CHUYỂN ĐỔI MÁY TÍNH THÀNH DAO ĐỘNG KÝ SỐ HAI KÊNH
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
2 -
download
0
Transcript of CHUYỂN ĐỔI MÁY TÍNH THÀNH DAO ĐỘNG KÝ SỐ HAI KÊNH
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9, SỐ 5 -2006
Trang 21
CHUYỂN ĐỔI MÁY TÍNH THÀNH DAO ĐỘNG KÝ SỐ HAI KÊNH
Nguyễn Trường An, Phạm Thị Thu Phương, Huỳnh Hữu Thuận, Nguyễn Hữu Phương Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG – HCM
(Bài nhận ngày 01 tháng 12 năm 2005, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 16 tháng 05 năm 2006)
TÓM TẮT: Dao động ký hai kênh (Two-channel oscilloscope) là thiết bị đo điện tử quan trọng và phổ biến, nó hiển thị dạng sóng và một số đặc tính khác của các tín hiệu. Có hai loại dao động ký: tương tự và số. Dao động ký số ưu việt hơn loại tương tự nhưng ít phổ biến vì giá cao. Bài báo trình bày cách thức chuyển đổi máy tính PC thành dao động ký số hai kênh, gồm phần cứng là mạch thu nhận dữ liệu tự thiết kế và phần mềm là tập nhiều chương trình viết bằng ngôn ngữ Visual C++.
1. GIỚI THIỆU
Dao động ký hai kênh (Two-channel oscilloscope) là thiết bị rất cần thiết và khá phổ biến trong các phòng thí nghiệm điện tử và các phòng thí nghiệm khác. Nhưng dao động ký số hai kênh ít phổ biến hơn vì giá cao dù có nhiều ưu điểm, đặc biệt là khả năng đo, lưu trữ và xử lý dữ liệu. Mặt khác máy tính PC đã sẵn có khả năng cao về xử lý, lưu trữ và hiển thị. Do đó vấn đề là thiết kế mạch thu nhận dữ liệu (DAQ) giao tiếp với máy tính và trang bị các phần mềm cần thiết. Đã có nhiều card DAQ và phần mềm như vậy, điển hình nhất có lẽ là thiết bị và phần mềm LabView của hãng National Instruments (Mỹ). Ở đây, để giảm giá thành xuống mức thấp nhất chúng tôi tự nghiên cứu phát triển phần cứng và phần mềm.
Phần còn lại của bài báo như sau. Mục 2: Thu nhận dữ liệu, mục 3: Hiển thị dạng sóng và dữ liệu đo, mục 4: Tính toán tham số của tín hiệu, mục 5: Phân tích tần phổ, mục 6: Lưu trữ dữ liệu, và mục 7: Kết luận. Do giới hạn không gian nên nhiều giải thuật chương trình và hình minh họa bị bỏ bớt nhiều.
2. THU NHẬN DỮ LIỆU
Hình 1 là sơ đồ khối trình bày nguyên lý của card thu nhận dữ liệu (DAQ) để chuyển đổi máy tính thành dao động ký số hai kênh. Việc giao tiếp thực hiện qua bus ISA
Hình 1: Sơ đồ khối nguyên lý của card thu nhận dữ liệu
Vi
Kênh A Phân tầm và
lọc AD
Vi điều khiển kênhA
Bộ đệm
BUS I S A
Dữ liệu
Giải mã địa chỉ
Địa chỉ
Vi Kênh B
Phân tầm và lọc AD
Vi điều khiển kênh B
Bộ đệm
Dữ liệu
Science & Technology Development, Vol 9, No.5 - 2006
Trang 22
2.1 Mô tả mạch
Đầu tiên, tín hiệu vào ở kênh A hoặc B sẽ đến mạch phân tầm tự động (autoranging), phân ra các tầm đo khác nhau và qua lọc thông thấp. Mạch phân tầm là mạch khuếch đại có độ lợi thay đổi tùy theo khoảng biên độ tín hiệu vào. Việc này là cần thiết để tăng độ phân giải trong lúc phải phù hợp với độ dài dữ liệu. Biên độ tín hiệu vào Vi được phân thành 3 tầm khác nhau như sau:
Tầm Khoảng biên độ Mã số tầm X5 Vi < 0,5V 0 0
X1 0,5V< Vi < 2,5V 0 1 1 0
÷5 2,5V < Vi < 12,5V 1 1
Tín hiệu ra khỏi mạch phân tầm sẽ qua mạch lọc thông thấp Butterworth bậc 5. Sau mạch lọc là mạch cộng để cộng thêm vào tín hiệu điện áp DC 2,5 Volt (gọi mạch chuyển mức điện áp một chiều – DC level shifter), lý do là mạch chuyển đổi tương tự – sang số (ADC) AD7875 thuộc loại có điện áp vào đơn cực 0 – 5V.
