Nhãn 82 - DrugBank
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
0 -
download
0
Transcript of Nhãn 82 - DrugBank
Meet Bor Tees Wy [4/apass [ua [82" CUC QUAN LY DUOCDA PHE DUYE’
Lan đàu:.0Š..Œˆ⁄£ ú
KEEP OUT OF REACH OF CHILDRENREAD INSERT LEAFLET CAREFULLYBEFORE USE
Warning: To be sold by retail on thePrescription of a Registered MedicalPractitioner only.
F Prescription Medicine 1 Blister x 10 Tablets
CAPECITABINE TABLETS USP 150 mg
INTACAPE 150
INTACAPE 150
BUIQEoedeD BNYD UU UAIWueyd quey,
A 0L XỊA Lđộ, uaqd o8q uau 02A,091 3dV2VLNI 22ntg va;
„2p O9 Ugq 2onu1„Xr
AKpuuypp "dxaÁXmRu/pp ‘GN
:'9N T8
45 uập Buanu4D ETT) (@vani) \
8 IS |My3.œ ! 9 : org . M
. isate VIGNI Peqepawyy ysIG OLZZeE EPoeWu IN + \mm Refant non G11 soneaaa vu) SVLNI
2onui dọu :Áq pan2eJnueiq
A u01 (2128 'ON ESIA" ON2]
ugud N 'XS 91 9S 'xGS XSd9quip Bu ONY 2} ved WeX UIX:eyy UG “ON BSIA,Bug Ju2 8uọu2 'ổunp 2s 'quịp 142 “ON “3! “GHW
‘jayea] ayy Ul aeg :asn 1oJ uoIi2aJIp
'uOtBpUIBI)U02 'UD0ETRSIUIUIPE ˆUO}EOIDU|
d§n :uoissiIioads2.0€ M0{aq'aoeld ÁIp 9 o0 B UỊ 210G
'uBI9ISÁd4 at Aq paypalip sy :asoq
BW OSL dSn euiqeysedea:SUIE}U02 19|qE} pø)Eo2 UJU, 2E3
lu Lowen
VACCUNADINC IAOLCIO YOr tu Ty
INTACAPE 150Each filmcoated tablet contains:
Capecitabine USP 150 mg
Dose: As directed by the Physician
Store in a coal & dry place, below 30°C
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
CAPECITABINE TABLETS USP 150 mg
INTACAPE 150Each filmcoated tablet contains
Capectabine USP 150 mg
Dose: As directed by the Physician
Store in a coal & dry place, below 30°C
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
CAPECITABINE TABLETS USP 150 mg
INTACAPE 150
| prescripion ofaNephraiogstonlyCaution: If ls dangerous to take thisPreparation except under medicalsupervision
Manutactured by:(ita)
INTAS PHARMACEUTICALS LTDMatoda 382210 Dist. Ahmedabad INDIA i
Waming To besaidbyretallonthe Ềprescriptonof a Nephrotogtstonty. Š
Caution: if is dangerous fo take this Akadpreparaiion exceptundermedical š§Esupervison
=Manufactured by:
INTAS PHARMACEUTICALS LTD
Matoda 382210 Dist. Ahmedabad INDIA
‘Waming: To be sold by retail on theprescnipton of a Nephrologst only.
[ Caution Tis dangerouslo he Bis |rereeine earedenrtermatne!
NI OGAMRx
HƯỚNG DĂN SỬ DỤNG
Thuốc này chỉ bán theo đơn của bác sỹĐọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Muốn biết thêm thông tin chỉ tiết xin hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ
INTACAPE 150(Vién nén Capecitabine USP, 150 mg)
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén bao phim có chứa:Hoạt chất: Capecitabine USP 150 mg.Ta duoc: Lactose Anhydrous, Microcrystalline Cellulose,Croscarmellose Natri, Hypromellose E-5, Magnesi Stearate,Hypromellose 6 cps, Talc tinh khiét, Titan dioxide, Oxit satvang, Oxit sắt đỏ.DUOC LUC HOC:
Capecitabine là một fluoropyrimidine carbamate không gây độctế bào, chức năng của nó khi dùng đường uống là tiền chất củaS-fluorouracil (5-FU) gây độc tế bào. Capecitabine được kíchhoạt thông qua vài bước enzyme. Hệ enzyme liên quan vàochuyển đôi cuối cùng thành 5-FU, thymidine phosphorylase(ThyPase), được tìm thấy ở các mô khối u nhưng cũng cótrong các mô bình thường, mặc dù thường ở nồng độ thấphơn. Trên mô hình dị ghép ung thư ở người, Capecitabinechứng minh tác động hiệp đồng khi kết hợp với docetaxel, điềunày có thể liên quan tới tăng điều hòa thymidine phosphorylasebởi docetaxel.Có bằng chứng cho thấy sự chuyển hóa của 5-FU trong conđường đồng hóa ức chế phản ứng methyl hóa củadeoxyuridylic acid thành thymidylic acid, do đó can thiệp vào sựtổng hợp của deoxyribonucleic acid (DNA). Sự kết hợp của 5-FU cũng dẫn đến ức chế tổng hợp RNA và protein. Do DNA vàRNA là thiết yếu đối với sự phân chia và phát triển tế bào, tácđộng của 5-FU có thể tạo ra sự thiếu hụt thymidine và gây nênphát triển mắt cân bằng và chết tế bào.Tác động của việc làm suy giảm DNA và RNA chủ yếu đượcbiểu hiện ở những tế bảo đang tăng sinh nhanh hơn và chuyênhóa 5-FU ở tốc độ nhanh hơn.DUOC DONG HOC:
Dược động học của Capecitabine đã được đánh giá quakhoảng liễu 502-3514 mg/m?/ngay. Cac thông số củaCapecitabine, 5'-deoxy-5-fluorocytidine (5'-DFCR) và 5'-deoxy-S-fluororidine (5'-DFUR) đo vào ngày 1 và ngày 14 là tương tựnhau. Nồng độ dưới đường cong AUC của 5-FU là cao hơn30%-35% vào ngày 14. Việc giảm liều Capecitabine làm giảmphơi nhiễm hệ thống với 5-FU nhiều hơn tỉ lệ thuận với liều. Dodược động học không tuyến tính của chát chuyển hóa có hoạttính.Hắp thu: Sau khi uống, Capecitabine được hấp thu nhanh vàmạnh, tiếp theo được chuyển hóa mạnh thành các chất chuyênhóa 5`-DFCR và 5'`-DFUR. Sử dụng kèm với thức ăn làm giảmtốc độ hấp thu của Capecitabine nhưng chỉ có tácđộng nhỏđến AUC cua 5'-DFUR, và AUC của chất chuyển hóa tiếp theo5-FU. O ligu 1250 mg/m? vao ngay 14 khi str dung sau khi an,nồng độ đỉnh trong huyết tương (C„a pg/ml) déi vớiCapecitabine, 5'-DFCR, 5'-DFUR, 5-FU và FBAL tương ứng là4.67, 3.05, 12.1, 0.95 va 5.46. Thời gian đến nồng độ đỉnh (Tmaxgiờ) là 1.50, 2.00, 2.00, 2.00 va 3.34. Gia tri AUCo.60 tinh bangHg.giờ/ml là 7.75, 7.24, 24.6, 2.03 và 36.3.Gắn kết với protein huyết tương: Các nghiên cứu in vitro trênhuyết tương người đã xác định rằng Capecitabine, 5-DFCR,5-DFUR và 5-FU là gắn