ĐÁP ÁN HÓA DẦU

42
Đề 1 1. Parafin thấp phân tử định nghĩa, nguồn thu các phương pháp tách? Phương pháp tách parafin thấp phân tử hiệu quả nhất là pp nào? Giải thích - parafin thấp phân tử là từ C1-C4,C5 dang riêng lẻ - nguồn thu: khí tự nhiên và khí đồng hành - pp tách: chưng cất, hấp phụ - pp hiệu quả nhất: chưng cất vì pp chưng cất dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau có thể tách được 7 cấu tử khác nhau từ C1-C5 2. Hãy nêu vài ứng dụng của Olefin dùng làm nguyên lệu trong CNHD? Liệt kê các Olefinm được dùng nhiều làm nguyên liệu cho CNHD - Polime như PVC, PE, PS… - C1, C2(etylen), C3(probylen) , C4 (iso buten, n- butylen),C5 3. Nguồn thu, các phương pháp sản xuất Olefin thu được từ các quá trình chế biến dầu khí chứa các tạp chất nào? Làm sạch chúng như thế nào? - Nguồn thu: từ các phân đoạn dầu mỏ nặng - PP SX: nhiệt phân, carking - Các tạp chất: H2O, HC cao phân tử: bằng cách sấy, nén khí nhiều bậc cho qua vật liệu rây phân tử

Transcript of ĐÁP ÁN HÓA DẦU

Đề 1

1. Parafin thấp phân tử định nghĩa, nguồn thu các phương

pháp tách? Phương pháp tách parafin thấp phân tử hiệu

quả nhất là pp nào? Giải thích

- parafin thấp phân tử là từ C1-C4,C5 dang riêng lẻ

- nguồn thu: khí tự nhiên và khí đồng hành

- pp tách: chưng cất, hấp phụ

- pp hiệu quả nhất: chưng cất vì pp chưng cất dựa vào

nhiệt độ sôi khác nhau có thể tách được 7 cấu tử khác

nhau từ C1-C5

2. Hãy nêu vài ứng dụng của Olefin dùng làm nguyên lệu

trong CNHD? Liệt kê các Olefinm được dùng nhiều làm

nguyên liệu cho CNHD

- Polime như PVC, PE, PS…

- C1, C2(etylen), C3(probylen) , C4 (iso buten, n-

butylen),C5

3. Nguồn thu, các phương pháp sản xuất Olefin thu được từ

các quá trình chế biến dầu khí chứa các tạp chất nào?

Làm sạch chúng như thế nào?

- Nguồn thu: từ các phân đoạn dầu mỏ nặng

- PP SX: nhiệt phân, carking

- Các tạp chất:

H2O, HC cao phân tử: bằng cách sấy, nén khí nhiều bậc

cho qua vật liệu rây phân tử

H2S, CO2 : loại bằng kềm

Axetylen: Hydro hóa chọn lọc

4. Tách cấu tử olefin ra khỏi hh olefin(thu được từ các

quá trình chế biến dầu mỏ) như thế nào?

- C2 Etylen :chưng cất nhiệt độ thấp

- C3 Propylen : bằng chưng cất

- C4 iso-butylen,n-buten; bằng pp chưng cất bằng dung

môi kết hợp với h2so4 dd

- C5: phương pháp dime hóa sau đó tiến hành depolyme

hóa

5. Để tách phân đoạn olefin C4 (thu được từ các quá trình

chế biến dầu mỏ)một cách hiệu quả nhất người ta thường

dùng pp nao?vì sao?

- Sử dụng pp chưng cất chiết tách với dung môi sau đó

kết hợp với H2SO4 đậm đặc vì các cấu tử có nhiệt độ

sôi không khác nhau nhiều nên bình thường không tách

đc, nên người ta cho dung môi vào và dựa vào cấu tạo

tách bằng H2SO4

Đề 2

1. Parafin cao phân tử định nghĩa nguồn thu các phương

pháp tách? Phương pháp tách parafin cao phân tử hiệu

quả nhất là pp nào? Giải thích?

- Parafin cao phân tử là từ C5 trở lên, c10-c40 hỗn hợp

lỏng và rắn của những đồng đẳng với những cacbon khác

nhau

- Nguồn thu: từ các phân đoạn nặng như mỡ…

- Pp tách : hấp phụ và kết tinh

- Pp hấp phụ mà hấp phụ với vật liệu chon lọc cao là

Zeolit, vì Zeolit có tinh hấp phụ chon lọc có thể

tách từ iso,n-parafin cao phân tử ra mà hiệu quả tách

rất là cao

2. Hãy nêu vài ứng dụng của HC thơm dùng làm nguyên liệu

trong CNHD? Liệt kê các HC thơm được dùng nhiều làm

nguyên liệu cho CNHD

- Benzen + etylen etylbenzen đedro hóa styren

P-xylen axit tơ lapxan

- Benzen, etylbenzeen, p-xylen

3. Nguồn thu, các phương pháp sản xuất HC thơm thu được từ

các quá trình chế biến dầu khí chứa các tạp chất nào?

Làm sạch chúng như thế nào?

- Nguồn thu : từ các phân đoạn dầu mỏ

- PPSX : nhiệt phân và reforming các phân đoạn dầu mỏ

- Các tạp chất:

• Hợp chất chứa oxi( phenol, cumol)bazo piridin,

hợp chất vòng đồng nhất của S… loai phenol bằng

cách xử lý kiềm

• Parafin và napten chiết tách bằng dung môi chon

lọc

• Olefin: hydro hóa chọn lọc sản phẩm.

4. Để làm sạch hổn hợp sản phẩm HC thơm ( thu được từ các

quá trình chế biến dầu khí) khỏi parafin một cách hiệu

quả nhất người ta dùng phương pháp nào? Giải thích?

- Để làm sạch người ta dùng pp chiết tách bằng dung

môi chọn lọc vì HC thơm và parafin có nhiệt độ sôi

gần bằng nhau nên bình thường không tách đc, nên

người ta cho dung môi.

5. Tách các cấu tử HC thơn ra khỏi hổn hợp sản phẩm HC

thơm (thu được từ các quá trình chế biến dầu khí) như

thế nào?

- Benzen : tách bằng chưng cất

- Toluen: tách bằng chưng cất

- Etylbezen: chưng cất

- O-xylen tách bằng chưng cất

- M,p-xylen tách bằng pp kết tinh

Đề 3

I. AXETYLEN VÀ KHÍ TỔNG HỢP

1. Trình bày đặc điểm chính của quá trình sản xuất

axetylen từ cacbua kim loại và từ các phân đoạn dầu

thô?

