Business Plant

44
ĐỀ TÀI NHÓM: “ CÔNG TY BẠN CÓ Ý ĐỊNH XUẤT 1 MẶT HÀNG QUA 1 THỊ TRƯỜNG ,LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH MÔ PHỎNG”

Transcript of Business Plant

ĐỀ TÀI NHÓM:

“ CÔNG TY BẠN CÓ Ý ĐỊNH XUẤT 1 MẶT HÀNG QUA 1 THỊ TRƯỜNG ,LẬP PHƯƠNG ÁN KINH

DOANH MÔ PHỎNG”

LẬP PHUONG ÁN KINH DOANH

Phương án KD: là kế hoạch hoạt động của đơn vị nhằm đạt đến những mục tiêu xác định trong KD. Xây dưng PAKD gồm các bước:

Đánh giá và lựa chon thị trường,thương nhânLựa chọn mặt hàng,thời cơ,điều kiện, phương thức KD Đề ra mục tiêu cụ thể: số lượng mua bán, giá cả Đánh giá hiệu quả qua 1 số chỉ tiêu Đề ra biện pháp thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU TRE VIỆTTRE VIET Co,Ltd

PHUONG ÁN KINH DOANH 

Xuất khẩu mặt hàng Mây Tre Đan sang thị trường ĐỨC

1) GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

2) THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH

3) SẢN PHẨM 4) HOẠCH ĐỊNH 5) KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH6) PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO

TÓM TẮT TỔNG QUÁT :

Công ty: hơn15 năm sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng từ mây, tre, nứa, lá…Doanh thu hàng năm hơn 4 triệu USD

Tầm nhìn: Phấn đấu trở thành công ty xuất khẩu mây, tre đan hàng đầu Việt Nam.

Sứ mệnh: Khẳng định thương hiệu Tre Việt trên thị trường thế giới.

Phương châm kinh doanh: Không ngừng cải tiến sản phẩm, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng.

Mục tiêu: Phát triển bền vững bằng chính nội lực của mình. Đến năm 2011 trở thành DN xuất khẩu mây, tre hàng đầu Việt Nam.

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

A )Lựa chọn thị trường mục tiêu• TT Đức có mức thu nhập bình quân đầu

người cao và phát triển

• Thông qua thị trường này chúng ta có thể tiếp cận thị trường các nước EU, Đông Âu - một thị trường đầy tiềm năng nhưng còn bỏ ngỏ

• CHLB Đức có rất nhiều chương trình nhằm hỗ trợ sự phát triển khu vực kinh tế tư nhân của nước ta

=> Tiềm năng của TT Đức là rất to lớn

1) Mô tả thị trường Đức: CHLB Đức : nằm ở khu vực Trung Âu, giáp biển Bantíc và biển Bắc, nằm giữa Hà Lan và Ba Lan.

Ngôn ngữ chính :Tiếng Đức Khí hậu ở Đức rất đa dạng Tổng diện tích là 357.021 km² với dân số khoảng 82.431.390.

Môi trường kinh tế:Tỷ lệ lạm phát TB: 1,6%GDP/người- ngang giá sức mua: 28.700$Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế  : 1,7%Hiện nay, Đức coi trọng phát triển các mối quan hệ với Châu Á - Thái Bình Dương, trước hết với Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, ASEAN.

2) Tổng quan về chính sách thương mại: Các HĐTM được điều chỉnh bởi 3 đạo luật Luật quốc gia (luật Ngoại Thương) *: là cơ sở

PL các GDTM và thanh toán Luật của Liên Hiệp Quốc Luật của EU

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

a) Chính sách thuế và thuế suất: Thuế nhập khẩu = (Tiền hàng + Phí BH + Cước phí) * Thuế suất

CIF Các loại thuế khác đánh vào hàng nhập khẩu:• Thuế giá trị gia tăng (VAT)• Thuế chống bán phá giá• Thuế tiêu thụ đặc biệt• Thuế chống trợ cấp

b) Quy định về bao gói, nhãn mác :c) Tiêu chuẩn thương mại:d) Thủ tục hải quan:

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

3) Tập quán tiêu dùng: Đòi hỏi rất cao về chất lượng, có sở thích và thói quen sử dụng các sản phẩm có nhãn hiệu nổi tiếng, mặc dù giá đắt hơn nhiều Cần nhiều chủng loại hàng hóa với số lượng lớn và vòng đời ngắn,với các điều kiện về dịch vụ bán hàng - sau bán hàng tốt Rất chú trọng đến các khía cạnh môi trường,đạo đức và xã hội liên quan đến sản xuất hàng hóa.

