Cập nhật Hướng dẫn điều trị Helicobater Pylori của hiệp hội ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
6 -
download
0
Transcript of Cập nhật Hướng dẫn điều trị Helicobater Pylori của hiệp hội ...
Giới thiệu về Hp. Pylori HP Pylori được phát hiện lần đầu tiên năm 1982 bởi Marshall
và Warren đã viết lại sách giáo khoa có sự tham khảo những gì gây ra viêm dạ dày và loét dạ dày. Ghi nhận những phát hiện đó , họ đã được trao giải Nobel Sinh lý học và Y học năm 2005.
Helicobacter pylori (H.pylori)là một xoắn khuẩn gram âm, kích thước khoảng 3 micromet
H.pylori tạo oxidase, catalase và urease
Gần 90% người loét dạ dày –tá tràng có sự hiện diện của H.pylori .
Mặt khác, lên đến 85% số người nhiễm H.pylori hoàn toàn không có triệu chứng
Người nhiễm H.pylori có nguy cơ trong đời từ 10-20% loét dạ dày tá tràng và 1-2 % nguy cơ ung thư dạ dày.
Đầu năm 2017, Hiệp hội Tiêu hóa Hoa Kỳ đã công bố bản hướng
dẫn mới trong quản lý H. pylori, từ chẩn đoán đến điều trị. Đây là bản
cập nhật dựa trên các bằng chứng mới nhất theo thang đnahs giá
GRADE, tròn 10 năm kẻ từ sau bản hướng dẫn năm 2007
Mặc dù tỷ lệ mắc bệnh có giảm ở một số nơi trên thế giới, nhiễm
H.pylorri vẫn là một bệnh nhiễm khuẩn thường gặp. H.pylori có liên
quan đến nhiều vấn đề đường tiêu hóa như loét dạ dày, ung thư dạ
dày, ung thư dạ dày hạch bạch huyết. Có nhiều xét nghiệm để chẩn
đoán H.pylori với các ưu nhược điểm khác nhau và không phải
bệnh nhân nào cũng cần thực hiện xét nghiệm này. Ngoài ra, cần
cân nhắc lựa chọn phác đồ cho bện nhân giữa nhiều phác đồ điều trị
khác nhau, tình trạng đề kháng kháng sinh làm giảm tỷ lệ thành công
của phác đồ, thời gian điều trị dài hơn. Dưới đây là các câu hỏi
thường gặp về quản lý H. pylori.
Từ viết tắt:
MALT = mô lympho liên quan niêm mạc
PPI = thuốc ức chế bơm proton
QD = 1 lần/ ngày, BID = 2 lần/ngày, , TID = 3 lần/ ngày
QID = 4 lần/ngày, UBT = xét nghiệm hơi thở urea.
Liều tương đương trị liệu của các PPI các phác đồ
dưới :
Dexlanssoprazole = 30- 60 mg = Ezomeprazole 2=-40
mg = Omeprazole 20 mg = Lansoprazole 30 mg =
Pantoprazole 40 mg = Rabeprazole 20 mg
1. Những bệnh nhân nào cần được thực hiện
xét nghiệm chẩn đoán H.pylori
Khuyến cáo xét nghiệm chẩn đoán H.pylori đối
với những bệnh nhân sau:
Có tiền sử bị loét dạ dày, trừ khi đã được ghi nhận
điều trị H.pylori
Chứng khó tiêu cần nội soi đường tiêu hóa trên
Loét dạ dày đang hoạt động
Sau khi cắt bỏ khối u ung thư dạ dày giai đoạn sớm
Ung thư dạ dày hạch bạch huyết
Cân nhắc xét nghiệm chẩn đoán H.pylorri đối
với những bệnh nhân sau:
Bắt đầu sử dụng lâu dài các thuốc kháng viêm không
steroid
Chảy máu giảm tiểu cầu vô căn
Chứng khó tiêu không kèm các triệu chứng báo đ ộng
( chảy máu, khó nuốt, sụt cân…)
Đang điều trị với aspirin liều thấp, lâu dài
Thiếu máu do thiếu sắt không rõ nguyên nhân
Không có đủ bằng chứng để khuyến cáo xét
nghiệm đối với những bệnh nhân sau:
Bệnh trào ngược thực quản dạ dày nhưng chưa từng
bị loét dạ dày trước đây
Nôn nghén nặng
Polyp dạ dày tăng sản
Tiểu sử gia đình bị ung thư dạ dày
Viêm dạ dày dạng lympho
2. Các loại xét nghiệm nào được thực hiện với
mẫu sinh thiết từ nội soi dạ dày?
