18 TUẦN Tuần Tiết Bài/ Chủ đề Mạch nội dung kiến thức Yêu ...
YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔN TIN
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
3 -
download
0
Transcript of YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔN TIN
PHỤ LỤC 1: YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔN TIN
(Kèm theo CV đề nghị thẩm định giá số 602/BVĐKXP-CNTT ngày 25 tháng 3 năm 2022)
I. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH GIÁ
THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẠNG MỤC “Thuê máy chủ
và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện
Đa khoa Xanh Pôn”
STT HẠNG MỤC THỜI
GIAN
Thuê máy chủ và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT
của Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn, gồm phần mềm, hạ tầng và các dịch vụ chuyển
giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật kèm theo:
1 Hệ thống HIS tích hợp quản lý bệnh án điện tử (EMR)
18 tháng
2 Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (PACS)
3 Phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông minh
4 Thiết bị phục vụ vận hành các phần mềm (Thiết bị phục vụ vận
hành hệ thống PACS; Thiết bị thanh toán không dùng tiền mặt)
5 Chữ ký số tích hợp phần mềm quản lý bệnh viện
II. YÊU CẦU NỘI DUNG THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
THUÊ DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HẠNG MỤC “Thuê máy chủ
và phần mềm quản lý bệnh viện phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện
Đa khoa Xanh Pôn”
1. Yêu cầu chung:
1.1. Hệ thống phần mềm thuê phải đảm bảo các tiêu chí nhƣ sau:
- Đảm bảo hoạt động trơn tru đồng bộ đáp ứng nghiệp vụ tại Bệnh viện.
- Có khả năng sẵn sàng kết nối thông tin bảo hiểm y tế và với các cơ sở khám chữa
bệnh khác trong ngành, hướng tới liên thông về LIS, HIS, PACS, Telemedicin,… phục
vụ công tác khám chữa bệnh tại Bệnh viện.
- Sau khi triển khai, các hệ thống phần mềm phải đáp ứng tiêu chí quy định của Bộ Y
tế tại Thông tư số 54/2017/TT-BYT, Thông tư số 46/2018/TT-BYT, Quyết định số
4210/QĐ-BYT, Chỉ thị số 12/CT-BYT, cụ thể:
+ Hệ thống HIS đạt mức 6/7; Quản lý bệnh án điện tử (EMR) đạt mức nâng cao
+ Hệ thống PACS đạt mức nâng cao
1.2. Hệ thống hạ tầng thuê phải đảm bảo các tiêu chí nhƣ sau:
Hệ thống hạ tầng CNTT phải đảm bảo đáp ứng việc triển khai phần mềm trên nguyên
tắc tận dụng hạ tầng (máy tính, thiết bị mạng, thiết bị CNTT) sẵn có; các thiết bị, hạ tầng
cũ (máy tính, thiết bị mạng, thiết bị CNTT) tại các khoa phòng vẫn tiếp tục được sử dụng
kèm với hệ thống mới được hiệu quả và tiết kiệm,…
2. Nội dung thuê dịch vụ chính:
Trên cơ sở xem xét các phần mềm thương mại, sẵn có trên thị trường, Bệnh viện nhận
thấy, việc thuê phần mềm sẵn có trên thị trường (PACS), kết hợp phần mềm theo yêu cầu
(HIS, EMR, chữ ký số tích hợp) phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh viện Đa
Khoa Xanh Pôn là phù hợp. Nội dung cụ thể:
- Hệ thống HIS tích hợp quản lý bệnh án điện tử (EMR)
- Hệ thống lưu trữ và truyền tải hình ảnh (PACS)
- Phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông minh
- Thiết bị phục vụ vận hành phần mềm
+ Thiết bị phục vụ vận hành hệ thống PACS
+ Thiết bị thanh toán không dùng tiền mặt
- Chữ ký số tích hợp phần mềm quản lý bệnh viện
Chi tiết các yêu cầu kỹ thuật, chất lượng dịch vụ thuê theo mục 4.
3. Quy mô, phạm vi, địa điểm và cơ quan đơn vị sử dụng, kết quả, hiệu quả sau khi
thuê dịch vụ:
3.1. Quy mô, phạm vi, địa điểm triển khai: Triển khai tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
- Số 12 Chu Văn An, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội.
3.2. Đơn vị sử dụng: Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.
3.3. Kết quả, hiệu quả sau khi thuê dịch vụ
3.3.1. Với người bệnh:
Người bệnh không phải lưu trữ tất cả loại giấy tờ khi đi khám bệnh, chữa bệnh, như:
Kết quả chẩn đoán, kết quả xét nghiệm, đơn thuốc; Người bệnh có thể truy cập tra cứu
kết quả khám, chữa bệnh qua hệ thống.
Người bệnh tự quản lý thông tin sức khỏe liên tục, suốt đời của mình. Lưu trữ tiền sử
gia đình, tiền sử bệnh, tiền sử dị ứng thuốc đầy đủ hơn. Từ đó, chủ động phòng bệnh, chủ
động chăm sóc sức khỏe của mình.
3.3.2. Với công tác chuyên môn:
Hồ sơ giấy tờ của người bệnh trong quá trình khám chữa bệnh tại Bệnh viện từng bước
được số hóa trên hệ thống Bệnh án điện tử và có xác thực từ chữ ký số của bác sĩ, y tá,
nhân viên tại Bệnh viện cũng như chữ ký điện tử của người bệnh;
Thông tin khám chữa bệnh được số hóa giúp các bác sỹ, điều dưỡng, nhân viên y tế
truy cập tức thời, tiết kiệm thời gian hành chính; với các dữ liệu số liên thông được quản
lý, tổng hợp và sắp xếp khoa học giúp các bác sỹ điều trị nhanh chóng nắm bắt, tham
khảo (kết quả xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, ...) để ra các y lệnh điều trị, chăm sóc phù
hợp tránh trùng lắp và không phải thực hiện nhiều lần…
3.3.3. Với công tác quản lý:
Tiết kiệm được chi phí duy trì các kho lưu trữ hồ sơ bệnh án giấy góp phần công khai,
minh bạch trong khám chữa bệnh.
Hướng đến Bệnh viện không phim cũng như đáp ứng chỉ đạo của Bộ Y tế.
Hỗ trợ việc chỉ đạo trong phòng chống dịch bệnh, các dự báo, hoạch định chính sách
về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe người dân.
3.3.4. Hiệu quả xã hội:
Tạo nên môi trường khám chữa bệnh văn minh, hiện đại, hướng đến bệnh viện không
giấy tờ. Công khai, minh bạch, hạn chế được tiêu cực xảy ra trong bệnh viện, tạo được
hình ảnh tốt đẹp cho người dân.
Việc tiếp cận với dịch vụ y tế của người bệnh được chủ động hơn nhờ vào các kênh
giao tiếp và thông tin điện tử, trực tuyến.
Đời sống và sức khỏe nhân dân được cải thiện, tạo được sự tin tưởng trong nhân dân
về chất lượng điều trị và an tâm trong công việc hằng ngày.
4. Yêu cầu chất lƣợng dịch vụ CNTT
4.1. Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ cần đáp ứng
Các hệ thống khi triển khai đảm bảo tuân thủ danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công
bố kèm theo Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 54/2017/TT-BYT, Thông
tư số 46/2018/TT-BYT. Cụ thể:
4.1.1. Yêu cầu kỹ thuật chung
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
1 Tiêu chuẩn về kết nối
1.1 Truyền siêu
văn bản
HTTP v1.1 Hypertext Transfer
Protocol version 1.1 Bắt buộc áp dụng
HTTP v2.0 Hypertext Transfer
Protocol version 2.0
Khuyến nghị áp
dụng
1.2 Truyền tệp
tin
FTP File Transfer Protocol Bắt buộc áp dụng
một hoặc cả hai
tiêu chuẩn HTTP v1.1 Hypertext Transfer
Protocol version 1.1
HTTP v2.0 Hypertext Transfer
Protocol version 2.0
Khuyến nghị áp
dụng
WebDAV Web-based Distributed
Authoring and Versioning
Khuyến nghị áp
dụng
1.3
Truyền,
phát luồng
âm thanh/
hình ảnh
RTSP Real-time Streaming
Protocol
Khuyến nghị áp
dụng
RTP Real-time Transport
Protocol
Khuyến nghị áp
dụng
RTCP Real-time Control
Protocol
Khuyến nghị áp
dụng
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
1.4
Truy cập và
chia sẻ dữ
liệu
OData v4 Open Data Protocol
version 4.0
Khuyến nghị áp
dụng
1.5 Truyền
thư điện tử SMTP/ MIME
Simple Mail Transfer
Bắt buộc áp dụng Protocol/Multipurpose
Internet Mail Extensions
1.6
Cung cấp
dịch vụ
truy cập
hộp
thư điện tử
POP3 Post Office Protocol
version 3 Bắt buộc áp dụng
cả hai tiêu chuẩn
đối với máy chủ IMAP 4rev1
Internet Message Access
Protocol version 4
revision 1
1.7 Truy cập
thư mục LDAP v3
Lightweight Directory
Access Protocol version 3 Bắt buộc áp dụng
1.8 Dịch vụ tên
miền DNS Domain Name System Bắt buộc áp dụng
1.9
Giao vận
mạng có
kết nối
TCP Transmission Control
Protocol Bắt buộc áp dụng
1.10
Giao vận
mạng
không kết
nối
UDP User Datagram Protocol Bắt buộc áp dụng
1.11 Liên mạng
LAN/WAN
IPv4 Internet Protocol version
4 Bắt buộc áp dụng
IPv6 Internet Protocol version
6
Bắt buộc áp dụng
đối với các thiết
bị có kết nối
Internet
1.12
Mạng cục
bộ không
dây
IEEE 802.11g
Institute of Electrical and
Electronics Engineers
Standard (IEEE) 802.11g
Bắt buộc áp dụng
IEEE 802.11n
Institute of Electrical and
Electronics Engineers
Standard (IEEE) 802.11n
Khuyến nghị áp
dụng
1.13
Truy cập
Internet với
thiết bị
không dây
WAP v2.0 Wireless Application
Protocol version 2.0 Bắt buộc áp dụng
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
1.14
Dịch vụ
Web dạng
SOAP
SOAP v1.2 Simple Object Access
Protocol version 1.2
Bắt buộc áp dụng
một, hai hoặc cả
ba tiêu chuẩn
WSDL V2.0 Web Services Description
Language version 2.0
UDDI v3
Universal Description,
Discovery and Integration
version 3
1.15
Dịch vụ
Web dạng
RESTful
RESTful web
service
Representational state
transfer
Khuyến nghị áp
dụng
1.16 Dịch vụ
đặc tả Web
WS BPEL v2.0
Web Services Business
Process Execution
Language Version 2.0
Khuyến nghị áp
dụng
WS-I Simple
SOAP Binding
Profile Version
1.0
Simple SOAP Binding
Profile Version 1.0
Khuyến nghị áp
dụng
WS- Federation
v1.2
Web Services Federation
Language Version 1.2
Khuyến nghị áp
dụng
WS- Addressing
v1.0
Web Services Addressing
1.0
Khuyến nghị áp
dụng
WS-
Coordination
Version 1.2
Web Services
Coordination Version 1.2
Khuyến nghị áp
dụng
WS-Policy v1.2 Web Services
Coordination Version 1.2
Khuyến nghị áp
dụng
OASIS Web
Services
Business
Activity Version
1.2
Web Services Business
Activity Version 1.2
Khuyến nghị áp
dụng
WS- Discovery
Version 1.1
Web Services Dynamic
Discovery Version 1.1
Khuyến nghị áp
dụng
WS-
MetadataExc
hange
Web Services Metadata
Exchange
Khuyến nghị áp
dụng
1.17 Dịch vụ
đồng bộ NTPv3
Network Time Protocol
version 3 Bắt buộc áp dụng
một trong hai tiêu
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
thời gian NTPv4
Network Time Protocol
version 4
chuẩn
2 Tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu
2.1
Ngôn ngữ
định dạng
văn bản
XML
v1.0 (5th
Edition)
Extensible Markup
Language version 1.0
(5th
Edition) Bắt buộc áp dụng
một trong hai tiêu
chuẩn XML
v1.1 (2nd
Edition)
Extensible Markup
Language version 1.1
2.2
Ngôn ngữ
định dạng
văn bản
cho giao
dịch điện tử
ISO/TS
15000:2014
Electronic Business
Bắt buộc áp dụng Extensible Markup
Language (ebXML)
2.3
Định nghĩa
các lược đồ
trong tài
liệu XML
XML Schema
V1.1 XML Schema version 1.1 Bắt buộc áp dụng
2.4 Biến đổi dữ
liệu XSL
Extensible Stylesheet
Language
Bắt buộc áp dụng
phiên bản mới
nhất.
2.5
Mô hình
hóa đối
tượng
UML v2.5 Unified Modelling
Language version 2.5
Khuyến nghị áp
dụng
2.6
Mô tả tài
nguyên dữ
liệu
RDF Resource Description
Framework
Khuyến nghị áp
dụng
OWL Web Ontology Language Khuyến nghị áp
dụng
2.7 Trình diễn
bộ kí tự UTF-8
8-bit Universal Character
Set (UES)/Unicode
Transformation Format
Bắt buộc áp dụng
2.8
Khuôn thức
trao đổi
thông tin
địa lý
GML v3.3 Geography Markup
Language version 3.3 Bắt buộc áp dụng
2.9
Truy cập và
cập nhật
các thông
tin địa lý
WMS v1.3.0 OpenGIS Web Map
Service version 1.3.0 Bắt buộc áp dụng
WFS v1.1.0 Web Feature Service
version 1.1.0 Bắt buộc áp dụng
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
2.10
Trao đổi dữ
liệu đặc tả
tài liệu
XML
XMI v2.4.2 XML Metadata
Interchange version 2.4.2
Khuyến nghị áp
dụng
2.11
Sổ đăng ký
siêu dữ liệu
(MDR)
ISO/IEC
11179:2015
Sổ đăng ký siêu dữ liệu
(Metadata registries -
MDR)
Khuyến nghị áp
dụng
2.12
Bộ phần tử
siêu dữ liệu
Dublin
Core
ISO 15836-
1:2017
Bộ phần tử siêu dữ liệu
Dublin Core
Khuyến nghị áp
dụng (*)
2.13
Định dạng
trao đổi dữ
liệu mô tả
đối tượng
dạng kịch
bản
JavaScript
JSON RFC
7159
JavaScript Object
Notation
Khuyến nghị áp
dụng
2.14
Ngôn ngữ
mô hình
quy trình
nghiệp vụ
BPMN 2.0 Business Process Model
and Notation version 2.0
Khuyến nghị áp
dụng
3 Tiêu chuẩn về truy cập thông tin
3.1 Chuẩn nội
dung Web
HTML v4.01 Hypertext Markup
Language version 4.01 Bắt buộc, áp dụng
WCAG 2.0
W3C Web Content
Accessibility Guidelines
(WCAG) 2.0
Khuyến nghị áp
dụng
HTML 5 Hypertext Markup
Language version 5
Khuyến nghị áp
dụng
3.2
Chuẩn nội
dung Web
mở rộng
XHTML v1.1
Extensible Hypertext
Markup Language version
1.1
Bắt buộc áp dụng
3.3 Giao diện
người dùng
CSS2 Cascading Style Sheets
Language Level 2 Bắt buộc áp dụng
một trong ba tiêu
chuẩn
CSS3 Cascading Style Sheets
Language Level 3
XSL Extensible Stylesheet
Language version
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
3.4 Văn bản
(.txt)
Định dạng Plain Text
(.txt): Dành cho các tài
liệu cơ bản không có cấu
trúc
Bắt buộc áp dụng
(.rtf)
v1.8, v1.9.1
Định dạng Rich Text (.rtf)
phiên bản 1.8, 1.9.1:
Dành cho các tài liệu có
thể trao đổi giữa các nền
khác nhau
Bắt buộc áp dụng
(.docx)
Định dạng văn bản Word
mở rộng của Microsoft
(.docx)
Khuyến nghị áp
dụng
(.pdf) v1.4, v1.5,
v1.6, v1.7
Định dạng Portable
Document (.pdf) phiên
bản 1.4, 1.5, 1.6, 1.7:
Dành cho các tài liệu chỉ
đọc Bắt buộc áp dụng
một, hai hoặc cả
ba tiêu chuẩn (.doc) Định dạng văn bản Word
của Microsoft (.doc)
(.odt) v1.2
Định dạng Open
Document Text (.odt)
phiên bản 1.2
3.5 Bảng tính
(.csv)
Định dạng Comma
eparated
Variable/Delimited (.csv):
Dành cho các bảng tính
cần trao đổi giữa các ứng
dụng khác nhau.
Bắt buộc áp dụng
(.xlsx)
Định dạng bảng tính
Excel mở rộng của
Microsoft (.xlsx)
Khuyến nghị áp
dụng
(.xls) Định dạng bảng tính
Excel của Microsoft (.xls) Bắt buộc áp dụng
một hoặc cả hai
tiêu chuẩn (.ods) v1.2
Định dạng Open
Document Spreadsheets
(.ods) phiên bản 1.2
3.6 Trình diễn (.htm)
Định dạng Hypertext
Document (.htm): cho các
trình bày được trao đổi
thông qua các loại trình
duyệt khác nhau
Bắt buộc áp dụng
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
(.pptx)
Định dạng PowerPoint
mở rộng của Microsoft
(.pptx)
Khuyến nghị áp
dụng
(.pdf)
Định dạng Portable
Document (.pdf): cho các
trình bày lưu dưới dạng
chỉ đọc Bắt buộc áp dụng
một, hai hoặc cả
ba tiêu chuẩn (.ppt)
Định dạng PowerPoint
(.ppt) của Microsoft
(.odp) v1.2
Định dạng Open
Document Presentation
(.odp) phiên bản 1.2
3.7 Ảnh đồ họa
JPEG Joint Photographic Expert
Group (.jpg)
Bắt buộc áp dụng
một, hai, ba hoặc
cả bốn tiêu chuẩn
GIF v89a Graphic Interchange (.gif)
version 89a
TIFF Tag Image File (.tif)
PNG Portable Network
Graphics (.png)
3.8
Ảnh gắn
với tọa độ
địa lý
GEO TIFF
Tagged Image File
Format for GIS
applications
Bắt buộc áp dụng
3.9 Phim ảnh,
âm thanh
MPEG-1 Moving Picture Experts
Group-1
Khuyến nghị áp
dụng
MPEG-2 Moving Picture Experts
Group-2
Khuyến nghị áp
dụng
MPEG-4 Moving Picture Experts
Group-4
Khuyến nghị áp
dụng
MP3 MPEG-1 Audio Layer 3 Khuyến nghị áp
dụng
AAC Advanced Audio Coding Khuyến nghị áp
dụng
3.10
Luồng
phim ảnh,
âm thanh
(.asf), (.wma),
(.wmv)
Các định dạng của
Microsoft Windows
Media Player (.asf),
(.wma), (.wmv)
Khuyến nghị áp
dụng
(.ra), (.rm),
(.ram), (.rmm)
Các định dạng Real
Audio/Real Video (.ra),
(.rm), (.ram), (.rmm)
Khuyến nghị áp
dụng
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
(.avi), (.mov),
(.qt)
Các định dạng Apple
Quicktime (.avi),
(.mov), (.qt)
Khuyến nghị áp
dụng
3.11 Hoạt họa
GIF v89a Graphic Interchange (.gif)
version 89a
Khuyến nghị áp
dụng
(.swf) Định dạng Macromedia
Flash (.swf)
Khuyến nghị áp
dụng
(.swf) Định dạng Macromedia
Shockwave (.swf)
Khuyến nghị áp
dụng
(.avi), (.qt),
(.mov)
Các định dạng Apple
Quicktime
(.avi),(.qt),(.mov)
Khuyến nghị áp
dụng
3.12
Chuẩn nội
dung cho
thiết bị di
động
WML v2.0 Wireless Markup
Language version 2.0 Bắt buộc áp dụng
3.13 Bộ ký tự và
mã hóa ASCII
American Standard Code
for Information
Interchange
Bắt buộc áp dụng
3.14
Bộ ký tự và
mã hóa cho
tiếng Việt
TCVN
6909:2001
TCVN 6909:2001 “Công
nghệ thông tin - Bộ mã ký
tự tiếng Việt 16-bit”
Bắt buộc áp dụng
3.15 Nén dữ liệu
Zip Zip (.zip) Bắt buộc áp dụng
một hoặc cả hai
tiêu chuẩn .gz v4.3 GNU Zip (.gz) version
4.3
3.16
Ngôn ngữ
kịch bản
phía trình
khách
ECMA 262 ECMAScript version 6
(6th
Edition) Bắt buộc áp dụng
3.17 Chia sẻ nội
dung Web
RSS v1.0 RDF Site Summary
version 1.0 Bắt buộc áp dụng
một trong hai tiêu
chuẩn RSS v2.0 Really Simple
Syndication version 2.0
ATOM v1.0 ATOM version 1.0 Khuyến nghị áp
dụng
3.18 Chuẩn kết
nối ứng
dụng cổng
JSR 168
Java Specification
Requests 168 (Portlet
Specification)
Bắt buộc áp dụng
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
thông tin
điện tử JSR286
Java Specification
Requests 286 (Portlet
Specification)
Khuyến nghị áp
dụng
WSRP v1.0 Web Services for Remote
Portlets version 1.0 Bắt buộc áp dụng
WSRP v2.0 Web Services for Remote
Portlets version 2.0
Khuyến nghị áp
dụng
4 Tiêu chuẩn về an toàn thông tin
4.1 An toàn thư
điện tử
S/MIME v3.2
Secure Multi-purpose
Internet Mail Extensions
version 3.2
Bắt buộc áp dụng
OpenPGP OpenPGP Khuyến nghị áp
dụng
4.2
An toàn
tầng giao
vận
SSH v2.0 Secure Shell version 2.0 Bắt buộc áp dụng
TLS v1.2 Transport Layer Security
version 1.2 Bắt buộc áp dụng
4.3
An toàn
truyền tệp
tin
HTTPS Hypertext Transfer
Protocol Secure Bắt buộc áp dụng
FTPS File Transfer Protocol
Secure
Khuyến nghị áp
dụng
SFTP SSH File Transfer
Protocol
Khuyến nghị áp
dụng
4.4
An toàn
truyền thư
điện tử
SMTPS Simple Mail Transfer
Protocol Secure Bắt buộc áp dụng
4.5
An toàn
dịch vụ
truy cập
hộp thư
POP3S Post Office Protocol
version 3 Secure Bắt buộc áp dụng
một hoặc cả hai
tiêu chuẩn IMAPS Internet Message Access
Protocol Secure
4.6
An toàn
dịch vụ
DNS
DNSSEC Domain Name System
Security Extenssions
Khuyến nghị áp
dụng
4.7 An toàn
tầng mạng IPsec - IP ESP
Internet Protocol security
với IP ESP Bắt buộc áp dụng
4.8
An toàn
thông tin
cho mạng
không dây
WPA2 Wi-fi Protected Access 2 Bắt buộc áp dụng
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
4.9 Giải thuật
mã hóa
TCVN
7816:2007
Công nghệ thông tin. Kỹ
thuật mật mã thuật toán
mã dữ liệu AES
Khuyến nghị áp
dụng
3DES Triple Data Encryption
Standard
Khuyến nghị áp
dụng
PKCS #1 V2.2 RSA Cryptography
Standard - version 2.2
Khuyến nghị áp
dụng, sử dụng
lược đồ RSAES-
OAEP để mã hóa
ECC Elliptic Curve
Cryptography
Khuyến nghị áp
dụng
4.10 Giải thuật
chữ ký số
PKCS #1 V2.2 RSA Cryptography
Standard - version 2.2
Bắt buộc áp dụng,
sử dụng lược đồ
RSASSA-PSS để
ký
ECDSA Elliptic Curve Digital
Signature Algorithm
Khuyến nghị áp
dụng
4.11
Giải thuật
băm cho
chữ ký số
SHA-2 Secure Hash Algorithms-
2
Khuyến nghị áp
dụng
4.12 Giải thuật
truyền khóa
RSA-KEM
Rivest-Shamir-Adleman -
KEM (Key Encapsulation
Mechanism) Key
Transport Algorithm
Bắt buộc áp dụng
ECDHE Elliptic Curve Diffie
Hellman Ephemeral
Khuyến nghị áp
dụng
4.13
Giải pháp
xác thực
người sử
dụng
SAML v2.0
Security Assertion
Markup Language version
2.0
Khuyến nghị áp
dụng
4.14
An toàn
trao đổi bản
tin XML
XML
Encryption
Syntax and
Processing
XML Encryption Syntax
and Processing Bắt buộc áp dụng
XML Signature
Syntax and
Processing
XML Signature Syntax
and Processing Bắt buộc áp dụng
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
4.15
Quản lý
khóa công
khai bản tin
XML
XKMS v2.0 XML Key Management
Specification version 2.0
Khuyến nghị áp
dụng
4.16
Giao
thức an
toàn thông
tin cá nhân
P3P v1.1
Platform for Privacy
Preferences Project
version 1.1
Khuyến nghị áp
dụng
4.17
Hạ tầng khóa công khai
Khuyến nghị áp
dụng
Cú pháp
thông điệp
mật mã cho
ký, mã hóa
PKCS#7 v1.5
(RFC 2315)
Cryptographic message
syntax for file-based
signing and encrypting
version 1.5
Cú pháp
thông tin
thẻ mật mã
PKCS#15 v1.1
Cryptographic token
information syntax
version 1.1
Cú pháp
thông tin
khóa riêng
PKCS#8 V1.2
(RFC 5958)
Private-Key Information
Syntax Standard version
1.2
Giao diện
thẻ mật mã PKCS#11 v2.20
Cryptographic token
interface standard version
2.20
Cú pháp
trao đổi
thông tin cá
nhân
PKCS#12 v1.1
Personal Information
Exchange Syntax version
1.1
Khuôn
dạng danh
sách chứng
thư số thu
hồi
RFC 5280 Certificate Revocation
List Profile
Khuôn
dạng chứng
thư số
RFC 5280 Public Key Infrastructure
Certificate
Cú pháp
yêu cầu
chứng thực
PKCS#10 v1.7
(RFC 2986)
Certification Request
Syntax Specification
version 1.7
Giao thức
trạng thái
chứng thư
trực tuyến
RFC 6960 On-line Certificate status
protocol
Số TT Loại tiêu
chuẩn
Ký hiệu tiêu
chuẩn
Tên đầy đủ của tiêu
chuẩn
Quy định áp
dụng
Giao thức
gắn tem
thời gian
RFC 3161 Time stamping protocol
Dịch vụ
tem thời
gian
ISO/EEC
18014-1:2008
Information technology
Security techniques -
Time stamping services
ISO/EEC
18014-2:2009 Part 1: Framework
ISO/EEC
18014-3:2009
Part 2: Mechanisms
producing independent
tokens
ISO/EEC
18014-4:2015
Part 3: Mechanisms
producing linked tokens
Part 4: Traceability of
time sources
4.18
An toàn
cho dịch vụ
Web
WS-Security
v1.1.1
Web Services Security:
SOAP Message Security
Version 1.1.1
Khuyến nghị áp
dụng
4.19
Khuôn
dạng dữ
liệu trao
đổi sự cố
an toàn
mạng
RFC 7970
The Incident Object
Description Exchange
Format version 2
(IODEF)
Khuyến nghị áp
dụng
4.1.2. Yêu cầu đáp ứng theo quy định của Bộ Y tế:
Đáp ứng yêu cầu quy định của Bộ Y tế tại các văn bản: Thông tư số 54/2017/TT-
BYT, Thông tư số 46/2018/TT-BYT, Quyết định số 4210/QĐ-BYT, Chỉ thị số 12/CT-
BYT, cụ thể:
- Sử dụng chuẩn HL7, DICOM để quản lý kết nối dữ liệu với các thiết bị chẩn
đoán hình ảnh và liên thông dữ liệu với các phần mềm y tế khác.
- Quản lý tổng thể Bệnh viện với đủ các phân hệ (HIS, LIS, PACS, EMR); có khả
năng kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống giám định BHYT và các hệ thống có liên quan
khác theo quy định của Bộ Y tế, BHXH Việt Nam.
- Tích hợp thanh toán không dùng tiền mặt, hoá đơn điện tử; tích hợp sẵn API
phục vụ kết nối cây KIOSK tra cứu thông tin.
