M C L C - Công báo tỉnh Đồng Nai

60
Số 45 Ngày 24 tháng 8 năm 2018 MỤC LỤC Trang PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH 26-7-2018 Quyết ñịnh số 31/2018/Qð-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai. 2644 31-7-2018 Quyết ñịnh số 32/2018/Qð-UBND ban hành Quy ñịnh giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai. 2653 09-8-2018 Quyết ñịnh số 33/2018/Qð-UBND về việc bãi bỏ các quyết ñịnh của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan ñến trình tự thực hiện thủ tục ñầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai. 2662 PHẦN VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH 17-7-2018 Quyết ñịnh số 2456/Qð-UBND duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa (phạm vi khoảng 4.044 m² thuộc một phần thửa số 1, tờ bản ñồ 44 từ chức năng ñất cây xanh công viên sang ñất công trình ñầu mối hạ tầng kỹ thuật - ñể bố trí trạm biến áp 110 KV). 2663 17-7-2018 Quyết ñịnh số 2457/Qð-UBND về việc phê duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Trảng Dài, thành phố Biên Hòa (phạm vi: Một phần thửa ñất số 11, tờ bản ñồ số 04, diện tích khoảng 7.259 m² từ chức năng ñất nông nghiệp sang ñất công trình y tế (Bệnh viện Da liễu tỉnh ðồng Nai). 2665 Tỉnh ðồng Nai

Transcript of M C L C - Công báo tỉnh Đồng Nai

Số 45 Ngày 24 tháng 8 năm 2018

MỤC LỤC

Trang

PHẦN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

26-7-2018 Quyết ñịnh số 31/2018/Qð-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2644

31-7-2018 Quyết ñịnh số 32/2018/Qð-UBND ban hành Quy ñịnh giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2653

09-8-2018 Quyết ñịnh số 33/2018/Qð-UBND về việc bãi bỏ các quyết ñịnh của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan ñến trình tự thực hiện thủ tục ñầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2662

PHẦN VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

17-7-2018 Quyết ñịnh số 2456/Qð-UBND duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa (phạm vi khoảng 4.044 m² thuộc một phần thửa số 1, tờ bản ñồ 44 từ chức năng ñất cây xanh công viên sang ñất công trình ñầu mối hạ tầng kỹ thuật - ñể bố trí trạm biến áp 110 KV).

2663

17-7-2018 Quyết ñịnh số 2457/Qð-UBND về việc phê duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Trảng Dài, thành phố Biên Hòa (phạm vi: Một phần thửa ñất số 11, tờ bản ñồ số 04, diện tích khoảng 7.259 m² từ chức năng ñất nông nghiệp sang ñất công trình y tế (Bệnh viện Da liễu tỉnh ðồng Nai).

2665

Tỉnh ðồng Nai

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2642

17-7-2018 Quyết ñịnh số 2458/Qð-UBND về việc ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Thống Nhất (giai ñoạn 02), thành phố Biên Hòa.

2667

18-7-2018 Quyết ñịnh số 2469/Qð-UBND tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 110/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh về việc ñiều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách ñịa phương tỉnh ðồng Nai năm 2018 (ñợt 01).

2669

25-7-2018 Quyết ñịnh số 2569/Qð-UBND tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 111/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh về việc quy ñịnh thời gian giao dự toán ngân sách ñịa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2670

31-7-2018 Quyết ñịnh số 2674/Qð-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 112/2018/NQ-HðND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của HðND tỉnh ban hành Quy ñịnh phân cấp thẩm quyền quyết ñịnh quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh ðồng Nai.

2672

31-7-2018 Quyết ñịnh số 2675/Qð-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 114/2018/NQ-HðND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của HðND tỉnh ban hành Quy ñịnh về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2674

31-7-2018 Quyết ñịnh số 2677/Qð-UBND về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 117/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh quy ñịnh mức hỗ trợ ñối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2018 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2676

02-8-2018 Quyết ñịnh số 2725/Qð-UBND triển khai thực hiện Nghị quyết số 118/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận ña chiều của tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2018 - 2020.

2678

10-8-2018 Quyết ñịnh số 2834/Qð-UBND về việc bãi bỏ một số quyết ñịnh liên quan ñến quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của tỉnh ðồng Nai ban hành.

2680

13-8-2018 Quyết ñịnh số 2862/Qð-UBND về việc công nhận và thay thế danh sách người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số tỉnh ðồng Nai năm 2018.

2682

2643 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

15-8-2018 Chỉ thị số 10/CT-UBND tăng cường công tác quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh sau ñăng ký thành lập trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2685

03-8-2018 Kế hoạch số 8179/KH-UBND thực hiện Quyết ñịnh số 522/Qð-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai ñoạn 2018 - 2025.

2693

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2644

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 31/2018/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 26 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH Ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước

về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị ñịnh số 163/2006/Nð-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo ñảm;

Căn cứ Nghị ñịnh số 11/2012/Nð-CP ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ về sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 163/2006/Nð-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo ñảm;

Căn cứ Nghị ñịnh số 102/2017/Nð-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về ñăng ký biện pháp bảo ñảm;

Theo ñề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 92/TTr-STP ngày 26 tháng 6 năm 2018.

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết ñịnh này Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

ðiều 2. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết ñịnh số 65/2012/Qð-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng Nai ban hành Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về ñăng ký giao dịch bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

ðiều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám ñốc các Sở: Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Giám ñốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh ðồng Nai, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ

2645 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

trưởng các cơ quan, ñơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH

ðinh Quốc Thái

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2646

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY CHẾ

Phối hợp trong quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 31/2018/Qð-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ðồng Nai)

Chương I QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh

1. Quy chế này quy ñịnh về nội dung, trách nhiệm phối hợp giữa cơ quan chủ trì với các cơ quan liên quan trong công tác quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2. Những nội dung không quy ñịnh tại Quy chế này ñược thực hiện theo các quy ñịnh của pháp luật hiện hành.

ðiều 2. ðối tượng áp dụng

Quy chế này áp dụng ñối với các cơ quan, ñơn vị liên quan trong hoạt ñộng quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm, bao gồm Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các Chi cục Thi hành án dân sự, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh ðồng Nai, Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh Văn phòng ðăng ký ñất ñai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức hành nghề công chứng, các Văn phòng Thừa phát lại và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm và quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

ðiều 3. Mục ñích, nguyên tắc phối hợp

1. Mục ñích phối hợp

Nhằm triển khai ñồng bộ và hiệu quả việc chỉ ñạo công tác ñăng ký biện pháp bảo ñảm và thực hiện ñăng ký biện pháp bảo ñảm ñối với quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2. Nguyên tắc phối hợp

a) Trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phối hợp chặt chẽ, ñồng bộ và thống nhất nhằm ñảm bảo hoạt ñộng quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ñạt hiệu quả.

b) Việc phối hợp ñược thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, tổ chức và các quy ñịnh của pháp luật có liên quan, không làm ảnh hưởng ñến

2647 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

hoạt ñộng riêng của từng cơ quan, tổ chức, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

c) Công tác phối hợp phải kịp thời, ñầy ñủ, tuân thủ ñúng trình tự, thủ tục theo quy ñịnh của pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm và Quy chế này.

ðiều 4. Nội dung phối hợp

1. Phối hợp trong việc xây dựng kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

2. Phối hợp trong việc tham mưu xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

3. Phối hợp trong việc chỉ ñạo thực hiện công tác ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất.

4. Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến các quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất.

5. Phối hợp trong việc xây dựng, vận hành quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp, chia sẻ thông tin liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

6. Phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất.

7. Phối hợp trong việc thực hiện chế ñộ thống kê, tổng hợp báo cáo.

Chương II NỘI DUNG VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP

ðiều 5. Phối hợp trong việc xây dựng kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm

1. ðịnh kỳ hàng năm (trước ngày 31/12 năm kế hoạch), Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh ðồng Nai, Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược văn bản ñề nghị ñóng góp ý kiến trong việc xây dựng kế hoạch, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh ðồng Nai, Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm kịp thời phối hợp, tham gia góp ý gửi về Sở Tư pháp.

ðiều 6. Phối hợp trong việc tham mưu xây dựng, rà soát văn bản quy phạm pháp luật liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm

1. Hàng năm, Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện rà soát các quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2648

tỉnh bãi bỏ hoặc sửa ñổi, bổ sung các quy ñịnh mới liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh phù hợp theo quy ñịnh pháp luật.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan thường xuyên chủ ñộng phối hợp Sở Tư pháp thực hiện rà soát các quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

ðiều 7. Phối hợp trong việc chỉ ñạo thực hiện công tác ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ ñạo thực hiện công tác ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất trên ñịa bàn tỉnh nhằm ñảm bảo tính hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước ñối với lĩnh vực này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trực tiếp quản lý, theo dõi, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và chỉ ñạo Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh, các Chi nhánh Văn phòng ðăng ký ñất ñai thực hiện nghiêm túc, ñầy ñủ, kịp thời các quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

ðiều 8. Phối hợp trong công tác tuyên truyền, phổ biến các quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức các buổi tuyên truyền pháp luật, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho ñội ngũ công chức, viên chức, công chứng viên, thừa phát lại, luật sư, cán bộ các tổ chức tín dụng, người thực hiện ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ñảm bảo nguồn kinh phí thực hiện hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm và quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh.

3. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường trong công tác xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tổ chức các buổi tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về ñăng ký biện pháp bảo ñảm cho các ñối tượng nêu tại Khoản 1 ðiều này.

4. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức có liên quan tham mưu thực hiện các nội dung liên quan ñến công tác tuyên truyền, phổ biến quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch tuyên

2649 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

truyền, phổ biến các quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn huyện.

ðiều 9. Phối hợp trong việc xây dựng, vận hành quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp, chia sẻ thông tin, liên thông dữ liệu liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm

1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện cập nhật, tích hợp thông tin, liên thông dữ liệu về ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất vào Hệ cơ sở dữ liệu ñất ñai của tỉnh.

2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hỗ trợ về kỹ thuật và các nội dung liên quan ñến việc xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp, chia sẻ, cập nhật, tích hợp thông tin, liên thông dữ liệu về biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất vào Hệ cơ sở dữ liệu ñất ñai của tỉnh.

3. Cá nhân, pháp nhân, hộ gia ñình có nhu cầu tìm hiểu thông tin về biện pháp bảo ñảm thì Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh Văn phòng ðăng ký ñất ñai có trách nhiệm phải cung cấp thông tin kịp thời, ñầy ñủ, chính xác theo quy ñịnh. Người yêu cầu cung cấp thông tin phải thực hiện thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin và trả phí theo quy ñịnh.

a) Khi có yêu cầu bằng văn bản của Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, cơ quan ñiều tra, cơ quan thi hành án dân sự và cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác về việc cung cấp thông tin biện pháp bảo ñảm ñể phục vụ hoạt ñộng chuyên môn thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý của cơ quan, Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh Văn phòng ðăng ký ñất ñai có trách nhiệm phải cung cấp thông tin kịp thời, ñầy ñủ, chính xác theo quy ñịnh. Việc tìm hiểu thông tin trong trường hợp này không phải trả phí cung cấp thông tin theo quy ñịnh pháp luật.

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ, cơ quan ñăng ký phải cung cấp thông tin bằng văn bản cho người yêu cầu theo quy ñịnh.

4. Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh Văn phòng ðăng ký ñất ñai, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các Chi cục Thi hành án dân sự, các Văn phòng Thừa phát lại, các cơ quan ñăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản có trách nhiệm trao ñổi thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản trong phạm vi theo quy ñịnh của Nghị ñịnh số 102/2017/Nð-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.

a) Ngay trong ngày ký quyết ñịnh kê biên tài sản hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các Chi cục Thi hành án dân sự, các Văn phòng Thừa phát lại có trách nhiệm phải gửi văn bản thông báo ñến cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy ñịnh tại ðiểm b, Khoản 4, ðiều 63 của Nghị ñịnh số 102/2017/Nð-CP.

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận ñược văn bản thông báo của các cơ quan thi hành án dân sự và các Văn phòng Thừa phát lại, nếu không

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2650

thuộc trường hợp từ chối trao ñổi thông tin thì Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh phải thực hiện cập nhật thông tin theo nội dung văn bản thông báo vào cơ sở dữ liệu liên quan ñến ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin và xác nhận hiện trạng quyền sử dụng ñất và tài sản gắn liền với ñất tại ñịa bàn cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu giao dịch về bất ñộng sản theo ñúng quy ñịnh pháp luật.

ðiều 10. Phối hợp trong công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất

1. Sở Tư pháp có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh ðồng Nai, Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan xem xét xử lý, giải quyết về khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm và quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

2. Việc xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh liên quan ñến hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm và quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm ñược thực hiện theo quy ñịnh của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và các văn bản pháp luật chuyên ngành về ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

ðiều 11. Phối hợp trong việc thực hiện chế ñộ thống kê, tổng hợp báo cáo

1. ðịnh kỳ 06 tháng (trước ngày 06/6), 01 năm (trước ngày 07/11), Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ ñạo Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh thực hiện tổng hợp, thống kê kết quả hoạt ñộng về ñăng ký biện pháp bảo ñảm gửi về Sở Tư pháp theo quy ñịnh.

2. Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi báo cáo thống kê kết quả hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm 06 tháng (trước ngày 25/6), 01 năm (trước ngày 28/11) về Bộ Tư pháp theo ñúng quy ñịnh.

3. Khi có yêu cầu ñột xuất của cơ quan có thẩm quyền, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ ñạo Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh thực hiện báo cáo kịp thời, ñầy ñủ, chính xác theo yêu cầu.

Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

ðiều 12. Trách nhiệm thực hiện

1. Sở Tư pháp

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban, ngành, tổ chức có liên quan thực hiện theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.

b) ðịnh kỳ hàng năm (trước ngày 31/12), tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện quy chế về Ủy ban nhân dân tỉnh.

2651 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Bố trí ñiều kiện cơ sở vật chất, con người ñảm bảo cho Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh thực hiện tốt công tác ñăng ký biện pháp bảo ñảm; chỉ ñạo Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh thực hiện nghiêm túc, ñầy ñủ, kịp thời các quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm.

b) Kịp thời phối hợp với Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công tác quản lý nhà nước về ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai theo quy ñịnh tại Khoản 5, ðiều 66 của Nghị ñịnh số 102/2017/Nð-CP.

3. Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh

a) Thường xuyên cập nhật, tích hợp thông tin về các biện pháp bảo ñảm bằng quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất ñược thực hiện tại ñơn vị vào Hệ cơ sở dữ liệu ñất ñai của tỉnh và cung cấp thông tin kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi có yêu cầu.

b) Tổng hợp số liệu và gửi báo cáo thống kê về Sở Tư pháp theo ñịnh kỳ 06 tháng và 01 năm ñảm bảo thời gian theo quy ñịnh.

c) Kịp thời phối hợp với Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các Chi cục Thi hành án dân sự, các tổ chức hành nghề công chứng, các Văn phòng Thừa phát lại trong hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh.

d) Thực hiện nghiêm túc, ñầy ñủ các quy ñịnh pháp luật về ñăng ký biện pháp bảo ñảm liên quan ñến quyền sử dụng ñất, tài sản gắn liền với ñất, pháp luật về ñất ñai, nhà ở và các quy ñịnh pháp luật khác có liên quan.

4. Cục Thi hành án dân sự tỉnh, các Chi cục Thi hành án dân sự, các tổ chức hành nghề công chứng, Văn phòng Thừa phát lại

a) Kịp thời phối hợp với Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh Văn phòng ðăng ký ñất ñai trong hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị Sở Tư pháp những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng ñăng ký biện pháp bảo ñảm trên ñịa bàn tỉnh.

b) Kịp thời gửi văn bản thông báo ñến Văn phòng ðăng ký ñất ñai tỉnh và các Chi nhánh Văn phòng ðăng ký ñất ñai, các cơ quan có thẩm quyền khác khi có quyết ñịnh kê biên tài sản hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án dân sự theo quy ñịnh. ðồng thời, thực hiện cập nhật thông tin giao dịch tài sản của các tổ chức, cá nhân vào Hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu kịp thời nhằm bảo ñảm an toàn pháp lý khi giao dịch.

5. Các sở, ban, ngành, ñịa phương có liên quan

Các sở, ban, ngành, ñịa phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, ñơn vị nêu trên tổ chức thực hiện tốt Quy chế phối hợp này.

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2652

ðiều 13. Việc sửa ñổi, bổ sung quy chế

Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có phát sinh các vấn ñề mới, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp ñể tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết ñịnh./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

ðinh Quốc Thái

2653 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 32/2018/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 31 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Ban hành Quy ñịnh giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị ñịnh số 177/2013/Nð-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị ñịnh số 149/2016/Nð-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 177/2013/Nð-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế ñộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố ñịnh;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 177/2013/Nð-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải ñường bộ;

Căn cứ Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông Vận tải quy ñịnh về tốc ñộ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông ñường bộ;

Căn cứ Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế ñộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố ñịnh;

Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế ñộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố ñịnh;

Theo ñề nghị của Giám ñốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 4674/TTr-SGTVT ngày 24/7/2018.

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2654

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết ñịnh này quy ñịnh giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

ðiều 2. Hiệu lực thi hành

1. Những công trình, hạng mục công trình ñã ñược cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán theo giá cước tại Quyết ñịnh số 32/2013/Qð-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh ðồng Nai nhưng chưa tiến hành ñấu thầu hoặc chỉ ñịnh thầu kể từ ngày quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành thì chủ ñầu tư ñiều chỉnh lại dự toán theo giá cước quy ñịnh tại Quyết ñịnh này ñể trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện. Những công trình, hạng mục công trình ñã ñược giao thầu khoán gọn và ñấu thầu trước ngày quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành thì không ñặt vấn ñề thanh toán thêm.

2. Những khối lượng hàng hóa ñã ñược ký hợp ñồng vận chuyển trước khi Quyết ñịnh này có hiệu lực và ñang thực hiện dở dang thì vẫn tiếp tục thực hiện giá cước theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 32/2013/Qð-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh ðồng Nai.

3. ðối với khối lượng hàng hóa ñã ký hợp ñồng vận tải trước ngày Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện việc vận chuyển thì ñược ñiều chỉnh lại giá cước theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh này.

Quyết ñịnh này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2018 và thay thế Quyết ñịnh số 32/2013/Qð-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc ban hành giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

ðiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

2655 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUY ðỊNH

Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai (Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 32/2018/Qð-UBND

ngày 31/7/2018 của UBND tỉnh ðồng Nai)

Chương I QUY ðỊNH CHUNG

ðiều 1. Phạm vi ñiều chỉnh

Quy ñịnh này quy ñịnh phương pháp xác ñịnh giá cước vận tải hàng hóa bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

ðiều 2. ðối tượng áp dụng

Quy ñịnh này ñược áp dụng với các cơ quan, tổ chức, ñơn vị, cá nhân có liên quan ñến vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

ðiều 3. Những quy ñịnh chung

1. Bảng giá cước vận chuyển hàng hóa bằng xe ô tô tại Quy ñịnh này là mức giá tối ña (ñã bao gồm thuế giá trị gia tăng) ñể các ñơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước lập dự toán, xác ñịnh giá trị gói thầu ñối với các công trình xây dựng cơ bản hoặc ký kết hợp ñồng vận chuyển hàng hóa.

2. Làm căn cứ xác ñịnh mức trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục ñược trợ giá, trợ cước vận chuyển không qua hình thức ñấu thầu, ñấu giá ñược thanh toán từ ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế ñấu thầu thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

3. Làm căn cứ ñể lập, thẩm ñịnh, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng; di chuyển máy móc thiết bị thi công trong dự toán xây dựng công trình, tổng mức ñầu tư xây dựng công trình ñể xác ñịnh giá xây dựng công trình.

4. Các tổ chức, ñơn vị sử dụng vốn ngoài ngân sách trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai có thể tham khảo hoặc áp dụng Quy ñịnh này ñể thực hiện các hợp ñồng vận tải hàng hóa bằng ñường bộ.

5. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly

a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại ñường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại ñường nào thì sử dụng ñơn giá cước ở cự ly, loại ñường ñó ñể tính cước.

b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng ñường gồm nhiều loại ñường khác nhau thì dùng ñơn giá cước của khoảng cách toàn chặng ñường, ứng với từng loại ñường ñể tính cước cho từng ñoạn ñường rồi cộng lại.

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2656

6. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). ðơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).

a) Quy ñịnh về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng lượng ñăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa ñã xếp ñầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải ñăng ký của xe.

b) Quy ñịnh về hàng quá khổ, hàng quá nặng:

- Hàng quá khổ: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra ñược khi xếp lên xe và có một trong các ñặc ñiểm sau:

+ Có chiều dài dưới 12 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy ñịnh của thùng xe.

+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy ñịnh của thùng xe.

+ Có chiều cao quá 3,2 m tính từ mặt ñất.

- Hàng quá nặng: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra ñược khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 05 tấn ñến 20 tấn.

- ðối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ ñược thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. ðối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa thiếu tải chủ phương tiện ñược thu một mức tối ña không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng ñể vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.

7. Khoảng cách tính cước

a) Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

b) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng ñến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyến ñường ngắn nhất không ñảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi vào hợp ñồng vận tải hoặc chứng từ hợp lệ khác.

c) ðơn vị khoảng cách tính cước là kilômét (km).

d) Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 (một) km.

ñ) Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km ñến dưới 1 km ñược tính là 1 km.

8. ðơn vị tính cước: ðơn vị tính cước là ñồng/tấn.kilomet (viết tắt ñ/T.km).

9. Phân loại hàng hóa ñể tính cước

Hàng hóa ñể tính cước ñược phân thành 04 bậc hàng như sau:

a) Hàng bậc 1 bao gồm: ðất, cát, sỏi, ñá xay, gạch các loại.

2657 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

b) Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực ñóng bao, ñá các loại (trừ ñá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)...).

c) Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân ñộng vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa ñường, cột ñiện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

d) Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân ñộng vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

ñ) Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 04 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào ñặc tính của mặt hàng tương ñương ñể xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.

e) ðơn giá cước kèm theo Quyết ñịnh này là mức cước cơ bản áp dụng cho hàng bậc 1. ðơn giá cước cơ bản ñối với hàng bậc 2, 3, 4 ñược tính theo hệ số ñối với ñơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.