Sau đó, tín hiệu ngõ ra sẽ được AD7875 chuyển đổi sang số, đây là mạch 12 bit, tốc độ 100 kS/s và, đặc biệt, đã tích hợp mạch Track-and-Hold. AD7875 được điều khiển bởi vi điều khiển AT89C2051. Dữ liệu ra cùng với mã số phân tầm (2 bit) và bit trạng thái từ vi điều khiển được đưa đến bộ đệm để vào máy tính qua bus ISA. Bộ giải mã địa chỉ xác định địa chỉ cho các bộ đệm, đây là địa chỉ đọc dữ liệu.
Hình 2a và 2b là sơ đồ mạch đầy đủ.
2.2 Phần mềm giao tiếp
Trước khi vào chương trình, phần mềm yêu cầu xác nhận đã có phần cứng gắn vào bus ISA chưa. Nếu đã có phần cứng thì bấm OK để vào chương trình chính.
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9, SỐ 5 - 2006
Trang 23
-12V
C2
220p
1
2
+5V
R20
1k
21
AGND
AGND
GAINA1
C3
1n
1
2
U3B
74LS393
1312
1110
98
147
ACLR
QAQBQCQD
VCCGND
CHANNEL B
VrefClock
GAINA1
-
+
U6B
TL084
5
67
411
C19
2.2n
12
R29
20k
21
+12V
DGND
R54RESISTOR VAR
1 3
2
R24
680k
2
1
AGND
GAINB2
C20
270p
12
LOW-PASS FILTER
R13
20k21
C14
220p
1
2
AGND
C46
1n
1 2
-12V
R47
1M
21
+12V
-12V
C18
1n
12
R10
10k
21
+5V
AGND
-
+
U6DTL084
12
1314
411
R16
1k
21
C37
1n
1 2
R6
20k
21 AGND
-
+
U6CTL084
10
98
411
R3
20k
21
-12V
R23
1M
21
R1
680k
2
1
AGND
+12V
R28RESISTOR VAR
1 3
2
+5V
+12V
C44
104
1 2
AGND
AGND
+5V
+5V
U2
74HC4052
12141511
1524
6
109
133
168
7
X0X1X2X3
Y0Y1Y2Y3
INH
AB
XY
VDDVSS
VEE
C39
104
1 2
AGND
AGND
R43
1k
21
J1BNC
1
2
AGND
C6
1n
12
-
+
U1D
TL084
12
1314
411
+5V
-12V
C16
150p
1
2
AGND
-12V
C42
104
12
-
+
U1B
TL084
5
67
411
LEVEL SHIFTER
AGND
R34
10k
21
INPUTS
LOW-PASS FILTER
DGND
AGND
-
+
U13B
TL084
5
67
411
R11
10k
21
-
+
U6A
TL084
3
21
411
C41
1n
1 2
CHANNEL A
AUTORANGING
J2BNC
1
2
D5ZENERBReset
12
C11u
12
-
+
U13A
TL084
3
21
411
-
+
U13D
TL084
12
1314
411
AGND
C17
150p
1
2
R38
10k
21
AGND+5V
-12V
-12V-12V
R32
1 3
2
+12V
+12V
-12V
R8
20k
21
R41
1k
21
AGND
+12V
C101u
12
C15
1n
1
2
R5
1k
2 1
+12V
AGND
R40
1k
21
-12V
U3A
74LS393
12
3456
147
ACLR
QAQBQCQD
VCCGND
AGND
-
+
U7
OP07
3
26
74 8
1
R44
1k
21
-
+
U8
OP07
3
26
74 8
1
C4
150p
1
2
+5V
-5V
-
+
U15
OP07
3
26
74 8
1
AGND
AGND
LEVEL SHIFTER
+12V
GAINB1
AGND
-12V
+12V
+12V
-
+
U1A
TL084
3
21
411
AGND
AGND
R30
4k
21C45
104
12
AUTORANGING
-12V
C47
1n
12
R26
20k
21
C40
104
1 2
C21
150p12
+12V
AGND
VrefReset
-12V
C8
270p
12
AGND
+12V
-
+
U14
OP07
3
26
74 8
1
VrefReset
+5V
D4
DIODEB
12
VrefClock
GAINA2
D1
DIODEA
12
R9
20k
21
R37
20k
21
KENHA
-
+
U13C
TL084
10
