YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔN TIN

112
PHỤ LỤC 1: YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔN TIN (Kèm theo CV đề nghị thẩm định giá số 602/BVĐKXP-CNTT ngày 25 tháng 3 năm 2022) I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH GIÁ THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẠNG MỤC “Thuê máy chủ và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn” STT HNG MC THI GIAN Thuê máy chủ và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn, gồm phần mềm, hạ tầng và các dịch vụ chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật kèm theo: 1 Hệ thống HIS tích hợp quản lý bệnh án điện tử (EMR) 18 tháng 2 Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (PACS) 3 Phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông minh 4 Thiết bị phục vụ vận hành các phần mềm (Thiết bị phục vụ vận hành hệ thống PACS; Thiết bị thanh toán không dùng tiền mặt) 5 Chữ ký số tích hợp phần mềm quản lý bệnh viện II. YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẠNG MỤC “Thuê máy chủ và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn” 1. Yêu cầu chung: 1.1. Hệ thống phần mềm thuê phải đảm bảo các tiêu chí nhƣ sau: - Đảm bảo hoạt động trơn tru đồng bộ đáp ứng nghiệp vụ tại Bệnh viện. - Có khả năng sẵn sàng kết nối thông tin bảo hiểm y tế và với các cơ sở khám chữa bệnh khác trong ngành, hướng tới liên thông về LIS, HIS, PACS, Telemedicin,… phục vụ công tác khám chữa bệnh tại Bệnh viện. - Sau khi triển khai, các hệ thống phần mềm phải đáp ứng tiêu chí quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 54/2017/TT-BYT, Thông tư số 46/2018/TT-BYT, Quyết định số 4210/QĐ-BYT, Chỉ thị số 12/CT-BYT, cụ thể: + Hệ thống HIS đạt mức 6/7; Quản lý bệnh án điện tử (EMR) đạt mức nâng cao + Hệ thống PACS đạt mức nâng cao 1.2. Hệ thống hạ tầng thuê phải đảm bảo các tiêu chí nhƣ sau: Hệ thống hạ tầng CNTT phải đảm bảo đáp ứng việc triển khai phần mềm trên nguyên tắc tận dụng hạ tầng (máy tính, thiết bị mạng, thiết bị CNTT) sẵn có; các thiết bị, hạ tầng

Transcript of YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔN TIN

PHỤ LỤC 1: YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔN TIN

(Kèm theo CV đề nghị thẩm định giá số 602/BVĐKXP-CNTT ngày 25 tháng 3 năm 2022)

I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH GIÁ

THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẠNG MỤC “Thuê máy chủ

và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện

Đa khoa Xanh Pôn”

STT HẠNG MỤC THỜI

GIAN

Thuê máy chủ và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT

của Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn, gồm phần mềm, hạ tầng và các dịch vụ chuyển

giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật kèm theo:

1 Hệ thống HIS tích hợp quản lý bệnh án điện tử (EMR)

18 tháng

2 Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (PACS)

3 Phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông minh

4 Thiết bị phục vụ vận hành các phần mềm (Thiết bị phục vụ vận

hành hệ thống PACS; Thiết bị thanh toán không dùng tiền mặt)

5 Chữ ký số tích hợp phần mềm quản lý bệnh viện

II. YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẠNG MỤC “Thuê máy chủ

và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện

Đa khoa Xanh Pôn”

1. Yêu cầu chung:

1.1. Hệ thống phần mềm thuê phải đảm bảo các tiêu chí nhƣ sau:

- Đảm bảo hoạt động trơn tru đồng bộ đáp ứng nghiệp vụ tại Bệnh viện.

- Có khả năng sẵn sàng kết nối thông tin bảo hiểm y tế và với các cơ sở khám chữa

bệnh khác trong ngành, hướng tới liên thông về LIS, HIS, PACS, Telemedicin,… phục

vụ công tác khám chữa bệnh tại Bệnh viện.

- Sau khi triển khai, các hệ thống phần mềm phải đáp ứng tiêu chí quy định của Bộ Y

tế tại Thông tư số 54/2017/TT-BYT, Thông tư số 46/2018/TT-BYT, Quyết định số

4210/QĐ-BYT, Chỉ thị số 12/CT-BYT, cụ thể:

+ Hệ thống HIS đạt mức 6/7; Quản lý bệnh án điện tử (EMR) đạt mức nâng cao

+ Hệ thống PACS đạt mức nâng cao

1.2. Hệ thống hạ tầng thuê phải đảm bảo các tiêu chí nhƣ sau:

Hệ thống hạ tầng CNTT phải đảm bảo đáp ứng việc triển khai phần mềm trên nguyên

tắc tận dụng hạ tầng (máy tính, thiết bị mạng, thiết bị CNTT) sẵn có; các thiết bị, hạ tầng

cũ (máy tính, thiết bị mạng, thiết bị CNTT) tại các khoa phòng vẫn tiếp tục được sử dụng

kèm với hệ thống mới được hiệu quả và tiết kiệm,…

2. Nội dung thuê dịch vụ chính:

Trên cơ sở xem xét các phần mềm thương mại, sẵn có trên thị trường, Bệnh viện nhận

thấy, việc thuê phần mềm sẵn có trên thị trường (PACS), kết hợp phần mềm theo yêu cầu

(HIS, EMR, chữ ký số tích hợp) phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện Đa

Khoa Xanh Pôn là phù hợp. Nội dung cụ thể:

- Hệ thống HIS tích hợp quản lý bệnh án điện tử (EMR)

- Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (PACS)

- Phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông minh

- Thiết bị phục vụ vận hành phần mềm

+ Thiết bị phục vụ vận hành hệ thống PACS

+ Thiết bị thanh toán không dùng tiền mặt

- Chữ ký số tích hợp phần mềm quản lý bệnh viện

Chi tiết các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ thuê theo mục 4.

3. Quy mô, phạm vi, địa điểm và cơ quan đơn vị sử dụng, kết quả, hiệu quả sau khi

thuê dịch vụ:

3.1. Quy mô, phạm vi, địa điểm triển khai: Triển khai tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn

- Số 12 Chu Văn An, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội.

3.2. Đơn vị sử dụng: Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.

3.3. Kết quả, hiệu quả sau khi thuê dịch vụ

3.3.1. Với người bệnh:

Người bệnh không phải lưu trữ tất cả loại giấy tờ khi đi khám bệnh, chữa bệnh, như:

Kết quả chẩn đoán, kết quả xét nghiệm, đơn thuốc; Người bệnh có thể truy cập tra cứu

kết quả khám, chữa bệnh qua hệ thống.

Người bệnh tự quản lý thông tin sức khỏe liên tục, suốt đời của mình. Lưu trữ tiền sử

gia đình, tiền sử bệnh, tiền sử dị ứng thuốc đầy đủ hơn. Từ đó, chủ động phòng bệnh, chủ

động chăm sóc sức khỏe của mình.

3.3.2. Với công tác chuyên môn:

Hồ sơ giấy tờ của người bệnh trong quá trình khám chữa bệnh tại Bệnh viện từng bước

được số hóa trên hệ thống Bệnh án điện tử và có xác thực từ chữ ký số của bác sĩ, y tá,

nhân viên tại Bệnh viện cũng như chữ ký điện tử của người bệnh;

Thông tin khám chữa bệnh được số hóa giúp các bác sỹ, điều dưỡng, nhân viên y tế

truy cập tức thời, tiết kiệm thời gian hành chính; với các dữ liệu số liên thông được quản

lý, tổng hợp và sắp xếp khoa học giúp các bác sỹ điều trị nhanh chóng nắm bắt, tham

khảo (kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, ...) để ra các y lệnh điều trị, chăm sóc phù

hợp tránh trùng lắp và không phải thực hiện nhiều lần…

3.3.3. Với công tác quản lý:

Tiết kiệm được chi phí duy trì các kho lưu trữ hồ sơ bệnh án giấy góp phần công khai,

minh bạch trong khám chữa bệnh.

Hướng đến Bệnh viện không phim cũng như đáp ứng chỉ đạo của Bộ Y tế.

Hỗ trợ việc chỉ đạo trong phòng chống dịch bệnh, các dự báo, hoạch định chính sách

về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân.

3.3.4. Hiệu quả xã hội:

Tạo nên môi trường khám chữa bệnh văn minh, hiện đại, hướng đến bệnh viện không

giấy tờ. Công khai, minh bạch, hạn chế được tiêu cực xảy ra trong bệnh viện, tạo được

hình ảnh tốt đẹp cho người dân.

Việc tiếp cận với dịch vụ y tế của người bệnh được chủ động hơn nhờ vào các kênh

giao tiếp và thông tin điện tử, trực tuyến.

Đời sống và sức khỏe nhân dân được cải thiện, tạo được sự tin tưởng trong nhân dân

về chất lượng điều trị và an tâm trong công việc hằng ngày.

4. Yêu cầu chất lƣợng dịch vụ CNTT

4.1. Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ cần đáp ứng

Các hệ thống khi triển khai đảm bảo tuân thủ danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công

bố kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 54/2017/TT-BYT, Thông

tư số 46/2018/TT-BYT. Cụ thể:

4.1.1. Yêu cầu kỹ thuật chung

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

1 Tiêu chuẩn về kết nối

1.1 Truyền siêu

văn bản

HTTP v1.1 Hypertext Transfer

Protocol version 1.1 Bắt buộc áp dụng

HTTP v2.0 Hypertext Transfer

Protocol version 2.0

Khuyến nghị áp

dụng

1.2 Truyền tệp

tin

FTP File Transfer Protocol Bắt buộc áp dụng

một hoặc cả hai

tiêu chuẩn HTTP v1.1 Hypertext Transfer

Protocol version 1.1

HTTP v2.0 Hypertext Transfer

Protocol version 2.0

Khuyến nghị áp

dụng

WebDAV Web-based Distributed

Authoring and Versioning

Khuyến nghị áp

dụng

1.3

Truyền,

phát luồng

âm thanh/

hình ảnh

RTSP Real-time Streaming

Protocol

Khuyến nghị áp

dụng

RTP Real-time Transport

Protocol

Khuyến nghị áp

dụng

RTCP Real-time Control

Protocol

Khuyến nghị áp

dụng

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

1.4

Truy cập và

chia sẻ dữ

liệu

OData v4 Open Data Protocol

version 4.0

Khuyến nghị áp

dụng

1.5 Truyền

thư điện tử SMTP/ MIME

Simple Mail Transfer

Bắt buộc áp dụng Protocol/Multipurpose

Internet Mail Extensions

1.6

Cung cấp

dịch vụ

truy cập

hộp

thư điện tử

POP3 Post Office Protocol

version 3 Bắt buộc áp dụng

cả hai tiêu chuẩn

đối với máy chủ IMAP 4rev1

Internet Message Access

Protocol version 4

revision 1

1.7 Truy cập

thư mục LDAP v3

Lightweight Directory

Access Protocol version 3 Bắt buộc áp dụng

1.8 Dịch vụ tên

miền DNS Domain Name System Bắt buộc áp dụng

1.9

Giao vận

mạng có

kết nối

TCP Transmission Control

Protocol Bắt buộc áp dụng

1.10

Giao vận

mạng

không kết

nối

UDP User Datagram Protocol Bắt buộc áp dụng

1.11 Liên mạng

LAN/WAN

IPv4 Internet Protocol version

4 Bắt buộc áp dụng

IPv6 Internet Protocol version

6

Bắt buộc áp dụng

đối với các thiết

bị có kết nối

Internet

1.12

Mạng cục

bộ không

dây

IEEE 802.11g

Institute of Electrical and

Electronics Engineers

Standard (IEEE) 802.11g

Bắt buộc áp dụng

IEEE 802.11n

Institute of Electrical and

Electronics Engineers

Standard (IEEE) 802.11n

Khuyến nghị áp

dụng

1.13

Truy cập

Internet với

thiết bị

không dây

WAP v2.0 Wireless Application

Protocol version 2.0 Bắt buộc áp dụng

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

1.14

Dịch vụ

Web dạng

SOAP

SOAP v1.2 Simple Object Access

Protocol version 1.2

Bắt buộc áp dụng

một, hai hoặc cả

ba tiêu chuẩn

WSDL V2.0 Web Services Description

Language version 2.0

UDDI v3

Universal Description,

Discovery and Integration

version 3

1.15

Dịch vụ

Web dạng

RESTful

RESTful web

service

Representational state

transfer

Khuyến nghị áp

dụng

1.16 Dịch vụ

đặc tả Web

WS BPEL v2.0

Web Services Business

Process Execution

Language Version 2.0

Khuyến nghị áp

dụng

WS-I Simple

SOAP Binding

Profile Version

1.0

Simple SOAP Binding

Profile Version 1.0

Khuyến nghị áp

dụng

WS- Federation

v1.2

Web Services Federation

Language Version 1.2

Khuyến nghị áp

dụng

WS- Addressing

v1.0

Web Services Addressing

1.0

Khuyến nghị áp

dụng

WS-

Coordination

Version 1.2

Web Services

Coordination Version 1.2

Khuyến nghị áp

dụng

WS-Policy v1.2 Web Services

Coordination Version 1.2

Khuyến nghị áp

dụng

OASIS Web

Services

Business

Activity Version

1.2

Web Services Business

Activity Version 1.2

Khuyến nghị áp

dụng

WS- Discovery

Version 1.1

Web Services Dynamic

Discovery Version 1.1

Khuyến nghị áp

dụng

WS-

MetadataExc

hange

Web Services Metadata

Exchange

Khuyến nghị áp

dụng

1.17 Dịch vụ

đồng bộ NTPv3

Network Time Protocol

version 3 Bắt buộc áp dụng

một trong hai tiêu

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

thời gian NTPv4

Network Time Protocol

version 4

chuẩn

2 Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu

2.1

Ngôn ngữ

định dạng

văn bản

XML

v1.0 (5th

Edition)

Extensible Markup

Language version 1.0

(5th

Edition) Bắt buộc áp dụng

một trong hai tiêu

chuẩn XML

v1.1 (2nd

Edition)

Extensible Markup

Language version 1.1

2.2

Ngôn ngữ

định dạng

văn bản

cho giao

dịch điện tử

ISO/TS

15000:2014

Electronic Business

Bắt buộc áp dụng Extensible Markup

Language (ebXML)

2.3

Định nghĩa

các lược đồ

trong tài

liệu XML

XML Schema

V1.1 XML Schema version 1.1 Bắt buộc áp dụng

2.4 Biến đổi dữ

liệu XSL

Extensible Stylesheet

Language

Bắt buộc áp dụng

phiên bản mới

nhất.

2.5

Mô hình

hóa đối

tượng

UML v2.5 Unified Modelling

Language version 2.5

Khuyến nghị áp

dụng

2.6

Mô tả tài

nguyên dữ

liệu

RDF Resource Description

Framework

Khuyến nghị áp

dụng

OWL Web Ontology Language Khuyến nghị áp

dụng

2.7 Trình diễn

bộ kí tự UTF-8

8-bit Universal Character

Set (UES)/Unicode

Transformation Format

Bắt buộc áp dụng

2.8

Khuôn thức

trao đổi

thông tin

địa lý

GML v3.3 Geography Markup

Language version 3.3 Bắt buộc áp dụng

2.9

Truy cập và

cập nhật

các thông

tin địa lý

WMS v1.3.0 OpenGIS Web Map

Service version 1.3.0 Bắt buộc áp dụng

WFS v1.1.0 Web Feature Service

version 1.1.0 Bắt buộc áp dụng

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

2.10

Trao đổi dữ

liệu đặc tả

tài liệu

XML

XMI v2.4.2 XML Metadata

Interchange version 2.4.2

Khuyến nghị áp

dụng

2.11

Sổ đăng ký

siêu dữ liệu

(MDR)

ISO/IEC

11179:2015

Sổ đăng ký siêu dữ liệu

(Metadata registries -

MDR)

Khuyến nghị áp

dụng

2.12

Bộ phần tử

siêu dữ liệu

Dublin

Core

ISO 15836-

1:2017

Bộ phần tử siêu dữ liệu

Dublin Core

Khuyến nghị áp

dụng (*)

2.13

Định dạng

trao đổi dữ

liệu mô tả

đối tượng

dạng kịch

bản

JavaScript

JSON RFC

7159

JavaScript Object

Notation

Khuyến nghị áp

dụng

2.14

Ngôn ngữ

mô hình

quy trình

nghiệp vụ

BPMN 2.0 Business Process Model

and Notation version 2.0

Khuyến nghị áp

dụng

3 Tiêu chuẩn về truy cập thông tin

3.1 Chuẩn nội

dung Web

HTML v4.01 Hypertext Markup

Language version 4.01 Bắt buộc, áp dụng

WCAG 2.0

W3C Web Content

Accessibility Guidelines

(WCAG) 2.0

Khuyến nghị áp

dụng

HTML 5 Hypertext Markup

Language version 5

Khuyến nghị áp

dụng

3.2

Chuẩn nội

dung Web

mở rộng

XHTML v1.1

Extensible Hypertext

Markup Language version

1.1

Bắt buộc áp dụng

3.3 Giao diện

người dùng

CSS2 Cascading Style Sheets

Language Level 2 Bắt buộc áp dụng

một trong ba tiêu

chuẩn

CSS3 Cascading Style Sheets

Language Level 3

XSL Extensible Stylesheet

Language version

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

3.4 Văn bản

(.txt)

Định dạng Plain Text

(.txt): Dành cho các tài

liệu cơ bản không có cấu

trúc

Bắt buộc áp dụng

(.rtf)

v1.8, v1.9.1

Định dạng Rich Text (.rtf)

phiên bản 1.8, 1.9.1:

Dành cho các tài liệu có

thể trao đổi giữa các nền

khác nhau

Bắt buộc áp dụng

(.docx)

Định dạng văn bản Word

mở rộng của Microsoft

(.docx)

Khuyến nghị áp

dụng

(.pdf) v1.4, v1.5,

v1.6, v1.7

Định dạng Portable

Document (.pdf) phiên

bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7:

Dành cho các tài liệu chỉ

đọc Bắt buộc áp dụng

một, hai hoặc cả

ba tiêu chuẩn (.doc) Định dạng văn bản Word

của Microsoft (.doc)

(.odt) v1.2

Định dạng Open

Document Text (.odt)

phiên bản 1.2

3.5 Bảng tính

(.csv)

Định dạng Comma

eparated

Variable/Delimited (.csv):

Dành cho các bảng tính

cần trao đổi giữa các ứng

dụng khác nhau.

Bắt buộc áp dụng

(.xlsx)

Định dạng bảng tính

Excel mở rộng của

Microsoft (.xlsx)

Khuyến nghị áp

dụng

(.xls) Định dạng bảng tính

Excel của Microsoft (.xls) Bắt buộc áp dụng

một hoặc cả hai

tiêu chuẩn (.ods) v1.2

Định dạng Open

Document Spreadsheets

(.ods) phiên bản 1.2

3.6 Trình diễn (.htm)

Định dạng Hypertext

Document (.htm): cho các

trình bày được trao đổi

thông qua các loại trình

duyệt khác nhau

Bắt buộc áp dụng

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

(.pptx)

Định dạng PowerPoint

mở rộng của Microsoft

(.pptx)

Khuyến nghị áp

dụng

(.pdf)

Định dạng Portable

Document (.pdf): cho các

trình bày lưu dưới dạng

chỉ đọc Bắt buộc áp dụng

một, hai hoặc cả

ba tiêu chuẩn (.ppt)

Định dạng PowerPoint

(.ppt) của Microsoft

(.odp) v1.2

Định dạng Open

Document Presentation

(.odp) phiên bản 1.2

3.7 Ảnh đồ họa

JPEG Joint Photographic Expert

Group (.jpg)

Bắt buộc áp dụng

một, hai, ba hoặc

cả bốn tiêu chuẩn

GIF v89a Graphic Interchange (.gif)

version 89a

TIFF Tag Image File (.tif)

PNG Portable Network

Graphics (.png)

3.8

Ảnh gắn

với tọa độ

địa lý

GEO TIFF

Tagged Image File

Format for GIS

applications

Bắt buộc áp dụng

3.9 Phim ảnh,

âm thanh

MPEG-1 Moving Picture Experts

Group-1

Khuyến nghị áp

dụng

MPEG-2 Moving Picture Experts

Group-2

Khuyến nghị áp

dụng

MPEG-4 Moving Picture Experts

Group-4

Khuyến nghị áp

dụng

MP3 MPEG-1 Audio Layer 3 Khuyến nghị áp

dụng

AAC Advanced Audio Coding Khuyến nghị áp

dụng

3.10

Luồng

phim ảnh,

âm thanh

(.asf), (.wma),

(.wmv)

Các định dạng của

Microsoft Windows

Media Player (.asf),

(.wma), (.wmv)

Khuyến nghị áp

dụng

(.ra), (.rm),

(.ram), (.rmm)

Các định dạng Real

Audio/Real Video (.ra),

(.rm), (.ram), (.rmm)

Khuyến nghị áp

dụng

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

(.avi), (.mov),

(.qt)

Các định dạng Apple

Quicktime (.avi),

(.mov), (.qt)

Khuyến nghị áp

dụng

3.11 Hoạt họa

GIF v89a Graphic Interchange (.gif)

version 89a

Khuyến nghị áp

dụng

(.swf) Định dạng Macromedia

Flash (.swf)

Khuyến nghị áp

dụng

(.swf) Định dạng Macromedia

Shockwave (.swf)

Khuyến nghị áp

dụng

(.avi), (.qt),

(.mov)

Các định dạng Apple

Quicktime

(.avi),(.qt),(.mov)

Khuyến nghị áp

dụng

3.12

Chuẩn nội

dung cho

thiết bị di

động

WML v2.0 Wireless Markup

Language version 2.0 Bắt buộc áp dụng

3.13 Bộ ký tự và

mã hóa ASCII

American Standard Code

for Information

Interchange

Bắt buộc áp dụng

3.14

Bộ ký tự và

mã hóa cho

tiếng Việt

TCVN

6909:2001

TCVN 6909:2001 “Công

nghệ thông tin - Bộ mã ký

tự tiếng Việt 16-bit”

Bắt buộc áp dụng

3.15 Nén dữ liệu

Zip Zip (.zip) Bắt buộc áp dụng

một hoặc cả hai

tiêu chuẩn .gz v4.3 GNU Zip (.gz) version

4.3

3.16

Ngôn ngữ

kịch bản

phía trình

khách

ECMA 262 ECMAScript version 6

(6th

Edition) Bắt buộc áp dụng

3.17 Chia sẻ nội

dung Web

RSS v1.0 RDF Site Summary

version 1.0 Bắt buộc áp dụng

một trong hai tiêu

chuẩn RSS v2.0 Really Simple

Syndication version 2.0

ATOM v1.0 ATOM version 1.0 Khuyến nghị áp

dụng

3.18 Chuẩn kết

nối ứng

dụng cổng

JSR 168

Java Specification

Requests 168 (Portlet

Specification)

Bắt buộc áp dụng

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

thông tin

điện tử JSR286

Java Specification

Requests 286 (Portlet

Specification)

Khuyến nghị áp

dụng

WSRP v1.0 Web Services for Remote

Portlets version 1.0 Bắt buộc áp dụng

WSRP v2.0 Web Services for Remote

Portlets version 2.0

Khuyến nghị áp

dụng

4 Tiêu chuẩn về an toàn thông tin

4.1 An toàn thư

điện tử

S/MIME v3.2

Secure Multi-purpose

Internet Mail Extensions

version 3.2

Bắt buộc áp dụng

OpenPGP OpenPGP Khuyến nghị áp

dụng

4.2

An toàn

tầng giao

vận

SSH v2.0 Secure Shell version 2.0 Bắt buộc áp dụng

TLS v1.2 Transport Layer Security

version 1.2 Bắt buộc áp dụng

4.3

An toàn

truyền tệp

tin

HTTPS Hypertext Transfer

Protocol Secure Bắt buộc áp dụng

FTPS File Transfer Protocol

Secure

Khuyến nghị áp

dụng

SFTP SSH File Transfer

Protocol

Khuyến nghị áp

dụng

4.4

An toàn

truyền thư

điện tử

SMTPS Simple Mail Transfer

Protocol Secure Bắt buộc áp dụng

4.5

An toàn

dịch vụ

truy cập

hộp thư

POP3S Post Office Protocol

version 3 Secure Bắt buộc áp dụng

một hoặc cả hai

tiêu chuẩn IMAPS Internet Message Access

Protocol Secure

4.6

An toàn

dịch vụ

DNS

DNSSEC Domain Name System

Security Extenssions

Khuyến nghị áp

dụng

4.7 An toàn

tầng mạng IPsec - IP ESP

Internet Protocol security

với IP ESP Bắt buộc áp dụng

4.8

An toàn

thông tin

cho mạng

không dây

WPA2 Wi-fi Protected Access 2 Bắt buộc áp dụng

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

4.9 Giải thuật

mã hóa

TCVN

7816:2007

Công nghệ thông tin. Kỹ

thuật mật mã thuật toán

mã dữ liệu AES

Khuyến nghị áp

dụng

3DES Triple Data Encryption

Standard

Khuyến nghị áp

dụng

PKCS #1 V2.2 RSA Cryptography

Standard - version 2.2

Khuyến nghị áp

dụng, sử dụng

lược đồ RSAES-

OAEP để mã hóa

ECC Elliptic Curve

Cryptography

Khuyến nghị áp

dụng

4.10 Giải thuật

chữ ký số

PKCS #1 V2.2 RSA Cryptography

Standard - version 2.2

Bắt buộc áp dụng,

sử dụng lược đồ

RSASSA-PSS để

ECDSA Elliptic Curve Digital

Signature Algorithm

Khuyến nghị áp

dụng

4.11

Giải thuật

băm cho

chữ ký số

SHA-2 Secure Hash Algorithms-

2

Khuyến nghị áp

dụng

4.12 Giải thuật

truyền khóa

RSA-KEM

Rivest-Shamir-Adleman -

KEM (Key Encapsulation

Mechanism) Key

Transport Algorithm

Bắt buộc áp dụng

ECDHE Elliptic Curve Diffie

Hellman Ephemeral

Khuyến nghị áp

dụng

4.13

Giải pháp

xác thực

người sử

dụng

SAML v2.0

Security Assertion

Markup Language version

2.0

Khuyến nghị áp

dụng

4.14

An toàn

trao đổi bản

tin XML

XML

Encryption

Syntax and

Processing

XML Encryption Syntax

and Processing Bắt buộc áp dụng

XML Signature

Syntax and

Processing

XML Signature Syntax

and Processing Bắt buộc áp dụng

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

4.15

Quản lý

khóa công

khai bản tin

XML

XKMS v2.0 XML Key Management

Specification version 2.0

Khuyến nghị áp

dụng

4.16

Giao

thức an

toàn thông

tin cá nhân

P3P v1.1

Platform for Privacy

Preferences Project

version 1.1

Khuyến nghị áp

dụng

4.17

Hạ tầng khóa công khai

Khuyến nghị áp

dụng

Cú pháp

thông điệp

mật mã cho

ký, mã hóa

PKCS#7 v1.5

(RFC 2315)

Cryptographic message

syntax for file-based

signing and encrypting

version 1.5

Cú pháp

thông tin

thẻ mật mã

PKCS#15 v1.1

Cryptographic token

information syntax

version 1.1

Cú pháp

thông tin

khóa riêng

PKCS#8 V1.2

(RFC 5958)

Private-Key Information

Syntax Standard version

1.2

Giao diện

thẻ mật mã PKCS#11 v2.20

Cryptographic token

interface standard version

2.20

Cú pháp

trao đổi

thông tin cá

nhân

PKCS#12 v1.1

Personal Information

Exchange Syntax version

1.1

Khuôn

dạng danh

sách chứng

thư số thu

hồi

RFC 5280 Certificate Revocation

List Profile

Khuôn

dạng chứng

thư số

RFC 5280 Public Key Infrastructure

Certificate

Cú pháp

yêu cầu

chứng thực

PKCS#10 v1.7

(RFC 2986)

Certification Request

Syntax Specification

version 1.7

Giao thức

trạng thái

chứng thư

trực tuyến

RFC 6960 On-line Certificate status

protocol

Số TT Loại tiêu

chuẩn

Ký hiệu tiêu

chuẩn

Tên đầy đủ của tiêu

chuẩn

Quy định áp

dụng

Giao thức

gắn tem

thời gian

RFC 3161 Time stamping protocol

Dịch vụ

tem thời

gian

ISO/EEC

18014-1:2008

Information technology

Security techniques -

Time stamping services

ISO/EEC

18014-2:2009 Part 1: Framework

ISO/EEC

18014-3:2009

Part 2: Mechanisms

producing independent

tokens

ISO/EEC

18014-4:2015

Part 3: Mechanisms

producing linked tokens

Part 4: Traceability of

time sources

4.18

An toàn

cho dịch vụ

Web

WS-Security

v1.1.1

Web Services Security:

SOAP Message Security

Version 1.1.1

Khuyến nghị áp

dụng

4.19

Khuôn

dạng dữ

liệu trao

đổi sự cố

an toàn

mạng

RFC 7970

The Incident Object

Description Exchange

Format version 2

(IODEF)

Khuyến nghị áp

dụng

4.1.2. Yêu cầu đáp ứng theo quy định của Bộ Y tế:

Đáp ứng yêu cầu quy định của Bộ Y tế tại các văn bản: Thông tư số 54/2017/TT-

BYT, Thông tư số 46/2018/TT-BYT, Quyết định số 4210/QĐ-BYT, Chỉ thị số 12/CT-

BYT, cụ thể:

- Sử dụng chuẩn HL7, DICOM để quản lý kết nối dữ liệu với các thiết bị chẩn

đoán hình ảnh và liên thông dữ liệu với các phần mềm y tế khác.

- Quản lý tổng thể Bệnh viện với đủ các phân hệ (HIS, LIS, PACS, EMR); có khả

năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống giám định BHYT và các hệ thống có liên quan

khác theo quy định của Bộ Y tế, BHXH Việt Nam.

- Tích hợp thanh toán không dùng tiền mặt, hoá đơn điện tử; tích hợp sẵn API

phục vụ kết nối cây KIOSK tra cứu thông tin.

