NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI HỌ XOÀI (ANACARDIACEAE R. Br ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
0 -
download
0
Transcript of NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI HỌ XOÀI (ANACARDIACEAE R. Br ...
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Nguyễn Xuân Quyền
NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI
HỌ XOÀI (ANACARDIACEAE R. Br.)
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Ha Nôi – 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
Nguyễn Xuân Quyền
NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI
HỌ XOÀI (ANACARDIACEAE R. Br.)
Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC
Chuyên ngành: Thực vật học
Mã số: 9 42 01 11
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Trần Thị Phương Anh
2. TS. Nguyễn Thế Cường
Ha Nôi – 2021
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài luận án Nghiên cứu sinh đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn
tận tình của hai Thầy hướng dẫn khoa học là TS. Trần Thị Phương Anh – Học viện Khoa
học và Công nghệ; TS. Nguyễn Thế Cường – Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
Nhân dịp này Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc về sự hướng dẫn, chỉ bảo tận
tình của hai Thầy.
Nghiên cứu sinh cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Lãnh đạo Học
viện, Phòng Đào tạo Học viện Khoa học và Công nghệ; Ban Lãnh đạo Bảo tàng, Phòng
Đào tạo Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam; Lãnh đạo Viện, Phòng đào tạo Viện Sinh thái và
Tài nguyên sinh vật; Lãnh đạo Viện, Lãnh đạo Trung tâm Giám định Sinh học, toàn bộ
CBCS Trung tâm Giám định Sinh học Viện Khoa học hình sự đã giúp đỡ Nghiên cứu sinh
trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh xin cảm ơn Phòng Thực vật, Phòng Hệ thống học phân tử và di
truyền bảo tồn Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật, cũng như toàn thể cán bộ nhân viên
của hai Phòng đã cung cấp tài liệu và mẫu vật, giải trình tự gen (ADN), tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ Nghiên cứu sinh trong quá trình làm việc và nghiên cứu.
Nghiên cứu sinh cũng xin cảm ơn một số cơ quan đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu và
mẫu vật để nghiên cứu như Tổ bộ môn thực vật học, trường Đại học Khoa học Tự nhiên
(Đại học quốc gia Hà Nội, HNU), Bảo tàng thực vật Viện Sinh học nhiệt đới tại TP. Hồ
Chí Minh (VNM), Bảo tàng Tài nguyên thực vật (Viện Điều tra quy hoạch rừng, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, HNF), Phòng tiêu bản khoa Tài nguyên Dược liệu,
Viện Dược liệu Hà Nội (NIMM),... và các địa phương đã giúp đỡ điều tra nghiên cứu.
Cảm ơn Gia đình và người thân đã là nguồn động viên, cổ vũ lớn cho Nghiên cứu
sinh hoàn thành tốt công việc và Đề tài luận án này.
Một lần nữa Nghiên cứu sinh xin được cảm ơn tất cả về sự giúp đỡ quý báu đó.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả
Nguyễn Xuân Quyền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu trình bày trong bản luận án này là trung thực, chưa được công bố trong bất kỳ công
trình nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả
Nguyễn Xuân Quyền
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các bảng (1.1-1.4, 2.1, 3.1-3.4)
Danh mục hình (và hình vẽ) (3.1-3.80)
Danh mục ảnh (3.1 - 3.123)
Danh mục sơ đồ: (3.1 – 3. 32)
Danh mục các chữ viết tắt
Bảng ký hiệu viết tắt các phòng tiêu bản thực vật (Index Herbariorum)
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án .................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài luận án ......................................................................... 1
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án ........................................ 1
4. Bố cục của luận án ....................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 . TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................... 3
1.1. Vị trí phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) trong hệ thống phân loại
ngành Ngọc lan (Magnoliophyta) .................................................................... 3
1.2. Tình hình nghiên cứu các hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae)
trên thế giới và khu vực lân cận với Việt Nam................................................ 8
1.2.1. Tình hình nghiên cứu các hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae)
trên thế giới ...................................................................................................... 8
1.2.2. Tình hình nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) các vùng lân
cận với Việt Nam ............................................................................................. 20
1.2.3. Tình hình nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae)
ở Việt Nam ...................................................................................................... 22
1.3. Tình hình nghiên cứu phân loại thực vật bằng phương pháp
sinh học phân tử ............................................................................................... 28
1.4. Nhận xét về tình hình nghiên cứu họ Xoài (Anacardiaceae) ................... 32
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 34
2.1. Đối tượng, phạm vi, vật liệu nghiên cứu .................................................. 34
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 35
2.3.1. Phương pháp kế thừa và tổng quan tài liệu ........................................... 35
2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập mẫu vật và thông tin ngoài thực địa ..... 36
2.3.3. Phương pháp xác định tên khoa học đánh giá giá trị khoa học bảo tồn và
sử dụng, xây dựng sơ đồ phân bố .................................................................... 37
2.3.4. Phương pháp sinh học phân tử .............................................................. 38
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................... 41
3.1. Đặc điểm hình thái họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam ....................... 41
3.1.1. Thân ....................................................................................................... 41
3.1.2. Lá ........................................................................................................... 41
3.1.3. Cụm hoa, cụm quả ................................................................................. 43
3.1.4. Hoa ......................................................................................................... 44
3.1.5. Quả và hạt .............................................................................................. 47
3.2. Kết quả giải mã dữ liệu trình tự gen đã phân tích để xây dựng sơ đồ mối quan
hệ thân thuộc có thể giữa các chi thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam ........... 48
3.2.1. Mẫu nghiên cứu và thông tin trên Genbank .......................................... 48
3.2.2. Kết quả giải mã trình tự các vùng gen ................................................... 54
3.2.3. Cây phát sinh chủng loại ....................................................................... 54
3.2.4. Một số nhận xét về kết quả giải mã dữ liệu tình tự gen họ Xoài
(Anacardiaceae) ở Việt Nam ........................................................................... 58
3.3. Lựa chọn hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam ....... 59
3.4. Khóa định loại và mô tả các đơn vị phân loại thuộc họ Xoài (Anacardiaceae)
ở Việt Nam ................................................................................................................................ 61
3.5. Nhận xét về giá trị và phân bố của họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam
......................................................................................................................... 144
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 149
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ......................................... 150
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG TRA CỨU TÊN KHOA HỌC
BẢNG TRA CỨU TÊN VIỆT NAM
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Ảnh các đặc điểm hình thái và các loài họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam
(Ảnh 3.1 – 3.45)
Phụ lục 2. Ảnh mẫu chuẩn (Holotyp., Isotyp.) một số loài họ Xoài (Anacardiaceae) ở
Việt Nam (Ảnh 3.46 – 3.85)
Phụ lục 3. Ảnh mẫu nghiên cứu các loài họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam (Ảnh 3.86 – 3.123)
Phụ lục 4. Sơ đồ điểm phân bố các loài thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam (Sơ
đồ 3.1 – 3.32)
Phụ lục 5. Danh sách các loài họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam giải mã trình tự gen
và dữ liệu trình tự gen (ITS) (Bảng 1 và Bảng 2)
Kèm theo luận án:
- Tóm tắt luận án (Tiếng Việt và tiếng Anh)
- Bản chụp các công trình công bố của tác giả có liên quan đến luận án.
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Một số quan điểm về vị trí họ Anacardiaceae trong hệ thống
phân loại trên thế giới
4
Bảng 1.2. Bảng tóm tắt hệ thống phân loại họ Anacardiaceae trực tiếp
đến chi (Genus)
14
Bảng 1.3. Bảng tóm tắt hệ thống phân loại họ Anacardiaceae đến các
tông (Trib.), chi (Genus)
15
Bảng 1.4. Bảng tóm tắt hệ thống phân loại họ Anacardiaceae đến các
phân họ (Subfam.), tông (Trib.) và chi (Genus)
18
Bảng 2.1. Bảng trình tự 2 cặp mồi dùng trong khuyếch đại và đọc trình
tự gen
39
Bảng 3.1. Danh sách 25 mẫu của 15 loài, thứ nghiên cứu sinh học phân
tử thu ở Việt Nam
48
Bảng 3.2. Danh sách các loài họ Xoài (Anacardiaceae) và họ Trám
(Burseraceae) sử dụng trên Genbank vùng gen rbcL
52
Bảng 3.3. Danh sách các loài họ Xoài (Anacardiaceae) và họ Trám
(Burseraceae)sử dụng trên Genbank vùng gen trnL-trnF
53
Bảng 3.4. Tóm tắt Hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt
Nam
60
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Hình thái lá đơn (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.2. Hình thái lá đơn (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.3. Hình thái lá chét họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.4. Hình thái lá kép họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.5. Cách sắp xếp lá trên thân (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.6. Cách sắp xếp lá trên thân (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.7. Hình thái cụm hoa họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.8. Hình thái hoa họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.9. Hình thái cụm quả họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.10. Hình thái quả hạch (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.11. Hình thái quả hạch (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.12. Hình thái quả hạch (3) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.13. Hình thái quả hạch và hạt họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Hình 3.14. Sơ đồ cây phát sinh chủng loại họ Anacardiaceae trên cơ sở gen rbcL theo
phương pháp Maximum Likelihood.
Hình 3.15. Sơ đồ cây phát sinh chủng loại họ Anacardiaceae trên cơ sở gen trnL-trnF
theo phương pháp Maximum Likelihood
Hình 3.16. Melanorrhoea usitata Wall. – Sơn đào
Hình 3.17. Melanorrhoea laccifera Pierre – Sơn tiên
Hình 3.18. Buchanania arborescens (Blume) Blume – Chây lớn
Hình 3.19. Buchanania cochinchinensis (Lour.) M. R. Almeida – Chây lá rộng
Hình 3.20. Buchanania reticulata Hance – Mô ca
Hình 3.21. Buchanania glabra Wall. ex Engl. – Chây láng
Hình 3.22. Buchanania siamensis Miq. – Chây xiêm
Hình 3.23. Anacardium occidentale L. – Đào lộn hột
Hình 3.24. Gluta gracilis Evrard – Sơn mảnh
Hình 3.25. Gluta velutina Blume – Sơn nước
Hình 3.26. Gluta wrayi King – Sơn quả
Hình 3.27. Gluta megalocarpa (Evrard) Tardieu – Sơn trái to
Hình 3.28. Gluta tavoyana Wall. ex Hook. f. – Sơn tà vôi
Hình 3.29. Gluta compacta Evrard – Sơn dày
Hình 3.30. Bouea poilane Evrard – Xoài mực
Hình 3.31. Bouea oppositifolia (Roxb.) Meisn. – Thanh trà
Hình 3.32. Bouea oppositifolia var. microphylla (Engl.) Merr. – Xưng ca
Hình 3.33. Swintonia minuta Evrard – Công chang
Hình 3.34. Swintonia griffithii Kurz – Xuân thôn griffith
Hình 3.35. Swintonia pierrei Hance – Xuân thôn pierre
Hình 3.36. Mangifera duperreana Pierre – Quéo
Hình 3.37. Mangifera cochinchinensis Engl. – Xoài nụt
Hình 3.38. Mangifera minutifolia Evrard – Xoài lá nhỏ
Hình 3.39. Mangifera camptosperma Pierre – Xoài bui
Hình 3.40. Mangifera indica L. – Xoài ấn độ
Hình 3.41. Mangifera indica var. mekongensis Pierre – Xoài mê công
Hình 3.42. Mangifera flava Evrard – Xoài vàng
Hình 3.43. Mangifera laurina Blume – Xoài cuống dài
Hình 3.44. Mangifera dongnaiensis Pierre – Xoài đồng nai
Hình 3.45. Mangifera foetida Lour. – Xoài hôi
Hình 3.46. Mangifera reba Pierre – Quéo
Hình 3.47. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand.-Mazz. – Muỗm leo
Hình 3.48. Lannea coromandelica (Houtt.) Merr. – Cóc chuột
Hình 3.49. Dracontomelon laoticum Erard & Tardieu – Long cóc lào
Hình 3.50. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe – Long cóc xoài
Hình 3.51. Dracontomelon duperreanum Pierre – Sấu
Hình 3.52. Dracontomelon schmidii Tardieu – Long cóc schmid
Hình 3.53. Dracontomelon petelotii Tardieu – Long cóc petelot
Hình 3.54. Choerospondias axillaris (Roxb.) B. L. Burtt & A. W. Hill – Xoan nhừ
Hình 3.55. Pleiogynium timoriense (C. DC.) Leenh. – Đa thư timo
Hình 3.56. Spondias dulcis Park. - Cóc
Hình 3.57. Spondias pinnata (L. f.) Kurz – Cóc rừng
Hình 3.58. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf – Giâu da xoan
Hình 3.59. Pentaspadon poilanei (Evrard & Tardieu) Phamh. – Ngũ liệt poilane
Hình 3.60. Pentaspadon annamense (Evrard & Tardieu) Phamh. – Ngũ liệt trung bộ
Hình 3.61. Schinus terebinthifolius Raddi – Tiêu giả
Hình 3.62. Rhus chinensis Muell. – Muối
Hình 3.63. Rhus chinensis var. roxburghii (DC.) Rehd. & Wils – Muối hoa trắng
Hình 3.64. Toxicodendron rhetsoides (Craib) Tard. – Blot – Sơn ta
Hình 3.65. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntze – Sơn wallich
Hình 3.66. Toxicodendron succedaneum (L.) Kuntze – Sơn phú thọ
Hình 3.67. Pistaia cucphuongensis T. D. Dai – Pít tát cúc phương
Hình 3.68. Pistaia weinmanifolia Poiss ex Franch. – Pít tát vân nam
Hình 3.69. Semecarpus tonkinensis Lecomte – Sưng bắc bộ
Hình 3.70. Semecarpus cochinchinensis Engl. – Sưng nam bộ
Hình 3.71. Semecarpus graciliflora Evrard & Tardieu – Sưng hoa mảnh
Hình 3.72. Semecarpus velutina King – Sưng trại
Hình 3.73. Semecarpus reticulata Lecomte – Sưng mạng
Hình 3.74. Semecarpus humilis Evrard & Tardieu – Sưng nhỏ
Hình 3.75. Semecarpus anacardiopsis Evrard & Tardieu – Sưng đào
Hình 3.76. Semecarpus perniciosa Evrard & Tardieu – Sưng vôi
Hình 3.77. Semecarpus myriocarpus Evrard & Tardieu – Sưng nhiều trái
Hình 3.78. Semecarpus caudata Pierre – Sưng có đuôi
Hình 3.79. Drimycarpus racemosus (Roxb.) Hook. f. – Sưng xa
Hình 3.80. Holigarna kurzii King – Li gạt
DANH MỤC ẢNH
A. Ảnh màu đặc điểm hình thái họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.1. Hình thái thân (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.2. Hình thái thân (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.3. Hình thái thân (3) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.4. Hình thái thân (4) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.5. Hình thái lá đơn họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.6. Hình thái lá kép lông chim (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.7. Hình thái lá kép lông chim (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.8. Hình thái lá kép lông chim (3) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.9. Hình thái cụm hoa, cụm quả (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.10. Hình thái cụm hoa, cụm quả (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.11. Hình thái quả hạch (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.12. Hình thái quả hạch (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.13. Hình thái quả hạch (3) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.14. Hình thái hạt họ Anacardiaceae ở Việt Nam
B. Ảnh màu các loài ngoài tự nhiên họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.15. Melanorrhoea usitata Wall. – Sơn đào
Ảnh 3.16. Buchanania arborescens (Blume) Blume – Chây lớn
Ảnh 3.17. Buchanania reticulata Hance – Mô ca
Ảnh 3.18. Buchanania glabra Wall. ex Engl. __ Chây láng
Ảnh 3.19. Buchanania siamensis Miq. – Chây xiêm
Ảnh 3.20. Anacardium occidentale L. – Đào lộn hột
Ảnh 3.21. Gluta velutina Blume – Sơn nước
Ảnh 3.22. Gluta tavoyana Wall. Hook. f. – Sơn tà vôi
Ảnh 3.23. Bouea oppositifolia (Roxb.) Meissn. – Thanh trà
Ảnh 3.24. Swintonia griffithii Kurz – Xuân thôn griffith
Ảnh 3.25. Mangifera flava Evrard – Xoài vàng
Ảnh 3.26. Mangifera laurina Blume – Xoài cuống dài
Ảnh 3.27. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand. - Mazz. – Muỗm leo
Ảnh 3.28. Lannea coromandelica (Houtt.) Merr. – Cóc chuột
Ảnh 3.29. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe – Long cóc xoài
Ảnh 3.30. Dracontomelon duperreanum Pierre – Sấu
Ảnh 3.31. Choerospondias axillaris (Roxb.) B. L. Burtt & A. W. Hill – Xoan nhừ
Ảnh 3.32. Spondias dulcis Park. – Cóc
Ảnh 3.33. Spondias pinnata (L. f.) Kurz – Cóc rừng
Ảnh 3.34. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf – Giâu gia xoan
Ảnh 3.35. Pentaspadon poilanei (Evrard & Tardieu) Phamh. – Ngũ liệt poilane
Ảnh 3.36. Rhus chinensis Muell. – Muối
Ảnh 3.37. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntz. – Sơn wallich
Ảnh 3.38. Toxicodendron succedaneum (L.) Kuntze – Sơn phú thọ
Ảnh 3.39. Pistacia weinmannifolia Poiss. ex Franch. – Pít tát
Ảnh 3.40. Semecarpus tonkinensis Lecomte – Sưng bắc bộ
Ảnh 3.41. Semecarpus graciliflora Evrard & Tardieu __ Sưng hoa mảnh
Ảnh 3.42. Semecarpus humilis Evrard & Tardieu – Sưng nhỏ
Ảnh 3.43. Semecarpus anacardiopsis Evrard & Tardieu – Sưng đào
Ảnh 3.44. Semecarpus caudata Pierre – Sưng có đuôi
Ảnh 3.45. Drimycarpus racemosus (Roxb.) Hook. f. – Sưng xa
C. Ảnh mẫu chuẩn các loài họ Anacardiaceae ở Việt Nam (Holotyp., Isotyp.,...)
Ảnh 3.46. Melanorrhoea usitata Wall. – Sơn đào
Ảnh 3.47. Melanorrhoea laccifera Pierre – Sơn tiên
Ảnh 3.48. Buchanania arborescens (Blume) Blume – Chây lớn
Ảnh 3.49. Buchanania reticulata Hance – Mô ca
Ảnh 3.50. Buchanania glabra Wall. ex Engl. – Chây láng
Ảnh 3.51. Buchanania siamensis Miq. – Chây xiêm
Ảnh 3.52. Anacardium occidentale L. – Đào lộn hột
Ảnh 3.53. Gluta gracilis Evrard – Sơn mảnh
Ảnh 3.54. Gluta velutina Blume – Sơn nước
Ảnh 3.55. Gluta megalocarpa (Evrard) Tardieu – Sơn trái to
Ảnh 3.56. Gluta tavoyana Wall. ex Hook. f. – Sơn tà vôi
Ảnh 3.57a. Gluta compacta Evrard – Sơn dây
Ảnh 3.57b. Gluta compacta Evrard – Sơn dây
Ảnh 3.58. Bouea poilanei Evrard – Xoài mực
Ảnh 3.59. Bouea oppositifolia var. roxburgii (Pierre) Tard.-Blot. – Thach trà roxburg
Ảnh 3.60. Swintonia griffithii Kurz – Xuân thôn griffith
Ảnh 3.61. Swintonia pierrei Hance – Xuân thôn pierre
Ảnh 3.62. Mangifera duperreana Pierre – Quao
Ảnh 3.63a. Mangifera cochinchinensis Engl. – Xoài nụt
Ảnh 3.63b. Mangifera cochinchinensis Engl. – Xoài nụt
Ảnh 3.64. Mangifera minutifolia Evrard – Xoài lá nhỏ
Ảnh 3.65. Mangifera camptosperma Pierre – Xoài bụi
Ảnh 3.66. Mangifera indica var. mekongensis Pierre – Xoài mêkông
Ảnh 3.67. Mangifera indica var. cambodiana Pierre – Xoài campuchia
Ảnh 3.68. Mangifera flava Evrard – Xoài vàng
Ảnh 3.69. Mangifera dongnaiensis Pierre – Xoài đồng nai
Ảnh 3.70. Mangifera reba Pierre – Quéo
Ảnh 3.71. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand.-Mazz. – Muỗm leo
Ảnh 3.72. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe – Long cóc xoài
Ảnh 3.73a. Dracontomelon schmidii Tardieu – Long cóc schmid
Ảnh 3.73b. Dracontomelon schmidii Tardieu – Long cóc schmid
Ảnh 3.74. Dracontomelon petelotii Tardieu – Long cóc petelot
Ảnh 3.75. Pleiogynium timoriense (C. DC.) Leenh – Đa thư timo
Ảnh 3.76. Spondias pinnata (L. f.) Kurz – Cóc rừng
Ảnh 3.77. Pentaspadon poilanei (Evrard & Tardieu) Phamh. – Ngũ liệt poilane
Ảnh 3.78. Pentaspadon annamense (Evrard & Tardieu) Phamh. – Ngũ liệt trung bộ
Ảnh 3.79. Schinus terebinthifolius Raddi, - Tiêu giả
Ảnh 3.80. Rhus chinensis Muell. – Muối
Ảnh 3.81. Toxicodendron rhetsoides (Craib) Tard.-Blot – Sơn ta
Ảnh 3.82a. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntze. – Sơn wallich
Ảnh 3.82b. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntze. – Sơn wallich
Ảnh 3.83. Semecarpus cochinchinensis Engl. – Sưng nam bộ
Ảnh 3.84a. Semecarpus velutina King – Sưng trại
Ảnh 3.84b. Semecarpus velutina King – Sưng trại
Ảnh 3.85. Semecarpus reticulata Lecomte – Sưng mạng
D. Ảnh mẫu nghiên cứu các loài họ Anacardiaceae ở Việt Nam
Ảnh 3.86. Melanorrhoea usitata Wall. – Sơn đào
Ảnh 3.87. Melanorrhoea laccifera Pierre – Sơn tiên
Ảnh 3.88. Buchanania arborescens (Blume) Blume – Chây lớn
Ảnh 3.89. Buchanania cochinchinensis (Lour.) M. R. Almeida – Chây lá rộng
Ảnh 3.90. Buchanania siamensis Miq. – Chây xiêm
Ảnh 3.91. Gluta wrayi King – Sơn quả
Ảnh 3.92. Gluta compacta Evrard – Sơn dày
Ảnh 3.93. Bouea oppositifolia var. microphylla (Engl.) Merr – Xưng ca
Ảnh 3.94. Mangifera duperreana Pierre - Quao
Ảnh 3.95. Mangifera cochinchinensis Engler – Xoài nụt
Ảnh 3.96. Mangifera camptosperma Pierre – Xoài lem
Ảnh 3.97. Mangifera indica L. – Xoài ấn độ
Ảnh 3.98. Mangifera laurina Blume – Xoài cuống dài
Ảnh 3.99. Mangifera dongnaiensis Pierre – Xoài đồng nai
Ảnh 3.100. Mangifera foetida Lour. – Xoài hôi
Ảnh 3.101. Mangifera reba Pierre - Quéo
Ảnh 3.102. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand.-Mazz. – Muỗm leo
Ảnh 3.103. Lannea coromandelica (Houtt.) Merr. – Cóc chuột
Ảnh 3.104. Dracontomelon laoticum Evrard & Tardieu – Long cóc lào
Ảnh 3.105. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe – Long cóc xoài
Ảnh 3.106. Dracontomelon duperreanum Pierre – Sấu
Ảnh 3.107. Choerospondias axillaris (Roxb.) B. L. Burtt & A. W. Hill. – Xoan nhừ
Ảnh 3.108. Pleiogynium timoriense (C. DC.) Leenh. – Đa thư timo
Ảnh 3.109. Spondias dulcis Park. – Cóc
Ảnh 3.110. Spondias pinnata (L. f.) Kurz – Cóc rừng
Ảnh 3.111a. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf – Giâu da xoan
Ảnh 3.111b. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf – Giâu da xoan
Ảnh 3.112. Rhus chinensis Muell. – Muối
Ảnh 3.113. Toxicodendron rhetsoides (Craib) Tard. – Blot – Sơn ta
Ảnh 3.114. Toxicodendron succedoneum (L.) Kuntze – Sơn phú thọ
Ảnh 3.115. Pistacia cucphuongensis T. D. Dai – Pít tát cúc phương
Ảnh 3.116. Pistacia weinmannifolia Poiss. ex Franch. – Pít tát
Ảnh 3.117. Semecarpus cochinchinensis Engl. – Sưng nam bộ
Ảnh 3.118. Semecarpus annamensis Tardieu – Sưng trung bộ
Ảnh 3.119. Semecarpus reticulata Lecomte – Sưng mạng
Ảnh 3.120. Semecarpus humilis Evrard & Tardieu – Sưng nhỏ
Ảnh 3.121. Semecarpus anacardiopsis Evrard & Tardieu – Sưng đào
Ảnh 3.122. Semecarpus perniciosa Evrard & Tardieu – Sưng vôi
Ảnh 3.123. Semecarpus myriocarpus Evrard & Tardieu – Sưng nhiều trái
DANH MỤC SƠ ĐỒ PHÂN BỐ
Sơ đồ 3.1. Việt Nam có chú thích các tỉnh, thành phố
Sơ đồ 3.2. Điểm phân bố các loài thuộc chi Melanorhoea ở Việt Nam
Sơ đồ 3.3. Điểm phân bố các loài thuộc chi Buchanania ở Việt Nam
Sơ đồ 3.4. Điểm phân bố các loài thuộc chi Anacardium ở Việt Nam
Sơ đồ 3.5. Điểm phân bố các loài thuộc chi Gluta ở Việt Nam
Sơ đồ 3.6. Điểm phân bố các loài thuộc chi Bouea ở Việt Nam
Sơ đồ 3.7. Điểm phân bố các loài thuộc chi Swintonia ở Việt Nam
Sơ đồ 3.8. Điểm phân bố các loài thuộc chi Mangifera (1) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.9. Điểm phân bố các loài thuộc chi Mangifera (2) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.10. Điểm phân bố các loài thuộc chi Mangifera (3) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.11. Điểm phân bố các loài thuộc chi Mangifera (4) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.12. Điểm phân bố các loài thuộc chi Mangifera (5) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.13. Điểm phân bố các loài thuộc chi Pegia ở Việt Nam
Sơ đồ 3.14. Điểm phân bố các loài thuộc chi Lannea ở Việt Nam
Sơ đồ 3.15. Điểm phân bố các loài thuộc chi Dracontomelon (1) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.16. Điểm phân bố các loài thuộc chi Dracontomelon (2) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.17. Điểm phân bố các loài thuộc chi Choerospondias ở Việt Nam
Sơ đồ 3.18. Điểm phân bố các loài thuộc chi Pleiogynium ở Việt Nam
Sơ đồ 3.19. Điểm phân bố các loài thuộc chi Spondias ở Việt Nam
Sơ đồ 3.20. Điểm phân bố các loài thuộc chi Allospondias ở Việt Nam
Sơ đồ 3.21. Điểm phân bố các loài thuộc chi Pentaspadon ở Việt Nam
Sơ đồ 3.22. Điểm phân bố các loài thuộc chi Schinus ở Việt Nam
Sơ đồ 3.23. Điểm phân bố các loài thuộc chi Rhus (1) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.24. Điểm phân bố các loài thuộc chi Rhus (2) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.25. Điểm phân bố các loài thuộc chi Toxicodendron (1) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.26. Điểm phân bố các loài thuộc chi Toxicodendron (2) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.27. Điểm phân bố các loài thuộc chi Pistacia ở Việt Nam
Sơ đồ 3.28. Điểm phân bố các loài thuộc chi Semecarpus (1) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.29. Điểm phân bố các loài thuộc chi Semecarpus (2) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.30. Điểm phân bố các loài thuộc chi Semecarpus (3) ở Việt Nam
Sơ đồ 3.31. Điểm phân bố các loài thuộc chi Drimycarpus ở Việt Nam
Sơ đồ 3.32. Điểm phân bố các loài thuộc chi Holigarna ở Việt Nam
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐTQHR Viện Điều tra qui hoạch rừng
Loc. class. Locus classicus (nơi ở điển hình nghĩa là địa điểm thuu mẫu
đầu tiên, mẫu typus)
VQG Vườn quốc gia
BTTN Bảo tồn thiên nhiên
GTSD Giá trị sử dụng
APG… An update of the Angiosperm Phylogeny Gronp classification
for the orders and families of flowering plants.
BẢNG KY HIỆU VIẾT TẮT CÁC PHONG TIÊU BẢN THỰC VẬT
(INDEX HERBARIORUM)
A Herbarium of the Arnold Arboretum, Harvard University, Cambridge,
Massachusetts. USA.
BM Herbarium, Department of Botany, The Natural History Museum,
London, England, UK
BR Jardin Botanique de l’ Etat, Belgium.
C University of Copenhagen Oster, Copenhagen, Denmark.
E Royal Botanic Garden, Edinburgh, Scotlend, UK
F Field Museum of Natural History, Chicago, USA
FI Museo di Storia Naturale de l’ Universita, Firenze
HM
(VNM)
Phòng Tiêu bản thực vật, Viện Sinh học nhiệt đới, Viện Hàn lâm Khoa
học và Công nghệ Việt Nam, tại Tp. Hồ Chí Minh.
Hebarium, Institute of Tropical Biology, Vietnam Academy of Science
and Technology, Hochiminh City, Vietnam.
HN
Phòng Tiêu bản thực vật, Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật, Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội, Việt Nam.
Hanoi Herbarium, Institute of Ecology and Biological Resources,
Vietnam Academy of Science and Technology, Hanoi, Vietnam.
HNF
Phòng Tiêu bản thực vật, Viện Điều tra quy hoạch rừng, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Hà Nội, Việt Nam.
Herbarium, Forest Inventory and Planning Institute, Hanoi, Vietnam.
INMM Phòng Tiêu bản thực vật, Viện Dược liệu, Hà Nội, Việt Nam
Herbarium, National Institute of Medicinal Materials, Hanoi, Vietnam.
HNU Phòng Tiêu bản thực vật Đại học Quốc gia Hà Nội, Việt Nam.
Herbarium, Hanoi National University, Hanoi, Vietnam.
K The Herbarium and Library, Royal Botanic Gardens, Kew, UK.
KUN Kunming Botanical Institute, Academia Sinica, Kunming Yunnan, China
L National Herbarium Nederland, Botany Section, Naturalis, Leiden,
Netherlands.
MO Missouri Botanical Garden,USA
MPU Institute Botanique, Montpellier, France
NY The New York Botanical Garden, USA.
P Museum National d' Histoire Naturalle, Paris, France.
PE Institute of Botany, Academia, Beijing, China
SING Herbarium of the Botanic Gardens, Singapore
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có vị trí địa lý với địa hình phức
tạp và nhiều vùng sinh thái khác nhau, nên hệ Thực vật rất đa dạng và phong phú. Từ cuối thế
kỷ 18 đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về phân loại thực vật ở nước ta, trong đó có
những kết quả nghiên cứu mới, góp phần làm cơ sở khoa học cần thiết cho một số lĩnh vực liên
quan như bảo tồn đa dạng sinh học, sinh thái, nông lâm nghiệp, y dược,… và quản lý như quy
hoạch, xây dựng phát triển kinh tế,…
Nhiều nước trên thế giới đã có những công trình phân loại thực vật đầy đủ và hệ thống
là bộ Thực vật chí quốc gia. Đây là một tài liệu cập nhật đầy đủ nhất về mẫu vật và các thông
tin mới có liên quan, sử dụng cả các phương pháp phân loại hiện đại về thực vật của đất
nước,… Nước ta cũng đã công bố được 21 tập Thực vật chí Việt Nam (2000-2017) bao gồm
3639 loài, 665 chi thuộc 57 họ. Đây là những thành tựu khoa học cơ bản rất có ý nghĩa và giá
trị trong phát triển kinh tế, xã hội với đất nước.
Trong hệ Thực vật Việt Nam, họ Xoài (Anacardiaceae) không nhiều loài, nhưng có
nhiều giá trị sử dụng và kinh tế cao (lấy gỗ, cho quả hạt để ăn, làm thuốc, nhựa mủ làm sơn,
dầu béo,…). Thời gian qua đã có một số công trình về phân loại họ Xoài, tuy nhiên còn những
hạn chế nhất định, do chưa cập nhật kịp thời các thông tin, thiếu mẫu vật, chưa đầy đủ và hệ
thống. Vì vậy đề tài luận án “Nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae R. Br.) ở Việt
Nam” là một công trình có nội dung đáp ứng được yêu cầu cấp thiết của việc biên soạn họ
Xoài trong bộ Thực vật chí Việt Nam và đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay
của đất nước.
2. Mục đích của đề tài luận án
Hoàn thành nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam một cách
đầy đủ và hệ thống, dựa trên những bằng chứng về hình thái và sinh học phân tử, làm cơ
sở khoa học biên soạn Thực vật chí họ Xoài ở Việt Nam.
3. Y nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài luận án
- Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu của đề tài luận án bổ sung và hoàn chỉnh công
trình khoa học phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam và thế giới, đóng góp tư liệu
biên soạn Thực vật chí Việt Nam và các chuyên ngành khác liên quan.
2
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sở khoa học cho một số
chuyên ngành liên quan ứng dụng và quản lý, sản xuất trong các dự án như nông lâm nghiệp, y
dược học, tài nguyên thực vật, đa dạng sinh học,... đồng thời phục vụ công tác đào tạo.
4. Bố cục của luận án
Luận án gồm 150 trang, 9 bảng, 80 hình, 128 ảnh (123 loài), 32 sơ đồ phân bố.
Các phần có: Mở đầu (2 trang); Chương 1. Tổng quan tài liệu (31 trang); Chương 2.
Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu (7 trang); Chương 3. Kết quả nghiên cứu và
thảo luận (108 trang); Kết luận và kiến nghị, điểm mới luận án (2 trang); Danh mục các bảng
(9 bảng); Danh mục hình (80 hình); Danh mục ảnh (123 ảnh); Danh mục sơ đồ (32 sơ đồ);
Danh mục chữ viết tắt (1 trang); Danh mục chữ viết tắt các phòng tiêu bản (2 trang); Danh
mục các công trình công bố của tác giả liên quan đến luận án (6 công trình); Tài liệu tham
khảo (121 tài liệu); Bảng tra cứu tên khoa học; Bảng tra cứu tên Việt Nam; Phụ lục 1: Ảnh
màu các đặc điểm hình thái và các loài họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam (45 ảnh); Phụ lục
2. Ảnh mẫu chuẩn các loài họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam (45 ảnh); Phụ lục 3: Ảnh mẫu
nghiên cứu các loài họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam (39 ảnh); Phụ lục 4: Sơ đồ phân bố
các loài thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam (32 sơ đồ); Phụ lục 5: Danh sách các loài
họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam giải mã trình tự gen và dữ liệu trình tự gen (ITS) (17 trang).
3
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Vị trí phân loại của họ Xoài (Anacardiaceae) trong hệ thống phân loại
ngành Ngọc lan (Magnoliophyta)
Về vị trí phân loại của họ Xoài (Anacardiaceae), hiện nay các hệ thống phân loại
thực vật có hoa trên thế giới tồn tại một số quan điểm sau:
Thứ nhất: Anacardiaceae là một họ độc lập hay gồm cả họ Burseraceae. Hầu hết
các quan điểm đều công nhận Anacardiaceae là một họ độc lập dựa trên các bằng chứng
hình thái và sinh học phân tử (Takhtajan, 1996) [1].
Thứ hai: Vị trí của họ Anacardiaceae trong lớp Hai lá mầm – Ngọc lan
(Dicotyledoneae - Magnoliopsida). Đến nay có 02 quan điểm sắp xếp, đó là xếp họ
Anacardiaceae vào bộ Rutales (Takhtajan 1973, 1980, 2009 [2, 3, 4], Thorne, 1983 [5])
hay bộ Sapindales (Menchior, 1964 [6]; Cronquist, 1981 [7]; Heywood, 1996 [8]; S. Pell.
& al., 2011 [9]). Từ đó đến nay quan điểm xếp Anacardiaceae thuộc Sapindales được hầu
hết các nhà phân loại nghiên cứu họ Anacardiaceae đồng tình như Hutchinson (1959,
1969) [10, 11], Tardieu-Blot (1962) [12], Menchior (1964) [6], Ding Hou (1974- 1978)
[13], Cronquist (1981) [7], Takhtajan (1996) [1], Ming (1980) [14], Heywood (1996) [8],
Ming & Anders Barford (1999) [15], Judl. & al. (2002) [16], Bremer & al. (2003, 2009)
[17, 18], Theodor & al. (2009) [19], Pell & al. ( 2011) [9],... (Bảng 1.1)
4
Bảng 1.1: Môt số quan điểm về vị trí họ Anacardiaceae trong hệ thống phân loại trên thế giới
Hệ thống Ngành Lớp Phân lớp Liên Bô Bô Họ
Hutchinson (1959, 1969),
Menchior (1964)
Angiospermae Dicotyledoneae Sapindales Anacardiaceae
Takhtajan (1966) Magnoliophyta Magnoliopsida Sapindales Anacardiaceae
Schubert - Wagner (1967) Angiospermae Dicotyledoneae Archichlamydeae Sapindales Anacardiaceae
Takhtajan (1973, 1980) Magnoliophyta Magnoliopsida Rosidae Rutales Anacardiaceae
Cronquist (1981),
Heywood (1996)
Magnoliophyta Dicotyledoneae Rosidae Sapindales Anacardiaceae
Thorne (1983) Angiospermae Dicotyledoneae Rutiflorae Rutales Anacardiaceae
Takhtajan (1996) Magnoliophyta Magnoliopsida Dilleniidae Burserales Anacardiaceae
Judd & al. (2002) Angiospermae Sapindales Anacardiaceae
Bremer & al. (2003) Angiospermae Eudicots Rosids Eurosids 2 Sapindales Anacardiaceae
Bresinsky (2008) Angiospermae Eudicotyledonae Sapindales Anacardiaceae
Takhtajan (2009) Magnoliophyta Magnoliopsida Rosidae Rutanae Rutales Anacardiaceae
5
Pell & al. (2011) Angiospermae Dicotyledoneae Eudicotyledoneae Sapindales Anacardiaceae
Bremer & al. (2009),
Theodor & al. (2019),
J. Byong & al. (2016)
Angiosperms Eudicots Rosids Malvids Sapindales Anacardiaceae
6
Hutchinson (1959, 1969) [10,11] trong công trình “The families of
Flowering Plants” đã xếp họ Anacardiaceae cùng với 8 họ khác trong bộ
Sapindales. Tác giả đã mô tả đặc điểm hình thái của họ và thống kê các chi. Họ
Anacardiaceae được phân biệt với các họ Sapindaceae, Podoaceae, Sabiaceae,... bởi đặc
điểm hình thái bộ nhị.
Trong hệ thống học ngành Thực vật hạt kín – Ngọc lan (Magnoliophyta),
Takhtajan (1966) cho rằng họ Anacardiaceae có vị trí ở dòng xuất phát từ bộ
Magnoliales tách thành 2 hướng: Rutales và Sapindales trong đó có Anacardiaceae (dẫn
theo T. Đ. Lý & cs. 2016) [20].
Schubert - Wagner (1967) chia thực vật thành 2 giới với 17 ngành. Ngành
Angiospermae có 2 lớp (Dicotyledoneae và Monocotyledoneae). Dicotyledoneae chia 2
phân lớp (Archichlamydeae và Sympetalae); Archichlamydeae có 40 bộ, Anacardiaceae
được xếp trong bộ Sapindales (10 họ) (T. Đ. Lý & cs. 2016) [20].
Takhtajan (1973) đã xếp họ Anacardiaceae nằm trong bộ Rutales (cùng 3
họ Simaroubaceae, Rutaceae và Meliaceae), lớp Magnoliopsida, ngành
Magnoliophyta. Họ này có khoảng 100 chi với 1200 loài, phân bố chủ yếu vùng
nhiệt đới (dẫn theo N.T. Bân, 1997) [21]. Cây phát sinh thể hiện bộ Rutales cùng
18 bộ nằm trong phân lớp Rosidae xuất phát từ nhánh (bộ) Magnoliales lên nhánh
Saxifragales Rutales (dẫn theo T. Đ. Lý & cs. 2016) [20].
Takhtajan (1980) đặt họ Anacardiaceae trong bộ Rutales nằm trong phân lớp
Rosidae. Theo sơ đồ cây phát sinh, phân lớp Rosidae được xuất phát từ phân lớp
Magnoliidae và trên nó là phân lớp Asteridae với vị trí cao nhất (dẫn theo H. T. Sản, 2012) [22].
Takhtajan (1996) [1] trong công trình “Diversity and Classification of
Flowering Plants” đã đặt họ Anacardiaceae là một trong 3 họ của bộ Burserales
(Burseraceae, Podoaceae), thuộc phân lớp Dilleniidae (gồm 137 bộ) trong lớp
Magnoliopsida (gồm 11 phân lớp).
Judd & al. (2002) [16] trong công trình “Plant Systematics” đã xếp họ
Anacardiaceae là một trong 6 họ của bộ Sapindales, có mối quan hệ thân thuộc với
họ Burseraceae.
7
Hệ thống phân loại ngành Hạt kín (Angiospermae) của Bresinsky (2008)
không chia thành 2 lớp (Dicotyledonae và Monocotyledonae) mà chia thành 3
nhóm:
- I là nhóm gốc (ở gốc cây phát sinh) (gồm 9 bộ).
- II là nhóm Một lá mầm (Monocotyledonae) (gồm 11 bộ).
- III là nhóm Hai lá mầm (Eudicotyledonae) (gồm 37 bộ). Nhóm này được
chia thành một số nhóm nhỏ như nhóm gốc (gồm 6 bộ); nhóm Hai lá mầm cơ bản
(Kerneudikotyledonae) (gồm 31 bộ), trong đó họ Anacardiaceae nằm ở bộ
Sapindales (số 48) của nhóm này với 70 chi, 985 loài, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt
đới, và một số đại diện ở vùng ôn đới (dẫn theo T. Đ. Lý & cs. 2016) [20].
Bremer & al. (2003) [17] trong công trình “An update of the Angiosperm
Phylogeny Group Classification for the orders and families of Flowering Plants”
(APG II) đã đặt họ Anacardiaceae vào bộ Sapindales, thuộc nhóm Eurosids 2 cùng
với 2 bộ khác. Tất cả xuất phát từ Rosids, theo sơ đồ: Angiosperms Eudicots
Core Eudicots Rosids (10 bộ ) Eurosids 1 (7 bộ)
Eurosids 2 (3 bộ, có Sapindales)
Trong APG III (2009) Bremer & al. (2009) [18] đặt họ Anacardiaceae (và 8
họ khác) vào bộ Sapindales, thuộc nhóm Malvids cùng với 7 bộ khác. Tất cả xuất
phát từ Rosids theo sơ đồ sau: Angiospemus Eudicots core Eudicots
Rosids Malvids (gồm Sapindales + 7 bộ khác).
Byong & al. (2016) [23] trong APG IV đã cho ra sơ đồ:
Angiospems Eudicots Superrosids Rosids Sapindales và 16 bộ
khác Malvids (8 bộ).
Fabids (8 bộ).
và Anacardiaceae nằm trong bộ Sapindales.
Takhtajan (2009) [4] đã đặt họ Anacardiaceae cùng 12 họ khác vào bộ
Rutales thuộc liên bộ Rutanae, phân lớp Rosidae, lớp Magnoliopsida (có 6 phân
lớp), ngành Magnoliophyta.
Pell & al. (2011) [9] (trong Kubitzki “The families and Genera of Vascular
Plants”) đã xếp họ Anacardiaceae cùng Burseraceae trong quan hệ thân thuộc cùng
8
với 9 họ khác như Sapindaceae, Simaroubaceae, Meliaceae,...nằm trong bộ
Sapindales.
Theodor & al. (2019) [24] đã xây dựng cây phát sinh chủng loại của ngành
thực vật Hạt kín (Angiospermae) trên cơ sở phân tích đặc điểm hình thái và sinh
học phân tử. Theo đó họ Anacardiaceae và 8 họ khác được sắp xếp trong bộ
Sapindales, nhánh Malvids (với 8 bộ), Rosids, Superrosids, Pentapetalae, Core
Eudicots, Eudicots của Elarly Angiospermae. Hệ thống này bao gồm 64 bộ với 420
họ được APG IV công nhận.
1.2. Tình hình nghiên cứu các hệ thống phân loại họ Xoài
(Anacardiaceae) trên thế giới và khu vực lân cận với Việt Nam
1.2.1. Tình hình nghiên cứu các hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae)
trên thế giới
- Các tác giả chia họ Anacardiaceae trực tiếp đến chi (gen.) (Bảng 1. 2).
Từ thế kỉ 18, Linnaeus (1753) [25], người được coi là ông tổ của ngành phân
loại thực vật, đã mô tả và đặt tên cho 3 chi và 14 loài, sau này chúng được xếp vào
họ Anacardiaceae: Mangifera (1 loài), Rhus (12 loài) và Anacardium (1 loài).
Mangifera và Rhus được xếp vào nhóm 5 nhị, nhưng Mangifera có 1 nhụy và Rhus
có 3 nhụy. Anacardium được xếp vào nhóm 10 nhị và 1 nhụy. Năm 1756, Browne
[26] đặt tên chi Comocladia P. Br. Năm 1760, Jacquin [27] cũng mô tả chi
Astronium Jacq. Năm 1771 Linneaus [28] đặt tên chi Pistacia L. (1 loài), Gluta L.
(1 loài) và một số các tác giả khác đặt tên cho các chi mà sau này được xếp vào họ
Anacardiaceae.
Sau khi họ Anacardiaceae chính thức được đặt tên, nhiều công trình nghiên
cứu về hệ thống học và phân loại của họ này được thực hiện. Nghiên cứu phân loại
các đơn vị phân loại thuộc họ Anacardiaceae đầu tiên trên thế giới là Lindley (1832)
[29]. Tuy nhiên, tác giả đã xếp các đơn vị phân loại đó vào nhiều họ khác nhau:
Blepharocaryaceae, Comocladiaceae, Julianiaceae, Pistaciaceae, Podoaceae, Rhoaceae,
Schinaceae, Spondiadaceae và Terebinthaceae, sau này hạ bậc chi đưa vào họ
Anacardiaceae.
- Các tác giả chia họ Anacardiaceae trực tiếp đến các tông (trib.) (Bảng 1. 3).
9
Bentham & Hooker (1862) [30] dựa trên số lượng ô của bầu phân chia họ
Anacardiaceae thành 2 tông, 46 chi:
. Tông 1. Anacardieae (bầu 1 ô) có 35 chi: Rhus, Comocladia, Pistacia, Sorideia,
Pentaspadon, Loxopterygium, Mangifera, Anacardium, Bouea, Gluta, Buchanania,
Loxostylis, Melanorrhoea, Swintonia, Schinus, Eurochinus, Smodingium, Haematostaphis,
Solenocarpus, Tapiria, Trichocypha, Odina, Astronium, Parishia, Semecarpus, Onocarpus,
Drimycarpus, Holigarna, Nothopegia, Campnosperma, Drepanosperma, Corynocarpus,
Botryceras, Mauria, Duvaua.
. Tông 2. Spondieae (bầu 2-5 ô) có 11 chi: Spondias, Dracontomelon,
Dasycarya, Hitzeria, Sclerocarya, Harpephyllum, Lanneoma, Rumphia, Huertia, Enrila và
Julinia.
Menchior (1964) [6] chia họ Anacardiaceae thành 5 tông, 24 chi theo các đặc
điểm:
. Tông 1. Anacardieae: có 5 chi: Buchanania, Mangifera, Anacardium,
Gluta, Melanorrhoea.
. Tông 2. Spondieae có 4 chi: Spondias, Dracontomelon, Harpephyllum,
Lannea.
. Tông 3. Rhoideae có 11 chi: Sorindeia, Trichocypha, Pistacia, Schinus, Schinopsis,
Metopium, Heeria, Rhus, Toxicodendron, Schmaltzia, Cotius.
. Tông 4. Semecarpeae có 2 chi: Semecarpus, Drimycarpus.
. Tông 5. Dobineae có 2 chi: Dobinea, Campylopetalum.
Engler (1892) [31] dựa trên đặc điểm hình thái của hoa, quả, số lượng nhị và
noãn đã chia họ Anacardiaceae thành các tông. Hệ thống này sau đó được Menchior
(1964) [6] kế thừa và phát triển. Họ Anacardiaceae được chia thành 5 tông:
Anacardieae, Spondieae, Rhoideae, Semecarpeae và Dobineeae.
Engler (1897) [32] đã nghiên cứu khá chi tiết về họ Anacardiaceae dựa trên
hình thái giải phẫu, đã mô tả chi tiết các đơn vị phân loại, có hình vẽ rất đầy đủ.
Trên cơ sở đó tác giả phân chia họ này thành 5 tông, 58 chi. Trong đó Việt Nam có
4 tông (1-4) và 15 chi:
+ Tông 1. Mangiferae: Bầu 5 ô rời, gồm 7 chi: Buchanania, Mangifera,
Anacardium, Gluta, Swintonia, Melanorrhoea và Bouea.
10
+ Tông 2. Spondieae: Bầu 4-5 ô, gồm 13 chi: Spondias, Dracontomelon,
Pegia, Sclerocarpa, Pleiogynium, Solenocarpus, Pseodospondias, Poupartia,
Tapitrira, Harpephyllum, Calcium, Cyrtocarpa, Haematostaphis.
+ Tông 3. Rhoideae: Bầu 3 ô, rời, gồm 31 chi: Pistacia, Rhus, Haplorhus,
Pentaspadon, Microstemon, Thyrsodium, Faguetia, Sorindeia, Parishia, Protorhus,
Campnosperma, Euroschinus, Rhodosphaera, Mauria, Schinus, Lithraea, Cotinus, Loxostylis,
Laurophyllus, Smodingium, Heeria, Baronia, Comocladia, Metopium, Pseudosmodingium,
Astronium, Loxopterygium, Schinopsis, Micronychia, Veatchia, Heterocalyx
+ Tông 4. Semecarpeae: Bầu 3 ô, hợp, gồm 5 chi: Drimycarpus, Semecarpus,
Nothopegia, Melanochyla, Catutsjeron.
+ Tông 5. Dobineeae: Bầu 1 ô. Chỉ gồm có 1 chi duy nhất là Dobinea.
Engler (1903), trong một công trình khác là “Syllabus der Pflanzenfamilien”
phân chia bộ Sapindales thành 5 phân bộ (subord.), Anacardiaceae nằm trong phân
bộ thứ 5 là Anacardiineae và hệ thống học của họ này cũng như các đặc điểm hình
thái không thay đổi so với hệ thống trước đó (Engler, 1896) [33].
Heywood (1996) [8] trong công trình “ Flowering Plants of the World” đã
đề cập đến họ Anacardiaceae gồm khoảng 77 chi, 600 loài, phân bố ở vùng nhiệt
đới, cận nhiệt đới (Nam Mỹ, châu Phi, Malaixia), một số ở ôn đới Bắc Mỹ. Tác giả
cũng xây dựng hệ thống của họ với 4 tông:
= Tông 1. Anacardieae: Bầu 5 ô, rời, lá kép lông chim hay bầu 1 ô và lá đơn;
gồm 8 chi là Buchanania, Mangifera, Anacardium, Gluta, Melanorrhoea, Swintonia,
Bouea, Feginanra.
= Tông 2. Spondieae: Bầu 4- 5; gồm 21 chi, Allospondias, Antrocaryon,
Buchanania, Chorospondias, Haematostaphis, Haphospondias, Harpeplyllum,
Koordersiodeudron, Operculicarya, Pegia, Pleiogynium, Poupartia, Sclerocarya,
Solenocarpus, Spondias, Tapirira, Pseudospondias, Cyrtocarpa, Dracontromelon,
Lannea, Poupartiopsis.
= Tông 3. Rhoideae: Bầu trên, 3 ô; gồm 42 chi Sorindela, Trichocypha,
Parishia, Camprosperma, Euroschinus, Schinus, Schinopsis, Blepharocarya,
Cotinus, Heeria, Comocladia, Metapium, Rhus, Poupartiopsis, Woodfordia,
11
Quebrachia, Toxicodendron, Astronium, Pistacia, Orthopterygium,
Amphipterygium,…
= Tông 4. Semecarpeae: Bầu dưới, 3 ô; gồm 6 chi Semecarpus, Melanochyla,
Drimicarpus, Holigarna, Nothopegia,…
- Các tác giả chia họ Anacardiaceae thành phân họ (subfam.) và tông (trib.)
(Bảng 1. 4).
Takhtajan (1996) [1] xây dựng hệ thống họ Anacardiaceae với 4 phân họ (Subfam.):
+ Phân họ Anacardioideae: Bầu 5 ô hay 1 ô, lá đơn, nguyên. Gồm 8 chi
Buchanania, Androtium, Anacardium, Fegimanra , Gluta, Swintonia, Bouea, Mangifera.
+ Phân họ Spondioideae: Bầu 3- 5 ô hay 1 ô, lá kép hình lông chim, đôi khi
lá đơn. Phân họ này gồm 3 tông (trib.):
.Tông 1. Spondieae: Gồm 8 chi Spondias, Dracontomelon, Sclerocarpa,
Pouparia, Choerospondias, Pegia, Lannea, Tapirira.
.Tông 2. Rhoideae: Gồm 18 chi Sorindela, Trichocypha, Parishia, Heeria,
Comocladia, Metopium, Camprosperma, Euroschinus, Schinus, Schinopsis,
Blepharocarya, Cotinus, Rhus, Poupartiopsis, Woodfordia, Quebrachia,
Toxicodendron, Antronium.
. Tông 3. Semecarpeae: Gồm 5 chi: Semecarpus, Melanochyla, Drimycarpus,
Nothopegia, Holigarna,...
+ Phân họ Juliannioideae: Bầu 1 ô, hoa tiêu giảm nhiều, hoa đực không có
bao hoa. Gồm 2 chi Orthopterygium, Aphipherygium.
+ Phân họ Pistacioideae: Bầu 1 ô, hoa tiêu giảm nhiều, không bao hoa. Chỉ
có 1 chi duy nhất là Pistacia.
Takhtajan (2009) [4] quan niệm họ Anacardiaceae R. Br. (1818) bao gồm các
họ Blepharocarpaceae Airy Shaw (1965), Cassuviaceae R. Br. (1818), Comocladiaceae
Mart. (1820), Julianiaceae Hemsl. (1906), Lentiscaceae Horaninov (1847), Pistaciaceae
Mart. ex Perl. (1838), Rhoaceae Spreng. ex Sadler (1826), Schinaceae Raf. (1837),
Spondiaceae Mart. (1820), Terebinthaceae Juss. (1789), Vernicaceae Link (1831).
Theo quan điểm này họ Anacardiaceae có khoảng 75 - 78 chi với 600 - 900 loài, phân
bố ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới, một số ở vùng ôn đới.
Dựa trên đặc điểm cấu tạo của bầu tác giả đã chia họ Anacardiaceae thành 4 phân họ:
12
+ Phân họ Anacardioideae (bầu gồm 5 lá noãn, rời hoặc 1 lá noãn, lá đơn,
nguyên) gồm các chi Buchanania, Androtium, Mangifera, Fegimanra, Anacardium,
Gluta, Swintonia, Bouea.
+ Phân họ Spondioideae (bầu gồm 3-5 lá noãn, hợp, lá kép lông chim) có 3 tông là:
* Tông Spondieae gồm 8 chi Spondias, Dracotomelon, Sclerocarya,
Choerospondias, Pouparia, Pegia, Lannea, Tapirira.
* Tông Rhoeae gồm 18 chi Sorindela, Trichocypha, Parishia, Camprosperma,
Euroschinus, Schinus, Schinopsis, Blepharocarya, Cotinus, Heeria, Comocladia,
Metopium, Rhus, Poupartiopsis, Woodfordia, Quebrachia, Toxicodendron, Astronium.
* Tông Semecarpeae gồm 5 chi Semecarpus, Melanochyla, Drymicarpus,
Holigarna, Nothopegia.
+ Phân họ Julianioideae (Hoa tiêu giảm, bầu 1 ô, 1 noãn, hoa đực không bao
hoa) gồm 2 chi Orthopterygium, Amphipterygium.
+ Phân họ Pistacioideae (bầu gồm 3 lá noãn, hợp, 2 lá noãn tiêu giảm còn lại vòi
nhụy, 1 ô, 12 noãn) với 1 duy nhất Pistacia.
Pell & al. (2011) [9] xây dựng hệ thống phân loại họ Anacardiaceae gồm 2 phân
họ (Sunfam.): với 81 chi, các khóa định loại đến chi, mô tả đặc điểm hình thái họ, một
số có hình vẽ; nhưng thiếu mô tả chi tiết chi và loài nên hạn chế việc nghiên cứu.
+ Phân họ Anacardioideae có đặc điểm hình thái như quả đôi khi có cánh, bầu 1 -
3 (- 5) ô, vỏ ngoài mỏng, lá đơn hay lá kép lông chim. Phân họ có khoảng 60 chi, gồm các
chi: Abrahamia, Actinocheita, Amphipterygium, Anacardium, Androtium, Apterokarpos,
Astronium, Baronia, Blepharocarya, Bonetiella, Bouea, Campnosperma, Campylopetalum,
Cardenasiodendron, Comocladia, Cotinus, Dobinea, Drimycarpus, Euroschinus, Faguetia,
Fegimanra, Gluta, Haplorhus, Heeria, Holigarna, Laurophyllus, Lithrea, Loxopterygium,
Loxostylis, Malosma, Mangifera, Mauria, Melanochyla, Melanococca, Metopium,
Micronychia, Mosquitoxylum, Myracrodruon, Nothopegia, Ochoterenaea, Orthopterygium,
Ozoroa, Pachycormus, Parishia, Pentaspadon, Pistacia, Protorhus, Pseudosmodingium,
Rhodosphaera, Rhus, Schinopsis, Schinus, Searsia, Semecarpus, Smodingium, Sorindeia,
Swintonia, Thyrsodium, Toxicodendron, Trichoscypha.
+ Phân họ Spondioideae: quả có cánh, bầu 4 - 5 ô, vỏ quả ngoài dày, lá kép nhiều
lá chét, gồm 21 chi: Allospondias, Antrocaryon, Buchanania, Choerospondias,
13
Cyrtocarpa, Dracontomelon, Haematostaphis, Haplospondias, Harpephyllum,
Koordersiodendron, Lannea, Operculicarya, Pegia, Pleiogynium, Poupartia,
Poupartiopsis, Pseudospondias, Sclerocarya, Solenocarpus, Spondias, Tapirira.
Bên cạnh đó, các nghiên cứu về hệ thống phân loại họ Anacardiaceae trên thế
giới còn có một số tác giả như: Gundersen (1950) [34]; Cronquist (1981) [7]; Wannan
(1986) [35]; Thorne (1992) [36], Pell & al. (2001, 2004) [37, 38], tuy nhiên các hệ thống
này đều mang tính kế thừa các hệ thống ở trên.
14
Bảng 1.2. Bảng tóm tắt hệ thống phân loại họ Anacardiaceae trực tiếp đến chi (Genus)
C. Linnaeus (1753, 1771) P. Brown (1756) N. J. Jacquin (1760) C. R. Gum (1796)
Lindley (1832)
(5 chi, 16 loài)
Mangifera L. (1 loài)
Rhus L. (12 loài)
Anacardium L. (1 loài)
Pistacia L. (1 loài)
Gluta L. (1 loài)
Comocladia P. Br. Astronium Jacq. (77 chi xếp ABC)
Anacardium
Bouea
Buchnania
Choerospondias
Dracotomelum
Drimycarpus
Gluta
Holigarna
Lannea
Mangifera
Pegia
Pentaspadon
Pistacia
Semecarpus
Spondias
Swintonia
.......
(Các họ về sau hạ bậc chi
vào họ Anacardiaceae)
Blepharocaryaceae
Comocladiaceae
Julianiaceae
Pistaciaceae
Podoaceae
Rhoaceae
Schinaceae
Spondiadaceae
Terebinthaceae
15
Bảng 1.3. Bảng tóm tắt hệ thống phân loại họ Anacardiaceae đến các tông (Trib.), chi (Genus)
Tác giả
Trib.
G. Bentham & J. D. Hooker (1862) [30] Menchior (1964)
[6]
Engler (1892,1897,1903)
[31, 32, 33]
Heywood (1996) [8]
Anacardieae
(Mangifereae)
Rhus
Comocladia
Pistacia
Sorindeia
Pentaspadon
Loxopterygium
Mangifera
Anacardium
Bouea
Gluta
Buchnania
Loxostylis
Melanorrhoea
Swintonia
Schinus
Eurochinus
Smodingium
Haematostaphis
Solenocarpus
Tapiria
Trichocypha
Odina
Astronium
Parishia
Semecarpus
Onocarpus
Drimycarpus
Holigarna
Nothopegia
Campnosperma
Drepanospermum
Corynocarpus
Botryceras
Mauria
Duvaua
Buchnania
Mangifera
Anacardium
Gluta
Melanorrhoea
Buchanania
Mangifera
Anacardium
Gluta
Swintonia
Melanorrhoea
Bouea
Buchanania
Mangifera
Anacardium
Gluta
Melanorrhoea
Swintonia
Bouea
Fegimanra
Spondieae Spondias
Dracontomelum
Dasycarya
Hitzeria
Sclerocarya
Harpephyllum
Lanneoma
Rumphia
Huertia
Enrila
Juliania
Spondias
Dracontomelon
Harpephyllum
Lannea
Spondias
Solenocarpus
Dracontomelum
Pleiogynium
Sclerocarya
Pseudospondias
Poupartia
Pegia
Harpephyllum
Calesium
Cyrtocarpa
Haematostaphis
Tapirira
Allospondias
Antrocaryon
Buchanania
Choerospondias
Haematostaphis
Haplospondias
Harpephyllum
Koordersiodendron
Operculicarya
Pegia
16
Pleiogynium
Poupartia
Sclerocarya
Solenocarpus
Spondias
Tapirira
Pseudospondias
Cyrtocarpa
Dracontomelon
Lannea
Poupartiopsis
Rhoideae Sorindeia
Trichoscypha
Pistacia
Schinus
Schinopsis
Metopium
Heeria
Rhus
Toxicodendron
Schmaltzia
Cotinus
Haplorhus
Pistacia
Pentaspadon
Microstemon
Thyrsodium
Faguetia
Sorindeia
Trichoscypha
Parishia
Protorhus
Campnosperma
Euroschinus
Rhodosphaera
Mauria
Schinus
Lithraea
Cotinus
Loxostylis
Laurophyllus
Smodingium
Heeria
Baronia
Comocladia
Metopium
Pseudosmodingium
Rhus
Astronium
Loxopterygium
Schinopsis
Micronychia
Veatchia
Heterocalyx
Sorindela
Trichocypha
Parishia
Camprosperma
Euroschinus
Schinus
Schinopsis
Blepharocarya
Cotinus
Heeria
Comocladia
Metopium
Rhus
Poupartiopsis
Woodfordia
17
Quebrachia
Toxicodendron
Astronium
Pistacia
Orthopterygium
Amphipterygium
…
(42 chi)
Semecarpeae Semecarpus
Drimycarpus
Nothopegia
Melanochyla
Drimycarpus
Semecarpus
Catutsjeron Semecarpus
Melanochyla
Drymicarpus
Holigarna
Nothopegia
…
(6 chi)
Dobineeae Dobinea
Campilopetalum
Dobinea
18
Bảng 1.4. Bảng tóm tắt hệ thống phân loại họ Anacardiaceae đến các phân họ (Subfam.), tông (Trib.), chi (Genus)
Tác giả
Subfam.
A. Takhtajan (1996, 2009) [1, 4] S. K. Pell & al. (2011) [9]
(Xếp theo vần A, B, C,…)
Subfam. 1.
Anacardioideae
Buchanania
Androtium
Mangifera
Fegimanra
Anacardium
Gluta
Swintonia
Bouea
Abrahamia
Actinocheita
Amphipterygium
Anacardium
Androtium
Apterokarpos
Astronium
Baronia
Blepharocarya
Bonetiella
Bouea
Campnosperma
Campylopetalum
Cardenasiodendron
Comocladia
Cotinus
Dobinea
Drimycarpus
Euroschinus
Faguetia
Fegimanra
Gluta
Haplorhus
Heeria
Holigarna
Laurophyllus
Lithrea
Loxopterygium
Loxostylis
Malosma
Mangifera
Mauria
Melanochyla
Melanococca
Metopium
Micronychia
Mosquitoxylum
Myracrodruon
Nothopegia
Ochoterenaea
Orthopterygium
Ozoroa
Pachycormus
Parishia
Pentaspadon
Pistacia
Protorhus
Pseudosmodingium
Rhodosphaera,
Rhus,
Schinopsis,
Schinus,
Searsia,
Semecarpus,
Smodingium,
Sorindeia,
Swintonia,
Thyrsodium,
Toxicodendron,
Trichoscypha
Subfam. 2.
Spondioideae
Trib. 1.
Spondieae
Spondias
Dracontomelon
Sclerocarya
Choerospondias
Pouparia
Pegia
Lannea
Tapirira
Allospondias
Antrocaryon
Buchanania
Choerospondias
Haematostaphis
Haplospondias
Harpephyllum
Koordersiodendron
Operculicarya
Pegia
Pleiogynium
Poupartia
Sclerocarya
Solenocarpus
Spondias
Tapirira
Pseudospondias
Cyrtocarpa
Dracontomelon
Lannea
Poupartiopsis
Trib. 2.
Rhoeae
Sorindela
Trichocypha
Parishia
Heeria
Comocladia
Metopium
19
Camprosperma
Euroschinus
Schinus
Schinopsis
Blepharocarya
Cotinus
Rhus
Poupartiopsis
Woodfordia
Quebrachia
Toxicodendron
Astronium
Trib. 3.
Semecarpeae
Semecarpus
Melanochyla
Drymicarpus
Holigarna
Nothopegia
Subfam. 3.
Julianioideae
Orthopterygium
Amphipterygium
Subfam. 4.
Pistacioideae
Pistacia
20
1. 2. 2. Tình hình nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) các vùng lân
cận với Việt Nam
Hooker & Clarke (1876, 1879) [39] khi nghiên cứu họ Xoài (Anacardiaceae) ở Ấn
Độ, dựa trên hệ thống của Bentham & Hooker (1862) [30] đã sắp xếp 105 loài thuộc 21
chi trong 2 tông (trib.):
- Tông 1. Anacardieae với đặc điểm bầu 1 ô, gồm 19 chi (Rhus, Pistacia, Mangifera,
Anacardium, Bouea, Gluta, Buchanania, Solemocarpus, Tapiscia, Pentaspadon, Odina,
Parisnia, Semecarpus, Drimycarpus, Holigarna, Melanochyla, Nothopegia, Camphosplena,
Melanorrhoea).
- Tông 2. Spondieae với đặc điểm bầu 2-5 ô, gồm 2 chi (Swintonia, Dracontomelon).
Tác giả mô tả tóm tắt đặc điểm hình thái, trích dẫn tài liệu và khu vực phân bố.
Lecomte (1908) [40] trong “Flore Générale de L’Indochine” đã nghiên cứu họ Xoài
(Anacardiaceae) ở Lào bao gồm 9 chi, 13 loài và 3 thứ; ở Campuchia có 11 chi, 17 loài. Tác
giả có xây dựng khóa định loại đến chi và loài, mô tả đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh
thái, trính dẫn tài liệu và một số thông tin về phân bố.
Tardieu – Blot (1962) [12] trong một công trình khác về họ Anacardiaceae ở Đông
Dương. Tác giả đã xây dựng khóa định loại đến chi và loài, mô tả các đặc điểm hình thái,
sinh thái, trích dẫn tài liệu và một số thông tin về thực vật khác cho 12 chi, 18 loài ở Lào
và 10 chi, 18 loài ở Campuchia.
Hui- Lin Li (1963) [41] và Hui- Lin Li in F. Y. Peng (1993) [42] nghiên cứu họ
Xoài (Anacardiaceae) tại Đài Loan (Trung Quốc) đã lập khóa định loại, mô tả và minh
họa 4 chi, 9 loài là Buchanania (1 loài), Semecarpus (2 loài), Pistacia (1 loài), Rhus (5
loài). Dựa trên các đặc điểm hình thái của lá, tác giả chia thành 2 nhóm:
. Đặc điểm lá đơn, nguyên có 2 chi Buchanania và Semecarpus;
. Đặc điểm lá kép lông chim, lá chét có răng có 2 chi Pistacia và Rhus.
Backer và Bakhuizen (1965) [43] nghiên cứu họ Xoài (Anacardiaceae) tại đảo
Java (Inđônêxia) đã mô tả chi tiết đặc điểm hình thái và khóa định loại cho 13 chi, 26 loài.
Thống kê các chi, loài: Buchanania (2 loài), Mangifera (8 loài), Anacardium (1 loài),
Gluta (1 loài), Bouea (1 loài), Spondias (3 loài), Dracontomelon (2 loài), Pentaspadon (1
loài), Swintonia (1 loài), Schinus (1 loài), Rhus (1 loài), Melamochyla (1 loài) và
Semecarpus (1 loài).
21
Trong khu vực châu Á và đặc biệt Đông Nam Á, họ Xoài (Anacardiaceae) đã được
nghiên cứu phân loại ở một số nước. Ding Hou (1978) [13] trong “Flora Malesiana”, dựa
vào hệ thống của Menchior (1964) [6] đã chia họ Xoài (Anacardiaceae) ở vùng Maleisia
thành 4 tông (trib.) với 22 chi và 149 loài:
. Tông 1. Anacardieae (Mangifereae): Bầu 1 - 5 ô, rời, nhưng chỉ có 1 hữu thụ (7
chi, 66 loài): Buchanania (8 loài), Anacardium (1 loài), Androtium (1 loài), Mangifera (2
sect. với 24 loài), Swintonia (8 loài), Gluta (22 loài), Bouea (2 loài);
. Tông 2. Spondiadeae: Bầu 3 - 5 ô (6 chi, 12 loài): Dracontomelon (3 loài),
Pleiogynium (1 loài), Lannea (1 loài), Spondias (5 loài), Koordersiodendron (1 loài),
Pegia (1 loài);
. Tông 3. Semecarpeae: Quả 1 hạt (3 chi, 47 loài): Melanochyla (16 loài),
Semecarpus (30 loài), Drimycarpus (1 loài);
. Tông 4. Rhoeae: Bầu 1 ô (6 chi, 25 loài): Pentaspadon (3 loài), Campnosperma
(5 loài), Euroschimus (1 loài), Rhus (9 loài), Parishia (5 loài), Pistacia (2 loài).
Tác giả đã phân tích đặc điểm hình thái, xây dựng khóa định loại đến từng đơn vị
phân loại bậc tông, chi và loài. Các loài được xử lý danh pháp, mô tả hình thái, đặc điểm
sinh học - sinh thái, trích dẫn vùng phân bố...
Ming (1980) [14] đã chia họ Anacardiaceae ở Trung Quốc thành 5 tông, 17 chi với
55 loài theo các đặc điểm:
+ Tông 1. Dobineeae gồm 1 chi: Dobine (2 loài).
+ Tông 2. Anacardieae gồm các chi: Anacardium (1 loài), Buchanania (4 loài),
Mangifera (5 loài).
+ Tông 3. Spondiadeae gồm các chi: Spondias (1 loài), Pegia (2 loài), Lannea (1
loài), Haplospondias (1 loài), Choerospodias (1 loài), Dracotomelon (2 loài).
+ Tông 4. Rhoeae gồm các chi: Cotinus (3 loài), Pistacia (2 loài), Rhus (6 loài),
Terminthia (1 loài), Toxicodendron (16 loài).
+ Tông 5. Semecarpeae gồm các chi Semecarpus (4 loài) và Drimycarpus (2 loài).
Cũng như các tài liệu thực vật chí khác, tác giả đã phân tích đặc điểm hình thái của
họ, xây dựng khóa định loại đến từng đơn vị phân loại bậc tông, chi và loài. Các loài
được xử lý danh pháp, mô tả hình thái, đặc điểm sinh học - sinh thái, trích dẫn vùng phân
bố,... Công trình này được T. L. Ming & Anders Barford xuất bản sang tiếng Anh năm 1999 [15].
22
Bên cạnh 2 công trình thực vật chí tiêu biểu trên còn có một số tài liệu thực vật chí
tại các quốc gia, vùng miền như Ấn Độ, Myanma, đảo Java (Inđônêxia), đảo Hải Nam,
đảo Đài Loan, tỉnh Vân Nam, Hồng Kông thuộc Trung Quốc;...
Một tác giả người Trung Quốc (Auct. 1991) [44] nghiên cứu họ Anacardiaceae ở
Côn Minh (Vân Nam) đã mô tả các đơn vị phân loại, xây dựng khóa định loại và hình vẽ
minh họa cho 31 loài, 1 thứ thuộc 13 chi: Buchanania (2 loài), Anacardium (1 loài),
Mangifera (3 loài), Semecarpus (2 loài), Drimycarpus (2 loài), Spondias (1 loài, 1 thứ),
Dracontomelon (2 loài), Choerospondias (1 loài), Lannea (1 loài), Pistacia (2 loài), Rhus
(3 loài), Toxicodendron (10 loài), Terminthia (1 loài).
George & Du Puy (1993) [45] nghiên cứu họ Anacardiaceae ở Ôxtrâylia đã mô tả
chi tiết họ, thành lập khóa định loại chi, loài, gồm 3 chi: Spondias, Mangifera,
Anacardium. Mỗi chi chỉ có 1 loài.
Likuo & Tao (2001) [46] nghiên cứu họ Anacardiaceae ở Trung Quốc, đã xây
dựng khóa định loại, mô tả chi, loài và kèm hình vẽ của 16 chi với 43 loài: Buchanania (3
loài), Anacardium (1 loài), Mangifera (4 loài), Dracontomelon (1 loài), Choerospondias
(1 loài), Spondias (3 loài), Lannea (1 loài), Pegia (2 loài), Cotinnus (2 loài), Rhus (4
loài), Toxicodendron (11 loài), Terminthia (1 loài), Pistacia (3 loài), Semecarpus (3 loài),
Drimycarpus (1 loài), Dobinea (2 loài).
Chayanarit (2010) [47] đã nghiên cứu họ Anacardiaceae ở Thái Lan với 19 chi và
65 loài. Các đơn vị phân loại họ, chi, loài được mô tả hình thái, trích dẫn tài liệu; các thông
tin về phân bố, sinh thái, giá trị sử dụng, hình vẽ,... Các loài được chia thành 2 nhóm:
. Nhóm lá đơn gồm 11 chi, 48 loài: Bouea (2 loài), Gluta (11 loài), Melamochyla
(1 loài), Buchanania (6 loài), Campnosperma (2 loài), Anacardium (1 loài), Semecarpus (4
loài), Holigarna (1 loài), Drimycarpus (1 loài), Mangifera (17 loài), Swintonia (2 loài).
. Nhóm lá kép lông chim gồm 8 chi, 17 loài: Pegia (1 loài), Parishia (1 loài), Rhus
(5 loài), Spondias (5 loài), Pentaspadon (2 loài), Lannea (1 loài), Dracontomelon (1
loài), Choerospondias (1 loài).
1.2.3. Tình hình nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam
Loureiro (1790, 1793) [48] trong “Flore Cochinchinensis” là người đầu tiên
nghiên cứu các chi và loài sau này chúng được xếp vào họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt
Nam. Tác giả đã phân loại, mô tả hình thái, sinh thái, giá trị sử dụng, nơi sống của 4 chi
với 5 loài. Về phân loại đã chia thành 2 lớp (class.): Lớp (class. V) 5 nhị, 1 - 3 nhụy và
23
chia 2 nhóm: nhóm 5 nhị, 1 nhụy gồm 2 chi, 3 loài: Mangifera L. có 2 loài là Xoài
(Mangifera indica) và Xoài hôi (M. foetida); nhóm 5 nhị, 3 nhụy gồm 2 chi và 2 loài:
Rhus javanicum và Pistacia oleosa; Lớp (class. IX) có 9 nhị, 1 nhụy, có 1 chi, 1 loài duy
nhất là Anacardium occidentale L.
Pierre (1897, 1898) [49] trong công trình nghiên cứu họ Xoài (Anacardiaceae) ở
Nam Bộ nước ta đã mô tả chi tiết 11 chi với 40 loài và một số thứ (var.) đặc biệt gồm 14
hình vẽ đặc điểm hình thái các loài ở vùng nhiệt đới châu Á, bao gồm cả Đông Dương và
Việt Nam: chi Mangifera (23 loài), Swintonia (1 loài), Bouea (1 loài), Melanorrhoea (2
loài), Gluta (2 loài), Semecarpus (2 loài), Buchaniana (4 loài), Rhus (1 loài),
Dracontomelon (2 loài), Calesium (1 loài), Spondias (1) loài. Các đơn vị phân loại trong
họ được chia thành 5 nhánh:
. Nhánh 1. Enantherae (đĩa ngắn và dày, 5 - 12 nhị) gồm 5 loài thuộc chi Mangifera.