98
411
C43
104
1 2
+12V
R4
30k
2 1
R33
10k
21
R39
1k
21
C38
1n
1 2 -12V
-
+
U1C
TL084
10
98
411
R15
1k
21
C7
2.2n12
AGND
-12V
R53RESISTOR VAR
1 3
2
R42
10k
21
AGND
C9
150p12
D6ZENERBClock
12
R19
1k
21
R27RESISTOR VAR
1 3
2
+5V
R17
1k
21
R31
1 3
2
AGND
GAINB2
GAINA2
+12V
R2
100k
21
R14
10k21
AGND
GAINB1
-5V
R18
10k
21
U12
74HC4052
12141511
1524
6
109
133
168
7
X0X1X2X3
Y0Y1Y2Y3
INH
AB
XY
VDDVSS
VEE
D2ZENERAReset
12
AGND
AGND
R7
4k21
C5
150p
1
2
R25
100k
21
KENHB
D3ZENERAClock
12
AGND
AGND
+12V
Hình 2a: Khối xử lý số và giao tiếp máy tính
Science & Technology Development, Vol 9, No.5 - 2006
Trang 24
GAINA1
DATA12
+12V
+5V
D7
LEDA
1 2
C23
1n
1 2
C32
104
1 2
DA1
+5V
RD+CSB
C54
10u1 2
RESETA
DA1
R49
1k
21
LEDA2
KENHA
AddLe1
C49
2200u
1 2
DATA3
ADD2
ADD6
ADDRESSB
DA10
DA7
RD+CSA
C13
33p
1 2
U10
AT89C2051/SO
1
1020
54
1213141516171819
23678911
RST/VPP
GNDVCC
XTAL1XTAL2
P1.0/AIN0P1.1/AIN1P1.2P1.3P1.4P1.5P1.6P1.7
P3.0/RXDP3.1/TXD
P3.2/INT0P3.3/INT1
P3.4/T0P3.5/T1
P3.7
DGND
ADD8
DGND
JP1
HEADER 5
12345
DGND
D8
LEDB
1 2
DA3
AGND
C22
1n
1
2
U4
AT89C2051/SO
1
1020
54
1213141516171819
23678911
RST/VPP
GNDVCC
XTAL1XTAL2
P1.0/AIN0P1.1/AIN1P1.2P1.3P1.4P1.5P1.6P1.7
P3.0/RXDP3.1/TXD
P3.2/INT0P3.3/INT1
P3.4/T0P3.5/T1
P3.7
U18B
74LS08
4
56
147
Y1
24MHz
12
+5V
DB4
DATA12
ADDRESSA
ADD2
ADDRESSB
BUSYA
C12
104
1
2GAINB2
AddChan1
DA5
U19
74HC688
1
10
19
20
3579
12141618
2468
11131517
OE
GND
P=Q
VCC
Q0Q1Q2Q3Q4Q5Q6Q7
P0P1P2P3P4P5P6P7
+5V
LEDB1
AphatBnhan
Vin1
DB8
U9
4053
1213
21
53
61110
9
14
15
4
16
87
X0X1
Y0Y1
Z0Z1
INHABC
X
Y
Z
VDD
VSSVEE
AGNDVin2
U17A
74LS32
1
23
147
DATA6ADD4
U17B
74LS32
4
56
147
U11
AD7875
20
18
1615141311109876542
19
211712
322
231
24
VIN
AGND
DB0/DB8DB1/DB9
DB2/DB10DB3/DB11DB4/LOWDB5/LOWDB6/LOWDB7/LOW
DB8/SDATADB9/SCLK
DB10/SSTRBDB11/HBENBUSY/INT
REFOUT
-VCCVCCGND
CLK12/8/CLK
CONVSTRDCS
LEDAB2
IOW
NGAT0
C25
104
1 2
C35
1u
1 2
DATA14
DATASTSA
ADD6
IOW
U18C
74LS08
9
108
147
DATA14
DATA9
MULTIPLEXER
DATA11
DA4
+5V
ADD9
DA11
DB11
-5V
LEDAB2
D9
LEDAB
1 2
C51
2200u
1 2
C56
10u1 2
-12V
LEDAB1
AddChan1
+5V
C28
104
1 2
C36
1u
1 2
C52
1000u
1 2
DATA0
ADD5
ADDRESSA
+5V
DATA10
uC_IOCS16
KENHA
AGND
BUSYB
NGAT1
DA2
DB9
DGND
DGND
C57
1u
1 2
AGND
AGND
+5V
CONVERTA
-5V
DB9
VCC
DATA15
DATA15
NGAT1
-5V
U18D
74LS08
12
1311
147
NGAT0
IOR
Vin1
DA2
DGND
KENHB
+5V
C33
104
1 2
-5V
DATA7
DATA5
BphatAnhanDB2
DGND
+12V
DATA3
-12V
R50
1k
21
C48
10u
1 2
