Bài hoàn chỉnh2
Transcript of Bài hoàn chỉnh2
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SX TM DV XNK NGỌCMINH
1.1. Đặc điểm chung:1.1.1. Tên gọi Địa chỉ:
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH SX TM DV XNK NGỌCMINH Trụ sở chính: 8/31 Đường 54, Phường 14,Quận Gò Vấp, TP. HCM
Điện thoại : 08 6257 0572 Fax : 08 6257 0053 Website: www.inngocminh.com
Mã số thuế: 0309300390 Email : [email protected]
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:1.1.2.1. Chức năng:
Công ty NGỌC MINH chuyên in ấn, gia công thànhphẩm ngành in, dịch vụ thiết kế in ấn trọn gói. Công ty cómột nhóm ý tưởng và thiết kế với mức độ chuyên nghiệp vàtrình độ chuyên môn cao.
1.1.2.2. Nhiệm vụ: Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách kinh tế,
văn hóa, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách
Nhà nước. Tổ chức xây dựng và thực hiện các kế hoạch
kinh doanh của công ty, bảo toàn và phát triển vốnkinh doanh của công ty có hiệu quả, góp phần vào sựphát triển của nền kinh tế Nhà nước.
Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cánbộ công nhân viên.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
1
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Luôn đào tạo bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụcủa cán bộ công nhân viên.
Nghiên cứu và không ngừng sáng tạo nâng caohiệu quả hoạt động kinh doanh góp phần vào sự pháttriển kinh tế của đất nước.
1.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh:1.2.1. Qui trình công nghệ: Tại nhà máy của công ty, sản phẩm được sản
xuất trên các thiết bị hiện đại của những nhà sản xuấthàng đầu thế giới trong ngành in như Heidelberg, Komori vàMitsubishi, bao gồm máy in 4 màu, máy rữa kẽm tự động, máybế tự động, nhằm đảm bảo chất lượng, độ chính xác về quycách và thời gian sản xuất.
1.2.2. Tổ chức sản xuất kinh doanh:Công ty nhập giấy để in từ các công ty như Viễn
Đông, Toàn Lực, Thanh Giang, Thảo Nhân, Vĩnh Thuận Hưng,Minh Kim Long, Xí nghiệp ngành in Primexco. Tuỳ vào từngloại sản phẩm mà khách hàng đặt in, công ty sử dụng loạigiấy phù hợp với yêu cầu của từng khách hàng. Có các loạigiấy được dùng để in như: giấy Couche, giấy Couche Matt,giấy Bristol 1 mặt và 2 mặt, giấy Ford, giấy Duplex 1 mặtvà 2 mặt, giấy Ivorry, giấy mỹ thuật các loại ……
Công ty nhập các nguyên vật liệu để in ấn nhưmực các loại, kẽm TPS 80 x 103, cao su, sáp pha mực, dầuăn, bột, các loại dung dịch như Suftifix, Combosol, EP10,Gumming PP1006, từ các công ty trong và ngoài nước. Côngty nhập các nhiên liệu và vật tư in như dầu, xăng, bôngđá, keo, thùng carton, dây thun … từ các công ty trongnước.
Công ty có hai loại đơn hàng in: đơn hàng trọn gói vàđơn hàng in gia công.
1.3. Tổ chức quản lý:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
2
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
1.3.1. Giới thiệu:Công ty tổ chức quản lý theo mô hình tập trung,
bộ máy quản lý hoạt động của công ty độc lập nhưng có sựgiám sát của Ban Giám Đốc công ty.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức:
1.3.3. Chức năng phòng ban:1.3.3.1. Ban giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu công ty, ngườichịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinhdoanh và thực hiện kế hoạch của công ty, người cóquyền quyết định chiến lược điều hành mọi hoạt độngcủa công ty và chịu trách nhiệm trước pháp luật,người trực tiếp chỉ đạo vào các phòng ban của côngty.
Phó giám đốc là người giải quyết các côngviệc kinh doanh khi giám đốc đi vắng, điều hành vàchỉ đạo các công việc kinh doanh ở công ty và chịutrách nhiệm trước giám đốc về việc được phân công.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
3
Ban giám đốc
Phòng nhân sự
Phòng thiết kế
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
1.3.3.2. Phòng kế toán: Phải đảm bảo việc ghi chép, phản ảnh chính
xác số hiện có và tình hình biến đông của toàn bộtài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.
Đảm bảo việc tính toán đầy đủ chi phí sảnxuất kinh doanh làm cơ sở cho việc tính giá thành,xác định kết quả kinh doanh.
Sẵn sàng cung cấp chứng từ tài liệu cầnthiết, bảng báo cáo tài chính kết quả hoạt động sảnxuất kinh doanh để phục vụ cho công tác kiểm tra,tham mưu, đánh giá của nhà nước, đối tác, chủ nợ,nhà lãnh đạo…
Tham mưu cho cấp trên những biện pháp, giảipháp những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt độngkinh doanh.
Thủ quỹ: Thu chi tiền khách hàng, cung cấpthông tin tham mưu cho giám đốc về chính sách chủtrương kinh tế, về hiệu quả của từng hoạt độngtrong ngành in ấn .
1.3.3.3. Phòng nhân sự: Tổ chức lưu trữ, bảo quản và quản lý hồ sơ
cán bộ công nhân viên công ty, tham mưu cho giámđốc về việc tuyển dụng hay thôi việc, quản lý sắpxếp nhân sự, nghiên cứu xây dựng cơ cấu tổ chức vàquy chế quản lý lao động.
Thực hiện một số công việc về chế độ nhânviên như ký hợp đồng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hộivà các chế độ chính sách khác
Thực hiện các chức năng tổ chức bộ máy nhânsự, phân công bố trí đúng người, đúng việc, phâncông chuyên môn hóa sâu nhằm đạt hiệu quả cao.
1.3.3.4. Phòng kinh doanh:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
4
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Côngty.
Quản lý hợp đồng kinh tế. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn
hạn và dài hạn của Công ty theo định hướng của Giámđốc.
Xây dựng chính sách bán hàng, chương trình kếhoạch marketing hàng năm.
Tổ chức theo dõi và tổng hợp báo cáo kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty hàngtuần, tháng, quý, năm. Thiết lập các hợp đồng thuộcnhiệm vụ được phân công. Cập nhật thông tin vàotrang Web của Công ty.
1.3.3.5. Phòng thiết kế Tạo mẫu bài in. Thiết kế phim cho bài in.
1.4. Giới thiệu phòng kế toán1.4.1. Chức năng phòng kế toán:
Tổ chức, hướng dẫn thực hiện công tác hạch toán kếtoán toàn Công ty theo đúng pháp lệnh kế toán của nhànước. Kiểm tra, giám sát các chi phí trong sản xuất kinhdoanh. Cân đối tài chánh đáp ứng hoạt động sản xuất kinhdoanh và đầu tư phát triển. Tìm và phát triển nguồn vốncho Công ty.
1.4.2. Nhiệm vụ phòng kế toán:
Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính,phân tích hoạt động SXKD phục vụ cho việc kiểm tra thựchiện mục tiêu của Công ty. Thực hiện quyết toán quý, 6tháng, năm đúng tiến độ. Phổ biến và hướng dẫn thực hiệncác chế độ, quy định của pháp luật và Công ty về kế toánthống kê tài chánh. Kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
5
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minhtại các đơn vị. Kiểm soát chi phí sản xuất kinh doanh.Phân tích hợp lý để tìm giải pháp nhằm giúp các đơn vịgiảm chi phí, giá thành sản xuất. Theo dõi nội dung hợpđồng, các điều kiện về giá cả, phương thức thanh toán,thực hiện thanh toán theo quy định của hợp đồng. Theo dõicông nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu, chitiền mặt và các hình thức thanh toán khác. Tính lương trảcho CBCNV Công ty.
