CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
4 -
download
0
Transcript of CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TÂN AN
----------------o0oo---------------
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP Tiểu dự án thành phố Tân An
DỰ ÁN MỞ RỘNG VÀ NÂNG CẤP ĐÔ THỊ VIỆT
NAM
TÂN AN, THÁNG 09 NĂM 2019
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 1
MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 4
1.1 Tổng quan về Tiểu dự án ................................................................................................. 4
1.2 Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện Chương trình phục hồi thu nhập ............................... 4
1.3 Phạm vi thực hiện Chương trình phục hồi thu nhập ........................................................ 5
1.4 Đối tượng được tham gia vào Chương trình phục hồi thu nhập ...................................... 5
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ THỰC HIỆN IRP ............................................................. 6
2.1 Các chính sách của chính phủ Việt Nam ......................................................................... 6
2.2 Các chính sách của UBND tỉnh Long An ....................................................................... 7
2.3 Chính sách an toàn của WB............................................................................................. 7
2.4 Các căn cứ pháp lý khác .................................................................................................. 8
III. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG ........................ 9
3.1 Mục tiêu và phương pháp khảo sát kinh tế - xã hội ........................................................ 9
3.2 Thông tin kinh tế xã hội của các hộ BAH ..................................................................... 10
IV. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ NHU CẦU THAM GIA VÀO IRP CÁC HỘ BỊ ẢNH
HƯỞNG ................................................................................................................................ 11
V. XÁC ĐỊNH CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN VÀ THAM VẤN VỚI CÁC BÊN CÓ
LIÊN QUAN ............................................................................................................................ 14
5.1 Xác định các bên liên quan ............................................................................................ 14
5.2 Vai trò của các bên có liên quan .................................................................................... 14
5.3 Tham vấn với các bên có liên quan và các hộ BAH ...................................................... 17
VI. NGÂN SÁCH THỰC HIỆN ....................................................................................... 22
6.1 Chính sách của địa phương về định mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề........................... 22
6.2 Phương pháp đào tạo ..................................................................................................... 22
6.3 Dự kiến kinh phí thực hiện IRP ..................................................................................... 22
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ............................................................................................ 25
VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ......................................................................................... 26
IX. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ....................................................................................... 29
X. PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 30
Phụ lục 1: Danh sách các hộ đủ điều kiện tham gia vào IRP ................................................... 30
Phụ lục 2: Mẫu phiếu khảo sát nhu cầu tham gia vào IRP của các hộ BAH ............................ 44
Phụ lục 3: Danh sách các hộ có nhu cầu tham gia vào các chương trình nông nghiệp ............ 48
Phụ lục 4: Danh sách các hộ có nhu cầu tham gia vào các chương trình đào tạo nghề và giới
thiệu việc làm............................................................................................................................ 49
Phụ lục 5: Danh sách các hộ có nhu cầu vay vốn ..................................................................... 51
Phụ lục 6: Biên bản tổ chức hội nghị về việc Tư vấn về cách tiếp cận các nguồn vốn vay cho
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 2
các hộ dân BAH có nhu cầu vay vốn........................................................................................ 60
Phụ lục 7: Danh sách hộ dân đăng ký vay vốn ......................................................................... 64
Phụ lục 8: Giấy đề nghị vay vốn của một số hộ dân ................................................................ 70
Phụ lục 9: Một số hình ảnh về công tác tham vấn IRP ............................................................. 72
Phụ lục 10: Nội dung góp ý và văn bản giải trình các ý kiến đóng góp của các Sở, ban, ngành
về Báo cáo IRP của Tiểu dự án ................................................................................................ 75
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện Kế hoạch hành động tái định cư của Tiểu dự án
......................................................................................................................................... 86
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 3
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Hạng mục công trình được xây dựng IRP ..................................................................... 5
Bảng 2: Số hộ đủ điều kiện được tham gia vào IRP của Tiểu dự án .......................................... 6
Bảng 3: Nhu cầu của các hộ chưa được tham gia vào IRP ..................................................... 11
Bảng 4: Kết quả họp tham vấn cộng đồng về việc thực hiện IRP trong khu vực Tiểu dự án ... 20
Bảng 5: Tổng hợp dự toán chương trình IRP ........................................................................... 24
Bảng 6: Kế hoạch thực hiện IRP tiểu dự án ............................................................................. 27
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 4
I. GIỚI THIỆU
1.1 Tổng quan về Tiểu dự án
1. Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long
An được thực hiện nhằm xây dựng thành phố Tân An trở thành thành phố thương mại – dịch
vụ hành chính, sinh thái, phát triển bền vững, chất lượng cao, có kết cấu hạ tầng đô thị hiện
đại, đồng bộ, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu, đời sống vật chất và tinh
thần người dân không ngừng được nâng cao góp phần phát triển toàn diện về kinh tế xã hội
của thành phố. Cải thiện điều kiện thoát nước, chống ngập và vệ sinh môi trường, nâng cao
cảnh quan môi trường đô thị qua đó nâng cao sức khỏe, chất lượng sống cho nhân dân. Cải
thiện và mở rộng mạng lưới giao thông nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh tế giữa các thị xã
trong khu vực, phát huy tiềm năng và lợi thế của vùng
2. Tiểu dự án sẽ đầu tư 04 hợp phần chính (i) Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3
trong khu vực thu nhập thấp; (ii) Hợp phần 2: Phát triển cơ sở hạ tầng cấp 1& 2; (iii) Hợp
phần 3: Tái định cư; và (IV) Hợp phần 4: Tư vấn và tăng cường năng lực quản lý đô thị.
Trong 04 hợp phần đầu tư dự án, hợp phần 1, 2 và 3 đòi hỏi thu hồi đất để thực hiện các giải
pháp công trình nhằm mục tiêu kiểm soát ngập lụt, vệ sinh môi trường và tăng cường giao
thông kết nối đô thị.
1.2 Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện Chương trình phục hồi thu nhập
3. Mục tiêu của Chương trình phục hồi thu nhập là giúp các hộ BAH, đặc biệt là các hộ
BAH nặng, có thể khôi phục được thu nhập, phục hồi cuộc sống ít nhất là bằng hoặc cao hơn
so với trước khi có dự án. Mục tiêu này sẽ đạt được thông qua một số chương trình và hoạt
động:
- Nâng cao năng suất của diện tích đất còn lại thông qua việc cung cấp khóa đào
tạo nông nghiệp/chăn nuôi cho các hộ bị ảnh hưởng
- Nâng cao kỹ năng và cơ hội việc làm thông qua việc cung cấp khóa đào tạo nghề
và hỗ trợ việc làm.
- Tạo điều kiện thuận lợi để các hộ BAH có thể tiếp cận với các nguồn vốn vay
đang được thực hiện tại địa phương
4. Nguyên tắc chung của việc thực hiện IRP như sau:
- Tính minh bạch: các thông tin có liên quan đến việc lập kế hoạch và thực hiện
IRP (điều kiện, quyền lợi, mức hỗ trợ, đóng góp của các hộ gia đình…) sẽ được
phổ biến tới những người tham gia IRP.
- Lập kế hoạch và thực hiện có sự tham gia: Các hộ gia đình đủ tư cách tham gia
vào IRP sẽ được hỗ trợ để tham gia vào tất cả các quy trình của IRP (lập kế
hoạch, thực hiện, giám sát).
- Sự nhạy cảm về giới: Các hoạt động lập kế hoạch, thực hiện và giám sát IRP sẽ
có sự tham gia của phụ nữ.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 5
- Kết hợp với các chương trình/dự án hiện có và đã lên kế hoạch tại địa
phương: IRP sẽ kết hợp với nhưng không trùng lặp với các chương trình/dự án
tài trợ hiện có, đã lên kế hoạch của chính phủ và phi chính phủ.
- Hoạt động phục hồi thu nhập phù hợp: hoạt động phục hồi thu nhập có thể
thực hiện được, có khả năng chi trả và phù hợp với nhu cầu của các hộ gia đình
đủ điều kiện, đặc biệt là các hộ dễ bị tổn thương.
- Tuân thủ các quy định của Chính phủ về quản lý tài chính: Dự toán, giải ngân
và việc thanh toán phải tuân thủ theo các quy định của Chính phủ về quản lý tài
chính.
- Tính linh hoạt: chương trình phục hồi thu nhập sẽ có một số linh hoạt do có thể
có nhiều thay đổi ảnh hưởng đến chương trình IRP trong quá trình thiết kế và
thực hiện. Sự linh hoạt như vậy sẽ đảm bảo các rủi ro, nguồn lực cần thiết và các
cải thiện được xác định đồng thời các điều chỉnh được thực hiện để đáp ứng các
phản hồi từ các nhóm khác nhau và do các điều kiện thay đổi.
5. Các đặc điểm khác của chương trình phục hồi thu nhập được trình bày dưới đây:
- Không hỗ trợ tiền mặt cho các hộ BAH: Hỗ trợ IRP là thông qua việc cung cấp
đầu vào cho nông nghiệp (động vật, vật liệu nếu có), đào tạo và không cung cấp
tiền mặt cho các hộ BAH.
- Không thể chuyển nhượng quyền tham gia IRP: Các hộ bị ảnh hưởng không
thể chuyển nhượng quyền tham gia cho các hộ khác.
- Tham vấn cộng đồng: Các cuộc tham vấn sẽ được tiến hành trong suốt quá trình
thực hiện dự án để xem xét các hoạt động phục hồi thu nhập nhằm đảm bảo tuân
thủ các yêu cầu, điều kiện và điều kiện hiện tại của người dân.
1.3 Phạm vi thực hiện Chương trình phục hồi thu nhập
6. Phạm vi xây dựng Chương trình phục hồi thu nhập cho các hộ BAH ở 03 công trình
được đầu tư từ nguồn vốn của WB thuộc các hạng mục thuộc Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô
thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An bao gồm:
Bảng 1. Hạng mục công trình được xây dựng IRP
TT Hạng mục công trình Phường/xã Ký hiệu
1 Nâng cấp hạ tầng LIA 2 (Khu Mui Tàu) Phường 2 HP1_2
2
Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn
nối đường Nguyễn Tấn Chính)
Phường Khánh Hậu;
Tân Khánh và Xã Lợi
Bình Nhơn
HP2_4
3 Đường Lưu Văn Tế Phường 4 HP2_
1.4 Đối tượng được tham gia vào Chương trình phục hồi thu nhập
7. Đối tượng tham gia chương trình phục hồi thu nhập gồm (i) Những hộ gia đình ảnh
hưởng nặng về đất ở phải tái định cư; BAH về cửa hàng/cơ sở sản xuất kinh doanh; (ii)
Những hộ BAH về đất nông nghiệp và (iii) Những hộ thuộc nhóm dễ BTT.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 6
8. Theo kết quả kiểm đếm thiệt hại chi tiết, trong tổng số 399 hộ BAH ở 03 công trình
của Tiểu dự án có 348 hộ đủ điều kiện tham gia vào IRP, trong đó có:
- 76 hộ BAH về đất ở (bao gồm các hộ BAH nặng phải di dời tái định cư và những
hộ BAH về hoạt động sản xuất kinh doanh)
- 46 hộ vừa BAH về đất ở vừa BAH về đất sản xuất nông nghiệp.
- 226 hộ BAH về đất sản xuất nông nghiệp
9. Theo kết quả DMS, trong tổng số 399 hộ BAH, không có hộ thuộc nhóm dễ BTT
BAH bởi 03 công trình của Tiểu dự án.
Bảng 2: Số hộ đủ điều kiện được tham gia vào IRP của Tiểu dự án
STT Tên xã/phường Công trình
Số hộ
BAH về
đất ở
Số hộ
BAH về
đất nông
nghiệp
Số hộ BAH
về đất ở và
đất nông
nghiệp
Tổng
cộng
1 Phường 2 Nâng cấp hạ tầng
LIA 2 22 0 0 22
2 Phường Tân Khánh Đường vành đai
(đoạn Đường Phan
Văn Tuấn nối
đường Nguyễn Tấn
Chính)
1 7 3 11
3 Phường Khánh Hậu 29 80 5 114
4 Xã Lợi Bình Nhơn 24 113 38 175
5 Phường 4 Đường Lưu Văn Tế 0 26 0 26
Tổng cộng 76 226 46 348
10. Danh sách các hộ BAH được tham gia vào IRP của Tiểu dự án được đính kèm trong
Phụ lục 1.
11. Từ tháng 05 - 07/2019 đơn vị tư vấn đã phối hợp với PMU Tân An và các đơn vị liên
quan tiến hành họp tham vấn và khảo sát nhu cầu tham gia vào IRP của các hộ BAH. Kết quả
khảo sát về nhu cầu tham gia vào IRP của các hộ BAH được trình vày tại Mục IV của Báo
cáo này.
II. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ THỰC HIỆN IRP
2.1 Các chính sách của chính phủ Việt Nam
- Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27/09/2007 của Chính phủ về tín dụng đối
với học sinh, sinh viên
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng chính phủ duyệt đề án
đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
- Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH, ngày 30/7/2010 của liên
Bộ: Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý sử dụng,
kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban
hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/ 2009 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Đề án “Đào
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 7
tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
- Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp;
- Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
- Nghị định số 61/2015/QĐ-TTg ngày 09/07/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ
đào tạo nghề và quỹ quốc gia về việc làm
- Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi
đất; lao động nữ bị mất việc làm.
- Thông tư số 152/2016/TT- BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài Chính quy định quản
lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
- Thông tư số 40/2019/TT- BTC ngày 28/06/2019 của Bộ Tài Chính về việc Sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm
2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
- Nghị định số 74/2019/QĐ-TTg ngày 23/09/2019 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của
Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
2.2 Các chính sách của UBND tỉnh Long An
- Kế hoạch số 2130/KH-UBND ngày 6/10/2010 của UBND thành phố về việc thực
hiện công tác tuyên truyền, tư vấn dạy nghề cho lao động nông thôn theo QĐ
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn thành phố
Tân An năm 2010-2020.
- Quyết định số 3261/QĐ-UBND ngày 13/12/2010 của UBND thành phố về việc ban
hành Kế hoạch Đào tạo nghề cho lao động nông thôn Giai đoạn 2011-2020 trên địa
bàn thành phố Tân An. Trong kế hoạch này phân kỳ 02 giai đoạn: 2011-2015 và
2016-2020.
- Quyết định số 4717/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của UBND thành phố về việc chọn
đơn vị điểm thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn” đến năm 2020 của thành phố Tân An.
- Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 20/03/2018 của UBND tỉnh Long An về
việc Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Long An.
2.3 Chính sách an toàn của WB
- Ngân hàng Thế giới nhận định tái định cư không tự nguyện có thể gây ra những khó
khăn, bần cùng kéo dài và ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường nếu không lên
kế hoạch và thực hiện các giải pháp phù hợp một cách cẩn trọng. Chính sách tái định
cư OP 4.12 của WB quy định về các chính sách an toàn để giải quyết và giảm thiểu
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 8
các nguy cơ ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội và môi trường do tái định cư không tự
nguyện gây ra. Theo các mục tiêu chính sách của dự án, sinh kế và thu nhập của
những người bị ảnh hưởng phải được khôi phục ít nhất bằng hoặc cao hơn mức
trước dự án. Do đó, cần có IRP để hỗ trợ các hộ gia đình bị ảnh hưởng nghiêm trọng
để phục hồi thu nhập, cải thiện khả năng tiếp cận các dịch vụ cơ sở hạ tầng xã hội và
đáp ứng các mục tiêu của Dự án.
2.4 Các căn cứ pháp lý khác
- Căn cứ Hiệp định tài trợ số 6055-Vn và Hiệp định tài trợ mở rộng số 6056-Vn ngày
26/6/2018 được ký giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với Ngân hàng Thế giới;
- Căn cứ theo công văn số 902/TTg-QHQT ngày 19/07/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Khung chính sách dự án “Mở rộng, nâng cấp đô thị Việt Nam, vay
vốn WB; và kế hoạch tái định cư Tiểu dự án thành phố Tân An
- Quyết định số 1287/QĐ-UBND ngày 09 tháng 04 năm 2019 của UBND tỉnh Long An
về việc phê duyệt các báo cáo thành phần Dự án mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam –
Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An (trong đó có Báo cáo Kế hoạch hành động
Tái định cư).
- Căn cứ theo Báo cáo Rà soát về việc thực hiện Kế hoạch tái định cư của Tiểu dự án
(Chi tiết đính kèm tại phụ lục 11)
- Căn cứ kết luận của đoàn công tác Ngân hàng Thế giới (NHTG) trong các Biên bản
ghi nhớ và nội dung thống nhất tại cuộc họp giữa đoàn công tác với Lãnh đạo UBND
tỉnh, UBND thành phố và các sở ngành có liên quan ngày 10/5/2019 tại tỉnh Vĩnh
Long; theo đó, liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và GPMB đối với các hạng
mục đầu tư đã thực hiện trên địa bàn thành phố, đoàn công tác ghi nhận những nỗ lực
của UBND tỉnh Long An và UBND thành phố Tân An trong việc giải quyết vấn đề
không tuân thủ liên quan đến hạng mục hỗ trợ chuyển đổi nghề cho những người BAH
mất đất nông nghiệp (0,4 lần đất nông nghiệp so với 1,5 đến 5 quy định của khung
chính sách). Xem xét bối cảnh chung của tỉnh, hai bên đã thống nhất giải pháp theo đó
UBND tỉnh/thành phố giao cho BQLDA nâng cấp đô thị thành phố Tân An phối hợp
cùng các cơ quan liên khảo sát đánh giá nhu cầu của các hộ BAH thuộc đối tượng
được hỗ trợ phục hồi thu nhập. Trên cơ sở kết quả khảo sát, tiến hành cập nhật Kế
hoạch tái định cư (RAP) trong đó xây dựng Chương trình phục hồi thu nhập (IRP) cho
tất cả các hạng mục đầu tư nhằm bổ sung chênh lệch (1,1 lần) đảm bảo tuân thủ khung
chính sách. Sau khi được NHTG xem xét và thông qua sẽ được công khai tại địa
phương.
- Căn cứ theo Biên bản số 368/BB-QLDAĐTXD giữa BQLDA nâng cấp đô thị thành
phố Tân An đã làm việc với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thành phố, thống nhất
về việc tham vấn và khảo sát nhu cầu tham gia vào Chương trình phục hồi thu nhập
của các hộ ảnh hưởng đất sản xuất nông nghiệp thuộc Dự án Mở rộng nâng cấp đô thị
Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 9
III. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI CỦA CÁC HỘ BỊ ẢNH HƯỞNG
3.1 Mục tiêu và phương pháp khảo sát kinh tế - xã hội
3.1.1. Mục tiêu khảo sát KT - XH
12. Điều tra kinh tế xã hội (SES) nhằm thu thập, từ các hộ gia đình bị ảnh hưởng, như
thông tin về a) Đặc điểm nhân khẩu học, b) Nghề nghiệp, c) Mức sống (thu nhập, chi tiêu...).
d) Khả năng phục hồi thu nhập của họ, e) Nhu cầu tham gia vào IRP của các hộ BAH.
3.1.2. Phương pháp khảo sát KT - XH
13. Các phương pháp khảo sát được lựa chọn để xây dựng chương trình phục hồi thu nhập
cho các hộ BAH, gồm: (i) Sử dụng các biểu mẫu, bảng biểu khảo sát cho chính quyền địa
phương các xã dự án để thu thập các thông tin thứ cấp; (ii) Khảo sát phiếu để đánh giá nhu
cầu tham gia vào chương trình phục hồi thu nhập của các hộ gia đình; (iii) Nghiên cứu định
tính: phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm và (iv) Tham vấn ý kiến của cộng đồng. Cụ thể:
❖ Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
14. Các thông tin và dữ liệu liên quan đến Tiểu dự án và các chương trình phát triển kinh
tế: tập huấn, đào tạo…được thu thập từ Ban QLDA và từ các báo cáo kinh tế - xã hội của
tỉnh/thành phố/xã và các báo cáo phân tích nghèo đói, báo cáo nông thôn mới…của các
phường trong khu vực Tiểu dự án.
❖ Phương pháp nghiên cứu định lượng
15. Phương pháp cứu định lượng nhằm thu thập các thông tin kinh tế - xã hội của các hộ
bị ảnh hưởng và tìm hiểu về nhu cầu tham gia vào chương trình phục hồi thu nhập của các hộ
gia đình bị ảnh hưởng nặng về đất ở phải tái định cư, những hộ BAH về đất nông nghiệp và
những hộ thuộc nhóm dễ BTT. Đơn vị tư vấn đã tiên hành khảo sát bảng hỏi đối với 348 hộ
BAH đủ điều kiện tham gia vào IRP trong khu vực Tiểu dự án. Mẫu Bảng hỏi khảo sát nhu
cầu tham gia vào Chương trình phục hồi sinh kế của các hộ BAH được đính kèm tại Phụ lục
2.
❖ Phương pháp nghiên cứu định tính
16. Ngoài phương pháp nghiên cứu định lượng, đơn vị tư vấn đã tiến hành nghiên cứu
bằng phương pháp định tính bao gồm: thảo luận nhóm và phỏng vấn sâu đối với đại diện các
tổ chức xã hội, đại diện lãnh đạo địa phương, các hộ BAH nặng. Mục đích phỏng vấn sâu và
thảo luận nhóm nhằm thu thập ý kiến, mong muốn của người dân trong khu vực Tiểu dự án,
từ đó đưa ra các biện pháp phục hồi thu nhập phù hợp với các hộ BAH.