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

4) Xu hướng thị trường mây tre đan:theo yêu cầu về sức khỏe và thuận lợi cho người tiêu

dùng. Quan tâm đến hoá chất sử dụng trong các sản phẩm Tuỳ thuộc tính năng sản phẩm: quà tặng, nhà bếp, trang trí nội thất.

Một số chứng chỉ cần có:SA 8000 , ISO 14001: 2000 , ISO 9001: 2000 , OHSAS 18001

Thuế quan và hạn ngạchSản phẩm Nước thứ ba Thuế ưu đãi

(GSP) TCMN bằng mây tre lá, liễu gai và các sản phẩm khác bằng vật liệu thực vật họ mướp

3.7% 0%

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

Xu hướng phát triển sản phẩm Sử dụng những sản phẩm làm bằng nguyên liệu tự nhiên như mây tre lá, liễu gai , gốm sứ ... Sẵn sàng trả giá cao hơn để có những sản phẩm mang tính đặc trưng riêng Phân khúc thị trường tiềm năng: người già về hưu sẽ tăng, đối tượng sống độc thân, nhu cầu mua sắm các mặt hàng quà tặng, kỉ niệm .

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

Xu hướng về kênh phân phối:

Cắt giảm bớt các khâu phân phối , mở rộng chuỗi phân phối

Rút ngắn thời gian để có thể đáp ứng một cách nhanh chóng với những thay đổi của thị trường

Nhà nhập khẩu luôn yêu cầu độc quyền khi họ mua một sản phẩm

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

5)Lựa chọn phân đoạn thị trường:

Phân đoạn bậc trung gồm những người có thu nhập tương đối cao, thích những loại hàng trang trí nội thất và quà tặng có kiểu dáng và màu sắc độc đáo, nhưng giá cả không quá cao.

Đây chính là phân đoạn mà công ty muốn hướng đến. Vì:

+ Họ có khả năng chi trả + Là bộ phận chiếm số đông trong cơ cấu dân số của Đức + Thị hiếu tiêu dùng lại phù hợp với điều kiện công ty.

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

6)Những yêu cầu của thị trường về sản phẩm:

Sử dụng hóa chất cadcium trong sơn: chỉ thị 91/338/EEC

Đóng gói, ghi nhãn và dán nhãn: qui định số 94/62/EC

Sử dụng các loại keo ép: Formadehyle < 3,5 mg/m2h.

Vấn đề sử lý chống mối mọt: một số chất bị cấm :lưu huỳnh, Borax , oxit kẽm.

:

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

6) Thời điểm thuận lợi để xuất khẩu. Xu hướng mua hàng trang trí nội thất

vào các dịp lễ mùa hè và các sản phẩm dùng làm quà tặng vào mùa Giáng Sinh và lễ Phục Sinh.

Mùa hè là mùa thuận lợi cho việc vận chuyển hàng và bảo quản sản phẩm.=> Vì vậy công ty chúng ta nên xuất khẩu

vào khoảng hè (4,5,6,7) thời điểm này là thích hợp nhất.

:

BIÊU ĐÔ TI G IÁ

16800170001720017400176001780018000182001840018600

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Thang

VND

Series1

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

7) Phân tích đối tác :Tập đoàn Metro Metro AG là tập đoàn bán buôn, bán lẻ giữ

thị phần lớn nhất ở Đức, có một mạng lưới phân phối rộng khắp trên toàn thế giới

Cac bộ phận ban hàng: Metro and Makro Cash and Carry , Real, Extra, Metro Cash&Carry, Geleria Kaufhof, Media Markt và Saturn

Cung cấp các chủng loại sản phẩm đa dạng và toàn diện, từ các sản phẩm thực phẩm đến phi thực phẩm. Nó cũng rất mạnh về các mặt hàng gia dụng với giá cả cạnh tranh

Metro Cash & Carry: đã có 61 cửa hàng bán buôn và hơn 15.000 nhân viên tại Đức. Hơn 3.350.000 khách hàng tin tưởng lựa chọn và dịch vụ của các tập đoàn

:

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

7) Phân tích đối tác :Tập đoàn Metro

Ra lệnh ngày hôm nay, giao vào ngày mai.

