DTM truong hoc

76
CƠ QUAN GIÁO DC PHÁP TI NƯỚC NGOÀI - AEFE BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG DÁN ðẦU TƯ XÂY DNG TRƯỜNG HC PHÁP PHƯỜNG LONG BÌNH, QUN 9, THÀNH PHHCHÍ MINH THÀNH PHHCHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2007

Transcript of DTM truong hoc

CƠ QUAN GIÁO DỤC PHÁP TẠI NƯỚC NGOÀI - AEFE

BÁO CÁO

ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP

PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2007

CƠ QUAN GIÁO DỤC PHÁP TẠI NƯỚC NGOÀI - AEFE

BÁO CÁO

ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP

PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11 NĂM 2007

MỤC LỤC

MỞ ðẦU....................................................................................................................................1

I - XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN .....................................................................................................1

II - CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG............................................................................................................1 III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN ðTM......................................... Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 1 - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ............................................................................1

1 - TÊN DỰ ÁN.........................................................................................................................1

2 - CHỦ DỰ ÁN ........................................................................................................................1

3 - VỊ TRÍ ðỊA LÝ CỦA DỰ ÁN............................................................................................1

4 - NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN................................................................................2

4.1- Mục tiêu của dự án................................................................................................... 2

4.2- ðối tượng và quy mô phục vụ ................................................................................. 3

4.3- Mô tả các khu vực công trình .................................................................................. 3

4.4- Tổng hợp diện tích quy hoạch các hạng mục công trình ......................................... 4

4.5- Mô tả hệ thống cấp nước ......................................................................................... 5

4.6- Nhu cầu sử dụng ñiện .............................................................................................. 5

CHƯƠNG 2 - ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI............6

1 - ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG..................................................................6

1.1- ðiều kiện ñịa chất .................................................................................................... 6

1.2- ðiều kiện khí hậu, khí tượng ................................................................................... 6

1.3- ðiều kiện thủy văn................................................................................................. 12

2 - HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ..........................................................13

2.1- Hiện trạng chất lượng môi trường không khí ........................................................ 13

2.2- Hiện trạng chất lượng nước ngầm ........................................................................... 1

2.3- Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt ........................................................... 3

2.4- Kết quả phân tích chất lượng môi trường ñất .......................................................... 5

2.5- ðặc ñiểm hệ sinh thái trong khu vực ....................................................................... 8

3 - ðIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU VỰC DỰ ÁN..................8

3.1- ðiều kiện kinh tế xã hội ........................................................................................... 8

3.2- ðiều kiện cơ sở hạ tầng............................................................................................ 9

3.3- Hiện trạng khu ñất.................................................................................................. 10

3.4- Hiện trạng khu vực lân cận khu ñất dự án ............................................................. 11

CHƯƠNG 3 - ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG ..................................................12

1 - XÁC ðỊNH NGUỒN GÂY TÁC ðỘNG ........................................................................12

2 - TÁC ðỘNG DO VIỆC GIẢI TỎA, CHUẨN BỊ ðẦU TƯ ...........................................12

3 - TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ðOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG ........12

3.1- Nguồn phát sinh tác ñộng ...................................................................................... 13

3.1.1- Tác ñộng do hoạt ñộng tập kết công nhân trên công trường .............................. 13

3.1.2- Tác ñộng do hoạt ñộng phát quang, san lấp mặt bằng, chuẩn bị nền móng ....... 13

3.2- ðối tượng bị tác ñộng và ñánh giá tác ñộng .......................................................... 15

3.2.1- Tác ñộng ñến sức khỏe của công nhân trên công trường và cán bộ công nhân viên của công ty .................................................................................................................... 15

3.2.2- Các tác ñộng ñến môi trường tự nhiên................................................................ 17

3.2.3- Tác ñộng ñến các ñiều kiện kinh tế xã hội.......................................................... 18

4 - TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ðOẠN HOẠT ðỘNG...........................19

4.1- Nguồn phát sinh các tác ñộng ................................................................................ 19

4.1.1- Nguồn phát sinh nước thải .................................................................................. 19

4.1.2- Nguồn phát sinh chất thải rắn ............................................................................. 21

4.1.3- Nguồn phát sinh khí thải ..................................................................................... 22

4.1.4- Nguồn phát sinh tiếng ồn .................................................................................... 25

4.1.5- Nguy cơ cháy nổ và sự cố................................................................................... 26

4.2- ðối tượng bị tác ñộng và ñánh giá mức ñộ tác ñộng ............................................. 27

4.2.1- Tác ñộng lên các nhân tố vật lý .......................................................................... 27

4.2.2- Tác ñộng ñến sức khỏe con người ...................................................................... 28

4.2.3- Tác ñộng lên tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái.......................................... 28

4.2.4- Tác ñộng lên ñiều kiện kinh tế, xã hội và hạ tầng khu vực ................................ 29

CHƯƠNG 4 - BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG......................................................................................30

1 - GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ðOẠN THI CÔNG DỰ ÁN..................................................................................................................................................30

1.1- Các biện pháp bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng ñồng .................................... 30

1.2- Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải khuếch tán từ quá trình san nền .................... 31

1.3- Kiểm soát chất thải sinh hoạt và chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công ............................................................................................................................... 31

1.4- Các biện pháp giảm thiểu tác ñộng môi trường trong giai ñoạn xây dựng cơ sở hạ tầng ................................................................................................................................ 32

1.5- Giảm thiểu các vấn ñề xã hội................................................................................. 32

2 - GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ðOẠN HOẠT ðÔNG ........33

2.1- Biện pháp khống chế tác ñộng do ô nhiễm không khí........................................... 33

2.2- Biện pháp khống chế tiếng ồn................................................................................ 34

2.3- Biện pháp xử lý nước thải...................................................................................... 35

2.4- Biện pháp quản lý và xử lý chất thải rắn ............................................................... 39

2.5- Phòng ngừa khả năng cháy nổ ............................................................................... 40

2.6- Các biện pháp hỗ trợ .............................................................................................. 40

CHƯƠNG 5 - CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..41

1 - TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG XÂY DỰNG ..........................................................41

2 - KHI DỰ ÁN ðI VÀO HOẠT ðỘNG ..............................................................................42

CHƯƠNG 6 - CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ....................................................................................44

1 - CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG ...............................................................44

2 - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG.............................................................44

3 - CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG...........................................................44

3.1- Giám sát hiệu quả làm việc của trạm xử lý nước thải tập trung ............................ 45

3.2- Giám sát chất lượng môi trường không khí........................................................... 45

3.3- Giám sát chất thải rắn ............................................................................................ 45

CHƯƠNG 7 - DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG ................................................................................................................................46

1 - DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG ...........................46

2 - DỰ TOÁN KINH PHÍ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG ........................46

CHƯƠNG 8 - THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ðỒNG ..........................................................48

1 - Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9...................48

2 - Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9..................................................................................................................................................48

CHƯƠNG 9 - CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ðÁNH GIÁ..................................................................................................................49

1 - NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU....................................................................49

1.1- Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo.......................................................................... 49

1.2- Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tự tạo lập .......................................................... 49

2 - PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ðTM..........................................49

3 - NHẬN XÉT VỀ MỨC ðỘ TIN CẬY CỦA CÁC ðÁNH GIÁ .....................................50

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................51

I - KẾT LUẬN ........................................................................................................................51

II - KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................51

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 - Tọa ñộ cột mốc khu ñất ................................................................................. 1 Hình 1.1 - Sơ ñồ vị trí dự án ........................................................................................... 2 Bảng 1.2 - Tổng hợp diện tích quy hoạch các hạng........................................................ 4 Bảng 1.3 - Ước tính nhu cầu sử dụng nước của dự án.................................................... 5 Bảng 2.1 - Diễn biến nhiệt ñộ trung bình các năm Trạm Tân Sơn Nhất ........................ 7 Bảng 2.2 - Diễn biến lượng mưa trung bình tháng các năm tại Trạm Tân Sơn Nhất ..... 8 Bảng 2.3 - Diễn biến ñộ ẩm tương ñối trung bình các năm tại Trạm Tân Sơn nhất...... 8 Bảng 2.4 - Tốc ñộ gió và hướng gió năm 2003 tại trạm Tân Sơn Nhất.......................... 9 Bảng 2.5 - Diễn biến số giờ nắng các năm ghi nhận tại Trạm Tân Sơn Nhất .............. 11 Bảng 2.6 - Kết quả ño ñạc và phân tích chất lượng môi trường không khí khu vực dự án ..................................................................................................................................... 1 Bảng 2.7 - Phương pháp phân tích chất lượng nước ngầm............................................. 2 Bảng 2.8 - Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực dự án.............................. 3 Bảng 2.9 - Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước mặt lân cận khu vực dự án .. 4 Bảng 2.10 – Phương pháp phân tích chất lượng ñất ....................................................... 6 Bảng 2.11 - Kết quả phân tích chất lượng ñất khu vực dự án......................................... 7 Bảng 3.1 – ðánh giá tải lượng ô nhiễm từ các phương tiện thi công ........................... 14 Bảng 3.2 - Mức ồn các thiết bị thi công........................................................................ 14 Bảng 3.3 - Tác ñộng của tiếng ồn ñối với sức khỏe con người .................................... 16 Bảng 3.4 - Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý ......... 20 Bảng 3.5 - Ước tính tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ................................ 20 Bảng 3.6 - Thành phần ñặc trưng của rác thải sinh hoạt............................................... 21 Bảng 3.7 - Thành phần khí thải của các phương tiện giao thông.................................. 22 Bảng 3.8 - Thành phần và tính chất dầu DO................................................................. 23 Bảng 3.9 - Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi ñốt dầu DO......................... 24 Bảng 3.10 - Tải lượng và nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải ñốt dầu DO khi vận hành máy phát ñiện công suất 800 KVA ...................................................................... 24 Bảng 3.11 - Mức ồn của các thiết bị kỹ thuật trong trường học ................................... 25 Bảng 3.12 - Mức ồn từ các phương tiện giao thông .................................................... 26 Bảng 4.1- Tính chất nước thải sinh hoạt trước và sau xử lý ......................................... 36 Bảng 7.1. Dự toán kinh phí các công trình môi trường trong quá trình sản xuất ......... 46 Bảng 7.2 - Dự toán kinh phí giám sát chất lượng môi trường ...................................... 46 Bảng 9.1 - Các phương pháp ñánh giá tác ñộng môi trường ........................................ 49

DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 - Sơ ñồ vị trí dự án ........................................................................................... 2 Hình 2.1 – Hình ảnh Suối Mơ cuối khu ñất dự án tại thời ñiểm khảo sát .................... 13

Hình 2.2 - Sơ ñồ vị trí lấy mẫu chất lượng không khí .................................................. 14

Hình 2.3 – Lấy mẫu chất lượng không khí ................................................................... 14 Hình 2.4 - Lấy mẫu chất lượng ñất ................................................................................. 5

Hình 2.5 - Sơ ñồ vị trí lấu mẫu chất lượng môi trường ñất............................................. 6 Hình 2.6 – Tuyến cấp ñiện trên ñường số 11 và ñường dây ñiện trung thế chạy dọc bên trong khu ñất dự án........................................................................................................ 10 Hình 2.7 - Toàn cảnh khu ñất dự án, nhìn từ vị trí cổng vào và ñường số 11 ñoạn chạy ngang qua khu ñất dự án ............................................................................................... 11

Hình 4.1 – Sơ ñồ công nghệ xử lý khí thải máy phát ñiện............................................ 34 Hình 4.2 - Sơ ñồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn cho máy phát ñiện..................... 35 Hình 4.3 - Sơ ñồ công nghệ xử lý nước thải ................................................................. 38

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 1

MỞ ðẦU

I - XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam trong những năm gần ñây, vấn ñề hợp tác giữa Việt Nam với các quốc gia trên thế giới ngày càng ñược mở rộng. Việt Nam và Pháp ñã có mối quan hệ lâu ñời. Ngày càng có nhiều người Pháp, và những người thuộc các quốc gia nói tiếng Pháp, ñến Việt Nam làm việc và sinh sống. Do vậy nhu cầu giáo dục cho con em của họ ngày càng tăng. Do vậy, Cơ quan giáo dục Pháp tại nước ngoài (AEFE), là ñại diện cho ðại sứ quán Pháp tại Việt Nam về vấn ñề giáo dục, dự kiến xây dựng một trường học ñạt tiêu chuẩn Châu Âu nhằm ñáp ứng nhu cầu dạy dỗ, giáo dục con em người nước ngoài thuộc khối Pháp ngữ tại Việt Nam ở các bậc học mẫu giáo và phổ thông. Dự án ðầu tư xây dựng Trường học Pháp tại phường Long Bình, Quận 9, TPHCM nhằm ñáp ứng yêu cầu ñó.

II - CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG

Báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường cho dự án ðầu tư xây dựng Trường học Pháp tại phường Long Bình, Quận 9 của Cơ quan giáo dục Pháp tại nước ngoài (AEFE) ñược thực hiện dựa trên các văn bản pháp lý và tài liệu tham khảo dưới ñây:

Các văn bản pháp lý

- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH ñã ñược Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005 và có hiệu lực từ ngày 01/07/2006;

- Nghị ñịnh số 80/2006/Nð-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật Bảo vệ Môi trường;

- Nghị ñịnh 59/2007/Nð-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn;

- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn về ñánh giá môi trường chiến lược, ñánh giá tác ñộng môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;

- Các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường ñược ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 22/2006/Qð-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Quyết ñịnh số 155/1999/Qð-TTG của Thủ tướng Chính Phủ về việc ban hành Quy chế quản lý Chất thải nguy hại;

- Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày 12/12/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn ñiều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ ñăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;

- Luật tổ chức Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/12/2003;

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 2

- Quyết ñịnh số 322/BXD-ðT ngày 28/12/1993 của Bộ xây dựng về quy ñịnh lập các ñồ án quy hoạch ñô thị;

- Quyết ñịnh số 3259/Qð-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc cho Cơ quan giáo dục Pháp tại nước ngoài thuê ñất tại phường Long Bình - Quận 9 ñể xây dựng trường Colette.

Các hồ sơ kỹ thuật

- Các số liệu và tài liệu về hiện trạng tự nhiên, môi trường và ñiều kiện kinh tế xã hội khu vực Quận 9;

- Thuyết minh dự án Trường học Pháp tại Phường Long Bình, Quận 9;

- Các bản vẽ thiết kế và quy hoạch quy hoạch dự án Trường học Pháp tại phường Long Bình, Quận 9;

- Báo cáo kết quả Khảo sát ñịa chất công trình do Liên hiệp ñịa chất công trình - xây dựng và môi trường thực hiện tháng 1/2007;

- Báo cáo khảo sát ñịa hình do Công ty Cổ phần tư vấn ñầu tư Hoàng Việt thực hiện tháng 12/2006;

- Các tài liệu ñánh giá nhanh do Tổ chức Y tế Thế giới thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ hoạt ñộng của dự án;

- Các báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường ñã ñược thực hiện tại Việt Nam trong những năm qua, nhất là các dự án có loại hình hoạt ñộng tương tự như dự án ðầu tư xây dựng Trường học Pháp.

CHƯƠNG 1 - MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1 -TÊN DỰ ÁN

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

2 -CHỦ DỰ ÁN

- Chủ ñầu tư : Cơ quan giáo dục Pháp tại nước ngoài (AEFE)

- ðịa chỉ : 124 Cách Mạng Tháng Tám, Quận 3, TPHCM

- ðiện thoại : 08 9321450 - Fax: 08 932 2269

- Người ñại diện : MARC SAINT-JAMLMES Chức vụ: ðại diện - Hiệu trưởng trường.

3 -VỊ TRÍ ðỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

Khu ñất dự kiến triển khai xây dựng dự án Ecole Francais Colette tọa lạc tại ấp Giãn Dân, Phường Long Bình, Quận 9, có tổng diện tích là 24.322 m2. Vị trí này trước ñây là Trung tâm Huấn luyện Cá heo thuộc khu du lịch Suối Mơ. Tọa ñộ góc ranh của khu ñất dự án ñược xác ñịnh trong tờ bản ñồ số 68, bộ ñịa chính phường Long Bình, Quận 9 (tài liệu năm 2004) như sau:

Bảng 1.1 - Tọa ñộ cột mốc khu ñất

Tọa ñộ Số hiệu ñiểm

X (m) Y (m)

1 202377.0 617375.93 15.20

2 1202386.68 617345.88 101.62

3 1202448.03 617264.87 235.86

4 617215.57 159.73

5 1202254.51 617285.27

6 1202254.30 617286.24

7 1202377.40

Ranh giới khu ñất dự án ñược xác ñịnh như sau:

- Phía ðông Bắc: giáp ñường số 11;

- Phía ðông Nam: giáp khu du lịch Suối Mơ;

- Phía Nam: giáp hàng rào sân golf Việt Nam (thuộc Công viên nước Viet Nam Water World cũ);

- Phía Tây: giáp ñất trống.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 2

Dự án nằm trong khu vực vành ñai của thành phố, giáp với ñịa bàn tỉnh ðồng Nai và huyện Dĩ An của Tỉnh Bình Dương, cách trung tâm thành phố khoảng 15 km về phía ðông Bắc. Vị trí dự án ñược xác ñịnh như sau:

ÑÖÔØNG SOÁ 11

ñöôøng moøn

KHU DU LÒCH SUOÁI MÔ

VÒ TRÍ DÖÏ AÙN

COÂNG VIEÂN NUÔÙC VIEÄT NAM WATER WORLD

B

KHU NGHÓA TRANG TÖÏ PHAÙT

SÔ ÑOÀ VÒ TRÍ DÖÏ AÙN ECOLE FRANCAIS COLETTE

VÖÔØN CAÂY BAÏCH ÑAØN

Hình 1.1 - Sơ ñồ vị trí dự án

4 -NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

4.1- Mục tiêu của dự án

Dự án ñược triển khai nhằm ñáp ứng các mục tiêu sau:

- Phục vụ nhu cầu giáo dục theo tiêu chuẩn Châu Âu.

- Góp phần làm giảm áp lực ngày càng gia tăng lên hệ thống trường học của Thành phố và theo ñúng chủ trương xã hội hóa của Nhà nước.

- Góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục, ñào tạo toàn diện và có hệ thống theo mô hình tiên tiến nhất.

- Góp phần thực hiện và hình thành các khu ñô thị hóa mở rộng nội thành.

- Góp phần trong chương trình giãn dân, giảm mật ñộ dân số nội thành, tạo cảnh quan ñô thị.

- Giải quyết việc làm cho một số lao ñộng ñịa phương từ lúc dự án triển khai công tác xây dựng cũng như khi ñưa vào hoạt ñộng,….

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 3

4.2- ðối tượng và quy mô phục vụ

ðối tượng chính của dự án là học sinh người nước ngoài tại TPHCM từ bậc mẫu giáo ñển hết bậc phổ thông. Tổng số người học tập và làm việc tại khu vực dự án sau khi hoạt ñộng ổn ñịnh dự kiến là 1.188 người. Trong ñó sẽ có khoảng 1.000 học sinh, học theo diện bán trú.

4.3- Mô tả các khu vực công trình

Các hạng mục công trình chính của dự án gồm:

1. Hạng mục khối mẫu giáo và tiểu học

- Diện tích xây dựng: 1.997,8 m2, 1 trệt 1 lầu.

2. Hạng mục khối trung học, thư viện và căn tin

- Diện tích xây dựng: 3.088 m2, 1 trệt 1 lầu.

- Thư viện dùng gỗ ốp bên ngoài tường bao che ñể tăng tính thẩm mỹ.

3. Hạng mục khối văn phòng ñiều hành quản lý

- Diện tích xây dựng: 1.997,8 m2, 1 trệt 1 lầu.

4. Hạng mục hội trường

- Diện tích xây dựng: 685,4 m2, 1 trệt: nhà xe, 1 lầu: hội trường.

- Móng băng BTCT dưới cột ñặt trên nền ñất tự nhiên, ñà kiềng, cột phụ và nền BTCT, gạch xi măng hoàn thiện. Tường gạch dày 200 (xây gạch ống câu gạch thẻ). Mái lợp tole có lớp cách âm cách nhiệt, trên xà gồ và vì kèo thép tiền chế. Riêng vật liệu bên trong hội trường như: trần, tường, sàn, cửa ñi sẽ ñược tính toán hợp lý phù hợp với công năng.

5. Hạng mục nhà tập thể

- Diện tích xây dựng: 1398,3 m2.

- Phòng thay ñồ, kho…: 1 trệt, 1 lầu (phòng thay ñồ + văn phòng) có kết cấu móng băng BTCT dưới cột ñặt trên nền ñất tự nhiên, ñà kiềng, cột phụ và nền BTCT, gạch xi măng hoàn thiện. Tường gạch dày 200 (xây gạch ống câu gạch thẻ), mái BTCT ñược quét chống thấm và tạo dốc bề mặt ñể ñảm bảo không mọng nước.

- Nhà tập thể dục: có kết móng ñơn BTCT dưới cột ñặt trên nền ñất tự nhiên, ñà kiềng, hệ khung kèo thép,mái lợp tole có lớp cách nhiệt, trên xà gỗ và vì kéo thép tiền chế. Tường bao che kết hợp với gỗ, sàn ñược thiết kế có lớp hoàn thiện phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành.

6. Hồ bơi

- Diện tích xây dựng: 324,4 m2.

- BTCT ñổ toàn khối, trên nền ñất tự nhiên sau khi ñược xử lý phù hợp tiêu chuẩn hiện hành. Bên ngoài thành hồ có lớp chống thấm thầm thấu, bên trong quét chống thấm và lớp gạch men hoàn thiện.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 4

7. Nhà tập luyện

- Diện tích xây dựng: 324,4 m2.

8. Sân chơi có mái che và hành lang kết nối giữa các khu nhà

- Diện tích xây dựng: 971,2 m2.

- Móng băng kết hợp móng ñơn BTCT dưới cột ñặt trên nền ñất tự nhiên, ñà kiềng và nền BTCT, gạch xi măng hoàn thiện. Mái BTCT ñược quét chống thấm và tạo dốc bề mặt ñể ñảm bảo không mọng nước.

9. Hạng mục nhà bảo vệ

- Diện tích xây dựng: 11,7 m2.

10. Hạng mục cổng và tường rào

- Chiều dài: theo chu vi của khu ñất ñược thiết kế làm 2 loại.

- Loại 1: hàng rào rỗng, móng, cột, dầm BTCT, khung gỗ, tại 2 cạnh có ñịa hình thấp.

- Loại 2: hàng rào kín tại 2 cạnh có ñịa hình cao của khu ñất, móng cột dầm BTCT, tường xây gạch ống dày 200 kết hợp với tường chắn ñất, sơn nước hoàn thiện.

- Cổng vào chính: diện tích 51,5 m2, có kết cấu móng ñơn BTCT dưới cột ñặt trên nền ñất tự nhiên, ñà kiềng và nền BTCT. Mái BTCT ñược quét chống thấm và tạo dốc bề mặt ñể ñảm bảo không ñọng nước. Kết cấu bản dẫn BTCT từ trục ñường chính vào công trường với ñộ dốc phù hợp tiêu chuẩn thiết kế và cũng phù hợp với ñịa hình khu ñất.

