MỤC LỤC - Công Báo - Tỉnh Kiên Giang
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
2 -
download
0
Transcript of MỤC LỤC - Công Báo - Tỉnh Kiên Giang
Trang
MỤC LỤC
Ngày 31 tháng 8 năm 2022Số 21
PHẦN VĂN BẢN KHÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
26-8-2022 Quyết định số 2158/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các
cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.02
30-8-2022 Quyết định số 2193/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều
chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Gò
Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa
nước thô liên huyện).26
PHẦN VĂN BẢN KHÁC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2158/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 26 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực
y tế cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ
quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế quy
định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong
lĩnh vực y tế;
Căn cứ Thông báo số 682-TB/TU ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Tỉnh ủy Kiên
Giang về việc kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Thông báo số 73/TB-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp thuận chủ trương tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 866/TTr-SYT ngày 13 tháng 11
năm 2021 và Báo cáo số 107/BC-SYT ngày 12 tháng 01 năm 2022.
02 CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng
loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ
quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
b) Quyết định này không áp dụng đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế
thuộc Quốc phòng và Công an.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng, sử dụng
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định
này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch mua sắm, điều chuyển xe ô tô chuyên
dùng thuộc ngành Y tế.
2. Xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị phải được sử dụng đúng mục đích,
đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, tiết kiệm, hiệu quả; không sử dụng vào việc riêng,
bán, trao đổi, tặng cho, thế chấp, cầm cố cho bất kỳ tổ chức, cá nhân hoặc các mục đích
khác nếu không được cơ quan quản lý tài sản nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Xe ô tô chuyên dùng phải in trên thành xe logo cơ quan, đơn vị sử dụng; dấu
hiệu nhận biết theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng ngành Y tế
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc ngành Y tế được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp có phát sinh hoặc thay đổi nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng
quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Sở Y tế để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng
Trường hợp cần thiết do nhu cầu cấp bách phải trang bị xe ô tô chuyên dùng vượt
tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng, mức giá) quy định tại Quyết định này, giao
Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mua sắm, trang bị theo
nhu cầu thực tế cho từng trường hợp cụ thể (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh) nhưng phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Sở Y tế có trách
nhiệm tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn định
CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022 03____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
Điều 5. Giá mua xe ô tô chuyên dùng:
1. Trường hợp giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến trên thị trường tăng cao hơn mức
giá tối đa quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, giao Sở Y tế tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mua sắm, trang bị theo giá thị trường
cho từng trường hợp cụ thể. Đồng thời, Sở Y tế có trách nhiệm tổng hợp tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng cho phù
hợp với nhu cầu thực tế.
2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này là giá mua tối đa
không bao gồm các loại trang thiết bị y tế trên xe; bao gồm các loại thuế phải nộp theo
quy định của pháp luật; bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm,
phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ và các chi phí hợp pháp khác liên quan đến sử
dụng xe theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hằng năm Sở Y tế có trách nhiệm rà soát các tiêu chuẩn, định mức và tình hình
sử dụng xe ô tô chuyên dùng của ngành Y tế để điều chỉnh, bổ sung, trên nguyên tắc
một đơn vị có thể có một hoặc nhiều chủng loại xe chuyên dùng tùy thuộc vào chức
năng, nhiệm vụ, quy mô và tính chất đặc thù của cơ quan, đơn vị.
