Văn ph m : Hình thái h c 1) Danh từ * Các c m Danh t

28
Bài 6 Credo 1-Crédo in únum Déum, Pátrem omnipoténtem, factórem caéli et térrae, visibílium ómnium et invisibílium. 2- Et in únum Dóminum Jésum Chístum,Fílium Déi unigénitum. 3- Et ex Pátre nátum ante ómnia saécula. 4- Déum de Déo, lúmen de lúmine, Déum vérum de Déo véro. 5- Génitum, non fáctum, consubstantiálem Pátri : per quem ómnia fácta sunt. 6- Qui propter nos hómines, et propter nóstram salútem, descéndit de caélis. 7- Et incarnátus est de Spíritu Sáncto ex María Vírgine ; et hómo fáctus est. 8- Crucifíxus étiam pro nóbis ; sub Póntio Piláto ; pássus et sepúltus est. 9-Et resurréxit tértia díe, secúndum Scrípturas . 10- Et ascéndit in caélum ; sédet ad déxteram Pátris . 11- Et íterum vénturus est cum glória, judicáre vívos et mórtuos ; cújus régni non érit fínis. 12- Et in Spíritum Sánctum , Dóminum et vivificántem ; qui ex Pátre Filióque procédit. 13- Qui cum Pátre et Fílio símul adorátur, et conglorificátur : qui locútus est per Prophétas. 14- Et únam sánctam cathólicam et apostólicam Ecclésiam. 15-Confíteor únum baptísma in remissiónem peccatórum. 16- Et exspécto resurrectiónem mortuórum. 17- Et vítam ventúri saéculi.Amen Văn phạm : A) Hình thái học 1) Danh từ 1

Transcript of Văn ph m : Hình thái h c 1) Danh từ * Các c m Danh t

Bài 6

Credo

1-Crédo in únum Déum, Pátrem omnipoténtem, factórem caéli et térrae, visibílium ómnium et invisibílium.2- Et in únum Dóminum Jésum Chístum,Fílium Déi unigénitum.3- Et ex Pátre nátum ante ómnia saécula.4- Déum de Déo, lúmen de lúmine, Déum vérum de Déo véro.5- Génitum, non fáctum, consubstantiálem Pátri : per quem ómnia fácta sunt.6- Qui propter nos hómines, et propter nóstram salútem, descéndit de caélis. 7- Et incarnátus est de Spíritu Sáncto ex María Vírgine ; et hómo fáctus est.8- Crucifíxus étiam pro nóbis ; sub Póntio Piláto ; pássus et sepúltus est. 9-Et resurréxit tértia díe, secúndum Scrípturas . 10- Et ascéndit in caélum ; sédet ad déxteram Pátris .11- Et íterum vénturus est cum glória, judicáre vívoset mórtuos ; cújus régni non érit fínis.12- Et in Spíritum Sánctum , Dóminum et vivificántem ; qui ex Pátre Filióque procédit.13- Qui cum Pátre et Fílio símul adorátur, et conglorificátur : qui locútus est per Prophétas.14- Et únam sánctam cathólicam et apostólicam Ecclésiam. 15-Confíteor únum baptísma in remissiónem peccatórum.16- Et exspécto resurrectiónem mortuórum.17- Et vítam ventúri saéculi.Amen

Văn phạm :

A)Hình thái học

1) Danh từ

1

* Các cụm Danh từ :

a) Danh từ và tính từ (nhiều loại khác nhau)

- ở đối cách (acc.) :(In) unum Deum ; unum baptisma ; Patrem omnipotentem ; (in)

Spiritum Sanctum ;unam sanctam catholicam Ecclesiam ; (ante) omnia saecula ;

(propter) nostram salutem

-ở trạng cách cách (abl.) : (de) Spiritu Sancto ; (ex) MariaVirgine

b) Danh từ và danh từ bổ ngữ  (ở thuộc cách )

Vitam (venturi) saeculi ; resurrectionem mortuorum ; factoremcaeli et terrae (visibilium omnium et invisibilium) ; (in) ressurrectionem peccatorum ; (ad) dexteram Patris ; Filium Dei (unigenitum)

c) Danh từ (hay đại danh từ) và Danh từ cùng ở một Cách :

- đồng vị ngữ :Dominum Jesum Christum ; (propter) nos homines ; (nos là đại danh từ ngôi, nhưng homines là danh từ).

- Hai danh từ liên kết cùng một chức năng (nên ở cùng một Cách): (cum) Patre et Filio ; (ex) Patre Filioque.

d) Danh từ và Danh từ ở khác cách (có giới từ đứng giữa)

Deum de Deo ; lumen de lumine.

e) Giới từ và 1 danh từ 1:

(per) Prophetas ; (secundum) Scripturas ; (de) caelis ; (cum) gloria

1 Nhắc lại : Nhiều người cho là Cụm giới từ (syntagme prépositionnel). Nhưng theo Ngữ học trường phái chức năng, Giới từ + Danh từ (hay đại danh từ), gọi là« Cụm danh từ có giới từ » (Syntagme automatisé). Vì danh từ là « trung tâm Nới rộng » chứ không phải giới từ, nên phải coi đó là một cụm Danh từ có giới từ đứng trước. Những cụm danh từ có giới từ đứng trước Danh từ, có những khả năng phôi hợp gần như những danh từ khác (vì có giới từ đứng trước, nó không thể làmchủ ngữ).

2

2) Tính từ

Những tính từ dùng trong Credo :

- Tính từ chỉ tính chất :

Nhóm 1 : Chia như : bonus, a, um Verus, a, um : thật ; dexterus, a, um : thuộc tay phải ; sanctus, a, um : thánh ; catholicus, a, um : công giáo ; apostolicus, a, um : tông truyền ; vivus, a, um : sống ; mortuus, a, um : chết ; unigenitus, a, um.

Nhóm 2 : Nhóm 2A : Chia như : fortis, is, e : visibilis, is, e : thấy được ; omnis, is, e :

tất cảomn

Nhóm 2B: Chia như felix, felicis (hay prudens, prudentis)

Vivificans, -antis : ban sự sốngOmnipotens, -entis : quyền năng

Nên nhớ : phân từ hiện tại Thể chủ đông chia như Nhóm 2B - Tính từ sở hữu : Noster, a, um : của chúng tôi

- Tính từ số lượng : Unus, a, um : một

Trong Gloria ta có một ví dụ mà tính từ ở cấp cao nhất (superlative / superlatif) :

Tu solus Altissimus, Jesu Christe (c. 13)

Thường  : altus, a, um ; So sánh hơn : altior ; So sánh cấp cao nhất : altissimus, a, um

3) Giới từ

Giới từ là một yếu tố không biến dạng

3

Trong các ngôn ngữ mà Danh từ không có biến dạng vì chức năng (như Anh, Pháp), giới từ là một từ loại của những yếu tố được dùngđể chỉ chức năng của một từ khá.

