất của ngành công nghiệp công nghệ thôngtin, nhưng trong năm 2009, nó đã chứng minh là một điểm nóngcủa sự đổi mới, với một số công nghệ lưu trữ mới tiếp cận trongnăm. Một ví dụ là đĩa trạng thái rắn (SSD), dựa trên bộ nhớFlash, đã được phổ biến trong cuộc sống hiện đại: thiết bị điệntử tiêu dùng chẳng hạn như một loạt iPod của Apple khai tháctốc độ đầu ra SSD sáng nhanh để cho phép MP3 để được lấy rangay lập tức. Nó được phổ biến rộng rãi trong năm 2008. Giữanăm 2008 và 2009, các chi phí trung bình của các hệ thống lưutrữ dựa trên Flash đã giảm 76%.

Ngay cả khi các ngành công nghiệp lưu trữ tăng doanh thu11% (đến 3,8 tỷ USD) trong quý I khó khăn của năm 2009 (theoGartner), Data Domain - tìm thấy công nghệ loại bỏ dữ liệutrùng lặp trong sao lưu lưu trữ, do đó làm giảm số lượng yêu

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 60

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

cầu dung lượng lưu trữ - tạo một sự gia tăng doanh thu 50% đến$ 79 triệu. 

Hiện nay, điện toán đám mây đang trở thành một chuẩn mực,các công ty bắt đầu di chuyển theo hướng này để được hiệu quả,và một trong những công ty trong thực hiện hầu hết các sự thayđổi này là Seagate Technology

Thương hiệu

Ngành lưu trữ dữ liệu là ngành liên quan đến công nghệ hiệnđại, sự đổi mới xu hướng diễn ra rất nhanh nên sự nhận biết vàlựa chọn của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào độ mạnh củathương hiệu. Khi người tiêu dùng đi vào một cửa hàng để muasắm, các sản phẩm được người tiêu dùng có khả năng lựa chọn đểmua nhất đó là những sản phẩm có thương hiệu mạnh. Xây dựngđược hình ảnh sản phẩm trong tâm trí của người tiêu dùng tức làcông ty đã tạo dựng được thương hiệu riêng cho mình, điều nàycó thể được xem như là sự khởi đầu cho thành công của công ty.Các thương hiệu mạnh như Western Digital, EMC, NetApp,Quantum … có 30 năm kinh nghiệm là công ty lưu trữ hàng đầu thếgiới chuyên về phục hồi, sao lưu và lưu trữ.

Mạng lưới phân phối rộng khắp

Một doanh nghiệp thành công không chỉ phụ thuộc vào côngnghệ, kinh nghiệm, dây chuyền sản xuất mà nó còn cần phải cómột mạng lưới phân phối rộng khắp. Ngày nay, các công ty trongngành ngày càng quan tâm đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối sảnphẩm vươn ra khắp các châu lục trên thế giới để người tiêu dùngdễ dàng tiếp cận. Các công ty Mỹ đã thành công nhất so với cạnh

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 61

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tranh nước ngoài và chiếm giữ phần lớn thị phần cho sản phẩm kỹthuật số lưu trữ dữ liệu. Để thành công các công ty phải duytrì và mở rộng sự thống trị của mình, tích cực trong việc pháttriển và nắm bắt thị trường cho các sản phẩm mới.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 62

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

PHẦN D

PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA IMATION

I. Các chiến lược cấp công ty mà Imation thực hiện

1. Tập trung vào 1 lĩnh vực kinh doanh đơn lẻ

Từ khi thành lập đến nay, Imation tập trung vào duy nhấtmột lĩnh vực sản xuất thiết bị lưu trữ dữ liệu. Việc tập trungphát triển duy nhất vào một lĩnh vực này đòi hỏi công ty phảitập trung các nguồn lực vật chất, công nghệ, tài chính để cóthể phát triển.Tất cả các hoạt động của công ty đã minh chứngrõ cho chiến lược này của công ty:

Nguyên nhân: Đầu thế kỉ 21, sự xuất hiện của nền kinh tế kỹthuật số thì lưu trữ dữ liệu phần cứng, phần mềm, và các mạnglưới truyền dẫn tiếp tục cung cấp chi phí / hiệu suất được cảithiện, các ứng dụng mới và mở rộng đã nổi lên đòi hỏi dữ liệuvà cơ sở dữ liệu lớn hơn để hỗ trợ hiệu quả hơn cho các quytrình kinh doanh quan trọng. Với dữ liệu kinh doanh đạt trênnhiều nơi, bảo mật dữ liệu, lưu trữ và sao lưu dự phòng đángtin cậy đã trở thành quy trình kinh doanh quan trọng. Ngoài ra,nhận thức về những rủi ro mất dữ liệu của cá nhân tổ chức ngàycàng được nâng cao nên sự gia tăng về sao lưu dữ liệu và thựchành lưu giữ tại các tổ chức. Bên cạnh đó, Internet trở thànhchuẩn mực cho cả doanh nghiệp và cá nhân, thông tin quan trọngcho người sử dụng được tạo ra và được lưu trữ trong các địnhdạng kỹ thuật số với tần số lớn hơn và với số lượng lớn hơn baogiờ hết. Khi kích thước và giá cả của các thiết bị điện tử tiêu

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 63

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

dùng tiếp tục co lại, sự cần thiết để lưu trữ nhạc, video vàảnh trên một loạt các phương tiện truyền thông kỹ thuật số tiếptục phát triển nhanh chóng.

Các hành động:

- Năm 2006, Imation Corp, cho biết rằng họ đã đồng ý mua Cerritos dựa trênMemorex International Inc với $ 330 triệu tiền mặt. Imationcũng báo cáo lợi nhuận quý thứ tư $ 18,4 triệu, hay 52 cent/cổphiếu, so với 1,8 triệu USD, 5 cent/CP, một năm trước đó. Cáckết quả đánh bại các nhà phân tích dự báo trung bình của 48cent một cổ phiếu. Bao gồm các sản phẩm: ghi đĩa CD, DVD và đĩaBlu-ray, máy nghe đĩa CD với khả năng lưu trữ lượng dữ liệu lớnhơn hẳn phục vụ nhu cầu của khách hàng.

- TDK Life on Record mua lại bởi Imation trong năm 2007 với giá là 300triệu$ theo một giấy phép dài hạn độc quyền từ TDK Corporation(TDK). TDK Life on Record này bao gồm ghi đĩa CD, DVD và đĩaBlu-ray, ổ đĩa flash, hộp mực băng, tai nghe và loa máy tínhđược bán cho các khách hàng thương mại và người tiêu dùng cánhân được bán khắp thế giới. Việc mua lại nhãn hiệu này giúpImation tham gia vào thị trường lưu trữ nhạc, video và hìnhảnh.

- Các thương hiệu XtremeMac được mua lại bởi Imation trong năm 2008 vớigiá là 9 triệu$. XtremeMac sản phẩm thương hiệu bao gồm các bộsạc và các giải pháp âm thanh để bảo vệ, sức mạnh và ứng dụngcho Apple iPad, iPod, iPhone và các thiết bị khác. Mua nhãnhiệu này giúp chen chân vào thị trường lưu trữ di động.

- Trong năm 2011, Imation tăng cường chiến lược tập trung vào việc lưu trữ dữliệu khả năng mở rộng và bảo mật dữ liệu. Imation đã đầu tư quan trọng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 64

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

trong công nghệ cả về thông qua phát triển hữu cơ trong phòngthí nghiệm của imation và thông qua mua lại. Trong năm, Imationmua lại tổng công ty ENCRYPTX và mã hóa nó cho việc bảo mậtcho các thiết bị lưu trữ di động và các phương tiện truyềnthông. Imation cũng mua lại các tài sản của MXI Security, baogồm cả giải pháp bảo mật di động và công nghệ MXI. Tiếp theo đólà việc mua lại phần cứng an toàn về kinh doanh củaIronKey. Các vụ mua lại, cũng như một chiến lược hợp tác liêntục với IronKey cho các dịch vụ trực tuyến, đã giúp Imation xâydựng một vị trí lãnh đạo công nghệ để đảm bảo cho dữ liệu diđộng và không gian làm việc di động.

- Bên cạnh đó, Imation luôn chú trọng đến vần đề công nghệ, chú trọng đếnviệc tạo ra các sản phẩm mới, để nâng cao lợi thế độc quyền vềmặt công nghệ với các đối thủ cạnh tranh trong ngành:

- Năm 2013, Imation mua Nexsan với 120m$ để tăng cường doanh nghiệp vừavà nhỏ kinh doanh lưu trữ của doanh nghiệp. Động thái này dường như làmột phần của những nỗ lực của Imation để xây dựng lại công việckinh doanh của mình xung quanh khu vực có tốc độ tăng trưởngcao hơn, vì doanh thu sụt giảm trong tất cả các ngành, nghềkinh doanh hiện tại của Imation là ¼. Việc mua lại của Nexsanmang đến cho Imation một nền tảng công nghệ đã được chứng minhvà danh mục đầu tư mạnh mẽ của các hệ thống lưu trữ dựa trênđĩa và hybrid đĩa trạng thái rắn với hơn 11.000 khách hàng hiệntại trên toàn thế giới. 

Kết quả: Vệc tập trung vào kinh doanh một lĩnh vực giúpcông ty Imation trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vựclưu trữ dữ liệu.Cụ thể là, đóng góp của các sản phẩm trong tổng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 65

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

doanh thu của Imation đã liên tục tăng và có sự thay đổi mạnhmẽ qua các năm:

Bên cạnh đó, trong nhiều năm qua, tốc độ tăng trưởng lợinhuận của Imation luôn ở mức cao…. Việc mua lại các thươnghiệu vào năm 2006, 2007, 2008 đã làm cho lợi nhuận của công tyở 3 năm này luôn cao hơn so với các năm còn lại.

Biểu đồ lợi nhuận của Imation từ 2003-2012

Sở dĩ đạt được thành quả to lớn này là vì việc tập trungvào 1 lĩnh vực đơn lẻ giúp công ty tận dụng được nhiều lợi thế:

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 66

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

+ Tập trung nguồn lực vật chất, tài chính để đầu tư pháttriển.

+ Tận dụng khả năng chuyên môn của nhà quản trị.+ Tăng cường cập nhật công nghệ đẻ không bị thụt lùi so với

các đối thủ, và thiết lập lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ để đemlại lợi ích trong dài hạn.Tuy vậy việc mua lại làm hoàn toàn hoặc một phần bằng tiền

mặt sẽ làm giảm dự trữ tiền mặt của công ty.  

Biểu đồ tiền mặt của công ty 2003-2011

Qua biểu đồ ta thấy, việc mua lại vào các năm 2006, 2007,2008 làm lượng tiền mặt của công ty giảm đáng kể, thấp nhấttrong giai đoạn này.

Mặt khác, mua lại có thể yêu cầu chuyển vốn đáng kể, thườngkéo theo nhiều rủi ro và có thể dẫn đến khó khăn trong việcđồng hóa và tích hợp các hoạt động, nhân sự, công nghệ, sảnphẩm và hệ thống thông tin của các công ty mua lại. việc mualại làm công ty hội nhập thành công của các công nghệ thu hồi

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 67

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

và phát triển sản phẩm, chi phí và các chi phí bất ngờ, thayđổi mối quan hệ với khách hàng, nhà cung cấp và các đối tácchiến lược, hoặc sở hữu trí tuệ hoặc các vấn đề việc làm hợpđồng.

2. Hội nhập dọc

Bên cạnh việc tập trung phát triển một lĩnh vực kinh doanhđơn lẻ thì Imation cũng thực hiện chiến lược hội nhập dọc đểtăng cường lợi thế cạnh tranh của mình. Cụ thể là:

Hội nhập dọc thuận chiều- 21/8/2005, mở trung tâm phân phối Memfix-Area ở Southaven,

Mỹ.Imation cung cấp danh mục đầu tư rộng rãi các sản phẩm lưu

trữ dữ liệu trong ngành công nghiệp. Trung tâm phân phốiSouthaven sẽ phục vụ như là trung tâm quốc gia của công ty phânphối các băng từ, đĩa mềm, đĩa CD, DVD, sản phẩm flash và ổ đĩacứng có thể tháo lắp trên dòng đầy đủ của các nhãn hiệu.

Bruce Henderson - Chủ tịch và Giám đốc điều hành cho biết:"Việc khai trương Trung tâm phân phối mới Southaven của chúngtôi đánh dấu một mốc quan trọng trong hội nhập thành công củaMemorex và hoạt động Imation".Southaven, chúng tôi sẽ tiếp tụcchuyển đổi của chúng tôi để một doanh nghiệp nạc bằng cách thựchiện một hệ thống phân phối hiệu quả, chi phí-hiệu quả và linhhoạt. "

"Southaven, chúng tôi đã thiết lập các hoạt động phân phốicho người tiêu dùng của chúng tôi và khách hàng thương mại /OEM với nhau dưới một mái nhà" giám đốc điều hành và phó chủ

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 68

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tịch Frank Russomanno. Trung tâm phân phối này nằm ở trung tâmvà tài năng của đội ngũ nhân viên sẽ cho phép chúng tôi cungcấp liền mạch, dịch vụ đẳng cấp thế giới cho khách hàng củachúng tôi trên khắp Bắc Mỹ. "

Kết quả: Imation chủ động trong việc tìm kiếm khách hàng chosản phẩm của mình, kiểm soát các kênh phân phối sản phẩm từ đótạo rào cản nhập cuộc so với các đối thủ cạnh tranh trongngành. Kết quả thấy rõ là:

Hội nhập hình chóp

Imation Corp, Oakdale, Minnesota đã công bố một thỏa thuậnthiết lập Imation là nhà phân phối độc quyền của Exabyte sảnphẩm phương tiện truyền thông trên toàn thế giới. Là một phầncủa thỏa thuận, Imation đã thực hiện một khoản đầu tư vốn chủsở hữu trong Exabyte. Theo thỏa thuận, Exabyte sẽ bán tất cảsản phẩm của các phương tiện truyền thông của nó dành riêng choImation. Imation sẽ quản lý thương hiệu Exabyte và cung cấp sảnphẩm, tiếp thị và dịch vụ phân phối cho Exabyte sản phẩm truyềnthông trên toàn thế giới, các công ty cho biết.

Robert Amatruda, giám đốc nghiên cứu cho chương trình lưutrữ của tập đoàn Dữ liệu Quốc tế, cho biết thỏa thuận này khôngcó gì nhiều hơn so với hơi thở cuộc sống mới vào Exabyte."Trongbối cảnh, Imation có thể được hiểu về doanh số bán hàng phầncứng là tốt," ông nói."Thỏa thuận này có thể cung cấp choImation khả năng để có được trở lại vào thị trường phần cứngbăng."

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 69

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Quan hệ đối tác này sử dụng khả năng phân phối trên toànthế giới Imation và khách hàng toàn cầu đạt đến nâng cao doanhsố bán hàng và phân phối các Exabyte sản phẩm truyền thông, đặcbiệt là ở châu Mỹ Latinh, châu Âu và châu Á.

2003, Một thỏa thuận với IBM để quản lý và cung cấp sau khithị trường dịch vụ lưu trữ dữ liệu phương tiện truyền thôngphân phối cho IBM trên toàn thế giới thiết lập Imation như làmột nhà phân phối chính của IBM thương hiệu sản phẩm phươngtiện truyền thông, cung cấp bán hàng, tiếp thị, phân phối, vàcác dịch vụ quản lý.

Kết quả: Hội nhập dọc hình chóp bằng cách phát tán đầu racủa mình tới các đầu mối độc lập thêm vào với các đầu mối côngty này đã giúp Imation giảm bớt chi phí cho việc phân phối củamình đồng thời tăng lợi nhuận nhờ phân phối độc quyền choExtrabyte.

