TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG AIS - Vnaic

45
TÀI LIU HƯỚNG DN KHAI THÁC HTHNG AIS TP I: TNG QUAN VHTHNG AIS Phiên bn 2 15.04.2012 TRUNG TÂM THÔNG BÁO TIN TC HÀNG KHÔNG © VNAIC

Transcript of TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG AIS - Vnaic

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG AIS

TẬP I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG AIS

Phiên bản 2 15.04.2012

TRUNG TÂM THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG

© VNAIC

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

Mục Lục

© VNAIC V2/15.04.2012 I-1

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 2

1.1 Đối tượng .............................................................................................................. 2

1.2 Mục đích ............................................................................................................... 2

1.3 Nội dung Tài liệu và người dùng ........................................................................ 2

1.4 Tài liệu tham khảo ............................................................................................... 3

1.5 Địa chỉ tiếp nhận ý kiến phản hồi ...................................................................... 4

1. MỘT SỐ THUẬT NGỮ ............................................................................. 5

2. CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. 10

3. GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................. 18

4. CÁC ỨNG DỤNG KHAI THÁC CHÍNH .............................................. 24

5. DANH MỤC CHỨC NĂNG VÀ ỨNG DỤNG LIÊN QUAN ............... 26

6. CÁC VỊ TRÍ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỆ THỐNG AIS........................... 28

7. CÁC PHẦN MỀM CHÍNH ...................................................................... 31

8. CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG ...................................................... 32

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

LỜI NÓI ĐẦU

© VNAIC V2/15.04.2012 I-2

LỜI NÓI ĐẦU 1.1 Đối tượng Tài liệu hướng dẫn khai thác Hệ thống AIS dành cho người dùng các vị trí đầu cuối thuộc Hệ thống “Thông báo tin tức hàng không tự động” (sau đây gọi tắt là Hệ thống AIS). Người dùng ở đây bao gồm cả:

- Những người tạo sản phẩm, cập nhật dữ liệu tại Trung tâm chính Gia Lâm

- Những người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống – nội dung Khai thác và nội dung Kỹ thuật

- Những người trực tiếp thao tác, sử dụng hệ thống để phục vụ công việc hàng ngày

1.2 Mục đích Hệ thống AIS lần đầu tiên được đưa vào khai thác và sử dụng tại Việt Nam. Hệ thống có phạm vi khai thác toàn quốc với 72 vị trí đầu cuối khai thác và tác nghiệp đặt tại các sân bay khu vực và Trung tâm chính tại Gia Lâm.

Tài liệu được biên soạn nhằm mục đích hỗ trợ người khai thác sử dụng đúng, hiệu quả các chức năng sẵn có của hệ thống.

Tài liệu cũng là một quy chuẩn về khai thác hệ thống để người dùng theo đó khai thác hệ thống đúng chức năng nhiệm vụ và đúng với các chức năng của hệ thống, giảm thiểu các lỗi hệ thống trong quá trình vận hành hệ thống.

1.3 Nội dung Tài liệu và người dùng Bộ Tài liệu hướng dẫn khai thác Hệ thống AIS này gồm 4 tập, cụ thể:

Nội dung Đối tượng sử dụng TẬP I: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG AIS

Lời nói đầu 1. Một số thuật ngữ 2. Các từ viết tắt 3. Giới thiệu chung 4. Các ứng dụng khai thác chính 5. Danh mục chức năng và ứng dụng liên quan 6. Các vị trí lắp đặt thiết bị hệ thống AIS 7. Các phần mềm cơ bản 8. Các phần cứng

Các nhân viên khai thác và vận hành Hệ thống AIS

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

LỜI NÓI ĐẦU

© VNAIC V2/15.04.2012 I-3

TẬP II: BẢO ĐẢM KỸ THUẬT HỆ THỐNG AIS

1. Hướng dẫn giám sát hệ thống phần cứng 2. Hướng dẫn giám sát hệ thống với SUPervisor 3. Hướng dẫn sao lưu, phục hồi các tham số hệ thống 4. Hướng dẫn sao lưu, phục hồi CSDL CADAS-ATS 5. Bật/Tắt các ứng dụng máy chủ 6. Hướng dẫn cài đặt máy tính đầu cuối 7. Cài đặt máy in mạng 8. Hướng dẫn thay thế phần cứng hệ thống trung tâm 9. Các sự cố thường gặp và cách kiểm tra, xử lý

Chuyên viên quản trị, vận hành Hệ thống thiết bị Trung tâm tại Gia Lâm và các khu vực (Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất)

TẬP III: HƯỚNG DẪN KHAI THÁC ĐẦU CUỐI AIS

III. 1: CADAS ATS Người khai thác đầu cuối III. 2: CADAS IMS

III. 3: Documentation Service

TẬP IV: HƯỚNG DẪN KHAI THÁC AIP VÀ MAP/CHART

IV. 1: AIP Phòng AIP

IV. 2: MAP/CHART Phòng Bản đồ và Phương thức bay

1.4 Tài liệu tham khảo Tài liệu được biên soạn dựa trên thực tế khai thác và tài liệu chuẩn của nhà cung cấp Hệ thống (Công ty COMSOFT GmbH, Đức):

System Design Documentation - System Customization Specification (SCS) V1.8 ngày 04.12.2009;

System Operation Documentation (SOD) – CADAS –ATS Operator's Guide – Center Terminal (Cadas_CenTerm) V2.0 ngày 22.02.2012;

System Operation Documentation (SOD) – CADAS-ATS Operator's Guide – Administration Terminal (Cadas_AdmTerm) V1.0 ngày 02.03.2009;

System Operation Documentation (SOD) – CADAS-ATS Operator's Guide – Archive Terminal (Cadas_ArcTerm) V2.0 ngày 22.02.2012;;

System Operation Documentation (SOD) – AIS Terminal Operator's Guide (CadasIms_OpsGuide) V2.0 ngày 22.02.2012;

System Operation Documentation (SOD) – AIS Admin Terminal Operator's Guide (CadasIms_AwiGuide) V1.1 -20.11.2009;

XML Basics Training - 1.0.1.11275 ngày 15.03.2009;

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

LỜI NÓI ĐẦU

© VNAIC V2/15.04.2012 I-4

GroupVerve AIS User Manual - 1.0.1.11407 ngày 18.3.2009;

Electronic AIP Edition Training - 1.0.1.11407 ngày 15.3.2009;

1.5 Địa chỉ tiếp nhận ý kiến phản hồi Tài liệu được cập nhật sau khi hệ thống được cập nhật phần mềm lần 3 (SR-3). Tuy nhiên, để đáp ứng nhu cầu khai thác thức tế, nhóm biên soạn rất mong nhận được ý kiến phản hồi của người dùng về nội dung cũng như bố cục tài liệu để từng bước hoàn thiện tài liệu.

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về: Tổ xây dựng Tài liệu hướng dẫn khai thác hệ thống AIS Trung tâm Thông báo tin tức Hàng không - Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam Địa chỉ: số 5, ngõ 200, phố Nguyễn Sơn, phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội E-mail: [email protected] Điện thoại: 04. 38728521 Fax: 04. 38725687

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

© VNAIC V2/15.04.2012 I-5

1. MỘT SỐ THUẬT NGỮ

Các thuật ngữ sử dụng trong Tài liệu này được trích từ các Thông tư và Quy chế còn hiệu lực sau:

Quy chế Thông báo tin tức hàng không ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Quy chế Không lưu hàng không dân dụng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Thông tư quy định về Khí tượng Hàng không dân dụng của Bộ giao thông vận tải số 19/2009/TT-BGTVT ngày 8 tháng 9 năm 2009;

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

© VNAIC V2/15.04.2012 I-6

Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực (Checklist of valid NOTAM)

là danh mục các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng thông qua mạng viễn thông hàng không.

Bản đồ, sơ đồ hàng không (Aeronautical maps and charts)

là các bản đồ, sơ đồ chứa đựng các tin tức hàng không cần thiết để người lái, các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động bay sử dụng.

Bản thông báo tin tức trước chuyến bay (Pre-flight information bulletin)

là bản thông báo gồm các NOTAM còn hiệu lực có tính chất khai thác quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động bay, được chuẩn bị để cung cấp cho tổ lái trước chuyến bay.