Nhưng trong La ngữ cũng như Hy ngữ, vị trí của từ không quan trọng, chỉ có dạng của từ là quan trọng vì ta biết chức năng của từ qua dạng của nó.

Tuy thế, giới từ trong La ngữ cũng như Hy ngữ, cũng quan trongtrong việc xác định chức năng. Lý do là vì có nhiều chức năng khác nhau cũng được diễn tả qua cùng một Cách (cas). Chính khi đó,nhờ nghĩa riêng của giới từ ta mới phân biệt các chức năng khác nhau mặc dầu cũng ở một cách.

Giới từ đi với Danh từ hay đại danh từ ; sau giới từ, các từ này phải ở một hay hai cách nhất định.

* Giới từ chỉ “cai” Đối cách : propter “vì, bởi vì : propter Prophetas, propter nostram salutem, propter nos hominessecundum “theo” : secundum Scripturas.ante “trước “ : ante omnia saeculaper “qua” : per prophetas ; per nostram salutemad “ gần” : ad dexteram Patris

* Giới từ chỉ « cai » Trạng cách :

ex “do, từ”” : ex Maria Virgine ; ex Patre Filioque de “từ” : de caelis ; de Deo ; de lumine ; de Spiritu Sancto sub “dưới” : sub Pontio Pilatocum “với”: cum gloria ; cum Patre et Filio pro “cho, thay thế cho, nhân danh (ai) ” : pro nobis

* Giời từ in, tùy theo chức năng cũa Danh từ đi ngay sau, có thể“cai” Đối cách hay Trạng cách

(Credo) in unum Deum.......in Spiritum Sanctum (ascendit) in caelum per quem omnia facta sunt

Luật tổng quát :

In cai ở Đối cách khi có sự chuyển động trong không gian hay trong thời gian :

- trong không gian : ascendit in caelum ; ….euntes intraverunt in civitatem Samaritanorum (Lc 9, 52)

4

- trong thời gian : sicut erat in principio et nunc, et semper et in saecula saeculorum (Bài 1)

In cai ở Trạng cách khi không có sự chuyển động trong không gianhay trong thời gian

- trong không gian : gloria in excelsis Deo ; et in terra pax hominibus (Gloria) ; fiat voluntas tua sicut in caelo et in terra (Pater) ; - trong thời gian : sicut erat in principio…… (Bài 1) ; nunc et semper etin hora mortis nostrae (Ave Maria)

4) Trạng từ

Trạng từ không biến dạng. Nó thường bổ nghĩa cho động từ, cho tính từ hay cho môt trạng từ khác :

Et iterum venturus est cum gloria (c.11) (iterum : lại lần nữa )Cruxifixus etiam pro nobis (etiam : cũng)simul adoratur (simul : đồng thời, cùng một lúc)

5) Đại danh từ quan hệ

Kinh Credo cho ta 3 dạng của đại danh từ quan hệ số ít, giống đực: qui , cujus và quem

12- Et in Spíritum Sánctum , Dóminum et vivificántem ; qui ex PátreFilióque procédit.13- Qui cum Pátre et Fílio símul adorátur, et conglorificátur : qui locútus est per Prophétas.11- Et íterum vénturus est cum glória, judicáre vívos et mórtuos ;cújus régni non érit fínis.5- Génitum, non fáctum, consubstantiálem Pátri : per quem ómnia fácta sunt.

Trong La ngữ đại danh từ và tính từ quan hệ có cùng một dạng.

* qui : đại danh từ quan hệ ở Chủ cách, giống đực, số ít cũng như số nhiều.* cujus (thuộc cách, số ít cho 3 giống)2

* quem : đại danh từ quan hệ ở Đối cách, giống đực, số ít

2 Xem Bảng , Bài 3.

5

Đại danh từ và tính từ quan hệ3 :

Xem lại Bài 3 :

Sô ít Số nhiềuĐực Cái Trung Đực Cái Trung

Nom. qui quae quod qui quae quaeAcc. quem quam quod quos quas quaeGen. cujus cujus cujus quorum quarum quorumDat cui cui Cui quibus quibus quibusAbl quo qua quo quibus quibus quibus

Hiện tượng tương hợp (agreement /accord)

Như đã nói trong Bài 4 , đại danh từ quan hệ phải hiệp cùng một giống và một số với từ mà nó thay thế (« tiền ngữ », l’antécédent) và lấy 1 trong 6 cách của Biến cách tùy theo chức năng của nó trong mệnh đề quan hệ.

- Trong câu 12 « tiền ngữ » của qui là Spiritum Sanctum ở Thuộccách, nhưng đại danh từ quan hệ qui thì ở Chủ cách vì nó là Chủ ngữ của động từ procedit.

- qui (2 và 3) trong câu 13 cũng thế : qui 2 là Chủ ngữ của adoratur và conglorificatur ; qui 3 là Chủ ngữ của locutus est. Tiền ngữ của qui (2 và 3) cũng là Spiritum Sanctum (cùng một số và một giống, nhưng không cùng một Cách ).

- Trong câu 5, « tiền ngữ » của quem là Jesum Christum4, một giống, một số (đực), và cùng một cách với quem (ở Đối cách), làmBổ ngữ cảnh huống phuơng tiện cho động từ facta sunt (Thể Thụ đông, Thì hoàn thành), vì có giới từ per (per quem).