11. Sân bãi ñường nội bộ

- Diện tích ñường nội bộ: 2.929,8 m2 với kết cấu BTNN tren nền cấp phối ñá dăm kết hợp bêtông có ô trống trồng cỏ.

- Sân chơi có diện tích: 3.144 m2 với kết cấu BTCT, bitium hoàn chỉnh.

- Ngoài ra, còn có các hạng mục kỹ thuật phụ trợ như: cột cờ, hệ thống thoát nước mưa, nước thải, hệ thống kỹ thuật ñiện, hệ thống PCCC ñược thiết kế, lắp ñặt theo ñúng tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.

- Phần diện tích còn lại: 9.272,1 m2 là diện tích dành cho cây xanh bãi cỏ, ñược bố trí xung quanh lớp học, vừa tạo không gian riêng biệt cho từng khối lớp học vừa tạo thành bóng mát, ñồng thời giúp thiết lập một hệ thống thông gió tự nhiên nhằm tạo một môi trường thoáng mát, trong lành cho người sử dụng.

4.4- Tổng hợp diện tích quy hoạch các hạng mục công trình

Tổng diện tích khu ñất dự án là 24.322 m2, ñược qui hoạch sử dụng như sau:

Bảng 1.2 - Tổng hợp diện tích quy hoạch các hạng

STT Diễn giải Diện tích (m2) Tỉ lệ (%)

1 Diện tích xây dựng có mái che 8.612,0 35,4

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 5

2 Diện tích xây dựng không có mái che 553,3 2,3

3 Sân bãi và ñường nội bộ 4.749,2 19,5

4 Cây xanh, thảm cỏ, mặt nước… 10.407,5 42,8

Tổng diện tích khu ñất 24.322,0 100,0

4.5- Mô tả hệ thống cấp nước

1. Ước tính nhu cầu sử dụng nước

Ước tính nhu cầu sử dụng nước khi dự án hoạt ñộng ổn ñịnh nhu sau:

Bảng 1.3 - Ước tính nhu cầu sử dụng nước của dự án

STT Hạng mục Số lượng ðịnh mức Tổng nhu cầu

1 Nước sinh hoạt 1.188 người 45 lit/người/ngày

53,46 m3/ngày

2 Nước tưới cây xanh, thảm cỏ

10.407,5 m2 3 lit/m2/ngày 31,22 m3/ngày

3 Hồ bơi (bổ sung cho thất thoát và bốc hơi)

534 m3 5% 26,72 m3/ngày

Tổng cộng (Q) 111,40 m3/ngày

4 Dự phòng 20%Q 22,28 m3/ngày

Tổng nhu cầu sử dụng nước 133,68 m3/ngày

Như vậy, tổng nhu cầu cấp nước cho toàn bộ khu trường tối ña là 133,68 m3/ngày. Trong ñó chỉ khoảng 53,46 m3/ngày (chiếm khoảng 40%) là sử dụng cho các mục ñích sinh hoạt và phát sinh nước thải. Các nhu cầu sử dụng còn lại như tưới cây, cấp bổ sung cho hồ bơi... hoàn toàn không phát sinh nước thải.

2. Nguồn nước cấp

Dự án dự kiến sẽ sử dụng nguồn nước cấp của thành phố. Hiện ñã có ñường ống cấp nước (dạng chờ) ngang qua khu ñất dự án.

4.6- Nhu cầu sử dụng ñiện

- Công suất tiêu thụ ñiện dự kiến:

600kwh x 10h/ngày x 24ngày/tháng x 12 tháng = khoảng 1.728.000kwh/năm.

- Nguồn cấp: ñiện lưới quốc gia. Ngoài ra dự án cũng sẽ ñầu tư thêm một máy phát ñiện dự phòng công suất 800 kVA ñể cấp ñiện trong trường hợp mất ñiện.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 6

CHƯƠNG 2 - ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI

1 -ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Dự án Trường học Pháp tọa lạc tại ñịa bàn ấp Giãn Dân, phường Long Bình, Quận 9. ðây ñược xem là vùng ngoại ô thành phố, mật ñộ dân cư không cao như nội thành nhưng có nhiều hoạt ñộng kinh tế xã hội quan trọng như: các khu công nghiệp, các khu du lịch giải trí, giao thông cửa ngõ của thành phố.

1.1- ðiều kiện ñịa chất

Theo Báo cáo kết quả Khảo sát ñịa chất công trình do Liên hiệp ñịa chất công trình - xây dựng và môi trường thực hiện tháng 1/2007, ñịa chất của khu vực dự án ñược cấu tạo bởi các lớp ñất chính sau:

- Lớp 1: ðất sét lẫn sạn sỏi, màu nâu vàng, xám trắng, xám xanh, trạng thái dẻo cứng ñến nửa cứng. Lớp ñất này phân bố từ mặt ñất hiện hữu ñến ñộ sâu 4.5 – 15.5 m. Lớp ñất này gặp ở tất cả các lỗ khoan. ðất có tính năng cơ lý tốt, ñộ chặt tự nhiên cao, khả năng chịu tải cao.

- Lớp 1a: ðất sét màu xám trắng, xám vàng, trạng thái dẻo mềm, lớp ñất này phân bố từ mặt ñất hiện hữu ñến ñộ sâu 2.5m. Lớp ñất này chỉ bắt gặp ở lỗ khoan LK3. ðất có tính năng cơ lý trung bình, ñộ chặt tự nhiên trung bình, khả năng chịu tải trung bình.

- Lớp 1b: ðất sét màu nâu vàng, xám trắng, trạng thái dẻo mềm. Lớp ñất này chỉ hiện diện ở lỗ khoan LK4, phân bố từ ñộ sâu 7.0m – 10.4m với bề dày 3.4m. ðất có tính năng cơ lý trung bình, ñộ chặt tự nhiên trung bình, khả năng chịu tải trung bình.

- Lớp 1c: ðất sét pha màu nâu vàng, xám trắng, trạng thái dẻo cứng. Lớp ñất này chỉ hiện diện ở lỗ khoan LK5, phân bố từ ñộ sâu 7.7m – 12.4m, với bề dày4.7m. ðất có tính năng cơ lý tốt, ñộ chặt tự nhiên cao, khả năng chịu tải cao.

- Lớp 2: Lớp ñá bazan gặp ở tất cả các lỗ khoan, từ ñộ sâu 5.2 – 15.5m ñến ñộ sâu hơn 20.0m

1.2- ðiều kiện khí hậu, khí tượng

Phường Long Bình, Quận 9 nằm trong ñịa hạt thành phố Hồ Chí Minh nên chịu ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt ñới gió mùa cận xích ñạo, ñặc trưng cơ bản là có nền nhiệt ñộ cao tuơng ñối ổn ñịnh và sự phân hoá mưa theo mùa. Khí tượng thay ñổi theo hai mùa khá rõ rệt.

1. Nhiệt ðộ

ðiều ñáng lưu ý nhất với nhiệt ñộ là sự dao ñộng nhiệt ñộ trong ngày. Biên ñộ nhiệt ñạt ñến 10oC/ngày ñêm. Vì vậy, mặc dù ban ngày trời nắng nóng, ban ñêm và sáng sớm vẫn có sương. ðây là ñiều kiện thuận lợi cho cây cối phát triển và xanh tốt quanh năm. Nhiệt ñộ không khí trung bình ngày trong năm ở nội thành thành phố Hồ Chí

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 7

Minh cao hơn các nơi khác trong ñịa bàn khu vực phía Nam 1,0 ÷ 1,5oC. Diễn biến nhiệt ñộ trung bình các năm ño ñược tại trạm Tân Sơn Nhất ñược trình bày trong Bảng dưới ñây.

Bảng 2.1 - Diễn biến nhiệt ñộ trung bình các năm Trạm Tân Sơn Nhất

ðơn vị: oC

2001 2002 2003 2004 2005

Cả năm 28,2 28,4 28,1 28,0 28,0

Tháng 1 27.3 27.1 26,6 27,2 26,2

Tháng 2 27.6 27.3 28,0 26,7 27,2

Tháng 3 28.9 28.6 29,0 28,5 28,4

Tháng 4 30.0 30.0 30,3 30,1 29,8

Tháng 5 29.3 30.5 28,7 29,5 29,7

Tháng 6 28.1 28.9 28,9 28,1 28,9

Tháng 7 28.7 28.9 27,9 27,8 27,5

Tháng 8 27.7 27.7 28,1 28,0 28,4

Tháng 9 28.4 28.1 27,7 27,9 27,9

Tháng 10 27.9 27.9 27,2 27,5 27,6

Tháng 11 26.8 27.8 27,8 28,0 27,26,25

Tháng 12 27.2 28.1 26,6 26,6

Nguồn: Niên giám thống kê, 2005

2. Lượng Mưa

Lượng mưa mùa mưa chiếm khoảng 84% tổng lượng mưa cả năm. Mưa lớn tập trung vào tháng 6, tháng 8 và tháng 11. Lượng mưa tháng cao nhất lên ñến 466,6 mm (tháng 6). Mưa ở thành phố Hồ Chí Minh mang tính mưa rào nhiệt ñới: mưa ñến nhanh và kết thúc cũng nhanh, thường một cơn mưa không kéo dài quá 3 giờ nhưng cường ñộ mưa khá lớn và dồn dập, có những cơn mưa lớn gây ngập ñường phố. Những nơi thấp trũng có thể bị ngập sâu khoảng từ 20 – 80 cm. Diễn biến lượng mưa các năm ño ñạc tại trạm Tân Sơn Nhất ñược trình bày trong Bảng 2.2.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 8

Bảng 2.2 - Diễn biến lượng mưa trung bình tháng các năm tại Trạm Tân Sơn Nhất

ðơn vị: mm/tháng

2001 2002 2003 2004 2005 Cả năm

1.680,0 1.332,0 1.788,0 1.783,6 1742,8

Tháng 1 6.3 0.0 0,0 0,1 0,0

Tháng 2 0.5 0.0 0,0 0,0 0,0

Tháng 3 136.0 0.0 0,5 0,0 0,0

Tháng 4 39.8 59.0 2,1 13,2 9,6

Tháng 5 247.3 71.0 303,8 263,9 143,6

Tháng 6 364.1 262.0 327,4 246,8 273,9

Tháng 7 123.8 107.0 198,4 355,9 288,0

Tháng 8 360.6 78.0 198,2 201,3 146,3

Tháng 9 224.4 220.0 295,4 283,7 182,9

Tháng 10 156.9 285.0 347,1 309,0 388,6

Tháng 11 153.7 132.0 101,4 97,0 246,5

Tháng 12 15.9 96.0 1,6 12,7 105,4

Nguồn: Niên giám thống kê, 2005.

3. ðộ Ẩm Tương ðối

Các tháng mùa mưa có ñộ ẩm khá cao. Năm 2005, ñộ ẩm trung bình vào các tháng mùa mưa dao ñộng trong khoảng 67 – 82%, cao nhất là các tháng 7, 8, 9 và 10 (trung bình 80%). Các tháng mùa khô có ñộ ẩm thấp hơn, thường chỉ vào khoảng 67 ÷ 77%. Trong ñó tháng có ñộ ẩm trung bình thấp nhất là tháng 3 (67%). Diễn biến ñộ ẩm tương ñối trung bình các năm tại Trạm Tân Sơn Nhất ñược trình bày trong Bảng 2.4.

Bảng 2.3 - Diễn biến ñộ ẩm tương ñối trung bình các năm tại Trạm Tân Sơn nhất

ðơn vị: %

2001 2002 2003 2004 2005

Cả năm 76 73 74 75 75

Tháng 1 73 67 70 68 69

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 9

Tháng 2 70 66 65 70 69

Tháng 3 69 68 66 70 67

Tháng 4 73 69 69 71 70

Tháng 5 76 69 78 75 74

Tháng 6 80 77 77 80 77

Tháng 7 78 76 80 81 81

Tháng 8 82 78 80 80 78

Tháng 9 80 78 80 81 80

Tháng 10 81 80 82 79 82

Tháng 11 75 77 76 73 79

Tháng 12 70 74 70 72 77

Nguồn: Niên giám thống kê, 2005

4. Gió, Bão, Lũ Lụt

Trong năm thịnh hành 2 hướng gió: mùa khô gió ðông – ðông Nam (còn gọi là gió chướng) và mùa mưa gió Tây – Tây Nam, vận tốc trung bình 3 – 4 m/s. Gió thường thổi mạnh từ trưa sang chiều. Gió chướng thổi mạnh làm gia tăng sự xâm nhập mặn vào sâu trong lục ñịa trong mùa khô và gia tăng mực nước ñỉnh triều lên vài cm. Thành phố Hồ Chí Minh ít có bão, thường thời tiết chỉ bị ảnh hưởng của áp thấp nhiệt ñới hoặc chịu ảnh hưởng của bão từ khu vực miền Trung. Các số liệu theo dõi cho thấy trong thời gian quan trắc (100 năm), vị trí này không xảy ra lũ lụt.

Bảng 2.4 - Tốc ñộ gió và hướng gió năm 2003 tại trạm Tân Sơn Nhất

ðơn vị: m/s

Tháng I II III IV V VI

Ngày Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ

1 SE 4 SSE 5 SSE 5 SE 5 SSE 4 W 5

2 ESE 5 SSE 6 SSE 6 W 4 SSE 4 WSW 6

3 WSW 6 SSE 5 SE 4 SE 5 SE 5 W 6

4 SSE 5 SE 4 SE 5 W 4 E 4 W 4

5 ESE 4 ESE 4 SSE 4 SE 5 W 5 SW 4

6 SSE 6 SE 4 S 4 SE 6 NW 6 SW 4

7 SSE 5 W 4 SSE 4 SSE 6 NW 5 SW 4

8 SE 5 SE 6 SSE 5 SW 6 ESE 4 W 5

9 SE 5 ESE 4 E 5 SE 4 SSE 6 W 6

10 SW 6 S 4 ESE 5 E 5 SE 6 SW 5

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 10

11 SW 5 SE 5 ESE 7 SE 4 SE 4 SW 5

12 SSE 4 SE 5 SE 6 SSE 6 ESE 4 NW 5

13 WSW 5 SE 4 SE 6 SE 6 ESE 5 NW 6

14 S 5 SSE 7 SE 5 SE 6 NW 6 NW 4

15 ESE 4 E 5 SSE 5 SSE 6 NW 6 W 5

16 W 4 SE 4 SE 5 SE 6 NW 5 SW 6

17 SE 5 ESE 5 SSE 5 ESE 6 NW 6 SW 6

18 NW 4 ESE 5 SE 6 SE 5 SW 7 WSW 6

19 WNW 3 SE 6 SE 4 SE 4 NW 5 SSE 5

20 SSE 5 E 7 SE 5 SE 4 NW 5 NW 6

21 SE 4 SSE 8 SE 6 SE 6 SW 5 S 4

22 ESE 6 SE 6 SE 6 SE 6 NW 6 NW 5

23 SE 5 SE 5 SE 5 ESE 5 SW 5 WSW 5

24 SE 5 SE 4 SE 7 SE 4 SW 6 S 10

25 ESE 5 NW 4 SE 7 SE 5 W 6 SSW 8

26 SE 5 ESE 7 SE 7 SE 6 SW 7 W 8

27 SE 5 SE 6 SE 4 SE 4 W 7 NW 5

28 S 5 SE 7 SSE 5 SE 6 W 5 SW 5

29 SE 3 ESE 4 SE 5 SW 5 SW 5

30 W 4 SE 4 SSE 4 SW 6 W 5

31 SE 4 SSE 5 W 5

Tháng VII VIII IX X XI XII

Ngày Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ Hướng Tốc ñộ

1 S 5 W 6 W 5 NW 4 W 5 E 3

2 SE 6 W 7 W 5 S 3 W 4 NW 4

3 S 8 SW 6 WNW 6 SE 3 SE 4 SE 5

4 NE 5 W 6 SW 4 SW 4 SSE 4 SE 4

5 SE 6 WNW 7 W 6 SE 5 SE 5 W 4

6 SE 6 WNW 7 W 7 SE 4 NW 4 NW 5

7 SW 6 SW 8 NW 6 SE 4 SE 4 SE 3

8 SW 8 W 7 W 7 SE 3 SSE 5 W 3

9 W 5 WSW 6 W 4 NW 4 SE 4 NE 4

10 NW 5 W 7 WNW 5 W 4 W 5 NE 4

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 11

11 NW 4 W 7 SW 5 SSE 5 E 5 SE 4

12 NW 4 W 5 W 7 SW 5 SE 3 NW 4

13 NW 4 SW 4 WNW 8 SW 4 SW 5 N 4

14 SE 5 SW 4 SW 4 SE 6 NW 4 N 4

15 SSE 6 SE 5 SW 4 ESE 5 NW 3 W 3

16 SW 4 SSE 4 W 4 W 4 NW 4 N 3

17 NW 5 S 7 W 5 SE 4 W 4 N 3

18 SW 4 SW 4 WNW 4 NW 4 S 5 E 4

19 W 5 W 6 NW 3 WSW 4 SE 5 NW 5

20 WSW 7 W 4 SW 4 W 5 SE 4 W 3

21 W 7 SE 4 W 7 W 5 NE 5 N 4

22 W 8 W 4 SE 4 SE 4 E 4 N 3

23 WSW 7 NW 5 NW 4 ESE 4 N 3 ESE 3

24 W 7 NW 13 SSW 5 W 4 E 4 NW 5

25 NW 4 SW 4 E 3 SE 2 SW 4 NW 4

26 W 5 W 5 SW 4 SE 3 NE 5 N 4

27 W 3 WNW 8 SW 4 S 3 NE 3 SSE 5

28 NW 4 NW 4 W 4 SSE 4 E 3 NW 4

29 SW 6 SE 4 SE 4 SE 5 E 4 SW 4

30 W 5 S 4 NW 5 SW 4 N 4 E 4

31 W 5 SW 4 SE 4 SE 5

Nguồn: ðài Khí Tượng Thủy Văn Nam Bộ, 2004.

5. Bức Xạ

Tổng lượng bức xạ mặt trời trung bình ngày trong cả năm 365,5 calo/cm2. Tổng lượng bức xạ các tháng mùa khô cao hơn các tháng mùa mưa gần 100 calo/cm2/ngày, cường ñộ bức xạ lớn nhất trong ngày các tháng 3 tháng 4 trong năm từ 0,8 – 1,0 calo/cm2/phút, xảy ra từ 10 giờ sáng ñến 14 giờ.

6. Số Giờ Nắng

Diễn biến số giờ nắng các năm tại Trạm Tân Sơn Hoà ñược trình bày trong Bảng 2.6.

Bảng 2.5 - Diễn biến số giờ nắng các năm ghi nhận tại Trạm Tân Sơn Nhất

ðơn vị: giờ/tháng

2001 2002 2003 2004 2005 Cả năm

2.066,5 2.370,7 2.245,9 2.080,8 2.071,9

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 12

Tháng 1 174,7 206,8 216,6 181,8 164,8

Tháng 2 167,4 224,4 219,7 190,7 215,3

Tháng 3 200,6 259,1 254,6 220,6 252,9

Tháng 4 194,5 238,6 250,2 216,9 225,6

Tháng 5 204,0 237,4 137,7 176,9 200,4

Tháng 6 147,4 161,9 207,3 143,6 185,6

Tháng 7 197,7 187,3 168,5 164,5 153,1

Tháng 8 143,6 142,9 180,3 161,3 178,1

Tháng 9 184,4 157,9 160,7 162,3 142,2

Tháng 10 136,6 179,7 135,9 146,8 138,8

Tháng 11 136,3 172,7 166,7 167,3 142,6

Tháng 12 179,8 202,2 147,4 148,7 90,5

Nguồn: Niên giám thống kê, 2005.

7. Áp Suất Không Khí

Áp suất khí quyển trung bình 1.006 – 1.012 mbar. Các tháng mùa khô áp suất khá cao, giá trị cao nhất tuyệt ñối xảy ra vào tháng 12 (1.020 mbar), còn các tháng mùa mưa áp suất thấp (chỉ ở mức xấp xỉ 1.000 mbar).

1.3- ðiều kiện thủy văn

Dự án tọa lạc tại quận 9 là khu vực có nhiều sông rạch chằng chịt, ăn thông với nhau như rạch suối Cái, rạch Suối Tiên, rạch Gò Gông, rạch Trau Trảu... và chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều sông ðồng Nai. Tuy nhiên tại phường Long Bình, ñặc biệt là xung quanh khu vực dự án là vùng ñất gò ñồi, kênh rạch không phát triển. Chỉ có suối ðồng Tròn nằm về phía Bắc, cách khu ñất dự án khoảng 2 km và một số ao hồ biệt lập nằm rải rác các khu vực xung quanh.

Dự án nằm gần sông ðồng Nai, dòng chảy có vai trò quan trọng ñối với sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam nói chung. Chế ñộ thủy văn của sông ðồng Nai như sau: Mùa nước cao bắt ñầu tư tháng 7 và kết thúc vào tháng 11. Lượng nước lớn chiếm ñến 80% lượng dòng chảy hàng năm. Các tháng có dòng chảy lớn nhất là tháng 8, 9, 10. Vào mùa cạn, lượng nước chỉ chiếm 20% lượng dòng chảy cả năm. Các tháng có lượng dòng chảy nhỏ nhất là tháng 3, 4 và 5.

Chế ñộ thủy văn của hệ thống sông ðồng Nai chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi sự ñiều tiết của hồ Trị An và một phần bởi chế ñộ bán nhật triểu từ Biển ðông. Mực nước sông ðồng Nai cao nhất 1,92m, thấp nhất: 2,47m, trung bình: 0,29m.

Ngay trong khu vực dự án có Suối Mơ chạy từ Tây sang ðông khu ñất và kéo dài dọc cuối khu du lịch Suối Mơ. ðây là dòng suối nhân tạo dùng ñể thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt từ khu du lịch suối Mơ. Bề rộng lòng suối khoảng 3 - 4m, chiều sâu khoảng 2,5m. Trong khu vực dự án, lòng suối ñược lát ñá một phần. Vào mùa mưa,

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 13

nước suối thoát theo vùng trũng ñịa hình ra sông ðồng Nai. Vào mùa khô, suối hoàn toàn kiệt nước, nước thải sinh hoạt với lưu lượng không lớn hoàn toàn tự thấm trong quá trình chảy.

Hình 2.1 – Hình ảnh Suối Mơ cuối khu ñất dự án tại thời ñiểm khảo sát

2 - HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

2.1- Hiện trạng chất lượng môi trường không khí

1. Phân ñợt lấy mẫu

ðể ñánh giá hiện trạng chất lượng không khí tại vị trí khu ñất dự án, chủ ñầu tư dự án ñã phối hợp với Trung tâm Công nghệ Môi trường - Viện Môi trường và Tài nguyên tiến hành khảo sát, lấy mẫu và phân tích chất lượng không khí trong khu vực dự án. Quá trình lấy mẫu ñược thực hiện thành 3 ñợt như sau:

- ðợt 1: thứ 4 ngày 12/9: lúc 8 giờ sáng;

- ðợt 2: thứ 5 ngày 13/9: lúc 10 giờ sáng;

- ðợt 3: thứ 2 ngày 17/9: lúc 14 giờ chiều.