1.4.3. Tổ chức công tác kế toán: 1.4.3.1.Tổ chức công tác kế toán:
Chính sách kế toán tại công ty: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức nhật
ký chung để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phátsinh.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến ngày31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sáchkế toán: thống nhất là VNĐ, ngoại tệ phát sinh đượchạch toán theo tỉ giá thực tế liên ngân hàng củangân hàng nhà nước Việt Nam tại thời điểm phát sinhnghiệp vụ.
Phương pháp kế toán tài sản cố định: áp dụngtiêu chuẩn tài sản cố định theo quyết định1062/QĐ/TSTC và quyết định số 166/1999/QĐ/BTC ngày31/12/1999.
Phương pháp tính khấu hao: Theo phương phápđường thẳng.
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Giá thực tế Phương pháp kế toán hàng tồn kho
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khaithường xuyên + Phương pháp xác định giá trị hàng tồn
kho: Theo phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Tính
theo phương pháp khấu trừ.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
6
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Hệ thống tài khoản mà công ty sử dụng: Hệthống tài khoản do bộ tài chính ban hành quyết địnhsố 114TC-QĐ-CĐKT ngày 01/11/1995 đúng với tình hìnhthực tế phát sinh.
Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán: Công tyđang áp dụng tất cả các loại sổ dùng cho hình thứcnhật ký chung.
Trình tự ghi sổ kế toán: theo hình thức nhật ký chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
7
Sổ, thẻ kế toán chi
tiếtSổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiếtSổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốcBảng tổng hợp chứng từ gốc
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Tổ chức lập báo cáo: Căn cứ vào số liệu của các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng đã hạch toán, cuối tháng kế toán lậpbảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết qủa hoạt động sảnxuất kinh doanh của tháng để:
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước. Đưa ra những nhận xét, đánh giá khái quát
tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kịp thời có những chỉnh sửa bổ sung khi sảy
ra sai xót trong quá trình xử lý các số liệu phát sinhtrong tháng.
Theo dõi hiệu quả của hoạt động sản xuất kinhdoanh.
Xử lý chứng từ:Căn cứ vào chứng từ gốc và tình hình thực tế phát
sinh. Kế toán: Kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ. Tiến hành hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào các sổ sách có liên quan một cách có hệthống.
Luân chuyển chứng từ và bảo quản chứng từ.Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán ( theo
phương kê khai thường xuyên và phương pháp khấu trừ thuếGTGT )
Doanh thu bán hàng : TK 511 Chiết khấu thương mại : TK 521 Hàng bán bị trả lại : TK 531 Giảm giá hàng bán : TK 532 Doanh thu hoạt động tài chính : TK 515 Thu nhập khác : TK 711 Giá vốn hàng bán : TK 632
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
8
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Chí phí bán hàng : TK 641 Chí phí quản lý doanh nghiệp : TK 642 Chi phí tài chính : TK 635 Chi phí khác : TK 811 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp : TK 821 Xác định kết quả kinh doanh : TK 911 Lợi nhuận chưa phân phối : TK 421 H ệ thống máy tính được áp dụng trong công ty: Công ty tổ chức công tác kế toán bằng phần
mềm máy tính. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ các nghiệp vụkinh tế phát sinh, kế toán nhập thông tin trên các chứngtừ này vào phần mềm kế toán và phần mềm sẽ tự xử lý, truyxuất sổ sách và báo cáo theo yêu cầu của người sử dụng.
Công ty có phân quyền truy cập vào phần mềmkế toán cho các nhân viên kế toán một cách cụ thể. Cáchthức phân quyền này căn cứ vào vị trí, quyền hạn và nhiệmvụ của mỗi nhân viên.
1.4.3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ tổ chức:
Chức năng cơ cấu tổ chức bộ máy:SVTT: Vũ Thị Bích Lan
Trang:9
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán vật tư
Kế toán
công nợ
Thủ kho
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
■ Kế toán trưởngChịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán, điều hành bộ
máy kế toán tại công ty và ký duyệt các chứng từ liênquan. Thường xuyên kiểm ttra công việc và tình hình thựchiện các hợp đồng kinh doanh, mua hàng, đôn đốc thanh toántiền hàng. Tính toán, xác định kết quả kinh doanh của côngty.
Hoạch định, tổ chức thực hiện, kiểm soát và cải tiếnhoạt động Kế Toán – Tài chính trong Coâng ty theo quy địnhcủa Luật Kế toán.
Xây dựng kế hoạch ngân sách của Công ty.Thiết lập các tiêu chuẩn đánh giá hoạt động tài chính
của Công ty.Thiết lập các tiêu chí hoạt động của Phòng TC-KTTổ chức và hoàn thiện hệ thống kế toán với các chuẩn
mực tài chính kế toán phù hợp với tình hình hoạt động sảnxuất kinh doanh của Công ty và Luật thuế.
Tổ chức và thiết lập các báo cáo quản trị phân tíchtình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trongtừng giai đoạn nhằm tư vấn kịp thời cho BGĐ
Phân công trách nhiệm và kiểm tra công tác thực hiệncông việc của các kế toán viên.
Lập báo cáo doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động kinhdoanh theo yêu cầu các cấp liên quan.
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưucho giám đốc trong việc lựa chọn phương án kinh doanh cóhiệu quan.
Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về côngviệc kế toán.
■ Kế toán tổng hợpCùng kế toán trưởng kiểm tra, giám sát, đôn đốc kế
toán viên hoàn thành công việc được giao.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
10
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Hổ trợ phòng quản lý công tác kế toán phòng và cácđơn vị trực thuộc Công ty, thực hiện phần hành kế toántổng hợp, lập báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tàichánh và báo cáo khác theo yêu cầu của BGĐ.
Chịu trách nhiệm điều hành và ký các giấy tờ liên quanđến công việc của phòng khi trưởng phòng đi vắng, thôngbáo lại trưởng phòng khi giải quyết công việc có liênquan, đôn đóc ghi chép thống kế sổ sách kế toán ở tất cảcác khâu của phần hành kế toán.
Kiểm tra và phản ánh kịp thời các tồn tại cần giảiquyết về kế toán cho BGĐ.
Thực hiện cải tiến công việc nhằm nâng cao hiệu quảhoạt động của phòng kế toán.
Thực hiện nhiệm vụ kế toán tổng hợp:- Theo dõi các hạch toán chung của Công ty về chi phí,
khấu hao tài sản, công cụ, chi phí trích trước, chờ phânbổ để phân bố đúng đơn vị, khoản mục chi phí.
- Kiểm tra tập hợp số liệu chuẩn bị báo cáo cuốitháng.
Thống kê báo cáo chi phí và hiệu quả kinh doanh củaCông ty hàng tháng, quý, năm, phục vụ cho công tác tríchquỹ lương và các khoản theo lương hàng tháng và quản trịnội bộ :
Cuối tháng theo dõi, hạch tóan và kết chuyển các tàikhỏan chi phí, kiểm tra các báo cáo của các đơn vị gởilên, trích quỹ lương, KPCĐ, BHXH, BHYT, hạch tóan vào giáthành các chi phí chờ phân bổ, trích trước, chi phí điện ,nước, điện thọai, mặt bằng…
Lập báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng :- Báo cáo KQ kinh doanh tháng, lũy kế .- Phân tích chi phí giá thành sản phẩm.- Phân tích tỷ xuất lợi nhuận của đơn hàng
LD.......và đơn hàng GC.....■ Kế toán công nợ:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
11
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Hàng ngày tập hợp phiếu thu, phiếu chi cho côngty, theo dõi các khoản phải thu, phải trả của công ty.
Lập bảng kê công nợ đến hạn thanh toán theo tuần.Cuối tháng tổng hợp tình hình thu chi để phản ánh vào
sổ tiền mặt, kiểm kê số tiền thu chi và đối chiếu các sốliên quan.