- Từ cacbua kim loại: có độ tinh khiết cao

- Từ dầu mỏ: độ tinh khiết không cao

2. Kể tên các phương pháp sản xuất axetylen từ khác phân

đoạn dầu mỏ? Phương pháp nào sản xuất axetylen tiêu tốn

nhiệt năng thấp nhất? Giải thích?

- PPSX

• Nhiệt phân cracking điện

• Nhiệt phân tái sinh

• Nhiệt phân đồng thể

• Nhiệt phân oxi hóa

- Nhiệt phân ít tốn năng lượng nhất là nhiệt phân oxi

hóa vì trong quá trình nhiệt phân thì nhiệt phản ứng

cũng là nhiệt phân hủy vậy nên nhiệt độ chuyển hóa

không thể cao, và cũng luôn dư 1 lượng nguyên liệu,

nguyên liệu sẽ oxi hóa tỏa nhiệt lấy nhiệt tỏa ra bù

cho phản ứng thu nhiệt nên lượng nhiệt tiêu tốn ít

nhất.

3. Trình bày đặc điểm chính của các quá trình sản xuất khí

tổng hợp từ các phân đoạn dầu mỏ theo hướng dùng nhiệt

và dùng xúc tác?

- Hướng dùng nhiệt thì sản phẩm: nguyên liệu sử dụng là

nguyên liệu nặng cho nên thành phần ko cần điều chỉnh

mà nó phụ thuộc vào nguyên liệu

- Hướng dùng xúc tác: co thể thay đổi tỉ lệ H và CO

bằng cách đổi nguyên liệu là hydrocacbon lỏng, nếu là

khi phải cho thêm lượng CO2 vào

4. Công nghệ của quá trình sản xuất khí tổng hợp từ các

phân đoạn dầu mỏ theo hướng dùng nhiệt và dùng xúc tác

gồm mấy giai đoạn? chúng khác nhau ở giai đoạn nào? Vì

sao?

- Gồm 3 giai đoạn:

• Chuẩn bị nguyên liệu

• Chuyển hóa tái sinh nhiệt

• Làm sạch, tách và thu hồi sản phẩm

- Khác nhau giai đoạn cuối: bên hướng dùng nhiệt ở

thiết bị số 6 có thêm chuyển hóa oxit cacbon

- Chương 2

Đề 1:

1. Trình bày sự phân loại phản ứng akyl theo liên kết mới

hình thành cua nhóm akyl và nguyên liệu.viết phản ứng

minh họa cho mỗi kiểu phản ứng.

- Theo liên kết thì chia thành 2 loại:

+ C-Alkylhoa

VD: ArH + RCl = ArR + HCl

+ S-Alkylhoa , O-Alkylhoa

VD: NaSH + RCl = RSH + NaCl

ArOH + RCl = ArOR + HCl

2. Dựa vào cấu tạo nhóm ankyl trong sản phẩm đc tạo

thành. Hãy viết tên phân loại cho các phản ứng sau:

3. Trình bày đặc điểm nhiệt động của QT ankyl hóa

- Đa số các phản ứng ankyl hóa là phản ứng tỏa nhiệt và

giảm thể tích nên thích hợp ở nhiệt độ thấp và áp

suất cao

4. Để tăng quá trình chọn lọc cho quá trình ankyl hóa iso-

butan và buten thì nguyên liệu iso-butan và tác nhân

buten phải được dùng như thê nào.

- Để tránh phản ứng phụ oligome hóa thì iso- butan sẽ

dư so với olefin và buten từ 5 đến 10 lần

- Vì iso-butan khó hòa tan trong xúc tác axit cho nên

để đạt được độ hòa tan cao thì cần khuấy lên

- Iso-butylen thì nhập liệu thiếu và thể tích tăng tức

thời và chia nhỏ dòng nhập liệu

5. Nêu 1 vài ứng dụng của MTBE. Viết phản ứng SX MTBE từ

metanol và iso-buten theo hướng O-ankyl hóa . MTBE thu

đc chứa những tạp chất j?công nghệ đã khắc phục ntn

-

Đề 2

1. Trình bày sự phân loại phản ứng akyl theo theo cấu tạo

của nhóm ankyl trong sản phẩm ankylat tạo thành . viết

phản ứng minh họa cho mỗi kiểu pứ.

- Theo cấu tạo của nhóm alkyl:

+ Alkyl hóa mạch vòng

VD

+ Alkyl hóa mạch thẳng

VD: (CH3)3C + CH3CHCH2CH3 = CH3CH2CH2CH3 + (CH3)3C

+ Alkyl hóa mạch nhánh

VD:

2.

3. Dựa theo liên kết mới hình thành của nhóm ankyl và

nguyên liệu hãy viết tên phản ứng cho các kiểu phản ứng

sau:

4. Kể tên các loại tác nhân trong quá trình ankyl hóa.

Ankyl hóa nguyên liệu HC thơm và parafin người ta

thường dùng loại nào nhất và ít dùng loại nào nhất? vì

sao?

- Các tác nhân :

• Tác nhân không no

• Dẫn xuất clo

• Các rượu polieste

- Hay dùng nhất là olefin và ít dùng nhất là rượu vì

olefin thì thứ nhất là rất là nhiều thứ 2 là dễ tạo

ra ion còn rượu nó đắt và có thể tạo ra phản ứng đề

hydrat

5. Trình bày đặc điểm công nghệ của quá trình ankyl hóa

benzen với olefin để SX etylbenzen và đồng đẳng.

- Nguyên liệu benzen cần đc sấy khô loại nước còn

olefin thì không cần sấy

- Xúc tác cần được chuẩn bị

- Phản ứng này là phản ứng tỏa nhiệt nên thích hợp ở

nhiệt độ thấp

- Phản ứng giảm thể tích thích hợp ở áp suất cao.

6. Nêu một vài ứng dụng của metylamin và viết phản ứng SX

metylamin vào amoniac the hướng N-ankyl hóa. Metylamin

thu dc chứa tạp chất j?trong công nghệ đã khắc phục như

thế nào?

CHƯƠNG 3

Đề 1

Câu 1 các phản ưng sau đây thuôc loại phản ứng nào?

1. C6H5-C2H5 –H2 C6H5- CH=CH2 : phản ứng dehydro hóa

không làm thay đổi vị trí các nguyên tử trong mạch

carbon ban đầu

2. RCH2OH –H2 RCHO: phản ứng dehydro làm thay đổi vị

trí các nguyên tử trong mạch ban đầu

3. RCH2NH2 – 2H2 RCN: phản ứng dehydro hóa làm thay đổi

vị trí các nguyên tử trong mạch ban đầu

Câu 2: các phản ứng sao đây thuộc loại phản ứng nào

Ar + H2 xyclohexan : phản ứng hydro hóa theo các liên kết

không no

Câu 3: trình bày đặt điểm nhiệt động của quá trình dehydro

hóa.