DB3
C30
104
1 2
JP2
HEADER 3
123
DB1
DA0
DGND
+12V
DATASTSB
SELECTB
NGAT1+5V
NGAT0
ADDRESSA
+5V
MICRO-CONTROLLER
DUTRUA
R51
1k
21
-12V
ADD7
R36
8k2
2 1
U17C
74LS32
9
108
147
DB8
ADD7R48
RESISTOR SIP 9
12 3 4 5 6 7 8 9
DA9
DATA8
DATA5
LEDB2
BphatAnhan
ADD1
+5V
DA11
DGND
XTAL2
ADDRESSA
RD+CSA
16 BITS CONTROL
G2AB
AGND
-5V
SELECTA
LEDB1
AEN
IOCS16
+5V
Vin2DGND
DATA8
DA10
AGND
C55
10u
1 2
C27
104
1 2
U22
74LS244
2468
1
18161412
2010
11131517
9753
19
A1A2A3A4
1OE
Y1Y2Y3Y4
VCCGND
A5A6A7A8
Y5Y6Y7Y8
2OE
ADD0
CONVERTA
D/K_IOCS16
DGND
DATA0
DGND
DGND
U16
74LS138
123
645
15141312111097
168
ABC
G1G2AG2B
Y0Y1Y2Y3Y4Y5Y6Y7
VCCGND
C58
1u
1 2
DUTRUB
DATA11
DUTRUA
DATA10
-5V
CONVERTBRD+CSBRESETA
+5V
DB6
XTAL2
XTAL
DATA14
DATA4
ADDRESSB
LED INDICATORSU18A
74LS08
1
23
147
DATA15
AddChan2
+5V
U23
74LS244
2468
1
18161412
2010
11131517
9753
19
A1A2A3A4
1OE
Y1Y2Y3Y4
VCCGND
A5A6A7A8
Y5Y6Y7Y8
2OE
DATA13
DB11
AGND
DGND
ADDRESSA
ADD5
C29
104
1 2
LEDA1
AGND
AphatBnhanKENHB
XTAL2
DATA9
DGND
+5V
DB5
DATASTSB
ADDRESSB
uC_IOCS16
DATA4
LEDAB1
LEDB2
ADD8
AddLe1
+5V
DGND
C59
1u
1 2
CONVERTB
BUFFER
GND
DB2
+5V
DGND
-5V
XTAL1
C53
10u
1 2
DATA3
DA4
LEDA1
DA6
AGND
DATA8
GAINA2
DB6
ADC
DA9
AEN
ADD0
+5V
DB7
DATA10
SELECTA
ADD9
DB0
IOR
DA3
DA8
+5V
U17D
74LS32
12
1311
147
DATA2
DATA2
ADD3
U21
PC AT BUS
2468
101214161820222426283032343638404244464850525456586062
646668707274767880828486889092949698
135791113151719212325272931333537394143454749515355575961
636567697173757779818385878991939597
B01 GNDB02 RESETB03 +5VB04 IRQ9B05 -5VB06 DRQ2B07 -12VB08 SRDYB09 +12VB10 GNDB11 SMEMWB12 SMEMRB13 IOWB14 IORB15 DACK3B16 DRQ3B17 DACK1B18 DRQ1B19 REFRESHB20 SYSCLKB21 IRQ7B22 IRQ6B23 IRQ5B24 IRQ4B25 IRQ3B26 DACK2B27 TCB28 BALEB29 +5VB30 OSCB31 GND
D01 MEMCS16D02 IOCS16D03 IRQ10D04 IRQ11D05 IRQ12D06 IRQ15D07 IRQ14D08 DACK0D09 DRQ0D10 DACK5D11 DRQ5D12 DACK6D13 DRQ6D14 DACK7D15 DRQ7D16 +5VD17 MASTERD18 GND
IOCHCHK A01SD7 A02SD6 A03SD5 A04SD4 A05SD3 A06SD2 A07SD1 A08SD0 A09
IOCHRDY A10AEN A11
SA19 A12SA18 A13SA17 A14SA16 A15SA15 A16SA14 A17SA13 A18SA12 A19SA11 A20SA10 A21SA9 A22SA8 A23SA7 A24SA6 A25SA5 A26SA4 A27SA3 A28SA2 A29SA1 A30SA0 A31
SBHE C01LA23 C02LA22 C03LA21 C04LA20 C05LA19 C06LA18 C07LA17 C08
MEMR C09MEMW C10
SD8 C11SD9 C12
SD10 C13SD11 C14SD12 C15SD13 C16SD14 C17SD15 C18
DATA1
AGNDDB7
C24
1041
2
XTAL1
DGND
DGND
DATA5
IOCS16
DATA13
RESETA
DB1
U5
AD7875
20
18
1615141311109876542
