MỤC LỤC Phần...

10
MỤC LỤC Phần I................................................................................................................................................................ 1 Câu 1: Trình bày khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh ......................................................................................... 1 Câu 2: trình bày bối cảnh lịch sử xã hôi cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX tác động đến quá trình hình thành tư tưởng Hồ chí Minh ........................................................................................................................................... 1 Câu 3: Trình bày sự ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại đối với sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh .................................................................................................................... 2 Câu 4: Trình bày Những ảnh hưởng của giá trị văn hóa phương đông dẫn đến việc hình thành tư tưởng HCM .......................................................................................................................................................................... 2 Câu 5: Trình bày những ảnh hưởng của giá trị văn hóa phương tây dẫn đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chi Minh ................................................................................................................................................................. 3 Câu 6: Tại sao khẳng định: chủ nghĩa Mac-lenin là thế giới quan, phương pháp luận quan trọng, quyết định đến quá trình hình thành và phát triển TTHCM. .............................................................................................. 3 Câu 7: Trình bày giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng CM của HCM (1890-1911) ............ 4 Câu 8: Giai đoạn tìm thấy con đường cứu nước và giải phóng dân tộc của HCM (1911-1920) ..................... 4 Câu 10: Trình bày quan điểm của HCM về thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa. ............................................. 4 Câu 9: Trình bày giá trị tư tưởng HCM đối với dân tộc Việt Nam .................................................................. 5 u 11: Trình bày quan điểm của HCM về tính chất, nhiệm vụ của cách mạng giải phóng dân tộc ............... 5 Câu 12: Trình bày quan điểm của HCM mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc .................................... 6 Câu 15: Tư tưởng HCM về hình thái bạo lực cách mạng................................................................................. 6 Câu 13: Tại sao lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc phải là toàn dân ..................................................... 7 Câu 14: Tư tưởng HCM về bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình ................ 7 Câu 16: Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo quan điểm HCM. ............................................... 8 Câu 17: Quan điểm HCM về những đặc trưng bản chất của CNXH ở VN. ..................................................... 9 Câu 18: Quan điểm HCM về mục tiêu cụ thể của CNXH ở Việt Nam ........................................................... 9 Câu 19: Quan điểm HCM về mục động lực của CNXH ở Việt Nam............................................................ 10 Câu 20: Quan điểm HCM về biện pháp quá độ lên XHCN ở Việt Nam........................................................ 11 Phần II ............................................................................................................................................................ 12 Câu 1: Quan điểm HCM về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam ............................................................. 12 Câu 2: Quan điểm HCM về bản chất của Đảng cộng sản Việt Nam.............................................................. 13 Câu 5: Trình bày một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất theo tư tưởng HCM. ............................................................................................................................................... 13 Câu 6: Phân tích tư tưởng HCM về dân chủ .................................................................................................. 14 Câu 3: Phân tích nội dung công tác xây dựng Đảng về chính trị theo quan điểm HCM................................ 15 Câu 7: Phân tích tư tưởng HCM Về nhà nước do dân.................................................................................... 16 Câu 8: Phân tích tư tưởng HCM về vị trí và vai trò của văn hóa trong đời sống XH .................................... 16 Câu 9: Phân tích tư tưởng HCM về tính chất của văn hóa ............................................................................. 17 Câu 10: Phân tích tư tưởng HCM về chức năng của văn hóa ........................................................................ 18 Câu 11: Phân tích tư tưởng HCM về vai trò của đạo đức cách mạng. ........................................................... 19

Transcript of MỤC LỤC Phần...

MỤC LỤC

Phần I................................................................................................................................................................ 1

Câu 1: Trình bày khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh ......................................................................................... 1

Câu 2: trình bày bối cảnh lịch sử xã hôi cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX tác động đến quá trình hình thành tư

tưởng Hồ chí Minh ........................................................................................................................................... 1

Câu 3: Trình bày sự ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại đối với sự

hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh .................................................................................................................... 2

Câu 4: Trình bày Những ảnh hưởng của giá trị văn hóa phương đông dẫn đến việc hình thành tư tưởng HCM

.......................................................................................................................................................................... 2

Câu 5: Trình bày những ảnh hưởng của giá trị văn hóa phương tây dẫn đến việc hình thành tư tưởng Hồ Chi

Minh ................................................................................................................................................................. 3

Câu 6: Tại sao khẳng định: chủ nghĩa Mac-lenin là thế giới quan, phương pháp luận quan trọng, quyết định

đến quá trình hình thành và phát triển TTHCM. .............................................................................................. 3

Câu 7: Trình bày giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng CM của HCM (1890-1911) ............ 4

Câu 8: Giai đoạn tìm thấy con đường cứu nước và giải phóng dân tộc của HCM (1911-1920) ..................... 4

Câu 10: Trình bày quan điểm của HCM về thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa. ............................................. 4

Câu 9: Trình bày giá trị tư tưởng HCM đối với dân tộc Việt Nam .................................................................. 5

Câu 11: Trình bày quan điểm của HCM về tính chất, nhiệm vụ của cách mạng giải phóng dân tộc ............... 5

Câu 12: Trình bày quan điểm của HCM mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc .................................... 6

Câu 15: Tư tưởng HCM về hình thái bạo lực cách mạng................................................................................. 6

Câu 13: Tại sao lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc phải là toàn dân ..................................................... 7

Câu 14: Tư tưởng HCM về bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình ................ 7

Câu 16: Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo quan điểm HCM. ............................................... 8

Câu 17: Quan điểm HCM về những đặc trưng bản chất của CNXH ở VN. ..................................................... 9

Câu 18: Quan điểm HCM về mục tiêu cụ thể của CNXH ở Việt Nam ........................................................... 9

Câu 19: Quan điểm HCM về mục động lực của CNXH ở Việt Nam............................................................ 10