- Phản ứng dehydro hóa là phản ứng thu nhiệt

Câu 4: nêu 1 vài ứng dụng của styren. Styren thu được quá

trình dehydro hóa etylbenzen có lẫn tạp chất j?tạp chất này

sinh ra từ đâu?

- ƯD : Nguyên liệu để SX cao su tổng hợp, Dùng để SX PS

dùng để SX vật liệu cách điện, chất dẻo, nhựa, cốc,

xốp.

- Thường có lẫn tạp chất như toluen, etylbenzen, metyl

toluen, etyltoluen, oxit carbon….

- Nguyên nhân sinh ra :

• Dehydro hóa etylbenzen thì tạo ra toluen,

benzen,.

• Dehydro hóa iso-proylbezen thì tạo ra toluen,

benzen,

• Dehydro hóa dietylbenzen tạo ra

etylbenzenstyren, etyltoluen, metyl styren..

• Do các nguyên nhân này nên sau phản ứng ngoài

nhận được hydro còn nhận được metan, etan,

etylen, và oxit cacbon

Câu 5; phân tích đặt điểm cấu tạo, để từ đó nêu ra ưu nhược

điểm của từng thiết bị dehydroo akyl hóa etylbenzen . sau

đó hãy chon loại thiết bị theo hướng độ chon lọc của quá

trình cao nhât

-

Đề 2

1. Các loại phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào

nC6H14 -4H2 C6H6 : phản ứng dehydro hóa không làm

thay đổi vi trí các nguyên tử ban đâu

2C6H6 –H2 C6H5-C6H5: phản ứng dehydro hóa không làm

thay đổi vi trí các nguyên tử ban đâu

2. Các phản ứng sau đây thuộc loại phản ứng nào?

RCOOH + 2H2 RCH2OH + H2O : phản ứng hydro hóa kèm

theo sự tách nước

RCOCl + H2 RCHO + HCl: phản ứng hidro hóa kèm theo

sự tách các hợp chất không chứa C

3. Kể tên một vài xúc tác được dùng nhiều trong quá trình

hydro hóa.

- Các kim loại thuộc nhóm VIII cũng như hh của chúng

- Các xúc tác dang phức CuO.Cr2O3, ZnO.Cr2O3, NiO.WO3,

CoO.WO3)

- Các oxit kim loại như MgO, ZnO

4. Nêu một vài ứng dụng của formandehit. Fomandehit thu

được từ quá trình dehydro hóa hoặc oxi hóa metanol có

lẫn tạp chất j? các tạp chất này sinh ra từ đâu?

- Các ứng dụng của formandehit

Để sản xuất các polyme như phenol, ure –

melaminformandehit..

Dùng làm chất trung gian để tổng hợp iso-pren,

pentaethrytrit…

Tổng hợp các chất có giá trị khác

- Formandehit thu được từ quá trình dehydro hóa hoặc

oxi hóa metanol thường lẫn tạp chất như oxit carbon,

metan, axit formic, các tạp chất này sinh ra do các

phản ứng oxi hóa sâu và dehydro hóa sâu…

CH3OH + O2 HCHO + O2 HCOOH + O2 CO2 + H2O

CH3OH + H2 HCHO CO +H2

CH3OH + H2 CH4 + H2O

5. Hãy giải thích vì sao PP đehydro-oxi hóa đồng thời

metanol, SX fomandehit lai ít tốn nhiệt nhất , sản phẩm

lại ít tạp chất nhất.

- Vì phản ứng dehydro oxi hóa có hiệu ứng nhiệt phụ

thuộc vào tỉ lệ của phản ứng dehydro và oxi hóa nên

nếu tỉ lệ phản oxi hóa cao thì lượng nhiệt sinh ra

của quá trình oxi hóa sẽ cung cấp cho phản ứng

dehydro hóa, và nếu tỉ lệ càng cao thì ta có thể

không cần cung cấp thêm nhiệt từ bên ngoài mà phản

ứng vẫn có thể tự cung cấp nhiệt để xảy ra.

Chương 4

Đề 1:

Tổng hợp NH3 từ khí tự nhiên ;

1. Gồm có mấy giai đoạn, nêu từng giai đoạn

Gồm 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1: chuyển hóa khí tự nhiên thành khí

tổng hợp.

Giai đoạn 2: loại bỏ CO và CO2 vì chúng đầu

độc xúc tác

Giai đoạn 3: tổng hợp amoniac

2. Viết phản ứng trong giai đoạn 2

CO+3H2 = CH4+H2O

CO + H2O = CO2 +H2

R3N+H2O+CO2=R3NH+ +HCO3-

2R2NH+CO2= R2NH2+ + R2NCOO-

3. Đặc điểm nhiệt động của giai đoạn 2

Quá trình hấp thụ co2 thự hiện ở 45c và 27 bar( pư tỏa

nhiệt áp suất cao)

Chuyen co thaanh co2 nhiet do cao và áp suất cao dùng

xúc tác Cu, Al, Zn

4. Mục đích của giai đoạn 3

Tổng hợp NH3 để tổng hợp uể và nh3 thành phẩm

5. Vẽ sơ đồ khối SX phân đạm (Ure) đi từ khí tự nhiên

Đề 2:

Tổng hợp metanol từ khí tự nhiên:

1. Gồm mấy giai đoạn, nêu tên từng giai đoạn

2 giai đoạn chính

Giai đoạn 1: quá trình reforming tổng hợp để

chuyển hóa hydrocacbon thành khí tổng hợp

Giai đoạn 2: chuyển hóa khí tổng hợp thành

methanol ở áp suất thấp

2. Viết phản ứng chính trong giai đoạn đầu tiên

CH4 + H2O = CO + 3H2

CH4+1/2O2 = CO+2H2

3. Metanol thu được từ khí tổng hợp chứa tạp chất nào?

Nguyên nhân hình thành nên các tạp chất đó

Tạp chất là dimetylete (ch3)2o, ch4, co2, h2o, h2

Nguyên nhân

Do quá trình tách nước của methanol

2CH3OH= (CH3)2O + H2O

Quá trình hydro hóa tạo ra CH4 và H2O

CH3OH +H2 = CH4 + H2O

CO+H2 = CH4+H2O

Và tạo CO2 + H2

CO+H2O=CO2+H2

4. Các TBPƯ tổng hợp metanol từ khí tổng hợp, hãy chon

thiết bị theo hướng giải hiệt tốt nhất và giải thích vì

sao chon như vậy

Thiết bị phản ứng đẳng áp

Vì thiết bị có các lớp xúc tác liên tục nhau , không có

hệ thống tải nhiệt vì dung hỗn hợp khí ban đầu để tải

nhiệt, và nhiệt độ của tùng bậc xúc tác thì khác nhau

nên dễ điều chỉnh nhiệt độ, lượng nhiệt sinh ra dùng để

tạo hơi áp suất cao.