Bản tin khí tượng (Met. Report)

Bản thông báo về điều kiện khí tượng quan trắc tại một thời điểm và vị trí xác định.

Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực (List of valid NOTAM)

là bản tóm tắt nội dung của các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng bằng ngôn ngữ phổ thông.

Chiều cao (Height)

là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ một mực được quy định làm chuẩn đến một mực khác, một điểm hoặc một vật coi như một điểm.

Chuyến bay IFR là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay bằng thiết bị.

Chuyến bay VFR là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay bằng mắt.

Dẫn đường khu vực (Area navigation )

là phương pháp dẫn đường cho phép tàu bay hoạt động trên quỹ đạo mong muốn trong tầm phủ của đài dẫn đường quy chiếu ở mặt đất hoặc trong tầm giới hạn khả năng của thiết bị tự dẫn trên tàu bay hoặc khi kết hợp cả hai.

Dịch vụ thông báo tin tức hàng không (Aeronautical information service)

là hoạt động thu thập, xử lý, biên soạn, phát hành và cung cấp các tin tức cần thiết trong nước và quốc tế đảm bảo an toàn cho hoạt động bay.

Điểm báo cáo (Reporting Point)

là vị trí địa lý quy định để dựa vào đó tàu bay có thể báo cáo vị trí.

Điểm chuyển giao kiểm soát (Transfer of control point)

là điểm xác định trên đường bay ATS tại đó trách nhiệm điều hành tàu bay được chuyển từ một cơ sở hoặc vị trí điều hành bay sang một cơ sở hoặc vị trí điều hành bay khác.

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

© VNAIC V2/15.04.2012 I-7

Điểm trọng yếu (Significant point)

là điểm quy định để xác định đường bay ATS, đường bay của tàu bay hoặc dùng cho mục đích không lưu và dẫn đường khác.

Điện văn NOTAM là thông báo bằng phương tiện viễn thông hàng không (AFTN) chứa đựng về thông tin liên quan đến việc lắp đặt, tình trạng hoặc sự thay đổi của các phương tiện dẫn đường, dịch vụ, phương thức khai thác hoặc sự nguy hiểm mà tổ lái và những người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận biết kịp thời để xử lý.

Điều kiện khí tượng bay bằng mắt

là điều kiện khí tượng biểu thị bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần mây bằng hoặc lớn hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định.

Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị

là điều kiện khí tượng biểu diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây, trần mây mà những trị số này thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định cho điều kiện khí tượng bay bằng mắt.

Độ cao (Altitude)

là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển trung bình đến một mực, một điểm hoặc một vật được coi như một điểm.

Đường bay ATS (ATS Route)

là tuyến đường được thiết lập tại đó có cung cấp dịch vụ không lưu.

Giờ dự tính đến

đối với chuyến bay IFR, là giờ tàu bay dự tính đến một điểm ấn định được xác định theo thiết bị dẫn đường, mà từ đó dự định thực hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị hoặc là giờ tàu bay dự tính đến đỉnh sân bay khi sân bay không có thiết bị dẫn đường; đối với chuyến bay VFR, là giờ tàu bay dự tính bay đến đỉnh sân bay.

Giờ dự tính rời vị trí đỗ là giờ dự tính tàu bay bắt đầu lăn bánh rời vị trí đỗ để khởi hành.

Giờ dự tính tiếp cận là giờ mà cơ sở điều hành bay dự tính rằng tàu bay sau khi bay chờ sẽ rời điểm chờ để tiếp cận hạ cánh.

Hệ thống dự báo thời tiết toàn cầu

Các trung tâm dự báo thời tiết toàn cầu WAFC cung cấp các dự báo khí tượng hàng không trên đường bay ở dạng thống nhất.

Kế hoạch bay (Flight plan)

là các tin tức quy định cung cấp cho cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của chuyến bay.

Kế hoạch bay không lưu lặp lại (Repititive Flight plan)

là kế hoạch bay không lưu liên quan tới các chuyến bay lặp lại nhiều lần, hoạt động thường xuyên từng chuyến một với những điểm cơ bản giống nhau do người khai thác tàu bay nộp cho cơ sở cung cấp dịch

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

© VNAIC V2/15.04.2012 I-8

vụ không lưu để lưu trữ và sử dụng nhiều lần.

Kiểm soát và điều chỉnh tin tức hàng không (Aeronautical information regulation and control - AIRAC)

là hệ thống thông báo trước về những thay đổi quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động bay, căn cứ vào những ngày có hiệu lực chung do Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế quy định.

Mạng viễn thông cố định hàng không (AFTN)

hệ thống viễn thông toàn cầu cung cấp một phần dịch vụ thông tin hàng không cố định bao gồm việc trao đổi các điện văn hoặc các dữ liệu giữa các trạm thông tin mặt đất với nhau.

Mực bay (Flight level)

là mặt đẳng áp so với mặt đẳng áp chuẩn 1013.2 hPa và cách mặt đẳng áp cùng tính chất những giá trị khí áp quy định.

Mực bay chuyển tiếp là mực bay thấp nhất có thể sử dụng cao hơn độ cao chuyển tiếp.

Mực bay đường dài (Cruising level)

Mực bay được duy trì trong suốt hành trình chuyến bay.

NOTAM nhắc lại (Trigger NOTAM)

là NOTAM nhắc nhở người sử dụng về tập tu chỉnh AIP hoặc tập bổ sung AIP được phát hành theo chu kỳ AIRAC.

Phát thanh VOLMET phát thanh trên sóng vô tuyến thường xuyên các tin tức khí tượng cho máy bay đang bay đường dài.

Phòng NOTAM quốc tế (International NOTAM office)

được chỉ định để trao đổi NOTAM giữa Việt Nam và các quốc gia khác.

Phòng thủ tục bay (Air traffic services reporting office)

là cơ sở nhận báo cáo liên quan đến dịch vụ không lưu và kế hoạch bay không lưu trước khi tàu bay khởi hành.

Phòng thuyết trình thời tiết

nơi CSCCDV khí tượng trưng bày tài liệu khí tượng để người lái có thể nghiên cứu và nghe thuyết trình thời tiết.

Quan trắc khí tượng (Met. Observation)

đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng bằng thiết bị, bằng mắt do nhân viên quan trắc khí tượng thực hiện.

Sân bay (Aerodrome)

là phần xác định trên mặt đất hoặc trên mặt nước được xây dựng để bảo đảm cho tầu bay cất cánh, hạ cánh và di chuyển;

Sân bay dự bị (Alternate Aerodrome)

là sân bay mà một tàu bay có thể đến hạ cánh khi không thể hoặc không nên đến, hạ cánh tại sân bay dự định hạ cánh, bao gồm: a) Sân bay dự bị cất cánh là sân bay mà tại đó tàu bay

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

MỘT SỐ THUẬT NGỮ

© VNAIC V2/15.04.2012 I-9

có thể hạ cánh khi cần thiết ngay sau khi cất cánh và không thể sử dụng sân bay cất cánh; b) Sân bay dự bị trên đường bay là sân bay mà tại đó tàu bay có thể hạ cánh sau khi gặp tình huống khẩn nguy hoặc bất thường trong quá trình bay đường dài; c) Sân bay dự bị hạ cánh là sân bay mà tàu bay có thể đến khi không thể hoặc không nên hạ cánh tại sân bay dự định hạ cánh.

Tầm phủ thông báo tin tức hàng không (AIS coverage)

là phạm vi cung cấp tin tức hàng không cho chặng bay đầu tiên của các chuyến bay xuất phát từ Việt Nam.

Tập bổ sung AIP (AIP Supplement)

là tài liệu chứa đựng những thay đổi mang tính chất tạm thời đối với những tin tức trong AIP và được phát hành bằng những trang đặc biệt.

Tập thông báo tin tức hàng không (Aeronautical information publication)

là tài liệu thông báo tin tức cơ bản về hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần thiết cho hoạt động bay.

Tập tin tức hàng không trọn gói (Intergrated aeronautical information package)

gồm các tài liệu sau đây: - Tập AIP, tập tu chỉnh AIP; - Tập bổ sung AIP; - NOTAM và PIB; - AIC; - Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực và Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực.