3. Các liên minh chiến lược

Imation đã thực hiện liên minh chiến lược lớn dưới 2 hìnhthức: liên minh chiến lược sử dụng nguồn vốn và liên minh chiếnlược không sử dụng nguồn vốn.

3.1 Liên minh chiến lược sử dụng nguồn vốn (Equitystrategic alliance)

Là loại liên minh trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp sửhữu phần trăm cổ phần khác nhau trong công ty mà họ cùng hìnhthành bằng cách kết hợp một vài nguồn lực và năng lực tiềm tàngđể tạo nên lợi thế cạnh tranh.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 70

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Cụ thể, năm 2003, Một loạt các thỏa thuận với Moser BaerIndia Ltd (MBI) thành lập MBI như là một nguồn quan trọng,không độc quyền về sản phẩm phương tiện truyền thông quang họcvà tạo ra một công ty liên doanh tiếp thị sản phẩm cho cácphương tiện truyền thông quang học, dữ liệu toàn cầu Media(GDM). Imation giữ lãi suất 51 phần trăm trong GDM và MBI giữlãi suất 49%. Là cổ đông chi phối, Imation củng cố các kết quảcủa liên doanh trong báo cáo tài. MBI mang lại năng lực sảnxuất quang học của nó và khả năng phát triển sản phẩm này loạtcác thỏa thuận. Imation mang lại quyền sở hữu trí tuệ và cấpgiấy phép trong các sản phẩm quang học, công nghệ xử lý bí, vàkhả năng phân phối toàn cầu.

3.2 Liên minh chiến lược không sử dụng nguồn vốn(Nonequity strategic alliance)

Là loại liên minh trong đó hai hay nhiều doanh nghiệp pháttriển mối quan hệ có giao kèo nhằm chia sẻ một vài nguồn lực vànăng lực tiềm tàng độc nhất để tạo nên lợi thế cạnh tranh. Đốivới loại này, các doanh nghiệp không thiết lập một công ty độclập riêng biệt và vì thế không đòi hỏi vốn. Chính vì lý do này,nên liên minh chiến lược không sử dụng nguồn vốn rất ít khichính thức và không đòi hỏi nhiều cam kết từ đối tác như haihình thức liên doanh và liên minh chiến lược sử dụng nguồn vốn.Do đó, loại hình liên minh chiến lược này thường không phù hợpđối với các dự án phức tạp đòi hỏi thành công cao nhằm chuyểngiao hiệu quả kiến thức ngầm giữa các đối tác.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 71

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

- Năm 2000, Imation công bố một liên minh với QuintekTechnologies, cho phép Imation cài đặt với hệ thống ảnh thẻdịch vụ của Quintek theo chương trình phân phối trên toàn thếgiới. Liên minh tăng cường danh mục sản phẩm và dịch vụ về lưtrữ hình ảnh của Imation.

- Năm 2003, Một thỏa thuận phát triển chung với StorageTek đểphát triển và sản xuất các phương tiện truyền thông lưu trữbăng từ doanh nghiệp để hỗ trợ các ổ đĩa băng tiếp nối thế hệStorageTek.

Kết quả Imation thực hiện các liên minh: giúp cho các doanh nghiệpđạt được quyền năng thị trường. Hơn thế nữa, liên minh giúp choviệc thâm nhập sử dụng các nguồn lực bổ sung dễ dàng hơn, đạtđược lợi thế dựa trên qui mô, vượt qua được các rào cản thươngmại, đáp ứng được các thách thức cạnh tranh từ các đối thủ khácvà tổng hợp nguồn lực cho các dự án cần nguồn vốn lớn. Quantrọng hơn cả vẫn là việc tham gia liên minh giúp cho việcchuyển giao kiến thức ngầm giữa các doanh nghiệp. Đồng thời,giúp Imation trong việc chia sẻ rủi ro, chi phí và lợi ích liênquan đến các các cơ hội kinh doanh.

Imation chiếm 30% thị phần của phân khúc thị trường lưu trữbằng các thiết bị băng từ và quang học. Trong đó, đứng đầutrong thị trường băng từ và quang học so với các đối thủ trongngành, doanh thu ở 2 thị trường này là 4,8 tỉ$. Bên cạnh đó,thị trường lưu trữ bằng flash chiếm 11,4 tỉ $.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 72

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

4. Kết quả đạt được

Việc Imation thực hiện các chiến lược cạnh tranh cấp côngty ở trên đã giúp Imation khẳng định vị thế của mình so với cácđối thủ cạnh tranh trong ngành, khẳng định vị thế công ty làmột

- Doanh thu liên tục tăng- Công ty có trụ sở tại hơn 35 quốc gia và sản phẩm được tiêu

thụ trên 100 quốc gia trên Thế Giới- Tốc độ tăng trưởng của Imation luôn ở mức cao- So với các đối thủ cạnh tranh trong ngành thì doanh thu

Imation đã ươn lên tầm trung bình (đây là một kết quả tốt khicác công ty đối thủ cạnh tranh toàn là những công ty quy môlớn)

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 73

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

II. Chiến lược toàn cầu

1. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của Imation trong môi trường toàn cầu

Imation, là một công ty công nghệ toàn cầu hàng đầu phục vụnhu cầu lưu trữ, bảo vệ và kết nối thế giới kỹ thuật số củakhách hàng. Với hơn 15 năm kinh nghiệm trong ngành sản xuấtthiết bị lưu trữ dữ liệu trên toàn thế giới, các sản phẩm củaImation đã triển khai tại hơn 35 quốc gia và phục vụ nhu cầucủa khách hàng trải dài hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới.Ngoài ra, Imation mang lại một mô hình phân bố trên diện rộngvới hàng loạt các thương hiệu, các nhà bán lẻ lớn, các OEM, vàVARs.

Khoảng 60% tổng doanh thu của Imation đến từ doanh số bánhàng bên ngoài nước Mỹ, chủ yếu thông qua các công ty con, vănphòng kinh doanh, phân phối, VAR và các mối quan hệ với các OEMtrên khắp châu Âu, châu Á, Mỹ Latinh.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 74

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Biểu đồ dưới đây thể hiện doanh thu 2012 của các phân khúcthị trường của Imation trên toàn thế giới:

2. Nhận định về thị trường Ấn Độ

Ấn Độ là một quốc gia Nam Á với dân số lớn thứ hai thếgiới, nên gặp rất nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế cũngnhư xã hội. Tuy nhiên, trong những năm gần đây Ấn Độ đã dần dầnmở cửa nền kinh tế, thúc đẩy tư nhân hóa các ngành công nghiệpthuộc sở hữu nhà nước, khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước,vì thế, nền kinh tế đã dần dần phục hồi. Đặc biệt, ngành côngnghệ thông tin được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của ẤnĐộ, đóng góp lớn vào tăng trưởng GDP và doanh thu xuất khẩu.Ngành công nghệ thông tin bùng nổ đã góp phần giải quyết việclàm, tăng thu nhập cho người dân, thu hút một lượng lớn vốn đầutư nước ngoài, thúc đẩy nền kinh tế phát triển mạnh, và nângcao vị thế của quốc gia Nam Á này. Hiện nay Ấn Độ được cả thếgiới kính nể vì sự phát triển vượt bậc trong lĩnh vực ngànhcông nghệ thông tin và trở thành trung tâm của cả thế giới về

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 75

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

dịch vụ ngành công nghệ thông tin. Năm 2003, Imation quyết địnhmở rộng thị trường ở Ấn Độ.

3. Lưạ chọn chiến lược

Thâm nhập vào thị trường Ấn Độ, đòi hỏi Imation phải đốimặt với 2 sức ép cạnh tranh là sức ép giảm chi phí và sức épđáp ứng yêu cầu địa phương.

Sức ép giảm chi phí

Người tiêu dùng khi mua các sản phẩm công nghệ cao nóichung và các sản phẩm lưu trữ dữ liệu đều dựa trên nhiều yếutố, bao gồm yếu tố thương hiệu và danh tiếng, tính năng sảnphẩm và thiết kế, phân phối bảo hiểm, sự đổi mới và giá cả. Thịtrường toàn cầu cho các sản phẩm của Imation là rất cạnh tranhvới nhiều đối thủ cạnh tranh lớn và đặc trưng bởi sự thay đổiliên tục của công nghệ, giới thiệu sản phẩm mới và cải tiếnhiệu suất thường xuyên, các kênh phân phối đa dạng, tích cựctiếp thị và giá cả cạnh tranh. Vì vậy, một trong những yếu tốquan trọng quyết định sự thành công trong ngành sản xuất thiếtbị lưu trữ dữ liệu đó chính là giá cả cạnh tranh, các công tytrong ngành có nguy cơ suy giảm lợi nhuận nếu không có độngthái giảm chi phí phù hợp.

Nhận thức được điều này, đòi hỏi Imation phải luôn nổ lựcđể có thể giảm được giá thành sản phẩm từ đó có thể nâng caothị phần trong ngành cũng như cơ hội cạnh tranh. Theo Imationcho biết, "Chúng tôi đang thực hiện một chương trình giảm chiphí tích cực, và chúng tôi sẽ khám phá các lựa chọn chiến lượccho các thương hiệu điện tử tiêu dùng và các doanh nghiệp của

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 76

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

chúng tôi. Những hành động này sẽ tiếp tục tập trung vào cáccông ty lưu trữ an toàn và khả năng mở rộng lớn, thị trườngphát triển và lợi nhuận cao hơn."

Vì vậy, sức ep về việc giảm chi phí là rất cao. Sức ép đáp ứng địa phương

Bất cứ hành động thâm nhập vào thị trường mới nào đều chịusức ép từ địa phương mà những sức ép này phát sinh từ nhữngkhác biệt về thị hiếu và sở thích khách hàng, những khác biệtvề cấu trúc hạ tầng, về kênh phân phối và các thói quen truyềnthống. Với Imation khi thâm nhập vào thị trường Ấn Độ, công typhải tuân thủ những quy định và chính sách của các quốc giatrong thị trường đó.

Khi Imation thâm nhập thị trường Ấn Độ, mặc dù có sự khácbiệt về văn hóa, chính trị, pháp luật nhưng Ấn Độ là một thịtrường tiềm năng để phát triển. Chính phủ đã rất chú trọng, đưara các giải pháp như luôn hỗ trợ các doanh nghiệp trong ngành,tạo một môi trường tự do, thông thoáng cho các doanh nghiệp.Bên cạnh đó, còn rất chú trọng vào việc đầu tư cho giáo dục,qua đó đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao, giá rẻ; cơ sở hạtầng hện đại, nền kinh tế mở cửa...

Bà Nancy, Giám đốc điều hành, Imation khu vực Nam Á chobiết: "Ấn Độ là một thị trường đang phát triển và có nhiềuthách thức. Với tỷ lệ tăng trưởng cao, nhảy vọt về phía trướcso với các nước ASEAN khác. Bên cạnh đó, với sự hỗ trợ củaChính phủ và một môi trường tự do và thuận lợi cho sự tham giacủa nước ngoài.”

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 77

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Vì vậy, sức ep đáp ứng địa phương ở mức thấp.

Các công ty sử dụng bốn chiến lược cơ bản để thâm nhập vàcạnh tranh trong các môi trường quốc tế bao gồm: chiến lượcquốc tế, chiến lược đa nội địa, chiến lược toàn cầu và chiếnlược đa quốc gia. Với sức ép giảm chi phí cao và sức ép đáp ứngđịa phương thấp, Imation đã mở rộng hoạt động ra thị trườngnước ngoài bằng chiến lược toàn cầu.

4. Cách thức thâm nhập thị trường

Với việc thâm nhập vào thị trường Ấn Độ, Imation tiến hànhthành lập công ty con và liên doanh.

4.1 Liên doanh

Năm 2003, Imation đầu tư 10 triệu USD vào một liên doanhvới Moser Baer Ấn Độ New Delhi để thiết lập một công ty gọi là

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 78

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

dữ liệu truyền thông toàn cầu.Moser Baer làm cho các ổ đĩa lưutrữ quang học và cung cấp năng lực sản xuất và quy trình quảnlý cho các doanh; Imation cung cấp cho nghiên cứu và phát triểnkỹ năng.

4.2 Thành lập công ty con

Để tăng cường sự hiện diện của mình tại thị trường Ấn Độ,Imation tiến hành thành lập một công ty con và trung tâm kỹthuật để tận dụng lợi thế của nền kinh tế phát triển nhanhchóng như Ấn Độ. Công ty muốn trở thành nhà cung cấp chi phốicác sản phẩm lưu trữ dữ liệu trên thị trường.Các nhà sản xuấtOakdale dựa trên các sản phẩm lưu trữ dữ liệu, trong đó bán cácsản phẩm vào Ấn Độ thông qua các nhà phân phối và các đối tác,có kế hoạch mở một trung tâm kỹ thuật để giúp khách hàng củacông ty trong các năm tiếp theo.

Imation ở thị trường Ấn Độ trong nhiều năm, phân phối ổ đĩaflash và các sản phẩm khác thông qua Cyberstar Ấn Độ và các nhàcung cấp khác.

Để gia tăng thị phần của mình ở Ấn Độ và tăng cường hỗ trợdịch vụ khách hàng, Tổng công ty Imation đã đưa ra công ty conthuộc sở hữu của Ấn Độ có trụ sở tại New Delhi. Các văn phòngkhác của công ty sẽ được ở Mumbai, Chennai và Kolkata. Nó cũngcó kế hoạch mở một trung tâm kỹ thuật trong nước trong vòng hainăm tới. Với nỗ lực mở rộng phạm vi hoạt động và mạng lưới phânphối trong nước, Imation Ấn Độ bổ nhiệm Redington Ấn Độ là nhàphân phối quốc gia ngoài informatique Neoteric. Imation sẽ mởrộng phạm vi hiện tại của mình thông qua mạng lưới rộng lớn

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 79

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Redington của hơn 18.700 kênh đối tác trên toàn quốc bao gồm cảgiá trị gia tăng các đại lý (VAR), tích hợp hệ thống, (SIS),các đối tác, các nhà bán lẻ và các loại kênh khác. Redington ẤnĐộ có văn phòng chi nhánh, bán hàng và trung tâm dịch vụ và khotrên toàn Ấn Độ từ đó tiếp cận với khách hàng ngay cả trong cácđịa điểm từ xa.

III. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh

1. Lựa chọn SBU

1.1 Các SBU của Imation:

Theo lĩnh vực hoạt động , chia làm 3 SBU

Bảo mật và mở rộng lưu trữ

Bao gồm các sản phẩm nhằm cung cấp hiệu quả tối đa và dễ sửdụng trong lưu trữ số lượng lớn phục vụ nhu cầu lưu trữ và bảomật dữ liệu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng với các tổchức chính phủ. Sản phẩm chính gồm: băng từ lưu trữ, hộp mựcbăng, hộp mực băng nửa inch. Đối thủ cạnh tranh chính làSanDisk, Lexar, PNY và Kingston

Lưu trữ truyền thống:

Sản phẩm: phương tiện truyền thông băng quang học và từtính, phục vụ khách hàng: truyền thống là cá nhân tổ chức. Năm2012, doanh thu SBU này chiếm 66% tổng doanh thu. Đối thủ cạnhtranh: Sony, Maxell và Verbatim

Thông tin âm thanh và video

Bao gồm các sản phẩm tiêu dùng chẳng hạn như ổ đĩa rờiđĩa, thiết bị điện tử âm thanh và video và phụ kiện. Trong năm

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 80

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

2012, phân khúc này chiếm 20% doanh thu hàng năm của Imation.Sản phẩm: ổ đĩa rời đĩa, thiết bị điện tử âm thanh và video vàphụ kiện. Khách hàng: cá nhân, hộ gia đình. Đối thủ cạnh tranh:Western Digital và Seagate

1.2 Phân tích lựa chọn SBU bằng ma trận BCG

Giám đốc điều hành Mark Lucas cho biết: " Âm thanh và thông

tin video của chúng tôi giảm 23,6% và sẽ giảm hơn nữa. Chúng

tôi đã thảo luận trước đó rằng kinh doanh lưu trữ truyền thống

của chúng tôi là trong thế tục suy giảm, do đó, chúng tôi đang

hành động với tính cấp bách để giảm cơ cấu chi phí của chúng

tôi và biến đổiImation thành một công ty tập trung vào các thị

trường tăng trưởng cao trong lưu trữ dữ liệu và bảo mật dữ

liệu. "

- Sự chuyển dịch về cơ cấu lớn nhuận của công ty: SBU bảo mậtvà mở rộng dữ liệu ngày càng chiếm tỷ trọng cao, tốc độ tăngtrưởng là khá lớn, năm 2012 gấp3,5 lần năm 2009. - Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận: Của công ty qua các năm gần

đây có xu hướng giảm, các SBU còn lại cũng giảm, chỉ có sbu bảomật và mở rộng dữ liệu là tăng trưởng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 81

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

So sánh lợi nhuận biên các SBU năm 2011 phần nào giúp ta thấy rõ điều đó: Lợi nhuận biên của SBU Bảo mật và mở rộng dữ liệu tăng với tốc độ nhanh so với các sbu còn lại

Nhận xét: Lưu trữ truyền thống: Thị phần lớn, tăng trưởng ổn định

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 82

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Bảo mật và mở rộng lưu trữ: Thị phần nhỏ, tố độ tăng trưởngcao

AVI: Thị phần nhỏ, tăng trưởng thấp

Ma trận BCG:

Nhóm lựa chọn SBU bảo mật và mở rộng lưu trữ để phân tíchchiến lược cấp đơn vị kinh doanh.

2. Phân tích SBU Bảo mật và mở rộng lưu trữ

2.1 Nhóm khách hàng và phân đoạn thị trường

Nhóm khách hàng- Các doanh nghiệp

Bao gồm các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) có nhu cầu về lưutrữ và bảo mật một lượng lớn dữ liệu. Imation cung cấp khả năngmở rộng lưu trữ dữ liệu và giải pháp lưu trữ dữ liệu bảo vệ.Bằng cách thiết kế bổ sung, thông minh đa phương tiệnlưu trữ dữliệu và các thiết bị bảo vệ dữ liệu cùng tồn tại trong cơ sở hạtầng như nhau, Imation đã mở rộng triển khai lưu trữ theo từng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 83

Bảo mật vàmở rộng lưu

AVI Lưu trữtruyền

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

cấp cho nhỏ và vừa các doanh nghiệp, giúp họ giảm chi phí lưutrữ nội dung, đáp ứng yêu cầu tuân thủ và bảo vệ dữ liệu củahọ. Imation cũng đã bổ sung thêm kết nối đám mây với khả năngmở rộng của nó giải pháp lưu trữ cho phép sao lưu và lưu trữhiệu quả hơn.

- Các cơ quan chính phủ

Giải pháp lưu trữ an toàn của Imation giúp giải quyết cácyêu cầu bảo mật và tuân thủ quan trọng đối với chính phủ đểngăn chặn hành vi vi phạm dữ liệu tốn kém và đảm bảo tất cả cácdữ liệu nhạy cảm vẫn được bảo vệ. 

Phân đoạn thị trường

Công ty cũng hoạt động sáu trung tâm kỹ thuật toàn cầu, baogồm cả hai trung tâm ở Hoa Kỳ, và một ở Canada, Trung Quốc,châu Âu và Nhật Bản. Các trung tâm kỹ thuật được thiết kế đểgiúp khách hàng tối ưu hóa tốt hơn đầu tư lưu trữ hiện tại củahọ và giải quyết các câu hỏi khách hàng quan trọng về côngnghệ, ứng dụng, phương tiện truyền thông chăm sóc, xử lý và bảovệ dữ liệu.

2.2 Quá trình phát triển của SBU:

Từ khi mới thành lập, Imation luôn bắt kịp với thị trườngvề nhu cầu. Sự nhạy cảm của Imation chính là nhân tố giúpImation không ngừng tăng trưởng và đổi mới, theo kịp với thịtrường. Trong những năm gần đây, nhận thức được nhu cầu củakhách hàng đã có những chuyển biến rõ rệt, không còn chỉ đơnthuần là lưu trữ dữ liệu ngày càn lớn thì vấn đề an ninh dữliệu luôn được công ty quan tâm, và việc tập trung vào lĩnh vực

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 84

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

kinh doanh này được thấy roc qua nhiều hoạt động của công ty,và mang lại những kết quả to lớn cho công ty.

3/5/2010, Imation đã công bố một dòng các sản phẩm mới làBộ sưu tập Defender Collection của Imation năm 2010 bao gồm 7sản phẩm: 4 ổ đĩa flash, 2 ổ cứng và 1 dòng các ổ đĩa quang.Tất cả đều có chứng nhận Federal Information ProcessingStandardization (FIPS) 140, đến cuối năm 2010 Imation đưa ranhiều sản phẩm an toàn khác như ổ cứng trạng thái rắn (SSD),dòng đĩa cứng di động, an toàn RDX. Các sản phẩm Defender đềudựa trên phần cứng Imation hiện có, bao gồm các tính năng quảnlý và bảo mật mới của 2 đối tác MXI Security và Encryptx Corp.Tất cả sản phẩm Defender có các mức bảo mật khác nhau, dựa trênfirmware của MXI Security cho xác thực người dùng, quản lý bảnquyền kỹ thuật số (DRM) và mã hóa dữ liệu. Imation sẽ sử dụngcông nghệ mã hóa EncryptDisc AES 256-bit và kỹ thuật tạo đĩaCD/DVD/Blu-ray của Encryptx cho dòng đĩa quang bảo mật, in đượccủa mình. Công ty cho biết, các sản phẩm mới được nhắm cho cácdoanh nghiệp trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính, chínhphủ, quân đội… Những sản phẩm này còn bao gồm cả các công nghệDataGuard rf Tape Tracking System, DataGuard Transportation vàStorage Cases, SecureScan cho hộp băng từ LTO và DataGuard GPS(hiện chỉ có ở châu Âu) của Imation. Chúng còn được cài bộ phầnmềm Defender Software Suite (gồm Access Standard, AccessEnterprise, Access Identity), cho phép các nhà quản trị lưu trữbảo vệ phần cứng bằng cách sử dụng Malware AntiVirus Scanning.

 20/9/2011, Imation sẽ có được mảng kinh doanh phần cứnglưu trữ an ninh dữ liệu của IronKey với số tiền không

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 85

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

được tiết lộ. Việc mua lại cũng sẽ cho phép Imation có thể cungcấp các dịch vụ dựa trên điện toán đám mây trong khi vẫn tiếptục tập trung vào phần cứng để đảm bảo các thiết bịdi động, lưu trữ di động và các phương tiện truyền thông loạibỏ dữ liệu . Đồng thời, theo quan hệ đối tác, Imation sẽ nhậnđược một giấy phép độc quyền từ IronKey cho phần mềm và dịchvụ quản lý lưu trữ an toàn cùng với một giấy phép sử dụngthương hiệu IronKey cho các sản phẩm lưu trữ an toàn.

23/6/2012 Imation Giới thiệu RDX (R) Phương an toàn vớiCyberSafe (TM) Security Pro Công nghệ - Truyền thông RDX đầutiên trên thế giới được xây dựng với công nghệ mã hóa và xóamật mã. Imation RDX Truyền thông an toàn được cung cấp bởiImation CyberSafe Pro Công nghệ, một kiến trúc an ninh đảm bảoan toàn, bảo mật, và kiểm soát các nội dung kỹ thuậtsố. Imation Pro CyberSafe Công nghệ tích hợp một sự kết hợp củabản sắc, mã hóa và xác thực, giải pháp quản lý chủ chốt vàchính sách an ninh hợp nhất vào các giải pháp lưu trữ. Trongvài tháng tới, Imation giải pháp lưu trữ từ lưu trữ quang họckỹ thuật số giải pháp sao lưu sẽ được tăng cường với công nghệCyberSafe.

2/1/2013, Mua lại tăng cường hơn nữa lưu trữ tầng Imationvà Nền tảng Giải pháp an ninh tăng trưởng, tăng tốc độ chuyểnđổi chiến lược. Khả năng mở rộng lưu trữ và công ty bảo mật dữliệu toàn cầu, đã đạt đến một mốc quan trọng trong chuyển đổichiến lược của mình. Nexsan mang đến cho Imation đã được chứngminh công nghệ nền tảng và danh mục đầu tư mạnh mẽ của các hệ

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 86

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

thống lưu trữ dựa trên đĩa và hybrid đĩa trạng thái rắn với hơn11.000 khách hàng hiện tại trên toàn thế giới

Nhận xét: Trong một loạt các hành động chiến lược của mình,Imation cho thấy rõ việc tập trung vào SBU bảo mật và mở rộnglưu trữ dữ liệu của mình. Điều này phần nào chứng tỏ tầm quantrọng ngày càng lớn của SBU này trong hoạt động của công ty.

2.3 Chu kì tăng trưởng của SBU

Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận: Của công ty qua các năm gần đây cóxu hướng giảm, các SBU còn lại cũng giảm, chỉ có SBU bảo mật vàmở rộng dữ liệu là tăng trưởng

Động thái của Imation đối với SBU: Giám đốc điều hành Mark Lucasnói: “Như dự đoán, âm thanh của chúng tôi và thông tin về loạivideo giảm 23,6% và sẽ giảm hơn nữa cho các divestitures chúngtôi được công bố ngày hôm nay Chúng tôi đã thảo luận trước đâydoanh nghiệp lưu trữ truyền thống của chúng tôi là trong thếtục giảm, do đó, chúng tôi đang hành động khẩn cấp để giảm cơcấu chi phí của chúng tôi và biến đổi Imation thành một công tytập trung vào các thị trường tăng trưởng cao trong lưu trữ dữliệu và bảo mật dữ liệu”

Kết luận chung: SBU này đang ở giai đoạn tăng trưởng, tốc độ tăng trưởng khá cao. Nó hiện tại là SBU chiến lược của Imation

3. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh (SBU)

Trong bối cảnh bùng nổ CNTT, số lượng thông tin cần kiểmsoát ngày càng nhiều đòi hỏi các doanh nghiệp càng tăng nhu cầulưu trữ lượng lớn dữ liệu và đồng thời đảm bảo được tính bảo

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 87

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

mật của dữ liệu. Ngày càng nhiều SME mong muốn tìm kiếm sảnphẩm mở rộng lưu trữ mục đích đáp ứng nhu cầu lưu trữ dữ liệuvà đồng thời sản phẩm này có thể trợ giúp chi phí lưu trữ nộidung thấp hơn, đáp ứng yêu cầu tuân thủ và bảo vệ và lấy dữliệu kinh doanh. Ông Charles Bass, phó chủ tịch, quan hệ nhàcung cấp, Công nghệ Promark phát biểu rằng "Chúng tôi luôn tìmkiếm các sản phẩm hấp dẫn và khác biệt để bổ sung vào dòng sảnxuất của chúng tôi"

SBU sử dụng chiến lược tập trung sử dụng cách tiếp cận khác biệt hóa

SBU tập trung vào một phân đoạn thị trường chính phục vụnhu cầu của nhóm khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đồng thờitiếp cận nhóm khách hàng này qua cách thức tạo sự khác biệttrong tuyến sản phẩm.

Mark Luscas – Imation phát biểu rằng: "Chúng tôi đã và đangtìm kiếm một giải pháp lưu trữ mở rộng cho các khách hàng nhỏvà vừa có yêu cầu dữ liệu chuyên sâu và tuân thủ theo địnhhướng tương tự như các doanh nghiệp lớn".

Cải tiến sản phẩm:

- Trong tình hình kinh tế như hiện nay, Ông Ian Williams -phó chủ tịch tiếp thị toàn cầu và quản lý sản phẩm cho hay:"Nhiều SMB cảm thấy bị mắc kẹt giữa một tảng đá giữa một bên lànhu cầu lưu trữ dữ liệu, một bên là sức ép về một khoản chi phílớn mà những doanh nghiệp lớn mới có khả năng chi trả". Trướctình hình đó, Imation: "Chúng tôi đã giải quyết vấn đề đó bằngcách cung cấp một bộ các sản phẩm lưu trữ tầng đúng kích cỡ choSMBs dữ liệu chuyên sâu của ngày hôm nay. Từ đó các SME có thể

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 88

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tiết kiệm được chi phí đồng thời đáp ứng được nhu cầu lưu trữvà bảo mật dữ liệu của doanh nghiệp".

- Năm 2011, Imation áp dụng công nghệ chống trùng lắp dữ liệu vào trong sảnxuất.

Công nghệ này gồm hệ thống các phần mềm hoạt động tự độngloại bỏ dữ liệu dư thừa, cho phép các cửa sổ ngắn hơn sao lưu,phục hồi nhanh hơn, chi phí cơ sở hạ tầng thấp hơn và bảo vệ dữliệu mạnh mẽ, đáng tin cậy. Ian Williams, phó chủ tịch Imation,tiếp thị toàn cầu và quản lý sản phẩm cho biết. "Công nghệ nàylà kết quả của quá trình nghiên cứu và nhìn nhận sức mạnh củakhối cấp chống trùng lắp trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đâysẽ là một trong những tính năng khác biệt quan trọng của danhmục đầu tư bảo vệ dữ liệu của Imation cho các doanh nghiệp vừavà nhỏ ."

RDX USB 3.0 – sản phẩm của sự kết hợp các tính năng vượt trội của giữa lưutrữ băng và đĩa.

Imation RDX hệ thống là hệ thống bảo vệ dữ liệu lý tưởngcho các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMB) đòi hỏi phải có một bảnsao lưu hiệu suất cao và giải pháp phục hồi để giúp quản lý vàbảo vệ dữ liệu quan trọng. Jerome Wendt, chủ tịch và nhà phântích chính tại DCIG LLC cho biết. "RDX kết hợp các tính năngtốt nhất của băng, trong đó có" khả năng vô hạn "và di chuyểndữ liệu, với sự tốt nhất của đĩa, bao gồm cả tốc độ và độ tincậy. Đó là một sự lựa chọn rõ ràng cho SMBs người phải quản lýsố lượng ngày càng tăng của dữ liệu một cách nhanh chóng và

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 89

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

đáng tin cậy. Và dễ dàng cho việc khôi phục toàn bộ dữ liệu từxa thông qua Imation RDX nhanh chóng và dễ dàng. "

Nâng cao chất lượng: Imation không ngừng nâng cao chất lượngsản phẩm nhằm cung cấp cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất,hiệu quả nhất.Để nâng cao chất lượng sản phẩm trong SBU này,Imation đã tăng cường chiến lược tập trung vào việc lưu trữ dữliệu khả năng mở rộng và bảo mật dữ liệu. Imation đã đầu tưthông qua phát triển phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất và thôngqua mua lại.

Đầu tư phát triển phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất

Tháng 4 năm 2004, Imation đầu tư 50.000.000 $ để đầu tư cơsở sản xuất mới tại Weatherford, tiểu bang Oklahoma, Hoa Kì.