Câu 20: Quan điểm HCM về biện pháp quá độ lên XHCN ở Việt Nam ........................................................ 11

Phần II ............................................................................................................................................................ 12

Câu 1: Quan điểm HCM về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam ............................................................. 12

Câu 2: Quan điểm HCM về bản chất của Đảng cộng sản Việt Nam .............................................................. 13

Câu 5: Trình bày một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất theo

tư tưởng HCM. ............................................................................................................................................... 13

Câu 6: Phân tích tư tưởng HCM về dân chủ .................................................................................................. 14

Câu 3: Phân tích nội dung công tác xây dựng Đảng về chính trị theo quan điểm HCM ................................ 15

Câu 7: Phân tích tư tưởng HCM Về nhà nước do dân.................................................................................... 16

Câu 8: Phân tích tư tưởng HCM về vị trí và vai trò của văn hóa trong đời sống XH .................................... 16

Câu 9: Phân tích tư tưởng HCM về tính chất của văn hóa ............................................................................. 17

Câu 10: Phân tích tư tưởng HCM về chức năng của văn hóa ........................................................................ 18

Câu 11: Phân tích tư tưởng HCM về vai trò của đạo đức cách mạng. ........................................................... 19

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 2

Câu 12: Phân tích tư tưởng HCM về phẩm chất đạo đức: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư ................ 20

Câu 13: Phân tích tư tưởng HCM về phẩm chất đạo đức: “trung với nước”, “hiếu với dân” ........................ 20

Câu 14: Phân tích tư tưởng HCM về nguyên tắc đạo đức “xây đi đôi với chống” cho ví dụ ......................... 21

Câu 15: Phân tích bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và dân tộc của nhà nước theo tư

tưởng HCM .................................................................................................................................................... 22

Câu 16: Phân tích tư tưởng HCM về nguyên tắc đạo đức “Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức” ....... 22

Câu 17: Phân tích tư tưởng HCM về những biện pháp xây dựng con người mới. ......................................... 23

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 1

Phần I

Câu 1: Trình bày khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh

Để trả lời cho câu hỏi tư tưởng Hồ Chí Minh là gì với tinh thần tìm ra một hệ thống quan điểm, quan

niệm về con đường CMVN được xây dựng trên nền tảng của một lý luận khoa học và cách mạng là chủ

nghĩa Mác-Lênin, những năm qua nhiều công trình nghiên cức khoa học, phát biểu của các lãnh tụ Đảng và

Nhà nước, nhiều nhà nghiên cứu trong nước ta, nêu lên những định nghĩa tư tưởng Hồ Chí Minh. Nhằm định

hướng cho các nhà khoa học đi tìm câu trả lời tư tưởng Hồ Chí Minh, tại Đại hội lần thứ IX (4/2001) của

Đảng, một lần nữa Đảng đưa ra khái niệm: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và

sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa

Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân

tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại… tư tưởng Hồ Chí Minh soi đường cho cuộc đấu tranh của nhân dân

ta giành thắng lợi, là tài sản tinh thần to lớn của Đảng và dân tộc ta”. Trên cơ sở định hướng trên, theo kết

quả nghiên cứu đạt được trong những năm qua có thể bước đầu định nghĩa về tư tưởng Hồ Chí Minh như

sau: Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của

CMVN, từ CM dân tộc dân chủ nhân dân đến CMXH chủ nghĩa; là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát

triển chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí

tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Hệ thống tư tưởng Hồ

Chí Minh bao gồm nhiều lĩnh vực, trong đó có những tư tưởng chủ yếu: • Tư tưởng về dân tộc và CM giải

phóng dân tộc. • Tư tưởng về CNXH và con đường quá độ đi lên CNXH. • Tư tưởng về Đảng CSVN. • Tư

tưởng về đại đoàn kết dân tộc. • Tư tưởng về quân sự. • Tư tưởng về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì

dân.

Câu 2: trình bày bối cảnh lịch sử xã hôi cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX tác động đến quá trình hình

thành tư tưởng Hồ chí Minh

Trả lời: Hoàn cảnh VN: Trước khi Pháp xâm lược, nước ta là một nước phong kiến, kinh tế nông

nghiệp lạc hậu, chính quyền phong kiến suy tàn, bạc nhược khiến nước ta không phát huy được những lợi thế

về vị trí địa lý, tài nguyên, trí tuệ, không tạo đủ sức mạnh chiến thắng sự xâm lược của thực dân Pháp.

Từ giữa 1958 từ một nước phong kiến độc lập, VN bị xâm lược trở thành một nước thuộc địa nửa

phong kiến. Với truyền thống yêu nước anh dũng chống ngoại xâm, các cuộc khởi nghĩa của dân ta nổ ra liên

tiếp, rầm rộ nhưng đều thất bại. Các phong trào chống Pháp diễn ra qua 2 giai đoạn: Từ 1858 đến cuối Thế

kỷ 19, các phong trào yêu nước chống Pháp diễn ra dưới dự dẫn dắt của ý thức hệ Phong kiến nhưng đều

không thành công: như Trương Định, Đồ Chiểu, Thủ Khoa Huân. Nguyễn Trung Trực (Nam Bộ); Tôn Thất

Thuyết, Phan Đình Phùng, Trần Tấn, Đặng Như Mai, Nguyễn Xuân Ôn (Trung Bộ); Nguyễn Thiện Thuật,

Nguyễn Quy Binh, Hoàng Hoa Thám (Bắc Bộ). Sang đầu thế kỷ 20, xã hội VN có sự phân hóa sâu sắc: giai

cấp CN, Tư sản dân tộc, tiểu tư sản ra đời, các cuộc cải cách dân chủ tư sản ở Trung Quốc của Khang Hiểu

Vi, La Khải Siêu (dưới hình thức Tân Thư, Tân Sinh) tác động vào Việt Nam làm cho phong trào yêu nước

chống Pháp chuyển dần sang xu hướng dân chủ tư sản gắn với phong trào Đông Du, Việt Nam Quang Phục

Hội của Phan Bội Châu, Đông Kinh Nghĩa Thục của Lương Văn Can, Nguyễn Quyền, Duy Tân của Phan

Chu Trinh,… do các sĩ phu phong kiến lãnh đạo nhưng do bất cập với xu thế lịch sử nên đều thất bại.