5. Vẽ sơ đồ khối sản suất ure từ khí tụ nhiên;

Chương 5

Đề 1

1. Kể tên và nêu một vài tính chất đặc trưng của các tác

nhân sử dụng trong quá trình halogen hóa.

Các tác nhân halogen hóa :

- Halogen tự do : F2, Cl2, Br2, I2

- Hydrohalogen (khan) : HF, HCl, HBr, HI

Đặc điểm : Tất cả đều tan trong chất hữu cơ lỏng

(Br2>CL2>F2 và HBr>HCl>HF). Điều này quan trọng khi

thực hiện quá trình halogen hóa trong pha lỏng. Chúng

có mùi gắt, tạo màng nhầy trong mắt. Halogen tự do có

khả năng gây ngạt thở, đặ biệt nguy hiểm là F2 và HF có

khả năng ăn mòn da và mọ xương

2. Kể tên một vài quá trình halogen hóa theo cơ chế gốc

chuỗi. Hãy viết phản ứng xảy ra trong giai đoạn khơi

mào của từng quá trình vừa nêu.

- Halogen hóa gốc chuỗi bao gồm pứ thay thế n.tử hydro

trong parafin, olefin và H.C, cũng như sự kết hợp n.tử

halogen theo nối C-C trong anken, anken và vòng thơm.

GD1: Sự hình thành gốc tự do

- Khi clo hóa nhiệt ở nhiệt độ trung binh (100 –

200oC). Gốc tự do được tạo thành khi tương tác qua lại

của clo và những chất hữu cơ khác

CH2 = CH 2 +Cl2 ClCH2 - C*H2 + Cl*+Cl2 R* + HCl + Cl*RH

- Khi clo hóa quang hóa, quá trình cắt mạch phân tử clo

đạt được nhờ quá trình hấp thụ năng lượng lượng tử

hv2Cl*Cl2

- Khi clo hóa hóa học, người ta thêm chất khởi đầu,

nghĩa là chất có khả năng bị phân hủy thành gốc tự do ở

nhiệt độ vừa phải, thường là peroxit benzoil và 2,2–azo

– bis (izobutylronitril).

(C6H5COO )2 2C6H5COO * 2C6H5* + 2CO 2

NC - C(CH3)2N = N - C(CH 3)2 - CN 2NC - C*(CH3)2 + N2

C 6H*5 + Cl2 C6H 5Cl + Cl*

GD2: Quá trình phát thiển mạch:

- Quá trình kết hợp với olefin xảy ra như sau:

Cl* + C = C Cl - C - C * Cl - C - C* + Cl2 Cl - C - C - Cl + Cl*;

- Quá trình kết hợp phức tạp hơn theo nối Cthơm-Cthơm

+ Cl*Cl*

+Cl2-Cl*

ClCl

ClClCl

ClClCl

Cl

ClClCl

Cl Cl

ClClCl

Cl ClCl

+Cl*

+Cl2-Cl*

+Cl* +Cl2-Cl*

*

*

GD3: Quá trình ngắt mạch:

RCH = CH 2 + RCH 2CH 3 2RCH2 - CH 2* RCH2 - CH 2 - CH2 - CH 2R2Cl* Cl2 R * + Cl* RCl3. CN Clo hóa chuỗi gốc pha lỏng gồm mấy GĐ cơ bản ? Để

làm sạch SP khỏi HCl người ta dùng các PP nào?

Gồm 3 giai đoạn

GD1: Chuẩn bị các chất phản ứng

• Hóa hơi và gia nhiệt (sấy nếu ẩm) Clo lỏng• Sấy tác nhân hữu cơ• Làm sạch kim loại, hợp chất của lưu huynh 

GD2 : Sử lý khí thoát ra

• Thu hơi chất phản ứng bằng cách làm lạnh bằng muốihoặc hấp thụ bằng dung môi

• Sau khi hấp thụ bằng nước, HCl đạt 20-30% GD3 : Sử lý phần pứ và tách Sp: để làm sạch sp khỏi HCl

người ta dùng nhiều P2

• Khi thu chất ít bay hơi, người ta thổi HCl vào thápbằng N2 hoặc kk

• Rửa dd trong tháp chiết tách bằng nước, dd kiềm, nước• Chưng HCl cùng với lượng dư chất Pư, ngưng tụ ngược

dòng và tách HCl trên đường thoát khí4. Trình bày các đđ cơ bản của QT Clo hóa chuỗi gốc pha

lỏng?

Người ta thực hiện clo hóa pha lỏng, bằng cách làm

sủi bọt clo dạng khí qua lớp chất lỏng phản ứng.

Trong nhiều trường hợp, môi trường lỏng chính là

những tác nhân hữu cơ, với lượng dư nhiều dễ tránh

quá trình clo hóa sâu.

Sản phẩm tạo thành ngày càng tăng, tỷ trọng của

hỗn hợp cũng tăng, người ta dùng tỷ trọng để kiểm

tra mức độ chuyển hóa

Trong công nghiệp, người ta sử dụng tác nhân quang

hóa hoặc hóa học trong giai đọan khởi đầu.

Ngoài tỷ lệ những chất phản ứng ban đầu, việc chọn

nhiệt độ và nồng độ chất khởi đầu hoặc cường độ

chiếu sáng cũng có ý nghĩa quan trọng.

Khi clo hóa quang hóa, việc chọn nhiệt độ không

giới hạn trong khoảng giới hạn nào cả, bởi vì nó

hoàn toàn không ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng.

Hơn nữa, nó thích hợp hơn khi làm lạnh bằng nước.

Vì vậy, tổng hợp quang hóa hexacloxyclohexan thực

hiện ở 40 – 600C

Khi dùng chất khởi đầu, việc chọn nhiệt độ được

quy ước bằng vận tốc lớn nhất có thể, của quá

trình phân hóa chúng. Nhiệt độ bằng 70 – 1000C đối

với azo-bis izo-butylronitril và 100 – 1200C đối

với peroxit benzoil, khi có sự liên hệ giữa nhiệt

độ và nồng độ chất khởi đầu

o Đặc điểm thiết bị :( quan trọng)

Bộ phận phản ứng có thể thực hiện liên tục và gián

đoạn.

Thiết bị phản ứng phải được cung cấp clo bằng bình khí

lội, thiết bị làm lạnh để thoát nhiệt, thiết bị làm

lạnh ngược dòng hoặc bộ tách khí trên đường thoát khí

(HCl), đường ống bắt buộc và thiết bị đo kiểm tra.