2. Phối hợp với Sở Tài chính rà soát nhu cầu, điều kiện thực tế hoặc theo yêu cầu
đột xuất, tổng hợp tình hình trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ
quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc trang bị,
quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng ngành Y tế đúng đối tượng và đúng mục đích
theo quy định.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban,
nganh, đơn vị sự nghiệp y tế công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Giám đốc Ban Quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước và tổ chức, các cá nhân có
liên quan chiu trach nhiêm thi hanh Quyết định này
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Nhàn
04 CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Phụ lục 1
Tổng hợp tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng và xe ô tô cứu thương phục vụ hoạt động
trong lĩnh vực y tế cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc ngành Y tế tỉnh Kiên Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số
TT Đối tượng sử dụng
Số lượng xe ô tô chuyên
dùng có gắn thiết bị
phục vụ hoạt động trong
lĩnh vực y tế
tối đa/đơn vị
Số lượng xe
ô tô Cứu
thương
tối đa/đơn vị
Tổng số xe
tối đa/đơn vị
(theo tiêu chuẩn
định mức của
Thông tư số
07/2020/TT-BYT)
1 Sở Y tế tỉnh Kiên Giang 1 1
2 Ban bảo vệ sức khỏe cán bộ Tỉnh ủy 2 2
3 Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh Kiên Giang 1 1
4 Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm – Mỹ phẩm,
Thực phẩm tỉnh Kiên Giang 1 1
5 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Kiên
Giang 5 5
6 Trung tâm Pháp y tỉnh Kiên Giang 1 1 2
7 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang 8 10 18
8 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang 3 5 8
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 05____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Số lượng xe ô tô chuyên
dùng có gắn thiết bị
phục vụ hoạt động trong
lĩnh vực y tế
tối đa/đơn vị
Số lượng xe
ô tô Cứu
thương
tối đa/đơn vị
Tổng số xe
tối đa/đơn vị
(theo tiêu chuẩn
định mức của
Thông tư số
07/2020/TT-BYT)
9 Bệnh viện Ung bướu tỉnh Kiên Giang 2 5 7
10 Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Kiên Giang 1 4 5
11 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Kiên Giang 1 3 4
12 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Kiên Giang 1 2 3
13 Trung tâm y tế thành phố Rạch Giá 2 2 4
14 Trung tâm y tế thành phố Hà Tiên 2 3 5
15 Trung tâm y tế thành phố Phú Quốc 2 4 6
16 Trung tâm y tế huyện Giang Thành 2 2 4
17 Trung tâm y tế huyện Kiên Lương 2 3 5
18 Trung tâm y tế huyện Hòn Đất 2 4 6
19 Trung tâm y tế huyện Châu Thành 2 3 5
20 Trung tâm y tế huyện Tân Hiệp 2 4 6
21 Trung tâm y tế huyện Giồng Riềng 2 5 7
22 Trung tâm y tế huyện Gò Quao 2 3 5
23 Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thuận 2 4 6
06 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Số lượng xe ô tô chuyên
dùng có gắn thiết bị
phục vụ hoạt động trong
lĩnh vực y tế
tối đa/đơn vị
Số lượng xe
ô tô Cứu
thương
tối đa/đơn vị
Tổng số xe
tối đa/đơn vị
(theo tiêu chuẩn
định mức của
Thông tư số
07/2020/TT-BYT)
24 Trung tâm y tế huyện U Minh Thượng 2 2 4
25 Trung tâm y tế huyện An Minh 2 4 6
26 Trung tâm y tế huyện An Biên 2 4 6
27 Trung tâm y tế huyện Kiên Hải 1 1 2
Tổng cộng 56 78 134
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 07____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Phụ lục 02
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cứu thương
cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc ngành Y tế tỉnh Kiên Giang (Kèm theo Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số
TT Đơn vị Số giường bệnh
Định mức theo Thông
tư số 07/2020/TT-BYT
(xe/đơn vị)
Mức giá tối đa,
không bao gồm thiết
bị y tế trong xe
(triệu đồng/xe)
1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang 1.200 10 1.550
2 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang 400 5 1.550
3 Bệnh viện Ung Bướu tỉnh Kiên Giang 400 5 1.550
4 Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Kiên Giang 310 4 1.550
5 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Kiên Giang 120 3 1.550
6 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Kiên Giang 50 2 1.550
7 Trung Tâm pháp Y tỉnh Kiên Giang Chở tử thi 1 1.550
8 Trung tâm y tế thành phố Rạch Giá 80 2 1.550
9 Trung tâm y tế thành phố Hà Tiên 180 3 1.550
08 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đơn vị Số giường bệnh
Định mức theo Thông
tư số 07/2020/TT-BYT
(xe/đơn vị)
Mức giá tối đa,
không bao gồm thiết
bị y tế trong xe
(triệu đồng/xe)
10 Trung tâm y tế thành phố Phú Quốc 320 4 1.550
