Bài hoàn chỉnh2

75
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân Hiệp Tại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK NGỌC MINH 1.1. Đặc điểm chung: 1.1.1. Tên gọi Địa chỉ: Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH SX TM DV XNK NGỌC MINH Trụ sở chính: 8/31 Đường 54, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP. HCM Điện thoại : 08 6257 0572 Fax : 08 6257 0053 Website: www.inngocminh.com Mã số thuế: 0309300390 Email : [email protected] 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ: 1.1.2.1. Chức năng: Công ty NGỌC MINH chuyên in ấn, gia công thành phẩm ngành in, dịch vụ thiết kế in ấn trọn gói. Công ty có một nhóm ý tưởng và thiết kế với mức độ chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao. 1.1.2.2. Nhiệm vụ: Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách kinh tế, văn hóa, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty, bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của công ty có hiệu quả, góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Nhà nước. Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên. SVTT: Vũ Thị Bích Lan Trang: 1

Transcript of Bài hoàn chỉnh2

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK NGỌCMINH

1.1. Đặc điểm chung:1.1.1. Tên gọi Địa chỉ:

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH SX TM DV XNK NGỌCMINH Trụ sở chính: 8/31 Đường 54, Phường 14,Quận Gò Vấp, TP. HCM

Điện thoại : 08 6257 0572 Fax : 08 6257 0053 Website: www.inngocminh.com

Mã số thuế: 0309300390 Email : [email protected]

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:1.1.2.1. Chức năng:

Công ty NGỌC MINH chuyên in ấn, gia công thànhphẩm ngành in, dịch vụ thiết kế in ấn trọn gói. Công ty cómột nhóm ý tưởng và thiết kế với mức độ chuyên nghiệp vàtrình độ chuyên môn cao.

1.1.2.2. Nhiệm vụ: Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách kinh tế,

văn hóa, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách

Nhà nước. Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế hoạch

kinh doanh của công ty, bảo toàn và phát triển vốnkinh doanh của công ty có hiệu quả, góp phần vào sựphát triển của nền kinh tế Nhà nước.

Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cánbộ công nhân viên.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

1

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Luôn đào tạo bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụcủa cán bộ công nhân viên.

Nghiên cứu và không ngừng sáng tạo nâng caohiệu quả hoạt động kinh doanh góp phần vào sự pháttriển kinh tế của đất nước.

1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh:1.2.1. Qui trình công nghệ: Tại nhà máy của công ty, sản phẩm được sản

xuất trên các thiết bị hiện đại của những nhà sản xuấthàng đầu thế giới trong ngành in như Heidelberg, Komori vàMitsubishi, bao gồm máy in 4 màu, máy rữa kẽm tự động, máybế tự động, nhằm đảm bảo chất lượng, độ chính xác về quycách và thời gian sản xuất.

1.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh:Công ty nhập giấy để in từ các công ty như Viễn

Đông, Toàn Lực, Thanh Giang, Thảo Nhân, Vĩnh Thuận Hưng,Minh Kim Long, Xí nghiệp ngành in Primexco. Tuỳ vào từngloại sản phẩm mà khách hàng đặt in, công ty sử dụng loạigiấy phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng. Có các loạigiấy được dùng để in như: giấy Couche, giấy Couche Matt,giấy Bristol 1 mặt và 2 mặt, giấy Ford, giấy Duplex 1 mặtvà 2 mặt, giấy Ivorry, giấy mỹ thuật các loại ……

Công ty nhập các nguyên vật liệu để in ấn nhưmực các loại, kẽm TPS 80 x 103, cao su, sáp pha mực, dầuăn, bột, các loại dung dịch như Suftifix, Combosol, EP10,Gumming PP1006, từ các công ty trong và ngoài nước. Côngty nhập các nhiên liệu và vật tư in như dầu, xăng, bôngđá, keo, thùng carton, dây thun … từ các công ty trongnước.

Công ty có hai loại đơn hàng in: đơn hàng trọn gói vàđơn hàng in gia công.

1.3. Tổ chức quản lý:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

2

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

1.3.1. Giới thiệu:Công ty tổ chức quản lý theo mô hình tập trung,

bộ máy quản lý hoạt động của công ty độc lập nhưng có sựgiám sát của Ban Giám Đốc công ty.

1.3.2. Sơ đồ tổ chức:

1.3.3. Chức năng phòng ban:1.3.3.1. Ban giám đốc:

Giám đốc là người đứng đầu công ty, ngườichịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinhdoanh và thực hiện kế hoạch của công ty, người cóquyền quyết định chiến lược điều hành mọi hoạt độngcủa công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật,người trực tiếp chỉ đạo vào các phòng ban của côngty.

Phó giám đốc là người giải quyết các côngviệc kinh doanh khi giám đốc đi vắng, điều hành vàchỉ đạo các công việc kinh doanh ở công ty và chịutrách nhiệm trước giám đốc về việc được phân công.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

3

Ban giám đốc

Phòng nhân sự

Phòng thiết kế

Phòng kinh doanh

Phòng kế toán

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

1.3.3.2. Phòng kế toán: Phải đảm bảo việc ghi chép, phản ảnh chính

xác số hiện có và tình hình biến đông của toàn bộtài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.

Đảm bảo việc tính toán đầy đủ chi phí sảnxuất kinh doanh làm cơ sở cho việc tính giá thành,xác định kết quả kinh doanh.

Sẵn sàng cung cấp chứng từ tài liệu cầnthiết, bảng báo cáo tài chính kết quả hoạt động sảnxuất kinh doanh để phục vụ cho công tác kiểm tra,tham mưu, đánh giá của nhà nước, đối tác, chủ nợ,nhà lãnh đạo…

Tham mưu cho cấp trên những biện pháp, giảipháp những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt độngkinh doanh.

Thủ quỹ: Thu chi tiền khách hàng, cung cấpthông tin tham mưu cho giám đốc về chính sách chủtrương kinh tế, về hiệu quả của từng hoạt độngtrong ngành in ấn .

1.3.3.3. Phòng nhân sự: Tổ chức lưu trữ, bảo quản và quản lý hồ sơ

cán bộ công nhân viên công ty, tham mưu cho giámđốc về việc tuyển dụng hay thôi việc, quản lý sắpxếp nhân sự, nghiên cứu xây dựng cơ cấu tổ chức vàquy chế quản lý lao động.

Thực hiện một số công việc về chế độ nhânviên như ký hợp đồng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hộivà các chế độ chính sách khác

Thực hiện các chức năng tổ chức bộ máy nhânsự, phân công bố trí đúng người, đúng việc, phâncông chuyên môn hóa sâu nhằm đạt hiệu quả cao.

1.3.3.4. Phòng kinh doanh:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

4

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Côngty.

Quản lý hợp đồng kinh tế. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn

hạn và dài hạn của Công ty theo định hướng của Giámđốc.

Xây dựng chính sách bán hàng, chương trình kếhoạch marketing hàng năm.

Tổ chức theo dõi và tổng hợp báo cáo kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hàngtuần, tháng, quý, năm. Thiết lập các hợp đồng thuộcnhiệm vụ được phân công. Cập nhật thông tin vàotrang Web của Công ty.

1.3.3.5. Phòng thiết kế Tạo mẫu bài in. Thiết kế phim cho bài in.

1.4. Giới thiệu phòng kế toán1.4.1. Chức năng phòng kế toán:

Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác hạch toán kếtoán toàn Công ty theo đúng pháp lệnh kế toán của nhànước. Kiểm tra, giám sát các chi phí trong sản xuất kinhdoanh. Cân đối tài chánh đáp ứng hoạt động sản xuất kinhdoanh và đầu tư phát triển. Tìm và phát triển nguồn vốncho Công ty.