2. Xác ñịnh thông số giám sát

Giám sát các thông số ô nhiễm không khí ñặc trưng gồm bụi, SO2, CO, NO2, chì (chỉ giám sát thông số chì tại vị trí gần ñường giao thông) và tiếng ồn.

3. Xác ñịnh vị trí lấy mẫu

Vị trí lấy mẫu ñược phân bố ñều trong và ngoài khuôn viên khu ñất dự án:

- Vị trí 1 (K1): bên ngoài khu ñất dự án, gần ñường số 11 (giám sát ô nhiễm do giao thông) - bổ sung giám sát hàm lượng chì (Pb) trong không khí ngoài các chỉ tiêu trên;

- Vị trí 2 (K2): bên ngoài khu ñất dự án, giáp hàng rào phía Tây khu ñất và gần mỏ khai thác ñá (giám sát ô nhiễm do hoạt ñộng của mỏ ñá);

- Vị trí 3 (K3): bên trong khu ñất, gần hàng rào phía Tây;

- Vị trí 4 (K4): giữa khu ñất dự án;

Sơ ñồ vị trí lấy mẫu như sau:

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 14

SÔ ÑOÀ VÒ TRÍ LAÁY MAÃU CHAÁT LÖÔÏNG MOÂI TRÖÔØNG KHOÂNG KHÍ

KHU NGHÓA TRANG TÖÏ PHAÙT

B

COÂNG VIEÂN NUÔÙC VIEÄT NAM WATER WORLD

VÒ TRÍ DÖÏ AÙN

KHU DU LÒCH SUOÁI MÔ

ñöôøng moøn

ÑÖÔØNG SOÁ 11

DÖÏ AÙN ECOLE FRANCAIS COLETTE

K4

K1

K3

VÖÔØN CAÂY BAÏCH ÑAØN

GHI CHUÙ

VÒ TRÍ LAÁY MAÃU CHAÁT LÖÔÏNG KHOÂNG KHÍ

K2

Hình 2.2 - Sơ ñồ vị trí lấy mẫu chất lượng không khí

4. Công tác ño ñạc và lấy mẫu tại hiện trường

Các dụng cụ lấy mẫu ñược chuẩn bị trong phòng thí nghiệm ñều ñược xử lý sạch và ñể trong ñiều kiện chân không. Thời gian ñặt máy hút không khí từ 45 phút ñến 1 giờ, trong thời gian ñó tiến hành ño các chỉ tiêu vi khí hậu tại hiện trường bằng các thiết bị ño nhanh. Sau khi thu mẫu xong, tiến hành cố ñịnh mẫu tại hiện trường và chuyển về phòng thí nghiệm chất lượng không khí của Viện Môi trường và Tài nguyên ñế tiến hành phân tích. Nhật ký thu mẫu ñược thực hiện chặt chẽ và trong suốt thời gian quan trắc không xảy ra sự cố nào về công tác lấy mẫu.

Hình 2.3 – Lấy mẫu chất lượng không khí

- Lấy mẫu bụi

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 15

Không khí ñược bơm lấy mẫu không khí hút qua bộ lọc (filter holder) có ñặt giấy lọc sợi thủy tinh. Không khí ñi qua còn bụi ñược giữ lại trên giấy lọc. Lưu lượng lấy mẫu là 20 lít/phút. Bụi thu ñược là bụi lơ lửng.

Thiết bị lấy mẫu bụi: Low volume air sample SL-15P, SIBATA, Nhật.

- Lấy mẫu SO2

Không khí có chứa SO2 ñựơc bơm lấy mẫu không khí hút qua dung dịch hấp thu natri Tetraclomercurate (II) chứa trong ống hấp thu (Impinger) với lưu lượng 1 lít/phút. Khí SO2 trong không khí sẽ ñựơc giữ lại trong dung dịch hấp thu khi nó ñi qua dung dịch này.

Thiết bị lấy mẫu: Pesonal air sample SKC, Mỹ.

- Lấy mẫu NO2

Không khí có chứa NO2 ñược bơm lấy mẫu không khí hút qua dung dịch hấp thu Triethanolnamine chứa trong ống hấp thụ (Impinger) với lưu lượng 0,5 lít/phút. KHí NO2 trong không khí sẽ ñược giữ lại trong dung dịch hấp thụ khi nó ñi qua dung dịch này.

Thiết bị lấy mẫu: Personal air sample SKC, Mỹ.

- Lấy mẫu CO

Sử dụng chai hút chân không có thể tích 600 ml chứa dung dịch hấp thu PdCl2. Tại vị trí lấy mẫu mở nút chai ñể không khí tràn vào ñầy chai, CO có trong không khí sẽ tác dụng với dung dịch hấp thụ và thời gian tác dụng từ 20 - 24 giờ. Mẫu thu ñược có trị số tức thời.

Thiết bị lấy mẫu: Low volume air sample SL-15P, SIBATA, Nhật.

5. Phương pháp phân tích các thông số chất lượng không khí

- ðộ ồn: ño bằng máy ño ồn tích phân Quest 2900, Mỹ;

- ðộ ẩm và nhiệt ñộ: ño bằng máy ño hiện số TESTO 635, ðức;

- Bụi lơ lửng: phương pháp trọng lượng theo TCVN 5067-1995;

- SO2: phương pháp Pararosaniline theo Methods of air Sampling and analysis, 704 (42401-01-69T) APHA;

- NO2: phương pháp Griss - Saltzman cải biến theo TCVN 6137-1996;

- CO: phương pháp dùng thuốc thử Folin-Ciocalteur, 52 TCN 352-89.

- Chì: AAS graphite

6. Kết quả ño và phân tích chất lượng môi trường không khí

Kết quả ño ñạc và phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu ñất dự án ñược thể hiện trong bảng sau:

Bản

g 2.

6 -

Kết

quả

ño ñạc

phâ

n tí

ch c

hất

lượ

ng m

ôi t

rườ

ng k

hôn

g kh

í khu

vự

c dự

án

Thô

ng số

Bụ

i (m

g/m

3 ) SO

2 (m

g/m

3 ) N

O2

(mg/

m3 )

CO

(m

g/m

3 ) C

hì (

mg/

m3 )

Mứ

c ồn

(dB

A)

Ngà

y 12

/9

13/9

17

/9

12/9

13

/9

17/9

12

/9

13/9

17

/9

12/9

13

/9

17/9

12

/9

13/9

17

/9

12/9

13

/9

17/9

K1

0,23

0,

11

0,11

0,

017

0,00

7 K

PH

0,

15

0,10

0,

03

5,9

4,5

5,5

1,55

0,

65

0,89

69

,7

66,8

69

,1

K2

0,35

0,

12

0,11

0,

021

0,01

4 K

PH

0,

20

0,12

0,

06

3,0

2,8

2,2

- -

- 54

,6

52,1

49

,9

K3

0,11

0,

37

0,11

0,

012

0,01

2 K

PH

0,

07

0,09

0,

04

2,9

2,4

3,0

- -

- 42

,9

47,3

60

,2

K4

0,23

0,

44

0,11

0,

017

0,01

1 K

PH

0,

13

0,12

0,

05

3,2

2,8

3,0

- -

- 49

,6

55,2

65

,6

TC

VN

593

7-20

05[1

] 0,

3 0,

35

0,2

30

1,5[2

] -

TC

VN

594

9-19

98[3

] -

- -

- -

75

Ghi

chú

: K

PH

= k

hông

phá

t hiệ

n

1 T

CV

N 5

937

- 20

05: t

iêu

chuẩ

n qu

y ñị

nh g

iới hạn

các

thôn

g số

bản

của

các

chất

tron

g kh

ông

khí x

ung

quan

h... ñược

áp

dụng

ñể ñá

nh g

iá c

hất lượ

ng k

hông

kh

í và

giám

sát

tình

trạn

g ô

nhiễ

m k

hông

khí

.

2 T

iêu

chuẩ

n tr

ung

bình

24

giờ.

3 T

CV

N 5

949-

1998

: tiê

u ch

uẩn

quy ñị

nh mức

ồn

tối ñ

a ch

o ph

ép tạ

i các

khu

côn

g cộ

ng v

à dâ

n cư

, ñượ

c áp

dụn

g ñể

kiể

m s

oát m

ọi h

oạt ñộn

g có

thể

gây ồn

tron

g kh

u cô

ng cộn

g và

dân

cư.

7. ðánh giá

Kết quả phân tích diễn biến chất lượng môi trường không khí tại các ñiểm bên trong và bên ngoài khu vực dự án cho thấy:

- Trong tất cả các thông số giám sát, chỉ có nồng ñộ bụi ở một số thời ñiểm vượt tiêu chuẩn cho phép. Diễn biến nồng ñộ bụi trong các ñợt giám sát như sau:

o Diễn biến nồng ñộ bụi theo vị trí giám sát: trong 4 vị trí giám sát, nồng ñộ bụi tại vị trí gần ñường số 11 luôn thấp hơn so với tiêu chuẩn cho phép, tại các vị trí trong và ngoài khuôn viên khu ñất dự án gần mỏ ñá và giữa khu ñất dự án tại một số thời ñiểm nồng ñộ bụi có vượt tiêu chuẩn cho phép.

o Diễn biến nồng ñộ bụi theo thời ñiểm giám sát: vào thời ñiểm cuối giờ sáng (từ 10g - 12 giờ), nồng ñộ bụi cao hơn so với những thời ñiểm còn lại. Kết quả giám sát vào lúc 10g ngày 13/9/2007 cho thấy nồng ñộ bụi tại những vị trí trong khu ñất cao hơn tiêu chuẩn, ñặc biệt là tại vị trí giữa khu ñất dự án. Vào thời ñiểm giám sát ñầu giờ sáng (8 giờ - 10 giờ), nồng ñộ bụi tại vị trí ngoài khu ñất, gần mỏ khai thác ñá vượt tiêu chuẩn. Thời ñiểm giám sát ñầu giờ chìều (14 giờ - 16 giờ), nồng ñộ bụi tại tất cả các vị trí ñều thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép.

- Diễn biến nồng ñộ SO2: Nồng ñộ SO2 tại tất cả các vị trí giám sát vào cả 3 thời ñiểm giám sát ñều thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép. Trong ñó, nồng ñộ SO2 thường cao vào ñầu giờ sáng và giảm dần vào buổi chiều.

- Diễn biến nồng ñộ NO2: Nồng ñộ NO2 trong khu vực dự án tại hầu hết các vị trí giám sát trong những thời ñiểm giám sát khác nhau ñều thấp hơn hoặc bằng tiêu chuẩn cho phép.

- Diễn biến nồng ñộ CO: Tương tự như chỉ tiêu SO2, nồng ñộ CO tại tất cả các vị trí giám sát ở các thời ñiểm giám sát khác nhau ñều thấp hơn nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép.

- Diễn biến nồng ñộ chì: ðể ñánh giá nồng ñộ chì trong không khí khu vực dự án, quá trình thu mẫu ñược thực hiện trong 1 giờ bằng bơm hút không khí với dung dịch hấp thụ là... sau ñó phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm. Tuy nhiên tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5937:2005 chỉ quy ñịnh mức giới hạn nồng ñộ chì trong 24 giờ là 1,5 mg/m3. So với tiêu chuẩn này, nồng ñộ chì tại vị trí gần ñường số 11 vào ñầu giờ sáng vượt ngưỡng cho phép.

- Diễn biến mức ồn: Mức ồn tại khu vực dự án tại tất cả các vị trí giám sát và ở cả 3 thời ñiểm giám sát trong ngày ñều thấp hơn so với tiêu chuẩn cho phép. Trong ñó mức ồn tại vị trí giám sát gần ñường số 11 có xu hướng cao hơn so với các vị trí còn lại.

2.2- Hiện trạng chất lượng nước ngầm

ðể ñánh giá hiện trạng chất lượng nước ngầm tại khu ñất dự án, nhóm khảo sát ñã tiến hành lấy mẫu phân tích ngày 16/03/2007. Quá trình lấy mẫu và kết quả phân tích chất lượng nước ngầm như sau:

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 2

1. Vị trí các giếng thu mẫu chất lượng nước ngầm

Các mẫu chất lượng nước ngầm ñược lấy theo hiện trạng các giếng khai thác nước ngầm trong và lân cận dự án, có 2 vị trí như sau:

- Giếng khoan trong khu ñất dự án (NN1): chiều sâu khai thác khoảng 30m;

- Giếng khoan trong khu du lịch Suối Mơ (NN2): chiều sâu khai thác khoảng 30m.

Vị trí lấy mẫu chất lượng nước ngầm ñược thể hiện trên bản ñồ ñính kèm trong phụ lục.

2. Công tác lấy mẫu và phân tích chất lượng nước ngầm

- Phương pháp lấy mẫu:

Nước giếng ñược bơm lên, ñợi khoảng 5 phút cho ổn ñịnh, hứng nước vào can nhựa 2lít, tráng sạch 3 lần bằng chính nước giếng, cho nước vào ñầy can, ñậy nắp kín lại và cho vào thùng bảo quản mẫu ở nhiệt ñộ khoảng 4oC. Sau ñó vận chuyển về phòng thí nghiệm chất lượng môi trường - Viện Môi trường và Tài nguyên ñể phân tích.

Riêng mẫu phân tích coliform ñược thu bằng chai thủy tinh chuyên dụng.

- Phân tích mẫu

Các mẫu nước ngầm ñược phân tích tại phòng thí nghiệm chất lượng môi trường của Viện Môi trường và Tài nguyên theo các phương pháp chuẩn ñã ñược công nhận. Các thông số phân tích và phương pháp phân tích tương ứng ñược liệt kê như sau:

Bảng 2.7 - Phương pháp phân tích chất lượng nước ngầm

STT Thông số Phương pháp phân tích

1 pH pH kế Metroph 691 (*)

2 ðộ màu 2120 (C) APHA 1999 (*)

3 Tổng chất rắn hòa tan TDS CDN/TDS kế WTW 197 (*)

4 Nitrate NO3- TCVN 6180:1996 (*)

5 Amonia NH3 4500-NH3(F) APHA 1999 (*)

6 Sắt tổng cộng 3500-Fe (D) APHA 1999 (*)

7 Coliforms 9222 B - APHA 1999 (*)

Ghi chú: (*) Phương pháp ñược VILAS công nhận

3. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm

Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm trong khu vực dự án ñược thể hiện trong bảng sau:

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 3

Bảng 2.8 - Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực dự án

Kết quả STT Thông số ðơn vị NN1 NN2

Tiêu chuẩn nuớc ngầm

TCVN 5944-19954 TCVN 5502-20035

1 pH - 6,75 6,62 6,5 - 8,5

2 ðộ màu Pt-Co 3 29 5 - 50

3 Tổng chất rắn hòa tan TDS

mg/lit 172 774 1.0006

4 Nitrate NO3- mg/lit KPH

(<0,2) KPH (<0,2)

45

5 Amonia NH3 mg/lit KPH (<0,04)

KPH (<0,04)

3

6 Sắt tổng cộng mg/lit 0,09 2,07 1-5

7 Coliforms mg/lit 0 0 3

Ghi chú: KPH = không phát hiện

4. ðánh giá

Hiện tại khu vực dự án chưa có nguồn nước cấp ñể sử dụng. Hình thức cấp nước chủ yếu ở ñây là các hộ dân tự khai thác nước ngầm (qua các giếng khoan) ñể phục vụ cho mục ñích cấp nước sinh hoạt. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm trên cho thấy:

- Tất cả các chỉ tiêu chất lượng nước ngầm ñược phân tích ñều ñạt tiêu chuẩn cho phép. ðiều này chứng tỏ chất lượng nước ngầm trong khu vực dự án còn tương ñối tốt và chưa bị ô nhiễm bởi các hoạt ñộng sản xuất và sinh hoạt của con người.

- Tuy nhiên gần khu vực dự án có nghĩa ñịa tự phát. Hoạt ñộng của nghĩa trang này về lâu dài có thể ảnh hưởng ñến chất lượng nước ngầm. Các chất phân huỷ từ các ngôi mộ trên có thể lan truyền trong ñất và xâm nhập vào mạch nước ngầm gây ô nhiễm. Do vậy trong quá trình hoạt ñộng của dự án nếu sử dụng nguồn nước ngầm tại chỗ cần phải thường xuyên theo dõi diễn biến chất lượng nước ngầm và kịp thời có giải pháp xử lý nếu phát hiện có biến ñộng bất thường các chỉ tiêu chất lượng nước.

2.3- Hiện trạng chất lượng môi trường nước mặt

Trong khu vực dự án có suối Mơ dùng ñể tiêu thoát nước mưa trong vùng. Tuy nhiên vào thời ñiểm khảo sát suối mơ hoàn toàn cạn nước. Do vậy, báo cáo tham khảo một

4 TCVN 5944-1995: Tiêu chuẩn quy ñịnh giới hạn các thông số và nồng ñộ cho phép của các chất ô nhiễm trong

nước ngầm và ñược áp dụng ñể ñánh giá mức ñộ ô nhiễm của một nguồn nước ngầm, ñể giám sát tình trạng ô nhiễm nước ngầm trong một khu vực xác ñịnh. 5 TCVN 5502-2003:Tiêu chuẩn qui ñịnh chất lượng nước ñã qua xử lý, sau hệ thống phân phối, dùng trong sinh hoạt. 6 Các chỉ tiêu TDS, N-NH3 ñược ñánh giá theo TCVN 5502-2003 vì TCVN 5944-1995 không quy ñịnh cho các chỉ tiêu này

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 4

số kết quả quan trắc chất lượng nước mặt sông ðồng Nai tại vị trí gần với dự án nhất trong các báo cáo quan trắc môi trường vùng gần ñây ñể ñánh giá hiện trạng chất lượng nước mặt. Các kết quả phân tích trong các báo cáo này như sau:

Bảng 2.9 - Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng nước mặt lân cận khu vực dự án 7

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCVN 5942:19959 TT Thông số ðơn vị

Kết quả phân tích8

Cột A Cột B

1 pH - 6,13 6 - 8,5 5,5 - 9

2 Nhiệt ñộ oC 29,8 - -

3 ðộ ñục NTU 19 - -

4 ðộ dẫn ñiện µS/cm 41 - -

5 TDS mg/lit 21 - -

6 BOD5 mg/lit 1 <4 <25

7 COD mg/lit 2 <10 <35

8 DO mg/lit 4,54 >6 >2

9 SS mg/lit 6 20 80

10 N-NH4 mg/lit 0,06 0,05 1

11 N-NO2 mg/lit KPH 0,01 0,05

12 N-NO3 mg/lit 10 10 15

13 PO4 mg/lit 0,2 - -

14 Tổng phospho mg/lit 0,08 - -

15 Clorua mg/lit 3 - -

16 Sắt mg/lit 0,67 1 2

17 Chì mg/lit KPH 0,05 0,1

18 Kẽm mg/lit 0,005 1 2

19 Cd mg/lit KPH 0,01 0,02

20 Hg mg/lit KPH 0,001 0,002

21 Cu mg/lit KPH 0,1 1

22 Tổng Coliform

MPN/100ml 2.900 5.000 10.000

7 Nguồn: Cục Bảo vệ Môi trường 8 ðịa ñiểm lấy mẫu: Sông ðồng Nai, khu vực cầu ðồng Nai, cách vị trí dự án 3 km về phía Bắc. 9 TCVN 5942-1995: Tiêu chuẩn quy ñịnh giới hạn các thông số và nồng ñộ cho phép của các chất ô nhiễm trong nước mặt và ñược áp dụng ñể ñánh giá mức ñộ ô nhiễm của một nguồn nước mặt.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 5

23 E.Coli MPN/100ml 510 - -

24 Thuốc BVTV mg/lit 0,018 0,15 0,15

25 Dầu mỡ khoáng

mg/lit KPH Không 0,3

26 Dầu mỡ tổng cộng

mg/lit KPH - -

Ghi chú: KPH = Không phát hiện

(-): không quy ñịnh

ðánh giá: Kết quả quan trắc cho thấy hầu hết các chỉ tiêu ô nhiễm trong nước sông ðồng Nai tại vị trí cầu ðồng Nai – gần khu vực dự án cơ bản ñều ñạt tiêu chuẩn cho phép ñối với nguồn loại A. Chỉ có chỉ tiêu N-NH3 cao hơn tiêu chuẩn nguồn loại A, nhưng vẫn nằm trong vùng cho phép ñối với nguồn loại B. Sông ðồng Nai là nguồn cấp nước quan trọng của thành phố Biên Hoà và Thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên thời gian gần ñây chất lượng nước sông ñang ngày càng xuống cấp do chất thải từ các hoạt ñộng sinh hoạt và sản xuất trong vùng.

2.4- Kết quả phân tích chất lượng môi trường ñất

1. Phương pháp lấy mẫu và phân tích

Nhóm công tác ñã tiến hành khảo sát và thống nhất lấy 2 mẫu ñể phân tích các thông số môi trường ñất. Các mẫu ñất ñược lấy tại tầng ñất bề mặt (ñộ sâu ñến 20 cm) và lấy mẫu gộp (mỗi mẫu lấy tại 5 vị trí sau ñó trộn lẫn với nhau). Mẫu ñược ñựng trong hộp nhựa và bọc trong túi ñen ñể tránh ánh sáng xâm nhập gây phân huỷ các hợp chất hữu cơ trong ñất, và ñược giữ trong thùng lạnh ở nhiệt ñộ 4oC ñể bảo quản mẫu. Sau ñó mẫu ñược chuyển về phòng thí nghiệm của Trung Tâm Dịch vụ Phân tích Thí nghiệm. Các mẫu ñược lấy như sau:

Hình 2.4 - Lấy mẫu chất lượng ñất

- Mẫu S1: là mẫu gộp lấy tại 4 ñiểm góc (S11 – S14) của khu ñất và 1 ñiểm giữa khu ñất (S15);

- Mẫu S2: là mẫu gộp lấy tại 5 ñiểm quanh khu ñồi tại góc Tây Bắc khu ñất dự án (S21 – S25).