- ðơn giá cước cơ bản ñối với hàng bậc 2: ðược tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.

- ðơn giá cước cơ bản ñối với hàng bậc 3: ðược tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

- ðơn giá cước cơ bản ñối với hàng bậc 4: ðược tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.

10. Phân loại ñường ñể tính cước:

a) ðối với loại ñường ñã có quyết ñịnh phân loại ñường của cấp có thẩm quyền:

- ðường do Trung ương quản lý tính theo quyết ñịnh ñang có hiệu lực thi hành của Bộ Giao thông Vận tải về việc xếp loại ñường ñể xác ñịnh cước vận chuyển ñường bộ (áp dụng ñối với cả một số tuyến ñường quốc lộ ñang trong thời gian cải tạo và nâng cấp).

- ðường do ñịa phương quản lý: Tính theo phân loại ñường của UBND tỉnh tại Quyết ñịnh số 2232/Qð-UBND ngày 07/9/2011 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc xếp loại các tuyến ñường tỉnh năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

b) Các tuyến ñường mới khai thác chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải ñể thỏa thuận về loại ñường, cự ly và ghi vào hợp ñồng vận tải.

c) Các tuyến ñường mới cải tạo (hoặc cải tạo nâng cấp) xong chưa phân loại ñường thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2658

Bộ Giao thông Vận tải ñể thỏa thuận về loại ñường, cự ly và ghi vào hợp ñồng vận tải.

d) Các tuyến ñường từ trung tâm huyện ñến trung tâm xã, cụm xã:

- ðoạn ñường trùng với ñường quốc lộ: Tính theo phân loại ñường của Bộ Giao thông Vận tải;

- ðoạn ñường trùng với ñường tỉnh lộ: Tính theo phân loại ñường của UBND tỉnh;

- ðường ñã rải nhựa nhưng chưa phân loại, cho phép tạm tính ñường loại 5;

- ðường ñất, ñường cấp phối tính là ñường ñặc biệt xấu (loại 6).

11. Các trường hợp ñược tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản:

a) Cước vận chuyển hàng hóa trên một số tuyến ñường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện 03 trục chủ ñộng chạy bằng xăng ñược cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

b) Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng ñi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện ñược giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

c) Cước vận chuyển có cự ly từ 100 km trở lên mà chiều về không có hàng ñược cộng thêm 10% giá cước cơ bản.

d) Cước vận chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự ñổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe có gắn cần cẩu) ñược cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

- Hàng hóa vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) ñược cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

ñ) Ngoài giá cước quy ñịnh tại ðiểm d, Khoản 11 ðiều này, mỗi lần sử dụng:

- Thiết bị tự ñổ, thiết bị hút xả: ðược cộng thêm 5.000 ñồng/tấn hàng;

- Thiết bị nâng hạ: ðược cộng thêm 6.000 ñồng/tấn hàng.

e) ðối với hàng hóa chứa trong container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong container. Trọng lượng tính cước là trọng tải ñăng ký của container.

g) Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:

- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp ñược dưới 50% trọng tải ñăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải ñăng ký phương tiện.

- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp ñược từ 50% ñến 90% trọng tải ñăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải ñăng ký phương tiện.

- Nếu hàng hóa vận chuyển xếp ñược trên 90% trọng tải ñăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.

2659 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

h) Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển ñược cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

i) Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải ñặc chủng: Áp dụng theo các quy ñịnh riêng của cấp có thẩm quyền.

12. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng hóa

a) Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa

- Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển ñòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện ñược thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.

- Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp ñồng vận tải.

- Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực ñể thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa trừ trường hợp hai bên có quy ñịnh khác.

b) Phí ñường, cầu, phà

Trường hợp phương tiện vận tải trên ñường có thu phí ñường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí ñường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo ñơn giá do Nhà nước quy ñịnh.

Chương II ðƠN GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG

XE Ô TÔ TRÊN ðỊA BÀN TỈNH ðỒNG NAI

ðiều 4. ðơn giá cước cơ bản (ñã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

ðơn giá cước này dùng ñể tính giá cước vận tải bằng xe ô tô trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai, áp dụng cho loại hàng bậc 1 (gồm: ðất, cát, sỏi, ñá xay, gạch các loại). Trong trường hợp việc áp dụng các ñịnh mức do Nhà nước ban hành có chi phí thấp hơn thì sử dụng ñịnh mức ñó.

ðơn vị: ðồng/tấn/km. Loại ñường Cự ly

ðường loại 1

ðường loại 2

ðường loại 3

ðường loại 4

ðường loại 5

ðường loại 6

1 8.171 9.724 14.294 20.727 30.054 35.764 2 4.524 5.383 7.913 11.474 16.637 19.798 3 3.254 3.872 5.692 8.254 11.968 14.242 4 2.663 3.169 4.658 6.755 9.794 11.655 5 2.333 2.777 4.082 5.919 8.582 10.213 6 2.110 2.511 3.691 5.352 7.760 9.235 7 1.945 2.315 3.403 4.934 7.154 8.513 8 1.817 2.162 3.178 4.608 6.682 7.952 9 1.712 2.037 2.994 4.341 6.295 7.491

10 1.626 1.935 2.844 4.123 5.979 7.115

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2660

11 1.551 1.846 2.714 3.935 5.705 6.789 12 1.483 1.764 2.593 3.760 5.453 6.489 13 1.412 1.681 2.471 3.583 5.195 6.182 14 1.348 1.604 2.359 3.420 4.959 5.901 15 1.289 1.533 2.254 3.269 4.740 5.640 16 1.235 1.469 2.160 3.132 4.541 5.404 17 1.197 1.424 2.093 3.035 4.401 5.237 18 1.166 1.388 2.040 2.958 4.289 5.104 19 1.132 1.347 1.980 2.872 4.164 4.955 20 1.094 1.302 1.914 2.776 4.025 4.790 21 1.051 1.250 1.838 2.665 3.864 4.598 22 1.010 1.202 1.766 2.561 3.714 4.419 23 973 1.158 1.703 2.469 3.580 4.260 24 941 1.120 1.646 2.387 3.461 4.119 25 911 1.084 1.593 2.310 3.349 3.986 26 881 1.049 1.542 2.236 3.242 3.858 27 852 1.014 1.491 2.162 3.134 3.730 28 823 979 1.440 2.088 3.027 3.602 29 795 946 1.391 2.017 2.924 3.480 30 770 917 1.348 1.954 2.834 3.372

31 - 35 747 889 1.307 1.895 2.748 3.270 36 - 40 727 865 1.271 1.843 2.673 3.181 41 - 45 711 846 1.243 1.803 2.614 3.110 46 - 50 719 855 1.257 1.823 2.643 3.145 51 - 55 683 813 1.195 1.732 2.512 2.989 56 - 60 671 799 1.174 1.703 2.469 2.938 61 - 70 661 787 1.156 1.676 2.431 2.893 71 - 80 652 776 1.141 1.655 2.399 2.855 81 - 90 645 768 1.128 1.636 2.372 2.823 91 - 100 639 761 1.118 1.621 2.350 2.797

Từ 101 km trở lên 635 755 1.110 1.610 2.335 2.778

Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

ðiều 5. ðiều chỉnh khi có biến ñộng giá cước

Khi giá cước biến ñộng ≤ 10% thì không ñiều chỉnh biểu giá cước. Khi giá cước biến ñộng > 10% thì giao cho Sở Giao thông Vận tải chủ trì cùng với Sở Tài chính, Sở Xây dựng tính toán lập lại ñơn giá biểu cước mới trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.

ðiều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan

1. Sở Giao thông Vận tải:

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện triển khai thực hiện Quyết ñịnh này; hướng dẫn các doanh nghiệp vận tải thực hiện ñúng quy ñịnh.

b) Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu trình UBND tỉnh ñiều chỉnh giá cước khi giá cước biến ñộng > 10%.

2661 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

2. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy ñịnh của pháp luật về giá và các quy ñịnh tại Quyết ñịnh này.

3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện Quyết ñịnh này. Nếu có vướng mắc ñề nghị phản ánh về Sở Giao thông Vận tải ñể tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2662

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 33/2018/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 09 tháng 8 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Về việc bãi bỏ các quyết ñịnh của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan ñến trình tự thực hiện thủ tục ñầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài các khu

công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật ðầu tư ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị ñịnh số 118/2015/Nð-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số ñiều của Luật ðầu tư;

Theo ñề nghị của Giám ñốc Sở Kế hoạch và ðầu tư tại Tờ trình số 393/TTr-SKHðT ngày 20/6/2018 và Giám ñốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1927/STP-XDKTVB ngày 27/7/2018.

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Bãi bỏ các quyết ñịnh của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan ñến trình tự thực hiện thủ tục ñầu tư các dự án sản xuất, kinh doanh ngoài các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai, bao gồm:

1. Quyết ñịnh số 21/2017/Qð-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy ñịnh về trình tự thực hiện thủ tục ñầu tư các dự án ñầu tư sản xuất, kinh doanh ngoài các khu công nghiệp tập trung trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

2. Quyết ñịnh số 26/2013/Qð-UBND ngày 17/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy ñịnh thỏa thuận ñịa ñiểm dự án ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai.

ðiều 2. Việc xem xét, giải quyết thủ tục ñầu tư các dự án trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai thực hiện theo quy ñịnh của Luật ðầu tư, Luật ðầu tư công và các quy ñịnh pháp luật khác có liên quan.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/8/2018.

ðiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám ñốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các ñơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

2663 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2456/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 17 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH Duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000

phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa (Phạm vi khoảng 4.044 m2 thuộc một phần thửa số 1, tờ bản ñồ 44

từ chức năng ñất cây xanh công viên sang ñất công trình ñầu mối hạ tầng kỹ thuật - ñể bố trí trạm biến áp 110 KV)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch ñô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị ñịnh số 37/2010/Nð-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch ñô thị;

Xét ñề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 404/TTr-SXD ngày 27/12/2017,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa với nội dung sau:

ðiều chỉnh phạm vi khoảng 4.044 m2 (thuộc một phần thửa số 1, tờ bản ñồ 44) tiếp giáp suối Săn Máu về phía ðông từ chức năng ñất cây xanh công viên sang ñất công trình ñầu mối hạ tầng kỹ thuật - bố trí trạm biến áp 110 KV.

(Bản ñồ trích vẽ quy hoạch sử dụng ñất phạm vi ñiều chỉnh ñược Sở Xây dựng thẩm ñịnh tại Tờ trình số 404/TTr-SXD ngày 27/12/2017).

ðiều 2. UBND thành phố Biên Hòa có trách nhiệm theo dõi, cập nhật nội dung ñiều chỉnh nêu trên vào hồ sơ quy hoạch phân khu A5 ñang trong quá trình triển khai lập quy hoạch.