Trước bế tắc của Cách Mạng Việt Nam và bối cảnh thế giới đó, Nguyễn Tất Thành tìm đường cứu

nước, từng bước hình thành tư tưởng của mình, đáp ứng những đòi hỏi bức xúc của dân tộc và thời đại. Tình

hình thế giới: Giữa thế kỷ 19, Chủ nghĩa Tư bản từ tự do cạnh tranh đã phát triển sang giai đoạn tư bản độc

quyền (Đế quốc Chủ Nghĩa), xâm lược nhiều thuộc địa (10 Đế quốc lớn Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha,

Tây Ban Nha, Hà Lan... Bên cạnh mâu thuẫn vốn có là mâu thuẫn giữa Tư sản và Vô sản, làm nảy sinh mâu

thuẫn mới là mâu thuẫn giữa các nuớc thuộc địa và các nước Chủ nghĩa Đế quốc, phong trào giải phóng dân

tộc dâng lên mạnh mẽ nhưng chưa ở đâu giành được thắng lợi. Chủ Nghĩa Tư bản phát triển không đều, một

số nước Tư bản gây chiến tranh chia lại thuộc địa làm đại chiến Thế giới 1 nổ ra, Chủ Nghĩa Đế Quốc suy

yếu, tạo điều kiện thuận lợi cho Cách Mạng Tháng 10 nổ ra và thành công năm 1917, mở ra cho nhân loại

con đường mới để giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc. và Nguyễn Ái Quốc đã nhanh chóng đưa con

đường CMVN đi theo con đường cách mạng vô sản mà cuộc CM Tháng 10 Nga đã vạch ra. Người khẳng

định “ Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản”.

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 2

Điều đó được khẳng định rõ hơn khi người đọc bản luận cương của Lenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa

năm 1920.

Năm 1920, tại đại hội Tua người tham ra sáng lập đảng cộng sản Pháp. Sự kiện này đã đánh dấu cuộc

đời hoạt động cách mạng người từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mac-Lenin.

Câu 3: Trình bày sự ảnh hưởng của truyền thống văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại đối

với sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh

Trả Lời: Ảnh hưởng của truyền thống văn hoá dân tộc Việt Nam: Hồ Chí Minh là một trong những

người con ưu tú của dân tộc. Trong mấy nghìn năm phát triển của lịch sử, dân tộc Việt Nam đã tạo ra anh

hùng thời đại – HCM người anh hùng dân tộc. Tư tưởng HCM, trước hết bắt nguồn từ truyền thống của dân

tộc, là sự kế thừa và phát triển các giá trị văn hoá dân tộc. Trong đó chú ý đến các giá trị tiêu biểu:

Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ nước đã hình thành cho dân tộc

Việt Nam các giá trị truyền thống phong phú, bền vững. Đó là ý thức về chủ quyền quốc gia dân tộc, tự lực,

tự cường, yêu nước…tạo động lực mạnh mẽ của đất nước.

Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống đoàn kết, tương thân, tương ái trong khó khăn, hoạn nạn.

Truyền thống lạc quan yêu đời, niềm tin vào chính mình, tin vào sự tất thắng của chân lý và chính

nghĩa dù phải vượt qua muôn ngàn khó khăn, gian khổ.

Truyền thống cần cù, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, mở rộng cửa đón nhận tinh hoa

văn hoá bên ngoài làm giàu cho văn hoá Việt Nam. Chính nhờ tiếp thu truyền thống của dân tộc mà HCM

đã tìm thấy con đường đi cho dân tộc. “Lúc đầu chính là chủ nghĩa yêu nước chứ chưa phải là chủ nghĩa

cộng sản đã giúp tôi tin theo Lênin và đi theo Quốc tế III.”

Ảnh hưởng của tinh hoa văn hoá nhân loại: Trước khi ra đi tìm đường cứu nước, HCM đã được trang

bị và hấp thụ nền Quốc học và Hán học khá vững vàng, chắc chắn. Trên hành trình cứu nước, Người đã tiếp

thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vốn sống, vốn kinh nghiệm để làm giàu tri thức của mình và phục vụ cho

cách mạng VN

Câu 4: Trình bày Những ảnh hưởng của giá trị văn hóa phương đông dẫn đến việc hình thành tư

tưởng HCM

Trả lời ’: Văn hoá phương Đông: Người đã tiếp thu tư tưởng của Nho giáo, Phật giáo, và tư tưởng tiến

bộ khác của văn hoá phương Đông.

Nho giáo nói chung và Khổng giáo nói riêng là khoa học về đạo đức và phép ứng xử, tư tưởng triết lý

hành động, lý tưởng về một xã hội bình trị. Đặc biệt Nho giáo đề cao văn hoá, lễ giáo và tạo ra truyền thống

hiếu học trong dân. Đây là tư tưởng tiến bộ hơn hẳn so với các học thuyết cổ đại. Tuy nhiên, HCM cũng phê

phán Nho giáo có tư tưởng tiêu cực như bảo vệ chế độ phong kiến, phân chia đẳng cấp – quân tử và tiểu

nhân, trọng nam khinh nữ, chỉ đề cao nghề đọc sách. HCM đã chịu ảnh hưởng của Nho giáo rất nhiều dựa

trên nền tảng chủ nghĩa yêu nước VN.