Trong năm, Imation mua lại tổng công ty Encryptx và mã hóanó cho việc bảo mật cho các thiết bị lưu trữ di động và cácphương tiện truyền thông. Imation cũng mua lại các tài sản củaMXI Security, bao gồm cả giải pháp bảo mật di động và công nghệMXI. Tiếp theo đó là việc mua lại phần cứng an toàn về kinhdoanh của IronKey. Các vụ mua lại, cũng như một chiến lược hợptác liên tục với IronKey cho các dịch vụ trực tuyến, đã giúpImation xây dựng một vị trí lãnh đạo công nghệ để đảm bảo chodữ liệu di động và không gian làm việc di động.Imation cũng đãmua lại tài sản của các hệ thống ProStor, bao gồm cảInfiniVault ™, làm tăng dòng mới của imation nhiều tầng thiếtbị lưu trữ dữ liệu và bảo vệ dữ liệu được thiết kế cho cácdoanh nghiệp nhỏ và vừa.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 90

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

IV. Chiến lược cấp chức năng

1. Chiến lược sản xuất

- Imation đặt nhà máy tại California giúp Imation nhận được ưu đãiFTZ 205 chuyên dùng cho các cơ sở sản xuất (sản phẩm lưu trữ dữliệu) của Imation nằm ở Camarillo, California.

Linh kiện và nguyên vật liệu có nguồn gốc từ nước ngoài(chiếm khoảng 85% của tất cả các phần tiêu thụ trong sản xuất)bao gồm: carbon đen, oxit sắt, bằng polypropylene vàpolystyrene và chất liệu polycarbonate, polyme acrylic, các sảnphẩm nhựa và giấy, xoắn lò xo, và hướng dẫn băng thép không gỉ(HTS 2803, 2821, 3902, 3903, 3907, 3920, 3926, 4811, 4819, 7320và 7326,90 phạm vi thuế suất thuế miễn phí đến 9,5%). Ứng dụngnày cũng cho thấy rằng các công ty có thể nhập khẩu trong tươnglai theo FTZ thủ tục vật liệu khác được sử dụng trong việc sảnxuất các sản phẩm lưu trữ dữ liệu.

 Thủ tục FTZ sẽ miễn Imation từ thanh toán nghĩa vụ Hảiquan về các thành phần nước ngoài được sử dụng trong sản xuấtxuất khẩu. Khoảng 50 phần trăm các lô hàng của nhà máy đượcxuất khẩu. Doanh số bán hàng trong nước, Imation sẽ có thể lựachọn mức thuế suất thuế trong thủ tục nhập cảnh hải quan ápdụng để hoàn thành sản phẩm lưu trữ dữ liệu (miễn thuế) cho cácđầu vào nước ngoài đã nói ở trên

- Imation tối ưu hóa sản xuất tại nhà máy Weatherford, Oakdale và ExitCamarillo, CA

Ngày 22/7/2008, chấm dứt hoạt động sản xuất tại nhà máyCamarillo, CA. Nhà máy sản xuất của Imation tại Weatherford,

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 91

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Oakdale sẽ vẫn dành riêng cho các hoạt động lớp phủ băng từ.Imation nhận ra rằng năng lực sản xuất dư thừa tồn tại, vì vậychúng tôi đang có những hành động tích cực như là một phầntrong chiến lược để tối ưu hóa kinh doanh băng và duy trì vịtrí lãnh đạo.

2. Chiến lược nghiên cứu và phát triển (R&D)

Trong một ngành mà sự phát triển, thay đổi công nghệ luônđược đặt lên hàng đầu, Imation cũng đã và đang đầu tư chonghiên cứu và phát triển. Chi phí Nghiên cứu và phát triển quacác năm luôn tăng dần từ $ 16,4 triệu vào 2010 lên $22,8 triệuvào 2011 và $21,0 triệu trong năm 2012. Chi phí R&D chiếm lầnlượt 1,1%, 1,6%, 2,1% doanh thu các năm.

- Imation tăng cường thêm 10 triệu USD đầu tư trong phát triển, nghiên cứu vàsản xuất HD DVD và Blu-ray thể ghi quang

Tháng 1/2005, Imation bắt đầu lên quy mô sản xuất cho HDDVD và Blu-ray phương tiện truyền thông ghi quang học và giớithiệu sản phẩm vào đầu năm 2006. Công ty đã đầu tư hơn $10triệu vào năm 2005 trong khả năng nghiên cứu, phát triển và sảnxuất để Imation trở thành một trong số các nhà lãnh đạo ngànhcông nghiệp cung cấp định dạng quang dung lượng cao mới nhấtcho khách hàng. Với hơn 25 năm của các chuyên gia công nghệ đĩaquang học từ việc giới thiệu của đĩa video đầu tiên vào năm1982, Imation tiếp tục đi tiên phong trong công nghệ sản xuấtcấp trên phương tiện truyền thông quang học. Để kích hoạt tínhnăng linh hoạt trong việc đáp ứng yêu cầu thị trường cho cả sảnphẩm Blu-ray và HD DVD, công ty sẽ sử dụng quy trình sản xuất

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 92

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

mô-đun và Imation tận dụng công nghệ chủ chốt tại Oakdale, Minncơ sở, bao gồm:

+Cấp bằng sáng chế mật độ cao Mastering đầu tiên của củaloại độc quyền quá trình giúp tạo ra các thế hệ tiếp theo củacác định dạng quang học của HD DVD và phương tiện truyền thôngquang học Blu-ray với các bài hát ghi âm cực kỳ độ chính xáccao, độ phân giải và tính thống nhất, dẫn đến đĩa hiệu quả vềchi phí sản xuất với chất lượng ghi âm cao cấp.

+Imation sử dụng một quá trình Chân không Bonding Processliên kết cho giai đoạn sản xuất cuối cùng và ràng buộc các lớp100 micron bìa trên đĩa Blu-ray và 0,6 mm chất nền cho đĩa HDDVD. Qua sự liên kết chân không, Imation đạt được tính thốngnhất và độ bám dính tuyệt vời trong kỹ thuật này, tạo hiệu quảvề chi phí, đảm bảo các phương tiện truyền thông phù hợp hiệusuất cao và đáng tin cậy.

+Công nghiệp Khả năng tương thích, tất cả các sản phẩm Blu-ray và HD DVD sẽ được sản xuất để đáp ứng định dạng và thông sốkỹ thuật bảo vệ nội dung để đạt được khả năng tương thích vớiphần cứng ngành công nghiệp mà còn đáp ứng các tiêu chuẩn này.

Kết quả: Dựa trên các nguồn lực cũ, Imation đầu tư thêm vàonghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới hoàn thiệnhơn nữa nhằm đạt được sự cải tiến vượt trội.

- Imation cho ra đời công nghệ nano độc quyền

Tháng 4/2006, để giải quyết vấn đề bùng nổ dữ liệu, Imationđã đầu tư $55.000.000 trong các coater hiện đại nhất trongngành công nghiệp, nghiên cứu và phát triển công nghệ tiên

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 93

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tiến, và cho ra đời hai công nghệ nano nổi bật, độc quyền pháttriển trong các phòng thí nghiệm R&D của Imation ở Oakdale,Minn, làm cho dung lượng lưu trữ cao có thể đó là công nghệImation TeraAngstrom (TM) và công nghệ quang học "deep UV mastering".Công nghệ TeraAngstrom, một hạt kim loại (MP) xây dựng và quátrình được sử dụng trong sản xuất băng lưu trữ dữ liệu để saolưu và lưu trữ dữ liệu quan trọng của công ty, sử dụng kíchthước nanomet hạt từ tính thống nhất định hướng ở một mặt nhẵncấp Angstrom. TeraAngstrom công nghệ cho phép một khả năng lưutrữ terabyte trong một hộp mực từ băng duy nhất.

Kết quả: Với chiến lược này của Imation đã tạo ra một côngnghệ mới, độc quyền nhằm đạt được sự cải tiến vượt trội.

3. Chiến lược marketing

- Imation ra mắt công nghệ màu sắc chính xác Imation Verifi trên Website

Tháng 4/2000, Imation công bố sự ra mắt trang web của mìnhvới công nghệ màu sắc chính xác Imation Verifi. Sau khi đăngnhập vào trang web, người dùng sẽ trả lời một số câu hỏi nhanhvà khi cuộc điều tra hoàn tất, họ sẽ có thể xem hình ảnh hiệuchỉnh màu sắc từ những trang web đã kết hợp công nghệ màu chínhxác Imation Verifi. Hình ảnh sửa đổi với công nghệ Verifi đượcxử lý có thể phục vụ hình ảnh chính xác cho máy tính cá nhâncủa người dùng. Công nghệ đã chứng minh công nghệ màu chính xácImation Verifi cho phép người tiêu dùng nhanh chóng và dễ dàngđạt được màu sắc chính xác trên màn hình của họ. Nó cho phépchủ sở hữu trang web đảm bảo người mua sắm trên mạng là màu sắcmà họ nhìn thấy trên màn hình sẽ là màu sắc của sản phẩm yêu

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 94

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

cầu mà họ nhận được. Trong khi hầu hết người tiêu dùng cho rằngmàu sắc trên màn hình của họ là màu sắc thực tế của hàng hóa,nhiều người thất vọng bởi những gì được giao cho họ. 

Kết quả là, công nghệ màu chính xác Imation Verifi sẽ cải thiện sự hài lòng củakhách hàng và làm tăng thêm lòng trung thành của họ đối với công ty.

- Imation tăng cường xúc tiến các đại lý bán lẻ và người tiêu dùng cuối cùng

Tháng 3/2004, Imation công bố chương trình khuyến mại khuvực châu Âu cho các đại lý và mạng lưới người dùng cuối cùng,được gọi là "Data Elite Collection". Mỗi đại lý bán lẻ khuyếnkhích người dùng cuối cùng mua các gói khuyến mại của năm bănglưu trữ sẽ có thể thu thập điểm bán hàng và sau đó trao đổichúng cho quà tặng khác nhau bao gồm TV màn hình rộng, Hi-Fis,Gucci kính mát, máy quay, áo polo, đầu DVD và X-box. Các đại lýcũng có cơ hội chiến thắng một kỳ nghỉ bốn đêm tuyệt vời trongkhách sạn Mondrion 5 ngôi sao trên đại lộ Sunset Boulevard, LosAngeles sẽ được trao cho các đại lý bán lẻ đã bán cho phạm vingười sử dụng cuối cùng lớn nhất. Chiến lược này thu hút hơn400 đại lý và 1.000 người sử dụng cuối cùng, giúp răng sảnlượng bán hàng của Imation.

Tiếp theo đó, 3/2006, Imation công bố hoạt động xúc tiếntương tự được gọi là "Data Elite Premium". Chiến dịch này sẽgiúp phân biệt các dịch vụ Imation tại thị trường này và kíchthích doanh số bán hàng của đại lý bán lẻ hấp dẫn và người dùngcuối cùng sử dụng các sản phẩm của Imation. Đây là một chươngtrình bộ sưu tập cho phép các đại lý và khách hàng của họ đểyêu cầu bồi thường từ một phạm vi rộng các quà tặng hấp dẫn,

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 95

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

bao gồm: DVD-phim, mp3-cầu thủ, Hi Fi của, và TV-bộ.  Để tăngthêm hiệu quả, Imation cung cấp một loạt các quảng cáo và cáctài liệu hỗ trợ từ xa cho các đại lý, sử dụng các bao bì sảnphẩm để báo hiệu chiến dịch.

- Imation tung ra chương trình học tập điện tử miễn phí

Imation đã tung ra chương trình học tập điện tử miễn phí,cho phép các đối tác kênh để nâng cao kiến thức của họ về sảnphẩm Imation và cung cấp một dịch vụ tốt hơn cho khách hàng củahọ. Các trang web tương tác cho các đối tác thông tin để giúpgia tăng và hỗ trợ bán hàng và cung cấp các giải thưởng hàngtuần và hàng tháng cho người tham gia thành công của họ.Chương trình bao gồm các đơn vị đào tạo qua một loạt các sảnphẩm Imation và sẽ giữ cho các đại lý Imation cập nhật trên tấtcả các giới thiệu sản phẩm mới nhất và phát triển kỹ thuật. Mỗiđơn vị đào tạo mất khoảng 15 phút để hoàn thành. Trong thờigian này các đại lý được thông báo về các nhóm đối tượng chomỗi sản phẩm, bán hàng hợp lý, tính năng và lợi ích, mục tiêucâu trả lời cho khách hàng và lời khuyên về việc đóng bán. Mỗiđơn vị kết thúc với một bài kiểm tra nhỏ và tất cả người thamgia thành công sẽ được tự động nhập vào một giải thưởng hàngtuần và hàng tháng. Người trúng giải sẽ được thông báo quaemail và tên của họ được công bố trên trang web.Giải thưởngdành cho người chiến thắng bao gồm thép không gỉ đồng hồ, mộtđài phát thanh nhỏ xách tay và một túi du lịch. Bất kỳ cá nhânvượt qua các thử nghiệm sẽ nhận được một giấy chứng nhận chohoàn thành các đơn vị đào tạo.

Kết luận:

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 96

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Các chiến lược Marketing của Imation luôn hướng đến kháchhàng, tạo sự hài lòng nhằm đáp ứng khách hàng vượt trội.

V. Kết luận về lợi thế cạnh tranh của công ty

Lợi nhuận biên của Imation hằng năm tuy có xu hướng giảmnhưng so với các công ty trong ngành thì nó vẫn ở mức cao.

Bên cạnh đó, trung bình qua các năm mức lợi nhuận biên củacông ty đạt 18,4 % cao hơn so với mức trung bình ngành là 13,9%. Được thể hiện qua đồ thị sau:

Công ty Imation đạt lợi thế cạnh tranh so với các công tykhác trong ngành

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 97

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 98

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

PHẦN E

PHÂN TÍCH NGUỒN GỐC LỢI THẾ CẠNH TRANH CÔNG TY

I. Các khối tạo lợi thế cạnh tranh

1. Hiệu quả

Hiệu quả không bao giờ có thể tách hoàn toàn khỏi chiphí. Tổ chức thường xuyên phải thực hiện để giữ cho cơ cấu chiphí của họ phù hợp với một cơ cấu chi phí ngành công nghiệp màmình hoạt động.

Để duy trì lợi thế cạnh tranh ở khối hiệu quả Imation đãtuyển dụng của nhân viên xuất sắc và khả năng giữ chân nhânviên của mình cùng với việc đào thải những nhân viên không đủnăng lực. Nó đã phát triển và đang triển khai thành công hệthống nguồn nhân lực đẳng cấp thế giới bằng cách thực hiệnchiến lược tuyển dụng tài năng và đầu tư rất lớn cho đào tạonhân viên bằng các sự kiện thực tế và hội thảo. Tập trung vàophát triển một nền văn hóa mà làm cho nó rất thoải mái cho bấtkỳ nhân viên để thực hiện bất kỳ tuyên bố để bất kỳ nhân viênkhác.

Bên cạnh đó, Imation sử dụng một chiến thuật gọi là "lợithế cốt lõi", đó là mua lại một số công ty trong ngành nhằm mởrộng phổ sản phẩm, đồng thời giữ nguyên các nhân viên chủ chốtcủa công ty được mua lại. Đây là chiến lược nhân sự khôn ngoantrong việc sử dụng nhân sự có sẵn.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 99

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Nhận xét: Imation tạo dựng khối hiệu quả của mình dựa trên nguồn nhân sựlà chủ yếu. Chính nguồn nhân sự tạo ra những bằng sáng chế, công nghệ tạo ra sựkhác biệt, lợi thế cạnh tranh cho công ty.

2. Chất lượng:

Đối với Imation, chất lượng sản phẩm luôn được đề cao vàquan tâm nhằm nâng cao và cải thiện chất lượng sản phẩm. Tuynhiên, thực tế qua một vài cuộc khảo sát gần nay mức độ tin cậyvà sự phản hồi của khách hàng về sản phẩm của Imation vẫn cònkhá thấp so với các đối thủ khác

Trong năm 2011, chất lượng sản phẩm đã không ngừng cải tiếnthông qua việc công ty thực hiện các chiến lược mua lại, tậptrung nghiên cứu sản phẩm nhằm mang đến sản phẩm chất lượng caocho khách hàng. Tuy nhiên, so với ngành, sản phẩm của Imationvẫn còn những điểm hạn chế về mặt chất lượng điều này được thểhiện qua việc trong năm 2011, độ tin cậy về chất lượng sản phẩmcủa Imation khách hàng chỉ đánh giá chỉ 1%. Do chất lượng và độ

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 100

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tin cậy về chất lượng của sản phẩm không cao do đó công ty cũngchỉ có thể đưa ra những mức giá thấp và phù hợp.

