Hóa học 8 \u0026 9
-
Upload
independent -
Category
Documents
-
view
2 -
download
0
Transcript of Hóa học 8 \u0026 9
MỞ ĐẦUI/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Việc dạy và học hoá học ở trường phổ thông cần
được đổi mới nhằm góp phần thực hiên tốt mục tiêu
của nhà trường. Một trong những nhiệm vụ ưu tiên là
cần coi trọng việc hình thành và phát triển tiềm lực
và trí tuệ cho học sinh. Cần bồi dưỡng và tạo điều
kiện cho học sinh được rèn luyện năng lực tư duy độc
lập sáng tạo, có ý thức và biết vận dụng tổng hợp
kiến thức đã học vào cuộc sống thực tiễn. Một trong
những biện pháp quan trọng là người thầy giáo coi
trọng hơn việc nghiên cứu kiến thức và chỉ dẫn cho
học sinh con đường tìm ra kiến thức mới mà không chỉ
dừng lại ở việc cung cấp những kiến thức có sẵn, chú
ý rèn luyện kĩ năng cho học sinh, chú ý đánh giá
kiểm tra năng lực vận dụng tổng hợp kiến thức, đó
cũng là một biện pháp dạy học cho học sinh cách học
và cách tự học.
Như nhận định của M.A Đanilop “Kiến thức là cơ sở, là
nền tảng đề hình thành kỹ năng, nhưng ngược lại việc nắm vững kỹ
năng, kỹ xảo sẽ có tác dụng trở lại giúp kiến thức trở nên sống động,
linh hoạt hơn”. Việc nắm vững tính chất hoá học của một
chất rất quan trọng, vì đó là cơ sở để giải các bài
toán hoá học về mặt định tính cũng như định lượng.
1
Đối với các em không chỉ học thuộc tính chất hoá học
do thầy, cô cung cấp mà yêu cầu các em phải hiểu, để
từ đó vận dụng vào giải bài tập cho tốt, các em có
giải được nhiều bài tập thì lý thuyết lại càng được
khắc sâu hơn. Đối với giáo viên phải nắm thật vững,
thật kỹ những hiện tượng của từng tính chất hoá học
đề cung cấp cơ sở lý thuyết cho học sinh một cách
chính xác, khoa học từ đó kích thích lòng say mê học
bộ môn của học sinh. Chương trình phổ thông học sinh
được học tính chất hoá học của bốn loại hợp chất vô
cơ “Oxit, Axit, bazơ, Muối”, trong đó các em rất
lúng túng trong việc học và giải các bài tập có liên
quan đến “Tính chất hoá học của muối”.
Là giáo viên dạy hoá học tôi luôn trăn trở với
câu hỏi “ làm thế nào giúp học sinh giải các loại
bài tập cơ bản, nâng cao có liên quan đến tính chất
hoá học của muối được chính xác?”. Và từ đó đã thúc
đẩy tôi nghiên cứu để viết đề tài “ Tính chất hoá
học của muối và một số lưu ý”. Đó là một cố gắng
nhằm thể hiện những mong muốn vừa được nêu ở trên.
II/ MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI:
Vận dụng cơ sở lý thuyết “ Tính chất hoá học của
muối” để viết đúng chính xác các phương trình phản
2
ứng, nhận biết chất, giải thích các hiện tượng hoá
học và làm toán hoá học.
III/ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI:
Giúp học sinh hiểu được tính chất hoá học của
muối vô cơ
Giảng dạy học sinh phổ thông và bồi dưỡng học
sinh giỏi
IV/ ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI:
Giúp học sinh phổ thông có cơ sở lý thuyết chính
xác về “Tính chất hoá học của muối” từ đó vận dụng
trở thành kỹ năng , kỹ xảo làm bài tập hoá học. Với
đề tài này sẽ giúp ích cho các thầy cô dạy hoá học ở
trường THCS, cũng là đề tài tham khảo cho các thầy
cô dạy hoá học ở trường THPT.
3
NỘI DUNG * GIƠÍ THIÊỤ CHUNG: Ngoài những hiểu biết về hoá học, người giáo
viên dạy hoá phải quan tâm và nghiên cứu nghiêm túc.
Trong sáng kiến kinh nghiệm này, tôi có đề cập đến
một khía cạnh “ Tính chất hoá học của muối và một số
lưu ý”, góp phần sao cho học sinh học hoá học dễ
hiểu, hiểu sâu hơn về muối và lôi cuốn học sinh khi
học… Để hoá học không còn mang tính đặc thù khó hiểu
như một “thuật ngữ khoa học”
* CÁCH TIẾN HÀNH: Để tổ chức thực hiện giáo viên có thể dùng
nhiều phương tiện, nhiều cách như: Bằng lời giải
thích, bằng hình ảnh, thí nghiệm… căn cứ vào hoàn
cảnh cụ thể và phong cách dạy khác nhau để huy động
tối đa vì hiệu quả giáo dục với nội dung đề tài này.
Có những kinh nghiệm có thể áp dụng cho nhiều người,
nhưng có những phong cách không thể áp dụng cho giáo
viên khác. Tôi nói như vậy không có nghĩa người giáo
viên không đổi mới phương pháp giảng dạy mà mọi giáo
viên luôn phải tìm cách đổi mới trong phong cách dạy
4
của mình theo yêu cầu của thực tiễn. Có thể nói
“Người giáo viên như một đạo diễn cho tiết dạy của
mình”
Phần ví dụ minh hoạ thông qua giải thích
hiện tượng, nhận biết… có thể áp dụng tốt qua từng
vấn đề cụ thể trong đề tài “Tính chất hoá học của
muối và một số lưu ý”:
A . MUỐI TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU :
Trước hết ta phải biết axit mạnh và bazơ mạnh:
- Axit mạnh thường gặp: HCl, HNO3, H2SO4 ….
- Bazơ mạnh thường gặp: KOH, NaOH, Ca(OH)2,
Ba(OH)2 và Mg(OH)2…..
I. Muôí trung hòa tác dụng vơí chất chỉ thị màu:
1. Dung dịch muối tạo bởi axit mạnh và bazơ
yếu: CuSO4, Fe(NO3)2, AlCl3…Dung dịch làm đổi màu quì
tím thành đỏ
• Giải thích: Mm+ + 2H2O → M(OH)(m-1) -
+ H3O+
( M là kim loại
hoá trị m )
• Ví dụ: Dung dịch CuSO4 bị thuỷ phân
CuSO4 Cu2+
+ SO42-
5
Cu2+ + 2HOH →
Cu(OH)2 + 2H+
Trong dung dịch có dư ion H+ ( hoặc H3O+ ) do
vậy dung dịch có pH‹ 7 2. Dung dịch muối tạo bởi axít yếu và bazơ
mạnh: Na2CO3, K2S, K2CO3, Ca3(PO4)2…Dung dịch làm đổi
màu quì tím thành xanh.
• Giải thích: Khi tan trong nước, ion gốc
axit nhận proton.
An- + HOH →
HA(n-1)- + OH-
( A là gốc axít hoá
trị n )
• Ví dụ: Dung dịch K2CO3 bị thuỷ phân
K2CO3 2K+ +
CO32-
CO32- + HOH
HCO3- + OH-
Trong dung dịch có dư ion OH- do vậy dung
dịch có pH›7 3. Dung dịch muối tạo bởi axít mạnh và bazơ
mạnh: NaCl, Ba(NO3)2, K2SO4…Dung dịch không làm quì
tím đổi màu.
6
• Giải thích: Dung dịch các muối này không bị
thuỷ phân
4. Dung dịch muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu:
CH3COONH4, (CH3COO)2Cu…Dung dịch không làm quì tím
đổi màu.
