CHỈ SỐ GIÁ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THÁNG 9 ...

123
BCÔNG THƯƠNG TRUNG TÂM THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI CHSGIÁ HÀNG HOÁ XUT KHU, NHP KHU THÁNG 9 và 9 THÁNG NĂM 2021 (Tài liệu lưu hành nội b, phc vcông tác quản lý điều hành, không sdng cho tuyên truyn) Hà Nội, năm 2021

Transcript of CHỈ SỐ GIÁ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THÁNG 9 ...

BỘ CÔNG THƯƠNG TRUNG TÂM THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI

CHỈ SỐ GIÁ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

THÁNG 9 và 9 THÁNG NĂM 2021

(Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử

dụng cho tuyên truyền)

Hà Nội, năm 2021

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 2

Mục lục

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG, HỘP ........................................................................................... 3

TÓM TẮT ....................................................................................................................................... 5

PHẦN 1: TỔNG QUAN ................................................................................................................... 8

1.1. Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam ........................................................... 8

1.2. Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam ......................................................... 14

1.3. Tình hình sản xuất, thương mại, chỉ số giá hàng hóa thế giới và một số thị trường19

1.4. Tình hình xuất nhập khẩu, sản xuất hàng hóa của Việt Nam.................................. 28

PHẦN 2. CHỈ SỐ GIÁ MỘT SỐ NHÓM HÀNG XUẤT KHẨU ........................................... 34

2.1. Thủy sản ....................................................................................................................... 34

2.2. Rau quả ......................................................................................................................... 39

2.3. Gỗ và sản phẩm gỗ ....................................................................................................... 41

2.4. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện ................................................................. 43

PHẦN 3. CHỈ SỐ GIÁ MỘT SỐ NHÓM HÀNG NHẬP KHẨU ........................................... 47

3.1. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu ............................................................................... 47

3.2. Rau quả ......................................................................................................................... 49

3.3. Chất dẻo nguyên liệu ................................................................................................... 50

3.4. Xơ sợi dệt các loại ........................................................................................................ 53

PHẦN 4: CHỈ SỐ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU VỚI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG ................................ 58

4.1. Ấn Độ ........................................................................................................................... 58

4.2. Xin-ga-po ..................................................................................................................... 60

4.3. Hàn Quốc ..................................................................................................................... 61

4.4. Trung Quốc .................................................................................................................. 64

PHỤ LỤC....................................................................................................................................... 66

Phụ lục A: Chỉ số giá hàng hoá tháng 9 năm 2021 ............................................................ 66

Bảng A1: Xuất khẩu ......................................................................................................... 66

Bảng A2: Nhập khẩu ........................................................................................................ 83

Phụ lục B. Chỉ số giá nhóm hàng, thị trường tháng 9 năm 2021 .................................... 101

Bảng B1: Xuất khẩu ........................................................................................................ 101

Bảng B2: Nhập khẩu ...................................................................................................... 114

Phụ lục C. Chỉ số giá chung của một số thị trường tháng 9 năm 2021 ........................... 120

Bảng C1: Xuất khẩu ........................................................................................................ 120

Bảng C2: Nhập khẩu ...................................................................................................... 121

Phụ lục D. Khái niệm, công thức, nguồn dữ liệu tính chỉ số giá ..................................... 122

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 3

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG, HỘP

Biểu đồ 1: Chỉ số giá một số nhóm hàng nông, thủy sản xuất khẩu tháng 9/2021 ............... 8

Biểu đồ 2: Chỉ số giá một số nhóm hàng công nghiệp xuất khẩu tháng 9/2021 ................ 10

Biểu đồ 3: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu tháng 9/2021 .................................... 15

Biểu đồ 4: Chỉ số giá hàng hóa thế giới từng tháng so kỳ gốc năm 2016 .......................... 20

Biểu đồ 5: Sản lượng sản xuất thép thô thế giới tới tháng 8/2021 ..................................... 24

Biểu đồ 6: 10 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng, giảm nhiều nhất trong 9 tháng năm

2021 với cùng kỳ năm trước ............................................................................................... 29

Biểu đồ 7: 10 nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng, giảm nhiều nhất trong 9 tháng

năm 2021 với cùng kỳ năm trước ....................................................................................... 30

Biểu đồ 8: Chỉ số giá một số loại thủy sản từng tháng so kỳ gốc năm 2015 ...................... 34

Biểu đồ 9: Chỉ số giá nhóm hàng rau củ rễ ăn được được từng tháng so kỳ gốc năm 2015

............................................................................................................................................. 39

Biểu đồ 10: Chỉ số giá gỗ & các mặt hàng bằng gỗ từng tháng so với kỳ gốc năm 2015 .. 41

Biểu đồ 11: Chỉ số giá máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện từng tháng so kỳ gốc

năm 2015 ............................................................................................................................. 44

Biểu đồ 12: Chỉ số giá thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu từng tháng so kỳ gốc năm 2015 47

Biểu đồ 13: Chỉ số giá nhóm hàng rau củ rễ ăn được từng tháng so kỳ gốc năm 2015 ..... 50

Biểu đồ 14: Chỉ số giá chất dẻo nguyên liệu chính từng tháng so kỳ gốc 2015 ................. 51

Biểu đồ 15: Chỉ số giá xơ, sợi dệt các loại từng tháng so với kỳ gốc năm 2015 ................ 54

Biểu đồ 16: Chỉ số giá một số nhóm hàng xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 9/2021 ............... 58

Biểu đồ 17: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 9/2021 .................. 59

Biểu đồ 18: Chỉ số giá một số nhóm hàng xuất khẩu sang Xin-ga-po tháng 9/2021 ......... 60

Biểu đồ 19: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu từ Xin-ga-po tháng 9/2021 ............. 61

Biểu đồ 20: Chỉ số giá một số nhóm hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng 9/2021 ......... 62

Biểu đồ 21: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 9/2021 ............. 63

Biểu đồ 22: Chỉ số giá một số nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc tháng 9/2021 ...... 64

Biểu đồ 23: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc tháng 9/2021 ......... 65

Bảng 1: Chỉ số giá nhóm hàng nông thủy sản xuất khẩu tháng 9/2021 ................................ 9

Bảng 2: Chỉ số giá nhóm hàng, mặt hàng công nghiệp xuất khẩu tháng 9/2021 ................ 11

Bảng 3: Chỉ số giá nhóm hàng, mặt hàng nhập khẩu tháng 9/2021 ................................... 16

Bảng 4: Chỉ số giá hàng hóa thế giới tháng tháng 8/2021 .................................................. 21

Bảng 5: Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Nhật Bản tháng 8/2021 ............................... 25

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 4

Bảng 6: Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Hàn Quốc tháng 8/2021.............................. 26

Bảng 7: Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ tháng 8/2021 ................................. 27

Bảng 8: Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Xin-ga-po tháng 8/2021 ............................. 28

Bảng 9: Giá một số mặt hàng thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu tháng 9/2021 .................. 48

Bảng 10: Giá một số mặt hàng xơ sợi các loại tới tháng 9/2021 ........................................ 55

Hộp 1: Các giải pháp cấp thiết cần thực hiện ngay đối với ngành thủy sản ....................... 38

Hộp 2: Dự báo xuất khẩu rau quả quý IV/2021 ................................................................... 39

Hộp 3: Dự báo giá bông sợi thị trường Trung Quốc ........................................................... 57

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 5

TÓM TẮT

(1) Thế giới

- Theo thống kê của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), trong tháng 8/2021 chỉ số giá

hàng hóa thế giới đổi chiều giảm 1,37% so với tháng liền trước, do chỉ số giá nhóm

đầu vào công nghiệp giảm. Tính chung 8 tháng năm 2021, chỉ số giá hàng hóa chung

thế giới tăng 49,83% so với cùng kỳ năm trước.

- Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu của bốn thị trường Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Xin-

ga-po và Nhật Bản tháng 8/2021 tiếp tục tăng so với tháng trước và cùng tháng năm

trước. Tuy nhiên, chỉ số giá nhập khẩu của Hoa Kỳ và Xin-ga-po đổi chiều giảm so

với tháng trước trong khi chỉ số Hàn Quốc và Nhật Bản tiếp tục tăng. So với tháng

8/2020, chỉ số giá nhập khẩu của 4 thị trường tiếp tục tăng.

- Giá than nhiệt tại châu Âu tháng 9/2021 đã tăng vượt mức 180 USD/tấn, bất

chấp sự điều chỉnh nhẹ của giá khí tự nhiên hóa lỏng. Nguồn cung nguyên liệu hạn

chế trên thị trường EU trong giai đoạn mùa đông sắp đến đã hỗ trợ giá than châu Âu.

Tại Ô-xtrây-li-a, giá than tăng lên trên 185 USD/tấn, được hỗ trợ bởi nhu cầu mạnh

mẽ về than nhiệt của Ô-xtrây-li-a từ các công ty phát điện châu Á trước mùa đông.

- Áp lực từ mục tiêu giảm phát thải và giá than tăng mạnh khiến nguồn cung

điện của Trung Quốc ngày càng căng thẳng. Ngành công nghiệp quy mô lớn của

Trung Quốc đang chịu ảnh hưởng ngày một rõ nét của việc thiếu điện. Từ các nhà

máy luyện nhôm đến các nhà sản xuất hàng dệt may và chế biến đậu tương đều bị

ảnh hưởng bởi cả dịch bệnh và thiếu hụt nguồn cung năng lượng. Trong một số

trường hợp, các nhà máy phải tạm ngừng hoạt động.

(2) Việt Nam

a) Xuất khẩu:

- Đơn đặt hàng xuất khẩu: Xu hướng quý IV/2021 so với quý III/2021, có

34,6% số doanh nghiệp dự kiến tăng đơn hàng xuất khẩu mới; 22,4% số doanh

nghiệp dự kiến giảm và 43% số doanh nghiệp dự kiến ổn định.

- Chỉ số giá nhóm nông thủy sản xuất khẩu tăng tháng thứ 3 liên tiếp so với

tháng liền trước. Tháng 9/2021, chỉ số giá xuất khẩu của nhóm nông thủy sản tăng

1,94% so với tháng trước và tăng 7,06% so với cùng tháng năm trước. Tính chung 9

tháng năm 2021, chỉ số giá nhóm nông thủy sản tăng 5,43% do 9/11 nhóm hàng có

chỉ số giá tăng so với cùng kỳ năm trước (tăng thêm 1 nhóm so với tháng trước).

+ Chỉ số giá xuất khẩu tháng 9/2021, nhóm rau củ rễ ăn được và quả các loại

tăng. So với tháng 9/2020, chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được tăng nhưng nhóm quả

các loại giảm.

- Tháng 9/2021 có 12/20 nhóm hàng công nghiệp có chỉ số giá xuất khẩu tăng

so với tháng trước (có 10 nhóm chỉ số giá tăng tháng thứ 2 liên tiếp). Tính chung 9

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 6

tháng năm 2021, có 16 nhóm hàng có chỉ số giá xuất khẩu tăng, có 5 nhóm hàng có

chỉ số giá tăng trên 10% so với cùng kỳ năm trước.

+ Tháng 9/2021, chỉ số giá nhóm gỗ & các mặt hàng bằng gỗ (HS 44) xuất

khẩu tăng nhưng nhóm đồ nội thất bộ đồ giường đệm (HS 94) đổi chiều giảm. So

với tháng 9/2020 chỉ số giá nhóm HS 44 và HS 94 cùng tăng.

+ Trong 9 tháng năm 2021, chỉ số giá máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh

kiện xuất khẩu giảm ở các tháng 2, 3 và 7 nhưng tăng ở các tháng còn lại. Tháng

9/2021, chỉ số giá tăng thêm 1,58% so với tháng trước. Tính chung 9 tháng năm

2021, chỉ số giá giảm 0,19% so với cùng kỳ năm 2020.

- Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu sang 20/32 thị trường tháng 9/2021 tăng so

với tháng trước. Trong đó, sang các thị trường thuộc khu vực Bắc Á (Trung Quốc,

Hồng Kông (Trung Quốc)) và ASEAN (Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin) chỉ số

giá tăng. Các thị trường thuộc châu Âu, châu Mỹ cũng có chỉ số giá tăng như: Hoa

Kỳ, Mê-hi-cô, Đức, Anh, Tây Ban Nha, Hà Lan và Bỉ. Tính chung 9 tháng năm 2021,

chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu sang 23/32 thị trường tăng so với cùng kỳ năm trước.

+ Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá 14 nhóm hàng xuất khẩu sang Ấn

Độ tăng 6,79% so với cùng kỳ năm 2020 do 10/14 nhóm hàng có chỉ số giá tăng từ

0,16% đến 48,06%. Ngược lại, 4 nhóm hàng có chỉ số giá giảm dao động từ 2,09%

đến 7,66%.

+ Chỉ số giá 22 nhóm hàng của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Xin-ga-

po tháng 9/2021 tăng thêm 1,21% so với tháng trước. Trong đó, tăng nhiều nhất là

dây diện & cáp điện, tiếp đến hàng may đã hoàn thiện khác và tăng ít nhất là đồ nội

thất bộ đồ giường đệm. Ngược lại, chỉ số giá nhóm cao su, cá các loại giảm.

+ Chỉ số giá 27 nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Trung

Quốc tháng 9/2021 tăng thêm 4,27% so với tháng trước. Trong đó, nhóm hàng chè

tăng nhiều nhất và đồ nội thất bộ đồ giường đệm tăng ít nhất với 0,6%. Các nhóm

hàng có chỉ số giá giảm là hàng may đã hoàn thiện khác, áo sơ mi, gạo...

b) Nhập khẩu:

- Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu có tháng tăng thứ 14 liên tiếp so với tháng

liền trước. Tháng 9/2021, chỉ số giá nhóm hàng nhập khẩu tăng 0,82% so với tháng

trước và tăng 27,65% so với cùng tháng năm trước.Tính chung 9 tháng năm 2021,

chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu tăng 13,16% so với cùng kỳ năm trước.

+ Chỉ số giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu nhập khẩu tháng 9/2021 giảm

thêm 3,32% so với tháng trước. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá thức ăn

chăn nuôi và nguyên liệu tăng 21,56% so với cùng kỳ năm 2020.

+ Tính tới hết tháng 9/2021, một số nhóm hàng HS 4 chữ số thuộc nhóm chất

dẻo nguyên liệu có chỉ số giá tăng tháng thứ 6 liên tiếp như: nhóm HS 39.05

(polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác …), nhóm HS 39.06 (polyme

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 7

acrylic, dạng nguyên sinh), nhóm HS 39.07 (polyaxetal, polyete khác và nhựa

epoxy, dạng nguyên sinh; polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este…) và nhóm HS

39.08 (polyamit, dạng nguyên sinh).

+ Tháng 9/2021, chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được nhập khẩu đổi chiều tăng

nhưng quả các loại đổi chiều giảm so với tháng trước. So với tháng 9/2020 chỉ số

giá nhóm rau củ rễ ăn được và quả các loại cùng tăng.

- Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu từ 18/29 thị trường tháng 9/2021 tăng so với

tháng trước. Trong đó, 12 thị trường có chỉ số giá tiếp tục tăng là Ô-xtrây-li-a, Áo,

Bra-xin, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Hàn Quốc, Xin-ga-po, Thuỵ Điển, Thái Lan. Tính

chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu từ 26/29 thị trường tăng so

với cùng kỳ năm trước, có 16 thị trường có chỉ số giá tăng hơn 10%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 8

PHẦN 1: TỔNG QUAN

1.1. Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam

1.1.1. Các nhóm hàng nông thủy sản

• Tháng 9/2021 so với tháng trước và so với tháng 9/2020

Chỉ số giá nhóm nông thủy sản xuất khẩu tăng tháng thứ 3 liên tiếp so với

tháng liền trước. Tháng 9/2021, chỉ số giá xuất khẩu của nhóm nông thủy sản ước

đạt 96,51% so với kỳ gốc năm 2015, tăng 1,94% so với tháng trước và tăng 7,06%

so với cùng tháng năm trước.

Chỉ số giá nhóm hàng nông thủy sản tháng 9/2021 tăng so với tháng trước do

7 nhóm hàng có chỉ số giá tăng. Trong đó, có 5 nhóm có chỉ số giá tiếp tục tăng là

động vật giáp xác động vật thân mềm, hạt điều (nhóm có chỉ số giá tăng nhiều nhất

tháng 9/2021 với 4,54%), cà phê (do nhóm cà phê Robusta chỉ số giá tiếp tục tăng

nhưng cà phê Arabica đổi chiều giảm), chè, hạt tiêu. 2 nhóm chỉ số giá đổi chiều

tăng là rau củ rễ ăn được và quả các loại.

Ngược lại, 4 nhóm hàng chỉ số giá xuất khẩu giảm trong tháng 9/2021, trong

đó 2 nhóm chỉ số giá tiếp tục giảm là gạo (nhóm có chỉ số giá giảm nhiều nhất tháng

9/2021 với 5,02%) và cao su (cả 4 nhóm hàng chính chỉ số giá đều giảm; 2 nhóm

HS 40.01.10 và HS 40.01.21 có chỉ số giá giảm 4 tháng liên tiếp). 2 nhóm chỉ số giá

đổi chiều giảm là cá các loại và sắn & sản phẩm từ sắn.

Biểu đồ 1: Chỉ số giá một số nhóm hàng nông, thủy sản xuất khẩu tháng 9/2021

Đvt: %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

0,28 1,00 1,522,53

-1,18

7,06

-11,41

13,00

6,04

12,57

-12

-8

-4

0

4

8

12

Động vật giáp

xác động vật thân

mềm

Quả các loại Cà phê Chè Sắn & sản phẩm

từ sắn

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 9

So với tháng 9/2020, chỉ số giá xuất khẩu nhóm nông thủy sản tăng ở 10/11

nhóm hàng (tăng thêm 1 nhóm so với tháng trước), duy nhất nhóm hàng quả các

loại chỉ số giá giảm. Trong đó, đáng chú ý 4 nhóm hàng có chỉ số giá tăng hơn 10%

là hạt tiêu tăng 50,77%, cà phê tăng 13,0% (trong đó, cà phê Robusta tăng 12,59%

và cà phê Arabica tăng 25,48%), sắn & sản phẩm từ sắn tăng 12,57% và cá các loại

tăng 11,03%; các nhóm còn lại có chỉ số giá tăng dưới 8% là động vật giáp xác

động vật thân mềm, chè, rau củ rễ ăn được, hạt điều và gạo tăng ít nhất với 1,11%.

• 9 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm trước

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá nhóm nông thủy sản tăng 5,43% do

9/11 nhóm hàng có chỉ số giá tăng so với cùng kỳ năm trước (tăng thêm 1 nhóm so

với tháng trước). Trong đó, chỉ số giá hạt tiêu tăng nhiều nhất với 43,68%, tiếp đến

là cao su tăng 32,27% (nhóm HS 40.01.10-mủ cao su tự nhiên sơ chế tăng cao nhất

với 39,71%, tiếp đến là HS 40.01.21-tấm cao su xông khối tăng 37,32%, HS

40.01.22-cao su tự nhiên đã định chuẩn về kỹ thuật (TSNR) tăng 31,35% và tăng ít

nhất là HS 40.01.29-loại khác với 15,51%), sắn & sản phẩm từ sắn tăng 16,8%, gạo

tăng 14,06%; tiếp đến là cà phê, rau củ rễ ăn được, cá các loại, chè và động vật giáp

xác động vật thân mềm tăng ít nhất với 1,2%. Ngược lại, chỉ số giá hạt điều giảm

nhiều nhất với 7,06% (hạt điều đã bóc vỏ giảm 6,65% và hạt điều chế biến giảm

16,68%) và quả các loại giảm 4,27%.

Bảng 1: Chỉ số giá nhóm hàng nông thủy sản xuất khẩu tháng 9/2021

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

TT NHÓM HÀNG, MẶT HÀNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU

T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

1 Cá các loại 102,40 2,52 -0,93 11,03 6,72 4,30

2 Động vật giáp xác, động vật thân

mềm 102,43 1,16 0,28 7,06 7,42 1,20

3 Rau, củ, rễ ăn được 113,04 -0,38 3,65 4,51 1,43 6,42

4 Quả các loại 82,83 -1,10 1,00 -11,41 -9,13 -4,27

5 Hạt điều 80,91 3,87 4,54 1,49 5,52 -7,06

6 Cà phê, rang hoặc chưa rang 93,82 3,91 1,52 13,00 10,88 8,53

7 Chè 102,61 3,17 2,53 6,04 6,90 2,45

8 Gạo 116,32 -2,28 -5,02 1,11 -6,15 14,06

9 Hạt tiêu 39,41 0,89 4,37 50,77 42,91 43,68

10 Sắn và sản phẩm từ sắn 116,12 0,45 -1,18 12,57 14,50 16,80

11 Cao su 123,40 -3,73 -1,73 31,60 5,88 32,27

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 10

1.1.2. Các nhóm hàng công nghiệp

• Tháng 9/2021 so với tháng trước và so với tháng 9/2020

Tháng 9/2021 có 12/20 nhóm hàng công nghiệp có chỉ số giá xuất khẩu tăng

so với tháng trước. Trong đó, 10 nhóm chỉ số giá tăng tháng thứ 2 liên tiếp là chất

dẻo nguyên liệu (tăng cao nhất trong tháng 9/2021 với 6,33%), gỗ & các mặt hàng

bằng gỗ, xơ sợi dệt các loại, túi xách ví vali mũ và ô dù (do nhóm chính HS 42.02

hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ trang, cặp tài liệu, cặp sách, bao ống nhòm, hộp

camera...chỉ số giá tiếp tục tăng và nhóm HS 65.05-các loại mũ và các vật đội đầu

khác chỉ số giá đổi chiều tăng), phân bón các loại (tăng ít nhất trong tháng 9/2021

với 0,54%), sắt thép các loại, máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện, sản phẩm

gốm sứ, đá quý kim loại quý & sản phẩm và vải các loại. 2 nhóm chỉ số giá đổi

chiều tăng là áo khoác bộ com-lê áo jacket và sản phẩm mây tre cói & thảm.

Ngược lại, trong 8 nhóm chỉ số giá giảm, có 6 nhóm chỉ số giá đổi chiều giảm

là sản phẩm từ chất dẻo (do 3 nhóm xuất khẩu chính chỉ số giá giảm là HS 39.18-

tấm trải sàn bằng plastic, có hoặc không tự dính, dạng cuộn hoặc dạng tấm rời để

ghép; tấm phủ tường hoặc trần bằng plastic; HS 39.21-tấm, phiến, màng, lá, dải

khác và HS 39.26-sản phẩm khác bằng plastic), đồ nội thất bộ đồ giường đệm, áo sơ

mi, hàng dệt đã hoàn thiện khác, giày dép (do nhóm xuất khẩu chính HS 64.04-giày,

dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng

nguyên liệu dệt tiếp tục giảm trong khi 3 nhóm còn lại chỉ số giá tăng) và dây điện &

cáp điện. Có 2 nhóm chỉ số giá tiếp tục giảm là xi măng & clanke và hàng may đã

hoàn thiện khác.

Biểu đồ 2: Chỉ số giá một số nhóm hàng công nghiệp xuất khẩu tháng 9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, 16 nhóm hàng có chỉ số giá xuất khẩu tăng (giảm 1

nhóm so với tháng trước). Trong đó, có 6 nhóm có chỉ số giá tăng trên 10% là sắt

-1,99 -1,06

-0,03

3,79

0,550,18 1,16

-6,00

5,33 4,17

-8

-4

0

4

Đồ nội thất bộ đồ

giường đệm

Áo sơ mi Hàng may đã

hoàn thiện khác

Túi xách ví vali

mũ và ô dùVải các loại

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 11

thép các loại, chất dẻo nguyên liệu, xơ sợi dệt các loại, phân bón các loại, dây điện

& cáp điện, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ; tiếp đến là các nhóm hàng sản phẩm mây

tre cói & thảm, xi măng & clanke, sản phẩm từ chất dẻo, túi xách ví vali mũ và ô

dù, sản phẩm gốm sứ, vải các loại, máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện, đá quý

kim loại quý & sản phẩm, áo sơ mi và đồ nội thất bộ đồ giường đệm tăng ít nhất với

0,18%.

• 9 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm trước

Có 16 nhóm hàng có chỉ số giá xuất khẩu tăng. Trong đó, có 5 nhóm hàng có

chỉ số giá tăng trên 10% là sắt thép các loại tiếp tục tăng nhiều nhất với 42,30%,

tiếp đến là chất dẻo nguyên liệu tăng 33,68%, xơ sợi dệt các loại, phân bón, dây

điện & cáp điện, đá quý kim loại quý & sản phẩm tăng 11,33% (do cả 3 nhóm hàng

đều có chỉ số giá tăng là HS 71.02, HS 71.13 và HS 71.14); các nhóm hàng có chỉ

số giá tăng tiếp theo là xi măng & clanke với 2,97%, sản phẩm mây tre cói & thảm,

sản phẩm từ chất dẻo, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, giày dép, vải các loại (3 nhóm

chính chiếm khoảng 60% kim ngạch có chỉ số giá tăng HS 54.07-vải dệt thoi bằng

sợi filament tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu thuộc nhóm

54.04; HS 60.04-vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn

hồi hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ các loại thuộc nhóm 60.01 và HS 60.06-vải

dệt kim hoặc móc khác), đồ nội thất bộ đồ giường đệm, túi xách ví vali mũ và ô dù,

áo khoác bộ com-lê áo jacket, sản phẩm gốm sứ tăng ít nhất với 0,17%.

Ngược lại, có 4 nhóm hàng có chỉ số giá xuất khẩu giảm. Trong đó, chỉ số giá

hàng dệt đã hoàn thiện khác giảm nhiều nhất với 2,89%; các nhóm hàng còn lại có

mức giảm dưới 2% gồm có hàng may đã hoàn thiện khác, áo sơ mi, máy vi tính sản

phẩm điện tử & linh kiện giảm ít nhất với 0,19%.

Bảng 2: Chỉ số giá nhóm hàng, mặt hàng công nghiệp xuất khẩu tháng 9/2021

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

TT NHÓM HÀNG, MẶT HÀNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU

T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

1 Chất dẻo nguyên liệu 121,74 0,71 6,33 60,66 48,72 33,68

2 Sản phẩm từ chất dẻo 106,90 1,38 -0,56 6,34 12,00 2,25

3 Xi măng và clanke 86,51 -8,42 -1,78 6,63 -4,10 2,97

4 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ 107,49 1,13 0,94 10,56 10,26 1,48

5 Đồ nội thất; bộ đồ giường, đệm 91,50 0,34 -1,99 0,18 0,20 1,00

6 Xơ, sợi dệt các loại 115,60 3,53 4,40 52,94 42,54 24,77

7 Áo khoác, bộ com-lê, áo jacket 99,88 -1,17 1,43 -2,03 1,10 0,62

8 Áo sơ mi 110,57 7,80 -1,06 1,16 6,14 -0,29

9 Hàng may đã hoàn thiện khác 99,73 -3,93 -0,03 -6,00 -3,29 -1,65

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 12

TT NHÓM HÀNG, MẶT HÀNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU

T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

10 Hàng dệt đã hoàn thiện khác 75,26 1,01 -5,00 -9,46 -7,99 -2,89

11 Giày dép 104,12 0,04 -0,17 -0,13 2,09 1,33

12 Túi xách, ví,vali, mũ và ô dù 108,95 1,04 3,79 5,33 4,76 0,83

13 Phân bón các loại 108,80 4,09 0,54 42,20 27,45 14,36

14 Sắt thép các loại 140,95 5,06 1,02 92,32 73,17 42,30

15 Dây điện và cáp điện 125,09 3,45 -0,22 14,38 14,94 11,70

16 Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện 141,88 4,22 1,58 3,58 6,93 -0,19

17 Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 106,52 -0,99 3,29 6,86 6,86 2,50

18 Sản phẩm gốm, sứ 81,71 0,83 3,56 4,84 6,26 0,17

19 Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 132,58 2,68 1,06 3,17 6,48 11,33

20 Vải các loại 114,09 0,29 0,55 4,17 4,17 1,22

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

1.1.3. Chỉ số giá xuất khẩu sang các thị trường

Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu sang 20/32 thị trường tháng 9/2021 tăng so với

tháng trước. Trong đó, sang các thị trường thuộc khu vực Bắc Á (Trung Quốc,

Hồng Kông (Trung Quốc)) và ASEAN (Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin) chỉ

số giá tăng. Các thị trường thuộc châu Âu, châu Mỹ cũng có chỉ số tăng như: Hoa

Kỳ, Mê-hi-cô, Đức, Anh, Tây Ban Nha, Hà Lan và Bỉ. Cụ thể sang một số thị

trường:

+ Sang thị trường Hoa Kỳ chỉ số giá đổi chiều tăng 4,69% so với tháng

8/2021. Có 14/26 nhóm hàng có chỉ số giá tăng trong tháng 9/2021; những nhóm

hàng chỉ số giá tăng tháng thứ 2 liên tiếp là cá các loại, động vật giáp xác động vật

thân mềm, rau củ rễ ăn được, hạt điều, cà phê rang hoặc chưa rang, áo sơ mi, sắt

thép các loại, máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện, sản phẩm gốm sứ, đá quý

kim loại quý & sản phẩm. Những nhóm hàng xuất khẩu sang Hoa Kỳ có chỉ số giá

giảm trong tháng 9/2021 là quả các loại, chè, hạt tiêu, cao su, sản phẩm từ chất dẻo,

đồ nội thất bộ đồ giường đệm, vải các loại, áo khoác bộ com-lê áo jacket, hàng may

đã hoàn thiện khác, hàng dệt đã hoàn thiện khác, giày dép, túi xách ví vali mũ & ô

dù.

+ Sang thị trường Nhật Bản chỉ số giá đổi chiều giảm 1,05% sau 5 tháng tăng

liên tiếp. Có 11/25 nhóm hàng có chỉ số giá giảm trong tháng 9/2021, 9 nhóm hàng

chỉ số giá đổi chiều giảm là rau củ rễ ăn được, gạo, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, vải

các loại, hàng may đã hoàn thiện khác, hàng dệt đã hoàn thiện khác, dây diện & cáp

điện, máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện, đá quý kim loại quý & sản phẩm.

Những nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật Bản có chỉ số giá tiếp tục tăng trong tháng

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 13

9/2021 là quả các loại, cà phê rang hoặc chưa rang, sản phẩm từ chất dẻo, đồ nội

thất bộ đồ giường đệm, giày dép, sản phẩm gốm sứ.

+ Sang thị trường Thái Lan chỉ số giá tăng đổi tăng 1,35% so với tháng

8/2021 (tăng tháng thứ 3 liên tiếp) do 12/22 nhóm hàng có chỉ số giá tăng. Trong

đó, những nhóm hàng chỉ số giá tăng tháng thứ 2 liên tiếp là hạt điều, gạo, xơ sợi

dệt các loại, sắt thép các loại, dây diện & cáp điện, máy vi tính sản phẩm điện tử &

linh kiện. Những nhóm hàng xuất khẩu sang Thái Lan có chỉ số giá giảm trong

tháng 9/2021 là hàng thủy sản, rau quả, cà phê rang hoặc chưa rang, hạt tiêu, cao su,

đồ nội thất bộ đồ giường đệm, áo khoác bộ com-lê áo jacket, hàng may đã hoàn

thiện khác.

+ Sang thị trường In-đô-nê-xi-a chỉ số giá tăng 4,72% so với tháng liền trước

(tăng tháng thứ 6 liên tiếp). Có 7/11 nhóm hàng có chỉ số giá tăng trong tháng

9/2021; những nhóm hàng chỉ số giá tăng tháng thứ 2 liên tiếp là chè, chất dẻo

nguyên liệu, sản phẩm từ chất dẻo, máy vi tính sản phẩm điện tử & linh kiện.

Những nhóm hàng xuất khẩu sang In-đô-nê-xi-a có chỉ số giá giảm trong tháng

9/2021 là gạo, xơ sợi dệt các loại, giày dép.

+ Sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ chỉ số giá tăng 5,72% (tăng tháng thứ 6 liên

tiếp). Có 5/6 nhóm hàng có chỉ số giá tăng trong tháng 9/2021; những nhóm hàng

chỉ số giá tăng tháng thứ 2 liên tiếp là hạt điều, cà phê rang hoặc chưa rang, xơ sợi

dệt các loại. Duy nhất nhóm hàng giày dép có chỉ số giá giảm trong tháng 9/2021.

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu sang 23/32 thị

trường tăng so với cùng kỳ năm trước. Có 6 thị trường có chỉ số giá tăng hơn 10%

là sang Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Lào, Thái Lan, Ô-xtrây-li-a và Cam-pu-chia. Các

thị trường còn lại có chỉ số giá tăng dưới 10%. Cụ thể sang một số thị trường:

+ Sang thị trường Hoa Kỳ chỉ số giá tăng 2,36% do 20/26 nhóm hàng có chỉ

số giá tăng trong đó có một số mặt hàng chính như: hàng thủy sản, hạt tiêu, cao su,

gỗ & sản phẩm gỗ, hàng dệt may, giày dép, hàng thủ công mỹ nghệ. Những nhóm

hàng có chỉ số giá giảm là hạt điều, quả các loại, sản phẩm gốm sứ.

+ Sang thị trường Nhật Bản chỉ số giá giảm 2,09% do 16/25 nhóm hàng có

chỉ số giá giảm trong đó có một số mặt hàng chính như: động vật giáp xác động vật

thân mềm, hàng rau quả, hạt điều, vải các loại, hàng dệt đã hoàn thiện khác, máy vi

tính sản phẩm điện tử & linh kiện. Những nhóm hàng có chỉ số giá tăng là cá các

loại, cao su, giày dép, đá quý kim loại quý & sản phẩm.

+ Sang thị trường Thái Lan chỉ số giá 13,99% tăng do 17/22 nhóm hàng có

chỉ số giá tăng trong đó có một số mặt hàng chính như: quả các loại, cà phê, hạt

tiêu, chất dẻo nguyên liệu, sản phẩm chất dẻo, gỗ & sản phẩm gỗ, vải các loại, xơ

sợi các loại, giày dép, sắt thép các loại. Những nhóm hàng có chỉ số giá giảm là

động vật giáp xác động vật thân mềm, rau củ rễ ăn được, hạt điều, máy vi tính sản

phẩm điện tử & linh kiện.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 14

+ Sang thị trường In-đô-nê-xi-a chỉ số giá tăng 15,5% do 9/11 nhóm hàng có

chỉ số giá tăng; cao su tăng cao nhất với 32,52%, tiếp đến là xơ sợi dệt các loại với

31,84%, sắt thép tăng 27,82% và sản phẩm từ chất dẻo tăng ít nhất với 0,5%. 2

nhóm hàng có chỉ số giá giảm là giày dép giảm 0,18% và sản phẩm từ chất dẻo

giảm 4,0%.

+ Sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ chỉ số giá tăng 8,88% do 5/6 nhóm hàng có chỉ

số giá tăng; tăng cao nhất là cao su với 38,31%, tiếp đến là xơ sợi dệt các loại với

23,84% và cà phê với 14,79%. Chỉ có nhóm hàng hạt điều chỉ số giá giảm 0,6%.

1.2. Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam

1.2.1. Chỉ số giá các nhóm hàng

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu có tháng tăng thứ 14 liên tiếp so với tháng liền

trước. Tháng 9/2021, chỉ số giá nhóm hàng nhập khẩu ước đạt 113,75% so với kỳ

gốc năm 2015, tăng 0,82% so với tháng trước và tăng 27,65% so với cùng tháng

năm trước.

• Tháng 9/2021 so với tháng trước và so với tháng 9/2020

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu tháng 9/2021 tăng ở 12/23 nhóm hàng so với

tháng trước. Trong đó, 7 nhóm hàng chỉ số giá tiếp tục tăng là hoá chất vô cơ (4

nhóm chính chỉ số giá tiếp tục tăng là HS 28.03-carbon, HS 28.11-axit vô cơ khác

và các hợp chất vô cơ chứa oxy khác của các phi kim loại, HS 28.33-sulfat, phèn,

peroxosulfat và HS 28.36-carbonat, peroxocarbonat, amoni carbonat có chứa

amonicarbamat), hoá chất hữu cơ, phân bón (2 nhóm chính chỉ số giá tiếp tục tăng

là HS 31.02-phân khoáng hoặc phân hoá học, có chứa nitơ và HS 31.05-phân

khoáng hoặc phân hóa học, có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N, P, K; phân bón khác), gỗ

& các mặt hàng bằng gỗ, xơ sợi dệt các loại, phế liệu sắt thép và sắt & thép không

hợp kim (4 nhóm chính chỉ số giá tiếp tục tăng là HS 72.08-sắt hoặc thép không hợp

kim cán phẳng rộng trên 600 mm, chưa phủ mạ hoặc tráng, HS 72.09-sắt hoặc thép

không hợp kim cán phẳng rộng trên 600 mm, chưa phủ mạ hoặc tráng, HS 72.10-sắt

hoặc thép không hợp kim cán phẳng rộng trên 600 mm, đã phủ mạ hoặc tráng, HS

72.13-sắt hoặc thép không hợp kim dạng thanh, que, cuốn không đều).

+ 5 nhóm hàng đổi chiều tăng là bông, thép không gỉ thép hợp kim khác, các

sản phẩm bằng sắt hoặc thép (2 nhóm chính chỉ số giá tiếp tục tăng là HS 73.08-các

kết cấu bằng sắt hoặc thép và các bộ phận rời của các kết cấu, bằng sắt hoặc thép;

tấm, thanh, góc, khuôn và HS 73.26-các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép), kim

loại thường khác và rau củ rễ ăn được.

Ngược lại, có 11 nhóm hàng chỉ số giá giảm. Trong đó, 4 nhóm hàng chỉ số

giá tiếp tục giảm là hạt điều, thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu (4 nhóm chính chỉ số

giá tiếp tục giảm là HS 23.02-cám, tấm và phế liệu khác, HS 23.03-phế liệu khác,

HS-23.04 khô dầu đậu tương và HS 23.06-khô dầu và phế liệu rắn khác), cao su và

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 15

NPL dệt may da giày (2 nhóm chính chỉ số giá tiếp tục giảm là HS 56.03-các sản

phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp và HS 64.06-các bộ

phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của

giày, dép). 7 nhóm chỉ số giá đổi chiều giảm là lúa mì, ngô, đậu tương, chất dẻo

nguyên liệu, giấy các loại, vải các loại và quả các loại

Biểu đồ 3: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu tháng 9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng tất cả các nhóm hàng có chỉ số giá tăng.

Trong đó, có 6 nhóm chỉ số giá tăng trên 50% là ngô, đậu tương, hoá chất hữu cơ (2

nhóm nhập khẩu chính có chỉ số giá tăng cao: HS 29.05-rượu mạch hở và các dẫn

xuất halogen hoá, đã sulfo hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá tăng 67,29% và HS

29.17-axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit tăng

51,26%), phế liệu sắt thép, sắt & thép không hợp kim và thép không gỉ thép hợp

kim khác; 10 nhóm tăng trên 10% theo thứ tự giảm dần là bông với 35,78%, tiếp

đến là chất dẻo nguyên liệu, xơ sợi dệt các loại, kim loại thường khác, phân bón,

thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu, cao su, hạt điều, rau củ rễ ăn được và lúa mì ít

nhất với 11,69%; 7 nhóm tăng dưới 10% gồm gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, các sản

phẩm bằng sắt hoặc thép, quả các loại, giấy các loại, hoá chất vô cơ, NPL dệt may

da giày, vải các loại tăng ít nhất với 0,31%.

• 9 tháng năm 2021 so với cùng kỳ năm trước

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu tăng 13,16% so

với cùng kỳ năm trước.

Nhóm hàng liên quan đến hóa chất: có 2 nhóm chỉ số giá tiếp tục tăng là hóa

chất hữu cơ tăng 23,78% (3 nhóm nhập khẩu chính có chỉ số giá tăng: HS29.03-dẫn

xuất halogen hoá của hydrocarbon tăng 23,92%, HS 29.05-rượu mạch hở và các dẫn

2,641,15

3,75

14,44

54,58

35,38 35,78

0,31

6,95

0

20

40

60

Hạt điều Hoá chất hữu

Chất dẻo

nguyên liệu

Bông Vải các loại Các sản phẩm

bằng sắt hoặc

thépSo T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 16

xuất halogen hoá, đã sulfo hoá, nitro hoá hoặc nitroso hoá tăng 22,14% và HS

29.17-axit carboxylic đa chức, các alhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit tăng

7,28%) và chất dẻo nguyên liệu tăng 17,75%; 2 nhóm phân bón và hóa chất vô cơ

vẫn giảm với mức giảm lần lượt 2,62% và 5,15%.

Nhóm hàng liên quan đến sản phẩm nông nghiệp: có 1 nhóm chỉ số giá giảm

là rau củ rễ ăn được giảm 0,97%; 8 nhóm hàng có giá tăng là đậu tương với 40,40%,

tiếp đến là ngô tăng 26,01%, thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu, gỗ & sản phẩm gỗ (2

nhóm nhập khẩu chính có chỉ số giá tăng: HS 44.07-gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều

dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dầy

trên 6 mm tăng 12,51%, HS 44.08-tấm gỗ lạng có độ dày không quá 6mm tăng

52,47%), quả các loại, hạt điều, lúa mỳ và cao su tăng ít nhất với 1,85%.

Nhóm hàng liên quan đến kim loại đều tăng: phế liệu sắt thép tăng nhiều nhất

với 54,57%, tiếp đến là sắt & thép không hợp kim tăng 34,98% (2 nhóm nhập khẩu

chính có chỉ số giá tăng: HS 72.08-sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng rộng

trên 600 mm, chưa phủ mạ hoặc tráng tăng 46,69% và HS 72.10- sắt hoặc thép

không hợp kim cán phẳng rộng trên 600 mm, đã phủ mạ hoặc tráng tăng 15,98%),

thép không gỉ thép hợp kim khác, kim loại thường khác, các sản phẩm bằng sắt hoặc

thép tăng ít nhất với 2,35%.

Nhóm hàng phục vụ ngành dệt may, da giày: bông tăng 16,26% (2 nhóm

nhập khẩu chính có chỉ số giá tăng: HS 52.01-xơ bông, chưa chải thô hoặc chưa

chải kỹ tăng 16,59% và HS 52.03-xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ tăng 0,71%) và xơ

sợi dệt các loại tăng 14,06%; nhóm vải các loại giảm 0,61% và NPL dệt may da

giày giảm 1,47%.

Bảng 3: Chỉ số giá nhóm hàng, mặt hàng nhập khẩu tháng 9/2021

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

TT NHÓM HÀNG, MẶT HÀNG

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU

T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

1 Hạt điều 97,28 -0,18 -6,58 14,44 0,52 8,38

2 Lúa mì 115,15 0,59 -0,48 11,69 23,22 7,96

3 Ngô 139,44 6,54 -4,48 61,48 63,60 26,01

4 Thức ăn chăn nuôi và NL 100,88 -0,35 -3,32 18,88 12,91 21,56

5 Đậu tương 132,10 2,31 -0,36 53,76 33,96 40,40

6 Hoá chất vô cơ 89,65 7,97 0,26 2,06 4,57 -5,15

7 Hoá chất hữu cơ 101,33 5,56 2,64 54,58 41,44 23,78

8 Phân bón 82,28 5,83 5,40 19,42 7,78 -2,62

9 Chất dẻo nguyên liệu 102,28 2,61 -0,19 35,38 24,00 17,75

10 Cao su 79,67 -9,17 -5,39 15,07 2,47 1,85

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 17

TT NHÓM HÀNG, MẶT HÀNG

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU

T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

11 Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ 102,28 2,74 1,98 9,92 13,61 11,60

12 Giấy các loại 97,88 6,75 -1,04 3,23 12,47 -9,89

13 Bông 122,33 -0,23 1,15 35,78 28,76 16,26

14 Xơ, sợi dệt các loại 115,31 1,98 2,13 31,64 26,18 14,06

15 Vải 98,42 3,00 -2,88 0,31 0,12 -0,61

16 NPL dệt, may, da, giày 92,60 -1,85 -1,27 1,68 7,20 -1,47

17 Phế liệu sắt thép 174,52 7,41 1,14 95,25 61,38 54,57

18 Sắt và thép không hợp kim 179,06 6,73 3,30 73,13 58,69 34,98

19 Thép không gỉ, thép hợp kim khác 166,51 -0,50 3,07 60,89 46,72 30,88

20 Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép 98,51 -0,75 3,75 6,95 6,75 2,35

21 Kim loại thường 143,53 -6,18 8,23 28,14 23,03 26,38

22 Rau, củ, rễ ăn được 119,49 -0,35 0,81 12,42 4,96 -0,97

23 Quả các loại 115,79 0,24 -0,18 6,83 10,84 9,11

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

1.2.2. Chỉ số giá nhập khẩu từ các thị trường

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu từ 18/29 thị trường tháng 9/2021 tăng so với

tháng trước. Trong đó, 12 thị trường có chỉ số giá tiếp tục tăng là Ô-xtrây-li-a, Áo,

Bra-xin, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Hàn Quốc, Lào, Nga, Xin-ga-po, Thuỵ Điển, Thái

Lan, Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất. Ngược lại, các thị trường có chỉ số giá

giảm so với tháng 8/2021 là Ác-hen-ti-na, Cam-pu-chia, Ca-na-đa, Đan Mạch,

Pháp, Nhật Bản, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Ả-rập Xê-út, Đài Loan (Trung Quốc), Hoa

Kỳ. Cụ thể sang một số thị trường:

+ Từ thị trường Hoa Kỳ chỉ số giá đổi chiều giảm 2,65% sau 3 tháng tăng liên

tiếp. Có 11/16 nhóm hàng có chỉ số giá giảm trong tháng 9/2021 là lúa mì, thức ăn

chăn nuôi & nguyên liệu, hoá chất hữu cơ, giấy các loại, bông, NPL dệt may da

giày. Những nhóm hàng nhập khẩu từ Hoa Kỳ có chỉ số giá tiếp tục tăng trong

tháng 9/2021 là đậu tương, hoá chất vô cơ, cao su, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, phế

liệu sắt thép, thép không gỉ thép hợp kim khác, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép.