. Nhánh 2. Ambamarchand (đĩa hơi dài, 1 nhị) gồm 14 loài thuộc chi Mangifera.
. Nhánh 3. Eudicus (đĩa phát triển, 5 nhị) gồm 2 loài, 3 dạng thuộc chi Mangifera.
. Nhánh 4. Microdicus (đĩa ngắn, hơi có thùy, 1 nhụy) gồm 1 loài thuộc chi Mangifera.
. Nhánh 5. Marchandora (lá mầm hình thận) có 1 loài thuộc chi Mangifera và 17
loài thuộc 10 chi khác (như Swintonia, Bouea, Melanorrhoea, Gluta, Semecarpus,
Buhanania, Rhus, Dracontomelon, Calesium và Spondias. ). Công trình của L. Pierre có giá trị vì
các hình vẽ cỡ rõ ràng, chi tiết, và mô tả chính xác. Tuy nhiên thiếu trích dẫn tài liệu, tên synonym.
Trong công trình nghiên cứu họ Xoài (Anacardiaceae) ở Đông Dương. Lecomte
(1908) [40] đã phân tích và mô tả họ 14 chi của họ này ở Đông Dương gồm:
+ Buchanania (6 loài): Buchanania florida, B. glabra, B. pallida, B. latifolia, B.
reticulata, B. siamensis.
+ Anacardium (1 loài): Anacardium occidentale.
+ Mangifera (11 loài): Mangifera duperreana, M. cochinchinensis, M. foetida, M.
oblongifolia, M. macrocarpa, M. minor, M. dongnaiensis, M. silvatica, M. indica, M.
camptosperma, M. reba.
+ Gluta (2 loài): Gluta cambodiana, G. coarctata.
+ Swintonia (1 loài): Swintonia pierrei.
+ Melanorrhoea (3 loài): Melanorrhoea usitata, M. laccifera, M. pilosa.
+ Bouea (1 loài, 2 thứ): Bouea burmanica var. roxburghii, B. burmanica var. microphylla.
+ Spondias (3 loài): Spondias mangifera, S. dulcis, S. lakonensis.
24
+ Dracontomelon (1 loài, 2 loài): Dracontomelon mangiferum var. puberula, D. duperreanum.
+ Phlebochiton (1 loài): Phlebochiton sarmentosum.
+ Odina (1 loài): Odina wodier.
+ Rhus (1 loài, 1 thứ): Rhus semilata var. roxburghii, R. succedanea.
+ Semecarpus (6 loài): Semecarpus cochinchinensis, S. tonkinensis, S. thorelii, S.
caudata, S. reticulata, S. albescents.
+ Drimycarpus (1 loài): Drimycarpus racemosus.
Tác giả đã phân tích đặc điểm hình thái của họ, xây dựng khóa định loại đến từng
đơn vị phân loại bậc chi và loài. Các loài được xử lý danh pháp, mô tả hình thái, đặc
điểm sinh học - sinh thái, trích dẫn vùng phân bố... Tuy nhiên, đến nay phần lớn danh
pháp các loài công bố trong công trình này đã thay đổi. Họ Xoài (Anacardiaceae) được
chia làm 4 nhóm, dựa trên các đặc điểm hình thái sau:
A. Tâm bì 5, rời hay chỉ 1; lá đơn (gồm 7 chi: Buchanania, Anacardium,
Mangifera, Gluta, Swintonia, Melanorrhoea, Bouea);
B. Tâm bì 3 - 5 tâm bì, hợp; lá kép lông chim (gồm 4 chi: Spondias,
Dracontomelon, Phlebochiton, Odina);
C. Tâm bì 1- 5, hợp; lá đơn hay 3 lá chét (gồm 1 chi Rhus);
D. Tâm bì 5, lá đơn (gồm 2 chi Semecarpus, Drimycarpus). Khóa định loại đến
chi được xây dựng theo mỗi nhóm và mỗi chi có khóa định loại đến loài, kiểu khóa lưỡng
phân. Trong đó tác giả ghi nhận họ Xoài ở Việt Nam có 14 chi với 31 loài và 2 thứ.
Lê Khả Kế và cs. (1971) [50] trong “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” đã công bố
7 chi với 9 loài họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam. Nội dung mô tả đặc điểm hình thái
các chi, loài, khóa định loại, hình vẽ của 7 chi với 9 loài. Hệ thống phân loại dựa theo
Lecomte (1908).
Cục điều tra qui hoạch rừng (1971) [51] và Viện điều tra quy hoạch rừng (1978,
1981, 1982, 1986, 1988) [52, 53, 54,55, 56] trong công trình 6 tập “Cây gỗ rừng miền Bắc
Việt Nam” và “Cây gỗ rừng Việt Nam” đã thống kê và mô tả 10 loài thuộc họ Anacardiaceae
là những cây gỗ có giá trị sử dụng. Các loài được mô tả hình thái chi tiết, đặc điểm sinh thái,
phân bố và giá trị kinh tế. Đặc biệt các loài đều có hình vẽ đầy đủ các đặc điểm hình thái
quan trọng, có giá trị cho phân loại họ Xoài.
25
Tardieu-Blot (1962) [12] công bố công trình nghiên cứu họ Anacardiaceae ở 3
nước Campuchia, Lào và Việt Nam. Dựa trên hệ thống của Engler (1892), tác giả đã chia
họ Anacardiaceae thành 4 tông (trib.), 19 chi và 57 loài và dưới loài có ở Việt Nam:
. Tông 1. Mangifereae gồm các chi:
+ Buchanania (gồm 6 loài): Buchanania lucida, B. arborescens, B. latifolia, B.
reticulata, B. siamensis, B. glabra.
+ Mangifera (gồm 10 loài): Mangifera duperreana, M. cochinchinensis, M. flava,
M. camptosperma, M. indica, M. reba, M. longipes, M. dongnaiensis, M. foetida, M.
minutifolia.
+ Anacardium (gồm 1 loài duy nhất): Anacardium occidentale.
+ Melanorrhoea (chỉ có 1 loài duy nhất): Melanorrhoea laccifera.
+ Swintonia (gồm 3 loài): Swintonia minuta, S. griffithii, S. pierrei.
+ Gluta (gồm 7 loài): Gluta compacta, G. velutina, G. megalocarpa, G. gracilis, G.
wrayi, G. tavoyana.
+ Bouea (gồm 1 loài và 2 thứ): Bouea poilanei, B. oppositifolia var. roxburgii, B.
oppositifolia var. microphylla.
. Tông 2. Spondieae gồm các chi:
+ Allospondias (chỉ có 1 loài duy nhất): Allospondias lakonensis.
+ Spondias (chỉ có 1 loài duy nhất): Spondias pinnata.
+ Choerospondias (chỉ có 1 loài duy nhất):Choerospondias axillaris.
+ Lannea (chỉ có 1 loài duy nhất): Lannea woodier.
+ Dracontomelon (gồm 5 loài): Dracontomelon laoticum, D. duperreanum, D.
schmidii, D. petelotii.
+ Pegia (chỉ có 1 loài duy nhất): Pegia sarmentosa.
. Tông 3. Semecarpeae gồm các chi:
+ Semecarpus (gồm 11 loài): Semecarpus tonkinensis, S. cochinchinensis, S.
graciliflora, S. velutina, S. annamensis, S. humilis, S. caudata, S. anacardiopsis, S.
myriocarpus, S. perniciosa, S. reticulata.
+ Holigarna (chỉ có 1 loài duy nhất): Holigarna kurzii.
+ Drimycarpus (chỉ có 1 loài duy nhất): Drimycarpus racemosus.
Tông 4. Rhoideae gồm các chi:
+ Rhus (chỉ có 1 loài duy nhất): Rhus chinensis.
26
+ Toxicodendron (gồm 2 loài và 1 thứ): Toxicodendron rhetsoides, T. succdanea và thứ
T. succdanea var. cambodiana.
+ Microstemmon (gồm 2 loài): Microstemmon annamensis, M. poilanei.
Tác giả dựa vào đặc điểm tâm bì rời hay hợp số lượng của tâm bì để phân chia
thành 4 tông: tông 1 cũng dựa vào tâm bì, lá, nhụy, quả để phân chia thành 7 chi; tông 2
dựa vào đặc điểm dạng sống (gỗ hay dây leo), tiền khai hoa để phân chia thành 6 chi;
tông 3 dựa vào đặc điểm vị trí bầu (trên hay dưới), đầu và vòi nhụy để phân chia thành 3
chi; tông 4 dựa vào đặc điểm cụm hoa, hạt, quả, nhị để chia thành 4 chi.
Tác giả phân tích đặc điểm hình thái chung của họ, xây dựng khóa định loại đến
từng đơn vị phân loại bậc tông, chi và loài. Các loài được xử lý danh pháp, mô tả hình
thái, đặc điểm sinh học - sinh thái, trích dẫn vùng phân bố... Mặc dù đến nay đã có nhiều
thay đổi về danh pháp và một số thông tin, nhưng đây được coi là công trình phân loại họ
Anacardiaceae hoàn chỉnh nhất ở Đông Dương cũng như ở Việt Nam đến thời điểm này.
Phạm Hoàng Hộ (1972) [57] trong “Cây cỏ miền Nam Việt Nam” đã mô tả đặc
điểm chủ yếu và hình vẽ sơ bộ cho 15 chi, 42 loài trong tổng số 16 chi, 47 loài (chi
Holigarna có trong khóa nhưng không liệt kê loài) thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) ở
miền Nam Việt Nam. Những năm 1992 & 2000 tác giả cho xuất bản 2 công trình về thực
vật Việt Nam “Cây cỏ Việt Nam” [58, 59], đã mô tả đặc điểm hình thái, sinh thái, phân bố
và hình vẽ minh họa sơ bộ cho 24 chi, 70 loài thuộc họ Anacardiaceae ở Việt Nam gồm:
Buchanania (6 loài), Mangifera (12 loài), Anacardium (1 loài), Swintonia (5 loài),
Melanorrhoea (2 loài), Gluta (7 loài), Bouea (2 loài), Allospondias (1 loài), Spondias (3
loài), Choerospondias (1 loài), Lannea (1 loài), Dracotomelon (3 loài), Pleiogynium (1
loài), Pegia (1 loài), Semecarpus (12 loài), Holigarna (1 loài), Drimycarpus (1 loài),
Rhus (2 loài), Toxicodendron (2 loài), Pentaspadon (2 loài), Pistacia (2 loài), Schinus (2
loài). Mặc dù chưa xây dựng khóa định loại cho các loài của chi, đặc điểm hình thái ngắn
gọn, hình vẽ minh họa đơn giản, thiếu một số dẫn liệu về sinh học, sinh thái, nhưng công
trình này được xây dựng dựa trên các mẫu tiêu bản các loài thuộc họ Anacardiaceae thu
thập ở Việt Nam và phần lớn lưu trữ tại Viện Sinh học nhiệt đới (VNM) thành phố Hồ
Chí Minh và Bảo tàng tự nhiên Paris (Pháp). Do vậy công trình này được nhiều nhà khoa học nghiên
cứu sử dụng.
Trần Công Khánh (1992) [60] trong cuốn sách “Cây độc Việt Nam” đã giới thiệu
trong họ Anacardiaceae có 01 loài chứa chất độc trong họ Xoài ở nước ta là Rhus
27
sueccedanea L. Toàn bộ cây đều có nhựa mủ, gây dị ứng, mẩn đỏ, đau ngứa ở da người
(lở sơn); nếu ăn sẽ gây nôn mửa, co giật. Họ này cũng còn có nhiều loài khác có nhựa
độc như vậy.
Nguyễn Tiến Bân & cs (1984) [61] trong công trình “Danh lục thực vật Tây
Nguyên” đã liệt kê 12 chi và 20 loài thuộc họ Xoài ở Tây Nguyên. Nguyễn Tiến Bân
(2003) [62] trong công trình “Danh lục các loài thực vật Việt Nam” đã biên soạn họ Xoài
(Anacardiaceae) ở nước ta dựa trên các nghiên cứu trước đó của Lecomte (1908), Phạm
Hoàng Hộ (1992, 2000). Tác giả đã cung cấp một số thông tin về phân loại, vùng phân
bố, một số đặc điểm sinh học và sinh thái, giá trị sử dụng. Tổng số có 22 chi, 61 loài, 3
thứ và nhiều thứ trồng (cv.), được xếp theo vần ABC để tiện tra cứu. Điều giá trị nhất của
tài liệu này là các danh pháp khoa học chỉnh lý theo đúng luật danh pháp quốc tế hiện
hành, khắc phục hạn chế của một số tài liệu trước đó (Lecomte, Phạm Hoàng Hộ,...) vì
vậy được nhiều người sử dụng.
Đỗ Huy Bích và cs (2004) [63] giới thiệu 7 chi, 10 loài là thuốc của họ
Anacardiaceae ở Việt Nam được sử dụng làm thuốc. Mỗi loài gồm mô tả đặc điểm hình
thái, sinh thái và hình vẽ minh họa.
Ngoài ra còn có một số tác giả công bố một số kết quả nghiên cứu về giá trị sử
dụng làm thuốc như Đỗ Tất Lợi (2000) [64], Võ Văn Chi (2012) [65, 66]; Viện Dược liệu
(2016) [67] công bố một số loài thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) có giá trị làm thuốc ở Việt Nam.
Đỗ Tất Lợi (2000) [64] trong “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” đã giới
thiệu 6 loài họ Xoài (Anacardiaceae) được sử dụng làm thuốc.
Nguyễn Tiến Bân và cs (2000) [68] trong “Tên cây rừng Việt Nam” đã thống kê
với 13 chi và 13 loài họ Xoài có vai trò quan trọng trong lâm nghiệp. Trong đó các loài
thuộc chi Spondias đã chuyển sang chi khác.
Sách Đỏ Việt Nam (2007) [69] và Danh lục Đỏ Việt Nam, phần thực vật (2007)[70]
đã liệt kê 3 loài thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) có giá trị bảo tồn trong đó có 1 loài ở phân
hạng nguy cấp (EN) và 2 loài sẽ nguy cấp (VU) do khai thác quá mức, khu phân bố đang bị thu
hẹp. Trong Danh lục Đỏ thế giới 6 loài ở Việt Nam đã được ghi tên (IUCN) [71].
Võ Văn Chi (1991, 1997) [72,73]; và đáng lưu ý là công trình năm 2012 [65, 66]
đã giới thiệu 18 chi, 33 loài làm thuốc của họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam trong
“Từ điển cây thuốc Việt Nam”. Tác giả đã mô tả đặc điểm hình thái, sinh thái, giá trị làm
thuốc, hình vẽ mỗi loài.
28
Viện dược liệu (2016) [67] trong “Danh lục cây thuốc Việt Nam” đã thống kê 12
chi, 16 loài thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) có giá trị làm thuốc. Công trình đã cung cấp
đặc điểm hình thái, giá trị làm thuốc, hình vẽ mỗi loài.
1.3. Tình hình nghiên cứu phân loại thực vật bằng phương pháp sinh học phân tử
Ơ thực vật hệ gen lục lạp có kích thước từ 120 kb – 220kb, kích thước này thay đổi do có
sự tồn tại của 2 vùng lặp lại ngược chiều nhau, tách hệ gen lục lạp thành 2 vùng (vùng lớn
LSC và vùng nhỏ SSC). Số lượng gen lục lạp lớn hơn số lượng gen nhân và gen ty thể, đồng
thời khả năng tồn tại của gen lục lạp cũng lớn hơn số lượng gen nhân và gen ty thể trước
những thay đổi, tác động từ môi trường bên ngoài. Mặc dù phần lớn ADN lục lạp đều mang
số lượng gen như nhau, tuy nhiên đôi khi một số gen di trú vào ADN nhân và biến mất khỏi
hệ gen lục lạp. Các gen lục lạp có tốc độ đột biến thấp hơn từ 4 – 5 lần so với gen trong nhân,
nhưng nhanh hơn khoảng 3 lần so với ADN ty thể thực vật và thường xuyên được sử dụng
trong nghiên cứu phân loại (Lahay van der Bank & al., 2008) [74]. Các nghiên cứu cấu trúc
phân tử hệ gen lục lạp ở hầu hết các loài thực vật bậc cao cho thấy tỷ lệ thay thế trong hệ gen
lục lạp thấp hơn rất nhiều so với hệ gen nhân và chúng cũng có mức tái tổ hợp rất thấp, di
truyền theo một dòng (Wolfe & al. 1987) [75]. Một số vùng gen lục lạp thường được sử dụng
trong nghiên cứu hệ thống học phân tử thực vật hiện nay bao gồm: matK,
trnL-trnF, rbcL, psbA – trnH, rpoB,… tất cả các gen thuộc hệ gen lục lạp thường có mức độ
biến đổi không lớn hơn 2% giữa các loài lân cận (Cbol, 2009) [76]. Vì những lý do như vậy
gen lục lạp được sử dụng phổ biến hơn so với gen nhân và gen ty thể trong nghiên cứu, giải
trình tự các loài thực vật.
DNA barcoding là đoạn ADN ngắn (thường từ 200-500 bp) đặc trưng cho loài/nhóm
loài, dễ khuếch đại và bền vững. Hiện nay DNA barcoding đã được sử dụng rất nhiều trong
phân loại và giám định các loài động vật, thực vật. Phương pháp này dựa trên nguyên tắc so
sánh các vùng trình tự ADN ngắn có tốc độ tiến hóa nhanh để định loại các loài. Phương
pháp này có thể áp dụng cho tất cả các đối tượng sinh vật khác nhau như thực vật, động vật,
vi sinh vật…
Các vùng ADN mã vạch được sử dụng để phân loại thường là các trình tự thuộc hệ gen
lục lạp và hệ gen nhân (Kress & al. 2005; Prennisi, 2007; Lê Thị Thu Hiền & al. 2012) [77, 78,
79]. Trên thế giới việc sử dụng phương pháp mã vạch ADN để phân biệt các loài đã phổ biến
và thông dụng từ những thập niên 90 của thế kỷ trước. Một số vùng gen nhân và lục lạp
29
thường dùng trong phân loại/giám định thực vật gồm ITS, 18S, matK, rbcL, rpoB, psbA – trnH,
trnL-trnF (Cbol 2009, Komatsu & al. 2001, Kress. Al. 2007, Kim & al. 2007) [76, 80, 81, 82].
Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng 2 vùng gen gồm rbcL, trnL-trnF để đánh
giá khả năng phân biệt loài trong họ Xoài.
- RbcL là vùng gen đệm trong lục lạp dài khoảng 1500 bp mã hoá cho protein
Rubico. Protein này có 8 tiểu phần lớn (55 kDa) và 8 tiểu phần nhỏ (12 kDa) giống nhau.
Các tiểu phần lớn được mã hóa bằng gen lục lạp (rbcL), còn các tiểu phần nhỏ mã hóa
bằng gen nhân. Riêng đối với tảo nâu và tảo đỏ đã phát hiện thấy gen lục lạp mã hóa cho
tiểu phần nhỏ. Các gen rbcL ở thực vật bậc cao không có intron. Các gen này được dùng
nhiều trong nghiên cứu mối quan hệ phát sinh chủng loại (Cbol, 2009) [76].
- TrnL-trnF là vùng gen dài khoảng 1000 bp. Các gen trnL ở thực vật bậc cao không
có intron. Các gen này được dùng nhiều trong nghiên cứu mối quan hệ phát sinh chủng
loại. (Cbol, 2009; TrnL-trnF Integenic…)[76, 83].
Trong thời gian gần đây, nghiên cứu hệ thống phân loại thực vật đã phát triển và
trở nên hiện đại hơn khi đã sử dụng phương pháp sinh học phân tử (Molecular
Taxonomy) để hỗ trợ cho phương pháp hình thái so sánh trong trường hợp cần thiết, thậm
chí bế tắc khi nghiên cứu. Với chuyên ngành phân loại thực vật, phương pháp hình thái
so sánh truyền thống vẫn là cơ bản để xác định tên khoa học của đơn vị phân loại cũng
như mối quan hệ thân thuộc của chúng. Tuy nhiên để tăng độ chính xác, đặc biệt chứng
minh được mối quan hệ họ hàng, hướng tiến hóa và phác họa được cây phát sinh chủng
loại, đồng thời khóa định loại đơn vị phân loại cũng thể hiện mối quan hệ gần gũi, nên
cần dùng phương pháp sinh học phân tử để hỗ trợ.
Cây phát sinh chủng loại là một sơ đồ thể hiện mối quan hệ di truyền các đơn vị
phân loại, quan hệ tiến hóa giữa các đơn vị phân loại được xây dựng trên sự giống và
khác nhau của các đặc điểm vật chất di truyền hay cơ thể. Phân tử là sự giống và khác
nhau về cấu trúc ADN giữa các đơn vị phân loại. Các đơn vị phân loại được nối với nhau
trên cây phát sinh chủng loại thể hiện mối quan hệ di truyền.
Vì vậy hiện nay kỹ thuật sinh học phân tử đang là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các
nhà nghiên cứu phân loại phát hiện đơn vị phân loại mới, giải quyết mối nghi ngờ vị trí
phân loại, từ đó đánh giá đầy đủ tính đa dạng di truyền, quan hệ chủng loại và mức độ
tiến hóa của nhiều đơn vị phân loại thực vật. Nếu so sánh chỉ thị hình thái thì chỉ thị ADN cho
độ chính xác cao hơn.
30
Từ thập kỷ 80 của thế kỷ trước, việc phát triển các chỉ thị ADN đã được thực hiện.
Đó là các chỉ thị về đa hình độ dài các đoạn cắt giới hạn RFLP (Botstein & al. 1980); đa
hình các đoạn ADN nhân ngẫu nhiên (RAPD, William & al. 1990); chỉ thị tiểu vệ tinh
microsatellite (Litt & Luty, 1989) hay còn gọi là chỉ thị đoạn các trình tự lặp lại đơn giản
SSR (Jacop & al, 1991) và chỉ thị độ dài các đoạn nhân chọn lọc AFLP (Zabeau & Vos,
1993) (dẫn theo N. N. Thìn, 2007) [84].
Cho đến nay, có thể nói đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về họ Xoài
(Anacardiaceae), các công trình nghiên cứu gần đây chủ yếu tập trung nghiên cứu về thành
phần hoá học và nhân giống. Một số công trình nghiên cứu về hình thái và di truyền phân tử họ
Xoài (Anacardiaceae) như các nghiên cứu của Phạm Hoàng Hộ (2000) [59]; Vũ Công Hậu
(2000) [85]; Quảng Ngọc Vàng & Võ Công Thành (2005) [86]; Huỳnh Trường Huê & cs.
(2008) [87];… đã cung cấp nhiều số liệu về đặc điểm hình thái, sinh lý, sinh hoá, phân tử của
họ Xoài (Anacardiaceae) nhưng các đặc điểm phân tử đặc hiệu xác định loài trong họ Xoài
(Anacardiaceae) là chưa có.
Wannan (2006) [88] đã kết luận nhờ phân tích vùng gen rbcL trên 7 chi từ họ Xoài
(Anacardiaceae) đã chỉ ra rằng Anacardiaceae và Burseraceae là 2 chi có quan hệ gần gũi nhau
và là 2 nhóm chính trong họ Xoài (Anacardiaceae). Dữ liệu nghiên cứu của nhóm Chayamarit
(1997) [89] về vùng gen rbcL và Miller & al. (2001) [90] về vùng gen ITS đã hỗ trợ cho chính
xác cho kết luận của nhóm nghiên cứu Wannan & Quinn (1992) [91]. Loài Rhus s.s.
(subgenera: Lobadium and Rhus) ở Mỹ đã được chứng minh là có liên quan chặt chẽ với nhau
và gần hơn so với các chi khác của Rhoeae bao gồm Actinocheita, Cotinus, Malosma, Schinus,
Searsia và Toxicodendron (Miller & al. (2001) [90]; Wannan (2006) [88]). Tương tự, nhóm
nghiên cứu của Aguilar - Ortigoza & Sosa ( 2004) [92] kết hợp trình tự vùng gen rbcL và dữ
liệu có trên Genbank cho 22 chi của họ Xoài (Anacardiaceae) đã chỉ ra 6 loài thuộc chi
Pseudosmodingium được chứng minh là có liên quan chặt chẽ nhất với các loài thuộc chi
Bonetiella đều có nguồn gốc ở Mexico.
Nhóm nghiên cứu của Pell & Urbatsch (2001) [93] công bố trong hội thảo từ việc phân
tích dữ liệu gen lục lạp gồm vùng gen matK và trnL - trnF đã góp phần củng cố kết luận của
hai nhóm Wannan & Quinn (1991) [94] và nhóm Pell & Urbatsch (2001) [93] là
Anacardiaceae và Burseraceae có quan hệ gần gũi nhau và là 2 nhóm chính trong họ Xoài
(Anacardiaceae). Các tác giả cũng chỉ ra họ Anacardiaceae đã được chứng minh là một họ
riêng rẽ. Tuy nhiên vẫn cần có thêm nhiều nghiên cứu để chứng minh quan điểm trên.
31
Nghiên cứu của Jessica Naiana Silva & al. (2015) [95] sử dụng 03 chỉ thị phân tử là
vùng gen rbcL; trnH-psbA; và matK cho thấy hai vùng gen là rbcL và matK có hệ số đa dạng
di truyền thấp ít có khả năng phân loại các loài trong chi Spondias của họ Xoài
(Anacardiaceae). Chỉ có chỉ thị phân tử là vùng gen trnH-psbA phân biệt hầu hết các loài trong
chi Spondias của họ Xoài (Anacardiaceae). Tuy nhiên, họ chứng minh được không thể phân
biệt hai loài Spondias venulosa và Spondias tuberosa mặc dù chúng khác nguồn gốc với nhau.
Hiện nay, với sự phát triển của sinh học phân tử thì công tác bảo tồn đã chú trọng hơn
đến hiện tượng di truyền và đa hình các alen trong quần thể. Các kỹ thuật thường dùng trong
nghiên cứu bảo tồn quần thể gồm allozyme, RAPD, AFLP, RFLP, ISSR…và gần đây nhất là
kỹ thuật microsatellite (SSR) với ưu điểm là tính toán được tần số alen, chiều hướng di truyền
của các thế hệ tiếp sau (next generation).
Nghiên cứu của Nagendra K Singh & al. (2016) [96] đã giải mã bộ gen trình tự loài
Xoài (Mangifera indica L.). Họ sử dụng phương pháp SSR giải mã bộ gen trình tự loài Xoài
gồm xác định trong bộ gen xoài có 122.332 locus SSR và đã phát triển 8.451 loại Type1 SSR
và 835 HSSR cho mức độ đa hình cao. Những nguồn gen này sẽ nhanh chóng theo dõi sự cải
thiện giống Xoài cho năng suất cao, tăng sức đề kháng bệnh tật và chất lượng sử dụng.
Một nghiên cứu khác của Sangjin Jo & al. (2017) [97] đã giải mã bộ gen trình tự loài
Xoài (Mangifera indica L. (Anacardiaceae) dài hoàn chỉnh 157,780 bp. Plastome chứa 112
gen, trong đó 78 là gen mã hóa protein, 30 là gen tRNA và bốn là gen rRNA. Mười sáu gen
chứa một intron và hai gen có hai intron. Hàm lượng A-T trung bình của plastome là 62,1%.
Các tác giả Theodor & al. (2019) [24] đã xây dựng cây phát sinh chủng loại thực vật
ngành thực vật Hạt kín (Angiospermae) trên cơ sở tổng hợp đặc điểm hình thái và sinh học
phân tử, Theo đó họ Xoài (Anacardiaceae) và 8 họ khác được sắp xếp trong bộ Sapindales,
liên bộ Malvids (với 8 bộ), Rosids, Superrosids, Pentapetale, Core Eudicots, Eudicots của
Elarly Angiospermae. Hệ thống này bao gồm 64 bộ với 420 họ được APG IV công nhận.
Sơ đồ cây phát sinh chủng loại theo phương pháp Neighbor – Joining (NJ) và
Maximum Likehood (ML) được tiến hành trên phần mềm MEGA 7 và PAUP của Wolfe &
al. (1987) [75] và Zhu & al (2003) [98]. Theo đó mối quan hệ di truyền của các loài được thể
hiện bằng cây phát sinh chủng loại, sơ đồ thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài, được xây
dựng trên sự giống và khác nhau của các đặc điểm di truyền.
Về nghiên cứu di truyền quần thể đối với các loài thuộc họ Xoài (Anacardiaceae), từ
những năm 1990, khi kỹ thuật điện di Isozyme mới ra đời thì các nhóm nghiên cứu thực vật đã
32
thực hiện thành công trên nhiều đối tượng loài thực vật, sau này các phương pháp RAPD,
AFLP, RFLP đều lần lượt được thử nghiệm tại đây và so sánh kết quả với nhau. Đặc biệt gần
đây khi kỹ thuật SSR được sử dụng phổ biến thì được nhóm nghiên cứu của Nagendra K
Singh & al. (2016) [96] sử dụng thành công trên cây Xoài (Mangifera indica L.). Đây là bước
khởi đầu là cơ hội để tiếp tục kế thừa cho các nghiên cứu tiếp theo trên các loài thuộc họ Xoài
(Anacardiaceae) để giúp việc phân loại được chính xác và hiệu quả hơn.
Tại Việt Nam sinh học phân tử cũng bắt đầu được ứng dụng trong nghiên cứu
phân loại thực vật.
Một loạt các công trình nghiên cứu phân loại là luận án Tiến sĩ đã dựa trên cách
tiếp cận giữa đặc điểm hình thái và sinh học phân tử để xác định tên khoa học chính xác,
phát hiện loài mới và xây dựng cây phát sinh chủng loại với mối quan hệ thân thuộc các
đơn vị phân loại (N. T. Cường, 2012; Đ. V. Sơn, 2015; Đ. V. Hài, 2016; B. H. Quang,
2016;...) [99, 100, 101, 102].
Các tác giả V. T. T. Hiền, Đ. T. Phòng & cs. (2012) đã có một số công trình
nghiên cứu phân loại chi Tre (Bambusa). Theo đó, chi Tre gồm những loài chỉ ra hoa 1
lần trong chu kỳ sống vài chục năm, nên không dễ có hoa để xác định chính xác phân loại
các loài. Vì vậy phải dùng phương pháp sinh học phân tử để bổ sung làm sáng tỏ một số
nghi ngờ giới hạn các đơn vị phân loại bậc chi và loài [103, 104, 105].
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật cùng với Vườn thực vật New York (NYBG,
USA) đã hợp tác nghiên cứu họ Anacardiaceae tại 9 vùng của Việt Nam với 25 loài thuộc
25 chi. Trong đó có 5 chi sử dụng phương pháp sinh học phân tử để xác định. Đặc biệt 2
loài Pentaspadon annamense và P. poilane [106].
1.4. Nhận xét về tình hình nghiên cứu họ Xoài (Anacardiaceae )
- Vị trí họ Xoài (Anacardiaceae) trong hệ thống phân loại ngành Ngọc lan (Magnoliophyta
- Angiospermae), lớp Ngọc lan (Magnoliopsida – Dicotyledoneae)
Hầu hết các tác giả xếp họ Xoài (Anacardiaceae) trong bộ Sapindales (76,2%), một số
xếp trong bộ Rutales (19,1%) và rất ít xếp trong bộ Burserales (4,7%).
Tuy nhiên các đơn vị phân loại trên bộ hầu hết các tác giả thống nhất theo cùng
chiều hướng tiến hóa (dù tên gọi có thể khác nhau) như lớp Magnoliopsida -
Dicotyledoneae, ngành Magnoliophyta – Angiospermae.
- Tình hình nghiên cứu hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) trên thế giới
Có 3 quan điểm về hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) là:
33
+ Từ họ Xoài (Anacardiaceae) trực tiếp tới các chi mà không qua đơn vị phân loại
trung gian.
+ Từ họ Xoài (Anacardiaceae) thành các tông (trib.) để tới các chi.
+ Từ họ Xoài (Anacardiaceae) chia thành phân họ (subfam.), tông (trib.) và các chi.
Tuy nhiên dù chia thành tông hay phân họ, nói chung các đơn vị phân loại này vẫn
mang đặc điểm gần như nhau và các chi cũng tương tự.
- Tinh hinh nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae)ở một số vung lân cận với Việt Nam
Nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ gần cận nước ta cũng đã có những công trình
nghiên cứu về phân loại thực vật và ứng dụng các loài trong họ Xoài (Anacardiaceae).
- Tinh hinh nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam
Các công trình về họ Xoài (Anacardiaceae) ở nước ta bắt đầu rất sớm. Trong đó
đáng chú ý là công trình nghiên cứu phân loại của Tard. – Blot (1962) [12].
Bên cạnh các tài liệu này, hàng loạt các công trình có tính ứng dụng về họ Xoài
(Anacardiaceae) đề cập chủ yếu giá trị sử dụng về gỗ, làm thuốc,...
Ngoài các đặc điểm về hình thái so sánh truyền thống việc sử dụng các đặc điểm
về sinh học phân tử sẽ góp phần nâng cao độ chính xác và chất lượng trong các nghiên
cứu về phân loại nói chung và họ Xoài nói riêng.
Như vậy họ Xoài (Anacardiaceae) được nghiên cứu từ hơn 2 thế kỷ (1773) và ở
Việt Nam cũng bắt đầu sau đó hơn chục năm (1790). Tuy nhiên ở nước ta cũng chưa có
một công trình phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) đầy đủ và hệ thống, cập nhật kịp thời
thông tin mới, phù hợp thời đại.
Vì vậy cần thiết có một công trình đầy đủ và hệ thống để bổ sung khiếm khuyết
này cho họ Xoài ở Việt Nam.
Từ các tư liệu hiện có cho thấy để nghiên cứu về phân loại họ Xoài
(Anacardiaceae) ở nước ta còn có những hạn chế nhất định, chưa cập nhật về mẫu vật về
thông tin và còn thiếu tính hệ thống. Vì vậy “Nghiên cứu phân loại họ Xoài
(Anacardiaceae) ở Việt Nam” là vấn đề mang tính cấp thiết có ý nghĩa khoa học và giá trị
ứng dụng cao trong thực tiễn.
34
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng, phạm vi, vật liệu nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là các đơn vị phân loại (chủ yếu là chi
và loài) thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án về chuyên môn là phân loại và về không
gian là toàn bộ các vùng miền thuộc lãnh thổ Việt Nam.
- Vật liệu nghiên cứu là các cá thể loài và thứ thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) sống
trong tự nhiên, các mẫu vật lưu trữ tại các phòng tiêu bản thực vật trong và ngoài nước
(tổng số khoảng 1200 mẫu vật thuộc khoảng 355 số hiệu), các hình, ảnh, tài liệu đã được
công bố có liên quan đến họ Xoài trên thế giới và Việt Nam.
- Vật liệu nghiên cứu sinh học phân tử là một số loại thuộc họ Xoài
(Anacardiaceae) có ở Việt Nam. Vật liệu nghiên cứu là 25 mẫu lá khô thuộc 15 loài, 1
thứ họ Xoài (đại diện cho các phân họ, tông, chi) được bảo quản trong silicagel thu ở Việt
Nam. Các vùng gen được chọn lựa là các vùng gen lục lạp: trnL-trnF và rbcL.
2.2. Nôi dung nghiên cứu
- Nghiên cứu một số công trình về hệ thống học, phân loại học, hình thái học… họ
Xoài (Anacardiaceae) trên thế giới và Việt Nam. Từ đó xác định rõ vị trí phân loại của họ
trong lớp Hai lá mầm – Dicotyledoneae, lựa chọn được hệ thống phân loại phù hợp nhất
cho việc sắp xếp phân loại các đơn vị phân loại trong họ Xoài(Anacardiaceae) ở Việt
Nam.
- Xác định trình tự các nucleotide của các vùng gen nghiên cứu (trnL-trnF và
rbcL). Xây dựng Sơ đồ mối quan hệ gần gũi của một số đại diện họ Xoài
(Anacardiaceae) ở Việt Nam, dựa trên trình tự các nucleotide thuộc các vùng gen lục lạp
trnL-trnF và rbcL từ các mẫu nghiên cứu ở Việt Nam và dữ liệu được công bố trên
Genbank.
- Xác định các đặc điểm hình thái đặc trưng họ Xoài (Anacardiaceae) qua các đại
diện ở Việt Nam để phục vụ nghiên cứu định loại các đơn vị phân loại (chi, loài) như
dạng thân, lá, cụm hoa, hoa, quả, hạt,… (kèm hình vẽ, ảnh màu).
- Xây dựng khóa định loại các chi thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) và các loài, thứ
thuộc các chi họ này ở Việt Nam.
- Mô tả một số đặc điểm hình thái các nội dung của đơn vị phân loại chủ yếu là loài.
35
+ Các tông (trib.): danh pháp khoa học chính thức và tên Việt Nam phổ biến; trích
dẫn tài liệu cần thiết, đặc điểm hình thái đặc trưng, chi chuẩn và số lượng chi, loài thế
giới và Việt Nam.
+ Các chi (gen.): danh pháp khoa học chính thức và tên Việt Nam phổ biến; trích
dẫn tài liệu cần thiết, tên đồng nghĩa (nếu có), tên Việt Nam khác, đặc điểm hình thái đặc
trưng, loài chuẩn và số lượng loài thế giới và Việt Nam.
+ Đặc biệt là loài với các nội dung chủ yếu: danh pháp khoa học chính thức, các
tài liệu trích dẫn cần thiết, tên đồng nghĩa (syn.) có liên quan; tên Việt Nam phổ biến và
các tên khác; mô tả đặc điểm hình thái quan trọng nhận biết đơn vị phân loại; mẫu chuẩn,
nơi thu mẫu vật đầu tiên (loc. class.), người thu mẫu, số hiệu, nơi lưu trữ (typus); sinh
học và sinh thái; phân bố (trong và ngoài nước); mẫu nghiên cứu, nơi lưu trữ; giá trị sử
dụng (nếu có), giá trị bảo tồn (nếu có); ghi chú (nhận xét, quan điểm, thảo luận,… nếu
có); kèm hình vẽ (nếu có), ảnh màu (nếu có), sơ đồ phân bố.
- Tổng hợp thông tin về giá trị khoa học, giá trị sử dụng, phân bố.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp kế thừa và tổng quan tài liệu
Thông qua các công trình khoa học liên quan, kế thừa các kết quả nghiên cứu hệ
thống phân loại họ Xoài của thế giới và trong nước, về hệ thống phân loại và các đặc
điểm hình thái sinh học phân tử, sinh học và sinh thái, giá trị sử dụng, bảo tồn, phân bố,
các mẫu vật lưu trữ tại các phòng tiêu bản, các mẫu chuẩn, hình vẽ, ảnh màu. Đồng thời
bổ sung và cập nhật thêm các mẫu vật, các dẫn liệu mới để có thể nghiên cứu phân loại
một cách đầy đủ và có hệ thống về họ Xoài ở Việt Nam. Kiểm kê, phân tích, tổng hợp từ
các công trình khoa học để đánh giá nhận xét về các hệ thống phân loại họ
Anacardiaceae, chọn lọc hệ thống phù hợp và đáng tin cậy cho họ Anacardiaceae ở Việt
Nam, cũng như tập hợp các thông tin khác cho việc xây dựng khóa định loại đơn vị phân
loại, mô tả đặc điểm hình thái, sinh học và sinh thái, phân bố, mẫu nghiên cứu, giá trị sử
dụng và bảo tồn, những nhận xét,…
2. 3. 2. Phương pháp điều tra thu thập mẫu vật và thông tin ngoài thực địa
Điều tra thu thập mẫu vật và tài liệu về họ Xoài (Anacardiaceae) được tiến hành
trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Các tuyến điều tra được thực hiện, tại các vùng có điều kiện
tự nhiên khác nhau, từ Tây sang Đông, từ Bắc vào Nam, từ vùng núi đến trung du, đồng
bằng, ven biển,… Nhất là các khu vực có điều kiện sinh thái phù hợp với sự phân bố ở điều
36
kiện tự nhiên và điều kiện trồng trọt với các loài họ Anacardiaceae. Thường là vùng có tính
nhiệt đới, vùng phía Nam, trong rừng tự nhiên và cả nơi có trồng một số loài. Dựa trên cơ
sở các đơn vị có nhiều rừng được bảo tồn là các Vườn quốc gia, các Khu bảo tồn thiên
nhiên, các tỉnh miền núi. Tại mỗi điểm xác định phương pháp tuyến điểm theo phương
pháp nghiên cứu thực vật của N. N. Thìn (1997) [107], các tuyến phải chạy qua các điều
kiện địa hình khác nhau và các điểm thu mẫu, tài liệu đại diện sự có mặt đơn vị phân loại
họ Anacardiaceae. Ngoài ra điều tra thông tin qua phỏng vấn địa phương, thu mẫu qua các
mùa khác nhau. Mẫu vật phải đủ tiêu chuẩn để định loại như kích thước không quá 35 × 42 cm,
3-5 mẫu mỗi cá thể, có etiket ghi số liệu…gồm cành lá, hoa, quả và được sử lý đúng quy
trình, kỹ thuật (ép, sấy, tẩm độc, bảo quản lâu dài). Đồng thời ghi chép tài liệu tại điểm
điều tra đầy đủ các thông tin cần thiết về địa chỉ, tên địa phương, điều kiện sinh thái, tọa
độ, cao độ, đặc điểm thực vật không tồn tại trên mẫu khi khô như màu sắc, mùi vị, cấu tạo
tự nhiên của hoa, quả, chụp ảnh,…
Thống kê các điểm đã thu thập mẫu vật và tư liệu: vùng tây Bắc Bộ (Lai Châu, Sơn La,
Lào Cai, Điện Biên, Hòa Bình, Yên Bái, Phú Thọ…); Đông Bắc Bộ (Hà Giang, Tuyên Quang,
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh,…); Đồng bằng sông
Hồng (Hà Nội, Ninh Bình, Hải Phòng…); Bắc Trung Bộ (Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị,
Quảng Bình, Thừa Thiên Huế,…); Duyên hải Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Khánh Hòa,…); Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng,…); Đông Nam Bộ
(Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh,…); Đồng bằng
sông Cửu Long (Tây Nam Bộ) (Kiên Giang,…). Tổng số khoảng 210 lượt địa điểm (cấp tỉnh).
(Sơ đồ các điểm thu mẫu và phân bố các đơn vị phân loại họ Anacardiaceae ở Việt Nam).
Mẫu nghiên cứu là cơ sở quan trọng để xác định tên khoa học đơn vị phân loại, mô
tả đặc điểm hình thái, nơi phân bố và các thông tin khác một cách chính xác. Tổng số
mẫu nghiên cứu họ Xoài (Anacardiaceae) khoảng 355 số hiệu với khoảng 1200 mẫu, loài
nhiều số hiệu (11-33 số hiệu) có 10 loài; ít nhất (1 số hiệu) có 11 loài. Các mẫu nghiên
cứu lưu trữ tại phòng Tiêu bản thực vật Viện sinh học nhiệt đới, thành phố Hồ Chí Minh
(HM, VNM) có một số là Isotypus của mẫu Holotypus lưu trữ tại Bảo tàng lịch sử tự
nhiên Paris (Pháp) (P) do các nhà thực vật Pháp thu thập từ thế kỷ 19 như Poilane,
Petelot, Pierre,… Đồng thời còn được so sánh với ảnh mẫu lá Typus của khoảng 40 loài
của Bảo tàng thực vật Đức, trong đó có mẫu Việt Nam.
37
Ngoài thu thập mẫu và tài liệu cho nghiên cứu hình thái so sánh, để phục vụ phương pháp sinh
học phân tử đã thu thập mẫu lá tươi ở cây trưởng thành, ép trong giấy hút ẩm hay cho trực tiếp vào lọ
có silicagel. Thực hiện các bước tiến hành tách ADN tổng số: lựa chọn sử dụng hóa chất, bộ Deasy
plant Minikit (Qiagen).
2.3.3. Phương pháp xác định tên khoa học, đánh giá giá trị khoa học (bảo tồn)
và sử dụng, xây dựng sơ đồ phân bố
Phương pháp so sánh hình thái được sử dụng khi nghiên cứu phân loại các đơn vị
phân loại thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam. Đây là phương pháp truyền thống
và phổ biến trong nghiên cứu phân loại thực vật đã và đang được thực hiện ở trên thế giới
và nước ta để xác định tên khoa học của các đơn vị phân loại một cách chính xác nhất.
Khoá định loại đến các đơn vị phân loại được xây dựng theo kiểu khoá lưỡng phân dựa
trên đặc điểm hình thái đối lập các cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dưỡng. Danh pháp
của các đơn vị phân loại được xử lý dựa trên luật danh pháp quốc tế (International Code
of Nomenclature for algae, fungi, and plants - Shenzhen Code, 2017). Bản mô tả các đơn
vị phân loại được sắp xếp theo thứ tự: cơ quan sinh dưỡng (thân, cành, cuống lá, phiến
lá...) đến cơ quan sinh sản (cụm hoa, hoa, quả...), các đặc điểm nổi bật khác...
Các tài liệu được sử dụng tham khảo chính của các tác giả: Pierre (1897-1898)
[49], M. H. Lecomte (1908) [40], Tard.-Blot (1962) [12], Ding Hou (1979) [13], T. L.
Ming (1980) [14], Phạm Hoàng Hộ (1992, 2000) [58, 59]; T. L. Ming & Anders Basfor
(1999) [15], … Đồng thời so sánh với các mẫu chuẩn, hình ảnh mẫu chuẩn tại các phòng
tiêu bản uy tín và bản mô tả gốc. Thuật ngữ hình thái theo Nguyễn Bá (1978, 2006) [108,
109], Nguyễn Bá & cs (2014) [110], Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) [107]. Dùng phương
pháp tổng hợp các công trình nghiên cứu về giá trị sử dụng hoặc giá trị khoa học, kết hợp
tài liệu thu thập từ thực tế điều tra. Các tài liệu liên quan có thể dùng nghiên cứu như:
PROSEA (1989-2003) [111], 1900 loài cây có ích ở Việt Nam (Trần Đình Lý & cs.
1993) [112]. Cây thuốc và động vật làm thuốc, 1-2 (Đ. H. Bích & cs.,2004) [62]; Từ điển
cây thuốc Việt Nam 1-2 (V. V. Chi, 1997, 2012) [73, 65, 66]; Từ điển thực vật thông
dụng 1-2 (V. V. Chi, 2003-2004) [113, 114]; Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam (Đ.
T. Lợi, 1995-2000) [64]; Cây gỗ rừng Việt Nam 1-7 (Viện điều tra quy hoạch rừng, 1971,
1978, 1981, 1986,1987, 1988) [51, 52, 53, 54, 55, 56]; Danh lục các loài thực vật Việt
Nam, 2 (N. T. Bân & cs., 2003) [62]; Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam, 2 (L. K. Kế & cs.,
1971) [50]; Sách Đỏ Việt Nam, phần Thực vật, phần 2 (N. T. Bân (Chủ biên), Bộ Khoa
38
học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 2007) [69]; Danh
lục Đỏ thế giới IUCN 2010 [71]; Tài nguyên thực vật Việt Nam (T. M. Hợi & cs. 2013)
[115].
Đáng chú ý trong các phương pháp nghiên cứu thực vật nói trên như điều tra thu
thập mẫu vật và tài liệu tại thực vật, định loại mẫu vật để xác định tên khoa học các đơn
vị phân loại, xây dựng khóa định loại,… hầu hết tham khảo công trình phương pháp
nghiên cứu của N. N. Thìn (2007) [84] 1997 [107], 2005 [116], 2006 [117], N. N. Thìn,
Đ. T. Sy (2004) [118].
Dựa trên bản đồ hành chính Việt Nam (Bản đồ 3.1) [119] để đánh dấu các nơi đã
thu mẫu và nơi phân bố loài (theo đơn vị tỉnh, thành phố). Mỗi sơ đồ 1 - 6 loài. Đánh giá
phân bố và loài đặc hữu theo L. T. Chấn & cs. (1999) [120], N. N. Thìn (1997) [107]…
2.3.4. Phương pháp sinh học phân tử
Phương pháp này hỗ trợ thêm cho phương pháp hình thái so sánh khi cần thiết và
làm cho công tác nghiên cứu thêm phần chính xác, đặc biệt là chứng minh được mối quan
hệ thân thuộc giữa các đơn vị phân loại và hướng tiến hóa. Các mẫu vật được thu đồng
thời với mẫu nghiên cứu hình thái.
Mẫu nghiên cứu sinh học phân tử được phân tích bởi Phòng Hệ thống học phân tử
và di truyền bảo tồn – Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
a. Tách chiết ADN tổng số
Các mẫu lá thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) được bảo quản trong silicagel cho đến
khi thực hiện các nghiên cứu phân tử. Phương pháp tách chiết ADN tổng số theo quy
trình của Doyle và Doyle (1987) [121], có cải tiến theo phòng thí nghiệm bao gồm các bước sau:
Bước 1: Cân 0,3g mẫu lá (hoặc vỏ cây). Mẫu được nghiền trong nitơ lỏng bằng cối
chày sứ vô trùng, nghiền thành bột mịn, chuyển ngay bột mịn vào ống eppendorf 2ml.
Bước 2: Bổ sung 800 l đệm rửa (Tris-HCl 100mM, EDTA 5mM, NaH2PO4 0,5%)
vào ống eppendorf chứa mẫu, vortex tạo thành dịch đồng nhất. Ly tâm 12000 v/p trong 5
phút. Loại bỏ dịch nổi (lặp lại bước này 2 lần).
Bước 3: Bổ sung 800l đệm tách chiết (NaCl 1,5M, Tris-HCl 100mM, EDTA
20mM, CTAB 4%) votex tạo thành hỗn hợp đồng nhất, ủ 1 giờ 30 phút ở 650C thỉnh thoảng
trộn đều. Lấy ra để nguội ở nhiệt độ phòng trong 5 phút.
39
Bước 4: Bổ sung 800l chloroform: isoamylalcohol (24:1), đảo đều tạo thành dịch
đồng nhất. Ly tâm 12000v/p trong 10 phút ở 40C, hút dịch nổi sang ống eppendorf 1,5ml
mới (lặp lại bước này 2 lần).
Bước 5: Bổ sung 1 lần thể tích isopropanol đảo đều để ở tủ -200C 1 giờ. Ly tâm
12000 v/p trong 15 phút ở 40C, loại bỏ dịch nổi thu kết tủa.
Bước 6: Rửa tủa bằng ethanol 70%. Ly tâm 12000 v/p trong 5 phút ở 40C.
Bước 7: Làm khô ADN ở nhiệt độ phòng. Hoà tan ADN trong 50-100 l TE.
Bước 8: Bổ sung 3l RNase (10mg/ml), ủ ở 370C trong 1 giờ.
Bước 9: Bổ sung 2 lần thể tích ethanol 100% (lạnh), đảo nhẹ để trong tủ -200C trong
30 phút. Ly tâm 12000 v/p trong 5 phút ở 40C, loại bỏ dịch nổi thu tủa.
Bước 10: Rửa tủa bằng ethanol 70%. Ly tâm 12000 v/p trong 5 phút ở 40C.
Bước 11: Làm khô ADN ở nhiệt độ phòng. Hoà tan ADN trong 50-100 l TE. ADN
tổng số được kiểm tra độ sạch và hàm lượng ADN bằng đo quang phổ hấp thụ bước sóng
260nm và 280nm kết hợp với điện di trên gel agarose 0,8%. Sau đó pha loãng về nồng độ 10ng/l.
b. Thiết kế mồi đọc trình tự
Trình tự các cặp mồi sử dụng được thiết kế dựa trên vùng bảo thủ nằm ở hai đầu của
vùng gen nghiên cứu. Các mồi được thiết kế sao cho đạt được tỷ lệ phổ biến cho các loài
thuộc họ Xoài (Anacardiaceae). Đoạn gen rbcL và gen trnL-trnF lần lượt có độ dài khoảng
600 bp và 1000 bp. Các cặp mồi đặc hiệu được thiết kế trên cơ sở trình tự rbcL; trnL-trnF
của các loài trong họ Xoài (Anacardiaceae) trên Genbank. Trình tự 2 cặp mồi đặc hiệu được
dùng để khuếch đại gen được thể hiện bảng 2.1.
Bảng 2.1. Bảng trình tự 2 cặp mồi dùng trong khuếch đại va đọc trình tự gen
TT Vùng
gen
Trình tự mồi Đô dài (bp)
1 rbcL
F: 3’- TCTAGCACACGAAAGTCGAAGT- 5’
600 R:5’-CTTCGGCACAAAATACGAAACGATCTCTCCA-3’
2 trnL-
trnF
F: 3’-CGA AATCGG TAG ACG CTACG -5’
1000
R: 5-‘ATT TGA AAC TGG TGA CACGAG-3’
40
c. PCR khuếch đại gen và điện di trên gel agarose
Nhân bản vùng gen rbcL; trnL-trnF dài khoảng từ 600 bp đến 1000 bp bằng kỹ
thuật PCR với cặp mồi đặc hiệu thiết kế trên cơ sở trình tự rbcL, trnL-trnF của các loài
trong họ Xoài (Anacardiaceae) trên Genbank. Phản ứng nhân gen được thực hiện trong
thể tích là 25 µl với các thành phần gồm có: Master Mix Dream Taq Green 2X: 12,5 µl;
MgCl2 25mM: 0,5 µl; Taq polymerase 5u/ml: 0,5 µl; 10 ng/µl ADN mẫu: 2 µl; Primer
(10pmol mỗi mồi xuôi hoặc ngược): 1,25 µl; H2O khử ion: 7 µl. Chu trình nhiệt của mỗi
phản ứng PCR: 950C 3 phút, sau đó là 35 chu kỳ lặp lại: 950C 30 giây; 540C 1 phút; 720C
1 phút; cuối cùng là 720C 10 phút để kết thúc phản ứng và giữ mẫu ở 40C. Phản ứng được
thực hiện trên máy PCR system 9700. ADN tổng số sau khi được tách và các sản phẩm
PCR thu được được điện di kiểm tra trên gel agarose 1%.
41
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3. 1. Đặc điểm hình thái họ Xoai (Anacardiaceae) ở Việt Nam
3. 1. 1. Thân (Ảnh 3.1-3.4)
Các đại diện của họ Anacardiaceae ở Việt Nam chủ yếu là cây thường xanh, đôi
khi gặp một số đại diện là cây rụng lá theo mùa (Allospondias lakonensis,
Choerospondias axillaris, Spondias spp., Holigarna kurzii).
Hầu hết các loài họ Xoài ở Việt Nam là cây thân gỗ; cây gỗ thân đứng (21 chi),
duy nhất chi Pegia (1 loài) là dây leo thân gỗ (P. sarmentosa) dài tới 20 m. Các loài
thuộc cây gỗ lớn (cao trên 25 m) có khoảng 20 loài: Swintonia (3 loài), Mangifera (10
loài), Dracontomelon (4 loài); một số loài ở các chi khác như: Melanorrhoea, Bouea,
Pentaspadon,...; các loài thuộc cây gỗ trung bình (15-25 m) có khoảng 10 loài nằm rải rác
ở các chi: Lannea, Drimycarpus, Buchnania, Melanorrhoea, Gluta, Bouea, Allospondias,
Spondias, Semecarpus, Pentaspadon,...; các loài thuộc cây gỗ nhỏ (cao dưới 15 m) có
khoảng 19 loài, ở các chi như: Buchnania, Gluta, Semecarpus (8 loài), Toxicodendron,
Pleiogynium, Schinus...; rất hiếm loài là cây bụi (cao dưới 5 m) có khoảng 3 loài:
Semecarpus spp., Gluta spp., Pistacia spp. Một số loài là cây gỗ lớn hay trung bình (2
loài), cây gỗ trung bình hay nhỏ (3 loài), cây gỗ nhỏ hay bụi (4 loài).
Vỏ thân nhiều loài thuộc họ Xoài ở Việt Nam có ống tiết dịch, dịch nhựa thường
có màu trắng sữa, đỏ nhạt, vàng cam, vàng, hoặc trắng trong, có mùi thơm, có thể chuyển
sang màu đen khi tiếp xúc với không khí. Hầu hết các đại diện của một số chi như Gluta,
Semecarpus, Toxicodendron, Melanorrhoea có nhựa mủ rất độc, gây dị ứng, sưng phù
đối với những người mẫn cảm khi tiếp xúc.
3. 1. 2. Lá (Hình 3.1 - 3.6, Ảnh 3.5-3.8)
Hầu hết họ Xoài (Anacardiaceae) có lá kép lông chim lẻ ở hầu hết các loài (5-9 lá
chét hay đôi khi nhiều hơn hay ít hơn) như: Allospondias, Spondias, Choerospondias,
Lannea, Dracontomelon, Pegia, Pentaspadon, Rhus, Toxicodendron, Pistacia; rất hiếm
loài lá kép lông chim chẵn (Pistacia weinmannifolia); nhiều đại diện có lá đơn
(Buchanania, Melanorrhoea, Gluta, Swintonia, Bouea, Mangifera, Anacardium,
Semecarpus, Holigarna, Drimycarpus). Lá chét mọc đối (Taxicodendron wallichii), đôi
khi gần đối hay mọc cách (Pistacia weinmannifolia), một số loài là mọc tập trung ở đầu
Hình 3.1. Hình thái lá đơn (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Lá hình bầu dục (1. Mangifera duperreana: đầu nhọn, gốc nhọn; 2. M.
cochichinensis: đầu tù, gốc hình nêm); B. Lá hình trứng ngược (3. Semecarpus
cochinchinensis: đầu ròn hay hơi lõm, gốc nhọn hay hình nêm; 4. Anacardium
occidentale: đầu tròn, có mũi nhọn nhỏ, gốc hình nêm; 5. Semecarpus tonkimensis: đầu
nhọn hay tù, gốc hình nêm); C. Lá hình mác (6. Mangifera indica: đầu nhọn hay có mũi
nhọn, gốc nhọn; 7. Gluta wrayi: đầu nhọn hay có mũi nhọn, gốc nhọn; 8. Mangifera
foetida: đầu nhọn, gốc nhọn).
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Poilane, Bon, Đ. V. Hài,…; người vẽ P. T. Giang).
Hình 3.2. Hình thái lá đơn (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
D. Lá hình thuôn (9. Gluta velutina: đầu tù hay nhọn, gốc tù hay tròn; 10. Swintonia
pierrei: đầu tù hay nhọn, gốc hình nêm; 11. Mangifera camtosperma: đầu nhọn, gốc hình
nêm; 12. Bouea poilane: đầu tù-tròn, gốc hình nêm; E. Lá hình mác (13. Mangifera
reba: đầu nhọn, gố hình nêm); F. Lá hình mác ngược (14. Semecarpus graciflora: đầu
có mũi nhọn, gốc hình nêm).
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Poilane, V. X. Phương, N. V. Trại,…; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
Hình 3.3. Hình thái lá chét họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Lá chét hình bầu dục (1. Pegia sarmentosa: đầu nhọn, gốc hình tim, mép khía, gân
mạng lưới; 2. Toxicodendron rhetsoides: đầu có mũi nhọn, gốc nhọn; 3. Pistacia
cucphuongensis: đầu tù hơi lõm, gốc hình nêm; 4. Dracontomelon laoticum: đầu có mũi
nhọn, gốc nhọn; 5. D. dao: đầu nhọn dài, gốc tù; 6. Toxicodendron wallichii: đầu nhọn,
gốc tròn); B. Lá chét hình mác (7. Choerospondias axillaris: đầu nhọn, có mũi nhọn;
gốc gần tròn bất đối xứng; 8. Allospondias lakonensis: đầu nhọn, gốc hình nêm).
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo mẫu T. T. Bách, N. T. Cường, N. X. Quyền,…;
người vẽ P. T. Giang, 2020).
Hình 3.4. Hình thái lá kép họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A.Lá kép lông chim chẵn (1. Pistacia weinmannifolia); B. Lá kép lông chim lẻ (2.
Rhus chinensis, 3. Toxicodendron succedaneum, 4. T. wallichii, 5. Choerospondias
axillaris, 6. Pegia sarmentosa); C. Lá chét mọc cách (1. Pistacia weinmannifolia); D.
Lá chét mọc đối (4. Toxicodendron wallichii).
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo mẫu T. T. Bách, N. T. Cường; người vẽ P. T. Giang, 2020).
Hình 3.5. Cánh sắp xếp lá đơn trên thân họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Lá đơn mọc cách (1. Melanorrhoea usitata); B. Lá đơn mọc đối (2. Bouea
oppositifolia); C. Lá đơn mọc tập trung (mọc vòng) ở đầu cành (3. Buchanania
reticulata, 4. B. siamensis).
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo mẫu N. X. Quyền, N. T. Cường; người vẽ P. T. Giang, 2020).
Hình 3.6. Cách sắp xếp lá kép trên thân họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Lá kép lông chim lẻ mọc cách (1. Spondias dulcis); B. Lá kép lông chim chẵn mọc
cách (2. Pistacia weinmannia); C. Lá kép lông chim lẻ mọc tập trung (mọc vòng) ở
đầu cành (3. Toxicodendron succedaneum).
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo mẫu T. T. Bách, N. T. Cường, Đ. V. Hài;
người vẽ P. T. Giang, 2020).
42
cành gần như mọc vòng (Semecarpus annamensis; Buchanania siamensis, B.
reticulata;...).
Lá đơn, thường mọc cách có khoảng 43 loài, ở nhiều đại diện (Buchanania,
Melanorrhoea, Gluta, Swintonia, Mangifera, Anacardium, Choerospondias, Dracontomelon,
Semecarpus, Holigarna, Pentaspadon, Rhus (R. chinensis), Toxicodendron,...); rất ít khi mọc
đối chỉ khoảng 4 loài (Bouea), đôi khi mọc tập trung ở đầu cành (Buchanania reticulata, B.
siamensis). Hầu hết có phiến lá to, cuống lá dài.
Hình thái cơ bản của phiến lá (lá chét) là bầu dục (Buchanania cochinchinensis, B.
arborescens, B. glabra; Gluta compacta, G. velutina; Swintonia griffithii; Bouea poilanei, B.
opppsitifolia; Mangifera duperreana, M. cocchinchinensis, M. reba, M. minutifolia, M.
camtosperma; Anacardium occidentale; Allospondias lakonensis; Spondias dulcis, S. pinnata;
Dracontomelon laoticum, D. dao; Pegia sarmentosa; Toxicodendron rhetzoides: Semecarpus
annamensis, S. myriocarpus, S. perniciosa; Drimycarpus racemosus; Pentaspadon poilane;
Pistacia weinmannifolia, P. cucphuongensis); hình trứng (Lannea coromandelica,
Dracontomelon petelotii, Toxicodendron wallichii); hình trứng ngược (Anacardium
occidentale; Buchanania siamensis; Melanorrhoea laccifera, M. usitata; Semecarpus
tonkinensis, S. cochinchinensis, S. graciliflora, S. velutina, S. caudata; Pistacia
cucphuongensis); hình mác (Swintonia minuta; Mangifera indica, M. reba, M. camtosperma,
M. foetida; Holigarna kurzii; Pentaspadon annamense; Dracontomelon dao; Toxicodendron
rhetsoides); hình mác ngược (Senecarpus graciliflora, S. tonkinensis,...); hình thuôn
(Buchanania reticulata; Gluta megalocarpa, G. wrayi, G. velutina, G. tavoyana, G. gracilis;
Swintonia pierrei; Bouea poilane; Mangifera foetida, M. flava M. laurina, M. dongnaiensis;
Choerospondias axillaris; Dracontomelon duperreanum, D. schnidii; Semecarpus humilis, S.
anacardiopsis; Allospondias lakonensis).
Trên cơ sở đó, mỗi đơn vị phân loại có thể biến đổi về kích thước (rộng, hẹp, dài,
ngắn); hình thái đầu và gốc lá (tròn, tù, nhọn, có mũi nhọn, lõm, hình nêm, tim...); mép lá
(nguyên, có răng, lượn sóng,...); mặt lá (có gân giữa, gân bên, gân song song, gân mạng
lưới, nhẵn, có lông,...); cuống lá dài hay ngắn,...; một số đại diện có tuyến ở nách gân
chính với gân bên, có tuyến hình chùm lông hay túi nhỏ (Choerospondias,
Dracontomelon, Toxicodendron,...); gốc cuống lá và lá chét có thể bị phồng.
43
3. 1. 3. Cụm hoa (Hình 3.7), Cụm quả (Hình 3.9); (Ảnh 3.9, 3.10)
Cấu tạo cụm hoa của họ Xoài (Anacardiaceae) khá đa dạng, nhưng về cơ bản
thường phân nhánh nhiều. Cụm hoa thường ở nách lá, đôi khi ở đầu cành, hoặc hiếm khi
mọc trên thân già. Cụm hoa hầu hết hình chùy (khoảng 56 loài), mang rất nhiều cụm hoa
nhỏ hình chùm hoặc bông (Buchanania arborescens, B. siamensis, B. glabra;
Melanorrhoea usitata, M. laccifera; Gluta compacta, G. velutina, G. wrayi, G. tavoyana;
Mangifera laurina; Anacardium occidentale; Allospondias lakonensis; Pistaia
weinmanifolia; Dracontomelon dao...); một số cụm hoa hình chùm (Buchanania
reticulata; Gluta gracilis; Bouea oppositifolia; Dracontomelon duperreanum,
Semecarpus annamensis, S. reticulata); hay cụm hoa hình bông (Buchanania siamensis;
Swintonia minuta, S. griffithii, S. pierrei; Bouea poilanei; Mangifera duperreana, M.
cochinchinensis, M. flava, M. camtosperma, M. indica, M. laurina; Lannea
coromandelica; Pegia sarmentosa; Toxicodendron wallichia).
Cụm hoa ở đầu cành (Buchanania arborescens, B. siamensis; Gluta gracilis, G.
wrayi, G. tavoyana; Swintonia griffithii; Magifeara dongnaiensis); hay ở nách lá
(Swintonia minuta; Rhus chinensis, Toxicodendron succedaneum; Pistacia
weinmannifolia). Độ dài của cụm hoa có thể ngắn hơn lá (Buchanania arborescens, B.
glabra; Gluta wrayi); cụm hoa dài bằng lá (Buchanania reticulata; Gluta compacta); hay
cụm hoa dài hơn lá (Melanorrhoea usitata).
Cụm hoa mang hoa đơn tính (đực) và hoa lưỡng tính (tạp tính) (Swintonia minuta,
S. griffithii, S. pierrei).
Phần lớn các loài cụm hoa mang hoa lưỡng tính.
Cụm hoa mang hoa đa tính (tạp tính) (Lannea coromandelica, Dracontomelon
spp., Semecarpus spp.,...)
Cụm hoa nhẵn hay có lông (Buchanania siamensis, B. glabra; Melanorrhoea
laccifera, M. megalocarpa; Gluta velutina, G. gracilis, G. wrayi, G. tavoyana; Mangifera
cochinchinensis, M. reba); lông màu nâu đỏ, dày đặc (Buchanania cochinchinensis, B.
reticulata); hay lông màu nâu xám, dày đặc (Melanorrhoea usitata, Mangifera
duperreana).
Lá bắc hình tròn (Buchanania siamensis); lá bắc con hình tam giác (B. siamensis)
hay hình mác (B. glabra).
Hình 3.7. Hình thái cụm hoa họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Cụm hoa hình chùy (1. Dracontomelon dao, 2. Anacardium oceidentale, 3.
Allospondias lakonensis, 4. Pistacia weinmannifolia); B. Cụm hoa hình chùm (5.
Dracontomelon duperreanum, 6. Semecarpus annamensis).
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo mẫu N. T. Cường, Đ. V. Hài, N. X. Quyền, T. T. Bách;
người vẽ: P. T. Giang, 2020).
Hình 3.9. Hình thái cụm quả họ Anacardiaceae ở Việt Nam
1. Toxicodendron wallichii; 2. Allospondias lakonensis; 3. Rhus chinensis; 4. Mangifera
dongnaiensis; 5. Pegia sarmentosa; 6. Lannea coromandelica; 7. Toxicodendron
rhetsoides; 8. Semecarpus reticulata.
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo mẫu N. T. Cường, T. T. Bách, Đ. V. Hài, N. X. Quyền;
người vẽ P. T. Giang, 2020).
44
3.1.4. Hoa (Hình 3.8)
Hoa: hầu hết lưỡng tính (khoảng 35 loài), một số đơn tính (khoảng 16 loài), ngoài
ra một số loài có hoa tạp tính (có cả hoa lưỡng tính và hoa đơn tính) (khoảng 16 loài).
Các chi có hoa lưỡng tính như Buchanania, Melanorrhoea, Gluta, Bouea, Mangifera,
Anacardium, Allospondias, Dracontomelon, Pentaspadon (1 số loài); các chi có hoa đơn
tính như Choerospondias, Pegia, Semecarpus (1 số loài), Holigarna, Toxicodendron,
Pistacia; hoa đơn tính cùng gốc (Choerospondias) hoặc hoa đơn tính khác gốc
(Semecarpus, Holigarna kurzii, Toxicodendron wallichii, Pistacia cucphuongensis, P.
weinmannifolia); cây có hoa tạp tính (Swintonia, Bouea (1 số loài), Mangifera,
Anacardium, Spondias, Lannea, Semecarpus (1 số loài), Drimycarpus, Rhus,
Toxicodendron, Dracontomelon; cây tạp tính cùng gốc (gồm hoa lưỡng tính và hoa cái)
(Lannea coromandelica, Dracontomelon); cây tạp tính khác gốc (hoa cái rất nhỏ)
(Semecarpus).
Đế hoa: thường phẳng hoặc lồi (Buchanania spp., Gluta spp., Mangifera spp.,
Spondias spp., Allospondias spp.,...), hoặc đế hoa lõm tạo thành bầu giữa hoặc bầu dưới
(Semecarpus spp.). Đế hoa có thể đồng trưởng với quả, bao quanh một phần hoặc toàn bộ
quả (Anacardium occidentale, Semecarpus spp.).
Bao hoa: mẫu 5, hiếm khi 4 hoặc 6 (Gluta spp., Mangifera spp.), gồm 1 vòng đài
và 1 vòng cánh tràng; đôi khi tràng hoa tiêu giảm còn lại dạng móng rất nhỏ. Tiền khai
hoa thường xếp lợp hoặc van, hiếm khi xếp vặn.
Đài: Lá đài 5 (Buchanania arborescens, B. cochinchinensis; Melanorrhoea
lacccifera, Swintonia minuta, S. griffithii; Mangifera flava, M. indica, M. reba, M.
laurina, M. dongnaiensis, M. foetida,...).
Hình thái đài đa dạng như hình mắt chim (Buchanania arborescens, Swintonia
griffithii,...); hình bầu dục (Mangifera laurina, M. dongnaiensis,...); hình tam giác
(Mangifera reba); hình tròn (Buchanania reticulata, Mangifera cochinchinensis); hình
chuông (Gluta velutina); hình chén (Swintonia pierrei); hình mo (Gluta gracilis).
Đài nhẵn hay có lông (Buchanania arborescens, B. cochinchinensis, B. reticulata,
B. siamensis; Gluta velutina, G. megalocarpa, G. gracilis, G. wrayi, G. tavoyana;
Swintonia pierrei; Mangifera duperreana, M. cochinchinensis, M. camtosperma, M.
indica, M. reba). Hầu hết đài màu xanh, đôi khi màu hồng (Gluta tavoyana) hay màu đỏ
Hình 3.8. Hình thái hoa họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Hoa lưỡng tính (1. Dracontomelon duperreanum: cuống và đài nhiều lông, bầu; 2.
Buchanania arborescens: cánh hoa, nhị, bầu; 3. Allospondias lakonensis: cánh hoa, nhị,
bầu; 4. Buchanania siamensis: cánh hoa, nhị, bầu; 5ab. Anacardium occidentale: hoa
không đều, cánh hoa, vòi nhụy; 6. Melanorrhoea usitata: cánh hoa phát triển); B. Hoa
đơn tính (7. Choerospondias axillaris: cánh hoa, đĩa, nhị; 8ab. Spondias dulcis: Lá đài,
cánh hoa, nhị; 9ab. Semecarpus annamensis: lá đài, cánh hoa, nhị).
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo mẫu…; người vẽ P. T. Giang)
45
(Gluta wrayi). Độ dài ngắn hơn cánh hoa (Buchanania siamensis; Gluta compacta, G.
velutina, G. tavoyana) hay dài hơn cánh hoa (Gluta wrayi).
Tràng: thường mở ra khi hoa nở, các cánh hoa cong ra phía ngoài; cánh hoa 5
(Buchanania arborescens, B. glabra; Melanorrhoea laccifera; Gluta compacta, G.
velutina, G. wrayi; Swintonia griffithii, S. pierrei; Mangifera cochinchinensis, M. flava,
M. camtosperma, M. indica, M. reba, M. dongnaiensis, M. foetida); cánh hoa 4-6 (Gluta
tavoyana; Mangifera duperreana). Hình thái đa dạng như bầu dục (Buchanania
arborescens; Swintonia pierrei; Mangifera foetida, M. duperreana), hình tam giác
(Mangifera reba), hình dải (Gluta tavoyana), hình trứng (Buchanania cochinchinensis),
hình thuôn (Buchanania reticulata; Mangifera cochinchinensis), hình ngọn giáo
(Melanorrhoea usitata; Gluta velutina, G. gracilis, G. wrayi; Mangifera flava, M.
camtosperma), hình tròn (Swintonia griffithii). Bề mặt cánh hoa nhẵn hay có lông
(Melanorrhoea usitata, M. lacccifera; Gluta megalocarpa, G. gracilis, G. tavoyana;
Swintonia pierrei; Mangifera cochinchinensis). Có màu sắc khác nhau như trắng
(Buchanania arborescens), màu hồng (Gluta velutina, G. tavoyana), màu vàng
(Mangifera indica). Kích thước lớn hơn lá đài, có thể gấp 2 lần đài (Buchanania
cochinchinensis), dài hơn lá đài (Buchanania siamensis; Mangifera foetida), dài hơn 2
lần quả (Swintonia minuta). Có thể có đặc điểm như mào (Mangifera indica, M.
camtosperma, M. reba, M. laurina) hay có tuyến (Mangifera flava). Ơ một số đại diện có
cánh hoa còn tồn tại ở đế quả (Gluta spp.), hoặc đồng trưởng cùng quả, tạo thành cánh
(Melanorrhoea spp., Swintonia spp.).
Bộ nhị: rất đa dạng về số lượng và đặc điểm hình thái. Nhiều loài có 5 nhị (Gluta
compacta, G. velutina, G. megalocarpa, G. gracilis, G. wrayi, G. tavoyana; Swintonia
minuta, S. griffithii, S. pierrei; Mangifera flava, M. camtosperma, M. reba, M.
dongnaiensis, M. foetida, M. minutifolia; Dracontomelon duprreanum; Pegia sarmentosa;
Pentaspadon annamense, P. poilanei); 10 nhị (Buchanania arborescens, B.
cochinchinensis, B. reticulata, B. siamensis, B. glabra; Mangifera duperreana;
Anacardium occidentale; Allospondias lakonensis; Spondias duclis; Choerospondias
axillaris; Dracontomelon laoticum; Pentaspadon spp.); 20-35 nhị (Melanorrhoea
laccifera, M. usitata; Spondias pinnata); nhị 1 (Mangifera indica, M. laurina). Nhị dài
hơn cánh hoa (Buchanania arborescens); nhị ngắn hơn hay bằng cánh hoa (Buchanania
cochinchinensis; Gluta compacta). Nhị sắp xếp 1 hay nhiều vòng (Melanorrhoea usitata,
46
M. laccifera) đôi khi số lượng nhiều vòng (Gluta) hay giảm đột biến (Anacardium,
Mangifera). Ơ hoa cái có 1 hay nhiều hơn 1 nhị hữu thụ và các nhị lép. Ơ các loài có 2
vòng nhị thường chiều dài khác nhau. Bao phấn có hình dạng khác nhau như mũi mác
(Buchanania arborescens), bầu dục (Buchanania siamensis), thuôn (Gluta compacta);
thường đính lưng, đôi khi đính gốc; thường hướng tâm, đôi khi hướng ra ngoài.
Đĩa mật (triền mật): thường có hình nhẫn hoặc hình vành khăn bao quanh bầu phía
bên trong của chỉ nhị, mép triền mật thường có thùy (Allospondias lakonensis,
Buchanania spp., Choerospondias axillaris; Dracontomelon spp., Melanorrhoea spp.,
Spondias spp. Pegia sarmentosa...). Triền mật hình nhẫn hoặc vành khăn ở bên ngoài nhị
(Mangifera spp., Swintonia spp.), hoặc không có triền mật (Anacardium occidentale, Gluta spp.,
Pistacia spp.).
Bộ nhụy: bao gồm bầu và vòi nhụy núm nhụy. Bầu gồm từ 1 đến nhiều lá noãn,
mỗi lá noãn chứa 1 noãn.
