HÖ thèng bµi tËp NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2 Mục lục A. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

15
HÖ thèng bμi tËp NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2 Mc lc A. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 1 B. BÀI TẬP .................................................................................................................................... 1 C. MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠIError! Bookmark not defined. D. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT ......................................................................... 9 A. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO - Qun trNgân hàng thương mi, PGS. TS. Phan ThThu Hà (chbiên), NXB GTVT 2009 - Ngân hàng thương mi , Edward Reed vμ Edward Gill, NXB TP HCM 1993 - Qu¶n trÞ Ngân hàng thương mi , Peter Rose, NXB Tμi chÝnh 2000 - T¹p chÝ Ng©n hμng - T¹p chÝ ThÞ trêng tμi chÝnh tiÒn tÖ - Thêi b¸o Ng©n hμng - Các văn bn pháp lut trong hot động ca NHTM - Websites ca NHTM và NHNNVN B. BÀI TẬP Bμi 1: NHTM K cã c¸c sè liÖu sau (Sè d b×nh qu©n n¨m, l·i suÊt b×nh qu©n n¨m, ®¬n vÞ tû ®ång) Tμi s¶n Sè dư L·i suÊt (%) HÖ sè RR Nguån vèn Sè dư L·i suÊt (%) TiÒn mÆt 10420 0 TiÒn göi thanh to¸n 32200 1,5 TiÒn göi t¹i NHNN 18180 1,5 0 TiÒn göi tiÕt kiÖm ng¾n h¹n 98700 5,5

Transcript of HÖ thèng bµi tËp NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2 Mục lục A. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

HÖ thèng bµi tËp

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2

Mục lục

A. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 1 B. BÀI TẬP .................................................................................................................................... 1 C. MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠIError! Bookmark not defined. D. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT ......................................................................... 9

A. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Quản trị Ngân hàng thương mại, PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (chủ biên), NXB GTVT

2009

- Ngân hàng thương mại , Edward Reed vµ Edward Gill, NXB TP HCM 1993

- Qu¶n trÞ Ngân hàng thương mại , Peter Rose, NXB Tµi chÝnh 2000

- T¹p chÝ Ng©n hµng

- T¹p chÝ ThÞ trêng tµi chÝnh tiÒn tÖ

- Thêi b¸o Ng©n hµng

- Các văn bản pháp luật trong hoạt động của NHTM

- Websites của NHTM và NHNNVN

B. BÀI TẬP

Bµi 1: NHTM K cã c¸c sè liÖu sau (Sè d­ b×nh qu©n n¨m, l·i suÊt b×nh qu©n n¨m, ®¬n vÞ tû ®ång)

Tµi s¶n Sè dư L·i suÊt

(%)

HÖ sè

RR

Nguån vèn Sè dư L·i suÊt

(%)

TiÒn mÆt 10420 0 TiÒn göi thanh to¸n 32200 1,5

TiÒn göi t¹i NHNN 18180 1,5 0 TiÒn göi tiÕt kiÖm ng¾n h¹n 98700 5,5

TiÒn göi t¹i TCTD kh¸c 12250 2,5 0,2 TGTK trung vµ dµi h¹n 59700 7,5

Chøng kho¸n KB ng¾n h¹n 11420 4 0 Vay ng¾n h¹n 32000 5,5

Cho vay ng¾n h¹n 82310 9,5 0,5 vay trung vµ dµi h¹n 14800 8,8

Cho vay trung h¹n 61470 11,5 1 Vèn chñ së h÷u 11910

Cho h¹n dµi h¹n 41850 13,5 1

Tµi s¶n kh¸c 11410 1

Tổng Tµi s¶n Tổng Nguồn vốn

a. Giả sử lãi suất 3 tháng đầu năm sau tăng 2%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3 tháng tới và Chênh lệch lãi

suất dự kiến.

b. Giả sử 20% các khoản cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính Tỷ lệ thanh khoản TS.

