BAO CAO DỒ AN23

49
Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh LỜI MỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển của kỹ thuật công nghệ các bộ tăng âm cũng được cải tiến tới mức hoàn hảo như hệ thống wifi stereo , …âm thanh trung thực hiệu xuất cao là các tiêu chí mà các nhà sản xuất luôn cố gắng đạt được. Mạch công suất âm tần nói chung đơn giản, nhưng để làm được một mạch khuếch đại âm có công suất cao và chất lượng âm thanh tốt không còn là chuyện khó. Bản thân bộ khuếch đại tiêu tán một mức lớn công suất, nên nó phải được thiết kế sao cho nhiệt độ mà nó tạo ra khi hoạt động ở mức điện áp cao và dòng điện lớn sẽ được tỏa ra môi trường xung quanh nhanh để tránh bị phá hủy nhiệt. Do đó tránh được ảnh hưởng của méo,nhiễu để ra được âm thanh trung thực. Vậy nên đặc trưng của các bộ khuếch đại là có khối tản nhiệt lớn, cồng kềnh nhằm tăng bề mặt tiếp xúc, trao đổi nhiệt với môi trường được tốt. 1

Transcript of BAO CAO DỒ AN23

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

LỜIMỞ ĐẦU Ngày nay cùng với sự phát triển của kỹ thuật công nghệ các bộ tăng âm cũng được cải tiến tới mức hoàn hảo như hệ thống wifi stereo ,…âm thanh trung thực hiệu xuất cao là các tiêu chí mà các nhà sản xuất luôn cố gắng đạt được.

Mạch công suất âm tần nói chung đơngiản, nhưng để làm được một mạch khuếch đại âm có công suất cao và chất lượng âm thanh tốt không còn là chuyện khó. Bản thân bộ khuếch đại tiêu tán một mức lớn công suất, nên nó phải đượcthiết kế sao cho nhiệt độ mà nó tạo ra khi hoạt động ở mức điện áp cao và dòng điện lớn sẽ được tỏa ra môi trường xung quanh nhanh để tránh bị phá hủy nhiệt. Do đó tránh được ảnh hưởng của méo,nhiễu để ra được âm thanh trung thực.

Vậy nên đặc trưng của các bộ khuếch đại là có khối tản nhiệt lớn, cồng kềnh nhằm tăng bề mặt tiếp xúc, trao đổi nhiệt với môi trường được tốt.

1

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Ngày nay, các bộ khuếch đại được sử dụng rộng rãi trong các máy thu radio, máy nghe băng và hệ thống stereo chất lượng cao trong các phòng thu, sân khấu, hệ thống loa âm thanh.

Sau đây nhóm em xin giới thiệu một mạch khuếch đại công suất và điều chỉnh âm sắc dùng IC JRC 4558 và IC LA 4440. Dù đã cố gắng thực hiện nhưng chúng em có thể không tránh được sai xót, mong nhận được sự góp ý tích cực từ thầy để chúng em có thể hoàn thành tốt hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy BỒ QUỐC BẢO đã giúp chúng em hoàn thành được đồ án này !

PHỤ LỤC CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ MỘT VÀI LINH KIỆN ĐƯỢC DÙNG TRONG MẠCH.

1.1 Điện trở .1.2 Tụ điện.1.3 Cấu tạo và nguyên lý của ic la4440.

2

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

1.4 Cấu tạo và nguyên lý của ic 4558.

CHƯƠNG II .CÁC BƯỚC VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LAYOUT TRONG PHẦN MỀM ALTIUM.

2.1 CÁC PHÍM TẮT VÀ THƯ VIỆN TRONG ALTIUM

2.2 VẼ MẠCH ĐIỀU CHỈNH TRABLE, BASS DÙNG IC 4558.

2.3. VẼ MẠCH KHUẾCH ĐẠI DÙNG IC LA4440.

CHƯƠNG 3 : NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH.

3.1 . Nguyên lý hoạt động của mạch điều chỉnh trable, bass dung ic 4558.

3.2 . Nguyên lý hoạt động của mạch khuếch đại dung ic LA4440.

CHƯƠNG 4 : ỨNG DỤNG , HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM.