Bầu có thể gồm 1 hoặc 4-6 lá noãn rời nhau (Anacardium occidentale, Buchnania
spp., Bouea spp., Gluta spp., Melanorrhoea spp. Mangifera spp., Swintonia spp.). Bầu
gồm 4-5 lá noãn hợp nhau thành bầu trên, có 4-5 ô (Allospondias lakonensis,
Choerospondias axillaris; Dracontomelon spp., Spondias spp. Pegia sarmentosa và
Lannea coromandelica). Bầu gồm (1)-3 lá noãn hợp nhau thành bầu trên, 1 ô
(Pentaspadon spp., Rhus chinensis, Toxicodendron spp., Pistacia spp.). Bầu gồm (1)-3 lá
noãn hợp nhau thành bầu giữa hoặc bầu dưới, 1 ô (Semecarpus spp., Drimycarpus racemosus,
Holigarna kurzii).
Bầu có nhiều hình dạng thay đổi từ hình cầu đến hình trứng hoặc bầu dục
(Allospondias lakonensis, Choerospondias axillaris; Dracontomelon spp., Spondias spp.
Pegia sarmentosa, Lannea coromandelica...) hoặc bầu hơi lệch (Anacardium occidentale,
Gluta spp. Mangifera spp.....). Bầu thường không cuống, đôi khi gặp ở một số đại diện
bầu trên cuống ngắn (Gluta spp., Melanorrhoea spp.) hoặc bầu tiêu giảm hoàn toàn còn
lại vết tích của bầu hình đĩa hoặc hình nón thấp ở hoa đực.
Vòi nhụy có hình trụ ngắn, hình dùi hoặc hình đường, rời hoặc đôi khi dính nhau
(Allospondias lakonensis, Dracontomelon spp...), thường nằm giữa bầu, đôi khi lệch bên
bầu (Gluta compacta; Mangifera dongnaiensis, M. duperreana;…). Đầu nhụy nhọn, đôi
khi hình cầu hoặc loe rộng thành hình đĩa.
47
3. 1. 5. Quả và hạt (Hình 3.10-3.13; Ảnh 3.11-3.14)
Quả thường là quả hạch, đôi khi có cánh do cánh hoa phát triển thành
(Melanorrhoea, Swintonia). Quả thường có 1 ô, nhưng cũng có nhiều quả có 2, 3, 4, và 5
ô. Vỏ quả ngoài có thể là một lớp tế bào hóa gỗ ở lớp biểu bì bên ngoài (Anacardioideae)
hoặc một lớp tế bào mô cứng (Dracontomelon, Pentaspadon). Một số có vỏ ngoài giòn
và mỏng như giấy (Toxicodendron). Các vỏ giữa thường dầy và có nhựa, có thể có sáp
hoặc dầu, thường mềm, có thể ăn được (Bouea, Mangifera, Spondias) hoặc mỏng
(Pistacia) đôi khi có nhựa gây dị ứng (Gluta, Mangifera, Toxicodendron, Semecarpus…).
Vỏ quả trong có thể hóa gỗ hoặc là một lớp mỏng. Hai loại cấu trúc vỏ khác biệt trong họ:
loại Spondias với một khối lượng của bó sợi và khu chứa tế bào mô cứng; loại
Anacardium chỉ có tế bào mô cứng. Ơ một số đại diện, đế quả thường phát triển, đồng
trưởng bao quanh quả (Anacardium, Semecarpus…).
Quả hạch, hình cầu (Buchanania arborescens, B. siamensis, B. glabra, B.
reticulata; Melanorrhoea usitata, M. laccifera; Semecarpus graciflora; Gluta gracilis, G.
compacta, G. velutina, G. megalocarpa, G. tavoyana; Mangifera flava); hình bầu dục
(Buchanania arborescens, B. reticulata, B. siamensis, B. cochinchinensis; Swintonia
griffithii; Mangifera minutifolia, M. camptosperma, M. reba, M. indica, M. dongnaiensis;
Spondias dulcis); hình trứng (Bouea poilanei; Spondias pinnata; Choerospondias
axillaris; Lannea coromandelica); hình trứng ngược (Gluta wrayi, Allospondias
lakonensis). Về màu sắc: quả màu đỏ (Buchanania arborescnes, Gluta gracilis, Bouea
poilanei, Anacardium occidentale, Rhus spp., Allospondias lakoensis), quả màu đen
(Buchanania cochinchinensis), quả màu nâu (Gluta velutina, G. megalocarpa, G. wrayi);
quả có mào (Gluta velutina), quả có cánh (do cánh hoa đồng trưởng) (Melanorrhoea
usitata; M. laccifera); Swintonia minuta, S. griffithii, S. pierrei). Cắt ngang hay dọc quả
sẽ có 3 phần: vỏ quả ngoài có gai thịt (Gluta velutina); vỏ quả giữa, nạc (Gluta velutina,
Bouea poilanei, B. opppsitifolia; Mangifera duperreana, M. flava, M. reba, M. laurina,
M. dongnaiensis; Spondias dulcis, S. pinnata; Choerospondias axillaris); vỏ quả trong,
dày (Buchanania cochinchinensis), dai (Gluta velutina), xơ (Mangifera duperreana, M.
flava, M. camptosperma, M. reba, M. laurina, M. dongnaiensis; Spondias pinnata), hóa
gỗ cứng (Allospondias lakonensis; Spondias dulcis). Đế quả có thể đồng trưởng
(Semecarpus, Drimycarpus, Holigarna) hay có thể phồng to, nạc, hình quả lê, màu vàng
Hình 3.10. Hình thái quả hạch (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Quả hạch hình cầu (1. Melanorrhoea laccifera, 2. Semecarpus graciliflora, 3.
Buchanamia glabra, 4. Drinycarpus racemosus, 5. Buchanania siamensis, 6. Gluta
tavoyana, 7. Buchanania reticulata, 8ab. Dracontomelon duperreanum).
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu V. X. Phương,…; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
Hình 3.11. Hình thái quả hạch (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
B. Quả hạch hình bầu dục (gần hình cầu, hình trứng)(9. Bouea oppositifolia, 10.
Sopondias dulcis, 11. Mangifera reba: đầu nhọn, 12. M. laurina: đầu lệch và cong một
bên, 13. Allospondias lakonensis, 14. Buchanania arborescens: đầu nhọn).
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo mẫu P. K. Lộc, N. V. Trại,…; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
Hình 3.12. Hình thái quả hạch (3) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
C. Quả hạch có cánh (15. Melanorrhoea usitata: gốc quả có 5 cánh dài, 16. Swintonia
pierrei: gốc quả có cánh nhỏ); D. Quả hạch hình thận (17. Anacardium occidentale: quả
hình thận, đế quả phồng to hình quả lê); E. Đế quả bao quanh gốc quả (18. Semecarpus
cochinchinensis, 19ab. S. reticulata); F. quả sần sùi (20. Gluta velutina).
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Poilane; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
Hình 3.13. Hình thái quả hạch và hạt họ Anacardiaceae ở Việt Nam
1. Spondias dulcis: a. Quả cắt dọc thấy hạt, b. Hạt với sợi xơ cứng; 2. Dracontomelon
duperreanum: Hạt dẹt, lá mầm lồi-phẳng; 3. Pegia sarmentosa: Hạt dẹt, lá mầm lồi lên;
4. Mangifera flava: a. Quả cắt dọc thấy hạt hình thận, b. Quả cắt ngang; 5. Bouea
oppositifolia: a. Quả cắt dọc thấy hạt hình bầu dục, b. Quả cắt ngang thấy hạt).
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu….; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
48
có thể ăn được, là quả giả (Anacardium occidentale), có thể có cánh hoa tồn tại
(Gluta); có thể sần sùi (Gluta velutina).
Hạt (Hình 3.13; Ảnh 3.14)
Mỗi quả có thể số lượng hạt khác nhau. Mỗi quả có thể chỉ có 1 hạt hoặc nhiều
hơn một hạt. Hình dạng có các hình bầu dục, hình trứng, hình liềm, hình hạt đậu, hình
thận (Mangifera camptosperma, M. indica), hình thuôn (Allospondias lakonensis); có
màu đỏ (Buchanania arborescens). Số lượng hạt 1 (Buchanania siamensis) hay 2-3
(Spondias pinnata). Kích thước hạt có thể từ vài mm (Buchanania spp., Rhus chinensis,
Toxicodendron spp.) đến trên 10 cm (Mangifera spp.).
3.2. Kết quả giải mã dữ liệu trình tự gen đã phân tích để xây dựng sơ đồ mối
quan hệ thân thuôc có thể giữa các chi thuôc họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam
3.2.1. Mẫu nghiên cứu và thông tin trên Genbank
Tổng số mẫu đã được sử dụng trong nghiên cứu trình tự gen là 25 mẫu lá khô của 15
loài, 1 thứ họ Xoài được bảo quản trong silicagel, được phân tích hình thái, xác định tên khoa
học, kèm theo là mẫu tiêu bản lưu giữ tại Phòng tiêu bản thực vật – Viện Sinh thái và Tài
nguyên sinh vật, Hà Nội (HN) (bảng 3.1).
Bảng 3.1: Danh sách 25 mẫu của 15 loài, thứ nghiên cứu sinh học phân tử thu ở Việt Nam
Số
TT
Tên loài
(xếp theo hệ
thống)
Số hiệu
Nơi thu Nơi lưu
giữ mẫu
đối
chứng
Ký hiệu trên Genbank
rbcL trnL-trnF
1
Melanorrhoea
usitata
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền_4
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
MT364375 MT364376
2
Melanorrhoea
laccifera
(Gluta laccifera)
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền_8
Lăng Cô– Thừa
Thiên Huế HN
KY202637 KY067412
3
Buchanania
arborescens
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền, HN-
NY 703
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202630 KY067404
49
4
Buchanania
arborescens
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền, HN-
NY 780
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202631 KY067406
5
Buchanania
arborescens
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền, HN-
NY 781
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202632 KY067407
6
Buchanania
arborescens
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền_1
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202634 KY067411
7
Buchanania
arborescens
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền_2
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202633 KY067408
8
Buchanania
reticulata
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền-20
Nam Đông, VQG
Bạch Mã HN
KY202635 KY067408
9
Buchanania
siamensis
Lâm Đồng, N.
X. Quyền,
TN03/07- 462
VQG. Bì Doup
Núi Bà – Lâm
Đồng
HN
KY202636 KY067410
10
Mangifera
flava
Kon Tum,
N. X.
Quyền,
TN03/07 -
393
VQG. Chư Mom
Ray – Kon Tum
HN
KY202638 KY067413
11
Mangifera
laurira
Kon Tum,
N. X.
Quyền,
TN03/07-
392
VQG. Chư Mom
Ray – Kon Tum
HN
KY202653 KY084914
12 Mangifera
foetida
Hải Dương,
N. X.
Chí Linh – Hải
Dương HN
KY202639 KY067414
50
Quyền, HD-
01
13
Mangifera
reba
Hải Dương,
N. X.
Quyền, HD-
02
Chí Linh – Hải
Dương HN
KY202640 KY067415
14
Allospondias
lakonensis
Sine loc., N.
X. Quyền,
Quyền_5
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202629 KY067404
15
Rhus chinensis
var. roxburghii
Hải Dương,
N. X.
Quyền, HD-
04
Chí Linh – Hải
Dương HN
KY202643 KY067418
16
Toxicodendron
wallichii
Cao Bằng,
N. T. Cường
& N. X.
Quyền, CB-
02
Trùng Khánh –
Cao Bằng
HN
KY202652 KY067427
17
Toxicodendron
succedanea
Nghệ An,
N. X.
Quyền,
Quyền_7
TH true Milk -
Nghệ An HN
KY202651 KY067426
18
Toxicodendron
succedanea
Hải Dương,
N. X.
Quyền,
Quyền_3
toxi
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế
HN
KY202650 KY067425
19
Toxicodendron
succedanea
Hải Dương,
N. X.
Quyền, HD-
03
Chí Linh – Hải
Dương HN
KY202649 KY067424
20 Pistacia Cao Bằng, Trùng Khánh – HN KY202642 KY067417
51
Đồng thời, sử dụng kết quả trình tự gen của các loài thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) đã được
công bố trên Genbank (bảng 3.2.; bảng 3.3.)
weinmannnifol
ia
N. X.
Quyền, CB-
01
Cao Bằng
21
Semecarpus
reticulata
Kon Tum,
N. X.
Quyền,
TN03/07-
445
VQG. Chư Mom
Ray – Kon Tum
HN
KY202648 KY067423
22
Semecarpus
anacardiopsis
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền, HN-
NY 677
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202644 KY067419
23
Semecarpus
anacardiopsis
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền-3
seme
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202646 KY067421
24
Semecarpus
anacardiopsis
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền, HN-
NY 831
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY202645 KY067420
25
Semecarpus
anacardiopsis
Thừa Thiên-
Huế, N. X.
Quyền_6
VQG. Bạch Mã –
Thừa Thiên Huế HN
KY720264 KY067422
52
Bảng 3.2. Danh sách các loài họ Xoài (Anacardiaceae) và họ Trám (Burseraceae) sử
dụng trên Genbank vùng gen rbcL
STT Tên loài Ký hiệu trên
Genbank STT Tên loài
Ký hiệu trên
Genbank
1 Allospondias lakonensis KR530023.1 16 Rhus chinensis GQ436548.1
2 Anacardium occidentale AY462008.1 17 Rhus chinensis var.
roxburghii FN599458.1
3 Buchanania arborescens MH332414.1 18 Semecarpus
cochinchinensis AB925698.1
4 Buchanania reticulata AB925441.1 19 Toxicodendron
succedaneum HQ427194.1
5 Buchanania siamensis AB925701.1 20 Toxicodendron
succedaneum KP094604.1
6 Choerospondias axillaris KP094225.1 21 Semecarpus reticulatus KR530014.1
7 Drimycarpus racemosus KX527431.1 22 Schinus
terebinthifolius JX571891.1
8 Lannea coromandelica KX527147.1 23 Schinus terebinthifolius
KF561968.1
9 Dracontomelon dao FJ976128.1 24 Schinus terebinthifolius
KF561968.1
10 Dracontomelon dao JF739152.1 25 Pleiogynium
timoriense KM896152.1
11 Spondias dulcis KP774627.1 26 Pleiogynium
timoriense KF496354.1
12 Mangifera
cochinchinensis AB925324.1 27 Canarium bengalense FJ466628.1
13 Mangifera duperreana AB925474.1 28 Canarium indicum FJ466632.1
14 Mangifera indica MH749110.1 29 Canarium littorale FJ466633.1
15 Mangifera odorata KX148479.1 30 Canarium tramdenum FJ466639.1
53
Bảng 3.3. Danh sách các loài họ Xoài (Anacardiaceae) và họ Trám (Burseraceae) sử
dụng trên Genbank vùng gen trnL-trnF
STT Loài
Ký hiệu trên
Genbank
STT Loài
Ký hiệu trên
Genbank
1 Allospondias
lakonensis KP055483.1
17 Mangifera foetida KP055522.1
2 Anacardium
occidentale MG584466.1
18 Pegia sarmentosa KP055534.1
3 Bouea
oppositifolia KP055490.1
19 Pistacia
cucphuongensis
KF664209.1
4 Buchanania
arborescens GU943747.1
20 Rhus chinensis
var. roxburghii
FN599476.1
5 Buchanania
glabra KP055491.1
21 Rhus chinensis KP055548.1
6 Buchanania
siamensis KP055493.1
22 Semecarpus
reticulatus
KP055570.1
7 Choerospondias
axillaris AY594544.1
23 Semecarpus
anacardium
AY594575.1
8 Dracontomelon
duperreanum KP055502.1
24 Semecarpus
tonkinensis
KP055572.1
9 Drimycarpus
racemosus KP055504.1
25 Spondias dulcis MG584503.1
10 Dracontomelon
dao KP055501.1
26 Spondias pinnata KR081861.1
11 Dracontomelon
dao KR081724.1
27 Toxicodendron
wallichii var.
microcarpum
FJ945968.1
12 Lannea
coromandelica KP055518.1
28 Toxicodendron
succedaneum
AB983154.1
13 Mangifera AB598010.1 27 Canarium FJ466466.1
54
camptosperma bengalense
14 Pleiogynium
timoriense KR081742.1
28 Canarium indicum FJ466469.1
15 Schinus
terebinthifolia KP398504.1
29 Canarium littorale FJ466470.1
16 Mangifera
indica
MG584477.1 30 Canarium
tramdenum
FJ466476.1
3.2.2. Kết quả giải mã trình tự các vùng gen
Kết quả giải mã trình tự các vùng gen trnL-trnF và rbcL được thể hiện trong phụ lục
5. Vùng gen trnL-trnF gồm khoảng xấp xỉ 1000 cặp nucleotide; rbcL gồm khoảng xấp xỉ
600 cặp nucleotide.
3.2.3. Cây phát sinh chủng loại
Từ kết quả giải mã trình tự, sơ đồ cây phát sinh chủng loại các vùng gen rbcL và trnL-
trnF họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam được xây dựng (Hình 3.14 - 3.15).
So sánh cây phát sinh chủng loại đã được xây dựng với hệ thống phân loại họ Xoài
(Anacardiaceae) ở Việt Nam đã được lựa chọn (theo Mega 7.0), cây hệ thống phát sinh
chủng loại và hệ thống phân loại là phù hợp. Vị trí các đơn vị phân loại thể hiện trong cây
tiến hóa là hoàn toàn phù hợp với hệ thống phân loại của các đơn vị phân loại đó.
Cây phát sinh chủng loại theo phương pháp Maximum Likelihood thể hiện rõ các
đơn vị phân loại thuộc các chi họ Xoài (Anacardiaceae) tiến hóa theo một nhánh tiến hóa
riêng, không cùng nhánh tiến hóa. Ơ đây có thể thấy sự phân nhánh rõ rệt giữa các loài
thuộc họ Anacardiaceae và một số loài đại diện của chi Canarium thuộc họ Burseraceae,
như vậy quan điểm công nhận Anacardiaceae là một họ độc lập so với họ Burseraceae là
hoàn toàn chính xác. Sơ đồ cây phát sinh chủng loại chia thành 4 nhánh gồm 4 tông khác
nhau của họ Xoài: Nhánh 1 (Tông 1) bao gồm các chi Mangifera, Melanorrhoea,
Anacardium, Buchanania và Bouea có quan hệ gần gũi với nhau; Nhánh 2 (Tông 2) gồm
các chi Allospondias, Spondias, Choerospondias, Dracontomelon và Pegia cùng thuộc
một nhánh và có quan hệ gần gũi với nhau; Nhánh 3 (Tông 3), hai chi Rhus và
Toxicodendron có quan hệ gần gũi với nhau; Nhánh 4 (Tông 4) gồm các chi Semecarpus
và Drimycarpus có quan hệ gần gũi với nhau. Như vậy, bước đầu ứng dụng sinh học
phân tử trong nghiên cứu phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam cho kết quả
55
trùng khớp với hệ thống phân loại họ Anacardiaceae của các tác giả Engler (1892, 1896, 1903)
[31, 32, 33], Menchior (1964) [6], Heywood (1996) [8].
Điều đó càng làm tăng độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu.
Nhánh thứ nhất của cây phát sinh thể hiện, tất cả các loài thuộc chi Mangifera có
chung một nhánh tiến hóa và có mối quan hệ gần gũi với các đơn vị phân loại thuộc các
chi Melanorrhoea, Anacardium, Buchanania và Bouea. Trong nhánh này, các đơn vị
phân loại thuộc chi Mangifera có mối quan hệ gần gũi nhau. Có 4 loài: Mangifera foetida,
Mangifera reba, Mangifera flava và Mangifera laurira có mối quan hệ gần gũi và cùng
nhánh tiến hóa với nhau. Loài Melanorrhoea laccifera có mối quan hệ gần gũi hơn với
loài Melanorrhoea usitata (Gluta usitata). Các loài Buchanania arborescens;
Buchanania reticulata; Buchanania siamensis có quan hệ gần gũi với nhau và cùng thuộc
chi Buchanania. Với nhánh phụ thuộc chi Buchanania, các mẫu khác của cùng một loài
hình thái là Buchanania reticulata cho thấy có sự khác nhau về di truyền khi chúng khác
nhau về vùng phân bố.
Nhánh thứ hai thể hiện, các chi Allospondias, Dracontomelon, Spondia, Lannea
và Choerospondias nằm cùng một nhánh và có quan hệ gần gũi với nhau. Chi
Dracontomelon nằm giữa hai chi Allospondias và Spondias, các loài chi Dracontomelon
có mối quan hệ gần gũi với chi Allospondias. Nhánh phụ thuộc chi Dracontomelon cho
thấy, các mẫu khác của cùng một loài hình thái là Dracontomelon dao cho thấy có sự
khác nhau về di truyền khi chúng khác nhau về vùng phân bố.
Nhánh thứ ba nhìn chung cho thấy, chi Rhus và chi Toxicodendron có mối quan hệ
gần gũi nhau, chi Pistacia gần hai chi trên. Trong nhánh này, các đơn vị phân loại thuộc
chi Rhus có mối quan hệ gần gũi nhau. Chi Schinus nằm giữa hai chi Pistacia và
Toxicodendron, các loài chi Rhus có mối quan hệ gần gũi với chi Schinus. Với nhánh phụ
thuộc chi Toxicodendron, các mẫu khác của cùng một loài hình thái là
Toxicodendron succedaneum cho thấy có sự khác nhau về di truyền khi chúng khác nhau
về vùng phân bố.
Nhánh thứ tư thể hiện, các đơn vị phân loại thuộc chi Semecarpus có cùng nhánh
tiến hóa và có mối quan hệ gần gũi với đơn vị phân loại thuộc chi Drimycarpus. Điều này
phù hợp với những hệ thống dựa trên bằng chứng về hình thái. Đặc biệt, cây phát sinh
cũng cho thấy, các mẫu nghiên cứu của cùng một loài hình thái như Semecarpus
anacardiopsis thể hiện sự khác nhau về mặt di truyền khi chúng khác nhau về vùng phân bố.
56
Hình 3.14: Sơ đồ cây phát sinh chủng loại họ Anacardiaceae trên cơ sở
gen rbcL theo phương pháp Maximum Likehood
57
Hình 3.15: Sơ đồ cây phát sinh chủng loại họ Anacardiaceae trên cơ sở
gen trnL-trnF theo phương pháp Maximum Likehood
58
3.2.4. Môt số nhận xét về kết quả giải mã dữ liệu trình tự gen họ Xoài
(Anacardiaceae) ở Việt Nam.
Trình tự các nucleotide của các vùng gen lục lạp trnL-trnF và rbcL cho thấy sự khác
nhau về mặt di truyền của các đơn vị phân loại cũng như các mẫu nghiên cứu của cùng
một loài hình thái nhưng khác nhau vùng phân bố.
Sơ đồ cây phát sinh chủng loại cho thấy, chi Buchanania cùng với các chi
Mangifera, Bouea, Melanorrhoea thuộc tông Anacardieae ở cả hai vùng gen trnL-trnF và
rbcL có quan hệ gần gũi với nhau. Như vậy, bằng chứng sinh học phân tử chỉ ra rằng giới hạn
và mối quan hệ của các chi trong tông Anacardieae là hoàn toàn phù hợp với hệ thống phân loại
chia thành tông (trib.) của các tác giả Engler (1892, 1896, 1903) [31, 32, 33], Menchior (1964)
[6], Heywood (1996) [8].
Các chi Allospondias, Dracontomelon, Spondias, Lannea và Choerospondias nằm
cùng một nhánh và có quan hệ gần gũi với nhau. Kết hợp hai nhánh phụ thấy rằng, các
chi Allospondias và Spondias có mối quan hệ gần gũi nhau hơn so với các chi khác. Điều
này phù hợp với những hệ thống dựa trên bằng chứng về hình thái xếp các chi này thuộc
tông Spondieae.
Các chi Rhus, Pistacia và Toxicodendron có mối quan hệ gần gũi nhau. Chi Schinus
nằm giữa hai chi là Rhus và Toxicodendron, các đơn vị phân loại thuộc chi Rhus có mối
quan hệ gần gũi với chi Schinus. Nhánh phụ thuộc chi Toxicodendron cho thấy, các mẫu
khác của cùng một loài hình thái là Toxicodendron succedaneum cũng có sự khác nhau về
di truyền khi chúng khác nhau về vùng phân bố. Về giới hạn và mối quan hệ của các chi
này theo bằng chứng sinh học phân tử phù hợp với hệ thống dựa trên bằng chứng về hình
thái xếp hai chi này thuộc tông Rhoideae.
Chi Semecarpus có cùng nhánh tiến hóa và có mối quan hệ gần gũi với các đơn vị
phân loại thuộc chi Drimycarpus. Về giới hạn và mối quan hệ của hai chi này theo bằng
chứng sinh học phân tử phù hợp với hệ thống dựa trên bằng chứng về hình thái xếp hai
chi này thuộc tông Semecarpeae.
Cây phát sinh chủng loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam phù hợp với hệ
thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) của Engler (1892, 1896, 1903), Menchior
(1964), Heywood (1996). (bảng 3.4)
59
3.3. Lựa chọn hệ thống phân loại của họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam
Về vị trí họ Xoài (Anacardiaceae) đã xác định theo quan điểm sắp xếp vị trí họ Xoài
trong bộ Bồ hòn (Sapindales) (được phát sinh từ lớp Ngọc lan (Hai lá mầm)
(Magnoliopsida - Dicotyledoneae) của ngành Ngọc lan (Thực vật có hoa)
(Magnoliophyta - Angiospermae).
Các hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) của các tác giả Bentham & J. D.
Hooker (1862), Engler (1892, 1896, 1903), Gundersen (1950) [34]; Menchior 1964 [6],
Cronquist (1981) [7], Thorne (1992), V. H. Heywood (1996) [8], A. Takhtajan (1973,
1987, 1996, 2009) [2, 1, 4], S. K. Pell & al. (2011) [9] cũng đã được phân tích, đánh giá
trong phần tổng quan tài liệu (Chương 1, mục 1.2). Loại trừ các quan điểm, phân chia họ
Xoài trực tiếp phân loại đến các chi, các quan điểm xây dựng hệ thống phân loại họ Xoài
có 03 quan điểm: (i) Anacardiaceae được phân trực tiếp tới các chi mà không qua đơn vị
phân loại trung gian; (ii) Anacardiaceae được phân chia thành các tông (trib.) đến chi và
loài; (iii) Anacardiaceae được phân chia thành các phân họ (subfam.), đến tông, chi và
đến loài.
Nghiên cứu này dựa trên cơ sở kết hợp giữa bằng chứng hình thái truyền thống với
sinh học phân tử (giải mã dữ liệu trình tự gen để phân tích, xây dựng sơ đồ mối quan hệ
thân thuộc giữa các chi của họ Anacardiaceae) đã đề xuất việc sắp xếp các đơn vị phân
loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam thành 4 – 5 tông (trib.) như các nghiên cứu trước
của Engler (1892, 1896, 1903) [31, 32, 33], Menchior (1964) [6], Heywood (1996) [8] do có
ưu điểm sử dụng đặc điểm hình thái ổn định và phù hợp với vác các đơn vị phân loại họ
Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam.
Hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam gồm 4 tông (trib.):
- Tông 1. Anacardieae (bầu gồm 1-5 lá noãn rời) gồm 7 chi: 1. Melanorrhoea (2
loài, 1 thứ), 2. Buchanania (5 loài), 3. Anacardium (1 loài), 4. Gluta (6 loài), 5. Bouea (2
loài, 2 thứ), 6. Swintonia (4 loài), 7. Mangifera (12 loài, 2 thứ).
- Tông 2. Spondieae (bầu gồm 4-5 lá noãn hợp nhau thành bầu trên, có 4-5 ô) gồm
7 chi: 8. Pegia (1 loài), 9. Lannea (1 loài), 10. Dracontomelon (5 loài), 11. Choerospondias
(1 loài), 12. Pleiogynium (1 loài), 13. Spondias (2 loài), 14. Allospondias (1 loài).
- Tông 3. Rhoideae (bầu gồm 1-3 lá noãn hợp nhau thành bầu trên, 1 ô) gồm 5 chi:
15. Pentaspadon (2 loài), 16. Schinus (1 loài), 17. Rhus (1 loài, 1 thứ), 18. Toxicodendron
(3 loài), 19. Pistacia (2 loài).
60
- Tông 4. Semecarpeae (bầu gồm 1-3 lá noãn hợp nhau thành bầu giữa hoặc bầu
dưới, 1 ô) gồm các 3 chi: 20. Semecarpus (11 loài), 21. Drimycarpus (1 loài), 22.
Holigarna (1 loài).
Bảng 3.4. Tóm tắt Hệ thống phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam
(dựa theo Engler (1892, 1896, 1903), Menchior (1964), Heywood (1996))
(4 tông, 22 chi, 66 loài, 6 thứ)
Tông (Trib.) Chi (Gen.)
Trib. 1. Anacardieae
(7 chi, 32 loài, 5 thứ)
1. Melanorrhoea (2 loài, 1 thứ)
2. Buchanania (5 loài)
3. Anacardium (1 loài)
4. Gluta (6 loài)
5. Bouea (2 loài, 2 thứ)
6. Swintonia (4 loài)
7. Mangifera (12 loài, 2 thứ)
Trib. 2. Spondieae
(7 chi, 12 loài)
8. Pegia (1 loài)
9. Lannea (1 loài)
10. Dracontomelon (5 loài)
11. Choerospondias (1 loài)
12. Pleiogynium (1 loài)
13. Spondias (2 loài)
14. Allospondias (1 loài)
Trib. 3. Rhoideae
(5 chi, 9 loài, 1 thứ)
15. Pentaspadon (2 loài)
16. Schinus (1 loài)
17. Rhus (1 loài, 1 thứ)
18. Toxicodendron (3 loài)
19. Pistacia (2 loài)
Trib. 4. Semecarpeae
(3 chi, 13 loài)
20. Semecarpus (11 loài)
21. Drimycarpus (1 loài)
22. Holigarna (1 loài)
61
3.4. Khóa định loại và mô tả các đơn vị phân loại trong họ Xoài
(Annacardiaceae) ở Việt Nam
Fam. ANACARDIACEAE R. Br. – HỌ XOÀI
R. Br. 1818. Narr. Exped. Zaire: 431; Engl. in De Candolle, 1883. Monogr. Phan. 4: 172;
Bark 1942. Am. Mid. Nat. 28 : 465; Lecomte 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 6; Tard.-Blot,
1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 67; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 363; N. T. Ban
(2003). Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 941; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11:
335; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, 10(3): 265; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011.
Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 7.
– ĐÀO LỘN HỘT, ĐIỀU
Cây thường xanh hoặc rụng lá theo mùa; thân gỗ, thân bụi hoặc dây leo thân hóa
gỗ; đặc trưng bởi cây có nhựa mủ màu trắng trong hay vàng, mùi thơm, sau chuyển thành
màu đen khi tiếp xúc với không khí, có thể gây dị ứng da; có lông tuyến dính, hình thái
thường khác nhau. Lá đơn hay kép một lần lông chim, mọc cách, hiếm khi mọc đối hoặc
mọc vòng; gân hình lông chim, gân bên song song; không có lá kèm. Cụm hoa mọc ở đầu
cành hoặc nách lá; hình chùy, hình chùm hoặc đôi khi hình bông. Hoa nhỏ, nhiều; đều
hay không đều, do một số bộ phận tiêu giảm, đối xứng tỏa tròn; bao hoa mẫu 3-4-5; đơn
tính hay lưỡng tính (cây mang hoa đơn tính khác gốc hoặc cùng gốc hay cây mang hoa
tạp tính hoặc mang hoa lưỡng tính); cuống hoa rõ, lá bắc nhỏ; đế hoa rộng, phẳng, lồi
hoặc lõm, đôi khi đồng trưởng với quả. Bao hoa 2 vòng, tiền khai hoa xếp lợp hoặc xếp
van. Lá đài 3-4-5, thường hợp ở gốc, sớm rụng hay đôi khi đồng trưởng với quả. Cánh
hoa 3-4-5, xếp van hay lợp, rời. Bộ nhị gồm 5-10 nhị (hay đôi khi nhiều hơn), xếp 1 hoặc
2 vòng; chỉ nhị rời, hiếm khi hợp ở gốc, đính trên mép đĩa; bao phấn 2 ô, mở theo chiều
dọc, đính lưng hay đính gốc, hướng vào trong; Đĩa (triền tuyến mật) hình nhẫn hoặc hình
vành khăn, bao quanh bầu, có rãnh dọc ở nơi tiếp xúc với chỉ nhị tạo thành các khuỷu
hoặc thùy. Bộ nhụy 1 lá noãn hoặc nhiều lá noãn, hợp hoặc rời, tạo thành bầu trên, hiếm
khi bầu giữa hay dưới, 1–5 ô; mỗi ô 1 noãn đảo, đính trụ, đính gốc, đính đỉnh hoặc đính
vách bên; ở hoa đực bầu tiêu giảm còn thể hình đĩa hoặc hình nón bất thụ; vòi nhụy xẻ 2–
5 thùy hoặc dính nhau hoàn toàn; đầu nhụy có dạng đĩa, xẻ thùy. Quả hạch, đôi khi có đế
quả hoặc cánh hoa đồng trưởng; vỏ quả giữa thường dày tạo thành “thịt quả” và có nhựa,
vỏ quả trong hóa gỗ, có thể mang lông cứng ăn sâu vào vỏ quả giữa hoặc không; cuống
quả có khi phồng to, nạc. Hạt 1-5, nội nhũ rất ít hoặc không có; phôi cong hay thẳng.
62
Typus: Anacardium L.
Thế giới có khoảng 81 chi, 800 loài; phân bố chủ yếu vùng nhiệt đới ở hai bán cầu,
đôi khi ôn đới. Ơ Việt Nam có 4 tông, 22 chi, 66 loài và 6 thứ.
KHÓA ĐỊNH LOẠI CÁC TÔNG (Trib.), CHI (Gen.), THUỘC HỌ XOÀI
(ANACARDIACEAE R. Br.) Ở VIỆT NAM
1A. Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn, rời (đôi khi chỉ 1 lá noãn phát triển) ..Trib. 1. Anacardieae
2A. Số lượng nhị gấp nhiều lần số cánh hoa (30-35 nhị), xếp thành nhiều
vòng………………….………………………………………………1. Melanorrhoea
2B. Số lượng nhị bằng hoặc gấp 2 lần số cánh hoa, xếp thành 1-2 vòng
3A. Số lượng nhị gấp đôi số cánh hoa (8-12 nhị), xếp thành 2 vòng
4A. Hoa lưỡng tính; các nhị đều như nhau, không có nhị lép; có triền mật dính
quanh bầu; đế hoa không đồng trưởng ......................................... .2. Buchanania
4B. Hoa đơn tính hoặc lưỡng tính; hoa cái hoặc hoa lưỡng tính có nhị lép, chỉ
có 1 nhị hữu thụ; không có triền mật; đế hoa đồng trưởng bao lấy một phần
quả ................................................................................................ 3. Anacardium
3B. Số lượng nhị bằng số cánh hoa (4-5 nhị), xếp thành 1 vòng
5A. Hoa lưỡng tính, không có nhị lép
6A. Lá mọc cách; hoa không có triền mật ..................................... . 4. Gluta
6B. Lá mọc đối hoặc mọc vòng; hoa có triền mật bao quanh bầu . 5. Bouea
5B. Hoa đơn tính hoặc lưỡng tính; hoa cái hoặc hoa lưỡng tính có nhị lép
7A Hoa không có triền mật; cánh hoa đồng trưởng với quả tạo thành cánh; vỏ
quả trong không có lông cứng .......................................................... 6. Swintonia
7B. Hoa có triền mật; cánh hoa không đồng trưởng với quả; vỏ quả trong có
lông cứng ........ ..…………………………………………………...7. Mangifera
1B. Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn, hợp.
8A. Bộ nhụy gồm 4-5 lá noãn, hợp; bầu 4-5 ô. .............................. Trib. 2. Spondieae
9A. Cây thân gỗ leo ..................................................................................... 8. Pegia
9B. Cây thân gỗ thẳng đứng
10A. Bao hoa mẫu 4 ............................................................................. 9. Lannea
10B. Bao hoa mẫu 5
11A. Bao hoa xếp lợp
12A. Hoa lưỡng tính ..................................................... 10. Dracontomelon
63
12B. Hoa đơn tính (cùng gốc hoặc khác gốc)
13A. Hoa cái đơn độc ở nách lá hoặc thành cụm 2-3 hoa; hoa đực tập
hợp thành chùy ........................................................ 11. Choerospondias
13B. Cả hoa đực và hoa cái tập hợp thành chùy ........... 12. Pleiogynium
11B. Bao hoa xếp van
14A. Vỏ quả trong cứng, có nhiều lông xơ rất cứng; gân bên hợp
nhau thành đường gân ở sát mép lá ............................... 13. Spondias
14B. Vỏ quả trong hóa gỗ; gân bên không hợp thành đường gân ở
sát mép lá ….……………………………….……..14. Allospondias
8B. Bộ nhụy gồm 1-3 lá noãn, hợp; bầu chỉ có 1 ô.
15A. Lá kép lông chim; bầu trên ................................ ………..Trib. 3. Rhoideae
16A. Bao hoa gồm 1 vòng đài và 1 vòng tràng
17A. Số lượng nhị gấp hai lần số cánh hoa (8-10 nhị), xếp thành 2 vòng
18A. Hoa lưỡng tính; quả hạch, hình trứng hay bầu dục thuôn, nhọn
hai đầu…………...………………………………….15. Pentaspadon
18B. Hoa đơn tính; quả hạch, hình cầu ............................... 16. Schinus
17B. Số lượng nhị bằng số cánh hoa (4-5 nhị), xếp thành 1 vòng.
19A. Cụm hoa ở đầu cành; vỏ quả ngoài có lông tơ mịn ... 17. Rhus
19B. Cụm hoa ở nách lá; vỏ quả ngoài nhẵn ...... 18. Toxicodendron
16B. Bao hoa tiêu giảm hoàn toàn hoặc còn lại một vòng đài ...... 19. Pistacia
15B. Lá đơn; bầu giữa hoặc bầu dưới. ............................... Trib. 4. Semecarpeae
20A. Bầu giữa… ......................................................... 20. Semecarpus
20B. Bầu dưới
21A. Hoa tạp tính; bao hoa xếp lợp; vòi nhụy 1 .. 21. Drimycarpus
21B. Hoa đơn tính; bao hoa xếp van; vòi nhụy 3 (ở hoa cái)..........
.................................................................................. 22. Holigarna
Trib. 1. ANACARDIEAE – Tông XOÀI (ĐÀO LỘN HỘT)
Cây gỗ hoặc hiếm khi cây bụi; mang hoa lưỡng tính, tạp tính hay đơn tính khác
gốc. Lá đơn, mọc cách, mép nguyên hoặc hơi có răng cưa. Hoa có 1 hoặc 2 vòng nhị,
kích thước bằng nhau hoặc không bằng nhau. Bộ nhụy gồm 4-6 (đôi khi 1) lá noãn, rời;
đôi khi chỉ 1 là noãn phát triển; vòi nhụy rời hoặc dính nhau.
Typus: Anacardium L.
64
Việt Nam có 7 chi, 32 loài, 5 thứ.
Gen. 1: MELANORRHOEA Wall. – SƠN HUYẾT
Wall. 1829. Pl. Asiat. Rar. 1: t. 11-12; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4. 234;
Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 24; Craib, 1926. Fl. Siam. Enum: 1 (2): 350; Tard.-
Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 102; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 948.
– SƠN TIÊN, SƠN ĐÀO
Cây gỗ lớn hay trung bình. Lá đơn, mọc cách; phiến hình bầu dục; cuống dẹp hay
lõm, dai. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá, dài bằng hay dài hơn lá. Lá bắc con sớm
rụng. Hoa lưỡng tính, mẫu 5. Đài hình chén. Cánh hoa 5 rời nhau. Nhị nhiều (30-35), xếp
thành nhiều vòng, dài bằng nhau, không nhị lép. Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn, rời, chỉ 1 lá
noãn phát triển, vòi nhụy dài hơn nhị. Quả hạch, gần hình cầu; đế quả dài, cánh hoa đồng
trưởng thành cánh.
Typus: Melanorrhoea usitata Wall.
Trên thế giới có 12 loài, phân bố ở vùng Đông Dương, vùng Malesia. Ơ Việt Nam
ghi nhận có 2 loài và 1 thứ.
Khóa định loại các loài thuôc chi Melanorrhoea ở Việt Nam
1A. Cành non, mặt dưới lá, cụm hoa có lông dày; quả hạch có cánh hoa đồng trưởng dài
gấp hơn 2 lần quả ............................................................................................... 1. M. usitata
1B. Cành non, mặt dưới lá, cụm hoa nhẵn; quả hạch có cánh hoa đồng trưởng dài bằng
hoặc ngắn hơn quả………... ...........................................................................2. M. laccifera
- Lá lớn, cỡ 12-20 × 7,5-10 cm ........................................... M. laccifera var. laccifera
- Lá nhỏ hơn, cỡ 4-10 × 2-4 cm ......................................... M. laccifera var. parvifolia
1.1. Melanorrhoea usitata Wall. – Sơn đao
Wall. 1829. Pl. Asiat. Rar. 1: 9; Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. tab. 367B; Lecomte,
1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 25; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 103; Phamh.
2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 373; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 948.
- Gluta usitata (Wall.) Ding Hou, 1978. Blumea, 24: 21; K. Chayamarit, 2010. Fl.
Thailand, (10) 3: 289, fig. 10.
- Sơn huyết lông.
Cây gỗ trung bình, cao khoảng 15-20 m; gỗ màu đỏ nâu; cành non, mặt dưới lá,
cụm hoa có lông dày. Lá đơn, mọc cách, thường tập trung ở phía đỉnh cành; phiến lá hình
bầu dục rộng hay hình trứng ngược, cỡ 20-30 × 9-12 cm, dày như da, đầu lá tù hay hơi
Hình 3.16. Melanorrhoea usitata Wall.
1.Cành mang lá và cụm hoa; 2. Hoa (cánh hoa); 3, 4. Quả mang cánh.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu tươi sống chụp ngoài tự nhiên của N. X. Quyền;
người vẽ P. T. Giang)
65
nhọn, mép nguyên, đôi khi lượn sóng, gốc hình nêm, khi non có lông dày đặc cả 2
mặt, gân bên 28-30 đôi, nổi rõ ở mặt dưới, gân thứ cấp thành mạng lưới; cuống dài 2,5-4
cm, có lông. Cụm hoa hình chùy, nhiều nhánh, ở nách lá hay đỉnh cành, dài hơn lá, có
lông tơ dày, màu xám. Hoa lưỡng tính, màu trắng phớt hồng; cuống dài đến 1 cm, có lông.
Đài hình đĩa, có thùy dài đến 3 mm, có lông rậm ở mặt ngoài. Cánh hoa 5, hình mũi giáo
hoặc hình thuôn, hình trứng, dài 5-6 mm, có lông cả hai mặt. Nhị 30-35, xếp nhiều vòng,
dài đến 10 mm khi hoa nở. Bầu trên cuống dài cỡ 3 mm. Quả hạch, gần hình cầu, dài 2,5-
4 cm, đường kính 2-3 cm, hơi dẹt, hơi lõm ở đỉnh, đế quả dài đến 1,5 cm; có 5 cánh hoa
đồng trưởng thành cánh quả, xòe ra, dài gấp hơn 2 lần quả, cỡ 6-10 × 2-3 cm (Hình 3.16;
Ảnh 3.15, 3.46, 3.86).
Loc.class.: India. Typus: Wallich CAT 597 (BR: isotype, BR 0000006954291, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 11-12, quả chín tháng 6-7 năm sau. Mọc rải
rác trong rừng; tái sinh bằng hạt, ở độ cao 900-1200 m (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004,
2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Thừa Thiên-Huế (VQG Bạch Mã), Gia Lai (Chư Prông, Mang Yang,
Đắk Đoa: Chư Ta Mốc; Ayunpa: Pờ Tó) (Sơ đồ 3.2). Còn có ở Ấn Độ, Myanma, Thái
Lan, Lào, Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN – HUẾ, N. X. Quyền 04, Tọa độ E 1070 47’
39,2’’; N 160 08’ 31.8’’ (HN). - GIA LAI, P. K. Lộc, T. Đ. Nghĩa P-3816 (HNU và HN).
– SIN LOC, V. X. Phương sine num. (HN); N. X. Quyền sine num. (HN).
Giá trị sử dụng: Gỗ tốt, màu nâu đỏ dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc, tà vẹt
đường sắt; nhựa màu trắng trong dùng như sơn, véc ni; cây có thể gây dị ứng, làm thuốc;
Quả có hình thái độc đáo. (N. T. Bân, 2003; N. T. Bân & cs, 2007; V. V. Chi, 2004, 2012)
[62, 69, 114, 66].
Ghi chú: Loài hiện bị khai thác mạnh, đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, có tên
trong Sách đỏ Việt Nam (2007), được xếp ở mức sẽ nguy cấp (VU) (N. T. Bân & cs, 2007) [69].
1.2. Melanorrhoea laccifera Pierre – Sơn tiên
Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. tab. 367A; id. 1885. Bull. Mens. Soc. Linn. Paris, 1: 538;
Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 25; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 104;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 373; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 948.
– Melanorrhoea pilosa Lecomte, 1908. Bull. Soc. Bot. France, 54: 608; Ridl. 1931. Bull.
Misc. Inform. Kew, 1931: 448.
Hình 3.17. Melanorrhoea laccifera Pierre
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Cụm hoa; 3 Hoa; 4. Quả; 5. Quả mở thấy hạt.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Khánh Hòa, Poilane 4573, HM(?);
người vẽ: P. T. Giang, 2020; 3-5. Viện ĐTQHR, 1981, có chỉnh sửa).
66
– Gluta laccifera (Pierre) Ding Hou, 1978. Blumea, 24: 14; K. Chayamarit, 2010. Fl.
Thailand, (10) 3: 286.
– Sơn huyết, Suông tiên.
Melanorrhoea laccifera var. laccifera
Cây gỗ lớn, cao 25-30 m, đường kính 20-50 cm; vỏ ngoài màu xám tro, nứt dọc;
thịt vỏ dày, vàng; cành non, mặt dưới lá, cụm hoa nhẵn, có mủ trắng trong, sau chuyển
thành màu đen khi tiếp xúc không khí. Lá đơn, mọc cách; phiến hình trứng ngược hay
bầu dục rộng, cỡ 12-20 × 7,5-10 cm, dày như da; đầu lá tù hoặc tròn, gốc lá hình nêm;
gân bên 18-24 đôi, nổi rõ cả 2 mặt; cuống lá dẹt và có cánh, dài 2-4 cm. Cụm hoa hình
chùy, ở nách lá hoặc đỉnh cành, dài 10-15 cm, phân nhánh thưa; cuống hoa dài 2-4 mm.
Hoa lưỡng tính, màu trắng. Đài hình chén, có 5 thùy rời hình tam giác, dài đến 3 mm.
Cánh hoa 5, hình bầu dục, dài 5-8 mm, đầu nhọn, cuộn lại, có nhiều lông mặt ngoài, mặt
trong có lông thưa ở gốc. Bộ nhị nhiều (25-30), dài bằng cánh hoa, xếp thành nhiều vòng,
dính trên đế hoa hình trụ, cỡ 3 mm. Bầu hình bầu dục, cỡ gần 1 mm, vòi nhụy dài gấp đôi
bầu. Quả hạch, hình cầu, dẹt, đường kính 3-4 cm; đế quả ngắn; có 5 cánh hoa đồng
trưởng thành cánh quả xòe ra, dài bằng hay ngắn hơn quả, cỡ 1,5-3,5 × 0,5-0,8 cm. (Hình
3.17, Ảnh 3.47, 3.87).
Loc. class.: Cambodia (Somrong Tong). Typus: Pierre 915 (P: isotype, MPU 20608;
photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 11 đến tháng 1 (năm sau), có quả tháng 2-5
năm sau. Mọc trong rừng kín hay thưa rải rác hay thành quần xã, ưa sáng, trên đất đá, ở
độ cao 400-500(-1000) m (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Phú Thọ (Phù Ninh: Phú Hộ; Đoan Hùng: Cầu Hai), Hà Nội (Ba Vì),
Thừa Thiên – Huế (Phú Lộc: Lăng Cô), Quảng Nam, Khánh Hòa (Nha Trang: Co Inh),
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Phước, Bình Dương (Bến Cát: Thị Tính, Thủ Dầu
Một), Tây Ninh, Đồng Nai (Biên Hòa), Tp. Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Bà Rịa-Vũng Tàu
(Bà Rịa: Núi Dinh) (Sơ đồ 3.2). Còn có ở Thái Lan, Lào, Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN – HUẾ, N. X. Quyền 08 (HN). – KHÁNH HÒA,
Poilane 4573 (HM). – ĐỒNG NAI, Pierre 172 (HM). – BÌNH DƯƠNG, Fleury 39358
(HM).- SINE LOC. P. G. Hội 7202 (HNF).
67
Giá trị sử dụng: Cho gỗ tốt, xây dựng, đồ đạc; cây có thể gây dị ứng; nhựa quét
lên mặt đồ tre, mây hay gỗ (Viện ĐTQHR, 1981; N. T. Bân, 2003; N. T. Bân & cs, 2007;
V. V. Chi, 2004, 2012) [54, 62, 69, 114, 66].
Ghi chú: Loài hiện bị khai thác mạnh, đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, có tên
trong Sách đỏ Việt Nam (2007), được xếp ở mức Sẽ nguy cấp (VU). (N. T. Bân & cs, 2007) [69].
1.2a. Melanorrhoea laccifera var. parvifolia Evrard – Sơn tiên khánh hòa
Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. France, 99: 131; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos. Vietn. 2: 105.
Khác với loài bởi lá nhỏ hơn nhiều, phiến lá hình bầu dục, cỡ 4-10 × 2-4 cm.
Loc. class.: Vietnam, Khanh Hoa. Typus: Poilane 4573 (P).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 11-1 (năm sau), mùa quả chín tháng 4-5
năm sau. Mọc rải rác trong rừng, ở độ cao dưới 400 m.
Phân bố: Mới thấy ở Khánh Hòa (Nha Trang: Co Inh). (Sơ đồ 3.2).
Mẫu nghiên cứu: KHÁNH HÒA, Poilane 4573 (Iso. – HM!).
Gen. 2. BUCHANANIA Spreng. – CHÂY
Spreng. in Schrad. 1818. Journ. Bot. 2: 234; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4: 179;
Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 8; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 67; N.
T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 942; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl.
China, 11: 336; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, 3: 270; S. K. Pell & al. in Kubitzki,
2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 39.
– MÔ CA, MÀ CA, MEN VĂN.
Cây gỗ lớn, trung bình hay nhỏ hoặc cây bụi. Lá đơn, mọc cách. Cụm hoa hình
chùy, mọc ở đầu cành hoặc nách lá. Hoa lưỡng tính, bao hoa mẫu 5. Lá đài 4-6 thùy, cánh
hoa 4-6. Đĩa mật dày, hình chén, đôi khi có thùy xung quanh gốc bầu. Nhị gấp đôi số
cánh hoa, 8-12 nhị, hình mũi tên hoặc không, dài bằng nhau; không có nhị lép, xếp thành
2 vòng. Triền mật dính quanh bầu. Bộ nhụy gồm nhiều lá noãn, rời, chỉ 1 lá noãn phát
triển. Bầu gồm 4-6 lá noãn, rời, 1 ô, mỗi ô 1 noãn. Đế hoa không đồng trưởng. Quả hạch,
vỏ quả ngoài mỏng, vỏ quả trong cứng.
Typus: Buchanania lanzan Spreng.
Trên thế giới có khoảng 45 loài, ở vùng nhiệt đới châu Á, vùng Malesia, Ôxtrâylia, Niu
Ghinê, các quần đảo ở Thái Bình Dương. Ơ Việt Nam ghi nhận có 5 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Buchanania ở Việt Nam
1A. Bao phấn hình mũi mác ..................................................................... 1. B. arborescens
68
1B. Bao phấn không hình mũi mác
2A. Lá có lông ............................................................................... 2. B. cochinchinensis
2B. Lá nhẵn (đôi khi lông thưa ở mặt dưới)
3A. Gân cấp 3 hình mạng lưới dày đặc, nổi rõ ở cả 2 mặt lá; hoa không cuống hay
cuống rất ngắn; cụm hoa hình chùm ................................................. 3. B. reticulata
3B. Gân cấp 3 không hình mạng lưới ở mặt trên lá hay mờ; hoa có cuống dài bằng
nụ hoa; cụm hoa hình chùy
4A. Lá dài 10-25 cm; cụm hoa ngắn hơn lá; lá đài mặt ngoài nhẵn ... 4. B. glabra
4B. Lá ngắn hơn (dài 4-9 cm); cụm hoa dài bằng hoặc dài hơn lá; lá đài mặt
ngoài có lông ......................................................................... ……5. B. siamensis
2.1. Buchanania arborescens (Blume) Blume – Chây lớn
Blume, 1850. Mus. Bot. Lugd.-Bat. 1: 183; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 9; Tard.-
Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 76; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 364; N. T.
Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 942; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China,
11: 337; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 271, fig. 2.
– Coniogeton arborescens Blume, 1826. Bijdr. 1156.
– Buchanania lucida Blume, 1850 Mus. Bot. Lugd.-Bat. 1: 184; Lecomte, 1908. l. c. 2: 9;
Tard. Blot. 1962. l.c. 2: 73, fig. 2 ; Phamh. 2000. l. c. 365; N. T. Ban, 2003. l. c. 2: 943.
– Buchanania florida var. arborescens Pierre, 1898. Fl. For. Cochinch. 5: t. 381.
– Buchanania florida var. dongnaiensis Pierre, 1898. l. c. 5: t. 372b.
– Buchanania florida auct. non Schaeur: Lecomte, 1908. l. c. 2: 9.
– Buchanania attopeuensis (Pierre) Tard.-Blot. 1962. l. c. 2: 74.
– Mưng ri, Chây sáng, Mà cá.
Cây gỗ lớn hay trung bình, cao đến 25 m, đường kính thân 50-70 cm; có mủ trắng
trong, sau chuyển màu đen khi ra sáng; cành non và cụm hoa có lông tơ; vỏ màu xám
nhạt, thịt vỏ nâu đỏ, hơi sần sùi; tán lá hình nón ngược. Lá đơn, mọc cách; phiến hình bầu
dục hay thuôn, trứng ngược, cỡ 8-18(-35) × 4-5 cm, dày như da; đầu lá nhọn hay có mũi
nhọn ngắn, gốc lá hình nêm; gân bên 15-20 đôi, nổi rõ hai mặt; cuống dẹt, dài 2-3 cm.
Cụm hoa hình chùm hay chùy, bằng hay hơi dài hơn lá, ở đầu cành hay nách lá, có lông
thưa. Hoa lưỡng tính, có cuống hơi ngắn hơn hoa. Lá đài 5, hình mắt chim, có lông mảnh.
Cánh hoa 5, hình thuôn, đầu tròn, dài 3-4 mm, nạc, màu trắng. Đĩa mật dày, có cạnh. Nhị
10; chỉ nhị dài hơn cánh hoa; bao phấn hình mũi mác. Bầu 5 lá noãn, vòi nhụy ở lệch bên,
Hình 3.18. Buchanania arborescens (Blume) Blume
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Cụm quả; 3. Hoa (cánh hoa, nhị, bầu); 4, 5. Quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp mẫu tươi sống của N. X. Quyền; Thừa Thiên Huế;
người vẽ P. T. Giang)
69
lông thưa. Quả hạch, bầu dục hay hình trứng hay hình cầu, đường kính 0,7-1 cm
đầu nhọn; khi chín màu đỏ. Hạt màu đỏ, dài 0,7-1 cm (Hình 3.18; Ảnh 3.16, 3.48, 3.88).
Loc.class.: Indonesia (Java). Typus: C. L. Blume sine num. (L, L 001552, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 12-3 (năm sau), mùa quả tháng 6-7 năm sau.
Mọc rải rác ven rừng, ven sông, ưa ẩm, trên nhiều loại đất, ở độ cao dưới 300 m (N. T. Bân, 2003;
V. V. Chi, 2003) [62, 113].
Phân bố: Quảng Bình, Quảng Trị (Bến Trạm), Thừa Thiên – Huế (VQG. Bạch
Mã), Tp. Đà Nẵng (Hòa Vang: Bà Nà), Bình Định, Kon Tum, Gia Lai, Đồng Nai (Bảo
Chánh, Tri Huyện), Bà Rịa -Vũng Tàu (Bà Rịa: Núi Đinh; Côn Đảo) (Sơ đồ 3.3). Còn có
ở Ấn Độ, Myanma, Trung Quốc, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia, Philippin.
Mẫu nghiên cứu: QUẢNG BÌNH, N. Q. Bình & al. VN 1113 (HN). – THỪA
THIÊN HUẾ, N. T. Hiệp & cs. HLF 1520, N. T. Cường sine num. (HN); N. X. Quyền
HN – NY 703 (HN); HN-NY 780, 781 (HN); N. X. Quyền 01 và 02 (HN), Tọa độ E 1770
48’ 27,9’’ N 160 08’ 63,8’’.– BÌNH ĐỊNH, Pierre 1287 (HM). – KON TUM, L.
Averyanov & al VH 1342 (HN); LX-VN 2628 (HN). – ĐÀ NẴNG, Poilane 7038 (HM).
– BÀ RỊA – VŨNG TÀU, Pierre 36576 (HM). – SINE COLL. 2574 (HNPM).
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ phẩm chất trung bình; làm thuốc; quả ăn được (V. V. Chi, 2003) [113].
2.2. Buchanania cochinchinensis (Lour.) M. R. Almeida – Chây lá rông
M. R. Almeida, 1996. Fl. Maharashtra, 1: 287.
– Toluifera cochinchinensis Lour. 1790. Fl. Cochinch. 1: 262.
– Glycosnis cochinchinensis (Lour.) Pierre, 1896. Nat. Pflanzenfam. 3(4) :185.
– Buchanania latifolia Roxb. 1824. Fl. Ind. 2: 385; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 10;
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 77; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 364;
N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 942; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl.
China, 11: 337.
– Chây nam bộ, Mèn văn, Mà ca, Xoài giả.
Cây gỗ trung bình, cao 15-20 m, đường kính 40-50 cm; vỏ màu xám, dày 1 cm,
nhiều vết nứt dọc sâu, có mủ trắng trong, phân cành nhiều; cành non, lá và cụm hoa có
lông màu nâu đỏ. Lá đơn, mọc cách, thường tập trung ở đỉnh cành; phiến lá hình bầu dục,
cỡ 15-40 × 6-12 cm, dày như da; đầu lá tròn, tù hay lõm, gốc lá tù hay hình nêm, mép
nguyên; mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông nâu đỏ; gân bên 10-15 đôi; cuống lá dài 1,5 cm,
có lông màu vàng. Cụm hoa hình chùy, ở nách lá phía đỉnh cành, ngắn hơn lá, có lông
Hình 3.19. Buchanania cochinchinensis (Lour.) M. R. Almeida
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Hoa; 3. Cụm quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Gia Lai, P. K. Lộc; người vẽ: P. T.
Giang, 2020).
70
nâu đỏ dày. Hoa lưỡng tính. Đài hình đĩa, mép có 5 thùy tù hoặc tròn, mặt ngoài có lông
màu nâu đỏ. Cánh hoa 5, hình bầu dục thuôn hay hình trứng, dài đến 25 mm. Nhị 8-10,
ngắn hơn hay bằng cánh hoa, xếp thành 2 vòng; bao phấn dài hay ngắn hơn chỉ nhị. Bầu
gồm các lá noãn rời, chỉ có 1 lá noãn hữu thụ, có lông tơ. Quả hạch, hình cầu hay bầu dục,
hơi dẹt, đường kính đến 1,5 cm, khi chín màu đen, có lông hay nhẵn; vỏ quả trong dày
hóa gỗ. Hạt có vỏ mỏng (Hình 3.19, Ảnh 3.89).
Loc.class.: Inđônêxia. Typus: Roxburgh 103 (K)
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 1-2, có quả chín tháng 4-5. Mọc rải rác trong
rừng nửa rụng lá, ít gặp ở rừng thường xanh; ưa sáng, chịu hạn, sống đất khô cằn, nghèo
mùn hay đất cát; tái sinh bằng hạt (N. T.Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 65].
Phân bố: Sơn La (Mộc Châu: Xuân Nha), Quảng Ninh, Nghệ An, Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế (Phú Lộc: VQG Bạch Mã), Gia Lai (Ayunpa: Pờ Tó),
Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu (Côn Đảo) (Sơ đồ 3.3). Còn có ở Ấn Độ, Myanma, Trung Quốc
(Vân Nam), Thái Lan, Lào, Inđônêxia.
Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN – HUẾ, N. T. Cường sine num. (HN). - GIA
LAI, P. K. Lộc & L. X. Thắm 2891 (HNU).
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ đóng đồ đạc; quả, hạt ăn được; hạt làm thuốc da liễu;
nhựa làm thuốc. Vỏ thuộc da; cho tinh dầu (Viện ĐTQHR, 1981; V. V. Chi, 2003, 2012;
N. T. Bân, 2003) [53, 113, 65, 62].
2.3. Buchanania reticulata Hance – Mô ca
Hance, 1877. Journ. Bot. 15: 332; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 11; Tard.-Blot,
1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 78; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 365; N. T. Ban,
2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 943; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 274.
Cây gỗ nhỏ, cao 6-10 m, cành non nhẵn hoặc hơi có lông thưa màu trắng. Lá đơn,
mọc cách, tập trung ở đầu cành; phiến lá hình bầu dục hay hình trứng ngược, mũi mác
ngược, cỡ 6-17 × 3-8 cm, dày như chất da; chóp lá tù, tròn hay lõm, gốc lá tròn hoặc hình
nêm; gân chính nổi rõ ở mặt dưới, đôi khi có lông, gân bên 15-20 đôi, gân cấp 3 hình
mạng lưới dày đặc nổi rõ cả hai mặt lá, cuống lá dài cỡ 1 cm. Cụm hoa hình chùm hay
đôi khi chùy hoặc chùm kép, dài bằng hay dài hơn lá, mọc ở nách lá phía đỉnh cành, ít
hoa. Hoa lưỡng tính, không cuống hay cuống rất ngắn, màu xanh vàng. Đài có 5 thùy tròn
cỡ 1-1,5 mm, có lông mịn ở mặt ngoài. Cánh hoa 5, hình bầu dục thuôn, dài 3-6 mm. Đĩa
mật nhẵn, có tuyến nhỏ. Nhị 10, xếp thành 2 vòng, dài 2-3 mm, chỉ nhị dài gấp đôi bao
Hình 3.20. Buchanania reticulata Hance
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Cụm quả; 3. Lá đài (mặt ngoài); 4. Cánh hoa (mặt ngoài);
5. Bộ nhụy, nhị; 6. Quả.
(Hình: 1, 2, 6. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu tươi sống chụp ngoài tự nhiên của N. X.
Quyền; Ninh Thuận; người vẽ P. T. Giang; 3-5. Tard. Blot. 1962).
71
phấn. Bầu 5 lá noãn, rời, có lông mịn. Quả hạch, hình cầu, đường kính 7-10 mm, khi non
có lông mịn (Hình 3.20; Ảnh 3.17, 3.49).
Loc.class.: Philippines (Sibuyan). Typus: ADE Elmer 12334 (L: isotype, L
001567, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 1-5, có quả chín tháng 11-12. Mọc rải rác
trong rừng thưa, ven rừng, đất đỏ, ưa sáng, vùng núi đá vôi, trên độ cao 900 m (N. T. Bân,
2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 66].
Phân bố: Thừa Thiên Huế (VQG Bạch Mã, Nam Đông), Kon Tum, Khánh Hòa
(Nha Trang, Ba Ngòi, Cam Ranh), Ninh Thuận (VQG Núi Chúa), Bình Dương (Thủ Dầu
Một, Bù Đốp), Đồng Nai (Biên Hòa), An Giang (Châu Đốc), Bà Rịa – Vũng Tàu (Côn
Đảo) (Sơ đồ 3.3). Còn có ở Thái Lan, Lào, Campuchia, Philippin.
Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN – HUẾ, N. X. Quyền 20 (HN). - SINE LOC. L.
Averyanov & al. VH 1342 (HN). – NINH THUẬN, SKP 1057; N. T. Cường, sine num. (HN).
Giá trị sử dụng: Lá non ăn được như rau; quả, hạt ăn được; vỏ và nhựa cây làm
thuốc; cho dầu béo (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 66].
2.4. Buchanania glabra Wall. ex Engl. – Chây láng
Engl. 1883. Monogr. Phan. 4: 183; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 9; Tard.-Blot,
1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 81; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 364; N. T. Ban,
2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 942; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 272.
- Mô ca, Mà ca.
Cây gỗ nhỏ, cao 6-10 m, có mủ trong; cành non nhẵn. Lá đơn, mọc cách; có phiến
hình bầu dục hay hình thuôn, cỡ 10-25 × 3-4 cm, dày chất da, đầu lá tròn hay có mũi
nhọn ngắn, gốc lá hình nêm; gân chính nổi rõ ở mặt dưới, gân bên 12-15 đôi, gân cấp 3
không hình mạng lưới mặt trên hay mờ, cuống dài cỡ 1 cm, nhẵn. Cụm hoa hình chùy, ở
nách lá phía đầu cành, ngắn hơn lá, mang nhiều hoa. Lá bắc hoa nhỏ, hình mũi mác. Hoa
màu trắng hoặc xanh nhạt, lưỡng tính, có cuống dài 1-2 mm, dài bằng nụ hoa. Đài hình
đĩa, mép có 5 thùy tròn hoặc hình tam giác tù, cỡ 1,5 mm, mặt ngoài nhẵn. Cánh hoa 5,
hình trứng hoặc hình bầu dục, dài 3-5 mm. Nhị 10, xếp thành 2 vòng, cao bằng cánh hoa,
bao phấn dài cỡ 1 mm. Bầu gồm các lá noãn rời, có lông thưa. Quả hạch, hình cầu hay
gần cầu, dẹt hai bên, đường kính 2,5-3 cm, nhẵn (Hình 3.21; Ảnh 3.18, 3.50).
Loc.class.: India (Moulmein). Typus: N. Wallich 984 (A, A 00049012, photo!).
72
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 6-12, quả chín tháng 2-4 năm sau. Mọc rải
rác ven rừng thường xanh, ưa sáng, ở độ cao tới 900 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Kon Tum (Kon Plông), Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu (Bà Rịa, Côn
Đảo), An Giang (Châu Đốc) (Sơ đồ 3.3). Còn có ở Ấn Độ, Myanma, Thái Lan, Lào,
Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: KON TUM, LX-VN 2628 (HN). – ĐỒNG NAI, VK 1833 (HN).
– SINE LOC, Trần Thế Bách sine num. (HN).
Giá trị sử dụng: Cho gỗ thông thường, đóng đồ đạc (N. T. Bân, 2003) [62].
2. 5. Buchanania siamensis Miq. – Chây xiêm
Miq. 1869. Ann. Mus. Bot. Lugduno-Batavi, 4: 118; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2:
11; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 80; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2.
365; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 943; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand,
(10) 3: 275, fig. 4.
– Buchanania pallida Pierre, 1898. Fl. For. Cochinch. tab. 370A.
– Maca.
Cây gỗ nhỏ, cao 6-10 m, cành non nhẵn, khi già có nhiều bì khổng, màu nâu nhạt.
Lá đơn, mọc cách, tập trung ở đầu cành; phiến lá hình bầu dục hay trứng ngược, cỡ 4-9 ×
1,5-3,5 cm, mặt trên nhẵn, mặt dưới nhẵn hoặc hơi có lông ở gân chính; đầu lá tù, tròn
hay lõm, gốc lá thuôn nhọn, men xuống cuống; gân chính nổi rõ ở mặt dưới, gân bên 7-
11 đôi, cong hình cung; gân cấp 3 không hình mạng lưới mặt trên hay mờ; cuống dài 2-5
mm, nhẵn hoặc có lông như ở gân mặt dưới. Cụm hoa hình chùy, dài 7-8 cm, ở nách lá
phía đầu cành, nhẵn hoặc có lông tơ mịn. Lá bắc hình trứng, lá bắc con hình tam giác.
Hoa lưỡng tính, màu trắng hoặc màu vàng nhạt, cuống hoa dài 1-3 mm (dài bằng nụ hoa).
Đài hình đĩa, mép có 5 thùy hình bán nguyệt, ngắn hơn nhiều so với cánh hoa, mặt ngoài
có lông thưa mịn. Cánh hoa 5, hình trứng, dài đến 5 mm. Nhị 10, xếp thành 2 vòng, dài
bằng nhau; bao phấn hình bầu dục, rất nhỏ. Đĩa hình chén, có 10 rãnh. Bầu 5 lá noãn, có
lông thưa, chỉ 1 lá noãn hữu thụ. Quả hạch, gần hình cầu, dẹt, cỡ 0,8-1 cm, đầu cụt, có
cuống ngắn. Hạt 1, dày (Hình 3.22; Ảnh 3.19, 3.51, 3.90).
Loc.class.: Thailand (Radboerei). Typus: Teysman sine num. (L, L 005583, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 11-1 (năm sau), có quả chín tháng 3-4 năm
sau. Mọc rải rác trong rừng thứ sinh, ven biển, độ cao dưới 1000 m (N. T. Bân, 2003; V.
V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 65].
Hình 3.21. Buchanania glabra Wall. ex Engl.
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Lá; 3. Cuống lá; 4. Quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo ảnh mẫu tươi sống ngoài tự nhiên của T. T. Bách; người vẽ P.
T. Giang).
Hình 3.22. Buchanania siamensis Miq.
1. Cành mang lá và quả; 2. Cụm hoa; 3. Hoa (lá đài, cánh hoa, nhị, bầu);
4. Cụm quả; 5. Quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp mẫu tươi sống của N. X. Quyền; Kon Tum; người vẽ
P. T. Giang)
73
Phân bố: Đà Nẵng (Tourane), Khánh Hòa (Nha Trang: Đông Bo; Khánh Ninh:
Ninh Lộc), Kon Tum (Kon Plông: Tân Lập, VQG Chư Mom Rây), Gia Lai (Ayunpa: Pờ
Tó, Cheo Reo), Lâm Đồng (Đà Lạt, VQG Bì Đúp – Núi Bà), Ninh Thuận (Phan Rang,
Ninh Phước: Cà Ná; Ninh Hải: Bà Râu), An Giang (Châu Đốc) (Sơ đồ 3.3). Còn có ở
Thái Lan, Lào, Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: KHÁNH HÒA, Tập – Chính 2330 (HNPM); Poilane 2736
(HM). – KON TUM, H. V. Tuế 85; N. T. Nhan 309; V. X. Phương 684; T. Đ. Đại 260 &
N. H. Hiến 582 (HN); Nguyễn Xuân Quyền sine num. (HN); P. K. Lộc P 2877 (HNU). P.
K. Lộc, N. Bá P3751 (HNU). – NINH THUẬN, N. Q. Binh QB 203 & 212 (HN); Poilane
12351 (HM); Poilane 103 (HM). – GIA LAI, P. K. Lộc & L. X. Thắm P 2877 (HNU). –
LÂM ĐỒNG, Nguyễn Xuân Quyền TN03/07-462 (HN).
Giá trị sử dụng: Lá non ăn sống với mắm, rễ làm thuốc chữa nẻ; cho gỗ thông
thường. (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 65].
Gen. 3: ANACARDIUM L. – ĐÀO LỘN HỘT
L. 1753. Sp. Pl.l: 383; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 12; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 100; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 941; T. L.
Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 337; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10)
3: 266; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 23.
– ĐIỀU.
Cây gỗ nhỏ hay trung bình. Lá đơn, nguyên, mọc cách. Cụm hoa hình chùy mọc ở
đầu cành. Cây mang hoa đơn tính hay lưỡng tính (hoa cái hay hoa lưỡng tính có nhị lép,
chỉ có 1 nhị hữu thụ), hoa không đối xứng, có mùi thơm. Lá đài 5, hợp, sớm rụng. Cánh
hoa 5, xếp lợp, có màu hồng, sọc đỏ. Nhị gấp đôi số cánh hoa (8-10 nhị), chỉ có 1 nhị hữu
thụ, xếp dính thành 2 vòng quanh bầu, dài không bằng nhau. Bộ nhụy nhiều lá noãn, rời,
chỉ 1 lá noãn phát triển. Bầu do 1 lá noãn phát triển thành 1 ô, không cuống, vòi nhụy
đính bên. Quả hạch hình thận, màu xám nâu; trên đế hoa đồng trưởng, nạc, bao lấy một phần
quả hình trái lê hay hình phễu; vỏ quả giữa mỏng, vỏ trong hóa gỗ.
Typus: Anacardium occidentale L.
Trên thế giới có khoảng 10 loài, nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Mỹ, được trồng
ở nhiều nơi trên thế giới. Ơ Việt Nam ghi nhận có 01 loài.
74
3.1. Anacardium occidentale L. – Đao lôn hôt
L. 1753. Sp. Pl. 1: 383; Lour. 1790. Fl. Cochinch.: 304; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch.
2: 12; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 100; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn.
2. 369; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 941; T. L. Ming & Anders Basfor,
2008. Fl. China, 11: 337; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 267.
– Điều (lộn hột).
Cây gỗ nhỏ hay trung bình, cao đến 10-15 m, đường kính 20-45 cm; vỏ màu xám,
xù xì; phân cành nhiều, tạo thành tán tròn. Lá đơn, mọc cách, tập trung ở đầu cành; phiến
lá hình bầu dục rộng hay trứng ngược, cỡ 9-15 × 6-8 cm, dày, như chất da, nhẵn; đầu lá
tròn, tù hoặc lõm, gốc lá nhọn, gân bên có 7-9 đôi, gân nhỏ làm thành mạng lưới; cuống
lá dài 1-1,5 cm. Cụm hoa hình chùy lớn, ở đỉnh cành, dài đến 20-25 cm, nhiều hoa, mang
cả hoa đực và hoa lưỡng tính. Lá bắc hình ngọn giáo, dài 5-10 mm, có lông mịn màu xám.
Cuống hoa dài 2-5 mm. Lá đài 5, hình mác xếp lợp, không đều nhau, dài 3-5 mm. Cánh
hoa 5, hình mũi giáo hẹp, dài 7-12 mm, xếp lợp, lúc đầu có màu vàng nhạt với sọc đỏ,
sau chuyển hoàn toàn sang đỏ. Nhị 8-10, xếp thành 2 vòng quanh bầu, chỉ có 1 nhị hữu
thụ; nhị hữu thụ dài hơn vòi nhụy, mang bao phấn cỡ 2 mm; nhị lép ngắn hơn vòi nhụy.
Bầu 1 ô do 1 lá noãn tạo thành ô, hình thận; vòi nhụy hình sợi, dài hơn nhị. Quả hạch,
hình thận, cỡ 2,2- 3,5 × 1,5-2 cm, vỏ quả dày 1,2 mm; đế quả đồng trưởng, nạc và mọng,
hình quả lê hay phễu, cỡ 10-20 × 4-8 cm, màu vàng cam hay đỏ, vỏ nhẵn, bóng, mùi
thơm khi chín. Hạt hình thận, cỡ 1,5-2 × 1 cm, có dầu béo và tinh bột (Hình 3.23; Ảnh
3.20, 3.52).
Loc. class.: Sri Lanka. Typus: P. Hermann sine num. (BM, lectotype, BM
000621986, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 12-3 (năm sau), có quả tháng 4-5 năm sau.
Thích hợp với nhiều loại đất, kể cả đất vùng ven biển; ưa sáng, ở độ cao dưới 600 m (N.
T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 65].
Phân bố: Loài nhập trồng ở Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ tới tận Kiên
Giang (Phú Quốc), nay phổ biến ở nhiều nơi (Sơ đồ 3.4). Loài có nguồn gốc ở vùng nhiệt
đới châu Mỹ (Mêxicô và Braxin); còn trồng ở Ấn Độ, Sri Lanca, Myanma, Thái Lan,
Campuchia, Malaixia, Inđônêxia.
Mẫu nghiên cứu: QUẢNG BÌNH, V. X. Phương 3219, 3220, 3221 & 3222 (HN).
– THỪA THIÊN HUẾ, N. V. Trại 2606. – QUẢNG NAM, sine coll. 394 (HN). – NINH
Hình 3.23. Anacardium occidentale L.
1. Cành mang lá và cụm hoa, cụm quả; 2. Lá; 3. Hoa (cánh hoa, nhụy);
4. Lá đài; 5. Cánh hoa; 6. Quả.
(Hình: 1-3, 6. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp mẫu tươi sống của Đ. V. Hài; Ninh Thuận;
người vẽ P. T. Giang; 4, 5. Tard. Blot., 1962)
75
THUẬN, P. K. Lộc & al. HLF 4693 (HN); Đỗ Văn Hài sine num. (HN).– BÌNH THUẬN,
N. T. Bân & al. 650, V. X. Phương 4939 (HN). – KON TUM, V. X. Phương 534 (HN). –
GIA LAI, V. V. Chi 74 (HNU); P. K. Lộc 4239 (HNU). – LÂM ĐỒNG, LX-VN 95 (HN).