• Giải thích: Cả 2 ion đều tham gia phản ứng
thuỷ phân
• Ví dụ: Dung dịch CH3COONH4 bị thuỷ phân
CH3COONH4 → NH4+ +
CH3COO-
NH4+ + CH3COO- +
H2O → CH3COOH + NH4OH
Dung dịch thu được đã trung hoà do vậy dung
dịch có pH = 7
II. Muối axit tác dụng với chất chỉ thị màu:
1. Dung dịch muối tạo bởi axít mạnh và bazơ mạnh
(hay bazơ yếu): NaHSO4, Ca(HSO4)2 … Dung dịch làm đổi
màu quì tím thành đỏ.
Giải thích tương tự muối trung hoà.
2. Dung dịch muối tạo bởi axít yếu và bazơ mạnh:
NaHCO3, KHS, Ca(HCO3)2…Dung dịch làm đổi màu quì tím
thành xanh
Giải thích tương tự muối trung hoà.
7
III. Áp dụng: Nhận biết dung dịch các chất sau đây
chỉ bằng quì tím.
1.3 dung dịch: Na2SO4, Na2CO3, FeSO4.
2.3 dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, HCl.
3.4 dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, CuSO4, HCl.
4.5 dung dịch: Na2SO4, Na2SO3, CuSO4, Na2CO3, HCl.
5.3 dung dịch: K2SO4, Fe2(SO4)3, NaOH.
6.5 dung dịch: NaCl, FeCl2, FeCl3, NaOH, HCl.
7.3 dung dịch: NaHSO4, NaHSO3, Na2SO4
8.4 dung dịch: NaHSO4, Na2SO3,Na2CO3, Na2S.
HƯỚNG DẪN GIẢI
1. Dung dịch Na2CO3 làm đổi màu quì tím thành
xanh.
Dung dịch FeSO4 làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Dung dịch không làm đổi màu quì tím là Na2SO4.
2. Dung dịch HCl làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Dung dịch Na2CO3, Na2SO3 làm đổi màu quì tím
thành xanh.
Cho dung dịch HCl vừa tìm được vào 2 lọ còn
lại sẽ nhận ra:
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2
(mùi hắc) + H2O
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2
(không mùi) + H2O
8
3. Dung dịch HCl và dung dịch CuSO4 làm đổi màu
quì tím thành đỏ: (Nhóm A).
Dung dịch Na2SO3 và dung dịch Na2CO3 làm đổi
màu quì tím thành xanh: (Nhóm B).
Cho 1 lọ ở nhóm A vào 2 lọ ở nhóm B nếu:
- Có sủi bọt khí thì lọ ở nhóm A là HCl và sẽ
nhận ra 2 lọ ở nhóm B:
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2
(mùi hắc) + H2O
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2
(không mùi) + H2O
Lọ còn lại ở nhóm A là CuSO4
- Có kết tủa thì lọ ở nhóm A là CuSO4
CuSO4 + Na2SO3 CuSO3 + Na2SO4
CuSO4 + Na2CO3 CuCO3 + Na2SO4
Lọ còn lại ở nhóm A là HCl. Dùng HCl sẽ
nhận ra 2 lọ ở nhóm B (tương tự như trên)
4. Dung dịch CuSO4, HCl làm đôỉ màu quì tím thành đỏ
(nhóm A).
Dung dịch Na2SO3, Na2CO3 làm đôỉ màu quì tím
thành xanh (nhóm B)
Dung dịch không làm đôỉ màu quì tím là Na2SO4.
Cho 1 lọ ở nhóm A vào 2 lọ ở nhóm B nếu:
9
- Có sủi bọt khí thì lọ ở nhóm A là HCl và sẽ
nhận ra 2 lọ ở nhóm B:
Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + SO2
(mùi hắc) + H2O
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2
(không mùi) + H2O
Lọ còn lại ở nhóm A là CuSO4
5. Dung dịch NaOH làm đổi màu quì tím thành xanh.
Dung dịch Fe2(SO4)3 làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Lọ còn lại là dung dịch K2SO4 không làm quì tím
đổi màu.
6. Dung dịch FeCl2, FeCl3, HCl làm đổi màu quì tím
thành đỏ.
Dung dịch NaOH làm đổi màu quì tím thành xanh.
Dung dịch NaCl không làm đổi màu quì tím.
Cho NaOH vừa tìm được vào 3 lọ trên:
- Có kết tủa trắng xanh và khuấy trong không khí
sẽ chuyển màu nâu đỏ là FeCl2:
FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
- Có kết tủa nâu đỏ là FeCl3:
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
Lọ còn lại là HCl.
7. Dung dịch NaHSO4 làm đổi màu quì tím thành đỏ.
10
Dung dịch NaHSO3 làm đổi màu quì tím thành xanh.
Dung dịch Na2SO4 không làm quì tím đổi màu.
8. Dung dịch NaHSO4 làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Dung dịch Na2SO3, Na2CO3, Na2S làm đổi màu quì tím
thành xanh.
Cho NaHSO4 vào 3 lọ còn lại nhận ra:
2NaHSO4 + Na2SO3 Na2SO4 + SO2 (mùi
hắc) + H2O
2NaHSO4 + Na2S 2Na2SO4 + H2S ( mùi
trứng thối)
2NaHSO4 + Na2CO3 2Na2SO4 + CO2
(không mùi) + H2O
IV. Bài tập tham khảo :
Chỉ dùng một hoá chất duy nhất là quì tím hãy nhận
biết các chất sau đây:
1. 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl
2. 5 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
3. 5 dung dịch: Na3PO4, Al(NO3)3, BaCl2, Na2SO4, HCl.
4. 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3,
MgCl2.
(Câu 153 trang 82 sách Bồi dưỡng hoá học THCS của Vũ
Anh Tuấn- NXB Giáo Dục)
5. 6 dung dịch: H2SO4, NaCl, NaOH, Ba(OH)2, BaCl2,
HCl.
11
6. 7 dung dịch: HCl, NaOH, Na2SO4, NH4Cl, NaCl,
BaCl2, AgNO3.
(Câu 5.27 trang 179 sách Bài tập lí thuyết và thực
nghiệm Hoá Học của Cao Cự Giác- NXB Giáo Dục)
V. Lưu ý: Khi giảng dạy môn hoá (nhất là ở trung học
cơ sở) giáo viên cần nhớ ngoài axít và bazờ làm quì
tím chuyển màu, muối cũng làm quì tím chuyển màu. Do
đó khi ra đề ở bậc trung học cơ sở ta cần tránh ra
những dạng sau:
Ví dụ 1: Hãy nhận biết 3 dung dịch: HCl, NaOH,
Na2CO3.
Với bài tập này học sinh sẽ nhận biết các chất
trên bằng quì tím:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
- Làm đổi màu quì tím thành xanh là NaOH
- Không làm đổi màu quì tím là Na2CO3 ?
Thực ra Na2CO3 cũng làm đổi màu quì tím thành
xanh. Do đó với bài tập này ta có thể giải lại như
sau:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
- Làm đổi màu quì tím thành xanh là NaOH và
Na2CO3
- Lấy HCl vừa tìm được cho vào 2 lọ còn lại nếu
có sủi bọt khí là Na2CO3
12
2HCl + Na2CO3
2NaCl + CO2 + H2O
- Lọ còn lại là NaOH
Ví dụ 2: Bằng biện pháp hoá học hãy nhận biết 4 lọ
mất nhãn chứa các dung dịch sau: NaOH, HCl, NaCl,
NH4Cl.
Bài tập này học sinh có thể nhận biết các chất
trên bằng quì tím:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
- Làm đổi màu quì tím thành xanh là NaOH
- Không làm đổi màu quì tím là NaCl và NH4Cl?
Thực ra NH4Cl cũng làm đổi màu quì tím thành đỏ.
Do đó bài này ta có thể giải lại như sau:
- Nhận biết đượcNaOH vì dung dịch làm đổi màu
quì tím thành xanh.
- Nhận biết được NaCl vì dung dịch không làm đổi
màu quì tím.