3

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU VỀ MỘT VÀI LINH KIÊN ĐƯỢC DÙNG TRONG MẠCH.1.1 Điện trở :

Điện trở có tác dụng cản trở dòng điện và làm một số chức năng khác tùy vào từng vị trítrong mạch.Cấu tạo: điện trở được cấu tạo từ những vật liệu có điện trở suất cao như làm bằng than,magie , kim loại Ni –O2, oxit kim loại, dây quấn. Để biểu thị giá trị điện trở, người ta dùng các vòng màu để biểu thị giá trị điện trở.Ký hiệu :

Cách đọc trị số điện trở 4 vòng màu : giá trị điện trở thường được thể hiện qua các vạch màutrên thân điện trở , mỗi màu đại diện cho một

4

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

số. Màu đen số 0, màu nâu số 1 ,màu đỏ số 2, cam số 3 , vàng 4, lục 5 ,lam 6 , tím 7 ,xám 8,trắng 9.

Nhìn trên thân điện trở, tìm bên có vạch màu nằmsát ngoài cùng nhất và xa các vạch màu khác đó là phần đuôi của điện trở từ đó ta sẽ xác định được đâu là phần đầu để có thể xác định được giátrị của điện trở đó.

Vạch thứ nhất và vạch thứ 2 là để xác định giá trị của điện trở. Vạch thứ 3 dùng để xác định giá trị là số mũ của 10 ( 10(giá trị vạch thứ 3)).

5

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Còn có thêm các loại biến trở có thể điều chỉnh được giá trị của điện trở ( còn gọi là biến trở ).

1.2 TỤ ĐIỆN :

Tụ điện là linh kiện có khả năng tích điện. Tụ điện cách điện với dòng điện 1 chiều và cho dòngđiện xoay chiều truyền qua.

Tụ điện được chia làm 2 loại chính : loại không phân cực và loại có phân cực .

Loại có phân cực thường có giá trị lớn hơn loại không phân cực, trên 2 chân của loại có phân cựccó phân biệt chân âm và chân dương rõ ràng, khi

6

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

gắn tụ có phân cực vào mạch điện nếu gắn ngược chiều có thể bị hư tụ. Ngoài ra người ta còn gọitên tụ điện theo vật liệu làm tụ . Ví dụ : tụ gốm, tụ giấy, tụ hóa, tụ meca, …..

Hình dạng tụ điện có nhiều hình dạng khác nhau.

Ký hiệu là : C

7

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Biểu tượng trên mạch điện

Đơn vị của tụ điện là FARA , 1 FARA có trị sốrất lớn nên trong thực tế ta chỉ dung các đơnvị nhỏ hơn như micro fara, nano fara, pico fara.

1 Pico fara ( 1pF) = 10-12 fara. 1 Nano fara (1nF) = 10-9 fara. 1 Micro fara ( 1µF) =10-6 fara.

Cách đọc giá trị tụ điện:

Đọc trực tiếp trên thân điện trở . ví dụ 100µF được gọi là 100 micro fara.

Nếu là dạng số 103, 223 thì 2 số đầu là giá trị số thứ 3 là số mũ của 10 đơn vị là fara.

8

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Ví dụ : 103 đọc là 10 × 103 ( 10 nano fara ).

1.3 . CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ CỦA IC LA4440.

9

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sơ đồ tương đương

Các tính năng :10

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Tích hợp 2 kênh cho phép sử dụng trong âm thanh stereo và cầu ứng dụng bộ khuếch đại.

Tiếng ồn pop nhỏ tại thời điểm cung cấp điện ON / OFF và cân bằng khởi đầu tốt.

Từ chối gợn : 64dB. Tốt các kênh. Biến dậng thấp trên một phạm vi rộng từ tần số

thấp đến tần số cao. Dễ dàng thiết kế đế tẩn nhiệt. Tích hợp chức năng tắt tiếng âm thanh. Tích hợp chức năng bảo vệ1. Bảo vệ nhiệt.

2. Quá áp điện áp bảo vệ tăng.

3. Pin – to-pin bảo vệ ngắn.

11

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

CHỨC NĂNG CỦA CÁC CHÂN :Chân 1: NF1Chân 2 : đầu đưa tín hiệu vào của kênh 1.Chân 3 : chân nối GNDChân 4: có thể dung chân này để tắt tiếng,làm mất tín hiệu đầu ra của ic LA 4440.

Chân 5 : DCChân 6 : chân đưa tín hiệu vào của kênh 2.