1.4.2. Nhiệm vụ phòng kế toán:

Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính,phân tích hoạt động SXKD phục vụ cho việc kiểm tra thựchiện mục tiêu của Công ty. Thực hiện quyết toán quý, 6tháng, năm đúng tiến độ. Phổ biến và hướng dẫn thực hiệncác chế độ, quy định của pháp luật và Công ty về kế toánthống kê tài chánh. Kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

5

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minhtại các đơn vị. Kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh.Phân tích hợp lý để tìm giải pháp nhằm giúp các đơn vịgiảm chi phí, giá thành sản xuất. Theo dõi nội dung hợpđồng, các điều kiện về giá cả, phương thức thanh toán,thực hiện thanh toán theo quy định của hợp đồng. Theo dõicông nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chitiền mặt và các hình thức thanh toán khác. Tính lương trảcho CBCNV Công ty.

1.4.3. Tổ chức công tác kế toán: 1.4.3.1.Tổ chức công tác kế toán:

Chính sách kế toán tại công ty: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức nhật

ký chung để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phátsinh.

Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến ngày31/12 hàng năm.

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sáchkế toán: thống nhất là VNĐ, ngoại tệ phát sinh đượchạch toán theo tỉ giá thực tế liên ngân hàng củangân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm phát sinhnghiệp vụ.

Phương pháp kế toán tài sản cố định: áp dụngtiêu chuẩn tài sản cố định theo quyết định1062/QĐ/TSTC và quyết định số 166/1999/QĐ/BTC ngày31/12/1999.

Phương pháp tính khấu hao: Theo phương phápđường thẳng.

Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Giá thực tế Phương pháp kế toán hàng tồn kho

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khaithường xuyên + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn

kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Tính

theo phương pháp khấu trừ.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

6

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Hệ thống tài khoản mà công ty sử dụng: Hệthống tài khoản do bộ tài chính ban hành quyết địnhsố 114TC-QĐ-CĐKT ngày 01/11/1995 đúng với tình hìnhthực tế phát sinh.

Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán: Công tyđang áp dụng tất cả các loại sổ dùng cho hình thứcnhật ký chung.

Trình tự ghi sổ kế toán: theo hình thức nhật ký chung

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu kiểm tra

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

7

Sổ, thẻ kế toán chi

tiếtSổ nhật ký chung

Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sổ nhật ký đặc biệt

Chứng từ gốcBảng tổng hợp chứng từ gốc

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Tổ chức lập báo cáo: Căn cứ vào số liệu của các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh trong tháng đã hạch toán, cuối tháng kế toán lậpbảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết qủa hoạt động sảnxuất kinh doanh của tháng để:

Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Đưa ra những nhận xét, đánh giá khái quát

tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kịp thời có những chỉnh sửa bổ sung khi sảy

ra sai xót trong quá trình xử lý các số liệu phát sinhtrong tháng.

Theo dõi hiệu quả của hoạt động sản xuất kinhdoanh.

Xử lý chứng từ:Căn cứ vào chứng từ gốc và tình hình thực tế phát

sinh. Kế toán: Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ. Tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh vào các sổ sách có liên quan một cách có hệthống.

Luân chuyển chứng từ và bảo quản chứng từ.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán ( theo

phương kê khai thường xuyên và phương pháp khấu trừ thuếGTGT )

Doanh thu bán hàng : TK 511 Chiết khấu thương mại : TK 521 Hàng bán bị trả lại : TK 531 Giảm giá hàng bán : TK 532 Doanh thu hoạt động tài chính : TK 515 Thu nhập khác : TK 711 Giá vốn hàng bán : TK 632

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

8

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Chí phí bán hàng : TK 641 Chí phí quản lý doanh nghiệp : TK 642 Chi phí tài chính : TK 635 Chi phí khác : TK 811 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : TK 821 Xác định kết quả kinh doanh : TK 911 Lợi nhuận chưa phân phối : TK 421 H ệ thống máy tính được áp dụng trong công ty: Công ty tổ chức công tác kế toán bằng phần

mềm máy tính. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ các nghiệp vụkinh tế phát sinh, kế toán nhập thông tin trên các chứngtừ này vào phần mềm kế toán và phần mềm sẽ tự xử lý, truyxuất sổ sách và báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng.

Công ty có phân quyền truy cập vào phần mềmkế toán cho các nhân viên kế toán một cách cụ thể. Cáchthức phân quyền này căn cứ vào vị trí, quyền hạn và nhiệmvụ của mỗi nhân viên.

1.4.3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ tổ chức:

Chức năng cơ cấu tổ chức bộ máy:SVTT: Vũ Thị Bích Lan

Trang:9

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

Kế toán

tổng

hợp

Kế toán vật tư

Kế toán

công nợ

Thủ kho

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

■ Kế toán trưởngChịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán, điều hành bộ

máy kế toán tại công ty và ký duyệt các chứng từ liênquan. Thường xuyên kiểm ttra công việc và tình hình thựchiện các hợp đồng kinh doanh, mua hàng, đôn đốc thanh toántiền hàng. Tính toán, xác định kết quả kinh doanh của côngty.

Hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và cải tiếnhoạt động Kế Toán – Tài chính trong Coâng ty theo quy địnhcủa Luật Kế toán.

Xây dựng kế hoạch ngân sách của Công ty.Thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá hoạt động tài chính

của Công ty.Thiết lập các tiêu chí hoạt động của Phòng TC-KTTổ chức và hoàn thiện hệ thống kế toán với các chuẩn

mực tài chính kế toán phù hợp với tình hình hoạt động sảnxuất kinh doanh của Công ty và Luật thuế.

Tổ chức và thiết lập các báo cáo quản trị phân tíchtình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trongtừng giai đoạn nhằm tư vấn kịp thời cho BGĐ

Phân công trách nhiệm và kiểm tra công tác thực hiệncông việc của các kế toán viên.

Lập báo cáo doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh theo yêu cầu các cấp liên quan.

Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưucho giám đốc trong việc lựa chọn phương án kinh doanh cóhiệu quan.

Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về côngviệc kế toán.

■ Kế toán tổng hợpCùng kế toán trưởng kiểm tra, giám sát, đôn đốc kế

toán viên hoàn thành công việc được giao.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

10

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Hổ trợ phòng quản lý công tác kế toán phòng và cácđơn vị trực thuộc Công ty, thực hiện phần hành kế toántổng hợp, lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tàichánh và báo cáo khác theo yêu cầu của BGĐ.

Chịu trách nhiệm điều hành và ký các giấy tờ liên quanđến công việc của phòng khi trưởng phòng đi vắng, thôngbáo lại trưởng phòng khi giải quyết công việc có liênquan, đôn đóc ghi chép thống kế sổ sách kế toán ở tất cảcác khâu của phần hành kế toán.

Kiểm tra và phản ánh kịp thời các tồn tại cần giảiquyết về kế toán cho BGĐ.

Thực hiện cải tiến công việc nhằm nâng cao hiệu quảhoạt động của phòng kế toán.

Thực hiện nhiệm vụ kế toán tổng hợp:- Theo dõi các hạch toán chung của Công ty về chi phí,

khấu hao tài sản, công cụ, chi phí trích trước, chờ phânbổ để phân bố đúng đơn vị, khoản mục chi phí.

- Kiểm tra tập hợp số liệu chuẩn bị báo cáo cuốitháng.

Thống kê báo cáo chi phí và hiệu quả kinh doanh củaCông ty hàng tháng, quý, năm, phục vụ cho công tác tríchquỹ lương và các khoản theo lương hàng tháng và quản trịnội bộ :

Cuối tháng theo dõi, hạch tóan và kết chuyển các tàikhỏan chi phí, kiểm tra các báo cáo của các đơn vị gởilên, trích quỹ lương, KPCĐ, BHXH, BHYT, hạch tóan vào giáthành các chi phí chờ phân bổ, trích trước, chi phí điện ,nước, điện thọai, mặt bằng…

Lập báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng :- Báo cáo KQ kinh doanh tháng, lũy kế .- Phân tích chi phí giá thành sản phẩm.- Phân tích tỷ xuất lợi nhuận của đơn hàng

LD.......và đơn hàng GC.....■ Kế toán công nợ:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

11

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Hàng ngày tập hợp phiếu thu, phiếu chi cho côngty, theo dõi các khoản phải thu, phải trả của công ty.