3 Ghi chú : Khi tiền ngữ là đồng vị ngữ với từ đứng trước, nó thường đặt trong mệnh đề quan hệ (đại danh từ quan hệ trở thành tính từ quan hệ  : Fines Carnutum, quae regio Galliae media habetur… (= regio quae) : Lãnh thổ người Carnutes, được xem như trung tâm của xứ Gaule….. (cf. Précis de grammaire des lettres latines, R. Morisset, p.72,No 2704 Theo văn phạm thì cũng có thể la Patri, vì đứng liền trước đó. Nhưng theo ngữ cảnh thì Jesum Christum, vì đang nói về Đức Giêsu trước Thánh thần (Spiritum sanctum)ở câu 13

6

- Trong câu 11, tiền ngữ của cujus cũng là Jesum Christum , mộtgiống, một số (đực) và không cũng một cách với cujus (ở Thuộc cách) , bởi vì cujus là bổ ngữ cho danh từ regni (ở Thuộc cách)

cujus regni non erit finis (c. 11)

Nước của Người (đại danh từ quan hệ : cujus) không tận cùng 5

Động từ sum + Thuộc cách : « thuộc về ai »Hic liber est Petri   : sách này là của Phêrô6 = Phêrô có sách này7

Finis regni (cujus) non est : sự tận cùng không thuộc về Nước của Người

Nhưng cũng có thể giải thích : « est » có nghĩa là « có », « hiện hữu » (ví dụ : cogito, ergo sum)

Sự tận cùng của Nước của Người không « có » = nước người khôngtận cùng.

6) Động từ

Nhận dạng các Động từ của Credo

Trong kinh Credo ta có những động từ sau đây :

1- Credo5- Facta sunt8- Incarnatus est // Factus est9- Passus et sepultus est10- resurrexit // 11- ascendit // sedet12 – venturus est // erit 13 – procedit14 – adoratur // conglorificatur // locutus est16- Confiteor17 – exspecto

5 Cũng có thể giải thích : sự tận cùng của nước của Ngài không có (động từ sum, có nghĩa « đầy » của nó, tức là « có » , chứ không coi như một « copule ».. 6 Xem Petimangin ; N 111(ce livre est à Pierre (litt. Celui de Pierre). « Của tôi » của « các anh »… dùng với tính từ sở hũu : hic liber est meus // Nhờ : est regis tueri cives : (N. 112) // Xem Petitmangin N 172 : Mihi est liber ; est mihi nomen Petrus hay là Petro. 7 Nhưng : Mihi est liber : tôi có quyển sách

7

* Những động từ sau đây ở Thể Chủ động :

Credo ( c.1) // Exspecto ( c.16) // resurrexit ( c. 9) // ascendit và Sedet (c. 10) // Procedit (c. 12)

* Những động từ sau đây ở Thể Thụ động :Facta sunt (c. 5, 7) // Passus et sepultus est (c. 8). // adoratur và conglorificatur (c. 13)

* Hai động từ sau đây ở Thể Trung :

Confiteor (c. 15) // locutus est (c. 13).

* Trợ Đông từ erit (c. 11)

* Phân từ tương lai : venturus + trợ động từ est (trợ động từ : 3sg, Ind. Pres.) (c. 11)

Trong bài này, ta trình bày Những động từ được dùng ở Thể Chủ động, Thể Thụ động và Thể   Trung.

a) Thể Chủ động

I- Lối trình bày

Credo ( c.1) // expecto ( c.16) // resurrexit ( c. 9) // ascendit và sedet (c. 10) // procedit (c. 12)

Tự điển cho : expecto, as, are, avi, atum : Nhóm 1 sedeo, es, ere, sedi, sessum : Nhóm 2

credo, is, ere, avi, atum : Nhóm 3A resurgo, is, surrexi, ere, surrectum : Nhóm 3A

ascendo, is, ere, scendi, scensum : Nhóm 3A procedo, is, ere, cessi, cessum : Nhóm 3A

* Thì hiện tại của 5 động từ mẫu : (xem Bài 3)

Như thế : credo, expecto : Lối trình bày, Thì hiện tại, Ngôi 1, Số ít.

8

ascendit, sedet, procedit : Lối trình bày, Thì hiện tại, Ngôi 3, Số ít

* Thì hoàn thành của 5 Động tư mẫu (Xem Bài 3)

Resurrexit : Lối trình bày, Thì hoàn thành, Ngôi 3, Số ít củađộng từ resurgo, is, ere, exi, ectum (Nhóm 3A)

II- Lối Phân từ

Phân từ là một trong 7 Lối của La ngữ

- Thì tương lai

Cấu tạo từ Supinum (Danh động từ )8

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4amaturus, a, um deleturus, a, um lecturus, a um capturus, a,um auditurus,

a, um

Et iterum venturus est cum gloria, judicare vivos et mortuos (c11)

Cách dùng phân từ tương lai :

La tinh cũng giống tiếng Hy lạp, dùng những cách nói quanh

(périphrase) để diễn tả thời gian 9. Đễ diễn tả một hành động tương lại , La ngữ dùng thì hiện tại

của sum (esse)và phân từ tương lai, còn Hy ngữ thì dùng hiên tạicủa εἰμι nhưng với phân từ hiện tại 10:Cách dùng Tương lai “périphrastique” thế này trong La ngữ tương ứng với gì mà ta có thể nói như “tương lai gần” (to be about to ; être sur le point de ) và cũng hàm chứa một ý định ( intending to ; ayant l’intention de)

8 Cha Bính (Gs DCV Xuân Bích, Huế) gọi là Danh động từ ; Thầy Quang, cựu Gs DCV thánh Giuse , TPHCM, « Lối mục đích)9 Xem A primer of Ecclesiastical Latin của John F. Collins, Unit 18, p. 144-145 ; Xem Initiation au Grec du Nouveau Testament, J.W. Wenham, Leçon 37, p. 160-161. 10 ἀπο του νυν ἀνθρωπους ἐσῃ ζωγρων (Lc 5,10) : à partir de maintenant, tu pêcheras des hommes ; Theo John F. Collins : laudaturus sum = I am going to pray ;laudaturus eram : I was intending to pray ; laudaturus fueram : I had been about to pray.