19
211712
322
231
24
VIN
AGND
DB0/DB8DB1/DB9
DB2/DB10DB3/DB11DB4/LOWDB5/LOWDB6/LOWDB7/LOW
DB8/SDATADB9/SCLK
DB10/SSTRBDB11/HBENBUSY/INT
REFOUT
-VCCVCCGND
CLK12/8/CLK
CONVSTRDCS
LEDA2
DB10
ADDRESS DECODER
-12V
DATA13
ADDRESSB
DB3
ADD4
BUSYB
U25
74LS244
2468
1
18161412
2010
11131517
9753
19
A1A2A3A4
1OE
Y1Y2Y3Y4
VCCGND
A5A6A7A8
Y5Y6Y7Y8
2OEADDRESSB
IOW
DB4
-5V
DGND
U20
74LS244
2468
1
18161412
2010
11131517
9753
19
A1A2A3A4
1OE
Y1Y2Y3Y4
VCCGND
A5A6A7A8
Y5Y6Y7Y8
2OE
AddChan2
DGND
J3
DIPSOC-8x2/SM
12345678
161514131211109
ADDRESSA
-5V
DB10
DGND
ADD3
+5V
ISA BUS
DA5
DB0
+5V
DGND
DATA6
RD+CSA
AddLe2
DA7
DA0
D/K_IOCS16
DATASTSA
DUTRUB
ADD1
BUSYA
+12V
IOR
DA6
DGND
XTAL1
SELECTB
RD+CSB
DB5
C34
104
1 2
RESET
DATA4
DATA0
C50
1000u
1 2 C26
104
1 2
POWER CONNECTOR
DATA1
GAINB1
C31
104
1 2
DATA2
DATA11
C11
33p
1 2
DATA9
DATA7DATA6
AddLe2
+5V
DA8
DGND
DATA7
DATA1
C60
1u
1 2
DATA12
+5V
Hình 2b. Khối xử lý số và giao tiếp máy tính của mạch thu nhận dữ liệu
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9, SỐ 5 - 2006
Trang 25
Hình 3 là giao diện Oscilloscope.
Hình 3 Giao diện Oscilloscope • Nút Run:
Khi muốn chạy chương trình, xem dữ liệu trên màn hình, ta bấm nút Run, hoặc vào menu Capture/Run.
• Nút Stop: Khi muốn dừng việc lấy dữ liệu vào, bấm nút Stop hoặc vào menu Capture/Stop.
• Lấy dữ liệu:
Dữ liệu của kênh 1 và kênh 2 được nhập vào hai mảng dữ liệu khác nhau.
3. HIỂN THỊ DẠNG SÓNG VÀ DỮ LIỆU ĐO
Việc vẽ tín hiệu ra màn hình chỉ là việc đưa dữ liệu tương ứng nhận được ra một vị trí xác định trên màn hình. Để điều khiển, kiểm soát được biên độ, thời gian, ta phải chuyển dữ liệu vào các giai xác định. Hình 4 là giải thuật.
Science & Technology Development, Vol 9, No.5 - 2006
Trang 26
Hình 4. Giải thuật hiển thị dạng sóng và dữ liệu đo
3.1 Giai dọc và ngang Oscilloscope mô phỏng phải có hầu hết các chức năng của một Oscilloscope thật sự, trong
đó có vấn đề về giai số dọc (Vert.scale) gốc thời gian (Timebase), vị trí dạng sóng (Position), độ lợi (Gain), chọn kênh (View channel) . . . Sau đây là giao diện điều khiển:
Đổi từ dữ liệu sang pixel
Trục y là dữ liệu pixel tương ứng với chỉ số ở trục x chia giai biên độ (để có thể thay đổi biên độ
hiển thị).
Cờ cho phép vẽ nối điểm
Vẽ nối điểm dữ liệu
Trục x là [chỉ số] mẫu + hệ số thời gian (để có thể co giãn khoảng cách giữa các mẫu).
sai
đúng
Vẽ ra màn hình theo từng chấm điểm.