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl và NH4Cl
- Lấy NaOH vừa tìm được cho vào 2 lọ còn lại sẽ
nhận ra NH4Cl
NaOH + NH4Cl NaCl +
NH3 (mùi khai) + H2O
- Lọ còn lại là HCl
13
Ví dụ 3: Có 4 lọ hoá chất bị mất nhãn chứa các dung
dịch sau: HCl, Na2CO3, AgNO3, BaCl2. Biết rằng chỉ
dùng một thuốc thử duy nhất là quì tím hãy nhận biết
4 lọ trên.
Tương tự học sinh nhận biết:
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
- Không làm đổi màu quì tím là: Na2CO3,
AgNO3, BaCl2?
Thực ra Na2CO3 làm đổi màu quì tím thành xanh,
AgNO3 làm đổi màu quì tím thành đỏ.Do đó bài này ta
có thể giải lại như sau:
- Nhận biết được Na2CO3 vì dung dịch làm đổi màu
quì tím thành xanh.
- Nhận biết được BaCl2 vì dung dịch không làm
đổi màu quì tím.
- Dung dịch làm đổi màu quì tím thành đỏ là HCl
và AgNO3
- Cho BaCl2 vừa tìm được vào 2 lọ còn lại sẽ
nhận ra AgNO3.
BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl (kết tủa
trắng) + Ba(NO3)2
- Lọ còn lại là HCl.
B. MUỐI TÁC DỤNG VỚI AXÍT
I. Công thức 1:
14
1. Điều kiện: Sản phẩm phải có chất kết tủa, chất bay
hơi hoặc chất khó điện ly.
Ví dụ: AgNO3 + HCl AgCl + HNO3
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 +
2HCl
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 +
SO2 + H2O
CaCO3 + 2HCl CaCl2 +
CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl NaCl +
CO2 + H2O
Ca(HSO3)2 + 2HCl CaCl2 +
2SO2 + 2H2O
2. Lưu ý:
- Khi cho muối sunfua tác dụng với axít loại 1 thì
kim loại trong muối sunfua phải đứng trước chì (Pb)
trong dãy hoạt động hoá học thì phản ứng mới xảy ra.
Ví dụ: FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
CuS + HCl Không phản ứng
- Khi cho muối NaCl tác dụng với H2SO4 cần lưu ý:
MUỐI + AXÍT LOẠI 1 MUỐI MỚI +
AXÍT MỚI
( HCl, H2SO4loãng )
15
Ví dụ: NaCl + H2SO4(loãng) Không phản
ứng
NaCl(khan) + H2SO4(đặc)
NaHSO4 + HCl
NaCl(khan) + H2SO4(đặc)
Na2SO4 + 2HCl
- Các muối ít tan trong nước có thể tan trong axít
mạnh, nhưng muối của axít mạnh đặc biệt BaSO4 hoàn
toàn không tan trong axit mạnh.
Ví dụ: Ba3(PO4)2 + 6HCl 2H3PO4 +
3BaCl2
Ag2SO4 + 2HCl 2AgCl
+ H2SO4
BaSO4 + HCl không
phản ứng
3. Áp dụng:
3.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá
học sau:
a. K2CO3 + H2SO4
b. Na2S + HCl
c. Ca(HCO3)2 + ? CaCl2 + ?
+ ?
d. NaHCO3 + ? Na2SO4 + ?
+ ?
16
e. Amônihiđrocacbonat + axit
clohiđric
f. Baricacbonat + ?
Barisunfat + ? + ?
g. Ca3(PO4)2 + H2SO4dư
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. K2CO3 + H2SO4 K2SO4 + CO2
+ H2O
b. Na2S + 2HCl NaCl + H2S
c. Ca(HCO3)2 + 2HCl CaCl2 +
CO2 + H2O
d. 2NaHCO3 + H2SO4 Na2SO4 +
2CO2 + 2H2O
e. NH4HCO3 + HCl NH4Cl + CO2
+ H2O
f. BaCO3 + H2SO4 BaSO4 +
CO2 + H2O
g. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4dư 3CaSO4
+ 2H3PO4
3.2. Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều)
dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3.
17
b. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều)
dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản
ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. Lúc đầu không thấy có khí thoát ra do
chỉ có phản ứng:
HCl + Na2CO3 NaHCO3 +
NaCl
Sau đó thấy có khí thoát ra vì toàn bộ
Na2CO3 đã chuyển hết thành NaHCO3 và có phản ứng:
HCl + NaHCO3 NaCl +
CO2 + H2O
Cuối cùng nếu thêm tiếp HCl thì không
thấy khí thoát ra, do NaHCO3 đã phản ứng hết.
b. Vì HCl dư nên có ngay bọt khí thoát ra
từ dung dịch:
2HCl + Na2CO3 2NaCl +
CO2 + H2O
3.3. Cho các dung dịch không màu đựng trong các lọ
riêng biệt bị mất nhãn: NaCl, Na2S, Na2SO3, Na2CO3.
Chỉ dùng dung dịch H2SO4 (loãng), hãy nhận biết các
lọ hoá chất trên. Viết các phương trình phản ứng hoá
học minh hoạ.
18
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cho dung dịch H2SO4 (loãng) vào các mẫu thử:
Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl.
Mẫu thử tạo khí mùi trứng thối là Na2S, vì:
Na2S + H2SO4 Na2SO4 +
H2S
Mẫu thử sinh khí mùi xốc là Na2SO3, vì:
Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 +
SO2 + H2O
Mẫu thử cho khí không màu, không mùi là Na2CO3,
vì:
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 +
CO2 + H2O
II. Công thức 2:
1. Điều kiện: Muối phản ứng phải có tính khử
Ví dụ: Fe(NO3)2 + 2HNO3đặc
Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3FeCl2 + 6HNO3đặc Fe(NO3)3 +
2FeCl3 + 3NO2 + 3H2O
MUỐI + AXIT LOẠI 2 MUỐI + SẢN PHẨM KHỬ
+ H2O
(HNO3, H2SO4đặc) (Hoá trị
cao nhất)
19
2. Lưu ý:
- Khi muối không có tính khử thì phản ứng xảy ra
theo công thức 1
Ví dụ: MgCO3 + 2HNO3đặc Mg(NO3)2 +
CO2 + H2O
ZnCO3 + H2SO4đặc ZnSO4 +
CO2 + H2O
Fe(NO3)3 + HNO3đặc Không
phản ứng
Fe2(SO4)3 + HNO3đặc Không
phản ứng
- Các muối sunfua và disunfua luôn có tính khử nên
khi gặp axit loại 2 đều xảy ra phản ứng và cần nhớ
thêm với sunfua và disunfua: S-1, S-2 SO2
Ví dụ:
Na2S + 4H2SO4đặc Na2SO4 + 4SO2 +
4H2O
2FeS + 10H2SO4đặc Fe2(SO4)3 + 9SO2 +
10H2O
Cu2S + 6H2SO4đặc 2CuSO4 + 5SO2 +
6H2O
FeS + 12HNO3 đặc Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2
+ 5H2O
20
FeS2 + 18HNO3 đặc Fe(NO3)3 + 2H2SO4 +
15NO2 + 7H2O
3. Áp dụng: Hoàn thành các phương trình phản ứng
sau:
FeSO4 + HNO3đặc
FeCO3 + HNO3đặc
2FeS2 + H2SO4đặc
CuS + H2SO4đặc
HƯỚNG DẪN GIẢI
3FeSO4 + 6HNO3đặc Fe(NO3)3 + Fe2(SO4)3
+ 3NO2 + 3H2O
FeCO3 + 4HNO3đặc Fe(NO3)3 +
NO2 + CO2 + 2H2O
2FeS2 + 14H2SO4đặc Fe2(SO4)3
+ 15SO2 + 14H2O
CuS + 4H2SO4đặc CuSO4 +
4SO2 + 4H2OIII. Công thức 3:
MUỐI + AXÍT LOẠI 3 MUỐI + SP OXI HOÁ + AXÍT
( H2O )
( HI ) ( Hoá
trị thấp nhất )
21
1. Điều kiện: Muối phản ứng phải có tính oxi hoá
Ví dụ: 2FeCl3 + 2HI 2FeCl2
+ I2 + 2HCl
2CuSO4 + 4HI 2CuI
+ I2 + H2SO4
2. Lưu ý: Khi muối không có tính oxi hoá thì
phản ứng xảy ra theo công thức 1.