9

- Thì hiện tại (Dominum et vivificantem)

(vivifico, as, are, avi, atum) 11 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4

Nom. am ans del ens leg ens cap iens audiens

Gen. am antis del entis leg entis cap ientis audi entis

Thật ra vivificantem (Et in Spirium Sanctum Dominum et vivificantem ) được dùng như một danh từ, vì Dominum và vivificantem, trên bình diệncấu trúc, đứng ngang hàng với nhau : liên từ kết nối et (là Thiên Chúa và là Đấng ban sự sống)

Cũng có một số phân từ được dùng như tính từ, ví du patiens ; fugiens ; amans , metuens

Miles patiens laboris : “người lính chịu đựng sư mệt nhọc“ (chỉ tính chất) un soldat endurant à la fatique (laboris bổ ngữ cho tính từ patiens) Miles patiens laborem : “người lính (trongthời điểm này) chịu đựng sự mệt nhọcd“ (un soldat qui (à ce moment) endure la fatigue). Nó giữ giá trị của động từ.

b) Thể Thụ động

Những động từ ở Thể Thụ động được dùng :

facta suntincarnatus est // factus estpassus et sepultus estadoraturconglorificatur

I- Lối trình bày

* Thì Hiện tại

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4

am or del eor leg or cap ior aud ioram aris del eris leg eris cap eris aud iris

11 Nhiêu từ điển không có từ này vì là từ  “đao“. Từ điển Dictionnaire Latin (Garnier) không có : từ điển Latin and English (John C), không có ; từ điển Oxford Latin dictionary cũn khôn ; từ điển Latin Français (Gaffiot ) thương cótừ “đạo“ và dịch vivifico là ressusciter (sống lại, làm sống lại)

10

am atur del etur leg itur cap itur aud ituram amur del emur leg imur cap imur aud imuram amini del emini leg imini cap imini aud iminiam antur del entur leg untur cap iuntur aud iuntur

Như thế : adoratur và conglorificatur ở Thể Thụ động, Lối Trình bày,Ngôi 3 , Số ít.

* Thì Hoàn thành

Được cấu tạo với phân từ quá khứ và Thì hiện tại của Trợ động từ “sum”

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4 amatus sum doletus sum lectus sum captus sum

auditus sumamatus es doletus eslectus es captus es auditus esamatus est doletus est lectus est captus est auditus estamati sumus doleti sumus lecti sumus capti sumus

auditi sumusamati estis doleti estis lecti estis capti estis auditi estisamati sunt doleti sunt lecti sunt capti sunt auditi sunt

Như thế :incarnatus est // factus est // sepultus est : ở Thể Thụ động, Lối Trình

bày, Thì Hoàn thành, Ngôi 3 , Số it. facta sunt : cũng cùng một Thì, Thể, Lối nhưng ở Ngôi 3, Số

nhiều.

facio, is, ere, feci, factum : nhóm 3B (tr.) sepelio, is, ire, ivi/ii, sepultum, : nhóm 3A (tr.)

incarnatus est là Từ ngữ đạo không có trong Latinh cổ điển.incarno, as, are, avi, atum : Nhóm 1 (tr.)

II- Lối phân từ :

Genitum, non factum (c. 5) (gigno, is, ere, genui, genitum : sinh ra // facio, is, ere, feci, factum : làm)

Genitum và factum là Phân từ thụ động quá khứ.

11

-Ở Thể thụ động, chỉ có phân từ quá khứ mà thôi.- Nó được tạo từ ngữ căn của Supinum (Danh động từ, còn gọi là

“Lối Mục đích” )

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4amatus, a um deletus, a, um lectus, a, um captus a, um auditus, a, um

Tóm lại, Kinh Credo cũng cho ta vài dạng Thụ động  : adoratur, conglorificatur, incarnatus est, sepultus est, factus est :

- Qui cum Pátre et Fílio símul adorátur, et conglorificátur :qui locútus est 12 per Prophetas .(c. 13) - Et incarnátus est de Spíritu Sáncto ex María Vírgine ; et hómo fáctus est. (.c 7)

- Crucifíxus étiam pro nóbis ; sub Póntio Piláto ; sepúltus est. (c.8)

c) Thể Trung :

Những động từ ở Thể Trung của Credo :

confiteor : Lối Trình bày, Thì hiện tại, Ngôi 1, Số ítlocutus est : Lối Trình bày, Thì hoàn thành, Ngôi 3, Số ít.passus (est) : Lối Trình bày, Thì hoàn thành, Ngôi 3, Số ít

Động từ ở thể Trung có Dạng như động từ ở Thể thụ động nhưng nghĩa chủ động.

Động từ mẫu của Thể Trung 13 :

* Thì Hiện tại (Xem Bài 3)

Như thế confiteor : Ngôi 1 số Ít, Hiện tại thuộc Nhóm 2Tự điển cho : confiteor, eris, eri, fessus sum (dep. tr.)

* Thì Hoàn thành :

12 Tuy dạng giống nhau, nhưng locutus est (hay passus est) ở Thể Thụ trung chư không ở Thể Thu động như sepultus est . Locutus est ở Thì quá hoàn thành của động từ Thể Trung.13 Lấy theo Précis de grammaire des lettres latines, R. Morisset, ed. Magnard ; Grammaire du Latin của J.Gaillard và Jean Cousteix, ,Grammaire du Latin cũng dùng động từ experior ; Petitmangin thì cho động từ partior, eris,i, partitus sum. (chịa ra, phân ra)

12

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4

imitatus sum veritus sum locutus sum passus sumexpertus sum

imitatus es veritus eslocutus espassus esexpertus esimitatus est veritus est locutus est passus est

expertus estimitati sumus veriti sumus locuti sumus passi sumus

experti sumusimitati estis veriti estis locuti estis passi estis

experti estisimitati sunt veriti sunt locuti sunt passi sunt

experti sunt

Thì Hoàn thành được cấu tạo do : Phân từ quá khứ + Thì hiện tại của Trợ động từ SUM.

Như thế locutus est trong Credo : Thể trung Thì hoàn thành, Ngôi 3, Số ít (Nhóm 3A)passus est : Thể Trung, Thì hoàn thành, Ngôi 3, Số ít (Nhóm 3B)

Nhắc lại :

venturus : Phân từ Tương lai, Thể Chủ động của động từ venio, is, ire, veni, ventumlocutus : Phân từ quá khứ, Thể Trung của động từ loquor, eris,loqui, locutus sum (Phân từ hiện tại : loquens-entis (cho 3 giống)

venturus : Phân từ Tương lai, giống đực, số ít. Nó được cấu tạotừ Danh động từ (supinum) ventum : thay –urus, a, um vào -um.

d) Trợ động từ : « sum »

Lối trình bày, Thì tương lai :

eroeriseriterimuseritiserunt

13

B) Cú pháp

Chức năng :

1) Bổ ngữ đối tượng ở Đối cách ( Bổ ngữ trực tiếp)

Câu đơn độc lập :

Expecto resurrectionem motuorum et vitam venturi saeculi.

Như đã nói : trong động từ expecto, ta thấy Thê chủ động, Lối trình bày, Thì hiện tại, ngôi 1, số ít “tôi” (I / Je).