Bµi 2: Ng©n hµng ABC cã c¸c sè liÖu sau: (Sè d­ b×nh qu©n, l·i suÊt b×nh qu©n n¨m, ®¬n vÞ tû ®ång)

Tµi s¶n Sè d­ L·i suÊt

(%)

HÖ sè

RR

Nguån vèn Sè d­ L·i suÊt

(%)

TiÒn mÆt 32600 0 TiÒn göi thanh to¸n 85800 1,5

TiÒn göi t¹i NHNN 28860 1,5 0 TiÒn göi tiÕt kiÖm ng¾n h¹n 98000 5,5

TiÒn göi t¹i TCTD kh¸c 22250 2,5 0,2 TGTK trung vµ dµi h¹n 56500 7,5

Chøng kho¸n KB ng¾n h¹n 14200 4 0 Vay ng¾n h¹n 58890 5,5

Cho vay ng¾n h¹n 105000

9,5 0,5 vay trung vµ dµi h¹n 35500 8,8

Cho vay trung h¹n 87070 11,5 1 Vèn chñ së h÷u 30500

Cho h¹n dµi h¹n 54800 13,5 1

Tµi s¶n kh¸c 20410 1

Tổng Tµi s¶n Tổng Nguồn vốn

a. Giả sử lãi suất 2 tháng đầu năm sau tăng 2,4%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3 tháng tới và Chênh lệch lãi

suất dự kiến.

b. Giả sử 15% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo hạn và có khả

năng thu hồi cao, tính Tỷ lệ thanh khoản TS

Bài 3 : Giả sử một NHTM sẽ có những dòng tiền vào và ra trong tuần tới như sau:

1. Số tiền gửi bị rút ra là 33 tỷ đồng;

2. Doanh số thu hồi nợ vay của khách hàng là 108 tỷ đồng;

3. Chi tiền cho chi phí hoạt động là 51 tỷ đồng;

4. Doanh số cho vay phát sinh là 294 tỷ đồng;

5. NH dự kiến thanh lý một số tài sản trị giá 18 tỷ đồng, thu tiền ngay;

6. Doanh số tiền gửi mới là 670 tỷ đồng;

7. NH dự định vay trên thị trường liên NH 43 tỷ đồng;

8. Thu nhập từ dịch vụ phi lãi là 27 tỷ đồng;

9. Doanh số thu nợ trên thị trường liên NH là 23 tỷ đồng; và

10. Thanh toán cổ tức cho cổ đông 140 tỷ đồng.

Thay đổi trạng thái thanh khoản ròng (= Thay đổi Cung TK – Thay đổi Cầu TK) của NH trong tuần tới

như thế nào?

Bài 4: NHTM Q có những số liệu sau vào ngày 15/12/X: (đvị tỷ đồng, X là năm đang nghiên cứu)

+ Vốn điều lệ: 20.000 + Do thay đổi của tỉ giá và lãi suất, giá tài sản tài chính của ngân hàng biến động như sau: Một số TSTC tăng giá từ 16500 lên 21450 Một số TSTC giảm giá từ 18900 xuống 10400

+ LNCPP: 2500 + Quỹ dự trữ bổ xung vốn điều lệ: 3000 + Quỹ Đầu tư phát triển nghiệp vụ: 2500

+ Tài sản cố định của ngân hàng thay đổi giá như sau: Một số TSCĐ tăng giá từ 32000 lên 34000 Một số TSCĐ giảm giá từ 23000 xuống 7000 + Quỹ dự phòng tài chính:

4500 + NHTM A mua TSTC của Cty Tài chính B với giá mua là 300 và giá trị sổ sách là 220

+ Bỏ toàn bộ vốn thành lập Cty Chứng khoán C: 1500 + Bỏ toàn bộ vốn thành lập Cty Cho thuê Tài chính D: 2600 + Đầu tư vào 160 dự án, mỗi dự án 25 tỷ (chiếm 10% tổng vốn đầu tư mỗi dự án) + Đầu tư vào thuỷ điện E: 1500 (chiếm 20% tổng vốn đầu tư của thuỷ điện E)

Yêu cầu: Tính Vốn chủ sở hữu và Vốn cấp 1 của NHTM Q dưạ trên những số liệu trên tại thời điểm tính toán

Bài 5: Một ngân hàng K có số liệu sau vào ngày 15/4/X ( đơn vị: tỷ đồng, X là năm đang nghiên cứu)

1. Vốn điều lệ: 9000 2. Quỹ dự phòng tài chính: 1860 3. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: 1540 4. Quỹ dự trữ bổ xung vốn điều lệ: 1760 5. Lợi nhuận chưa phân phối: 1450 6. Phát hành trái phiếu chuyển đổi với khối lượng và thời hạn cụ thế là:

- Phát hành 11/11/(X – 14) thời hạn 20 năm: 2000 - Phát hành 1/1/(X – 10) thời hạn 15 năm: 500 - Phát hành 22/11/(X-7) thời hạn 10 năm: 800 - Phát hành 16/12/(X – 3) thời hạn 5 năm: 400