- Đáp ứng các tiêu chí khác theo quy định của Bộ Y tế…

Dưới đây là các yêu cầu, tiêu chí cụ thể các phân hệ phần mềm theo Thông tư số

54/2017/TT-BYT, Thông tư số 46/2018/TT-BYT:

4.1.2.1. Yêu cầu Hệ thống quản lý thông tin bệnh viện (HIS):

a. Yêu cầu Hệ thống HIS:

TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm HIS

30 Quản trị hệ thống (Quản lý

người dùng, quản lý cấu hình)

mức 1

Đăng nhập, đăng xuất khỏi hệ thống;

Quản lý, phân quyền người dùng; Quản lý

cấu hình; Quản lý log

31 Quản lý danh mục dùng chung

Quản lý danh mục dùng chung

Quản lý mẫu đơn thuốc/VTYT, gói dịch

vụ, kết quả PTTT

32 Tiếp nhận đăng ký khám bệnh,

chữa bệnh

Tiếp nhận đăng ký khám bệnh, chữa

bệnh; Quản lý chỉ định dịch vụ kỹ thuật

tại tiếp đón

33 Quản lý khám bệnh, chữa

bệnh ngoại trú

Quản lý khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú;

Quản lý Giấy chuyển tuyến; Quản lý lịch

sử khám bệnh, Thuốc điều trị ngoại trú

của các lần vào viện trước đó; Quản lý

giấy nghỉ hưởng BHXH, gửi Cổng

BHXH; Quản lý Giấy chứng nhận nghỉ

dưỡng thai, gửi Cổng BHXH; Quản lý

điều trị ngoại trú; Quản lý lịch sử khám

bệnh, Thuốc điều trị ngoại trú của các lần

vào viện trước đó

34 Quản lý dược

Quản lý thầu; Nhập kho; Xuất Kho, phát

cho NB; Quản trị cấu hình kho; Quản lý

lĩnh, trả thuốc/VTYT; Quản lý kiểm kê;

35 Quản lý viện phí và thanh toán

BHYT

Thu ngân ngoại trú luồng NB không thẻ

BHYT; Thu ngân ngoại trú luồng NB có

thẻ BHYT; Thu ngân đối tượng Miễn phí

GĐ duyệt; Duyệt Hoàn trả dịch vụ; Quản

lý tài chính Nội trú; Quản lý tạm ứng viện

phí; Quản lý hóa đơn điện tử viện phí;

36

Kết nối với BHXH thanh

quyết toán BHYT (tập tin

XML)

Kết nối với BHXH thanh quyết toán

BHYT Ngoại Trú; Kết nối với BHXH

thanh quyết toán BHYT Nội Trú;

37 Quản lý chỉ định lâm sàng, cận

lâm sàng

mức 2

Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng;

38 Quản lý kết quả cận lâm sàng

Trả kết quả theo mẫu CLS; Quản lý nhập

và trả kết quả cho nhiều dịch vụ cùng lúc;

Kết nối với LIS;

39 Quản lý điều trị nội trú mức 3

Quản lý tiếp nhận người bệnh vào Khoa

điều trị nội trú; Quản lý điều trị nội trú;

Quản lý dịch vụ chưa thực hiện trước khi

ra viện; Quản lý thuốc/VTYT đã lĩnh,

TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm HIS

đánh trả nhưng chưa trả Kho Dược; Tổng

kết ra viện; Quản lý giấy ra viện, gửi

Cổng BHXH; Quản lý giấy chứng tử;

Quản lý điều trị PHCN

40 Quản lý phòng bệnh, giường

bệnh Quản lý phòng bệnh, giường bệnh

41 Quản lý suất ăn cho bệnh nhân Quản lý suất ăn cho bệnh nhân;

42 Báo cáo thống kê

Hệ thống báo cáo tài chính ngoại trú; Hệ

thống báo cáo tài chính nội trú; Hệ thống

báo cao quyết toán BHYT; Báo cáo

HDDT; Báo cáo phòng khám; Báo cáo

CLS - XN; Báo cáo Kho Thuốc; Báo cáo

Kho VTYT; Báo cáo Nhà Thuốc; Báo cáo

Kho Máu; Báo cáo Nội trú; Báo cáo

KSK; Báo cáo KHTH; Báo cáo Giao ban;

Hệ thống báo cáo hóa chất, vật tư tiêu

hao; Báo cáo Suất Ăn;

43 Quản lý khám sức khỏe Quản lý Khám sức Khỏe

44 Quản lý hàng đợi xếp hàng tự

động

mức 4

Kết nối với hệ thống gọi số phòng khám;

Tích hợp hệ thống gọi số CLS - XN;

45 Quản lý hóa chất, vật tư tiêu

hao và nhà thuốc bệnh viện

Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao; Quản lý

nhà thuốc; Quản lý bán thuốc cho NB

Vãng lai; Quản lý hóa đơn điện tử nhà

thuốc; Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao;

46 Quản lý trang thiết bị y tế

Quản lý Vật tư trang thiết bị y tế; Quản lý

đơn vị cung cấp bảo hành VTTTB; Báo

cáo Quản lý trang thiết bị

47 Kết nối với PACS cơ bản Kết nối với PACS;

48 Quản lý khoa/phòng cấp cứu

mức 5

Quản lý khoa/phòng cấp cứu

49 Quản lý phòng mổ Quản lý phòng mổ;

50 Quản lý lịch hẹn điều trị, nhắc

lịch hẹn tái khám

Người bệnh đặt lịch khám online; Bác sĩ

hẹn điều trị; Quản lý lịch làm việc Bác sĩ;

51 Quản lý ngân hàng máu (nếu

có)

Nhập Máu; Kê máu/Dự trù máu - Trả

máu; Truyền - Phát máu; Quản lý hiến

máu; Trả máu; Quản lý Kho Máu;

52 Quản lý người bệnh bằng thẻ

điện tử

Quản lý thẻ chăm sóc người bệnh; Quản

lý thẻ bệnh nhân

53 Quản lý tương tác thuốc/thuốc mức 6

Quản lý tương tác thuốc/thuốc

54 Quản lý phác đồ điều trị Quản lý phác đồ điều trị

TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm HIS

55 Quản lý dinh dưỡng Quản lý dinh dưỡng

56

Kê đơn, chỉ định, trả kết quả

cận lâm sàng trên máy tính

bảng, điện thoại thông minh

Kê đơn, chỉ định trên máy tính bảng, điện

thoại thông minh

57 Quản lý quy trình kỹ thuật

chuyên môn

mức 7

58 Quản lý hồ sơ bệnh án điện tử Quản lý hồ sơ bệnh án

59 Ứng dụng nhận dạng giọng nói

để hỗ trợ EMR

60 Tìm kiếm và tra cứu thông tin

(KIOS thông tin) Tìm kiếm và tra cứu thông tin trên KIOS

61 Thanh toán viện phí điện tử

Kết nối phần mềm thu phí không tiền mặt

và xếp hàng thông minh thanh toán viện

phí điện tử

b. Yêu cầu quản lý bệnh án điện tử:

TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm EMR

Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức

khỏe

bản

129 Quản lý thông tin tiền sử của

bệnh nhân

Quản lý thông tin tiền sử của bệnh

nhân;

130 Quản lý tài liệu lâm sàng Quản lý Danh sách Người bệnh; Quản

lý các lượt khám chữa bệnh ngoại trú;

131 Quản lý chỉ định Quản lý dịch vụ kỹ thuật;

132 Quản lý kết quả cận lâm sàng Quản lý kết quả Xét nghiệm; Quản lý

kết quả CĐHA, CLS;

133 Quản lý điều trị

Quản lý 5 thông tin chỉ số sống cơ

bản: Nhịp mạch, Nhiệt độ, Huyết áp,

Cân nặng, Nhịp thở; Quản lý danh

sách Người bệnh cần cấp phát thuốc;

Quản lý danh sách Người bệnh phát

thuốc; Phát thuốc; Quản lý thông báo

Y lệnh mới; Báo cáo tình hình cấp

phát thuốc;

134 Quản lý thuốc đã kê đơn cho

người bệnh

Quản lý thuốc/ VTYT/ Chế phẩm

Máu... Người bệnh sử dụng;

Quản lý thông tin hành chính

135 Quản lý thông tin bác sỹ, Quản lý thông tin Bác sỹ, dược sỹ,

nhân viên y tế; Quản lý danh sách

TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm EMR

dược sỹ, nhân viên y tế điều dưỡng phụ trách phòng bệnh

136

Quản lý thông tin nhân khẩu

của bệnh nhân và việc đồng

bộ thông tin nhân khẩu

Quản lý thông tin Hành chính, nhân

khẩu của Người bệnh

137

Quản lý việc kết nối, tương

tác với các hệ thống thông tin

khác trong bệnh viện

Quản lý kết nối với Hệ thống HIS;

Quản lý kết nối với Hệ thống Ký số

Quản lý hồ sơ bệnh án Nâng

cao

138

Quản lý hồ sơ bệnh án theo

thời gian quy định của Luật

Khám bệnh, chữa bệnh

Quản lý các mẫu bệnh án; Quản lý

Phiếu phẫu thuật; Quản lý Hồ sơ

chăm sóc (phiếu của điều dưỡng);

Quản lý Giấy Hướng dẫn khai thác

tiền sử dị ứng; Quản lý tóm tắt bệnh

án;

Xem hồ sơ khám ngoại trú điện tử;

Xem hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú

điện tử; Xem hồ sơ bệnh án điều trị

nội trú điện tử; Quản lý Danh sách

Người bệnh; Quản lý tóm tắt bệnh án;

Ký điện tử; Xem lịch sử ký điện tử;

Ký số; Xem lịch sử ký số;

139 Đồng bộ hồ sơ bệnh án Đồng bộ dữ liệu với hệ thống HIS

140 Lưu trữ và phục hồi hồ sơ

bệnh án

Có phương án lưu trữ và backup dữ

liệu

Quản lý hạ tầng thông tin

141 An ninh hệ thống

Đăng nhập; Đăng xuất; Quản lý

người dùng; Quản lý phân quyền;

142 Kiểm tra, giám sát

Kiểm tra, giám sát thường xuyên

Kiểm soát, ghi vết trên phần mềm

bệnh án điện tử EMR

143 Quản lý danh mục dùng

chung nội bộ và tiêu chuẩn

Đồng bộ dữ liệu danh mục từ HIS;

Quản lý Danh mục chỉ số sống nâng

cao;

144

Quản lý kết nối, liên thông

theo các tiêu chuẩn (kết xuất

bệnh án điện tử theo tiêu

chuẩn HL7 CDA, CCD)

Quản lý kết nối với Hệ thống PACS,

truyền nhận dữ liệu theo chuẩn HL7;

TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm EMR

145 Quản lý các quy tắc nghiệp

vụ thao tác trên hồ sơ bệnh án

Quản lý, sắp xếp các Biểu mẫu trong

Bệnh án điện tử; Quản lý Bảng kiểm

đánh giá quy chế hồ sơ bệnh án điện

146 Sao lưu dự phòng và phục hồi

CSDL

Có kế hoạch và phương án dự phòng

và khôi phục CSDL khi có sự cố

4.1.2.2. Yêu cầu Hệ thống PACS:

TT

Tiêu chí

theo Thông tƣ số

54/2017/TT-BYT

Mức Tính năng PACS

62 Quản trị hệ thống

Cơ bản Quản lý thông tin của cán bộ nhân viên

bệnh viện

Quản lý phân quyền chức năng cán bộ

nhân viên bệnh viện

Quản lý nghiệp vụ

Quản lý thông tin của cán bộ nhân viên

bệnh viện

Quản lý phân quyền chức năng cán bộ

nhân viên bệnh viện

63 Cấu hình quản lý máy

chủ PACS

Quản lý đăng nhập trên hệ thống RIS

Quản lý kết nối thiết bị

Quản lý thông tin đăng nhập trên hệ thống

PACS

Quản trị dịch vụ kết nối hệ thống RIS

Quản trị dịch vụ kết nối thiết bị sinh ảnh

Quản trị danh sách kết nối các hệ thống

PACS khác

Quản trị cấu hình lưu trữ hình ảnh tại máy

chủ: Ổ đĩa lưu trữ, thời gian lưu trữ, chuẩn

nén ảnh

Quản lý kết nối đến các máy trạm của

PACS

Quản trị cấu hình sao lưu dữ liệu

Quản lý, giám sát trạng thái hoạt động của

máy chủ

Dịch vụ DICOM Gateway

64 Cấu hình quản lý máy

trạm PACS

Quản lý giao diện hiện thị người dùng trên

hệ thống PACS

Quản lý giao diện hiển thị người dùng trên

NON-DICOM

Tìm kiếm, tra cứu bệnh nhân trên NON-

TT

Tiêu chí

theo Thông tƣ số

54/2017/TT-BYT

Mức Tính năng PACS

DICOM

Truy xuất thông tin, lịch xử khám của

bệnh nhân trên NON-DICOM

Chức năng quản trị kết nối camera

Chức năng Capture hình ảnh ca chụp

Chức năng ghi video hình ảnh ca chụp

Chức năng quản trị hình ảnh, video ca

chụp

65 Quản lý thông tin chỉ

định

Quản trị danh sách bệnh nhân đã thực hiện

CLS chưa trả kết quả

Quản trị danh sách bệnh nhân đã có kết

quả CLS

Quản lý thông tin ca chụp trên hệ thống

PACS

Quản lý chỉ định của bệnh nhân trên hệ

thống PACS

Quản lý thông tin ca chụp trên NON-

DICOM

Quản lý chỉ định của bệnh nhân trên

NON-DICOM

66

Quản lý danh sách

bệnh nhân được chỉ

định

Quản lý thông tin bệnh nhân

Quản trị danh sách bệnh nhân được chỉ

định

67

Giao diện kết nối

(Interface) 2 chiều với

các thiết bị chẩn đoán

hình ảnh thông dụng

(CT, MRI, X-quang,

DSA, siêu âm)

Quản trị dịch vụ kết nối thiết bị nhận

Worklist

Dịch vụ kết nối hai chiều với hệ thống

PACS

68

Interface kết nối, liên

thông với HIS:

Quản lý cấu hình kết nối HIS

Quản lý thông tin chỉ định hai chiều HIS -

RIS

- RIS nhận thông tin

chỉ định từ HIS, RIS

chuyển thông tin chỉ

định vào máy chẩn

đoán hình ảnh theo tiêu

chuẩn HL7;

Dịch vụ nhận chỉ định từ HIS sang RIS

- PACS nhận hình bệnh

lý đã được xử lý từ -Đẩy dữ liệu ảnh bệnh nhân đã được sử lý

TT

Tiêu chí

theo Thông tƣ số

54/2017/TT-BYT

Mức Tính năng PACS

trạm xử lý

(workstation) của bác

sĩ;

từ trạm làm việc lên trên hệ thống PACS

-Lưu lại hình ảnh đã được sử lý của bệnh

nhân từ các trạm xử lý ảnh

- PACS chuyển đổi

hình bệnh lý từ định

dạng DICOM sang

định dạng JPEG và

chuyển cho hệ thống

RIS, RIS chuyển trả

hình bệnh lý định dạng

JPEG cho hệ thống

HIS lưu trữ nhằm hoàn

thiện hồ sơ bệnh án;

Dịch vụ chuyển đổi hình bệnh lý từ định

dạng DICOM sang định dạng JPEG

- Liên thông hai chiều

báo cáo chẩn đoán hình

ảnh của bệnh nhân giữa

PACS và HIS (tức là

nếu có thay đổi bên

PACS thì HIS cũng

nhận được và ngược

lại)

Dịch vụ cập nhật kết quả từ HIS sang RIS

Dịch vụ trả kết quả từ RIS sang HIS

69 Quản lý kết quả chẩn

đoán hình ảnh

Quản lý mẫu báo cáo kết quả

Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh

Quản lý kết quả thăm dò chức năng

Đọc kết quả chỉ định cơ bản trên hệ thống

PACS

In kết quả chẩn đoán trên hệ thống PACS

Đọc kết quả chỉ định cơ bản trên NON-

DICOM

In kết quả chẩn đoán trên NON-DICOM

70 Hỗ trợ tiêu chuẩn HL7

bản tin, DICOM

Kết xuất dữ liệu thông tin bệnh nhân

chuẩn HL7 trên hệ thống PACS

71 Chức năng đo lường -Chức năng trình xem đơn giản cho ảnh

2D

72 Chức năng xử lý hình

ảnh 2D

-Chức năng trình xem đơn giản cho ảnh

2D

73 Chức năng xử lý hình

ảnh 3D

-Chức năng xắp xếp chồng hai hình ảnh

3D

TT

Tiêu chí

theo Thông tƣ số

54/2017/TT-BYT

Mức Tính năng PACS

-Chức năng xem hiển thị nhiều hình ảnh

3D trong cùng một không gian tọa độ

-Chức năng tái tạo duỗi th ng mạch ra mặt

ph ng; Trích xuất và hiển thị CPR của

mạch máu và động mạch chủ, mức độ hẹp

và phân tích ánh xạ màu, ghép stent ảo

-Chức năng quan sát các mặt cắt tùy ý dọc

theo đường tham chiếu bằng cách sử dụng

một trong hai vòng cung hoặc vòng tròn:

-Chức năng quan sát mặt cắt ngang tùy ý

theo một cấu trúc giải phẫu do người dùng

lựa chọn.

-Chức năng phân tách mạch

74

Kết xuất hình ảnh

DICOM ra đĩa

CD/DVD cùng với

phần mềm xem ảnh

DICOM hoặc cung cấp

đường dẫn truy cập

hình ảnh trên web

Kết xuất dữ liệu hình ảnh chuẩn DICOM

trên hệ thống PACS

75 Kết xuất báo cáo thống

Thống kê - báo cáo ca chụp trên RIS

Thống kê - báo cáo ca chụp trên PACS

Thống kê - báo cáo ca chụp trên PACS-

NON-DICOM

76 Chức năng biên tập và

xử lý hình ảnh DICOM

Nâng

cao

Tìm kiếm, tra cứu bệnh nhân trên hệ thống

PACS

Truy xuất thông tin, lịch xử khám của

bệnh nhân trên hệ thống PACS

77

Chức năng nén ảnh

theo giải thuật

JPEG2000

Chức năng nén ảnh theo giải thuật

JPEG2000

78 Hỗ trợ xem ảnh

DICOM qua WebView

Công cụ tạo đường dẫn chia sẻ hình ảnh

DICOM qua WebView

79

Hỗ trợ hội chẩn nhiều

điểm cầu (multi-site)

chẩn đoán hình ảnh qua

mạng (hỗ trợ các thiết

bị di động như điện

thoại thông minh, máy

Công cụ tạo đường dẫn chia sẻ hình ảnh

hỗ trợ hội chẩn nhiều điểm cầu (multi-

site) chẩn đoán hình ảnh qua mạng (hỗ trợ

các thiết bị di động như điện thoại thông

minh, máy tính bảng)

TT

Tiêu chí

theo Thông tƣ số

54/2017/TT-BYT

Mức Tính năng PACS

tính bảng)

4.1.3. Yêu cầu kết nối, chi sẻ dữ liệu với hệ thống khác

4.2.1.1. Kết nối Hệ thống HIS-LIS (cũ)

Nguyên tắc chung

- Phần mềm LABConnect (LIS) hoạt động theo cơ chế độc lập, có khả năng kết nối

phần mềm HIS để trao đổi thông tin như thông tin bệnh nhân, chỉ định, trả kết quả

XN ...

- Kết nối HIS-LIS thực hiện qua cơ chế webservice (trao đổi qua API).

- Hạn chế tối đa thao tác cho người sử dụng

- HIS chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin bệnh nhân và chỉ định, LIS

chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả xét nghiệm. Số phiếu chỉ định và

mã XN từ HIS là cơ sở phân biệt kết quả của từng xét nghiệm của 1 bệnh phẩm.

Nghiệp vụ kết nối

- HIS cung cấp Webservice để LIS lấy thông tin bệnh nhân và chỉ định qua Mã hồ

sơ. HIS gửi cho LIS toàn bộ các chỉ định chưa được tiếp nhận và có thời gian chỉ

định thực hiện trước thời điểm LIS gọi API.

- Sau khi LIS tiếp nhận dịch vụ thì gửi lại trạng thái Đã tiếp nhận về HIS để khóa

chỉ định đó trên HIS.

- LIS tự động tách SID theo loại mẫu cho mỗi lần tiếp nhận.

- Sau khi có kết quả LIS gọi API trả kết quả cho HIS theo từng Mã chỉ định dịch vụ

đã nhận được.

- Bên đối tác mở cổng 8181, cổng được mở nội bộ giữa hai bện. Bên đối tác nhận

request qua phương thức GET/POST, và trả về thông tin dạng JSON

Hệ thống LIS sử dụng hệ thống LIS đang có tại bệnh viện. Hệ thống mới kết nối với hệ

thống phần cứng, phần mềm cũ tại bệnh viện bình thường và dễ dàng hoạt động.

Biểu đồ tuận tự

Các trƣờng hợp đặc biệt

- Trường hợp HIS muốn thêm 1 chỉ định vào phiếu đã được LIS tiếp nhận thì LIS

phải xóa bản ghi trên LIS trước. Sau đó tiếp nhận lại để lấy thêm chỉ định mới.

Bản ghi trên LIS đã có kết quả hoặc xét nghiệm đã được thực hiện thì không được

phép xóa.

- Trường hợp muốn xóa 1 xét nghiệm đã được LIS tiếp nhận, thì LIS phải xóa chỉ

định trên bản ghi của LIS và gửi cờ thay đổi trạng thái cho phép xóa về HIS.

- Trường hợp cập nhật thông tin hành chính thì bên LIS cho phép HIS cập nhật tự

động qua API khi LIS chưa duyệt hoặc xuất kết quả. Khi đã duyệt kết quả sẽ phải

cập nhật thủ công trên LIS

- Trường hợp bệnh nhân không đủ điều kiện lấy mẫu, thì LIS sẽ hủy bản ghi trên

LIS và gọi API update lại trạng thái tiếp nhận dịch vụ bên HIS.

4.2.1.2. Kết nối với các hệ thống khác

Theo mô hình Kiến trúc chính phủ điện tử của Bộ Y tế phiên bản 2.0, Nền tảng

tích hợp dịch vụ chính phủ điện tử của Bộ Y tế (LGSP: Local Government Service

Platform) cho phép kết nối chia sẻ dịch vụ với các hệ thống thông tin tại các bệnh viện,

viện, trường và các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế. Trong khi nền tảng LGSP của Ngành Y tế

chưa triển khai, Hệ thống HIS thuê cung cấp khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin với các

hệ thống khác có liên quan qua Webservice/API. Dịch vụ web được mô tả chi tiết bằng

tiêu chuẩn ngôn ngữ WSDL đi kèm, sử dụng giao thức đóng gói yêu cầu truy vấn dữ liệu

và dữ liệu trao đổi bằng tiêu chuẩn SOAP hoặc Restful. Dữ liệu trao đổi được đóng gói

bằng ngôn ngữ mô tả dữ liệu XML hoặc JSON. Cách thức này hoàn toàn tự động và

không cần can thiệp bởi con người.

Quy trình trao đổi:

- Bên khai thác đóng gói yêu cầu dưới dạng SOAP, Restful hoặc sử dụng giao thức

dưới dạng HTTP/Post, kết nối đến dịch vụ web của bên cung cấp để gửi yêu cầu;

- Bên cung cấp tiếp nhận yêu cầu, truy vấn dữ liệu và đóng gói dữ liệu dưới dạng

ngôn ngữ mô tả XML theo cấu trúc XSD (tiếp đó, đóng gói dưới dạng thông điệp SOAP

nếu sử dụng giao thức SOAP) và gửi về cho bên khai thác;

- Bên khai thác tiếp nhận dữ liệu mô tả bằng ngôn ngữ XML hoặc JSON, theo chỉ

dẫn cấu trúc trong XSD để đọc và phân tích dữ liệu;

- Bên khai thác tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu nội bộ hoặc sử dụng trực tiếp dữ

liệu được khai thác bởi các chức năng, nghiệp vụ của hệ thống.

Đặc điểm:

- Mô hình kết nối cần tuân thủ Kiến trúc CPĐT 2.0 của Bộ Y tế, thông qua hệ thống

NGSP, LGSP đóng vai trò quản lý và trung chuyển các dịch vụ giữa bên cung cấp và bên

khai thác tạo thuận tiện cho việc tìm kiếm, kết nối và sử dụng các dịch vụ;

- Kết nối hoàn toàn tự động giữa hai hệ thống thông tin;

- Bên khai thác cần xây dựng module phần mềm kết nối đến các dịch vụ web theo

nội dung dịch vụ web được mô tả qua ngôn ngữ WSDL;

- Phần mềm bên khai thác xử lý dữ liệu XML trên cơ sở lược đồ dữ liệu trên…

4.2. Mô tả yêu cầu chức năng Hệ thống phần mềm thuê

Trên cơ sở xem xét các phần mềm thương mại, sẵn có trên thị trường, Bệnh viện

nhận thấy, việc thuê phần mềm sẵn có trên thị trường (PACS), kết hợp phần mềm theo

yêu cầu (HIS, EMR, chữ ký số tích hợp) phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh

viện Đa Khoa Xanh Pôn là phù hợp. Yêu cầu cụ thể như sau:

4.2.1. Thuyết minh Hệ thống HIS tích hợp quản lý bệnh án điện tử (EMR)

4.2.1.1. Tổng quan quy trình nghiệp vụ phần mềm

a. Quy trình ngoại trú

Kios lấy số

Kios lấy số

TT không tiền mặtKhách hàng

ưu tiên

Khai báo y tế, Lấy số tiếp đón

Tiếp đón Bác sĩ

Kĩ thuật viên CĐHA, TDCN,

Tiểu phẫu

Kĩ thuật viên Xét nghiệm

Chỉ định DVKT

Kết luận

Kết quả

Kết quả

Hoàn thành khám + Kê thuốc

Nhà thuốc

Chuyển phòng khám chuyên khoa khác

Điều trị ngoại trú + Kê thuốc

Chuyển tuyến

Nhập việnBộ phận lập

Bệnh án Nội trú

Lập Bệnh án nội trú

Khách hàng đặt trước

Đặt lịch online + Lấy số tiếp đón

(1)

(2)

(3)

(4)

(7)

(8) (8.1)(8.2)

(8.3)(8.4)

(8.5)

(6)

(10)

DV khám có giá chênh/ Tự túc

(3.1)

(3.2)

Khách hàng thường

Khách hàng tái khám

Thu ngân DV

DV hưởng BHYT

(5)

DV khám có giá chênh/ Tự túc

(4.2)

Thu ngân DV

(5)

Kê thuốc + Hẹn khám

Người bệnh không tới khám hoặc thực

hiện DVKT

(8.6)(14)

TT tiền mặt

TT không tiền mặt

TT tiền mặt

Đối với NB Dịch vụ

Kho thuốc

(13)(12) TT

tiền mặt

TT không tiền mặt

Thu ngân

Đối với NB BHYT

Lấy STT chờ phát

thuốc

Cán bộ kho xếp thuốc

Thanh toán

(11)

NB lĩnh thuốc

Mua thuốc tại nhà thuốc

+ Tiếp đón theo quầy+ Phân phòng khám, STT khám

+ Thanh toán giá chênh+ Thanh toán DV tự túc

+ Xác nhận đủ điều kiện thực hiện DV đối với: NB BHYT có tổng tiền cần phải thanh toán <15% tháng lương cơ bản+ Thanh toán hóa đơn: đối với các trường hợp còn lại

33

Bƣớc 1: Tiếp đón trực tiếp

Người bệnh lấy số tại Kios lấy số để vào quầy tiếp đón. Người bệnh có thể quét

thẻ BHYT để gửi thông tin cá nhân vào quầy tiếp đón để tiết kiệm thời gian khi tiếp

đón

Hoặc cán bộ tiếp đón sử dụng các tiện ích để lưu các thông tin cá nhân như

chụp ảnh tại thời điểm tiếp đón, quét thẻ BHYT, thẻ căn cước công dân , hệ thống tự

động bóc tách các thông tin để điền vào các trường thông tin của người bệnh.

Bƣớc 2: Đặt lịch + lấy số tiếp đón

Người bệnh có thể đặt trước lịch khám qua ứng dụng mobile, có thông tin đầy đủ

bác sĩ, chuyên khoa khám và lịch khám. Thực hiện thanh toán trước khi đến khám.

Bƣớc 3: Tiếp đón và thanh toán dịch vụ khám

- Cán bộ tiếp đón kê dịch vụ khám, phân phòng khám cho Người bệnh.

- Đối với các dịch vụ khám có giá chênh, dịch vụ khám không thuộc danh mục

BHYT chi trả, dịch vụ khám theo yêu cầu , cán bộ hướng dẫn người bệnh thanh toán

các dịch vụ này.

+ Thanh toán tại quầy thu ngân

+ Thanh toán bằng thiết bị thanh toán không sử dụng tiền mặt

Bƣớc 4: Khám bệnh và chỉ định Dịch vụ kỹ thuật

Bác sĩ thực hiện việc tiếp nhận người bệnh vào phòng khám, thực hiện khám và

ra chỉ định các dịch vụ kỹ thuật: Xét nghiệm, CLS, Thủ thuật (nếu có)

Bƣớc 5: Thanh toán dịch vụ kỹ thuật

- Đối với người bệnh có BHYT có tổng tiền cần thanh toán <15% tháng lương

cơn bản: thu ngân xác nhận đủ điều kiện thực hiện dịch vụ

- Các trường hợp còn lại: thanh toán hóa đơn.

- Người bệnh có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức thanh toán:

+ Thanh toán tại quầy thu ngân

+ Thanh toán bằng thiết bị thanh toán không sử dụng tiền mặt

Bƣớc 6: Thực hiện Xét Nghiệm

Thực hiện hướng dẫn người bệnh theo thứ tự ưu tiên thực hiện dịch vụ. Người

bệnh đến phòng lấy bệnh phẩm, sau đó bệnh phẩm sẽ được đưa đi thực hiện tại phòng

lab. Bác sĩ trả kết quả thực hiện ký số. Và khi thực hiện xong, kết quả sẽ được trả về

trên phần mềm để bác sĩ lâm sàng có thể xem trực tiếp, người bệnh có thể cập nhật

được trạng thái dịch vụ (đã có kết quả hay chưa) tại Kiosk và trên ứng dụng điện thoại

Bƣớc 7: Thực hiện Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng, Tiểu phẫu

Thực hiện hướng dẫn người bệnh theo thứ tự ưu tiên thực hiện dịch vụ. Người

bệnh đến phòng Chẩn đoán hình ảnh, Nội soi, Thăm dò chức năng, Tiểu phẫu…) để

thực hiện dịch vụ. Bác sĩ trả kết quả thực hiện ký số. Sau đó kết quả sẽ được trả về trên

phần mềm để bác sĩ lâm sàng có thể xem trực tiếp, người bệnh có thể cập nhật được

trang thái dịch vụ (đã có kết quả hay chưa) tại Kiosk và trên ứng dụng điện thoại

Bƣớc 8: Kết luận

Sau khi thực hiện xong các dịch vụ, người bệnh lấy số chờ kết luận khám. Bác

sĩ gọi người bệnh vào phòng khám, xem kết quả của người bệnh trên máy sẽ thực hiện

đánh giá và kết luận tình trạng bệnh cho người bệnh. Cụ thể các trường hợp như sau:

- Bƣớc 8.1: Hoàn thành khám và kê thuốc.