Bảng mức giá trung bình năm 2011

Nhận xét: Chất lượng của công ty không đạt đến mức vượt trội so với các đốithủ trong ngành.

3. Cải tiến

Để đáp ứng nhu cầu lưu trữ dữ liệu ngày càng cao của ngườisử dụng, Imation đầu tư mạnh vào khâu thiết kế và phát triểnsản phẩm nhằm đáp ứng nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Sauđây là bảng chi tiêu của Imation đầu tư vào xây dựng và cảitiến so với các đối thủ cạnh tranh.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 101

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Bên cạnh đó, nhằm tạo lợi thế cạnh tranh Imation đã có sựchuyển đổi hướng chiến lược. Chủ tịch và giám đốc điều hànhMark Lucas cho biết, "Tầm nhìn của Imation, như một công tycông nghệ tập trung vào các ứng dụng nhắm đến mục tiêu sẽ tậndụng lưu trữ dữ liệu cốt lõi sâu của chúng tôi trong khi giảiquyết các cơ hội phát triển trong lưu trữ mới nổi, thiết bịđiện tử, và các phụ kiện", "Trong năm 2010, Imation thực hiệncải tiến hoạt động đáng kể, trong khi ổn định lợi nhuận gộp.Bây giờ, với 305.000.000 $ tiền mặt và một tầm nhìn rõ ràng,chúng tôi đã sẵn sàng để bắt đầu hành động chiến lược hướng tớixây dựng giá trị lâu dài cho các cổ đông, nhân viên và kháchhàng."

Chiến lược công ty, với việc thiết kế một chu trình xử lý kỷluật nhằm cung cấp các sản phẩm có lợi nhuận cao hơn trong khiloại bỏ dần các doanh nghiệp có lợi nhuận thấp. Với kế hoạch

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 102

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

đầu tư trong bốn khu vực sản phẩm công nghệ: lưu trữ an toàn,khả năng mở rộng lưu trữ, không dây / kết nối, và băng từ. 

 Chiến lược sản phẩm, trong thể loại lưu trữ truyền thống củaCông ty, trong đó bao gồm băng từ và các sản phẩm quang học,chiến lược Imation là để tối ưu hóa lợi nhuận, lợi nhuận tàisản và tiền mặt trong một thị trường suy giảm. Các liên minhchiến lược gần đây với TDK phát triển và sản xuất băng thế hệtiếp theo là một ví dụ của một hành động tối ưu hóa dự kiến sẽtối đa hóa ROIC trong các thể loại từ tính. Trong lưu trữ mớinổi, bao gồm cả flash và ổ đĩa cứng di động, Công ty có kếhoạch đầu tư trong tăng trưởng cao hơn và cơ hội lợi nhuận,chẳng hạn như giải thưởng "Hậu vệ" dòng sản phẩm lưu trữ diđộng an toàn và các dịch vụ lưu trữ mở rộng cho các doanhnghiệp vừa và nhỏ (SMBs ), bao gồm hệ thống đĩa cứng diđộng. Và trong Điện tử và phụ kiện, chiến lược này là để khởiđộng phân biệt, các sản phẩm lợi nhuận cao hơn như XtremeMacmới và TDK sống trên ghi dòng âm thanh cao cấp, trong khi cácdoanh nghiệp hợp lý hóa lợi nhuận thấp.

 Chiến lược đầu tư, Imation đã xác định cần phải đầu tư cả hữucơ và vô cơ. Trong năm 2011, Công ty dự kiến sẽ gia tăng đầu tưhữu là 15 triệu USD tập trung vào công nghệ, bán hàng và mởrộng thị trường bảo hiểm cho các VAR (giá trị gia tăng đại lýbán lẻ) và các kênh OEM, các công cụ hỗ trợ quyết định cảithiện trong lĩnh vực CNTT, và mở rộng quốc tế, tập trung vàoTrung Quốc. Công ty cũng dự định phát triển thông qua mua lạitập trung vào việc bảo vệ dữ liệu, phần cứng lưu trữ, hệ thốngổ đĩa cứng di động, và các phần mềm liên quan, có khả năng cho

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 103

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

số vụ mua lại mỗi khác nhau, từ một vài triệu đô la đến $ 50triệu.

Nhận xét: Khối cải tiến của công ty đạt được vượt trội so với các đối thủ trongngành

4. Đáp ứng khách hàng

Dữ liệu của công ty và khách hàng là mạch máu của doanhnghiệp ngày nay. Với chất lượng đã được chứng minh, độ tin cậyvà hiệu suất cao, lưu trữ và bảo mật thông tin có giá trị, antoàn… đó là lý do tại sao hàng triệu nhà quản lý trung tâm dữliệu, các chuyên gia và người sử dụng máy tính IT tìm đếnImation.

2/1999, chỉ sau khi Imation tách ra khỏi 3M vài năm, Ricohđã chọn Imation như là một quốc gia cung cấp dịch vụ cho cácmáy quét để bàn và máy in Laser. Việc đánh giá sự hài lòngkhách hàng đối với Imation ở mức cao và cam kết chất lượngchính là yếu tố quan trọng trong quyết định của Ricoh.

Imation nhìn thấy cơ hội to lớn để phát triển kinh doanhcủa mình thông qua việc cung cấp các dịch vụ kỹ thuật cho phépkhách hàng tập trung vào kinh doanh và năng lực cốt lõi của họ.Và Imation đã không ngừng cố gắng cung cấp các lợi ích tốt nhấtcho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động kể từ khi thànhlập đến nay.

Danh mục các sản phẩm của Imation bao gồm thiết bị lưu trữ,âm thanh và video, các phụ kiện và bảo mật dữ liệu được thiếtkế để giúp khách hàng tận hưởng thế giới kỹ thuật số của họ. Hệthống sản phẩm của Imation gồm 3679 lưu trữ dữ liệu và hệ thống

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 104

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

hình ảnh, 3695 từ và quang học Phương tiện ghi hình; 3695 Phầnmềm máy tính băng và đĩa, Blank: cứng và mềm; 3555 Máy in &Thiết bị; 3861 Thiết bị nhiếp ảnh và phụ kiện, máy ảnh và X-quang phim; 3844 X -ray Thiết bị & ống: y tế, công nghiệp,nghiên cứu, và điều khiển. Các sản phẩm của Imation hướng đếntoàn bộ khách hàng, không đáp ứng nhóm khách hàng cá biệt nào.

Dưới đây là biểu đồ về cung cấp dịch vụ và hỗ trợ của cáccông ty trong ngành thiết bị lưu trữ dữ liệu năm 2011 và 2013.Có thể thấy dẫn đầu gồm Dell, EMC, HP, IBM, NettApp…

Kết luận: công ty chưa đạt được sự đáp ứng khách hàng vượttrội.

II. Phân tích nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh bền vững

1. Phân tích nguồn lực

1.1 Nguồn lực hữu hình

Nguồn lực tài chính:- Tính tự chủ về tài chính:

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 105

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Tỷ suất nợ = onTongnguonvNophaitra

=391.9792.3

=49.5%

Tỷ suất tự tài trợ = 50.5% > 50%

- Phân tích tính ổn định về mặt tài chính

Vốn lưu động ròng = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn = 556.9 –340.5 = 216.4

Nhận xét: Imation khá tự chủ về mặt tài chính, so với cáccông ty trong ngành thì việc tỉ suất tự tài trợ như thế này làtương đối an toàn, và nó cũng đủ lớn để tạo ra đòn bẩy nợ giúpdoanh nghiệp có động lực phát triển. Đồng thời, đạt cân bằngtài chính dài hạn, hay nguồn vốn thường xuyên của công ty đủ đểtài trợ cho tài sản công ty cơ hội tốt để công ty tận dụngnguồn lực này để phát triển.

Các nguồn lực tổ chức

Imation có cơ cấu thấp để các nhân viên tự do trong việcđáp ứng nhu cầu khách hàng mà sự giám sát không cần quá chặtchẽ. Bộ máy lãnh đạo Imation toàn lagf những người có tài năng,

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 106

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

giúp công ty phát triển, tiêu biểu như Colleen Willhite, phóchủ tịch sản xuất Imation và chuỗi cung ứng, đã được Tạp chíkinh doanh Minneapolis bình chọn là một trong 25 "womenChangemakers" ở Twin Cities bởi thành tựu chuyên nghiệp, phẩmchất lãnh đạo, và khả năng ảnh hưởng đến sự thay đổi tích cựckhông chỉ trong Imation, mà còn trong ngành công nghiệp sảnxuất thiết bị lưu trữ.

1.2 Nguồn lực vô hình

Chiến lược nhân sự

Cách thức quản trị của Imation trên toàn cầu là tôn trọngcá nhân. Imation luôn tự hào là một nơi tuyệt vời để làm việcvà phát triển sự nghiệp của nhân viên. Chính sách về cơ hộiviệc làm bình đẳng của Imation áp dụng cho tất cả các hành độngviệc làm, bao gồm tuyển dụng, đào tạo, đề bạt, và chấm dứt hợpđồng.

Đối với bất cứ một công ty nào, thì nguồn nhân lực là hếtsức quan trọng. Sự thành công của công ty chính là sự khẳngđịnh mạnh mẽ cho năng lực, khả năng, kiến thức, kinh nghiệm vàtrí tuệ của toàn thể nhân viên công ty. Nhân viên của công tyđược tuyển chọn rất chặt chẽ và khắt gao để có thể tuyển dụngđược những nhân viên có chất lượng, đáp ứng được yêu cầu tuyểndụng của công ty.

Thực hiện chiến lược tuyển dụng của nhân viên xuất sắc vàkhả năng giữ chân nhân viên của mình cùng với việc đào thảinhững nhân viên không đủ năng lực. Nó đã phát triển và đangtriển khai thành công hệ thống nguồn nhân lực đẳng cấp thế giới

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 107

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

bằng cách thực hiện chiến lược tuyển dụng tài năng và đầu tưrất lớn cho đào tạo nhân viên bằng các sự kiện thực tế và hộithảo. Tập trung vào phát triển một nền văn hóa mà làm cho nórất thoải mái cho bất kỳ nhân viên để thực hiện bất kỳ tuyên bốđể bất kỳ nhân viên khác.

Bên cạnh đó, Imation sử dụng một chiến thuật gọi là "lợithế cốt lõi", đó là mua lại một số công ty trong ngành nhằm mởrộng phổ sản phẩm, đồng thời giữ nguyên các nhân viên chủ chốtcủa công ty được mua lại. Đây là chiến lược nhân sự khôn ngoantrong việc sử dụng nhân sự có sẵn.

Văn hóa tổ chức

Văn hóa công ty được xây dựng từ một quá trình dài và đượcxem như là một truyền thống quý giá của tổ chức, điều này làmgắn kết cá nhân trong công ty đồng thời tạo ra một môi trườnglàm việc chuyên nghiệp, cạnh tranh công bằng từ đó tạo động lựccho nhân viên làm việc đạt hiệu quả nhất.

Ông Henderson – Chủ tịch hội đồng quản trị Imation nhậnxét: “Văn hóa doanh nghiệp là một trong những lý do tôi đếnImation. Đây là một công ty toàn vẹn rất cao. Các giá trị cốtlõi, tập trung vào con người, đạo đức kinh doanh và tính toànvẹn là hoàn toàn vững chắc. Tôi nghĩ rằng đó là một trong nhữngdi sản rất tích cực của phụ phẩm 3M, chúng tôi đã tiếp thu vàxây dựng đưa nền văn hóa của riêng mình. Nó cũng là một nền vănhóa tự hào trong tinh thần đồng đội, trong triển vọng toàn cầuvà đầu tư vào công nghệ tiên tiến và sản xuất. Tôi nghĩ rằng đólà một nền văn hóa hướng về tương lai, và chúng tôi đang củng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 108

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

cố vị mình ở vị trí tốt nhất trong cạnh tranh, mặc dù, một môitrường cạnh tranh khó khăn. Nhưng về cơ bản là một nơi tuyệtvời để làm việc, và tôi nghĩ rằng hầu hết những người ở đây cóthể nói điều tương tự.”

Văn hóa công ty là động lực và là điều mà mọi nhân viên,mọi cấp bậc trong Imation luôn tâm niệm và cố gắng duy trì.Điều đó không những đem lại sức mạnh trong đội ngũ nhân viên màcòn tạo ra giá trị vô giá của doanh nghiệp tạo ra khả năng vôhình và lớn mạnh trong mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Sáng kiến

Imation dựa trên sự kết hợp của thương hiệu, bằng sáng chếvà luật bản quyền, bảo vệ bí mật thương mại, các thỏa thuận bảomật và giấy phép để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đếnsản phẩm của Imation. Imation đăng ký bằng sáng chế và thươnghiệu của Imation ở Hoa Kỳ và một số quốc gia khác.

Năm 1996, xuất phát từ tưởng nhằm tăng tính năng của cácsản phẩm lưu trữ từ, quang, đĩa cứng… các nhà nghiên cứu côngnghệ của Imation đã tìm ra một vật liệu – một hạt kim loại MPcó khả năng tăng dung lượng lưu trữ lên hàng terabyte cho hộpmực. Từ khi thành lập năm 1996, Imation đã được trao tặng hơn300 bằng sáng chế lưu trữ dữ liệu tại Hoa Kỳ. Số 44 bằng sángchế được trao cho Imation năm 2004 đại diện cho một sự gia tăng30 % trong số các bằng sáng chế được trao vào năm 2003. Imationcũng dựa trên sự kết hợp của thương hiệu, bằng sáng chế và luậtbản quyền, bảo vệ bí mật thương mại, các thỏa thuận bảo mật vàgiấy phép để bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến sản phẩm

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 109

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

của Imation. Imation đăng ký bằng sáng chế và thương hiệu củaImation ở Hoa Kỳ và một số quốc gia khác.

Với nhu cầu cài tiến để đáp ứng nhu cầu thị trường mới nổ -lưu trữ quang học. Năm 2005, Imation đã giới thiệu lớp phủchống xước ForceField ™ cho đĩa CD và DVD. Gồm có một lớppolymer độc đáo của "bảo vệ bộ nhớ," lớp phủ độc quyền nàychống trầy xước và những vết ố, cung cấp sự bảo đảm rằng nhữngdữ liệu của người sử dụng được bảo vệ. Imation cũng thay đổi bộmặt của phương tiện truyền thông quang học có thể in với sự rađời của đĩa AquaGuard ™ bằng cách sử dụng một độc quyền côngnghệ nano-hạt để bám chặt và giữ mực, bề mặt AquaGuard cung cấpchất lượng in cao cấp, khô ngay lập tức, và bảo vệ chống nhòevà bôi xấu khi tiếp xúc với nước hoặc độ ẩm.