Ví dụ: AgNO3 + HI AgI
+ HNO3
ZnCl2 + HI
Không phản ứng
C. MUỐI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM: I. Công thức 1:
MUỐI trung hoà + BAZƠ kiềm MUÔÍ mới
+ BAZƠ mới
1. Điều kiện: Muối tham gia phản ứng phải tan,
sản phẩm sinh ra phải có chất kết tủa hoặc chất bay
hơi.
Ví dụ: CuSO4 + 2NaOH
Cu(OH)2 + Na2SO4
CuSO4 + Ba(OH)2
Cu(OH)2 + BaSO4
22
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2
BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
2. Lưu ý: Muối của kim loại tạo ra oxít và
hyđroxit lưỡng tính, khi tác dụng với kiềm dư thì
thì sản phẩm sinh ra là muối và nước.
Ví dụ: - ZnCl2 + 2 KOH
Zn(OH)2 + 2KCl
Zn(OH)2 + 2KOH
K2ZnO2 + 2H2O
ZnCl2 + 4KOH K2ZnO2
+ 2KCl + 2H2O
- 2Al(NO3)3 + 3 Ba(OH)2
2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2
Ba(AlO2)2 + 4H2O
2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2
Ba(AlO2)2 + 3Ba(NO3)2 + 4H2O
3. Áp dụng:
3.1. Hoàn thành các phương trình phản
ứng sau:
a. FeCl3 + KOH
b. Al2(SO4)3 + NaOHdư
c. FeCl2 + NaOH
23
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3
+ 3KCl
b. Al2(SO4)3 + 6NaOHdư
2Al(OH)3 + 3Na2SO4
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + H2O
c. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2
+ 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O
4Fe(OH)3
3.2. Trình bày hiện tượng xảy ra và viết
phương trình phản ứng cho từng trường hợp sau:
a. Rõ dần dung dịch NaOH loãng vào
dung dịch Al2(SO4)3
b. Rõ dần dung dịch Al2(SO4)3 vào
dung dịch NaOH.
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. Rõ dần dung dịch NaOH vào dung
dịch Al2(SO4)3 (ban đầu lượng Al2(SO4)3 nhiều hơn
lượng NaOH) có xuất hiện kết tủa và dung dịch hoá
đục. Sau đó kết tủa tăng lên tối đa (khi NaOH tác
dụng vừa đủ Al2(SO4)3) tiếp tục tăng NaOH vào thì kết
24
tủa tan trở lại cho đến hết và dung dịch trở nên
trong suốt.
6NaOH + Al2(SO4)3
3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
b. Rõ dần dung dịch Al2(SO4)3 vào
dung dịch NaOH (ban đầu lượng NaOH nhiều hơn lượng
Al2(SO4)3) nên kết tủa xuất hiện rồi tan ngay, quá
trình này xảy ra rất nhanh lúc đầu, sau đó quá trình
tan trở lại chậm cho đến hết NaOH. Tiếp tục cho
Al2(SO4)3 vào thì lượng kết tủa lại tăng dần cho đến
khi đạt tối đa và không thay đổi nữa
6NaOH + Al2(SO4)3
3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2
+ 2H2O
Al2(SO4)3 + 6NaAlO2 + 12H2O
3Na2SO4 + 8Al(OH)3
3.3. Trộn 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 1,5M
với 150ml dung dịch Ba(OH)2 2M thu được kết tủa A và
dung dịch B. Nung kết tủa A trong không khí đến
lượng không đổi thu được chất rắn D. Thêm BaCl2 dư
vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.
25
a. Viết phương trình phản ứng. Tính
lượng D và E.
b. Tính nồng độ mol chất tan trong
dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi
xảy ra phản ứng).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số mol Fe2(SO4)3 = 0,15mol và Số mol
Ba(OH)2 = 0,3 mol
Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2
3BaSO4 + 2Fe(OH)3
Khi nung BaSO4 không đổi.
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Chất rắn D gồm BaSO4 và Fe2O3, dung
dịch B có Fe2(SO4)3 dư.
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 3BaSO4
+ 2FeCl3
Kết quả tính cho mD= 85,9 gam; mE =
34,95 gam và CM = 0,2M
II. Công thức 2:
1. Điều kiện: Muối tham gia phản ứng phải tan
MUỐI Axit + BAZƠ kiềm MUỐI trung hoà
+ NƯỚC
26
Ví dụ: NaHCO3 + NaOH
Na2CO3 + H2O
KHSO4 + KOH
K2SO4 + H2O
2. Lưu ý:
- Muối axít tác dụng với dung dịch kiềm mà
kim loại trong muối axít và trong kiềm cùng 1 kim
loại thì tạo ra muối và nước.
- Muối axít tác dụng với dung dịch kiềm mà
kim loại trong muối axit và trong kiềm khác nhau thì
tạo ra 2 muối và nước
Ví dụ: 2KHCO3 + 2NaOH K2CO3 +
Na2CO3 + 2H2O
2NaHSO4 + Ba(OH)2 vừa đủ
Na2SO4 + BaSO4 + 2H2O
Trong trường hợp này cũng nhớ thêm rằng:
NaHSO4 + Ba(OH)2 dư
Na2SO4 + BaSO4 + 2H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2
NaOH + BaSO4
3. Áp dụng:
3.1. Hoàn thành các phương trình phản ứng
sau:
a. KHCO3 + KOH
27
b. NaHCO3 + KOH
c. Ca(HCO3)2 + NaOH
d. NaHCO3dư + Ba(OH)2
e. NaHCO3 + Ba(OH)2 dư
g. NaHCO3 + Ca(OH)2 đủ
h. NaHCO3 + Ca(OH)2 dư
i. NH4HCO3 + Ba(OH)2 dư
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. KHCO3 + KOH
K2CO3 + H2O
b. 2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3
+ K2CO3 + 2H2O
c. Ca(HCO3)2 + 2NaOH CaCO3
+ Na2CO3 + 2H2O
d. 2NaHCO3dư + Ba(OH)2 Na2CO3
+ BaCO3 + 2H2O
e. 2NaHCO3 + Ba(OH)2 dư Na2CO3
+ BaCO3 + 2H2O
Na2CO3 + Ba(OH)2
BaCO3 + 2NaOH
g. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 đủ Na2CO3
+ CaCO3 + 2H2O
h. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 dư Na2CO3
+ CaCO3 + 2H2O
28
Na2CO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + 2NaOH
i. 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 dư (NH4)2CO3
+ BaCO3 + 2H2O
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3
+ 2NH3 + 2H2O
3.2. Trộn 100ml dung dịch NaHCO3 1M với 200ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa A và dung
dịch B.
a. Viết phương trình phản ứng. Tính
lượng A.
b. Tính nồng độ mol chất tan trong
dung dịch B (coi thể tích thay đổi không đáng kể khi
xảy ra phản ứng).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số mol NaHCO3 = 0,1 mol; Số mol
Ba(OH)2 = 0,1 mol
2NaHCO3 + Ba(OH)2 Na2CO3 +
BaCO3 + 2H2O
0,1 mol 0,05 mol
0,05 mol 0,05 mol
Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 +
2NaOH
29
0,05 mol 0,05 mol
0,05 mol 0,1mol
Kết quả tính cho mA = 19,7 gam; CM NaOH
D. MUÔÍ TÁC DỤNG VƠÍ MUÔÍ:
I. Công thức 1:
MUỐI + MUỐI
2 MUỐImới
1. Điều kiện:
- Muối phản ứng phải tan hoặc ít
tan
- Sản phẩm phải có chất kết tủa,
bay hơi hoặc chất khó điện li.