Sau khi bác sĩ kết thúc khám, người bệnh thực hiện theo bước 9.

- Bƣớc 8.2: Chuyển phòng khám, chuyển khoa khác:

Áp dụng đối với người bệnh được chỉ định Chuyển phòng khám, chuyển

khoa.

Sau khi bác sĩ chuyển phòng khám, người bệnh đến th ng phòng khám

và thực hiện theo bước 4.

- Bƣớc 8.3: Điều trị ngoại trú và kê thuốc:

Áp dụng với Người bệnh được hẹn tái khám và kê đơn thuốc.

Sau khi bác sĩ kê đơn thuốc, người bệnh thực hiện theo bước 9.

- Bƣớc 8.4: Chuyển tuyến:

Áp dụng với Người bệnh có chuyển biến nặng hơn, sẽ chuyển lên tuyến

bệnh viện hạng cao hơn. Hoặc Người bệnh có chuyển biến thuyên giảm sẽ

chuyển về tuyến hạng thấp hơn (tuyến huyện,...)

- Bƣớc 8.5: Nhập viện:

Áp dụng với Người bệnh được bác sĩ chỉ định cần nhập viện điều trị nội

trú theo dõi tình hình.

Chuyển hồ sơ đến Bộ phận lập Bệnh án nội trú và tiến hành nhập viện

cho Người bệnh.

- Bƣớc 8.6: Ngƣời bệnh không tới thực hiện DVKT:

Hủy các dịch vụ không thực hiện, thuốc không lĩnh.

Kết thúc khám.

- Bƣớc 9: Lĩnh thuốc (nếu có)

+ Đối với đối tượng Dịch vụ: Mua thuốc tại nhà thuốc

+ Đối với đối tượng BHYT: Sau khi bác sĩ kết thúc khám, cán bộ kho

tiến hành xếp thuốc. Đồng thời, người bệnh lấy STT phát thuốc tại cây Kios lấy

số. Hệ thống gọi NB vào quầy thanh toán phát thuốc, thu ngân tiến hành thanh

toán hóa đơn thuốc và người bệnh lĩnh thuốc tại kho thuốc.

1.1.1.1.1. b) Quy trình nội trú

Bƣớc 1: Làm thủ tục nhập viện

Người bệnh đến quầy thu ngân làm thủ tục nhập viện và đóng tiền tạm ứng

thông qua việc thanh toán điện tử và tạo ra hồ sơ bệnh án điện tử

Bƣớc 2: Khoa nội trú tiếp nhận ngƣời bệnh

Sau khi người bệnh làm thủ tục nhập viện, khoa nội trú tiến hành các thủ tục

tiếp nhận người bệnh như: chỉ định bác sĩ điều trị, khám sơ bộ, phân phòng, giường…

Bƣớc 3: Điều trị nội trú

Hàng ngày, bác sĩ sẽ thăm khám và ra Y lệnh điều trị. Trong trường hợp cần

thực hiện các dịch vụ cận lâm sàng như xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức

năng…, bác sĩ sẽ chỉ định y lệnh trên ứng dụng điện thoại một cách thuận tiện để

người bệnh đi thực hiện.

Trong trường hợp cần thực hiện phẫu thuật, tiểu phẫu, bác sĩ ra chỉ định khám

mê, chỉ định mổ và người bệnh được chuyển sang khoa Gây mê hồi sức để thực hiện.

Sau khi thực hiện xong sẽ quay trở về khoa để điều trị.

Điều dưỡng tiến hành theo dõi và chăm sóc người bệnh hàng ngày, bao gồm cả

việc lĩnh thuốc, suất ăn hay vật tư khác (nếu cần) và phát cho người bệnh.

Tất cả các giấy tờ của người bệnh sẽ được Bác sĩ và điều dưỡng ký số, người

bệnh ký điện tử.

Bƣớc 4: Tổng kết và thanh toán ra viện

Kết thúc quá trình điều trị, người bệnh tiến hành làm thủ tục thanh toán tại thu

ngân và ra viện. Thanh toán có thể thực hiện thanh toán online bằng thẻ thanh toán nội

bộ của bệnh viện

1.1.1.1.2. c) Quy trình duyệt BHYT

Bƣớc 1: Yêu cầu duyệt chi phí BHYT

Bộ phận thanh toán gửi hồ sơ yêu cầu duyệt chi phí BHYT đến bộ phận kiểm

định BHYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Bƣớc 2: Kiểm tra bảng kê

Bộ phận kiểm định BHYT sẽ rà soát kiểm tra các bảng kê từ Bộ phận thanh toán

của Bệnh viện gửi đến.

Bƣớc 3: Thông báo trả lại bệnh viện

Thông báo lỗi cho Bộ phận thanh toán nếu bảng kê sai số liệu.

Bộ phận thanh toán của Bệnh viện sẽ chỉnh sửa hồ sơ và gửi lại yêu cầu cho Bộ

phận kiểm định BHYT.

Bƣớc 4: Thông báo duyệt

Thông báo duyệt thành công khi bảng kê đúng dữ liệu.

Bƣớc 5: Kết thúc

Bộ phận BHYT thanh toán số tiền BHYT mà người bệnh được hưởng cho Bộ

thânh thanh toán của Bệnh viện theo đúng số liệu trong bảng kê.

1.1.1.1.3. d) Quy trình duyệt mổ

Bƣớc 1: Khám mê

Các BS tiến hành thực hiện khám mê cho Người bệnh.

- Bƣớc 1.1: Ngƣời bệnh khám ngoại trú chỉ định mổ

Hệ thống tự động ấn định ngày thông mổ cho Người bệnh khám ngoại trú

chỉ định mổ và chuyển đến Danh sách chờ thông mổ.

- Bƣớc 1.2: Ngƣời bệnh nội trú chỉ định mổ, thông mổ

Đã được định sẵn ngày mổ, cập nhật vào hệ thống, hệ thống chuyển đến

Danh sách chờ thông mổ.

Bƣớc 2: Danh sách chờ Duyệt mổ

Người bệnh được đưa vào danh sách để chờ Duyệt mổ, nhắc lịch cần duyệt mổ

Bƣớc 3: Hẹn mổ, xếp lịch

Sau khi duyệt mổ, các bác sĩ sẽ xếp lịch hẹn mổ cho người bệnh và ekip mổ, sơ

đồ các buồng mổ được hiển thị trực quan để các ekip mổ có thể đánh giá và cập nhật

được thực trạng.

Bƣớc 4: Phẫu thuật

Đến lịch, người bệnh được tiến hành thực hiện phẫu thuật: quét QRcode Người

bệnh khi tiếp nhận người bệnh vào phẫu thuật.

Bƣớc 5: Ra viện

Kết thúc quá trình điều trị của người bệnh thực hiện phẫu thuật,

1.1.1.1.4. e) Quy trình kê cấp phát sử dụng thuốc

Bƣớc 1: Kê thuốc

Các BS tiến hành kê thuốc cho Người bệnh

- Bƣớc 1.1: Kê thuốc Kho lẻ

BS kê thuốc từ trong kho lẻ

- Bƣớc 1.2: Kê thuốc tủ trực

BS kê thuốc từ trong tủ trực của khoa

Bƣớc 2: Tạo phiếu lĩnh thuốc

- Bƣớc 2.1: Tổng kết phiếu lĩnh theo ngày từ kho lẻ

Điều dưỡng tổng kết tất cả các thuốc chưa lĩnh trong ngày từ kho lẻ lên phiếu

lĩnh. Trưởng khoa ký số chuyển yêu cầu lên khoa Dược

- Bƣớc 2.2: Tổng kết phiếu lĩnh theo ngày từ tủ trực

Điều dưỡng tổng kết tất cả các thuốc chưa lĩnh trong ngày từ tủ trực của khoa

lên phiếu lĩnh. Trưởng khoa ký số chuyển yêu cầu lên khoa Dược

Bƣớc 3: Kho Duyệt phát thuốc

Điều dưỡng gửi phiếu lĩnh lên khoa Dược để lĩnh thuốc và khoa Dược duyệt

phát phiếu lĩnh này.

Hệ thống cảnh báo xuất nhập tồn theo thời gian thực để cảnh báo cho quản lý

kho cung ứng hàng kịp thời.

Bƣớc 4: Phát thuốc + Phiếu công khai cho ngƣời bệnh

Điều dưỡng nhận thuốc và phát thuốc cho người bệnh.

Trường hợp không dùng thuốc đã lĩnh, Điều dưỡng tạo phiếu trả thuốc về kho

lĩnh.

1.1.1.1.5. f) Quy trình khám sức khỏe hợp đồng

Bƣớc 1: Tạo hợp đồng khám sức khỏe

Cán bộ phụ trách thực hiện tư vấn các gói khám tại bệnh viện đang triển khai

cho khách hàng/ công ty. Gói khám sức khỏe được thiết kế phù hợp với nhu cầu và

ngân sách của khàng hàng/ công ty.

Sau khi hợp đồng được ký kết, cán bộ phụ trách sẽ thực hiện tạo hợp đồng

KSK, import danh sách dịch vụ thực hiện thuộc hợp đồng, danh sách Người bệnh được

KSK theo hợp đồng trên phần mềm. Gửi thông báo lịch khám sức khỏe qua App hoặc

điện thoại cho khách hàng.

Bƣớc 2: Đặt lịch hẹn KSK

Sau khi nhận được thông báo lịch khám sức khỏe, Khách hàng hợp đồng có thể

đặt lịch khám sức khỏe cụ thể (theo ngày, giờ) qua App hoặc đến trực tiếp quầy tiếp

đón.

Bƣớc 3: Tiếp đón

Tại quầy tiếp đón, Cán bộ tiếp đón sẽ hướng dẫn quy trình khám sức khỏe đối

khách hàng đã đặt lịch online.

Đối với Khách hàng chưa đặt lịch, Cán bộ sẽ tiếp đón, xin thông tin, phát hồ sơ

bệnh án và hướng dẫn Người bệnh quy trình khám.

Bƣớc 4: Tạm ứng / Thanh toán dịch vụ không thuộc hợp đồng (nếu có)

Thực hiện đối với Người bệnh có DV không thuộc thỏa thuận hợp đồng.

Người bệnh đến quầy thu ngân để tạm ứng viện phí trước khi thực hiện các dịch

vụ.

Bƣớc 5: Thực hiện dịch vụ

NB sau khi tiếp đón, hoặc tạm ứng/thanh toán các dịch vụ không thuộc hợp

đồng sẽ thực hiện các dịch vụ KSK.

+ Lấy bệnh phẩm: Kỹ thuật viên sẽ lấy mẫu bệnh phẩm của NB và mang đi xét

nghiệm, duyệt/trả kết quả trên phần mềm liên thông tới phòng khám bác sĩ

+ Thực hiện dịch vụ khác: Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. Kỹ thuật

viên/bác sĩ CĐHA, TDCN duyệt/trả kết quả trên phần mềm liên thông tới phòng khám

bác sĩ.

Bƣớc 7: Bác sĩ khám chuyên khoa

Bác sĩ khám có thể xem kết quả trực tiếp trên phần mềm.

Bƣớc 7.1: Chỉ định dịch vụ kỹ thuật ngoài hợp đồng (nếu cần thiết và khách

hàng đồng ý). Nếu khách hàng đồng ý thì quay lại bước 4.

Bƣớc 7.2: Kết luận, phân loại sức khỏe

Sau khi khách hàng hoàn thành các dịch vụ khám chuyên khoa, thực hiện các

dịch vụ kỹ thuật. Bác sĩ kết luận sẽ tổng hợp, đánh giá, phân loại sức khỏe.

Cán bộ phụ trách khám sức khỏe sẽ thực hiện:

+ Cán bộ duyệt trả kết quả vào hồ sơ online.

+ Tổng hợp kết quả trả về cho NB/công ty.

+ Cán bộ tiến hành thanh lý hợp đồng với NB/công ty.

1.1.1.1.6. g) Quy trình cấp phát thuốc tại giường bệnh

Chia thuốc

Bƣớc 1: Đăng nhập hệ thống

Y tá/ Điều dưỡng đăng nhập hệ thống.

Bƣớc 2: Tìm kiếm danh sách cấp phát thuốc

Y tá/ Điều dưỡng tìm kiếm và hiển thị danh sách cấp phát thuốc cho NB đã

được duyệt trước đó.

Bƣớc 3: Xem/ kiểm tra danh sách cấp phát

Y tá/ Điều dưỡng đối chiếu, kiểm tra đảm bảo:

+ Đúng thuốc, nồng độ, hàm lượng và quy cách.

Bƣớc 4: In thông tin Phiếu dán túi thuốc có QR Code

Y tá/ Điều dưỡng in phiếu dán túi thuốc đúng danh sách đã cấp phát kèm mã

QR code

Phát thuốc

Bƣớc 1: Đăng nhập Mobile app dành riêng phát thuốc

Y tá/ Điều dưỡng đăng nhập hệ thống.

Bƣớc 2: Scan QR code túi thuốc

Y tá/ Điều dưỡng phát thuốc đến NB, scan QR code để xác nhận thông tin, số

lượng thuốc, thông tin NB.

Bƣớc 3: Scan barcode NB

Scan barcode của NB để đảm bảo đúng thông tin NB được nhận thuốc.

Bƣớc 4: Xem thông tin thuốc và NB đƣợc phát thuốc

Y tá/ Điều dưỡng kiểm tra mã thuốc và thông tin NB để đảm bảo phát đúng

thuốc, đúng liều lượng, số lượng thuốc đến đúng Người bệnh.

Bƣớc 5: Phát thuốc

Tiến hành phát thuốc và đưa Phiếu phát thuốc để Người bệnh ký xác nhận bằng

chữ ký điện tử.

Tiến hành lưu Phiếu thuốc đã phát.

Bƣớc 5: Đăng xuất

Đăng xuất khỏi Mobile App Phát thuốc

1.1.1.1.7. h) Quy trình đo sinh hiệu/theo dõi chức năng sống tại giường

bệnh

Bƣớc 1: Đăng nhập hệ thống

Y tá/ Điều dưỡng / Bác sĩ đăng nhập hệ thống.

Bƣớc 2: Tìm kiếm thông tin Ngƣời bệnh

Y tá/ Điều dưỡng / Bác sĩ tìm kiếm thông tin Người bệnh bằng cách Scan

Barcode của Người bệnh hoặc nhập Barcode của NB trên hệ thống.

Bƣớc 3: Quản lý thông tin Theo dõi chức năng sống

- Xem thông tin Theo dõi chức năng sống của Người bệnh đã được lưu trước

đó.

- Tiến hành kiểm tra Người bệnh và nhập thông tin Theo dõi chức năng sống.

- Chỉnh sửa lại nếu có sai sót về thông tin, chỉ số.

- Xóa thông tin cũ khi đã nhập tình hình hiện tại của Người bệnh. Hoặc xóa

thông tin nhập sai.

Bƣớc 4: Đăng xuất

Y tá/ Điều dưỡng / Bác sĩ đăng xuất hệ thống.

4.2.1.2. Mô tả yêu cầu chức năng của phần mềm

a. Hệ thống HIS

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

Hệ thống HIS

I. QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

1 Đăng nhập, Đăng xuất

khỏi hệ thống

Người sử dụng muốn truy cập vào hệ thống phải

cung cấp tên (User Name) và mật khẩu

(Password) để truy cập. Lúc đó chương trình sẽ

kiểm tra tên và mật khẩu này có tồn tại hay

không nếu đúng thì người sử dụng này có quyền

thao tác trên các chức năng trong hệ thống được

người quản trị cung cấp.

Cho phép khi đang truy cập vào hệ thống người

sử dụng có thể thoát ra khỏi hệ thống.

2 Quản lý, phân quyền

người dùng

Quản lý người dùng trên hệ thống:

- Thêm mới người sử dụng truy cập vào hệ

thống bao gồm tên và mật khẩu.

- Sửa tên và các thông tin khác của người sử

dụng.

- Vô hiệu hóa người sử dụng ra khỏi hệ thống.

- Cho phép khai báo quyền, phân quyền sử

dụng theo vai trò (role), theo khoa/phòng hoặc

theo tài khoản người dùng cụ thể.

- Phân quyền tài khoản sử dụng: Gán quyền,

gán khoa, gán phòng, gán kho được phép truy

cập.

3 Quản lý cấu hình Cho phép thiết lập cấu hình tham số hệ thống

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

như: tên bệnh viện, tài khoản, mật khẩu/token,

địa chỉ IP, đường dẫn kết nối với các hệ thống

(Cổng BHXH, LIS, PACS, EMR,...)

4 Quản lý log Lưu vết, quản lý log hệ thống: Lưu vết toàn bộ

các thao tác của người dùng trên hệ thống. Cho

phép truy vết các dữ liệu mà người dùng thay đổi

trên giao diện phần mềm theo từng màn hình,

theo từng bản ghi dữ liệu trên màn hình (dữ liệu

cũ, dữ liệu mới đã thay đổi là gì, thời gian tạo,

thời gian thay đổi, tài khoản thực hiện thay đổi).

Lưu vết trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác:

thời điểm truyền/nhận dữ liệu, gói tin

truyền/nhận. Cho phép kết xuất log ra file.

II. QUẢN LÝ DANH

MỤC DÙNG CHUNG

5 Quản lý danh mục

dùng chung

Quản lý thông tin toàn bộ các danh mục dữ liệu

dùng trong bệnh viện:

- Danh mục dịch vụ kỹ thuật;

- Danh mục thuốc;

- Danh mục vật tư tiêu hao;

- Danh mục bệnh theo ICD X;

- Danh mục máu và chế phẩm máu;

- Danh mục cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Danh mục khoa phòng

- Danh mục tai nạn thương tích

- Danh mục bệnh nhân

- Danh mục giường bệnh

- Danh mục kho dược

- Và các danh mục khác phục vụ các phân hệ

phần mềm có trong hệ thống.

Đối với các danh mục dịch vụ kỹ thuật cho phép

thiết lập cơ chế giá theo đối tượng, theo khoa chỉ

định, thiết lập khoa/phòng thực hiện.

Trên các màn hình danh mục, đều cho phép

nhập/xuất file dữ liệu danh mục theo định dạng

excel, csv,...

6 Quản lý mẫu

thuốc/VTYT, gói dịch

vụ, kết quả PTTT

- Cho phép tạo mẫu để kê đơn hỗ trợ bác sĩ kê

nhanh trong quá trình khám chữa bệnh.

- Cho phép tạo mẫu kết quả PTTT hỗ trợ bác sĩ

trong quá trình hoàn thành hồ sơ PTTT

III. TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

7 Tiếp nhận đăng ký

khám bệnh, chữa bệnh

Phân hệ này đóng vai trò vô cùng quan trọng, là

đầu vào thông tin của Hệ thống thông tin quản lý

tổng thể Bệnh viện, đảm bảo toàn bộ hệ thống

hoạt thông suốt từ lúc tiếp nhận bệnh nhân vào

viện cho đến khi bệnh nhân ra viện.

Phân hệ cho phép ghi nhận thông tin tiếp nhận

bệnh nhân mới/bệnh nhân cũ tái khám. Cụ thể

như sau:

- Các hình thức tiếp nhận: tiếp nhận trực tiếp

trên phần mềm, tiếp nhận qua cây kiosk (ki-ốt),

tiếp nhận đăng ký online, tiếp nhận NB đăng ký

khám qua tổng đài.

- Tiếp nhận các đối tượng NB:

+ Bảo hiểm y tế

+ Dịch vụ (Không BHYT)

+ Miễn phí

- Tiếp đón theo chế độ ưu tiên: trẻ em, người

cao tuổi, khách VIP.

- Hệ thống kiểm tra dữ liệu đầu vào. Trường

hợp hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và tự động

sinh mã hồ sơ tiếp nhận, phân luồng NB theo đối

tượng. Trường hợp không hợp lệ, hệ thống hiển

thị cảnh báo.

- Tiếp đón NB trực tiếp tại các Khoa / Phòng

- Bắt trùng thông tin NB khi tiếp đón. Hệ thống

bắt trùng thông tin NB theo:

+ Số thẻ BHXH

+ Số CMND, thẻ căn cước công dân

+ Tên NB, năm sinh, giới tính, địa chỉ

+ Số điện thoại

Trường hợp, trùng thông tin theo nhóm tiêu chí

trên, hệ thống hiển thị thông tin người bệnh

trùng. Người dùng có thể chọn sử dụng thông tin

người bệnh này.

- NB BHYT không được phép tiếp đón khi

chưa thanh toán các dịch vụ của lần khám trước.

- Chức năng chặn người bệnh bảo hiểm đăng

ký khám lần 2 trong ngày theo quy định của Bảo

hiểm. Trừ trường hợp lần thứ 02 thuộc đối tượng

cấp cứu.

- Hệ thống tự động tính tuổi theo năm sinh.

- Hỗ trợ nhập nhanh địa chỉ theo tên viết tắt:

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

Xã Phường, QuậnHuyện, tỉnh/TP.

- Xem lịch sử các lần tiếp nhận NB.

8 Quản lý chỉ định dịch

vụ kỹ thuật tại tiếp đón - Cho phép cán bộ tiếp đón chỉ định dịch vụ

Khám.

- Chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA,

TDCN), Thủ thuật theo yêu cầu.

- Chỉ định dịch vụ ngoài điều trị.

- Hoàn trả dịch vụ khi người bệnh đã thanh

toán.

- Đổi dịch vụ khám.

- In Phiếu hướng dẫn khám.

- In phiếu chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm,

CĐHA).

- In phiếu chỉ định dịch vụ ngoài điều trị.

- Hỗ trợ tra cứu, tìm kiếm thông tin Người bệnh

đã tiếp đón.

IV. QUẢN LÝ KHÁM

CHỮA BỆNH

NGOẠI TRÖ

9 Quản lý khám bệnh,

chữa bệnh ngoại trú

Phân hệ phục vụ công tác khám chữa bệnh tại

khu phòng khám, phục vụ bác sĩ ghi nhận thông

tin trong công tác khám xét; định bệnh và xử trí,

hỗ trợ điều dưỡng trong công tác chăm sóc bệnh,

ghi nhận sinh hiệu, quản lý danh sách bệnh nhân

tại từng phòng khám. Các chức năng chính bao

gồm:

- Quản lý tất cả NB khám chữa bệnh ngoại trú.

- Quản lý danh sách bệnh nhân tại từng phòng

khám: hiển thị phân loại theo tình trạng: Chờ

khám, Đang khám, Đang thực hiện dịch vụ, Chờ

kết luận, Đã khám xong theo màu sắc.

- Quản lý danh sách NB khám trong ngày.

- Cho phép khai báo thông tin dấu hiệu sinh tồn

(mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở), thể trạng

bệnh nhân (chiều cao, cân nặng), thông tin tiền

sử (tiền sử bệnh tật, tiền sử dị ứng, tiền sử gia

định,…)

- Chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA,

TDCN), Thủ thuật. Hệ thống cảnh báo khi kê

trùng dịch vụ.

- Yêu cầu hoàn trả dịch vụ.

- In phiếu yêu cầu hoàn.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Yêu cầu đổi/ trả dịch vụ.

- In phiếu yêu cầu đổi trả dịch vụ.

- Xem các kết quả Cận lâm sàng (Xét nghiệm,

Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng), Thủ

thuật trực tiếp trên phần mềm HIS hoặc liên kết

tới hệ thống PACS để xem hình ảnh chụp.

- Kê đơn thuốc trong kho thuốc, tủ trực hoặc

nhà thuốc bệnh viện.

- Hệ thống tự động kiểm tra tồn kho và hiển thị

cảnh báo nếu thuốc không đủ tồn. Trường hợp

đủ tồn, hệ thống tự động giữ chỗ cho NB đã

được bác sĩ kê.

- Hệ thống kiểm tra cảnh báo trùng thuốc/hoạt

chất trong cùng toa thuốc hoặc trong cùng đợt

điều trị.

- Hệ thống kiểm tra và thông báo thuốc trong

danh mục, ngoài danh mục BHYT.

- Ghi nhận thông tin đợt dùng thuốc hướng

thần, gây nghiện.

- Kê vật tư tiêu hao trong kho/tủ trực.

- Hệ thống tự động kiểm tra tồn kho vật tư và

hiển thị cảnh báo nếu không đủ tồn. Trường hợp

đủ tồn, hệ thống tự động giữ chỗ cho NB.

- Hệ thống hiển thị các thông tin về tiền thuốc,

tổng tiền DV, tổng tiền DV chưa thanh toán để

bác sĩ kiểm soát các dịch vụ kê cho NB.

- Ghi nhận một hoặc nhiều chẩn đoán bệnh:

+ Chẩn đoán sơ bộ

+ Chẩn đoán bệnh chính theo ICD

+ Chẩn đoán bệnh kèm theo ICD

+ Chẩn đoán bệnh khác (nếu có)

- Ghi nhận hướng điều trị theo các tình huống:

+ Nhập viện

+ Chuyển viện

+ Chuyển khoa

+ Hẹn khám

+ NB không tới khám

- In các form phiếu:

In Phiếu chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm,

Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng),

Thủ thuật.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

In phiếu khám chuyên khoa

In Đơn thuốc

In Giấy chuyển tuyến

In Giấy nhập viện

In Giấy hẹn khám lại

- Đánh giá dinh dưỡng nhập viện

- Lập bệnh án vào viện. Hệ thống tự tạo mã

bệnh án theo yêu cầu.

10 Quản lý Giấy chuyển

tuyến

- Tạo giấy chuyển tuyến theo biểu mẫu quy

định của Bộ Y tế. Hệ thống tự động lấy các

thông tin có sẵn theo mã hồ sơ NB, người dùng

có thể sửa, xóa thông tin theo yêu cầu.

- In giấy chuyển tuyến.

- Xem danh sách giấy chuyển tuyến có trên hệ

thống.

11 Quản lý giấy nghỉ

hưởng BHXH gửi cổng

BHXH

- Tạo giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH theo

biểu mẫu quy định của Bộ Y tế. Hệ thống tự

động lấy các thông tin có sẵn theo mã hồ sơ NB,

người dùng có thể sửa, xóa thông tin theo yêu

cầu.

- In giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH.

- Đẩy giấy nghỉ hưởng BHXH lên Cổng

BHXH.

- Xem danh sách giấy nghỉ hưởng BHXH đã

cấp trên hệ thống.

12 Quản lý giấy nghỉ

dưỡng thai, gửi cổng

BHXH

- Tạo giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai theo

biểu mẫu quy định của Bộ Y tế. Hệ thống tự

động lấy các thông tin có sẵn theo mã hồ sơ NB,

người dùng có thể sửa, xóa thông tin theo yêu

cầu.

- In giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.

- Đẩy giấy nghỉ dưỡng thai lên Cổng BHXH.

- Xem danh sách giấy nghỉ dưỡng thai đã cấp

trên hệ thống.

13 Quản lý điều trị ngoại

trú

Quản lý thông tin bệnh nhân điều trị ngoại trú tại

bệnh viện. Các chức năng chính bao gồm:

- Quản lý người bệnh điều trị ngoại trú:

Xem danh sách NB có lịch hẹn điều trị ngoại

trú

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

Tiếp đón người bệnh hẹn điều trị ngoại trú

- Thực hiện các nghiệp vụ khám, ra y lệnh

người bệnh như:

Chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA,

TDCN), Thủ thuật

Kê đơn thuốc trong kho thuốc hoặc nhà thuốc bệnh viện

Kê đơn vật tư trong kho

Ghi nhận các chẩn đoán bệnh theo ICD, hướng điều trị.

Ghi nhận các thông tin chăm sóc: đo dấu hiệu

sinh tồn, thông tin tiền sử dị ứng, tình trạng

bệnh nhân, lời dặn bác sĩ,…

Tổng kết bệnh án điều trị ngoại trú: tổng hợp chi phí KCB theo QĐ 6556, kê đơn thuốc ra

viện, ghi nhận thông tin bệnh án điều trị ngoại

trú, đóng bệnh án,…

In các form phiếu:

o In Phiếu chỉ định dịch vụ CLS (Xét

nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò

chức năng), Thủ thuật.

o In đơn thuốc/VTYT

o In phiếu chăm sóc

14 Quản lý lịch sử khám

bệnh, Thuốc điều trị

ngoại trú của các lần

vào viện trước đó

- Trong quá trình khám bệnh, cho phép xem

lịch sử khám bệnh ngoại trú trước đó của người

bệnh.

- Cho phép sao chép thuốc đã kê ở các đợt

khám trước.

- Cho phép sao chép chẩn đoán đã kê ở các đợt

khám trước.

- Cho phép sao chép cùng lúc Chẩn đoán và

Thuốc từ đợt khám trước.

V. QUẢN LÝ DƢỢC /VTYT

Hệ thống quản lý chặt chẽ, chính xác các nghiệp vụ nhập xuất tồn

(thuốc/hóa chất/vật tư y tế) trong toàn Bệnh viện trên cơ sở phân cấp trách

nhiệm rõ ràng cho các khoa phòng liên quan trong quản lý giữa tài chính

và hàng hóa, đảm bảo việc thu đúng, thu đủ tiền thuốc để luân chuyển quay

vòng nhanh phục vụ bệnh nhân. Các chức năng chính bao gồm:

15 Quản lý thầu Cho phép quản lý theo dõi cơ số thầu, hiệu lực

thầu, hiệu lực hợp đồng theo từng nhà cung cấp,

từng quyết định trúng thầu. Các chức năng chính

bao gồm:

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Tạo và quản lý các quyết định thầu gồm các

thông tin như: Năm thầu, Số QĐ thầu, Tên gói

thầu, Loại thầu, Ngày công bố, Ngày hiệu lực

thầu, Nguồn nhập,…

- Nhập hoặc import danh mục hàng hóa vào

thầu, khai báo đơn giá, giá nhập sau VAT, số

lượng thầu, số lượng được phép mua, nhà cung

cấp, số hợp đồng,…

- Cho phép sửa/xóa thông tin thầu, hàng hóa

khi chưa duyệt thầu.