Resurrectionem và vitam ở Đối cách : cả 2 từ làm bổ ngữ đối tượng (DO = direct object // COD = complément d’objet direct) cho động từ expecto.

Resurrectionem mortuorum cũng như vitam venturi saeculi là 2 nhóm danh từ ; mortuorum là bổ ngữ (= bổ nghĩa ) cho danh từ resurrectionem, cũng như venturi saeculi làm bổ ngữ cho danh từ vitam. Nếu phân tích cụmdanh từ venturi saeculi, thì venturi là “tính ngữ” (“épithète”, tiếng Pháp / “attribute”, tiếng Anh) của saeculi.

Expecto resurectionem mortuorum vitam saeculi venturi

Resurrectionem / vitam : Danh từ, Bổ ngữ đối tượng ở Đối cách của expectoMortuorum : Danh từ, Bổ ngữ (bổ nghĩa) của danh từ resurrectionemSaeculi : Danh từ, Bổ ngữ của danh từ vitamVenturi : Phân từ tương lai, Tính ngữ của danh tư saeculi.

Nếu ta vẻ 3 vòng tròn mà trung điểm là expecto, ta sẽ thấy hệ thống lệ thuộc của các yếu tố : resurrectionem, vitam // mortuorum , saeculi // venturi. Vòng tròn 1 xuyên qua resurrectionem và vitam ; vòng tròn 2 xuyên qua mortuorum và saeculi ; vòng tròn 3 xuyên qua venturi.

Cũng vậy unum baptíma trong câu 16 là Bổ ngữ đối tượng ở Đối cách của động từ Trung confiteor.

14

Confíteor únum baptísma (in remissiónem peccatórum).

2) Bổ ngữ cảnh huống :

Trong những câu sau đây, tất cả những danh từ hay cụm danh từ có giới từ đứng trước và gạch dưới là bổ ngữ cảnh huống14 :

3- Et ex Pátre nátum ante ómnia saécula .4- Déum de Déo, lúmen de lúmine, Déum vérum de Déo véro.

6- Qui propter nos hómines, et propter nóstram salútem , descéndit de caélis .

8-Crucifixus…..sub Pontio Pilato 9-Resurrexit tertia die s ecundum scripturas

10- Et ascéndit in caélum ; sédet ad déxteram Pátris .11- Et íterum vénturus est cum glória , judicáre vívos et

mórtuos ; cújus régni non érit fínis.12- Et in Spíritum Sánctum , Dóminum et vivificántem ; qui ex

Pátre Filióque procédit.13- Qui cum Pátre et Fílio símul adorátur, et conglorificátur : qui locútus est per Prophétas.

* bổ ngữ cảnh huống chỉ nơi chốn : in caelum trong ascendit in caelum; ad dexteram trong sedet ad dexteram Patris ; qui ex Pátre Filióque procédit ; de caelis trong descendit de caelis.

* bổ ngữ cảnh huống chỉ thời gian : ante omnia saecula trong « et ex Patre natum ante omnia saecula » ; tertia die trong « resurrexit tertia die secundum scripturas ».

* bổ ngữ cảnh huống chỉ lý do : propter nos homines và propter nostram salutem trong : Qui propter nos hómines, et propter nóstram salútem, descéndit de caélis (c.6) .

* bổ ngữ cảnh huống chỉ mục địch : in remissionem peccatorum15» * bổ ngử cảnh huống phương cách

Cum gloria trong cum gloria judicare vivos et mortuos :

14 Resurrexit tertia die secundum Scripturas : bổ ngữ cảnh huống chỉ thời gian mà không giới từ (Bài 1)15 Xem Précis grammaire des lettres latines, No 324 : in + acc. En vue de, pour :magistratus in annum nominati : des magistrats nommés pour l’année.

15

Thật ra cum Patre et Filio cũng như cum gloria đều là bổ ngữ cảnh huống chỉ cách thức, nhưng vì gloria là một “sự” và Patre et Filio là « người » , nên ta không nói Patre et Filio là bổ ngữ cảnh huống chỉ cách thức, nhưng bổ ngữ cảnh huống chỉ sự “tháp tùng” (complément d’accompagnement). Có sự phân biệt như thế này là do ngữ cảnh (ở đây, do nghĩa của từ đi với giới từ).

Cách chung chung, những bổ ngữ cảnh huống thường có giới từ đitrước. Nhưng cũng có nhiều bổ ngữ cảnh huống không cần giới từ : như tertia die trong Et resurrexit tertia die ở Trạng cách.

La ngữ qua Kinh nguyện và Thánh ca

Benedictus (Lc 1, 69-80)

Latin Vulgate

1- [68] benedictus Deus Israhel quia visitavit et fecitredemptionem plebi suae2- [69] et erexit cornu salutis nobis in domo David puerisui3- [70] sicut locutus est per os sanctorum qui a saeculosunt prophetarum eius4- [71] salutem ex inimicis nostris et de manu omnium quioderunt nos5- [72] ad faciendam misericordiam cum patribus nostris

et memorari testamenti sui sancti6- [73] iusiurandum quod iuravit ad Abraham patremnostrum7- [74] daturum se nobis ut sine timore de manu

inimicorum nostrorum liberati serviamus illi8- [75] in sanctitate et iustitia coram ipso omnibusdiebus nostris9- [76] et tu puer propheta Altissimi vocaberis praeibis

enim ante faciem Domini parare vias eius10- [77] ad dandam scientiam salutis plebi eius inremissionem peccatorum eorum

16

11- [78] per viscera misericordiae Dei nostri in quibusvisitavit nos oriens ex alto12- [79] inluminare his qui in tenebris et in umbra

mortis sedent ad dirigendos pedes nostros in viampacis

13- [80] puer autem crescebat et confortabatur spiritu eterat in deserto usque in diem ostensionis suae ad Israhel

1) Dạng của các Động từ :

Trong đoạn Kinh “Nhật tụng” này, ta thấy nhiều Dạng của động từ (làm Vị ngữ theo nghĩa của Trường phái Chức năng) :

Thể chủ động, Lối trình bày Thì hiện tại : sedentThể chủ động, Lối trình bày, Thì không hoàn thành : crescebatThể chủ động, Lối trình bày, Thì hoàn thành : visitavit, erexit, visitavit, juravit, orderuntThể chủ động, Lối trình bày, Thì tương lai : praeibis Thể chủ động, Lối giả đình, Thì hiện tại : serviamus