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9, SỐ 5 -2006
Trang 27
Để thay đổi giai biên độ (giai dọc) ta thay đổi giá trị biến giaibiendo trong chương trình; để thay đổi giai thời gian ta thay đổi giá trị biến giaichuky. Còn biến vitri là để thay đổi vị trí của hình vẽ (có thể di chuyển lên xuống), biến k=1 hoặc k=-1 để đảo dạng sóng tín hiệu (Invert).
3.2 Vẽ dạng sóng ra màn hình Vẽ dạng sóng là hiển thị dữ liệu ra màn hình dựa vào các cách chọn lựa của người sử dụng:
chọn vẽ tín hiệu thực, vẽ tín hiệu sau khi đã được làm trơn theo các cách khác nhau (xem sau). Người sử dụng còn có thể chọn các giai biên độ gốc thời gian và nhiều thuộc tính khác tùy ý như đã trình bày ở trên.
Hình 5 là ví dụ hiển thị dạng sóng tín hiệu của mạch bên ngoài. Cần lưu ý là ở dao động ký tương tự hai tín hiệu phải có tương quan tần số phù hợp (bằng nhau hay bội số của nhau) thì sự hiển thị mới vững, còn ở dao động ký số không có sự ràng buộc này.
Hình 5. Ví dụ hiển thị dạng sóng tín hiệu (dạng sóng vuông và sin có tần số độc lập)
3.3 Chọn màu
Science & Technology Development, Vol 9, No.5 - 2006
Trang 28
Chương trình cho phép thay đổi nét vẽ, màu sắc, màu nền . . . Đây là các thuộc tính tính về đồ họa trong Visual C++. Sau đây là màn hình chọn nét vẽ và màu:
3.4 Sử dụng con trỏ Để có thể biết được tín hiệu tại một vị trí xác định trên màn hình có biên độ là bao nhiêu,
khoảng cách thời gian giữa hai điểm tín hiệu là bao nhiêu, ta dùng con trỏ (Cursor). Giải thuật của phần sử dụng con trỏ chuột (kết hợp được với bàn phím) trình bày ở hình 6.
Hình 6. Giải thuật sử dụng cursor
3.5 Bộ định thời Bộ định thời (Timer) trong Visual C++ chính là hàm SetTimer. Dùng bộ định thời để lặp lại
việc nhận dữ liệu và vẽ lên màn hình sau một khoảng thời gian xác định mà không cần phải thông qua thao tác hay sự kiện.
3.6 Phóng to, thu nhỏ
Lựa chọn dùng cursor đo biên độ Lựa chọn dùng cursor đo thời gian.
Suy ra giá trị volt Suy ra giá trị thời gian giữa 2 vị trí
Lựa chọn kênh đo
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9, SỐ 5 -2006
Trang 29
Để nhìn thấy rõ hơn dữ liệu hiển thị trên màn hình, ta phóng to hình lên bằng cách bấm nút Zoom in, đây là sự kết hợp giữa việc tăng chu kỳ ở trục x và tăng biên độ ở trục y, tương ứng là việc tăng giai trên màn hình.
Tương tự với phóng to, khi muốn thu nhỏ hình, ta bấm nút Zoom out, đây là sự kết hợp giữa việc giảm chu kỳ ở trục x và giảm biên độ ở trục y, tương ứng là việc giảm giai trên màn hình.
3.7 Hình Lissajous Chức năng của Lissajous là để thấy sự lệch pha của hai tín hiện sin cùng biên độ, cùng tần
số. Hai tín hiệu cùng pha: đường Lissajous là đường thẳng có hệ số góc là 1. Hai tín hiệu lệch pha 900: đường Lissajous là đường tròn. Hai tín hiệu lệch pha 1800: đường Lissajous là đường thẳng có hệ số góc là -1. Hình Lissajous cũng là cách cổ điển để so sánh tần số hai tín hiệu sin. Vẽ đường Lissajous là vẽ biên độ của tín hiệu này theo biên độ tín hiệu kia.
3.8 Làm trơn dạng sóng
Một vấn đề then chốt của Oscilloscope hóa máy tính là phục hồi dạng sóng tín hiệu tương tự từ các trị lấy mẫu của nó (cung cấp bởi mạch ADC) như thế nào để cho dạng sóng trơn tru. Cách nội suy làm trơn tùy thuộc vào dạng sóng (sin, vuông . . .) và tần số tín hiệu (nếu xử lý thời gian thực). Hàm fit (làm khớp) là hàm nội suy làm trơn dạng sóng.
Sau đây là một số kiểu làm trơn.