Chân 7 : chuẩn 2NFChân 8: chân nối GND.Chân 9 : BS 2 đưa tín hiệu ra loa kênh 2.Chân 10 : chân chính đưa tín hiệu ra loakênh 2.

Chân 11: nối VCC lấy nguồn.Chân 12 : chân chính đưa tín hiệu ra loa kênh 1.

Chan 13 : BS1 chân đưa tín hiệu ra loa kênh 1.

Chân 14: chân nối GND.

12

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

CHÚ Ý : khi cấp nguồn cho IC LA4440 thì cũng ta cấp nguồn mass theo thứ tự từ chân 14 về chân thấp hơn ( 14 →8 →7 →5 →3 →1) khi đó thì sẽ không bị ù loa.

1.4 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ CỦA IC 4558.

13

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

CHỨC NĂNG CÁC CHÂN CỦA IC 4558 Chân 1 : đầu ra của bộ khuếch đại thuật toán .

Chân 2 : đàu vào đảo của bộ khuếch đại thuật toán .

Chân 3 : đầu vào không đảo của bộ khuếchđại thuật toán.

Chân 4 : chân cấp nguồn GND. Chân 5: đầu vào không đảo của bộ khuếch đại thuật toán.

Chân 6 : đầu vào đảo của bộ khuếch đại thuật toán .

Chân 7 : đầu ra của bộ khuếch đại thuật toán.

14

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Chân 8 : cấp nguồn VCC .

IC 4558 hoạt động ở mức điện áp - 12V và+ 12V . Trong ic 4558 có 2 bộ khuếch đại opam. Ởic 4558 cũng cần chú ý không để đầu ra tín hiệu gần đầu vào của tín hiệu để tránh tình trạng bị nhiễu và bị dè.

CHƯƠNG II .CÁC BƯỚC VẼ SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ LAYOUT TRONG PHẦN MỀM ALTIUM.

2.1 THƯ VIỆN VÀ PHÍM TẮT TRONG ALTIUM

1. PHÍM TẮT Mạch nguyên lý- X : quay linh kiện theo trục X.- Y : quay linh kiện theo trục Y.- Space : Xoay linh kiện 900 độ.- Shift + Space : Xoay linh kiện 450 độ.- Shift + chuột trái : Copy linh kiện. - P B: Thực hiện vẽ Bus- P W : Để đi dây nối chân linh kiện.- P O : Lấy GND- P V N : Đánh dấu chân không dùng.- T N : Đặt tên tự động.

15

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

- P T : Đặt Text.- T W : Tạo LK mới.- Ctrl+Shift+L (hoặc A+L): Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc.- Ctrl+Shift+T (hoặc A+T) : Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang.- Ctrl+Shift+H (hoặc A+H) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng ngang.- Ctrl+Shift+V (hoặc A+V) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng dọc.- D U :Update nguyên lý sang mạch in.- T S : Tìm linh kiện bên mạch in (bạn chọn khối bạn cần đi dây bên mạch nguyên lý rồi ấn T-S, nó sẽ tự động tìm khối đấy bên mạch in cho bạn).

a.Mạch in- P T (Place > Interactive Routing) : Để đi dây bằng tay.- A A : Đi dây tự động.- T U A : Xóa bỏ tất cả các đường mạch đa chạy.- P G : Phủ đồng.- D K : Chọn lớp vẽ.- D R : Để chỉnh các thông số trong mạch như độ rộng của đường dây(width), khoảng cách 2 - dây(clearance),cho phép ngắn mạch( shortcircuit)...- P V : Lấy lỗ Via.- Ctrl + Shift + lăn chuột: chuyển qua lại

16

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

giữa các lớp.- D T A : hiển thị hết các lớp.- D T S: Chỉ hiển thị lớp TOP + BOTTOM + MULTI..- Shift+ S : Ẩn các lớp. Chỉ hiện thị lớp đang dùng.- Q : chuyển đổi đơn vị mil --> mm và ngược lại. - Ctrl +G : cài đặt chế độ lưới.- D O : chỉnh thông số mạch.- P L : Định dạng lại kích thước mạch in nhấn rồi vào lớp keep out layer vẽ đường viền sau đó bôi đen toàn mạch rồi nhấn D SD .- Ctrl+Shift+L (hoặc A L): Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng dọc.- Ctrl+Shift+T (hoặc A T) : Căn chỉnh các linh kiện thẳng hàng ngang.- Ctrl+Shift+H (hoặc A H) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng ngang.- Ctrl+Shift+V (hoặc A V) : Căn chỉnh các linh kiện cách đều nhau theo hàng dọc- Fliped Board : Lật ngược mạch in.- Teardrop... (Phím tắt T E) để tạo teardrop cho đường mạch gần chân linh kiện.