Trong phản ứng clo hóa trong lò quang hoá, luôn có dụng

cụ để chiếu sáng phần phản ứng.

Để 2

1. Trình bày sự phân loại phản ứng của các QT halogen

hóa, mỗi sự phân loại viết một phản ứng minh họa.

Gồm 3 loại pứ :

- Halogen hóa thế

Thay một nguyên tử halogen bằng một nguyên tử khác:

dùng để thu được những dẫn xuất flo, brom, iod từ những

hợp chất chứa clo.

RCl + NaBr -> RBr +NaCL

Thay những nhóm OH bằng nguyên tử halogen: được dùng để

điều chế một số dẫn xuất halogen, như là floanhyrit

axit.

ROH + HCL -> RCL + H2O

- Halogen hóa cộng

Halogen tư do có khả năng liên kết vào nối C = C, C-C

trong vòng thơm

Những hyđro halogen được liên kết theo nối đôi và nối

ba, còn những olefin tham gia phản ứng clohyđro hóa

Trường hợp đặc biệt của clo hóa cộng hợp, lại là quá

trình liên kết clo vào những nguyên tử nằm ở trạng thái

hóa trị thấp nhất, ví dụ như tổng hợp phosgen từ oxyt

cacbon và Clo.

- Phản ứng cắt mạch: nó có ý nghĩa quan trọng nhất.

C H 2 C l - C H 2 C l + C l2

C C l3 - C C l3 C C l2 = C C l2 + C l2

C H 2 = C H C l(1 )

(2 )

C C l3 - C C l3 + C l2(3 ) C C l4

C C l3 - C C l2 - C C l3 C C l2 = C C l2 + C C l4(4 )

2. Kể tên một vài quá trình halogen hóa xt theo cơ chế

ion. Hãy viết phản ứng xảy ra trong giai đoạn khơi mào

của từng quá trình vừa nêu.

- Halogen theo nối đôi:

RCH 2 = CH 2 + X2 RCHX - CH 2X- Clohidro hóa axetylen:

CH CH 2=CHClCH + HCl H 0298 = -112,4Kj/m ol- Clo hóa thế H.C thơm

- Halogen hóa các hợp chất chứa oxy và nitơ

ClCN + HClCl2 + HCN3. CN Clo hóa chuỗi gốc pha khí gồm mấy GĐ cơ bản? Để

làm sạch SP (khó ngưng tụ và dễ ngưng tụ) khỏi HCl

người ta dùng các PP nào?

Gồm 3 giai đoạn

GĐ1: Chuẩn bị các chất phản ứngGĐ2: Xử lí khí thoát ra

C6H6 + Cl2 C6H5Cl +HCl

GĐ3: Xử lí phần Pư và tách SP. Để thực hiện nguyên côngđoạn này, người ta dùng 2 sơ đồ cơ bản. Khi khó ngưng tụ sản phẩm (như khi tổng hợp

metylenclorua trong lượng dư CH4 lớn). Đầu tiên,người ta làm sạch tất cả hỗn hợp khỏi HCl và thu đượcHCl – 30%, sau đó nén lại, sấy, tách phần khí hồi lưuvà chưng cất sản phẩm lỏng.

Khi có khả năng dễ dàng ngưng tụ sản phẩm, Đầu tiên,người ta tách chúng khỏi phần hồi lưu và HCl, sau đóchưng cất. Hỗn hợp khí được làm sạch khỏi HCl, cònphần hồi lưu cho sấy và cho quay lại phản ứng.

4. Trình bày các đ2 cơ bản của QT Clo hóa chuỗi gốc pha

khí?

Clo hóa trong pha khí luôn được thực hiện ở áp suất

không khí và liên tục cho hỗn hợp chất phản ứng qua

thiết bị clo hóa..

Công đoạn quan trọng là trộn những chất ban đầu, phải

đảm bảo có được hỗn hợp đồng nhất ngay tức khắc. Do

đó, phải có thiết bị trộn đặc biệt ví dụ như loại

tiếp tuyến, nó có dòng xoáy mạnh và khuấy đều hỗn hợp

Thời gian lưu trong những quá trình clo hóa khác nhau

thay đổi trong khoảng 0,1 – 2 giây

Đặc điểm thiết bị:

Các thiết bị phản ứng cho clo hóa ở pha khí có 3 loại

chính:

Thiết bị phản ứng với tác nhân nhiệt rắn

Thiết bị phản ứng với lớp tải nhiệt giả lỏng

Thiết bị phản ứng với sự đun nóng sơ bộ hỗn hợp.

Đặc điểm chung của chúng là lớp bảo vệ vỏ thép khỏi tác

dụng của nhiệt độ cao và ăn mòn bằng lớp lót lò bằng sứ

Hệ thống thiết bị dùng nhiệt của phản ứng để đốt nóng

hỗn hợp đến nhiệt độ cần thiết và tỏa nhiệt vào môi

trường xung quanh.

5.1. Trong sơ đồ CN tổng hợp allyl clorua Nhiệm vụ xử líphần Pư và tách SP gồm các thiết bị cơ bản nào? và theo CNnày, người ta đã thực hiện nguyên công đoạn này theo sơ đồpp nào?

5.2. Trong sơ đồ CN tổng hợp allyl clorua Trình bày đ2 cấutạo, ưu nhược điểm của thiết bị phản ứng

5.3. Nêu một vài ứng dụng của vinylclorua (VC). Trong CN Hóadầu, người ta tổng hợp VC bằng các quá trình nào? nêu têntừng quá trình và ưu nhược điểm (nếu có) của từng QT?

Chương 6

1. Trình bày sự phân loại các Pư oxy hóa (ko hoàn toàn) Oxy hóa không đứt mạch, khi đó số nguyên tử cacbon

vẫn không đổi so với hợp chất ban đầu- oxy hóa theo nguyên tử cacbon no trong các

parafin, naphten, olefin, ankyl vòng thơm và cácdẫn xuất của chúng đặc biệc là rượu và anđehitl

- Oxy hóa theo các liên kết đôi tạo -oxyt (epoxihóa) các hợp chất cacbonyl hay glycol.

Oxy hóa phân hủy xảy ra với quá trình phá vỡ liênkết C-C.