Sơ ñồ vị trí lấy mẫu như sau:

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 6

NN2

DÖÏ AÙN ECOLE FRANCAIS COLETTE

ÑÖÔØNG SOÁ 11

ñöôøng moøn

COÂNG VIEÂN NUÔÙC VIEÄT NAM WATER WORLD

B

KHU NGHÓA TRANG TÖÏ PHAÙT

SÔ ÑOÀ VÒ TRÍ LAÁY MAÃU CHAÁT LÖÔÏNG MOÂI TRÖÔØNG ÑAÁT

S11S12

S13

S14

S15

S21S22

S23 S24

S25

VÒ TRÍ LAÁY MAÃU CHAÁT LÖÔÏNG ÑAÁT

GHI CHUÙ

Hình 2.5 - Sơ ñồ vị trí lấu mẫu chất lượng môi trường ñất

Các chỉ tiêu chất lượng ñất ñược phân tích bằng các phương pháp chuẩn như sau:

Bảng 2.10 – Phương pháp phân tích chất lượng ñất

STT Thông số Phương pháp phân tích

1 Pb AOAC 990.08 (*)

2 As AOAC 990.08 (*)

3 Ni AOAC 990.08 (*)

4 Cu AOAC 990.08 (*)

5 Zn AOAC 990.08 (*)

6 Cr AOAC 990.08 (*)

7 Hg Re.: Varian AA-72

8 Cd AOAC 990.08 (*)

9 2,4- D HPCL - Water analysis, AOAC official method

10 Thuốc trừ sâu lân hữu cơ GC-AOAC 970.52 (90), TCVN 6133:96

11 Thuốc trừ sâu chlor hữu cơ GC-AOAC 970.52 (90), TCVN 6133:96

12 PCBs GC-AOAC 970.52 (90), TCVN 6133:96

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 7

Ghi chú: (*) Phương pháp ñược VILAS công nhận

2. Kết quả phân tích

Kết quả phân tích chất lượng ñất khu vực dự án ñược thể hiện trong bảng 3.6 dưới ñây:

Bảng 2.11 - Kết quả phân tích chất lượng ñất khu vực dự án

Kết quả STT Thông số ðơn vị

S1 S2

TCVN 7209-2002 10 TCVN 5941-199511

1 Pb mg/kg 16,4 15,1 120

2 As mg/kg KPH (MLOD = 5)

0,09 12

3 Ni mg/kg 9,5 KPH (MLOD = 5)

-

4 Cu mg/kg 24,0 6,3 70

5 Zn mg/kg 30,5 20,4 200

6 Cr mg/kg 99,6 17,0 -

7 Hg mg/kg 0,13 97,3 -

8 Cd mg/kg KPH (MLOD = 0,5)

KPH (MLOD = 0,5)

5

9 2,4- D ppm KPH (MLOD = 0,4)

KPH (MLOD = 0,4)

0,2

10 Thuốc trừ sâu lân hữu cơ

ppb KPH (MLOD = 0,7)

KPH (MLOD = 0,7)

-

11 Thuốc trừ sâu chlor hữu cơ

ppb KPH (MLOD = 0,5)

KPH (MLOD = 0,5)

-

12 PCBs ppb KPH (MLOD = 10)

KPH (MLOD = 10)

-

Ghi chú: KPH = không phát hiện

3. ðánh giá

Dựa vào các kết quả phân tích trên, có thể rút ra một số kết luận về hiện trạng chất lượng ñất trong vùng dự án như sau:

- Mức ñộ ô nhiễm các kim loại nặng trong ñất nhìn chung còn thấp và nằm trong giới hạn cho phép ñối với ñất sử dụng cho mục ñích dân sinh và vui chơi giải trí.

10 TCVN 7209-2002: Tiêu chuẩn chất lượng ñất quy ñịnh giới hạn tối ña cho phép của một số kim loại nặng trong ñất(Arsen, Cadimi, ðồng, Chì và kẽm) ñược áp dụng ñể ñánh giá chất lượng của một khu ñất cụ thể theo mục ñích sử dụng, hoặc làm cơ sở trong việc quản lý, bảo vệ chức năng sử dụng ñất ñã ñịnh của tài nguyên ñất, và làm cơ sở khi lựa chọn công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải cho phù hợp theo yêu cầu bảo vệ chất lượng môi trường ñất. 11 TCVN 5941-1995: Tiêu chuẩn chất lượng ñất, quy ñịnh mức tối tối ña cho phép của dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực vật trong ñất, dùng ñể kiểm soát và ñánh giá mức ñộ ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật trong ñất

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 8

- Các mẫu phân tích ñều không phát hiện dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong ñất.

- ðối với các chỉ tiêu còn lại hiện chưa có tiêu chuẩn cụ thể ñể ñánh giá.

Thực tế khảo sát cho thấy xung quanh khu vực dự án hầu như không có hoạt ñộng nào gây nguy cơ ô nhiễm ñáng kể ñến tầng ñất mặt. ðây là khu vực mật ñộ dân cư thấp, không có hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp, chỉ có một số cơ sở công nghiệp nhưng hoạt ñộng của các cơ sở này không gây nguy cơ cao ñối với chất lượng ñất.

2.5- ðặc ñiểm hệ sinh thái trong khu vực

1. Hệ sinh thái trên cạn

Trong khu vực dự án, hệ thực vật chủ yếu là cây bạch ñàn (rừng bạch ñàn chạy dọc theo ñường số 11 ở phía bên kia ñường so với dự án và rải rác xung quanh khu vực dự án), tre trúc, một số loại cây công nghiệp như ñiều, dừa và một số loại cây bụi. Trong khu ñất dự án thảm thực vật không phát triển do sự thay ñổi mục ñích sử dụng ñất. Mật ñộ cây xanh thấp, gần như là ñất trống, chỉ còn tồn tại một số cây bụi như dừa kiểng, tre... nằm rải rác trong khu vực.

Về hệ ñộng vật, khu vực dự án hệ ñộng vật khá nghèo nàn và hoàn toàn không có các loài ñộng vật quý hiếm.

2. Hệ sinh thái dưới nước

Dự án nằm trên vùng ñất gò ñồi, nguồn nước mặt kém dồi dào, chỉ có suối Mơ và một số ao nhỏ ñể thoát nước mưa và nước thải. Vào mùa khô, suối Mơ và các ao này hoàn toàn kiệt nước. Do vậy hệ sinh thái thuỷ trong khu vực là rất nghèo nàn và kém phát triển.

3 - ðIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI, CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU VỰC DỰ ÁN

3.1- ðiều kiện kinh tế xã hội

Quận 9 nằm ở vị trí cửa ngõ của thành phố có lợi thế về mặt giao thông với xa lộ Hà Nội, sông ðồng Nai và các xa lộ lớn dự kiến mở nối với các tỉnh xung quanh, nơi tập trung nhiều dự án lớn về văn hóa, du lịch, nghỉ ngơi, giải trí cấp thành phố và khu vực. Quận có vùng bưng sáu xã với quy mô lớn ñất nông nghiệp, thảm xanh, mặt nước sông rạch... có lợi thế tạo môi trường sinh thái, cảnh quan của thành phố và bố trí các khu dân cư nhà vườn có khuôn viên lớn theo kiểu “làng ñô thị”.

Quận 9 thuộc ñịa bàn huyện Thủ ðức trước ñây, có hoạt ñộng công nghiệp phát triển khá mạnh. Ngoài Khu công nghệ Cao nằm trên ñịa bàn các phường Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Long Thạnh Mỹ và Hiệp Phú là nơi tập trung những ngành nghề sản xuất công nghiệp có kỹ thuật cao và trọng yếu của thành phố, các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp còn lại ñều có quy mô nhỏ gồm: khu công nghiệp vật liệu xây dựng Long Bình, khu công nghiệp dệt, may mặc, ñiện tử, cơ khí, lắp ráp máy Phước Long A, B, Tăng Nhơn Phú. Khu kho tàng, bến bãi và các cơ sở liên quan ñến vận chuyển ñường sông bố trị tại phường Phú Hữu.

Theo thống kê năm 2005, các thông số cơ bản của quận 9 như sau:

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 9

- Diện tích: 114 km2;

- Dân số 160.012 người;

- Mật ñộ dân số: 1.404 người/km2;

- Hộ nhân khẩu nông nghiệp: 1.457 hộ;

- Hộ tư thương và dịch vụ tư nhân: 5.220 hộ;

- Trường học phổ thông: 27 trường;

- ðất lâm nghiệp: khoảng 6.500 ha;

- ðất vườn cây ăn trái: 2.400 ha.

Quận 9 chia làm 13 ñơn vị hành chánh cấp phường trong ñó phường Long Bình nằm ở khu vực giáp ranh với tỉnh ðồng Nai và tỉnh Bình Dương. Dân cư trên ñịa bàn phường sống một phần nhờ vào việc trồng lúa, hoa màu, một số khác là công nhân trong các xí nghiệp sản xuất gần khu vực. Mức sống của nhân dân trong vùng tương ñối thấp so với khu vực trung tâm quận và nội thành thành phố. Nhà ở của dân trong vùng thường tập trung thành từng cụm. Hầu hết là nhà trệt, mái tole thuộc dạng cấp 3, 4. Trong khu vực phường hiện nay có 1 trường tiểu học và một trường phổ thông cơ sở.

3.2- ðiều kiện cơ sở hạ tầng

1. Giao thông ñường bộ

ðường giao thông ñến khu vực dự án tương ñối thuận tiện. Dự án nằm gần Xa lộ Hà Nội, tuyến ñường giao thông huyết mạch của thành phố Hồ Chí Minh. Từ Xa lộ Hà Nội ñến khu ñất dự án khoảng 1,5 km theo các tuyến ñường số 400, ñường Hoàng Hữu Nam và ñường số 11.

ðường số 11 chạy qua khu ñất dự án có chất lượng tốt, lộ giới từ 4 – 8m. Mật ñộ xe cộ lưu thông không ñáng kể, chủ yếu là các loại xe vận tải.

2. Cấp ñiện

Khu vực này hiện ñã có lưới ñiện ñược cấp từ trạm biến áp 110/15kV Thủ ðức Bắc. Nguồn cấp ñiện qua khu ñất dự án khá ổn ñịnh. ðường dây trung thế dọc theo tuyến ñường số 11 ñảm bảo cấp ñiện cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ và hộ dân trong vùng. Riêng trong khu ñất dự án có tuyến ñường dây trung thế chạy dọc giữa khu ñất ñể cấp ñiện cho khu du lịch suối Mơ, công viên nước Việt Nam Water World và sân golf. Do vậy cần xem xét di dời tuyến ñường dây này nhằm ñảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng và vận hành dự án.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 10

Hình 2.6 – Tuyến cấp ñiện trên ñường số 11 và ñường dây ñiện trung thế chạy dọc bên trong khu ñất dự án

3. Cấp thoát nước

Dự án nằm gần với các nhà máy cấp nước lớn của thành phố. Về phía Tây Bắc của dự án hơn 3,5 km có nhà máy nước Thủ ðức, và về phía ðông Bắc cách dự án khoảng 2,5 km có nhà máy nước Bình An có công suất 115.000 m3/ngày dẫn nước về nhà máy nước Thủ ðức bằng tuyến ống Ø 1.000mm ñặt dọc theo xa lộ Hà Nội và quốc lộ 1A. Tuy nhiên khu vực dự án lại chưa có ñường ống cấp nước. Do vậy, các hộ dân và cơ sở sản xuất trong khu vực này ñều phải tự khai thác nước ngầm ñể phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.

Khu vực dự án cũng chưa có hệ thống thoát nước ñô thị hoàn chỉnh. Nước thải ñược tự thấm hoặc thoát ra các vùng trũng.

4. Hệ thống thông tin liên lạc

Hệ thống thông tin liên lạc tương ñối ñầy ñủ.

3.3- Hiện trạng khu ñất

Khu ñất dự án trước ñây là Trung tâm Huấn luyện Cá heo thuộc khu du lịch Suối Mơ. Do hoạt ñộng không hiệu quả, Trung tâm Huấn luyện Cá heo ñã bị giải thể và khu ñất dự án ñược thu hồi nhằm phục vụ cho mục ñích khác. Tại thời ñiểm khảo sát, khu vực này ñã ñược giải tỏa, toàn bộ các hạng mục công trình cũ của Trung tâm Huấn luyện Cá heo ñã ñược dỡ bỏ. Chủ ñầu tư dự án Ecole Francais Colette ñang tiến hành xây hàng rào ñể giới hạn và bảo vệ phạm vi khu ñất.

Khu ñất dự án hoàn toàn là ñất trống. Do chưa ñược san lấp, ñịa hình khu ñất dự án không bằng phẳng. Hiện vẫn còn tồn tại hồ nuôi dưỡng và biểu diễn cá heo có ñộ sâu khoảng 9m giữa khu ñất, mới chỉ san ủi một phần. Cuối khu ñất có suối Mơ, lòng suối sâu khoảng 1,5m, rộng khoảng 4m ñể thoát nước vào mùa mưa. Tại thời ñiểm khảo sát con suối này hoàn toàn cạn nước. Thảm thực vật trong khu vực kém phát triển.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 11

Hình 2.7 - Toàn cảnh khu ñất dự án, nhìn từ vị trí cổng vào và ñường số 11 ñoạn chạy ngang qua khu ñất dự án

3.4- Hiện trạng khu vực lân cận khu ñất dự án

Dự án nằm trong khu vực Quận 9 - là ñịa bàn có hoạt ñộng sản xuất công nghiệp tương ñối phát triển của thành phố. Khu Công Nghệ Cao của thành phố tọa lạc trên các phường Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, phường Hiệp Phú và phường Long Thạnh Mỹ, cách vị trí dự án khoảng 3 km về phía Tây Nam. Ngay tại khu vực ấp Giãn Dân có cụm công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng với một loại các cơ sở sản xuất gạch thủ công, xí nghiệp khai thác ñá, nhà máy sản xuất bê tông dự ứng lực, nhà máy sản xuất bê tông nhựa nóng, nhà máy chế biến vỏ sò... nằm rải rác xung quanh khu ñất dự án.

ðây còn là nơi tập trung nhiều ñịa ñiểm vui chơi giải trí của thành phố. Dự án nằm cách khu du lịch Suối Tiên khoảng 2 km về phía ðông Nam, một khu vui chơi có quy mô lớn của thành phố. Khu liên hợp sân golf Thủ ðức một phần nằm trên ñịa bàn phường Long Bình, một phần nằm trên ñịa bàn phường Long Thạnh Mỹ. Lân cận khu ñất dự án có Khu du lịch Suối Mơ với các loại hình giải trí thư giãn như bơi lội, tennis, cắm trại, tập yoga... và công viên nước Việt Nam Water World (hiện ñã ñóng cửa).

Gần khu vực dự án, dân cư tập trung khá thưa thớt, trong khu vực ấp Giãn Dân tổng cộng chỉ có 65 hộ dân sinh sống. Ngay cạnh hàng rào khu ñất, cách khoảng 30 m về phía Tây có một nghĩa trang tự phát với khoảng 100 mộ.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 12

CHƯƠNG 3 - ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG

1 - XÁC ðỊNH NGUỒN GÂY TÁC ðỘNG

Trên cơ sở phân tích các nội dung cơ bản của dự án, nhận thấy rằng quá trình thực hiện dự án sẽ diễn ra qua các giai ñoạn có trình tự như sau:

Trên cơ sở ñó, các nguồn có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường từ việc triển khai dự án có thể kể như ở các phần sau ñây.

2 - TÁC ðỘNG DO VIỆC GIẢI TỎA, CHUẨN BỊ ðẦU TƯ

Khu ñất dự án trước ñây là Trung tâm huấn luyện cá heo thuộc khu du lịch Suối Mơ, hiện tại toàn bộ khu ñất dự án ñã ñược giải tỏa hoàn toàn. Ngay sau khi ñược bàn giao ñất và cắm cột mốc, chủ ñầu tư ñã tiến hành xây hàng rào bảo vệ. Hiện trong khu ñất dự án chỉ còn lại một số hồ huấn luyện cá heo chưa san lấp, ngoài ra không còn công trình dân dụng nào khác. Do vậy tác dự án không phát sinh tác ñộng do ñền bù giải tỏa.

3 -TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ðOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG

Các nội dung chính của dự án là xây dựng cơ sở vật chất cho trường, trong ñó các hạng mục thi công chủ yếu gồm:

- San lấp mặt bằng khu vực dự án;

- Thi công các hạng mục cơ sở hạ tầng như cấp thoát nước, ñiện, giao thông;

- Xây dựng các khối nhà;

- Lắp ñặt máy móc thiết bị;

Dự kiến quá trình thi công sẽ diễn ra trong khoảng 12 tháng. Các tác ñộng phát sinh trong giai ñoạn này chủ yếu như sau:

Công tác chuẩn bị

Xây lắp công trình

Hoàn thiện, ñi vào sản xuất

Phát quang, san lấp mặt bằng, tập kết vật liệu thi công ñến công trường

Xây dựng các hạng mục công trình, lắp ñặt máy móc thiết bị

Hoàn thiện công trình, ñưa vào sử dụng

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 13

3.1- Nguồn phát sinh tác ñộng

3.1.1- Tác ñộng do hoạt ñộng tập kết công nhân trên công trường

Với thời gian thi công 12 tháng, lượng công nhân thi công dự kiến khoảng 100 người. Hoạt ñộng của các ñối tượng này trong suốt quá trình thi công có thể phát sinh một số tác ñộng sau ñến môi trường và con người:

1. Nước thải sinh hoạt

- Lưu lượng nước thải

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân trên công trường xây dựng chủ yếu phục vụ tắm rửa, vệ sinh thân thể và nấu nướng ăn uống. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt tính trên ñầu người là 45 lit/ngày (áp dụng như ñối với công nhân làm việc trong phân xưởng nóng tỏa nhiệt). Như vậy với tổng lượng chuyên gia và công nhân xây dựng tối ña trên công trường như trên, lưu lượng nước thải sinh hoạt dự kiến là 4,5 m3/ngày. Thời gian thi công kéo dài trong khoảng 12 tháng, tổng lượng nước thải sinh hoạt trong suốt quá trình thi công dự kiến là 1.620 m3.

- Tính chất nước thải:

Nước thải sinh hoạt chủ yếu nhiễm bẩn các chất hữu cơ và vi sinh vật, riêng nước thải từ hoạt ñộng nấu nướng có hàm lượng dầu mỡ và các chất rắn lơ lửng tương ñối cao, ước tính tải lượng các chất ô nhiễm cơ bản trong nước thải sinh hoạt tính theo ñầu người như sau12:

BOD5 (ñối với nước thải ñã lắng trong) : 35 g/người/ngày

TSS: 65 g/người/ngày

Nitơ của muối amôn: 8 g/người/ngày

Chất hoạt ñộng bề mặt: 2,5 g/người/ngày

2. Chất thải rắn sinh hoạt

Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trường xây dựng chủ yếu là bao gói thực phẩm, thuốc lá; các loại thực phẩm dư thừa; ñầu lọc thuốc lá...

ðánh giá lượng chất thải rắn sinh hoạt trung bình của một người lao ñộng trên công trường là 0,5 kg/ngày. Ở thời ñiểm cao nhất số công nhân xây dựng tập trung ở công trường khoảng 100 người thì lượng rác sinh hoạt dự kiến khoảng 50 kg/ngày.

3.1.2- Tác ñộng do hoạt ñộng phát quang, san lấp mặt bằng, chuẩn bị nền móng

1. Hoạt ñộng phát quang, trong khu vực công trường

Bước ñầu tiên trong giai ñoạn xây dựng là công tác phát quang và san lấp mặt bằng. Giai ñoạn sẽ diễn ra các hoạt ñộng như chặt cây, ñào ñất, san lấp mặt bằng tại công trường. Bụi phát sinh chủ yếu từ công ñoạn san lấp. Ước tính nồng ñộ bụi trong quá trình phát quang san lấp mặt bằng có thể lên ñến 20 - 30 mg/m3. Ngoài ra, bụi còn phát sinh từ các hoạt ñộng khác như vận chuyển ñất ñào, cát ñắp và vật liệu xây dựng….

Cũng tương tự như vậy, hoạt ñộng xây dựng mạng lưới thoát nước mưa, nước thải, hệ thống ñường giao thông nội bộ cũng gây ô nhiễm bụi tại khu vực thi công và những

12 Nguồn: Hoàng Văn Huệ, Giáo trình Thoát nước - Tập 2: Xử lý nước thải, NXB khoa học và kỹ thuật, 2002

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 14

khu vực lân cận (ñặc biệt vào những ngày nắng). Hiện tại, nồng ñộ bụi trong khu ñất của dự án ñã dao ñộng trong khoảng từ 0,11 – 0,44 mg/m3, cao hơn so với tiêu chuẩn (nồng ñộ cho phép trung bình 1h là 0,3 mg/m3) chủ yếu do các tác ñộng từ bên ngoài như hoạt ñộng của mỏ khai thác ñá, các lò gạch lân cận. Trong giai ñoạn xây dựng, chắc chắn nồng ñộ bụi sẽ còn tăng lên ñáng kể. Tham khảo kết quả ño ñạc tại một số vị trị cách công trường ñang thi công 50-100m, cuối hướng gió cho thấy nồng ñộ bụi mức 20-30mg/m3, lớn hơn 60-100 lần tiêu chuẩn qui ñịnh giới hạn nồng ñộ bụi trong môi trường không khí xung quanh. Khu vực dự án nằm không gần khu dân cư, chỉ giáp với Khu du lịch Suối Mơ về phía ðông Nam, do vậy tác ñộng này hầu như sẽ chỉ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của khu du lịch Suối Mơ và các công nhân thi công trên công trường xây dựng.

2. Khí thải, bụi từ các phương tiện thi công

Bảng 3.1 – ðánh giá tải lượng ô nhiễm từ các phương tiện thi công

STT Nguyên nhân gây ô nhiễm Ước tính hệ số phát thải

1 Bụi sinh ra do quá trình ñào ñất, san ủi mặt bằng, bị gió cuốn lên (bụi cát)

1 – 100 g/m3

2 Bụi sinh ra do quá trình bốc dỡ vật liệu xây dựng (xi măng, ñất, cát, ñá ...), máy móc, thiết bị.

0,1 – 1 g/m3

5 Xe vận chuyển cát, ñất làm rơi vãi trên mặt ñường phát sinh bụi ...

0,1 – 1 g/m3

(Nguồn: WHO; Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution; 1993)

3. Chất thải từ hoạt ñộng xây dựng (xà bần, gạch ngói, sắt thép...)

Chủ yếu là cây cối phát quang, xà bần, vụn gạch, ngói, vôi vữa và bao bì ñựng vật liệu xây dựng (bao xi măng, gạch nền...), kim loại (khung nhôm, sắt, ñinh sắt, dây ñiện, ống nhựa, kính...) các loại). Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh trong quá trình thi công rất khó xác ñịnh. Nguồn chất thải này nếu không ñược thu gom và xử lí hợp lí sẽ gây ô nhiễm môi trường ñất và nguồn nước mặt trong khu.

4. Tiếng ồn, chấn ñộng từ các phương tiện thi công

Bên cạnh nguồn ồn nhiễm bụi và khói thải do hoạt ñộng ñào ñắp ñất thì việc vận hành các phương tiện và thiết bị thi công như máy cưa, xe trộn bêtông, xe lu, xe ủi… cũng gây ra ô nhiễm tiếng ồn và chấn ñộng khá lớn. Dự báo mức ồn phát sinh từ thiết bị thi công ñược trình bày trong bảng 3.2. ðó là chưa kể sự cộng hưởng mức ồn do nhiều thiết bị hoạt ñộng ñồng thời.

Bảng 3.2 - Mức ồn các thiết bị thi công

Công suất âm (dBA) STT Thiết bị

Thấp Trung bình Cao

1 Xe máy nén (ñứng yên) 110 115 120

2 Máy trộn bêtông 110 115 125

3 Cần cẩu, di ñộng 110 115 120

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 15

4 Cần cẩu, ñứng yên 110 115 120

5 Xe chất tải trước 115 120 125

6 Máy phát, ñứng yên 105 115 120

7 Búa khoan 105 110 120

8 Máy lát 115 125 135

9 Máy ñóng cọc 115 120 125

10 Máy bơm, ñứng yên 130 135 140

11 Máy khoan ñá 100 105 110

12 Máy kéo 115 125 135

13 Xe ñào lỗ 110 120 130

14 Xe tải 115 120 130

(Nguồn: Nguyễn Hải, Âm học và kiểm tra tiếng ồn, Nhà xuất bản Giáo dục, 1997)

5. Nhiệt thừa từ quá trình thi công

Từ bức xạ nhiệt mặt trời, từ các quá trình thi công có gia nhiệt (như quá trình ñốt nóng chảy bitum ñể trải nhựa ñường, từ các phương tiện vận tải và máy móc thi công nhất là khi trời nóng bức). Các ô nhiễm này chủ yếu sẽ tác ñộng lên người công nhân trực tiếp làm việc tại công trường.