Ví dụ: BaCl2 + Na2SO4
BaSO4 + 2NaCl
2FeCl3 + 3Ag2SO4
6AgCl + Fe2(SO4)3
Ba(HCO3)2 + Na2SO4
BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + Na2CO3
BaCO3 + 2NaHCO3
30
2. Lưu ý:
- Khi muối axít tác dụng với muối
trung hoà, sản phẩm sinh ra muối trung hoà kết tủa
và muối axít.
Ví dụ: Ba(HCO3)2 + Na2SO4
BaSO4 + 2NaHCO3
Trong trường hợp này cần nhớ thêm rằng:
Ba(HCO3)2dư + Na2SO4 BaSO4
+ 2NaHCO3
2NaHCO3 + Ba(HCO3)2 BaCO3 + Na2CO3 +
2CO2 + 2H2O 2Ba(HCO3)2dư+ Na2SO4 BaSO4 + BaCO3 +
Na2CO3 +2CO2 + 2H2O
- Khi muối axít tác dụng với muối
trung hoà (hai muối cùng 1 kim loại) thì sản phẩm
sinh ra muối mới và axít mới.
Ví dụ: Na2CO3 + 2NaHSO4
2Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2S + 2NaHSO4
2Na2SO4 + H2S
- Khi muối axít tác dụng với muối
axít (hai muối khác kim loại) thì sản phẩm sinh ra 2
muối mới và axít mới.
Ví dụ: Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 BaSO4 + Na2SO4+
2CO2 + 2H2O
31
3. Áp dụng:
3.1. Hoàn thành các phương trình phản
ứng sau:
a. AgNO3 + NaCl
b. Na2SO3 + NaHSO4
c. Ba(NO3)2dư + NaHSO4
d. Ba(HCO3)2 + KHSO4
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. AgNO3 + NaCl AgCl +
NaNO3
b. Na2SO3 + 2NaHSO4 2Na2SO4
+ SO2 + H2O
c. Ba(NO3)2dư + NaHSO4 BaSO4 +
NaNO3 + HNO3
d. Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 BaSO4 +
K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
3.2. Viết 5 phản ứng có dạng:
BaCl2 + ?
KCl + ?
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. BaCl2 + K2SO4 2KCl
+ BaSO4
b. BaCl2 + K2SO3 2KCl
+ BaSO3
32
c. BaCl2 + K2CO3 2KCl
+ BaCO3
d. BaCl2 + K2SiO3 2KCl
+ BaSiO3
e. 3BaCl2 + 2K3PO4 6KCl
+ Ba3(PO4)2
II. Công thức 2: Áp dụng riêng cho các muối
Muối A: Al3+; Fe3+; Zn2+ tác dụng
Muôí B: CO32-; HCO3
-; SO32-; S2-; HS-; AlO2
-; HSO3-
Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
Muối A + H2Odd Hydroxit
+ Axit
Muối B + Axit Muối mới
+ Axit mới
Ví dụ: Viết và cân bằng phản ứng sau:
Dung dịch AlCl3 + dung
dịch Na2CO3
Giải
AlCl3 + 3H2O Al(OH)3
+ 3HCl x 2
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl +
CO2 + H2O x 3
33
2AlCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 2Al(OH)3
+ 6NaCl + 3CO2
Áp dụng 1: Viết và cân bằng các phương
trình phản ứng sau:
a. Dung dịch AlCl3 + dung dịch
KAlO2
b. Dung dịch AlCl3 + dung dịch
Na2S
c. Dung dịch AlCl3 + dung dịch
NaHCO3
d. Dung dịch Al2(SO4)3 + dung
dịch Na2CO3
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. AlCl3 + 3H2O Al(OH)3
+ 3HCl x 1
KAlO2 + HCl KCl
+ HAlO2 x 3
AlCl3 + 3KAlO2 + 3H2O
Al(OH)3 + 3KCl + 3HAlO2
Vì Al(OH)3 ≡ HAlO2.H2O nên phương trình
trên được viết lại như sau:
AlCl3 + 3KAlO2 + 6H2O
4Al(OH)3 + 3KCl
34
b. AlCl3 + 3H2O Al(OH)3
+ 3HCl x 2
Na2S + 2HCl 2NaCl
+ H2S x 3
2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O
2Al(OH)3 + 6NaCl + 3H2S
c. AlCl3 + 3H2O Al(OH)3
+ 3HCl
NaHCO3 + HCl NaCl
+ CO2 + H2O x 3
AlCl3 + 3NaHCO3 Al(OH)3 +
3NaCl + 3CO2
d. Al2(SO4)3 + 6H2O
2Al(OH)3 + 3H2SO4
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4
+ CO2 + H2O x 3
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Al(OH)3 +
3Na2SO4 + 3CO2
Áp dụng 2: Khi trộn dung dịch Na2CO3 với
dung dịch FeCl3 thấy có phản ứng xảy ra tạo thành
một chất kết tủa màu nâu đỏ và giải phóng khí CO2,
kết tủa này khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra một chất rắn
màu nâu đỏ và không có khí CO2 bay lên. Viết phương
trình phản ứng xảy ra.
35
HƯỚNG DẪN GIẢI
FeCl3 + 3H2O Fe(OH)3 +
3HCl x 2
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl +
CO2 + H2O x 3
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3
+ 6NaCl + 3CO2
2Fe(OH)3 Fe2O3 +
3H2O
Áp dụng 3: Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng với
dung dịch Na2CO3 dư thu được chất khí và kết tủa. Lấy
kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không
đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
HƯỚNG DẪN GIẢI
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Fe(OH)3
+ 6NaCl + 3CO2
0,1mol
0,1mol
2Fe(OH)3
Fe2O3 + 3H2O
0,1mol
0,05mol
36
Oh1
Kh2Kh1
Oh2
mFe2O3 =
0,05 . 160 = 8 gam
III. Công thức 3: Khi gặp sắt phản ứng xảy ra theo
qui tắc
Dãy điệnhoá
Fe2+ Cu2+ I2
Fe3+ Ag+
Fe Cu 2I-
Fe2+ Ag Ví dụ: AgNO3 + Fe(NO3)2
Fe(NO3)3 + Ag
Oh2 + Kh1 Oh1
+ Kh2
37
2FeCl3 + 2KI
2FeCl2 + 2KCl + I2
Áp dụng : Trộn 100 gam dung dịch AgNO3
17% với 200 gam dung dịch Fe(NO3)2 18% thu được dung
dịch A có khối lượng riêng bằng 1,446 g/ml. Tính
nồng độ mol/l của dung dịch A.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số mol AgNO3 = 0,1 mol
Số mol Fe(NO3)2 = 0,2 mol
AgNO3 + Fe(NO3)2 Fe(NO3)3
+ Ag
0,1 mol 0,1 mol
0,1 mol 0,1 mol
Sau phản ứng dung dịch A có chứa 0,1 mol Fe(NO3)2
dư và 0,1 mol Fe(NO3)3.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 100 +200 –
(108.0,1) = 289,2 gam
Vdd =
Vậy: CMFe(NO3)2 = CMFe(NO3)3 =
E. MUỐI TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI:
I. Công thức 1: Kim loại tan được trong
nước của dung dịch muối.
38
KL + H2O Bazơ +
H2
1. Điều kiện:
- Muối phản ứng phải tan hoặc ít
tan
- Sản phẩm phải có chất kết tủa,
bay hơi hoặc chất khó điện li.
Ví dụ: Cho Na vào dung dịch CuSO4.