Các nội dung khác không liên quan ñến việc ñiều chỉnh trên vẫn giữ nguyên theo Quyết ñịnh số 825/Qð.CT.UBND ngày 16/01/2006 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND phường Thống Nhất,

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2664

Giám ñốc Công ty TNHH MTV ðiện lực ðồng Nai, Thủ trưởng các ñơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

2665 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2457/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 17 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH Về việc phê duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu

tỷ lệ 1/2.000 phường Trảng Dài, thành phố Biên Hòa (Phạm vi: Một phần thửa ñất số 11, tờ bản ñồ số 04,

diện tích khoảng 7.259 m2 từ chức năng ñất nông nghiệp sang ñất công trình y tế (Bệnh viện Da liễu tỉnh ðồng Nai)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch ñô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị ñịnh số 37/2010/Nð-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch ñô thị;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2169/TTr-SXD ngày 21/5/2018,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 phường Trảng Dài, thành phố Biên Hòa với nội dung sau:

ðiều chỉnh một phần thửa ñất số 11, tờ bản ñồ số 04 phường Trảng Dài, diện tích khoảng 7.259 m2, từ chức năng ñất nông nghiệp sang ñất công trình y tế (Bệnh viện Da liễu tỉnh ðồng Nai).

(Bản vẽ vị trí khu ñất ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch xây dựng do Sở Xây dựng thẩm ñịnh kèm theo Tờ trình số 2169/TTr-SXD ngày 21/5/2018).

ðiều 2. ðối với các vấn ñề liên quan phát sinh từ việc ñiều chỉnh nêu trên, UBND thành phố Biên Hòa, UBND phường Trảng Dài có trách nhiệm cập nhật và làm rõ trong quá trình triển khai thực hiện các bước tiếp theo.

Các nội dung khác không liên quan ñến việc ñiều chỉnh vẫn tuân thủ và thực hiện theo nội dung Quyết ñịnh số 1351/Qð-UBND ngày 13/5/2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2.000 phường Trảng Dài, thành phố Biên Hòa.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Giao thông

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2666

Vận tải, Y tế, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND phường Trảng Dài, Thủ trưởng các ñơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

2667 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2458/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 17 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Về việc ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Thống Nhất (giai ñoạn 02), thành phố Biên Hòa

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch ñô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị ñịnh số 37/2010/Nð-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm ñịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch ñô thị;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy ñịnh về hồ sơ nhiệm vụ và ñồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch ñô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng ñặc thù;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2565/TTr-SXD ngày 12/6/2018,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. ðiều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Thống Nhất (giai ñoạn 02), thành phố Biên Hòa với nội dung sau:

ðiều chỉnh phạm vi khoảng 3.100 m2, tiếp giáp ranh phía Nam của khu ở phía Bắc (khoảng 10,1 ha) từ ñất hành chính sang ñất dịch vụ ñô thị - nhà văn phòng, với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật như sau:

1. Mật ñộ xây dựng: ≤ 50%.

2. Tầng cao xây dựng: 06 - 09 tầng.

3. Khoảng lùi xây dựng công trình:

- Tiếp giáp các trục ñường giao thông tại ranh phía ðông và phía Tây khu ñất: ≥ 06 m.

- Tiếp giáp các ranh ñất còn lại: ≥ 04 m.

4. Với nội dung ñiều chỉnh trên, tỷ lệ cơ cấu sử dụng ñất của khu ở phía Bắc thay ñổi như sau:

ðã duyệt ðiều chỉnh STT Loại ñất Diện

tích (m2) Tỷ lệ (%)

Diện tích (m2)

Tỷ lệ (%)

1 ðất ở 27.100 26,83 27.100 26,83

2 ðất thương mại dịch vụ 21.800 21,58 21.800 21,58

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2668

3 ðất công viên cây xanh 7.000 6,93 7.000 6,93

4 ðất hành chính 3.100 3,06 0 0

5 ðất dịch vụ ñô thị - nhà văn phòng 0 0 3.100 3,06

6 ðất giao thông 42.000 41,6 42.000 41,6

Tổng cộng 101.000 100 101.000 100

(Bản ñồ trích vẽ quy hoạch sử dụng ñất phạm vi ñiều chỉnh kèm theo Tờ trình số 2565/TTr-SXD ngày 12/6/2018 của Sở Xây dựng).

ðiều 2. UBND thành phố Biên Hòa có trách nhiệm theo dõi, cập nhật nội dung ñiều chỉnh nêu trên vào hồ sơ quy hoạch phân khu A5 ñang trong quá trình triển khai lập quy hoạch.

Các nội dung khác không liên quan ñến việc ñiều chỉnh trên vẫn giữ nguyên theo Quyết ñịnh số 2478/Qð-UBND ngày 01/8/2008 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Thống Nhất (giai ñoạn 02), thành phố Biên Hòa và các Quyết ñịnh số 3711/Qð-UBND ngày 12/11/2013, số 2210/Qð-UBND ngày 17/7/2014, số 4163/Qð-UBND ngày 29/12/2014 và số 3940/Qð-UBND ngày 02/11/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt ñiều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phường Thống Nhất (giai ñoạn 02), thành phố Biên Hòa.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Công Thương, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Chủ tịch UBND phường Thống Nhất, Giám ñốc Công ty Cổ phần Phát triển ðô thị Công nghiệp số 2 - D2D, Thủ trưởng các ñơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

2669 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2469/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 18 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 110/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh về việc ñiều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách ñịa phương

tỉnh ðồng Nai năm 2018 (ñợt 01)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị ñịnh số 163/2016/Nð-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh về việc ñiều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách ñịa phương tỉnh ðồng Nai năm 2018 (ñợt 01),

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 110/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh về việc ñiều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách ñịa phương tỉnh ðồng Nai năm 2018 (ñợt 01) (ñính kèm Nghị quyết) cụ thể:

- Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và ðầu tư thông báo chi tiết ñến từng cơ quan, ñơn vị và ñịa phương có liên quan số ñiều chỉnh, bổ sung dự toán thu, chi ngân sách ñịa phương tỉnh ðồng Nai năm 2018 (ñợt 01) theo quy ñịnh.

- Cuối năm báo cáo ñánh giá kết quả thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2018 trình UBND tỉnh ñể báo cáo HðND tỉnh tại kỳ họp theo quy ñịnh.

ðiều 2. Quyết ñịnh này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ðiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc Sở Tài chính, Giám ñốc Sở Kế hoạch và ðầu tư; Giám ñốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế ðồng Nai, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, ñơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

* Nghị quyết số 110/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh ñã ñăng Công báo số 43 ngày 07/8/2018 tại trang 2539

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2670

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2569/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 25 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 111/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh về việc quy ñịnh thời gian giao dự toán ngân sách

ñịa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách

trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị ñịnh số 163/2016/Nð-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị ñịnh số 31/2017/Nð-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết ñịnh kế hoạch tài chính 05 năm ñịa phương, kế hoạch ñầu tư công trung hạn 05 năm ñịa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm ñịa phương, dự toán và phân bổ ngân sách ñịa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách ñịa phương hàng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 111/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh về việc quy ñịnh thời gian giao dự toán ngân sách ñịa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 111/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh về việc quy ñịnh thời gian giao dự toán ngân sách ñịa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; biểu mẫu và thời gian gửi báo cáo tài chính - ngân sách trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai (ñính kèm Nghị quyết).

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các ñơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 111/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh.

2. Cuối năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện, trình UBND tỉnh báo cáo HðND tỉnh tại kỳ họp theo quy ñịnh.

ðiều 2. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2671 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ðiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc Sở Tài chính, Giám ñốc Sở Kế hoạch và ðầu tư; HðND, Thường trực HðND, các Ban của HðND cấp huyện, cấp xã; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, ñơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

* Nghị quyết số 111/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh ñã ñăng Công báo số 42 ngày 03/8/2018 tại trang 2468

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2672

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2674/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 31 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH Triển khai thực hiện Nghị quyết số 112/2018/NQ-HðND

ngày 06 tháng 7 năm 2018 của HðND tỉnh ban hành Quy ñịnh phân cấp thẩm quyền quyết ñịnh quản lý, sử dụng tài sản công

thuộc phạm vi quản lý của tỉnh ðồng Nai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

Căn cứ Nghị ñịnh số 151/2017/Nð-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết một số ñiều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị ñịnh số 29/2018/Nð-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy ñịnh trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý ñối với tài sản ñược xác lập quyền sở hữu toàn dân;

Căn cứ Nghị quyết số 112/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh ban hành Quy ñịnh phân cấp thẩm quyền quyết ñịnh quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh ðồng Nai;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4429/TTr-STC ngày 27/7/2018,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 112/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh ban hành Quy ñịnh phân cấp thẩm quyền quyết ñịnh quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh ðồng Nai (ñính kèm Nghị quyết số 112/2018/NQ-HðND).

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các ñơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 112/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh.

2. Hàng năm ñánh giá kết quả triển khai thực hiện và trình UBND tỉnh báo cáo HðND tỉnh tại kỳ họp cuối năm theo quy ñịnh.

ðiều 2. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2673 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ðiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc Sở Tài chính, các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, ñơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

* Nghị quyết số 112/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh ñã ñăng Công báo số 42 ngày 03/8/2018 tại trang 2471

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2674

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2675/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 31 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 114/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh ban hành Quy ñịnh về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách

nhà nước trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị ñịnh số 19/2015/Nð-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 114/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh ban hành Quy ñịnh về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 4892/STNMT-KHTC ngày 25/7/2018,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 114/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh ban hành Quy ñịnh về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách nhà nước trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai (ñính kèm Nghị quyết số 114/2018/NQ-HðND).

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các ñơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 114/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của HðND tỉnh.

2. Hàng năm ñánh giá kết quả triển khai thực hiện và trình UBND tỉnh báo cáo HðND tỉnh tại kỳ họp cuối năm theo quy ñịnh.

ðiều 2. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ðiều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành

2675 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

phố Biên Hòa và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, ñơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

* Nghị quyết số 114/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh ñã ñăng Công báo số 42 ngày 03/8/2018 tại trang 2481

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2676

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2677/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 31 tháng 7 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 117/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh quy ñịnh mức hỗ trợ

ñối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2018 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Quyết ñịnh số 1722/Qð-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính quy ñịnh quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, ña dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 117/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh quy ñịnh mức hỗ trợ ñối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2018 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 181/TTr-SLðTBXH ngày 25/7/2018,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 117/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh quy ñịnh mức hỗ trợ ñối với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2018 - 2020 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai (ñính kèm Nghị quyết).

ðiều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, ñịa phương và ñơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Khoản 1, ðiều 2 của Nghị quyết nêu trên.

2. Giao Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, ñịa phương và ñơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Khoản 2, ðiều 2 của Nghị quyết nêu trên.

2677 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

3. Hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội ñánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh ñể báo HðND tỉnh tại kỳ họp cuối năm theo quy ñịnh.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ðiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám ñốc Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội, Giám ñốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các ñơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Quốc Hùng

* Nghị quyết số 117/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh ñã ñăng Công báo số 44 ngày 10/8/2018 tại trang 2583

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2678

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2725/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 02 tháng 8 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 118/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chuẩn nghèo

tiếp cận ña chiều của tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2018 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ñẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững ñến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về ñịnh hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 ñến năm 2020;

Căn cứ Quyết ñịnh số 59/2015/Qð-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận ña chiều áp dụng cho giai ñoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết ñịnh số 1722/Qð-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai ñoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 118/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận ña chiều của tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2018 - 2020;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 170/TTr-SLðTBXH ngày 19/7/2018,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 118/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận ña chiều của tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2018 - 2020 (bản sao Nghị quyết ñính kèm).