kết với protein 54%, 10%, 62% và10%, chủ yếu với albumin.Chuyển hóa: Capecitabine được chuyển hóa lằn đầu bờicarboxylesterase tại gan thành 5'-DFCR, sau đó chuyên thành5'-DFUR bởi men cytidine deaminase, chủ yếu nằm ở gan vàmô khối u. Kích hoạt xúc tác 5'-DFUR hơn nữa xảy ra bởithymidine phosphorylase (ThyPase). Enzymes nay lién quanvào kích hoạt xúc tác va được tim thay ở các mô khối u và cả ởmô bỉnh thường, mặc dù thường là ở nồng độ thấp hơn.Sự chuyên đổi sinh học enzymatic chuyên tiếp củaCapecitabine thành 5-FU dẫn đến nông độ cao hơn ở trong cácmô khối u.Trong trường hợp ung thư đại trực tràng, thế hệ 5-FU có vẻnằm phần lớn ở các tế bào nền khỏi u. Sau khi uốngCapecitabine ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng, tỉ lệ nồng độ5-FU ở khối u đại trực tràng với mô liền kề là 3.2 (khoảng từ0.9 đến 8.0). Tỉ lệ nồng độ 5-FU ở khối u với huyết tương là21.4 (khoảng từ 3.9 đến 59.9, n=8) trong khi tỉ lệ ở các mô
/t/K¿khỏe mạnh với huyết tương là 8.9 (khoảng từ 3.0 đến 25.8,n=8). Hoạt động của Thymidine phosphorylase được đo lườngva tim thay cao gắp 4 lần ở khối u đại trực tràng tiên phát hơnlà ở các mô bình thường liền kè. Theo các nghiên cứu hóa mômiễn dịchhọc, thymidine phosphorylase có vẻ nằm phần lớn ởcác tế bào nền khối u.5-FU được xúc tác hơn nữa bởi enzyme dihydropyrimidinedehydrogenase (DPD) thành chất it độc tính hơn nhiềudihydro-5-fluorouracil (FUH2). Dihydropyrimidinase chia tachvong pyrimidine thanh 5-fluoro-ureidopropionic acid (FUPA).Cuối cùng, 8-ureido-propionase chia tách FUPA thành g-fluoro-B-alanine (FBAL) và được thanh thải qua nước tiểu.Hoạt độngDihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) là bướchạn chế tốc độ. Sự thiếu hụt DPD có thê dẫn đến làm tăng độctính của Capecitabine.Thải trừ: Thời gian bán hủy (t; tính bằng giờ) củaCapecitabine, 5'-DFCR, 5'-DFUR, 5-FU va FBAL tương ứng là0.85, 1.11, 0.66, 0.76 và 3.23. Capecitabine va cac chatchuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu;95.5% liều Capecitabine đưa vào đươc phục hồi trong nướctiểu. Bài tiết qua phân là nhỏ (2.6%). Chất chuyển hỏa chínhđược bài tiết trong nước tiểu là FBAL, chiếm tới 57% của liềuđưa vào. Khoảng 3% của liều đưa vào được thải tiết trongnước tiểu dươi dạng thuốc không đổi.Liệu pháp kết hợp: Các nghiên cứu pha 1 đánh giá hiệu quảcủa Viên nén Capecitabine lên dược động học của docetaxelhoặc paclitaxel và ngược lại cho thấy không có tác động củaViên nén Capecitabinelên dược động học của docetaxel hoặcpaclitaxel (C„a„ và AUC) và không có tác động của docetaxelhay paclitaxel lên dược động hoc của 5'-DFUR.Dược động học,ở các dân sô đặc biệt: Một phân tích dượcđộng học dân số được thực hiện sau khi điều trị Viên nénCapecitabinecho 505 bệnh nhân ung thư đại trực tràng vớiliều1250 mg/m? 2 lầnmỗi ngày. Giới, có hoặc không có di căn ganluc ban dau, diém sé tinh trang Karnofsky, bilirubin toanphan,albumin huyét thanh, ASAT va ALAT không có tác động cónghĩa thống kê lên dược đông hoc của 5'-DFUR, 5-FU hlFBAL.Bệnh nhân bị suy gan do di căn gan: Theo một nghiên cứudược động học ở bệnh nhân ung thư bị suy gan mức độ nhẹđến trung bình do di căn gan, khả dụng sinh học củaCapecitabine và phơi nhiễm với 5-FU có thê tăng so với nhữngbệnh nhân không bị suy gan.Không có các dữ liệu dược động học ở bệnh nhân bị suy gannặng.Bệnh nhân bị suy thận: Dựa trên một nghiên cứu dược độnghọc ở bệnh nhân ung thư bị suy thận mức độ nhẹ đến trungbình, không có bằng chứng về tác động của độ thanh thảicreatinine lên dược động học của thuốc nguyên vẹn và 5-FU.Độ thanh thải Creatinine được tìm thấy có ảnh hưởng lên phơinhiễm hệ thống với 5'-DFUR (AUC tăng 35% khi độ thanh thảicreatinien giảm 50%) và với FBAL (AUC tăng 114% độ thanhthải creatinien giảm 50%).FBAL là chát chuyên hóa không có hoạt tính chống tăng sinh.Người cao tuổi: Dựa trên một phân tích dược động học dânsố bao gồm những bệnh nhân có khoảng độ tuổi rộng (27 đến86 tuổi) và bao gôm 234 (46%) bệnh nhân lớn hơn hoặcbằng65 tuôi, tuôi không có ảnh hưởng lên dược động học của 5'-DFUR và 5-FU. Nông độ AUC của FBAL gia tăng theo tuổi (giatăng tuổi 20% làm tăng 15% AUC của FBAL). Sự gia tăng nàycó xu hướng do bởi sự thay đổi chức năng thận.CHỈ ĐỊNH: Viên nén Capecitabineđược chỉ định trong điều trị:- Hỗ trợ bệnh nhân ung thư đại tràng sau mô giai đoạn III(Duke's giai doan C).- Ủng thư đại trực tràng di căn.- Bước một ung thư dạ dày tiền triển kết hợp với chế độ điều trịchứa platinum.- Viên nén Capecitabine kết hợp với docetaxel được chỉ địnhtrong điều trị bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiến triển khutrủ tại chỗ sau khi thất bại với hóa trị liệu. Trước đó đã điều trịbằng anthracycline.- Viên nén Capecitabine cũng được chỉ định đơn trị liệu trongđiều trị bệnh nhân ung thư vú di căn hoặc tiến triển khu trú tạichỗ sau khi thất bại với taxanes và một phác đồ hóa trị chứaanthracycline hoặc ở bệnh nhân mà liệu pháp anthracyclinethêm nữa không được chỉ định.LIEU DUNG VA CACH DUNG:Viên nén Capecitabine chỉ nên được kê đơn bởi bác sĩ có kinhnghiệm trong sử dụng thuốc chống ung thư. Viên nénCapecitabine nên được uống với nướctrong vòng 30 phút sauăn. Nên ngừng điều trị nếu bệnh lý tiến triển hoặc nếu bệnhnhân bị độc tinh không dung nạp được quan sát tháy.
