MỤC LỤC - Công Báo - Tỉnh Kiên Giang

30
Trang MỤC LỤC Ngày 31 tháng 8 năm 2022 Số 21 PHẦN VĂN BẢN KHÁC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH 26-8-2022 Quyết định số 2158/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang. 02 30-8-2022 Quyết định số 2193/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên huyện). 26

Transcript of MỤC LỤC - Công Báo - Tỉnh Kiên Giang

Trang

MỤC LỤC

Ngày 31 tháng 8 năm 2022Số 21

PHẦN VĂN BẢN KHÁC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

26-8-2022 Quyết định số 2158/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định

mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các

cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.02

30-8-2022 Quyết định số 2193/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều

chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Gò

Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa

nước thô liên huyện).26

PHẦN VĂN BẢN KHÁC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH KIÊN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 2158/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 26 tháng 8 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực

y tế cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền

địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ

quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính

hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm

2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;

Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ Y tế quy

định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong

lĩnh vực y tế;

Căn cứ Thông báo số 682-TB/TU ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Tỉnh ủy Kiên

Giang về việc kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe

ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Thông báo số 73/TB-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Thường trực

Hội đồng nhân dân tỉnh về việc chấp thuận chủ trương tiêu chuẩn, định mức sử dụng

xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 866/TTr-SYT ngày 13 tháng 11

năm 2021 và Báo cáo số 107/BC-SYT ngày 12 tháng 01 năm 2022.

02 CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng

loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ

quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.

b) Quyết định này không áp dụng đối với các đơn vị hành chính, sự nghiệp y tế

thuộc Quốc phòng và Công an.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc

phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng, sử dụng

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định

này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch mua sắm, điều chuyển xe ô tô chuyên

dùng thuộc ngành Y tế.

2. Xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, đơn vị phải được sử dụng đúng mục đích,

đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, tiết kiệm, hiệu quả; không sử dụng vào việc riêng,

bán, trao đổi, tặng cho, thế chấp, cầm cố cho bất kỳ tổ chức, cá nhân hoặc các mục đích

khác nếu không được cơ quan quản lý tài sản nhà nước có thẩm quyền cho phép.

3. Xe ô tô chuyên dùng phải in trên thành xe logo cơ quan, đơn vị sử dụng; dấu

hiệu nhận biết theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng ngành Y tế

1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức,

đơn vị thuộc ngành Y tế được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 ban

hành kèm theo Quyết định này.

2. Trường hợp có phát sinh hoặc thay đổi nhu cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng

quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị có văn bản gửi Sở Y tế để tổng hợp,

báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Điều chỉnh, bổ sung tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng

Trường hợp cần thiết do nhu cầu cấp bách phải trang bị xe ô tô chuyên dùng vượt

tiêu chuẩn, định mức (chủng loại, số lượng, mức giá) quy định tại Quyết định này, giao

Sở Y tế tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mua sắm, trang bị theo

nhu cầu thực tế cho từng trường hợp cụ thể (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường

trực Hội đồng nhân dân tỉnh) nhưng phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Sở Y tế có trách

nhiệm tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn định

CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022 03____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

mức xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho phù hợp với nhu cầu thực tế.

Điều 5. Giá mua xe ô tô chuyên dùng:

1. Trường hợp giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến trên thị trường tăng cao hơn mức

giá tối đa quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, giao Sở Y tế tham

mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định mua sắm, trang bị theo giá thị trường

cho từng trường hợp cụ thể. Đồng thời, Sở Y tế có trách nhiệm tổng hợp tham mưu Ủy

ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn định mức xe ô tô chuyên dùng cho phù

hợp với nhu cầu thực tế.