❖ Tham vấn cộng đồng
17. Nhằm mục đích nhằm tham vấn về các chương trình phát triển kinh tế, các lớp tập
huấn đào tạo, các chương trình vay vốn đang được tổ chức tại địa phương để đánh giá về tính
hiệu quả và sự tham gia của người dân trong khu vực Tiểu dự án. Trong thời gian khảo sát
hiện trường đơn vị tư vấn cung đã phối hợp với PMU Tân An và các đơn vị liên quan tổ chức
04 cuộc họp tham vấn cộng đồng trong khu vực Tiểu dự án.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 10
3.2 Thông tin kinh tế xã hội của các hộ BAH
❖ Quy mô hộ gia đình
18. Theo kết quả khảo sát từ 348 gia đình với 1.282 cư dân trong đó phụ nữ chiếm 51% và
nam giới chiếm 49%. Kết quả khảo sát cho thấy, số lượng người/hộ gia đình là khoảng 3,9
người (dựa trên sổ hộ khẩu), qui mô hộ gia đình từ 3 - 5 người chiếm cao nhất với 82,1%; Hộ
gia đình có 1-2 người chiếm 4,7% được coi là dễ bị tổn thương/đơn độc gia đình ít người và
chủ yếu là người già. Hộ gia đình có trên 6 người chiếm khoảng 13,2%. Trung bình, số người
trong độ tuổi lao động là 2 người/hộ; số thành viên ăn theo/phụ thuộc trung bình là 1,9
người/hộ.
❖ Tuổi của chủ hộ
19. Theo số liệu khảo sát, độ tuổi trung bình của 348 chủ hộ được khảo sát là 51 tuổi,
trong đó nhóm tuổi của người trả lời tập trung từ độ tuổi 46-55 tuổi chủ yếu (chiếm 46,3%),
tiếp theo có độ tuổi từ 56-65 tuổi chiếm 31% và 21% có độ tuổi từ 36-45 tuổi; chỉ có 06 người
trong khảo sát dưới 35 tuổi.
❖ Thành phần dân tộc
20. Kết quả khảo sát cho thấy tất cả các hộ bị ảnh hưởng trong dự án là dân tộc kinh
(100%), không có hộ dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng bởi dự án
❖ Trình độ học vấn
21. Nhìn chung, trình độ học vấn của nhóm người dân bị ảnh hưởng trực tiếp bởi Tiểu dự
án tương đối thấp. Theo kết quả khảo sát, trong tổng số 348 người phỏng vấn, số chủ hộ có
trình độ THCS chiếm tỷ lệ cao nhất với 41%; tiếp đến trình độ THPT với 34,5%. Số chủ hộ
được phỏng vấn có trình độ CĐ/ĐH và trên ĐH chỉ chiếm 3,9% và 20,6% số chủ hộ còn lại
có trình độ tiểu học và dưới tiểu học.
22. Cung theo số liệu khảo sát, trình độ học vấn của nam giới và nữ giới không có sự
chênh lệch đáng kể ở các cấp học. Thông tin về trình độ học vấn là 1 trong những cơ sở để
định hướng hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tham gia vào IRP của những người
trong độ tuổi lao động có nhu cầu. Với trình độ phổ biến là THCS và THPT, các bên liên quan
cung đã cùng thảo luận để dự kiến những ngành nghề thực sự phù hợp và đảm bảo có nguồn
việc cho người lao động sau khi thâm gia IRP.
❖ Nghề nghiệp các hộ gia đình
23. Cuộc khảo sát cho thấy, trong tổng số 348 hộ gia đình tham gia vào các cuộc phỏng
vấn, tỷ lệ hộ gia đình tham gia vào sản xuất nông nghiệp chỉ chiếm 33,4%; số người làm trong
các ngành nghề kinh doanh, dịch vụ chiếm 39%; 17,5% hiện ở nhà nội trợ, nghỉ hưu, 10,1%
còn lại lại là làm các ngành nghề khác như: lái xe, lao động tự do, công nhân.... Kết quả khảo
sát cung cho thấy có một lượng lớn hộ BAH có mong muốn được vay vốn để kinh doanh
buôn bán, chỉ có một số lượng nhỏ hộ BAH về đất nông nghiệp có nhu cầu tham gia vào các
khóa đào tạo nghề và các chương trình nông nghiệp của dự án (trồng trọt và chăn nuôi).
❖ Thu nhập và chi tiêu của các hộ gia đình
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 11
24. Nguồn thu nhập chính của các hộ dân trong khu vực Tiểu dự án từ hoạt động kinh
doanh dịch vụ chiếm tỷ lệ 41%. Số hộ có nguồn thu nhập từ nông nghiệp chỉ chiếm 30%,
trong đó chủ yếu tập trung tại xã Lợi Bình Nhơn, phường Khánh Hậu. Các hộ còn lại thì có
nguồn thu nhập từ các nguồn như: lương hưu, trợ cấp từ con cái, và các nguồn thu nhập từ lao
động làm thuê.
25. Nhìn chung, các chi tiêu hàng tháng của hộ gia đình chiếm 2/3 tổng thu nhập của gia
đình. Bình quân thu nhập của 348 hộ gia đình được khảo sát là khoảng 15,2 triệu đồng/hộ/
tháng và chi tiêu là khoảng 12,8 triệu đồng/hộ/tháng. Tương ứng, thu nhập bình quân tính
theo đầu người là khoảng 3,89 triệu đồng/người/tháng, tương ứng với 46,7 triệu
đồng/người/năm và chi tiêu bình quân là 3,28 triệu đồng/người/tháng, tương ứng với 39,2
triệu đồng/người/năm. Nhìn chung, mức thu nhập của các hộ BAH tương đối cao và mức thu
nhập và chi tiêu của các hộ dân ở từng hạng mục công trình cung không có sự khác nhau.
IV. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ NHU CẦU THAM GIA VÀO IRP CÁC HỘ BỊ ẢNH
HƯỞNG
26. Đơn vị tư vấn đã tiến hành tham vấn và khảo sát nhu cầu tham gia vào chương trình
phục hồi thu nhập của 348 hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi 03 công trình của Tiểu dự án. Quan
điểm và ý kiến của họ về khôi phục sinh kế như sau:
Bảng 3: Nhu cầu của các hộ chưa được tham gia vào IRP
STT Tên xã/phường Công trình
Tham
gia tập
huấn
về nông
nghiệp
Tham
gia các
lớp đào
tạo
nghề
Vay vốn
Không
có nhu
cầu
tham
gia
1 Phường 2 Nâng cấp hạ
tầng LIA 2 2 0 11 11
2 Phường Tân Khánh Đường vành đai
(đoạn Đường
Phan Văn Tuấn
nối đường
Nguyễn Tấn
Chính)
4 0 6 6
3 Phường Khánh Hậu 8 3 28 92
4 Xã Lợi Bình Nhơn 13 10 45 117
5 Phường 4 Đường Lưu Văn
Tế 9 5 10 10
Tổng cộng 36 18 100 236
Ghi chú: Có một số hộ gia đình đăng ký tham gia từ 2- 3 hoạt động của chương trình phục hồi
thu nhập.
27. Cụ thể:
❖ Tham gia tập huấn về nông nghiệp
- Chỉ có 36 hộ tại 05 xã/phường đăng ký tham gia vào các khóa đào tạo về phát triển
chương trình nông nghiệp với các hoạt động tập huấn như: Kỹ thuật trồng rau an toàn
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 12
(16 hộ đăng ký); Kỹ thuật trồng lúa (02 hộ đăng ký); Trồng cây ăn trái (01 hộ đăng ký);
Kỹ thuật chăn nuôi (02 hộ đăng ký) và 15 hộ đăng ký tham gia vào tất cả các chương
trình tập huấn về nông nghiệp mà địa phương tổ chức. Danh sách các hộ đăng ký tham
gia vào các khóa đào tạo về phát triển chương trình nông nghiệp được đính kèm tại phụ
lục 3.
❖ Tham gia các lớp đào tạo nghề
- Tương tự như hoạt động đào tạo, tập huấn về phát triển nông nghiệp, có rất ít người
đăng ký tham gia vào các chương trình đào tạo nghề và giới thiệu việc làm. Chỉ có 18
hộ đăng ký các khóa đào tạo nghề và hỗ trợ tạo việc làm cho 19 thành viên trong gia
đình vì các thành viên trong gia đình đã có nghề ổn định. Trong đó có 06 hộ đăng ký
học nghề Nấu ăn; 05 người đăng ký học nghề may mặc; 04 người đăng ký học nghề
điện lạnh hoặc cơ khí; 01 người đăng ký học lái xe và 03 người muốn được đăng ký học
nghề về kinh doanh. Danh sách các hộ đăng ký tham gia vào các chương trình đào tạo
nghề và giới thiệu việc làm được đính kèm tại phụ lục 4.
❖ Tham gia vào chương trình vay vốn
- Theo kết quả khảo sát có 100 hộ muốn vay vốn để tiếp tục nghề chính của gia đình như
phát triển nông nghiệp, kinh doanh buôn bán, sửa chữa nhà cửa. Hầu hết các hộ đều
được mong muốn được vay vốn từ 30 triệu đồng trở lên và muốn được trả lãi suất ưu
đãi giống như các hộ nghèo và hộ cận nghèo. (Danh sách các hộ có nhu cầu vay vốn
được đính kèm chi tiết tại Phụ lục 5).
- Vào ngày 16/08/2019, Ban QLDA nâng cấp đô thị thành phố Tân An đã phối hợp với
Ngân hàng chính sách xã hội thành phố Tân An, đơn vị tư vấn và UBND các xã/phường
trong khu vực Tiểu dự án và các đơn vị có liên quan tổ chức Hội nghị tư vấn về các tiếp
cập với các nguồn vốn vay cho 100 hộ dân có nhu cầu vay vốn. Đại diện Ban QLDA,
cán bộ ngân hàng chính sách, đơn vị tư vấn đã lên trao đổi, tham vấn ý kiến của các hộ
dân có nhu cầu vay vốn. Nội dung của hội nghị bao gồm (i) Giới thiệu về mục đích thực
hiện Chương trình phục hồi sinh kế; (ii) Giới thiệu về các chương trình vay vốn: Điều
kiện vay vốn, mức vay, mức lãi xuất, thời gian vay vốn….để cho các hộ dân có thể tiếp
cận và lựa chọn các mức vay phù hợp với từng hộ dân (iii) Các bộ phụ trách vay vốn
của các Ngân hàng đóng trên địa bàn sẽ hướng dẫn về quy trình, thủ tục vay vốn cho
các hộ dân có nhu cầu vay vốn; (iv) Ban QLDA nâng cấp đô thị và các đơn vị liên quan
sẽ thu thập danh sách các hộ đăng ký vay vốn. Biên bản tổ chức hội nghị được đính kèm
chi tiết tại Phụ lục 6.
- Theo kết quả rà soát, trong tổng số 100 hộ có nhu cầu vay vốn thì có 42 hộ đăng ký vay
vốn trong đó có: 21 hộ dân tại xã Lợi Bình Nhơn; 04 hộ tại Phường 4; 12 hộ tại phường
Khánh Hậu; 05 hộ tại phường 2. Danh sách các hộ đăng ký vay vốn được đính kèm tại
Phụ lục 7.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 13
- Theo kết quả tham vấn với cán bộ Ngân hàng chính sách xã hội thành phố Tân An. Tất
cả các hộ dân này đều đủ điều kiện được vay vốn, căn cứ theo Quyết định số
63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào
tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất và Nghị định
số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 09 năm 2019 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo
việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm, với mức vay tối đa là 100 triệu đồng/lao động
theo mức lãi suất 0,55%/tháng. Giấy đề nghị vay vốn của một số hộ dân được đính kèm
tại Phụ lục 8.
Ban QLDA sẽ phối hợp cùng với ngân hàng chính sách và các đơn vị liên quan để hỗ
trợ tối đa cho người bị ảnh hưởng, trong đó bao gồm tất cả các thông tin về các dịch vụ
được cung cấp bởi các ngân hàng, làm thế nào để tiếp cận các nguồn vốn vay.... Tài liệu
này sẽ được cập nhật bất cứ lúc nào nếu cần thiết. Người bị ảnh hưởng có thể lấy tài liệu
này ở nhiều địa chỉ như UBND phường, nhà sinh hoạt cộng đồng/nhà văn hóa, văn
phòng của các Ngân hàng và văn phòng của Ban QLDA.
❖ Không có nhu cầu tham gia vào IRP
- Có 236 hộ còn lại không có nhu cầu tham gia IRP. Kết quả phỏng vấn sâu đối với Chủ
tịch Hội nông dân, chủ tịch Hội phụ nữ của các phường/xã trong khu vực Tiểu dự án
cho thấy: hiện nay các hộ không có nhu cầu tham gia vào các lớp tập huấn đào tạo nghề
hoặc tập huấn về nông nghiệp là do các ngành nghề này sau khi được đào tạo không xin
được việc làm hoặc thu nhập từ nông nghiệp không hiệu quả so với làm các ngành nghề
khác. Kết quả tham vấn với các hộ gia đình không có nhu cầu tham gia IRP cung cho
thấy: (i) Một số lao động chính trong gia đình đã có việc làm và nguồn thu nhập ổn
định. (ii) Một số hộ gia đình không trực tiếp làm nông nghiệp; (iv) Một số hộ gia đình
trên độ tuổi lao động nên chỉ ở nhà trông cháu nên cung không có nhu cầu tham gia vào
IRP.
28. Dựa trên kết quả đánh giá nhu cầu khảo sát của các hộ gia đình và tham vấn với các bộ
phận liên quan, IRP được thành lập với 3 hoạt động chính: (i) Đào tạo, tập huấn về phát triển
nông nghiệp; (ii) Chương trình đào tạo nghề; (iii) Hỗ trợ vay vốn để phát triển kinh tế hộ gia
đình.
29. Các chương trình IRP cho các hộ BAH sẽ được kết hợp với các chương trình tập huấn
về nông nghiệp, chương trình đào tạo nghề địa phương cho lao động nông thôn…đang được
tổ chức tại địa phương.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 14
V. XÁC ĐỊNH CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN VÀ THAM VẤN VỚI CÁC BÊN CÓ
LIÊN QUAN
5.1 Xác định các bên liên quan
30. Trong giai đoạn chuẩn bị và thực hiện IRP của Tiểu dự án sẽ có sự tham gia trực tiếp
và gián tiếp của các bên liên quan như sau:
31. Cấp tỉnh:
(i) UBND tỉnh Long An
(ii) Sở Kế hoạch và đầu tư
(iii) Sở Tài Chính
(iv) Sở LĐ – TB và xã hội
(v) Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn
(vi) Chi nhánh ngân hàng chính sách của tỉnh
(vii) Các trung tâm dạy nghề, trung tâm giới thiệu việc làm của Tỉnh
32. Cấp thành phố
(i) UBND thành phố Tân An
(ii) Ban QLDA nâng cấp đô thị Thành phố Tân An
(iii) Phòng Tài chính - Kế hoạch
(iv) Phòng LĐ – TB và xã hội
(v) Phòng Kinh tế
(vi) Chi nhánh ngân hàng chính sách của thành phố Tân An
33. Cấp xã/phường
(i) UBND các xã/phường
(ii) Cán bộ địa chính xây dựng
(iii) Hội phụ nữ
(iv) Hội nông dân
34. Các đơn vị liên quan khác: Cơ quan giám sát độc lập
5.2 Vai trò của các bên có liên quan
35. Trách nhiệm của các tổ chức trong việc thực hiện IRP bao gồm:
36. Cấp tỉnh
- UBND tỉnh Long An: chịu trách nhiệm (i) Phê duyệt báo cáo IRP cho các hộ BAH;
(ii) Chỉ đạo các Sở/ngành có liên quan như Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn… thực
hiện chương trình phục hồi thu nhập.
- Sở Kế hoạch và đầu tư: chịu trách nhiệm (i) Thẩm định đề xuất Báo cáo IRP của
Tiểu dự án trước khi trình UBND tỉnh phê duyệt; (ii) Phối hợp với Sở tài chính, các
phòng ban có liên quan, Ban QLDA, tổng hợp, đề xuất bổ sung nguồn vốn cho Chi
nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh để cho vay vốn đào tạo nghề, vay vốn giải
quyết việc làm, vay vốn để phát triển kinh tế hộ gia đình cho các hộ BAH theo
Chương trình được đề xuất.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 15
- Sở Tài chính: chịu trách nhiệm Phối hợp với các phòng ban có liên quan, Ban QLDA,
tổng hợp, đề xuất bổ sung nguồn vốn cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
để cho vay vốn đào tạo nghề, vay vốn giải quyết việc làm, vay vốn để phát triển kinh
tế hộ gia đình cho các hộ BAH theo Chương trình được đề xuất.
- Sở Lao động – thương binh và xã hội: chịu trách nhiệm (i) Chủ trì, phối hợp với Sở
tài chính, các sở ngành liên quan tham tham mưu cho UBND tỉnh ban hành hướng dẫn
về trình tự, thủ tục và thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc
làm cho người BAH thu hồi đất; (ii) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia
đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất của Tiểu dự án; (iii) Phối hợp với các
phòng ban có liên quan, các cơ quan, tổ chức, Ban QLDA thực hiện IRP của Tiểu dự
án.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chịu trách nhiệm (i) Trực tiếp chỉ đạo
Trung tâm khuyến nông các huyện/thành phố hỗ trợ thực hiện, đào tạo, tập huấn về
các chương trình khuyến nông cho các hộ BAH; (ii) Phối hợp với các phòng ban có
liên quan, các cơ quan, tổ chức, Ban QLDA thực hiện IRP của Tiểu dự án.
- Sở Tài nguyên và môi trường/Phòng tài nguyên môi trường thành phố Tân An:
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, hướng dẫn UBND xã, phường giải
quyết những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện Phương án đào tạo, chuyển đổi
nghề, tìm kiếm việc làm cho người bị thu hồi đất.
- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội của tỉnh Long An: có trách nhiệm chỉ đạo
phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội các thành phố Tân An phối hợp với với
các phòng ban có liên quan, các cơ quan, tổ chức tiến hành hướng dẫn hồ sơ, thủ tục
và tổ chức cho các hộ BAH thu hồi đất có nhu cầu vay vốn trong IRP của Tiểu dự án;
- Các trung tâm dạy nghề, trung tâm giới thiệu việc làm của Tỉnh / Thành phố:
phối hợp chặt chẽ với Đội Phục hồi thu nhập để thiết kế và tổ chức các khoá tập huấn
theo lộ trình chương trình đã được phê duyệt.
37. Cấp thành phố Tân An
- UBND thành phố Tân An: Chịu trách nhiệm: (i) Rà soát và đệ trình lên UBND tỉnh
phê duyệt chương trình phục hồi thu nhập; (ii) Chỉ đạo các phòng/ban có liên quan
trực tiếp và các xã/phường thực hiện chương trình phục hồi thu nhập.
- Ban QLDA nâng cấp đô thị thành phố Tân An có trách nhiệm: (i) Rà soát và đệ
trình báo cáo IRP lên UBND thành phố Tân An; (ii) Thành lập một đội cán bộ Phụ
trách IRP để phối hợp với các sở, ngành và UBND các xã/phường thực hiện chương
trình khôi phục thu nhập; (iii) Theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND thành
phố Tân An và WB (iv) Tổ chức Hội thảo cùng với các ngân hàng và có trách nhiệm
hỗ trợ thông tin cho người bị ảnh hưởng có nhu cầu tiếp cận vốn vay (v) Giám sát IRP
và giải quyết các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Phòng Tài chính - Kế hoạch thành phố Tân An: chịu trách nhiệm phân bổ nguồn tài
chính về các phòng ban có liên quan để thực hiện IRP của Tiểu dự án.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 16
- Phòng lao động- thương binh và xã hội thành phố Tân An: có trách nhiệm: (i)
Tham gia góp ý về các Chương trình IRP được đề xuất; (ii) Chủ trì, phối hợp với
Phòng Tài chính – Kế hoạch, các phòng, ban ngành liên quan tham mưu UBND thành
phố tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm
cho người lao động bị thu hồi đất theo hướng dẫn của Sở LĐ-TB và XH tỉnh; (iii) Phối
hợp với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo nghề cho người lao động bị
thu hồi đất được hỗ trợ theo chính sách này; (iv) Phối hợp với Trung tâm Dịch vụ việc
làm hỗ trợ tư vấn học nghề, tư vấn giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động bị
thu hồi đất; (v) Phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn kịp thời đối với địa
phương những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện Phương án đào tạo, chuyển
đổi nghề, tìm kiếm việc làm cho người bị thu hồi đất; (vi) Cung cấp thông tin, tài liệu
tuyên truyền về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao
động bị thu hồi đất cho Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Truyền thanh thành phố để
công tác tuyên truyền đạt hiệu quả, tạo sự đồng thuận cao; (vii) Tổng hợp, báo cáo
UBND thành phố và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đào tạo nghề,
giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.