7. Phát hành công cụ nợ khác với thời hạn và khối lượng: - Phát hành 1/1/(X – 1) thời hạn 3 năm: 300 - Phát hành 4/5/(X – 5) thời hạn 15 năm: 400

Ghi chú: Trái phiếu chuyển đổi và công cụ nợ khác thoả mãn các điều kiện còn lại của khoản d và đ điều 3 thông tư 13/2010/TT-NHNN

8. Góp toàn bộ vốn thành lập công ty chứng khoán B: 500 9. Góp toàn bộ vốn thành lập công ty bảo hiểm C: 800 10. Góp vốn thành lập ngân hàng liên doanh E: 1000 11. Đầu tư chuỗi siêu thị E: 1200 12. Đầu tư 60 dự án, mỗi dự án 25 (chiếm 10% tổng vốn đầu tư mỗi dự án) 13. Đầu tư 40 công ty, mỗi công ty 35 (chiếm 30% tổng số vốn mỗi công ty) 14. Mua Tài sản tài chính công ty F: giá mua 50, giá trị sổ sách 400 15. Có một số Tài sản cố định được điều chỉnh giá:

- Một số Tài sản cố định giảm giá với giá trước điều chỉnh là 2400; giá sau khi điều chỉnh là 1800

- Một số Tài sản cố định tăng giá với giá trước điều chỉnh là 3000; giá sau khi điều chỉnh là 3500

16. Một số Tài sản tài chính mà ngân hàng nắm giữ thay đổi giá do những biến động của lãi suất và tỷ giá: - Một số Tài sản tài chính gIảm giá với giá trước khi có những biến động là 1200; giá

sau khi biến động là 1000 - Một số Tài sản tài chính tăng giá với giá trước khi có những biến động là 2100; giá

sau khi có những biến động là 2200 Yêu cầu: a. Tính Vốn chủ sở hữu của NHTM K dựa trên những dữ liệu trên b. Tính Vốn cấp 1, vốn cấp 2, Vốn tự có, CAR của NHTM K với

- Tổng tài sản “Có” rủi ro nội bảng của NHTM K được tính dựa trên các khoản mục tài sản trong bài 1

- Tổng tài sản “Có” rủi ro ngoại bảng của NHTM K gồm: Cam kết ngoại bảng Số dư Bảo lãnh vay vốn 24800 Bảo lãnh thanh toán 28500 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 5600 Hợp đồng giao dịch lãi suất, kỳ hạn ban đầu 18 tháng 25500 Hợp đồng giao dịch ngoại tệ, kỳ hạn ban đầu 36 tháng 32220 c. Nếu CAR < 9%, nêu những phương án điều chỉnh Vốn tự có để tỷ lệ an toàn vốn

của NHTM K đạt 9%

Bài 6: Một ngân hàng ABC có số liệu sau vào ngày 15/4/X ( đơn vị: tỷ đồng, X là năm đang nghiên cứu)

17. Vốn điều lệ: 28000 18. Quỹ dự phòng tài chính: 3860 19. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: 5540 20. Quỹ dự trữ bổ xung vốn điều lệ: 5760 21. Lỗ luỹ kế năm trước: 1450 22. Phát hành trái phiếu chuyển đổi với khối lượng và thời hạn cụ thế là:

- Phát hành 1/12/(X – 14) thời hạn 15 năm: 12000 - Phát hành 6/4/(X – 8) thời hạn 15 năm: 2500 - Phát hành 2/8/(X-7) thời hạn 10 năm: 3800 - Phát hành 25/11/(X – 3) thời hạn 5 năm: 5400

23. Phát hành công cụ nợ khác với thời hạn và khối lượng: - Phát hành 1/1/(X – 2) thời hạn 5 năm: 2300 - Phát hành 4/5/(X – 5) thời hạn 15 năm: 1400

Ghi chú: Trái phiếu chuyển đổi và công cụ nợ khác thoả mãn các điều kiện còn lại của khoản d và đ điều 3 thông tư 13/2010/TT-NHNN

24. Góp toàn bộ vốn thành lập công ty chứng khoán B: 800 25. Góp toàn bộ vốn thành lập công ty bảo hiểm C: 1000 26. Góp vốn thành lập ngân hàng liên doanh E: 2000 27. Đầu tư vào thuỷ điện E: 1200 (chiếm 65% tổng chi phí vào dự án) 28. Đầu tư 85 dự án, mỗi dự án 40 (chiếm 30% tổng vốn đầu tư mỗi dự án) 29. Đầu tư 70 công ty, mỗi công ty 45 (chiếm 20% tổng số vốn mỗi công ty) 30. Mua Tài sản tài chính công ty F: giá mua 50, giá trị sổ sách 400 31. Mua Tài sản tài chính công ty K: giá mua 250; giá trị sổ sách 200 32. Có một số Tài sản cố định được điều chỉnh giá:

- Một số Tài sản cố định giảm giá với giá trước điều chỉnh là 5850; giá sau khi điều chỉnh là 1700

- Một số Tài sản cố định tăng giá với giá trước điều chỉnh là 2800; giá sau khi điều chỉnh là 2850

33. Một số Tài sản tài chính mà ngân hàng nắm giữ thay đổi giá do những biến động của lãi suất và tỷ giá: - Một số Tài sản tài chính gIảm giá với giá trước khi có những biến động là 2200; giá

sau khi biến động là 1100 - Một số Tài sản tài chính tăng giá với giá trước khi có những biến động là 2250; giá

sau khi có những biến động là 3150 Yêu cầu:

a. Tính Vốn chủ sở hữu của NHTM ABC dựa trên những dữ liệu trên b. Tính Vốn cấp 1, vốn cấp 2, Vốn tự có, CAR của NHTM ABC với

- Tổng tài sản “Có” rủi ro nội bảng của NHTM ABC được tính dựa trên các khoản mục tài sản trong bài 2

- Tổng tài sản “Có” rủi ro ngoại bảng của NHTM ABC gồm: Cam kết ngoại bảng Số dư Bảo lãnh vay vốn 34800 Thư tín dụng không huỷ ngang 28500 Bảo lãnh dự thầu 16600 Hợp đồng giao dịch lãi suất, kỳ hạn ban đầu 48 tháng 55500 Hợp đồng giao dịch ngoại tệ, kỳ hạn ban đầu 36 tháng 52220

c. Nếu CAR < 9%, nêu những phương án điều chỉnh Vốn tự có để tỷ lệ an toàn vốn của NHTM ABC đạt 9%

C.MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1. Tỷ lệ an toàn vốn

RuiroCoTaisan

Vontucovontyleantoan""

n

iii xHesoRRnggvaNgoaibaTSConoibanRuiroCoTaisan

1""

Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 12/05/2010:

Vốn tự có = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2

Vốn cấp 1 bao gồm:

- Vốn điều lệ

- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ

- Quỹ đầu tư phát triển

- Lợi nhuận không chia

- Thặng dư vốn cổ phần trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ

Các khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1:

- Lợi thế thương mại

- Các khoản lỗ kinh doanh, bao gồm các khoản lỗ lũy kế

- Các khoản góp vốn, mua cổ phần của TCTD khác

- Các khoản góp vốn, mua cổ phần của công ty con

Vốn cấp 2 bao gồm:

- 50% số dư có tài khoản đánh giá lại TSCĐ

- 40% số dư có tài khoản đánh giá lại tài sản tài chính

- Quỹ dự phòng tài chính

- Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành thỏa mãn điều kiện

o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu 5 năm

o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD

o TCTD không được mua lại theo yêu cầu của chủ sở hữu, hoặc mua lại trên thị trường thứ

cấp, hoặc chỉ được mua lại khi được NHNN chấp thuận với điều kiện việc mua lại không

ảnh hưởng đến các tỷ lệ an toàn của TCTD theo quy định

o TCTD được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi làm kết

quả kinh doanh trong năm bị lỗ

o Trong trường hợp thanh lý TCTD, chủ sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ được thanh toán

sau tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo khác

o Việc điều chỉnh lãi suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát hành và thực hiện 1

lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông

- Các công cụ nợ khác thỏa mãn điều kiện sau:

o Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp chủ nợ chỉ được thanh toán sau tất cả các chủ nợ

có đảm bảo và không có đảm bảo khác

o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm

o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD

o TCTD được ngừng trả lại và chuyển lại lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lại làm kết

quả kinh doanh trong năm bị lỗ

o Chủ nợ chỉ được thanh toán trước hạn sau khi được NHNN chấp thuận bằng văn bản

o Việc điều chỉnh lãi suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát hành và thực hiện 1

lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông

Tổng giá trị vốn cấp 2 ≤ Giá trị vốn cấp 1

2. Dự phòng RRTD

Dự phòng cụ thể = R = max {0, (A - C)} x r

Trong ®ã: R: sè tiÒn dù phßng cô thÓ ph¶i trÝch

A: gi¸ trÞ cña kho¶n nî

C: gi¸ trÞ cña tµi s¶n b¶o ®¶m

r: tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ

Tû lÖ trÝch lËp dù phßng cô thÓ ®èi víi c¸c nhãm nî:

a) Nhãm 1 (Nî ®ñ tiªu chuÈn): 0%

b) Nhãm 2 (Nî cÇn chó ý): 5%

c) Nhãm 3 (Nî díi tiªu chuÈn): 20%

d) Nhãm 4 (Nî nghi ngê): 50%

®) Nhãm 5 (Nî cã kh¶ n¨ng mÊt vèn): 100%

Dự phòng chung = 0,75% x Dư nợ Nhóm 1 đến Nhóm 4

Chi phí DPRRTD phải trích trong kỳ = CP DPRR (cụ thể và chung) – Số dư quỹ DPRR (đã trích)

3. Rủi ro Lãi suất

Số tuyệt đối:

Rủi ro Lãi suất = Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS

Khe hở nhạy cảm lãi suất = Tài sản nhạy cảm LS – Nguồn vốn nhạy cảm LS

Tài sản nhạy cảm LS = TG có kỳ hạn tại các TCTD + Chứng khoán thanh khoản + Các khoản cho vay

ngắn hạn + Các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo hạn

Nguồn vốn nhạy cảm LS = Tiết kiệm ngắn hạn + Tiết kiệm trung dài hạn sắp đáo hạn + Vay ngắn hạn +

Vay trung dài hạn sắp đáo hạn

Số tương đối:

Rủi ro Lãi suất = (Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS) / Tổng Tài sản (hoặc TSSL)

4. Tỷ lệ thanh khoản tài sản

TongTaisananTSthanhkhohoantaisanTylethanhk

Tài sản thanh khoản = Tiền + TG tại NHNN + TG tại các TCTD + Chứng khoán thanh khoản + Các

khoản cho vay sắp đáo hạn

C. TÀI LIỆU ĐỌC THÊM: RỦI RO LÃI SUẤT

1. Khái niệm: là khả năng xảy ra tổn thất ngoài dự kiến gắn với những thay đổi của lãi suất và nhiều

nhân tố khác như cấu trúc, kỳ hạn của tài sản và nguồn, quy mô và kỳ hạn của các hợp đồng. 2. Ví dụ: Tại thời điểm t, một NH có nguồn vốn và tài sản như sau (đơn vị tỷ đ, lãi suất bquân năm):

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

TS Nhạy cảm LS (Tài sản ngắn hạn)

120 6% NV Nhạy cảm LS (Nguồn vốn ngắn hạn)

150 4%

TS không Nhạy cảm LS (Tài sản dài hạn)

80 10% NV không Nhạy cảm LS (Nguồn

vốn dài hạn) 50 7%

Tổng Tài sản 200 Tổng Nguồn vốn 200

Tài sản nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian ngắn như tiền gửi tại NHNN, tiền gửi

tại các TCTD khác, các chứng khoán ngắn hạn/thanh khoản, cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài hạn sắp

đến hạn trả, cho vay trung dài hạn có lãi suất thả nổi,…. và khi tái đầu tư thì sẽ được trả theo lãi suất thị

trường

Tài sản không nhạy cảm LS là những tài sản sẽ đáo hạn trong thời gian dài như các khoản cho vay

trung-dài hạn, đầu tư trung-dài hạn,… có lãi suất cố định hoặc không có lãi suất xác định trước hoặc

không sinh lãi.

Nguồn vốn nhạy cảm LS là những khoản huy động sẽ phải hoàn trả trong thời gian ngắn như tiền gửi

ngắn hạn, tiền vay ngắn hạn, tiền huy động trung dài hạn sắp đến hạn trả,… và khi huy động nguồn vốn

bổ sung thì sẽ phải trả theo lãi suất thị trường

Nguồn vốn không nhạy cảm LS là những khoản mục nguồn vốn có thời gian sử dụng dài như tiền gửi

trung dài hạn, giấy tờ có giá trung dài hạn, vốn chủ sở hữu,… có lãi suất cố định hoặc không phải trả lãi.

Chú ý: mặc dù có được nhận lãi với Tiền gửi tại NHNN hay Tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD khác, và

phải trả lãi đối với vốn huy động từ Tiền gửi thanh toán của tổ chức/cá nhân, những lãi suất của khoản

tiền ít khi thay đổi theo lãi suất thị trường nên NH có thể coi những khoản tiền này không nhạy cảm với

lãi suất.