Lập bảng kê công nợ đến hạn thanh toán theo tuần.Cuối tháng tổng hợp tình hình thu chi để phản ánh vào

sổ tiền mặt, kiểm kê số tiền thu chi và đối chiếu các sốliên quan.

■ Kế toán vật tư:Theo dõi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm,

công nợ mua nguyên liệu và vật tư bao bì.Đặt mua hàng vật tư in.Lập phiếu nhập và phiếu xuất kho của: nguyên liệu, vật

tư và công cụ dụng cụ.Chuẩn bị và chuyển hồ sơ công nợ mua hàng đến hạn

thanh toán( PNK,hóa đơn,Bkê số 01,sổ chi tiết công nợ,giấy đề nghị thanh toán)

Nhận và kiểm tra các Phiếu đề xuất, tờ trình về nguyênliệu, vật tư.

Lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn( mẫu 01/TNDN) cho từng nhà cung cấp.

Kiểm tra hạch toán về nguyên vật liệu.Lập phiếu nhập – xuất.Nhận và kiểm tra, đối chiếu và xử lý số liệu báo cáo

về nhập- xuất – tồn của:nguyên liệu,vật tư bao bì, thànhphẩm, vật tư ,thành phẩm hàng gửi bán.

Tính giá thành nguyên vật liệu , vật tư bao bì , thànhphẩm

Báo cáo tháng về nhập xuất tồn nguyên vật liệu, thànhphẩm

Lập bảng tổng hợp mua hàng không hóa đơn phát sinhtrong tháng của toàn công ty.

Lập các báo cáo thống kê gửi Cục Thống kê

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

12

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Báo cáo Quý, Năm về nhập xuất tồn nguyên vật liệu,thành phẩm

Tham gia đi kiểm kê và tính kết qủa kiểm kê hằng năm ■ Kế toán doanh thu tiêu thụ, báo cáo thuế:Theo dõi doanh thu tiêu thụ, lập báo cáo thuế. Theo

dõi đầu tư chứng khóan, chi phí sản xuất chung các phânxưởng, chi phí bán hàng và các khoản phải thu, phải trảkhác

Theo dõi và kiểm tra hóa đơn tiêu thụ tại Văn phòngCông ty.

Nhận và kiểm tra hóa đơn tiêu thụ tại xưởng.Theo dõi và kiểm tra số liệu tiêu thụ của các phân

xưởng, hạch toán doanh thu, chiết khấu thương mại, hàngbán trả lại, giảm giá hàng bán

Kiểm tra thuế GTGT đầu vào và đầu ra và lập báo cáoLập báo cáo thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân theo

quýThống kê thu nhập của CB-CNV Cty và tính thuế thu nhập

cá nhân của người lao động.Theo dõi các khoản phải thu khác như thù lao HĐQT.Theo dõi các khoản phải trả khác như trả l ãi tiền vay

Quỹ hổ trợ IFU..., chi phí bảo trì máy móc…Theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, chi phí bán

hàngĐối chiếu số liệu với Phòng Kinh doanh về kết quả mua

bán trong tháng■ Kế toán phải thu khách hàng, đầu tư tài chính.

Chòu traùch nhieäm theo doõi caùc khoaûn phaûi thu töøkhaùch haøng, theo doõi veà ñaàu tö taøi chính.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

13

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Theo doõi vaø kieåm soaùt caùc noäi dung cuûa nhöõnghôïp ñoàng xaây döïng vaø vieäc chi traû tieàn theo hôïpñoàng.

Theo doõi vaø ñoái chieáu coâng nôï phaùt sinh cuûacaùc ñôn vò trong Coâng ty.

Ñoái chieáu, caäp nhaät veà caùc khoaûn laõi ñaàu tötaøi chính.

■ Thủ quỹ:Thu, chi quỹ tiền mặt của Văn Phòng Cơng ty, quỹ Công

Đoàn, Quỹ tương trợ.Ghi chép vào sổ quỹ kịp thời và chính xác các khoản

thu chi trong ngày.Cuối ngày báo cáo tồn quỹ tiền mặt cho Ban Giám Đốc và

Kế Toán Trưởng.Giao dịch với Ngân Hàng Vietcombank tiền gởi, tiền

vay, giao nhận chứng từ và sổ phụ Ngân hàng…Lập các chứng từ : sec rút tiền , giấy nộp tiền vào

ngân hàng, giấy nộp thuế, đối chiếu với kế toán thanh toáncác số liệu : thu – chi – tồn quỹ tiền mặt, số dư tiền gởingân hàng ( tiền đồng, ngoại tệ ) số dư nợ vay ngân hàng.Kiểm quỹ tiền mặt. Thực hiện việc lưu chuyển kịp thời cácchứng từ, tài liệu đến phần hành sau ( các phiếu sau khithu, chi xong, bảng lương, bảng kê thanh toán, sổ phụ,chứng từ ngân hàng. Lưu trữ và bảo quản sổ quỹ tiền mặtcủa văn phòng công ty.

Thu chi tiền khi có lệnh thu chi và khi có chứng từhợp lệ quản lý tiền mặt của công ty. Hàng tháng kiểm trasố tiền thu chi và đối chiếu các sổ liên quan.

Đóng thành tập để lưu trư các chứng từ thu, chi củacông ty.

■ Thủ kho:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

14

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Hàng ngày thủ kho nhập xuất vật tư, cập nhật vào thẻkho. Hàng tháng tổng hợp số liệu nhập xuất tồn trên thẻkho và đối chiếu với kế toán vật tư.

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.

2.1. Khái niệm và ý nghĩa:2.1.1. Khái niệm:

2.1.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất,

tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngànhsản xuất kinh doanh.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệchgiữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phíbán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Trong báo cáokết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ tiêu này đượcgọi là “ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thuthuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bánhàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp).

2.1.1.2. Kết quả hoạt động tài chính:Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu

tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các

khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với cáckhoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tàichính – Chi phí hoạt động tài chính.

2.1.1.3. Kết quả hoạt động khác:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

15

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thườngxuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khảnăng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượngbán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợpđồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ,…

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhậpthuần khác và chi phí khác.

Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chiphí hoạt động khác

Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau:

Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàngbán

Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – ( Chi phí bán hàng +Chi phí QLDN)

2.1.2. Ý nghĩa:

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà cácdoanh nghiệp cần quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinhdoanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tốithiểu hóa rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quantrực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thunhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thunhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánhtình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệpcần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặthàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để cóthể đạt dược kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toánnói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạtđộng kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trongviệc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt độngcủa doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cầnSVTT: Vũ Thị Bích Lan

Trang:16

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minhthiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành cóthể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh,phương án đầu tư có hiệu quả nhất.

Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xácđịnh kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoahọc, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanhnghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lí vàcung cấp thông tin chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành,các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế… để lựa chọnphương pháp kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấphành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sáchthuế…

2.2. Kế toán doanh thu bán hàng:2.2.1. Khái niệm:Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do

việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ chokhách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số ghi trên hóađơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.

Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụtrong kỳ * Đơn giá.

2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511: Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512:

Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thucủa khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụđã xác định là thực tế.

Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, làsố tiền ghi trên hóa đơn.

Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản512 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản phẩm, laovụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

17

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bịtrả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi riêng trêncác tài khoản 521, 531 và 532.

Kết cấu: Bên nợ:

Số thuế phải nộp ( thuế TTĐB, thuế XK,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) tínhtrên doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấpdịch vụ trong kỳ.

Số chiết khấu thương mại, số giảm giáhàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lạikết chuyển trừ vào doanh thu.

Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ. Bên có:

Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phátsinh trong kỳ.

Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ. Tàikhoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2:

TK 5111: doanh thu bán hàng hóa.TK 5112: doanh thu bán các thành phẩm.TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.