ðiều 2. Giao Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, ñơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 118/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh, cụ thể: Tổ chức ñiều tra, xác ñịnh hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo quy ñịnh tại Nghị quyết số 118/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh. ðối với những hộ nghèo không có thành viên nào có khả năng lao ñộng, ñiều tra phân loại ñối tượng cụ thể ñể có chính sách hỗ trợ riêng phù hợp với ñiều kiện thực tế của tỉnh; trên cơ sở kết quả ñiều tra, tham mưu UBND tỉnh kế hoạch thực hiện

2679 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững theo chuẩn nghèo tiếp cận ña chiều trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2018 - 2020; hàng năm ñánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh ñể báo cáo HðND tỉnh tại kỳ họp cuối năm theo quy ñịnh.

ðiều 3. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám ñốc Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các ñơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Hòa Hiệp * Nghị quyết số 118/2018/NQ-HðND ngày 06/7/2018 của Hội ñồng nhân dân tỉnh ñã ñăng Công báo số 44 ngày 10/8/2018 tại trang 2586

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2680

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2834/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 10 tháng 8 năm 2018

QUYẾT ðỊNH Về việc bãi bỏ một số quyết ñịnh liên quan ñến quy hoạch phát triển cơ sở

kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của tỉnh ðồng Nai ban hành

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị ñịnh số 87/2018/Nð-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ về kinh doanh khí;

Xét ñề nghị của Giám ñốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2461/TTr-SCT ngày 06/7/2018 về việc bãi bỏ quyết ñịnh phê duyệt “Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñến năm 2020, ñịnh hướng ñến năm 2025” của UBND tỉnh ðồng Nai,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. Bãi bỏ một số quyết ñịnh liên quan ñến quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng của tỉnh ðồng Nai ban hành, gồm:

1. Quyết ñịnh số 2865/Qð-UBND ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñến năm 2020 và ñịnh hướng năm 2025”.

2. Quyết ñịnh số 2680/Qð-UBND ngày 29/8/2014 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc sửa ñổi Quyết ñịnh số 2865/Qð-UBND ngày 08/10/2012 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñến năm 2020 và ñịnh hướng năm 2025”.

3. Quyết ñịnh số 3859/Qð-UBND ngày 17/11/2016 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc ñiều chỉnh cục bộ “Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñến năm 2020 và ñịnh hướng năm 2025”.

4. Quyết ñịnh số 2305/Qð-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc phê duyệt ñiều chỉnh cục bộ “Quy hoạch phát triển cơ sở kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñến năm 2020 và ñịnh hướng năm 2025”.

ðiều 2. Quyết ñịnh này có hiệu lực kể từ ngày ký.

ðiều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám ñốc các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long

2681 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

Khánh, thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các ñơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2682

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 2862/Qð-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 13 tháng 8 năm 2018

QUYẾT ðỊNH

Về việc công nhận và thay thế danh sách người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số tỉnh ðồng Nai năm 2018

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền ñịa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết ñịnh số 12/2018/Qð-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách ñối với người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số;

Căn cứ Quyết ñịnh số 138/Qð-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công nhận danh sách người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai năm 2018;

Xét ñề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 26/TTr-BDT ngày 27/7/2018 về việc ñề nghị công nhận thay thế người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số trên ñịa bàn tỉnh năm 2018,

QUYẾT ðỊNH:

ðiều 1. ðiều chỉnh danh sách công nhận người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai năm 2018 tại số thứ tự số 10, Mục III (huyện Tân Phú) của danh sách Quyết ñịnh số 138/Qð-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công nhận danh sách người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai năm 2018, cụ thể như sau:

Công nhận ông K’Thanh dân tộc Cơ Ho là người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số huyện Tân Phú thay thế cho ông K’ðắt (danh sách ñính kèm).

ðiều 2. Ông (bà) có tên tại ðiều 1 Quyết ñịnh này ñược hưởng chính sách theo Quyết ñịnh số 25/2014/Qð-UBND ngày 03/7/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy ñịnh về chế ñộ hỗ trợ ñối với người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số và Lễ, Tết truyền thống các dân tộc thiểu số trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai từ ngày 01/8/2018.

ðiều 3. Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm phối hợp UBND huyện Tân Phú tổ chức triển khai thực hiện việc hỗ trợ cho người có uy tín trong ñồng bào dân tộc thiểu số ñược công nhận thay thế theo kế hoạch và ñúng ñối tượng.

ðiều 4. Quyết ñịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Các nội dung khác của Quyết ñịnh số 138/Qð-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

2683 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ðiều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ñơn vị: Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tài chính, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tân Phú và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết ñịnh này./.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Hòa Hiệp

NG

O/S

ố 4

5/N

gày

24-0

8-2

018

2684

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH SÁCH NGƯỜI CÓ UY TÍN ðƯỢC BẦU CHỌN THAY THẾ NĂM 2018

(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 2862/Qð-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh ðồng Nai)

Năm sinh Vị trí ñang ñảm nhiệm

STT

Họ và tên (người ñược

bầu chọn thay thế)

Nam Nữ

Dân tộc

Tôn giáo

Nơi cư trú Già làng

Trưởng ấp

Trưởng dòng họ,

tộc trưởng

Chức sắc, chức việc trong tôn

giáo

Thầy mo, thầy

cúng, thầy lang,

bà bóng

Cán bộ ñã nghỉ hưu

Nhà giáo, thầy

thuốc, nhân sĩ

Người sản xuất kinh

doanh giỏi

Thành phần khác

ðảng viên

Ghi chú

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17

1 K'Thanh 1978 Cơ Ho Không Ấp Phú Hợp A, xã Phú Bình

X

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Hòa Hiệp

2685 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 10/CT-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 15 tháng 8 năm 2018

CHỈ THỊ

Tăng cường công tác quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh sau ñăng ký thành lập trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai

Trong những năm qua, các doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh có sự phát triển lớn mạnh về số lượng và chất lượng, tạo thêm nhiều việc làm mới cho người lao ñộng, có nhiều ñóng góp cho ngân sách, thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp, UBND tỉnh ban hành Quyết ñịnh số 34/2016/Qð-UBND ngày 08/6/2016 về quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp sau ñăng ký thành lập trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa ñã ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước ñối với hợp tác xã, hộ kinh doanh sau ñăng ký thành lập trên ñịa bàn.

Triển khai thực hiện các quy chế trên, các cơ quan chức năng trên ñịa bàn tỉnh ñã ñẩy mạnh thực hiện công tác phối hợp giữa các cơ quan trong quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh (sau ñây gọi chung là cơ sở kinh doanh); công tác thanh tra, kiểm tra ñược triển khai kịp thời và ñúng quy ñịnh ñã phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm của cơ sở kinh doanh, ñồng thời hướng dẫn cơ sở kinh doanh tuân thủ theo quy ñịnh của pháp luật; ngoài ra, vai trò giám sát xã hội ñối với các cơ sở kinh doanh cũng ñược tăng cường.

Tuy nhiên, ngoài những kết quả trên, công tác quản lý nhà nước ñối với các cơ sở kinh doanh trong thời gian qua vẫn còn một số hạn chế, bất cập, còn có cơ quan chức năng chưa thực hiện ñầy ñủ trách nhiệm ñược giao, thiếu sự kiểm tra, giám sát hoạt ñộng của các cơ sở kinh doanh. Dẫn ñến tình trạng không ít cơ sở kinh doanh có hành vi vi phạm pháp luật như: Tiến hành hoạt ñộng kinh doanh ngành, nghề ñầu tư, kinh doanh có ñiều kiện khi chưa ñáp ứng ñủ ñiều kiện; vi phạm quy ñịnh của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, lao ñộng (nợ lương người lao ñộng, nợ bảo hiểm xã hội,...),...; ngừng hoạt ñộng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan ñăng ký kinh doanh và cơ quan thuế, bỏ ñịa chỉ kinh doanh; không chấp hành việc kê khai và nộp thuế theo quy ñịnh của pháp luật về thuế; một số cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa ñã bị xử lý vi phạm hành chính nhiều lần những vẫn tiếp tục vi phạm; gây ảnh hưởng ñến môi trường ñầu tư kinh doanh, tình hình an ninh, trật tự trên ñịa bàn tỉnh và gây bức xúc trong dư luận xã hội.

Nhằm tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước ñối với cơ sở kinh doanh sau ñăng ký thành lập, tạo môi trường kinh doanh bình ñẳng các cơ sở

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2686

kinh doanh chấp hành tốt chính sách pháp luật, phát triển ổn ñịnh, tạo thêm nhiều việc làm và ñóng góp cho xã hội và ngân sách nhà nước; phát hiện và xử lý kịp thời các cơ sở kinh doanh có hành vi vi phạm pháp luật; ngăn chặn và hạn chế những tác ñộng tiêu cực, rủi ro do các cơ sở kinh doanh gây ra cho xã hội; xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi, bình ñẳng, tạo ñiều kiện cho các cơ sở kinh doanh thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy ñịnh của pháp luật, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan chức năng thực hiện có hiệu quả mục tiêu và nhiệm vụ sau ñây:

I. NHIỆM VỤ CHUNG

Các cơ quan chức năng theo quy ñịnh tại Khoản 1, 2 và 3 ðiều 2 Quy chế ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 34/2016/Qð-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

1. ðẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật ñến các cơ sở kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh, nhằm nâng cao nhận thức ñúng, ñầy ñủ quy ñịnh của pháp luật, từ ñó thực hiện có hiệu quả chủ trương, chính sách pháp luật của Nhà nước. Tiếp tục ñẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận ñộng quần chúng Nhân dân tích cực tham gia ñấu tranh, tố giác, bài trừ tệ nạn xã hội trên ñịa bàn khu dân cư, gắn liền với phong trào “Toàn dân ñoàn kết xây dựng ñời sống văn hóa”, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tăng cường vai trò nòng cốt của mặt trận và các tổ chức ñoàn thể ñối với hành vi kinh doanh có khả năng gây ảnh hưởng ñến tình hình an ninh, trật tự và an toàn xã hội. Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật, nghiệp vụ chuyên môn cho lãnh ñạo xã, phường, thị trấn và lực lượng kiểm tra liên ngành.

2. Tăng cường trách nhiệm theo chức năng nhiệm vụ ñược phân công tại Quyết ñịnh số 34/2016/Qð-UBND của UBND tỉnh, kịp thời phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ngành trong tỉnh, giữa các sở, ngành với các ñịa phương trong công tác trao ñổi, cung cấp thông tin ñến các cơ quan chức năng có liên quan, nhất là các thông tin về tình trạng hoạt ñộng (tạm ngừng, giải thể, chấm dứt hoạt ñộng, phá sản), thông tin về vi phạm của các cơ sở kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh; trong ñó cung cấp cho Sở Kế hoạch và ðầu tư thông tin vi phạm của doanh nghiệp và liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, cung cấp cho UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa thông tin vi phạm của hợp tác xã và hộ kinh doanh, cung cấp cho Ban Quản lý các khu công nghiệp thông tin vi phạm của các cơ sở kinh doanh ñăng ký trụ sở tại các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh, nhằm ñảm bảo có ñủ thông tin ñể kịp thời có biện pháp phối hợp trong công tác quản lý nhà nước.

