Post on 10-Mar-2023
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Để giúp các bạn tham gia khóa học KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH VÀ KẾ
TOÁN SƠ CẤP có một cái nhìn tổng quan về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại
một doanh nghiệp từ buổi 1 đến buổi 10 trƣớc khi làm quen với bộ chứng từ thực tế tại
một doanh nghiệp, Trung tâm kế toán An Tâm tóm tắt lại cho các bạn trong 1 file để các
bạn tiện theo dõi bằng nghiệp vụ Nợ Có và bằng Sơ đồ chữ T. Hy vọng, qua bài viết
này các bạn có thể tự tin biết đƣợc những nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần có chứng từ gì
và định khoản nhƣ thế nào. Chúc các bạn học tốt.
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN TIỀN MẶT VÀ TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG:TÀI KHOẢN 111 (Buổi 1+2)
1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của
đơn vị:
- Trƣờng hợp bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
bán chƣa có thuế GTGT, ghi: (DỰA VÀO HÓA ĐƠN TÀI CHÍNH MÀ CÔNG TY
XUẤT CHO KHÁCH HÀNG VÀ PHIẾU THU)
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) trên hóa đơn lấy chỗ dòng thuế
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế
GTGT lấy trên hóa đơn);
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT, hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán, Kế toán dựa
vào phiếu thu và hóa đơn tài chính ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
2. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc
đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ (nhƣ: Thu lãi đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn, thu về
thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,...) bằng tiền mặt nhập quỹ, Kế toán dựa vào phiếu thu
VÀ HÓA ĐƠN TÀI CHÍNH (nếu có), ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111- Tiền mặt (Tổng giá thanh toán)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311). Số thuế trên hóa đơn
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT. Lấy
trên hóa đơn).
Có TK 711- Thu nhập khác (Giá chƣa có thuế GTGT, Lấy trên hóa đơn ).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc
đối tƣợng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực
tiếp hoặc không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt, khi nhập quỹ, Kế toán
dựa vào phiếu thu ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.
4. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt; vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác
bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ), Kế toán dựa vào Phiếu thu và các chứng
từ khác có liên quan đến ngân hàng ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112). (Dựa vào giấy rút tiền)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122) (Dựa vào Giấy rút tiền)
Có các TK 311, 341,... (Nếu vay ngân hàng thì sẽ có giấy nhận tiền)
5. Thu hồi các khoản nợ phải thu và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp, Kế toán dựa
vào phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 136 - Phải thu nội bộ
Có TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 141 - Tạm ứng.
6. Thu hồi các khoản đầu tƣ ngắn hạn, các khoản ký cƣợc, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản
cho vay nhập quỹ tiền mặt, Kế toán dựa vào phiếu thu và các chứng từ khác có liên
quan ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 121 - Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn; hoặc
Có TK 128 - Đầu tƣ ngắn hạn khác
Có TK 138 - Phải thu khác
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Có TK 244 - Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Có TK 228 - Đầu tƣ dài hạn khác.
7. Nhận khoản ký quỹ, ký cƣợc của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ, ghi, Kế toán
dựa vào phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan, ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn.
8. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên nhân,
ghi, Kế toán dựa vào phiếu thu và biên bản kiểm kê quỹ, tiến hành ghi nhận như sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
09. Khi nhận đƣợc vốn góp bằng tiền mặt của các thành viên góp vốn, Kế toán dựa vào
phiếu thu và biên bản góp vốn để ghi nhận như sau:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
10. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kế toán dựa vào phiếu chi và
Giấy nộp tiền của ngân hàng ghi nhận như sau:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 111 – Tiền mặt.
11. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tƣ vào công ty con,
đầu tƣ vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh, Kế toán dựa vào phiếu chi và các
chứng từ khác có liên quan để gh nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 121 - Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 221 - Đầu tƣ vào công ty con
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết
Nợ TK 228 - Đầu tƣ dài hạn khác
Có TK 111 - Tiền mặt.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
12. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cƣợc, Kế toán dựa vào phiếu chi và hợp đồng
liên quan ghi nhận như sau:
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tƣ XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua
sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, Kế toán dựa vào phiếu chi và
hóa đơn tài chính ghi nhận nghiệp vụ sau:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332)
Có TK 111 - Tiền mặt.
14. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập
kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên), ,
Kế toán dựa vào phiếu chi và Hóa đơn tài chính ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá mua chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
15. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả, Kế toán dựa vào phiếu chi và
các chứng từ khác có liên quan (Hợp đồng nợ đến hạn, bảng lương...) ghi nhận các
nghiệp vụ sau:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 111 - Tiền mặt.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
16. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử
dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ, Kế toán dựa vào phiếu
chi và hóa đơn tài chính ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,...
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 111 - Tiền mặt.
17. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác, Kế toán dựa vào
phiếu chi và hóa đơn tài chính (nếu có) ghi như sau
Nợ các TK 635, 811,…
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111 – Tiền mặt.
19. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chƣa xác định rõ nguyên nhân,
Kế toán dựa vào biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)
Có TK 111 – Tiền mặt.
20. Nộp tiền thuế môn bài , Công ty đƣợc ngân hàng cấp có giấy nộp tiền vào Ngân sách
nhà nƣớc, Dựa vào phiếu chi và chứng từ có liên quan, ghi nhận nghiệp vụ sau
Nợ 3338 (thuế khác)
Có 111 (tiền mặt)
(Sau đó hạch toán tiếp nghiệp vụ chi phí của thuế môn bài)
Nơ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 3338: thuế khác
Bài học thêm những nghiệp vụ kinh tế phát sinh của tiền mặt để các bạn làm quen
Nghiệp vụ kế toán tiền mặt
Nghiệp vụ Định khoản nghiệp vụ Thủ tục, chứng từ,
căn cứ Sổ sách, báo cáo
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Phần 1: Dòng thu tiền (Tiền vào – Tăng quỹ tiền mặt)
Nhận tiền vốn góp của
thành viên góp vốn.
Nợ TK 111
Có TK 411
- Biên bản góp vốn
- Phiếu thu tiền
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 411
Rút tiền gửi ngân hàng
về quỹ tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112
- SEC
- Phiếu thu tiền
- Bảng kê giao dịch
ngân hàng
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 112
(ghi chi tiết cụ
thể của ngân
hàng)
Thu tiền do đi vay
ngắn hạn ngân hàng
hoặc tổ chức cá nhân
khác bằng TM (dƣới 1
năm)
Nợ TK 111
Có TK 311
- Hợp đồng vay
vốn, khế ƣớc vay
vốn
- Phƣơng án vay
- Phiếu thu tiền
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 311
- Sổ chi tiết 311
Thu tiền do đi vay dài
hạn ngân hàng hoặc tổ
chức cá nhân khác
bằng TM (Trên 1 năm)
Nợ TK 111
Có TK 341
- Hợp đồng vay
vốn, khế ƣớc vay
vốn
- Phƣơng án vay
- Phiếu thu tiền
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 341
- Sổ chi tiết 341
Thu tiền hoàn ứng của
nhân viên mà tạm ứng
dƣ
Nợ TK 111
Có TK 141
- Phiếu hoàn ứng
- Phiếu thu
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 141
- Sổ chi tiết tạm
ứng
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bán hàng và thu tiền
mặt ngay tại thời điểm
bán
Nợ TK 111
Có TK 3331
Có TK 511
- Hợp đồng/Đơn
hàng
- Chứng từ giao
nhận (Nếu có)
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu tiền
- Sổ NKC
- Sổ quý tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111,
3331, 5111
Thu hồi công nợ phải
thu của việc bán hàng
kỳ trƣớc mà chƣa thu
tiền
Nợ TK 111
Có TK 131
- Phiếu thu tiền
- Biên bản đối
chiếu công nợ
(Chi tiết theo đối
tƣợng)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 131
- Sổ chi tiết của
131 và lập bảng
tổng hợp phải
thu của khách
hàng
Thu hồi tiền gốc cho
vay trƣớc đố của tổ
chức, cá nhân mà lúc
trƣớc cho vay
Nợ TK 111
Có TK 1388
- Phiếu thu
- Hợp đồng cho
vay
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111,1388
- Sổ chi tiết của
1388
Thu tiền lãi từ cho vay
hoặc đầu tƣ tài chính,
đầu tƣ chứng khoán
Nợ TK 111
Có TK 515
- Phiếu thu tiền
- Bảng tính lãi
(Nếu có)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 515
Thu tiền mà khách
hàng ứng trƣớc để thực
hiện hợp đồng
Nợ TK 111
Có TK 131
- Phiếu thu tiền
- Hợp đồng/đơn
hàng nếu có
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 131
- Sổ chi tiết 131
Thu hồi lại tiền đầu tƣ
từ góp vốn….
Nợ TK 111
Có TK 121; 128; 221;
- Phiếu thu tiền
- Hợp đồng/thanh
lý hợp đồng,
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
222; 228 chứng từ đầu tƣ
(Nếu có)
- Sổ cái 111, 121,
128, 221, 222,
228
Thu lại tiền từ các
khoản ký quỹ, ký cƣợc
của đơn vị/cá nhân
khác
Nợ TK 111
Có TK 144, 244
- Phiếu thu
- Hợp đồng ký
quỹ/Ký cƣợc
(Nếu có)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 144,
244
- Sổ chi tiết
144;244
Thu tiền từ các khoản
thu của đơn vị nội bộ
Nợ TK 111
Có TK 136
- Phiếu thu tiền
- Thủ tục khác
(Nếu có)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 136
- Sổ chi tiết của
136
Thu tiền từ các khoản
trả thừa, nay thu hồi lại
Nợ TK 111
Có TK: 131, 138, - Phiếu thu tiền
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái
111,131;1388
- (Sổ chi tiết 131
và 1388)
Nghiệp vụ kế toán tiền mặt
Nghiệp vụ Tài khoản liên quan Thủ tục, chứng từ,
căn cứ Sổ sách, báo cáo
Phần 2: Dòng Chi tiền (Tiền ra – Giảm quỹ tiền mặt)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Giảm quỹ tiền mặt do
trả lại tiền góp vốn thu
thừa
Nợ TK 411,
Có TK 111
- Biên bản góp vốn
- Phiếu chi tiền
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 411
Xuất tiền mặt nộp vào
tài khoản ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 111
- Phiếu chi tiền
- Giấy báo có
- Bảng kê giao dịch
ngân hàng
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
- (Sổ quỹ)
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 112
- Sổ chi tiết giao
dịch ngân hàng
Chi trả gốc tiền vay
ngắn hạn
Nợ TK 311
Có TK 111
- Hợp đồng vay
vốn, khế ƣớc vay
vốn (Phụ lục,
thanh lý)
- Phiếu chi tiền
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 311
- Sổ chi tiết của
khoản vay
Chi trả tiền vay dài hạn
ngân hàng hoặc tổ chức
cá nhân khác bằng TM
Nợ TK 341
Có TK 111
- Hợp đồng vay
vốn, khế ƣớc vay
vốn (Phụ lục,
thanh lý)
- Phiếu chi tiền
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 341
- Sổ chi tiết của
341
Chi tiền tạm ứng cho
nhân viên công ty,
ngƣời lao động
Nợ TK 141
Có TK 111
- Đề ngị tạmứng
- Phiếu chi tiền
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 141
- Sổ chi tiết tạm
ứng
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Đặt cọc, trả trƣớc tiền
mua hàng cho nhà cung
cấp (Ngƣời bán)
Nợ TK 331
Có TK 111
- Hợp đồng/Đơn
hàng
- Chứng từ giao
nhận (Nếu có)
- Phiếu chi tiền
- Sổ NKC
- Sổ qũy tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 331
(Sổ chi tiết 331)
Chi trả công nợ đến
hạn phải trả cho nhà
cung cấp do mua hàng
hóa, vật tƣ, dịch vụ
Nợ TK 331
Có TK 111
- Phiếu chi tiền
- Biên bản đối
chiếu công nợ
(Chi tiết theo đối
tƣợng)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 331
- Sổ chi tiết và
tổng hợp phải
trả
Chi tiền cho tổ chức, cá
nhân vay
Nợ TK 138
Có TK 111
- Phiếu chi tiền
- Hợp đồng cho
vay
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111,138
- Sổ chi tiết 138
Chi trả lãi vay, chi trả
khoản lỗ do đầu tƣ
chứng khoán, trái phiếu
Nợ TK 635
Có TK 111
- Phiếu chi tiền
- Bảng tính lãi
(Nếu có)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 635
Hoàn trả tiền ứng trƣớc
hoặc thu thừa của
khách hàng
Nợ TK 131
Có TK 111
- Phiếu chi tiền
- Hợp đồng/đơn
hàng nếu có
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 131
- Sổ chi tiết 131
Chi tiền đầu tƣ tài
chính, chứng khoán,
góp vốn liên doanh
Nợ
TK121,128,21,222,228
Có TK 111
- Phiếu chi tiền
- Hợp đồng/thanh
lý hợp đồng,
chứng từ đầu tƣ
(Nếu có)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 121,
128, 221, 222,
228
Chi tiền cho các khoản
ký quỹ, ký cƣợc của Nợ TK 144, 244 - Phiếuchi tiền
- Hợp đồng ký
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
đơn vị/cá nhân khác Có TK 111 quỹ/Ký cƣợc
(Nếu có)
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 144,
244
- Sổ chi tiết
144;244
Chi trả tiền cho các
khoản phải trả của đơn
vị nội bộ
Nợ 336
Có TK 111
- Phiếuchi tiền
- Thủ tục khác
(Nếu có)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 336
- Sổ chi tiết 336
Chi tiền nộp thuế bằng
tiền mặt tại kho bạc
hoặc ngân hàng có thu
ngân sách
Nợ TK 3331; 3334;
3335
Có TK 111
- Phiếu chi tiền
- Biên lai thu tiền
- Thông báo nộp
thuế
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 333
Chi trả hoa hồng, môi
giới bằng tiền mặt, chi
chiết khấu thanh toán
Nợ TK641
Có TK 111
- Chính sách chi trả
hoa hồng môi
giới, chiết khấu
thanh toán
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 641
Chi trả dịch vụ mua
ngoài (Điện nƣớc, điện
thoại, viễn thông, xăng
dầu)
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Nợ TK 627
Nợ TK 1331
Có TK 111
- Hóađơn
- Phiếu chi
- (CP phát sinh ở
bộ phận nào thì
sử dụng tài khoản
tƣơng ứng)
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 133,
641 (642, 627)
Chi mua văn phòng
phẩm phục vụ quản lý
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111
- Hóa đơn
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Sổ quỹ)
- Sổ cái 111, 642,
133
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Chi văn phòng phẩm
phục vụ bán hàng
Nợ TK 641
Nợ TK 1331
Có TK 111
- Hóa đơn
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ cái 111, 133,
641
Chi tiền mặt mua vật tƣ
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111
- Hợp đồng,
hóađơn
- Phiếu giao hàng
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 133,
152
Sổ chi tiết 152
Chi tiền mặt mua hàng
hóa
Nợ TK 156
Nợ TK 1331
Có TK 111
- Hợp đồng,
hóađơn
- Phiếu giao hàng
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 133,
156
- Sổ chi tiết 156
Chi tiền mặt mua công
cụ dùng ngay
Nợ TK 142 (242)
Nợ TK 1331
Có TK 111
- Hợp đồng,
hóađơn
- Phiếu giao hàng
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 133,
142 (242)
Chi tiền mặt mua công
cụ nhập kho, sau đó
xuất ra dùng dần
Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 111
- Hợp đồng,
hóađơn
- Phiếu giao hàng
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 133,
153
- Sổ chi tiết 153
Mua tài sản cố định trả
bằng tiền gửi ngân
hàng
Nợ TK 211 (241)
Nợ TK 1331
Có TK 1121
- Hợp đồng,
hóađơn
- Phiếu giao hàng
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 1121,
133, 211
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Chi tiền mặt hóađơn
tiếp khách (VAT)
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111
- Hóađơn
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 642
Chi tiền mặt hóađơn
tiếp khách (Hóađơn
thông thƣờng)
Nợ TK 642
Có TK 111
- Hóađơn bán hàng
- Phiếu chi
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 642
Chi tiền giao dịch,
quan hệ
Nợ TK 642 (811)
Có TK 111
- Phiếu chi
- Giấy tờ khác
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 642
Chi tiền nộp bảo hiểm
theo chế độ
Nợ TK 3388
Có TK 111
- Phiếu chi
- Bảng tổng hợp
tính bảo hiểm
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 3388
Sổ chi tiết 3388
Kiểm kê phát hiện
thiếu tiền tại quỹ
Nợ TK 1388
Có TK 111 - Biên bản kiểm kê
- Sổ NKC
- Sổ quỹ tiền mặt
(Thủ quỹ)
- Sổ cái 111, 1388
Sổ chi tiết 1388
Chi trả lƣơng cho cán
bộ công nhân viên
Nợ 334
Có 111,112
- Bảng lƣơng,
Phiếu tính lƣơng
- Sổ Nhật ký
chung
- Sổ quỹ (Thủ
quỹ)
- Sổ cái
334;111;112
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TÀI KHOẢN 112 (Buổi 1+2)
1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, Kế toán dựa vào phiếu chi và Giấy
nộp tiền vào ngân hàng ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà Cty gửi tiền vào)
Có TK 111 – Tiền mặt.
2. Nhận đƣợc giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
doanh nghiệp, kế toán dựa vào giấy Báo có và Sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (Ghi cụ thể tài khoản của ngân hàng mà nhận
tiền)
Có TK 113 – Tiền đang chuyển.
3. Nhận đƣợc tiền ứng trƣớc hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy
báo Có của Ngân hàng và sổ phụ ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. (Ghi cụ thể đối tƣợng chi tiết)
4. Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào
giấy báo có, sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)
Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Có TK 244 – Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn.
5. Nhận vốn góp liên doanh, vốn góp cổ phần do các thành viên góp vốn chuyển đến
bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào giấy báo có và sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
6. Nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào
giấy báo có, sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)
Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
7. Thu hồi các khoản đầu tƣ ngắn hạn bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào Giấy báo có
và sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)
Có TK 121 - Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 128 - Đầu tƣ ngắn hạn khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)
8. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài chính,
hoạt động khác bằng chuyển khoản.
8.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ thuế,
khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào
Giây báo có, hóa đơn tài chính, Giấy báo có và sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (Tổng giá thanh toán), (ghi cụ thể ngân hàng mà
nhận tiền)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán
chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 - Thu nhập khác
8.2. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt
động tài chính, hoạt động khác không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng, kế toán
dựa vài giấy báo có ngân hàng và sổ phụ ngân hàng và hóa đơn tài chính ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711 – Thu nhập khác.
9. Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, kế toán dựa vào Giấy báo có ngân hàng và sổ phụ ngân
hàng ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà nhận tiền)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
10. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, Kế toán dựa vào phiếu thu; giấy báo
nợ và chứng từ rút tiền của NH (Séc) và sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
11. Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cƣợc (dài hạn, ngắn hạn). Kế toán dựa vào
giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng và chứng từ liên quan ghi:
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cƣớc dài hạn
Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
12. Chuyển tiền gửi ngân hàng đi đầu tƣ tài chính ngắn hạn, Kế toán dựa vào giấy báo
nợ, sổ phụ ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 128 - Đầu tƣ ngắn hạn khác
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
13. Trả tiền mua vật tƣ, công cụ, hàng hóa về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ bằng
chuyển khoản, ủy nhiệm chi hoặc séc, Kế toán dựa vào Giấy báo nợ, hóa đơn tài
chính và sổ phụ ngân hàng và chứng từ khác có liên quan ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
14. Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đầu tƣ, đầu tƣ dài hạn, chi phí đầu tƣ XDCB phục vụ cho
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào giấy báo nợ, hóa đơn tài
chính và sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tƣ
Nợ TK 221 - Đầu tƣ vào công ty con (Nếu chiếm từ 51% vốn góp)
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Mỗi bên 50% vốn góp)
Nợ TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết (từ 21% đến 49% vốn góp)
Nợ TK 228 - Đầu tƣ dài hạn khác (Từ 20% vốn góp trở xuống)
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1332 - nếu có),...
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
15. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng chuyển khoản, Kế toán dựa vào giấy báo nợ;
sổ phụ ngân hàng và chứng từ tính lãi để ghi:
Nợ TK 311 - Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
Nợ TK 336 - Phải trả nội bộ
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 341 - Vay dài hạn
Nợ TK 342 - Nợ dài hạn,...
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
16. Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp vốn, chi các quỹ doanh
nghiệp,… bằng tiền gửi Ngân hàng, Kế toán dựa vào giấy báo nợ, biên bản trả lại vốn,
trả vốn góp, sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối
Nợ các TK 414, 415, 418,...
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền
17. Thanh toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ cho ngƣời mua bằng chuyển khoản, Kế toán
dựa vào giấy báo nợ, hóa đơn giảm giá, hóa đơn hàng bán bị trả lại hóa đơn chiết
khấu thương mại, sổ phụ ngân hàng ghi:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
18. Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đến các khoản chi phí sử dụng máy thi công,
chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động
tài chính, chi phí khác thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ,
Kế toán dựa vào giấy báo nợ, hóa đơn tài chính và sổ phụ ngân hàng ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng. (ghi cụ thể ngân hàng mà chi trả tiền)
BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI LIÊN QUAN ĐẾN BUỔI 1 VÀ BUỔI 2 ĐỂ CÁC BẠN
TIỆN THEO DÕI
Bài tập và bài giải 1: Cty ABC là Cty thƣơng mại, chuyên kinh doanh máy vi tính
(Đƣợc thành lập trong tháng 1/2014 do 2 thành viên Góp vốn là Nguyễn Văn A và
Nguyễn Thị B), trong kỳ tháng 1/2014 có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Ngày 3/1/2014. Cty Nhận tiền góp vốn bằng tiền mặt của Ông A 100 triệu đồng
Giải:
+Chứng từ: Phiếu thu có đầy đủ chữ ký
+Ghi sổ kế toán, Ghi sổ nhật ký chung
Nợ 111: 100
Có 411: 100
+ Ghi sổ cái tài khoản 111 và 411
2. Ngày 4/1/2014 . Cty nhận tiền góp vốn bằng tiền gửi Ngân hàng tại Ngân hàng
ACB với số tiền 120 triệu đồng của Chị B.
Giải:
+Chứng từ: Giấy báo có Ngân hàng và Sổ phụ ngân hàng
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
+ Ghi sổ kế toán, Ghi sổ nhật ký chung
Nợ 112 ACB
Có 411
+Ghi sổ cái tài khoản 112 và 411
3. Ngày 4/1/2014. Cty đặt cọc tiền thuê nhà cho chủ nhà Là Nguyễn Văn Mƣời số
tiền 30 triệu với thời hạn thuê là 3 năm bằng tiền mặt. Sau 3 năm thì nếu không
tiếp tục thuê sẽ trả lại tiền cọc.
Giải:
+Chứng từ: hợp đồng và phiếu chi+Biên nhận tiền
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ 244: 30 triệu
Có 111: 30 triệu
+Sổ cái 244 và Sổ cái 111
+Sau đó là ghi sổ chi tiết 244 ghi rõ đối tượng là Nguyễn Văn Mười.
4. Ngày 5/1/2014. Cty mua đồ dùng văn phòng tại nhà sách Nguyễn văn Cừ, Nhà
sách Nguyễn Văn cừ xuất hóa đơn GTGT cho Cty với giá chƣa VAT là 4 triệu và
VAT là 10%: 0.4 triệu. Cty trả bằng tiền mặt
Giải
+Chứng từ: Phiếu chi và hóa đơn tài chính của nhà sách Nguyễn văn Cừ
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung
Nợ 642 hoặc 641: 4.000.000
Nơ 133: 400.000
Có 111: 4.400.000
+Ghi sổ cái:
Ghi vào sổ 642; Sổ 133 và Sổ 111
5. Ngày 6/1/2014 Cty trả tiền thuê văn phòng cho chủ nhà bằng tiền mặt, Chủ nhà đã
xuất hóa đơn cho Cty với giá là 15 triệu/tháng (Đây là hóa đơn bán hàng nên
không có thuế GTGT).