– TP. HỒ CHÍ MINH, Hen 1509 (HM). – KIÊN GIANG, s.n. 1021 (HN). – SINE LOC,
Sine coll. 2626A, 2626B (HNPM).
Giá trị sử dụng: Loài có giá trị kinh tế cao, cây trồng lấy hạt và quả để ăn, làm
thuốc lợi tiểu; quả cho dầu công nghiệp quý; lá mầm là món ăn ngon; nước ép quả dùng
xoa bóp trị đau nhức, uống trị nôn mửa, viêm họng; vỏ cây chữa ỉa chảy, táo bón; lá non
chữa an thần, lá già phơi khô chữa ghẻ và vết thương; nhiều vitamin B, C; cho gỗ thông
thường (Viện ĐTQHR, 1987; T.Đ. Lý & cs, 1993; Đ. T. Lợi, 2000; V. V. Chi, 2003,
2012; N. T. Bân, 2003; N. Bá & cs, 2014) [55, 112, 64, 113, 65, 62, 110].
Gen. 4: GLUTA L. – SƠN
L. 1771. Mant. Pl. 2: 293; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4: 224; Lecomte, 1908. Fl.
Gén. Indoch. 2: 19; Craib, 1926. Fl. Siam. Enum. 1 (2): 346; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 114; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 945; K.
Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 284; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen.
Vasc. Pl. 10: 39.
– TRÂM MỘC.
Cây gỗ nhỏ, đôi khi trung bình. Lá đơn, mọc cách. Cụm hoa hình chùy, ở đầu cành
hoặc nách lá phía đỉnh cành. Hoa lưỡng tính. Bao hoa mẫu 5, tiền khai hoa vặn. Nhị 5,
dài bằng cánh hoa, không có nhị lép, xếp 1 vòng. Không có triền mật. Bộ nhụy nhiều lá
noãn rời, chỉ 1 lá noãn phát triển. Bầu gồm 1 lá noãn, vòi nhụy lệch tâm. Quả hạch, hình
cầu đến hình thận, nằm trên đế quả hình trụ, thường có cánh hoa tồn tại, phần còn lại của
vòi nhụy nằm ở gần đế quả, vỏ quả giữa dày, có nhựa mủ.
Typus: Gluta renghas L.
Trên thế giới có khoảng 30 loài; phân bố từ Ấn Độ, qua Myanma, Đông Dương,
đến vùng Malesia. Ơ Châu Á có 12 loài. Ơ Việt Nam ghi nhận có 06 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Gluta ở Việt Nam
1A. Cụm hoa và hoa có lông
2A. Quả hạch nhỏ, đường kính 0,3-0,5 cm ............................................... 1. G. gracilis
2B. Quả hạch to, đường kính 3-5 cm (dài gấp 10 lần loài trên)
3A. Vỏ quả sần sùi; cây có rễ thở ........................................................ 2. G. velutina
76
3B. Vỏ quả nhẵn; cây không có rễ thở
4A. Bầu có lông ................................................................................... 3. G. wrayi
4B. Bầu nhẵn
5A. Quả hạch hình trứng hoặc thận .................................. ..4. G. megalocarpa
5B. Quả hạch hình cầu .............................................................. 5. G. tavoyana
1B. Cụm hoa và hoa nhẵn .............................................................................. 6. G. compacta
4.1. Gluta gracilis Evrard – Sơn mảnh
Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. France, 99: 83; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2:
121; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 370; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 945.
– Trâm mộc mảnh.
Cây gỗ nhỏ, cao 9-10 m; vỏ màu ghi, có nứt dọc; cành có lỗ vỏ. Lá đơn, mọc cách;
phiến lá hình bầu dục hay thuôn, cỡ 4-6 × 2,5-3,5 cm, dày như chất da; đầu lá tù, tròn
hoặc hơi lõm; gốc lá hình nêm hoặc tròn, mặt dưới lá có một số tuyến; gân bên 8-9 đôi,
gân mạng lưới nổi rõ ở mặt dưới; cuống lá dài 1-2 cm. Cụm hoa hình chùy, ở nách lá phía
đầu cành, dài hơn lá, cỡ 10-16 cm, có lông tơ mịn; nhánh ở phía gốc cụm hoa dài cỡ 5-8
cm; cuống cụm hoa dài 7-8 cm. Hoa lưỡng tính, trên cuống có lông mịn. Đài hình chén, 5
thùy hình bầu dục, có lông mịn mặt ngoài. Cánh hoa 5, hình thuôn hay mũi giáo hẹp, cỡ
5-7 × 2 mm, có lông tơ màu trắng ngà ở mặt ngoài và mép, mặt ngoài có 3 gân dọc. Nhị 5,
dài bằng hay khoảng 2/3 cánh hoa. Bầu có cuống, nhẵn, vòi nhụy dài bằng nhị, đầu nhụy
hơi phình. Quả hạch, hình cầu, dẹt, đường kính khoảng 3-5 mm, màu nâu đỏ, đôi khi có
cánh hoa ở gốc (Hình 3.24, Ảnh 3.53).
Loc. class.: Vietnam (Cana province de Phanrang). Typus: Poilane 9004 (P:
holotype, P 02440674, photo!; Isotype, HM! & P, P 02440675, Photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 12-2 (năm sau), mùa quả tháng 3-5 năm sau.
Mọc rải rác trong rừng, độ cao khoảng 750 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Quảng Trị, Ninh Thuận (Ninh Phước: Cà Ná) (Sơ đồ 3.5). Còn có ở
Trung Quốc (Hải Nam).
Mẫu nghiên cứu: NINH THUẬN, Poilane 9004 (HM).
Giá trị sử dụng: Cây có khả năng gây dị ứng mạnh vì nhựa mủ từ vỏ thân và quả
có thể gây ngứa, làm sưng rộp da khi tiếp xúc trực tiếp (kinh nghiệm nhân dân).
Hình 3.24. Gluta gracilis Evrard
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Hoa; 3. Lá đài; 4. Cánh hoa;
5. Nhị; 6. Bầu; 7. Quả.
(Hình: 1. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Việt Nam, Poilane 9004 (P. P
02440675); người vẽ: P. T. Giang, 2020; 2-7. Tard. – Blot. 1962).
77
4.2. Gluta velutina Blume – Sơn nước
Blume, 1850. Mus. Bot. 1: 183; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 119;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 371; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 945;
K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 291.
– Gluta coarctata Hook. f. 1876. Fl. Brit. India, 2: 22; Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. 1:
tab. 368; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 21.
– Trâm mộc lông, Sơn dại.
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, có rễ thở, cành nhẵn, khi già màu nâu nhạt, nhiều mủ. Lá
đơn, mọc cách; phiến hình thuôn hay bầu dục-dài, dày như da, thường cong, cỡ 15-25 ×
5-10 cm, có màu đỏ khi còn non, đầu lá nhọn, tù đến tròn, đôi khi có mũi nhọn, gốc lá tù
hay tròn; gân bên 15-20 đôi, nổi rõ cả 2 mặt; cuống rất ngắn và dày. Cụm hoa hình chùy,
dài 8-10 cm, có lông dày màu ghi, phân nhánh, ít hoa. Hoa nhỏ, màu hồng rồi trắng,
lưỡng tính, dài 7-8 mm, có lông; cuống hoa ngắn. Đài hình chuông, lông mịn thưa, ngắn
hơn 2 lần so với cánh hoa. Cánh hoa 5, hình bầu dục hay ngọn giáo, dài 6-7 cm, màu
hồng, có lông mịn bên ngoài, sớm rụng, cuống nhụy dài 1,5-3 mm. Nhị 5, dính vào gốc
cánh hoa. Bầu hình cầu hoặc hình thận, sần sùi, vòi nhụy ở bên. Quả hạch, hình cầu hoặc
gần hình cầu, đường kính 3-5 cm, màu nâu, có 1-2 sọc, có lông, có các đường sần sùi, có
1-2 mào ở gốc; vỏ quả ngoài có mụn hoặc u thịt, vỏ quả giữa nạc, có nhựa mủ; vỏ quả
trong dai (Hình 3.25; Ảnh 3.21, 3.54).
Loc. class.: Indonesia (Sumatra). Typus: Mullar sine num. (L, L 0015644, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 1-5, quả tháng 6-9. Mọc dọc bờ rạch vùng
ven biển (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Tp. Hồ Chí Minh (Sài Gòn, Thủ Đức, Gia Định), Bà Rịa - Vũng Tàu
(Côn Đảo) (Sơ đồ 3.5). Còn có ở Myanma, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia (Sumatra,
BóocNêô).
Mẫu nghiên cứu: BÀ RỊA – VŨNG TÀU, Poilane 11927 (HM), LONG AN
Đặng Văn Sơn VCT00112 (VNM).
Giá trị sử dụng: Cây có khả năng gây dị ứng mạnh vì nhựa mủ từ vỏ thân, quả có
thể gây ngứa, làm sưng rộp da khi tiếp xúc trực tiếp; có mủ dùng như sơn (N. T. Bân,
2003; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
Hình 3.25. Gluta velutina Blume.
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Lá; 3. Quả
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo ảnh mẫu; người vẽ P. T. Giang, 2020
78
4.3. Gluta wrayi King – Sơn quả
King, 1896. Journ. Asiat. Soc. Bengal, Pt. 2, Nat. Hist. 65: 482; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 122; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 371; N. T. Ban, 2003.
Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 945; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 291.
– Melanorrhoea laurifolia Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. France, 99: 132.
– Trâm mộc wray.
Cây gỗ nhỏ, cao 7-10 m, đường kính đến 15 cm, cành non nhẵn, khi già có đường
nứt dọc. Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình thuôn hoặc bầu dục thuôn, cỡ 6-13 × 1-3 cm,
dày như da; đầu lá nhọn, gốc lá hình nêm; gân giữa nổi rõ ở mặt dưới, gân bên 10-18 đôi;
cuống lá dài 2-3 cm, phồng lên và có bần ở gốc. Cụm hoa hình chùy, ở đầu cành hay
nách lá, ngắn hơn lá, lông mịn, dày; hoa tập hợp thành nhóm ở chót nhánh, cuống ngắn.
Hoa màu đỏ nhạt, lưỡng tính, có lông. Đài hình chén, 5 thùy, dài hơn một nửa cánh hoa,
màu đỏ, có lông mịn bên ngoài, nhẵn bên trong. Cánh hoa 5, hình mũi giáo thuôn, màu
trắng, có lông ở mặt ngoài. Nhị 5, dài hơn cánh hoa khi hoa nở, bao phấn ngắn; chỉ nhị
dày ở gốc. Bầu hình bán cầu, có lông tơ, vòi nhụy lệch bên. Quả hạch, hình trứng, cỡ 6 ×
3 cm, vỏ quả ngoài màu nâu, nhẵn bóng; đế quả có cánh hoa tồn tại (Hình 3.26, Ảnh
3.91).
Loc. class.: India, Perak. Typus: Wray 2290.
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-7, có quả tháng 8-9. Mọc rải rác trong
rừng, đất giàu mùn, độ cao đến 500 m (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Hòa Bình (Lương Sơn: Lâm Sơn), Đà Nẵng (Liên Chiểu) (Sơ đồ 3.5).
Còn có ở Ấn Độ, Thái Lan, Malaixia.
Mẫu nghiên cứu: HÒA BÌNH, B. Đ. Bình B 1015 (HNU). – ĐÀ NẴNG, Poilane
7479 (HM).
Giá trị sử dụng: Cây có nhựa mủ từ lá, vỏ, quả gây ngứa và sưng rộp da; có khả
năng gây dị ứng mạnh; mủ rất độc, gây sưng da và ngứa, kể cả đến gần cây tươi (N. T.
Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
4.4. Gluta megalocarpa (Evrard) Tardieu – Sơn trái to
Tardieu, 1961. Adansonia s.n. 1: 195; Tard. Blot,. 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 120;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 371; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 945.
– Melanorrhoea megalocarpa Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. France, 99: 131.
– Trâm mộc quả to, Sơn.
Hình 3.26. Gluta wrayi King
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Lá; 3. Cụm quả.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Hòa Bình, B. Đ. Bình B 1015, HNU(?); người vẽ:
P.T. Giang, 2020; 3. Tard. –Blot, 1962).
Hình 3.27. Gluta megalocarpa (Evrard) Tardieu
1. Cành mang lá; 2. Lá và quả; 3. Hạt.
(Hình: 1. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Khánh Hòa, Nha Trang, Hòn Hèo;
Poilane 4796, Iso. – P; người vẽ: P. T. Giang; 2, 3. Tard. – Blot. 1962).
79
Cây gỗ trung bình, cao 15-20 m, đường kính 30-40 cm; cành nhẵn; vỏ màu nâu đỏ
khi khô; cành non không có lông, có lỗ bì khổng. Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình bầu
dục, trứng ngược hay thuôn, cỡ 3-10 × 3-4 cm, dai như chất da, màu đỏ khi khô; đầu lá
tròn hay tù hay hơi lõm; gốc lá hình nêm, hơi men xuống cuống lá; gân bên 7-9 đôi, gân
mạng lưới hơi nổi ở 2 mặt; cuống dài khoảng 1cm. Cụm hoa hình chùy, dài 10-20 cm, có
lông. Hoa lưỡng tính, có lông dày. Đài 5 thùy, nhiều lông ở mặt ngoài. Cánh hoa 5, ở gốc
có lông mịn bên ngoài, dài 0,5 cm. Nhị 5. Bầu dài 0,2-0,3 cm, có cuống nhụy, vòi nhụy
dài gần bằng cuống nhụy. Quả hạch, hình trứng hoặc hình thận, đường kính đến 4-5 cm,
màu nâu sẫm; vỏ quả ngoài nhẵn; cuống quả dài 0,5-1 cm, có lông; có cánh hoa tồn tại
(Hình 3.27, Ảnh 3.55).
Loc. class.: Vietnam, Nha Trang (núi Hòn Hèo). Typus: Poilane 4796 (P).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 5-6, quả chín tháng 8-9. Mọc rải rác trong
rừng, núi đất nhiều đá, độ cao đến khoảng 300 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Khánh Hòa (Nha Trang: núi Hòn Hèo) (Sơ đồ 3.5).
Mẫu nghiên cứu: KHÁNH HÒA, Poilane 4796 (HM).
Giá trị sử dụng: Cây có khả năng gây dị ứng mạnh vì nhựa mủ từ vỏ thân và quả
có thể gây ngứa, làm sưng rộp da khi tiếp xúc trực tiếp; gỗ màu đỏ nhạt, cứng, dùng đóng
đồ đạc (N. T. Bân, 2003) [62].
4.5. Gluta tavoyana Wall. ex Hook. f. – Sơn ta vôi
Hook. f. 1876. Fl. Brit. India, 2: 22; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 123;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 371; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 945;
K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 298.
– Trâm mộc tavoy.
Cây gỗ nhỏ, cao 6-8 m; cành non có lông mịn, khi già nhẵn, vỏ màu trắng. Lá đơn,
mọc cách; phiến lá hình bầu dục hay trứng, cỡ 6-15 × 2-3 cm, mặt trên xám nâu nhạt,
dưới màu nâu, dày như da, nhẵn, đầu lá nhọn hay có mũi ngắn, gốc hình nêm; gân bên
10-15 đôi, gân mạng lưới rõ 2 mặt; cuống lá dài 1-1,5 cm. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh
cành, ngắn hơn lá, dài cỡ 5 cm, phủ lông tơ ngắn; gồm các hoa mọc thành chùm và xếp
thành ngù. Hoa lưỡng tính, có lông, cuống ngắn. Đài hình chén, lá đài hình tam giác, màu
hồng, dài bằng 2/3 cánh hoa, phủ lông tơ mịn. Cánh hoa 4-5, hình thuôn dài 5-6 mm, màu
trắng, bên ngoài phủ lông tơ. Nhị 4-5, bằng hoặc hơn cánh hoa khi hoa nở. Cuống nhụy
Hình 3.28. Gluta tavoyana Wall. ex Hook. f.
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Lá; 3. Lá đài; 4. Bộ nhị; 5. Quả.
(Hình: 1, 2, 5. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp mẫu tươi sống ngoài tự nhiên của N. X.
Quyền, Phú Lộc, Thừa Thiên Huế; người vẽ P. T. Giang; 3-4. Tard. –Blot. 1962).
80
dài khoảng bằng một nửa cánh hoa; bầu hình trứng thuôn, nhẵn. Quả hạch hình cầu,
đường kính khoảng 3,5-5 cm, cuống quả ngắn, vỏ quả ngoài nhẵn (Hình 3.28; Ảnh 3.22, 3.56).
Loc. class.: Malaysia (Tavoy). Typus: Wallich CAT 1004. (BR, Isotype, BR
0000006952884, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 2-5, quả tháng 7-8. Mọc rải rác trong rừng,
ven biển, ở độ cao 300 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Thừa Thiên Huế (Phú Lộc: Lăng Cô), Đà Nẵng (Sơ đồ 3.5). Còn có ở
Myanma, Thái Lan, Trung Quốc (Hải Nam), Malaixia, Inđônêxia (Niu Ghinê), Brunei.
Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN HUẾ, Nguyễn Xuân Quyền & D. D. Cường VN 1837
(HN).
Giá trị sử dụng: Cây có khả năng gây dị ứng mạnh vì nhựa mủ từ lá, vỏ cây, quả
gây ngứa, làm sưng rộp da khi tiếp xúc cây tươi (Kinh nghiệm nhân dân).
4.6. Gluta compacta Evrard – Sơn day.
Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. France, 99: 84; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn.
2: 118; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 370; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn.
2: 945; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 285.
– Trâm mộc dày.
Cây gỗ nhỏ, cao 6-7 m, đường kính 30 cm. Lá đơn, mọc cách, thường tập trung ở
đỉnh cành; phiến lá hình bầu dục hay trứng ngược, cỡ 4-10 × 2-4 cm; đầu lá nhọn hay
tròn hoặc tù, gốc hình nêm; gân bên 6-10 đôi vuông góc với gân chính, gân cấp 3 hình
mạng lưới; cuống lá ngắn. Cụm hoa chùy, ở nách lá phía đầu cành, dài bằng hoặc hơn lá,
không có lông, cuống hoa dài 0,5 cm, nhẵn. Hoa lưỡng tính, màu trắng, dài 0,6-0,8 cm.
Lá đài 5, hình bầu dục dài bằng 1/3 chiều dài cánh hoa, sớm rụng, có mũ, tách ra ở gốc,
chẻ làm hai. Cánh hoa 5, hình thuôn hay bầu dục, dài cỡ 0,5-0,8 cm, thẳng đứng, không
gân, có tuyến bên trong. Nhị 5, ngắn hơn cánh hoa; chỉ nhị dài hơn bao phấn, dính nhau ở
1/3 bên dưới, bao phấn hình thuôn. Bầu nhẵn, dài 0,1 cm, trên cuống nhụy ngắn, vòi nhụy
lệch bên, ngắn hơn bao phấn. Quả hạch, gần hình cầu, dẹt, đường kính khoảng 1-3 cm,
khi chín màu đen, có cánh (Hình 3.29; Ảnh 3.57ab, 3.92).
Loc. class.: Việt Nam, Khánh Hòa (Massif de Co Inh près de Nha Trang). Typus:
Poilane 4630 (P: Holotype, P 02440671 photo!; Isotype, P 02440672 & P 02440673, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng, núi đá, đất đỏ, ở độ cao khoảng
600-1000 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Hình 3.29. Gluta compacta Evrard
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Nụ hoa; 3. Quả có cánh; 4. Bầu cắt dọc.
(Hình: 1. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Isotp. Vietnam, Poilane 4630, P; người vẽ:
P. T. Giang, 2020; 2-4. Tard. –Blot. 1962).
81
Phân bố: Khánh Hòa (Nha Trang: Núi Cổ Inh), Kon Tum, Gia Lai (An Khê) (Sơ
đồ 3.5). Còn có ở Thái Lan.
Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, V. V. Chi 113 (HNU).
Giá trị sử dụng: Cây có khả năng gây dị ứng mạnh vì nhựa mủ từ vỏ thân và quả
có thế gây ngứa, làm sưng rộp da khi tiếp xúc trực tiếp (Kinh nghiệm nhân dân).
Gen. 5: BOUEA Meissn. – THANH TRÀ
Meissn. 1837. Pl. Vasc. Gen. 1: 75; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4: 258; Lecomte,
1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 27; Craib, 1926. Fl. Siam. Enum. 1 (2): 236; Tard.-Blot, 1962.
Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 125; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 941; S. K.
Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 25.
– MANGA Noronha, 1790. Verh. Batail. Gen. V, éd. 1, art. 4: 20.
– CAMBESSEDEA Wight et Arn. 1824. Ann. Sc. Nat. sér. 1,2: 336.
– TROPIDOPETALUM Turcz, 1859. Bull. Soc. Nat. Moscou, 32: 265.
– MATPANIA Gagnep. 1948. Nat. Syst. 13: 189.
– SƠN MỦ, XOÀI MỰC.
Cây gỗ, cành non thường có 4 cạnh. Lá đơn, mọc đối hoặc mọc vòng; phiến lá
nguyên, hình mũi mác hay hình bầu dục đến hình trứng ngược. Cụm hoa hình chùy, ở
đầu cành hoặc nách lá phía đầu cành. Hoa lưỡng tính, bao hoa xếp lợp. Lá đài 3-5,
thường rụng sớm. Cánh hoa 5. Nhị 5, xếp thành 1 vòng; chỉ nhị dẹt; bao phấn có mũi
nhọn, hướng ra ngoài, không nhị lép. Triền mật bao quanh bầu. Bộ nhụy gồm nhiều lá
noãn rời, chỉ 1 lá noãn phát triển. Bầu gồm 1 ô - 1 lá noãn; vòi nhụy ngắn, ở giữa đỉnh
bầu; núm nhụy nguyên hoặc có 3 thùy. Quả hạch, hình trứng, vỏ quả giữa nạc, vỏ quả
trong nhiều chất xơ. Hạt 1.
Typus: Bouea oppositifolia (Roxb.) Meissn.
Trên thế giới có khoảng 5 loài, phân bố ở vùng Đông Nam Á. Việt Nam ghi nhận
2 loài và 2 thứ.
Khóa định loại các loài thuôc chi Bouea ở Việt Nam
1A. Cụm hoa dài gấp hai lần lá; cuống lá phình to, có bần, gân mạng lưới nổi rõ trên hai
mặt ..........................................................................................................1. B. poilanei
1B. Cụm hoa ngắn hơn lá; cuống lá dẹt, không bần; gân mạng lưới không nổi ở 2 mặt
lá………………………………………………………………......2. B. oppositifolia
- Lá dài 8-15 cm …………………………….. Bouea oppositifolia var. oppositifolia
82
- Lá ngắn hơn (5-7 cm)
+ Đài nhẵn ……………………………………….2a. B. oppositifolia var. roxburgii
+ Đài có lông……………...………………….2b. B. oppositifolia var. microphylla
5.1. Bouea poilanei Evrard – Xoài mực
Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. France, 99: 132; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn.
2: 126; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 369; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn.
2: 942.
– Xoài, Xoài mủ, Sơn mủ.
Cây gỗ lớn, cao đến 25-28 m; phân cành thành vòng hoặc cành đối bởi các chồi
nách; vỏ có bần, nứt dọc. Lá đơn, mọc đối hay thành vòng, thường tập trung 2-4 đôi xếp
sít nhau ở đỉnh cành; phiến lá hình thuôn hay trứng ngược, cỡ 7-10 × 2-4,5 cm, nhẵn,
màu xanh xám lúc tươi; đầu lá tù, tròn hay lõm, gốc lá hẹp dần tới cuống, hình nêm; gân
bên 10-12 đôi, gân mạng lưới nổi rõ hai mặt; cuống lá dài đến 4 cm, phình to, có bần.
Cụm hoa hình chùy, dài gấp 2 lần lá. Cấu tạo hoa chưa có thông tin. Quả hạch, hình trứng
hay bầu dục, cỡ 3-4 ×1,5-2 cm, vỏ quả giữa nạc, màu đỏ. Hạt 1, dài 1,5-2 cm (Hình 3.30;
Ảnh 3.58).
Loc. class.: Vietnam, Cochinchine (Dong Nai, Bien Hoa: Trang Bom). Typus:
Poilane 23594 (Syntype – L, L 0015541 photo!; K, K 000695211 photo!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Nghệ An (VQG Pù Mát: Khe Bu), Đồng Nai (Biên Hòa:
Trảng Bom) (Sơ đồ 3.6).
Mẫu nghiên cứu: NGHỆ AN, V. V. Cần C 459 (HNU). – Đồng Nai, Poilane
23594, (HM).
Giá trị sử dụng: Cho gỗ xây dựng, đóng đồ đạc (Kinh nghiệm nhân dân).
5. 2. Bouea oppositifolia (Roxb.) Meissn. – Thanh trà
Meissn. 1837. Pl. Vasc. Gen. 2: 55; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 27; Tard.-Blot,
1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 126; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 368; N. T. Ban,
2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 942; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 269, fig. 1.
– Mangifera oppositifolia Roxb. 1814. Hort. Bengal, 18; id. 1824. Fl. Ind. 2: 434; id.
1832. l. c. 640; Tard.-Blot, 1962. l. c. 2: 128, tab. 8.
– Bouea burmanica Griff. 1841. Pl. Cantor: 14; Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. tab.
366B; Lecomte, 1908. l. c. 2: 27.
Hình 3.30. Bouea poilanei Evrard
1. Cành mang lá; 2. Lá; 3. Quả.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Syntyp. Vietnam, Poilane 23594, L; người vẽ: P.
T. Giang, 2020; 3. Tard. – Blot. 1962).
Hình 3.31. Bouea oppositifolia (Roxb.) Meissn.
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Quả; 3, 4. Quả cắt dọc.
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống ngoài tự nhiên của N. X. Quyền;
người vẽ P. T. Giang).
83
– Bouea burmanica var. roxburgii Pierre, 1897. l. c. 366 B.
– Bouea oppositifolia var. roxburgii (Pierre) Tard.-Blot, 1962. l. c. 2: 128.
– Bouea burmanica var. microphylla Engl. in DC. 1883. Momogr. Phan. 4: 241.
– Bouea oppositifolia var. microphylla (Engl.) Merr. 1930. Ling. Sci. Journ. 9: 39.
– Sơn trà, Xoài rừng, Vú bò.
Bouea oppositifolia var. oppositifolia
Cây gỗ trung bình, cao 15-20 m; cành non thường có 4 góc, không có lông. Lá đơn,
mọc đối; phiến lá hình bầu dục hẹp hay mũi mác, cỡ 8-15 × 4,5-5 cm, lá dày, hơi giòn;
đầu nhọn, gốc lá hình nêm; gân bên 15-19 đôi sát nhau, gân mạng lưới không nổi ở cả hai
mặt lá; cuống lá dẹt, dài 1,5-2 cm, không bần. Cụm hoa hình chùy, ngắn hơn lá, ở nách lá
hoặc đỉnh cành, phân nhánh nhiều. Hoa lưỡng tính; cuống hoa dài bằng hay dài hơn hoa.
Lá đài 5 ngắn hơn 1/2 cánh tràng. Cánh hoa 5, hình thìa hay trứng thuôn ngược, dài 2-2,5
mm. Triền mỏng. Nhị bằng số cánh hoa, dài 1-1,5 mm, có chỉ nhị rộng và dẹt, ngắn hơn
bao phấn. Bầu hình trứng, không cuống, cỡ 0,5 mm; vòi nguyên, núm nhụy nguyên hoặc
có 3 thùy. Quả hạch, hình bầu dục hay trứng, cỡ 3-4 × 2-2,5 cm; vỏ quả giữa nạc, màu
vàng cam, vị chua, vỏ quả trong cứng có xơ. Hạt 1, hình bầu dục (Hình 3.31, Ảnh 3.23).
Loc. class.: Myanma. Typus: Wallich
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 1-2, có quả tháng 3-5. Mọc rải rác trong rừng
thường xanh, ở độ cao 200-500 m. Còn được trồng, nhân giống bằng chồi 3-5 năm (N. T. Bân,
2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 66].
Phân bố: Thanh Hóa, Gia Lai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Tp. Hồ Chí Minh
(Sài Gòn), An Giang (Châu Đốc), Kiên Giang (Kiên Lương, Phú Quốc, Thổ Chu), có
trồng ở một số nơi (Sơ đồ 3.6). Còn có ở Myanma, Trung Quốc (Hải Nam), Thái Lan,
Lào, Campuchia, Malaixia, Inđônêsia.
Mẫu nghiên cứu: GIA LAI, N. Q. Bình & D. D. Cuong VN 1333 (HN). – TP. HỒ
CHÍ MINH, Chevalier 35593 (HM); Chevalier 35572 (HM) – BÀ RỊA VŨNG TÀU,
Pierre 123 (HM). - KIÊN GIANG, Vidal 487 (HM); Nguyễn Xuân Quyền sine num. (HN).
Giá trị sử dụng: Quả chín ăn được, khi còn non thay dấm nấu canh; lá làm thuốc
nấu cao bôi vết bỏng; cho gỗ đóng đồ đạc (T. Đ. Lý & cs, 1993; N. T. Bân, 2003;V. V.
Chi, 2003, 2012) [112, 62, 113, 66].
Việt Nam có 2 thứ:
Hình 3.32. Bouea oppositifolia var. microphylla (Engl.) Merr.
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Hoa; 3. Cánh hoa; 4. Bộ nhụy nhị;
5. Nhị; 6. Cụm quả.
(Hình theo Tard. – Blot. 1962).
84
5.2a. Bouea oppositifolia var. roxburgii (Pierre) Tard.-Blot. –
Thanh trà roxburg
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 128.
– Bouea burmanica var. roxburgii Pierre, 1897. Fl. For. Cochin. Pl. 366 B.
Phân biệt với loài (thứ chuẩn) bởi đầu lá có mũi ngắn hay tù, đài nhẵn (Ảnh 3.59).
Loc. class.: Vietnam, Bà Rịa: Núi Đinh (in montibus Dinh ad Baria). Syntypus:
Pierre 123 (HM), Chevalier 36619. (MPU, MPU 020602, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng xanh.
Phân bố: Mới thấy ở Bà Rịa – Vũng Tàu (Bà Rịa: Núi Đinh) (Sơ đồ 3.6).
Mẫu nghiên cứu: BÀ RỊA – VŨNG TÀU, Pierre 123 (Syntyp. - HM).
Ghi chú: Thứ này so với loài (thứ chuẩn) không khác nhau rõ ràng về đầu lá có
mũi nhọn ngắn hay tù và đài nhẵn.
5.2b. Bouea oppositifolia var. microphylla (Engl.) Merr. – Xưng ca
Merr. 1930. Ling. Sci. Journ. 9: 39.
– Bouea burmanica var. microphylla Engl. in DC. 1883. Momogr. Phan. 4: 241.
– Sơn tra, Sơn chua.
Phân biệt với loài (thứ chuẩn) bởi lá nhỏ hơn, cỡ 5-7 × 2-3 cm; gốc lá nhọn; đài có lông
(Hình 3.32, Ảnh 3.93).
Loc. class.: Myanma. Typus:Wallich sine num.
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 1-3, mùa quả chín tháng 6-7. Mọc trong
rừng xanh, ở độ cao 200-500 m.
Phân bố: Thanh Hóa (Manh Sơn), Kiên Giang (Phú Quốc) (Sơ đồ 3.6). Còn có ở
Myanma, Trung Quốc (Đài Loan), Lào, Campuchia, Malaixia (Malacca), Inđônêxia (Sumatra).
Mẫu nghiên cứu: KIÊN GIANG, Vidal 487 (HM). – SINE LOC. Poilane 14780 (HM).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được (Kinh nghiệm nhân dân).
Gen. 6: SWINTONIA Griff. – XUÂN THÔN
Griff. 1846. Proc. Linn. Soc. 1: 283; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4: 228; Lecomte,
1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 22; Craib, 1926. Fl. Siam. Enum.l: (2): 353; Tard.-Blot, 1962.
Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 106; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 953; K.
Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 327; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen.
Vasc. Pl. 10: 37.
– CÒNG TRANG
85
Cây gỗ lớn. Lá đơn, mọc cách. Cụm hoa hình chùy, ở nách lá hay đầu cành, mang
hoa đực và hoa lưỡng tính, hoa cái hay hoa lưỡng tính có nhị lép. Đài chia 5 thùy, xếp lợp.
Cánh hoa 5, xếp lợp. Hoa không có triền mật. Nhị 5, dài bằng nhau, xếp thành 1 vòng,
không có nhị lép, chỉ nhị dính vào gốc bầu; bao phấn hai ô, đính lưng. Bộ nhụy gồm
nhiều lá noãn rời, chỉ 1 lá noãn phát triển. Bầu gồm 1 lá noãn; vòi nhụy hình trụ. Quả
hạch, có 5 cánh hoa đồng trưởng với quả tạo thành cánh; vỏ quả trong không có lông
cứng.
Typus: Swintonia floribunda Griff. (S. griffithii Kurz)
Trên thế giới có khoảng 16 loài, phân bố ở Myanma, vùng Malesia và Đông
Dương. Ơ Việt Nam ghi nhận có 04 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Swintonia ở Việt Nam
1A. Quả hạch có cánh hoa đồng trưởng thành cánh quả, dài gấp 2-7 lần quả
2A. Cành non, lá, cụm hoa có lông sét dày màu nâu .................................. 1. S. maingay
2B. Cành non, lá, cụm hoa không có lông sét màu nâu.
3A. Lá dài 5-7 cm; cuống lá dài bằng 2/3 phiến lá ...................................... 2. S. minuta
3B. Lá dài gấp đôi loài trên (12-15 cm); cuống lá dài bằng 1/3 phiến lá ... 3. S. griffithii
1B. Quả hạch có cánh hoa đồng trưởng thành cánh quả, ngắn hơn 1/4 quả ...... 4. S. pierrei
6.1. Swintonia maingay Phamh.– Xuân thôn maingay
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 370 “as Swintonia maingayi”.
Cây gỗ lớn, cao đến trên 25 m; cành non, cuống và gân lá và cụm hoa có lông sét
dày, màu nâu. Lá đơn mọc cách; phiến lá hình bầu dục rộng, cỡ 18-20 × 11-12 cm, có
lông ở gân mặt dưới; đầu lá tròn hoặc nhọn, gốc lá tròn hoặc hình nêm, gân bên 14-17 đôi,
cuống lá dài 3-4 cm, mập, có lông sét. Cụm hoa có lông sét. Hoa dài khoảng 8 mm. Cánh
hoa màu trắng. Quả hạch, hình bầu dục, cỡ 20 × 8 mm, cánh hoa đồng trưởng thành 5
cánh quả, cỡ 5-7 × 1 cm (Theo P. H. Hộ, 2000).
Loc. class.: chưa có thông tin
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng.
Phân bố: Đồng Nai (Nam Cát Tiên) (Sơ đồ 3.7).
Mẫu nghiên cứu: Chưa có thông tin
Ghi chú: P. H. Hộ, (2000) [63] (Cây cỏ Việt Nam - An Illustrated Flora of
Vietnam, 2: 369, fig. 5434, 2003, NXB. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.) mô tả loài này với tên
Swintonia maingayi. Tuy nhiên, không thể tìm được tên loài này trong bất kỳ tài liệu
86
tham khảo nào. Kiểm tra thông tin mẫu vật trên các phòng tiêu bản thực vật, chúng tôi
ghi nhận qua ảnh tại Bảo tàng Paris (P) có lưu giữ 03 mẫu tiêu bản (P05188689 -
P05188691), được định tên là Swintonia maingayi Hook. f. có đặc điểm mô tả hình thái
giống với mô tả của P. H. Hộ, (2000). Tuy nhiên mẫu được ghi nhận thu tại Philippine năm
1894.
Theo https://en.wikipedia.org/wiki/Parishia maingayi nhận định, có thể Swintonia
maingayi là tên synonym của Parishia maingayi Hook. f.. Tuy nhiên, đối chiếu với tài
liệu gốc mô tả loài Parishia maingayi Hook. f. (D.J. Hooker. The Flora of British India,
vol. 2, p. 30, 1879), tham khảo Ding Hou, Flora Malesiana, ser. 1, vol. 8, part. 3, pp. 453-
454, 1978, chúng tôi thấy rằng mô tả của P. H. Hộ, (2000) và 3 mẫu tiêu bản lưu giữ tại
bảo tàng Paris (P05188689 - P05188691) không giống với mô tả loài Parishia maingayi
Hook. f.
Do đó, tên loài theo bản mô tả của P. H. Hộ, (2000) và 3 mẫu tiêu bản lưu giữ tại
Bảo tàng lịch sử tự nhiên Paris (Pháp)(P05188689 - P05188691). Cần thêm bằng chứng
từ mẫu vật tiếp tục được xác định trong thời gian tới. Đây là loài còn thiếu thông tin.
6.2. Swintonia minuta Evrard – Còng chang
Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. France, 99: 84; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2:
107; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 370; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 953
– Xuân thôn nhỏ
Cây gỗ lớn, cao đến 20-30 m, đường kính thân đến 0,5-1 m; gỗ màu đỏ, mềm, nhẹ;
vỏ cây nứt dọc; cành non mảnh, nhẵn. Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình bầu dục dài, cỡ 5-
7 × 3,5-4 cm, mặt trên lá màu xanh lục, mặt dưới màu ghi sắt, đầu lá nhọn, gốc lá hình
nêm; gân bên 8-9 đôi, gân mạng lưới nổi rõ 2 mặt; cuống lá dài bằng khoảng 2/3 phiến lá,
có rãnh. Cụm hoa hình chùy, ở nách lá phía đầu cành, dài đến 10 cm, mang hoa đực và
hoa lưỡng tính. Nụ hoa dài đến 6 mm, trên cuống dài 3-5 mm. Đài có 5 thùy tròn, cao
khoảng 2 mm. Cánh hoa 5, hình mũi giáo, dài hơn 2 lần đài. Nhị 5, chỉ nhị dính quanh
gốc bầu; hoa đực không có nhị lép. Bầu 1-3 lá noãn, không cuống. Quả hạch, hình trứng-
thuôn hay bầu dục, cỡ 1 × 0,6-0,8 cm, vỏ quả sần sùi; cánh hoa đồng trưởng thành 5 cánh
quả, cỡ 3,5-4,5 x 0,5-0,6 cm (dài hơn 3, 5 lần quả), tồn tại ở đế quả (Hình 3.33).
Loc. class.:Vietnam, Khánh Hòa. Typus: Poilane 4957 (P).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng, đất đỏ, nhiều đá, ở độ cao khoảng 250 m (N.
T. Bân, 2003) [62].
Hình 3.33. Swintonia minuta Evrard
1. Cành mang lá; 2. Quả mang cánh.
(Hình theo P. H. Hộ, 2003; có chỉnh sửa).
87
Phân bố: Mới thấy ở Đà Nẵng (Hòa Vang: Bà Nà), Khánh Hòa (Nha Trang: núi
Hòn Hèo) (Sơ đồ 3.7).
Mẫu nghiên cứu: SINE LOC. V. X. Phương & cs. 4816 (HN).
Giá trị sử dụng: Gỗ nhẹ, đóng đồ đạc, làm đồ mỹ nghệ (Kinh nghiệm nhân dân).
6.3. Swintonia griffithii Kurz – Xuân thôn griffith
Kurz, 1870. Journ. Asiat. Soc. Bengal, Pt. 2, Nat. Hist. 39: 77; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 110; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 953.
– Swintonia floribunda Griff. 1846, Proc. Linn. Soc. 1: 184; Phamh. 2000. Illustr. Fl.
Vietn. 2. 369.
– Xuân thôn nhiều hoa
Cây gỗ lớn, gốc có bạnh vè, thân thẳng. Cành non nhẵn, vỏ khi già sẫm màu. Lá
đơn, mọc cách; phiến lá hình mác hay bầu dục hay thuôn dài, cỡ 12-15 × 4-5 cm; đầu lá
nhọn, gốc hình nêm, mép lá lượn sóng, nhẵn; gân bên 15-17 đôi, gân con làm thành mạng
lưới, mặt trên và dưới đều có màu đồng hoặc màu nâu khi khô; cuống lá dài 3-5 cm, tròn,
dài bằng 1/3 phiến lá. Cụm hoa hình chùy, ở đầu cành, dài bằng lá, mang hoa đực và hoa
lưỡng tính, hoa thưa, cuống cụm hoa dài 5-6 cm. Hoa tập trung ở đầu cành, cuống hoa dài
0,2-0,5 cm. Lá đài 5, thùy gần tròn, dài 1-2 mm. Cánh hoa 5, hình thuôn, dài khoảng 4-6
mm, nhẵn ở bên ngoài, có lông ở gốc và mặt trong. Nhị 5, chỉ nhị dẹt, dính quanh gốc
bầu, dài 1-2 mm; bao phấn hình mắt chim, ngắn hơn 2-3 lần so với nhị. Bầu dài hình bầu
dục, dài bằng nhị, nhẵn, không cuống, núm nhụy hình tròn. Quả hạch, hình bầu dục, dài
cỡ 1 cm; 5 cánh hoa đồng trưởng thành cánh quả, dài 3-4 cm (dài gấp 3-4 lần quả), nhẵn
(Hình 3.34; Ảnh 3.24, 3.60).
Loc. class.: Myanmar Mergui. Typus: Helfer 1124 (C, C 10005531, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng ven suối, ưa đất phiến thạch đá hoa
cương, chiếm 80% tầng sinh thái ở độ cao 200-900 m (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Hà Nội (Ba Vì), Lâm Đồng (Bảo Lộc) Đồng Nai (Vĩnh Cửu) (Sơ đồ 3.7).
Còn có ở Myanma.
Mẫu nghiên cứu: LÂM ĐỒNG, Poilane 14814 (HM).
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ màu xám trắng, dùng xây dựng, đóng đồ đạc (V. V.
Chi, 2004) [62, 114].
Hình 3.34. Swintonia griffithii Kurz
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Đài và Tràng; 4. Bộ nhụy, nhị; 5 Quả.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; về từ ảnh mẫu Isotyp. Sine loc. Helfer 1124, C; người vẽ: P. T.
Giang, 2020; 3, 4. Tard. –Blot. 1962; 5. P. H. Hộ, 2003).
Hình 3.35. Swintonia pierrei Hance
1. Cành mang lá và quả: 2. Cụm quả; 3. Lá; 4ab. Cánh hoa (mặt ngoài và mặt
trong); 5. Bộ nhụy và nhị; 6. Quả có cánh; 7. Bầu cắt dọc
(Hình: 1-3. N. X. Quyền, vẽ từ ảnh mẫu Typus Cambodia, Pierre 1460, MPU; người vẽ:
P. T. Giang, 2020; 4ab-7. Tard. Blot. 1962).
88
6.4. Swintonia pierrei Hance – Xuân thôn pierre
Hance, 1876. Journ. Bot. 14: 257; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 22; Tard.-Blot,
1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 112; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 370; N. T. Ban,
2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 953.
– Xoài ky do
Cây gỗ lớn, vỏ sần sùi, có nhiều lỗ vỏ; cành non thường có cạnh. Lá đơn mọc cách;
phiến lá hình thuôn hay hình bầu dục thuôn, cỡ 7-12 × 1,5-2 cm; mặt trên màu sáng, mặt
dưới màu xanh lục; đầu lá nhọn, gốc lá hình nêm, gân bên 14-20 đôi và song song; cuống
lá dài 3-4 cm, dẹt, phình ở gốc. Cụm hoa hình chùy, dài gấp đôi lá (cỡ 20 - 25 cm), phân
thành các nhánh bên dài 8-10 cm, ở nách lá, có lông thưa, mang hoa đực và hoa lưỡng
tính. Cuống hoa ngắn. Đài hình chén, thùy tròn, có lông. Cánh hoa 5, hình bầu dục, dài 2-
4 mm, nhiều lông mịn. Nhị 5, dài 0,2-0,3 cm, chỉ nhị hợp nhau và có lông ở gốc, dính
quanh bầu; bao phấn hình bầu dục. Bầu hình trứng, không cuống, có lông mịn. Quả hạch
hình bầu dục, cỡ 3,5 × 2,5 cm; vỏ quả trong hóa gỗ, vỏ quả ngoài nạc; cánh hoa đồng
trưởng thành 5 cánh quả, dài khoảng 5-10 mm (Hình 3.35; Ảnh 3.61).
Loc. class.: Cambodia (Mounts Cam Chay prope Kamput). Typus: Pierre 1460
(MPU, MPU 020628, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả chưa có thông tin. Mọc rải rác trong rừng (N.
T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Kiên Giang (Hà Tiên) (Sơ đồ 3.7). Còn có ở Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: KIÊN GIANG, Poilane 14209 (HM).
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ xây dựng và đóng đồ đạc (Kinh nghiệm nhân dân).
Gen. 7 : MANGIFERA L. – XOÀI
L. 1753. Sp. Pl. 1: 200; Engl. in DC. 1883. Monograph. Phan.: 195; Craib, 1926. Fl. Siam.
Enum. 1 (2): 345; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 13; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod.
Laos Vietn. 2: 83; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946; S. K. Pell & al. in
Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 30; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl.
China, 11: 338; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 295.
– MANGAS Adanson, 1763. Fam. 2: 345.
– PHANRANGIA Tard. 1948. Bull. Soc. Bot. Fr. 95: 179.
– MUỖM, QUÉO.
89
Cây gỗ, vỏ, cành non thường có mủ trong và chuyển thành màu đen khi ra ngoài
không khí, có mùi thơm. Lá đơn, mọc cách. Cụm hoa hình chùy, ở nách lá hoặc đỉnh
cành. Cây có hoa tạp tính (lưỡng tính và đơn tính), bao hoa mẫu (-4) 5, tiền khai hoa xếp
lợp. Đài có (-4) 5 thùy ở mép. Cánh hoa (-4) 5. Hoa có triền mật. Nhị bằng số cánh hoa
xếp thành 1 vòng, hiếm khi 10-12 (chỉ có 5 nhị mang bao phấn, còn lại là các vảy nhỏ do
nhị tiêu giảm), dài không bằng nhau, có nhị lép, dính vào đĩa mật. Bộ nhụy gồm nhiều lá
noãn, rời, chỉ 1 lá noãn phát triển. Bầu 1 lá noãn, 1 ô, vòi nhụy nguyên. Quả hạch, vỏ quả
giữa nạc, vỏ quả trong có nhiều lông cứng thành xơ. Hạt 1, có vỏ mỏng (cánh hoa không
đồng trưởng với quả).
Typus: Mangifera indica L.
Trên thế giới ghi nhận có 69 loài; phân bố ở các vùng nhiệt đới châu Á từ Ấn Độ
qua Nam Trung Quốc, Thái Lan, Myanma, Việt Nam, vùng Malesia và đến Niu Ghinê.
Loài Mangifera indica L. được trồng trên toàn miền nhiệt đới. Ơ Việt Nam ghi nhận có 12 loài và
2 thứ.
Khóa định loại các loài thuôc chi Mangifera ở Việt Nam
1A. Nhị hữu thụ 5
2A. Cụm hoa có lông dày; cuống lá 1,5-6 cm, phiến lá dài 8-30 cm
3A. Bộ nhị có 4-6 vảy do nhị tiêu giảm; quả hạch hình trứng rộng hoặc gần hình cầu,
cỡ 4-5 × 3-5 cm ................................................................................. 1. M. duperreana
3B. Bộ nhị không có vảy do nhị tiêu giảm; quả hạch hình bầu dục, cỡ 3 × 1,5 cm ..............
…………… ................................................................................ 2. M. cochinchinensis
2B. Cụm hoa không có lông; cuống lá dài 4-5 mm, phiến lá dài 4-5 cm ..........................
................................................................................................................ 3. M. minutifolia
1B. Nhị hữu thụ 1-2
4A. Nhị hữu thụ 1
5A. Cụm hoa và hoa có lông mịn
6A. Triền tiêu giảm, hình chấm nhỏ, không có lông; mặt trong cánh hoa có 1 gân
giữa ......................................................................................................4. M. caesia
6B. Triền dày, hình nhẫn hoặc hình vành khăn, có lông; mặt trong cánh hoa có
3-5 gân
7A. Vòi nhụy ở đỉnh bầu; hạt hình thận .......................... 5. M. camptosperma
7B. Vòi nhụy lệnh sang phía bên của bầu; hạt hình bầu dục hoặc trứng dẹt ...
90
....................................................................................................... 6. M. indica
- Gân bên 20-25 đôi………………………………………………....M. indicar var. indica
+ Gân bên 16-18 đôi…………………………..……...6a. M. indicar var. mekongensis
- Gân bên nhiều hơn 25 đôi……………………………….6b. M. indicar var. cambodiana
5B. Cụm hoa và hoa nhẵn
8A. Cụm hoa ngắn hơn lá ............................................................ 7. M. flava
8B. Cụm hoa dài hơn lá
9A. Triền mật rất dày, hình nhẫn hoặc hình vành khăn quanh bầu,
mép có chia thùy
10A. Cụm hoa có cuống, dài 17-19 cm; cánh hoa dài 6-8 mm .........
...................................................................................... 8. M. laurina
10B. Cụm hoa gần như không cuống, phân nhánh ngay từ gốc;
cánh hoa ngắn hơn 3 mm .................................... 9. M. dongnaiensis
9B. Triền mật gần như tiêu giảm hoàn toàn
11A. Đầu và gốc lá tròn hoặc tù, hiếm khi có mũi nhọn; thùy
đài hình trứng cỡ 2-2,5 × 1 mm; cánh hoa hình bầu dục, cỡ 4-6
× 1,5-2,5 mm ........................................................ 10. M. odorata
11B. Đầu và gốc lá nhọn; thùy đài cỡ 4 × 2 mm; cánh hoa hình
mũi giáo thuôn, cỡ 7-10 × 1,5-2,5 mm .................. 11. M. foetida
4B. Nhị hữu thụ 2 ......................................................................................... 12. M. reba
7.1. Mangifera duperreana Pierre – Quao
Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. 1: tab. 362; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 14;
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 85; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 367;
N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 299.
– Phanrangia poilanei Tard. 1948. Bull. Soc. Bot. France,. 95: 179.
– Xoài lửa, Mo ho, Quéo.
Cây gỗ lớn, cao đến 30-40 m, đường kính 30-40 cm, gỗ màu trắng. Lá đơn, mọc
cách; phiến lá hình bầu dục, cỡ 13-30 × 5-8 cm; đầu nhọn, gốc thót lại, mép lá lượn sóng;
gân bên 14-18 đôi, cuống dài 1-5 cm. Cụm hoa hình chùy, dài hơn lá, dài cỡ 20-25 cm,
nhiều lông màu xám. Cuống hoa ngắn, khoảng 1mm, có khuỷu. Lá đài hình bầu dục, lông
rậm bên ngoài, dài 2-3 mm. Cánh hoa 4-6, hình bầu dục, có nhiều lông, dài hơn lá bắc 4-
6 mm, có 3 tuyến kéo dọc theo chiều dài cánh hoa. Đĩa dày, chia thùy. Bộ nhị có 4-6 vảy
91
do nhị tiêu giảm, 4-5 nhị hữu thụ, bao phấn dài bằng vòi nhụy. Bầu 1 lá noãn, hình bán
cầu, cỡ 1,5 mm, vòi nhụy đính bên, dài hơn bầu. Quả hạch, nhỏ, hình trứng rộng hay gần
hình cầu, cỡ 4-5 × 3-5 cm; vỏ quả giữa nạc, vỏ quả trong nhiều xơ (Hình 3.36; Ảnh 3.62,
3.94).
Loc. class.: Việt Nam, Phú Quốc. Typus: Pierre 1651 (P: holotype, P 02440613,
photo!; isotype, P 02440614- P 02440616, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa vào tháng 1-3, quả chín tháng 5-8. Mọc rải rác trong
rừng trên núi đất thấp, ở độ cao cỡ 300 m (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Lâm Đồng (Di Linh: Braian), Ninh Thuận (Phan Rang, Ninh Phước: Cà
Ná), Tây Ninh (Cay Cong), Bình Dương (Thủ Dầu Một), Tp. Hồ Chí Minh (Sài Gòn),
Kiên Giang (Phú Quốc) (Sơ đồ 3.8). Còn có ở Thái Lan và Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: NINH THUẬN, Poilane 5714, 5693 (HM). – KIÊN GIANG,
Pierre 2774 (HM).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; gỗ màu trắng dùng làm ván lát sàn nhà (V. V. Chi, 2004) [114].
7. 2. Mangifera cochinchinensis Engl. – Xoài nụt
Engl. 1883 Monogr. Phan. 4: 205; Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. 1: tab. 362B; Lecomte,
1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 15; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 87; Phamh.
2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 366; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946; K.
Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 299.
– Mangifera sugenda Génibrel, 1917. Cat. Prod. Indoch. 1 1234.
– Xoài nứt, Xoài mực.
Cây gỗ lớn, cao đến 35 m. Lá đơn, mọc cách, dài; phiến lá hình bầu dục hay trứng
ngược, cỡ 8-25 × 3-6 cm; đầu lá tròn hoặc tù, gốc lá nhọn; gân giữa nổi rõ ở mặt dưới,
gân bên 12-15 đôi, gân mạng lưới dày đặc; cuống lá dài 1,5-5 cm. Cụm hoa hình chùy,
dài khoảng 20 cm, có lông dày, phân nhánh ngắt quãng. Cuống hoa ngắn, có khuỷu ở gốc.
Lá đài hình tròn hay mắt chim, có lông mịn bên ngoài, dài 2-2,5 mm. Cánh hoa 5, hình
thuôn, dài, có lông, có 3-4 gân từ gốc. Đĩa dày, chia thùy, có lông tuyến. Nhị 5, dài 2-4
mm, tất cả đều hữu thụ, chỉ nhị dài cỡ 2 mm. Bầu hình cầu, 1 lá noãn; vòi nhụy ngắn.
Quả hạch, hình bầu dục hay hình trứng, cỡ 3 × 1,5 cm; vỏ quả ngoài và vỏ quả giữa mỏng,
vỏ quả trong nhiều xơ (Hình 3.37, Ảnh 3.63, 3.95).
Loc. class.: Vietnam (Province de Bien Hoa). Syntypus: Thorel 1287 (P: Holotype,
P 02440617, photo!. Isotype, P 02440618 & P P 02440619, photo!; HM!).
Hình 3.36. Mangifera duperreana Pierre
1. Cành mang lá; 2. Lá; 3. Bộ nhụy, nhị; 4. Bầu cắt dọc.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Isotyp. Vietnam, Pierre 1651, P; người
vẽ: P. T. Giang, 2020; 3. Lecomte, 1908; 4. Tard. – Blot. 1962).
Hình 3.37. Mangifera cochinchinesis Engler
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Bộ nhụy, nhị.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Syntyp. Vietnam, Thorel 1287, P và Poilane
24055, P; người vẽ: P. T. Giang, 2020; 3. Lecomte, 1908).
92
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác ven sông, trong rừng thường xanh ở độ cao tới
600 m (V. V. Chi, 2004) [114].
Phân bố: Bình Dương (Thủ Dầu Một), Đồng Nai (Biên Hòa, Xuân Lộc: Chứa
Chan, Giá Ray, Trảng Bom) (Sơ đồ 3.8). Còn có ở Thái Lan và Lào.
Mẫu nghiên cứu: ĐỒNG NAI, Thorel 1287 (HM); Poilane 333 (HM); Pierre 1650 (HM).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; cây cho gỗ xây dựng, đóng đồ đạc (V. V. Chi, 2004) [114].
7.3. Mangifera minutifolia Evrard – Xoài lá nhỏ
Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. Fr. 99: 83; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 98;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 368; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 947.
– Xoài nhỏ, Xoài rừng.
Cây gỗ lớn, cao 25-30 m, đường kính thân cây lên đến 30-40 cm; cành nhẵn; vỏ
màu nâu, sần sùi. Lá đơn, mọc cách, tập trung ở đỉnh cành; phiến hình bầu dục, cỡ 4-5 ×
1,5 cm, đầu lá tù hay lõm, gốc hẹp nhọn hình nêm, hơi men xuống cuống lá; dai, nhẵn,
màu vàng ở mặt dưới; gân bên 8-10 đôi, nổi rõ ở cả 2 mặt lá; gân thứ cấp dày đặc và tạo
thành hình mạng lưới; cuống lá dài 4-5 mm. Cụm hoa hình chùy, dài hơn lá, không có
lông. Nhị hữu thụ 5, dài không bằng nhau. Quả hạch, hình bầu dục với phần đầu cong, cỡ
4-7 × 3-4 cm; vỏ quả trong mỏng, không xơ, vỏ quả giữa nạc (Hình 3.38, Ảnh 3.64).
Loc. class.: Vietnam, Khanh Hoa (Nui Han, prov. de Nha trang). Typus: Poilane
4803 (P, P 0015742 - P 0015742, photo!; HM!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng, ở độ cao 600 m (N. T. Bân, 2003;
V. V. Chi, 2004) [62,114].
Phân bố: Mới thấy ở Phú Yên, Khánh Hòa (Nha Trang: núi Hòn Hèo) (Sơ đồ 3.8).
Mẫu nghiên cứu: KHÁNH HÒA, Poilane 4803 (HM).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; gỗ màu trắng và mềm, chất lượng trung bình, dùng
để xây dựng, đóng đồ đạc (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
7.4. Mangifera caesia Jack – Xoài
Jack in Roxb. 1824. Fl. Ind.: 441; Pierre, Fl. For. Cochinch.: 1: t.364M. 1897; Phamh.
2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 368; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946; K.
Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 296.
Cây gỗ lớn, cao đến 35 m. Lá đơn, mọc cách đến gần đối, phiến lá hình bầu dục,
mũi giáo đến bầu dục thuôn, cỡ 9-30 × 5-8 cm; chóp lá tròn hoặc nhọn, thường có mũi,
gốc lá hình nêm; gân giữa nổi rõ ở mặt dưới, gân bên 15-25 đôi, nổi ở cả hai mặt; cuống
Hình 3.38. Mangifera minutifolia Evrard
1. Cành mang lá và quả; 2. Lá.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Việt Nam, Poilane 4803 (L, L 0015743;
người vẽ: P. T. Giang, 2020).
93
lá dài 1,5-5 cm. Cụm hoa hình chùy ở đỉnh cành, dài đến 40 cm, có lông mịn về già nhẵn.
Lá đài 5, hình trứng, dài 2-2,5 mm. Cánh hoa 5, hình thuôn, dài 5-7 mm, có 1 gân giữa.
Triền (đĩa mật) tiêu giảm, còn lại chấm nhỏ. Nhị 5, chỉ có 1 nhị hữu thụ, chỉ nhị dài cỡ 4-
5 mm. Bầu hình bán cầu, 1 lá noãn; vòi nhụy bên, dài 4-5 mm. Quả hạch, hình thận, dài
đến 15 cm; vỏ quả giữa nạc vỏ quả trong nhiều xơ (Mô tả theo K. Chayamarit, 2010. Fl.
Thailand, (10) 3: 296).
Loc. class.: Sumatra. Typus: chưa có thông tin.
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng (Kinh nghiệm nhân dân).
Phân bố: Theo P. H. Hộ, (2000), loài này có ở Việt Nam. Còn có ở Thái Lan và
vùng Malesia.
Mẫu nghiên cứu: chưa có thông tin.
Giá trị sử dụng: Quả ăn được (Kinh nghiệm nhân dân).
Ghi chú: Loài được nhắc đến trong P. H. Hộ (2000) [59], N. T. Bân (2003) [62]
và cả Pierre (1897) [49]. Tuy nhiên thiếu thông tin nơi phân bố và chưa có mẫu nghiên
cứu. Cần kiểm tra thêm.
7.5. Mangifera camptosperma Pierre – Xoài bui
Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. 1: tab. 363A; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 18;
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 89; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 366;
N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 297.
– Bui.
Cây gỗ lớn, cao đến 25-30 m; vỏ màu nâu xám; cành non có góc cạnh. Lá đơn,
mọc cách; phiến lá bầu dục thuôn hay hình mác, cỡ 11-17 × 3-4 cm, dai; chóp lá nhọn,
gốc hình nêm; gân bên 20-30 đôi, gân mạng lưới nổi rõ khi khô; cuống lá dài 1,5-2 cm,
dày ở gốc. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành, dài tới 30 cm, phân nhánh nhiều, có lông
dày, mang hoa đực và hoa lưỡng tính. Cuống hoa có lông rậm. Lá đài 5, hình bầu dục, dài
2-3 mm, chóp nhọn, có lông ở mặt ngoài. Cánh hoa 5, hình mũi giáo thuôn, dài 4-5 mm,
mặt trong có 3-5 gân. Triền dày hình nhẫn, có lông. Nhị 5, 1 nhị hữu thụ phát triển dài
gần bằng vòi nhụy, những nhị khác rất nhỏ; bao phấn có lông. Bầu hình cầu, cỡ 1,2-1,5
mm, nhẵn; vòi nhụy ở đỉnh bầu, hơi dài hơn so với nhị hữu thụ. Quả hạch, hình bầu dục,
cỡ 9-10 × 7,5-8,5 cm, dẹt hai bên; vỏ quả ngoài và vỏ quả giữa mỏng, vỏ quả trong có xơ.
Hạt hình thận, dài 5-8 cm (Hình 3.39; Ảnh 3.65, 3.96).
Hình 3.39. Mangifera camptosperma Pierre
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Quả.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Isotyp. Vietnam, Pierre 1683, P; người vẽ: P. T.
Giang, 2020; 3. Tard. – Blot. 1962).
94
Loc. class.: Vietnam (Près de Tay Ninh), Typus: Pierre 1683 (P: holotype, P
02440628 photo! & isotype P 02440629, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mọc ven sông, suối, ở độ cao 200 m (N. T. Bân, 2003; V.
V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Sơn La, Bình Phước, Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh (Sài Gòn), Tây
Ninh (Sơ đồ 3.9). Còn có ở Thái Lan và Myanma.
Mẫu nghiên cứu: SƠN LA, N. V. Trại 2740 (HNPM). – TÂY NINH, Pierre 1683
(Iso. HM).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; cho gỗ dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc; làm
thuốc (N. T. Bân, 2003 ; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
7.6. Mangifera indica L. – Xoài ấn đô
L. 1753. Sp. Pl.: 200; Lour. 1790. Fl. Cochinch: 198; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2:
18; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 90; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2.
365; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 947; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008.
Fl. China, 11: 338; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 302.
– Mango, Manguier, Xoài voi.
Mangifera indica var. indica
Cây gỗ cao, có nhựa mủ trắng trong, chuyển thành màu đen ngoài không khí,
thơm; vỏ thân màu xám đen, nứt dọc. Lá đơn, nguyên, mọc cách; phiến lá hình mác hay
thuôn, cỡ 15-30 × 3,5-6 cm; đầu nhọn hay có mũi nhọn, gốc hình nêm, gân bên 20-25 đôi,
mép lượn sóng, cuống dài 2-5 cm. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành, tạp tính, dài khoảng
20-35 cm, có lông tơ mịn, phân nhánh nhiều, nhánh bên dài 6-15 cm; lá bắc con hình mũi
giáo. Hoa màu trắng ngà hoặc vàng hoặc nâu đỏ, có mùi thơm; cuống hoa dài 1,5-3 mm,
có khuỷu. Lá đài 5, hình bầu dục, dài 2-3,5 mm, lõm vào trong, bên ngoài đầy lông mịn,
bên trong nhẵn. Cánh hoa 5, hình bầu dục, dài 3-5 mm, màu vàng hơi đỏ, có 3 gân, có
lông. Triền dày, hình vành khăn, dày, chia 5 thùy, có lông. Nhị 5, 1 nhị hữu thụ, chỉ nhị
rời; nhị hữu thụ dài bằng vòi nhụy. Bầu hình bán cầu hoặc hình trứng, nhẵn, vòi nhụy
lệch bên của bầu. Quả hạch, hình bầu dục, hình trứng hay thuôn dài, hình dạng và kích
thước còn thay đổi tùy theo giống cây trồng; vỏ quả ngoài dai, khi chín màu vàng; vỏ quả
giữa nạc, có nhựa, khi chín thơm, nhiều thịt, vỏ quả trong cứng, có nhiều xơ. Hạt 1, hình
bầu dục hay trứng, dẹt (Hình 3.40; Ảnh 3.97).
Hình 3.40. Mangifera indica L.
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Cành hoa.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Hà Nội, N. V. Bàn sine num. HN; người vẽ: P. T.
Giang, 2020; 3. Lecomte, 1908).
95
Loc. class.: India. Lectotypus: "Mau" in Rheede, Hort. Malab., 4: 1, t. 1, t. 2 (1683)
designated by A. J. Bornstein
Sinh học và sinh thái: Mọc trong rừng, ở độ cao tới 700 m. Cây trồng phổ biến,
thích nghi khí hậu nóng ẩm (V. V. Chi, 2004, 2012) [114, 66].
Phân bố: Loài được trồng phổ biến khắp cả nước, nhất là Trung Bộ và Nam Bộ
(Sơ đồ 3.10). Trên thế giới được trồng trên toàn miền nhiệt đới như Ấn Độ, Myanma,
Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia,…
Mẫu nghiên cứu: HÀ NỘI, N. V. Trại 1892 (HNPM); N. V. Bàn, sine num. (HN).
– BẮC NINH, N. T. Cường sine num. (HN). – HÀ NỘI, N. T. Cường sine num. (HN); V.
T. T. Nga 108 (HNU). – NGHỆ AN, Sin. Coll. 114 (HNU); H. G. Trinh GT 10 (HNU) –
QUẢNG TRỊ, Poilane 11516, 11705, 11811 (HM). – BÌNH ĐỊNH, Poilane 201, 205
(HM). – Tp. HỒ CHÍ MINH, Pierre 716 (HM).
Giá trị sử dụng: Cây trồng lấy quả ăn ngon, thơm, ngọt, có giá trị kinh tế cao; thịt
quả làm thuốc hoạt huyết; hạt chữa ho, tiêu hóa kém, trị giun,…; vỏ quả chữa kiết lị; lá
chữa ho, viêm phế quản, dùng ngoài chữa viêm da, ngứa. Chứa nhiều vitamin B, C, cho
nhựa, tanin; còn lấy gỗ.
Hiện nay ở nước ta tồn tại nhiều giống Xoài khác nhau như: Cv. indica L. – Xoài
tượng; Cv. cambodiana Pierre – Xoài cơm, Xoài voi; Cv. mekongensis Pierre – Xoài
thanh ca; Nhiều tạp chủng; Cv. odorata Griff. – Xoài thơm; (T. Đ. Lý, 1993; Đ. T. Lợi,
2000; N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012; N. Bá & cs, 2014) [112, 64, 62, 114, 66, 110].
Pierre phân biệt 2 thứ:
7.6a. M. indica var. mekongensis Pierre – Xoài mê kông
Pierre, 1897. Fl. For. Cochin. 1: pl. 316A
Phân biệt với loài (thứ chuẩn) bởi một số đặc điểm: lá có 16-18 đôi gân bên; cánh
hoa có 3 tuyến; quả hạch, hình thuôn, dẹt, tù, có mũi nhọn ngắn, thịt màu vàng, có mùi
nhựa Thông (Pinus); lá mầm không bằng nhau, khúc khuỷu, không có thùy (Hình 3.41;
Ảnh 3.66).
Loc.class.: Vietnam (Environs de Saigon). Typus: Pierre 1680 (iso. K 000695141,
photo!).
Sinh học và sinh thái: Cây trồng ở vườn nhà.
Phân bố: Mới thấy ở tp. Hồ Chí Minh (Sài Gòn) (Sơ đồ 3.10).
Mẫu nghiên cứu: TP. HỒ CHÍ MINH (Sài Gòn), Pierre 1680 (Iso. - HM).
Hình 3.41. Mangifera indica var. mekongensis Pierre
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Cụm hoa.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Việt Nam, Pierre 1680, Isotyp. – K, K
000695141; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
96
Giá trị sử dụng: Quả có thể ăn được (Kinh nghiệm nhân dân).
7.6b. M. indica var. cambodiana Pierre – Xoài campuchia
Pierre, 1897. Fl. For. Cochin. 1: pl. 316B.
Phân biệt với loài (thứ chuẩn) bởi đầu lá có mũi nhọn dài hơn, gân bên nhiêu hơn
25 đôi, cánh hoa có lông. Quả hạch, hình trứng, hơi dẹt, vỏ quả trong có xơ, lá mầm rất dài (Ảnh
3.67).
Loc.class.: Province de Saigon. Typus: Pierre 716 (P).
Sinh học và sinh thái: Cây trồng ở vườn.
Phân bố: Mới thấy ở tp. Hồ Chí Minh (Sài Gòn) (Sơ đồ 3.10).
Mẫu nghiên cứu: TP. HỒ CHÍ MINH (Sài Gòn), Pierre 716 (Iso. - HM).
Giá trị sử dụng: Quả có thể ăn được (Kinh nghiệm nhân dân).
7.7. Mangifera flava Evrard – Xoài vàng
Evrard, 1952. Bull. Soc. Bot. France,. 99: 82; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn.
2: 88; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 367, N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2:
947; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 300.
Cây gỗ lớn, cao đến 25-30m, đường kính ở gốc đến 60 cm; cành nhẵn, vỏ thân
màu đen, có nứt dọc, gỗ màu nâu đỏ. Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình thuôn hay bầu dục,
cỡ 8-15 × 3-4 cm, dai, nhẵn; đầu lá nhọn, gốc lá nhọn hoặc hình nêm; gân bên 10-15 đôi,
nổi rõ hai mặt, gân nhỏ thành mạng lưới; cuống lá dài 4-8 cm, có bần, màu đen ở gốc lá
và dọc chiều dài cuống. Cụm hoa hình chùy, ngắn hơn lá, nhẵn, phân nhánh ở gốc. Hoa
màu vàng; cuống hoa dài 3-6 mm, nhẵn, có đốt ở giữa. Lá đài 5, hình tam giác, dài 3-4
mm, nhẵn, bạnh ra ở gốc, nhọn ở chóp. Cánh hoa 5, hình mũi giáo thuôn, dài 7-8 mm,
đầu nhọn hay tròn, không có lông, mang 2-6 gân đến 2/3 chiều dài cánh hoa. Triền hình
vành khăn, dày và có thùy. Nhị hữu thụ 1, không có nhị lép hoặc rất hiếm khi có 1-2 nhị
lép; chỉ nhị dài cỡ 5 mm; đính ở phía trong triền. Bầu nhẵn; vòi nhụy ở bên, dài cỡ 0,6
mm. Quả hạch, hình cầu hay gần cầu, đường kính khoảng 4 cm, đầu tròn; vỏ quả trong
nhiều xơ, vỏ quả giữa nạc. Hạt hình bầu dục hay hình thận (Hình 3.42; Ảnh 3.25, 3.68).
Loc. class.: Vietnam (Massif du Braian pris de Djiring, Dong nai). Typus: Poilane
24055 (P: Holotype, P 02440623, photo!; isotype, P 02440624 - P 02440626, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa từ tháng 2-3, quả chín tháng 6-7. Cây thường mọc
rải rác trong rừng, trên đất giàu chất đá granit, ở độ cao tới 1500 m (N. T. Bân, 2003; V.
V. Chi, 2004) [62, 114].
Hình 3.42. Mangifera flava Evrard
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Cụm quả; 3. Cánh hoa;
4. Hoa; 5. Quả; 6. Quả cắt dọc; 7. Quả cắt ngang.
(Hình: 1, 2, 6, 7. N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống ngoài tự nhiên của N. X.
Quyền, Chư Mom Rây, Kon Tum; người vẽ P. T. Giang; 3-5. Tard. – Blot. 1962).
97
Phân bố: Quảng Nam (Mang Lum), Kon Tum (VQG Chư Mom Rây), Lâm Đồng
(Di Linh: Braian), Ninh Thuận (Phan Rang, Ninh Hải: Bà Râu) (Sơ đồ 3.9). Còn có ở
Thái Lan, Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: KON TUM, T. Đ. Đại 44; TN3/07-392 (HN); N. T. Cường, sine num. (HN);
Nguyễn Xuân Quyền TN03/07 – 393 (HN).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; gỗ màu đỏ, dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc (N.
T. Bân, 2003 ; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
7.8. Mangifera laurina Blume – Xoài cuống dài
Blume, 1850. Mus. Bot. 1: 195; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 339.
– Mangifera longipes Griff. 1854. Notul. 4: 419; Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. 1: tab.
365A; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 95; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2.
367; N . T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 947.
– Mangifera silvatica Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 17.
– Xoài nú, Xoài cọng dài.
Cây gỗ lớn, cao đến 30 m; thân thẳng; vỏ màu sẫm, nứt dọc. Lá đơn, mọc cách; có
phiến lá hình thuôn hay bầu dục thuôn hay trứng thuôn, cỡ 15- 17 × 3-4 cm; đầu lá nhọn,
gốc lá hình nêm; gân bên 16-20 đôi, nổi rõ hai mặt, cong về phía mép; cuống lá dài 2-3,5
cm, phình to ở gốc. Cụm hoa hình chùy ở đỉnh cành, dài 17-19 cm, nhẵn, phân cành thưa,
cành ở trên thưa hoa. Cây mang hoa tạp tính, màu trắng-vàng, cuống hoa có khuỷu ở giữa.
Lá đài 5, hình bầu dục, dài 6-10 mm, nhẵn. Cánh hoa hình mũi mác, dài 6-8 mm, đầu
nhọn, nhẵn, có 2-3 gân. Triền mật hình vành khăn quanh bầu, dày 1,5-2 mm, mép chia 5
thùy, nhẵn. Nhị 5, có 1 nhị hữu thụ, cao bằng núm nhụy, các nhị còn lại lép, rất nhỏ. Bầu
hình cầu, vòi nhụy ở bên, gần hình đầu. Quả hạch, hình bầu dục cỡ 4-5 x 2-3 cm, đa dạng
về kích thước, đỉnh quả lệch, hơi cong; vỏ ngoài màu xanh lục nhạt, vỏ quả giữa nạc, vỏ
quả trong hơi xơ. Hạt 1, hình bầu dục, dẹt (Hình 3.43; Ảnh 3.26, 3.98).
Loc. class.: Malacca. Typus: Griffith 1096 (K).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng, nhất là ven suối (N. T. Bân, 2003;
V. V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Sơn La, Cao Bằng (Thông Nông), Hà Nam (Chùa Hạc), Ninh Bình, Kon
Tum (Đắk Tô: Đắk Tô Kan, VQG Chư Mom Rây), Gia Lai, Bình Dương (Hớn Quảng)
(Sơ đồ 3.11). Còn có ở Nêpal, Myanma, Trung Quốc, Campuchia và Malaixia.
98
Mẫu nghiên cứu: SƠN LA, N. V. Trại 3021 (HNPM). – CAO BẰNG, T. T. Bách
sine num. (HN). – KON TUM, P. K. Lộc P-3865 (HNU), Nguyên Xuân Quyền sine num. (HN); N.
X. Quyền TN03/07- 392 (HN).
Giá trị sử dụng: Ơ Trung Quốc sử dụng như Xoài. (M. indica): cho quả ăn được;
làm thuốc và cho gỗ xây dựng, đóng đồ đạc (V. V. Chi, 2004, 2012) [114, 66].
7.9. Mangifera dongnaiensis Pierre – Xoai đồng nai
Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. 1: tab. 364; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2:17; Tard.-
Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 96; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 366
(“dongnaiense”); N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946.
– Xoài cơm.
Cây gỗ lớn, cao đến 25-30 m. Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình thuôn hay trứng
thuôn hay hình bầu dục thuôn, cỡ 8-15 × 2-4 cm; đầu lá nhọn, gốc lá nhọn, gân bên 18-20
đôi, nổi rõ hai mặt; cuống lá dài đến 3 cm. Cụm hoa hình chùy, gần như không cuống,
phân nhánh từ gốc, dài 18-20 cm, không có lông. Lá bắc hình tam giác nhọn, dài cỡ 2
mm. Hoa tạp tính. Lá đài 5, hình trứng nhọn, dài 1,5 mm. Cánh hoa 5, hình bầu dục thuôn,
dài 2,5 mm. Triền (đĩa mật) rất dày, ở quanh bầu, mép, có 4-5 thùy. Nhị 5, chỉ duy nhất 1
nhị hữu thụ, dài hơn bầu, ngắn hơn cánh hoa; chỉ nhị rộng ở gốc; bao phấn hình bầu dục;
nhị lép tiêu giảm bao phấn gần như hoàn toàn, ngắn hơn nửa bầu. Bầu hình cầu, vòi nhụy
bên. Quả hạch, hình bầu dục, hoặc hình trứng, cỡ 7-8 × 4-5 cm, dẹt 2 bên; vỏ quả giữa
nạc, vỏ quả trong nhiều xơ (Hình 3.44; Ảnh 3,69, 3.99).
Loc. class.: Vietnam (Pho Qua, sur les river du Dong Nai, prov. de Bienhoa).
Typus: Pierre 1659 (P: holotype, P 02440621, photo! & isotype, P 02440621, photo !).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng, ven sông suối (N. T. Bân, 2003; V.