Tập tu chỉnh AIP (AIP Amendment)

là tài liệu chứa đựng những thay đổi mang tính chất lâu dài đối với những tin tức trong AIP

Thông báo SIGMET

là bản tin cảnh báo do cơ sở cung cấp dịch vụ cảnh báo thời tiết cung cấp liên quan đến sự xuất hiện hoặc dự kiến xuất hiện các hiện tượng thời tiết trên đường bay và có khả năng uy hiếp an toàn bay.

Thông tri hàng không (Aeronautical information circular)

là bản thông báo gồm những tin tức liên quan đến an toàn bay, dẫn đường, kỹ thuật, hành chính, pháp luật của Việt Nam mà những tin tức đó không phù hợp phổ biến bằng NOTAM hoặc AIP.

Tin tức khí tượng (Met. Information)

bao gồm các số liệu quan trắc, phân tích, dự báo liên quan đến điều kiện thời tiết hiện tại hay dự kiến sẽ xuất hiện.

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC TỪ VIẾT TẮT

© VNAIC V2/15.04.2012 I-10

2. CÁC TỪ VIẾT TẮT

Các ký hiệu viết tắt sử dụng trong tài liệu này được trích và lược dịch từ: a. Các Thông tư, Quy chế còn hiệu lực sau:

Quy chế Thông báo tin tức hàng không Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Quy chế không lưu hàng không dân dụng Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2007/QĐ-BGTVT ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Quy chế Quy chế thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không dân dụng Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Thông tư của Bộ giao thông vận tải số 19/ 2009/ TT - BGTVT ngày 8 tháng 9 năm 2009 quy định về Khí tượng Hàng không dân dụng; b. Các Tài liệu tham khảo do Công ty Comsoft – GmbH, Cộng hòa liên bang Đức và Công ty Synclude – Bỉ cung cấp

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC TỪ VIẾT TẮT

© VNAIC V2/15.04.2012 I-11

Chữ tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

A

ACC Area control centre Trung tâm kiểm soát đường dài

ACK Acknowledge (Message) Đã nhận/ Đã xử lý (điện văn)

ACP Acceptance (Message) Chấp thuận (Loại điện văn)

AD Aerodrome Sân bay

ADEP Aerodrome of Departure Sân bay cất cánh

ADES Aerodrome Destination Sân bay đến

ADEXP ATS Data Exchange Protocol Giao diện trao đổi dữ liệu ATS

ADIN Aeronautical Data Interchange Network Mạng trao đổi dữ liệu hàng không

AFD Active Flight Database Cơ sở dữ liệu các chuyến bay hiện hành

AFS Aeronautical fixed service Dịch vụ cố định hàng không

AFTN Aeronautical fixed telecommunication network

Mạng viễn thông cố định hàng không

AIC Aeronautical information circular Thông tri hàng không

AIP Aeronautical information publication Tập thông báo tin tức hàng không

AIRAC Aeronautical information regulation and control

Hệ thống kiểm soát và điều chỉnh tin tức hàng không

AIS Aeronautical information service Dịch vụ thông báo tin tức hàng không

ALR Alerting Báo động (Loại điện văn)

AMHS Air Traffic Service Message Handling System

Hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu

AMSS Automatic Message Switching System Hệ thống chuyển điện văn tự động

ANP Air Navigation Plan Kế hoạch không vận

APP Approach control office Cơ quan kiểm soát tiếp cận

ARCID Aircraft Identification Nhận dạng tàu bay

ARCTYP Aircraft Type (ADEXP) Loại tàu bay

ARO Air traffic services Phòng thông báo tin tức hàng không

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC TỪ VIẾT TẮT

© VNAIC V2/15.04.2012 I-12

reporting office tại cảng hàng không, sân bay

ARR Arrive (Message) Hạ cánh (Loại điện văn)

ASHTAM

special format of NOTAM providing information on the status activities of volcano

NOTAM đặc biệt có mẫu phát hành riêng biệt để thông báo về sự thay đổi hoạt động của núi lửa, sự phun của núi lửa, mây tro bụi núi lửa có ảnh hưởng đến hoạt động bay

ATC Air Traffic Control Kiểm soát không lưu

ATCC Air Traffic Control Centre Trung tâm kiểm soát không lưu

ATD Actual Time of Departure Thời gian thực tế cất cánh

ATFM Air traffic flow management Quản lý luồng không lưu

ATIS Automatic Terminal Information System

Hệ thống thông báo tin tức tự động trong vùng trung tận

ATM Air Traffic Management Quản lý không lưu

ATN Aeronautical Telecommunication Network

Mạng viễn thông hàng không

ATS Air Traffic Services Dịch vụ không lưu

ATSMHS Air Traffic Services Message Handling Services

Dịch vụ xử lý điện văn không lưu

B

BIRDTAM Bird Notice to Airmen Điện văn thông báo hàng không về mức độ tập trung của chim

C

C Country Name Tên quốc gia

CADAS COMSOFT Aeronautical Data Access System

Hệ thống truy cập dữ liệu hàng không của Comsoft

CADAS ATS CADAS Air Traffic Services

Hệ thống truy cập dữ liệu hàng không của Comsoft - Dịch vụ không lưu

CADAS IMS CADAS Information Management and Services

Hệ thống truy cập dữ liệu hàng không của Comsoft – quản lý tin tức và các dịch vụ

CADAS IMS AWI

CADAS Information Management and Services Administrator Web Interface

Quản lý CADAS IMS trên giao diện web

CDN Co-ordination (Messag) Hiệp đồng (Loại điện văn)

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC TỪ VIẾT TẮT

© VNAIC V2/15.04.2012 I-13

CHG Change (Message) Thay đổi (Loại điện văn)

CIDIN Common ICAO Data Interchange Network Mạng trao đổi dữ liệu ICAO chung

CNL Cancellation (Message) Hủy bỏ (Loại điện văn)

CORR. Correction Sửa lỗi

CPL Current Flight Plan Kế hoạch bay hiện hành

CTOT Caculated take off time Thời gian cất cánh theo tính toán

D

DEP Departure (Message) Khởi hành (Loại điện văn)

DEST Destination (Message) Hạ cánh (Loại điện văn)

DLA Delay (Message) Trì hoãn (Loại điện văn)

DOF Date of flight Ngày bay

E

EAD European Aeronautical Database

Cơ sở dữ liệu hàng không của Châu Âu

eAIP Electronic Aeronautical Information Publication

Tập thông báo tin tức hàng không điện tử

EDTA Estimated arrival time Thời gian đến dự kiến

EET Estimated elapsed Time Thời gian trôi qua dự kiến

ENR En-route Đường hàng không

EOBT Estimated Off Block Time Thời gian rời bến đậu dự kiến

EOM End of Message Kết thúc điện văn

EUROCONTROL European Organization For The Safety Of Air Navigation

Tổ chức Châu Âu về An toàn không vận

F

FDP Flight Data Processor Thiết bị xử lý dữ liệu bay

FDPS Flight Data Processing System Hệ thống xử lý dữ liệu bay

FIR Flight information region Vùng thông báo bay

FPL Flight Plan Message Điện văn kế hoạch bay

FPPS Flight Plan Processing System Hệ thống xử lý kế hoạch bay

G

G Group Chỉ nhóm người được truy cập vào

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC TỪ VIẾT TẮT

© VNAIC V2/15.04.2012 I-14

nội dung điện văn đã soạn sẵn.

GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cầu

GUI Graphical User Interface Giao diện người sử dụng

H

I

ICAO International Civil Aviation Organization Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế

IFPS Initial Flight Processing System Hệ thống xử lý kế hoạch bay ban đầu

IFR Instrument Flight Rules Quy tắc bay bằng thiết bị

IOBT Initial Off-Block Time Thời gian rời bến đậu ban đầu

J

JAVA

JAVA is no abbreviation, but a proper name for an object orientated programming language of the company Sun

JAVA, không phải là từ viết tắt, nhưng là một tên riêng của ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng của Công ty Sun

K

L

LAN Local Area Network Mạng nội bộ

LAT/LONG Latitude/Longitude (Coordinates) Kinh độ/Vĩ độ (Tọa độ)

M

MAP-CHART Bản đồ/ sơ đồ hàng không

MBX Mailbox Hộp thư

MEP Message Exchange Protocol Giao thức trao đổi điện văn

MET Meteorology Khí tượng

METAR Meteorological Aerodrome Report

Bản tin báo cáo thời tiét thường lệ tại sân bay

MHS Message Handling System Hệ thống xử lý điện văn

MSG Message Điện văn

MWO Meteorological Watch Office Cơ quan canh phòng thời tiết

N

NASC National Aeronautical Trung tâm thông báo tin tức hàng

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC TỪ VIẾT TẮT

© VNAIC V2/15.04.2012 I-15

Services Centre không quốc gia

NAVAID Navigation Aid Phù trợ dẫn đường

NOF International NOTAM Office Phòng NOTAM quốc tế

NOTAM Notice to Airmen Điện văn thông báo hàng không

NOTAMC cancelled NOTAM NOTAM thông báo hủy bỏ một NOTAM đã được phát hành trước đó

NOTAMN new NOTAM NOTAM chứa đựng các thông tin mới

NOTAMR replacement NOTAM NOTAM thông báo thay thế một NOTAM đã được phát hành trước đó

O

O Overdue Quá trễ (chỉ tình trạng một chuyến bay)

OPMET Operational Meteorological Information

Số liệu khí tượng khai thác

OWP Operator Working Position

Vị trí làm làm việc của người khai thác

P

PAMS Published AIP Management System Hệ thống quản lý AIP đã xuất bản

PIB Pre-flight information bulletin

Bản thông báo tin tức trước chuyến bay

PPS Proposal Flight Plan Dự thảo kế hoạch bay

Prio. Priority Độ khẩn

Q

QM Quality Manager Quản lý chất lượng

R

R Read Những vị trí khác chỉ được đọc nội dung đã soạn sẵn

RCF Radiocommunication Failure

Dạng điện văn báo hỏng thiết bị thông tin vô tuyến

REJ Rejection (Message) Từ chối (Loại điện văn)

RNAV Area Navigation Dẫn đường khu vực

ROBEX Regional OPMET Bulletin Exchange Trao đổi bản tin OPMET khu vực

RPL Repetitive Flight Plan Kế hoạch bay lặp lại

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC TỪ VIẾT TẮT

© VNAIC V2/15.04.2012 I-16

RQL Request NOTAM Checklist

Điện văn xin “Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực”

RQM Request Meteo Điện văn xin Điện văn khí tượng

RQN Request NOTAM Điện văn xin NOTAM

RQP Request Flight Plan Điện văn xin Kế hoạch bay

RQR NOTAM Response Điện văn trả lời một NOTAM

RQS Request Supplementary plan Điện văn xin Kế hoạch bay bổ sung

S

SADIS Sattelite Distribution Hệ thống phân phát sản phẩm WAFS bằng vệ tinh

SAR Search and Rescue Tìm kiếm và cứu nạn

SARPs Standards and Recommended Practices (ICAO)

Tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành (ICAO)

SIGMET Significant Metorological Phenomena

Bản tin cảnh báo do đơn vị cảnh báo thời tiết liên quan đến sự xuất hiện hay dự kiến sẽ xuất hiện của các hiện tượng thời tiết trên đường bay và có khả năng uy hiếp an toàn bay

SNOWTAM

special format of NOTAM notifying the presence or removal of hazardous conditions due to snow, ice, slush or standing water on the movement area

NOTAM đặc biệt thông báo sự xuất hiện hoặc loại bỏ các điều kiện nguy hiểm do tuyết, băng, tuyết tan hoặc nước đọng trên khu hoạt động của sân bay

SPECI Special MET Report Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay

SPL Supplementary Flight Plan Kế hoạch bay bổ sung

SS AFTN message priority indicator (highest priority)

Độ khẩn của điện văn AFTN (độ khẩn cao nhất)

SVC Service message Điện văn sự vụ

SVC RPT Request Repeat Message Điện văn yêu cầu gửi lại một điện văn bị lỗi

T

TAF Aerodrome Forecast Bản tin dự báo thời tiết tại sân bay

TTD Time To Delete Thời gian hủy bỏ (một điện văn trong

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC TỪ VIẾT TẮT

© VNAIC V2/15.04.2012 I-17

cơ sở dữ liệu)

TWR Aerodrome control tower Đài kiểm soát sân bay

TX Transmitting Truyền (điện văn)

TYP Type of aircraft Loại tàu bay

U

U You Chỉ bạn được quyền truy cập vào phần nội dung bạn đã soạn sẵn

UIR Upper Flight Information Region Vùng thông báo bay tầng cao

UIR Upper Flight Information Region Vùng thông báo bay tầng cao

UNP Unparsed Điện văn chưa được sửa lỗi cú pháp

UTC Universal time coordination Giờ quốc tế

V

VFR Visual Flight Rules Quy tắc bay bằng mắt

VNAIC Việt Nam Aeronautical Information Centre

Trung tâm thông báo tin tức hàng không

W

W Read and Write Đọc và sửa

WAFC World Area Forecast Center Trung tâm dự báo thời tiết toàn cầu

WMO World Meteorological Organization Tổ chức khí tượng thế giới

WP Working Position Vị trí làm việc

X

XML Extensible Markup Language

Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản mở rộng (ngôn ngữ máy tính)

Y

Z

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

GIỚI THIỆU CHUNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-18

3. GIỚI THIỆU CHUNG (1) Hệ thống AIS được Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam đầu tư mới toàn bộ theo Dự án Tự động hóa Hệ thống tin tức Hàng không. Hệ thống được triển khai lắp đặt từ giữa năm 2009 và nghiệm thu đưa vào khai thác thử từ 12 năm 2009.

(2) Hệ thống AIS được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không Quốc tế (ICAO) về quản lý, khai thác và cung cấp thông tin Hàng không. Đây là Hệ thống tích hợp đồng bộ cả về phần cứng và các chương trình phần mềm chuyên dụng, được nhập khẩu toàn bộ từ nước Đức, lần đầu tiên được triển khai lắp đặt và vận hành tại Việt Nam nhằm phục vụ cho công tác quản lý, khai thác và cung cấp tin tức Hàng không tới tất cả các điểm sân bay trên cả nước và các sân bay quốc tế liên quan.

(3) Về hạ tầng phần cứng, Hệ thống AIS là một mạng máy tính diện rộng kết nối 72 đầu cuối máy tính được lắp đặt tại tất cả 20 sân bay (sân bay quốc tế và sân bay quốc nội) trên cả nước với các hệ thống máy chủ trung tâm và giữa các hệ thống máy chủ khu vực với nhau đồng thời có thể mở rộng theo nhu cầu phát triển.

(4) Hệ thống AIS về mặt địa lý chia thành 4 phân hệ gồm:

• Hệ thống Trung tâm chính (tại trụ sở của Trung tâm Thông báo tin tức Hàng không và các đầu cuối tại khu vực Gia Lâm.

• 3 trung tâm phụ (tại Công ty Quản lý bay Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam) và các đầu cuối liên quan thuộc các khu vực Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam.

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

GIỚI THIỆU CHUNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-19

Bố trí vị trí địa lý các thành phần Hệ thống AIS

(5) Hiện tại, các thành phần trong Hệ thống được kết nối với nhau thông qua các kết nối Ethernet (LAN, Dual LAN) đối với các vị trí gần hoặc sử dụng đường truyền thuê bao VPN của Trung tâm Viễn thông Quốc tế Khu vực 1 (tốc độ 521kbps đối với

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

GIỚI THIỆU CHUNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-20

đường kết nối giữa các Trung tâm, và 64kbps đối với các kết nối tới các điểm đầu cuối đặt tại các khu vực Cảng Hàng không).

(6) Hệ thống AIS cũng được thiết kế để kết nối với các hệ thống thông tin liên quan khác như:

• Kết nối với hệ thống AMSS để truyền/nhận thông tin qua hệ thống chuyển tiếp điện văn AFTN này;

• Kết nối với hệ thống WAFS để thu nhận và xử lý số liệu khí tượng (MET) theo yêu cầu;

• Kết nối với hệ thống đồng hồ thời gian chuẩn (Time Server VATM GPS) để đồng bộ về mặt thời gian cho toàn bộ hệ thống.