■ Kế toán vật tư:Theo dõi nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm,
công nợ mua nguyên liệu và vật tư bao bì.Đặt mua hàng vật tư in.Lập phiếu nhập và phiếu xuất kho của: nguyên liệu, vật
tư và công cụ dụng cụ.Chuẩn bị và chuyển hồ sơ công nợ mua hàng đến hạn
thanh toán( PNK,hóa đơn,Bkê số 01,sổ chi tiết công nợ,giấy đề nghị thanh toán)
Nhận và kiểm tra các Phiếu đề xuất, tờ trình về nguyênliệu, vật tư.
Lập bảng kê hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn( mẫu 01/TNDN) cho từng nhà cung cấp.
Kiểm tra hạch toán về nguyên vật liệu.Lập phiếu nhập – xuất.Nhận và kiểm tra, đối chiếu và xử lý số liệu báo cáo
về nhập- xuất – tồn của:nguyên liệu,vật tư bao bì, thànhphẩm, vật tư ,thành phẩm hàng gửi bán.
Tính giá thành nguyên vật liệu , vật tư bao bì , thànhphẩm
Báo cáo tháng về nhập xuất tồn nguyên vật liệu, thànhphẩm
Lập bảng tổng hợp mua hàng không hóa đơn phát sinhtrong tháng của toàn công ty.
Lập các báo cáo thống kê gửi Cục Thống kê
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
12
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Báo cáo Quý, Năm về nhập xuất tồn nguyên vật liệu,thành phẩm
Tham gia đi kiểm kê và tính kết qủa kiểm kê hằng năm ■ Kế toán doanh thu tiêu thụ, báo cáo thuế:Theo dõi doanh thu tiêu thụ, lập báo cáo thuế. Theo
dõi đầu tư chứng khóan, chi phí sản xuất chung các phânxưởng, chi phí bán hàng và các khoản phải thu, phải trảkhác
Theo dõi và kiểm tra hóa đơn tiêu thụ tại Văn phòngCông ty.
Nhận và kiểm tra hóa đơn tiêu thụ tại xưởng.Theo dõi và kiểm tra số liệu tiêu thụ của các phân
xưởng, hạch toán doanh thu, chiết khấu thương mại, hàngbán trả lại, giảm giá hàng bán
Kiểm tra thuế GTGT đầu vào và đầu ra và lập báo cáoLập báo cáo thuế TNDN và thuế thu nhập cá nhân theo
quýThống kê thu nhập của CB-CNV Cty và tính thuế thu nhập
cá nhân của người lao động.Theo dõi các khoản phải thu khác như thù lao HĐQT.Theo dõi các khoản phải trả khác như trả l ãi tiền vay
Quỹ hổ trợ IFU..., chi phí bảo trì máy móc…Theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung, chi phí bán
hàngĐối chiếu số liệu với Phòng Kinh doanh về kết quả mua
bán trong tháng■ Kế toán phải thu khách hàng, đầu tư tài chính.
Chòu traùch nhieäm theo doõi caùc khoaûn phaûi thu töøkhaùch haøng, theo doõi veà ñaàu tö taøi chính.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
13
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Theo doõi vaø kieåm soaùt caùc noäi dung cuûa nhöõnghôïp ñoàng xaây döïng vaø vieäc chi traû tieàn theo hôïpñoàng.
Theo doõi vaø ñoái chieáu coâng nôï phaùt sinh cuûacaùc ñôn vò trong Coâng ty.
Ñoái chieáu, caäp nhaät veà caùc khoaûn laõi ñaàu tötaøi chính.
■ Thủ quỹ:Thu, chi quỹ tiền mặt của Văn Phòng Cơng ty, quỹ Công
Đoàn, Quỹ tương trợ.Ghi chép vào sổ quỹ kịp thời và chính xác các khoản
thu chi trong ngày.Cuối ngày báo cáo tồn quỹ tiền mặt cho Ban Giám Đốc và
Kế Toán Trưởng.Giao dịch với Ngân Hàng Vietcombank tiền gởi, tiền
vay, giao nhận chứng từ và sổ phụ Ngân hàng…Lập các chứng từ : sec rút tiền , giấy nộp tiền vào
ngân hàng, giấy nộp thuế, đối chiếu với kế toán thanh toáncác số liệu : thu – chi – tồn quỹ tiền mặt, số dư tiền gởingân hàng ( tiền đồng, ngoại tệ ) số dư nợ vay ngân hàng.Kiểm quỹ tiền mặt. Thực hiện việc lưu chuyển kịp thời cácchứng từ, tài liệu đến phần hành sau ( các phiếu sau khithu, chi xong, bảng lương, bảng kê thanh toán, sổ phụ,chứng từ ngân hàng. Lưu trữ và bảo quản sổ quỹ tiền mặtcủa văn phòng công ty.
Thu chi tiền khi có lệnh thu chi và khi có chứng từhợp lệ quản lý tiền mặt của công ty. Hàng tháng kiểm trasố tiền thu chi và đối chiếu các sổ liên quan.
Đóng thành tập để lưu trư các chứng từ thu, chi củacông ty.
■ Thủ kho:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
14
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Hàng ngày thủ kho nhập xuất vật tư, cập nhật vào thẻkho. Hàng tháng tổng hợp số liệu nhập xuất tồn trên thẻkho và đối chiếu với kế toán vật tư.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢHOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
2.1. Khái niệm và ý nghĩa:2.1.1. Khái niệm:
2.1.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngànhsản xuất kinh doanh.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệchgiữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phíbán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Trong báo cáokết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ tiêu này đượcgọi là “ lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thuthuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bánhàng + Chi phí quản lí doanh nghiệp).
2.1.1.2. Kết quả hoạt động tài chính:Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu
tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa các
khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với cáckhoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tàichính – Chi phí hoạt động tài chính.
2.1.1.3. Kết quả hoạt động khác:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
15
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thườngxuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khảnăng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượngbán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợpđồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xóa sổ,…
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhậpthuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chiphí hoạt động khác
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàngbán
Lợi nhuận thuần = Lãi gộp – ( Chi phí bán hàng +Chi phí QLDN)
2.1.2. Ý nghĩa:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà cácdoanh nghiệp cần quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinhdoanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tốithiểu hóa rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạtđộng kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quantrực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thunhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thunhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánhtình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệpcần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặthàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để cóthể đạt dược kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toánnói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạtđộng kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trongviệc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt độngcủa doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cầnSVTT: Vũ Thị Bích Lan
Trang:16
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minhthiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành cóthể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh,phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xácđịnh kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoahọc, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanhnghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lí vàcung cấp thông tin chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành,các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế… để lựa chọnphương pháp kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấphành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sáchthuế…
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng:2.2.1. Khái niệm:Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do
việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ chokhách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số ghi trên hóađơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụtrong kỳ * Đơn giá.
2.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511: Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512:
Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thucủa khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụđã xác định là thực tế.
Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, làsố tiền ghi trên hóa đơn.
Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản512 là số doanh thu về bán hàng hóa, sản phẩm, laovụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
17
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bịtrả lại, giảm giá hàng bán, thì theo dõi riêng trêncác tài khoản 521, 531 và 532.
Kết cấu: Bên nợ:
Số thuế phải nộp ( thuế TTĐB, thuế XK,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) tínhtrên doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấpdịch vụ trong kỳ.
Số chiết khấu thương mại, số giảm giáhàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lạikết chuyển trừ vào doanh thu.
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ. Bên có:
Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phátsinh trong kỳ.
Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ. Tàikhoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: doanh thu bán hàng hóa.TK 5112: doanh thu bán các thành phẩm.TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ.TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.
2.2.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG333 511, 512
111, 112, 131
Thuế TTĐB, thuế XK, Doanh thu bán hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ
thuế GTGT (trực tiếp)SVTT: Vũ Thị Bích Lan
Trang:18
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
phải nộp.