Test nhanh urease ( RUT)
Ưu điểm; rẻ tiền , độ nhạy cao, có kết quả nhanh
(thường trong vòng 1-24 giờ)
Nhược diểm: sau khi điều trị test có độ chính xác thấp
hơn
Được khuyến cáo nếu gần đây không sử dụng PPI (trong
vòng 1-2 tuần qua) hoặc bismuth ( trong vòng 4 tuần
qua)
Mô học
Ưu điểm : độ nhảy cảm và độ đặc hiệu rất cao
Nhược điểm: mắc tiền, đòi hỏi nguồn nhân lực
được đào tạo chuyên sâu.
Được khuyến cáo nếu gần đây có sử dụng PPI,
các kháng sinh hoặc bismuth
Nuôi cấy vi khuẩn
Do giá thành cao và ít phòng khám có thể
thực hiện được xét nghiệm.
Được khuyến cáo kèm với nội soi sau khi điều
trị thất bại, dung để đánh giá mức độ nhạy
cảm với kháng sinh.
Sinh học phân tử PCR:
Ưu điểm : độ nhạy và độ đặc hiệu rất cáo, cho
biết mức nhạy cảm với kháng sinh
Nhược điểm: thiếu tiêu chuẩn đánh giá chung
giữa các phòng xét nghiệm khác nhau, không
được sử dụng rộng rãi
Không được khuyến cáo trên lâm sang, chủ yếu
được dùng trong nghiên cứu.
3. Các loại xét nghiệm không xâm lấn nào có thể
được thực hiện?
Xét nghiệm tìm kháng thể ( phát hiện IgG trong huyết
thanh, máu toàn phần hoặc nước tiểu )
Ưu điểm: rẻ tiền , nhanh có kết quả
Nhược điểm: có độ chính xác thập hơn sau khi điều trị,
tránh dùng đối với bệnh nhân đã được điều trị H.pylori
trước đây.
Xét nghiêm hơi thở urea ( UBT)
Ưu điểm: có thể sử dụng cả trước và sau khi điều trị
Nhược điểm: kết quả không nhất quán
Được khuyến cáo để kiểm tra hiệu quả diệt trừ H.pylori
Xét nghiệm kháng nguyên trong phân
Ưu điểm: có thể sử dụng cả trước và sau khi
điều trị
Nhược điểm ;cần thu thập mẫu phân, kém chính
xác hơn so với UBT trên bệnh nhân đã điều trị.
Xét nghiệm chính xác hơn khi được thực hiện
trong phòng thí nghiệm sử dụng thuốc thử kháng
thể đơn dòng so với khi test nhanh tại phòng
khám sử dụng thước thử kháng thể đa dòng.
4. Phác đồ đầu tay nên được sử dụng ?
Các phác đồ dưới đây trong 14 ngày được dử dụng cho hầu hết các
bệnh nhân ( các hướng dẫn của Hoa kỳ cũng đưa ra lựa chon khác
dùng trong 10 ngày)
Phá đồ 4 thuốc có bismuth ( còn được biết đến với tên PBMT (
PPI + Bismuth + Metronidazole + Tetracylin ) trong hướng dẫn của
Cannada)
PPI: omeprazole 20mg Bid hoặc một PPI thay thế liều tương đương.
Bismuth subcitrate 120-300mg QID hoặc Bismuth subsalicylate 300
mg QID ( lên đến 524 mg theo các hướng dẫn của Canada )
Metronidazole 250 mg QID ( chỉ có ở Hoa Kỳ ) hoặc 500mg TID- QID
Tetracylilne 500mg QID
Phác đồ 4 thuốc không có Bismuth ( còn
được biết đến với tên PAMC ( PPI + Amoxicillien
+ metronidazole + Clarithromycin) tron các
hướng dẫn của Canada )
PPI: omeprazole 20mg BID hoặc một PPI thay
thế ở liều tương đương.
Amoxicillin 1000mg BID
Clarrithromycin 500mg BID
Metronidazole 500 mg BID
5. Khi nào nên sử dụng phác đồ 3 thuốc có
Clarithromycin?