Không chú trọng đến thương hiệu mà chỉ cần sản phẩm đó đạt chuẩn về yêu cầu về chất lượng, mẫu mã.

Trong thời gian tới, sẽ khai trương văn phòng MGB chuyên trách về xuất khẩu tại Việt Nam”.=> Cơ hội hợp tác lý tưởng và thâm nhập vào hệ

thống siêu thị Metro trên toàn cầu

:

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

:

Loại Tư nhânĐược thành lập 1964

Trụ sở chính

Düsseldorf, Đức

Thành Viên chủ chốt

Frans W.H. Muller, Giám đốc điều hành

Công nghiệp

Bán buôn, bán lẻ

Sản phẩm Hàng tiêu dùng nhanh

Doanh thu ▲ €33.1 tỷ (2008)

Nhân viên ~100.000 (2007)

METRO trên toàn thế giới

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

:

8) Đối thủ cạnh tranha)DN sản xuất xuất khẩu mây tre đan lớn trong nước, trên cùng thị trường xuất khẩu ĐứcDN sản xuất xuất khẩu may tre đan THANH BÌNH : Thị trường chính là Châu âu,Mỹ. Doanh thu hàng năm hơn 30 tỉ đồng.Điểm Mạnh Điểm Yếu

Tận dụng được nguồn nhân công giá rẻ tại chỗ với hơn 20000 lao động.

Phát triển trong làng nghề truyền thống.

Tranh thủ được sự hổ trợ về nguồn vốn và đất quy hoạch của địa phương.

Lao động chủ yếu làm theo kinh nghiệm,tay nghề chưa cao. Đang khó khăn về vốn đầu tư mở rộng sản xuất và đào tạo lao động. Công nghệ sản xuất chưa được đầu tư nhiều. Nguyên liệu tại chổ chỉ đáp ứng 20% nhu cầu,nguồn nguyên liệu không ổn định và giá cao. Sản phẩm chưa được chú trọng thiết kế và đa dạng sản phẩm.

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

:

DN xuất nhập khẩu may tre ĐOÀN KẾT 1: Thị trường xuất khẩu chính là Đức và Nhật Bản,

doanh thu hàng năm từ 2,5- 3 triệu USD.Điểm Mạnh Điểm Yếu

Là DN mạnh nhất của làng nghề may tre đan nổi tiếng Phú Vinh.DN có 3 cơ sở sản xuất lớn cùng hơn 200công nhân lành nghề và hàng trăm lao động thời vụ.Sản phẩm đã có thương hiệu trên nhiều nước với nhiều chủng loại,đa dạng mẫu mã.Công nghệ kĩ thuật tiên tiến.Luôn chú trọng công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực.Là 1 DN uy tín và được tin cậy.

Vùng nguyên liệu chưa chủ động và ổn định.

Chất lượng sản phẩm chưa đồng nhất.

II.THỊ TRƯỜNG VÀ MÔI TRƯỜNG KINH DOANH:

:

b) Trung Quốc là quốc gia có tỉ trọng hàng mây tre đan xuất khẩu lớn nhất với các thị trường cạnh tranh với các DN VN

Điểm Mạnh Điểm Yếu

Nguồn lao động dồi dào với giá rẻ.Đất rộng với nhiều vùng nguyên liệu lớn. Môi trường KHCN phát triển mạnh,đã áp dụng CN hiện đại vào nhiều công đoạn sản xuất.Giá thành cạnh tranh.Sản phẩm có kênh phân phối rộng và xuất hiện trên nhiều nước.Có nhiều tập đoàn lớn với tiềm lực kinh tế dồi dào như: Hengyang Da Wei Bamboo Product Co.Ltd, Xiamen PEKE Co.Ltd…

Chất lượng sản phẩm không đồng đều, tồn tại nhiều hàng nhái hàng giả.

III. SẢN PHẨM:

Từ cây tre gần gũi của người Việt, cùng với đôi bàn tay khéo léo và khiếu thẩm mỹ tinh tế, công ty sản xuất ra rất nhiều sản phẩm thể hiện vẻ đẹp truyền thống, văn hoá của Việt Nam đồng thời không kém phần hiện đại và hữu dụng.

III. SẢN PHẨM:

Để có thể thâm nhập vào thị trường khó tính này, chúng tôi đã đưa tiêu chí chất lượng lên hàng đầu với sự tuân thủ nghiêm ngặc những tiêu chuẩn chất lượng trong từng khâu của quá trình sản xuất sản phẩm.