(7) Hệ thống cũng được tích hợp các đường truyền kết nối Internet Leased Line cho phép truy cập vào Website của Hệ thống để tra cứu tin tức Hàng không cập nhật, các đường truyền quay số (Dial-up) cho phép các kết nối truy cập từ xa tới Hệ thống phục vụ cho công tác giám sát, hỗ trợ và cập nhật phần mềm hệ thống.

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

GIỚI THIỆU CHUNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-21

Sơ đồ tổng thể kết nối Hệ thống AIS

(8) Về phần mềm, Hệ thống AIS hoạt động theo mô hình máy khách/máy chủ (client/server) cho phép người dùng sử dụng các máy trạm đầu cuối truy vấn trực tiếp cơ sở dữ liệu và phần mềm máy chủ để thực hiện các tác nghiệp mong muốn. Theo đó,

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

GIỚI THIỆU CHUNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-22

Hệ thống được tích hợp các phần mềm máy chủ, máy trạm, các Hệ quản trị cơ sở dữ liệu và các module phần mềm chuyên dụng.

(9) Hiện tại, các máy chủ Hệ thống đều được cài đặt Hệ điều hành Linux (Fedora Core 4 hoặc RedHat Linux Enterprise 12).

(10) Hầu hết các máy trạm đầu cuối đều sử dụng Hệ điều hành Windows XP SP2 Profesional và các phần mềm hỗ trợ truy cập ứng dụng máy chủ (ngoại trừ một số vị trí đầu cuối đặc biệt (SUPervisor, NOTAM, v.v..) sử dụng Hệ điều hành RedHat Linux phiên bản dùng cho máy trạm).

(11) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Oralce và PostgresQL được dùng cho việc quản lý, lưu trữ dữ liệu chính của Hệ thống.

(12) Hệ thống AIS mang đặc thù riêng của ngành thông báo tin tức Hàng không, được tích hợp các module phần mềm ứng dụng chuyên biệt như:

• AFTN FEP (Front END Processor): Sản phẩm này được sử dụng cho mục đích truyền thông liên lạc AFTN với hệ thống AFTN hiện tại của Tổng Công ty Quản lý bay Việt Nam (AMSS).

• CADAS ATS (COMSOFT Aeronautical Data Access System): Được sử dụng cho các yêu cầu khai thác chính của Hệ thống AIS như các tác nghiệp liên quan tới xử lý kế hoạch bay (FPL, RPL Handling, Active Flight DB), gửi/nhận và xử lý các điện văn AFTN.

• CADAS IMS (CADAS Integrated Management and Services): cho phép gửi/nhận và xử lý các điện văn NOTAM, khí tượng (MET), quản lý CSDL NOTAM, MET và thực hiện chức năng Briefing.

• eAIP: được sử dụng cho việc xuất bản các ấn phẩm AIP điện tử.

• CHARTING/MAP: sử dụng cho các tác nghiệp về bản đồ đường bay, xây dựng phương thức bay,…

(13) Đáp ứng các yêu cầu khai thác hiện tại cũng như mở rộng trong tương lai, Hệ thống AIS hiện tại được thiết kế để có thể xử lý số lượng điện văn:

• NOTAM đến từ AFTN mỗi ngày: lên tới 6000

• NOTAM được tạo mỗi ngày: lên tới 300

• FPL đến từ AFTN mỗi ngày: lên tới 6000

• FPL được tạo mỗi ngày: lên tới 1100

• Số lượng người sử dụng nội bộ đồng thời: lên tới 300

• Số lượng người sử dụng WEB đồng thời: lên tới 800

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

GIỚI THIỆU CHUNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-23

(14) Hệ thống AIS được thiết kế tuân thủ các tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng Thế giới ICAO nên đảm bảo tính mở rộng và tương thích với các ứng dụng về quản lý, khai thác dịch vụ thông tin Hàng không trong tương lai.

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC ỨNG DỤNG KHAI THÁC CHÍNH

© VNAIC V2/15.04.2012 I-24

4. CÁC ỨNG DỤNG KHAI THÁC CHÍNH Hệ thống AIS có các ứng dụng khai thác chính sau:

(1) AFTN FEP (AFTN Front-End Processor)

• Là sản phẩm xử lý thông tin hàng không (AIDA-NG) đặc thù của công ty COMSOFT với chức năng chính là chuyển mạch các điện văn AFTN (AFTN Message Switch)

• Tương tác với các ứng dụng CADAS ATS, CADAS IMS (tại khu vực Gia Lâm)

• Tương tác với Hệ thống số liệu khí tượng WAFS (World Area Forecast System for OPMET) tại Gia Lâm

• Tương tác với AMSC tại mỗi trung tâm khu vực

(2) CADAS ATS

• Quản lý và lập kế hoạch bay (Flight planning and management)

• Cung cấp các giao diện (forms) tương tác để xem và xử lý các điện văn số liệu bay (FPL) và các điện văn liên quan khác

• Tác nghiệp với cơ sở dữ liệu các chuyến bay hiện hành (Active Flight Database)

• Xử lý các kế hoạch bay lặp lại (Repetitive Flight Plans)

• Cung cấp các giao diện tương tác phục vụ cho việc xử lý các điện văn NOTAM

• Cung cấp các giao diện tương tác phục vụ cho việc xử lý các điện văn Khí tượng

(3) CADAS IMS

• Cho phép các tác nghiệp khởi tạo, xử lý các điện văn NOTAM, điện văn Khí tượng (NOTAM/MET Office)

• Cung cấp các công cụ quản lý cơ sở dữ liệu NOTAM, cơ sở dữ liệu Khí tượng (NOTAM/MET Database)

• Cho phép xem và hiển thị các sản phẩm của hệ thống dưới dạng tài liệu (Documentation Server)

• Cho phép các tác nghiệp để làm Briefing (Briefing Services)

• Cung cấp công cụ quản lý người dùng AIP (AIP User Management)

• Cho phép lưu trữ, xem và hiển thị hợp pháp các sản phẩm AIP điện tử thông qua mạng nội bộ hoặc Internet

(4) Synclude GroupVerve

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC ỨNG DỤNG KHAI THÁC CHÍNH

© VNAIC V2/15.04.2012 I-25

• Cung cấp các chức năng để tạo, chỉnh sửa các sản phẩm AIP điện tử đáp ứng tiêu chuẩn của ICAO và EUROCONTROL

• Cung cấp các chức năng để làm AIP Supplements

• Cung cấp các chức năng để làm AIP Amendments

• Cho phép tạo các tệp (file) theo định dạng PDF để in ấn hoặc định dạng HTML đối với các ấn phẩm AIP điện tử (eAIP)

(5) ESRI PLTS Aeronautical Solution

• Cung cấp các công cụ để tạo, chỉnh sửa và các tác nghiệp liên quan tới bản đồ Hàng không (Aeronautical Charting Services)

• Cập nhật thay đổi CSDL liên quan (Database driven)

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

DANH MỤC CHỨC NĂNG VÀ ỨNG DỤNG LIÊN QUAN

© VNAIC V2/15.04.2012 I-26

5. DANH MỤC CHỨC NĂNG VÀ ỨNG DỤNG LIÊN QUAN

STT Các chức năng

(Tiếng Việt) Các chức năng

(Tiếng Anh)

Ứng dụng cần sử dụng (dành cho người khai

thác và người quản trị)1. Khởi tạo NOTAM

Generate NOTAM CADAS IMS

CADAS ATS 2. Xem cơ sở dữ liệu

NOTAM View NOTAM-Batabase CADAS IMS

CADAS ATS Documentation Service

3. Cập nhật cơ sở dữ liệu NOTAM

Maintain NOTAM-Database

CADAS IMS

4. Khởi tạo Dự thảo NOTAM

Generate Proposal/ Project NOTAM

CADAS ATS

5. Phê chuẩn Dự thảo NOTAM

Accept Proposal/Project NOTAM

CADAS IMS

6. Cập nhật Dữ liệu NOTAM cơ bản (ví dụ mã NOTAM)

Maintain Basic NOTAM Data (e.g. NOTAM -Code Constrains)