2.2.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng:

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG333 511, 512

111, 112, 131

Thuế TTĐB, thuế XK, Doanh thu bán hàng hóa, sản

phẩm, dịch vụ

thuế GTGT (trực tiếp)SVTT: Vũ Thị Bích Lan

Trang:18

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

phải nộp.

531, 532

3331 152, 153,156

Kết chuyển giảm giá

hàng bán

131

Hàng bán bị trả lại Bán theo

Khi nhận

phương thức

hàng

521 đổi hàng

Kết chuyển chiết khấu

133

thương mại

911

Kết chuyển doanh thu

3387 111, 112

thuần

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

19

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Kết chuyển

doanh Doanh thu chưa thực hiện

thu của kỳ

3331

Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa

mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích

gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngườimua.

Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hànghóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hànghóa.

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích

kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán

hàng.* Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện

quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán đểthực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…Trong đódoanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chokhách hàng, cong khách hàng phải trả cho doanh nghiệpkhoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

20

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minhthuộc vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanhtoán tiền bán hàng.

2.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:2.3.1. Chiết khấu thương mại:

2.3.1.1 Khái niệm:Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã

giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việcngười mua hàng đã mua hàng ( sản phẩm, hàng hóa), dịch vụvới khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thươngmại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bánhàng.

2.3.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521: Ngyên tắc hạch toán tài khoản 521: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu

thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theođúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đãquy định.

Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt sốlượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoảnchiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bántrên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng”.

Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn đượchưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơnlà giá đã giảm thì khoản chiết khấu thương mại này khôngđược hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánhtheo giá đã trừ chiết khấu thương mại.

Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đãthực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán

Kết cấu: Bên nợ:Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho

khách hàng.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

21

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Bên có:Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài

khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.TK 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 3 tài

khoản cấp 2: Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa. Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm. Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ.

2.3.1.3. Sơ đồ hạch toán:HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI

111, 112, 131

521 511

Chiết khấu thương mại giảm trừ cho

Cuối kỳ kết chuyển chiết

người mua.

khấu thương mại sang TK

333 doanh thu

Thuế GTGT

2.3.2 Hàng bán bị trả lại:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

22

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

2.3.2.1 Khái niệm:Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh

nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lạido vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bịmất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị củangười mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bịtrả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếutrả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hóa đơn (nếu trả lại mộtphần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho củadooanh nghiệp số hàng nói trên.

2.3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531: 531 “hàng

bán bị trả lại”

Trị giá hàng bán bị trả lại Kết

chuyển giá trị hàng bị trả

lại vào doanh thu.

2.3.2.3 Sơ đồ hạch toán:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI

632

156, 155

Nhận lại hàng hóa, nhập kho

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

23

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

111, 112, 131

531 511

Thanh toán với người mua cuối kỳ kết

chuyển hàng

về số hàng trả lại bán bị

trả lại vào DT thuần

3331

2.3.3. Giảm gía hàng bán:2.3.3.1. Khái niệm:

Giảm giá hàng bán là số tiền giảmtrừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trêngiá đã thỏa thuận vì lí do hàng bán kém phẩm chấthay không đúng quy cách theo quy định trong hợpđồng kinh tế.

2.3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531: Nguyên tắc:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

24

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừdo việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức làsau khi đã có hóa đơn bán hàng.

Kết cấu: + Bên nợ:

Các khoản giảm giá đã chấp nhận chongười mua hàng

+ Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán

sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ.

2.3.3.3. Sơ đồ hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN

111, 112, 131 532 511

Số tiền bên bán chấp nhận giảm Cuối kỳ

kết chuyển số

cho khách hàng giảm

giá hàng bán sang

3331

TK doanh thu

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

25

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

2.3.4. Thuế:Các khoản thuế làm giảm doanh thu như:

Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Thuế xuất khẩu. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

2.3.4.1. Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT

2.3.4.2. Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu

2.3.4.3. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

phải nộp:Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán hàng/(1 + thuế

suất)* thuế suất Nợ TK 511 – Doanh thu bán

hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế

tiêu thụ đặc biệt

2.4. Kế toán giá vốn hàng bán:2.4.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số

sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hànghóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại),hoặc là thực tế giá thành lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đãđược xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vàogiá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Các phương pháp tính giá xuất kho: Giá thực tế đích danh. Giá bình quân gia quyền.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

26

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Giá nhập trước xuất trước. Giá nhập sau xuất trước.

2.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632: Bên nợ:

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã bán trong kỳ.

Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân côngvượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cốđịnh không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bántrong kỳ.

Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn khosau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gâyra.

Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mứcbình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữuhình tự xây dựng, tự chế hoàn thành

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quảkinh doanh”

Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá

hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữasố phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dựphòng năm trước)

2.4.3. Sơ đồ hạch toán:

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN154 632 911

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

27

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh Sản phẩm sản xuất xong

tiêu thụ ngay

Kết chuyển giá vốn

hàng bán

159

Trích lập dự phòng giảm 159

giá hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng

giảm

giá hàng tồn kho

155

Kết chuyển giá trị thành

phẩm tồn kho đầu kỳ 155

Kết chuyển giá trị thành

phẩm tồn

kho cuối kỳ

152, 153, 138

Phản ánh khoản hao hụt, 157

mất mát, bồi thường Kết

chuyển giá trị thành

241

phẩm đã gửi đi tiêu thụ

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

28

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

cuối kỳ

Phản ánh chi phí tự

xây dựng

157

Kết chuyển giá trị thành

phẩm đã gửi đi chưa tiêu

thụ đầu kỳ

2.5. Kế toán chi phí bán hàng:2.5.1. Khái niệm:

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí màdoanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc tiêu thụsản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ nhưchi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bánhàng, chi phí quảng cáo…

2.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641: TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết

chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.Kết cấu:

Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh

trong kỳ. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán

hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng.

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

29

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

2.5.3. Sơ đồ hạch toán:SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG

641

111, 152, 1388

334, 338

Giá trị ghi giảm chi phí

Chi phí nhân viên

bán hàng

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

30

Kết chuyển chi phí bán hàng

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

152, 153

Chi phí vật liệu, dụng cụ

214

911

Chi phí khấu hao

1422

335, 1421 chờ k/c k/c vào

Chi phí theo dự toán

kỳ sau

333

Thuế, lệ phí phải nộp Trừ vào kết quả

kinh doanh

331, 111

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Và chi phí bằng tiền khác

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

31

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhậpđể tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ được căn cứ vàomức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và chu kỳ kinhdoanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợpgiữa doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán hàngphát sinh trong kỳ trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặcchưa có thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyểnvào tài khoản 142 (1422). Sau đó chi phí này sẽ đượckết chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi có doanhthu.

2.6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp:2.6.1. Khái niệm:

Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phíphát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt độngcủa cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được chobất kì 1 hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồmnhiều loại như : chi phí quản lí doanh nghiệp, chiphí hành chính và chi phí chung khác.

2.6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642: Bên nợ:

Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp. Bên có:

Các khoản ghi giảm chi phíquản lí doanh nghiệp.

Kết chuyển chi phí quản lídoanh nghiệp.

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

2.6.3. Sơ đồ hạch toán: Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toántương tự như hạch toán chi phí bán hàng. Qui trình tập

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

32

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minhhợp chi phí quản lí doanh nghiệp có thể khái quát qua sơđồ sau:

SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 334, 338 642

111, 152, 1388

Chi phí nhân viên Giá trị ghi

giảm chi phí

quản lý doanh nghiệp

152, 153

Chi phí vật liệu, dụng cụ

214

911

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

33

Kết chuyển chi phí quản lý

doanh nghiệp

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Chi phí khấu hao

1422

335, 1421 chờ k/c k/c vào

Chi phí theo dự toán

kỳ sau

333

Thuế, lệ phí phải nộp Trừ vào kết quả

kinh doanh

139

Trích lập dự phòng phải thu

khó đòi

331, 111

Chi phí dịch vụ mua ngoài

và chi phí bằng tiền khác

2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phíhoạt động tài chính:

.2.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:2.7.1.1. Khái niệm

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

34

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Doanh thu hoa6t động tài chính bao gồm doanhthu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuậnđược chia và doanh thu hoạt động tài chính kháccủa doanh nghiệp.