- Phòng Kinh tế thành phố Tân An: có trách nhiệm: (i) Tham gia góp ý về các
Chương trình IRP được đề xuất; (ii) Tuyên truyền các chủ trương của Đảng, chính
sách của Nhà nước về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; phối hợp với
các đơn vị liên quan rà soát và đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động
nông thôn bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố.
- Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội của thành phố Tân An: chịu trách nhiệm
(i) hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục và tổ chức cho các hộ BAH vay vốn theo nhu cầu và
nguyện vọng của các hộ dân được đính kèm tại Phụ lục 4;(ii) Báo cáo định kỳ kết quả
thực hiện cho vay đào tạo nghề, vay vốn giải quyết việc làm và vay vốn đi làm việc ở
ngước ngoài theo hợp đồng về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
38. Cấp thành xã/phường
- Uỷ ban nhân dân phường/xã bị ảnh hưởng: chịu trách nhiệm (i) Giới thiệu thành
viên hộ gia đình của các nhóm bị ảnh hưởng nặng, dễ bị tổn thương, muốn tìm việc
làm trong các doanh nghiệp trong tỉnh với điều kiện là họ đáp ứng các yêu cầu tuyển
dụng; (ii) Hợp tác với Ban QLDA và Đội Phục hồi thu nhập để thiết kế và thực hiện
Chương trình Phục hồi thu nhập; (iii) Chỉ đạo công chức Lao động - Thương binh và
Xã hội tham mưu và tổ chức thực hiện công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm theo
quy định; (iv) Thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch này
trên địa bàn.
- Các tổ chức đoàn/hội: Hội nông dân, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Đoàn thanh
niên tham gia vào việc phổ biến thông tin và có trách nhiệm như các tổ chức đoàn thể
liên kết những người bị ảnh hưởng với chương trình phục hồi thu nhập.
39. Các đơn vị có liên quan khác
- Cơ quan giám sát độc lập: chịu trách nhiệm giám sát và đánh giá việc thực hiện
Chương trình Phục hồi thu nhập, phản ánh tất cả các phát hiện liên quan đến khôi phục
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 17
sinh kế của hộ bị ảnh hưởng trong các báo cáo giám sát định kỳ và các khuyến nghị và
điều chỉnh, nếu cần, cho chương trình.
5.3 Tham vấn với các bên có liên quan và các hộ BAH
5.3.1. Tham vấn với các bên có liên quan
40. Các bên liên quan gồm Phòng LĐTBXH thành phố Tân An, Ban Bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư thành phố, Trung tâm khuyến nông, Hội Phụ nữ thành phố Tân An, các trường
dậy nghề, ngân hàng chính sách xã hội thành phố Tân An…Nội dung tham vấn như sau:
- Tìm hiểu kinh nghiệm trong việc thực hiện các mô hình phục hồi thu nhập thích
hợp cho những người có đất bị thu hồi;
- Tìm hiểu về nhu cầu thị trường về kỹ năng, nghề nghiệp và các sản phẩm nông
nghiệp khác và thủ công mỹ nghệ;
- Tìm hiểu về các chương trình vốn vay đang được triển khai thực hiện tại địa
phương
- Xác định các đối tác tiềm năng trong việc thực hiện các chương trình phục hồi thu
nhập một cách cụ thể.
41. Kết quả tham vấn với các bên liên quan cho thấy, hiện nay tại thành phố Tân An có
các đơn vị thực hiện đào tạo, giới thiệu việc làm như các trung tâm đào tạo và giới thiệu việc
làm. Với sự hỗ trợ của Sở LĐTB&XH tỉnh Long An, phòng LĐTB&XH của thành phố và các
Trung tâm đào tạo việc làm, HLHPN thành phố thường xuyên tổ chức đào tạo và giới thiệu
việc làm cho người dân, kể cả những hộ bị ảnh hưởng do việc thu hồi đất. Trung tâm đào tạo
và giải quyết việc làm trong vùng dự án:
- Trung tâm đào tạo và giới thiệu việc làm thành phố Tân An;
- Trường Cao Đẳng Kỹ thuật Công nghệ LADEC;
- Ngoài ra, các trường đào tạo nghề trên địa bàn thành phố cung có thể tổ chức đào
tạo nghề cho những người có nhu cầu đào tạo nghề.
42. Các ngành nghề đào tạo bao gồm:
- Kết cườm, đan thảm, may gia dụng, uốn tóc, chằm nón;
- Nấu ăn, làm bánh;
- Sửa chữa điện tử, điện thoại, tin học, sửa xe gắn máy, nề, kế toán, vi tính văn
phòng;
- Sửa chữa cơ khí máy nông cơ, ô tô, xe máy, xuồng máy…
43. Kết quả tham vấn các bên liên quan cung cho thấy trong những năm qua công tác đào
tạo, tập huấn cho lao động nông thôn trên địa bàn được thực hiện tương đối đầy đủ, cụ thể:
❖ Công tác đào tạo nghề trên địa bàn
- Năm 2016: Trên địa bàn thành phố đã mở 06 lớp tập huấn, đào tạo trong đó có 03 lớp tập
huấn về nông nghiệp với 80 học viên (trong đó có 18 học viên là nữ), và 03 lớp dạy nghề
phi nông nghiệp gồm: 01 lớp dạy đàn organ cho người khuyết tật (15 học viên do Hội
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 18
người mù Long An thực hiện); 02 lớp dạy kỹ thuật làm bánh tráng ở Phường 5, có 52 học
viên tham gia
- Năm 2017: Trên địa bàn thành phố đã mở 07 lớp tập huấn, đào tạo trong đó có 04 lớp tập
huấn về nông nghiệp với 133 học viên (trong đó có 23 học viên là nữ), và 03 lớp dạy
nghề phi nông nghiệp gồm: 01 lớp dạy đàn organ cho người khuyết tật (15 học viên do
Hội người mù Long An thực hiện); 01 lớp dạy kỹ thuật làm hoa vải ở Phường 6 với 35
học viên; 01 lớp dạy nấu ăn ở Phường 4 với 35 học viên.
- Năm 2018: Trên địa bàn thành phố đã mở 04 lớp tập huấn, đào tạo trong đó có 03 lớp tập
huấn về nông nghiệp với 84 học viên (trong đó có 32 học viên là nữ), và 01 lớp dạy nghề
phi nông nghiệp: Kỹ thuật nấu ăn ở Phường 6 với 43 học viên. Bên cạnh đó Hội Phụ nữ
thành phố phối hợp với Hội phụ nữ xã, phường mở 16 lớp dạy nghề với 365 học viên nữ
tham dự, Hội Nông dân thành phố phối hợp với Hội Nông dân xã Bình Tâm mở 01 lớp
dạy nghề với 42 học viên nam tham dự. Tổng số lao động nông thôn được đào tạo nghề
năm 2018 trên địa bàn thành phố Tân An là 534 lao động nông thôn (440 nữ).
❖ Kết quả giải quyết việc làm
44. Tổng lao động học nghề từ kinh phí theo QĐ số 1490/QĐ-UBND ngày 14/02/2011
của UBND tỉnh từ năm 2016 đến năm 2018 là 492 lao động. Tỷ lệ lao động so sánh từ năm
như sau:
- Năm 2016 so với năm 2015 tổ chức 6/9 lớp chỉ tương đương (98,28%). số học viên
147/246 người, tỷ lệ 59,76%.
- Năm 2017 so với năm 2016: Số lớp tổ chức tăng 7/6 lớp, tỷ lệ 116,66%; số học viên tăng
218/147 người, tỷ lệ 148,29%.
- Năm 2018 so với năm 2017: Số lớp tổ chức 4/7 lớp, tỷ lệ 57,14%; số học viên
127/218người, tỷ lệ 58,26%.
45. Tất cả 492 lao động đều có việc làm, sau khi học nghề áp dụng trực tiếp vào sản xuất
chăn nuôi, trồng trọt, lao động mở rộng sản xuất, nấu ăn cho trường học. Trong đó: được
tuyển dụng vào nấu ăn tại các Trường học, quán ăn: 78 người; tự tạo việc làm: 338 người;
thành lập tổ hợp tác HTX: 76 người.
❖ Các chương trình vay vốn trên địa bàn
46. Hiện nay ngân hành chinhs sách thành phố Tân An đang triển khai rất nhiều chương
trình vay vốn cho các hộ dân trên địa bàn như: (i) Vay theo diện hộ nghèo và hộ cận nghèo;
(ii) hộ gia đình chính sách, (iii) Vay theo quỹ nước sạch vệ sinh môi trường,(iv) Chương trình
cho vay học sinh sinh viên,; (v) Vay theo chương trình hỗ trợ tạo việc làm, duy trình và mở
rộng việc làm. Với mức lãi suất vay từ 0,55% - 0,95%/tháng, thời gian vay từ 1 – 3 năm tùy
vào các chương trình vay vốn và số tiền vay vốn.
Đối với các hộ dân BAH thu hồi đất, ngoài việc được tham gia vào các chương trình vay vốn
trên các hộ dân còn có thể đăng ký vay vốn theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc
làm cho người lao động bị thu hồi đất.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 19
47. Vào cuối tháng 07 năm 2019, đơn vị tư vấn cung đã gửi văn bản xin ý kiến đóng góp
của các Sở/ban/ngành có liên quan về nội dung của báo cáo Chương trình phục hồi thu nhập
cho các hộ BAH bởi Tiểu dự án. Văn bản góp ý của các Sở ban ngành đã được đơn vị tư vấn
tiếp thu và chỉnh sửa trong báo cáo IRP. Chi tiết về nội dung chỉnh sửa và các văn bản góp ý
của các sở/ ban/ngành được đính kèm trong Phụ lục 7 của báo cáo IRP.
5.3.2. Tham vấn với các hộ BAH
48. Mục tiêu tổng quát của hoạt động tham vấn ở cấp địa phương là để đảm bảo rằng các
thiết kế và phương pháp thực hiện các hợp phần phù hợp về mặt kinh tế và xã hội đồng thời
giảm thiểu các rủi ro liên quan tới những tác động tiêu cực có thể phát sinh và nhằm thiết lập
kênh thông tin liên lạc, trong quá trình chuẩn bị dự án đã tham vấn nhiều lần với cộng đồng sở
tại.
49. Trong quá trình khảo sát đơn vị tư vấn đã phối hợp với BQLDA, UBND các
xã/phường trong khu vực Tiểu dự án đã tổ chức 05 cuộc họp tham vấn cộng đồng đối với các
đơn vị liên quan và các hộ được tham gia vào IRP. Tổng cộng đã có 267 người tham gia
(trong đó có 138 người là nam và 129 người là nữ) ở 05 xã/phường trong khu vực Tiểu dự án.
50. Nội dung tham vấn bao gồm: (i) Giới thiệu dự án (Cung cấp thông tin chính về dự án,
các hạng mục công trình chính, mục tiêu của chương trình phục hồi thu nhập); (ii) Tìm hiểu
về tình hình thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại địa phương; (iii) Tìm hiểu
về các chương trình tập huấn, đào tạo nghề, giới thiệu việc làm…đang được thực hiện tại địa
phương; (iv) Tham vấn về các biện pháp phục hồi thu nhập cho các hộ BAH và tìm hiểu về
nhu cầu tham gia của các hộ BAH.
51. Kết quả họp tham vấn cộng đồng ở các xã/phường trong khu vực Tiểu dự án được
trình bày cụ thể trong bảng dưới đây:
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 20
Bảng 4: Kết quả họp tham vấn cộng đồng về việc thực hiện IRP trong khu vực Tiểu dự án
TT Công
trình
Địa điểm
xây dựng
Thời gian
thực hiện
Số người tham
dự Nội dung tham vấn
Ý kiến của cộng đồng
Ý kiến phản hồi từ
đơn vị tư vấn dự án
Nam Nữ
1
Xây dựng
đường
vành đai
(đoạn
đường
Phan Văn
Tuấn nối
đường
Nguyễn
Tấn
Chính)
Phường
Khánh Hậu
27/05/2019
44 48
- Giới thiệu dự án
(Cung cấp thông tin
chính về dự án, mục
tiêu của chương trình
phục hồi thu nhập)
- Tìm hiểu về tình
hình thực hiện công
tác bồi thường, giải
phóng mặt bằng tại
địa phương.
- Tìm hiểu về các
chương trình tập
huấn, đào tạo nghề,
giới thiệu việc
làm…đang được thực
hiện tại địa phương
- Tham vấn về các
biện pháp phục hồi
thu nhập cho các hộ
BAH và tìm hiểu về
nhu cầu tham gia của
các hộ BAH.
- Hầu hết các hộ dân BAH ở 02
công trình xây dựng đường vành
đai và khu LIA 2 đã nhận được
đầy đủ tiền bồi thường, hỗ trợ từ
dự án.
- Đối với 26 hộ BAH ở đường
Lưu Văn Tế mới thực hiện DMS
xong, chưa có hộ nào được nhận
tiền bồi thường, hỗ trợ từ Tiểu
dự án
- Người dân rất ủng hộ việc thực
hiện chương trình Phục hồi thu
nhập của Tiểu dự án, mong dự
án sớm triển khai thực hiện
chương trình này để người dân
có thể tiếp cận các nguồn vốn
vay để có thể đầu tư cho con cái
học tập, đầu tư làm ăn …
- Các hộ dân mong muốn dự án
tạo điều kiện để các hộ có thể
vay vốn từ 50 – 100 triệu đồng,
được vay lãi xuất thấp giống như
các hộ nghèo và hộ gia đình
chính sách.
- Chỉ có một số ít hộ có nhu cầu
- Dựa trên kết quả
khảo sát về nhu
cầu tham gia vào
IRP của các hộ
BAH, đơn vị tư
vấn sẽ lập danh
sách những hộ gia
đình có nhu cầu
tham gia vào các
hoạt động phục
hồi thu nhập của
Tiểu dự án.
- Ban QLDA sẽ
thành lập một đội
cán bộ phụ trách
IRP để phối hợp
với các sở, ngành
và UBND các
xã/phường thực
hiện chương trình
khôi phục thu
nhập.
- IRP dự kiến sẽ
được triển khai
Phường Tân
Khánh 28/05/2019 10 9
Xã Lợi Bình
Nhơn 28/05/2019 40 43
2
Nâng cấp
hạ tầng
LIA 2
(Khu
Mui Tàu)
Phường 2 29/05/2019 14 20
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 21
TT Công
trình
Địa điểm
xây dựng
Thời gian
thực hiện
Số người tham
dự Nội dung tham vấn
Ý kiến của cộng đồng
Ý kiến phản hồi từ
đơn vị tư vấn dự án
Nam Nữ
3
Xây
dựng
đường
Lưu Văn
Tế
Phường 4 27/07/2019 21 18
tham gia vào chương trình tập
huấn về khuyến nông (trồng trọt
và chăn nuôi) và Chương trình
đào tạo nghề. Các hộ ít tham gia
vào 02 hoạt động này là do (i)
Các lao động chính trong gia
đình đã có công việc ổn định; (ii)
Sản xuất nông nghiệp không
đem lại hiệu quả kinh tế cao như
các ngành nghề khác.
thực hiện vào Quý
III năm 2019.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 22
VI. NGÂN SÁCH THỰC HIỆN
6.1 Chính sách của địa phương về định mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề
52. Dự toán ngân sách cho các hoạt động đào tạo nghề được căn cứ theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng chính phủ duyệt đề án đào tạo nghề cho lao
động nông thôn đến năm 2020 và Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;
53. Ngân sách thực hiện cho hoạt động tập huấn về khuyến nông được căn cứ theo Quyết
định số 28/2015/QĐ-UBND ngày 21/7/2015 của UBND tỉnh Long An về việc Ban hành quy
định, định mức chi cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Long An và các quy định của
UBND tỉnh Long an về mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày thực học. Dự kiến tuần học 3 buổi, 1
tháng = 13 buổi x 3 = 39 buổi x 30.000 đồng. Như vậy mỗi học viên có chi phí hỗ
trợ ăn trưa khoảng 1.170.000 đồng /khoá
- Mức hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi
cư trú từ 15 km trở lên.
54. Đối với các hộ có nhu cầu vay vốn ngân hàng sẽ được vay vốn căn cứ theo Quyết định
số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo
nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất và Nghị định số 74/2019/NĐ-
CP ngày 23 tháng 09 năm 2019 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm, với mức vay tối đa là 100 triệu đồng/lao động theo mức lãi suất 0,55%/tháng.
Nguồn vốn vay cho các hộ sẽ được UBND tỉnh bố trí và cho vay thông qua Ngân hàng chính
sách xã hội thành phố Tân An.
6.2 Phương pháp đào tạo
55. Hoạt động đào tạo nghề cho các hộ BAH sẽ do Phòng lao động TBXH thành phố Tân
An chịu trách nhiệm thực hiện
56. Hoạt động tập huấn về khuyến nông cho các hộ BAH sẽ do trung tâm khuyến nông
thành phố tân an chịu trách nhiệm thực hiện.
57. Hoạt động cho vay vốn sẽ do Ngân hàng chính sách xã hội thành phố Tân An thực
hiện.
6.3 Dự kiến kinh phí thực hiện IRP
58. Nguồn ngân sách thực hiện IRP cho các hộ BAH bởi Tiểu dự án được lấy từ nguồn
vốn đối ứng của tỉnh Long An. Chi phí thực hiện IRP sẽ được phân bổ về các phòng ban trực
tiếp thực hiện hoạt động phục hồi thu nhập cho các hộ BAH.
59. Kinh phí thực hiện chương trình IRP dự kiến khoảng 5.193.965.800 VNĐ cho 4 hoạt
động chính (i) Chi phí học đào tạo nghề (cho 19 người) và (ii) chi phí tập huấn khuyến nông
(cho 36 hộ) và (iii) Chi phí tổ chức hội thảo về việc tiếp cận các nguồn vốn vay cho các hộ
dân có nhu cầu vay vốn và (iv) Số tiền ước tính cho vay đối với 42 hộ có nhu cầu vay vốn.
Bên cạnh đó còn có một khoản ngân sách dự phòng cho việc thực hiện IRP, khoản ngân sách
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 23
dự phòng sẽ được sử dụng trong trường hợp có phát sinh thêm nhu cầu tham gia vào chương
trình phục hồi thu nhập của các hộ dân BAH.
60. Cụ thể như bảng dưới đây:
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 24
Bảng 5: Tổng hợp dự toán chương trình IRP
TT Nội dung Số
người
Dự kiến chi phí thực hiện IRP
Thời gian
học
Chi phí hỗ
trợ học
Chi phí ăn
trưa
Chi phí đi
lại Tổng
I Đào tạo nghề 19 11.321.000 4.680.000 800.000 74.586.000
1 Nấu ăn 6 3 2.321.000 1.170.000 200.000 22.146.000
2 Điện, cơ khí, điện tử 4 3 3.000.000 1.170.000 200.000 17.480.000
3 May mặc 5 3 3.000.000 1.170.000 200.000 21.850.000
4 Kinh doanh 3 3 3.000.000 1.170.000 200.000 13.110.000
5 Lái xe 1 3 9.000.000 1.170.000 200.000 10.370.000
II Tập huấn về nông nghiệp 36 13.374.000 5.460.000 1.000.000 141.906.000
1 Kỹ thuật trồng lúa 2 2 2.187.000 780.000 200.000 6.334.000
2 Kỹ thuật trồng rau an toàn 16 2 2.187.000 1.170.000 200.000 56.912.000
3 Trồng cây ăn trái 1 3 3.000.000 1.170.000 200.000 4.370.000
4 Kỹ thuật chăn nuôi 2 3 3.000.000 1.170.000 200.000 8.740.000
5 Các chương trình nông nghiệp khác 15 3 3.000.000 1.170.000 200.000 65.550.000
III Tổ chức hội thảo 50.000.000
1 Hội thảo Hướng dẫn về cách tiếp cận các
nguồn vốn vay cho các hộ có nhu cầu vay vốn 1 Ước tính Theo Thông tư Số 40/2017/TT-BTC 50.000.000
IV Hỗ trợ vay vốn 42 4.250.000.000
1 Số hộ có nhu cầu vay vốn 50 triệu đồng 23 50.000.000 1.150.000.000
2 Số hộ có nhu cầu vay 100 triệu đồng 12 100.000.000 1.200.000.000
3 Số hộ có nhu cầu vay 150 triệu đồng 2 150.000.000 300.000.000
4 Số hộ có nhu cầu vay 200 triệu đồng 3 200.000.000 600.000.000
5 Số hộ có nhu cầu vay 500 triệu đồng 2 500.000.000 1.000.000.000
IV Chi phí dự phòng cho việc thực hiện IRP Ước tính = 15% x (Mục I+II+III) 677.473.800
Tổng cộng IRP (I+II+III+IV+V) 5.193.965.800
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 25
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
61. Việc thực hiện IRP phải có sự tham gia của các cấp và các đơn vị có liên quan:
62. Tại cấp tỉnh: UBND tỉnh Phê duyệt báo cáo IRP cho các hộ BAH và Chỉ đạo các
Sở/ngành có liên quan phối hợp thực hiện chương trình phục hồi thu nhập.
63. Tại cấp thành phố: chỉ đạo các đơn các đơn vị liên quan trực tiếp thực hiện chương
trình dậy nghề, khuyến nông, chương trình vay vốn được đề xuất cho các đối tượng bị ảnh
hưởng bởi dự án theo danh sách tại các Phụ lục của Báo cáo này.
64. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội của tỉnh Long An: có trách nhiệm chỉ đạo
phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội các thành phố Tân An phối hợp với với các
phòng ban có liên quan, các cơ quan, tổ chức tiến hành hướng dẫn hồ sơ, thủ tục và tổ chức
cho các hộ BAH thu hồi đất có nhu cầu vay vốn trong IRP của Tiểu dự án;
65. Ban QLDA Tân An: Nhóm chuyên trách hoặc cán bộ phụ trách theo dõi, giám sát,
thu thập thông tin từ các trường đào tào nghề, trung tâm khuyến nông, ngân hàng chính sách
để lập báo cáo hàng tháng và hàng quý cùng với sự hỗ trợ của tư vấn và trình nộp lên WB.
66. Tại cấp phường/xã: đại diện của phường xã, hội nông dân, phụ nữ, địa chính và lãnh
đạo phường/xã: phối hợp với Ban QLDA Tân An bổ sung, cập nhật (nếu có) các hộ có đủ
điều kiện tham gia IRP nhưng đã từng từ chối tham gia trước đây cho trung tâm đào tạo nghề
và khuyến nông thực hiện đào tạo. Kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình tại địa phương.
67. Sơ đồ thực hiện IRP:
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 26
VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
68. Kế hoạch đào tạo nghề và tập huấn về các chương trình nông nghiệp cho các hộ có
nhu cầu sẽ được lồng ghép trong các chương trình đào tạo nghề và chương trình tập huấn về
khuyến nông của địa phương. Kế hoạch tập huấn cho các hộ này sẽ được thực hiện trong quý
III và IV năm 2019.
69. Kế hoạch cho vay vốn đối với các hộ BAH có nhu cầu vay vốn sẽ bắt được triển khai
thực hiện vào quý III năm 2019, ngay sau khi Báo cáo IRP được phê duyệt. Nguồn vốn vay
cho các hộ sẽ được UBND tỉnh bố trí và cho vay thông qua Ngân hàng chính sách xã hội
thành phố Tân An.
70. Các hoạt động của Chương trình phục hồi thu nhập sẽ được triển khai thực hiện trong
suốt quá trình triển khai thực hiện Tiểu dự án cho đến khi đạt được mục tiêu của chương trình.
Kế hoạch triển khai thực hiện Tiểu dự án như sau:
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 27
Bảng 6: Kế hoạch thực hiện IRP tiểu dự án
TT Nội dung Năm 2019
(Quý)
Năm 2020
(Quý) Trách nhiệm
I Chuẩn bị I II III IV I II III IV
1
- Tham vấn và đăng ký mô hình phục hồi thu nhập
(phát triển liên tục)
x - - - -
- PMU Tân An
- Hội Phụ nữ Thành phố
Tân An,
- Phòng LĐ TB và xã hội
TP
2
- Đàm phán và ký hợp đồng thỏa thuận với trường học
nghề
- Thiết lập cơ sở dữ liệu để quản lý các hộ gia đình
phục hồi thu nhập và mẫu cho các mô hình quản lý
cụ thể.
- Thông tin về các chương trình hiệu quả và tổ chức
tham quan
x x - - - -
- PMU Tân An
- Phòng LĐ TB và xã hội
TP
- Trung tâm Đào tạo
- Dạy nghề
II Thực hiện chương trình phục hồi thu nhập
- Thu thập các mẫu đăng ký cho mô hình (bao gồm hỗ
trợ trong việc xây dựng mô hình) x x x - - - - PMU Tân An
- UBND phường/ xã
- Thu thập các mẫu đăng ký bổ sung IRP, Thu thập
các mẫu đăng ký dạy nghề và đào tạo kỹ năng x x x - - -
- Đội cán bộ phụ trách
sinh kế của PMU Tân
An
- Đánh giá tính khả thi và thực hiện các mô hình
x x x - - -
- Đội cán bộ phụ trách
sinh kế của PMU Tân
An
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 28
TT Nội dung Năm 2019
(Quý)
Năm 2020
(Quý) Trách nhiệm
- Liên hệ với đối tác và tổ chức đào tạo nghề
x x x x x -
- Đội cán bộ phụ trách
sinh kế của PMU Tân
An
- Phòng LĐ TB và xã hội
TP
- Liên hệ với nhà tuyển dụng (đào tạo kiêm
nhiệm)/thỏa thuận và đàm phán và cung ứng lao
động x x x x x x
- Đội cán bộ phụ trách
sinh kế của PMU Tân
An
- Phòng LĐ TB và xã hội
TP
III Đánh giá / Điều phối (theo dõi và báo cáo về việc thực
hiện IRP và đệ trình cho WB hàng quý) x x x x x
- PMU Tân An
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 29
IX. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
71. Chương trình phục hồi thu nhập sẽ được giám sát thường xuyên bởi Ban QLDA và tư
vấn giám sát đánh giá độc lập với tần suất 6 tháng 1 lần. Mục tiêu của giám sát và đánh giá là
nhằm xem xét hiệu quả thực hiện các hoạt động của chương trình để kịp thời đề xuất điều
chỉnh hoạt động đáp ứng mục tiêu của IRP. Giám sát và báo cáo về việc thực hiện IRP sẽ
được tiến hành và trình lên WB hàng quý.
72. Để đảm bảo tính khách quan trong việc đánh giá tác động của các IRP đến các hộ
BAH, phương pháp đánh giá có sự tham gia (phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm) sẽ được áp
dụng; Các chỉ số đánh giá và đánh giá có thể (nhưng không giới hạn) như sau:
- Các chương trình khuyến nông, đào tạo nghề đã được thực hiện;
- Tổng số người đã được đào tạo và có việc làm;
- Tỷ lệ người có công việc ổn định trong tổng số những người được đào tạo;
- Lời chứng thực của người dân về tác động của chương trình;
- Tỷ lệ hộ BAH được tiếp cận các nguồn vốn vay;
- Đánh giá mức độ phục hồi thu nhập của các hộ bị ảnh hưởng sau khi hưởng lợi từ
chương trình so với trước đây.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 30
X. PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách các hộ đủ điều kiện tham gia vào IRP
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
I XÃ LỢI BÌNH NHƠN
1 Trần Văn Tiền 7,502.0 70.0 1
2 Võ Thị Kim Lan 5,250.0 213.0 4
3 Trần Văn Trạng 3,143.0 1,271.0 40
4 Võ Duy Tâm 112.0
5 Trần Văn Tam 2,080.0 1,140.0 55
6 Trần Minh To 4,333.0 352.0 8
7 Lê Văn Bé Bảy 635.0 635.0 100
1,700.0 862.0 51
8 Lê Văn Bình 419.0 419.0 100
9 Lê Hoàng Oanh 331.0 302.0 91
10 Nguyễn Thị Hường 897.0 897.0 100
11 Nguyễn Văn Trường 198.0 198.0 100
2,802.0 1,695.0 60
12 Nguyễn Văn Thành (mất)
ĐD Nguyễn Văn Tồn
12,869.0 5,126.4 40
106.0 106.0 100
13 Phan Tấn Nhàn 8,700.0 390.0 4
14 Phạm Thị Yến 416.0 317.0 76
174.1 133.0 76
15 Đặng Châu Minh 173.0 154.0 89
16 Lê Công Luận
Trần Thị Thay 537.0 537.0 100
17 Thái Thị Nhị 400.0 400.0 100
18 Nguyễn Văn Bên 1,700.0 685.0 40
19 Nguyễn Thị Mười 3,160.0 1,810.0 57
20 Phạm Hữu Đức 3,206.2 905.2 28
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 31
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
21 Võ Thành Được 199.6 194.0 97
22 Lê Công Luận 646.0 10.0 2
23 Mai Văn Sồi 108.3 108.3 100
24 Lê Văn Định 342.6 159.0 46
25 Mai Ngọc Thương 107.6 107.6 100
163.7 163.7 100
26 Lê Thị Bích 1,788.2 483.0 27
27 Võ Thị Rành 9,273.0 287.8 3
28 Võ Thị Bé 1,028.8 226.0 22
91.3 9.0 10
29 Lê Hảo Nhơn 4,911.0 3,084.0 63
16,926.0 6,193.0 37
30 Đoàn Thị Kim Ngân 902.4 895.0 99
31 Lê Văn Trung 279.6 279.6 100
32 Lê Ngọc Nhiệm 998.6 998.6 100
33 Lê Văn Cẩm 508.0 508.0 100
34 Lê Văn Lợp 2,447.4 1,572.4 64
35 Trần Quang Trấn 5,846.0 1,037.8 18
36 Phạm Văn Tùng 498.0 498.0 100
37 Lê Văn Minh
419.0 419.0 100
412.0 412.0 100
38 Trần Văn Lắm 1,806.0 833.0 46
39 Nguyễn Văn Kiệp 2,880.0 2,231.0 77
2,422.0 3,443.0
40 Phạm Văn Thanh Hùng 104.9 104.9 100
41 Hồ Thị Mai Linh 332.9 332.9 100
232.1 148.1 64
42 Nguyễn Thị Năm 1,035.7 485.0 47
43 Nguyễn Thị Thanh Lan 183.8 183.8 100
44 Phan Văn Kiệt 250.0 211.0 84
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 32
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
2,689.0 1,395.0 52
45 Thái Thị Tổng 461.0 461.0 100
46 Nguyễn Thị Ngọc Xuân 92.3 92.3 100
230.7 230.7 100
47 Nguyễn Thị Ngọc Loan 628.0 503.0 80
48 Nguyễn Thị Xuân Hồng 219.0 182.0 83
49 Nguyễn Văn Tẹt 667.0 488.0 73
3,562.0 1,053.0 30
50 Lê Văn Hùng 248.0 180.0 73
51 Tạ Văn Sáng 5,737.0 2,718.0 47
52 Nguyễn Ngọc Thanh 1,093.0 849.0 78
53 Nguyễn Thị Huyền Trang 312.0 308.0 99
54 Nguyễn Công Danh 744.0 744.0 100
55 Võ Thanh Sơn 24.2 24.2 100
93.0 93.0 100
56 Phan Thị Thu Hiền 22.5 22.5 100
124.0 124.0 100
57 Mai Thị Bé 765.2 765.2 100
1,887.7 1,887.7 100
58 Mai Thị Xuân 79.5 79.5 100
59 Mai Thị Nhỏ 137.1 137.1 100
60 Lê Thái Sơn 18,577.0 1,739.3 9
61 Mai Thị Thuận 144.2 144.2 100
128.1 62.0 48
62 Võ Thái Duy 192.0 192.0 100
63 Pham Thị Ngọc Nhị 11,262.0 190.0 2
64 Lê Văn Hải 3,943.0 2,767.0 70
65 Lê Văn Tiến 1,000.0 222.0 22
66 Võ Thị Thùy Trang 104.0 19.0 18
896.0 43.0 5
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 33
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
67 Nguyễn Hồng Đức 3,709.0 740.0 20
68 Lê Thị Bé 16,261.0 2,479.0 15
69 Phan Văn Cảnh 422.0 422.0 100
70 Lê Thanh Mông 6,178.0 2,663.0 43
71 Bùi Văn Thành 481.0
72 Nguyễn Văn Hương 1,160.5 946.0 82
73 Lê Thanh Nam
592.0
130.0 113.0 87
74 Trương Văn Dành 879.0 692.0 79
75 Dương Văn Thuần 896.4 868.0 97
76 Lê Văn Hùng 250.0 250.0
100 709.0 709.0
77 Trần Quốc Thịnh 205.6 203.0 99
78 Nguyễn Thị Thu Trang 206.4 206.4 100
79 Phan Thành Trung 204.8 156.0 76
1,048.0 1,048.0 100
80 Mai Thị Út
604.3 573.3 95
451.4 337.4 75
81 Mai Thị Năm
593.4 593.4 100
247.5 247.5 100
82 Nguyễn Thanh Thảo
444.0 426.0 96
136.0 136.0 100
83 Lê Thị Lợi 100.0 100.0 100
452.3 319.0 71
84 Mai Văn Út
508.4 173.0 34
170.0 120.0 71
85 Mai Văn Thảo 255.0 227.0 89
86 Mai Văn Ba 250.0 250.0 100
87 Phan Văn Ẩn 1,572.4 1,565.0 100
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 34
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
88 Hồ Văn Tình 1,959.9 336.0 17
89 Hồ Văn Tùng 1,578.6 697.0 44
90 Phạm Văn Thuộc 641.5 84.0 13
91 Bùi Thị Ngọc Diện 758.0 540.0 71
92 Trần Minh Triết 670.0 450.0 67
247.0 89.0 36
93 Phạm Văn Lành 4,491.6 2,317.6 52
94 Bùi Văn Hồng 5,538.0 1,114.0 20
95 Lê Văn Là 1,036.0 878.0 85
96 Huỳnh Thị Bắc 76.9 49.0 64
147.0 59.0 40
97 Nguyễn Văn Pháp 3,895.0 1,132.0 29
98 Phạm Văn Trọn 2,527.0 17.0 1
99 Nguyễn Văn Hưng 1,249.5 73.0 6
952.5 769.0 81
100 Lê Thị E 1,459.0 364.0 25
101 Dương Nghĩa Vui 2,132.0 315.0 15
102 Phạm Văn Nghi 3,335.0 2,262.0 68
103 Phan Văn Mỹ 6,804.0 1,261.8 19
104 Võ Thanh Tâm 1,546.0 662.1 43
105 Võ Văn Thinh 8,354.0 2,097.0 25
106 Lê Văn Danh 4,616.0 3,505.0 76
107 Trần Văn Trạng 4,285.0 2,216.6 52
108 Dương Văn Nhưng (mất)
ĐD Dương Đại Chúc 3,420.0 1,044.1 31
109 Nguyễn Ngọc Thành 601.0 533.0 89
4,449.0 1,307.0 29
110 Huỳnh Thế Dung 279.0 242.0 87
111 Nguyễn Văn Hón 1,055.0 574.0 54
1,628.0 1,253.0 77
112 Nguyễn Tấn Lực 1,035.0 1,035.0 100
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 35
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
113 Nguyễn Văn Thọ 128.9 128.9 100
114 Nguyễn Văn Lao 2,185.0 503.0 23
115 Nguyễn Văn Cơ 1,241.0 1,241.0 100
116 Bùi Văn Hiếu 1,246.5 1,246.5 100
117 Nguyễn Văn Phùng 476.1 476.1 100
118 Nguyễn Văn Mẫm 748.5 290.0 39
119 Phùng Lê Kim Chi 583.0 234.0 40
120 Mai Văn Cúc (chết) 4,216.0 905.0 22
121 Lê Thị Thu Hà 1,030.0 159.0 15
122 Phùng Tuyết Lan 581.0 222.0 38
123 Nguyễn Hoàng Sơn 3,529.0 1,057.0 30
124 Nguyễn Thị Gương 9,452.0 2,512.5 27
125 Nguyễn Thị Hồng 813.0 813.0 100
21,097.0 6,066.6 29
126 Lê Văn Hết (mất)
ĐD Nguyễn Thị Thanh 2,487.0 485.0 20
127 Mai Văn Bi (mất)
ĐD Mai Thị Bảnh 396.0 231.0 58
128 Nguyễn Thị Nga Hoàng 3,500.0 102.0 3
129 Hoàng Kim Hoa 1,704.0 235.0 14
130 Lê Văn Tám 2,821.0 1,100.0 39
131 Phan Văn Chấn 244.7 34.0 14
132 Nguyễn Thị Ba 717.3 684.0 95
133 Huỳnh Thị Thắm 806.0 494.0 61
134 Đoàn Thị Mỹ Linh 454.0 321.0 71
135 Võ Thanh Phong 4,322.0 2,503.0 58
136 Phạm Văn Xem (mất)
ĐD Nguyễn Thị Tiền 2,028.6 1,299.0 64
137 Nguyễn Thị Mầu 842.0 842.0 100
138 Nguyễn Thanh Phương 1,992.9 41.0 2
139 Nguyễn Văn Quí 8,736.0 2,519.0 29
140 Lê Văn Dân 250.0 250.0 100
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 36
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp 3,193.0 2,914.0 91
141 Huỳnh Thanh Liêm 3,911.0 1,850.0 47
142 Huỳnh Thị Mộng Thường 4,733.0 1,810.0 38
143 Nguyễn Văn Trí 250.0 207.0 83
1,166.0 765.0 66
144 Nguyễn Thị Thúy Oanh 1,000.0 1,000.0 100
145 Phạm Thị Minh Tuyết 1,000.0 377.0 38
146 Hồ Thị Nhịn 2,297.0 590.0 26
147 Nguyễn Thị Mỹ Hạnh 271.0 271.0 100
148 Phạm Sương Thanh 250.0 75.0 30
1,018.0 482.0 47
149 Phạm Văn Dung 2,141,280.0 232.0 0
150 Nguyễn Thị Hương 852.0 772.0 91
151 Văn Thị Tiến 2,315.0 1,616.0 70
152 Dương Văn Sô 242.0
153 Nguyễn Thị Bé Năm 4,163.0 1,771.0 43
154 Phạm Thị Vẹn 1,500.0 777.2 52
155 Nguyễn Thị Ngọc Hạnh 100.0 21.0 21
1,900.0 577.0 30
156 Nguyễn Văn Hùng 743.0 1.0 0
4,654.0 57.0 1
157 Nguyễn Văn Riếp 2,000.0 31.0 2
158 Phạm Thị Ánh Nga 1,000.0 745.0 75
159 Võ Thị Kim Tuyến 1,966.0 1,501.1 76
160 Nguyễn Thị Xuân 2,504.0 286.0 11
161 Nguyễn Văn Luận 909.0 909.0 100
162 Đặng Đức Tâm 500.0 300.0 60
163 Lê Thị Thanh Huyền 1,326.0 967.0 73
164 Dương Nghĩa Diện 6,268.0
165 Phan Trọng Duy 513.0
166 Nguyễn Thị Tím 913.0
167 Nguyễn Văn Mót 1,000.0 741.0 74
168 Dương Quang Tiếp 9,971.0 3,440.0 35
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 37
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
169 Phạm Đức Hửu Đất Nông
nghiệp
170 Nguyễn Văn Đợi Đất Nông
nghiệp
171 Dương Thị Huỳnh Nga Đất Nông
nghiệp
172 Nguyễn Hoàng Nhân Đất Nông
nghiệp
173 Lê Thị Tỵ Đất Nông
nghiệp
174 Nguyễn Lộc Ninh Đất Nông
nghiệp
175 Mai Thị Kim Mai Đất Nông
nghiệp
II PHƯỜNG KHÁNH HẬU
1 Lê Long Hồ 500.0 500.0 100
2 Nguyễn Văn Long 709.0 415.0 59
3,896.0 2,918.0 75
3 Nguyễn Thanh Tùng 2,000.0 270.0 14
4 Võ Văn Bình 1,188.0 838.0 71
5 Nguyễn Thị Gái 1,141.0 11.0 1
6 Trần Công Chánh 11,875.0 3,366.0 28
7 Trần Văn Tân 1,539.0
8 Lương Trung Hậu 1,189.0 15.0 1
9 Ngô Văn Long 856.0 844.0 100
10 Nguyễn Văn Khanh 285.6 13.0 5
11 Mai Thị Minh 307.9 307.9 100
12 Nguyễn Thành Công 164.4 33.0 20
13 Nguyễn Văn Bé 1,250.4 665.5 53
14 Nguyễn Thị Khâu 3,571.0 300.0 8
15 Nguyễn Thị Ngọc Điệp 4,200.0 772.0 18
16 Nguyễn Thị Kim Ngân 1,530.0 135.0 9
17 Đặng Thị Thanh Thủy 350.0 77.0 22
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 38
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
18 Võ Kiêm Hoàng 5,446.0 397.0 7
19 Lê Thị Mỹ 455.8 406.0 89
20 Nguyễn Văn Nguyên 599.7 591.0 99
21 Trần Đại Quang 3,928.6 3,659.5 93
8,101.7 6,900.0 85
22 Nguyễn Tấn Danh 591.7 412.0 70
23 Trần Thị Kim Loan 140.9 140.9 100
24 Ngô Minh Dung 500.0 500.0 100
25 Nguyễn Duy Tâm 140.2 140.2 100
26 Nguyễn Duy Hạnh 731.0 681.1 93
27 Huỳnh Thị Kim Sa 2,566.0 55.0 2
28 Nguyển Thị Kim Ngọc 21.5 21.5 100
29 Lê Minh Sang 1,027.7 351.0 34
30 Lê Văn Mảo 1,265.0 605.0 48
31 Nguyễn Thị Giềng 1,027.7 358.4 35
32 Nguyễn Văn Lương 1,485.0 741.0 50
33 Nguyễn Thị Phương
Nguyễn Thị Lang 1,534.0 812.0 53
34 Nguyễn Thị Cúc 4,991.9 3,251.0 65
35 Nguyễn Văn Bé Một 13,482.9 1,295.0 10
36 Trịnh Minh Chánh 14,063.0 4,296.0 31
37 Phạm Quốc Vương Lan 1,507.0 30.0 2
38 Nguyễn Thành Nhân 636.0 636.0 100
39 Dương Thị Hương 103.0 103.0 100
40 Dương Ngọc Quốc 724.9 409.0 56
41 Phạm Tuyết Loan 780.9 778.0 100
42 Trần Bá Lâm 947.0 947.0 100
43 Nguyễn Hoàng Nam 189.1 189.1 100
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 39
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
44 Nguyễn Thanh Tú 384.8 309.0 80
45 Nguyễn Thị Linh Phương 177.9 177.9 100
46 Nguyễn Văn Bé 1,955.0 534.0 27
47 Mai Ánh Ngọc 1,176.0 273.0 23
48 Văn Thị Tư 1,960.0 1,238.0 63
49 Nguyễn Thị Hồng Phương 6,716.0 3,222.0 48
50 Nguyễn Ngọc Bảnh 2,502.0 1,103.0 44
51 Nguyễn Thị Tuyết Oanh 1,967.0 1,529.0 78
52 Trần Thị Mai 2,000.0 1,912.0 96
53 Nguyễn Văn Năm 7,352.0 267.0 4
54 Nguyễn Đức Hiền 4,020.0 1,762.0 44
55 Trần Thị Bạch Tuyết 13,571.0 8,456.0 62
56 Nguyễn Hữu Sơn 1,998.0 1,136.0 57
57 Nguyễn Tấn Thành
Trần Thị Ngọc Thủy 77.6 77.6 100
58 Phan Thị Thanh 166.9 166.9 100
59 Nguyễn Như Quán Chi 18,551.0 5,418.0 29
60 Lê Thị Râm 2,476.0 530.0 21
61 Lê Thị Tâm 1,174.0 275.0 23
62 Đỗ Thị Hường 150.0 150.0 100
87.0
63 Dương Thị Lan Anh 6,259.0 281.0 5
64 Dương Minh Nhựt 1,444.0 719.0 50
65 Nguyễn Thị Trong 1,000.0 444.0 44
66 Nguyễn Thị Tuyết Hạnh 2,011.0 715.0 36
67 Phan Thị Cẩm 1,919.0 1,761.0 92
68 Phạm Thị Bạch 2,869.0 2,023.0 71
69 Nguyễn Ngọc Tòng 1,994.0 1,613.0 81
70 Nguyễn Thanh Vân 659.0 659.0 100
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 40
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
71 Nguyễn Thế Vinh 2,268.9 806.0 36
72 Nguyễn Thị Mỹ Huyền 2,000.0 714.0 36
73 Nguyễn Thế Tài 5,920.5 2,525.0 43
74 Lương Thanh Hùng 6,118.0 1,261.0 21
75 Lương Thị Y 1,500.0 1,500.0 100
76 Phạm Văn Son (chết)
ĐD Phạm Văn Hường 4,367.0 349.0 8
77 Pham Văn Hường 2,946.0 658.0 22
78 Nguyễn Thị Kiếm 4,419.0 336.0 8
79 Lương Văn Danh 5,237.0 5,180.0 99
80 Nguyễn Văn Lãm 1,179.0 939.0 80
81 Trần Bá Lân 14,822.0 11,420.0 77
82 Nguyễn Thị Hai 950.0 172.0 18
83 Trường Trường Thuận 522.7 96.0 18
84 Nguyễn Chí Hùng 131.3 39.0 30
85 Nguyễn Hữu Khánh 2,653.0 224.0 8
86 Nguyễn Văn Nhiên 355.9 221.0 62
87 Bùi Kim Trinh 207.1 35.0 17
88 Trịnh Văn Sang 4,497.0 3,241.0 72
89 Nguyễn Văn Tư 443.3 443.3 100
2,265.0 1,187.0 52
90 Trần Lệ Thu 272.0 272.0 100
72.8 72.8 100
91 Trần Thị Ánh Nguyệt 453.9 453.9 100
92 Trần Thị Kim Dung 256.1 205.0 80
93 Nguyễn Quốc Trung 9,053.5 2,904.0 32
94 Nguyễn Bảo Ngọc 5,152.5 1,585.0 31
95 Phan Thị Thu Nguyệt 3,668.0 746.0 20
96 Ngô Thoại Anh 4,280.0 2,497.0 58
97 Trần Trung Hiếu 2,835.0 84.0 3
98 Lê Văn Tám 6,442.0 826.0 13
99 Trần Thị Bường 3,170.0
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 41
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
100 Trần Thị Thay 1,291.0 934.0 72
101 Nguyễn Thị Minh Hiếu 1,244.0 454.0 36
102 Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Trình Huy Tường 528.0 176.0 33
103 Nguyễn Hoàng Thanh
Nguyễn Thị Ngọc Thúy 529.0 181.0 34
104 Nguyễn Ngọc Ánh 6,702.7 1,440.0 21
105 Trần Văn Thanh 2,122.0 872.0 41
106 Huỳnh Văn Dừa 2,277.0 410.0 18
107 Lê Hửu Điêp 3,314.0 2,490.0 75
108 Châu Thị Lang 401.0 97.0 24
109 Nguyễn Thị Huỳnh Trang 570.0 238.0 42
110 Hồ Thị Thắm 1,031.0 475.0 46
111 Võ Thị Minh Tâm 1,031.0 485.0 47
112 Nguyễn Văn Út Đất Nông
nghiệp
113 Nguyễn Văn Hoàng Đất Nông
nghiệp
114 Nguyễn Thanh Thúc Đất Nông
nghiệp
III PHƯỜNG TÂN KHÁNH
1 Hà Ngọc Thinh 5,471.0 159.0 3
1,716.0 304.0 18
2 Nguyễn Thị Thanh Thảo 1,008.0 448.0
3 Trần Viết Cường 3,093.0 193.0
4 Lê Thị Hồng Anh 10,251.6 3,017.0 29
5 Nguyễn Ngọc Thượng 1,012.0 435.0 43
6 Hà Thị Ngọc Thủy 1,735.0 1,478.0 85
7 Nguyễn Văn Lân
4,189.0 1,907.0 46
947.0 7.0 1
8 Trương Văn Út
1,737.0 1,737.0 100
1,122.0 968.0 86
9 Cao Thị Diệp Mai 2,113.0 1,968.0 93
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 42
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
10 Nguyễn Văn Hải 4,431.0 661.0 15
11 Trần Quang Lộc Đất Nông
nghiệp
IV PHƯỜNG 2
1 Lê Thị Ánh Đất ở
2 Nguyễn Hoài Nguyên Đất ở
3 Tôn Thọ Láng Đất ở
4 Lê Thị Một Đất ở
5 Lê Thị Thanh Phượng Đất ở
6 Trương Phước Quý Đất ở
7 Nguyễn Thúy Phương Đất ở
8 Lê Văn Hiền Đất ở
9 Lê Văn Tám Đất ở
10 Đinh Thị Thanh Hà Đất ở
11 Nguyễn Thị Trong Đất ở
12 Trần Thị Ngọc Sứ Đất ở
13 Phạm Thị Kim Lan Đất ở
14 Trần Thị Diệu Lan Đất ở
15 Trần Quang Long Đất ở
16 Trần Quang Lộc Đất ở
17 Tôn Mỹ Phượng Đất ở
18 Nguỵ Thị Hồng Thiên Đất ở
19 Nguyễn Anh Vu Đất ở
20 Phạm Thị Phụng Đất ở
21 Lê Huy Cường Đất ở
22 Lê Văn Chúc Đất ở
V PHƯỜNG 4
1 Nguyễn Thị Mãnh 1382
2 Đinh Văn Út 867
3 Phạm Văn Nhung 206.7
4 Đỗ Thị Đủ 2484.5
5 Traần Thị Bích 235.6
6 Nguyễn Văn Cẩm 61