Phật giáo vào VN từ sớm và có ảnh hưởng rất mạnh đối với VN. Phật giáo có tư tưởng vị tha, từ bi,

bác ái. Phật giáo có tư tưởng bình đẳng, dân chủ hơn so với Nho giáo. Phật giáo cũng đề cao nếp sống đạo

đức, trong sạch, chăm làm điều thiện, coi trọng lao động. Phật giáo vào VN kết hợp với chủ nghĩa yêu nước

sống gắn bó với dân, hoà vào cộng đồng chống kẻ thù chung của dân tộc là chủ nghĩa thực dân.

Tư tưởng dân chủ tiến bộ như chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn có ảnh hưởng đến tư tưởng

HCM, vì Người tìm thấy những điều phù hợp với điều kiện của cách mạng nước ta. HCM là nhà mác-xít tỉnh

táo và sáng suốt, biết khai thác những yếu tố tích cực của tư tưởng văn hoá phương Đông để phục vụ cho sự

nghiệp của cách mạng Việt Nam.

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 3

Câu 5: Trình bày những ảnh hưởng của giá trị văn hóa phương tây dẫn đến việc hình thành tư tưởng

Hồ Chi Minh

Trả lời: Văn hoá phương Tây: Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng sâu rộng của nền văn hoá dân chủ và

cách mạng phương Tây như: tư tưởng tự do, bình đẳng trong Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Đại

cách mạng Pháp 1791, tư tưởng dân chủ, về quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc trong

Tuyên ngôn độc lập của Mỹ 1776. Trước khi ra nước ngoài, Bác đã nghe thấy ba từ Pháp: tự do, bình đẳng,

bác ái. Lần đầu sang Pháp Hồ Chí Minh đã thể hiện bản lĩnh, nhân cách phẩm chất cao thượng, tư duy độc

lập tự chủ. Người đã nhìn thấy mặt trái của “lý tưởng” tự do, bình đẳng, bác ái. Người cũng tiếp thu tư tưởng

của những nhà Khai sáng Pháp

Đạo công giáo là tôn giáo lớn của phương Tây, Hồ Chí Minh quan niệm Tôn giáo là văn hoá. Điểm

tích cực nhất của Thiên chúa giáo là lòng nhân ái. Hồ Chí Minh tiếp thu có chọn lọc tư tưởng văn hoá Đông -

Tây để phục vụ cho cách mạng Việt Nam. Người dẫn lời của Lênin: “Chỉ có những người cách mạng chân

chính mới thu hái được những hiểu biết quý báu của các đời trước để lại.”

Câu 6: Tại sao khẳng định: chủ nghĩa Mac-lenin là thế giới quan, phương pháp luận quan trọng,

quyết định đến quá trình hình thành và phát triển TTHCM.

Trả lời: Chủ nghĩa Mác-Lênin là nhân tố ảnh hưởng và tác động quyết định đến quá trình hình thành

và phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh: Đó là cơ sở hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học

của Hồ Chí Minh, nhờ đó mà Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí Minh đã có bước phát triển về chất từ một người yêu

nước trở thành một chiến sĩ cộng sản lỗi lạc, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. Chính trên cơ sở của lý

luận Mác-Lênin đã giúp Người tiếp thu và chuyển hoá những nhân tố tích cực, những giá trị và tinh hoa văn

hoá của dân tộc và của nhân loại để tạo nên tư tưởng của mình phù hợp với xu thế vận động của lịch sử. Vì

vậy, trong quá trình hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh thì chủ nghĩa Mác-Lênin có vai trò to lớn, là cơ sở,

nguồn gốc chủ yếu nhất.

Chủ nghĩa Mac- lenin là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của TTHCM, là nguồn gốc lý luận

trực tiếp, quyết định bản chất tư tưởng HCM, đồng thời tư tưởng góp phần làm phong phú them chủ nghĩa

Mac-Lênin ở mọi thời đại các dân tộc bị áp bức vùng lên dành độc lập, tự do.

HCM tự hoàn thiện vốn văn hóa, chính trị, vốn sống thực tiễn phong phú, nhờ đó người đã tiếp thu chủ

nghĩa Mac-Lenin như một lẽ tự nhiên, “tất yếu của quy luật”. chủ nghĩa Mac-Lenin là bộ phận văn hóa đặc

sắc nhất của nhân loại: tinh túy nhất, cách mạng nhất, triệt để nhấ. Quan điểm của Mác là mọi cái đều có thể

trở thành hiện thực trong những điều kiện nhất định. Với tất cả điều kiện tự nhiên,xã hội của nó qua các thời

kỳ đều trỏ thành khả năng của lịch sử.

Người đến với chủ nghĩa M-L là tìm ra con đường giải phóng dân tộc. từ chủ nghĩa yêu nước người

đến với CNMLN và tin theo Lenin, người hồi tưởng “khi ấy ngồi một mình trong phòng một mình mà tự nói

to lên như đang đứng trước đông đảo quần chúng: hỡi đồng bào bị đày đọa đau khổ, đây là cái cần thiết cho

chúng ta, đây là con đường giải phóng cho chúng ta”. Người đến với chủ nghĩa M-L là nhờ bản lĩnh vững

vàng và nâng cao khả năng độc lập, tự chủ và sáng tạo nhằm tìm ra con đường GPDT từ nhu cầu thực tiễn

của dân tộc Việt Nam, người vận dụng CNMLN theo phương pháp Mác - xít và theo tinh thsanf phương

đông, không sách vở, kinh viện, không tìm kết luận sẵn có mà tự tìm ra giải pháp riêng, cụ thể riêng cho

CMVN.