- Đáp ứng các tiêu chí khác theo quy định của Bộ Y tế…
Dưới đây là các yêu cầu, tiêu chí cụ thể các phân hệ phần mềm theo Thông tư số
54/2017/TT-BYT, Thông tư số 46/2018/TT-BYT:
4.1.2.1. Yêu cầu Hệ thống quản lý thông tin bệnh viện (HIS):
a. Yêu cầu Hệ thống HIS:
TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm HIS
30 Quản trị hệ thống (Quản lý
người dùng, quản lý cấu hình)
mức 1
Đăng nhập, đăng xuất khỏi hệ thống;
Quản lý, phân quyền người dùng; Quản lý
cấu hình; Quản lý log
31 Quản lý danh mục dùng chung
Quản lý danh mục dùng chung
Quản lý mẫu đơn thuốc/VTYT, gói dịch
vụ, kết quả PTTT
32 Tiếp nhận đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh
Tiếp nhận đăng ký khám bệnh, chữa
bệnh; Quản lý chỉ định dịch vụ kỹ thuật
tại tiếp đón
33 Quản lý khám bệnh, chữa
bệnh ngoại trú
Quản lý khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú;
Quản lý Giấy chuyển tuyến; Quản lý lịch
sử khám bệnh, Thuốc điều trị ngoại trú
của các lần vào viện trước đó; Quản lý
giấy nghỉ hưởng BHXH, gửi Cổng
BHXH; Quản lý Giấy chứng nhận nghỉ
dưỡng thai, gửi Cổng BHXH; Quản lý
điều trị ngoại trú; Quản lý lịch sử khám
bệnh, Thuốc điều trị ngoại trú của các lần
vào viện trước đó
34 Quản lý dược
Quản lý thầu; Nhập kho; Xuất Kho, phát
cho NB; Quản trị cấu hình kho; Quản lý
lĩnh, trả thuốc/VTYT; Quản lý kiểm kê;
35 Quản lý viện phí và thanh toán
BHYT
Thu ngân ngoại trú luồng NB không thẻ
BHYT; Thu ngân ngoại trú luồng NB có
thẻ BHYT; Thu ngân đối tượng Miễn phí
GĐ duyệt; Duyệt Hoàn trả dịch vụ; Quản
lý tài chính Nội trú; Quản lý tạm ứng viện
phí; Quản lý hóa đơn điện tử viện phí;
36
Kết nối với BHXH thanh
quyết toán BHYT (tập tin
XML)
Kết nối với BHXH thanh quyết toán
BHYT Ngoại Trú; Kết nối với BHXH
thanh quyết toán BHYT Nội Trú;
37 Quản lý chỉ định lâm sàng, cận
lâm sàng
mức 2
Quản lý chỉ định lâm sàng, cận lâm sàng;
38 Quản lý kết quả cận lâm sàng
Trả kết quả theo mẫu CLS; Quản lý nhập
và trả kết quả cho nhiều dịch vụ cùng lúc;
Kết nối với LIS;
39 Quản lý điều trị nội trú mức 3
Quản lý tiếp nhận người bệnh vào Khoa
điều trị nội trú; Quản lý điều trị nội trú;
Quản lý dịch vụ chưa thực hiện trước khi
ra viện; Quản lý thuốc/VTYT đã lĩnh,
TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm HIS
đánh trả nhưng chưa trả Kho Dược; Tổng
kết ra viện; Quản lý giấy ra viện, gửi
Cổng BHXH; Quản lý giấy chứng tử;
Quản lý điều trị PHCN
40 Quản lý phòng bệnh, giường
bệnh Quản lý phòng bệnh, giường bệnh
41 Quản lý suất ăn cho bệnh nhân Quản lý suất ăn cho bệnh nhân;
42 Báo cáo thống kê
Hệ thống báo cáo tài chính ngoại trú; Hệ
thống báo cáo tài chính nội trú; Hệ thống
báo cao quyết toán BHYT; Báo cáo
HDDT; Báo cáo phòng khám; Báo cáo
CLS - XN; Báo cáo Kho Thuốc; Báo cáo
Kho VTYT; Báo cáo Nhà Thuốc; Báo cáo
Kho Máu; Báo cáo Nội trú; Báo cáo
KSK; Báo cáo KHTH; Báo cáo Giao ban;
Hệ thống báo cáo hóa chất, vật tư tiêu
hao; Báo cáo Suất Ăn;
43 Quản lý khám sức khỏe Quản lý Khám sức Khỏe
44 Quản lý hàng đợi xếp hàng tự
động
mức 4
Kết nối với hệ thống gọi số phòng khám;
Tích hợp hệ thống gọi số CLS - XN;
45 Quản lý hóa chất, vật tư tiêu
hao và nhà thuốc bệnh viện
Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao; Quản lý
nhà thuốc; Quản lý bán thuốc cho NB
Vãng lai; Quản lý hóa đơn điện tử nhà
thuốc; Quản lý hóa chất, vật tư tiêu hao;
46 Quản lý trang thiết bị y tế
Quản lý Vật tư trang thiết bị y tế; Quản lý
đơn vị cung cấp bảo hành VTTTB; Báo
cáo Quản lý trang thiết bị
47 Kết nối với PACS cơ bản Kết nối với PACS;
48 Quản lý khoa/phòng cấp cứu
mức 5
Quản lý khoa/phòng cấp cứu
49 Quản lý phòng mổ Quản lý phòng mổ;
50 Quản lý lịch hẹn điều trị, nhắc
lịch hẹn tái khám
Người bệnh đặt lịch khám online; Bác sĩ
hẹn điều trị; Quản lý lịch làm việc Bác sĩ;
51 Quản lý ngân hàng máu (nếu
có)
Nhập Máu; Kê máu/Dự trù máu - Trả
máu; Truyền - Phát máu; Quản lý hiến
máu; Trả máu; Quản lý Kho Máu;
52 Quản lý người bệnh bằng thẻ
điện tử
Quản lý thẻ chăm sóc người bệnh; Quản
lý thẻ bệnh nhân
53 Quản lý tương tác thuốc/thuốc mức 6
Quản lý tương tác thuốc/thuốc
54 Quản lý phác đồ điều trị Quản lý phác đồ điều trị
TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm HIS
55 Quản lý dinh dưỡng Quản lý dinh dưỡng
56
Kê đơn, chỉ định, trả kết quả
cận lâm sàng trên máy tính
bảng, điện thoại thông minh
Kê đơn, chỉ định trên máy tính bảng, điện
thoại thông minh
57 Quản lý quy trình kỹ thuật
chuyên môn
mức 7
58 Quản lý hồ sơ bệnh án điện tử Quản lý hồ sơ bệnh án
59 Ứng dụng nhận dạng giọng nói
để hỗ trợ EMR
60 Tìm kiếm và tra cứu thông tin
(KIOS thông tin) Tìm kiếm và tra cứu thông tin trên KIOS
61 Thanh toán viện phí điện tử
Kết nối phần mềm thu phí không tiền mặt
và xếp hàng thông minh thanh toán viện
phí điện tử
b. Yêu cầu quản lý bệnh án điện tử:
TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm EMR
Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức
khỏe
Cơ
bản
129 Quản lý thông tin tiền sử của
bệnh nhân
Quản lý thông tin tiền sử của bệnh
nhân;
130 Quản lý tài liệu lâm sàng Quản lý Danh sách Người bệnh; Quản
lý các lượt khám chữa bệnh ngoại trú;
131 Quản lý chỉ định Quản lý dịch vụ kỹ thuật;
132 Quản lý kết quả cận lâm sàng Quản lý kết quả Xét nghiệm; Quản lý
kết quả CĐHA, CLS;
133 Quản lý điều trị
Quản lý 5 thông tin chỉ số sống cơ
bản: Nhịp mạch, Nhiệt độ, Huyết áp,
Cân nặng, Nhịp thở; Quản lý danh
sách Người bệnh cần cấp phát thuốc;
Quản lý danh sách Người bệnh phát
thuốc; Phát thuốc; Quản lý thông báo
Y lệnh mới; Báo cáo tình hình cấp
phát thuốc;
134 Quản lý thuốc đã kê đơn cho
người bệnh
Quản lý thuốc/ VTYT/ Chế phẩm
Máu... Người bệnh sử dụng;
Quản lý thông tin hành chính
135 Quản lý thông tin bác sỹ, Quản lý thông tin Bác sỹ, dược sỹ,
nhân viên y tế; Quản lý danh sách
TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm EMR
dược sỹ, nhân viên y tế điều dưỡng phụ trách phòng bệnh
136
Quản lý thông tin nhân khẩu
của bệnh nhân và việc đồng
bộ thông tin nhân khẩu
Quản lý thông tin Hành chính, nhân
khẩu của Người bệnh
137
Quản lý việc kết nối, tương
tác với các hệ thống thông tin
khác trong bệnh viện
Quản lý kết nối với Hệ thống HIS;
Quản lý kết nối với Hệ thống Ký số
Quản lý hồ sơ bệnh án Nâng
cao
138
Quản lý hồ sơ bệnh án theo
thời gian quy định của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh
Quản lý các mẫu bệnh án; Quản lý
Phiếu phẫu thuật; Quản lý Hồ sơ
chăm sóc (phiếu của điều dưỡng);
Quản lý Giấy Hướng dẫn khai thác
tiền sử dị ứng; Quản lý tóm tắt bệnh
án;
Xem hồ sơ khám ngoại trú điện tử;
Xem hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú
điện tử; Xem hồ sơ bệnh án điều trị
nội trú điện tử; Quản lý Danh sách
Người bệnh; Quản lý tóm tắt bệnh án;
Ký điện tử; Xem lịch sử ký điện tử;
Ký số; Xem lịch sử ký số;
139 Đồng bộ hồ sơ bệnh án Đồng bộ dữ liệu với hệ thống HIS
140 Lưu trữ và phục hồi hồ sơ
bệnh án
Có phương án lưu trữ và backup dữ
liệu
Quản lý hạ tầng thông tin
141 An ninh hệ thống
Đăng nhập; Đăng xuất; Quản lý
người dùng; Quản lý phân quyền;
142 Kiểm tra, giám sát
Kiểm tra, giám sát thường xuyên
Kiểm soát, ghi vết trên phần mềm
bệnh án điện tử EMR
143 Quản lý danh mục dùng
chung nội bộ và tiêu chuẩn
Đồng bộ dữ liệu danh mục từ HIS;
Quản lý Danh mục chỉ số sống nâng
cao;
144
Quản lý kết nối, liên thông
theo các tiêu chuẩn (kết xuất
bệnh án điện tử theo tiêu
chuẩn HL7 CDA, CCD)
Quản lý kết nối với Hệ thống PACS,
truyền nhận dữ liệu theo chuẩn HL7;
TT Tiêu chí Mức Tính năng phần mềm EMR
145 Quản lý các quy tắc nghiệp
vụ thao tác trên hồ sơ bệnh án
Quản lý, sắp xếp các Biểu mẫu trong
Bệnh án điện tử; Quản lý Bảng kiểm
đánh giá quy chế hồ sơ bệnh án điện
146 Sao lưu dự phòng và phục hồi
CSDL
Có kế hoạch và phương án dự phòng
và khôi phục CSDL khi có sự cố
4.1.2.2. Yêu cầu Hệ thống PACS:
TT
Tiêu chí
theo Thông tƣ số
54/2017/TT-BYT
Mức Tính năng PACS
62 Quản trị hệ thống
Cơ bản Quản lý thông tin của cán bộ nhân viên
bệnh viện
Quản lý phân quyền chức năng cán bộ
nhân viên bệnh viện
Quản lý nghiệp vụ
Quản lý thông tin của cán bộ nhân viên
bệnh viện
Quản lý phân quyền chức năng cán bộ
nhân viên bệnh viện
63 Cấu hình quản lý máy
chủ PACS
Quản lý đăng nhập trên hệ thống RIS
Quản lý kết nối thiết bị
Quản lý thông tin đăng nhập trên hệ thống
PACS
Quản trị dịch vụ kết nối hệ thống RIS
Quản trị dịch vụ kết nối thiết bị sinh ảnh
Quản trị danh sách kết nối các hệ thống
PACS khác
Quản trị cấu hình lưu trữ hình ảnh tại máy
chủ: Ổ đĩa lưu trữ, thời gian lưu trữ, chuẩn
nén ảnh
Quản lý kết nối đến các máy trạm của
PACS
Quản trị cấu hình sao lưu dữ liệu
Quản lý, giám sát trạng thái hoạt động của
máy chủ
Dịch vụ DICOM Gateway
64 Cấu hình quản lý máy
trạm PACS
Quản lý giao diện hiện thị người dùng trên
hệ thống PACS
Quản lý giao diện hiển thị người dùng trên
NON-DICOM
Tìm kiếm, tra cứu bệnh nhân trên NON-
TT
Tiêu chí
theo Thông tƣ số
54/2017/TT-BYT
Mức Tính năng PACS
DICOM
Truy xuất thông tin, lịch xử khám của
bệnh nhân trên NON-DICOM
Chức năng quản trị kết nối camera
Chức năng Capture hình ảnh ca chụp
Chức năng ghi video hình ảnh ca chụp
Chức năng quản trị hình ảnh, video ca
chụp
65 Quản lý thông tin chỉ
định
Quản trị danh sách bệnh nhân đã thực hiện
CLS chưa trả kết quả
Quản trị danh sách bệnh nhân đã có kết
quả CLS
Quản lý thông tin ca chụp trên hệ thống
PACS
Quản lý chỉ định của bệnh nhân trên hệ
thống PACS
Quản lý thông tin ca chụp trên NON-
DICOM
Quản lý chỉ định của bệnh nhân trên
NON-DICOM
66
Quản lý danh sách
bệnh nhân được chỉ
định
Quản lý thông tin bệnh nhân
Quản trị danh sách bệnh nhân được chỉ
định
67
Giao diện kết nối
(Interface) 2 chiều với
các thiết bị chẩn đoán
hình ảnh thông dụng
(CT, MRI, X-quang,
DSA, siêu âm)
Quản trị dịch vụ kết nối thiết bị nhận
Worklist
Dịch vụ kết nối hai chiều với hệ thống
PACS
68
Interface kết nối, liên
thông với HIS:
Quản lý cấu hình kết nối HIS
Quản lý thông tin chỉ định hai chiều HIS -
RIS
- RIS nhận thông tin
chỉ định từ HIS, RIS
chuyển thông tin chỉ
định vào máy chẩn
đoán hình ảnh theo tiêu
chuẩn HL7;
Dịch vụ nhận chỉ định từ HIS sang RIS
- PACS nhận hình bệnh
lý đã được xử lý từ -Đẩy dữ liệu ảnh bệnh nhân đã được sử lý
TT
Tiêu chí
theo Thông tƣ số
54/2017/TT-BYT
Mức Tính năng PACS
trạm xử lý
(workstation) của bác
sĩ;
từ trạm làm việc lên trên hệ thống PACS
-Lưu lại hình ảnh đã được sử lý của bệnh
nhân từ các trạm xử lý ảnh
- PACS chuyển đổi
hình bệnh lý từ định
dạng DICOM sang
định dạng JPEG và
chuyển cho hệ thống
RIS, RIS chuyển trả
hình bệnh lý định dạng
JPEG cho hệ thống
HIS lưu trữ nhằm hoàn
thiện hồ sơ bệnh án;
Dịch vụ chuyển đổi hình bệnh lý từ định
dạng DICOM sang định dạng JPEG
- Liên thông hai chiều
báo cáo chẩn đoán hình
ảnh của bệnh nhân giữa
PACS và HIS (tức là
nếu có thay đổi bên
PACS thì HIS cũng
nhận được và ngược
lại)
Dịch vụ cập nhật kết quả từ HIS sang RIS
Dịch vụ trả kết quả từ RIS sang HIS
69 Quản lý kết quả chẩn
đoán hình ảnh
Quản lý mẫu báo cáo kết quả
Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh
Quản lý kết quả thăm dò chức năng
Đọc kết quả chỉ định cơ bản trên hệ thống
PACS
In kết quả chẩn đoán trên hệ thống PACS
Đọc kết quả chỉ định cơ bản trên NON-
DICOM
In kết quả chẩn đoán trên NON-DICOM
70 Hỗ trợ tiêu chuẩn HL7
bản tin, DICOM
Kết xuất dữ liệu thông tin bệnh nhân
chuẩn HL7 trên hệ thống PACS
71 Chức năng đo lường -Chức năng trình xem đơn giản cho ảnh
2D
72 Chức năng xử lý hình
ảnh 2D
-Chức năng trình xem đơn giản cho ảnh
2D
73 Chức năng xử lý hình
ảnh 3D
-Chức năng xắp xếp chồng hai hình ảnh
3D
TT
Tiêu chí
theo Thông tƣ số
54/2017/TT-BYT
Mức Tính năng PACS
-Chức năng xem hiển thị nhiều hình ảnh
3D trong cùng một không gian tọa độ
-Chức năng tái tạo duỗi th ng mạch ra mặt
ph ng; Trích xuất và hiển thị CPR của
mạch máu và động mạch chủ, mức độ hẹp
và phân tích ánh xạ màu, ghép stent ảo
-Chức năng quan sát các mặt cắt tùy ý dọc
theo đường tham chiếu bằng cách sử dụng
một trong hai vòng cung hoặc vòng tròn:
-Chức năng quan sát mặt cắt ngang tùy ý
theo một cấu trúc giải phẫu do người dùng
lựa chọn.
-Chức năng phân tách mạch
74
Kết xuất hình ảnh
DICOM ra đĩa
CD/DVD cùng với
phần mềm xem ảnh
DICOM hoặc cung cấp
đường dẫn truy cập
hình ảnh trên web
Kết xuất dữ liệu hình ảnh chuẩn DICOM
trên hệ thống PACS
75 Kết xuất báo cáo thống
kê
Thống kê - báo cáo ca chụp trên RIS
Thống kê - báo cáo ca chụp trên PACS
Thống kê - báo cáo ca chụp trên PACS-
NON-DICOM
76 Chức năng biên tập và
xử lý hình ảnh DICOM
Nâng
cao
Tìm kiếm, tra cứu bệnh nhân trên hệ thống
PACS
Truy xuất thông tin, lịch xử khám của
bệnh nhân trên hệ thống PACS
77
Chức năng nén ảnh
theo giải thuật
JPEG2000
Chức năng nén ảnh theo giải thuật
JPEG2000
78 Hỗ trợ xem ảnh
DICOM qua WebView
Công cụ tạo đường dẫn chia sẻ hình ảnh
DICOM qua WebView
79
Hỗ trợ hội chẩn nhiều
điểm cầu (multi-site)
chẩn đoán hình ảnh qua
mạng (hỗ trợ các thiết
bị di động như điện
thoại thông minh, máy
Công cụ tạo đường dẫn chia sẻ hình ảnh
hỗ trợ hội chẩn nhiều điểm cầu (multi-
site) chẩn đoán hình ảnh qua mạng (hỗ trợ
các thiết bị di động như điện thoại thông
minh, máy tính bảng)
TT
Tiêu chí
theo Thông tƣ số
54/2017/TT-BYT
Mức Tính năng PACS
tính bảng)
4.1.3. Yêu cầu kết nối, chi sẻ dữ liệu với hệ thống khác
4.2.1.1. Kết nối Hệ thống HIS-LIS (cũ)
Nguyên tắc chung
- Phần mềm LABConnect (LIS) hoạt động theo cơ chế độc lập, có khả năng kết nối
phần mềm HIS để trao đổi thông tin như thông tin bệnh nhân, chỉ định, trả kết quả
XN ...
- Kết nối HIS-LIS thực hiện qua cơ chế webservice (trao đổi qua API).
- Hạn chế tối đa thao tác cho người sử dụng
- HIS chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin bệnh nhân và chỉ định, LIS
chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả xét nghiệm. Số phiếu chỉ định và
mã XN từ HIS là cơ sở phân biệt kết quả của từng xét nghiệm của 1 bệnh phẩm.
Nghiệp vụ kết nối
- HIS cung cấp Webservice để LIS lấy thông tin bệnh nhân và chỉ định qua Mã hồ
sơ. HIS gửi cho LIS toàn bộ các chỉ định chưa được tiếp nhận và có thời gian chỉ
định thực hiện trước thời điểm LIS gọi API.
- Sau khi LIS tiếp nhận dịch vụ thì gửi lại trạng thái Đã tiếp nhận về HIS để khóa
chỉ định đó trên HIS.
- LIS tự động tách SID theo loại mẫu cho mỗi lần tiếp nhận.
- Sau khi có kết quả LIS gọi API trả kết quả cho HIS theo từng Mã chỉ định dịch vụ
đã nhận được.
- Bên đối tác mở cổng 8181, cổng được mở nội bộ giữa hai bện. Bên đối tác nhận
request qua phương thức GET/POST, và trả về thông tin dạng JSON
Hệ thống LIS sử dụng hệ thống LIS đang có tại bệnh viện. Hệ thống mới kết nối với hệ
thống phần cứng, phần mềm cũ tại bệnh viện bình thường và dễ dàng hoạt động.
Biểu đồ tuận tự
Các trƣờng hợp đặc biệt
- Trường hợp HIS muốn thêm 1 chỉ định vào phiếu đã được LIS tiếp nhận thì LIS
phải xóa bản ghi trên LIS trước. Sau đó tiếp nhận lại để lấy thêm chỉ định mới.
Bản ghi trên LIS đã có kết quả hoặc xét nghiệm đã được thực hiện thì không được
phép xóa.
- Trường hợp muốn xóa 1 xét nghiệm đã được LIS tiếp nhận, thì LIS phải xóa chỉ
định trên bản ghi của LIS và gửi cờ thay đổi trạng thái cho phép xóa về HIS.
- Trường hợp cập nhật thông tin hành chính thì bên LIS cho phép HIS cập nhật tự
động qua API khi LIS chưa duyệt hoặc xuất kết quả. Khi đã duyệt kết quả sẽ phải
cập nhật thủ công trên LIS
- Trường hợp bệnh nhân không đủ điều kiện lấy mẫu, thì LIS sẽ hủy bản ghi trên
LIS và gọi API update lại trạng thái tiếp nhận dịch vụ bên HIS.
4.2.1.2. Kết nối với các hệ thống khác
Theo mô hình Kiến trúc chính phủ điện tử của Bộ Y tế phiên bản 2.0, Nền tảng
tích hợp dịch vụ chính phủ điện tử của Bộ Y tế (LGSP: Local Government Service
Platform) cho phép kết nối chia sẻ dịch vụ với các hệ thống thông tin tại các bệnh viện,
viện, trường và các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế. Trong khi nền tảng LGSP của Ngành Y tế
chưa triển khai, Hệ thống HIS thuê cung cấp khả năng tích hợp, chia sẻ thông tin với các
hệ thống khác có liên quan qua Webservice/API. Dịch vụ web được mô tả chi tiết bằng
tiêu chuẩn ngôn ngữ WSDL đi kèm, sử dụng giao thức đóng gói yêu cầu truy vấn dữ liệu
và dữ liệu trao đổi bằng tiêu chuẩn SOAP hoặc Restful. Dữ liệu trao đổi được đóng gói
bằng ngôn ngữ mô tả dữ liệu XML hoặc JSON. Cách thức này hoàn toàn tự động và
không cần can thiệp bởi con người.
Quy trình trao đổi:
- Bên khai thác đóng gói yêu cầu dưới dạng SOAP, Restful hoặc sử dụng giao thức
dưới dạng HTTP/Post, kết nối đến dịch vụ web của bên cung cấp để gửi yêu cầu;
- Bên cung cấp tiếp nhận yêu cầu, truy vấn dữ liệu và đóng gói dữ liệu dưới dạng
ngôn ngữ mô tả XML theo cấu trúc XSD (tiếp đó, đóng gói dưới dạng thông điệp SOAP
nếu sử dụng giao thức SOAP) và gửi về cho bên khai thác;
- Bên khai thác tiếp nhận dữ liệu mô tả bằng ngôn ngữ XML hoặc JSON, theo chỉ
dẫn cấu trúc trong XSD để đọc và phân tích dữ liệu;
- Bên khai thác tích hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu nội bộ hoặc sử dụng trực tiếp dữ
liệu được khai thác bởi các chức năng, nghiệp vụ của hệ thống.
Đặc điểm:
- Mô hình kết nối cần tuân thủ Kiến trúc CPĐT 2.0 của Bộ Y tế, thông qua hệ thống
NGSP, LGSP đóng vai trò quản lý và trung chuyển các dịch vụ giữa bên cung cấp và bên
khai thác tạo thuận tiện cho việc tìm kiếm, kết nối và sử dụng các dịch vụ;
- Kết nối hoàn toàn tự động giữa hai hệ thống thông tin;
- Bên khai thác cần xây dựng module phần mềm kết nối đến các dịch vụ web theo
nội dung dịch vụ web được mô tả qua ngôn ngữ WSDL;
- Phần mềm bên khai thác xử lý dữ liệu XML trên cơ sở lược đồ dữ liệu trên…
4.2. Mô tả yêu cầu chức năng Hệ thống phần mềm thuê
Trên cơ sở xem xét các phần mềm thương mại, sẵn có trên thị trường, Bệnh viện
nhận thấy, việc thuê phần mềm sẵn có trên thị trường (PACS), kết hợp phần mềm theo
yêu cầu (HIS, EMR, chữ ký số tích hợp) phục vụ hoạt động ứng dụng CNTT của Bệnh
viện Đa Khoa Xanh Pôn là phù hợp. Yêu cầu cụ thể như sau:
4.2.1. Thuyết minh Hệ thống HIS tích hợp quản lý bệnh án điện tử (EMR)
4.2.1.1. Tổng quan quy trình nghiệp vụ phần mềm
a. Quy trình ngoại trú
Kios lấy số
Kios lấy số
TT không tiền mặtKhách hàng
ưu tiên
Khai báo y tế, Lấy số tiếp đón
Tiếp đón Bác sĩ
Kĩ thuật viên CĐHA, TDCN,
Tiểu phẫu
Kĩ thuật viên Xét nghiệm
Chỉ định DVKT
Kết luận
Kết quả
Kết quả
Hoàn thành khám + Kê thuốc
Nhà thuốc
Chuyển phòng khám chuyên khoa khác
Điều trị ngoại trú + Kê thuốc
Chuyển tuyến
Nhập việnBộ phận lập
Bệnh án Nội trú
Lập Bệnh án nội trú
Khách hàng đặt trước
Đặt lịch online + Lấy số tiếp đón
(1)
(2)
(3)
(4)
(7)
(8) (8.1)(8.2)
(8.3)(8.4)
(8.5)
(6)
(10)
DV khám có giá chênh/ Tự túc
(3.1)
(3.2)
Khách hàng thường
Khách hàng tái khám
Thu ngân DV
DV hưởng BHYT
(5)
DV khám có giá chênh/ Tự túc
(4.2)
Thu ngân DV
(5)
Kê thuốc + Hẹn khám
Người bệnh không tới khám hoặc thực
hiện DVKT
(8.6)(14)
TT tiền mặt
TT không tiền mặt
TT tiền mặt
Đối với NB Dịch vụ
Kho thuốc
(13)(12) TT
tiền mặt
TT không tiền mặt
Thu ngân
Đối với NB BHYT
Lấy STT chờ phát
thuốc
Cán bộ kho xếp thuốc
Thanh toán
(11)
NB lĩnh thuốc
Mua thuốc tại nhà thuốc
+ Tiếp đón theo quầy+ Phân phòng khám, STT khám
+ Thanh toán giá chênh+ Thanh toán DV tự túc
+ Xác nhận đủ điều kiện thực hiện DV đối với: NB BHYT có tổng tiền cần phải thanh toán <15% tháng lương cơ bản+ Thanh toán hóa đơn: đối với các trường hợp còn lại
33
Bƣớc 1: Tiếp đón trực tiếp
Người bệnh lấy số tại Kios lấy số để vào quầy tiếp đón. Người bệnh có thể quét
thẻ BHYT để gửi thông tin cá nhân vào quầy tiếp đón để tiết kiệm thời gian khi tiếp
đón
Hoặc cán bộ tiếp đón sử dụng các tiện ích để lưu các thông tin cá nhân như
chụp ảnh tại thời điểm tiếp đón, quét thẻ BHYT, thẻ căn cước công dân , hệ thống tự
động bóc tách các thông tin để điền vào các trường thông tin của người bệnh.
Bƣớc 2: Đặt lịch + lấy số tiếp đón
Người bệnh có thể đặt trước lịch khám qua ứng dụng mobile, có thông tin đầy đủ
bác sĩ, chuyên khoa khám và lịch khám. Thực hiện thanh toán trước khi đến khám.
Bƣớc 3: Tiếp đón và thanh toán dịch vụ khám
- Cán bộ tiếp đón kê dịch vụ khám, phân phòng khám cho Người bệnh.
- Đối với các dịch vụ khám có giá chênh, dịch vụ khám không thuộc danh mục
BHYT chi trả, dịch vụ khám theo yêu cầu , cán bộ hướng dẫn người bệnh thanh toán
các dịch vụ này.
+ Thanh toán tại quầy thu ngân
+ Thanh toán bằng thiết bị thanh toán không sử dụng tiền mặt
Bƣớc 4: Khám bệnh và chỉ định Dịch vụ kỹ thuật
Bác sĩ thực hiện việc tiếp nhận người bệnh vào phòng khám, thực hiện khám và
ra chỉ định các dịch vụ kỹ thuật: Xét nghiệm, CLS, Thủ thuật (nếu có)
Bƣớc 5: Thanh toán dịch vụ kỹ thuật
- Đối với người bệnh có BHYT có tổng tiền cần thanh toán <15% tháng lương
cơn bản: thu ngân xác nhận đủ điều kiện thực hiện dịch vụ
- Các trường hợp còn lại: thanh toán hóa đơn.
- Người bệnh có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức thanh toán:
+ Thanh toán tại quầy thu ngân
+ Thanh toán bằng thiết bị thanh toán không sử dụng tiền mặt
Bƣớc 6: Thực hiện Xét Nghiệm
Thực hiện hướng dẫn người bệnh theo thứ tự ưu tiên thực hiện dịch vụ. Người
bệnh đến phòng lấy bệnh phẩm, sau đó bệnh phẩm sẽ được đưa đi thực hiện tại phòng
lab. Bác sĩ trả kết quả thực hiện ký số. Và khi thực hiện xong, kết quả sẽ được trả về
trên phần mềm để bác sĩ lâm sàng có thể xem trực tiếp, người bệnh có thể cập nhật
được trạng thái dịch vụ (đã có kết quả hay chưa) tại Kiosk và trên ứng dụng điện thoại
Bƣớc 7: Thực hiện Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng, Tiểu phẫu
Thực hiện hướng dẫn người bệnh theo thứ tự ưu tiên thực hiện dịch vụ. Người
bệnh đến phòng Chẩn đoán hình ảnh, Nội soi, Thăm dò chức năng, Tiểu phẫu…) để
thực hiện dịch vụ. Bác sĩ trả kết quả thực hiện ký số. Sau đó kết quả sẽ được trả về trên
phần mềm để bác sĩ lâm sàng có thể xem trực tiếp, người bệnh có thể cập nhật được
trang thái dịch vụ (đã có kết quả hay chưa) tại Kiosk và trên ứng dụng điện thoại
Bƣớc 8: Kết luận
Sau khi thực hiện xong các dịch vụ, người bệnh lấy số chờ kết luận khám. Bác
sĩ gọi người bệnh vào phòng khám, xem kết quả của người bệnh trên máy sẽ thực hiện
đánh giá và kết luận tình trạng bệnh cho người bệnh. Cụ thể các trường hợp như sau:
- Bƣớc 8.1: Hoàn thành khám và kê thuốc.
Sau khi bác sĩ kết thúc khám, người bệnh thực hiện theo bước 9.
- Bƣớc 8.2: Chuyển phòng khám, chuyển khoa khác:
Áp dụng đối với người bệnh được chỉ định Chuyển phòng khám, chuyển
khoa.
Sau khi bác sĩ chuyển phòng khám, người bệnh đến th ng phòng khám
và thực hiện theo bước 4.
- Bƣớc 8.3: Điều trị ngoại trú và kê thuốc:
Áp dụng với Người bệnh được hẹn tái khám và kê đơn thuốc.
Sau khi bác sĩ kê đơn thuốc, người bệnh thực hiện theo bước 9.
- Bƣớc 8.4: Chuyển tuyến:
Áp dụng với Người bệnh có chuyển biến nặng hơn, sẽ chuyển lên tuyến
bệnh viện hạng cao hơn. Hoặc Người bệnh có chuyển biến thuyên giảm sẽ
chuyển về tuyến hạng thấp hơn (tuyến huyện,...)