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 43
STT Họ và tên
Tỉ lệ % diện tích giải tỏa
Tổng DT GCNQSDĐ
DT giải tỏa
Tỉ lệ đất
bị thu
hồi % Đất ở Đất Nông
nghiệp
7 Lê Thị Ngọc Tuyết 783.3
8 Lê Ngọc Phương 618
9 Nguyễn Văn Quới 2310.2
10 Nguyễn Văn Quận 2132
11 Nguyễn Văn Quyền 1592
12 Nguyễn Thị Thu Hương 290.3
13 Lê Thị Bảng 226.
14 Trần Văn Phúc 279.77
15 Châu Văn Án 747.5
16 Hà Văn Sinh 59.6
17 Võ Thanh Sơn 495.8
18 Nguyễn Thị Hồng Cẩm 1163.1
19 Nguyễn Văn Thuận 1734.
20 Nguyễn Văn Thắm 500
21 Lê Ngọc Tùng 424.5
22 Lê Quang Toàn 580
23 Lê Thị Kiều Chinh 148
24 Lê Thị Thúy Diễm 148
25 Lê Thị Kiều My 148
26 Lê Quang Khải 1273
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 44
Phụ lục 2: Mẫu phiếu khảo sát nhu cầu tham gia vào IRP của các hộ BAH
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 45
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 46
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 47
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 48
Phụ lục 3: Danh sách các hộ có nhu cầu tham gia vào các chương trình nông nghiệp
TT Số thửa Họ và tên chủ hộ Người đăng ký tham
gia
Tham gia tập huấn về các chương trình
nông nghiệp
I XÃ LỢI BÌNH NHƠN
1 27 Lê Công Luận Lê Công Luận Kỹ thuật trồng rau an toàn hoặc trồng lúa
2 74 Tạ Văn Sáng Tạ Văn Sáng Kỹ thuật trồng rau an toàn
3 75 Nguyễn Ngọc Thanh Nguyễn Ngọc Thanh Các lớp tập huấn về nông nghiệp
4 88 Lê Thái Sơn Lê Thái Sơn Các lớp tập huấn về nông nghiệp
5 89 Mai Thị Thuận Mai Thị Thuận Kỹ thuật trồng rau an toàn
6 181 Huỳnh Thị Thắm Huỳnh Thị Thắm Kỹ thuật trồng rau an toàn
7
190
Lê Văn Dân Lê Văn Dân Kỹ thuật trồng rau an toàn
8 Phạm Đức Hửu Phạm Đức Hửu Kỹ thuật trồng lúa
9 Nguyễn Hoàng Nhân Nguyễn Hoàng Nhân Trồng cây ăn trái
10 Nguyễn Lộc Ninh Nguyễn Lộc Ninh Các lớp tập huấn về nông nghiệp
11 67 Thái Thị Tông Thái Thị Tông Các lớp tập huấn về nông nghiệp
12 20 Nguyễn Văn Tồn Nguyễn Văn Tồn Các lớp tập huấn về nông nghiệp
II PHƯỜNG KHÁNH HẬU
1 33 Trần Đại Quang Trần Đại Quang Kỹ thuật trồng rau an toàn
2 57 Nguyễn Văn Bé Một Nguyễn Văn Bé Một Kỹ thuật trồng rau an toàn
3 64 Trần Bá Lâm Trần Bá Lâm Kỹ thuật trồng rau an toàn
4 75 Trần Thị Mai Trần Thị Mai Kỹ thuật trồng trọt
5 78 Trần Thị Bạch Tuyết Trần Thị Bạch Tuyết Kỹ thuật trồng rau an toàn
6 102 Lương Thanh Hùng Lương Thanh Hùng Kỹ thuật trồng rau an toàn
7 112 Trần Bá Lân Trần Bá Lân Kỹ thuật trồng rau an toàn
8 126 Trần Lệ Thu Trần Lệ Thu Kỹ thuật chăn nuôi
9 Lê Khắc Hy Lê Khắc Hy Kỹ thuật trồng trọt
III PHƯỜNG TÂN KHÁNH
1 NA Hà Ngọc Thinh Hà Ngọc Thinh Các lớp tập huấn về nông nghiệp
2 NA Nguyễn Thị Thanh
Thảo
Nguyễn Thị Thanh
Thảo Các lớp tập huấn về nông nghiệp
3 NA Lê Thị Hồng Anh Lê Thị Hồng Anh Các lớp tập huấn về nông nghiệp
4 NA Cao Thị Diệp Mai Cao Thị Diệp Mai Kỹ thuật trồng rau an toàn
IV PHƯỜNG 2
1 NA Trương Phước Quý Trương Phước Quý Kỹ thuật trồng rau an toàn
2 NA Lê Văn Tám Lê Văn Tám Kỹ thuật trồng rau an toàn
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 49
TT Số thửa Họ và tên chủ hộ Người đăng ký tham
gia
Tham gia tập huấn về các chương trình
nông nghiệp
V PHƯỜNG 4
1 1296 Châu Văn Án Trần Sanh Lộc Các lớp tập huấn về trồng trọt
2 1897 Nguyễn Văn Thuận Nguyễn Quang Thanh Các lớp tập huấn về nông nghiệp
3
1320 -
1322 Hà Vĩnh Sinh Lê Thị Kim Loan Các lớp tập huấn về nông nghiệp
4 1896
Nguyễn Thị Hồng
Cẩm Đặng Văn Giảng Tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi
5 109 Nguyễn Văn Quới Nguyễn Văn Quới Kỹ thuật trồng rau an toàn
6 139 Nguyễn Văn Quyền Nguyễn Văn Quyền Kỹ thuật trồng rau an toàn
7 24 Nguyễn Thị Mảnh Nguyễn Ngọc Diệp Các lớp tập huấn về nông nghiệp
8 105 Nguyễn Văn Cẩm Bùi Thị Nam Kỹ thuật trồng rau an toàn
9 112 Nguyễn Văn Quận Nguyễn Văn Quận Tập huấn về kỹ thuật chăn nuôi
Phụ lục 4: Danh sách các hộ có nhu cầu tham gia vào các chương trình đào tạo nghề và
giới thiệu việc làm
STT SBB Họ và tên chủ hộ
Tham gia các lợp đào tạo nghề
Họ tên người đăng ký Ngành nghề đăng ký đào tạo
I XÃ LỢI BÌNH NHƠN
1 44 Võ Thị Bé Nguyễn Thị Tuyết Trinh Nấu ăn
2 58 Phạm Văn Thanh Hùng Phạm Văn Thanh Hùng Cơ khí
3 69 Nguyễn Thị Ngọc Xuân Nguyễn Thị Ngọc Xuân Kinh doanh
4 70 Nguyễn Thị Ngọc Loan Nguyễn Thị Ngọc Loan Kinh doanh
5 71 Nguyễn Thị Xuân Hồng Nguyễn Thị Xuân Hồng Kinh doanh
6 85 Mai Thị Bé Nguyễn Thị Kim Nguyên Nấu ăn
7 89 Mai Thị Thuận Mai Thị Thuận Nấu ăn
Mai Thị Mỹ Trà May mặc
8 100 Bùi Văn Thành Bùi Văn Toàn Nấu ăn
9 117 Mai Văn Út Mai Thị Diễm Trinh May mặc
10 197 Nguyễn Thị Thúy Oanh Nguyễn Thị Thúy Oanh Nấu ăn
II PHƯỜNG KHÁNH HẬU
1 34 Nguyễn Tấn Danh Quách Hoàng Tân Nghề Điện lạnh hoặc cơ khí
2 36 Ngô Minh Dung Ngô Minh Dung Nghề Điện lạnh hoặc cơ khí
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 50
STT SBB Họ và tên chủ hộ
Tham gia các lợp đào tạo nghề
Họ tên người đăng ký Ngành nghề đăng ký đào tạo
3 56 Nguyễn Thị Cúc Nguyễn Thị Ngọc Dàng May mặc
III PHƯỜNG 4
1 1296 Châu Văn Án
Trần Thị Hữu Duyên May mặc
2 Trần Thị Hồng Nhung May mặc
3 1897 Nguyễn Văn Thuận Nguyễn Quang Thanh Nghề Điện lạnh hoặc cơ khí
4 139 Nguyễn Văn Quyền Võ Thị Út Nấu ăn
5 2562 Trần Văn Phúc Trần Văn Phúc Lái xe
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 51
Phụ lục 5: Danh sách các hộ có nhu cầu vay vốn
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
I XÃ LỢI BÌNH NHƠN
1 9 Lê Văn Bình Lê Văn Bình Trên 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
2 27 Lê Công Luận
Trần Thị Thay
Lê Công Luận
Trần Thị Thay Trên 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm
Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
3 33 Võ Thành Được Võ Thành Được Trên 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
4 44 Võ Thị Bé Võ Thị Bé Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
5 45 Lê Hảo Nhơn Lê Hảo Nhơn Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
6 58 Phạm Văn Thanh Hùng Phạm Văn Thanh Hùng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
7 60 Hồ Thị Mai Linh Hồ Thị Mai Linh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
8 61 Nguyễn Thị Năm Nguyễn Thị Năm Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
9 69 Nguyễn Thị Ngọc Xuân Nguyễn Thị Ngọc Xuân Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
10
70
Nguyễn Thị Ngọc Loan Nguyễn Thị Ngọc Loan Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
11 Nguyễn Thị Xuân Hồng Nguyễn Thị Xuân Hồng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 52
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
12
74
Tạ Văn Sáng Tạ Văn Sáng Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
13 Nguyễn Ngọc Thanh Nguyễn Ngọc Thanh Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
14 85 Mai Thị Bé Mai Thị Bé Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
15 86 Mai Thị Xuân Mai Thị Xuân Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
16 88 Lê Thái Sơn Lê Thái Sơn Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
17 89 Mai Thị Thuận Mai Thị Thuận Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
18 95 Võ Thị Thùy Trang Võ Thị Thùy Trang Từ 30 - 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
19 98 Phan Văn Cảnh Phan Văn Cảnh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
20 99 Lê Thanh Mông Lê Thanh Mông Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
21 100 Bùi Văn Thành Bùi Văn Thành Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
22 104 Dương Văn Thuần Dương Văn Thuần Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
23 109 Phan Thành Trung Phan Thành Trung Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 53
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
24 116 Lê Thị Lợi Lê Thị Lợi Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
25 117 Mai Văn Út Mai Văn Út Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
26 118 Mai Văn Thảo Mai Văn Thảo Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
27 119 Mai Văn Ba Mai Văn Ba Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
28 121 Phan Văn Ẩn Phan Văn Ẩn Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
29 122 Hồ Văn Tình Hồ Văn Tình Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
30 123 Hồ Văn Tùng Hồ Văn Tùng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
31 124 Phạm Văn Thuộc Phạm Văn Thuộc Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
32 125 Bùi Thị Ngọc Diện Bùi Thị Ngọc Diện Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
33 133 Lê Văn Là Lê Văn Là Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
34 134 Huỳnh Thị Bắc Huỳnh Thị Bắc Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
35 171 Nguyễn Thị Gương Nguyễn Thị Gương Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 54
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
36 172 Nguyễn Thị Hồng Nguyễn Thị Hồng Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
37 175 Mai Văn Bi (mất)
ĐD Mai Thị Bảnh
Mai Văn Bi (mất)
ĐD Mai Thị Bảnh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm
Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
38 180 Nguyễn Thị Ba Nguyễn Thị Ba Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
39 181 Huỳnh Thị Thắm Huỳnh Thị Thắm Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
40 188 Nguyễn Văn Quí Nguyễn Văn Quí Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
41 190 Lê Văn Dân Lê Văn Dân Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
42
197
Nguyễn Thị Thúy Oanh Nguyễn Thị Thúy Oanh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
43 Phạm Đức Hửu Phạm Đức Hửu Từ 30 - 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
44 Nguyễn Lộc Ninh Nguyễn Lộc Ninh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
45 Mai Thị Kim Mai Mai Thị Kim Mai Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
II PHƯỜNG KHÁNH HẬU
1 4 Võ Văn Bình Võ Văn Bình Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 55
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
2 5 Trần Công Chánh Trần Công Chánh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
3 7 Trần Văn Tân Trần Văn Tân Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
4 16 Nguyễn Thành Công Nguyễn Thành Công Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
5 26 Đặng Thị Thanh Thủy Đặng Thị Thanh Thủy Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
6 33 Trần Đại Quang Trần Đại Quang Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
7 35 Trần Thị Kim Loan Trần Thị Kim Loan Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
8 39 Nguyễn Duy Hạnh Nguyễn Duy Hạnh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
9 50 Lê Văn Mảo Lê Văn Mảo Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
10 52 Nguyễn Thị Giềng Nguyễn Thị Giềng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
11 56 Nguyễn Thị Cúc Nguyễn Thị Cúc Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
12 57 Nguyễn Văn Bé Một Nguyễn Văn Bé Một Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
13 58 Trịnh Minh Chánh Trịnh Minh Chánh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
14 61 Dương Thị Hương Dương Thị Hương Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 56
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
15 62 Dương Ngọc Quốc Dương Ngọc Quốc Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
16 64 Trần Bá Lâm Trần Bá Lâm Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
17 78 Trần Thị Bạch Tuyết Trần Thị Bạch Tuyết Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
18 79 Nguyễn Hữu Sơn Nguyễn Hữu Sơn Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
19 90 Đỗ Thị Hường Đỗ Thị Hường Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
20 99 Nguyễn Thế Vinh Nguyễn Thế Vinh Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
21 101 Nguyễn Thế Tài Nguyễn Thế Tài Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
22 103 Lương Thị Y Lương Thị Y Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
23 112 Trần Bá Lân Trần Bá Lân Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
24 113 Nguyễn Thị Hai Nguyễn Thị Hai Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
25 118 Nguyễn Chí Hùng Nguyễn Chí Hùng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
26 154 Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Trình Huy Tường Nguyễn Thị Lệ Ngọc Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm
Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
27 NA Nguyễn Văn Út Nguyễn Văn Út Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 57
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
28 NA Nguyễn Văn Hoàng Nguyễn Văn Hoàng Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
III PHƯỜNG TÂN KHÁNH
1 NA Hà Ngọc Thinh Hà Ngọc Thinh Từ 30 - 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
2 NA Nguyễn Thị Thanh Thảo Nguyễn Thị Thanh Thảo Từ 30 - 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
3 NA Trương Văn Út Trương Văn Út Từ 30 - 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
4 NA Cao Thị Diệp Mai Cao Thị Diệp Mai Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
5 NA Nguyễn Văn Hải Nguyễn Văn Hải Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
6 NA Trần Quang Lộc Trần Quang Lộc Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
IV PHƯỜNG 2
1 NA Tôn Thọ Láng Tôn Thọ Láng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
2 NA Trương Phước Quý Trương Phước Quý Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
3 NA Nguyễn Thúy Phương Nguyễn Thúy Phương Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
4 NA Lê Văn Hiền Lê Văn Hiền Từ 30 - 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
5 NA Lê Văn Tám Lê Văn Tám Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 58
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
6 NA Nguyễn Thị Trong Nguyễn Thị Trong Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
7 NA Phạm Thị Kim Lan Phạm Thị Kim Lan Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
8 NA Trần Thị Diệu Lan Trần Thị Diệu Lan Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
9 NA Trần Quang Long Trần Quang Long Từ 30 - 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
10 NA Trần Quang Lộc Trần Quang Lộc Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
11 NA Tôn Mỹ Phượng Tôn Mỹ Phượng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
V PHƯỜNG 4
1 1897 Nguyễn Văn Thuận Bùi Thị Lê Hoa Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
2 1320 - 1322 Hà Vĩnh Sinh Lê Thị Kim Loan Trên 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
3 1896 Nguyễn Thị Hồng Cẩm Đặng Văn Giảng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
4 109 Nguyễn Văn Quới Nguyễn Văn Quới Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
5 139 Nguyễn Văn Quyền Nguyễn Văn Quyền Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
6 24 Nguyễn Thị Mảnh Nguyễn Ngọc Diệp Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 59
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
7 26 Đinh Văn Út Đinh Chí Quốc Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
8 105 Nguyễn Văn Cẩm Hồ Sỹ Hảo Trên 50 triệu đông Từ 1 - 3 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
9 1232 Lê Thị Bảng Nguyễn Danh Hùng Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
10 104 Trần Thị Bích Trần Thị Bích Trên 50 triệu đông Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 60
Phụ lục 6: Biên bản tổ chức hội nghị về việc Tư vấn về cách tiếp cận các nguồn vốn vay cho
các hộ dân BAH có nhu cầu vay vốn
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 61
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 62
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 63
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 64
Phụ lục 7: Danh sách hộ dân đăng ký vay vốn
1. Xã Lợi Bình Nhơn
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 65
2. Phường 4
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 66
3. Phường Khánh Hậu
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 67
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 68
4. Phường 2
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 69
STT SBB Họ và tên Các hộ có nhu cầu vay vốn
Người vay vốn Số tiền vay Thời gian vay Lãi xuất vay
I PHƯỜNG 2
1 NA Tôn Thọ Láng Tôn Thọ Láng 100.000.000 Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
2 NA Tôn Mỹ Phượng Tôn Mỹ Phượng 200.000.000 Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
3 NA Trần Thị Diệu Lan Trần Thị Diệu Lan 200.000.000 Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
4 NA Trần Quang Lộc Trần Quang Lộc 100.000.000 Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
5 NA Trần Quang Long Trần Quang Long 100.000.000 Từ 3 - 5 năm Lãi suất thấp theo diện các hộ gia
đình thuộc GĐCS
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 71
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 72
Phụ lục 9: Một số hình ảnh về công tác tham vấn IRP
Hình 1: Tham vấn tại Khánh Hậu
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 73
Hình 2: Tham vấn tại Phường 2
Hình 3: Tham vấn tại Lợi Bình Nhơn
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 74
Hình 4: Tham vấn tại Phường 4
Trang 75
Phụ lục 10: Nội dung góp ý và văn bản giải trình các ý kiến đóng góp của các Sở, ban,
ngành về Báo cáo IRP của Tiểu dự án
STT Đơn vị đóng góp ý kiến
Nội dung góp ý Nội dung giải trình và
chỉnh sửa/bổ sung
1
Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn: Theo công văn số
5005/SNNPTNT/QLĐT ngày
08/08/2019 của Sở Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và phát
triển nông thôn tỉnh Long An thống
nhất với nội dung dự thảo Chương
trình phục hồi thu nhập cho các hộ
bị ảnh hưởng đất sản xuất nông
nghiệp, Dự án Mở rộng và nâng
cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án
thành phố Tân An, vay vốn WB
2
Sở Lao động thương binh và xã
hội: Theo công văn số
1265/SLDTBVXH- BTXH
ngày 08/08/2019 của Lao động
thương binh và xã hội
Ngày 06/5/2019, UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch số 100/KH UBND
về việc triển khai thực hiện chính
sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải
quyết việc làm cho người lao động
bị thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long
An; trong đó, quy định
rõ nhóm đối tượng điều chỉnh, các
chính sách cho người lao động bị
thu hồi đất, trách nhiệm của các cấp
ngành và nhà đầu tư. Do đó, trong
dự thảo xây dựng Chương trình
phục hồi thu nhập nên căn cứ theo
các nội dung được quy định tại Kế
hoạch số 100/KH-UBND ngày
06/5/2019 của UBND tỉnh Long An
Tiếp thu ý kiến đóng góp
của Sở Lao động thương
binh và xã hội, đơn vị tư
vấn xây dựng Chương
trình phục hồi thu nhập
đã được căn cứ theo các
nội dung được quy định
tại Kế hoạch số 100/KH-
UBND ngày 06/5/2019
của UBND tỉnh Long
An. Cụ thể tại Chương
VI, chương VII và VIII
của báo cáo IRP.