Hoàn thiện và tiêu thụ sản phẩm

Sơ chế nguyên liệu

Người sản xuất, khai thác nguyên

liệu

Xưởng gia công, sản xuất sản phẩm

Người thu gom nguyên

liệu

Doanh nghiệp của chúng tôi

Bộ phận thu gom Bán

thành phẩm

III. HOẠCH ĐỊNH:

1) Phân tích tình hình DN:Từ những điểm mạnh – những hạn chế Điểm mạnh Điểm yếu

• Đội ngũ CBCNV giỏi chuyên môn và tâm huyết với DN.• Lực lượng nhân viên thị trường marketing năng động,sáng tạo.• Lao động giàu kinh ngiệm do tận dụng được nguồn nhân lực từ làng nghề ở địa phương.• Nguồn nguyên liệu ổn định và chủ động nhờ hợp tác liên kết lâu dài.• Đối tác nước ngoài với kênh phân phối lớn và uy tín.• DN đã xây dựng được thương hiệu trên các mặt hàng xuất khẩu trước.Tạo niềm tin và uy tín với đối tác và người tiêu dùng.• Vị trí DN thuận lợi trong sản xuất kinh doanh và xuất cảng.• Tận dụng được nguồn hỗ trợ từ địa phương

• Hạn chế về vốn đầu tư và mở rộng sản xuất.

• Công nghệ chưa được đầu tư nhiều do hạn chế tài chính và trình độ lao động nên năng suất chưa cao.

• Giá cả còn cao,khó cạnh tranh với sản phẩm của Trung Quốc,Thái Lan.

• Mẫu mã sản phẩm tuy đã có phần đa dạng nhưng cũng chỉ là cải tiến từ những mẫu cũ,vẫn chưa có những sản phẩm đột phá.

III. HOẠCH ĐỊNH:

Cùng những cơ hội và thách thức

Những cơ hội Những thach thức• Thị trường tiêu thụ còn rộng mở, xu hướng sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường; người tiêu dùng tại các nước nhập khẩu,tiêu biểu là Đức có khả năng chi trả cao.• Có khả năng áp dụng các công nghệ tiên tiến vào một số khâu của quá trình sản xuất.• Xuất hiện những xu hướng sản phẩm mới (nhà tre lắp ghép, bàn ghế ép...)• Có sự hỗ trợ phát triển thông qua các chính sách của Nhà nước và địa phương, đặc biệt là trong năm vừa rồi đã có 3 lần nâng tỷ giá kích thích đáng kể cho việc xuất khẩu của Công ty.

• Cạnh tranh lao động với các làng nghề khác mà nhất là các khu công nghiệp.• Nguyên liệu ngày càng khan hiếm do tình trạng khai thác bừa bãi nên khá khó khăn trong vấn đề chủ động nguồn nguyên liệu tốt.• Vì mang tính chất đánh lẽ nên Công ty vẫn chưa liên kết được với các doanh nghiệp khác cùng ngành nhằm tạo nên một thương hiệu chung có chỗ đứng trên thị trường thế giới.• Cơ sở hạ tầng còn yếu kém.• Cạnh tranh với sản phẩm của một số nước có nghề mây tre đan phát triển như Trung Quốc, Thái Lan.• Thiếu nhân công tay nghề cao• Thiếu vốn.

III. HOẠCH ĐỊNH:

=> Giải pháp: Tổ chức các lớp học nâng cao tay nghề, tổ chức tuyển dụng thêm lao động chất lượng Áp dụng công nghệ mới theo phương pháp sinh học Xây dựng vùng nguyên liệu tập trung. Liên kết các doang nghiệp mây tre đan trong nước tăng nội lực Xây dựng đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp, sáng tạo

Giữ vững mối quan hệ lâu dài với các đối tác.

III. HOẠCH ĐỊNH:

2) Giá cả : Phản ánh quan hệ cung cầu hàng hoá đó trên thị

trường Áp dụng mức giá khác nhau cho 3 nhóm sản phẩm chính: - Sản phẩm dưới dạng nguyên liệu - Sản phẩm thông dụng - Sản phẩm cao cấp.Xây dựng giá trên cơ sở nghiên cứu: - Nguồn hàng của từng công ty - Giá cả thị trường - Nhu cầu của khách hàng.