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Giải
2Na + 2H2O
2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4
Cu(OH)2 + Na2SO4
2Na + 2H2O + CuSO4
Cu(OH)2 + Na2SO4 + H2
2. Áp dụng:
2.1.Laàn löôït cho kim loaïi Ba
vaøo töøng dd :NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, NaNO3 .Vieát
phương trình phản ứng xảy ra.
HƯỚNG DẪN GIẢI
39
Caùc phương trình phản ứng xaûy ra
khi cho Ba vaøo
Dung dịch NaHCO3
Ba + 2 H2O Ba(OH)2 +H2
Ba(OH)2 + NaHCO3 BaCO3
+NaOH +H2O
Ba + H2O + NaHCO3 BaCO3
+ NaOH + H2
Töông töï vôùi dung dịch CuSO4
Ba + 2 H2O Ba(OH)2 +H2
CuSO4 + Ba(OH)2 Cu(OH)2
+ BaSO4
Ba + 2H2O + CuSO4 Cu(OH)2
+ BaSO4 + H2
Dung dịch (NH4)2CO3 coù muøi khai bay
ra
Ba + 2 H2O Ba(OH)2 +H2
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3
+ 2NH3 + 2 H2O
Ba + (NH4)2CO3 BaCO3
+ 2NH3 +H2
Dung dịch NaNO3
Ba + 2 H2O Ba(OH)2
+H2
40
2.2. Cho moät maãu Na vaøo 1 dung dịch coù chöùa
Al2(SO4)3 vaø CuSO4 thu ñöôïc khí A, dung dịchB vaø
keát tuûa C. Nung keát tuûa C thu ñöôïc chaát raén
D. Cho H2 qua D nung noùng (giaû thieát pö xaûy ra
hoaøn toaøn) thu ñöôïc chaát raén E . Hoøa tan E
trong dd HCl dö thì E chæ tan 1 phaàn .Giaûi thích
baèng phương trình phản ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2Na + 2H2O
2NaOH + H2 (A)
6NaOH + Al2(SO4)3
3Na2SO4 + 2Al(OH)3
2NaOH + CuSO4
Na2SO4 + Cu(OH)2
Al(OH)3 coù theå tan 1 phaàn trong dung dịch
NaOH dö theo phöông trình
Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
Dung dịch B: Na2SO4 , NaAlO2. Keát
tuûa C: Al(OH)3 , Cu(OH)2
Khi nung C : 2 Al(OH)3
Al2O3 +3 H2O
41
Cu(OH)2
CuO + H2O
Chaát raén D: Al2O3 , CuO
Khi H2 qua D : CuO + H2 Cu
+ H2O
Chaát raén E: Al2O3, Cu
Hoøa tan E trong dd HCl
Al2O3 + 6HCl
2AlCl3 + 3H2O
2.3. Cho 9,2 gam Na vào 160ml dung
dịch có khối lượng riêng là 1,25g/ml chứa Fe2(SO4)3
0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng người ta tách
kết tủa ra và đem đun đến khối lượng không đổi.
a. Tính khối lượng chất rắn thu được
sau khi nung.
b. Tính nồng độ phần trăm các muối
tạo thành trong dung dịch.
HƯỚNG DẪN GIẢI
nNa = ; nFe2(SO4)3 = 0,16.0,125 =
0,02mol;
nAl2(SO4)3 = 0,16.0,25 =0,04mol
Khối lượng của 160ml dung dịch: 160.
1,25 = 200 gam
42
Các phương trình phản ứng xảy ra:
2Na + 2H2O 2NaOH
+ H2
0,4mol 0,4mol
0,4mol 0,2mol
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH 2Fe(OH)3
+ 3Na2SO4
0,02mol 0,12mol
0,04mol 0,06mol
6NaOH + Al2(SO4)3
3Na2SO4 + 2Al(OH)3
0,24mol 0,04mol
0,12mol 0,08mol
Số mol NaOH còn dư: 0,4 – (0,12 +
0,24) = 0,04mol
Vì NaOH dư nên:
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 +
2H2O
0,04mol 0,04mol
0,04mol
Kết tủa thu được:
Fe(OH)3: 0,04mol
Al(OH)3: 0,08 – 0,04 = 0,04mol
Các phản ứng nung kết tủa:
43
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
0,04mol 0,02mol
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
0,04mol 0,02mol
a. Khối lượng chất rắn sau khi
nung:
mFe2O3 = 160 . 0,02 = 3,2 gam
mAl2O3 = 102 . 0,02 = 2,04
gam
b. Nồng độ phần trăm các muối
trong dung dịch
KL dd sau phản ứng = (mNa + mdd trước pư) - (mH2 +
mFe(OH)3 + mAl(OH)3)
= (9,2 + 200) –
(0,4 + 4,28 + 3,12) = 201,4 gam
C%Na2SO4 =
C% NaAlO2
II. Công thức 2: Kim loại mạnh đẩy kim
loại yếu ra khỏi dung dịch muối (Kim loại không tan
trong nước)
KLA + MUỐI KLB KLB
44
+ MUỐI KLA
1. Điều kiện:
- Kim loại A không tan trong
nước và phải đứng trước kim loại B trong dãy hoạt
động hoá học Bêkêtôp.
- Muối KLB và muối KLA phải tan.
Ví dụ: Cu + 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
Zn + PbSO4
Không xảy ra (vì PbSO4 không tan)
Pb + CuSO4
Phản ứng có thể coi như không xảy ra.(Vì PbSO4
không tan tạo ra, sẽ bám ngay vào bề mặt thanh chì
làm phản ứng ngưng lại).
2. Lưu ý:
- Khi cho 1 kim loại vào dung
dịch hỗn hợp nhiều muối tan của nhiều kim loại khác
nhau thì ta phải so sánh tính oxi hoá của kim loại
trong muối. Tính oxi hoá càng mạnh càng ưu tiên.
45
Ví dụ: Cho sắt vào dung dịch hỗn
hợp chứa: Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3. Viết các phương
trình phản ứng có thể xảy ra.
Tính oxi hoá: Ag+ Fe3+
Cu2+
Thứ tự các phản ứng xảy
ra:
Fe + 2AgNO3
Fe(NO3)2 + 2Ag
Fedư + 2Fe(NO3)3
3Fe(NO3)2
Fedư + Cu(NO3)2
Fe(NO3)2 + Cu
- Khi cho hỗn hợp nhiều kim loại
vào dung dịch muối tan của 1 kim loại khác thì ta
phải so sánh tính khử của kim loại theo thứ tự ưu
tiên (tính khử mạnh sẽ khử trước).
Ví dụ: Cho hỗn hợp các kim loại:
Al, Ag, Cu vào dung dịch AgNO3. Viết các phương
trình phản ứng có thể xảy ra.
Tính khử: Al Cu Ag.
Thứ tự các phản ứng xảy
ra:
46
Al + 3AgNO3
Al(NO3)3 + 3Ag
Cu + 2AgNO3
Cu(NO3)2 + 2Ag
- Hỗn hợp nhiều kim loại phản ứng
với hỗn hợp nhiều muối tan của nhiều kim loại khác
nhau ta phải:
+ So sánh tính khử của kim
loại
+ So sánh tính oxi hoá của
ion kim loại
Ví dụ: Cho hỗn hợp gồm các kim loại
Fe, Cu, Al vào dung dịch hỗn hợp chứa: AgNO3,
Cu(NO3)2. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy
ra.
So sánh tính khử: Al Fe
Cu
So sánh tính oxi hoá: Ag+
Cu2+
Thứ tự các phản ứng xảy ra:
Al + 3AgNO3
Al(NO3)3 + 3Ag
2Al + 3Cu(NO3)2
2Al(NO3)3 + 3Cu
47
Fe + 2AgNO3
Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2
Fe(NO3)2 + Cu
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2
+ 2Ag
3. Áp dụng:
3.1. Dung dịch M có chứa CuSO4
và FeSO4.
a. Cho Al vào dung dịch M,
sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.
b.Cho Al vào dung dịch M, sau
phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.
c. Cho Al vào dung dịch M,
sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.