531, 532
3331 152, 153,156
Kết chuyển giảm giá
hàng bán
131
Hàng bán bị trả lại Bán theo
Khi nhận
phương thức
hàng
521 đổi hàng
Kết chuyển chiết khấu
133
thương mại
911
Kết chuyển doanh thu
3387 111, 112
thuần
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
19
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Kết chuyển
doanh Doanh thu chưa thực hiện
thu của kỳ
3331
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa khi thỏa
mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngườimua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hànghóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hànghóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích
kinh tế từ giao dịch bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán
hàng.* Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện
quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán đểthực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…Trong đódoanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chokhách hàng, cong khách hàng phải trả cho doanh nghiệpkhoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
20
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minhthuộc vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanhtoán tiền bán hàng.
2.3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:2.3.1. Chiết khấu thương mại:
2.3.1.1 Khái niệm:Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã
giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việcngười mua hàng đã mua hàng ( sản phẩm, hàng hóa), dịch vụvới khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thươngmại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bánhàng.
2.3.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521: Ngyên tắc hạch toán tài khoản 521: Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu
thương mại người mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theođúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp đãquy định.
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt sốlượng hàng mua được hưởng chiết khấu thương mại, thì khoảnchiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bántrên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng”.
Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn đượchưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơnlà giá đã giảm thì khoản chiết khấu thương mại này khôngđược hạch toán vào TK 521. Doanh thu bán hàng phản ánhtheo giá đã trừ chiết khấu thương mại.
Phải theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại đãthực hiện cho từng khách hàng và từng loại hàng bán
Kết cấu: Bên nợ:Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
21
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Bên có:Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại sang tài
khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.TK 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản này có 3 tài
khoản cấp 2: Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa. Tài khoản 5212 - Chiết khấu thành phẩm. Tài khoản 5213 - Chiết khấu dịch vụ.
2.3.1.3. Sơ đồ hạch toán:HẠCH TOÁN CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
111, 112, 131
521 511
Chiết khấu thương mại giảm trừ cho
Cuối kỳ kết chuyển chiết
người mua.
khấu thương mại sang TK
333 doanh thu
Thuế GTGT
2.3.2 Hàng bán bị trả lại:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
22
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
2.3.2.1 Khái niệm:Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh
nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lạido vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bịmất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị củangười mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bịtrả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếutrả lại toàn bộ) hoặc bảng sao hóa đơn (nếu trả lại mộtphần hàng). Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho củadooanh nghiệp số hàng nói trên.
2.3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531: 531 “hàng
bán bị trả lại”
Trị giá hàng bán bị trả lại Kết
chuyển giá trị hàng bị trả
lại vào doanh thu.
2.3.2.3 Sơ đồ hạch toán:SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
632
156, 155
Nhận lại hàng hóa, nhập kho
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
23
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
111, 112, 131
531 511
Thanh toán với người mua cuối kỳ kết
chuyển hàng
về số hàng trả lại bán bị
trả lại vào DT thuần
3331
2.3.3. Giảm gía hàng bán:2.3.3.1. Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là số tiền giảmtrừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trêngiá đã thỏa thuận vì lí do hàng bán kém phẩm chấthay không đúng quy cách theo quy định trong hợpđồng kinh tế.
2.3.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531: Nguyên tắc:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
24
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Chỉ phản ánh tài khoản 532 các khoản giảm trừdo việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức làsau khi đã có hóa đơn bán hàng.
Kết cấu: + Bên nợ:
Các khoản giảm giá đã chấp nhận chongười mua hàng
+ Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán
sang TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ.
2.3.3.3. Sơ đồ hạch toán: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN
111, 112, 131 532 511
Số tiền bên bán chấp nhận giảm Cuối kỳ
kết chuyển số
cho khách hàng giảm
giá hàng bán sang
3331
TK doanh thu
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
25
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
2.3.4. Thuế:Các khoản thuế làm giảm doanh thu như:
Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Thuế xuất khẩu. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
2.3.4.1. Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT
2.3.4.2. Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ Có TK 3333 - Thuế xuất khẩu
2.3.4.3. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: Xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)
phải nộp:Thuế TTĐB phải nộp = Giá bán hàng/(1 + thuế
suất)* thuế suất Nợ TK 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3332 - Thuế
tiêu thụ đặc biệt
2.4. Kế toán giá vốn hàng bán:2.4.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số
sản phẩm ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hànghóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại),hoặc là thực tế giá thành lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đãđược xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vàogiá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho: Giá thực tế đích danh. Giá bình quân gia quyền.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
26
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Giá nhập trước xuất trước. Giá nhập sau xuất trước.
2.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632: Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụđã bán trong kỳ.
Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân côngvượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cốđịnh không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bántrong kỳ.
Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn khosau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gâyra.
Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mứcbình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữuhình tự xây dựng, tự chế hoàn thành
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bên có: Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quảkinh doanh”
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính (khoản chênh lệch giữasố phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dựphòng năm trước)
2.4.3. Sơ đồ hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN154 632 911
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
27
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh Sản phẩm sản xuất xong
tiêu thụ ngay
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
159
Trích lập dự phòng giảm 159
giá hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng
giảm
giá hàng tồn kho
155
Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho đầu kỳ 155
Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn
kho cuối kỳ
152, 153, 138
Phản ánh khoản hao hụt, 157
mất mát, bồi thường Kết
chuyển giá trị thành
241
phẩm đã gửi đi tiêu thụ
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
28
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
cuối kỳ
Phản ánh chi phí tự
xây dựng
157
Kết chuyển giá trị thành
phẩm đã gửi đi chưa tiêu
thụ đầu kỳ
2.5. Kế toán chi phí bán hàng:2.5.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí màdoanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến việc tiêu thụsản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ nhưchi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bánhàng, chi phí quảng cáo…
2.5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641: TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết
chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.Kết cấu:
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng. Kết chuyển chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
29
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
2.5.3. Sơ đồ hạch toán:SƠ ĐỒ TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
641
111, 152, 1388
334, 338
Giá trị ghi giảm chi phí
Chi phí nhân viên
bán hàng
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
30
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
214
911
Chi phí khấu hao
1422
335, 1421 chờ k/c k/c vào
Chi phí theo dự toán
kỳ sau
333
Thuế, lệ phí phải nộp Trừ vào kết quả
kinh doanh
331, 111
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Và chi phí bằng tiền khác
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
31
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Việc kết chuyển chi phí bán hàng trừ vào thu nhậpđể tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ được căn cứ vàomức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và chu kỳ kinhdoanh của doanh nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợpgiữa doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán hàngphát sinh trong kỳ trong khi doanh thu kỳ này nhỏ hoặcchưa có thì chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyểnvào tài khoản 142 (1422). Sau đó chi phí này sẽ đượckết chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi có doanhthu.
2.6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp:2.6.1. Khái niệm:
Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phíphát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt độngcủa cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được chobất kì 1 hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồmnhiều loại như : chi phí quản lí doanh nghiệp, chiphí hành chính và chi phí chung khác.
2.6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642: Bên nợ:
Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp. Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phíquản lí doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lídoanh nghiệp.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
2.6.3. Sơ đồ hạch toán: Về cơ bản chi phí quản lí doanh nghiệp hạch toántương tự như hạch toán chi phí bán hàng. Qui trình tập
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
32
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minhhợp chi phí quản lí doanh nghiệp có thể khái quát qua sơđồ sau:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 334, 338 642
111, 152, 1388
Chi phí nhân viên Giá trị ghi
giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
214
911
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
33
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Chi phí khấu hao
1422
335, 1421 chờ k/c k/c vào
Chi phí theo dự toán
kỳ sau
333
Thuế, lệ phí phải nộp Trừ vào kết quả
kinh doanh
139
Trích lập dự phòng phải thu
khó đòi
331, 111
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phíhoạt động tài chính:
.2.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:2.7.1.1. Khái niệm
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
34
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Doanh thu hoa6t động tài chính bao gồm doanhthu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuậnđược chia và doanh thu hoạt động tài chính kháccủa doanh nghiệp.