3. Tiếp tục củng cố, kiện toàn ðoàn Kiểm tra liên ngành 389/ðP theo Quyết ñịnh số 159/Qð-BCð389 ngày 10/10/2014 và Quyết ñịnh số 133/Qð-BCð389 ngày 20/10/2016 của Ban Chỉ ñạo 389/ðB tỉnh ðồng Nai, các ðội Kiểm tra liên ngành; tăng cường công tác kiểm tra ñột xuất hoạt ñộng của các cơ sở kinh doanh có dấu hiệu vi phạm pháp luật, nhằm kịp thời phát hiện hành vi vi phạm ñể có biện pháp xử lý phù hợp.

4. Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành và UBND cấp huyện kịp thời phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc khi có sự cố về môi trường, y tế, lao ñộng, cháy nổ xảy ra; kết thúc

2687 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

các cuộc thanh tra, kiểm tra cơ quan chủ trì phải kịp thời báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra về UBND tỉnh và Thanh tra tỉnh, ñồng thời thông báo cho Sở Kế hoạch và ðầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan ñể phối hợp ñôn ñốc doanh nghiệp khắc phục hành vi vi phạm hoặc sự cố.

5. Trường hợp cơ sở kinh doanh có hành vi vi phạm pháp luật, cơ quan chức năng kiên quyết xử phạt theo thẩm quyền hoặc ñề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết ñịnh xử phạt theo quy ñịnh của pháp luật chuyên ngành, ñồng thời yêu cầu cơ sở kinh doanh thực hiện ñúng quy ñịnh về ñiều kiện kinh doanh. Sau khi thu hồi giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện kinh doanh, giấy phép kinh doanh, các cơ quan chức năng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản ñến Sở Kế hoạch và ðầu tư, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa ñể ra thông báo yêu cầu cơ sở kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện khi chưa ñáp ứng ñủ ñiều kiện; phối hợp xử lý vi phạm theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 34/2016/Qð-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh.

6. Nâng cao chất lượng công tác hỗ trợ cơ sở kinh doanh trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh; giải quyết dứt ñiểm các vướng mắc theo thẩm quyền hoặc ñề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết.

7. Thực hiện ñúng quy ñịnh về chế ñộ báo cáo ñịnh kỳ hoặc theo ñúng yêu cầu báo cáo ñột xuất của UBND tỉnh.

II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ

1. Sở Kế hoạch và ðầu tư

a) Hướng dẫn các doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề ñầu tư kinh doanh có ñiều kiện có trách nhiệm liên hệ với cơ quan có thẩm quyền ñể ñược cấp giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện kinh doanh, giấy phép kinh doanh hoặc các loại văn bản chứng nhận, chấp thuận khác trước khi tổ chức hoạt ñộng kinh doanh.

b) Sau khi cấp giấy chứng nhận ñăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận ñăng ký hợp tác xã (Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân), thực hiện gửi thông tin ñăng ký doanh nghiệp ñến các cơ quan chức năng trên ñịa bàn tỉnh và UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp ñặt ñịa chỉ trụ sở chính, ñể chủ ñộng thực hiện phối hợp trong quản lý nhà nước ñối với doanh nghiệp sau ñăng ký thành lập trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 34/2016/Qð-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh. Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong xử lý hành vi vi phạm pháp luật của doanh nghiệp; phối hợp với cơ quan thuế ñôn ñốc doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ về thuế.

c) Chủ trì, phối hợp với các ñơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh quyết ñịnh ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước ñối với ngành, nghề ñầu tư, kinh doanh có ñiều kiện trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai, bảo ñảm cho công tác quản lý nhà nước ñối với hoạt ñộng ngành, nghề ñầu tư kinh doanh có ñiều kiện phải ñảm bảo khách quan, công khai, minh bạch; tạo mọi ñiều kiện và ñảm bảo môi trường an ninh, trật tự ổn ñịnh ñể tổ chức, cá nhân hoạt ñộng kinh doanh theo ñúng quy ñịnh của pháp luật.

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2688

d) Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh xây dựng và tổ chức thực hiện ðề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 39/2018/Nð-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết một số ñiều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy ñịnh của Luật ðầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy ñịnh pháp luật khác có liên quan.

ñ) Khi giải quyết hồ sơ ñăng ký doanh nghiệp thuộc trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân, chuyển nhượng vốn góp, cổ phần của chủ sở hữu, thành viên, cổ ñông công ty, kịp thời tổng hợp danh sách doanh nghiệp gửi ñến Cục Thuế tỉnh ðồng Nai, Cục Hải quan tỉnh ðồng Nai ñịnh kỳ hàng tuần, ñể tiến hành kiểm tra, thu thuế (nếu có) nhằm tránh thất thu cho ngân sách nhà nước.

e) Chủ ñộng liên hệ, phối hợp với Cục Quản lý ñăng ký kinh doanh - Bộ Kế hoạch và ðầu tư ñể xây dựng ñưa vào vận hành hệ thống thông tin quản lý doanh nghiệp.

2. Cục Thuế

a) ðẩy mạnh tổ chức hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thực hiện ñúng quy ñịnh của pháp luật về thuế, phí, lệ phí; tăng cường tổ chức tập huấn nghiệp vụ và giới thiệu các chính sách mới về thuế cho các cơ sở kinh doanh biết, thực hiện; giải quyết các vướng mắc phát sinh; kiểm tra, ñôn ñốc, xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị xử lý các vi phạm về thuế theo quy ñịnh.

b) Tổng hợp tình hình chấp hành nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính khác ñối với các cơ sở kinh doanh theo quy ñịnh, ñồng thời gửi Sở Kế hoạch và ðầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa ñể có thông tin thực hiện phối hợp ñôn ñốc cơ sở kinh doanh thực hiện.

c) Xây dựng kế hoạch giám sát, kiểm tra hoạt ñộng bán doanh nghiệp, chuyển nhượng vốn góp, cổ phần. Trong quá trình giám sát, kiểm tra nếu phát hiện doanh nghiệp chuyển nhượng vốn khống (chưa góp vốn nhưng thực hiện chuyển nhượng), chưa góp ñủ vốn ñiều lệ ñã ñăng ký, kịp thời cung cấp thông tin ñến Sở Kế hoạch và ðầu tư ñể phối hợp xử lý vi phạm; chủ ñộng xây dựng kế hoạch ngăn ngừa, chống hoạt ñộng chuyển giá của các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài. Khi phát hiện sai phạm, kịp thời xử lý ñể tạo môi trường ñầu tư kinh doanh minh bạch, công bằng.

3. Công an tỉnh

a) Chủ ñộng tổ chức phổ biến và hướng dẫn cơ sở kinh doanh thực hiện các quy ñịnh của pháp luật thuộc ngành nghề, lĩnh vực quản lý. Tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh kinh doanh ngành, nghề thuộc thẩm quyền quản lý, ñặc biệt là ngành nghề ñầu tư kinh doanh có ñiều kiện về an ninh, trật tự. Khi phát hiện cơ sở kinh doanh hoạt ñộng kinh doanh ngành, nghề có ñiều kiện về an ninh, trật tự nhưng chưa ñáp ứng ñủ ñiều kiện phải thực hiện xử phạt vi phạm hành chính, ñồng thời thông báo cho Sở Kế hoạch và ðầu tư, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa về hành vi vi phạm của cơ sở kinh doanh ñể phối hợp xử lý theo quy ñịnh của pháp luật; tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong công

2689 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

tác kiểm tra, xác minh các trường hợp có dấu hiệu vi phạm khi có ñề nghị của các ñơn vị liên quan.

b) Chỉ ñạo Công an các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, Công an các xã, phường, thị trấn nắm chắc tình hình hoạt ñộng ngành, nghề ñầu tư kinh doanh có ñiều kiện về an ninh, trật tự trên ñịa bàn tỉnh. Trường hợp phát hiện sai phạm trong hoạt ñộng kinh doanh phải có biện pháp xử lý kịp thời theo ñúng quy ñịnh của pháp luật.

4. Ban Quản lý các khu công nghiệp

a) ðẩy mạnh tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp trong khu công nghiệp chấp hành ñúng quy ñịnh của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy chữa cháy, lao ñộng, y tế và các quy ñịnh pháp luật khác có liên quan; cung cấp thông tin về tình trạng hoạt ñộng của doanh nghiệp trong khu công nghiệp cho Sở Kế hoạch và ðầu tư; cung cấp danh sách các cơ sở kinh doanh ñã ñược cấp giấy chứng nhận ñầu tư, thủ tục môi trường (báo cáo ñánh giá tác ñộng môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường) và các văn bản xác nhận khác theo thẩm quyền, gửi ñến các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ñể có thông tin phối hợp công tác quản lý nhà nước. Phối hợp ñôn ñốc các cơ sở kinh doanh lập hồ sơ giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất; lập hồ sơ xin khai thác nước và cấp phép xả thải theo quy ñịnh.

b) Tăng cường trách nhiệm theo dõi, ñôn ñốc các doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy ñịnh của pháp luật về trật tự xây dựng, phòng cháy chữa cháy, lao ñộng, an toàn thực phẩm, sức khỏe lao ñộng, thuế... khắc phục tồn tại sau kết luận của thanh tra, kiểm tra và chấp hành ñúng quy ñịnh pháp luật; chủ trì, phối hợp với Sở Lao ñộng - Thương binh và xã hội, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa thực hiện công tác quản lý nhà nước về sử dụng lao ñộng trong các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh; kịp thời hỗ trợ, giải quyết tình trạng ñình công và tranh chấp lao ñộng trong các cơ sở kinh doanh.

c) Trường hợp phát hiện cơ sở kinh doanh có hành vi vi phạm pháp luật, phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính và kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy ñịnh.

5. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh

a) Thường xuyên tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ và tạo ñiều kiện thuận lợi ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các cơ sở kinh doanh tuân thủ ñúng quy ñịnh của pháp luật.

b) Tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước ñối với các cơ sở kinh doanh sau ñăng ký thành lập trên tất cả các lĩnh vực. Không ñược ñể xảy ra tình trạng các cơ sở kinh doanh lấn chiếm ñất ñai, sử dụng ñất không ñúng mục ñích theo quy ñịnh; kịp thời kiểm tra phát hiện và xử lý nghiêm các công trình xây dựng vi phạm trật tự xây dựng, các công trình chưa bảo ñảm yêu cầu về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy ñịnh. Chủ ñộng thực hiện tốt công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả trên ñịa bàn tỉnh; bảo ñảm an toàn lao ñộng, vệ

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2690

sinh lao ñộng, an toàn vệ sinh thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh; thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về sử dụng lao ñộng; chủ ñộng và kịp thời hỗ trợ, xử lý ñình công, tranh chấp lao ñộng; hạn chế tình trạng các cơ sở kinh doanh nợ lương, nợ bảo hiểm kéo dài; thường xuyên thực hiện rà soát, kiểm tra hoạt ñộng kinh doanh của các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng nhằm hạn chế tình trạng hoạt ñộng kinh doanh có biến tướng, trá hình, ảnh hưởng ñến tình hình an ninh trật tự và an toàn xã hội trên ñịa bàn tỉnh.

c) Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan trong phối hợp xử lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy ñịnh về ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện theo quy ñịnh tại ðiều 17 quy chế ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 34/2016/Qð-UBND. Tổ chức theo dõi, giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy ñịnh về ñiều kiện ñầu tư kinh doanh của các cơ sở kinh doanh. Trường hợp cơ sở kinh doanh có hành vi vi phạm hành chính, kịp thời tiến hành xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý.

d) Thông tin về hành vi vi phạm và quyết ñịnh xử phạt vi phạm hành chính của cơ sở kinh doanh phải gửi ñến Sở Kế hoạch và ðầu tư, Ban Quản lý các khu công nghiệp và UBND cấp huyện ñể phối hợp xử lý vi phạm. Cử cán bộ, công chức có chuyên môn tham gia các ðoàn Kiểm tra liên ngành, ðội Kiểm tra liên ngành theo ñề nghị của cơ quan ñược giao nhiệm vụ chủ trì.

6. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa

a) Tăng cường chỉ ñạo các cơ quan chức năng trên ñịa bàn huyện tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết ñịnh số 34/2016/Qð-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh.

b) Nâng cao trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra doanh nghiệp, các ñơn vị trực thuộc doanh nghiệp trên ñịa bàn theo thẩm quyền. Xây dựng kế hoạch kiểm tra doanh nghiệp theo ñề nghị của Sở Kế hoạch và ðầu tư, gửi về Sở Kế hoạch và ðầu tư trước ngày 30/10 hàng năm ñể tổng hợp kế hoạch xây dựng kế hoạch kiểm tra của năm kế hoạch trên ñịa bàn tỉnh, gửi Thanh tra tỉnh tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức kiểm tra doanh nghiệp theo kế hoạch ñã ñược phê duyệt và kịp thời thông báo tình hình vi phạm của doanh nghiệp ñến Sở Kế hoạch và ðầu tư và các cơ quan chức năng ñể phối hợp xử lý vi phạm theo quy ñịnh của pháp luật.

c) Tổ chức thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước ñối với ngành, nghề ñầu tư kinh doanh có ñiều kiện trên ñịa bàn quản lý; chỉ ñạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức theo dõi việc thực hiện yêu cầu tạm ngừng kinh doanh của cơ quan ñăng ký kinh doanh ñối với các cơ sở kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có ñiều kiện nhưng chưa ñáp ứng ñủ ñiều kiện; kịp thời cung cấp thông tin ñến Sở Kế hoạch và ðầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành ñể phối hợp, theo dõi, quản lý và xử lý vi phạm theo quy ñịnh.

d) Chỉ ñạo Phòng Tài chính - Kế hoạch thực hiện hướng dẫn các hợp tác xã, hộ kinh doanh có ñăng ký ngành, nghề ñầu tư kinh doanh có ñiều kiện có trách nhiệm liên hệ với cơ quan có thẩm quyền ñể ñược cấp giấy chứng nhận ñủ ñiều kiện,

2691 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

giấy phép kinh doanh hoặc các loại văn bản chứng nhận, chấp thuận khác trước khi tổ chức hoạt ñộng kinh doanh.

ñ) Tiếp tục chỉ ñạo ñẩy mạnh thực hiện công tác quản lý nhà nước ñối với các hợp tác xã, hộ kinh doanh sau ñăng ký thành lập theo quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước ñối với hợp tác xã, hộ kinh doanh trên ñịa bàn.

e) Chỉ ñạo các Phòng chuyên môn có liên quan, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý nhà nước, tuyên truyền, theo dõi, nắm ñịa bàn, kiểm tra, hướng dẫn, không gây khó khăn, phiền hà cho các cơ sở kinh doanh, nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi ñể hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các cơ sở kinh doanh tuân thủ ñúng quy ñịnh của pháp luật.

g) Căn cứ theo quy ñịnh hiện hành của pháp luật, chỉ ñạo các xã, phường, thị trấn tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng, sử dụng ñất ñai, khai thác khoáng sản, bảo vệ môi trường nhằm kịp thời phát hiện và kịp thời ngăn chặn và kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm. Tổ chức kiểm ñiểm, xử lý nghiêm các cán bộ, công chức thiếu tinh thần trách nhiệm, tạo ñiều kiện cho các cơ sở kinh doanh thực hiện hành vi vi phạm. Chỉ ñạo Phòng Tài chính - Kế hoạch ñôn ñốc các hợp tác xã, hộ kinh doanh khắc phục hành vi vi phạm pháp luật về thuế theo ñề nghị của cơ quan quản lý thuế. Chỉ ñạo UBND xã, phường, thị trấn và các cơ quan, cơ sở kinh doanh ñăng ký trụ sở trên ñịa bàn ñẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc, xây dựng ñịa bàn, cơ sở an toàn về an ninh, trật tự; phòng ngừa, phát hiện, ñấu tranh, ngăn chặn, xử lý tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật, tuyệt ñối không ñể các ñối tượng lợi dụng ngành, nghề ñầu tư kinh doanh có ñiều kiện về an ninh, trật tự ñể vi phạm pháp luật trên ñịa bàn quản lý.

7. Báo ðồng Nai, ðài Phát thanh - Truyền hình ðồng Nai

Phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến kịp thời các văn bản pháp luật và các chính sách hỗ trợ của Nhà nước ñối với các cơ sở kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh; thông tin về các vụ việc vi phạm pháp luật của các cơ sở kinh doanh và các biện pháp xử lý các hành vi vi phạm theo quy ñịnh của pháp luật.

8. ðề nghị Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên

Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng vận ñộng các cơ sở kinh doanh tuân thủ theo quy ñịnh của pháp luật; vận ñộng thành viên kịp thời phản ánh hành vi vi phạm pháp luật của các cơ sở kinh doanh ñến các cơ quan chức năng ñể có biện pháp xử lý kịp thời.

9. Giám ñốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ñơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện Chỉ thị này.

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2692

Giao Sở Kế hoạch và ðầu tư chịu trách nhiệm ñôn ñốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các ñơn vị kịp thời báo cáo về Sở Kế hoạch và ðầu tư, ñể tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét và có chỉ ñạo kịp thời./.

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Văn Vĩnh

2693 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ðỒNG NAI

Số: 8179/KH-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc

ðồng Nai, ngày 03 tháng 8 năm 2018

KẾ HOẠCH

Thực hiện Quyết ñịnh số 522/Qð-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án giáo dục

hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai ñoạn 2018 - 2025

Thực hiện Quyết ñịnh số 522/Qð-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai ñoạn 2018 - 2025, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện ðề án giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai ñoạn 2018 - 2025 (sau ñây gọi chung là ðề án) trên ñịa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC ðÍCH, YÊU CẦU

1. Mục ñích

a) Quán triệt Quyết ñịnh số 522/Qð-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai ñoạn 2018 - 2025 và các văn bản liên quan ñến cán bộ, công chức, viên chức, người lao ñộng thuộc ngành giáo dục và ñào tạo, học sinh và phụ huynh học sinh trong toàn tỉnh tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện ðề án ñể tạo bước ñột phá về chất lượng giáo dục hướng nghiệp trong giáo dục phổ thông, góp phần chuyển biến mạnh mẽ công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông vào học các trình ñộ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước và ñịa phương, ñáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng ñào tạo nguồn nhân lực Quốc gia, hội nhập khu vực và Quốc tế.

b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của ðề án ñược phân công trên phạm vi ñịa bàn tỉnh ðồng Nai; tổ chức kiểm tra, giám sát, ñánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện, ñịnh kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo và UBND tỉnh ðồng Nai.

c) Bảo ñảm các ñiều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực ñể triển khai thực hiện ðề án.

2. Yêu cầu

a) Tổ chức quán triệt sâu rộng mục ñích, ý nghĩa, sự cần thiết của việc giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông.

b) Phối hợp ñồng bộ, kịp thời trong việc chuẩn bị các ñiều kiện ñể triển khai thực hiện có kết quả việc giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2694

trong giáo dục phổ thông; kết hợp triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, ñề án, dự án có liên quan ñến việc giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông.

II. NỘI DUNG

1. Mục tiêu thực hiện

a) Mục tiêu ñến năm 2020:

- Phấn ñấu trên 55% trường trung học cơ sở, 60% trường trung học phổ thông trên ñịa bàn tỉnh có chương trình giáo dục hướng nghiệp gắn với hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ñịa phương;

- Phấn ñấu trên 55% trường trung học cơ sở, 60% trường trung học phổ thông trên ñịa bàn tỉnh có giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp ñáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ;

- Phấn ñấu trên 30% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở trên ñịa bàn tỉnh tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ñào tạo trình ñộ sơ cấp, trung cấp;

- Phấn ñấu trên 40% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trên ñịa bàn tỉnh tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ñào tạo trình ñộ cao ñẳng.

b) Mục tiêu ñến năm 2025:

- Phấn ñấu 100% trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên ñịa bàn tỉnh có chương trình giáo dục hướng nghiệp gắn với sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ñịa phương;

- Phấn ñấu 100% trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên ñịa bàn tỉnh có giáo viên kiêm nhiệm làm nhiệm vụ tư vấn hướng nghiệp ñáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ;

- Phấn ñấu trên 40% học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở trên ñịa bàn tỉnh tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ñào tạo trình ñộ sơ cấp, trung cấp;

- Phấn ñấu trên 45% học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trên ñịa bàn tỉnh tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ñào tạo trình ñộ cao ñẳng.

2. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

a) ðẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nâng cao nhận thức về giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông trên phạm vi toàn tỉnh.

- Tuyên truyền, phổ biến chủ trương tăng cường giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông theo Quyết ñịnh số 522/Qð-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai ñoạn 2018 - 2025; quán triệt mục tiêu, ñịnh hướng, giải pháp, lộ trình thực hiện ðề án.

- Cơ quan quản lý giáo dục các cấp, các cơ sở giáo dục phổ thông tiếp tục quán triệt nội dung Quyết ñịnh số 522/Qð-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng

2695 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

Chính phủ ñến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, gia ñình học sinh ñể hiểu biết, ñồng thuận và tích cực tham gia thực hiện ðề án.

- Các sở, ban, ngành, các ñoàn thể, tổ chức xã hội có liên quan; UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa (sau ñây gọi chung là UBND cấp huyện) quán triệt nội dung các văn bản nêu trên ñến cán bộ, công chức, viên chức ñể kịp thời, tích cực thực hiện các nhiệm vụ ñược giao.

- Các cơ quan thông tin truyền thông phối hợp tuyên truyền chủ trương tăng cường giáo dục hướng nghiệp và công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông vào học các trình ñộ giáo dục nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước và ñịa phương nhằm tạo sự ñồng thuận, phát huy hiệu quả sự tham gia của xã hội.

b) Tăng cường thực hiện các hoạt ñộng giáo dục trong nhà trường kết hợp với giáo dục gia ñình và xã hội

- Căn cứ các nội dung chỉ ñạo của Bộ Giáo dục và ðào tạo và UBND tỉnh về ñưa nội dung giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông, tiếp tục ñẩy mạnh củng cố mối quan hệ giữa nhà trường, gia ñình và xã hội ñể thực hiện hiệu quả giáo dục hướng nghiệp và công tác phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông vào học các trình ñộ giáo dục nghề nghiệp.

- Các cơ quan quản lý giáo dục tăng cường chỉ ñạo ña dạng hóa, vận dụng linh hoạt các hình thức tư vấn hướng nghiệp phù hợp với lứa tuổi học sinh; cung cấp kịp thời thông tin về cơ sở giáo dục nghề nghiệp, chính sách ñối với người học các trình ñộ giáo dục nghề nghiệp, chính sách ưu ñãi trong giáo dục nghề nghiệp, cơ hội khởi nghiệp, tìm kiếm việc làm, xu hướng thị trường lao ñộng và nhu cầu sử dụng của thị trường lao ñộng trong việc thực hiện ðề án.