Giải:
+Chứng từ:
Phiếu chi+Hóa đơn bán hàng
+ Ghi vào sổ nhật ký chung
Nợ 642 hoặc 641: 15 triệu
Có 111: 15 triệu
+Ghi vào sổ cái:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TK 642; 641 và 111
6. Ngày 8/1/2014 Cty trà tiền cho Phong Vũ bằng chuyển khoản tại Ngân hàng ACB
với số tiền là 50.000.000
+Bộ chứng từ: UNC
+Ghi sổ kế toán nhật ký chung
Nợ 331 (Phong vũ)
Có 112 ACB
+Ghi vào sổ cái: TK 331 và TK 112
+Ghi vào sổ chi tiết của Tk 331 đối tƣợng chi tiết là Phong Vũ
7. Ngày 9/1/2014 Cty bán hàng thu bằng tiền gửi ngân hàng của khách hàng với số
tiền là 220 triệu (trong đó giá chƣa VAT là 200 triệu và VAT là 20 triệu). của mặt
hàng máy Dell với số lƣợng bán là 10 cái.Giả sử công ty tính giá xuất kho theo
phƣơng pháp bình quân gia quyền
+Bộ chứng từ:
Giấy báo có của NH, Hóa đơn đầu ra, Hợp đồng kinh tế, biên bản giao nhận hàng
+Ghi sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, ghi 2 nghiệp vụ
Nghiệp vụ 1: doanh thu:
Nơ 112 HSBC: 220
Có 511: 200
Có 3331: 20
Nghiệp vụ 2: giá vốn hàng bán
Nợ 632 (Giá vốn hàng bán): 150.000.000
Có 156 (Hàng hóa): 150.000.000
Bài tập và bài giải 2: Một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2. Đem tiền mặt gởi vào NH ACB 30.000.000đ, chƣa nhận đƣợc giấy báo Có.
3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT
3.000.000đ.
Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế
GTGT
20.000đ.
4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
6. Nhận đƣợc giấy báo có của NH ACB về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
8. Mua vật liệu nhập kho giá chƣa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã
thanh toán bằng TGNH VCB. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ
trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ của Ngân
hàng ACB
11. Chi TGNH MHB để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
12. Rút TGNH HSBC về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lƣơng
cho nhân viên 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài giải
1. Kế toán dựa vào phiếu thu và hóa đơn tài chính xuất cho khách hàng, ghi
Nợ TK 111: 22.000.000
Có TK 33311: 2.000.000
Có TK 511: 20.000.000
2. Kế toán dựa vào phiếu chi, ghi
Nợ TK 113: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
3. Kế toán dựa vào phiếu thu và hóa đơn tài chính xuất cho khách hàng, ghi
Nợ TK 111: 63.000.000
Có TK 33311: 3.000.000
Có TK 711: 60.000.000
Nợ TK 811: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 111: 220.000
4. Kế toán dựa vào phiếu chi và hóa đơn mà Cty vận chuyển xuất cho để ghi
Nợ TK 641: 300.000
Có TK 111: 300.000
5. Kế toán dựa vào phiếu chi và Giấy đề nghi tạm ứng để ghi
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
6.Kế toán dựa vào giấy báo có của ngân hàng để ghi
Nợ TK 112 ACB: 30.000.000
Có TK 113: 30.000.000
7.Kế toán dựa vào phiếu thu, và hợp đồng vay tiền để ghi
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000
8. Kế toán dựa vào UNC và giấy báo nợ của ngân hàng+Hóa đơn tài chính ghi
Nợ TK 152: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 112 VCB: 55.000.000
Kế toán dựa vào phiếu chi và hóa đơn tài chính về Chi phi vận chuyển, ghi
Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 111: 440.000
9.Kế toán dựa vào phiếu chi +hóa đơn tài chính hoặc hóa đơn lẻ của Nhà sách, ghi
Nợ TK 642: 360.000
Có TK 111: 360.000
10.Kế tóa dựa vào giấy báo có của NH ACB, ghi
Nợ TK 112 ACB: 16.000.000
Có TK 515: 16.000.000
11. Kế toán dựa vào giấy báo nợ của ngân hàng MHB, ghi
Nợ TK 635: 3.000.000
Có TK 112 MHB: 3.000.000
12. Kế toán dựa giấy báo nợ của ngân hàng HSBC và giấy rút tiền của HSBC, ghi
Nợ TK 111: 25.000.000
Có TK 112 HSBC: 25.000.000
Kế toán dựa vào phiếu chi và bảng lƣơng, ghi
Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG (Buổi 3)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng lao động các giấy tờ khác kế toán để
tính lương và các khoản trích theo lương cho từng bộ phận. Bài viết này Công ty
TNHH Đào tạo và Dịch vụ kế toán Thuế An Tâm xin hƣớng dẫn cách hạch toán tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho từng bộ phận:
TÀI KHOẢN 334 - PHẢI TRẢ NGƢỜI LAO ĐỘNG: dùng để phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động của doanh nghiệp về
tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng,
1. Cuối tháng, kế toán dựa vào bảng lƣơng đã có phân ra từng bộ phận, hạch toán
chi phí cho các bộ phận nhƣ sau: s. An Tâm sẽ có 1 bài viết hƣớng dẫn chi tiết về cách
lập bảng lƣơng cho cán bạn tiện theo dõi. Lấy cột tổng thu nhập chƣa trừ BHXH, BHYT,
BHTN và thuế TNCN
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 6231 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 6271 - Chi phí lƣơng nhân viên sản xuất chung
Nợ TK 6421 - Chi phí lƣơng nhân viên bán hàng
Nợ TK 6421 – Chi phí lƣơng nhân viên quản lý
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348).
2. Cuối tháng, kế toán dựa vào Bảng lương hạch toán các khoản trích theo lương (GỒM
BHXH;BHYT;BHTN) mà người lao động phải gánh chịu, lấy số liệu tại cột BHXH (8%),
BHYT (1.5%), BHTN (1%) trên bảng lương để ghi sổ như sau
a. Khi trừ vào lƣơng của nhân viên:
Nợ TK 334 (Phải trả công nhân viên) : Lƣơng cơ bản x 10,5%
Có TK 3383 (Bảo hiểm xã hội) : Lƣơng Cơ bản x 8%
Có TK 3384 (Bảo hiểm Y tế) : Lƣơng cơ bản x 1,5%
Có TK 3389 (Bảo hiểm thất nghiệp) : Lƣơng cơ bản x 1%
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
b. Khi tính vào chi phí của DN:
Dựa vào bảng lƣơng , các bạn lập ra một bảng các khoản BHXH, YT, TN, KPCĐ
bắt buộc mà doanh nghiệp phải gánh chịu. (BHXH : 18%; BHYT: 3%; BHTN: 1%;
KPCĐ: 2% *mức lƣơng cơ bản). Các bạn phải chi tiết theo từng bộ phận nhé: VD: Bộ
phận bán hàng, bộ phận quản lý, Bộ phận sản xuất…
Nợ 241, 622, 623, 627, 641, 642 : Lƣơng cơ bản x 24%
Có TK 3383 (BHXH): Lƣơng cơ bản x 18%
Có TK 3384 (BHYT) : Lƣơng cơ bản x 3%
Có TK 3389 (BHTN): Lƣơng cơ bản x 1%
Có TK 3382 (KPCĐ): Lƣơng cơ bản x 2%
(Lƣu ý: Mức lương cơ bản do doanh nghiệp tự XD khi làm hệ thống thang bảng lương
miễn sao cao hơn mức lương tối thiếu vùng được quy định là được, mức lương tối thiếu
vùng các bạn xem TT 33/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2013)
c. Khi nộp tiền bảo hiểm và kinh phí công đoàn, dựa vào giấy nộp tiền vào NSNN,
Phiếu chi+Giấy báo nợ +Sổ phụ ngân hàng, kế toán hạch toán
Nợ TK 3383 (Bảo hiểm xã hội) : Số tiền đã trích BHXH
Nợ TK 3384 (Bảo hiểm y tế): Số tiền đã trích BHYT
Nợ TK 3389 (Bảo hiểm thất nghiệp): Số tiền đã trích BHTN
Nợ TK 3382 (Kinh phí công đoàn): Số tiền đóng kinh phí công đoàn
Có TK 1111 (Tiền mặt), 1121 (Tiền gửi Ngân hàng chi tiết cho từng ngân hàng )
3. Tính thuế TNCN phải nộp ( nếu có)
a. Khi trừ số thuế TNCN phải nộp vào lƣơng của nhân viên, Kế toán dựa vào bảng
lương tại cột thuế TNCN phải nộp ghi
Nợ TK 334 : Tổng số thuế TNCN khấu trừ
Có TK 3335 : Thuế TNCN
b. Khi nộp tiền thuế TNCN, dựa vào giấy nộp tiền NSNN (nếu nộp theo tháng thì từ
ngày 1 đến ngày 20 của tháng sau, nếu nộp theo quý thì từ ngày 1 đến ngày 30 của
đầu quý sau):
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 3335 (thuế TNCN) : số Thuế TNCN phải nộp
Có TK 1111 (Tiền mặt) hoặc 1121 (Tiền gửi ngân hàng: phải ghi chi tiết theo từng
đối tượng ngân hàng)
4. Khi tạm ứng tiền lƣơng đợt 1 cho ngƣời lao động, Dựa vào phiếu chi hoặc Ủy nhiệm
chi và danh sách nhân viên ứng lương, ghi sổ như sau
Nợ TK 334: Phải trả ngƣời lao động
Có TK 111 (Tiền mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng: ghi chi tiết từng ngân hàng)
5. Trƣờng hợp trả lƣơng bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Nếu sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, Kế toán phải xuất hóa đơn GTGT theo giá bán lẻ, kế toán dựa vào hóa đơn xuất
trả lương cho người lao động, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá
bán chưa có thuế GTGT:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chƣa có thuế GTGT).
Đồng thời hạch toán giá vốn hàng bán
Nợ 632: Số lƣợng *Đơn giá xuất (Đơn giá xuất Áp dụng giá xuất theo 1 trong 4 phương
pháp)
Có 155;156: Số lƣợng *Đơn giá xuất (Đơn giá xuất Áp dụng giá xuất theo 1
trong 4 phương pháp)
- Nếu sản phẩm, hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc kê khai thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán dựa vào hóa đơn tài chính mà dòng thuế
suất gạch chéo hoặc hóa đơn bán hàng không có thuế GTGT phản ánh doanh thu bán
hàng nội bộ theo giá thanh toán đã bao gồm thuế GTGT:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động (3341, 3348)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá thanh toán).
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Đồng thời hạch toán Giá vốn hàng bán
Nợ 632: Số lƣợng *Đơn giá xuất (Đơn giá xuất Áp dụng giá xuất theo 1 trong 4 phương
pháp)
Có 155;156: Số lƣợng *Đơn giá xuất (Đơn giá xuất Áp dụng giá xuất theo 1
trong 4 phương pháp)
(Và nếu Cty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, cuối tháng thì kế toán dựa vào
tờ khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ hạch toán: Nơ 512 có 33311)
6. Khi tính tiền thƣởng phải trả:
- Khi xác định số tiền thưởng trả công nhân viên từ quỹ khen thưởng:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (Nếu lấy từ quỹ)
Nợ 6421;6411;622;623;627 (Nếu không dùng quỹ thì hạch toán vào chi phí của Công
ty)
Có TK 334 - Phải trả ngƣời lao động.
- Khi xuất quỹ chi trả tiền thưởng:
Nợ TK 334 - Phải trả ngƣời lao động.
Có các TK 111 (Tiền mặt), 112 (Tiền gửi ngân hàng, phải ghi chi tiết cụ thể
từng ngân hàng)
Kể từ ngày 1/1/2014 theo Quyết định số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam quy định: Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm theo lƣơng cụ thể nhƣ sau:
1. Mức đóng bảo hiểm hàng tháng cụ thể nhƣ sau:
Các khoản trích theo
lƣơng
Đối với DN
(tính vào Chi
phí) (%)
Đối với ngƣời LĐ
(Trừ vào lƣơng)
(%)
Cộng (%)
Bảo hiểm xã hội 18 8 26
Bảo hiểm y tế 3 1,5 4,5
Bảo hiểm thất nghiệp 1 1 2
Kinh phí công đoàn 2
2
Cộng (%) 24 10,5 34,5
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
- Đơn vị đƣợc giữ lại 2% quỹ tiền lƣơng, tiền công đóng BHXH bắt buộc của những
ngƣời lao động tham gia BHXH bắt buộc để chi trả kịp thời chế độ ốm đau, thai sản cho
ngƣời lao động.(Hằng quý hoặc hằng tháng phải quyết toán với cơ quan BHXH)
2. Mức tiền lƣơng, tiền công đóng BHXH bắt buộc:
- Mức tiền lƣơng, tiền công đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lƣơng tối thiểu
vùng.
Lưu ý: Những lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì
tiền lƣơng, tiền công đóng BHXH bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lƣơng
tối thiểu vùng, nếu làm công việc nặng nhọc độc hại thì cộng thêm 5%.
3. Thời hạn nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
+BHXH, BHYT, BHTN: Chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng,
(Chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng )
+KPCĐ: Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời
điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho ngƣời lao động.
SƠ ĐỒ TÓM TẮT NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH CỦA TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bài tập kế toán tiền lƣơng và bài giải
Với mục đích h trợ các bạn sinh viên kế toán có thể tự học nâng cao nghiệp vụ kế
toán. Kế toán An Tâm xin chia sẻ 1 số bài tập kế toán tiền lƣơng và các khoản trích
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
theo lƣơng có hƣớng dẫn giải chi tiết, theo đúng các quy định về tiền lƣơng mới
nhất.
Bài tập 1 và bài giải 1: - Trong tháng 10/2014 tại Công ty kế toán An Tâm có tình hình tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng cụ thể nhƣ sau:
1 . Tinh tiền lƣơng phải trả cho:
- Công nhân sản xuất trực tiếp : 40.000.000
- Nhân viên quản lý phân xƣởng : 2.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiêp: 10.000.000
2. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đƣợc trích theo quy định:
3. Tiền gửi ngân hàng nộp BHXH cho cơ quan BHXH (kể cả nộp thay cho công nhân
viên)
4. Chi tiền mặt mua BHYT cho công nhân viên.
5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 50.000.000.
6. Khấu trừ lƣơng về BHYT, BHXH của công nhân viên
7. Chi tiền mặt trả lƣơng cho công nhân viên khi đã trừ tất cả các khoản.
Yêu cầu: Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trên. BHXH,BHYT,KPCĐ
Biết r ng: Tỷ lệ các khoản trích theo lƣơng năm 2014 nhƣ sau:
BHXH: 26 % trong đó: (Doanh nghiệp: 18%, Cá nhân: 8 %).
BHYT: 4,5 % trong đó: (Doanh nghiệp: 3 %, Cá nhân: 1,5 %).
BHTN: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 1 %, Cá nhân: 1 %).
KPCĐ: 2 % trong đó: (Doanh nghiệp: 2 %).
Hư ng d n giải bài 1:
Nghiệp vụ 1: Nợ TK - 622: 40.000.000
Nợ TK - 627: 2.000.000
Nợ TK - 642: 10.000.000
Có TK – 334: 52.000.000
Nghiệp vụ 2:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK - 622: 40.000.000 x 24 % = 9.600.000
Nợ TK - 627: 2.000.000 x 24 % = 480.000
Nợ TK - 642: 10.000.000 x 24 % = 2.400.000
Có TK 3383 : 52.000.000 x 18% = 9.360.000
Có TK 3384 : 52.000.000 x 3% = 1.560.000
Có TK 3389 : 52.000.000 x 1% = 520.000
Có TK 3382: 52.000.000 x 2% = 1.040.000
Nghiệp vụ 3: Nợ TK - 3383: (52.000.000 x 18%) + (52.000.000 x 8%) = 13.520.000
Có TK 112 : 13.520.000
Nghiệp vụ 4: Nợ TK - 3384: Số tiền chi
Có TK 111 :
Nghiệp vụ 5: Nợ TK - 111: 50.000.000.
Có TK 112 : 50.000.000.
Nghiệp vụ 6: Nợ TK - 334: 52.000.000 x 9,5% = 4.940.000
Có TK 3383 : 52.000.000 x 8% = 4.160.000
Có TK 3384 : 52.000.000 x 1,5% = 780.000
Nghiệp vụ 7: Nợ TK - 334: 52.000.000 - 4.940.000 = 47.060.000
Có TK 111 : 47.060.000
Bài tập 2 và bài giải 2: - Trong tháng 12/2014 tại Công ty TNHH Nam Hải có tài liệu về tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng nhƣ sau:
1. Tiền lƣơng còn nợ ngƣời lao động tháng trƣớc: 45.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
2. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng :
a. Rút tiền ngân hàng về chuẩn bị trả lƣơng: 45.000
b. Trả lƣơng còn nợ kỳ trƣớc cho ngƣời lao động: 42.000, số còn lại đơn vị tạm giữ vì
công nhân đi vắng chƣa lĩnh.
c. Các khoản khấu trừ vào lƣơng của ngƣời lao động bao gồm tạm ứng: 10.000 và khoản
phải thu khác: 8.000.
d. Tính ra số tiền lƣơng và các khoản khác phải trả trong tháng:
Bộ phận Lƣơng
chính
Lƣơng
phép
Thƣởng
thi đua BHXH Cộng
1. Phân xƣởng 1
- Công nhân SXTT
- Nhân viên gián
tiếp
87.000
81.500
5.500
6.000
6.000
-
5.000
4.000
1.000
2.000
2.000
-
100.000
93.500
6.500
2. Phân xƣởng 2
- Công nhân SXTT
- Nhân viên gián
tiếp
110.000
101.000
9.000
4.000
4.000
-
8.000
6.500
1.500
3.000
2.500
500
125.000
114.000
11.000
3. B.P tiêu thụ 10.600 1.000 500 600 12.700
4 BP QLDN 9.400 1.000 1.000 1.400 12.800
Tổng cộng 217.000 12.000 14.500 7.000 250.500
e. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định. Không đóng BHTN
f. Nộp KPCĐ (2%), BHXH (26%), BHYT (4,5%) cho cơ quan quản lý quỹ bằng tiền
chuyển khoản.
g. Rút tiền gửi ngân hàng về chờ chuẩn bị trả lƣơng: 180.000.
h. Thanh toán lƣơng và các khoản khác cho ngƣời lao động bằng tiền mặt: 183.000 trong
đó, lƣơng kỳ này: 158.500, lƣơng kỳ trƣớc tạm giữ hộ: 3.000, BHXH: 7.000, tiền thƣởng:
14.500.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Yêu cầu: Định khoản, hạch toán các nghiệp vụ trên. Công ty có số lao động nhỏ hơn 10
ngƣời nên không tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Hư ng d n giải bài 2:
Nghiệp vụ 1:
Nợ TK - 111: 45.000
Có TK 112 : 45.000
Nghiệp vụ 2:
- Trả lƣơng kỳ trƣớc chƣa lĩnh: (Có 338), và lƣơng trong tháng:
Nợ 334: 45.000
Có 3388 (Lƣơng kỳ trƣớc chƣa lĩnh): 3.000
Có 111: 42.000
Nghiệp vụ 3:
- Các khoản khấu trừ vào lƣơng: Tạm ứng (Tk141), và phải thu khác (138)
Nợ 334: 18.000
Có 141: 10.000
Có 138: 8.000
Nghiệp vụ 3:
- CP CN trực tiếp SX: = 81.5 + 6 + 101 + 4 = 192.5 (cả hai phân xƣởng - 622 với QĐ
15)
- Cp SX chung (Nviên gián tiếp): = 5.5 + 9.0 = 14.5 (Cả hai phân xƣởng – 627 QDD15)
Tƣơng tự với các TK 641, 642 (QĐ 15)
Nghiệp vụ 4:
Nợ 622 (154): (PX1: 87.5 + PX2: 105.0) = 192.5
Nợ 627(154): (PX1: 5.5 + PX2: 9.0) = 14.5
Nợ 641(6421): 11.6
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ 642(6422): 10.4
Có 334: 229.
Nợ 353 (3531: Quỹ khen thƣởng) : 14.5
Nợ 338 (3383 – BHXH) : 7.0
Có 334: 21.5
Nghiệp vụ 5: Trích các khoản theo lƣơng:
Nợ 334: (Phần trừ vào thu nhập công nhân viên): (8% +1,5%) x 229 = 21.755
Nợ 622(154): 192.5 x (18% + 3% + 2%) = 44.275
Nợ 627(154): 14.5 x 23% = 3.335
Nợ 642(6421): 10.4 x 23% = 2.392
Có 3382 – KPCĐ: 229 x 2% =4.58
Có 3383 – BHXH: 229 x 26% = 59.54
Có 3384 - BHYT: 229 x 4,5% = 10.305
Nghiệp vụ 6:
Nợ 338: 64.121
Trong đó:
Nợ 3382 – KPCĐ: 229 x 2% = 4.58
Nợ 3383 – BHXH: 229 x 26% = 59.54
Nợ 3384 - BHYT: 229 x 4,5% = 10.305
Có 112: 64.121
Nghiệp vụ 7:
Nợ TK 111: 180
Có TK 112: 180
Nghiệp vụ 8: Thanh toán lƣơng và các khoản khác cho ngƣời lao động:
Nợ 334: 180.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ 338: 3.000
Có 111: 183.000
Bài tập 3 và bài giải 3:
Dựa vào bảng lƣơng cho bên dƣới +Bảng trích các khoản tiền BHXH, BHYT, BHTN và
LPCĐ mà Cty, các bạn hãy hạch toán những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng vào cuối tháng
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bai giải 3:
Nghiệp vụ về chi lƣơng đợt ngày 15/1/2014, kế toán dựa vào UNC mà chuyển
khoản tại VCB, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ 334: 54.000.000
Có 112 VCB: 54.000.000
Cuối tháng (31/1/2014), kế toán dựa vào bảng lƣơng tiến hành hạch toán các
nghiệp vụ sau:
Nghiệp vụ 1: Tiền lƣơng phải trả cho all ngƣời lao động có liên quan đƣợc chia
theo từng bộ phận
Nợ 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): 142.700.000
Nơ 641 (Chi phí bán hàng):49.050.000
Có 334 (Phải trả ngƣời lao động): 191.750.000
Nghiệp vụ 2: Các khoản trích theo lƣơng mà ngƣời lao động phải chịu nhƣ sau:
Nợ 334: 1.548.750
Có 3383: 1.180.000
Có 3384: 221.250
Có 3389: 147.500
Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào bảng lƣơng, kế toán tính ra các khoản BHXH, BHYt,
BHTN mà Cty chịu
Nợ 642: 1.386.000
Nơ 641: 1.269.000
Có 3383: 2.655.000
Nợ 642:211.500
Nơ 641:231.000
Có 3384: 442.500
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ 642: 77.000
Nơ 641: 70.500
Có 3389: 147.500
Nghiệp vụ 4: tiền thuế TNCN mà ngƣời lao động phải gánh chịu
Nợ 334: 24.901.375
Có 3335: 24.901.375
Nghiệp vụ 5: Nếu Cty mà có đóng Kinh phí công đoàn thì kế toán hạch toán
nghiệp vụ về kinh phí công đoàn mà Cty phải đóng nhƣ sau: Về mặt nguyên tắc là
từ năm 2013 là all Công ty phải nộp kinh phí công đoàn cho dù có công đoàn hay
ko có công đoàn, mức đóng là 2% trên Tổng số tiền lƣơng cơ bản mà đã đong
BHXH hàng tháng.