• Lấy trung bình: Lấy trung bình qua một số điểm mẫu, thường là 3 hay 5, nói cách khác là cho tín hiệu qua một lọc trung bình di chuyển (moving average filter) bậc thấp. • Nội suy Spline bậc ba: Phương pháp biểu diễn gần đúng các hàm số bằng những đa thức trên từng đoạn nhỏ rồi ghép lại sao cho tại các điểm nối thỏa điều kiện cho trước gọi là phương pháp Spline. Thường dùng là Spline bậc ba (cubic Spline), là một công thức nội suy sao cho làm trơn đạo hàm bậc nhất và liên tục tới đạo hàm bậc hai trong một khoảng tại biên của nó. • Nội suy Hermite: Ở các nội suy Hermite ta dùng một đa thức bậc cao sao cho đa thức này và các đạo hàm bậc nhất, bậc hai, . . . có các giá trị đã biết tại điểm đầu, điểm cuối và các điểm trung gian. Màn hình bên trái cho thấy sự lựa ba kiểu làm trơn:
Việc làm trơn dạng sóng quá đáng sẽ làm giảm các biến động chuyển tiếp nhanh mà đôi khi rất cần thiết. Do đó phải tùy dạng tín hiệu vào mà chọn cách phù hợp.
3.9 Trigger Mục đích của Trigger là hiển thị dữ liệu từ vị trí mức Trigger (Trigger level) đã chọn. Nếu
dữ liệu tuần hoàn thì các lần vẽ lặp lại trùng nhau nên ta chỉ thấy một dạng sóng đứng yên (thuận tiện cho việc quan sát). Vị trí dữ liệu trong mảng có giá trị bằng hoặc gần mức Trigger
Science & Technology Development, Vol 9, No.5 - 2006
Trang 30
đã chọn được vẽ ra màn hình từ vị trí đó trở đi (cho đến hết số chu kỳ đã định). Cũng giống như Oscilloscope thật sự, ta có sự chọn lựa Trigger là +Slope (dốc lên) hay -Slope (dốc xuống), ngoài sự chọn mức. Màn hình ở trên (bên phải) cho thấy các kiểu trigger.
4. TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ CỦA TÍN HIỆU
Sự thuận lợi của Oscilloscope số (ở đây là máy tính dùng như Oscillooscope số) là có thể tính toán và hiển thị nhiều tham số (đặc tính) của tín hiệu như: chu kỳ, tần số, trị đỉnh - đỉnh...
4.1 Chu kỳ, tần số Trước tiên tìm giải thuật đo chu kỳ tín hiệu tuần hoàn, sau đó suy ra tần số.
4.2 Trị hiệu dụng (RMS) Ở đây ta tính trị hiệu dụng dựa vào phép lấy tích phân số. Thường công thức hình thang
(trường hợp đặc biệt của công thức Newton-Cotet) được dùng:
2)( 10)1( yy
hdxxfhn
nh
+=∫
+
với h = chu kỳ lấy mẫu, y0 và y1 là biên độ hai điểm lấy mẫu liên tiếp. Như vậy trị hiệu dụng là:
VRMS = ∑∫−
=
++=
1
1
21
2
0
2
211 N
i
iiTh
yyT
dtVT
Trong đó: T: chu kỳ tín hiệu vào yi, yi+1: các biên độ của 2 mẫu liên tiếp. N: số điểm lấy mẫu trong 1 chu kỳ tín hiệu vào.
4.3 Trị đỉnh – đỉnh Tìm trị của đỉnh dương và trị của đỉnh (đáy) âm trong mảng dữ liệu, sau đó suy ra trị đỉnh –
đỉnh.
5. PHÂN TÍCH TẦN PHỔ TÍN HIỆU DÙNG FFT
FFT (Fast Fourier Transform) là thuật toán tính toán nhanh biến đổi Fourier rời rạc (Dicrete Fourier Transform – DFT) trong việc phân tích tần phổ tín hiệu. Ta lấy một số lượng mẫu đúng bằng bội số nguyên của một chu kỳ tín hiệu, phần còn lại xem các mẫu như bằng không (đây là cách độn không):
5.1 Chương trình biến đổi FFT thuận và nghịch Vì toàn bộ phần mềm cho phòng thí nghiệm dùng mạng máy tính được viết bằng ngôn ngữ
Visual C++ (ngoại trừ phần cơ sở dữ liệu có kết hợp với Access), không dùng MATLAB nên chúng tôi tự viết chương trình biến đổi FFT đã biết. Hình 7 là một ví dụ phân tích.