2.THƯ VIỆN

17

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Thư viện Miscellaneous Connectors : dùng để lấy nguồn cấp và các chân cắm cho tín hiệu. ( header2, header3).Thư viện Miscellaneous Devices : thư viện để lấy điện trở, tụ điện …Trong bài này ta tạo thêm linh kiện LA4440 và JC4558

2.2 VẼ MẠCH ĐIỀU CHỈNH TRABLE, BASS DÙNG IC 4558 .Đầu tiên ta vào chọn một project mới để vẽ mạch . Vào new → protect

18

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sau đó chọn PCB project.

19

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sau khi chọn PCB project ,kích chuột phải vào PCB project sao đó chọn Add New to project → chọn schematic và PCB

20

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Chọn Save project as để lưu file trước khi bắt đầu vẽ .

Trước khi vẽ mạch chính ta sẽ tạo linh kiện mới mà trong thư viện linh kiện không có ,ta sẽ tạo IC 4558.

Chọn New → library → schematic library

Chọn chân linh kiện để tạo chân .

21

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sau khi chọn được chân ta sẽ sắp xếp các chân theo thứ tự của linh kiện thật và vẽ tạo linh kiện.

22

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

23

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Khi tạo được linh kiện như ý ta sẽ lưu vào thư viện để sử dụng.

Sau khi tạo xong linh kiện nguyên lý ta sẽ tạo chân cho IC4558 bên layout pcb . Chọn new → library → pcb library rồi sắp xếp chân linh kiệnnhư datashet của nó.

24

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Phải nhớ lưu chân linh kiện vào, sau khi tạo xong t chuyển sang phần vẽ mạch chính.

25

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Vào design → brosow library ( hoặc dung phím tắt DB) để gọi thư viện linh kiện ra .

Sau khi lấy hết linh kiện ra và sắp xếp thì ta sẽ bắt đầu nối dây.

Chọn place → wire để đi dây cho linh kiện , sau khi đi dây ta sẽ được mạch nguyên lý hoàn chỉnh.

26

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sau khi vẽ xong ta sẽ chuyển mạch nguyên lý sangPCB để vẽ mạch in.

Sau khi update sang pcb ta sẽ thu được các linh kiện như sau.

27

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Ta sẽ sắp xép các linh kiện theo ý muốn, một cách hợp lý để đi dây và đổ đồng.

28

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Chọn design → rules để chỉnh một số yếu tố cần thiết để đi dây và đổ đồng. Trong đó ta cần chú ý một số yếu tố sau :

With : là độ rộng đường dây. Routing layers : chọn lớp vẽ nếu ta vẽ một lớp (có thể chọn lớp TOP hoặc lớp BOTTOM ).

Clearance : chọn khoảng cách giữa phần đổ đồng và đường dây đi trong mạch.

Routing corner : chọn độ dài của đoạn gấp khúc của dây.

Routing vias : chọn đường kính của lỗ chân linh kiện.

Sau khi chọn xong các mục cần thiết ta bắt đầu đi dây.

29

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Vào place → interactive routing để bắt đầu đi dây bằng tay ( có thể dung phím tắt P T ).

Nếu muốn đi dây tự động có thể chọn Autorout → all .

30

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sau quá trình đi dây ta được mạch như sau.

Bước cuối cùng để hoàn thành mạch là ta sẽ đổ đồng cho mạch in.

31

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Vào Place → polygon pour .

Trong bảng ta có thể chọn lớp đổ đồng, kiểu lớpđồng cần đổ ( có thể đổ kiểu ô lưới, kiểu liền, kiểu ô trống ).

32

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Đây là mạch hoàn chỉnh cuối cùng dung để in mạch sau khi đã đổ đồng.

2.2 VẼ MẠCH KHUẾCH ĐẠI DÙNG IC LA4440.Như đã trình bày cách tạo linh kiện mới ở phần trên , ta sẽ tạo được IC LA 4440 như sau:

33

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sau đó ta sẽ chọn them các linh kiện như điện trở,tụ điện, rắc cắm .