Nợ 642: 154.000
Nơ 641: 141.000
Có 3382:295.000
=>Sau khi đã ghi vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán tiến hành ghi tuần tự
vào các loại sổ sách kế toán nhƣ sau:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái của tất cả các tài khoản mà đã hạch toán nhƣ trên
CÁCH HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH (Buổi 4)
Khi mua TSCĐ về hạch toán nhƣ thế nào mua trong nƣớc thì sao và mua nƣớc ngoài thì
sao? Khoản trích khấu hao hàng tháng, năm hạch toán nhƣ thế nào? Công ty kế toán An
Tâm xin hƣớng dẫn cách hạch toán trích khấu hao TSCĐ khi trích, cách hạch toán TSCĐ
khi mua về:
Nguyên giá của tài sản cố định: bằng giá mua phải trả cho nhà cung cấp +Thuế nhập
khẩu+Thuế TTDB (nếu có)+Những chi phí có liên quan để đưa tài sản về trạng thái sẵn
sàng sử dụng
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
1. Hạch toán TSCĐ khi mua về trong nƣớc, tăng trong kỳ (Bên nơ):
Khi mua tài sản cố định về, kế toán dựa vào giá mua chưa VAT phải trả nhà cung
cấp , hạch toán như sau:
Nợ TK 2111,213 : (Nguyên giá không bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 1332 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 1121/ TK 331:
Những chi phí có liên quan đến tài sản nhƣ chi phí vận chuyển, lắp đạt, chạy thử,, lệ
phí trƣớc bạ đƣợc cộng vào nguyên giá tài sản cố định, kế toán dựa vào những
chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ trên hạch toán như sau:
Nợ 211,213: Nguyên giá tài sản cố định
Nơ 1331: thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có 111,112 hoặc 331
Lưu ý: Tài sản cố định có giá trị từ 30 triệu trở lên nên chắc chắn là mua tài sản phải là
mua bằng tiền gửi ngân hàng mà không phải bằng tiền mặt. Nếu trả bằng tiền mặt thi sẽ
khôn đƣợc chấp nhận là chi phí hợp lý và sẽ không đƣợ khấu trừ VAT đầu vào
2. Hạch toán TSCĐ khi mua về từ nƣớc ngoài, nhập khẩu (Bên nơ): Dựa vào bộ chứng từ của hàng nhập khẩu gồm (Tờ khai hải quan, Sales
Contract, Packing list, Commercial Invoice, C/O..) kế toán tiến hành ghi sổ
Nếu mà thanh toán trƣớc 100% rồi sau đó mới nhận bộ hồ sơ chứng từ để
làm tờ khai, thì kế toán dựa vào Tờ khai Hải hạch toán như sau
Nợ 211,213 : Tài sản cố định: Nguyên tệ *Tỷ giá lúc thanh toán bên nợ của
331.
Có 331: Phải cho ngƣời bán: Nguyên tệ*Tỷ giá lúc thanh toán bên nợ 331
(Nên ko xảy ra chênh lệch tỷ giá lúc thanh toán, vì trước đó đã thanh toán
100% thì hạch toán Nợ 331 Có 112)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nếu mà thanh toán ký quỹ trƣớc (10% hoặc 20%..) và thanh toán phần còn
lại thì mới nhận đƣợc bộ hồ sơ chứng từ để làm tờ khai hải quan, thì kế toán
làm nhƣ sau
+Chuyển tiền ký quỹ bằng tiền của Công ty hoặc vay ngân hàng cho nƣớc
ngoài
Nơ 144 (Ký quỹ): Tỷ giá lúc bán ngoại tệ hoặc tỷ giá xuất ngoại tệ của Cty
ra để ký quỹ (Áp dụng 1 trong 4 phương pháp xuất ngoại tệ giống như xuất
hàng tồn kho: FiFo, LiFo, Thực tế đích danh, Bình quân gia quyền)
Có 112;311: Tỷ giá lúc bán ngoại tệ hoặc tỷ giá xuât ngoại tệ ra để ký
quỹ (Áp dụng 1 trong 4 phương pháp xuất ngoại tệ giống như xuất hàng
tồn kho: FiFo, LiFo, Thực tế đích danh, Bình quân gia quyền)
+Thanh toán phần còn lại để nhận bộ chứng từ để làm tờ khai bằng tiền vay
của ngân hàng
Nợ 331 : Theo tỷ giá của ngân hàng cho vay
Có 311: Theo tỷ giá của ngân hàng cho vay (nếu mà vay ngân hàng)
Đồng thời kết chuyển từ 144 vào 331
Nơ 331: Theo tỷ giá lúc ghi bên nợ 144
Có 144: Theo tỷ giá lúc ghi bên nợ 144
Nơ 211: Tài sản cố định: Nguyên tệ*Tỷ giá trên tờ khai hải quan
Có 331: Phải trả ngƣời bán: Nguyên tê*Tỷ giá trên tờ khai hải quan
Đồng thời hạch toán bút toán chênh lệch tỷ giá nhƣ sau:
+Lập bảng tổng hợp chênh lệch tỷ giá của từng tờ khai,Nếu lãi chênh lệch
tỷ giá thì ghi sổ như sau:
Nợ 331: Chênh lệch giữa tỷ giá trên tờ khai (Bên có) và tỷ giá thanh
toán từng lần (Bên Nơ 331)
Có 515: Chênh lệch giữa tỷ giá trên tờ khai (Bên có) và tỷ
giá thanh toán từng lần (Bên Nơ 331)
+Lập bảng tổng hợp chênh lệch tỷ giá của từng tờ khai,Nếu lỗ chênh lệch
tỷ giá thì ghi sổ
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ 635: Chênh lệch giữa tỷ giá trên tờ khai (Bên có) và tỷ giá thanh
toán từng lần (Bên Nơ 331)
Có 331: Chênh lệch giữa tỷ giá trên tờ khai (Bên có) và tỷ giá
thanh toán từng lần (Bên Nơ 331)
Nếu mà nhận hàng rồi mới thanh toán 100% thì hạch toán nhƣ sau:
+Dựa vào Tờ khai hải quan, kế toán hạch toán
Nợ 211: Tỷ giá trên tờ khai *trị giá nguyên tệ
Có 331: Tỷ giá trên tờ khai *Trị giá nguyên tệ.
+Sau đó mới tiến hành thanh toán cho nƣớc ngoài
Nơ 635: (Nếu chênh lệch tỷ giá lỗ).
Nợ 331: Theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ (Tỷ giá trên tờ khai)
Có 311: Theo tỷ giá thực tế phát sinh mà lúc vay ngân hàng
Có 515: (Nếu chênh lệch tỷ giá lãi)
(Nếu lãi thì phần chênh lệch hạch toán 515; Nếu lỗ thì phần chênh lệch
hạch toán 635)
Dựa vào tờ khai hải quan, kế toán hạch toán thuế nhập khẩu, thuế TTĐB
Nơ 211;213: Tài sản cố định
Có 3333: Thuế xuất nhập khẩu (nếu có)
Có 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Dựa vào giấy nộp tiền ngân sách nhà nƣớc, kế toán tiến hành hạch toán nhƣ sau:
Nợ 3333: Thuế nhập khẩu
Nợ 3331: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nơ 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Có 111 (Tiền mặt),112 (Tiền gửi ngân hàng, phải ghi chi tiết từng ngân hàng)
Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nƣớc, sau khi hạch toán nghiệp vụ
nộp thuế trên thì kế toán đồng thời hạch toán khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu
đƣợc khấu trừ
Nợ 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
3. Tăng do XDCB dở dang (Thuê ngoài XD)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Khi phát sinh những khoản chi phi liên quá đến vấn đề thuê công ty ngoài XD, kế
toán dựa vào hóa đơn tài chính cũng như bộ hồ sơ của bên XD (nhƣ biên bản
nghiệm thu từng lần và biên bản quyết toán khối lƣợng từng lần), kế toán tiến hành
hạch toán nhƣ sau:
Nợ 241: XDCB dở dang
Nợ 133: Thuế GTGT đƣợc
Có 331,Có 112 (Tiền gửi ngân hàng, phải ghi chi tiết từng ngân hàng)
Cứ từng lần nhƣ vậy, tức dựa vào hóa đơn tài chính và biên bản thanh toán khối
lƣợng từng lần, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ 241: XDCB dở dang
Nợ 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có 331: Phải trả ngƣời bán ,Có 112 (Tiền gửi ngân hàng, phải ghi chi tiết từng
ngân hàng)
Dựa vào hồ sơ quyết toán thanh toán toàn bộ công trình, Hóa đơn tài chính lần
cuối và Biên bản nghiệm thu bàn giao, kế toán tiến hành hạch toán phần hóa đơn của
đợt xuất lần cuối cùng và kết chuyển vào tài sản cố định
Nợ 241: XDCB dở dang
Nợ 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có 331 (Phải ,Có 112 Tiền gửi ngân hàng, phải ghi chi tiết từng ngân hàng)
Đồng thời kết chuyển tài sản cố định hoàn thành và đƣa vào sử dụng nhƣ sau:
Nợ 211: Tài sản cố định
Có 241: XDCB dở dang
4. Tăng do doanh nghiệp tự sản xuất ra thành phẩm và xuất thành phẩm ra để sử
dụng cho những bộ phận của Công ty
Khi xuất hàng hóa, thành phẩm cho bộ phận công ty sử dung thì kế toán v n xuất
hóa đơn b ng giá vốn và dòng thuế suất gạch chéo, hạch toán 2 nghiệp vụ, tên
ngƣời mua và tên ngƣời bán đều đứng tên Công ty trên hóa đơn
Nơ 211;213: Tài sản cố định hữu hình
Có 512: Doanh thu tiêu dùng nội bộ
Đồng thời hạch toán giá vốn hàng bán
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nơ 632: Giá vốn hàng bán
Có 155 (Thành phẩm);156 (Hàng hóa)
(TT119 yêu cầu ko tính thuế GTGT nữa, mà vẫn đề cập đến vấn đề xuất hóa đơn GTGT
và ko tính thuế GTGT thôi).
5. Tài sản cố định tăng do góp vốn
Khi nhận đƣợc tài sản cố định do góp vốn, kế toán dựa vào bộ hồ sơ của việc góp
vốn để tiến hành hạch toán như sau:
Nợ 211;213: Tài sản cố định
Có 411: Nguồn vốn kinh doanh
6. Khi mua công cụ dụng cụ, thì về cách hạch toán cũng tƣơng tự nhƣ tài sản cố
định: tức là vừa mua trong nƣớc và vừa mua nƣớc ngoài.
Tức là các bạn sẽ sửa tài khoản 211 thành 153 thôi, ngoài ra là giống hết.
Tuy nhiên, chúng tôi chỉ lƣu ý các bạn một điểm sau,
Nếu mà mua công cụ dụng mua về và nhập kho thì treo vào 153.
Nếu mà mua vào và sử dụng ngay thì sau khi hạch toán vào 153 thì kế toán tiếp
tục làm 1 nghiệp vụ xuất CCDC ra để sử dụng thì kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ 142 (Chi phí trả trƣớc ngắn hạn: khi thời gian phân bổ là dƣới 1 năm)
hoặc Nợ 242 (Chi phí trả trước dài hạn: Khi thời gian phân bổ từ 13 tháng đến 36
tháng)
Có 153: Công cụ, dụng cụ
Lưu ý: +CCDC theo TT78 thì đƣợc phân bổ tối đa 3 năm (Tức là chỉ được phân bổ từ 36 tháng
trở xuống thôi)
Đến cuối kỳ (cuối tháng), kế toán dựa vào bảng phân bổ chi phí trả trư c dài hạn để
hạch toán vào chi phi của những bộ phận có liên quan.
Nợ 241: XDCB dở dang
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 142 – CP trả trƣớc Ngắn hạn
Có TK 242 – CP trả trƣớc Dài hạn
Giá trị phân bổ 1 tháng =Giá trị phân bổ/Số tháng dự định phân bổ.
(Đó là những công việc mà kế toán phải làm khi phát sinh việc mua CCDC phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN)
7. Hạch toán khoản trích khấu hao TSCĐ hàng tháng:
- Sau khi mua tài sản cố định về, các bạn biết tài sản cố định đó phục vụ cho bộ phận nào
rồi, thì các bạn phải tiến hành lập bảng phân bổ khấu hao của tài sản để cuối mỗi tháng
tiến hành phân bổ chi phí khấu hao cho mỗi bộ phận. Lƣu ý thời gian khấu hao của tài
sản cố định các bạn cần xem thông tƣ 45/2013
- Khấu hao 1 tháng=Nguyên giá/thời gian sử dụng củ tài sản cố định (Xem thông tƣ 45)
- Đến cuối kỳ (cuối tháng) kế toán dựa vào bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định tiến
hành hạch toán khoản Chi phí trích khấu hao TSCĐ trong tháng đó, theo từng Bộ phận
sử dụng:
Nơ 241 - Xây dựng cơ bản dỡ dang
Nợ TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 2141 – Hao mòn Tài sản cố định Hữu hình
(Các bạn xem tài sản cố định của bộ phận nào thì đưa vào tài sản cố định của bộ phận
đó).
8. Hạch toán ghi giảm TSCĐ (Bên có) Giảm tài sản cố định do thanh lý và nhƣợng bán hoặc do mất hoặc do góp vốn
8.1. TSCĐ nhƣợng bán thƣờng là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng
không có hiệu quả. Khi nhƣợng bán TSCĐ hữu hình phải làm đầy đủ các thủ tục cần thiết
nhƣ sau:
- Lập Hội đồng xác định giá TSCĐ
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
- Quyết định nhƣợng bán TSCĐ
- Thông báo công khai và tổ chức đấu giá
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Và các chứng từ liên quan đến nhƣợng bán.
(Tùy tình hình thực tế của doanh nghiệp mà có những chứng từ phù hợp, bộ chứng từ
trên là đầy đủ, còn trong thực tế các bạn có thể bỏ qua vài chứng từ mà các bạn thấy
không cần thiết).
Kế toán dựa vào bộ hồ sơ chứng từ trên, khi nhƣợng bán tài sản cố định, kế toán hạch
toán 2 nghiệp vụ
Bút toán 1: - Phản ánh thu nhập khác +/ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ,
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán chƣa có thuế GTGT).
+/ Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
Bút toán 2:- Phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại=Nguyên giá trừ đi hao mòn lũy kế)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhƣợng bán TSCĐ (nếu có) đƣợc phản ánh vào
bên Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
8.2 Thanh lý tài sản cố định: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hƣ hỏng, không thể tiếp
tục sử dụng đƣợc, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù với yêu cầu sản xuất,
kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, đơn vị phải ra quyết định thanh lý, thành lập
Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản đƣợc lập thành 2 bản, 1 bản
chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho đơn vị quản lý, sử dụng
TSCĐ.
1. Khi cần bán - thanh lý tài sản cố định đã hết khấu hao hoặc chưa hết khấu hao các
bạn cần làm các thủ tục sau:
- Thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
- Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ.
- Quyết định Thanh lý TSCĐ.
- Biên bản kiêm kê tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế bán TSCĐ đƣợc thanh lý.
- Hóa đơn bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản hủy tài sản cố định
- Thanh lý hợp đồng kinh tế bán TSCĐ.
(Tùy tình hình thực tế của doanh nghiệp mà có những chứng từ phù hợp, bộ chứng từ
trên là đầy đủ, còn trong thực tế các bạn có thể bỏ qua vài chứng từ mà các bạn thấy
không cần thiết).
2. Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi
thanh lý TSCĐ,. . . Các bạn hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ như sau:
a. Căn cứ Biên bản giao nhận TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhƣợng bán, thanh lý – Xóa
bỏ TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại=Nguyên giá –Hao mòn lũy kế)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
b. Khi bán tài sản, kế toán dựa vào hóa đơn tài chính, Phản ánh phần thu nhập khác do
thu đƣợc tiền của khách hàng
- Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ (tức là lúc này
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
hóa đơn sử dụng để xuất là hóa đơn giá trị giá tăng)
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán chƣa có thuế GTGT).
- Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp (tức là hóa đơn
lúc này sử dụng để xuất là hóa đơn bán hàng)
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán
Có TK 711 - Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
c. Phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến thanh lý (nếu có)
- Các chi phí phát sinh liên quan đến nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ đƣợc phản ánh vào bên
Nợ TK 811 “Chi phí khác”.
Nợ TK 1331: thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 1111 (Tiền mặt),1121 (Tiền gửi ngân hàng),331 (Phải trả ngƣời bán)
SƠ ĐỒ TÓM TẮT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
SƠ ĐỒ TÓM TẮT NGHIỆP VỤ CỦA CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
BÀI TẬP TÀI SẢN CỐ ĐINH VÀ BÀI GIẢI
Công ty kế toán An Tâm xin chia sẻ 1 số bài tập kế toán tài sản cố định nhƣ: Bài tập
tính nguyên giá tài sản cố định mua vào, bài tập tính trích khấu hao tài sản cố định
có hư ng d n giải chi tiết theo đúng các quy định về TSCĐ m i nhất.
Bài tập 1 và bài giải:
- Trong tháng 6/2014 tại Công ty kế toán n Tâm có phát sinh các nghiệp vụ như sau:
1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.
Chi phí thanh lý gồm:
- Lƣơng: 2.000.000đ
- Trích theo lƣơng: 380.000đ
- Công cụ dụng cụ: 420.000đ
- Tiền mặt: 600.000đ
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá
24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang
trƣớc khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chƣa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT
10%, đã thu bằng tiền mặt.
3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
có giá chƣa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trƣớc
bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao.
- Công ty trích khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
- Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân
bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ
- Bộ phận QLDN: 10.000.000đ
Hƣớng dẫn giải bài 1:
1. Ngày 15/06
Nợ TK 214: 152.000.000
Nợ TK 811: 6.400.000
Có TK 211: 158.400.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 811: 3.400.000
Có TK 334: 2.000.000
Có TK 338: 380.000
Có TK 153: 420.000
Có TK 111: 600.000
Nợ TK 111: 1.800.000
Có TK 711: 1.800.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho : 158.400.000 / 12 x 12 = 1.100.000
Mức khấu hao của ngày 16 không sử dụng ( 15/06 - 30/06 ) = ( 1.100.000 / 30 ) x 16 =
586.670 đ
2. Ngày 25/06
Nợ TK 214: 6.000.000
Nợ TK 811: 18.000.000
Có TK 211: 24.000.000
Nợ TK 811: 500.000
Có TK 111: 500.000
Nợ TK 111: 6.380.000
Có TK 333: 580.000
Có TK 711: 5.800.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị = 24.000.000 / ( 2 x 12 ) = 1.000.000
Mức khấu hao của ngày 6 không sử dụng ( 25/06 - 30/06 ) = ( 1.000.000 / 30 ) x 6 =
200.000 đ
3. Ngày 26/06
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 211: 296.000.000
Nợ TK 133: 29.600.000
Có TK 112: 325.600.000
Nợ TK 211: 1.000.000
Có TK 3339: 1.000.000
Nợ TK 3339: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
Nợ TK 211: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 =
300.000.000đ
Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi = 300.000.000 / ( 5 x 12 ) = 5.000.000đ
Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng (26/06 – 30/06 ) = 5.000.000 / ( 30x5 ) = 833.330đ
Tổng mức trích khấu hao của tháng 06:
32.546.660đ = 32.500.000 – 586.670 – 200.000 + 833.330
Trong đó:
Bộ phận bán hàng: 22.300.000đ = 22.500.000 – 200.000
Bộ phận QLDN: 10.246.660đ = 10.000.000 – 586.670 + 833.330
Định khoản:
Nợ TK 641: 22.300.000
Nợ TK 642: 10.246.660
Có TK 214: 32.546.660
Bài tập 2 và bài giải:
- Trong tháng 8/2014 Công ty kế toán n Tâm có phát sinh các vấn đề liên quan đến
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TSCĐ như sau:
1. Ngày 05/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua
180.000.000đ, thuế GTGT 10%, chƣa thanh toán cho ngƣời bán.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 10%).
2. Ngày 15/08 mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua
150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chƣa thanh toán.
- Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.200.000đ (trong đó thuế GTGT 200.000đ).
3. Ngày 22/08 mua 1 TS (Máy tính xách tay) sử dụng cho bộ phận quản lý, theo HĐ
GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 220.000đ (trong đó thuế GTGT 20.000đ).
4. Ngày 26/08 Công ty đi vay dài hạn để mua 1 TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, thanh toán qua
chuyển khoản. Lệ phí trƣớc bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ.
Yêu cầu:
- Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
- Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.
Hư ng d n giải bài 2:
1. Ngày 05/08:
Nợ TK 211: 180.000.000đ
Nợ TK 133: 18.000.000đ
Có TK 331: 198.000.000đ
Nợ TK 211: 1.000.000đ
Nợ TK 133: 100.000đ
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 111: 1.100.000đ
2. Ngày 15/08:
Nợ TK 211: 150.000.000đ
Nợ TK 133: 15.000.000đ
Có TK 331: 165.000.000đ
Nợ TK 211: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
3. Ngày 22/08:
Chú ý: Kể từ ngày 10/06/2013 theo điều 3 Thông tƣ Số 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ tài chính: Thì những tài sản có giá trị từ 30.000.000 trở lên thì mới là
TSCĐ.
=> Những TS có giá trị < 30 tr là Công cụ dụng cụ. Nhƣ vậy trong trƣờng hợp này các
bạn hạch toán nhƣ sau;
Nợ TK 153: 20.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 112: 22.000.000
Nợ TK 153: 2.000.000
Nợ TK 133: 200.000
Có TK 111: 2.200.000
Trong bài tập này các bạn chú y 1 điểm nữa nhé: Những hóa đơn > 20 tr phải thanh
toán qua tài khoản ngân hàng thì mới đƣợc coi là chí phí hợp lý và đƣợc khấu trừ thuế
GTGT.
4. Ngày 26/08
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 211: 150.000.000
Nợ TK 133: 15.000.000
Có TK 112: 165.000.000
Nợ TK 331: 165.000.000
Có TK 341: 165.000.000
Nợ TK 211: 1.500.000
Có TK 3339: 1.500.000
Nợ TK 3339: 1.500.000
Có TK 111: 1.500.000
BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI VỀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC
NH;DH
Bài tập 1 và bài giải: Công ty An mới thành lập vào ngày 1/1/2014 , trong giai đoạn
trƣớc khi bắt đầu mua hàng hóa và thuê văn phòng để bán hàng. Cty đã tốn chi phí quảng
cáo sản phẩm là 1 tỷ và VAT là 0.1 tỷ tại ngày 1/1/2014 bằng chuyển khoản VCB
Yêu cầu:
Hãy cho biết bộ chứng từ trong trường hợp này để ghi sổ là gì?
Hãy đinh khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại ngày phát sinh nghiệp
vụ và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2014 liên quan đến nghiệp
vụ trên,
Với những bút toán định khoản trên thì kế toán ghi vào những loại Sổ sách
kế toán nào?
Giải bài 1:
Theo nhƣ quyết định số 15 về chế độ kế toán: Chi phí phát sinh đem lại lợi ích kinh tế
trong tƣơng lai cho doanh nghiệp gồm: chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo
nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trƣớc hoạt động của doanh
nghiệp mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm
đƣợc ghi nhận là chi phí SXKD trong kỳ hoặc đƣợc phân bổ dần vào chi phí SXKD trong
thời gian tối đa không quá 3 năm.
Bộ chứng từ là hóa đơn tài chính
Vậy kế toán dựa vào hóa đơn tài chinh, định khoản như sau:
Nơ 242: 1
Nợ 133:0.1
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có 112 VCB:1.1
Sau khi xác định được định khoản thì kế toán Ghi nhận từng loại sổ như sau:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái của tài khoản 242;133;112 (Riêng 112 thì mở tài khoản chi
tiết luôn nên khi hạch toán là hạch toán chi tiết của ngân hàng VCB
luôn).
Sau đó kế toán sẽ theo dõi chi phí thành lập doanh nghiệp trong
bảng theo dõi phân bổ chi phí trước dài hạn và thời gian phân bổ lả
năm (36 tháng). Và cuối mỗi tháng thì kế toán tiến hành hạch toán
phân bổ Chi phí quảng cáo trước hoạt động vào chi phí bán hàng.
Do đây là chi phí quảng cáonên liên quan trực tiếp đến bán hàng do
đó hạch toán vào 641
Nợ 641:1tỷ/36 tháng=27.777.778
Có 242:27.777.778
Bài tập 2 và bài giải: Cty thuê tòa nhà từ 1/1/2014 và trả trƣớc cho Cty cho thuê tòa nhà
là 2 năm và đƣợc Cty cho thuê tòa nhà xuất hóa đơn nhƣ sau:
Chƣa VAT là 22 tỷ và
VAT là 2,2 tỷ
Tổng tiền thanh toán là : 24,2 tỷ
Đƣợc Cty trả bằng chuyển khoản tại NH SCB
Yêu cầu:
Hãy cho biết bộ chứng từ trong trường hợp trên là gì?
Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại ngày phát sinh và các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2014 liên quan đến nghiệp vụ trên
Với những bút toán định khoản trên thì kế toán ghi vào những loại Sổ sách
kế toán nào?
Giải bài 2:
Bộ chứng từ: Hóa đơn tài chính, UNC của SCB
Kế toán dựa vào bộ chứng từ tiến hành hạch toán như sau:
Nợ 242: 22
Nơ 133: 2,2
Có 112 SCB:24,2
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Sau đó, kế toán sẽ ghi nhận chi phí trả trước này vào trong bảng phân bổ chi phí
trả trước dài hạn và phân bổ là 2 năm . Một năm chi phí là 22/2=11. Vậy một
tháng là 11/12=0.916667. Vậy cuối mỗi tháng kế toán hạch toán như sau
Nơ 642: 0.916
Có 242: 0.916
Sau đó kế toán tiến hành ghi vào các loại sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết.