Như vậy, chủ nghĩa Mác - Lê-nin là một nguồn gốc - nguồn gốc chủ yếu nhất, của tư tưởng Hồ Chí

Minh, là một bộ phận hữu cơ - bộ phận cơ sở, nền tảng của tư tưởng Hồ Chí Minh. Không thể đặt tư tưởng

Hồ Chí Minh ra ngoài hệ tư tưởng Mác - Lê-nin, hay nói cách khác, không thể tách tư tưởng Hồ Chí Minh

khỏi nền tảng của nó là chủ nghĩa Mác - Lê-nin. Cho nên, có thể nói, ở Việt Nam, giương cao tư tưởng Hồ

Chí Minh cũng là giương cao chủ nghĩa Mác - Lê-nin. Muốn bảo vệ và quán triệt chủ nghĩa Mác - Lê-nin

một cách có hiệu quả, phải bảo vệ, quán triệt và giương cao tư tưởng Hồ Chí Minh. Đó là lịch sử mà cũng là

lô-gíc của vấn đề. Nó giúp chỉ ra sai lầm của quan niệm đối lập tư tưởng Hồ Chí Minh với chủ nghĩa Mác -

Lê-nin.

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 4

Câu 7: Trình bày giai đoạn hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng CM của HCM (1890-1911)

Trả lời: Nguyễn Sinh Cung sinh ra trong gia đình Nho học ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An, một vùng

đất giàu truyền thống yêu nước. Thời kỳ đầu hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cách mạng. người

tiếp thu truyền thống dân tộc, hấp thụ vốn văn hoá Quốc học và Hán học, tinh thần bất khuất của các phong

trào đấu tranh chống Pháp, cách đối nhân xử thế nhân nghĩa, khí khái, thủy chungcuar những người thân, và

các nhà nho yêu nước, được học những kiến thức về tự nhiên xã hội, Người đã chứng kiến cảnh lầm than của

đồng bào, chứng kiến sự tàn khốc của chế độ thực dân.

Người đã có những hiểu biết, tiếp xúc với văn hoá phương Tây đặc biệt nền văn hóa Pháp, người bị

hấp dẫn với câu châm ngôn về lý tưởng “Tự do, Bình đẳng, bác ái”mà cách mạng Pháp đã khai sinh.

Người chứng kiến các cuộc đấu cuộc đấu tranh cảu các bặc tiền bối người đã ruát ra kinh nghiệm,

người quyết định đi tìm đường cứu nước, sang phương Tây, sang Pháp và các nước khác, tìm hiểu xem thế

giới làm gì rồi trở về giúp đồng bào mình.

Câu 8: Giai đoạn tìm thấy con đường cứu nước và giải phóng dân tộc của HCM (1911-1920)

Trả lời: Thời kỳ tìm tòi con đường cứu nước giải phóng dân tộc. để thực hiện hoài bão người năm

1911, Bác sang Pháp, sau đó sang Anh, Mỹ. Năm 1913, Người từ Mỹ quay lại Anh tham gia công đoàn thuỷ

thủ Anh. Năm 1917, Người từ Anh lại sang Pháp. Người đã tim hiểu các cuộc cách mạng trên thế giới.

Người rút ra kết luận trên dời này chỉ có hai giống người, người bóc lột và người bị bóc lọt, chỉ có tình hữu

ái vô sản là thật. vơi thắng lợi của cuộc cách mạng tháng 10 Nga,

Tháng 8/1919, người gửi bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An-nam đến hội nghị Vécxay. Với bản

yêu sách không được hội nghị xem xét nhưng đã gây được tiếng vang lớn

Năm 1920 lần đầu tiên người đọc được “sơ thảo luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa” của

Lenin, người tìm thấy ở Luận cương những lời giải đáp thuyết phục cho những câu hỏi đang nung nấu, tìm

tòi, với sự kiện này, Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc- con đường cách

mạng vô sản, người tin theo con đường của Lenin

Tại Đại hội TUA của Đảng xã hội Pháp thảo luận vấn đề gia nhập Quốc tế III, ngày

30/12/1920 Hồ Chí Minh biểu quyết tán thành, tham ra sáng lập Đảng cộng sản Pháp,

Đây là bước nhảy lớn về nhận thức của người, một sự chuyển biến lớn về chất, kết hợp chặt chẽ chủ

nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế trở thành người cộng sản. Giai đoạn này đánh dấu sự phát triển vượt

bậc thế giới quan của HCM từ giác ngộ chủ nghĩa dân tộc đến giác ngộ chủ nghĩa Mác-Lênin, từ độc lập dân

tộc với chủ nghĩa xã hội.

Câu 10: Trình bày quan điểm của HCM về thực chất vấn đề dân tộc thuộc địa.

Trả lời: HCM quan tâm đến Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc. Khi các nước đế

quốc đi xâm chiếm thuộc địa để mở rộng thị trường, chúng thực hiện sự áp bức về chính trị, bóc lột về kinh

tế, nô dịch về văn hoá đối với các nước bị xâm chiếm- thì vấn đề dân tộc trở thành vấn đề dân tộc thuộc địa.

Vấn đề dân tộc thuộc địa thực chất là vấn đề đấu tranh giải phóng dân tộc thuộc địa nhằm thủ tiêu sự

thống trị của nước ngoài, giành độc lập dân tộc, xoá bỏ ách áp bức, bóc lộtthực dân, thực hiện quyền dân tộc

tự quyết, thành lập nhà nước dân tộc độc lập.

- Lựa chọn con đường phát triển của dân tộc Để giải phóng dân tộc, cần xác định một con đường phát

triển của dân tộc, vì phương hướng phát triển dân tộc quy định những yêu cầu và nội dung trước mắt của

cuộc đấu tranh giành độc lập. Mỗi phương hướng gắn liền với một hệ tư tưởng và một giai cấp nhất định.

HCM khẳng định phương hướng phát triển của dân tộc trong bối cảnh thời đại mới là chủ nghĩa xã hội.