- Bƣớc 8.5: Nhập viện:
Áp dụng với Người bệnh được bác sĩ chỉ định cần nhập viện điều trị nội
trú theo dõi tình hình.
Chuyển hồ sơ đến Bộ phận lập Bệnh án nội trú và tiến hành nhập viện
cho Người bệnh.
- Bƣớc 8.6: Ngƣời bệnh không tới thực hiện DVKT:
Hủy các dịch vụ không thực hiện, thuốc không lĩnh.
Kết thúc khám.
- Bƣớc 9: Lĩnh thuốc (nếu có)
+ Đối với đối tượng Dịch vụ: Mua thuốc tại nhà thuốc
+ Đối với đối tượng BHYT: Sau khi bác sĩ kết thúc khám, cán bộ kho
tiến hành xếp thuốc. Đồng thời, người bệnh lấy STT phát thuốc tại cây Kios lấy
số. Hệ thống gọi NB vào quầy thanh toán phát thuốc, thu ngân tiến hành thanh
toán hóa đơn thuốc và người bệnh lĩnh thuốc tại kho thuốc.
1.1.1.1.1. b) Quy trình nội trú
Bƣớc 1: Làm thủ tục nhập viện
Người bệnh đến quầy thu ngân làm thủ tục nhập viện và đóng tiền tạm ứng
thông qua việc thanh toán điện tử và tạo ra hồ sơ bệnh án điện tử
Bƣớc 2: Khoa nội trú tiếp nhận ngƣời bệnh
Sau khi người bệnh làm thủ tục nhập viện, khoa nội trú tiến hành các thủ tục
tiếp nhận người bệnh như: chỉ định bác sĩ điều trị, khám sơ bộ, phân phòng, giường…
Bƣớc 3: Điều trị nội trú
Hàng ngày, bác sĩ sẽ thăm khám và ra Y lệnh điều trị. Trong trường hợp cần
thực hiện các dịch vụ cận lâm sàng như xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức
năng…, bác sĩ sẽ chỉ định y lệnh trên ứng dụng điện thoại một cách thuận tiện để
người bệnh đi thực hiện.
Trong trường hợp cần thực hiện phẫu thuật, tiểu phẫu, bác sĩ ra chỉ định khám
mê, chỉ định mổ và người bệnh được chuyển sang khoa Gây mê hồi sức để thực hiện.
Sau khi thực hiện xong sẽ quay trở về khoa để điều trị.
Điều dưỡng tiến hành theo dõi và chăm sóc người bệnh hàng ngày, bao gồm cả
việc lĩnh thuốc, suất ăn hay vật tư khác (nếu cần) và phát cho người bệnh.
Tất cả các giấy tờ của người bệnh sẽ được Bác sĩ và điều dưỡng ký số, người
bệnh ký điện tử.
Bƣớc 4: Tổng kết và thanh toán ra viện
Kết thúc quá trình điều trị, người bệnh tiến hành làm thủ tục thanh toán tại thu
ngân và ra viện. Thanh toán có thể thực hiện thanh toán online bằng thẻ thanh toán nội
bộ của bệnh viện
1.1.1.1.2. c) Quy trình duyệt BHYT
Bƣớc 1: Yêu cầu duyệt chi phí BHYT
Bộ phận thanh toán gửi hồ sơ yêu cầu duyệt chi phí BHYT đến bộ phận kiểm
định BHYT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Bƣớc 2: Kiểm tra bảng kê
Bộ phận kiểm định BHYT sẽ rà soát kiểm tra các bảng kê từ Bộ phận thanh toán
của Bệnh viện gửi đến.
Bƣớc 3: Thông báo trả lại bệnh viện
Thông báo lỗi cho Bộ phận thanh toán nếu bảng kê sai số liệu.
Bộ phận thanh toán của Bệnh viện sẽ chỉnh sửa hồ sơ và gửi lại yêu cầu cho Bộ
phận kiểm định BHYT.
Bƣớc 4: Thông báo duyệt
Thông báo duyệt thành công khi bảng kê đúng dữ liệu.
Bƣớc 5: Kết thúc
Bộ phận BHYT thanh toán số tiền BHYT mà người bệnh được hưởng cho Bộ
thânh thanh toán của Bệnh viện theo đúng số liệu trong bảng kê.
1.1.1.1.3. d) Quy trình duyệt mổ
Bƣớc 1: Khám mê
Các BS tiến hành thực hiện khám mê cho Người bệnh.
- Bƣớc 1.1: Ngƣời bệnh khám ngoại trú chỉ định mổ
Hệ thống tự động ấn định ngày thông mổ cho Người bệnh khám ngoại trú
chỉ định mổ và chuyển đến Danh sách chờ thông mổ.
- Bƣớc 1.2: Ngƣời bệnh nội trú chỉ định mổ, thông mổ
Đã được định sẵn ngày mổ, cập nhật vào hệ thống, hệ thống chuyển đến
Danh sách chờ thông mổ.
Bƣớc 2: Danh sách chờ Duyệt mổ
Người bệnh được đưa vào danh sách để chờ Duyệt mổ, nhắc lịch cần duyệt mổ
Bƣớc 3: Hẹn mổ, xếp lịch
Sau khi duyệt mổ, các bác sĩ sẽ xếp lịch hẹn mổ cho người bệnh và ekip mổ, sơ
đồ các buồng mổ được hiển thị trực quan để các ekip mổ có thể đánh giá và cập nhật
được thực trạng.
Bƣớc 4: Phẫu thuật
Đến lịch, người bệnh được tiến hành thực hiện phẫu thuật: quét QRcode Người
bệnh khi tiếp nhận người bệnh vào phẫu thuật.
Bƣớc 5: Ra viện
Kết thúc quá trình điều trị của người bệnh thực hiện phẫu thuật,
1.1.1.1.4. e) Quy trình kê cấp phát sử dụng thuốc
Bƣớc 1: Kê thuốc
Các BS tiến hành kê thuốc cho Người bệnh
- Bƣớc 1.1: Kê thuốc Kho lẻ
BS kê thuốc từ trong kho lẻ
- Bƣớc 1.2: Kê thuốc tủ trực
BS kê thuốc từ trong tủ trực của khoa
Bƣớc 2: Tạo phiếu lĩnh thuốc
- Bƣớc 2.1: Tổng kết phiếu lĩnh theo ngày từ kho lẻ
Điều dưỡng tổng kết tất cả các thuốc chưa lĩnh trong ngày từ kho lẻ lên phiếu
lĩnh. Trưởng khoa ký số chuyển yêu cầu lên khoa Dược
- Bƣớc 2.2: Tổng kết phiếu lĩnh theo ngày từ tủ trực
Điều dưỡng tổng kết tất cả các thuốc chưa lĩnh trong ngày từ tủ trực của khoa
lên phiếu lĩnh. Trưởng khoa ký số chuyển yêu cầu lên khoa Dược
Bƣớc 3: Kho Duyệt phát thuốc
Điều dưỡng gửi phiếu lĩnh lên khoa Dược để lĩnh thuốc và khoa Dược duyệt
phát phiếu lĩnh này.
Hệ thống cảnh báo xuất nhập tồn theo thời gian thực để cảnh báo cho quản lý
kho cung ứng hàng kịp thời.
Bƣớc 4: Phát thuốc + Phiếu công khai cho ngƣời bệnh
Điều dưỡng nhận thuốc và phát thuốc cho người bệnh.
Trường hợp không dùng thuốc đã lĩnh, Điều dưỡng tạo phiếu trả thuốc về kho
lĩnh.
1.1.1.1.5. f) Quy trình khám sức khỏe hợp đồng
Bƣớc 1: Tạo hợp đồng khám sức khỏe
Cán bộ phụ trách thực hiện tư vấn các gói khám tại bệnh viện đang triển khai
cho khách hàng/ công ty. Gói khám sức khỏe được thiết kế phù hợp với nhu cầu và
ngân sách của khàng hàng/ công ty.
Sau khi hợp đồng được ký kết, cán bộ phụ trách sẽ thực hiện tạo hợp đồng
KSK, import danh sách dịch vụ thực hiện thuộc hợp đồng, danh sách Người bệnh được
KSK theo hợp đồng trên phần mềm. Gửi thông báo lịch khám sức khỏe qua App hoặc
điện thoại cho khách hàng.
Bƣớc 2: Đặt lịch hẹn KSK
Sau khi nhận được thông báo lịch khám sức khỏe, Khách hàng hợp đồng có thể
đặt lịch khám sức khỏe cụ thể (theo ngày, giờ) qua App hoặc đến trực tiếp quầy tiếp
đón.
Bƣớc 3: Tiếp đón
Tại quầy tiếp đón, Cán bộ tiếp đón sẽ hướng dẫn quy trình khám sức khỏe đối
khách hàng đã đặt lịch online.
Đối với Khách hàng chưa đặt lịch, Cán bộ sẽ tiếp đón, xin thông tin, phát hồ sơ
bệnh án và hướng dẫn Người bệnh quy trình khám.
Bƣớc 4: Tạm ứng / Thanh toán dịch vụ không thuộc hợp đồng (nếu có)
Thực hiện đối với Người bệnh có DV không thuộc thỏa thuận hợp đồng.
Người bệnh đến quầy thu ngân để tạm ứng viện phí trước khi thực hiện các dịch
vụ.
Bƣớc 5: Thực hiện dịch vụ
NB sau khi tiếp đón, hoặc tạm ứng/thanh toán các dịch vụ không thuộc hợp
đồng sẽ thực hiện các dịch vụ KSK.
+ Lấy bệnh phẩm: Kỹ thuật viên sẽ lấy mẫu bệnh phẩm của NB và mang đi xét
nghiệm, duyệt/trả kết quả trên phần mềm liên thông tới phòng khám bác sĩ
+ Thực hiện dịch vụ khác: Chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng. Kỹ thuật
viên/bác sĩ CĐHA, TDCN duyệt/trả kết quả trên phần mềm liên thông tới phòng khám
bác sĩ.
Bƣớc 7: Bác sĩ khám chuyên khoa
Bác sĩ khám có thể xem kết quả trực tiếp trên phần mềm.
Bƣớc 7.1: Chỉ định dịch vụ kỹ thuật ngoài hợp đồng (nếu cần thiết và khách
hàng đồng ý). Nếu khách hàng đồng ý thì quay lại bước 4.
Bƣớc 7.2: Kết luận, phân loại sức khỏe
Sau khi khách hàng hoàn thành các dịch vụ khám chuyên khoa, thực hiện các
dịch vụ kỹ thuật. Bác sĩ kết luận sẽ tổng hợp, đánh giá, phân loại sức khỏe.
Cán bộ phụ trách khám sức khỏe sẽ thực hiện:
+ Cán bộ duyệt trả kết quả vào hồ sơ online.
+ Tổng hợp kết quả trả về cho NB/công ty.
+ Cán bộ tiến hành thanh lý hợp đồng với NB/công ty.
1.1.1.1.6. g) Quy trình cấp phát thuốc tại giường bệnh
Chia thuốc
Bƣớc 1: Đăng nhập hệ thống
Y tá/ Điều dưỡng đăng nhập hệ thống.
Bƣớc 2: Tìm kiếm danh sách cấp phát thuốc
Y tá/ Điều dưỡng tìm kiếm và hiển thị danh sách cấp phát thuốc cho NB đã
được duyệt trước đó.
Bƣớc 3: Xem/ kiểm tra danh sách cấp phát
Y tá/ Điều dưỡng đối chiếu, kiểm tra đảm bảo:
+ Đúng thuốc, nồng độ, hàm lượng và quy cách.
Bƣớc 4: In thông tin Phiếu dán túi thuốc có QR Code
Y tá/ Điều dưỡng in phiếu dán túi thuốc đúng danh sách đã cấp phát kèm mã
QR code
Phát thuốc
Bƣớc 1: Đăng nhập Mobile app dành riêng phát thuốc
Y tá/ Điều dưỡng đăng nhập hệ thống.
Bƣớc 2: Scan QR code túi thuốc
Y tá/ Điều dưỡng phát thuốc đến NB, scan QR code để xác nhận thông tin, số
lượng thuốc, thông tin NB.
Bƣớc 3: Scan barcode NB
Scan barcode của NB để đảm bảo đúng thông tin NB được nhận thuốc.
Bƣớc 4: Xem thông tin thuốc và NB đƣợc phát thuốc
Y tá/ Điều dưỡng kiểm tra mã thuốc và thông tin NB để đảm bảo phát đúng
thuốc, đúng liều lượng, số lượng thuốc đến đúng Người bệnh.
Bƣớc 5: Phát thuốc
Tiến hành phát thuốc và đưa Phiếu phát thuốc để Người bệnh ký xác nhận bằng
chữ ký điện tử.
Tiến hành lưu Phiếu thuốc đã phát.
Bƣớc 5: Đăng xuất
Đăng xuất khỏi Mobile App Phát thuốc
Bƣớc 1: Đăng nhập hệ thống
Y tá/ Điều dưỡng / Bác sĩ đăng nhập hệ thống.
Bƣớc 2: Tìm kiếm thông tin Ngƣời bệnh
Y tá/ Điều dưỡng / Bác sĩ tìm kiếm thông tin Người bệnh bằng cách Scan
Barcode của Người bệnh hoặc nhập Barcode của NB trên hệ thống.
Bƣớc 3: Quản lý thông tin Theo dõi chức năng sống
- Xem thông tin Theo dõi chức năng sống của Người bệnh đã được lưu trước
đó.
- Tiến hành kiểm tra Người bệnh và nhập thông tin Theo dõi chức năng sống.
- Chỉnh sửa lại nếu có sai sót về thông tin, chỉ số.
- Xóa thông tin cũ khi đã nhập tình hình hiện tại của Người bệnh. Hoặc xóa
thông tin nhập sai.
Bƣớc 4: Đăng xuất
Y tá/ Điều dưỡng / Bác sĩ đăng xuất hệ thống.
4.2.1.2. Mô tả yêu cầu chức năng của phần mềm
a. Hệ thống HIS
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
Hệ thống HIS
I. QUẢN TRỊ HỆ THỐNG
1 Đăng nhập, Đăng xuất
khỏi hệ thống
Người sử dụng muốn truy cập vào hệ thống phải
cung cấp tên (User Name) và mật khẩu
(Password) để truy cập. Lúc đó chương trình sẽ
kiểm tra tên và mật khẩu này có tồn tại hay
không nếu đúng thì người sử dụng này có quyền
thao tác trên các chức năng trong hệ thống được
người quản trị cung cấp.
Cho phép khi đang truy cập vào hệ thống người
sử dụng có thể thoát ra khỏi hệ thống.
2 Quản lý, phân quyền
người dùng
Quản lý người dùng trên hệ thống:
- Thêm mới người sử dụng truy cập vào hệ
thống bao gồm tên và mật khẩu.
- Sửa tên và các thông tin khác của người sử
dụng.
- Vô hiệu hóa người sử dụng ra khỏi hệ thống.
- Cho phép khai báo quyền, phân quyền sử
dụng theo vai trò (role), theo khoa/phòng hoặc
theo tài khoản người dùng cụ thể.
- Phân quyền tài khoản sử dụng: Gán quyền,
gán khoa, gán phòng, gán kho được phép truy
cập.
3 Quản lý cấu hình Cho phép thiết lập cấu hình tham số hệ thống
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
như: tên bệnh viện, tài khoản, mật khẩu/token,
địa chỉ IP, đường dẫn kết nối với các hệ thống
(Cổng BHXH, LIS, PACS, EMR,...)
4 Quản lý log Lưu vết, quản lý log hệ thống: Lưu vết toàn bộ
các thao tác của người dùng trên hệ thống. Cho
phép truy vết các dữ liệu mà người dùng thay đổi
trên giao diện phần mềm theo từng màn hình,
theo từng bản ghi dữ liệu trên màn hình (dữ liệu
cũ, dữ liệu mới đã thay đổi là gì, thời gian tạo,
thời gian thay đổi, tài khoản thực hiện thay đổi).
Lưu vết trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác:
thời điểm truyền/nhận dữ liệu, gói tin
truyền/nhận. Cho phép kết xuất log ra file.
II. QUẢN LÝ DANH
MỤC DÙNG CHUNG
5 Quản lý danh mục
dùng chung
Quản lý thông tin toàn bộ các danh mục dữ liệu
dùng trong bệnh viện:
- Danh mục dịch vụ kỹ thuật;
- Danh mục thuốc;
- Danh mục vật tư tiêu hao;
- Danh mục bệnh theo ICD X;
- Danh mục máu và chế phẩm máu;
- Danh mục cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Danh mục khoa phòng
- Danh mục tai nạn thương tích
- Danh mục bệnh nhân
- Danh mục giường bệnh
- Danh mục kho dược
- Và các danh mục khác phục vụ các phân hệ
phần mềm có trong hệ thống.
Đối với các danh mục dịch vụ kỹ thuật cho phép
thiết lập cơ chế giá theo đối tượng, theo khoa chỉ
định, thiết lập khoa/phòng thực hiện.
Trên các màn hình danh mục, đều cho phép
nhập/xuất file dữ liệu danh mục theo định dạng
excel, csv,...
6 Quản lý mẫu
thuốc/VTYT, gói dịch
vụ, kết quả PTTT
- Cho phép tạo mẫu để kê đơn hỗ trợ bác sĩ kê
nhanh trong quá trình khám chữa bệnh.
- Cho phép tạo mẫu kết quả PTTT hỗ trợ bác sĩ
trong quá trình hoàn thành hồ sơ PTTT
III. TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
7 Tiếp nhận đăng ký
khám bệnh, chữa bệnh
Phân hệ này đóng vai trò vô cùng quan trọng, là
đầu vào thông tin của Hệ thống thông tin quản lý
tổng thể Bệnh viện, đảm bảo toàn bộ hệ thống
hoạt thông suốt từ lúc tiếp nhận bệnh nhân vào
viện cho đến khi bệnh nhân ra viện.
Phân hệ cho phép ghi nhận thông tin tiếp nhận
bệnh nhân mới/bệnh nhân cũ tái khám. Cụ thể
như sau:
- Các hình thức tiếp nhận: tiếp nhận trực tiếp
trên phần mềm, tiếp nhận qua cây kiosk (ki-ốt),
tiếp nhận đăng ký online, tiếp nhận NB đăng ký
khám qua tổng đài.
- Tiếp nhận các đối tượng NB:
+ Bảo hiểm y tế
+ Dịch vụ (Không BHYT)
+ Miễn phí
- Tiếp đón theo chế độ ưu tiên: trẻ em, người
cao tuổi, khách VIP.
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu đầu vào. Trường
hợp hợp lệ, hệ thống lưu thông tin và tự động
sinh mã hồ sơ tiếp nhận, phân luồng NB theo đối
tượng. Trường hợp không hợp lệ, hệ thống hiển
thị cảnh báo.
- Tiếp đón NB trực tiếp tại các Khoa / Phòng
- Bắt trùng thông tin NB khi tiếp đón. Hệ thống
bắt trùng thông tin NB theo:
+ Số thẻ BHXH
+ Số CMND, thẻ căn cước công dân
+ Tên NB, năm sinh, giới tính, địa chỉ
+ Số điện thoại
Trường hợp, trùng thông tin theo nhóm tiêu chí
trên, hệ thống hiển thị thông tin người bệnh
trùng. Người dùng có thể chọn sử dụng thông tin
người bệnh này.
- NB BHYT không được phép tiếp đón khi
chưa thanh toán các dịch vụ của lần khám trước.
- Chức năng chặn người bệnh bảo hiểm đăng
ký khám lần 2 trong ngày theo quy định của Bảo
hiểm. Trừ trường hợp lần thứ 02 thuộc đối tượng
cấp cứu.
- Hệ thống tự động tính tuổi theo năm sinh.
- Hỗ trợ nhập nhanh địa chỉ theo tên viết tắt:
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
Xã Phường, QuậnHuyện, tỉnh/TP.
- Xem lịch sử các lần tiếp nhận NB.
8 Quản lý chỉ định dịch
vụ kỹ thuật tại tiếp đón - Cho phép cán bộ tiếp đón chỉ định dịch vụ
Khám.
- Chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA,
TDCN), Thủ thuật theo yêu cầu.
- Chỉ định dịch vụ ngoài điều trị.
- Hoàn trả dịch vụ khi người bệnh đã thanh
toán.
- Đổi dịch vụ khám.
- In Phiếu hướng dẫn khám.
- In phiếu chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm,
CĐHA).
- In phiếu chỉ định dịch vụ ngoài điều trị.
- Hỗ trợ tra cứu, tìm kiếm thông tin Người bệnh
đã tiếp đón.
IV. QUẢN LÝ KHÁM
CHỮA BỆNH
NGOẠI TRÖ
9 Quản lý khám bệnh,
chữa bệnh ngoại trú
Phân hệ phục vụ công tác khám chữa bệnh tại
khu phòng khám, phục vụ bác sĩ ghi nhận thông
tin trong công tác khám xét; định bệnh và xử trí,
hỗ trợ điều dưỡng trong công tác chăm sóc bệnh,
ghi nhận sinh hiệu, quản lý danh sách bệnh nhân
tại từng phòng khám. Các chức năng chính bao
gồm:
- Quản lý tất cả NB khám chữa bệnh ngoại trú.
- Quản lý danh sách bệnh nhân tại từng phòng
khám: hiển thị phân loại theo tình trạng: Chờ
khám, Đang khám, Đang thực hiện dịch vụ, Chờ
kết luận, Đã khám xong theo màu sắc.
- Quản lý danh sách NB khám trong ngày.
- Cho phép khai báo thông tin dấu hiệu sinh tồn
(mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhịp thở), thể trạng
bệnh nhân (chiều cao, cân nặng), thông tin tiền
sử (tiền sử bệnh tật, tiền sử dị ứng, tiền sử gia
định,…)
- Chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA,
TDCN), Thủ thuật. Hệ thống cảnh báo khi kê
trùng dịch vụ.
- Yêu cầu hoàn trả dịch vụ.
- In phiếu yêu cầu hoàn.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Yêu cầu đổi/ trả dịch vụ.
- In phiếu yêu cầu đổi trả dịch vụ.
- Xem các kết quả Cận lâm sàng (Xét nghiệm,
Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng), Thủ
thuật trực tiếp trên phần mềm HIS hoặc liên kết
tới hệ thống PACS để xem hình ảnh chụp.
- Kê đơn thuốc trong kho thuốc, tủ trực hoặc
nhà thuốc bệnh viện.
- Hệ thống tự động kiểm tra tồn kho và hiển thị
cảnh báo nếu thuốc không đủ tồn. Trường hợp
đủ tồn, hệ thống tự động giữ chỗ cho NB đã
được bác sĩ kê.
- Hệ thống kiểm tra cảnh báo trùng thuốc/hoạt
chất trong cùng toa thuốc hoặc trong cùng đợt
điều trị.
- Hệ thống kiểm tra và thông báo thuốc trong
danh mục, ngoài danh mục BHYT.
- Ghi nhận thông tin đợt dùng thuốc hướng
thần, gây nghiện.
- Kê vật tư tiêu hao trong kho/tủ trực.
- Hệ thống tự động kiểm tra tồn kho vật tư và
hiển thị cảnh báo nếu không đủ tồn. Trường hợp
đủ tồn, hệ thống tự động giữ chỗ cho NB.
- Hệ thống hiển thị các thông tin về tiền thuốc,
tổng tiền DV, tổng tiền DV chưa thanh toán để
bác sĩ kiểm soát các dịch vụ kê cho NB.
- Ghi nhận một hoặc nhiều chẩn đoán bệnh:
+ Chẩn đoán sơ bộ
+ Chẩn đoán bệnh chính theo ICD
+ Chẩn đoán bệnh kèm theo ICD
+ Chẩn đoán bệnh khác (nếu có)
- Ghi nhận hướng điều trị theo các tình huống:
+ Nhập viện
+ Chuyển viện
+ Chuyển khoa
+ Hẹn khám
+ NB không tới khám
- In các form phiếu:
In Phiếu chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm,
Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò chức năng),
Thủ thuật.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
In phiếu khám chuyên khoa
In Đơn thuốc
In Giấy chuyển tuyến
In Giấy nhập viện
In Giấy hẹn khám lại
- Đánh giá dinh dưỡng nhập viện
- Lập bệnh án vào viện. Hệ thống tự tạo mã
bệnh án theo yêu cầu.
10 Quản lý Giấy chuyển
tuyến
- Tạo giấy chuyển tuyến theo biểu mẫu quy
định của Bộ Y tế. Hệ thống tự động lấy các
thông tin có sẵn theo mã hồ sơ NB, người dùng
có thể sửa, xóa thông tin theo yêu cầu.
- In giấy chuyển tuyến.
- Xem danh sách giấy chuyển tuyến có trên hệ
thống.
11 Quản lý giấy nghỉ
hưởng BHXH gửi cổng
BHXH
- Tạo giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH theo
biểu mẫu quy định của Bộ Y tế. Hệ thống tự
động lấy các thông tin có sẵn theo mã hồ sơ NB,
người dùng có thể sửa, xóa thông tin theo yêu
cầu.
- In giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH.
- Đẩy giấy nghỉ hưởng BHXH lên Cổng
BHXH.
- Xem danh sách giấy nghỉ hưởng BHXH đã
cấp trên hệ thống.
12 Quản lý giấy nghỉ
dưỡng thai, gửi cổng
BHXH
- Tạo giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai theo
biểu mẫu quy định của Bộ Y tế. Hệ thống tự
động lấy các thông tin có sẵn theo mã hồ sơ NB,
người dùng có thể sửa, xóa thông tin theo yêu
cầu.
- In giấy chứng nhận nghỉ dưỡng thai.
- Đẩy giấy nghỉ dưỡng thai lên Cổng BHXH.
- Xem danh sách giấy nghỉ dưỡng thai đã cấp
trên hệ thống.
13 Quản lý điều trị ngoại
trú
Quản lý thông tin bệnh nhân điều trị ngoại trú tại
bệnh viện. Các chức năng chính bao gồm:
- Quản lý người bệnh điều trị ngoại trú:
Xem danh sách NB có lịch hẹn điều trị ngoại
trú
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
Tiếp đón người bệnh hẹn điều trị ngoại trú
- Thực hiện các nghiệp vụ khám, ra y lệnh
người bệnh như:
Chỉ định dịch vụ CLS (Xét nghiệm, CĐHA,
TDCN), Thủ thuật
Kê đơn thuốc trong kho thuốc hoặc nhà thuốc bệnh viện
Kê đơn vật tư trong kho
Ghi nhận các chẩn đoán bệnh theo ICD, hướng điều trị.
Ghi nhận các thông tin chăm sóc: đo dấu hiệu
sinh tồn, thông tin tiền sử dị ứng, tình trạng
bệnh nhân, lời dặn bác sĩ,…
Tổng kết bệnh án điều trị ngoại trú: tổng hợp chi phí KCB theo QĐ 6556, kê đơn thuốc ra
viện, ghi nhận thông tin bệnh án điều trị ngoại
trú, đóng bệnh án,…
In các form phiếu:
o In Phiếu chỉ định dịch vụ CLS (Xét
nghiệm, Chẩn đoán hình ảnh, Thăm dò
chức năng), Thủ thuật.
o In đơn thuốc/VTYT
o In phiếu chăm sóc
14 Quản lý lịch sử khám
bệnh, Thuốc điều trị
ngoại trú của các lần
vào viện trước đó
- Trong quá trình khám bệnh, cho phép xem
lịch sử khám bệnh ngoại trú trước đó của người
bệnh.
- Cho phép sao chép thuốc đã kê ở các đợt
khám trước.
- Cho phép sao chép chẩn đoán đã kê ở các đợt
khám trước.
- Cho phép sao chép cùng lúc Chẩn đoán và
Thuốc từ đợt khám trước.
V. QUẢN LÝ DƢỢC /VTYT
Hệ thống quản lý chặt chẽ, chính xác các nghiệp vụ nhập xuất tồn
(thuốc/hóa chất/vật tư y tế) trong toàn Bệnh viện trên cơ sở phân cấp trách
nhiệm rõ ràng cho các khoa phòng liên quan trong quản lý giữa tài chính
và hàng hóa, đảm bảo việc thu đúng, thu đủ tiền thuốc để luân chuyển quay
vòng nhanh phục vụ bệnh nhân. Các chức năng chính bao gồm:
15 Quản lý thầu Cho phép quản lý theo dõi cơ số thầu, hiệu lực
thầu, hiệu lực hợp đồng theo từng nhà cung cấp,
từng quyết định trúng thầu. Các chức năng chính
bao gồm:
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Tạo và quản lý các quyết định thầu gồm các
thông tin như: Năm thầu, Số QĐ thầu, Tên gói
thầu, Loại thầu, Ngày công bố, Ngày hiệu lực
thầu, Nguồn nhập,…
- Nhập hoặc import danh mục hàng hóa vào
thầu, khai báo đơn giá, giá nhập sau VAT, số
lượng thầu, số lượng được phép mua, nhà cung
cấp, số hợp đồng,…
- Cho phép sửa/xóa thông tin thầu, hàng hóa
khi chưa duyệt thầu.
- Duyệt thầu để khóa không cho phép sửa
thông tin thầu, hàng hóa.
- Tra cứu thông tin thầu theo số QĐ, tên gói
thầu,…
16 Nhập kho - Nhập kho từ nhà cung cấp, nhập kho theo số
hóa đơn, bắt điều kiện trùng số Hóa đơn
- Nhập kho từ QĐ thầu
- Nhập dự trù từ tủ trực đến Kho lẻ
- Nhập nội bộ (Duyệt nhập kho): cho phép Kho
lẻ Dược, xác nhận đã nhận thuốc từ kho Dược
chính cấp xuống. Đầu vào từ các phiếu xuất nội
bộ của kho Dược chính.
- Nhận hoàn trả nội bộ (Duyệt nhập Khoa trả
lại): Quản lý các phiếu nhận hoàn trả của kho lẻ
và các kho cơ số. Đầu vào thông tin sẽ là các
phiếu hoàn trả nội bộ của kho lẻ và các kho cơ
số.
Nhận hoàn trả từ bệnh nhân điều trị tại Khoa lâm
sàng (Duyệt nhập Khoa trả lại): Quản lý hoàn trả
thuốc của bệnh nhân điều trị tại Khoa lâm sàng
về khoa dược.