2. Giá mua xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này là giá mua tối đa

không bao gồm các loại trang thiết bị y tế trên xe; bao gồm các loại thuế phải nộp theo

quy định của pháp luật; bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm,

phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ và các chi phí hợp pháp khác liên quan đến sử

dụng xe theo quy định.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Hằng năm Sở Y tế có trách nhiệm rà soát các tiêu chuẩn, định mức và tình hình

sử dụng xe ô tô chuyên dùng của ngành Y tế để điều chỉnh, bổ sung, trên nguyên tắc

một đơn vị có thể có một hoặc nhiều chủng loại xe chuyên dùng tùy thuộc vào chức

năng, nhiệm vụ, quy mô và tính chất đặc thù của cơ quan, đơn vị.

2. Phối hợp với Sở Tài chính rà soát nhu cầu, điều kiện thực tế hoặc theo yêu cầu

đột xuất, tổng hợp tình hình trang bị, quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ

quan, đơn vị sự nghiệp y tế công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang, báo

cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc trang bị,

quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng ngành Y tế đúng đối tượng và đúng mục đích

theo quy định.

Điều 7. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban,

nganh, đơn vị sự nghiệp y tế công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành

phố; Giám đốc Ban Quản lý dự án sử dụng vốn Nhà nước và tổ chức, các cá nhân có

liên quan chiu trach nhiêm thi hanh Quyết định này

Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Thanh Nhàn

04 CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Phụ lục 1

Tổng hợp tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng và xe ô tô cứu thương phục vụ hoạt động

trong lĩnh vực y tế cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc ngành Y tế tỉnh Kiên Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022

của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số

TT Đối tượng sử dụng

Số lượng xe ô tô chuyên

dùng có gắn thiết bị

phục vụ hoạt động trong

lĩnh vực y tế

tối đa/đơn vị

Số lượng xe

ô tô Cứu

thương

tối đa/đơn vị

Tổng số xe

tối đa/đơn vị

(theo tiêu chuẩn

định mức của

Thông tư số

07/2020/TT-BYT)

1 Sở Y tế tỉnh Kiên Giang 1 1

2 Ban bảo vệ sức khỏe cán bộ Tỉnh ủy 2 2

3 Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm tỉnh Kiên Giang 1 1

4 Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm – Mỹ phẩm,

Thực phẩm tỉnh Kiên Giang 1 1

5 Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) tỉnh Kiên

Giang 5 5

6 Trung tâm Pháp y tỉnh Kiên Giang 1 1 2

7 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang 8 10 18

8 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang 3 5 8

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 05____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Số lượng xe ô tô chuyên

dùng có gắn thiết bị

phục vụ hoạt động trong

lĩnh vực y tế

tối đa/đơn vị

Số lượng xe

ô tô Cứu

thương

tối đa/đơn vị

Tổng số xe

tối đa/đơn vị

(theo tiêu chuẩn

định mức của

Thông tư số

07/2020/TT-BYT)

9 Bệnh viện Ung bướu tỉnh Kiên Giang 2 5 7

10 Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Kiên Giang 1 4 5

11 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Kiên Giang 1 3 4

12 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Kiên Giang 1 2 3

13 Trung tâm y tế thành phố Rạch Giá 2 2 4

14 Trung tâm y tế thành phố Hà Tiên 2 3 5

15 Trung tâm y tế thành phố Phú Quốc 2 4 6

16 Trung tâm y tế huyện Giang Thành 2 2 4

17 Trung tâm y tế huyện Kiên Lương 2 3 5

18 Trung tâm y tế huyện Hòn Đất 2 4 6

19 Trung tâm y tế huyện Châu Thành 2 3 5

20 Trung tâm y tế huyện Tân Hiệp 2 4 6

21 Trung tâm y tế huyện Giồng Riềng 2 5 7

22 Trung tâm y tế huyện Gò Quao 2 3 5

23 Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thuận 2 4 6

06 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Số lượng xe ô tô chuyên

dùng có gắn thiết bị

phục vụ hoạt động trong

lĩnh vực y tế

tối đa/đơn vị

Số lượng xe

ô tô Cứu

thương

tối đa/đơn vị

Tổng số xe

tối đa/đơn vị

(theo tiêu chuẩn

định mức của

Thông tư số

07/2020/TT-BYT)