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 5

Hoạch định con đường phát triển của dân tộc thuộc địa là một việc làm hết sức mới mẻ: từ nước thuộc

địa lên CNXCH phải trải qua nhiều giai đoạn chiến lược khác nhau.

Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản VN, HCM viết: “ Làm tư sản dân quyền cách

mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. Con đường đó chính là con đường độc lập dân tộc gắn

liền với chủ nghĩa xã hội. “Đi tới xã hội cộng sản”là hướng phát triển lâu dài. Nó quy định vai trò cùa Đảng

Cộng sản, đoàn kết mọi lực lượng dân tộc, tiến hành các cuộc cách mạng chống đế quốc và chống phong

kiến cho triệt để. Con đường đó phù hợp với hoàn cảnh của các nước thuộc địa, nó hoàn toàn khác biệt với

các nước đã phát triển đi lên CNXH ở phương Tây. Đây là nét độc đáo trong tư tưởng HCM

Câu 9: Trình bày giá trị tư tưởng HCM đối với dân tộc Việt Nam

Trả Lời: Tư tưởng Hồ Chí Minh là sản phẩm của thời đại, nó trường tồn, bất diệt và đã trở thành một

bộ phận của văn hoá dân tộc, có sức hấp dẫn, lâu bền và phổ biến là tài sản vô giá của dân tộc ta. Bởi vì tư

tưởng của Người không chỉ tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hoa văn hoá, tư tưởng “vĩnh cữu” của loài

người, trong đó chủ yếu là chủ nghĩa Mác-Lênin, mà còn đáp ứng nhiều vấn đề của thời đại, của sự nghiệp

cách mạng Việt Nam và thế giới.

Tính sáng tạo của Hồ Chí Minh thể hiện ở chỗ: vừa trung thành với những nguyên lý phổ biến của chủ

nghĩa Mác-Lênin, đồng thời khi nghiên cứu, vận dụng những nguyên lý đó, Người đã mạnh dạn loại bỏ

những gì không thích hợp với điều kiện cụ thể của nước ta, dám đề xuất những vấn đề mới do thực tiễn đặt ra

và giải quyết một cách linh hoạt, khoa học, hiệu quả.

Nét đặc sắc nhất trong tư tưởng Hồ Chí Minh là những vấn đề xung quanh việc giải phóng dân tộc và

định hướng cho sự phát triển của dân tộc.

Tư tưởng Hồ Chí Minh đã được kiểm nghiệm trong quá khứ. Ngày nay, tư tưởng đó đang soi sáng con

đường cách mạng Việt Nam.

Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của cách mạng VN

Trong suốt chặng đường hơn một nửa thế kỷ, tư tưởng Hồ Chí Minh đã trở thành ngọn cờ dẫn dắt cách

mạng nước ta đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác.

Đảng Cộng sản Việt Nam, từ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951) trở lại đây đã liên tục

khẳng định vai trò, ý nghĩa, tác dụng của đường lối chính trị, tư tưởng, đạo đức, phương pháp, phong

cách…tư tưởng HCM đối với cách mạng Việt Nam. Đến Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6/1991),

Đảng đã trân trọng ghi vào Cương lĩnh và Điều lệ của mình: “Đảng lấy chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ

Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động”.

Trong bối cảnh của thế giới ngày nay, tư tưởng của Người giúp chúng ta nhận thức đúng những vấn đề

lớn có liên quan đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển xã hội và đảm bảo quyền con người.

Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng vững chắc để Đảng ta vạch đường lối cách mạng đúng đắn, là sợi

chỉ đỏ dẫn đường cho toàn dân tộc ta đi tới thắng lợi.

Câu 11: Trình bày quan điểm của HCM về tính chất, nhiệm vụ của cách mạng giải phóng dân tộc

Trả lời: phân tich thực tiễn xã hội thuộc địa HCM nhận thấy sự phân hóa giai cấp ở các nowcs thuộc

địa phương đông không giống như các nước phương tây. Các giai cấp ở các nước thuộc địa có sự khác nhau

ít nhưng đều có chung một số phận là nô lệ mất nước

Mâu thuẫn cơ bản, chủ yếu trong xã hội thuộc địa phương Đông là mâu thuẫn giữa dân tộc bị áp bức

với chế độ thực dân xâm lược và tay sai của chúng. Do vậy cuộc đấu tranh giai cấp cũng không giống như ở

phương tây.

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 6

Nếu ở các nước TBCN phải tiến hành đấu tranh giai cấp, mà yêu cầu bức thiết của nhân dân các nước

thuộc địa là độc lập dân tộc. Trong phong trào cộng sản quốc tế, có quan điểm cho rằng: “vấn đề cơ bản của

cách mạng thuộc địa là vấn đề nông dân”, và chủ trương nhấn mạnh vấn đề ruộng đất, nhấn mạnh đấu tranh

giai cấp.

Ở các nước thuộc địa, nông dân là lực lượng đông đảo nhất. Thực dân Pháp thống trị và bóc lột nhân

dân Việt Nam, thì chủ yếu là thống trị và bóc lột nông dân. Nông dân là nạn nhân chính của các chính sách

khai thác thuộc địa, bóc lột tô thuế và cướp đoạt ruộng đất, vì thế kẻ thù số một của nông dân là bọn đế quốc

thực dân.

Mâu thuẫn chủ yếu ở thuộc địa là mâu thuẫn dân tộc quy định tính chất và nhiệm vụ hàng đầu của cách

mạng ở thuộc địa là giải phóng dân tộc. Trong tác phẩm Đường kách mệnh, Nguyễn Ái Quốc phân biệt 3

loại cách mạng:cách mạng tư sản, cách mạng vô sản và cách mạng giải phóng dân tộc, Người nhấn mạnh

tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là cách mạng giải phóng dân tộc trước hết phải tiến hành đấu

tranh giải phóng dân tộc, lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc, đối tượng chính của cách mạng là chủ

nghĩa thực dân và tay sai phản động.