17 Xuất Kho, phát cho NB - Cho phép xuất kho trực tiếp với nhiều hình
thức xuất: cấp sử dụng chung, xuất chuyển kho,
xuất trả NCC, xuất cho NB ngoại trú, xuất cho
NB nội trú, xuất hủy, xuất đặc biệt,..
- Quản lý danh sách các phiếu chờ duyệt/phát.
- Quản lý danh sách thuốc/VTYT tổng hợp
trong phiếu, xem danh sách chi tiết thuốc/VTYT
kê cho NB để đối chiếu.
- Duyệt/xuất theo phiếu dự trù (kho Lẻ Duyệt
xuất kho theo số lượng dự trùng của Tủ trực).
- Duyệt/xuất theo phiếu lĩnh nội trú (kho chính
duyệt xuất kho theo phiếu lĩnh của kho lẻ tại các
khoa/phòng).
- Duyệt/xuất theo phiếu lĩnh bù (kho chính
duyệt xuất kho theo phiếu lĩnh bù tủ trực của các
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
khoa/phòng).
- Phát thuốc cho NB ngoại trú theo đơn. Tách
đơn theo thuốc thường, thuốc Gây nghiện, thuốc
Hướng thần.
- Xem lịch sử các phiếu đã duyệt/ phát.
Hủy duyệt phát.
18 Quản trị cấu hình kho - Quản lý kho chính, kho lẻ, tủ trực
thuốc/VTYT/Hóa chất.
- Cấu hình thiết lập kho:
+ Cho phép phát ngay khi kê. Hệ thống tự
động trừ tồn thực tế trên kho ngay khi kê
thành công.
+ Cho phép Nhập kho từ NCC
+ Cho phép dự trù
+ Cho phép tạo phiếu lĩnh bù
+ Cho phép giữ chỗ khi kê. Hệ thống tự
động liên thông trực tiếp kho đến phần kê
đơn để giữ tồn.Khi duyệt/phát hệ thống
mới thực hiện trừ tồn thực tế trên Kho.
+ Khóa không cho phép sử dụng kho.
- Khai báo kho trực thuộc (nếu có).
Thiết lập chọn kho: thiết lập khoa chỉ định, khoa
NB, đối tượng NB (Dịch vụ, BHYT), loại điều
trị (Nội trú, ngoại trú) được phép kê đơn vào
kho.
19 Quản lý lĩnh, trả
thuốc/VTYT
- Lĩnh nội trú (từ đơn kê theo đầu người bệnh).
- Lĩnh bù bổ sung tủ trực.
- Quản lý danh sách phiếu lĩnh
- Trả thuốc cho NB ngoại trú.
- Trả thuốc cho NB nội trú.
- Trả thuốc nhà thuốc.
- Trả thuốc từ tủ trực về Kho chính.
- Quản lý danh sách phiếu trả
- Hỗ trợ tra cứu nhanh bằng cách quét
barcode/Qrcode số phiếu.
20 Quản lý kiểm kê Quản lý, kiểm kê các dịch vụ tồn kho. Các chức
năng chính bao gồm:
- Quản lý danh sách tổng hợp các dịch vụ trong
kho: quản lý số lượng tồn thực tế, tồn khả dụng,
số lượng giữ tồn.
- Quản lý chi tiết theo các lần nhập: số lượng
tồn thực tế, tồn khả dụng, số lượng giữ tồn tính
đến thời điểm hiện tại.
- Kiểm kê danh sách các lần xuất.
- Kiểm kê danh sách các lần nhập.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Xem danh sách phiếu đang giữ tồn.
Cho phép cập nhật số lượng tồn kho: sử dụng
khi có sai sót do khâu nhập liệu từ nhà cung cấp,
xuất sử dụng, nhập sau khi có kiểm kê cuối
tháng. Mục đích cuối cùng điều chỉnh lại cho
đúng với số thực tế của kho.
VI. QUẢN LÝ VIỆN PHÍ VÀ BHYT
Phân hệ này kết nối tất cả các phân hệ hoạt động chuyên môn như khám
bệnh; xét nghiệm và cận lâm sàng, quản lý nội trú, quản lý dược và các
điểm thu viện phí trong bệnh viện, tránh nhập thông tin nhiều lần, gây lãng
phí nhân lực và phiền hà cho người bệnh.
Hệ thống tính chi phí điều trị dựa vào dữ liệu thu được từ các nguồn thông
tin sau:
Thông tin về thuốc - vật tư y tế đã sử dụng trong quá trình điều trị.
Thông tin về các xét nghiệm đã làm.
Thông tin về các dịch vụ CLS: CĐHA, TDCN,… đã làm
Thông tin các thủ thuật và phẫu thuật đã làm.
Thông tin về tiền tạm ứng khi vào viện và trong quá trình điều trị.
Thông tin dịch vụ hưởng BHYT, nằm ngoài DM BHYT, dịch vụ
thanh toán theo TT30, TT35,…
Các chức năng chính bao gồm:
21 Thu ngân ngoại trú
luồng không thẻ BHYT
Thu ngân dịch vụ:
- Hiển thị hóa đơn dịch vụ chưa thanh toán
ngoài ngoại trú
- Hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn:
Thông tin NB, Tổng chi phí, BHYT chi
trả, NB phải trả, Nguồn/hình thức thanh
toán,…
Danh sách các dịch vụ thực hiện của NB,
đơn giá, số lượng, thành tiền,…
- Chia hóa đơn (trong trường hợp NB không đủ
tiền thanh toán toàn bộ dịch vụ trong hóa đơn)
- Thanh toán hóa đơn. Hệ thống tự động xuất
phiếu thu hoặc hóa đơn điện tử tùy theo cơ chế
do quản trị thiết lập đối tượng NB này được
phép xuất hóa đơn điện tử khi thanh toán hay
xuất hóa đơn sau.
- In lại phiếu thu
Hủy thanh toán. Chỉ tài khoản nào được gán
quyền mới được phép hủy thanh toán.
22 Thu ngân ngoại trú
luồng NB có thẻ BHYT
Thu ngân bảo hiểm:
- Hiển thị hóa đơn bảo hiểm chưa thanh toán
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
ngoài ngoại trú
- Hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn:
Thông tin NB, Tổng chi phí, BHYT chi
trả, NB phải trả, Nguồn/hình thức thanh
toán,…
Danh sách các dịch vụ thực hiện của NB,
đơn giá BH, số lượng, tổng tiền BH,
thành tiền NB phải trả,…
- Xác nhận thanh toán: Đối với người bệnh có
BHYT có tổng tiền cần thanh toán <15% tháng
lương cơn bản
- Thanh toán hóa đơn: Hệ thống tự động bật ra
bảng kê chi phí KCB theo QĐ 6556. Đồng thời
tự động bật ra phiếu thu hoặc hóa đơn điện tử
tùy theo cơ chế quản trị thiết lập đối tượng NB
này được phép xuất hóa đơn điện tử khi thanh
toán hay xuất hóa đơn sau.
- In bảng kê chi phí KCB theo QĐ 6556.
Hủy thanh toán. Chỉ tài khoản nào được gán
quyền mới được phép hủy thanh toán.
23 Thu ngân đối tượng
Miễn phí GĐ duyệt
Các chức năng chính bao gồm:
- Cập nhật đối tượng miễn phí: miễn phí một
phần, miễn phí toàn phần
- Hủy cập nhật đối tượng Miễn phí GĐ duyệt
- Duyệt dịch vụ miễn phí: Kiểm soát các dịch
vụ miễn phí cho NB.
Thanh toán Hóa đơn cho NB được Miễn phí. Hệ
thống chỉ cập nhật trạng thái thanh toán hóa đơn.
24 Duyệt Hoàn trả dịch vụ Cho phép duyệt/ hủy duyệt các phiếu yêu cầu
hoàn/đổi trả dịch vụ. Cụ thể:
- Xem danh sách phiếu yêu cầu hoàn/đổi trả
dịch vụ
- Xem danh sách dịch vụ hoàn
- Xem danh sách dịch vụ đổi
- Duyệt phiếu hoàn/đổi trả dịch vụ. Hệ thống tự
động sinh phiếu chi.
Hủy duyệt phiếu hoàn/đổi trả dịch vụ
25 Quản lý tài chính nội
trú
Quản lý, theo dõi tất cả chi phí của bệnh nhân
nội trú từ lúc nhập viện, điều trị cho đến lúc ra
viện. Cho phép tính toán viện phí cho tất cả các
đối tượng người bệnh tại bất ký thời điểm nào
của quá trình điều trị. Các chức năng chính bao
gồm:
- Đối với BN BHYT, khi nhập viện điều trị nội
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
trú, hệ thống cho phép duyệt chuyển hoặc tự
động chuyển chi phí ngoại trú chưa thanh toán
vào nội trú.
- Hủy duyệt chuyển chi phí vào nội trú khi
chưa tạm ứng nhập viện
- Danh sách BN nội trú
- Hiển thị hóa đơn nội trú chưa thanh toán. Hệ
thống tự động ghi nhận toàn bộ dịch vụ kê cho
NB vào hóa đơn. Theo dõi tình hình phát sinh
chi phí điều trị bệnh nhân so với số tiền tạm ứng.
Toàn bộ Dịch vụ ngoài điều trị NB sử dụng đều
được quản lý trên phần mềm, trừ vào tạm ứng.
- Hiển thị thông tin chi tiết của hóa đơn:
Thông tin NB
Thông tin chi phí tổng hợp: Tổng chi phí
cả đợt điều trị, tiền tạm ứng, số tiền cần
thanh toán, Nguồn/hình thức thanh toán,
số tiền thanh toán bằng tiền mặt, số tiền
do BH bảo lãnh thanh toán, số tiền thanh
toán bằng ngân hàng, Quỹ thanh toán
Hiển thị cho Thu ngân tách riêng theo các
nhóm chi phí để theo dõi khi thanh toán:
Chi phí tự túc, Chi phí BHYT, Miễn giảm
Danh sách các dịch vụ thực hiện của NB,
đơn giá BH, số lượng, tổng tiền BH,
thành tiền NB phải trả,…
- In bảng kê chi phí KCB theo QĐ 6556
- Thanh toán hóa đơn. Hệ thống tự động sinh số
hóa đơn, xuất phiếu thu hoặc hóa đơn điện tử tùy
theo cơ chế do quản trị thiết lập đối tượng NB
này được phép xuất hóa đơn điện tử khi thanh
toán hay xuất hóa đơn sau.
- Hủy thanh toán
- Hủy hóa đơn
- Một NB có thể sử dụng nhiều thẻ BHYT
trong cùng 1 đợt điều trị
- Gia hạn thẻ - chuyển đổi đối tượng, tự động
cập nhật theo thời hạn thẻ
- Tra cứu được danh sách Người bệnh đã được
cho ra viện nhưng chưa thanh toán.
- Cập nhật đối tượng Miễn phí Giám đốc duyệt:
miễn phí một phần, miễn phí toàn phần.
Duyệt Miễn phí GĐ duyệt. Hệ thống ghi nhận số
tiền miễn giảm trên hóa đơn nội trú của NB.
26 Quản lý tạm ứng viện Thực hiện các nghiệp vụ thu tạm ứng bệnh nhân,
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
phí cho phép các khoa điều trị tạo đề nghị tạm ứng,
thu ngân thực hiện duyệt thu theo số tiền các
khoa đề nghị. Các chức năng chính bao gồm:
- Tạo đề nghị tạm ứng nội trú.
- In Phiếu thông báo nộp tiền tạm ứng.
- Xác nhận thu tiền tạm ứng theo đề nghị. Hệ
thống tự động bật ra Biên nhận thu tạm ứng viện
phí.
- Hoàn tạm ứng.
- Hủy hoàn tạm ứng.
- Quản lý danh sách phiếu thu tạm ứng
- Quản lý đề nghị tạm ứng
Quản lý phiếu hoàn tạm ứng
27 Quản lý hóa đơn điện
tử viện phí
- Xuất hóa đơn điện tử dải hóa đơn viện phí.
- Xuất hóa đơn viện phí hàng loạt.
- In lại hóa đơn điện tử đã xuất.
- Hủy hóa đơn điện tử viện phí, tạo biên bản
xóa bỏ hóa đơn.
- Xuất hóa đơn viện phí điều chỉnh tăng/giảm,
tạo biên bản điều chỉnh tăng/giảm.
VII. KẾT NỐI BHXH
THANH QUYẾT
TOÁN BHYT (TẬP
TIN XML)
28 Kết nối với BHXH
thanh quyết toán
BHYT Ngoại Trú
Đẩy dữ liệu quyết toán BHYT đảm bảo theo quy
định chuẩn và định dạng dữ liệu sử dụng trong
quản lý, giám định và thanh toán chi phí Khám
bệnh, chữa bệnh BHYT được ban hành theo
Quyết định 4210/QĐ-BYT ngày 20 thán 9 năm
2017 và các văn bản liên quan.
Quản trị hệ thống có thể cấu hình lựa chọn tự
động đẩy quyết toán ngay khi Người bệnh thanh
toán hay không.
- Trường hợp đẩy quyết toán tự động ngay khi
thanh toán: Hệ thống tích hợp với chức năng
thanh toán, sẽ tự động tạo bản ghi duyệt Quyết
toán và gửi dữ liệu đồng bộ lên cổng Giám định
BHYT.
- Trường hợp đẩy quyết toán chủ động:
Duyệt từng người bệnh hoặc duyệt hồ sơ
quyết toán theo thời gian hàng loạt
Gửi hồ sơ lên cổng Giám định BHYT
- Xuất dữ liệu XML liên thông BHYT sau
duyệt
29 Kết nối với BHXH
thanh quyết toán
BHYT Nội Trú
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
30 Hệ thống báo cao quyết
toán BHYT
Kết xuất mẫu biểu báo cáo BHYT: 19,20,21,79,
theo QĐ 1399
VIII. QUẢN LÝ CHỈ ĐỊNH
LÂM SÀNG, CẬN
LÂM SÀNG
31 Quản lý chỉ định lâm
sàng, cận lâm sàng - Phân dịch vụ thành các trạng thái Chờ tiếp
nhận, Đã tiếp nhận, Đã có kết quả.
- Tiếp nhận một, nhiều dịch vụ một lúc. Hệ
thống ghi nhận thời gian tiếp nhận để phục vụ
công tác quản lý, thống kê
- Khi Người bệnh đã được tiếp đón tại Khoa thì
tài khoản chỉ định dịch vụ cho Người bệnh
không thể xóa dịch vụ cho tới khi Khoa hủy tiếp
nhận.
- Hủy tiếp nhận
- Đổi/trả dịch vụ
- Chỉ định thêm DVKT, dịch vụ ngoài điều trị
- Chỉ định thuốc/hóa chất đi kèm, VTYT sử
dụng
- Tra cứu nhanh dịch vụ của NB theo mã HS,
mã BA, mã DV,…
IX. QUẢN LÝ KẾT QUẢ
CẬN LÂM SÀNG
32 Trả kết quả theo mẫu
CLS
- Hỗ trợ tạo sẵn mẫu kết quả CLS. Bác sĩ được
phép chủ động tạo mẫu kết quả.
- Chọn mẫu kết quả, kết quả tự động lấy theo
mẫu cho phép chỉnh sửa.
- Mẫu kết quả có thể chèn nhiều hoặc 1 ảnh.
- Kết quả khi chọn Mẫu được link trực tiếp đến
phần chỉ định của bác sĩ lâm sàng
In phiếu kết quả CLS gồm hình ảnh
33 Quản lý nhập và trả kết
quả
- Cho phép Hẹn trả kết quả đối với các dịch vụ
có kết quả lâu
- Nhập kết luận/kết quả. Dễ dàng, thuận lợi
trong việc nhập kết quả với chỉ định có nhiều chỉ
số
- Trả kết quả cho từng dịch vụ hoặc tất cả dịch
vụ XN
- Tự động bật ra phiếu trả kết quả khi nhấn nút
Có kết quả
- Cập nhật chính xác kết quả từ màn hình nhập
sang màn hình của bác sĩ Lâm Sàng. Liên thông
trả kết quả 2 chiều tới các màn hình khám bệnh
của bác sĩ
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Quản lý danh sách dịch vụ đã có kết quả
- Xem kết quả dưới dạng file PDF
- Xem kết quả dưới dạng link view hình ảnh từ
PACS
34 Kết nối với LIS Các chức năng chính bao gồm:
- Chuyển thông tin bệnh nhân, các chỉ định
dịch vụ XN cho hệ thống LIS theo yêu cầu khi
người dùng quét số phiếu hoặc mã hồ sơ NB trên
hệ thống LIS.
- Chuyển thông tin hủy chỉ định dịch vụ XN
cho hệ thống LIS.
- Cập nhật trạng thái dịch vụ từ LIS
- Nhận phản hồi từ PACS về kết quả thực hiện
đã hoàn tất, sẵn sàng cung cấp hình ảnh (dạng
text, dạng file .pdf)
Thông tin trao đổi tuân theo chuẩn HL7, bao
gồm các message có cấu trúc: ADT (thay đổi
thông tin NB), OML (gửi/hủy chỉ định XN, cập
nhật trạng thái dịch vụ), ORU (cập nhật kết quả).
X. QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ
NỘI TRÖ
-
35 Quản lý tiếp nhận
người bệnh vào Khoa
điều trị nội trú
- Cho phép khoa điều trị nối trú có thể xem
danh sách NB chờ tiếp nhận vào Khoa
- Xem được toàn bộ dịch vụ người bệnh đã
thực hiện ngoài ngoại trú
- Xem được toàn bộ thuốc/vtyt người bệnh đã
thực hiện ngoài ngoại trú
- Thực hiện tiếp nhận NB vào khoa. Lúc này,
hệ thống ghi nhận thời gian NB bắt đầu vào
khoa điều trị, tự động đẩy NB vào điều trị nội
trú.
- Cho phép Hủy tiếp nhận NB vào khoa:
Trong trường hợp người bệnh không vào viện, hệ thống cho phép hủy tiếp nhận để xác
nhận người bệnh không vào khoa.
Trường hợp luân chuyển giữa các Khoa nội
trú, khoa chuyển đến có thể nhấn hủy tiếp
nhận để trả lại bệnh nhân về khoa ban đầu.
36 Quản lý điều trị nội trú - Xem danh sách bệnh nhân điều trị tại khoa
- Sau khi tiếp đón NB vào khoa, phân
phòng/giường, bác sĩ điều trị. Cho phép hủy bỏ
phân giường, phân lại cho NB.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Ghi nhận thông tin vào bệnh án:
Chẩn đoán bệnh vào khoa
Quá trình bệnh
Tiền sử bệnh
Phiếu theo dõi điều trị hàng ngày:
o Ghi nhận điều dưỡng chăm sóc, thông tin
thăm khám của bác sĩ như: chẩn đoán, mô
tả lâm sàng, diễn biến hàng ngày, chế độ
chăm sóc, ghi chú,…
o Ghi nhận Chỉ định XN-CLS, thủ thuật,
phẫu thuật, Thuốc, VTYT, Máu, DV ngoài
điều trị (nếu có), thời gian yêu cầu thực
hiện, nơi thực hiện,…
o Kê thuốc sử dụng hàng ngày, cho phép kê bổ sung, kê thuốc đi kèm. Hệ thống liên
thông kho thuốc Bệnh viện, bác sỹ tại khoa
có thể biết được thuốc ở kho còn hay
không. Trường hợp không đủ tồn, hệ thống
sẽ hiển thị cảnh báo.
o Kê VTYT sử dụng hàng ngày.
o Kê DVKT/thuốc/VTYT/Máu/Hóa chất
theo gói dịch vụ đã được thiết lập trước.
o Ghi nhận thông tin chăm sóc hàng ngày
như đo mạch, huyết áp, nhiệt độ, thông tin
sử dụng dịch truyền, tình trạng bệnh nhân,
lời dặn phiên trực tiếp theo. Từ đó kết xuất
các dạng báo cáo biểu đồ thay đổi các dấu
hiệu sinh tồn bệnh nhân trong suốt quá
trình điều trị.
o In Tờ điều trị theo từng lần khám hoặc theo
nhiều ngày. Đối với thuốc, hệ thống tự
động đánh Số ngày Sử dụng thuốc cho các
thuốc cần theo dõi số ngày Sử dụng và hiển
thị trên tờ điều trị
o Hỗ trợ tiện ích sao chép DVKT/Thuốc VTYT từ tờ điều trị này sang tờ điều trị
khác.
o Ghi Biên bản Hội chẩn
o In phiếu công khai thuốc
o In phiếu công khai dịch vụ khám chữa
bệnh nội trú
- Tạo phiếu Lĩnh, trả thuốc, vật tư cho điều
dưỡng khoa.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Trả,Cắt thuốc/ VTYT từ ngày đến ngày cho
những ngày không sử dụng.
- Hiển thị các dịch vụ NB thực hiện ngoài
ngoại trú
- Chỉ định dịch vụ ngoài điều trị như: các dịch
vụ chăn màn, quần áo, ô tô vận chuyển... và trừ
vào tạm ứng của NB (Không phải thu riêng)
- Chuyển khoa. Hệ thống tự động chuyển thông
tin NB và hồ sơ bệnh án sang khoa điều trị tiếp
theo.
- Kiểm soát quá trình NB được phân khoa,
phân giường.
- Cho phép mượn người bệnh đã từng điều trị ở
Khoa để bổ sung thêm dịch vụ. Khoa mượn chỉ
được chỉnh sửa trên tờ điều trị của Khoa đó,
không cho phép sửa tờ điều trị của khoa khác.
37 Quản lý dịch vụ chưa
thực hiện trước khi ra
viện
Tổng hợp các dịch vụ chưa thực hiện của NB
trước khi ra viện hỗ trợ điều dưỡng tổng kết bệnh
án ra viện. Trường hợp NB còn dịch vụ chưa
thực hiện, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo không
cho phép đóng bệnh án.
Quản lý toàn bộ người bệnh chưa thực hiện trong Khoa
Quản lý dịch vụ kỹ thuật chưa thực hiện của người bệnh
Quản lý Thuốc chưa thực hiện của người bệnh
Quản lý VTYT chưa thực hiện của người bệnh
Quản lý Máu chưa phát của người bệnh
Cho phép xóa các dịch vụ chưa thực hiện
Đối với dịch vụ không làm tại khoa cho phép
hiển thị cả dịch vụ đã tiếp nhận (chưa có kết
quả)
38 Quản lý thuốc/VTYT
đã lĩnh, đánh trả nhưng
chưa trả Kho Dược
Tổng hợp thuốc/VTYT đã lĩnh, đánh trả nhưng
chưa trả Kho Dược. Trường hợp NB còn thuốc
chưa trả kho Dược, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo
không cho phép đóng bệnh án.
Quản lý toàn bộ người bệnh chưa trả thuốc trong Khoa
Quản lý toàn bộ người bệnh chưa trả VTYT trong Khoa
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
Hiển thị đầy đủ thông tin các thuốc/vtyt đã đánh trả
Hiển thị đầy đủ thông tin phiếu lĩnh của các dịch vụ ( nếu dịch vụ đã được tạo phiếu trả)
Hiển thị đầy đủ thông tin ngày đánh trả của các dịch vụ
Cho phép xóa các thuốc đánh trả khi chưa tạo phiếu trả
Cho phép xóa các VTYT đánh trả khi chưa tạo phiếu trả
39 Tổng kết ra viện - Ghi nhận thông tin tổng kết bệnh án như:
phương pháp điều trị, kết quả điều trị, chẩn đoán
bệnh ra viện, lời dặn ra viện,…
- Đóng bệnh án cho ra viện/ Ngắt đợt điều trị
- Cho vào viện lại
- Kê toa thuốc ra viện: cho phép bác sỹ ghi
nhận toa thuốc cho bệnh nhân về nhà uống trong
trường hợp có chỉ định xuất viện.
- In các bảng kê tổng hợp các chi phí của người
bệnh, phiếu thanh toán ra viện để kiểm tra trước
khi chuyển xuống phòng TKCT thanh toán.
- Gửi giấy ra viện lên Cổng BHXH.
- In Giấy ra viện, Giấy hẹn điều trị, giấy
chuyển khám chuyển khoa, giấy chuyển tuyến
(nếu cho người bệnh chuyển viện), giấy chứng
nhận phẫu thuật, báo cáo y tế, bản kiểm thảo tử
vong.
40 Quản lý giấy ra viện,
gửi Cổng BHXH
- Quản lý toàn bộ giấy ra viện.
- Quản lý trạng thái đẩy lên Cổng BHXH và
thông tin kết quả do Cổng BHXH trả về.
- In lại Giấy ra viện.
- Tra cứu giấy ra viện chưa đẩy lên Cổng
BHXH hoặc đẩy lên nhưng chưa thành công.
- Gửi lại giấy ra viện lên Cổng BHXH.
41 Quản lý giấy chứng tử - Quản lý toàn bộ giấy chứng tử.
- Quản lý thông tin giấy chứng tử theo mẫu quy
định của Viện. Cho phép cập nhật thông tin giấy
chứng tử.
- In giấy chứng tử, bản thảo kiểm tử vong.
- In biên bản về trường hợp bệnh nhân tử vong
ngoại viện Hay bệnh nhân vô thừa nhận.
42 Quản lý điều trị PHCN - Đăng ký/Hủy đăng ký PHCN
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Quản lý các đợt điều trị PHCN:
Thêm mới đợt điều trị cho người bênh
Kê chỉ định DVKT trong đợt điều trị
Kê thuốc/VTYT sử dụng trong đợt điều trị
In phiếu điều trị PHCN
Hoàn thành đợt điều trị sinh đợt điều trị mới
Hoàn thành đợt điều trị không sinh đợt điều
trị mới
XI. QUẢN LÝ PHÕNG
BỆNH, GIƢỜNG
BỆNH
-
43 Quản lý phòng bệnh,
giường bệnh - Quản lý danh sách giường bệnh: xem sơ đồ
giường bệnh một cách trực quan, thể hiện được
tình hình sử dụng phòng, giường mỗi khoa ở
thời điểm hiện tại.
- Cấp giường cho từng bệnh nhân, chuyển
phòng, giường, hủy bỏ phân giường
- Quản lý dịch vụ giường nội khoa, ngoại khoa,
phẫu thuật. Cho phép thiết lập các khoa được
phép chỉ định dịch vụ giường, thiết lập tùy chọn
giá áp dụng theo khoảng thời gian.
- Báo cáo công suất sử dụng giường.
XII. QUẢN LÝ SUẤT ĂN
CHO BỆNH NHÂN
44 Quản lý suất ăn cho
bệnh nhân
Quản lý khẩu phần ăn cung cấp cho bệnh nhân
hàng ngày với các chức năng chính như sau:
- Cập nhật danh mục khẩu phần ăn/chế độ ăn,
giá cho các mức ăn.
- Ghi nhận khẩu phần ăn cho bệnh nhân: khi
khám bệnh nhân, bác sỹ/điều dưỡng sẽ chỉ định
khẩu phần ăn/chế độ ăn cho bệnh nhân.
- Ghi nhận khẩu phần ăn/chế độ ăn của bệnh
nhân chọn ăn hàng ngày.
- Thông tin tiền ăn sẽ được tập hợp vào chi phí
dịch vụ ngoài điều trị của bệnh nhân.
- Tạo phiếu báo ăn, xác nhận báo ăn gửi khoa
dinh dưỡng.
- Tổng hợp khẩu phần ăn: khoa dinh dưỡng
tổng hợp khẩu phần từ các khoa. Ghi nhận duyệt
cấp phát/duyệt trả khẩu phần ăn cho các khoa
phòng.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Tra cứu thông tin Suất ăn chưa duyệt, đã
duyệt phát.
- Tra cứu thông tin Suất ăn chưa duyệt trả, đã
duyệt trả.