Bài tập 3 và bài giải: Cty mua 3 cái máy tính laptop ngày 3/4/2014 với giá chƣa VAT là
20 triệu/cái (VÀ VAT là 10%) mua chịu của Cty phong Vũ.
Yêu cầu :
Hãy cho biết bộ chứng từ trong trường hợp trên là gì?
Hãy định khoản nghiệp vụ trên tại ngày phát sinh và các nghiệp vụ liên
quan của nghiệp vụ trên trong năm 2014.
Với những bút toán định khoản trên thì kế toán ghi vào những loại Sổ sách
kế toán nào?
Giải bài 3:
Bộ chứng từ hóa đơn
Kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ: 242 (Chi phí trả trước dài hạn): 60
Nợ 133(thuế V T đầu vào được khấu trừ): 6
Có 331 (Phải trả cho nhà cung cấp): 66
Sau khi ghi định khoản trên, kế toán tiến hành ghi vào các loại sổ Nhật ký chung,
sổ cái, số chi tiết liên quan: Sổ cái 242;133;331; Sổ chi tiết của khoản phải trả
cho Phong Vũ.
Sau đó, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn và cuối
tháng dựa vào bảng phân bổ này để tiến hành hạch toán vào chi phí các bộ phận
có liên quan. Theo như TT123 thì những công cụ dụng cụ không thỏa mãn điều
kiện là TSCđ thì được phân bổ tối đa không quá 2 năm. Vậy Cty chọn phân bổ là 2
năm (24 tháng). Vậy cuối tháng 4/2014 kế toán dựa vào bảng phân bổ chi phí trả
trước dài hạn để tiến hành phân bổ
Nợ 642: 2.500.000
Hoặc Nơ 641: 2.500.000
Hoặc Nơ 627: 2.500.000
Có 242: 2.500.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bài tập 4 và bài giải:
Cty xuất CCDC ra để sử dụng cho bộ phận sản xuất vào ngày 1/5/2014 với trị giá là 20
triệu và phân bổ trong 1 năm.
Yêu cầu:
Hãy cho biết bộ chứng từ trong trường hợp trên là gì?
Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại ngày phát sinh và các
nghiệp vụ phát
Với những bút toán định khoản trên thì kế toán ghi vào những loại Sổ sách
kế toán nào?
Giải bài 4
Bộ chứng từ: là Bảng phân bổ CCDC
Hạch toán kế toán như sau:
Nơ 142 (Do đề bài cho phân bổ 1 năm): 20.000.000
Có 153: 20.000.000/24=20.000.000
Sau đó, kế toán ghi nhận chi phí trả trước trong bảng phân bổ chi phí trả
trước ngắn hạn và cuối tháng tiến hành phân bổ như sau:
Nơ 627: 1.666.667
Có 142:1.666.667
Sau đó, kế toán dựa vào FILE THU75CT PGHISOB NGT Y đề tiến hành
ghi vào các loại sổ.(NKC, So cai, so chi tiet)
Bài tập 5 và bài giải: Trong kỳ (Tháng 5/2014) đơn vị có phát sinh chi phí quảng cáo
trên HTV là 3 tháng với số tiền là 300 triệu chƣa VAT (Và VAT là 10%) Cty chƣa trả
tiền cho nhà Cung cấp Đài truyền Hình HTV
Yêu cầu:
Hãy cho biết bộ chứng từ trong trường hợp trên là gì?
Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên tại thời điểm phát sinh và
các nghiệp vụ phát sinh trong năm của nghiệp vụ trên.
Với những bút toán định khoản trên thì kế toán ghi vào những loại Sổ sách
kế toán nào?
Lưu ý: ví dụ Trong kỳ (Tháng 5/2014) đơn vị có phát sinh chi phí quảng cáo (ví dụ nhƣ
Quảng cáo trên đài, báo , truyền hình…) nhiều kỳ (có thể là 5 tháng hoặc 1 năm) là 2 tỷ
nhƣng việc quảng cáo này phản cảm làm cho doanh thu giảm hơn so với trƣớc khi quảng
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
cáo . Vậy hỏi chi phí 2 tỷ đó có đƣợc phân bổ chi phí nhiều kỳ hay không? Hay ghi nhận
1 lần vào chi phí trong kỳ tháng 5/2014.
Giải bài 5:
Bộ chứng từ: Hóa đơn tài chính
Hạch toán kế toán:
Nơ 142: 300.000.000
Nơ 133: 30.000.000
Có 331 (HTV): 330.000.000
Sau đó kế toán tiền hành ghi nhận khoản chi phí quảng cáo này trong bảng phân
bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn và tiến hành phân bổ 3 tháng, kế toán cuối tháng dựa
vào bảng phân bổ hạch tóan nhƣ sau:
Nơ 641: 300.000.000/3=100.000.000
Có 142: 100.000.000
Lưu ý: ví dụ Trong kỳ (Tháng 5/2014) đơn vị có phát sinh chi phí quảng cáo (ví dụ nhƣ
Quảng cáo trên đài, báo , truyền hình…) nhiều kỳ (có thể là 5 tháng hoặc 1 năm) là 2 tỷ
nhƣng việc quảng cáo này phản cảm làm cho doanh thu giảm hơn so với trƣớc khi quảng
cáo . Vậy hỏi chi phí 2 tỷ đó có đƣợc phân bổ chi phí nhiều kỳ hay không? Hay ghi nhận
1 lần vào chi phí trong kỳ tháng 5/2014.
Câu trả lời: Nếu quảng cáo mà ko tăng doanh thu mà còn làm giảm doanh thu thì ghi
nhận 1 lần vào chi phí tại thời điểm phát sinh chi phí
Bài tập 6 và bài giải: Trong kỳ tháng 5/2014 cty có phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
trị giá là 300 triệu chƣa Vat và VAT là 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng VCB là 150
triệu và còn lại là chƣa thanh toán cho Cty ABC.
Yêu cầu:
Hãy cho biết bộ chứng từ trong trường hợp trên là gì?
Hãy định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5/2014 và các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2014 của nghiệp vụ trên.
Với những bút toán định khoản trên thì kế toán ghi vào những loại Sổ sách
kế toán nào?
Giải bài 6:
Theo như khoản 2 điều 7 của TT45 về quản lý tài sản cố định, quy định như sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
2.Các chi phí sửa chữa tài sản cố định không đƣợc tính tăng nguyên giá TSCĐ mà đƣợc
hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ, nhƣng tối đa
không quá 3 năm.
Bộ Chứng từ: Hóa đơn tài chính+UNC
Hạch toán kế toán nhƣ sau:
Nợ 242: 300.000.000
Nơ 133: 30.000.000
Có 331 Cty ABC: 180.000.000
Có 112 VCB: 150.000.000
Sau đó, kế toán sẽ ghi nhận chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào trong bảng phân bổ
chi phí trả trƣớc dài hạn và phân bổ là 3 năm (36 tháng). Kế toán cuối tháng (tháng
5/2014) dựa vào bảng phân bổ chi phí trả trƣớc dài hạn hạch toán nhƣ sau:
Nợ 642: 300.000.000/36=8.333.333
Hoặc Nơ 641: 8.333.333
Hoặc 627: 8.333.333
Có 242:8.333.333
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO (Buổi 5)
Hàng tồn kho là gì? Bộ chứng từ của hàng tồn kho mua trong nƣớc và mua nƣớc ngoài
cách hạch toán, khi xuất bán hàng hóa thì bộ chứng từ gồm những gì và cách hạch toán
nhƣ thế nào, Hƣớng dẫn cách tính giá trị hàng tồn kho theo các phƣơng pháp khác nhau
nhƣ: Phƣơng pháp bình quân gia quyền, thực tế đích danh, nhập trƣớc, xuất trƣớc, nhập
sau xuất trƣớc.
1. Hàng tồn kho là gì
Hàng tồn kho là hàng hóa MUA VỀ ĐỂ BÁN (Áp dụng cho doanh nghiệp thương mại
thường sử dụng TK 151;153;156;157) và MUA VỀ ĐỂ SẢN XUẤT (Áp dụng cho
Doanh nghiệp sản xuất TK 151;152;153;154;155;157)
Cách tính giá hàng nhập kho hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm … nhƣ thế nào? Đó
là câu hỏi của nhiều bạn kế toán mới đi làm. Công ty kế toán An Tâm xin chia sẻ các
phƣơng pháp tính giá hàng nhập kho:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Công thức tính giá hàng nhập kho cụ thể như sau:
Giá nhập kho = Giá trị hàng hoá + Chi phí mua hàng
Chú ý: Giá nhập kho đƣợc tính theo giá thực tế hay còn gọi là giá gốc.
+ Những DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Thì giá gốc không bao
gồm thuế GTGT.
+ Những DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (Hóa đơn bán hàng
thông thường): Thì giá gốc bao gồm cả thuế GTGT.
Sau đây Công ty kế toán An Tâm sẽ đƣa ra các trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:
1. Cách tính giá nhập kho hàng hóa (TK 156), công cụ dụng cụ (TK 153), nguyên vật
liệu (TK 152) mua trong nư c và cách hạch toán
Giá nhập kho = Giá trị trên hoá đơn GTGT + Chi phí vận
chuyển, b c dỡ - Các khoản giảm giá hàng bán.
Ví dụ: Cty Nguyễn Hoàng là 1 Cty chuyên sản xuất đồ gỗ, ngày 1/1/2014 Cty mua
nguyên liệu gỗ từ Buôn Mê Thuộc của Cty Hoàng anh Gia Lai với khối lƣợng gỗ là 4m3
và giá chƣa VAT là 100.000.000 đồng/m3 và VAT là 10%
Cty tốn khoản chi phí vận chuyển gỗ về Kho của Công ty là 10.000.000 đồng chƣa gồm
VAT và đã chuyển khoản ABC.
Giải: Giá nhập kho=100.000.000*4=400.000.000+10.000.000
Sau khi các bạn đã xác định đƣợc giá nhập kho, các bạn tiến hành hạch toán vào trong sổ
sách kế toán nhƣ sau:
Kế toán dựa vào, hóa đơn tài chính tiến hành lập phiếu nhập kho và ghi vào sổ nhƣ
sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ 152 (Nguyên vật liệu): 400.000.000
Nợ 133 (Thuế VAT đầu vào):4.000.000
Có 331 (Phải trả ngƣời bán): 440.000.000
Kế toán dựa vào hóa đơn tài chính và UNC để tiến hành ghi nhận vào sổ nhƣ sau
Nợ 152 (Nguyên vật liệu): 10.000.000
Nợ 133 (Thuế VAT đầu vào đƣợc khấu trừ): 1.000.000
Có 112 (Tiền gửi ngân hàng ACB): 11.000.000
=> Khi mua hàng tồn kho trong nước thì những chi phí có liên quan đến hàng tồn kho
trong nước thì cộng hết vào giá trị của hàng tồn kho trong nước tức là hạch toán hết vào
loại 15*. (Nghiệp vụ trên có thể áp dụng trong trường hợp mua HÀNG HÓA (TK 156)
và MUA CÔNG CỤ DỤNG CỤ(TK 153).
2. Cách tính giá nhập kho hàng nhập khẩu và cách hạch toán
Cách tính giá nhập kho của hàng nhập khẩu
Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB (nếu
có) + Chi phí mua hàng - Các khoản giảm giá hàng mua
Chú ý: Giá hàng mua đƣợc xác định theo từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:
+ Chi phí mua hàng gồm: (vận tải, bốc dỡ, lƣu kho, chi phí mở thủ tục hải quan…)
+ Nếu thanh toán 1 lần trư c rồi sau đó mới có bộ chứng từ để làm tờ khai và nhận
hàng:
Giá hàng mua = Tính theo tỷ giá ngày thanh toán
=> Trƣờng hợp này ngoài thực tế thƣờng xuyên phát sinh. Lúc này không xảy ra chênh
lệch tỷ giá khi hạch toán hàng tồn kho (Vì trước đó đã trả tiền và hạch toán Nợ 331 có
311 hoặc 112)
+ Nếu thanh toán nhiều lần trước và sau đó mới nhận bộ chứng từ:
Giá hàng mua = Tính theo tỷ giá trên tờ khai hải quan. Trƣờng hợp này sẽ xảy ra
chênh lệch tỷ giá khi hạch toán hàng tồn kho. Trƣờng hợp này ngoài thực tế cũng
thƣờng xuyên xảy ra
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Ví dụ: Về một trƣờng hợp của cách tính giá của hàng nhập khẩu
- Ngày 1/3/2014 Công ty kế toán An Tâm mua nhập khẩu 1 lô hàng máy điều hòa:
LGJC18D = 267 USD/bộ x 20 bộ = 5.340 USD,
LGJC12E = 359 USD/bộ x 30 bộ = 10.770 USD
- Ngay hôm đó công ty đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp, tỷ giá ngày hôm
đó là 22.100 vnđ/USD.
- Nhƣng đến ngày 10/03/2014 hàng mới về tới Cát Lái. Theo tờ khai hải quan ngày
10/03/2014, tỷ giá hạch toán là 21.800 vnđ/usd.
- Chi phí lƣu kho tại Cát Lái chƣa thuế GTGT 10% là 1.700.000.
- Chi phí vận chuyển từ Cát Lái về Kho Cty là 2.200.000 đã bao gồm GTGT 10%.
- Thuế nhập khẩu áp dụng cho điều hòa là 30%.
Giải:
- Giá trị hàng nhập khẩu (chƣa thuế) = (5.340 + 10.770) x 22.100 (tỷ giá ngày
thanh toán tại ngày 1/3/2014) =356.031.000
- Thuế nhập khẩu (dựa vào tờ khai hải quan, phần này Hải quan đã tính rồi, bạn
không cần tính)
= ((5.340 + 10.770) x 21.800 (tỷ giá ngày hàng về, trên tờ khai hải quan) x 30%
= 105.359.400
- Chi phí lưu kho tại Cát Lái (chƣa thuế) = 1.700.000
- Chi phí vận chuyển (chƣa thuế) = 2.000.000
Như vậy: Giá trị của hàng nhập khẩu = 356.031.000 + 105.359.400 + 1.700.000 +
2.000.000 =465.090.400
Cách Hạch toán kế toán của hàng nhập khẩu
a) Nghiệp vụ 1:Khi mua Hàng hóa Nhập khẩu, kế toán Căn cứ vào Tờ khai Hải quan
hạch toán kế toán như sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nếu thanh toán 1 lần trƣớc, rồi sau đó mới nhận bộ chứng và làm tờ khai
nhận hàng
Nợ TK 156 – Giá trị Hàng hóa Nhập khẩu Theo tỷ giá lúc thanh toán cho
ngƣời bán
Có TK 331: Phải trả ngƣời bán: Theo tỷ giá lúc thanh toán cho ngƣời
bán
(Không xảy ra chênh lệch tỷ giá trong trường hợp này, vì trư c đó đã hạch
toán Nợ 331 có 311 hoặc 112)
Nếu thanh toán nhiều lần sau đó thanh toán phần còn lại rồi mới nhận tờ bộ hồ sơ
hải quan
+Ký quỹ mở L/C bằng tiền của Cty hoặc vay ngân hàng, Kế toán dựa vào
UNC hoặc hợp đồng vay Nơ 144: Theo tỷ giá bán của ngân hàng
Có 112 hoặc 311: Theo tỷ giá bán của ngân hàng
+Thanh toán phần còn lại mới nhận bộ hồ sơ chứng từ bằng tiền vay của
ngân hàng, Kế toán dựa vào hợp đồng vay hoặc UNC
Nợ 331: Theo tỷ giá bán của ngân hàng
Có 112,311: Theo tỷ giá bán của ngân hàng
Nợ TK 156 – Giá trị Hàng hóa Nhập khẩu theo tỷ giá trên tờ khai*Nguyên tệ
Có TK 331: Phải trả ngƣời bán: Theo tỷ giá trên tờ khai*Nguyên tệ
Sau khi hạch toán bút toán về hàng tồn kho xong và Cty đã thanh toán đủ tiền cho nhà
cung cấp nước ngoài thì lúc này phải lập bảng tổng hợp chênh lệch tỷ giá của tài khoản
331 để hạch toán như sau:
+ Nếu lãi về tỷ giá ,Hạch toán
Nợ TK 331: Phải trả ngƣời bán: “Chênh lệch giữa tỷ giá tờ khai (bên có 331) và
tỷ giá bên nợ của 331”
Có TK 515: Doanh thu tài chính „Chênh lệch giữa tỷ giá tờ khai (bên có
331) và tỷ giá bên nợ của 331”
+ Nếu lỗ về tỷ giá, Hạch toán
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 635 Chi phí tài chính: “Chênh lệch giữa tỷ giá tờ khai (bên có 331) và tỷ
giá bên nợ của 331”
Có TK 331 Phải trả ngƣời bán: “Chênh lệch giữa tỷ giá tờ khai (bên có 331) và
tỷ giá bên nợ của 331”
b) Hạch toán Thuế Nhập khẩu phải nộp của Hàng Nhập khẩu Dựa vào tờ khai hải quan, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 156: Hàng hóa
Có TK 3333 – Thuế Nhập khẩu
c) Hạch toán Thuế TTĐB của Hàng Nhập khẩu (nếu có) Dựa vào tờ khai hải quan, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 156: Hàng hóa
Có TK 3332 – Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Khi Nộp tiền về các loại thuế mà Hàng hóa Nhập khẩu phải chịu (Thuế NK, TTĐB,
GTGT hàng Nhập khẩu), Kế toán dựa vào giấy nộp tiền ngân sách nhà nư c các bạn
hạch toán như sau:
Nợ TK 3333: Thuế nhập khẩu
Nợ 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ 33312: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 1121 (Tiền gửi ngân hàng), 111 (Tiền mặt)
Đồng thời thực hiện khấu trừ thuế GTGT hàng Nhập khẩu
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 33312 – Thuế GTGT Hàng Nhập khẩu
Để hiểu rõ hơn Công ty kế toán An Tâm xin lấy 1 ví dụ để các bạn hình dung rõ
ràng hơn về quy trình hạch toán ghi mua hàng nhập khẩu:
Ví Dụ: Công ty kế toán An Tâm nhập khẩu 1 lô hàng máy điều hòa, cụ thể:
- 20 bộ Mã hàng LGMP12D = 250 USD/bộ x 20 bộ = 5.000 USD,
- 30 bộ Mã hàng LGMP9E = 200 USD/bộ x 30 bộ = 6.000 USD.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Tổng số tiền: = 5.000 + 6.000 = 11.000 USD.
Trư c đó: Ngày 1/5/2015 Công ty đã chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp số tiền:
= 11.000 x 20.000 = 220.000.000 (Tỷ giá ngày hôm đó là 20.000 VNĐ/USD).
Nhưng đến ngày 10/5/2014 hàng mới về tới cảng. Tỷ giá ngày hôm đó lại là 21.000
VNĐ/USD. Dựa vào tờ khai hải quan, invoice thì công ty phải đóng các loại thuế sau thì
mới lấy đƣợc hàng:
- Giá trị hàng nhập khẩu = 11.000 x 21.000 = 231.000.000
- Thuế nhập khẩu : 30% (áp dụng cho điều hòa)
= 231.000.000 X 30% = 69.300.000
- Thuế GTGT: 10%
= ( 231.000.000 + 69.300.000) x 10% = 30.030.000
Chú ý: Thuế Xuất nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu thì bên hải quan đã tính rồi,
các bạn chỉ dựa vào tờ khai hải quan để hạch toán.
Sau khi đã lấy đƣợc hàng từ hải quan thì công ty còn trả thêm các khoản phí sau:
- Chi phí lƣu kho tại Cát Lai đã có thuế GTGT 10% là 1.870.000.
- Chi phí vận chuyển từ Cát Lái về Kho Cty là 2.200.000 đã bao gồm GTGT 10%.
Cách hạch toán hàng nhập khẩu cụ thể nhƣ sau:
a. Tính giá trị hàng nhập khẩu: Giá nhập kho = Giá hàng mua + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB(nếu có) + Chi phí mua
hàng.
= 220.000.000 (Tính theo tỷ giá ngày thanh toán) + 69.300.000 (dựa vào tờ khai hải
quan) + 1.700.000 + 2.000.000 (chi phí khác không có thuế GTGT)
= 293.000.000 vnđ
b. Cách hạch toán hàng nhập khẩu:
+Khi thanh toán tiền, dựa vào UNC kế toán hạch toán
Nợ TK 331 : 220.000.000 (Ghi chi tiết của phần phải trả ngƣời bán)
Có TK 112 : 220.000.000 (Ghi chi tiết của ngân hàng chuyển tiền)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
+ Hạch toán giá trị hàng nhập khẩu, Kế toán dựa vào tờ khai Hải quan và biên bản kiểm
hàng , lập phiếu nhập kho khi hàng về kho của Cty:
Nợ TK 156 – 220.000.000
Có TK 331 - 220.000.000 (Ghi chi tiết của phải trả cho nhà cung cấp nào)
c. Hạch toán thuế nhập khẩu,
Kế toán dựa vào tờ khai hải quan tiến hành hạch toán như sau
Nợ TK 156 : 69.300.000
Có TK 3333: 69.300.000
d. Hạch toán nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế nhập khẩu
Căn cứ vào giấy nộp tiền ngân sách nhà nƣớc của thuế GTGT hàng nhập khẩu và thuế
nhập khẩu, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ 3333 (Thuế nhập khẩu): 69.300.000
Nơ 33312: (Thuế GTGT hàng nhập khẩu): 30.030.000
Có 111 (Tiền mặt),112 (Tiền gửi ngân hàng):99.330.000
- Đồng thời hạch toán, bút toán Khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu (khi đi nộp)
Nợ TK 1331 : 30.030.000
Có TK 33312 : 30.030.000
Chú ý: Thuế GTGT 10% ở trên tờ khai hải quan không ghi vào giá trị của hàng hóa. Khi
nộp tiền thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ đƣợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
e. Hạch toán các chi phí khác liên quan:
- Chi phí lƣu kho tại Cát Lái
Nợ TK 156 : 1.700.000
Nợ TK 1331 : 170.000
Có TK 331,111,112 : 1.870.000
- Chi phí vận chuyển:
Nợ TK 156 : 2.000.000
Nợ TK 1331: 200.000
Có TK 331,111,112 : 2.200.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
3. Cách tính giá nhập kho thành phẩm: - Đối với thành phẩm do DN tự sản xuất:
Giá nhập = Là giá thực tế sản xuất (giá thành công xƣởng)
- Đối với thành phẩm do thuê ngoài gia công chế biến:
Giá nhập = Chi phí gia công,chế biến + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp giữa sức lao động, tƣ liệu lao động và đối tƣợng
lao động để tạo ra sản phẩm. Trong quá trình này phát sinh các nghiệp vụ kinh tế về chi
phí về nguyên vật liệu, chi phí về hao mòn tài sản cố định, chi phí về tiền lƣơng công
nhân sản xuất và các chi phí khác về tổ chức quản lý sản xuất tạo ra sản phẩm theo kế
hoạch. Kế toán quá trình sản xuất tập hợp những chi phí đã phát sinh trong quá trình sản
xuất của xí nghiệp thẹo tính chất kinh tế, theo công dụng và nơi sử dụng chi phí tổng hợp
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất để tính ra giá thành thực
tế của sản phẩm hoàn thành.
Theo quy định hiện nay thì giá thành sản phẩm, dịch vụ đƣợc xác định trên cơ sở 3 loại
chi phí chính:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung (ở phân xƣởng sản xuất).
Nhiệm vụ kế toán quá trình sản xuất
- Tập hợp và phân bổ chính xác, kíp thời các loại chi phí sản xuất theo từng đối tƣợng
hạch toán chi phí và đối tƣợng tính giá thành. Trên cơ sở đó, kiểm tra tình hình thực hiện
các định mức và dự toán chi phí sản xuất.
- Tính toán chính xác giá thành sản xuất (giá thành công xƣởng) của sản phẩm dịch vụ
hoàn thành. Đồng thời, phản ánh lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, nhập kho hay tiêu
thụ (chi tiết từng hoạt động, từng mặt hàng).