Việc tính toán liều chuẩn và giảm liều theo diện tích bề mặt cơthể đối với liều khởi đầu Capecitabine1250 mg/m? va 1000mg/mẺ được cung cấp ở bảng 1 và 2, tương ứng.Khuyến cáo cách sử dụng:Đơn trị liệu:Ung thu đại trang, đại trực tràng, ung thư vú.Được sử dụng đơn chất, liều khuyến cáo khởi đầu của viênnén Capecitablnetrong điều trị hỗ trợ ung thư dai trang, trongđiều trị ung thư đại trực tràng di căn hoặc ung thư vú di cănhoặc tiến triển tại chỗ là 1250 mg/m” dùng 2 lần mỗi ngày(sáng và tối, tương đương với tổng liều hàng ngảy là 2500mg/m)) trong 14 ngày, tiếp theo nghỉ 7 ngày.Điều trị hỗ trợ ở những bệnh nhân ung thư đại trang giai đoạnIII được khuyến cáo trong thai gian tổng cộng 6 tháng.Liệu pháp kết hợp:Ung thu dai trang, dai trực tràng, ung thư dạ daTrong điều trị kết hợp, liều khuyến cáo khởi đâu của viên nénCapecitabine nên giảm tới 800-1000 mg/mẺ khi sử dụng 2 lầnmỗi ngày trong 14 ngày, tiếp theo nghỉ 7 ngày, hoặc liêu 625mg/m” 2 lần mỗi ngày khi sử dụng liên tục. Việc kết hợp vớithuốc sinh học trong phác đồ điều trị phối hợp không tác độnglên liều khởi đầu của Capeitabine.Để chuẩn bị liệu pháp duy trì giúp bù nước và chồng nôn theođặc tính của cisplatin cần được bắt đâu trước khi dùng cisplatincho bệnh nhân sử dụng Viên nén Capecitabine kết hợpcisplatin, -Thuốc để chuẩn bị chống nôn theo đặc tính của oxaliplatinđược khuyến cáo đối với bệnh nhân dùng viên nénCapecitabine kết hợp với oxaliplatin.Điều trị hỗ trợ ở những bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn1II được khuyến cáo trong thời gian tổng cộng 6 thangUng thư vú:Khi kết hợp với docetaxel, liễu khuyến cáo khởi đầu của Viênnén Capecitabinetrong điều trị ung thư vú di căn là 1250 mg/m?2 lần mỗi ngày trong 14ngày,tiếp theo nghỉ 7 ngày, kết hợpvới docetaxel ở liều 75mg/m’ truyén tĩnh mạch trong 1 giờ, 3tuần một lần. Thuốc đẻ chuẩn bị với corticosteroid uống nhưdexamethasone theo đặc tính của docetaxel cần được bắt đầutrước khi dùng docetaxel cho bệnh nhân sử dụng Capecitabinekết hợp docetaxelTính toán liều của viên nén CapecitabineBảng1: Tính toán liều chuẩn và giảm liều theo diện tích bề mặtcơ thẻ đối với liều khởi đầu Capecitabine 1250 mg/m
Đối với những độc tính được cân nhắc bởi bác sĩ là không cóxu hướng trở nên nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng, vi dụrụng tóc, thay đỏi vị giác, thay đổi móng, điều trị có thẻ được.tiếp tục với cùng liều không cần giảm liều hay điều trị ngắtquãng.Bệnh nhân dùng Viên nén Capecitabinenên được thông báo vềviệc cần điều trị ngắt quãng ngay lập tức nếu độc tính trungbình hoặc nặng xảy ra. Liều của Viên nén Capecitabine bị bỏqua vì độc tỉnh sẽ không được thay thế. Dưới đây là khuyếncáo liều thay đổi vì độc tính:Bảng 3: Viên nén Capecitabine chế độ giảm liều (chu kỳ mỗi 3tuần hoặc điều trị liên tục)
Độ độc tình Liễu thay đổi trong [ Liễu thay đổivòng một chu kỳ cho chu
kỳliễu.theo (%khởi dau)
«B61 Duy trì liệu. Duy trì liễu.+ — Độ?
~ Xuất hiện lần 1 Ngưng cho đến khi 100%,~ Xuất hiền lẫn 2 giải quyết về đồ0-1 75%~ Xuất hiện lần 3 50%,~ Xuất hiện lần 4 Ngững điễu trị dải hạn|— Không áp
dụng+ 503
= Xuat hiện lần 1 'Ngưng cho đến khi 75%~ Xuất hiện lần 2 giải quyết về độ 0-1 50%~ Xuất hiện in Ngừngđiềutr đã hạn| Không áp
dụng= 664
~ Xuất hiện lần † Ngững điều tr dai han 50%hoặc Nếu bác sĩ cho [rng cantiép tụcvi lợi hlích cho bệnh nhân,ngất quảng cho đền.
khi giải quyếtvề đô 0-1
~ Xuất hiện lân 2 Ngững điều trị đải hạn | Khong apdụng,
Luu 1250 mg/m" (2 lân mỗi ngày)Số viên nên 150 mg
Lêu đầy| vâhoậcvênnênS00 | Liêugảm | Liêu giảm451250 | mgmỗlân(möilân | (75%) 950 | (50%) 625maim’ | dung vao busi sang | mg/m® gi?
hoseti)Denis| tham’ [180mg | s00mg | Lêumỗ | Ti8umlbê mãi cơ| ln dùng tn ding | in dingthể (mộ) (mg) (mg) (mg)126 1500. = 3 1180 800
127-138 | 1650 1 3 1300 800139-152 [1800 2 3 1450 950153-166 |— 2000 4 1500 1000187-178 | 2150 T + 1650 1000179-1.92| 2300 2 4 1800 1150+83-208-]— 2606 3 1950 1300207-216| 2850, T 5 2000 1300
32.19 2800 2 5 2150 1450 Bang 2: Tinh toán liêu chuẩn và giảm liêu theo diện tịch bê mặtcơ thể đổi với liều khởi đầu_Capecitabine1000 mg/m”.
Liễu 1000 mạ/m (2lận mỗi ngày)
“Số viên nên 150 mỹLiêu đầy đủ | vâmoAcviênnẻn500| Liêugảm| Liêugảm1000 mg/m? mg mdi lan (mỗi lần. 750 mgim? | (50%) 500
ing vao bubs sang ‘gin?hoặc ôi)
Điênhch | Lễumöilin | T§0mg | 500mg| LumB | Lãumổibê mấtcơ|_ đừng (m) lần đúng |_ lần dùng
thể (m2) (mg) (mg)L2 1780 T ? 800, 600127 1300 ? ? 1000 600138T39- 1450 3 ? Tr80 750152753 7600 4 ? 1288 B00166Ter. 1750 5 ? 7300 B00178T79- T800 ? 3 T400 300192793- 2000 > a 7500 1000206207 2150, T a 1600 1050218wig 2800, 2 a 1750 100
Cách dùng liêuđiềuchỉnh trong quả trình điều trịNói chung -Độc tính của Capecitabine có thể xử trí bằng điều trị triệuchứng và/hoặc điều chỉnh liều (điều trị ngắt quãng hoặc giảmliều). Một khi liều đã được giảm, không nên tăng liều ở lần sau.
“Theo Viện Ung thư Quốc gia của Nhóm nghiên cứu lâm sangCanada (National Cancer Institute of Canada Clinical TrialGroup) (NCIC CTG) Tiêu chí độc tính thưởng gặp (phiên bản1) hoặc Tiêu chí thuật ngữ thường gặp đổi với các tác dụngngoại ý (CTCAE) của Chương trình đánh giá liệu pháp Ungthư, Viện Ung thư Quốc gia Hoa Kỳ, phiên bản 3.0. Đối với hộichứng chân-lay và tăng bilirubin mau.Huyết học: Những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tinhlúc ban đầu <1.5 x 10L và/hoặc số lượng tiểu cầu <100 x10”/L không nên điều trị với Viên nén Capecilabine. Nếu xétnghiệm không theo kế hoạch trong chu kỳ điều trị cho thấy sốlượng bạch cầu trung tính giảm dưới 1.0 x 10Ÿ/L hoặc số lượngtiểu cầu giảm dưới 75 x 107L, nên ngưng điều trị với Viên nénCapecitabine.Thay đổi liều vì độc tính khi dùng Viên nén Capecitabine vớichế độ chu kỷ mỗi 3 tuân kết hợp với các thuốc khácThay đổi liều vì độc tính khi dùng Viên nén Capecitabinevớichê độ chu kỷ mỗi 3 tuần kết hợp với các thuốc khác nên thực.hiện theo Bảng 3 đối với Viên nén Capecitabine va theo đặctỉnh sản phẩm trong thông tin kê đơn của các chất khác.Vào lúc bắt đầu của một chu kỳ điều trị, nếu có chỉ định điều trịtrì hoãn đối với hoặc Viên nén Capecitabine hoặc một chấtkhác, thì việc sử dụng các chất này nên được trì hoãn cho đền.khi đáp ứng yêu cầu cần thiết bắt đâu dủng lại các thuốc này.Trong một chu kỳ điều trị đối với những độc tính được cânnhắc bởi bác sĩ điều trị là không liên quan tới Capecitabine.'Viên nén Capecitabine nên tiếp tục dùng và liều của chất khác.nên được điều chỉnh theo thông tin kẽ đơn phù hợp.Nếu chất khác phải ngưng dải hạn, điều tị Viên nénCapecitabine có thẻ dùng lại khi đáp ứng nhu cầu bắt dau dinglai CapecitabineĐiều này áp dụng cho tắt cả chỉ định và tắt cả nhóm dân số đặc.biệtThay đổi liều vì độc tinh khi dùng Viên nén Capecitabineliên tụckết hợp với các chắt khác:Thay đổi liễu vì độc tính khi dủng Viên nén Capecitabine liêntục kết hợp với các chất khác nên được thực hiện theo Bảng 3đối với Viên nên Capecitabine va theo đặc tính sản phẩm trong.thông tin kê đơn của các chất khácĐiều chỉnh liều đối với dân số đặc biệtSuy gan: Các dữ liệu về độ an toàn vả hiệu quả là không đầyđủ ở những bệnh nhân suy gan đẻ cỏ thẻ cung cắp khuyến cáo.về điều chỉnh liều.Không có thông tin về suy gan do xơ gan hay viêm gan.Suy thận: Viên nén Capecitabine chống chỉ định ở những bệnhnhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút[Cockcroft va Gault] luc ban dau). Tan suất của các tác dung