- In các form phiếu:
+ Phiếu báo ăn tổng hợp
+ Phiếu báo ăn chi tiết
+ Phiếu giao nhận suất ăn
XIII. BÁO CÁO THỐNG
KÊ
45 Báo cáo phòng khám Thống kê DS người bệnh tiếp đón khám bệnh
DS BN chi tiết từng phòng theo tiếp đón
Danh sách người bệnh khám
46 Báo cáo CLS - XN Báo cáo chi tiết dịch vụ CLS
Báo cáo tổng hợp dịch vụ CLS
Danh sách khoa phòng hội chẩn CDHA
Báo cáo bác sỹ hội chẩn chẩn đoán hình ảnh
Báo cáo số liệu chụp CITI 32 dãy
Báo cáo chụp CĐHA ngoại trú + nội trú (gồm
MRI, CITI, SIÊU ÂM, X QUANG)
47 Báo cáo Kho
Dược/VTYT
Tổng hợp xuất, tổng hợp nhập
Báo cáo nhập kho, Biên bản kiểm nhập
Báo cáo tồn kho
Báo cáo xuất nhập tồn
Báo cáo chi tiết xuất kho khoa phòng
Bảng kê xuất thuốc
Báo cáo quản lý thầu
Báo cáo nhập kho theo Hóa đơn
48 Báo cáo Nhà Thuốc Sổ kiểm nhập thuốc
Sổ theo dõi chi tiết KH mua thuốc gây nghiện,
hướng thần
Sổ sao lưu đơn thuốc có kê kháng sinh
Bảng tổng hợp thu, chi tiết thu quầy thuốc
Báo cáo chứng từ xuất bán thuốc
Báo cáo chứng từ hoàn trả thuốc
Báo cáo xuất bán hàng nhà thuốc
49 Báo cáo Kho Máu Bảng kê phát máu theo NB
Bảng kê Nhập chế phẩm máu Ngoại viện
Bảng kê tồn kho chế phẩm máu
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
Bảng kê Nhập chế phẩm máu Hiến máu
Báo cáo nhập xuất tồn chế phẩm máu
Bảng kê tồn kho chế phẩm máu sắp hết HSD
Báo cáo tổng hợp mua máu Ngoại viên
50 Báo cáo Nội trú Danh sách NB vào viện
Danh sách người bệnh chuyển tuyến
Danh sách người bệnh tử vong
Danh sách NB đang điều trị
Báo cáo phẫu thuật theo yêu cầu
Báo cáo thủ thuật theo yêu cầu
Báo cáo số liệu giảm đau sau mổ
Báo cáo thống kê bệnh nhân phẫu thuật/ thủ
thuật tại phòng mổ
Báo cáo thống kê thủ thuật khoa/phòng
Báo cáo tổng hợp công phẫu thuật/ Thủ thuật
Báo cáo nội soi chẩn đoán đường tiêu hóa
Báo cáo nhận tiền phẫu thuật theo yêu cầu
Báo cáo chi tiết NB thu tiền dịch vụ TYC
Báo cáo tổng hợp dịch vụ thực hiện tại khoa
Báo cáo danh sách người bệnh phẫu thuật, thủ
thuật
51 Báo cáo KSK Báo cáo kết quả khám sức khỏe theo hợp đồng
Báo cáo thanh toán khám sức khỏe hợp đồng
52 Báo cáo KHTH Thống kê khám bệnh theo phòng khám
Thống kê Khám bệnh theo đối tượng
Thống kê lượt khám bệnh theo bác sĩ
Thống kê người bệnh vào viện
Thống kê điều trị theo mặt bệnh
Phản hồi thông tin NB chuyển tuyến
Thống kê người bệnh ra viện
Báo cáo tổng hợp tình hình bệnh nhân nội trú
Báo cáo danh sách bệnh án lưu trữ
Danh sách người bệnh ra viện
53 Báo cáo Giao ban GB Hoạt động khám bệnh
GB Hoạt động điều trị nội trú
GB Hoạt động điều trị ngoại trú
GB Thống kê NB vào/ra viện
GB Hoạt động Phẫu thuật,mổ cấp cứu
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
54 Hệ thống báo cáo hóa
chất, vật tư tiêu hao
Báo cáo sử dụng hóa chất, vật tư
Báo cáo nhập kho theo NCC
Biên bản kiểm nhập hóa chất, vật tư tiêu hao
55 Báo cáo Suất Ăn Báo cáo Tổng hợp ngày ăn theo đối tượng
Báo cáo Tổng hợp Xác nhận báo ăn
Báo cáo danh sách người bệnh - suất ăn
Thống kê số lượng suất ăn theo loại chế độ ăn
56 Hệ thống báo cáo tài
chính ngoại trú
Báo cáo chi tiết thu chi viện phí ngoại trú
Tổng hợp thu chi theo nhân viên thu ngân
Bảng chi tiết thu chi dịch vụ y tế ngoại trú theo
biên lai bệnh nhân
Tổng hợp lệ phí dịch vụ
Tổng hợp lệ phí dịch vụ người bệnh bảo hiểm y
tế
Bảng kê chi tiết dịch vụ
Bảng kê chi tiết lệ phí dịch vụ người bệnh BHYT
Chi tiết hóa đơn ngoại trú-BHYT
Tổng hợp hóa đơn ngoại trú - BHYT
Bảng kê thanh toán BH ngoại trú
Bảng kê thu ngoại trú
57 Hệ thống báo cáo tài
chính nội trú
Báo cáo chi tiết tạm ứng viện phí
Báo cáo tổng hợp thu -chi Viện phí nội trú
Bảng kê thanh toán bệnh án ra viện
Báo cáo chi tiết chi phí thanh toán bệnh nhân nội
trú
Bảng kê thanh toán BHYT nội trú sử dụng gói
DVKT
Danh sách bệnh nhân nội trú chưa thanh toán
Bảng kê chi tiết lệ phí dịch vụ thu ngoài
Bảng tổng hợp lệ phí dịch vụ theo khoa thực hiện
Danh sách NB BHYT nội trú đề nghị thanh toán
XIV. QUẢN LÝ KHÁM
SỨC KHỎE
58 Quản lý Khám sức
Khỏe
- Quản lý Hợp đồng khám sức khỏe. Cung cấp
tiện ích hỗ trợ nhập nhanh danh sách dịch vụ,
gói dịch vụ, danh sách cán bộ KSK trong hợp
đồng khám sức khỏe bằng cách import tệp tin
định dạng excel theo mẫu.
- Tiếp đón khám sức khỏe theo các đối tượng
khác nhau. Tiếp nhận cùng 1 lúc nhiều cán bộ
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
KSK
- Khám sức khỏe hợp đồng:
Theo dõi tình trạng thực hiện dịch vụ của
cán bộ KSK
Quản lý, cập nhật đầy đủ các Kết quả
Khám chuyên khoa, Xét nghiệm, Cận lâm
sàng. Cho phép bác sĩ xem kết quả XN-
CLS trực tiếp trên phần mềm, liên kết
xem ảnh kết quả trên hệ thống PACS.
- Tổng hợp, kết xuất hàng loạt Giấy khám sức
khỏe dưới dạng file PDF.
XV. QUẢN LÝ HÀNG
ĐỢI XẾP HÀNG TỰ
ĐỘNG
59 Kết nối với hệ thống
gọi số phòng khám
Kết nối với Phần mềm thu phí không tiền mặt và
xếp hàng thông minh, đẩy thông tin STT- và NB
sang phần mềm xếp hàng thông minh để phát loa
gọi NB và cập nhật lại danh sách hàng đợi trên
màn hình gọi số trước cửa phòng khi thực hiện
Tiếp nhận NB vào phòng khám hoặc gọi lại NB
trên hệ thống HIS
60 Tích hợp hệ thống gọi
số CLS - XN
Kết nối với Phần mềm thu phí không tiền mặt và
xếp hàng thông minh, đẩy thông tin STT- và NB
sang phần mềm xếp hàng thông minh để phát loa
gọi NB và cập nhật lại danh sách hàng đợi trên
màn hình gọi số trước cửa phòng khi thực hiện
Tiếp nhận NB vào phòng hoặc gọi lại NB trên hệ
thống HIS
XVI. QUẢN LÝ HÓA
CHẤT, VẬT TƢ
TIÊU HAO VÀ NHÀ
THUỐC BỆNH VIỆN
61 Quản lý hóa chất, vật tư
tiêu hao
- Nhập kho hóa chất, VTTH: nhập từ NCC,
theo số hóa đơn,…
- Xuất kho hóa chất, VTTH theo nhiều hình
thức: xuất sử dụng chung, xuất hủy, xuất đặc
biết,…. Hệ thống ưu tiên xuất vật tư tiêu hao,
hoá chất có hạn sử dụng gần nhất.
- In phiếu nhập/xuất kho
- Quản lý tồn kho hóa chất, VTTH: tồn thực tế,
tồn khả dụng.Quản lý Kho liên thông trực tiếp
đến phần kê cho NB
- Tạo sẵn mẫu định mức vật tư tiêu hao và hóa
chất sử dụng cho từng loại dịch vụ.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Thống kê vật tư tiêu hao và hóa chất theo số
lô, hạn sử dụng.
- Báo cáo xuất nhập tồn hóa chất, VTTH.
62 Quản lý nhà thuốc - Quản lý thuốc nhà thuốc, số lượng tồn tại các
nhà thuốc.
- Nhập thuốc trực tiếp từ nhà cung cấp vào nhà
thuốc.
- Quét đơn bán thuốc cho NB kê đơn tại phòng
khám bác sĩ trong viện.
- Bán thuốc theo nhu cầu người bệnh.
- Xuất bán thuốc tại quầy: Quầy thuốc bán cho
bệnh nhân dựa trên toa thuốc bình thường
(không phải BHYT) từ phòng khám.
- Cho phép xuất kho trực tiếp với nhiều hình
thức xuất:
+ Xuất hủy thuốc nhà thuốc
+ Xuất trả nhà cung cấp
+ Xuất chuyển giữa các nhà thuốc
- Nhận hoàn trả tại quầy thuốc: Quản lý thông
tin dược các trường hợp bệnh nhân trả lại thuốc
tại quầy thuốc.
- Chốt số liệu nhà thuốc: cho phép chốt số liệu
thuốc đã bán theo khoảng thời gian. Hệ thống sẽ
tự động liệt kê danh sách hóa đơn thuốc đã bán
cho NB, tổng tiền, và tổng hợp danh sách thuốc,
số lượng tương ứng đã bán trong khoảng thời
gian trên.
63 Quản lý bán thuốc cho
NB Vãng lai
- Ghi nhận thông tin người bệnh vãng lai, đơn
thuốc bán cho người bệnh vãng lai. Trong khi kê
thuốc, hệ thống liên thông tới các quầy thuốc,
thủ kho có thể biết SL tồn tại các quầy thuốc còn
lại.
- Bán thuốc. Hệ thống tự động sinh số hóa đơn,
ghi nhận thông tin người bán thuốc, thời gian
bán, tự động bật ra hóa đơn điện tử nhà thuốc.
- In hóa đơn nhà thuốc (trong trường hợp hóa
đơn điện tử lỗi).
- In lại hóa đơn điện tử.
64 Quản lý hóa đơn điện
tử nhà thuốc - Xuất hóa đơn điện tử dải hóa đơn nhà thuốc.
- Xuất hóa đơn nhà thuốc hàng loạt.
- In lại hóa đơn điện tử đã xuất.
- Hủy hóa đơn điện tử nhà thuốc, Tạo biên bản
xóa bỏ.
- Xuất hóa đơn điều chỉnh, Tạo biên bản điều
chỉnh.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Báo cáo xuất hóa đơn điện tử
- Báo cáo chi tiết xuất hơn điện tử
XVII. QUẢN LÝ TRANG
THIẾT BỊ Y TẾ
65 Quản lý trang thiết bị y
tế
- Quản lý danh mục, số lượng thiết bị
- Quản lý khấu hao
- Quản lý tình trạng thực tế của thiết bị
- Quản lý hỏng hóc, sửa chữa
- Quản lý điều chuyển
- Quản lý thanh lý
- Tra cứu thông tin thiết bị theo nhiều tiêu chí
khác nhau như: tên, nhà cung cấp, hãng sản
xuất,…
66 Quản lý đơn vị cung
cấp bảo hành VTTTB
Cho phép cập nhật, tra cứu thông tin đơn vị cung
cấp bảo hành VTTTB
67 Báo cáo Quản lý trang
thiết bị - Xuất báo cáo trang thiết bị theo tên thiết bị
- Xuất báo cáo theo Ngày nhập kho, Ngày xuất
kho, Ngày bảo dưỡng, Hạn bảo hành
- Xuất báo cáo trang thiết bị theo khoa
XVIII. KẾT NỐI PACS
68 Kết nối với PACS Các chức năng chính bao gồm:
- Chuyển thông tin bệnh nhân, các chỉ định
dịch vụ chẩn đoán hình ảnh cho hệ thống PACS.
- Chuyển thông tin hủy chỉ định dịch vụ chẩn
đoán hình ảnh cho hệ thống PACS.
- Nhận phản hồi từ PACS về kết quả thực hiện
đã hoàn tất, sẵn sàng cung cấp hình ảnh (dạng
text, dạng file .pdf).
- Cho phép HIS truy vấn hình ảnh kết quả và
yêu cầu hệ thống PACS hiển thị hình ảnh theo
yêu cầu.
- Thông tin trao đổi tuân theo chuẩn HL7, bao
gồm các message có cấu trúc: ADT (thay đổi
thông tin NB), OMI (gửi/hủy chỉ định CĐHA),
ORU (cập nhật kết quả).
XIX. QUẢN LÝ KHOA
PHÕNG CẤP CỨU
69 Quản lý khoa/phòng
cấp cứu
Quản lý hồ sơ cấp cứu cùng các thông tin điều trị
của mỗi bệnh nhân tại khoa cấp cứu. Các y bác
sỹ, điều dưỡng có thể tham khảo hồ sơ bệnh án
điện tử trên máy tính tại khoa, phục vụ công tác
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
cấp cứu cho bệnh nhân.
Các chức năng chính bao gồm:
- Ghi nhận thông tin tiếp nhận bệnh nhân cấp
cứu.
- Quản lý danh sách bệnh nhân cấp cứu tại
khoa.
- Ghi nhận các nghiệp vụ điều trị cấp cứu bệnh
nhân như:
Ra y lệnh cấp cứu;
Ra chỉ định khám;
Ra chỉ cận lâm sàng và xem kết quả;
Ra chỉ định thuốc/VTYT;
Ra chỉ định dịch các vụ ngoài điều trị khác.
Ghi nhận chẩn đoán bệnh: chẩn đoán sơ bộ, chẩn đoán bệnh chính theo ICD, chẩn đoán
bệnh khác (nếu có)
Ghi nhận hướng điều trị theo các tình huống:
o Nhập viện
o Chuyển viện
o Chuyển khoa
o Kết thúc khám cho NB ra về
- Quản lý, tra cứu thuốc, VTYT có trong tủ trực
của khoa/phòng cấp cứu
- Hỗ trợ in các form phiếu:
+ Phiếu chỉ định
+ Đơn thuốc/VTYT
+ Phiếu nhập viện
XX. QUẢN LÝ PHÕNG
MỔ
70 Quản lý phòng mổ - Quy trình thông mổ: chờ mổ, duyệt mổ, hủy
duyệt mổ, xếp lịch mổ
- Quản lý danh sách Người bệnh đã thông mổ
- Tra cứu thông tin người bệnh Mổ
- Cập nhật thông tin ekip thực hiện mổ/thủ
thuật, thông tin khám mê (PTV chính, PTV phụ,
KTV gây mê chính, gây mê phụ, y tá dụng
cụ,…) , chẩn đoán trước mổ.
- Cập nhật thông tin kết quả PTTT. Cho phép
chọn mẫu kết quả PTTT. Hệ thống tự động ghi
nhận thông tin theo mẫu kết quả PTTT được
chọn. Bác sĩ có thể chỉnh sửa.
- Chỉ định thuốc, VTYT, VT kỹ thuật cao, y
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
dụng cụ, …sử dụng trong PTTT
- Quản lý, tra cứu thuốc, VTYT thuộc tủ trực
phòng mổ
- Hoàn thành mổ.
XXI. QUẢN LÝ LỊCH
HẸN ĐIỀU TRỊ,
NHẮC LỊCH HẸN
TÁI KHÁM
71 Người bệnh đặt lịch
hẹn khám online
- Đặt lịch khám theo dịch vụ trên ứng dụng
điện thoại di động
+ Đặt lịch khám không chọn giờ
+ Đặt lịch khám chọn giờ"
- Đặt lịch khám theo bác sĩ trên ứng dụng điện
thoại di động
- Tra cứu thông tin Lịch khám của Bác sĩ
- Tra cứu thông tin lịch hẹn khám
- Nhận thông báo xác nhận lịch đặt khám qua
số điện thoại đã đăng ký.
- Nhận thông báo nhắc nhở lịch hẹn khám khi
gần đến ngày
- Xem thông tin Giới thiệu về các dịch vụ
- Xem kết quả khám (trong ngày)
72 Bác sĩ hẹn điều trị - Bác sĩ kết thúc khám/ Tổng kết ra viện và
Hẹn điều trị
- Xem danh sách Người bệnh Hẹn điều trị:
thông tin Ngày hẹn, Bác sĩ phụ trách,…
- Tiếp đón Người bệnh điều trị theo hẹn
73 Quản lý lịch làm việc
Bác sĩ - Quản lý, khai báo lịch làm việc theo từng
khoa
- Sao chép lịch.
- Xem lịch làm việc theo tuần/theo tháng.
- Xem lịch làm việc tuần trước, tuần sau.
- Tra cứu lịch làm việc theo bác sĩ
XXII. QUẢN LÝ NGÂN
HÀNG MÁU
-
74 Nhập Máu - Nhập máu nội viện, nhập máu ngoại viện.
Theo dõi từng mã túi máu của từng túi máu để
tránh sai sót. Thông tin nhập máu bao gồm:
Tên chế phẩm máu, Nhóm máu theo phân hệ
ABO
Hạn sử dụng. Khi nhập máu Người dùng nhập
Ngày hết hạn, hệ thống tự động tính ra Ngày
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
sản xuất.
- Duyệt nhập máu. Sau khi Duyệt phiếu nhập
máu hệ thống mới cộng tồn máu vào kho.
- Duyệt trả máu do khoa trả lại. Sau khi Duyệt
trả máu hệ thống cộng tồn máu vào kho và tự
động xóa phí vận chuyển máu.
- In phiếu nhập kho máu
75 Kê máu (dự trù máu) –
Trả máu - Kê máu theo cơ chế dự trù: Khoa Phòng kê
máu cho NB tức là gửi Dự trù máu lên Khoa
Huyết học (trong kho máu không có hoặc không
đủ tồn, thì vẫn có thể kê được). Trước khi Phát
máu thì đảm bảo máu được nhập về trên hệ
thống
- Quản lý máu đã kê cho NB
- Cho phép tạo và gửi yêu cầu trả máu lên kho
máu
- In phiếu lĩnh máu
76 Truyền - Phát máu - Quản lý máu theo từng túi máu
- Quản lý, xem thông tin kết quả xét nghiệm
máu, xét nghiệm hòa hợp miễn dịch
- Nhập, Sửa thông tin truyền phát máu
- Đổi máu khi phát máu: Khi bịch máu Khoa
dự trù đã hết loại có dung tích tương ứng thì
Khoa Huyết học có chức năng để đổi sang dung
tích khác để phát.
- Phát máu theo từng mã túi máu. Hệ thống
kiểm tra, trường hợp chế phẩm máu đã hết hạn
sử dụng hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo và chặn
không cho phép phát máu. Ngược lại, hệ thống
phát máu thành công và tự động công thêm Phí
vận chuyển vào cho Người bệnh tương ứng.
- In Phiếu truyền máu
- Tra cứu các Máu chưa phát, đã phát
- Hủy phát máu
77 Quản lý hiến máu - Quản lý thông tin người hiến máu:
nhập/sửa/xóa thông tin người hiến máu
- Quản lý thông tin khám lâm sàng của người
hiến máu: nhập/sửa/xóa mạch, huyết áp, cân
nặng, tình trạng lâm sàng.
- Quản lý kết quả xét nghiệm trước hiến máu:
nhập/sửa/xóa kết quả
- Quản lý xét nghiệm sau hiến máu:
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
nhập/sửa/xóa kết quả
- Quản lý thời gian lấy máu, mã số dây theo
từng người hiến máu
- Quản lý danh máu chế phẩm máu theo từng
người hiến máu
- Danh sách người hiến máu lưu tại trung tâm
- Thư cảm ơn người hiến máu
78 Xuất máu - Xuất máu:
Xuất ngoại viện
Xuất hủy: Hủy các túi máu không đạt yêu
cầu, hết hạn sử dụng
Xuất trả
Khi xuất máu, hệ thống hỗ trợ hiển thị danh
sách từng Mã máu để Người dùng lựa chọn
xuất. Khi chọn 1 mã máu, hệ thống hỗ trợ
hiển thị các thông tin Tên chế phẩm máu,
Nhóm máu, Ngày hết hạn, Ngày sản xuất.
In phiếu xuất kho máu. Mỗi phiếu xuất có thể
bao gồm nhiều chế phẩm máu.
Tra cứu thông tin từng túi máu
79 Quản lý Kho Máu Quản lý kho máu, xem thông tin kho máu (mã
máu, tên máu, SL tồn, ngày sản xuất, hạn sử
dụng, đơn giá). Các chức năng chính bao gồm:
- Danh sách tồn kho tổng hợp
- Danh sách tồn kho theo từng loại máu:
+ Khối hồng cầu
+ Khối tiều cầu
+ Huyết tương tươi đông lạnh
+ Tủa lạnh yếu tố VIII
- Lịch sử nhập, xuất theo từng loại máu
XXIII. QUẢN LÝ NGƢỜI
BỆNH BẰNG THẺ
ĐIỆN TỬ
80 Quản lý thẻ bệnh nhân - Phát hành thẻ.
- Thông tin NB được tích hợp trên thẻ. Mỗi
Người bệnh được định danh bằng Mã NB duy
nhất
- Tích hợp thẻ NB với thẻ thanh toán.
- Kết nối Phần mềm thu phí không tiền mặt và
xếp hàng thông minh truyền thông tin thẻ.
81 Quản lý thẻ chăm sóc
người bệnh - Quản lý danh mục thẻ chăm sóc
- Cho mượn thẻ chăm sóc
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
- Trả thẻ chăm sóc
- Hủy mượn thẻ chăm sóc
- Báo mất thẻ chăm sóc
- Quản lý danh sách NB đã mượn thẻ chăm sóc
- Quản lý danh sách NB đã Trả thẻ chăm sóc
- Quản lý danh sách thẻ chăm sóc chưa được
mượn
XXIV. QUẢN LÝ TƢƠNG
TÁC THUỐC
82 Quản lý tương tác
thuốc/thuốc
Quản lý các tương tác thốc có thể xảy ra trong
toa thuốc của một hoặc nhiều bác sĩ cho bệnh
nhân. Các chức năng chính bao gồm :
- Khai báo tương tác thuốc: cập nhật các hoạt
chất đang sử dụng tại bệnh viện có tương tác với
nhau.
- Hệ thống hỗ trợ cảnh báo tương tác thuốc khi:
Hỗ trợ cảnh báo tương tác thuốc khi bác
sĩ ra toa thuốc cho bệnh nhân khám bệnh
ngoại trú trong cùng 1 toa thuốc.
Hỗ trợ cảnh báo tương tác thuốc khi bác
sĩ ra y lệnh cho bệnh nhân điều trị nội trú
trong cùng một toa thuốc.
XXV. QUẢN LÝ PHÁC ĐỒ
ĐIỀU TRỊ
83 Quản lý phác đồ điều
trị
- Khai báo phác đồ điều trị
- Duyệt phác đồ điều trị
- Tra cứu phác đồ điều trị theo tên, theo mã
ICD
- Chỉ định phương pháp điều trị cho NB
- Toàn bộ lịch sử điều trị của Người bệnh được
hệ thống tích hợp trên chức năng Quá trình điều
trị.
- Bác sĩ có thể tra cứu toàn bộ lịch sự khám
chữa bệnh ngoại trú, nội trú của Người bệnh trên
hệ thống.
XXVI. QUẢN LÝ DINH
DƢỠNG
84 Quản lý dinh dưỡng - Đánh giá dinh dưỡng L1 (Nhập viện), L2, L3
(Ra viện).
- Tự động tính ra chỉ số BMI, Tự động tính
đánh giá dinh dưỡng trẻ em theo Z-cores.
- Tự động lấy kết quả xét nghiệm, chiều cao,
cân nặng vào báo cáo Đánh giá dinh dưỡng L1,
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
L2, L3.
- Tư vấn, lời khuyên dinh dưỡng.
XXVII. KÊ ĐƠN, CHỈ ĐỊNH
TRÊN MÁY TÍNH
BẢNG, ĐIỆN THOẠI
DI ĐỘNG
85 Kê đơn, chỉ định trên
máy tính bảng, điện
thoại thông minh
Cung cấp ứng dụng mobile-app trên máy tính
bảng hỗ trợ bác sĩ kê đơn, chỉ định trên máy tính
bảng, điện thoại thông minh. Các chức năng
chính bao gồm:
- Tra cứu nhanh NB bằng cách quét mã NB
- Xem hồ sơ bệnh án điện tử
+ Xem các thông tin hành chính bệnh nhân
và các thông tin điều trị (Tiền căn tiền sử,
sinh hiệu, khám bệnh, dị ứng thuốc, toa
thuốc, phẫu thuật – thủ thuật, y lệnh điều
trị, bệnh án nội trú, hội chẩn, chẩn đoán
hình ảnh, xét nghiệm)
+ Thông tin tóm tắt hồ sơ bệnh án của bệnh
nhân
+ Thông tin toa thuốc – Y lệnh, xét nghiệm,
chẩn đoán hình ảnh, phẫu thuật-thủ thuật
+ Thông tin y lệnh điều trị
- Các tiện ích hỗ trợ công tác khám chữa bệnh
nội trú:
+ Chẩn đoán bệnh
+ Kê đơn thuốc trên máy tính bảng
+ Chỉ định XN-CLS trên máy tính bảng
+ Ký điện tử trên máy tính bảng
XXVIII. QUẢN LÝ HỒ SƠ
BỆNH ÁN
86 Quản lý hồ sơ bệnh án - Lập Bệnh án, In Barcode Mã Bệnh án
- Hủy Bệnh án
- Cập nhật thông tin Người bệnh
- Quản lý, tiếp nhận và lữu trữ bệnh án. Hệ
thống tự động sinh Mã lưu trữ Bệnh án/ Bệnh án
tử vong
- Quản lý mượn, trả bệnh án
- Tra cứu, tìm kiếm thông tin bệnh án chưa lưu
trữ, đã lưu trữ
XXIX. TÌM KIẾM VÀ TRA
CỨU THÔNG TIN
KIOSK
87 Tìm kiếm và tra cứu Hệ thống thông tin tra cứu qua Kios dành cho
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
thông tin (KIOS thông
tin)
bệnh nhân, bao gồm các chức năng chính như
sau:
- Xem sơ đồ bệnh viện, tìm vị trí
- Xem quy trình khám bệnh
- Tra cứu giá dịch vụ
- Xem hướng dẫn đặt khám online
- Đăng ký khám bệnh
XXX. THANH TOÁN VIỆN
PHÍ ĐIỆN TỬ
88 Kết nối phần mềm thu
phí không tiền mặt và
xếp hàng thông minh
thanh toán viện phí
điện tử
- Thanh toán hóa đơn ngoại trú bằng thẻ thanh
toán nội bộ
- Tam ứng viện phí bằng thẻ thanh toán nội bộ
- Thanh toán viện phí nội trú bằng thẻ thanh
toán nội bộ
b. Quản lý bệnh án điện tử (EMR)
TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu
BỆNH ÁN ĐIỆN TỬ (EMR)
I. QUẢN LÝ THÔNG TIN
BỆNH SỬ, TIỀN SỬ
89 Quản lý thông tin Hành
chính, bệnh sử, tiền sử bệnh
Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu thông tin
bệnh sử, tiền sử bệnh của bệnh nhân đã có từ
HIS sang EMR. Bác sỹ có thể cập nhật thêm
các thông tin trong quá trình khám chữa
bệnh, điều trị.
II. QUẢN LÝ TÀI LIỆU
LÂM SÀNG
90 Quản lý danh sách người
bệnh
Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu bệnh nhân
từ HIS sang EMR. Bác sĩ có thể xem và tra
cứu
91 Quản lý các lượt khám chữa
bệnh ngoại trú
Hệ thống quản lý toàn bộ lịch sử khám chữa
bệnh của người bệnh; cho phép bác sỹ, điều
dưỡng, nhân viên y tế có thẩm quyền có thể
tiếp cận, tra cứu, xem thông tin một cách dễ
dàng, thuận tiện.
Dữ liệu lâm sàng được quản lý, sắp xếp một
cách khoa học để có thể tiếp cận theo nhiều
cấp độ khác nhau:
+ Phân chia theo khám chữa bệnh ngoại
trú, điều trị nội trú;
92 Quản lý bệnh án ngoại trú
93 Quản lý bệnh án nội trú
TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu
+ Phân chia theo bệnh án điều trị ngoại
trú/ nội trú;
+ Phân chia theo các lượt khám/ điều trị;
+ Phân chia theo các nhóm dữ liệu:
khám bệnh, xét nghiệm, chẩn đoán
hình ảnh, phẫu thuật, thủ thuật, thuốc,
vật tư y tế, máu...
III. QUẢN LÝ CHỈ ĐỊNH Hệ thống Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu
với Hệ thống HIS và quản lý toàn bộ chỉ
định/ Y lệnh của Người bệnh sắp xếp theo
các nhóm dữ liệu khác nhau (Xét nghiệm,
Chẩn đoán hình ảnh, Phẫu thuật, thủ thuật,
Thuốc, Vật tư y tế, Chế phẩm máu,...) và
theo quy tắc thời gian
94 Quản lý dịch vụ kỹ thuật
IV. QUẢN LÝ KẾT QUẢ
CẬN LÂM SÀNG
Hệ thống Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu
với Hệ thống HIS, LIS, PACS để ghi nhận và
quản lý toàn bộ kết quả xét nghiệm, cận lâm
sàng của người bệnh. Bác sỹ, nhân viên y tế
tùy theo phân quyền có thể tra cứu và xem
đầy đủ kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng của
người bệnh ngay trên hệ thống.
95 Quản lý kết quả Xét nghiệm
96 Quản lý kết quả CĐHA,
CLS
V. QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ
PHIẾU THEO DÕI
CHỨC NĂNG SỐNG
Ứng dụng Theo dõi chức năng sống điện tử
giúp theo dõi và cập nhật thông tin chức
năng sống của Người bệnh với các thông tin
như: huyết áp, nhịp mạch, nhiệt độ, cân
nặng, ... Ứng dụng được sử dụng trên các
thiết bị cầm tay giúp các nhân viên y tế nhập
liệu chính xác, giảm thiểu rủi ro mất giữ liệu
do sự cố khi bảo quản, đồng thời cho phép
Bác sỹ cập nhật tình hình Người bệnh bất kỳ
lúc nào. Các chức năng chính bao gồm:
97 Quản lý danh sách người
bệnh
Quản lý, Tìm kiếm Người bệnh một cách dễ
dàng:
+ Tìm kiếm theo mã hồ sơ
+ Tìm kiếm theo mã bệnh án
+ Hỗ trợ chức năng scan theo mã vạch
hoặc nhập tay
98 Quản lý 5 thông tin chỉ số
sống cơ bản: Nhịp mạch,
Nhiệt độ, Huyết áp, Cân
nặng, Nhịp thở
+ Nhập thông tin mạch, nhiệt độ, huyết
áp, cân năng, nhịp thở
+ Nhập thêm các chỉ số sống tùy chọn
+ Sửa, xóa các thông tin
+ Xem thông tin chỉ số dưới dạng biểu
TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu
đồ, dạng bảng
+ Xem phiếu theo dõi chức năng sống
dưới dạng file .pdf
QUẢN LÝ CẤP PHÁT
THUỐC
Hệ thống phát thuốc hỗ trợ đội ngũ điều
dưỡng trong việc cấp phát thuốc hàng ngày
cho người bệnh, đảm bảo việc quản lý sử
dụng thuốc theo quy trình khép kín, đảm bảo
phát đúng người, đúng thuốc. Hệ thống được
phát triển trên cả nền tảng web và mobile.
Hàng ngày các điều dưỡng có thể sử Hệ
thống giúp giảm thiểu rủi ro khi có thay đổi
về y lệnh, tiết kiệm chi phí in ấn và giảm
thiểu quy trình làm việc của đội ngũ y tế. Các
chức năng chính bao gồm:
99 Quản lý danh sách Người
bệnh cần cấp phát thuốc
Quản lý danh sách người bệnh cần phát
thuốc, thông tin chi tiết thuốc và số lượng
thuốc cần phát.
Y tá/điều dưỡng khi phát thuốc cho người
bệnh có thể quét mã Barcode Mã Bệnh án/
Mã Hồ sơ (Scan vòng tay NB) để để kiểm tra
thông tin, đảm bảo phát thuốc đúng người
bệnh.