- Cung cấp các tài liệu cần thiết cho các bộ phận có liên quan
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Một số tài khoản sử dụng chủ yếu trong hạch toán quá trình sản xuất
Tài khoản 111 - Tiền mặt
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 142 - Chi phí trả trƣớc
Tài khoản 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Tài khoản 153 - Công cụ, dụng cụ
Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 155 - Thành phẩm
Tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên
Tài khoản 335 - Chi phí phải trả
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi xuất nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu cho phân xƣởng sản xuất để sản
xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi xuất vật liệu để dùng chung cho phân xƣởng sản xuất hay phục vụ cho công tác
quản lý phân xƣởng, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu.
- Khi tính ra tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân phục vụ và
nhân viên quản lý phân xƣởng, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 334 - Phải trả CNV.
- Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn đƣợc tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác.
- Khi trích hảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phần đƣợc trừ vào tiền lƣơng phải trả của cán
bộ công nhân viên, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả CNV
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ cho phân xƣởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Trƣờng hợp giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn cần phải tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ khác nhau, ghi:
(1) Nợ TK 142 - Chi phí trả trƣớc
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ (100% giá trị).
(2) Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 142 - Chi phí trả trƣớc (theo mức phân bổ cho từng kỳ).
- Khấu hao TSCĐ đang dùng ở phân xƣởng sản xuất, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
- Đối với các chi phí khác có liên quan gián tiếp đến hoạt động của phân xƣởng sản xuất
nhƣ chi phí sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định, chi phí điện nƣớc, tiếp khách, ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 111, 112, 331.
- Khi trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp nhân viên quản
lý phân xƣởng trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 622 - Chi phí NC trực tiếp
Nợ TK 627 - Chi phí SX chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Khi trích trƣớc chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định đang dùng ở phân xƣởng sản xuất,
ghi:
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
- Cuối kỳ, kết chuyển các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung sang tài khoản Chi phí SXKD dở dang để tổng hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi.
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622 - Chi phí NC trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung.
- Nếu có phế liệu thu hồi nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
- Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ, ghi:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
- Trƣờng hợp sản phẩm hoàn thành.không nhập kho, mà đƣợc giao ngay cho khách
hàng tại phân xƣởng, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang.
Sơ đồ kế toán
Có thể mô tả các tài khoản đối ứng liên quan trong kế toán quá trình sản xuất trên sơ đồ
6.2.
Sơ đồ 6.2: Hạch toán quá trình sản xuất
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Chú thích: (1) Chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực dùng trực tiếp sản
xuất sản phẩm hay quản lý phân xƣởng.
(2) Tiền lƣơng phải trả cho công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xƣởng và các
khoản chi phí tính theo tiền lƣơng.
(3) Chi phí về công cụ, dụng cụ ở phân xƣởng.
(4) Phân bổ chi phí trả trƣớc cho kỳ này.
(5) Khấu hao tài sản cố định ở phân xƣởng sản xuất.
(6) Chi phí khác ở phân xƣởng trả bằng tiền hay chƣa thanh toán.
(7) Chi phí phải trả đƣợc nhận trong kỳ
(8) Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
(9) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(10) Kết chuyển chi phí sản xuất chung.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
(11) Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho.
(12) Giá thành sản xuất thực tế của những sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ.
(13) Giá vốn sản phẩm sản xuất xong chuyển thẳng bán cho khách hàng
Ví dụ: Tại một nhà máy có một phân xƣởng chuyên sản xuất sản phẩm loại A tại thời điểm 1/9
có số liệu dở dang đầu kỳ nhƣ sau (đơn vị: 1.000đ).
Tài khoản 152: 40.000
Tài khoản 154: 17.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhƣ sau:
1. Mua NVLC trị giá thanh toán 110.000, đã trả bằng tiền gởi ngân hàng. Nguyên liệu
đã nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu để chế tạo sản phẩm, trị giá 90.000.
3. Tính ra tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000, nhân viên quản lý
phân xƣởng:5.000.
4. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tính vào chi phí theo tỷ lệ
quy định (19%).
5. Các chi phí sản xuất chung khác thực tế phát sinh: Chi phí nhiên liệu: 5.000
- Chi phí trả trƣớc phân bổ kỳ này: 6.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ: 10.000
- Chi phí dịch vụ khác mua ngoài trả bằng tiền mặt: 3.990
6. Kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ. Biết rằng
cuối kỳ còn một số sản phẩm dở dang trị giá 10.000.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào tài khoản có liên quan.
Định khoản:
(1) Nợ TK 152: 110.000
Có TK 112: 110.000
(2) Nợ TK 62 1: 90.000
Có TK 152: 90.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
(3) Nợ TK 622: 30.000
Nợ TK 627: 5.000
Có TK 334: 35.000
(4) Nợ TK 622: 5.700
Nợ TK 627: 950
Có TK 338: 6.650
(5) Nợ TK 627: 24.990
Có TK 152: 5.000
Có TK 142: 6.000
Có TK 214: 10.000
Có TK 111: 3.990
(6a) Nợ TK 154: 90.000
Có TK 621: 90.000
(6b) Nợ TK 154: 35.700
Có TK 622: 35.700
(6c) Nợ TK 154: 30.940
Có TK 627: 30.940
(6d) Nợ TK 155: 163.640
Có TK 154: 163.640
Phản ánh vào các tài khoản có liên quan:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bên trên là những nghiệp vụ rất cơ bản của việc tính Z của 1 đơn vị. Tuy nhiên, để tính
đƣợc Z cụ thể của từng loại hình doanh nghiệp thì chúng ta phải biết rõ đặc điểm của vể
quy trình sản xuất của doanh nghiệp từ đó mà đƣa ra cách tính Z sao cho phù hợp. Chúng
tôi sẽ có 1 bài viết chuyên sâu về kế toán Z của doanh nghiệ
BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI VỀ TÍNH GIÁ THÀNH CỦA THÀNH PHẪM NẬP KHO
(Để tính đƣợc Z của 1 sản phẩm hay của công ty thì đều chắc chắn rằng các bạn phải tập
hợp cho đƣợc 621;622;627 của từng loại sản phẩm và của công trình)
Với mục đích tạo điều kiện cho các bạn sinh viên kế toán có thể tự học nâng cao
nghiệp vụ kế toán của mình. Công ty kế toán An Tâm xin chia sẻ 1 số bài tập tính
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
giá thành sản phẩm hoàn thành và hƣớng dẫn cách tính và hạch toán sảm phẩm chi
tiết:
Bài tập:
Trong tháng 5/2014 Công ty kế toán An Tâm phát sinh các nghiệp vụ kinh tế nhƣ sau:
1. Xuất kho nguyên vật liệu A dùng trực tiếp sản xuất:
20.000 kg X 2.500vnđ/kg = 50.000.000.
2. Trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên trong tháng 5/2014:
- Bộ phận quản lý phân xƣởng: 2.000.000
- Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 5.000.000
- Bộ phận bán hàng: 6.000.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000.000
3. Trích các khoản lƣơng nhƣ: BHYT, BHXH, BHTN, KPCD:
-Tỷ lệ trích các khoản theo lƣơng năm 2014 là: 24% (Trong đó: BHXH : 18%, BHYT:
3%, BHTN: 1%, KPCD: 2%) (Đây là phần DN phải chịu)
- Người lao động phải chịu: 10,5% (Trong đó: BHXH : 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%)
4. Khấu hao TSCĐ ở phân xƣởng sản xuất 30.000.000,
- Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp 9.000.000,
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6.000.000 .
- Cuối kì hoàn thành nhập kho 1.000 sp A và có 45 sp dở dang. Đánh giá sản phẩm dơ
dang cuối kỳ theo phƣơng pháp nguyên vật liệu trực tiếp
5. Xuất kho sp bán trực tiếp giá bán chƣa thuế 10% là: 250.000.000. giá vốn 143.200.000.
doanh nghiệp đã thu tiền mặt đầy đủ sau khi trừ 1% chiết khấu thanh toán cho ngƣơì
mua.
Yêu cầu: - Định khoản và tính giá sản phẩm hoàn thành
Hƣớng dẫn cách tính và hạch toán nhƣ sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
1. Xuất kho nguyên vật liệu A: Nợ TK - 621: 50.000.000.
Có TK - 152: 50.000.000.
2. Trả lương cho cán bộ công nhân viên: Nợ TK – 622 : 5.000.000
Nợ TK – 627 : 2.000.000
Nợ TK - 641: 6.000.000
Nợ TK - 642 : 10.000.000
Có TK - 334: 23.000.000
3. Các khoản trích theo lương: Nợ TK - 622: (5.000.000 x 24%) = 1.200.000
Nợ TK - 627: (2.000.000 x 24%) = 480.000
Nợ TK - 641: (6.000.000 x 24%) = 1.440.000
Nợ TK - 642: (10.000.000 x 24%) = 2.400.000
Nợ TK – 334 : (23.000.000 x 10,5%) = 2.415.000
Có TK – 3382 : (23.000.000 x 2%) = 460.000
Có TK – 3383 : (23.000.000 x 26%) = 5.980.000
Có TK – 3384 : (23.000.000 x 4,5%) = 1.035.000
Có TK – 3389 : (23.000.000 x 2%) = 460.000
4. Hạch toán trích khấu hao TSCĐ: Nợ TK – 627 : 30.000.000
Nợ TK – 641 : 6.000.000
Nợ TK – 642 : 9.000.000
Có TK – 214 : 45.000.000
Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Nợ TK – 154 : (50.000.00 + 6.200.000 + 32.480.000) = 88.680.000
Có Tk - 621: 50.000.000.
Có TK – 622 : (5.000.000 + 1.200.000) = 6.200.000
Có TK - 627: (2.000.000 + 480.000 + 30.000.000) = 32.480.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = (88.680.000 x 45)/(1.000 + 45) = 3.818.755
- Tổng giá thành sản xuất sản phẩm = 88.680.000 - 3.818.755 = 84.861.245
- Giá thành đơn vị sản xuất sản phẩm = 84.861.245/1.000 = 84.861
- Hạch toán thành phẩm A: Nợ TK – 155 : 84.861.245
Có TK – 154 : 84.861.245
5. Khi xuất kho: Nợ TK 632:143.200.000
Có TK 155: 143.200.000
Nợ TK – 1111 : (250.000.000 + 25.000.000) - 2.750.000 = 272.250.000
Nợ TK – 635 : (275.000.000 x 1%) = 2.750.000
Có TK – 511 : 250.000.000
Có TK – 3331 :25.000.000
4. Hàng tồn kho giảm trong kỳ
Hàng tồn kho giảm trong kỳ là do xuất ra để sản xuất và xuất ra để bán hoặc do kiểm kê
thiếu, hoặc xuất ra để góp vốn,
Nhƣng khi hàng tồn kho xuất ra thì để ghi đƣợc trong sổ sách kế toán thì phải tính giá
xuất kho, có 4 phƣơng pháp tính giá xuất kho nhƣ sau:
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền;
- Phƣơng pháp tính theo giá đích danh (thực tế đích danh)
- Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
- Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO)
a. Theo phương pháp bình quân gia quyền: (Được sử dụng nhiều nhất)
- Giá trị trung bình có thể đƣợc tính vào cuối tháng hoặc vào m i khi nhập một lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. và đƣợc tính theo 3 phƣơng pháp sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tức là mỗi lần xuất không tính đơn giá mà
để cuối tháng tính 1 lần).Theo phƣơng pháp này, thì đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn
của hàng xuất kho trong kỳ. Công thức nhƣ sau
Đơn giá bình quân
giá quyền cuối tháng =
Giá trị thực tế hàng tồn kho đầu kỳ +
Giá trị thực tế hàng nhập kho trong kỳ
Số lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ + Số
lƣợng hàng nhập trong kỳ
Theo giá bình quân gia quyền liên hoàn (Tức là sau mỗi lần xuất chúng ta phải tính
lại đơn giá bình quân). Công thức tính nhƣ sau:
Đơn giá trung
bình sau m i lần
nhập
=
Giá trị thực tế tồn cuối kỳ sau m i lần
xuất+Giá trị nhập trong ký tiếp theo trƣớc
lần xuất kế tiếp
Số lƣợng tồn cuối kỳ sau m i lần xuất+số
lƣợng nhập trong kỳ trƣớc lần xuất tiếp
theo
b. Phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO):
- Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc
thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm
cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng
nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá
của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
C. Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc (LIFO):
- Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc,
và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo
phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc
gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
d. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh:
- Phƣơng pháp này áp dụng đối với doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định
và nhận diện đƣợc. Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt
nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu
thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa,
giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
- Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những
doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn
định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng
pháp này.
VÍ DỤ CỤ THỂ:
Vật liệu tồn đầu tháng 10/2012; 200kg ; 3000đ/ kg
- Ngày 3/10 nhập kho 500kg ; 3.280đ/ kg
- Ngày 6/10 xuất kho 400kg
- Ngày 10/10 nhập kho 300kg; 3.100đ/kg
- Ngày 15/10 xuất kho 400đ/kg
Xác định trị giá vật liệu xuất trong tháng.
(1) Phƣơng pháp thực tế đích danh ; giả sử;
- 400kg xuất kho ngày 6 có 300kg thuộc nhập vào ngày 3 và 100kg thuộc số tồn đầu
tháng
- 400kg xuất ngày 15 có 300kg thuộc lần nhập ngày 10 và 100kg thuộc số tồn đầu tháng
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng;
Giải:
- Ngày 6 : ( 100 x 3.000) + (300 x 3.280) = 1.284.000 đ
- Ngày 15: ( 100 x 3.000) + ( 300 x 3.100) = 1.230.000 đ
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
(2) Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc ( FIFO)
Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
- Ngày 6 : (200 x 3.000) + (200 x 3.280) = 1.256.000 đ
- Ngày 15 ( 300 x 3.280 ) + ( 100 x 3.100 ) = 1.294.000 đ
(3) Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc ( LIFO) Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng:
- Ngày 6: 400 x 3.280 = 1.312.000 đ
- Ngày 15 : (300 x 3.100) + ( 100 x 3.280)= 1.258.000 đ
(4) Phƣơng pháp đơn giá bình quân :
+ Tính một lần vào cuối tháng :
(200 x3.000) + [(500 x 3.280)+ ( 300 x 3.100)]
ĐGBQ = __________________________________________
200 + 800
= 3.170 đ/ kg
Trị giá xuất kho trong tháng :
- Ngày 6 : 400 x 3.170 = 1.268.000 đ
-Ngày 15 : 400 x 3.170 = 1.268.000 đ
+ Tính từng lần xuất ( nếu trƣớc đó có nhập vào )
(200 x3.000) + (500 x 3.280)
ĐGBQ ngày 3 : =----------------------------------- = 3.200 đ/kg
200+ 500
Trị giá xuất ngày 6 : 400 x 3.200 = 1.280.000g
(300 x 3.200)+(300 x 3.100)
ĐGBQ ngày 10 = ---------------------------------- = 3.150 đ/kg
300 + 300
Trị giá xuất ngày 15 : 400 x 3.150 = 1.260.000 đ
BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bài 1 và bài giải 1: Tại 1 doanh nghiệp SX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ có tình hình nhập – xuất vật liệu như sau:
Tồn đầu tháng: Vật liệu (VL) A: 800kg x 60.000đ, VL B: 200kg x 20.000đ
Trong tháng:
1. Mua 500kg VL A, đơn giá chƣa thuế 62.000đ/kg và 300kg VL B, đơn giá chƣa
thuế
21.000đ/kg, thuế suất thuế GTGT của VL A và VL B là 10%, VL nhập kho đủ,
tiền chƣa trả. Chi phí vận chuyển VL 176.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế
GTGT 16.000đ, phân bổ cho hai loại vật liệu theo khối lƣợng.
2. Xuất kho 1.000kg VL A và 300kg VL B trực tiếp SX sản phẩm.
3. Dùng TGNH trả nhợ ngƣời bán ở nghiệp vụ 1 sau khi trừ khoản chiết khấu thanh
toán
1% giá mua chƣa thuế.
4. Xuất kho 50kg VL B sử dụng ở bộ phận QLDN.
5. Nhập kho 700kg VL A, đơn giá chƣa thuế 61.000đ và 700kg VL B, đơn giá chƣa
thuế
19.000đ do ngƣời bán chuyển đến, thuế GTGT là 10%, đã thanh toán đủ bằng
tiền chuyển khoản.
6. Xuất kho 600kg VL A và 400kg VL B vào trực tiếp SX sản phẩm.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày bút toán ghi sổ tình hình trên theo hệ thống KKTX với
các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước – Xuất trước (FIFO), Nhập sau
– Xuất trước (LIFO), bình quân gia quyền cuối kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.
Đáp án bài giải 1
Đầu kỳ:
A = 48.000.000 = 800 x 60.000
B = 4.000.000 = 200 x 20.000
1. Nhập kho
Nợ TK 152 (A):
31.000.000
= 500 x62.000
Nợ TK 133 (A): 3.100.000
Có TK 331: 34.100.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 152 (B):
6.300.000
= 300 x 21.000
Nợ TK 133: 630.000
Có 331: 6.930.000
Nợ TK 152 (A): 100.000 = (176.000 − 16.000) � 500/800
Nợ TK 152 (B): 60.000 = (176.000 − 16.000) � 300/800
Nợ TK 331: 16.000
Có TK 111: 176.000
Giá VL A (tính luôn chi phí vận chuyển): 62.200 = (31 .000 .000 + 100 .000)/500
Giá VL B (tính luôn chi phí vận chuyển): 21.200 = (6.300 .000 + 60.000)300
2. Xuất kho
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 66.560.000
Có TK 152 (A): 60.440.000 = 800 x 60.000 + 200 x 62.200
Có TK 152 (B): 6.120.000 = 200 x 20.000 + 100 x 21.200
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 621: 67.460.000
Có TK 152 (A): 61.100.000 = 500 x 62.200 + 500 x 60.000
Có TK 152 (B): 6.360.000 = 300 x 21.200
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của A: 60.850 = (800 � 60 .000 + 500 � 62 .200)/(800 + 500)
Giá trung bình của B: 20.720 = (200 � 20 .000 + 300 � 21 .200) / (200 + 300)
Nợ TK 621: 67.066.000
Có TK 152 (A): 60.850.000 = 60.850 x 1.000
Có TK 152 (B): 6.216.000 = 20.720 x 300
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Giá trung bình cuối kỳ của A: 60.900 = (800 � 60 .000 + 500 � 62.200 + 700 �
61 .000) / (800 + 500 + 700)
Giá trung bình cuối kỳ của B: 19.720 = (200 � 20 .000 + 300 � 21.200 + 700 �
19.000) / (200 + 300 + 700)
Nợ TK 621: 66.816.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 152 (A): 60.900.000 = 60.900 x 1.000
Có TK 152 (B): 5.916.000 = 19.720 x 300
3. Trả tiền:
Nợ TK 331: 373.000 = (31.000.000 + 6.300.000) x 1%
Có TK 515: 373.000
Nợ TK 331: 40.657.000 = (34.100.000 + 6.930.000) – 373.000
Có TK 112: 40.657.000
4. Xuất kho:
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 642: 1.060.000
Có TK 152 (B): 1.060.000 = 50 x 21.200
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 152 (B): 1.000.000 = 50 x 20.000
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của B: 20.720 = (20 .720 � 200 + 0 � 0) / (200 + 0)
Nợ TK 642: 1.036.000
Có TK 152 (B): 1.036.000 = 50 x 20.720
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Nợ TK 642: 986.000
Có TK 152 (B): 986.000 = 50 x 19.720
5. Nhập kho:
Nợ TK 152 (A):
42.700.000
= 700 x 61.000
Nợ TK 152 (B): 13.300.000 = 700 x 19.000
Nợ TK 133: 5.600.000 = (42.700.000 + 13.300.000) x
10%
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 112: 61.600.000
6. Xuất kho:
Phương pháp FIFO:
Nợ TK 621: 44.890.000
Có TK 152 (A): 36.960.000 = 300 x 62.200 + 300 x 61.000
Có TK 152 (B): 7.930.000 = 150 x 21.200 + 250 x 19.000
Phương pháp LIFO:
Nợ TK 621: 44.200.000
Có TK 152 (A): 36.600.000 = 600 x 61.000
Có TK 152 (B): 7.600.000 = 400 x 19.000
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Giá trung bình của A: 60.960 = (60 .850 � 300 + 61.000 � 700) / (300 + 700)
Giá trung bình của B: 19.300 = (20 .720 � 150 + 19.000 � 700) / (150 + 700)
Nợ TK 621: 44.296.000
Có TK 152 (A): 36.576.000 = 600 x 60.960
Có TK 152 (B): 7.720.000 = 400 x 19.300
Phương pháp bình quân cuối kỳ:
Nợ TK 621: 44.428.000
Có TK 152 (A): 36.540.000 = 600 x 60.900
Có TK 152 (B): 7.888.000 = 400 x 19.720
Bài 2 và bài giải 2 : Công ty kinh doanh HH tổ chức kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, xác định giá trị hàng tồn kho theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong
tháng 3, có tài liệu như sau:
I. Số dƣ đầu tháng:
§ TK 156: 13.431.200đ (6.400 đơn vị hàng X)
§ TK 157: 840.000đ (400 đơn vị hàng X – gửi bán cho công ty B)
§ TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 20.000.000đ, Công ty B ứng
trƣớc tiền mua hàng 8.000.000đ)
II. Trích các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho 500 đơn vị hàng X bán cho công ty B, giá bán chƣa thuế 2.800đ/đơn vị,
thuế
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
GTGT 10%. Tiền hàng chƣa thu, công ty B đã nhận đƣợc hàng.
2. Nhập kho 6.000 đơn vị hàng X mua của công ty C với giá mua chƣa thuế
2.200đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, tiền hàng chƣa thanh toán.
3. Xuất kho 2.000 đơn vị hàng X gởi bán cho công ty B.
4. Nhập kho 4.000 đơn vị hàng X mua của công ty D với giá mua chƣa thuế
2.250đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
5. Công ty B chấp nhận thanh toán số hàng gởi đi bán ở tháng trƣớc, số lƣợng 400
đơn vị,
giá bán chƣa thuế 2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%.
6. Xuất kho 6.000 đơn vị hàng X gởi đi bán cho công ty A, giá bán chƣa thuế
2.900đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Sau đó nhận đƣợc hồi báo của công ty A đã nhận
đƣợc hàng, nhƣng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị hàng X, số còn lại do kém
phẩm chất đã trả lại. Công ty HH đã cho nhập kho 1.000 đơn vị hàng X trả lại.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
Đáp án
Giá vốn bình quân cuối kỳ của hàng X: 2.173 = (13 .431 .200 + 6.000 � 2.200 + 4.000 �
2.250) / (6.400 + 6.00 + 4.000)
1.
Nợ TK 632: 1.086.500 = 2.173 x 500
Có TK 156: 1.086.500
Nợ TK 131: 1.540.000
Có TK 3331: 140.000
Có TK 511: 1.400.000
2.
Nợ TK 156: 13.200.000 = 6.000 x
2.200
Nợ TK 133: 1.320.000
Có TK 331: 14.520.000
3.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 157: 4.346.000
Có TK 156: 4.346.000 = 2.173 x 2.000
4.
Nợ TK 156: 9.000.000 = 4.000 x 2.250
Nợ TK 133: 900.000
Có TK 111: 9.900.000
5.
Nợ TK 632: 840.000
Có TK 157: 840.000
Nợ TK 131: 1.276.000
Có TK 3331: 116.000
Có TK 511: 1.160.000
6.
Nợ TK 157: 13.038.000
Có TK 156: 13.038.000 = 2.173 x 6.000
Nợ TK 632: 10.865.000
Có TK 157: 10.865.000 = 2.173 x 5.000
Nợ TK 156: 2.173.000 = 2.173 x 1.000
Có TK 157: 2.173.000
Nợ TK 131: 15.950.000
Có TK 3331: 1.450.000
Có TK 511: 14.500.000 = 5.000 x 2.900
Bài 3: Công ty HH thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tổ
chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 8
có tình hình như sau:
1. Tình hình mua hàng
a. Nhận đƣợc một số hàng do công ty Minh Phƣớc gởi đến, trị giá hàng ghi trên
hóa đơn là 5.200 đơn vị x 28.000đ, thuế GTGT 10%. Khi kiểm nhận nhập kho
phát hiện thiếu 100 đơn vị. Công ty chấp nhận thanh toán theo số thực nhận. Nếu
công ty thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ lúc nhận hàng sẽ đƣợc hƣởng chiết
khấu thanh toán 2% giá thanh toán.