Chênh lệch thu chi lãit = Thu lãi – Chi lãi = (120 x 6% + 80 x 10%) – (150 x 4% + 50 x 7%)

Giả sử tại thời điểm (t+1) lãi suất thị trường tăng thêm 2%/năm đối với cả tài sản và nguồn vốn. Khi đó

những tài sản và nguồn vốn ngắn hạn (nhạy cảm lãi suất) sẽ có lãi suất cao hơn trước đây 2%, còn những

tài sản và nguồn vốn dài hạn (không/kém nhạy cảm lãi suất) sẽ có lãi suất không đổi.

(Chênh lệch thu chi lãi)t+1 = Thu lãi – Chi lãi = (120 x 8% + 80 x 10%) – (150 x 6% + 50 x 7%)

Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi = (Chênh lệch thu chi lãit+1) – (Chênh lệch thu chi lãit)

= 120 x (8% - 6%) – 150 x (6% - 4%)

= (120 – 150) x 2% = (-30) x (2%) = (-0,6) tỷđ

= (TS NC LS – NV NC LS ) x Mức thay đổi LS

= Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất

Thay đổi Chênh lệch lãi suất = Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TS

= (-0,6) / 200 = (-0,3%) /năm

Chú ý: nếu LS tăng → Mức thay đổi LS > 0

nếu LS giảm → Mức thay đổi LS < 0

3. Nguyên nhân gây ra Rủi ro Lãi suất

Như vậy, khi lãi suất tăng đã làm chi phí trả lãi tăng nhiều hơn thu lãi, làm cho Chênh lệch thu chi từ lãi

giảm đi (-0,6 tỷđ). Nguyên nhân là do:

(1) Sự không phù hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn → Khe hở LS ≠ 0. Nếu khe hở LS = 0,

cho dù lãi suất có tăng hay giảm, Chênh lệch thu chi lãi sẽ không thay đổi

(2) Lãi suất thị trường thay đổi ngược chiều với dự kiến của NH. Trong ví dụ trên, khi duy trì khe

hở lãi suất < 0, NH dự kiến lãi suất giảm (Mức thay đổi LS < 0), nhưng thực tế là LS tăng lên

(Mức thay đổi LS > 0), làm thu nhập từ lãi của NH giảm → RRo LS xảy ra.

(3) NH sử dụng lãi suất cố định trong các hợp đồng. Nếu NH thả nổi tất cả các hợp đồng huy động

và sử dụng vốn, thu lãi và chi lãi sẽ đều tăng/giảm như nhau khi lãi suất thay đổi và không có rủi

ro LS.

Nếu NH duy trì Khe hở nhạy cảm LS > 0 (LS thị trường và Chênh lệch LS có mối quan hệ tỷ lệ

thuận):

- Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất tăng

- Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất giảm

Nếu NH duy trì Khe hở LS nhạy cảm < 0 (LS thị trường và Chênh lệch LS có mối quan hệ tỷ lệ

nghịch):

- Khi lãi suất trên thị trường tăng, chênh lệch lãi suất giảm

- Khi lãi suất trên thị trường giảm, chênh lệch lãi suất tăng

Do vậy, khi NH dự tính LS sẽ tăng, NH nên duy trì Khe hở nhạy cảm LS dương

khi NH dự tính LS sẽ giảm, NH nên duy trì Khe hở nhạy cảm LS âm

Rủi ro LS có thể phản ánh bằng sự thay đổi (tổn thất) trong thu nhập tương lai khi LS thay đổi:

(1) Số tuyệt đối:

Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi = Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất

(2) Số tương đối:

Thay đổi Chênh lệch lãi suất = Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TS

= (Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất) / Tổng TS

hay:

Thay đổi Chênh lệch lãi suất cơ bản = Thay đổi Chênh lệch thu chi lãi / Tổng TSSL

= (Khe hở nhạy cảm LS x Mức thay đổi lãi suất) / Tổng

TSSL

4. Hạn chế rủi ro lãi suất

4.1 Duy trì khe hở lãi suất bằng 0 (phù hợp về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn): Phương pháp rất

khó áp dụng trong thực tế vì Ngân hàng thường huy động phần lớn nguồn vốn ngắn hạn, nhưng

lại có nhu cầu cho vay/đầu tư trung dài hạn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng hoặc chiến lược

đầu tư của ngân hàng, nên Khe hở nhạy cảm LS thường < 0. Hơn nữa, việc điều chỉnh Khe hở

nhạy cảm lãi suất thường xuyên theo sự thay đổi của lãi suất không phải lúc nào cũng dễ dàng (ví

dụ ngân hàng không thể hoàn trả lãi tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng khi lãi suất giảm, hay thu

hồi tiền cho vay ngay khi lãi suất tăng).