ngoại ý độ 3 hoặc 4 ở những bệnh nhân suy thận trung binh(độ thanh thải creatinine 30-50 mU/phút lúc ban đảu) là tăng lênso với dân số nói chung. Ở những bệnh nhân suy thận trungbình lúc ban đầu, việc giảm liều tới 76% đối với liều khởi đầu1250 mg/mẺ là được khuyến cáo.Ở những bệnh nhân suy thận trung binh lúc ban đầu, khôngcần thiết giảm liều đối với liều khởi đâu 1000 mg/m°. Ở nhữngbệnh nhân suy thận nhẹ (đô thanh thải creatinine 51-80 ml/phutlúc ban đầu) không cẩn thiết giảm liều đối với liều khởi đầuđược khuyến cáo. Cần theo dõi cần thận và ngừng điều trịngay lập tức nếu bệnh nhân phát triển các tác dụng ngoại ý độ2,3 hoặc 4 trong quá trình điều trị và điều chỉnh liều tiếp theo.như trong hướng dẫn ở Bảng 3.Nếu độ thanh thải creatinine giảm trong khi điều trị tới mứcdưới 30 mlíphút, nên ngừng sử dụng Capecitabine. Cáckhuyến cáo điều chỉnh liều đối với suy thận được áp dụng chocả hai cách điều trị là đơn trị hoặc kết hợp. -Không có kinh nghiệm điều trị ở trẻ em (dưới 18 tuổi).Người cao tuổi:Trong quá trình điều trị đơn trị với Viên nén Capecitabine,không cần thiết điều chỉnh liều khởi đầu. Tuy nhiên, các tácdụng ngoại ý độ 3 hoặc 4 liên quan với điều trị thường gặp hơnở bệnh nhân >60 tuổi so với bênh nhân trẻ hơnKhi dùng Viên nén Capecitabine kết hợp với các chất khác, cácbệnh nhân lớn tuổi (2 65 tuổi) gặp nhiều các tác dụng ngoại ýđộ 3 hoặc 4, bao gồm các tác dụng ngoại ý dẫn đến ngừngthuốc so với những bệnh nhân trẻ hơn. Cần theo dõi cản thậnbệnh nhân > 60 tuổi.
- Két hop với docetaxel: Việc gia tăng tần suất các tác.dụng ngoại ý độ 3 hoặc 4liên quan với điều trị và cáctác dụng ngoại ý nghiêm trọng liên quan với điều trịđã được quan sát thầy ở những bệnh nhân trên 60tuổi. Đối với bệnh nhân 60 tuổi hoặc hơn, liều khởidau của Viên nén Capecitabine giảm tới 75% (950mg/m? 2 lần mỗi ngày) được khuyến cáo. Nếu không.thấy độc tính ở bệnh nhân > 60 tuổi điều trị với Viênnén Capecitabine liều khởi đầu giảm khi kết hợp vớidocetaxel, liều của Viên nén Capecitabine có thẻtăng lên một cách thận trọng tới 1250 mg/m? 2 lầnmỗi ngày.
~ Kết hợp với irinotecan: Đối với bệnh nhân 60 tuổihoặc hơn, liều khởi đầu của Viên nén Capecitabinegiảm tới 800 mg/m? 2 lần mỗi ngảy được khuyến
CHÓNG CHỈĐỊNH«__. Tiền sử phản ứng nặng với liệu pháp fluoropyrimidine.s_. Tăng mẫn cảm với Capecitabine hoặc bat ky ta duoc nao
hoặc với fluorouracil.«e Ở những bệnh nhân được biết thiếu hụt men
dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD).+___ Trong khi có thai vả cho con bủ.« _ Ở những bệnh nhân bị giảm nặng bạch cầu, bạch cầu
trung tinh hoặc tiểu cầu.«___ Ở những bệnh nhân suy gan nặng.* Ở những bệnh nhân suy thản nặng (độ thanh thải
creatinine dưới 30 ml/phú\.»__ Điều trị với sorivudine hoặc các đồng vận liên quan đến
hóa học của nó như brivudine.« = Nếu chống. chỉ định với bắt kỳ chất nào trong phác đồ kết
hợp thì chất đó không được dùngTÁC DỤNG NGOẠI Ýa. Tóm tắt đặc tỉnh an toan:Đặc tính an toàn của Viên nẻn Capecitabine dựa trên các dữliệu từ hơn 3000 bệnh nhân được điều trị với Viên nénCapecitabine đơn trị liệu hoặc Viên nén Capecitabine kết hợpvới các phác đồ hóa chất trong các chỉ định khác nhau. Đặctính an toàn của Viên nên Capecitabine đơn trị liệu trong cácdân số điều trị ung thư vú di căn, ung thư đại trực tràng di cănvà điềutrị hỗ trợ ung thư đại tràng lả tương đương.Các tác dụng ngoại ý (ADRs) thường được báo cáo nhấtvà/hoặc có liên quan đến điều trị có ý nghĩa lâm sảng đượcbáo cáo là rồi loạn dạ dày ruột (đặc biệt là tiêu chảy, buôn nôn,nôn, đau bụng, viêm miệng), hội chứng bản tay-bản chân (rồiloạn cảm giác, đỏ lòng bản tay bản chân), mệt mỏi, suy nhược.biểng ăn, độc tính tim, tăng suy giảm chức năng thân ở nhữngbệnh nhân đã có chức năng thân giảm, và huyết khối/tắc mạch.b. Tom tat các tác dụng ngoại ý xếp theo bảng:Các tác dụng ngoại ý ADRs được đánh giá bởi các nhà nghiêncửu là có thê, hằu như chắc chắn, hoặc rất it khả năng liênquan với việc sử dụng Capecitapine được liệt kê ở Bảng 4 đốivới viên Capecilabine sử dụng đơn liều và ở Bảng 5 đối vớiViên nên Capecilabine dùng kết hợp với các phác đỏ hóa chấtkhác nhau trong nhiều chỉ định.
Các đầu đề dưới đây được sử dụng để xếp hạng các tác dụngngoai y ADRs theo tênsuất.Rất thường gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10) vàkhông thường gặp (> 1/1,000, < 1/100). Trong mỗi nhóm tầnsuất, ADRs được trình bảy theo thứ tự mức độ nghiêm trọnggiảm dần.Viên nên Capecitabine đơn trị liệu:Bảng 4 liệt kê ADRs liên quan với việc sử dụng Viên nénCapecitabine đơn trị liệu dựa trên một phân tích gộp về dữ liệuan toàn từ 3 nghiên cứu chính bao gồm hơn 1900 bệnh nhân(nghiên cửu M66001, SO14695, và SO14796). ADRs đượccộng lại thành nhóm tần suất thích hợp theo tằn suất toàn bộcủa phân tích gộp.Bảng 4: Tóm tắt các tác dụng ngoại ý ADRs được báo cáo ờnhững bệnh nhân điều trị với Viên nén Capecitabine đơn trị liệu Hệcơquan | Rất thường | Thườnggập | Khôngthườnggập
gập Tắtcả các độ | Nặng vàhoẠc đe dọaTit cả các tịnh mạng (độ 3-4) hoặcđộ được (cho là không
tưởng đương bênh tất
[Tank tinh]
Nhễm trùng —[Ƒ~ Nhễm trùng| Nhiễm trùng nhiễm trùngvit Herpes, | đường niệu, viêm tế bảo,viêm họng viêm amiđan, viêm họng,
nhiễm ˆ_ tùng| nằm candda miệng cúm:đường hô hấp| viêm đạ đây ruột, nhiễmtưới nắm, nhiềm trùng, abxe
ứng thư. vàkhông đặc hiệu |
Rồi loạn hệ | = | Gãm Bạch cầu|Số gảm bam cầu trungmau va bach tung tính, thiểu| tình, gidm toan thể huyếthuyệt |máu cụ, giảm bạch câu hạt
giấm tiểu cầu, giảm bạch.Adu, thiểu mâu lân huyết,‘ang chỉ số Internatonal
normalised Ratio(NRjkeo đài thời ganProthrombin
Rổi loạn hệ ‘Tangmẫn cảm.min dichRb tan | Bengan Mãtnước gảm | Tiểu đường giảm kalchuyển hóa và ngon miệng, | máu, rối loan cảm giác
‘inh đưỡng giảm cân fgon miệng. suy dinhđưỡng, tầng trglycerioemau
Ri loan tam MÃI ngi. tằm | Tinh Wang To Tin, Encôngthân cảm hoảng sợ, trâm cảm, giảm.