3
Sở Tài chính: Theo công văn
số 2655/STC/QLGCS ngày
13/08/2019 của Sở Tài chính
- Sở Tài chính tỉnh Long An
thống nhất với nội dung dự thảo
Chương trình phục hồi thu nhập
cho các hộ bị ảnh hưởng đất sản
xuất nông nghiệp, Dự án Mở rộng
và nâng cấp đô thị Việt Nam –
Tiểu dự án thành phố Tân An, vay
vốn WB
- Đề nghị bổ sung thêm
Thông tư số 40/2019/TT-BTC
ngày 28/6/2019 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính
quy định quản lý và sử dụng kinh
phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 3 tháng.
Tiếp thu ý kiến đóng góp
của Sở Tài Chính, đơn vị
tư vấn đã bổ sung thêm
Thông tư này tại Mục
2.1. Các chính sách của
chính phủ Việt Nam.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 76
STT Đơn vị đóng góp ý kiến
Nội dung góp ý Nội dung giải trình và
chỉnh sửa/bổ sung
4
Sở Tài nguyên và môi trường:
Theo công văn số
3143/STNMT/QLĐT ngày
23/08/2019 của Sở Tài nguyên
và môi trường
- Sở Tài nguyên và môi
trường tỉnh Long An thống nhất
với nội dung dự thảo Chương trình
phục hồi thu nhập cho các hộ bị
ảnh hưởng đất sản xuất nông
nghiệp, Dự án Mở rộng và nâng
cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án
thành phố Tân An, vay vốn WB
5
Sở Kế hoạch và đầu tư: Theo
công văn số 3147/SKHĐT
ngày 23/08/2019 của Sở Kế
hoạch và đầu tư.
- Phần V. Xác định các bên
có liên quan, mục số 36 (trang 13)
đề nghị bỏ các nội dung về trách
nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư
trong dự thảo và điều chỉnh
lại như sau: tham mưu UBND tỉnh
phân bổ các nguồn vốn để thực
hiện Chương trình.
Tiếp thu ý kiến đóng góp
của Sở Kế hoạch và đầu
tư, đơn vị tư vấn đã
chỉnh sửa cho phù hợp.
6
Phòng Tài nguyên và môi
trường: Theo công văn số
1019/TNMT ngày 23/08/2019
của Phòng Tài nguyên và môi
trường
- Phòng Tài nguyên và môi
trường TP Tân An thống nhất với
nội dung dự thảo Chương trình
phục hồi thu nhập cho các hộ bị
ảnh hưởng đất sản xuất nông
nghiệp, Dự án Mở rộng và nâng
cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án
thành phố Tân An, vay vốn WB
7
Phòng tài chính kế hoạch: Theo
công văn số 1025/TCKH ngày
19/08/2019 của Phòng tài
chính kế hoạch.
- Phòng tài chính kế hoạch
TP Tân An thống nhất với nội dung
dự thảo Chương trình phục hồi thu
nhập cho các hộ bị ảnh hưởng đất
sản xuất nông nghiệp, Dự án Mở
rộng và nâng cấp đô thị Việt Nam
– Tiểu dự án thành phố Tân An,
vay vốn WB
- Đề nghị điều chỉnh Ban
Quản lý dự án thành phố Tân An
sửa lại thành Ban Quản lý dự án
Nâng cấp đô thị thành phố Tân An
Tiếp thu ý kiến đóng góp
của Sở Kế hoạch và đầu
tư, đơn vị tư vấn đã
chỉnh sửa cho phù hợp.
8
Phòng tài Kinh tế: Theo công
văn số 421/PKT ngày
19/08/2019 của Phòng kinh tế
- Phòng kinh tế TP Tân An
thống nhất với nội dung dự thảo
Chương trình phục hồi thu nhập
cho các hộ bị ảnh hưởng đất sản
xuất nông nghiệp, Dự án Mở rộng
và nâng cấp đô thị Việt Nam –
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 77
STT Đơn vị đóng góp ý kiến
Nội dung góp ý Nội dung giải trình và
chỉnh sửa/bổ sung
Tiểu dự án thành phố Tân An, vay
vốn WB
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 78
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 79
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 80
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 81
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 82
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 83
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 84
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP
Trang 85
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 86
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện Kế hoạch hành động tái định cư của Tiểu dự
án
PHẦN I. GIỚI THIỆU
1.1. Tổng quan dự án
73. Trong những năm qua, Chính phủ Việt Nam cùng với sự hỗ trợ của Ngân hàng Thế giới
đã triển khai 2 dự án Nâng cấp đô thị trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2017 gồm: Dự án
Nâng cấp đô thị Việt Nam (VUUP1- triển khai tại 4 thành phố Nam Định, Hải Phòng, TP.Hồ Chí
Minh, Cần Thơ), Dự án Nâng cấp Đô thị vùng Đồng bằng sông Cửu Long (MDR-UUP), triển
khai tại 6 tỉnh Cần Thơ, Cao Lãnh, Mỹ Tho, Trà Vinh, Rạch Giá và Cà Mau). Các dự án trên đã
và đang đem lại những hiệu quả rõ rệt và làm thay đổi bộ mặt đô thị, thay đổi nhận thức về quản
lý đô thị, quản lý dự án cho các thành phố được tham gia. Theo quan điểm của Chính phủ, các
thành phố vùng Đồng bằng sông Cửu Long là ưu tiêu đặc biệt do mức độ dễ tổn thương tăng cao
trước những nguy cơ tự nhiên có liên quan đến nước, đòi hỏi quản lý đô thị đồng bộ để đảm bảo
khả năng chống chọi của thành phố. Do đó Chính phủ đã đề xuất 7 đô thị còn lại của vùng
ĐBSCL gồm Tân An, Long Xuyên, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Vĩnh Long và Vị Thanh tham gia tiếp
tục vào dự án nâng cấp đô thị.
74. Tân An là thành phố trực thuộc tỉnh Long An, là đầu mối giao thông quan trọng trong
vùng. Hiên nay, dân số tăng nhanh và quá trình đô thị hóa thành phố đang diễn ra với mật độ cao,
hệ thống hạ tầng cơ sở về giao thông nói riêng và các công trình về kinh tế, văn hóa, xã hội chưa
đáp ứng được nhu cầu trong quá trình phát triển của người dân thành phố Tân An.
75. Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
được thực hiện nhằm cải thiện hạ tầng, cải thiện đời sống của người dân.
1.2. Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh
Long An
76. Dự án đầu tư 04 hợp phần chính (i) Hợp phần 1: Nâng cấp cơ sở hạ tầng cấp 3 trong khu
vực thu nhập thấp; (ii) Hợp phần 2: Phát triển cơ sở hạ tầng cấp 1& 2; (iii) Hợp phần 3: Tái định
cư; và (IV) Hợp phần 4: Tư vấn và tăng cường năng lực quản lý đô thị. Trong 04 hợp phần đầu
tư dự án, hợp phần 1, 2 và 3 đòi hỏi thu hồi đất để thực hiện các giải pháp công trình nhằm mục
tiêu kiểm soát ngập lụt, vệ sinh môi trường và tăng cường giao thông kết nối đô thị.
77. Dựa vào thiết kế cơ sở ban đầu và khảo sát hiện trường dự án do tư vấn RAP thực hiện, có
07 phường và 01 xã thuộc thành phố Tân An bị thu hồi đất phục vụ dự án, trong đó bao gồm: Các
phường 1, 2, 3, 4, 6, 7, Khánh Hậu và xã Lợi Bình Nhơn.
Bảng 1.1. Hạng mục đầu tư của dự án phân theo phường
TT Phường/xã Hạng mục công trình Ký hiệu
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 87
TT Phường/xã Hạng mục công trình Ký hiệu
1 Phường 1 Nâng cấp hạ tầng LIA 1 (Khu Ao Quan) HP1_1
2 Phường 2 Nâng cấp hạ tầng LIA 2 (Khu Mui Tàu) HP1_2
3 Phường 3
Khu tái định cư cho người thu nhập thấp, trung tâm văn hóa liên
phường 1, 3
HP3_1
4 Kè sông Bảo Định HP2_1
5
Phường 4
Nâng cấp hạ tầng LIA 3 (Khu rạch Cầu Tre đoạn từ Quốc lộ 1 đến
đường Lưu Văn Tế)
HP1_3
6 Nâng cấp đường Lưu Văn Tế HP2_2
7 Kè sông Bảo Định HP2_1
8 Cải tạo rạch Cầu Tre (đoạn từ sông Bảo Định đến Quốc lộ 1) kết hợp
đầu tư đường nối Trần Phong Sắc và Nguyễn Minh Đường
HP2_3
9 Phường 6 Nâng cấp hạ tầng LIA 4 (Khu rạch Rót) HP1_4
10 Phường
Khánh Hậu
Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường Nguyễn Tấn
Chính)
HP2_4
11 Xã Lợi Bình
Nhơn
Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường Nguyễn Tấn
Chính)
HP2_4
1.3. Phạm vi và mục tiêu của Báo cáo
78. Mục tiêu của Báo cáo soát xét này nhằm: Đánh giá sự tuân thủ chính sách an toàn trong
công tác chi trả bồi thường hỗ trợ đối với các công trình đã chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ. Trong
đó có 02 công trình được đầu tư từ nguồn vốn của WB và Phần mở rộng 20m x 2 bên thuộc
Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường Nguyễn Tấn Chính) bằng nguồn ngân
sách của địa phương, theo các qui định đã được nêu trong RAP, xác đinh các khác biệt (nếu có)
và đề xuất các giải pháp khắc phục
79. Trong giai đoạn này, đơn vị tư vấn sẽ tiến hành rà soát, đánh giá về việc thực hiện RAP
của Tiểu dự án Tân An ở 03 công trình sau:
Bảng 1.2. Hạng mục công trình được rà soát, đánh giá
TT Hạng mục công trình Phường/xã Ký hiệu
1 Nâng cấp hạ tầng LIA 2 (Khu Mui Tàu) Phường 2 HP1_2
2 Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường
Nguyễn Tấn Chính)
Phường Khánh Hậu;
Xã Lợi Bình Nhơn
HP2_4
3 Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường
Nguyễn Tấn Chính) – Phần mở rộng 20m x 2 bên
Phường Khánh Hậu;
Xã Lợi Bình Nhơn
HP2_4
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 88
PHẦN II. BÁO CÁO SOÁT XÉT
2.1.Phương pháp thực hiện
80. Đơn vị tư vấn đã nghiên cứu tài liệu và sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định
lượng và nghiên cứu định tính để thực hiện các nhiệm vụ một cách thuận tiện và hiệu quả nhất.
Các phương pháp chính đã được sử dụng bao gồm:
❖ Nghiên cứu tài liệu
81. Đơn vị tư vấn đã tiến hành thu thập và xem xét tất cả các tài liệu liên quan do BQLDA,
hội đồng bồi thường hỗ trợ tái định cư của thành phố Tân An cung cấp, bao gồm:
- Báo cáo Kế hoạch tái định cư của dự án
- Kết quả DMS của các hộ BAH
- Phương án bồi thường hỗ trợ và các quyết định phê duyệt bồi thường hỗ trợ cho các hộ
BAH.
- Các chính sách bồi thường, hỗ trợ đang được áp dụng tại địa phương.
- Và các văn bản liên quan khác
❖ Phương pháp nghiên cứu định tính
1. Đơn vị tư vấn đã tiến hành phỏng vấn sâu, thảo luận nhóm tập trung, để thu thập
thông tin từ các bên liên quan và những người BAH.
2. Phương pháp phỏng vấn sâu: Đơn vị tư vấn đã tiến hành 05 cuộc phỏng vấn sâu
(in-depth interviews) đối với những người cung cấp thông tin chính (key-informants)
bao gồm 2 trưởng thôn, 1 lãnh đạo UBND xã và 03 hộ gia đình có diện tích đất bị thu
hồi nhiều hơn các hộ gia đình khác. Từ đó Đơn vị tư vấn giám sát có thể trực tiếp lắng
nghe ý kiến phản hồi từ phía người dân: mức độ hài lòng, nguyện vọng của người bị
ảnh hưởng….
▪ Phương pháp thảo luận nhóm: Đơn vị tư vấn giám sát độc lập cung tiến hành 02 cuộc
thảo luận nhóm tập trung (focus-group discussions) trong đó có 01 cuộc thảo luận nhóm
với đại diện hội đồng GPMB để tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn và các giải pháp
trong quá trình thực hiện tái định cư; tìm hiểu thông tin để đánh giá lại khung dự án và
khung chính sách cho việc thực hiện dựa án và 01 cuộc thảo luận với đại diện chính
quyền địa phương và các hộ BAH để lấy ý kiến về những chủ đề liên quan như: sự tham
gia của cộng đồng, hiệu quả của đầu tư công trình, công tác bồi thường GPMB tại địa
phương.
❖ Phương pháp đinh lượng
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 89
82. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Đơn vị tư đã tiến hành khảo sát bằng bảng hỏi đối
với 12 hộ BAH thuộc Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường Nguyễn Tấn
Chính) và Khu LIA 2, để tìm hiểu, đánh giá về công tác thực hiện bồi thường GPMB của Tiểu dự
án.
❖ Phương pháp quan sát:
83. Đơn vị tư vấn đã tiến hành khảo sát hiện trường và khu tái định cư để xác định việc xây
dựng và thực hiện trong phạm vi thu hồi đất. Quan sát và các hộ BAH nặng phải di dời tại các
khu tái định cư. Quan sát xem tại các khu tái định cư của dự án đã được xây dựng với cơ sở hạ
tầng đầy đủ hay chưa và đánh giá điều kiện sống của các hộ tái định cư đã được cải thiện.
2.2.Khảo sát kiểm kê chi tiết (DMS)
84. Quá trình kiểm đếm chi tiết được thực hiện tốt ở tất cả các xã bị ảnh hưởng bởi dự án. Các
hộ bị ảnh hưởng được thông báo về thời gian để kiểm kê đất đai và tài sản bị ảnh hưởng của họ
và được tham gia vào quá trình kiểm kê, ký vào biên bản kiểm kê. Việc đo đạc đất được thực
hiện bằng máy bởi các công ty đo đạc và lập bản đồ địa chính của địa phương. Kết quả khảo sát
cho thấy rằng 100 % các hộ được khảo sát khẳng định được được thông báo đầy đủ về thông tin
của dự án cung như chính sách bồi thường hỗ trợ; 100% được tham gia vào quá trình kiểm đếm
tài sản của họ và các chủ hộ đã ký vào biên bản kiểm đếm, và hầu hết các hộ khảo sát xác nhận số
lượng kiểm đếm tài sản bị ảnh hưởng của họ là chính xác. Các hộ được khảo sát cung cho biết kết
quả kiểm đếm đã được công khai cho các hộ dân biết. Một số trường hợp bị kiểm đếm thiếu, xác
định nguồn gốc đất không đúng, xác định tuổi cây không chính xác v.v đều được người BAH
phản ánh với UBND xã/phường hoặc trực tiếp với cán bộ của tổ kiểm đếm, và đã được xác minh,
kiểm đếm và bổ sung kịp thời cho người BAH.