6. Các sự cố thi công tiềm ẩn

Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với qui mô lớn nào, công tác an toàn lao ñộng là vấn ñề ñặc biệt quan tâm từ các nhà thầu ñầu tư cho ñến người lao ñộng trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn ñề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao ñộng có thể bao gồm:

- Tai nạn giao thông trên công trường;

- Tai nạn lao ñộng ñối với công nhân xây dựng;

- Nguy cơ cháy nổ;

- Tác ñộng do nước mưa chảy tràn

- Với cường ñộ mưa khá cao, nước mưa trên khu vực Dự án có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu, mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng nếu không có phương án quản lý tốt.

3.2- ðối tượng bị tác ñộng và ñánh giá tác ñộng

3.2.1- Tác ñộng ñến sức khỏe của công nhân trên công trường và cán bộ công nhân viên của công ty

1. Tác ñộng do ô nhiễm môi trường không khí

ðây là tác ñộng ñáng kể nhất trong giai ñoạn thi công xây dựng. Tùy thuộc vào khoảng cách từ ñối tượng tiếp xúc ñến vị trí công trường, có thể phân chia các ñối tượng chịu tác ñộng này theo 3 cấp như sau:

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 16

- Nặng: công nhân trực tiếp thi công và các ñối tượng khác ở cự ly gần (trong vùng bán kính chịu ảnh hưởng < 100m);

- Trung bình: Tất cả các ñối tượng chịu tác ñộng ở cự ly xa (từ 100 ñến 500m);

- Nhẹ: người ñi ñường ngang qua khu vực dự án, cộng ñồng dân cư cách xa khu vực dự án (trên 500m)

2. Tác ñộng do ô nhiễm tiếng ồn

Loại ô nhiễm này sẽ có mức ñộ nặng trong giai ñoạn các phương tiện máy móc sử dụng nhiều, hoạt ñộng liên tục. Những tiếng ồn lớn phát ra từ các thiết bị thi công như ñánh giá ở trên trên có thể gây một số tác ñộng sau ñến sức khỏe con người:

Bảng 3.3 - Tác ñộng của tiếng ồn ñối với sức khỏe con người

Mức ồn, dBA Ảnh hưởng của tiếng ồn tới tâm sinh lý của con người

65 Giới hạn tiện nghi sinh hoạt. Quấy rầy công việc, sinh hoạt. Bắt ñầu có ảnh hưởng xấu về tâm sinh lý con người

70 - 75 Quấy rầy. Bắt ñầu gây khó chịu. Phải to giọng khi nói chuyện.

80 Khó chịu. Chưa gây ảnh hưởng xấu tới tai khi tiếp xúc lâu dài

85 Bắt ñầu gây bệnh nặng tai và bệnh ñiếc (10% bị ñiếc sau 40 năm tiếp xúc)

90 Rất khó chịu. Rất khó nói chuyện.

100 - 110 Tiếng ồn rất lớn. Gây tổn thương không hồi phục ở tai khi làm việc lâu dài

120 - 130 Gây ñau tai

150 Tức khắc gây tổn thương thính giác

(Nguồn: Nguyễn Hải, Âm học và kiểm tra tiếng ồn, Nhà xuất bản Giáo dục, 1997)

Như vậy, với lượng thiết bị thi công hạng nặng tập trung trên công trường xây dựng tương ñối nhiều, hoạt ñộng của các thiết bị này sẽ ảnh hưởng không nhỏ ñến sức khỏe của chuyên gia và công nhân trên công trường xây dựng nếu không có biện pháp quản lý thi công hợp lý.

3. Tai nạn lao ñộng

ðây là các công tác ñặc biệt quan trọng trong suốt thời gian xây dựng các hạng mục công trình mới. Cũng giống như bất cứ một công trường xây dựng với qui mô lớn nào, công tác an toàn lao ñộng là vấn ñề ñặc biệt quan tâm từ các nhà thầu ñầu tư cho ñến người lao ñộng trực tiếp thi công trên công trường. Các vấn ñề có khả năng phát sinh ra tai nạn lao ñộng có thể bao gồm:

- Công trường thi công sẽ có nhiều phương tiện vận chuyển ra vào có thể dẫn ñến các tai nạn do bản thân các xe cộ này;

- Không thực hiện tốt các quy ñịnh về an toàn lao ñộng khi làm việc với các loại cần cẩu, thiết bị bốc dở, các loại vật liệu xây dựng chất ñống cao có thể rơi vỡ...;

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 17

- Việc thi công các công trình trên cao sẽ làm tăng cao khả năng gây ra tai nạn lao ñộng do trượt té trên các dàn dáo, trên các nhà ñang xây, từ công tác vận chuyển vật liệu xây dựng (xi măng, cát, sắt thép...) lên cao và nhiều nguyên nhân khác nữa;

- Các tai nạn lao ñộng từ các công tác tiếp cận với ñiện như công tác thi công hệ thống ñiện, va chạm vào các ñường dây ñiện dẫn ngang qua ñường, bão gió gây ñứt dây ñiện...;

- Khi công trường thi công trong những ngày mưa thì khả năng gây ra tai nạn lao ñộng còn có thể tăng cao: ñất trơn dẫn ñến sự trượt ngã cho người lao ñộng và các ñống vật liệu xây dựng, các sự cố về ñiện dễ xảy ra hơn, ñất mềm và dễ lún sẽ gây ra các sự cố cho người và các máy móc thiết bị thi công...;

- Trong quá trình phát quang, chuẩn bị mặt bằng rất dễ bị những ñộng vật bò sát như rắn, bò cọp, kiến, côn trùng… cắn và có khả năng gây nguy hiểm ñến tính mạng của con người.

4. Các sự cố thi công tiềm ẩn

Dự án nằm trong khu vực ngoại thành, dân cư thưa thớt, không có các công trìn xây dựng cao tầng lân cận. Nền ñất khu vực tương ñối ổn ñịnh. Hơn nữa, dự án không cây dựng nhà cao tầng, không xây dựng hầm ngầm có ñộ sâu lớn. Do vậy, nguy cơ xảy ra các sự cố sụt lún nền ñất, ảnh hưởng ñến các công trình khác là không ñáng kể.

3.2.2- Các tác ñộng ñến môi trường tự nhiên

1. Tác ñộng ñến môi trường không khí

Với ñặc trưng là một vùng ngoại ô thành phố, mật ñộ dân cư thưa, không có nhiều nhà dân gần khu vực dự án. Mặc dù vậy, một số vị trí lân cận khu vực dự án ñã có dấu hiệu ô nhiễm không khí. Việc triển khai dự án có thể làm gia tăng mức ñộ ô nhiễm không khí nơi ñây. Tuy nhiên ñây chỉ là tác ñộng tạm thời và sẽ chấm dứt ngay khi hoàn tất thi công các công trình.

2. Tác ñộng ñến môi trường nước

Nước thải xây dựng nếu không ñược thu gom và quản lý tốt có thể ảnh hưởng xấu ñến chất lượng nước mặt trong khu vực. ðặc biệt là nước mưa trên mặt bằng khu vực thi công dự án có thể cuốn trôi các chất thải xây dựng theo hệ thống thoát nước tự nhiên ra hệ thống sông Sài Gòn, nguồn nước cấp quan trọng của Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Tác ñộng ñến môi trường ñất

Khu vực dự án vốn ñã ñược ñịa phương quy hoạch ñể phục vụ cho dự án. Trong tương lai các vùng lân cận khu vực dự án cũng sẽ ñược quy hoạch thành công viên và công trình công cộng như khu thể thao giải trí, văn hóa... Do vậy việc thi công dự án sẽ làm thay ñổi mục ñích sử dụng ñất nhưng hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển của ñịa phương. ðây là một tác ñộng tích cực.

Tuy nhiên các loại rác sinh hoạt, rác xây dựng nếu không ñược thu gom thường xuyên cũng sẽ ảnh hưởng ñến chất lượng ñất ñai trong vùng và có thể trở thành nơi lưu trú của các loài côn trùng, bọ sát có hại và là nguồn phát sinh dịch bệnh cho người lao ñộng trên công trường.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 18

4. Tác ñộng ñến các hệ sinh thái ñộng thực vật

Khu vực dự án hiện tại là ñất không sử dụng, hoang hóa. Hệ sinh thái khu vực nhìn chung khá nèo nàn và không có gì ñặc sắc. Do ñó tác ñộng của quá trình thi công dự án ñến ñiều kiện sinh thái khu vực này là không ñáng kể.

3.2.3- Tác ñộng ñến các ñiều kiện kinh tế xã hội

1. Giao thông

Việc bắt ñầu tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của dự án sẽ làm gia tăng mật ñộ của các phương tiện giao thông, chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng, ñiều ñộng thêm máy móc thiết bị, tập kết thêm công nhân... Nếu không có sự kết hợp hài hòa và việc sắp xếp cũng như quản lý khoa học thì các công ñoạn sẽ gây ra ảnh hưởng lẫn nhau và ít nhiều sẽ gây ra các ảnh hưởng ñến môi trường, ñặc biệt là ảnh hưởng giao thông trên xa lộ Hà Nội và ñường số 11 vào khu vực dự án.

Lưu lượng xe vận tải dẫn ñến công trường sẽ tăng lên một cách ñáng kể, từ ñó sẽ gia tăng thêm bụi bặm, tiếng ồn, các ô nhiễm nhiệt cũng như tai nạn lao ñộng.

2. Khả năng cháy nổ

Quá trình thi công xây dựng một công trình lớn sẽ nảy sinh nhiều nguyên nhân có thể dẫn ñến cháy nổ:

- Việc sử dụng các công ñoạn gia nhiệt trong thi công (ví dụ như việc nấu chảy bitum bằng ñốt (củi) nếu thực hiện gần khu dân cư cũng có khả năng gây ra cháy);

- Quá trình thi công xây dựng cũng như dọn dẹp mặt bằng nếu các công nhân làm việc bất cẩn (hút thuốc, ñốt lửa, nấu cơm...) thì khả năng gây cháy là hiện thực và ñặc biệt trong những ngày trời gió thì lửa có thể lan ra khá nhanh.

- Các nguồn nhiên liệu (dầu FO, DO) thường có chứa trong phạm vi công trường là một nguồn gây cháy nổ quan trọng. ðặc biệt là khi các kho (bãi) chứa này nằm gần các nơi có gia nhiệt, hoặc các nơi có nhiều người, xe cộ ñi lại;

- Sự cố cháy nổ khác nữa có thể phát sinh là từ các sự cố về ñiện.

Tóm lại: Mặc dù có một số tác ñộng tiêu cực nhất ñịnh ñến môi trường tự nhiên và hoạt ñộng kinh tế xã hội trong quá trình thi công xây dựng cơ sở hạ tầng của Dự án như vừa trình bày ở trên, song chúng không phải là các tác ñộng liên tục và xuyên suốt tiến trình hoạt ñộng của dự án. Các tác ñộng này sẽ không còn sau khi công trình ñược thi công hoàn tất. Trong suốt quá trình thi công dự án, chủ ñầu tư sẽ thực hiện ñầy ñủ các biện pháp kiểm soát các nguồn ô nhiễm và các tác ñộng phát sinh nhằm giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng ñến dân cư trong vùng.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 19

4 -TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI ðOẠN HOẠT ðỘNG

4.1- Nguồn phát sinh các tác ñộng

4.1.1- Nguồn phát sinh nước thải

1. Nước mưa

Chất lượng nước mưa chảy tràn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, ñặc biệt là tình trạng vệ sinh trong khu vực thu gom nước. ðối với hoạt ñộng của dự án thì có thể xảy ra tình trạng nước mưa chảy tràn trên mặt ñất làm cuốn theo các chất cặn bã và ñất cát xuống ñường thoát nước, nếu không có biện pháp tiêu thoát tốt, sẽ gây nên tình trạng ứ ñọng nước mưa, tạo ảnh hưởng xấu ñến môi trường.

Lượng nước mưa trong khu vực dự án ước tính khoảng:

24.322 m2 x 1.949 mm/năm = 47.404 m3/năm

Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn ước tính như sau:

Tổng Nitơ : 0,5 ÷ 1,5 mg/l

Photpho : 0,004 ÷ 0,03 mg/l

COD : 10 ÷ 20 mg/l

Tổng chất rắn lơ lửng : 10 ÷ 20 mg/l

Với nồng ñộ các chất ô nhiễm như trên nếu so với nước thải sinh hoạt thì nước mưa ñược xem là khá sạch và có thể thoát thẳng ra nguồn tiếp nhận không qua xử lý.

2. Nước thải sinh hoạt

� Nguồn phát sinh

Nguồn phát sinh nước thải chủ yếu từ sinh hoạt của học sinh và các giáo viên, công nhân viên trong trường. Có thể phân nước thải sinh hoạt từ hoạt ñộng của trường học thành 2 loại như sau:

- Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh;

- Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: nước thải từ nhà bếp, rửa tay chân...

� Lưu lượng

Ước tính tổng nhu cầu cấp nước cho toàn bộ khu trường tối ña là 133,68 m3/ngày. Trong ñó chỉ khoảng 53,46 m3/ngày (chiếm khoảng 40%) là sử dụng cho các mục ñích sinh hoạt và phát sinh nước thải. Các nhu cầu sử dụng còn lại như tưới cây, cấp bổ sung cho hồ bơi... hoàn toàn không phát sinh nước thải. Như vậy dự báo lượng nước thải sinh ra từ hoạt ñộng của trường tối ña khoảng 55 m3/ngày.

� Tính chất nước thải

Nước thải sinh hoạt thường chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngoài ra còn có cả thành phần vô cơ, vi sinh và vi trùng gây bệnh nguy hiểm. Ước tính thành phần tính chất nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý như sau:

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 20

Bảng 3.4 - Nồng ñộ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý

Nồng ñộ13 Chất ô nhiễm ðơn vị

Nhẹ Trung bình Nặng

TCVN 6772-2000, mức II

1. Chất rắn tổng cộng mg/l 350 720 1200 -

- Hoà tan mg/l 250 500 850 500

- Lơ lửng mg/l 100 220 350 50

- Chất rắn lắng ñược mg/l 5 10 20 0,5

2. BOD5 mg/l 110 220 400 30

3. COD mg/l 250 350 500 -

4. Tổng lượng Cacbon hữu cơ

mg/l 80 160 290 -

5. Tổng Nitơ (tính theo N) mg/l 20 40 85 -

- Hữu cơ mg/l 8 15 35 -

- Amoni tự do mg/l 12 25 50 -

- Nitrit mg/l 0 0 0 -

- Nitrat mg/l 0 0 0 30

6. Tổng Phốt pho (tính theo P)

mg/l 4 8 15 6 (phosphate)

- Hữu cơ mg/l 1 3 5 -

- Vô cơ mg/l 3 5 10 -

7. Tổng Coliform MPN/ 100ml

106 – 107

107 – 108 108 - 109

1.000

8. Cacbon hữu cơ bay hơi µg/l <100 100 - 400 <400 -

Nhận xét: nước thải sinh hoạt bị nhiễm bẩn hữu cơ là chủ yếu. Ngoài ra nước thải từ khu vực nấu nướng của các nhà bếp trong các hộ gia ñình, khu vực dịch vụ ăn uống còn bị nhiễm bẩn bởi dầu mỡ và các chất rắn lơ lửng.

Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của toàn dự án ước tính như sau:

Bảng 3.5 - Ước tính tải lượng ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Tải lượng (kg/ngày ñêm) Chất ô nhiễm

Nhẹ Trung bình Nặng

1. Chất rắn tổng cộng 19,25 38,6 66

2. BOD5 6,05 12,1 22

13 Nguồn: Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân; Xử lý nước thải ñô thị và khu công nghiệp - Tính toán thiết kế công trình; Nhà xuất bản ðại học Quốc gia TPHCM, 2004

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 21

3. COD 13,75 19,25 27,5

4. Tổng lượng Cacbon hữu cơ 4,4 8,8 15,95

5. Tổng Nitơ (tính theo N) 1,1 2,2 4,7

6. Tổng Phốt pho (tính theo P) 0,22 0,44 0,825

7 . Cacbon hữu cơ bay hơi <0,06 0,006 - 0,022 <0,022

4.1.2- Nguồn phát sinh chất thải rắn

1. Chất thải rắn sinh hoạt

� Nguồn phát sinh

Chủ yếu là rác thải sinh hoạt thải ra từ các hoạt ñộng sinh hoạt hàng ngày của học sinh và giáo viên, công nhân viên trong trường...

� Ước tính lượng phát sinh

Theo ước tính của chủ ñầu tư, tổng số học sinh và giáo viên, công nhân viên trong trường khi ñi vào hoạt ñộng ổn ñịnh là 1.188 người. Với ñịnh mức phát sinh rác thải là 1 kg/người/ngày, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của trường ước tính khoảng 1.188 kg/ngày.

� Thành phần chất thải rắn sinh hoạt

Thành phần chất thải rắn của trường chủ yếu bao gồm:

Bảng 3.6 - Thành phần ñặc trưng của rác thải sinh hoạt

Thành phần Bao gồm Tỷ lệ (%)

Giấy Sách, báo, tạp chí và các vật liệu giấy khác

2 - 4

Thủy tinh Thủy tinh 0,5 – 1,5

Kim loại Lon sắt nhôm, hợp kim các loại 1,5 – 2,5

Nhựa Chai nhựa, bao nilon, các loại khác 4,5 - 7

Chất hữu cơ Thức ăn thừa, rau trái, các chất hữu cơ khác

70 - 82

Chất ñộc hại Pin, ắc quy, sơn, bệnh phẩm 0,2 – 0,5

Xà bần Sành sứ, bêtông, ñá, vỏ sò 2 - 4

Chất hữu cơ khó phân hủy Cao su, da, giả da 2 - 5

Các chất có thể ñốt cháy Cành cây, gỗ, vải vụn, lông gia súc, tóc 5 - 9

2. Chất thải nguy hại

Trong khuôn viên trường có bố trí một phòng thí nghiệm hóa học nhỏ phục vụ cho học tập của học sinh. Trong quá trình hoạt ñộng của phòng thí nghiệm sẽ phát sinh một lượng nhỏ hóa chất thải, bao tay, dụng cụ thí nghiệm hư hỏng... thuộc dạng chất thải nguy hại cần ñược xử lý. Lượng chất thải này dự báo khoảng 5 kg/tháng.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 22

Ngoài ra còn có một lượng nhỏ pin, acqui thải, bóng ñèn huỳnh quang, bình xịt, dầu nhớt thải chiếm khoảng 0,6% lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh.

Như vậy, tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh từ trường hàng tháng trung bình khoảng: 5 kg/tháng + 0,6%×1.188 kg/ngày×20ngày/tháng = 147,56 kg/tháng.

3. Bùn thải từ trạm xử lý nước thải

Bùn thải từ trạm xử lý nước thải sinh hoạt cũng là một trong những nguồn phát sinh chất thải rắn. Với công suất xử lý khi ñi vào hoạt ñộng ổn ñịnh khoảng 55 m3/ngày ñêm, lượng bùn ướt phát sinh dự kiến khoảng 0,5 m3/tháng.

Công nghệ xử lý nước thải của trường học không sử dụng hoá chất nguy hại nên lượng bùn này không phải là chất thải nguy hại. Tuy nhiên, lượng bùn thải này cũng cần ñược thu gom và xử lý hợp lý.

4.1.3- Nguồn phát sinh khí thải

1. Khí thải từ hoạt ñộng giao thông trong khu vực

Hầu hết học sinh của trường là con em của những người nước ngoài ñang sinh sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành lân cận. Phương tiện vận chuyển ñến trường chủ yếu sẽ là xe ô tô cá nhân. Các phương tiện giao thông này sử dụng nhiên liệu chính là xăng và dầu diesel sẽ thải ra môi trường một lượng khói thải chứa các chất ô nhiễm không khí. Thành phần khí thải gồm bụi, NOx, SO2, CO, CO2, VOC…. Các thành phần này tuỳ theo ñặc tính của mỗi loại mà tác ñộng lên môi trường và sức khỏe của con người theo mỗi cách khác nhau. Ngoài ra, các phương tiện này khi di chuyển còn phát ra tiếng ồn gây ảnh hưởng ñến người dân trong khu vực. Tuy nhiên, ñây là nguồn ô nhiễm phân bố rải rác nên khó có thể khống chế một cách chặt chẽ ñược. Mức ñộ phát thải và thành phần ô nhiễm trong khí thải của các phương tiện này ñược ñánh giá như sau:

Bảng 3.7 - Thành phần khí thải của các phương tiện giao thông

Loại xe/nhiên liệu sử dụng SO2

(g/km) NOx

(g/km) CO

(g/km) CO2

(g/km) Bụi

(g/km)

Xe 2 bánh/xăng 0,03 0,23 17,00 15,45 0,2

Xe hơi, xe tải nhẹ/xăng 0,18 0,30 3,8 189,00 0,07

Xe bus/diesel 0,18 3,26 110,05 110,05 1,40

Xe tải nặng/diesel 1,86 6,10 2,51 361,02 1,40

(Nguồn: ðinh Xuân Thắng, Ô nhiễm không khí, Nhà xuất bản ñại học quốc gia TPHCM, 2003)

Từ thực tế lượng phương tiện giao thông ra vào khu vực có thể tính toán ñược tải lượng khí thải giao thông phát sinh khi dự án ñi vào hoạt ñộng.