2.7.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515: Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp tính theophương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt độngtài chính sang tài khoản 911 – “Xác định kếtquả kinh doanh”.
Bên có: Doanh thu hoạt động
tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không
có số dư cuối kỳ.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
35
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
2.7.1.3. Sơ đồ hạch toán: DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
911 515
111, 112
Thu tiền lãi gửi, lãi cổ phiếu,
trái phiếu, thanh toán CK
đến hạn
121, 221
Dùng lãi mua bổ sung cổ phiếu,
trái phiếu
Cuối kỳ k/c thu nhập
111, 112, 138, 152
hoạt động tài chính Thu nhập được chia từ hoạt động
liên doanh
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
36
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
111, 112, 131
Thu tiền bán bất động sản
cho thuê
TSCĐ
129, 229
Hoàn nhập dự phòng
2.1.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:2.7.2.1. Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính bao gồmcác khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đếncác hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vayvà đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗchuyển nhượng chứng khoán dài hạn, chi phí giaodịch bán chứng khoán…, khoản lập và hoàn nhập dựphòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác,khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bánngoại tệ…
2.7.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635: Bên nợ:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
37
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Các khoản chi phí của hoạt động tàichính.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầutư ngắn hạn.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ lệ ngoạitệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ giá dođánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải hu dàihạn và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ. Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ
sơ hạ tầngđược xác định là tiêu thụ. Bên có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán. Kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ
sang tài khoản 911.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
38
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
2.7.2.3. Sơ đồ hạch toán: CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
111, 112, 141 635
911
Chi phí cho hoạt động đầu tư CK,
hoạt động cho thuê TSCĐ
121, 221
Lỗ về bán chứng khoán
128, 222
Cuối kỳ k/c chi phí hoạt
động tài chính
Lỗ hoạt động liên doanh bị trừ
vào vốn
111, 112
Chi phí cho hoạt động vay vốn
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
39
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
129, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
2.8. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác:2.8.1. Kế toán các khoản thu nhập khác
2.8.1.1. Khái niệmCác khoản thu nhập khác là các khoản thu nhập
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpnhư: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố
định; Chênh lệch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa,
tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào côngty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tàisản;
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợpđồng;
Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu
trên.
2.8.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh củatài khoản 711: Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp(nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với cáckhoản thu nhập khác (nếu có).
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
40
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Cuối kỳ kết chuyển cáckhoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 – Xácđịnh kết quả kinh doanh. Bên có:
Các khoản thu nhập thuộchoạt động tài chính phát sinh.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
2.8.1.3. Sơ đồ hạch toán: SƠ ĐỒ THU NHẬP KHÁC
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
41
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh911 711
111, 112
Thu phạt khách hàng
338
Thu
khoản phạt tính trừ vào khoản nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn
334
111, 112
Thu được khoản phải thu khó đòi
đã xóa sổ
K/c thu nhập
331, 338
khác vào 911 Thu được khoản nợ không xác
định được chủ nợ
3331
Được giảm thuế GTGT phải nộp
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
42
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
111, 112
Số thuế được hoàn lại bằng tiền
111, 112
Các khoản thừa chờ xử lý
Ghi tăng thu nhập
2.8.2. Kế toán các khoản chi phí khác:2.8.2.1. Khái niệm
Các khoản chi phí khác là các khoản chi phíphát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêngbiệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp.chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cốđịnh và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý vànhượng bán tài sản cố định;
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hànghóa, tài sản cố định đưa đi góp vồn liên doanh, đầu tư vàocông ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; Bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác.
2.8.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811:+ Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.+ Bên có:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
43
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chiphí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – Xácđịnh kết quả kinh doanh.
2.8.2.3. Sơ đồ hạch toán: SƠ ĐỒ CHÍ PHÍ KHÁC
211 811 911
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
44
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Giá trị còn lại của TSCĐ
Nhượng bán, thanh lý
214
Giá trị đã Cuối kỳ k/c chi phí
hao mòn khác sang TK 911
111, 112, 331
Chi phí nhượng bán, thanh lý
TSCĐ
Các khoản bị phạt bị bồi
thường
2.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinhdoanh.
2.9.1. Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là
số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàngbán (gồm cả sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ), chiphí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = Doanh thu thuần – Chi phíbán hàng – Chi phí quản lí doanh nghiệp.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
45
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
2.9.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911: Bên nợ:
Kết chuyển giá vốn hàng bán. Kết chuyển chi phí tài chính. Kết chuyển chi phí bán hàng. Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp. Kết chuyển chi phí khác.
Bên có: Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong
kỳ. Tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính
và hoạt động khác. Kết chuyển kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh (lỗ).
2.9.3. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911:Tài khoản này phải phán ánh đầy đủ, chính xác
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ havhjtoán theo đúng qui định của cơ chế quản lí tàichính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạchtoán chi tiết theo từng loại hoạt động.
Các khoản doanh thu và thu nhập được kếtchuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần vàthu nhập thuần.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
46
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
2.9.4. Sơ đồ hạch toán: SƠ ĐỒ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH 632 911
K/c giá vốn hàng bán 521 511
635 K/c các khoản
chiết khấu
K/c chi phí hoạt động tài chính
531
K/c giá trị hàng
641 bán bị trả lại
532
K/c chi phí bán hàng
K/c khoản giảm
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
47
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
642 giá hàng bán
Doanh thu
K/c chi phí quản lý DN 515
811
K/c doanh thu HĐTC
K/c chi phí khác
711
K/c thu nhập khác
421 421
K/c lãi K/c lỗ
CHƯƠNG 3: THỰC TẾ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SX TM DVNGỌC MINH
Công ty TNHH SX TM DV Ngọc Minh là công ty in ấn,việc hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên vàtheo phương pháp khấu trừ thuế GTGT .
Thị trường tiêu thụ của Công ty là các khách hàngnhư: công ty cổ phần môi trường Mê Kông Xanh, công ty TNHHADV, công ty TNHH TM-XD Vân Khánh, Văn phòng Công chứngChợ Lớn,….
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
48
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Phương thức tiêu thụ: Khi hàng đã tiến hành in ấnxong thì kế toán sẽ viết phiếu giao hàng và hóa đơn GTGTđể đi giao hàng.
+ Nếu khách hàng yêu cầu giao hàng tại kho thì doanhnghiệp sẽ cho xe chở đến tại công ty của khách hàng vàdoanh thu sẽ bao gồm tiền xe.
+ Nếu khách hàng cho xe đến chở hàng thì doanh thukhông tính tiền xe.
Phương thức thanh toán: Có thể thanh toán bằng tiềnmặt hoặc tiền gởi ngân hàng qua ngân hàng. Công ty sẽ chophép khách hàng thanh toán công nợ trong 30 ngày sau khigiao hàng.
3.1. Kế toán doanh thu bán hàngSau khi hàng được in xong thì sẽ chuyển về kho
sau đó đến ngày giao hàng sẽ chuyển đến cho khách hàngtheo đúng số lượng đơn giá và được đại diện hai bên ký.
3.1.1. Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường, phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu thu , phiếu chi… Bảng kiểm kê hàng hóa,… Sổ chi tiết bán hàng Sổ cái tài khoản 511
3.1.2. Trình tự ghi sổ:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
49
KHÁCH HÀNG
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
THỦ KHO
KẾ TOÁN
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Hàng ngày, khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế toáncăn cứ vào chứng từ gốc, hóa đơn, … đã được kiểm tra đểnhập vào sổ nhật ký chung đồng thời nhập số liệu vào sổ kếtoán chi tiết tài khoản 511. Căn cứ vào số liệu đã ghitrên nhật ký chung để ghi vào sổ cái của các tài khoản.