ham muda tinh ducRế' Tan hệ Dau đẫu, chông | MÃIngôn ngữ, suy 0m tìthần kinh, mặt, thờ ơ, giá | nhớ, mắt đều hoa, ngất,
liệtloanvị giác | rối loạn thăng bằng, rốiloan giác quan, bệnh thảnkinh ngoại biên. Rồiloạnmii |= Tang — chấy| Giảm lực nhìn đôi
nước mÁI, viêmKết mạc kich
ứng mậtRÃ: nan Tại và - ông mặt đautaimê đạoRảiloạntm [~ P Đau thải ngực Không ổn
tội loan nhịp Em, nhịp timnhanh, nhịp nhanh xoang,-đảnh trồng ngực
Rồi loan mam | + Viêm tĩnh mạch [ Huyết khô tĩnh mạch sâu.máu huyệt khôi tầng huyết áp, đồm xuất
huyết, giảm huyết áp, connông bứng, lạnh ngoaibiên
Rồ loan hồ Khỏ thở, chảy| lắc mạn phố, vân Khihấp, ngục và mâu cam, ho | màng phổi, ho ra mâu,trung tất chảy nước mũi | hẹn. khó thởkhi gắng sức.Rồi loan dã Xuất huyết dạ | Tắc ruột bung ascite, vierđây rust đây ruội, táo | muội viêm ơạ dây khó
bên đau| nuối, đầu bụng dười, viêmthượng vị khô| tực quản, khó chịu ởliêu, đầy hơi | bung, bệnh trào ngược daKhô miệng đây thực quản, viêm đãi
trăng. đ tiêu ra mâuRẺ loạn gan | = Tâng biưub| Vângda
mật máu xếtnghiệm_ chứcnâng gan bấtthường
Rồi loan da và| Hộ. chong | Ndi ban, rung | Logi Ga, abi ban, may day.mô đưới da | ban taybản| tốc ban đổ khô | phản ứng nhạy ảnh săng
chân rồi loan| đa, ngửa, tầng| ban đồ lông bản lay. phủcảm giác, đỏ| sắc tỏ, vớt trên| mát, bạnxuất huyết
da da, tr6c vay đa| vem oa, eb
loạn sắc tổ, riloan móng,
Rồi Toan cơ Đau đầu ch | Sưng Khốp đau xương,xương và mô đâu lưng. đau| đau mại, cứngcơ xươngven ket khớp yêucơRồi loạn whan| T- Thân Ư nước đi tiếunêu Khêng lự chủ, lẫu ra máu.
Yếu ban “đêm, tangceeatinine mâu
Rồ loan Fe| Xuất huyệt âm đạosin) sin vàtuyên vũ Rồi loan toàn| Mệt mô. suy| Sối thở ơ phù| Phù, Gn lạnh bệnh ging
thân và tại vị trítiêm truyền
nhược ngoại biên, đau| cúm, rét run, tăng nhiệt độ dựa trên ADRs độ 3-4. ADRs được thêm vào dựa trên tần suất
ngưcTén thương, -ngộ độc vabiến chứng dothủ thuật
Giộp/phống da, quá liễu
cao nhất thấy được ở bất kỳ nghiên cứu lâm sàng chính sử
dụng phác đồ kết hợp. - -
Kinh nghiệm sau khi thuôc được câp phép lưu hành: Viên nén Capecitabine trong điêu trị kêt hợp:
Bảng 5 liệt kê các tác dung ngoai y ADRs liên quan với việc
dùng Viên nén Capecitabine kết hợp với các phác đỗ hóa trịkhác nhau trong nhiều chỉ định dựa trên các dữ liệu từ hơn
3000 bệnh nhân. ADRs được cộng lại thành nhóm tần suấtthích hợp theo tần suất cao nhất được thấy trong bất kỳ cácnghiên cứu lâm sàng chính và chỉ được cộng vào khi chúng
được thay cộng thêm vào các tác dụng ngoại ý đã thay với đơn
trị liệu với Viên nén Capecitabine hoặc được thấy ở nhóm tần
suất cao hơn so với Viên nén Capecitabine đơn trị liệu.
ADRs không thường gặp được báo cáo đối với Viên nén
Capecitabinetrong liệu pháp kết hợp là đồng nhất với ADRsđược báo cáo đối với Viên nén Capecitabine đơn trị liệu hoặc
được báo cáo đối với đơn tri voi chat kết hợp (trong y văn hoặc
theo thông tin tóm tắt kê đơn sản phẩm tương ứng).
Một sô các ADRs là những phản ứng thường được thấy với
các chất kết hợp (ví dụ bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên
với docetaxel hoặc oxaliplatin, tăng huyết áp được thấy với
bevacizumab), tuy nhiên một đợt bùng phát do Viên nén
Capecitabine không thể được loại trừ.
Bảng 5: Tóm tắt các tác dụng ngoại ý ADRs được báo cáo ởnhững bệnh nhân điều trị với Viên nén Capecitabine trong điều
trị kết hợp thêm vào những tác dụng ngoại ý đã thấy khi dùng
Viên nén Capecitabine đơn trị hoặc được thấy với nhóm tân
suất cao hơn so với Viên nén Capecitabine đơn trị
Các tác dụng ngoại ý nặng thêm vào sau đây đã được xác định
sau khi thuốc được lưu hành:- Rất hiếm: Hẹp ống tuyến nước mắt.- Rất hiếm: Suy gan và suy gan ứ mật đã được báo cáo trongcác nghiên cứu lâm sàng và sau khi thuốc được lưu hành.
c. _ Mô tả các tác dụng ngoại ý chọn lọc:
Hội chứng bàn tay-bànchan (HFS):
Đỗi với Capecitabine liều 1250 mg/m? 2 lần mỗi ngày vàongày
1 tới ngày 14, 3 tuần một lần, tằn suất 53% đến 60% của tất
cả các độ HFS đã được quan sát thấy ở các nghiên cứu dùng
Capecitabine don trị (bao gồm các nghiên cứu trong điều trị hỗtrợ ung thư đại tràng, điều trị ung thư đại trực tràng di căn và
điều trị ung thư vú) và tần suất 63% đã được quan sát thấy ởnhóm dùng Capecitabine/docetaxel trongđiều trị ung thư vú di
căn. Đối với Capecitabine liều 1000 mg/m? 2 lần mỗi ngày vào
ngày. 1 tới ngày 14, 3 tuần một lần, tần suất 22% đến 30% của
tất cả các độ HFS đã được quan sát thấy ở liệu pháp dùng
Capecitabine kết hợp.