Năm 2010, Imation đã lên ý tưởng và cho ra đời sản phẩmsáng tạo bằng việc đầu tư sản xuất USB mang thương hiệu “USBkhông bao giờ mất” với nắp xoay. Điều nổi bật ở đây là kháchhàng có thể biến chiếc USB thành một chiếc dây đeo tay, điềunày vừa nhỏ gọn, giá cả phải chăng và có thể phục vụ cho nhucầu thời trang của khách hàng, thuận tiện trong việc di chuyểnvà sử dụng hằng ngày với khả năng lưu trữ lên đến 4GB. Năm2010, Imation đã được trao 12 Hoa Kỳ bằng sáng chế và vào cuốinăm nay đã tổ chức hơn 275 bằng sáng chế tại Hoa Kỳ. Trong năm2011, Imation tăng cường chiến lược của một công ty toàn cầutập trung vào khả năng mở rộng lưu trữ dữ liệu và bảo mật dữliệu. Imation đã đầu tư quan trọng trong công nghệ cả trongthông qua phát triển hữu cơ trong phòng thí nghiệm. Vào cuốinăm 2011, Imation mua lại công nghệ chống trùng lắp dữ liệu cấp

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 110

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

bằng sáng chế từ công nghệ Nine. Động cơ phần mềm này giúp loạibỏ dữ liệu dư thừa, cho phép các cửa sổ ngắn hơn sao lưu, phụchồi nhanh hơn, chi phí cơ sở hạ tầng thấp hơn và bảo vệ dữ liệumạnh mẽ hơn và đáng tin cậy. Những công nghệ này là các khối xâydựng quan trọng đối với khả năng mở rộng lưu trữ Imation và cácdoanh nghiệp bảo mật dữ liệu.

Danh tiếng

Imation đã khẳng định được vị thế dẫn đầu trong lĩnh vựclưu trữ và được bầu chọn top 100 doanh nghiệp hàng đầu thếgiới. Các sản phẩm Imation luôn được khách hàng đánh giá cao,các sản phẩm này đã có mặt tại hơn 100 quốc gia thông qua mạnglưới rộng khắp với các thương hiệu đã được công nhận

Danh tiếng của công ty được đánh giá tốt trên các khía cạnhlà sản phẩm, dịch vụ tốt, tầm nhìn và sự lãnh đạo, môi trườnglàm việc tốt cho nhân viên và cuối cùng và trách nhiệm xã hội.

Imation được công nhận là một cạnh tranh cao, công ty thànhcông duy trì các tiêu chuẩn cao nhất, hoạt động kinh doanh tuânthủ pháp luật về đạo đức. Nó là một phần của sứ mệnh của chúngtôi để chứng minh công dân tốt trong tất cả những gì chúng tôilàm.

Nhận xét: Nguồn lực vô hình là nguồn lực quan trọng góp phần tạo dựng lợithế cạnh tranh của công ty.

2. Khả năng tiềm tàng

a. Khả năng sở hữu và ứng dụng những công nghệ mới

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 111

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Imation luôn tiếp cận và tìm mọi cách để sở hữu những côngnghệ mới.

Những năm trước đây, Imation luôn tập trung nghiên cứu cácbằng sáng chế, bản quyền, thương hiệu.

Công ty đã có một nỗ lực tập trung để tăng danh mục đầu tưbằng sáng chế của nó và tạo ra các hồ sơ sáng chế và nộp hồ sơcủa các ứng dụng bằng sáng chế. Trong năm 2004, công ty đã đượctrao 44 bằng sáng chế Hoa Kỳ.

Biểu đồ dưới đây tóm tắt hoạt động bằng sáng chế của côngty trong sáu năm qua:

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 112

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Do nhu cầu mạnh mẽ đốivới các sản phẩm của côngty và để đáp ứng tăng nhucầu năng lực cho sản phẩmcủa mình công ty đã tậptrung khai thác các côngnghệ: Holographic, quang học và ghi đè phương tiện truyền thôngtheo khuôn mẫu. 

Tuy nhiên, Ông Frank Ruso – giám đốc điều hành Imation chobiết:” những năm gần đây nguồn lực về ý tưởng của Imation có xuhướng giảm” do đó, công ty đã tập trung chiến lược mở rộngthương hiệu và ý tưởng bằng việc thực hiện các hành động mualại thương hiệu hoặc thỏa thuận để tận dụng nguồn ý tưởng đó.

Trong năm 2011, Imation mua lại tổng công ty Encryptx vàmã hóa nó cho việc bảo mật cho các thiết bị lưu trữ di động vàcác phương tiện truyền thông. Imation cũng mua lại các tài sảncủa MXI Security, bao gồm cả giải pháp bảo mật di động và côngnghệ MXI. Tiếp theo đó là việc mua lại phần cứng an toàn vềkinh doanh của IronKey. Các vụ mua lại, cũng như một chiến lượchợp tác liên tục với IronKey cho các dịch vụ trực tuyến, đãgiúp Imation xây dựng một vị trí lãnh đạo công nghệ để đảm bảocho dữ liệu di động và không gian làm việc di động.

Imation cũng đã mua lại tài sản của các hệ thống ProStor,bao gồm cả InfiniVault ™, làm tăng dòng mới của imation nhiềutầng thiết bị lưu trữ dữ liệu và bảo vệ dữ liệu được thiết kếcho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 113

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Và vào cuối năm 2011, Imation có được cấp bằng sáng chếcông nghệ chống trùng lắp dữ liệu từ Nine Công nghệ. Công cụphần mềm loại bỏ dữ liệu dư thừa, cho phép các cửa sổ sao lưungắn hơn, phục hồi nhanh hơn, giảm chi phí cơ sở hạ tầng và bảovệ dữ liệu mạnh mẽ và đáng tin cậy hơn. Những công nghệ này làcác khối xây dựng quan trọng cho việc lưu trữ khả năng mở rộngvà các doanh nghiệp bảo mật dữ liệu của Imation

Tháng 1/2011: Imation đã ký một thỏa thuận chiến lược vớiTDK, một bên liên quan, để cùng nhau phát triển và sản xuất cáccông nghệ băng từ. Theo thỏa thuận, Imation sẽ hợp tác nghiêncứu và phát triển của các định dạng băng trong tương lai tạicác trung tâm nghiên cứu của cả hai công ty tại Mỹ và Nhật Bản,trong khi củng cố hoạt động lớp phủ băng để cơ sở sản xuất Tậpđoàn TDK Yamanashi.

b. Khả năng tạo lập và duy trì văn hóa đạo đức công ty

Mark Lucas - chủ tịch và giám đốc điều hành của Imationcho biết, “chúng tôi đã làm việc chăm chỉ để xây dựng một nềnvăn hóa mà trong đó đạo đức kinh doanh là một phần cơ bản củagiá trị cốt lõi của chúng tôi. Đó chính là cam kết của chúngtôi, và chúng tôi luôn tự hào để duy trì với khách hàng, nhàcung cấp, nhân viên, cổ đông và cộng đồng. Năm 2010, Công tyImation đã được công nhận là một doanh nghiệp Minnesota điểnhình về đạo đức kinh doanh với giải thưởng Minnesota Đạo đứckinh doanh, một giải thưởng dành cho các công ty kinh doanh cóđạo đức vì lợi ích của nơi làm việc, trên thị trường, môitrường và cộng đồng.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 114

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Imation khẳng định quyền của mọi người được tôn trọng vànhân phẩm và được cung cấp điều kiện làm việc nhằm thúc đẩy sựthịnh vượng của tất cả nhân viên. Để đảm bảo các tiêu chuẩnImation đã thông qua các tiêu chuẩn lao động sau đây như đượcquy định trong luật Công nghiệp điện tử ứng xử (EICC). 

Lao động tự chủ

Imation sẽ không sử dụng lao động cưỡng bức hoặc bắt buộccủa bất kỳ loại (ví dụ, cưỡng bức, ngoại quan, giao kèo haykhông tự nguyện lao động tù nhân), việc làm là tự nguyện.

Lao động trẻ em

Imation sẽ không sử dụng lao động trẻ em.  ở độ tuổi dưới15 (hoặc 14 nếu luật pháp của các giấy phép quốc gia), hoặcdưới độ tuổi hoàn thành giáo dục bắt buộc, hoặc dưới độ tuổilao động tối thiểu trong nước, nào là lớn nhất .

Lương và phúc lợi

Imation sẽ cung cấp ở mức tối thiểu, phù hợp với tất cảtiền lương áp dụng pháp luật và các quy định giờ, kể cả nhữngngười có liên quan đến mức lương tối thiểu, giờ làm thêm, tỷ lệphần và các yếu tố khác bồi thường, và cung cấp phúc lợi bắtbuộc về mặt pháp lý.

Giờ làm việc

Imation sẽ không vượt quá số giờ làm việc trong nước hiệnhành và phù hợp sẽ bù thêm giờ. Người lao động không được yêucầu làm việc nhiều hơn 60 giờ mỗi tuần, bao gồm cả làm thêmgiờ, trừ những trường hợp kinh doanh đặc biệt với sự đồng ý của

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 115

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

họ. Ở những nước có tuần làm việc tối đa ít hơn, tiêu chuẩnđược áp dụng. Nhân viên sẽ được phép nghỉ ít nhất một ngày mỗituần bảy ngày.

Phân biệt đối xử

Imation sẽ không phân biệt đối xử trong tuyển dụng và việclàm thực hành trên căn bản chủng tộc, tôn giáo, tuổi tác, quốctịch,(…) nguồn gốc xã hội hoặc dân tộc, khuynh hướng tình dục,giới tính, giới tính hay biểu thức, tình trạng hôn nhân, mangthai, đảng phái chính trị, hoặc khuyết tật. (Imation Chính sáchCơ hội bình đẳng)

Tôn trọng

Imation sẽ đối xử với tất cả các nhân viên tôn trọng và sẽkhông sử dụng nhục hình, đe dọa bạo lực hay các hình thức cưỡngbức hay quấy rối.

Đồng thời, Imation đã cam kết đối với sức khỏe và sức sốngcủa các cộng đồng nơi công ty hoạt động kinh doanh và sử dụngngười. “Chúng tôi nhận ra rằng hạnh phúc của cộng đồng phản ánhvề sự thành công của chúng tôi và khả năng của chúng tôi đểtheo dõi nhân viên chất lượng từ khắp nơi trên thế giới. Chúngtôi hỗ trợ một số tổ chức thông qua cả hai đóng góp tài chínhvà những nỗ lực tình nguyện.” Một đại diện của Imation phátbiểu.

Imation hỗ trợ và công nhận những nỗ lực của người lao độngtrong cộng đồng bằng cách lập kế hoạch và tổ chức các sự kiệntình nguyện viên, cung cấp đào tạo và hỗ trợ trong việc thamgia Hội đồng quản trị, và làm cho phù hợp với sự đóng góp bằng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 116

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tiền mặt cho các tổ chức mà nhân viên tình nguyện và đóng góptài chính.

Imation,100% tuân thủ các quy định về môi trường thông quachương trình ngăn ngừa ô nhiễm, tái chế, giảm thiểu chất thảivà thực hành quản lý chất thải.

Imation đã gia nhập các nhà sản xuất điện tử Công ty Quảnlý tái chế, LLC (MRM). Mục tiêu MRM là cung cấp các giải pháptái chế sản phẩm điện tử bền vững và có trách nhiệm với môitrường để các nhà sản xuất và người tiêu dùng thông qua mộtmạng lưới các nhà tái chế thiết bị điện tử hiệu đính trên khắpHoa Kỳ. Điều này tạo cơ hội tái chế thuận tiện cho người tiêudùng và môi trường âm thanh chất thải điện tử tái chế tuân thủđối với các nhà sản xuất. Người tiêu dùng sản phẩm Imation cóthể mang các sản phẩm điện tử tiêu dùng tại bất kỳ trong số 280vị trí thành viên MRM trên toàn quốc.

c. Khả năng dự đoán, nắm bắt và đáp ứng nhu cầu lưu trữ đa dạng của thịtrường

Từ niềm tin của công ty về nhu cầu tiêu dùng cho lưu trữ dữliệu sẽ tiếp tục tăng nhanh. Imation, dựa trên dự đoán thịtrường nội địa, nhìn thấy một cơ sở tiêu dùng trên toàn thếgiới mở rộng được tạo ra, thu thập và chia sẻ nội dung. Theoước tính của Imation, năm exabyte dữ liệu thương mại mới đượctạo ra mỗi năm và 80 phần trăm của dữ liệu nằm trên phương tiệndi động như đĩa quang và băng. 

Công ty, gặp nhiều nhu cầu đang tăng mạnh trên tất cả cáclĩnh vực thị trường lưu trữ dữ liệu trên toàn cầu. Trong bối

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 117

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

cảnh: dữ liệu lưu trữ có thể tháo rời lưu trữ dữ liệu đã trởthành trung tâm của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và nhucầu về dung lượng lưu trữ tăng gấp đôi sau mỗi 18 đến 24 tháng.Theo các nhà phân tích ngành công nghiệp và các nhà nghiên cứuthị trường, hầu như tất cả các giao dịch kinh doanh, liên hệvới khách hàng ... đều được tạo ra thông tin kỹ thuật số và cácthông tin quan trọng cho các cá nhân đang ngày càng ở dạng kỹthuật số cũng -. không chỉ là hồ sơ kinh doanh và thư - nhưngâm nhạc, hình ảnh và hình ảnh cho chiều sâu và kết cấu cho cáccá nhân .Cuộc sống - tất cả đều được lưu trữ bằng kỹ thuậtsố. Người tiêu dùng thường đặt câu hỏi: "Làm thế nào tôi có thểnhanh chóng truy cập vào dữ liệu của tôi.? Tôi có thể lưu trữbao nhiêu trong một thiết bị duy nhất? Mức độ an toàn dữ liệucủa tôi? 

Trước tình hình đó, Imation đã xây dựng hệ thống sản phẩmđa dạng từ đĩa mềm, đĩa CD, DVD với khả năng lưu trữ từ một vàiMB đến một vài gigabyte dữ liệu thông qua các thư viện băngmạng lưu trữ từ hàng chục đến hàng trăm GB trên mỗi hộp mực haytrung tâm dữ liệu các ứng dụng lưu trữ doanh nghiệp dựa trêntốc độ cao, dung lượng cao của hộp mực băng lưu trữ hàng trămGB trên mỗi hộp mực để quản lý và bảo vệ dữ liệu kinh doanhquan trọng. Imation là công ty duy nhất trong số công ty lưutrữ dữ liệu tham gia vào mọi lĩnh vực của thị trường nhằm đápứng nhu cầu cho nhiều phân đoạn thị trường như : với các sảnphẩm từ tính và quang học dùng cho các doanh nghiệp trung tâmdữ liệu, các môi trường mạng, và người tiêu dùng .Đối với kinhdoanh hộp băng từ cung cấp lưu trữ đáng tin cậy trong xử lý dữ

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 118

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

liệu, sao lưu và lưu trữ các ứng dụng lưu trữ. Người tiêu dùngsử dụng hàng loạt Imation của phương tiện truyền thông kỹ thuậtsố, ổ đĩa và các phụ kiện để lưu trữ hình ảnh, dữ liệu, âm nhạcvà nhiều hơn nữa.

Với một danh mục rộng và lịch sử lâu đời nhất trong dữ liệulưu trữ di động phương tiện truyền thông, kinh nghiệm của kháchhàng tại Imation là sâu sắc hơn so với bất kỳ đối thủ cạnhtranh của nó. Làm việc với các nhà sản xuất thiết bị gốc hàngđầu (OEM) như Dell, HP, IBM, Quantum, Seagate , StorageTek vàTandberg, Imation phát triển các phương tiện truyền thông cầnthiết để đáp ứng yêu cầu của khách hàng hiện tại và trong tươnglai.

d. khả năng quản trị các nguồn lực theo phương thức tạo lợi nhuận cao

Với sự ra đời của một mạng lưới khu vực lưu trữ (SAN) trongphòng thí nghiệm tại trụ sở chính của Công ty tại tiểu bangMinnesota, Imation có thể cung cấp các đánh giá độc lập vàkhách quan khác nhau để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Côngviệc tư vấn này cũng cung cấp cho Imation cái nhìn sâu sắc cógiá trị vào những mối quan tâm và nhu cầu trong tương lai.