V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Mới thấy ở Quảng Bình (Quảng Ninh: Trường Sơn), Bình Định, Gia Lai,
Lâm Đồng (Đà Lạt, Di Linh), Bình Dương, Đồng Nai (Biên Hòa: Phố Quạ; Xuân Lộc:
Giá Ray, Chứa Chan) (Sơ đồ 3.11).
Mẫu nghiên cứu: QUẢNG BÌNH, Thần Thế Bách sine num. (HM). - BÌNH
ĐỊNH, Poilane 206 (HM). – GIA LAI, Phan Khế Lộc P-2881 (HN).
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ xây dựng, đóng đồ đạc; quả ăn được (V. V. Chi, 2004) [114].
Hình 3.43. Mangifera laurina Blume
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Lá; 3, 4. Cụm hoa; 5. Quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu tươi sống của N. X. Quyền; Kon Tum và T. T. Bách;
Cao Bằng; người vẽ P. T. Giang)
Hình 3.44. Mangifera dongnaiensis Pierre
1. Cành mang lá và cụm quả; 2, 3. Cụm quả; 4. Hoa.
(Hình: 1-3. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp ngoài tự nhiên của T. T. Bách; Quảng Bình;
người vẽ P. T. Giang; 4. Tard. - Blot, 1962).
99
7.10. Mangifera odorata Griff. – Xoai thơm
Griff., 1854 Not. PI. Asiat. 4: 417; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 366; N. T. Ban,
2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 304.
– Mangifera oblongifolia Hook.f. 1876. Fl. Brit. Ind. 2: 16; Pierre, 1897. Fl. For.
Cochinch. 1: tab.364I. 1897; Lecomte, 1908. Fl. Indo-Chine 2: 16
– M. foetida var. odorota (Griff.) Pierre, 1897. l. c. 1: tab.365B.
Cây gỗ lớn, cao đến 25 m; vỏ màu xám đen, không nứt. Lá đơn, mọc cách; phiến
lá hình bầu dục, mũi giáo đến bầu dục thuôn, cỡ 15-30 × 5-8 cm; đầu lá tròn hoặc tù, đôi
khi có mũi nhọn, gốc lá hình nêm, tù hoặc tròn; gân giữa nổi rõ ở mặt dưới, gân bên 15-
20 đôi, nổi ở cả hai mặt; cuống lá dài 3-5 cm. Cụm hoa hình chùy ở đỉnh cành, dài đến
30-35 cm. Cuống hoa 3-5 mm. Hoa màu trắng hoặc vàng, thơm. Lá đài hình trứng, cỡ 2-
2,5 x 1 mm. Cánh hoa 5, hình bầu dục, cỡ 4-6 x 1,5-2,5 mm, có 3-5 gân từ gốc. Triền (đĩa
mật) chia thùy tiêu giảm, có lông tuyến. Nhị 5, chỉ có 1 nhị hữu thụ, chỉ nhị dài cỡ 2 mm.
Bầu hình cầu, 1 lá noãn; vòi nhụy ngắn. Quả hạch, hình bầu dục hay hình trứng, dài đến
15 cm; vỏ quả giữa nạc, thơm, vỏ quả trong nhiều xơ.
Loc. class.: Malacca. Typus: Griffith s.n. (P 02440645 & P 05189926, photo!).
Sinh học và sinh thái: Cây trồng
Phân bố: Trồng phổ biến ở Việt Nam và các nước nhiệt đới (Sơ đồ 3.12).
Mẫu nghiên cứu: Chưa có thông tin.
Giá trị sử dụng: Quả ăn được (Kinh nghiệm nhân dân).
Ghi chú: Loài này được nhắc đến trong P. H. Hộ (2000) [59], N. T. Bân (2003)[62]
là cây trồng phổ biến ở Việt Nam, Tuy nhiên chưa có thông tin về mẫu nghiên cứu. Đây
là cây nhập nội từ Malacca (Malaixia). Cần kiểm tra thêm thông tin.
7.11. Mangifera foetida Lour. – Xoài hôi
Lour. 1790. Fl. Cochinch.: 160; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 15; Tard.-Blot, 1962.
Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 97; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 367; N. T. Ban, 2003.
Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 947 ; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 300.
– Manga foetida Rumph. 1971. Herb. Amb. 1: 98, tab. 28.
– Mangifera foetida var. cochinchinensis Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. tab. 365.
– Muỗm, Xoài cà lăm, Xoài hôi, Horse mango.
Cây gỗ lớn, cao đến 30 m. Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình mũi mác hay bầu dục
thuôn hay trứng thuôn, cỡ 15-30 × 5-10 cm, dày như da, đầu lá nhọn, gốc lá nhọn hoặc
100
hình nêm, 12-22 đôi gân bên, cuống lá dài 3-6 cm. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành, dài
hơn lá, không có lông. Nụ hoa màu hồng, dài cỡ 7 mm, cuống hoa dài cỡ 2 cm. Lá đài 5,
hình trứng, cỡ 4 × 2 mm. Cánh hoa 5, hình mũi giáo thuôn, cỡ 7-10 × 1,5-2,5 mm, có 3
gân dài lên đến một nửa cánh hoa. Triền (đĩa mật) tiêu giảm hoàn toàn, hình chấm nhỏ.
Nhị 5, 1 nhị hữu thụ dài bằng vòi nhụy, 4 nhị lép rất nhỏ, dính vào mép triền. Bầu hình
cầu, nhẵn, vòi nhụy bên, dài gần bằng cánh hoa. Quả hạch, hình bầu dục, dài cỡ 8-10 cm,
màu xanh lục, vỏ quả giữa nạc, có mùi hôi và vị chua khi tươi; vỏ quả trong dày, nhiều
xơ. Hạt hình thận, dẹt hai bên (Hình 3.45; Ảnh 3.100).
Loc. class.: Việt Nam Cochinchine Typus: Loureiro
Sinh học và sinh thái: Hai vụ chính của hoa vào tháng 5-7, tháng12-3 (năm sau),
năm sau; hai mùa quả tháng 3-6, tháng 10-11. Cây trồng khắp nơi ở nước ta. Mọc rải rác
trong rừng, ở độ cao 100-200 m. Tái sinh bằng hạt (N. T. Bân, 2003 ; V. V. Chi, 2012) [62, 66].
Phân bố. Trồng phổ biến ở Việt Nam (Sơ đồ 3.12). Còn có ở Myanma, Thái Lan
và vùng Malesia (Malaixia, Inđônêxia, Philippin).
Mẫu nghiên cứu: HÀ NỘI, Đạt-Tâm 72/HN4-171 (HN); N. V. Trại 1174
(HNPM); Nguyễn Dinh 1174 (HNPM); N. Đ. Khôi 30 (HN). – HẢI DƯƠNG, N. X.
Quyền HD-01 Tọa độ E 1060 27’ 55,7’’ N 210 12’ 47’ 1’’ (HN). – BÌNH ĐỊNH, Poilane
203 (HM). – KON TUM, L. Averyanov & al. VH 2379 (HN).
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ xây dựng, đóng đồ đạc; quả ăn được, dùng để nấu
chua ngọt; vỏ quả khô ngâm rượu làm thuốc đau răng, ỉa chảy (T. Đ. Lý & cs, 1993; N. T.
Bân, 2003 ; V. V. Chi, 2004, 2012) [112, 62, 114, 66].
7. 12. Mangifera reba Pierre – Quéo
Pierre, 1897. Fl. For. Cochinch. 1: tab. 363 B; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 19;
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 94; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 368;
N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 947.
Cây gỗ lớn, cao đến 30 m, cành non có góc cạnh. Lá đơn, mọc cách; phiến hình
thuôn hay mũi giáo, cỡ 12-16 × 3-5 cm; đầu lá nhọn, gốc lá nhọn, gân bên 18-22 đôi,
cuống lá dài 1-2,5 cm, phình to ở gốc. Cụm hoa hình chùy ở đỉnh cành, dài khoảng 15 cm,
không cuống, có lông dày. Nhánh bên thẳng, dài 4-6 cm, mang hoa rất dày. Lá bắc hình
tam giác, nhiều lông. Cuống hoa dài 3 mm, có nhiều lông. Cây có hoa tạp tính, hoa cái
nhiều hơn hoa đực. Lá đài 5, hình tam giác nhọn, dài đến 8 mm, có lông mịn ở ngoài.
Cánh hoa 5, hình bầu dục, dài hơn đài, không có lông; gốc có 3 gân dài đến một nửa cánh
Hình 3.45. Magifera foetida Lour.
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Cụm quả
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Hà Nội, N. V. Trại 1174, HNPM (?); người vẽ: P. T.
Giang, 2020).
Hình 3.46. Mangifera reba Pierre
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Cụm quả
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Isotyp. Vietnam, Pierre 1648, P; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
101
hoa. Triền (đĩa mật) hình chóp, 5 thùy, có lông. Nhị 5, dài không bằng nhau, trong đó chỉ
có 2 nhị hữu thụ; bao phấn dài hơn chỉ nhị, dài bằng vòi nhụy; nhị lép rất nhỏ. Bầu hình
cầu, vòi nhụy cong. Quả hạch, hình bầu dục hay hình trứng, dẹt, hay hình thận như có mỏ;
dài 7-8 cm; vỏ quả giữa nạc, vỏ quả trong nhiều xơ. Hạt có vỏ mỏng, màu nâu, mép có 01
đường gân mảnh (Hình 3.46; Ảnh 3.70, 3.101).
Loc. class.: Vietnam (Dong nai, Biên hoa, Pho qua). Typus: Pierre 1648 (P:
holotype, P 02440647, photo!; isotype HM! & P 02440648 & P 02440649, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mọc trong rừng và trong vườn nhà (V. V. Chi, 2004) [114].
Phân bố: Hà Nội (Đông Anh), Hải Dương, Đồng Nai (Biên Hòa: Phố Qua) (Sơ đồ
3.11). Còn có ở Campuchia.
Mẫu nghiên cứu: HÀ NỘI, N. V. Trại 2720A (HNPM). – HẢI DƯƠNG, N. X. Quyền
HD – 02 Tọa độ E 1060 27’ 55,7’’ N 210 12’ 47,1’’ (HN). – ĐỒNG NAI, Pierre 1648 (HM).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được, vị chua; cho gỗ xây dựng và đóng đồ đạc (V. V. Chi, 2004) [114].
Trib. 2. SPONDIEAE – Tông CÓC
Lá kép lông chim lẻ, đôi khi 3 thùy. Bộ nhị xếp 2 vòng; Bộ nhụy gồm 4-5 lá noãn,
hợp hoặc chỉ có 1 lá noãn; vòi nhụy thường ở đỉnh. Bầu hình nón, 4-5 ô hoặc chỉ 1 ô; mỗi
ô 1 noãn. Quả hạch, 4-5 ô hoặc 1 ô. Hạt 4-5, hoặc có 1 hạt. Phôi nhũ thẳng.
Typus: Spondias L.
Việt Nam có 7 chi và 12 loài
Gen. 8. PEGIA Colebr. – MUỖM LEO
Colebr. 1827. Transact. Linn. Soc. London, 15: 364; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4:
262; Lecomte, 1908. Bull. Soc. Bot. Fr. 54: 525; Craib, 1926. Fl. Siam. Enum. 2 (1): 351;
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 153; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 2: 947; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 342; K. Chayamarit,
2010. Fl. Thailand, (10) 3: 309; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 42.
Dây leo, thân hóa gỗ (chi duy nhất dây leo thân gỗ của họ Xoài ở Việt Nam). Lá
kép lông chim lẻ. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá. Hoa đơn tính cùng gốc, bao hoa
mẫu 5, xếp lợp. Nhị 10; bao phấn gần hình cầu, hướng trong. Triền mật dày, hình vành
khăn. Bộ nhụy có 4-5 lá noãn, hợp. Bầu 5 ô, vòi nhụy 5, đầu nhụy hình khiên. Quả hạch,
vỏ quả giữa nhiều nhựa, vỏ quả trong có lớp vỏ cứng.
Typus: Pegia nitida Colebr.
102
Trên thế giới có 2 loài, phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Đông Dương và vùng
Malesia. Ơ Việt Nam ghi nhận 01 loài.
8.1. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand. - Mazz. – Muỗm leo
Hand.-Mazz. 1933 Sinensia, 3: 187; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 153;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 375; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 944;
T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 342.
– Phlebochiton sarmentosum Lecomte, 1907. Bull. Soc. Bot. France, 54: 528–529.
Dây leo, thân hóa gỗ, dài đến 20 m. Lá kép lông chim lẻ, cuống lá dài 3-5 cm, có
7-13 lá chét, không có lông; lá chét mọc đối, cuống dài 4-5 mm; phiến lá chét hình bầu
dục rộng, cỡ 4-7 × 2,5-4 cm; đầu lá chét nhọn, gốc lá chét tròn đến hình tim, mép nguyên
hoặc có khía, mặt dưới của phiến có các đốm trắng; gân bên 5-6 đôi, có gần mạng lưới
nổi rõ ở mặt dưới. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá hoặc đỉnh cành, dài 20-25(-50) cm,
không có lông; lá bắc hình tam giác nhọn hoặc hình dùi. Hoa đơn tính cùng gốc, cuống hoa
mảnh, dài 4,5-5 mm. Bao hoa mẫu 5, tiền khai hoa xếp lợp. Đài có thùy hình tam giác, dài
khoảng 1-3 mm, không có lông. Cánh hoa 5, hình bầu dục, dài 2-4 mm, không có lông.
Hoa đực có 10 nhị, dài bằng cánh hoa, chỉ nhị dẹt, bao phấn gần hình cầu. Đĩa mật dày,
hình vòng. Hoa cái có bầu hình cầu, 3-5 ô, không có lông, vòi nhụy bên, ngắn hơn bầu;
núm nhụy hình khiên. Quả hạch, hình cầu hay hình trứng, cỡ 1,2-1,5 × 0,8-1,3 cm; vỏ
quả giữa dày, có nhiều nhựa, vỏ quả trong có lớp vỏ cứng. Hạt dẹt hai bên (Hình 3.47;
Ảnh 3.27, 3.71, 3.102).
Loc. class.: Vietnam (Tonkin, Son Tay: Tu Phap). Typus: Balansa 3695 (P,
lectotype, K 000695353, photo!).
Sinh học và sinh thái: Cây có hoa tháng 4-6, quả chín tháng 10-12. Cây ưa sáng,
mọc ở ven rừng, ven đường, gặp nhiều ở vùng núi đá vôi, ở độ cao trên 200 m (N. T. Bân,
2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Lai Châu (Sìn Hồ), Sơn La, Điện Biên, Bắc Kạn (Chợ Mới, Ba Bể: Cao
Kỳ), Cao Bằng (Nguyên Bình), Lạng Sơn (Chi Lăng: Đồng Mỏ), Bắc Giang, Hà Giang,
Tuyên Quang, Hòa Bình (Lạc Sơn: Lạt Sơn, Mường Thôn, Lương Sơn: Lâm Sơn, Mai
Châu: Pà Cò-Hang Kia), Hà Nội (Ba Vì: Thủ Pháp), Hà Nam (Kim Bảng: Ba Sao), Nam
Định (Vụ Bản), Ninh Bình (Sơ đồ 3.13). Còn có ở Trung Quốc (Quảng Tây), Lào, Inđônêxia.
Mẫu nghiên cứu: LAI CHÂU, Tập – Trại – Huyền 8637 (HNPM). – SƠN LA, L.
K. Biên 112B (HN). – ĐIỆN BIÊN, N. Q. Bình, D. D. Cường VN 1538 (HN). – BẮC
Hình 3.47. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand.-Mazz.
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Lá và cụm hoa;
3. Lá và gân mạng lưới; 4. Cụm quả; 5. Hoa; 6. Bộ nhụy, nhị, đĩa; 7. Hạt.
(Hình: 1-4, 7. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp ngoài tự nhiên của N. X. Quyền, Hòa Bình và
T. T. Bách, Cao Bằng; người vẽ P. T. Giang; 5, 6. Tard. – Blot., 1962).
103
KẠN, Daniel E. Atha & al. DA 4820 (HN). CAO BẰNG, Trần Thế Bách sine num. (HN).
– HÀ GIANG, Q. V. Co 228 (HN). – TUYÊN QUANG, L. K. Biên 14188 (HN). –
LẠNG SƠN, T. Đ. Nghĩa T 816 (HNU). – HÒA BÌNH, V. X. Phương 3647; Petelot
6796(HM); Balansa 3695 (Iso.-HM); 6958 (HNU); B. Đ. Bình B 1012 (HNU); Nguyễn
Xuân Quyền sine num. (HN). – SINE LOC., B. Đ. Bình B 545, B 917 (HNU). – HÀ NỘI,
T. Đ. Lý 130 (HN). – HÀ NAM, P. K. Lộc, N. V. Yên P 3110 (HNU). – NINH BÌNH,
Đội ĐTVT 36, 2273 & 4773 (HN), LX-VN 1747 (HN), N. V. Du & al. HNK 1291 (HN).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; lá làm thuốc chữa bệnh eczema; trồng làm cảnh (N.
T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Gen. 9. LANNEA A. Rich. – CÓC CHUỘT
A. Rich. in Guillem. 1831. Fl. Seneg. Tent.: 153; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos
Vietn. 2: 141; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946; T. L. Ming & Anders
Basfor, 2008. Fl. China, 11: 342; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 293; S. K.
Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 41.
– CALESIAM Adanson, 1763. Fam. Pl. 2: 446.
– ODINA Roxb. 1832 Fl. Ind. (ed. 1832) 2: 293.
– SCASSELLATIA Chiov. 1932. Fl. Somala 2: 151.
Cây thân gỗ, đứng, rụng lá theo mùa; cành non đầy lông tơ, khi trưởng thành nhẵn.
Lá kép lông chim lẻ. Cây mang hoa đơn tính cùng gốc. Cụm hoa hình chùy, thường ở
nách lá hoặc trên thân. Bao hoa mẫu 4. Đài hoa và tràng hoa xếp lợp. Nhị 8. Bộ nhụy 4 lá
noãn, hợp. Bầu 4 ô, mỗi ô có 1 noãn; vòi nhụy 4. Quả hạch, hình trứng hay hình thận, hơi
dẹt hai bên, 4 ô; vỏ quả giữa mỏng; vỏ quả trong dày, hóa gỗ.
Typus: Lannea velutina A. Rich.
Trên thế giới có khoảng trên 40 loài, phân bố ở ở vùng nhiệt đới và miền Nam
châu Phi, 01 loài ở châu Á. Ơ Việt Nam ghi nhận có 01 loài.
9.1. Lannea coromandelica (Houtt.) Merr. – Cóc chuôt
Merr. 1938. Journ. Arnold Arbor. 19(4): 353; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 373; N.
T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl.
China, 11: 342; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 293, fig. 11.
– Dialium coromandelicum Houtt. 1774. Nat. Hist. 2(2): 39, pl. 5, f. 2.
– Odina wodier Roxb. 1832 Fl. Ind. 2: 293; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 34.
Hình 3.48. Lannea coromandelica (Houtt.) Merr.
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Cụm hoa; 3. Cụm quả; 4. Quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống chụp ngoài tự nhiên của Đ. V. Hài,
Bình Châu Phước Bửu, Bà Rịa-Vũng Tàu; người vẽ P. T. Giang).
104
– Lannea woodier (Roxb.) Adel. 1948 Blume, 6: 326; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod.
Laos Vietn. 2: 141.
Cây gỗ nhỏ hoặc trung bình, cao đến 20 m, đường kính thân đến 1 m. Lá kép lông
chim lẻ, mọc cách, dài 15-25 cm, 3-7 đôi lá chét; lá chét mọc đối, lá chét không cuống
hoặc cuống rất ngắn; phiến lá chét, hình trứng hoặc hình bầu dục, cỡ 5-6 × 3-3,5 cm; đầu
lá nhọn, gốc lá nhọn hay tròn, thường lệch. Cụm hoa hình chùy, phân nhánh từ gốc cụm
hoa, mang các nhánh mảnh và hơi rủ ở đỉnh cành, nách lá hoặc trên cành già đã rụng lá;
cụm hoa đực dài đến 30 cm, mang các nhánh dài 7-9 cm; cụm hoa cái thường ngắn hơn.
Hoa đơn tính cùng gốc; bao hoa mẫu 4, xếp lợp. Lá đài 4, cỡ 1,5-2 mm. Cánh hoa 4, hình
bầu dục, cỡ 2-2,5 mm. Đĩa hình nhẫn, có khía rãnh, nhẵn. Nhị 8, dài bằng hoặc hơn cánh
hoa khi hoa nở, chỉ nhị dài gấp 3-4 lần bao phấn, gốc chỉ nhị dính vào đĩa mật, bao phấn
hình mũi tên. Bầu 4 ô, hình trứng, cỡ 1 mm; vòi nhụy dày, núm nhụy có thùy. Quả hạch,
hình trứng, hoặc hình thận, dẹt hai bên, cỡ 8-10 × 4-5 mm; vỏ quả giữa mỏng; vỏ quả
trong dày, hóa gỗ (Hình 3.48; Ảnh 3.28, 3.103).
Loc. class.: Thailand. Typus: A. Richard
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 2-5, có quả tháng 5-8. Mọc rải rác trong rừng
thứ sinh, đồi ven biển đến đồi đất đỏ bazan, được trồng đường phố hoặc công viên, ở độ
cao đến 600 m (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Khánh Hòa (Nha Trang), Ninh Thuận (Phan Rang), Bà Rịa-Vũng Tàu,
(VQG Bình Châu-Phước Bửu), Tây Ninh (Cây Cong) (Sơ đồ 3.14). Còn có ở Ấn Độ,
Myanma, Trung Quốc (Hải Nam), Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia, Inđônêxia (Java).
Mẫu nghiên cứu: NINH THUẬN, N. Q. Bình QB 216 (HN). – LÂM ĐỒNG, L.
Averyanov & al. VH 4491 (HN). – BÀ RỊA-VŨNG TẦU, Đ. V. Hài VK 1865 (HN).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; cây cho gỗ xây dựng, nhựa mủ dùng nhuộm, in vải;
nước sắc vỏ chữa đau răng, rửa vết lở loét; lá hơ nóng chữa sưng đau; rễ làm thuốc sát
trùng (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Gen. 10. DRACONTOMELON Blume – LONG CÓC
Blume, 1850. Mus. Bot. 1: 231. t. 42; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4: 250; Lecomte,
1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 30. 1908 “Dracontomelum”; Craib, 1926. Fl. Siam. Enum. 2 (1):
357; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 143 “Dracontomelum”; N. T. Ban,
2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 943; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11:
105
341; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 281; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011.
Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 40.
– COMEURYA Bail. 1872. Adans. 10: 329.
– SẤU.
Cây gỗ lớn hay trung bình. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách; lá chét mỏng, mọc đối,
gân bên cong, thường có túm lông ở nách gân bên; cuống lá chét ngắn. Cụm hoa hình
chùy ở đỉnh cành hoặc nách lá gần đỉnh cành. Hoa lưỡng tính. Lá đài 5, xếp lợp, dính
nhau ở gốc. Cánh hoa 5, xếp van ở gốc, xếp lợp ở đỉnh cánh hoa. Nhị 10, dính vào đĩa
mật. Bầu gồm 5 lá noãn hợp thành 5 ô; vòi nhụy 5. Quả hạch, vỏ quả giữa dày; vỏ quả
trong cứng, 5 ô.
Trên thế giới ghi nhận có 8 loài, phân bố Ấn Độ, Đông Dương, Trung Quốc và
vùng Maleisia. Ơ Việt Nam ghi nhận có 05 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Dracontomelon ở Việt Nam
1A. Đài có lông dày ở mặt ngoài.
2A. Hoa nhỏ, cỡ 2 mm; đài dài khoảng 1 mm; bầu có lông dày ............... 1. D. laoticum
2B. Hoa lớn hơn, cỡ 6-7 mm; đài dài 4-6 mm; bầu nhẵn.
3A. Triền mật có lông dài ở mép; lá đài hình tam giác, mặt trong nhẵn ......................
....................................................................................................................... 2. D. dao
3B. Triền mật nguyên hoặc lượn sóng ở mép, nhẵn; lá đài hình bầu dục, cả 2 mặt có
lông.. . …………………………………………………………….3. D. duperreanum
1B. Đài không có lông
4A. Lá đài nhọn, dài bằng hay gần bằng cánh hoa. ..................................... 4. D. schmidii
4B. Lá đài tròn, ngắn hơn cánh hoa từ 2-4 lần. ........................................... 5. D. petelotii
10.1. Dracontomelon laoticum Evrard & Tardieu – Long cóc lào
Evrard & Tardieu, 1962. Adansonia n.s., 1: 198; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos
Vietn. 2: 144.
Cây gỗ nhỏ, cao đến 15 m, cành non có lông tơ dày, khi già thành nhẵn, vỏ màu
xám, có nhiều lỗ khí. Lá kép lông chim lẻ, cỡ 15-20 × 10-12 cm, cuống lá dài 4-6 cm, có
lông dày; lá chét 3-5 đôi, các lá phía đỉnh cành thường có 2 đôi; phiến lá chét hình bầu
dục, cỡ 4-10 × 3-4 cm, nhẵn; đầu lá có mũi nhọn dài 1cm, gốc lá nhọn hay lệch, mép có
răng cưa hay hình sóng; có 7-8 đôi gân bên, cong về phía mép lá; cuống lá chét dài 0,5-1
cm, có lông dày. Cụm hoa hình chùy, ở nách lá, ngắn hơn lá, dài 13-14 cm, có lông dày,
106
cuống cụm hoa dài 4 cm, cành phân nhánh dài 3-4 cm. Hoa nhỏ, cỡ 2 mm, lưỡng tính, tiền
khai hoa xếp lợp, màu trắng, cuống hoa dài cỡ 3,5 mm. Đài 5, hình tam giác nhọn, dài cỡ 1
mm, mặt ngoài và trên gân giữa ở mặt trong có lông rất dày. Cánh hoa 5, hình bầu dục hay
thuôn, dài cỡ 2-3 mm, có lông dày. Đĩa hình nhẫn, dày, có khía dọc và chia thùy. Nhị 10,
xếp thành 2 vòng, 5 nhị ngắn và 5 nhị dài; chỉ nhị dẹt, dài gấp 2-3 lần bao phấn, dài hơn
bầu. Bầu 5 ô, có lông dày, núm nhụy dẹt. Quả hạch hình cầu (Hình 3.49; Ảnh 3.104).
Loc. class.: Lao (Phou Bassac). Typus: Poilane 20404 (P).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3-5, quả tháng 6-8. Mọc rải rác trong rừng,
ở độ cao đến 1200 m.
Phân bố: Hà Nội, Ninh Thuận (Phan Rang, Ninh Phước: Cà Ná), Kon Tum (Đắk
Glei: Ngọc Linh) (Sơ đồ 3.15). Còn có ở Lào.
Mẫu nghiên cứu: HÀ NỘI, P. K. Lộc, Phạm Hồng 11317 (HNU). – NINH
THUẬN, Poilane 5951 (HM). – KON TUM, L. Averyanov & al. VH 1134 (HN).
10.2. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe – Long cóc xoài
Merr. & Rolfe, 1908. Philipp. Journ. Sci., 3: 108; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 374;
N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 944; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10)
3: 282, fig. 8.
– Paliurus dao Blanco, 1837. Fl. Filip. 174.
– Dracontomelon mangiferum (Blume) Blume, 1850. Mus. Bot. 1: 231; Tard.-Blot, 1962.
Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 146; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 31.
– Dracontomelon puberulum Miq. 1861. Fl. Ned. Ind., Eerste Bijv. 524 .
– Sấu xoài.
Cây gỗ lớn, cao đến 25-30 m; cành non màu nâu đậm, có lông tơ mịn. Lá kép lông
chim lẻ, mọc cách, không có lông; có 7-15 lá chét, mọc đối hay gần đối; phiến lá chét
hình trứng hẹp hay bầu dục hẹp; cỡ 10-15 x 3-5 cm, đầu lá nhọn hay có mũi nhọn, gốc lá
tù, hơi lệch; gân bên 9-14 đôi, đôi khi có lông ở nách gân; cuống lá non có lông màu
vàng. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành, ngắn hơn lá. Hoa lưỡng tính, hoa dài cỡ 7 mm, có
lông mịn, Bao hoa mẫu 5. Lá đài hình tam giác hay bầu dục, dài bằng cuống hoa, khoảng
4-5 mm, phủ lông tơ ngắn bên ngoài, mặt trong nhẵn. Cánh hoa hình mũi mác ngược
hoặc bầu dục thuôn, dài khoảng 5-6 mm, không có lông. Triền mật dày, có lông dày ở
mép. Nhị 10, bao phấn hình mũi tên, dài bằng núm nhụy. Bầu hình trứng, dài 3-3,5 mm,
nhẵn. Quả hình cầu, dẹt, đường kính 2,5-3 cm, màu xanh lục khi non, màu vàng khi chín,
Hình 3.49. Dracontomelon laotium C. M. Evrard & Tardieu
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Hoa; 4. Cành hoa; 5. Bộ nhụy, nhị;
6. Nhị; 7. Đĩa mật.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Kon Tum, Averyanov & al. VH 1134, HN; người
vẽ: P. T. Giang, 2020; 3-7 Tard. - Blot. 1962).
Hình 3.50. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Một đoạn thân; 3, 4. Lá chét;
5. Cụm hoa; 6. Bộ nhụy, nhị.
(Hình: 1-5. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp ngoài tự nhiên của T. T. Bách; Gia Lai; người
vẽ P. T. Giang; 6. Tard. – Blot. 1962).
107
vỏ quả giữa dày, vỏ quả trong cứng, có 5 lỗ phía đỉnh quả (Hình 3.50; Ảnh 3.29, 3.72,
3.105).
Loc. class.: Philippine (Taytay). Typus: E. D. Merill 9391 (MO, isotype, MO
57478, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4-5, quả chín tháng 8-9. Mọc trong rừng;
ưa ẩm, nhiều ánh sáng, ở độ cao tới 400 m (V. V. Chi, 2003, 2012) [113, 65].
Phân bố: Gia Lai (K’ Bang), Nam Bộ (Sơ đồ 3.15). Còn có ở Ấn Độ, Thái Lan,
Inđônêxia, Philippin.
Mẫu nghiên cứu: SINE LOC., Poilane 20515 (HM). – GIA LAI, T. T. Bách sine
num. (HN).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; cây cho gỗ dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc, lá
dùng nấu canh; làm thuốc (V. V. Chi, 2003, 2012) [113, 65].
10.3. Dracontomelon duperreanum Pierre – Sấu
Pierre, 1898. Fl. For. Cochinch. 5, tab. 374 B; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 30;
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 147; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 374;
N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 944; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl.
China, 11: 341.
– Dracontomelon sinense Stapf, 1901. Hooker's Icon. Pl. 27: t. 2641.
– Long cóc, Sấu trắng, Sấu tía.
Cây gỗ lớn, cao đến 25-35 m, có bạnh gốc, đường kính đến hơn 1 m; cành non có
góc cạnh, lông tơ mịn, đôi khi lông màu xám. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách; cuống lá có
lông tơ, dài 4-6 cm; mang 7-15 đôi lá chét mọc đối, có lông tơ mịn; phiến lá chét hình
bầu dục thuôn hay thuôn, cỡ 6-9 × 3-4 cm, nhẵn hoặc có lông ở gân mặt dưới; đầu lá
nhọn, gốc lá lệch, mép lá nguyên hoặc lượn sóng; gân bên 8-9 đôi, cong, nổi rõ ở mặt
dưới, cuống lá chét dài 5-10 mm. Cụm hoa hình chùy ở đỉnh cành, ngắn hơn lá, dài 10-15
cm, có lông tơ dày. Hoa lưỡng tính, nụ hoa dài 6-7 mm, màu trắng hay vàng; cuống hoa
có lông, dài cỡ 4 mm. Lá đài 5, hình bầu dục, hợp ở gốc, có lông tơ dày cả hai mặt, dài 4-
6 mm, mép có lông. Cánh hoa 5, hình mũi giáo thuôn, cong ra ngoài ở đỉnh, dài 5-8 mm.
Triền mật nguyên hoặc hơi chia thùy lượn sóng ở mép, nhẵn. Nhị 10, cao bằng núm nhụy,
chỉ nhị mảnh, bao phấn hình mũi tên, đính lưng, hướng trong. Bầu gồm 5 lá noãn, hợp, 5
ô, ngắn hơn nhị, không có lông; vòi nhụy ngắn, núm nhụy dày. Quả hạch, hình cầu,
Hình 3.51. Dracontomelon duperreanum Pierre
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Cụm hoa; 3. Hoa (nụ)(đài, tràng);
4. Quả; 5. Quả cắt ngang.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp ngoài tự nhiên của N. X. Quyền; Hà Nội; người vẽ P.
T. Giang).
108
đường kính 2-3 cm, khi chín màu vàng; vỏ quả giữa nạc, chua; vỏ quả trong hóa gỗ cứng,
có 5 lỗ phía đỉnh quả. Hạt hình cầu dẹt (Hình 3.51, Ảnh 3.30, 3.106).
Loc. class.: Vietnam, Dong Nai, Bien Hoa. Typus: Pierre 1864 (P).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 4-5, có quả tháng 6-8. Mọc rải rác trong rừng
thường xanh, rừng nửa rụng lá, đất đỏ bazan, vùng núi đất hoặc trồng, ở độ cao tới 1200 m
(N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 66].
Phân bố: Loài phổ biến từ Sơn La (Mộc Châu: Xuân Nha), Cao Bằng, Lạng Sơn
(Hữu Lũng), Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Hòa Bình, Hà Nội, Ninh Bình (Cúc
Phương), Nghệ An (Con Cuông: Pù Mát), Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đà Nẵng đến Gia Lai
(An Khê: Kon Hà Nừng), Lâm Đồng (Di Linh, Bảo Lộc), Đồng Nai (Biên Hòa: Giá Ray);
được trồng trên các đường phố và trong vườn cây ăn quả (Sơ đồ 3.16). Còn có ở Trung Quốc.
Mẫu nghiên cứu: LẠNG SƠN, Hội – Kỳ 1751, 1752, 1753, 1754; Hưng 1587
(HNF). – HÀ NỘI, Trần Đình Lý 1066 (HNPM); Dân 72HN/400 & N. Q. Hùng, 227 &
sine coll. sine num (HN), V. T. T. Nga 3025 (HNU); Nguyễn Xuân Quyền sine num.
(HN). – NGHỆ AN, N. N. Thìn CH 04, T. Đ. Đại H 453; V. T. T. Nga 3025; H. G. Trinh
GT 70 (HNU). – HÀ TĨNH, L. Averyanov & al. HLA 5243 (HN). – QUẢNG BÌNH, L.
Averyanov & al. VH 4742 (HN). – GIA LAI, Hội – Kỳ 2254 (HNF). – ĐỒNG NAI,
Poilane 203 (HM).
Giá trị sử dụng: Quả chua, ăn được; cây cho bóng mát; gỗ chất lượng trung bình,
dùng trong xây dựng, đóng đồ đạc; quả còn làm thuốc chữa bệnh, giải rượu; lá nấu nước
rửa mụn nhọt; vỏ thân trị bỏng; vỏ rễ trị sưng vú (T. Đ. Lý & cs, 1993; Đ. T. Lợi, 2000;
N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012; N. Bá & cs, 2014) [112, 64, 62, 113, 65, 110].
10.4. Dracontomelon schmidii Tardieu – Long cóc schmid
Tardieu, 1961 Adansonia n.s., 1: 55 (“Dracondonlum”); Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod.
Laos Vietn. 2: 150; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 374; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl.
Spec. Vietn. 2: 944.
– Sấu rừng.
Cây gỗ lớn. Lá kép lông chim lẻ; lá chét hình thuôn, cỡ 10-12 × 3-4 cm, cuống lá
chét cỡ 2 mm; đầu lá nhọn, gốc lá tròn, mép nguyên, gân bên 8-10 đôi, nổi rõ ở mặt dưới.
Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành hoặc nách lá phía đỉnh, dài đến 10 cm, có lông tơ thưa
hoặc nhẵn; lá bắc nhọn, hình tam giác hẹp. Hoa lưỡng tính; cuống hoa dài cỡ 4 mm, nhẵn.
Lá đài 5, dài 8 mm, nhọn ở đỉnh, không có lông ở hai mặt, mép nguyên và có lông mảnh.
109
Cánh hoa 5, hình thuôn hay ngọn giáo hẹp, dài đến 1cm, không có lông. Triền mật dày,
mép cong lượn sóng, không có lông. Nhị ngắn hơn cánh hoa, chỉ nhị dẹt; bao phấn đỉnh
lưng. Bầu hình cầu, nhẵn; vòi nhụy dài hơn bầu, núm nhụy loe rộng, ngắn hơn nhị. Quả
hạch, hình cầu, dẹt, đường kính 1,5-4 cm, hạch 5 ô, vỏ quả trong có vân. Hạt hình bầu
dục (Hình 3.52, Ảnh 3.73ab).
Loc. class.: Vietnam (Dong Nai: Dinh Quan). Typus: Schmid 1959 (P, P
02440654 & P 02440655 photo!; HM!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng nửa rụng lá, đất đỏ bazzan, ở độ cao
150-200 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Đồng Nai (Định Quán) (Bản đồ 3.15).
Mẫu nghiên cứu: ĐỒNG NAI, Schmid 1959 (HM).
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ xây dựng; quả ăn được (Kinh nghiệm nhân dân).
10.5. Dracontomelon petelotii Tardieu – Long cóc petelot
Tardieu, 1961. Adansonia n.s., 1: 57; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 151.
– Spondias peteloti (Tardieu) Kostesm. 1992. Reinwardtia,…; (N. T. Ban, 2003. Chekl.
Pl. Spec. Vietn. 2: 952;
– Spondias tonkinensis Kosterm. 1991. (N. T. Ban, 2003. l. c. 952).
Cây gỗ lớn. Lá kép lông chim lẻ, dài cỡ 20-25 cm, cuống lá dài 5 cm, màu nâu
đen, dẹt, không có lông; mang 5-7 đôi lá chét; lá chét hình trứng hay bầu dục, cỡ 7 × 2
cm, cách nhau 3 cm, không có lông, đầu lá nhọn, gốc lá lệch, mép nguyên hay lượn sóng,
không cuống hoặc cuống rất ngắn; 11-14 đôi gân bên, gân mạng lưới rõ. Cụm hoa hình
chùy, ở đỉnh cành hoặc nách lá phía đỉnh, dài đến 20 cm, không có lông. Hoa lưỡng tính;
cuống hoa dài 4-8 cm, nhẵn. Đài có 5 thùy tròn, ngắn hơn cánh hoa 2-4 lần (cỡ 1-2 mm),
xếp lợp, không có lông. Cánh hoa 5, xếp lợp, hình ngọn giáo, dài cỡ 4 mm, không có
lông, có 3 đường gân. Triền mật ngắn, dày. Nhị 10, chỉ nhị dẹt, dài 2 mm, nhẵn; bao phấn
hình thuôn-dài, dài 1-4,5 mm, đính lưng. Bầu gồm các lá noãn hợp, hơi phồng, nhẵn; vòi
nhụy ngắn, núm nhụy rộng bằng gốc của bầu. Quả chưa có thông tin (Hình 3.53, Ảnh 3.74).
Loc. class.: Vietnam (Lang Son: Dong Mo, Van Linh). Typus: Petelot 6384 (P:
holotype; NY: isotype, A 00310939, photo! & HNF!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Lạng Sơn (Chi Lăng: Đồng Mỏ, Vạn Linh) (Sơ đồ 3.15).
Mẫu nghiên cứu: LẠNG SƠN, Petelot 6384 (HNF).
Hình 3.52. Dracontomelon schmidii Tardieu
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Cụm hoa; 4. Hoa;
5. Lá đài; 6. Cánh hoa; 7. Bộ nhụy nhị; 8ab. Quả.
(Hình: 1-3. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Việt Nam, Schmid (P, P 02440654);
5-8. Tard. – Blot. 1962; P. H. Hộ, 2003).
Hình 3.53. Dracontomelon petelotii Tardieu
Cành mang lá và cụm hoa
(Hình: N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Việt Nam, Poilane 6384, Iso. – A. A
00310939; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
110
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ xây dựng, làm cảnh (Kinh nghiệm nhân dân).
Gen. 11. CHOEROSPONDIAS B. L. Burtt & A.W. Hill – XOAN NHỪ
B. L. Burtt & A.W. Hill, 1937. Ann. Bot. (Oxford) n.s. 1: 254; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 137; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 943; T. L.
Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 341; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10)
3: 281; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 40.
– XUYÊN CÓC, XOAN TRÀ, LÁT XOAN
Cây gỗ lớn hay trung bình, rụng lá vào mùa khô. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách;
lá chét mọc đối, không có gân mạng lưới. Cây mang hoa đơn tính cùng gốc; hoa đực mọc
thành chùy ở đỉnh cành hoặc nách lá phía đỉnh cành; hoa cái đơn độc hay mọc 2-3 hoa ở
nách lá. Đài hình đấu, có 5 thùy. Cánh hoa 5, rời, xếp lợp. Nhị 10, xếp xen kẽ với các
thùy của đĩa; bao phấn đính lưng. Bộ nhụy 5 lá noãn, hợp. Bầu 5 ô, mỗi ô có 1 noãn, vòi
nhụy 5, núm nhụy hình tròn. Quả hạch hình trứng, vỏ quả giữa dày, vỏ quả trong dày và
cứng, có 5 lỗ phía đỉnh quả.
Typus: Choerospondias axillaris B. L. Burtt & A.W. Hill
Trên thế giới có 1 loài, phân bố ở Ấn Độ, Nêpal, Myanma, Trung Quốc, Nhật Bản,
Thái Lan, Lào và Việt Nam.
11.1. Choerospondias axillaris (Roxb.) B. L. Burtt & A.W. Hill – Xoan nhừ
B. L. Burtt & A.W. Hill, 1937. Ann. Bot. (Oxford) n.s. 1: 254; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 137; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 373; N. T. Ban, 2003.
Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 943; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 341; K.
Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 281, fig. 7.
– Spondias axillaris Roxb. 1832. Fl. Ind. (ed.) 2: 45.
– Xuyên cóc, Xoan trà, Lát xoan, Xuyên mộc.
Cây gỗ trung bình hay lớn, cao đến 20-30 m, đường kính thân đến 90 cm; rụng lá
vào mùa khô; vỏ màu nâu xám, nứt dọc và bong thành mảng; gỗ chuyển màu hồng đỏ. Lá
kép lông chim lẻ, mọc cách, dài 25-40 cm; 5-13 đôi lá chét, mọc đối; lá chét hình mác
hay bầu dục dài hay thuôn, cỡ 5-10 × 3-3,5 cm; đầu nhọn hay có mũi nhọn dài, hơi cong,
gốc lá lệch; mép nguyên hay có răng, mặt lá nhẵn; gân bên 8-10 đôi, nổi rõ ở hai mặt, có
một cụm lông ở nách các gân bên, các gân nhỏ hình mạng lưới; cuống lá chét dài đến 2
cm. Cụm hoa đực hình chùy, ở đỉnh cành hoặc nách lá phía đầu cành, dài 15-20 cm, phân
nhánh, có lông mịn; hoa cái mọc đơn độc hoặc thành cụm 2-3 hoa ở nách lá; cuống hoa
Hình 3.54. Choerospondias axillaris (Roxb.) B. L. Burtt & A.W. Hill
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Lá; 3. Cụm quả;
4. Hoa(lá đài, cánh hoa, nhị, bầu); 5. Quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống ngoài tự nhiên của T. T. Bách,
Nguyên Bình, Cao Bằng; người vẽ P. T. Giang).
111
dài hơn nụ, có lông mịn. Đài có 5 thùy, hình tam giác, dài 1,5-2 mm, có lông mịn. Cánh
hoa 5, xếp lợp, hình thuôn-dài, đầu tròn hay nhọn, dài 3-5 mm. Nhị 10, dài bằng hoặc
ngắn hơn cánh hoa, chỉ nhị ngắn, gốc chỉ nhị dính vào triền mật. Triền mật hình vành
khăn, mép có 10 thùy. Bầu 5 ô, hình cầu, vòi nhụy, núm nhụy dày. Quả hạch, hình trứng,
bầu dục hay hình cầu, cỡ 2-3 × 1-2 cm; vỏ quả giữa nạc, khi chín chuyển màu đỏ; vỏ quả
trong dày và cứng, có 5 lỗ phía đỉnh quả (Hình 3.54; Ảnh 3.31, 3.107).
Loc. class.: China (Yunnan). Typus: A. Henry 11690 (K).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 3-4, có quả tháng 5-7. Mọc rải rác trong rừng
thưa, rừng nửa rụng lá, ưa sáng, thích nghi ở nhiều loại đất, ở độ cao 800-1200 m (N. T. Bân,
2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 66].
Phân bố: Mọc hoang dại và trồng phổ biến ở các tỉnh từ Sơn La (Mộc Châu: Xuân
Nha), Lào Cai (Sa Pa), Phú Thọ (Thanh Sơn), Hòa Bình, Cao Bằng (Nguyên Bình, Trùng
Khánh), Bắc Kạn (Bạch Thông), Thái Nguyên, Bắc Giang (Phố Vị), Quảng Ninh (Chúc
Phai), Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An (Vinh, Cổ Ba), Hà Tĩnh,
Quảng Bình, Quảng Trị đến Kon Tum (Đắk Glei, Đắk Choong), Đắk Lắk (Gia Nghĩa),
Lâm Đồng (Bảo Lộc) và các tỉnh duyên hải miền Trung (Sơ đồ 3.17). Còn có ở Ấn Độ, Nê
pal, Myanma, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Lào.
Mẫu nghiên cứu: LÀO CAI, L. Averyanov & al. HAL 2829 (HN); Petelot 5441
(HM). – PHÚ THỌ, Gia Hội 1536, 1543, 1801 (HNF). – THÁI NGUYÊN, Đỗ Huy Bích
2795 (HNPM). – CAO BẰNG, N. T. Cường sine num. (HN); T. T. Bách sine num. (HN).
– BẮC KẠN, T. N. Ninh & al. VN 168 (HN); Trại – Sơn – Long 7790 (HNPM). – HÒA
BÌNH, P. K. Lộc & al. HAL 8960 (HN). – NGHỆ AN, Sine coll. CHC 30 (HNU). – HÀ
TĨNH, L. Averyanov & al. HLA 5243 (HN). – KON TUM, T. Đ. Đại 40 (HN).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; làm thuốc chữa ăn không tiêu, xuất huyết; gỗ phẩm
chất trung bình, dùng xây dựng và đóng đồ đạc; sợi vỏ thân làm dây buộc; vỏ hạt làm
than hoạt tính; vỏ thân nấu cao chữa bỏng, mụn nhọt (Viện ĐTQHR, 1978; T. Đ. Lý & cs,
1993; Đ. T. Lợi, 2000; N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [52, 112, 64, 62, 113, 66].
Gen. 12. PLEIOGYNIUM Engl. – ĐA THƯ
Engl. in C. DC. 1883. Monogr. Plan. 4: 255.
Cây gỗ nhỏ hay bụi. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách, lá chét mọc đối. Cụm hoa
chùy, mang hoa đơn tính cùng gốc hay khác gốc. Bao hoa mẫu 5, xếp lợp. Nhị 10. Bầu
gồm 5 lá noãn hợp, 5 ô. Quả hạch.
Hình 3.55. Pleiogynium timoriense (C. DC.) Leenh.
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Cụm hoa; 4. Quả; 5. Quả cắt ngang.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Lambon. Sine num, Iso. – K, K
000695633; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
112
Việt Nam có 1 loài.
Typus: Pleiogynium solandri (Benth.) Engl.
12.1. Pleiogynium timoriense (C. DC.) Leenh. – Đa thư timo
Leenh.1952. Blume, 7:159 ; Phamh 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 468, “timoriensis”; id. l. c.
2:374; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 349.
– Icia timorensis C. DC. 1825. Prodr. Syst. Natur. Regni Veget., 6:78.
– Owenia ceracifera F. Muell. in Hook. 1857. Journ. Bot. 9: 305.
– Pleiogynium cerasiferum (F. Muell.) R. N. Parker, 1924. Forest Fl. Punjob ed. 2:560
Cây gỗ, cao đến 13 m, đường kính thân đến 25 cm, cành không lông, khi khô màu
đen, có lỗ vỏ tròn. Lá kép lông chim lẻ, dài 10-15 cm, cuống lá dài 4-6 cm; lá chét 7-15,
phiến hình trứng hay bầu dục, cỡ 5-8 × 2-3 cm, lá chét phía đầu lá thường to hơn; đầu lá
chét nhọn, gốc lá chét lệch, khi khô mặt trên màu đen, mặt dưới màu nâu; gân bên 7-9 đôi.
Cụm hoa hình chùy ở nách lá hoặc đỉnh cành. Hoa nhỏ. Bao hoa mẫu 5. Nhị 10. Bầu 5 ô,
vòi nhụy 5. Quả hạch, hình cầu, đường kính 1,5-2 cm. Hạt hơi cong (Hình 3.55, Ảnh 3.75,
3.108).
Loc. class.: Timo - Letse. Typus: Lambton sine num. (K, isotype, K 000695633, photo!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng thứ sinh, ven sông, ở độ cao đến 600 m (N.
T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Hà Giang, Bắc Kạn, Bắc Giang, Hà Nội (Sơ đồ 3.18). Còn có ở Lào,
Timo Leste, Inđônêxia.
Mẫu nghiên cứu: HÀ GIANG, N. V. Trại 6331 A (HNPM).
Giá trị sử dụng: Cây cho quả ăn được; cho gỗ thông thường đóng đồ đạc gia dụng
(Kinh nghiệm nhân dân).
Ghi chú: Theo P. H. Hộ (1992, 2000) [58, 59] loài này là cây gỗ cao 13 m, đường kính
thân 25 cm, phân bố ở Lào, ven sông, ở độ cao 600 m. Theo N. T. Bân (2003) [62] loài là cây
leo gỗ, mọc trong rừng, phân bố ở Bắc Kạn, Bắc Giang, Hà Tây (cũ). Hai tác giả chưa có sự
nhất trí về thông tin trên. Cần kiểm tra thêm.
Gen. 13. SPONDIAS L. – CÓC
L. 1753. Sp. Pl. 1: 371; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4: 242; Lecomte, 1908. Fl.
Gen. Indoch. 2: 28; Craib, 1926. Fl. Siam. Enum. 1 (2): 355; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 100; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 952; T. L.
113
Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 339; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10)
3: 322; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 44.
– TETRARUYXIS Gagnep. 1944. Nat. Syst. (Paris), 11: 166 (p.p).
– CÓC CHUA, CÓC RỪNG.
Cây gỗ nhỏ hay trung bình, rụng lá theo mùa. Lá kép lông chim lẻ; lá chét mọc đối,
gân bên hợp nhau thành đường gân kéo dài ở sát mép lá. Cụm hoa hình chùy, phân nhánh
nhiều. Hoa tạp tính (hoa đơn tính và hoa lưỡng tính); hoa cái nhiều hơn hoa đực; hoa nhỏ,
màu trắng. Tiền khai hoa xếp van. Lá đài 5. Cánh hoa 5. Nhị 10, gốc chỉ nhị dính với bên
ngoài của đĩa mật; chỉ nhị hình dùi; bao phấn đính lưng. Bầu 5 lá noãn hợp, 5 ô hình sao.
Quả hạch, vỏ quả giữa dày, nạc; vỏ quả trong cứng, có nhiều lông xơ rất cứng.
Typus: Spondias monbin L.
Trên thế giới có khoảng 10 loài, phân bố ở vùng nhiệt đới của cả hai bán cầu. Ơ
Việt Nam ghi nhận có 02 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Spondias ở Việt Nam
1A. Hoa có cuống; mép lá chét có răng khía hoặc răng mịn .............................. 1. S. dulcis
1B. Hoa không cuống; mép lá chét nguyên ...................................................... 2. S. pinnata
13.1. Spondias dulcis Park. – Cóc
Park. 1773. Journ. Voy. South Seas, 39; Lecomte, 1908. Fl. Gen. Indoch. 2: 29.
– Spondias cytherea Sonn. 1782. Voy. Indes Orient. ed. 2, 3: 242; Phamh. 2000. Illustr.
Fl. Vietn. 2: 372; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 952.
– Sấu tàu.
Cây gỗ nhỏ hay trung bình, rụng lá theo mùa, cao 8-15 m, vỏ cành nhiều lỗ vỏ. Lá
kép lông chim lẻ, cuống lá dài 10-15 cm, mang 15-25 lá chét; lá chét mọc đối hay gần đối;
phiến lá chét hình bầu dục hẹp, cỡ 5-9 × 1,5-3 cm, đầu lá nhọn, gốc hình nêm, mép lá có
khía hoặc răng cưa mịn; gân bên khoảng 18-22 đôi, song song, chạy đến sát mép lá, hợp
nhau thành đường gân cách mép 1-2 mm. Cụm hoa hình chùy dài 30-40 cm, ở đỉnh cành
hoặc nách lá phía đỉnh cành, phân nhánh nhiều, hoa thưa. Cuống hoa dài 2-3 mm. Hoa
lưỡng tính hoặc đơn tính (hoa đực); hầu hết là hoa lưỡng tính nhiều hơn hoa đực. Lá đài 5,
hình tam giác, cỡ 1 mm. Cánh hoa 5, hình bầu dục, dài 5 mm, màu trắng. Nhị thường 10,
gốc chỉ nhị dính vào bên ngoài của đĩa mật. Triền mật hình vành khăn, dày cỡ 1 mm khi
hoa nở. Bầu gồm 5 lá noãn hợp thành 5 ô, 5 vòi nhụy ngắn, sát nhau. Quả hạch, hình bầu
dục hay gần hình cầu, cỡ 6-8 × 4-5 cm, khi chín màu vàng, vỏ quả giữa nhiều thịt; vỏ quả
Hình 3.56. Spondias dulcis Park.
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Cụm hoa và quả; 3. Hoa (cánh hoa, nhị, bầu);
4. Quả; 5. Quả cắt dọc thấy hạt; 6. Hạt.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp mẫu tươi sống của Đ. V. Hài; Kiên Giang; người vẽ
P. T. Giang)
114
trong cứng, có nhiều sợi xơ cứng. Hạt hình bầu dục, nhiều xơ; cỡ 3-4 x 2-2,5 cm. (Hình
3.56, Ảnh 3.32, 3.109).
Loc. class.: India. Typus: Roxburgh.
Sinh học và sinh thái: Cây trồng. Mùa hoa tháng 1-3, có quả chín tháng 6-8. Mọc
trên đất đá vôi, cát chua, thoát nước. Tái sinh bằng hạt (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004,
2012) [62, 114, 65]
Phân bố: Trồng ở Hà Nội và nhiều ở Nam bộ Việt Nam (Sơ đồ 3.19). Loài phân
bố rộng khắp thế giới; nguồn gốc từ Pôlynêxia, nhập trồng.
Mẫu nghiên cứu: HÀ NỘI, P. K. Lộc P 1831 (HNU); Sine coll. sine num. (HN).
– KIÊN GIANG, Đ. V. Hài VK 3028 (HN).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được, nhiều vitamin C; vỏ cây làm thuốc chữa ỉa chảy ( T.
Đ. Lý & cs, 1993; N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [112, 62, 114, 65].
13.2. Spondias pinnata (L. f.) Kurz – Cóc rừng
Kurz, 1875. Prelim. Rep. Forest Pegu App. A: 44, App. B: 42; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 133; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 373; N. T. Ban, 2003.
Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 952; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 339; K.
Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 325, fig. 19.
– Mangifera pinnata L. f. 1781. Suppl. Pl. 156 .
– Spondias mangifera Willd. 1799. Sp. Pl. 2(1): 751–752; Lecomte, 1908. Fl. Gen.
Indoch. 2: 28.
– Cóc chua.
Cây gỗ trung bình, cao 15-20 m, đường kính 60-100 cm; rụng lá theo mùa khô, tán
hình ô rộng; cành có vỏ nhẵn, màu nâu xám, thịt màu hồng. Lá kép lông chim lẻ, mọc
cách, cuống dài 10-15 cm, phiến lá dài 30-40 cm; mang 2-6 đôi lá chét; lá chét mọc đối,
phiến lá chét hình bầu dục hay trứng ngược, cỡ 7-15 × 4-5 cm, đầu lá nhọn, gốc nhọn
lệch, mép lá nguyên; gân bên 15-20 đôi, hơi cong, hợp nhau thành đường gân cách mép
lá 1-2 mm, có gân nhỏ làm thành mạng lưới; cuống lá chét dài 5-6 cm. Cụm hoa hình
chùy, ở đỉnh cành, dài đến 30 cm, phân nhánh nhiều, nhánh phía gốc cụm hoa dài 10-15 cm.
Hoa không cuống, lưỡng tính hoặc đơn tính (hoa đực); hoa lưỡng tính nhiều hơn hoa đực,
màu trắng hay vàng nhạt. Lá đài 5, hình tam giác, cỡ 1 mm, nhẵn. Cánh hoa 5, hình bầu
dục dài, cỡ 3-5 × 2-3 mm, nhẵn. Nhị thường 10, dài 0,1-0,15 cm, gốc chỉ nhị dính vào
bên ngoài của đĩa mật, bao phấn cỡ 0,5 mm, thấp hơn cánh hoa. Triền hình vành khăn,
Hình 3.57. Spondias pinnata (L. f.) Kurz
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Cụm quả; 3. Hoa; 4. Cánh hoa;
5. Đia mật; 6. Quả; 7. Quả cắt ngang.
(Hình: 1-3. N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống ngoài tự nhiên của N. X.
Quyền, Núi Chúa, Ninh Thuận; người vẽ P. T. Giang; 4-7. Tard. Blot. 1962).
115
dày, có 10 thùy. Bầu 5 lá noãn hợp thành 5 ô, nhẵn; vòi nhụy 5, ngắn, sít nhau. Quả hạch,
hình bầu dục hay trứng, cỡ 4-5 × 2-3 cm, khi chín có màu cam, vỏ quả giữa dày; vỏ quả
trong có sợi xơ cứng, có nhiều xơ. Hạt 2-3, có lông (Hình 3.57; Ảnh 3.33, 3.76, 3.110).
Loc. class.: India. Typus: Konig sine num. (C 10005527, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 5-7, có quả tháng 8-9. Mọc rải rác trong rừng
núi thứ sinh đến ven biển, ven rừng, lá rụng mùa khô, ưa sáng chịu khô hạn, ở độ cao
dưới 1000 m; tái sinh bằng hạt và chồi đều tốt, sinh trưởng nhanh (N. T. Bân, 2003; V. V.
Chi, 2004, 2012) [62, 113, 114, 65].
Phân bố: Lai Châu (Mường Lay: Nam Hang), Sơn La, Tuyên Quang (Na Hang:
Vinh Yên), Hòa Bình, Nghệ An (Vinh), Quảng Nam, Gia Lai (Chư Prông: Làng Goòng;
K’Bang). Lâm Đồng (Đà Lạt, Di Linh), Ninh Thuận (Phan Rang, Phan Ri, Ninh Phước:
Cà Ná, VQG Núi Chúa), Đồng Nai (Biên Hòa: Trảng Bom), Bình Dương (Thủ Dầu Một)
(Sơ đồ 3.19). Còn có ở Ấn Độ, Sri Lanca, Myanma, Trung Quốc (Hải Nam), Thái Lan,
Campuchia, Malaixia, Inđônêxia, Philippin.
Mẫu nghiên cứu: LAI CHÂU, Harder & al. DKH 5685 (HN). – TUYÊN
QUANG, D. D. Cường & N. Q. Bình VN1203 (HN). – ĐỒNG NAI, Poilane 63, 173
(Iso.-HM). – NINH THUẬN, Poilane 146, 8782, 12499 (HM); Nguyễn Xuân Quyền,
sine num. (HN). – BÌNH DƯƠNG, Pierre 1668 (HM). – GIA LAI, Tập – Tuấn 6362
(HNPM). – SINE LOC, sine coll. 12499 (HM).
Giá trị sử dụng: Cây bóng mát làm cảnh; quả ăn được; gỗ màu vàng, mềm, nhẹ,
làm guốc; lá ăn sống như rau; nhân hạt làm gia vị; nhựa và vỏ cây làm thuốc chữa lị; dịch
lá làm thuốc chữa xuất huyết (Viện ĐTQHR, 1981; V. V. Chi, 2004, 2012) [53, 114, 65].
Gen. 14. ALLOSPONDIAS Stapf – GIÂU GIA XOAN
Stapf, 1900. Hooker's Icon. Pl. 27: t. 2667; Craib, 1926. FI. Siam. Enum. 1 (2) 357;
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 130; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 2: 941; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 340; S. K. Pell & al. in
Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 39.
– SPONDIAS L. 1753. Sp. Pl. 1: 371. (p. p.).
– POUPARTIA Comm. ex Juss. 1789. Gen. Pl. 372. (p. p.).
– TETRAMYXIS Gagnep. 1944. Not. Syst. 11: 166 (p.p).
Cây gỗ trung bình, rụng lá theo mùa. Lá kép lông chim lẻ, gân bên 8-9 đôi, không
hợp thành đường gân sát mép lá. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành. Hoa lưỡng tính hoặc
116
tạp tính. Đài xẻ 5 thùy, xếp van. Cánh hoa 5, xếp van. Đĩa mật dày, hình khuyên, hơi khía
hoặc có thùy. Nhị 8-10, dài bằng nhau; bao phấn đính lưng. Bầu do 4-5 lá noãn hợp thành
bầu trên, 4-5 ô; mỗi ô 1 noãn; có 4-5 vòi nhụy. Quả hạch, vỏ quả giữa dày, nạc; vỏ quả
trong hóa gỗ, chia 4-5 ô, hình sao, mỗi ô 1 hạt.
Typus: Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf
Trên thế giới có 3 loài, phân bố ở Đông Nam Á và Nam Trung Quốc. Ơ Việt Nam ghi
nhận có 01 loài.
14.1. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf – Giâu gia xoan
Stapf, 1900. Hooker's Icon. Pl. 27: t. 2667; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2:
130; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 373; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 941.
– Spondias lakonensis Pierre 1898. Fl. For. Cochinch.: tab. 375 B.
– Poupartia ehinensis Merr. 1919. Phil. Journ. Sc. 15: 245.
– Tetramyxis bonii Gagnep. 1944. Not. Syst. 11: 168.
– Tetramyxis pellegrinii Gagnep. 1944. L. e. 11: 167.
– Tetramyxis rubescens Gagnep. 1946. Suppl. Fl. Gén. Indoch. 1: 661.
– Sơn cóc, Xoan nhừ, Giâu gia nhà, Giâu gia thơm, Dâu da xoan.
Cây gỗ trung bình, cao 15-20 m, đường kính thân 40-60 cm, rụng lá theo mùa;
cành non, lá, cụm hoa có lông tơ mịn. Lá kép lông chim lẻ, cuống lá dài 15-30 cm, lá dài
đến 60 cm, mang 15-25 đôi lá chét; lá chét mọc đối hoặc cách; phiến lá chét hình mác
hay bầu dục hay thuôn, các lá chét phía gốc cuống cỡ 2 × 1 cm, các lá chót cuống cỡ 4-10
× 1,5-2,5 cm, 2 mặt có lông, đầu lá nhọn, gốc hình nêm, gân bên 8-9 đôi, cong về phía
mép lá. Cụm hoa hình chùy, ở đầu cành hoặc nách lá phía đỉnh cành, dài bằng hoặc ngắn
hơn lá, phân cành nhiều, có lông trắng mịn. Lá bắc hình mũi giáo hẹp, dài 5-8 mm; cuống
hoa dài 3-5 mm, có khuỷu. Hoa lưỡng tính, tiền khai hoa van. Đài hình chén, có lông ở
mặt ngoài; mép xẻ 4-5 thùy hình tam giác, dài cỡ 2 mm. Cánh hoa 5, hình bầu dục thuôn, dài
2-4 mm, màu trắng. Nhị 8-10, dài bằng cánh hoa khi nở; chỉ nhị dạng dùi; bao phấn hình
thuôn, dài cỡ 1 mm. Triền hình nhẫn, mép có khía. Bầu gồm 4-5 lá noãn hợp thành 4-5 ô;
mỗi ô 1 noãn. Quả hạch hình cầu, hình bầu dục hay trứng ngược, cỡ 1-1,5 × 0,8-1,2 cm,
khi chín màu hồng đỏ; vỏ quả giữa dày, nhiều thịt; vỏ quả trong hóa gỗ; hình ngôi sao,
chia 4-5 ô. Hạt 4-5, hình thuôn, dẹt (Hình 3.58, Ảnh 3.34, 3.111ab).
Loc. class.: Siam, Lakoon (Kakone). Typus: Harmand, 1825 (P).
Hình 3.58. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Lá; 3. Cuống lá; 4. Cụm hoa;
5. Hoa (cánh hoa, nhị, bầu); 6. Nhị; 7. Bầu cắt dọc; 8. Quả.
(Hình: 1-5, 8. N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống chụp ngoài tự nhiên của N.
X. Quyền, Xuân Liên, Thanh Hóa; người vẽ P. T. Giang; 6, 7. Tard. – Blot. 1962).
117
Sinh học và sinh thái: Cây rụng lá theo mùa. Ra hoa tháng 5-7, có quả tháng 8-9.
Mọc rải rác trong rừng thường xanh hay thứ sinh, ven rừng, ưa ẩm, nơi sáng, hoặc được
trồng lấy bóng mát. Cây tái sinh hạt và chồi, sinh trưởng nhanh, ở độ cao dưới 600 m (N.
T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [62, 113, 65].
Phân bố: Loài phổ biến ở các tỉnh miền núi và trung du phía Bắc vào đến Tây
Nguyên và được trồng ở nhiều nơi làm cây bóng mát như Sơn La (Mộc Châu, Vân Hồ),
Phú Thọ (Phù Ninh: Phú Hộ), Thái Nguyên, Lạng Sơn (Hữu Lũng), Hà Nội, Ninh Bình
(Vườn quốc gia Cúc Phương), Thanh Hóa (Xuân Liên), Nghệ An (Quỳ Châu: Chuột
Bạch), Thừa Thiên - Huế (VQG – Bạch Mã) (Sơ đồ 3.20). Còn có ở Trung Quốc (Hải
Nam), Thái Lan, Lào.
Mẫu nghiên cứu: SƠN LA, D.K. Harder & al. DKH 5809 (HN). – PHÚ THỌ,
Petelot 107 (HNU). - THÁI NGUYÊN, N. V. Trại 8807 (HNPM). – LẠNG SƠN, P. K.
Lộc 1217 (HNU). – HÀ NỘI, Đạt & Tâm 71HN-51, 73HN3-033 (HN); N. T. Cường sine
num. (HN) ; Sine coll. sine num. (HN). – THANH HÓA, N. H. Hien, Bastien David VN
284 (HN); Nguyễn Xuân Quyền sine num. (HN). – NGHỆ AN, Gia Hội 974, 1438, 2087
(HNF). – THỪA THIÊN-HUẾ , L. Averyanov & al. HAL 7914 (HN). – SIN. LOC. P. Kế
Lộc, N. H. Hà, L. M. Tuấn P 4048 (HNU), Nguyễn Xuân Quyền 05 Tọa độ E 1170 52’
55,7’’; N 160 13’ 10,6’’ (HN). – SINE LOC, Sine coll. 8807 (HNPM).
Giá trị sử dụng: Cây bóng mát; quả chín có vị ngọt ăn được; dầu từ hạt dùng trong
công nghiệp xà phòng; gỗ màu vàng nâu, khá tốt, dùng xây dựng, đóng đồ đạc (T. Đ. Lý
& cs, 1993; N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2003, 2012) [112, 62, 113, 65].
Trib. 3. RHOIDEAE – Tông MUỐI
Cây gỗ hoặc bụi, thường có mủ màu trắng trong, khi ra không khí chuyển màu đen.
Lá kép lông chim. Bộ nhị 1 hoặc 2 vòng. Bộ nhụy gồm 3 lá noãn hợp, vòi nhụy ở đỉnh
bầu hoặc mặt bên của bầu. Bầu trên, 1 ô, 3 lá noãn, hiếm khi 2 ô. Noãn gắn vào gốc hoặc
đỉnh bầu. Quả không có đế đồng trưởng, có hạch cứng, 1 ô, 1 hạt.
Typus: Rhus L.
Việt Nam có 5 chi, 9 loài và 1 thứ.
Gen. 15. PENTASPADON Hook. f. – NGŨ LIỆT
Hook. f. 1860. Trans. Linn. Soc. London, 23(1): 168; Ding Hou, 1978. Fl. Males. I, 8:
520–524; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 311; S. K. Pell & al. in Kubitzki,
2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 33.
118
– MICROSTEMON Engl. 1881. Bot. Jahrb. 1: 376; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos
Vietn. 2: 190.
Cây gỗ lớn hay trung bình. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách, mặt dưới có túm lông ở
nách gân. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá. Hoa lưỡng tính. Đài xẻ 5 thùy, xếp lợp.
Cánh hoa mẫu 5, xếp lợp. Đĩa mật hình khuyên, dày, có rãnh, dính vào phía gốc bầu. Nhị
8-10 (gấp 2 lần số cánh hoa), xếp 2 vòng, chèn vào cạnh đĩa mật. Bầu trên, hình trứng, 1
ô; vòi nhụy ngắn, núm nhụy có thùy. Quả hạch, hình trứng hoặc hình bầu dục thuôn,
nhọn 2 đầu. Hạt hình thuôn-dài, vỏ hạt mỏng như giấy.
Typus: Pentaspadon motleyi Hook. f.
Trên thế giới có 6 loài, phân bố ở vùng Malesia, Đông Dương. Việt Nam ghi nhận có 2 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Pentaspadon ở Việt Nam
1A. Lá dài 20-25 cm; cụm hoa dài cỡ 10-15 cm; nhị lép tiêu giảm còn một vài nhị có thể
dạng vảy; bầu có lông rậm ................................................................................1. P. poilanei
1B. Lá dài 15-17 cm; cụm hoa dài cỡ 20 cm; 5 nhị lép xen kẽ 5 nhị hữu thụ; bầu nhẵn
hoặc hơi có lông ở gốc .................................................................................. 2.P. annamense
15.1. Pentaspadon poilanei (Evrard & Tardieu) Phamh. – Ngũ liệt poilane
Phamh. 1992. Illustr. Fl. Vietn. 2(1): 474; id. 2000. l. c. 2. 380; N. T. Ban, 2003. Checkl.
Pl. Spec. Vietn. 2: 949.
– Microstemon poilanei Evrard & Tardieu, 1962. Adansonia n.s., 1: 207; Tard.-Blot,
1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 193.
– Vi hùng poilane.
Cây gỗ trung bình, cao đến 15-20 m, rễ bạnh nổi trên mặt đất. Lá kép lông chim lẻ,
mọc cách, dày đặc ở đỉnh cành, dài 20-25 cm, mang 3-4 đôi lá chét mọc đối; lá chét hình
bầu dục cỡ 10-15 × 5-7 cm, đầu lá nhọn, gốc lá tù, có túm lông mịn ở nách gân bên mặt
dưới lá. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá, dài cỡ 10-15 cm. Đài xẻ 5 thùy, xếp lợp.
Cánh hoa 5, xếp lợp. Đĩa mật hình khuyên, dày, có rãnh. Nhị hữu thụ 5, chèn vào cạnh
đĩa mật, chỉ nhị dày, phẳng, các nhị lép tiêu giảm thành một vài thể dạng vảy. Bầu hình
trứng, 1 ô, dính 1 phần với đĩa mật, có lông rậm; vòi nhụy ngắn, núm nhụy có thùy nông.
Quả hạch, hình bầu dục thuôn, đỉnh thuôn nhọn, hơi cong, dài 2-4 cm (Hình 3.59, Ảnh
3.35, 3.77)
Loc. class.: Vietnam (Annam: Hon Heo près de Nhatrang). Typus: Poilane 6100
(P, photo!; HM!).
119
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 4-7, quả tháng 8-10. Mọc rải rác trong rừng,
dọc suối, ở độ cao đến 800 m (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Mới thấy ở Khánh Hòa (Nha Trang, Diên Khánh: hòn Vọng Phu, Ninh
Hòa: Hòn Hèo), Ninh Thuận (Ninh Khánh: Cà Ná) (Sơ đồ 3.21).
Mẫu nghiên cứu: KHÁNH HÒA, Poilane 6100 (HM); N. T. Cường, sine num. (HN).
Giá trị sử dụng: Gỗ trắng mịn, không mối mọt, dùng trong xây dựng và đóng đồ
đạc, ván xuất khẩu (V. V. Chi, 2004) [114].
Ghi chú: Loài đã được ghi tên trong Sách Đỏ Việt Nam (2007), xếp ở phân hạng
nguy cấp (EN) (N. T. Bân & cs 2007) [69].
15.2. Pentaspadon annamense (Evrard & Tardieu) Phamh. – Ngũ liệt trung bô
Phamh. 1992. Illustr. Fl. Vietn. 2(1): 474; id. 2000. l. c. 2: 379; N. T. Ban, 2003. Checkl.
Pl. Spec. Vietn. 2: 949.
– Microstemon annamense Evrard & Tardieu, 1962. Adansonia, n. sér. 2, 1: 206; Tard.-
Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 190.
– Vi hùng nam, Chan chan.
Cây gỗ lớn. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách, dài 15-17 cm, cuống lá dài 5-6 cm,
không có lông, thường mang 3 cặp lá chét mọc đối; phiến lá chét hình bầu dục hoặc trứng
cỡ 5-10 × 3-4 cm, mặt dưới có các túm lông ở nách gân bên; đầu lá nhọn, gốc hơi lệch,
gân bên 15-18 đôi. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá, dài cỡ 20 cm. Đài xẻ 5 thùy dài 2-
3 mm, xếp lợp. Cánh hoa 5, hình bầu dục, dài 5-7 mm, xếp lợp. Đĩa mật hình khuyên,
dày, có rãnh. Nhị hữu thụ 5 dài 1 mm, chèn vào cạnh đĩa mật, chỉ nhị dày, phẳng, xen kẽ
với 5 nhị lép. Bầu hình trứng, 1 ô, dính đĩa mật ở phía gốc, nhẵn hoặc hơi có lông ở gốc
bầu; vòi nhụy ngắn, núm nhụy có thùy nông. Quả hạch hình thuôn, nhọn ở đỉnh, thẳng
hay hơi cong, dài 2-4 cm (Hình 3.60, Ảnh 3.78).
Loc. class.: Vietnam (Annam: Hon Heo près de Nhatrang). Typus: Poilane 4758
(P, P 02449688, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 9-10, có quả chín tháng 2-3 (năm sau). Mọc
rải rác trong rừng (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Mới thấy ở Khánh Hòa (Nha Trang, Ninh Hòa: Hòn Hèo), Ninh Thuận
(Phan Rang, Ninh Hải), Bình Thuận (Tuy Phong) (Sơ đồ 3.21).
Mẫu nghiên cứu: KHÁNH HÒA, L. Averyanov & al. 188 (HN). – NINH THUẬN, P.
K. Loc & al. HLF 3182 (?). – BÌNH THUẬN, L. Averyanov & al. 664 (HN).
Hình 3.59. Pentaspadon poilanei (Evrard & Tardieu) Phamh.
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Cụm hoa; 3. Hoa; 4. Bộ nhụy nhị; 5. Đĩa và bầu.
(Hình: 1. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Việt Nam, Poilane 6100, Holotyp.;
người vẽ: P. T. Giang, 2020; 2-5. Tard. – Blot. 1962).
Hình 3.60. Pentaspadon annamense (Evrard & Tardieu) Phamh.
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá kép lông chim; 3. Hoa; 4. Cánh hoa;
5. Bộ nhụy và nhị; 6. Nhị; 7. Quả.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Việt Nam, Poilane 4758 Typ. – P. P
02440688; người vẽ: P. T. Giang, 2020; 3-7. Tard. – Blot. 1962).
120
Giá trị sử dụng: Gỗ cứng, nhẹ, không mối mọt (V. V. Chi, 2004) [114].
Ghi chú: Hai loài Pentaspadon annamense và P. poilane là 2 loài đặc hữu của vùng
Nam Trung Bộ Việt Nam. Cả hai loài đang bị đe dọa có nguy cơ tuyệt chủng có tên trong
Sách Đỏ Việt Nam (2007), xếp ở mức nguy cấp (EN) (N. T. Bân & cs, 2007) [69].
Gen. 16. SCHINUS L. – TIÊU GIẢ
L. 1753. Sp. Pl.: 388.
Cây gỗ nhỏ. Lá kép lông chim lẻ. Hoa đơn tính. Lá đài 5. Cánh hoa 5. Số lượng
nhị gấp 2 lần số cách hoa (10 nhị), xếp thành 2 vòng. Bộ nhụy gồm 1-3 lá noãn, hợp. Bầu
trên, 1 ô. Quả hạch, hình cầu.
Lectotypus: Schinus molle L.
Việt Nam có 1 loài (P. H. Hộ, 1992, 2000 ; N. T. Bân, 2003) [64, 65, 1].