11 Trung tâm y tế huyện Giang Thành 40 2 1.550
12 Trung tâm y tế huyện Kiên Lương 165 3 1.550
13 Trung tâm y tế huyện Hòn Đất 200 4 1.550
14 Trung tâm y tế huyện Châu Thành 160 3 1.550
15 Trung tâm y tế huyện Tân Hiệp 200 4 1.550
16 Trung tâm y tế huyện Giồng Riềng 430 5 1.550
17 Trung tâm y tế huyện Gò Quao 170 3 1.550
18 Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thuận 300 4 1.550
19 Trung tâm y tế huyện U Minh Thượng 90 2 1.550
20 Trung tâm y tế huyện An Minh 220 4 1.550
21 Trung tâm y tế huyện An Biên 210 4 1.550
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 09____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đơn vị Số giường bệnh
Định mức theo Thông
tư số 07/2020/TT-BYT
(xe/đơn vị)
Mức giá tối đa,
không bao gồm thiết
bị y tế trong xe
(triệu đồng/xe)
22 Trung tâm y tế huyện Kiên Hải 55 1 1.550
TỔNG CỘNG 5.300 78
10 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Phụ lục 3
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng có gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động
trong lĩnh vực y tế cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc ngành Y tế tỉnh Kiên Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
1 Sở Y tế tỉnh Kiên Giang
Xe phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
(Gắn LOGO, ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn “xe 16 chỗ”)
1 900
2 Ban bảo vệ sức khỏe cán
bộ Tỉnh ủy
Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo
tuyến.
(Gắn LOGO, ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe chuyển giao
kỹ thuật và chỉ đạo tuyến về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ
trung và cao cấp “xe 7 chỗ”)
1 800
Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán
bộ trung và cao cấp.
(Gắn LOGO, ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe đưa, đón
cán bộ trung và cao cấp để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thuộc diện
Trung ương quản lý “xe 16 chỗ”)
1 900
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 11____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
3
Chi cục An toàn Vệ
sinh thực phẩm tỉnh
Kiên Giang
Xe chuyên dùng vận chuyển các loại mẫu thực phẩm, mẫu bệnh
phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm…
(Gắn LOGO ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển
mẫu bệnh phẩm, thực phẩm “xe bán tải”)
1 800
4
Trung Tâm kiểm
nghiệm Dược phẩm,
Mỹ phẩm, Thực phẩm
tỉnh Kiên Giang
Xe chuyên dùng chở đoàn kiểm tra lấy mẫu Dược phẩm, sinh
phẩm, thực phẩm.
(Gắn LOGO, ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển
mẫu Dược phẩm, thực phẩm, Thực phẩm “xe bán tải”)
1 800
5
Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật (CDC) tỉnh
Kiên Giang
Xe ô tô có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho hoạt động
khám, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch bệnh.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo Thông tư
số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
2 1.500
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động.
(Gắn LOGO, Y tế Dự phòng. Gắn chữ trên thành xe: Xe Phun
hóa chất Phòng chống dịch)
1 1.500
Xe vận chuyển các loại mẫu xét nghiệm, mẫu bệnh phẩm, mẫu
bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin, sinh phẩm” mẫu thuộc
lĩnh vực môi trường Y tế.
1 800
12 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
(Gắn LOGO, Y tế Dự phòng. Gắn chữ trên thành xe: Xe vận
chuyển mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc vắc
xin, sinh phẩm “xe bán tải”)
Xe xét nghiệm lưu động.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
6 Trung tâm Pháp y tỉnh
Kiên Giang
Xe Giám định Pháp y.
(Gắn LOGO ngành Y tế và gắn chữ trên thành xe: Xe đưa, đón
đoàn cán bộ Y, Bác sĩ Giám định pháp y “xe 16 chỗ”)
1 900
7
`
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Kiên Giang
Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo
tuyến.
(Gắn LOGO: ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe đưa đón các
chuyên gia Bệnh viện Trung ương chuyển giao kỹ thuật và chỉ
đạo tuyến “xe 16 chỗ”)
2 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
2 1.550
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 13____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm
mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế “xe bán tải”.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 800
Xe phục vụ lấy, vận chuyển mô, tạng để phục vụ công tác cấy
ghép mô, tạng cho người.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 900
Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư trang thiết bị y tế chuyên dùng
trong lĩnh vực truyền nhiễm.
(Gắn LOGO, chữ thập và gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển
vật tư trang thiết bị y tế)
1 900
Xe vận chuyển Y, Bác sĩ đi lấy máu đi lấy máu cho Ngân hàng
máu.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Xe chở đoàn Bác sĩ huyết
học “xe 29 chỗ”)
1 1.550
14 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
8
Bệnh viện Sản - Nhi
tỉnh Kiên Giang
Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo
tuyến. (Gắn LOGO: ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe đưa
đón các chuyên gia Bệnh viện Trung ương chuyển giao kỹ thuật
và chỉ đạo tuyến “xe 16 chỗ”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng
trong lĩnh vực truyền nhiễm “xe tải thùn”.
(Gắn LOGO, chữ thập và gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển
vật tư trang thiết bị y tế)
1 900
9 Bệnh viện Ung bướu
tỉnh Kiên Giang
Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo
tuyến.
(Gắn LOGO: ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe đưa đoán
các chuyên gia Bệnh viện Trung ương chuyển giao kỹ thuật và
chỉ đạo tuyến “xe 16 chỗ”)
1 800
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 15____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
10 Bệnh viện Y học cổ
truyền tỉnh Kiên Giang
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
11 Bệnh viện Lao và Bệnh
phổi tỉnh Kiên Giang
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
12 Bệnh viện Tâm thần tỉnh
Kiên Giang
Xe chuyển bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần.
(Gắn LOGO, chữ thập và gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển
bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần)
1
800
16 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
13 Trung tâm y tế thành
phố Rạch Giá
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
14 Trung tâm y tế thành
phố Hà Tiên
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
1 1.550
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 17____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
15
Trung tâm y tế thành
phố Phú Quốc
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế “xe bán tải”.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
16 Trung tâm y tế huyện
Giang Thành
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
18 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
17 Trung tâm y tế huyện
Kiên Lương
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 19____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
18 Trung tâm y tế huyện
Hòn Đất
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
19 Trung tâm y tế huyện
Châu Thành
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
1 1.550
20 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
20 Trung tâm y tế huyện
Tân Hiệp
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
21 Trung tâm y tế huyện
Giồng Riềng
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 21____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
22 Trung tâm y tế huyện
Gò Quao
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
23 Trung tâm y tế huyện
Vĩnh Thuận
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế. (Gắn LOGO và
1 800
22 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định Thông tư số
27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
24 Trung tâm y tế huyện U
Minh Thượng
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,
sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế. (Gắn LOGO và
gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định Thông tư số
27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 23____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
25 Trung tâm y tế huyện
An Minh
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vác xin,
sinh phẫm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
26 Trung tâm y tế huyện
An Biên
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:
Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vác xin,
sinh phẫm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.
(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)
1 800
24 CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Số
TT Đối tượng sử dụng
Chủng loại xe ô tô
chuyên dùng
(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)
Số
lượng
xe tối
đa/đơn
vị
Mức giá tối
đa, không bao
gồm thiết bị y
tế trong xe
(triệu
đồng/xe)
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1
1.550
27 Trung tâm y tế huyện
Kiên Hải
Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công
tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.
(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định
Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)
1 1.550
Tổng cộng 56
CÔ
NG
BÁ
O K
IÊN G
IAN
G/Số 21/N
gày 31-08-2022 25____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2193/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng
vùng huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040
(Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên huyện)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch
đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây
dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch
đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam số 01:2021/BXD về quy hoạch xây
dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
26 CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Căn cứ Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1856/TTr-SXD ngày 18 tháng 8
năm 2022 về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên
huyện).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện
Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên huyện),
với những nội dung chủ yếu như sau:
I. LÝ DO ĐIỀU CHỈNH
Để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi trong quá trình thực hiện Đồ án quy hoạch
xây dựng vùng huyện Gò Quao, phù hợp với điều kiện thực tế phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương. Việc điều chỉnh cục bộ vị trí, diện tích hồ chứa nước thô liên
huyện là cần thiết nhằm thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về chủ trương đầu tư dự án đầu tư
xây dựng hệ thống cấp nước thô liên huyện: An Biên, An Minh, U Minh Thượng,
Vĩnh Thuận.