2.7.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515: Bên nợ:

Số thuế GTGT phải nộp tính theophương pháp trực tiếp (nếu có).

Kết chuyển doanh thu hoạt độngtài chính sang tài khoản 911 – “Xác định kếtquả kinh doanh”.

Bên có: Doanh thu hoạt động

tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không

có số dư cuối kỳ.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

35

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

2.7.1.3. Sơ đồ hạch toán: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

911 515

111, 112

Thu tiền lãi gửi, lãi cổ phiếu,

trái phiếu, thanh toán CK

đến hạn

121, 221

Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu,

trái phiếu

Cuối kỳ k/c thu nhập

111, 112, 138, 152

hoạt động tài chính Thu nhập được chia từ hoạt động

liên doanh

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

36

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

111, 112, 131

Thu tiền bán bất động sản

cho thuê

TSCĐ

129, 229

Hoàn nhập dự phòng

2.1.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:2.7.2.1. Khái niệm:

Chi phí hoạt động tài chính bao gồmcác khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đếncác hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vayvà đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗchuyển nhượng chứng khoán dài hạn, chi phí giaodịch bán chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dựphòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bánngoại tệ…

2.7.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635: Bên nợ:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

37

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Các khoản chi phí của hoạt động tàichính.

Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầutư ngắn hạn.

Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ lệ ngoạitệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá dođánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải hu dàihạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.

Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ

sơ hạ tầngđược xác định là tiêu thụ. Bên có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng

khoán. Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ

sang tài khoản 911.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

38

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

2.7.2.3. Sơ đồ hạch toán: CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

111, 112, 141 635

911

Chi phí cho hoạt động đầu tư CK,

hoạt động cho thuê TSCĐ

121, 221

Lỗ về bán chứng khoán

128, 222

Cuối kỳ k/c chi phí hoạt

động tài chính

Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ

vào vốn

111, 112

Chi phí cho hoạt động vay vốn

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

39

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

129, 229

Lập dự phòng giảm giá đầu tư

ngắn hạn, dài hạn

2.8. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác:2.8.1. Kế toán các khoản thu nhập khác

2.8.1.1. Khái niệmCác khoản thu nhập khác là các khoản thu nhập

ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpnhư: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố

định; Chênh lệch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa,

tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào côngty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tàisản;

Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợpđồng;

Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu

trên.

2.8.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh củatài khoản 711: Bên nợ:

Số thuế GTGT phải nộp(nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với cáckhoản thu nhập khác (nếu có).

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

40

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Cuối kỳ kết chuyển cáckhoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 – Xácđịnh kết quả kinh doanh. Bên có:

Các khoản thu nhập thuộchoạt động tài chính phát sinh.

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.

2.8.1.3. Sơ đồ hạch toán: SƠ ĐỒ THU NHẬP KHÁC

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

41

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh911 711

111, 112

Thu phạt khách hàng

338

Thu

khoản phạt tính trừ vào khoản nhận

ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn

334

111, 112

Thu được khoản phải thu khó đòi

đã xóa sổ

K/c thu nhập

331, 338

khác vào 911 Thu được khoản nợ không xác

định được chủ nợ

3331

Được giảm thuế GTGT phải nộp

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

42

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

111, 112

Số thuế được hoàn lại bằng tiền

111, 112

Các khoản thừa chờ xử lý

Ghi tăng thu nhập

2.8.2. Kế toán các khoản chi phí khác:2.8.2.1. Khái niệm

Các khoản chi phí khác là các khoản chi phíphát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêngbiệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.chi phí khác của doanh nghiệp gồm:

Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cốđịnh và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý vànhượng bán tài sản cố định;

Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hànghóa, tài sản cố định đưa đi góp vồn liên doanh, đầu tư vàocông ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác.

2.8.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811:+ Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.+ Bên có:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

43

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chiphí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – Xácđịnh kết quả kinh doanh.

2.8.2.3. Sơ đồ hạch toán: SƠ ĐỒ CHÍ PHÍ KHÁC

211 811 911

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

44

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Giá trị còn lại của TSCĐ

Nhượng bán, thanh lý

214

Giá trị đã Cuối kỳ k/c chi phí

hao mòn khác sang TK 911

111, 112, 331

Chi phí nhượng bán, thanh lý

TSCĐ

Các khoản bị phạt bị bồi

thường

2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinhdoanh.

2.9.1. Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là

số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàngbán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chiphí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.

Lãi trước thuế = Doanh thu thuần – Chi phíbán hàng – Chi phí quản lí doanh nghiệp.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

45

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

2.9.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911: Bên nợ:

Kết chuyển giá vốn hàng bán. Kết chuyển chi phí tài chính. Kết chuyển chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí khác.

Bên có: Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong

kỳ. Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính

và hoạt động khác. Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh (lỗ).

2.9.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911:Tài khoản này phải phán ánh đầy đủ, chính xác

kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ havhjtoán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tàichính.

Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạchtoán chi tiết theo từng loại hoạt động.

Các khoản doanh thu và thu nhập được kếtchuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần vàthu nhập thuần.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

46

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

2.9.4. Sơ đồ hạch toán: SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH 632 911

K/c giá vốn hàng bán 521 511

635 K/c các khoản

chiết khấu

K/c chi phí hoạt động tài chính

531

K/c giá trị hàng

641 bán bị trả lại

532

K/c chi phí bán hàng

K/c khoản giảm

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

47

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

642 giá hàng bán

Doanh thu

K/c chi phí quản lý DN 515

811

K/c doanh thu HĐTC

K/c chi phí khác

711

K/c thu nhập khác

421 421

K/c lãi K/c lỗ

CHƯƠNG 3: THỰC TẾ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DVNGỌC MINH

Công ty TNHH SX TM DV Ngọc Minh là công ty in ấn,việc hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên vàtheo phương pháp khấu trừ thuế GTGT .

Thị trường tiêu thụ của Công ty là các khách hàngnhư: công ty cổ phần môi trường Mê Kông Xanh, công ty TNHHADV, công ty TNHH TM-XD Vân Khánh, Văn phòng Công chứngChợ Lớn,….

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

48

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Phương thức tiêu thụ: Khi hàng đã tiến hành in ấnxong thì kế toán sẽ viết phiếu giao hàng và hóa đơn GTGTđể đi giao hàng.

+ Nếu khách hàng yêu cầu giao hàng tại kho thì doanhnghiệp sẽ cho xe chở đến tại công ty của khách hàng vàdoanh thu sẽ bao gồm tiền xe.

+ Nếu khách hàng cho xe đến chở hàng thì doanh thukhông tính tiền xe.

Phương thức thanh toán: Có thể thanh toán bằng tiềnmặt hoặc tiền gởi ngân hàng qua ngân hàng. Công ty sẽ chophép khách hàng thanh toán công nợ trong 30 ngày sau khigiao hàng.

3.1. Kế toán doanh thu bán hàngSau khi hàng được in xong thì sẽ chuyển về kho

sau đó đến ngày giao hàng sẽ chuyển đến cho khách hàngtheo đúng số lượng đơn giá và được đại diện hai bên ký.

3.1.1. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu

nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu , phiếu chi… Bảng kiểm kê hàng hóa,… Sổ chi tiết bán hàng Sổ cái tài khoản 511

3.1.2. Trình tự ghi sổ:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

49

KHÁCH HÀNG

KẾ TOÁN TRƯỞNG

GIÁM ĐỐC

THỦ KHO

KẾ TOÁN

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Hàng ngày, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế toáncăn cứ vào chứng từ gốc, hóa đơn, … đã được kiểm tra đểnhập vào sổ nhật ký chung đồng thời nhập số liệu vào sổ kếtoán chi tiết tài khoản 511. Căn cứ vào số liệu đã ghitrên nhật ký chung để ghi vào sổ cái của các tài khoản.