+ Từ thị trường Nhật Bản chỉ số giá đổi chiều giảm 2,49% sau 4 tháng tăng

liên tiếp. Có 6/15 nhóm hàng có chỉ số giá giảm trong tháng 9/2021 là hoá chất vô

cơ, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, giấy các loại, vải các loại, NPL dệt may da giày,

phế liệu sắt thép. Những nhóm hàng nhập khẩu từ Nhật Bản có chỉ số giá tiếp tục

trong tháng 9/2021 là hoá chất hữu cơ, chất dẻo nguyên liệu, xơ sợi dệt các loại, sắt

& thép không hợp kim, kim loại thường khác.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 18

+ Từ thị trường Đài Loan (Trung Quốc) chỉ số giá đổi chiều giảm 0,27% sau

4 tháng tăng liên tiếp do 8/14 nhóm hàng có chỉ số giá giảm là chất dẻo nguyên liệu,

cao su, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, giấy các loại, vải các loại, NPL dệt may da

giày, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép, kim loại thường khác. Những nhóm hàng có

chỉ số giá vẫn tăng thêm trong tháng 9/2021 là thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu,

hoá chất vô cơ, hoá chất hữu cơ, xơ sợi dệt các loại, sắt & thép không hợp kim, thép

không gỉ thép hợp kim khác.

+ Từ thị trường In-đô-nê-xi-a chỉ số giá tăng 5,52%, tăng tháng thứ 12 liên

tiếp). Có 6/10 nhóm hàng có chỉ số giá tăng trong tháng 7/2021; những nhóm hàng

chính chỉ số giá tiếp tục tăng là hạt điều, than đá, giấy các loại. Những nhóm hàng

nhập khẩu từ In-đô-nê-xi-a có chỉ số giá giảm trong tháng 9/2021 là thức ăn chăn

nuôi & nguyên liệu, hoá chất hữu cơ, chất dẻo nguyên liệu, vải các loại.

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu từ 26/29 thị

trường tăng so với cùng kỳ năm trước. Có 16 thị trường có chỉ số giá tăng hơn 10%

là Ác-hen-ti-na, Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Ca-na-đa, Đan Mạch, In-đô-nê-xi-a, Nhật

Bản, Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Nga, Ả-rập Xê-út, Thuỵ Điển,

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất, Hoa Kỳ. Cụ thể sang một số thị trường:

+ Từ thị trường Hoa Kỳ chỉ số giá tăng 10,87% do 10/16 nhóm hàng có chỉ

số giá tăng trong đó có một số mặt hàng chính như: lúa mì, đậu tương, chất dẻo

nguyên liệu, cao su, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, bông, rau quả các loại. Những

nhóm hàng có chỉ số giá giảm là thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu, hoá chất, giấy

các loại, thép không gỉ thép hợp kim khác, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép.

+ Từ thị trường Nhật Bản chỉ số giá tăng 11,77% do 9/15 nhóm hàng có chỉ

số giá tăng trong đó có một số mặt hàng chính như: hoá chất hữu cơ, chất dẻo

nguyên liệu, xơ sợi dệt các loại, sắt thép các loại, kim loại thường khác. Những

nhóm hàng có chỉ số giá giảm là hoá chất vô cơ, phân bón, gỗ & các mặt hàng bằng

gỗ, giấy các loại, vải các loại và các sản phẩm bằng sắt hoặc thép.

+ Từ thị trường Đài Loan (Trung Quốc) chỉ số giá tăng 9,37% do 12/14 nhóm

hàng có chỉ số giá tăng trong đó có một số mặt hàng chính như: hoá chất, chất dẻo

nguyên liệu, cao su, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, giấy các loại, xơ sợi dệt các loại,

sắt thép các loại và các sản phẩm bằng sắt hoặc thép. Có 2 nhóm hàng nhập khẩu

chính có chỉ giá giảm là vải các loại và NPL dệt may da giày.

+ Từ thị trường In-đô-nê-xi-a chỉ số giá tăng 21,32% do 8/10 nhóm hàng có

chỉ số giá tăng trong đó có một số mặt hàng chính như: thức ăn chăn nuôi & nguyên

liệu, hoá chất hữu cơ (tăng 15,49%), chất dẻo nguyên liệu (tăng 17,14%), xơ sợi dệt

các loại, vải các loại và kim loại thường khác. Có 2 nhóm hàng nhập khẩu chính có

chỉ giá giảm là hạt điều giảm 5,88%, NPL dệt may da giày giảm 2,44%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 19

1.3. Tình hình sản xuất, thương mại, chỉ số giá hàng hóa thế giới và một số thị

trường

1.3.1. Thị trường hàng hóa thế giới

Chỉ số giá hàng hóa thế giới 1

Theo thống kê của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), chỉ số giá hàng hóa thế giới

hàng tháng so với tháng trước đổi chiều giảm 1,37% trong tháng 8/2021 sau 10

tháng tăng liên tiếp do chỉ số giá nhóm đầu vào công nghiệp giảm. So với tháng

8/2020, chỉ số giá tăng 50,53%. Tính chung 8 tháng năm 2021, chỉ số giá hàng hóa

chung thế giới tăng 49,83% so với cùng kỳ năm trước. Chỉ số giá và diễn biến giá

các nhóm hàng chính như sau:

Chỉ số giá nhóm hàng đầu vào công nghiệp tháng 8/2021 giảm thêm 8,87% so

với tháng trước sau (tháng 7/2021 giảm 0,19%). Nhóm hàng có chỉ số giá giảm mạnh

nhất là kim loại cơ sở (nhôm, coban, đồng, quặng sắt, chì, molypden, niken, thiếc,

uranium và kẽm) đổi chiều giảm 10,73%, tiếp đến là nhóm kim loại quý (vàng, bạc,

palađi và bạch kim) có chỉ số giảm thêm 2,20%. Hai nhóm còn lại là nguyên liệu

nông nghiệp (gỗ, bông, len, cao su và da sống) và phân bón (DAP, Potash, UREA)

chỉ số giá tăng nhẹ lần lượt 0,69% và 0,01%. So với tháng 8/2020, chỉ số giá nhóm

đầu vào công nghiệp tăng 38,54% do cả 3/4 nhóm chỉ số giá tăng dao động từ 22%

đến 64%; riêng nhóm kim loại quý chỉ số giá giảm 7,57%.

Tính chung 8 tháng năm 2021, chỉ số giá nhóm đầu vào công nghiệp tăng

54,92% do cả 4 nhóm đều tăng, trong đó nhóm kim loại cơ sở tăng cao nhất với

64,66%, tiếp đến là nhóm phân bón với 51,39% và tăng ít nhất là nhóm kim loại

quý với 9,04%. Cụ thể giá trung bình một số mặt hàng tới tháng 8/2021:

+ Giá da thuộc sống Hoa Kỳ trung bình 57,5 US cent/pound-FOB bằng tháng

7/2021 nhưng tăng 30,79 US cent/pound so với tháng 8/2020. Tính chung 8 tháng

2021, giá tăng thêm 17,6 US cent/pound so với cùng kỳ năm trước.

+ Giá thiếc tiêu chuẩn giao ngay LME trung bình 35.024 USD/tấn tăng 1.004

USD/tấn so với tháng 7/2021 (tăng tháng thứ 16 liên tiếp) và tăng 17.364 USD/tấn so

với tháng 8/2020. Tính chung 8 tháng 2021, giá tăng thêm 13.004 USD/tấn so với

cùng kỳ năm trước.

+ Giá len thô tại Ô-xtrây-li-a trung bình 879,08 US cent/pound giảm 30,40 US

cent/pound so với tháng 7/2021 (giảm tháng thứ 2 liên tiếp) nhưng tăng 159,60

cent/pound so với tháng 8/2020. Tính chung 8 tháng 2021, giá tăng thêm 3,94 US

cent/pound so với cùng kỳ năm trước.

1 https://www.imf.org/en/Research/commodity-prices

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 20

Biểu đồ 4: Chỉ số giá hàng hóa thế giới từng tháng so kỳ gốc năm 2016

Đvt %

(Nguồn: Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF))

Chỉ số giá nhóm hàng thực phẩm & đồ uống tháng 8/2021 tăng thêm 0,43%

so với tháng trước do nhóm thực phẩm (ngũ cốc, dầu thực vật, thịt, hải sản, đường

và thực phẩm khác) tăng thêm 0,13% và nhóm đồ uống (cà phê, trà và ca cao) cũng

tăng thêm 4,81%. So với tháng 8/2020, chỉ số giá nhóm thực phẩm & đồ uống tăng

33,21% do nhóm thực phẩm tăng 33,93% và nhóm đồ uống tăng 23,88%. Tính

chung 8 tháng năm 2021, chỉ số giá nhóm thực phẩm & đồ uống tăng 28,15% chủ

yếu do nhóm thực phẩm tăng 29,24% và nhóm đồ uống tăng 13,29%. Cụ thể giá

trung bình một số mặt hàng tới tháng 8/2021:

+ Giá dầu hạt cải tại cảng Rotterdam (Hà Lan) trung bình 1.368 USD/tấn-

FOB, tăng 42,79 USD/tấn so với tháng 7/2021 (tăng tháng thứ 2 liên tiếp) và tăng

442,96 USD/tấn so với tháng 8/2020. Tính chung 8 tháng 2021, giá tăng thêm

371,37 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước.

+ Giá cà phê, Robusta sàn giao dịch New York trung bình 110,49 US

cent/pound, tăng 0,93 US cent/pound so với tháng 7/2021 (tăng tháng thứ 8 liên

tiếp) và tăng 28,25 US cent/pound so với tháng 8/2020. Tính chung 8 tháng 2021,

giá tăng thêm 16,12 US cent/pound so với cùng kỳ năm trước.

+ Giá thịt lợn 51-52% nạc tại Hoa Kỳ trung bình 106,35 US cent/pound giảm

3,17 US cent/pound so với tháng 7/2021 (giảm tháng thứ 2 liên tiếp) nhưng tăng

53,93 US cent/pound so với tháng 8/2020. Tính chung 8 tháng 2021, giá tăng thêm

41,05 US cent/pound so với cùng kỳ năm trước.

Chỉ số giá nhóm hàng nhiên liệu tháng 8/2021 tăng thêm 1,01% so với tháng

trước (mức tăng thấp nhất trong 4 tháng liên tiếp) do nhóm dầu thô đổi chiều giảm

5,90% nhưng nhóm chỉ số giá khí đốt tự nhiên và than tiếp tục tăng 17,21% và

80

100

120

140

160

180

200

T8/20 T10/20 T12/20 T2/21 T4/21 T6/21 T8/21

CHUNG Thực phẩm và đồ uống Đầu vào công nghiệp Nhiên liệu

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 21

12,71%. So với tháng 8/2020, chỉ số giá nhóm nhiên liệu tăng 97,99% (tăng cao nhất

trong 3 nhóm hàng chính) do cả 3 nhóm đều tăng, trong đó khí tự nhiên tăng cao nhất

với 266,55% và tăng ít nhất là dầu thô với 57,46%. Tính chung 8 tháng năm 2021, chỉ

số giá nhóm nhiên liệu tăng 87,10% do cả 3 nhóm đều tăng, trong đó khí tự nhiên

tăng cao nhất với 199,20% và tăng ít nhất là dầu thô với 61,7%. Cụ thể giá trung bình

một số mặt hàng tới tháng 8/2021:

+ Giá than nhiệt (12.000 btu/pound, dưới 1% lưu huỳnh, 14% tro) của Ô-xtrây-

li-a trung bình 173,57 USD/tấn-FOB, tăng 20,37 USD/tấn so với tháng 7/2021 (tăng

tháng thứ 12 liên tiếp) và tăng 122,19 USD/tấn so với tháng 8/2020. Tính chung 8

tháng 2021, giá tăng thêm 53,42 USD/tấn so với cùng kỳ năm trước.

+ Giá dầu thô (dầu mỏ), Dubai Fateh Fateh 32 API, trung bình 68,91

USD/thùng, giảm 3,97 USD/thùng so với tháng 7/2021 nhưng tăng 25,20 USD/thùng

so với tháng 8/2020. Tính chung 8 tháng 2021, giá tăng thêm 24,77 USD/thùng so

với cùng kỳ năm trước.

Bảng 4: Chỉ số giá hàng hóa thế giới tháng tháng 8/20212

NHÓM HÀNG

T8 so

gốc

2016

CHỈ SỐ GIÁ (%)

T7/21

so

T6/21

T8/21

so

T7/21

T8/21

so

T8/20

8T/21

so

8T/20

CHUNG 163,97 2,80 -1,37 50,53 49,83

Thực phẩm và đồ uống 130,47 0,49 0,43 33,21 28,15

- Thực phẩm (ngũ cốc, dầu thực vật, thịt,

hải sản, đường và thực phẩm khác (táo,

chuối, các loại đậu, bột cá, lạc, sữa, rau)

132,09 0,16 0,13 33,93 29,24

- Đồ uống (cà phê, trà và ca cao) 111,36 5,56 4,81 23,88 13,29

Đầu vào công nghiệp 185,34 -0,19 -8,87 38,54 54,92

- Nguyên liệu nông nghiệp (gỗ, bông,

len, cao su và da sống)

117,45 -2,06 0,69 22,68 21,73

- Kim loại cơ sở (nhôm, coban, đồng,

quặng sắt, chì, molypden, niken, thiếc,

uranium và kẽm)

212,33 0,19 -10,73 42,59 64,66

- Kim loại quý (vàng, bạc, palađi và bạch kim) 148,16 -1,58 -2,20 -7,57 9,04

- Phân bón (DAP, Potash, UREA) 163,99 0,58 0,01 63,57 51,39

Nhiên liệu 184,89 6,64 1,01 97,99 87,10

- Dầu thô (xăng dầu) (Dated Brent, West

Texas Intermediate, và Dubai Fateh)

157,23 2,95 -5,90 57,46 61,70

- Khí tự nhiên (châu Âu, Nhật Bản và

Hoa Kỳ)

246,06 19,23 17,21 266,55 199,20

- Than (than Úc và Nam Phi) 231,34 11,61 12,71 191,19 77,81

2 Chi tiết quy cách của các hàng hóa để tính chỉ số giá, vui lòng liên hệ chúng tôi để được cung cấp.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 22

Gạo:

- Xuất khẩu gạo của Thái Lan 3 khả quan trở lại trong ba tháng liên tiếp kể từ

tháng 6 năm nay nhờ sản lượng sản xuất cao hơn và đồng Baht yếu. Bộ Ngoại

thương (DFT) cho biết mục tiêu xuất khẩu 6 triệu tấn sẽ đạt được vào năm 2021.

Xuất khẩu gạo trong tháng 6 và tháng 7/2021 đã tăng 7,35% so với cùng kỳ năm

ngoái. Xuất khẩu gạo sang Nam Phi, Trung Quốc, Y-ê-men và I-rắc đã tăng và các

đơn đặt hàng chủ yếu là gạo đồ, gạo trắng và gạo lứt. Yếu tố chính góp phần vào sự

gia tăng này là sự mất giá của đồng tiền Thái Lan, điều này đã đưa giá gạo, đặc biệt

là gạo trắng và gạo đồ, lên mức gần hơn so với giá của Việt Nam và Ấn Độ.

- Ấn Độ: Nguồn cung trong nước dồi dào trong khi nguồn cung gạo xuất khẩu

của các nước đối thủ bị thắt chặt và nhu cầu mạnh mẽ trên thị trường thế giới là

những yếu tố kết hợp đẩy xuất khẩu gạo của Ấn Độ năm 2021 tăng lên mức cao kỷ

lục chưa từng thấy trong vòng vài năm qua. Gạo Ấn Độ đã chiếm thị phần đa số

trong tổng xuất khẩu gạo trên toàn cầu, trong khi xuất khẩu lúa mì và ngô hiện chỉ

giới hạn ở các thị trường lân cận, đặc biệt là Băng-la-đét và ở một mức độ thấp hơn

là Nê-pan. Trong tài khóa 2021, Ấn Độ xuất khẩu 17,7 triệu tấn gạo, cao hơn 86%

so với tài khóa 2020. Tuy nhiên, sang tài khóa 2022, dự báo xuất khẩu gạo của Ấn

Độ sẽ giảm so với năm 2021 do cước phí vận chuyển cao, cung gạo thế giới trở nên

vượt cầu và một bộ phận người tiêu dùng Việt Nam ưa chuộng gạo Thái Lan hơn là

gạo Ấn Độ. Các nhà xuất khẩu gạo non basmati dự báo xuất khẩu gạo loại này năm

2022 có thể giảm 10%, trong khi các nhà xuất khẩu gạo basmati dự báo xuất khẩu

loại này sẽ giảm 25%.

Bông: Thị trường sợi bông Trung Quốc giảm do nhu cầu thị trường tiếp tục

suy yếu và hàng tồn kho sợi bông tăng lên. Nguyên nhân do các nhà máy in và

nhuộm ở Ngô Giang, Thiệu Hưng, Nam Thông và những nơi khác giảm sản lượng

và ngừng sản xuất, và tỷ lệ hoạt động của các công ty dệt giảm đáng kể do cắt điện,

tiến độ xuất hàng sợi bông bị hạn chế, và áp lực tăng giá giao ngay. Giá trung bình

của chỉ số bông loại 3128B của Trung Quốc ngày 24/9/2021 là 17.922 NDT/tấn.

Dự báo, việc “kiểm soát kép” liên quan đến các khu vực như Sơn Đông,

Giang Tô, Chiết Giang, Quảng Đông, Phúc Kiến,… Các xí nghiệp dệt, nhà máy dệt,

xưởng in và nhuộm bị hạn chế hoạt động, đặc biệt là các xưởng dệt và in, nhuộm

càng nghiêm trọng hơn sẽ khiến thị trường sợi bông vẫn yếu.

Gỗ 4:

- Giá gỗ xẻ Bắc Mỹ trở lại mức bình thường. Người tiêu dùng và người bán

lại gỗ đều không còn ngần ngại mua hàng trong vài tháng qua, vì giá đã trở lại mức

được coi là “bình thường” trong lịch sử. Hoạt động xây dựng nhà ở trên khắp Hoa

Kỳ và Ca-na-đa diễn ra khá mạnh mẽ, cho thấy nhu cầu gỗ xẻ sẽ tiếp tục tăng.

3 https://www.nationthailand.com/in-focus/40006605 4 https://www.globalwoodmarketsinfo.com/

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 23

- Ngành công nghiệp gỗ của Ba Lan đang gặp khủng hoảng; kêu gọi cấm xuất

khẩu gỗ. Đại diện ngành công nghiệp gỗ Ba Lan cho biết hệ thống bán gỗ được đề

xuất cho năm 2022 là một thảm họa và sẽ làm sâu sắc thêm các vấn đề của ngành gỗ

Ba Lan. Hiện lời kêu gọi hạn chế xuất khẩu gỗ của Ba Lan vẫn chưa được Chính

phủ trả lời.

- Nga đã tăng đáng kể xuất khẩu gỗ xẻ mềm sang châu Âu: Trong quý

II/2021, xuất khẩu gỗ xẻ từ Nga sang các nước châu Âu tăng trưởng với tốc độ

nhanh hơn so với cùng kỳ năm ngoái. Theo dữ liệu hải quan, lượng hàng giao đến

E-xtô-ni-a tăng 62% lên 272,76 nghìn m³. Tăng trưởng hai con số cũng được ghi

nhận trong xuất khẩu sang Đức tăng 32% lên 230,65 nghìn m³, Phần Lan tăng 12%

lên 181,34 nghìn m³, Vương quốc Anh tăng 64% lên 149,35 nghìn m³ và Hà Lan

tăng 43% lên 123,8 nghìn m³.

Than:

- Giá than nhiệt tại châu Âu tháng 9/2021 đã tăng vượt mức 180 USD/tấn, bất

chấp sự điều chỉnh nhẹ của giá khí tự nhiên hóa lỏng. Nguồn cung nguyên liệu hạn

chế trên thị trường EU trong giai đoạn sắp đến mùa đông đã hỗ trợ giá than châu

Âu. Tại Ô-xtrây-li-a, giá than tăng lên trên 185 USD/tấn, được hỗ trợ bởi nhu cầu

mạnh mẽ về than nhiệt của Ô-xtrây-li-a từ các công ty phát điện châu Á trước mùa

đông. Giá than In-đô-nê-xi-a 5900 kcal/kg GAR tăng lên 140 USD/tấn, do nhu cầu

tăng từ khách hàng mua Trung Quốc. Nguồn cung than cốc hạn chế của các nước

khai thác than chủ chốt, cũng như giá cao tại thị trường nội địa Trung Quốc, buộc

các nhà máy thép Trung Quốc phải mua nguyên liệu của Ô-xtrây-li-a từ các thương

nhân châu Á, làm tăng giá than của Ô-xtrây-li-a đạt 400 USD/tấn.

- Ấn Độ, nhà nhập khẩu than lớn thứ hai thế giới sau Trung Quốc, dự kiến sẽ

đạt 13,3 triệu tấn trong tháng 9/2021, là tháng nhập khẩu thấp nhất kể từ tháng

6/2020, nhập khẩu sụt giảm do ảnh hưởng kinh tế từ dịch virus corona. Theo ước

tính thì đây sẽ là tháng giảm nhập khẩu thứ tư liên tiếp và giảm hơn 38% so với

mức 21,6 triệu tấn của tháng 4/2021, mức cao nhất tính đến thời điểm này trong

năm 2021. Ấn Độ chủ yếu nhập khẩu than từ In-đô-nê-xi-a và Ô-xtrây-li-a.

- Tổng khối lượng xuất khẩu tất cả các loại than trên thế giới trong tháng

9/2021 theo ước tính của nhà tư vấn hàng hóa Kpler đạt 122,8 triệu tấn, tháng tăng

mạnh nhất kể từ tháng 12/2019.

Sắt thép 5: Theo Hiệp hội Thép Thế giới (Worldsteel), sản lượng thép thô thế

giới tháng 8/2021 của 64 quốc gia là 156,8 triệu tấn, giảm 1,4% so với tháng

6/2020. Tính chung 8 tháng năm 2021, sản lượng thép thô toàn cầu đạt 1.321,9 triệu

tấn, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm 2020.

5 https://www.worldsteel.org/

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 24

Sản xuất thép thô theo khu vực: Châu Phi sản xuất 1,3 triệu tấn vào tháng

8/2021, tăng 38,2% so với tháng 8/2020. Châu Á và Châu Đại Dương sản xuất

112,7 triệu tấn, giảm 7,3%. CIS sản xuất 8,8 triệu tấn, tăng 3,6%. EU (27) sản xuất

11,6 triệu tấn, tăng 27,1%. Châu Âu, Khác sản xuất 4,5 triệu tấn, tăng 11,7%. Trung

Đông sản xuất 3,6 triệu tấn, tăng 10,9%. Bắc Mỹ sản xuất 10,2 triệu tấn, tăng

24,4%. Nam Mỹ sản xuất 4,0 triệu tấn, tăng 17,2%.

Biểu đồ 5: Sản lượng sản xuất thép thô thế giới tới tháng 8/2021

(Nguồn Worldsteel)

10 quốc gia sản xuất thép hàng đầu: Trung Quốc sản xuất 83,2 triệu tấn vào

tháng 8/2021, giảm 13,2% so với tháng 8/2020. Ấn Độ sản xuất 9,9 triệu tấn, tăng

8,2%. Nhật Bản sản xuất 7,9 triệu tấn, tăng 22,9%. Hoa Kỳ sản xuất 7,5 triệu tấn,

tăng 26,8%. Nga ước tính đã sản xuất 6,3 triệu tấn, tăng 4,4%. Hàn Quốc ước tính

đã sản xuất 6,1 triệu tấn, tăng 6,2%. Đức ước tính đã sản xuất 3,0 triệu tấn, tăng

6,7%. Thổ Nhĩ Kỳ sản xuất 3,5 triệu tấn, tăng 7,1%. Brazil sản xuất 3,1 triệu tấn,

tăng 14,1%. Iran ước tính đã sản xuất 2,5 triệu tấn, tăng 8,7%.

Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã thành lập ban hội thẩm để giải quyết

tranh chấp về thuế chống bán phá giá của Trung Quốc đối với thép không gỉ nhập

khẩu sau khiếu nại từ Nhật Bản cho rằng thuế này vi phạm các quy tắc thương mại.

Trước đó ngày 19/8/2021, Nhật Bản đã gửi yêu cầu lên Tổ chức Thương mại Thế

giới (WTO) thành lập Ban hội thẩm xử lý tranh chấp để giải quyết việc Trung Quốc

áp dụng các biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ từ Nhật

Bản, trên cơ sở các hiệp định cơ bản của WTO.

Giá kẽm sẽ giảm từ đầu năm 2022 sau khi đạt đỉnh 3 năm: Giá kẽm ngày

24/9/2021 trên sàn giao dịch kim loại London, Anh ở mức 3.112,5 USD/tấn, tăng

13,1% so với đầu năm nay và khoảng 50% so với cùng kỳ năm ngoái. Knoema

Corporation, cơ quan có trụ sở tại New York (Hoa Kỳ), cho rằng giá kẽm tăng trong

thời gian vừa qua vì nguồn cung hạn chế do sản xuất bị gián đoạn vì Covid-19, cắt

giảm sản lượng ở Trung Quốc để bảo vệ môi trường...

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 25

International Metals Study Group đánh giá nhu cầu kẽm trong năm nay sẽ

tăng 4,3% so với năm ngoái, lên thành 13,8 triệu tấn. FSCRIR cũng đồng quan điểm

về nhu cầu tăng của kẽm. Cơ quan này chỉ ra rằng nhu cầu kẽm sẽ tăng trong những

tháng tới, đặc biệt trong ngành ngành ôtô khiến giá mặt hàng này đi lên trong quý

cuối của 2021. Tuy nhiên, nguồn cung kẽm sẽ dồi dào hơn trong thời gian tới.

FSCRIR đánh giá nguồn cung sẽ cải thiện, đặc biệt từ năm sau. "Sản lượng kẽm

tăng do sự mở rộng và tái khởi động của các mỏ tại Pê-ru, Ô-xtrây-li-a, Ca-na-đa và

các quốc gia khác", FSCRIR nhận định. Do nguồn cung dồi dào hơn nên cả Fitch

Solution, IMF và World Bank đều dự báo rằng giá kẽm sẽ bắt đầu giảm từ năm

2022 và đà giảm có thể kéo dài đến 2024.

1.3.2. Chỉ số giá xuất nhập khẩu của một số nước

Nhật Bản

Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu tháng 8/2021 tăng thêm 0,3% so với tháng trước

do 5/7 nhóm hàng chính tăng và chỉ 1 nhóm hàng giảm là kim loại và các sản phẩm

liên quan. So với tháng 8/2020, chỉ số giá tăng 8,7% do 6 nhóm hàng chính tiếp tục

tăng, tăng nhiều nhất vẫn là nhóm hàng kim loại & sản phẩm liên quan với 36,1%.

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu tháng 8/2021 tăng 2,2% so với tháng trước do

8/10 nhóm hàng chỉ số giá tăng, tăng nhiều nhất là nhóm Dầu mỏ, than và khí tự

nhiên với 5,4% và tăng ít nhất là nhóm Máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng với 0,2%.

So với tháng 8/2020, chỉ số giá tăng 26,5% do chỉ số giá tất cả các nhóm hàng chính

đều tiếp tục tăng, dẫn đầu là nhóm dầu mỏ, than & khí tự nhiên với 67,8%.

Bảng 5: Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Nhật Bản tháng 8/2021

Nhóm hàng

Chỉ số giá xuất

khẩu (%)

Chỉ số giá nhập

khẩu (%)

T8/21

so với

T7/21

T8/21

so với

T8/20

T8/21

so với

T7/21

T8/21

so với

T8/20

CHUNG 0,3 8,7 2,2 26,5

Hàng dệt may 0,0 6,6 0,7 1,6

Hóa chất & các sản phẩm hóa chất 1,6 30,5 0,4 15,6

Kim loại và các sản phẩm liên quan -0,3 36,1 2,9 51,3

Máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng 0,2 1,1 0,2 2,3

Sản phẩm điện & điện tử 0,1 -0,5 0,3 4,4

Thiết bị vận chuyển 0,1 0,6 -0,1 3,3

Hàng hóa khác 0,1 10,9 -0,2 4,3

Đồ uống & thực phẩm và nông sản thực phẩm 1,8 21,6

Dầu mỏ, than và khí tự nhiên 5,4 67,8

Gỗ & các sản phẩm từ gỗ và lâm sản 4,1 46,0

(Nguồn: https://www.boj.or.jp/en/statistics/)

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 26

Hàn Quốc

Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu của Hàn Quốc (tính bằng đồng KRW) tháng

8/2021 tăng thêm 1% so với tháng trước do nhóm hàng công nghiệp chỉ số giá tăng

thêm 1,0% nhưng nhóm hàng nông lâm thủy sản đổi chiều giảm 0,9%. So với tháng

8/2020, chỉ số giá tăng 18,6% do chỉ số giá của cả 2 nhóm hàng trên cùng tăng.

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu (tính bằng đồng KRW) tháng 8/2021 tăng

thêm 0,6% so với tháng trước do 3/4 nhóm hàng nhập khẩu chỉnh chỉ số giá tăng,

chỉ có nhóm nguyên liệu thô chỉ số giá đổi chiều giảm 0,4%. So với tháng 8/2021,

chỉ số giá tăng 21,6% do chỉ số giá của 3/4 nhóm hàng tăng và tăng cao nhất là

nhóm nguyên liệu thô với 52,9%.

Bảng 6: Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Hàn Quốc tháng 8/2021

TT Nhóm hàng Tỷ trọng

T7/21

so với

T6/21

(%)

T8/21

so với

T7/21

(%)

T8/21

so với

T8/20

(%)

1 Xuất khẩu 1.000,0 3,9 1,0 18,6

- Nông, lâm thủy sản 3,6 10,6 -0,9 9,6

- Hàng công nghiệp 996,4 3,9 1,0 18,6

2 Nhập khẩu 1.000,0 3,6 0,6 21,6

- Nguyên liệu thô 269,2 5,0 -0,4 52,9

- Hàng hóa trung gian 433,0 4,0 1,1 18,8

- Tư liệu sản xuất 126,0 1,7 1,2 -1,8

- Hàng tiêu dùng 161,7 0,8 1,0 1,1

(Nguồn: http://www.bok.or.kr/)

• Chỉ số giá xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ

Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu của Hoa Kỳ tháng 8/2021 tăng 0,4% so với

tháng trước (mức tăng thấp nhất kể từ tháng 10/2020) do chỉ số giá nhóm hàng phi

nông nghiệp và nông nghiệp đều tăng. Trong đó, chỉ số giá nông sản đổi chiều tăng

1,1% do giá hạt, lúa mì, thịt, rau và các sản phẩm từ sữa tăng; chỉ số giá nhóm hàng

phi nông nghiệp tăng 0,2% do giá vật tư & vật liệu công nghiệp phi nông nghiệp, tư

liệu sản xuất và thực phẩm phi nông nghiệp tăng bù lại giá hàng tiêu dùng giảm. So

với tháng 8/2020, chỉ số giá tiếp tục tăng thêm 16,8% do chỉ số giá hàng nông

nghiệp xuất khẩu tăng thêm 33,4% và hàng phi nông nghiệp tăng 14,9%.

Chỉ số giá xuất khẩu tháng 8/2021 sang thị trường Trung Quốc tăng 0,2%

(tăng liên tiếp kể từ tháng 10/2020), sang Ca-na-đa đổi chiều giảm 0,3% và sang thị

trường Nhật bản không thay đổi so với tháng trước. So với tháng 8/2020, chỉ số giá

xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tăng 12,1% và sang Nhật Bản tăng thêm

13,7%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 27

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu của Hoa Kỳ đổi chiều giảm 0,3% so với tháng

trước. Trong đó, chỉ số giá nhóm hàng nhiên liệu nhập khẩu giảm 2,3% so với tháng

trước chủ yếu do giá xăng dầu nhập khẩu giảm 2,4%; chỉ số giá nhóm hàng phi

nhiên liệu giảm 0,1% so với tháng trước. So với tháng 8/2020, chỉ số giá nhập khẩu

tăng 9% do giá hai nhóm hàng nhiên liệu và phi nhiên liệu tăng lần lượt là 56,5% và

5,6%.

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu tháng 8/2021 từ thị trường Trung Quốc tăng

thêm 0,4%, từ Nhật Bản tăng 0,2% nhưng từ Ca-na-da giảm 3,3% so với tháng

trước. So với tháng 8/2020, chỉ số giá nhập khẩu từ Trung Quốc tăng thêm 3,8%

(mức tăng lớn nhất từ tháng 11/2011) và từ thị trường Nhật Bản tăng 2,5%.

Bảng 7: Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Hoa Kỳ tháng 8/2021

Nhóm hàng

Chỉ số giá xuất

khẩu (%)

Chỉ số giá nhập

khẩu (%)

T8/21

so với

T7/21

T8/21

so với

T8/20

T8/21

so với

T7/21

T8/21

so với

T8/20

CHUNG 0,4 16,8 -0,3 9,0

Thực phẩm, thức ăn và đồ uống 1,0 33,2 0,6 9,9

Vật tư công nghiệp 0,7 39,7 -1,7 34,6

Hàng công nghiệp 0,1 2,2 0,1 1,9

Ô tô, phụ tùng & động cơ 0,2 1,8 0,3 2,0

Hàng tiêu dùng, không bao gồm ô tô -0,3 2,3 0,1 1,0

(Nguồn: https://www.bls.gov/mxp/)

Xin-ga-po

Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu tháng 8/2021 tăng 0,5% so với tháng 7/2021

do chỉ số giá 5 nhóm hàng tăng bù lại nhóm hàng thực phẩm & động vật sống giảm

1,7%, nhiên liệu khoáng, dầu nhớt & vật liệu liên quan giảm 1% và hóa chất & sản

phẩm hóa chất giảm 0,3%.

So với tháng 8/2020, chỉ số giá xuất khẩu tăng 14,2% do chỉ số giá nhiên liệu

khoáng, dầu nhớt & vật liệu liên quan tăng 52,2%, nguyên liệu thô tăng thêm 31,8%

và dầu động, thực vật, chất béo & sáp tăng 22,5%.

Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu tháng 8/2021 đổi chiều giảm 0,1% so với

tháng trước do chỉ số giá 2 nhóm hàng đồ uống & thuốc lá và nhiên liệu khoáng,

dầu nhớt & vật liệu liên quan đổi chiều giảm lần lượt là 0,1% và 2,2%.

Chỉ số giá nhập khẩu tiếp tục tăng 12,8% so với tháng 8/2020 do chỉ số giá tất

cả các nhóm hàng đều tăng, tăng nhiều nhất là nhóm hàng nhiên liệu khoáng, dầu

nhớt & vật liệu liên quan với 56,2% và tăng ít nhất là nhóm máy móc & thiết bị giao

thông với 0,1%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 28

Bảng 8: Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu của Xin-ga-po tháng 8/2021

Nhóm hàng

Chỉ số giá xuất khẩu

(%)

Chỉ số giá nhập khẩu

(%)

T8/21

so với

2018

T8/21

so với

T7/21

T8/21

so với

T8/20

T8/21

so với

2018

T8/21

so với

T7/21

T8/21

so với

T8/20

CHUNG 104,5 0,5 14,2 103,9 -0,1 12,8

Thực phẩm & động vật sống 93,5 -1,7 -1,2 105,9 0,3 3,1

Đồ uống & thuốc lá 107,2 1,1 5,1 107,4 -0,1 14,5

Nguyên liệu thô 102,3 -0,5 31,8 106,9 1,2 6,4

Nhiên liệu khoáng, dầu nhớt &

vật liệu liên quan 100,1 -1,0 52,2 106,1 -2,2 56,2

Dầu động vật & thực vật, chất béo

và sáp 120,6 0,1 22,5 154,3 1,5 51,5

Hóa chất & sản phẩm hóa chất 101,6 -0,3 13,5 105,5 0,6 7,9

Hàng hóa sản xuất 112,9 0,3 15,0 112,5 0,4 13,4

Máy móc & thiết bị giao thông 108,0 1,5 8,2 100,4 0,8 0,1

Sản phẩm chế tạo khác 100,3 0,4 -3,7 107,2 0,3 0,7

(Nguồn: http://www.singstat.gov.sg/)

1.4. Tình hình xuất nhập khẩu, sản xuất hàng hóa của Việt Nam

Do ảnh hưởng của dịch Covid-19, hoạt động xuất nhập khẩu trong tháng

9/2021 giảm 2% so với trước. Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa tháng

9/2021 ước tính đạt 53,5 tỷ USD, tăng 4,2% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9

tháng năm nay, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa vẫn duy trì tốc độ tăng

cao, đạt 483,17 tỷ USD, tăng 24,4% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu

tăng 18,8%; nhập khẩu tăng 30,5%.

1.4.1. Xuất khẩu

Kim ngạch hàng hóa xuất khẩu tháng 9/2021 ước tính đạt 27 tỷ USD, giảm

0,8% so với tháng trước và giảm 0,6% so với tháng 9/2020. Tính chung 9 tháng

năm 2021, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước tính đạt 240,52 tỷ USD, tăng 18,8%

so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 62,72 tỷ USD,

tăng 8,5%, chiếm 26,1% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước

ngoài (kể cả dầu thô) đạt 177,8 tỷ USD, tăng 22,8%, chiếm 73,9%.

Trong 9 tháng năm 2021 có 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ

USD, chiếm 92,5% tổng kim ngạch xuất khẩu (6 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD,

chiếm 63,2%). Tỷ trọng xuất khẩu của một số mặt hàng chủ lực thuộc về khu vực có

vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, trong đó: Điện thoại và linh kiện chiếm 99,1%; điện

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 29

tử, máy tính và linh kiện chiếm 98%; máy móc thiết bị, dụng cụ và phụ tùng chiếm

92,5%; giày dép chiếm 80,5%; dệt may chiếm 62,6%.

Biểu đồ 6: 10 nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu tăng, giảm nhiều nhất trong

9 tháng năm 2021 với cùng kỳ năm trước

% theo trị giá

(Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê)

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu 9 tháng năm 2021, nhóm hàng nhiên liệu và

khoáng sản ước tính đạt 2,66 tỷ USD, tăng 9,0% so với cùng kỳ năm trước và

chiếm 1,1% tổng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (giảm 0,1 điểm phần trăm so với

cùng kỳ năm trước). Nhóm hàng công nghiệp chế biến ước tính đạt 214 tỷ USD,

tăng 19,5% và chiếm 89% (tăng 0,6 điểm phần trăm). Nhóm hàng nông sản, lâm

sản đạt 17,7 tỷ USD, tăng 17,6% và chiếm 7,4% (giảm 0,1 điểm phần trăm). Nhóm

hàng thủy sản đạt 6,17 tỷ USD, tăng 2,4% và chiếm 2,5% (giảm 0,4 điểm phần

trăm).

Về thị trường xuất khẩu hàng hóa 9 tháng năm 2021, Hoa Kỳ là thị trường xuất

khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 69,8 tỷ USD, tăng 27,6% so với cùng

kỳ năm trước. Tiếp đến là Trung Quốc đạt 38,5 tỷ USD, tăng 18,3%. Thị trường EU đạt

28,8 tỷ USD, tăng 11,6%. Thị trường ASEAN đạt 20,6 tỷ USD, tăng 21,2%. Hàn Quốc

đạt 16,1 tỷ USD, tăng 11,4%. Nhật Bản đạt 14,7 tỷ USD, tăng 5,1%.

-11,6-3,7 -2,4 -1,7

46,952,7 60,2

63,467,2

125,4

-25

0

25

50

75

100

125

Dầu thô Túi

xách, ví,

va li,

mũ, ô dù

Gạo Chè Hạt tiêu Cao su Xơ, sợi

dệt các

loại

Máy

ảnh, máy

quay

phim và

LK

Chất dẻo

nguyên

liệu

Sắt thép

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 30

1.4.2. Nhập khẩu

Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu tháng 9/2021 ước tính đạt 26,5 tỷ USD, giảm

3,1% so với tháng trước nhưng tăng 9,5% so với tháng 9/2020. Tính chung 9 tháng

năm 2021, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước tính đạt 242,65 tỷ USD, tăng 30,5%

so với cùng kỳ năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 83,72 tỷ USD,

tăng 25%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 158,93 tỷ USD, tăng 33,6%.

Trong 9 tháng năm 2021 có 36 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD,

chiếm tỷ trọng 90,4% tổng kim ngạch nhập khẩu.

Biểu đồ 7: 10 nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu tăng, giảm nhiều nhất trong

9 tháng năm 2021 với cùng kỳ năm trước

% theo trị giá

(Nguồn: Tính toán từ số liệu của Tổng cục Thống kê)

Về cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu 9 tháng năm 2021, nhóm hàng tư liệu sản

xuất ước tính đạt 227,65 tỷ USD, tăng 31,1% so với cùng kỳ năm trước và chiếm

93,8% tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa, trong đó nhóm hàng máy móc thiết bị,

dụng cụ phụ tùng đạt 111,45 tỷ USD, tăng 25,2% và chiếm 45,9%; nhóm hàng

nguyên, nhiên, vật liệu đạt 116,2 tỷ USD, tăng 37,4% và chiếm 47,9%. Nhóm hàng

tiêu dùng ước tính đạt 15 tỷ USD, tăng 22,4% và chiếm 6,2%.

Về thị trường nhập khẩu hàng hóa 9 tháng năm 2021, Trung Quốc là thị

trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch đạt 81,3 tỷ USD, tăng

41,1% so với cùng kỳ năm trước. Tiếp theo là thị trường Hàn Quốc đạt 40,2 tỷ

USD, tăng 21,6%. Thị trường ASEAN đạt 30,7 tỷ USD, tăng 41,2%. Nhật Bản đạt

16,3 tỷ USD, tăng 11,6%. Thị trường EU đạt 12,6 tỷ USD, tăng 19%. Hoa Kỳ đạt

11,7 tỷ USD, tăng 12,7%.

-10,4

44,6 48,3 50,1 52,1 56,2

96,0

131,2

156,1 167,0

-25

0

25

50

75

100

125

150

175

Máy

ảnh, máy

quay

phim và

LK

Sắt thép Chất dẻo Ô tô Kim loại

thường

khác

Hóa chất Phế liệu

sắt thép

Cao su Quặng

khoáng

sản khác

Hạt điều

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 31

Cán cân thương mại hàng hóa thực hiện tháng 9/2021 ước tính xuất siêu 0,5

tỷ USD. Tính chung 9 tháng năm 2021, cán cân thương mại hàng hóa nhập siêu

2,13 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 16,66 tỷ USD), trong đó khu vực kinh tế

trong nước nhập siêu 21 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô)

xuất siêu 18,87 tỷ USD.

1.4.3. Sản xuất, đầu tư

Sản xuất công nghiệp

Sản xuất công nghiệp trong quý III/2021 gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng

của dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, nhất là tại các địa phương có khu công nghiệp

lớn phải thực hiện giãn cách xã hội kéo dài. Giá trị tăng thêm ngành công nghiệp quý

III/2021 giảm 3,5% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 9 tháng năm 2021, giá trị

tăng thêm ngành công nghiệp tăng 4,45% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, ngành

công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 6,05% (quý I tăng 8,9%; quý II tăng 13,35%; quý

III giảm 3,24%); ngành khai khoáng giảm 7,17% do sản lượng khai thác dầu thô

giảm 6% và khí đốt tự nhiên dạng khí giảm 17,6%.

Chỉ số sản xuất 9 tháng năm 2021 của một số ngành trọng điểm thuộc ngành

công nghiệp cấp II tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Sản xuất kim loại tăng 28,4%;

sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 7,7%; sản xuất

trang phục tăng 4,8%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 4,5%; sản xuất

sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 3,4%; sản xuất sản phẩm từ

khoáng phi kim loại khác tăng 2%. Ở chiều ngược lại, chỉ số IIP của một số ngành

giảm: Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên giảm 12,4%; sản xuất đồ uống giảm

4,2%; in, sao chép bản ghi các loại giảm 2,2%; sản xuất phương tiện vận tải khác

giảm 1,9%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất giảm 1,1%.

Một số sản phẩm công nghiệp chủ lực trong 9 tháng năm 2021 tăng cao so

với cùng kỳ năm trước: Linh kiện điện thoại tăng 43,6%; thép cán tăng 43,3%; ô tô

tăng 18,6%; xăng dầu các loại tăng 16,1%; khí hóa lỏng LPG tăng 15,7%; sắt, thép

thô tăng 12,4%; sữa bột tăng 10,3%; giày, dép da tăng 9,4%; phân hỗn hợp NPK

tăng 9,2%. Ở chiều ngược lại, một số sản phẩm giảm so với cùng kỳ năm trước:

Tivi các loại giảm 35,9%; khí đốt thiên nhiên dạng khí giảm 17,6%; thủy hải sản

chế biến giảm 8,8%; bia các loại giảm 8,7%; đường kính giảm 8,3%; thức ăn cho

thủy sản giảm 7,2%; dầu mỏ thô khai thác giảm 6%.

Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 9/2021

tăng 12,4% so với tháng trước và giảm 11,2% so với cùng kỳ năm trước. Tính

chung 9 tháng năm 2021, chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo

tăng 2,8% so với cùng kỳ năm trước.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 32

Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ước tính tại thời

điểm 30/9/2021 tăng 3,5% so với cùng thời điểm tháng trước và tăng 28,2% so với

cùng thời điểm năm trước (cùng thời điểm năm trước tăng 24,3%). Tỷ lệ tồn kho

toàn ngành chế biến, chế tạo bình quân 9 tháng năm 2021 là 81,1% (cùng kỳ năm

trước là 75,6%).

Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm

01/9/2021 tăng 1,5% so với cùng thời điểm tháng trước và giảm 13,9% so với cùng

thời điểm năm trước. Theo ngành hoạt động, số lao động đang làm việc trong các

doanh nghiệp ngành khai khoáng tăng 0,2% so với cùng thời điểm tháng trước và

giảm 2,6% so với cùng thời điểm năm trước; ngành chế biến, chế tạo tăng 1,7% và

giảm 14,9%; ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và

điều hòa không khí giảm 0,1% và tăng 1,9%.

Xu hướng kinh doanh của doanh nghiệp

Kết quả điều tra xu hướng kinh doanh của các doanh nghiệp ngành công

nghiệp chế biến, chế tạo trong quý III/2021 cho thấy: Có 13,2% số doanh nghiệp

đánh giá tốt hơn so với quý II/2021; 25,4% số doanh nghiệp cho rằng tình hình sản

xuất kinh doanh ổn định và 61,4% số doanh nghiệp đánh giá gặp khó khăn. Dự kiến

quý IV/2021, có 43,4% số doanh nghiệp đánh giá xu hướng sẽ tốt lên so với quý

III/2021; 26,3% số doanh nghiệp dự báo khó khăn hơn và 30,3% số doanh nghiệp

cho rằng tình hình sản xuất kinh doanh sẽ ổn định. Trong đó, khu vực doanh nghiệp

có vốn đầu tư nước ngoài lạc quan nhất với 79,4% số doanh nghiệp dự báo tình hình

sản xuất kinh doanh quý IV/2021 tốt hơn và giữ ổn định so với quý III/2021; tỷ lệ

này ở khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước lần lượt là

71,8% và 68,8%.

Về đơn đặt hàng xuất khẩu, quý III/2021 so với quý II/2021, có 11,7% số

doanh nghiệp khẳng định số đơn hàng xuất khẩu mới cao hơn; 37,1% số doanh

nghiệp có đơn hàng xuất khẩu mới ổn định và 51,2% số doanh nghiệp có đơn hàng

xuất khẩu mới giảm. Xu hướng quý IV/2021 so với quý III/2021, có 34,6% số

doanh nghiệp dự kiến tăng đơn hàng xuất khẩu mới; 22,4% số doanh nghiệp dự kiến

giảm và 43% số doanh nghiệp dự kiến ổn định.

Đầu tư

Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội quý III/2021 theo giá hiện hành ước tính đạt

697,2 nghìn tỷ đồng, giảm 9,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó vốn khu vực

Nhà nước giảm 20,6%; khu vực ngoài Nhà nước giảm 1,4%; khu vực có vốn đầu tư

trực tiếp nước ngoài giảm 20,7%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 33

Ước tính 9 tháng năm 2021, vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo giá hiện

hành đạt 1.868,5 nghìn tỷ đồng, tăng 0,4% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: Vốn

khu vực Nhà nước đạt 459,9 nghìn tỷ đồng, chiếm 24,6% tổng vốn và giảm 4,7% so

với cùng kỳ năm trước; khu vực ngoài Nhà nước đạt 1.100,5 nghìn tỷ đồng, bằng

58,9% và tăng 3,9%; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 308,1 nghìn tỷ

đồng, bằng 16,5% và giảm 3,4%.

Tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam tính đến ngày 20/9/2021 bao

gồm vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của

nhà đầu tư nước ngoài đạt 22,15 tỷ USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm trước. Vốn đăng

ký cấp mới có 1.212 dự án được cấp phép với số vốn đăng ký đạt 12,5 tỷ USD, giảm

37,8% về số dự án và tăng 20,6% về số vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước; trong

đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo được cấp phép mới đầu tư trực tiếp nước

ngoài lớn nhất với số vốn đăng ký đạt 5,47 tỷ USD, chiếm 43,8% tổng vốn đăng ký

cấp mới; ngành sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa

không khí đạt 5,16 tỷ USD, chiếm 41,3%; các ngành còn lại đạt 1,87 tỷ USD, chiếm

14,9%.

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện tại Việt Nam 9 tháng năm 2021,

ước tính đạt 13,28 tỷ USD, giảm 3,5% so với cùng kỳ năm trước, trong đó công

nghiệp chế biến, chế tạo đạt 9,57 tỷ USD, chiếm 72,1% tổng vốn đầu tư trực tiếp

nước ngoài thực hiện; hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 1,74 tỷ USD, chiếm

13,1%; sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không

khí đạt 1,13 tỷ USD, chiếm 8,5%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 34

PHẦN 2. CHỈ SỐ GIÁ MỘT SỐ NHÓM HÀNG XUẤT KHẨU

2.1. Thủy sản

Chỉ số giá xuất khẩu so với tháng liền trước trong 9 tháng năm 2021: Chỉ số

giá nhóm cá các loại tăng ở tháng 2 và tăng liên tiếp từ tháng 5 đến tháng 8 nhưng

giảm ở các tháng 1, 3, 4 và 9/2021; còn nhóm động vật giáp xác động vật thân mềm

chỉ số giá giảm ở tháng 3 và tháng 5, các tháng còn lại chỉ số giá tăng.

Biểu đồ 8: Chỉ số giá một số loại thủy sản từng tháng so kỳ gốc năm 2015

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

Kim ngạch nhóm hàng thủy sản xuất khẩu 9 tháng năm 2021 ước đạt 6.169

triệu USD, tăng 2,4% so với cùng kỳ năm trước tương ứng 145 triệu USD. Trong

đó, do lượng giảm làm kim ngạch giảm 70 triệu USD nhưng do giá tăng làm kim

ngạch tăng 215 triệu USD. Như vậy kim ngạch hàng thủy sản xuất khẩu 9 tháng

năm 2021 tăng so với cùng kỳ năm 2020 do yếu tố giá tăng trong khi lượng giảm.

2.1.1. Chỉ số giá nhóm cá các loại xuất khẩu

Chỉ số giá nhóm cá các loại xuất khẩu tháng 9/2021 đổi chiều giảm 0,93% so

với tháng trước sau 4 tháng tăng liên tiếp do hầu hết các nhóm hàng chính có chỉ số

giá đổi chiều giảm hoặc giảm thêm. Cụ thể:

+ Nhóm HS 03.04 (file cá và thịt cá các loại tươi hoặc đông lạnh) đổi chiều

giảm 0,57% sau 4 tháng tăng liên tiếp với nhiều loại cá chỉ số giá đổi chiều giảm

như: cá tra giảm 1,08%, thịt cá xay giảm 1,96%, cá chẽm giảm 7,06%, cá tuyết

giảm 8,67%, cá mú giảm 5,7%, chả cá giảm thêm 2,17%, các saba giảm thêm

4,91%, các thu giảm 7,86%...

85

90

95

100

105

110

115

T9/20 T11/20 T1/21 T3/21 T5/21 T7/21 T9/21

HS 03.04 File cá và thịt cá các loại tươi hoặc đông lạnh

HS 03.06 Động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai, vỏ, sống..,

HS 16.04 Cá được chế biến

HS 16.05 Động vật thân mềm, giáp xác chế biến

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 35

+ Nhóm HS 03.03 (cá đông lạnh) giảm thêm 0,59% với một số loại cá đông

lạnh có chỉ số giá giảm trong tháng như: cá nục giảm 8,39% (tháng thứ 3 liên tiếp

giảm), cá ngừ giảm 6,29%, cá bò giảm 1,98%, cá trê giảm 8,19%, cá đổng giảm

8,26%.

+ Nhóm HS 16.04 (cá được chế biến) có chỉ số giá giảm thêm 0,43%; trong

đó, cá ngừ giảm thêm 1,93%, cá bò giảm thêm 3,46%, các nục đổi chiều giảm

0,06%, cá trích đổi chiều giảm 5,71%, chả cá đổi chiều giảm 4,45%, cá chai giảm

1,8%, cá mai giảm 4,95%, cá thu đổi chiều giảm 2,61%...

+ Nhóm HS 03.05 (cá sấy khô, muối) có chỉ số giá giảm tháng thứ 3 liên tiếp

với mức giảm tháng 9/2021 là 4,65%; trong đó, cá cơm giảm thêm 7,14% (tháng

thứ 3 liên tiếp giảm), bong bóng cá đổi chiều giảm 8,35%, cá chỉ vàng giảm thêm

4,53%, bao tử cá giảm 7,99% và các loại cá khô giảm 4,23%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá nhóm cá các loại tăng 11,03% do hầu hết các

nhóm chính chỉ số giá tăng như: nhóm HS 03.03 (cá đông lạnh) tăng 3,62%, HS

03.04 (file cá và thịt cá các loại tươi hoặc đông lạnh) tăng 15,64%, HS 03.05 (cá sấy

khô, muối) tăng 0,4% nhưng nhóm HS 16.04 (cá được chế biến) giảm nhẹ 0,47%.

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá nhóm cá các loại tăng 4,3% so với

cùng kỳ năm 2020 do tác động của cả 4 nhóm HS chính là HS 03.03 (cá đông lạnh)

tăng 3,61%, nhóm HS 03.04 (file cá và thịt cá các loại tươi hoặc đông lạnh) tăng

4,46%, HS 03.05 (cá sấy khô, muối) tăng 0,9% và nhóm HS 16.04 (cá được chế

biến) tăng 2,5%.

Chỉ số giá cá các loại xuất khẩu theo thị trường:

+ Chỉ số giá cá các loại xuất khẩu sang nhiều thị trường tháng 9/2021 đổi

chiều giảm hoặc giảm thêm so với tháng 8/2021: sang Anh đổi chiều giảm 3,18%,

sang Nga đổi chiều giảm 0,51%, sang I-ta-li-a đổi chiều giảm 8,28%, sang Bỉ đổi

chiều giảm 1,39%, sang Hàn Quốc giảm thêm 1,7%, sang Hồng Kông (Trung Quốc)

giảm thêm 1,62%, sang Đài Loan (Trung Quốc) đổi chiều giảm 4,62%, sang Xin-

ga-po giảm thêm 0,15%, sang Phi-líp-pin giảm thêm 8% và sang Thái Lan đổi chiều

giảm 3,41%... Ngược lại, chỉ số giá xuất khẩu sang một số thị trường tăng là: sang

Hoa Kỳ tăng 3,29% (tháng thứ 5 liên tiếp tăng), sang Bra-xin tăng 2,64% (tháng thứ

4 liên tiếp tăng), sang Mê-hi-cô đổi chiều tăng 8,13%, sang Đức tăng thêm 3,99%,

sang Pháp tăng 4,4%, sang Hà Lan tăng 6,23%, sang Tây Ban Nha đổi chiều tăng

7,95%, sang Thụy Sĩ đổi chiều tăng 7,96%, sang Nhật Bản đổi chiều tăng 0,53%,

sang Trung Quốc tăng thêm 4,77%...

+ So với tháng 9/2020, sang nhiều thị trường có chỉ số giá tăng dao động trong

khoảng 0,57% (sang Xin-ga-po) đến 29,35% (sang Bra-xin). Sang một số ít thị trường

có chỉ số giá giảm trong khoảng 1,08% (sang Nhật Bản) đến 11,28% (sang Phi-líp-

pin).

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 36

+ Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá nhóm cá các loại sang thị trường

Đài Loan (Trung Quốc) giảm nhiều nhất so với cùng kỳ năm 2020 với 8,03%, sang

Ấn Độ giảm 6,86%, sang Thuỵ Sĩ giảm 5,03%, sang Ca-na-đa giảm 4,47%, sang

Mê-hi-cô giảm 4,03%, sang các thị trường khác giảm dưới 4%. Ngược lại, sang thị

trường Bra-xin có chỉ số giá tăng nhiều nhất là 3,81%, tiếp đến là thị trường Anh

tăng 3,77%, sang Trung Quốc tăng 3,53%, sang Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất tăng 3,38%, sang Hoa Kỳ tăng 3,33%, sang Nhật Bản tăng 0,52%, sang Phi-

líp-pin tăng 1,53%, sang Cam-pu-chia tăng 3% và sang Thái Lan tăng 0,93%.

2.1.2. Chỉ số giá nhóm động vật giáp xác, động vật thân mềm xuất khẩu

Chỉ số giá nhóm động vật giáp xác, động vật thân mềm xuất khẩu tháng

9/2021 tăng 0,28% so với tháng trước (tháng thứ 4 liên tiếp tăng) chủ yếu do tác

động của nhóm HS 16.05 (động vật giáp xác, động vật thân mềm chế biến) tăng

tháng thứ 4 liên tiếp với mức tăng thêm 1,72%. Trong đó, tôm thẻ, tôm sú, cua ghẹ

và ngao là các mặt hàng có chỉ số giá tăng liên tiếp trong 4 tháng qua. Cụ thể, tôm

thẻ tăng 2,45%, tôm sú tăng 7,08%, cua ghẹ tăng 9,61%, ngao tăng 0,07%. Ngoài

ra, mặt hàng nghêu cũng tăng thêm 0,35% so với tháng trước, mực tăng 3,1% và

chả giò tăng thêm 2,04%.

+ Trong nhóm HS 03.06, các mặt hàng có chỉ số giá tăng bao gồm: tôm hùm

tăng thêm 1,33%, cua, ghẹ đổi chiều tăng 3,21%, tôm sắt đổi chiều tăng 8,03% và

tôm càng đổi chiều tăng 8,26%.

+ Trong nhóm HS 03.07, mực ống đổi chiều tăng nhẹ 0,02%, mực nút đổi

chiều tăng 5,94% và cồi điệp tăng thêm 7,56%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá động vật giáp xác, động vật thân mềm tăng

7,06% do tác động của nhóm HS 03.06 (động vật giáp xác, đã hoặc chưa bóc mai,

vỏ, sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, sấy khô) và HS 16.05 (động vật thân mềm, giáp

xác chế biến) có chỉ số giá tăng lần lượt 10,23% và 6,96%. Ngược lại, nhóm HS

03.07 (động vật thân mềm, động vật không xương sống, tươi, ướp lạnh, đông lạnh,

sấy khô) giảm 6,38%.

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá động vật giáp xác, động vật thân

mềm tăng 1,2% so với cùng kỳ năm 2020 do nhóm hàng chính HS 03.06 và HS

16.05 có chỉ số tăng lần lượt là 2,6% và 0,62%. Trong đó, một số chủng loại có chỉ

số tăng như tôm thẻ (thuộc nhóm HS 03.06) tăng 3,15% tôm sú (thuộc nhóm HS

03.06) tăng 7,71%, cua ghẹ chế biến (thuộc nhóm HS 16.05) tăng 16,26%, nghêu

chế biến (thuộc nhóm HS 16.05) tăng 15,42%, ngao chế biến (thuộc nhóm HS

16.05) tăng 14,28%, bạch tuộc chế biến (HS 16.05) tăng 2,96% và há cảo chế biến

(HS 16.05) tăng 6,73%. Ngược lại, nhóm HS 03.07 có chỉ số giá giảm 3,2% chủ yếu

do các mặt hàng mực có chỉ số giá giảm.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 37

Chỉ số giá nhóm động vật giáp xác, động vật thân mềm xuất khẩu theo thị trường:

+ Chỉ số giá động vật giáp xác, động vật thân mềm xuất khẩu sang các thị

trường theo chiều tăng trong tháng 9/2021 bao gồm: sang Hoa Kỳ tăng 2,96%

(tháng thứ 4 liên tiếp tăng), sang Ca-na-đa tăng 1,86%, sang Anh tăng 3,13%, sang

I-ta-li-a đổi chiều tăng 3,47%, sang Hà Lan đổi chiều tăng 3,6%, sang Tây Ban Nha

tăng thêm 1,96%, sang Bỉ tăng 5,47%, sang Thuỵ Sĩ đổi chiều tăng 3,31%, sang

Nhật Bản đổi chiều tăng 2,86%, sang Trung Quốc đổi chiều tăng 1,45%... Ngược

lại, sang một số thị trường chỉ số giá xuất khẩu giảm: sang Đức đổi chiều giảm

1,95%, sang Pháp giảm 8,29%, sang Hồng Kông (Trung Quốc) giảm 3,91%, sang

Ma-lai-xi-a giảm 9,65%, sang Thái Lan đổi chiều giảm 1,21%...

+ So với tháng 9/2020, hầu hết các thị trường có chỉ số giá tăng với mức tăng

trong khoảng 0,33% đến 21,11%. Sang 5 thị trường có chỉ số giảm là Đức, Pháp,

Thụy Sĩ, Ma-lai-xi-a và Thái Lan.

+ Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá xuất khẩu sang các thị trường

giảm dưới 8%. Ngược lại, theo chiều chỉ số tăng, sang thị trường I-ta-li-a tăng nhiều

nhất với 15,85%.

2.1.2. Thông tin sản xuất và dự báo xuất khẩu

Theo VASEP, với kịch bản từ sau tháng 9/2021, hầu hết công nhân chế biến

thủy sản được tiêm vắc xin, các công ty không phải sản xuất “3 tại chỗ”, xuất khẩu

thủy sản 3 tháng cuối năm sẽ hồi phục nhẹ và cả năm có thể đạt khoảng 8,5-8,6 tỷ

USD. Trong đó, xuất khẩu tôm dự báo đạt khoảng 3,9-4 tỷ USD; cá tra khoảng 1,5

tỷ USD; hải sản khoảng 3,1 tỷ USD.

Điểm đáng lưu ý là nhu cầu tăng cao hậu dịch bệnh cũng gắn liền với những

điều kiện, tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường,

quy định về lao động,... ngày càng chặt chẽ từ không chỉ các nền kinh tế phát triển

mà sẽ được áp dụng tại hầu hết các thị trường đối tác nhập khẩu của Việt Nam.

Thương mại điện tử xuyên biên giới đối với hàng nông, thủy sản sẽ phát triển

mạnh.

Công nghệ được dự báo sẽ thay đổi về căn bản ngành nông nghiệp toàn cầu,

từ khâu gieo trồng, nuôi thả đến thu hoạch, bảo quản, phân phối. Đặc biệt trí tuệ

nhân tạo sẽ tạo ra bước đột phá cả về năng suất, chất lượng, giống mới, tạo ra năng

lực phát triển nông nghiệp cho ngay cả những quốc gia từng không có lợi thế tự

nhiên về nông nghiệp. Quá trình này sẽ diễn ra nhanh hơn do tác động của dịch

bệnh đã làm bộc lộ rõ hơn những bất cập của việc phụ thuộc vào nguồn lao động,

đặc biệt là lao động nhập cư trong nông nghiệp. Do đó đây sẽ là những thách thức

rất lớn cho ngành sản xuất, chế biến, xuất khẩu nông thủy sản của Việt Nam.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 38

Hộp 1: Các giải pháp cấp thiết cần thực hiện ngay đối với ngành thủy sản

- Nhanh chóng tạo điều kiện khôi phục hoạt động sản xuất, đảm bảo nguồn

hàng cho xuất khẩu:

+ Kịp thời có các chính sách hỗ trợ về tài chính, nguồn giống và lao động cho

các khu vực sản xuất quan trọng đã bị ảnh hưởng lớn bởi dịch bệnh;

+ Dịch bệnh đang ảnh hưởng đến hoạt động nuôi tôm vụ 2 nên nhiều khả

năng quý IV/2021 nguyên liệu tôm sẽ bị thiếu trầm trọng và giá tiêu thụ sẽ phục hồi

mạnh, nhất là tôm cỡ lớn do đó cần sớm có giải pháp hỗ trợ người dân ổn định hoạt

động nuôi tôm để chuẩn bị nguồn cho chế biến hàng xuất khẩu.

- Tổ chức kết nối, hỗ trợ các hợp tác xã, trang trại, công ty chăn nuôi mở rộng

thị trường, đưa sản phẩm cung ứng trực tiếp thông qua hệ thống phân phối sẵn có

nhanh và mạnh hơn.

- Đa dạng hoá kênh phân phối sản phẩm, đẩy mạnh các sàn thương mại điện

tử nhằm giảm áp lực kênh phân phối là siêu thị, cửa hàng tiện lợi. Trước mắt, là

trang bị thêm xe bán hàng lưu động để giúp người dân tiêu thụ sản phẩm, đồng thời

đảm bảo yêu cầu phòng dịch; nghiên cứu mở lại chợ truyền thống, chợ đầu mối.

- Đặc biệt cần tháo gỡ ngay và ổn định các luồng vận chuyển, lưu thông hàng

nông, thủy sản để tạo điều kiện cho tiêu thụ phục vụ nhu cầu trong nước và xuất

khẩu.

- Bố trí hệ thống kho lạnh, kho mát của Nhà nước, địa phương, hợp tác xã

hoặc hỗ trợ ngay các doanh nghiệp lĩnh vực lưu kho, bảo quản lạnh: Về cơ sở hạ

tầng, tiền điện, các khoản thuế, phí, lao động... liên quan để đảm bảo nhu cầu lưu

kho, bảo quản, quyết tâm giữ vững uy tín về chất lượng hàng thủy sản xuất khẩu

của Việt Nam trong bối cảnh dịch bệnh chưa thể kiểm soát hoàn toàn từ nay đến

cuối năm 2021.

Các giải pháp căn cơ:

- Chuyển đổi cơ cấu sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường và yêu cầu về

phát triển bền vững.

- Tăng cường giá trị thương mại thông qua phát triển các sản phẩm đặc sản,

sản phẩm có chỉ dẫn địa lý, có thương hiệu, sản phẩm được sản xuất, phân phối, lưu

thông theo chuỗi giá trị bền vững.

- Cải thiện hệ thống logistics, phân phối, lưu thông để tăng giá trị hàng thủy

sản.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 39

2.2. Rau quả

Chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được và quả các loại xuất khẩu tháng 9/2021

tăng so với tháng trước. So với tháng 9/2020, chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được

tăng nhưng nhóm quả các loại giảm.

+ Chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được tháng 9/2021 đạt 113,04% so với kỳ gốc

2015, đổi chiều tăng 3,65% so với tháng trước và tăng 4,51% so với tháng 9/2020.

Tính chung 9 tháng năm 2021 chỉ số giá tăng 6,42% so với cùng kỳ năm 2020.

+ Chỉ số giá nhóm quả các loại tháng 9/2021 đạt 82,83% so với kỳ gốc 2015,

đổi chiều tăng 1% so với tháng trước nhưng giảm 11,41% so với tháng 9/2020. Tính

chung 9 tháng năm 2021 chỉ số giá giảm 4,27% so với cùng kỳ năm 2020.

Kim ngạch nhóm hàng rau quả xuất khẩu 9 tháng năm 2021 ước đạt 2.770

triệu USD, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm trước tương ứng 266 triệu USD. Trong

đó, do lượng tăng làm kim ngạch tăng 16,4% tương ứng kim ngạch 389 triệu USD

nhưng do giá giảm 4,93% tương ứng với kim ngạch 123 triệu USD. Như vậy kim

ngạch rau quả xuất khẩu 9 tháng năm 2021 tăng so với cùng kỳ năm 2020 do yếu tố

lượng tăng trong khi giá giảm.

Hộp 2: Dự báo xuất khẩu rau quả quý IV/2021

Quý III và quý IV hàng năm là thời vụ thu hoạch của nhiều loại rau và trái

cây ở cả 3 vùng miền Việt Nam. Nguồn cung sẽ tăng, giá cả sẽ biến động phụ thuộc

vào các biện pháp, kết quả chống dịch của các địa phương. Dự báo, thị trường xuất

khẩu trong quý IV/2021 có thể khả quan khi kinh tế các thị trường lớn của rau quả

Việt Nam như Hoa Kỳ, Trung Quốc, châu Âu sẽ hồi phụ, nhu cầu tăng trở lại. Vì

vậy, khả năng xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong những tháng còn lại của năm

2021 vẫn sẽ tăng trưởng so với năm 2020.

2.2.1. Chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được xuất khẩu

So với tháng 8/2021 chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được xuất khẩu đổi chiều

tăng do 12 nhóm hàng HS 4 chữ số tăng. Trong đó, nhóm HS 20.03 (nấm và nấm

cục, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit

axetic) tăng nhiều nhất với 8,38% và nhóm HS 07.03 (hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây và

các loại rau họ hành tươi hoặc ướp lạnh) tăng ít nhất với 1,67%. Ngược lại, chỉ số

giá nhóm HS 07.02 (cà chua tươi hoặc ướp lạnh) giảm nhiều nhất với 6,99% và

nhóm HS 07.09 (rau khác, tươi hoặc ướp lạnh) giảm ít nhất với 0,41%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng ở 12 nhóm hàng HS 4 chữ số. Trong đó,

nhóm HS 07.12 (rau khô, ở dạng nguyên, cắt hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến

thêm) tăng nhiều nhất với 25,7% và HS 07.09 (rau khác, tươi hoặc ướp lạnh) tăng ít

nhất với 1,87%. Ngược lại, chỉ số giá nhóm HS 07.01 (khoai tây tươi hoặc ướp

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 40

lạnh) giảm nhiều nhất với 28,83% và nhóm HS 07.13 (các loại rau đậu khô, đã bóc

vỏ quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt) giảm ít nhất với 0,29%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá tăng ở 12 nhóm hàng HS 4 chữ số. Trong

đó, nhóm HS 07.09 (rau khác, tươi hoặc ướp lạnh) tăng nhiều nhất với 21,52% và

nhóm HS 07.04 (bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và các loại rau tương tự tươi hoặc

ướp lạnh) tăng ít nhất với 1,23%. Ngược lại, chỉ số giá nhóm HS 07.01 (khoai tây

tươi hoặc ướp lạnh) giảm nhiều nhất với 11,54% và nhóm HS 07.13 (rau các loại

đông lạnh) giảm ít nhất với 3,16%.

Biểu đồ 9: Chỉ số giá nhóm hàng rau củ rễ ăn được được từng tháng so kỳ gốc

năm 2015

Đvt: %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

2.2.2. Chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được theo thị trường

So với tháng 8/2021, chỉ số giá sang Nga tăng nhiều nhất với 8,87% và sang

Lào tăng ít nhất với 1,07%. Ngược lại, chỉ số giá sang Xin-ga-po giảm nhiều nhất

với 1,7% và sang Thái Lan giảm ít nhất với 0,33%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá sang Hoa Kỳ tăng nhiều nhất với 25,81%,

tiếp đến sang Đài Loan (Trung Quốc) tăng 11,11% và sang Nga tăng 8,12%. Ngược

lại, chỉ số giá sang Trung Quốc giảm nhiều nhất với 38,35% và sang Nhật Bản giảm

ít nhất với 1,44%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá sang Xin-ga-po tăng nhiều nhất với

13,11% và sang Nga tăng ít nhất với 0,36%. Ngược lại, chỉ số giá sang Trung Quốc

giảm nhiều nhất với 14,27% và sang Nhật Bản giảm ít nhất với 2,14%.

95

105

115

125

135

145

155

T09/20 T11/20 T1/21 T3/21 T5/21 T7/21 T9/21

Rau củ rễ ăn được HS 07.03 Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây…

HS 07.04 Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn…

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 41

2.3. Gỗ và sản phẩm gỗ

Tháng 9/2021, chỉ số giá nhóm gỗ & các mặt hàng bằng gỗ (HS 44) tăng

nhưng nhóm đồ nội thất bộ đồ giường đệm (HS 94) đổi chiều giảm so với tháng

trước. So với tháng 9/2020 chỉ số giá 2 nhóm trên cùng tăng.

+ Chỉ số giá nhóm gỗ & các mặt hàng bằng gỗ tháng 9/2021 đạt 107,49% so

với kỳ gốc 2015, tăng thêm 0,94% so với tháng trước và tăng 10,56% so với tháng

9/2020. Tính chung 9 tháng năm 2021 chỉ số giá gỗ và các mặt hàng bằng gỗ tăng

1,48% so với cùng kỳ năm 2020.

+ Chỉ số giá nhóm đồ nội thất bộ đồ giường đệm tháng 9/2021 đạt 91,5%, đổi

chiều giảm 1,99% so với tháng trước nhưng tăng 0,18% so với tháng 9/2020. Tính

chung 9 tháng năm 2021 chỉ số giá đồ nội thất; bộ đồ giường đệm tăng 1% so với

cùng kỳ năm 2020.

Kim ngạch nhóm hàng gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu 9 tháng năm 2021 ước

đạt 11.139 triệu USD, tăng 31,4% so với cùng kỳ năm trước tương ứng 2.661 triệu

USD. Trong đó, do lượng tăng làm kim ngạch tăng 30,1% tương ứng kim ngạch

2.574 triệu USD và do giá tăng 1,02% tương ứng với kim ngạch 87 triệu USD. Như

vậy kim ngạch gỗ và sản phẩm gỗ xuất khẩu 9 tháng năm 2021 tăng so với cùng kỳ

năm 2020 do cả 2 yếu tố lượng và giá cùng tăng. Trong đó, yếu tố lượng tác động

nhiều hơn yếu tố giá tới kim ngạch tăng.

2.3.1. Chỉ số giá nhóm gỗ và các mặt hàng bằng gỗ (HS 44) xuất khẩu

So với tháng 8/2021, chỉ số giá tăng do 6 nhóm HS 4 chữ số tăng. Trong đó

(HS 44.08) tấm gỗ lạng có độ dày không quá 6mm tăng nhiều nhất với 8,48% và

(HS 44.21%) các sản phẩm bằng gỗ khác tăng ít nhất với 0,17%. Ngược lại, chỉ số

giá nhóm (HS 44.07) gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa

bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6 mm giảm nhiều nhất với

6,78% và (HS 44.01) gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó giảm ít nhất với

0,04%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng do hầu hết các nhóm hàng HS 4 chữ số

tăng. Trong đó (HS 44.12) gỗ dán, gỗ dáng ván lạng và các tấm ván khác tương tự

tăng nhiều nhất với 21,58% và (HS 44.07%) gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng

hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu, có độ dầy trên 6 mm

tăng ít nhất với 1,71%. Ngược lại, duy nhất chỉ số giá nhóm (HS 44.19) bộ đồ ăn,

bộ đồ làm bếp bằng gỗ giảm 2,37%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá tăng do hầu hết các nhóm hàng HS 4 chữ

số tăng. Trong đó (HS 44.11) ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ

khác tăng nhiều nhất với 18,92% và (HS 44.18) đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng

tăng ít nhất với 0,03%. Ngược lại, duy nhất chỉ số giá nhóm (HS 44.01) gỗ nhiên

liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó giảm 1,96%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 42

Biểu đồ 10: Chỉ số giá gỗ & các mặt hàng bằng gỗ từng tháng so với kỳ gốc

năm 2015

Đvt: %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

- Giá một số mặt hàng gỗ và các mặt hàng bằng gỗ xuất khẩu trong tháng

9/2021 như sau:

+ Dăm gỗ keo tràm có giá trung bình 130 USD/tấn, tăng 2 USD/tấn so với

tháng trước và tăng 10 USD/tấn so với tháng 9/2020.

+ Mùn cưa có giá trung bình 160 USD/tấn, tăng 16 USD/tấn so với tháng

trước và tăng 41 USD/tấn so với tháng 9/2020.

2.3.2. Chỉ số giá nhóm hàng gỗ và các mặt hàng bằng gỗ xuất khẩu theo thị trường

So với tháng 8/2021, chỉ số giá sang Ca-na-đa tăng nhiều nhất với 7,08% và

sang Hoa Kỳ tăng ít nhất với 0,15%. Ngược lại, chỉ số giá sang Đức giảm nhiều

nhất với 6,17% và sang Xin-ga-po giảm ít nhất với 1,07%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá sang Ma-lai-xi-a tăng nhiều nhất với 19,76%

và sang Nhật Bản tăng ít nhất với 2,21%. Ngược lại, duy nhất sang thị trường Pháp

chỉ số giá giảm 11,27%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá sang Đức tăng nhiều nhất với 14,05% và

sang Hồng Kông (Trung Quốc) tăng ít nhất với 0,81%. Ngược lại, chỉ số giá sang

Pháp giảm nhiều nhất với 10,18% và sang Xin-ga-po giảm ít nhất với 0,51%.

2.3.3. Triển vọng xuất khẩu đồ gỗ tới thị trường Ca-na-đa

Theo nguồn marketinsightsreports.com, dự báo thị trường đồ nội thất gia đình

của Ca-na-đa đạt tốc độ tăng trưởng bình quân là 6% trong giai đoạn 2021 – 2025.

Sự tăng trưởng của thị trường đồ nội thất gia đình của Ca-na-đa là nhờ sự cải thiện

95

105

115

125

135

T9/20 T11/20 T1/21 T3/21 T5/21 T7/21 T9/21

Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ HS 44.01 gỗ nhiên liệu, dạng khúc…

HS 44.05 sợi gỗ; bột gỗ

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 43

trong hoạt động xây dựng đặc biệt là lĩnh vực nhà ở tại nhiều vùng của Ca-na-đa,

phần lớn việc mua đồ nội thất được thúc đẩy bởi người tiêu dùng chuyển đến nhà

mới.

Trong khi đó, ngành công nghiệp nội thất Ca-na-đa là một trong 10 nhà sản

xuất đồ nội thất hàng đầu trên thế giới và quốc gia này có chuyên môn lâu đời trong

lĩnh vực sản xuất đồ nội thất. Tuy nhiên, trong những năm gần đây do nhập khẩu

tăng nhanh và xuất khẩu giảm, Ca-na-đa đã trở thành nước nhập khẩu ròng các sản

phẩm đồ nội thất.

Các doanh nghiệp ngành gỗ cần chú ý tới những xu hướng của người tiêu

dùng Ca-na-đa để đẩy mạnh xuất khẩu trong thời gian tới. Cụ thể, xu hướng gia

tăng đối với đồ nội thất nhỏ gọn và đa năng cũng như người tiêu dùng thế hệ trẻ

đang yêu cầu đồ nội thất được làm từ vật liệu thân thiện với môi trường. Hoạt động

nhà ở được cải thiện và chi tiêu tăng cho các sản phẩm nội thất gia đình. Thị trường

hướng đến người tiêu dùng, với doanh số bán đồ gia dụng cho đồ nội thất phòng

ngủ, phòng khách và phòng ăn chiếm phần lớn, tiếp theo là chi tiêu cho các loại đồ

nội thất khác.

Mặt khác, người Ca-na-đa ưa chuộng sản phẩm có độ bền và thời gian sử

dụng lâu dài, do đó ngày càng có nhiều nhu cầu về đồ nội thất cao cấp. Các sản

phẩm bằng gỗ được ưa chuộng chủ yếu là nội thất phòng khách và phòng ăn. Gỗ là

một trong những nguyên liệu được sử dụng rộng rãi để sản xuất đồ nội thất, chiếm

trên 30% nguyên liệu dùng trong sản xuất đồ nội thất. Các loại gỗ của Ca-na-đa

được sử dụng như Western Hemlock, Western Red Cedar, Douglas Fir và Spruce-

Pine-Fir mang lại tính linh hoạt cao, độ bền cao phù hợp để sản xuất đồ nội thất chất

lượng cho gia đình.

2.4. Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

Trong 9 tháng năm 2021, chỉ số giá máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh

kiện xuất khẩu giảm ở các tháng 2, 3 và 7/2021 nhưng tăng ở các tháng còn lại.

Tháng 9/2021, chỉ số giá ước đạt 141,88% so với kỳ gốc năm 2015, tăng thêm

1,58% so với tháng trước và tăng 3,58% so với tháng 9/2020. Tính chung 9 tháng

năm 2021, chỉ số giá giảm 0,19% so với cùng kỳ năm 2020.

2.4.1. Chỉ số giá xuất khẩu theo nhóm hàng

So với tháng 8/2021, chỉ số giá tăng thêm do nhiều nhóm hàng có chỉ số đổi

chiều tăng hoặc tăng thêm:

+ Nhóm hàng HS 84.43 (máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in, trục

lăn và các bộ phận in) tăng thêm 3,02% (tháng thứ 6 liên tiếp tăng) do tác động tăng

từ hầu hết các nhóm HS 6 chữ số.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 44

+ Nhóm hàng HS 85.18 (micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào

trong vỏ loa; tai nghe...) đổi chiều tăng 0,83%. Trong đó, nhóm HS 85.18.30 (tai

nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu) tăng tháng

thứ 3 liên tiếp với mức tăng tháng 9/2021 là 0,38%, HS 85.18.90 đổi chiều tăng

7,57%.

+ Nhóm hàng HS 85.28 (màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu

dùng trong truyền hình...) chỉ số giá đổi chiều tăng 3,36%. Trong đó, nhóm HS

85.28.52 (màn hình, loại được sử dụng riêng hoặc chủ yếu trong hệ thống xử lý dữ

liệu tự động) tăng 4,77% (tháng thứ 6 liên tiếp tăng), nhóm HS 85.28.59 (màn hình

loại khác) đổi chiều tăng 0,27%, nhóm HS 85.28.72 (máy thu dùng trong truyền

hình loại khác, màu) đổi chiều tăng 8,18%.

+ Ngoài ra, nhóm hàng HS 85.29 (bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với

các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25…) đổi chiều tăng 0,43%, nhóm HS 85.41 (điốt,

tranzito và các thiết bị bán dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn cảm quang...) tăng thêm

3,84%, nhóm HS 85.42 (mạch điện tử tích hợp) tăng thêm 6,8%, nhóm HS 90.06

(máy ảnh trừ máy quay phim; thiết bị đèn chớp và đèn flash máy ảnh…) đổi chiều

tăng 6,48%.

Ngược lại, các nhóm hàng có chỉ số giá giảm bao gồm:

+ Nhóm hàng HS 84.71 (máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng

của chúng; đầu đọc từ tính...) chỉ số giá đổi chiều giảm 0,04% chủ yếu do nhóm HS

84.71.80 (các bộ khác của máy xử lý dữ liệu tự động) giảm thêm 7%.

+ Nhóm hàng HS 84.73 (bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng

với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72.) đổi chiều giảm 0,6%, nhóm HS

90.02 (thấu kính, lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất

kỳ…) giảm thêm 2,19%.

+ Nhóm hàng HS 85.25 (thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến

hoặc truyền hình, có hoặc không) giảm thêm 4,34% (tháng thứ 4 liên tiếp giảm),

nhóm HS 85.34 (mạch in) giảm thêm 0,54% (tháng thứ 3 liên tiếp).

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng do tác động của một số nhóm hàng như:

HS 85.28 tăng nhiều nhất với 26,45%, HS 85.43 tăng 5,01%, nhóm HS 85.18 tăng

1,77%, HS 85.29 tăng 11,69% và HS 85.42 tăng 3,33%.

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm

điện tử và linh kiện giảm so với cùng kỳ năm 2020 do hầu hết các nhóm hàng HS 4

chữ số giảm. Cụ thể, nhóm HS 85.41 giảm nhiều nhất 12,73%, tiếp đến là nhóm HS

90.02 giảm 12,36%, HS 84.43 giảm 0,02%, HS 84.71 giảm 4,89%, HS 85.18 giảm

0,69%, HS 85.34 giảm 8,97%...

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 45

Biểu đồ 11: Chỉ số giá máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện từng tháng so

kỳ gốc năm 2015

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

Trong 9 tháng năm 2021, kim ngạch xuất khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử

và linh kiện ước đạt khoảng 36.400 triệu USD, tăng khoảng 13,1% so với cùng kỳ

năm 2020 tương ứng tăng khoảng 4.216 triệu USD do yếu tố lượng tăng nhưng giá

giảm. Trong đó, lượng tăng làm kim ngạch tăng khoảng 4.277 triệu USD nhưng do

giá giảm làm kim ngạch giảm khoảng 61 triệu USD.

Giá xuất khẩu một số mặt hàng tháng 9/2021:

- Máy copy, in, fax đa chức năng mfc l3750 giá trung bình 330 USD/cái-

FOB, tăng 3 USD/cái so với tháng trước và tăng 23 USD/cái so với tháng 9/2020.

- Máy in laser đen trắng đa chức năng (in copy scan fax), ecosys m2735 giá

trung bình 305 USD/cái-FOB, tăng 5 USD/cái so với tháng trước nhưng không đổi

so với tháng 9/2020.

- Máy in laser đen trắng đa chức năng (in copy scan fax), ecosys m3655 giá

trung bình 461 USD/cái-FOB, tăng 8 USD/cái so với tháng trước và tăng 7 USD/cái

so với tháng 9/2020.

- Máy in laser đen trắng đa chức năng (in copy scan fax), im 550f giá trung

bình 811 USD/cái-FOB, tăng 30 USD/cái so với tháng trước nhưng giảm 6 USD/cái

so với tháng 9/2020.

90

110

130

150

170

T9/20 T11/20 T1/21 T3/21 T5/21 T7/21 T9/21

* MÁY VI TÍNH, SP ĐIỆN TỬ VÀ LINH KIỆN

HS 8471 Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính...

HS 8528 Màn hình và máy chiếu, không gắn với máy thu dùng trong truyền hình...

HS 8542 Mạch điện tử tích hợp

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 46

- Máy in laze l1210l giá trung bình 255 USD/cái-FOB, tăng 16 USD/cái so

với tháng trước và tăng 17 USD/cái so với tháng 9/2020.

- Máy in phun đa chức năng g2810 giá trung bình 67 USD/cái-FOB, tăng 6

USD/cái so với tháng trước và tăng 4 USD/cái so với tháng 9/2020.

- Bộ phận xử lý văn bản trong máy in, dp 5130/document processor giá trung

bình 227 USD/cái-FOB, tăng 6 USD/cái so với tháng trước và tăng 15 USD/cái so

với tháng 9/2020.

- Máy in phun đơn chức năng g1810 giá trung bình 55 USD/cái, tăng 5

USD/cái so với tháng trước và tăng 3 USD/cái so với tháng 9/2020.

2.4.2. Chỉ số giá xuất khẩu theo thị trường

Tháng 9/2021, chỉ số giá máy tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang thị

trường chính Trung Quốc tăng thêm 0,63% so với tháng trước và tăng 11,32% so

với tháng 9/2020. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá giảm 2,8% so với cùng

kỳ năm 2020 chủ yếu do nhóm hàng HS 85.34 (mạch in) giảm 15,82%.

Sang thị trường Hoa Kỳ, chỉ số giá xuất khẩu nhóm hàng tăng thêm 7,98% so

với tháng trước và tăng 12,79% so với tháng 9/2020. Tính chung 9 tháng năm 2021,

sang thị trường này có chỉ số giá tăng 0,26% so với cùng kỳ năm 2020 do nhóm HS

85.43 tăng 46,22%, HS 85.42 tăng 28%, HS 85.25 tăng 54,94%, HS 85.34 tăng

54,94%...

Sang thị trường Hàn Quốc, chỉ số giá tháng 9/2021 giảm thêm 7,2% so với

tháng trước và giảm 4,23% so với tháng 9/2020. Tính chung 9 tháng đầu năm 2021,

sang thị trường này có chỉ số giá giảm 1,85% so với cùng kỳ năm 2020.

Nhìn chung, trong 9 tháng năm 2021, ngoài 3 thị trường trên, xuất khẩu máy

vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện sang nhiều thị trường có chỉ số giá giảm, mức

giảm dao động dưới 16% còn một số ít thị trường có chỉ số giá tăng dưới 12%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 47

PHẦN 3. CHỈ SỐ GIÁ MỘT SỐ NHÓM HÀNG NHẬP KHẨU

3.1. Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu

Chỉ số giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu nhập khẩu tháng 9/2021 đạt

100,88% so với kỳ gốc năm 2015, giảm thêm 3,32% so với tháng trước nhưng tăng

18,88% so với tháng 9/2020. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá thức ăn chăn

nuôi và nguyên liệu tăng 21,56% so với cùng kỳ năm 2020.

Kim ngạch nhóm hàng thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu nhập khẩu 9 tháng

năm 2021 ước đạt 3.726 triệu USD, tăng 27% so với cùng kỳ năm trước tương ứng

792 triệu USD. Trong đó, do lượng tăng làm kim ngạch tăng 4,5% tương ứng kim

ngạch 159 triệu USD và do giá tăng 21,56% tương ứng với kim ngạch 633 triệu

USD. Như vậy kim ngạch thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu nhập khẩu 9 tháng năm

2021 tăng so với cùng kỳ năm 2020 do cả 2 yếu tố lượng và giá cùng tăng. Trong

đó, yếu tố giá tác động nhiều hơn yếu tố lượng tới kim ngạch tăng.

3.1.1. Chỉ số giá nhập khẩu theo nhóm hàng

So với tháng 8/2021, chỉ số giá giảm ở 5 nhóm hàng HS 4 chữ số HS 23.01

(bột thịt xương, bột cá, bột tôm), HS 23.02 (cám, tấm và phế liệu khác), HS 23.03

(phế liệu khác), HS 23.04 (khô dầu đậu tương) và HS 23.06 (khô dầu và phế liệu

rắn khác) giảm lần lượt 0,89%, 1,47%, 6,4%, 1,18% và 0,38%. Ngược lại, chỉ số giá

tăng ở 2 nhóm hàng HS 4 chữ số, nhóm HS 23.05 (khô dầu lạc) với 6,86% và HS

23.09 (chế phẩm chăn nuôi động vật) với 0,05%

Biểu đồ 12: Chỉ số giá thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu từng tháng so kỳ gốc

năm 2015

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

70

80

90

100

110

120

T9/20 T11/20 T1/21 T3/21 T5/21 T7/21 T9/21

THỨC ĂN CHĂN NUÔI và NL chung HS 23.01 Bột thịt xương, bột cá, bột tôm

HS 23.02 Cám, tấm và phế liệu khác HS 23.04 Khô dầu đậu tương

HS 23.09 Chế phẩm chăn nuôi động vật

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 48

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng ở 5 nhóm hàng. Trong đó, chỉ số giá

nhóm HS 23.04 tăng cao nhất 34,87% và HS 23.05 tăng ít nhất với 13,55%. Ngược

lại, có 2 nhóm chỉ số giá giảm là HS 23.02 giảm 10,83% và HS 23.03 giảm 5,2%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá tăng ở 5 nhóm hàng. Trong đó, chỉ số giá

nhóm HS 23.04 tăng cao nhất 32,82% và nhóm HS 23.03 tăng ít nhất với 1,86%.