24 Trung tâm y tế huyện U Minh Thượng 2 2 4

25 Trung tâm y tế huyện An Minh 2 4 6

26 Trung tâm y tế huyện An Biên 2 4 6

27 Trung tâm y tế huyện Kiên Hải 1 1 2

Tổng cộng 56 78 134

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 07____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Phụ lục 02

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô cứu thương

cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc ngành Y tế tỉnh Kiên Giang (Kèm theo Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số

TT Đơn vị Số giường bệnh

Định mức theo Thông

tư số 07/2020/TT-BYT

(xe/đơn vị)

Mức giá tối đa,

không bao gồm thiết

bị y tế trong xe

(triệu đồng/xe)

1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang 1.200 10 1.550

2 Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Kiên Giang 400 5 1.550

3 Bệnh viện Ung Bướu tỉnh Kiên Giang 400 5 1.550

4 Bệnh viện Y Dược cổ truyền tỉnh Kiên Giang 310 4 1.550

5 Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Kiên Giang 120 3 1.550

6 Bệnh viện Tâm thần tỉnh Kiên Giang 50 2 1.550

7 Trung Tâm pháp Y tỉnh Kiên Giang Chở tử thi 1 1.550

8 Trung tâm y tế thành phố Rạch Giá 80 2 1.550

9 Trung tâm y tế thành phố Hà Tiên 180 3 1.550

08 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đơn vị Số giường bệnh

Định mức theo Thông

tư số 07/2020/TT-BYT

(xe/đơn vị)

Mức giá tối đa,

không bao gồm thiết

bị y tế trong xe

(triệu đồng/xe)

10 Trung tâm y tế thành phố Phú Quốc 320 4 1.550

11 Trung tâm y tế huyện Giang Thành 40 2 1.550

12 Trung tâm y tế huyện Kiên Lương 165 3 1.550

13 Trung tâm y tế huyện Hòn Đất 200 4 1.550

14 Trung tâm y tế huyện Châu Thành 160 3 1.550

15 Trung tâm y tế huyện Tân Hiệp 200 4 1.550

16 Trung tâm y tế huyện Giồng Riềng 430 5 1.550

17 Trung tâm y tế huyện Gò Quao 170 3 1.550

18 Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thuận 300 4 1.550

19 Trung tâm y tế huyện U Minh Thượng 90 2 1.550

20 Trung tâm y tế huyện An Minh 220 4 1.550

21 Trung tâm y tế huyện An Biên 210 4 1.550

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 09____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đơn vị Số giường bệnh

Định mức theo Thông

tư số 07/2020/TT-BYT

(xe/đơn vị)

Mức giá tối đa,

không bao gồm thiết

bị y tế trong xe

(triệu đồng/xe)

22 Trung tâm y tế huyện Kiên Hải 55 1 1.550

TỔNG CỘNG 5.300 78

10 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Phụ lục 3

Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng có gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động

trong lĩnh vực y tế cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc ngành Y tế tỉnh Kiên Giang

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022

của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

1 Sở Y tế tỉnh Kiên Giang

Xe phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.

(Gắn LOGO, ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe phòng chống

thiên tai và tìm kiếm cứu nạn “xe 16 chỗ”)

1 900

2 Ban bảo vệ sức khỏe cán

bộ Tỉnh ủy

Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo

tuyến.

(Gắn LOGO, ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe chuyển giao

kỹ thuật và chỉ đạo tuyến về chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ

trung và cao cấp “xe 7 chỗ”)

1 800

Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán

bộ trung và cao cấp.

(Gắn LOGO, ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe đưa, đón

cán bộ trung và cao cấp để chăm sóc, bảo vệ sức khỏe thuộc diện

Trung ương quản lý “xe 16 chỗ”)

1 900

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 11____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

3

Chi cục An toàn Vệ

sinh thực phẩm tỉnh

Kiên Giang

Xe chuyên dùng vận chuyển các loại mẫu thực phẩm, mẫu bệnh

phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm…

(Gắn LOGO ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển

mẫu bệnh phẩm, thực phẩm “xe bán tải”)

1 800

4

Trung Tâm kiểm

nghiệm Dược phẩm,

Mỹ phẩm, Thực phẩm

tỉnh Kiên Giang

Xe chuyên dùng chở đoàn kiểm tra lấy mẫu Dược phẩm, sinh

phẩm, thực phẩm.