Cuối kỳ phải cộng sổ đối chiếu khớp đúng số liệu trênsổ cái và bảng tổng hợp chi tiết để lập bào cáo kế toán.
3.1.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”
3.1.4. Một số nghiệp vụSau đây là một vài nghiệp vụ cơ bản liên quan đến việc
phản ánh doanh thu của Công ty trong Tháng 1, 2 năm 2012:(tham khảo hóa đơn phần phụ lục)
Hóa đơn GTGT số 0000016 ngày 09/01/2012 phản ánhviệc giao hàng cho công ty Cổ Phần Môi Trường Mê Kông Xanh1000 bao thư, đơn giá 1000đ/cái, kế toán định khoản nhưsau:
Nợ TK 131 1.100.000Có TK 5111.000.000Có TK 3331 100.000
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
50
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK 511
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Hóa đơn GTGT số 0000019 ngày 16/01/2012 phản ánhviệc giao hàng cho công ty TNHH Kỹ Thuật GP 35 hộp danhthiếp, đơn giá 30.000đ/hộp, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 1.155.000Có TK 5111.050.000Có TK 3331 105.000
Hóa đơn GTGT số 0000022 ngày 08/02/2012 phản ánhviệc giao hàng cho công ty TNHH Quảng cáo Tinh Tú 5000 bìahồ sơ, đơn giá 2.270đ/cái, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 12.485.000Có TK 51111.350.000Có TK 3331 1.135.000
Hóa đơn GTGT số 0000023 ngày 09/02/2012 phản ánhviệc giao hàng cho công ty TNHH ADV 5000 phiếu quà tặngJaspal, đơn giá 560đ/phiếu, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 131 3.080.000Có TK 5112.800.000Có TK 3331 280.000
Hóa đơn GTGT số 0000027 ngày 14/02/2012 phản ánhviệc giao hàng cho Văn phòng Công chứng Chợ Lớn 8000 cáibìa lưu trữ hồ sơ, đơn giá 850đ/cái, kế toán định khoảnnhư sau:
Nợ TK 131 7.480.000Có TK 5116.800.000Có TK 3331 680.000
Hóa đơn GTGT số 0000028 ngày 15/02/2012 phản ánhviệc giao hàng cho Văn phòng Công chứng Chợ Lớn 14.000 cácbìa lưu trữ hồ sơ, đơn giá 850đ/cái, kế toán định khoảnnhư sau:
Nợ TK 131 13.090.000Có TK 51111.900.000
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
51
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Có TK 3331 1.190.000
Hóa đơn GTGT số 0000030 ngày 29/02/2012 phàn ánhviệc giao hàng cho công ty TNHH TM-XD Vân Khánh 221 hộpdanh thiếp, đơn giá 34.000đ/hộp , kế toán định khoản nhưsau:
Nợ TK 131 8.265.400Có TK 5117.514.000Có TK 3331 751.400
3.1.5. Sổ cái tài khoản 511 Sổ cái Tk 511:Doanh thu
BH & CCDV Tháng 1, 2năm 2012
CHỨNG TỪDIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
SỐ PHÁT SINH
NGÀY SỐ NỢ CÓ
01/01/20
12
NM/11P
-
0000007
Xuất BH Cty Viễn
Đông
(40.000 nhãn
Completa)
131 -2.560.00
0
03/01/20
12
NM/11P
-
0000010
Xuất BH Cty Quảng
cáo Tinh Tú (4000
bìa hồ sơ)
131 -9.080.00
0
04/01/20
12
NM/11P
-
0000012
Xuất BH Cty CP Môi
trường Mê Kông Xanh
(2000 bao thư)
131 -2.000.00
0
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
52
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
05/01/20
12
NM/11P
-
0000014
Xuất BH Cty TNHH
ADV (500 thiệp mời
Jaspal)
131 -1.000.00
0
09/01/20
12
NM/11P
-
0000016
Xuất BH Cty CP Môi
trường Mê Kông Xanh
(1000 bao thư)
131 -1.000.00
0
16/01/20
12
NM/11P
-
0000019
Xuất BH Cty TNHH Kỹ
thuật GP (35 hộp
danh thiếp)
131 -1.050.00
0
………… ………….. …………………………….. …… …………… ……………
07/02/20
12
NM/11P
-
0000021
Xuất BH Cty TNHH Kỹ
thuật GP (1 hộp
danh thiếp)
131 - 120.000
08/02/20
12
NM/11P
–
0000022
Xuất BH Cty Quảng
cáo Tinh Tú (5000
bìa hồ sơ)
131 -11.350.0
00
09/02/20
12
NM/11P
–
0000023
Xuất BH Cty TNHH
ADV (5000 phiếu quà
tặng Jaspal)
131 -2.800.00
0
14/02/20
12
NM/11P
–
0000027
Xuất BH Văn phòng
Công chứng Chợ Lớn
(8000 bìa lưu trữ
hồ sơ)
131 -6.800.00
0
15/02/20 NM/11P Xuất BH Văn phòng 131 - 11.900.0SVTT: Vũ Thị Bích Lan
Trang:53
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
12-
0000028
Công chứng Chợ Lớn
(14.000 bìa lưu trữ
hồ sơ)
00
23/02/20
12
NM/11P
–
0000030
Xuất BH Cty Medson
(2 bộ đecal dán hộp
đèn)
131 -2.181.81
8
29/02/20
12
NM/11P
-
0000032
Xuất BH Cty TNHH
TM-XD Vân Khánh
(221 hộp danh
thiếp)
131 -
7.514.00
0
29/02/20
12
PKC -
02
Kết chuyển doanh
thu bán hàng911
93.355.8
18-
CỘNG SỐ PHÁT SINH 93.355.8
18
93.355.8
18
SỐ DƯ CUỐI KỲ - -
3.1.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 511
131
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
54
911
511
59.355.818
59.355.818
59.355.818
59.355.818
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
3.2. Kế toán giá vốn hàng bán Phải có chữ ký của thủ kho, trưởng phòng kinh
doanh hoặc phó giám đốc, kế toán thì sản phẩm mới đượcphép xuất ra khỏi công ty.
3.2.1. Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Bảng phân bổ giá vốn Bảng tổng hợp nhập xuất tồn,…
3.2.2. Sổ sách Sổ cái tài khoản 632 Sổ chi tiết vật tư – hàng hóa – thành
phẩm có liên quan
3.2.3.Phương pháp xuất kho Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp thực
tế đích danh
3.2.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
3.2.5. Một số nghiệp vụSau đây là một vài nghiệp vụ cơ bản liên quan đến việc
phản ánh giá vốn của Công ty trong Tháng 1,2 năm 2012: Ngày 09/01/2012 xuất kho 1000 bao thư theo phiếu xuất
kho 10Nợ TK 632 450.000
Có TK 155450.000
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
55
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Ngày 16/01/2012 xuất kho 35 hộp danh thiếp theo phiếuxuất kho 21
Nợ TK 632 770.000Có TK 155770.000
Ngày 08/02/2012 xuất kho 5000 bìa hồ sơ theo phiếuxuất kho 31
Nợ TK 632 6.000.000Có TK 1556.000.000
3.2.6. Sổ cái tài khoản 632Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bánTháng 1, 2 năm 2012
CHỨNG TỪDIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
SỐ PHÁT SINHNGÀY SỐ NỢ CÓ
01/01/2
012
PXK –
01
Xuất sản phẩm
bán
15
5
1.200.0
00-
03/01/2
012
PXK –
04
Xuất sản phẩm
bán
15
5
4.000.0
00-
04/01/2
012
PXK –
05
Xuất sản phẩm
bán
15
5
1.000.0
00-
05/01/2
012
PXK –
06
Xuất sản phẩm
bán
15
5550.000 -
09/01/2
012
PXK –
10
Xuất sản phẩm
bán
15
5450.000 -
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
56
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh16/01/2
012
PXK –
21
Xuất sản phẩm
bán
15
5770.000 -
………….. …………. …………………….….