Ngược lại, có 2 nhóm chỉ số giá giảm là nhóm HS 23.02 giảm 9,92% và nhóm HS

23.05 giảm 3,69%.

Bảng 9: Giá một số mặt hàng thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu tháng 9/2021

Đvt: USD/tấn

Mặt hàng 2020 2021

T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9

Khô dầu đậu tương (trên 45% protein)

Xin-ga-po 354 368 362 387 406 455 517 526 496 501 507 494 474

Hoa Kỳ 375 344 336 391 409 446 557 551 603 606 589 501 476

Ma-lai-xi-a 357 348 385 349 385 412 430 529 503 522 512 570 562

Ấn Độ 675 688 672 719 603 550 527 550 576 527 543 527 450

Trung Quốc 649 724 707 761 770 690 815 953 829 782 796 745 748

Đài Loan (TQ) 569 511 532 500 450 430 380 426 370 420 470 500 493

Bột thịt xương lợn (trên 45% protein)

Italy 346 359 374 368 403 418 431 467 510 531 561 541 525

Đức 319 333 347 350 357 376 387 433 457 497 524 564 533

Bột cá (từ 60%-70% protein)

Thái Lan 1.332 1.364 1.405 1.401 1.351 1.355 1.374 1.377 1.320 1.007 1.295 1209 1217

Bã ngô

Trung Quốc 193 206 209 221 241 280 280 283 258 249 265 266 255

Hoa Kỳ 230 223 220 222 232 244 254 269 264 221 200 190 170

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

3.1.2. Chỉ số giá nhập khẩu theo thị trường

So với tháng 8/2021 chỉ số giá nhập khẩu từ thị trường Hoa Kỳ đổi chiều

giảm 2,77%, từ Ác-hen-ti-na đổi chiều giảm 0,5%, từ Thái Lan đổi chiều giảm

3,92%... Ngược lại, chỉ số giá từ Trung Quốc đổi chiều tăng 0,74%, từ Đài Loan

(Trung Quốc) tăng thêm 0,74%...

So với tháng 9/2020, chỉ số giá nhập khẩu tăng ở hầu hết các thị trường.

Trong đó tăng nhiều nhất từ Đức với 67,23%, tiếp đến từ I-ta-li-a tăng 50,78% và

tăng ít nhất từ Ca-na-đa với 0,63%. Ngược lại, có duy nhất chỉ số giá từ thị trường

Hoa Kỳ giảm 9,86%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá nhập khẩu tăng ở hầu hết các thị trường.

Trong đó, tăng nhiều nhất từ Đức với 49,17%, tiếp đến từ I-ta-li-a tăng 43,99% và

tăng ít nhất từ Ca-na-đa với 4,61%. Ngược lại, có duy nhất chỉ số giá từ thị trường

Hoa Kỳ giảm 1,44%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 49

3.2. Rau quả

Tháng 9/2021, chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được đổi chiều tăng nhưng quả

các loại đổi chiều giảm so với tháng trước. So với tháng 9/2020 chỉ số giá nhóm rau

củ rễ ăn được và quả các loại cùng tăng.

+ Chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được tháng 9/2021 đạt 119,49% so với kỳ

gốc 2015, đổi chiều tăng 0,81% so với tháng trước và tăng 12,45% so với tháng

9/2020. Tính chung 9 tháng năm 2021 chỉ số giá rau củ rễ ăn được giảm 0,97% so

với cùng kỳ năm 2020.

+ Chỉ số giá nhóm quả các loại tháng 9/2021 đạt 115,79% so với kỳ gốc

2015, đổi chiều giảm 0,18% so với tháng trước nhưng tăng 6,83% so với tháng

9/2020. Tính chung 9 tháng năm 2021 chỉ số giá quả các loại tăng 9,11% so với

cùng kỳ năm 2020.

Kim ngạch nhóm hàng rau quả nhập khẩu 9 tháng năm 2021 ước đạt 1.076

triệu USD, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm trước tương ứng 138 triệu USD. Trong

đó, do lượng tăng làm kim ngạch tăng 10% tương ứng kim ngạch 98 triệu USD và

do giá tăng 4,3% tương ứng với kim ngạch 40 triệu USD. Như vậy kim ngạch rau

quả nhập khẩu 9 tháng năm 2021 tăng so với cùng kỳ năm 2020 do cả 2 yếu tố

lượng và giá cùng tăng. Trong đó, yếu tố lượng tác động nhiều hơn yếu tố giá tới

kim ngạch tăng.

3.2.1. Chỉ số giá nhóm rau củ rễ ăn được nhập khẩu

So với tháng 8/2021, chỉ số giá tăng ở 9 nhóm hàng HS 4 chữ số. Trong đó,

nhóm HS 07.08 (rau đậu đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi hoặc ướp lạnh) tăng nhiều nhất

với 8,87% và nhóm HS 20.02 (cà chua đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác)

tăng ít nhất với 0,12%. Ngược lại, chỉ số giá nhóm HS 07.10 (rau các loại, đông

lạnh) giảm nhiều nhất với 4,72% và nhóm HS 07.11 (rau các loại đã bảo quản tạm

thời, nhưng không ăn ngay được) giảm ít nhất với 0,13%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng ở 10 nhóm hàng HS 4 chữ số. Trong đó,

nhóm HS 07.03 (hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây và các loại rau họ hành tươi hoặc ướp

lạnh) tăng nhiều nhất với 71,06% và nhóm HS 20.04 (rau khác, đã chế biến hoặc

bảo quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, đã đông lạnh, trừ

các sản phẩm thuộc nhóm 20.06) tăng ít nhất với 0,44%. Ngược lại, chỉ số giá nhóm

HS 07.12 (rau khô, ở dạng nguyên, cắt hoặc ở dạng bột, nhưng chưa chế biến thêm)

giảm nhiều nhất với 27,94% và nhóm HS 20.05 (rau khác, đã chế biến hoặc bảo

quản bằng cách khác trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit axetic, không đông lạnh, trừ

các sản phẩm thuộc nhóm 20.06) giảm ít nhất với 1,92%.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 50

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá giảm ở 7 nhóm hàng HS 4 chữ số. Trong

đó, nhóm HS 07.12 giảm nhiều nhất với 39,99% và nhóm HS 07.10 giảm ít nhất với

0,05%. Ngược lại, chỉ số giá nhóm HS 07.03 tăng nhiều nhất với 23,66% và nhóm

HS 07.04 tăng ít nhất với 0,84%.

Biểu đồ 13: Chỉ số giá nhóm hàng rau củ rễ ăn được từng tháng so kỳ

gốc năm 2015

Đvt: %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

3.2.2. Chỉ số giá rau củ rễ ăn được theo thị trường

So với tháng 8/2021, duy nhất từ thị trường Hoa Kỳ chỉ số giá tăng 1,63%.

Ngược lại, chỉ số giá giảm từ 3 thị trường Cam-pu-chia, Trung Quốc và Mi-an-ma

lần lượt 9,16%, 1,72% và 3,4%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng từ 4 thị trường Cam-pu-chia, Trung

Quốc, Mi-an-ma và Hoa Kỳ lần lượt 12,11%, 18,62%, 3,89% và 0,6%. Ngược lại,

chỉ số giá giảm từ thị trường Ô-xtrây-li-a với 9,27%.

So với 9 tháng năm 2020, duy nhất từ thị trường Trung Quốc chỉ số giá giảm

5,36%. Ngược lại, chỉ số giá tăng từ 4 thị trường Ô-xtrây-li-a, Cam-pu-chia, Mi-an-

ma và Hoa Kỳ lần lượt 0,13%, 21,37%, 17,72% và 3,15%.

3.3. Chất dẻo nguyên liệu

Trong 9 tháng năm 2021, chỉ số giá chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu tăng ở

tháng 1, tháng 2 và tăng liên tiếp từ tháng 5 đến tháng 8/2021. Tháng 9/2021 chỉ số

giá đạt 102,28% so với kỳ gốc năm 2015, đổi chiều giảm 0,19% so với tháng trước

sau 4 tháng tăng liên tiếp do chỉ số giá nhiều nhóm hàng đổi chiều giảm. Tuy nhiên,

90

100

110

120

130

140

150

160

170

T09/20 T11/20 T1/21 T3/21 T5/21 T7/21 T9/21

Rau củ rễ ăn đượcHS 07.02 Cà chua tươi hoặc ướp lạnhHS 07.03 Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây…HS 07.13 Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả…

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 51

so với tháng 9/2020 chỉ số giá vẫn tăng 35,38%. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ

số giá tăng 17,75% so với cùng kỳ năm 2020.

Kim ngạch nhóm hàng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu 9 tháng năm 2021

ước đạt 8.886 triệu USD, tăng 48,3% so với cùng kỳ năm trước tương ứng 2.894

triệu USD do yếu tố lượng và giá đều tăng. Trong đó, do lượng tăng làm kim ngạch

tăng 25,9% tương ứng kim ngạch 1.830 triệu USD và do giá tăng 17,75% tương ứng

với kim ngạch 1.064 triệu USD.

3.3.1. Chỉ số giá nhập khẩu theo nhóm hàng

So với tháng 8/2021, nhiều nhóm hàng có chỉ số giá đổi chiều giảm sau 4

tháng tăng liên tiếp. Cụ thể:

+ Nhóm hàng HS 39.01 (polyme từ etylen, dạng nguyên sinh) đổi chiều giảm

0,42% chủ yếu do nhóm 39.01.20 (polyetylen có trọng lượng riêng từ 0,94 trở lên)

có chỉ số đổi chiều giảm 1,59%.

+ Nhóm HS 39.02 (polyme từ propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên

sinh) giảm 1,32% do các nhóm HS 39.02.10 (polypropylen) và HS 39.02.20

(polyisobutylen) có chỉ số đổi chiều giảm lần lượt 1,3% và 9,79%.

Biểu đồ 14: Chỉ số giá chất dẻo nguyên liệu chính từng tháng so kỳ gốc 2015

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

+ Nhóm HS 39.03 (polyme từ styren, dạng nguyên sinh) giảm 0,48% do các

nhóm HS 39.03.20 (styrenacryonitril (SAN) copolyme) và HS 39.03.30

(acrylonitrilbutadienstyren copolyme) có chỉ số đổi chiều giảm 1,67% và 1,19%.

+ Các nhóm HS 39.04 (polyme từ vinyl clorua hoặc từ olefin đã halogen hóa

khác, dạng nguyên sinh), HS 39.09 (nhựa amino, nhựa phenolic và polyuretan, dạng

65

75

85

95

105

115

T9/20 T11/20 T1/21 T3/21 T5/21 T7/21 T9/21

CHẤT DẺO NGUYÊN LIỆU Chung HS 39.01 Polyme từ etylen…

HS 39.02 Polyme từ propylen… HS 39.05 Polyme từ vinyl axetat…

HS 39.07 Polyaxetal, polyete khác…

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 52

nguyên sinh), HS 39.10 (silicon, dạng nguyên sinh) và nhóm HS 39.12 (xenlulo và

các dẫn xuất hóa học của nó, dạng nguyên sinh) cũng có chỉ số giá đổi chiều giảm

lần lượt là 2,28%; 3,36%, 2,34% và 1,52%.

Ngược lại, có một số nhóm hàng có chỉ số giá tăng tháng thứ 6 liên tiếp như:

nhóm HS 39.05 (polyme từ vinyl axetat hay từ các vinyl este khác, dạng nguyên

sinh…) tăng 1,42%, nhóm HS 39.06 (polyme acrylic, dạng nguyên sinh) tăng

2,61%, nhóm HS 39.07 (polyaxetal, polyete khác và nhựa epoxy, dạng nguyên sinh;

polycarbonat, nhựa ankyt, polyalyl este…) tăng 1,62%, nhóm HS 39.08 (polyamit,

dạng nguyên sinh) tăng 3,98%.

So với tháng 9/2020 chỉ số giá tăng do hầu hết các nhóm hàng có chỉ số giá

tăng: HS 39.01 tăng 36,92%, HS 39.02 tăng 28,25%, HS 39.03 tăng 48,72%, HS

39.04 tăng 58,93%, HS 39.05 tăng 27,48%, HS 39.06 tăng 17,88%, HS 39.07 tăng

38,84%, HS 39.08 tăng 38,24%, HS 39.09 tăng 27,03%, HS 39.10 tăng 12,37%, HS

39.11 tăng 7,23% và HS 39.12 tăng 3,4%.

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá hầu hết các nhóm hàng HS 4 chữ số

tăng dao động từ 1,89% đến 43,44%. Chỉ có nhóm HS 39.12 có chỉ số giảm 3,44%.

3.3.2. Chỉ số giá nhập khẩu theo thị trường

So với tháng liên trước, từ nhiều thị trường có chỉ số giá tăng trong 5 tháng

liên tiếp. Trong đó, từ thị trường Trung Quốc tháng 9/2021 tăng thêm 0,34%, từ

Nhật Bản tăng 5,34%, từ Hàn Quốc tăng 1,2%, từ Hà Lan tăng 5,45% (tháng thứ 7

liên tiếp tăng), từ Thái Lan tăng 1,68%, từ Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất

tăng 2,43%. Bên cạnh đó, tháng 9/2021 nhập khẩu nhóm hàng từ Ấn Độ tăng thêm

5,88% so với tháng trước, từ Ma-lai-xi-a đổi chiều tăng 2,91% và từ Hoa Kỳ đổi

chiều tăng 5,43%.

Ngược lại, nhập khẩu nhóm hàng từ một số thị trường có chỉ số giá đổi chiều

giảm so với tháng 8/2021 là: từ Đức giảm 1,16%, từ Hồng Kông (Trung Quốc)

giảm 1,32%, từ In-đô-nê-xi-a giảm 4,82%, từ Ả-rập Xê-út giảm 0,34%, từ Xin-ga-

po giảm 1,64% và từ Đài Loan (Trung Quốc) giảm 1,62%.

So với tháng 9/2020, từ hầu hết các thị trường theo chiều chỉ số giá tăng,

nhiều nhất là 49,69% từ In-đô-nê-xi-a. Từ các thị trường chính Trung Quốc, Nhật

Bản và Hàn Quốc đều có chỉ số giá tăng hơn 30%, lần lượt là 33,38%, 35,21% và

34,98%.

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá nhập khẩu từ hầu hết các thị trường

tăng, tăng nhiều nhất từ thị trường Xin-ga-po với 22,48%, Đài Loan (Trung Quốc)

tăng 22,27%, từ Trung Quốc tăng 17,89%, từ Nhật Bản tăng 9,81%, từ Hàn Quốc

tăng 14,49%, từ Ma-lai-xi-a tăng 20,32%, từ Ả-rập Xê-út tăng 20,07%, từ Các tiểu

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 53

vương quốc Ả-rập thống nhất tăng 18,31%, từ Thái Lan tăng 11,99% và từ Hà Lan

tăng 7,07%. Ngược lại, từ Ấn Độ có chỉ số giá giảm 3,19%.

3.3.2. Thông tin liên quan 6

- Tại Trung Quốc: Giá LDPE đã có xu hướng tăng ổn định kể từ giữa tháng

6/2021, ngoại trừ đợt giảm giá trong thời gian ngắn vào đầu tháng 8/2021. Nguồn

cung thắt chặt trong nước cũng như từ các thị trường nước ngoài được cho là

nguyên nhân chính khiến giá đi lên.

Ngoài ra, nhu cầu gần đây đã tăng lên trước kỳ nghỉ lễ Quốc khánh của nước

này vào ngày 1-7/10/2021 (còn được gọi là Tuần lễ Vàng) cũng đóng góp vào đà

tăng giá hàng tuần.

- Tại châu Âu: theo các báo giá PVC tháng 9/2021 mới đã được công bố, giá

PVC tăng nhẹ mặc dù giá ethylene giảm. Đây là tháng thứ 16 liên tiếp giá PVC tại

khu vực này tăng.

Một số nhà sản xuất trong khu vực đã nâng báo giá thêm từ 100-50 EUR/tấn.

Ở I-ta-li-a và Tây Bắc Âu, kể từ khi xu hướng tăng giá bắt đầu vào đầu tháng

6/2020, giá K67 giao ngay đã tăng tích lũy khoảng 900-950 EUR/tấn, tương đương

135%. Đặc biệt, giá K67-68 giao ngay tại I-ta-li-a đã đạt mức cao kỷ lục mới do

tình trạng khan hàng.

3.4. Xơ sợi dệt các loại

Chỉ số giá xơ, sợi dệt các loại nhập khẩu có tháng tăng thứ 14 liên tiếp so với

tháng liền trước và tăng so với cùng tháng năm 2020. Chỉ số giá tháng 9/2021 đạt

115,31% so với kỳ gốc năm 2015, tăng thêm 2,13% so với tháng trước và tăng

31,64% so với cùng tháng năm trước. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá xơ

sợi các loại nhập khẩu tăng 14,06% so với cùng kỳ năm trước.

Kim ngạch nhóm hàng xơ sợi dệt các loại nhập khẩu 9 tháng năm 2021 ước

đạt 1.929 triệu USD, tăng 34,2% so với cùng kỳ năm trước tương ứng 492 triệu

USD. Trong đó, do lượng tăng làm kim ngạch tăng 17,7% tương ứng kim ngạch

290 triệu USD và do giá tăng 14,06% tương ứng với kim ngạch 202 triệu USD. Như

vậy kim ngạch xơ sợi dệt các loại nhập khẩu 9 tháng năm 2021 tăng so với cùng kỳ

năm 2020 do cả 2 yếu tố lượng và giá cùng tăng. Trong đó, yếu tố lượng tác động

nhiều hơn yếu tố giá tới kim ngạch tăng.

3.4.1. Chỉ số giá nhập khẩu theo nhóm hàng

Tháng 9/2021, có 3 nhóm hàng kim ngạch lớn đều có chỉ số giá tiếp tục tăng:

nhóm có kim ngạch lớn nhất HS 54.02 (sợi filament tổng hợp, chưa đóng gói để bán

6 http://vpas.vn/

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 54

lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex) tăng 3,37% (tăng

tháng thứ 9 liên tiếp), nhóm HS 55.09 (sợi từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để

bán lẻ) đổi chiều tăng 3,37% (tăng tháng thứ 3 liên tiếp) và nhóm HS 52.05 (sợi

bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ) tăng 2,70% (tăng

tháng thứ 11 liên tiếp). Ngoài ra, có một số nhóm hàng khác cũng có chỉ số tăng

như: HS 52.06 (sợi bông có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng gói để bán lẻ) tăng

3,44%, HS 52.07 (sợi bông trừ chỉ khâu, đã đóng gói để bán lẻ) tăng 5,44%, HS

54.04 (xơ staple tái tạo chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để

kéo sợi) đổi chiều tăng 7,1%, HS 55.06 (xơ staple tổng hợp, đã chải thô, chải kỹ

hoặc gia công cách khác để kéo sợi) tăng 4,48%, HS 55.10 (sợi trừ chỉ khâu từ xơ

staple tái tạo, chưa đóng gói để bán lẻ) tăng 2,17%.

Biểu đồ 15: Chỉ số giá xơ, sợi dệt các loại từng tháng so với kỳ gốc năm 2015

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

Ngược lại, 3 nhóm chỉ số giá giảm so với tháng trước nhưng kim ngạch nhỏ

là HS 55.03 (xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công

cách khác để kéo sợi) đổi chiều giảm 1,51%, nhóm HS 55.04 (xơ staple tái tạo chưa

chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi) giảm thêm 3,81%

và nhóm HS 55.11 (xợi từ xơ staple nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ) đổi chiều giảm

0,55%.

So với tháng 9/2020, hầu hết các nhóm hàng có chỉ số giá tăng. Trong đó, 4

nhóm hàng có kim ngạch nhập khẩu nhiều ở trên đều tăng, tăng nhiều nhất là HS

52.05 với 40,06%, tiếp đến là HS 55.03 với 26,11%, HS 54.02 với 28,76% và ít

nhất là HS 55.09 với 15,36%. Ngược lại, HS 54.04 (sợi monofilament tổng hợp có

độ mảnh từ 67 decitex trở lên, kích thước mặt cắt ngang không quá 1mm; sợi dạng

dải và các dạng tương tự…) giảm 25,68% và nhóm HS 55.11 (sợi từ xơ staple nhân

tạo, đã đóng gói để bán lẻ) giảm 7,38%.

70

80

90

100

110

120

130

T9/20 T11/20 T1/21 T3/21 T5/21 T7/21 T9/21XƠ, SỢI DỆT CÁC LOẠIHS 52.05 Sợi bông có tỷ trọng bông từ 85% trở lên…HS 54.02 Sợi filament tổng hợp chưa đóng gói để bán lẻ…HS 55.03 Xơ staple tổng hợp chưa chải thô…

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 55

Tính chung 9 tháng năm 2021, cả 4 nhóm nhập khẩu chính chỉ số giá đều

tăng so với cùng kỳ năm trước: nhóm HS 52.05 tăng 21,02%, HS 55.03 tăng

13,42%, HS 54.02 tăng 16,8% và HS 55.09 tăng 1,8%.

Bảng 10: Giá một số mặt hàng xơ sợi các loại tới tháng 9/2021

Đvt: USD/tấn

Nhóm hàng Năm 2020 Năm 2021

T9 T10 T11 T12 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9

Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex đến dưới 232,56 decitex (chi số mét trên 43 đến 52) (HS 52.05.23)

Ấn Độ 2.502 2.469 2.508 2.637 2.857 3.091 3.318 3.243 3.453 3.550 3.677 3.916 4.361

Hàn Quốc 2.768 2.707 2.837 2.918 3.119 3.248 3.429 3.645 4.003 3.922 3.988 4.107 4.104

Sợi dún từ các polyeste (HS 54.02.33)

Trung Quốc 1.716 1.762 1.734 1.698 1.903 2.000 2.042 2.041 1.942 2.140 2.126 2.151 2.102

Hồng Kông

(Trung Quốc) 2.047 2.105 2.313 2.268 1.945 2.174 2.182 2.505 2.455 2.065 2.145 1.947 2.156

Ấn Độ 1.806 1.730 1.516 1.408 1.302 1.226 1.382 1.190 1.129 1.336 1.222 1.096 1.238

Hàn Quốc 1.381 1.384 1.340 1.410 1.415 1.612 1.637 1.863 1.655 1.879 1.975 2.274 2.123

Đài Loan

(Trung Quốc) 2.811 2.883 2.921 2.777 2.986 3.140 2.977 2.687 2.936 2.944 2.850 2.779 3.179

Sợi xe hoặc sợi cáp có tỷ trọng xơ staple polyeste từ 85% trở lên (HS 55.09.22)

Trung Quốc 2.236 2.430 2.489 2.580 2.578 2.927 3.042 3.011 3.317 3.000 2.782 2.876 2.810

Hàn Quốc 2.587 2.569 2.602 2.555 2.537 2.535 2.630 2.890 3.007 2.877 2.929 2.735 2.980

Từ các polyeste (HS 55.03.20)

Trung Quốc 863 856 858 886 923 924 1.019 1.069 1.157 1.143 1.115 1.190 1.199

In-đô-nê-xi-a 763 732 780 714 787 806 925 970 1.026 1.002 952 1.023 999

Hàn Quốc 1.000 995 1.087 1.184 1.319 1.285 1.236 1.415 1.413 1.382 1.366 1.313 1.154

Đài Loan

(Trung Quốc) 802 795 810 833 891 941 1.045 1.120 1.165 1.141 1.088 1.082 1.110

Thái Lan 761 770 771 786 843 913 999 1.116 1.082 1.040 1.077 1.037 1.073

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

3.4.2. Chỉ số giá nhập khẩu theo thị trường

Thị trường chính cung cấp xơ sợi các loại cho doanh nghiệp Việt Nam vẫn là

Trung Quốc, ngoài ra các doanh nghiệp còn nhập khẩu xơ sợi từ: Đài Loan (Trung

Quốc), Ấn Độ, Hàn Quốc, In-đô-nê-xi-a,… Diễn biến chỉ số giá nhập khẩu từ các

thị trường chính như sau:

Chỉ số giá xơ sợi nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc tháng 9/2021 tăng

thêm 4,08% so với tháng trước (tháng thứ 5 liên tiếp tăng) và tăng 37,97% so với

tháng 9/2020. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá từ thị trường này tăng

13,33% so với cùng kỳ năm 2020. Các nhóm hàng nhập khẩu chính từ thị trường

này là HS 54.20 (sợi filament tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi

monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex), HS 54.40 (xơ staple tổng hợp

chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi), HS 54.05

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 56

(sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ) và HS 54.55

(sợi từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ).

Nhập khẩu từ thị trường Đài Loan (Trung Quốc), chỉ số giá tăng 3,64% so

với tháng trước (tăng tháng thứ 3 liên tiếp) và tăng 25,05% so với cùng tháng năm

2020. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá từ thị trường này tăng 15,38% so

với cùng kỳ năm 2020. Các nhóm hàng nhập khẩu chính từ thị trường này là HS

54.20 (sợi filament tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng

hợp có độ mảnh dưới 67 decitex), HS 54.40 (xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa

chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác để kéo sợi), HS 54.05 (sợi bông, có tỷ trọng

bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ).

Nhập khẩu từ thị trường Hàn Quốc, chỉ số giá đổi chiều giảm 3,63% sau 11

tháng tăng liên tiếp nhưng vẫn tăng 31,15% so với tháng 9/2020. Tính chung 9

tháng năm 2021, chỉ số giá từ thị trường này tăng 14,52% so với cùng kỳ năm 2020.

Các nhóm hàng nhập khẩu chính từ thị trường này là HS 54.20 (sợi filament tổng

hợp, chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67

decitex), HS 54.05 (sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, chưa đóng gói để bán

lẻ), HS 54.40 (xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công

cách khác để kéo sợi), HS 54.10 (sợi bông có tỷ trọng bông dưới 85%, chưa đóng

gói để bán lẻ), HS 54.55 (sợi từ xơ staple tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ).

Nhập khẩu từ thị trường Nhật Bản, chỉ số giá tăng thêm 2,31% so với tháng

trước và tăng 17,71% so với cùng tháng năm 2020. Tính chung 9 tháng năm 2021,

chỉ số giá từ thị trường này tăng 21,62% so với cùng kỳ năm 2020. Các nhóm hàng

nhập khẩu chính từ thị trường này là HS 52.05 (sợi bông có tỷ trọng bông từ 85%

trở lên, chưa đóng gói để bán lẻ), HS 54.02 (sợi filament tổng hợp, chưa đóng gói

để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex) và HS

55.03 (xơ staple tổng hợp chưa chải thô, chưa chải kỹ hoặc chưa gia công cách khác

để kéo sợi).

3.4.3. Thông tin thị trường bông sợi Trung Quốc

Trên thị trường bông sợi Trung Quốc, nhu cầu tiếp tục giảm trong khi tồn kho

sợi bông tăng lên. Do các nhà máy in và nhuộm ở Wujiang, Shaoxing, Keqiao,

Nantong và những nơi khác giảm sản lượng và ngừng sản xuất, và tỷ lệ hoạt động

của các công ty dệt giảm đáng kể do cắt điện, tiến độ vận chuyển sợi bông bị hạn

chế, và áp lực tăng giá giao ngay.

Thị trường bông đầu nguồn suy giảm. Ngày 24/9/2021, giá trung bình của

bông loại 3128B của Trung Quốc là 17.922 NDT/tấn, giá bông sợi 21S là 25.733

NDT/tấn, giảm 1,78% so với thứ sáu tuần trước. Lượng bông mới trên thị trường sẽ

tăng lên, và thị trường lo ngại về giá bông mới.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 57

Hộp 3: Dự báo giá bông sợi thị trường Trung Quốc

Dự báo: Nhu cầu nguyên phụ liệu tăng mạnh trong nửa cuối năm nhưng việc

vận chuyển hàng hóa khó khăn. Việc chính phủ Trung Quốc thực hiện “kiểm soát

kép” liên quan đến các khu vực như Sơn Đông, Giang Tô, Chiết Giang, Quảng

Đông, Phúc Kiến,… Các xí nghiệp dệt, nhà máy dệt, xưởng in và nhuộm bị hạn chế

hoạt động, đặc biệt là các xưởng dệt và in, nhuộm càng nghiêm trọng hơn. Việc

“giảm kép + kiểm soát kép” này khiến hoạt động sản xuất tiếp tục giảm, và hàng tồn

kho tiếp tục tích tụ lên mức cao. Bị ảnh hưởng bởi điều này, thị trường sợi bông

Trung Quốc vẫn yếu.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 58

PHẦN 4: CHỈ SỐ GIÁ XUẤT, NHẬP KHẨU VỚI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG

4.1. Ấn Độ

4.1.1.Xuất khẩu

Chỉ số giá chung 14 nhóm hàng7 xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 9/2021 tăng

thêm 3,51% so với tháng trước do tác động của đa số các nhóm hàng có chỉ số giá

đổi chiều tăng hoặc tăng thêm. Cụ thể: nhóm cá các loại đổi chiều tăng 7,55%, hạt

điều tăng thêm 6,95% (tháng thứ 4 liên tiếp tăng), cà phê rang hoặc chưa rang tăng

9,63% (tháng thứ 4 liên tiếp), hạt tiêu tăng 5,91%, cao su đổi chiều tăng 1,36%, chất

dẻo nguyên liệu tăng tháng thứ 8 liên tiếp với mức tăng thêm 1,51%, sản phẩm từ

chất dẻo tăng 0,3%, vải các loại đổi chiều tăng 0,13%, xơ sợi dệt các loại tăng thêm

8,12%, áo khoác bộ com-lê áo jacket tăng 2,4%, giày dép tăng 9,82% và dây diện &

cáp điện đổi chiều tăng 2,9%. Ngược lại, 2 nhóm hàng có chỉ số giá đổi chiều giảm

là gỗ & các mặt hàng bằng gỗ giảm 3,04% và máy vi tính sản phẩm điện tử & linh

kiện giảm 4,08%.

Biểu đồ 16: Chỉ số giá một số nhóm hàng xuất khẩu sang Ấn Độ tháng 9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng 5,01% do nhiều nhóm hàng có chỉ số giá

tăng. Trong đó, chất dẻo nguyên liệu chỉ số tăng nhiều nhất với 96,14%, tiếp đến là

7 cá các loại, hạt điều, cà phê, rang hoặc chưa rang, hạt tiêu, cao su, chất dẻo nguyên liệu, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ

và các mặt hàng bằng gỗ, xơ sợi dệt, áo khoác bộ com-lê áo jacket, giày dép, dây điện & cáp điện, máy vi tính SP

điện tử & linh kiện.

-4,08

6,95

7,55

0,30

-9,30

28,29

-5,00

7,07

-10

0

10

20

30

Máy vi tính, SP điện

tử và LK

Hạt điều Cá các loại Sản phẩm từ chất dẻo

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 59

hạt tiêu tăng 62,27%, cao su tăng 30,07%, hạt điều tăng 28,29%, gỗ & các mặt hàng

bằng gỗ tăng 17,97% ...

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá xuất khẩu 14 nhóm hàng sang Ấn

Độ tăng 6,79% so với cùng kỳ năm 2020 do 10/14 nhóm hàng có chỉ số giá tăng từ

0,16% đến 48,06%. Ngược lại, 4 nhóm hàng có chỉ số giá giảm dao động từ 2,09%

đến 7,66%.

4.1.2. Nhập khẩu

Chỉ số giá nhập khẩu chung 7 nhóm hàng8 từ Ấn Độ tháng 9/2021 tăng 3,82%

so với tháng trước (tháng thứ 3 liên tiếp tăng), nhưng vẫn giảm 5,07% so với tháng

9/2020. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá giảm 5,63% so với cùng kỳ năm

2020.

So với tháng 8/2021, chỉ số giá nhóm hàng thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu

đổi chiều tăng 0,6%, nhóm hàng chất dẻo nguyên liệu tăng thêm 5,88%, giấy các

loại tăng thêm 7%, bông đổi chiều tăng 5,35%, sắt & thép không hợp kim tăng thêm

3,82% (tháng thứ 3 liên tiếp tăng) và kim loại thường khác đổi chiều tăng 6,78%.

Ngược lại, NPL dệt may da giày giảm thêm 2,21%.

Biểu đồ 17: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu từ Ấn Độ tháng 9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, chỉ số giá giảm do nhóm hàng giấy các loại giảm nhiều

nhất với 34,97% và nhóm hàng NPL dệt may da giày giảm 2,84%. Ngược lại, các

nhóm hàng khác có chỉ số giá tăng dưới 57%.

8 Thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu, chất dẻo nguyên liệu, giấy các loại, bông, NPL dệt may da giày, sắt và thép

không hợp kim, kim loại thường khác .

-2,21

5,887,00

0,60

-2,84

13,38

-34,97

24,84

-40

-30

-20

-10

0

10

20

30

NPL dệt, may, da,

giày

Chất dẻo nguyên liệu Giấy Thức ăn chăn nuôi và

nguyên liệu

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 60

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá giảm do tác động của các nhóm

hàng giấy các loại, chất dẻo nguyên liệu, NPL dệt may da giày và sắt & thép không

hợp kim với chỉ số giá giảm lần lượt là 36,2%; 3,19%; 8,37 và 0,87%.

4.2. Xin-ga-po

4.2.1. Xuất khẩu

Chỉ số giá 22 nhóm hàng 9 của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Xin-ga-po

tháng 9/2021 tăng thêm 1,21% so với tháng trước. Trong đó, tăng nhiều nhất là dây

diện & cáp điện với 9,26%, tiếp đến hàng may đã hoàn thiện khác tăng 6,94% và

tăng ít nhất là đồ nội thất bộ đồ giường đệm với 0,68%. Ngược lại, chỉ số giá nhóm

cao su giảm nhiều nhất với 3,94% và cá các loại giảm ít nhất với 0,15%.

Biểu đồ 18: Chỉ số giá một số nhóm hàng xuất khẩu sang Xin-ga-po tháng

9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng 2,6% và các nhóm hàng theo chiều tăng

với mức dao động trong biên độ 0,33% (động vật giáp xác động vật thân mềm) đến

31,29% (cao su). Ngược lại, nhóm hàng có mức giảm nhiều nhất là áo sơ mi giảm

37,49% và sản phẩm từ chất dẻo giảm ít nhất với 0,04%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá tăng 1,26%. Trong đó, tăng nhiều nhất là

cao su với 30,5% và tăng ít nhất là giày dép với 0,49%. Ngược lại, nhóm hàng có

mức giảm nhiều nhất là áo sơ mi giảm 21,17% và gỗ & các mặt hàng bằng gỗ giảm

ít nhất với 0,51%.

9 Cá các loại, động vật giáp xác động vật thân mềm, rau củ dễ ăn được, quả các loại, hạt điều, cà phê rang hoặc

chưa rang, gạo,cao su, dầu thô, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, đồ nội thất bộ đồ giường đệm, vải

các loại, áo khoác bộ com-lê áo jacket, áo sơ mi, hàng may đã hoàn thiện khác, giày dép, túi xách ví vali mũ & ô

dù,dây điện và cáp điện, máy vi tính sp điện tử & linh kiện, sản phẩm gốm sứ, đáquý kim loại quý và SP.

2,88

-1,07

1,32

3,11

1,04

9,76

1,73

-1,59

-5

0

5

10

Hạt điều Gỗ và các mặt hàng

bằng gỗ

Giày, dép Máy vi tính SP điện tử

và linh kiện

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với 9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 61

4.2.2. Nhập khẩu

Chỉ số giá nhập khẩu 13 nhóm hàng 10 từ thị trường Xin-ga-po tháng 9/2021

tăng thêm 3,34% so với tháng trước do nhóm hàng giấy các loại tăng nhiều nhất với

8,81%, tiếp đến xăng dầu tăng 7,47% và bông tăng ít nhất với 0,36%. Ngược lại, vải

các loại giảm nhiều nhất với 8,5% và hóa chất vô cơ giảm ít nhất với 1,06%.

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng 32,22% do sắt & thép không hợp kim và

hóa chất hữu cơ tăng cao lần lượt 51,87% và 51,81%. Ngược lại, vải các loại giảm

nhiều nhất với 32,44% và NPL dệt may da giày giảm ít nhất với 3,05%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá nhập khẩu từ thị trường này tăng 6,79%

do hóa chất hữu cơ tăng nhiều nhất với 31% và các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

tăng ít nhất với 1,59%. Ngược lại, vải các loại giảm nhiều nhất với 30,22% và xăng

dầu giảm ít nhất với 1,58%.

Biểu đồ 19: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu từ Xin-ga-po tháng 9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

4.3. Hàn Quốc

4.3.1. Xuất khẩu

Chỉ số giá xuất khẩu chung 27 nhóm hàng11 sang Hàn Quốc tháng 9/2021

giảm thêm 3,42% so với tháng trước do nhiều nhóm hàng có chỉ số giá đổi chiều

giảm hoặc giảm thêm như: sản phẩm từ chất dẻo giảm 0,52%, áo sơ mi giảm 0,37%,

hàng may đã hoàn thiện khác giảm 1,93%, túi xách ví vali mũ & ô dù giảm 2,77%,

10 Thức ăn chăn nuôi, xăng dầu, hóa chất vô cơ, hóa chất hữu cơ, phân bón, chất dẻo NL, giấy các loại, bông, vải các loại,

NPL dệt may da giày, sắt và thép không hợp kim, thép không gỉ, thép hợp kim khác, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép 11 Cá các loại, động vật giáp xác động vật thân mềm, rau củ rễ ăn được, quả các loại, hạt điều, cà phê, rang hoặc

chưa rang, gạo, hạt tiêu, cao su, than đá, sản phẩm từ chất dẻo, gỗ và các mặt hàng bằng gỗ, đồ nội thất bộ đồ

giường đệm, vải các loại, xơ sợi dệt, dệt may, giày dép, áo khoác bộ com-lê áo jacket, áo sơ mi, hàng may đã hoàn

thiện khác, hàng dệt đã hoàn thiện khác, túi xách ví vali mũ & ô dù, sắt thép các loại,...

7,47

-1,06

5,79

44,61

29,89

11,46

-5

5

15

25

35

45

Xăng dầu Hóa chất vô cơ Phân bón

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 62

sắt thép các loại giảm 2,61%, sản phẩm gốm sứ giảm 4,01%, cá các loại giảm 1,7%,

rau củ rễ ăn được giảm 0,98%, quả các loại giảm 9,12%... Ngược lại, một số nhóm

hàng theo chiều chỉ số giá tăng trong khoảng 0,62% đến 8,56% như: động vật giáp

xác động vật thân mềm tăng 1,51%, cà phê rang hoặc chưa rang tăng 6,78%, hạt

tiêu đổi chiều tăng 8,56%, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ tăng 3,06% (tháng thứ 5 liên

tiếp tăng), vải các loại đổi chiều tăng 0,62% ...

Biểu đồ 20: Chỉ số giá một số nhóm hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc tháng

9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, chỉ số giá giảm 1,18% do tác động của nhiều nhóm

hàng có chỉ số giá giảm: cá các loại giảm 5,69%, rau củ rễ ăn được giảm 15,06%,

quả các loại giảm 17,18%, hạt điều giảm 1,18%, gạo giảm 11,84% ...

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá tăng 0,07% so với cùng kỳ năm

2020. Trong đó, các nhóm hàng theo chiều chỉ số giá tăng dao động từ 0,12% đến

37,15% còn các nhóm hàng theo chiều chỉ số giá giảm ít hơn, dao động từ 0,5% đến

19,24%.

6,78

-4,95

8,56

-4,01

6,63

-11,84

50,55

2,95

-15

0

15

30

45

Cà phê rang hoặc

chưa rang

Gạo Hạt tiêu Sản phẩm gốm sứ

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 63

4.3.2. Nhập khẩu

Chỉ số giá nhập khẩu chung 14 nhóm hàng12 từ Hàn Quốc tăng tháng thứ 5

liên tiếp với mức tăng thêm tháng 9/2021 là 2,97%. So với tháng 9/2020, chỉ số giá

tăng 27,04%. Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá tăng 10,69% so với cùng kỳ

năm 2020.

So với tháng 8/2021, chỉ số giá tăng thêm do hầu hết các nhóm hàng có chỉ số

giá đổi chiều tăng hoặc tăng thêm như: thức ăn chăn nuôi đổi chiều tăng 4,04%,

phân bón tăng thêm 5,93%, chất dẻo nguyên liệu tăng 1,2% (tháng thứ 6 tăng liên

tiếp), giấy các loại tăng 1,94% (tháng thứ 5 liên tiếp tăng), NPL dệt may da giày

tăng 0,76%, sắt & thép không hợp kim tăng 8,52%... Ngược lại, các nhóm hàng có

chỉ số giá giảm là: hoá chất vô cơ đổi chiều giảm 1,66%, hoá chất hữu cơ giảm

6,39%, cao su giảm 2,02%, xơ sợi dệt các loại đổi chiều giảm 3,63% và vải các loại

giảm 3,46%.

Biểu đồ 21: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu từ Hàn Quốc tháng 9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng do hầu hết các nhóm hàng có chỉ số giá

tăng. Cụ thể, tăng nhiều nhất ở nhóm hàng cao su với 81,89%, tiếp đến là nhóm hàng

sắt & thép không hợp kim với 66,23%, hoá chất hữu cơ tăng 14,92%, thép không gỉ

thép hợp kim khác tăng 26,32%, kim loại thường khác tăng 38,05%, xơ sợi dệt các

loại tăng 31,15%, thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu tăng 14,15%, hoá chất vô cơ

tăng 3,72%, chất dẻo nguyên liệu tăng 34,98%, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép

tăng 17,14%, NPL dệt may da giày tăng 3,47% và giấy các loại tăng 16,19%.

12 Tên 14 nhóm hàng gồm: thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu, hóa chất vô cơ, hóa chất hữu cơ, phân bón, chất dẻo

nguyên liệu, cao su, giấy các loại, xơ sợi, vải các loại, NPL dệt, may, da, giày, sắt và thép không hợp kim, thép không

gỉ thép hợp kim khác, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép, kim loại thường khác .

5,93

1,20 1,944,04

-3,07

34,98

16,1914,15

-5

0

5

10

15

20

25

30

35

Phân bón Chất dẻo nguyên liệu Giấy Thức ăn chăn nuôi &

nguyên liệu

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 64

Tính chung 9 tháng năm 2021, chỉ số giá tăng so với cùng kỳ năm 2020 do

nhiều nhóm hàng có chỉ số giá tăng. Nhóm hàng cao su tăng nhiều nhất với 41,32%,

tiếp đến là sắt & thép không hợp kim tăng 27,4%, kim loại thường khác tăng

22,19%, hoá chất hữu cơ tăng 15,31%, hoá chất vô cơ tăng 6,37%, chất dẻo nguyên

liệu tăng 14,49%, xơ sợi dệt các loại tăng 14,52%... Ngược lại, có 3 nhóm hàng có

chỉ số giá giảm là phân bón giảm 3,13%, vải các loại giảm 0,92% và NPL dệt may

da giày giảm 0,99%.

4.4. Trung Quốc

4.4.1. Xuất khẩu

Chỉ số giá 27 nhóm hàng xuất khẩu 13 của Việt Nam sang thị trường Trung

Quốc tháng 9/2021 tăng thêm 4,27% so với tháng trước. Trong đó, nhóm hàng chè

tăng nhiều nhất với 9,69% và đồ nội thất bộ đồ giường đệm tăng ít nhất với 0,6%.

Ngược lại, các nhóm hàng có chỉ số giá giảm là hàng may đã hoàn thiện khác giảm

8,56%, áo sơ mi giảm 5,63%, gạo giảm 4,96%...

Biểu đồ 22: Chỉ số giá một số nhóm hàng xuất khẩu sang Trung Quốc tháng

9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng 10,03%. Trong đó, tăng nhiều nhất là dầu

thô với 83,35% và tăng ít nhất là sản phẩm từ chất dẻo với 0,65%. Ngược lại, chỉ số giá

giảm dao động trong biên độ 0,6% (gạo) đến 38,35% (rau củ rễ ăn được).

13 Cá các loại, động vật giáp xác động vật thân mềm, rau củ rễ ăn được, quả các loại, hạt điều, cà phê rang hoặc

chưa rang, chè, gạo, cao su, sắn & các sản phẩm từ sắn, dầu thô, xăng dầu, chất dẻo nguyên liệu, sản phẩm từ chất

dẻo, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, đồ nội thất bộ đồ giường đệm, vải các loại, xơ sợi dệt các loại, áo khoác bộ com-lê

áo jacket, áo sơ mi, hàng may đã hoàn thiện khác, giày dép, túi xách ví vali mũ & ô dù, dây diện & cáp điện, máy vi

tính sp điện tử & linh kiện, sản phẩm mây tre cói & thảm, sản phẩm gốm sứ

2,29

9,69

-4,96

3,42

14,94

10,17

-0,60

6,31

-6

0

6

12

Cà phê rang hoặc

chưa rang

Chè Gạo Giày dép

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 65

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá tăng 1,1%. Trong đó, tăng nhiều nhất là

dầu thô với 54,08% và tăng ít nhất là sản phẩm mây, tre, cói và thảm với 1,13%.