Một phân tích gộp gôm 14 nghiên cứu lâm sàng với các dữ liệu
từ hơn 4700 bệnh nhân được điều trị với Viên nén
Capecitabine đơn trị liệu hoặc Viên nén Capecitabine kết hợp
với các phác đồ hóa chất khác nhau trong nhiều chỉ định (đại
tràng, đại trực ràng, dạ dày và vú) cho thấy HFS (tất cả các
độ) xuất hiện ở 2066 (43%) bệnh nhân sau thời gian trung vị
239 ngày [95% Cl 201, 288] sau khi bắt đầu điều trị với Capecitabine. - - "¬
Trong tat ca các nghiên cứu kết hợp. các đông biến số sau là
Hệ cơ quan Rất thường gặp Thường gặpTất cả các đô Tất cả các đô
Nhiễm trùng - Herpes zoster, nhiém trùng đườngniệu, nhiễm nắm candida miệng,nhiễm trùng đường hô háp trên, viêmmũi, cúm, herpes miệngTăng nhiễm trùng
liên quan có ý nghĩa thống kê với một nguy cơ gia tăng phát
triển HFS: tang liều khởi đầu Capecitabine (gram), giảm liều
Capecitabine tích lũy (0.1*kg), tăng mật độ liều tương đối trong
6Auan dau tién, tang thoi gian diéu tri (tuan), tang tuoi (bdi cac
Rối loạn hộ máu vabạch huyết
Giảm bạch cầutrung tính, giảmbạch câu, thiếumáuSốt giảm bạchcầu trung tính,
Suy tủy xương, sốt giảm bạch cầutrung tinh
Khoảng 10 năm), giới nữ, và tình trạng thực hiện ECOG tốt lúc
th,lu/an dau (0 versus 21).Tiéu chay:
Viên nén Capecitabine có thể gây ra tiêu chảy đã được quan
sát thay lén dén 50% bénh nhan.
Rỗi loạn hệ miễndịch
giảm tiểu cau,Tang man cảm Kết quả từ một phân tích gộp gồm 14 nghiên cứu lâm sàng với
các dữ liệu từ hơn 4700 bệnh nhân được điêu trị với
Rối loạn chuyếnhóa và dinh dưỡng
Giảm ngon miệng Giảm kali máu, giảm natri máu, giảm
magiâ máu, giảm canxi máu, tăngđường huyết
Capecitabine cho tháy trong tất cả các nghiên cứu kết hợp, các
đông biến số sau là liên quan có ý nghĩa thông kê với một nguy
Rỗi loạn tâm than Rối loan giác ngủ, lo âu cơ gia tăng phát triển tiêu chảy: tăng liều khởi đầu
Rồi loạn hệ thầnkinh
Rối loạn vị giác,cảm giác khácthường. rối loạncảm giác, bệnh
thần kinh ngoạibiên, bệnh thầnkinh cảm giácngoại biên, đaudau
Độc than kinh, run, đau thân kinh,phản ứng quá mẫn, giảm cảm giác
Capecitabine (gram), tăng thời gian điều trị (tuần), tăng tuôi(bởi các khoảng 10 năm), và giới nữ.
Các đồng biến số sau là liên quan có ý nghĩa thống kê với một
nguy cơ làm giảm phát triển tiêu chảy: tăng liều Capecitabine
tích lũy (0.1*kg), tăng mật độ liều tương đôi trong 6 tuần dau
tiên.Độc tính trên tim:
Rồi loạn mắt Tăng chảy nướcmắt
Rối loạn tầm nhìn, rồi loạn thị giác,khô mắt, đau mắt, suy giảm thị lực,nhin mờ
Thêm vào các ADRs được mô tả ở bảng 4 và 5, các ADRs sau
đây với tân suât xuât hiện dưới 0.1% đã có liên quan với việc
Rối loạn tai và mêđạo
Ủ tai, giảm thăng băng dùng Viên nén Capecitabine đơn trị dựa trên một phân tích gộp
Rồi loạn tim Rung nhĩ, thiếu máu tim, nhỏi máu cơtim
từ các dữ liệu an toàn lâm sàng từ 7 nghiên cứu lâm sàng bao
gôm 949 bệnh nhân (2 nghiên cứu lâm sàng pha III va 5 nghién
Rối loạn mạch máu Phù chỉ dưới,tăng huyết áp,huyết khối và tắcmạch
Nóng bừng, giảm huyết áp, tăng huyếtáp, đỏ mặt, viêm tĩnh mạch
ctru lam sang pha II trong ung thư đại trực tràng di căn, và ung
thư vú di căn): bệnh cơ tim, suy tim, đột tử, và ngoại tâm thu
thât.
Rồi loạn hô hấp,ngực và trung thất
Viêm họng, rỗiloạn cảm giác
họng
Nắc cựt, đau họng thanh quản, khóphát âm
Bệnh não:
Thêm vào các ADRs được mô tả ở bảng 4 và 5, và dựa trên
Rồi loạn dạ dàyruột
Táo bón, chứngkhó tiêu
Xuất huyết đường tiêu hóa trên, loétmiệng. viêm dạ dày, chướng bụng,bệnh trào ngược dạ dày thực quản,đau miệng, khó nuốt, xuất huyết trựctràng, đau bụng dưới, rối loạn cảmgiác miệng, cảm giác khác thường,giảm cảm giác miệng. khó chịu vùngbung
phân tích gộp ở trên từ các dữ liệu an toàn lâm sàng từ 7
nghiên cứu lâm sàng, bệnh não có liên quan với việc dùng
Viên nén Capecitabine đơn trị với tân suât xuât hiện dưới
0.1%.d. Cac dansố đặc biệt:Người cao tudi:
Rỗi loạn gan-mạt Bắt thường chức năng ganMột phân tích dữ liệu an toàn ở những bệnh nhân > 60 tuổi
Rối loạn da và môdưới da
Rụng tóc, rối loạnmóng
Tăng tiết mỗ hôi, ban đỏ, mày đay, đểmà hôi ban đêm
được điều trị với Viên nén Capecitabine đơn trị và một phân
tích ở những bệnh nhân điều trị với Viên nén Capecitabine kết
Rỗi loạn cơ xươngvà mô liên kết
Đau cơ, đaukhớp, đau dau
Đau hàm, co thắt cơ, cửng hàm, yếucơ
hợp docetaxel cho thấy có sự gia tăng tần suất các tác dụng
ngoại ý độ 3 và 4 có liên quan đến điều trị và các tác dụng
Rồi loạn thận niệuchỉ
Tiếu ra máu, protein niệu, giảm thanhthải creatinine thân, khó tiểu
ngoại ý nặng so với bệnh nhân < 60tuổi. Bệnh nhân > 60 tuôi
được điều trị với Viên nén Capecitabine két hop docetaxel
Rồi loạn toàn thânvà tại vị trí tiêmtruyền
Sốt, yêu mệt, thờơ, không dungnạp nhiệt độ
Viêm niêm mạc, đau chỉ, đau, ớn lạnh,đau ngực, bệnh giả cúm, sốt, phảnứng liên quan truyền, phản ứng tại chỗtiêm, đau tại chỗ truyền, đau tại chỗtiêm
cũng có nhiều trường hợp ngưng điều trị hơn do các tác dụng
ngoại ý so với với những bệnh nhân < 60tuổi.