34

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Chọn place → wire để đi dây cho linh kiện , sau khi đi dây ta sẽ được mạch nguyên lý hoàn chỉnh.

Tiếp tục ta sẽ update sang phần layout PCB để vẽmạch in.

Vào design → update PCB document .

35

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sau khi update xong ta sẽ được mạch bên PCB như sau.

36

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Và ta sẽ sắp xếp các linh kiện vào vị trí hợp lýđể có thể đi dây.

Chọn design → rules để chỉnh một số yếu tố cần thiết để đi dây và đổ đồng. Trong đó ta cần chú ý một số yếu tố sau :

With : là độ rộng đường dây. Routing layers : chọn lớp vẽ nếu ta vẽ một lớp (có thể chọn lớp TOP hoặc lớp BOTTOM ).

Clearance : chọn khoảng cách giữa phần đổ đồng và đường dây đi trong mạch.

Routing corner : chọn độ dài của đoạn gấp khúc của dây.

37

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Routing vias : chọn đường kính của lỗ chân linh kiện.

Vào place → interactive routing để bắt đầu đi dây bằng tay ( có thể dung phím tắt P T ).

Nếu muốn đi dây tự động có thể chọn Autorout → all .

38

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sau khi đi dây ta có được mạch như sau :

39

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Công việc cuối cùng là ta phủ đồng cho mạch để tăng tính chống nhiễu cho mạch.

Vào Place → polygon pour .

Trong bảng ta có thể chọn lớp đổ đồng, kiểu lớpđồng cần đổ ( có thể đổ kiểu ô lưới, kiểu liền, kiểu ô trống ).

40

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Đây là mạch hoàn chỉnh cuối cùng dùng để in mạch sau khi đã đổ đồng.

41

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

CHƯƠNG 3 : NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH.

3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH ĐIỀUCHỈNH TRABLE , BASS DÙNG IC 4558.

42

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

1 2 3 45678

*1IC 4558

10KR1

10KR2

10KR3

GND

203

C3

10K

R5

6.8KR7

6.8KR4

10KR6

203C2

GND

-12V

+12V

123

NGUO N NUOI1

Header 3

+12V

-12V

12

IN1

GND

1 2

OUT1

Header 2

GND

GND

1KR9

1KR8

4.7UfC1

1

2

3

*2trable

1

2

3

*3bass

1

2

3

*4volum e

Tín hiệu ra từ OPPAM1 được đưa đến OPPAM2 theo 2đường.

Đường thứ nhất:

Mạch vào gồm điện trở 10k, VR1A (1/2 biến trở100k ).

Mạch hồi tiếp từ chân 7 về qua trở 10k, VR1B ( 1/2 biến trở 100k).

Biến trở 100k được nối đất với tụ 223, tụ nàylàm cho tần số cao hơn tần số cắt (1/2 πRC ) sẽ bị nối tắt với độ suy giảm -6Db/bass độ.

43

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Như vậy, khi điều chỉnh viến trở này các tần số cao hơn tần số cắt sẽ gần như không thay đổi biên độ.

Tuy nhiên với tần số thấp hơn với tần số cắt (tiếng trầm ) thì khi thay đổi vị trí của VR1 sẽ thay đổi khá nhiều và hệ số khuếch đại của tiếng trầm sẽ là:

K= -R hồi tiếp / trên R vào =-( 10k + VRB)/(10K + VRA)

Khi biến trở vặn hết về bên trái, R vào = 10k, R hồi tiếp =110k, hệ số khuếch đại = -11k ( + 20dB).

Khi vặn biến trở hết về bên phải, R vào = 110k, R hồi tiếp =10 k, hệ số khuếch đại = -0.09 ( -20 dB).

Khi biến trở đặt ở giữa, R vào = 60k, R hồi tiếp = 60k, hệ số khuếch đại = 1.(0 dB).

Đường thứ 2:

Mạch vào gồm điện trở 10k, VR1A (1/2 biến trở100k ).

Mạch hồi tiếp từ chân 7 về qua trở 10k, VR1B ( 1/2 biến trở 100k).

Biến trở 100k không được nối tắt với tụ điện nên có tác dụng với tất cả các tần số.

44

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Như vậy, khi điều chỉnh biến trở này các tần số cao ơn tần số cắt gần như sẽ không thay đổi biênđộ.