16.1. Schinus terebinthifolius Raddi – Tiêu giả
Raddi, 1820. Mem. Mat. Fis. Soc. Ital. Sci. Modena. Pt. Mem. Fis. 18 (2):399-400;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2: 380; N. T. Bân, 2003. Checkl. Pl. spec. Vietn. 2 : 950
– Schinus molle sensu Phamh. 1992. Illustr. Fl. Vietn. 2: 475 & id. 2000. l. c. 2 :381, non
L. (1753).
– Tiêu braxin, ‘‘Mô lê’’
Cây gỗ nhỏ, cao 9-10 m, có mùi rất thơm; cành non nhẵn. Lá kép lông chim lẻ dài
10-20 cm, có 7 lá chét; lá chét hình bầu dục cỡ 5-8 × 2-3 cm; đầu lá nhọn, gốc hình nêm;
2 mặt màu xanh; mép có răng thưa; gân bên 9-10 đôi; mặt dưới có lông thưa; cuống có
cánh. Cụm hoa hình chùy dài 15-20 cm, ở nách lá. Hoa nhỏ, đơn tính, màu trắng. Đài
hình chén, có 5 thùy. Cánh hoa 5. Nhị 10, chỉ nhị ngắn. Đĩa mật màu vàng. Bầu nhẵn; vòi
nhụy 3, ngắn; đầu nhụy 3, tròn. Quả hạch hình cầu, đường kính 1,5-2 cm, khi chín màu
đỏ (Hình 3.61, Ảnh 3.79).
Loc. class.: Braxin. Typus:Raddi sine num. (FI 005127, photo!).
Sinh học và sinh thái: Cây trồng làm cảnh. (V. V. Chi, 2004, 2012) [114, 69].
Phân bố: Trồng ở Thảo Cầm Viên Tp. Hồ Chí Minh(Sơ đồ 3.22). Nguồn gốc Braxin.
Mẫu nghiên cứu: Chưa có thông tin.
Giá trị sử dụng: Hạt làm gia vị; vỏ, quả và lá làm thuốc chữa ung bướu, viêm khí
quản, ỉa chảy, thấp khớp, thổ huyết, đau dây thần kinh tọa, lở loét, giang mai; quả có độc,
gây nôn mửa; còn cho tinh dầu (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Hình 3.61. Schinus terebinthifolius Raddi
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Lá; 3. Cụm hoa; 4. Cum quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo ảnh mẫu Raddi sine num., FI, F 1005127; người vẽ P. T.
Giang, 2020).
121
Ghi chú: Theo P. H. Hộ (1992, 2000), N. T. Bân (2003) [58, 59, 62] loài này có
nguồn gốc từ Braxin, nhập trồng tại Thảo Cầm Viên (Tp Hồ Chí Minh). Tuy nhiên sự có
mặt của loài này ở nước ta cần kiểm tra thêm.
Gen. 17. RHUS L. – MUỐI
L. 1753. Sp. Pl. 1: 265; Moench, 1794. Meth.: 72; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan.: 4:
376; Lecomte, 1908. FI. Gén. Indoch. 2: 34; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2:
181; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 948; T. L. Ming & Anders Basfor,
2008. Fl. China, 11: 345; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 312; S. K. Pell & al.
in Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 35.
– LOBADIUN Raf. 1819. Am. Mirith. Mag.: 357.
– SCHMALTZIA Desv. ex Small, 1903. Fl. S.E. U.S. 727–729.
– SƠN MUÔI.
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách, cuống tròn hoặc có cánh,
lá chét có răng cưa mép. Cụm hoa hình tháp, ở đầu cành hay nách lá phía đầu cành, mọc
thẳng đứng, hoa mọc thành bông hay chùm dạng xim, nhiều hoa. Hoa tạp tính, hoa cái
nhiều hơn hoa đực. Lá bắc hình ngọn giáo hoặc trái xoan. Đài hình chén, có 5 thùy. Cánh
hoa 5. Số lượng nhị bằng số cánh hoa, xếp 1 vòng. Bầu 1 ô, không cuống trên đĩa. Quả
hạch, hơi dẹt, màu đỏ, có lông tuyến vỏ quả ngoài có lông tơ mịn và lông tuyến, vỏ quả
giữa không có sáp.
Typus: Rhus coriaria L.
Trên thế giới có khoảng gần 40 loài, phân bố ở Trung và Bắc Mỹ, Bắc Phi, Trung
Đông, châu Âu, châu Á và các đảo Thái Bình Dương. Ơ Việt Nam ghi nhận có 01 loài, 1 thứ.
17.1. Rhus chinensis Muell. – Muối
Muell. 1768. Gard. Dict. (ed. 8): 7; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 182;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 378; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 949;
T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 346.
– Rhus javanica act. non L.: Thunb. 1785. Fl. Jap.: 121; Lour. 1790. Fl. Cochinch.: 183
(“javanicum”)
– Rhus javanica var. chinensis (Muell.) T. Yamaz. 1993. Journ. Jap. Bot. 68: 240.
– Sơn muối, Dã sơn.
122
Rhus chinensis var. chinensis
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, cao 6-10 m; có mủ trắng; cành non, lá, cụm hoa có lông
dày như nhung. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách, dài 20-40 cm; cuống tròn hoặc có cánh;
lá chét có 4-6 đôi, mọc đối; phiến lá chét hình bầu dục hoặc hình trứng thuôn, cỡ 5-12 ×
3-6 cm, không cuống; đầu lá nhọn, có mũi lá dài khoảng 0,2-0,5 cm, mép khía răng có
lông, gân bên 8-13 (-18) đôi, nổi rõ ở mặt dưới. Cụm hoa hình tháp hay chùy, phân nhiều
nhánh, cụm hoa đực dài đến 40 cm, cụm hoa cái dài 15-20 cm, nhiều hoa. Cuống cụm
hoa dài 2-5 cm, phân nhánh 2-4 lần, nhánh cuối cùng mang 5-7 hoa. Lá bắc nhỏ, hình
thuôn-dài, màu trắng, có lông dày. Đài hình chén, mép có 5 thùy hình trái xoan, cỡ 0,5
mm, có lông mịn. Cánh hoa 5, hình bầu dục thuôn, có lông, dài gấp ba lần đài hoa. Nhị
bằng số cánh hoa; chỉ nhị hình dùi, dài gấp hai lần bao phấn. Bầu 1 ô. Quả hạch, gần hình
cầu, dẹt hai bên, đường kính khoảng 0,5 cm, có lông màu nâu (Hình 3.62, Ảnh 3.36, 3.80, 3.112).
Loc. class.: China. Typus: Chevalier 37887 (P).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-9, mùa quả tháng 10-11. Mọc rải rác ven
rừng, đồi hoang, trảng cây bụi, núi đá, rừng thưa, đất bazan, ở độ cao đến 1200 m (N.T. Bân,
2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Khá phổ biến ở nhiều nơi từ phía Bắc như Lào Cai (Sa Pa), Sơn La, Yên
Bái, Hà Giang, Cao Bằng (Nguyên Bình: Thành Công), Bắc Kạn, Lạng Sơn (Hữu Lũng:
Hòa Thắng, Đình Lập, Tràng Định), Vĩnh Phúc (Tam Đảo), Quảng Ninh (Tiên Yên), Hòa
Bình (Lương Sơn: Lâm Sơn; Lạc Thủy; Chi Nê), Ninh Bình, Thanh Hóa vào Nam như
Lâm Đồng (Lạc Dương: Kờ Nớ, Lang Biang, Đà Lạt: Trại Mát), Đắk Lắk (Mang Yang,
Đắk Đoa)… (Sơ đồ 3.23). Còn có ở Myanma, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Lào, Inđônêxia.
Mẫu nghiên cứu: LÀO CAI, Petelot 8175 (HM). – SƠN LA, V. X. Phuong 7280
(HN). – YÊN BÁI, H. K. Nhăng 08 (HN). – HÀ GIANG, L. K. Biên 352 (HN), P. T.
Huan 140 & 146 (HN). – CAO BẰNG, L. Averyanov & al CBL 1428 (HN); T. T. Bách
sine num. (HN). – BẮC KẠN, T. N. Ninh, Dumontet V., Bastien D. VN 165 (HN), N. T.
Cường & D. D. Cường VN 2260 (HN). – LẠNG SƠN, Đội ĐTVT 2040 & 2348 (HN);
Tập – Trường – Toán 11015 (HNPM); Huyền - Nga -Trường 11016 (HNPM); Chevalier
37887 (Syntyp.-HM); N. V. Tiếp sine num. (HNU). – VĨNH PHÚC, LX-VN 354 (HN); P.
K. Lộc sine num. (HNU). – QUẢNG NINH, V. X. Phương 5445 (HN), H. X. Thang VN
162 (HN); Trương Canh 863 (HNPM). – HÒA BÌNH, V. T. T. Nga 114 (HNU). – NINH
BÌNH, N. A. Tiếp 895 & 1491 (HN). – THANH HÓA, L. Averyanov & al. HAL 3531
Hình 3.62. Rhus chinensis Mull.
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Đầu lá; 3, 4. Cụm quả; 5. Quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp ngoài tự nhiên của T. T. Bách; Cao Bằng; người vẽ P.
T. Giang, 2020).
Hình 3.63. Rhus chinensis var. roxburghii (DC.) Rehd. & Wils
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Cụm quả.
(Hình theo P. H. Hộ, 2003; có chỉnh sửa).
123
(HN); N. Đ. Ngỗi 3596 (HNU); D. H. Thời sine num. (HNU). – KON TUM, L.
Averyanov & al. VH 167 (HN). – LÂM ĐỒNG, L. Averyanov & al VH 3854 (HN).
Giá trị sử dụng: Quả ăn được; nốt sần cuống lá có tanin; làm thuốc chữa ỉa chảy,
loét miệng; rễ, lá chữa cảm mạo, ăn uống không tiêu, ngã gãy xương; chữa mẩn ngứa,
ghẻ lở; rễ chữa rắn cắn; mụn độc, tê thấp, mệt mỏi; cho ngũ bội tử (là những nốt dài trên
cuống lá và cành cây do một loại sâu gây ra), dùng chữa đi ỉa chảy, loét miệng (T. Đ. Lý,
1993; N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [112, 62, 114, 66].
Việt Nam có 1 thứ:
17.1a. Rhus chinensis var. roxburghii (DC.) Rehd. & Wils – Muối hoa trắng.
Rehd. & Wils 1914. Journ. Arnold Arbor. 20(4): 416; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod.
Laos Vietn. 2: 182; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 378; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl.
Spec. Vietn. 2: 950.
– Rhus semialata var. roxborghii D. C., 1825. Prodr. Syst. Natur. Regni Veget., 2:67,
– Tân dương phu mộc, Diêm sương bạch.
Phân biệt với loài (thứ chuẩn) bởi cuống lá không tạo thành cánh và quả hình bầu
dục (Hình 3.63).
Loc. class.: China. Typus: Roxburgh
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 6-8, mùa quả tháng 9-10. Mọc rải rác ven
rừng, đồi hoang, trảng cây bụi, đất bazan, núi đá, ở độ cao trên 1000 m (V. V. Chi, 2004,
2012) [114, 66].
Phân bố: Miền Bắc và Tây Nguyên Việt Nam (Sơ đồ 3.24). Còn có ở Ấn Độ,
Trung Quốc.
Mẫu nghiên cứu: HÒA BÌNH, Đ. Đ. Lý 382; N. Chiều 1357 (HNPM). – ĐẮK
NÔNG, L. Đ. Chung 16357 (HNPM). – HẢI DƯƠNG, N. X. Quyền HD 04 Tọa độ E
1060 27’ 55,7’’, N 210 12’ 47,1’’ (HN).
Giá trị sử dụng: Rễ chữa viêm họng, cảm mạo, gãy xương, rắn cắn, khớp; quả
chữa lị, sắc nước rửa mụn nhọt ghẻ lở; lá sắc hút mủ chân răng; vỏ rễ trị dị ứng sơn (N. T.
Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Gen. 18. TOXICODENDRON Muell. – SƠN LẮC
Muell. 1754. Gard. Dict. Abr. (ed.) 4; Engl. in DC. 1883. Morngr. Phan. 4: 376; Tard.-
Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 184; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2:
124
951; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 348; S. K. Pell & al. in Kubitzki,
2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 38.
– SƠN.
Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, thường xanh hay rụng lá theo mùa; vỏ cây, cuống lá, gân
lá, cụm hoa và quả, có nhựa mủ trắng hay trong, chuyển màu đen khi tiếp xúc với không
khí, có thể gây dị ứng da. Lá kép lông chim lẻ, mọc cách, lá chét mọc đối. Cụm hoa hình
chùy, ở nách lá hay đôi khi đầu cành, rủ xuống; cụm hoa đơn tính khác gốc. Lá bắc hình
ngọn giáo. Lá đài 5. Cánh hoa 5. Số lượng nhị bằng số cánh hoa, xếp 1 vòng. Bầu gắn
trên đĩa mật, bầu 1 ô, vòi nhụy 3. Quả hạch hình cầu, chiều dài bằng chiều rộng, hơi dẹt,
vỏ quả ngoài mỏng, nhẵn; vỏ quả trong xơ, có mủ độc.
Typus: Toxicodendron pubescen Muell.
Trên thế giới có khoảng trên 22 loài, phân bố ở Trung và Nam Mỹ, châu Á. Việt
Nam ghi nhận có 3 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Toxicodendron ở Việt Nam
1A. Cành mập; lá mọc tập trung ở đỉnh cành, gần như mọc vòng, vết sẹo lá rất rõ. Cụm
quả có cuống mập, thẳng, hướng lên; dày quả.
2A. Cành non và mặt dưới lá có lông thưa, màu trắng. Quả hạch hình cầu, không dẹt.
………………………………………………………………………... 1. T. rhetsoides
2B. Cành non, cuống và mặt dưới lá có lông dày, màu nâu. Quả hạch hình cầu, dẹt 2
bên ……………………………………………………………………... 2. T. wallichii
1B. Cành mảnh; lá mọc đều trên cành, không tập trung ở đỉnh cành, vết sẹo lá không rõ.
Cụm quả có cuống mảnh, thòng, hướng xuống; thưa quả…………….. 3. T. succedaneum
18.1. Toxicodendron rhetsoides (Craib) Tard.-Blot – Sơn ta
Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 188; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 379;
N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 953.
– Rhus rhetsoides Craib, 1926. Bull. Misc. Inform. Kew 1926: 362.
– Sơn thái.
Cây gỗ nhỏ, cao đến 10 m, cành mập; lá mọc tập trung ở đỉnh cành, gần như mọc
vòng; vết sẹo lá rất rõ; cành non và mặt dưới lá có lông thưa, màu trắng vỏ thân màu đen;
có nhựa mủ trắng trong, chuyển màu đen khi tiếp xúc với không khí. Lá kép lông chim lẻ,
cuống lá dài 9-15 cm; phiến lá cỡ 18-25 × 15-20 cm, mang 3-5 đôi lá chét mọc đối; phiến
lá chét hình bầu dục thuôn, cỡ 13-15 × 3-5 cm; đầu lá nhọn, có đuôi dài; gốc lá tròn, hơi
Hình 3.64. Toxicodendron rhetsoides (Craib) Tard-Blot
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Lá; 3. Cánh hoa; 4. Hoa; 5. Đĩa mật.
(Hình: 1, 2. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Typus Thailand, Kerr 5169, BM(?); người vẽ: P.
T. Giang, 2020; 3-5. Tard. – Blot. 1962).
125
lệch; gân bên 15-20 đôi, nổi ở mặt dưới; cuống lá chét dài đến 0,5 cm. Cụm hoa hình
chùy, nhiều hoa, thường ở nách lá, mọc thẳng đứng, dài 15-20 cm, mang hoa đơn tính
cùng gốc. Đài hình chén, có 5 thùy hình bầu dục, dài 1 mm. Cánh hoa 5, hình bầu dục
rộng, dài 2-3 mm, không có lông. Hoa đực có nhị bằng số cánh hoa và dài bằng cánh hoa;
triền hình đĩa. Hoa cái có bầu gắn trên đĩa mật, 1 ô; 3 vòi nhụy. Cụm quả có cuống mập,
mọc thẳng đứng, dày quả. Quả hạch, hình cầu, đường kính 1-2 cm, nhẵn, to ngang, có
lông; vỏ quả giữa có xơ đen, có mủ độc (Hình 3.64; Ảnh 3.81, 3.113).
Loc. class.: Thailand. Typus: Kerr 5169 (Holo. – K, BM 000884623, photo!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 5-6, có quả tháng 7-8. Mọc rải rác trong rừng
thứ sinh, ở độ cao đến 1500 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Lào Cai (Sa Pa), Cao Bằng, Hòa Bình (Mai Châu: Pà Cò, Hang Kia) (Sơ
đồ 3.25). Còn có ở Thái Lan.
Mẫu nghiên cứu: CAO BẰNG, V. X. Phương 1571 (HN). – HÒA BÌNH, P. K.
Loc & al. HAL 8987 (HN); N. T. Ban & al. 1883 (HN); Nguyễn Xuân Quyền 11(HN).
SƠN LA, Nguyễn Xuân Quyền 108249 (HN).
Giá trị sử dụng: Nhựa mủ gây ngứa, dị ứng da, khi tiếp xúc hay gần cây tươi; lấy
nhựa sơn (N. T. Bân, 2003) [62].
18.2. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntze. – Sơn wallich
Kuntze. 1891. Revis. Gen. Pl. 154; T. L. Ming, in Cheng Mien & Ming Tien Lu. 1980. Fl.
Reip. Popul. Sin. 45(1): 108; T. L. Ming & Anders Basfor, 1999. Fl. China, 11: 384; id.
2008. l. c.: 350.
– Rhus wallichii Hook. f., 1876. Fl. Brit. India, 2: 11.
– Rhus juglandifolia Wall. 1828. Cat. 996, nom nud.
Cây thân gỗ, rụng lá vào mùa đông, cao 5-7 m, đường kính thân to đến 20 cm; cành
mập, lá mọc tập trung ở đỉnh cành, gần như mọc vòng; cành non và mặt dưới lá có lông
dày màu nâu; vỏ, cành non, cuống lá có nhựa mủ trắng, chuyển thành màu đen khi tiếp
xúc với không khí, có khả năng gây dị ứng da rất mạnh; cành non mập, đường kính 1-1,5
cm, có vết sẹo lá rất rõ, có lông nhung màu nâu. Lá kép lông chim lẻ, dài đến hơn 30 cm,
mọc tập trung ở đỉnh cành; cuống lá, sống lá, gân ở mặt dưới lá chét có lông như ở cành
non; lá chét 7-11, mọc đối, cuống lá chét 1-3 mm; phiến lá chét hình trứng thuôn hoặc
bầu dục, cỡ 10–13 × 5–7 cm; gân bên 20-25 đôi, hợp với nhau ở sát mép lá; đầu lá
thường có mũi nhọn dài cỡ 1 cm, gốc lá tròn, mép lá nguyên. Cụm hoa hình chuỳ, ở nách
Hình 3.65. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntze
1.Cành mang lá và cụm quả; 2. Đỉnh cành; 3. Lông ở đỉnh cành;
4. Một phần mặt dưới lá; 5. Một phần gân chính mặt dưới lá;
6. Một phần cụm quả; 7. Quả; 8. Vỏ quả giữa
(Hình: Nguyễn Xuân Quyền; vẽ theo mẫu N. T. Cường & N. X. Quyền CB02; người vẽ:
L. K. Chi)
126
lá, dài 12-15 cm, có lông như ở cành non; hoa đơn tính khác gốc, màu vàng nhạt, hầu như
không có cuống hoặc cuống rất ngắn. Bao hoa mẫu 5, tiền khai hoa van. Đài hợp thành
hình chuông; thùy đài 5, hình tam giác, dài đến 0,7 cm; cánh hoa 5, hình trứng thuôn, dài
khoảng 2 mm; Nhị dài bằng cánh hoa; ở hoa cái bao phấn tiêu giảm. Triền (đĩa mật) hình
vành khăn, có 5 thuỳ. Bầu trên, hình cầu, phía gốc dính với triền, có lông tơ mịn. Cụm
quả mang rất nhiều quả, quả mọc dày sát nhau thành khối hình tháp, dài 15-18 cm, cuống
cụm quả mập, mọc thẳng, dày quả. Quả hạch hình cầu, dài cỡ 5-7 mm, dẹt hai bên; vỏ
quả ngoài mỏng, vỏ quả trong dày, có nhiều ống nhựa, nhựa màu trắng như ở cành non
(Hình 3.65; Ảnh 3.37, 3.82ab).
Loc. class.: Temperate Himalaya from Garwhal to Nepal, alt. 6-7000 ft. Typus:
Wallich sine num. (Isotype, C 10005547 photo!).
Sinh học và sinh thái: Mùa ra hoa tháng 3- 4, có quả chín tháng 8-10. Mọc ở rừng
tái sinh, trên núi đá vôi, ở độ cao 500-700 m.
Phân bố: Cao Bằng (Trùng Khánh: Khu Bảo tồn loài Vượn Cao Vít) (Sơ đồ 3.25).
Còn có ở Nêpal (Himalaya).
Mẫu nghiên cứu: CAO BẰNG (E: 106055’19,6”; N: 106032’10,9”), N. T. Cường
& N. X. Quyền CB 02 (HN);
Ghi chú: Loài bổ sung cho Hệ thực vật Việt Nam.
18.3. Toxicodendron succedaneum (L.) Kuntze – Sơn phú thọ
Kuntze. 1891. Revis. Gen. Pl. 1: 154; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 185;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 379N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 953; T.
L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 353.
– Rhus succedanea L. 1771. Mant. Pl. 2: 221; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 315.
– Sơn dầu, Sơn lắc.
Cây bụi hoặc gỗ nhỏ, cao 4-6 m hay tới 15 m, cành mảnh; lá mọc đều trên cành,
có nhựa mủ trắng trong, chuyển màu đen khi tiếp xúc với không khí; vỏ thân màu nâu
xám đen, cho nhựa trắng về sau đen. Lá kép lông chim lẻ, dài cỡ 20 - 25 cm; 3-6 đôi lá
chét, phiến lá hình trứng hay bầu dục, cỡ 5-10 × 1-2 cm; đầu lá nhọn, gốc tù tròn không
đối xứng, mép nguyên hay hơi lượn sóng, mỏng, mặt dưới xanh, nhẵn. Cụm hoa hình
chùy, thường ở nách lá, rủ xuống, ngắn hơn lá, dài 15-20 cm. Cụm hoa đơn tính khác gốc.
Lá đài 5, hình bầu dục rộng, dài cỡ 1 mm. Cánh hoa 5 hình thuôn, đầu tròn, dài 1,5-2 mm.
Hoa đực có nhị bằng số cánh hoa, mảnh, dài bằng cánh hoa. Hoa cái có bầu gắn trên đĩa
Hình 3.66. Toxicodendron succedaneum (L.) Kuntze
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Lá kép lông chim; 3. Cụm quả;
4. Nụ hoa; 5. Bộ nhụy, nhị.
(Hình: 1-3. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp ngoài tự nhiên của N. X. Quyền; Thanh Hóa;
người vẽ P. T. Giang; 4, 5 Tard. – Blot. 1962).
127
mật, 1 ô. Cụm quả có cuống mảnh, thòng xuống, quả thưa. Quả hạch, hình bầu dục hay
cầu dẹt, cỡ 5-9 × 4-8 mm, nhẵn, có mủ độc (Hình 3.66; Ảnh 3.38, 3.114).
Loc. class.: China.
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 2-3, có quả tháng 4-5. Mọc rải rác trong rừng
thưa; cây ưa sáng, phát triển nhanh, đất feralit, tái sinh hạt tốt ở độ cao có thể trên 2000 m
(N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Mọc hoang dại hoặc thường trồng ở vùng trung du, phổ biến từ các tỉnh
phía Bắc đến Tây Nguyên như Lào Cai (Sa Pa: Hoàng Liên Sơn), Hà Giang, Lạng Sơn
(Hữu Lũng: Hừa Thắng), Hải Dương (Chí Linh), Quảng Ninh (Móng Cái, Tiên Yên, Cẩm
Phả), Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ (Thanh Sơn: Thục Luyện), Hòa Bình (Đà Bắc: Chợ
Bờ; Lạc Thủy: Chi Nê), Hà Nội (Ba Vì), Ninh Bình (VQG Cúc Phương, Tam Điệp: Chợ
Ghềnh), Thanh Hóa (Xuân Liên), Nghệ An (Con Cuông: Pù Mát), Quảng Trị, Đà Nẵng,
Kon Tum (Đắk Glei, Đắk Choong), Đắk Nông (Đắk Mil: Thuận An) Lâm Đồng (Lạc
Dương: Lang Bian; Bảo Lộc) (Sơ đồ 3.26). Còn có ở Ấn Độ, Myanma, Trung Quốc, Thái
Lan, Lào, Campuchia, vùng Malesia (Malaixia, Inđônêxia, Philippin), Nhật Bản.
Mẫu nghiên cứu: LÀO CAI, Đ. X. Sâm sine num. (HNU). – HÀ GIANG, L.
Averyanov & al. CBL 1285 (HN). – CAO BẰNG, V. X. Phương 1531 (HN). – BẮC
KẠN, T. N. Ninh, Dumontet V., Bastien D. VN166 (HN). – LẠNG SƠN, Trần Vỹ sine
num. (HNU). – PHÚ THỌ, C. V. Sung 051 (HNU). – VĨNH PHÚC, LX-VN 885 (HN),
N. T. Bân 507 (HN), V. X. Phương 7511 (HN). – HÒA BÌNH, Poilane 13028 (HM); N.
V. Trang 053 (HNU). – HẢI DƯƠNG, N. X. Quyền HD 03 Tọa độ E 1060 27’ 55,7’’, N
210 12’ 47,1’’ (HN); Nguyễn Xuân Quyền 03 Toxi, Tọa độ E 1170 48’ 27,9’’, N 160 08’
63,8’’ (HN) – QUẢNG NINH, Kudryavtzeva E. & Ogureeva G. 885 (HN), K. Đào & Ty
26 (HN), Chevalier 37885 (HM); D2-76 no 750 (HNU); V. X. Phuong 5127, 5263 &
5427 (HN); Trương Canh 864 (HNPM). – NINH BÌNH, Doan 202 (HN), Đội ĐTVT
3500 & 6005 (HN); Chevalier 38068 (HM); D. H. Thời 193 (HNU). – THANH HÓA, L.
Averyanov & al. HLA 4530 (HN); Nguyễn Xuân Quyền sine num. (HN). – NGHỆ AN,
sine coll. 4295 (HNU); Nguyễn Xuân Quyền 07 (HN). – QUẢNG BÌNH, V. X. Phương
4337 (HN); N. T. Cường sine num. (HN). – QUẢNG TRỊ, Poilane 13535 (HM). – KON
TUM, K. Đào 95 (HN), L. Averyanov & al. VH 1184 (HN). – ĐẮK NÔNG, P. K. Lộc P
4116 (HNU).
128
Giá trị sử dụng: Cho gỗ cứng dùng xây dựng và đóng đồ đạc; nhựa mủ làm sơn,
lá và vỏ thân nhiều tanin; rễ, lá, vỏ, quả làm thuốc cảm, viêm gan, viêm dạ dày, đòn ngã
tổn thương, điều kinh, chống nhiệt. Nhựa mủ rất độc, gây dị ứng mạnh với da. Ơ Ấn Độ
quả làm thuốc trị lao phổi (Viện ĐTQHR, 1978; T. Đ. Lý, 1993; Đ. T. Lợi, 2000; N. T.
Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [52, 112, 64, 62, 114, 66].
Gen. 19. PISTACIA L. – PÍT TÁT
L. 1753. Sp. Pl. 2: 1108; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 948; T. L. Ming &
Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 348; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen.
Vasc. Pl. 10: 34.
– MẠY BA VÌ, CÂM LAI SỌC, PI TÁT.
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi. Lá kép lông chim lẻ hay chẵn. Cụm hoa hình chùy, ở
nách lá hoặc đỉnh cành. Hoa đơn tính, khác gốc. Bao hoa tiêu giảm còn lại một vòng đài
hoặc tiêu giảm hoàn toàn. Nhị 5. Bầu trên, 1 ô. Quả hạch nhỏ, vỏ hạch cứng.
Typus: Pistacia vera L.
Trên thế giới có khoảng 10 loài, phân bố ở Trung và Nam Mỹ, Trung Đông đến
Đông và Đông Nam Á. Việt Nam ghi nhận có 2 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Pistacia ở Việt Nam
1A. Lá kép lông chim lẻ, phiến lá chét cỡ 4-8 × 2-3,5 cm .................. 1.P. cucphuongensis
1B. Lá kép lông chim chẵn, phiến lá chét cỡ 1-1,5 × 0,8-1 cm ............ 2.P. weinmannifolia
19.1. Pistacia cucphuongensis T. Ð. Ðai – Pít tát cúc phương
T. Ð. Dai, 1981. Journ. Biol. (Vietnam) 3 (3): 24, fig. 2; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 380.
Cây bụi hoặc gỗ nhỏ, cao đến 7 m, vỏ màu xám trắng, nứt dọc. Lá kép lông chim
lẻ, dài 10-15 cm, mang 5-9 lá chét; phiến lá chét hình trứng ngược hay bầu dục, cỡ 4-8 ×
2-3,5 cm; đầu lá tròn hay lõm, gốc lá hình nêm, có lông, gân bên 5-8 đôi, cuống lá chét
dài 2-3 mm. Cụm hoa hình chùy ở nách lá hoặc đỉnh cành, dài 4-5 cm. Hoa đơn tính khác
gốc. Bao hoa tiêu giảm còn lại đài hoặc tiêu giảm hoàn toàn. Nhị 5. Bầu trên, 1 ô. Quả
hạch nhỏ, cỡ 4-5 mm, vỏ hạch cứng. Hạt 1, hình bầu dục (Hình 3.67; Ảnh 3.115).
Loc. class.: Vietnam (Cuc Phuong). Typus: Nguyen Tien Ban 948 (Holo. HN!).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 1-3. Mọc rải rác trong rừng rậm thường
xanh, trên núi đá vôi, ở độ cao đến 700 m.
Hình 3.67. Pistaia cucphuongesis T. Đ. Đai
1. Cành mang lá; 2. Lá
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mâu Hải Phòng, Budasep & al. LX-VN 3233, HN(?); người vẽ:
P. T. Giang, 2020).
129
Phân bố: Mới thấy ở khu vực núi đá vôi các tỉnh phía Bắc như Cao Bằng, Lạng
Sơn (Chi Lăng : Đồng Mỏ), Hải Phòng, Ninh Bình (Vườn quốc gia Cúc Phương), Thanh
Hóa, Quảng Bình (Bản đồ 3.27).
Mẫu nghiên cứu: CAO BẰNG, L. Averyanov & al. CBL 839 (HN). – LẠNG
SƠN, P. K. Lộc P 4362 (HNU). – HẢI PHÒNG, Budasep & al. LX-VN 3233, LX-VN
3345, LX-VN 3674 (HN). – NINH BÌNH, N. T. Bân 948 (Holo. - HN). – THANH HÓA,
L. Averyanov & al. HAL 3012, HAL 3334, HAL 3710 (HN). – QUẢNG BÌNH, L.
Averyanov & al. HAL 6151 (HN).
19.2. Pistacia weinmannifolia Poiss. ex Franch. – Pít tát vân nam
Franch. 1886. Bull. Soc. Bot. France, 33: 467; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 380; N.
T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 949; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl.
China, 11: 345.
– Mạy ba vì, Cẩm lai sọc, Pi tát, Thanh hương.
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi, cao 5-15 m, phân cành nhiều, có nhựa thơm. Lá kép
lông chim chẵn (loài duy nhất có lá kép lông chim chẵn ở Việt Nam), dài 10-15 cm, có 8-
10 đôi lá chét; cuống và trục mang lá chét thường có cánh, dài 10-20 cm; lá chét hình
thuôn hay bầu dục, cỡ 1-1,5 × 0,8-1 cm; đầu lá tròn hay lõm, gốc lá tròn; gân bên 6-8 đôi,
rất mảnh; cuống lá chét dài 1-2 mm. Cụm hoa hình chùy dài 4-7 cm, ở nách lá hoặc đỉnh
cành, ngắn hơn lá. Hoa đơn tính khác gốc. Bao hoa tiêu giảm còn lại đài hoặc tiêu giảm
hoàn toàn. Nhị 5. Bầu trên, 1 ô. Quả hạch nhỏ, hình tròn, vỏ hạch cứng (Hình 3.68; Ảnh
3.39, 3.116).
Loc. class.: China (Sichuan). Typus: Wilson, Veitch Exped. 3367.
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 3-4, có quả tháng 5-6. Mọc rải rác trong rừng,
nơi nhiều ánh sáng, hoặc trảng cây bụi trên núi đá vôi, ở độ cao đến 800 m (N. T. Bân,
2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Phổ biến ở các khu vực núi đá vôi các tỉnh phía Bắc như Sơn La (Yên
Châu: Chiềng Pắc), Cao Bằng (Trùng Khánh), Bắc Kạn, Hà Giang (Mèo Vạc: Tà Lùng),
Tuyên Quang, Lạng Sơn (Chi Lăng: Đồng Mỏ), Quảng Ninh (Hạ Long), Hòa Bình, Ninh
Bình, Thanh Hóa, Nghệ An (Con Cuông: Pha Phảy; Trương Định: Tam Định), Quảng
Bình (Sơ đồ 3.27). Còn có ở Trung Quốc (Vân Nam).
Mẫu nghiên cứu: SƠN LA, D. K. Harder & al. DKH 7197 (HN); P. K. Lộc & al.
DKH 7197 (HNU). – CAO BẰNG, N. X. Quyền CB01 (HN); L. Averyanov & al. HAL
130
5577 & VH 489 & CBL 1008/1 (HN); N. T. Cường sine num. (HN). – HÀ GIANG, P. K.
Lộc & al. HAL 8666 (HN), D. K. Harder & al DKH 4859, DKH 5039 DKH 5238 (HN);
T. T. Bách sine num, (HN). – LẠNG SƠN, L. Averyanov & al. HAL 6739 (HN); T. Đ.
Nghĩa T 967 (HNU). – QUẢNG NINH, Đội ĐTVT 5057 (HN), V. X. Phương 5042 &
5246 (HN); Nguyễn Xuân Quyền sine num. (HN). – HÒA BÌNH, N. T. Bân & cs. 1921
& 1922 (HN). – THANH HÓA, L. Averyanov & al. HAL 3709 (HN), N. T. Hiệp & cs.
HAL 1090 (HN). – NGHỆ AN, V. Q. Nam VQN 501, 540, 541 (HNU); V. V. Cần V. V.
C 99, VVC 128 (HNU).
Giá trị sử dụng: Hạt ăn được; rễ, lá, vỏ làm thuốc chữa lỵ, viêm ruột, ỉa chảy, cảm
cúm; có thể cho tinh dầu (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Trib. 4. SEMECARPEAE – Tông SƯNG
Cây gỗ. Lá đơn. Bộ nhụy gồm 1-3 lá noãn, hợp, thành bầu dưới hay bầu giữa, chỉ
1 lá noãn, 1 ô, phát triển thành quả. Quả hạch, chỉ có 1 hạt, có đế đồng trưởng hoặc
không.
Typus: Semecarpus L. f.
Việt Nam có 3 chi, 13 loài.
Gen. 20. SEMECARPUS L. f. – SƯNG
L. f. 1781. Suppl. Pl. 25: 182; Engl. in DC. 1883. Prod. 4: 472; Lecomte, 1908. Fl. Gén.
Indoch. 2: 36; Craib, 1926. Fl. Siam. Enum. 1 (2): 353; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod.
Laos Vietn. 2: 156; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 949; T. L. Ming &
Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 355; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 317;
S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 36.
– ONCOCARPUS A. Gray, 1854. Bot. U. St. Expl. Exped. 1: 364. t. 43.
– XUNG, SƠN VÔI, TIM LU, LỀ HÊ.
Cây gỗ nhỏ đôi khi trung bình hoặc cây bụi, vỏ cây thường có các vết sẹo cuống lá,
nhiều nhựa trong, chuyển thành màu đen khi tiếp xúc với không khí. Lá đơn, nguyên,
mọc cách. Cây tạp tính hoặc đơn tính cùng gốc. Cụm hoa hình chùy, mọc ở đỉnh cành
hoặc nách lá phía đỉnh cành, hoa nhỏ, đơn tính hoặc lưỡng tính. Bao hoa mẫu 5, tiền khai
hoa xếp lợp. Đài hình chén, mép có 5 thùy. Cánh hoa 5. Nhị 5, dài gần bằng cánh hoa;
bao phấn hướng trong. Triền (đĩa mật) hình nhẫn. Bộ nhụy gồm 3 lá noãn, hợp thành bầu
giữa, 1 ô; vòi nhụy 3, núm nhụy hình tròn. Quả hạch, có đế quả đồng trưởng bao quanh
131
phía dưới quả hoặc toàn bộ quả; vỏ quả giữa có nhựa, vỏ quả trong cứng. Hạt có một
phôi nhũ; lá mầm có nhiều thịt, mặt phẳng lồi.
Typus: Semecarpus anacardiopsis L. f.
Trên thế giới có khoảng 80 loài, phân bố ở vùng nhiệt đới ẩm châu Á, từ Ấn Độ
qua Đông Nam Á, Trung Quốc đến Ôxtrâylia, Niu Ghinê. Ơ Việt Nam ghi nhận có 11 loài.
Khóa định loại các loài thuôc chi Semecarpus ở Việt Nam
1A. Lá có lông dày
2A. Cụm hoa dài hơn hay bằng lá
3A. Cụm hoa dày; cuống cụm hoa mập, phân nhánh nhiều, nhánh bên ở gốc cụm hoa
dài 20-35 cm.
4A. Đế quả bao gần hết quả; phiến lá hình thuôn, dài 20-60 cm, đầu lá nhọn, gốc
lá thuôn dài. ..................................................................................... 1. S. tonkinensis
4B. Đế quả bao đến 1/3 phía dưới quả; phiến lá hình trứng ngược, dài 10-18 cm;
đầu lá tròn hoặc lõm, gốc lá hình nêm ..................................... 2. S. cochinchinensis
3B. Cụm hoa thưa; cuống cụm hoa mảnh, phân nhánh ít, nhánh bên ở gốc cụm hoa
ngắn hơn (dài 2-5 cm) ........................................................................... 3. S. graciliflora
2B. Cụm hoa ngắn hơn lá
5A. Cuống lá dài 3-4 cm; phiến lá cỡ 20-30 × 8-10 cm, đầu lá tròn ........ 4. S. velutina
5B. Cuống lá dài khoảng 1 cm; phiến lá cỡ 15-20 × 3,5-5 cm; đầu lá nhọn, thường có
đuôi ...................................................................................................... 5. S. annamensis
1B. Lá không có lông
6A. Cụm hoa dài hơn lá
7A. Đế quả bao hơn 2/3 quả. ............................................................6. S. reticulata
7B. Đế quả bao không quá 1/3 quả
8A. Cuống lá dài 1-1,5 cm; đế quả dài gần bằng quả, bao khoảng 2/3 quả; quả
hạch cỡ 1-1,2 × 0,8-1 cm ……. ........................................................ 7. S. humilis
8B. Cuống lá dài 3-5 cm; đế quả ngắn hơn 1/3 quả, bao khoảng 1/4 quả; quả
hạch cỡ 1-1,2 × 1,5-2 cm.
9A. Cụm hoa dài 20-40 cm, nhánh bên ở phía gốc cụm hoa dài 15-20 cm;
phiến lá cỡ 15-40 × 8-12 cm, đầu lá tròn hoặc có mũi ngắn ..............................
.............................................................................................. 8. S. anacardiopsis
9B. Cụm hoa dài 15-20 cm, nhánh bên ngắn; phiến lá cỡ 10-15 × 3,4-4,5, đầu
132
lá nhọn, có mũi nhọn dài khoảng 1 cm ..................................... 9. S. perniciosa
6B. Cụm hoa ngắn hơn lá
10A. Cuống lá dài 5-10 cm; đài và tràng có lông; quả gần hình cầu dẹt, nhỏ
hơn 0,5 cm ........................................................................ 10. S. myriocarpus
10B. Cuống lá ngắn hơn 1 cm; đài và tràng không có lông; quả hình trứng
ngược, cỡ 1,5-2 × 1,2-1,6 cm .................................................. 11. S. caudata
20.1. Semecarpus tonkinensis Lecomte – Sưng bắc bô
Lecomte, 1908. Bull. Soc. Bot. Fr. 54: 609; id. 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 38; Tard.-Blot,
1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 158; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 377; N. T. Ban,
2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 952;
Cây gỗ nhỏ, cao đến 6-7 m; vỏ cây màu xám, nứt dọc, cành mập, có sẹo cuống rõ;
cành non, lá và cụm hoa có lông màu nâu đậm. Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình thuôn
hay hình mác ngược, cỡ 20-60 × 8-12 cm, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông rậm; đầu lá
nhọn hay tròn, gốc lá thuôn dài, men dần theo gân chính xuống gốc lá tạo thành tai; gân
bên 20-25 đôi, nổi rõ cả hai mặt; cuống lá rất ngắn hoặc không cuống, khi rụng để lại vết
sẹo ăn sâu vào cành. Cụm hoa hình chùy, dày, ở đầu cành, cỡ 40-50 × 20-25 cm, có lông
màu nâu đỏ, cuống mập, phân nhánh nhiều, nhánh bên ở phía gốc cụm hoa dài đến 20 cm,
dưới gốc có sẹo rộng của lá bắc, hình bán nguyệt. Hoa mọc thành cụm gần như hình đầu
ở đỉnh nhánh, đơn tính. Đài có 5 thùy hình gần tròn, cao khoảng 1 mm, có lông mịn ở
phía dưới, mép có lông mảnh; cánh hoa 5, hình mũi giáo, dài đến 4 mm, không có lông.
Hoa đực có nhị 5, dài hơn cánh hoa khi hoa nở. Triền mật hình đĩa. Bầu tiêu giảm hoàn
toàn. Hoa cái trên cuống dài hơn hoa đực; có 5 nhị lép thấp hơn bầu; triền hình nhẫn, bao
quanh gốc bầu; bầu giữa, có lông dày, mang 3 vòi nhụy rời, núm nhụy hình tròn. Quả
hạch hình cầu, cỡ 8 × 10 mm, dẹt hai bên, đế quả đồng trưởng, bao gần hết quả, có lông
dày (Hình 3.69, Ảnh 3.40).
Loc. class.: Vietnam, Tonkin (Ao Ca). Typus: Bon 2592 (P, HNF!).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 10-11, mùa quả chín tháng 1-4 năm sau.
Mọc rải rác trong rừng trên sườn núi đá vôi (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Phú Thọ (núi Ao Ca), Ninh Bình (Tam Điệp: Chợ Ghềnh;
VQG Cúc Phương, khu bản tồn Vân Long, khu Di tích Tràng An) (Sơ đồ 3.28).
Mẫu nghiên cứu: PHÚ THỌ, Bon 2592 (HNF).
Hình 3.69. Semecarpus tonkinensis Lecomte
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Cụm quả
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Phú Thọ, Bon 2592, HNF(?); người vẽ: P. T. Giang, 2020).
133
Giá trị sử dụng: Nhựa cây từ lá, vỏ, quả có thể gây dị ứng da, gây ngứa, sưng rộp
da khi tiếp xúc hay đến gần cây tươi (Kinh nghiệm nhân dân).
20.2. Semecarpus cochinchinensis Engl. – Sưng nam bô
Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4: 489; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 37; Tard.-
Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 160; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 376; N. T.
Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 951; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3:
319, fig. 17.
– Semecarpus thorelii Pierre, 1898. Fl. Forest. Cochinch. t. 369A.
– Cassuvium cochinchinense Kuntze, 1891. Revis. Gen. Pl. 1: 151.
– Sơn.
Cây gỗ nhỏ, cao 8-15 m; cành có vỏ màu xám, có nhiều lỗ vỏ. Lá đơn, mọc cách;
có phiến hình trứng ngược, cỡ 10-18 × 4-8 cm, mặt trên lá màu sáng và có lông, mặt dưới
nâu nhạt, hẹp ở nửa dưới, mép có khía; đầu lá tròn hay hơi lõm, gốc lá hình nêm hay
nhọn, gân bên 10-16 đôi, cong về phía mép; cuống lá dài cỡ 1 cm, có lông dày. Cụm hoa
chùy dày ở đỉnh cành, dài đến 50 cm, có lông tơ dày màu nâu đỏ; cuống cụm hoa mập,
phân nhánh nhiều; nhánh bên ở gốc cụm hoa dài 20 cm, hoa đơn tính, có lông. Hoa đực
không cuống; lá đài 5, nhẵn ở gốc, có lông ở đỉnh; cánh hoa 5, hình ngọn giáo, dài
khoảng 2,5 mm; nhị 5, dài hơn cánh hoa khi hoa nở, bao phấn rách ở mép; triền hình đĩa
hoa, có thùy, nhiều lông; bầu tiêu giảm hoàn toàn. Hoa cái có cuống đầy lông, dài hơn
hoa; lá đài 5, có lông; cánh hoa 5, hình ngọn giáo, dài đến 5 mm, không có lông; triền
hình nhẫn, mỏng, bao quanh phía gốc bầu; nhị 5, ngắn hơn cánh hoa, chỉ nhị nhẵn, bạnh
ra ở gốc; bầu hình cầu, có lông dày, vòi nhụy 3, núm nhụy hình tròn. Quả hạch hình cầu,
đường kính 1-1,5 cm, có đế quả đồng trưởng bao quanh 1/3 phía dưới quả, có lông mịn
(Hình 3.70, Ảnh 3.83, 3.117).
Loc. class.: Vietnam (Cochinchin Saigon: Cho Lon). Syntypus: Thorel 670 (P,
MPU 021086, photo!; HM!), Poilane 8520 (HM!).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 9-11, có quả chín tháng 1-2 năm sau. Mọc
rải rác trong rừng thứ sinh trên đất sét bùn hay đá, ở độ cao 500 m (N. T. Bân, 2003; V. V.
Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Ninh Thuận (Phan Rang, Ninh Phước: Cà Ná ), Bình Dương (Bến Cát,
Thủ Dầu Một, Bù Đốp), Bình Phước (Phước Long), Tây Ninh, Đồng Nai (Biên Hòa), Bà
Hình 3.70. Semecarpus cochinchinensis Engl.
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá; 3. Cụm quả; 4. Hoa đực; 5. Hoa cái; 6. Quả
(Hình: 1-3, 6. N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Isotyp. Vietnam, Thorel 670, (MPU, MPU
021086); người vẽ: P. T. Giang, 2020; 4. Chayamarit, 2010; 5. Tard. – Blot. 1962
134
Rịa – Vũng Tàu (Bà Rịa: núi Đinh), Tp. Hồ Chí Minh, An Giang (Châu Đốc) (Sơ đồ
3.28). Còn có ở Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia.
Mẫu nghiên cứu: BÌNH PHƯỚC, P. K. Lộc & al. HLF 5022 (HN). – BÀ RỊA-
VŨNG TÀU, Chevalier 36611 (HM); Thorel 670 (HM). – NINH THUẬN, Poilane 8520 (HM).
Giá trị sử dụng: Nhựa mủ lá, vỏ cây, quả gây ngứa và sưng rộp da khi đến gần
cây tươi (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
20.3. Semecarpus graciliflora Evrard & Tardieu – Sưng hoa mảnh
Evrard & Tardieu, 1961. Adansonia. n. sér. 1: 203; Tard.-Blot, 1962.Fl. Cambod. Laos
Vietn. 2: 163; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 376; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 2: 951.
Cây gỗ nhỏ, cao 5-7 m; cành có vỏ màu sáng, nứt dọc. Lá đơn, mọc cách; phiến lá
hình mác ngược hay trứng ngược, cỡ 15-20 × 7-8 cm, chuyển màu nâu khi khô, mặt dưới
có các tuyến màu xanh lục; đầu lá nhọn hoặc mũi ngắn, gốc lá hẹp dần hình nêm; gân
giữa lõm ở mặt trên, nổi rõ ở mặt dưới, có lông ngắn; gân bên 10-21 đôi, tạo thành một
góc 60o so với gân giữa; cuống lá dài 1,5-2,5 cm. Cụm hoa hình chùy thưa, dài đến 25 cm;
cuống mảnh, phân nhánh ít, nhánh bên ngắn (dài 2-5 cm), có lông tơ mịn. Hoa đơn tính,
bao hoa mẫu 5. Hoa đực không cuống, mọc thành chụm ở đỉnh nhánh, lá bắc hình tam
giác hẹp, mặt dưới có lông dài rậm; đài có 5 thùy hình tam giác, có lông ngắn ở mặt
ngoài; cánh hoa dài gấp 4 lần đài, có lông rậm ở mặt ngoài; nhị 5, chỉ nhị dài hơn bao
phấn; triền hình đĩa, hơi lõm, có khía rãnh, có lông mịn ở giữa; bầu tiêu giảm. Hoa cái có
cuống dài 4-5 mm; lá đài hình tam giác, dài cỡ 1 mm, có lông rậm ở mặt ngoài; cánh hoa
5, dài 3-4 mm, có lông rậm ở mặt ngoài; nhị 5, có bao phấn lép rất nhỏ, thấp hơn bầu; bầu
hình cầu, có lông, đầu nhụy chia thùy, hình tròn. Quả hạch, gần hình cầu, cỡ 2-2,5 × 1-
1,5 cm (Hình 3.71, Ảnh 3.41).
Loc. class.: Vietnam (Nha Trang). Typus: Evrard 540 (P).
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 12-2 (năm sau), quả tháng 3-5 năm sau.
Mọc rải rác trong rừng thưa (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Thừa Thiên – Huế (Hội Mít, Bai Ca), Kon Tum (Đắk Glei,
Sa Thầy: Mo Ray), Gia Lai (An Khê, K’Bang: Kon Hà Nừng, Phúc Yên), Khánh Hòa
(Nha Trang) (Sơ đồ 3.28).
Mẫu nghiên cứu: KON TUM, T. Đ. Đại 218(HN). – GIA LAI, V. X. Phương 831
(HN); K. Đào 330 (HN).
Hình 3.71. Semecarpus graciliflora Evrard & Tardieu
Cành mang lá và cụm quả
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Gia Lai, V. X. Phương 831, HN; người vẽ: P. T.
Giang, 2020)
135
Giá trị sử dụng: Nhựa cây từ lá, vỏ, quả có thể gây ngứa và sưng rộp da khi tiếp
xúc hay đến gần cây tươi (Kinh nghiệm nhân dân).
20.4. Semecarpus velutina King – Sưng trại
King, 1896. Journ. Asiat. Soc. Bengal, Pt. 2, Nat. Hist. 65: 508; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 164; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 378; N. T. Ban, 2003.
Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 952.
Cây bụi, cao 3-4 m hay cây gỗ nhỏ cao 10-12 m; cành non có lông tơ dày. Lá đơn,
mọc cách; phiến hình bầu dục hay hình trứng ngược, cỡ 20-30 × 8-10 cm, mặt trên nhẵn,
mặt dưới nhiều lông, đặc biệt là trên gân; đầu lá tù tròn, gốc tù, mép lượn sóng; gân bên
20-24 đôi, xếp chéo làm thành 1 góc gần vuông so với gân chính; cuống lá dài 3-4 cm, có
nhiều lông. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành, có lông tơ, cụm hoa đực và cái đều ngắn
hơn lá. Hoa đơn tính, bao hoa mẫu 5, có lông. Hoa đực: đài 5 thùy, hình tam giác, có lông
mịn ở ngoài; cánh hoa 5, hình bầu dục, có lông mịn ở mặt ngoài; nhị 5, bao phấn dài bằng
cánh hoa; triền hình đĩa, có lông mịn; bầu tiêu giảm. Hoa cái dài gấp 2 lần so với hoa đực;
nhị 5, có bao phấn lép, ngắn hơn bầu; bầu hình trứng, có lông mịn; vòi nhụy 3, cong ra
phía ngoài, có lông mịn, núm nhụy cụt. Quả hạch, hình trứng hay bầu dục, dẹt hai bên, dài
1,5 cm, có lông tơ, đế quả đồng trưởng, có lông mịn, bao quanh 1/3 quả (Hình 3.72, Ảnh 3.84ab).
Loc. class.: Malaysia (Perak Larut). Syntypus: Poilane 970 (P, HM!), King 7439
(K, K 000695425!), King 7655 (K, K 000695427, photo!).
Sinh học và sinh thái: Sống ven suối, trong rừng thường xanh, mọc rải rác (N. T.
Bân, 2003) [1].
Phân bố: Thừa Thiên – Huế (Lương Diên) (Sơ đồ 3.28). Còn có ở Malaixia.
Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN-HUẾ, Poilane 970 (HM).
Giá trị sử dụng: Nhựa cây từ lá, vỏ, quả có thể gây dị ứng da, gây ngứa và sưng
rộp da khi tiếp xúc hay đến gần cây tươi (Kinh nghiệm nhân dân).
20.5. Semecarpus annamensis Tardieu – Sưng trung bô
Tardieu, 1961. Adansonia n.ser. 1: 203; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 165;
Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 375; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 950.
– Lề hê, Sưng việt.
Cây gỗ nhỏ, cao 5-8 m, đường kính 15-20 cm; có dịch nhựa trong, chuyển sang
màu đen khi tiếp xúc với không khí; cành non có lông tơ mịn, vỏ già có khía nứt dọc. Lá
đơn, mọc cách, tập trung ở đỉnh cành; phiến lá hình bầu dục, thuôn hay trứng ngược, hẹp
Hình 3.72. Semecarpus velutina King
1. Cành mang lá và cụm quả
(Hình: N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Malaixia, King 7655, Syntyp. K, K
000695427; người vẽ: P. T. Giang, 2020).
Hình 3.73. Semecarpus annamensis Tardieu
1. Cành mang lá và cụm hoa: 2. Cụm hoa;
3. Hoa mặt ngang; 4. Hoa mặt trên xuống.
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống ngoài tự nhiên của N. X. Quyền;
người vẽ P. T. Giang).
136
về phía hai đầu, cỡ 15-20 × 3,5-5 cm, mặt trên lá sáng màu, mặt dưới xanh nhạt, có tuyến
trắng ở mặt dưới; đầu lá nhọn, thường có đuôi, gốc lá nhọn hơi lệch; cuống dài cỡ 1 cm,
phủ đầy lông dầy, ngắn và cứng; gân giữa có lông mịn, nổi rõ ở mặt dưới; gân bên 15-20
đôi, tạo thành một góc 60o so với gân giữa. Cụm hoa hình chùy ở đầu cành, mang hoa tạp
tính, ngắn hơn lá, có lông dày, có cuống ngắn. Hoa đực nhỏ, có cuống ngắn, có lông. Đài
hình chén, có 5 thùy nhọn, dài cỡ 3 mm, có lông ở mặt ngoài. Cánh hoa 5, hình thuôn, dài
đến 5 mm, xếp lợp; nhị 5, dài bằng cánh hoa, chỉ nhị dẹt có hạch ở gốc; triền hình đĩa, có
lông; bầu tiêu giảm. Hoa cái có bầu giữa, 1 noãn; vòi nhụy 3, xòe ra; núm hình tròn. Quả
hạch, hình bầu dục, đế quả đồng trưởng bao quanh phía gốc quả (Ảnh 3.118).
Loc. class.: Vietnam (Kon Tum). Typus: Poilane 36689 (P, HM!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 11-12, có quả chín tháng 3-4 năm sau. Mọc
rải rác trong rừng thứ sinh, nơi ẩm, gần rừng khộp, độ cao 600-1500 m (N. T. Bân, 2003;
V. V. Chi, 2004) [62, 114].
Phân bố: Mới thấy ở Kon Tum (Đắk Glei; Sa Thầy: Ngọc Guya, Chư Mom Ray),
Lâm Đồng (Di Linh), Khánh Hòa (Sơ đồ 3.29).
Mẫu nghiên cứu: KON TUM, LX-VN 504 (HN); H. T. Dụng 319 (HN); Poilane
36689 (HM). – SINE LOC. Nguyễn Xuân Quyền sine num. (HN).
Giá trị sử dụng: Nhựa mủ cây từ vỏ, quả có thể gây dị ứng da làm sưng rộp khi
tiếp xúc trực tiếp. Gỗ dùng đóng đồ đạc (V. V. Chi, 2004) [114].
20.6. Semecarpus reticulata Lecomte – Sưng mạng
Lecomte, 1907. Bull. Soc. Bot. France,. 54: 610; id. 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 40; Tard.-
Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 174; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 377; N. T.
Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 951; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China,
11: 355; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 322.
– Tum hiêm, Chóc cô.
Cây gỗ nhỏ, cao đến 10 m; cành non có lông tơ mịn, sau nhẵn; vỏ màu xám trắng,
có vết nứt dọc; cành có nhiều lỗ vỏ, sẹo lá rất rõ. Lá đơn, nguyên, mọc cách; phiến lá
hình mác ngược hay thuôn hay bầu dục thuôn, cỡ 15-30 × 3-6 cm; đầu lá nhọn hiếm khi
tròn, gốc lá thuôn hẹp, mép lượn sóng hoặc nguyên, mặt trên màu lục lam, mặt dưới màu
nhạt hơn, có phủ một lớp màu trắng; gân bên 10-16 đôi, uốn cong, hợp nhau ở xa mép lá;
cuống dài cỡ 1-1,5 cm. Cụm hoa hình chùy ở đỉnh cành, dài hơn lá, dài khoảng 20-35 cm,
có lông tơ mịn, màu trắng, có phân nhánh 2-4 lần. Hoa đơn tính cùng gốc. Hoa nhiều, tập
Hình 3.74. Semecarpus reticulata Lecomte
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Cụm quả; 3. Quả; 4. Quả mặt trên xuống.
(Hình N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống ngoài tự nhiên của N. X. Quyền,
Chư Mom Rây, Kon Tum; người vẽ P. T. Giang).
137
trung ở đầu chùy; cuống hoa ngắn, có lông trắng, có mùi thơm; lá bắc hình tam giác hẹp,
đầy lông xám bên ngoài. Hoa đực có cánh hoa dài gấp 2-3 lần lá đài, mặt ngoài, có lông
rậm; nhị dài gấp 2 lần cánh hoa khi hoa nở; chỉ nhị dài gấp 3 lần bao phấn; triền hình đĩa,
chia thùy; bầu tiêu giảm. Hoa cái chưa rõ. Quả hạch, hình cầu hay bầu dục, cỡ 1-1,5 × 1
cm, có lông mịn. Đế quả nạc, bao quanh 2/3 đến gần hết quả, khi chín màu vàng (Hình
3.73; Ảnh 3.85, 3.119).
Loc. class.: Laos (Vientine: MeKong). Typus: Thorel 3262 (P, isotype, MPU
021081, photo!; HM!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 3-4, có quả tháng 5-8. Mọc rải rác trong rừng,
trên núi đá, đất đỏ, ở độ cao 900 m (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Thừa Thiên Huế (Phú Lộc: Bạch Mã), Đà Nẵng (Hòa Vang: Thừa Lưu,
Bà Nà), Kon Tum (Đắk Glei: Ngọc Pan; Đắk Choong; Kon Liêm; Sa Thầy: VQG Chư
Mom Ray), Đắk Lắk, Lâm Đồng (Di Linh: Brain), Ninh Thuận (Phan Rang), Tp. Hồ Chí
Minh (Sài Gòn) (Sơ đồ 3.29). Còn có ở Thái Lan, Lào.
Mẫu nghiên cứu: ĐÀ NẴNG, sine coll. 38278 (HM). – KON TUM, T. Đ. Đại 70
(HN); K. Đào 91, 106, 107 & 203 (HN); N. K. Đào 107 (HM); Nguyễn Xuân Quyền sine
num. (HN); N. X. Quyền TN03/07 – 445 (HN). – ĐẮK LẮK, P. K. Lộc P 4237 (HNU). –
TP. HỒ CHÍ MINH, Chevalier 35568 (HM), Thorel 3262 (HM).
Giá trị sử dụng: Nhựa cây có độc, có thể gây dị ứng da; vỏ dùng để nhuộm lưới;
nhựa có khả năng ăn mòn; gỗ nhẹ, mềm, ở Trung Quốc được sử dụng làm thuốc sát trùng
và ho (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
20.7. Semecarpus humilis Evrard & Tardieu – Sưng nhỏ
Evrard & Tardieu, 1961. Adansonia. n. sér, 1: 204; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos
Vietn. 2: 166; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 376; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 2: 951.
Cây bụi nhỏ, cao đến 3-4 m; vỏ thân nứt dọc, cành màu vàng nâu khi khô, có
nhiều lỗ bì khổng. Lá đơn, mọc cách; có phiến lá hình bầu dục thuôn hay mác, cỡ 18-25
× 4,5-7 cm; đầu lá nhọn, có đuôi dài đến 3 cm, gốc lá hình tròn, mép hơi lượn sóng, hai
mặt lá nhẵn; mặt trên phiến lá có màu nâu sẫm khi khô, mặt dưới hơi nhạt, có nhiều vảy
trắng nhỏ; gân giữa của lá lõm mặt trên, nổi rõ ở mặt dưới; gân bên 10-15 đôi; cuống lá
dài 1-1,5 cm. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành hoặc nách lá phía đỉnh cành, dài hơn lá;
cuống cụm hoa có lông thưa, phân nhánh nhiều, nhánh bên phía gốc cụm hoa dài cỡ 6-7
Hình 3.75. Semecarpus humilis Evrard & Tardieu
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Nụ hoa; 3. Lá đài.
(Hình: 1. N. X. Quyền; vẽ từ mẫu Quảng Ngãi, Trại-Sơn 5576, HNPM(?); người vẽ: P. T.
Giang, 2020; 2, 3. Tard. – Blot. 1962).
138
cm; hoa tập trung ở chót nhánh, hoa thưa. Lá bắc hình tam giác, có lông rậm. Hoa đơn
tính cùng gốc. Hoa đực: Lá đài 5, hình tam giác nhọn, dài khoảng 1 mm, có lông rậm.
Cánh hoa 5, hình bầu dục thuôn, dài cỡ 2 mm, có lông ở ngoài; triền hình đĩa, không có
lông; nhị 5, dài hơn cánh hoa; chỉ nhị dẹt, dài khoảng 2 mm; bao phấn dài khoảng 1 mm;
bầu tiêu giảm. Quả hạch, hình trứng ngược, cỡ 1-1,2 × 0,8-1 cm; đế quả đồng trưởng dài
gần bằng quả, bao khoảng 2/3 phía dưới quả (Hình 3.74, Ảnh 3.42, 3.120).
Loc. class.: Vietnam (Quang Nam: Mang Tro). Typus: Poilane 31721 (P).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng ẩm, trên núi đất phong hóa từ đá
granit, ở độ cao 500-1800 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Quảng Nam (Mang Tro, Go Oi), Quảng Ngãi (Sơn Hà) (Sơ đồ 3.29).
Mẫu nghiên cứu: QUẢNG NGÃI, Trại – Sơn 5576 (HNPM).
Giá trị sử dụng: Nhựa cây từ lá, vỏ cây, quả có thể gây dị ứng ngứa, sưng rộp da
khi đến gần cây tươi hay tiếp xúc trực tiếp (N. T. Bân, 2003) [62].
20.8. Semecarpus anacardiopsis Evrard & Tardieu – Sưng đao
Evrard & Tardieu, 1961. Adansonia n.ser., 1: 204; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos
Vietn. 2: 170; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 375; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 2: 950;
– Tim lu, A lơ.
Cây gỗ nhỏ, cao đến 15 m, đường kính thân đến 30 cm, phân cành nhiều. Lá đơn,
mọc cách; phiến lá hình bầu dục thuôn hay hình trứng ngược, cỡ 15-40 × 8-12 cm, mặt
trên lá màu lục sẫm, mặt dưới xanh nhạt; đầu lá tròn hay có mũi ngắn, đôi khi có mũi
nhọn, gốc lá hình nêm, mép lượn sóng; gân bên 18-22 đôi, chạy sát đến mép lá, cuống dài
3-5 cm. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành, dài 20-40 cm, phân nhánh 3-4 lần; lá bắc hình
tam giác hẹp, có lông mịn; hoa đơn tính cùng gốc. Hoa đực dài đến 5 mm; đài có 5 cánh
hình tam giác, có lông mịn mặt ngoài, mép có rìa như lông mi; cánh hoa 5, hình bầu dục
dài cỡ 3 mm; nhị 5, chỉ nhị dài cỡ 2-2,5 mm; bao phấn dài 0,5 mm; triền hình đĩa, có lông
ở giữa; bầu tiêu giảm. Hoa cái có cuống dài 0,5 cm; đài hình chén, mép có 5 cánh; cánh
hoa 5 hình bầu dục, có lông rậm bên ngoài và bên trong; đĩa hình nhẫn; bầu hình trứng, 1
ô, có lông rậm; vòi nhụy 3, cong ra phía ngoài, núm nhụy dầy. Quả hạch hình cầu cỡ 1-
1,5 × 1,5-2 cm, lúc non có lông, nhẵn khi chín, vỏ quả giữa có nhựa, vỏ quả trong cứng.
Đế quả nạc, màu vàng lúc chín, khi khô chuyển màu đen, dính quanh đến 1/4 phía gốc
quả (Hình 3.75; Ảnh 3.43, 3.121).
Hình 3.76. Semecarpus anacardiopsis Evrard & Tardieu
1. Cành mang lá và cụm quả: 2. Lá; 3. Cụm quả; 4. Lá đài; 5. Cánh hoa; 6. Bộ nhụy, nhị;
7. Quả.
(Hình: 1-3, 7. N. X. Quyền; vẽ theo ảnh chụp mẫu tươi sống chụp ngoài tự nhiên của N.
X. Quyền, Bạch Mã, Thừa Thiên-Huế; người vẽ P. T. Giang; 4-6. Tard. – Blot. 1962).
139
Loc. class.: Vietnam (Quang Tri). Typus: Eberhardt 2779 (P, HM!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng, ở độ cao 400 m (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Quảng Trị (sông Bố Giang, Mai Lãnh), Thừa Thiên – Huế
(Phú Lộc: VQG Bạch Mã), Đà Nẵng (Tourane,) (Sơ đồ 3.29).
Mẫu nghiên cứu: QUẢNG TRỊ, Poilane 13565 (HM); Eberhardt 2779 (HM). –
THỪA THIÊN-HUẾ, Nguyễn Xuân Quyền sine num. (HN). L. Averyanov & al. VH
8265 (HN), N. T. Cường & al. HN-HY 677 & HN-NY 831 (HN); N. X. Quyền HN-NY
831 và HN-NY 677 (HN); Nguyễn Xuân Quyền 03 seme Tọa độ E 1170 48’ 27,9’’ N 160
08’ 63,8’’(HN); N. X. Quyền 06 Tọa độ E 1070 52’ 55,7’’; N 160 13’ 10,6’’ (HN).
Giá trị sử dụng: Nhựa cây từ vỏ, quả có thể gây dị ứng da và sưng rộp khi tiếp
xúc trực tiếp; cho gỗ màu trắng, mềm, chất lượng thấp (N. T. Bân, 2003) [62].
20.9. Semecarpus perniciosa Evrard & Tardieu – Sưng vôi
Evrard & Tardieu, 1961. Adansonia. N. sér. 1: 206; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos
Vietn. 2: 172; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 377; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 2: 951.
– Sơn vôi, Sưng đào độc, Lề hê độc.
Cây gỗ trung bình, cao đến 20 m, đường kính gốc đến 60 cm; vỏ cây màu đen hay
màu nâu sẫm. Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình thuôn hoặc bầu dục thuôn, cỡ 10-15 × 3,4-
4,5 cm, không có lông, mặt trên nâu sẫm, mặt dưới xanh nhạt; đầu lá nhọn hoặc có mũi
dài khoảng 1 cm, gốc hình nêm, hẹp dần về phía gốc; gân bên 8-12 đôi, gân cấp 3 tạo
thành mạng lưới dày, nổi rõ ở mặt dưới; cuống lá dài 3-4 cm, mảnh, thường có 4 góc,
không có lông. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành, dài hơn lá, cỡ 15-20 cm, nhánh bên
ngắn. Hoa đơn tính cùng gốc, bao hoa mẫu 5. Cụm hoa đực dài hơn lá, hình chùy, phân
nhánh 3-4 lần; lá bắc rất hẹp, có lông ngắn; đài 5 cánh nhọn, dài khoảng 1 mm, mép có
nhiều lông; cánh hoa 5, dài gấp 2-3 lần đài, không có lông; nhị 5, bao phấn dài hơn chỉ
nhị. Hoa cái chưa rõ. Quả hạch hình bầu dục, cỡ 2 × 1,5 cm, màu nâu sáng khi khô; đế
quả đồng trưởng, có màu vàng lúc tươi, màu đen lúc khô, bao quanh 1/4 phía đế quả
(Hình 3.76; Ảnh 3.122).
Loc. class.: Vietnam (Ba Na). Typus: Poilane 7081 (P, HM!).
Sinh học và sinh thái: Ra hoa tháng 4-5, có quả tháng 6-8. Mọc rải rác trong rừng,
đất granit hay đất sét bùn, ở độ cao 700-1300 m (N. T. Bân 2003; V. V. Chi, 2004, 2012)
[62, 114, 66].
Hình 3.77. Semecarpus perniciosa Evrard & Tardieu
1. Cành mang là và cụm quả
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Isotyp. Thừa Thiên Huế, Poilane 7081, HM(?); người
vẽ: P. T. Giang, 2020).
140
Phân bố: Mới thấy ở Thừa Thiên – Huế (Phú Lộc: Bạch Mã), Đà Nẵng (Hòa
Vang: Bà Nà; tp. Đà Nẵng: quận Liên Chiểu) (Sơ đồ 3.30).
Mẫu nghiên cứu: THỪA THIÊN HUẾ, Poilane 7081. (HM). – ĐÀ NẴNG,
Poilane 7489, 7662 (HM).
Giá trị sử dụng: Nhựa cây từ lá, vỏ, quả có thể gây dị ứng sưng rộp da vì mủ độc,
gây ngứa và sưng khi tiếp xúc hay gần cây tươi (N. T. Bân, 2003; V. V. Chi 2004, 2012)
[62, 114, 66].
20.10. Semecarpus myriocarpus Evrard & Tardieu – Sưng nhiều trái
Evrard & Tardieu, 1961. Adansonia. n. sér, 1: 204; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos
Vietn. 2: 171; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 377; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec.
Vietn. 2: 951; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008. Fl. China, 11: 355.
– Sưng quả nhỏ
Cây gỗ nhỏ, cao 7-15 m, đường kính thân đến 25 cm; cành không lông, có nhiều
vết sẹo rụng lá. Lá đơn, mọc cách; phiến hình bầu dục thuôn, cỡ 20-30 × 7-10 cm, không
có lông, mặt trên lá màu xanh lục, mặt dưới màu sáng; đầu lá tròn hay tù hoặc hơi nhọn,
gốc lá tù lệch, mép lượn sóng, gân giữa nổi rõ ở mặt dưới, hơi nổi ở mặt trên; gân bên 14-
18 đôi, hợp ở gần mép, giữa hai đường gân bên hợp nhau có một đường gân rất ngắn;
cuống lá dài 5-10 cm. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh cành, ngắn hơn lá, dài khoảng 15 cm,
cuống cụm hoa dài cỡ 2 cm, có lông ngắn. Hoa đực có cuống dài 1 mm; đài 5 thùy nhọn,
có lông mịn ở mặt ngoài; cánh hoa có ít lông rậm ở mặt ngoài; nhị 5, dài bằng cánh hoa;
triền mật hình đĩa, có lông màu vàng; bầu tiêu giảm. Hoa cái chưa rõ. Quả hạch gần hình
cầu dẹt, nhỏ hơn 5 mm, nhiều lông mịn; đế quả đồng trưởng, hình thận dính quanh phía gốc quả
(Hình 3.77; Ảnh 3.123).
Loc. class.: Vietnam (Tay Ninh). Typus: Müller 152 (P, HM!).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác ở trong rừng thường xanh, trên đất giàu mùn
ưa ẩm (N. T. Bân, 2003) [62].
Phân bố: Mới thấy ở Quảng Trị (Hướng Hóa: đèo Lao Bảo), Tây Ninh (Sơ đồ 3.30).
Mẫu nghiên cứu: QUẢNG TRỊ, Poilane 12270, 12284 (HM). – TÂY NINH,
Muller 152 (HM).
Giá trị sử dụng: Nhựa cây từ lá, vỏ, quả khi tiếp xúc có thể gây ngứa và sưng rộp da
(Kinh nghiệm nhân dân).
Hình 3.78. Semecarpus myriocarpus Evrard & Tardieu
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Lá
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh mẫu Quảng Trị, Poilane 12270, HM(?); người vẽ: P. T.
Giang, 2020).
Hình 3.79. Semecarpus caudata Pierre
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Quả.
(Hình 1. Theo Viện Điều tra Qui hoạch rừng, 1981; 2. P. H. Hộ, 2003).
141
20.11. Semecarpus caudata Pierre – Sưng có đuôi
Pierre, 1898. Fl. For. Cochinch. tab. 369B.; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2:
168; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 376; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 951.
Cây gỗ nhỏ, cao 8-15 m, đường kính thân 20-25 cm, cành non mảnh, cỡ 3-5 mm,
có lông mịn màu nâu đỏ; vỏ thân nứt dọc. Lá đơn, mọc cách; phiến lá rất lớn, hình trứng
ngược hay mác ngược, cỡ 18-50(-70) × 8-16 cm, màu nâu khi khô; chóp lá nhọn hay có
mũi nhọn, gốc lá thuôn dài men theo gân chính đến cuống lá thành tai, hình tròn hoặc gần
hình tim; gân bên 25 đôi, tạo thành một góc 60o so với đường gân giữa; cuống ngắn hơn
1 cm hoặc không cuống. Cụm hoa hình chùy ở đầu cành, dài 25 cm, có lông, cuống cụm
hoa dài 5-7 cm. Hoa đơn tính, màu trắng; hoa đực mọc thành chùm ở chót nhánh, cuống
hoa dài 1-2 mm, có lông; đài có 5 thùy, dài cỡ 1 mm, không có lông; cánh hoa hình bầu
dục hay ngọn giáo, dài 2,5-3 mm; nhị 5, dài hơn cánh hoa khi hoa nở, triền mật mỏng
hình đĩa, có lông mịn ở giữa; bầu tiêu giảm. Quả hạch không cuống, hình trứng ngược
hay bầu dục, cỡ 1,5-2 × 1,2-1,6 cm, vỏ quả ngoài có vân sọc, sáng màu, vỏ quả giữa dày,
vỏ quả trong mỏng; đế quả đồng trưởng bao quanh 1/3 phía gốc quả, mép lượn sóng. Hạt hình
bầu dục thuôn (Hình 3.78, Ảnh 3.44).
Loc. class.: Vietnam (Dong Nai). Typus: Pierre I679 (P, HM!)
Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3-4, quả chín tháng 6-7. Mọc rải rác trong
rừng thứ sinh, ưa sáng, chịu hạn, đất khô cằn, ở độ cao tới 1000 m (N. T. Bân, 2003; V. V.
Chi, 2004, 2012) [62, 114, 66].
Phân bố: Mới thấy ở Lâm Đồng, Tây Ninh, Đồng Nai (Xuân Lộc: Giá Ray, Chứa
Chan, Vĩnh Cửu) (Sơ đồ 3.30).
Mẫu nghiên cứu: ĐỒNG NAI, Pierre 1679 (HM).
Giá trị sử dụng: Nhựa cây từ lá, vỏ, quả có thể gây dị ứng da và sưng rộp khi tiếp
xúc gần cây tươi; vỏ và quả cho nhựa để làm sơn dầu tốt (Viện ĐTQHR, 1981; N. T. Bân,
2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [53, 62, 114, 66].
Gen.21. DRIMYCARPUS Hook. f – SƯNG XA
Hook. f. in Benth. & Hook. f. 1862. Gen. Pl. 1: 424; Engl. in DC. 1883. Monogr. Phan. 4:
471; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2: 41; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2:
179; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 944; T. L. Ming & Anders Basfor, 2008.
Fl. China, 11: 356; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 283; S. K. Pell & al. in
Kubitzki, 2011. Fam. Gen. Vasc. Pl. 10: 27.
142
– SƠN SA, TÂN QUẢ TẤT.
Cây gỗ trung bình. Lá đơn, mọc cách, cuống lá dài. Cụm hoa hình chùy, ở đỉnh
cành hoặc nách lá, có lông tơ màu nâu đỏ, hoa nhỏ. Cây có hoa tạp tính, hoa cái nhiều
hơn hoa đực; bao hoa mẫu 5, tiền khai hoa lợp. Đài xẻ 5 thùy. Cánh hoa 5, hình bầu dục.
Đĩa mật hình khuyên. Nhị 5, bao phấn hình tim. Bầu dưới, 1 ô; vòi nhụy 1. Quả hạch
hình trứng, có đế quả đồng trưởng; vỏ quả giữa có nhựa, vỏ quả trong dai.
Typus: Drimycarpus racemosus Hook. f.
Chỉ có một loài, phân bố ở dãy núi Himalaya, Myanma, Trung Quốc, Đông Dương
và Việt Nam.