- Duyệt thầu để khóa không cho phép sửa

thông tin thầu, hàng hóa.

- Tra cứu thông tin thầu theo số QĐ, tên gói

thầu,…

16 Nhập kho - Nhập kho từ nhà cung cấp, nhập kho theo số

hóa đơn, bắt điều kiện trùng số Hóa đơn

- Nhập kho từ QĐ thầu

- Nhập dự trù từ tủ trực đến Kho lẻ

- Nhập nội bộ (Duyệt nhập kho): cho phép Kho

lẻ Dược, xác nhận đã nhận thuốc từ kho Dược

chính cấp xuống. Đầu vào từ các phiếu xuất nội

bộ của kho Dược chính.

- Nhận hoàn trả nội bộ (Duyệt nhập Khoa trả

lại): Quản lý các phiếu nhận hoàn trả của kho lẻ

và các kho cơ số. Đầu vào thông tin sẽ là các

phiếu hoàn trả nội bộ của kho lẻ và các kho cơ

số.

Nhận hoàn trả từ bệnh nhân điều trị tại Khoa lâm

sàng (Duyệt nhập Khoa trả lại): Quản lý hoàn trả

thuốc của bệnh nhân điều trị tại Khoa lâm sàng

về khoa dược.

17 Xuất Kho, phát cho NB - Cho phép xuất kho trực tiếp với nhiều hình

thức xuất: cấp sử dụng chung, xuất chuyển kho,

xuất trả NCC, xuất cho NB ngoại trú, xuất cho

NB nội trú, xuất hủy, xuất đặc biệt,..

- Quản lý danh sách các phiếu chờ duyệt/phát.

- Quản lý danh sách thuốc/VTYT tổng hợp

trong phiếu, xem danh sách chi tiết thuốc/VTYT

kê cho NB để đối chiếu.

- Duyệt/xuất theo phiếu dự trù (kho Lẻ Duyệt

xuất kho theo số lượng dự trùng của Tủ trực).

- Duyệt/xuất theo phiếu lĩnh nội trú (kho chính

duyệt xuất kho theo phiếu lĩnh của kho lẻ tại các

khoa/phòng).

- Duyệt/xuất theo phiếu lĩnh bù (kho chính

duyệt xuất kho theo phiếu lĩnh bù tủ trực của các

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

khoa/phòng).

- Phát thuốc cho NB ngoại trú theo đơn. Tách

đơn theo thuốc thường, thuốc Gây nghiện, thuốc

Hướng thần.

- Xem lịch sử các phiếu đã duyệt/ phát.

Hủy duyệt phát.

18 Quản trị cấu hình kho - Quản lý kho chính, kho lẻ, tủ trực

thuốc/VTYT/Hóa chất.

- Cấu hình thiết lập kho:

+ Cho phép phát ngay khi kê. Hệ thống tự

động trừ tồn thực tế trên kho ngay khi kê

thành công.

+ Cho phép Nhập kho từ NCC

+ Cho phép dự trù

+ Cho phép tạo phiếu lĩnh bù

+ Cho phép giữ chỗ khi kê. Hệ thống tự

động liên thông trực tiếp kho đến phần kê

đơn để giữ tồn.Khi duyệt/phát hệ thống

mới thực hiện trừ tồn thực tế trên Kho.

+ Khóa không cho phép sử dụng kho.

- Khai báo kho trực thuộc (nếu có).

Thiết lập chọn kho: thiết lập khoa chỉ định, khoa

NB, đối tượng NB (Dịch vụ, BHYT), loại điều

trị (Nội trú, ngoại trú) được phép kê đơn vào

kho.

19 Quản lý lĩnh, trả

thuốc/VTYT

- Lĩnh nội trú (từ đơn kê theo đầu người bệnh).

- Lĩnh bù bổ sung tủ trực.

- Quản lý danh sách phiếu lĩnh

- Trả thuốc cho NB ngoại trú.

- Trả thuốc cho NB nội trú.

- Trả thuốc nhà thuốc.

- Trả thuốc từ tủ trực về Kho chính.

- Quản lý danh sách phiếu trả

- Hỗ trợ tra cứu nhanh bằng cách quét

barcode/Qrcode số phiếu.

20 Quản lý kiểm kê Quản lý, kiểm kê các dịch vụ tồn kho. Các chức

năng chính bao gồm:

- Quản lý danh sách tổng hợp các dịch vụ trong

kho: quản lý số lượng tồn thực tế, tồn khả dụng,

số lượng giữ tồn.

- Quản lý chi tiết theo các lần nhập: số lượng

tồn thực tế, tồn khả dụng, số lượng giữ tồn tính

đến thời điểm hiện tại.

- Kiểm kê danh sách các lần xuất.

- Kiểm kê danh sách các lần nhập.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Xem danh sách phiếu đang giữ tồn.

Cho phép cập nhật số lượng tồn kho: sử dụng

khi có sai sót do khâu nhập liệu từ nhà cung cấp,

xuất sử dụng, nhập sau khi có kiểm kê cuối

tháng. Mục đích cuối cùng điều chỉnh lại cho

đúng với số thực tế của kho.

VI. QUẢN LÝ VIỆN PHÍ VÀ BHYT

Phân hệ này kết nối tất cả các phân hệ hoạt động chuyên môn như khám

bệnh; xét nghiệm và cận lâm sàng, quản lý nội trú, quản lý dược và các

điểm thu viện phí trong bệnh viện, tránh nhập thông tin nhiều lần, gây lãng

phí nhân lực và phiền hà cho người bệnh.

Hệ thống tính chi phí điều trị dựa vào dữ liệu thu được từ các nguồn thông

tin sau:

Thông tin về thuốc - vật tư y tế đã sử dụng trong quá trình điều trị.

Thông tin về các xét nghiệm đã làm.

Thông tin về các dịch vụ CLS: CĐHA, TDCN,… đã làm

Thông tin các thủ thuật và phẫu thuật đã làm.

Thông tin về tiền tạm ứng khi vào viện và trong quá trình điều trị.

Thông tin dịch vụ hưởng BHYT, nằm ngoài DM BHYT, dịch vụ

thanh toán theo TT30, TT35,…

Các chức năng chính bao gồm:

21 Thu ngân ngoại trú

luồng không thẻ BHYT

Thu ngân dịch vụ:

- Hiển thị hóa đơn dịch vụ chưa thanh toán

ngoài ngoại trú

- Hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn:

Thông tin NB, Tổng chi phí, BHYT chi

trả, NB phải trả, Nguồn/hình thức thanh

toán,…

Danh sách các dịch vụ thực hiện của NB,

đơn giá, số lượng, thành tiền,…

- Chia hóa đơn (trong trường hợp NB không đủ

tiền thanh toán toàn bộ dịch vụ trong hóa đơn)

- Thanh toán hóa đơn. Hệ thống tự động xuất

phiếu thu hoặc hóa đơn điện tử tùy theo cơ chế

do quản trị thiết lập đối tượng NB này được

phép xuất hóa đơn điện tử khi thanh toán hay

xuất hóa đơn sau.

- In lại phiếu thu

Hủy thanh toán. Chỉ tài khoản nào được gán

quyền mới được phép hủy thanh toán.

22 Thu ngân ngoại trú

luồng NB có thẻ BHYT

Thu ngân bảo hiểm:

- Hiển thị hóa đơn bảo hiểm chưa thanh toán

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

ngoài ngoại trú

- Hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn:

Thông tin NB, Tổng chi phí, BHYT chi

trả, NB phải trả, Nguồn/hình thức thanh

toán,…

Danh sách các dịch vụ thực hiện của NB,

đơn giá BH, số lượng, tổng tiền BH,

thành tiền NB phải trả,…

- Xác nhận thanh toán: Đối với người bệnh có

BHYT có tổng tiền cần thanh toán <15% tháng

lương cơn bản

- Thanh toán hóa đơn: Hệ thống tự động bật ra

bảng kê chi phí KCB theo QĐ 6556. Đồng thời

tự động bật ra phiếu thu hoặc hóa đơn điện tử

tùy theo cơ chế quản trị thiết lập đối tượng NB

này được phép xuất hóa đơn điện tử khi thanh

toán hay xuất hóa đơn sau.

- In bảng kê chi phí KCB theo QĐ 6556.

Hủy thanh toán. Chỉ tài khoản nào được gán

quyền mới được phép hủy thanh toán.

23 Thu ngân đối tượng

Miễn phí GĐ duyệt

Các chức năng chính bao gồm:

- Cập nhật đối tượng miễn phí: miễn phí một

phần, miễn phí toàn phần

- Hủy cập nhật đối tượng Miễn phí GĐ duyệt

- Duyệt dịch vụ miễn phí: Kiểm soát các dịch

vụ miễn phí cho NB.

Thanh toán Hóa đơn cho NB được Miễn phí. Hệ

thống chỉ cập nhật trạng thái thanh toán hóa đơn.

24 Duyệt Hoàn trả dịch vụ Cho phép duyệt/ hủy duyệt các phiếu yêu cầu

hoàn/đổi trả dịch vụ. Cụ thể:

- Xem danh sách phiếu yêu cầu hoàn/đổi trả

dịch vụ

- Xem danh sách dịch vụ hoàn

- Xem danh sách dịch vụ đổi

- Duyệt phiếu hoàn/đổi trả dịch vụ. Hệ thống tự

động sinh phiếu chi.

Hủy duyệt phiếu hoàn/đổi trả dịch vụ

25 Quản lý tài chính nội

trú

Quản lý, theo dõi tất cả chi phí của bệnh nhân

nội trú từ lúc nhập viện, điều trị cho đến lúc ra

viện. Cho phép tính toán viện phí cho tất cả các

đối tượng người bệnh tại bất ký thời điểm nào

của quá trình điều trị. Các chức năng chính bao

gồm:

- Đối với BN BHYT, khi nhập viện điều trị nội

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

trú, hệ thống cho phép duyệt chuyển hoặc tự

động chuyển chi phí ngoại trú chưa thanh toán

vào nội trú.

- Hủy duyệt chuyển chi phí vào nội trú khi

chưa tạm ứng nhập viện

- Danh sách BN nội trú

- Hiển thị hóa đơn nội trú chưa thanh toán. Hệ

thống tự động ghi nhận toàn bộ dịch vụ kê cho

NB vào hóa đơn. Theo dõi tình hình phát sinh

chi phí điều trị bệnh nhân so với số tiền tạm ứng.

Toàn bộ Dịch vụ ngoài điều trị NB sử dụng đều

được quản lý trên phần mềm, trừ vào tạm ứng.

- Hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn:

Thông tin NB

Thông tin chi phí tổng hợp: Tổng chi phí

cả đợt điều trị, tiền tạm ứng, số tiền cần

thanh toán, Nguồn/hình thức thanh toán,

số tiền thanh toán bằng tiền mặt, số tiền

do BH bảo lãnh thanh toán, số tiền thanh

toán bằng ngân hàng, Quỹ thanh toán

Hiển thị cho Thu ngân tách riêng theo các

nhóm chi phí để theo dõi khi thanh toán:

Chi phí tự túc, Chi phí BHYT, Miễn giảm

Danh sách các dịch vụ thực hiện của NB,

đơn giá BH, số lượng, tổng tiền BH,

thành tiền NB phải trả,…

- In bảng kê chi phí KCB theo QĐ 6556

- Thanh toán hóa đơn. Hệ thống tự động sinh số

hóa đơn, xuất phiếu thu hoặc hóa đơn điện tử tùy

theo cơ chế do quản trị thiết lập đối tượng NB

này được phép xuất hóa đơn điện tử khi thanh

toán hay xuất hóa đơn sau.

- Hủy thanh toán

- Hủy hóa đơn

- Một NB có thể sử dụng nhiều thẻ BHYT

trong cùng 1 đợt điều trị

- Gia hạn thẻ - chuyển đổi đối tượng, tự động

cập nhật theo thời hạn thẻ

- Tra cứu được danh sách Người bệnh đã được

cho ra viện nhưng chưa thanh toán.

- Cập nhật đối tượng Miễn phí Giám đốc duyệt:

miễn phí một phần, miễn phí toàn phần.

Duyệt Miễn phí GĐ duyệt. Hệ thống ghi nhận số

tiền miễn giảm trên hóa đơn nội trú của NB.

26 Quản lý tạm ứng viện Thực hiện các nghiệp vụ thu tạm ứng bệnh nhân,

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

phí cho phép các khoa điều trị tạo đề nghị tạm ứng,

thu ngân thực hiện duyệt thu theo số tiền các

khoa đề nghị. Các chức năng chính bao gồm:

- Tạo đề nghị tạm ứng nội trú.

- In Phiếu thông báo nộp tiền tạm ứng.

- Xác nhận thu tiền tạm ứng theo đề nghị. Hệ

thống tự động bật ra Biên nhận thu tạm ứng viện

phí.

- Hoàn tạm ứng.

- Hủy hoàn tạm ứng.

- Quản lý danh sách phiếu thu tạm ứng

- Quản lý đề nghị tạm ứng

Quản lý phiếu hoàn tạm ứng

27 Quản lý hóa đơn điện

tử viện phí

- Xuất hóa đơn điện tử dải hóa đơn viện phí.

- Xuất hóa đơn viện phí hàng loạt.

- In lại hóa đơn điện tử đã xuất.

- Hủy hóa đơn điện tử viện phí, tạo biên bản

xóa bỏ hóa đơn.

- Xuất hóa đơn viện phí điều chỉnh tăng/giảm,

tạo biên bản điều chỉnh tăng/giảm.

VII. KẾT NỐI BHXH

THANH QUYẾT

TOÁN BHYT (TẬP

TIN XML)

28 Kết nối với BHXH

thanh quyết toán

BHYT Ngoại Trú

Đẩy dữ liệu quyết toán BHYT đảm bảo theo quy

định chuẩn và định dạng dữ liệu sử dụng trong

quản lý, giám định và thanh toán chi phí Khám

bệnh, chữa bệnh BHYT được ban hành theo

Quyết định 4210/QĐ-BYT ngày 20 thán 9 năm

2017 và các văn bản liên quan.

Quản trị hệ thống có thể cấu hình lựa chọn tự

động đẩy quyết toán ngay khi Người bệnh thanh

toán hay không.

- Trường hợp đẩy quyết toán tự động ngay khi

thanh toán: Hệ thống tích hợp với chức năng

thanh toán, sẽ tự động tạo bản ghi duyệt Quyết

toán và gửi dữ liệu đồng bộ lên cổng Giám định

BHYT.

- Trường hợp đẩy quyết toán chủ động:

Duyệt từng người bệnh hoặc duyệt hồ sơ

quyết toán theo thời gian hàng loạt

Gửi hồ sơ lên cổng Giám định BHYT

- Xuất dữ liệu XML liên thông BHYT sau

duyệt

29 Kết nối với BHXH

thanh quyết toán

BHYT Nội Trú

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

30 Hệ thống báo cao quyết

toán BHYT

Kết xuất mẫu biểu báo cáo BHYT: 19,20,21,79,

theo QĐ 1399

VIII. QUẢN LÝ CHỈ ĐỊNH

LÂM SÀNG, CẬN

LÂM SÀNG

31 Quản lý chỉ định lâm

sàng, cận lâm sàng - Phân dịch vụ thành các trạng thái Chờ tiếp

nhận, Đã tiếp nhận, Đã có kết quả.

- Tiếp nhận một, nhiều dịch vụ một lúc. Hệ

thống ghi nhận thời gian tiếp nhận để phục vụ

công tác quản lý, thống kê

- Khi Người bệnh đã được tiếp đón tại Khoa thì

tài khoản chỉ định dịch vụ cho Người bệnh

không thể xóa dịch vụ cho tới khi Khoa hủy tiếp

nhận.

- Hủy tiếp nhận

- Đổi/trả dịch vụ

- Chỉ định thêm DVKT, dịch vụ ngoài điều trị

- Chỉ định thuốc/hóa chất đi kèm, VTYT sử

dụng

- Tra cứu nhanh dịch vụ của NB theo mã HS,

mã BA, mã DV,…

IX. QUẢN LÝ KẾT QUẢ

CẬN LÂM SÀNG

32 Trả kết quả theo mẫu

CLS

- Hỗ trợ tạo sẵn mẫu kết quả CLS. Bác sĩ được

phép chủ động tạo mẫu kết quả.

- Chọn mẫu kết quả, kết quả tự động lấy theo

mẫu cho phép chỉnh sửa.

- Mẫu kết quả có thể chèn nhiều hoặc 1 ảnh.

- Kết quả khi chọn Mẫu được link trực tiếp đến

phần chỉ định của bác sĩ lâm sàng

In phiếu kết quả CLS gồm hình ảnh

33 Quản lý nhập và trả kết

quả

- Cho phép Hẹn trả kết quả đối với các dịch vụ

có kết quả lâu

- Nhập kết luận/kết quả. Dễ dàng, thuận lợi

trong việc nhập kết quả với chỉ định có nhiều chỉ

số

- Trả kết quả cho từng dịch vụ hoặc tất cả dịch

vụ XN

- Tự động bật ra phiếu trả kết quả khi nhấn nút

Có kết quả

- Cập nhật chính xác kết quả từ màn hình nhập

sang màn hình của bác sĩ Lâm Sàng. Liên thông

trả kết quả 2 chiều tới các màn hình khám bệnh

của bác sĩ

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Quản lý danh sách dịch vụ đã có kết quả

- Xem kết quả dưới dạng file PDF

- Xem kết quả dưới dạng link view hình ảnh từ

PACS

34 Kết nối với LIS Các chức năng chính bao gồm:

- Chuyển thông tin bệnh nhân, các chỉ định

dịch vụ XN cho hệ thống LIS theo yêu cầu khi

người dùng quét số phiếu hoặc mã hồ sơ NB trên

hệ thống LIS.

- Chuyển thông tin hủy chỉ định dịch vụ XN

cho hệ thống LIS.

- Cập nhật trạng thái dịch vụ từ LIS

- Nhận phản hồi từ PACS về kết quả thực hiện

đã hoàn tất, sẵn sàng cung cấp hình ảnh (dạng

text, dạng file .pdf)

Thông tin trao đổi tuân theo chuẩn HL7, bao

gồm các message có cấu trúc: ADT (thay đổi

thông tin NB), OML (gửi/hủy chỉ định XN, cập

nhật trạng thái dịch vụ), ORU (cập nhật kết quả).

X. QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ

NỘI TRÖ

-

35 Quản lý tiếp nhận

người bệnh vào Khoa

điều trị nội trú

- Cho phép khoa điều trị nối trú có thể xem

danh sách NB chờ tiếp nhận vào Khoa

- Xem được toàn bộ dịch vụ người bệnh đã

thực hiện ngoài ngoại trú

- Xem được toàn bộ thuốc/vtyt người bệnh đã

thực hiện ngoài ngoại trú

- Thực hiện tiếp nhận NB vào khoa. Lúc này,

hệ thống ghi nhận thời gian NB bắt đầu vào

khoa điều trị, tự động đẩy NB vào điều trị nội

trú.

- Cho phép Hủy tiếp nhận NB vào khoa:

Trong trường hợp người bệnh không vào viện, hệ thống cho phép hủy tiếp nhận để xác

nhận người bệnh không vào khoa.

Trường hợp luân chuyển giữa các Khoa nội

trú, khoa chuyển đến có thể nhấn hủy tiếp

nhận để trả lại bệnh nhân về khoa ban đầu.

36 Quản lý điều trị nội trú - Xem danh sách bệnh nhân điều trị tại khoa

- Sau khi tiếp đón NB vào khoa, phân

phòng/giường, bác sĩ điều trị. Cho phép hủy bỏ

phân giường, phân lại cho NB.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Ghi nhận thông tin vào bệnh án:

Chẩn đoán bệnh vào khoa

Quá trình bệnh

Tiền sử bệnh

Phiếu theo dõi điều trị hàng ngày:

o Ghi nhận điều dưỡng chăm sóc, thông tin

thăm khám của bác sĩ như: chẩn đoán, mô

tả lâm sàng, diễn biến hàng ngày, chế độ

chăm sóc, ghi chú,…

o Ghi nhận Chỉ định XN-CLS, thủ thuật,

phẫu thuật, Thuốc, VTYT, Máu, DV ngoài

điều trị (nếu có), thời gian yêu cầu thực

hiện, nơi thực hiện,…

o Kê thuốc sử dụng hàng ngày, cho phép kê bổ sung, kê thuốc đi kèm. Hệ thống liên

thông kho thuốc Bệnh viện, bác sỹ tại khoa

có thể biết được thuốc ở kho còn hay

không. Trường hợp không đủ tồn, hệ thống

sẽ hiển thị cảnh báo.

o Kê VTYT sử dụng hàng ngày.

o Kê DVKT/thuốc/VTYT/Máu/Hóa chất

theo gói dịch vụ đã được thiết lập trước.

o Ghi nhận thông tin chăm sóc hàng ngày

như đo mạch, huyết áp, nhiệt độ, thông tin

sử dụng dịch truyền, tình trạng bệnh nhân,

lời dặn phiên trực tiếp theo. Từ đó kết xuất

các dạng báo cáo biểu đồ thay đổi các dấu

hiệu sinh tồn bệnh nhân trong suốt quá

trình điều trị.

o In Tờ điều trị theo từng lần khám hoặc theo

nhiều ngày. Đối với thuốc, hệ thống tự

động đánh Số ngày Sử dụng thuốc cho các

thuốc cần theo dõi số ngày Sử dụng và hiển

thị trên tờ điều trị

o Hỗ trợ tiện ích sao chép DVKT/Thuốc VTYT từ tờ điều trị này sang tờ điều trị

khác.

o Ghi Biên bản Hội chẩn

o In phiếu công khai thuốc

o In phiếu công khai dịch vụ khám chữa

bệnh nội trú

- Tạo phiếu Lĩnh, trả thuốc, vật tư cho điều

dưỡng khoa.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Trả,Cắt thuốc/ VTYT từ ngày đến ngày cho

những ngày không sử dụng.

- Hiển thị các dịch vụ NB thực hiện ngoài

ngoại trú

- Chỉ định dịch vụ ngoài điều trị như: các dịch

vụ chăn màn, quần áo, ô tô vận chuyển... và trừ

vào tạm ứng của NB (Không phải thu riêng)

- Chuyển khoa. Hệ thống tự động chuyển thông

tin NB và hồ sơ bệnh án sang khoa điều trị tiếp

theo.

- Kiểm soát quá trình NB được phân khoa,

phân giường.

- Cho phép mượn người bệnh đã từng điều trị ở

Khoa để bổ sung thêm dịch vụ. Khoa mượn chỉ

được chỉnh sửa trên tờ điều trị của Khoa đó,

không cho phép sửa tờ điều trị của khoa khác.

37 Quản lý dịch vụ chưa

thực hiện trước khi ra

viện

Tổng hợp các dịch vụ chưa thực hiện của NB

trước khi ra viện hỗ trợ điều dưỡng tổng kết bệnh

án ra viện. Trường hợp NB còn dịch vụ chưa

thực hiện, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo không

cho phép đóng bệnh án.

Quản lý toàn bộ người bệnh chưa thực hiện trong Khoa

Quản lý dịch vụ kỹ thuật chưa thực hiện của người bệnh

Quản lý Thuốc chưa thực hiện của người bệnh

Quản lý VTYT chưa thực hiện của người bệnh

Quản lý Máu chưa phát của người bệnh

Cho phép xóa các dịch vụ chưa thực hiện

Đối với dịch vụ không làm tại khoa cho phép

hiển thị cả dịch vụ đã tiếp nhận (chưa có kết

quả)

38 Quản lý thuốc/VTYT

đã lĩnh, đánh trả nhưng

chưa trả Kho Dược

Tổng hợp thuốc/VTYT đã lĩnh, đánh trả nhưng

chưa trả Kho Dược. Trường hợp NB còn thuốc

chưa trả kho Dược, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo

không cho phép đóng bệnh án.

Quản lý toàn bộ người bệnh chưa trả thuốc trong Khoa

Quản lý toàn bộ người bệnh chưa trả VTYT trong Khoa

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

Hiển thị đầy đủ thông tin các thuốc/vtyt đã đánh trả

Hiển thị đầy đủ thông tin phiếu lĩnh của các dịch vụ ( nếu dịch vụ đã được tạo phiếu trả)

Hiển thị đầy đủ thông tin ngày đánh trả của các dịch vụ

Cho phép xóa các thuốc đánh trả khi chưa tạo phiếu trả

Cho phép xóa các VTYT đánh trả khi chưa tạo phiếu trả

39 Tổng kết ra viện - Ghi nhận thông tin tổng kết bệnh án như:

phương pháp điều trị, kết quả điều trị, chẩn đoán

bệnh ra viện, lời dặn ra viện,…

- Đóng bệnh án cho ra viện/ Ngắt đợt điều trị

- Cho vào viện lại

- Kê toa thuốc ra viện: cho phép bác sỹ ghi

nhận toa thuốc cho bệnh nhân về nhà uống trong

trường hợp có chỉ định xuất viện.

- In các bảng kê tổng hợp các chi phí của người

bệnh, phiếu thanh toán ra viện để kiểm tra trước

khi chuyển xuống phòng TKCT thanh toán.

- Gửi giấy ra viện lên Cổng BHXH.

- In Giấy ra viện, Giấy hẹn điều trị, giấy

chuyển khám chuyển khoa, giấy chuyển tuyến

(nếu cho người bệnh chuyển viện), giấy chứng

nhận phẫu thuật, báo cáo y tế, bản kiểm thảo tử

vong.

40 Quản lý giấy ra viện,

gửi Cổng BHXH

- Quản lý toàn bộ giấy ra viện.

- Quản lý trạng thái đẩy lên Cổng BHXH và

thông tin kết quả do Cổng BHXH trả về.

- In lại Giấy ra viện.

- Tra cứu giấy ra viện chưa đẩy lên Cổng

BHXH hoặc đẩy lên nhưng chưa thành công.

- Gửi lại giấy ra viện lên Cổng BHXH.

41 Quản lý giấy chứng tử - Quản lý toàn bộ giấy chứng tử.

- Quản lý thông tin giấy chứng tử theo mẫu quy

định của Viện. Cho phép cập nhật thông tin giấy

chứng tử.

- In giấy chứng tử, bản thảo kiểm tử vong.

- In biên bản về trường hợp bệnh nhân tử vong

ngoại viện Hay bệnh nhân vô thừa nhận.

42 Quản lý điều trị PHCN - Đăng ký/Hủy đăng ký PHCN

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Quản lý các đợt điều trị PHCN:

Thêm mới đợt điều trị cho người bênh

Kê chỉ định DVKT trong đợt điều trị

Kê thuốc/VTYT sử dụng trong đợt điều trị

In phiếu điều trị PHCN

Hoàn thành đợt điều trị sinh đợt điều trị mới

Hoàn thành đợt điều trị không sinh đợt điều

trị mới

XI. QUẢN LÝ PHÕNG

BỆNH, GIƢỜNG

BỆNH

-

43 Quản lý phòng bệnh,

giường bệnh - Quản lý danh sách giường bệnh: xem sơ đồ

giường bệnh một cách trực quan, thể hiện được

tình hình sử dụng phòng, giường mỗi khoa ở

thời điểm hiện tại.

- Cấp giường cho từng bệnh nhân, chuyển

phòng, giường, hủy bỏ phân giường

- Quản lý dịch vụ giường nội khoa, ngoại khoa,

phẫu thuật. Cho phép thiết lập các khoa được

phép chỉ định dịch vụ giường, thiết lập tùy chọn

giá áp dụng theo khoảng thời gian.

- Báo cáo công suất sử dụng giường.

XII. QUẢN LÝ SUẤT ĂN

CHO BỆNH NHÂN

44 Quản lý suất ăn cho

bệnh nhân

Quản lý khẩu phần ăn cung cấp cho bệnh nhân

hàng ngày với các chức năng chính như sau:

- Cập nhật danh mục khẩu phần ăn/chế độ ăn,

giá cho các mức ăn.

- Ghi nhận khẩu phần ăn cho bệnh nhân: khi

khám bệnh nhân, bác sỹ/điều dưỡng sẽ chỉ định

khẩu phần ăn/chế độ ăn cho bệnh nhân.

- Ghi nhận khẩu phần ăn/chế độ ăn của bệnh

nhân chọn ăn hàng ngày.

- Thông tin tiền ăn sẽ được tập hợp vào chi phí

dịch vụ ngoài điều trị của bệnh nhân.

- Tạo phiếu báo ăn, xác nhận báo ăn gửi khoa

dinh dưỡng.

- Tổng hợp khẩu phần ăn: khoa dinh dưỡng

tổng hợp khẩu phần từ các khoa. Ghi nhận duyệt

cấp phát/duyệt trả khẩu phần ăn cho các khoa

phòng.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Tra cứu thông tin Suất ăn chưa duyệt, đã

duyệt phát.

- Tra cứu thông tin Suất ăn chưa duyệt trả, đã

duyệt trả.