Tuy nhiên tín hiệu từ mạch thứ nhất nối vào đầu vào của OPPAM2 qua điện trở 10k, trong khi tín hiệu từ mạch thứ 2 nối vào tụ điện 222 nên chỉ tần số cao mới đưa đến OPPAM2 . Như vậy, chỉnh biến trở VR2 chỉ ảnh hưởng đến tần số cao chứ không ảnh hưởng đến tần số thấp.

OPPAM2 thực hiện hợp trở kháng đầu ra, lọc nhiễunội bộ và điều chỉnh tín hiệu ra.

3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH KHUẾCH ĐẠI DÙNG IC LA4440.

100pFC1

100pF

C5

GND100pF

C3

100pF

C2GND

100

R2

GND GND GND

100pF

C4

100pF

C6

2200uFC9

GND100pF

C8

Cap

100pF

C7

Cap

100

R3

GND

GND

100

R1

VCC

12

P2

nguonGND

VCC

LA4440

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

vcc

11 12 13 14

*1

la4440

12

1ra

12

P1

Header 2H

45

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Sơ đồ tương đương

.

IC LA4440 gồm 2 chanel , một chanel khuếch đạinhư bình thường tín hiệu vào ngõ không đảo ( chân số 2 ). Tín hiệu hồi tiếp qua điện trở hồi tiếp ( bên trong ic) vào ngõ vào đảo ( chân số 7) , điện trở khử hồi tiếp qua chân số 1. Tínhiệu này sẽ gần bằng tín hiệu vào. T ín hiệu nàyđược đưa đến đầu vào đảo qua chân số 7, điện trởkhử hồi tiếp của chanel 2.

Như vậy, chanel 1 khuếch đại không đảo, chanel 2khuếch đại đảo, 2 tín hiệu ra của 2 chanel sẽ cótín hiệu bằng nhau và ngược pha. Lắp loa giữa 2 ngõ ra sẽ nhận được tín hiệu có điện áp gấp 2 lần so với ngõ ra và nối đất.

Chân 5 nối tụ 220uF nối mass để lọc nhiễu nội bộvà chống tự dao động.

46

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Chân 9,10 để lấy tín hiệu ra không đảo.

Chân 12,13 để lấy tín hiệu ra đảo.

Trở 100 ohm lắp cho 2 tụ vào chân 1 và chân 7 đểchống hồi tiếp nghịch.

Hai tụ 104 nối tiếp 2 R = 100 ohm là mạch lọc ZOBEL để lọc nhiễu.

Chân 14, 8, 3 cấp mass cho IC hoạt động. Chân 11cấp nguồn 12v.

Chân 1 hồi tiếp không đảo. chân 2 tín hiệu vào không đảo.

Chân 7 tín hiệu đảo.

Đầu ra chân 10 tín hiệu không đảo.

Chân 12 tín hiệu đảo.

Chân 6 là đầu vào cho tín hiệu ở kiểu streo ( Input2) ở kiểu mono chúng ta không dùng nên bỏ( nối mass)

CHƯƠNG 4 : ỨNG DỤNG , HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM.

47

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

ỨNG DỤNG1. Dùng làm các mạch khuếch đại minitrong gia đình.công suất 19W/8ohm . Mức hoạt động từ -20dB đến 20dB

2. Có thể làm tầng tiền khuếch đại cho amply

3. Từ mạch này ta có thể nghiên cứu thiết kế them các thành phần lọc tiếng, chống nhiễu tốt hơn, công suất cao hơn đểcó thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về giải trí.

Nhận xét và đánh giáMạch rất rễ làm ,giá thành mạch không quá cao. Chất lượng âm thanh ở mức trung bình, công suất của mạch ở mức trung bình. Chỉ cần lưu ý nối mass của tín hiệu vào và tín hiệu ra cách nhau tránh tình trạng bị nhiễu,bị rè loa ( mass nguồnvà mass tín hiệu cách xa nhau).

Hướng phát triểnKết nối thêm cặp sò D718 và B668 để tăng công suất.

Tài liệu tham khảo

48

Mạch điều chỉnh âm sắc và khuếch đại âm thanh

Tài liệu tham khảo ta có tìm trên mạng về cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các ic như các trang :www.all datasheet .com/ 4558 + datasheet

www.alldatasheet.com/La4440+datasheet

http://www.dientuvietnam.net/forums/dien-thanh-142/xin-y-kien-ve-mach-pre-4558-jrc-40983/index11.html

49