100 Quản lý danh sách Người
bệnh phát thuốc
Quản lý danh sách Người bệnh phát thuốc.
101 Phát thuốc Phát thuốc cho người bệnh.
102 Quản lý thông báo Y lệnh
mới
Khi bác sỹ kê y lệnh sử dụng thuốc trên máy,
hệ thống sẽ thực hiện gửi thông báo y lệnh
đến tài khoản của điều dưỡng phụ trách
phòng tương ứng.
103 Quản lý danh sách điều
dưỡng phụ trách phòng bệnh
Quản lý danh sách điều dưỡng phụ trách các
phòng/ buồng bệnh
104 Báo cáo tình hình cấp phát
thuốc
Báo cáo tình hình cấp phát thuốc
VI. QUẢN LÝ THUỐC ĐÃ
KÊ ĐƠN CHO NGƢỜI
BỆNH
105 Quản lý thuốc/ VTYT/ Chế
phẩm Máu... Người bệnh sử
dụng
Hệ thống Bệnh án điện tử đồng bộ dữ liệu
với Hệ thống HIS và quản lý toàn bộ chỉ
định/ Y lệnh của Người bệnh sắp xếp theo
các nhóm dữ liệu khác nhau (Thuốc, Vật tư y
tế, Chế phẩm máu,...) và theo quy tắc thời
gian.
TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu
VII. QUẢN LÝ THÔNG TIN
HÀNH CHÍNH
106 Quản lý thông tin Hành
chính, nhân khẩu của Người
bệnh
Bệnh án điện tử EMR đồng bộ dữ liệu từ HIS
và lưu giữ toàn bộ thông tin hành chính, nhân
khẩu của bệnh nhân: tên, ngày sinh, giới tính,
địa chỉ, hình ảnh sinh trắc học…;
107 Quản lý thông tin Bác sỹ,
dược sỹ, nhân viên y tế
Để đảm bảo ghi nhận được đầy đủ thông tin
theo đúng quy trình chuyên môn, ghi nhận
được các thao tác người sử dụng. Hệ thống
đồng bộ dữ liệu từ HIS và quản lý thông tin
toàn bộ bác sỹ, dược sỹ, nhân viên y tế có
liên quan đến quá trình chăm sóc, điều trị
cho bệnh nhân:
+ Quản lý thông tin hành chính: Tên,
tuổi, giới tính, chức vụ, Khoa/ Phòng
trực thuộc...
+ Quản lý chứng chỉ hành nghề;
VIII. QUẢN LÝ KẾT NỐI,
TƢƠNG TÁC VỚI CÁC
HỆ THỐNG THÔNG TIN
KHÁC TRONG BỆNH
VIỆN
108 Quản lý kết nối với Hệ thống
HIS
Thiết lập tham số kết nối với Hệ thống HIS
109 Quản lý kết nối với Hệ thống
PACS
Thiết lập tham số kết nối với Hệ thống
PACS, truyền nhận dữ liệu theo chuẩn HL7
110 Quản lý kết nối với Hệ thống
Ký số
Thiết lập tham số kết nối với Hệ thống Ký số
IX. QUẢN LÝ HỒ SƠ BỆNH
ÁN
Hệ thống quản lý biểu mẫu bệnh án cung cấp
giải pháp điện tử hóa mẫu bệnh án giấy giúp
giảm trừ rủi ro mất tài liệu, đảm bảo độ chính
xác của quá trình nhập liệu, hỗ trợ in ấn bản
cứng cho mục đích sao lưu/chia sẻ cho các
bên liên quan. Đồng thời các dữ liệu được
nhập có thể ngay lập tức sử dụng làm đầu
vào cho các báo cáo hoạt động cần thiết. Tại
các trường nhập dữ liệu trong biểu mẫu, dữ
liệu đã có trong cơ sở dữ liệu, cho phép
người dùng chỉnh sửa, không phải nhập lại.
Xem hồ sơ bệnh án điện tử của người bệnh
bao gồm tất cả các biểu mẫu điện tử, file
đính kèm (nếu có) thuộc hồ sơ khám ngoại
trú đã được sắp xếp lần lượt theo thiết lập.
TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu
Tích hợp chữ ký số, chữ ký điện tử trên hồ sơ
bệnh án.
Cụ thể bao gồm các chức năng chính sau:
111 Quản lý các mẫu bệnh án Nhập thông tin trên biểu mẫu theo các dạng
khác nhau (text, bảng)
Đồng bộ dữ liệu với hệ thống HIS và hiển thị
lên trên biểu mẫu
Xem thông tin trên biểu mẫu
Sửa thông tin trên biểu mẫu
Xóa thông tin trên biểu mẫu
Xem biểu mẫu dưới định dạng file .pdf để ký
số/ký điện tử/in
Ký số/ ký điện tử trên biểu mẫu
112 Quản lý Giấy Hướng dẫn
khai thác tiền sử dị ứng
113 Quản lý Phiếu phẫu thuật
114 Quản lý Hồ sơ chăm sóc
(phiếu của điều dưỡng)
115 Quản lý tóm tắt bệnh án
116 Scan hồ sơ bệnh án Cho phép scan hồ sơ bệnh án (đính kèm file)
theo danh mục biểu mẫu trong hồ sơ bệnh án
điện tử.
117 Quản lý danh sách người
bệnh
Đồng bộ dữ liệu Người bệnh với hệ thống
HIS, hiển thị thông tin người bệnh
118 Xem hồ sơ khám ngoại trú
điện tử của người bệnh
Xem hồ sơ khám ngoại trú điện tử của người
bệnh bao gồm tất cả các biểu mẫu điện tử,
file đính kèm (nếu có) thuộc hồ sơ khám
ngoại trú đã được sắp xếp lần lượt theo thiết
lập bao gồm như:
+ Tất cả các chỉ định DVKT
+ Phiếu kết quả Xét nghiệm, cận lâm sàng
+ Đơn thuốc
+ Giấy chuyển tuyến (nếu có)
+ Giấy hẹn khám (nếu có)
…
119 Xem hồ sơ bệnh án ngoại trú
điện tử của người bệnh
Xem hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú điện tử
của người bệnh được chọ bao gồm tất cả các
biểu mẫu điện tử, file đính kèm (nếu có)
thuộc hồ sơ bệnh án điều trị ngoại trú đã
được sắp xếp lần lượt theo thiết lập bao gồm
như:
+ Phiếu chỉ định
+ Phiếu kết quả XN
+ Giấy khai thác tiền sử dị ứng
+ Đơn thuốc
....
Xem hồ sơ điều dưỡng của bệnh án điều trị
TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu
ngoại trú điện tử, bao gồm như:
+ Phiếu chăm sóc
+ Phiếu theo dõi chức năng sống
...
120 Xem hồ sơ bệnh án nội trú
điện tử của người bệnh
Xem hồ sơ bệnh án điều trị nội trú điện tử
của người bệnh được chọ bao gồm tất cả các
biểu mẫu điện tử, file đính kèm (nếu có)
thuộc hồ sơ bệnh án nội trú đã được sắp xếp
lần lượt theo thiết lập bao gồm như:
+ Tờ bìa bệnh án
+ Phiếu khám vào viện
+ Phiếu kết quả XN
+ Giấy khai thác tiền sử dị ứng
+ Tờ điều trị
....
Xem hồ sơ điều dưỡng của bệnh án điều trị
ngoại trú điện tử, bao gồm như:
+ Phiếu chăm sóc
+ Phiếu theo dõi chức năng sống
+ Phiếu thực hiện y lệnh
...
121 Ký điện tử Ký điện tử
122 Xem lịch sử ký điện tử Xem lịch sử ký điện tử
123 Ký số Ký số
124 Xem lịch sử ký số Xem lịch sử ký số
X. AN NINH HỆ THỐNG
125 Đăng nhập, đăng xuất khỏi
hệ thống
Đăng nhập, đăng xuất khỏi hệ thống
126 Quản trị người dùng Quản trị người dùng
127 Quản trị phân quyền hệ
thống
Quản trị phân quyền hệ thống
XI. KIỂM TRA, GIÁM SÁT
128 Kiểm soát, ghi vết Lưu vết các lần đăng nhập hệ thống.
Lưu vết thông tin tài khoản, thời gian chỉnh
sửa dữ liệu.
XII. QUẢN LÝ DANH MỤC
DÙNG CHUNG NỘI BỘ
VÀ TIÊU CHUẨN
Đồng bộ dữ liệu danh mục từ HIS
TT Danh sách chức năng Mô tả yêu cầu
129 Quản lý Danh mục chỉ số
sống nâng cao
Khai báo thêm các danh mục chỉ số sống
nâng cao.
XIII. QUẢN LÝ CÁC QUY
TẮC NGHIỆP VỤ THAO
TÁC TRÊN HỒ SƠ BỆNH
ÁN
130 Quản lý, sắp xếp các Biểu
mẫu trong Bệnh án điện tử
Quản lý, sắp xếp các Biểu mẫu trong Bệnh
án điện tử
131 Quản lý Bảng kiểm đánh giá
quy chế hồ sơ bệnh án điện
tử
Cho phép đánh giá, kiểm tra nghiệp vụ quy
chế hồ sơ bệnh án điện tử, thu thập thông tin
qua biểu mẫu:
+ Nhập thông tin trên biểu mẫu theo các
dạng khác nhau (text, bảng)
+ Đồng bộ dữ liệu với hệ thống HIS và
hiển thị lên trên biểu mẫu
+ Xem thông tin trên biểu mẫu
+ Sửa thông tin trên biểu mẫu
+ Xóa thông tin trên biểu mẫu
+ Xem biểu mẫu dưới định dạng file
.pdf để ký số/ký điện tử/in
+ Ký số/ ký điện tử trên biểu mẫu
4.2.2. Thuyết minh Hệ thống PACS
4.2.2.1. Tổng quan quy trình nghiệp vụ phần mềm
Quy trình lưu trữ và truyền tải hình ảnh theo yêu cầu:
Bƣớc 1: Phần mềm quản lý bệnh viện HIS sẽ gửi sang hệ thống PACS thông tin NB
được chỉ định cận lâm sang chiếu chụp
Bƣớc 2: Hệ thống PACS đưa thông tin NB lên máy chụp (Modality) tương ứng (Đối
với các máy có hỗ trợ DMWL), kỹ thuật viên không phải nhập lại thông tin NB từ
phiếu đã in.
Bƣớc 3: Kỹ thuật viên tiến hành lựa chọn NB trên danh sách chờ thực hiện cận lâm
sàn của máy chụp (Modality) thực hiện chụp, hình ảnh sau đó sẽ được lưu trên máy
chủ PACS.
Bƣớc 4: Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh truy cập vào hệ thống PACS thông qua trạm làm
việc được đặt tại các phòng đọc kết quả của khoa CDHA hoặc truy cập qua hệ thống
Webview để chẩn đoán bệnh. Bác sĩ có thể truy cập quan mạng LAN của bệnh viện
hoặc qua Internet.
Bƣớc 5: Bác sĩ CDHA thực hiện đọc kết quả chẩn đoán và in, ký trả cho NB. Kết quả
chẩn đoán và hình ảnh được cập nhật trở lại phần mềm HIS phục vụ điều trị, khám
bệnh.Link ảnh của NB cũng sẽ được cập nhật trên hệ thống HIS
Bƣớc 6: Kết quả chẩn đoán và hình ảnh được tự động đưa lên Portal để NB truy cập,
xem kết quả, hình ảnh qua Web hoặc qua ứng dụng di động (Android, iOS).
Yêu cầu Kết nối hệ thống:
- Kết nối và lưu trữ toàn bộ các thiết bị DICOM, NON-DICOM.
- Chuẩn dữ liệu hỗ trợ: DICOM, HL7, N-DICOM, N-HL7.
- Kết nối hai chiều hệ thống HIS, liên thông hình ảnh, kết quả chẩn đoán hình
ảnh.
- Kết nối, liên thông hệ thống bệnh án điện tử (EMR).
- Cho phép kết nối, nhận hình ảnh, hội chẩn trong và ngoài Bênh viện.
4.2.2.2. Mô tả yêu cầu chức năng của hệ thống PACS
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
HỆ THỐNG RIS
1 Quản lý đăng nhập
trên hệ thống RIS Đăng nhập trên hệ thống RIS
2
Quản lý thông tin
của cán bộ nhân
viên bệnh viện
Quản lý thông tin của cán bộ nhân viên bệnh viện
3
Quản lý phân
quyền chức năng
cán bộ nhân viên
bệnh viện
Phân quyền chức năng cán bộ nhân viên bệnh viện
4 Quản lý thông tin
bệnh nhân
Quản lý thông tin bệnh nhân chỉ định từ hệ thống HIS
chuyển sang
5 Quản lý nghiệp vụ Quản lý nghiệp vụ các tài khoản trên hệ thống RIS
6 Quản lý mẫu báo
cáo kết quả Quản lý các mẫu báo cáo kết quả cận lâm sàng
7 Quản lý kết quả
chẩn đoán hình ảnh Quản lý kết quả chẩn đoán hình ảnh
8 Quản lý kết quả
thăm dò chức năng Quản lý kết quả thăm dò chức năng
9 Quản lý kết nối
thiết bị
Quản lý danh sách thiết sinh ảnh (modality) kết nối lấy
chỉ định trên hệ thống RIS
10 Quản lý cấu hình
kết nối HIS
- RIS/PACS nhận thông tin chỉ định từ hệ thống HIS
của bệnh viện theo chuẩn HL7
- RIS-PACS cho phép tích hợp để trao đổi thông tin với
hệ thống HIS theo tiêu chuẩn HL7
11
Chức năng nhận
chỉ định từ HIS
sang RIS
- Hệ thống HIS sẽ gửi bản tin Order Entry (ORM) chứa
thông tin dịch vụ cận lâm sàng sang cho RIS-PACS
12
Chức năng cập
nhật kết quả từ HIS
sang RIS
- HIS gửi bản tin ORM cập nhật kết quả sang cho RIS-
PACS
13
Chức năng trả kết
quả từ RIS sang
HIS
- RIS gửi bản tin kết quả Observation Result (ORU)
sang cho HIS
14 Quản lý thông tin -Quản lý cập nhật thông tin chỉ định từ hệ thống HIS
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
chỉ định hai chiều
HIS - RIS
(Sửa,xóa,hủy chỉ định )
-
15
Quản trị danh sách
bệnh nhân được chỉ
định
- Quản lý danh sách dịch vụ cận lâm sàng đã đăng kí
của bệnh nhân (SCHEDULE)
16
Quản trị danh sách
bệnh nhân đã thực
hiện CLS chưa trả
kết quả
- Quản lý danh sách dịch vụ đã chụp xong đang đợi trả
kết quả (REPORTING)
17
Quản trị danh sách
bệnh nhân đã có
kết quả CLS
- Quản lý danh sách dịch vụ đã hoàn thành(FINALIZE)
18
Quản trị chức năng
kết nối thiết bị
nhận Worklist
- RIS-PACS sẽ gửi bản tin ORM (mà HIS gửi sang) lên
Worklist Server.
- Các máy sinh ảnh sẽ gửi yêu cầu (request) lên
Worklist Server và nhận về danh sách các dịch vụ.
- Các máy sinh ảnh thực hiện ca chụp và lưu đẩy ảnh lên
hệ thống PACS.
19
Chức năng kết nối
hai chiều với hệ
thống PACS
- PACS gửi bản tin HL7 thông báo có ảnh trên hệ thống
PACS cho RIS
- RIS chuyển lại bản tin HL7 cho hệ thống HIS để khóa
chỉ định (không được xóa hủy chi định khi đã thực hiện)
20 Thống kê - báo cáo
ca chụp trên RIS
- RIS có khả năng thống kê và trích xuất các báo cáo
thành file excel, pdf… về
thông tin và số lượng các dịch vụ cận lâm sàng, số
lượng các bác sĩ lâm sàng,
bác sĩ chẩn đoán hình ảnh, kĩ thuật viên chẩn đoán hình
ảnh… từ đó có khả năng đánh giá KPI hiệu quả của
khoa chẩn đoán hình ảnh.
HỆ THỐNG
PACS
PHÂN HỆ PACS-
SERVER
21
Quản lý thông tin
đăng nhập trên hệ
thống PACS
Quản lý thông tin đăng nhập trên hệ thống PACS
22
Quản lý thông tin
của cán bộ nhân
viên bệnh viện
Quản lý thông tin của cán bộ nhân viên bệnh viện
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
23
Quản lý phân
quyền chức năng
cán bộ nhân viên
bệnh viện
Quản lý phân quyền chức năng cán bộ nhân viên bệnh
viện theo từng nghiệp vụ
24 Quản lý nghiệp vụ Quản lý nghiệp vụ của từng tài khoản cá nhân của nhân
viện bệnh viện
25
Quản trị chức năng
kết nối hệ thống
RIS
Quản trị chức năng xem ảnh trên hệ thống RIS nhờ tích
hợp với hệ thống PACS
26
Quản trị dịch vụ
kết nối thiết bị sinh
ảnh
- Cung cấp các chuẩn lệnh DICOM (triggered) cho việc
quy trình lưu trữ dữ liệu y tế từ các thiết bị như máy
sinh ảnh, PACS, trạm làm việc
27
Quản trị danh sách
kết nối các hệ
thống PACS khác
- Quản lý danh sách định tuyến dữ liệu hình ảnh tới đa
mục tiêu (các hệ thống PACS khác, trạm làm việc) và
các điểm hội chẩn từ xa
28
Chức năng chuyển
đổi hình bệnh lý từ
định dạng DICOM
sang định dạng
JPEG
- Chức năng chuyển đổi hình bệnh lý từ định dạng
DICOM sang định dạng JPEG
29 Chức năng
DICOM Gateway
- Chức năng lưu trữ hình ảnh Archive từ các máy chụp
- Chức năng truy vấn hình ảnh từ máy trạm làm việc,từ
xem ảnh trên webview
- Chức năng định tuyến dữ liệu
- Chức năng nhận ảnh từ máy chụp hay từ máy trạm gửi
lên
30
Quản trị cấu hình
lưu trữ hình ảnh tại
máy chủ
- Máy chủ PACS chịu trách nhiệm tiếp nhận và lưu trữ
hình ảnh được gửi đến từ các thiết bị sinh ảnh DICOM;
tổ chức sắp xếp CSDL trên nền tảng Microsoft SQL
đồng thời quản lý quy trình làm việc cho người dùng.
- Cung cấp dịch dịch vụ lưu trữ trung lập (VNA-Vendor
Neutral Archiving) cho các dữ liệu y tế từ thiết bị sinh
ảnh cho đến các định đạng tài liệu cơ bản khác. Các
dạng hình ảnh DICOM được hỗ trợ bao gồm: CT, MR,
CR, RF, XA, NM, US, DR, DX, MG, VL, PT, RT, và
SC
- Dữ liệu hình ảnh có thể được lưu dưới dạng DICOM
RICE hoặc chuẩn Lossless, JPEG2000 nén nhằm tối ưu
hóa dung lượng lưu trữ.
31 Quản lý kết nối đến
các máy trạm của
Phân quyền các máy trạm kết nối lấy ảnh trên hệ thống
PACS (cho phép lấy ảnh từ một máy chụp hoặc nhiều
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
PACS máy chụp tùy vào nhưu cầu sử dụng trên máy trạm)
32 Quản trị cấu hình
sao lưu dữ liệu
- Dữ liệu metadata (CSDL) của bệnh nhân và hình
ảnh ca chụp được phần mềm máy chủ PACS tự động
sao lưu dự phòng thường xuyên ra khu vực lưu trữ riêng
đảm bảo luôn có 2 bản dữ liệu luôn tồn tại trong hệ
thống.
33
Quản lý, giám sát
trạng thái hoạt
động của máy chủ
-Máy chủ PACS cung cấp dịch vụ ứng dụng, phân phối
dữ liệu hình ảnh cho các máy trạm Pacs Client qua hệ
thống mạng của bệnh viện giúp các Bác sĩ có thể truy
xuất hình ảnh và dữ liệu người bệnh dễ dàng.
HỆ THỐNG
PACS-VIEWER
34
Quản lý giao diện
hiện thị người dùng
trên hệ thống
PACS
Quản lý giao diện hiện thị người dùng trên hệ thống
PACS
35
Tìm kiếm, tra cứu
bệnh nhân trên hệ
thống PACS
Truy vấn tìm kiếm hình ảnh bệnh nhân theo tên,theo mã
bệnh nhân,mã chỉ định thông qua hệ thống webview và
từ các trạm xử lý ảnh
36
Truy xuất thông
tin, lịch xử khám
của bệnh nhân trên
hệ thống PACS
Truy xuất hình ảnh lịch sử khám chữa bệnh của bện
nhân trên hệ thống PACS
37
Quản lý thông tin
ca chụp trên hệ
thống PACS
-Quản lý thông tin ca chụp trên hệ thống PACS
38
Quản lý chỉ định
của bệnh nhân trên
hệ thống PACS
-Quản lý chỉ định của bệnh nhân trên hệ thống PACS
39
Đọc kết quả chỉ
định cơ bản trên hệ
thống PACS
-Đọc kết quả chỉ định cơ bản trên hệ thống PACS
40
In kết quả chẩn
đoán trên hệ thống
PACS
-In kết quả chẩn đoán trên hệ thống PACS 1
41
Đẩy dữ liệu ảnh
bệnh nhân lên trên
hệ thống PACS
-Đẩy dữ liệu ảnh bệnh nhân đã được sử lý từ trạm làm
việc lên trên hệ thống PACS
-Lưu lại hình ảnh đã được sử lý của bệnh nhân từ các
trạm xử lý ảnh
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
42
Kết xuất dữ liệu
hình ảnh chuẩn
DICOM trên hệ
thống PACS
-Kết xuất dữ liệu hình ảnh chuẩn DICOM trên hệ thống
PACS
43
Công cụ tạo đường
dẫn chia sẻ hình
ảnh
- Cung cấp công cụ xem ảnh cho lầm sàng dựa trên nền
tảng Zero Foot Print (HTML5), có nghĩa là dữ liệu bệnh
nhân được tải về trên máy khách và được xem mà
không yêu cầu bất kỳ một phần cứng hay phần mềm bổ
xung
- Cung cấp dịch vụ trên đa nền tảng từ Microsoft, Max,
iPhone, iPad, Android và các thiết bị khác.
-Số lượng truy cập không giới hạn
44 Thống kê - báo cáo
ca chụp trên PACS
Thống kê - báo cáo ca chụp trên PACS theo dịch
vụ,theo khoa phòng…
45
Kết xuất dữ liệu
thông tin bệnh
nhân chuẩn HL7
trên hệ thống
PACS
-Kết xuất dữ liệu thông tin bệnh nhân chuẩn HL7 trên
hệ thống PACS
46 Chức năng trình
xem đơn giản cho
ảnh 2D:
- Hiển thị trình chiếu dạng phim
xoay ,lật hình ảnh ,phóng to thu nhỏ hình ảnh
- Tái tạo xếp chồng thời gian thực (kết hợp nhiều lát
mặt cắt cùng nhau và hiển thị kết quả dưới dạng Ray
summation, MIP, hoặc MinIP)
Liên kết tọa độ giữa các sê ri
Đo góc,khoảng cách,đo thể tích hình ảnh
- Chụp từng lát cắt của toàn bộ sê ri đã chọn
xem hình ảnh âm bản
47 Chức năng xem
ảnh 3D Viewer
- Hiển thị mặt cắt 2D
- Xem, chỉnh 3D
- Tính năng hiển thị đồng thời các trình xem 3D với độ
sai khác nhỏ về góc xem
- Chèn mặt ph ng ảnh- Chèn mặt cắt 2D vào trình xem
3D và đồng bộ với trình xem mặt cắt 2D
- Sử dụng hiệu quả diện tích hiển thị 3D- Có thể được
sử dụng như một lát cắt MPR bổ sung mà không cần sử
dụng hiển thị 3D
- Tính năng quan sát so sánh sử dụng các kết quả phân
tích từ ca khám trước đây
- Có thể so sánh các ảnh chụp nhanh đã lưu của các ca
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
khám trước đó đặt cạnh trình xem ca khám hiện tại
WW/WL, vị trí hiện tại, di chuyển, quay, và t lệ phóng
to có thể được chuyển giữa chế độ đồng bộ/không đồng
bộ SYNC/ASYNC
- Đăng ký Sê ri ảnh CT bằng cách sử dụng nhận dạng vị
trí
- Tính năng nội soi ảo
- Biểu diễn tính năng dẫn đường MPR-Hiển thị phiên
bản thu nhỏ của mặt cắt ngang, cắt đứng, cắt cạnh và
các mặt cắt trực giao trong góc, đồng bộ với vị trí
camera
- Tự động di chuyển fly-through-Tự động phát hiện
thành trong, hướng dẫn camera di chuyển xuyên qua
trung tâm lòng trong chỉ bằng cách xoay con lăn chuột
- Tạo ảnh dạng phim-Có thể ghi lại đường dẫn camera
di chuyển theo chỉ dẫn của chuột và tạo phim đi qua
đường dẫn đó.
- Tính năng báo cáo- Xuất ra các quan sát và ảnh tới
một báo cáo
- Tính năng Mô đun - Ghi và phát dựa trên thao tác vận
hành người dùng
- Số lượng truy cập 10 tài khoản tại cùng một thời điểm
48 Chức năng xem
ảnh 4D Viewer
- Phát ảnh dạng phim với khả năng đồng bộ giữa các
mặt cắt 2D và ảnh 3D
- Khả năng chỉ định thời gian hiển thị mỗi pha theo đơn
vị mili giây hoặc % thời gian phát tổng
- Tạo phim tất cả các ảnh hoặc chỉ ảnh 3D
49
Chức năng so
sánh nhiều sê ri
ảnh trong mặt cắt
2D và hiển thị 3D
- Phát ảnh phim mặt cắt 2D đồng bộ giữa nhiều sê ri
- Đồng bộ ảnh 3D giữa nhiều sê ri
- Phép đo VOI hình cầu, quan sát so sánh, chụp kết quả,
khả năng lưu giá trị đo và biểu đồ tới các tệp văn bản
(.csv, .txt)
- Xem, chỉnh, đo đạc 3D
- Tái tạo xếp chồng thời gian thực (kết hợp nhiều lát
mặt cắt cùng nhau và hiển thị kết quả dưới dạng Ray
summation, MIP hoặc MinIP)
- Đăng ký giữa các sê ri sử dụng vị trí giường hoặc nhận
dạng cột sống
- Khả năng thiết lập các tùy chọn đồng bộ
- Khi sử dụng nhiều màn hình, có thể đồng bộ ca khám
được phân tích với ca khám được chọn trên một danh
sách ca khám
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
50
Chức năng hiển
thị đƣờng cong
profile và sơ đồ
màu sắc của các
ảnh động cho
phép đánh giá
mức độ ngấm và
thải thuốc của
vùng quan tâm
trên ảnh Cộng
hƣởng từ.
- Tải các ảnh dạng phim lát cắt đơn hoặc đa lát cắt
- Hiển thị đường cong thời gian-cường độ
- Hiển thị biểu đồ
- Hiển thị ảnh các thông số (sự sai khác, thời gian đến
đỉnh, tối đa-tối thiểu, diện tích bên dưới đường cong)
- Phép đo điểm và phép đo ROI dạng một hình tròn,
hình chữ nhật, điểm kiểm soát, hoặc hình tự do. Xuất
kết quả phép đo dưới dạng .csv
- Hiển thị và chỉnh thời gian
51 Chức năng xắp
xếp chồng hai
hình ảnh 3D
- Đọc ảnh so sánh
- Đọc ảnh tham khảo
- Đọc ảnh MPR
- Lớp phủ hoặc pha trộn có thể được cấu hình
- Tự động đăng ký cố định
- Đăng ký cố định bằng tay bằng cách dịch và quay
- Đăng ký bằng chỉ định các điểm tham chiếu
- Tổng hợp hai ảnh sử dụng đăng ký cơ thể cố định và
hỗ trợ tái tạo hậu xử lý sau đó cho quan sát 3D: đăng ký
cơ thể cố định (chỉ áp dụng cho hình ảnh phủ), giá trị
trừ, giá trị trừ tuyệt đối, giá trị bổ sung, giá trị trung
bình, giá trị tối đa, giá trị tối thiểu.
- Tổng hợp hai ảnh sử dụng đăng ký cơ thể cố định và
hỗ trợ tái tạo hậu xử lý sau đó để lưu ảnh dưới dạng ảnh
DICOM: đăng ký cơ thể cố định (chỉ áp dụng cho hình
ảnh phủ), giá trị trừ, giá trị trừ tuyệt đối, giá trị bổ sung,
giá trị trung bình, giá trị tối đa, giá trị tối thiểu.