Ngược lại, chỉ số giá giảm dao động trong biên độ 0,69% (sản phẩm từ chất dẻo) đến

18,65% (áo sơ mi).

4.4.2. Nhập khẩu

Chỉ số giá nhập khẩu 20 nhóm hàng 14 từ thị trường Trung Quốc tháng 9/2021

đổi chiều tăng 3,86% so với tháng trước. Trong đó, giấy các loại tăng nhiều nhất với

9,33% và chất dẻo nguyên liệu tăng ít nhất với 0,34%. Ngược lại, có 4 nhóm hàng

chỉ số giá giảm là cao su, vải các loại, rau củ rễ ăn được và quả các loại giảm lần

lượt 2,78%, 1,25%, 1,72% và 4,11%.

Biểu đồ 23: Chỉ số giá một số nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc tháng

9/2021

Đvt %

(Nguồn: Tính toán từ số liệu thống kê Hải quan)

So với tháng 9/2020, chỉ số giá tăng 18,45% do tăng ở nhiều nhóm hàng với

mức dao động trong biên độ 2,1% (các sản phẩm bằng sắt hoặc thép) đến 81,56%

(than đá). Ngược lại, có 4 nhóm hàng chỉ số giá giảm là giấy các loại, vải các loại,

NPL dệt may da giày và quả các loại giảm lần lượt 5,64%, 0,78%, 5,49% và 0,24%.

So với 9 tháng năm 2020, chỉ số giá tăng 7,82% do tăng ở nhiều nhóm hàng

với mức dao động trong biên độ 1,3% (hoá chất vô cơ) đến 38,47% (thép không gỉ

thép hợp kim khác). Ngược lại, có 4 nhóm hàng chỉ số giá giảm là giấy các loại, vải

các loại, NPL dệt may da giày và rau củ rễ ăn được giảm lần lượt 22,48%, 3,38%,

4,36% và 5,36%.

14 Thức ăn chăn nuôi, than đá,khí đốt hóa lỏng, hóa chất vô cơ, hóa chất hữu cơ, phân bón, chất dẻo nguyên liệu, cao

su, gỗ & các mặt hàng bằng gỗ, giấy các loại, bông, xơ, sợi dệt các loại, vải các loại, NPL dệt may da giày, sắt và

thép không hợp kim, thép không gỉ, thép hợp kim khác, các sản phẩm bằng sắt hoặc thép, rau củ và deexawn được,

quả các loại, kim loại thường khác

3,880,34

4,38 4,08

24,47

33,38

4,51

37,97

0

10

20

30

40

Hoá chất vô cơ Chất dẻo nguyên liệu Gỗ và các mặt hàng

bằng gỗ

Xơ, sợi

So T9/2021 với T8/2021 So T9/2021 với T9/2020

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 66

PHỤ LỤC

Phụ lục A: Chỉ số giá hàng hoá tháng 9 năm 2021

Bảng A1: Xuất khẩu

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

* CÁ CÁC LOẠI 102,40 2,52 -0,93 11,03 6,72 4,30

0303 Cá đông lạnh 55,43 -1,84 -0,59 3,62 1,80 3,61

030310 - Cá tra 62,13 0,98 7,95 25,98 14,16 8,50

030312 - Cá nục 54,97 -9,17 -8,39 -21,73 -10,84 8,32

030314 - Cá ngừ 47,81 -9,26 -6,29 -21,57 -14,22 -3,66

030316 - Cá bạc má 62,76 -3,54 6,30 16,22 9,73 6,53

030318 - Cá chim 49,83 -6,90 7,43 -13,67 10,08 -22,10

030320 - Cá rô 62,60 -3,47 5,53 18,14 3,76 15,12

030322 - Cá hồi 62,17 -1,22 8,96 21,06 6,77 10,88

030324 - Cá cờ 48,76 -9,14 3,64 10,43 7,03 -0,22

030326 - Cá bò 55,14 -3,42 -1,98 3,93 17,51 2,12

030328 - Cá trê 46,01 -0,44 -8,19 -19,54 -5,88 -3,51

030330 - Cá đổng 42,46 -9,74 -8,26 -4,77 1,73 -2,06

030332 - Cá sòng 52,86 9,85 2,12 -1,56 -6,58 1,71

030336 - Cá đông lạnh các loại 54,40 -2,16 -1,54 2,14 -0,99 5,08

0304

File cá và thịt cá các loại tươi

hoặc đông lạnh 113,08 2,68 -0,57 15,64 11,20 4,46

030410 - Cá tra 118,76 4,79 -1,08 26,93 17,06 7,46

030412 - Cá ngừ 111,15 3,67 1,28 13,29 13,49 -1,24

030414 - Chả cá 107,71 -3,23 -2,17 2,09 3,36 5,73

030416 - Cá hồi 107,42 8,19 0,70 1,77 3,52 2,71

030418 - Thịt cá xay 114,59 2,04 -1,96 7,17 3,04 10,85

030420 - Cá chẽm 88,24 5,03 -7,06 -14,43 -10,71 -11,69

030422 - Cá saba 101,06 -9,26 -4,91 -10,99 -8,99 6,81

030424 - Cá tuyết 85,92 6,45 -8,67 -17,23 -13,08 -13,24

030426 - Cá đổng 94,02 -8,97 -2,90 -8,10 -4,60 -3,77

030428 - Cá thu 100,11 -1,21 -7,86 -1,78 -2,85 -0,29

030430 - Cá basa 121,15 5,06 8,49 20,04 38,28 0,54

030432 - Cá đục 103,83 0,90 6,64 0,93 5,23 -8,18

030434 - Cá sòng 121,44 6,24 8,86 14,41 27,31 5,33

030436 - Cá dũa 113,41 0,24 4,76 16,96 19,15 4,36

030438 - Cá mú 114,79 5,93 -5,70 3,13 5,04 14,18

030440 - Cá nục 105,09 -2,80 5,44 -0,48 -5,04 6,17

030442 - Cá cờ 99,26 2,68 9,07 1,13 8,12 -9,30

030444 - Cá filet các loại đông lạnh 102,03 -2,03 3,59 2,04 -0,98 -2,98

0305 Cá sấy khô, muối 85,74 -3,14 -4,65 0,40 0,12 0,90

030510 - Cá cơm 86,99 -4,34 -7,14 1,98 2,47 1,19

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 67

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

030512 - Trứng cá Minh Thái 89,35 -2,10 2,56 1,82 1,38 0,97

030514 - Bong bóng 86,54 5,37 -8,35 14,09 -1,22 5,98

030516 - Cá chỉ vàng 88,22 -6,62 -4,53 -0,17 12,21 5,91

030518 - Bao tử cá 87,34 -5,10 -7,99 1,14 4,74 3,43

030520 - Cá trích 62,88 -9,00 4,68 -34,00 -31,88 -18,68

030522 - Cá mắt kiếng 91,53 -5,28 5,63 2,38 2,00 -1,20

030524 - Cá khô các loại 79,72 -4,42 -4,23 -5,61 -7,14 0,06

1604 Cá được chế biến 103,73 -2,17 -0,43 -0,47 -5,52 2,05

160410 - Cá ngừ 103,76 -4,49 -1,93 -2,44 -12,41 4,48

160412 - Cá hồi 103,11 -4,39 5,24 1,10 -1,65 -0,12

160414 - Cá bò 95,72 -1,15 -3,46 -6,48 -5,94 -2,35

160416 - Cá nục 115,89 8,56 -0,06 6,96 7,77 8,41

160418 - Cá tra 105,89 6,33 0,15 9,61 13,08 -1,41

160420 - Cá saba 86,71 -7,30 9,24 -14,02 -15,65 -12,03

160422 - Cá trích 110,43 2,05 -5,71 8,14 8,12 2,38

160424 - Chả cá 116,02 5,65 -4,45 8,03 7,99 10,71

160426 - Cá chai 97,82 2,04 -1,80 -4,70 -0,65 -7,96

160428 - Cá mai 88,38 -9,91 -4,95 -18,13 -9,75 -9,99

160430 - Cá thu 124,58 2,98 -2,61 28,54 19,50 11,72

160432 - Cá tuyết 102,56 -4,61 4,87 3,77 3,52 -0,63

160434 - Cá sòng 120,34 9,33 -5,90 23,83 15,06 16,22

160436 - Cá chế biến các loại 105,92 2,36 -0,50 2,35 9,43 -0,34

*

ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC

ĐỘNG VẬT THÂN MỀM 102,43 1,16 0,28 7,06 7,42 1,20

0306

Động vật giáp xác, đã hoặc chưa

bóc mai, vỏ, sống, tươi, ướp lạnh,

đông lạnh, sấy khô 98,50 0,64 -0,25 10,23 9,85 2,60

030610 - Tôm thẻ 97,86 1,02 -1,26 8,44 9,62 3,15

030612 - Tôm sú 103,61 1,39 -0,47 15,32 13,87 7,71

030614 - Tôm hùm 93,21 9,97 1,33 11,53 10,79 -11,40

030616 - Cua, ghẹ 91,33 -4,69 3,21 0,11 -7,29 -6,69

030618 - Ruốc 85,88 8,76 -7,98 3,63 14,20 -7,97

030620 - Tôm sắt 89,32 -7,39 8,03 -2,83 -4,94 -5,94

030622 - Tôm càng 90,04 -0,02 8,26 -0,27 -6,12 -0,98

030624 - Động vật giáp xác các loại 92,95 -5,16 7,91 7,77 8,96 -4,06

0307

Động vật thân mềm, động vật

không xương sống, tươi, ướp

lạnh, đông lạnh, sấy khô 122,65 -4,62 -2,60 -6,38 -5,77 -3,20

030710 - Bạch tuộc 151,55 4,46 -0,22 9,14 5,54 8,08

030712 - Mực khô 85,03 -7,49 -9,48 -28,42 -23,81 -24,28

030714 - Mực ống 105,53 -8,50 0,02 -15,99 -15,07 -15,02

030716 - Mực nang 134,56 -5,94 -3,14 8,52 1,84 8,86

030718 - Mực nút 148,14 -6,34 5,94 24,22 14,34 -0,37

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 68

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

030720 - Cồi điệp 146,72 9,39 7,56 2,07 4,42 4,36

030722 - Động vật thân mềm các loại 118,58 -6,41 -5,72 -11,26 5,31 -3,46

1605

Động vật thân mềm, giáp xác chế

biến 102,49 3,22 1,72 6,96 8,61 0,62

161510 - Tôm thẻ 101,60 2,83 2,45 5,92 6,92 0,21

161512 - Tôm 86,80 -0,15 -3,89 -8,36 -5,41 -6,88

161514 - Tôm sú 112,55 3,06 7,08 16,96 23,52 -0,36

161516 - Cua, ghẹ 136,86 8,89 9,61 57,07 47,69 16,26

161518 - Nghêu 121,76 5,83 0,35 21,04 30,88 15,42

161520 - Bạch tuộc 101,98 2,62 -0,04 10,29 9,35 2,96

161522 - Mực 89,55 -6,89 3,10 -13,17 0,05 -9,11

161524 - Ngao 115,11 1,84 0,07 12,76 11,26 14,28

161526 - Chả giò 97,64 3,22 2,04 0,51 -5,14 -0,20

161528 - Há cảo 109,92 4,77 -2,28 14,14 6,34 6,73

161530

- Động vật giáp xác, thân mềm các

loại chế biến 93,58 -1,27 -3,93 -3,49 -6,17 2,63

* RAU CỦ RỄ ĂN ĐƯỢC 113,04 -0,38 3,65 4,51 1,43 6,42

0701 Khoai tây tươi hoặc ướp lạnh 94,73 -4,46 6,97 -28,83 -10,14 -11,54

0702 Cà chua tươi hoặc ướp lạnh 136,02 -3,91 -6,99 -27,42 -43,83 -10,52

0703

Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây và các

loại rau họ hành tươi hoặc ướp lạnh 110,81 0,49 1,67 -2,63 -3,42 1,80

0704

Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và

các loại rau tương tự tươi hoặc ướp

lạnh 135,90 -7,58 3,38 5,20 -4,21 1,23

0706

Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ và các loại

củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc

ướp lạnh 101,86 -4,97 7,88 6,69 -11,23 7,25

0708

Rau đậu đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi

hoặc ướp lạnh 189,38 2,27 -1,33 14,45 13,57 16,20

0709 Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh 103,08 -3,08 -0,41 1,87 -17,23 21,52

0710

Rau các loại (đã hoặc chưa hấp

chín hoặc luộc chín trong nước),

đông lạnh 94,44 0,74 -3,10 -2,07 1,44 -3,16

0711

Rau các loại đã bảo quản tạm thời,

nhưng không ăn ngay được 122,58 2,74 -1,41 8,91 8,78 3,22

0712

Rau khô, ở dạng nguyên, cắt hoặc

ở dạng bột, nhưng chưa chế biến

thêm 203,46 0,34 6,48 25,70 32,60 3,71

0713

Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ

quả, đã hoặc chưa bóc vỏ hạt 114,52 -0,38 5,02 -0,29 2,76 1,32

0714 Củ dong, củ lan tươi hoặc ướp lạnh 98,19 1,28 5,17 6,41 8,66 -5,04

2001

Rau, quả, quả hạch và các phần ăn

được khác của cây, đã chế biến

hoặc bảo quản bằng giấp hoặc axit 118,78 -2,54 7,01 9,30 3,27 5,08

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 69

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

axetic

2002

Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản

bằng cách khác trừ bảo quản bằng

giấm hoặc axit axetic 129,24 8,58 8,10 15,65 30,01 3,80

2003

Nấm và nấm cục, đã chế biến hoặc

bảo quản bằng cách khác trừ bảo

quản bằng giấm hoặc axit axetic 101,42 9,22 8,38 2,52 8,64 -8,39

2004

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo

quản bằng cách khác trừ bảo quản

bằng giấm hoặc axit axetic, đã

đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc

nhóm 20.06 115,15 -1,39 6,04 9,35 1,37 12,45

2005

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo

quản bằng cách khác trừ bảo quản

bằng giấm hoặc axit axetic, không

đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc

nhóm 20.06 99,11 2,95 5,84 19,03 14,18 10,96

* QUẢ CÁC LOẠI 82,83 -1,10 1,00 -11,41 -9,13 -4,27

0801

Dừa, quả hạch Brazil, hạt đào lộn

hột tươi hoặc khô, đã hoặc chua

bóc vỏ hoặc lột vỏ 109,70 -5,43 -4,66 -15,30 -18,79 10,56

0802

Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã

hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ 89,12 -5,54 -4,58 -4,99 0,12 -5,18

0804

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi,

xoài và măng cụt, tươi hoặc khô 113,23 -4,09 -7,00 23,42 18,41 26,81

0805

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc

khô 53,97 -3,03 6,25 -22,47 -9,07 -28,81

0806 Quả nho, tươi hoặc khô 17,26 -1,36 8,02 8,74 9,10 -11,70

0810 Quả tươi khác 86,45 -7,71 -3,89 -7,38 -14,73 -1,77

0811

Quả và quả hạch, đã hoặc chưa hấp

chín hoặc luộc chín trong nước,

đông lạnh, đã hoặc chưa thêm

đường hoặc chất ngọt khác 99,87 -2,20 -7,12 -4,67 4,80 0,45

0813

Quả khô, trừ các loại quả thuộc

nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các

loại quả hạch hoặc quả khô thuộc

chương này 17,40 5,95 -7,20 1,99 6,36 -3,76

2007

Mứt, nước quả nấu đông (thạch),

mứt từ quả thuộc chi cam, quýt,

hoặc quả hạch nghiền sệt và quả

hoặc quả hạch nghiền cô đặc… 80,03 5,78 -4,73 -8,01 -25,08 -5,24

2008

Quả, quả hạch, đã chế biến, bảo

quản cách khác, đã hoặc chưa pha

thêm đường hay chất ngọt khác

hoặc rượu 123,15 2,65 3,52 0,01 -3,57 4,01

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 70

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

2009

Nước ép quả (kể cả nho hèm) và

nước rau ép, chưa lên mem và chưa

pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm

đường hay chất ngọt khác 35,23 -7,63 5,72 -47,86 -38,29 -31,37

* HẠT ĐIỀU 80,91 3,87 4,54 1,49 5,52 -7,06

080132 - Hạt điều đã bóc vỏ 80,87 5,10 3,09 1,81 5,92 -6,65

200819 - Hạt điều chế biến 82,44 1,78 8,57 -4,44 0,58 -16,68

*

CÀ PHÊ RANG HOẶC CHƯA

RANG 93,82 3,91 1,52 13,00 10,88 8,53

090111 - Cà phê Robusta 93,25 3,81 2,35 12,59 10,49 7,85

090112 - Cà phê Arabica 107,19 8,89 -8,50 25,48 21,95 20,25

* CHÈ 102,61 3,17 2,53 6,04 6,90 2,45

090220 - Chè xanh 102,56 2,58 2,11 4,50 7,59 4,87

090240 - Chè đen 102,79 3,78 2,74 7,84 5,02 -2,36

* GẠO 116,32 -2,28 -5,02 1,11 -6,15 14,06

100620 - Gạo lứt 161,66 5,90 7,71 53,19 36,51 28,06

100630 - Gạo đã qua xát, đánh bóng 114,64 -1,19 -5,33 -0,46 -7,84 14,11

100640 - Gạo tấm 113,63 -2,57 -5,78 -3,84 -5,14 -0,20

* HẠT TIÊU 39,41 0,89 4,37 50,77 42,91 43,68

* SẮN & SẢN PHẨM TỪ SẮN 116,12 0,45 -1,18 12,57 14,50 16,80

* CAO SU 123,40 -3,73 -1,73 31,60 5,88 32,27

4001 Cao su tự nhiên 123,40 -3,73 -1,73 31,60 5,88 32,27

400110 - Mủ cao su tự nhiên sơ chế 113,68 -5,30 -8,71 27,12 0,91 39,71

400121 - Tấm cao su xông khối 129,89 -4,29 -2,47 34,05 7,06 37,32

400122

- Cao su tự nhiên đã định chuẩn về

kỹ thuật (TSNR) 124,88 -3,79 -1,49 32,32 7,17 31,35

* CHẤT DẺO NGUYÊN LIỆU 121,74 0,71 6,33 60,66 48,72 33,68

* SẢN PHẨM TỪ CHẤT DẺO 106,90 1,38 -0,56 6,34 12,00 2,25

3918

Tấm trải sàn bằng plastic, có

hoặc không tự dính, dạng cuộn

hoặc dạng tấm rời để ghép; tấm

phủ tường hoặc trần bằng plastic 108,00 -0,66 -1,20 5,87 17,25 1,73

391810 - Từ polyme vinyl clorua 108,00 -0,66 -1,20 5,87 17,25 1,73

3919

Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải

và các loại tấm phẳng khác tự

dính 96,21 0,31 0,13 -4,56 -1,57 -7,51

391990 - Loại khác 96,21 0,31 0,13 -4,56 -1,57 -7,51

3920

Tấm, phiến, màng, lá, dải khác,

không xốp và chưa được gia cố 108,97 1,94 -0,88 10,99 9,86 4,50

392010 - Từ polyme etylen 107,72 0,61 -0,41 11,12 6,41 3,93

392020 - Từ polyme propylen 112,74 1,35 -1,90 14,28 6,74 7,65

392099

- Tấm, phiến, màng, lá, dải khác,

không xốp và chưa được gia cố 106,74 3,24 -0,81 8,05 14,96 2,38

3921 Tấm, phiến, màng, lá, dải khác 122,69 2,83 -2,36 7,82 14,37 3,20

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 71

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

392113 - Từ polyuretan 117,49 -2,88 4,01 0,82 7,41 0,52

392119 - Loại xốp từ plastic khác 117,23 0,81 -1,35 2,23 9,11 1,21

392190 - Loại không xốp 127,21 4,76 -4,66 13,81 20,22 5,24

3923

Các sản phẩm dùng trong vận

chuyển hoặc đóng gói hàng hóa;

nút, nắp, mũ van 110,43 2,10 -0,60 8,94 18,67 4,72

392310

- Hộp, hòm, thùng thưa và các loại

tương tự 104,41 -0,35 2,53 5,40 6,04 -1,11

392321

- Bao và túi (kể cả loại hình nón)

bằng polyme etylen 111,56 0,86 -1,93 9,05 22,87 6,92

392329

- Hộp, hòm thùng thưa và các loại

tương tự bằng Plastic khác 116,22 5,26 0,19 15,64 25,83 5,65

392330

- Bình, chai, lọ, bình thót cổ và các

sản phẩm tương tự 108,57 3,77 8,78 9,15 12,44 -2,35

392390 - Loại khác 104,27 -0,41 1,48 2,07 8,02 0,74

3924

Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp,

các sản phẩm gia dụng 94,51 2,50 0,27 9,79 6,12 2,40

392410 - Bộ đồ ăn, bộ đồ dùng nhà bếp 97,82 3,53 1,76 14,27 9,31 3,01

392490 - Loại khác 91,73 1,16 -0,43 5,99 3,50 1,77

3925

Đồ vật bằng plastic dùng trong

xây lắp 115,14 2,02 0,19 14,53 15,37 4,14

392530

- Cửa chớp, mành che ( Kể cả

mành chớp lật), các sản phẩm

tương tự và các bộ phận của nó 115,14 2,02 0,19 14,53 15,37 4,14

3926 Sản phẩm khác bằng plastic 99,94 1,06 -1,28 1,32 6,47 0,06

392610

- Đồ dùng trong văn phòng hoặc

trường học 102,60 0,13 -1,47 10,38 7,83 3,95

392630

- Linh kiện lắp vào đồ đạc trong

nhà, trong xe cộ và các loại tương

tự 96,89 0,73 0,76 -2,71 2,74 -1,71

392640

- Tượng nhỏ và các đồ trang trí

khác 95,01 3,51 -2,67 -6,43 4,46 -2,85

392690 - Loại khác 100,21 0,96 -1,33 1,41 6,56 0,07

* XI MĂNG & CLANKE 86,51 -8,42 -1,78 6,63 -4,10 2,97

*

GỖ & CÁC MẶT HÀNG

BẰNG GỖ 107,49 1,13 0,94 10,56 10,26 1,48

4401

Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh

nhỏ, cành, bó;… 103,70 1,32 -0,04 7,31 4,04 -1,96

440122 - Từ cây không thuộc loại lá kim 98,87 -1,06 1,11 7,78 4,14 -3,65

440131 - - Viên gỗ 124,12 8,39 -1,98 5,45 7,25 3,01

440139 - Loại khác 121,67 3,90 6,49 28,11 9,49 11,10

4405 Sợi gỗ; bột gỗ 137,84 2,91 4,36 18,46 12,31 9,64

440500 - - Sợi gỗ; bột gỗ 137,84 2,91 4,36 18,46 12,31 9,64

4407 Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều 150,85 6,63 -6,78 1,71 5,68 5,62

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 72

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa

bào, đánh giấy ráp hoặc ghép nối

đầu, có độ dầy trên 6 mm

4408

Tấm gỗ lạng có độ dày không

quá 6mm 77,55 5,44 8,48 19,78 22,33 1,62

4409

Gỗ được tạo dáng liên tục dọc

theo các cạnh 124,34 -3,63 6,72 3,24 14,40 0,33

4411

Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các

loại vật liệu có chất gỗ khác… 143,22 -4,28 -2,46 20,98 22,67 18,92

4412

Gỗ dán, gỗ dáng ván lạng và các

tấm ván khác tương tự 112,94 0,30 3,35 21,58 21,63 12,73

441233

- - Loại khác, với ít nhất một lớp

mặt ngoài bằng gỗ không thuộc

loài cây lá kim thuộc các loài cây

tống quá sủ (Alnus spp.), cây tần bì

(Fraxinus spp.)… 113,23 -0,35 4,19 25,71 23,32 14,89

441234

- - Loại khác, với ít nhất một lớp

mặt ngoài từ gỗ không thuộc loài

cây lá kim chưa được chi tiết tại

phân nhóm 4412.33 106,21 2,89 1,50 13,24 16,38 6,78

4418

Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây

dựng 108,73 0,31 1,89 1,96 6,45 0,03

441879 - - Loại khác 117,92 8,47 5,01 11,90 12,25 0,99

441899 - - Loại khác 105,05 -3,47 0,91 -2,08 4,36 -0,64

4419 Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ 74,25 -1,01 -2,35 -2,37 -1,55 0,51

441990 - - Loại khác 74,25 -1,01 -2,35 -2,37 -1,55 0,51

4421 Các sản phẩm bằng gỗ khác. 118,51 5,80 0,17 12,16 12,02 7,48

442199 - - Loại khác 118,51 5,80 0,17 12,16 12,02 7,48

*

ĐỒ NỘI THẤT BỘ ĐỒ

GIƯỜNG ĐỆM 91,50 0,34 -1,99 0,18 0,20 1,00

9401 Ghế ngồi 91,31 1,72 -1,66 0,90 -0,78 1,65

940161

- Ghế có khung bằng gỗ đã nhồi

đệm 95,06 3,61 -0,92 2,24 -0,86 2,90

940169 - Ghế có khung bằng gỗ 85,01 -1,54 -4,08 -1,46 -1,08 -0,21

940190 - Bộ phận 88,06 0,46 0,88 0,01 2,82 -1,28

9403

Đồ nội thất khác và các bộ phận

của chúng 91,56 -0,35 -2,20 -0,19 0,66 0,82

940330

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử

dụng trong văn phòng 94,05 -3,86 4,31 3,68 3,83 0,88

940340

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử

dụng trong nhà bếp 86,02 1,05 -6,69 -6,37 -5,97 -1,39

940350

- Đồ nội thất bằng gỗ được sử

dụng trong phòng ngủ 97,02 0,08 0,64 5,24 6,02 2,25

940360 - Đồ nội thất bằng gỗ khác 91,14 -0,37 -2,87 -1,59 -0,24 0,41

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 73

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

940390 - Bộ phận 89,12 -0,17 -3,01 -0,55 -0,14 1,40

* XƠ SỢI DỆT CÁC LOẠI 115,60 3,53 4,40 52,94 42,54 24,77

*

ÁO KHOÁC BỘ COM-LÊ ÁO

JACKET 99,88 -1,17 1,43 -2,03 1,10 0,62

6102

Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi

xe (car-coat), áo khoác không tay,

áo choàng không tay, trừ các loại

thuộc nhóm 61.04. 92,14 3,03 2,40 -11,34 -3,35 -5,59

6103

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo

jacket, áo khoác thể thao, quần dài,

quần yếm ..., dùng cho nam giới

hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc. 83,83 0,42 -1,84 -12,06 -11,38 -5,62

6104

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo

jacket, áo khoác thể thao, áo váy

dài, váy... dùng cho phụ nữ hoặc trẻ

em gái, dệt kim hoặc móc . 94,36 -2,98 -1,73 -12,18 -6,15 -3,90

6106

Áo khoác ngắn (blouses), áo sơ mi

và áo sơ mi phỏng kiểu nam dùng

cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim

hoặc móc. 87,73 -2,32 7,03 0,35 -7,00 -0,58

6201

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc

khi đi xe (car-coats), áo khoác

không tay, trừ các loại thuộc nhóm

62.03. 104,67 -8,09 4,94 25,46 23,41 23,03

6202

Áo khoác ngoài, áo choàng mặc

khi đi xe (car-coats), áo khoác

không tay, trừ loại thuộc nhóm

62.04. 97,45 0,58 3,70 2,09 5,26 4,31

6203

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo

jacket, áo khoác thể thao, quần dài,

quần yếm... dùng cho nam giới

hoặc trẻ em trai. 104,55 1,74 0,72 -0,16 1,57 -1,76

6204

Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo

jacket, áo khoác thể thao, váy dài,

váy,... dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em

gái. 105,63 1,70 0,28 -2,92 0,33 -0,94

6206

Áo choàng, áo sơ mi và áo choàng

sơ mi phỏng kiểu nam dùng cho

phụ nữ hoặc trẻ em gái. 107,11 0,64 -0,54 -3,63 1,91 -0,92

* ÁO SƠ MI 110,57 7,80 -1,06 1,16 6,14 -0,29

6105

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em

trai, dệt kim hoặc móc. 108,22 9,60 -0,50 -8,78 1,97 -3,13

6205

Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em

trai. 112,15 6,91 -1,19 5,64 8,28 1,11

* HÀNG MAY ĐÃ HOÀN 99,73 -3,93 -0,03 -6,00 -3,29 -1,65

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 74

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

THIỆN KHÁC

6107

Quần lót, quần sịp, áo ngủ, bộ

pyjama, áo choàng tắm, áo khoác

ngoài... dùng cho nam giới hoặc trẻ

em trai, dệt kim hoặc móc. 117,70 -8,72 -5,24 -30,60 -23,25 -14,85

6108

Váy lót có dây đeo, váy lót trong,

quần xi líp, quần đùi bó...tương tự

dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái,

dệt kim hoặc móc. 98,41 -6,22 9,76 -11,67 -1,74 -12,38

6109

Áo phông, áo may ô và các loại áo

lót khác, dệt kim hoặc móc. 107,05 -4,75 1,67 -14,40 -10,95 -9,86

6110

Áo bó, áo chui đầu, áo cài khuy

(cardigans), gi-lê và các mặt hàng

tương tự, dệt kim hoặc móc. 102,48 0,89 -5,51 -4,96 0,54 1,24

6111

Bộ quần áo và đồ phụ trợ cho quần

áo trẻ sơ sinh, dệt kim hoặc móc. 98,43 -2,60 -0,52 -2,06 15,66 3,67

6112

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo

trượt tuyết và bộ quần áo bơi, dệt

kim hoặc móc. 101,35 8,64 -1,43 6,93 7,77 0,97

6114

Các loại quần áo khác, dệt kim

hoặc móc. 105,54 -9,73 -4,93 3,15 -8,12 8,45

6210

Quần áo may từ các loại vải thuộc

nhóm 56.02, 56.03, 59.03, 59.06

hoặc 59.07. 70,52 -4,76 4,62 -6,33 0,78 -8,25

6211

Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo

trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo

khác. 99,45 0,47 4,44 -6,89 -1,61 -2,07

6212

Xu chiêng, gen, áo nịt ngực, dây

đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất...

được làm hoặc không được làm từ

dệt kim hoặc móc. 84,57 -4,96 3,85 2,52 -12,86 19,90

*

HÀNG DỆT ĐÃ HOÀN

THIỆN KHÁC 75,26 1,01 -5,00 -9,46 -7,99 -2,89

6302

Khăn trải giường, khăn trải bàn,

khăn trong phòng vệ sinh và khăn

nhà bếp. 54,35 4,65 -8,74 -23,37 -12,46 -19,80

6303

Màn che (kể cả rèm trang trí) và

rèm mờ che phía trong; diềm màn

che hoặc diềm giường. 113,29 -9,48 8,07 4,51 -10,05 20,15

* GIÀY DÉP 104,12 0,04 -0,17 -0,13 2,09 1,33

6402

Các loại giày, dép khác có đế

ngoài và mũ bằng cao su hoặc

plastic 114,63 0,78 0,29 1,36 1,76 0,90

640291 - Giày cổ cao quá mắt cổ chân 88,27 1,55 -0,21 -1,60 -1,71 -1,11

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 75

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

640299 - Giày dép loại khác 116,15 0,92 0,25 1,24 2,97 2,05

6403

Giày, dép có đế ngoài bằng cao

su, plastic, da thuộc hoặc da tổng

hợp và mũi bằng da thuộc 115,70 1,68 1,96 0,38 3,62 0,70

640319 - Giày, dép thể thao loại khác 144,82 4,21 -4,45 -0,53 0,92 -0,39

640391

- Giày, dép khác có cổ cao quá mắt

cá chân 117,13 2,28 1,68 -2,79 1,54 -0,77

640399 - Giày dép loại khác 112,93 1,09 2,09 1,79 3,53 1,42

6404

Giày, dép có đế ngoài bằng cao

su, plastic, da thuộc hoặc da tổng

hợp và mũ giày bằng nguyên liệu

dệt 93,63 -1,68 -1,59 -1,01 -0,03 2,06

640411

- Giày, dép thể thao, giày tennis,

giày bóng rổ, giày thể dục, giày

luyệt tập và các loại tương tự 107,11 1,47 -2,37 -1,94 -0,36 0,53

640419

- Giày, dép có đế ngoài bằng cao

su hoặc plastic loại khác 84,50 -0,87 1,10 6,61 5,79 5,06

6405 Giày, dép khác 104,27 -1,55 2,70 1,78 4,18 -0,65

640590 - Giày dép loại khác 104,27 -1,55 2,70 1,78 4,18 -0,65

*

TÚI XÁCH VÍ VALI MŨ VÀ Ô

DÙ 108,95 1,04 3,79 5,33 4,76 0,83

4202

Hòm, va ly, xắc đựng đồ nữ

trang, cặp tài liệu, cặp sách, bao

ống nhòm, hộp camera... và các

loại đồ chứa tương tự; túi du lịch,

túi đựng đồ ăn.. 108,25 1,47 3,60 4,68 4,23 0,48

420212

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật

liệu dệt: 111,76 5,44 3,63 8,38 9,14 1,89

420221

- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc

da tổng hợp 109,17 7,66 3,61 8,55 4,37 -0,59

420222

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật

liệu dệt 103,10 -0,15 -1,55 0,17 -0,38 -1,46

420229 - - Loại khác 98,53 1,48 2,49 -3,48 -3,95 -5,96

420231

- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc

da tổng hợp 118,18 6,88 8,55 15,00 12,14 1,61

420232

- - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc

vật liệu dệt 93,93 -3,10 9,10 -9,97 -5,65 -11,54

420239 - - Loại khác: 108,12 6,91 -4,78 7,33 2,21 3,17

420291

- - Mặt ngoài bằng da thuộc hoặc

da tổng hợp: 97,37 -3,48 -6,40 -6,53 -5,04 -1,61

420292

- - Mặt ngoài bằng plastic hoặc vật

liệu dệt: 112,79 0,56 5,87 7,68 8,16 3,25

6505

Các loại mũ và các vật đội đầu

khác 117,93 -1,27 7,35 13,36 11,74 4,17

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 76

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

6506

Mũ và các vật đội đầu khác, đã

hoặc chưa lót hoặc trang trí. 101,49 -0,08 -0,12 -1,17 -0,55 -1,14

650610 - Mũ bảo hộ: 103,74 1,34 1,45 1,23 2,13 -1,27

650699 - - Bằng vật liệu khác: 95,17 -2,54 -5,16 -7,59 -7,50 -1,20

* PHÂN BÓN CÁC LOẠI 108,80 4,09 0,54 42,20 27,45 14,36

* SẮT THÉP CÁC LOẠI 140,95 5,06 1,02 92,32 73,17 42,30

* DÂY ĐIỆN & CÁP ĐIỆN 125,09 3,45 -0,22 14,38 14,94 11,70

854419 Dây đơn dạng cuộn loại khác 124,97 2,47 -1,69 13,18 13,54 10,24

854420

Cáp đồng trục và các dây dẫn điện

đồng trục khác 94,35 -7,02 -6,85 -9,95 -14,82 26,15

854430

Bộ dây đánh lửa và bộ dây khác

loại sử dụng cho xe có động cơ,

máy bay hoặc tàu thuyền 113,47 -3,67 2,69 10,27 18,33 22,96

854442

Dây dẫn điện khác, dùng cho điện

áp không quá 1.000V, đã lắp với

đầu nối điện 102,18 5,64 -1,66 0,81 1,55 0,45

854449

Dây dẫn điện khác, dùng cho điện

áp không quá 1.000V loại khác 111,40 -1,49 2,87 8,18 14,18 -2,99

854460

Dây dẫn điện khác, dùng cho điện

áp trên 1.000V 79,96 7,09 -8,99 32,33 23,94 10,50

854470 Cáp sợi quang 117,97 8,63 0,66 22,46 7,30 7,66

*

MÁY VI TÍNH SP ĐIỆN TỬ &

LINH KIỆN 141,88 4,22 1,58 3,58 6,93 -0,19

8443

Máy in sử dụng các bộ phận in

như khuôn in (bát chữ), trục lăn

và các bộ phận in 103,83 1,10 3,02 5,01 9,26 -0,02

844331

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều

chức năng in, copy hoặc fax, có khả

năng kết nối 103,76 0,99 3,29 5,19 11,09 -0,59

844332

- - Loại khác, có khả năng kết nối

với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc

kết nối mạ 105,99 1,32 3,56 6,20 8,76 1,15

844399 - - Loại khác 100,68 0,61 0,95 2,56 3,27 0,34

8471

Máy xử lý dữ liệu tự động và các

khối chức năng của chúng; đầu

đọc từ tính... 92,43 0,78 -0,04 -3,97 1,25 -4,89

847160

- Bộ nhập hoặc bộ xuất, có hoặc

không chứa bộ lưu trữ trong cùng

một vỏ 66,74 8,68 3,34 -28,12 -12,04 -31,84

847170 - Bộ lưu trữ 99,04 -0,09 0,04 -0,04 0,47 -0,19

847180 -1,1 91,24 -3,16 -7,00 -4,52 4,11 0,51

847190 - Loại khác 100,19 -2,29 2,66 4,04 5,85 0,49

8473

Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp

đựng và các loại tương tự) chỉ 160,32 1,10 -0,60 -0,39 -0,40 3,71

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 77

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

dùng hoặc chủ yếu dùng với các

máy thuộc các nhóm từ 84.69

đến 84.72.

847330

- Bộ phận và phụ kiện của máy

thuộc nhóm 84.71 160,32 1,10 -0,60 -0,39 -0,40 3,71

8518

Micro và giá đỡ micro; loa đã

hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ

loa; tai nghe... 143,41 -0,34 0,83 1,77 4,56 -0,69

851821 - - Loa đơn, đã lắp vào hộp Loa 165,16 7,15 -2,22 19,44 30,13 7,14

851822

- - Bộ loa , đã lắp vào cùng một

thùng loa 138,09 9,38 -6,36 -1,49 5,92 -10,73

851829 - - Loại khác 138,50 -1,59 0,78 -2,35 -3,15 -0,53

851830

- Tai nghe có khung chụp qua đầu

và tai nghe không có khung chụp

qua đầu... 140,82 0,36 0,38 0,79 1,44 -0,15

851890 - Bộ phận 145,50 -0,18 7,57 -2,67 12,52 -7,15

8525

Thiết bị phát dùng cho phát

thanh sóng vô tuyến hoặc truyền

hình, có hoặc không 136,16 -3,48 -4,34 -10,62 -11,04 1,09

852580

- Camera truyền hình, camera số và

camera ghi hình ảnh 136,16 -3,48 -4,34 -10,62 -11,04 1,09

8528

Màn hình và máy chiếu, không

gắn với máy thu dùng trong

truyền hình... 176,07 -3,06 3,36 26,45 37,28 13,20

852852

- - Màn hình, Loại được sử dụng

riêng hoặc chủ yếu trong hệ thống

xử lý dữ liệu tự động 182,79 9,45 4,77 31,04 46,08 2,88

852859 - - Màn hình loại khác 146,37 -0,22 0,27 5,54 11,08 1,45

852871

- - Không thiết kế để gắn với thiết

bị hiển thị video hoặc màn ảnh 144,24 2,38 -1,59 3,84 15,41 -2,41

852872 #NAME? 215,31 -6,46 8,18 54,02 61,40 30,82

8529

Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu

dùng với các thiết bị thuộc các

nhóm từ 85.25… 193,88 -2,95 0,43 11,69 15,04 3,24

852910

- Ăng ten và bộ phản xạ của ăng

ten; các bộ phận sử dụng kèm 168,99 0,47 1,06 -0,12 10,76 -1,38

852990 - Loại khác 194,62 -3,02 0,21 12,02 15,02 3,49

8534 Mạch in 135,54 -0,90 -0,54 -11,51 2,59 -8,97

8541

Điốt, tranzito và các thiết bị bán

dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn

cảm quang... 169,44 4,84 3,84 -8,08 7,13 -12,73

854140

- Thiết bị bán dẫn cảm quang, kể cả

tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp

ráp thành... 169,44 4,84 3,84 -8,08 7,13 -12,73

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 78

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

8542 Mạch điện tử tích hợp 125,37 5,32 6,80 3,33 9,62 -0,88

854231

- - Đơn vị xử lý và Đơn vị điều

khiển, có hoặc không kết hợp với

bộ nhớ, bộ chuyển đổi, mạch logic,

khuếch đại… 127,60 8,21 7,23 5,03 11,61 -0,59

854239 - - Loại khác 112,70 -2,20 -5,40 -6,01 -2,03 -3,02

9002

Thấu kính, lăng kính, gương và

các bộ phận quang học khác,

bằng vật liệu bất kỳ… là các bộ

phận hoặc để lắp vào các dụng

cụ hoặc thiết bị, trừ… 129,73 -0,24 -2,19 -13,31 0,46 -12,36

900211

- - Dùng cho máy ảnh, máy chiếu

hoặc máy phóng to hoặc thu nhỏ

ảnh 119,52 -1,19 -1,07 -18,86 -4,04 -17,89

900219 - - Vật kính loại khác 132,45 6,93 -6,83 -13,90 -0,94 -7,14

900290 - - Vật kính loại khác 133,86 -7,02 1,68 -10,18 4,32 -10,01

9006

Máy ảnh (trừ máy quay phim);

thiết bị đèn chớp và đèn flash

máy ảnh… 191,10 -0,05 6,48 -2,88 0,00 -6,79

900691 - - Sử dụng cho máy ảnh 191,10 -0,05 6,48 -2,88 0,00 -6,79

*

SẢN PHẨM MÂY TRE CÓI &

THẢM 106,52 -0,99 3,29 6,86 6,86 2,50

4601

Dây tết bện và các sản phẩm

tương tự làm bằng vật liệu tết

bện, đã hoặc chưa ghép thành

dải; các vật liệu tết bện, các dây

bện và các sản phẩm… 116,19 4,53 -0,78 14,81 11,00 7,89

460129 - - Loại khác 116,19 4,53 -0,78 14,81 11,00 7,89

4602

Hàng mây tre, liễu gai và các mặt

hàng khác, làm trực tiếp từ vật

liệu tết bện.. 108,33 1,06 3,67 9,03 8,50 3,34

460211 - - Từ tre 102,16 -0,16 1,32 -1,20 1,78 -2,01

460212 - - Từ song mây 107,63 0,88 4,89 7,51 6,94 2,02

460219 - - Loại khác bằng vật liệu thực vật 98,91 0,48 4,47 9,95 8,27 3,68

460290 - Loại khác 136,71 3,71 -0,18 13,17 16,63 6,79

5703

Thảm và các loại hàng dệt trải

sàn khác, được chần, đã hoặc

chưa hoàn thiện. 103,24 -3,18 3,13 3,85 4,81 0,81

570330 - Từ các vật liệu dệt nhân tạo khác: 103,24 -3,18 3,13 3,85 4,81 0,81

9401

Ghế ngồi (trừ các loại thuộc

nhóm 94.02), có hoặc không

chuyển được thành giường, và

bộ phận của chúngaz 109,42 -5,50 3,12 3,54 0,29 4,62

940159 - - Loại khác 109,42 -5,50 3,12 3,54 0,29 4,62

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 79

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

* SẢN PHẨM GỐM SỨ 81,71 0,83 3,56 4,84 6,26 0,17

6902

Gạch, gạch khối, ngói chịu lửa và

các loại vật liệu xây dựng bằng

gốm chịu lửa tương tự, trừ các

sản phẩm làm bằng bột silic hóa

thạch hoặc đất.. 110,67 0,82 -7,00 43,59 21,79 40,78

690210

- Chứa trên 50% tính theo trọng

lượng là 1 hay nhiều nguyên tố

magie (Mg), canxi (Ca) hoặc crom

(Cr), thể hiện ở dạng magie oxit

(MgO), canxi… 110,67 0,82 -7,00 43,59 21,79 40,78

6903

Các loại hàng gốm, sứ chịu lửa

khác, trừ các sản phẩm làm

bằng bột silic hóa thạch hoặc đất

silic tương tự. 113,62 0,24 4,27 44,48 27,76 28,91

690320

- Chứa trên 50% tính theo trọng

lượng là oxit nhôm (Al2O3) hoặc

hỗn hợp hay hợp chất của oxit

nhôm và dioxit silic (SiO2) 113,62 0,24 4,27 44,48 27,76 28,91

6907

Các loại tấm lát đường và vật

liệu lát, gạch lát tường hoặc lát

nền, lòng lò sưởi bằng gốm, sứ

không tráng men… 78,40 1,90 1,12 3,74 8,16 -2,06

690721 - - Loại khác 79,09 2,89 1,48 4,87 11,06 -2,89

690722 - - Loại khác 76,45 -0,66 -0,03 0,59 -0,01 0,37

6910

Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt,

bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho

phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước,

bệ đi tiểu nam… 78,70 1,15 1,25 -2,17 -1,52 -1,00

691010 - Bằng sứ 78,70 1,15 1,25 -2,17 -1,52 -1,00

*

ĐÁ QUÝ KIM LOẠI QUÝ &

SẢN PHẨM 132,58 2,68 1,06 3,17 6,48 11,33

7102

Kim cương, đã hoặc chưa được

gia công, nhưng chưa được gắn

hoặc nạm dát 132,62 1,36 1,35 0,38 3,50 8,94

710231

- - Phi công nghiệp chưa gia công

hoặc mới chỉ được cắt, tách một

cách đơn giản hay mới chỉ được

chuốt hoặc mài sơ qua 132,67 1,36 1,36 3,96 6,23 -8,36

710239 - - Phi công nghiệp loại khác 132,67 1,36 1,36 -0,97 3,39 11,04

7113

Đồ trang sức và các bộ phận rời

của đồ trang sức, bằng kim loại

quý hoặc kim loại được dát phủ

kim loại quý. 131,56 1,49 0,18 15,80 11,58 14,78

711311 - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc 125,13 -6,87 7,12 15,01 11,84 8,41