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
b. Nhập kho hàng mua đang đi đƣờng tháng trƣớc với giá trị 5.000.000đ (hóa
đơn 662 ngày 18/07 có giá trị), số hàng còn lại so với hóa đơn bị thiếu chƣa xác
định nguyên nhân 1.000.000đ.
c. Nhận đƣợc chứng từ đòi tiền của công ty Hoàng Minh đề nghị thanh toán lô
hàng trị giá theo hóa đơn chƣa thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đơn vị đã
thanh toán bằng tiền mặt, cuối tháng hàng chƣa về.
d. Số hàng mua của công ty Minh Phƣớc, đơn vị đƣợc giảm giá 10% giá thanh
toán (gồm thuế GTGT 10%) do hàng kém phẩm chất. Đơn vị đã chi tiền mặt
thanh toán cho công ty Minh Phƣớc trong thời gian đƣợc hƣởng chiết khấu thanh
toán.
2. Tình hình bán hàng
a. Bán cho công ty Z thu bằng chuyển khoản giá bán chƣa thuế là 28.000.000đ, thuế
GTGT là 10%, đã nhận giấy báo có của ngân hàng, giá thực tế hàng
xuất kho
22.000.000đ.
b. Xuất bán chịu cho công ty Q một lô hàng trị giá bán chƣa thuế là
40.000.000đ, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, nếu công ty Q thanh toán trƣớc
thời hạn sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu 2% trên giá thanh toán, giá thực tế xuất bán
31.500.000đ.
c. Nhận đƣợc hồi báo của công ty Tân Thành trả lại một số hàng hóa đã mua ở
tháng trƣớc, hàng đã nhập kho với giá là 10.000.000đ, đã chi tiền mặt trả lại theo
giá bán chƣa thuế là 11.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Tính toán và trình bày các bút toán ghi sổ.
Trình bày các sổ chi tiết và số cái của các TK hàng tồn kho.
Đáp án
1. Tình hình mua hàng:
a.
Nợ TK 156: 142.800.000 = 5.100 x 8.000
Nợ TK 133: 14.280.000
Có TK 331: 157.080.000
b.
Nợ TK 156: 4.000.000
Nợ TK 1381: 1.000.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 151: 5.000.000
c.
Nợ TK 151: 20.000.000
Nợ TK 133: 2.000.000
Có TK 111: 22.000.000
d.
Nợ TK 331: 15.708.000 = 157.080.000 x 10%
Có TK 133: 1.428.000 = 14.280.000 x 10%
Có TK 156: 14.280.000 = 142.800.000 x 10%
Nợ TK 331: 141.372.000 = 157.080.000 – 15.708.000
Có TK 111: 138.544.560
Có TK 515: 2.827.440 = (157.080.000 – 15.708.000) x 2%
2. Tình hình bán hàng:
a.
Nợ TK 632: 22.000.000
Có TK 156: 22.000.000
Nợ TK 112: 30.800.000
Có TK 3331: 2.800.000
Có TK 511: 28.000.000
b.
Nợ TK 632: 31.500.000
Có TK 156: 31.500.000
Nợ TK 131: 44.000.000
Có TK 3331: 4.000.000
Có TK 511: 40.000.000
Nếu công ty Q thanh toán tiền trước hạn để được hưởng chiết khấu
Nợ TK 635: 880.000 = 44.000.000 x2%
Nợ TK 111: 43.120.000
Có TK 131: 44.000.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
c.
Nợ TK 156: 10.000.000
Có TK 632: 10.000.000
Nợ TK 531: 11.000.000
Nợ TK 3331: 1.100.000
Có TK 111: 12.100.000
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 156 CỦA CÔNG TY HH
(Đơn vị tính: đồng)
Chứng
từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Số dƣ đầu tháng X
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Nhận hàng cty Minh
Phƣớc Nhập kho hàng
đang đi đƣờng Giảm giá
hàng bán cty Minh Phƣớc
Bán hàng cho cty Z Bán
chịu cho cty Q
Nhận lại hàng bị trả từ cty
Tân Thành
331
151
331
632
632
632
142.800.000
4.000.000
10.000.000
14.280.000
22.000.000
31.500.000
Cộng số dƣ trong tháng 156.800.000 67.780.000
Số dƣ cuối tháng X
MỘT VÀI TÍNH HUỐNG XỬ LÝ HÀNG TỒN KHO (CẦN THAM KHẢO
THÊM)
A. Khi hóa đơn về trƣớc nhƣng hàng chƣa về thì hạch toán nhƣ thế nào Công ty
kế toán An Tâm xin hƣớng dẫn cách hạch toán hóa đơn về trƣớc hàng về sau:
Mô tả nghiệp vụ:
- Trƣờng hợp đến cuối kỳ kế toán (Cuối tháng), công ty đã nhận đƣợc hóa đơn của nhà
cung cấp nhƣng hàng chƣa về kho và đã thuộc sở hữu của doanh nghiệp, khi đó căn cứ
vào hóa chứng từ kế toán sẽ ghi nhận hàng mua đang đi đƣờng. Sang tháng sau, khi hàng
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
về nhập kho, kế toán làm thủ tục nhập kho và ghi sổ kế toán.
Khi có hóa đơn mà đến cuối tháng hàng hóa chƣa về và đã thuộc sở hữu của doanh
nghiệp rồi thì kế toán Căn cứ vào hóa đơn các bạn hạch toán như sau:
a. DN kê khai theo phƣơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 151 : Hàng mua đang đi đƣờng (Giá chƣa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331... (Tổng giá thanh toán)
b. DN kê khai thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Nợ TK 151 : (Tổng giá thanh toán)
Có TK 111, 112, 331,. . .
c. Khi hàng về nhập kho, căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng tồn kho và lập phiếu nhập
kho định khoản như sau:
Nợ TK 152, 153, 156 : Có TK 151 - Hàng mua đang đi đƣờng. Sau đây Công ty kế toán An Tâm xin lấy ví dụ để các bạn hình dung rõ hơn: Ví Dụ: Ngày 28/05/2014, Công ty kế toán An Tâm đã mua hàng của công ty TNHH Hoàng Long đã có hóa đơn về nhƣng chƣa thanh toán và đã thuộc sở hữu của An Tâm. - Nhƣng đến ngày 31/05/2014 vẫn chƣa nhận đƣợc hàng. Chi tiết lô hàng đã mua: + Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít, số lƣợng 20, đơn giá 3.000.000đ, thuế GTGT 10% + Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít, số lƣợng 20, đơn giá 2.000.000đ, thuế GTGT 10% - Ngày 01/06/2014, Công ty nhận đƣợc hàng. - Ngày 15/6/2014, Công ty mới chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho Công ty TNHH Hoàng Long Giải:
Cách hạch toán hóa đơn về trư c hàng về sau:
a. Ngày 28/05/2014 thì chƣa hạch toán, lƣu vào file theo dõi hàng đang đi trên đƣờng,
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
đến cuối tháng 5/2014 (31/5/2014), kế toán dựa vào hóa đơn GTGT nhƣng hàng chƣa về,
hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 151 : (20 x 3.000.000) + (20 x 2.000.000đ) = 100.000.000 Nợ TK 133 : 10.000.000 Có TK 331: 110.000.000 b. Ngày 01/06/2014 khi hàng về, nhập kho, kế toán dựa vào biên bản nhận hàng tiến hành lập phiếu nhập kho và hạch toán nhƣ sau: Nợ TK 156 : 100.000.000 Có TK 151 : 100.000.000 c. Ngày 15/6/2014 khi thanh toán tiền hàng dựa vào ủy nhiệm chi và giấy báo nợ: Nợ TK 331: 110.000.000 Có TK 112 : 110.000.000 Lưu ý 1 vài trường hợp sau:
a. Trƣờng hợp hàng về sau nhƣng không nhập kho mà giao thẳng cho khách hàng theo
hợp đồng kinh tế tại phƣơng tiện, tại kho ngƣời bán, tại bến cảng, bến bãi, hoặc gửi thẳng
cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán; hoặc
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đƣờng.
b. Trƣờng hợp hàng về sau nhƣng bị hao hụt, mất mát, căn cứ vào biên bản, kế toán phản
ánh giá trị hàng tồn kho bị mất mát, hao hụt:
Nợ TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đƣờng.
B. Cách hạch toán hàng thiếu – thừa chờ xử lý
Hàng hóa thừa – thiếu chờ xử lý phải hạch toán nhƣ thế nào Đó là câu h i của
nhiều bạn kế toán trẻ. Kế toán An Tâm xin hƣớng dẫn cách hạch toán hàng thiếu –
thừa chờ xử lý khi mua hàng theo từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ: Do bên bán xuất
thiếu, vận chuyển bị mất, nhân viên làm mất...
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
1. Cách hạch toán hàng thiếu chờ xử lý:
- Khi phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hóa so với hóa đơn mua hàng, kế toán phải lập
biên bản và tìm nguyên nhân. Các bạn hạch toán hàng thiếu chờ xử lý nhƣ sau:
Nợ TK - 156: Số hàng thực tế nhập kho
Nợ TK – 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK – 1331: Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ (theo hóa đơn)
Có TK – 111, 112, 331...
- Sau khi đã tìm ra nguyên nhân, kế toán căn cứ vào quyết định xử l để hạch toán như
sau:
a. Nếu lỗi do bên bán xuất thiếu, hoặc bên vận chuyển làm mất, hoặc nhân viên công ty
làm mất trong quá trình vận chuyển và họ trả số hàng thiếu đó:
Nợ TK – 156: Số hàng thiếu.
Có TK – 1381: Số hàng thiếu
b. Một số trường hợp khác:
Nợ TK – 111, 112, 331: (Nếu bên bán trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...) (Có thuế)
Nợ TK – 1388: Phải thu khác (Nếu bên vận chuyển bồi thƣờng) (Có thuế)
Nợ TK – 334: (Nếu trừ vào lƣơng của nhân viên làm mất hàng) (Có thuế)
Nợ TK – 632, 642, 811: Chi phí (Nếu DN không muốn ai bồi thƣờng) (Có thuế)
Có TK – 1381: Số hàng thiếu
Có TK – 1331: Thuế GTGT X số hàng thiếu (Vì khi mua hàng các bạn đã trả
tiền hàng là có thuế, nên số tiền đƣợc trả lại cũng phải có thuế)
Lưu ý: Đối với trƣờng hợp bồi thƣờng mà phần giá trị cao hơn hoặc thấp hơn giá trị hàng
thiếu:
- Nếu giá trị bồi thường cao hơn:
Nợ TK – 111, 112, 1388: (Có thuế)
Có TK – 1381: Số hàng thiếu
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK – 1331: Thuế GTGT X số hàng thiếu
Có TK – 711: Phần giá trị cao hơn.
- Nếu giá trị bồi thường thấp hơn:
Nợ TK – 111, 112, 1388: (Có thuế)
Có TK – 1381: Số hàng thiếu
Có TK – 1331: Thuế GTGT X số hàng thiếu
Nợ TK – 632, 642, 811: Phần giá trị không đƣợc bồi thƣờng
Có TK – 1381: Số hàng thiếu không đƣợc bồi thƣờng
Có TK – 1331: Thuế GTGT X số hàng thiếu không đƣợc bồi thƣờng.
2. Cách hạch toán hàng thừa chờ xử lý:
- Khi phát hiện thừa hàng hóa, kế toán phải lập biên bản và tìm nguyên nhân. Các bạn
hạch toán nhƣ sau:
- Nếu chƣa xác định đƣợc nguyên nhân phải chờ xử lý:
Nợ TK – 156: Số hàng thừa
Có TK - 3381: Tài sản thừa chờ xử lý.
- Sau khi đã tìm ra nguyên nhân, kế toán căn cứ vào quyết định xử lý để hạch toán nhƣ
sau:
a. Nếu trả lại người bán:
Nợ TK – 3381: Số hàng thừa
Có TK - 156: Số hàng thừa
b. Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên ghi sổ,. . . thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
c. Nếu không tìm được nguyên nhân:
Nợ TK – 3381: Số hàng thừa
Có TK - 711: Số hàng thừa
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM CŨNG NHƢ NHỮNG
KHOẢN CHI PHÍ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC BÁN HÀNG (Buổi 6)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bài học hôm nay là liên quan đến đầu ra (Tức là doanh nghiệp bán hàng và cung cấp
dịch vụ cho khách hàng của doanh nghiệp): Khi phát sinh bán hàng và cung cấp dịch vụ
thì bắt buộc kế toán phải xuất hóa đơn tài chính cho khách hàng
1. Bộ Chứng từ và tài khoản sử dụng 511
Hợp đồng kinh tế; Phiếu xuất kho; Hóa đơn tài chính; Biên bản bàn giao;
Cách hạch toán: Khi bán hàng và cung cấp dịch vụ mà có trong giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh cho khách hàng, kế toán dựa vào bộ chứng từ trên luôn luôn
ghi nhận 2 nghiệp vụ:
Nghiệp vụ 1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ 111,112,131
Có 511
Có 33311: Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
(Nếu cty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì sẽ không có 3331 hoặc nếu
công ty xuất khẩu thì sẽ ko có 33311. Vì khi xuất khẩu thì thuế xuất là 0%)
Nghiệp vụ 2: Giá vốn hàng bán
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 155 (Thành phẩm) ;156 (Hàng hóa)
Kết luận: Vậy khi bán hàng kế toán luôn xuất hóa đơn và GHI NHẬN 2 NGHIỆP VỤ
NHƢ TRÊN, Tuy nhiên, khi phát sinh những chi phí liên quan đến vấn đề trực tiếp bán
hàng ví dụ nhƣ Chi phí hoa hồng môi giới, chi phí quảng cáo thì những khoản chi phí này
hạch toán vào chi phí bán hàng (Tài khoản 641). Tức là liên quan trực tiếp đến việc bán
hàng
2. Bộ Chứng từ và tài khoản sử dụng 512
Khi biếu tặng hàng hóa (TK 155 và TK 156) cho khách hàng hoặc xuất hàng hóa
(TK 155 và TK 156) để cho bộ phận trong công ty sử dụng thì lúc này kế toán sử
dụng TK 512 để theo dõi doanh thu tiêu dùng nội bộ
Bộ chứng từ: Vẫn là hóa đơn tài chính.
Lƣu ý:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nếu biếu tặng thì xuất hóa đơn có tính thuế GTGT và có tính thuế
Nếu xuất cho bộ phận trong Cty sử dụng thì không phải tính thuế GTGT
(tức dòng thuế suất gạch chéo).
Cách hạch toán:
Nếu biếu tặng khách hàng
Khi Cty biếu tặng hàng hóa là của Cty hay mua ngoài thì bắt buộc phải xuất hóa đơn
theo giá thị trƣờng và có thuế VAT, kế toán dựa vào hóa đơn tài chính hạch toán 2
nghiệp vụ.
Nghiệp vụ 1:
Doanh thu tiêu dùng nội bộ
Nơ 641: Chi phí bán hàng
Có 512: SL*đơn giá bán
Có 33311: 10%*SL *đơn giá bán
Nghiệp vụ 2: Giá vốn hàng bán
Nợ 632: Giá vốn hàng bán: SL*Đơn giá
Có 155;156: Thành phẩm: Sl*Đơn giá
Nếu xuất cho các bộ phận của Công ty sử dụng
Khi xuất ra vẫn phải xuất hóa đơn và dòng thuế suất gạch chéo, hạch toán 2
nghiệp vụ
Nghiệp vụ 1: Doanh thu nội bộ
Nợ 627; Nợ 641; Nơ 642; Nợ 211; Nợ 142 hoặc Nợ 242: SL*Đơn giá bán
Có 512: SL*Đơn giá bán
Nghiệp vụ 2: Giá vốn hàng bán
Nợ 632: Giá vốn hàng bán: SL*Đơn giá xuất
Có 155;156: Thành phẩm: SL*Đơn giá xuất
(Về quyết toán thuế TNDN của quà tặng thì các bạn có thể xem bài viết này)
http://ketoanantam.com/quyet-toan-thue-tndn-cua-khoan-bieu-tang-nhu-the-nao-cho-
dung-theo-tt78/
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Kết luận: Vậy là khi biếu tặng và xuất cho bộ phận cho cty sử dụng thì luôn luôn cũng
ghi nhận 2 nghiệp vụ nhƣ trên.
3. Bộ chứng từ và Tài khoản 531 (Hàng bán bị trả lại):
Hàng bán bị trả lại là hàng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách…Khi bên mua xuất trả lại hàng cho bên bán thì phải xuất hóa đơn hàng bán trả lại.
Tính chất bên nợ và bên có của TK 531 Bên Nợ: Phản ánh doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua
hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ Tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, hoặc Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
Chú ý: Tài khoản hàng bán bị trả lại – Tài khoản 531 (Theo QĐ 15) không có số dƣ
cuối kỳ.
Cách xử lý hóa đơn của hàng bán bị trả lại nhƣ sau:
Khi phát hiện hàng kém chất lƣợng, không đúng chủng loại, quy cách… Khách hành
xuất trả lại hàng cho bên bán thì phải lập hóa đơn hàng bán trả lại. Sau đây Công ty kế
toán An Tâm xin hƣớng dẫn cách viết hóa đơn hàng bán trả lại cụ thể nhƣ sau:
Theo quy định tại Điểm 2.8 Phụ lục 4 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ tài chính: - Khi lập hóa đơn hàng bán trả lại thì trên hoá đơn
phải ghi rõ: "Hàng hoá trả lại người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền
thuế GTGT (nếu có)".
Lƣu ý: Nếu khách hàng là đối tƣợng không có hóa đơn: Thì khi trả lại hàng hoá, 2
bên phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hoá, số lƣợng, giá trị hàng trả lại theo giá không
có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của
hoá đơn), lý do trả hàng và bên bán thu hồi hóa đơn đã lập.
Có thể minh họa bằng hình ảnh của hóa đơn hàng bán bị trả lại nhƣ sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Ví dụ 1: Về xuất hóa đơn của hàng bán bị trả lại
Giả sử ngày 10/04/2009, Công ty TNHH A lập hóa đơn trả lại 10 cái Ti vi cho Công ty Z
vì hàng hóa bi mất phẩm chất. Công ty TNHH A lập hóa đơn trả lại hàng nhƣ sau
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Hóa đơn này đƣợc kê khai trên mẫu tờ khai thuế GTGT nhƣ sau
- Công ty Z (bên nhận lại hàng): lập bảng kê 01-1/GTGT
tháng 04/2009 GHI ÂM
- Công ty TNHH A (bên trả lại hàng): lập bảng kê 01-
2/GTGT tháng 04/2009 GHI ÂM
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Dựa vào hóa đơn hàng bán trả lại 2 bên tiến hành hạch toán hàng bán trả lại nhƣ
sau:
VD 2 về xuất hóa đơn của hàng bán bị trả lại: Ngày 01/05/2014 Công ty kế toán An
Tâm mua 10 máy tính DELL, trị giá 12.000.000/chiếc của Công ty Bảo An.
- Nhƣng đến ngày 05/05/2014 thì phát hiện máy bị lỗi phải trả lại. Công ty kế toán An
Tâm tiến hành trả lại hàng và xuất hóa đơn hàng bán trả lại nhƣ sau:
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/13P
Liên 1: Lƣu Số: 0000001
Ngày..05...tháng..05..năm 2014
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY KẾ TOÁN AN TÂM
Mã số thuế: 0101890083
Địa chỉ: Số 87 Võ Thị Sáu, Q.3, TP.Tp.HCM
Điện thoại: 0984322539..........Số tài khoản: 711A26957689
Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Ngọc anh Quân
Tên đơn vị: Công ty Long Phụng
Mã số thuế: 3600252847
Địa chỉ: D2, Quận Bình Thạnh, Tp.HCM
Hình thức thanh toán:...CK...Số tài khoản…711A26734890
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Máy tính DELL Chiếc 10 12.000.000 120.000.000
(Xuất hàng trả lại
do không đúng
chất lƣợng)
Cộng tiền hàng: 120.000.000
Thuế suất GTGT: ...10 % , Tiền thuế GTGT: 12.000.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Tổng cộng tiền thanh toán : 132.000.000
Số tiền viết bằng chữ:..Một trăm ba mƣơi hai triệu đồng.
Dựa vào hóa đơn hàng bán trả lại bên trên 2 bên tiến hành hạch toán và kê khai điều
chỉnh
Cách hạch toán hàng bán bị trả lại
1. Bên bán (Bên bị trả lại hàng):
- Khi DN nhận hàng bị trả lại, các bạn kế toán cần làm những bƣớc sau:
a. Hạch toán giá vốn của hàng bị trả lại:
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán. (ghi giá lúc ban đầu mà tính giá vốn)
b. Hạch toán số tiền phải trả cho hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chƣa có thuế GTGT) (Theo QĐ 15)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả
lại) Có các TK 111, 112, 131,. . .
c. Hạch toán các chi phí phát sinh liên quan (nếu có)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Theo QĐ 15)
Có các TK 111, 112, 141, 334,. . .
d. Cuối kỳ: Kết chuyển toàn bộ doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản doanh thu nội bộ:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112)
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại. (Theo QĐ 15)
2. Bên mua hàng (Bên trả lại hàng):
Hạch toán giảm hàng hóa, dựa vào hóa đơn mà bên mua xuất ra
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 1111/ TK 1121/ TK 331 – Số tiền đƣợc trả lại
Có TK 156 - Hàng hóa trả lại (giá chƣa thuế)
Có TK 1331 - Thuế trên hóa đơn
Kết luận: Vậy khi trả lại hàng bán thì BÊN MUA PHẢI XUẤT HÓA ĐƠN TRẢ LẠI
CHO BÊN BÁN và Bên bán luôn hạch toán 2 nghiệp vụ là Hàng bán và bị trả lại và
nghiệp vụ nhập kho. Còn bên mua chỉ hạch tóa 1 nghiệp vụ là Giảm hàng tồn kho nhƣ
nghiệp vụ đã minh họa bên trên
4. Bộ chứng từ và tài khoản 521 (Chiết khấu thƣơng mại)
Chiết khấu thƣơng mại :là khoản mà bên bán giảm trừ hoặc thanh toán cho ngƣời
mua do ngƣời mua đã mua hàng với khối lƣợng lớn và theo thảo thuận bên bán sẽ
dành cho bên mua 1 khoản chiết khấu thƣơng mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc các cam kết mua, bán hàng).
- Nếu ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết
khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá
đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Lƣu ý: Những khoản chiết khấu thƣơng mại mà đã đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên
hóa đơn (là giá bán đã giảm giá, đã chiết khấu thƣơng mại) thì không đƣợc hạch toán
vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại.
- Nếu khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời
mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì
phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua.
Mẫu hóa đơn chiết khấu thƣơng mại
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
- Phân biệt chiết khấu thƣơng mại; Giảm giá hàng bán; Hàng bán bị trả lại và Chiết
khấu thanh toán nhƣ sau
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Sau đây Công ty kế toán An Tâm xin hƣớng dẫn hạch toán chiết khấu thƣơng
mại - giảm giá hàng bán chi tiết và cụ thể:
A. Cách hạch toán chiết khấu thƣơng mại đối với DN kê khai theo PP khấu trừ:
a. Cách hạch toán chiết khấu thƣơng mại bên bán hàng
Dựa vào hóa đơn xuất của lần bán cuối cùng mà có dòng chiết khấu thương mại,
kế toán hạch toán khoản chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521- Chiết khấu thƣơng mại
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 131, 111, 112..
Dựa vào hóa đơn của lần bán cuối cùng mà có xuất dòng chiết khấu thương mại,
kế toán hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau:
Nợ TK 131, 111, 112..
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)
Cuối kỳ, kết chuyển khoản chiết khấu thương mại sang tài khoản doanh thu:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại.
b. Cách hạch toán chiết khấu thƣơng mại bên mua hàng
Nợ TK 1111, 1121
Nợ TK 331
Có TK 156
Có TK 1331
Chú ý:
- Chiết khấu thƣơng mại: Không có số dƣ cuối kỳ.
- Chiết khấu thƣơng mại là tính trên giá bán.
+ Nếu giá bán đã bao gồm thuế GTGT (DN kinh doanh mặt hàng chịu thuế
GTGT theo pp Trực tiếp) thì chiết khấu này tính trên giá đã có thuế.
+ Nếu giá bán chƣa bao gồm thuế GTGT (DN kinh doanh mặt hàng chịu thuế
GTGT theo pp khấu trừ) thì chiết khấu này tính trên giá chƣa có thuế.