Oxy hóa kèm theo quá trình kết hợp với phân tử củatác nhân ban đầu (oxy hóa ngưng tụ hay oxy hóa kếthợp)

2. Các phản ứng oxh sau thuộc sự phân loại pư nào?

RCH=CH-R, RCOO H + R,COO H

2CH3-CO OH + H2OCH3-CH2-CH2-CH3+2.5O 2

+2.5O 2 HO O C-(CH2)4-COOH + H2O

+4.5O 2CC

O C

O CO + 2CO 2 + H2O

+2O 2

Oxy hóa phân hủy xảy ra với quá trình phá vỡ liên kếtC-C parafin

Oxy hóa phân hủy xảy ra với quá trình phá vỡ liên kếtC-C naphten

Oxy hóa phân hủy xảy ra với quá trình phá vỡ liên kếtC-C olefin

Oxy hóa phân hủy xảy ra với quá trình phá vỡ liên kếtC-C aromatic

Kể tên các tác nhân dùng trong quá trình oxh và sắpxếp các tác nhân vừa nêu theo khả năng oxh tăng dần. Hợp chất peroxyt mà chủ yếu là peroxyt hydro và

paraxyt axetic Axit nitric hay oxyt nitơ Oxy phân tử (dạng không khí, oxy kỹ thuật hay hỗn

hợp nitơ-oxy hàm lượng O2 thấp)

2. Các phản ứng oxh sau thuộc sự phân loại pư nào?

CH2=CH2 + CH3COO H +0.5O 2-H2O CH2=CH-O -C-CH3

CH2=CH2 + 2CH3CO OH +0.5O 2

OCH3-O -C-O -CH2-CH2-O-C-CH3

O

2RSH 0.5O 2

-H2O

RSSR + H2O PT1: Oxy hóa kèm theo quá trình kết hợp với phân

tử của tác nhân ban đầu (oxy hóa ngưng tụ hay oxyhóa kết hợp)

PT2: Oxy hóa kèm theo quá trình kết hợp với phântử của tác nhân ban đầu (oxy hóa ngưng tụ hay oxyhóa kết hợp)

PT3: Oxy hóa kèm theo quá trình kết hợp với phântử của tác nhân ban đầu (oxy hóa ngưng tụ hay oxyhóa kết hợp)

Không khí

hơi

C 3H 6

hơi hơi

H 2O H 2O

H 2O

Sản phẩm

1

23 2

4

Nêu vài ƯD của axit arcrylic. Viết Pư chính.ƯD: được sử dụng để sản xuất các chất tẩy rửa, sơn vàcác chất kết dính, kết hợp với este của nó tạo axitpolyacrylic và các monome tạo sợi polyacrylicPhản ứng chính:

4. Trình bày đđ CN

chất xúc tác là oxit bismut molipden với các chất phụtrợ khác (Te, Co, P…)

nhiệt độ 200 – 3000C với thời gian tiếp xúc 0.5 – 2h. Khi đô lựa chọn của quá trình lớn hơn 90% sẽ tạo ra các

sản phẩm phụ là CO2, axit axetic

5. Trình bày cấu tạo và ưu nhược điểm (nếu có) của TBPƯ

17

13

14

16

1511

10

12

2

1

45 6

7

8

9

3

C 3H 6

NH 3 (l)

Etylen glycol + nước

H 2O (l)

H 2O (h)

H 2O (l)

H 2O (h)

H 2SO 4

(NH 4)2SO 4

Khí

CH 3CN

HCN

3.Nêu vài ƯD của acrylonitril. Viết Pư chính.Hợp chất này được sử dụng chủ yếu dưới dạng monometrong sản xuất sợi tổng hợp polyacrylonitril (nitron),copolyme với metacrylat (acrylon). Với vinyl clorua(Vinom N), sản xuất chất dẻo copolyme với styren và caosu tổng hợp ABS. Ngoài ra acrylonitril còn là sản phẩm trung gian trongtổng hợp các acrylat và acrylamit…

4.Trình bày đđ CN Tác nhân oxy hoa là kk, với tỉ lệ (v) C3H6 : NH3 : O2

= 1 : (0.9 – 1.1) : (1.8 – 2.4). Xúc tác Bi2O3 : MoO3 = 1 : 2) và thêm chất hoạt hóa

P2O5. Hiện nay có nhiều loại xúc tác khác nhau vớinhiều thành phần rất đa dạng như vanadimolipdatbismut, uran – antimor…trên các chất mang như SiO2,Al2O3…

thiết bị phản ứng dạng ống với tầng xúc tác cố định,sau đó người ta chuyển qua thiết bị với tầng xúc tácgiả lỏng

Phải đảm bảo trong hỗn hợp đi ra từ thiết bị phản ứngcó mặt một lượng NH3 chưa chuyển hóa vì trong trườnghợp ngược lại hiệu suất tạo thành anđehit và CO2 sẽtăng lên và cần dùng một lượng dư oxi để tăng tínhlựa chọn của xúc tác.

Thực hiện ở nhiệt độ 370 – 5000C, 0.2 – 1.4Mpa, điềukiện tối ưu có thể là 420 – 4700C và 0.2Mpa, Thờigian tiếp xúc khoảng 6s, độ chuyển hóa đạt 80%.

5. Trình bày cấu tạo và ưu nhược điểm (nếu có) của TBPƯ

Đề 6

1. Trình bày các loại xúc tác sử dụng trong quá trình oxihóa xúc tác dị thểCác loại xúc tác:

Các kim loại Cu và Ag, (Pt, Pd) Oxyt của kim loại chuyển tiếp như CuO + Cu2O, V2O5

Hỗn hợp oxyt và muối của kim loại chuyển tiếp nhưZnO.V2O5, CoO.WO3,Bi2O3.MoO3)

Các xúc tác kể trên được sử dụng ở dạng phoi, lưới(Cu), hạt (V2O5 ) hay phủ lên trên các chất mang xốp(Al2O3,CuO) và thông thường có thêm các chất tăng hoạtkhác.

2. Các phản ứng oxh sau thuộc sự phân loại pư nào?

CH 2=CH2 + CH3COO H +0.5O 2-H2O CH2=CH-O-C-CH3

CH2=CH2 + 2CH3COO H +0.5O 2

OCH3-O-C-O -CH2-CH2-O-C-CH3

O

2RSH 0.5O 2

-H2O

RSSR + H2OPT1: Oxi hóa kèm theo sự kết hợp với phân tử của tác nhânban đầu

PT2: Oxi hóa kèm theo sự kết hợp với phân tử của tác nhânban đầu

PT3: Oxi hóa kèm theo sự kết hợp với phân tử của tác nhânban đầu

1. Kể tên các sản phẩm tạo thành trong các quá trình oxhxúc tác đồng thể.

Hydroperoxyt Rượu và hợp chất cacbonyl

Axit cacboxylic este và một vài hợp chất đa chứcphức tạp hơn

2. Các phản ứng oxh sau thuộc sự phân loại pư nào?

CH3-CH2-CH2-CH3

+ 0.5O 2

+ 0.5O 2

CH3-CH2-CH(OH)-CH3

+ 0.5 O 2

CH2=CH-CHO + H2O

C6H5CH3 C6H5CHO-H2O C6H5CO OH

CH3-CH2-CO -CH3 + H2O

CH2=CH-CH3

+0.5O 2+O 2

PT1: Oxi hóa không đứt mạch cacbon – oxi hóa nguyên tửcacbon no trong phân tử parafin.