Giải thích mỗi trường hợp bằng
phương pháp hoá học.
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. Dung dịch N chứa 3 muối
tan: Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng vì Al
ít không đủ để phản ứng hết vơí CuSO4.
2Al + 3CuSO4
Al2(SO4)3 + 3Cu
48
b. Dung dịch N chứa 2 muối tan:
Al2(SO4)3, FeSO4 chưa phản ứng vì Al đã phản ứng hết
vơí CuSO4.
2Al + 3CuSO4
Al2(SO4)3 + 3Cu
c. Dung dịch N chứa 1 muối
tan: Al2(SO4)3, vì Al dư hoặc vừa đủ đã phản ứng hết
vơí CuSO4 v à FeSO4
2Al + 3CuSO4
Al2(SO4)3 + 3Cu
2Al + 3FeSO4
Al2(SO4)3 + 3Fe
3.2. Nhúng bản kẻm và bản sắt vào
cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, nhấc 2
bản kim loại ra thì trong dung dịch thu được nồng độ
mol của ZnSO4 bằng 2,5 lần của FeSO4. Mặt khác khối
lượng dung dịch giảm 0,11 gam. Tính khối lượng Cu
bám trên mỗi bản kim loại.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Gọi x là số mol FeSO4 Số mol
ZnSO4 là 2,5x
Fe + CuSO4
FeSO4 + Cu
49
xmol
xmol xmol
Khối lượng dung dịch giảm: 64x
– 56x = 8x
Zn + CuSO4
ZnSO4 + Cu
2,5xmol
2,5xmol 2,5xmol
Khối lượng dung dịch tăng:
(65 . 2,5x) – (64 . 2,5x) = 2,5x
Theo đề bài khối lượng dung dịch
giảm:
8x – 2,5x = 0,11 x =
0,02 mol
Cu bám lên bản sắt: 0,02 . 64
= 1,28 gam
Cu bám lên bản kẽm: 0,02 .
2,5 . 64 = 3,2 gam
3.3. Cho 9,1 gam bột kẽm vào một dung
dịch chứa hỗn hợp 2 muối tan gồm AgNO3 0,1 mol và
Hg(NO3)2 0,1 mol. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Viết phương trình phản ứng tuần
tự xảy ra.
50
Oh1
Kh2Kh1
Oh2
b. Tìm khối lượng chất rắn thu
được.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Số mol Zn
Ion Ag+ là chất oxi hoá mạnh hơn nên
bị khử trước, rồi mới đến ion Hg2+
Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2
+ 2Ag
0,05 mol 0,1 mol
0,1 mol
Zn + Hg(NO3)2
Zn(NO3)2 + Hg
(0,14 – 0,05)mol
0,09 mol
Khối lượng chất rắn thu được:
(0,1 . 108) + (0,09 . 201) =
28,89 gam
III. Công thức 3: Khi gặp sắt áp dụng qui tắc
51
Dãy điện
hoá
Fe2+ Cu2+ I2
Fe3+ Ag+
Fe Cu 2I-
Fe2+ Ag Ví dụ: 2Fe(NO3)3 + Cu
2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
2Fe(NO3)3 + Fe
3Fe(NO3)2
1. Lưu ý:
- Những kim loại từ Fe, Ni,
Sn, Pb, Cu đều có khả năng khử Fe3+ thành Fe2+
- Đối với kim loại từ Mg
Zn khi phản ứng với dung dịch muối Fe3+ ban đầu các
kim loại này khử dể tạo ra muối Fe2+. Sau đó khử Fe2+
thành Fe.
Mg + 2FeCl3
MgCl2 + 2FeCl2
Oh2 + Kh1 Oh1
+ Kh2
52
Mgdư + FeCl2
MgCl2 + Fe
2. Áp dụng:
2.1. Hoàn thành các phương trình
phản ứng sau:
a. FeCl3 + Cu
b. Fe2(SO4)3 + Cu
c. FeCl3 + Fe
d. Fe2(SO4)3 + Fe
HƯỚNG DẪN GIẢI
a. 2FeCl3 + Cu
2FeCl2 + CuCl2
b. Fe2(SO4)3 + Cu
2FeSO4 + CuSO4
c. 2FeCl3 + Fe
3FeCl2
d. Fe2(SO4)3 + Fe
3FeSO4
2.2. Cho 6,4 gam Cu phản ứng vơí 300
gam dung dịch Fe(NO3)3 24,2% thu được dung dịch A có
khối lượng riêng bằng 1,532 g/ml. Tính nồng độ mol/l
của dung dịch A.
HƯỚNG DẪN GIẢI
53
Số mol Cu = 0,1 mol; số mol Fe(NO3)3 =
0,3 mol
Theo đề ta có phản ứng:
2Fe(NO3)3 + Cu 2Fe(NO3)2
+ Cu(NO3)2
0,2 mol 0,1 mol
0,2 mol 0,1mol
Dung dịch A có chứa: 0,1 mol Fe(NO3)3 dư,
0,2 mol Fe(NO3)2, 0,1 mol Cu(NO3)2
Khối lượng dung dịch: 6,4 + 300 = 306,4
gam
Thể tích dung dịch:
CMFe(NO3)3 = 0,5M; CMFe(NO3)2 = 1M; CMCu(NO3)2 =
0,5M
F.NHIỆT PHÂN MUỐI:
I. Nhiệt phân muối nitrat khan: M(NO3)n
1. M là kim loại: K, Na, Ca.
TỔNG QUÁT M(NO3)n M(NO2)n
+ O2
54
Ví dụ: NaNO3
NaNO2 + O2
2. M là kim loại: Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni,
Sn, Pb, Cu.
TỔNG QUÁT
Ví
dụ: 2Mg(NO3)2 2MgO + 4NO2
+ O2
3. M là kim loại quí: Hg, Ag, Pt, Au:
TỔNG
QUÁT
Ví dụ: Hg(NO3)2
Hg + 2NO2 + O2
Lưu ý: NH4NO3
N2O + 2H2O
II. Nhiệt phân muối sunfat: M 2(SO4)n
2M(NO3)n M2On + 2nNO2 +
O2
M(NO3)n M + nNO2 +
O2
M2(SO4)n M2On + nSO2
+ O2
55
TỔNG QUÁT
Ví dụ: CaSO4 CaO
+ SO2 + O2
Fe2(SO4)3
Fe2O3 + 3SO2 + O2
Lưu ý:
- Các muối sunfat nói chung rất bền với nhiệt,
chỉ bị nhiệt phân ở nhiệt độ rất cao và thường
không xét.
- Ngoại lệ: 2FeSO4 Fe2O3 + SO2
+ SO3
(NH4)2SO4
2NH3 + SO2 + O2 + H2O
III. Nhiệt phân muối cacbonat:
1.Muối cacbonat: M2(CO3)n
TỔNG
QUÁT
Ví dụ: CaCO3 CaO
+ CO2
M2(CO3)n M2On +
nCO2
56
MgCO3
MgO + CO2
Lưu ý:
- M không phải là kim loại thuộc nhóm IA
- Ngoại lệ: Ag2CO3 2Ag + O2
+ CO2
(NH4)2CO3
2NH3 + CO2 + H2O
2. Muối cacbonat axit: M(HCO3)n
TỔNG QUÁT
Ví dụ: 2NaHCO3 Na2CO3 +
CO2 + H2O
Lưu ý: Khi nhiệt phân muối NH4HCO3 và
Ba(HCO3)2
2NH4HCO3
(NH4)2CO3 + CO2 + H2O
(NH4)2CO3 2NH3
+ CO2 + H2O .