4.2 Hoán đổi LS (interest rate swap)

Giả sử có 2 tổ chức tín dụng:

- Ngân hàng A, có độ tin cậy tín dụng cao, đang duy trì khe hở lãi suất dương, và có thể vay

trung dài hạn với lãi suất 10%/năm, vay ngắn hạn với lãi suất LIBOR.

- Công ty tài chính B, có độ tin cậy tín dụng thấp hơn, đang duy trì khe hở lãi suất âm, và có thể

vay trung dài hạn với lãi suất 12%/năm, vay ngắn hạn với lãi suất (LIBOR +1%).

Sau đây là BCĐKT của 2 tổ chức trước khi hoán đổi lãi suất

- Ngân hàng A:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

TS Nhạy cảm LS (Tài sản ngắn hạn)

450 NV Nhạy cảm LS (Nguồn vốn ngắn hạn)

300 LIBOR

TS không Nhạy cảm LS (Tài sản dài hạn)

50 NV không Nhạy cảm LS (Nguồn

vốn dài hạn) 200 10%

Tổng Tài sản 500 Tổng Nguồn vốn 500

- Công ty tài chính B:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

TS Nhạy cảm LS (Tài sản ngắn hạn)

150 NV Nhạy cảm LS (Nguồn vốn ngắn hạn)

320 LIBOR + 1%

TS không Nhạy cảm LS (Tài sản dài hạn)

280 NV không Nhạy cảm LS (Nguồn

vốn dài hạn) 110 12%

Tổng Tài sản 430 Tổng Nguồn vốn 430

A muốn tăng vay ngắn hạn, B muốn tăng vay trung dài hạn để giảm Khe hở lãi suất, nên hai bên ký hợp

đồng đổi chéo lãi suất với nội dung: A vay dài hạn (ví dụ 100tỷ) hộ cho B và B trả cho A lãi suất 10%. B

vay ngắn hạn (cùng số tiền, 100 tỷ) hộ cho A và A trả cho B lãi suất (LIBOR – 0,75%).

Vì A và B vay hộ nhau cùng một số tiền (điều kiện bắt buộc trong hợp đồng trao đổi lãi suất) nên hai bên

không cần trao số vốn này cho nhau, mà chỉ cần chuyển phần tiền lãi.

Sau khi hoán đổi, A dùng nguồn vốn ngắn hạn mà B vay hộ thay thế cho nguồn vốn trung và dài hạn, để

giảm Khe hở lãi suất, và có Bảng cân đối kế toán như sau:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

TS Nhạy cảm LS (Tài sản ngắn hạn)

450 NV Nhạy cảm LS (Nguồn vốn ngắn hạn)

400 LIBOR

TS không Nhạy cảm LS (Tài sản dài hạn)

50 NV không Nhạy cảm LS (Nguồn

vốn dài hạn) 100 10%

Tổng Tài sản 500 Tổng Nguồn vốn 500

A phải trả (100tỷ x 10%) để có 100tỷ trung dài hạn (vay hộ B) và trả cho B: 100tỷ x (LIBOR – 0,75%) để

có được 100tỷ mà B vay hộ và chuyển sang cho A. Nhưng A không phải vay 100tỷ ngắn hạn nữa nên tiết

kiệm được (100tỷ x LIBOR).

→ A được lợi (100tỷ x 10%) do B chuyển sang và (100tỷ x LIBOR) do tiết kiệm được chi phí.

A phải chi (100tỷ x 10%) để có được nguồn trung dài hạn vay hộ B, và 100tỷ x (LIBOR – 0,75%) để trả

cho B do B vay hộ nguồn ngắn hạn.