- In các form phiếu:

+ Phiếu báo ăn tổng hợp

+ Phiếu báo ăn chi tiết

+ Phiếu giao nhận suất ăn

XIII. BÁO CÁO THỐNG

45 Báo cáo phòng khám Thống kê DS người bệnh tiếp đón khám bệnh

DS BN chi tiết từng phòng theo tiếp đón

Danh sách người bệnh khám

46 Báo cáo CLS - XN Báo cáo chi tiết dịch vụ CLS

Báo cáo tổng hợp dịch vụ CLS

Danh sách khoa phòng hội chẩn CDHA

Báo cáo bác sỹ hội chẩn chẩn đoán hình ảnh

Báo cáo số liệu chụp CITI 32 dãy

Báo cáo chụp CĐHA ngoại trú + nội trú (gồm

MRI, CITI, SIÊU ÂM, X QUANG)

47 Báo cáo Kho

Dược/VTYT

Tổng hợp xuất, tổng hợp nhập

Báo cáo nhập kho, Biên bản kiểm nhập

Báo cáo tồn kho

Báo cáo xuất nhập tồn

Báo cáo chi tiết xuất kho khoa phòng

Bảng kê xuất thuốc

Báo cáo quản lý thầu

Báo cáo nhập kho theo Hóa đơn

48 Báo cáo Nhà Thuốc Sổ kiểm nhập thuốc

Sổ theo dõi chi tiết KH mua thuốc gây nghiện,

hướng thần

Sổ sao lưu đơn thuốc có kê kháng sinh

Bảng tổng hợp thu, chi tiết thu quầy thuốc

Báo cáo chứng từ xuất bán thuốc

Báo cáo chứng từ hoàn trả thuốc

Báo cáo xuất bán hàng nhà thuốc

49 Báo cáo Kho Máu Bảng kê phát máu theo NB

Bảng kê Nhập chế phẩm máu Ngoại viện

Bảng kê tồn kho chế phẩm máu

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

Bảng kê Nhập chế phẩm máu Hiến máu

Báo cáo nhập xuất tồn chế phẩm máu

Bảng kê tồn kho chế phẩm máu sắp hết HSD

Báo cáo tổng hợp mua máu Ngoại viên

50 Báo cáo Nội trú Danh sách NB vào viện

Danh sách người bệnh chuyển tuyến

Danh sách người bệnh tử vong

Danh sách NB đang điều trị

Báo cáo phẫu thuật theo yêu cầu

Báo cáo thủ thuật theo yêu cầu

Báo cáo số liệu giảm đau sau mổ

Báo cáo thống kê bệnh nhân phẫu thuật/ thủ

thuật tại phòng mổ

Báo cáo thống kê thủ thuật khoa/phòng

Báo cáo tổng hợp công phẫu thuật/ Thủ thuật

Báo cáo nội soi chẩn đoán đường tiêu hóa

Báo cáo nhận tiền phẫu thuật theo yêu cầu

Báo cáo chi tiết NB thu tiền dịch vụ TYC

Báo cáo tổng hợp dịch vụ thực hiện tại khoa

Báo cáo danh sách người bệnh phẫu thuật, thủ

thuật

51 Báo cáo KSK Báo cáo kết quả khám sức khỏe theo hợp đồng

Báo cáo thanh toán khám sức khỏe hợp đồng

52 Báo cáo KHTH Thống kê khám bệnh theo phòng khám

Thống kê Khám bệnh theo đối tượng

Thống kê lượt khám bệnh theo bác sĩ

Thống kê người bệnh vào viện

Thống kê điều trị theo mặt bệnh

Phản hồi thông tin NB chuyển tuyến

Thống kê người bệnh ra viện

Báo cáo tổng hợp tình hình bệnh nhân nội trú

Báo cáo danh sách bệnh án lưu trữ

Danh sách người bệnh ra viện

53 Báo cáo Giao ban GB Hoạt động khám bệnh

GB Hoạt động điều trị nội trú

GB Hoạt động điều trị ngoại trú

GB Thống kê NB vào/ra viện

GB Hoạt động Phẫu thuật,mổ cấp cứu

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

54 Hệ thống báo cáo hóa

chất, vật tư tiêu hao

Báo cáo sử dụng hóa chất, vật tư

Báo cáo nhập kho theo NCC

Biên bản kiểm nhập hóa chất, vật tư tiêu hao

55 Báo cáo Suất Ăn Báo cáo Tổng hợp ngày ăn theo đối tượng

Báo cáo Tổng hợp Xác nhận báo ăn

Báo cáo danh sách người bệnh - suất ăn

Thống kê số lượng suất ăn theo loại chế độ ăn

56 Hệ thống báo cáo tài

chính ngoại trú

Báo cáo chi tiết thu chi viện phí ngoại trú

Tổng hợp thu chi theo nhân viên thu ngân

Bảng chi tiết thu chi dịch vụ y tế ngoại trú theo

biên lai bệnh nhân

Tổng hợp lệ phí dịch vụ

Tổng hợp lệ phí dịch vụ người bệnh bảo hiểm y

tế

Bảng kê chi tiết dịch vụ

Bảng kê chi tiết lệ phí dịch vụ người bệnh BHYT

Chi tiết hóa đơn ngoại trú-BHYT

Tổng hợp hóa đơn ngoại trú - BHYT

Bảng kê thanh toán BH ngoại trú

Bảng kê thu ngoại trú

57 Hệ thống báo cáo tài

chính nội trú

Báo cáo chi tiết tạm ứng viện phí

Báo cáo tổng hợp thu -chi Viện phí nội trú

Bảng kê thanh toán bệnh án ra viện

Báo cáo chi tiết chi phí thanh toán bệnh nhân nội

trú

Bảng kê thanh toán BHYT nội trú sử dụng gói

DVKT

Danh sách bệnh nhân nội trú chưa thanh toán

Bảng kê chi tiết lệ phí dịch vụ thu ngoài

Bảng tổng hợp lệ phí dịch vụ theo khoa thực hiện

Danh sách NB BHYT nội trú đề nghị thanh toán

XIV. QUẢN LÝ KHÁM

SỨC KHỎE

58 Quản lý Khám sức

Khỏe

- Quản lý Hợp đồng khám sức khỏe. Cung cấp

tiện ích hỗ trợ nhập nhanh danh sách dịch vụ,

gói dịch vụ, danh sách cán bộ KSK trong hợp

đồng khám sức khỏe bằng cách import tệp tin

định dạng excel theo mẫu.

- Tiếp đón khám sức khỏe theo các đối tượng

khác nhau. Tiếp nhận cùng 1 lúc nhiều cán bộ

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

KSK

- Khám sức khỏe hợp đồng:

Theo dõi tình trạng thực hiện dịch vụ của

cán bộ KSK

Quản lý, cập nhật đầy đủ các Kết quả

Khám chuyên khoa, Xét nghiệm, Cận lâm

sàng. Cho phép bác sĩ xem kết quả XN-

CLS trực tiếp trên phần mềm, liên kết

xem ảnh kết quả trên hệ thống PACS.

- Tổng hợp, kết xuất hàng loạt Giấy khám sức

khỏe dưới dạng file PDF.

XV. QUẢN LÝ HÀNG

ĐỢI XẾP HÀNG TỰ

ĐỘNG

59 Kết nối với hệ thống

gọi số phòng khám

Kết nối với Phần mềm thu phí không tiền mặt và

xếp hàng thông minh, đẩy thông tin STT- và NB

sang phần mềm xếp hàng thông minh để phát loa

gọi NB và cập nhật lại danh sách hàng đợi trên

màn hình gọi số trước cửa phòng khi thực hiện

Tiếp nhận NB vào phòng khám hoặc gọi lại NB

trên hệ thống HIS

60 Tích hợp hệ thống gọi

số CLS - XN

Kết nối với Phần mềm thu phí không tiền mặt và

xếp hàng thông minh, đẩy thông tin STT- và NB

sang phần mềm xếp hàng thông minh để phát loa

gọi NB và cập nhật lại danh sách hàng đợi trên

màn hình gọi số trước cửa phòng khi thực hiện

Tiếp nhận NB vào phòng hoặc gọi lại NB trên hệ

thống HIS

XVI. QUẢN LÝ HÓA

CHẤT, VẬT TƢ

TIÊU HAO VÀ NHÀ

THUỐC BỆNH VIỆN

61 Quản lý hóa chất, vật tư

tiêu hao

- Nhập kho hóa chất, VTTH: nhập từ NCC,

theo số hóa đơn,…

- Xuất kho hóa chất, VTTH theo nhiều hình

thức: xuất sử dụng chung, xuất hủy, xuất đặc

biết,…. Hệ thống ưu tiên xuất vật tư tiêu hao,

hoá chất có hạn sử dụng gần nhất.

- In phiếu nhập/xuất kho

- Quản lý tồn kho hóa chất, VTTH: tồn thực tế,

tồn khả dụng.Quản lý Kho liên thông trực tiếp

đến phần kê cho NB

- Tạo sẵn mẫu định mức vật tư tiêu hao và hóa

chất sử dụng cho từng loại dịch vụ.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Thống kê vật tư tiêu hao và hóa chất theo số

lô, hạn sử dụng.

- Báo cáo xuất nhập tồn hóa chất, VTTH.

62 Quản lý nhà thuốc - Quản lý thuốc nhà thuốc, số lượng tồn tại các

nhà thuốc.

- Nhập thuốc trực tiếp từ nhà cung cấp vào nhà

thuốc.

- Quét đơn bán thuốc cho NB kê đơn tại phòng

khám bác sĩ trong viện.

- Bán thuốc theo nhu cầu người bệnh.

- Xuất bán thuốc tại quầy: Quầy thuốc bán cho

bệnh nhân dựa trên toa thuốc bình thường

(không phải BHYT) từ phòng khám.

- Cho phép xuất kho trực tiếp với nhiều hình

thức xuất:

+ Xuất hủy thuốc nhà thuốc

+ Xuất trả nhà cung cấp

+ Xuất chuyển giữa các nhà thuốc

- Nhận hoàn trả tại quầy thuốc: Quản lý thông

tin dược các trường hợp bệnh nhân trả lại thuốc

tại quầy thuốc.

- Chốt số liệu nhà thuốc: cho phép chốt số liệu

thuốc đã bán theo khoảng thời gian. Hệ thống sẽ

tự động liệt kê danh sách hóa đơn thuốc đã bán

cho NB, tổng tiền, và tổng hợp danh sách thuốc,

số lượng tương ứng đã bán trong khoảng thời

gian trên.

63 Quản lý bán thuốc cho

NB Vãng lai

- Ghi nhận thông tin người bệnh vãng lai, đơn

thuốc bán cho người bệnh vãng lai. Trong khi kê

thuốc, hệ thống liên thông tới các quầy thuốc,

thủ kho có thể biết SL tồn tại các quầy thuốc còn

lại.

- Bán thuốc. Hệ thống tự động sinh số hóa đơn,

ghi nhận thông tin người bán thuốc, thời gian

bán, tự động bật ra hóa đơn điện tử nhà thuốc.

- In hóa đơn nhà thuốc (trong trường hợp hóa

đơn điện tử lỗi).

- In lại hóa đơn điện tử.

64 Quản lý hóa đơn điện

tử nhà thuốc - Xuất hóa đơn điện tử dải hóa đơn nhà thuốc.

- Xuất hóa đơn nhà thuốc hàng loạt.

- In lại hóa đơn điện tử đã xuất.

- Hủy hóa đơn điện tử nhà thuốc, Tạo biên bản

xóa bỏ.

- Xuất hóa đơn điều chỉnh, Tạo biên bản điều

chỉnh.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Báo cáo xuất hóa đơn điện tử

- Báo cáo chi tiết xuất hơn điện tử

XVII. QUẢN LÝ TRANG

THIẾT BỊ Y TẾ

65 Quản lý trang thiết bị y

tế

- Quản lý danh mục, số lượng thiết bị

- Quản lý khấu hao

- Quản lý tình trạng thực tế của thiết bị

- Quản lý hỏng hóc, sửa chữa

- Quản lý điều chuyển

- Quản lý thanh lý

- Tra cứu thông tin thiết bị theo nhiều tiêu chí

khác nhau như: tên, nhà cung cấp, hãng sản

xuất,…

66 Quản lý đơn vị cung

cấp bảo hành VTTTB

Cho phép cập nhật, tra cứu thông tin đơn vị cung

cấp bảo hành VTTTB

67 Báo cáo Quản lý trang

thiết bị - Xuất báo cáo trang thiết bị theo tên thiết bị

- Xuất báo cáo theo Ngày nhập kho, Ngày xuất

kho, Ngày bảo dưỡng, Hạn bảo hành

- Xuất báo cáo trang thiết bị theo khoa

XVIII. KẾT NỐI PACS

68 Kết nối với PACS Các chức năng chính bao gồm:

- Chuyển thông tin bệnh nhân, các chỉ định

dịch vụ chẩn đoán hình ảnh cho hệ thống PACS.

- Chuyển thông tin hủy chỉ định dịch vụ chẩn

đoán hình ảnh cho hệ thống PACS.

- Nhận phản hồi từ PACS về kết quả thực hiện

đã hoàn tất, sẵn sàng cung cấp hình ảnh (dạng

text, dạng file .pdf).

- Cho phép HIS truy vấn hình ảnh kết quả và

yêu cầu hệ thống PACS hiển thị hình ảnh theo

yêu cầu.

- Thông tin trao đổi tuân theo chuẩn HL7, bao

gồm các message có cấu trúc: ADT (thay đổi

thông tin NB), OMI (gửi/hủy chỉ định CĐHA),

ORU (cập nhật kết quả).

XIX. QUẢN LÝ KHOA

PHÕNG CẤP CỨU

69 Quản lý khoa/phòng

cấp cứu

Quản lý hồ sơ cấp cứu cùng các thông tin điều trị

của mỗi bệnh nhân tại khoa cấp cứu. Các y bác

sỹ, điều dưỡng có thể tham khảo hồ sơ bệnh án

điện tử trên máy tính tại khoa, phục vụ công tác

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

cấp cứu cho bệnh nhân.

Các chức năng chính bao gồm:

- Ghi nhận thông tin tiếp nhận bệnh nhân cấp

cứu.

- Quản lý danh sách bệnh nhân cấp cứu tại

khoa.

- Ghi nhận các nghiệp vụ điều trị cấp cứu bệnh

nhân như:

Ra y lệnh cấp cứu;

Ra chỉ định khám;

Ra chỉ cận lâm sàng và xem kết quả;

Ra chỉ định thuốc/VTYT;

Ra chỉ định dịch các vụ ngoài điều trị khác.

Ghi nhận chẩn đoán bệnh: chẩn đoán sơ bộ, chẩn đoán bệnh chính theo ICD, chẩn đoán

bệnh khác (nếu có)

Ghi nhận hướng điều trị theo các tình huống:

o Nhập viện

o Chuyển viện

o Chuyển khoa

o Kết thúc khám cho NB ra về

- Quản lý, tra cứu thuốc, VTYT có trong tủ trực

của khoa/phòng cấp cứu

- Hỗ trợ in các form phiếu:

+ Phiếu chỉ định

+ Đơn thuốc/VTYT

+ Phiếu nhập viện

XX. QUẢN LÝ PHÕNG

MỔ

70 Quản lý phòng mổ - Quy trình thông mổ: chờ mổ, duyệt mổ, hủy

duyệt mổ, xếp lịch mổ

- Quản lý danh sách Người bệnh đã thông mổ

- Tra cứu thông tin người bệnh Mổ

- Cập nhật thông tin ekip thực hiện mổ/thủ

thuật, thông tin khám mê (PTV chính, PTV phụ,

KTV gây mê chính, gây mê phụ, y tá dụng

cụ,…) , chẩn đoán trước mổ.

- Cập nhật thông tin kết quả PTTT. Cho phép

chọn mẫu kết quả PTTT. Hệ thống tự động ghi

nhận thông tin theo mẫu kết quả PTTT được

chọn. Bác sĩ có thể chỉnh sửa.

- Chỉ định thuốc, VTYT, VT kỹ thuật cao, y

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

dụng cụ, …sử dụng trong PTTT

- Quản lý, tra cứu thuốc, VTYT thuộc tủ trực

phòng mổ

- Hoàn thành mổ.

XXI. QUẢN LÝ LỊCH

HẸN ĐIỀU TRỊ,

NHẮC LỊCH HẸN

TÁI KHÁM

71 Người bệnh đặt lịch

hẹn khám online

- Đặt lịch khám theo dịch vụ trên ứng dụng

điện thoại di động

+ Đặt lịch khám không chọn giờ

+ Đặt lịch khám chọn giờ"

- Đặt lịch khám theo bác sĩ trên ứng dụng điện

thoại di động

- Tra cứu thông tin Lịch khám của Bác sĩ

- Tra cứu thông tin lịch hẹn khám

- Nhận thông báo xác nhận lịch đặt khám qua

số điện thoại đã đăng ký.

- Nhận thông báo nhắc nhở lịch hẹn khám khi

gần đến ngày

- Xem thông tin Giới thiệu về các dịch vụ

- Xem kết quả khám (trong ngày)

72 Bác sĩ hẹn điều trị - Bác sĩ kết thúc khám/ Tổng kết ra viện và

Hẹn điều trị

- Xem danh sách Người bệnh Hẹn điều trị:

thông tin Ngày hẹn, Bác sĩ phụ trách,…

- Tiếp đón Người bệnh điều trị theo hẹn

73 Quản lý lịch làm việc

Bác sĩ - Quản lý, khai báo lịch làm việc theo từng

khoa

- Sao chép lịch.

- Xem lịch làm việc theo tuần/theo tháng.

- Xem lịch làm việc tuần trước, tuần sau.

- Tra cứu lịch làm việc theo bác sĩ

XXII. QUẢN LÝ NGÂN

HÀNG MÁU

-

74 Nhập Máu - Nhập máu nội viện, nhập máu ngoại viện.

Theo dõi từng mã túi máu của từng túi máu để

tránh sai sót. Thông tin nhập máu bao gồm:

Tên chế phẩm máu, Nhóm máu theo phân hệ

ABO

Hạn sử dụng. Khi nhập máu Người dùng nhập

Ngày hết hạn, hệ thống tự động tính ra Ngày

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

sản xuất.

- Duyệt nhập máu. Sau khi Duyệt phiếu nhập

máu hệ thống mới cộng tồn máu vào kho.

- Duyệt trả máu do khoa trả lại. Sau khi Duyệt

trả máu hệ thống cộng tồn máu vào kho và tự

động xóa phí vận chuyển máu.

- In phiếu nhập kho máu

75 Kê máu (dự trù máu) –

Trả máu - Kê máu theo cơ chế dự trù: Khoa Phòng kê

máu cho NB tức là gửi Dự trù máu lên Khoa

Huyết học (trong kho máu không có hoặc không

đủ tồn, thì vẫn có thể kê được). Trước khi Phát

máu thì đảm bảo máu được nhập về trên hệ

thống

- Quản lý máu đã kê cho NB

- Cho phép tạo và gửi yêu cầu trả máu lên kho

máu

- In phiếu lĩnh máu

76 Truyền - Phát máu - Quản lý máu theo từng túi máu

- Quản lý, xem thông tin kết quả xét nghiệm

máu, xét nghiệm hòa hợp miễn dịch

- Nhập, Sửa thông tin truyền phát máu

- Đổi máu khi phát máu: Khi bịch máu Khoa

dự trù đã hết loại có dung tích tương ứng thì

Khoa Huyết học có chức năng để đổi sang dung

tích khác để phát.

- Phát máu theo từng mã túi máu. Hệ thống

kiểm tra, trường hợp chế phẩm máu đã hết hạn

sử dụng hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo và chặn

không cho phép phát máu. Ngược lại, hệ thống

phát máu thành công và tự động công thêm Phí

vận chuyển vào cho Người bệnh tương ứng.

- In Phiếu truyền máu

- Tra cứu các Máu chưa phát, đã phát

- Hủy phát máu

77 Quản lý hiến máu - Quản lý thông tin người hiến máu:

nhập/sửa/xóa thông tin người hiến máu

- Quản lý thông tin khám lâm sàng của người

hiến máu: nhập/sửa/xóa mạch, huyết áp, cân

nặng, tình trạng lâm sàng.

- Quản lý kết quả xét nghiệm trước hiến máu:

nhập/sửa/xóa kết quả

- Quản lý xét nghiệm sau hiến máu:

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

nhập/sửa/xóa kết quả

- Quản lý thời gian lấy máu, mã số dây theo

từng người hiến máu

- Quản lý danh máu chế phẩm máu theo từng

người hiến máu

- Danh sách người hiến máu lưu tại trung tâm

- Thư cảm ơn người hiến máu

78 Xuất máu - Xuất máu:

Xuất ngoại viện

Xuất hủy: Hủy các túi máu không đạt yêu

cầu, hết hạn sử dụng

Xuất trả

Khi xuất máu, hệ thống hỗ trợ hiển thị danh

sách từng Mã máu để Người dùng lựa chọn

xuất. Khi chọn 1 mã máu, hệ thống hỗ trợ

hiển thị các thông tin Tên chế phẩm máu,

Nhóm máu, Ngày hết hạn, Ngày sản xuất.

In phiếu xuất kho máu. Mỗi phiếu xuất có thể

bao gồm nhiều chế phẩm máu.

Tra cứu thông tin từng túi máu

79 Quản lý Kho Máu Quản lý kho máu, xem thông tin kho máu (mã

máu, tên máu, SL tồn, ngày sản xuất, hạn sử

dụng, đơn giá). Các chức năng chính bao gồm:

- Danh sách tồn kho tổng hợp

- Danh sách tồn kho theo từng loại máu:

+ Khối hồng cầu

+ Khối tiều cầu

+ Huyết tương tươi đông lạnh

+ Tủa lạnh yếu tố VIII

- Lịch sử nhập, xuất theo từng loại máu

XXIII. QUẢN LÝ NGƢỜI

BỆNH BẰNG THẺ

ĐIỆN TỬ

80 Quản lý thẻ bệnh nhân - Phát hành thẻ.

- Thông tin NB được tích hợp trên thẻ. Mỗi

Người bệnh được định danh bằng Mã NB duy

nhất

- Tích hợp thẻ NB với thẻ thanh toán.

- Kết nối Phần mềm thu phí không tiền mặt và

xếp hàng thông minh truyền thông tin thẻ.

81 Quản lý thẻ chăm sóc

người bệnh - Quản lý danh mục thẻ chăm sóc

- Cho mượn thẻ chăm sóc

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

- Trả thẻ chăm sóc

- Hủy mượn thẻ chăm sóc

- Báo mất thẻ chăm sóc

- Quản lý danh sách NB đã mượn thẻ chăm sóc

- Quản lý danh sách NB đã Trả thẻ chăm sóc

- Quản lý danh sách thẻ chăm sóc chưa được

mượn

XXIV. QUẢN LÝ TƢƠNG

TÁC THUỐC

82 Quản lý tương tác

thuốc/thuốc

Quản lý các tương tác thốc có thể xảy ra trong

toa thuốc của một hoặc nhiều bác sĩ cho bệnh

nhân. Các chức năng chính bao gồm :

- Khai báo tương tác thuốc: cập nhật các hoạt

chất đang sử dụng tại bệnh viện có tương tác với

nhau.

- Hệ thống hỗ trợ cảnh báo tương tác thuốc khi:

Hỗ trợ cảnh báo tương tác thuốc khi bác

sĩ ra toa thuốc cho bệnh nhân khám bệnh

ngoại trú trong cùng 1 toa thuốc.

Hỗ trợ cảnh báo tương tác thuốc khi bác

sĩ ra y lệnh cho bệnh nhân điều trị nội trú

trong cùng một toa thuốc.

XXV. QUẢN LÝ PHÁC ĐỒ

ĐIỀU TRỊ

83 Quản lý phác đồ điều

trị

- Khai báo phác đồ điều trị

- Duyệt phác đồ điều trị

- Tra cứu phác đồ điều trị theo tên, theo mã

ICD

- Chỉ định phương pháp điều trị cho NB

- Toàn bộ lịch sử điều trị của Người bệnh được

hệ thống tích hợp trên chức năng Quá trình điều

trị.

- Bác sĩ có thể tra cứu toàn bộ lịch sự khám

chữa bệnh ngoại trú, nội trú của Người bệnh trên

hệ thống.

XXVI. QUẢN LÝ DINH

DƢỠNG

84 Quản lý dinh dưỡng - Đánh giá dinh dưỡng L1 (Nhập viện), L2, L3

(Ra viện).

- Tự động tính ra chỉ số BMI, Tự động tính

đánh giá dinh dưỡng trẻ em theo Z-cores.

- Tự động lấy kết quả xét nghiệm, chiều cao,

cân nặng vào báo cáo Đánh giá dinh dưỡng L1,

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

L2, L3.

- Tư vấn, lời khuyên dinh dưỡng.

XXVII. KÊ ĐƠN, CHỈ ĐỊNH

TRÊN MÁY TÍNH

BẢNG, ĐIỆN THOẠI

DI ĐỘNG

85 Kê đơn, chỉ định trên

máy tính bảng, điện

thoại thông minh

Cung cấp ứng dụng mobile-app trên máy tính

bảng hỗ trợ bác sĩ kê đơn, chỉ định trên máy tính

bảng, điện thoại thông minh. Các chức năng

chính bao gồm:

- Tra cứu nhanh NB bằng cách quét mã NB

- Xem hồ sơ bệnh án điện tử

+ Xem các thông tin hành chính bệnh nhân

và các thông tin điều trị (Tiền căn tiền sử,

sinh hiệu, khám bệnh, dị ứng thuốc, toa

thuốc, phẫu thuật – thủ thuật, y lệnh điều

trị, bệnh án nội trú, hội chẩn, chẩn đoán

hình ảnh, xét nghiệm)

+ Thông tin tóm tắt hồ sơ bệnh án của bệnh

nhân

+ Thông tin toa thuốc – Y lệnh, xét nghiệm,

chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật-thủ thuật

+ Thông tin y lệnh điều trị

- Các tiện ích hỗ trợ công tác khám chữa bệnh

nội trú:

+ Chẩn đoán bệnh

+ Kê đơn thuốc trên máy tính bảng

+ Chỉ định XN-CLS trên máy tính bảng

+ Ký điện tử trên máy tính bảng

XXVIII. QUẢN LÝ HỒ SƠ

BỆNH ÁN

86 Quản lý hồ sơ bệnh án - Lập Bệnh án, In Barcode Mã Bệnh án

- Hủy Bệnh án

- Cập nhật thông tin Người bệnh

- Quản lý, tiếp nhận và lữu trữ bệnh án. Hệ

thống tự động sinh Mã lưu trữ Bệnh án/ Bệnh án

tử vong

- Quản lý mượn, trả bệnh án

- Tra cứu, tìm kiếm thông tin bệnh án chưa lưu

trữ, đã lưu trữ

XXIX. TÌM KIẾM VÀ TRA

CỨU THÔNG TIN

KIOSK

87 Tìm kiếm và tra cứu Hệ thống thông tin tra cứu qua Kios dành cho

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

thông tin (KIOS thông

tin)

bệnh nhân, bao gồm các chức năng chính như

sau:

- Xem sơ đồ bệnh viện, tìm vị trí

- Xem quy trình khám bệnh

- Tra cứu giá dịch vụ

- Xem hướng dẫn đặt khám online

- Đăng ký khám bệnh

XXX. THANH TOÁN VIỆN

PHÍ ĐIỆN TỬ

88 Kết nối phần mềm thu

phí không tiền mặt và

xếp hàng thông minh

thanh toán viện phí

điện tử

- Thanh toán hóa đơn ngoại trú bằng thẻ thanh

toán nội bộ

- Tam ứng viện phí bằng thẻ thanh toán nội bộ

- Thanh toán viện phí nội trú bằng thẻ thanh

toán nội bộ

b. Quản lý bệnh án điện tử (EMR)

TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu

BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ (EMR)

I. QUẢN LÝ THÔNG TIN

BỆNH SỬ, TIỀN SỬ

89 Quản lý thông tin Hành

chính, bệnh sử, tiền sử bệnh

Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu thông tin

bệnh sử, tiền sử bệnh của bệnh nhân đã có từ

HIS sang EMR. Bác sỹ có thể cập nhật thêm

các thông tin trong quá trình khám chữa

bệnh, điều trị.

II. QUẢN LÝ TÀI LIỆU

LÂM SÀNG

90 Quản lý danh sách người

bệnh

Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu bệnh nhân

từ HIS sang EMR. Bác sĩ có thể xem và tra

cứu

91 Quản lý các lượt khám chữa

bệnh ngoại trú

Hệ thống quản lý toàn bộ lịch sử khám chữa

bệnh của người bệnh; cho phép bác sỹ, điều

dưỡng, nhân viên y tế có thẩm quyền có thể

tiếp cận, tra cứu, xem thông tin một cách dễ

dàng, thuận tiện.

Dữ liệu lâm sàng được quản lý, sắp xếp một

cách khoa học để có thể tiếp cận theo nhiều

cấp độ khác nhau:

+ Phân chia theo khám chữa bệnh ngoại

trú, điều trị nội trú;

92 Quản lý bệnh án ngoại trú

93 Quản lý bệnh án nội trú

TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu

+ Phân chia theo bệnh án điều trị ngoại

trú/ nội trú;

+ Phân chia theo các lượt khám/ điều trị;

+ Phân chia theo các nhóm dữ liệu:

khám bệnh, xét nghiệm, chẩn đoán

hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật, thuốc,

vật tư y tế, máu...

III. QUẢN LÝ CHỈ ĐỊNH Hệ thống Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu

với Hệ thống HIS và quản lý toàn bộ chỉ

định/ Y lệnh của Người bệnh sắp xếp theo

các nhóm dữ liệu khác nhau (Xét nghiệm,

Chẩn đoán hình ảnh, Phẫu thuật, thủ thuật,

Thuốc, Vật tư y tế, Chế phẩm máu,...) và

theo quy tắc thời gian

94 Quản lý dịch vụ kỹ thuật

IV. QUẢN LÝ KẾT QUẢ

CẬN LÂM SÀNG

Hệ thống Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu

với Hệ thống HIS, LIS, PACS để ghi nhận và

quản lý toàn bộ kết quả xét nghiệm, cận lâm

sàng của người bệnh. Bác sỹ, nhân viên y tế

tùy theo phân quyền có thể tra cứu và xem

đầy đủ kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng của

người bệnh ngay trên hệ thống.

95 Quản lý kết quả Xét nghiệm

96 Quản lý kết quả CĐHA,

CLS

V. QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ

PHIẾU THEO DÕI

CHỨC NĂNG SỐNG

Ứng dụng Theo dõi chức năng sống điện tử

giúp theo dõi và cập nhật thông tin chức

năng sống của Người bệnh với các thông tin

như: huyết áp, nhịp mạch, nhiệt độ, cân

nặng, ... Ứng dụng được sử dụng trên các

thiết bị cầm tay giúp các nhân viên y tế nhập

liệu chính xác, giảm thiểu rủi ro mất giữ liệu

do sự cố khi bảo quản, đồng thời cho phép

Bác sỹ cập nhật tình hình Người bệnh bất kỳ

lúc nào. Các chức năng chính bao gồm:

97 Quản lý danh sách người

bệnh

Quản lý, Tìm kiếm Người bệnh một cách dễ

dàng:

+ Tìm kiếm theo mã hồ sơ

+ Tìm kiếm theo mã bệnh án

+ Hỗ trợ chức năng scan theo mã vạch

hoặc nhập tay

98 Quản lý 5 thông tin chỉ số

sống cơ bản: Nhịp mạch,

Nhiệt độ, Huyết áp, Cân

nặng, Nhịp thở

+ Nhập thông tin mạch, nhiệt độ, huyết

áp, cân năng, nhịp thở

+ Nhập thêm các chỉ số sống tùy chọn

+ Sửa, xóa các thông tin

+ Xem thông tin chỉ số dưới dạng biểu

TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu

đồ, dạng bảng

+ Xem phiếu theo dõi chức năng sống

dưới dạng file .pdf

QUẢN LÝ CẤP PHÁT

THUỐC

Hệ thống phát thuốc hỗ trợ đội ngũ điều

dưỡng trong việc cấp phát thuốc hàng ngày

cho người bệnh, đảm bảo việc quản lý sử

dụng thuốc theo quy trình khép kín, đảm bảo

phát đúng người, đúng thuốc. Hệ thống được

phát triển trên cả nền tảng web và mobile.