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN KH&CN, TẬP 9, SỐ 5 -2006
Trang 31
Hình 7. Phân tích phổ tín hiệu sin (méo và có nhiễu)
5.2 Độ méo hài Phân tích FFT đã cho ra các thành phần hài của tín hiệu nên từ kết quả FFT ta có thể tính
được độ méo hài toàn phần (Total Harmonic Distortion – THD). Vì FFT cho kết quả có đối xứng chẵn (đối xứng gương) nên khi tìm các hài chỉ cần dò tới N/2 là được.
6. LƯU TRỮ DỮ LIỆU
Chức năng cất dữ liệu cho phép người sử dụng lưu lại kết quả vào file, tiện cho việc lưu trữ và so sánh tín hiệu sau này. Ngược lại với chức năng cất dữ liệu là chức năng lấy dữ liệu để đưa file dữ liệu vào chương trình
In dữ liệu: Sau khi xem dữ liệu, ta có thể in ra giấy hình vẽ cùng với các thông số của tín hiệu đó.
7. KẾT LUẬN
Chúng tôi đã thiết kế và thực hiện độc lập một card thu nhận dữ liệu hai kênh với đặc điểm là có mạch tự động phân tầm (autoranging) và sử dụng vi điều khiển; hai yếu tố này làm tăng tính tự động và dễ sử dụng của Oscilloscope. Chúng tôi đã viết phần mềm gồm nhiều module cho hầu như tất cả các chức năng của một Oscilloscope số hai kênh: hiển thị (hai dạng sóng dịch chuyển và khuếch đại độc lập), đo (trị đỉnh – đỉnh, trị hiệu dụng, chu kỳ, tần số), phân tích (độ méo hài, tần phổ FFT). Chúng tôi đã thử nghiệm trên nhiều dạng sóng (sin, vuông, tam giác . . .) và so sánh với oscilloscope tương tự và oscilloscope số, độ chính xác về các phép đo tần số, biên độ, và các đại lượng khác đều tốt (tương đương) nếu tín hiệu vào có tần số dưới 10KHz tương ứng 1 chu kỳ tín hiệu lấy được trên 10 điểm mẫu. Với tín hiệu có tần số thấp, từ DC tới vài chục Hz, thường các oscilloscope tương tự không thể quan sát được, nhưng chúng tôi cũng viết các chương trình cho phép thu nhận tín hiệu dạng này và đảm bảo độ chính xác tương đương các oscilloscope số.
Phần mềm xem như đầy đủ với các giao diện thân thiện như Oscilloscope số thật sự, và cũng tương thích khi phần cứng thay đổi. Với linh kiện sử dụng hiện tại (khuếch đại thuật toán, mạch chuyển đổi ADC . . .) và với giao tiếp bus ISA, tần số hoạt động bị giới hạn ở dải tần số
Science & Technology Development, Vol 9, No.5 - 2006
Trang 32
từ DC đến 50KHz. Đây là giới hạn rất hiển nhiên của công trình. Việc nâng cấp (dùng linh kiện cao cấp hơn và giao tiếp bus PCI) sẽ có thể đạt tần số đến vài Mhz nhưng cũng sẽ có thêm một vài vấn đề cần nguyên cứu giải quyết. Chúng tôi không có vấn đề gì lớn nhưng sẽ tốn kém rất nhiều đang thực hiện việc nâng cấp này.
CONVERTING A PC INTO TWO-CHANNEL DIGITAL OSCILLOSCOPE
Nguyen Truong An, Pham Thi Thu Phuong, Huynh Huu Thuan, Nguyen Huu Phuong University of Natural Sciences, VNU-HCM
ABSTRACT: Oscilloscope is a very important and popular measuring instrument for electronics and many other fields. It displays the waveform and various characteristics of signals. There are two kinds of oscilloscope: analog and digital. Digital oscilloscope is superior to analog one but is not as popular because of its higher cost. This paper presents the conversion of a PC into a two-channel digital oscilloscope, consisting of hardware which is a self-designed data acquision card, and the software which is a set of various programs written in Visual C++.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Hữu Phương et al, Xây dựng cơ sở phần cứng và phần mềm phòng thí nghiệm
điện tử dùng mạng máy tính, báo cáo nghiệm thu đề tài NCKH trọng điểm ĐHQG – HCM, 2004
[2]. S.C. Gate and J. Becker, Laboratory Automation using IBMPC, Prentice Hall, 1999 [3]. D.V. Hall, Microprocessors and Interfacing – Programming and Hardware, 2nd Ed.,
McGraw-Hill, 1992 [4]. A.D. Helfrick and W.D. Cooper, Modern Electronic Instrumentation and Measurement
Techniques, Prentice Hall, 1994