Phác đồ ba thuốc có clarrithromycin có thể cân
nhắc sử dụng ở các khu vực ghi nhận có tỷ lệ
kháng claritromycin < 15 %
Tuy nhiên tỷ lệ đề kháng này thường không có
sẵn và thay đổi theo thời giannếu tỷ lệ đề kháng
không có sẵn, có thể cân nhắc xét nghiệm xác
nhận hiệu quả diệt trừ, đặc biệt nếu cso triệu
chứng khó tiêu kéo dài.
Sau dây là các phác đồ 3 thuốc có Clarithromycin thường được sử
dụng ( Còn được biết đén với tên PAC ( PPI + amoxicillien +
Clarithromycin) trong các hướng dẫn của Canada) trong 14 ngày ( ở
Hoa Ky) hoặc trong các khu vực có tỷ lệ nhảy cảm đã được chứng
minh cao hơn 85%( Canada).
PAC
PPI : Omeprazole 20-40mg BID hoặc một PPI thay thế ở liều tương
đương
Amoxicillin 1000mg BID
Clarithromycin 500 mg BID
Hoặc
PMC
PPI : omeprazole 20mg – 40mg BID hoặc một PPI thay thế ở liều
tương đương
Clarithromycin 500mg BID
Metronidazole 500 mg TID
6. Các phác đồ khác có thể xem xét thay thế phác đồđầu tay:PAM ( PPI + Amoxicillin + Metronidazole ) trong 14 ngày ở các khu vực có tỷ lệ
điều trị thành công đã được chứng minh ( Chỉ ở Canada):
PPI: omeprazoel 20 mg BID hoặc một PPi thay thế ở liều tương đương
Amoxicillin 1000mg BID
Metronidazole 500mg BID
Phác đồ nối tiếp
PPI : omeprazoel 20 mg BID hoặc một PPI thay thê liềutương đương trong 5-7 ngày
Amoxicillin 1000 mg BID trong 5-7 ngày
Nối tiếp bằng phác đồ PMC trong 5-7 ngàyPhác đồ hỗn hợp :
PPI : omprazole 20 mg BID hoặc một PPI thay thế ở liều tương đương trong7 ngày
Amoxicillin 1000 mg BID trong 7 ngày
Nối tiếp bằng PAMC trong 7 ngày
Phác đồ 3 thuốc có levofloxacin trong 10-14 ngày:
PPI : omeprazole 20-40 mg BID hoặc một PPI thay thế ở liều tương
đương
Amoxicillin 1000 mg BID
Levofloxacin 500mg QD
Phác đồ nối tiếp có levofloxacin :
PPI : Omeprazole 20-40 mg BID hoặc PPI thay th ế ở liều tương
đương trong 5-7 ngày
Amoxicillin 1000mg BID trong 5-7 ngày
Nối tiếp trong 5-7 ngày bằng :
PPI : omeprazole 20-40 mg BID hoặc một PPI thay thế liều tương
đương
Amoxicillin 1000 mg BID
Levofloxacin 500 mg QD
Metronidazole 500mg BID
Phác đồ LOAD ( Levofloxacin + Omeprazole +
Alinia(nitazoxanide+ doxycilien) trong 7-10 ngày:
Levofloxacin 250 mg QD
PPI : omeprazole 40 mg QD hoặc một PPi thay
thế ở liều tương đương
Nitazoxanide 500 mg BID
Doxycylin 1000mg QD
7. Các phác đồ nào nên sử dụng sau khi điều trị
thất bại ?
Điều trị thất bại có thể do đề kháng kháng sinhvà/ hoặc thiếu sự tuân thủ của bệnh nhân.
Xem xét các phát đồ dưới đây sau khi điều trịthất bại với phác dồ đầu tay( hoặc phác đồ thaythế phác đồ đầu tay)
Đề kháng clarithromycin, các fluoroquinolone vàrifabutin có mối liên quan mạnh với việc bệnhnhân đã dùng các thuốc trước đó.
Đề kháng amoxicillin và tetracycline là hiếm, ngay cả khi đã dùng trước đó.
Tránh tái điều trị bằng phác đồ chứa Clarithromycin sau khi thấtbại với clarithromycin.
Xem xét xét nghiệm dị ứng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng vớipenicillin vì nhiều phác đồ có chưa amoxicillin.