Quan sát so sảnh sử dụng các kết quả phân tích từ các
ca khám trước đây
- Có thể so sánh các ảnh chụp nhanh đã lưu của các ca
khám trước đó đặt cạnh trình xem ca khám hiện tại,
WW/WL, vị trí hiện tại, di chuyển, quay, và t lệ phóng
to có thể được chuyển giữa chế độ đồng bộ/không đồng
bộ SYNC/ASYNC
- Đăng ký Sê ri ảnh CT bằng cách sử dụng nhận dạng vị
trí
- Số lượng truy cập 10 tài khoản tại cùng một thời điểm
52
Chức năng xem
hiển thị nhiều
hình ảnh 3D trong
cùng một không
- Quan sát 3D cho phép hiển thị lên đến 5 ảnh 3D
trong cùng một khung tọa độ
- Điều chỉnh tự động hoặc bằng tay vị trí ảnh lớp phủ
tham chiếu tới một ảnh cơ sở
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
gian t a độ - Hiển thị nhiều hình ảnh 3D chồng nhau trong quan sát
VR
- Hiển thị ánh xạ thể tích
- Đồng bộ các quan sát 3D
- Chỉnh sửa mặt nạ cho mỗi quan sát 3D
- Chèn mặt ph ng cắt 2D MPR sang từng ảnh 3D và
đồng bộ chúng với hiển thị quan sát lát cắt 2D
- Chế độ quan sát lập thể
53
Chức năng tái tạo
duỗi th ng mạch
ra mặt ph ng;
Trích xuất và hiển
thị CPR của mạch
máu và động
mạch chủ, mức độ
hẹp và phân tích
ánh xạ màu, ghép
stent ảo
- Hiển thị CPR th ng
- Hiển thị CPR kéo dài
- Hiển thị CPR được chiếu
- Hiển thị CPR đa đường
- Tự động tìm kiếm đường, và cài đặt thủ công
- Tìm kiếm đường bán tự động và các cài đặt thủ công
- Hiển thị biểu đồ đường kính trung bình, đường kính
chiếu, diện tích và cường độ trung bình trên đường dẫn
- Chỉ định một hoặc nhiều đường kính thông thường và
đo mức độ hẹp mạch máu…
- Phân tích ánh xạ màu bằng cách gán các màu sắc tới
các giá trị tín hiệu lên đến 6 mức trên mạch máu
- Hiển thị tái tạo MIP chỉ của vùng lân cận dọc theo
nhiều đường dẫn
- Có thể thay đổi hiển thị CPR sang MIP, MinIP hoặc
RaySum
- Quan sát trực giao của bộ lọc làm mịn hoặc bộ lọc
tăng cường đường biên áp dụng
- Kết nối tuyến đường dẫn
- Phép đo mức độ hẹp
- Ghép stent ảo
- Trích xuất và hiển thị động mạch chủ
- Tự động trích xuất động mạch chủ
- Đặt stent động mạch chủ
- Hiển thị thông tín mạch máu để cấy catheter
- Hiển thị CPR toàn cảnh
54
Chức năng quan
sát các mặt cắt
tùy ý d c theo
đƣờng tham chiếu
bằng cách sử
dụng một trong
- Tạo mặt cắt bất kỳ sử dụng trục, đường thằng, phần
hoặc hình tròn
- Cài đặt khoảng cách lát cắt, độ dày và FOV
- Phân loại nhiều lát cắt dựa theo vị trí
- Chuyển ảnh lát cắt nhận được tới hộp chụp ảnh hoặc
lưu dưới dạng ảnh DICOM
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
hai vòng cung
hoặc vòng tròn:
55
Chức năng quan
sát mặt cắt ngang
tùy ý theo một cấu
trúc giải phẫu do
ngƣời dùng lựa
ch n.
- Quan sát và in mặt cắt bất kỳ dựa trên đường lát cắt
đã thiết lập
- Tạo mặt cắt bất kỳ bằng một lát cắt đơn, nhiều lát cắt
dọc theo một đường th ng hoặc một đường cong
- Cài đặt khoảng cách giữa các lát, độ dày lát cắt và
FOV
- Chèn hình ảnh rời vào từng ảnh
- Phân loại nhiều lát cắt dựa trên vị trí
- Cài đặt các đường ứng với vị trí giữa các đốt sống và
thân đốt sống một cách tự động bằng cách nhận dạng
cột sống
- Xuất ra máy in Windows/DICOM
- Chuyển mặt cắt nhận được tới hộp ảnh chụp hoặc lưu
lại dưới định dạng DICOM
- Hiển thị CPR dọc theo các lát
- Nhập và hiển thị các ảnh có liên quan
56 Chức năng phân
tách mạch
- Tiến hành loại bỏ giường khi tải ảnh
- T lệ trộn có thể điều chỉnh của ảnh trước và sau tiêm
cản quang để hiển thị quan sát mặt cắt 2D và 3D
- Đăng ký cố định tự động hoặc thủ công
- Có thể thực hiện đăng ký bằng cách chỉ định các điểm
tham chiếu
- Có thể thực hiện đăng ký không cố định
- Sau khi mạch máu được trích xuất, chúng có thể được
quan sát dưới dạng mạch máu 3D, mạch máu MIP,
mạch máu+xương, mạch máu+vôi hóa, hoặc hiển thị lập
thể
- Sau khi trích xuất, mạch máu có thể được hiển thị
trong trình xem 3D, trình xem MIP, hoặc trình xem lập
thể. Cả mạch máu và xương được hiển thị trong trình
xem 3D
- Lưu ảnh mạch máu dưới dạng dữ liệu DICOM
- Trình xem 3D sẵn sàng mở một quan sát ảnh mạch
máu
- Có thể trích xuất động mạch và tĩnh mạch não từ ảnh
mạch máu
- Có thể chèn mặt ph ng ảnh vào hiển thị 3D
57 HỆ THỐNG - Quản lý giao diện hiển thị người dùng trên NON-
STT YÊU CẦU MÔ TẢ YÊU CẦU
PACS-VIEWER-
NONDICOM
DICOM
- Tìm kiếm, tra cứu bệnh nhân trên NON-DICOM
- Truy xuất thông tin, lịch xử khám của bệnh nhân trên
NON-DICOM
- Quản lý thông tin ca chụp trên NON-DICOM
- Quản lý chỉ định của bệnh nhân trên NON-DICOM
- Đọc kết quả chỉ định cơ bản trên NON-DICOM
- In kết quả chẩn đoán trên NON-DICOM
- Chức năng quản trị kết nối camera
- Chức năng Capture hình ảnh ca chụp
- Chức năng ghi video hình ảnh ca chụp
- Chức năng quản trị hình ảnh, video ca chụp
- Đẩy ảnh dữ liệu bệnh nhân NON-DICOM lên hệ
thống PACS
- Thống kê - báo cáo ca chụp trên PACS-NON-DICOM
4.2.3. Thuyết minh phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông
minh
4.2.3.1. Tổng quan quy trình nghiệp vụ
1.1.1.1.8. a) Quy trình thẻ thanh toán và xếp hàng thông minh ngoài ngoại
trú
Lấy STT kết luận
Lấy số kết luận tại KIOSK
(8)
Lấy STT tại cây Kios
Thanh toánKhách hàng
Tiếp đón
(2)
(1)
Phiếu STT tiếp đón
Lấy STT tiếp đón
Gọi số Tiếp đónPhát hành Thẻ nội bộ
Bác sĩ
(3)
Gọi số khám/ Kết luận
Thanh toán không dùng tiền mặt
STT thực hiện DV
STT Khám
Nạp tiền
In Phiếu nạp tiền
Thu ngân
(4)
(6)
Thực hiện dịch vụ
Kĩ thuật viên Xét nghiệm, CĐHA...
Lấy STT kết luận
Lấy số kết luận tại KIOS
STT kết luận
(7)
Không đủ tiền(4.1)
(10)
Tất toán
Thu ngân
Tất toán và Lĩnh thuốc
Thu ngân
(9)
(3.1) Chỉ định DV
(3.2) Kết luận khám
Khoa Dược
Tái khám, đã có tiền trong thẻ
Không thuốc
Nạp đủ tiền(5.1)
(4.2)
(5)
Lấy STT chờ phát thuốc
Lấy STT chờ phát thuốc
Có thuốc
Đối với NB BHYT
(8)
- Gọi số tiếp đón- Cập nhật thông tin (nếu có)- Phát hành thẻ (NB chưa có thẻ)
1. Quét thẻ2. Lấy STT tiếp đón
- Gọi số khám- Khám, ra chỉ định Y lệnh- Gọi số chờ kết luận, kết luận khám
- Gọi số thực hiện- Xác nhận thực hiện
Bƣớc 1: Lấy STT tiếp đón
- Người bệnh đến trực tiếp quầy Kiosk thông minh:
+ Lấy STT tiếp đón bằng cách quét mã trên thẻ BHYT/ thẻ căn cước công dân.
Hệ thống tự động in Phiếu STT tiếp đón và bóc tách thông tin hành chính
người bệnh và đẩy vào màn hình tiếp đón trên hệ thống HIS.
+ Người bệnh tái khám đã có thẻ nội bộ và có tiền trong tài khoản sẽ tiến hành
lấy số gọi khám để tái khám.
Bƣớc 2: Tiếp đón, phát hành thẻ nội bộ:
- Hệ thống phát loa, gọi người bệnh vào quầy theo STT tiếp đón.
- Cán bộ tiếp đón NB, phát hành thẻ nội bộ cho NB. Hướng dẫn NB nạp tiền vào
thẻ, sử dụng để thanh toán dịch vụ tại bệnh viện.
Bƣớc 3: G i số khám
- Màn hình gọi số tiếp đón sẽ hiện thông tin, STT khám của Người bệnh đang
khám và thông tin của Người bệnh chờ khám, chờ kết luận khám (nếu có). Người bệnh
chủ động vào phòng khám theo STT hiển thị trên màn hình gọi số.
- Bác sĩ khám, đưa ra chỉ định Y lệnh đối với Người bệnh cần thực hiện các dịch
vụ kỹ thuật để chẩn đoán chính xác bệnh hoặc kết luận khám, kê đơn thuốc.
Bƣớc 4: Thanh toán dịch vụ trƣớc khi thực hiện
- NB phải thanh toán dịch vụ/ xác nhận thanh toán trước khi thực hiện theo 02
cách:
+ Cách 1: Thanh toán tại quầy thu ngân.
+ Cách 2: Thanh toán không dùng tiền mặt bằng thẻ thanh toán nội bộ.
- Trường hợp, NB chưa nạp tiền vào thẻ hoặc thẻ không đủ tiền khi thanh toán hệ
thống sẽ hiển thị cảnh báo. NB có thể tiến hành nạp tiền vào thẻ tại quầy thu ngân hoặc
tại KIOSK.
Bƣớc 5: Thực hiện Dịch vụ
- Trước cửa các phòng thực hiện dịch vụ CĐHA, TDCN, XN,... đều có màn hình
gọi số hiển thị danh sách NB chờ thực hiện, NB đang thực hiện và STT.
- Kỹ thuật viên/Bác sĩ tại phòng thực hiện tiếp nhận NB vào phòng, hệ thống tự
động phát loa gọi số mời NB vào phòng thực hiện.
- Kỹ thuật viên/Bác sĩ xác nhận đã thực hiện dịch vụ, trả kết quả về Bác sĩ khám.
Bƣớc 6: Lấy số kết luận tại Kios
- Người bệnh sau khi thực hiện dịch vụ đến quầy Kios lấy số kết luận bằng cách
quét thẻ thanh toán nội bộ.
Bƣớc 7: Kết luận khám
- Trên màn hình khám, bác sĩ có thể xem danh sách NB chờ kết luận khám, bác sĩ
gọi NB theo STT chờ kết luận khám vào phòng.
- Bác sĩ có thể xem trực tiếp các kết quả XN, CĐHA, TDCN trên phần mềm, đưa
ra kết luận và kê đơn thuốc (nếu có).
Bƣớc 8: Thanh toán/xác nhận thanh toán đơn thuốc (nếu có)
Đối với người bệnh BHYT lấy STT chờ phát thuốc tại Kios.Hệ thống gọi NB
vào quầy thanh toán phát thuốc, thu ngân tiến hành thanh toán hóa đơn thuốc.
Bƣớc 9: Lĩnh thuốc (Nếu có)
NB vào quầy lĩnh thuốc theo STT đã phát.
1.1.1.1.9. b) Quy trình thẻ thanh toán và xếp hàng thông minh trong nội trú
Trừ tiền trong thẻ
Bác sĩ
Điều trị
Hệ thống tự độngtrừ tiền trong thẻ
Nạp tiền
In Phiếu nạp tiền
Thu ngân
(2)
Thực hiện dịch vụ
Kĩ thuật viên Xét nghiệm, CĐHA...
(3)
(5)
Tất toán/ Thanh toán ra viện
Thu ngân
(1) Chỉ định DV
(4) Tổng kết ra viện
Điều dưỡng
Không đủ tiền trong thẻ
(1.2)
(1.1)
Ra Y lệnh:- Thuốc/ VTYT/ Máu...- Dịch vụ kỹ thuật- Dịch vụ ngoài điều trị....
- Gọi số thực hiện- Xác nhận thực hiện
Bƣớc 1: Chỉ định dịch vụ
Bác sĩ kê chỉ định dịch vụ kỹ thuật đối với Người bệnh nội trú.
Hệ thống tự động trừ tiền tạm ứng trong thẻ nội bộ. Trường hợp, không đủ tiền
tạm ứng, hệ thống hiển thị cảnh báo và chuyển đến bƣớc 3. Vào quầy thu ngân để
nạp tiền vào thẻ.
Bƣớc 2: Thực hiện dịch vụ
- Trước cửa các phòng thực hiện dịch vụ CĐHA, TDCN, XN,... đều có màn hình
gọi số hiển thị danh sách NB chờ thực hiện, NB đang thực hiện và STT.
- Kỹ thuật viên/Bác sĩ tại phòng thực hiện tiếp nhận NB vào phòng, hệ thống tự
đông phát loa gọi số mời NB vào phòng thực hiện.
- Kỹ thuật viên/Bác sĩ xác nhận đã thực hiện dịch vụ, trả kết quả về Bác sĩ khám.
Bƣớc 3: Vào quầy thu ngân để nạp tiền vào thẻ
- Người bệnh nạp tiền vào thẻ tại quầy thu ngân. Thu ngân xác nhận và in phiếu
nạp tiền cho Người bệnh.
Bƣớc 4: Tổng kết ra viện:
- Tại khoa, bác sĩ có thể xem trực tiếp kết quả các dịch vụ kỹ thuật chỉ định cho
Người bệnh trên phần mềm.
- Điều dưỡng làm thủ tục ra viện cho NB theo chỉ định của bác sĩ, chốt phơi
thanh toán ra viện và đóng bệnh án trên phần mềm.
Bƣớc 5: Thanh toán ra viện/ Tất toán tiền trong thẻ
- Người bệnh thanh toán ra viện bằng thẻ thanh toán nội bộ.
- Thu ngân tất toán trả tiền cho NB (nếu có)
4.2.3.2. Mô tả yêu cầu chức năng của phần mềm
Nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác phục vụ, người bệnh không mất thời
gian chờ đợi và xếp hàng, giải pháp thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng thông
minh sẽ mang đến sự hài lòng cho người bệnh. Yêu cầu giải pháp, chức năng như sau
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
A Giải pháp xếp hàng
thông minh
Hệ thống hoạt động dựa trên nguyên tắc “Ai
đến trƣớc thì phục vụ trƣớc”, tự động phân
luồng, hƣớng dẫn ngƣời bệnh đi đến quầy cần
giao dịch, đi đến đúng phòng thực hiện.
I. Lấy số thứ tự Tích hợp với thẻ nội bộ do bệnh viện phát hành để
lấy số tiếp đón, số kết luận, số lấy thuốc từ hệ
thống HIS. Cụ thể như sau:
1 Kết nối với HIS lấy số
thứ tiếp đón
Lấy số thứ tự tiếp đón với NB BHYT, Không
BHYT
Lấy số thứ tự tiếp đón với NB có hẹn khám
Lấy số thứ tự tiếp đón với NB Ưu tiên
Lấy số thứ tự tiếp đón với đối tượng NB gọi qua
Tổng đài
2 Kết nối HIS lấy số chờ
kết luận
Lấy số chờ kết luận đối với NB đã thực hiện dịch
vụ CLS, XN
3 Kết nối HIS lấy số lấy
thuốc
Lấy số chờ lấy thuốc đối với NB đã kết thúc khám
II. Màn hình g i số Cung cấp hiển thị thông tin NB, số thứ tự đang
phục vụ, chờ phục vụ, NB gọi lỡ trên màn hình gọi
số của từng phòng khám cũng như trên màn hình
hiển thị trung tâm (nếu có), phát loa mời NB. Cụ
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
thể như sau:
4 Kết nối với HIS điều
phối thực hiện hàng
đợi
Kết nối với hệ thống HIS quản lý Danh sách Người
bệnh đăng ký theo phòng khám và hiển thị trên
màn hình gọi số
Kết nối với hệ thống HIS quản lý thông tin đến
lượt / chưa đến lượt và hiển thị trên màn hình gọi
số
Kết nối với hệ thống HIS quản lý hàng đợi NB
thực hiện CLS và hiển thị trên màn hình gọi số
Kết nối với hệ thống HIS quản lý hàng đợi NB đợi
kết luận và hiển thị trên màn hình gọi số
Kết nối với hệ thống HIS quản lý hàng đợi NB lấy
thuốc và hiển thị trên màn hình gọi số
5 Kết nối với HIS để gọi
số
Hệ thống tự động khởi động màn hình gọi số khi
bật máy tính
Kết nối với hệ thống HIS nhận yêu cầu gọi NB vào
phòng. Hệ thống phát loa gọi NB vào phòng. Ví
dụ: Xin mời NB số [Số STT] vào phòng [tên
phòng]
Kết nối với hệ thống HIS nhận yêu cầu bỏ qua NB
Hệ thống tự động bỏ qua, không phát loa gọi NB
vào phòng, cập nhật danh sách NB bỏ qua và hiển
thị trên màn hình gọi số
Kết nối với hệ thống HIS nhận yêu cầu gọi lại NB
vào phòng khám. Hệ thống phát loa gọi lại NB vào
phòng.
6 Thiết lập màn hình gọi
số
Thiết lập thời gian cập nhật dữ liệu từ hệ thống
HIS
Thiết lập phòng hiển thị trên màn hình gọi số
Thiết lập khoa hiển thị trên màn hình gọi số
Thiết lập số lần phát loa gọi NB vào phòng
Bật/tắt chế độ phát loa
Tự động tạo link (đường dẫn) gọi số của từng
phòng theo thiết lập
7 Thiết lập danh sách
phòng gọi số
Thiết lập phòng kết nối với màn hình gọi số
Khóa kết nối với màn hình gọi số
Bật/tắt chế độ gọi chung loa giữa các phòng hoặc
gọi loa riêng của từng phòng.
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
B Giải pháp thu phí
không dùng tiền mặt
Hệ thống cung cấp tính năng phát hành thẻ nội
bộ, ngƣời bệnh có thể nạp tiền/tất toán, rút tiền
vào/ra khỏi thẻ. Thẻ nội bộ có giá trị thanh toán
viện phí KCB tự động tại Viện. Tích hợp thanh
toán viện phí điện tử bằng thẻ nội bộ, kiểm tra
số dƣ ngay trên hệ thống HIS, tại cây KIOSK.
III. Thanh toán theo
nhiều phƣơng thức
8 Quản lý danh mục
phương thức thanh
toán
Hệ thống có khả năng mở rộng nhiều phương thức
thanh toán trong tương lai. Cho phép khai báo,
thiết lập theo nhiều phương thức thanh toán: tiền
mặt, thẻ nội bộ, thẻ ngân hàng, POS,…
IV. Quản lý thẻ, giao dịch
thanh toán
9 Phát hành thẻ thanh
toán nội bộ
(tích hợp trên hệ thống
HIS)
Cho phép định danh thẻ với thông tin NB trên hệ
thống HIS
Phát hành thẻ thanh toán mới
In thông tin NB lên thẻ
Báo mất thẻ, khóa thẻ đã phát hành
Phát hành thẻ mới cho NB mất thẻ cũ
Quản lý danh sách phát hành thẻ
Hỗ trợ tìm kiếm thẻ
10 Nạp tiền vào thẻ thanh
toán nội bộ
(tích hợp trên hệ thống
HIS)
Nạp tiền vào thẻ thanh toán
Hủy nạp tiền khi chưa xác nhận
In Phiếu nạp tiền
Xem thông tin lịch sử nạp tiền
11 Tất toán tiền trong thẻ
thanh toán nội bộ
(tích hợp trên hệ thống
HIS)
Tìm kiếm thông tin NB
Xem lịch sử nạp tiền
Tất toán tiền trong thẻ thanh toán
Xem lịch sử rút tiền
Xem lịch sử thanh toán
12 Quản lý danh sách giao
dịch
Xem toàn bộ danh sách giao dịch bằng thẻ nội bộ
Xem danh sách giao dịch bằng thẻ nội bộ của 1 NB
Hủy giao dịch
Duyệt hủy giao dịch
13 Hoàn tiền dịch vụ Kết nối với hệ thống HIS nhận yêu cầu hoàn tiền
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
dịch vụ
Hệ thống kiểm tra, xử lý giao dịch hoàn và trả kết
quả xử lý cho hệ thống HIS.
Xem lịch sử giao dịch hoàn tiền dịch vụ
Xem danh sách giao dịch hoàn tiền dịch vụ không
thành công
V. Tiện ích dành cho NB
14 Tính năng tự thanh
toán
(tích hợp trên KIOSK)
Tra cứu phiếu thu (hóa đơn) cần thanh toán
Thanh toán theo từng phiếu thu
In phiếu thu chi tiết dịch vụ
Xem lịch sử các hóa đơn đã thanh toán
15 Tính năng tự Tra cứu
số dư tài khoản (Tích
hợp trên KIOSK)
Tra cứu số dư tài khoản theo mã NB, mã thẻ thanh
toán
VI. Hệ thống báo cáo, đối
soát giao dịch
16 Đối soát giao dịch
trong ngày
Xuất danh sách giao dịch trong ngày bằng thẻ
thanh toán nội bộ.
Ghi nhận danh sách giao dịch cần đối soát. Hệ
thống kiểm tra, tự động đối soát với hệ thống HIS
và trả kết quả danh sách giao dịch khớp, giao dịch
không khớp, tổng số tiền tương ứng.
Xem báo cáo đối soát giao dịch trong ngày.
Xuất báo cáo đối soát giao dịch dưới dạng file pdf,
excel
17 Báo cáo hủy giao dịch Thống kê số lượng hủy giao dịch trong ngày hoặc
theo một khoảng thời gian
Báo cáo chi tiết giao dịch hủy trong ngày hoặc theo
một khoảng thời gian
Báo cáo hủy giao dịch theo NB
Báo cáo hủy giao dịch theo nhân viên thu ngân
18 Báo cáo nguồn tiền
thanh toán qua thẻ nội
bộ
Báo cáo nạp tiền
Báo cáo thanh toán viện phí ngoại trú tổng hợp, chi
tiết theo nguồn thanh toán Thẻ nội bộ
Báo cáo tạm ứng viện phí tổng hợp, chi tiết theo
nguồn thanh toán Thẻ nội bộ
Báo cáo hoàn dịch vụ tổng hợp, chi tiết theo nguồn
TT Yêu cầu Mô tả yêu cầu
thanh toán Thẻ nội bộ
19 Báo cáo thống kê lịch
sử giao dịch thanh toán
thẻ nội bộ
Thống kê lịch sử giao dịch thanh toán thẻ nội bộ
theo nhân viên thu ngân
Báo cáo chi tiết giao dịch thanh toán thẻ nội bộ
Biểu đồ về khối lượng giao dịch bằng thẻ thanh
toán nội bộ
99
4.2.4. Giải pháp thuê hạ tầng thiết bị, phần cứng để vận hành phần mềm
4.2.4.1. Cơ sở xây dựng thiết bị phục vụ vận hành hệ thống HIS-EMR và thanh toán không dùng tiền mặt:
- Căn cứ Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế về ban hành Bộ tiêu chí ứng dụng CNTT tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
- Căn cứ Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y tế về quy định hồ sơ bệnh án điện tử:
Hồ sơ bệnh án nội trú, ngoại trú được lưu trữ ít nhất 10 năm.
Hồ sơ bệnh án tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt được lưu trữ ít nhất 15 năm.
Hồ sơ bệnh án đối với người bệnh tâm thần, người bệnh tử vong được lưu trữ ít nhất 20 năm.
- Với phần mềm hồ sơ bệnh án điện tử thì mỗi hồ sơ bệnh án điều trị dự kiến có khối lượng dữ liệu khoảng 145Mb, hồ sơ khám
bệnh dự kiến khoảng 5MB.
- Ước tính bình quân số lượng người bệnh đến điều trị nội trú và ngoại trú tăng khoảng 3%/năm (không tính những yêu tố rủi ro
như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn …)
Stt Loại điều trị Lƣợt khám trung
bình / ngày
Lƣợt khám, điều trị
trung bình/năm
Dung lƣợng trung
bình / lƣợt (MB)
Dung lƣợng (GB)
/ năm
1 Ngoại trú 1800 475.200 5 2.320
2 Nội trú
50.000 145 7.080
Tổng cộng 9.400
Tổng Ca bệnh trung bình cộng dồn trong 10 năm
Stt
Loại
điều trị Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9
Năm
10
1 Ngoại trú 475.200 489.456 504.140 519.264 534.842 550.887 567.414 584.436 601.969 620.028
2 Nội trú 50.000 51.500 53.045 54.636 56.275 57.964 59.703 61.494 63.339 65.239
Tổng cộng 525.200 540.956 557.185 573.900 591.117 608.851 627.116 645.930 665.308 685.267
Dung lƣợng trung bình trong 10 năm (TB)
Năm Loại điều
trị Hồ sơ bệnh án
Khối lƣợng dữ liệu
của một hồ sơ bệnh
án điện tử (Mb)
Tổng khối lƣợng dữ
liệu cần lƣu trong một
năm (Mb)
Tổng khối lƣợng
dữ liệu cần lƣu
trong một năm
quy đổi ra GB
Tổng khối lƣợng
dữ liệu cần lƣu
trong một năm
quy đổi ra TB
Năm 1 Ngoại trú 475.200 5 2.376.000 2320,31 2,27
Nội trú 50.000 145 7.250.000 7080,08 6,91
Năm 2 Ngoại trú 489.456 5 2.447.280 2389,92 2,33
Nội trú 51.500 145 7.467.500 7292,48 7,12
Năm 3 Ngoại trú 504.140 5 2.520.698 2461,62 2,4
Nội trú 53.045 145 7.691.525 7511,25 7,34
Năm 4 Ngoại trú 519.264 5 2.596.319 2535,47 2,48
Nội trú 54.636 145 7.922.271 7736,59 7,56
Năm 5 Ngoại trú 534.842 5 2.674.209 2611,53 2,55
Nội trú 56.275 145 8.159.939 7968,69 7,78
Năm 6 Ngoại trú 550.887 5 2.754.435 2689,88 2,63
Nội trú 57.964 145 8.404.737 8207,75 8,02
Năm 7 Ngoại trú 567.414 5 2.837.068 2770,57 2,71
Nội trú 59.703 145 8.656.879 8453,98 8,26
Năm 8 Ngoại trú 584.436 5 2.922.180 2853,69 2,79
Nội trú 61.494 145 8.916.586 8707,6 8,5
Năm 9 Ngoại trú 601.969 5 3.009.846 2939,3 2,87
Nội trú 63.339 145 9.184.083 8968,83 8,76
Năm 10 Ngoại trú 620.028 5 3.100.141 3027,48 2,96
Nội trú 65.239 145 9.459.606 9237,9 9,02
Tổng cộng khối lƣợng dữ liệu 10 năm lƣu trữ 110.351.302 107764,94 105,24
Tổng Ca bệnh trung bình cộng dồn trong 10 năm tiếp theo (Lƣu trữ 20 năm)
Stt
Loại
điều trị Năm 11 Năm 12 Năm 13 Năm 14 Năm 15 Năm 16 Năm 17
Năm
18
Năm
19 Năm 20
1 Ngoại trú 638.629 657.788 677.522 697.847 718.783 740.346 762.556 785.433 808.996 833.266
2 Nội trú 67.196 69.212 71.288 73.427 75.629 77.898 80.235 82.642 85.122 87.675
Tổng cộng 705.825 727.000 748.810 771.274 794.412 818.244 842.792 868.076 894.118 920.941
Dung lƣợng trung bình trong 10 năm tiếp theo (TB) (Lƣu trữ 20 năm)
Năm Loại điều
trị Hồ sơ bệnh án
Khối lƣợng dữ liệu
của một hồ sơ bệnh
án điện tử (Mb)
Tổng khối lƣợng dữ
liệu cần lƣu trong
một năm (Mb)
Tổng khối lƣợng
dữ liệu cần lƣu
trong một năm
quy đổi ra GB
Tổng khối
lƣợng dữ liệu
cần lƣu trong
một năm quy
đổi ra TB
Năm 11 Ngoại trú 638.629 5 3.193.145 3118,31 3,05
Nội trú 67.196 145 9.743.394 9515,03 9,29
Năm 12 Ngoại trú 657.788 5 3.288.940 3211,86 3,14
Nội trú 69.212 145 10.035.696 9800,48 9,57
Năm 13 Ngoại trú 677.522 5 3.387.608 3308,21 3,23
Nội trú 71.288 145 10.336.766 10094,5 9,86
Năm 14 Ngoại trú 697.847 5 3.489.236 3407,46 3,33
Nội trú 73.427 145 10.646.869 10397,33 10,15
Năm 15 Ngoại trú 718.783 5 3.593.913 3509,68 3,43
Nội trú 75.629 145 10.966.276 10709,25 10,46
Năm 16 Ngoại trú 740.346 5 3.701.731 3614,97 3,53
Nội trú 77.898 145 11.295.264 11030,53 10,77
Năm 17 Ngoại trú 762.556 5 3.812.782 3723,42 3,64
Năm Loại điều
trị Hồ sơ bệnh án
Khối lƣợng dữ liệu
của một hồ sơ bệnh
án điện tử (Mb)
Tổng khối lƣợng dữ
liệu cần lƣu trong
một năm (Mb)
Tổng khối lƣợng
dữ liệu cần lƣu
trong một năm
quy đổi ra GB
Tổng khối
lƣợng dữ liệu
cần lƣu trong
một năm quy
đổi ra TB
Nội trú 80.235 145 11.634.122 11361,45 11,1
Năm 18 Ngoại trú 785.433 5 3.927.166 3835,12 3,75
Nội trú 82.642 145 11.983.145 11702,29 11,43
Năm 19 Ngoại trú 808.996 5 4.044.981 3950,18 3,86
Nội trú 85.122 145 12.342.640 12053,36 11,77
Năm 20 Ngoại trú 833.266 5 4.166.330 4068,68 3,97
Nội trú 87.675 145 12.712.919 12414,96 12,12
Tổng cộng khối lƣợng dữ liệu 10 năm lƣu trữ 148.302.923 144827,07 141,43
Bảng danh mục thiết bị phục vụ vận hành hệ thống HIS-EMR và thanh toán không dùng tiền mặt:
STT Thiết bị Số lƣợng Đơn vị tính
1 Máy chủ HIS 3 Bộ
2 Hệ thống SAN Switch 1 Bộ
3 Hệ thống Storage 1 Bộ
4 Hệ thống HSM Server 1 Hệ thống
5 Hệ thống các trang thiết bị mạng và hệ thống
mạng cho Bệnh viện 1 Hệ thống
Kết luận: Do nhu cầu thiết bị lớn nên các thiết bị hạ tầng được đầu tư trong gói mua sắm, nâng cấp hạ tầng riêng của Bệnh viện dự
kiến sẽ triển khai trong Quý II/2021 nhằm đáp ứng yêu cầu nên không đề xuất trong bản kế hoạch này.