Bảng 2. 1: Thời gian thực hiện DMS
STT Nội dung
Đường vành đai (đoạn
Đường Phan Văn
Tuấn nối đường
Nguyên Tấn Chính)
Đường vành đai (đoạn
Đường Phan Văn
Tuấn nối đường
Nguyên Tấn Chính) –
Phần mở rộng 20m x 2
bên
LIA 2
1 Thời gian công bố thu
hồi đất Ngày 26/01/2018 Ngày 26/01/2018 Ngày 08/09/2017
2
Thời gian bắt đầu Kiểm
kê chi tiết và hoàn
thành DMS
21/07/2017 -
17/10/2017
21/07/2017 -
17/10/2017
21/07/2017 -
17/10/2017
85. Kết quả kiểm đếm DMS của các công trình cụ thể như sau:
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 90
Bảng 2. 2: Kết quả thực hiện DMS
STT Nội dung
Đường vành đai
(đoạn Đường Phan
Văn Tuấn nối
đường Nguyên Tấn
Chính)
Đường vành đai (đoạn
Đường Phan Văn Tuấn
nối đường Nguyên Tấn
Chính) – Phần mở rộng
20m x 2 bên
LIA 2
1 Tổng số hộ BAH 3491 291 24
2 Số tổ chức BAH 0 0 1
3
Số hộ BAH ở cả Đường
Phan Văn Tuấn và
Nguyên Tấn Chinh
(Đường vành đai) Dự án
WB và đoạn bổ sung 20m
181 181 0
4 Số hộ BAH đất ở 146 76 24
5 Số hộ BAH về đất nông
nghiệp 245 143 0
- Số hộ BAH nhẹ về đất
nông nghiệp 69 39 0
- Số hộ BAH nặng về đất
nông nghiệp (mất từ 10%
đối với nhóm DBTT và từ
20%) đối với các nhóm hộ
khác
176 104 0
6 Số hộ phải tái định cư 40 63 24
7 Số hộ thuộc nhóm dê BTT None None None
8 Số hộ BAH về kinh doanh 5 0 4
- Số hộ có Đăng ký kinh
doanh BAH 4 0 1
- Số hộ không có Đăng ký
kinh doanh BAH 0 0 3
9 Quyền sử dụng đất 349 291 24
- Số hộ có giấy chứng nhận
QSDĐ 349 291 24
- Số hộ không có giấy
chứng nhận QSDĐ 0 0 0
10 Tổng diện tích đất của các
hộ BAH 264,977.2 160,600 5,283.09
1 Có 48 hộ vừa BAH về đất ở vừa BAH về đất nông nghiệp
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 91
STT Nội dung
Đường vành đai
(đoạn Đường Phan
Văn Tuấn nối
đường Nguyên Tấn
Chính)
Đường vành đai (đoạn
Đường Phan Văn Tuấn
nối đường Nguyên Tấn
Chính) – Phần mở rộng
20m x 2 bên
LIA 2
- Diện tích Đất nông nghiệp
BAH 140,020.8 140,986 0
- Diện tích đất ở BAH 29,804.7 19,106 1,930.09
Ghi chú: Có một số hộ gia đình vừa BAH về đất ở và vừa BAH về đất nông nghiệp
2.3.Kết quả khảo sát các hộ dân BAH
86. Vào đầu tháng 11 năm 2018, đơn vị tư vấn đã tiến hành khảo sát bảng hỏi đối với một số
hộ gia đình BAH ở xã Lợi Bình Nhơn. Kết quả khảo sát cụ thể như sau:
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 10: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 92
Bảng 2. 3: Kết quả khảo sát phiếu một số hộ gia đình BAH
TT Họ và tên Địa chỉ Tuổi Giới
tính
Các loại
ảnh
hưởng
Được thông
báo và tham
gia vào DMS
Đã nhận
tiền bồi
thường,
hỗ trợ
Hài
lòng
với đơn
giá bồi
thường,
hỗ trợ
Cuộc
sống có
bị thay
đổi sau
khi bị
thu hồi
đất
Có bị
thay
đổi
nghề
nghệp
sau khi
bị thu
hồi đất
Có
được
hỗ trợ
phụ
hồi thu
nhập
không
Có
thắc
mắc
khiếu
nại gì
không
1 Dương
Nghĩa Vui
Xã Lợi Bình
Nhơn 55 Nam
Đất, cây
cối
Có được thông
báo và được
tham gia vào
DMS
Đã nhận
vào ngày
07/02/2018
tại UBND
xã
Có hài
lòng Không Không Không Không
2
Huỳnh
Thanh
Liêm
Xã Lợi Bình
Nhơn Nam
Đất, vật
kiến trúc
và cây cối
Có được thông
báo và được
tham gia vào
DMS
Đã nhận
vào ngày
07/02/2018
tại UBND
xã
Có hài
lòng Không Không Không Không
3
Nguyễn
Đình
Thăng
Xã Lợi Bình
Nhơn Nam
Đất, vật
kiến trúc
và cây cối
Có được thông
báo và được
tham gia vào
DMS
Đã nhận
vào ngày
07/02/2018
tại UBND
xã
Có hài
lòng Không Không Không Không
4 Nguyễn
Văn Đội
Xã Lợi Bình
Nhơn Nam
Đất, vật
kiến trúc
và cây cối
Có được thông
báo và được
tham gia vào
DMS
Đã nhận
vào ngày
07/02/2018
tại UBND
xã
Có hài
lòng Không Không Không Không
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Báo cáo Giám sát Kế hoạch Tái định cư
Trang 93
TT Họ và tên Địa chỉ Tuổi Giới
tính
Các loại
ảnh
hưởng
Được thông
báo và tham
gia vào DMS
Đã nhận
tiền bồi
thường,
hỗ trợ
Hài
lòng
với đơn
giá bồi
thường,
hỗ trợ
Cuộc
sống có
bị thay
đổi sau
khi bị
thu hồi
đất
Có bị
thay
đổi
nghề
nghệp
sau khi
bị thu
hồi đất
Có
được
hỗ trợ
phụ
hồi thu
nhập
không
Có
thắc
mắc
khiếu
nại gì
không
5 Nguyễn
Văn Pháp
Xã Lợi Bình
Nhơn Nam
Đất và
cây cối
Có được thông
báo và được
tham gia vào
DMS
Đã nhận
vào ngày
07/02/2018
tại UBND
xã
Có hài
lòng Không Không Không Không
6 Phạm Tấn
Nhàn
Xã Lợi Bình
Nhơn Nam
Đất nông
nghiệp và
cây cối
Có được thông
báo và được
tham gia vào
DMS
Đã nhận
vào ngày
07/02/2018
tại UBND
xã
Có hài
lòng Không Không Không Không
7 Trương
Văn Dành
Xã Lợi Bình
Nhơn Nam
Đất, vật
kiến trúc
và cây cối
Có được thông
báo và được
tham gia vào
DMS
Đã nhận
vào ngày
07/02/2018
tại UBND
xã
Có hài
lòng Không Không Không Không
Trang 94
2.4.Chi trả bồi thường và hỗ trợ
87. Công tác chi trả bồi thường, hỗ trợ cho các hộ BAH đã được bắt đầu thực hiện từ Quý III
năm 2017. Đến thời điểm chuẩn bị báo cáo này, công tác chi trả bồi thường hỗ trợ đã cơ bản hoàn
thành. Tại khu LIA 2, công tác chi trả bồi thường, hỗ trợ đã hoàn thành 100%.
88. Còn 42 hộ chưa nhận bồi thường (trong đó có 16 hộ chưa nhận bồi thường nằm ở cả tuyến
Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường Nguyễn Tấn Chính) và tuyến Đường
vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường Nguyễn Tấn Chính) phần mở rộng 20m x 2
bên. Phương án bồi thường hỗ trợ cho các hộ này đã được phê duyệt tuy nhiên hiện nay các hộ
này không đồng ý nhận tiền bồi thường với lý do như: (i) Không đồng ý giải tảo phần 20 m x 2
bên; (ii) Đơn giá bồi thường thấp; (iii) Một số hộ yêu cầu đo đạc lại diện tích đất BAH; (iv) Một
số hộ đi vắng nên không thể nhận tiền bồi thường. Dự kiến theo kế hoạch việc chi trả bồi thường,
hỗ trợ cho các hộ BAH sẽ được hoàn thành vào Quý IV năm 2018.
Bảng 2. 4: Tiến độ thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ
STT Nội dung
Đường vành đai
(đoạn Đường Phan
Văn Tuấn nối đường
Nguyên Tấn Chính)
Đường vành đai (đoạn
Đường Phan Văn Tuấn
nối đường Nguyên Tấn
Chính) – Phần mở
rộng 20m x 2 bên
LIA 2
1 Thời gian bắt đầu – Thời gian hoàn
thành chi trả bồi thường 05/02/2018 - Đến nay 05/02/2018 - Đến nay
08/9/2017 -
Đến nay
2 Tổng số hộ BAH 349 292 24
3 Số hộ BAH đã nhận bồi thường 326 273 24/24
4 Số hộ BAH chưa nhận bồi thường 23 19 0
2.5.Đơn giá bồi thường, hỗ trợ
89. Thực hiện theo Quyết định số 56/2014/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh
Long An về việc ban hành Quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Long An.
90. Để có cơ sở tính giá bồi thường cho đất đai và các loại tài sản BAH, khi Nhà nước thu hồi
đất, tương đương với giá thị trường tại thời điểm chi trả bồi thường, UBND tỉnh Long An đã ban
hành một số quyết định như sau:
- Quyết định số 4101/QĐ-UBND ngày 13/11/2017 về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá
đất để bồi thường hỗ trợ Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố
Tân An, tỉnh Long An – Hạng mục Xây dựng công viên cây xanh trong Khu LIA 2 – Khu
Mui tàu, cụ thể như sau: Đơn giá bồi thường = (Hệ số điều chỉnh đơn giá từ 3,0 – 3,7) x
Đơn giá theo bảng giá đất của UBND tỉnh quy định.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 95
- Quyết định số 3649/QĐ-UBND ngày 05/10/2017 về việc phê duyệt hệ số điều chỉnh giá
đất để bồi thường hỗ trợ Dự án mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố
Tân An, tỉnh Long An – Hạng mục: Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối
đường Nguyễn Tấn Chính), cụ thể như sau: Đơn giá bồi thường = (Hệ số điều chỉnh đơn
giá từ 1,9 – 13,9) x Đơn giá theo bảng giá đất của UBND tỉnh quy định.
- Quyết định 56/2017/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành đơn giá xây dựng mới nhà, công trình vật kiến trúc và đơn giá mồ mã trên địa bàn
tỉnh Long An;
- Quyết định 54/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Long An về việc ban
hành đơn giá cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
2.6.Bố trí tái định cư
91. Theo kết quả kiểm đếm thiệt hại chi tiết, việc xây dựng Đường vành đai (đoạn Đường
Phan Văn Tuấn nối đường Nguyễn Tấn Chính) bao gồm cả phần mở rộng 20m x 2 bên và xây
dựng khu LIA 2 sẽ có 127 hộ gia đình phải bố trí tái định cư. Tính đến thời điểm tháng 11/2018,
đã có 63 hộ được bố trí tái định cư. Có 02 phương án bố trí TĐC cho các hộ BAH: (i) Bố trí vào
khu tái định cư, (ii) Bồi thường bằng tiền để hộ gia đình tự tái định cư
❖ Bố trí vào các khu tái định cư:
92. Đối với các hộ dân BAH phải di dời ở tuyến Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn
Tuấn nối đường Nguyễn Tấn Chính) được bố trí vào 03 khu TĐC, trong số 44 hộ đã được bố trí
TĐC có:
(i) 01 hộ được bố trí vào khu dân cư Bình Tâm, tại xã Bình Tâm
(ii) 01 hộ được bố trí vào khu dân cư Khánh Hậu, tại phường Khánh Hậu
(iii) 42 hộ còn lại được bố trí vào Khu dân cư Liên phường 1 – phường 3, tại phường 1
93. Đối với các hộ dân BAH phải di dời ở Khu LIA 2, có 18 hộ được bố trí vào khu Trung
tâm thương mại, dịch vụ Phường 1, phường 3.
94. Các khu TĐC này có diện tích từ 100 – 150 m2/lô, các khu TĐC cư này đã được đầu tư
xây dựng đầy đủ cơ sở hạ tầng như: đường xa, hệ thống thoát nước, điện lưới…
❖ Bồi thường bằng tiền để hộ gia đình tự tái định cư
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết diện tích đất ở mà
không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã/phường thì sẽ được hỗ trợ 01 suất tái định cư
bằng tiền để tự tìm nơi ở mới, với mức hỗ trợ là 177.220.000 đồng/hộ.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 96
- Trường hợp trong hộ gia đình có nhiều thế hệ (nhiều cặp vợ chồng) cùng chung sống và
đủ điều kiện tách thành những hộ riêng, phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết diện tích
đất ở mà không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã/phường thì từ cặp vợ chồng thứ 3 trở
lên, mỗi cặp sẽ được hỗ trợ 01 suất tái định cư bằng tiền để tự tìm nơi ở mới, với mức hỗ
trợ là 177.220.000 đồng/hộ.
- Trường hợp nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng 01 thửa đất ở bị thu hồi hết diện
tích đất ở mà không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã/phường thì từ cặp vợ chồng thứ 2
trở lên, mỗi cặp sẽ được hỗ trợ 01 suất tái định cư bằng tiền để tự tìm nơi ở mới, với mức
hỗ trợ là 177.220.000 đồng/hộ.
- Trường hợp hộ gia đình phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi một phần diện tích đất ở, tuy
nhiên diện tích đất còn lại không đủ để xây dựng theo quy định của UBND tỉnh, mà
không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã/phường thì sẽ được hỗ trợ tái định cư bằng tiền
để tự tìm nơi ở mới, với mức hỗ trợ là 88.610.000 đồng/hộ. (177.220.000 x 50%)
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do xây dựng nhà trên diện tích đất
ở của cha me, anh em ruột hoặc trên đất nông nghiệp nếu không còn chỗ ở nào khác trên
địa bàn xã/phường thì sẽ được hỗ trợ tái định cư bằng tiền để tự tìm nơi ở mới, với mức
hỗ trợ là 70.888.000 đồng/hộ. (177.220.000 x 40%)
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do xây dựng nhà trên diện tích đất
ở của người khác mà không có quan hệ nếu không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn
xã/phường thì sẽ được hỗ trợ tái định cư bằng tiền để tự tìm nơi ở mới, với mức hỗ trợ là
53.166.000 đồng/hộ. (177.220.000 x 30%)
2.7.Chương trình phục hồi thu nhập
95. Theo số liệu chi trả thực tế, có 385 hộ bị ảnh hưởng nặng do ảnh hưởng bởi dự án, trong
đó có: (i) 127 hộ di dời, (ii) 258 hộ BAH bị mất hơn 20% diện tích đất sản xuất. Theo ý kiến của
các hộ được khảo sát thì tiền bồi thường mà các hộ này, đặc biệt là các hộ BAH nặng, được nhận
không đủ để khôi phục lại các tài sản bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nếu cộng với các khoản hỗ trợ thì
đủ để khôi phục lại các tài sản bị mất. Hơn nữa, do mức độ ảnh hưởng không nghiêm trọng trong
khi lợi ích dự án mang lại cho họ và cộng đồng là rất lớn. Mặc dù BAH nặng, nhưng không hộ
nào phải chuyển đổi nghề vì phần đất còn lại vẫn đủ để sản xuất và tạo thu nhập cho các hộ.
96. Ở thời điểm thực hiện khảo sát, cuộc sống và sản xuất của các hộ BAH nặng đã ổn định,
không có hộ nào gặp khó khăn do bị mất đất hay phải di dời. Đối với các hộ có phần diện tích đất
còn lại đủ để canh tác, chính quyền địa phương sẽ phối hợp với Hội Nông dân cung cấp hỗ trợ kỹ
thuật nông nghiệp hiện đại để tăng sản xuất. Thêm vào đó, những người trẻ có xu hướng thay đổi
nghề nghiệp trở thành công nhân làm việc trong các khu công nghiệp địa phương hoặc lao động
tự do. Do đó, thu nhập của các hộ không bị thay đổi như trước khi có dự án.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 97
97. Tự đánh giá về sự thay đổi mức sống của gia đình mình sau khi thu hồi đất, phần lớn (07
hộ) các hộ được khảo sát trả lời rằng họ vẫn duy trì được mức sống như trước khi thu hồi đất.
2.8.Giải quyết khiếu nại
98. Việc thực hiện cơ chế giải quyết khiếu nại tuân thủ theo quy trình được quy định trong Kế
hoạch hành động tái định cư.
99. Tại thời điểm khảo sát có 12 hộ gia đình đang có thắc mắc khiếu nại, không đồng ý nhận tiền
bồi thường, hỗ trợ. Cụ thể như sau:
Bảng 2. 5: Các trường hợp thắc mắc, khiếu nại
STT Họ và tên Vấn đề khiếu nại
1 Nguyễn Quốc Trung Không đồng ý giải tảo phần 20m x 2
bên và đơn giá đất tiếp giáp kênh 2 Nguyễn Bảo Ngọc
3 Nguyễn Hữu Khánh Kiến nghị về đơn giá bồi thường thấp
4 Nguyễn Hoàng Thanh Đề nghị hỗ trợ ổn định đời sống và xin
mua thêm 01 lô đất TĐC
5 Lê Thanh Mông Không đồng ý giải tảo phần 20m x 2
bên 6 Phạm Văn Nghị
7 Nguyễn Văn Trí
8 Dương Nghĩa Diện
9 Dương Quang Tiếp
10 Nguyễn Văn Kiệp Đề nghị đo đạc lại diện tích đất BAH
11 Mai Thị Ngọc Yên
12 Nguyễn Văn Hón Kiến nghị về đơn giá bồi thường thấp
2.9.Tham vấn cộng đồng
100. Công tác phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng của dự án được thực hiện xuyên suốt quá
trình thực hiện dự án để công bố và giới thiệu dự án tới những người BAH, cộng đồng sinh sống
trong các xã dự án. Những người BAH được cung cấp thông tin chi tiết về kế hoạch thực hiện của
các hoạt động tái định cư, bao gồm RAP, biên bản Khảo sát kiểm kê chi tiết và kế hoạch bồi
thường đã được phê duyệt. Tất cả các tài liệu đều được công bố rộng rãi đến người BAH.
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 98
101. Quy trình tham vấn cộng đồng được tiến hành nghiêm túc theo quy định của RAP để cung
cấp thông tin cần thiết về các hoạt dộng dự án và quyền lợi cho các hộ bị ảnh hưởng (BAH).
Theo kết quả khảo sát của tư vấn thực hiện vào tháng 11/2018, hầu hết các hộ BAH được phỏng
vấn đều xác nhận họ đã được biết về tất cả các thông tin trên qua họp dân. Kết quả đánh giá
chung của các hộ được khảo sát về việc phổ biến thông tin và tham vấn cộng đồng của dự án là
tốt, hầu hết các hộ đều hài lòng về việc thực hiện tuyên truyền và phổ biến thông tin dự án.
2.10. Giám sát
102. Các hoạt động bồi thường được giám sát thường xuyên để đảm bảo thực hiện theo kế hoạch
và đảm bảo rằng các biện pháp giảm thiểu được thiết kế để giải quyết các tác động xã hội tiêu cực
của dự án được thực hiện đầy đủ và hiệu quả.
103. Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động giám sát, đánh giá việc thành
lập, chức năng và các hoạt động tái định cư. Ban QLDA có trách nhiệm trình nộp cho WB báo
cáo báo cáo hàng tháng về tiến độ thực hiện Kế hoạch TĐC.
2.11. Ma trận quyền lợi
104. Dựa trên việc đánh giá thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, ma trận quyền lợi được
thể hiện trong bảng dưới đây:
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 99
Bảng 2. 6: Ma trận quyền lợi
STT Loại thiệt
hại Áp dụng
Phân loại
người bị
ảnh hưởng
Chính sách bồi thường Thực tế thực hiện
Đánh giá
1
Đất ở bị thu
hồi vĩnh
viễn
Đất ở bị
thu hồi đủ
điều kiện
được bồi
thường
Tất cả các hộ
bị thu hồi
đất ở.
1. Bồi thường đất:
2. Người sử dụng đất ở bị ảnh hưởng
bởi dự án được bồi thường cho diện tích
đất bị thu hồi bằng tiền mặt với 100% giá
thay thế;
3. Trường hợp dự án thu hồi một
phần đất ở, diện tích đất còn lại không đủ
để ở (không đủ điều kiện xây dựng nhà
theo quy định), thì nhà nước sẽ thu hồi hết
phần đất còn lại (nếu người ảnh hưởng có
nguyện vọng), người bị ảnh hưởng sẽ được
bồi thường bằng tiền mặt cho toàn bộ đất
bị thu hồi bằng 100% giá trị thay thế;
UBND tỉnh Long An đã ban
hành một số quyết định như
sau:
- Quyết định số 4101/QĐ-
UBND ngày 13/11/2017 về việc
phê duyệt hệ số điều chỉnh giá
đất để bồi thường hỗ trợ Dự án
mở rộng nâng cấp đô thị Việt
Nam – Tiểu dự án thành phố
Tân An, tỉnh Long An – Hạng
mục Xây dựng công viên cây
xanh trong Khu LIA 2 – Khu
Mui tàu, cụ thể như sau: Đơn
giá bồi thường = (Hệ số điều
chỉnh đơn giá từ 3,0 – 3,7) x
Đơn giá theo bảng giá đất của
UBND tỉnh quy định.