Cuối kỳ phải cộng sổ đối chiếu khớp đúng số liệu trênsổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập bào cáo kế toán.

3.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ” Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”

3.1.4. Một số nghiệp vụSau đây là một vài nghiệp vụ cơ bản liên quan đến việc

phản ánh doanh thu của Công ty trong Tháng 1, 2 năm 2012:(tham khảo hóa đơn phần phụ lục)

Hóa đơn GTGT số 0000016 ngày 09/01/2012 phản ánhviệc giao hàng cho công ty Cổ Phần Môi Trường Mê Kông Xanh1000 bao thư, đơn giá 1000đ/cái, kế toán định khoản nhưsau:

Nợ TK 131 1.100.000Có TK 5111.000.000Có TK 3331 100.000

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

50

Chứng từ gốc

Sổ chi tiết TK 511

Sổ nhật ký chung

Sổ cái

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Hóa đơn GTGT số 0000019 ngày 16/01/2012 phản ánhviệc giao hàng cho công ty TNHH Kỹ Thuật GP 35 hộp danhthiếp, đơn giá 30.000đ/hộp, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 131 1.155.000Có TK 5111.050.000Có TK 3331 105.000

Hóa đơn GTGT số 0000022 ngày 08/02/2012 phản ánhviệc giao hàng cho công ty TNHH Quảng cáo Tinh Tú 5000 bìahồ sơ, đơn giá 2.270đ/cái, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 131 12.485.000Có TK 51111.350.000Có TK 3331 1.135.000

Hóa đơn GTGT số 0000023 ngày 09/02/2012 phản ánhviệc giao hàng cho công ty TNHH ADV 5000 phiếu quà tặngJaspal, đơn giá 560đ/phiếu, kế toán định khoản như sau:

Nợ TK 131 3.080.000Có TK 5112.800.000Có TK 3331 280.000

Hóa đơn GTGT số 0000027 ngày 14/02/2012 phản ánhviệc giao hàng cho Văn phòng Công chứng Chợ Lớn 8000 cáibìa lưu trữ hồ sơ, đơn giá 850đ/cái, kế toán định khoảnnhư sau:

Nợ TK 131 7.480.000Có TK 5116.800.000Có TK 3331 680.000

Hóa đơn GTGT số 0000028 ngày 15/02/2012 phản ánhviệc giao hàng cho Văn phòng Công chứng Chợ Lớn 14.000 cácbìa lưu trữ hồ sơ, đơn giá 850đ/cái, kế toán định khoảnnhư sau:

Nợ TK 131 13.090.000Có TK 51111.900.000

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

51

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Có TK 3331 1.190.000

Hóa đơn GTGT số 0000030 ngày 29/02/2012 phàn ánhviệc giao hàng cho công ty TNHH TM-XD Vân Khánh 221 hộpdanh thiếp, đơn giá 34.000đ/hộp , kế toán định khoản nhưsau:

Nợ TK 131 8.265.400Có TK 5117.514.000Có TK 3331 751.400

3.1.5. Sổ cái tài khoản 511 Sổ cái Tk 511:Doanh thu

BH & CCDV Tháng 1, 2năm 2012

CHỨNG TỪDIỄN GIẢI

TK

ĐƯ

SỐ PHÁT SINH

NGÀY SỐ NỢ CÓ

01/01/20

12

NM/11P

-

0000007

Xuất BH Cty Viễn

Đông

(40.000 nhãn

Completa)

131 -2.560.00

0

03/01/20

12

NM/11P

-

0000010

Xuất BH Cty Quảng

cáo Tinh Tú (4000

bìa hồ sơ)

131 -9.080.00

0

04/01/20

12

NM/11P

-

0000012

Xuất BH Cty CP Môi

trường Mê Kông Xanh

(2000 bao thư)

131 -2.000.00

0

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

52

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

05/01/20

12

NM/11P

-

0000014

Xuất BH Cty TNHH

ADV (500 thiệp mời

Jaspal)

131 -1.000.00

0

09/01/20

12

NM/11P

-

0000016

Xuất BH Cty CP Môi

trường Mê Kông Xanh

(1000 bao thư)

131 -1.000.00

0

16/01/20

12

NM/11P

-

0000019

Xuất BH Cty TNHH Kỹ

thuật GP (35 hộp

danh thiếp)

131 -1.050.00

0

………… ………….. …………………………….. …… …………… ……………

07/02/20

12

NM/11P

-

0000021

Xuất BH Cty TNHH Kỹ

thuật GP (1 hộp

danh thiếp)

131 - 120.000

08/02/20

12

NM/11P

0000022

Xuất BH Cty Quảng

cáo Tinh Tú (5000

bìa hồ sơ)

131 -11.350.0

00

09/02/20

12

NM/11P

0000023

Xuất BH Cty TNHH

ADV (5000 phiếu quà

tặng Jaspal)

131 -2.800.00

0

14/02/20

12

NM/11P

0000027

Xuất BH Văn phòng

Công chứng Chợ Lớn

(8000 bìa lưu trữ

hồ sơ)

131 -6.800.00

0

15/02/20 NM/11P Xuất BH Văn phòng 131 - 11.900.0SVTT: Vũ Thị Bích Lan

Trang:53

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

12-

0000028

Công chứng Chợ Lớn

(14.000 bìa lưu trữ

hồ sơ)

00

23/02/20

12

NM/11P

0000030

Xuất BH Cty Medson

(2 bộ đecal dán hộp

đèn)

131 -2.181.81

8

29/02/20

12

NM/11P

-

0000032

Xuất BH Cty TNHH

TM-XD Vân Khánh

(221 hộp danh

thiếp)

131 -

7.514.00

0

29/02/20

12

PKC -

02

Kết chuyển doanh

thu bán hàng911

93.355.8

18-

CỘNG SỐ PHÁT SINH 93.355.8

18

93.355.8

18

SỐ DƯ CUỐI KỲ - -

3.1.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 511

131

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

54

911

511

59.355.818

59.355.818

59.355.818

59.355.818

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

3.2. Kế toán giá vốn hàng bán Phải có chữ ký của thủ kho, trưởng phòng kinh

doanh hoặc phó giám đốc, kế toán thì sản phẩm mới đượcphép xuất ra khỏi công ty.

3.2.1. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Bảng phân bổ giá vốn Bảng tổng hợp nhập xuất tồn,…

3.2.2. Sổ sách Sổ cái tài khoản 632 Sổ chi tiết vật tư – hàng hóa – thành

phẩm có liên quan

3.2.3.Phương pháp xuất kho Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp thực

tế đích danh

3.2.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”

3.2.5. Một số nghiệp vụSau đây là một vài nghiệp vụ cơ bản liên quan đến việc

phản ánh giá vốn của Công ty trong Tháng 1,2 năm 2012: Ngày 09/01/2012 xuất kho 1000 bao thư theo phiếu xuất

kho 10Nợ TK 632 450.000

Có TK 155450.000

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

55

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Ngày 16/01/2012 xuất kho 35 hộp danh thiếp theo phiếuxuất kho 21

Nợ TK 632 770.000Có TK 155770.000

Ngày 08/02/2012 xuất kho 5000 bìa hồ sơ theo phiếuxuất kho 31

Nợ TK 632 6.000.000Có TK 1556.000.000

3.2.6. Sổ cái tài khoản 632Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bánTháng 1, 2 năm 2012

CHỨNG TỪDIỄN GIẢI

TK

ĐƯ

SỐ PHÁT SINHNGÀY SỐ NỢ CÓ

01/01/2

012

PXK –

01

Xuất sản phẩm

bán

15

5

1.200.0

00-

03/01/2

012

PXK –

04

Xuất sản phẩm

bán

15

5

4.000.0

00-

04/01/2

012

PXK –

05

Xuất sản phẩm

bán

15

5

1.000.0

00-

05/01/2

012

PXK –

06

Xuất sản phẩm

bán

15

5550.000 -

09/01/2

012

PXK –

10

Xuất sản phẩm

bán

15

5450.000 -

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

56

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh16/01/2

012

PXK –

21

Xuất sản phẩm

bán

15

5770.000 -

………….. …………. …………………….….