Thể thụ động, Lối trình bày, Thì không hoàn thành : confortabaturThể thụ động, Lối trình bày, Thì tương lai : vocaberis

Thể trung, Lối trình bày, Thì hoàn thành : locutus est Bốn Thì được dùng lần thứ nhất : crescebat ; praeibis ; conforabatur ; vocaberis

1) Thể chủ động, Lối trình bày, Thì không hoàn thành   :

(crescebat)

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4

am abam del ebam leg ebam cap iebam aud iebamam abas del ebas leg ebas cap iebas aud iebasam abat del ebat leg ebat cap iebat aud iebatam abamus del ebamus leg ebamus cap iebamus aud iebamus

17

am abatis del ebatis leg ebatis cap iebatis aud iebatisam abant del ebant leg ebant cap iebant aud iebant

2) Thể thụ động, Lối trình bày, Thì không hoàn thành : (confortabatur)

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4

am abar del ebar leg ebar cap iebar aud iebaram abaris del ebaris leg ebaris cap iebaris aud iebarisam abatur del ebatur leg ebatur cap iebatur aud iebaturam abamur del ebamur leg ebamur cap iebamur aud iebamuram abamini del ebamini leg ebaminis cap iebamini aud iebaminiam abantur del ebantur leg ebantur cap iebantur aud iebantur

3) Thể chủ động, Lối trình bày, Thì tương lai : (praeibis : động từ bất qui tắc của prae = eo, is, ire, ivi/ii, itum, intr. “đi”, nhưng vĩ tố ở Thì tương lại thì theo qui tắc)

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4

am abo del ebo leg am cap iam aud iamam abis del ebis leg es cap ies aud iesam abit del ebit leg et cap iet aud ietam abimus del ebimus leg emus cap iemus aud iemusam abitis del ebitis leg etis cap ietis aud ietisam abunt del ebunt leg ent cap ient aud ient

Giá trị

- Thì không hoàn thành dùng để chỉ một hành động quá khứ tiếp diển hay lặp lại 16. Như thế Thì này vừa diễn tả thời gian quá khứ, vừa cách nhìn của hành động (gọi là Aspect trong ngữ học) : nó tương ứng với Past continuous trong tiếng Anh hay Imparfait trong tiếng Pháp- Thì này thường dùng như một bối cảnh để diễn tả để thuật các

hành động đã xảy ra trong quá khứ ; ta không biết thời điểm khởi đầu và thời điểm cuối.

16 Continuing past actions // Repeated past actions. Có khi chỉ một ý định (intention), Xem Petitmangin, N 208. 135.(Veniebam, sed prohibitus sum (Tôi đã sắp xếp để đến, nhưng tôi đã bị trắc trở = je me disposais à venir, mais j’en fus empêché).

18

- Thì này dùng rất nhiều trong mệnh đề phụ bổ ngữ, khi mệnh đề chính là một trong những Thì quá khứ (Tense agreement / concordance des Temps : Hòa hợp Thì) :

Sau đây là vài ví dụ :

puer autem crescebat et confortabatur spiritu et erat in desertousque in diem ostensionis suae ad Israhel (c.13)

Stabat mater dolorosa, juxta crucem lacrymosa, dum pendebat Filius (Kinh Stabat Mater, Bài 8)

Sau đây là đoạn Kinh thánh miêu tả Gioan Baotixita :

Ipse autem Iohannes habebat vestimentum de pillis camelorum et zonam pelliceam circa lumbos suos, esca autem eius erat locustaeet mel silvestre.Tunc exibat ad eum Hierosoluma et omnis Iudaea et omnis regio circa Iordanem ; et baptizabantur ab eo in Iordane confitentes peccata sua. (Mt 3, 4-6)

4) Thể thụ động, Lối trình bày, Thì tương lai : (vocaberis)

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3A Nhóm 3B Nhóm 4

am abor del ebor leg ar cap iar aud iaram aberis del eberis leg eris cap ieris aud ierisam abitur del ebitur leg etur cap ietur aud ieturam abimur del ebimurileg emur cap iemur aud iemuram abiminis del ebimini leg emini cap iemini aud ieminiam abuntur del ebuntur leg entur cap ienurt aud ientur

Ghi chú :

Luật chung của sự biến dạng của Thể chủ động qua Thể thụ động:

Chủ động Thụ động

Số ít

Ngôi 1 : - o hay là - m -or hay là - r Ngôi 2 : - s -ris

19

Ngôi 3 : - t -tur

Số nhiều

Ngôi 1 : - mus -murNgôi 2 : - tis -miniNgôi 3 : - nt -ntur

Nhưng ta cần lưu ý đến nguyên âm đi trước, ở Ngôi 1 và nhứt làNgôi 2 số ít : có khi o, eo, io // am, eam, iam …

Như thế : - o/m  ; -t  ; -s  ; -mus ; -tis ; -nt trờthành - or/-r ; -ris ; -tur ; -mur ; -mini ; -ntur,

- Ngôi 3 số ít và số nhiều chỉ khác -t và -nt- Ngôi 1 số nhiều ở Thể chủ động chỉ khác ở s hay r : - mus và - mur

1) Áp dụng vào Thì không hoàn thành :

Thể chủ động Thể thụ động

Nhóm 1 Nhóm 1

am aba-m am aba - ram aba-s am aba- risam aba-t am aba - turam aba-mus am aba -muram aba-tis am aba - miniam aba- nt am aba - ntur

2) Áp dụng vào Thì tương lai

Thể chủ động Thể thụ động

Nhóm 1 Nhóm 1

am ab-o am abo- ram abi-s am abe-risam abi-t am abi- turam abi-mus am abi-muram abi-tis am abi- mini

20

am abu- nt am abu- ntur

O salutaris hostia

1-O salutáris hóstiaQuae caeli pandis óstiumBella premunt hostíliaDa robur, fer auxílium

2-Uni trinóque DóminoSit sempitérna glóriaQui vitam sine términoNobis donet in patria.