Kết quả từ một phân tích gộp gồm 14 nghiên cứu lâm sàng với
các dữ liệu từ hơn 4700 bệnh nhân được điều trị với Tến thương, ngộđộc và biến chứngdo thủ thuật Vết đụng giập
Capecitabine cho thấy trong tất cả các nghiên cứu kết hợp, gia
tăng tuổi (bởi các khoảng 10 năm), là liên quan có ý nghĩa “Đôi với môi thuật ngữ, tân suât tính dựa trên ADRscủa tât cả
các độ. Đôi với môi thuật ngữ có đánh dâu "+°, tân suất tínhthống kê với sự gia tăng nguy cơ phát triển hội chứng HFS và
fae
tiêu chảy và với việc giảm nguy cơ phát triển giảm bạch cầutrung tính
Giới: -Kết quả từ một phân tích gộp gồm 14 nghiên cứu lâm sàng vớicác dữ liệu từ hơn 4700 bệnh nhân được điều trị vớiCapecitabine cho thấy trong tắt cả các nghiên cứu kết hợp, giớinữ là liên quan có ý nghĩa thống kê với sự gia tăng nguy cơphát triển hội chứng HFS và tiêu chảy và với việc giảm nguy cơphát triển giảm bạch câu trung tính.Bệnh nhân bị suy thận:Một phân tích dữ liệu an toàn ở những bệnh nhân được điều trịvới Viên nén Capecitabine đơn trị (ung thư đại trực tràng) cósuy thận lúc ban đầu cho tháy có sự gia tăng tần suất các tácdụng ngoại ý độ 3 và 4 có liên quan đến điều trị so với những.bệnh nhân có chức năng thận bình thường (36% ở nhữngbệnh nhân không bị suy thận n=268, so với 41% ở bệnh nhânsuy thận nhẹ n=257 và 54% ở bệnh nhân suy thận trung bìnhn=9). Những bệnh nhân suy thận trung bình cho thấy sự giatăng tỉ lệ giảm liêu (44%) so với 33% và 32% ở những bệnhnhân không bị suy thận hoặc suy thận nhẹ và sự gia tăng rút luikhỏi điều trị sớm (21% rút lui điều trị trong 2 chu ky đầu) so với5% và 8% ở những bệnh nhân không bị suy thận hoặc suythận nhẹ.Hãy thôngbáo đến bác sĩ của bạn các tác dụng không mong
muôn gặp phải có liên quan đến sử dụng thuốc.CANH BAO VA THAN TRONGCác độc tính hạn chế theo liều bao gồm tiêu chảy, đau bụng,buôn nôn, viêm miệng, và hội chứng bàn chân-bàn tay (phảnứng da bàn chan bàn tay, rồi loạn cảm giác và sắc đỏ da lòngban tay ban chan). Hau hét các tác dụng ngoại ý là có hồi phụcvà không cần thiết phải ngừng tị liệu dài hạn, mặc dù liêulượng có thẻ tạm ngưng hoặc giảm liều.Tiêu chảy: -Bệnh nhân bị tiêu chảy nặng cằn được theo dõi cẳn thận vàđược truyền dịch và điện giả nếu họ bị mắt nước. Các điều trịchống tiêu chảy chuẩn (ví dụ loperamide) có thẻ sử dụng. Theo.NCIC CTC, tiêu chảy độ 2 được xác định là sự giatăngđi tiêu4 đến 6 lằn/ngày hoặc đi tiêu ban đêm, tiêu chảy độ 3 là sự giatăng đi tiêu 7 đến 9 lằn/ngày hoặc đi tiêu không tự chủ và hấpthu kém. Tiêu chảy độ 4 là sự gia tăng đi tiêu >10 lằn/ngàyhoặc đi tiêu ra máu hoặc có nhu cầu phải truyền tĩnh mạch.Việc giảm liều cần phải tiền hành khi cần thiết.Mất nước: - :Mắt nước cần được phòng ngừa và điều trị ngay khi khởi phát.Bệnh nhân bị biếng ăn, suy nhược, buồn nôn, nôn hoặc tiêuchảy có thẻ nhanh chóng trở nên mắt nước. Nếu mắt nước độ.2 (hoặc cao hơn) xuất hiện, Nên ngưng ngay lập tức điều trịCapecitabine và xử trí phục hồi mắt nước cho bệnh nhân.Điều trị không nên bắt đầu trở lại cho đến khi bệnh nhân. đượchồi phục mắt nước và các nguyên nhân thúc đẩy đã được sửachữa và kiểm soát. Việc điềuchỉnhliều được thực hiện đối vớicác tác dụng ngoại ý gây ra khi cần thiết.Hội chứng bàn chân-bàn tay (phản ứng da bàn chân bàn tayhoặc rối loạn cảm giác và sắc đỏ lòng bàn tay bàn chân hoặcđỏ da gây ra do hóa trị).Hội chứngbàn chân-bàn tay Độ 1 được xác định là tình trạngtêcóng, rối loạn cảm giác/cảm giác khác thường, cảm giáckiến bò, sưng hoặc đỏ nhưng không đau ở bàn tay và/hoặcbàn chân và/hoặc gây khó chịu nhưng không gay cản trở chocác hoạt động hàng ngày của bệnh nhânHội chứng bàn chân-bàn tay Độ 2 là đỏ da và sưng đau bàntay và/hoặc bàn chân và/hoặc gây khó chịu và gây cản trở cho.các hoạt động hàng ngày của bệnh nhân. .Hội chứng bàn chân-bàn tay Độ 3 là bóc vảy chảy mủ, loét, néibóng nước, và đau nhiều ở bàn tay và/hoặc bàn chân và/hoặcgây khó chịu nặng và làm cho bệnh nhân không thể làm việchoặc thực hiện được các hoạt động hàng ngày.Nếuhội chứng bàn chân-bàn tay Độ 2 hoặc Độ 3 xuắt hiện,việc sử dụng Viên nén Capecitabine nên ngừng lại cho đến khi
giải quyết được biến cố hoặc làm giảm mức độ ung độ 1.Sau khi bị hội chứng bàn chân-bàn tay Độ 3, các liều tiếp theocủa Capecitabine nên giảm xuống.Khi Viên nén Capecitabine và cisplatin sử dụng kết hợp, việcding vitamin B6 (pyridoxine) khong duge khuyến cáo đẻ điềutrị triệu chứng hoặc phòng ngừa thứ phát hội chứng bàn chân-bàn tay, do có các báo cáo cho rằng nó có thể làm giảm hiệuquả của cisplatin.Độc tính tim mạch:Độc tính tim mach đã có liên quan với liệu pháifiuoropyrimidine bao gồm nhồi máu cơ tim, đau thất ngực, rồiloạn nhịp tim, sốc tim, đột tử và thay đồi điện tâm đồ. Các phanứng ngoại ý này có thể thường gặp hơn ở những bệnh nhân có.tiền sử bệnh mạch vành.
Rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, nhỏi máu cơ tim, suy tim vàbệnh lý cơ tím đã được báo cáo ở những bệnh nhân dungCapecitabine. CAn than trong ở những bệnh nhân có tiền sửbệnh lý tim mach, rồi loạn nhịp tìm và cơn đau thắt ngựcGiảm hoặc tăng canxi máu:Giảm hoặc tăng canxi máu đã được báo cáo khi điều trị vớiViên nén Capecitabine. Can thận trọng ở những bệnh nhân có.giảmhoặc tăng canxi máu trước đó.Bệnh lý thằn kinh trung ương hoặc ngoại biên:Cần thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trungương hoặc ngoại biên, ví dự di căn não hoặc bệnh lý thần kinh.Tiêu đường hoặc rồi loạn điện giải:Cần thận trọng ở những bệnh nhân có bệnh tiểu đường hoặcrối loạn điện giải, vì những bệnh này có thể nặng thêm trongquá trình điều trị với Capecitabine.Thuốc chống đông dẫn xuất Coumarin: -Trong một nghiên cứu tương tác thuốc dùng liều đơn warfarin,có sự gia tăng đáng kể nồng độ AUC trung bình (+57%) của S-warfarin. Những kết quả này gợi ý rằng có sự. tương tác, có thểlà do ức chế hệ men cytochrome P450 2C9 isoenzyme doCapectabine. Những bệnh nhân dùng đồng thời Capecitabine.và thuốc chống đông dẫn xuất Coumarin uống cần được theodõi chặt chẽ đáp ứng chống đông (INR hoặc thời gianprothrombin) và điều chỉnh liều thuốc chống đông theo đó.Suy gan: .Do không có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả ở những bệnhnhân bị suy gan, sử dụng viên nén Capecitabine nên được.theo dõi cẳn thận ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gannhẹ và trung bình, bắt kể có hay không có di căn gan. Nênngừng sử dụng viên nén Capecitabine nếu có sự gia tăng cóđiên quan đến điều trị của bilrubin >3.0 lần giới hạn trên bình