Câu 12: Trình bày quan điểm của HCM mục tiêu của cách mạng giải phóng dân tộc

Trả lời: Nhằm đánh đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và thiết lập chính

quyền của nhân dân.

Đến với Lênin và QTế III, người tìm thấy chủ trương giải phóng dân tộc bị áp bức, người xác định

mục tiêu cấp thiết của cách mạng ở thuộc địa chưa phải là giành quyền lợi riêng biệt của mỗi giải cấp, mà là

quyền lợi chung của toàn dân tộc. Đó là những mục tiêu của chiến lược đấu tranh dân tộc phù hợp với xu thế

thời đại cách mạng chống đế quốc, giải phóng dân tốc đáp ứng nguyện vọng quần chúng nhân dân: giành độc

lập dân tộc, giành chính quyền về tay nhân dân.

Tại hội nghị BCHTW VIII năm 1941 hội nghị đã chủ trương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng

đất” chỉ chia lại ruộng đất “ tịch thu của Việt gian phản quốc” cho dân cày nghèo. Tức chỉ chống kẻ thù của

dân tộc, chứ không phải là g/c địa chủ nói chung mà nhằm vào kẻ thù chính của dân tộc về chính trị, kinh tế,

Với mục tiêu, với tinh thần yêu nước, sức mạnh đoàn kết dân tộc, nhân dân ta đã làm nên những thắng

lợi của cuộc cách mạng tháng 8/1945 đỉnh cao là chiến thắng Điện Biên Phủ lừng lẫy năm châu, và đại thắng

mùa xuân thống nhất đất nước năm 1975 trước các kẻ thù xâm lược đế quốc Pháp, Mỹ, trước hết là thắng lợi

của đường lối của cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn theo tư tưởng HCM.

Câu 15: Tư tưởng HCM về hình thái bạo lực cách mạng

Trả lời: Toàn dân khởi nghĩa, toàn dân nổi dậy là nét đặc sắc trong tư tưởng Hồ Chí Minh về hình thái

của bạo lực cách mạng với Phương châm chiến lược là toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến

Xuất phát từ tương quan lực lượng lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, Hồ Chí Minh phát động chiến

tranh nhân dân. “Không dùng toàn lực của nhân dân về đủ mọi mặt để ứng phó, không thể nào thắng được”.

Bạo lực cách mạng là sự kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang trong chiến tranh, “quân sự là việc

chủ chốt”, nhưng đồng thời kết hợp chặt chẽ với đấu tranh chính trị. “Thắng lợi quân sự đem lại thắng lợi

chính trị, thắng lợi chính trị sẽ làm cho thắng lợi quân sự to lớn hơn”

Đấu tranh ngoại giao cũng là một mặt trận có ý nghĩa chiến lược nhằm thêm bạn bớt thù, phân hoá, cô

lập kẻ thù, tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quốc tế. “vừa đánh vừa đàm”, “đánh là chủ yếu, đàm là hỗ trợ”.

Đấu tranh kinh tế là ra sức tăng sản xuất, thực hành tiết kiệm, phát triển kinh tế của ta, phá hoại kinh tế

của địch.

“Chiến tranh về mặt văn hoá hay tư tưởng so với những mặt khác cũng không kém phần quan trọng”.

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 7

Đấu tranh văn hoá, tư tưởng cũng quan trọng để tạo ra sức mạnh tổng hợp, giành thắng lợi toàn diện.

Về kháng chiến trường kỳ, trong thời kỳ chống Pháp Người nói: “Địch muốn tốc chiến tốc thắng. Ta

lấy trường kỳ kháng chiến trị nó, thì địch nhất định thua, ta nhất định thắng”. Trong thời kỳ chống Mỹ cứu

nước Người ra Lời kêu gọi (17/7/1967): “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn

nữa. Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố khác có thể bị tàn phá, nhưng chúng ta nhất định phải đánh

thắng giặc Mỹ xâm lược”.

Tự lực cánh sinh cũng là một phương châm chiến lược rất quan trọng nhằm phát huy cao độ nguồn sức

mạnh của nhân dân.

Trong Đường Kách mệnh Người chỉ rõ: muốn người ta giúp cho thì mình phải tự giúp lấy mình đã.

Tháng 8 năm 1945 khi thời cơ xuất hiện, Người kêu gọi toàn quốc, đồng bào hãy đứng dậy, đem sức ta

mà giải phóng cho ta.

Độc lập tự chủ, tự lực tự cường kết hợp với tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế cũng là một quan điểm

nhất quán trong tư tưởng Hồ Chí Minh.

Trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, Người đã động viên sức mạnh toàn dân tộc,

đồng thời ra sức vận động, tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế to lớn và có hiệu quả cả về vật chất và tinh thần.

Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc có những luận điểm sáng

tạo, đặc sắc có giá trị lý luận và thực tiễn lớn.

Câu 13: Tại sao lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc phải là toàn dân

Trả lời: công cuộc cách mạng giải phóng dân tộc là giải phóng nhân dân khỏi chế độ áp bức, từ năm

1924 nười cho rằng “để có cơ hội thắng lợi một cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Đông Dương thì 1 phải có tính

chất một cuộc khởi nghĩa quần chúng chứ không phải cuộc nổi loạn, cuộc khởi nghĩa phải được chuẩn bị

trong quần chúng” Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin: "CM là sự nghiệp của quần chúng,

nhân dân là người làm ra lịch sử" thì HCM đưa ra quan niệm "CM là sự nghiệp của quần chúng chứ không

phải việc của 1, 2 người". phải đoàn kết toàn dân với sức mạnh vĩ đại và năng lực sáng tạo vô tận của quần

chúng nhân dân là then chốt đảm bảo thắng lợi tộc là đánh đổ Đế quốc Pháp và đại địa chủ phong kiến giành