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 80

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

dát phủ kim loại quý khác:

711319

- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc

chưa mạ hoặc dát phủ kim loại

quý: 132,59 3,49 -1,28 15,66 11,79 15,62

7114

Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các

bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng

bạc, bằng kim loại quý hoặc kim

loại dát phủ kim loại quý. 132,67 4,48 1,36 2,27 3,48 12,41

711419

- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc

chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý 132,67 4,48 1,36 2,27 3,48 12,41

* VẢI CÁC LOẠI 114,09 0,29 0,55 4,17 4,17 1,22

5208

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ

trọng bông từ 85% trở lên, trọng

lượng không quá 200 g/m2. 106,78 2,78 -6,68 -2,88 -5,38 2,86

520839 - - Vải dệt khác 106,48 -5,32 -7,42 -1,07 -1,10 3,36

520849 - - Vải dệt khác 102,70 5,96 -8,80 -7,37 -12,66 5,14

5209

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ

trọng bông từ 85% trở lên, trọng

lượng trên 200 g/m2. 121,82 2,58 0,36 10,77 10,88 3,60

5210

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ

trọng bông dưới 85%, pha chủ

yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi

nhân tạo, có trọng lượng không

quá 200 g/m2. 114,15 0,13 0,43 5,71 5,64 -6,14

5211

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ

trọng bông dưới 85%, pha chủ

yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi

nhân tạo, có trọng lượng trên

200 g/m2. 114,10 0,07 1,81 3,71 1,99 2,52

5407

Vải dệt thoi bằng sợi filament

tổng hợp, kể cả vải dệt thoi thu

được từ các nguyên liệu thuộc

nhóm 54.04. 116,62 3,02 -1,26 6,89 7,52 1,95

540710

- Vải dệt thoi từ sợi có độ bền cao

bằng ni lông hoặc các polyamit

hoặc các polyeste khác: 127,20 -0,30 2,17 18,17 14,68 9,67

540720

- Vải dệt thoi từ sợi dạng dải hoặc

dạng tương tự 128,93 0,21 -3,69 16,97 17,04 14,10

540742 - - Đã nhuộm 127,30 6,32 4,58 16,23 16,29 1,51

540751 - - Chưa hoặc đã tẩy trắng 114,33 -9,61 8,28 7,56 8,06 -1,82

540752 - - Đã nhuộm 110,47 2,45 -2,23 1,24 1,22 0,36

540761

- - Có tỷ trọng sợi filament polyeste

không dún từ 85% trở lên 112,20 -0,61 0,65 3,53 5,93 -1,50

540769 - - Loại khác 109,31 0,58 0,72 -0,67 1,03 -2,42

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 81

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

540771 - - Chưa hoặc đã tẩy trắng 133,47 -1,80 0,88 22,93 22,93 13,49

5512

Các loại vải dệt thoi từ xơ staple

tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này

từ 85% trở lên. 112,35 -1,20 2,60 6,19 1,36 2,01

551219 - - Loại khác 112,71 -1,33 2,83 7,38 1,61 2,40

5513

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng

hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới

85%, pha chủ yếu hoặc pha duy

nhất với bông, trọng lượng

không quá 170 g/m2. 108,03 3,70 -0,43 4,58 1,00 -0,90

5515

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ

staple tổng hợp. 92,38 -6,32 -7,51 -16,79 -13,28 -5,92

551513

- - Pha chủ yếu hoặc pha duy nhất

với lông cừu hoặc lông động vật

loại mịn 95,94 -9,55 -4,52 -14,52 -5,77 -8,54

551519 - - Loại khác 89,55 -6,28 -8,82 -19,14 -17,00 -6,44

5804

Các loại vải tuyn và các loại vải

dệt lưới khác, không bao gồm vải

dệt thoi, dệt kim hoặc móc; hàng

ren dạng mảnh..., trừ các loại vải

thuộc các 115,50 2,53 0,08 3,50 4,04 2,83

5806

Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại

hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ

hẹp gồm toàn sợi dọc không có

sợi ngang liên kết với nhau bằng

chất keo dính… 108,85 1,41 -2,81 -1,20 -1,15 -0,97

580610

- Vải dệt thoi có tạo vòng lông (kể

cả vải khăn lông và vải dệt tạo vòng

lông tương tự) và vải dệt từ sợi

sơnin: 101,42 6,19 -7,73 -6,89 -9,77 -3,27

580620

- Vải dệt thoi khác, có chứa sợi đàn

hồi (elastomeric) hoặc sợi cao su từ

5% trở lên tính theo trọng lượng: 110,08 0,15 -0,21 -1,00 0,70 -1,16

580632 - - Từ xơ nhân tạo: 117,13 -0,13 -3,06 7,27 7,84 2,92

5901

Vải dệt được tráng keo hoặc hồ

tinh bột, dùng để bọc ngoài bìa

sách hoặc loại tương tự; vải can;

vải bạt đã xử lý để vẽ; vải hồ

cứng và các loại 112,77 0,63 -4,39 2,51 2,66 5,11

590190 - Loại khác: 112,77 0,63 -4,39 2,51 2,66 5,11

5903

Vải dệt đã được ngâm tẩm,

tráng, phủ hoặc ép với plastic,

trừ các loại thuộc nhóm 59.02. 117,59 -2,77 2,65 6,63 6,20 4,56

590310 - Với poly (vinyl clorit) 125,35 -2,79 2,98 16,09 14,74 8,27

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 82

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

590320 - Với polyurethan 118,85 -1,57 3,42 7,18 5,82 4,99

590390 - Loại khác 110,38 -6,45 2,21 -0,49 0,40 1,61

6001

Vải có tạo vòng lông, kể cả các

loại vải "vòng lông dài" và vải

khăn lông, dệt kim hoặc móc. 117,51 -5,06 6,95 7,32 8,15 0,81

600121 - - Từ bông 115,56 -4,67 5,46 8,36 7,41 -3,37

600122 - - Từ xơ nhân tạo 107,34 2,04 6,11 -5,93 -1,02 -5,31

600191 - - Từ bông 122,65 -8,87 7,75 11,32 15,41 5,65

600192 - - Từ xơ nhân tạo: 114,28 -3,14 8,09 3,96 3,37 -0,70

6004

Vải dệt kim hoặc móc có khổ

rộng hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi

đàn hồi hoặc sợi cao su từ 5%

trở lên, trừ các loại thuộc nhóm

60.01. 113,00 -0,57 3,15 2,33 2,65 0,46

600410

- Có tỷ trọng sợi đàn hồi từ 5% trở

lên nhưng không có sợi cao su: 113,61 -0,58 3,71 2,88 3,12 0,56

600490 - Loại khác 99,75 -0,19 -9,19 -9,89 -7,07 -1,05

6005

Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các

loại làm trên máy dệt kim dệt dải

trang trí), trừ loại thuộc các

nhóm 60.01 đến 60.04. 112,36 1,17 0,58 1,67 5,04 -2,04

6006 Vải dệt kim hoặc móc khác. 114,06 0,07 1,00 4,36 4,30 0,93

600621 - - Chưa hoặc đã tẩy trắng 105,99 4,70 -6,10 -0,56 -1,55 2,93

600622 - - Đã nhuộm 114,71 -1,01 0,40 5,26 6,05 1,18

600624 - - Đã in 126,49 6,43 6,29 13,06 17,45 2,65

600632 - - Đã nhuộm: 113,42 0,67 1,39 3,50 1,84 1,28

600634 - - Đã in: 127,19 2,57 7,64 14,89 13,71 2,84

600642 - - Đã nhuộm: 116,37 -1,37 7,76 5,27 3,71 -0,92

600690 - Loại khác 108,27 -0,88 1,71 -0,15 1,27 -2,36

Ghi chú: - Một số mặt hàng trong xuất khẩu như: thuỷ sản. cà phê và nhập khẩu

như: gỗ & sản phẩm gỗ. thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu do không có mã HS chi

tiết đến 6 chữ số. nên Trung tâm đã áp mã phụ để tính toán và công bố chi tiết hơn.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 83

Bảng A2: Nhập khẩu

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

* HẠT ĐIỀU 97,28 -0,18 -6,58 14,44 0,52 8,38

* LÚA MÌ 115,15 0,59 -0,48 11,69 23,22 7,96

* NGÔ 139,44 6,54 -4,48 61,48 63,60 26,01

*

THỨC ĂN CHĂN NUÔI &

NGUYÊN LIỆU 100,88 -0,35 -3,32 18,88 12,91 21,56

2301 Bột thịt xương, bột cá, bột tôm 111,89 0,05 -0,89 23,64 20,45 26,93

230110 - Bột thịt xương 126,10 1,66 -1,30 44,29 42,87 44,47

230120 - Bột cá, bột tôm 90,91 -2,28 -0,50 -5,12 -5,92 4,15

2302 Cám, tấm và phế liệu khác 73,63 -0,04 -1,47 -10,83 -13,49 -9,92

2303 Phế liệu khác 86,51 -0,43 -6,40 -5,20 -1,66 1,86

2304 Khô dầu đậu tương 109,44 -3,09 -1,18 34,87 24,52 32,82

2305 Khô dầu lạc 91,43 7,99 6,86 13,55 8,42 -3,69

2306 Khô dầu và phế liệu rắn khác 124,71 -0,09 -0,38 27,62 14,61 22,66

230649 - Khô dầu hạt cải 118,85 1,88 -0,44 42,51 34,00 28,17

230650 - Khô dầu dừa 120,93 -1,48 5,17 14,13 17,48 10,38

230660 - Khô dầu hạt cọ 171,76 -7,86 -0,04 16,68 2,90 36,23

230690

- Khô dầu và phế liệu rắn khác (loại

khác) 109,49 -1,84 1,37 24,51 7,39 5,56

2309 Chế phẩm chăn nuôi động vật 104,16 3,40 0,05 22,43 23,67 19,34

23099013 - Thức ăn cho tôm 78,46 6,61 6,05 87,05 82,86 86,44

23099020 - Chất tổng hợp, bổ trợ 106,16 4,42 -1,45 17,61 16,23 10,17

23099090 - Chế phẩm (loại khác) 98,59 -1,53 6,46 33,13 31,97 20,81

* ĐẬU TƯƠNG 132,10 2,31 -0,36 53,76 33,96 40,40

* HOÁ CHẤT VÔ CƠ 89,65 7,97 0,26 2,06 4,57 -5,15

2803

Carbon (muội carbon và các dạng

khác của carbon) 91,99 7,97 2,87 4,13 7,30 -4,28

2804 Hydro, khí hiếm và các phi kim 90,87 5,45 5,29 -9,46 -5,24 -15,63

2811

Axit vô cơ khác và các hợp chất vô

cơ chứa oxy khác của các phi kim

loại 109,64 5,03 0,67 16,09 10,71 4,06

2814

Amoniac, dạng khan hoặc dạng

dung dịch nước 76,08 5,43 6,59 50,75 30,49 23,06

2815

Natri hydroxit; kali hydroxit; natri

peroxit hoặc kali peroxit 97,67 7,77 6,41 12,74 25,69 -8,12

2817 Kẽm oxit; kẽm peroxit 143,58 -2,18 6,01 24,34 16,32 12,42

2818

Corundum nhân tạo; nhôm ôxit;

nhôm hydroxit 103,44 -0,52 8,09 3,82 7,69 2,91

2821

Sắt oxit và sắt hydroxit; chất màu từ

đất có hàm lượng sắt Fe2O3 chiếm

70% trở lên 111,04 -1,86 2,68 11,21 6,04 -2,79

2823 Titan oxit 121,37 6,17 2,44 30,09 35,58 9,02

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 84

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

2828

Hypoclorit; canxi hypoclorit thương

phẩm; clorit; hypobromit 102,60 9,74 0,91 5,63 2,79 -5,57

2833

Sulfat; phèn (alums); peroxosulfat

(persulfat) 106,94 9,35 5,75 17,50 8,86 -2,19

2834 Nitrit; nitrat 89,65 7,97 0,26 2,03 3,40 -4,12

2835

Phosphinat (hypophosphit),

phosphonat (phosphit) và phosphat;

polyphosphat 93,50 -0,78 8,54 17,06 20,97 -1,88

2836

Carbonat; peroxocarbonat

(percarbonat); amoni carbonat có

chứa amonicarbamat 81,43 7,43 7,35 6,34 5,20 -4,14

2837

Xyanua, xyanua oxit và xyanua

phức 56,13 7,14 7,37 -34,58 -24,94 -33,21

2847

Hydro peroxit, đã hoặc chưa làm

rắn bằng ure 91,87 3,37 0,86 -9,63 -9,97 -7,85

* HOÁ CHẤT HỮU CƠ 101,33 5,56 2,64 54,58 41,44 23,78

2902 Hydrocarbon mạch vòng 70,00 -3,36 -6,68 -3,31 10,88 -13,32

2903

Dẫn xuất halogen hoá của

hydrocarbon 101,33 5,56 2,64 54,58 41,44 23,92

2905

Rượu mạch hở và các dẫn xuất

halogen hoá, đã sulfo hoá, nitro hoá

hoặc nitroso hoá 90,37 7,10 6,41 67,29 49,84 22,14

2906

Rượu mạch vòng và các dẫn xuất

halogen hoá, sulfo hoá, nitro hoá,

hoặc nitroso hoá 118,90 1,23 0,96 -10,10 2,07 -8,06

2909

Ete, rượu-ete, phenol-ete, phenol-

rượu-ete, peroxit rượu, peroxit ete,

peroxit xeton 113,15 9,02 6,71 86,09 74,45 37,53

2914

Xeton và quinon, các dẫn xuất của

chúng 93,08 6,94 6,63 32,75 34,35 10,55

2915

Axit carboxylic đơn chức, no, mạch

hở và các alhydrit, halogenua,

peroxit, peroxyaxit 131,12 7,31 1,32 69,22 58,53 36,61

2916

Axit carboxylic đơn chức mạch hở,

chưa no, axit carboxylic đơn chức

mạch vòng 122,08 5,41 7,82 67,10 54,73 34,28

2917

Axit carboxylic đa chức, các

alhydrit, halogenua, peroxit,

peroxyaxit 100,31 2,66 6,02 51,26 49,36 7,28

2918

Axit carboxylic có thêm chức oxy

và các alhydrit, halogenua, peroxit

và peroxyaxit 93,71 4,69 8,41 40,85 42,64 13,22

2922 Hợp chất amino chức oxy 94,17 -0,97 7,44 25,06 19,06 10,95

2923 Muối và hydroxit amoni bậc 4; 124,40 7,51 6,08 34,31 33,56 3,91

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 85

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

lecithin

2924

Hợp chất chức Cacboxyamit; hợp

chất chức amit của axit Cacbonic 173,64 7,24 8,44 126,40 83,97 62,70

2929 Hợp chất chức nitơ khác 101,23 -5,93 0,06 33,76 10,89 30,59

2930 Hợp chất lưu huỳnh hữu cơ 101,33 5,56 2,64 107,85 67,06 99,74

2932

Hợp chất dị vòng chỉ chứa (các) dị

tố oxy 101,33 5,56 2,64 55,92 39,16 24,34

2934

Các axit nucleic và muối; hợp chất

dị vòng khác 101,33 5,56 2,64 55,92 39,16 24,34

* PHÂN BÓN 82,28 5,83 5,40 19,42 7,78 -2,62

3102

Phân khoáng hoặc phân hoá học,

có chứa nitơ 103,18 7,17 6,70 37,09 19,44 -0,42

310210 - Phân đạm UREA 97,11 8,07 3,03 31,44 12,60 -2,83

310221 - Phân đạm SA 107,55 5,68 5,51 45,20 41,68 10,12

310230 - Phân Amôn nitrat 121,50 5,40 8,49 3,38 12,14 -9,02

3104

Phân khoáng hoặc phân hóa học,

có chứa kali 84,80 4,56 -0,23 5,34 4,15 -7,38

310420 - Phân Kali clorua 86,99 4,49 -7,22 4,97 3,55 -6,91

310430 - Phân Kali sulphate 50,91 -6,44 0,82 -2,69 11,43 -4,73

3105

Phân khoáng hoặc phân hóa học,

có chứa 2 hoặc 3 nguyên tố N, P,

K; phân bón khác… 60,82 -2,06 6,50 6,23 -6,83 -6,14

310520 - Phân NPK 78,93 -4,38 3,25 6,22 -4,89 0,24

310530 - Phân bón DAP 82,91 -2,96 5,92 12,44 4,54 8,72

310590 - Loại khác 7,58 -7,06 5,66 -28,75 -19,67 -37,44

* CHẤT DẺO NGUYÊN LIỆU 102,28 2,61 -0,19 35,38 24,00 17,75

3901

Polyme từ etylen, dạng nguyên

sinh 95,65 2,09 -0,42 36,92 21,75 23,99

390110

- Polyetylen có trọng lượng riêng

dưới 0,94 90,87 8,87 0,90 36,68 22,94 22,09

390120

- Polyetylen có trọng lượng riêng từ

0,94 trở lên 89,24 0,34 -1,59 29,42 18,46 21,19

390130 - Etylenvinyl axetat copolyme 140,44 8,61 1,89 72,62 39,60 31,86

390190 - Polyetylen (loại khác) 96,34 -6,71 3,77 19,03 10,92 15,74

3902

Polyme từ propylen hoặc từ các

olefin khác, dạng nguyên sinh 100,17 2,24 -1,32 28,25 18,59 15,47

390210 - Polypropylen 100,16 2,24 -1,30 27,54 15,95 15,91

3903

Polyme từ styren, dạng nguyên

sinh 117,33 5,51 -0,48 48,72 36,34 25,85

390311 - Polystyren loại giãn nở được 108,50 3,39 0,73 49,06 41,30 18,02

390330

- Acrylonitrilbutadienstyren (ABS)

copolyme 128,12 7,77 -1,19 50,28 33,90 33,89

3904

Polyme từ vinyl clorua hoặc từ

olefin đã halogen hóa khác, dạng 121,42 5,72 -2,28 58,93 35,60 32,27

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 86

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

nguyên sinh

390410

- Poly (vinyl clorua), chưa pha trộn

với bất kỳ chất nào khác 122,14 5,52 -3,37 65,27 32,13 40,04

390469 - Fluoro polyme loại khác 112,91 -5,96 8,74 7,23 9,85 3,20

3905

Polyme từ vinyl axetat hay từ các

vinyl este khác, dạng nguyên

sinh… 113,89 8,69 1,42 27,48 28,40 4,94

3906 Polyme acrylic, dạng nguyên sinh 92,62 0,28 2,61 17,88 21,95 3,56

390690 - Poly (metyl metacrylat) loại khác 91,93 0,15 2,51 17,85 22,63 3,69

3907

Polyaxetal, polyete khác và nhựa

epoxy, dạng nguyên sinh;

polycarbonat, nhựa ankyt,

polyalyl este… 100,15 0,87 1,62 38,84 29,94 12,85

390720 - Polyete khác 113,85 -2,25 0,05 64,61 35,02 43,44

390740 - Polycarbonat 124,60 6,45 7,50 44,87 48,17 8,98

390750 - Nhựa alkyt 103,44 5,55 4,48 22,27 22,82 3,81

390760 - Poly (etylen terephthalat) 100,15 0,87 1,62 41,47 30,41 13,60

390791 - Poly este chưa no 81,74 -1,09 2,02 27,84 24,40 3,89

3908 Polyamit, dạng nguyên sinh 113,74 6,42 3,98 38,24 29,27 3,16

3909

Nhựa amino, nhựa phenolic và

polyuretan, dạng nguyên sinh 107,25 4,19 -3,36 27,03 16,55 6,97

390930 - Nhựa amino khác 107,25 4,19 -3,36 22,58 16,02 6,40

390940 - Nhựa phenolic 107,12 6,25 6,41 29,45 27,33 7,73

390950 - Polyuretan 111,69 4,04 -3,72 18,79 16,95 2,75

3910 Silicon, dạng nguyên sinh 141,27 5,25 -2,34 12,37 12,45 9,50

3911

Nhựa từ dầu mỏ, nhựa cumaron-

inden, polyterpen, polysulfua,

polysulfon 81,70 -1,21 0,44 7,23 2,45 1,89

3912

Xenlulo và các dẫn xuất hóa học

của nó, dạng nguyên sinh 89,82 2,08 -1,52 3,40 5,20 -3,44

* CAO SU 79,67 -9,17 -5,39 15,07 2,47 1,85

*

GỖ & CÁC MẶT HÀNG

BẰNG GỖ 102,28 2,74 1,98 9,92 13,61 11,60

4403

Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, giác

gỗ hoặc đẽo vuông thô 90,97 0,10 -3,47 -4,51 4,13 6,25

440301 - Gỗ tạp tròn 89,38 -7,54 4,92 1,74 9,03 6,52

440302 - Gỗ bạch đàn tròn 92,92 -6,21 -2,36 -4,10 -1,59 0,40

440303 - Gỗ giá tỵ tròn 92,96 6,40 -5,80 -6,71 7,05 -1,95

440304 - Gỗ căm xe tròn 90,97 0,10 -3,47 -5,30 4,98 7,03

440306 - Gỗ lim tròn 89,82 5,45 7,40 11,01 21,84 16,77

440307 - Gỗ sồi tròn 105,29 -2,55 -2,31 20,83 4,37 17,24

440309 - Gỗ hương tròn 126,68 4,22 -0,02 21,15 5,39 -4,58

440311 - Gỗ gõ tròn 89,38 -0,50 -4,88 -14,52 3,15 4,51

440318 - Gỗ sến tròn 90,97 0,10 -3,47 -5,30 4,98 7,03

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 87

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

440321 - Gỗ tần bì tròn 95,16 -9,24 -3,27 -6,97 -0,82 4,95

4407

Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc,

lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào,

đánh giấy ráp hoặc ghép nối đầu,

có độ dầy trên 6 mm 112,42 6,50 2,93 23,24 25,62 12,51

440701 - Gỗ thông xẻ 125,13 7,16 7,80 48,87 49,19 22,06

440703 - Gỗ bạch đàn xẻ 108,64 0,79 2,36 0,75 9,58 -0,80

440704 - Gỗ dương xẻ 133,59 4,40 3,38 60,11 51,96 30,08

440705 - Gỗ sồi xẻ 129,84 9,06 1,89 38,84 39,12 16,20

440706 - Gỗ hương xẻ 103,86 1,41 -0,63 15,16 3,95 8,58

440707 - Gỗ gõ xẻ 93,52 3,14 0,87 5,30 6,41 2,53

440709 - Gỗ lim xẻ 93,99 0,69 -3,45 -4,04 5,56 5,09

440711 - Gỗ cẩm xẻ 58,06 -6,69 -7,66 -19,41 -6,89 6,18

440713 - Gỗ tổng quán sủi xẻ 105,79 5,24 3,46 35,57 53,26 10,38

440714 - Gỗ tần bì xẻ 108,19 -0,04 2,86 25,47 24,00 16,19

440719 - Gỗ căm xe xẻ 92,77 2,99 3,55 8,46 13,76 -2,23

440726 - Gỗ cà xẻ 107,23 -0,25 4,83 4,56 7,53 3,38

440728 - Gỗ óc chó xẻ 127,35 2,98 6,47 43,47 53,13 18,97

4408

Tấm gỗ lạng có độ dày không

quá 6mm 86,62 -5,63 2,30 7,08 -8,77 52,47

4410

Ván dăm, ván dăm định hướng

(OSB) và các loại ván tương tự

bằng gỗ hoặc bằng các loại vật

liệu có chất gỗ khác 103,89 9,78 -3,06 9,82 17,53 10,95

4411

Ván, sợi bằng gỗ hoặc các loại vật

liệu có chất gỗ khác 92,84 6,80 -0,60 18,60 20,46 6,15

4412

Gỗ dán, gỗ dáng ván lạng và các

tấm ván khác tương tự 102,72 -4,59 5,51 18,65 6,62 16,42

* GIẤY CÁC LOẠI 97,88 6,75 -1,04 3,23 12,47 -9,89

4801 Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ 101,98 8,54 -8,70 1,78 25,10 -4,96

4802

Giấy và cáctông không tráng, loại

dùng để in, viết… 105,05 3,42 -0,60 8,35 12,68 -6,79

480254

- Giấy và cáctông khác, hàm lượng

bột giấy không lớn hơn 10%, định

lượng dưới 40g/m2 104,69 4,88 7,52 7,04 18,32 -12,49

480255

- Giấy và cáctông khác, hàm lượng

bột giấy không lớn hơn 10%, định

lượng từ 40g/m2 đến 150g/m2,

dạng cuộn 99,69 8,73 -4,97 12,48 19,07 -6,80

480256

- Giấy và cáctông khác, hàm lượng

bột giấy không lớn hơn 10%, định

lượng từ 40g/m2 đến 150g/m2,

dạng tờ với 1 chiều không quá

43,5cm và chiều kia không quá 108,46 0,98 2,22 7,56 9,57 -5,61

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 88

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

29,7cm ở dạng không gấp

480257

- Giấy và cáctông khác, hàm lượng

bột giấy không lớn hơn 10%, định

lượng từ 40g/m2 đến 150g/m2, loại

khác 110,90 5,26 4,52 19,64 25,94 -5,34

480258

- Giấy và cáctông khác, hàm lượng

bột giấy không lớn hơn 10%, định

lượng trên 150g/m2 97,63 4,31 -7,65 -0,46 -8,17 -4,29

4804

Giấy và cáctông kraft không

tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ

loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03 89,18 6,01 -3,02 7,80 10,84 -6,06

4805

Giấy và cáctông không tráng

khác 112,33 5,35 -1,78 27,51 20,29 12,33

480511

- Giấy làm lớp sóng sản xuất từ bột

giấy bán hoá học 112,76 3,01 1,62 29,93 29,19 13,94

480524

- Giấy cáctông lớp mặt có định

lượng dưới 150g/m2 108,97 5,75 -9,66 20,96 14,97 9,14

480525

- Giấy cáctông lớp mặt có định

lượng trên 150g/m2 113,66 6,92 -0,70 26,34 19,76 12,56

4809

Giấy than, giấy tự coppy (giấy tự

nhân bản) và các loại giấy dùng

để sao chụp khác… 101,85 -0,91 1,63 7,22 3,94 -4,18

4810

Giấy và cáctông, đã tráng một

hoặc cả hai mặt bằng một lớp cao

lanh (China clay) hoặc bằng các

chất vô cơ khác… 110,49 8,57 -2,22 9,52 16,61 -5,98

481013

- Giấy dùng để in hoặc mục đích đồ

bản, hàm lượng bột giấy cơ học

hoặc hoá học không quá 10% dạng

cuộn 104,57 9,68 -6,00 8,52 18,35 -5,70

481019

- Giấy dùng để in hoặc mục đích đồ

bản, hàm lượng bột giấy cơ học

hoặc hoá học không quá 10% loại

khác 99,55 4,51 6,73 9,65 16,54 -11,07

481022

- Giấy dùng để in hoặc mục đích đồ

bản, hàm lượng bột giấy cơ học

hoặc hoá học trên 10%, có tráng nhẹ 95,36 -4,59 -1,01 -7,26 -1,22 -8,55

481029

- Giấy dùng để in hoặc mục đích đồ

bản, hàm lượng bột giấy cơ học

hoặc hoá học trên 10% loại khác 76,87 4,19 -4,53 -10,02 3,50 -22,76

481032

- Giấy không dùng để in hoặc mục

đích đồ bản, đã tẩy trắng, hàm

lượng bột giấy hoá học từ gỗ trên

95%, định lượng trên 150g/m2 114,79 7,36 5,23 15,74 18,91 -6,42

481092 - Giấy và cáctông khác nhiều lớp 135,21 4,40 4,81 22,07 26,98 2,11

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 89

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

4811

Giấy, cáctông, tấm lót xenlulo và

súc xơ sợi xenlulo, đã tráng, thấm

tẩm, phủ, nhuộm màu bề mặt,

trang trí hoặc in bề mặt, trừ các

loại thuộc các nhóm 48.03, 48.09

hoặc 48.10 71,34 6,54 6,60 -25,80 -5,38 -33,01

481190

- Giấy và các tông, tấm lót xenlulo

và súc sơ sợi xenlulo được dùng để

đựng sữa 73,62 8,08 8,44 -23,01 -0,94 -32,65

4816

Giấy than, giấy tự coppy (giấy tự

nhân bản) và các loại giấy dùng

để sao chụp khác (trừ các loại

thuộc nhóm 48.09) 95,23 0,55 -1,73 -6,85 -7,41 -5,43

* BÔNG 122,33 -0,23 1,15 35,78 28,76 16,26

5201

- Xơ bông, chưa chải thô hoặc

chưa chải kỹ 122,77 -0,43 1,16 36,28 28,28 16,59

5203 - Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ 94,76 2,09 -1,54 -0,53 4,49 0,71

* XƠ SỢI DỆT CÁC LOẠI 115,31 1,98 2,13 31,64 26,18 14,06

5205

Sợi bông, (trừ chỉ khâu), có tỷ

trọng bông từ 85% trở lên, chưa

đóng gói để bán lẻ 109,41 1,38 2,70 40,06 36,97 21,02

520512

- Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex

đến dưới 714,29 decitex (chi số mét

từ trên 14 đến 43) 98,51 -1,23 8,14 34,88 24,36 5,92

520522

- Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex

đến dưới 714,29 decitex (chi số mét

trên 14 đến 43) 120,30 5,38 -7,65 46,86 35,31 26,42

520523

- Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex

đến dưới 232,56 decitex (chi số mét

trên 43 đến 52) 116,88 9,40 0,86 51,19 48,98 26,11

520524

- Sợi có độ mảnh từ 125 decitex

đến dưới 192,31 decitex (chi số mét

trên 52 đến 80) 106,87 -8,00 6,86 41,31 36,16 28,06

5206

Sợi bông (trừ chỉ khâu) có tỷ

trọng bông dưới 85%, chưa đóng

gói để bán lẻ 98,46 1,61 3,44 24,67 13,28 11,75

520612

- Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex

đến dưới 714,29 decitex (chi số mét

trên 14 đến 43) 93,56 9,97 9,53 46,14 22,10 13,00

520622

- Sợi có độ mảnh từ 232,56 decitex

đến dưới 714,29 decitex (chi số mét

trên 14 đến 43) 99,75 -1,46 8,55 2,54 -7,02 8,78

520623

- Sợi có độ mảnh từ 192,31 decitex

đến dưới 232,56 decitex (chi số mét

trên 43 đến 52) 100,34 4,93 -2,74 34,80 28,25 17,28

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 90

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

5207

Sợi bông (trừ chỉ khâu), đã đóng

gói để bán lẻ 94,03 -7,31 5,44 17,42 27,68 5,24

520710 - Có tỷ trọng bông từ 85% trở lên 65,10 9,70 7,98 21,91 37,80 -5,27

520790 - Loại khác 159,92 -8,78 1,37 -2,91 -3,90 -0,55

5402

Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ

khâu), chưa đóng gói để bán lẻ,

kể cả sợi monofilament tổng hợp

có độ mảnh dưới 67 decitex 133,40 2,41 3,37 28,76 28,68 16,80

540220

- Sợi có độ bền cao làm từ các

polyeste 80,63 -8,60 7,23 21,00 20,16 5,04

540233 - Sợi dún từ các polyeste 121,33 3,07 1,32 22,76 23,39 16,02

540249

- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc

xoắn không quá 50 vòng xoắn trên

mét loại khác 274,89 0,31 2,59 39,33 27,24 24,63

540261

- Sợi xe hoặc sợi cáp khác từ nylon

hoặc các polyamit khác 98,92 8,74 9,89 23,13 29,18 -3,63

540262

- Sợi xe hoặc sợi cáp khác từ các

polyeste 96,29 -1,97 8,41 -23,26 -18,84 -17,65

540269 - Sợi xe hoặc sợi cáp khác loại khác 369,17 6,02 9,21 27,81 29,90 21,27

5403

Sợi filament tái tạo (trừ chỉ khâu)

chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi

monofilament tái tạo có độ mảnh

dưới 67 decitex 77,63 -1,59 4,44 41,41 17,82 60,75

5404

Sợi monofilament tổng hợp có độ

mảnh từ 67 decitex trở lên, kích

thước mặt cắt ngang không quá

1mm; sợi dạng dải và các dạng

tương tự (ví dụ: sợi giả rơm) từ

nguyên liệu dệt tổng hợp có chiều

rộng bề mặt không quá 5 mm 84,52 -6,10 7,10 -25,68 -18,46 -22,72

5503

Xơ staple tổng hợp chưa chải thô,

chưa chải kỹ hoặc chưa gia công

cách khác để kéo sợi 95,49 0,35 -1,51 26,11 25,62 13,42

550320 - Từ các polyeste 95,01 0,68 -1,54 29,59 25,61 14,49

550330 - Từ acrylic hoặc modacrylic 105,49 -3,89 1,75 18,99 39,68 -0,86

5504

Xơ staple tái tạo chưa chải thô,

chưa chải kỹ hoặc chưa gia công

cách khác để kéo sợi 120,13 -1,19 -3,81 43,00 28,05 16,20

550410 - Từ viscose rayon 120,13 -1,19 -3,81 43,00 28,05 16,20

5506

Xơ staple tổng hợp, đã chải thô,

chải kỹ hoặc gia công cách khác

để kéo sợi 126,36 6,16 4,49 35,91 37,29 0,00

5509

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple

tổng hợp, chưa đóng gói để bán lẻ 101,74 0,44 3,77 15,36 22,74 1,80

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 91

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

550922

- Sợi xe hoặc sợi cáp có tỷ trọng xơ

staple polyeste từ 85% trở lên 83,53 7,10 -1,86 24,20 11,73 7,78

550952

- Sợi khác, từ xơ staple polyeste

được pha chủ yếu hay pha duy nhất

với lông cừu hay lông động vật loại

mịn 134,98 8,15 9,12 31,69 21,55 6,30

550953

- Sợi khác, từ xơ staple polyeste

được pha chủ yếu hay pha duy nhất

với bông 161,73 2,25 2,99 59,04 63,95 43,11

550969

- Sợi khác, từ xơ staple acrylic hoặc

modacrylic loại khác 116,86 6,29 -8,99 25,54 10,23 10,02

5510

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple tái

tạo, chưa đóng gói để bán lẻ 129,35 9,80 2,17 20,36 43,91 12,26

5511

Sợi (trừ chỉ khâu) từ xơ staple

nhân tạo, đã đóng gói để bán lẻ 93,62 1,14 -0,55 -7,38 0,22 -12,10

* VẢI CÁC LOẠI 98,42 3,00 -2,88 0,31 0,12 -0,61

5007

Vải dệt thoi dệt từ sợi tơ hoặc sợi

kéo từ phế liệu tơ 86,76 -9,05 2,85 -22,39 -24,46 -16,56

5111

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải

thô hoặc từ sợi lông động vật loại

mịn chải thô 135,99 7,60 -6,14 -2,76 2,26 7,95

5112

Vải dệt thoi từ sợi len lông cừu chải

kỹ hoặc sợi từ lông động vật loại

mịn chải kỹ 135,26 -2,45 -4,40 -9,92 -16,24 -8,86

5208

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng

bông từ 85% trở lên, trọng lượng

không quá 200 g/m2 96,57 1,73 -3,06 5,41 8,38 7,68

5209

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng

bông từ 85% trở lên, trọng lượng

trên 200 g/m2 94,97 0,86 1,77 8,27 2,57 2,94

5210

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng

bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc

pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có

trọng lượng không quá 200 g/m2 121,61 -6,49 2,05 -23,94 -11,78 -8,94

5211

Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng

bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc

pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có

trọng lượng trên 200 g/m2 78,38 6,50 -8,98 -9,35 -6,78 -14,80

5212 Vải dệt thoi khác từ sợi bông 105,18 -9,02 -8,52 2,17 -1,11 7,73

5309 Vải dệt thoi từ sợi lanh 140,80 -7,39 8,64 -17,46 -1,18 -9,29

5407

Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng

hợp, kể cả vải dệt thoi thu được từ

các nguyên liệu thuộc nhóm 5404 91,82 -0,82 3,34 -7,57 -7,51 -4,85

5408 Vải dệt thoi bằng sợi filament nhân 100,84 -6,11 1,37 -17,54 2,18 -5,06

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 92

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

tạo, kể cả vải dệt thoi thu được từ

các nguyên liệu thuộc nhóm 5405

5512

Các loại vải dệt thoi từ xơ staple

tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này từ

85% trở lên 97,20 9,45 -3,07 -5,63 -10,75 -2,67

5513

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng

hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới

85%, pha chủ yếu hoặc pha duy

nhất với bông, trọng lượng không

quá 170 g/m2 104,80 -4,32 4,16 -5,51 -3,41 -7,25

5514

Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng

hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới

85%, pha chủ yếu hoặc pha duy

nhất với bông, trọng lượng trên 170

g/m2 96,97 3,38 -1,21 3,12 4,76 -2,53

5515

Các loại vải dệt thoi khác từ xơ

staple tổng hợp 110,09 6,13 -3,90 0,73 -2,18 2,15

5516 Vải dệt thoi từ xơ staple nhân tạo 99,41 9,12 -9,00 -10,08 -8,94 -5,76

5801

Các loại vải dệt nổi vòng và các loại

vải sơnin (chenille), trừ các loại vải

thuộc nhóm 5802 hoặc 5806 104,58 6,47 8,99 35,91 19,43 19,39

5804

Các loại vải tuyn và các loại vải dệt

lưới khác, không bao gồm vải dệt

thoi, dệt kim hoặc móc; hàng ren

dạng mảnh, dạng dải hoặc dạng

mẫu, trừ các loại vải thuộc các

nhóm từ 6002 đến 6006 130,40 -5,25 -5,31 -19,22 -22,41 -7,43

5903

Vải dệt đã được ngâm tẩm, tráng,

phủ hoặc ép với plastic, trừ các loại

thuộc nhóm 5902 84,78 1,29 -4,13 0,41 -3,42 -4,90

6001

Vải có tạo vòng lông, bao gồm cả

các loại vải "vòng lông dài" và vải

khăn lông, dệt kim hoặc móc 116,86 8,22 2,72 13,35 11,29 4,80

6004

Vải dệt kim hoặc móc có khổ rộng

hơn 30 cm, có tỷ trọng sợi đàn hồi

hoặc sợi cao su từ 5% trở lên, trừ

các loại thuộc nhóm 6001 95,29 4,69 -5,25 1,67 5,73 0,13

6005

Vải dệt kim sợi dọc (kể cả các loại

làm trên máy dệt kim dệt dải trang

trí), trừ loại thuộc nhóm 6001 đến

6004 88,52 3,29 2,90 21,54 12,48 7,91

6006 Vải dệt kim hoặc móc khác 102,97 3,79 -5,25 1,72 6,96 1,86

* NPL DỆT MAY DA GIÀY 92,60 -1,85 -1,27 1,68 7,20 -1,47

3926

Sản phẩm khác bằng plastic và các

sản phẩm bằng các vật liệu khác của 77,90 0,33 -7,45 16,68 -1,15 9,42

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 93

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

các nhóm từ 39.01 đến 39.14

4101

Da sống của họ trâu bò (kể cả trâu)

hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc

muối, khô, ngâm vôi, axit hoá 92,60 -1,85 -1,27 1,71 6,21 5,45

4104

Da thuộc hoặc da mộc của loài bò

(kể cả trâu) hoặc loài ngựa, không

có lông, đã hoặc chưa lạng xẻ… 52,85 -2,67 -1,29 7,59 -14,81 -19,98

4106

Da thuộc hoặc da mộc của các loài

động vật khác, không có lông, đã

hoặc chưa xẻ… 92,74 1,51 -1,78 2,25 6,75 2,94

4107

Da thuộc đã được gia công thêm

sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả

da trống, của bò (kể cả trâu)… 90,75 -5,40 9,26 9,79 11,80 -7,50

4112

Da thuộc đã được gia công thêm

sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả

da trống, của cừu, không có lông… 103,27 -3,68 1,54 -11,32 1,97 -9,88

4113

Da thuộc đã được gia công thêm

sau khi thuộc hoặc làm mộc, kể cả

da trống, của các loài động vật khác 85,89 4,39 -4,95 -10,96 0,45 -14,58

4115

Da thuộc tổng hợp với thành phần

cơ bản là da thuộc hoặc sợi da

thuộc, dạng tấm, tấm mỏng… 92,60 -8,91 -1,27 -54,40 -51,59 -19,18

4302

Da lông đã thuộc hoặc chuội (kể cả

đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu

hoặc các mảnh cắt khác)… 92,60 -1,85 -1,27 -3,24 6,18 -12,93

4303

Đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm

khác bằng da lông 92,60 -1,85 -1,27 -3,47 6,18 -12,95

4304

Da lông nhân tạo và các sản phẩm

làm bằng da lông nhân tạo 121,34 9,25 4,63 9,41 14,44 1,67

5002 Tơ tằm thô (chưa xe) 92,74 -3,50 -1,78 -0,11 6,35 4,26

5401

Chỉ khâu làm từ sợi filament nhân

tạo, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ 82,75 -8,64 -8,66 -41,70 -25,65 -31,06

5508

Chỉ khâu làm từ xơ staple nhân tạo,

đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ 120,57 3,68 7,52 41,06 37,36 14,96