/(thường hoặc men gan tăng có liên quan đến điều trị củaaminotransferases (ALT, AST) > 2.5 lân giới hạn trên bìnhthường. Điều trị với viên nén Capecitabine đơn trị có thể bắtđầu trở lại khi bilirubin giảm dưới < 3.0 lần giới hạn trên bìnhthường hoặc men gan aminotransferases giảm xuống s 2.5 lằngiới hạn trên bình thường.Suy thận:Tan suất các tác dụng ngoại ý độ 3 hoặc 4 ở những bệnh nhânsuy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30-59mliphút) là tăng lên so với dân số nói chung.Do thuốc này có chứa anhydrous lactose trong thành phẩn táđược, những bệnh nhân bị bệnh lý di truyền hiếm không dungnạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hap thuglucose-galactose thì không nên sử dụng thuốc này.Phụ nữ có thai và cho con bú:Không có nghiên cứu trên phụ nữ có thai dùng Capecitabine:tuy nhiên nên giả định rằng viên nén Capecitabine có thể gâyhại cho bào thai nếu dùng cho phụ nữ có thai.Trong các nghiên cứu về độc tính sinh sản ở động vật, dùngviên nén Capecitabinegây ra độc cho phôi thai và gây đột biếngen. Các phát hiện này được cho là tác động của dẫn xuấtfiuoropyrimidine. Viên nén Capecitabine chống chỉ định dùngkhi có thai. Phụ nữ có tiềm năng sinh đè nên được khuyêntránh có thai khi đang điều trị Capecitabine. Nếu bệnh nhân trở.nên có thai khi đang dùng Capecitabine, cằn được giải thíchnguy cơ tiềm tàng gây ra cho thai nhỉ.Người ta không biết liệu viên nén Capecitabine có tiết qua sữamẹ hay không. Nghiên cứu trên chuột nhắt cho con bú tim thaymột lượng đáng kẻ Capecitabine và chắt chuyển hóa của nótrong sữa. Bệnh nhân đang cho con bú nên ngừng lại khi đangsử dụng điều trị Capecitabine.Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máymóc:Viên nén Capeeitabine có ảnh hưởng nhẹ hoặc trung bình lênkhả năng lái xe và vận hành máy móc, có thẻ gây chóng mặt,mệt mỏi và buồn nônTƯƠNG TÁC THUỐC |Các nghiên cứu về tương tác thuốc chỉ được thực hiện ởngười lớn.Tương tác với các thuốc khác:Chất chống đông dẫn xuất của Coumarin.Các thông số chống đông thay đồi và/hoặc chảy máu đã đượcbáo cáo ở những bệnh nhân dùng viên nén Capecitabine sirdụng đồng thời với chất chống đông dẫn xuất của Coumarinnhư warfarin và phenprocoumon Những phản ứng này xuấthiện trong vòng vài ngày và tới vai thang sau khi bat dau dungviên nén Capecitabine và trong một số trường hợp trong vòngmột tháng sau khi ngừng Capecitabine.Trong một nghiên cứu lâm sàng về tương tác dược động học,sau khi dùng liều đơn 20 mg warfarin, điều trị với viên nénCapecitabine làm tăng AUC của S-warfarin 57% và tăng 91%giá trị INR. Do chuyển hóa của R-warfarin không bị ảnh hưởng,
wut
những kết quả này cho thấy Capecitabine làm điều hòa giảmisoenzyme 2C9, nhưng không có tác động lên isoenzyme 1A2
và 3A4. Những bệnh nhân dùng đông thời chât chông đông
dẫn xuất của Coumarin với Viên nén Capecitabine nên được
theo dõi thường qui về sự thay đổi các thông số đông máu (PThoặc INR) và điều chỉnh liều thuốc chống đông theo đó.Phenytoin:
Sự gia tăng nỏng độ huyếttương của phenytoin gây nên triệu
chứng nhiễm độc phenytoin ở một số trường hợp đã được báo
cáo trong khi dùng đồng thời Viên nén Capecitabine với
phenytoin. Những bệnh nhân dùng đông thời Viên nén
Capecitabine với phenytoin nên được theo dõi thường qui sự
tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương.
Acid Folinic:
Một nghiên cứu kết hợp dùng Viên nén Capecitabine và folinic
acid cho thấy rằng folinic acid không có tác động đáng kể lên
dược động học của Viên nén Capecitabine và chất chuyển hóa
của nó. Tuy nhiên, folinic acid có tác động lên dược lực học
của Viên nén Capecitabine và độc tính của nó có thể tăng lên
bởi folinic acid: Liều dung nạp tối đa (MTD) của Viên nén
Capecitabine một mình dùng trong phác đô ngắt quãng là 3000mgím” trong khi chỉ 2000 mg/m` mỗi ngày khi Viên nénCapecitabine dùng kết hợp với folinic acid (30 mg uống ngày 2
lan).
Sorivudine déng van:Một nghiên cứu lâm sảng về tương tác thuốc giữa sorivudine
và 5-FU, kết quả từ ức chế của dihydropyrimidine
dehydrogenase bởi sorivudine đã được mô tả. Tương tác này,
dẫn đến gia tăng độc tính của fluoropyrimidine và có tiềm năng
gây chết người. Do đó, Viên nén Capecitabine không được sử
dụng đồng thời với sorivudine hoặc các đồng vận của nó như
brivudine. Phải có giai đoạn tối thiểu là 4 tuần giữa khi kết thúc
điều trị với sorivudine hoặc các đồng vận của nó như brivudine
với việc bắt đầu dùng Capecitabine.
Thuốc kháng acid (Antacid):Tác động của một antacid chứa hydroxide nhôm và hydroxide
magnesium lên dược động học của Capecitabine đã được
nghiên cứu. Có sự gia tăng nhỏ nồng độ của Capecitabine vamột chất chuyển hóa (5'-DFUR): không có tác động lên 3 chấtchuyển hóa chính (5'-DFYR, 5-FU và FBAL).Allopurinol:
Tương tác với allopurinol đã được quan sát với 5-FU: voi kha
năng làm giảm hiệu quả của 5-FU. Nên tránh sử dụng đồngthời allopurinol với Capecitabine. l
Tương tác với cytochrome P450: tương tác tiêm tàng với
isoenzymes 1A2, 2C9 va 3A4.
fu!
Interferon alpha: Liéu dung nap tối đa MTD của viên nénCapecitabine là 2000 mg/m? méi ngày khi kết hợp với
interferon alpha-2a (3 MIU/mˆ mỗi ngày) so với 3000 mg/m?
mỗi ngàykhi viên nén Capecitabine được sử dụng một mình.
Xa trị: Liễu dung nạp tối đa MTD của Viên nén Capecitabine
một mình dùng phác đỏ ngắt quãng là 3000 mg/mˆ mỗi ngày,
trong khi, khi kết hợp với xạ trị để điều trị ung thư trực tràng,
liều dụng:nạp tối đa MTD của Viên nén Capecitabine là 2000
mg/mˆ mỗi ngày dùng chế độ liều liên tục hoặc dùng hàng ngày
từ thứ Hai đến thứ Sáu trong đợt điều trị 6 tuần của xạ trị.
Oxaliplatin: Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng về phơi
nhiễm với Capecitabine hoặc chất chuyển hóa của nó, platinumtự do hoặc platinum toàn phần xuất hiện khi Capecitabineđược dùng kết hợp với oxaliplatin hoặc kết hợp với oxaliplatin
và bevacizumab.Bevacizumab: Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sàng của
bevacizumab lên các thông sô dược động học của
Capecitabine hoặc chất chuyển hóa của nó khi có mặt
oxaliplatin.
Tương tác với thức ăn: Trong các nghiên cứu lâm sàng, những
bệnh nhân được hướng dẫn dùng viên nén Capecitabine trong
vòng 30 phút sau ăn. Do các dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả
dựa trên việc sử dụng với thức ăn, viên nén Capecitabine
được khuyến cáo dùng kèm với thức ăn.
Việc sử dụng kèm với thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu củaCapecitabine.QUA LIEU .Biểu hiện của quá liều cắp bao gồm buồn nôn, nôn, viêm niêmmạo, tiêu chảy, kích thích dạ dày ruột và xuất huyết, và suy tủy
xưỡng. Xử trí quá liều nên bao gôm các trị liệu thông thường
các can thiệp điều trị hỗ trợ nhằm mục tiêu hồi phục lại tình
4„“trạng lâm sàng và phòng ngừa các biến chứng có thể xảy ra.
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát. Dưới 30°C
HAN DUNG: 24 thang ké tir ngay san xuat.
TIEU CHUAN: Tiéu chudn USP.
TRINH BAY: vi 10 viên được đóng trong 1 hộp carton và 1 tờhướng dẫn sử dụng
Sản xuất bởi:INTAS PHARMACEUTICALS LTD.Matoda-382 210, Dist.Ahmedabad, INDIA.
PHO CUC ees
wi ofNoquips2 Van?‡È Chanty