2. Khí thải từ máy phát ñiện dự phòng

Dự án dự kiến sẽ ñầu tư 1 máy phát ñiện dự phòng công suất khoảng 800 KVA. Nhiên liệu sử dụng là dầu DO với ñịnh mức tiêu thụ dự kiến khoảng 250 lit/giờ.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 23

Bảng 3.8 - Thành phần và tính chất dầu DO

Tên chỉ tiêu Mức

1. Hàm lượng lưu huỳnh, mg/kg, max 500 - 2500

2. Chỉ số xêtan14, min 46

3. Nhiệt ñộ cất, 0C, 90% thể tích, max 360

4. ðiểm chớp cháy cốc kín, 0C, min 55

5. ðộ nhớt ñộng học ở 400C, mm2/s 2 - 4,5

6. Cặn carbon của 10% cặn chưng cất, % khối lượng, max 0,3

7. ðiểm ñông ñặc, 0C, max +6

8. Hàm lượng tro, % khối lượng, max 0,01

9. Hàm lượng nước, mg/kg, max 200

10. Tạp chất dạng hạt, mg/l, max 10

11. Ăn mòn mảnh ñồng ở 500C, 3 giờ, max Loại 1

12. Khối lượng riêng ở 150C, kg/m3 820 - 860

13. ðộ bôi trơn, µm, max 460

14. Ngoại quan Sạch, trong

(Nguồn: TCVN 5689:2005 Nhiên liệu Diesel- Yêu cầu kỹ thuật)

- Lưu lượng khí thải:

Lượng không khí lý thuyết cần thiết ñể ñốt cháy hoàn toàn 1 kg dầu DO là:

Alý thuyết = 11,53 C + 34,34 (H - 1

8O2) + 4,29 S

= (11,53 x 0,857) + 34,34 (0,105 - 8

0092,0 ) + (4,29 x 0,0025)

= 13,46 kg không khí/kg dầu DO

Lượng không khí thực tế cần thiết ñể ñốt cháy hoàn toàn 1 kg dầu DO, với hệ số không khí thừa là α= 1,15:

A thực tế = α*Alý thuyết

= 1,15*13,46 = 15,48 kg không khí/kg dầu DO

Lượng khí thải tạo thành:

Vt = (mf - mNC) + Athực tế

Trong ñó:

mf = 1 kg (khối lương của nhiên liệu)

14 Phương pháp tính chỉ số xêtan không áp dụng cho các loại nhiên liệu diesel có phụ gia cải thiện trị số xêtan.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 24

mNC = 0,0001 (ñộ tro trong nguyên liệu)

→ Vt = (1 – 0,0001) + 15,48

≈ 16,48 kg khí thải/ kg dầu DO

≈ 12,75 Nm3 khí thải/kg dầu DO (ở ñiều kiện tiêu chuẩn (00C, 1at), tỷ trọng không khí khô là 1,2928 kg/m3)

Vậy lưu lượng khí thải sinh ra do ñốt dầu DO khi vận hành máy phát ñiện công suất 800 KVA vào khoảng 0,89 m3/s.

- Tải lượng ô nhiễm:

Khí thải sinh ra từ quá trình ñốt dầu DO bao gồm bụi, SO2, NOX, CO và VOC.

Bảng 3.9 - Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi ñốt dầu DO

Các chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (g/kg nhiên liệu)

Bụi 0,28

SO2 20 S

NOX 2,84

CO 0,71

VOC 0,035

(Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water and Land Pollution, WHO, 1993)

Dựa vào ñịnh mức tiêu thụ và hệ số ô nhiễm, tải lượng và nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải ñốt dầu DO vận hành máy phát ñiện ñược trình bày như sau:

Bảng 3.10 - Tải lượng và nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải ñốt dầu DO khi vận hành máy phát ñiện công suất 800 KVA

Chất ô nhiễm Tải lượng ô nhiễm

(g/s) Nồng ñộ

(mg/Nm3) TCVN 5939-2005 (B)

(mg/Nm3)

Bụi 0,019 21,3 200

SO2 0,347 389,9 500

NOX 0,197 221,3 850

CO 0,049 55,1 1.000

VOC 0,002 2,25 -

- Nhận xét:

So sánh nồng ñộ các chất ô nhiễm trong khí thải với tiêu chuẩn TCVN 5939-2005 nhóm B (áp dụng cho cơ sở xây dựng mới) cho thấy, trong trường hợp dự án sử dụng máy phát ñiện dự phòng công suất 800 KVA ñể phát ñiện trong trường hợp mất ñiện, các chỉ tiêu Bụi, CO, NO2, CO trong khí thải ñốt dầu DO do máy phát ñiện sinh ra ñều ñạt tiêu chuẩn cho phép.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 25

3. Khí thải từ khu vực tập trung chất thải rắn của dự án

Chất thải rắn phát sinh từ hoạt ñộng của Trường học Pháp sẽ ñược thu gom tập trung về trạm thu gom và phân loại rác ñặt tại phía ðông Nam khu ñất, cạnh hệ thống xử lý nước thải. Do ñó, quá trình lưu trữ (chờ thu gom) sẽ phát sinh các khí gây mùi khó chịu từ việc lên men phân hủy kị khí các chất hữu cơ. Thông thường, chất thải rắn sẽ bắt ñầu phân hủy sau một ngày lưu trữ. Thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ quá trình phân hủy kị khí chất hữu cơ bao gồm CO2, NH3, H2S, CO, CH4…. Trong ñó, các khí gây mùi chủ yếu là NH3 và H2S.

4. Khí thải từ hệ thống thoát nước

Thành phần chất ô nhiễm không khí từ hệ thống thoát nước rất ña dạng như NH3, H2S…, các khí này có khả năng gây mùi nên có thể sẽ gây ảnh hưởng ñến hoạt ñộng vui chơi và học tập của các em học sinh.

Tuy nhiên, lượng khí này phát sinh không nhiều, mặt khác ñường ống thoát nước của khu vực ñược ñi ngầm dưới ñất, kín và các hố ga có nắp ñậy nên khả năng ảnh hưởng ñến môi trường là không ñáng kể.

5. Khí thải từ trạm xử lý nước thải

Giống như hệ thống thoát nước, thành phần chất ô nhiễm không khí từ trạm xử lý nước thải cũng chủ yếu là NH3, H2S…, lượng khí này nên có biện pháp quản lý và giải pháp kỹ thuật ñể giảm thiểu tác ñộng ñến môi trường.

6. Khí thải từ hoạt ñộng nấu nướng

Hoạt ñộng chế biến phục vụ bữa ăn cho học sinh và giáo viên, cán bộ công nhân viên của trường sẽ phát sinh khói thải từ nhiện liệu sử dụng trong quá trình nấu nướng cũng là một nguồn khí thải. Tuy nhiên, quá trình nấu nướng tại ñây hoàn toàn sử dụng gas, là loại nhiên liệu tương ñối sạch nên thành phần khí phát sinh không gây ảnh hưởng lớn ñến môi trường không khí xung quanh.

4.1.4- Nguồn phát sinh tiếng ồn

Tiếng ồn khi trường học ñi vào hoạt ñộng ñáng chú ý từ các phương tiện giao thông và các máy móc thiết bị kỹ thuật như máy phát ñiện, máy lạnh, máy bơm cấp nước và trạm xử lý nước thải.... ðánh giá mức ồn của các nguồn này như sau:

Bảng 3.11 - Mức ồn của các thiết bị kỹ thuật trong trường học15

Mức công suất âm thanh (dBA) Thiết bị

Thấp Trung bình Cao

Thiết bị ngưng tụ làm lạnh bằng không khí 90 100 115

Máy bơm 55 80 105

Máy biến thế 80 85 90

Máy ñiều hòa không khí trên nóc nhà 80 90 100

Máy phát ñiện 100 105 110

15 Trích từ tài liệu Âm học và kiểm tra tiếng ồn, Nguyễn Hải, Nhà xuất bản Giáo dục, 1997

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 26

TCVN 5949:1998 55 - 60

- Hoạt ñộng của các phương tiện giao thông:

Bảng 3.12 - Mức ồn từ các phương tiện giao thông 16

STT Thiết bị Mức ồn (dBA)

1 Xe 2 bánh 60 -70

2 Xe 4 chỗ, xe 7 chỗ 60,0 - 62,0

3 Xe bus, xe 50 chỗ 72,0 – 74,0

4 Xe tải nhẹ 75,0 – 88,0

Mức ồn của các phương tiện, máy móc thiết bị này tương ñối cao so với tiêu chuẩn. ðối với các nguồn ồn do giao thông, việc kiểm soát rất khó thực hiện do ñây là những nguồn phân tán. Riêng tiếng ồ từ các máy móc thiết bị trong trường học, hoànn toàn có thể áp dụng các biện pháp kỹ thuật ñể giảm thiểu mức ñộ ảnh hưởng.

4.1.5- Nguy cơ cháy nổ và sự cố

1. Nguy cơ cháy nổ

Khả năng gây hỏa hoạn, cháy nổ ñối với trường học bắt nguồn từ việc sử dụng và tàng trữ các vật liệu có thể gây cháy như: nhiên liệu, vải, giấy, cao su, các hóa chất dễ cháy… Các vật liệu trên ñều rất dễ bắt lửa và gây ra cháy, nổ. Bản chất các quá trình gây ra cháy nổ có thể ñược chia ra thành 4 nhóm chính:

- Nhóm 1: cháy do những vật liệu rắn dễ cháy bị bắt lửa như: các loại bao bì giấy, gỗ, rác rưởi v.v....;

- Nhóm 2: cháy do các nhiên liệu lỏng dễ cháy như: xăng, dầu, gas v.v… gặp lửa;

- Nhóm 3: Lửa cháy do các thiết bị ñiện;

- Nhóm 4: Cháy nổ do sét ñánh.

Các nguyên nhân dẫn ñến cháy, nổ có thể do:

- Vận chuyển nguyên vật liệu và các chất dễ cháy như xăng, dầu qua những nơi có nguồn phát sinh nhiệt hay qua gần những tia lửa;

- Tàng trữ các loại nguyên liệu, nhiên liệu không ñúng qui ñịnh;

- Vứt bừa tàn thuốc hay những nguồn lửa khác vào khu vực chứa xăng, dầu, bao bì giấy, gỗ v.v…;

- Tồn trữ các loại rác rưởi, bao bì giấy, nilon trong khu vực có lửa hay nhiệt ñộ cao;

- Sự cố về các thiết bị ñiện: dây trần, dây ñiện, ñộng cơ, quạt... bị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn ñến cháy, hoặc do chập mạch khi gặp mưa dông to;

- Sự cố sét ñánh có thể dẫn ñến cháy nổ v.v….

16 Trích từ tài liệu Âm học và kiểm tra tiếng ồn, Nguyễn Hải, Nhà xuất bản Giáo dục, 1997

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 27

Cháy nổ có thể gây ra những thiệt hại không thể lường trước ñược. Do vậy trong quá trình hoạt ñộng ñơn vị trực tiếp quản lý trường học sẽ chú ý ñến các công tác phòng cháy chữa cháy tốt ñể ñảm bảo an toàn cho con người và hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra.

2. Sự cố trạm xử lý nước thải tập trung

Quá trình hoạt ñộng của trạm xử lý nước thải tập trung có thể phát sinh sự cố làm ngưng hoạt ñộng toàn bộ hệ thống hoặc hệ thống hoạt ñộng không hiệu quả dẫn ñến nước thải ñầu ra không ñạt tiêu chuẩn thiết kế, rò rỉ, tràn ñổ nước thải ra môi trường xung quanh. Sự cố này sẽ ảnh hưởng lớn ñến chất lượng nước mặt khu vực, ảnh hưởng ñến chất lượng ñất và mỹ quan khu vực. Một số nguyên nhân có thể dẫn ñến sự cố như:

- Chết vi sinh vật trong hồ xử lý sinh học: hoạt ñộng của vi sinh vật trong hồ xử lý sinh học phụ thuộc rất lớn vào môi trường sống của chúng. Trong trường hợp nước thải có nhiều chất ñộc hại, thiếu dinh dưỡng và không khí nuôi sống vi sinh vật hoặc nhiệt ñộ môi trường quá cao có thể dẫn ñến chết vi sinh vật và làm cho nồng ñộ các chất hữu cơ trong nước thải ñầu ra vượt mức cho phép.

- Hỏng các thiết bị xử lý: các máy bơm nước thải, bơm sục khí, hệ thống ñiện của trạm xử lý bị hỏng hóc có thể dẫn dến sự cố.

4.2- ðối tượng bị tác ñộng và ñánh giá mức ñộ tác ñộng

Các nguồn gây ô nhiễm trên sẽ gây nên một số tác ñộng nhất ñịnh lên các ñiều kiện tự nhiên môi trường và kinh tế xã hội. Các tác ñộng chính ñược ñánh giá trong phần này bao gồm:

4.2.1- Tác ñộng lên các nhân tố vật lý

1. Tác ñộng ñến môi trường nước

Như phân tích ở trên, nước thải của Trường học Pháp chủ yếu là nước thải sinh hoạt, lưu lượng phát sinh không lớn, mức ñộ tác ñộng không ñáng kể. Tuy nhiên, do khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước tập trung. Nước thải ñược tiêu thoát tự nhiên theo hệ thống sông suối kênh rạch trong vùng. Do vậy nếu không có biện pháp kiểm soát tốt, nước thải ô nhiễm từ dự án có thể gây ra những ảnh hưởng ñáng kể.

Trong trường hợp nước thải không ñược xử lý tốt thì các chất ô nhiễm trong nước thải sẽ có thể tác ñộng xấu ñến môi trường nước. Với nồng ñộ và tải lượng như ñã dự báo ở trên, nước thải sinh hoạt của dự án không qua xử lý có thể gây ngập úng gây mất vệ sinh môi trường khu vực hoặc chảy tràn ra vùng lân cận. Nếu không ñược tiêu thoát tốt, các chất bẩn trong nước thải bị phân hủy bốc hôi thối, tạo ñiều kiện thuận lợi cho các loại vi trùng, ruồi muỗi phát triển nhanh chóng và hậu quả là rất dễ dẫn ñến các dịch bệnh lan truyền.

Nước thải không xử lý có thể chảy trực tiếp xuống hệ thống sông suối trong vùng, chủ yếu là suối Mơ ngay trong khuôn viên khu ñất dự án. Ô nhiễm nước mặt sẽ gây mất mỹ quan, làm giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng ñến chất lượng học tập của học sinh, ñồng thời nước thải có thể theo dòng chảy nước mặt thoát ra sông Sài Gòn ảnh hưởng ñến nguồn nước cấp sinh hoạt của người dân thành phố.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 28

2. Tác ñộng lên môi trường không khí

Khí thải từ hoạt ñộng của các phương tiện giao thông ra vào khu vục truờng là những nguồn thải di ñộng rất khó kiểm soát. Bên cạnh ñó, nếu kiểm soát không tốt, việc tập trung học sinh, giáo viên và công nhân viên về trường vào những giờ cao ñiểm có thể gây ùn tắc giao thông trên tuyến ñường số 11, làm gia tăng hàm lượng các chất ô nhiễm không khí trong khu vực.

Ngoài ra ô nhiễm không khí còn có thể phát sinh từ các nguồn ñốt nhiên liệu khác như máy phát ñiện dự phòng, rò rỉ hệ thống máy lạnh. Khí thải máy phát ñiện có hàm lượng bụi, SO2, NOx, CO cao có thể làm ô nhiễm môi trường không khí trong khu vực, ngoài ra các chất CO, CO2 trong khí thải máy phát ñiện còn là những tác nhân gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

3. Tác ñộng lên môi trường ñất ñai và cảnh quan.

Việc triển khai xây dựng dự án sẽ góp phần gia tăng tốc ñộ phát triển kinh tế xã hội trên ñịa bàn phường phường Long Bình nói riêng và của cả quận 9 nói chung. ðiều này sẽ làm tăng giá trị ñất ñai trong khu vực dự án.

Các loại chất thải rắn phát sinh từ trường học, nếu không ñược xử lý tốt sẽ gây tác ñộng xấu cho môi trường ñất, môi trường nước và là môi trường thuận lợi cho các vi trùng phát triển ảnh hưởng rất xấu ñến tài nguyên nước ngầm mà còn là nơi phát sinh và lây lan các nguồn bệnh do côn trùng (ruồi, chuột,...), mùi, bụi... ảnh hưởng trực tiếp ñến con người và cảnh quan khu vực.

Tuy nhiên, nếu dự án không giải quyết tốt vấn ñề thoát nước, nước mưa và nước thải sinh hoạt có thể ñọng lại gây ngập úng trong khu vực, ô nhiễm các tầng ñất và ảnh hưởng ñến chất lượng mạch nước ngầm. Ngoài ra rác thải sinh hoạt và các chất thải nguy hại của trường học nếu không ñược thu gom và quản lý tốt sẽ có thể gây tác ñộng xấu ñến chất lượng môi trường ñất và gây mất mỹ quan trong khu vực dự án.

4.2.2- Tác ñộng ñến sức khỏe con người

1. Tác ñộng do ô nhiễm không khí

Khí thải từ hoạt ñộng giao thông và từ các nguồn thải tĩnh nếu không ñược phát tán tốt có thể ảnh hưởng ñến sức khỏe của học sinh, giáo viên và công nhân viên làm việc trong trường. Hơn thế nữa, như ñã phân tích ở trên, trường nằm trong khu vực chịu nhiều ảnh hưởng từ các nguồn khí thải xung quanh như mỏ khai thác ñá, các lò gạch... Do vậy, khí thải từ các ngunồ này cùng với khí thải ra từ các hoạt ñộng của dự án chứa các chất ô nhiễm như bụi, SO2, NOx, CO có thể gây một số tác ñộng tiêu cực ñến sức khỏe của con người như ñã phân tích ở trên

2. Tác ñộng do nước thải

Nước thải sinh hoạt của trường học có thể chứa một số vi khuẩn và mầm bệnh, do vậy nếu không ñược xử lý tốt và không khử trùng triệt ñể trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận, các mầm bệnh này có thể xâm nhập vào cơ thể con người gây một số bệnh như giun sán, tiêu chảy...

4.2.3- Tác ñộng lên tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái

Khi trường học ñi vào hoạt ñộng, hệ sinh thái nhân tạo sẽ thay thế một phần hệ sinh thái tự nhiên trong vùng. Tuy nhiên do khu vực này ñặc ñiểm sinh thái là khá nghèo

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 29

nàn nên dự án sẽ ñem lại tác ñộng tích cực trong việc cải tạo sinh cảnh trong khu vực.

4.2.4- Tác ñộng lên ñiều kiện kinh tế, xã hội và hạ tầng khu vực

1. Cấp thoát nước

Theo qui hoạch cấp nước, dự án sẽ sử dụng nguồn nước cấp từ nhà máy nước Thủ ðức. Hiện nay, ñường ống cấp nước ñã ñược dẫn ñến vị trí dự án, tuy nhiên do nhu cầu sử dụng chưa cao nên chưa cấp cho người dân khu vực này. Dự kiến khi dự án ñi vào hoạt ñộng, sẽ kết nối với tuyến ống này ñể lấy nước cấp cấp cho dự án. Nhu cầu sử dụng nước của dự án không lớn nên không ảnh hưởng ñáng kể ñến nguồn nước cấp trong vùng.

Khi dự án ñi vào hoạt ñộng, toàn bộ nước thải sẽ ñược xử lý trước khi thoát vào suối Mơ, là nguồn thoát nước mặt hiện hữu của khu du lịch Suối Mơ và một số hộ dân trong vùng . Khu ñất dự án ñược san nền thoát nước phù hợp với cao trình của khu vực hiện hữu và sẵn có một số tuyến kênh trong khu vực nên không gặp khó khăn trong việc tiêu thoát nước hay bị ngập úng.

2. Nhu cầu sử dụng ñiện

Nhu cầu sử dụng ñiện của dự án ñược tính toán căn cứ vào quy hoạch tổng thể cấp ñiện của khu vực. Do vậy việc hình thành dự án không gây ảnh hưởng ñến nhu cầu cấp ñiện của khu vực.

3. Giao thông vận tải

Với tốc ñộ ñô thị hóa nhanh chóng các quận ngoại thành, ñặc biệt là quận 9 với các khu công nghiệp, ñô thị hiện ñại làm cho mật ñộ giao thông trong khu vực ñang tăng lên ñáng kể. Tuyến ñường ñối ngoại quan trọng của dự án là Xa lộ Hà Nội nối liền khu vực dự án với Trung tâm thành phố và các tỉnh lân cận.

Việc triển khai dự án có thể ảnh hưởng ñến hoạt ñộng giao thông trong vùng như làm tăng lưu lượng phương tiện giao thông, làm cho hạ tầng giao thông nhanh xuống cấp nếu không ñược thường xuyên duy tu bảo dưỡng... Tuy nhiên, tác ñộng này tương ñối nhỏ so với mặt bằng phát triển chung của ñịa bàn.

4. Tác ñộng ñến các vấn ñề xã hội

Sự hình thành và hoạt ñộng của dự án có tác ñộng ñến sự phát triển kinh tế xã hội của quận 9 như sau :

- Gia tăng tốc ñộ ñô thị hóa của khu vực theo ñịnh hướng quy hoạch ñã ñược xây dựng;

- Cải thiện ñiều kiện vệ sinh môi trường khu vực;

- Tăng thêm công trình phúc lợi công cộng;

- ðáp ứng ñược nhu cầu, góp phần tăng cường quan hệ hợp tác với quốc tế...

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 30

CHƯƠNG 4 - BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG XẤU, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG

Những tác ñộng của dự án ñến ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và kinh tế – xã hội ñã ñược phân tích ñánh giá cụ thể qua các giai ñoạn triển khai thực hiện dự án và ñã ñược mô tả ở chương 3.

Với những tác ñộng tiêu cực của dự án, trong quá trình xây dựng và thiết lập dự án, Chủ Dự án ñã phối hợp cùng với các chuyên gia tham gia dự án ñã hết sức chú trọng ñến vấn ñề xây dựng các biện pháp giảm thiểu và khắc phục tác ñộng tiêu cực ở các giai ñoạn của dự án. Các biện pháp ñó ñược trình bày theo trình tự 3 giai ñoạn phát triển của dự án và bao gồm những mục chính như sau:

- Các biện pháp giảm thiểu và khắc phục tác ñộng tiêu cực ở giai ñoạn thi công dự án;

- Các biện pháp giảm thiểu và khắc phục tác ñộng tiêu cực ở giai ñoạn hoạt ñộng của dự án.

1 - GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ðOẠN THI CÔNG DỰ ÁN

1.1- Các biện pháp bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng ñồng

Quá trình thi công xây dựng Dự án Trường học Pháp kéo dài trong khoảng 1 năm, khu vực thi công tương ñối rộng, vì vậy Chủ ñầu tư dự án sẽ quan tâm và có các biện pháp hữu hiệu ñể bảo vệ môi trường, an toàn lao ñộng và sức khỏe của công nhân thi công ở xung quanh khu vực.

Những biện pháp tổng hợp cần thiết phải áp dụng bao gồm:

1. Quan tâm ngay từ ñầu ñến vấn ñề vệ sinh môi trường, an toàn lao ñộng và bảo vệ sức khỏe cho công nhân ngay khi lập ñồ án thiết kế thi công. ðể ñạt ñược kết quả tốt về các mặt nói trên khi chọn biện pháp thi công sẽ:

- Lập kế hoạch thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự, tránh chồng chéo giữa các công ñoạn thi công với nhau;

- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và rút ngắn thời gian thi công ñến mức tối ña;

- Công xưởng hóa vật liệu xây dựng.

2. Phần tổ chức thi công sẽ có các giải pháp thích hợp ñể bảo vệ an toàn lao ñộng và vệ sinh môi trường. Cụ thể:

- Tuân thủ các qui ñịnh về an toàn lao ñộng khi lập ñồ án tổ chức thi công như các biện pháp thi công phá dỡ sang lấp mặt bằng, biện pháp thi công ñất; vấn ñề

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 31

bố trí máy móc thiết bị; biện pháp phòng ngừa tai nạn ñiện; thứ tự bố trí các kho, bãi nguyên vật liệu, lán trại tạm, vấn ñề chống sét,...