PT2: Oxi hóa không đứt mạch cacbon – oxi hóa nguyên tửcacbon no trong phân tử olefin.

PT3: Oxi hóa không đứt mạch cacbon – oxi hóa nguyên tửcacbon no trong phân tử alkyl vòng thơm.

2. Viết các phản ứng chính của quá trình tổng hợp phenolvà aceton theo PP Cumol

3. Trình bày đặc điểm cấu tạo và ưu nhược điểm (nếu có)của TBPƯ oxh isopropylbenzen thành hợp chất peroxit.

5. Viết các phản ứng mong muốn xảy ra trong cụm TB số 7và trình bày nhiệm vụ của cụm thiết bị này?

51

2

3

4

6

7 8

9

10

11

12

13H 2O

CO 2

H 2O

4. Nêu một vài ứng dụng của vinylacetat. Viết phản ứngchính, phụ của QT tổng hợp VA từ etylen theo hướngaxetoxy hóa?

Ứng dụng: trùng hợp với etylen tạo polime EVA,chất dẻo và sợi tổng hợp, polyvinyl alcol,polyvinyl acetat….

PƯ chính:C H 2 = C H 2 + C H 3 C O O H + 0 .5 O 2 C H 2 = C H -O C O C H 3 + H 2 O

PƯ phụ:

C H 2 = C H -O C O C H 3 C H 3 -C + H -O C O C H 3+ C H 3 C O O H

+ H + C H 3 -C H -(O C O C H 3 )25. Trình bày các đặc điểm công nghệ chính của QT tổng hợp

VA từ etylen theo hướng axetoxy hóa? Nhiệt độ 170 – 1800C và áp suất 0,5 –1MPa bằng cách

cho hỗn hợp tác nhân qua lớp xúc tác dị thể. Tác nhân oxy hóa là oxy. Hỗn hợp ban đầu bao gồm etylen, hơi axit axetic và

oxy với tỉ lệ thể tích ~ 8 : 4 : 1.Độ chuyển hóacủa chúng sau khi qua một TBPƯ lần lượt là 10, 20

và 60 – 70%. Độ lựa chọn theo vinylaxetat đạt 91 –92%, sản phẩm phụ chủ yếu là CO2 và lượng các hợpchất còn lại chiếm khoảng 1%.

6. Trình bày đặc điểm cấu tạo và ưu nhược điểm (nếu có)của TBPƯ trong sơ đồ CN tổng hợp VA từ etylen theohướng axetoxy hóa?

đặc điểm cấu tạo:Thiết bị dạng ống với một lớp xúctác cố định nằm trong ống và được làm lạnh quakhoảng trống nhờ vào chất làm nguội. Các ống cóđường kính 10-25mm tạo khả năng giải nhiệt và cânbằng nhiệt theo thiết diện ngang . Để sử dụng tốtvùng thể tích xúc tác chiếm chỗ người ta cho vàocác tác chất đun nóng sơ bộ. Dùng nhiệt để đun sôinước ngưng trong khoảng trống giữa các ống để táisinh lại hơi nước hay áp suất phản ứng phụ thuộcvào nhiệt độ phản ứng . Đôi lúc người ta sử dụngchất làm nguội là chất mang nhiệt.

Ưu điểm:- kết cấu và bảo quản đơn giản,- thay thế các chi tiết riêng có khả năng làm

tăng độ lựa chọn. Nhược điểm:

- nhiệt độ trong lớp xúc tác không đồng đều- Phần trăm thể tích có ích tương đối nhỏ- Sự hao phí kim loại rất lớn

3. Nêu một vài ứng dụng của axit terephtalic. Kể têncác phương pháp tổng hợp axit terephtalic trong CN Hóa dầuvà trình bày các đặc điểm chính của từng phương pháp.

• Ứng dụng: công nghiệp chất dẻo, axit terephtalic vàeste dimetyl của nó (dimetylterephtalat) giữ vai tròquan trọng trong sản xuất sợi tổng hợp labxan(tecilen), là sản phẩm trùng ngưng của nó vớietylenglycol.

• Phương pháp:

Từ toluene, điều chế n-toluilanđehit và oxy hóa nóthành axid

Từ toluen qua axit benzoic và muối của nó, có thểđiều chế axit terephtalic.

- Thực hiện phản ứng chuyển không cân đối muốicủa axit thơm ở 400 – 4500C với xúc tác làcacbonat, oxit hay muối hữu cơ cadimi.

- Các quá trình này xảy ra theo cơ chế phântách CO2 và cacboxyl hóa kế tiếp nhân thơm,nhờ khả năng gây ra hiệu ứng cảm ứng âm củaion cacboxylat. Vì vậy, quá trình sẽ tiến hànhthuận lợi hơn dưới áp suất CO2 (0.3 – 1MPa).

Phương pháp hai giai đoạn, oxy hóa xylen với xúctác bromua kim loại .

- Lúc đầu chỉ oxy hóa được 1 nhóm metyl và chỉsau khi sử dụng hết xilen tự do thì mới bắtđầu chuyển hóa axit cacboxylic, trong đó giaiđoạn 2 chậm hơn giai đoạn 1.

Phương pháp một giai đoạn, oxy hóa xilen thànhaxit dicacboxilic

- Sự oxi hóa xilen được thực hiện bằng không khítrong dung dich acid acetic ở 125-2750C và ápsuất đến 4Mpa.

3. Trình bày các đặc điểm công nghệ chính của QT tổnghợp axit terephtalic từ p-xylen theo hướng oxy hóa. Quá trình oxy hóa các xilen thực hiện bằng không

khí trong dung dịch axit axetic ở 125 – 2750C và ápsuất đến 4MPa.

Thiết bị phản ứng sử dụng là loại tháp sục khí haycác thiết bị có cánh khuấy; nhiệt tỏa ra được dùngđể đun sôi hyđrocacbon, nước và axit axetic.

Axit axetic và chất xúc tác sau khi tách ra khỏicác sản phẩm lại đưa trở về tiến hành quá trìnhoxy hóa. Do nước tạo ra sẽ làm giảm tốc độ phảnứng nên cần phải loại ra khỏi axit axetic táisinh

4. Quá trình tổng hợp dimetyl terephtalat từ p-xylen gồmmấy giai đoạn cơ bản? (nêu tên từng giai đoạn)Quá trình 4 giai đoạn để điều chế dimetyl terephtalattừ p=xylen bao gồm:1. Oxy hóa p-xylen thành p-toluilic axit2. Este hóa axit này bằng methanol3. Oxy hóa este của axit toluilic thành monoeste củaaxit terephtalic4. Este hóa thành dimetyl terephtalat.