Từ vựng

Auxilium, i, n : sự cứu trợ, sự trợ giúp.Bellum, i, n : trận chiếnDo, as, are, avi, atum tr : choFero, fers, ferre, tuli, latum tr : mang đến, đem lạiHostia, ae, f : Mình Thánh (nghĩa đen : vật hy sinh, của lể)Hostilis, is, e (adj.) : thù địch, hiềm thù (hostis, is, m : quân địch)Ostium, i , n : cửaPando, is, ere, i, pansum/passum tr. : mởPatria, ae, f : quê hươngPremo, is, ere, pressi, pressum tr : ép, bóp, đè bẹpRobur, uris, n (robor, oris) : sức mạnhSalutaris, is, e (adj) : bổ íchSempiternus, a, um (adj) : luôn mãi (semper (ad) : luôn)Terminus, i, m : cùng, tận Trinus, a, um (adj) : ba, thuộc về baUnus, a, um (adj) : duy nhất Văn phạm :

Câu 1 :Hostia : ở Hô cáchOstium : Bổ ngữ đối tượng ở Đối cách (bổ ngữ trực tiếp) của động từ pandis.Quae : đại danh từ quan hệ, giống cái số ít.

21

Pandis : Thê Chủ động, Lối trình bày, Thì hiện tại, ngôi 2 số ít.Bella hostilia : giống trung số nhiều là chủ từ của động từ premunt.Premunt : thể Chủ động , Lối trình bày, Thì hiện tại, ngôi 3 số nhiềuDa : Lối phân từ, Thì hiện tại ngôi 2 số ít của động từ do, das..Fer : Lối phân từ, Thì hiện tại ngôi 2 sối ít của động từ fero, fers.....Robur : Bổ ngữ đối tượng ở Đối cách của daAuxilium : Bổ ngữ đối tượng ở Đối cách của fer

Câu 2 :

Uni trinoque Domino : ở Tặng cách ; bổ ngữ tặng cho của erit mà chủ từ là gloria.Uni trinoque : là 2 tính từ làm tính ngữ (bổ nghĩa) cùng cách cùng số và giống với Domino. -que = et ; luôn viết liền với từ trước, và nguyên âm của từ này có trong âm : trinoqueCấu trúc này cũng như trong Kinh Gloria Patri et Filio et Spiritui Sancto hay là trong Gloria tibi, Domine (Câu trả lời trước bài Evang trongthánh lễ bằng tiếng Latinh), mặc dầu ở đây không có động từ SUM (est, sit....).Tặng cách dùng với SUM cũng có thể chỉ sở hữu : Mihi est liber17 Sit : ở Lối giả định, Thì hiện tại, Ngôi 3, số ít của động từ SUMQui : đại danh từ quan hệ có gloria là tiền ngữ (antecedent), quila chủ ngữ của donet.Donet : Thể Chủ động, Lối giả định, Thì hiện tại, ngôi 3, số ít của động từ do, das...Trong mệnh đề quan hệ, Lối gia định của động từ thường thay thế một mệnh đệ phụ cảnh huống ; tuỳ theo cảnh huống, có thể chỉ mục đích, chỉ lý do, chỉ hậu quả….(ví dụ : misit legatos qui pacem peterent : « ông đã sai sứ thần để cầu hoà »18

Benedicite

17 Xem R. MORISSET...Précis de grammaire des lettres latines, No 140, p.39 .Nhưng người ta nói : hic liber est meus // hic liber est Petri... (Xem : .H. PETITMANGIN, Grammaire Latine No 111. 18 Xem Văn phạm PETIMANGIN, Số 329, 1.2.3.4

22

Trước khi ăn : Oremus : Benedic, Domine, nos et haec tua dona, quae de tua largitate sumus sumpturi. Per Christum Dominum nostrum. Amen

Sau khi ăn : Oremus : Domine, benedic nos et dona haec tua quae sumus sumpturi de largitate tua. Per Christum Dominum nostrum. Amen

Ghi chú

Benedic và benedicite : Thể chủ động, Lối mệnh lệnh, thì hiện tạingôi 2 số ít và số nhiều.Dona là số nhiều của donum : quà tặng, đối cách số nhiều Largitas, largitatis, f : “sự rộng rãi” Sumpturus, a, tum : phân từ tương lai của động từ sumo, is, ere, sumi, sumptum tr. “lấy” (“dùng” trong ngữ cảnh).

Nhắc lại : Đây là cách dùng “périphrastique” của Thì tương lai : nó thường chỉ tương lai gần : Esse + phân từ tương lai, thay vì dùng thì Tương lai. Hy ngữ cũng có một Futur périphrastique, như La ngữ, nhưng dùng thì tương lai của ειμι + phân từ hiện tại, thay vì Thì tương lai thật sự.

La ngữ cổ điển

Bài tập theo cấu trúc Version 1 : Thể thụ động

Tác nhân của hành động thường không diễn tả trong Thể thụ đông.Nhưng nếu có thì nó có giới từ A (ab) đi trước , nếu tác nhân là một người ; nếu “tác nhân” là sự vật thì không có giới tư (nhưng thật ra, cũng có thể xem như một bổ ngữ chỉ phương cách)1) Vergilii libri a multis nunc jam leguntur (Les livres de Virgile sont toujours lus par beaucoup)2) Juno et Jupiter matrimonio conjunguntur (Junon et Jupiter sont unis par le mariage)3) Curis et laboribus deleris (tu es accablé de soucis et de fatique = tu es détruit par…)

23

4) Carmen auditur a puellis (le chant est écouté par les jeunes filles)5) homnies morte delentur (les hommes sont anéantis pa la mort)6) Vocamini a domino (vous êtes appelés par le maitre)7) Flavia a Julio amatur ( Flavie est aimée de Jules)

Version 2 : Động từ Thể Trung19 + Động từ Thụ động

1) Expereris Flaviae amorem ( tu mets à l’épreuve l’amour de Flavie )

2) Imitamur Romanos antiquos ( nous imitons les anciens romains)3) Utimini consiliis amicorum (vous utilisez les conseils de

vos amis)4) Galli experiuntur ducis sapientiam ( Les Gaullois mettent à

l’épreuve la sagesse du chef)5) Non semper sapientia uteris (tu n’uses pas toujours de

sagesse)6) Pueri imitantur magistros (les enfants imitent les maîtres)7) Patimur belli labores, arma enim non deponuntur (nous

subissons les peines de la guerre, car les armes ne sont pas déposées)

8) Dicuntur oratores romani optimi esse ( On dit que les orateurs romains sont les meilleurs)

9) Servi verentur dominos 10) Videris progredi ( il me semble que tu progresse)11) Video progredi ( il (vous) semble que je progresse)12) Arma hostium a Caesare capiuntur (les armes des ennemis

sont prises par César)13) Delemur rebus adversis (nous sommes anéantis par

l’adversité)14) Audimini ab optimis magistris (vous êtes écoutés par les

meilleurs maîtres)15) Ciceronis oratio videtur non audire, imitamur tamen

Ciceronis orationes (Il semble que le discours de Cicéron n’est pas écouté, nous imitons cependant les discours de Cicéron

16) Dicuntur (homines) sapientes deos vereri (on dit que les (hommes) sages craignent les dieux)

17) Gladium deponitur a milite ( le glaive est déposé par lesoldat)

19 Verbes « déponents » (dạng thụ động ; nghĩa chủ động: « déponents” do động từ “depono (déposer, abandonner). Các nhà văn phảm giải thích rằng : những động từ này bỏ nghĩa thụ động…

24

18) Sabinae mulieres rapiuntur a Romanis viris ( les (femmes ) Sabines sont enlevées par les (hommes) Romains.