II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ
1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch
1.1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch
- Phạm vi nghiên cứu lập Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng
huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên
huyện) thuộc địa bàn xã Vĩnh Hòa Hưng Nam và xã Vĩnh Phước A của huyện Gò
Quao, được xác định như sau:
+ Vị trí 01 thuộc địa bàn xã Vĩnh Hòa Hưng Nam: Phía Bắc, phía Nam và phía
Tây giáp đất chuyên trồng lúa nước; phía Đông giáp đất chuyên trồng lúa nước, đất
trồng cây lâu năm.
+ Vị trí 02 thuộc địa bàn xã Vĩnh Phước A: Phía Đông Bắc, phía Tây Bắc và
phía Tây Nam giáp đất chuyên trồng lúa nước; phía Đông Nam giáp đất chuyên trồng
lúa nước và kênh thủy lợi.
1.2. Quy mô diện tích điều chỉnh cục bộ
- Tổng diện tích lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch khoảng 50 ha, trong đó:
+ Vị trí 01 thuộc xã Vĩnh Hòa Hưng Nam có diện tích khoảng 20 ha.
CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022 27____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
+ Vị trí 02 thuộc xã Vĩnh Phước A có diện tích khoảng 30 ha.
2. Các nội dung điều chỉnh cục bộ
2.1. Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất tại các vị trí sau
STT
Theo Quyết định số
2937/QĐ-UBND ngày
23/12/2020 của UBND tỉnh
Điều chỉnh cục bộ
Chức năng Diện tích
(ha) Chức năng
Diện tích
(ha)
Vị trí 1 thuộc xã
Vĩnh Hòa Hưng
Nam
Hồ dự trữ
nước cấp tỉnh 20
Đất chuyên
trồng lúa nước 19,1
Đất trồng cây
lâu năm 0,9
Vị trí 2 thuộc xã
Vĩnh Phước A
Đất trồng cây
lâu năm 29,8 Hồ chứa nước
thô liên huyện 30
Đất mặt nước 0,2
Tổng 50 50
2.2. Cơ cấu sử dụng đất trước và sau điều chỉnh cục bộ
STT Chức năng
Theo Quyết
định số
2937/QĐ-
UBND ngày
23/12/2020 của
UBND tỉnh
Điều chỉnh cục
bộ Biến động
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
Diện
tích
(ha)
Tỷ lệ
(%)
(Tăng
/giảm)
Diện
tích
(ha)
1
Đất xây dựng Hồ
chứa nước thô liên
huyện
20 40 30 60 Tăng 10
2 Đất chuyên trồng
lúa nước 19,1 38,2 Tăng 19,1
3 Đất trồng cây lâu
năm 29,8 59,6 0,9 1,8 Giảm 28,9
4 Đất mặt nước 0,2 0,4 Giảm 0,2
Tổng 50 100 50 100
28 CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
3. Các nội dung còn lại
Các nội dung còn lại tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt
Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ
lệ 1/25.000.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao phối hợp với Sở Xây dựng, đơn
vị tư vấn và các sở, ban, ngành liên quan:
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố công khai Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy
hoạch xây dựng vùng huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ
chứa nước thô liên huyện) và tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định của pháp
luật hiện hành.
- Cập nhật và thể hiện trong Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Gò Quao,
tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 với những nội dung điều chỉnh cục bộ nêu trên.
- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông thôn, quy hoạch các ngành lĩnh vực có
liên quan và thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao; Giám đốc
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng CIC Kiên Giang; Thủ trưởng các cơ quan và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quốc Anh
CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022 29____________________________________________________________________________________________________________________________________________________
________________________________________________________________________________________________
VĂN PHÒNG UBND TỈNH KIÊN GIANG XUẤT BẢN
Địa chỉ: 06 Nguyễn Công Trứ, Rạch Giá, Kiên Giang;
Điện thoại: 02973.919.798;
Email: [email protected];
Website: http://congbao.kiengiang.gov.vn;