Hàng ngày các điều dưỡng có thể sử Hệ

thống giúp giảm thiểu rủi ro khi có thay đổi

về y lệnh, tiết kiệm chi phí in ấn và giảm

thiểu quy trình làm việc của đội ngũ y tế. Các

chức năng chính bao gồm:

99 Quản lý danh sách Người

bệnh cần cấp phát thuốc

Quản lý danh sách người bệnh cần phát

thuốc, thông tin chi tiết thuốc và số lượng

thuốc cần phát.

Y tá/điều dưỡng khi phát thuốc cho người

bệnh có thể quét mã Barcode Mã Bệnh án/

Mã Hồ sơ (Scan vòng tay NB) để để kiểm tra

thông tin, đảm bảo phát thuốc đúng người

bệnh.

100 Quản lý danh sách Người

bệnh phát thuốc

Quản lý danh sách Người bệnh phát thuốc.

101 Phát thuốc Phát thuốc cho người bệnh.

102 Quản lý thông báo Y lệnh

mới

Khi bác sỹ kê y lệnh sử dụng thuốc trên máy,

hệ thống sẽ thực hiện gửi thông báo y lệnh

đến tài khoản của điều dưỡng phụ trách

phòng tương ứng.

103 Quản lý danh sách điều

dưỡng phụ trách phòng bệnh

Quản lý danh sách điều dưỡng phụ trách các

phòng/ buồng bệnh

104 Báo cáo tình hình cấp phát

thuốc

Báo cáo tình hình cấp phát thuốc

VI. QUẢN LÝ THUỐC ĐÃ

KÊ ĐƠN CHO NGƢỜI

BỆNH

105 Quản lý thuốc/ VTYT/ Chế

phẩm Máu... Người bệnh sử

dụng

Hệ thống Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu

với Hệ thống HIS và quản lý toàn bộ chỉ

định/ Y lệnh của Người bệnh sắp xếp theo

các nhóm dữ liệu khác nhau (Thuốc, Vật tư y

tế, Chế phẩm máu,...) và theo quy tắc thời

gian.

TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu

VII. QUẢN LÝ THÔNG TIN

HÀNH CHÍNH

106 Quản lý thông tin Hành

chính, nhân khẩu của Người

bệnh

Bệnh án điện tử EMR đồng bộ dữ liệu từ HIS

và lưu giữ toàn bộ thông tin hành chính, nhân

khẩu của bệnh nhân: tên, ngày sinh, giới tính,

địa chỉ, hình ảnh sinh trắc học…;

107 Quản lý thông tin Bác sỹ,

dược sỹ, nhân viên y tế

Để đảm bảo ghi nhận được đầy đủ thông tin

theo đúng quy trình chuyên môn, ghi nhận

được các thao tác người sử dụng. Hệ thống

đồng bộ dữ liệu từ HIS và quản lý thông tin

toàn bộ bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế có

liên quan đến quá trình chăm sóc, điều trị

cho bệnh nhân:

+ Quản lý thông tin hành chính: Tên,

tuổi, giới tính, chức vụ, Khoa/ Phòng

trực thuộc...

+ Quản lý chứng chỉ hành nghề;

VIII. QUẢN LÝ KẾT NỐI,

TƢƠNG TÁC VỚI CÁC

HỆ THỐNG THÔNG TIN

KHÁC TRONG BỆNH

VIỆN

108 Quản lý kết nối với Hệ thống

HIS

Thiết lập tham số kết nối với Hệ thống HIS

109 Quản lý kết nối với Hệ thống

PACS

Thiết lập tham số kết nối với Hệ thống

PACS, truyền nhận dữ liệu theo chuẩn HL7

110 Quản lý kết nối với Hệ thống

Ký số

Thiết lập tham số kết nối với Hệ thống Ký số

IX. QUẢN LÝ HỒ SƠ BỆNH

ÁN

Hệ thống quản lý biểu mẫu bệnh án cung cấp

giải pháp điện tử hóa mẫu bệnh án giấy giúp

giảm trừ rủi ro mất tài liệu, đảm bảo độ chính

xác của quá trình nhập liệu, hỗ trợ in ấn bản

cứng cho mục đích sao lưu/chia sẻ cho các

bên liên quan. Đồng thời các dữ liệu được

nhập có thể ngay lập tức sử dụng làm đầu

vào cho các báo cáo hoạt động cần thiết. Tại

các trường nhập dữ liệu trong biểu mẫu, dữ

liệu đã có trong cơ sở dữ liệu, cho phép

người dùng chỉnh sửa, không phải nhập lại.

Xem hồ sơ bệnh án điện tử của người bệnh

bao gồm tất cả các biểu mẫu điện tử, file

đính kèm (nếu có) thuộc hồ sơ khám ngoại

trú đã được sắp xếp lần lượt theo thiết lập.

TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu

Tích hợp chữ ký số, chữ ký điện tử trên hồ sơ

bệnh án.

Cụ thể bao gồm các chức năng chính sau:

111 Quản lý các mẫu bệnh án Nhập thông tin trên biểu mẫu theo các dạng

khác nhau (text, bảng)

Đồng bộ dữ liệu với hệ thống HIS và hiển thị

lên trên biểu mẫu

Xem thông tin trên biểu mẫu

Sửa thông tin trên biểu mẫu

Xóa thông tin trên biểu mẫu

Xem biểu mẫu dưới định dạng file .pdf để ký

số/ký điện tử/in

Ký số/ ký điện tử trên biểu mẫu

112 Quản lý Giấy Hướng dẫn

khai thác tiền sử dị ứng

113 Quản lý Phiếu phẫu thuật

114 Quản lý Hồ sơ chăm sóc

(phiếu của điều dưỡng)

115 Quản lý tóm tắt bệnh án

116 Scan hồ sơ bệnh án Cho phép scan hồ sơ bệnh án (đính kèm file)

theo danh mục biểu mẫu trong hồ sơ bệnh án

điện tử.

117 Quản lý danh sách người

bệnh

Đồng bộ dữ liệu Người bệnh với hệ thống

HIS, hiển thị thông tin người bệnh

118 Xem hồ sơ khám ngoại trú

điện tử của người bệnh

Xem hồ sơ khám ngoại trú điện tử của người

bệnh bao gồm tất cả các biểu mẫu điện tử,

file đính kèm (nếu có) thuộc hồ sơ khám

ngoại trú đã được sắp xếp lần lượt theo thiết

lập bao gồm như:

+ Tất cả các chỉ định DVKT

+ Phiếu kết quả Xét nghiệm, cận lâm sàng

+ Đơn thuốc

+ Giấy chuyển tuyến (nếu có)

+ Giấy hẹn khám (nếu có)

119 Xem hồ sơ bệnh án ngoại trú

điện tử của người bệnh

Xem hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú điện tử

của người bệnh được chọ bao gồm tất cả các

biểu mẫu điện tử, file đính kèm (nếu có)

thuộc hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú đã

được sắp xếp lần lượt theo thiết lập bao gồm

như:

+ Phiếu chỉ định

+ Phiếu kết quả XN

+ Giấy khai thác tiền sử dị ứng

+ Đơn thuốc

....

Xem hồ sơ điều dưỡng của bệnh án điều trị

TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu

ngoại trú điện tử, bao gồm như:

+ Phiếu chăm sóc

+ Phiếu theo dõi chức năng sống

...

120 Xem hồ sơ bệnh án nội trú

điện tử của người bệnh

Xem hồ sơ bệnh án điều trị nội trú điện tử

của người bệnh được chọ bao gồm tất cả các

biểu mẫu điện tử, file đính kèm (nếu có)

thuộc hồ sơ bệnh án nội trú đã được sắp xếp

lần lượt theo thiết lập bao gồm như:

+ Tờ bìa bệnh án

+ Phiếu khám vào viện

+ Phiếu kết quả XN

+ Giấy khai thác tiền sử dị ứng

+ Tờ điều trị

....

Xem hồ sơ điều dưỡng của bệnh án điều trị

ngoại trú điện tử, bao gồm như:

+ Phiếu chăm sóc

+ Phiếu theo dõi chức năng sống

+ Phiếu thực hiện y lệnh

...

121 Ký điện tử Ký điện tử

122 Xem lịch sử ký điện tử Xem lịch sử ký điện tử

123 Ký số Ký số

124 Xem lịch sử ký số Xem lịch sử ký số

X. AN NINH HỆ THỐNG

125 Đăng nhập, đăng xuất khỏi

hệ thống

Đăng nhập, đăng xuất khỏi hệ thống

126 Quản trị người dùng Quản trị người dùng

127 Quản trị phân quyền hệ

thống

Quản trị phân quyền hệ thống

XI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT

128 Kiểm soát, ghi vết Lưu vết các lần đăng nhập hệ thống.

Lưu vết thông tin tài khoản, thời gian chỉnh

sửa dữ liệu.

XII. QUẢN LÝ DANH MỤC

DÙNG CHUNG NỘI BỘ

VÀ TIÊU CHUẨN

Đồng bộ dữ liệu danh mục từ HIS

TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu

129 Quản lý Danh mục chỉ số

sống nâng cao

Khai báo thêm các danh mục chỉ số sống

nâng cao.

XIII. QUẢN LÝ CÁC QUY

TẮC NGHIỆP VỤ THAO

TÁC TRÊN HỒ SƠ BỆNH

ÁN

130 Quản lý, sắp xếp các Biểu

mẫu trong Bệnh án điện tử

Quản lý, sắp xếp các Biểu mẫu trong Bệnh

án điện tử

131 Quản lý Bảng kiểm đánh giá

quy chế hồ sơ bệnh án điện

tử

Cho phép đánh giá, kiểm tra nghiệp vụ quy

chế hồ sơ bệnh án điện tử, thu thập thông tin

qua biểu mẫu:

+ Nhập thông tin trên biểu mẫu theo các

dạng khác nhau (text, bảng)

+ Đồng bộ dữ liệu với hệ thống HIS và

hiển thị lên trên biểu mẫu

+ Xem thông tin trên biểu mẫu

+ Sửa thông tin trên biểu mẫu

+ Xóa thông tin trên biểu mẫu

+ Xem biểu mẫu dưới định dạng file

.pdf để ký số/ký điện tử/in

+ Ký số/ ký điện tử trên biểu mẫu

4.2.2. Thuyết minh Hệ thống PACS

4.2.2.1. Tổng quan quy trình nghiệp vụ phần mềm

Quy trình lưu trữ và truyền tải hình ảnh theo yêu cầu:

Bƣớc 1: Phần mềm quản lý bệnh viện HIS sẽ gửi sang hệ thống PACS thông tin NB

được chỉ định cận lâm sang chiếu chụp

Bƣớc 2: Hệ thống PACS đưa thông tin NB lên máy chụp (Modality) tương ứng (Đối

với các máy có hỗ trợ DMWL), kỹ thuật viên không phải nhập lại thông tin NB từ

phiếu đã in.

Bƣớc 3: Kỹ thuật viên tiến hành lựa chọn NB trên danh sách chờ thực hiện cận lâm

sàn của máy chụp (Modality) thực hiện chụp, hình ảnh sau đó sẽ được lưu trên máy

chủ PACS.

Bƣớc 4: Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh truy cập vào hệ thống PACS thông qua trạm làm

việc được đặt tại các phòng đọc kết quả của khoa CDHA hoặc truy cập qua hệ thống

Webview để chẩn đoán bệnh. Bác sĩ có thể truy cập quan mạng LAN của bệnh viện

hoặc qua Internet.

Bƣớc 5: Bác sĩ CDHA thực hiện đọc kết quả chẩn đoán và in, ký trả cho NB. Kết quả

chẩn đoán và hình ảnh được cập nhật trở lại phần mềm HIS phục vụ điều trị, khám

bệnh.Link ảnh của NB cũng sẽ được cập nhật trên hệ thống HIS

Bƣớc 6: Kết quả chẩn đoán và hình ảnh được tự động đưa lên Portal để NB truy cập,

xem kết quả, hình ảnh qua Web hoặc qua ứng dụng di động (Android, iOS).

Yêu cầu Kết nối hệ thống:

- Kết nối và lưu trữ toàn bộ các thiết bị DICOM, NON-DICOM.

- Chuẩn dữ liệu hỗ trợ: DICOM, HL7, N-DICOM, N-HL7.

- Kết nối hai chiều hệ thống HIS, liên thông hình ảnh, kết quả chẩn đoán hình

ảnh.

- Kết nối, liên thông hệ thống bệnh án điện tử (EMR).

- Cho phép kết nối, nhận hình ảnh, hội chẩn trong và ngoài Bênh viện.

4.2.2.2. Mô tả yêu cầu chức năng của hệ thống PACS

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

HỆ THỐNG RIS

1 Quản lý đăng nhập

trên hệ thống RIS Đăng nhập trên hệ thống RIS

2

Quản lý thông tin

của cán bộ nhân

viên bệnh viện

Quản lý thông tin của cán bộ nhân viên bệnh viện

3

Quản lý phân

quyền chức năng

cán bộ nhân viên

bệnh viện

Phân quyền chức năng cán bộ nhân viên bệnh viện

4 Quản lý thông tin

bệnh nhân

Quản lý thông tin bệnh nhân chỉ định từ hệ thống HIS

chuyển sang

5 Quản lý nghiệp vụ Quản lý nghiệp vụ các tài khoản trên hệ thống RIS

6 Quản lý mẫu báo

cáo kết quả Quản lý các mẫu báo cáo kết quả cận lâm sàng

7 Quản lý kết quả

chẩn đoán hình ảnh Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh

8 Quản lý kết quả

thăm dò chức năng Quản lý kết quả thăm dò chức năng

9 Quản lý kết nối

thiết bị

Quản lý danh sách thiết sinh ảnh (modality) kết nối lấy

chỉ định trên hệ thống RIS

10 Quản lý cấu hình

kết nối HIS

- RIS/PACS nhận thông tin chỉ định từ hệ thống HIS

của bệnh viện theo chuẩn HL7

- RIS-PACS cho phép tích hợp để trao đổi thông tin với

hệ thống HIS theo tiêu chuẩn HL7

11

Chức năng nhận

chỉ định từ HIS

sang RIS

- Hệ thống HIS sẽ gửi bản tin Order Entry (ORM) chứa

thông tin dịch vụ cận lâm sàng sang cho RIS-PACS

12

Chức năng cập

nhật kết quả từ HIS

sang RIS

- HIS gửi bản tin ORM cập nhật kết quả sang cho RIS-

PACS

13

Chức năng trả kết

quả từ RIS sang

HIS

- RIS gửi bản tin kết quả Observation Result (ORU)

sang cho HIS

14 Quản lý thông tin -Quản lý cập nhật thông tin chỉ định từ hệ thống HIS

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

chỉ định hai chiều

HIS - RIS

(Sửa,xóa,hủy chỉ định )

-

15

Quản trị danh sách

bệnh nhân được chỉ

định

- Quản lý danh sách dịch vụ cận lâm sàng đã đăng kí

của bệnh nhân (SCHEDULE)

16

Quản trị danh sách

bệnh nhân đã thực

hiện CLS chưa trả

kết quả

- Quản lý danh sách dịch vụ đã chụp xong đang đợi trả

kết quả (REPORTING)

17

Quản trị danh sách

bệnh nhân đã có

kết quả CLS

- Quản lý danh sách dịch vụ đã hoàn thành(FINALIZE)

18

Quản trị chức năng

kết nối thiết bị

nhận Worklist

- RIS-PACS sẽ gửi bản tin ORM (mà HIS gửi sang) lên

Worklist Server.

- Các máy sinh ảnh sẽ gửi yêu cầu (request) lên

Worklist Server và nhận về danh sách các dịch vụ.

- Các máy sinh ảnh thực hiện ca chụp và lưu đẩy ảnh lên

hệ thống PACS.

19

Chức năng kết nối

hai chiều với hệ

thống PACS

- PACS gửi bản tin HL7 thông báo có ảnh trên hệ thống

PACS cho RIS

- RIS chuyển lại bản tin HL7 cho hệ thống HIS để khóa

chỉ định (không được xóa hủy chi định khi đã thực hiện)

20 Thống kê - báo cáo

ca chụp trên RIS

- RIS có khả năng thống kê và trích xuất các báo cáo

thành file excel, pdf… về

thông tin và số lượng các dịch vụ cận lâm sàng, số

lượng các bác sĩ lâm sàng,

bác sĩ chẩn đoán hình ảnh, kĩ thuật viên chẩn đoán hình

ảnh… từ đó có khả năng đánh giá KPI hiệu quả của

khoa chẩn đoán hình ảnh.

HỆ THỐNG

PACS

PHÂN HỆ PACS-

SERVER

21

Quản lý thông tin

đăng nhập trên hệ

thống PACS

Quản lý thông tin đăng nhập trên hệ thống PACS

22

Quản lý thông tin

của cán bộ nhân

viên bệnh viện

Quản lý thông tin của cán bộ nhân viên bệnh viện

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

23

Quản lý phân

quyền chức năng

cán bộ nhân viên

bệnh viện

Quản lý phân quyền chức năng cán bộ nhân viên bệnh

viện theo từng nghiệp vụ

24 Quản lý nghiệp vụ Quản lý nghiệp vụ của từng tài khoản cá nhân của nhân

viện bệnh viện

25

Quản trị chức năng

kết nối hệ thống

RIS

Quản trị chức năng xem ảnh trên hệ thống RIS nhờ tích

hợp với hệ thống PACS

26

Quản trị dịch vụ

kết nối thiết bị sinh

ảnh

- Cung cấp các chuẩn lệnh DICOM (triggered) cho việc

quy trình lưu trữ dữ liệu y tế từ các thiết bị như máy

sinh ảnh, PACS, trạm làm việc

27

Quản trị danh sách

kết nối các hệ

thống PACS khác

- Quản lý danh sách định tuyến dữ liệu hình ảnh tới đa

mục tiêu (các hệ thống PACS khác, trạm làm việc) và

các điểm hội chẩn từ xa

28

Chức năng chuyển

đổi hình bệnh lý từ

định dạng DICOM

sang định dạng

JPEG

- Chức năng chuyển đổi hình bệnh lý từ định dạng

DICOM sang định dạng JPEG

29 Chức năng

DICOM Gateway

- Chức năng lưu trữ hình ảnh Archive từ các máy chụp

- Chức năng truy vấn hình ảnh từ máy trạm làm việc,từ

xem ảnh trên webview

- Chức năng định tuyến dữ liệu

- Chức năng nhận ảnh từ máy chụp hay từ máy trạm gửi

lên

30

Quản trị cấu hình

lưu trữ hình ảnh tại

máy chủ

- Máy chủ PACS chịu trách nhiệm tiếp nhận và lưu trữ

hình ảnh được gửi đến từ các thiết bị sinh ảnh DICOM;

tổ chức sắp xếp CSDL trên nền tảng Microsoft SQL

đồng thời quản lý quy trình làm việc cho người dùng.

- Cung cấp dịch dịch vụ lưu trữ trung lập (VNA-Vendor

Neutral Archiving) cho các dữ liệu y tế từ thiết bị sinh

ảnh cho đến các định đạng tài liệu cơ bản khác. Các

dạng hình ảnh DICOM được hỗ trợ bao gồm: CT, MR,

CR, RF, XA, NM, US, DR, DX, MG, VL, PT, RT, và

SC

- Dữ liệu hình ảnh có thể được lưu dưới dạng DICOM

RICE hoặc chuẩn Lossless, JPEG2000 nén nhằm tối ưu

hóa dung lượng lưu trữ.

31 Quản lý kết nối đến

các máy trạm của

Phân quyền các máy trạm kết nối lấy ảnh trên hệ thống

PACS (cho phép lấy ảnh từ một máy chụp hoặc nhiều

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

PACS máy chụp tùy vào nhưu cầu sử dụng trên máy trạm)

32 Quản trị cấu hình

sao lưu dữ liệu

- Dữ liệu metadata (CSDL) của bệnh nhân và hình

ảnh ca chụp được phần mềm máy chủ PACS tự động

sao lưu dự phòng thường xuyên ra khu vực lưu trữ riêng

đảm bảo luôn có 2 bản dữ liệu luôn tồn tại trong hệ

thống.

33

Quản lý, giám sát

trạng thái hoạt

động của máy chủ

-Máy chủ PACS cung cấp dịch vụ ứng dụng, phân phối

dữ liệu hình ảnh cho các máy trạm Pacs Client qua hệ

thống mạng của bệnh viện giúp các Bác sĩ có thể truy

xuất hình ảnh và dữ liệu người bệnh dễ dàng.

HỆ THỐNG

PACS-VIEWER

34

Quản lý giao diện

hiện thị người dùng

trên hệ thống

PACS

Quản lý giao diện hiện thị người dùng trên hệ thống

PACS

35

Tìm kiếm, tra cứu

bệnh nhân trên hệ

thống PACS

Truy vấn tìm kiếm hình ảnh bệnh nhân theo tên,theo mã

bệnh nhân,mã chỉ định thông qua hệ thống webview và

từ các trạm xử lý ảnh

36

Truy xuất thông

tin, lịch xử khám

của bệnh nhân trên

hệ thống PACS

Truy xuất hình ảnh lịch sử khám chữa bệnh của bện

nhân trên hệ thống PACS

37

Quản lý thông tin

ca chụp trên hệ

thống PACS

-Quản lý thông tin ca chụp trên hệ thống PACS

38

Quản lý chỉ định

của bệnh nhân trên

hệ thống PACS

-Quản lý chỉ định của bệnh nhân trên hệ thống PACS

39

Đọc kết quả chỉ

định cơ bản trên hệ

thống PACS

-Đọc kết quả chỉ định cơ bản trên hệ thống PACS

40

In kết quả chẩn

đoán trên hệ thống

PACS

-In kết quả chẩn đoán trên hệ thống PACS 1

41

Đẩy dữ liệu ảnh

bệnh nhân lên trên

hệ thống PACS

-Đẩy dữ liệu ảnh bệnh nhân đã được sử lý từ trạm làm

việc lên trên hệ thống PACS

-Lưu lại hình ảnh đã được sử lý của bệnh nhân từ các

trạm xử lý ảnh

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

42

Kết xuất dữ liệu

hình ảnh chuẩn

DICOM trên hệ

thống PACS

-Kết xuất dữ liệu hình ảnh chuẩn DICOM trên hệ thống

PACS

43

Công cụ tạo đường

dẫn chia sẻ hình

ảnh

- Cung cấp công cụ xem ảnh cho lầm sàng dựa trên nền

tảng Zero Foot Print (HTML5), có nghĩa là dữ liệu bệnh

nhân được tải về trên máy khách và được xem mà

không yêu cầu bất kỳ một phần cứng hay phần mềm bổ

xung

- Cung cấp dịch vụ trên đa nền tảng từ Microsoft, Max,

iPhone, iPad, Android và các thiết bị khác.

-Số lượng truy cập không giới hạn

44 Thống kê - báo cáo

ca chụp trên PACS

Thống kê - báo cáo ca chụp trên PACS theo dịch

vụ,theo khoa phòng…

45

Kết xuất dữ liệu

thông tin bệnh

nhân chuẩn HL7

trên hệ thống

PACS

-Kết xuất dữ liệu thông tin bệnh nhân chuẩn HL7 trên

hệ thống PACS

46 Chức năng trình

xem đơn giản cho

ảnh 2D:

- Hiển thị trình chiếu dạng phim

xoay ,lật hình ảnh ,phóng to thu nhỏ hình ảnh

- Tái tạo xếp chồng thời gian thực (kết hợp nhiều lát

mặt cắt cùng nhau và hiển thị kết quả dưới dạng Ray

summation, MIP, hoặc MinIP)

Liên kết tọa độ giữa các sê ri

Đo góc,khoảng cách,đo thể tích hình ảnh

- Chụp từng lát cắt của toàn bộ sê ri đã chọn

xem hình ảnh âm bản

47 Chức năng xem

ảnh 3D Viewer

- Hiển thị mặt cắt 2D

- Xem, chỉnh 3D

- Tính năng hiển thị đồng thời các trình xem 3D với độ

sai khác nhỏ về góc xem

- Chèn mặt ph ng ảnh- Chèn mặt cắt 2D vào trình xem

3D và đồng bộ với trình xem mặt cắt 2D

- Sử dụng hiệu quả diện tích hiển thị 3D- Có thể được

sử dụng như một lát cắt MPR bổ sung mà không cần sử

dụng hiển thị 3D

- Tính năng quan sát so sánh sử dụng các kết quả phân

tích từ ca khám trước đây

- Có thể so sánh các ảnh chụp nhanh đã lưu của các ca

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

khám trước đó đặt cạnh trình xem ca khám hiện tại

WW/WL, vị trí hiện tại, di chuyển, quay, và t lệ phóng

to có thể được chuyển giữa chế độ đồng bộ/không đồng

bộ SYNC/ASYNC

- Đăng ký Sê ri ảnh CT bằng cách sử dụng nhận dạng vị

trí

- Tính năng nội soi ảo

- Biểu diễn tính năng dẫn đường MPR-Hiển thị phiên

bản thu nhỏ của mặt cắt ngang, cắt đứng, cắt cạnh và

các mặt cắt trực giao trong góc, đồng bộ với vị trí

camera

- Tự động di chuyển fly-through-Tự động phát hiện

thành trong, hướng dẫn camera di chuyển xuyên qua

trung tâm lòng trong chỉ bằng cách xoay con lăn chuột

- Tạo ảnh dạng phim-Có thể ghi lại đường dẫn camera

di chuyển theo chỉ dẫn của chuột và tạo phim đi qua

đường dẫn đó.

- Tính năng báo cáo- Xuất ra các quan sát và ảnh tới

một báo cáo

- Tính năng Mô đun - Ghi và phát dựa trên thao tác vận

hành người dùng

- Số lượng truy cập 10 tài khoản tại cùng một thời điểm

48 Chức năng xem

ảnh 4D Viewer

- Phát ảnh dạng phim với khả năng đồng bộ giữa các

mặt cắt 2D và ảnh 3D

- Khả năng chỉ định thời gian hiển thị mỗi pha theo đơn

vị mili giây hoặc % thời gian phát tổng

- Tạo phim tất cả các ảnh hoặc chỉ ảnh 3D

49

Chức năng so

sánh nhiều sê ri

ảnh trong mặt cắt

2D và hiển thị 3D

- Phát ảnh phim mặt cắt 2D đồng bộ giữa nhiều sê ri

- Đồng bộ ảnh 3D giữa nhiều sê ri

- Phép đo VOI hình cầu, quan sát so sánh, chụp kết quả,

khả năng lưu giá trị đo và biểu đồ tới các tệp văn bản

(.csv, .txt)

- Xem, chỉnh, đo đạc 3D

- Tái tạo xếp chồng thời gian thực (kết hợp nhiều lát

mặt cắt cùng nhau và hiển thị kết quả dưới dạng Ray

summation, MIP hoặc MinIP)

- Đăng ký giữa các sê ri sử dụng vị trí giường hoặc nhận

dạng cột sống

- Khả năng thiết lập các tùy chọn đồng bộ

- Khi sử dụng nhiều màn hình, có thể đồng bộ ca khám

được phân tích với ca khám được chọn trên một danh

sách ca khám

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

50

Chức năng hiển

thị đƣờng cong

profile và sơ đồ

màu sắc của các

ảnh động cho

phép đánh giá

mức độ ngấm và

thải thuốc của

vùng quan tâm

trên ảnh Cộng

hƣởng từ.

- Tải các ảnh dạng phim lát cắt đơn hoặc đa lát cắt

- Hiển thị đường cong thời gian-cường độ

- Hiển thị biểu đồ

- Hiển thị ảnh các thông số (sự sai khác, thời gian đến

đỉnh, tối đa-tối thiểu, diện tích bên dưới đường cong)

- Phép đo điểm và phép đo ROI dạng một hình tròn,

hình chữ nhật, điểm kiểm soát, hoặc hình tự do. Xuất

kết quả phép đo dưới dạng .csv

- Hiển thị và chỉnh thời gian

51 Chức năng xắp

xếp chồng hai

hình ảnh 3D

- Đọc ảnh so sánh

- Đọc ảnh tham khảo

- Đọc ảnh MPR

- Lớp phủ hoặc pha trộn có thể được cấu hình

- Tự động đăng ký cố định

- Đăng ký cố định bằng tay bằng cách dịch và quay

- Đăng ký bằng chỉ định các điểm tham chiếu

- Tổng hợp hai ảnh sử dụng đăng ký cơ thể cố định và

hỗ trợ tái tạo hậu xử lý sau đó cho quan sát 3D: đăng ký

cơ thể cố định (chỉ áp dụng cho hình ảnh phủ), giá trị

trừ, giá trị trừ tuyệt đối, giá trị bổ sung, giá trị trung

bình, giá trị tối đa, giá trị tối thiểu.

- Tổng hợp hai ảnh sử dụng đăng ký cơ thể cố định và

hỗ trợ tái tạo hậu xử lý sau đó để lưu ảnh dưới dạng ảnh

DICOM: đăng ký cơ thể cố định (chỉ áp dụng cho hình

ảnh phủ), giá trị trừ, giá trị trừ tuyệt đối, giá trị bổ sung,

giá trị trung bình, giá trị tối đa, giá trị tối thiểu.