(Gắn LOGO, ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển

mẫu Dược phẩm, thực phẩm, Thực phẩm “xe bán tải”)

1 800

5

Trung tâm Kiểm soát

bệnh tật (CDC) tỉnh

Kiên Giang

Xe ô tô có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho hoạt động

khám, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch bệnh.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo Thông tư

số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

2 1.500

Xe chở máy phun và hóa chất lưu động.

(Gắn LOGO, Y tế Dự phòng. Gắn chữ trên thành xe: Xe Phun

hóa chất Phòng chống dịch)

1 1.500

Xe vận chuyển các loại mẫu xét nghiệm, mẫu bệnh phẩm, mẫu

bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin, sinh phẩm” mẫu thuộc

lĩnh vực môi trường Y tế.

1 800

12 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

(Gắn LOGO, Y tế Dự phòng. Gắn chữ trên thành xe: Xe vận

chuyển mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc vắc

xin, sinh phẩm “xe bán tải”)

Xe xét nghiệm lưu động.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

6 Trung tâm Pháp y tỉnh

Kiên Giang

Xe Giám định Pháp y.

(Gắn LOGO ngành Y tế và gắn chữ trên thành xe: Xe đưa, đón

đoàn cán bộ Y, Bác sĩ Giám định pháp y “xe 16 chỗ”)

1 900

7

`

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

Kiên Giang

Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo

tuyến.

(Gắn LOGO: ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe đưa đón các

chuyên gia Bệnh viện Trung ương chuyển giao kỹ thuật và chỉ

đạo tuyến “xe 16 chỗ”)

2 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

2 1.550

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 13____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm

mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế “xe bán tải”.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 800

Xe phục vụ lấy, vận chuyển mô, tạng để phục vụ công tác cấy

ghép mô, tạng cho người.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 900

Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư trang thiết bị y tế chuyên dùng

trong lĩnh vực truyền nhiễm.

(Gắn LOGO, chữ thập và gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển

vật tư trang thiết bị y tế)

1 900

Xe vận chuyển Y, Bác sĩ đi lấy máu đi lấy máu cho Ngân hàng

máu.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Xe chở đoàn Bác sĩ huyết

học “xe 29 chỗ”)

1 1.550

14 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

8

Bệnh viện Sản - Nhi

tỉnh Kiên Giang

Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo

tuyến. (Gắn LOGO: ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe đưa

đón các chuyên gia Bệnh viện Trung ương chuyển giao kỹ thuật

và chỉ đạo tuyến “xe 16 chỗ”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

Xe vận chuyển dụng cụ, vật tư, trang thiết bị y tế chuyên dùng

trong lĩnh vực truyền nhiễm “xe tải thùn”.

(Gắn LOGO, chữ thập và gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển

vật tư trang thiết bị y tế)

1 900

9 Bệnh viện Ung bướu

tỉnh Kiên Giang

Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo

tuyến.

(Gắn LOGO: ngành Y tế. Gắn chữ trên thành xe: Xe đưa đoán

các chuyên gia Bệnh viện Trung ương chuyển giao kỹ thuật và

chỉ đạo tuyến “xe 16 chỗ”)

1 800

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 15____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

10 Bệnh viện Y học cổ

truyền tỉnh Kiên Giang

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

11 Bệnh viện Lao và Bệnh

phổi tỉnh Kiên Giang

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

12 Bệnh viện Tâm thần tỉnh

Kiên Giang

Xe chuyển bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần.