6. Nêu nhiệm vụ của thiết bị 1 và 7. Viết các phản ứngmong muốn xảy ra trong 1 và 7.

1

220

3

4

6

7

1

8

9

21

10

20 12

11 14

15

16

17

18

19

134

5

KhíH 2O , CH3OH

H 2O

H 2O

H 2ONhựa

CH 3O H

Dim etyl terephtalat

hơi

CH3OH

hơi

Không khí

Chương 7

1. Các tác nhân của quá trình sunfat hóa rượu và sunfathóa olefin. Đặc điểm của từng tác nhân.

Các tác nhân sunfat hóa rượu :

- Acid sunfuric- Closunfonic- Aminosunfonic- Trioxid lưu huỳnh

Tác nhân sunfat hóa olefin:

- Acid sunfunic

Đặc điểm:

Acid sunfuric, aminosunfonic co tính sunfat hóa mạnh =>Tính oxi hóa mạnh tạo nhiều tap chất như : olefin,andehydvà xeton. Làm cho sp có màu, đồng thời vì andehyd, xetonlà chất linh động nên sp mau hỏng phải sử dụng phụ gia =>Tăng giá thành. Vì vậy, tác nhân acid sunfunic vàaminosunfonic chỉ sử dụng s/x chất HDBM loại thường

Khi s/x chất HDBM loại cao cấp, ta sử dụng closunfonic vàtrioxid lưu huỳnh. Nó có khả năng pứ cao và pứ xảy ranhanh hơn

Trong sunfat hóa olefin, sp tạo ra là mono- vàdialkylsunfat, polime olefin... Ngoài ra còn có rượu, etevà các sp oxi hóa, nhựa ( do trùng ngưng). Tỉ lệ sử dụnggiữa olefin và acid sunfuric là 1:1.

2. Đặc trưng quá trình sunfat hóa rượu với tác nhân làtrioxit lưu huỳnh

Trioxid lưu huỳnh có tính ái điện tử cao, vì vậy dễ kếthợp với oxi của rượu tạo phức, phức này sẽ chuyển thànhankylsunfonic acid

Ưu điểm : pứ xảy ra tốc độ lớn, phụ thuộc vào sự khuyếchtán SO3 vào rượu

Nhược điểm : pứ tỏa nhiệt lớn => quá nhiệt cục bộ và tạosp phụ ( olefin, hợp chất cacbonyl, nhựa)

Khắc phục: Phải có biện pháp giải nhiệt và tránh quánhiệt cục bộ:

- Làm loãng SO3 bằng khí trơ- Khuấy trộn mành và pứ trên màng

3. Ứng dụng quá trình sunfat hóa trong s/x hóa mỹ phẩm vàhóa dầu

S/x chất HDBM dạng ankylsunfat . Đây là thành phần chínhcủa sp tẩy rửa và chăm sóc cá nhân . Vd : nước rửa chén,bột giặt, em dưỡng da ...

Trong hóa dầu : Chất nhũ hóa 2 pha khác nhau, như phaphân cực và không phân cực . VD : xăng-nước, dầu nhờn-nước

Chất HDBM dạng ankylsunfat đc s/x dưới dạng lỏng ( 20%-40%) hay dạng bột. Được chia làm 3 nhóm chính :

- Alkylsunfat bậc 1 đc tổng hợp tử rượu bậc 1. VD :rượu laurilic C12H23OH, miristilic C14H29OH

- Ankylsunfat bậc 2 tổng hợp tử H2SO4 và olefin mạchthẳng và n-olefin có nối đôi ở giữa

- Este sunfat được tổng hợp bằng sunfat hóa các sp cúaquá trình kết hợp 2-3 mol etylen oxit với rượu hoặcankylphenol

RO H R - (O CH 2CH 2 -)nO H+nCH 2 - CH2 -O SO 3 R - (O CH 2CH 2 -)nO SO 2O H

Các tính chất của chất HDBM dạng ankyl sunfat phụ thuộc vàocấu tạo, chiểu dài nhóm ankyl và vị trí nhóm sunfat. Đặcbiệt là khả năng phân hủy sinh hóa

4. Nhiệm vụ khối 1, 2

Khối 1: Xảy ra quá trình sunfat hóa ( viết p/t tùy theo tácnhân)

Khối 2 : Phản ứng trung hòa. Vì sp có thể nhiễm acid ( tácnhân), đưa pH của sp về khoảng 7-9

+ NaO HRO SO 2O H RO SO 2O Na + H2O+ NaO HR 2SO 4 RO SO 2O Na + RO H

Chất tẩy rửa s/x theo qui trình này sẽ chứa nhiều muốisunfatnatri ( rằn), tạo cặn

Khi sử dụng tác nhân là acid closunfonic => lưu đồ chỉ cón1,2,7,8,9

5. Tác nhân quá trình sunfo hóa H.C thơm . Đặc điểm

Các tác nhân chủ yếu :

- Acid sunfuric- SO3- Oleum

Sunfo hóa dưới tác nhân acid sunfuric là q/t thuận nghịch vàtỏa nhiệt mạnh

ArH + H 2SO 4 ArSO 2O H + H 2O

Quá trình sunfo hóa với tác nhận oleum xảy ra theo 2 giaiđoạn:

GD1 : tác dụng của phần dư SO3 trong oleum

ArH + H 2SO 4.SO 3 ArSO 2O H + H2SO 4

Pứ k thuận nghịch và tỏa nhiệt mạnh

GD2 : tác dụng với H2SO4

ArH + H 2SO 4 ArSO 2O H + H 2O6. Ứng dụng của sunfo hóa

Tông hợp chất HDBM dạng ankylarensunfonat. Là thành phầnchính chất tẩy rửa tổng hợp và sp chăm sóc cá nhân cao cấp

Ankylarensunfonat là những tinh thể rắn không mùi

7. Sơ đổ công nghệ sunfo hóa

Khối số 1 : Chuyển hóa SO2 thành SO3

SO2 + O2 -> SO3

Thiết bị pứ chính số 4 :

Đây là thiết bị dạng dĩa có lắp hệ thống ống xoắn giảinhiệt và cánh khuấy. Tại tâm dĩa cho tác nhân và rượuvào, tại đây sẽ xảy ra pứ. HH chảy wa kẽ hở giữa cácdĩa với thành nồi (làm lạnh bằng vỏ áo nước)