21.1. Drimycarpus racemosus (Roxb.) Hook. f. – Sưng xa
Hook. f. in Benth. & Hook. f. 1862. Gen. Pl. 1: 424; Lecomte, 1908. Fl. Gén. Indoch. 2:
41; Tard.-Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 179; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2.
378; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 944; T. L. Ming & Anders Basfor,
2008. Fl. China, 11: 356; K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 283.
– Holigarna racemosa Roxb. 1832. Fl. Ind. 2: 82.
– Tân quả tất, Sơn sa.
Cây gỗ trung bình, cao đến 15-20 m. Lá đơn, mọc cách; phiến hình bầu dục hay
thuôn, cỡ 20-25 × 3-6 cm; đầu lá nhọn hay có mũi nhọn, gốc lá hình nêm; cuống lá dài.
Cụm hoa chùy, ở đỉnh cành hoặc nách lá, có lông tơ màu nâu đỏ. Hoa tạp tính gồm hoa
đực và hoa lưỡng tính, hoa cái nhiều hơn hoa đực, bao hoa mẫu 5, tiền khai hoa lợp. Hoa
không cuống; đài xẻ 5 thùy hình trứng nhọn; cánh hoa 5, hình bầu dục. Đĩa mật hình
khuyên. Nhị hình dùi, bao phấn hình tim. Bầu dưới, 1 ô ; vòi nhụy 1, núm nhụy nhọn.
Quả hạch, hình cầu hay trứng, dẹt hai bên, không đối xứng, cỡ 1,5-2 × 2-2,5 cm, vỏ quả
giữa có nhựa, vỏ quả trong cứng (Hình 3.79; Ảnh 3.45).
Loc. class.: Nepal, Himalaya(?). Typus: Roxb. 2213 (K).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng, ở độ cao tới 2000 m (N. T.Bân, 2003) [62].
Phân bố: Cao Bằng (Nguyên Bình: Quang Thành), Hà Nam (Võ Xá), Ninh Bình
(Ninh Thái) (Sơ đồ 3.31). Còn có ở Myanma, vùng Himalaya, Thái Lan, Trung Quốc.
Mẫu nghiên cứu: CAO BẰNG, T. T. Bách sine num. (HN). – NINH BÌNH, Đội
ĐTVT 4918 (HN).
Giá trị sử dụng: Cây cho gỗ xây dựng (N. T. Bân, 2003) [62].
Hình 3.80. Drimycarpus racemosus (Roxb.) Hook. f.
1.Cành mang lá và quả; 2. Cụm quả; 3, 4. Quả.
(Hình N. X. Quyền; vẽ từ ảnh chụp mẫu tươi sống của T. T. Bách; Cao Bằng; người vẽ P.
T. Giang, 2020).
143
Gen. 22. HOLIGARNA Buch.-Ham. ex Roxb. (nom. cons.) – LI GẠT
Roxb. 1814. Hort. Beng.: 22; id. 1820. Pl. Coromandel, 3: 79 tab. 282; Engl. in DC. 1883.
Monogr. Phan. 4: 7. 1883; Graib, 1926. Fl. Siam. Enum. 1 (2): 355; Tard.-Blot, 1962. Fl.
Cambod. Laos Vietn. 2: 177; N. T. Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 945; K.
Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 292; S. K. Pell & al. in Kubitzki, 2011. Fam. Gen.
Vasc. Pl. 10: 28.
Cây gỗ, rụng lá theo mùa. Lá đơn, mọc cách. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá
hoặc đầu cành; hoa nhỏ. Hoa đơn tính, cùng gốc; bao hoa mẫu 5 xếp van. Lá đài hình
chén. Cánh hoa xếp van, có lông nhung. Nhị 5, chèn vào cạnh của đĩa mật, chỉ nhị hình
dùi; bao phấn nhỏ, hướng vào trong. Bầu dưới, 1 ô; vòi nhụy 3, đầu nhụy tròn. Quả hạch,
hình trứng hay thuôn dài; vỏ quả giữa mỏng, có nhựa, vỏ quả trong dai. Hạt có lớp vỏ
cứng, có màng.
Typus: Holigarna longifolia Buchm.-Ham. ex Roxb.
Trên thế giới có khoảng 7-10 loài, phân bố ở Ấn Độ qua Myanma đến vùng
Malesia, 1 loài duy nhất ở Đông Dương và Việt Nam.
22.1. Holigarna kurzii King – Li gạt
King, 1896. Journ. Asiat. Soc. Bengal. Pt. 2. Nat. Hist. 65(2): 512 (“Holigarnia”); Tard.-
Blot, 1962. Fl. Cambod. Laos Vietn. 2: 177; Phamh. 2000. Illustr. Fl. Vietn. 2. 378; N. T.
Ban, 2003. Checkl. Pl. Spec. Vietn. 2: 946.
Cây gỗ, rụng lá, cành mập, lá xếp sít nhau, vỏ có nhiều lỗ bì. Lá đơn, mọc cách;
phiến lá hình mác ngược hay bầu dục, cỡ 15-23 × 4-6 cm, mặt trên lá nhẵn, màu xanh lục,
mặt dưới màu sáng, có lông dầy; chóp lá có mũi nhọn, gốc lá hẹp dần từ 2/3 phía dưới,
mép lá lượn sóng; cuống lá dày, dài 0,5-1 cm, có hai phần phụ nhỏ ở gốc. Cụm hoa hình
chùy, ở nách lá hoặc đỉnh cành. Hoa nhỏ, cuống 2-4 mm, có lông, đơn tính cùng gốc; bao
hoa mẫu 5. Lá đài hình chén, mép có 5 thùy nhỏ, dài 1,5 mm. Cánh hoa 5, xếp van, dài
gấp 2 lần đài, mặt ngoài nhẵn, mặt trong có lông mịn. Nhị 5, ngắn so với cánh hoa, chèn
vào cạnh ngoài của đĩa mật, dài 2,5-3 mm khi hoa nở. Bầu dưới, 1 ô, cỡ 1 mm, vòi nhụy 3,
núm nhụy tròn. Quả hạch, hình trứng, cỡ 1,5-3 × 1,5-2 cm, dẹt hai bên, có lông (Hình
3.80).
Loc. class.: Thailand. Typus: Kurz 2016 (K).
Sinh học và sinh thái: Mọc rải rác trong rừng thường xanh, nơi ẩm, ưa sáng (N. T.
Bân, 2003; V. V. Chi, 2004, 2012) [62, 114, 65].
144
Phân bố: Bình Định, Bà Rịa – Vũng Tàu (Bà Rịa) (Sơ đồ 3.32). Còn có ở Thái Lan.
Mẫu nghiên cứu: BÀ RỊA – VŨNG TÀU, Chevalier 35631 (HM)
Giá trị sử dụng: Nhựa gây ngứa và sưng tấy (V. V. Chi, 2004, 2012) [114, 65].
Ghi chú: Theo K. Chayamarit, 2010. Fl. Thailand, (10) 3: 318-319, Holigarna
kurzii King là synonym của Semecarpus albescens Kurz.
3. 5. Nhận xét về giá trị và phân bố của họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam
Giá trị khoa học (bảo tồn)
- Loài bổ sung cho Hệ thực vật Việt Nam: có 1 loài là Toxicodendron wallichii.
- Loài quý, hiếm, bị đe dọa có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) có 3 loài:
Melanorrhoea laccifera và M. usitata đều ở phân hạng sẽ nguy cấp (VU); Pentaspadon
poilane ở phân hạng nguy cấp (EN).
- Loài mới phát hiện có ở Việt Nam (có thể là đặc hữu, cận đặc hữu): tổng số 18
loài và 3 thứ thuộc 10 chi. Cụ thể các loài: Melanorrhoea laccifera; Gluta megalocarpa;
Swintonia minuta; Bouea oppositifolia var. roxburgii; Mangifera indica var. mekongensis, M.
indica var. cambodiana, M. dongnaiensis, M. minutifolia; Dracontomelon schmidii, D. petelotii;
Semecarpus tonkinnensis, S. annamensis, S. humilis, S. caudata, S. anacardiopsis, S. myriocarpus,
S. perniciosa; Pentaspadon annamense, P. poilanei; Pistacia cucphuongensis. Chi Semecarpus
gồm có 8/11 loài (74%); các chi có trên 50% số loài là Melanorrhoea, Bouea, Pistacia;
các chi còn lại chiếm khoảng 30% số loài của các chi ở Việt Nam.
Giá trị sử dụng (GTSD) (% số loài của họ hay chi)
Thống kê cho thấy có 15 loại GTSD (theo PROSEA, 1989-2003) [95], chia ra như sau:
- Cây cho gỗ dùng xây dựng, đóng đồ gia dụng, gồm có 37 loài (chiếm 54,40%)
(thuộc 15 chi): Chi Mangifera (10 loài): M. duperreana, M. laurina, M. dongnaiensis, M.
flava, M. camptosperma, M. indica, M. foetida, M. reba, M. cochinchinensis, M.
minutifolia; chi Buchanania (4 loài): B. arborescens, B. cochinchinensis, B. siamensis, B.
glabra; chi Dracontomelon (4 loài): D. dao, D. duperreanum, D. schmidii, D. petelotii;
chi Swintonia (3 loài): S. minuta, S. pierrei, S. griffithii; chi Semecarpus (3 loài): S.
anacardiopsis, S. annamensis, S. reticulata; chi Melanorrhoea (2 loài): M. usitata, M.
laccifera; chi Bouea (2 loài): B. poilanei, B. oppositifolia; chi Pentaspadon (2 loài): P.
annamense, P. poilane; chi Gluta (chỉ có 1 loài): G. megalocarpa; chi Allospondias (chỉ
có 1 loài): A. lakonensis; chi Spondias (chỉ 1 loài): S. pinnata; chi Choerospondias (chỉ 1
loài): C. axillaris; chi Toxicodendron (chỉ 1 loài): T. succedaneaum; chi Drimycarpus
145
(chỉ 1 loài): D. racemosus; chi Pleiogynium (chỉ 1 loài): P. timoriense. Trong đó có 6 loài,
1 thứ (thuộc 4 chi) theo kinh nghiệm trong nhân dân.
- Cây cho quả ăn được có 28 loài, 3 thứ (chiếm 38,9%) (12 chi): chi Mangifera (12
loài, 2 thứ): M. duperreana, M. cochinchinensis, M. flava, M. camptosperma, M. indica,
M. indica var. mekongensis, M. indica var. cambodiana, M. laurina, M. dongnaiensis, M.
reba, M. foetida, M. minutifolia, M. odorata, M. caesia; chi Buchanania (3 loài): B.
arborescens, B. cochinchinensis, B. reticulata; chi Dracontomelon (3 loài): D. dao, D.
duperreanum, D. schmidii; chi Spondias (2 loài): S. dulcis, S. pinnata; chi Bouea (chỉ có
1 loài, 1 thứ): B. oppositifolia, B. oppositifolia var. microphylla; chi Anacardium (chỉ 1
loài): A. occidentale; chi Allospondias (chỉ có 1 loài): A. lakonensis; chi Choerospondias
( chỉ có 1 loài): C. axillaris; chi Pegia (chỉ có 1 loài): P. sarmentosa; chi Lannea (chỉ 1
loài): L. coromandelica; chi Rhus (chỉ 1 loài): R. chinensis; chi Pleiogynium (chỉ có 1
loài): P. timoriense. Trong đó có 3 loài, 1 thứ (thuộc 2 chi) theo kinh nghiệm nhân dân.
- Cây làm thuốc chữa bệnh, thuốc bổ gồm 21 loài, 1 thứ (chiếm 29,2%) (thuộc 15
chi), dùng các bộ phận khác nhau của cây như quả, hạt, lá, rễ, vỏ cây,...: Buchanania (4
loài): B. arborescens, B. cochinchinensis, B. reticulata, B. siamensis (rễ); Mangifera (3
loài): M. indica (quả, vỏ hạt, hạt), M. laurina, M. foetida (vỏ quả); Spondias (2 loài): S.
dulcis (vỏ cây), S. pinnata (nhựa, vỏ cây, lá); Anacardium (1 loài): A. occidentale (quả,
vỏ cây, lá); Choerospondias (1 loài): C. axillaris (quả, vỏ thân); Melanorrhoea (1 loài):
M. usitata; Bouea (1 loài): B. oppositifolia; Lannea (1 loài): L. coromandelica (vỏ cây,
lá); Dracontomelon (1 loài): D. duperreanum (quả, lá, vỏ cây); Pegia (1 loài): P.
sarmentosa (lá); Semecarpus (1 loài): S. reticulata; Rhus (1 loài, 1 thứ): R. chinensis (nốt
sần cuống lá, rễ, lá), R. chinensis var. roxburghii (rễ, quả, lá, vỏ rễ); Toxicodendron (1
loài): T. succedaneum (rễ, lá, vỏ cây, quả); Pistacia (1 loài): P. weinmannifolia; Schinus
(1 loài): S. terebinthifolius.
- Cây cho nhựa độc gây dị ứng, sưng, ngứa,... gồm 22 loài (chiếm 30,6%) (thuộc 5
chi): Semecarpus (11 loài): S. tonkinensis, S. cochinchinensis, S. graciliflora, S. velutina,
S. annamensis, S. humilis, S. caudata, S. anacardiopsis, S. myriocarpus, S. permiciosa, S.
reticulata; Gluta (6 loài): G. compacta, G. velutina, G. megalocarpa, G. gracilis, G.
wrayi, G. tavoyana; Melanorrhoea (2 loài): M. usitata, M. laccifera; Toxicodendron (2
loài): T. succedaneum, T. rhetsoides; Holigarna (1 loài): H. kurzii. Chủ yếu là các loài
chi Semecarpus. Trong đó 7 loài (thuộc 2 chi) theo kinh nghiệm nhân dân
146
- Cây cho nhựa sản xuất sơn, vécni, từ các bộ phận thân cây hay quả,... gồm 10
loài (13,9%) (7 chi): Melanorrhoea (2 loài): M. usitata, M. laccifera; Semecarpus (2 loài):
S. caudata (vỏ cây, quả), S. reticulata; Gluta (1 loài): G. velutina; Lannea (1 loài): L.
coromandelica; Mangifera (1 loài): M. indica; Spondias (1 loài): S. pinnata;
Toxicodendron (2 loài): T. succedaneum; T. rhetsoides.
- Cây cho hạt để ăn gồm 6 loài (8,30%) thuộc 5 chi: chi Buchanania (2 loài): B.
cochinchinensis, B. arborescens; chi Anacardium (1 loài): A. occidentale; chi Spondias
(1 loài): S. pinnata; chi Pistacia (1 loài); P. weinmannifolia; chi Schinus (1 loài): S.
terebinthifolius.
- Cây cho tanin dùng nhuộm vải, từ lá, vỏ thân, nốt sần ở cuống lá có 6 loài (chiếm
8,30%) (thuộc 6 chi): chi Mangifera (1 loài): M. indica; chi Lannea (1 loài): L.
coromandelica (nhuộm vải); chi Semecarpus (1 loài): S. reticulata (nhuộm lưới); chi
Rhus (1 loài): R. chinensis (nốt sần cuống lá); chi Toxicodendron (1 loài): T.
succedaneum (lá và vỏ thân); chi Buchanania (1 loài): B. cochinchinensis.
- Cây làm bóng mát, làm cảnh,... gồm 5 loài (chiếm 6,90%) (thuộc 4 chi): chi
Dracontomelon (2 loài): D. duperreanum, D. petelotii; chi Allospondias (1 loài): A.
lakonensis; chi Spondias (1 loài): S. pinnata; chi Pegia (1 loài): P. sarmentosa. Trong đó
có 1 loài theo kinh nghiệm nhân dân.
- Cây cho dầu béo từ quả, hạt,... gồm 3 loài (chiếm 4,20%) (thuộc 3 chi): chi
Anacardium (1 loài): A. occidentale (quả); chi Allospondias (1 loài): A. lakonensis (hạt);
chi Buchanania (1 loài): B. reticulata (quả, hạt).
- Cây cho tinh dầu gồm 3 loài (chiếm 4,20%) (thuộc 3 chi): chi Buchanania (1
loài): B. reticulata; Pistacia (1 loai): P. weinmannifolia; Schinus (1 loài): S.
terebinthifolia.
- Cây cho lá để làm rau ăn, uống,... gồm 3 loài (chiếm 4,20%) (thuộc 2 chi): chi
Buchanania (2 loài): B. reticulata (lá non), B. siamensis (lá non); chi Spondias (1 loài): S.
pinnata (lá ăn sống).
- Cây cho đế hoa phát triển để ăn, chỉ có 1 loài (1,20%) (thuộc 1 chi): Anacardium
occidentale (Đào lộn hột).
- Cây cho lá mầm để ăn, chỉ có 1 loài (chiếm 1,20%) (thuộc 1 chi): Anacardium
occidentale (món ăn ngon).
147
- Cây cho sợi làm dây buộc, đan lát,... chỉ có 1 loài (chiếm 1,20%) (thuộc 1 chi):
Choerospondias axillaris (vỏ thân).
- Cây cho than đốt, chỉ có 1 loài (chiếm 1,20%) thuộc 1 chi: Choerospondias
axillaris (vỏ hạt làm than hoạt tính).
Tổng số loài có GTSD 62 loài, 4 thứ (chiếm 91,70%) (thuộc 22 chi); còn 4 loài, 2
thứ (8,00%) (5 chi) chưa biết GTSD. Các chi có 100% số loài có GTSD là Mangifera (12
loài, 2 thứ); Semecarpus (11 loài); Gluta (6 loài); Buchanania (5 loài); Swintonia (3 loài);
Spondias (2 loài); Melanorrhoea (2 loài, 1 thứ); Bouea (2 loài, 1 thứ); Pentaspadon (2
loài); Rhus (1 loài, 1 thứ); Anacardium (1 loài); Choerospondias (1 loài); Allospondias (1
loài); Lannea (1 loài); Pegia (1 loài); Holigarna (1 loài), Drimycarpus (1 loài), Schinus
(1 loài), Pleiogynium (1 loài); các chi có 50-80% số loài có GTSD là Pistacia (1/2 loài),
Toxicodendron (2/3 loài), Dracontomelon (4/5 loài); các thứ (var.) có 100% GTSD là
Mangifera (2 thứ), Rhus (1 thứ); các thứ có 50% GTSD là Bouea (1/2 thứ); chưa biết
GTSD lá 2 thứ của Bouea và Melanorrhoea và 4 loài của Pistacia, Toxicodendron,
Dracontomelon và Swintonia.
Loài có nhiều GTSD nhất là Spondias pinnata với 7 loại GTSD và Anacardium
occidntale với 6 loại GTSD; tiếp đến 5 loài có 5 GTSD và 5 loài có 4 GTSD; có 10 loài
có 3 GTSD, 15 loài có 2 GTSD và 25 loài chỉ có 1 GTSD.
- Đặc điểm phân bố ở Việt Nam
- Các loài có điểm phân bố ít (dưới 10% số tỉnh, thành phố) có khoảng 39 loài, 4
thứ thuộc 12 chi: Gluta (6 loài), Swintonia (3 loài), Bouea (2 loài, 2 thứ), Mangifera (8
loài, 2 thứ), Lannea (1 loài), Dracontomelon (2 loài), Semecarpus (11 loài), Holigarma (1
loài), Pentaspadon (2 loài), Toxicodendron (1 loài), Pistacia (1 loài), Drimycarpus (1 loài).
- Các loài có điểm phân bố nhiều (trên 10% số tỉnh, thành phố) có khoảng 7 loài,
thuộc 6 chi: Mangifera (2 loài), Allospondias (1 loài), Choerospondias (1 loài), Dracontomelon
(1 loài), Rhus (1 loài), Toxicodendron (1 loài).
- Các loài có điểm phân bố rải rác khoảng 5 loài thuộc 3 chi: Buchanania (1 loài),
Melanorrhoea (2 loài), Spondias (2 loài).
- Các loài có phạm vi phân bố ở phía Bắc có khoảng 9 loài thuộc 7 chi:
Dracontomelon (1 loài), Pegia (1 loài), Semecarpus (1 loài), Drimycarpus (1 loài),
Toxicodendron (2 loài), Pistacia (2 loài), Pleiogynium (1 loài).
148
- Các loài có phạm vi phân bố ở phía Nam có khoảng 22 loài, 4 thứ thuộc 12 chi:
Buchanania (3 loài), Melanorrhoea (1 thứ), Gluta (3 loài), Swintonia (1 loài), Bouea (1
thứ), Mangifera (5 loài), Lannea (1 loài), Dracontomelon (2 loài), Semecarpus (3 loài),
Holigarna (1 loài), Pentaspadon (2 loài), Schinus (1 loài). Như vậy chủ yếu phân bố phía
Nam là vùng nhiệt đới phù hợp.
149
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Đã lựa chọn hệ thống phân loại của Engler (1892, 1896, 1903), Menchior (1964)
và Heywood (1996) để sắp xếp các đơn vị phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt
Nam, bao gồm 66 loài, 6 thứ, thuộc 22 chi, xếp thành 4 tông (Anacardieae 7 chi,
Spondieae 7 chi, Rhoideae 5 chi và Semecarpeae 3 chi).
2. Đã bổ sung mới 1 loài cho hệ thực vật Việt Nam (Toxicodendron wallichiii
(Hook. f.) Kuntze); xác định 18 loài, 3 thứ thuộc 10 chi là đặc hữu (hay cận đặc hữu) của
Việt Nam.
3. Đã xây dựng khóa định loại theo kiểu lưỡng phân, sử dụng đặc điểm rõ ràng đối
lập chính xác, để sử dụng cho 22 chi, các loài của 12 chi có từ 2 loài trở lên của họ Xoài
ở Việt Nam.
4. Tất cả các loài và thứ được nghiên cứu trên cơ sở mẫu vật; được chỉnh lý, bổ
sung nhiều thông tin cập nhật (danh pháp, mẫu nghiên cứu, đặc điểm hình thái, phân bố,
sinh học, sinh thái và nhận xét nếu có; kèm theo là hình vẽ, ảnh, sơ đồ phân bố).
5. Một số loài lần đầu tiên được giải mã trình tự gen, xây dựng sơ đồ mỗi quan hệ
gần gũi có thể giữa các đơn vị phân loại (cây phát sinh). Từ đó xác định sự phù hợp với
hệ thống phân loại truyền thống (theo hình thái so sánh) với sự sắp xếp thành 4 tông hay
4 nhánh.
6. Đánh giá về giá trị khoa học (bảo tồn): có 3 loài thuộc 2 chi là quý hiếm có
nguy cơ bị đe dọa cần có biện pháp bảo tồn; có 62 loài, 4 thứ thuộc 22 chi có giá trị sử
dụng; sự phân bố các loài: miền Bắc có 8 loài thuộc 6 chi, miền Nam có 24 loài, 4 thứ
thuộc 11 chi, phổ biến cả nước có 7 loài thuộc 6 chi, mọc rải rác khắp nơi có 4 loài thuộc
3 chi; như vậy họ Xoài chủ yếu phân bố phía Nam nước ta.
Kiến nghị: Cần tiếp tục nghiên cứu bổ sung tư liệu và mẫu vật, kết hợp phương
pháp sinh học phân tử để giải quyết một số mẫu vật còn nghi ngờ để có đủ cơ sở khoa
học hoàn thiện việc nghiên cứu phân loại họ Xoài phục vụ biên soạn bản Thực vật chí
Việt Nam về họ này.
150
NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Luận án là công trình khoa học về phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) đầy đủ,
hoàn chỉnh, mang tính hệ thống đầu tiên ở Việt Nam, gồm 66 loài, 6 thứ, thuộc 22 chi,
xếp thành 4 tông (Anacardieae 7 chi, Spondieae 7 chi, Rhoideae 5 chi và Semecarpeae 3
chi); trong đó đã ghi nhận bổ sung mới cho hệ thực vật Việt Nam 1 loài (Toxicodendron
wallichii (Hook. f.) Kuntze); cũng như xác định một số đơn vị phân loại là đặc hữu (hay
cận đặc hữu) của nước ta (18 loài, 3 thứ thuộc 10 chi); tất cả các loài được nghiên cứu
trên cơ sở mẫu vật; đồng thời chỉnh lý, bổ sung nhiều thông tin mới (danh pháp, mẫu
nghiên cứu, hình thái, hình vẽ, sơ đồ phân bố, ảnh, phân bố, sinh học, sinh thái và nhận
xét nếu có,…).
- Kết quả giải mã trình tự ADN của 16 đơn vị phân loại trong họ Xoài
(Anacardiaceae) ở Việt Nam, kết hợp với các thông tin trên Genbank, đã xây dựng phả hệ
về mối quan hệ gần gũi có thể giữa các đơn vị phân loại. Đồng thời phân tích, lý giải tính
khoa học, tính khách quan của các hệ thống phân loại truyền thống (theo hình thái so
sánh) về họ Xoài đã có và chọn lựa các hệ thống phân loại của Engler (1892, 1896, 1903),
Menchior (1964) và Heywood (1996) để sắp xếp, phân loại các đơn vị phân loại trong họ
Xoài ở Việt Nam. Đó là một sự lựa chọn hợp lý và logic, cũng là lần đầu tiên đối với họ
này ở nước ta. Từ kết quả đó đã xây dựng hệ thống cây phát sinh chủng loại về mối quan
hệ giữa các đơn vị phân loại trong họ.
- Các kết quả giải mã trình tự ADN đã góp phần làm sáng tỏ tính khách quan, sự
chính xác của các phương pháp phân loại truyền thống, bằng hình thái so sánh, đối với
các đơn vị phân loại trong họ Xoài. Cụ thể kết quả cũng cho ra 4 nhánh tương đương 4
tông của các đơn vị phân loại họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Nguyễn Xuân Quyền, Nguyễn Văn Hà, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Thế Cường,
Các loài cây dị ứng thuộc họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam, Báo cáo khoa học về
Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn lần thứ 6: 819-824, 2015,
NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
2. Nguyễn Xuân Quyền, Nguyễn Văn Hà, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Thế Cường,
Giá trị sử dụng các loài trong họ Xoài (Anacardiaceae) ở Việt Nam, Báo cáo khoa học
về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần 6: 1201-1205,
2015, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
3. Nguyen Xuan Quyen, Tran Thi Phuong Anh, Nguyen The Cuong, Toxicodendron
wallichii (Hook. f.) Kuntze, a new record of Ancardiaceae from Vietnam, 2017, Thai
journal of Botany, vol. 9, N0 1, January-June, ISSN 1906-7038: 15-18.
4. Nguyễn Xuân Quyền, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Thế Cường. Đặc điểm hình thái và
phân loại chi Sơn – Toxicodendron Mill (họ Xoài – Anacardiaceae R. Br.) ở Việt Nam, Báo
cáo khoa học về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Hội nghị khoa học toàn quốc lần 7:
340-344, 2017, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
5. Nguyễn Xuân Quyền, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Thế Cường, Nguyễn Thị Phương Trang,
Nguyễn Thị Hồng Mai, Hoàng Lê Tuấn Anh, Đặc điểm di truyền của loài Sơn Đào
(Melanorrhoea usitata Wall.) ở Việt Nam trên cơ sở phân tích trình tự gen TRNL và
RBCL, Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và tài nguyên sinh vật lần thứ 7:
1416-1420. 2017, NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
6. Nguyễn Xuân Quyền, Trần Thị Phương Anh, Nguyễn Thế Cường, Ứng dụng giải trình tự
gen rbcL và trnL-trnF trong nghiên cứu phân loại họ Xoài (Ancardiaceae) ở Việt Nam,
2020, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 14/2020, ISSN 1859-4581:3-11.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
(Xếp theo thứ tự trích dẫn trong luận án)
1. Takhtazan A., Diversity and Classification of Flowering Plants: 318, 1996, New York.
2. Takhtazan, A., Diversity and Classification of Flowering Plants, 1973, New York.
3. Takhtajan, A., Outline of the classification of flowering plants (Magnoliophyta),
Botanical Review, 46: 226-267, 1980.
4. Takhtazan, A., Flowering Plants: 368, 373-378, 2009.
5. Thorne, F. Robert, Proposed new realignements in the Angiosperus, Nordic
Jourrnal of Botany, 3 (1): 85-117, 1983.
6. Menchior A., Engler’s Syllabus Der Pflanzenfamillien: 278-280, 1964, Berlin –
Nikolassee.
7. Cronqnist, An Integrated System of Classification of Flowering Plants, 1981,
Columbia University Press.
8. Heywood V. H., Flowering Plants of the word: 197-198, 1996, London.
9. Pell S. K., J. D. Michell, A. J. Miller and T. A. Lobrova in K. Kubitzki, The
families and Genera of Vascular Plants: 7-50, 2011, Germany.
10. Hutchinson, J., The families of Flowering Plants, ed. 2(1). 1959, Oxford at the
Chareadon Press.
11. Hutchinson, J., Evolution and phylogeny of flowering plants, 1969, Academic
Press, London, UK.
12. Tardieu – Blot, Anacardiaceae, Flore du Cambodge, du Laos et du Vietnam, 2:
65-194, 1962, Paris.
13. Ding Hou, Flora Malesiana, ser. 1, 8 (3): 395-548, 1974-1978, The Netherlands.
14. Ming T. L., in Cheng Mien & T. L. Ming, Flora Reiphublicae Popularis Sinicae,
45 (1): 66-135, 1980, Beijing.
15. Ming T. L. & Anders Basfor, Flora of China, 11: 335-357, 1999, St. Louis.
16. Judd. W. S, C. S. Campbelle, A. Kelleff, P. F. Stevens, M. J. Donoghae, Plants
Systematics ed. 2: 411-417, 2002.
17. Bremer B., K. Bremer, M. Chase & al., An update of the Angiosperm Phylogeny
Group classification for the orders and families of flowering plants, APG II,
Anacardiaceae, Botanical Journal of the Linnaeus Society, 141: 399-436, 2003.
18. Bremer B., K. Bremer, M. Chase & al., An update of the Angiosperm Phylogeny
Group classification for the orders and families of flowering plants, APG III,
Anacardiaceae, Botanical Journal of the Linnaeus Society, 161: 105-121, 2009.
19. Theodor, C. H. cole (Heidelberg) and H. Hartmut (Berlin), A Poster of
Angiosperm Phylogeny, Hypothetical tree based on molecular phylogenetic data (May 2009).
20. Trần Đình Lý, Trần Thế Bách, Bùi Thu Hà, Phân loại và hệ thống học thực vật,
2016, NXB. Khoa học tự nhiên và Công nghệ, 314 trang.
21. Nguyễn Tiến Bân, Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật Hạt kín
(Magnoliophyta) ở Việt Nam, 532 trang, 1997, NXB. Nông nghiệp, Hà Nội.
22. Hoàng Thị Sản, Phân loại thực vật, 2012, NXB. Giáo dục Việt Nam, 224 trang.
23. Byong, M. Clarse, M. J. M. Christenhuz, M. F. Fay & al., An update of the
Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering
plants, APG IV, Anacardiaceae, Botanical Journal of the Linnaeus Society, 181: 1-20, 2016.
24. Theodor C. H. Cole, Hornut H. Hilger, Perter F. Steveus & T. T. Bach, Cây
phát sinh chủng loại thực vật hạt kín (Angiospermae, Magnoliophyta), 2019.
25. Linneaus, C., Species Plantarum, 1: 200, 265, 383, 1753, London.
26. Browne, P., The Civil and Natural history of Jamaica in Three Parts, 124, 1756.
27. Jacquin, N. J., Enumeratio Systematica Plantarum, quas in insulis Caribaeis, 10, 1760.
28. Linnaeus, C., Mantissa Plantarum, 2: 293, 1771, London.
29. Lindley, An Ouline of the First Principles of Horticulture,1832.
30. Bentham, G. & J. D. Hooker, MDCCCLXII-MDCCCLXVII, Genera Plantarum,
1 (2): 415-428, 1862, London.
31. Engler, A., Anacardiaceae, in A. Engler & K. Prantl (eds.), Die naturlichen
Pflanzenfamilien, 3.5: 138-178, 1892, Engelmann, Leipzig.
32. Engler, A., Die Natürlichen Pfanzenfamilier: 138-178, 1896, Leipzig.
33. Engler, A., Syllabus der Pflanzenfamilien: 151-155, 1903, Berlin.
34. Gundersen, A, Families of Dicotyledons, 1950, Chronica Botanica Company,
Waltham, MA, USA.
35. Wannan, B. S., Systematics of the Anacardiaceae and its Allies (Ph D dissertation),
1986, University of New South Wales, Australia.
36. Thorne, R. F., Classification and geography of the flowering plants, Botanical
Review, 58 (3): 225-348, 1992.
37. Pell, S. K. & L. Urbatsch, Tribal relationships and character evolution in the
cashew family (Anacardiaceae): inferences from three regions of the chloroplast
genome, Botany 2001: Plants and People, Albuquerque, 132 (Abstract).
38. Pell, S. K. & al, Molecular Systematics of the Cashew family (Anacardiaceae),
2004, Baton Rouge, L A: Doctoral Dissertation, Louisiana State University.
39. Hooker J. D., C. B. Clarke, Flora Britis India, 2: 7-44, 1876 & 1879.
40. Lecomte M. H., Flore générale de l’Indochine, 2: 6-41, 1908, Paris.
41. Hui – Lin Li, Woody Flora of Taiwan: 443-451, 1963, Pennsylvania.
42 Hui – Lin Li in Peng Fing Yi , Flora of Taiwan, 3 (ed. 2): 581-586, 1993, Taipei, Taiwan.
43. Baker A. & R. C. Bakhuizen V. Den Brink., The Netherrland: 146, 1965.
44. Auct., Iconographia Arbororum Yunnanicorum Inferus, 3: 729-767, 1991, China.
45. George A. S. & D. J. Du Puy, Anacardiaceae, Flora of Australia, 50: 292-295,
1993, Canbera, Australia.
46. Fu Likuo & Houg Tao, Anacardiaceae Higher Plants of China, 8: 345-366, 2001,
Qingdao Publishing House.
47. Chayamarit K., Anacardiaceae, Flora of Thailand, 10 (3): 265-329, 2010, Bankok.
48. Loureino, J., Flora Cochinchinensis, 1, (1790, 1793), Ulyssipone.
49. Pierre L., Flore Forestiere de la Cochinchine, 23 (Pl. 361-368), 24 (Pl. 369-375),
(1897, 1898), Paris.
50. Lê Khả Kế (chủ biên), Võ Văn Chi, Vũ Văn Chuyên, Phan Nguyên Hồng,
Trần Hợp, Đỗ Tất Lợi, Lƣơng Ngọc Toản, Thái Văn Trừng, Cây cỏ thường thấy ở
Việt Nam, 2: 1971, NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
51. Cục điều tra qui hoạch rừng, Cây gỗ rừng miền Bắc Việt Nam, 1: 158, hình 74,
1971, NXB. Nông thôn.
52. Viện điều tra qui hoạch rừng, Cây gỗ rừng Việt Nam, 2: 76, hình 37, 148, hình
73, 1978, NXB. Nông nghiệp.
53. Viện điều tra qui hoạch rừng, Cây gỗ rừng Việt Nam, 4: 48, hình 24; 94, hình 47;
138, hình 69; 198, hình 99, 1981, NXB. Nông nghiệp.
54. Viện điều tra qui hoạch rừng, Cây gỗ rừng Việt Nam, 7: 200, hình 100, 1986,
NXB. Nông nghiệp.
55. Viện điều tra qui hoạch rừng, Cây gỗ rừng Việt Nam, 5: 74, hình 37, 156, hình
78, 1987, NXB. Nông nghiệp.
56. Viện điều tra qui hoạch rừng, Cây gỗ rừng Việt Nam, 6: 184, hình 91, 1988,
NXB. Nông nghiệp.
57. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ miền Nam Việt Nam, 2: 1972, Sài Gòn.
58. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, 2: 1992, NXB. Mê Kông, Santa Anna,
California.
59. Phạm Hoàng Hộ, Cây cỏ Việt Nam, 2: 363-381, 2000, NXB. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.
60. Trần Công Khánh, Cây độc Việt Nam, 1992, NXB....
61. Nguyễn Tiến Bân và cs., Danh lục thực vật Tây Nguyên: 34, 35, 1984, Viện Khoa
học Việt Nam, Hà Nội.
62. Nguyễn Tiến Bân, Anacardiaceae, Danh lục các loài thực vật Việt Nam, 2: 941-
953, 2003, NXB. Nông nghiệp.
63. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chƣơng, Nguyễn Thƣợng Dong,
Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiển, Vũ Ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn,
Đoàn Thị Nhu, Nguyễn Tập, Trần Toàn, Cây thuốc và động vật làm thuốc, 2004,
NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
64. Đỗ Tất Lợi, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, 1274 trang, 2000, NXB. Khoa
học và Kỹ thuật.
65. Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, 1 (A-L), 2012, NXB. Y học, Hà Nội.
66. Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam, 2 (M-Y), 2012, NXB. Y học, Hà Nội.
67. Viện Dƣợc liệu, Danh lục cây thuốc Việt Nam, 2016, NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
68. Nguyễn Tiến Bân & cs, Tên cây rừng Việt Nam, 2000, NXB Nông nghiệp.
69. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam,
Sách Đỏ Việt Nam, phần 2, Thực vật: 37-41, 2007, NXB. Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
70. Bộ Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam,
Danh lục Đỏ Việt Nam: 236-237, 2007, NXB. Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
71. IUCN, Guidelines for using the IUCN red list categories and Criteria, 2010,
Redlist Guidelines.
72.Võ Văn Chi, Cây thuốc An Giang..., 1991, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật An Giang.
73. Võ Văn Chi, Từ điển cây thuốc Việt Nam..., 1997, NXB. Tp. Hồ Chí Minh
74 . Lahaye R., van der Bank M., Bogarin D., Warner J., Pupulin F., Gigot G.,
Maurin O., Dathoit S., Barraclough T.G., Savolainen V., “DNA barcoding the floras
of biodiversity hotspots”, 2008, PNAS, 105(8), 2923-2928
75. Wolfe KH, Li WH, Sharp PM Rates of nucleotide substitution vary greatly
among plant mitochrondial. Chloroplast, and nuclear DNAs. 1987. Proc Natl Acad Sci
USA 84: 9054-9058.
76. CBOL, Plant Working Group, DNA barcode for land plants, PNAS 106(31),
12794-97, 2009.
77. Kress W. J., Wurdack K. J., Zimmer E. A., Weight L. A., Janzen D. H. “Use of
DNA barcodes to identify flowering plants”. Proceedings of the National Academy of
Sciences, USA 102: 8369–8374, 2005.
78. Pennisi E. Taxonomy Wanted: Abarcode for plants. Science 318(5848): 190-191,
2007.
79. Lê Thị Thu Hiền, Hugo de Boer, Nông Văn Hải, Lê Thanh Hƣơng, Nguyễn Mai
Hƣơng, Lars Bjork “ Mã vạch phân tử DNA và hệ thống dự liệu mã vạch sự sống”.
2012, Tạp chí Công nghệ sinh học, 10(3): 393-405
80. Komatsu K., Zhu S., Fushimi H., Qui T.K., Cai S., Kadota S., Phylogenetic
analysis based on 18S-rDNA gene and MatK gene sequences of Panax vietnamensis and
five related species. 2001, Planta Med, 67 (5): 461-465
81. Kress W. J. and Erickson D. L. “A two-locus global DNA barcodefor plants: the
coding rbcL gene complements the non-coding trnH-psbA spacer region”. 2007, PLoS-
ONE 2(6):e508
82. Kim J., Jo B.H., Lee K.L., Yoon e.S., Ryu G.H., Chung K.W., Identification of
new microsatellite markers in Panax ginseng. 2007, Molecules and Cell, vol. 24, 60-68.
83. TrnL–trnF Intergenic Spacer and trnL Intron Define Major Clades Within Luzula
and Juncus (Juncaceae): Importance of Structural Mutations
84. Nguyễn Nghĩa Thìn, Các phương pháp nghiên cứu thực vật, 2007, NXB. Đại học
Quốc gia, Hà Nội, 170 trang.
85. Vũ Công Hậu. Trồng cây ăn quả ở Việt Nam. Tái bản lần 3.2000. NXB. Nông
Nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
86. Quảng Ngọc Vàng và Võ Công Thành. Đa dạng di truyền của tập đoàn giống
Xoài tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Trong kỷ yếu “Hội thảo quốc gia cây có
múi, xoài khóm. 2005. NXB. Nông nghiệp TP Hồ Chí Minh. Trang 231-238.
87. Huỳnh Trƣờng Huê, Lê Việt Dũng và Trƣơng Thị Bích Vân. Đánh giá tính đa
dạng di truyền của các giống xoài (Mangifera sp.) bằng kỹ thuật PCR. 2008. Tạp chí
Công nghệ Sinh học 6 (4B): 929-937.
88. Wannan B. S. Analysis generic relationships in Anacardiaceae. Blumea 51: 165-
195. 2006. Published on 10 May 2006.
89. Chayamarit, K. Molecular phylogenetic analysis of Anacardiaceae in Thailand
1997 Thai Forest Bull., Bot. 25:1-13.
90. Miller, A. J., D. A. Young & J. Wen. Phylogeny and biogeography of Rhus
(Anacardiaceae) based on its sequence data 2001 Int. J. Pl. Sci. 162: 1401-1407.
91. Wannan, B. S. & C. J. Quinn. Inflorescence structure and affinities of
Laurophyllus (Anacardiaceae).1992. Bot. J. Linn. Soc. 109: 235-245.
92. Aguilar-Ortigoza & Sosa. The evolution of toxic phenolic compounds in a group
of Anacardiaceae genera 2004. Taxon 53: 357-364.
93. Pell, S. K. & L. E. Urbatsch. Tribal relationships and character evolution in the
cashew family (Anacardiaceae): inferences from three regions of the chloroplast
genome. 2001 Amer. J. Bot., Suppl. 88: 32.
94. Wannan, B. S. & C. J. Quinn. Floral structure and evolution in the
Anacardiaceae. 1991. Bot. J. Linn. Soc. 107: 349-385.
95. Jessica Naiana Silva, Aline Bezerra da Costa, Jose Vieira Silva, Cicero
Almeida. DNA barcoding and phylogeny in neotropical speies of the genus Spondias.
2015. Biochemical Systematics and Ecology 61: 240-243.
96. Nagendra K Singh, Ajay K Mahato,. Origin, diversity and Genome Sequence of
Mango (Mango (Mangifera indica L.) 2016. Indian Journal of History of Science,
51.2.2 (2016) 355-368.
97. Sangjin Jo, Hoe-Won Kim,, Young-Kee Kim, Jung-Yeon Sohn, Se-Hwan
Cheon & Ki-Joong Kim. The complete plastome sequences of Mangifera indica L.
(Anacardiaceae).2017. Mitochondrial DNA Part B. ISSN: (Print) 2380-2359 (Online).
98 Zhu S. H, Fushimi S. Cai K. Komatsu Phylogenetic relationship in the genus
Panax: Inferred from choloroplast trnK gene and nuclear 18S rDNA gene sequences.
2003. Planta Med 69(7): 647-653,
99. Nguyễn Thế Cƣờng, Mối quan hệ giữa các taxon họ Nho (Vitaceae) ở Việt Nam,
nghiên cứu phân loại họ Nho (Vitaceae) ở Việt Nam: 16-19, 2012, luận án Tiến Sĩ
sinh học, Học Viện khoa học và Công nghệ.
100. Đặng Văn Sơn, Nghiên cứu phân loại họ Quao (Bignoniaceae) ở Việt Nam dựa
trên cách tiếp cận hình thái và phân tử, 2015, Luận án Tiến sĩ sinh học, 175 trang.
101. Đỗ Văn Hài, Kết quả giải mã dữ liệu trình tự gen đã phân tích để xây dựng sơ đồ
mối quan hệ gần gũi có thể giữa các chi thuộc phân tông Xuân Tiết (Justiciinae)
Nghiên cứu phân loại phân tông Xuân Tiết (subtrib. Justiciinae Nees) thuộc họ Ô rô
(Acanthaceae) ở VN: 29-30, 2016, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Học Viện khoa học và
Công nghệ.
102. Bùi Hồng Quang, lựa chọn hệ thống phân loại họ Nhài (Oleaceae) ở Việt Nam
và kết quả phân tích dữ liệu trình tự gen xây dựng sơ đồ mối quan hệ gần gũi có thể
giữa các taxon thuộc họ Nhài, Nghiên cứu phân loại họ Nhài (Oleaceae) ở Việt Nam:
40-45, 2016, Luận án Tiến Sĩ sinh học, Học Viện khoa học và Công nghệ
103. Vũ Thị Thu Hiền, Trần Thị Việt Thanh, Nguyễn Khắc Khôi, Đinh Thị
Phòng – “Làm sáng tỏ tên khoa học cho một số loài thuộc chi Tre (Bambusa Schreb.)
ở Việt Nam dựa trên cơ sở giải trình tự các vùng gen trnL-trnF, psbA-trnH và matK”.
2012. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 50(4).
104. Vũ Thị Thu Hiền, Đinh Thị Phòng, Nguyễn Thị Thúy Hằng, Nguyễn Khác
Khôi, Nguyễn Đăng Tôn, Nông Văn Hải – Góp phần xác định tên khoa học các dạng
biến đổi hình thái cho hai loài thuộc chi tre (Bambusa Schreb.) trên cơ sở giải trình tự
gen PIF. 2012. Tạp chí Công nghệ Sinh học, 10(3).
105. Vũ Thị Thu Hiền, Đinh Thị Phóng, Trần Thị Việt Thanh, Trần Thị Liễu,
Nguyễn Tƣờng Vân, Nguyễn Khắc Khôi – “Góp phần chỉnh lý tên chi cho ba loài
tre ở Việt Nam trên cơ sở xác định trình tự vùng gen trnL-trnF và psbA-trnH”. 2012.
Hội nghị Khoa học toàn quốc về nghiên cứu và giảng dạy sinh học ở Việt Nam lần thứ
nhất tháng 12.
106. http/iasvn.org.
107. Nguyễn Nghĩa Thìn, Cẩm nang nghiên cứu đa dạng sinh vật, 224 trang, 1997,
NXB. Nông nghiệp.
108. Nguyễn Bá, Hình thái học thực vật, 1, 2. 1978, NXB Đại hoc và trung học chuyên nghiệp.
109. Nguyễn Bá, Hình thái học thực vật, 353 trang, 2006, NXB. Giáo dục.
110. Nguyễn Bá (Chủ biên), Trần Thị Phƣơng Anh, Phạm Thị Trân Châu,
Nguyễn Khắc Khôi & cs., Từ điển bách khoa thực vật học Việt Nam, 672 trang: 186,
395, 457, 2014, NXB. Giáo dục Việt Nam.
111. PROSEA, Tài nguyên thực vật Đông Nam Á, 1-20, 1989-2003, Wageningen, Leiden.
112. Trần Đình Lý, Trần Đình Đại, Nguyễn Thị Đỏ & cs., 1900 loài cây có ích ở
Việt Nam: 16-19, 1993, NXB. Thế giới, Hà Nội.
113. Võ Văn Chi, Từ điển thực vật thông dụng, tập 1, 2003, NXB. Khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội.
114. Võ Văn Chi, Từ điển thực vật thông dụng, tập 2, 2004, NXB. Khoa học và kỹ
thuật, Hà Nội.
115. Trần Minh Hợi (Chủ biên), Lã Đình Mỡi, Trần Huy Thái, Ninh Khắc Bản,
Tài nguyên thực vật Việt Nam: 70, 2013, NXB. Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
116. Nguyễn Nghĩa Thìn, Đa dạng sinh học và Tài nguyên di truyền thực vật, 220
trang, 2005, NXB. Đại học Quốc gia, Hà Nội.
117. Nguyễn Nghĩa Thìn, Thực vật có hoa, 2006, NXB. Đại học Quốc gia, Hà Nội,
270 trang.
118. Nguyễn Nghĩa Thìn, Đặng Thị Sy, Hệ thống học thực vật, 270 trang, 2004,
NXB. Đại học Quốc gia, Hà Nội.
119. Tập bản đồ hành chính Việt Nam, 64 tỉnh thành phố, 2005, NXB. Bản đồ, 122 trang.
120. Lê Trần Chấn, Trần Tý, Nguyễn Hữu Tứ, Huỳnh Nhung, Đào Thị Phƣợng,
Trần Thúy Vân, Một số đặc điểm cơ bản của hệ thực vật Việt Nam, 308 trang, 1999,
NXB. Khoa học kỹ thuật.
121. Doyle J. J. and J. L. Doyle, A rapid DNA isolation procedure for small qualities
of fresh leaf material. Phytochemical Bull. 19: 11-15, 1987.
BẢNG TRA CỨU TÊN KHOA HỌC
(Tên in đậm, số trang in đậm tương ứng là tên và số trang chính thức trong luận án)
Abrahamia 12, 18
Actinocheita 12, 18, 28, 30
ALLOSPONDIAS 10, 12, 15, 18, 25, 26,
41, 44, 54, 55, 58, 59, 60, 63, 115, 144,
145,146, 147
Allospondias lakonensis 25, 41, 42, 43,
45, 46, 47, 48, 50, 52, 53, 56, 57, 116,
144, 145, 146
Ambamarchand 23
Amphipterygium 11, 12, 17, 18, 19
ANACARDIACEAE 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,
9, 10, 11, 12, 13, 14, 17, 20, 21, 22, 23,
24, 25, 26, 27, 28, 30, 31, 32, 33, 34, 35,
36, 37, 38, 39, 41, 43, 46, 48, 49, 52, 53,
54, 55, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 63, 144,
149, 150
Anacadiaceae 10
Anacardieae 9, 10, 15, 20, 21, 58, 59, 60,
62, 63, 149
Anacardiineae 10
Anacardioideae 11, 12, 18, 47
ANACARDIUM 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15,
18, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 41, 42, 44,
46, 47, 54, 55, 59, 60, 62, 63, 73, 145,
146
Anacardium occidentale 23, 25, 42, 43,
44, 45, 46 , 47, 48, 52, 53, 57, 73, 74,
145, 146, 147
Androtium 11, 12, 18, 21
Angiospermae 4, 5, 6, 7, 8, 31, 32, 59
Angiosperms 5, 7
Antrocaryon 10, 12, 15, 18
Aphipherygium 11, 12
Apterokarpos 12, 18
Archichlamydeae 4, 6
Asteridae 6
Astronium 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 16, 19
Bambusa 32
Baronia 10, 12, 16, 18
Blepharocarya 10, 11, 12, 16, 18, 19
Blepharocaryaceae 8, 11, 14
Bonetiella 12, 18, 30
Botryceras 9, 15
BOUEA 9, 10, 11, 12, 14, 15, 18, 20, 21,
22, 23, 24, 25, 26, 41, 42, 44,, 46, 47, 54,
55, 58, 59, 60, 62, 81, 144, 145, 147
Bouea burmanica 82
Bouea burmanica var. microphylla 23,
83, 84
Bouea burmanica var. roxburgii 23, 83,
84
Bouea oppositifolia 42, 43, 47, 53, 57,
80, 81, 82, 141,
Bouea oppositifolia var. oppositifolia
81, 83
Bouea oppositifolia var. microphylla
25, 82, 83, 84, 145
Bouea oppositifolia var. roxburgii 25,
82, 83, 84, 144
Bouea poilanei 25, 42, 43, 47, 81, 82,
144
BUCHANANIA 9, 10, 11, 12, 14, 15, 18,
20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 41, 42, 44, 46,
48, 54, 55, 58, 59, 60, 62, 65, 67, 144,
146, 147
Buchanania arborescens 25, 42, 43, 44,
45, 46, 47, 48, 49, 52, 53, 55, 57, 67, 68,
144 145, 146
Buchanania attopennensis 68
Buchanania cochinchinensis 42, 43, 44,
45, 47, 68, 69, 144, 145, 146
Buchanania flarida var. arborescenss 68
Buchanania florida 23, 68
Buchanania florida var. dongnaiensis 68
Buchanania glabra 23, 25, 42, 43, 45,
47, 53, 57, 68, 71, 144
Buchanania lanzan 67
Buchanania latifolia 23, 25, 69
Buchanania lucida 25, 68
Buchanania pallida 23, 72
Buchanania reticulata 23, 25, 42, 43, 44,
45, 47, 49, 52, 55, 56, 57, 68, 70, 145,
146
Buchanania siamensis 23, 25, 42, 43, 44,
45, 46, 47, 48, 49, 52, 53, 55, 56, 57, 68,
72, 144, 145, 146
Burseraceae 3, 6, 7, 30, 53, 54
Burserales 4, 6, 32
Calcium 10
Calesiam 103
Calesium 15, 23
Cambessedea 81
Camphosplena 20
Campilopetalum 9, 17
Campnosperma 9, 10, 11, 12, 15, 16, 17,
18, 19, 21, 22
Campylopetalum 12, 18
Canarium 54
Canarium bugalense 52, 54
Canarium indicum 52, 54
Canarium littorale 52, 54
Canarium tramdenum 52, 54
Cardenasiodendron 12, 18
Cassuviaceae 11
Cassuvium cochinchinense 133
Catutsjeron 10, 17
CHOEROSPONDIAS 10, 11, 12, 13,
14, 15, 17, 18, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 40,
41, 42, 43, 44, 54, 55, 58, 59, 60, 63, 109,
110, 144, 145, 147
Choerospondias axillaris 25, 41, 42, 44,
45, 46, 47, 52, 53, 56, 57, 110, 144, 145,
146, 147
Comeurya 105
Comocladia 8, 9,10, 11, 12, 14, 15, 16, 18
Comocladiaceae 8, 11, 14
Coniogeton arborescens 68
Corynocarpus 9, 15
Cotinus 9, 10, 11, 12, 16, 18, 19, 21, 22, 30
Cotius 9
Cyrtocarpa 10, 13, 15, 16, 18
Dasycarya 9, 15
Dialium coromandelicum 103
Dicotyledoneae 3, 4, 5, 6, 7, 32, 34, 59
Dilleniidae 4, 6
Dobine 21
Dobinea 10, 12, 17, 18, 22
Dobineae 9
Dobineeae 9, 10, 17, 21
DRACONTOMELON 9, 10, 11, 12, 13,
14, 15, 18, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 41,
42, 43, 44, 46, 47, 54, 55, 58, 59, 60, 62,
104, 105, 144, 145, 146, 147
Dracontomelon dao 42, 43, 52, 53, 55,
56, 57, 105, 106, 144, 145
Dracontomelon duperreanum 24, 25, 42,
43, 45, 53, 57, 105, 107, 144, 145
Dracontomelon laoticum 25, 42, 45,
105
Dracontomelon mangiferum 106
Dracontomelon mangiferum var.
puberula 24
Dracontomelon petelotii 25, 42, 105,
109, 144, 146
Dracontomelon puberulum 106
Dracontomelon schmidii 25, 42, 102,
105, 108, 144, 145
Dracontomelon sinense 107
Dracontomelon mangiferum var. puberula 24
Drepanosperma 9
Drepanospermun 15
DRIMYCARPUS 9, 10, 11, 12, 14, 15,
17, 18, 19, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 41, 44,
47, 53, 54, 55, 58, 60, 63, 141, 144, 147
Drimycarpus racemosus 23, 24, 25, 42,
46, 52, 53, 56, 57, 142, 144
Duvaua 9, 15
Enantherae 23
Enrila 9, 15
Eudicots 4, 5, 7, 8, 31
Eudicotyledonae 4, 5, 7
Eudicus 23
Euroschinus 9, 10, 11, 12, 15, 16, 18, 19,
21
Eurosids 4, 7
Fabids 7
Faguetia 9, 10, 12, 16, 18
Fegimanra 10, 11, 12, 15, 18
GLUTA 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15, 18, 20,
21, 22, 23, 24, 25, 26, 41, 42, 44, 45, 46,
47, 48, 59, 60, 62, 75, 144, 145, 146,
147
Gluta cambodiana 23
Gluta coarctata 23, 77
Gluta compacta 25, 42, 43, 45, 46, 47,
76, 80, 145
Gluta gracilis 25, 42, 43, 44, 45, 47, 75,
76, 145
Gluta laccifera 48, 56, 57, 66
Gluta megalocarpa 25, 42, 44, 45, 47, 76,
78, 144, 145
Gluta renghas 75
Gluta tavoyana 25, 42, 43, 44, 45, 47,
76, 79, 145
Gluta usitata 55, 64
Gluta velutina 25, 42, 43, 44, 45, 47, 48,
75, 77, 145,146
Gluta wrayi 25, 42, 43, 44, 45, 47, 76,
78, 145
Glycosnis cochinchinensis 69
Haematostaphis 9, 10, 13, 15, 18
Haplorhus 9, 10, 12, 15, 16, 18
Haplospondias 10,13, 15, 18, 21
Harpephyllum 9, 10, 13, 15, 18
Heeria 9, 10, 11, 12
Heterocalyx 10, 16
Hitzeria 9, 15
HOLIGARNA 8, 9, 11, 12, 14, 15, 18,
19, 20, 22, 25, 26, 41, 42, 44, 47, 60, 63,
143, 145, 147, 148
Holigarna kurzii 25, 41, 42, 44, 46, 143,
144, 145
Holigarna longifolia 143
Holigarna racemosa 142
Huertia 8, 9, 15
Icia timorensis 112
Julianiaceae 8, 11, 14
Julianioideae 11, 12, 19
Julinia 9, 15
Kerneudikotyledonae 7
Koordersiodendron 10, 13, 15, 18, 21
LANNEA 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18,
21, 22, 25, 26, 41, 44, 55, 58, 59, 60, 61,
62, 103, 145, 146, 147
Lannea coromandelica 42, 43, 44, 46, 47,
52, 53, 56, 57, 103, 145, 146
Lannea velutina 103
Lannea woodier 25, 104
Lanneoma 9, 15
Laurophyllus 9, 10, 12, 18
Lentiscaceae 11
Lithraea 10, 16, 18
Lithrea 12
Lobadium 30, Lobadiun 121
Loxopterygium 9, 10, 12, 15, 16, 18
Loxostylis 9, 10, 12, 15, 16, 18
Magnoliales 6
Magnoliidae 6
Magnoliophyta 3, 4, 6, 7, 32, 59
Magnoliopsida 3, 4, 6, 7, 32, 59
Malosma 12, 18, 30
Malvids 5, 7, 8, 31
Manga 81
Manga foetida 99
Mangas 88
MANGIFERA 8, 9, 10, 11, 12, 14, 15,
17, 18, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 41, 42,
44, 46, 47, 48, 54, 55, 58, 59, 60, 61, 62,
88, 145, 146, 147
Mangifera foetida 42, 45, 49, 55
Mangifera caesia 89, 92, 145
Mangifera camptosperma 23, 25, 42,
43, 44, 45, 47, 48, 53, 57, 89, 93, 144,
145
Mangifera cochinchinensis 23, 25, 42,
43, 44, 45, 52, 56, 89, 91, 144, 145
Mangifera dongnaiensis 23, 25, 42, 43,
44, 45, 46, 47, 90, 98, 144, 145
Mangifera duperreana 23, 25, 42, 43,
44, 45, 46, 47, 52, 56, 89, 90, 144, 145
Mangifera flava 25, 42, 43, 44, 45, 47,
49, 55, 56, 57, 90, 96, 144, 145
Mangifera foetida 23, 25, 42, 44, 45, 49,
50, 53, 55, 56, 57, 90, 99, 144, 145
Mangifera foetida var. cochinchinensis 99
Mangifera foetida var. odorota 99
Mangifera indica 23, 25, 31, 32, 42, 43,
44, 45, 47, 48, 52, 54, 56, 57, 89, 90, 94,
144, 145, 146
Mangifera indica var. indica 90, 94
Mangifera indica Cv. cambodiana 95
Mangifera indica Cv. indica 95
Mangifera indica Cv. mekongensis 95
Mangifera indica Cv. odorata 95
Mangifera indica var. cambodiana 90,
96, 144, 145
Mangifera indica var. mekongensis 90,
95, 144, 145
Mangifera laurina 42, 43, 44, 45, 47,
49, 55, 56, 57, 90, 97, 144, 145
Mangifera longipes 25, 97
Mangifera macrocarpa 23
Mangifera minor 23
Mangifera minutifolia 25, 42, 45, 47,
89, 92, 144, 145
Mangifera oblongifolia 23, 99
Mangifera odorata 52, 56, 57, 90, 99,
145
Mangifera oppositifolia 82
Mangifera pinnata 114
Mangifera reba 23, 25, 42, 43, 44, 45,
47, 50, 55, 56, 57, 90, 100,144, 145
Mangifera silvatica 23, 97
Mangifera sugenda 91
Mangiferae 9, 15, 21, 25
Marchandora 23
Matpania 81
Mauria 9, 10, 12, 15, 16, 18
Mavids 31
Melanochyla 10, 11, 12, 17, 18, 19, 20,
21, 22
Melanococca 11, 12, 18
MELANORRHOEA 9, 10, 15, 20, 23,
24, 25, 26, 41, 42, 44, 45, 46, 47, 54, 55,
58, 59, 60, 62, 64, 144, 145, 147
Melanorrhoea laccifera 23, 25, 42, 43,
44, 45, 46, 47, 48, 55, 64, 65, 144, 145
Melanorrhoea laccifera var. laccifera
64, 66
Melanorrhoea laccifera var. parvifolia
64, 67
Melanorrhoea laurifolia 78
Melanorrhoea megalocarpa 43, 78
Melanorrhoea pilosa 23, 65
Melanorrhoea usitata 23, 42, 43, 45, 47,
48, 52, 55, 56, 57, 64, 144, 145
Meliaceae 6, 8
Metopium 9, 10, 11, 12, 16, 18
Microdicus 23
Micronychia 10, 12, 16, 18
Microstemmon annamensis 26, 119
Microstemon 10, 16, 26, 118
Microstemon poilanei 26, 118
Monocotyledonae 6, 7
Mosquitoxylum 12, 18
Myracrodruon 12, 18
Nothopegia 9, 10, 11, 12, 15, 17, 18, 19,
20
Ochoterenaea 12, 18
Odina 9, 15, 20, 24, 103
Odina wodier 24, 103
Onocarpus 9, 15, 130
Operculicarya 10, 13, 15, 18
Orthopterygium 11, 12, 18, 19
Owenia ceracifera 112
Ozoroa 12, 18
Pachycormus 12, 18
Paliurus dao 106
Parishia 9, 10, 11, 12, 15, 16, 18, 21, 22
Parisnia 20
Parisnia maingayi 86
PEGIA 10, 11, 12, 13, 14, 15, 18, 21, 22,
25, 26, 41, 44, 54, 59, 60, 62, 101, 145,
146, 147
Pegia nitida 101
Pegia sarmentosa 25, 41, 42, 43, 45, 46,
53, 57, 102, 145, 146
Pentapatale 31
Pentapetalae 8
PENTASPADON 9, 10, 12, 14, 15, 16, 18,
20, 21, 22, 26, 41, 42, 44, 45, 46, 47, 59,
60, 63, 117, 118, 144, 147, 148
Pentaspadon annamense 32, 42, 45, 118,
119, 144
Pentaspadon motleyi 118
Pentaspadon poilanei 32, 42, 45 118,
144
Phanrangia 88
Phanrangia poilanei 90
Phlebochiton 24
Phlebochiton sarmentosum 24, 102
PISTACIA 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16, 18, 19, 20,21, 22, 26, 41, 44, 46, 47,
55, 58, 59, 60, 63, 128, 145, 146, 147
Pistacia cucphuongensis 42, 44, 53, 57,
128, 144
Pistacia oleosa 23
Pistacia vera 128
Pistacia weinmannifolia 41, 42, 43, 44,
50, 56, 57, 128, 129, 145, 146
Pistaciaceae 8, 11, 14
Pistacioideae 11, 12, 19
PLEIOGYNIUM 10, 13, 15, 16, 18, 21,
26, 41, 59, 60, 63, 111, 145, 147
Pleiogynium cerasiferum 112
Pleiogynium solandri 112
Pleiogynium timoriense 52, 54, 56, 57,
112, 144, 145
Podoaceae 6, 8, 14
Pomparria 10
Pouparia 11, 12
Poupartia 10, 13, 15, 16, 18, 116
Poupartia ehinensis 116
Poupartiopsis 10, 11, 12, 13, 16, 18, 19
Protorhus 10, 12, 16, 18
Pseodospondias 10, 15, 18
Pseudosmodingium 10, 12, 16, 18, 30
Pseudospondias 10, 13, 16
Quebrachia 11, 12, 19
Rhoaceae 8, 11, 14
Rhodosphaera 10, 12, 16, 18
Rhoeae 12, 18, 21, 30
Rhoideae 9, 10, 11, 25, 58, 59, 60, 63, 117,
149, 150
RHUS 8, 9, 10, 11, 12, 16, 18, 19, 20, 21, 22,
23, 24, 25, 26, 30, 41, 42, 44, 47, 54, 55, 58,
59, 60, 63, 117, 121, 145, 146, 147
Rhus chinensis 25, 42, 43, 46, 48, 52,
53, 56, 57, 121, 145, 146
Rhus chinensis var. chinensis 122
Rhus chinensis var. roxburghii 50, 52,
53, 56, 57, 123, 145
Rhus coriaria 121
Rhus javanica 121
Rhus javanica var. chinensis 121
Rhus javanicum 23
Rhus juglandifolia 125
Rhus rhetsoides 124
Rhus semialata var. roxborghii 24, 123
Rhus succedanea 24, 26, 27, 126
Rhus wallichii 125
Rosidae 4, 6, 7
Rosids 4, 5, 7, 8, 31
Rumphia 9, 15
Rutaceae 6
Rutales 3, 4, 5, 6, 7, 32
Rutanae 7
Rutiflorae 4
Sabiaceae 6
Sapindaceae 6, 8
Sapindales 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 31, 32, 59
Saxifragales 6
Scassellatia 103
Schinaceae 8, 11, 14
Schinopsis 9, 10, 11, 12, 16, 18, 19
SCHINUS 9, 10, 11, 12, 15, 16, 18, 19,
20, 26, 30, 41, 55, 58, 59, 60, 63, 120,
145, 146, 147
Schinus molle 120
Schinus terebinthifolius 52, 54, 56, 57,
120, 145, 146
Schmaltzia 9, 16, 121
Sclenocarpus 10, 13
Sclerocarpa 10, 11, 15, 16
Sclerocarya 9, 10, 12, 13, 18
Searsia 12, 18, 30
Semecarpeae 9, 10, 11, 12, 17, 19, 21, 25,
58, 60, 63, 130, 149, 150
SEMECARPUS 9, 10, 11, 12, 13, 14,
16, 17, 18, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 41,
42, 43, 44, 46, 47, 54, 55, 58, 60, 63, 130,
131, 145, 147
Semecarpus albescens 24, 144
Semecarpus anacardiopsis 25, 42, 51,
55, 56, 57, 131, 138, 144, 145
Semecarpus anacardium 53, 57
Semecarpus annamensis 25, 42, 43,
131, 135, 144, 145
Semecarpus caudata 24, 25, 42, 132,
141, 144, 145, 146
Semecarpus cochinchinensis 24, 25, 42,
52, 56, 131, 133, 145
Semecarpus graciliflora 25, 42, 47, 131,
134, 145
Semecarpus humilis 25, 42, 131, 137,
144, 145
Semecarpus myriocarpus 25, 42, 132,
140, 144, 145
Semecarpus perniciosa 25, 42, 132, 139,
144, 145
Semecarpus reticulata 24, 25, 43, 51,
52, 53, 56, 57, 131, 136, 144, 145, 146
Semecarpus thorelii 24, 133
Semecarpus tonkinensis 24, 25, 42, 53,
57, 131, 132, 144, 145
Semecarpus velutina 25, 42, 131, 135,
145
Simaroubaceae 6, 8
Smodingium 9, 10, 12, 15, 16, 18
Solenocarpus 9, 10, 15, 16, 18, 20
Sorideia 9, 10, 12, 18
Sorindela 10, 11, 12, 15, 16, 18
Sorindria 16
Spondiaceae 11
Spondieae 9, 10, 11, 12, 15 18, 20, 25, 58,
59, 60, 62, 101, 149, 150
Spondiadaceae 8, 14
Spondiadeae 21
SPONDIAS 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16,
18, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 31, 41, 44,
46, 47, 54, 55, 58, 59, 60, 61, 63, 101, 113,
115, 144, 145, 146, 147
Spondias axillaris 110
Spondias cytherea 113
Spondias dulcis 23, 42, 45, 47, 52, 53,
56, 57, 113, 145
Spondias lakonensis 23, 116
Spondias mangifera 23, 114
Spondias monbin 113
Spondias pinnata 25, 42, 45, 47, 48, 53,
113, 114, 144, 145, 146, 147
Spondias tuberosa 31
Spondias petlotii 109
Spondias tonkinensis 109
Spondias venulosa 31
Spondieae 9, 10, 11, 12, 15, 18, 20, 25, 58,
59, 60, 62, 101, 150
Spondioideae 11, 12, 18
Superrosids 7, 8, 31
SWINTONIA 9, 10, 11, 12, 14, 15, 18,
20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 41, 42, 44, 45,
46, 47, 59, 60, 61, 62, 84, 85, 144, 147
Swintonia floribunda 85, 87
Swintonia griffithii 25, 42, 43, 44, 45,
47, 85, 87, 144
Swintonia maingay 85, 86
Swintonia minuta 25, 42, 43, 44, 45, 47,
85, 86, 144
Swintonia pierrei 23, 25, 42, 43, 44, 45,
46, 47, 85, 88, 144
Sympetalae 6
Tapiria 9, 12, 13
Tapirira 15
Tapiscia 20
Tapitrira 10, 11, 15, 16, 18
Terebinthaceae 8, 11, 14
Terminthia 21, 22
Tetramyxis 116
Tetramyxis bonii 116
Tetramyxis pellegrinii 116
Tetramyxis rubescens 116
Tetraruyxis 113
Thyrsodium 10, 12, 16, 18
Toluifera cochinchinensis 69
TOXICODENDRON 9, 11, 12, 16, 18,
19, 21, 22, 26, 30, 41, 42, 44, 46, 47, 48, 54,
55, 58, 59, 60, 63, 123, 124, 145, 146, 147
Toxicodendron pubescen 124
Toxicodendron rhetsoides 26, 42, 124,
145, 146
Toxicodendron succdaneum var.
cambodiana 25, 26
Toxicodendron succedaneum 26, 43,
50, 52, 54, 55, 56, 57, 58, 124, 126, 144,
145, 146
Toxicodendron wallichii 41, 42, 43, 44,
56, 57, 50, 124, 125, 144, 149, 150
Toxicodendron wallichii var.
microcarpum 53
Trichocypha 9, 10, 11, 12, 14, 16, 18
Tropidopetalum 81
Veatchia 10, 16
Vernicaceae 11
Woodfordia 10, 11, 12, 16, 19
BẢNG TRA TÊN VIỆT NAM
(Tên in đậm, số trang in đậm tương ứng là tên và số trang chính thức trong luận án)
A lơ 138
Bui 93
C m lai sọc 128, 129
Chan chan 119
CHÂY 67
Chây lá rộng 69
Chây láng 71
Chây lớn 68
Chây nam bộ 69
Chây sáng 68
Chây xiêm 72
Chóc cô 136
CÓC 101, 113
Cóc chua 113, 114
CÓC CHUỘT 103
Cóc rừng 113, 114
Còng chang 86
Còng trang 85
Dã sơn 122
Dâu da xoan 116
Diêm sương bạch 123
ĐA THƢ 111
Đa thƣ timo 112
ĐÀO LỘN HỘT 61, 63, 73, 74
Điều 61, 73, 74
Giâu gia nhà 116
Giâu gia thơm 116
GIÂU GIA XOAN 115, 116
Hai lá mầm 3, 7, 35
Horse mango 99
át xoan 110
ề hê 103, 135
ề hê độc 139
LI GẠT 142, 143
LONG CÓC 104, 107
Long cóc lào 105
Long cóc petelot 109
Long cóc schmid 108
Long cóc xoài 106
Mà ca 67, 69
à cá 68, 71
Maca 72
Mango 94
Manguier 94
ạy ba v 128, 129
èn văn 67, 69
Mô ca 67, 70, 72
Mo ho 90
Mô lê 120
Một lá mầm 7
ưng ri 68
MUỐI 117, 121
Muối hoa trắng 123
Muỗm 88, 99
MUỖM LEO 101, 102
Ngọc lan 3, 6, 32, 59
NGŨ LIỆT 118
Ngũ liệt poilane 118
Ngũ liệt trung bộ 119
Pi tát 128, 129
PÍT TÁT 128
Pít tát cúc phƣơng 128
Pít tát vân nam 129
Quao 90
Quéo 88, 90, 100
Sấu 104, 107
Sấu r ng 108
Sấu tàu 113
Sấu tía 107
Sấu tr ng 107
Sấu xoài 106
SƠN 75, 77, 78, 124, 133
Sơn chua 84
Sơn cóc 116
Sơn dại 77
Sơn đào 64
Sơn dầu 126
Sơn dày 80
SƠN HUYẾT 64, 66
Sơn huyết lông 64
SƠN LẮC 123, 126
Sơn mảnh 76
Sơn mủ 81, 82
Sơn muối 121, 122
Sơn nƣớc 77
Sơn phú thọ 126
Sơn quả 78
Sơn sa 141, 142
Sơn ta 124
Sơn tà vôi 79
Sơn thái 124
Sơn tiên 64, 65
Sơn tiên khánh hòa 67
Sơn trà 83
Sơn tra 84
Sơn trái to 78
Sơn vôi 130, 139
Sơn wallich 125
Suối tiên 66
SƢNG 130
Sƣng bắc bộ 132
Sƣng có đuôi 140
Sƣng đào 138
Sưng đào độc 139
Sƣng hoa mảnh 134
Sƣng mạng 136
Sƣng nam bộ 133
Sƣng nhiều trái 140
Sƣng nhỏ 137
Sưng quả nhỏ 140
Sƣng trại 135
Sƣng trung bộ 135
Sưng việt 135
Sƣng vôi 139
SƢNG XA 141, 142
Suông tiên 66
Tân dương phu mộc 123
Tân quả tất 141, 142
Thanh hương 129
THANH TRÀ 81, 82, 83
Thanh trà roxburg 84
Thực vật có hoa 59
Thực vật Hạt kín 6, 7
Tiêu braxin 120
TIÊU GIẢ 120
Tim lu 130, 138
Trâm mộc 75
Trâm mộc dày 80
Trâm mộc lông 77
Trâm mộc mảnh 76
Trâm mộc quả to 78
Trâm mộc tavoy 79
Trâm mộc wray 78
Tum hiêm 136
Vi h ng nam 119
Vi h ng poilane 118
V b 83
XOÀI 1, 3, 8, 20, 21, 22, 23, 24, 26, 27,
28, 29, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 41,
48, 52, 53, 59, 60, 61, 63, 82, 88, 92, 144
Xoài ấn độ 94
Xoài bui 93
Xoài cà lăm 99
Xoài campuchia 95
Xoài cơm 98
Xoài cọng dài 97
Xoài cuống dài 97
Xoài đồng nai 98
Xoài giả 69
Xoài hôi
Xoài y do 88
Xoài lá nhỏ 92
Xoài lửa 90
Xoài mê kông 95
Xoài mủ 82
Xoài mực 81, 82, 91
Xoài nhỏ 92
Xoài nú 97
Xoài nụt 91
Xoài nứt 91
Xoài r ng 83, 92
Xoài thanh ca 95
Xoài thơm 95, 99
Xoài tượng 95
Xoài vàng 96
Xoài voi 94
XOAN NHỪ 110, 116
Xoan trà 110
Xuân thôn maingay 85
XUÂN THÔN 84
Xuân thôn griffith 87
Xuân thôn nhiều hoa 87
Xuân thôn nhỏ 86
Xuân thôn pierre 87
Xùng 130
Xƣng ca 84
Xuyên cóc 110
Xuyên mộc 110
PHỤ LỤC 1
ẢNH CÁC ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ
CÁC LOÀI HỌ XOÀI (ANACARDIACEAE) Ở VIỆT NAM
(ẢNH 3.1 – 3.45)
Ảnh 3.1. Hình thái thân (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Cây gỗ lớn (1. Dracontomelon dao, 2. D. duperreanum); B. Cây gỗ lớn hay trung
bình (3. Buchanania arborescens, 4. Choerospondias axillaris).
(Ảnh: 1. T. T. Bách, K’ Bang, Gia ai; 2, 4. N. X. Quyền, Hà Nội; 3. N. X. Quyền,
Bạch Mã, Th a Thiên-Huế).
Ảnh 3.2. Hình thái thân (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
C. Cây gỗ trung bình (5. Spondias pinnata, 6. Dringcarpus racemosus, 7.
Allospndias lakonensis); D. Cây gỗ nhỏ hay cây bụi (8. Rhus chinensis).
(Ảnh: 5. N. X. Quyền, Núi Chúa, Ninh Thuận; 6. T. T. Bách, Nguyên Bình, Cao Bằng;
7. N. X. Quyền, Hà Nội; 8. T. T. Bách, Nguyên Bình, Cao Bằng).
Ảnh 3.3. Hình thái thân (3) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
E. Cây gỗ nhỏ (9. Buchanania reticulata, 10. Buchanania glabra, 11. Gluta
tavayana.).