.…………. ……………
07/02/2
012
PXK –
30
Xuất sản phẩm
bán
15
530.000 -
08/02/2
012
PXK –
31
Xuất sản phẩm
bán
15
5
6.000.0
00-
09/02/2
012
PXK –
33
Xuất sản phẩm
bán
15
5
1.000.0
00-
14/02/2
012
PXK –
37
Xuất sản phẩm
bán
15
5
3.200.0
00-
15/02/2
012
PXK –
38
Xuất sản phẩm
bán
15
5
5.600.0
00-
23/02/2
012
PXK –
45
Xuất sản phẩm
bán
15
5
1.000.0
00-
29/02/2
012
PXK -
47
Xuất sản phẩm
bán
15
5
4.420.0
00-
29/02/2
012
PKC -
03
Kết chuyển
GVHB
91
1-
59.500.0
00
CỘNG PHÁT SINH59.500.
000
59.500.0
00DƯ CUỐI KỲ - -
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
57
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
3.2.7. Sơ đồ chữ T tài khoản 632
632
155
911
59.500.000 59.500.000
59.500.000 59.500.000
3.3. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng bao gồm:
Chi phí tiền lương và các khoản trích theolương. (. Công ty cung thực hiên các khoản trích theolương theo qui định như: 15% cho bảo hiểm xã hội, 2%cho bảo hiểm y tế và 2% cho kinh phí công đoàn. Tổngcộng là 19%).
Chi phí dịch vụ mua ngoài: xăng, điệnthoại,vận chuyển, bốc dỡ…
Chi phí khấu hao (sử dụng phương phápkhấu hao theo đường thẳng)
3.3.1. Chứng từ sử dụng
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
58
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ KHTSCĐ,bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ vật liệu,công cụ dụng cụ.
Các hóa đơn GTGT ở bộ phận bán hàng, phiếu chi.
3.3.2. Sổ sách Sổ cái tài khoản 641
3.3.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 641 “chi phí bán hàng”
3.3.4. Một số nghiệp vụNgày 03/01/2012 xuất 2 cây bút bi, 1 xấp giấy note lớn
và một xấp giấy note nhỏ theo phiếu xuất 03Nợ TK 641 29.000
Có TK 15329.000
Ngày 14/01/2012 chi tiền điện ở bộ phận bán hàng theophiếu chi 05
Nợ TK 641 110.000Nợ TK 133 11.000
Có TK 1111 121.000
3.3.5. Sổ cái tài khoản 641Sổ cái TK 641: Chi phí bán hàng
Tháng 1, 2 năm 2012CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢITK
ĐƯ
SỐ PHÁT SINHNGÀY SỐ NỢ CÓ
03/01/2
012PXK-03
Xuất văn phòng
phẩm phục vụ
bộ phận bán
hàng
15329.00
0-
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
59
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh14/01/2
012PC-05
Chi tiền mặt
trả tiền điện
111
1
110.0
00-
29/02/2
012
KHTSCĐ-
T02
Trích KH
Camera214
500.0
00-
29/02/2
012PC-28 Chi tiền xăng
111
1
200.0
00-
29/02/2
012
PKC -
04
Kết chuyển chi
phí bán hàng911 -
839.00
0
CỘNG PHÁT SINH839.0
00
839.00
0SỐ DƯ CUỐI KỲ - -
3.3.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 641
641
111 911
310.000 839.000
153
29.000
214
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
60
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
500.000
839.000
839.000
3.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệpChi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Lương nhân viên quản lý và các khoản trích
theo lương (tương tự như ở bộ phận bán hàng) Công tác phí Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ công tác
quản lý doanh nghiệp Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện,
… Chi phí tiếp khách Trích khấu hao tài sản cố định.( phương pháp
khấu hao đường thẳng)
3.4.1. Chứng từ sử dụng Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ KHTSCĐ, bảng
phân bổ chi phí trả trước, bảng phân bổ vật liệu, CCDC... Các chứng từ khác có liên quan: phiếu chi, các hóa
đơn GTGT…
3.4.2. Sổ sáchSổ cái tài khoản 642
3.4.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
61
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
3.4.4. Một số nghiệp vụPhiếu chi 03 ngày 11/01/2012 trả tiền nước uống
cho doanh nghiệp M-KiTechNợ TK 642 24.000Nợ TK 133 2.400
Có TK 1111 26.400Phiếu chi 05 ngày 15/01/2012 chi phí tiếp khách
của Giám ĐốcNợ TK 642 500.000Nợ TK 133 50.000
Có TK 1111 550.000
Tính lương tháng 2 cho bộ phận quản lý doanhnghiệp
Nợ TK 642 6.545.000Có TK 3345.500.000Có TK 3381.045.000
3.4.5. Sổ cái tài khoản 642Sổ cái TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 1, 2 năm 2012CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢITK
ĐƯ
SỐ PHÁT SINHNGÀY SỐ NỢ CÓ
11/01/2
012PC – 03
Chi tiền nước
uống111 24.000 -
15/01/2
012PC – 05
Chi phí tiếp
khách111 500.000 -
29/01/2
012
KHTSCĐ
-T03
Trích KH các
loại máy văn
phòng
2142.093.0
00-
16/02/2 PC – 09 Chi tiền nước 111 24.000 -
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
62
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
012 uống29/02/2
012
Bảng TL
– T02
Tính lương
tháng 2
334,
338
6.545.0
00-
…………. ………… ……………………… ……. ………….. …………..
29/02/2
012
PKC -
05
Kết chuyển chi
phí quản lý
doanh nghiệp
911 -10.045.
000
CỘNG PHÁT SINH10.045.
000
10.045.
000DƯ CUỐI KỲ - -
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
63
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
3.4.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 642
642
111 911
4.407.000
214
10.045.000
2.093.000
334, 338
6.545.000
10.045.000 10.045.000
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
64
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phíhoạt động tài chính
Là công ty chuyên về lĩnh vực in ấn nên cáchoạt động tài chính không phát sinh thường xuyêntại công ty, chủ yếu là lãi ngân hàng, chênh lệchngoại tệ
3.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 3.5.1.1. Chứng từ sử dụng
Giấy báo có của ngân hàng về khoản lãi đượcnhận được.
3.5.1.2. Sổ sáchSổ tổng hợp tài khoản 515.
3.5.1.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
3.5.1.4. Một số nghiệp vụNgày 28/02/2012 nhận được giấy báo có 25/02 của
ngân hàng Á Châu về việc thu tiền lãi ngân hàngNợ TK 1121 479.000
Có TK 479.000
Ngày 28/02/2012 nhận được giấy báo có 26/02 củangân hàng Á Châu về việc có lãi khi đánh giá lại tỷ giácuối kỳ
Nợ TK 1122 525.000Có TK 515525.000
3.5.1.5. Sổ cái tài khoản 515
Sổ cái TK 515: Doanh thu hoạt động tài chínhTháng 1, 2 năm 2012
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TKĐƯ SỐ PHÁT SINH
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
65
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
NGÀY SỐ NỢ CÓ28/02/2
012
GBC-
25/2
Thu tiền lãi
ngân hàng112 -
479.00
0
28/02/2
012
GBC-
26/2
Đánh giá lại
tỷ giá cuối
kỳ
112 -525.00
0
29/02/2
012
PKC -
06
Kết chuyển
doanh thu
hoạt động
tài chính
9111.004.0
00-
CỘNG PHÁT SINH1.004.0
00
1.004.