B. Cách hạch toán chiết khấu thƣơng mại đối với DN kê khai theo PP trực tiếp:
Hạch toán khoản chiết khấu thương mại:
Nợ TK 521- Chiết khấu thƣơng mại
Có TK 131- Phải thu của khách hàng
Hạch toán doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
VÍ DỤ MẪU VỀ CHIẾT KHẤU THƢƠNG MẠI CHO CÁC BẠN TIỆN THEO DÕI
Ví dụ: Trong năm 2014, hợp đồng mua báng hàng hóa có quy định mua 100.000 sản phẩm trở
lên thì đƣợc giảm 2%/giá bán trong vòng 4 tháng. Vậy Cty có trƣờng hợp sau:
Tháng 1/2014 Cty mua 30.000 SP Giá là 10.000 đồng/SP (bên bán xuất hoá đơn là
10.000 đồng/SP chưa V T)
Tháng 2/2014: Cty mua 35.000 SP Giá là 10.000 đồng/SP (bên bán xuất hoá đơn là
10.000 đồng SP chƣa VAT)
Tháng 3/2014: Cty em Mua 40.000 SP thì lúc này trong vòng 4 tháng mà bên Cty đạt từ
100.000 SP trở lên. Nên Nhà Cung cấp sẽ giảm giá cho bên mua là
2%*10.000=200 đồng/SP (chƣa VAT)
Lần mua cuối cùng bên bán sẽ xuất hoá đơn cho bên mua nhƣ sau:
+Hàng hoá trị giá chƣa giảm: 40.000 Đơn giá 10.000 Thành tiền 400.000.000 (1)
+Chiết khấu thƣơng mại cho các lần mua trƣớc (ghi rõ các hoá đơn của lần mua trước)
2%*10.000*105.000=21.000.000 (2)
+Số tiền phải thanh toán chƣa VAT của lần cuối: (1-2): 400.000.000-
21.000.000=379.000.000
Thuế VAT 10%: 37.900.000
Giải về ví dụ:
Kế toán bên bán: sẽ hạch toán nhƣ sau của lần bán cuối cùng Bút toán doanh thu chƣa giảm trừ
Nợ 131: 440.000.000
Có 511: 400.000.000
Có 3331: 40.000.000
Đồng thời hạch toán chiết khấu thương mại
Nợ 521:21.000.000
Nơ 3331:2.100.000
Có 131: 23.100.000
Kế toán bên mua: Sẽ hạch toán, dựa vào hoá đơn của lần mua cuối cùng (Gồm cả số
lượng và đơn giá):
Nợ 156,152: 379.000.000
Nợ 133: 37.900.000
Có 331: 416.900.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
(Trường hợp nếu khoản chiết khấu thương mại cao hơn trên hoá đơn của lần mua cuối
cùng và khách hàng ko mua nữa thì bên bán xuất hoá đơn không được cao hơn số tiền
chiết khấu mà xuất hoá đơn bằng với lần mua cuối cùng và số tiền còn lại thì chi b ng
tiền cho đơn vị mua, đơn vị mua hạch toán vào thu nhập khác và bên bán sẽ hạch toán
vào 521.)
5. Bộ chứng từ và cách hạch toán của tài khoản giảm giá hàng bán (TK 532)
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc
xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm
trừ cho ngƣời mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy
cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đã bán hàng và phát hành hoá đơn (Giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém,
mất phẩm chất...
Chứng từ sử dụng: Biên bản giàm giá hàng bán
Hóa đơn tài chính mà bên bán xuất giảm giá
Mẫu hóa đơn giảm giá nhƣ sau
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Giả sử ngày 30/04/2009, Công ty TNHH A và Công ty D lập biên bản điều chỉnh giảm
giá cho 10 cái máy vi tính với giá 1.000.000 đ/cái vì hàng hóa không đúng quy cách,
phẩm chất. Công ty TNHH D căn cứ biên bản và lập hóa đơn điều chỉnh nhƣ sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BB/2008N
Liên 1: (Lƣu) Số: 0000678
Ngày 30 tháng 04 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty D
Địa chỉ:......................................................
Số tài khoản........................
Điện thoại:.................................. MS:
Họ tên ngƣời mua hàng. Công ty TNHH A
Tên đơn vị.......................................................................................
Địa chỉ......................................................
Số tài khoản.............................. Hình thức thanh toán:.............. MS:
STT Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn
vị tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy vi tính cái 10 1.000.00
0
10.000.000
(Điều chỉnh giảm giá cho tờ hóa đơn số
0001234, ký hiệu AA/2008N, ngày
20/03/2009)
Cộng tiền hàng: 10.000.000
Thuế suất GTGT: 10 % x 50% Tiền thuế GTGT: 500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 10.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời triệu năm trăm ngàn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngƣời bán
hàng
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
Thủ trƣởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ, tên)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Hóa đơn này đƣợc kê khai nhƣ sau:
- Công ty D (bên bán): lập bảng kê 01-1/GTGT tháng
04/2009 (ghi âm cột doanh thu và cột thuế GTGT)
- Công ty TNHH A (bên mua): lập bảng kê 01-2/GTGT
tháng 04/2009 (ghi âm cột doanh số và cột thuế GTGT)
Cách hạch toán: Khi phát sinh giảm giá hàng bán, sau khi làm đầy đủ thủ tục chứng
từ của giám giá hàng bán (Gồm Biên bản giám giá hàng và Hóa đơn tài chính mà bên
bán xuất giảm giá),
+Kế toán bên bán: dựa vào chứng từ hóa đơn tài chính xuất giảm giá hạch toán kế
toán như sau: Nơ 532 (Giảm giá hàng bán)
Nơ 3331 (Thuế Vat đầu ra)
Có 111,112,131 (Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải thu KH)
+Kế toán bên mua: Dựa vào hóa đơn tài chính bên bán xuất giảm giá, kế toán hạch
toán như sau:
Nợ 331 (Phải trả ngƣời bán);111 (Tiền mặt);112 (Tiền gửi ngân hàng)
Có 133 (Thuế Vat đầu vào đƣợc khấu trừ)
Có 152 (Nguyên vật liệu),156 (Hàng hóa)
Kết luận:Vậy khi giảm giá hàng bán thì bên bán XUẤT HÓA ĐƠN GIẢM GIÁ và ghi
nhận 1 nghiệp vụ giảm giá hàng bán nhƣ trên. Bên mua ghi nhận 1 nghiệp vụ về hàng
giám giá nhƣ trên.
Ví dụ minh họa giảm giá hàng bán: Là trƣờng hợp ngƣời mua hàng hóa với giá lúc đầu
là 500 triệu/SP (chƣa VAT; VAT 10%), về sử dụng 1 thời gian, nhƣng sau đó thấy hàng
kém chất lƣợng thì khách hàng yêu câu bên bán giảm giá 10 triệu (chƣa VAT). Sau khi
đồng ý, hai bên làm biên bản giảm giá hàng bán lý do hàng kém chất lƣợng và Bên bán
dựa vào đó xuất 1 hoá đơn giảm giá hàng bán và hạch toán kế toán như sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bên bán:
Dựa vào bộ chứng từ (Hóa đơn tài chính bên bán xuất và biên bản giảm giá hàng
bán), kế toán bên bán hạch toán
Nợ 532 (Giảm giá hàng bán): 10 triệu
Nợ 3331 (Thuế VAT đầu ra): 1 triệu
Có 111,112,131: 11 triệu (Tiền mặt, Tiền gửi NH; Phải thu khách hàng).
Bên mua:
Dựa vào bộ chứng từ (Hóa đơn tài chính bên bán xuất và biên bản giảm giá hàng
bán), kế toán bên mua hạch toán
Nợ 111,112,331 (Tiền mặt; Tiền gửi NH; Phải trả ngƣời bán) : 11 triệu
Có 133 (Thuế V T đầu vào): 1 triệu
Có 156 (Hàng hóa nếu chưa bán), có 632 (nếu đã bán): 10 triệu
6. Bộ chứng từ và cách hạch toán 515
Bên nợ: Thể hiện giảm doanh thu tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang Tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có: Thể hiện phát sinh tăng doanh thu tài chính: Bao gồm
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối
đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
Tài khoản này không có số dƣ cuối kỳ
Bộ chứng từ của tài khoản này. Phiếu thu, Giấy báo có của ngân hàng. Biên bản chấp nhận chiết khấu thanh toán,
Hợp đồng chuyển nhƣợng khoản đầu tƣ
Cách hạch toán của vài trƣờng hợp cụ thể của tài khoản 515
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
+Khi nhận đƣợc cổ tức của bên góp vốn chia (có thể tiền mặt hoặc chuyển khoản),
kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ 111 (Tiền mặt),112 (Tiền gửi NH)
Có 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
+Định kỳ nhận lãi cho vay, kế toán hạch toán nhƣ sau: (Phải xuất hoá đơn, dòng
thuế suất gạch chéo, đây là dịch vụ không chịu thuế GTGT)
Nợ 111 (Tiền mặt),112 (Tiền gửi NH),138 (Phải thu khác)
Có 515 (Doanh thu hoạt động tài chính)
+ Lãi tiền gửi ngân hàng: Kế toán dựa vào chứng tù Giấy báo có của Ngân hàng, hạch toán
Nợ 1121 (Tiền gửi NH là việt Nam Đồng),1122 (Tiền gửi NH là ngoại tệ)
Có 515 (Doanh thu hoạt động tài chính).
+Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng trƣớc
thời hạn đƣợc ngƣời bán chấp thuận, kế toán dựa vào chứng từ thanh toán tiền
hàng trƣớc thời hạn (Giấy báo nợ; Phiếu chi), hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
Có 111 (Tiền mặt ), hoặc TK 112 (Tiền gửi NH)
(Liên qua trực tiếp đến tài khoản 515 nếu mà có phát sinh chi phí liên quan đến việc tạo
ra 515 thì chúng ta hạch toán chi phí đó vào 635. Vậy 515 và 635 luôn đi song hành cùa
nhau)
Ví dụ và bài giải:: Ngày 31/1/2014 Cty nhận được sổ phụ của NH kèm theo giấy báo có của NH VCB
khoản tiền lãi ngân hàng là 10 triệu, kế toán hạch toán như thế nào?
Giải: Tại ngày 31/1/2014, kế toán dựa vào Giấy báo có của Ngân hàng VCB mà
có sổ phụ của Ngân hàng, kế toán hạch toán như sau:
Nợ 112 VCB: 10.000.000
Có 515: 10.000.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Ngày 21/2/2014, Công ty thanh toán tiền bằng chuyển khoản NHVCB tiền hàng
trước thời hạn cho bên bán là 15 ngày, nên bên bán chiết khấu thanh toán cho Cty
là 20 triệu, kế toán hạch toán như thế nào?. Biết rằng khoản nợ phải trả là 120
triệu.
Giải
Tại ngày 21/2/2014 , kế toàn dựa vào UNC và sổ phụ ngân hàng cùng kế toán
hạch toán như sau:
Nợ 331: 120.000.000
Có 515: 20.000.000
Có 112VCB : 100.000.000
Cuối tháng (31/3/2014), kế toán Cty tính toán khoản lãi vay phải thu (Tức chưa
thu tiền) Cty BC (do Cty đã cho Cty BC vay 1 tỷ đồng từ 1/3/2014 với lãi suất
10%/năm (Khoản lãi này được tính vào cuối tháng). Kế toán hạch toán như thế
nào?
Giải:
31/3/014 Kế toán dựa vào bảng tính lãi phải thu (1 tỷ*10%/12=8.333.333), kế toán
ghi nhận nhƣ sau:
Nợ 112 ABC: 8.333.333
Có 515: 8.333.333
Ngày 28/4/2014 Cty nhận được thông báo chia cổ tức từ việc mua cổ phiếu IJC
với số tiền là 200 triệu, kế toán hạch toán như thế nào?
Giải:
Ngày 28/4/2014 , Cty dựa vào thông báo chia cổ tức từ việc mua cổ phiếu IJC nhƣ
sau:
Nợ 1388: 200.000.000
Có 515: 200.000.000
Trong kỳ đơn vị thu tiền hàng của khách hàng nước ngoài thông qua NH VCB với
tỷ giá là 21.000 VND/USD (Biết rằng tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu là 20.000
VND/USD với số nợ phải thu ngoại tệ là 1.000 USD), kế toán hạch toán như sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Giải:
Nợ 112: 21.000*1.000=21.000.000 (Ghi theo tỷ giá thực tế tại ngày thu tiền)
Có 131: 20.000*1.000=20.000.000 (Ghi theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu
lúc ban đầu.)
Có 515: 1.000.000
Ngày 1/1/2014 Cty Nguyễn Hoàng góp vốn bằng TGNH tại ACB trị giá 500 triệu
tƣơng ứng với 40% vào Cty ABC. Đến ngày 31/10/2014 Cty chuyển nhƣợng lại
phần vốn góp lại cho Cty ABC là 600 triệu và thu bằng tiền gửi ngân hàng tại
HSBC .
Giải:
Ngày 1/1/2014, Cty ghi nhận đầu tƣ nhƣ sau:
Nợ 223: 500.000.000
Có 112: 500.000.000
Ngày 31/10/2014 khi bán, kế toán dựa vào giấy báo có Ngân hàng và Hợp đồng
chuyển nhƣợng, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ 112 HSBC: 600.000.000
Có 223: 500.000.000
Có 515: 100.000.000
7.Bộ chứng từ và cách hạch toán 711
Bên Nợ: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ gồm:
- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp
vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;không có
số dƣ cuối kỳ. - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
- Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
(Nói chung là những khoản thu mà ngoài vấn đề hạch toán 515;512;515 thì phần
còn lại nếu có thu thì hạch toán vào 711 hết)
Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ
BỘ CHỨNG TỪ
Hợp đồng nhượng bán tài sản cố định; Hóa đơn tài chính; Biên bản thanh lý hợp
đồng; Biên bản bàn giao tài sản; Phiếu thu tiền; Giấy báo có
Phiếu thu tiền hoặc giấy báo có khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế
NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
+Nhƣơng bán tài sản cố định hoặc thanh lý tài sản cố định (Phần này các bạn xem lại
tài phần KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH).
+Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng:
Khi thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
+Phản ánh tiền bảo hiểm đƣợc các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
+Khi truy thu đƣợc khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Tƣơng ứng với 711 khi mà phát sinh những khoản chi phí liên quan trực tiếp đến vấn
đề mà có 711 thì chúng ta hạch toán vào 811 (Chi phí khác)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
8.Những nghiệp vụ liên quan chi phí
Vậy là phần loại 5 và loại 7 chúng ta đã biết cách hạch toán nhƣ trên. Bây giờ chúng ta
bán về loại 6 và 8 (Loại 6 và 8 là chi phí thì bên NỢ thể hiện phát sinh tăng chi phí; Bên
có thể hiện phát sinh giảm chi phí do kết chuyển vào 911).
TK621;622;627 thì chúng tà đã học tại bài KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO liên quan
trực tiếp đến tính giá thành
TK 632: Liên quan trực tiếp đến việc bán hàng, chúng ta đã học tại phần kế toán Bán
hàng
TK 635: Vậy là khi phát sinh liên quan trực tiếp đến việc tạo ra 515 mà có chi phí thì
chúng ta hạch toán vào 635, ngoài ra 635 còn phát sinh những khoản chi phí sau để
chúng ta hạch toán vào nhƣ sau:
Chi phí lãi đi vay
Chênh lệch tỷ giá lỗ phát sinh trong kỳ
Chênh lệch tỷ giá lỗ đánh giá lại cuối kỳ của những tài khoản có gốc ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán dành cho khách hàng thanh toán trƣớc thời hạn
Ví dụ: Cách hạch toán chiết khấu thanh toán (Sử dụng 635 nếu là Chi phí và
515 nếu mà Cty nhận được tiền chiết khấu thanh toán)
Chiết khấu thanh toán là gì hạch toán nhƣ thế nào Nhiều bạn kế toán đang
vƣớng mắc trong vấn đề này. Công ty kế toán An Tâm xin hƣớng dẫn cách
hạch toán chiết khấu thanh toán với cả 2 trƣờng hợp là chiết khấu cho khách
hàng và đƣợc hƣởng.
Chiết khấu thanh toán Là khoản tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua, do ngƣời
mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn theo hợp đồng.
Chú ý: Chiết khấu thanh toán là tính trên số tiền thanh toán nên bao gồm cả thuế
GTGT
- Kể từ ngày 2/8/2014: Khoản chiết khấu thanh toán không bị khống chế nữa
(Theo Công văn Số 2785/TCT-CS ngày 23/7/2014 giới thiệu nội dung mới của
Thông tư số 78/2014/TT-BTC về thuế TNDN)
- Khoản chiết khấu thanh toán không liên quan gì đến hàng hóa mà chỉ liên quan
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
đến thời hạn thanh toán và thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán nên không thể
ghi giảm giá trị hàng hóa, tăng giá vốn đƣợc.
- Chiết khấu thanh toán không đƣợc ghi giảm giá trên hóa đơn. Khoản này tƣơng
đƣơng với chi phí lãi vay và thu nhập tài chính (tƣơng đƣơng lãi suất đi vay), thực
gia có ý kiến cho rằng nó là chi phí bán hàng - điều này vẫn còn đang đƣợc nhiều
chuyên gia tranh cãi.
- Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết
khấu thanh toán. Căn cứ vào phiếu thu, chi 2 bên hạch toán chiết khấu thanh
toán như sau:
Bên bán: Căn cứ vào phiếu chi
Nợ 635: Chi phí tài chính
Có 131 (nếu bù trừ luôn vào khoản phải thu)
Có 111, 112: ( nếu trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Bên mua: Căn cứ vào phiếu thu
Nợ 331 (Nếu giảm trừ công nợ)
Nợ 111, 112: (Nếu nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Có 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ: Công ty kế toán An Tâm xuất hàng hoá bán cho Công ty Hải Nam với
tổng giá thanh toán là 110.000.000. Công ty Hải Nam đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Do Khách hàng thanh toán sớm nên đƣợc chiết khấu thanh toán
1% và Công ty An Tâm đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Cách hach toán chiết khấu thanh toán nhƣ sau:
1. Bên bán:
- Phản ảnh khoản chiết khấu thanh toán 1%:
Nợ TK 635 : 1% x 110.000.000 = 1.100.000
Có TK 112 : 1% x 110.000.000 = 1.100.000
2. Bên mua:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ 112: 1.100.000
Có 515: 1.100.000
TK 641: là những khoản chi phí liên quan đến việc bán hàng thì chúng ta hạch toán hết
vào đây. Ví dụ khi khi bán hàng thì chúng ta tốn những khoản chi ph1i quảng cáo; Chi
phí hoa hồng môi giới, ngoài ra chúng ta còn phải tốn những khoản chi phí cố định cho
bộ phận bán hàng thì chúng ta cũng hạch toán vào tài khoản 641 (ví dụ chi phí tiền
lƣơng của bộ phận bán hàng; Chi phí dụng cụ của bộ phận bán hàng, chi phí tiền điện
của bộ phận bán hang).
TK 642: Là những khoản chi phí liên quan đến quản lý thƣờng là những khoản chi phí
nhƣ sau: chi phi tiền lƣơng của bộ phận kế toán; Ban tổng giám đốc, bộ phận hành
chính nhận sự; Bộ phận truyền thông… Chi phí khấu hao tài sản cố định của những bộ
phận này
Tài khoản 811: đối với tài khoản 811 thì thƣờng đi chung với 711 khi phát sinh những
khoản chi phí mà liên quan cho việc tạo ra 711 thì chúng ta hạch toán vào 811, bên
cạnh đó thì tài khoản 811 còn đƣợc phát sinh gồm những trƣờng hợp sau:
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Chi phí nộp phạt truy thu thuế, chi phí tiền phạt hành chính…
BÀI TẬP VÀ BÀI GIẢI LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN DOANH THU VÀ THU
NHẬP KHÁC CŨNG NHƢ NHỮNG KHOẢN CHI PHÍ LIÊN QUAN TRỰC TIẾP
ĐẾN DOANH THU VÀ THU NHẬP KHÁC.
Tại một Cty ABC sản xuất có MST 3600252847 địa chỉ 87 Võ Thị Sáu, Phƣờng 6, Quận
3, Tp.HCM: CHUYÊN BÁN 2 DÕNG SẢN PHẨM SONY VAIO nhƣ sau:
Số dƣ đầu kỳ 1/1/2012: trên một số tài khoản:
TK 155:300.000.000 (Tƣơng ứng với 10 sản phẩm Sony VAIO I. Với giá là 30.000.000
đồng/SP )
TK 157: 250.000.000 (Tƣơng ứng với 10 sản phẩm Sony VAIO II. Với giá là 25.000.000
đồng/SP)
Trong kỳ tháng 1/2012 có các phát sinh nhƣ sau:
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
1. Nghiệp vụ 1:
Đơn vị bán hết 10 Sony Vaio I và 10 Sony VAIO II.
Tổng giá trị hàng bán của Sony VAIO I là chƣa VAT là 400.000.000 và VAT là
40.000.000 (Toàn bộ số lƣợng hóa đơn là 10 tờ Hóa đơn giá trị gia tăng phát sinh
trong tháng 1/2012 bán lẻ cho khách hàng), trong đó đã thu bằng tiền mặt
200.000.000 TGNH tại VCB: 240.000.000. Tính giá xuất kho theo Phƣờng
pháp bình quân gia quyền cuối tháng
Tổng giá trị hàng bán của Sony VAIO II bán cho khách hàng là Nguyễn Văn A
(Nguyễn Văn A địa chỉ 41 Mạc Đỉnh Chi, Quận 1, tp.HCM. vào ngày 15/1/2012.
Với hóa đơn đƣợc viết nhƣ sau. Tính giá xuất kho theo Phƣờng pháp bình quân
gia quyền cuối tháng
Giải nghiệp vụ 1:
Bán chịu cho khách hàng Nguyễn Văn A (Nợ 50%)
Bư c 1: Kế toán dựa vào 10 hóa đơn tài chính mà đã xuất cho từng khách lẻ để tuần tự
ghi vào sổ Nhật ký chung nhƣ sau:
Bút toán 1: Doanh thu bán hàng và cung ứng dịch vụ
Nợ 111: 200.000.000 Nơ 112 VCB: 240.000.000
Có 511 (Doanh thu bán hàng và CCDC): 400.000.000 Có 3331: (Thuế VAT đầu ra) 40.000.000
Đồng thời ghi nhận bút toán số 2: Giá vốn hàng bán
Nợ 632 (Giá vốn hàng bán): 300.000.000 Có 155: (Thành phẩm) 300.000.000 (Cty tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối tháng)
(Lƣu ý: là trong thực tế các anh chị đang cầm trên tay là 10 tờ hóa đơn giá trị gia
tăng thì v i 1 tờ anh chị ghi 2 nghiệp vụ kinh tế phát sinh là nghiệp vụ doanh
thu và nghiệp vụ giá vốn như bên trên. Vì đề bài đang cho là tổng số tiền của 10
tờ hóa đơn)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bư c 2: Sau khi ghi vào sổ nhật ký chung xong, kế toán sẽ tuần tự ghi vào sổ cái của các
tài khoản có liên quan là Sổ cái 111;Sổ cái 112; Sổ cái 511; Sổ cái 3331; Sổ cái 632 và
Sổ cái 155.
Bư c 3: Xem trong tất cả Sổ cái mà ghi nhận thì có sổ cái nào cần ghi sổ chi tiết không
thì tiến hành ghi sổ chi tiết để theo dõi đối tƣợng cũng nhƣ theo dõi chi tiết từng mặt
hàng. Vậy là có sổ cái tài khoản 155 là cần theo dõi chi tiết theo từng mặt hàng. Vì vậy,
kế toán cần mở sổ chi tiết theo từng mặt hàng của tài khoan 155 mà cụ thể là mặt hàng
Sony Vaio I để theo dõi. Anh chị có thể thực tập bằng cách Lấy file Excel Thực tập ghi
sổ để cho quen
Bán chịu cho khách hàng Nguyễn Văn A (Khách Nợ 50%)
Bư c 1: Kế toán dựa vào hóa đơn tài chính mà đã xuất cho Nguyễn Văn A để ghi vào
sổ nhật ký chung 2 bút toán nhƣ sau:
Bút toán 1: Doanh thu bán hàng
Nợ 131 (Phải thu khách hàng): 286.000.000 Có 511 (Doanh thu bán hàng hóa và CC dịch vụ): 260.000.000 Có 3331 (thuế VAT đầu ra phải nộp): 26.000.000
Bút toán 2: Đồng thời ghi nhận giá vốn
Nợ 632 (Giá vốn hàng bán) : 250.000.000
Có 155 (Thành phẩm): 250.000.000
(Cty tính giá xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối tháng)
Đồng thời lập phiếu thu tiền là 143.000.000, và kế toán tiến hành ghi vào Sổ nhật
ký chung của nghiệp vụ thu tiền nhƣ sau:
Nợ 111 (Tiền mặt): 143.000.000 Có 131(Phải thu khách hàng): 143.000.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bư c 2: Sau khi ghi vào sổ nhật ký chung xong của 3 bút toán trên, kế toán tiến hành ghi
vào sổ Cái của các tài khoản có liên quan gồm Sổ cái 131; Sổ cái 511; Sổ cái 3331; Sổ
cái 632; Sổ cái 156; Sổ cái 111. Bư c 3: Sau khi ghi vào sổ cái của các tài khoản thì Kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết
theo mặt hàng Sony Vai0 II của tài khoản 155
2. Nghiệp vụ 2
Tổng chi phí hoa hồng cho việc bán hàng liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ số 1 là cho
Ông Nguyễn Văn B: 6.300.000 Nghiệp vụ này chi bằng tiền gửi ngân hàng tại NH VCB.