(Ảnh: 9. N. X. Quyền, Núi Chúa, Ninh Thuận; 10. T. T. Bách; 11. N. X. Quyền, Phú
Lộc, Th a Thiên-Huế;).
Ảnh 3.4. Hình thái thân (4) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
F. Cây gỗ nhỏ hay cây bụi (13. Toxicodendron succedaneum, 14. Pistacia
weinmannifolia; G. Dây leo gỗ (15. Pegia sarmentosa)
(Ảnh: 13. N. X. Quyền, Xuân Liên, Thanh Hóa; 14. N. X. Quyền, Hạ Long, Quảng
Ninh; 15. N. X. Quyền, Hang Kia-Pà Cò, Hòa Bình).
Ảnh 3.5. Hình thái lá đơn họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Lá đơn mọc cách (1. Buchanania glabra, 2. Mangifera dongnaiensis); B. Lá đơn
mọc đối (3. Bouea oppositifolia); C. Lá đơn mọc tập trung (hay gần mọc vòng) ở
đỉnh cành (4. Buchanania reticolata).
(Ảnh: 1. T. T. Bách; 2. T. T. Bách, Quảng Ninh, Quảng Bình; 3. N. X. Quyền; 4. N. X.
Quyền, Núi Chúa, Ninh Thuận).
Ảnh 3.6. Hình thái lá kép lông chim (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Lá kép lông chin mọc cách (1. Dracontomelon dao, 2. Pistacia weinmannifolia);
B. Lá kép lông chim mọc tập trung (hay gần mọc vòng) ở đỉnh cành (3. Rhus
chinensis, 4. Toxicodendron succedaneum).
(Ảnh: 1. T. T. Bách, K’ Bang, Gia ai; 2. T. T. Bách, èo Vạc, Hà Giang; 3. T. T.
Bách, Nguyên Bình, Cao Bằng; 4. N. X. Quyền, Xuân Liên, Thanh Hóa
Ảnh 3.7. Hình thái lá kép lông chim (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
C. Lá kép lông chim lẻ (5. Choerospondias axillaris, 6.Toxicodendron wallichii, 7.
Dracotomelon duperreanum); D. Lá kép lông chim chăn (8. Pistacia
weinmannifolia).
(Ảnh: 5. T. T. Bách, Nguyên Bình, Cao Bằng; 6. N. X. Quyền; 7. N. X. Quyền, Hà
Nội; 8. T. T. Bách, Mèo Vạc, Hà Giang).
Ảnh 3.8. Hình thái lá kép lông chim (3) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
E. Lá chét mọc đối (9. Choerospondias axillaris, 10. Dracontomelon dao, 11.
Spondias pinnata, 12. Pistacia weinmanniafolia).
(Ảnh: 9. T. T. Bách, Nguyên Bình, Cao Bằng; 10. T. T. Bách, K’ Bang, Gia ai; 11.
N. X. Quyền, Núi Chúa, Ninh Thuận; 12. T. T. Bách, Mèo Vạc, Hà Giang).
Ảnh 3.9. Hình thái cụm hoa, cụm quả (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Cụm hoa, quả hình chùy (1. Anacardium occidentale, 2. Mangifera dongnaiensis,
3. Toxicodendron wallichii); B. Cụm hoa, quả hình chùm (4. Semecarpus
annamensis).
(Ảnh: 1. Đ. V. Hài, Ninh Thuận; 2. T. T. Bách, Quảng Ninh, Quảng Bình; 3, 4. N. X. Quyền).
Ảnh 3.10. Hình thái cụm hoa, cụm quả (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
C. Cụm hoa, quả ở đỉnh cành (5. Buchanania reticulata, 6. Dracontomelon dao); D.
Cụm hoa, quả ở nách lá (7. Allospondias lakonensis, 8. Pegia sarmentosa).
(Ảnh: 5. N. X. Quyền, Núi Chúa, Ninh Thuận; 6.T. T. Bách, K’ Bang, Gia ai; 7. N.
X. Quyền, Xuân Liên, Thanh Hóa; 8. T. T. Bách, Nguyên Bình, Cao Bằng).
Ảnh 3.11. Hình thái quả hạch (1) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Quả hình cầu (gần hình cầu) (1. Gluta tavoyana, 2. Mangifera flava, 3.
Allospondias lakonensis, 4. Dracontomelon duperreanum).
(Ảnh: N. X. Quyền: 1. Phú Lộc, T. T. Huế; 2. Chư om Rây, Kon Tum; 3, 4. Hà
Nội).
Ảnh 3.12. Hình thái quả hạch (2) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
B. Quả hình bầu dục (5. Bouea oppositifolia, 6. Mangifera laurina, 7. Spondias
dulcis, 8. S. pinnata).
(Ảnh: 5. N. X. Quyền; 6. T. T. Bách, Thông Nông, Cao Bằng; 7. Đ. V. Hài, Kiên
Giang; 8. N. X. Quyền, Núi Chúa, Ninh Thuận).
Ảnh 3.13. Hình thái quả hạch (3) họ Anacardiaceae ở Việt Nam
C. Quả có cánh (9. Melanorrhoea usitata); D. Quả có đế quả phồng to hình quả lê
(10. Anacardium occidentale); E. Quả có đế quả bao quanh 2/3 quả (11. Semecarpus
reticulata); F. Quả có đế quả đồng trƣởng (12. Semecarpus humilis).
(Ảnh: 9, 12. N. X. Quyền; 10. Đ. V. Hài, Ninh Thuận; 11. N. X. Quyền, Chư om
Rây, Kon Tum).
Ảnh 3.14. Hình thái hạt họ Anacardiaceae ở Việt Nam
A. Hạt hình bầu dục (1. Bouea oppositifolia); B. Hạt hình thận (2. Mangifera flava);
C. Hạt có sợi xơ (3. Spondias dulcis; D. Hạt với lá mầm bị cắt (4. Pegia
sarmentosa).
(Ảnh: 1. N. X. Quyền; 2. N. X. Quyền, Chư om Rây, Kon Tum; 3. Đ. V. Hài, Kiên
Giang; 4. T. T. Bách, Nguyên Bình, Cao Bằng).
Ảnh 3.15. Melanorrhoea usitata Wall. – Sơn đào
1. Các đoạn thân cây; 2. Thân cây c t ngang;
3. Cành mang quả; 4. Cành mang lá và cụm quả; 5, 6. Quả.
(Ảnh: Nguyễn Xuân Quyền, Nam Đông, Th a Thiên – Huế)
Ảnh 3.16. Buchanania arborescens (Blume) Blume – Chây lớn
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. ột đoạn thân cây;
3. Cành mang lá và cụm quả; 4. Cụm quả.
(Ảnh: N. X. Quyền, VQG. Bạch ã, Th a Thiên - Huế)
Ảnh 3.17. Buchanania reticulata Hance – Mô ca
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2 & 4 Cành mang lá và cụm quả;
3. Cụm hoa.
(Ảnh: N.X. Quyền, VQG. Núi Chúa, Ninh Thuận)
Ảnh 3.18. Buchanania glabra Wall. ex Engl. __
Chây láng
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2, 4. Cành mang lá và quả; 3. Cành mang lá.
(Ảnh: T. T. Bách)
Ảnh 3.19. Buchanania siamensis Miq. – Chây xiêm
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và quả.
(Ảnh: 1. Trần Thế Bách chụp tại huyện, Ea H’ eo, Đ k L k;
2. N. X. Quyền, VQG. Chư om Rây, Kon Tum)
Ảnh 3.20. Anacardium occidentale L. – Đào lộn hột
1. Cành mang lá và cụm quả; 2 & 3. Cụm hoa; 4. Cành mang lá và cụm
hoa;
5 & 6. Cụm quả.
(Ảnh: Đ. V. Hài, Ninh Thuận)
Ảnh 3.21. Gluta velutina Blume – Sơn nƣớc
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và cụm quả; 3. Lá; 4. Quả
(Ảnh: Đ. V. Sơn, Sông Vòm Cỏ Tây, Tân Hưng, ong An).
Ảnh 3.22. Gluta tavoyana Hook. f. – Sơn tà vôi
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và cụm quả;
3. Cành mang lá và cụm hoa; 4. Quả c t dọc;
5. Cành mang lá và quả c t dọc.
(Ảnh: N. X. Quyền, Ph ộc, Th a Thiên Huế)
Ảnh 3.23. Bouea oppositifolia (Roxb.) Meissn. – Thanh trà
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và cụm quả;
3. Cụm quả; 4. Quả và quả c t dọc.
(Ảnh: Nguyễn Xuân Quyền, Kiên ương, Kiên Giang)
Ảnh 3.24. Swintonia griffithii Kurz – Xuân thôn griffith
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và quả; 3. Quả.
(Ảnh: N. X. Quyền, Phủ ý, Vĩnh Cửu, Đồng Nai)
Ảnh 3.25. Mangifera flava Evrard – Xoài vàng
1.Cành mang lá và cụm quả; 2. Quả;
3. Quả c t ngang; 4. Quả c t dọc.
(Ảnh: N. X. Quyền, VQG. Chư om Rây, Kon Tum)
Ảnh 3.26. Mangifera laurina Blume – Xoài cuống dài
1, 2. Cây mọc trong tự nhiên; 3. Cành mang lá;
4, 5. Cành mang lá và cụm quả; 6. Quả.
(Ảnh: 1-4. Trần Thế Bách, Thông Nông, Cao Bằng; 5, 6. N. X. Quyền,
VQG. Chư om Rây, Kon Tum;)
Ảnh 3.27. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand. - Mazz. – Muỗm leo
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và cụm quả; 3. Quả; 4. Hạt.
(Ảnh: 1. N. X. Quyền, Khu BTTN Hang Kia-Pà Cò, Hòa Bình;
2-4. Trần Thế Bách, Vũ Nông, Nguyên B nh, Cao Bằng)
Ảnh 3.28. Lannea coromandelica (Houtt.) Merr. – Cóc chuột
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Cành mang lá và cụm hoa; 3. Hoa.
(Ảnh: Đ. V. Hài, VQG. B nh Châu - Phước Bửu, Bà Rịa – Vũng Tàu)
Ảnh 3.29. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe – Long cóc xoài
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. ột đoạn thân cây;
3, 4. Cành mang lá và cụm hoa; 5. Lá; 6 Cụm hoa.
(Ảnh: Trần Thế Bách, Kbang, Gia Lai)
Ảnh 3.30. Dracontomelon duperreanum Pierre – Sấu
1 & 2. Cây mọc trên đường phố đô thị; 3. Cụm hoa;
4 & 5. Cành mang lá và cụm quả; 6. Quả.
(Ảnh: N. X. Quyền, Hà Nội)
Ảnh 3.31. Choerospondias axillaris (Roxb.) B. L. Burtt & A. W. Hill – Xoan nhừ
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và quả; 2. á; 4. Cành mang quả.
(Ảnh: 3. N. X. Quyền, Trùng Khánh, Cao Bằng;
1, 2, 4. Trần Thế Bách, Quang Thanh, Nguyên Bình, Cao Bằng)
Ảnh 3.32. Spondias dulcis Park. – Cóc
1 & 2. Cành mang lá và cụm quả; 3. Quả và quả c t dọc.
(Ảnh: Đỗ Văn Hài, chụp tại Kiên Giang)
Ảnh 3.33. Spondias pinnata (L. f.) Kurz – Cóc rừng
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và quả;
3. Cụm hoa; 4. Cụm quả.
(Ảnh: 1. Douglas Daly, 2-4. N. X. Quyền, VQG Núi Chúa, Ninh Thuận)
Ảnh 3.34. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf – Giâu gia xoan
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và cụm hoa;
3. Lá; 4. Cụm hoa; 5. Cụm quả; 6. Quả.
(Ảnh: 1. Susan Pell, N. X. Quyền: 2. Xuân Liên, Thanh Hóa; 3-6. Hà Nội;)
Ảnh 3.35. Pentaspadon poilanei (Evrard & Tardieu) Phamh. – Ngũ liệt poilane
1. Cành mang lá; 2. á; 3. Quả.
(Ảnh: Douglas Daly, Nha Trang, Khánh Hòa)
Ảnh 3.36. Rhus chinensis Mull. – Muối
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá và cụm quả;
3. Cụm hoa; 4. Cụm quả.
(Ảnh: Trần Thế Bách, Thành Công, Nguyên Bình, Cao Bằng)
Ảnh 3.37. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntz. – Sơn wallich
1. Cành mang lá và cụm quả; 2, 3. á; 4. Cụm quả.
(Ảnh: N. X. Quyền, Mai Châu, Hòa Bình)
Ảnh 3.38. Toxicodendron succedaneum (L.) Kuntze – Sơn phú thọ
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2-4. Cành mang lá và quả.
(Ảnh: Đ. V. Hài, VQG. Xuân iên, Thanh Hóa)
Ảnh 3.39. Pistacia weinmannifolia Poiss. ex Franch. – Bít tát
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2. Cành mang lá; 3 & 4. Cành mang lá và hoa.
(Ảnh: 1 & 2. N. X. Quyền, Vịnh Hạ ong, Quảng Ninh;
3 & 4. Trần Thế Bách, chụp tại Tả ủng, èo Vạc, Hà Giang)
Ảnh 3.40. Semecarpus tonkinensis Lecomte – Sƣng bắc bộ
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Cụm quả; 3. Quả.
(Ảnh: N. X. Quyền, VQG. C c Phương)
Ảnh 3.41. Semecarpus graciliflora Evrard & Tardieu __
Sƣng hoa mảnh
1. & 2. Cành mang lá và cụm hoa; 3. Cụm quả.
(Ảnh: N. X. Quyền, VQG Chư om Rây, Kon Tum).
Ảnh 3.42. Semecarpus humilis Evrard & Tardieu – Sƣng nhỏ
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Cụm quả; 3. Quả.
(Ảnh: N. X. Quyền, VQG. Bạch ã, Th a Thiên-Huế)
Ảnh 3.43. Semecarpus anacardiopsis Evrard & Tardieu – Sƣng đào
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2 & 3. Cành mang lá và cụm quả; 4. Cụm quả.
(Ảnh: N. X. Quyền, VQG. Bạch Mã, Th a Thiên – Huế)
Ảnh 3.44. Semecarpus caudata Pierre – Sƣng có đuôi
1 và 3. Cành mang lá; 2. Lá (mặt dưới).
(Ảnh: N. X. Quyền, Phủ ý, Vĩnh Cửu, Đồng Nai;)
Ảnh 3.45. Drimycarpus racemosus (Roxb.) Hook. f. – Sƣng xa
1. Cây mọc trong tự nhiên; 2 & 4. Cành mang lá và cụm quả; 3. Cụm quả.
(Ảnh: Trần Thế Bách, chụp tại Quang Thành, Nguyên Bình, Cao Bằng)
PHỤ LỤC 2
ẢNH MẪU CHUẨN (HOLOTYP., ISOTYP;…)
MỘT SỐ LOÀI HỌ XOÀI (ANACARDIACEAE) Ở VIỆT NAM
(ẢNH 3.46 – 3.85)
Ảnh 3.46. Melanorrhoea usitata Wall.
1.Cành mang lá; 2. Quả.
Isotypus: Wallich CAT597 (BR, BR0000006954291),
Loc.class.: India
Ảnh 3.47. Melanorrhoea laccifera Pierre
Cành mang lá
Isotypus : Pierre 915 (MPU, MPU20608),
Loc. class.: Cambodia, Coll. date 1870
Ảnh 3.48. Buchanania arborescens (Blume) Blume
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Cụm quả.
Typus: Blume (L, L0015552),
Loc.class.: Indonesia
Ảnh 3.49. Buchanania reticulata Hance
1. Cành mang lá; 2. Cụm hoa.
Isotypus: Elmer 12334 (L, L0015657),
Loc.class.: Philippines, Coll. date 1910
1
2
Ảnh 3.50. Buchanania glabra Wall. ex Engl.
Cành mang lá và cụm quả
Typus: Wallich 984 (A, A00049012),
Loc.class.: India
Ảnh 3.51. Buchanania siamensis Miq.
1. Cành mang lá ; 2. Quả.
Typus: sine coll. (L, L005583)
Loc.class.: Thailand
Ảnh 3.52. Anacardium occidentale L.
Cành mang lá và cụm hoa, quả.
Lectotypus: P. Hermann sine num. (BM, BM000621986),
Loc. class.: Srilanka
Ảnh 3.53. Gluta gracilis Evrard
Cành mang lá và cụm hoa
Isotypus : Poilane 9004 (P, P02440675),
Loc. class.: Vietnam: Ninh Thuận, Phan Rang; Coll. date 1923
Ảnh 3.54. Gluta velutina Blume
Cành mang lá
Typus: Muller sine num. (L, L0015644),
Loc. class.: Indonesia, Coll. date 1836
Ảnh 3.55. Gluta megalocarpa (Evrard) Tardieu
Cành mang lá và quả
(Khánh Hòa, Nha Trang, Hòn Hèo; Poilane 4796, Iso. – P).
Ảnh 3.56. Gluta tavoyana Hook. f.
1. Cành mang lá; 2. Lá
Isotypus: Wallich CAT1004 (BR, BR0000006952884),
Loc. class.: Malaysia
Ảnh 3.57a. Gluta compacta Evrard
Cành mang lá
Isotypus: Poilane 4630 (P, P02440673),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1922
Ảnh 3.57b. Gluta compacta Evrard
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Quả
Holotypus: Poilane 4630 (P, P02440671),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1922
Ảnh 3.58. Bouea poilanei Evrard
1. Cành mang lá; 2. Quả.
Syntypus: Poilane 23594 (L, L0015541),
Loc. class.: Vietnam (Đồng Nai, Biên Hòa, Trảng Bom), Coll. date 1934
Ảnh 3.59. Bouea oppositifolia var. roxburgii (Pierre) Tard.-Blot.
Cành mang lá
Isotypus : Pierre 123 (MPU, MPU020602),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1867
Ảnh 3.61. Swintonia pierrei Hance
Cành mang lá
Typus : Pierre 1460 (MPU, MPU020628),
Loc. class.: Camodia, Coll. date 1874
Ảnh 3.62. Mangifera duperreana Pierre
Cành mang lá và cụm hoa, quả
Isotypus : Pierre 1651 (P, P02440616),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1865
Ảnh 3.63a. Mangifera cochinchinensis Engl.
Cành mang lá
Syntypus: Chevalier (L, L0015664),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1943
Ảnh 3.63b. Mangifera cochinchinensis Engl.
Cành mang lá và cụm hoa, quả
Syntypus : Thorel 1287 (P, P02440618),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1862
Ảnh 3.64. Mangifera minutifolia Evrard
Cành mang lá và cụm quả
Isotypus : Poilane 4803 (L, L0015743),
Loc. class.: Vietnam: Khánh Hòa, Nha Trang, Hòn Hèo; Coll. date 1923
Ảnh 3.65. Mangifera camptosperma Pierre
Cành mang lá
Isotypus : Pierre 1683, (P, P02440629),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1866
Ảnh 3.66. Mangifera indica var. mekongensis Pierre
Cành mang lá và cụm hoa
Isotypus: Pierre 1680, (K, K000695141)
Loc.class.: Vietnam, Coll. Date 1877
Ảnh 3.68. Mangifera flava Evrard
Cành mang lá và cụm hoa, quả
Holotypus : Poilaane 24055 (P, P02440623),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1935
Ảnh 3.69. Mangifera dongnaiensis Pierre
1. Cành mang lá và quả; 2. Cụm quả
Holotypus : Pierre 1659 (P, P02440621)
Loc. class.: Vietnam, Coll. Date 1877
Ảnh 3.70. Mangifera reba Pierre
Cành mang lá
Isotypus : Pierre 1648 (P, P02440649),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1877
Ảnh 3.71. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand.-Mazz.
Cành mang lá và cụm hoa, quả
Lectotypus: Balansa 3695 (K, K000695353)
Loc. class.: Vietnam: Hà Nội, Ba Vì, Thủ Pháp, Coll. Date 1887
Ảnh 3.72. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe
Cành mang lá
Isotypus: Merill 9391, (MO, MO357478),
Loc. class.: Philippines, Coll. date 1913
Ảnh 3.73a. Dracontomelon schmidii Tardieu
Cành mang lá và cụm hoa, quả
Typus: Schmid sine num. (P, P02440654),
Loc. class.: Vietnam, Coll. Date 1954
Ảnh 3.74. Dracontomelon petelotii Tardieu
Cành mang lá và cụm hoa, quả
Isotypus: Petélot 6384 (A, A00310939),
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1938
Ảnh 3.75. Pleiogynium timoriense C. T. White
Cành mang lá và cụm hoa.
Isotypus: Lambon sine num. (K, K000695633),
Loc. class.: Timo - Letse
Ảnh 3.76. Spondias pinnata (L. f.) Kurz
Cụm hoa, quả
Typus : Konig sine num. (C, C10005527),
Loc. class.: India
Ảnh 3.77. Pentaspadon poilanei (Evrard & Tardieu) Phamh.
Cành mang lá và cụm hoa, quả.
Holotypus: Poilane 6100
Loc. class.: Vietnam, Coll. date 1923
Ảnh 3.78. Pentaspadon annamense (Evrard & Tardieu) Phamh.
Cành mang lá và cụm hoa, quả.
Typus: Poilane 4758 (P, P02440688),
Loc. class.: Vietnam, Coll, date 1922
Ảnh 3.79. Schinus terebinthifolius Raddi,
Cành mang lá và cụm hoa.
Typus: Raddi sine num (FI, FI005127),
Loc. class.: Brazil
Ảnh 3.80. Rhus chinensis Mull.
Cành mang lá.
Typus: Sine coll. (BM, BM000884394),
Loc. class.: China
Ảnh 3.81. Toxicodendron rhetsoides (Craib) Tard.-Blot
Cành mang lá và cụm hoa.
Typus: Kerr 5169 (BM, BM000884623),
Loc. class.: Thailand, Coll. date 1921
Ảnh 3.82a. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntz.
Cành mang lá và cụm hoa.
Isotypus: Wallich sine num. (C, C10005547),
Loc. class.: Nepal
Ảnh 3.82b. Toxicodendron wallichii (Hook. f.) Kuntz.
Cành mang lá.
Isotypus: Wallich sine num. (C, C10005547),
Loc. class.: Nepal
Ảnh 3.83. Semecarpus cochinchinensis Engl.
Cành mang lá và cụm hoa, quả.
Isotypus: Thorel 670 (MPU, MPU021086),
Loc. class.:Vietnam, Coll. date 1862
Ảnh 3.84a. Semecarpus velutina King
Cành mang lá và cụm hoa, quả
Syntypus: King 7439 (K, K000695425),
Loc. class.: Malaysia, Coll. date 1885
Ảnh 3.84b. Semecarpus velutina King
Cành mang lá và cụm quả.
Syntypus: King 7655 (K, K000695427),
Loc. class.: Malaysia, Coll. date 1885
Ảnh 3.85. Semecarpus reticulata Lecomte
Cành mang lá và cụm hoa, quả.
Isotypus: Thorel 3262 (MPU, MPU021081),
Loc. class.:Laos, Coll. date 1866
Ảnh 3.86. Melanorrhoea usitata Wall.
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu hô, Sine loc, V. X. Phương, sine num., HN).
Ảnh 3.87. Melanorrhoea laccifera Pierre
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu khô, Sine Loc. P. G. Hội 7202, HNF)
Ảnh 3.88. Buchanania arborescens (Blume) Blume
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu khô, Quảng Bình, N. Q. Bình & al. VN 1113, HN)
Ảnh 3.8 . Buchanania cochinchinensis (Lour.) M. R. Almeida
Cành mang lá
(Ảnh: Mẫu khô, Gia Lai, P. K. Lộc & L. X. Th m 2891, HN, HNU).
Ảnh 3. 0. Buchanania siamensis Miq.
1. Cành mang lá; 2. Quả.
(Ảnh: Mẫu khô Kon Tum, P. K. Lộc, P 2877, HNU).
Ảnh 3.94. Bouea oppositifolia var. microphylla (Engl.) Merr
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu khô, Sine Loc. Poilane 14780, HM).
Ảnh 3.95. Mangifera duperreana Pierre
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Ninh Thuận, Phan Rang, Poilane 5714, HM)
Ảnh 3.96. Mangifera cochinchinensis Engler
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu hô, Đồng Nai, Trảng Bom, Poilane 333, HM)
Ảnh 3.97. Mangifera camptosperma Pierre
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu hô, Sơn a, N. V. Trại Z 740, HNPM)
Ảnh 3.98. Mangifera indica L.
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Hà Nội, N. V. Bàn sine num., HN).
Ảnh 3.100. Mangifera laurina Blume
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu hô, Sơn a, N. V. Trại, 3021B, HNPM).
Ảnh 3.101. Mangifera foetida Lour.
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Hà Nội, N. V. Trại, 1174, HNPM).
Ảnh 3.102. Mangifera reba Pierre
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Hà Nội, N. V. Trại 2720 A, HNPM)
Ảnh 3.103. Pegia sarmentosa (Lecomte) Hand.-Mazz.
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu khô, Lai Châu, Tâp - Trại - Huyền 8637, HNPM)
Ảnh 3.104. Lannea coromandelica (Houtt.) Merr.
Cành mang lá
(Ảnh: Mẫu khô, Ninh Thuận, N. Q. Bình QB 216, HN).
Ảnh 3.105. Dracontomelon laoticum Evrard & Tardieu
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Kon Tum, Averyanov & al. VH 1134, HN).
Ảnh 3.106. Dracontomelon dao (Blanco) Merr. & Rolfe
Cành mang lá
(Ảnh: Mẫu khô, Sine loc. Poilane 20515, HM)
Ảnh 3.107. Dracontomelon duperreanum Pierre
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Hà Nội, T. Đ. ý 1066, HNP ).
Ảnh 3.108. Choerospondias axillaris (Roxb.) B. L. Burtt & A. W. Hill.
1. Cành mang lá và cụm quả; 2. Quả
(Ảnh: Mẫu khô, B c Bộ, Lào Cai, Sa Pa, HM).
Ảnh 3.109. Pleiogynium timoriense (C. DC.) Leenh.
1.Cành mang lá và quả; 2. Quả
(Ảnh: Mẫu khô, Hà Giang, N. V. Trại 6331A, HNPM).
Ảnh 3.111. Spondias pinnata (L. f.) Kurz
1. Cành mang lá; 2. Quả
(Ảnh: Mẫu khô Viện Nông Nghiệp Đông Dương, 12499, H ).
Ảnh 3.112a. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf
1. Cành mang lá và cụm hoa; 2. Quả
(Ảnh: Mẫu khô, Thái Nguyên, N. V. Trại, 8807, HNPM).
Ảnh 3.112b. Allospondias lakonensis (Pierre) Stapf
1. á; 2A, B. Cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Hà Nội, Tổng Cục lâm nghiệp, sine num., HN).
1 2A
2B
Ảnh 3.113. Rhus chinensis Mull
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Quảng Ninh, Trương Canh, 863A, HNPM).
Ảnh 3.114. Toxicodendron rhetsoides (Craib) Tard. - Blot
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu khô, SINE LOC. Sine coll. B249, HN)
Ảnh 3.115. Toxicodendron succedaneum (L.) Kuntze
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu khô, Quảng Ninh, Trương Canh, 864, HNPM).
Ảnh 3.116. Pistacia cucphuongensis T. Đ. Đai
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Hải Phòng, Budasep & al., LX-VN 3233, HN).
Ảnh 3.117. Pistacia weinmannifolia Poiss. ex Franch.
Cành mang lá
(Ảnh: Mẫu khô, Hòa Bình, N. T. Bân 1921, HN).
Ảnh 3.118. Semecarpus cochinchinensis Engl.
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Ninh Thuận, Poilane 8520, Synt.- HM)
Ảnh 3.119. Semecarpus annamensis Tardieu
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Kon Tum, H. T. Dụng 319, HN)
Ảnh 3.120. Semecarpus reticulata Lecomte
Cành mang lá và quả
(Ảnh: Mẫu hô, Đ k L k, P. K. Lộc, P4237, HNU).
Ảnh 3.121. Semecarpus humilis Evrard & Tardieu
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu khô, Quảng Ngãi, Trại - Sơn 5576, HNP )
Ảnh 3.122. Semecarpus anacardiopsis Evrard & Tardieu
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu khô, Quảng Trị, Poilane 13565, HM)
Ảnh 3.123. Semecarpus perniciosa Evrard & Tardieu
Cành mang lá và cụm quả
(Ảnh: Mẫu hô, Đà Nẵng, Poilane 7662, HM)
Ảnh 3.124. Semecarpus myriocarpus Evrard & Tardieu
Cành mang lá và cụm hoa
(Ảnh: Mẫu khô, Quảng Trị, Poilane 12270, HM)
Sơ đồ 3.2. Điểm phân bố các loài thuộc chi Melanorhoea ở Việt Nam
M. usitata M. laccifera M. laccifera var. parvifolia
Sơ đồ 3.3. Điểm phân bố các loài thuộc chi Buchanania ở Việt Nam
B. arborescens B. cochinchinensis B. reticulata
B. siamensis B. glabra
Sơ đồ 3.5. Điểm phân bố các loài thuộc chi Gluta ở Việt Nam
G. compacta G. velutina G. megalocarpa
G. gracilis G. wrayi G. tavoyana
Sơ đồ 3.6. Điểm phân bố các loài thuộc chi Bouea ở Việt Nam
B. poilanei B. oppositifolia
B. oppositiolia var. roxburgii B. oppositiolia var. microphylla
Sơ đồ 3.7. Điểm phân bố các loài thuộc chi Swintonia ở Việt Nam
S. minuta S. griffithii S. pierrei S. maingayi
Sơ đồ 3.8. Điểm phân bố các loài thuộc chi Mangifera (1) ở Việt Nam
M. duperreana M. cochinchinensis M. minutifolia M. flava
Sơ đồ 3.11. Điểm phân bố các loài thuộc chi Mangifera (4) ở Việt Nam
M. laurina M. dongnaiensis M. reba
Sơ đồ 3.15. Điểm phân bố các loài thuộc chi Dracontomelon (1) ở Việt Nam
D. laoticum D. dao D. schmidii D. petelotii
Sơ đồ 3.27. Điểm phân bố các loài thuộc chi Pistacia ở Việt Nam
P. cucphuongensis P. weinmanniifolia
Sơ đồ 3.28. Điểm phân bố các loài thuộc chi Semecarpus (1) ở Việt Nam
S. tonkinensis S. cochinchinensis S. graciliflora S. velutina
Sơ đồ 3.29. Điểm phân bố các loài thuộc chi Semecarpus (2) ở Việt Nam
S. annamensis S. humilis S. caudata S. anacardiopsis
Sơ đồ 3.30. Điểm phân bố các loài thuộc chi Semecarpus (3) ở Việt Nam
S. myriocarpus S. perniciosa S. reticulata
PHỤ LỤC 5
DANH SÁCH CÁC LOÀI HỌ XOÀI (ANACARDIACEAE)
Ở VIỆT NAM GIẢI MÃ TRÌNH TỰ GEN
VÀ DỮ LIỆU TRÌNH TỰ GEN (ITS).
(BẢNG 1 VÀ BẢNG 2).
Phụ lục I: Trình tự các gen
Bảng 1: Trình tự nucleotide của các mẫu họ Anacardiaceae mồi rbcL
#KY202629.1_Allospondias_lakonensis TGA CTT ATT ATA CTC CTG ACT ATA TAC CCA AAG ATA CTG ATA TCT TGG CAG CAT TCC GAG TAC CTC CTC AAC CCG GGG [ 78]
#KR530023.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... [ 78]
#AY462008.1_Anacardium_occidentale ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#MH332414.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... .A. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY202631.1_Buchanania_arborescens ... A.. ... ... ... ... .A. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY202632.1_Buchanania_arborescens ... A.. ... ... ... ... .A. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY202634.1_Buchanania_arborescens ... A.. T.. T.. TAT T.. .A. ... .GA ... .GA ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY202630.1_Buchanania_arborescens ... A.. ... ... ... ... CA. ..G ..A ... ... G.. ... C.. ... ... ... ... ... ... ..A A.G ... ... ... .A. [ 78]
#KY202635.1_Buchanania_arborescens ... A.. T.. T.. TAT T.. .A. ... ..A ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY202633.1_Buchanania_reticulata ... A.. ... ... ... ... .A. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#AB925441.1_Buchanania_reticulata ... A.. ... ... ... ... ... ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202636.1_Buchanania_siamensis ... A.. ... ... ... ... .A. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#AB925701.1_Buchanania_siamensis ... A.. ... ... ... ... ... ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KP094225.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ..G C.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KX527431.1_Drimycarpus_racemosus ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KX527147.1_Lannea_coromandelica ... .C. ... ... ... ... ... ..G C.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#FJ976128.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ..C C.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... .G. ... ... .A. [ 78]
#JF739152.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ..C C.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KP774627.1_Spondias_dulcis ... ... ... ... ... ... .T. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#AB925324.1_Mangifera_cochinchinensis ... A.. ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#AB925474.1_Mangifera_duperreana ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#MH749110.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY228853.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202653.1_Mangifera_laurina ... ... ... ... ... ... .T. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KX148479.1_Mangifera_odorata ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202640.1_Mangifera_reba ... ... ... ... ... ... .T. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202638.1_Mangifera_flava ... ... ... ... ... ... .T. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202639.1_Mangifera_foetida ... ... ... ... ... ... .T. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#MT364375.1_Melanorrhoea_usitata ... ..C ... ... ... ... .T. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202637.1_Gluta_laccifera ... ..C ... ... ... ... ... ... ..A ... C.A .G. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202642.1_Pistacia_weinmaniifolia ... A.. ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .CA ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202643.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ... .A. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#GQ436548.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ... .A. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#FN599458.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... ... ... ... ... .A. ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202644.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202645.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202646.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202647.1_Semecarpus_anacardiopsis ... A.. ... ... ... ... ... ... A.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#AB925698.1_Semecarpus_cochinchinensis ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202649.1_Toxicodendron_succedaneum ... A.. ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202652.1_Toxicodendron_wallichii ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202650.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202651.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#HQ427194.1_Toxicodendron_succedaneum ... A.. ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KP094604.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KY202648.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KR530014.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#JX571891.1_Schinus_terebinthifolius ... ... ... ... ... ... .A. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KF561968.1_Schinus_terebinthifolia ... ... ... ... ... ... .A. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .T. .A. [ 78]
#KM896152.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ..G C.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KF496354.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ..G C.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY202629.1_Allospondias_lakonensis TTC CAC CCG AGG AAG CAG GGG CCG CGG TAC CTG CGG AAT CTT CTA CTG GTA CAT GGA CAA CTG TGT GGA CCG ATG GGC [156]
#KR530023.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#AY462008.1_Anacardium_occidentale ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#MH332414.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202631.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202632.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202634.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202630.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202635.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202633.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#AB925441.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202636.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#AB925701.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KP094225.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KX527431.1_Drimycarpus_racemosus ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KX527147.1_Lannea_coromandelica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#FJ976128.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#JF739152.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KP774627.1_Spondias_dulcis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#AB925324.1_Mangifera_cochinchinensis ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#AB925474.1_Mangifera_duperreana ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#MH749110.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY228853.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202653.1_Mangifera_laurina ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KX148479.1_Mangifera_odorata ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202640.1_Mangifera_reba ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202638.1_Mangifera_flava ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202639.1_Mangifera_foetida ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#MT364375.1_Melanorrhoea_usitata ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202637.1_Gluta_laccifera ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202642.1_Pistacia_weinmaniifolia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202643.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#GQ436548.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#FN599458.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202644.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202645.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202646.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202647.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#AB925698.1_Semecarpus_cochinchinensis ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202649.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202652.1_Toxicodendron_wallichii ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202650.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202651.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#HQ427194.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KP094604.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202648.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KR530014.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#JX571891.1_Schinus_terebinthifolius ... ... ... ... ... ... .A. .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KF561968.1_Schinus_terebinthifolia ... ... ... ... ... ... .A. .T. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KM896152.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KF496354.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [156]
#KY202629.1_Allospondias_lakonensis TTA CCA GCC TTG ATC GTT ACA AAG GAC GAT GCT ACA ACA TTG AGC CTG TTG CTG GAG AAA AA ATC AAT ATA TAT GTT A [235]
#KR530023.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#AY462008.1_Anacardium_occidentale ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#MH332414.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202631.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202632.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202634.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202630.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... C.. .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202635.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202633.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#AB925441.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202636.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#AB925701.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KP094225.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KX527431.1_Drimycarpus_racemosus ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KX527147.1_Lannea_coromandelica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#FJ976128.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ..G ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#JF739152.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ..C ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KP774627.1_Spondias_dulcis ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#AB925324.1_Mangifera_cochinchinensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#AB925474.1_Mangifera_duperreana ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#MH749110.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY228853.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202653.1_Mangifera_laurina ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KX148479.1_Mangifera_odorata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202640.1_Mangifera_reba ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202638.1_Mangifera_flava ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202639.1_Mangifera_foetida ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#MT364375.1_Melanorrhoea_usitata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202637.1_Gluta_laccifera ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202642.1_Pistacia_weinmaniifolia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202643.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#GQ436548.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#FN599458.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202644.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..C ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... C.. . [235]
#KY202645.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202646.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..C ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... C.. . [235]
#KY202647.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#AB925698.1_Semecarpus_cochinchinensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202649.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202652.1_Toxicodendron_wallichii ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202650.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202651.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#HQ427194.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KP094604.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202648.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KR530014.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#JX571891.1_Schinus_terebinthifolius ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KF561968.1_Schinus_terebinthifolia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KM896152.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KF496354.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... .. ... ... ... ... ... . [235]
#KY202629.1_Allospondias_lakonensis TG TAC CTT ACC CTT TAC ACC TTT TTG AAG AAG GTT CTG TTA CTA ACA TGT TTA CTT CCA TTG TAC GTA ATG TAT TTG G [313]
#KR530023.1_Allospondias_lakonensis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... . [313]
#AY462008.1_Anacardium_occidentale .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#MH332414.1_Buchanania_arborescens .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202631.1_Buchanania_arborescens .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202632.1_Buchanania_arborescens .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202634.1_Buchanania_arborescens .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202630.1_Buchanania_arborescens .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... C.. ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... .GG ... C.. ... ... . [313]
#KY202635.1_Buchanania_arborescens .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202633.1_Buchanania_reticulata .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#AB925441.1_Buchanania_reticulata .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202636.1_Buchanania_siamensis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#AB925701.1_Buchanania_siamensis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KP094225.1_Choerospondias_axillaris .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KX527431.1_Drimycarpus_racemosus .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KX527147.1_Lannea_coromandelica .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#FJ976128.1_Dracontomelon_dao .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#JF739152.1_Dracontomelon_dao .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KP774627.1_Spondias_dulcis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#AB925324.1_Mangifera_cochinchinensis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#AB925474.1_Mangifera_duperreana .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#MH749110.1_Mangifera_indica .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY228853.1_Mangifera_indica .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202653.1_Mangifera_laurina .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KX148479.1_Mangifera_odorata .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202640.1_Mangifera_reba .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202638.1_Mangifera_flava .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202639.1_Mangifera_foetida .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#MT364375.1_Melanorrhoea_usitata .. ..G ... ... .C. ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202637.1_Gluta_laccifera .. ..G ... ... .C. ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202642.1_Pistacia_weinmaniifolia .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202643.1_Rhus_chinensis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#GQ436548.1_Rhus_chinensis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#FN599458.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202644.1_Semecarpus_anacardiopsis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... . [313]
#KY202645.1_Semecarpus_anacardiopsis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202646.1_Semecarpus_anacardiopsis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... . [313]
#KY202647.1_Semecarpus_anacardiopsis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#AB925698.1_Semecarpus_cochinchinensis .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202649.1_Toxicodendron_succedaneum .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202652.1_Toxicodendron_wallichii .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202650.1_Toxicodendron_succedaneum .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202651.1_Toxicodendron_succedaneum .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#HQ427194.1_Toxicodendron_succedaneum .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KP094604.1_Toxicodendron_succedaneum .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202648.1_Semecarpus_reticulatus .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KR530014.1_Semecarpus_reticulatus .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#JX571891.1_Schinus_terebinthifolius .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KF561968.1_Schinus_terebinthifolia .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KM896152.1_Pleiogynium_timoriense .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KF496354.1_Pleiogynium_timoriense .. ..G ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... .GG ... ... ... ... . [313]
#KY202629.1_Allospondias_lakonensis GT TTA AAG CCT TGC GCG CTC TAC GTC TAC AGG ATC TAC GAA TCC CTC CTG CGT ATA CGA AAA CTT TCC AAG GCC CCC C [391]
#KR530023.1_Allospondias_lakonensis .. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [391]
#AY462008.1_Anacardium_occidentale .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ..G ... ..A TC. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#MH332414.1_Buchanania_arborescens .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .A. . [391]
#KY202631.1_Buchanania_arborescens .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .A. . [391]
#KY202632.1_Buchanania_arborescens .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .A. . [391]
#KY202634.1_Buchanania_arborescens .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .A. . [391]
#KY202630.1_Buchanania_arborescens .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... .GG ... ... ... ... ... ..A .C. ... ..T .T. C.. ... ... ... ... .A. . [391]
#KY202635.1_Buchanania_arborescens .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .A. . [391]
#KY202633.1_Buchanania_reticulata A. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ..T ... ..G ... ..A .C. T.. ..T .T. ... .C. ... .C. ... .G. . [391]
#AB925441.1_Buchanania_reticulata A. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ..G ... ..A .C. ... ..T .T. ... .C. ... ... ... .G. . [391]
#KY202636.1_Buchanania_siamensis A. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ..G ... ..A .C. ... ..T .T. ... .G. ... ... ... .G. . [391]
#AB925701.1_Buchanania_siamensis A. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ..G ... ..A .C. ... ..T .T. ... .C. ... ... ... .G. . [391]
#KP094225.1_Choerospondias_axillaris .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .G. . [391]
#KX527431.1_Drimycarpus_racemosus .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KX527147.1_Lannea_coromandelica .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .G. . [391]
#FJ976128.1_Dracontomelon_dao .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .G. . [391]
#JF739152.1_Dracontomelon_dao .. .C. ... ..C ... ... ... ... .C. ..G ... ... ... ... ... ... .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .G. . [391]
#KP774627.1_Spondias_dulcis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .G. . [391]
#AB925324.1_Mangifera_cochinchinensis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... G.. ... ... .A. .A. . [391]
#AB925474.1_Mangifera_duperreana .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .CT ... ... TA. ... G.. ... ... .A. .A. . [391]
#MH749110.1_Mangifera_indica .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY228853.1_Mangifera_indica .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202653.1_Mangifera_laurina .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... G.. ... ... .A. .A. . [391]
#KX148479.1_Mangifera_odorata .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .CT ... ... TA. ... G.. ... ... .A. .A. . [391]
#KY202640.1_Mangifera_reba .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202638.1_Mangifera_flava .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... G.. ... ... .A. .A. . [391]
#KY202639.1_Mangifera_foetida .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#MT364375.1_Melanorrhoea_usitata .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202637.1_Gluta_laccifera .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202642.1_Pistacia_weinmaniifolia .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202643.1_Rhus_chinensis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... .G. .A. .A. . [391]
#GQ436548.1_Rhus_chinensis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... .G. .A. .A. . [391]
#FN599458.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... .G. .A. .A. . [391]
#KY202644.1_Semecarpus_anacardiopsis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G .A. ..T .G. ... ... ..A .C. .T. ... TT. ... .C. ... ... .A. .A. . [391]
#KY202645.1_Semecarpus_anacardiopsis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202646.1_Semecarpus_anacardiopsis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G .A. ..T .G. ... ... ..A .C. .T. ... TT. ... .C. ... ... .A. .A. . [391]
#KY202647.1_Semecarpus_anacardiopsis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ..G ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#AB925698.1_Semecarpus_cochinchinensis .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202649.1_Toxicodendron_succedaneum .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .G. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202652.1_Toxicodendron_wallichii .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202650.1_Toxicodendron_succedaneum .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202651.1_Toxicodendron_succedaneum .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#HQ427194.1_Toxicodendron_succedaneum .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KP094604.1_Toxicodendron_succedaneum .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KY202648.1_Semecarpus_reticulatus .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ..G ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KR530014.1_Semecarpus_reticulatus .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... TA. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#JX571891.1_Schinus_terebinthifolius .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KF561968.1_Schinus_terebinthifolia .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ..A .C. ... ... .A. ... ... ... ... .A. .A. . [391]
#KM896152.1_Pleiogynium_timoriense .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .G. . [391]
#KF496354.1_Pleiogynium_timoriense .. .C. ... ..C ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... .C. ... ..T .T. ... ... ... ... ... .G. . [391]
#KY202629.1_Allospondias_lakonensis TC ACG GCA TCC AAG TTG AGA GAG ATA AAT TGC ACA AGT ATG GAC GTC CCC TAT TGG GAT GTA CTA TTA AAC CTA AAT T [469]
#KR530023.1_Allospondias_lakonensis .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#AY462008.1_Anacardium_occidentale G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A .T. ... ... .C. ... ... ... ... ... ..T ... ... ... .A. ... . [469]
#MH332414.1_Buchanania_arborescens G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202631.1_Buchanania_arborescens G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202632.1_Buchanania_arborescens G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202634.1_Buchanania_arborescens G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202630.1_Buchanania_arborescens .. .T. .T. ... ... ... C.. ... ... C.. ..A ... ... ... .T. ... ... .G. ... ... ... ... .A. ... ... CT. . [469]
#KY202635.1_Buchanania_arborescens G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202633.1_Buchanania_reticulata C. .T. .G. ... T.. ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#AB925441.1_Buchanania_reticulata G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202636.1_Buchanania_siamensis G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#AB925701.1_Buchanania_siamensis G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KP094225.1_Choerospondias_axillaris G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... . [469]
#KX527431.1_Drimycarpus_racemosus G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... .C. .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KX527147.1_Lannea_coromandelica G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ..C ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#FJ976128.1_Dracontomelon_dao A. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#JF739152.1_Dracontomelon_dao A. .T. .G. ... ... ... .A. ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KP774627.1_Spondias_dulcis A. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#AB925324.1_Mangifera_cochinchinensis G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#AB925474.1_Mangifera_duperreana G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#MH749110.1_Mangifera_indica G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#KY228853.1_Mangifera_indica G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#KY202653.1_Mangifera_laurina G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#KX148479.1_Mangifera_odorata G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#KY202640.1_Mangifera_reba G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#KY202638.1_Mangifera_flava G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#KY202639.1_Mangifera_foetida G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... T.. .C. ... ... ... ... ... ... ... A.. ... .G. ... . [469]
#MT364375.1_Melanorrhoea_usitata G. CT. .G. ..G ..A ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#KY202637.1_Gluta_laccifera G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... . [469]
#KY202642.1_Pistacia_weinmaniifolia A. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202643.1_Rhus_chinensis G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#GQ436548.1_Rhus_chinensis G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#FN599458.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202644.1_Semecarpus_anacardiopsis G. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202645.1_Semecarpus_anacardiopsis G. ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202646.1_Semecarpus_anacardiopsis G. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202647.1_Semecarpus_anacardiopsis G. ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#AB925698.1_Semecarpus_cochinchinensis G. ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202649.1_Toxicodendron_succedaneum G. .T. .T. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202652.1_Toxicodendron_wallichii G. .T. .T. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202650.1_Toxicodendron_succedaneum G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202651.1_Toxicodendron_succedaneum G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#HQ427194.1_Toxicodendron_succedaneum G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KP094604.1_Toxicodendron_succedaneum G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202648.1_Semecarpus_reticulatus G. ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KR530014.1_Semecarpus_reticulatus G. ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#JX571891.1_Schinus_terebinthifolius G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KF561968.1_Schinus_terebinthifolia G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KM896152.1_Pleiogynium_timoriense G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KF496354.1_Pleiogynium_timoriense G. .T. .G. ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... . [469]
#KY202629.1_Allospondias_lakonensis GG GAT TAT CTG CTA AGA ACT ACG GTA GAG CAG TTT ATG AAG TC TA [515]
#KR530023.1_Allospondias_lakonensis .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. .. [515]
#AY462008.1_Anacardium_occidentale A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... TG. ... ... ... .. .. [515]
#MH332414.1_Buchanania_arborescens A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202631.1_Buchanania_arborescens A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202632.1_Buchanania_arborescens A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202634.1_Buchanania_arborescens A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202630.1_Buchanania_arborescens A. .T. ... .A. T.. C.. ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202635.1_Buchanania_arborescens A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202633.1_Buchanania_reticulata A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#AB925441.1_Buchanania_reticulata A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202636.1_Buchanania_siamensis A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#AB925701.1_Buchanania_siamensis A. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KP094225.1_Choerospondias_axillaris A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. .. [515]
#KX527431.1_Drimycarpus_racemosus A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KX527147.1_Lannea_coromandelica A. .G. ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. .. [515]
#FJ976128.1_Dracontomelon_dao A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#JF739152.1_Dracontomelon_dao A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KP774627.1_Spondias_dulcis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#AB925324.1_Mangifera_cochinchinensis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#AB925474.1_Mangifera_duperreana A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#MH749110.1_Mangifera_indica A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY228853.1_Mangifera_indica A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202653.1_Mangifera_laurina A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KX148479.1_Mangifera_odorata A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202640.1_Mangifera_reba A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202638.1_Mangifera_flava A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202639.1_Mangifera_foetida A. .T. .T. .C. ... ... .A. ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#MT364375.1_Melanorrhoea_usitata A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .TA ... ... ... .. .. [515]
#KY202637.1_Gluta_laccifera A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .TA ... ... ... .. .. [515]
#KY202642.1_Pistacia_weinmaniifolia A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202643.1_Rhus_chinensis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#GQ436548.1_Rhus_chinensis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#FN599458.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202644.1_Semecarpus_anacardiopsis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202645.1_Semecarpus_anacardiopsis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202646.1_Semecarpus_anacardiopsis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202647.1_Semecarpus_anacardiopsis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#AB925698.1_Semecarpus_cochinchinensis A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202649.1_Toxicodendron_succedaneum A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202652.1_Toxicodendron_wallichii A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202650.1_Toxicodendron_succedaneum A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202651.1_Toxicodendron_succedaneum A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#HQ427194.1_Toxicodendron_succedaneum A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KP094604.1_Toxicodendron_succedaneum A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KY202648.1_Semecarpus_reticulatus A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KR530014.1_Semecarpus_reticulatus A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#JX571891.1_Schinus_terebinthifolius A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KF561968.1_Schinus_terebinthifolia A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... .. .. [515]
#KM896152.1_Pleiogynium_timoriense A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. .C [515]
#KF496354.1_Pleiogynium_timoriense A. .T. ... .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .. .. [515]
Bảng 2: Trình tự nucleotide của các mẫu họ Anacardiaceae mồi trnL-trnF
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis GGA AAC CTA CTA AGT GAT AAC TTT CAA ATT CAG AGA AAC CCT GGA ATC AAA AAT GGG CAA TCC TGA GCC AAA TCC TGT [ 78]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KR081861.1_Spondias_pinnata --- --- -.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..C [ 78]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao --- --- -.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... ... ... .G. ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ..T ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... ..A CC. ... ... .GC ... ..T CA. C.. ... ... [ 78]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KP055491.1_Buchanania_glabra --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis --- .C. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia --- --- --- --- --- --- --- --- --- -.. ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 78]
#MG584477.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY084914.1_Mangifera_laurina ..G ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 78]
#KY067415.1_Mangifera_reba ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067413.1_Mangifera_flava ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067414.1_Mangifera_foetida ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KP055522.1_Mangifera_foetida --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067412.1_Gluta_laccifera ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata T.G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --. ... ... [ 78]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis -.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067418.1_Rhus_chinensis --G G.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KP055548.1_Rhus_chinensis --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... G.. ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus --- -.A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense --- --- -.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 78]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. [ 78]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis -TT TAC GAG ATT AAA A-T ATG CAG AGT TCT CGA GT- --- CGG AGA AAA AGG ATA GGT GCA TAG ACT CAA TGG CAG CTG [ 156]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis -.. ... ... .A. ... --- --- T.A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum -.. ... ... .A. ... --- --- T.A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#MG584503.1_Spondias_dulcis -.. ... ..- .A. ... --- --- T.A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KR081861.1_Spondias_pinnata -.. ... ... .A. ... --- --- T.A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao -.. ... ... .A. ... --- --- T.A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao -.. ... ... .A. ... --- --- T.A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G ATC A.. ACA GAA GC. ... ... -.. ... ... ... G.. ... ..T ... A.. A.. [ 156]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055491.1_Buchanania_glabra -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. ACA GAA GC. ... ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale -.. ... ... .AC ... --- --- ... G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. --G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --. ... ... A.. ... [ 156]
#MG584477.1_Mangifera_indica -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. --G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY084914.1_Mangifera_laurina -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 156]
#KY067415.1_Mangifera_reba -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067413.1_Mangifera_flava -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067414.1_Mangifera_foetida -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055522.1_Mangifera_foetida -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067412.1_Gluta_laccifera -.. ..T ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. T.. [ 156]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata A.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa -.. ... ... .A. ... --- --- T.A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ..? G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... .C. ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... .C. ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis -.. ..T ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA ... G-- --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia -.. ..T ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA ... G-- --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067418.1_Rhus_chinensis -.. ..T ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA ... G-- --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055548.1_Rhus_chinensis -.. ..T ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA ... G-- --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii -.. ..T ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA ... G-- --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum -.. ..T T.. .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA G-- .A. ..G --. ... ... ... G.. ..A ... ... A.. ... [ 156]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum -.. ..T T.. .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA G-- .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum -.. ..T T.. .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA G-- .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii -.. ..T T.. .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA G-- .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum -.. ..T T.. .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA G-- .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum -.. ..T T.. .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACA GAA GC. ... ... --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis -.. ..T T.. .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ... -.. ... A.. ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis -.. ... ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis -.. ... ... .AC TTC .AC TAA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus -.. ... ..A .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGC GAA .A. ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis -.. ... ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus -.. ... ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGC GAA .A. ... -.. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium -.. ... ... .AC ... .AC .AA ..A G.G ATC A.. ACG GGA GAA .A. ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis -.. ... ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus -.. ... ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC A.. ACG GGA GAA .A. ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense -.. ... ... .AC ... --- --- ..A G.G .TC A.. AC- --- GC. ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia -.. ..T ... .AC ... .AC .AA ..A G.G GTC TT. ACG GGA G-- .A. ..G --. ... ... ... G.. ... ... ... A.. ... [ 156]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis TTC TAA CGA TTG GAT TTG ACT GCG ATT TGG GCG GAA AGA AAT AAA AAT GAA TAC TTC TAT CGA ATA TCG AAA CTC CAT [ 234]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G G.. ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .TT .G. ... ... ..G G.. ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C C.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... ... .A. A.. ..G ... ..C ..C C.. .T. .G. ... ... ..G G.. ... ... .T. ... ... G.. ... ... ... ... ... [ 234]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G G.. ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .TT .G. ... ... ..G G.. ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .TT .G. ... ... ..G G.. ... A.. .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .TT .G. ... ... ..G G.. ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. .C. [ 234]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. .C. [ 234]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. .C. [ 234]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. .C. [ 234]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. .C. [ 234]
#KP055491.1_Buchanania_glabra ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.A .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.A .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.A .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. .C. [ 234]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.A .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 234]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. .C. [ 234]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .T. .G. T.. ... .GG --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GGT T.. [ 234]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia ... ... .A. A.. ..G ... .T. .AC T.. .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#MG584477.1_Mangifera_indica ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY084914.1_Mangifera_laurina ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... .G. ... ... GG. ... [ 234]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 234]
#KY067415.1_Mangifera_reba ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067413.1_Mangifera_flava ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067414.1_Mangifera_foetida ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KP055522.1_Mangifera_foetida ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. T.. ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067412.1_Gluta_laccifera ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata ... ... .A. A.. ..G ... .T. ..C T.. .TT .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .TT .G. ... ... ..G G.. ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ... .A. A.. ..G C.. ... ..C T.. ... .G. ... ... ..G G.. ... ... .TG ... ... ... ... .A. ... ... ... [ 234]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ... .A. A.. ..G C.. ... ..C T.. ... .G. ... ... ..G G.. ... ... .TG ... ... ... ... .A. ... ... ... [ 234]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .TT .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .TT .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067418.1_Rhus_chinensis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ..A ... GG. ... [ 234]
#KP055548.1_Rhus_chinensis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ..A ... GG. ... [ 234]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ..A ... GG. ... [ 234]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii ... ... .A. A.. ..G ... ... A.C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum ... ... .A. A.. ..G ... ... A.C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... .A. A.. ..G ... ... A.C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .TT .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... ... ... ... GG. ... [ 234]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G G.. ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 234]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia ... ... .A. A.. ..G ... ... ..C T.. .T. .G. ... ... ..G --- --- ... .T. ... ... ... .-- --- --. GG. ... [ 234]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis AAA GGA TGA AGG ATA A-G CCT ATA TAA ACT ATG TAT CCG TAA TGA AAA ACG ATC TCA AAA ATG ACG ACC CGA ATC CGT [ 312]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... .-. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 312]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... ... ... ... .-. ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 312]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ..C ... ... ... .-. ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- --- --- --- [ 312]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... ..C ... ... ... .-. ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... .-. ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 312]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... .-. ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .G. ... [ 312]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... .-. ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 312]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... A.. ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... A.. ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... ... [ 312]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... ... ... ... ... .-. ... G.. ..C ... ... ... A.. ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... ... [ 312]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. ..C C.. .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. ..C C.. .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. ..C C.. .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. ..C C.. .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. ..C C.. .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055491.1_Buchanania_glabra ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis ..C ... .A. ..C C.. .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis --- --- --- --- --- .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens ... ... .A. ..C C.. .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale ... ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#MG584477.1_Mangifera_indica ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY084914.1_Mangifera_laurina ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#KY067415.1_Mangifera_reba ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067413.1_Mangifera_flava ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067414.1_Mangifera_foetida ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055522.1_Mangifera_foetida ..C ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#KY067412.1_Gluta_laccifera ... ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata ... ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... AA. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... ... ... ... .-. ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 312]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ... ... .A. ... .-. ... ... ..C ... ... ... A.. .G. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 312]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ... ... .A. ... .-. ... ... ..C ... ... ... A.. .G. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 312]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis ... .C. ... ... .G. .-. ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia ... .C. ... ... .G. .-. ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067418.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... .G. .-. ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. T.T ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055548.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... .G. .-. ... ... ..C ... ..- --- --- --- --- --- --- --- --- -.T ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... ... ... .G. .-. ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. T.T ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... .G. .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... .G. .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... .G. .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii ... ... ... ... .G. .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum ... ... ... ... .G. .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... .G. .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... .G. .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium ... ... ... ... ... .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis ... ... ... ... ... .-A ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus ... ... ... ... ... .-. ... ... ..C ... ... ... A.. ... ... ... .AT .CA CT. TGT ..A CGT .AT GA. .-- --- [ 312]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... A.. ... ... ... .AA ... ... ..C ... ... ... A.. ... C.. ... ... ... ... ... .G. ... ... .A. ... ... [ 312]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia ... ... ... ... .G. .-A ... ... ..T ... ... ... A.. ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 312]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis ATT TAT TTT TAT GAA AAA TAA AAG AAA AGA ATT GTT GTG AAT TGA TTC CAA GTT GAA GAA AGA ATC GAA TAT TCA TTG [ 390]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#MG584503.1_Spondias_dulcis --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --. ... ... ... ... .A- [ 390]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KP055491.1_Buchanania_glabra --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#MG584477.1_Mangifera_indica --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KY084914.1_Mangifera_laurina --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- -.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 390]
#KY067415.1_Mangifera_reba --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KY067413.1_Mangifera_flava --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KY067414.1_Mangifera_foetida --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KP055522.1_Mangifera_foetida --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. ... .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067412.1_Gluta_laccifera --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .A. .G. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata --- --- --- --- --. ..T AC. CTA TGT .T. CG. AA. .AA ..A G.. .C. .-. A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... .C. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... .C. ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067418.1_Rhus_chinensis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... T.. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KP055548.1_Rhus_chinensis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CA ... AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..T [ 390]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT T.. AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT T.. AG. ... TG. CC. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT T.. AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT T.. AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT T.. AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT T.. AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT T.. AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus --- --- --- --- --. .-- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT T.. AG. ... TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 390]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- G.. .CT ... A-- -.. TG. C.. CC. ... .CC .TT ..- [ 390]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis ATC AAA TCA TTC ACT CCA TAG TCT GAT CGA TCT TTT CTT TTG AAG AAC TGA TTA ATC --- -GG ACG AGA ATA AAG ATA [ 468]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#MG584503.1_Spondias_dulcis --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- -T. ... ... ... ... ... ... ... ..T --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055491.1_Buchanania_glabra G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ..- --- --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#MG584477.1_Mangifera_indica G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY084914.1_Mangifera_laurina G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- -.. --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 468]
#KY067415.1_Mangifera_reba G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067413.1_Mangifera_flava G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067414.1_Mangifera_foetida G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055522.1_Mangifera_foetida G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067412.1_Gluta_laccifera G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- ... ... ... ... ... ... .A. ... ... AAT C.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..C ... ... ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..C ... ... ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067418.1_Rhus_chinensis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055548.1_Rhus_chinensis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ..A ... ... ... ... [ 468]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... ... ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia G.- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- ... .G. ... ... ... .A. ... ... --- -.. ... ... ... ... ... [ 468]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis GAG TCC CAT TCT ACA TGT CAA TAT AAA TAC CGG CAA CAA TGA AAT TTA TAG TAA GAG GAA AAT CCG TCG ACT TTA GAA [ 546]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055491.1_Buchanania_glabra ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... T.. [ 546]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ?.. ... [ 546]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#MG584477.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY084914.1_Mangifera_laurina ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [ 546]
#KY067415.1_Mangifera_reba ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067413.1_Mangifera_flava ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067414.1_Mangifera_foetida ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055522.1_Mangifera_foetida ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067412.1_Gluta_laccifera ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ..C ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ..C ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ... ... ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067418.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... T.. [ 546]
#KP055548.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... T.. [ 546]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ..G ... ... ... ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... [ 546]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia ... ... ... ... ... ..C ... ... C.. ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. .A. ... ... ... [ 546]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis ATC GTG AGG GTT CAA GTC CCT CTA TCC CCA AA- --- --A AA- --- GGC CCG TTT GGC TCC CTA ACA ATT TAT CCT ACC [ 624]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 624]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 624]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .TT [ 624]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .TG [ 624]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 624]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..- --- ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 624]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..A A-- ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... ... [ 624]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..A A-- A.. ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... ... [ 624]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055491.1_Buchanania_glabra ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G .?A ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A AAG ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#MG584477.1_Mangifera_indica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY084914.1_Mangifera_laurina ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... T.A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- -T. ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A AAG ... T.A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067415.1_Mangifera_reba ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067413.1_Mangifera_flava ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-G ... T.A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067414.1_Mangifera_foetida ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-G ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055522.1_Mangifera_foetida ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A AAG ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067412.1_Gluta_laccifera ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ACC CCC ..A AAG ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A AAG ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..- --- ... ... ... .A. ... ... ... ... ... ... ... [ 624]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..A --- ... ..A ... .A. ... ... ..G ... ... ... ... [ 624]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..A --- ... ..A ... .A. ... ... ..G ... ... ... ... [ 624]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067418.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-A ... T.A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055548.1_Rhus_chinensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-A ... T.A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... .GC T.. ... ..T ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CC. ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --. ..A A-- ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... ... [ 624]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..T CCC CCC ..A A-A ... ..A ... AA. ... ... ..G ... ... ... .-- [ 624]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis CTC TCC TTT TGG TCG TGG TTC AAA ATT CGT TAT GTT TCT CAT TCA TCC TAC TCT TTT CCA TTT ACA AAC GTA TCC GAG [ 702]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#MG584503.1_Spondias_dulcis G.. --- --- --- --. ... ..A ... ... ... ... ... ... T.. ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ..T ... ... .T. ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... C.T ... ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... C.T ... ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KP055491.1_Buchanania_glabra --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ..A [ 702]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ..A [ 702]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ..A [ 702]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ..A [ 702]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ..A [ 702]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens --- --- --- ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... --- --- ... ... ... [ 702]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#MG584477.1_Mangifera_indica --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY084914.1_Mangifera_laurina --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY392610.1_Mangifera_odorata --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY067415.1_Mangifera_reba --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY067413.1_Mangifera_flava --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY067414.1_Mangifera_foetida --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KP055522.1_Mangifera_foetida --- --- --- ..T .AA ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KY067412.1_Gluta_laccifera --- --- --- ..T .AA .A. ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata --- --- --- ..T .AA .A. ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ..T ... ... [ 702]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ..T ... ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ..T ... ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067418.1_Rhus_chinensis --- --- --- ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055548.1_Rhus_chinensis --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii --- --- --- ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... A.. ... ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... A.. ... ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... A.. ... ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... A.. ... ... ... .T. ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis --- --- --- ..T -A. ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis --- --- --- ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus --- --- --- ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis --- --- --- ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus --- --- --- ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium --- --- --- ..T .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... G.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... C.T ... ..T .A. ... ... ... ... ... ..G ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia --- --- --- ..T .A. ... ... C.. ... ... ... ... .G. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 702]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis CCG AAA TTT TTT TCT C-T TAT -CA CAA GTC GTA TGG TAT ATA TGA TAC CCG TAC AAC TGA ACA CCC TTG AGC AAG GAA [ 780]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ..T ... ... -.. .-. ... -.. ... ... ... ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ..T ... ... -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ..T ... ..C --. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... ..T ... ... ... .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ..T ... ... -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ..T ... ... -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris .A. ..T ..G ... -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ..A C.. ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica .A. ..T ..G ... -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ..A C.. ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens .A. ..T ... ..C ... AA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens .A. ..T ... ..C ... AA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens .A. ..T ... ..C ... AA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens .A. ..T ... ..C ... AA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens .A. ..T ... ..C ... AA. ... A.. ... .G. ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KP055491.1_Buchanania_glabra .A. ..T ... ..C ... TA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... A.. [ 780]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata .A. ..T ... ..C ... TA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... A.. [ 780]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata .A. ..T ... ..C ... TA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... A.. [ 780]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis .AA ..T ... ..C ... TA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... A.. [ 780]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis .A. ..T ... ..C ... TA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... A.. [ 780]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens .A. ..T ... ..C ... AA. ... A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... ..T .G. ... ... ... [ 780]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia .A. ..T ... ..C ... TA. C.. A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ..G ..A ... ... ..T .G. ... ... ... [ 780]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma .A. ..T ... ..C ... TA. C.. AT. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... .G. ... .G. ... [ 780]
#MG584477.1_Mangifera_indica .A. ..T ... ..C ... TA. C.. AT. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... .G. ... .G. ... [ 780]
#KY084914.1_Mangifera_laurina .A. ..T ... ..C ... TA. C.. AT. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... .G. ... ... ... [ 780]
#KY392610.1_Mangifera_odorata .A. ..T ... ..C ... TA. C.. AT. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... .G. ... ... ... [ 780]
#KY067415.1_Mangifera_reba .A. ..T ... ..C ... TA. C.. AT. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... .G. ... .G. ... [ 780]
#KY067413.1_Mangifera_flava .A. ..T ... ..C ... TA. C.. AT. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... .G. ... ... ... [ 780]
#KY067414.1_Mangifera_foetida .A. ..T ... ..C ... TA. C.. AT. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... .G. ... .G. ... [ 780]
#KP055522.1_Mangifera_foetida .AT ..T ... ..C ... TA. C.. AT. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ..G ..A ... ... ... .G. ... ... ... [ 780]
#KY067412.1_Gluta_laccifera .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. A.G ..A ... ... ... .G. ... ... ... [ 780]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. A.G ..A ... .A. ... .G. ... ... ... [ 780]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ..T ... ... -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense .A. ..T ... .C. -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ..A C.. G.. ... ... ... ... ... [ 780]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei .A. ..T ... .C. -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ..A C.. G.. ... ... ... ... ... [ 780]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis .A. ..T ... ..C ... TA. C.. A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia .A. ..T ... ..C ... TA. C.. A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067418.1_Rhus_chinensis .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.C ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KP055548.1_Rhus_chinensis .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.C ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... .T. ... [ 780]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.C ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... A.. ... A.. ... ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense .A. ..T ..G ... -.. .-. ... -.. ... ... ..G ... ... ... ... ... A.. ... ..A C.. ... ... ... ... ... ... [ 780]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia .A. ..T ... ..C ... TA. C.C A.. ... ... ..G ... ... ... G.. ... A.. .T. ..A ... ... .TT ... ... ... ... [ 780]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis TCT CCA TTT GAG TGA TTC ACA ATC CGG ATC ATT GCT CAT GCT GAA ACT TAC AAA GTC TTC TTT TTG AAG ATT CGA GAA [ 858]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ... ... ..A ... ... ... ..T .A. ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ..C ... ... ..A ... ... ... ... .A. ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ..C T.. ... ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ..C T.. ... ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... .CT .CT ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055491.1_Buchanania_glabra ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#MG584477.1_Mangifera_indica ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY084914.1_Mangifera_laurina ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY392610.1_Mangifera_odorata ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067415.1_Mangifera_reba ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067413.1_Mangifera_flava ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067414.1_Mangifera_foetida ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055522.1_Mangifera_foetida ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT C.. ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KY067412.1_Gluta_laccifera ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... .C. ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata ... T.. ... ..A C.. ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... .C. ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... ... ..A ... ... ... ... .A. ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ... ... ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... TA. ... [ 858]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ... ... ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... TA. ... [ 858]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis ... A.. .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia ... A.. .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067418.1_Rhus_chinensis ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... .G. ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KP055548.1_Rhus_chinensis ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... .G. ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... .G. ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... ..T ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... ..T ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ..A ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ..A ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... A.. ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus ... ... .G. ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ..C T.. ... ..A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... .A. ... [ 858]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia ... ... .G. A.A ... ... ... ... .AT ... ... ... ... A.. ... ... G.. ... ..A ... ... ... ..T ... .A. ... [ 858]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis ATG AAA TCC CCC GTC CAA AAC T-- --- --T TTA GTA TTT TTT TTC TTC TTT TTT AAT TGA CAT AGA CCC AAG CCC TCT [ 936]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 936]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 936]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .-. G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 936]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .-. G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 936]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 936]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... [ 936]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ..- ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... CGT ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... .C. ... ... ... ... ... .A. ... ... ..G ... [ 936]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KP055491.1_Buchanania_glabra ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... GC. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. CG. ... .G. G.. ... ... ... ... ... ... ... ..C ..G ... [ 936]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#MG584477.1_Mangifera_indica ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#KY084914.1_Mangifera_laurina ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#KY392610.1_Mangifera_odorata ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#KY067415.1_Mangifera_reba ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#KY067413.1_Mangifera_flava ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#KY067414.1_Mangifera_foetida ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#KP055522.1_Mangifera_foetida ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#KY067412.1_Gluta_laccifera ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... .G. G.. ... ... ... ... ... C.. ... ..C ..G ... [ 936]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... .?? ... ... ... ... ... ... ... [ 936]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ... .T. ..G ... ..G T.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ..G ... ... ... ..G ... ... ..A ... [ 936]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ... .T. ..G ... ..G T.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ..G ... ... ... ..G ... ... ..A ... [ 936]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KY067418.1_Rhus_chinensis ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ..T G.. ... ... ... ... ... ... ... ... T.A ... [ 936]
#KP055548.1_Rhus_chinensis ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... T.A ... [ 936]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum ..A C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis ... C.. .TT ... ... ... G.. .TT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ..T ... ..A ... [ 936]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis ... C.. .TT ... ... ... G.. .TT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ..T ... ..A ... [ 936]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis ... C.. .TT ... ... ... G.. .TT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ..T ... ..A ... [ 936]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus ... C.. .TT ... ... ... G.. .TT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ..T ..C ..A ... [ 936]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis ... C.. .TT ... ... ... G.. .TT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ..T ... ..A ... [ 936]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus ... C.. .TT ... ... ... G.. .GT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ..T ... ..A ... [ 936]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium ... C.. .TT ... ... ... G.. .TT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ..T ... ..A ... [ 936]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis ... C.. .TT ... ... ... G.. .TT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ..T ... ..A ... [ 936]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus ... C.. .TT ... ... ... G.. .TT TCA TT. ... A.. C.G AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... ... .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... A.. C.. ... ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..G ... [ 936]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia ... C.. .T. ... ... ... G.. .-- --- --. ... AG. C.. AA. ... G.. ... ... ... ... ... ... ... ... ..A ... [ 936]
#KY067404.1_Allospondias_lakonensis AGT AAA ATG AGG ATG ATG CGT CGG TAA TGG TCG GGA TAG CTC --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KP055483.1_Allospondias_lakonensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KP055502.1_Dracontomelon_duperreanum ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA --- --- --- --- --- [1011]
#MG584503.1_Spondias_dulcis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC --- [1011]
#KR081861.1_Spondias_pinnata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KP055501.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG --- --- --- --- [1011]
#KR081724.1_Dracontomelon_dao ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#AY594544.1_Choerospondias_axillaris ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC --- [1011]
#KP055518.1_Lannea_coromandelica ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KY067405.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ACC TCG T-- [1011]
#KY067407.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AAA GGA CTG AAA ACC TCG T-- [1011]
#KY067408.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... .C. ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ACC TCC T-- [1011]
#KY067411.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ACC TCC T-- [1011]
#GU943747.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KP055491.1_Buchanania_glabra ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC A-- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KY067409.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ACC TCG T-- [1011]
#KP055492.1_Buchanania_reticulata ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ACC TCG T-- [1011]
#KY067410.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ACC TCG T-- [1011]
#KP055493.1_Buchanania_siamensis ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TA- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KY067406.1_Buchanania_arborescens ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AAA GGA CTG AAA ACC TCG T-- [1011]
#MG584466.1_Anacardium_occidentale ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC --- [1011]
#KP055490.1_Bouea_oppositifolia ... ... ... ..A ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#AB598010.1_Mangifera_camptosperma ... ... ... ..A ... ... ... ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#MG584477.1_Mangifera_indica ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC --- [1011]
#KY084914.1_Mangifera_laurina ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC G-- [1011]
#KY392610.1_Mangifera_odorata ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGA GAG --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KY067415.1_Mangifera_reba ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC G-- [1011]
#KY067413.1_Mangifera_flava ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC G-- [1011]
#KY067414.1_Mangifera_foetida ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC G-- [1011]
#KP055522.1_Mangifera_foetida ... ... ... ..A ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... A-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KY067412.1_Gluta_laccifera ... ... ... ..A .G. ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC --- [1011]
#MT364376.1_Melanorrhoea_usitata ... ... ... ..A .G. ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC G-- [1011]
#KP055534.1_Pegia_sarmentosa ... ... ... ... ... ... ..? ... .-- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KP055535.1_Pentaspadon_annamense ... ... ... ... ... ... ... T.. G.. ... ... ... ... ... AGC TGG --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KP055536.1_Pentaspadon_poilanei ... ... ... ... ... ... ... T.. G.. ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GAC TGA A-- --- --- --- [1011]
#KF664209.1_Pistacia_cucphuongensis ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KY067417.1_Pistacia_weinmaniifolia ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG AAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CT- --- [1011]
#KY067418.1_Rhus_chinensis ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ACC TCG --- [1011]
#KP055548.1_Rhus_chinensis ... ... ... .AA .A. ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AG- --- --- --- --- --- --- [1011]
#FN599476.1_Rhus_chinensis_var._roxburghii ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA AT- --- --- [1011]
#KY067424.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ..T .AA ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA A-C CTC G-- [1011]
#KY067425.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ..T .AA ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA A-C CTC G-- [1011]
#KY067426.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ..T .AA ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA A-C CTC G-- [1011]
#KY067427.1_Toxicodendron_wallichii ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ACC TCG T-- [1011]
#FJ945968.1_Toxicodendron_wallichii_var._microcarpum ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA A-C CTC GT- [1011]
#AB983154.1_Toxicodendron_succedaneum ... ... ..T .AA ... ... T.. ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC G-- [1011]
#KY067420.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA A-- --- --- [1011]
#KY067421.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ..T .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA A-- --- --- [1011]
#KY067422.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... .A. ... ... ATC TGG AAG AGC ACA GGA CTG AAA A-- --- --- [1011]
#KY067423.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AAA GGA CTG AAA A-- --- --- [1011]
#KY067419.1_Semecarpus_anacardiopsis ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AAA GGA CTG AAA A-- --- --- [1011]
#KP055570.1_Semecarpus_reticulatus ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TG- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#AY594575.1_Semecarpus_anacardium ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC --- [1011]
#KP055572.1_Semecarpus_tonkinensis ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KP055504.1_Drimycarpus_racemosus ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TA- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KR081742.1_Pleiogynium_timoriense ... ... ... ... ... ... ... ... ... ..- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- --- [1011]
#KP398504.1_Schinus_terebinthifolia ... ... ... .AA ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... AGC TGG TAG AGC AGA GGA CTG AAA ATC CTC G-- [1011]