000DƯ CUỐI KỲ - -
3.5.1.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 515
515
911
112
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
66
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
1.004.000 1.004.000
1.004.000 1.004.000
3.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính3.5.2.1. Chứng từ sử dụng
Giấy báo nợ của ngân hàng
3.5.2.2. Sổ sáchSổ cái tài khoản 515
3.5.2.3. Tài khoản sử dụngTài khoản 515 “Chi phí hoạt động tài chính”
3.5.2.4. Một số nghiệp vụNgày 28/02/2012 nhận được giấy báo nợ 15/02
của ngân hàng Á Châu về việc trả lãi vayNợ TK 635 420.000
Có TK 112420.000
3.5.2.5. Sổ cái tài khoản 635Sổ cái TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Tháng 1, 2 năm 2012CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢITK
ĐƯ
SỐ PHÁT SINHNGÀY CT SỐ CT NỢ CÓ28/02/2
012
GBN-
26/2
Chi tiền trả
lãi vay
11
2420.000 -
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
67
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
29/02/2
012
PKC -
07
Kết chuyển
chi phí hoạt
động tài
chính
91
1- 420.000
CỘNG PHÁT SINH 420.000 420.000
DƯ CUỐI KỲ - -
3.5.2.6. Sơ đồ chữ T tài khoản 635
635
112 911
420.000 420.000
420.000 420.000
3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh3.6.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
3.6.2. Xác định kết quả kinh doanh● Kết chuyển doanh thu bán hàng
Nợ TK 511: 93.355.818Có TK 911: 93.355.818
● Kết chuyển giá vốn hàng bán:
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
68
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Nợ TK 911: 59.500.000Có TK 632: 59.500.000
● Kết chuyển chi phí bán hàng:Nợ TK 911: 839.000
Có TK 641: 839.000● Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911: 10.045.000Có TK 642: 10.045.000
● Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chínhNợ TK 515: 1.004.000
Có TK 911: 1.004.000● Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Nợ TK 911 420.000Có TK 635 420.000
Xác định lãi lỗ = (93.355.818 + 1.004.000) –(420.000 + 59.500.000 + 839.000 + 10.045.000) = 23.555.818
Thuế thu nhập doanh nghiệp= 23.555.818 * 25% =5.888.955
Trong kỳ doanh nghiệp tiến hành tạm nộp thuế thunhập doanh nghiệp.
Nợ TK 821: 5.888.955Có TK 3334: 5.888.955
Cuối kỳ kết chuyển về 911Nợ TK 911: 5.888.955
Có TK 821: 5.888.955 Lợi nhuận
= 23.555.818 – 5.888.955 = 17.666.863Nợ TK 911 : 17.666.863
Có TK 421: 17.666.863
3.6.3. Sổ cái tài khoản 911Sổ cái TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 1, 2 năm 2012CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK SỐ PHÁT SINH
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
69
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
ĐƯNGÀY SỐ NỢ CÓ
29/02/2012
PKC-02
Kết chuyểndoanh thu bán
hàng511 - 93.355.8
18
29/02/2012
PKC-06
Kết chuyểndoanh thu
hoạt động tàichính
515 - 1.004.000
29/02/2012
PKC-07
Kết chuyểnchi phí hoạtđộng tàichính
635 420.000 -
29/02/2012
PKC-03
Kết chuyểngiá vốn hàng
bán632 59.500.0
00 -
29/02/2012
PKC-04
Kết chuyểnchi phí bán
hàng641 839.000 -
29/02/2012
PKC-05
Kết chuyểnchi phí quảnlý doanhnghiệp
642 10.045.000 -
29/02/2012
PKC-06
Kết chuyểnchi phí thuếthu nhập
doanh nghiệp
821 5.888.955
31/12/2008
PKC-07
Kết chuyểnlãi 421 17.666.8
63 -
CỘNG PHÁT SINH 94.359.818
94.359.818
DƯ CUỐI KỲ - -
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
70
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
3.6.4. Sơ đồ chữ T tài khoản 911
911
632 511
59.500.000
93.355.818
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
71
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
635 515
420.000 1.004.000
641
839.000
642
10.045.000
821
5.888.955
421
17.666.863
94.359.818 94.359.818
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
72
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ4.1. Nhận xét
- Với mô hình doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ,doanh nghiệp đã sử dụng hình thức Nhật ký chung là rất phùhợp với đặc điểm của công ty. Công tác tổ chức kế toánkhoa học và hợp lý.
- Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán theo đúng chếđộ chuẩn mực kế toán qui định. Với hình thức tổ chức kếtoán tập trung tất cả các chứng từ, tài liệu, sổ sách kếtoán đều được tập trung lưu trữ tại phòng kế toán.
4.2. Kiến nghịVì công ty theo dõi doanh thu và chi phí theo từng đơn
hàng nên việc tính giá thành cho từng đơn hàng chưa đượcchính xác lắm.
Khi xuất vật tư cho xưởng in, phòng kẽm, tổ thành phẩmchỉ có vật tư là giấy và kẽm TPS 80*103 là được kế toánhạch toán vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn cácvật tư như: mực in, nước máng, dung dịch làm ẩm substifix,bột khô, sáp pha mực, dầu ăn, sữa rửa bản kẽm, thuốc hiệnlỏng EP10, keo phủ bản gumming PP1006, xút tẩy kẽm, bôngđá,… đều là nhưng nguyên vật liệu chính, phụ để hoàn thànhmột sản phẩm in ấn.
Do công ty chưa lập bảng định mức vật tư rõ ràng chotừng sản phẩm được in ra nên những nguyên vật liệu in nàyđược hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất chung, đếncuối kỳ kế toán tổng chi phí sản xuất chung này và phân bổcho từng đơn hàng theo những tỷ lệ mà kế toán tính và đưara.
Đơn hàng trọn gói thường có tỷ lệ cao hơn đơn hàng giacông, nhưng đến khi tính giá thành thì việc xác định lờilỗ của từng đơn hàng không chính xác lắm, kế toán chỉ tínhđược giá trị kinh doanh lời lỗ chung cho một kỳ kế toán,riêng với từng đơn hàng thì độ chính xác chưa được khảquan lắm.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
73
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh GVHD:Huỳnh Xuân HiệpTại Công Ty TNHH SX TM DV XNK Ngọc Minh
Trong những vật tư trên, mực in là nguyên vật liệuchính có chi phí phát sinh nhiều nhất, chỉ cần một sai sótnhỏ trong cách tính toán giá thành sản phẩm in ấn cũng cóthể làm cho các đơn hàng khó có thể xác định rõ và chínhxác lợi nhuận lời lỗ bao nhiêu, chỉ có thể tính được kinhdoanh theo kết quả chung chung mà thôi.
Theo ý kiến của em, ban giám đốc công ty nên phân côngmột nhân viên chuyên về nhiệm vụ tính toán và định mức vậttư cho từng sản phẩm.
Điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho bộ máy kế toán saunày, kế toán sẽ căn cứ vào định mức vật tư để xuất vật tưvà tính giá thành sản phẩm in ấn chính xác hơn, kế toánkhông cần phải sử dụng tỷ lệ đơn hàng để tính giá thành.
Khi công ty áp dụng định mức vật tư, việc định khoảnsẽ được hạch toán như sau:
Nợ TK 621 ( chi tiết cho từng đơn hàng ) Có TK 152
Công ty sẽ giảm được công đoạn định khoản vào Nợ TK627 và Có TK 152 khi xuất vật tư in cho xưởng in, đến cuốikì kế toán cũng không phải làm tiếp công đoạn phân bổ chiphí sản xuất chung cho từng đơn hàng để tính giá thành sảnphẩm được in ra.
Như vậy công ty sẽ giảm được phần nào công việc chophòng kế toán, giúp rất nhiều trong việc tổ chức công táckế toán.
Trên đây là một vài ý kiến nhận xét và kiến nghịcủa em với mong muốn việc vận hệ thống tài khoản kế toántại công ty được tốt hơn. Với tính chất sơ lược và kháiquát, em hy vọng những ý kiến trên sẽ phù hợp với tìnhhình tổ chức kế toán tại công ty và kết quả kinh doanh củacông ty ngày càng đạt hiệu quả cao.
SVTT: Vũ Thị Bích LanTrang:
74