Mức lợi nhuận Với Imation năng lực tạo sự khác biệt ở đâykhông phải từ sự độc đáo và đáng giá của các nguồn lực, Imationcũng có những nguồn lực như những công ty khác trong ngành cáitạo nên sự khác biệt là khả năn quản trị các nguồn lực theo phương thức tạolợi nhuận cao. Điều này có nghĩa là với khả năng này nguồn lực đầuvào mà công ty sử dụng luôn hướng tới kết quả đạt được mức lợinhuận cao.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 119

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Điều này cụ thể được thể hiện qua cấu trúc, việc xây dựngvăn hóa công ty, hệ thống nguồn nhân lực và các sáng kiến nhằmtạo ra hiệu quả kinh doanh , đạt mức lợi nhuận cao ở mọi cấp tổchức của công ty.

Về cấu trúc

Imation có một lịch sử trong việc đánh giá cấu trúc và thayđổi cấu trúc sao cho phù hợp với thực tế kinh doanh, đồng thờivới việc kiểm soát chi phí sản xuất, thực hiện đầu tư trongchiến lược thương hiệu và các khu vực nhằm tăng khả năng tạomức lợi nhuận cao cho công ty.

Ví dụ: Năm 2008, trước tình hình kinh tế khó khăn, Imationđã chủ động mở rộng cấu trúc sản phẩm trong tất cả bốn loại dữliệu lưu trữ - từ, quang học, flash và lưu trữ di động đĩacứng. Đồng thời, cũng trong năm này, Imation thực hiện mua hàngloạt thương hiệu TDK, Memcorp…

năm 2008 tăng 47% so với năm 2007. Trong đó, doanh thutừ TDK, Memcorp góp 13% .

Về nguồn nhân lực:

Với đội ngũ nhân viên chất lượng và có năng lực để tăng lợinhuận kinh doanh Imation tập trung triển khai trong nội bộ đểxây dựng khả năng tiếp thị cho đội ngũ nhân viên. Điển hình làchương trình ISAFIS nhằm đào tạo khả năng tiếp thị cho đội ngũbán hàng cũng như khả năng ngoại giao cho đội ngũ quản lí. Việcthực hiện chương trình này góp phần tạo điều kiện cho nhân viênnâng cao kĩ năng bán hàng và đàm phán. Năm 2006, doanh thu bánhàng đạt hơn 34 tỉ $ chiếm 37% tổng doanh thu năm 2006.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 120

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Các sáng kiến:

Trong từng giai đoạn, công ty sẽ xác định và áp dụng nhữngsáng kiến mà họ tin rằng sẽ tạo ra kết quả rõ rệt và tăngtrưởng lợi nhuận trong khoản thời gian ngắn. Ông Lucas nêu rõ:“Chúng tôi đã đưa một số người tốt nhất của chúng tôi về nhữngsáng kiến và cam kết sử dụng các nguồn lực cần thiết để đạtthành công với các số liệu và tiêu chuẩn rõ ràng.”

Năm 2006, khi Imation công bố ý tưởng mới nhất của nó đểmang dữ liệu sử dụng bộ nhớ flash - sản phẩm Imation flash dâyđeo cổ tay điều  ngay lập tức đã thu hút nhiều đối tượng kháchhàng làm tăng sản lượng sản phẩm tiêu thụ trong lĩnh vực lưutrữ flash năm 2006 tăng 36%, cùng với mức tăng doanh thu tronglĩnh vực lưu trữ flash 10% so với năm 2005 đạt hơn 178 tỉ $.

3. Khám phá năng lực cốt lõi

Năng lực và cáckhả năng tiềm

tàng

Đánggiá Hiếm Khó bắt

chước

Khôngthế thay

thế

Ý nghĩachiến lược

Nguồn nhân sự Có Có Có CóLợi thế

cạnh tranhtạm thời

Nguồn sáng kiến Có Có Không KhôngLợi thế

cạnh tranhbền vững

Nguồn danhtiếng Có Có Có Có

Lợi thếcạnh tranhbền vững

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 121

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Khả năng sở hữuvà ứng dụng

những công nghệmới

Có Không Không Không Bình đẳng

Khả năng tạolập và duy trìvăn hóa đạo đức

công ty

Có Có Không KhôngLợi thế

cạnh tranhtạm thời

Khả năng dựđoán, nắm bắtvà đáp ứng nhucầu lưu trữ đadạng của thị

trường

Có Có Không KhôngLợi thế

cạnh tranhtạm thời

Khả năng quảntrị nguồn lựctheo phươngthức tạo lợinhuận cao

Có Có Có Có Lợi thếcạnh tranh

a. Nguồn nhân lực

+ Đáng giá

Từ khi mới được thành lập, đội ngũ lãnh đạo của Imationluôn đã luôn tìm kiếm và khai thác các cơ hội tiềm ẩn cho côngty. Ông Bill Monahan, Chủ tịch Imation và giám đốc điều hànhcho biết  "Việc sử dụng bùng nổ của Internet, các sự phụ thuộcngày càng tăng của người dùng máy tính trên các tập tin kỹthuật số, hình ảnh và màu sắc, và sự cần thiết phải phát triểnđể thao tác hiệu quả hơn, truyền tải và lưu trữ thông tin kỹthuật số đã kết hợp để thúc đẩy nhu cầu về dung lượng lưu trữ

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 122

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

dữ liệu và cả một loạt các mới quy trình làm việc kỹ thuậtsố công cụ và giải pháp ", sau khi đã nhìn nhận ra cơ hội vớicông ty trong năm 1997, Imation tập trung vào ba lĩnh vực tăngtrưởng như hiện nay và xây dựng vị thế vững chắc trên mỗi phânđoạn thị trường.

+ Hiếm

Ít có công ty nào có thể tạo cho đội ngũ nhân viên và lãnhđạo của mình thấm nhuần những giá trị công ty và giá trị cốtlõi như Imation. Điều này đã làm gắn kết Điều này góp phầnkhông nhỏ trong định hướng tổ chức, khiến mọi cá nhân, bộ phậntrong công ty trở nên thống nhất và hòa hợp.

+ Khó bắt chước

Đội ngũ nhân viên nhiệt tình sáng tạo, đội ngũ lãnh đạo cótinh thần trách nhiệm cao cũng như sự gắn kết vô hình giữa mọicá nhân với nhau của Imation là kết quả của một quá trình xâydựng và phát triển lâu dài, không thể ngày một ngày hai có thểgây dựng nên những điều lớn lao trên nhất là ý thức và tinhthần trách nhiệm của mỗi thành viên trong công ty. Dù có ở cấpbậc cao hay thấp, mọi nhân viên trong công ty luôn luôn cố gắnggóp phần xây dựng hình ảnh một Imation với trách nhiệm cao đốivới công việc kinh doanh, với nhà nước và với cộng đồng.

+ Không thể thay thế

Ông Mark Lucas - Giám đốc nguồn nhân lực cho rằng: “Tài sảnquý giá nhất của một công ty là nguồn nhân lực. Nếu chúng ta cósự gắn kết bền vững với nhau, chúng ta có thể vượt qua tất cảvà đạt được điều mình mong muốn cuối cùng”

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 123

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Và đây là điều không thể nào thay thế trong mỗi công tynhằm tạo và duy trì lòng trung thành của khách hàng đối vớicông ty. Khách hàng sẽ trung thành với sản phẩm của Imation bởivì chất lượng sản phẩm, về sự nhiệt tình cũng như kiến thức củađội ngũ bán hàng hay bởi vì sự tin tưởng về sự hoạt động lâudài của công ty từ sự gắn kết bền chặt giữa đội ngũ nhân viênvới nhau.

b. Nguồn danh tiếng

Đối với một công ty, một thương hiệu hay danh tiếng với nhàcung cấp là những nguồn tài sản vô giá.

+ Đáng giá

Trong những năm 2010, 2011 trong tình hình nguồn nguyên vậtliệu phục vụ cho ngành ngày càng hiếm. Đặc biệt làpolycarbonate được làm từ dầu và bạc tuy nhiên với việc duy trìvà tạo lập mối quan hệ lâu bền với các nhà cung cấp nên Imationtrong năm 2011 với việc tận dụng nguồn nguyên vật liệu này đãtạo ra sản phẩm RDX Removed hardisk nhằm tăng khả năng lưu trữdữ liệu cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ lên đến 8 terabyte vàtốc độ xử lí tăng gấp đôi so với những ổ cứng thông thường.

+ Hiếm

Ngày nay, khi nhắc đến Imation người ta sẽ nghĩ ngay đến mởrộng và bảo mật dữ liệu. Một số sản phẩm đã góp phần tạo nênthương hiệu của Imation. Đặc biệt, trong lĩnh vực lưu trữ vàbảo mật dữ liệu cho khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ,những sản phẩm của Imation có một vị trí rất quan trọng và luônlà sự lựa chọn hàng đầu.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 124

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

+ Khó bắt chước

Nói đến nguồn lực danh tiếng thì mỗi công ty sẽ có một cáchthức riêng để tạo nên thương hiệu , có thể bắt chước nguồn lựcnày nhưng cách thức thực hiện phải ra sao thì điều này là khácnhau đối với mỗi công ty . Với 50 năm kinh nghiệm, Imation đãdần dần tạo lập mọt nền tảng vững chắc với khách hàng trong lưutrữ dữ liệu.

+ Không thể thay thế

Danh tiếng là kết quả của một chuỗi các mối quan hệ lâu dàiđược thiết lập giữa Imation và các giới hữu quan bên ngoài.Điều này khó có thể thay thế được.

=> Năng lực cốt lõi của công ty: nguồn sáng kiến và khảnăng quản trị nguồn lực theo phương thức tạo lợi nhuận cao.

III. Phân tích chuỗi giá trị và sự sáng tạo giá trị

Chuỗi giá trị là một tập hợp các hoạt động của doanh nghiệpnhằm chuyển hóa các đầu vào thành các đầu ra nhằm tạo giá trịcho khách hàng.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 125

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

1. Các hoạt động chính

1. 1 Chức năng quản trị vật liệu (logistic)

Imation có mạng lưới phân phối mạnh với các cơ sở tại hơn35 quốc gia và khách hàng trải dài trên 100 quốc gia. Mặc dùsản xuất tất cả các sản phẩm của mình trong nước, Imation dựavào nhà cung cấp ở nước ngoài đối với nhiều vật liệu củanó. Imation cũng là một nước xuất khẩu chính với doanh thutrung bình hàng năm khoảng 50% đến từ các khách hàng bên ngoàiHoa Kỳ.

Trong năm 1996, Imation bắt đầu làm việc với NextLinx. Tạitrung tâm của hệ thống NextLinx là một kho tàng lớn của thôngtin thương mại. NextLinx cung cấp cho Imation tất cả các thôngtin xuất khẩu, nhập khẩu, thuế VAT (thuế giá trị gia tăng),thuế tiêu thụ đặc biệt, chi phí hạ cánh, và tài liệu cho một lôhàng di chuyển từ nước này sang nước khác.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 126

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Khoảng một năm rưỡi sau khi thực hiện hệ thống xuất khẩu,Imation đã sẵn sàng để tập trung vào phía bên kia của phươngtrình thương mại toàn cầu. NextLinx đã giúp Imation thiết kế mộthệ thống sản phẩm toàn cầu và tiết kiệm rất nhiều chi phí. Hệthống NextLinx đã thực hiện các hoạt động thương mại củaImation hiệu quả hơn, giúp có được dữ liệu dễ dàng hơn rấtnhiều.

- Quản trị hàng tồn kho

Đối với một công ty về lĩnh vực công nghệ như Imation, sảnphẩm tồn kho quá lâu có thể trở thành rắc rối lớn. Hàng tồn khocũ có thể được bán với mức giá thấp hơn, làm giảm khả năng sinhlời và thậm chí có thể bị hủy.

Trong khi doanh thu quang học tiếp tục phát triển, năng lựcsản xuất của Imation được bổ sung đáng kể cho nhu cầu tăng củaphương tiện truyền thông quang học nói riêng và các sản phẩmkhác nói chung. Imation đã có những hành động cần thiết để giảmbớt hàng tồn kho. Việc lưu trữ dữ liệu thị trường thiết bị diđộng vẫn là một thị trường tăng trưởng hấp dẫn. Nhu cầu về dunglượng lưu trữ dữ liệu tiếp tục tăng gấp đôi khoảng mỗi 18 đến24 tháng, thị trường truyền thông quang học phát triển nhanhhơn và thách thức cạnh tranh cũng cao hơn. Các động lực cạnhtranh trong ngành công nghiệp của chúng tôi đòi hỏi tốc độ phảnứng cao, rút ngắn chuỗi cung ứng, chu kỳ tiền mặt để dùng tiềnmặt hiệu quả và giảm hàng tồnkho.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 127

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Đây là biểu đồ về số lượng hàng tồn kho của Imation qua các năm. Vớinhững nỗ lực, những hành động đúng đắn thì có thể thấy hàng tồnkho giảm dần.

Hành động cố gắng giảm số lượng hàng tồn kho của Imationgiúp công ty giảm được rủi ro và hơn nữa là hạ thấp được chiphí sản phẩm, tạo ra nhiều giá trị hơn.

1.2. Sản xuất

Chiến lược sản xuất của Imation là tập trung hoạt động tạimỗi nhà máy và thúc đẩy đầu tư sản xuất, cho phép Imation trởthành một nhà lãnh đạo công nghệ. Nhu cầu năng lực sản xuấttương lai được xem xét kỹ lưỡng và những lợi ích tài chính làrõ ràng và hấp dẫn. Imation vẫn tiếp tục duy trì việc nghiêncứu, phát triển và sản xuất các phương tiện lưu trữ dữ liệuchất lượng cao với trụ sở R & D tại Oakdale và các trang websản xuất của chúng tôi tại Camarillo, California, Wahpeton, BắcDakota và Weatherford, Oklahoma.

- Hoạt động tái sản xuất

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 128

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Laser Toner Cartridge - một sản phẩm với chất lượng sảnxuất ban đầu ở một mức giá tái sản xuất, tiết kiệm tài nguyên,tiết kiệm tiền.

Sản phẩm tái sản xuất của Imation được kiểm tra kĩ càng100% trước khi tái chế với các thành phần quan trọng, ví dụ nhưtrống quang dẫn, lưỡi, cũng như bất cứ thành phần được thaythế. Quá trình tái chế cho phép Imation cung cấp một sản phẩmhiệu suất cao với chi phí thấp và chất thải ít hơn. Danh mụcđầu tư của Imation gồm máy fax, máy photocopy và máy in laserhộp mực đáp ứng yêu cầu chất lượng nghiêm ngặt, đại diện cho độtin cậy cao và hỗ trợ cho môi trường.

- Sản xuất sản phẩm giải pháp lưu trữ quang

Với hơn 20 năm lãnh đạo công nghệ và kinh nghiệm trongphương tiện truyền thông quang học, Imation đã cam kết cho sựphát triển của công nghệ quang học hiện tại và tương lai mà chủyếu là khả năng thực hiện lưu trữ. Điều này nhấn mạnh rằngImation sẽ tiếp tục lãnh đạo quang học, kết hợp với các tiêuchuẩn kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt, cho phép Imation cungcấp các sản phẩm chất lượng cao với hiệu suất cao để khách hàngcó thể quản lý tốt hơn, lưu trữ và chia sẻ thông tin kỹ thuậtsố của họ.Tháng 11/2002, Imation cho ra các sản phẩm giải pháplưu trữ quang học mới có tốc độ mới nhất bao gồm 4X DVD + RTruyền thông, 4-16X tốc độ cao và 8-24X siêu tốc độ, CD-RWMedia, Imation FlashGO USB 2.0

1.3. Marketing và bán hàng

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 129

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

- Imation chọn Menlo Logistics cung cấp toàn bộ chuỗi cungứng và mạng lưới phân phối trên toàn thế giới, để cắt giảm chiphí và nâng cao hiệu quả và dịch vụ khách hàng.