Đối với vhaauf hết bệnh nhân, khuyến cáo điều trị trong 14 ngàyvới phác đồ 4 thuốc có bismuth hoặc phác đồ 3 thuôc scoslevofloxacin ( con được biết vơi tên PBMT hoặc PAL trong cáchướng dẫn Canada, xem phía trên).
Có thể xem xét các didefu dưới đây để cải thiện tỷ lệ diệt trừH.pylori
Thêm bismuth vào phác đồ PAL
Tăng liều metronidazole và/hoặc PPI , nếu tái điều trị bằng phácđồ PBMT
Tránh dùng phác đồ PAL nếu điều trị thất bại trước đó có lien quan PAL hoặc bệnh nhân đã dùng quinolone trước đó.
Đối vơi bệnh nhân không thích hợp dùng phác đồ PBMT hoặcPAL, có thể xem xét các phác đồ sau:
Phác đồ 4 thuốc trong 10-14 ngày
Phác dồ 2 thuốc liều cao trong 14 ngày
PPI : omeprazole 20 mg BID hoặc một PPI thay thế ở liềutương đương
Amoxicillin 1000 mg TID hoặc 750 mg QID
Phác đồ 3 thuốc có rifabitin ( còn được biết đến với tên PAR ( PPI + Amoxicillin + Rifabutin) trong các hướng dẫn củaCanada có th ể xem xét trong 10m ngày.
Dành cho bệnh nhân điều trị thất bại nhiều lần( VD : >= 3 lần).
PPI : omeprazole 20 mg BID hoặc một PPI thay thế ở liềutương đương
Amoxicillin 1000 mg BID
Rifabutin 150 mg BID
Tránh sử dụng các phác đồ phối hợp bất kỳ trong thời gian bấtkỳ mà chưa có bằng chứng nào cho t hấy hiệu quả.
8. Có nên khuyến cáo probiotic để cải thiện hiệu quả và
khả năng dung nạp?
Tránh sử dụng probiotic nhằm cải thiện tỷ lệ diệt trừ
H.pylori.
Dữ liệu không đồng nhất, các thành phần trong phác
đồ khác nhau, cần them bằng chứng từ các thử
nghiệm ( bao gồm việc sử dụng phá đồ 4 thuốc)
Làm tăng chi phí điều trị và phức tạp trong sử dụng
thuốc
Không khuyến cáo dùng thường xuyên nhưng cũng
không phản đối dùng để cải thiện khả năng dung
nạp trong điều trị ( VD : làm giảm tiêu chảy)
9. ai nên xét nghiệm kiểm tra hiệu quả diệt trừ H
.pylori?
Bn bị loét lien quan đến H. pylori, đặc biệt là loét dạ dày cóchảy máu
BN vẫn bị khó tiêu sau khi điều trị H.pylori
BN bị ung thư dạ dày hạch bạch huyết lien quan đến H.pylori
BN cắt bỏ khối u do ung thư dạ dày.
Xem xét ở BN dùng phác đồ 3 thuốc có Clarithromycin nếuchưa biết tỷ lệ đề kháng Clarithromycin, đặc biệt là khi triệuchứng khó tiêu vẫn còn dai dẳng.
Để có kết quả chính xác nhất, làm xét nghiêm hơi thở urea hoặc kháng thể trong huyết thanh sau khi điều trị ít nhất 4 tuần.
Cũng khuyến cáo tạm ngừng PPI trong 1-2 tuần trước khi xétnghiệm xác nhận diệt trừ H .pylori
Tài liệu tham khảo
Fallone CA, Chiba N, van Zanten SV , et al. The Toronto consensus for the treatment of Helicobacter bylori infection in aduts. Gastroenterology 2016, 151:51-69. Abstract
Chey WD, Leontiadis GL, Howden CW, Moss SF . ACG clinical guideline : Treatment of Helicobacter pylori Am J Gastroenterol2017;112:212-39.
McFarland LV, Huang Y, Wang L, Malfertheiner P. Systematic review and meta-analysis : multi- strain probiotics as adjunct therapy for Helicobacter pylori eradication and prevention of adverse events. United European Gastroenterol J 2016;4:546-61
Sugano K, Tack , J Kuipers EJ, et al. Kyoto global consensus report on Helicobacter pylori Gut 2015;64:1353-67
Web side Update Guilides : http://gi.org/guideline/treatment-of-helicobacter-pylori-infection/