- Tăng cường phối hợp giữa các cơ sở giáo dục phổ thông, các cơ quan quản lý giáo dục với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong hoạt ñộng giáo dục hướng nghiệp và học sinh phổ thông sau khi tốt nghiệp vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong việc thực hiện ðề án.

- Xây dựng mô hình thí ñiểm về giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông tại một số huyện có nhiều khu công nghiệp, trong ñó áp dụng phương thức hướng nghiệp có sự tham gia của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các doang nghiệp.

c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện ðề án

Căn cứ nội dung ðề án, dựa vào tình hình thực tế của ñịa phương các cơ quan quản lý giáo dục và UBND cấp huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ ñược giao xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong phạm vi quản lý; tổ chức kiểm tra, giám sát, ñánh giá kịp thời kết quả thực hiện của cơ quan, ñơn vị, ñoàn thể, tổ chức mình quản lý. Kế hoạch của các cơ quan, ñơn vị, tổ chức, ñoàn thể xã hội phải cụ thể hóa các nhiệm vụ, phân công tổ chức thực hiện, lộ trình thực hiện; chú trọng sự phối hợp ñồng bộ giữa các cơ quan, ñơn vị, ñoàn thể, tổ chức; ñảm bảo có sự kết hợp triển khai chặt chẽ với các chương trình, kế hoạch, ñề án, dự án liên quan.

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2696

d) ðảm bảo các ñiều kiện cần thiết ñể triển khai thực hiện ðề án

- Tổ chức rà soát, xây dựng kế hoạch tiếp tục ñầu tư xây dựng, phát triển cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực ñể ñáp ứng yêu cầu triển khai ðề án.

- Tổ chức rà soát, ñiều chỉnh, bố trí, sắp xếp, ñào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật, ñội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên (ñã có); ñồng thời xây dựng kế hoạch bổ sung kịp thời, ñầy ñủ, ñảm bảo về chất lượng ñáp ứng ñược yêu cầu triển khai thực hiện ðề án.

- Tổ chức rà soát, ñiều chỉnh, bố trí, sắp xếp hợp lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực ñể bảo ñảm các ñiều kiện triển khai ðề án; kịp thời tham mưu cơ quan chức năng có thẩm quyền xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quyết ñịnh số 522/Qð-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

ñ) Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học gắn với giáo dục hướng nghiệp trong giáo dục phổ thông

- Tiếp tục hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học gắn với giáo dục hướng nghiệp, giáo dục STEM;

- Hỗ trợ trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên cấp huyện tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ giáo dục hướng nghiệp, dạy nghề.

e) Tăng cường quản lý ñối với giáo dục hướng nghiệp, ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông

- Xây dựng và khai thác hiệu quả chuyên trang về giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông trên hệ thống thông tin quản lý của Sở Giáo dục và ðào tạo;

- Phân công cán bộ kiêm nhiệm quản lý, theo dõi về giáo dục hướng nghiệp, ñịnh hướng phân luồng học sinh tại các cấp quản lý giáo dục và các cơ sở giáo dục phổ thông;

- Thường xuyên theo dõi, ñánh giá chất lượng giáo dục hướng nghiệp, ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông trên phạm vị toàn tỉnh.

g) Tổ chức triển khai thực hiện ðề án

Sở Giáo dục và ðào tạo chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, ñoàn thể, tổ chức xã hội liên quan và UBND cấp huyện ñảm bảo các ñiều kiện và tổ chức triển khai thực hiện ðề án ñúng quy ñịnh, phù hợp với từng cấp học và trình ñộ ñào tạo.

3. Lộ trình thực hiện

a) Từ năm 2018 ñến năm 2020

- Rà soát, ñánh giá thực trạng, xây dựng kế hoạch và bố trí kinh phí thực hiện các mục tiêu ðề án giai ñoạn 2018 - 2020;

- ðào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên kiêm nhiệm làm công tác giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng trong trường phổ thông;

2697 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

- Xây dựng chuyên trang thông tin về giáo dục hướng nghiệp, phân luồng trong giáo dục phổ thông;

- Hỗ trợ thiết bị dạy học cho một số cơ sở giáo dục ñược lựa chọn thí ñiểm về giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông tại các ñơn vị cấp huyện;

- ðánh giá kết quả thực hiện giai ñoạn 2018 - 2020 và triển khai các giai ñoạn tiếp theo.

b) Từ năm 2020 ñến năm 2025

- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất tại một số cơ sở giáo dục triển khai thí ñiểm và tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên kiêm nhiệm thực hiện giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông;

- Duy trì và hoàn thiện các hoạt ñộng ñã triển khai giai ñoạn từ năm 2018 - 2020;

- Có sơ kết giữa giai ñoạn ñể ñánh giá rút kinh nghiệm và tổng kết ðề án vào cuối năm 2025.

4. Kinh phí thực hiện

Kinh phí triển khai thực hiện ñề án từ nguồn ngân sách nhà nước ñược giao hàng năm cho các ñơn vị theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình, ñề án ñược các cấp có thẩm quyền phê duyệt; nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức cá nhân và nguồn vốn xã hội khác; nguồn vốn vay ODA từ các chương trình dự án.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và ðào tạo

a) Giao Sở Giáo dục và ðào tạo chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, tổ chức, ñoàn thể liên quan và UBND cấp huyện tổ chức triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh; tổ chức kiểm tra, ñánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh theo từng năm, từng giai ñoạn, ñịnh kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và ðào tạo và UBND tỉnh;

b) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tiếp tục tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch thực hiện ðề án;

c) Chỉ ñạo phòng Giáo dục và ðào tạo, (các) cơ sở giáo dục phổ thông trên ñịa bàn tỉnh rà soát, ñiều chỉnh, bố trí, sắp xếp, ñào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng cơ sở vật chất, kỹ thuật, ñội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ñã có; ñồng thời xây dựng kế hoạch bổ sung kịp thời, ñầy ñủ, ñảm bảo về chất lượng ñáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện ðề án;

d) Chủ trì, phối hợp Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và ðầu tư, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện tổ chức rà soát, ñiều chỉnh, bố trí, sắp xếp hợp lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực ñể bảo ñảm các ñiều kiện triển khai thực hiện ðề án.

CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018 2698

2. Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì nghiên cứu bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích học sinh ñi học nghề; hỗ trợ kinh phí cho học sinh dân tộc thiểu số, học sinh nghèo, học sinh thuộc diện chính sách và những cơ sở ñào tạo học sinh sau trung học cơ sở vào học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;

b) Cung cấp thông tin về năng lực ñào tạo, thông tin tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; tỷ lệ học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp có việc làm; thông tin về nhu cầu việc làm, thị trường lao ñộng theo ñịnh kỳ (hàng quý, 06 tháng, hàng năm);

c) Phối hợp Sở Tài chính huy ñộng, bố trí nguồn kinh phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện Kế hoạch;

d) Chỉ ñạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp chủ ñộng triển khai thực hiện Kế hoạch; căn cứ ñiều kiện thực tế xây dựng lộ trình thực hiện phù hợp với ñơn vị mình;

ñ) Phối hợp Sở Giáo dục và ðào tạo trong việc triển khai, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện ðề án, ñịnh kỳ báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Giáo dục và ðào tạo.

3. Sở Tài chính

Sở Tài chính phối hợp Sở Giáo dục và ðào tạo, Sở Lao ñộng - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh cân ñối, bố trí nguồn vốn ñể thực hiện Kế hoạch theo quy ñịnh của Luật Ngân sách nhà nước; phối hợp các ñơn vị liên quan kiểm tra, giám sát, ñánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ.

4. Sở Kế hoạch và ðầu tư

Sở Kế hoạch và ðầu tư phối hợp Sở Giáo dục và ðào tạo, các ñơn vị có liên quan thẩm ñịnh nguồn vốn và khả năng cân ñối vốn ñầu tư công, tham mưu trình UBND tỉnh bố trí nguồn vốn ñầu tư công thực hiện ðề án theo quy ñịnh (nếu có).

5. Sở Thông tin và Truyền thông

ðề nghị Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ ñạo ñịnh hướng các cơ quan báo, ñài thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền.

6. Các cơ quan báo, ñài trên ñịa bàn tỉnh

Báo ðồng Nai, Báo Lao ñộng ðồng Nai, ðài Phát thanh và Truyền hình ðồng Nai phối hợp Sở Giáo dục và ðào tạo tổ chức thông tin tuyên truyền ñưa nội dung giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông trên ñịa bàn tỉnh.

7. Các sở, ban, ngành, ñoàn thể, tổ chức xã hội liên quan

Xây dựng kế hoạch của cơ quan, ñơn vị, ñoàn thể, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ có liên quan ñể thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh theo quy ñịnh; phối hợp Sở Giáo dục và ðào tạo tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng ñược giao; tổ chức kiểm tra, giám sát, ñánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ

2699 CÔNG BÁO/Số 45/Ngày 24-08-2018

ñược giao theo từng năm, từng giai ñoạn, ñịnh kỳ báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Giáo dục và ðào tạo.

8. Trường ðại học ðồng Nai

Phối hợp Sở Giáo dục và ðào tạo thực hiện nhiệm vụ ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ giáo viên ñáp ứng yêu cầu thực hiện công tác giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông.

9. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa

a) Chỉ ñạo Phòng Giáo dục và ðào tạo, các cơ sở giáo dục phổ thông trong phạm vi quản lý nhà nước trên ñịa bàn triển khai thực hiện công tác giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh phổ thông;

b) Xây dựng kế hoạch của ñịa phương triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; chỉ ñạo Phòng Giáo dục và ðào tạo, các cơ quan chức năng, ñoàn thể, tổ chức xã hội của ñịa phương liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện trên ñịa bàn; tổ chức kiểm tra, giám sát, ñánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp quản lý nhà nước về giáo dục và ñào tạo trong từng năm, từng giai ñoạn, ñịnh kỳ báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Giáo dục và ðào tạo;

10. ðề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy chỉ ñạo Ban Tuyên giáo Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy và các cơ quan báo, ñài trên ñịa bàn tỉnh tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận ñộng các tổ chức và Nhân dân tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch này.

11. ðề nghị Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên phối hợp tham gia phổ biến thông tin nội dung triển khai thực hiện ðề án, vận ñộng các tổ chức, Nhân dân tích cực tham gia và giám sát thực hiện Kế hoạch này.

Trên ñây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết ñịnh số 522/Qð-TTg ngày 14/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt ðề án giáo dục hướng nghiệp và ñịnh hướng phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông giai ñoạn 2018 - 2025 trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Hòa Hiệp

VĂN PHÒNG UBND TỈNH ðỒNG NAI XUẤT BẢN

ðịa chỉ: Số 02 Nguyễn Văn Trị, P. Thanh Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh ðồng Nai ðiện thoại: 02513.941869 - 02513.847291 Fax: 02513.847292 Email: [email protected] Website: http://congbao.dongnai.gov.vn In tại Công ty TNHH In L.B.T

Giá: 9.000 ñồng