- Có các biện pháp an toàn lao ñộng khi lập tiến ñộ thi công như: thời gian và trình tự thi công phải ñảm bảo sự ổn ñịnh của các bộ phận công trình; thứ tự thi công những công trình ngầm, bố trí tuyến thi công hợp lý ñể ít di chuyển; bố trí mặt bằng thi công hợp lý ñể không gây cản trở lẫn nhau...

3. Tại mặt bằng thi công phải ñảm bảo:

- Các cơ sở vật chất phục vụ cho công nhân thi công xây dựng như nhà ăn, nghỉ ngơi, tắm rửa, y tế, vệ sinh;

- Bố trí hợp lý ñường vận chuyển và ñi lại;

- Phải lập rào chắn cách ly các khu vực nguy hiểm như trạm biến thế, vật liệu dễ cháy nổ..;

- Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban ñêm;

- Che chắn những khu vực phát sinh bụi và phun nước ñể tưới ñường và các loại vật liệu như ñá trộn bêtông ñể chống bụi...

Những biện pháp nói trên là những biện pháp cơ bản ñể bảo vệ môi trường, an toàn lao ñộng và sức khỏe công nhân. Khi thực hiện cụ thể bổ sung các biện pháp cụ thể thích hợp ñể ñạt ñược kết quả tốt ñẹp.

1.2- Giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải khuếch tán từ quá trình san nền

- Có kế hoạch cung thi công và cung cấp vật tư thích hợp. Hạn chế tập kết vật tư vào cùng một thời ñiểm. Tiến hành san ủi vật liệu ngay sau khi ñược tập kết xuống ñể giảm sự khuyết tán vận liệu dưới tác dụng của gió;

- Trong những ngày nắng, ñể hạn chế mức ñộ ô nhiễm tại công trường, các bãi tập kết vật liệu xây dựng, các con ñường… sẽ ñược phun nước thường xuyên nhằm hạn chế bụi và ñất cát cuốn theo hoặc theo gió phát tán vào không khí, ñặc biệt tại khu vực có mật ñộ xe vận chuyển cao;

- Tất cả các xe vận chuyển phải ñạt tiêu chuẩn quy ñịnh của Cục ðăng Kiểm về mức ñộ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường mới ñược phép hoạt ñộng phục vụ cho công tác triển khai dự án;

- Khi chuyên chở vật liệu xây dựng, các xe vận chuyển nguyên vật liệu sẽ ñược phủ kín bằng vải bạt, tránh tình trạng rơi vãi vật liệu xây dựng trên ñường vận chuyển. Khi bốc dỡ vật liệu xây dựng, công nhân bốc dỡ sẽ ñược trang bị ñầy ñủ bảo hộ lao ñộng.

1.3- Kiểm soát chất thải sinh hoạt và chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công

- Quy ñịnh cụ thể vị trí khu vực vệ sinh, bãi rác... tránh phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường do lượng công nhân xây dựng thải ra.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại khu vực dự án sẽ ñược thu gom và lưu trữ trong các thùng chứa thích hợp trong khu vực dự án. Chủ ñầu tư sẽ hợp ñồng với Công ty dịch vụ công ích quận 9 hàng ngày thu gom và vận chuyển ñem ñi xử lý.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 32

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ngày khoảng từ 50 kg/ngày, tương ứng với thể tích khoảng 0,25 m3/ngày. Do ñó, trong khu vực dự án sẽ bố trí ñặt 3 thùng rác loại 100 lít bố trí tại các khu vực thi công ñể chứa rác thải sinh hoạt.

- Trang bị nhà vệ sinh tạm cho công nhân trong quá trình thi công xây dựng, hầm tự hoại ñược xây dựng cạnh các lán trại của công nhân, ñược thiết kế có kích thước phù hợp với số lượng công nhân trên công trường. Sau khi giai ñoạn thi công kết thúc, bùn trong hầm tự hoại sẽ ñược hút lên bằng các xe hút chuyên dùng và tiến hành lấp hầm tự hoại;

- Các chất thải xây dựng như bùn nạo vét, xà bần, gạch ñá... hàng tuần sẽ ñược hợp ñồng với công ty dịch vụ công ích Quận 9 vận chuyển về bãi rác theo quy ñịnh;

- Giảm thiểu việc sửa xe, máy móc công trình tại khu vực dự án. Khu vực bảo dưỡng phải ñược bố trí tạm trước và có hệ thống thu gom dầu mỡ thải từ quá trình bảo dưỡng, duy tu thiết bị thi công cơ giới;

- Dầu mỡ thải phát sinh tại khu vực dự án không ñược phép chôn lấp mà phải ñược thu gom vào trong các thùng chứa thích hợp, thường là loại thùng có thể tích 250 lít ñược ñặt trong khu vực dự án. Hợp ñồng với ñơn vị thu gom vận chuyển chất thải nguy hại ñể xử lý theo quy ñịnh.

1.4- Các biện pháp giảm thiểu tác ñộng môi trường trong giai ñoạn xây dựng cơ sở hạ tầng

Các ñơn vị trúng thầu thi công xây dựng các hạng mục công trình thuộc cơ sở hạ tầng cho Dự án sẽ phải tuân thủ các yêu cầu và chịu sự giám sát của Chủ ñầu tư Dự án, cụ thể:

- Không ñốt các nguyên vật liệu tại khu vực dự án;

- Không tích lũy các nguyên vật liệu thải dễ cháy, chúng phải ñược vận chuyển thường xuyên khỏi công trường;

- Bê tông nhựa nóng phục vụ cho mặt ñường không ñược nấu tại chỗ mà phải vận chuyển từ các trạm do phía thi công lựa chọn;

- Có phương án và phương tiện phòng chống cháy nổ và an toàn lao ñộng;

- Việc sử dụng các thiết bị và máy móc cơ khí có ñộ ồn ñược giới hạn trong giờ làm việc: ñối với các thiết bị thi công gây tiếng ồn lớn như máy khoan, ñào, ñóng cọc bê tông bằng búa thủy lực sẽ không ñược hoạt ñộng trong khoảng thời gian từ 18 giờ ñến 6 giờ sáng hôm sau;

- Các thiết bị và máy móc cơ khí phải ñược bảo trì thường xuyên và ñúng thời hạn;

- Các màn chắn và vật cách âm ñược sử dụng ở những nơi cần thiết;

1.5- Giảm thiểu các vấn ñề xã hội

Kết hợp với chính quyền ñịa phương và các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức các chương trình:

- Giáo dục, tuyên truyền ý thức công dân ñối với công nhân xây dựng tại khu vực dự án.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 33

- Không cho phép công nhân xây dựng nếu không làm việc ban ñêm ở lại qua ñêm trong khu vực dự án.

- Tất cả công nhân ñược trang bị thẻ ra vào khu vực dự án ñể thuận tiện cho công tác quản lý.

- Kết hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý ñịa phương có liên quan thực hiện công tác quản lý công nhân nhập cư lưu trú tại ñịa phương.

2 - GIẢM THIỂU TÁC ðỘNG TIÊU CỰC TRONG GIAI ðOẠN HOẠT ðÔNG

2.1- Biện pháp khống chế tác ñộng do ô nhiễm không khí

1. Khống chế tác ñộng do các phương tiện giao thông

Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí bao gồm: khí thải từ phương tiện giao thông; khí thải, mùi từ việc tập trung chất thải rắn và mùi phát sinh từ hệ thống thoát nước. Tuy nhiên, như ñã phân tích và ñánh giá trong Chương 3, các tác nhân gây ô nhiễm môi trường không khí kể trên là không ñáng kể. Vì vậy, phần này chỉ ñề xuất một số biện pháp chung góp phần tạo môi trường không khí trong khu vực dự án trong lành hơn, cụ thể như sau:

- Tiến hành trồng các loại cây xanh thích hợp tại các khu vực sân chơi, dọc các tuyến ñường nội bộ, dọc hàng rào trường học nhằm tạo cảnh quan khu vực, cải thiện môi trường không khí xung quanh, ñồng thời hạn chế mức ñộ ảnh hưởng từ các nguồn ô nhiễm lân cận.

- Phương tiện giao thông trong khuôn viên khu vực dự án ñược hạn chế tiố ña, chỉ những xe máy và ôtô loại nhỏ ñược phép lưu thông vào sâu trong khu vực này;

- Thu gom toàn bộ lượng chất thải rắn phát sinh, không ñể chất thải rắn tồn ñọng trong ngày. Các thùng chứa chất thải rắn chờ vận chuyển ra khỏi khu vực dự án sẽ ñược bố trí tại khu vực cuối hướng gió và có trang bị nắp ñậy;

- ðịnh kỳ duy tu, nạo vét các ñường cống thoát nước mưa cũng như nước thải sinh hoạt trong trường nhằm giảm thiểu lượng không khí phát sinh từ hệ thống thoát nước gây ô nhiễm môi trường.

2. Khống chế ô nhiễm không khí do hoạt ñộng của trạm xử lý nước thải và trạm thu gom, phân loại rác

- Bố trí trạm xử lý nước thải và trạm thu gom, phân loại rác nằm cuối hướng gió so với các công trình khác, ñặc biệt cách xa các công trình cao tầng;

- Bố trí tại vị trí thấp trũng so với ñịa hình toàn khu, thuận tiện cho việc thu gom nước thải;

- Trồng cây xanh cách ly với mật ñộ cao dọc hàng rào của trạm xử lý nước thải tập trung và trạm thu gom, phân loại rác ñể giảm thiểu mức ñộ phát tán ô nhiễm mùi;

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 34

- ðối với khu vực tập trung rác, sau khi tiến hành phân loại rác, toàn bộ lượng rác hữu cơ ñược thu gom sẽ ñược vận chuyển về bãi chôn lấp ngay trong ngày, tránh lưu rác lâu dẫn ñến tình trạng phân hủy kỵ khí phát sinh mùi hôi.

3. Khống chế tác ñộng do khí thải các máy phát ñiện

Khí thải máy phát ñiện dự phòng sẽ ñược kiểm soát chặt chẽ và ñược xử lý triệt ñể theo nguyên tắc hấp thụ như sau:

� Sơ ñồ công nghệ xử lý

Hình 4.1 – Sơ ñồ công nghệ xử lý khí thải máy phát ñiện

� Mô tả công nghệ xử lý

Khí thải phát sinh từ quá trình ñốt nhiên liệu trong máy phát ñiện sẽ ñược dẫn vào thiết bị hấp thụ theo hướng từ dưới ñi lên, tiếp xúc với dung dịch hấp thụ (nước hoặc dung dịch xút loãng) ñi từ trên xuống. Trong quá trình tiếp xúc giữa hai pha khí - lỏng, các chất ô nhiễm và bụi có trong khí thải sẽ ñược hòa tan vào dung dịch hấp thụ và rơi xuống dưới bể chứa phía dưới.

Tại bể chứa, phần lớn dung dịch hấp thụ sẽ ñược tuần hoàn nhờ bơm ñặt trong bể. ðịnh kỳ, dung dịch trong bể chứa sẽ ñược lọc bằng túi lọc (phần cặn rắn sau lọc sẽ ñược ñem ñi xử lý chung với chất thải rắn, nước sau lọc sẽ ñược ñưa trở lại bể chứa ñể tái sử dụng). Dung dịch hấp thụ hao hụt sẽ ñược bổ sung ñịnh kỳ.

Khí thải sau khi ñược hấp thụ sẽ ñi qua bộ phận khử mù (nhằm loại bỏ lượng hơi nước còn sót lại) và thải ra ngoài môi trường qua ống khói thải.

ðể giảm thiểu mức ñộ ô nhiễm trong khí thải, chủ ñầu tư sẽ chỉ sử dụng dầu DO là loại nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp, ñồng thời thường xuyên kiểm tra chất lượng dầu sử dụng.

2.2- Biện pháp khống chế tiếng ồn

Như ñã trình bày ở trên, tiếng ồn do giao thông là nguồn phân tán rất khó kiểm soát,

Dung dịch hấp thụ bổ sung

Máy phát ñiện

Dàn phun

Bộ phận khử mù

Bơm

Valve hướng dòng

Ống khói

Bể chứa

Thiết bị hấp thụ dạng ventury

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 35

chỉ có thể giảm thiểu tác ñộng bằng các biện pháp quản lý như kiểm soát tốc ñộ các phương tiện giao thông ra vào trường, hạn chế giờ giấc và số lượng phương tiện giao thông, cách ly khu vực lớp học, sinh hoạt vui chơi của học sinh với khu vực ñỗ xe...

kiểm soát tiếng ồn từ các máy phát ñiện dự phòng, cần thực hiện các biện pháp kiểm soát ngay khi bắt ñầu lắp ñặt máy phát ñiện:

- Bố trí máy phát ñiện trong buồng cách âm ở khu kỹ thuật;

- Lắp ñệm chống ồn trong quá trình lắp ñặt máy phát ñiện, các thiết bị gây ồn khác;

- Kiểm tra ñộ mòn chi tiết ñịnh kỳ và thường kỳ cho dầu bôi trơn hoặc thay những chi tiết hư hỏng.

Hình 4.2 - Sơ ñồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn cho máy phát ñiện

2.3- Biện pháp xử lý nước thải

1. Phân loại nước thải

Xét theo tính chất, ñặc thù và mức ñộ ô nhiễm của từng nguồn, có thể nhận thấy rằng nước thải của trường học ñược phân thành hai nhóm sau ñây:

� Nhóm thứ nhất: Nước thải “qui ước sạch”

Nhóm này bao gồm toàn bộ lượng nước mưa sạch rơi trên mặt bằng khuôn viên khu vực dự án. Loại nước thải này theo nguyên tắc có thể xả thẳng vào nguồn tiếp nhận, không cần qua xử lý.

� Nhóm thứ hai: Nước thải sinh hoạt

Nhóm này bao gồm tất cả các loại nước thải từ khu vực nhà vệ sinh, nhà tắm, nhà bếp.

2. Hệ thống thoát nước

� Hệ thống thoát nước mưa

- Nước mưa ñược thoát trực tiếp ra suối Mơ không qua xử lý.

- Hệ thống thoát nước mưa ñược thiết kế theo tiêu chuẩn thoát nước ñô thị, thoát nước mưa riêng và kín. Khu quy hoạch sẽ sử dụng hệ thống cống tròn bê tông cốt thép ñặt ngầm ñể tổ chức tiêu thoát nước mưa một cách triệt ñể, tránh ngập úng cục bộ.

MÁY PHÁT ðIỆN

Buồng tiêu âm

Vật liệu tiêu âm

Tường cách âm

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 36

- Khi khu vực dự án ñã có tuyến cống thoát nước chung, chủ ñầu tư sẽ ñấu nối tuyến cống thoát nước mưa nội bộ vào ñường cống chung của khu vực ñể ñảm bảo yêu cầu thoát nước.

� Hệ thống thoát nước thải

- Nhằm thu gom toàn bộ nước bẩn từ các nhà vệ sinh, nhà tắm, nhà bếp về hệ thống xử lý nước thải tại phía ðông Nam khu vực dự án.

- Hệ thống thu nước bẩn ñược thiết kế tự chảy, có dạng hình tròn, làm bằng bê tông chịu lực và không thấm, ñược xây dựng ngầm dưới ñất.

3. Xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt

Nước thải từ nhà vệ sinh sẽ ñược xử lý cục bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn. Nguyên tắc hoạt ñộng của bể này là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng. Hiệu quả xử lý theo chất lơ lửng ñạt 65 - 70% và theo BOD5 là 60 - 65%. Riêng tại khu nhà bếp, nước thải sẽ ñược xử lý cục bộ bằng bể tách dầu mỡ trước khi xả vào hệ thống xử lý tập trung. Việc xử lý cục bộ nước thải bằng bể tự hoại hay bể tách dầu mỡ trước khi xả vào hệ thống xử lý nước thải tập trung sẽ tránh cho ñường ống dẫn nước thải bị tắt nghẽn (vì phân từ nhà vệ sinh chưa ñược phân hủy hoặc váng dầu mỡ lâu ngày bám dính trên ñường ống,…)

Nước thải sinh hoạt sau khi xử lý cục bộ ñược dẫn về hệ thống xử lý tập trung ñể xử lý ñạt tiêu chuẩn TCVN 6772-2000 mức II trước khi ñổ vào cống thoát nước mưa và dẫn ra Suối Mơ.

4. Hệ thống xử lý nước thải tập trung

Hệ thống thoát nước thải ñược thiết kế riêng biệt cho khu quy hoạch và toàn bộ nước thải từ các nguồn trong khu quy hoạch dẫn về hệ thống xử lý nước thải tập trung có công suất 55 m3/ngày nằm ở phía ðông Nam trong khuôn viên khu ñất dự án, cạnh trạm thu gom và phân loại rác của toàn khu. Khu vực xử lý nước thải ñược bố trí riêng biệt nhằm tăng vẻ mỹ quan và ñảm bảo hạn chế các tác ñộng do tiếng ồn và mùi hôi từ hoạt ñộng của hệ thống này. Các thông số thiết kế của hệ thống này như sau:

� Các thông số thiết kế

Bảng 4.1- Tính chất nước thải sinh hoạt trước và sau xử lý

STT Chỉ tiêu ðơn vị Tính chất nước thải trước xử lý

Nước thải sau xử lý ñạt TCVN-6772:2000, mức II

1 BOD5 mg/l 300 < 30

2 COD mg/l 400 -

3 TSS mg/l 150 <50

4 N tổng mg/l 60 30

5 P Tổng mg/l 16 6

6 Coliform MNP/100ml 107 < 1.000

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 37

7 Lưu lượng m3/ngày 55 -

Nước sau xử lý ñạt Tiêu chuẩn TCVN 6772 : 2000 - Giới hạn ô nhiễm cho phép của nước thải sinh hoạt mức II (trường học dưới 25.000 m2)

� Mô tả công nghệ xử lý

Nước thải sinh hoạt từ khu vực nhà bếp, các nhà vệ sinh sau khi qua các công trình xử lý sơ bộ như bể tự hoại, bể tách dầu mỡ sẽ ñược ñưa về trạm xử lý nước thải. Tại trạm xử lý, trước tiên nước thải chảy qua song chắn rác ñể loại bỏ các cặn thô (giấy, bao nilông, mẫu gỗ...) trong nước thải, sau ñó chảy vào bể cân bằng ñể ñiều hòa lưu lượng và nồng ñộ các thành phần trong nước thải. Tiếp tục, nước thải sẽ ñược bơm với lưu lượng cố ñịnh vào bể xử lý hiếu khí, tại ñây sẽ xảy ra quá trình xử lý các chất bẩn hữu cơ trong nước thải nhờ các vi sinh lơ lửng – quá trình bùn hoạt tính. Dưới tải trọng thấp, nhờ oxy cung cấp từ thiết bị làm thoáng, các vi sinh vật hiếu khí sẽ phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải thành CO2, H2O,… một phần ñược chuyển hoá làm phát triển sinh khối - biomass. Tiếp tục, nước và bùn sinh học chảy sang bể lắng cấp II. Tại ñây, cặn sẽ ñược tách ra khỏi nước và lắng xuống ñáy bể. Nước sau lắng sẽ chảy qua bể tiếp xúc khử trùng ñể khử trùng bằng clo trước khi thải ra môi trường.

Bùn tách ra trong bể lắng một phần sẽ ñược bơm hoàn lưu về bể xử lý hiếu khí ñể giữ nồng ñộ bùn trong bể tại mức cố ñịnh, lượng bùn dư còn lại ñược bơm sang bể nén bùn ñể tăng nồng ñộ chất rắn trong bùn trước khi bơm sang máy ép bùn. Máy ép bùn sử dụng ở ñây là máy ép bùn dạng khung bảng phù hợp với diện tích cho phép của khu vực xử lý nước thải, tiết kiệm chi phí xử lý bùn dư trong quá trình vận hành nhà máy. Việc sử dụng máy ép bùn kiểu khung bảng, quá trình ép bùn sẽ không cần thêm hoá chất, không tiêu tốn nhiều nước rửa. Nước dư từ máy ép bùn sẽ ñược ñưa về bể bơm nước thải.

� Sơ ñồ công nghệ

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 38

Hình 4.3 - Sơ ñồ công nghệ xử lý nước thải

� Ưu ñiểm:

- ðây là công nghệ xử lý nước thải cổ ñiển và ñã ñược ứng dụng trong rất nhiều công trình xử lý nước thải từ quy mô nhỏ ñến lớn;

- Hiệu suất của hệ thống xử lý tương ñối cao, khả năng khử BOD của hệ thống loại này có thể ñạt ñến 90-95 %, ñảm bảo chất lượng nước sau xử lý ñạt yêu cầu;

- Diện tích của toàn bộ hệ thống ở mức trung bình, các công trình xử lý thường sử dụng bể bê tông cốt thép;

- Có thể nâng công suất của hệ thống xử lý khi cần thiết bằng cách sử dụng các giá thể vi sinh bám, giá thể vi sinh ñộng;

- Vận hành dể dàng và chi phí bảo trì rất thấp vì hầu như không phải bảo trì bên trong các thiết bị, bể xử lý.

� Nhược ñiểm: ðây là công nghệ ñã ñược sử dụng tương ñối rộng rãi, tuy còn có những nhược ñiểm so với các phương án khác như: sinh nhiều bùn, sử dụng

BỂ XỬ LÝ HIẾU KHÍ

SONG CHẮN RÁC

BỂ CÂN BẰNG

BẾ LẮNG

BỂ TIẾP XÚC KHỬ TRÙNG

BỂ NÉN BÙN

MÁY ÉP BÙN

Khí

Bùn dư

Nước dư

Bùn hoàn lưu

Chlorine

R�CH BÀNG

NƯỚC THẢI

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 39

nhiều ñiện năng,.. tuy nhiên nếu lựa chọn thiết bị ñúng ñắn, tính toán công trình phù hợp thì công nghệ này vẫn khắc phục ñược các nhược ñiểm trên.

2.4- Biện pháp quản lý và xử lý chất thải rắn

1. Chất thải rắn sinh hoạt

� Phân loại chất thải rắn tại nguồn

Tương tự như phương pháp giáo dục của phương Tây, học sinh học tại trường ngay từ bậc học ñầu tiên sẽ ñược giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Và huấn luyện cho các em thực hiện phân loại rác tại nguồn cũng sẽ là một trong những nội dung ñó. Học sinh trong trường sẽ ñược giáo dục phân loại chất thải rắn tại nguồn thành 3 loại sau:

- Loại 1: rác hữu cơ - gồm các loại thực phẩm dư thừa, rác thực phẩm sinh ra trong quá trình chế biến, lá cây, rác vườn... là những chất có khả năng phân hủy sinh học.

- Loại 2: rác tái chế - gồm các loại chất thải có khả năng tái sinh, tái chế và tái sử dụng như giấy vụn, chai thủy tinh, nhựa, lon nhôm...

- Loại 3: rác trơ - gồm các loại các loại rác còn lại.