.…………. ……………

07/02/2

012

PXK –

30

Xuất sản phẩm

bán

15

530.000 -

08/02/2

012

PXK –

31

Xuất sản phẩm

bán

15

5

6.000.0

00-

09/02/2

012

PXK –

33

Xuất sản phẩm

bán

15

5

1.000.0

00-

14/02/2

012

PXK –

37

Xuất sản phẩm

bán

15

5

3.200.0

00-

15/02/2

012

PXK –

38

Xuất sản phẩm

bán

15

5

5.600.0

00-

23/02/2

012

PXK –

45

Xuất sản phẩm

bán

15

5

1.000.0

00-

29/02/2

012

PXK -

47

Xuất sản phẩm

bán

15

5

4.420.0

00-

29/02/2

012

PKC -

03

Kết chuyển

GVHB

91

1-

59.500.0

00

CỘNG PHÁT SINH59.500.

000

59.500.0

00DƯ CUỐI KỲ - -

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

57

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

3.2.7. Sơ đồ chữ T tài khoản 632

632

155

911

59.500.000 59.500.000

59.500.000 59.500.000

3.3. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng bao gồm:

Chi phí tiền lương và các khoản trích theolương. (. Công ty cung thực hiên các khoản trích theolương theo qui định như: 15% cho bảo hiểm xã hội, 2%cho bảo hiểm y tế và 2% cho kinh phí công đoàn. Tổngcộng là 19%).

Chi phí dịch vụ mua ngoài: xăng, điệnthoại,vận chuyển, bốc dỡ…

Chi phí khấu hao (sử dụng phương phápkhấu hao theo đường thẳng)

3.3.1. Chứng từ sử dụng

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

58

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ KHTSCĐ,bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ vật liệu,công cụ dụng cụ.

Các hóa đơn GTGT ở bộ phận bán hàng, phiếu chi.

3.3.2. Sổ sách Sổ cái tài khoản 641

3.3.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 641 “chi phí bán hàng”

3.3.4. Một số nghiệp vụNgày 03/01/2012 xuất 2 cây bút bi, 1 xấp giấy note lớn

và một xấp giấy note nhỏ theo phiếu xuất 03Nợ TK 641 29.000

Có TK 15329.000

Ngày 14/01/2012 chi tiền điện ở bộ phận bán hàng theophiếu chi 05

Nợ TK 641 110.000Nợ TK 133 11.000

Có TK 1111 121.000

3.3.5. Sổ cái tài khoản 641Sổ cái TK 641: Chi phí bán hàng

Tháng 1, 2 năm 2012CHỨNG TỪ

DIỄN GIẢITK

ĐƯ

SỐ PHÁT SINHNGÀY SỐ NỢ CÓ

03/01/2

012PXK-03

Xuất văn phòng

phẩm phục vụ

bộ phận bán

hàng

15329.00

0-

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

59

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh14/01/2

012PC-05

Chi tiền mặt

trả tiền điện

111

1

110.0

00-

29/02/2

012

KHTSCĐ-

T02

Trích KH

Camera214

500.0

00-

29/02/2

012PC-28 Chi tiền xăng

111

1

200.0

00-

29/02/2

012

PKC -

04

Kết chuyển chi

phí bán hàng911 -

839.00

0

CỘNG PHÁT SINH839.0

00

839.00

0SỐ DƯ CUỐI KỲ - -

3.3.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 641

641

111 911

310.000 839.000

153

29.000

214

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

60

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

500.000

839.000

839.000

3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệpChi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Lương nhân viên quản lý và các khoản trích

theo lương (tương tự như ở bộ phận bán hàng) Công tác phí Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ công tác

quản lý doanh nghiệp Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện,

… Chi phí tiếp khách Trích khấu hao tài sản cố định.( phương pháp

khấu hao đường thẳng)

3.4.1. Chứng từ sử dụng Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ KHTSCĐ, bảng

phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ vật liệu, CCDC... Các chứng từ khác có liên quan: phiếu chi, các hóa

đơn GTGT…

3.4.2. Sổ sáchSổ cái tài khoản 642

3.4.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

61

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

3.4.4. Một số nghiệp vụPhiếu chi 03 ngày 11/01/2012 trả tiền nước uống

cho doanh nghiệp M-KiTechNợ TK 642 24.000Nợ TK 133 2.400

Có TK 1111 26.400Phiếu chi 05 ngày 15/01/2012 chi phí tiếp khách

của Giám ĐốcNợ TK 642 500.000Nợ TK 133 50.000

Có TK 1111 550.000

Tính lương tháng 2 cho bộ phận quản lý doanhnghiệp

Nợ TK 642 6.545.000Có TK 3345.500.000Có TK 3381.045.000

3.4.5. Sổ cái tài khoản 642Sổ cái TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tháng 1, 2 năm 2012CHỨNG TỪ

DIỄN GIẢITK

ĐƯ

SỐ PHÁT SINHNGÀY SỐ NỢ CÓ

11/01/2

012PC – 03

Chi tiền nước

uống111 24.000 -

15/01/2

012PC – 05

Chi phí tiếp

khách111 500.000 -

29/01/2

012

KHTSCĐ

-T03

Trích KH các

loại máy văn

phòng

2142.093.0

00-

16/02/2 PC – 09 Chi tiền nước 111 24.000 -

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

62

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

012 uống29/02/2

012

Bảng TL

– T02

Tính lương

tháng 2

334,

338

6.545.0

00-

…………. ………… ……………………… ……. ………….. …………..

29/02/2

012

PKC -

05

Kết chuyển chi

phí quản lý

doanh nghiệp

911 -10.045.

000

CỘNG PHÁT SINH10.045.

000

10.045.

000DƯ CUỐI KỲ - -

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

63

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

3.4.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 642

642

111 911

4.407.000

214

10.045.000

2.093.000

334, 338

6.545.000

10.045.000 10.045.000

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

64

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phíhoạt động tài chính

Là công ty chuyên về lĩnh vực in ấn nên cáchoạt động tài chính không phát sinh thường xuyêntại công ty, chủ yếu là lãi ngân hàng, chênh lệchngoại tệ

3.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 3.5.1.1. Chứng từ sử dụng

Giấy báo có của ngân hàng về khoản lãi đượcnhận được.

3.5.1.2. Sổ sáchSổ tổng hợp tài khoản 515.

3.5.1.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

3.5.1.4. Một số nghiệp vụNgày 28/02/2012 nhận được giấy báo có 25/02 của

ngân hàng Á Châu về việc thu tiền lãi ngân hàngNợ TK 1121 479.000

Có TK 479.000

Ngày 28/02/2012 nhận được giấy báo có 26/02 củangân hàng Á Châu về việc có lãi khi đánh giá lại tỷ giácuối kỳ

Nợ TK 1122 525.000Có TK 515525.000

3.5.1.5. Sổ cái tài khoản 515

Sổ cái TK 515: Doanh thu hoạt động tài chínhTháng 1, 2 năm 2012

CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TKĐƯ SỐ PHÁT SINH

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

65

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

NGÀY SỐ NỢ CÓ28/02/2

012

GBC-

25/2

Thu tiền lãi

ngân hàng112 -

479.00

0

28/02/2

012

GBC-

26/2

Đánh giá lại

tỷ giá cuối

kỳ

112 -525.00

0

29/02/2

012

PKC -

06

Kết chuyển

doanh thu

hoạt động

tài chính

9111.004.0

00-

CỘNG PHÁT SINH1.004.0

00

1.004.