Quan sát so sảnh sử dụng các kết quả phân tích từ các

ca khám trước đây

- Có thể so sánh các ảnh chụp nhanh đã lưu của các ca

khám trước đó đặt cạnh trình xem ca khám hiện tại,

WW/WL, vị trí hiện tại, di chuyển, quay, và t lệ phóng

to có thể được chuyển giữa chế độ đồng bộ/không đồng

bộ SYNC/ASYNC

- Đăng ký Sê ri ảnh CT bằng cách sử dụng nhận dạng vị

trí

- Số lượng truy cập 10 tài khoản tại cùng một thời điểm

52

Chức năng xem

hiển thị nhiều

hình ảnh 3D trong

cùng một không

- Quan sát 3D cho phép hiển thị lên đến 5 ảnh 3D

trong cùng một khung tọa độ

- Điều chỉnh tự động hoặc bằng tay vị trí ảnh lớp phủ

tham chiếu tới một ảnh cơ sở

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

gian t a độ - Hiển thị nhiều hình ảnh 3D chồng nhau trong quan sát

VR

- Hiển thị ánh xạ thể tích

- Đồng bộ các quan sát 3D

- Chỉnh sửa mặt nạ cho mỗi quan sát 3D

- Chèn mặt ph ng cắt 2D MPR sang từng ảnh 3D và

đồng bộ chúng với hiển thị quan sát lát cắt 2D

- Chế độ quan sát lập thể

53

Chức năng tái tạo

duỗi th ng mạch

ra mặt ph ng;

Trích xuất và hiển

thị CPR của mạch

máu và động

mạch chủ, mức độ

hẹp và phân tích

ánh xạ màu, ghép

stent ảo

- Hiển thị CPR th ng

- Hiển thị CPR kéo dài

- Hiển thị CPR được chiếu

- Hiển thị CPR đa đường

- Tự động tìm kiếm đường, và cài đặt thủ công

- Tìm kiếm đường bán tự động và các cài đặt thủ công

- Hiển thị biểu đồ đường kính trung bình, đường kính

chiếu, diện tích và cường độ trung bình trên đường dẫn

- Chỉ định một hoặc nhiều đường kính thông thường và

đo mức độ hẹp mạch máu…

- Phân tích ánh xạ màu bằng cách gán các màu sắc tới

các giá trị tín hiệu lên đến 6 mức trên mạch máu

- Hiển thị tái tạo MIP chỉ của vùng lân cận dọc theo

nhiều đường dẫn

- Có thể thay đổi hiển thị CPR sang MIP, MinIP hoặc

RaySum

- Quan sát trực giao của bộ lọc làm mịn hoặc bộ lọc

tăng cường đường biên áp dụng

- Kết nối tuyến đường dẫn

- Phép đo mức độ hẹp

- Ghép stent ảo

- Trích xuất và hiển thị động mạch chủ

- Tự động trích xuất động mạch chủ

- Đặt stent động mạch chủ

- Hiển thị thông tín mạch máu để cấy catheter

- Hiển thị CPR toàn cảnh

54

Chức năng quan

sát các mặt cắt

tùy ý d c theo

đƣờng tham chiếu

bằng cách sử

dụng một trong

- Tạo mặt cắt bất kỳ sử dụng trục, đường thằng, phần

hoặc hình tròn

- Cài đặt khoảng cách lát cắt, độ dày và FOV

- Phân loại nhiều lát cắt dựa theo vị trí

- Chuyển ảnh lát cắt nhận được tới hộp chụp ảnh hoặc

lưu dưới dạng ảnh DICOM

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

hai vòng cung

hoặc vòng tròn:

55

Chức năng quan

sát mặt cắt ngang

tùy ý theo một cấu

trúc giải phẫu do

ngƣời dùng lựa

ch n.

- Quan sát và in mặt cắt bất kỳ dựa trên đường lát cắt

đã thiết lập

- Tạo mặt cắt bất kỳ bằng một lát cắt đơn, nhiều lát cắt

dọc theo một đường th ng hoặc một đường cong

- Cài đặt khoảng cách giữa các lát, độ dày lát cắt và

FOV

- Chèn hình ảnh rời vào từng ảnh

- Phân loại nhiều lát cắt dựa trên vị trí

- Cài đặt các đường ứng với vị trí giữa các đốt sống và

thân đốt sống một cách tự động bằng cách nhận dạng

cột sống

- Xuất ra máy in Windows/DICOM

- Chuyển mặt cắt nhận được tới hộp ảnh chụp hoặc lưu

lại dưới định dạng DICOM

- Hiển thị CPR dọc theo các lát

- Nhập và hiển thị các ảnh có liên quan

56 Chức năng phân

tách mạch

- Tiến hành loại bỏ giường khi tải ảnh

- T lệ trộn có thể điều chỉnh của ảnh trước và sau tiêm

cản quang để hiển thị quan sát mặt cắt 2D và 3D

- Đăng ký cố định tự động hoặc thủ công

- Có thể thực hiện đăng ký bằng cách chỉ định các điểm

tham chiếu

- Có thể thực hiện đăng ký không cố định

- Sau khi mạch máu được trích xuất, chúng có thể được

quan sát dưới dạng mạch máu 3D, mạch máu MIP,

mạch máu+xương, mạch máu+vôi hóa, hoặc hiển thị lập

thể

- Sau khi trích xuất, mạch máu có thể được hiển thị

trong trình xem 3D, trình xem MIP, hoặc trình xem lập

thể. Cả mạch máu và xương được hiển thị trong trình

xem 3D

- Lưu ảnh mạch máu dưới dạng dữ liệu DICOM

- Trình xem 3D sẵn sàng mở một quan sát ảnh mạch

máu

- Có thể trích xuất động mạch và tĩnh mạch não từ ảnh

mạch máu

- Có thể chèn mặt ph ng ảnh vào hiển thị 3D

57 HỆ THỐNG - Quản lý giao diện hiển thị người dùng trên NON-

STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU

PACS-VIEWER-

NONDICOM

DICOM

- Tìm kiếm, tra cứu bệnh nhân trên NON-DICOM

- Truy xuất thông tin, lịch xử khám của bệnh nhân trên

NON-DICOM

- Quản lý thông tin ca chụp trên NON-DICOM

- Quản lý chỉ định của bệnh nhân trên NON-DICOM

- Đọc kết quả chỉ định cơ bản trên NON-DICOM

- In kết quả chẩn đoán trên NON-DICOM

- Chức năng quản trị kết nối camera

- Chức năng Capture hình ảnh ca chụp

- Chức năng ghi video hình ảnh ca chụp

- Chức năng quản trị hình ảnh, video ca chụp

- Đẩy ảnh dữ liệu bệnh nhân NON-DICOM lên hệ

thống PACS

- Thống kê - báo cáo ca chụp trên PACS-NON-DICOM

4.2.3. Thuyết minh phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông

minh

4.2.3.1. Tổng quan quy trình nghiệp vụ

1.1.1.1.8. a) Quy trình thẻ thanh toán và xếp hàng thông minh ngoài ngoại

trú

Lấy STT kết luận

Lấy số kết luận tại KIOSK

(8)

Lấy STT tại cây Kios

Thanh toánKhách hàng

Tiếp đón

(2)

(1)

Phiếu STT tiếp đón

Lấy STT tiếp đón

Gọi số Tiếp đónPhát hành Thẻ nội bộ

Bác sĩ

(3)

Gọi số khám/ Kết luận

Thanh toán không dùng tiền mặt

STT thực hiện DV

STT Khám

Nạp tiền

In Phiếu nạp tiền

Thu ngân

(4)

(6)

Thực hiện dịch vụ

Kĩ thuật viên Xét nghiệm, CĐHA...

Lấy STT kết luận

Lấy số kết luận tại KIOS

STT kết luận

(7)

Không đủ tiền(4.1)

(10)

Tất toán

Thu ngân

Tất toán và Lĩnh thuốc

Thu ngân

(9)

(3.1) Chỉ định DV

(3.2) Kết luận khám

Khoa Dược

Tái khám, đã có tiền trong thẻ

Không thuốc

Nạp đủ tiền(5.1)

(4.2)

(5)

Lấy STT chờ phát thuốc

Lấy STT chờ phát thuốc

Có thuốc

Đối với NB BHYT

(8)

- Gọi số tiếp đón- Cập nhật thông tin (nếu có)- Phát hành thẻ (NB chưa có thẻ)

1. Quét thẻ2. Lấy STT tiếp đón

- Gọi số khám- Khám, ra chỉ định Y lệnh- Gọi số chờ kết luận, kết luận khám

- Gọi số thực hiện- Xác nhận thực hiện

Bƣớc 1: Lấy STT tiếp đón

- Người bệnh đến trực tiếp quầy Kiosk thông minh:

+ Lấy STT tiếp đón bằng cách quét mã trên thẻ BHYT/ thẻ căn cước công dân.

Hệ thống tự động in Phiếu STT tiếp đón và bóc tách thông tin hành chính

người bệnh và đẩy vào màn hình tiếp đón trên hệ thống HIS.

+ Người bệnh tái khám đã có thẻ nội bộ và có tiền trong tài khoản sẽ tiến hành

lấy số gọi khám để tái khám.

Bƣớc 2: Tiếp đón, phát hành thẻ nội bộ:

- Hệ thống phát loa, gọi người bệnh vào quầy theo STT tiếp đón.

- Cán bộ tiếp đón NB, phát hành thẻ nội bộ cho NB. Hướng dẫn NB nạp tiền vào

thẻ, sử dụng để thanh toán dịch vụ tại bệnh viện.

Bƣớc 3: G i số khám

- Màn hình gọi số tiếp đón sẽ hiện thông tin, STT khám của Người bệnh đang

khám và thông tin của Người bệnh chờ khám, chờ kết luận khám (nếu có). Người bệnh

chủ động vào phòng khám theo STT hiển thị trên màn hình gọi số.

- Bác sĩ khám, đưa ra chỉ định Y lệnh đối với Người bệnh cần thực hiện các dịch

vụ kỹ thuật để chẩn đoán chính xác bệnh hoặc kết luận khám, kê đơn thuốc.

Bƣớc 4: Thanh toán dịch vụ trƣớc khi thực hiện

- NB phải thanh toán dịch vụ/ xác nhận thanh toán trước khi thực hiện theo 02

cách:

+ Cách 1: Thanh toán tại quầy thu ngân.

+ Cách 2: Thanh toán không dùng tiền mặt bằng thẻ thanh toán nội bộ.

- Trường hợp, NB chưa nạp tiền vào thẻ hoặc thẻ không đủ tiền khi thanh toán hệ

thống sẽ hiển thị cảnh báo. NB có thể tiến hành nạp tiền vào thẻ tại quầy thu ngân hoặc

tại KIOSK.

Bƣớc 5: Thực hiện Dịch vụ

- Trước cửa các phòng thực hiện dịch vụ CĐHA, TDCN, XN,... đều có màn hình

gọi số hiển thị danh sách NB chờ thực hiện, NB đang thực hiện và STT.

- Kỹ thuật viên/Bác sĩ tại phòng thực hiện tiếp nhận NB vào phòng, hệ thống tự

động phát loa gọi số mời NB vào phòng thực hiện.

- Kỹ thuật viên/Bác sĩ xác nhận đã thực hiện dịch vụ, trả kết quả về Bác sĩ khám.

Bƣớc 6: Lấy số kết luận tại Kios

- Người bệnh sau khi thực hiện dịch vụ đến quầy Kios lấy số kết luận bằng cách

quét thẻ thanh toán nội bộ.

Bƣớc 7: Kết luận khám

- Trên màn hình khám, bác sĩ có thể xem danh sách NB chờ kết luận khám, bác sĩ

gọi NB theo STT chờ kết luận khám vào phòng.

- Bác sĩ có thể xem trực tiếp các kết quả XN, CĐHA, TDCN trên phần mềm, đưa

ra kết luận và kê đơn thuốc (nếu có).

Bƣớc 8: Thanh toán/xác nhận thanh toán đơn thuốc (nếu có)

Đối với người bệnh BHYT lấy STT chờ phát thuốc tại Kios.Hệ thống gọi NB

vào quầy thanh toán phát thuốc, thu ngân tiến hành thanh toán hóa đơn thuốc.

Bƣớc 9: Lĩnh thuốc (Nếu có)

NB vào quầy lĩnh thuốc theo STT đã phát.

1.1.1.1.9. b) Quy trình thẻ thanh toán và xếp hàng thông minh trong nội trú

Trừ tiền trong thẻ

Bác sĩ

Điều trị

Hệ thống tự độngtrừ tiền trong thẻ

Nạp tiền

In Phiếu nạp tiền

Thu ngân

(2)

Thực hiện dịch vụ

Kĩ thuật viên Xét nghiệm, CĐHA...

(3)

(5)

Tất toán/ Thanh toán ra viện

Thu ngân

(1) Chỉ định DV

(4) Tổng kết ra viện

Điều dưỡng

Không đủ tiền trong thẻ

(1.2)

(1.1)

Ra Y lệnh:- Thuốc/ VTYT/ Máu...- Dịch vụ kỹ thuật- Dịch vụ ngoài điều trị....

- Gọi số thực hiện- Xác nhận thực hiện

Bƣớc 1: Chỉ định dịch vụ

Bác sĩ kê chỉ định dịch vụ kỹ thuật đối với Người bệnh nội trú.

Hệ thống tự động trừ tiền tạm ứng trong thẻ nội bộ. Trường hợp, không đủ tiền

tạm ứng, hệ thống hiển thị cảnh báo và chuyển đến bƣớc 3. Vào quầy thu ngân để

nạp tiền vào thẻ.

Bƣớc 2: Thực hiện dịch vụ

- Trước cửa các phòng thực hiện dịch vụ CĐHA, TDCN, XN,... đều có màn hình

gọi số hiển thị danh sách NB chờ thực hiện, NB đang thực hiện và STT.

- Kỹ thuật viên/Bác sĩ tại phòng thực hiện tiếp nhận NB vào phòng, hệ thống tự

đông phát loa gọi số mời NB vào phòng thực hiện.

- Kỹ thuật viên/Bác sĩ xác nhận đã thực hiện dịch vụ, trả kết quả về Bác sĩ khám.

Bƣớc 3: Vào quầy thu ngân để nạp tiền vào thẻ

- Người bệnh nạp tiền vào thẻ tại quầy thu ngân. Thu ngân xác nhận và in phiếu

nạp tiền cho Người bệnh.

Bƣớc 4: Tổng kết ra viện:

- Tại khoa, bác sĩ có thể xem trực tiếp kết quả các dịch vụ kỹ thuật chỉ định cho

Người bệnh trên phần mềm.

- Điều dưỡng làm thủ tục ra viện cho NB theo chỉ định của bác sĩ, chốt phơi

thanh toán ra viện và đóng bệnh án trên phần mềm.

Bƣớc 5: Thanh toán ra viện/ Tất toán tiền trong thẻ

- Người bệnh thanh toán ra viện bằng thẻ thanh toán nội bộ.

- Thu ngân tất toán trả tiền cho NB (nếu có)

4.2.3.2. Mô tả yêu cầu chức năng của phần mềm

Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác phục vụ, người bệnh không mất thời

gian chờ đợi và xếp hàng, giải pháp thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông

minh sẽ mang đến sự hài lòng cho người bệnh. Yêu cầu giải pháp, chức năng như sau

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

A Giải pháp xếp hàng

thông minh

Hệ thống hoạt động dựa trên nguyên tắc “Ai

đến trƣớc thì phục vụ trƣớc”, tự động phân

luồng, hƣớng dẫn ngƣời bệnh đi đến quầy cần

giao dịch, đi đến đúng phòng thực hiện.

I. Lấy số thứ tự Tích hợp với thẻ nội bộ do bệnh viện phát hành để

lấy số tiếp đón, số kết luận, số lấy thuốc từ hệ

thống HIS. Cụ thể như sau:

1 Kết nối với HIS lấy số

thứ tiếp đón

Lấy số thứ tự tiếp đón với NB BHYT, Không

BHYT

Lấy số thứ tự tiếp đón với NB có hẹn khám

Lấy số thứ tự tiếp đón với NB Ưu tiên

Lấy số thứ tự tiếp đón với đối tượng NB gọi qua

Tổng đài

2 Kết nối HIS lấy số chờ

kết luận

Lấy số chờ kết luận đối với NB đã thực hiện dịch

vụ CLS, XN

3 Kết nối HIS lấy số lấy

thuốc

Lấy số chờ lấy thuốc đối với NB đã kết thúc khám

II. Màn hình g i số Cung cấp hiển thị thông tin NB, số thứ tự đang

phục vụ, chờ phục vụ, NB gọi lỡ trên màn hình gọi

số của từng phòng khám cũng như trên màn hình

hiển thị trung tâm (nếu có), phát loa mời NB. Cụ

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

thể như sau:

4 Kết nối với HIS điều

phối thực hiện hàng

đợi

Kết nối với hệ thống HIS quản lý Danh sách Người

bệnh đăng ký theo phòng khám và hiển thị trên

màn hình gọi số

Kết nối với hệ thống HIS quản lý thông tin đến

lượt / chưa đến lượt và hiển thị trên màn hình gọi

số

Kết nối với hệ thống HIS quản lý hàng đợi NB

thực hiện CLS và hiển thị trên màn hình gọi số

Kết nối với hệ thống HIS quản lý hàng đợi NB đợi

kết luận và hiển thị trên màn hình gọi số

Kết nối với hệ thống HIS quản lý hàng đợi NB lấy

thuốc và hiển thị trên màn hình gọi số

5 Kết nối với HIS để gọi

số

Hệ thống tự động khởi động màn hình gọi số khi

bật máy tính

Kết nối với hệ thống HIS nhận yêu cầu gọi NB vào

phòng. Hệ thống phát loa gọi NB vào phòng. Ví

dụ: Xin mời NB số [Số STT] vào phòng [tên

phòng]

Kết nối với hệ thống HIS nhận yêu cầu bỏ qua NB

Hệ thống tự động bỏ qua, không phát loa gọi NB

vào phòng, cập nhật danh sách NB bỏ qua và hiển

thị trên màn hình gọi số

Kết nối với hệ thống HIS nhận yêu cầu gọi lại NB

vào phòng khám. Hệ thống phát loa gọi lại NB vào

phòng.

6 Thiết lập màn hình gọi

số

Thiết lập thời gian cập nhật dữ liệu từ hệ thống

HIS

Thiết lập phòng hiển thị trên màn hình gọi số

Thiết lập khoa hiển thị trên màn hình gọi số

Thiết lập số lần phát loa gọi NB vào phòng

Bật/tắt chế độ phát loa

Tự động tạo link (đường dẫn) gọi số của từng

phòng theo thiết lập

7 Thiết lập danh sách

phòng gọi số

Thiết lập phòng kết nối với màn hình gọi số

Khóa kết nối với màn hình gọi số

Bật/tắt chế độ gọi chung loa giữa các phòng hoặc

gọi loa riêng của từng phòng.

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

B Giải pháp thu phí

không dùng tiền mặt

Hệ thống cung cấp tính năng phát hành thẻ nội

bộ, ngƣời bệnh có thể nạp tiền/tất toán, rút tiền

vào/ra khỏi thẻ. Thẻ nội bộ có giá trị thanh toán

viện phí KCB tự động tại Viện. Tích hợp thanh

toán viện phí điện tử bằng thẻ nội bộ, kiểm tra

số dƣ ngay trên hệ thống HIS, tại cây KIOSK.

III. Thanh toán theo

nhiều phƣơng thức

8 Quản lý danh mục

phương thức thanh

toán

Hệ thống có khả năng mở rộng nhiều phương thức

thanh toán trong tương lai. Cho phép khai báo,

thiết lập theo nhiều phương thức thanh toán: tiền

mặt, thẻ nội bộ, thẻ ngân hàng, POS,…

IV. Quản lý thẻ, giao dịch

thanh toán

9 Phát hành thẻ thanh

toán nội bộ

(tích hợp trên hệ thống

HIS)

Cho phép định danh thẻ với thông tin NB trên hệ

thống HIS

Phát hành thẻ thanh toán mới

In thông tin NB lên thẻ

Báo mất thẻ, khóa thẻ đã phát hành

Phát hành thẻ mới cho NB mất thẻ cũ

Quản lý danh sách phát hành thẻ

Hỗ trợ tìm kiếm thẻ

10 Nạp tiền vào thẻ thanh

toán nội bộ

(tích hợp trên hệ thống

HIS)

Nạp tiền vào thẻ thanh toán

Hủy nạp tiền khi chưa xác nhận

In Phiếu nạp tiền

Xem thông tin lịch sử nạp tiền

11 Tất toán tiền trong thẻ

thanh toán nội bộ

(tích hợp trên hệ thống

HIS)

Tìm kiếm thông tin NB

Xem lịch sử nạp tiền

Tất toán tiền trong thẻ thanh toán

Xem lịch sử rút tiền

Xem lịch sử thanh toán

12 Quản lý danh sách giao

dịch

Xem toàn bộ danh sách giao dịch bằng thẻ nội bộ

Xem danh sách giao dịch bằng thẻ nội bộ của 1 NB

Hủy giao dịch

Duyệt hủy giao dịch

13 Hoàn tiền dịch vụ Kết nối với hệ thống HIS nhận yêu cầu hoàn tiền

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

dịch vụ

Hệ thống kiểm tra, xử lý giao dịch hoàn và trả kết

quả xử lý cho hệ thống HIS.

Xem lịch sử giao dịch hoàn tiền dịch vụ

Xem danh sách giao dịch hoàn tiền dịch vụ không

thành công

V. Tiện ích dành cho NB

14 Tính năng tự thanh

toán

(tích hợp trên KIOSK)

Tra cứu phiếu thu (hóa đơn) cần thanh toán

Thanh toán theo từng phiếu thu

In phiếu thu chi tiết dịch vụ

Xem lịch sử các hóa đơn đã thanh toán

15 Tính năng tự Tra cứu

số dư tài khoản (Tích

hợp trên KIOSK)

Tra cứu số dư tài khoản theo mã NB, mã thẻ thanh

toán

VI. Hệ thống báo cáo, đối

soát giao dịch

16 Đối soát giao dịch

trong ngày

Xuất danh sách giao dịch trong ngày bằng thẻ

thanh toán nội bộ.

Ghi nhận danh sách giao dịch cần đối soát. Hệ

thống kiểm tra, tự động đối soát với hệ thống HIS

và trả kết quả danh sách giao dịch khớp, giao dịch

không khớp, tổng số tiền tương ứng.

Xem báo cáo đối soát giao dịch trong ngày.

Xuất báo cáo đối soát giao dịch dưới dạng file pdf,

excel

17 Báo cáo hủy giao dịch Thống kê số lượng hủy giao dịch trong ngày hoặc

theo một khoảng thời gian

Báo cáo chi tiết giao dịch hủy trong ngày hoặc theo

một khoảng thời gian

Báo cáo hủy giao dịch theo NB

Báo cáo hủy giao dịch theo nhân viên thu ngân

18 Báo cáo nguồn tiền

thanh toán qua thẻ nội

bộ

Báo cáo nạp tiền

Báo cáo thanh toán viện phí ngoại trú tổng hợp, chi

tiết theo nguồn thanh toán Thẻ nội bộ

Báo cáo tạm ứng viện phí tổng hợp, chi tiết theo

nguồn thanh toán Thẻ nội bộ

Báo cáo hoàn dịch vụ tổng hợp, chi tiết theo nguồn

TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu

thanh toán Thẻ nội bộ

19 Báo cáo thống kê lịch

sử giao dịch thanh toán

thẻ nội bộ

Thống kê lịch sử giao dịch thanh toán thẻ nội bộ

theo nhân viên thu ngân

Báo cáo chi tiết giao dịch thanh toán thẻ nội bộ

Biểu đồ về khối lượng giao dịch bằng thẻ thanh

toán nội bộ

99

4.2.4. Giải pháp thuê hạ tầng thiết bị, phần cứng để vận hành phần mềm

4.2.4.1. Cơ sở xây dựng thiết bị phục vụ vận hành hệ thống HIS-EMR và thanh toán không dùng tiền mặt:

- Căn cứ Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT tại các cơ sở khám

bệnh, chữa bệnh;

- Căn cứ Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế về quy định hồ sơ bệnh án điện tử:

Hồ sơ bệnh án nội trú, ngoại trú được lưu trữ ít nhất 10 năm.

Hồ sơ bệnh án tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt được lưu trữ ít nhất 15 năm.

Hồ sơ bệnh án đối với người bệnh tâm thần, người bệnh tử vong được lưu trữ ít nhất 20 năm.

- Với phần mềm hồ sơ bệnh án điện tử thì mỗi hồ sơ bệnh án điều trị dự kiến có khối lượng dữ liệu khoảng 145Mb, hồ sơ khám

bệnh dự kiến khoảng 5MB.

- Ước tính bình quân số lượng người bệnh đến điều trị nội trú và ngoại trú tăng khoảng 3%/năm (không tính những yêu tố rủi ro

như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn …)

Stt Loại điều trị Lƣợt khám trung

bình / ngày

Lƣợt khám, điều trị

trung bình/năm

Dung lƣợng trung

bình / lƣợt (MB)

Dung lƣợng (GB)

/ năm

1 Ngoại trú 1800 475.200 5 2.320

2 Nội trú

50.000 145 7.080

Tổng cộng 9.400

Tổng Ca bệnh trung bình cộng dồn trong 10 năm

Stt

Loại

điều trị Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9

Năm

10

1 Ngoại trú 475.200 489.456 504.140 519.264 534.842 550.887 567.414 584.436 601.969 620.028

2 Nội trú 50.000 51.500 53.045 54.636 56.275 57.964 59.703 61.494 63.339 65.239

Tổng cộng 525.200 540.956 557.185 573.900 591.117 608.851 627.116 645.930 665.308 685.267

Dung lƣợng trung bình trong 10 năm (TB)

Năm Loại điều

trị Hồ sơ bệnh án

Khối lƣợng dữ liệu

của một hồ sơ bệnh

án điện tử (Mb)

Tổng khối lƣợng dữ

liệu cần lƣu trong một

năm (Mb)

Tổng khối lƣợng

dữ liệu cần lƣu

trong một năm

quy đổi ra GB

Tổng khối lƣợng

dữ liệu cần lƣu

trong một năm

quy đổi ra TB

Năm 1 Ngoại trú 475.200 5 2.376.000 2320,31 2,27

Nội trú 50.000 145 7.250.000 7080,08 6,91

Năm 2 Ngoại trú 489.456 5 2.447.280 2389,92 2,33

Nội trú 51.500 145 7.467.500 7292,48 7,12

Năm 3 Ngoại trú 504.140 5 2.520.698 2461,62 2,4

Nội trú 53.045 145 7.691.525 7511,25 7,34

Năm 4 Ngoại trú 519.264 5 2.596.319 2535,47 2,48

Nội trú 54.636 145 7.922.271 7736,59 7,56

Năm 5 Ngoại trú 534.842 5 2.674.209 2611,53 2,55

Nội trú 56.275 145 8.159.939 7968,69 7,78

Năm 6 Ngoại trú 550.887 5 2.754.435 2689,88 2,63

Nội trú 57.964 145 8.404.737 8207,75 8,02

Năm 7 Ngoại trú 567.414 5 2.837.068 2770,57 2,71

Nội trú 59.703 145 8.656.879 8453,98 8,26

Năm 8 Ngoại trú 584.436 5 2.922.180 2853,69 2,79

Nội trú 61.494 145 8.916.586 8707,6 8,5

Năm 9 Ngoại trú 601.969 5 3.009.846 2939,3 2,87

Nội trú 63.339 145 9.184.083 8968,83 8,76

Năm 10 Ngoại trú 620.028 5 3.100.141 3027,48 2,96

Nội trú 65.239 145 9.459.606 9237,9 9,02

Tổng cộng khối lƣợng dữ liệu 10 năm lƣu trữ 110.351.302 107764,94 105,24

Tổng Ca bệnh trung bình cộng dồn trong 10 năm tiếp theo (Lƣu trữ 20 năm)

Stt

Loại

điều trị Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15 Năm 16 Năm 17

Năm

18

Năm

19 Năm 20

1 Ngoại trú 638.629 657.788 677.522 697.847 718.783 740.346 762.556 785.433 808.996 833.266

2 Nội trú 67.196 69.212 71.288 73.427 75.629 77.898 80.235 82.642 85.122 87.675

Tổng cộng 705.825 727.000 748.810 771.274 794.412 818.244 842.792 868.076 894.118 920.941

Dung lƣợng trung bình trong 10 năm tiếp theo (TB) (Lƣu trữ 20 năm)

Năm Loại điều

trị Hồ sơ bệnh án

Khối lƣợng dữ liệu

của một hồ sơ bệnh

án điện tử (Mb)

Tổng khối lƣợng dữ

liệu cần lƣu trong

một năm (Mb)

Tổng khối lƣợng

dữ liệu cần lƣu

trong một năm

quy đổi ra GB

Tổng khối

lƣợng dữ liệu

cần lƣu trong

một năm quy

đổi ra TB

Năm 11 Ngoại trú 638.629 5 3.193.145 3118,31 3,05

Nội trú 67.196 145 9.743.394 9515,03 9,29

Năm 12 Ngoại trú 657.788 5 3.288.940 3211,86 3,14

Nội trú 69.212 145 10.035.696 9800,48 9,57

Năm 13 Ngoại trú 677.522 5 3.387.608 3308,21 3,23

Nội trú 71.288 145 10.336.766 10094,5 9,86

Năm 14 Ngoại trú 697.847 5 3.489.236 3407,46 3,33

Nội trú 73.427 145 10.646.869 10397,33 10,15

Năm 15 Ngoại trú 718.783 5 3.593.913 3509,68 3,43

Nội trú 75.629 145 10.966.276 10709,25 10,46

Năm 16 Ngoại trú 740.346 5 3.701.731 3614,97 3,53

Nội trú 77.898 145 11.295.264 11030,53 10,77

Năm 17 Ngoại trú 762.556 5 3.812.782 3723,42 3,64

Năm Loại điều

trị Hồ sơ bệnh án

Khối lƣợng dữ liệu

của một hồ sơ bệnh

án điện tử (Mb)

Tổng khối lƣợng dữ

liệu cần lƣu trong

một năm (Mb)

Tổng khối lƣợng

dữ liệu cần lƣu

trong một năm

quy đổi ra GB

Tổng khối

lƣợng dữ liệu

cần lƣu trong

một năm quy

đổi ra TB

Nội trú 80.235 145 11.634.122 11361,45 11,1

Năm 18 Ngoại trú 785.433 5 3.927.166 3835,12 3,75

Nội trú 82.642 145 11.983.145 11702,29 11,43

Năm 19 Ngoại trú 808.996 5 4.044.981 3950,18 3,86

Nội trú 85.122 145 12.342.640 12053,36 11,77

Năm 20 Ngoại trú 833.266 5 4.166.330 4068,68 3,97

Nội trú 87.675 145 12.712.919 12414,96 12,12

Tổng cộng khối lƣợng dữ liệu 10 năm lƣu trữ 148.302.923 144827,07 141,43

Bảng danh mục thiết bị phục vụ vận hành hệ thống HIS-EMR và thanh toán không dùng tiền mặt:

STT Thiết bị Số lƣợng Đơn vị tính

1 Máy chủ HIS 3 Bộ

2 Hệ thống SAN Switch 1 Bộ

3 Hệ thống Storage 1 Bộ

4 Hệ thống HSM Server 1 Hệ thống

5 Hệ thống các trang thiết bị mạng và hệ thống

mạng cho Bệnh viện 1 Hệ thống

Kết luận: Do nhu cầu thiết bị lớn nên các thiết bị hạ tầng được đầu tư trong gói mua sắm, nâng cấp hạ tầng riêng của Bệnh viện dự

kiến sẽ triển khai trong Quý II/2021 nhằm đáp ứng yêu cầu nên không đề xuất trong bản kế hoạch này.