III. HOẠCH ĐỊNH:

3) Giá cả và số lượng xuất dự kiến Tính theo giá FOB, cảng ĐÀ NẴNG (INCOTERMS 2000).TÊN MĂT HÀNG SÔ LƯƠNG ĐƠN GIÁ

(EURO)DOANH THU (EURO)

1)Lãng mây 160 5 800

2)Bình phong 200 34.8 6960

3)Sofa bàn lục bình

120 202 24240

4)Ghế mây đan 200 29 5800

5)Lọ hoa tre sơn mài

250 25 6250

Tông Doanh Thu

44050

III. HOẠCH ĐỊNH:

4) Phương thức thanh toán dự kiến: Phương thức nhờ thu kèm chứng từ trả ngay ( D/P ) vì:

Tin cậy nơi uy tín của đối tác - Metro Cash&Carry Thể hiện thiện chí muốn hợp tác lâu dài với một đối tác có tầm cỡ. Tự tin rằng chất lượng sản phẩm của công ty sẽ làm hài lòng đối tác.

III. HOẠCH ĐỊNH:

5) Phương thức tiếp cận thị trường, đối tác

Tiếp cận thị trường thông qua tiếp cận đối tác: Quảng cáo sản phẩm mới cho những đối tác cũ (catlogues, thư chào hàng…) Thông qua hội chợ thương mại gửi mẫu mã từng loại mặt hàng đến tham dự Cử nhân viên công ty sang thị trường để hiểu rõ hơn thị trường hiện tại và nắm bắt được thị trường trong tương lai Thông qua tổ chức xúc tiến thương mại tại viêt nam Sử dụng các công cụ đại chúng

III. HOẠCH ĐỊNH:

Dự tính chi phí : theo tình hình thực tế TT và công ty, có thể triển khai

Hội chợ thương mại quốc tế : thuê 3.000.000đ/gian.Cử nhân viên sang tìm hiểu thị trường Đức trong 1 tháng dự kiến:

CHI PHÍNGOẠI TỆ(EURO)

VND

Vé máy bay ( khứ hồi )

1100 28.325.000

Khách sạn 1158 29.820.000Đi lại, ăn ở 2460 71.842.500Chí phí khác 500 25.750.000TỔNG CỘNG 6048 155.737.50

0

III. HOẠCH ĐỊNH:

6) Kế hoạch nhân sự:Cấu trúc Bộ phận sản xuất

Loại thợ Số lượngLương trung

bình (VND/ngày)

Thưởng

Thợ đan chính

20 thợ 100 ngàn Theo sản phẩm

Thợ chẻ nan 10 thợ 40-60 ngàn Theo sản lượng vượt chỉ tiêu

Bộ phận thu gom nguyên liệu

5 người 50-65 ngàn nt

Bộ phận sơ chế nguyên liệu

10 người 50-60 ngàn nt

Bộ phận thu gom Bán thành phẩm

5 người 50-60ngàn nt

Thợ đan phụ 30 người 60 ngàn Không có chế độ thưởng

III. HOẠCH ĐỊNH:

Phòng kế hoạch

Chức vụ Số lượng

Lương (trVNĐ đồng/thang) Thưởng

Trưởng phòng

1 3.5tr/tháng Theo hiệu quả và năng suất công việc, sự đột phá trong kế hoạch..

Phó phòng 1 2,6tr/tháng Như trên

Cộng tác viên

2 1,8-2tr/tháng

Như trên

Tổng 4 < >10tr/tháng

III. HOẠCH ĐỊNH:

Phòng kinh doanh và Bộ phận tiếp thị , tìm kiếm thị trường

CHỨC VỤ SÔ LƯƠNG LƯƠNG THƯỞNG

Trưởng phòng

13.5tr/tháng

Theo năng suất và hiệu quả công việc

Phó phòng1

2,5tr/tháng Như trên

Nhân viên PR

22tr/tháng Như trên

Nhân viên tiếp thị

21,8-2,2tr/

thángNhư trên

Nhân viên thị trường

21,8-2,2tr/

thángNhư trên

IV. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:

A. Phân tích tài chính1) Nguôn vốn dự kiến

Vốn công ty: 400.000.000(VND) Vốn vay ngân hàng :400.000.000(VND) (trả nợ

trong vòng 2 tháng)2) Chi phí dự kiến:

Chi phí nhân công sản xuất: : 350.000.000 (VND)

Chi phí NVL : 171.795.000 (VND)

Chi phi sản xuất chung : 40.000.000 (VND)

Chi phí marketing : 160.000.000 (VND)

Chi phí bốc hàng : 500.000 (VND)/container

(full 3 container)

Thuế xuất khẩu : 1.000.000(VND)/container

Chi phí vận chuyển : 3.000.000(VND)

Chi phí khác : 10.000.000(VND)

III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:

Doanh thu dự kiến:

TÊN MĂT HÀNG SÔ LƯƠNG (chiếc)

ĐƠN GIÁ (EUR)

DOANH THU(EUR)

1.Lãng mây 160 5 8002.Bình phong 200 34,8 69603.Sofa ban lục bình

120 202 24240

4.Ghế mây đan

200 29 5800

5.Lọ hoa tre sơn mài

250 25 6250

Tông doanh thu

44.050

III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:

B. Sơ bộ đánh giá hiêu qua tài chính dự án+ Thuế TNDN: 25% +Lãi vay : 12%/thang+ Khấu hao : 20.000.000/tháng +Thời gian : 2 tháng+ Tại thời điểm xuất tỷ giá EUR/VND = 25.750+ Chỉ số lạm phát dự kiến trong năm : 8,5%/năm         

KHOẢN MỤC VNĐDoanh thu 1.134.287.000Chi phí hoạt đông 739.295.000Khấu hao 40.000.000EBIT 354.992.000Trả lãi tiền vay 8.000.000Thu nhập trước thuế 346.992.000Thuế TNDN 86.730.000Lợi nhuận sau thuế 260.262.000% Lợi nhuận sau thuế 23%

III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:

C. Cac chỉ tiêu đanh gia hiệu quả của dự an: 1) Tỷ suất lợi nhuận :

 

Doanh thu

Chi phí hoạt độngVốn đầu

tư100%

1.134.287.000

739.295.000800.000.

000100% 49,4

%

=

= = => Tỷ suất lợi nhuận = 49,4% / 2 = 24,7% thang  Ta thấy:Tỷ suất lợi nhuận/vốn/ tháng: 24,7 % > 8,5%/12t : chỉ số lạm phát dự kiếnTỷ suất lợi nhuận/vốn/tháng: 24,7 % > 12%/12t : lãi suất ngân hàng

= 100%lợi nhuận ròngvốn đầu tư

III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH:

2) Lợi nhuận biên sau thuế

 

= 260.262.0001.143.287.000

= 0,23

Vậy cứ 1 đồng doanh thu thì mang lại 0,23 đồng lợi nhuận.3)Tính hiệu quả của hợp đông xuất khẩu:

747.295.00044.050

= = 16.965

Do Txk :16.965 < 25.750 :tỷ giá hối đoái dự tính thời điểm xuấtPhương an này có tính khả thi.Vì vây, doanh nghiệp nên thực hiện phương an kinh doanh này.

TxkCP hàng xuất khẩu (tính bằng nội tệ)DT hàng xuất khẩu (tính bằng ngoại tệ)

=

V. PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO:

Về vốn: - Ngân hàng cho vay chủ yếu bằng tín chấp , vay vốn cần phải có phương án kinh doanh khả thi, hợp đồng - Nhưng để ký kết được những hợp đồng ngoại thương thì khách hàng lại yêu cầu công ty phải có vốn Vấn đề con người: Còn yếu kém về kiến thức ngoaị thương nên thường bị yếu thế khi đàm phán ký kết hợp đồng

V. PHÂN TÍCH VÀ DỰ TRÙ RỦI RO:

Cạnh tranh: - Ở trong nước: cạnh tranh không lành mạnh đẩy giá mặt hàng xuống thấp. - Ở nước ngoài : thường bị yếu thế về chất lượng cũng như mẫu mã so với các nước như Thái Lan, Trung Quốc,Đài Loan ... Về thị trường: Thị trường Đức là một thị trường khó tính, yêu cầu khắc khe về mẫu mã cũng như chất lượng và các tiêu chuẩn. Vấn đề về nguồn nguyên liệu: do tình trạng khai thác và xuất khẩu nguyên liệu thô một cách ồ ạt, thiếu quy hoạch và quản lý nên nguồn nguyên liệu tự nhiên đang dần cạn kiệt

NHÓM 2