Tháng 1/1997, Imation đã lựa chọn Menlo Logistics để giúptái thiết kế, xây dựng và quản lý tất cả các chức năng hậu cầncủa Imation trong chuỗi cung ứng trên toàn thế giới đang tănglên. Bằng cách này, Imation có thể tập trung sự chú ý và nguồnlực của mình vào những gì Imation làm tốt nhất: phát triển vàtiếp thị các giải pháp sáng tạo của khách hàng một cách nhanhchóng và chi phí-hiệu quả. Điều này giúp nâng cao khả năng củaImation để cung cấp các giải pháp kinh doanh tích hợp linh hoạtvới nhu cầu thay đổi và phát triển không ngừng của khách hàng.Menlo sẽ phân tích và cơ sở hạ tầng phân phối lại kỹ sư củaImation, từ tìm nguồn cung ứng nguyên liệu và giao hàng, vậnchuyển của sản phẩm hoàn chỉnh - trong nước và quốc tế. Ngoàira, Menlo sẽ tích hợp đa dạng của các hệ thống thông tin kháchhàng đặt hàng để tham gia vào các quá trình hậu cần được liênkết với nhau. Điều này sẽ cung cấp Imation, khách hàng của mìnhvà Menlo với tổng tầm nhìn cho vận chuyển hàng hóa toàn cầutheo dõi cũng như quản lý toàn diện của tất cả các giao dịchsản phẩm theo đơn đặt hàng.

- Công nghệ màu Imation VetifiCông nghệ màu Imation Vetifi cung cấp các sản phẩm sáng

tạo, phần mềm để kiểm soát màu kỹ thuật số và các dịch vụ giátrị gia tăng mà giảm thời gian chu kỳ và tăng thông lượng chonghệ thuật đồ họa, sáng tạo, truyền thông tiếp thị, văn phòngvà thị trường Internet. Xây dựng dựa trên hệ thống Matchprint

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 130

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

tiêu chuẩn, Imation hiện nay cung cấp một loạt các hệ thốngMatchprint thương hiệu kỹ thuật số để giúp các chuyên gia đảmbảo tái tạo màu sắc chính xác từ ý tưởng đến sản phẩm cuốicùng.

- Imation Exabyte: Imation là nhà phân phối độc quyền củathương hiệu sản phẩm phương tiện truyền thông Exabyte trên toànthế giới. Quan hệ đối tác này sử dụng khả năng phân phối trêntoàn thế giới Imation và khách hàng toàn cầu đạt để nâng caodoanh số bán hàng và phân phối các sản phẩm truyền thôngExabyte, đặc biệt là ở châu Mỹ Latinh, châu Âu và châu Á, nơi màImation có một sự hiện diện lâu đời và cơ sở khách hàng.

1.4. Dịch vụ khách hàng

- Trung Tâm chăm sóc lưu trữ dữ liệu

Tháng 6/1998, Imation bắt đầu mở hoạt động Trung Tâm chămsóc lưu trữ dữ liệu của mình. Ban đầu Imation cung cấp dịch vụkéo dài 12 giờ dịch vụ/ngày và năm ngày/tuần, ở Bắc Mỹ. Vàocuối năm, Trung tâm Chăm sóc của Imation sẽ mở rộng cung cấpdịch vụ của mình bảy ngày, 24h trên toàn thế giới để phục vụkhách hàng mọi lúc.Trong đó, Imation sẽ cung cấp dịch vụ phụchồi dữ liệu cho khách hàng của Imation qua Trung tâm Chăm sóclưu trữ dữ liệu mới. Để đáp ứng với số lượng lớn các yêu cầunhận được từ khách hàng của mình trên toàn thế giới, Imation sẽcung cấp phục hồi dữ liệu như một trong nhiều dịch vụ được cungcấp thông qua các Trung tâm Chăm sóc Imation. Kế hoạch cũng kêugọi chuyển đổi dữ liệu, lưu trữ từ xa, khắc phục thảm họa vàdịch vụ phục vụ quản lý tài sản kỹ thuật số trong tương lai.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 131

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

2. Các hoạt động hỗ trợ

2.1 Thu mua

- Imation thu mua các tài sản của EMTEC magnetics Gmbh

23/10/2003 có được thông báo của Văn phòng Cartel Đức về kếhoạch mua lại một số tài sản lưu trữ dữ liệu của EMTECMagnetics GmbH, Đức sản xuất dựa trên công ty con của EMTECInternational Holding GmbH. Giá mua là khoảng $15 triệu USDtiền mặt. Theo đó, Imation có được tài sản và sở hữu trí tuệ,bao gồm bằng sáng chế, giấy phép, và kiến thức kỹ thuật, liênquan đến các phương tiện truyền thông băng lưu trữ dữ liệu diđộng.

Trong năm 2011 và 2010 Imation thấy sự tăng giá đáng kể đốivới các nguyên vật liệu cần thiết để sản xuất phương tiệntruyền thông quang học, đặc biệt là polycarbonate được làm từdầu và bạc. Các nguyên vật liệu tăng giá đã được thông quatrong năm 2011 bởi các nhà cung cấp và mặc dù họ sau đó đượcgiảm nhẹ một phần là do đàm phán thành công tăng giá với kháchhàng của chúng tôi, họ dẫn đến áp lực tỷ suất lợi nhuận. Giánguyên vật liệu hợp đồng truyền thông quy mô thị trường quangvà gia tăng ảnh hưởng của tất cả các phân đoạn của chúng tôidẫn đến giảm doanh thu và lợi nhuận gộp.

2.2 Nghiên cứu và Phát triển (R&D)

Chi phí R & D tăng trong năm 2012 so với năm 2011 do mualại và đầu tư để hỗ trợ các sáng kiến tăng trưởng trong sảnphẩm lưu trữ an toàn và khả năng mở rộng. Chi phí Nghiên cứu vàphát triển năm 2010 đạt $16,4 triệu; $22,8 triệu vào 2011 và

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 132

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

$21,0 triệu trong năm 2012; chiếm lần lượt 1,1%, 1,6%, 2,1%doanh thu các năm.

Với các hoạt động nghiên cứu và phát triển, năm 2009, côngty quyết định sẽ tập trung sản xuất vào hoạt động lớp phủ băngtừ tại các nhà máy hiện có ở Camarillo, California vàWeatherford, tiểu bang Oklahoma, và sẽ củng cố và gia công tấtcả các hoạt động chuyển đổi cho hộp mực băng hiện đang lây lantrong số ba nhà máy. Công ty sẽ kết thúc lắp ráp từ "mềm" đĩamềm và ngừng tất cả các hoạt động sản xuất tại Wahpeton vàogiữa năm 2009.

Chi phí R & D sẽ được dùng để tập trung nguồn lực pháttriển và kỹ thuật trên các chương trình quan trọng trong việchỗ trợ các định dạng băng từ tiên tiến và hỗ trợ tăng trưởngliên tục của công ty và tăng cường tập trung vào các sản phẩmlưu trữ kỹ thuật số tiêu dùng và các phụ kiện.

Ông Frank Russomanno, giám đốc điều hành Imation phát biểu:"Khi Imation tiếp tục phát triển mở rộng sản phẩm băng địnhdạng, những thay đổi tổ chức khó khăn nhưng cần thiết được yêucầu cho Imation để duy trì cạnh tranh trong sản xuất các sảnphẩm băng từ tiên tiến. Imation nổi tiếng và đáng tin cậy nhưmột nhà phát triển hàng đầu và nhà sản xuất của các định dạngbăng từ. Iamtion sẽ tiếp tục tập trung vào việc cung cấp chấtlượng, công suất cao và hiệu suất cần thiết cho các định dạngbăng bằng cách tập trung phát triển từ tính và sản xuất cácnguồn tài nguyên các sản phẩm băng từ hiện tại và tương lai".

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 133

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Ngoài việc củng cố sản xuất, Imation sẽ tổ chức lại tổ chứcR & D để hỗ trợ tăng cường tập trung vào kỹ thuật và tạo mẫunhanh chóng của công nghệ tiêu dùng, và trong trình độ của cácsản phẩm mới. Imation tập trung tổ chức R & D với các kỹ năngthiết lập kỹ sư, nguyên mẫu và thử nghiệm các công nghệ tiêudùng mới và các khu vực sản phẩm phát triển nhanh chóng.

2.3 Quản trị nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực luôn là yếu tố then chốt cho thành công củacông ty. Imation luôn quan tâm mạnh đến chính sách thu hút nhântài, đào tạo nhân viên và phát triển văn hóa công ty và xâydựng chiến lược nguồn nhân lực phù hợp với mệnh lệnh kinhdoanh, tạo ra hiệu suất cao cho các tổ chức. Tại Imation, cácchuyên gia sẽ tổ chức thực hiện một số chức năng trong tổ chức,nhưng dịch vụ cho người quản lý điều hành sẽ là tối quantrọng. Dịch vụ cung cấp trong tất cả các lĩnh vực của quá trìnhlập kế hoạch (phân tích cấu trúc, phân tích năng lượng, côngviệc định nghĩa, và nhân sự) sẽ rơi vào ít nhất ba lĩnh vực: tưvấn, sáng tạo và nghiên cứu. 

- Đào tạo nhân viên để đối mặt thách thức bảo mật dữ liệu

Trong tháng 6/2012, Brighton and Sussex UniversityHospitals của Vương quốc Anh thất bại trong việc đảm bảo ổ đĩacứng bảo mật thông tin bệnh nhân nhạy cảm và phải nộp mộtkhoảng tiền phạt từ Văn phòng Thông tin Ủy viên của Vương quốcAnh (ICO). Giống như nhiều các công ty khác đây không phải dolỗi cơ sở dữ liệu hoặc các vấn đề mạng nội bộ, chỉ đơn giản là,lỗi của con người. Nghiên cứu gần đây của Viện Ponemon cho thấy

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 134

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

"yếu tố con người" là nguyên nhân của 78% các dữ liệu vi phạm.Đối mặt với vấn đề liên quan mật thiết đến bảo mật này, Imationđã tiến hành Giáo dục nhân viên trang bị kiến thức cho họ, cáchlàm thế nào để sử dụng hiệu quả công nghệ để áp dụng công việcmà không sợ vi phạm dữ liệu. Đó là một trong những chương trìnhđào tạo của Imation gần đây để gia tăng hiệu quả công việc.

IV. Thực thi chiến lược thông qua cấu trúc tổ chức

Imation là một công ty đa quốc gia dựa trên thiết kế, sảnxuất, nguồn hoặc thị trường một loạt các phương tiện truyềnthông ghi lưu trữ dữ liệu và các sản phẩm điện tử tiêu dùng.Trước 1996, Imation ban đầu là bộ phận của 3M, chỉ tham gia vàoviệc thiết kế, sản xuất và bán hàng lưu trữ dữ liệu, hình ảnh ytế, in ấn, nhiếp ảnh phim, quang học và đặc biệt các sản phẩmgiấy.

  Công ty đã được tham gia vào sự phát triển của nhiều cảitiến công nghệ lưu trữ dữ liệu, chẳng hạn như sự ra đời củabăng từ đầu tiên vào năm 1947, inch băng mực quý đầu tiên chodữ liệu lưu trữ (QIC) vào năm 1971 và 3,5-inch (mm 89) đĩa mềmvào năm 1984.

1. Phân công theo chiều dọc

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Imation

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 135

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Có thể thấy, hoạt động trong một lĩnh vực công nghệ cao,Imation có cơ cấu thấp để các nhân viên tự do trong việc đápứng nhu cầu khách hàng mà sự giám sát không cần quá chặt chẽ.

2. Phân công theo chiều ngang

Trong những ngày đầu tiên khi tách khỏi 3M, Imation cũng đãcó những sự thay đổi cơ cấu tổ chức. Sự gia tăng trong các quyđịnh của chính phủ và các nhóm lợi ích đặc biệt và những khátvọng thay đổi và mong đợi của nhân viên cho thấy một nhu cầutrong tương lai cho các cách khác nhau để hoàn thành mục tiêucủa tổ chức. Imation đã tổ chức phát triển văn phòng giám đốcđiều hành nhóm. Bản chất của thị trường và sự phát triển củangười lao động có kiến thức đã thay đổi định nghĩa của các vịtrí chức năng. Quản lý bán hàng của ngày hôm nay có một côngviệc khác nhiều so với quản lý bán hàng của 10 năm trướcđây. Vì vậy, cần thiết cho các chuyên gia lập kế hoạch tổ chứctiếp tục phát triển.

Các nhu cầu của người sử dụng thông tin trong các ngànhcông nghiệp đang thay đổi nhanh chóng và đòi hỏi một mối quan

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 136

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

hệ hợp tác giữa khách hàng và nhà sản xuất. Để đạt được điềunày, Imation đã bắt đầu một quá trình tái kỹ thuật toàndiện. Theo đó, quá trình này sẽ phá vỡ rào cản giữa các đơn vịkinh doanh, liên kết các nhóm phát triển của công ty chặt chẽhơn với khách hàng.

 Trước đây, các đơn vị chức năng Imation tương đối độc lậpcách nhau bằng công nghệ độc đáo và được xác định rõ thị trườngvà các kênh phân phối. Imation tổ chức lại phân khúc của ngườisử dụng để đảm bảo chặt chẽ sức mạnh tổng hợp giữa công ty vàkhách hàng. Đội kinh doanh đã được thiết kế xung quanh các phânkhúc khách hàng có nhu cầu khác biệt rõ rệt - người sử dụng máytính, người dùng tầm trung hoặc mạng, và phân khúc doanh nghiệpcao cấp. Cơ cấu trước đó của tổ chức dựa trên sản phẩm cụ thểvà các chương trình phát triển công nghệ.

Trong vài năm trở lại đây, nhận thấy sự sụt giảm doanh thuImation cũng đã thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu. Việc tổ chức lạidẫn đến việc cắt giảm khoảng 200 việc làm trên toàn thế giớinăm 2012.

"Họ đã đối phó với sự sụt giảm trong kinh doanh của cácthành phần lưu trữ dữ liệu điện tử và truyền thống của họ trongnhiều năm qua, và nó xuất hiện làm gia tăng"

 Lucas đã thông báo rằng công ty sẽ chia nhóm kinh doanhtoàn cầu của mình thành hai đơn vị, chi phí cắt giảm mạnh mẽ vàtập trung vào việc lưu trữ dữ liệu và một phần bảo mật củadoanh nghiệp trong khi khám phá các lựa chọn chiến lược cho cácthương hiệu điện tử tiêu dùng và các doanh nghiệp.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 137

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

Đó là tổ chức lại sẽ tạo ra một bộ phận gọi là lưu trữ tầngvà Giải pháp bảo mật (TSS) sẽ tập trung vào doanh nghiệp nhỏ vàvừa và các khách hàng doanh nghiệp và chính phủ. Trong khi đó,một bộ phận người tiêu dùng lưu trữ và phụ kiện (CSA) sẽ tậptrung vào các kênh bán lẻ.

Mục tiêu của các tổ chức lại là để cung cấp một cấu trúckhách hàng trung tâm tập trung hơn, dẫn đến đưa ra quyết địnhnhanh hơn, trách nhiệm rõ ràng hơn, một tổ chức nhanh nhẹn hơnvà hiệu quả tăng lên trên toàn thế giới.

Nhìn chung, cơ cấu tổ chức của Imation không quá phức tạp, và có thểnhận thấy công ty chủ yếu sử dụng cơ cấu nhóm sản phẩm, kết quả là cơ cấu củacông ty có mức độ phân công theo chiều ngang cao hơn. Điều này phù hợp vớiImation, một công ty đa quốc gia có tầm hoạt động rộng lớn trên toàn thế giới,hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao. Cơ cấu nhóm sản phẩm giúp công ty dễdàng đáp ứng nhu cầu khách hàng và giảm chi phí.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 138

Quản trị chiến lược Nhóm: 06 - QTCL3_2

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn 139