- Quyết định số 3649/QĐ-
UBND ngày 05/10/2017 về việc
phê duyệt hệ số điều chỉnh giá
đất để bồi thường hỗ trợ Dự án
mở rộng nâng cấp đô thị Việt
Nam – Tiểu dự án thành phố
Tân An, tỉnh Long An – Hạng
mục: Đường vành đai (đoạn
Đường Phan Văn Tuấn nối
đường Nguyễn Tấn Chính), cụ
thể như sau: Đơn giá bồi thường
= (Hệ số điều chỉnh đơn giá từ
Tuân Thủ
(192 hộ đã
được bồi
thường)
Trang 100
STT Loại thiệt
hại Áp dụng
Phân loại
người bị
ảnh hưởng
Chính sách bồi thường Thực tế thực hiện
Đánh giá
1,9 – 13,9) x Đơn giá theo bảng
giá đất của UBND tỉnh quy
định.
Những hộ
phải di dời.
4. Tái định cư:
5. Hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi
toàn bộ nhà ở, đất ở phải di dời được bố trí
tái định cư tại khu TĐC dự án;
6. Trường hợp hộ BAH bị thu hồi
một phần đất ở, nhưng diện tích đất còn lại
không đủ để xây lại nhà mới theo quy định
của địa phương, nhà nước sẽ thu hồi hết
phần đất còn lại và người bị ảnh hưởng sẽ
được bố trí TĐC tại khu TĐC dự án;
7. Trong trường hợp tiền bồi thường
đất không đủ mua một lô đất tối thiểu tại
khu tái định cư, nhà nước sẽ bù khoản tiền
chênh lệch. (số tiền bù chênh lệch không
vượt quá số tiền chênh lệch giữa số tiền hộ
BAH được bồi thường và giá trị lô đất tối
thiểu trong khu TĐC theo qui định của
UBND tỉnh Long An).
Có 02 phương án bố trí TĐC
cho các hộ BAH: (i) Bố trí vào
khu tái định cư, (ii) Bồi thường
bằng tiền để hộ gia đình tự tái
định cư
Tuân Thủ
(63 hộ đã
được hỗ trợ
và bố trí tái
định cư)
2
Đất Nông
nghiệp bị
thu hồi
vĩnh viễn
Những hộ
bị thu hồi
vĩnh viễn
đất nông
nghiệp.
Người có đủ
điều kiện
được bồi
thường thiệt
hại về đất.
8. Nếu người BAH có diện tích đất bị
thu hồi dưới 20% (dưới 10% đối với hộ dễ
bị tổn thương) và diện tích đất còn lại đảm
bảo giá trị kinh tế, thì hộ BAH sẽ được bồi
thường bằng tiền mặt với 100% giá thay
thế cho diện tích đất bị thu hồi.
9. Nếu hộ gia đình có diện tích đất bị
thu hồi chiếm từ 20% (từ 10% đối với hộ
dễ bị tổn thương) diện tích đất trở lên,
Đơn giá bồi thường được UBND
tỉnh Long An phê duyệt theo
Quyết định số 4101/QĐ-UBND
ngày 13/11/2017 và Quyết định
số 3649/QĐ-UBND ngày
05/10/2017.
Các hộ cung được hưởng các
khoản khỗ trợ về ổn định đời
sống, đào tạo việc làm theo
Tuân thủ
(352 hộ đã
được bồi
thường, hỗ
trợ)
Trang 101
STT Loại thiệt
hại Áp dụng
Phân loại
người bị
ảnh hưởng
Chính sách bồi thường Thực tế thực hiện
Đánh giá
hoặc diện tích đất còn lại không đảm bảo
hiệu quả kinh tế, thì được bồi thường bằng
tiền mặt cho diện tích bị mất bằng 100%
giá thay thế và người BAH sẽ được hưởng
chương trình phục hồi thu nhập như cung
cấp dịch vụ đào tạo nghề, hỗ trợ tìm kiếm
việc làm hoặc nghề khác theo nguyện vọng
của hộ BAH.
chính sách của UBND tỉnh Long
An ban hành.
3
Nhà
cửa/công
trình
Nhà
cửa/công
trình của
gia đình,
cá nhân
Chủ công
trình bị ảnh
hưởng là hộ
gia đình, cá
nhân.
10. Nhà cửa/công trình của hộ gia đình bị ảnh
hưởng không phụ thuộc tình trạng pháp lý
sẽ được bồi thường bằng 100% chi phí
thay thế; và
11. Đối với nhà, công trình bị tháo dỡ một
phần mà phần còn lại không đủ điều kiện
để ở sẽ được bồi thường 100% khối lượng
công trình (trường hợp này có xác định cụ
thể của Hội đồng bồi thường)
12. Đối với công trình/nhà cửa bị tháo dỡ một
phần mà phần còn lại đủ điều kiện để ở thì
ngoài giá trị bồi thường cho phần diện tích
bị tháo dỡ, người BAH sẽ được hỗ trợ
thêm 30% giá trị phần bị tháo dỡ để khôi
phục nguyên trạng hoặc nâng cấp nhà tốt
hơn. Giá trị thay thế được tính để xây lại
nhà/công trình mới không tính khấu hao sử
dụng và vật liệu tái sử dụng.
Các hộ có với nhà / công trình,
bị phá dỡ một phần nhưng phần
còn lại không đủ điều kiện được
đền bù 100% khối lượng công
trình.
Các hộ có nhà / công trình bị
phá dỡ một phần nhưng phần
còn lại đủ điều kiện, ngoài giá
trị bồi thường cho khu vực bị
phá dỡ, các AP sẽ hỗ trợ chi phí
sửa chữa, hoàn thành nhà.
13.
14. Tuân Thủ
15. (181 hộ đã
được bồi
thường về vật
kiến trúc)
4 Cây trồng
và vật nuôi
Cây trồng
và vật nuôi
bị ảnh
hưởng
Chủ sở hữu
cây trồng vật
nuôi
Bồi thường toàn bộ cây trồng, vật nuôi
tương đương với giá thay thế tại thời điểm
tiến hành bồi thường;
Đối với cây trồng BAH có thể di dời được
Hộ sẽ được thông báo bàn giao
mặt bằng trong vòng 30 ngày kể
từ khi nhận tiền bồi thường đầy
đủ.
Bồi thường hỗ trợ cho toàn bộ
Tuân Thủ
Trang 102
STT Loại thiệt
hại Áp dụng
Phân loại
người bị
ảnh hưởng
Chính sách bồi thường Thực tế thực hiện
Đánh giá
tới địa điểm khác, mức bồi thường sẽ bao
gồm chi phí vận chuyển cộng với thiệt hại
thực tế.
cây trồng, vật nuôi BAH
5
Thiệt hại về
thu nhập và
tư liệu sản
xuất, kinh
doanh
Mất nguồn
thu nhập
và các tài
sản phục
vụ sản
xuất/kinh
doanh
Người bị
mất nguồn
thu nhập/chủ
sở hữu
những tài
sản phục vụ
sản
xuất/kinh
doanh bị ảnh
hưởng.
16. Những hộ sản xuất, kinh doanh bị ảnh
hưởng thu nhập và có đăng kí kinh doanh:
Bồi thường hoặc hỗ trợ phục hồi cho
những thiệt hại về kinh doanh với 30% thu
nhập một năm sau thuế theo mức thu nhập
bình quân của 3 năm liền kề trước đó do
cơ quan Thuế xác nhận.
- Có đăng ký kinh doanh:
Bồi thường hoặc hỗ trợ phục
hồi cho những thiệt hại về
kinh doanh với 30% thu
nhập một năm sau thuế theo
mức thu nhập bình quân của
3 năm liền kề trước đó do cơ
quan Thuế xác nhận, nhưng
mức tối thiểu không thấp
hơn 1.000.000 đồng/hộ.
- Đối với các hộ không có
đăng ký kinh doanh được
hỗ trợ 500.000 đồng/hộ.
Tuân thủ
(9 hộ đã được
hỗ trợ)
6
Tài sản
công cộng
bị ảnh
hưởng
Đối với
các công
trình công
cộng BAH
hưởng
vĩnh viễn
hoặc tạm
thời.
Tổ, Khu
vực, Đơn vị
quản lý hành
chính.
17. Đối với các công trình công cộng bị ảnh
hưởng bởi dự án phải đảm bảo được phục
hồi hoặc sửa chữa sớm nhất, giảm thiểu tác
động tiêu cực đến sản xuất và đời sống
nhân dân khu vực dự án và người dân
không phải trả bất kỳ chi phí nào.
Nếu Tài sản công cộng bị ảnh
hưởng bởi dự án, BQLDA sẽ
tham vấn với cộng đồng bị ảnh
hưởng và xác định rằng các cấu
trúc này được khôi phục hoặc
sửa chữa sớm để giảm thiểu tác
động tiêu cực đến cộng đồng
Tuân thủ
7 Tài sản
khác
Điện nước,
điện thoại,
internet.
Hộ gia đình,
Công ty bị
ảnh hưởng
18. Những tài sản khác bị hư hại của hộ gia
đình/cá nhân BAH bao gồm đường dây
điện thoại, đồng hồ nước, đồng hồ điện sẽ
được bồi thường theo quy định;
19. Cáp tivi, internet bị ảnh hưởng sẽ được hỗ
trợ chi phí lắp đặt mới.
20. Tất cả các tài sản khác bị hư hại
của hộ gia đình/cá nhân BAH
bao gồm đường dây điện thoại,
đồng hồ nước, đồng hồ điện đều
được bồi thường theo quy định;
Tuân Thủ
Trang 103
STT Loại thiệt
hại Áp dụng
Phân loại
người bị
ảnh hưởng
Chính sách bồi thường Thực tế thực hiện
Đánh giá
8 Hỗ trợ di
chuyển
Phục hồi
TĐC
Hộ di
chuyển đến
nơi ở mới
i. Hộ gia đình sở hữu nhà kiên cố BAH
phải di chuyển tài sản, đồ dùng cá
nhân của hộ đến nơi ở mới sẽ được hỗ
trợ với mức 10.000.000 VNĐ/hộ;
ii. Hộ gia đình sở hữu các loại nhà còn
lại BAH phải di chuyển tài sản, đồ
dùng cá nhân đến nơi ở mới sẽ được
hỗ trợ với mức 7.000.000 đồng/hộ.
Nhà kiên cố, bán kiên cố
được hỗ trợ 10.000.000
đồng/hộ
Nhà tạm được hỗ trợ
7.000.000 đồng/hộ
Tuân thủ
9 Hỗ trợ tạm
cư
ổn định
cuộc sống
Những hộ
phải di dời
đi nơi khác
và những hộ
phải xây lại
nhà chính
trên đất còn
lại.
i. Hộ được bố trí tái định cư tại khu tái
định cư dự án phải bàn giao mặt bằng
cho dự án trong lúc khu tái định cư
chưa hoàn thành thì hộ TĐC sẽ được
hỗ trợ tạm cư trong thời gian chờ đợi
nơi ở mới và 06 tháng trong thời gian
xây dựng nhà theo đơn giá hỗ trợ
không quá 2 lần so với đơn giá quy
định của UBND tỉnh Long An.
ii. Hộ gia đình bị thu hồi một phần nhà
chính và phải xây dựng lại nhà mới
trên diện tích còn lại sẽ được hỗ trợ
tạm cư trong thời gian 03 tháng theo
đơn giá hỗ trợ không quá 2 lần so với
đơn giá quy định của UBND tỉnh
Long An.
iii. Hộ gia đình bị thu hồi một phần nhà
chính và phải chỉnh trang lại nhà cửa
thì được hỗ trợ tạm cư trong thời gian
02 tháng theo đơn giá hỗ trợ không
quá 2 lần so với đơn giá quy định của
UBND tỉnh Long An.
- Hộ được bố trí tái định cư tại
khu tái định cư dự án phải
bàn giao mặt bằng cho dự án
trong lúc khu tái định cư
chưa hoàn thành thì hộ TĐC
sẽ được hỗ trợ tạm cư trong
thời gian chờ đợi nơi ở mới
và 06 tháng trong thời gian
xây dựng nhà theo đơn giá
hỗ trợ không quá 2 lần so
với đơn giá quy định của
UBND tỉnh Long An.
- Hộ gia đình bị thu hồi một
phần nhà chính và phải xây
dựng lại nhà mới trên diện
tích còn lại sẽ được hỗ trợ
tạm cư trong thời gian 03
tháng theo đơn giá hỗ trợ
không quá 2 lần so với đơn
giá quy định của UBND tỉnh
Long An.
- Hộ gia đình bị thu hồi một
Tuân thủ
Trang 104
STT Loại thiệt
hại Áp dụng
Phân loại
người bị
ảnh hưởng
Chính sách bồi thường Thực tế thực hiện
Đánh giá
iv. Đối với trường hợp người BAH lựa
chọn phương án tự TĐC (có văn bản
cam kết tự lo chỗ ở) sẽ được hỗ trợ
tạm cư trong thời gian 03 tháng theo
đơn giá hỗ trợ không quá 2 lần so với
đơn giá quy định của UBND tỉnh.
phần nhà chính và phải
chỉnh trang lại nhà cửa thì
được hỗ trợ tạm cư trong
thời gian 02 tháng theo đơn
giá hỗ trợ không quá 2 lần so
với đơn giá quy định của
UBND tỉnh Long An.
10
Hỗ trợ
chuyển đổi
nghề
nghiệp
Mất đất
nông
nghiệp
Hộ bị ảnh
hưởng nặng
i. Hỗ trợ đào tạo nghề và chuyển đổi
nghề nghiệp đối với hộ bị ảnh hưởng
đất nông nghiệp trực tiếp sản xuất
nông nghiệp (có xác nhận của địa
phương), với mức hỗ trợ từ 1,5 đến 05
lần giá đất theo bảng giá đất quy định
của UBND tỉnh Long An đối với toàn
bộ diện tích đất bị thu hồi; và
ii. Trường hợp hộ gia đình có nhu cầu
được đào tạo, học nghề thì được nhận
vào các cơ sở đào tạo nghề trong
thành phố và được miễn học phí đào
tạo cho một khoá học nghề đối với các
đối tượng trong độ tuổi lao động
(không áp dụng đối với các đối tượng
xin học nghề ngoài thành phố).
Hỗ trợ đào tạo nghề và chuyển
đổi nghề nghiệp đối với hộ bị
ảnh hưởng đất nông nghiệp trực
tiếp sản xuất nông nghiệp (có
xác nhận của địa phương), với
mức hỗ trợ từ 0,4 lần giá đất
theo bảng giá đất quy định của
UBND tỉnh Long An đối với
toàn bộ diện tích đất bị thu hồi.
Diện tích đất nông nghiệp được
hỗ trợ tối đa không quá 30.000
đồng/m2
Tuân thủ
chưa hoàn
toàn
Hỗ trợ ổn
định cuộc
sống
Hỗ trợ
khôi phục
nguồn thu
nhập
Các hộ bị
ảnh hưởng
nặng do mất
đất nông
nghiệp
- Đối với hộ bị thu hồi từ 20% đến
70% (từ 10% đến 70% đối với hộ dễ
bị tổn thương) diện tích đất nông
nghiệp đang sử dụng sẽ được hỗ trợ
01 lần bằng tiền tương đương giá
trung bình của 30 kg gạo/tháng/nhân
khẩu trong thời gian 6 tháng, nếu hộ
BAH không phải di chuyển chỗ ở và
- Đối với hộ bị thu hồi từ
30% đến 70% diện tích đất
nông nghiệp đang sử dụng sẽ
được hỗ trợ 01 lần bằng tiền
tương đương giá trung bình
của 30 kg gạo/tháng/nhân
khẩu trong thời gian 6 tháng,
nếu hộ BAH không phải di
Tuân thủ
chưa hoàn
toàn
Trang 105
STT Loại thiệt
hại Áp dụng
Phân loại
người bị
ảnh hưởng
Chính sách bồi thường Thực tế thực hiện
Đánh giá
trong thời gian 12 tháng, nếu hộ
BAH phải di chuyển chỗ ở;
- Đối với hộ bị thu hồi trên 70% diện
tích đất nông nghiệp đang sử dụng
thì được hỗ trợ với mức như trên
trong thời gian 12 tháng nếu không
phải di chuyển chỗ ở và trong thời
gian 24 tháng nếu phải di chuyển
chỗ ở.
chuyển chỗ ở và trong thời
gian 12 tháng, nếu hộ BAH
phải di chuyển chỗ ở;
- Đối với hộ bị thu hồi trên
70% diện tích đất nông nghiệp
đang sử dụng thì được hỗ trợ
với mức như trên trong thời
gian 12 tháng nếu không phải
di chuyển chỗ ở và trong thời
gian 24 tháng nếu phải di
chuyển chỗ ở.
11 Hỗ trợ xã
hội
Hỗ trợ
thêm cho
nhóm dễ bị
tổn thương
Những hộ dễ
bị tổn
thương phải
di chuyển
chỗ ở
i. Hộ nghèo có sổ hộ nghèo sẽ được hỗ
trợ 30kg gạo/hộ trong thời gian 03
năm nếu không phải di chuyển, và
trong thời gian 06 năm nếu phải di
chuyển chỗ ở.
ii. Hộ gia đình chính sách, gia đình có
công với cách mạng được hỗ trợ
5.000.000 đồng/hộ nếu bị ảnh hưởng
toàn bộ nhà nhưng vẫn còn đất để xây
dựng lại nhà; và hỗ trợ 10.000.000
đồng/hộ nếu bị ảnh hưởng toàn bộ nhà
và đất.
iii. Các hộ thuộc nhóm dễ bị tổn thương
còn lại được hỗ trợ số tiền từ
3.000.000 đến 5.000.000 đồng/hộ.
iv. Gia đình cán bộ hưu trí và các đối
tượng đang hưởng trợ cấp xã hội
thường xuyên khác được hỗ trợ
1.000.000 đồng/hộ.
Chưa thực hiện
Chưa tuân
thủ
Trang 106
STT Loại thiệt
hại Áp dụng
Phân loại
người bị
ảnh hưởng
Chính sách bồi thường Thực tế thực hiện
Đánh giá
12
Khuyến
khích bàn
giao mặt
bằng sớm
Thưởng
tiến độ
Những hộ
bàn giao mặt
bằng đúng
hoặc trước
thời hạn
được quy
định.
Những hộ bàn giao mặt bằng đúng hoặc
trước thời hạn được quy định sẽ được
thưởng tiến độ với số tiền là 5.000.000
VNĐ/hộ.
Chưa thực hiện
Chưa tuân
thủ
Dự án Mở rộng, nâng cấp Đô thị Việt Nam – Tiểu dự án thành phố Tân An, tỉnh Long An
Phụ lục 11: Báo cáo soát xét về việc thực hiện RAP
Trang 107
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
105. Tính đến thời điểm tháng 11 năm 2018, công tác chi trả bời thường cho các hộ BAH ở
tuyến Đường vành đai (đoạn Đường Phan Văn Tuấn nối đường Nguyễn Tấn Chính) bao gồm
cả phần mở rộng 20m x 2 bên và xây dựng khu LIA 2 hiện nay đã hoàn thành được khoảng
90%.
106. Qua tham vấn với các bên liên quan, khảo sát tại hiện trường và phỏng vấn người bị ảnh
hưởng, Đơn vị tư vấn đánh giá việc thực hiện đền bù, hỗ trợ của Tiểu dự án về cơ bản đã tuân
thủ theo Kế hoạch Tái định cư đã được phê duyệt, cụ thể: Đã tổ chức tham vấn, phổ biết
thông tin, kiểm đếm đo đạc, lập phương án bồi thường hỗ trợ cho các hộ BAH… theo đúng
chính sách của chính phủ Việt Nam và WB.
107. Tuy nhiên, còn một số quyền lợi chưa tuân thủ theo chính sách của Kế hoạch Tái định cư
đã được phê duyệt, cụ thể: Các khoản hỗ trợ ổn định đời sống, chuyển đồi nghề và tạo việc
làm, hỗ trợ cho các hộ thuộc nhóm dễ BTT, thưởng tiến độ còn chưa thực hiện theo đúng Kế
hoạch tái định cư của dự án đã được phê duyệt.
3.2. Khuyến nghị
108. Để đảm bảo tính tuân thủ cho dự án và quyền lợi của các hộ bị ảnh hưởng, các bên liên
quan được đề cập trong kế hoạch hành động tăng cường tái định cư cần gấp rút triển khai
kiểm tra, rà soát và có hành động phù hợp.
109. Trong thời gian tới, Ban quản lý các dự án nâng cấp đô thị thành phố Tân An và Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án cần:
(i) Đẩy nhanh tiến độ chi trả bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình bị ảnh hưởng chưa
được nhận tiền bồi thường hỗ trợ từ dự án,
(ii) Giải quyết 12 trường hợp còn đang có thắc mắc khiếu nại
(iii) Thực hiện hỗ trợ bổ sung về: (i) Các khoản hỗ trợ ổn định đời sống, (ii) chuyển đồi
nghề và tạo việc làm, (iii) hỗ trợ cho các hộ thuộc nhóm dễ BTT, và (iv) thưởng tiến độ
cho các hộ đã bàn giao mặt bằng.