Lãi của A = [(100tỷ x 10%) + (100tỷ x LIBOR)] – [(100tỷ x 10%) + 100tỷ x (LIBOR – 0,75%)]

= 100tỷ x (10% + LIBOR – 10% - LIBOR + 0,75%)

= 100 tỷ x 0,75%

Sau khi hoán đổi, B dùng nguồn vốn trung dài hạn hạn mà A vay hộ thay thế cho nguồn vốn ngắn hạn, để

giảm Khe hở lãi suất, và có Bảng cân đối kế toán như sau:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

TS Nhạy cảm LS (Tài sản ngắn hạn)

150 NV Nhạy cảm LS (Nguồn vốn ngắn hạn)

220 LIBOR + 1%

TS không Nhạy cảm LS (Tài sản dài hạn)

280 NV không Nhạy cảm LS (Nguồn

vốn dài hạn) 210 12%

Tổng Tài sản 430 Tổng Nguồn vốn 430

B phải trả cho A (100tỷ x 10%) để có 100tỷ trung dài hạn (do A vay hộ) và trả 100tỷ x (LIBOR + 1%) để

có được 100tỷ để vay hộ A. Nhưng B không phải vay 100tỷ trung dài hạn nữa nên tiết kiệm được (100tỷ

x 12%).

→ B được lợi (100tỷ x (LIBOR – 0,75%)) do A chuyển sang và (100tỷ x 12%) do tiết kiệm chi phí.

B phải chi (100tỷ x 10%) để có được nguồn trung dài hạn do A vay hộ, và 100tỷ x (LIBOR + 1%) để có

nguồn ngắn hạn vay hộ cho A.

Lãi của B = [(100tỷ x (LIBOR – 0,75%)) + (100tỷ x 12%)] – [(100tỷ x 10%) + 100tỷ x (LIBOR+ 1%)]

= 100 tỷ x (LIBOR – 0,75% + 12% - 10% - LIBOR – 1%)

= 100 tỷ x 0,25%

Như vậy, khe hở lãi suất của cả A và B đều giảm xuống sau khi hoán đổi lãi suất, giúp giảm tổn thất khi

xảy ra rủi ro lãi suất.

4.3 Sử dụng lãi suất thả nổi: khi đó thu nhập từ lãi và chi phí trả lãi của NH sẽ cùng tăng

hoặc cùng giảm khi lãi suất thay đổi. Tuy nhiên, NH khó áp dụng lãi suất thả nổi với các khoản huy động

và đầu tư/cho vay ngắn hạn (kỳ hạn ≤ 12 tháng). Do đó, trong khoảng thời gian đang xem xét (1 tuần, 1

tháng tới, 3 tháng tới,…) vẫn có một số tài sản/nguồn vốn không nhạy cảm lãi suất, khiến cho khe hở LS

có thể ≠ 0. Phương pháp này chỉ có thể giúp giảm Khe hở nhạy cảm lãi suất chứ không thể loại trừ hoàn

toàn Rủi ro lãi suất.

4.4 Sử dụng các hợp đồng kỳ hạn

Giả sử một Ngân hàng có Bảng cân đối kế toán như sau:

TÀI SẢN NGUỒN VỐN

TS Nhạy cảm LS (Tài sản ngắn hạn)

150 NV Nhạy cảm LS (Nguồn vốn ngắn hạn)

320

TS không Nhạy cảm LS (Tài sản dài hạn)

280 NV không Nhạy cảm LS (Nguồn

vốn dài hạn) 110

Tổng Tài sản 430 Tổng Nguồn vốn 430

Ngân hàng có Khe hở lãi suất âm, nên nếu lãi suất tăng, thu nhập của NH sẽ giảm. Khi lãi suất tăng, giá

của trái phiếu cũng giảm. Ngân hàng ký hợp đồng bán 100tỷ mệnh giá Trái phiếu với giá 108tỷ, giao

sau 3 tháng.

Sau 3 tháng, nếu lãi suất tăng như NH dự kiến, giá trái phiếu sẽ giảm xuống (ví dụ còn 102 tỷ), NH tiến

hành mua 100tỷ Mệnh giá với giá 102 tỷ và nhận được 108 tỷ. Lãi của giao dịch này là 6tỷ, sẽ bù cho tổn

thất do Chênh lệch thu chi lãi giảm đi khi lãi suất tăng.

Nếu sau 3 tháng, LS không tăng mà giảm xuống làm giá Trái phiếu tăng lên (ví dụ 115tỷ), NH tiến hành

mua 100tỷ Mệnh giá với giá 115tỷ và nhận được 108 tỷ. Lỗ của giao dịch này là 7tỷ, sẽ được bù đắp bởi

lãi do Chênh lệch thu chi lãi tăng đi khi lãi suất giảm.

Đối với NH có khe hở lãi suất dương, NH tiến hành giao dịch ngược lại (ký hợp đồng mua trái phiếu

với giá hiện tai, nhưng nhận trong tương lai)