NH4HCO3 NH3
+ CO2 + H2O
2M(HCO3)n M2(CO3)n + nCO2 +
nH2O
57
Ba(HCO3)2
BaCO3 + CO2 + H2O
BaCO3
BaO + CO2
Ba(HCO3)2 BaO
+ 2CO2 + H2O
IV. Nhiệt phân muối Sunfit:
1. Muối sunfit: M2(SO3)n.
TỔNG QUÁT
Ví dụ: CaSO3 CaO +
SO2
2. Muối sunfit axit: M(HSO3)n
TỔNG
QUÁT
Ví dụ: 2KHSO3 K2SO3
+ SO2 + H2O
M2(SO3)n M2On +
nSO2
2M(HSO3)n M2(SO3)n + nSO2 +
nH2O
58
Áp dụng 1: Viết phản ứng nhiệt phân (ở
nhiệt độ cao) các chất sau đây: KHCO3, (NH4)2CO3,
Ba(HCO3)2, AgNO3, KNO3, Fe(NO3)3.
HƯỚNG DẪN GIẢI
2KHCO3 K2CO3 + CO2 +
H2O
(NH4)2CO3 2NH3 +
CO2 + H2O
Và 2NH3 N2 +
3H2
Ba(HCO3)2 BaO + 2CO2
+ H2O
AgNO3 Ag + NO2
+ O2
KNO3 KNO2 + O2
2Fe(NO3)3 Fe2O3 + 6NO2
+ O2
Áp dụng 2: Nung một hỗn hợp 2 muối CaCO3
và MgCO3 thu được 7,6 gam hỗn hợp 2 oxít và khí A.
Hấp thu khí A bằng dung dịch NaOH ta thu được 15,9
gam một muối trung tính. Tính khối lượng của hỗn hợp
muối ban đầu.
HƯỚNG DẪN GIẢI
59
Gọi n1, n2 lần lượt là số mol của CaCO3 và
MgCO3.
CaCO3 CaO + CO2 (1)
n1 mol n1 mol n1
mol
MgCO3 MgO + CO2 (2)
n2 mol n2 mol n2 mol
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O (3)
(n1 + n2)mol (n1 + n2)mol
Từ (1), (2) và (3) ta có:
nCO2 = nhh 2 muối = nhh 2oxit = nNa2CO3 =n1 + n2 =
2oxit
Giải phương trình trên ta được:
n1 = 0,1 mCaCO3 = 0,1 . 100 = 10
gam
n2 = 0,05 mMgCO3 = 0,05 . 84 = 42
gam
mhhmuối = 10 + 4,2 = 14,2 gam
Tóm lại: Ở phần trên tôi chỉ trình bày 1
số ví dụ và 1 số bài tập để minh hoạ cho tính chất
hoá học của muối như nhận biết, viết phương trình,
60
giải thích các hiện tượng và làm toán hoá học nhằm
giúp các em học sinh có một số kiến thức cơ bản về
muối. Từ đó học sinh sẽ tự tin hơn khi gặp các dạng
bài tập trên và giúp các em có thêm hứng thú học môn
hoá học.
Sau đây là kết quả học sinh giỏi môn hoá của
chúng tôi qua từng năm học:
NămHọc sinh giỏi
huyện
Học sinh giỏi
tỉnhGhi chú
2004-
2005
2005-
2006
2006-
2007
2007-
2008
3
3
1
3
3
3
0
2
KẾT LUẬN Qua thực hiện nghiên cứu để đạt hiệu quả cao,
mỗi đề mục tôi soạn bài tập theo hướng từ dễ đến khó
để phát triển tư duy cho học sinh. Một điều cần lưu
ý để cho học sinh hiểu được nội dung của vấn đề này
giáo viên cần phải sử dụng nhiều phương tiện dạy
61
học. Nếu giáo viên sử dụng tích cực, hợp lí thì
trong giảng dạy hoá học sẽ có tác dụng nâng cao chất
lượng học tập của học sinh một cách đáng kể, làm
phát triển óc tư duy, học sinh ghi nhớ sâu sắc, độ
bền kiến thức cao.
Qua thực tế đã thực hiện phương pháp trên ở
các năm, tôi đã đạt kết quả rất khả quan.
TÀI LIỆU THAM KHẢO - Ngô Ngọc An, Hoá đại cương và vô cơ, NXB Giáo
dục, 2001
- Cao Cự Giác, Bài tập lí thuyết và thực nghiệm, NXB
Giáo dục, 2006
- Quan Hán Thành, Câu hỏi giáo khoa hoá đại cương và vô
cơ, NXB Trẻ, 2001
- Vũ Anh Tuấn, Bồi dưỡng hoá học THCS, NXB Giáo dục,
2002
- Hoàng Vũ, Chuyên đề bồi dưỡng hoá học 8-9, NXB Tổng
hợp Đồng Nai, 1999
62
PHỤ LỤCCÂU HỎI TRAO ĐỔI VỚI GIÁO VIÊN CÙNG BỘ MÔN Ở CÁC
TRƯỜNG KHÁC
Câu 1: Anh (chị) có nhận xét gì về chất lượng
môn hóa học của học sinh nói chung và đội học sinh
giỏi hóa học nói riêng trong các năm qua.
63
Câu 2: Tại sao phần lớn học sinh không thích
và rất sợ học môn hóa?
Câu 3: Khi làm bài tập hóa học, học sinh gặp
trở ngại gì?
Câu 4: Theo anh (chị) trong quá trình giảng
bài có cần chú ý cho học sinh những đặc điểm riêng
của từng chất? Tại sao?
Câu 5: Theo phân phối chương trình hiện nay,
anh (chị) đã thực hiện như thế nào để có thể nâng
cao kiến thức cho học sinh?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
(Phiếu 1) DÀNH CHO GIÁO VIÊN DẠY HÓA CỦA TRƯỜNG
Câu 1: Chất lượng môn hóa trong những năm qua:
A. Đạt B. Chưa đạt C. Đạt
chưa cao
Câu 2: Chất lượng môn hóa của đội học sinh giỏi
trong những năm qua:
A. Đạt yêu cầu B. Chưa đạt yêu cầu
Câu 3: Nguyên nhân dẫn đến chất lượng trên:
A. Học sinh không hiểu bài
B. Học sinh không làm bài tâp ở nhà
C. Nguyên nhân khác
Câu 4: Làm bài tập hóa học, học sinh thường
A.Thường không phân tích được đề bài
64
B.Không viết và cân bằng được phản ứng hóa học
C.Phân tích đề bài còn nhầm lẫn dẫn đến viết
PTHH sai
Câu 5: Để giúp học sinh thích học bộ môn nhằm nâng
cao chất lượng giảng dạy theo anh (chị)
A.Giáo viên nên lưu ý cho học sinh những điểm
đặc biệt trong tính chất hóa học
B.Giáo viên hướng dẫn học sinh tự làm bài tập
C.Cả A + B
D.Cách khác
(Phiếu 2) DÀNH CHO HỌC SINH
Câu 1: Đối với bộ môn hóa học các em
A. Thích học B. Không thích học
C. Sợ học
Câu 2: Nguyên nhân em thích (hoặc không thích học
môn hóa)
A. Không hiểu bài B.Phân tích đề
không được
Câu 3: Các dạng bài tập viết phương trình hoá học,
nhận biết chất, làm toán tính theo phương trình hoá
học em đã:
A. Làm được hết
B. Làm không hết
C. Làm không được bài nào
65
Câu 4:Theo em làm bài tập hoá có liên quan đến tính
chất hoá học của chất là:
A.Rất khó B. Khó
C. Dễ
Câu 5: Dành cho học sinh giỏi hoá
Để học tốt môn hoá học em đã có cách học
như thế nào?KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM
TS
TSphiếu KẾT QUẢ
Phátra
Thuvào
Câu 1 Câu2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
a b c a b a b c a b c a b c
phiếu 14 GV
4 4 1 1 2 2 2 4 1 3 4
phiếu2
100 100
40
60
21
79
30
60
10
10
55
35
MỤC LỤCMở đầu
trang 1
Nội dung
trang 3
66