4.2.4.2. Cơ sở xây dựng thiết bị phần cứng phục vụ vận hành thuê hệ thống phần mềm PACS:
Bảng số lƣợng ca chụp trung bình của viện:
Số lƣợng Vị trí Loại
máy sinh ảnh
Số ca chụp trung
bình /ngày
1
A1-Tầng 1, A3-Tầng 4, B1-
Tầng 2, A2-Tầng , A1-Tầng 2, CR 400
2 A2-Tầng 1, B1-Tầng 1 CT 50
3 A2-Tầng 1 MRI 30
Bảng tính dung lƣợng lƣu trữ năm đầu:
Ghi chú: - Dung lượng lưu trữ thay đổi khi thay đổi số ca/ngày.
- Số lượng hình ảnh sẽ tăng 5% mỗi năm
- Số ngày làm việc: 264 ngày/năm.
Hãng máy
Ca/
Ngày
Ảnh
/Ca Ca/năm Ảnh /Năm Kích thước ảnh
Dung
lượng
MB/ảnh
Tỉ lệ nén Dung lượng (GB/năm)
X Y
Z
(1=8bits
2=16bits)
LL
(Lossless)
LY
(Lossy
/Lossless)
Trước
khi
nén
Sau
khi
nén
không
suy
hao
Sau
khi
nén
suy
hao
CT
Siemens
Somatom
Scope,
Siemens
Somatom
50 150 13.200 1.980.000 512 512 2 0,5 2,5 2,5 1.038 415 415
Force, GE
Brivo
CT325
MRI
Siemens
Magnetom
Skyra,
Siemens
Magnetom
Sempla
30 350 7.920 2.772.000 512 512 2 0,5 2,5 2,5 1.453 581 581
CR
X quang
Vikomed,
shimadzu,
Hillmed,
Siemens,
Fuji
400 2 105.600 211.200 2.048 2.048 2 8,4 2,5 10,0 1.772 709 177
Tổng 480 502 126.720 63.613.440
-
4.263 1.705 1.174
Dung lƣợng lƣu trữ trong 10 năm (Đơn vị tính TB):
Năm lƣu
trữ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trước khi
nén 4,26 8,53 12,79 17,05 21,32 25,58 29,84 34,10 38,37 42,63
Sau khi nén
không suy
hao
1,71 3,41 5,12 6,82 8,53 10,23 11,94 13,64 15,35 17,05
Sau khi nén
suy hao 1,17 2,35 3,52 4,69 5,87 7,04 8,22 9,39 10,56 11,74
Bảng tính dung lƣợng:
Bảng tính
dung
lƣợng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10
Số lượng
hình 63.613.440 66.794.112 70.133.818 73.640.508 77.322.534 81.188.661 85.248.094 89.510.498 93.986.023 98.685.324
Số ca chụp 126.720 133.056 139.709 146.694 154.029 161.730 169.817 178.308 187.223 196.584
Dữ liệu
DICOM
(TB)
4,26 8,53 12,79 17,05 21,32 25,58 29,84 34,10 38,37 42,63
Dữ liệu các ca được lưu dưới dạng nén không suy giảm chất lượng (lossless) (t lệ nén 40 - 60% so với dữ liệu gốc).
106
Từ các cơ sở căn cứ xây dựng hạ tầng thiết bị phục vụ phần mềm như sau:
Danh mục thiết bị cần thuê để vận hành hệ thống phần mềm:
- Thiết bị phục vụ vận hành hệ thống HIS: Do nhu cầu thiết bị lớn nên các thiết bị hạ
tầng được đầu tư trong gói mua sắm, nâng cấp hạ tầng riêng của Bệnh viện dự kiến sẽ triển
khai trong Quý III/2021, thực hiện đồng thời cùng việc thuê dịch vụ nhằm đáp ứng yêu cầu
nên không đề xuất trong bản kế hoạch này
- Thiết bị phục vụ vận hành hệ thống PACS:
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
I Thiết bị vận hành hệ thống PACS
1
Máy chủ
server
PACS
- Motherboard: PowerEdge R910
- Proccessor: 2 x Intel(R) Xeon(R)
CPU E7- 8837 @ 2.67GHz
- Memory: 4 x DDR3 4Ggb
Synchronous Registered BUS
1333MT/s, 2 x DDR3 8Ggb
Synchronous Registered BUS
1333MT/s
- HDD: 5 x Seagate 1TB
Constellation SAS 6Gb/s 64MB
Cache 2.5-Inch Internal Bare Drive
- RAID: PERC H700 Integrate
- NDC: Intel X710 Dual Port 10GbE
SFP+ & i350 Dual Port 1GbE, rNDC
- PSU: 4 x 750W (Energy Smart
PSU) (or) 4 x 1100W (High Output
PSU)
- Bezel: Dell EMC LCD Bezel
Bộ 1
2
Máy chủ
Worklist,
Reporting.
- Motherboard: PowerEdge
R740/R740XD Motherboard
- Proccessor: 2 x Intel® Xeon® Gold
5218 2.3G, 16C/32T, 10.4GT/s, 22M
Cache, Turbo, HT (125W) DDR4-
2666
- Memory: 4 x 32GB RDIMM,
2933MT/s, Dual Rank
- SSD: 2 x 480GB SSD SATA Read
Intensive 6Gbps 512 2.5in Hot-plug
AG Drive, 1 DWPD, 876 TBW
- HDD: 6 x 1.2TB 10K RPM SAS
12Gbps 512n 2.5in Hot-plug Hard
Drive
- RAID: PERC H730P RAID
Controller, 2Gb NV Cache, Minicard
Bộ 1
107
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
- NDC: Intel X710 Dual Port 10GbE
SFP+ & i350 Dual Port 1GbE, rNDC
- PSU: Dual, Hot-plug, Redundant
Power Supply (1+1), 1600W, 250
Volt Power Cord, 2 x Jumper Cord -
C13/C14, 2M, 250V, 10A (TW and
APCC countries except ANZ)
- B28Bezel: Dell EMC LCD Bezel
3
Thiết bị lƣu
trữ NAS
(Network
Attached
Storage)
- Base: QNAP NAS:TS-831XU-RP
- CPU: AnnapurnaLabs, an Amazon
company Alpine AL-314 Quad-Core
1.7 GHz ARM® Cortex-A15 CPU
- CPU Frequency: Quad Core 2.4
GHz
- System Memory: 4GB DDR 3
- Network: 2 x 10 Gigabit SFP+
LAN ports, 2 x Gigabit RJ45 LAN
ports
- Hard Drives: 4 x Seagate
ST4000NM0033 Constellation ES.3
4TB 3.5inch Internal Hard Drive -
SATA - 7200 rpm
Bộ 1
4 Máy trạm
làm việc
-Intel Core i7-9700 (3.00 GHz,12
MB),2x8GB RAM, SSD 128Gb
,1TB HDD, GTX1650 -O4G,
DVDRW, WL+BT Card, Keyboard,
Mouse, Win 10 Home,
McAfeeMDS, 1Yr hoặc tương
đương
Bộ 5
5
Màn hình
chuyên
dụng cho
hiển thị ảnh
Y tế
Barco “MDRC 2222
- Màn hình hiển thị theo chuẩn hình
ảnh y tế
- Độ phân giải 2MP
- Kích thước 22 inch
Bộ 5
6
Bộ lƣu điện
liên tục
(UPS)
- Cyber Power OLS3000ERT2U
- Dạng online
- Công suất 3000VA Bộ 1
7 Tủ Rack -
20U-D1000
- Kích thước Dài x Rộng x Sâu:
1070x600x1000mm
- Có hệ thống quạt làm mát
- Có 5 ổ cấp nguồn
Bộ 1
108
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
8 Máy in
Máy in:
- Công nghệ in: In nhiệt trực tiếp (In
khô, an tòan với ánh sáng)
- Độ phân giải: 320 DPI (12.6
pixels/mm)
- Công suất: 100 phim/giờ
- Thời gian khởi động: 5 phút (từ
trạng thái “off”)
- Thang xám: 12 bits (4096)
- Khay nạp phim: 02 khay, 80-100
tờ mỗi khay
- Khay nhận phim: 01 khay, 50 tờ
- Cỡ phim: Phim DrectVista 8”x10”,
14”x17” (blue & clear), 11”x14”
(blue). - - Tùy chọn: giấy đen trắng
DirectVista A, A4, 14”x17”
- Dmax: >3.10 với phim DirectVista
- Lưu trữ phim: Hơn 20 năm với
phim DirectVista, theo tiêu chuẩn
bảo quản ANSI
- Cassette cấp phim: Các loại phim,
giấy đã được nhà máy đóng gói sẵn
- Giao diện Tiêu chuẩn: 10/100/1000
Base-T Ethenet (RJ-45), serial
console
Giao thức mạng Tiêu chuẩn :
DICOM (đồng thời kết nối được tối
đa 24 cổng), FTP, LPR
- Tùy chọn: In qua mạng Windows
Định dạng ảnh tiêu chuẩn: DICOM,
TIFF, GIF, PCX, BMP, PGM, PNG,
PPM, XWD, JPEG, SGI (RGB), Sun
raster, Targa
- Tùy chọn: Tương thích
PostScript™
- Chất lượng ảnh: Manual Calib
- Chỉnh sửa ảnh: Gamma, độ tương
phản, Polarity (phân cực), Xoay ảnh,
đo kích thước, anti-aliasing
- Chỉnh sửa trang in: Chỉnh mật độ
(Dmax), Look-up tables (các bảng
quan sát LUT), cảnh báo về hình
ảnh, Ghi chú, Viền ảnh, chỉnh cắt
ảnh.
- Định dạng trang in: 1:1-1:81, các
Cái 1
109
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
định dạng đa dạng (VMF), các định
dạng cố định (FMF)
- Màn hình điều khiển: Màn hình
lớn, LCD, có đèn tín hiệu bao gồm
các nút Online, Cảnh báo, Lỗi, Bật
nguồn và Menu.
- Thiết bị phục vụ vận hành phần mềm thu phí không dùng tiền mặt và xếp hàng
thông minh:
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
9 Thiết bị thanh
toán không
dùng tiền mặt
• Màn hình máy tính 7inch HDMI
LCD: - Kích thước màn hình: 7 inch.
- Công nghệ màn hình: IPS
- Độ phân giải: 1024 × 600 pixels.
- Cổng kết nối: HDMI, VGA, tai
nghe, cảm ứng..
- Điện áp sử dụng: 5VDC từ cổng
Micro USB
- Hỗ trợ cảm ứng điện dung và cấp
nguồn 5VDC qua cổng Micro USB.
o Hỗ trợ Raspbian, cảm ứng 10
điểm, không cần trình điều khiển
o Hỗ trợ Ubuntu / Kali / WIN10
IoT, cảm ứng một điểm, không cần
trình điều khiển
o Hỗ trợ Retropie, miễn phí trình
điều khiển
o Hỗ trợ tất cả các phiên bản của
Raspberry Pi
- Jetson Nano
o Hỗ trợ Ubuntu, cảm ứng một
điểm, không có trình điều khiển
- Hỗ trợ PC:
o Windows 10 / 8.1 / 8/7, cảm ứng
10 điểm, không cần trình điều khiển
- Bảng điều khiển trò chơi:
o Xbox360, PS4, Switch ...
- Kích thước: 190.5 x 114.6mm
Bộ 100
• Máy in nhiệt: - Công nghệ in: Truyền nhiệt trực
tiếp
- Tốc độ in: 120mm/giây
110
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
- Khổ giấy: 57mm
- Cổng kết nối: USB
- Độ phân giải: 203 dpi (8dots/mm)
- Mật độ dòng: 576dots
- Lõi đường kính cuộn giấy: 50mm
- Độ bền đầu in: 50km
- Điện áp đầu vào: 12VDC/2A
- Kích thước:
177mm×130.5mm×107mm(L×W×H)
- Màu sắc: Đen
- Phụ kiện đi kèm: Dây nguồn, dây
kết nối, giấy in test, đĩa cài driver
Đầu đ c thẻ RFID 125Khz USB: - Tương thích với ID card (64bits,
mã hóa Manchester)
- Tần số làm việc: 125KHz
- Tốc độ truyền dữ liệu: 106Kbit/s
- Tốc độ truyền: 9600 Kbit/s
- Điện áp hoạt động: 5VDC (± 5%)
- Dòng điện tiêu thụ: < 100mA.
- Thời gian đọc tín hiệu: <100ms.
- Khoảng cách hoạt động: 2 ~
10cm.
- Chuẩn giao tiếp: USB
- Cổng I/O : Không.
- 1 LED báo trạng thái (Màu đỏ báo
nguồn, màu xanh báo đã đọc được
thẻ)
- 1 BUZZER để thông báo trạng
thái.
- Nhiệt độ hoạt động: -10℃ ~ 70℃
- Độ ẩm làm việc: 0 ~ 95%
- Kích thước sản phẩm: 104mm *
68mm * 13 mm.
- Trọng lượng: 180gram.
- Sản phẩm đi kèm 1 dây cấp nguồn
thông qua cổng USB 1.4m
• Bảng mạch điện tử: - 1.2GHz 64-bit quad-core ARM
Cortex-A53 CPU (BCM2837)
- 1GB RAM (LPDDR2 SDRAM)
- Mạng LAN không dây trên bo
mạch - 2,4 GHz 802.11 b / g / n
111
STT Tên thiết bị Thông số kỹ thuật Đơn vị
tính
Khối
lƣợng
(BCM43438)
- Bluetooth 4.1 + HS năng lượng
thấp trên bo mạch (BLE)
(BCM43438)
- 4 x cổng USB 2.0
- 10/100 Ethernet
- 40 chân GPIO
- Cổng HDMI 1.3a kích thước đầy
đủ
- Kết hợp giắc cắm âm thanh analog
3,5 mm và giắc cắm video tổng hợp
- Giao diện máy ảnh (CSI)
- Giao diện hiển thị (DSI)
- Khe cắm thẻ nhớ microSD
- Nhân đồ họa 3D / đa phương tiện
VideoCore IV @ 400MHz /
300MHz
4.2.5. Yêu cầu giải pháp ký số tích hợp phần mềm quản lý bệnh viện
Mô tả các thành phần hệ thống
Server ứng dụng: là các hệ thống Quản lý bệnh án điện tử, hóa đơn điện tử,
văn bản điện tử,…
BS1, BS2: Là các bác sĩ sử dụng các hệ thống HIS, LIS,….
112
HSM: là hệ thống tích hợp ký số tập trung, Thực hiện các yêu cầu ký, mã hóa, xác
thực được gửi từ HIS, LIS,…
VA: là server kiểm tra hiệu lực chứng thư số (server OCSP,..) của nhà cung cấp
dịch vụ chứng thực điện tử (CA)
HSM: là thiết bị chuyên dụng lưu trữ chứng thư số của người dùng.
Luồng nghiệp vụ xử lý:
Bước 1: Bác sĩ sử dụng ứng dụng và thực hiện yêu cầu ký/ xác thực dữ liệu
Bước 2: Ứng dụng gửi dữ liệu cần ký/xác thực sang Signsever
Bước 3: HSM xử lý o Ký dữ liệu: HSM tương tác với HSM để ký bằng CKS
của người dùng yêu cầu
Xác thực dữ liệu: HSM kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu đồng thời kết nối với
VA để kiểm tra hiệu lực chứng thư số
Bước 4: HSM trả lại kết quả cho ứng dụng
Bước 5: Ứng dụng lưu trữ, quản lý dữ liệu đã ký theo nghiệp vụ của hệ thống
HIS, LIS,…
Các yêu cầu chức năng của HSM
Tên chức năng Mô tả
Xác thực kết nối từ ứng
dụng của doanh nghiệp.
Xác thực kết nối qua username/password
Ký dữ liệu Convert dữ liệu định dạng docx, xlsx, pptx thành pdf.
Ký dữ liệu office (.docx, .xlsx, .pptx), xml, pdf, chuỗi.
Chỉnh sửa, cấu hình vị trí đặt chữ ký, thông tin
hiển thị trên chữ ký, màu chữ, kích thước chữ,
ảnh hiển thị trên chữ ký pdf.
Cho phép ký toàn bộ dữ liệu hoặc ký dữ liệu
trên một thẻ của dữ liệu xml.
Ký 1 file hoặc ký theo lô
Xác thực dữ liệu Cho phép kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu (office,
xml, pdf, chuỗi)
Kiểm tra hiệu lực của chứng thư số tại thời điểm ký.
Kiểm tra hiệu lực của
chứng thư số
Kiểm tra thời gian chứng thư số có hiệu lực.
Kiểm tra trạng thái thu hồi của chứng thư số thông qua
hai giao thức OCSP hoặc CRL.
113
Kiểm tra quyền ký của chứng thư.
Kiểm tra xem chứng thư số có được cung cấp bởi
một nhà cung cấp (CA) tin tưởng hay không?
4.3. Yêu cầu về an toàn bảo mật thông tin
Yêu cầu chung về an toàn, bảo mật thông tin:
- Hệ thống phải đạt tiêu chuẩn bảo mật và an toàn dữ liệu;
- Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức mạng, mức hệ
điều hành, mức cơ sở dữ liệu, mức ứng dụng…;
- Hỗ trợ người sử dụng trao đổi thông tin, dữ liệu theo các chuẩn về an toàn thông tin
như S/MINE v3.0, SSL v3.0, HTTPS;
- Có cơ chế theo dõi và giám sát, lưu vết tất cả các hoạt động cho mỗi kênh thông tin và
toàn hệ thống;
- Toàn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL và phân quyền truy cập
chặt chẽ.
Bảng yêu cầu về an toàn, bảo mật thông tin
TT Tiêu chí yêu cầu
1 Hệ thống tường lửa chống
xâm nhập từ xa
Có tường lửa chuyên dụng phân tách giữa các
vùng Internet, máy chủ ứng dụng và người
dùng mạng nội bộ; ngăn chặn các xâm nhập
trái phép.
2
Quy định phổ biến và hướng
dẫn định kỳ cách phòng
ngừa virus
Quy định rà quét kiểm tra định kỳ phát hiện và
phòng chống mã độc (malware) trên hệ thống
dịch vụ
3 Hệ thống sao lưu, phục hồi
dữ liệu
Xây dựng phương án sao lưu và khôi phục phù
hợp, phải thực hiện sao lưu hàng ngày.
4 Phương thức mã hóa dữ
liệu/thông tin
Các dữ liệu quan trọng, nhạy cảm có thể được
mã hóa bằng các kỹ thuật tránh lấy cắp dữ liệu
Hệ thống quản lý được các bộ khóa giải mã dữ
liệu
Người sử dụng giải mã được dữ liệu khi được
cung cấp khóa giải mã
5 Phương thức mã hóa mật
khẩu của người dùng
Mật khẩu của người dùng phải được mã hóa
bằng các kỹ thuật salt, hash (MD5, SHA) tránh
lấy cắp mật khẩu.
6 Có kịch bản phòng ngừa,
khắc phục sự cố
Xây dựng các bài kiểm tra, thử nghiệm mô
phỏng các hình thức tấn công gây mất an toàn
thông tin, từ đó đưa ra phương pháp phòng
chống và khắc phục sự cố gây mất an toàn
thông tin
114
TT Tiêu chí yêu cầu
7 Có quy trình an toàn, an
ninh thông tin
Xây dựng quy trình, quy định đối với người
dùng và đối với quản trị khi tiếp nhận và vận
hành hệ thống nhằm tăng cường tính an ninh
cho hệ thống dịch vụ
8
Có cơ chế chống tấn công,
xâm nhập từ xa (DOS,
DDOS)
Thiết lập cơ chế chống tấn công từ chối dịch
vụ trên hệ thống
9
Có cơ chế cảnh báo và
chống tấn công có chủ đích
đối với các hệ thống cung
cấp dịch vụ qua Internet
10 Tích hợp chữ ký số
Yêu cầu đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ:
Căn cứ Nghị định 85/2016/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/07/2016 về đảm
bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ. Thông tư 03/2017/TT-BTTTT về Quy định chi tiết
và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
Việc xác định và thuyết minh cấp độ an toàn hệ thống thông tin với hệ thống trong hoạt
động ƯDCNTT này gồm các thông tin như dưới đây:
- Phân loại hệ thống thông tin.
- Hệ thống thông tin được xây dựng theo mô hình xây mới.
- Hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ, hệ thống trực tiếp hoặc hỗ trợ cung cấp dịch vụ
trực tuyến.
Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định số 85/2016/NĐ-CP: Hệ thống thông tin phục vụ người
dân, doanh nghiệp là hệ thống trực tiếp hoặc hỗ trợ cung cấp dịch vụ trực tuyến, bao gồm dịch
vụ công trực tuyến và dịch vụ trực tuyến khác trong các lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông
tin, thương mại, tài chính, ngân hàng, y tế, giáo dục và các lĩnh vực chuyên ngành khác.
Điều 8 của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP:
Hệ thống thông tin cấp độ 2 là hệ thống thông tin có một trong các tiêu chí cụ thể như
sau:
- Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động nội bộ của cơ quan, tổ chức và có xử lý thông
tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng nhưng không xử lý thông tin bí mật nhà nước.
- Hệ thống thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp thuộc một trong các loại hình
như sau:
+ Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến từ mức độ 2 trở xuống theo quy định
của pháp luật;
+ Cung cấp dịch vụ trực tuyến không thuộc danh Mục dịch vụ kinh doanh có Điều kiện;
+ Cung cấp dịch vụ trực tuyến khác có xử lý thông tin riêng, thông tin cá nhân của dưới
10.000 người sử dụng.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động của một cơ quan, tổ chức.
Dựa trên việc xác định cấp độ an toàn của hệ thống thông tin đã nêu, Hệ thống phần
mềm thuê khi triển khai phải đạt tiêu chuẩn an toàn cấp độ 2 theo: Nghị định 85/2016/NĐ-CP
115
của Thủ tướng Chính phủ ngày 01/07/2016 về đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ,
Phụ lục số 02 - Thông tư 03/2017/TT-BTTTT về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều
của Nghị định 85/2016/NĐ-CP.
4.4. Yêu cầu phi chức năng, yêu cầu đào tạo và yêu cầu khác
Yêu cầu phi chức năng phần mềm:
- Đáp ứng được số lượng người truy cập lớn trong cùng một thời điểm;
- Hệ thống có cấu trúc mở, có thể dễ dàng bổ sung nâng cấp các chức năng mà không
phá vỡ hay phải xây dựng lại hệ thống (sử dụng webservice để sẵn sàng tích hợp, trao đổi dữ
liệu với các ứng dụng khác);
- Phải được duy trì 24/24;
- Phải được kiểm soát hoàn toàn bởi nhà quản trị tại Server (như khoá thông tin cục bộ,
cấm truy cập khi có sự cố, v.v...);
- Tốc độ tải về hoặc đẩy thông tin lên (download, upload) nhanh.
- Đảm bảo tính sẵn sàng với IPv6...
Bảng yêu cầu phi chức năng:
TT Tiêu chí yêu cầu
1 Công nghệ phát
triển hệ thống
Sử dụng các hệ thống CSDL phổ biến, ưu tiên hệ thống
CSDL có khả năng lưu trữ dữ liệu lớn.
Sử dụng các công nghệ, lập trình hướng dịch vụ tạo tính
mềm dẻo, linh hoạt trong việc lựa chọn công nghệ, nền
tảng hệ thống, nhà cung cấp và người sử dụng cho mô
hình SOA; đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo
trì hệ thống.
2 Tính module hóa
Hệ thống được chia thành các phân hệ (module) xử lý
độc lập. Có khả năng thêm mới/loại bỏ các module chức
năng cụ thể một cách linh hoạt, không ảnh hưởng tới tính
chính xác và hoạt động của hệ thống tổng thể nói chung.
3 Tính khả dụng
Cho phép khai thác hệ thống từ xa qua trình duyệt Web
(hỗ trợ các trình duyệt Web thông dụng như Chrome, IE,
Mozilla Firefox, …)
4 Tính ổn định
Lỗi chấp nhận là lỗi trung bình không gây tổn hại trầm
trọng hệ thống và có thể phục hồi trong thời gian dưới 5
phút nhưng không được quá 10 lỗi/tháng khi triển khai.
Khi xảy ra các sự cố làm ngừng vận hành hệ thống, hệ
thống phải đảm bảo phục hồi 70% trong vòng 1 giờ và
100% trong vòng 24 giờ.
5 Tính hỗ trợ Hệ thống được hỗ trợ 24/24.
6 Tiếp nhận, phản
hồi, xử lý sự cố
Thời gian tiếp nhận và phản hồi khi có sự cố dưới 24 giờ.
Thời gian xử lý lỗi hệ thống dưới 48 giờ.
116
TT Tiêu chí yêu cầu
Thời gian hướng dẫn xử lý các lỗi dữ liệu dưới 72 giờ.
7 Hiệu năng
Hệ thống đảm bảo phục vụ 100% * tổng số cán bộ online
Hệ thống truy cập thời gian thực. Các tác vụ thực hiện
phản hồi trong thời gian dưới 10 giây
8 Độ tin cậy
Hệ thống online 24/7
Khả năng chịu lỗi
Khả năng phục hồi
9 Khả năng kết nối,
liên thông
Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Cổng tiếp nhận dữ liệu hệ
thống thông tin giám định BHYT.
10
Khả năng kết nối,
liên thông với các
hệ thống thông tin
khác
Kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm HIS, LIS,
PACS, EMR và các hệ thống thông tin y tế khác.
11
Áp dụng các tiêu
chuẩn, hợp chuẩn
theo quy định
hiện hành
Áp dụng các tiêu chuẩn trong nước hoặc tiêu chuẩn quốc
tế (tiêu chuẩn HL7, HL7 CDA, DICOM, ICD-10, …)
12 Bản quyền
Phần mềm thương mại hoặc nguồn mở
Phần mềm bản quyền vẫn còn được nhà sản xuất hỗ trợ
cập nhật các bản vá lỗi
Phần mềm PACS đạt các chứng nhận sau: CE, ISO, FDA
hoặc tương đương
13
Cơ chế giám sát
và cập nhật phần
mềm
Cung cấp đầy đủ các công cụ hỗ trợ vận hành, giám sát,
cảnh báo hệ thống
Toàn bộ các cảnh báo/lỗi/log được phân loại/lọc để dễ
dàng theo dõi
Ghi vết hệ thống, tiến trình và tác động của người dùng
Có cơ chế cập nhật phần mềm tự động khi có các phiên
bản cập nhật phần mềm
14 Nhân lực Phòng CNTT (đáp ứng theo quy định của Thông tư số
53/2014/TT-BYT)
15 Hỗ trợ người
dùng
Hỗ trợ người dùng trực tiếp
Hỗ trợ người dùng trực tuyến (duy trì 1 số điện thoại hỗ
trợ 24/24 các vấn đề phát sinh)
Yêu cầu đào tạo chuyển giao: trọn gói theo dịch vụ cung cấp gồm:
117
- Đào tạo quản trị, quản lý phần mềm:
o Cài đặt, cấu hình hệ thống;
o Thêm mới các vai trò, người dùng hệ thống;
o Thêm mới các dịch vụ, cấu hình các dịch vụ;
o Các thiết lập trong phần mềm;
o Các thông báo lỗi của ứng dụng…
- Đào tạo hướng dẫn sử dụng:
o Giới thiệu quy trình trên phần mềm;
o Đào tạo hướng dẫn sử dụng từng chức nghiệp vụ trên phần mềm;
o Giới thiệu những lỗi người sử dụng thường gặp trong quá trình vận hành, khai
thác hệ thống, hướng dẫn cách xử lý các lỗi đã nêu....
Yêu cầu kiểm thử, vận hành thử:
Dịch vụ trong kế hoạch thuê dịch vụ CNTT sau khi được nhà thầu cung cấp dịch vụ
phải được tổ chức tự kiểm kiểm thử hoặc vận hành thử trước khi chính thức đưa vào sử dụng
nhằm bảo đảm đáp ứng các yêu cầu của kế hoạch thuê.
- Quá trình kiểm thử, hoặc vận hành thử phải có sự tham gia của các bên liên quan. Kết
quả kiểm thử hoặc vận hành thử phải được lập thành văn bản và được gọi là báo cáo kết quả
kiểm thử hoặc vận hành thử.
- Báo cáo kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử là căn cứ để các bên tham gia nghiệm thu
xem xét khi tiến hành nghiệm thu, đưa vào sử dụng dịch vụ hoặc là căn cứ để chủ trì thuê yêu
cầu nhà thầu tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện. Thời điểm thuê dịch vụ được tính từ thời
điểm nghiệm thu, đưa vào sử dụng dịch vụ.
5. Sở hữu các thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ và phƣơng
án quản lý, chuyển giao cho bên thuê.
5.1. Các thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình cung cấp dịch vụ
Toàn bộ thông tin, dữ liệu hình thành trong quá trình sử dụng phần mềm thuộc sở hữu
của bệnh viện. Nhà cung cấp dịch vụ có trách nhiệm bảo đảm an ninh, an toàn thông tin,
chuyển giao đầy đủ cho bệnh viện các thông tin, dữ liệu khi kết thúc hợp đồng thuê dịch vụ
công nghệ thông tin.
5.2. Phƣơng án quản lý, chuyển giao cho bên thuê
Trong quá trình vận hành hệ thống, Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn - chủ trì thuê dịch vụ
sẽ được cung cấp các tài khoản hệ thống để truy cập, quản lý các thông tin dữ liệu do mình sở
hữu.
Trong trường hợp Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn chấm dứt hợp đồng với nhà cung cấp
dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ phải có trách nhiệm cung cấp toàn bộ các thông tin, dữ liệu, và
tài sản hình thành thuộc sở hữu của Bệnh viện dưới dạng dữ liệu có thể truy xuất, đọc được;
nhà cung cấp dịch vụ phải cam kết bảo mật toàn bộ các cấu trúc, sơ đồ hệ thống, thông tin, dữ
liệu trong quá trình cung cấp dịch vụ và chịu toàn bộ trách nhiệm khi vi phạm các quy định của
pháp luật và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ tại các điều khoản của hợp đồng.
118
6. Yêu cầu phát sinh trong quá trình khai thác, sử dụng dịch vụ
Trong quá trình khai thác, sử dụng phần mềm và dịch vụ thuê, Bệnh viện Đa khoa Xanh
Pôn có thể yêu cầu tích hợp bổ sung các module chức năng khác phục vụ hoạt động của Bệnh
viện.
Các yêu cầu bổ sung sẽ được Bệnh viện và đơn vị cung cấp tiến thành thông qua khảo
sát, xây dựng yêu cầu, thương thảo và được ký kết thành các văn bản/phụ lục bổ sung của Hợp
đồng (nếu cần).