000DƯ CUỐI KỲ - -

3.5.1.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 515

515

911

112

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

66

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

1.004.000 1.004.000

1.004.000 1.004.000

3.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính3.5.2.1. Chứng từ sử dụng

Giấy báo nợ của ngân hàng

3.5.2.2. Sổ sáchSổ cái tài khoản 515

3.5.2.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 515 “Chi phí hoạt động tài chính”

3.5.2.4. Một số nghiệp vụNgày 28/02/2012 nhận được giấy báo nợ 15/02

của ngân hàng Á Châu về việc trả lãi vayNợ TK 635 420.000

Có TK 112420.000

3.5.2.5. Sổ cái tài khoản 635Sổ cái TK 635: Chi phí hoạt động tài chính

Tháng 1, 2 năm 2012CHỨNG TỪ

DIỄN GIẢITK

ĐƯ

SỐ PHÁT SINHNGÀY CT SỐ CT NỢ CÓ28/02/2

012

GBN-

26/2

Chi tiền trả

lãi vay

11

2420.000 -

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

67

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

29/02/2

012

PKC -

07

Kết chuyển

chi phí hoạt

động tài

chính

91

1- 420.000

CỘNG PHÁT SINH 420.000 420.000

DƯ CUỐI KỲ - -

3.5.2.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 635

635

112 911

420.000 420.000

420.000 420.000

3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh3.6.1. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

3.6.2. Xác định kết quả kinh doanh● Kết chuyển doanh thu bán hàng

Nợ TK 511: 93.355.818Có TK 911: 93.355.818

● Kết chuyển giá vốn hàng bán:

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

68

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Nợ TK 911: 59.500.000Có TK 632: 59.500.000

● Kết chuyển chi phí bán hàng:Nợ TK 911: 839.000

Có TK 641: 839.000● Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: 10.045.000Có TK 642: 10.045.000

● Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chínhNợ TK 515: 1.004.000

Có TK 911: 1.004.000● Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

Nợ TK 911 420.000Có TK 635 420.000

Xác định lãi lỗ = (93.355.818 + 1.004.000) –(420.000 + 59.500.000 + 839.000 + 10.045.000) = 23.555.818

Thuế thu nhập doanh nghiệp= 23.555.818 * 25% =5.888.955

Trong kỳ doanh nghiệp tiến hành tạm nộp thuế thunhập doanh nghiệp.

Nợ TK 821: 5.888.955Có TK 3334: 5.888.955

Cuối kỳ kết chuyển về 911Nợ TK 911: 5.888.955

Có TK 821: 5.888.955 Lợi nhuận

= 23.555.818 – 5.888.955 = 17.666.863Nợ TK 911 : 17.666.863

Có TK 421: 17.666.863

3.6.3. Sổ cái tài khoản 911Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Tháng 1, 2 năm 2012CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK SỐ PHÁT SINH

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

69

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

ĐƯNGÀY SỐ NỢ CÓ

29/02/2012

PKC-02

Kết chuyểndoanh thu bán

hàng511 - 93.355.8

18

29/02/2012

PKC-06

Kết chuyểndoanh thu

hoạt động tàichính

515 - 1.004.000

29/02/2012

PKC-07

Kết chuyểnchi phí hoạtđộng tàichính

635 420.000 -

29/02/2012

PKC-03

Kết chuyểngiá vốn hàng

bán632 59.500.0

00 -

29/02/2012

PKC-04

Kết chuyểnchi phí bán

hàng641 839.000 -

29/02/2012

PKC-05

Kết chuyểnchi phí quảnlý doanhnghiệp

642 10.045.000 -

29/02/2012

PKC-06

Kết chuyểnchi phí thuếthu nhập

doanh nghiệp

821 5.888.955

31/12/2008

PKC-07

Kết chuyểnlãi 421 17.666.8

63 -

CỘNG PHÁT SINH 94.359.818

94.359.818

DƯ CUỐI KỲ - -

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

70

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

3.6.4. Sơ đồ chữ T tài khoản 911

911

632 511

59.500.000

93.355.818

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

71

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

635 515

420.000 1.004.000

641

839.000

642

10.045.000

821

5.888.955

421

17.666.863

94.359.818 94.359.818

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

72

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ4.1. Nhận xét

- Với mô hình doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ,doanh nghiệp đã sử dụng hình thức Nhật ký chung là rất phùhợp với đặc điểm của công ty. Công tác tổ chức kế toánkhoa học và hợp lý.

- Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán theo đúng chếđộ chuẩn mực kế toán qui định. Với hình thức tổ chức kếtoán tập trung tất cả các chứng từ, tài liệu, sổ sách kếtoán đều được tập trung lưu trữ tại phòng kế toán.

4.2. Kiến nghịVì công ty theo dõi doanh thu và chi phí theo từng đơn

hàng nên việc tính giá thành cho từng đơn hàng chưa đượcchính xác lắm.

Khi xuất vật tư cho xưởng in, phòng kẽm, tổ thành phẩmchỉ có vật tư là giấy và kẽm TPS 80*103 là được kế toánhạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn cácvật tư như: mực in, nước máng, dung dịch làm ẩm substifix,bột khô, sáp pha mực, dầu ăn, sữa rửa bản kẽm, thuốc hiệnlỏng EP10, keo phủ bản gumming PP1006, xút tẩy kẽm, bôngđá,… đều là nhưng nguyên vật liệu chính, phụ để hoàn thànhmột sản phẩm in ấn.

Do công ty chưa lập bảng định mức vật tư rõ ràng chotừng sản phẩm được in ra nên những nguyên vật liệu in nàyđược hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất chung, đếncuối kỳ kế toán tổng chi phí sản xuất chung này và phân bổcho từng đơn hàng theo những tỷ lệ mà kế toán tính và đưara.

Đơn hàng trọn gói thường có tỷ lệ cao hơn đơn hàng giacông, nhưng đến khi tính giá thành thì việc xác định lờilỗ của từng đơn hàng không chính xác lắm, kế toán chỉ tínhđược giá trị kinh doanh lời lỗ chung cho một kỳ kế toán,riêng với từng đơn hàng thì độ chính xác chưa được khảquan lắm.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

73

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

Trong những vật tư trên, mực in là nguyên vật liệuchính có chi phí phát sinh nhiều nhất, chỉ cần một sai sótnhỏ trong cách tính toán giá thành sản phẩm in ấn cũng cóthể làm cho các đơn hàng khó có thể xác định rõ và chínhxác lợi nhuận lời lỗ bao nhiêu, chỉ có thể tính được kinhdoanh theo kết quả chung chung mà thôi.

Theo ý kiến của em, ban giám đốc công ty nên phân côngmột nhân viên chuyên về nhiệm vụ tính toán và định mức vậttư cho từng sản phẩm.

Điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho bộ máy kế toán saunày, kế toán sẽ căn cứ vào định mức vật tư để xuất vật tưvà tính giá thành sản phẩm in ấn chính xác hơn, kế toánkhông cần phải sử dụng tỷ lệ đơn hàng để tính giá thành.

Khi công ty áp dụng định mức vật tư, việc định khoảnsẽ được hạch toán như sau:

Nợ TK 621 ( chi tiết cho từng đơn hàng ) Có TK 152

Công ty sẽ giảm được công đoạn định khoản vào Nợ TK627 và Có TK 152 khi xuất vật tư in cho xưởng in, đến cuốikì kế toán cũng không phải làm tiếp công đoạn phân bổ chiphí sản xuất chung cho từng đơn hàng để tính giá thành sảnphẩm được in ra.

Như vậy công ty sẽ giảm được phần nào công việc chophòng kế toán, giúp rất nhiều trong việc tổ chức công táckế toán.

Trên đây là một vài ý kiến nhận xét và kiến nghịcủa em với mong muốn việc vận hệ thống tài khoản kế toántại công ty được tốt hơn. Với tính chất sơ lược và kháiquát, em hy vọng những ý kiến trên sẽ phù hợp với tìnhhình tổ chức kế toán tại công ty và kết quả kinh doanh củacông ty ngày càng đạt hiệu quả cao.

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

74

Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh

SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:

75