5601

Mền xơ bằng vật liệu dệt và các sản

phẩm của nó; các loại xơ dệt, chiều

dài không quá 5 mm (xơ vụn)… 92,60 -1,85 -1,27 1,63 6,18 -5,75

5603

Các sản phẩm không dệt, đã hoặc

chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép

lớp 109,54 -4,05 -7,40 -4,29 3,22 7,08

5604

Chỉ cao su và sợi (cord) cao su,

được bọc bằng vật liệu dệt; sợi dệt,

và dải và dạng tương tự… 96,29 -8,55 2,82 -19,33 -8,37 -10,47

5807 Các loại nhãn, phù hiệu và các mặt 115,86 7,08 -1,21 4,52 4,47 3,22

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 94

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

hàng tương tự từ vật liệu dệt, dạng

chiếc, dạng dải…

5808

Các dải bện dạng chiếc; dải, mảnh

trang trí dạng chiếc, không thêu, trừ

loại dệt kim hoặc móc; tua… 125,49 9,56 0,83 -5,72 1,30 4,85

5901

Vải dệt được tráng keo hoặc hồ tinh

bột, dùng để bọc ngoài bìa sách

hoặc loại tương tự; vải can… 120,83 9,23 -4,96 4,87 -3,28 4,63

6117

Các chi tiết dệt kim hoặc móc của

quần áo 103,21 -5,57 8,99 27,56 36,83 26,23

6217

Các chi tiết của quần áo hoặc của

hàng may mặc phụ trợ… 132,38 2,21 1,96 2,97 5,76 8,76

6406

Các bộ phận của giày, dép (kể cả

mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế

ngoài); miếng lót của giày, dép 86,89 -4,12 -7,46 3,66 13,11 2,27

8308

Móc cài, khóa móc cài, khóa thắt

lưng, cài thắt lưng, khóa có chốt,

mắt cài khóa, lỗ xâu dây… 125,35 8,15 3,48 -3,14 5,90 1,72

9606

Khuy, khuy bấm, khoá bấm và

khuy tán bấm, lõi khuy (loại khuy

bọc) và các bộ phận khác… 92,68 6,40 -8,35 -10,67 -1,59 -4,50

9607 Khóa kéo và các bộ phận của chúng 99,26 -0,98 0,26 -5,19 -4,42 -5,97

* PHẾ LIỆU SẮT THÉP 174,52 7,41 1,14 95,25 61,38 54,57

*

SẮT & THÉP KHÔNG HỢP

KIM 179,06 6,73 3,30 73,13 58,69 34,98

7207 Phôi thép 179,06 7,42 4,22 74,63 61,77 34,11

720711

- Phôi thép có mặt cắt hình vuông

(C<0,25%) 177,60 6,73 2,45 66,75 58,41 33,26

720720 - Phôi thép (C>0,25%) 179,06 6,73 3,30 72,11 59,71 33,24

7208

Sắt hoặc thép không hợp kim cán

phẳng (cán nóng) rộng trên 600

mm, chưa phủ mạ hoặc tráng 202,97 8,10 5,38 93,49 69,64 46,69

720827

- Dạng cuộn, dày dưới 3 mm, đã

ngâm tẩy gỉ 194,69 8,22 6,26 93,78 78,91 43,29

720836 - Dạng cuộn, dày trên 10 mm 189,99 4,09 9,46 62,47 46,41 32,29

720837

- Dạng cuộn, dày từ 4,75 mm tới 10

mm 203,51 -0,19 6,37 93,01 67,44 55,10

720838

- Dạng cuộn, dày từ 3 mm đến

dưới 4,75 mm 226,06 7,36 7,19 104,17 72,99 49,02

720839 - Dạng cuộn, dày dưới 3 mm 211,74 7,43 7,66 101,77 68,40 50,18

720851

- Dạng không cuộn, dày trên 10

mm 176,11 4,84 7,99 66,90 72,76 27,93

720852

- Dạng không cuộn, dày từ 4,75

mm đến dưới 10 mm 154,15 6,37 5,22 45,88 56,40 21,80

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 95

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

720890 - Loại khác 138,04 4,72 5,57 47,90 37,57 6,13

7209

Sắt hoặc thép không hợp kim cán

phẳng (cán nguội) rộng trên 600

mm, chưa phủ mạ hoặc tráng 159,06 7,87 8,16 67,27 71,63 24,18

720916

- Dạng cuộn, dày từ 1 mm đến

dưới 3 mm 166,94 7,66 8,70 61,10 80,05 21,00

720917

- Dạng cuộn, dày từ 0,5 mm đến

dưới 1 mm 159,78 1,49 9,10 62,37 65,88 20,92

720918 - Dạng cuộn, dày duới 0,5 mm 151,73 5,33 6,15 66,56 70,07 28,35

7210

Sắt hoặc thép không hợp kim cán

phẳng rộng trên 600 mm, đã phủ

mạ hoặc tráng 147,61 6,92 7,67 42,33 41,10 15,98

721012

- Mã hoặc tráng thiếc, dày dưới 0,5

mm 158,72 5,82 8,40 55,24 51,65 25,47

721030

- Mạ hoặc tráng kẽm bằng phương

pháp điện phân 147,61 6,92 7,67 42,33 39,05 16,39

721049

- Mạ hoặc tráng kẽm bằng phương

pháp khác (loại khác) 147,61 6,92 7,67 42,33 37,08 16,06

721050

- Mạ hoặc tráng bằng oxit crom

hoặc bằng crom va oxit crom 115,58 7,00 7,00 16,76 10,89 1,60

721070

- Được sơn, quét vecni hoặc phủ

plastic 147,61 6,92 7,67 42,33 37,08 16,41

7211

Sắt hoặc thép không hợp kim cán

phẳng rộng dưới 600 mm, chưa

phủ mạ hoặc tráng 110,84 -5,64 0,30 20,43 11,01 11,20

7212

Sắt hoặc thép không hợp kim cán

phẳng rộng dưới 600 mm, đã phủ

mạ hoặc tráng 152,31 -6,09 -4,79 18,37 26,64 7,87

7213

Sắt hoặc thép không hợp kim

dạng thanh, que, cuốn không đều

(cán nóng) 152,82 3,24 1,48 42,13 49,43 20,81

7214

Sắt hoặc thép không hợp kim

dạng thanh, que khác mới chỉ

qua rèn (cán nóng) 179,06 6,73 3,30 71,94 58,69 33,02

7215

Sắt hoặc thép không hợp kim

dạng thanh, que khác 106,70 -3,18 4,49 17,03 10,17 2,22

7216

Sắt hoặc thép không hợp kim

dạng góc, khuôn, hình 122,95 -5,67 7,86 28,76 30,08 10,40

721633

- Hình chữ H, chiều cao từ 80 mm

trở lên 120,29 -8,96 7,44 6,13 10,07 7,30

721640

- Hình chữ L hoặc chữ T, cán nóng,

chiều cao từ 80 mm trở lên 111,23 6,93 7,83 40,76 32,06 3,56

721650

- Góc, khuôn và hình khác, cán

nóng 124,01 -6,48 8,79 29,87 31,20 10,50

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 96

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

7217 Dây sắt hoặc thép không hợp kim 139,15 -4,24 4,84 39,23 40,37 22,40

721710

- Không được mạ hoặc tráng, đã

hoặc chưa được đánh bóng 137,73 -4,18 6,22 39,34 41,22 19,93

721720 - Mạ hoặc tráng kẽm 147,35 0,97 -1,67 43,02 42,19 26,05

721730

- Mạ hoặc tráng kim loại cơ bản

khác 139,15 -4,24 4,84 39,23 40,37 22,34

*

THÉP KHÔNG GỈ THÉP HỢP

KIM KHÁC 166,51 -0,50 3,07 60,89 46,72 30,88

7218

Thép không gỉ ở dạng thỏi đúc

hoặc dạng thô khác; bán thành

phẩm của thép không gỉ 110,43 -7,19 6,26 15,10 17,78 6,89

7219

Thép không gỉ, cán phẳng, rộng

trên 600 mm 118,03 -2,51 6,48 34,25 24,54 24,10

721912

- Cán nóng, dạng cuộn, dày từ 4,75

mm đến dưới 10 mm 113,91 6,84 -3,00 19,28 19,53 20,17

721913

- Cán nóng, dạng cuộn, dày từ 3

mm đến dưới 4,75 mm 118,33 -4,31 8,75 36,95 21,59 22,01

721914

- Cán nóng, dạng cuộn, dày dưới 3

mm 104,99 -4,64 8,65 26,60 25,28 21,22

721922

- Cán nóng, dạng không cuộn, dày

từ 4,75 mm đến dưới 10 mm 81,79 -3,83 5,54 -13,12 -4,58 -15,41

721932

- Cán nguội, dày từ 3 mm đến dưới

4,75 mm 109,77 -8,59 8,22 23,10 36,01 16,00

721933

- Cán nguội, dày từ 1 mm đến dưới

3 mm 139,74 2,54 7,20 32,43 33,33 35,69

721934

- Cán nguội, dày từ 0,5 mm đến

dưới 1 mm 118,70 -6,23 8,95 41,29 36,28 28,60

721935 - Cán nguội, dày dưới 0,5 mm 102,02 -7,08 5,68 39,43 39,53 10,55

7220

Thép không gỉ, cán phẳng, rộng

dưới 600 mm 111,03 6,06 -1,07 16,12 7,05 12,07

722012 - Cán nóng, dày dưới 4,75 mm 114,37 0,49 -7,38 59,44 35,18 31,09

722020

- Không gia công quá mức cán

nguội: 110,44 7,59 -7,39 -9,00 -13,38 -1,99

7221

Thép không gỉ, dạng thanh, que,

cuốn không đều (cán nóng) 129,35 -4,33 7,54 28,80 34,79 17,68

7222

Thép không gỉ, dạng góc, khuôn,

hình 112,60 -5,18 6,57 -0,09 1,59 -5,09

722211 - Cán nóng, mặt cắt hình tròn 116,14 1,15 4,91 -20,31 -15,02 -8,20

722220 - Cán nguội 109,67 -5,99 9,28 -0,39 12,71 -12,84

722230 - Các thanh và que khác 100,37 -4,80 -8,88 13,03 -1,71 1,51

7223 Thép không gỉ dạng dây 166,51 -0,50 3,07 59,88 46,72 32,76

7224

Thép hợp kim khác ở dạng thỏi

đúc hoặc dạng thô khác; các bán

thành phẩm bằng thép hợp kim 140,26 6,93 8,68 37,28 29,63 -3,48

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 97

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

khác

7225

Thép hợp kim, cán phẳng, rộng

trên 600 mm 195,80 3,36 5,63 69,11 56,35 30,06

722511

- Bằng thép silic kỹ thuật điện, các

hạt (cấu trúc tế vi) kết tinh có định

hướng 88,71 -7,27 8,46 9,06 13,36 5,72

722519 - Loại khác 160,11 -4,41 5,21 56,37 29,26 27,02

722530

- Loại khác, không gia công quá

mức cán nóng, ở dạng cuộn 187,03 2,40 1,82 68,05 48,95 32,21

722540

- Loại khác, không gia công quá

mức cán nóng, không ở dạng

cuộn(có cả phần không tính được) 202,35 9,78 3,66 46,85 47,70 24,24

722599 - Loại khác 122,97 -3,38 7,79 23,99 43,48 12,97

7226

Thép hợp kim, cán phẳng, rộng

dưới 600 mm 111,09 8,39 7,63 38,41 21,90 8,81

722611

- Bằng thép silic kỹ thuật điện, các

hạt tinh thể (cấu trúc tế vi) kết tính

có định hướng 122,75 9,66 7,72 36,07 28,09 13,87

722619

- Bằng thép silic kỹ thuật điện (loại

khác) 108,01 8,56 7,31 35,66 21,61 7,87

722692

- Không gia công quá mức cán

nguội (ép nguội) 107,07 9,61 5,71 38,78 17,52 6,52

7227

Các dạng thanh và que thép hợp

kim khác, được cán nóng, dạng

cuộn không đều 197,49 3,66 3,28 61,97 57,23 29,75

7228

Các dạng thanh và que khác

bằng thép hợp kim khác; các

dạng góc, khuôn và hình, bằng

thép hợp kim khác; thanh và que

rỗng, bằng thép hợp kim hoặc

không hợp kim 157,97 3,81 6,45 44,48 43,92 16,35

722830

- Dạng thanh và que khác, không

gia công quá mức cán nóng, kéo

nóng hoặc ép đùn 160,11 4,00 6,54 52,74 60,02 19,82

722850

- Các loại thanh và que khác, không

gia công quá mức cán nguội hoặc

gia công kết thúc nguội 109,78 -4,07 -0,55 -6,04 2,00 -5,80

722860 - Các loại thanh và que khác 93,05 -1,38 0,49 -4,82 -2,37 -0,37

722870 - Các dạng góc, khuôn và hình 160,93 3,68 6,73 39,61 29,23 18,76

7229 Dây thép hợp kim khác 144,11 -8,85 7,05 27,50 32,32 24,95

*

CÁC SẢN PHẨM BẰNG SẮT

HOẶC THÉP 98,51 -0,75 3,75 6,95 6,75 2,35

7304

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình

có mặt cắt rỗng, không nối, bằng sắt 92,62 3,33 -4,06 -0,27 -0,22 1,69

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 98

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

(trừ gang đúc) hoặc thép.

7306

Các loại ống, ống dẫn và thanh hình

có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc

thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh

hoặc ghép bằng cách tương tự). 93,89 0,00 -6,25 4,41 2,23 3,21

7307

Phụ kiện ghép nối cho ống và ống

dẫn (ví dụ, khớp nối, khuỷu, măng

sông), bằng sắt hoặc thép. 90,48 2,53 -4,62 -0,53 0,38 -0,91

7308

Các kết cấu bằng sắt hoặc thép (trừ

nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và

các bộ phận rời của các kết cấu,

bằng sắt hoặc thép; tấm, thanh, góc,

khuôn 98,51 -0,75 3,75 6,95 6,75 2,35

7309

Các loại bể chứa, két, bình chứa và

các thùng chứa tương tự dùng để

chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén

hoặc ga lỏng), bằng sắt hoặc thép,

có dung 90,44 0,48 0,39 -2,74 -3,62 -0,14

7310

Các loại đồ chứa dạng két, thùng

phuy, thùng hình trống, hình hộp,

lon..., dùng để chứa mọi loại vật liệu

(trừ ga nén hoặc ga lỏng), bằng

sắt… 91,97 1,43 -4,94 1,23 -1,51 1,83

7311

Các loại thùng chứa ga nén hoặc ga

lỏng, bằng sắt hoặc thép. 113,38 8,63 8,86 22,09 21,06 7,68

7312

Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết,

dây treo và các loại tương tự, bằng

sắt hoặc thép, chưa cách điện. 109,27 1,53 2,37 20,07 17,14 12,41

7315

Xích và các bộ phận rời của xích,

bằng sắt hoặc thép. 98,51 -0,75 3,75 6,95 6,75 2,35

7317

Đinh, đinh bấm, đinh ấn, đinh gấp,

ghim dập (trừ các sản phẩm thuộc

nhóm 83.05) và các sản phẩm

tương tự..., có hoặc không có đầu

bằng vật liệu.. 98,51 -0,75 3,75 6,95 6,75 2,35

7318

Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông,

vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt

định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm

vênh) và các sản phẩm tương tự

bằng sắt 93,29 4,36 -0,04 1,52 1,36 0,61

7320

Lò xo và lá lò xo, bằng sắt hoặc

thép. 96,23 1,16 -0,57 4,52 3,33 3,28

7323

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại

đồ gia dụng khác và các bộ phận rời

của chúng, bằng sắt hoặc thép; bùi 98,51 -0,75 3,75 6,95 6,75 2,35

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 99

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

nhùi bằng sắt hoặc thép; miếng cọ

nồi..

7324

Thiết bị vệ sinh và các bộ phận rời

của chúng, bằng sắt hoặc thép. 92,01 -2,98 -2,86 -1,28 -1,60 1,52

7325

Các sản phẩm đúc khác bằng sắt

hoặc thép. 93,38 2,69 -5,44 2,74 5,19 -3,26

7326

Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc

thép. 101,28 -3,23 7,83 9,57 9,77 2,34

* KIM LOẠI THƯỜNG KHÁC 143,53 -6,18 8,23 28,14 23,03 26,38

* RAU CỦ RỄ ĂN ĐƯỢC 119,49 -0,35 0,81 12,42 4,96 -0,97

0701 Khoai tây tươi hoặc ướp lạnh 100,00 -0,89 0,00 -10,19 -1,20 -1,46

0702 Cà chua tươi hoặc ướp lạnh 119,49 -0,35 0,81 19,53 4,67 9,59

0703

Hành, hành tăm, tỏi, tỏi tây và các

loại rau họ hành tươi hoặc ướp lạnh 174,65 4,19 5,79 71,06 63,21 23,66

0704

Bắp cải, hoa lơ, su hào, cải xoăn và

các loại rau tương tự tươi hoặc ướp

lạnh 112,27 6,90 3,98 1,18 12,27 0,84

0706

Cà rốt, củ cải, củ cải đỏ và các loại

củ rễ ăn được tương tự, tươi hoặc

ướp lạnh 119,58 2,28 2,18 22,54 17,14 13,83

0708

Rau đậu đã hoặc chưa bóc vỏ, tươi

hoặc ướp lạnh 105,37 -1,49 8,87 8,93 8,24 2,10

0709 Rau khác, tươi hoặc ướp lạnh 101,86 -1,83 -3,03 -19,10 -6,12 -9,72

0710

Rau các loại (đã hoặc chưa hấp chín

hoặc luộc chín trong nước), đông

lạnh 111,44 4,51 -4,72 4,98 6,83 -0,05

0711

Rau các loại đã bảo quản tạm thời,

nhưng không ăn ngay được 172,86 7,96 -0,13 -3,07 5,59 -11,42

0712

Rau khô, ở dạng nguyên, cắt hoặc ở

dạng bột, nhưng chưa chế biến

thêm 129,39 3,89 -4,58 -27,94 -10,00 -39,99

0713

Các loại rau đậu khô, đã bóc vỏ quả,

đã hoặc chưa bóc vỏ hạt 104,40 -5,40 -1,80 10,00 -7,81 20,47

0714 Củ dong, củ lan tươi hoặc ướp lạnh 108,98 7,00 7,00 8,56 7,76 -4,83

2002

Cà chua đã chế biến hoặc bảo quản

bằng cách khác 77,74 -0,12 0,12 1,56 2,23 3,00

2004

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo

quản bằng cách khác trừ bảo quản

bằng giấm hoặc axit axetic, đã đông

lạnh, trừ các sản phẩm thuộc nhóm

20.06 121,37 -9,54 2,22 0,44 -2,03 3,87

2005

Rau khác, đã chế biến hoặc bảo

quản bằng cách khác trừ bảo quản

bằng giấm hoặc axit axetic, không 117,04 -6,23 2,14 -1,92 -7,23 -0,95

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 100

MÃ HS

NHÓM/MẶT HÀNG, MÔ TẢ

T9/2021

SO

NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

đông lạnh, trừ các sản phẩm thuộc

nhóm 20.06

* QUẢ CÁC LOẠI 115,79 0,24 -0,18 6,83 10,84 9,11

0802

Quả hạch khác, tươi hoặc khô, đã

hoặc chưa bóc vỏ hoặc lột vỏ 125,73 5,10 -5,75 9,88 7,40 19,46

0804

Quả chà là, sung, vả, dứa, bơ, ổi,

xoài và măng cụt, tươi hoặc khô 119,28 -5,41 1,44 -9,51 0,85 -5,16

0805

Quả thuộc chi cam quýt, tươi hoặc

khô 95,78 -7,62 -7,14 -11,34 -11,26 5,20

0806 Quả nho, tươi hoặc khô 108,95 -1,25 4,47 8,25 19,74 -0,96

0807

Các loại dưa (kể cả dưa hấu) và đu

đủ, tươi 100,41 0,05 0,10 -1,52 0,13 -0,13

0808 Quả táo, lê và quả mộc qua, tươi 122,57 -3,68 -8,95 -0,07 3,06 1,42

0809

Quả mơ, anh đào, đào (kể cả xuân

đào), mận và mận gai, tươi 89,92 -7,71 -6,43 5,15 -12,10 20,58

0810 Quả tươi khác 92,61 6,84 -5,38 7,10 21,53 4,45

0813

Quả khô, trừ các loại quả thuộc

nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các

loại quả hạch hoặc quả khô thuộc

chương này 121,52 6,47 6,24 -17,21 -7,71 -24,26

2008

Quả, quả hạch, đã chế biến, bảo

quản cách khác, đã hoặc chưa pha

thêm đường hay chất ngọt khác

hoặc rượu 119,28 -2,29 4,11 8,32 -3,83 21,20

Ghi chú: - Một số mặt hàng trong xuất khẩu như: thuỷ sản. cà phê và nhập khẩu

như: gỗ & sản phẩm gỗ. thức ăn chăn nuôi & nguyên liệu do không có mã HS chi tiết

đến 6 chữ số. nên Trung tâm đã áp mã phụ để tính toán và công bố chi tiết hơn.

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 101

Phụ lục B. Chỉ số giá nhóm hàng, thị trường tháng 9 năm 2021

Bảng B1: Xuất khẩu

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

* CÁ CÁC LOẠI 1 Hoa Kỳ 137,01 2,12 3,29 16,67 14,29 3,33

2 Bra-xin 140,60 4,16 2,64 29,35 18,13 3,81

3 Ca-na-đa 106,59 9,63 1,09 7,42 7,76 -4,47

4 Mê-hi-cô 110,24 -4,07 8,13 9,81 5,94 -4,03

5 Đức 119,53 3,59 3,99 4,86 14,91 -0,19

6 Anh 113,46 4,33 -3,18 2,88 4,96 3,77

7 Pháp 119,61 4,34 4,40 13,56 11,31 2,73

8 Nga 115,73 0,20 -0,51 2,78 7,32 0,86

9 I-ta-li-a 99,14 3,62 -8,28 7,91 -0,95 3,16

10 Hà Lan 125,62 5,09 6,23 11,84 13,20 0,89

11 Tây Ban Nha 99,06 -4,02 7,95 8,15 -4,03 -2,97

12 Bỉ 114,93 7,59 -1,39 6,43 10,12 -4,03

13 Thuỵ Sĩ 103,99 -2,57 7,96 7,62 11,66 -5,03

14 Nhật Bản 109,97 -1,32 0,53 -1,08 -0,71 0,52

15 Trung Quốc 90,55 2,46 4,77 18,42 8,23 3,53

16 Hàn Quốc 110,22 -3,73 -1,70 -5,69 -4,59 -1,22

17 Hồng Kông (TQ) 98,26 -0,06 -1,62 -2,49 -1,67 -3,82

18 Đài Loan (TQ) 101,57 0,47 -4,62 -4,02 -2,15 -8,03

19 Xin-ga-po 106,21 -6,59 -0,15 0,57 4,55 -1,31

20 Ma-lai-xi-a 85,98 -3,07 2,85 2,94 1,44 -1,12

21 Phi-líp-pin 51,93 -5,88 -8,00 -11,28 -6,15 1,53

22 Ấn Độ 88,01 -2,88 7,55 -5,00 22,81 -6,86

23 Thái Lan 88,56 2,73 -3,41 1,06 -4,64 0,93

24 Đan Mạch 98,29 0,01 7,45 12,20 12,17 -3,25

25 Cam-pu-chia 114,44 2,21 1,76 6,92 18,28 3,00

26

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 92,23 3,40 4,13 20,75 6,06 3,38

*

ĐỘNG VẬT GIÁP XÁC,

ĐỘNG VẬT THÂN MỀM 1 Hoa Kỳ 112,70 2,05 2,96 13,63 12,72 4,01

2 Ca-na-đa 104,33 6,32 1,86 10,24 10,84 3,10

3 Đức 90,82 2,88 -1,95 -0,81 1,30 -0,15

4 Anh 111,93 0,83 3,13 16,88 12,15 1,24

5 Pháp 89,62 1,01 -8,29 -0,22 1,92 1,08

6 Nga 86,93 9,44 -8,47 6,39 5,75 0,14

7 I-ta-li-a 123,86 -4,34 3,47 17,50 18,72 15,85

8 Hà Lan 98,88 -2,66 3,60 7,88 5,95 2,01

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 102

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

9 Tây Ban Nha 121,98 7,41 1,96 8,49 11,95 8,27

10 Bỉ 100,24 1,38 5,47 14,67 17,14 1,72

11 Thuỵ Sĩ 87,68 -9,75 3,31 -1,86 -1,32 -3,19

12 Nhật Bản 104,00 -0,34 2,86 4,00 4,29 -2,96

13 Trung Quốc 91,01 -2,63 1,45 1,80 0,62 -7,06

14 Hàn Quốc 113,00 1,04 1,51 4,88 7,61 2,12

15 Hồng Kông (TQ) 87,20 7,39 -3,91 2,89 2,74 0,52

16 Đài Loan (TQ) 99,12 4,35 1,00 11,67 11,72 2,79

17 Xin-ga-po 100,93 -8,83 3,51 0,33 -1,83 -2,93

18 Ma-lai-xi-a 126,90 4,38 -9,65 -1,96 -13,68 2,17

19 Phi-líp-pin 105,04 8,86 -6,40 4,44 -2,95 -1,37

20 Thái Lan 116,06 8,60 -1,21 -11,33 -1,70 -5,94

21 Ô-xtrây-li-a 97,45 5,96 -3,72 4,52 3,17 0,13

22 Đan Mạch 93,17 9,68 -8,39 0,63 -0,34 -1,51

23 Thuỵ Điển 85,22 3,92 2,20 2,16 4,09 -7,92

24

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 82,91 8,86 -2,66 21,11 12,84 -1,69

* RAU, CỦ, RỄ ĂN ĐƯỢC 1 Hoa Kỳ 111,50 2,52 8,62 25,81 20,49 9,15

2 Nga 117,61 -4,98 8,87 8,12 28,83 0,36

3 Nhật Bản 109,51 4,81 -1,11 -1,44 0,72 -2,14

4 Trung Quốc 82,86 -3,62 1,54 -38,35 -22,61 -14,27

5 Hàn Quốc 103,74 -0,94 -0,98 -15,06 -16,98 -6,03

6 Đài Loan (TQ) 136,73 -9,35 8,02 11,11 1,15 0,53

7 Xin-ga-po 103,96 1,21 -1,70 -16,37 -23,40 13,11

8 Ma-lai-xi-a 94,88 -0,79 -1,54 -23,20 -35,57 -7,71

9 Lào 106,28 -1,46 1,07 -5,62 0,59 4,30

10 Thái Lan 107,58 2,83 -0,33 -2,47 -21,61 -7,50

* QUẢ CÁC LOẠI 1 Hoa Kỳ 85,19 -0,78 -0,68 -15,75 -23,63 -8,18

2 Ca-na-đa 100,06 -2,82 7,97 -13,53 -5,78 -11,14

3 Đức 119,67 -3,15 0,54 18,10 26,50 18,38

4 Pháp 48,48 7,00 2,26 -16,99 -6,55 -28,77

5 Nga 104,61 7,60 2,26 3,64 1,27 0,52

6 Hà Lan 72,09 -4,89 1,74 6,10 -12,08 -2,19

7 Nhật Bản 124,65 0,30 7,29 -22,24 -20,38 -11,56

8 Trung Quốc 79,60 -4,84 2,90 -10,63 -3,91 -7,23

9 Hàn Quốc 81,35 -7,77 -9,12 -17,18 -24,40 1,42

10 Hồng Kông (TQ) 101,07 -3,50 -7,71 1,40 -27,64 14,59

11 Đài Loan (TQ) 73,33 -3,85 -6,71 -32,44 -22,81 -19,01

12 Xin-ga-po 131,21 -6,54 -2,35 16,48 9,94 10,82

13 Ma-lai-xi-a 83,58 -5,93 6,27 -9,34 -8,55 -15,31

14 Thái Lan 100,01 -8,44 -6,33 -14,47 -20,75 1,33

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 103

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

15 Ô-xtrây-li-a 83,43 -5,32 -6,68 -12,18 -13,59 -5,30

16

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 83,94 3,42 2,24 -12,23 1,32 -17,36

* HẠT ĐIỀU 1 Hoa Kỳ 78,02 5,92 5,00 0,70 8,87 -8,96

2 Ca-na-đa 77,67 4,93 3,19 0,96 -3,10 -13,30

3 Đức 71,88 -0,59 7,96 -13,32 -3,55 -16,53

4 Anh 70,68 7,29 2,14 -6,85 -1,86 -12,36

5 Pháp 77,23 3,48 8,47 12,84 4,38 10,15

6 Nga 70,34 -3,68 -5,36 -1,08 5,52 -11,26

7 I-ta-li-a 74,35 -3,52 7,38 13,90 14,84 10,36

8 Hà Lan 75,85 7,77 9,02 18,77 11,64 -3,17

9 Tây Ban Nha 66,57 -3,55 7,57 -15,96 -11,18 -17,21

10 Thuỵ Sĩ 99,71 0,89 6,62 8,81 12,59 4,34

11 Thổ Nhĩ Kỳ 95,51 4,11 7,77 23,22 26,69 -0,60

12 Nhật Bản 67,24 0,00 -4,74 -3,28 -2,36 -15,84

13 Trung Quốc 86,16 1,60 1,56 9,73 2,71 -1,96

14 Hàn Quốc 100,73 -0,73 -3,42 -1,18 2,27 0,12

15 Hồng Kông (TQ) 91,37 -0,86 0,75 -2,31 -0,78 -5,01

16 Đài Loan (TQ) 95,13 -5,30 3,08 8,99 5,08 2,46

17 Xin-ga-po 90,64 0,68 2,88 1,04 0,82 -13,31

18 Ấn Độ 69,53 5,52 6,95 28,29 39,07 9,15

19 Thái Lan 71,70 3,90 3,15 -2,23 -7,50 -9,00

20 Ô-xtrây-li-a 87,58 8,67 4,53 9,27 8,72 -3,62

21

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 85,86 6,50 2,73 27,12 25,32 6,89

*

CÀ PHÊ, RANG HOẶC

CHƯA RANG 1 Hoa Kỳ 103,85 2,30 7,19 14,80 18,27 9,80

2 Đức 100,88 2,77 2,33 15,29 10,12 10,63

3 Anh 92,77 -9,02 6,02 33,33 14,54 19,79

4 Pháp 95,98 8,98 0,83 21,49 12,41 14,25

5 Nga 89,86 -2,32 -0,57 7,49 1,48 4,66

6 I-ta-li-a 88,34 8,76 -0,18 7,25 4,84 5,02

7 Hà Lan 93,78 1,81 3,22 12,48 12,04 10,23

8 Tây Ban Nha 95,21 0,57 3,91 15,84 13,95 8,40

9 Bỉ 93,67 -3,46 -1,45 7,84 8,30 9,61

10 Thuỵ Sĩ 92,25 2,34 8,00 11,06 13,87 5,41

11 Thổ Nhĩ Kỳ 117,70 7,29 4,53 29,36 27,15 14,79

12 Nhật Bản 97,79 3,74 0,21 22,62 15,35 10,80

13 Trung Quốc 95,11 3,88 2,29 14,94 -6,96 -2,61

14 Hàn Quốc 95,09 1,72 6,78 6,63 8,45 2,34

15 Hồng Kông (TQ) 84,98 0,02 -6,32 -1,64 -4,32 4,86

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 104

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

16 Đài Loan (TQ) 90,06 -0,86 3,93 16,45 15,73 6,50

17 Xin-ga-po 91,96 -1,47 1,86 12,14 8,73 9,10

18 Ma-lai-xi-a 89,72 6,82 1,33 9,56 10,43 0,47

19 In-đô-nê-xi-a 90,79 4,82 0,00 17,56 6,63 12,39

20 Phi-líp-pin 93,12 -0,47 -3,97 10,88 0,46 6,15

21 Ấn Độ 97,59 1,44 9,63 12,25 12,08 8,49

22 Thái Lan 86,72 4,86 -3,72 5,51 14,23 2,91

23 Ô-xtrây-li-a 80,52 6,99 9,74 -9,86 -25,44 6,30

24

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 103,91 3,39 9,54 19,68 19,93 -0,04

* CHÈ 1 Hoa Kỳ 102,73 4,07 -5,50 1,66 -0,59 -1,95

2 Nga 112,63 7,78 1,34 14,63 14,04 0,95

3 Trung Quốc 91,68 7,62 9,69 10,17 17,50 11,15

4 Đài Loan (TQ) 94,39 2,34 -0,15 -3,84 -4,33 -3,14

5 In-đô-nê-xi-a 85,34 6,95 1,63 -5,88 -2,72 5,15

* GẠO 1 Hoa Kỳ 132,85 -3,10 4,97 15,94 6,70 18,31

2 Pháp 107,37 7,67 -0,86 11,86 10,79 10,67

3 Nhật Bản 105,35 0,33 -1,05 -2,38 0,25 -2,39

4 Trung Quốc 118,15 -5,64 -4,96 -0,60 -9,06 8,44

5 Hàn Quốc 112,37 -1,91 -4,95 -11,84 -18,11 -4,01

6 Hồng Kông (TQ) 117,05 -2,06 -2,09 -5,11 -3,99 8,53

7 Đài Loan (TQ) 97,69 -4,41 -6,05 -16,63 -27,80 8,98

8 Xin-ga-po 114,47 -2,68 1,03 3,01 -7,18 12,40

9 Ma-lai-xi-a 110,30 -5,11 -6,78 13,01 -2,49 27,91

10 In-đô-nê-xi-a 118,97 -3,35 -4,57 -6,19 2,01 1,59

11 Phi-líp-pin 122,67 -5,34 -1,44 -7,31 -15,23 14,70

12 Lào 106,87 7,41 3,63 26,48 0,62 41,73

13 Thái Lan 114,81 3,75 1,35 21,08 13,83 14,29

14 Ô-xtrây-li-a 122,98 -0,96 -2,49 6,09 3,87 8,76

15

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 147,80 6,28 0,74 25,91 17,29 23,47

* HẠT TIÊU 1 Hoa Kỳ 39,05 4,13 -1,76 53,80 42,46 35,11

2 Đức 43,87 5,52 -4,73 63,53 56,42 45,53

3 Anh 39,60 7,74 -3,25 37,55 36,42 27,67

4 Pháp 38,13 8,06 8,39 51,10 53,42 30,56

5 Nga 41,94 3,97 -0,66 61,50 44,29 48,95

6 Tây Ban Nha 45,45 9,08 -8,74 58,67 42,48 47,00

7 Hàn Quốc 42,84 -2,52 8,56 50,55 35,78 36,40

8 Phi-líp-pin 48,15 3,86 5,55 36,64 43,07 39,52

9 Ấn Độ 43,75 6,99 5,91 62,27 53,95 48,06

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 105

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

10 Thái Lan 40,43 3,17 -1,74 56,49 30,82 46,00

11

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 43,41 2,75 0,39 57,14 39,93 51,33

* CAO SU 1 Hoa Kỳ 121,19 -6,27 -7,04 29,34 9,06 38,43

2 Đức 120,14 -5,28 -3,91 34,63 14,22 34,49

3 Anh 128,88 -5,97 -7,92 35,28 9,60 33,88

4 Hà Lan 119,44 -4,67 -7,61 27,53 7,10 35,51

5 Tây Ban Nha 121,39 -8,89 -0,44 35,62 16,32 30,20

6 Thổ Nhĩ Kỳ 133,42 -8,80 1,14 34,78 19,30 38,31

7 Nhật Bản 112,76 -2,64 -3,44 34,22 9,81 29,65

8 Trung Quốc 123,09 -1,64 1,07 27,20 0,86 30,08

9 Hàn Quốc 124,49 -4,75 -0,80 30,60 9,86 31,91

10 Hồng Kông (TQ) 128,50 -2,60 0,24 31,06 8,34 24,30

11 Đài Loan (TQ) 119,18 -2,94 -3,21 33,06 9,99 33,96

12 Xin-ga-po 127,69 -0,89 -3,94 31,29 12,13 30,50

13 Ma-lai-xi-a 126,82 -2,21 -4,78 31,41 6,58 34,22

14 In-đô-nê-xi-a 123,46 -7,86 1,26 30,63 8,24 32,53

15 Ấn Độ 116,87 -4,22 1,36 30,07 7,92 32,85

16 Thái Lan 137,44 4,63 -6,48 23,20 2,04 27,33

17 Ô-xtrây-li-a 110,11 -3,73 -2,38 35,76 25,64 26,13

* SẢN PHẨM TỪ CHẤT DẺO 1 Hoa Kỳ 101,56 0,67 -1,08 7,50 13,10 2,99

2 Bra-xin 101,23 -2,12 0,08 4,14 8,02 -2,07

3 Ca-na-đa 96,73 4,75 -2,75 2,48 7,95 -2,12

4 Đức 99,61 -2,20 -1,11 6,87 24,10 5,85

5 Anh 98,46 0,50 -1,95 6,82 17,45 5,81

6 Pháp 123,25 -0,90 3,88 12,84 27,68 3,69

7 Nga 107,76 1,65 0,25 4,44 13,47 0,89

8 I-ta-li-a 134,92 0,09 -0,96 8,52 9,08 3,64

9 Hà Lan 137,69 9,79 -1,23 11,50 16,68 -0,36

10 Tây Ban Nha 109,97 1,45 0,20 14,50 20,60 6,41

11 Bỉ 108,27 3,17 -2,41 4,58 22,57 5,39

12 Thuỵ Sĩ 128,09 1,57 -0,71 15,59 6,11 7,15

13 Nhật Bản 109,24 0,70 0,68 5,62 11,95 2,40

14 Trung Quốc 98,26 0,62 0,86 0,65 3,67 -0,69

15 Hàn Quốc 162,96 0,70 -0,52 5,54 11,29 2,55

16 Hồng Kông (TQ) 99,76 3,81 -4,42 3,78 8,58 1,72

17 Đài Loan (TQ) 126,52 4,31 -2,16 9,68 13,64 1,92

18 Xin-ga-po 87,14 5,36 -1,20 -0,04 5,20 -7,32

19 Ma-lai-xi-a 112,52 -0,38 0,25 14,57 8,27 6,64

20 In-đô-nê-xi-a 118,73 1,36 1,84 6,31 14,82 0,78

21 Phi-líp-pin 108,03 0,59 0,86 9,42 9,32 3,78

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 106

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

22 Ấn Độ 107,85 3,60 0,30 7,07 18,76 -2,33

23 Lào 104,02 0,14 -1,56 3,83 15,41 0,14

24 Thái Lan 136,47 -9,92 8,72 27,34 7,00 15,97

25 Ô-xtrây-li-a 118,99 2,25 -1,61 7,04 14,62 3,87

26 Đan Mạch 147,33 0,50 1,55 3,88 9,88 1,22

27 Thuỵ Điển 119,89 0,45 0,20 7,33 14,49 2,29

28 Cam-pu-chia 138,51 1,57 0,11 7,65 14,82 0,02

29

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 108,17 -2,31 4,57 10,62 17,04 4,34

*

GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG

BẰNG GỖ 1 Hoa Kỳ 125,46 -0,15 0,15 12,55 18,26 7,82

2 Ca-na-đa 104,30 -0,22 7,08 7,26 13,52 0,91

3 Đức 190,35 8,20 -6,17 14,12 21,35 14,05

4 Anh 124,63 4,92 0,18 8,94 10,78 4,73

5 Pháp 84,47 -0,82 -1,56 -11,27 -11,51 -10,18

6 Hà Lan 113,46 3,09 6,44 10,90 15,36 5,92

7 Bỉ 121,23 -0,89 4,48 9,08 8,83 5,46

8 Thuỵ Sĩ 101,81 7,00 0,00 7,08 8,61 1,25

9 Nhật Bản 94,26 2,25 -1,14 2,21 2,28 -1,53

10 Trung Quốc 96,03 4,83 2,72 13,28 10,93 -5,05

11 Hàn Quốc 124,69 2,03 3,06 17,92 15,31 8,44

12 Hồng Kông (TQ) 72,12 -4,49 5,15 11,17 10,60 0,81

13 Đài Loan (TQ) 113,00 4,81 -4,88 3,67 2,06 3,40

14 Xin-ga-po 97,38 5,42 -1,07 9,76 5,68 -0,51

15 Ma-lai-xi-a 119,95 -0,72 0,30 19,76 13,08 9,81

16 Ấn Độ 103,47 2,65 -3,04 17,97 16,18 11,68

17 Lào 91,49 0,00 0,00 3,71 3,16 -1,41

18 Thái Lan 112,69 -9,42 5,32 5,56 7,11 7,64

*

ĐỒ NỘI THẤT; BỘ ĐỒ

GIƯỜNG, ĐỆM 1 Hoa Kỳ 115,02 0,27 -1,17 1,73 1,92 0,59

2 Ca-na-đa 114,96 0,38 0,75 -0,97 2,40 -2,81

3 Đức 116,46 -0,31 -0,91 0,09 0,76 0,06

4 Anh 116,41 1,74 -0,97 1,12 6,14 -4,16

5 Pháp 111,54 0,04 -0,21 2,06 1,67 1,14

6 I-ta-li-a 112,23 -0,26 -0,31 1,07 2,47 0,60

7 Hà Lan 117,21 -0,51 -0,13 1,23 3,08 0,10

8 Tây Ban Nha 153,37 -0,10 -0,52 0,77 1,91 -0,09

9 Thuỵ Sĩ 111,20 0,16 -0,16 0,22 2,43 -0,16

10 Nhật Bản 119,29 0,02 1,64 2,08 2,71 0,95

11 Trung Quốc 123,70 1,47 0,60 3,07 3,98 1,77

12 Hàn Quốc 120,72 -0,05 1,59 4,34 4,94 1,44

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 107

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

13 Hồng Kông (TQ) 114,64 1,14 -0,29 4,23 4,07 2,77

14 Đài Loan (TQ) 118,33 1,31 -0,45 4,52 3,75 1,16

15 Xin-ga-po 117,19 1,81 0,68 6,22 5,60 3,55

16 Ma-lai-xi-a 115,40 1,00 -0,37 1,42 2,22 1,87

17 Phi-líp-pin 105,67 -0,10 -0,39 -3,51 0,92 -3,88

18 Thái Lan 115,20 0,61 -0,68 3,15 2,22 3,56

19 Ô-xtrây-li-a 118,79 0,79 -0,13 3,58 3,53 2,00

20 Đan Mạch 104,38 0,77 1,10 4,42 4,67 0,75

21 Thuỵ Điển 116,06 0,00 -0,51 0,99 1,95 -0,18

22

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 121,31 0,32 -0,23 1,42 2,31 0,13

23 Ma Cao (Trung Quốc) 130,76 5,72 3,87 5,92 0,20 12,34

*

ÁO KHOÁC, BỘ COM-LÊ,

ÁO JACKET 1 Hoa Kỳ 99,09 -0,36 -0,74 -7,15 -5,21 -2,81

2 Bra-xin 112,06 7,86 -3,44 7,66 7,20 1,06

3 Ca-na-đa 126,09 1,87 3,82 -0,49 -2,04 -2,77

4 Đức 114,61 -1,36 3,05 -4,21 5,85 -3,38

5 Anh 104,08 2,00 1,91 -6,99 -1,32 -4,56

6 Pháp 99,15 -3,93 2,81 -19,58 -15,28 -13,83

7 Nga 86,49 4,68 -1,49 2,69 3,14 1,04

8 I-ta-li-a 116,39 -8,40 3,60 -18,06 -7,48 -3,38

9 Hà Lan 109,71 2,13 -3,18 -3,47 -11,81 -3,32

10 Tây Ban Nha 121,11 -1,01 0,89 11,85 11,94 0,35

11 Bỉ 117,79 -9,37 0,93 -2,72 -5,27 8,31

12 Thuỵ Sĩ 96,50 9,34 -4,17 5,29 -0,70 -6,83

13 Nhật Bản 98,79 -3,01 0,70 -7,45 0,14 -0,53

14 Trung Quốc 77,42 -1,77 -1,21 2,00 -3,86 1,33

15 Hàn Quốc 93,03 -3,32 4,09 2,92 5,72 3,97

16 Hồng Kông (TQ) 102,99 -5,18 3,95 0,07 2,49 3,48

17 Đài Loan (TQ) 116,57 -1,78 -4,05 -16,55 -3,78 -12,10

18 Xin-ga-po 84,80 2,01 4,22 -8,60 -7,25 -12,25

19 Ma-lai-xi-a 69,10 1,79 -0,52 -3,58 0,01 -3,61

20 Ấn Độ 93,99 5,17 2,40 3,96 6,12 6,72

21 Thái Lan 92,74 0,87 -6,99 23,10 -8,51 32,19

22 Ô-xtrây-li-a 111,15 1,07 4,96 2,43 6,73 -2,58

23 Đan Mạch 146,07 -9,65 7,60 15,36 2,91 19,38

24 Thuỵ Điển 116,63 9,20 -4,74 6,95 5,99 3,99

25

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 110,45 7,22 4,84 21,59 7,81 3,50

26 Ma Cao (Trung Quốc) 110,76 3,55 -0,67 0,42 3,37 3,24

* ÁO SƠ MI 1 Hoa Kỳ 118,16 9,42 0,07 0,69 5,27 -1,39

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 108

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

2 Ca-na-đa 105,05 -0,36 -8,19 -15,12 -13,43 -7,32

3 Đức 97,67 8,80 -5,28 5,02 3,76 -7,38

4 Anh 106,61 3,78 3,29 8,92 -0,02 1,00

5 Hà Lan 118,63 5,85 -3,74 23,07 39,57 13,46

6 Bỉ 110,18 -8,73 7,86 6,38 -5,24 7,18

7 Nhật Bản 117,52 -5,76 4,48 -2,84 2,07 -1,43

8 Trung Quốc 76,05 8,78 -5,63 -37,13 -19,18 -18,65

9 Hàn Quốc 78,54 0,85 -0,37 -14,27 -10,18 -10,90

10 Hồng Kông (TQ) 142,02 5,22 8,01 28,28 32,86 14,52

11 Đài Loan (TQ) 123,20 8,03 7,42 5,63 -2,57 -2,52

12 Xin-ga-po 61,71 6,27 -0,73 -37,49 -28,01 -21,17

13 Ô-xtrây-li-a 77,53 3,62 -7,97 -6,49 -3,78 -4,33

*

HÀNG MAY ĐÃ HOÀN

THIỆN KHÁC 1 Hoa Kỳ 95,71 -5,54 -0,76 0,14 0,09 2,22

2 Ca-na-đa 123,36 -5,40 4,27 -6,31 -13,95 -6,45

3 Mê-hi-cô 147,39 9,66 0,08 -2,32 -7,83 9,22

4 Đức 90,63 8,23 -0,37 9,31 -2,86 0,56

5 Anh 101,48 5,68 7,56 -11,94 -8,05 -6,65

6 Pháp 131,39 -0,93 4,21 9,91 8,70 -1,28

7 Nga 160,62 6,45 0,80 14,80 3,92 13,41

8 I-ta-li-a 103,92 8,12 -4,28 -7,17 -0,73 0,15

9 Hà Lan 105,47 3,09 2,84 -12,35 -3,40 -16,14

10 Tây Ban Nha 119,09 -6,03 6,72 -8,62 -2,29 -5,27

11 Bỉ 129,93 -2,01 1,93 -23,03 -2,35 -17,90

12 Nhật Bản 104,32 0,87 -0,36 -4,94 -1,15 -0,77

13 Trung Quốc 101,69 3,26 -8,56 3,71 -9,04 13,75

14 Hàn Quốc 84,09 1,33 -1,93 -5,91 -0,48 -2,31

15 Hồng Kông (TQ) 115,17 1,49 0,93 -14,02 -8,76 -2,07

16 Đài Loan (TQ) 122,42 -5,27 -7,01 -14,06 -7,50 -6,63

17 Xin-ga-po 93,63 -0,30 6,94 24,89 22,27 3,56

18 Ma-lai-xi-a 115,64 8,63 9,13 -1,39 22,30 3,30

19 Thái Lan 138,34 9,58 -8,87 0,35 -8,78 15,48

20 Ô-xtrây-li-a 97,99 -2,89 -2,12 -9,23 6,21 -3,52

21 Thuỵ Điển 62,87 -8,30 -8,54 -20,78 -18,70 -9,72

22

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 122,81 -6,42 0,97 17,05 20,56 29,97