(Gắn LOGO, chữ thập và gắn chữ trên thành xe: Xe vận chuyển

bữa ăn cho bệnh nhân tâm thần)

1

800

16 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

13 Trung tâm y tế thành

phố Rạch Giá

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

14 Trung tâm y tế thành

phố Hà Tiên

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

1 1.550

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 17____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

15

Trung tâm y tế thành

phố Phú Quốc

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế “xe bán tải”.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

16 Trung tâm y tế huyện

Giang Thành

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

18 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

17 Trung tâm y tế huyện

Kiên Lương

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 19____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

18 Trung tâm y tế huyện

Hòn Đất

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

19 Trung tâm y tế huyện

Châu Thành

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

1 1.550

20 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

20 Trung tâm y tế huyện

Tân Hiệp

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

21 Trung tâm y tế huyện

Giồng Riềng

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 21____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

22 Trung tâm y tế huyện

Gò Quao

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

23 Trung tâm y tế huyện

Vĩnh Thuận

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế. (Gắn LOGO và

1 800

22 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định Thông tư số

27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

24 Trung tâm y tế huyện U

Minh Thượng

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vắc xin,

sinh phẩm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế. (Gắn LOGO và

gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định Thông tư số

27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 23____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

25 Trung tâm y tế huyện

An Minh

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vác xin,

sinh phẫm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

26 Trung tâm y tế huyện

An Biên

Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế bao gồm:

Mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thuốc, “vác xin,

sinh phẫm” mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế.

(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017 “xe bán tải”)

1 800

24 CÔ

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Số

TT Đối tượng sử dụng

Chủng loại xe ô tô

chuyên dùng

(Theo Thông tư số 07/2020/TT-BYT)

Số

lượng

xe tối

đa/đơn

vị

Mức giá tối

đa, không bao

gồm thiết bị y

tế trong xe

(triệu

đồng/xe)

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1

1.550

27 Trung tâm y tế huyện

Kiên Hải

Xe ô tô được thiết kế đặt biệt có gắn thiết bị y tế phục vụ công

tác cấp cứu, hồi sức tích cực trên xe, dành riêng cho hoạt động

khám bệnh, chữa bệnh lưu động, phòng, chống dịch.

(Gắn LOGO và Gắn chữ trên thành xe: Thực hiện theo quy định

Thông tư số 27/2020/TT-BYT ngày 28/6/2017)

1 1.550

Tổng cộng 56

NG

O K

IÊN G

IAN

G/Số 21/N

gày 31-08-2022 25____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH KIÊN GIANG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 2193/QĐ-UBND Kiên Giang, ngày 30 tháng 8 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng

vùng huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040

(Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên huyện)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và

Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức

chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy

hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6

năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của

Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;

Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính

phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính

phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07

tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch

đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về

quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây

dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch

đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam số 01:2021/BXD về quy hoạch xây

dựng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 5 năm 2021

của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

26 CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Căn cứ Quyết định số 2937/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Ủy

ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng

huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ lệ 1/25.000;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1856/TTr-SXD ngày 18 tháng 8

năm 2022 về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng

huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên

huyện).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện

Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên huyện),

với những nội dung chủ yếu như sau:

I. LÝ DO ĐIỀU CHỈNH

Để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi trong quá trình thực hiện Đồ án quy hoạch

xây dựng vùng huyện Gò Quao, phù hợp với điều kiện thực tế phát triển kinh tế - xã

hội của địa phương. Việc điều chỉnh cục bộ vị trí, diện tích hồ chứa nước thô liên

huyện là cần thiết nhằm thực hiện Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 14 tháng 11

năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về chủ trương đầu tư dự án đầu tư

xây dựng hệ thống cấp nước thô liên huyện: An Biên, An Minh, U Minh Thượng,

Vĩnh Thuận.

II. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ

1. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch

1.1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

- Phạm vi nghiên cứu lập Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy hoạch xây dựng vùng

huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ chứa nước thô liên

huyện) thuộc địa bàn xã Vĩnh Hòa Hưng Nam và xã Vĩnh Phước A của huyện Gò

Quao, được xác định như sau:

+ Vị trí 01 thuộc địa bàn xã Vĩnh Hòa Hưng Nam: Phía Bắc, phía Nam và phía

Tây giáp đất chuyên trồng lúa nước; phía Đông giáp đất chuyên trồng lúa nước, đất

trồng cây lâu năm.