CADAS IMS

7. Khởi tạo Bản thông báo tin tức trước chuyến bay (PIB)

Generate PIB CADAS ATS CADAS IMS

8. Khởi tạo AIP Generate AIP AIP CADAS IMS

9. Xem AIP đã xuất bản View published AIP Documentation Service

10. Khởi tạo bản đồ Generate Charts MAP/CHART 11. Xem bản đồ đã xuất

bản View published Charts Documentation Service

12. Khởi tạo điện văn

OPMET Generate OPMET CADAS IMS

CADAS ATS 13. Cập nhật cơ sở dữ liệu

MET Maintain MET-Database CADAS IMS

14. Xem cơ sở dữ liệu

MET View MET-Database CADAS IMS

CADAS ATS 15. Cập nhật dữ liệu khí

tượng cơ bản (ví dụ: danh sách phát hành điện văn khí tượng)

Maintain Basic MET Data (e.g. MET Distribution List)

CADAS IMS CADAS Administration

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

DANH MỤC CHỨC NĂNG VÀ ỨNG DỤNG LIÊN QUAN

© VNAIC V2/15.04.2012 I-27

STT Các chức năng

(Tiếng Việt) Các chức năng

(Tiếng Anh)

Ứng dụng cần sử dụng (dành cho người khai

thác và người quản trị)16. Gửi điện văn kế hoạch

bay và các điện văn liên quan đến kế hoạch bay

Send FPL and related

CADAS ATS

17. Lên lịch kế hoạch bay lặp lại

Schedule RPL CADAS ATS

18. Gửi dự thảo kế hoạch bay

Send Proposal FPL CADAS ATS

19. Phê chuẩn dự thảo kế hoạch bay

Accept Proposal FPL CADAS ATS

20. Xem cơ sở dữ liệu các chuyến bay đang hoạt động

View Active Flight Database CADAS ATS

21. Cập nhật Dữ liệu kế hoạch bay cơ bản (ví dụ: Loại máy bay)

Maintain Basic Flight Plan Data (e.g. Aircraft Types)

MAP/CHART

22. Xem nội dung trang Web

View Web Content

23. Cập nhật nội dung trang Web

Maintain Web Content Documentation Service CADAS ATS CADAS IMS

24. Cập nhật Dữ liệu tĩnh (theo tiêu chuẩn AIXM 4.5)

Maintain Static (AIXM 4.5 conform) Data

CADAS IMS MAP/CHART

25. Xem dữ liệu tĩnh/ dữ liệu cơ bản

View Basic/Static Data Documentation Service

26. Cập nhật dữ liệu tìm kiếm cứu nạn

Maintain SAR data Documentation Service

27. Xem dữ liệu tìm kiếm cứu nạn

View SAR data Documentation Service

28. Giám sát kỹ thuật của các máy chủ được trang bị lắp đặt tại 04 khu vực Gia Lâm, Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.

Technical supervision of the servers

CADAS Administration Terminal CADAS Archive Terminal CADAS-IMS Portal

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC VỊ TRÍ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỆ THỐNG AIS

© VNAIC V2/15.04.2012 I-28

6. CÁC VỊ TRÍ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỆ THỐNG AIS

Đơn vị/Vị trí Số lượng thiết bị Khu vực Gia Lâm (16 vị trí)

Cục Hàng không Việt Nam Phòng Quản lý Hoạt động bay 01 Văn phòng 01 Quân chủng Phòng không – Không quân Trung tâm Điều hành bay Quốc gia - Phòng quản lý - điều hành bay

01

Tổng công ty Hàng không Việt Nam Trung tâm điều hành khai thác 01 Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam Ban Không lưu 01 Trung tâm Thông báo tin tức hàng không Phòng NOTAM quốc tế 03 Phòng AIP 02 Phòng Bản đồ và Phương thức bay 02 Phòng Bảo đảm kỹ thuật 01 Trung tâm Hiệp đồng - Điều hành bay Vị trí Trực ban trưởng Phòng Hiệp đồng – điều hành bay

01

Vị trí Hiệp đồng - Thông báo bay Phòng Hiệp đồng - điều hành bay

01

Vị trí Khí tượng - Phòng Khí tượng 01 Khu vực miền Bắc (17 vị trí)

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam – Công ty QLB Miền Bắc

Phòng Kỹ thuật 01 Trung tâm kiểm soát đường dài 01 TT ĐHB tiếp cận - tại sân 02 Đài kiểm soát không lưu Cát Bi 01 Đài kiểm soát không lưu Điện Biên 01 Đài kiểm soát không lưu Vinh 01 Đài kiểm soát không lưu Đồng Hới 01 Đài kiểm soát không lưu Nà Sản 01 (chưa lắp đặt thiết bị) Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam Cảng Hàng không quốc tế Nội Bài (Các vị trí ARO, AIS, MET)

03

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC VỊ TRÍ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỆ THỐNG AIS

© VNAIC V2/15.04.2012 I-29

Cảng hàng không Cát Bi (Vị trí ARO) 01 Cảng hàng không Vinh (Vị trí ARO) 01 Cảng hàng không Đồng Hới (Vị trí ARO) 01 Cảng hàng không Điện Biên (Vị trí ARO) 01 Cảng hàng không Nà Sản (Vị trí ARO) 01 (chưa lắp đặt thiết bị)

Khu vực miền Trung (14 vị trí) Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam – Công ty QLB Miền Trung Ban khai thác kỹ thuật 01 TT ĐHB tiếp cận - tại sân 02 Đài kiểm soát không lưu Phú Bài (Vị trí ARO) 01 Đài kiểm soát không lưu Chu Lai (Vị trí ARO) 01 Đài kiểm soát không lưu Phù Cát (Vị trí ARO) 01 Đài kiểm soát không lưu Pleiku (Vị trí ARO) 01 Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng (các vị trí ARO, MET, AIS)

03

Cảng Hàng không quốc tế Phú Bài (Vị trí ARO) 01 Cảng hàng không quốc tế Chu Lai (Vị trí ARO) 01 Cảng hàng không Phù Cát (Vị trí ARO) 01 Cảng hàng không Pleiku (Vị trí ARO) 01

Khu vực miền Nam (25 vị trí) Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam-Trung tâm Thông báo tin tức hàng không Phòng Thông báo tin tức HK –Tân Sơn Nhất 01 Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam – Công ty QLB Miền Trung Tổ AMS 01 Trung tâm kiểm soát đường dài 01 Trung tâm kiểm soát tiếp cận – tại sân 02 Đài kiểm soát không lưu Buôn Ma Thuột 01 Đài kiểm soát không lưu Liên Khương 01 Đài kiểm soát không lưu Cà Mau 01 Đài kiểm soát không lưu Cam Ranh 01 Đài kiểm soát không lưu Côn Sơn 01 Đài kiểm soát không lưu Rạch Giá 01 Đài kiểm soát không lưu Phú Quốc 01 Đài kiểm soát không lưu Cần Thơ 01 Đài kiểm soát không lưu Tuy Hòa 01 Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam

Cảng Hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất (các vị trí ARO, MET)

02

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC VỊ TRÍ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ HỆ THỐNG AIS

© VNAIC V2/15.04.2012 I-30

Cảng hàng không Buôn Ma Thuột (Vị trí ARO) Cảng hàng không Liên Khương (Vị trí ARO) Cảng hàng không Cà Mau (Vị trí ARO) Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh (Vị trí ARO) Cảng hàng không Côn Sơn (Vị trí ARO) Cảng hàng không Rạch Giá (Vị trí ARO) Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc (Vị trí ARO) Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ (Vị trí ARO)

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC PHẦN MỀM CHÍNH

© VNAIC V2/15.04.2012 I-31

7. CÁC PHẦN MỀM CHÍNH Tùy theo vị trí, vai trò của vị trí khai thác vận hành Hệ thống, các phần mềm ứng dụng được cài đặt tại các khu vực gồm:

(1) Các thành phần phần mềm chính được cài đặt ở khu vực Gia Lâm:

• AFTN FEP: AFTN Message Switch

• CADAS ATS: FPL Handling, RPL Handling, Active Flight DB

• CADAS IMS: NOTAM Office, MET Office, NOTAM DB, MET DB, Briefing Services

• CADAS IMS WS: CADAS Web-Site

• ESRI PLTS Aeronautical Solution: Maps, Charting

• GroupVerve: eAIP

• Oracle DB

(2) Các thành phần phần mềm chính được cài đặt ở khu vực Nội Bài:

• AFTN FEP: AFTN Message Switch

• CADAS ATS: FPL Handling, RPL Handling, Active Flight DB

• CADAS IMS: NOTAM DB, MET DB, Briefing Services

• Oracle DB

(3) Các thành phần phần mềm chính được cài đặt ở khu vực Đà Nẵng:

• AFTN FEP: AFTN Message Switch

• CADAS ATS: FPL Handling, RPL Handling, Active Flight DB

• CADAS IMS: NOTAM DB, MET DB, Briefing Services

• Oracle DB

(4) Các thành phần phần mềm chính được cài đặt ở khu vực Tân Sơn Nhất:

• AFTN FEP: AFTN Message Switch

• CADAS ATS: FPL Handling, RPL Handling, Active Flight DB

• CADAS IMS: NOTAM DB, MET DB, Briefing Services

• Oracle DB

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-32

8. CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG 8.1 Khái quát phần cứng Hệ thống

Hệ thống AISSA-VN bao gồm Hệ thống thiết bị máy chủ trung tâm và các đầu cuối khai thác tại các sân bay, cụ thể:

a. Tại khu vực Gia Lâm

Một Tủ thiết bị máy (Server cabinet) chủ gồm:

- 02 máy chủ CADAS AIS

- 02 máy chủ Web (bao gồm cả CSDL)

- 02 máy chủ Charting/Map

- 01 màn hiển thị 17"-TFT

- 01 bộ định tuyến CISCO WAN IP

- 01 thiết bị tường lửa CISCO

- 01 bộ giao tiếp nối tiếp RCS rack (chuẩn RS232)

- 02 bộ chuyển mạch CISCO Ethernet (24-cổng)

- 02 bộ chuyển mạch CISCO Ethernet (48-cổng)

16 máy trạm đầu cuối cùng máy in và máy quét

Các tuyến cáp kết nối trong và ngoài tủ thiết bị trung tâm

b. Tại khu vực Nội Bài

Một Tủ thiết bị máy (Server cabinet) chủ gồm:

- 02 máy chủ CADAS AIS servers

- 02 máy chủ CSDL

- 01 màn hiển thị 17"-TFT

- 01 bộ giao tiếp nối tiếp RCS rack (chuẩn RS232)

- 02 bộ chuyển mạch CISCO Ethernet (24-cổng)

- 02 bộ chuyển mạch CISCO Ethernet (48-cổng)

7 máy trạm khu vực bao gồm cả máy in

10 máy trạm đầu cuối xa tại các Đài chỉ huy sân bay và phòng Thủ tục bay (Cảng Hàng không Nội Bài, Vinh, Điện Biên, Cát Bi, Đồng Hới)

Các tuyến cáp kết nối trong và ngoài tủ thiết bị trung tâm

c. Tại khu vực Đà Nẵng

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-33

Một Tủ thiết bị máy (Server cabinet) chủ gồm:

- 02 máy chủ CADAS AIS servers

- 02 máy chủ CSDL

- 01 màn hiển thị 17"-TFT

- 01 bộ giao tiếp nối tiếp RCS rack (chuẩn RS232)

- 02 bộ chuyển mạch CISCO Ethernet (24-cổng)

- 02 bộ chuyển mạch CISCO Ethernet (48-cổng)

6 máy trạm khu vực bao gồm cả máy in

08 máy trạm đầu cuối xa tại các Đài chỉ huy sân bay và phòng Thủ tục bay (Cảng Hàng không Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Pleiku, Chu Lai)

Các tuyến cáp kết nối trong và ngoài tủ thiết bị trung tâm

d. Tại khu vực Tân Sơn Nhất

Một Tủ thiết bị máy (Server cabinet) chủ gồm:

- 02 máy chủ CADAS AIS servers

- 02 máy chủ CSDL

- 01 màn hiển thị 17"-TFT

- 01 bộ giao tiếp nối tiếp RCS rack (chuẩn RS232)

- 02 bộ chuyển mạch CISCO Ethernet (24-cổng)

- 02 bộ chuyển mạch CISCO Ethernet (48-cổng)

7 máy trạm khu vực bao gồm cả máy in

18 máy trạm đầu cuối xa tại các Đài chỉ huy sân bay và phòng Thủ tục bay (Cảng Hàng không Tân Sơn Nhất, Phú Quốc, Cà Mau, Côn Sơn, Cần Thơ, Rạch Giá, Liên Khương, Cam Ranh, Buôn Ma Thuật, Tuy Hòa)

Các tuyến cáp kết nối trong và ngoài tủ thiết bị trung tâm

8.2 Mô tả thiết bị phần cứng Hệ thống

8.2.1 Tủ thiết bị máy chủ

Tủ thiết bị máy chủ được thiết kế theo chuẩn rack 19” kích thước 1920h x 700w x 1000d, bao gồm các thành phần như mô tả trên cùng hệ thống quạt mát, cấp nguồn và lọc cắt sét.

Dưới đây là hình vẽ mô tả mặt trước và mặt sau của tủ máy chủ

Các tủ máy chủ được cung cấp bởi hãng Knürr nước Cộng hòa Đức.

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-34

Tủ máy chủ – Vị trí Gia Lâm (mặt trước, sau)

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-35

Tủ máy chủ – Vị trí Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất (mặt trước, sau)

8.2.2 Module điều khiển, giám sát

Đây là sản phẩm đặc thù của công ty COMSOFT GmbH, Đức. RCS Rack bao gồm:

• 01 Module điều khiển, giám sát trung tâm;

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-36

• 02 module kết nối mạng nối tiếp (serial network) được sử dụng để kết nối với hệ thống AMSS;

• 01 module cấp nguồn;

8.2.3 Máy chủ

Máy chủ CADAS/AIS sử dụng dòng máy chủ HP ProLiant DL380G5 servers với các thông số cấu hình như sau:

• Kiểu gắn được trên rack 19", độ cao 2U, máy được gá trên rãnh trượt dễ dàng cho việc bảo trì, bảo dưỡng.

• Bộ vi xử lý: Hai bộ xử lý 4 nhân Xeon 2,83 GHz, 1333 MHz FSB

• Bộ nhớ trong (RAM): 4 GB DDR2 SDRAM 667 MHz

• Bộ nhớ đệm (Cache): 2x6 MB

• Card Video: Integrated ATI ES 1000 1280x1024x16 M colour

• Bộ nhớ màn hình (Video RAM): 32 MB

• Bộ điều khiển truy cập RAID (RAID Controller): SmartArray P400/512 MB Battery Backed Write Cache (BBWC)

• Ổ cứng lưu trữ (Storage): 4x 146 GB (SAS), RAID-5, hot-swap, 10k RPM

• Ổ đĩa quang: 1 ổ ghi DVD-RW

• LAN: Dual port 10/100/1000 BaseTx LAN on-board Two PCI based dual port 10/100/1000 BaseTx LAN boards

• Hai bộ cấp nguồn dự phòng nóng (Redundant Power Supply hot-swap)

• Các cổng giao tiếp chuẩn USB 2.0: 2 cổng mặt trước, 2 ở mặt sau và 1 bên trong

• Các giao tiếp PCI:3x PCI Express (PCI 1..3; PCI 1 used by P400), 2x PCI-X (PCI 4 and.5)

Máy chủ HP ProLiant DL380G5 mặt trước

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-37

Máy chủ HP ProLiant DL380G5 mặt sau

Việc kết nối giữa các máy chủ cũng như giữa máy chủ với các hệ thống ngoài được thiết kế theo chuẩn Dual LAN nhằm tăng cường khả năng duy trì kết nối của các thành phần hệ thống.

8.2.4 Thiết bị chuyển mạch

ILAN và ELAN (ILAN dùng để kết nối giữa các thành phần trong tủ thiết bị với nhau, ELAN dùng để kết nối giữa các thiết bị ngoài, các thiết bị đầu cuối với tủ thiết bị)

• Type: CISCO 3560G-24-TS or 3560G-48-TS

• 4x SFP module ports

Thiết bị chuyển mạch ILAN và ELAN mặt trước, sau

SNL LAN (dùng để kết nối các thành phần ….)