ðể ñáp ứng yêu cầu phân loại rác tại nguồn, tại mỗi khu vực lớp học, nhà ăn, sân chơi... ñều trang bị các nhóm thùng ñựng rác gồm 3 thùng có ghi chữ và có thêm những hình ảnh màu sắc minh họa cho từng loại rác phân loại ñể bắt mắt, thu hút sự tham gia nhiệt tình của các em tăng hiệu quả trong công tác phân loại:

- Màu xanh lá cây: rác hữu cơ

- Màu vàng cam: rác tái chế

- Màu vàng: rác trơ

� Thu gom rác

Hàng ngày bộ phận lao công của trường sẽ thu gom rác từ các khu vực khác nhau về nhà chứa rác. Riêng ñối với rác hữu cơ từ khu vực nhà ăn, do khối lượng phát sinh lớn nên sẽ ñược thu gom 2 lần/ngày ñể giảm thiểu mức ñộ ảnh hưởng.

� Nhà chứa rác

Chủ ñầu tư cũng sẽ xây dựng một nhà chứa rác diện tích 30 m2 cạnh hệ thống xử lý nước thải tại phía ðông Nam khu ñất. Rác ñược thu gom về ñây sẽ ñược phân loại 1 lần nữa, sau ñó ñược xếp vào vị trí riêng biệt ñã ñược thiết kế sẵn: khu vực chứa rác hữu cơ, rác tái chế và rác trơ. Ngoài ra trong nhà chứa rác cũng sẽ thiết kế một khu vực riêng ñể chứa chất thải nguy hại.

Nhà chứa rác sẽ ñược thiết kế thông thoáng với tường bao và mái che, nền chống thấm. Rác ñược chứa trong bọc hoặc thùng kín giảm nguy cơ bị rò rỉ, rơi vãi.

ðịnh kỳ hàng này, nhà trường sẽ hợp ñồng với Công ty Dịch vụ công ích Quận 9 ñến thu gom, vận chuyển rác ñể xử lý ñúng theo quy ñịnh.

2. Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải

Lượng bùn phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải khoảng 0,5 m3 bùn ướt/ tháng. ðịnh kỳ hàng tháng chủ ñầu tư sẽ thuê 1 ñơn vị hút cặn ñến hút và ñưa ñi xử lý hợp vệ sinh.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 40

3. Quản lý chất thải nguy hại

Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt ñộng của trường như pin, ắc quy, bóng ñèn huỳnh quang thải, dầu nhớt thải, hóa chất thí nghiệm thải... sẽ ñược tạm thời lưu trữ tại khu vực chứa chất thải nguy hại trong nhà chứa rác, ñịnh kỳ hàng tháng nhà trường sẽ hợp ñồng với ñơn vị có chức năng ñể xử lý theo quy ñịnh.

2.5- Phòng ngừa khả năng cháy nổ

ðể ñảm bảo an toàn cho trường học, trong quá trình thiết kế và xây dựng, ñơn vị thi công ñã phải tuân thủ theo các quy ñịnh về phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình (TCVN 2622-1995). Tuy vậy, trong thực tế khi dự án ñược ñưa vào sử dụng cũng cần có các biện pháp hỗ trợ cho việc phòng ngừa và hạn chế ñến mức thấp nhất thiệt hại người và của một khi có sự cố xảy ra. Các biện pháp này như sau:

- Bố trí các hộp chữa cháy ñầy ñủ tại các hành lang lớp học, khu vực kỹ thuật...

- Thiết lập các hệ thống báo cháy, ñèn hiệu và thông tin tốt, các thiết bị và phương tiện phòng cháy hiệu quả.

- Tiến hành kiểm tra và sửa chữa ñịnh kỳ các hệ thống có thể gây cháy nổ (hệ thống ñiện).

- Sử dụng bể bơi của học sinh làm bể dự phòng chữa cháy, ñảm bảo nguồn nước dự phòng này thường xuyên.

2.6- Các biện pháp hỗ trợ

Ngoài các biện pháp kỹ thuật và công nghệ chủ yếu và có tính chất quyết ñịnh ñể giảm nhẹ các nguồn ô nhiễm của dự án, các biện pháp hỗ trợ sau ñây cũng có thể làm giảm mức ñộ ô nhiễm của các nguồn:

- ðưa giáo dục môi trường vào thành nội dung giáo dục thường xuyên từ cấp mẫu giáo cho ñến cấp trung học.

- Thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh tại các sân chơi, ñường nội bộ của dự án ñể tạo bóng mát và tạo cảm giác mát mẻ, ngoài ra còn ñiều hòa môi trường vi khí hậu. ðồng thời tổ chức tốt việc trồng tỉa cây xanh kết hợp với việc tưới cây, rửa ñường trong khu vực nhằm hạn chế bụi và cải thiện ñiều kiện vi khí hậu trong khu vực.

- Trồng cây xanh dọc hàng rào phía Tây khu ñất dự án ñể giảm thiểu mức ñộ ảnh hưởng do bụi từ mỏ khai thác ñá.

- Tỷ lệ diện tích cây xanh và sân ñường trên diện tích toàn khu ñạt khoảng 10.407,5 m2, chiếm ñến 42,8% diện tích khu ñất. Tỷ lệ cây xanh như trên sẽ phần nào hạn chế ñược mức ñộ tác ñộng do ô nhiễm không khí gây ra.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 41

CHƯƠNG 5 - CAM KẾT THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Trong suốt quá trình triển khai xây dựng và vận hành dự án, chủ ñầu tư cam kết sẽ thực hiện ñầy ñủ các biện pháp kiểm soát các nguồn phát sinh chất thải, ñảm bảo nồng ñộ các chất thải phát tán ra môi trường ñáp ứng ñược các tiêu chuẩn sau:

- ðối với nước thải: ðạt TCVN 6772-2000, mức II;

- ðối với chất lượng môi trường không khí xung quanh ñáp ứng ñược tiêu chuẩn chất lượng môi trường không khí xung quanh số 5937- 2005, 5938-2005;

- Kiểm soát việc xử lý khí thải (máy phát ñiện dự phòng): ñáp ứng tiêu chuẩn chất lượng khí thải số 5939- 2005, 5940-2005;

- ðối với tiếng ồn ñáp ứng ñược tiêu chuẩn 5949-1998.

- Thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại theo ñúng hướng dẫn của Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT.

Chủ ñầu tư sẽ triển khai ñồng bộ các biện pháp xử lý nước thải sinh hoạt, hạn chế ô nhiễm môi trường không khí và tiếng ồn, kiểm soát chặt chẽ các nguồn phát sinh chất thải rắn trong suốt quá trình hoạt ñộng, ñồng thời thực hiện giám sát môi trường ñịnh kỳ ñể ñảm bảo quá trình hoạt ñộng không gây ảnh hưởng tiêu cực ñến môi trường. Các biện pháp cụ thể như sau:

1 -TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG XÂY DỰNG

1. An toàn lao ñộng

- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa khâu thi công ñến mức tối ña, nhất là các khâu nặng nhọc.

- Tổ chức các giải pháp thi công thích hợp nhằm ñảm bảo an toàn lao ñộng và vệ sinh môi trường.

2. Khống chế khói, bụi trong quá trình thi công

- Xung quanh khu vực thi công sẽ ñược che chắn bằng tường tạm (bằng tôn).

- Có kế hoạch thi công và cung cấp vật tư thích hợp, nhạn chế việc tập kết vật tư tập trung vào cùng một thời ñiểm.

- Áp dụng các biện pháp khống chế ô nhiễm do khói bụi trong quá trình thi công.

3. Khắc phục tiếng ồn, rung trong quá trình thi công

- Có kế hoạch thi công hợp lý, các thiết bị thi công gây tiếng ồn lớn như máy khoan, ñào sẽ không hoạt ñộng trong khoảng thời gian từ 18 giờ ñến 6 giờ.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 42

- Tổ chức cho các phương tiện vận chuyển ñất ñào, vật liệu xây dựng và thiết bị ra vào công trường hợp lý.

4. Khống chế nước thải quá trình thi công xây dựng

- Tiến hành ñào mương thoát nước bao quanh khu vực thi công ñể nước mưa cuốn theo ñất, cát, ñá, xi-măng rơi vãi từ dọc ñường ñược dẫn vào hồ lắng (tạm thời) trước khi ñược thải ra cống thoát nước khu vực.

- Trang bị nhà vệ sinh tạm cho công nhân trong quá trình thi công xây dựng. Khi giai ñoạn thi công kết thúc, bùn trong hầm tự hoại sẽ ñược hút lên bằng các xe hút chuyên dùng và tiến hành lấp hầm tự hoại.

5. Khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công

- Các loại chất thải rắn khác như cát, ñá, xà bần, coffa, sắt thép… sẽ ñược tập trung tại bãi chứa tạm trong khuôn viên dự án và vận chuyển về bãi rác theo ñúng quy ñịnh.

- Chất thải sinh hoạt sẽ ñược tập trung ở nơi quy ñịnh ñể xe rác ñến chở ra bãi rác hằng ngày.

2 - KHI DỰ ÁN ðI VÀO HOẠT ðỘNG

1. Khống chế ô nhiễm không khí

- Chú trọng ñến vấn ñề bố trí cây xanh ñể góp phần làm trong sạch môi trường. Tỷ lệ diện tích cây xanh và sân ñường ñạt 10.407,5 m2, chiếm 42,8% tổng diện tích khu ñất.

2. Xử lý chất thải rắn

- Phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn.

- Trang bị ñầy ñủ phương tiện phục vụ phân loại rác tại nguồn như thùng rác, nhà chứa rác. Trên các thùng rác ñều hướng dẫn và màu sắc khác nhau ñể học sinh có thể tự phân loại dễ dàng.

- Hợp ñồng với ñơn vị dịch vụ công ích thu gom rác sinh hoạt hàng ngày.

- Hợp ñồng với ñơn vị có chức năng thu gom và xử lý chất thải nguy hại hàng tháng.

- Áp dụng các biện pháp tuyên truyền giáo dục về môi trường.

3. Xử lý nước thải

- Tách ñường cống thoát nước mưa riêng, nước thải riêng.

- Xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung công suất 55 m3/ngày.ñêm. Nước thải sau xử lý ñạt tiêu chuẩn 6772-2000, mức II.

4. Phòng chống cháy nổ

- Bố trí các hộp chữa cháy tại vị trí thuận tiện.

- Thiết lập các hệ thống báo cháy, ñèn hiệu và thông tin tốt, các thiết bị và phương tiện phòng cháy hiệu quả. Tiến hành kiểm tra và sửa chữa ñịnh kỳ các hệ thống có thể gây cháy nổ (hệ thống ñiện).

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 43

5. Một số biện pháp hỗ trợ

- Giáo dục ý thức giữa gìn vệ sinh môi trường cho học sinh.

- Tổ chức thực hiện trồng cây xanh, cây cảnh bao quanh các khu vui chơi, sân ñường nội bộ và dọc hàng rào dự án ñể tạo bóng mát và tạo cảm giác mát mẻ, ngoài ra còn ñiều hòa môi trường vi khí hậu.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 44

CHƯƠNG 6 - CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

1 - CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG

Các công trình xử lý môi trường chính khi dự án ñi vào hoạt ñộng gồm:

- Hệ thống xử lý khí thải máy phát ñiện

- Hệ thống xử lý nước thải công suất 55 m3/ngày

- Nhà chứa rác 30 m2.

2 - CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG

ðể kiểm soát các vấn ñề môi trường trong suốt quá trình thi công và vận hành dự án, chủ ñầu tư sẽ thành lập một Ban quản lý dự án ñể quản lý các hoạt ñộng trong suốt vòng ñời dự án. Ban quản lý dự án này sẽ là ñơn vị kiểm soát các vấn ñề môi trường phát sinh trong giai ñoạn thi công và vận hành dự án, bao gồm:

- Thiết kế và triển khai chương trình giám sát môi trường cho trường học;

- Xây dựng nội quy về vệ sinh môi trường trong nhà trường;

- Quản lý công tác thu gom chất thải rắn; nước thải;

- Kiếm soát việc ñáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường của các nhà thầu thi công công trình và các ñơn vị ñầu tư phụ vào dự án;

- Theo dõi vận hành trạm xử lý nước thải tập trung;

- Phụ trách vấn ñề phòng chống cháy nổ.

- Số lượng cán bộ chuyên trách về vấn ñề môi trường: 01 người.

3 - CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG

Giám sát chất lượng môi trường là một trong những chức năng quan trọng của công tác quản lý môi trường. Giám sát chất lượng môi trường là quá trình lặp lại các công tác quan trắc và ño ñạc các thông số ô nhiễm nhằm ñảm bảo cho các hoạt ñộng của dự án không gây tác ñộng tiêu cực ñến môi trường xung quanh và ñánh giá hiệu quả của các biện pháp xử lý ô nhiễm. Căn cứ vào các quy ñịnh tại Thông tư 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, công tác giám sát chất lượng môi trường ñược ñề xuất sau ñây sẽ ñược áp dụng khi dự án bắt ñầu ñược triển khai xây dựng và trong suốt thời gian hoạt ñộng:

- Giám sát chất lượng môi trường không khí và vi khí hậu;

- Giám sát hiệu quả làm việc của các hệ thống xử lý nước thải;

- Giám sát tình hình quản lý chất thải rắn.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 45

3.1- Giám sát hiệu quả làm việc của trạm xử lý nước thải tập trung

- Phạm vi giám sát: Tại khu xử lý nước thải (ñầu vào và ñầu ra).

- Các chỉ tiêu giám sát: lưu lượng nước thải, pH, coliform, SS, dầu mỡ, BOD, COD, tổng nitơ, tổng phospho.

- Phương pháp lấy mẫu phân tích: theo TCVN

- Tần suất giám sát: 4 lần/năm.

3.2- Giám sát chất lượng môi trường không khí

- Vị trí và các thông số giám sát:

o 03 ñiểm tại sân chơi của học sinh và dọc hành lang các lớp học: bụi, CO, NO2, SO2, ồn.

o 01 ñiểm tại khu vực nhà chứa rác và hệ thống xử lý nước thải: bụi, CO, SO2, NO2, NH3, CH4, H2S.

- Phương pháp lấy mẫu và phân tích: theo TCVN

- Tần suất giám sát: 2 lần/năm.

3.3- Giám sát chất thải rắn

- Kiểm tra giám sát việc thu gom và phân loại rác thải tại khu vực với tần suất giám sát là 01 lần/tháng.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 46

CHƯƠNG 7 - DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG

1 - DỰ TOÁN KINH PHÍ CHO CÁC CÔNG TRÌNH MÔI TRƯỜNG

Dự trù kinh phí cho các hạng mục công trình môi trường của dự án như sau:

Bảng 7.1. Dự toán kinh phí các công trình môi trường trong quá trình sản xuất

Hạng mục ðơn giá Khối lượng Chi phí

Hệ thống xử lý khí thải máy phát ñiện

100.000.000 ñồng

Hệ thống xử lý nước thải

8.000.000 ñồng/m3 55 m3/ngày ñêm 440.000.000 ñồng

Nhà chứa rác 2.000.000 ñồng/m2 30 m 60.000.000 ñồng

Tổng chi phí 600.000.000 ñồng

2 - DỰ TOÁN KINH PHÍ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG

Bảng 7.2 - Dự toán kinh phí giám sát chất lượng môi trường

TT Chỉ tiêu phân tích

ðơn giá (ñồng/chỉ tiêu)

Số lượng mẫu Chi phí (ñồng/ñợt)

I Môi trường không khí 1.590.000

1 Bụi 80.000 04 320.000

2 SO2 80.000 04 320.000

3 NOx 80.000 04 320.000

4 CO 80.000 04 320.000

5 H2S 80.000 01 80.000

6 NH3 100.000 01 100.000

7 CH4 100.000 01 100.000

8 Nhiệt ñộ 30.000 01 30.000

II Môi trường nước 1.540.000

1 pH 30.000 02 60.000

2 BOD5 80.000 02 160.000

3 COD 80.000 02 160.000

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 47

4 TSS 80.000 02 160.000

5 Tổng Nitơ 100.000 02 200.000

6 Tổng Phospho 100.000 02 200.000

7 Dầu mỡ 100.000 02 200.000

8 Coliform 200.000 02 400.000

II Chi phí ñi lấy mẫu, thuê phương tiện vận chuyển, công tác phí...

5.000.000

III Lập báo cáo giám sát môi trường 5.000.000

Tổng cộng 13.130.000

Như vậy tổng chi phí giám sát chất lượng môi trường trong mỗi ñợt giám sát là 13.130.000 ñồng.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 48

CHƯƠNG 8 - THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ðỒNG

1 - Ý KIẾN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

Ủy Ban Nhân Dân xã phường Long Bình, Quận 9 ñã có ý kiến trả lời tham vấn như sau:

- Về vấn ñề ñầu tư dự án: Dự án ðầu tư xây dựng Trường học Pháp tại phường Long Bình, Quận 9 là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch của Quận 9, việc thực hiện dự án sẽ góp phần thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội và mang lại nhiều lợi ích khác cho ñịa phương.

- Về vấn ñề môi trường ñối với dự án: ðề nghị Chủ ñầu tư thực hiện ñầy ñủ các biện pháp bảo vệ môi trường như ñã cam kết trong báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường ñang trình Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt.

2 - Ý KIẾN CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

Ủy Ban Mặt Trận Tổ Quốc phường Long Bình, Quận 9 cũng có ý kiến trả lời như sau:

- Hoàn toàn nhất trí với những nội dung ñã ñược trình bày trong báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường của dự án và các giải pháp giảm thiểu tác ñộng ñã ñược ñề xuất.

- ðề nghị chủ ñầu tư cần thực hiện ñầy ñủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng và sản xuất, không gây ảnh hưởng ñến chất lượng không khí, tiếng ồn, ñảm bảo diện tích cây xanh ñể bảo vệ môi trường. ðồng thời triển khai ñầy ñủ các phương án xử lý chất thải trong quá trình hoạt ñộng của dự án như ñã cam kết trong báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường trình duyệt tại Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 49

CHƯƠNG 9 - CHỈ DẪN NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ðÁNH GIÁ

1 - NGUỒN CUNG CẤP SỐ LIỆU, DỮ LIỆU

1.1- Nguồn tài liệu, dữ liệu tham khảo

- Bài giảng ðánh giá tác ñộng môi trường, Vương Quang Việt, 2002; - Ô nhiễm không khí, ðinh Xuân Thắng, Nhà xuất bản ðại học quốc gia

TPHCM, 2003; - Xử lý nước thải ñô thị và công nghiệp, Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng,

Nguyễn Phước Dân, Nhà xuất bản ðại học quốc gia TPHCM, 2004; - Ô nhiễm không khí và các biện pháp giảm thiểu, Nguyễn Quốc Bình, bài giảng

EPC, 1998;

- Các số liệu về ñiều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã hội Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;

1.2- Nguồn tài liệu, dữ liệu chủ dự án tự tạo lập

- Thuyết minh dự án Trường học Pháp tại Phường Long Bình, Quận 9;

- Các bản vẽ thiết kế và quy hoạch quy hoạch dự án Trường học Pháp tại phường Long Bình, Quận 9;

- Báo cáo kết quả Khảo sát ñịa chất công trình do Liên hiệp ñịa chất công trình - xây dựng và môi trường thực hiện tháng 1/2007;

- Báo cáo khảo sát ñịa hình do Công ty Cổ phần tư vấn ñầu tư Hoàng Việt thực hiện tháng 12/2006;

2 - PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ðTM

Phương pháp ñánh giá tác ñộng môi trường ñược thực hiện cho Dự án ðầu tư xây dựng Trường học Pháp chủ yếu dựa vào hướng dẫn nội dung báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường do Cục Môi trường - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành. Dựa vào mục ñích, ñộ tin cậy, báo cáo lựa chọn các phương pháp sau ñây ñể ñánh giá:

Bảng 9.1 - Các phương pháp ñánh giá tác ñộng môi trường

ðộ tin cậy STT Phương pháp Mục ñích sử dụng

Cao Trung bình Thấp

1 Phương pháp nhận Mô tả hiện trạng ×

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 50

dạng Xác ñịnh các thành phần của hoạt ñộng sản xuất

Nhận diện các tác ñộng môi trường

2 Phương pháp dự ñoán

Dự báo các thay ñổi, diễn biến chất lượng môi trường

×

3 Phương pháp ñánh giá nhanh

Tính toán và ñánh giá tải lượng ô nhiễm

×

4 Phương pháp liệt kê

Liệt kê các tác ñộng và ñánh giá tác ñộng

×

5 Phương pháp khảo sát, phân tích mẫu

Lựa chọn ñiểm lấy mẫu, phân tích hiện trạng môi trường khu vực dự án

×

6 Phuơng pháp chuyên gia

Dự báo các thay ñổi, diễn biến chất lượng môi trường

ðánh giá mức ñộ tác ñộng, khả năng ảnh hưởng ñến môi trường, ñiều kiện kinh tế xã hội và sức khỏe con người.

×

3 - NHẬN XÉT VỀ MỨC ðỘ TIN CẬY CỦA CÁC ðÁNH GIÁ

- Báo cáo ñã ñược thực hiện một cách ñầy ñủ, chi tiết dựa trên các cơ sở khoa học ñáng tin cậy.

- Các dự báo, ñánh giá về tác ñộng, các rủi ro về sự cố mô trường, khả năng cháy nổ ñược phân tích ñến từng giai ñoạn của dự án, tránh bỏ sót các tác ñộng trong giai ñoạn triển khai xây dựng và giai ñoạn dự án ñưa vào sử dụng;

- Các nguồn gây ra ô nhiễm (không khí, nước, chất thải rắn...) ñược phân tích rất rõ ràng, chi tiết, có ñánh giá ñịnh lượng cụ thể.

DỰ ÁN ðẦU TƯ XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC PHÁP TẠI PHƯỜNG LONG BÌNH, QUẬN 9

BÁO CÁO ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG MÔI TRƯỜNG 51

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I - KẾT LUẬN

Dự án ñầu tư xây dựng Trường học Pháp tại phường Long bình, Quận 9 ñược triển khai nhằm ñáp ứng các mục tiêu:

- ðáp ứng nhu cầu học tập của con em người nước ngoài ñang sinh sống và làm việc tại TPHCM;

- Thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội của ñịa phương;

- Thúc ñẩy quan hệ hợp tác quốc tế của TPHCM nói riêng và cả nước nói chung.

Vị trí xây dựng dự án phù hợp với hướng qui hoạch phát triển chung của TP. Hồ Chí Minh. Ngoài việc xây dựng các cơ sở hạ tầng (ñường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống cấp thoát nước...), dự án ñã có kế hoạch xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung ñảm bảo các ñiều kiện vệ sinh môi trường, ñảm bảo cho sự phát triển bền vững. Kết hợp với các biện pháp xử lý ô nhiễm, Chủ ñầu tư dự án ñã ñề xuất các biện pháp quản lý chặt chẽ về vệ sinh môi trường, hạn chế tối ña các chất thải, xây dựng cụ thể các biện pháp an toàn lao ñộng, an toàn cháy nổ và sự cố.

Trong quá trình ñưa dự án vào hoạt ñộng, chủ ñầu tư cam kết ñảm bảo xử lý các chất thải ñạt tiêu chuẩn môi trường và thực hiện ñúng chương trình giám sát chất lượng môi trường như báo cáo ñã ñề xuất.

II - KIẾN NGHỊ

Kiến nghị Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh xem xét cấp quyết ñịnh phê duyệt Báo cáo ðánh giá tác ñộng môi trường cho dự án ðầu tư xây dựng Trường học Pháp.

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2007