Tổng giá trị hợp đồng là 7.000.000
Giải nghiệp vụ 2:
Bư c 1: Đầu tiên kế toán dựa vào hợp đồng đã ký kết với Nguyễn Văn B về thỏa thuận
hoa hồng ghi nhận vào Sổ Nhật ký chung
Nơ 641 (Chi phí bán hàng): 7.000.000
Có 3388 (Phải trả khác): 7.000.000
Đồng thời hạch toán vào Sổ nhật ký chung nghiệp vụ thuế TNCN nhƣ sau:
Nơ 3388 (Phải trả khác): 700.000
Có 3335 (Thuế TNCN phải nộp):700.000
Bƣớc 2: Sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ cái của các tài khoản mà đã ghi vào sổ nhật
ký chung , cụ thể ghi vào các loại sổ cái nhƣ sau: Sổ 641; Sổ 3388; Sổ 3335
Bư c 3: Sau khi ghi vào sổ cái của các tài khoản trên thì kế toán tiến hành rà sót xem
trong tất cả sổ cái đó thì sổ cái nào cần mở sổ theo dõi chi tiết thì chỉ có tài khoản 3388 là
theo đối tƣợng. Vì vậy kế toán mở Sổ chi tiết theo đối tƣợng là Nguyễn Văn B để theo
dõi.
Sau khi mà có Giấy báo nợ của Ngân hàng thì kế toán dựa giấy báo nợ của NH
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Bư c 1: tiến hành ghi nhận vào Sổ nhật ký chung của nghiệp Chi tiền hoa hồng nhƣ
sau:
Nơ 3388 (Phải trả khác) : 6.300.000
Có 112 VCB: 6.300.000
Bƣớc 2: Sau đó kế toán sẽ ghi vào sổ cái của tất cả các tài khoản mà đã ghi vào sổ nhật
ký chung của nghiệp vụ trên. Gồm sổ cái 3388 và sổ cái 112
Bư c 3: Sau khi ghi vào sổ cái của tài khoản trên thì kế toán tiến hành xem xét trong các
sổ cái thì sổ cái nào cần mở sổ để theo dõi chi tiết. Có sổ cái 3388 là cần mở sổ để theo
dõi chi tiết theo đối tƣợnglà Nguyễn Văn B. Vì Sổ cái 112 là khi hạch toán đã hạch toán
chi tiết là của Ngân hàng VCB rồi.
3. Nghiệp vụ 3:
Ngày 28/1/2012 Nguyễn Văn A khiếu nại về chất lƣợng hàng tiêu thụ trong kỳ nên đƣợc
đơn vị giảm giá 2% trên tổng giá trị bán hàng đã bao gồm VAT (Tức giảm trên
286.000.000). Và chƣa trả lại tiền cho khách hàng của việc giảm giá mà trừ trực tiếp trên
công nợ phải thu khách hàng Nguyễn Văn A.
Giải nghiệp vụ 3
Bên Bán (Cty ABC ) thực hiện làm biên bản ghi nhận sự việc hàng kém chất lượng có
chữ ký 2 bên và bên bán xuất lại 1 hóa dơn giảm giá nêu rõ lý do: Cụ thể hóa đơn đƣợc
viết lại nhƣ sau:
Nội dung: giảm giá theo hóa đơn đã xuất ngày tháng năm theo biên bản đƣợc sự
đồng ý giữa 2 bên.
Với giá trên hóa đơn Cột đơn giá ghi là : 2%*26.000.000 =520.000
Cột số lƣợng 10
Cột: Tổng tiền hàng =5.200.000
Thuế VAT: 520.000
Vậy tổng giá giảm: 5.720.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Kế toán bên bán, dựa vào hóa đơn tài chính, hạch toán nhƣ sau:
Nợ 532 (Giảm giá hàng bán): 5.200.000
Nợ 3331(Thuế VAT đầu ra): 520.000
Có 131 (Phải thu khách hàng): 5.720.000
(Không hạch toán giảm giá vốn, vì đây là trường hợp giảm giá chứ ko phải trả lại
hàng, tức hàng hóa vẫn thuộc bên Bán.)
Kế toán bên mua nếu mà hạch toán: dựa vào hóa đơn tài chính bên bán xuất,
kế toán bên Cty mua hạch toán nhƣ sau:
Nơ 331 (Phải trả ngƣời bán): 5.720.000
Có 133: 520.000 (Thuế VAT đầu vào đƣợc khấu trừ)
Có 156 (Hàng hóa) hoặc 152 (Nguyên vật liệu), 153 (CCDC): 5.200.000
Sau khi đã xác định đƣợc việc hạch toán nghiệp vụ kinh tế trên , kế toán tiến hành
ghi vào các sổ sách kế toán nhƣ sau:
Sổ Nhật ký chung của nghiệp vụ Giảm giá hàng bán
Sổ cái của các tài khoản 532,3331,131. Bên mau thì sổ cái 331,133,156
Sổ chi tiết theo đối tƣợng là Nguyễn Văn A
4. Nghiệp vụ 4:
Trong kỳ (T1/2012) đơn vị nhận đƣợc thông báo chia cổ tức của năm 2011 của cổ phiếu
STB là 100.000.000 và số cổ tức này tháng 2/2012 mới nhận đƣợc bằng tiền gửi NH tại
VCB.
Giải nghiệp vụ 4:
Tháng 1, dựa vào chứng từ nhận thông báo cổ tức, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ 138 (Cty STB): 100.000.000 Có 515: 100.000.000
Sang tháng 2/2012 thì kế toán nhận đƣợc tiền tức kế toán nhận đƣợc báo có của
NH
Nơ 112 VCB: 100.000.000 Có 1388 (Cty STB): 100.000.000
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Sau khi xác định đƣợc việc hạch toán cá nghiệp vụ trên, kế toán tiến hành ghi vào sổ sách nhƣ sau:
Sổ nhật ký chung của 2 nghiệp vụ trên
Sổ cái 138,515,112. Đồng thời mở sổ chi tiết để theo dõi đối tƣợng là Cty STB. Về sổ chi tiết các anh chị có thể tham khảo các bài viết trƣớc.
5. Nghiệp vụ 5:
Cty cho Giám đốc vay tiền mặt là 100.000.000 đồng (Từ 1/12/2011) trong vòng 24 tháng
và lãi suất 1 năm là 10%/năm. Khoản tiền lãi định kỳ đƣợc tính vào cuối mỗi tháng. Và
tiền lãi thì Giám đốc trả vào ngày 5 của tháng sau
Giải nghiệp vụ 5
Cuối tháng 1/2012, kế toán tiến hành lập bảng lãi phải thu, CỤ THỂ BẢNG TÍNH
NHƢ SAU:
'----------0o0----------------
STTNGÀY
NHẬN NỢ
NGÀY
TÍNH LÃI
NGÀY
TRẢ LÃI
KỲ NÀY
SỐ NGÀY
TÍNH LÃI
SỐ TIỀN
VAY VND LÃI SUẤT/NĂM TIỀN LÃI PHẢI TRẢ
1 01/12/2011 30/11/2013 31/12/2013 31 100,000,000 10.0% 861,111
Phụ trách KT Giám đốc
HCM, Ngày …... tháng 12 Năm 2011
CTY ABC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
506 Nguyễn Đình Chiểu, P4, Q3, TP HCM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
BẢNG TÍNH CHI TIẾT TIỀN LÃI PHẢI TRẢ CHO KHOẢN VAY CÁ NHÂN THÁNG 12-2011
TỔNG CỘNG
Ngƣời Lập Biểu
Số liệu này được tính=100.000.000*10%/360(ngày) *31 ngày.
Tui không quan trọng về cách tính theo số ngày. Tui chỉ mong
anh chị sau này là biết chứng từ của nghiệp vụ . Các anh chị
có thể lấy 100 triệu*10%/12 tháng=833.333
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nơ 1388 (Phải thu giám đốc): 861.111
Có 515: 861.111
Sang ngày 5/2/2012: Khi thu tiền của Giám đốc, kế toán dựa vào phiếu thu hoặc
giấy báo có NH, tiến hành hạch toán nhƣ sau:
Nơ 111 (Tiền mặt),112 (Tiền gửi NH): 861.111 Có 1388 (Phải thu Giám đốc): 861.111
Sau khi đã ghi đƣợc và hạch toán nghiệp vụ trên kế toán tiến hành ghi vào các loại sổ sách nhƣ sau:
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái 1388; 515;111
Đồng thời theo dõi sổ chi tiết phải thu của Giám đốc
Lưu ý: trƣớc đó ngày 1/12/2011 thì đã chi tiền cho giám đốc vay thì kế toán hạch toán
nhƣ sau:
Nơ 228 (Đầu tƣ dài hạn khác): 100.000.000 (Vì thời gian cho vay lớn hơn 1 năm
nên sử dụng 228, nếu thời gian cho vay nhỏ hơn 1 năm thì sử dụng TK 128)
Có 111 (Tiền mặt,112:Tiền gủi NH):100.000.000
Sau khi ghi nghiệp vụ cho vay trên thì kế toán tiến hành ghi sổ
Sổ nhật ký chung
Sổ cái 228 và sổ cái 111;112
Đồng thời mở sổ chi tiết 228 theo dõi đối tƣợng phải thu của Giám đốc
6. Nghiệp vụ số 6
Trong kỳ đơn vị có bán chuyển nhƣợng cổ phần là 40% tại Cty D cho Cty A với giá bán
là 1 tỷ. Biết rằng lúc góp vốn tƣơng ứng 40% tại Cty D là 500 triệu. Nghiệp vụ này bán
chịu chƣa thu tiền
Giải nghiệp vụ 6
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
“Theo chế độ kế toán quyết định số 15: Khi bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, cơ
sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty liên kết, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài
chính vào Tài khoản 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 221 - Đầu tƣ vào công ty con (Giá vốn)
Có TK 222 - Vốn góp liên doanh ( Giá vốn)
Có TK 223 - Đầu tƣ vào công ty liên kết (Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giá bán lớn hơn
giá vốn).
=>Do đó dựa vào đề bài và dựa vào cách hƣớng dẫn hạch toán theo quyết định số 15 nhƣ
trên , kế toán hạch toán nhƣ sau:
Khi chuyển cổ phần 40% tại Cty D thì kế toán bên bán phải xuất hóa đơn và dòng thuế
suất gạch chéo
Nơ 1388 (Phải thu khác): 1.000.000.000
Có 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): 500.000.000 (Đây là phần chênh
lệch lãi giữa giá bán so với giá vốn lúc ban đầu)
Có 223 (Đầu tƣ vào Cty liên kết): 500.000.000
Sau khi đã định khoản xong nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên, kế toán tiến hành ghi
vào sổ sách kế toán nhƣ sau:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái 1388;515;223
Sổ chi tiết phải thu khác của Cty D (Tài khoản 1388)
Ghi chú: trƣớc đó là tại thời kỳ góp vốn đơn vị (Cty A) đã góp vốn 40% tại Cty D. thì
đơn vị (Cty A) hạch toán nhƣ sau:
Nợ 223: 500.000.000
Có 111,112: 500.000.000
7. Nghiệp vụ số 7
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Trong kỳ đơn vị có nhƣợng bán 1 chiếc xe ô tô là 400 triệu đồng (chƣa VAT và VAT là
10%).Biết rằng nguyên giá lúc ban đầu là 500 triệu và đã khấu hao là 50 triệu. Nghiệp vụ
này thu bằng tiền mặt.
Giải nghiệp vụ 7
Kế toán bên bán
Dựa vào hóa đơn mà bên bán (Cty ABC) xuất hóa đơn nhƣợng bán TSCđ và phiếu thu
tiền, kế toán hạch toán 2 bút toán nhƣ sau:
Bút toán 1: Thu nhập khác
Nợ 111 (Phải thu khách hàng): 440.000.000
Có 711 (Thu nhập khác): 400.000.000
Có 3331 (thuế VAT đầu ra): 40.000.000
Bút toán 2: Chi phí khác‟
Nợ 811 (Chi phí khác): 450.000.000
Nơ 214 (Hao mòn tài sản cố định): 50.000.000
Có 211: 500.000.000
Sau khi đã xác định đƣợc nghiệp vụ hạch toán nhƣ trên, kế toán tiến hành ghi vào trong
sổ sách kế toán nhƣ sau:
Sổ nhật ký chung Sổ cái 811;711;211;214;111
Kế toán bên mua
Dựa vào hóa đơn bên bán xuất và biên bản bàn giao tài sản cố định, kế toán bên
mua tiến hành hạch toán nhƣ sau:
Nơ 211: 400.000.000
Nơ 133: 40.000.000
Có 111: 440.000.000
8. Nghiệp vụ số 8
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Công ty nhận đƣợc một khoản tiền phạt do nhà cung cấp giao hàng trể hẹn là 10 triệu
đồng bằng tiền mặt.
Giải nghiệp vụ 8
Căn cứ vào phiếu thu của Cty lập và Phiếu chi của nhà cung cấp và và biên bản
đồng ý chấp nhận khoản tiền phạt, kế toán hạch toán nhƣ sau:
Nợ 111: 10.000.000
Có 711 (Thu nhập khác): 10 .000.000
Sau khi định khoản trên , kế toán tiến hành ghi vào các sổ sách kế toan sau:
Sỗ nhật ký chung
Sổ cái 111;711
9. Nghiệp vụ 9
Cuối tháng (tức cuối tháng 1/2012) cty nhận sổ phụ ngân hàng thấy có khoản lãi tiền gửi
NH tại NH ACB là 1 triệu.
Giải nghiệp vụ 9:
Dựa vào sổ phụ NH, kế toán hạch toán khoan lãi tiền gửi NH nhƣ sau:
Nợ 112 (Ngân hàng ACB): 1.000.000
Có 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): 1.000.000
Sau khi định khoản trên , kế toán tiến hành ghi vào các sổ sách kế toan sau:
Sỗ nhật ký chung
Sổ cái 112; 515
Và sổ chi tiết của tiền gửi NH là NH ACB
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH Z (BUỔI 7)
Buổi 7 này, tạm thời các anh chị xem tại buổi 5. An Tâm sẽ viết 1 bài học về kế toán
tính Z chuyên sâu để gửi cho các bạn tiện học
NHỮNG NGHIỆP VỤ CUỐI KỲ KẾT TOÁN. GỒM BÚT TOÁN CUỐI KỲ VÀ
BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN (BUỔI 8+9+10)
Bút toán cuối kỳ (cuối tháng): là những bút toán mà cuối kỳ kế toán phải làm ngoài
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày
Phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn và dài hạn, trích khấu hao tài sản cố định
+Hạch toán: Phân bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn và dài hạn, Dựa vào bảng phân
bổ chi phí trả trƣớc ngắn hạn và dài hạn, kế toán ghi
Nợ chi phi (241;627;641;642)
Có 142 hoặc 242
+Hạch toán phân bổ khấu hao tài sản cố định, dựa vào bảng khấu hao tài sản cố
định, kế toán ghi
Nợ chi phi (241;627;641;642)
Có 214: Hao mòn tài sản cố định
Kiểm kê hàng tồn kho, tài sản cố định, kiểm kê quỹ tiền mặt…và xử lý chênh
lệch thừa và thiếu.
+Hạch toán chênh lệch thiếu, dựa vào biên bản kiểm kê
Nợ 1381 (Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có 111;152;153;155;156;211
+ Hạch toán chênh lệch thừa, dựa vào biên bản kiểm kê
Nợ 111;152;153;155;156;211
Có 3381 (Tài sản thừa chờ xử lý)
Tập hợp chi phí và tính giá thành (nếu đơn vị có tính giá thành)
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Cuối tháng, kế toán tự động kết chuyển 621;622;627 để tập hợp chi phí trƣớc
khi tính Z.
Nợ 154 (Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang)
Có 621;622;627
(Sau đó kế toán phải đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 1 trong 2
phương pháp là đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp; Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước
lượng sản phầm hoàn thành tương đương).
Trích trƣớc chi phí phát sinh trong năm nhƣng chƣa có đầy đủ hoá đơn chứng
từ.
Nợ chi phí (622;627;641;642)
Có 335
Đối chiếu công nợ xem có chênh lệch để điều chỉnh kịp thời, cấn trừ công nơ.
Kế toán dựa vào biên bản cấn trừ công nợ hạch toán nhƣ sau:
Nợ 331 (Phải trả ngƣời bán)
Có 131 (Phải thu khách hàng)
Lập dự phòng hàng tồn kho, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng đầu tƣ tài
chính… Và hoàn nhập dự phòng , cuối mỗi năm, kế toán dựa vào những chứng
từ có liên quan để trích lập dự phòng
+Cuối mỗi tháng, kế toán dựa vào chứng từ có liên quan để hạch toán Dự
phòng đầu từ chứng khoán ngắn hạn
Nợ 635 (Chi phí tài chính)
Có 129 (Dự phòng tài chính)
+Cuối mỗi tháng, kế toán dựa vào chứng từ có liên quan để hạch toán, Dự
phòng nợ phải thu khó đòi
Nợ 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Có139 (Dự phòng nợ phải thu khó đòi)
+Cuối mỗi tháng, kế toán dựa vào chứng từ có liên quan để hạch toán, Dự
phòng hàng tồn kho
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nợ 632 (Giá vốn hàng bán)
Có 159 (Dự phòng hàng tồn kho)
+Cuối mỗi tháng, kế toán dựa vào chứng từ có liên quan để hạch toán,
Hoàn nhập dự phòng
Nợ 139 (Dự phòng nợ phải thu khó đòi)
Có 632 (Giá vốn hàng bán)
+Cuối mỗi tháng, kế toán dựa vào chứng từ có liên quan để hạch toán,
Hoàn nhập dự phòng
Nơ 129 (Dự phòng đầu tƣ tài chính ngắn hạn)
Có 635 (Chi phí tài chính)
+Cuối mỗi tháng, kế toán dựa vào chứng từ có liên quan để hạch toán,
Hoàn nhập dự phòng
Nơ 139 (Dự phòng nợ phải thu khó đòi)
Có 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Cuối tháng kế toán kết chuyển giữa 133 và 3331. (Giữa 2 tài khoản này chỉ có
1 tài khoản có số dư).
Nơ 33311 (Thuế V T đầu ra)
Có 133 (Thuế V T đầu vào)
Tiền lương và các khoản trích theo lương,kế toán dựa vào bảng lương để hạch
toán các nghiệp vụ sau
+Tiền lương phải trả cho người lao động
Nợ chi phí (622;627;641;642)
Có 334 (Phải trả người lao động)
+Khấu trừ BHXH, YT, TN mà cá nhân chịu
Nợ 334 (Phải trả người lao động)
Có 3383 (8%*LCB);3384 (1.5%*LCB);3389 (1%*LCB)
+Thuế TNCN mà cá nhân chịu
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Nơ 334 (Phải trả người lao động)
Có 3335 (Thuế TNCN)
+BHXH, YT, TN, KPCĐ cty chịu
Nợ chi phí (622;627;641;642)
Có 3383 (18%*LCB);3384 (3%*LCB);3389 (1%*LCB);3382
(2%*LCB)
+Chi tiền tạm ứng lương đợt 1
Nơ 334 (Phải trả người lao động)
Co111 (Tiền mặt);112 (Tiền gửi ngân hàng)
+Nộp thuế TNCN
Nợ 3335 (Thuế TNCN)
Có 111(Tiền mặt);112 (Tiền gửi ngân hàng)
+Nộp BHXH, YT, TN, KPCĐ
Nợ 3382 (KPCĐ);3383 (BHXH);3384 (BHYT);3389 (BHTN)
Có 111;112
Lên ngân hàng in sổ phụ ngân hàng (Và lấy giấy báo nợ, báo có) để tiến hành
hạch toán những nghiệp vụ liên quan đến 112
Bút toán kết chuyển: là những bút toán kết chuyển tài khoản loại 5,6,7,8 vào tài
khoản loại 9 (Xác định kết quả kinh doanh)
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản doanh thu => Sau đó kết
chuyển bên có tài khoản doanh thu (511,512,515), thu nhập khác (711) vào tài
khoản bên có xác định kết quả kinh doanh (TK 911)
+Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào doanh thu
Nợ 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
Có các khoản giảm trừ doanh thu (Nó 521;531;532)
+Kết chuyển doanh thu thuần (511;512) Doanh thu tài chính (TK 515); Thu nhập
khác (TK 711) vào 911
Nợ 511;512;515;711
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Có 911
Và Kết chuyển bên nợ của tài khoản chi phí (632,641,642,635,811) vào tài khoản
bên có xác định kết quả kinh doanh (Tk911)
Kết chuyển các khoản chi phí vào tài khoản 911
Nơ 911 (Xác định kết quả kinh doanh)
Có chi phi (632;641;642;635;811)
Loại ra những khoản chi phí không hợp lý để cộng vào thu nhập tính thuế khi tính
thuế TNDN
+Nếu lãi doanh nghiệp nộp thuế TNDN
-Thuế TNDN phải nộp
Nợ 8211
Có 3334
-Kết chuyển 8211 vào 911
Nợ 911
Có 8211
- Kết chuyển LN sau thuế
Nợ 911
Có 4212
+Nếu lỗ thì doanh nghiệp ko nộp thuế
Nợ 4212
Có 911
Khoá sổ để lập báo cáo tài chính . Khoá sổ các tài khoản Loại 1 đến Loại 9 để xác định số dƣ tài khoản. => Lập
bảng cân đối số phát sinh (tháng, quý , năm)=> Dựa vào bảng cân đối số phát
sinh+Kết hợp sổ chi tiết và sổ cái để Lập báo tài chính và lập quyết toán thuế
(TNDN và TNCN).
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
SƠ ĐỒ TÓM TẮT CÁC BÚT TOÁN CUỐI KỲ VÀ BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN +
KHÓA SỔ
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
BÀI TẬP
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Yêu cầu: Anh/ Chị hãy kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và thuế
TNDN phải nộp và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Biết r ng trong khoản chi phí 642
có 20 triệu là khoản chi phí không hợp lý theo luật thuế TNDN và trong chi phí 641
thì có 10 triệu là khoản phí quảng cáo vượt mức khống chế theo quy định của Luật
thuế TNDN nên khoản chi phí 20 triệu và 10 triệu không được chấp nhận chi phí hợp
lý khi quyết toán thuế TNDN. Biết r ng thuế suất thuế TNDN là 25%
Đồng thời dựa vào Bảng cân đối số phát sinh nhƣ đã cho để lập bảng cân đối kế toán tại ngày
31/12/2013 (chỉ lập số cuối năm 2013). (Xem file pdf đính kèm).
Giải:Kết quả của bài Báo cáo kết quả kinh doanh
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
Kết quả của bảng cân đối kế toán nhƣ sau
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com
TỔNG HỢP NHỮNG NGHIỆP VỤ KINH TẾ
PHÁT SINH LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BUỔI GIẢNG CỦA KẾ
TOÁN SƠ CẤP VÀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỰC HÀNH TỪ
BUỔI 1 ĐẾN BUỔI 10
Công Ty Đào Tạo Và Dịch Vụ Kế Toán Thuế An Tâm
Địa chỉ: 87 Võ Thị Sáu, phƣờng 6, quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (08) 62909310 – (08) 62909311 – 0933.72.3000 – 0988.72.3000
Website: www.ketoanantam.com – Email: info@ketoanantam.com