19) Romanis videntur dei homines imitari (Il semble aux Romains que les dieux imitent les hommes)

20) Hodie pugnatur in omnibus terrae partis (aujoud’hui on se bat dans toutes les parties du monde)

21) fide abrogata omnis humana societas tollitur ( si on supprime la bonne foi, on supprime toute socìté humaine)

22) Athenienses virtute Codri regis, pro salute patriae morti se offerentis, bello liberati sunt ( Les Athéniens furent libérés de la guerre grâce au courage du roi Codrus, s’offrant à la mort our le salut de sa patrie)

Version B : phân từ tương lai :

1) Oppugnaturus urbem Caesar militibus nova gladia dedit (Caesar, when aobut to attack the city, gave his soldiers new swords)

2) Ave, Caear, morituri te salutamus ( Hail, Caesar, whe (who are) about to die salute you)

3) Puer patrem salutaturus e horreo cucurrit (the boy ran out of the barn (intending) to greet his father)

4) Filius militi patrem necaturo obstitit (the son got in the way of the soldier who was going to kill his father)

5) Tempestatem venturam timemus (we fear the coming storm)6) Pontem transituri, ex equis descenderunt (on the point of

crossing the bridge, they dismounted from their horses)7) Gladiatores pugnatures acriter plauserunt (they keenly

applauded the gladiators who were going tho fight)i8) Haec est lyra poetae canturi (this is the lyre of the poet

who is going to sing) 9) Vas casurum cepi (I caught the vase as it was about to fall)10) matronae ad forum ambulabant, stolas empturae (the ladieswere walking to the forum, going to buy dresses)

La ngữ Giáo hội

Version

1) Minister ad cenam Domini populum vocat.2) Sine Christo deficimus, enim populum servat.3) Vinum magistro dat.4) Famulus malus puerum auro seducit.

25

5) Deo gratias semper agimus6) Hodie missa a caro episcopo celebtatur.7) Magna laetitia psalmi a discipulis cantantur.8) Propter Filium Dei natura humana a peccato liberatur9) Puer Iesus cum magistris in templi invenitur.10) Nunc discipuli cum Iesu per agros ambulant.11) Hodie verba antiquorum coram Iudaeis adimplentur.12) Omnia autem ex Deo, qui nos reconciliavit sibi per Christum et dedit nobis ministerium reconciliationis.13) Per Dei perpetuam misericordiam vincula peccata tolluntur et solvuntur.14) Beati, quorum remissae sunt iniquitates et quorum tecta sunt peccata ; beatus vir, cui non imputavit Dominus peccatum.15) Ego autem ingressus sum in innocentia mea, redime me et miserere mei.16) ..quando glorificatus est Iesus, tunc recordati sunt apostoli.17) A sexta autem hora tenebrae factae sunt super universam terram usque ad horam nonam. Et circa horam nonam clamavit Iesus voce magna..... 18) Et dixerut apostoli Domino : Adauge nobis fidem.19) Ascendit Simon Petrus et traxit rete in terram plenum magnis piscibus, centum quinquaginta tribus.20) Supplices te rogamus, omnipotens Deus : jube haec perferri per manus sancti Angeli tui in sublime altare tuum in conspectu majestatis tuae.

Thème

1)Chúng tôi ca ngợi Maria là Sao biển, vì Người là Mẹ Thiên Chúa.2)Nó đã chết và người ta đã chôn nó trong vườn của Phaolo.3)Trong nguyện đường, người ta đã trao cho Giêsu sách của ngônsứ.4) Đ. Giêsu từ trời mà đến va đã cho sự bình an cho thế gian.5) Đ. Giêsu Kitô , vi sừ sống đời đời, đã cho các tông đồ quyền tha tội.6) Những điều này, Thiên Chúa đã dọn sẳn cho những ai yêu mến

Ngài.7) Ông Phaolô đã muốn người này với ông và ông đã cắt bì vì

người Do thái ở đó8) Người (nó) đã nói với họ rất nhiều điều bằng dụ ngôn (Mt 12,3)

26

9) Người chủ tốt lành đã biết những nguyện vọng của những tôitớ mình

10) Bởi quyền phép Thiên Chúa, các tông đồ đã tha tội dân chúng.

Từ vựng để làm Thème

1) stella, ae, f : ngôi sao ; mare, is, ne : biển ; mater, tris, f : mẹ ; 2) morior, eris, mori, mortuus sum (int. ): chết ; sepelio, is, ere, ii/ivi, sepultum tr : chôn ; 3)synagoga, ae, f : i đường ; 5) trado, is, ere, di, ditum (tr) : trao cho ; absolutio, onis, f : sự tha thứ ; peccatum, i, n : tội lỗi. ; 6) praeparo, as, are, avi, atum tr : dọn, dọn sẵn ; diligo, is, ere, dilexi, dilectumtr : yêu mến ; 7) volo, vis, volere, volui, volutum tr : muốn ; proficiscor, eris, fici, fectum dep.intr. : đi, trẩy đi ; circumcido, is, ere, cidi, cisum, dep intr : cắtbì (cắt xung quanh) ; locus, i, m : nơi chốn ; 8) loquor, eris, loqui, locutus sum dep.tr : nói ; parabola, ae, f : dụ ngôn ; 9) desiderium, i, n : nguyện vọng ; scio, is, scire, scii/ ivi, tum : biết (cognosco, is, ere, gnovi, gnitum tr ; nosco, is, ere, ovi, otum, tr ; 10) absolvo, is, ere, solvi, solutum tr. : tha, giải. ; peccatum, i, n : tội lỗi ; populus, i, m : dân chúng.

27

28