4.2.4.2. Cơ sở xây dựng thiết bị phần cứng phục vụ vận hành thuê hệ thống phần mềm PACS:

Bảng số lƣợng ca chụp trung bình của viện:

Số lƣợng Vị trí Loại

máy sinh ảnh

Số ca chụp trung

bình /ngày

1

A1-Tầng 1, A3-Tầng 4, B1-

Tầng 2, A2-Tầng , A1-Tầng 2, CR 400

2 A2-Tầng 1, B1-Tầng 1 CT 50

3 A2-Tầng 1 MRI 30

Bảng tính dung lƣợng lƣu trữ năm đầu:

Ghi chú: - Dung lượng lưu trữ thay đổi khi thay đổi số ca/ngày.

- Số lượng hình ảnh sẽ tăng 5% mỗi năm

- Số ngày làm việc: 264 ngày/năm.

Hãng máy

Ca/

Ngày

Ảnh

/Ca Ca/năm Ảnh /Năm Kích thước ảnh

Dung

lượng

MB/ảnh

Tỉ lệ nén Dung lượng (GB/năm)

X Y

Z

(1=8bits

2=16bits)

LL

(Lossless)

LY

(Lossy

/Lossless)

Trước

khi

nén

Sau

khi

nén

không

suy

hao

Sau

khi

nén

suy

hao

CT

Siemens

Somatom

Scope,

Siemens

Somatom

50 150 13.200 1.980.000 512 512 2 0,5 2,5 2,5 1.038 415 415

Force, GE

Brivo

CT325

MRI

Siemens

Magnetom

Skyra,

Siemens

Magnetom

Sempla

30 350 7.920 2.772.000 512 512 2 0,5 2,5 2,5 1.453 581 581

CR

X quang

Vikomed,

shimadzu,

Hillmed,

Siemens,

Fuji

400 2 105.600 211.200 2.048 2.048 2 8,4 2,5 10,0 1.772 709 177

Tổng 480 502 126.720 63.613.440

-

4.263 1.705 1.174

Dung lƣợng lƣu trữ trong 10 năm (Đơn vị tính TB):

Năm lƣu

trữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Trước khi

nén 4,26 8,53 12,79 17,05 21,32 25,58 29,84 34,10 38,37 42,63

Sau khi nén

không suy

hao

1,71 3,41 5,12 6,82 8,53 10,23 11,94 13,64 15,35 17,05

Sau khi nén

suy hao 1,17 2,35 3,52 4,69 5,87 7,04 8,22 9,39 10,56 11,74

Bảng tính dung lƣợng:

Bảng tính

dung

lƣợng

Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10

Số lượng

hình 63.613.440 66.794.112 70.133.818 73.640.508 77.322.534 81.188.661 85.248.094 89.510.498 93.986.023 98.685.324

Số ca chụp 126.720 133.056 139.709 146.694 154.029 161.730 169.817 178.308 187.223 196.584

Dữ liệu

DICOM

(TB)

4,26 8,53 12,79 17,05 21,32 25,58 29,84 34,10 38,37 42,63

Dữ liệu các ca được lưu dưới dạng nén không suy giảm chất lượng (lossless) (t lệ nén 40 - 60% so với dữ liệu gốc).

106

Từ các cơ sở căn cứ xây dựng hạ tầng thiết bị phục vụ phần mềm như sau:

Danh mục thiết bị cần thuê để vận hành hệ thống phần mềm:

- Thiết bị phục vụ vận hành hệ thống HIS: Do nhu cầu thiết bị lớn nên các thiết bị hạ

tầng được đầu tư trong gói mua sắm, nâng cấp hạ tầng riêng của Bệnh viện dự kiến sẽ triển

khai trong Quý III/2021, thực hiện đồng thời cùng việc thuê dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu

nên không đề xuất trong bản kế hoạch này

- Thiết bị phục vụ vận hành hệ thống PACS:

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị

tính

Khối

lƣợng

I Thiết bị vận hành hệ thống PACS

1

Máy chủ

server

PACS

- Motherboard: PowerEdge R910

- Proccessor: 2 x Intel(R) Xeon(R)

CPU E7- 8837 @ 2.67GHz

- Memory: 4 x DDR3 4Ggb

Synchronous Registered BUS

1333MT/s, 2 x DDR3 8Ggb

Synchronous Registered BUS

1333MT/s

- HDD: 5 x Seagate 1TB

Constellation SAS 6Gb/s 64MB

Cache 2.5-Inch Internal Bare Drive

- RAID: PERC H700 Integrate

- NDC: Intel X710 Dual Port 10GbE

SFP+ & i350 Dual Port 1GbE, rNDC

- PSU: 4 x 750W (Energy Smart

PSU) (or) 4 x 1100W (High Output

PSU)

- Bezel: Dell EMC LCD Bezel

Bộ 1

2

Máy chủ

Worklist,

Reporting.

- Motherboard: PowerEdge

R740/R740XD Motherboard

- Proccessor: 2 x Intel® Xeon® Gold

5218 2.3G, 16C/32T, 10.4GT/s, 22M

Cache, Turbo, HT (125W) DDR4-

2666

- Memory: 4 x 32GB RDIMM,

2933MT/s, Dual Rank

- SSD: 2 x 480GB SSD SATA Read

Intensive 6Gbps 512 2.5in Hot-plug

AG Drive, 1 DWPD, 876 TBW

- HDD: 6 x 1.2TB 10K RPM SAS

12Gbps 512n 2.5in Hot-plug Hard

Drive

- RAID: PERC H730P RAID

Controller, 2Gb NV Cache, Minicard

Bộ 1

107

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị

tính

Khối

lƣợng

- NDC: Intel X710 Dual Port 10GbE

SFP+ & i350 Dual Port 1GbE, rNDC

- PSU: Dual, Hot-plug, Redundant

Power Supply (1+1), 1600W, 250

Volt Power Cord, 2 x Jumper Cord -

C13/C14, 2M, 250V, 10A (TW and

APCC countries except ANZ)

- B28Bezel: Dell EMC LCD Bezel

3

Thiết bị lƣu

trữ NAS

(Network

Attached

Storage)

- Base: QNAP NAS:TS-831XU-RP

- CPU: AnnapurnaLabs, an Amazon

company Alpine AL-314 Quad-Core

1.7 GHz ARM® Cortex-A15 CPU

- CPU Frequency: Quad Core 2.4

GHz

- System Memory: 4GB DDR 3

- Network: 2 x 10 Gigabit SFP+

LAN ports, 2 x Gigabit RJ45 LAN

ports

- Hard Drives: 4 x Seagate

ST4000NM0033 Constellation ES.3

4TB 3.5inch Internal Hard Drive -

SATA - 7200 rpm

Bộ 1

4 Máy trạm

làm việc

-Intel Core i7-9700 (3.00 GHz,12

MB),2x8GB RAM, SSD 128Gb

,1TB HDD, GTX1650 -O4G,

DVDRW, WL+BT Card, Keyboard,

Mouse, Win 10 Home,

McAfeeMDS, 1Yr hoặc tương

đương

Bộ 5

5

Màn hình

chuyên

dụng cho

hiển thị ảnh

Y tế

Barco “MDRC 2222

- Màn hình hiển thị theo chuẩn hình

ảnh y tế

- Độ phân giải 2MP

- Kích thước 22 inch

Bộ 5

6

Bộ lƣu điện

liên tục

(UPS)

- Cyber Power OLS3000ERT2U

- Dạng online

- Công suất 3000VA Bộ 1

7 Tủ Rack -

20U-D1000

- Kích thước Dài x Rộng x Sâu:

1070x600x1000mm

- Có hệ thống quạt làm mát

- Có 5 ổ cấp nguồn

Bộ 1

108

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị

tính

Khối

lƣợng

8 Máy in

Máy in:

- Công nghệ in: In nhiệt trực tiếp (In

khô, an tòan với ánh sáng)

- Độ phân giải: 320 DPI (12.6

pixels/mm)

- Công suất: 100 phim/giờ

- Thời gian khởi động: 5 phút (từ

trạng thái “off”)

- Thang xám: 12 bits (4096)

- Khay nạp phim: 02 khay, 80-100

tờ mỗi khay

- Khay nhận phim: 01 khay, 50 tờ

- Cỡ phim: Phim DrectVista 8”x10”,

14”x17” (blue & clear), 11”x14”

(blue). - - Tùy chọn: giấy đen trắng

DirectVista A, A4, 14”x17”

- Dmax: >3.10 với phim DirectVista

- Lưu trữ phim: Hơn 20 năm với

phim DirectVista, theo tiêu chuẩn

bảo quản ANSI

- Cassette cấp phim: Các loại phim,

giấy đã được nhà máy đóng gói sẵn

- Giao diện Tiêu chuẩn: 10/100/1000

Base-T Ethenet (RJ-45), serial

console

Giao thức mạng Tiêu chuẩn :

DICOM (đồng thời kết nối được tối

đa 24 cổng), FTP, LPR

- Tùy chọn: In qua mạng Windows

Định dạng ảnh tiêu chuẩn: DICOM,

TIFF, GIF, PCX, BMP, PGM, PNG,

PPM, XWD, JPEG, SGI (RGB), Sun

raster, Targa

- Tùy chọn: Tương thích

PostScript™

- Chất lượng ảnh: Manual Calib

- Chỉnh sửa ảnh: Gamma, độ tương

phản, Polarity (phân cực), Xoay ảnh,

đo kích thước, anti-aliasing

- Chỉnh sửa trang in: Chỉnh mật độ

(Dmax), Look-up tables (các bảng

quan sát LUT), cảnh báo về hình

ảnh, Ghi chú, Viền ảnh, chỉnh cắt

ảnh.

- Định dạng trang in: 1:1-1:81, các

Cái 1

109

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị

tính

Khối

lƣợng

định dạng đa dạng (VMF), các định

dạng cố định (FMF)

- Màn hình điều khiển: Màn hình

lớn, LCD, có đèn tín hiệu bao gồm

các nút Online, Cảnh báo, Lỗi, Bật

nguồn và Menu.

- Thiết bị phục vụ vận hành phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng

thông minh:

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị

tính

Khối

lƣợng

9 Thiết bị thanh

toán không

dùng tiền mặt

• Màn hình máy tính 7inch HDMI

LCD: - Kích thước màn hình: 7 inch.

- Công nghệ màn hình: IPS

- Độ phân giải: 1024 × 600 pixels.

- Cổng kết nối: HDMI, VGA, tai

nghe, cảm ứng..

- Điện áp sử dụng: 5VDC từ cổng

Micro USB

- Hỗ trợ cảm ứng điện dung và cấp

nguồn 5VDC qua cổng Micro USB.

o Hỗ trợ Raspbian, cảm ứng 10

điểm, không cần trình điều khiển

o Hỗ trợ Ubuntu / Kali / WIN10

IoT, cảm ứng một điểm, không cần

trình điều khiển

o Hỗ trợ Retropie, miễn phí trình

điều khiển

o Hỗ trợ tất cả các phiên bản của

Raspberry Pi

- Jetson Nano

o Hỗ trợ Ubuntu, cảm ứng một

điểm, không có trình điều khiển

- Hỗ trợ PC:

o Windows 10 / 8.1 / 8/7, cảm ứng

10 điểm, không cần trình điều khiển

- Bảng điều khiển trò chơi:

o Xbox360, PS4, Switch ...

- Kích thước: 190.5 x 114.6mm

Bộ 100

• Máy in nhiệt: - Công nghệ in: Truyền nhiệt trực

tiếp

- Tốc độ in: 120mm/giây

110

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị

tính

Khối

lƣợng

- Khổ giấy: 57mm

- Cổng kết nối: USB

- Độ phân giải: 203 dpi (8dots/mm)

- Mật độ dòng: 576dots

- Lõi đường kính cuộn giấy: 50mm

- Độ bền đầu in: 50km

- Điện áp đầu vào: 12VDC/2A

- Kích thước:

177mm×130.5mm×107mm(L×W×H)

- Màu sắc: Đen

- Phụ kiện đi kèm: Dây nguồn, dây

kết nối, giấy in test, đĩa cài driver

Đầu đ c thẻ RFID 125Khz USB: - Tương thích với ID card (64bits,

mã hóa Manchester)

- Tần số làm việc: 125KHz

- Tốc độ truyền dữ liệu: 106Kbit/s

- Tốc độ truyền: 9600 Kbit/s

- Điện áp hoạt động: 5VDC (± 5%)

- Dòng điện tiêu thụ: < 100mA.

- Thời gian đọc tín hiệu: <100ms.

- Khoảng cách hoạt động: 2 ~

10cm.

- Chuẩn giao tiếp: USB

- Cổng I/O : Không.

- 1 LED báo trạng thái (Màu đỏ báo

nguồn, màu xanh báo đã đọc được

thẻ)

- 1 BUZZER để thông báo trạng

thái.

- Nhiệt độ hoạt động: -10℃ ~ 70℃

- Độ ẩm làm việc: 0 ~ 95%

- Kích thước sản phẩm: 104mm *

68mm * 13 mm.

- Trọng lượng: 180gram.

- Sản phẩm đi kèm 1 dây cấp nguồn

thông qua cổng USB 1.4m

• Bảng mạch điện tử: - 1.2GHz 64-bit quad-core ARM

Cortex-A53 CPU (BCM2837)

- 1GB RAM (LPDDR2 SDRAM)

- Mạng LAN không dây trên bo

mạch - 2,4 GHz 802.11 b / g / n

111

STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị

tính

Khối

lƣợng

(BCM43438)

- Bluetooth 4.1 + HS năng lượng

thấp trên bo mạch (BLE)

(BCM43438)

- 4 x cổng USB 2.0

- 10/100 Ethernet

- 40 chân GPIO

- Cổng HDMI 1.3a kích thước đầy

đủ

- Kết hợp giắc cắm âm thanh analog

3,5 mm và giắc cắm video tổng hợp

- Giao diện máy ảnh (CSI)

- Giao diện hiển thị (DSI)

- Khe cắm thẻ nhớ microSD

- Nhân đồ họa 3D / đa phương tiện

VideoCore IV @ 400MHz /

300MHz

4.2.5. Yêu cầu giải pháp ký số tích hợp phần mềm quản lý bệnh viện

Mô tả các thành phần hệ thống

Server ứng dụng: là các hệ thống Quản lý bệnh án điện tử, hóa đơn điện tử,

văn bản điện tử,…

BS1, BS2: Là các bác sĩ sử dụng các hệ thống HIS, LIS,….

112

HSM: là hệ thống tích hợp ký số tập trung, Thực hiện các yêu cầu ký, mã hóa, xác

thực được gửi từ HIS, LIS,…

VA: là server kiểm tra hiệu lực chứng thư số (server OCSP,..) của nhà cung cấp

dịch vụ chứng thực điện tử (CA)

HSM: là thiết bị chuyên dụng lưu trữ chứng thư số của người dùng.

Luồng nghiệp vụ xử lý:

Bước 1: Bác sĩ sử dụng ứng dụng và thực hiện yêu cầu ký/ xác thực dữ liệu

Bước 2: Ứng dụng gửi dữ liệu cần ký/xác thực sang Signsever

Bước 3: HSM xử lý o Ký dữ liệu: HSM tương tác với HSM để ký bằng CKS

của người dùng yêu cầu

Xác thực dữ liệu: HSM kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu đồng thời kết nối với

VA để kiểm tra hiệu lực chứng thư số

Bước 4: HSM trả lại kết quả cho ứng dụng

Bước 5: Ứng dụng lưu trữ, quản lý dữ liệu đã ký theo nghiệp vụ của hệ thống

HIS, LIS,…

Các yêu cầu chức năng của HSM

Tên chức năng Mô tả

Xác thực kết nối từ ứng

dụng của doanh nghiệp.

Xác thực kết nối qua username/password

Ký dữ liệu Convert dữ liệu định dạng docx, xlsx, pptx thành pdf.

Ký dữ liệu office (.docx, .xlsx, .pptx), xml, pdf, chuỗi.

Chỉnh sửa, cấu hình vị trí đặt chữ ký, thông tin

hiển thị trên chữ ký, màu chữ, kích thước chữ,

ảnh hiển thị trên chữ ký pdf.

Cho phép ký toàn bộ dữ liệu hoặc ký dữ liệu

trên một thẻ của dữ liệu xml.

Ký 1 file hoặc ký theo lô

Xác thực dữ liệu Cho phép kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu (office,

xml, pdf, chuỗi)

Kiểm tra hiệu lực của chứng thư số tại thời điểm ký.

Kiểm tra hiệu lực của

chứng thư số

Kiểm tra thời gian chứng thư số có hiệu lực.

Kiểm tra trạng thái thu hồi của chứng thư số thông qua

hai giao thức OCSP hoặc CRL.

113

Kiểm tra quyền ký của chứng thư.

Kiểm tra xem chứng thư số có được cung cấp bởi

một nhà cung cấp (CA) tin tưởng hay không?

4.3. Yêu cầu về an toàn bảo mật thông tin

Yêu cầu chung về an toàn, bảo mật thông tin:

- Hệ thống phải đạt tiêu chuẩn bảo mật và an toàn dữ liệu;

- Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức mạng, mức hệ

điều hành, mức cơ sở dữ liệu, mức ứng dụng…;

- Hỗ trợ người sử dụng trao đổi thông tin, dữ liệu theo các chuẩn về an toàn thông tin

như S/MINE v3.0, SSL v3.0, HTTPS;

- Có cơ chế theo dõi và giám sát, lưu vết tất cả các hoạt động cho mỗi kênh thông tin và

toàn hệ thống;

- Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL và phân quyền truy cập

chặt chẽ.

Bảng yêu cầu về an toàn, bảo mật thông tin

TT Tiêu chí yêu cầu

1 Hệ thống tường lửa chống

xâm nhập từ xa

Có tường lửa chuyên dụng phân tách giữa các

vùng Internet, máy chủ ứng dụng và người

dùng mạng nội bộ; ngăn chặn các xâm nhập

trái phép.

2

Quy định phổ biến và hướng

dẫn định kỳ cách phòng

ngừa virus

Quy định rà quét kiểm tra định kỳ phát hiện và

phòng chống mã độc (malware) trên hệ thống

dịch vụ

3 Hệ thống sao lưu, phục hồi

dữ liệu

Xây dựng phương án sao lưu và khôi phục phù

hợp, phải thực hiện sao lưu hàng ngày.

4 Phương thức mã hóa dữ

liệu/thông tin

Các dữ liệu quan trọng, nhạy cảm có thể được

mã hóa bằng các kỹ thuật tránh lấy cắp dữ liệu

Hệ thống quản lý được các bộ khóa giải mã dữ

liệu

Người sử dụng giải mã được dữ liệu khi được

cung cấp khóa giải mã

5 Phương thức mã hóa mật

khẩu của người dùng

Mật khẩu của người dùng phải được mã hóa

bằng các kỹ thuật salt, hash (MD5, SHA) tránh

lấy cắp mật khẩu.

6 Có kịch bản phòng ngừa,

khắc phục sự cố

Xây dựng các bài kiểm tra, thử nghiệm mô

phỏng các hình thức tấn công gây mất an toàn

thông tin, từ đó đưa ra phương pháp phòng

chống và khắc phục sự cố gây mất an toàn

thông tin

114

TT Tiêu chí yêu cầu

7 Có quy trình an toàn, an

ninh thông tin

Xây dựng quy trình, quy định đối với người

dùng và đối với quản trị khi tiếp nhận và vận

hành hệ thống nhằm tăng cường tính an ninh

cho hệ thống dịch vụ

8

Có cơ chế chống tấn công,

xâm nhập từ xa (DOS,

DDOS)

Thiết lập cơ chế chống tấn công từ chối dịch

vụ trên hệ thống

9

Có cơ chế cảnh báo và

chống tấn công có chủ đích

đối với các hệ thống cung

cấp dịch vụ qua Internet

10 Tích hợp chữ ký số

Yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ:

Căn cứ Nghị định 85/2016/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/07/2016 về đảm

bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Thông tư 03/2017/TT-BTTTT về Quy định chi tiết

và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP.

Việc xác định và thuyết minh cấp độ an toàn hệ thống thông tin với hệ thống trong hoạt

động ƯDCNTT này gồm các thông tin như dưới đây:

- Phân loại hệ thống thông tin.

- Hệ thống thông tin được xây dựng theo mô hình xây mới.

- Hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ, hệ thống trực tiếp hoặc hỗ trợ cung cấp dịch vụ

trực tuyến.

Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP: Hệ thống thông tin phục vụ người

dân, doanh nghiệp là hệ thống trực tiếp hoặc hỗ trợ cung cấp dịch vụ trực tuyến, bao gồm dịch

vụ công trực tuyến và dịch vụ trực tuyến khác trong các lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông

tin, thương mại, tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục và các lĩnh vực chuyên ngành khác.

Điều 8 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP:

Hệ thống thông tin cấp độ 2 là hệ thống thông tin có một trong các tiêu chí cụ thể như

sau:

- Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động nội bộ của cơ quan, tổ chức và có xử lý thông

tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng nhưng không xử lý thông tin bí mật nhà nước.

- Hệ thống thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình

như sau:

+ Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 2 trở xuống theo quy định

của pháp luật;

+ Cung cấp dịch vụ trực tuyến không thuộc danh Mục dịch vụ kinh doanh có Điều kiện;

+ Cung cấp dịch vụ trực tuyến khác có xử lý thông tin riêng, thông tin cá nhân của dưới

10.000 người sử dụng.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động của một cơ quan, tổ chức.

Dựa trên việc xác định cấp độ an toàn của hệ thống thông tin đã nêu, Hệ thống phần

mềm thuê khi triển khai phải đạt tiêu chuẩn an toàn cấp độ 2 theo: Nghị định 85/2016/NĐ-CP

115

của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/07/2016 về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ,

Phụ lục số 02 - Thông tư 03/2017/TT-BTTTT về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều

của Nghị định 85/2016/NĐ-CP.

4.4. Yêu cầu phi chức năng, yêu cầu đào tạo và yêu cầu khác

Yêu cầu phi chức năng phần mềm:

- Đáp ứng được số lượng người truy cập lớn trong cùng một thời điểm;

- Hệ thống có cấu trúc mở, có thể dễ dàng bổ sung nâng cấp các chức năng mà không

phá vỡ hay phải xây dựng lại hệ thống (sử dụng webservice để sẵn sàng tích hợp, trao đổi dữ

liệu với các ứng dụng khác);

- Phải được duy trì 24/24;

- Phải được kiểm soát hoàn toàn bởi nhà quản trị tại Server (như khoá thông tin cục bộ,

cấm truy cập khi có sự cố, v.v...);

- Tốc độ tải về hoặc đẩy thông tin lên (download, upload) nhanh.

- Đảm bảo tính sẵn sàng với IPv6...

Bảng yêu cầu phi chức năng:

TT Tiêu chí yêu cầu

1 Công nghệ phát

triển hệ thống

Sử dụng các hệ thống CSDL phổ biến, ưu tiên hệ thống

CSDL có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn.

Sử dụng các công nghệ, lập trình hướng dịch vụ tạo tính

mềm dẻo, linh hoạt trong việc lựa chọn công nghệ, nền

tảng hệ thống, nhà cung cấp và người sử dụng cho mô

hình SOA; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo

trì hệ thống.

2 Tính module hóa

Hệ thống được chia thành các phân hệ (module) xử lý

độc lập. Có khả năng thêm mới/loại bỏ các module chức

năng cụ thể một cách linh hoạt, không ảnh hưởng tới tính

chính xác và hoạt động của hệ thống tổng thể nói chung.

3 Tính khả dụng

Cho phép khai thác hệ thống từ xa qua trình duyệt Web

(hỗ trợ các trình duyệt Web thông dụng như Chrome, IE,

Mozilla Firefox, …)

4 Tính ổn định

Lỗi chấp nhận là lỗi trung bình không gây tổn hại trầm

trọng hệ thống và có thể phục hồi trong thời gian dưới 5

phút nhưng không được quá 10 lỗi/tháng khi triển khai.

Khi xảy ra các sự cố làm ngừng vận hành hệ thống, hệ

thống phải đảm bảo phục hồi 70% trong vòng 1 giờ và

100% trong vòng 24 giờ.

5 Tính hỗ trợ Hệ thống được hỗ trợ 24/24.

6 Tiếp nhận, phản

hồi, xử lý sự cố

Thời gian tiếp nhận và phản hồi khi có sự cố dưới 24 giờ.

Thời gian xử lý lỗi hệ thống dưới 48 giờ.

116

TT Tiêu chí yêu cầu

Thời gian hướng dẫn xử lý các lỗi dữ liệu dưới 72 giờ.

7 Hiệu năng

Hệ thống đảm bảo phục vụ 100% * tổng số cán bộ online

Hệ thống truy cập thời gian thực. Các tác vụ thực hiện

phản hồi trong thời gian dưới 10 giây

8 Độ tin cậy

Hệ thống online 24/7

Khả năng chịu lỗi

Khả năng phục hồi

9 Khả năng kết nối,

liên thông

Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng tiếp nhận dữ liệu hệ

thống thông tin giám định BHYT.

10

Khả năng kết nối,

liên thông với các

hệ thống thông tin

khác

Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm HIS, LIS,

PACS, EMR và các hệ thống thông tin y tế khác.

11

Áp dụng các tiêu

chuẩn, hợp chuẩn

theo quy định

hiện hành

Áp dụng các tiêu chuẩn trong nước hoặc tiêu chuẩn quốc

tế (tiêu chuẩn HL7, HL7 CDA, DICOM, ICD-10, …)

12 Bản quyền

Phần mềm thương mại hoặc nguồn mở

Phần mềm bản quyền vẫn còn được nhà sản xuất hỗ trợ

cập nhật các bản vá lỗi

Phần mềm PACS đạt các chứng nhận sau: CE, ISO, FDA

hoặc tương đương

13

Cơ chế giám sát

và cập nhật phần

mềm

Cung cấp đầy đủ các công cụ hỗ trợ vận hành, giám sát,

cảnh báo hệ thống

Toàn bộ các cảnh báo/lỗi/log được phân loại/lọc để dễ

dàng theo dõi

Ghi vết hệ thống, tiến trình và tác động của người dùng

Có cơ chế cập nhật phần mềm tự động khi có các phiên

bản cập nhật phần mềm

14 Nhân lực Phòng CNTT (đáp ứng theo quy định của Thông tư số

53/2014/TT-BYT)

15 Hỗ trợ người

dùng

Hỗ trợ người dùng trực tiếp

Hỗ trợ người dùng trực tuyến (duy trì 1 số điện thoại hỗ

trợ 24/24 các vấn đề phát sinh)

Yêu cầu đào tạo chuyển giao: trọn gói theo dịch vụ cung cấp gồm:

117

- Đào tạo quản trị, quản lý phần mềm:

o Cài đặt, cấu hình hệ thống;

o Thêm mới các vai trò, người dùng hệ thống;

o Thêm mới các dịch vụ, cấu hình các dịch vụ;

o Các thiết lập trong phần mềm;

o Các thông báo lỗi của ứng dụng…

- Đào tạo hướng dẫn sử dụng:

o Giới thiệu quy trình trên phần mềm;

o Đào tạo hướng dẫn sử dụng từng chức nghiệp vụ trên phần mềm;

o Giới thiệu những lỗi người sử dụng thường gặp trong quá trình vận hành, khai

thác hệ thống, hướng dẫn cách xử lý các lỗi đã nêu....

Yêu cầu kiểm thử, vận hành thử:

Dịch vụ trong kế hoạch thuê dịch vụ CNTT sau khi được nhà thầu cung cấp dịch vụ

phải được tổ chức tự kiểm kiểm thử hoặc vận hành thử trước khi chính thức đưa vào sử dụng

nhằm bảo đảm đáp ứng các yêu cầu của kế hoạch thuê.

- Quá trình kiểm thử, hoặc vận hành thử phải có sự tham gia của các bên liên quan. Kết

quả kiểm thử hoặc vận hành thử phải được lập thành văn bản và được gọi là báo cáo kết quả

kiểm thử hoặc vận hành thử.

- Báo cáo kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử là căn cứ để các bên tham gia nghiệm thu

xem xét khi tiến hành nghiệm thu, đưa vào sử dụng dịch vụ hoặc là căn cứ để chủ trì thuê yêu

cầu nhà thầu tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện. Thời điểm thuê dịch vụ được tính từ thời

điểm nghiệm thu, đưa vào sử dụng dịch vụ.

5. Sở hữu các thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ và phƣơng

án quản lý, chuyển giao cho bên thuê.

5.1. Các thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ

Toàn bộ thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình sử dụng phần mềm thuộc sở hữu

của bệnh viện. Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm bảo đảm an ninh, an toàn thông tin,

chuyển giao đầy đủ cho bệnh viện các thông tin, dữ liệu khi kết thúc hợp đồng thuê dịch vụ

công nghệ thông tin.

5.2. Phƣơng án quản lý, chuyển giao cho bên thuê

Trong quá trình vận hành hệ thống, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn - chủ trì thuê dịch vụ

sẽ được cung cấp các tài khoản hệ thống để truy cập, quản lý các thông tin dữ liệu do mình sở

hữu.

Trong trường hợp Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn chấm dứt hợp đồng với nhà cung cấp

dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ phải có trách nhiệm cung cấp toàn bộ các thông tin, dữ liệu, và

tài sản hình thành thuộc sở hữu của Bệnh viện dưới dạng dữ liệu có thể truy xuất, đọc được;

nhà cung cấp dịch vụ phải cam kết bảo mật toàn bộ các cấu trúc, sơ đồ hệ thống, thông tin, dữ

liệu trong quá trình cung cấp dịch vụ và chịu toàn bộ trách nhiệm khi vi phạm các quy định của

pháp luật và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ tại các điều khoản của hợp đồng.

118

6. Yêu cầu phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng dịch vụ

Trong quá trình khai thác, sử dụng phần mềm và dịch vụ thuê, Bệnh viện Đa khoa Xanh

Pôn có thể yêu cầu tích hợp bổ sung các module chức năng khác phục vụ hoạt động của Bệnh

viện.

Các yêu cầu bổ sung sẽ được Bệnh viện và đơn vị cung cấp tiến thành thông qua khảo

sát, xây dựng yêu cầu, thương thảo và được ký kết thành các văn bản/phụ lục bổ sung của Hợp

đồng (nếu cần).