23 Ma Cao (Trung Quốc) 110,76 3,55 -0,67 0,42 3,37 3,24

*

HÀNG DỆT ĐÃ HOÀN

THIỆN KHÁC 1 Hoa Kỳ 126,84 -0,69 -4,91 4,85 16,02 28,87

2 Thuỵ Sĩ 99,71 0,89 6,62 6,97 1,88 -4,11

3 Nhật Bản 63,75 1,59 -7,57 -15,90 -5,53 -12,57

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 109

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

4 Hàn Quốc 70,65 -7,31 1,74 -20,86 -9,43 -19,24

5 Hồng Kông (TQ) 125,51 7,90 1,99 18,25 10,06 17,92

* GIÀY DÉP 1 Hoa Kỳ 125,59 1,52 -1,35 0,58 1,48 2,50

2 Bra-xin 112,65 9,30 0,57 -1,96 -1,79 -0,72

3 Ca-na-đa 123,22 3,09 -0,13 -3,23 1,17 -1,71

4 Mê-hi-cô 128,80 2,90 1,34 6,39 4,15 2,29

5 Đức 114,09 1,80 -5,53 0,80 -1,44 2,41

6 Anh 120,13 -0,63 2,43 4,96 3,77 0,57

7 Pháp 84,33 1,23 -0,62 1,17 1,46 3,19

8 Nga 88,44 1,51 -0,44 3,83 6,19 1,62

9 I-ta-li-a 155,47 6,81 -1,61 7,22 9,98 1,00

10 Hà Lan 127,25 4,34 -6,25 -0,72 4,28 4,17

11 Tây Ban Nha 106,83 -0,34 2,15 5,57 1,61 -1,43

12 Bỉ 117,51 0,29 8,17 -4,47 -0,60 -3,58

13 Thuỵ Sĩ 98,95 5,87 -5,43 -0,16 2,88 1,17

14 Thổ Nhĩ Kỳ 133,22 7,00 -1,12 13,37 10,69 5,34

15 Nhật Bản 134,19 1,52 3,48 5,81 7,10 3,45

16 Trung Quốc 136,34 -0,15 3,42 6,31 2,69 5,85

17 Hàn Quốc 102,20 -0,07 -2,81 -3,77 -2,27 -0,50

18 Hồng Kông (TQ) 117,83 0,22 2,25 3,67 3,69 0,64

19 Đài Loan (TQ) 110,70 3,07 -0,50 0,71 3,55 1,18

20 Xin-ga-po 120,40 -1,52 1,32 1,73 -2,81 0,49

21 Ma-lai-xi-a 136,98 -0,61 4,12 0,75 2,78 2,08

22 In-đô-nê-xi-a 116,18 3,42 -1,80 -9,50 -7,55 -0,18

23 Phi-líp-pin 110,34 4,82 -5,81 -0,62 -3,43 2,56

24 Ấn Độ 135,83 1,12 9,82 5,89 7,62 3,67

25 Thái Lan 128,17 -9,30 7,81 10,03 0,33 6,79

26 Ô-xtrây-li-a 119,26 -3,52 3,45 1,72 -1,96 -1,68

27 Thuỵ Điển 108,72 5,31 -1,27 12,82 2,91 9,84

28

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 118,50 6,95 2,50 10,45 6,68 6,32

29 Ma Cao (Trung Quốc) 107,82 4,49 -2,07 0,87 5,39 2,81

*

TÚI XÁCH, VÍ,VALI, MŨ VÀ

Ô DÙ 1 Hoa Kỳ 103,78 2,00 -1,55 0,96 0,27 0,18

2 Bra-xin 97,56 7,53 -5,19 -9,14 -11,64 -2,09

3 Ca-na-đa 103,43 -5,63 0,45 -0,63 2,76 0,84

4 Đức 110,02 1,20 4,07 7,58 7,55 1,09

5 Anh 107,37 0,35 2,23 1,23 3,17 0,81

6 Pháp 106,27 2,22 -3,42 6,16 -4,10 3,04

7 I-ta-li-a 115,00 -1,92 6,73 11,07 12,85 5,68

8 Hà Lan 110,78 3,10 3,57 8,15 5,65 1,14

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 110

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

9 Tây Ban Nha 100,73 -3,00 3,69 -5,81 -3,41 -3,06

10 Thuỵ Sĩ 106,76 -1,90 -0,31 2,92 4,68 1,60

11 Nhật Bản 105,04 -0,61 2,01 1,93 1,45 0,18

12 Trung Quốc 103,75 5,15 -0,32 2,48 -1,84 -1,64

13 Hàn Quốc 101,86 1,43 -2,77 -2,26 -2,17 0,20

14 Hồng Kông (TQ) 107,88 2,81 -0,14 3,17 3,89 3,04

15 Đài Loan (TQ) 104,50 -1,33 3,11 2,01 1,61 0,14

16 Xin-ga-po 101,86 -5,24 -2,68 -0,22 0,21 -0,97

17 Ô-xtrây-li-a 104,93 -0,61 0,92 0,34 1,60 0,92

18 Thuỵ Điển 104,30 -3,01 4,78 1,14 2,71 -2,46

19 Ma Cao (Trung Quốc) 106,54 3,53 0,13 2,60 3,71 0,50

* DÂY DIỆN VÀ CÁP ĐIỆN 1 Hoa Kỳ 106,20 -0,31 3,97 13,12 6,78 3,69

2 Nhật Bản 112,47 4,17 -1,31 0,84 3,18 -3,12

3 Trung Quốc 211,01 6,17 0,00 2,41 3,37 24,37

4 Hàn Quốc 136,02 -8,49 6,43 -13,44 -5,25 9,27

5 Hồng Kông (TQ) 200,08 -2,40 -0,73 2,88 -2,82 11,69

6 Đài Loan (TQ) 113,88 0,08 -0,33 -23,11 0,48 -24,35

7 Xin-ga-po 75,39 8,94 9,26 4,38 22,05 -6,40

8 Phi-líp-pin 97,17 6,48 7,13 19,79 11,30 6,06

9 Ấn Độ 88,32 -2,81 2,90 2,52 7,54 -2,09

10 Lào 115,14 0,12 -2,97 28,63 28,00 13,52

11 Thái Lan 144,65 2,71 6,44 7,82 7,09 2,63

12 Cam-pu-chia 210,51 6,66 9,09 39,81 39,99 24,83

*

MÁY VI TÍNH, SP ĐIỆN TỬ

VÀ LK 1 Hoa Kỳ 201,13 9,04 7,98 12,79 14,84 0,26

2 Bra-xin 67,99 -2,21 6,41 -31,46 -21,32 -13,01

3 Ca-na-đa 83,28 -3,75 -2,62 -3,38 5,45 -1,73

4 Mê-hi-cô 114,30 -3,80 0,02 3,51 8,71 -0,60

5 Đức 103,26 -0,58 3,42 -0,89 5,75 -3,26

6 Anh 99,34 0,87 -0,51 0,45 2,67 -2,63

7 Pháp 143,55 -1,53 3,16 -2,55 -2,77 -5,28

8 Nga 110,36 -6,36 -6,04 -1,18 1,66 6,14

9 I-ta-li-a 101,16 0,67 -0,68 0,62 3,08 -4,31

10 Hà Lan 91,90 -0,12 -0,06 22,71 -0,01 -15,15

11 Tây Ban Nha 110,44 3,95 -1,01 2,92 9,69 -1,64

12 Bỉ 136,00 -3,76 6,75 -3,35 3,06 -7,85

13 Thuỵ Sĩ 124,29 -1,21 -2,32 2,45 6,30 3,95

14 Nhật Bản 112,99 1,96 -4,20 -7,04 -4,29 -4,86

15 Trung Quốc 103,57 1,64 0,63 11,32 2,43 -2,80

16 Hàn Quốc 99,52 -1,82 -7,20 -4,23 3,20 -1,85

17 Hồng Kông (TQ) 166,00 0,31 1,88 -2,01 10,97 -6,50

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 111

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

18 Đài Loan (TQ) 112,83 0,57 3,05 7,24 12,16 4,00

19 Xin-ga-po 116,01 -4,34 3,11 -1,59 5,42 -9,47

20 Ma-lai-xi-a 95,48 -1,57 -0,33 -2,83 -3,03 -4,90

21 In-đô-nê-xi-a 135,70 0,63 6,96 -21,40 3,24 -4,00

22 Phi-líp-pin 106,08 -1,07 0,11 -1,73 2,24 -3,74

23 Ấn Độ 91,63 0,09 -4,08 -9,30 -12,87 0,16

24 Lào 125,45 -1,34 0,00 5,10 7,12 11,92

25 Thái Lan 109,90 1,43 1,50 -1,16 8,63 -2,15

26 Ô-xtrây-li-a 114,05 0,07 -1,22 5,62 4,78 1,61

27 Đan Mạch 85,73 0,32 1,56 -18,10 -3,07 -12,49

28 Thuỵ Điển 105,38 -1,18 -3,88 4,16 6,02 6,28

29 Cam-pu-chia 222,79 4,44 -2,04 10,37 6,49 -2,58

30

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 80,86 1,66 -6,37 -34,96 -17,26 -10,94

* VẢI CÁC LOẠI 1 Hoa Kỳ 118,65 2,55 -0,79 8,47 9,12 3,22

2 Anh 110,42 0,59 0,72 2,67 2,67 -1,93

3 Thổ Nhĩ Kỳ 116,29 -5,30 1,99 12,92 5,49 4,49

4 Nhật Bản 110,90 1,15 -1,28 2,31 4,79 -0,78

5 Trung Quốc 112,68 0,67 -0,53 4,67 2,84 1,59

6 Hàn Quốc 113,07 -0,10 0,62 3,85 5,13 0,27

7 Hồng Kông (TQ) 114,43 -1,15 0,95 3,84 2,73 2,35

8 Đài Loan (TQ) 112,25 -1,05 1,87 1,22 1,83 1,03

9 Xin-ga-po 110,33 -0,98 0,74 0,98 -0,47 -0,71

10 Ma-lai-xi-a 112,03 2,52 -7,06 1,98 2,30 4,39

11 In-đô-nê-xi-a 114,17 -0,68 3,11 2,56 3,10 0,50

12 Phi-líp-pin 114,85 0,21 1,70 4,20 5,24 0,54

13 Ấn Độ 114,71 -1,16 0,13 3,94 4,24 2,93

14 Thái Lan 117,61 -1,61 1,13 7,59 7,31 2,84

15 Ô-xtrây-li-a 116,19 2,32 -4,50 6,87 10,82 4,38

16 Cam-pu-chia 115,10 -1,34 1,11 -0,06 2,71 1,66

17

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 111,25 -0,61 2,71 7,05 3,47 -1,17

18 Ma Cao (Trung Quốc) 112,35 -0,42 -1,37 -0,96 2,66 -2,41

*

SẢN PHẨM MÂY, TRE, CÓI

VÀ THẢM 1 Hoa Kỳ 114,44 -1,04 2,27 7,16 7,05 2,69

2 Đức 80,72 -0,21 1,93 3,93 6,87 0,10

3 Anh 114,97 -1,34 2,29 1,35 1,81 -1,95

4 Pháp 84,79 3,72 -2,53 0,18 1,80 1,27

5 Tây Ban Nha 106,02 4,80 -0,50 3,35 3,73 1,25

6 Nhật Bản 126,87 -1,18 1,76 4,65 4,30 2,44

7 Trung Quốc 96,88 2,05 -0,51 6,37 5,35 1,13

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 112

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

8 Hàn Quốc 104,63 -1,73 -0,94 -3,85 -2,80 2,46

9 Hồng Kông (TQ) 111,61 9,60 7,62 10,12 8,40 2,39

10 Ô-xtrây-li-a 109,97 0,67 -3,53 -2,07 -1,97 0,41

11 Đan Mạch 118,41 5,64 6,85 -14,47 -5,04 -8,99

12 Thuỵ Điển 109,55 6,65 5,32 10,26 13,50 -0,47

* SẢN PHẨM GỐM, SỨ 1 Hoa Kỳ 222,47 8,88 3,62 -6,49 0,31 -9,96

2 Đức 282,74 -1,47 2,83 5,03 4,58 -6,35

3 Anh 187,24 5,12 -6,42 12,68 13,15 5,01

4 Pháp 140,64 4,39 0,00 8,20 12,43 -1,63

5 Nhật Bản 185,57 6,28 1,36 -8,37 -7,51 -5,54

6 Trung Quốc 135,41 -3,69 0,65 5,85 3,95 4,30

7 Hàn Quốc 176,80 2,83 -4,01 2,95 -0,52 1,19

8 Hồng Kông (TQ) 165,22 9,85 -0,92 0,62 -2,81 -6,09

9 Đài Loan (TQ) 181,19 3,33 -1,18 0,57 7,30 -3,59

10 Xin-ga-po 136,58 2,46 5,83 -8,08 -2,09 -11,90

11 Ma-lai-xi-a 147,27 7,05 1,64 6,69 2,80 -2,11

12 Phi-líp-pin 152,88 -2,94 2,24 -2,63 -3,22 -5,89

13 Lào 136,65 8,04 -3,26 2,38 3,69 -1,01

14 Thái Lan 149,05 -0,82 1,57 0,64 0,20 -1,17

15 Ô-xtrây-li-a 170,13 3,99 8,04 -17,33 -19,44 -21,75

16 Cam-pu-chia 131,52 4,21 -3,38 -2,60 -2,47 -9,89

*

ĐÁ QUÝ, KIM LOẠI QUÝ VÀ

SP 1 Hoa Kỳ 135,61 1,14 0,28 -6,18 -2,43 7,98

2 Pháp 109,94 3,21 0,00 18,80 11,90 16,52

3 Bỉ 88,20 5,40 -1,49 42,88 12,61 12,65

4 Nhật Bản 110,53 0,96 -0,11 21,24 14,73 18,40

5 Hàn Quốc 109,31 3,70 4,46 17,06 12,79 8,82

6 Hồng Kông (TQ) 70,54 4,93 -5,32 -7,34 -12,51 -6,55

7 Xin-ga-po 108,08 4,48 0,93 1,84 3,05 12,96

8 Ô-xtrây-li-a 104,92 4,08 -5,84 6,72 5,39 19,05

* XI MĂNG VÀ CLANKER 1 Đài Loan (TQ) 82,98 -8,44 -3,38 8,53 -1,50 0,96

2 Ma-lai-xi-a 82,64 0,00 0,00 5,83 2,31 4,05

3 Phi-líp-pin 106,23 -8,78 0,59 3,42 -0,78 -3,24

4 Lào 84,22 -6,76 7,87 -28,23 -7,53 -39,16

5 Cam-pu-chia 93,98 -4,77 9,20 3,29 7,97 -0,93

* XƠ, SỢI DỆT CÁC LOẠI 1 Bra-xin 112,13 9,28 8,15 59,29 48,12 20,15

2 Thổ Nhĩ Kỳ 188,55 8,23 9,01 83,25 106,48 23,84

3 Nhật Bản 56,54 -2,26 2,43 16,15 29,97 -13,69

4 Trung Quốc 111,37 1,64 4,59 44,78 33,27 21,41

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 113

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

5 Hàn Quốc 117,72 -1,43 4,29 46,43 35,97 29,22

6 Hồng Kông (TQ) 143,60 9,20 8,13 91,56 56,69 30,32

7 Đài Loan (TQ) 121,04 6,12 4,38 45,10 54,08 17,22

8 Ma-lai-xi-a 120,62 -6,19 -6,71 56,19 39,65 20,68

9 In-đô-nê-xi-a 114,92 7,44 -4,05 52,57 30,06 31,84

10 Ấn Độ 67,65 8,75 8,12 16,91 25,98 -7,66

11 Thái Lan 147,50 5,02 2,00 27,46 29,72 12,69

* PHÂN BÓN CÁC LOẠI 2 Cam-pu-chia 115,46 5,38 7,94 41,19 44,60 13,15

* CHẤT DẺO NGUYÊN LIỆU 1 Trung Quốc 102,36 7,85 8,05 15,84 9,75 8,60

2 In-đô-nê-xi-a 86,92 1,28 8,44 22,05 27,02 12,70

3 Ấn Độ 136,54 5,88 1,51 96,14 70,02 11,43

4 Thái Lan 99,44 -4,23 8,44 20,50 11,94 10,48

* SẮT THÉP CÁC LOẠI 1 Hoa Kỳ 191,06 8,57 8,29 44,16 21,70 10,53

2 Hàn Quốc 122,01 2,13 -2,61 62,24 60,56 37,15

3 Ma-lai-xi-a 162,91 3,02 9,01 78,38 67,70 41,39

4 In-đô-nê-xi-a 135,71 -2,97 8,82 65,87 54,67 27,82

5 Lào 137,45 -4,82 1,09 46,26 40,58 28,11

6 Thái Lan 145,06 8,80 9,04 92,51 76,28 49,59

7 Cam-pu-chia 151,83 -2,22 3,33 58,82 52,60 34,36

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 114

Bảng B2: Nhập khẩu

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

* LÚA MÌ 1 Hoa Kỳ 116,94 2,95 -0,48 21,23 31,37 8,12

2 Bra-xin 121,56 0,59 -0,48 13,97 25,74 6,74

3 Ca-na-đa 125,07 2,57 -0,48 17,81 20,12 10,10

4 Ô-xtrây-li-a 107,33 1,69 -1,15 -0,86 10,75 0,04

* NGÔ 1 Ác-hen-ti-na 141,71 6,55 -5,03 64,89 67,95 22,17

1 Bra-xin 136,43 2,53 -4,48 50,34 56,05 24,72

*

THỨC ĂN CHĂN NUÔI VÀ

NGUYÊN LIỆU 1 Hoa Kỳ 80,86 2,89 -2,77 -9,86 -8,95 -1,44

2 Ác-hen-ti-na 111,61 0,33 -0,50 37,17 29,85 36,93

3 Bra-xin 111,86 -6,18 4,34 31,83 36,65 22,02

4 Ca-na-đa 93,99 2,77 -9,25 0,63 2,78 4,61

5 Đức 138,05 7,60 -5,39 67,23 52,21 49,17

6 Pháp 106,89 6,38 -6,29 8,35 1,64 7,76

7 I-ta-li-a 116,63 -1,67 -1,31 50,78 45,36 43,99

8 Hà Lan 118,35 -2,68 -1,01 37,74 24,88 36,63

9 Trung Quốc 116,29 -0,46 0,74 22,47 16,00 15,69

10 Hàn Quốc 97,58 -1,88 4,04 14,15 12,59 7,91

11 Đài Loan (TQ) 104,69 0,49 0,74 14,22 14,90 6,89

12 Xin-ga-po 108,47 -2,14 -3,57 33,17 22,17 28,19

13 Ma-lai-xi-a 120,13 3,12 -6,12 13,19 10,83 14,12

14 In-đô-nê-xi-a 136,92 -2,65 -2,31 31,08 27,88 28,15

15 Thái Lan 102,39 8,19 -3,92 11,96 1,25 13,19

16 Ấn Độ 108,34 -0,63 0,60 24,84 11,50 10,60

17

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 121,62 5,78 5,95 36,46 36,85 17,21

* HOÁ CHẤT VÔ CƠ 1 Hoa Kỳ 74,92 5,84 6,03 -7,14 5,39 -25,48

2 Đức 121,06 -2,25 5,19 24,42 -0,26 14,05

3 Nhật Bản 59,03 5,69 -2,93 -30,59 -24,17 -20,25

4 Trung Quốc 118,33 7,29 3,88 24,47 20,01 1,30

5 Hàn Quốc 96,78 6,59 -1,66 3,72 3,39 6,37

6 Hồng Kông (TQ) 73,31 9,05 -2,72 15,20 12,33 -2,61

7 Đài Loan (TQ) 121,42 2,07 1,58 12,20 6,26 1,37

8 Xin-ga-po 82,58 4,97 -1,06 29,89 15,89 10,36

9 Ma-lai-xi-a 108,63 -0,04 -6,49 6,47 9,79 -5,16

10 Thái Lan 103,96 4,84 4,38 7,47 8,41 -5,58

* HOÁ CHẤT HỮU CƠ 1 Hoa Kỳ 71,77 9,56 -8,44 -19,19 -12,14 -20,06

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 115

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

2 Đức 21,18 3,13 5,87 50,04 43,38 22,70

3 Hà Lan 91,65 -9,72 6,56 8,33 19,57 -5,76

4 Nhật Bản 103,75 1,11 3,08 49,34 39,89 16,58

5 Trung Quốc 108,19 -3,58 9,29 47,81 32,69 18,23

6 Hàn Quốc 629,72 -4,47 -6,39 14,92 -0,11 15,31

7 Hồng Kông (TQ) 130,91 9,68 -6,97 58,72 47,37 32,37

8 Đài Loan (TQ) 97,33 3,05 2,51 47,37 42,08 16,79

9 Xin-ga-po 99,35 3,54 2,01 51,81 35,42 31,00

10 Ma-lai-xi-a 125,61 7,88 5,52 79,90 61,93 39,62

11 In-đô-nê-xi-a 83,82 -5,71 -3,41 25,52 23,16 15,49

12 Thái Lan 88,21 6,54 6,63 47,03 41,87 12,76

13 Ả-rập Xê-út 100,77 1,20 -2,93 59,61 48,52 21,07

* PHÂN BÓN 1 Nhật Bản 62,64 -4,48 5,57 -18,38 -14,50 -14,92

2 Trung Quốc 104,16 2,78 5,05 32,59 21,15 9,07

3 Hàn Quốc 73,02 3,26 5,93 -3,07 -3,44 -3,13

4 Xin-ga-po 85,95 1,67 5,79 11,46 8,07 -11,38

* CHẤT DẺO NGUYÊN LIỆU 1 Hoa Kỳ 100,06 -5,16 5,43 33,16 22,55 8,53

2 Đức 90,73 5,52 -1,16 1,71 10,19 1,22

3 Hà Lan 82,94 6,60 5,45 43,84 48,21 7,07

4 Nhật Bản 110,32 5,64 5,34 35,21 24,90 9,81

5 Trung Quốc 110,50 2,82 0,34 33,38 25,28 17,89

6 Hàn Quốc 95,72 1,82 1,20 34,98 30,54 14,49

7 Hồng Kông (TQ) 105,63 3,32 -1,32 33,52 24,53 11,85

8 Đài Loan (TQ) 118,16 5,73 -1,62 39,25 26,40 22,27

9 Xin-ga-po 100,99 4,39 -1,64 38,42 23,60 22,48

10 Ma-lai-xi-a 106,54 -2,13 2,91 40,79 28,78 20,32

11 In-đô-nê-xi-a 85,82 7,67 -4,82 49,69 27,69 17,13

12 Thái Lan 96,90 4,82 1,68 24,66 18,59 11,99

13 Ấn Độ 86,16 0,21 5,88 13,38 6,64 -3,19

14 Ả-rập Xê-út 85,37 5,32 -0,34 43,18 34,18 20,07

15

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 89,56 8,52 2,43 32,45 31,69 18,31

* CAO SU 1 Hoa Kỳ 117,40 8,94 5,85 64,24 61,05 5,17

2 Nga 113,61 8,86 8,77 80,35 94,63 7,10

3 Nhật Bản 125,38 -6,01 7,90 49,73 33,30 16,71

4 Trung Quốc 112,31 -3,47 -2,78 42,57 26,35 28,69

5 Hàn Quốc 123,35 -3,04 -2,02 81,89 42,03 41,32

6 Đài Loan (TQ) 127,50 -1,71 -1,43 39,14 13,08 28,40

7 Ma-lai-xi-a 176,42 2,34 -0,93 56,31 39,36 28,43

8 Thái Lan 125,81 -4,52 -7,78 39,74 13,71 38,70

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 116

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

9 Cam-pu-chia 82,25 -3,31 0,72 17,56 3,17 8,04

*

GỖ VÀ CÁC MẶT HÀNG

BẰNG GỖ 1 Hoa Kỳ 121,75 6,71 4,42 50,71 43,64 23,25

2 Bra-xin 111,88 9,06 -1,17 24,52 28,79 12,27

3 Đức 116,03 -3,50 2,43 5,30 5,80 7,93

4 Pháp 107,35 -0,21 -8,63 -4,03 5,63 -2,80

5 Nga 82,60 -3,28 4,07 11,96 25,49 2,44

6 I-ta-li-a 107,63 7,57 -2,66 22,14 20,44 6,60

7 Áo 113,52 6,55 -1,90 33,22 60,82 15,57

8 Đan Mạch 106,87 -5,44 -1,38 3,61 7,20 10,49

9 Thuỵ Điển 128,58 8,33 7,28 34,96 32,34 11,81

10 Nhật Bản 110,79 8,50 -1,33 14,43 18,96 -3,23

11 Trung Quốc 99,06 -1,93 4,38 4,51 2,01 18,22

12 Đài Loan (TQ) 97,01 7,56 -8,26 20,26 25,48 13,86

13 Ma-lai-xi-a 89,49 -5,15 8,12 4,41 16,52 5,19

14 Cam-pu-chia 103,71 4,67 8,59 21,51 7,32 5,14

15 Lào 100,73 1,83 0,05 3,00 3,29 2,09

* GIẤY CÁC LOẠI 1 Hoa Kỳ 84,55 0,11 -2,49 4,10 10,81 -6,05

2 Nga 94,13 -3,23 2,09 13,57 18,60 7,93

3 Áo 103,87 -2,89 5,84 5,26 11,49 -6,04

4 Nhật Bản 100,08 7,17 -1,07 13,36 18,03 -4,73

5 Trung Quốc 77,67 3,43 9,33 -5,64 1,96 -22,48

6 Hàn Quốc 131,57 4,85 1,94 16,19 25,15 2,22

7 Đài Loan (TQ) 123,78 1,22 -0,53 22,29 16,69 13,39

8 Xin-ga-po 105,67 6,03 8,81 9,54 17,19 -12,44

9 Ma-lai-xi-a 105,17 9,56 -2,08 23,32 22,26 11,42

10 In-đô-nê-xi-a 121,91 5,39 2,30 24,67 28,68 1,27

11 Thái Lan 96,42 -1,91 3,20 2,30 9,29 -6,43

12 Ấn Độ 62,05 7,00 7,00 -34,97 -19,16 -36,20

* BÔNG 1 Hoa Kỳ 125,12 0,93 -0,74 37,82 31,69 18,42

2 Bra-xin 122,87 -0,14 1,56 33,06 23,07 18,53

3 Pháp 129,73 0,63 -8,35 35,25 21,76 19,08

4 Trung Quốc 110,82 -1,79 4,65 27,75 18,71 5,12

5 Hồng Kông (TQ) 134,13 -8,96 -8,83 -39,29 -24,42 -26,52

6 Xin-ga-po 128,82 4,12 0,36 17,91 26,36 14,27

7 Ấn Độ 127,76 -1,48 5,35 56,14 39,13 27,45

* XƠ, SỢI 1 Nhật Bản 171,99 2,35 2,31 17,71 19,09 21,62

2 Trung Quốc 114,03 1,72 4,08 37,97 26,98 13,33

3 Hàn Quốc 99,19 3,89 -3,63 31,15 21,07 14,52

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 117

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

4 Hồng Kông (TQ) 82,07 -7,46 8,07 3,85 -3,24 12,00

5 Đài Loan (TQ) 122,18 0,08 3,64 25,05 24,69 15,38

6 In-đô-nê-xi-a 102,24 -0,14 5,72 33,36 38,14 9,04

7 Thái Lan 105,50 3,05 -0,75 34,53 32,32 16,81

* VẢI 1 Đức 48,88 -8,51 5,23 -16,35 -26,85 -16,79

2 I-ta-li-a 62,74 -5,67 7,55 -0,83 -22,84 0,38

3 Nhật Bản 88,08 -3,56 -0,71 -5,39 -9,65 -1,53

4 Trung Quốc 106,08 0,12 -1,25 -0,78 -3,20 -3,38

5 Hàn Quốc 90,44 3,27 -3,46 -0,20 -0,11 -0,92

6 Hồng Kông (TQ) 97,55 -4,27 2,19 7,33 2,29 6,59

7 Đài Loan (TQ) 104,90 7,04 -1,50 7,15 11,67 -4,45

8 Xin-ga-po 97,19 4,90 -8,50 -32,44 -13,48 -30,22

9 In-đô-nê-xi-a 88,49 6,08 -7,44 7,76 2,09 7,08

10 Thái Lan 106,33 -8,41 1,52 -1,22 -7,00 2,57

* NPL DỆT, MAY, DA, GIÀY 1 Hoa Kỳ 99,78 -9,20 -9,91 -2,48 5,79 5,58

2 Bra-xin 70,77 -4,81 0,29 19,02 6,98 -3,65

3 I-ta-li-a 85,94 -8,09 1,91 -7,37 -4,12 -4,40

4 Nhật Bản 94,91 -3,11 -6,72 -13,70 -6,96 3,24

5 Trung Quốc 93,64 -9,28 5,10 -5,49 -0,97 -4,36

6 Hàn Quốc 102,43 0,54 0,76 3,47 7,87 -0,99

7 Hồng Kông (TQ) 90,90 -2,05 2,21 8,33 11,63 -1,78

8 Đài Loan (TQ) 112,94 -3,56 -7,42 -10,48 -9,91 -3,04

9 Xin-ga-po 96,78 -6,97 -2,53 -3,05 -5,50 -3,11

10 In-đô-nê-xi-a 101,06 -5,01 4,80 -7,89 -3,00 -2,44

11 Thái Lan 93,81 -8,09 2,16 -0,42 -7,15 -2,48

12 Ấn Độ 78,76 -5,19 -2,21 -2,84 4,18 -8,37

* PHẾ LIỆU SẮT THÉP 1 Hoa Kỳ 164,72 2,33 8,07 72,67 67,20 42,05

2 Nhật Bản 192,70 4,63 -0,21 93,34 64,14 56,51

3 Hồng Kông (TQ) 188,02 1,51 -0,77 78,11 62,69 51,74

4 Ô-xtrây-li-a 172,98 9,43 -0,40 71,08 56,29 43,83

*

SẮT VÀ THÉP KHÔNG HỢP

KIM 1 Nhật Bản 148,50 5,76 3,73 40,45 33,76 21,96

2 Trung Quốc 149,62 5,56 6,39 53,30 36,77 20,63

3 Hàn Quốc 163,01 7,99 8,52 66,23 52,40 27,40

4 Hồng Kông (TQ) 104,54 -1,16 2,61 -1,50 14,96 -0,64

5 Đài Loan (TQ) 223,45 4,91 6,70 97,18 78,34 47,73

6 Xin-ga-po 150,60 8,58 4,08 51,87 41,18 17,43

7 Ma-lai-xi-a 100,37 5,17 0,17 13,25 16,96 1,70

8 Thái Lan 103,41 -2,61 5,54 34,16 24,36 13,48

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 118

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

9 Ấn Độ 98,21 0,70 3,82 0,33 -13,02 -0,87

10

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 108,96 6,22 6,48 14,14 34,79 4,85

*

THÉP KHÔNG GỈ, THÉP

HỢP KIM KHÁC 1 Hoa Kỳ 79,67 7,54 5,66 -5,88 11,98 -6,68

2 Đức 91,87 -7,00 7,00 7,47 11,05 9,17

3 Pháp 114,25 -1,56 -8,52 5,92 -10,79 10,80

4 Hà Lan 113,55 -7,00 7,00 18,88 28,07 -0,74

5 Nhật Bản 116,46 -0,86 2,69 21,03 17,32 11,14

6 Trung Quốc 180,59 -3,54 5,83 65,31 52,74 38,47

7 Hàn Quốc 117,52 5,91 3,21 26,32 21,83 12,31

8 Hồng Kông (TQ) 128,43 -5,49 5,27 34,93 20,57 21,98

9 Đài Loan (TQ) 157,06 2,09 8,41 51,76 36,05 26,93

10 Xin-ga-po 102,64 4,13 5,14 9,71 14,28 -3,68

11 Ma-lai-xi-a 111,32 -5,75 6,77 27,42 33,96 19,83

* RAU, CỦ VÀ DỄ ĂN ĐƯỢC 1 Hoa Kỳ 118,77 -8,71 1,63 0,60 -1,62 3,15

2 Trung Quốc 134,85 0,97 -1,72 18,62 14,26 -5,36

3 Cam-pu-chia 94,29 -3,72 -9,16 12,11 5,62 21,37

4 Mi-an-ma 90,72 -4,42 -3,40 3,89 -10,42 17,72

5 Ô-xtrây-li-a 113,58 -0,89 0,00 -9,27 -1,20 0,13

* QUẢ CÁC LOẠI 1 Hoa Kỳ 106,73 -0,70 6,17 15,02 14,26 7,49

2 Trung Quốc 111,66 -0,05 -4,11 -0,24 -0,07 8,76

3 Thái Lan 99,13 0,69 0,35 -1,69 16,63 -5,27

4 Cam-pu-chia 72,79 -0,96 -1,94 -13,45 -2,39 -7,06

5 Ô-xtrây-li-a 115,19 -7,41 1,27 -3,57 0,26 -2,71

*

CÁC SẢN PHẨM BẰNG SẮT

HOẶC THÉP 1 Hoa Kỳ 93,73 1,99 0,33 1,94 1,29 -0,01

2 Nhật Bản 91,40 -0,06 1,23 -0,33 0,19 -2,22

3 Trung Quốc 94,13 -6,88 3,64 2,10 1,77 2,22

4 Hàn Quốc 107,90 2,21 4,65 17,14 17,28 5,53

5 Hồng Kông (TQ) 96,75 -1,02 1,64 4,12 6,98 2,55

5 Đài Loan (TQ) 100,28 2,93 -0,50 10,08 10,48 2,83

6 Xin-ga-po 94,91 3,22 -1,65 3,14 4,81 1,59

7 Thái Lan 95,21 -0,90 -0,32 4,07 2,73 3,58

* ĐẬU TƯƠNG 1 Hoa Kỳ 134,73 3,22 0,05 64,12 48,21 42,46

2 Bra-xin 143,65 2,85 -1,65 53,46 29,35 42,47

3 Ca-na-đa 122,36 -1,95 -0,96 43,02 23,94 35,32

* HẠT ĐIỀU

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 119

TT NHÓM/MẶT HÀNG, THỊ TRƯỜNG T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

1 Cam-pu-chia 124,17 -0,46 -7,86 28,40 17,85 21,23

2 In-đô-nê-xi-a 82,20 8,68 9,34 15,18 -9,49 -5,88

* KIM LOẠI THƯỜNG KHÁC 1 Nhật Bản 123,95 9,13 9,29 46,53 45,91 31,38

2 Trung Quốc 193,01 -2,25 8,79 22,10 23,39 22,28

3 Hàn Quốc 126,09 3,65 6,15 38,05 30,48 22,19

4 Đài Loan (TQ) 142,73 -1,07 -6,72 31,50 39,88 24,94

5 Ma-lai-xi-a 122,49 8,64 -9,30 44,27 30,16 40,23

6 In-đô-nê-xi-a 129,82 -7,03 9,68 30,08 22,80 30,40

7 Thái Lan 126,95 -2,21 1,00 51,39 19,51 35,16

8 Ấn Độ 95,06 -0,30 6,78 40,83 34,72 23,57

9 Phi-líp-pin 163,58 -5,27 0,51 51,17 37,58 54,83

10

Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 122,14 1,21 -2,40 32,78 25,13 29,28

11 Ô-xtrây-li-a 133,61 8,97 -9,83 44,91 39,38 27,24

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 120

Phụ lục C. Chỉ số giá chung của một số thị trường tháng 9 năm 2021

Bảng C1: Xuất khẩu

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

TT THỊ TRƯỜNG

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ XUẤT KHẨU

T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

1 Hoa Kỳ 127,16 -0,13 4,69 6,03 2,43 2,36

2 Bra-xin 94,81 5,66 -2,99 -1,71 1,72 -1,29

3 Ca-na-đa 104,50 1,51 -2,84 -3,86 -3,03 -4,04

4 Mê-hi-cô 118,60 -0,20 0,65 5,02 3,06 0,35

5 Đức 103,40 0,07 0,85 2,47 4,30 1,62

6 Anh 103,54 2,84 1,02 -1,63 3,24 -2,93

7 Pháp 105,57 -0,60 0,68 -7,59 0,55 -6,79

8 Nga 94,05 3,68 -2,66 4,74 6,84 4,64

9 I-ta-li-a 108,60 0,80 -2,39 0,40 1,27 -1,12

10 Hà Lan 101,40 3,91 2,35 11,21 2,99 -0,04

11 Tây Ban Nha 109,14 1,49 2,37 7,87 10,77 1,94

12 Bỉ 110,90 -1,30 3,54 3,38 2,23 1,86

13 Thuỵ Sĩ 97,22 0,89 3,96 6,09 9,78 3,50

14 Thổ Nhĩ Kỳ 131,01 3,66 5,72 37,16 44,39 8,88

15 Nhật Bản 105,35 0,33 -1,05 -3,31 -0,43 -2,09

16 Trung Quốc 102,66 2,74 4,27 10,03 2,11 1,11

17 Hàn Quốc 100,73 -0,73 -3,42 -1,18 2,27 0,07

18 Hồng Kông (TQ) 122,06 3,51 3,40 2,00 7,08 0,56

19 Đài Loan (TQ) 113,88 0,08 -0,33 -1,19 2,94 -0,42

20 Xin-ga-po 106,10 1,42 1,21 2,60 8,35 1,26

21 Ma-lai-xi-a 114,58 3,16 -0,44 23,53 21,99 13,97

22 In-đô-nê-xi-a 121,60 2,53 4,72 29,54 29,58 15,50

23 Phi-líp-pin 112,61 -4,01 0,70 -1,11 -3,63 8,69

24 Ấn Độ 93,99 4,04 3,51 3,96 6,12 6,79

25 Lào 115,14 0,12 -2,97 23,60 22,58 12,16

26 Thái Lan 114,81 3,75 1,35 21,08 13,83 13,99

27 Ô-xtrây-li-a 118,29 3,06 2,75 39,14 22,65 10,31

28 Đan Mạch 107,91 2,98 4,51 2,78 7,62 -1,87

29 Thuỵ Điển 102,73 3,79 -4,52 1,32 1,98 2,28

30 Cam-pu-chia 130,84 4,58 4,26 35,87 36,46 15,90

31 Các tiểu vương quốc Ả-rập

thống nhất 85,61 4,19 -5,07 -7,46 -0,01 2,11

32 Ma Cao (Trung Quốc) 110,76 3,55 -0,67 0,42 3,37 3,19

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 121

Bảng C2: Nhập khẩu

(Tính theo công thức Fisher, đvt %)

TT THỊ TRƯỜNG

T9/2021

SO NĂM

2015

CHỈ SỐ GIÁ NHẬP KHẨU

T8/2021

So với

T7/2021

T9/2021

So với

T8/2021

T9/2021

so với

T9/2020

T9/2021

so với

T12/2020

9T/2021

so với

9T/2020

1 Ác-hen-ti-na 128,69 1,04 -4,22 50,81 50,87 22,76

2 Ô-xtrây-li-a 127,62 5,78 3,19 41,79 40,76 13,37

3 Áo 110,52 1,10 2,35 19,82 26,04 6,12

4 Bra-xin 126,97 5,26 0,28 40,10 41,29 18,60

5 Cam-pu-chia 96,86 4,11 -5,35 20,43 11,36 8,70

6 Ca-na-đa 112,66 -0,82 -6,19 22,16 21,11 16,06

7 Trung Quốc 122,66 -1,91 3,86 18,45 14,17 7,82

8 Đan Mạch 106,87 -5,44 -1,38 5,60 10,18 12,50

9 Pháp 115,27 0,86 -7,70 -8,02 -17,82 8,71

10 Đức 76,55 -5,22 5,55 -7,11 -13,02 -8,00

11 Hồng Kông (TQ) 104,54 -1,16 2,61 19,26 16,10 8,68

12 Ấn Độ 98,21 0,70 3,82 -5,07 -13,02 -5,63

13 In-đô-nê-xi-a 124,08 2,73 5,54 53,29 43,62 21,32

14 I-ta-li-a 84,51 -5,15 3,05 -5,20 -10,91 -2,63

15 Nhật Bản 115,50 3,09 -2,49 20,12 14,67 11,77

16 Hàn Quốc 157,47 4,84 2,97 27,04 18,42 10,69

17 Lào 100,73 1,83 0,05 3,00 3,29 2,09

18 Ma-lai-xi-a 111,81 3,73 -2,37 31,16 25,09 20,46

19 Mi-an-ma 90,72 -4,42 -3,40 3,93 -9,58 17,63

20 Hà Lan 106,96 -2,27 2,30 -7,56 -3,57 5,48

21 Phi-líp-pin 163,58 -5,27 0,51 51,17 37,58 54,83

22 Nga 142,39 2,94 5,34 44,29 48,58 14,97

23 Ả-rập Xê-út 81,80 -0,84 -2,04 40,60 31,51 20,92

24 Xin-ga-po 106,93 5,74 3,34 32,22 30,88 6,79

25 Thuỵ Điển 128,58 8,33 7,28 34,96 32,34 11,81

26 Đài Loan (TQ) 123,02 3,90 -0,27 23,60 20,98 9,39

27 Thái Lan 101,18 1,67 1,28 13,27 5,96 3,88

28 Các tiểu vương quốc Ả-rập thống

nhất 104,93 3,54 5,20 34,52 29,80 15,50

29 Hoa Kỳ 106,22 4,28 -3,65 19,54 23,43 10,87

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 122

Phụ lục D. Khái niệm, công thức, nguồn dữ liệu tính chỉ số giá

1. Khái niệm chỉ số giá hàng hóa xuất, nhập khẩu thương mại

Chỉ số giá hàng hóa là chỉ tiêu chất lượng biểu hiện quan hệ so sánh giữa giá cả của

hàng hóa hai thời gian hoặc hai địa điểm khác nhau.

Chỉ số giá hàng hoá xuất khẩu thương mại và chỉ số giá hàng hoá nhập khẩu thương

mại (gọi tắt chỉ số giá hàng hoá xuất, nhập khẩu thương mại) phản ảnh những thay đổi giá

hàng hoá được mua bán trên cơ sở các hợp đồng thương mại giữa Việt Nam với các nước

trên thế giới. Chỉ số giá hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại được tính toán để phản ảnh

sự biến động giá cả các nhóm hàng, mặt hàng và một số chủng loại mặt hàng xuất nhập

khẩu cụ thể (được gọi tắt là mặt hàng). Đây là những mặt hàng có sự thay đổi nhanh hoặc

có xu hướng thay đổi về giá cả, khối lượng, thị trường xuất khẩu, nhập khẩu; là những mặt

hàng cụ thể, chủ yếu tạo ra sự thay đổi trong chỉ số giá xuất nhập khẩu nói chung. Chủng

loại mặt hàng được phân loại dựa theo hệ thống hài hoà quốc tế (HS); được xác định trong

khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu phục vụ quản lý nhà nước của ngành, phục vụ

trực tiếp yêu cầu quản lý nhà nước về thương mại và kinh doanh, phát triển kinh doanh

xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.

Chỉ số giá hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại được xem xét tính toán đối với tất cả

hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trên phạm vi cả nước, được phân loại cụ thể cho từng thị

trường xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam và được công bố hàng tháng.

2. Phương pháp tính chỉ số giá

Chỉ số giá hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại được tính theo 3 công thức tính chỉ

số giá thông dụng trên thế giới là Laspeyres, Paasche và Fisher, cụ thể như sau:

2.1. Áp dụng công thức Laspeyres để tính chỉ số giá xuất nhập khẩu từ đó xác định yếu

tố biến động thuần tuý về giá cả hàng hóa xuất-nhập khẩu (theo quyền số cố định năm

2015 và bảng giá gốc năm 2015 tương ứng).Công thức tính như sau:

Trong đó: i là mặt hàng lấy giá (i=1...n)

Ipt/0 là chỉ số giá kỳ báo cáo t so với kỳ gốc 0 (2015)

pi,t là giá của mặt hàng i kỳ báo cáo t

pi,0 là giá của mặt hàng i kỳ gốc 0 (giá bình quân năm 2015)

qi,0 là số lượng của mặt hàng lấy giá i ở kỳ gốc 0 (2015)

(t là thời kỳ báo cáo, và 0 là thời kỳ gốc cơ bản)

2.2. Áp dụng công thức Paasche tính chỉ số giá xuất nhập khẩu từ đó tính ảnh hưởng

biến động về khối lượng xuất, nhập khẩu tới biến động giá cả hàng hóa (theo quyền

số của từng kỳ báo cáo) công thức tính như sau:

1

00

1

0

0/

=

=

=n

i

ii

n

i

iit

qp

qp

ptI

1

0,

1

,

0/

=

=

=n

i

itti

n

i

itti

qp

qp

ptI

Tài liệu lưu hành nội bộ, phục vụ công tác quản lý điều hành, không sử dụng cho tuyên truyền 123

Trong đó: i là mặt hàng lấy giá (i=1...n)

Ipt/0 là chỉ số giá kỳ báo cáo t so với kỳ gốc 0 (2015)

pit là giá của mặt hàng i kỳ báo cáo t

pi,t0 là giá của mặt hàng i kỳ gốc 0 (giá bình quân năm 2015)

qit là số lượng của mặt hàng lấy giá i ở kỳ báo cáo t

(t là thời kỳ báo cáo, và t0 là thời kỳ gốc)

2.3. Áp dụng công thức Fisher để tính chỉ số giá xuất/nhập khẩu với mục đích dung

hòa hai loại chỉ số ở trên: Công thức tính như sau:

(3)

Trong đó: là chỉ số giá xuất/nhập khẩu Fisher kỳ gốc cố định 0 (2015)

là chỉ số giá xuất/nhập khẩu Laspeyres kỳ gốc cố định 0 (2015)

là chỉ số giá xuất/nhập khẩu Paasche kỳ gốc cố định 0 (2015)

Chỉ số giá hàng hoá xuất nhập khẩu thương mại chính thức hàng tháng được công bố

là chỉ số giá được tính theo công thức Fisher.

3. Nguồn dữ liệu để tính chỉ số giá hàng hoá xuất nhập khẩu

- Dữ thông tin chi tiết về hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu từ Tổng cục Hải quan Việt

Nam (hiện nay các nước trên thế giới tính chỉ số giá hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chủ

yếu dựa vào nguồn dữ liệu hải quan do đây là nguồn dữ liệu đầy đủ nhất về giá và lượng

các mặt hàng đại diện, chỉ số giá tính được chính xác, nhanh, đầy đủ theo các nhóm hàng,

theo từng thị trường).

- Giá hàng hoá thu thập từ doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu, nhằm hỗ trợ,

bổ sung cho việc lựa chọn mốc giá hợp lý trong quá trình xử lý, tính toán chỉ số giá.

----------***---------

Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về:

Phòng Cơ sở dữ liệu & Thương mại điện tử - Trung tâm Thông tin Công

nghiệp và Thương mại - Bộ Công Thương.

Địa chỉ: Tầng 6-số 655 Phạm Văn Đồng-phường Cổ Nhuế 1-Bắc Từ Liêm-Hà

Nội.

Điện thoại: 024. 37 153 336

Email: [email protected]

* 0/,0/,0/, tpP

tpL

tpF III =

0/,tpFI

0/,tpLI

0/,tpPI