• Type: CISCO 3560-24-TS

• 2x SFP module ports

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-38

Thiết bị chuyển mạch SNL LAN mặt trước, sau

8.2.5 Thiết bị tường lửa (đặt tại Gia Lâm)

• Thiết bị: Cisco ASA5520

• Lưu lượng: lên tới 150 Mbps

• Lưu lựng VPN: lên tới 100 Mbps

• Xử lý đồng thời: 10,000/25,000*

• IPsec VPN peers 10; 25*

• Các giao tiếp 4 cổng mạng (Fast Ethernet) bao gồm cả hai cổng PoE

Thiết bị tường lửa mặt trước, sau

8.2.6 Thiết bị định tuyến (đặt tại Gia Lâm)

• Một module định tuyến được tối ưu cho việc tích hợp đa dịch vụ thoại/video/dữ liệu/fax

• Hỗ trợ nhiều lựa chọn truy cập WAN, VoIP, định tuyến tốc độ cao, định tuyến cho VLAN và truy cập VPN

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-39

• Được trang bị một module giao tiếp gồm một cổng ISDN WAN, một module giao diện nối tiếp với 4 cổng Async/Sync, và một module gồm 8 cổng tương tự (analogue).

8.2.7 Các máy tính đầu cuối

Các máy tính đầu cuối cơ bản sử dụng dòng máy tính để bàn HP PC DC5800 Micro Tower với cấu hình:

• Bộ vi xử lý: 1x Core 2 Duo E4600 Processor with 2,40 GHz

• Bộ nhớ trong: 1x 1GB PC2-6400 (DDR2-800 RAM)

• Ổ đĩa cứng: 1x 160 GB SATA

• Ổ đĩa quang: 1x 16x DVD-ROM SATA

• Cổng mạng LAN: Onboard 10/100/1000 MBit

• Màn hình tinh thể lỏng: 1x HP 17" L1750 LCD, 1280 x 1024

• Bàn phím: 1x USB, QWERTY US-Layout

• Chuột: 1x USB Optical Scroll Mouse

• Cổng nối tiếp đa năng (USB): mặt trước 3 / mặt sau 6

Với một số đầu cuối chuyên biệt cấu hình được tăng cường đáp ứng yêu cầu tác nghiệp, cụ thể:

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-40

• 03 vị trí máy tính đầu cuối NOTAM được trang bị cho khu vực GLM sẽ có cấu hình được điều chỉnh gồm:

- 01 ổ đĩa quang DVD-RW (thay cho ổ đĩa quang DVD ROM có sẵn)

- 01 cổng mạng LAN (bổ xung thêm: Intel PCI Gigabit Dual-Port LAN)

• 02 máy tính đầu cuối AIP được trang bị cho khu vực GLM có cấu hình được điều chỉnh như sau:

- 01 ổ đĩa quang DVD-RW (thay cho ổ đĩa quang DVD ROM có sẵn)

- 01 cổng mạng LAN (bổ xung thêm: Intel PCI Gigabit Dual-Port LAN)

- Màn hình 19" TFT (hãng HP loại L1950) thay thế màn hình 17” thông thường

• 02 máy tính đầu cuối MAP/CHART khu vực GLM có cấu hình được điều chỉnh, bổ xung như sau:

- 01 ổ đĩa quang DVD-RW (thay cho ổ đĩa quang DVD ROM có sẵn)

- 01 cổng mạng LAN (bổ xung thêm: Intel PCI Gigabit Dual-Port LAN)

- Màn hình 22" TFT khổ rộng (hãng HP loại L2208w)

- Bộ nhớ trong (RAM) 2 GB có khả năng nâng cấp

- 02 ổ đĩa cứng dung lượng 120 GB mỗi ổ

- Cạc màn hình rời 512 MB/128 Bit

Các đầu cuối này còn được trang bị thêm một khóa cứng (USB License Hardware Key) phục vụ cho công tác bảo mật.

• 02 máy tính đầu cuối tại APP và ACC công ty QLB Miền Nam sử dụng màn hình 20" TFT

8.2.8 Các máy in

a. Máy in Laser A3 đen trắng

Hệ thống được trang bị tới 43 máy in A3 đen trắng HP LaserJet 5200TN với các thông số cơ bản:

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-41

• Kiểu máy in: in đen trắng

• Cỡ giấy in: A3, A4, A5, A6

• Độ phân giải: 1200 x 1200 dpi

• Bộ nhớ trong: 64 MB

• Tốc độ in: lên đến 35 trang mỗi phút

• Kết nối: cổng song song (IEEE1284), USB, LAN (có sẵn bên trong máy)

Máy in A3 đen trắng

b. Máy in A4 đen trắng

Hệ thống được trang bị 05 máy in Laser đen trắng (dùng cho các vị trí Supervisor), khổ giấy A4 của hãng HP (HP LaserJet P3005) với các đặc tính kỹ thuật:

• Kiểu máy in: in đen trắng

• Cỡ giấy in: A4, A5, A6

• Độ phân giải: 1200 x 1200 dpi

• Bộ nhớ trong: 48 MB

• Tốc độ in: lên đến 33 trang mỗi phút

• Kết nối: cổng song song (IEEE1284), USB

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-42

Máy in A4 đen trắng

c. Máy in màu A3 (cho vị trí AIP)

Hệ thống được trang bị 01 máy in màu, khổ A3 HP Color LaserJet 5550N lắp đặt tại vị trí các đầu cuối AIP với đặc tính kỹ thuật:

• Kiểu máy in: in màu

• Cỡ giấy in: A3, A4

• Độ phân giải: 600 x 600 dpi

• Bộ nhớ trong: 160 MB

• Tốc độ in: lên đến 28 trang mỗi phút

• Kết nối: cổng song song (IEEE1284), USB, LAN (có sẵn bên trong máy)

Máy in màu A3

d. Máy in phun mầu (cho vị trí MAP/CHART)

Hệ thống có 01 máy in phun mầu, khổ giấy A0 HP DesignJet 500 Plus tại vị trí MAP/CHART với đặc tính kỹ thuật:

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-43

• Kiểu máy in: in màu

• Cỡ giấy in: A0, A1, A2, A3, A4

• Độ phân giải: 1200 x 600 dpi

• Bộ nhớ trong: 32 MB

• Kết nối: cổng song song (IEEE1284), USB, LAN (print server HP Jetdirect 620N).

Máy in phun màu A0

8.2.9 Máy quét ảnh (cho vị trí MAP/CHART)

01 máy quét ảnh khổ A3 Epson GT 20000 được trang bị cho việc xử lý ảnh tại vị trí MAP/CHART với đặc tính kỹ thuật:

• Cỡ giấy quét: A3

• Độ phân giải: 4800 x 4800 dpi

• Kết nối: USB 2.0 Hi-Speed

Tập I - Tổng quan về Hệ thống

CÁC THÀNH PHẦN PHẦN CỨNG

© VNAIC V2/15.04.2012 I-44

8.2.10 Thiết bị khác

Ngoài các thành phần cơ bản của Hệ thống như mô tả trên, Hệ thống còn bao gồm các thành phần thiết bị khác phục vụ cho việc kết nối giữa các thành phần hệ thống với nhau và với các hệ thống bên ngoài (AMSS, WAFS, NTP, v.v..).

Các thiết bị đảm bảo điều kiện môi trường và đường truyền cho Hệ thống.

8.3 Thiết bị dự phòng

Các thiết bị dự phòng của hệ thống bao gồm:

• 04 máy chủ

• 20 ổ đĩa cứng cho máy chủ

• 02 bộ chuyển mạch Cisco Ethernet LAN Switch 24-port (ILAN)

• 02 bộ chuyển mạch Cisco Ethernet LAN Switch 48-port (ELAN)

• 01 bộ tường lửa Cisco ASA5520 Firewall

• 09 máy tính đầu cuối kiểu HP Compaq DC5800 (không bao hàm màn hình TFT) trong đó:

- 01 có cầu hình giống như vị trí NOTAM

- 01 có cầu hình giống như vị trí AIP

- 01 có cầu hình giống như vị trí MAP/CHART

- 06 có cấu hình cơ bản

• 07 màn hình 17" TFT HPL1750

• 01 màn hình 19" TFT HP1950

• 01 màn hình 22" TFT Display HP LP2208w Wide Screen

• 05 máy in HP LaserJet 5200 Laser Printer B/W A3

• 100 đĩa DVD-RW

Kết thúc Tập I