+ Vị trí 02 thuộc địa bàn xã Vĩnh Phước A: Phía Đông Bắc, phía Tây Bắc và

phía Tây Nam giáp đất chuyên trồng lúa nước; phía Đông Nam giáp đất chuyên trồng

lúa nước và kênh thủy lợi.

1.2. Quy mô diện tích điều chỉnh cục bộ

- Tổng diện tích lập điều chỉnh cục bộ quy hoạch khoảng 50 ha, trong đó:

+ Vị trí 01 thuộc xã Vĩnh Hòa Hưng Nam có diện tích khoảng 20 ha.

CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022 27____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

+ Vị trí 02 thuộc xã Vĩnh Phước A có diện tích khoảng 30 ha.

2. Các nội dung điều chỉnh cục bộ

2.1. Điều chỉnh cục bộ chức năng sử dụng đất tại các vị trí sau

STT

Theo Quyết định số

2937/QĐ-UBND ngày

23/12/2020 của UBND tỉnh

Điều chỉnh cục bộ

Chức năng Diện tích

(ha) Chức năng

Diện tích

(ha)

Vị trí 1 thuộc xã

Vĩnh Hòa Hưng

Nam

Hồ dự trữ

nước cấp tỉnh 20

Đất chuyên

trồng lúa nước 19,1

Đất trồng cây

lâu năm 0,9

Vị trí 2 thuộc xã

Vĩnh Phước A

Đất trồng cây

lâu năm 29,8 Hồ chứa nước

thô liên huyện 30

Đất mặt nước 0,2

Tổng 50 50

2.2. Cơ cấu sử dụng đất trước và sau điều chỉnh cục bộ

STT Chức năng

Theo Quyết

định số

2937/QĐ-

UBND ngày

23/12/2020 của

UBND tỉnh

Điều chỉnh cục

bộ Biến động

Diện

tích

(ha)

Tỷ lệ

(%)

Diện

tích

(ha)

Tỷ lệ

(%)

(Tăng

/giảm)

Diện

tích

(ha)

1

Đất xây dựng Hồ

chứa nước thô liên

huyện

20 40 30 60 Tăng 10

2 Đất chuyên trồng

lúa nước 19,1 38,2 Tăng 19,1

3 Đất trồng cây lâu

năm 29,8 59,6 0,9 1,8 Giảm 28,9

4 Đất mặt nước 0,2 0,4 Giảm 0,2

Tổng 50 100 50 100

28 CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

3. Các nội dung còn lại

Các nội dung còn lại tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 2937/QĐ-UBND

ngày 23 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt

Đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040, tỷ

lệ 1/25.000.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao phối hợp với Sở Xây dựng, đơn

vị tư vấn và các sở, ban, ngành liên quan:

- Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố công khai Điều chỉnh cục bộ Đồ án quy

hoạch xây dựng vùng huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 (Điều chỉnh hồ

chứa nước thô liên huyện) và tổ chức thực hiện quy hoạch theo quy định của pháp

luật hiện hành.

- Cập nhật và thể hiện trong Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện Gò Quao,

tỉnh Kiên Giang đến năm 2040 với những nội dung điều chỉnh cục bộ nêu trên.

- Rà soát, điều chỉnh quy hoạch nông thôn, quy hoạch các ngành lĩnh vực có

liên quan và thực hiện quản lý nhà nước theo chức năng nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,

Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tài nguyên và Môi trường; Giao thông vận tải; Nông

nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao; Giám đốc

Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng CIC Kiên Giang; Thủ trưởng các cơ quan và các

tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Lê Quốc Anh

CÔNG BÁO KIÊN GIANG/Số 21/Ngày 31-08-2022 29____________________________________________________________________________________________________________________________________________________

________________________________________________________________________________________________

VĂN PHÒNG UBND TỈNH KIÊN GIANG XUẤT BẢN

Địa chỉ: 06 Nguyễn Công Trứ, Rạch Giá, Kiên Giang;

Điện thoại: 02973.919.798;

Email: [email protected];

Website: http://congbao.kiengiang.gov.vn;