độc lập dân tộc. Hồ Chí Minh cho rằng cần vận động tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân Việt Nam đang

bị mất nước. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất, để huy động sức mạnh của đại đoàn kết toàn dân. Công

nông là gốc, liên minh với các giai tầng khác phải chú ý đến lợi ích của giai cấp công- nông và của dân tộc. -

Trong Sách lược vắn tắt, Hồ Chí Minh nêu rõ: “Đảng phải tập hợp đại bộ giai cấp công nhân, tập hợp đại bộ

phận nông dân và phải dựa vào hạng dân cày nghèo, lãnh đạo nông dân làm cách mạng ruộng đất; lôi kéo

tiểu tư sản, trí thức, trung nông... đi về phe vô sản giai cấp; đối với bọn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư

bản An-nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, chí ít là làm cho họ đứng trung lập. Bộ phận

nào đã ra mặt phản cách mạng (như Đảng Lập hiến) thì phải đánh đổ”.

Chủ trương tập hợp lực lượng của Hồ Chí Minh phản ánh tư tưởng đại đoàn kết dân tộc của Người.

Năm 1942, Người chủ trương già, trẻ, gái, trai, dân, lính đều tham gia đánh giặc. Năm 1944, Người viết: “

cuộc kháng chiến của ta là cuộc kháng chiến toàn dân, vũ trang toàn dân”…Kháng chiến chống Mỹ: “ cứu

nước là nhiệm vụ thiêng liêng của mọi người Việt Nam yêu nước” . “31 triệu

đồng bào ta…là 31 triệu chiến sĩ anh dũng diệt Mỹ, cứu nước, quyết giành thắng lợi cuối cùng” .

Đây là tư tưởng có ý nghĩa chiến lược về tập hợp sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân của HCM

Câu 14: Tư tưởng HCM về bạo lực cách mạng gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình

Đề cương tư tưởng Hồ Chí Minh Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội lớp: ĐHĐT1-K9

Trần Quốc Toản 8

Trả lời: Tư tưởng HCM về bạo lực cách mạng khác hẳn với tư tưởng hiếu chiến của các đế quốc xâm

lược. Xuất phát từ tình yêu thương con người, quý trọng sinh mạng con người, Hồ Chí Minh luôn tranh thủ

mọi khả năng giành và giữ chính quyền ít đổ máu. Người tìm mọi cách ngăn chặn xung đột vũ trang, tận

dụng mọi khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp hoà bình, chủ động đàm phán, thương lượng, chấp

nhận nhượng bộ có nguyên tắc.

Việc tiến hành các hội nghị Việt - Pháp và ký các Hiệp định trong năm 1946, việc kiên trì yêu cầu đối

phương thi hành Hiệp định Giơnevơ thể hiện rõ tư tưởng nhân đạo và hoà bình của Hồ Chí Minh.

Người viết: “Tôi không muốn trở về Hà Nội tay không. Tôi muốn khi trở về nước sẽ đem cho VN

những kết quả cụ thể với sự cộng tác chắc chắn mà chúng tôi mong đợi ở nước Pháp”.

Việc tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng. Chỉ khi không còn khả năng hoà hoãn,

khi kẻ thù ngoan cố bám giữ lập trường thực dân, chỉ muốn giành thắng lợi bằng quân sự, thì Hồ Chí Minh

mới kiên quyết phát động chiến tranh.

Trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 1946 của Người có đoạn: “Chúng ta muốn hoà bình, chúng

ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng quyết tâm cướp

nước ta một lần nữa. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không

chịu làm nô lệ”.

Trong khi tiến hành chiến tranh, Người vẫn tìm mọi cách vãn hồi hoà bình.

Trong kháng chiến chống Pháp cũng như chống Mỹ, Người đã nhiều lần gửi thư cho Chính phủ và

nhân dân hai nước này đề nghị đàm phán hoà bình để kết thúc chiến tranh. Điều này thể hiện trong chiến

lược ngoại giao “vừa đánh vừa đàm” của Người.

Câu 16: Tính tất yếu của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo quan điểm HCM.

Trả lời: theo quan điểm của HCM, sự ra đời của CNXH trên phạm vi quốc tế là quy luật phát triển lòai

người.

Hồ Chí Minh đã tiếp thu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, dựa vào học thuyết hình

thái kinh tế - xã hội, người khẳng định sự ra đời của CNXH là một tất yếu kinh tế, người vận dụng sáng tạo

và đưa ra nhiều kiến giải mới phù hợp với Việt Nam. Người khẳng định vai trò quyết định của sức sản xuất

đối với sự phát triển của xã hội cũng như đối với sự chuyển biến từ xã hội nọ sang xã hội kia.

Sự ra đời của CNXH là do nhu cầu giải phóng con người một cách triệt để( theo 3 trình độ từ thấp đến

cao,: giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người để hình thành những nhân cách phát triển

toàn diện)

Sự ra đời của CNXH là một tất yếu đạo đức xã hội quy luật đấu tranh giữa thiên, ác, tốt, xấu

CNXH là một tất yếu của văn minh nhân loại, do tác động của các nhân tố: Kinh tế,chính trị,Đạo

đức,văn hóa XH. Do đó sự ra đời của chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản là không cưỡng lại được. người

nói “không có một lực lượng nào ngăn trở đượcmặt trời mọc, không có một lực lượng nào ngăn trở được xã

hội loài người tiến lên, không có một lực lượng nào ngăn trở được CNXH, CNCS phát triển.

Theo HCM, sự ra đời của chủ nghĩa ở VN cũng là một sản phẩm tất yếu của quá trình phát triển lịch

sử vì:

Mục tiêu giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản mà Hồ Chí Minh đã lựa chọn cho dân

tộc Việt Nam là nước nhà được độc lập, nhân dân được hưởng cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc.