Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

21
1 CNG HÒA XÃ HI CHNGHĨA VIT NAM Độc lp – Tdo – Hnh phúc HP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ THP TNG S: …… /2016/HĐMB-TT I. CĂN CKÝ KT HP ĐỒNG: - Blut dân ss33/2005/QH11 được Quc hi nước CHXHC Vit Nam thông qua ngày 14/06/2005; - Lut nhà s65/2014/QH13 được Quc hi nước CHXHCN Vit Nam thông qua ngày 25/11/2014; - Lut Kinh doanh bt động sn s66/2014/QH13 được Quc hi nước CHXHCN Vit Nam thông qua ngày 25/11/2014; - Nghđịnh s76/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 vquy định chi tiết thi hành mt sđiu ca Lut Kinh doanh bt động sn; - Nghđịnh s99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 vquy định chi tiết và hướng dn thhành mt sđiu ca Lut Nhà ; - Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dn thc hin Lut Nhà Nghđịnh 99/2015/NĐ-CP hướng dn Lut Nhà ; - Quyết định s1865/QĐ-UBND ngày 24/07/2012 ca UBND tnh Qung Ninh vvic phê duyt Quy hoch chi tiết xây dng tl1/500 Khu đô thmi hin đại phía đông hòn Cp Bè ti phường Hng Hi, thành phHLong; - Quyết định s1102/QĐ-UBND ngày 22/04/2015 ca UBND tnh Qung Ninh vvic phê duyt điu chnh cc bQuy hoch chi tiết xây dng tl1/500 Khu đô thmi hin đại phía đông hòn Cp Bè ti phường Hng Hi, thành phHLong; - Quyết định s1976/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 ca UBND tnh Qung Ninh vvic phê duyt Kết qula chn chn nhà đầu tư thc hin dán Khu đô thmi hin đại phía đông hòn Cp Bè ti phường Hng Hi, thành phHLong; - Quyết định s1574/QĐ-UBND ngày 05/06/2015 ca UBND tnh Qung Ninh vvic thu hi đất do Ban qun lý đầu tư và xây dng công trình trng đim UBND phường Hng Hi qun lý; giao đất (giai đon 1) cho Công ty TNHH Phát trin đô thQung Ninh thc hin đầu tư xây dng khu đô thhin đại phía đông hòn Cp Bè ti phường Hng Hi, thành phHLong; - Giy chng nhn đăng ký doanh nghip mã s5701745779 do Phòng đăng ký kinh doanh ca SKế hoch và Đầu tư tnh Qung Ninh cp ngày 23/06/2016;

Transcript of Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

Page 1: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THẤP TẦNG Số: …… /2016/HĐMB-TT

I.   CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG: -   Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước CHXHC Việt Nam thông qua

ngày 14/06/2005; -   Luật nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua

ngày 25/11/2014; -   Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN

Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014; -   Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 về quy định chi tiết thi hành một số

điều của Luật Kinh doanh bất động sản; -   Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về quy định chi tiết và hướng dẫn

thị hành một số điều của Luật Nhà ở; -   Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở và

Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở; -   Quyết định số 1865/QĐ-UBND ngày 24/07/2012 của UBND tỉnh Quảng Ninh về

việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới hiện đại phía đông hòn Cặp Bè tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long;

-   Quyết định số 1102/QĐ-UBND ngày 22/04/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới hiện đại phía đông hòn Cặp Bè tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long;

-   Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 09/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Kết quả lựa chọn chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới hiện đại phía đông hòn Cặp Bè tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long;

-   Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 05/06/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc thu hồi đất do Ban quản lý đầu tư và xây dựng công trình trọng điểm UBND phường Hồng Hải quản lý; giao đất (giai đoạn 1) cho Công ty TNHH Phát triển đô thị Quảng Ninh thực hiện đầu tư xây dựng khu đô thị hiện đại phía đông hòn Cặp Bè tại phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long;

-   Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 5701745779 do Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 23/06/2016;

Page 2: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

2

-   Văn bản chấp thuận số 4169/UBND-XD4 của UBND tỉnh về việc chấp thuận Công ty TNHH HDMON Hạ Long kế thừa quyền và nghĩa vụ, tiếp tục thực hiện dự án khu đô thị mới hiện đại phía đông hòn Cặp Bè, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long;

-   Giấy phép xây dựng số 138/GPXD ngày 10/3/2016 của Phòng quản lý đô thị thành phố Hạ Long cấp cho Công ty TNHH Phát triển đô thị Quảng Ninh;

-   Giấy phép xây dựng số 331/GPXD ngày 26/9/2016 của Phòng quản lý đô thị thành phố Hạ Long cấp cho Công ty TNHH HDMON Hạ Long;

-   Văn bản số 2172/SXD-VLQLN ngày 05/8/2016 của Sở Xây dựng về việc Thông báo đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai tại dự án: Khu đô thị mới hiện đại phía Đông hòn Cặp Bè, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long (giai đoạn 1) của Công ty TNHH HDMON Hạ Long.

-   Văn bản số 2843/SXD-VLQLN ngày 30/9/2016 của Sở Xây dựng về việc Thông báo đủ điều kiện được bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai tại dự án: Khu đô thị mới hiện đại phía Đông hòn Cặp Bè, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long (giai đoạn 2) của Công ty TNHH HDMON Hạ Long.

-   Nghị quyết số 269/2016/NQ-ĐHCĐ ngày 08/9/2016 của Chủ tịch Công ty CP Đầu tư xây dựng Hải Đăng về việc mở bán bán nhà ở thấp tầng tại Dự án Khu đô thị mới hiện đại phía đông hòn Cặp Bè, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh;

-   Các hồ sơ pháp lý khác liên quan đến dự án; -   Nhu cầu của Các Bên.

Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm 2016 tại trụ sở Công ty TNHH HDMON Hạ Long, chúng tôi gồm:

1/. BÊN A: BÊN BÁN NHÀ.

CÔNG TY TNHH HDMON HẠ LONG

Trụ sở : Số 81 tổ 5, phố Hải Minh, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

MSDN số : 5701745779 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp lần đầu ngày 22/01/2015, thay đổi lần thứ 4 ngày 23/06/2016.

ĐT/FAX : 033.3843.555/033.3843.555

Tài khoản số : 2067 0407 8866 888 tại Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Thành phố Hồ Chí Minh – Chi nhánh Quảng Ninh

Đại diện bởi : Ông Nguyễn Hải Đăng Chức vụ: Tổng giám đốc

(Sau đây gọi tắt là “Bên Bán” hoặc “Chủ Đầu Tư”) Và

Page 3: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

3

2/. BÊN B: BÊN MUA NHÀ Ở.

2.1/. ÔNG/BÀ : ………………………………………………………………………………

CMND (Hộ chiếu) số : ……………..Cấp ngày …………………….; Nơi cấp:…………………

HKTT : …………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ :…………………………………………………………………………….

Điện thoại : ……………………………………… Email……………………………

2.2/. ÔNG/BÀ : ………………………………………… Quan hệ:…………………………

CMND (Hộ chiếu) số : ……………..Cấp ngày …………………….; Nơi cấp:…………………

HKTT : …………………………………………………………………………….

Địa chỉ liên hệ :…………………………………………………………………………….

Điện thoại : ……………………………………… Email……………………………

(Sau đây gọi tắt là “Bên Mua”)

XÉT RẰNG:

(i)   Bên A là Chủ đầu tư Dự án khu đô thị hiện đại phía đông hòn Cặp Bè, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh (tên thương mại: MON BAY); Bên A đã thực hiện việc giới thiệu, cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý và các điều kiện theo quy định của pháp luật về việc mua bán Căn Nhà thấp tầng của Dự án MON BAY;

(ii)   Bên B là chủ thể có đủ năng lực hành vi và thuộc đối tượng được phép sở hữu Nhà ở theo pháp luật Việt Nam. Bên B có nhu cầu mua và có khả năng tài chính hợp pháp để mua Căn Nhà thấp tầng tại Dự án MON BAY do Bên A làm Chủ Đầu Tư; Bên B đã tìm hiểu các thông tin liên quan đến Căn Nhà mà Bên B ký kết và thực hiện Hợp Đồng Mua Bán này; Đã được giới thiệu, cung cấp đầy đủ hồ sơ pháp lý và các điều kiện mua bán Căn Nhà thấp tầng nêu trên; Việc mua bán Căn Nhà này giữa Các Bên được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật. Sau khi thỏa thuận, Các Bên thống nhất ký kết Hợp Đồng Mua Bán này với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH.

Các từ và thuật ngữ được giải thích dưới đây chỉ nhằm mục đích thuận tiện cho việc tra cứu và không làm ảnh hưởng nội dung của các điều khoản. Nếu có sự mâu thuẫn giữa nội dung của một điều khoản cụ thể với tiêu đề/tên của điều khoản đó thì sẽ áp dụng nội dung của điều khoản đó để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong phạm vi điều khoản đó; Các tham chiếu đến Bên Thứ Ba sẽ được hiểu là các tham chiếu đến một cá nhân hoặc một pháp nhân, cũng như những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân hoặc pháp nhân đó.

Page 4: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

4

Trong Hợp Đồng này các từ và cụm từ dưới đây được hiểu như sau:

1.1.   “Người đại diện của Bên Mua để thực hiện các giao dịch”: Trong trường hợp Bên Mua có từ 02 người trở lên, mọi dẫn chiếu đến Bên Mua trong Hợp Đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người trong số họ. Toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm của Bên Mua quy định theo Hợp Đồng này là nghĩa vụ, trách nhiệm liên đới và riêng rẽ. Vì vậy, Bên Bán sẽ không buộc phải xác định nghĩa vụ cá nhân của từng người thuộc Bên Mua nhưng Bên Bán có thể yêu cầu từng người thuộc Bên Mua thực hiện toàn bộ nghĩa vụ của Bên Mua theo Hợp Đồng này một cách riêng rẽ. Để thuận tiện, những người thuộc Bên Mua tại đây sẽ ủy quyền cho người được nêu tên đầu tiên thuộc Bên Mua nêu tại Hợp Đồng này là người đại diện theo ủy quyền (“Người Ủy Quyền”) để thực hiện các giao dịch với Bên Bán liên quan đến Căn Nhà và mọi hành động của Người Ủy Quyền sẽ ràng buộc tất cả người/những người thuộc Bên Mua mà không cần có sự chấp thuận riêng rẽ của từng người. Tuy nhiên, mọi văn bản giấy tờ cần phải có chữ ký của những người thuộc Bên Mua theo quy định của pháp luật về việc mua bán nhà ở thì phải có chữ ký đầy đủ của từng người thuộc Bên Mua;

1.2.   "Hai Bên/Các Bên" có nghĩa là Bên Bán và Bên Mua được quy định trong Hợp Đồng này, "Bên" có nghĩa là riêng Bên Mua hoặc Bên Bán, tùy từng trường hợp;

1.3.   “Bên Thứ Ba” có nghĩa là bất kỳ một Bên nào khác không phải là một trong Hai Bên ký kết Hợp Đồng;

1.4.   "Chủ Đầu Tư” là Bên A hoặc Công ty TNHH HDMON Hạ Long; 1.5.   "Cơ Quan Nhà Nước Có Thẩm Quyền” Là các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

cấp phép, phê duyệt, chấp thuận và xác nhận các nội dung liên quan đến Dự Án, Hợp Đồng này theo Quy định của Pháp luật;

1.6.   "Dự Án” có nghĩa là Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị hiện đại phía đông hòn Cặp Bè, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh do Bên A làm Chủ Đầu Tư;

1.7.   "Căn Nhà/Nhà Thấp Tầng” là Căn nhà bao gồm: Quyền sử dụng Lô đất xây dựng Căn nhà đã được kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực, quyền sở hữu nhà xây thô theo hồ sơ thiết kế do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, được Các Bên thống nhất tại Hợp Đồng này và Phụ Lục 1 đính kèm;

1.8.   "Tổng Giá Trị Căn Nhà” là giá mua bán/chuyển nhượng Căn nhà theo thỏa thuận của Các Bên nêu tại Điều 3 và Phụ Lục 2 đính kèm mà Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A;

1.9.   "Hợp Đồng/Hợp Đồng Mua Bán Nhà Thấp Tầng” là Hợp Đồng này và các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng này, các Phụ lục sửa đổi, bổ sung sau thời điểm ký Hợp Đồng này được ký giữa Hai bên;

1.10.   "Thời Gian Bàn Giao Căn nhà/Ngày Bàn Giao Theo Thông Báo” có nghĩa là ngày bàn giao được dự kiến nêu tại khoản 5.1 Điều 5 của Hợp Đồng này;

1.11.   “Bảo Hành Nhà Ở” Là việc khắc phục, sửa chữa, thay thế các hạng mục được liệt kê cụ thể tại Điều 7 của Hợp Đồng này khi bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc thiết bị vận hành không bình thường mà không phải do lỗi của người sử dụng Nhà ở gây ra trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về Nhà ở. Thời gian bảo hành theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất và theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

1.12.   “Giá trị chất lượng tương đương” là các thiết bị, vật liệu được sử dụng trong công trình xây dựng Căn Nhà này không giống với mô tả tại Phụ lục số 1 Hợp Đồng

Page 5: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

5

nhưng tương đương về giá trị chất lượng và giá trị sử dụng được Bên Mua chấp thuận khi ký nhận Biên bản bàn giao Căn Nhà;

1.13.   “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà Mỗi Bên hoặc Các Bên trong Hợp Đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng quy định cụ thể tại Điều 14 của Hợp Đồng này;

1.14.   “Ngày làm việc” có nghĩa là các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần, không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ, ngày Tết theo quy định của pháp luật Việt Nam;

1.15.   “Quy định của Pháp luật” là toàn bộ các quy định pháp luật của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

1.16.   “Giấy Chứng Nhận” có nghĩa là Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ở của Căn Nhà do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên Mua;

1.17.   “Thuế GTGT” là thuế giá trị gia tăng phải nộp liên quan đến việc mua bán Căn Nhà theo quy định của pháp luật Việt Nam;

1.18.   “VNĐ/Đồng Việt Nam là đồng tiền hợp pháp của Việt Nam; 1.19.   “/” được hiểu là “hoặc”.

ĐIỀU 2: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG. Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua Nhà Thấp Tầng Ký hiệu ………. với các đặc điểm như mô tả tại Phụ Lục 1 kèm theo Hợp Đồng này thuộc Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị hiện đại phía đông hòn Cặp Bè, phường Hồng Hải, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh do Bên A làm Chủ đầu tư. Các thông tin về Dự án và Nhà ở thấp tầng Bên A cung cấp đầy đủ cho Bên B và Bên B đã nghiên cứu và xem xét đầy đủ các thông tin và tài liệu do Bên A cung cấp.

ĐIỀU 3: GIÁ BÁN, TIẾN ĐỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

3.1. Giá Bán Căn nhà:

Giá Bán Căn Nhà được hai bên thống nhất tại Phụ lục 02 kèm theo Hợp Đồng này;

3.2. Điều chỉnh Giá:

Giá Bán Căn Nhà theo đơn giá cố định, không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp Đồng cho đến ngày bàn giao Căn Nhà cho Bên B, trừ trường hợp diện tích đất thực tế tăng hoặc giảm vượt quá 0,1% (không phẩy một phần trăm) và diện tích sàn xây dựng tăng hoặc giảm vượt quá 0,5% (không phẩy năm phần trăm) so với Diện tích được mô tả tại Phụ Lục 1 thì Các Bên thống nhất sẽ tiến hành thanh toán cho nhau một khoản tiền tương ứng với phần diện tích chênh lệch theo đơn giá quy định chi tiết tại Phụ Lục 2. Việc điều chỉnh giá bán theo diện tích thực tế bàn giao được điều chỉnh tại lần thanh toán tương ứng trước khi bàn giao Căn Nhà thực tế cho Bên Mua (nếu có điều chỉnh, hai bên sẽ ký phụ lục cho việc điều chỉnh này).

3.3. Tiến độ thanh toán:

a. Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền phải thanh toán theo tiến độ được quy định tại Phụ lục 2 của Hợp Đồng;

Page 6: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

6

b. Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại Điều này, Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B và nêu rõ số tiền mà Bên B phải thanh toán, thời hạn phải thanh toán. Bên B có trách nhiệm thanh toán cho Bên A khoản thanh toán đến hạn đó trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B nhận được Thông báo thanh toán.

Các bên thống nhất, trong trường hợp Bên B không nhận được Thông báo thanh toán, Bên B có nghĩa vụ căn cứ vào lịch biểu, tiến độ và số tiền thanh toán được quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này để chủ động thực hiện thanh toán cho Bên A đúng thời hạn và số tiền phải thanh toán của từng đợt. Bên B không được coi việc không nhận hoặc chậm nhận được Thông báo làm lý do để trì hoãn hoặc miễn trừ một phần/toàn bộ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A.

c. Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán thì Bên B phải có nghĩa vụ trả thêm cho Bên A khoản lãi chậm trả tính trên số tiền chậm thanh toán với lãi suất bằng 10%/năm (mười phần trăm một năm) nhân với số ngày chậm thanh toán thực tế. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A các khoản tiền lãi chậm trả nêu trên trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo của Bên A.

Trường hợp Bên B chậm thanh toán quá 30 (ba mươi) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và ngoài các chế tài khác được quy định tại Hợp Đồng này, thỏa thuận khác của các bên, Bên B phải chịu lãi suất chậm thanh toán cho Bên A tính đến ngày chấm dứt.

3.4. Đồng tiền thanh toán:

Đồng tiền thanh toán theo Hợp Đồng này sẽ được thực hiện bằng đồng Việt Nam.

3.5. Hình thức thanh toán:

Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán theo thông tin tài khoản nêu tại phần đầu của Hợp Đồng này. Các khoản phí ngân hàng, phí chuyển tiền và chi phí khác phải trả hoặc phải tính liên quan đến việc thanh toán do Bên B chịu.

- Trong trường hợp Bên B thanh toán bất kỳ khoản tiền nào theo Hợp Đồng này bằng chuyển khoản/điện chuyển tiền, Bên A sẽ chỉ xem như đã nhận được khoản tiền đó sau khi số tiền đã chuyển được ghi có vào tài khoản Ngân hàng của Bên A;

- Tùy từng trường hợp, Bên Bán có quyền từ chối xác nhận việc Bên Mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán và/hoặc yêu cầu Bên Mua bổ sung số tiền còn thiếu, tiền lãi, tiền phạt vi phạm, các khoản phí, lệ phí mà Bên Mua phải trả và/hoặc áp dụng các chế tài phạt vi phạm kể cả việc chấm dứt Hợp đồng khi Bên Mua chưa thanh toán các khoản tiền lãi, tiền phạt vi phạm do vi phạm

Page 7: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

7

nghĩa vụ thanh toán hoặc các khoản thuế, phí, lệ phí khác mà Bên Mua có nghĩa vụ phải trả.

ĐIỀU 4: CHẤT LƯỢNG, TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CĂN NHÀ.

4.1. Bên A cam kết bảo đảm chất lượng công trình Nhà ở nêu tại Điều 2 và Phụ lục 1 của Hợp Đồng này theo đúng thiết kế đã được phê duyệt và sử dụng đúng hoặc tương đương các vật liệu xây dựng mà Bên A đã cam kết thể hiện trong Hợp Đồng này;

4.2. Tiến độ xây dựng và bàn giao Nhà ở: Theo thỏa thuận tại Phụ lục 3 của Hợp Đồng;

4.3. Bên A cam kết thực hiện xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở tại Khu Nhà Thấp Tầng của Bên B theo đúng quy hoạch, thiết kế đã được phê duyệt và bảo đảm chất lượng, tiêu chuẩn xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: BÀN GIAO CĂN NHÀ.

5.1. Ngày bàn giao Căn Nhà:

Các Bên đồng ý rằng, Ngày bàn giao Căn Nhà là ngày dự kiến thể hiện tại Phụ lục 3 và có thể được điều chỉnh theo thông báo của Bên A nhưng tối đa không quá 90 (chín mươi) ngày. Điều này có nghĩa, Bên A được quyền chậm bàn giao 90 (chín mươi) ngày so với ngày bàn giao dự kiến.

Trong trường hợp có điều chỉnh ngày bàn giao, Bên A phải có văn bản Thông báo điều chỉnh Ngày bàn giao cho Bên B. Thông báo này được coi như một văn bản hợp lệ để miễn trừ trách nhiệm của Bên Bán do chậm tiến độ bàn giao Căn Nhà theo dự kiến;

5.2. Ngoài trường hợp theo khoản 5.1 Điều này, Bên A có thể chậm bàn giao Căn Nhà nếu xảy ra một trong các trường hợp sau: a. Do nguyên nhân bất khả kháng: Trong trường hợp xảy ra Sự kiện bất khả kháng

khiến cho Bên Bán không thể bàn giao Căn Nhà vào Ngày dự kiến bàn giao thì Bên Bán được quyền trì hoãn việc bàn giao Căn nhà cho đến khi Sự kiện bất khả kháng kết thúc và khi Bên Bán đã khắc phục được các hậu quả bất lợi của Sự kiện bất khả kháng này;

b. Do Bên B chậm thanh toán theo Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo, trong trường hợp này, thời hạn bàn giao được cộng dồn tương ứng với thời hạn Bên B chậm thanh toán.

5.3. Trách nhiệm do chậm bàn giao: Ngoài các trường hợp nêu tại khoản 5.1 và 5.2 Điều này, nếu Bên A chậm bàn giao Căn Nhà thì Bên A phải trả cho Bên B khoản lãi suất bằng 10%/năm (mười phần trăm một năm) cho số tiền Bên B đã thanh toán cho Bên A. Thời hạn tính lãi: từ thời điểm chậm bàn giao đến ngày Bên A bàn giao hoặc được coi là bàn giao Căn Nhà cho Bên B;

5.4. Thông báo bàn giao:

Page 8: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

8

Sau khi Bên A hoàn thành xong việc xây dựng Căn Nhà và tùy thuộc Bên B đã hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp Đồng và tới thời điểm dự kiến bàn giao, Bên A sẽ gửi Thông báo bàn giao Căn Nhà cho Bên B theo nội dung: a.   Ngày cuối cùng Bên B phải nhận bàn giao là không quá 15 (mười lăm) ngày kể

từ ngày Bên A gửi thông báo bàn giao (ngày gửi theo dấu bưu điện); Bên B có trách nhiệm xác nhận ngày bàn giao cụ thể cho Bên A trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo bàn giao.

b.   Các khoản tiền đến hạn Bên B phải trả trước khi nhận bàn giao Căn Nhà theo quy định tại Phụ lục 2 của Hợp Đồng này.

5.5. Điều kiện nhận bàn giao Căn Nhà: Các Bên đồng ý rằng Căn Nhà được xem như đủ điều kiện bàn giao khi:

a. Bên B đã thanh toán đủ 95% giá trị Căn Nhà, 100% thuế VAT theo quy định tại Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp Đồng này cùng các khoản tiền phạt, lãi chậm thanh toán, tiền phạt vi phạm (nếu có);

b. Các Bên đồng ý rằng việc xây thô và hoàn thiện mặt tiền Căn Nhà được xem là đã thỏa mãn yêu cầu và đủ điều kiện bàn giao vào Ngày bàn giao theo thông báo. Trường hợp có bất cứ khiếm khuyết nào trong Căn Nhà thuộc diện được Bảo hành kết cấu hoặc khiếm khuyết được xem như khiếm khuyết thông thường sẽ không được xem là cơ sở để Bên B từ chối nhận bàn giao Căn Nhà. Tuy nhiên, Bên B có trách nhiệm thông báo các khiếm khuyết này cho Bên A để Bên A yêu cầu đơn vị thi công bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng này.

5.6. Ngày nhận bàn giao: a. Căn Nhà được coi như đã được Bên A bàn giao cho Bên B vào ngày Bên A ký

Biên bản bàn giao hoặc là ngày cuối cùng phải nhận bàn giao Căn Nhà theo Thông báo bàn giao của Bên A tùy thuộc vào ngày nào đến trước;

b. Vào ngày bàn giao Căn Nhà theo thông báo, Bên B hoặc người được ủy quyền hợp pháp phải đến kiểm tra tình trạng thực tế Căn Nhà so với thỏa thuận trong Hợp Đồng này cùng với đại diện của Bên A đo đạc lại diện tích lô đất và diện tích sàn xây dựng thực tế của Căn Nhà và ký Biên bản bàn giao Căn Nhà;

c. Trường hợp Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền hợp pháp không đến nhận bàn giao Căn Nhà theo thông báo của Bên A hoặc đến kiểm tra nhưng không nhận bàn giao Căn Nhà mà không có lý do chính đáng thì được xem như Bên B đã đồng ý và chính thức nhận bàn giao Căn Nhà theo thực tế. Trong trường hợp này, Bên A đã thực hiện xong trách nhiệm bàn giao Căn Nhà theo Hợp Đồng này, Bên B không được quyền nêu bất cứ lý do nào để không nhận bàn giao Căn Nhà. Đồng thời Bên A có quyền thu phí quản lý và trông coi Căn Nhà trong thời gian Bên B không nhận bàn giao với mức phí là: 500.000đ/ngày (x) số ngày thực tế Bên B chậm nhận bàn giao.

5.7. Bảo lưu quyền sở hữu và trách nhiệm chịu rủi ro: a. Quyền sở hữu Căn Nhà vẫn thuộc Bên A cho tới khi Bên B thanh toán đầy đủ

Giá Bán Căn Nhà và các khoản phải thanh toán khác theo Hợp Đồng này cho

Page 9: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

9

Bên A, kể cả trong trường hợp Căn Nhà đã được bàn giao cho Bên B theo Hợp Đồng này;

b. Tuy nhiên không phụ thuộc vào việc bảo lưu quyền sở hữu theo điểm a khoản này, kể từ Ngày bàn giao theo quy định tại khoản 5.6 nêu trên, Bên B sẽ tiếp nhận và phải chịu tất cả các nghĩa vụ, trách nhiệm và rủi ro có liên quan đến Căn Nhà (bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc thanh toán các thuế, phí về nhà ở, phí quản lý nhà ở, các chi phí sử dụng dịch vụ điện, nước, điện thoại hoặc tiện ích khác), kể cả trường hợp Bên B đã hay chưa sử dụng Căn Nhà.

ĐIỀU 6: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CHO BÊN B VÀ BÀN GIAO GIẤY CHỨNG NHẬN.

6.1. Đăng ký quyền sở hữu cho Bên B:

Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, Bên A sẽ đại diện và thay mặt Bên B tiến hành thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Bên B (trừ trường hợp bên mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận) với điều kiện sau:

a.   Bên B tuân thủ quy định của Hợp Đồng này và quy định hiện hành của Luật pháp Việt Nam;

b.   Bên B đã ký Biên bản nhận bàn giao Căn Nhà; c.   Trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo về việc

làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận, Bên B có trách nhiệm liên hệ với Bên A để ký và cung cấp đầy đủ hồ sơ liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận. Sau thời hạn này, Bên B không đến ký và nộp đầy đủ các giấy tờ theo thông báo của Bên A thì được coi là Bên B tự nguyện thực hiện các thủ tục để được cấp Giấy chứng nhận. Bên A vẫn sẽ hỗ trợ và cung cấp hồ sơ pháp lý về Căn Nhà cho Bên B khi Bên B có văn bản yêu cầu Bên A cung cấp hồ sơ theo quy định của pháp luật và đã thanh toán đầy đủ mọi khoản tiền thuộc nghĩa vụ của Bên B cho Bên A;

d.   Bên B có trách nhiệm thanh toán mọi khoản phí, chi phí hoặc thuế khác liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận;

e.   Bên B thừa nhận rằng thời gian xem xét và cấp Giấy chứng nhận cho Bên B phụ thuộc vào Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Bên A không chịu bất cứ trách nhiệm nào về việc Giấy chứng nhận của Bên B chậm được cấp mà không phải lỗi của Bên A.

6.2. Bàn giao Giấy chứng nhận:

Sau khi Bên A nhận được Giấy chứng nhận từ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho Bên B, Bên A sẽ gửi thông báo ngày bàn giao Giấy chứng nhận cho Bên B và thông báo số tiền đợt cuối cùng Bên B phải thanh toán cho Bên A theo Điều 3 và Phụ lục 2 của Hợp Đồng này (trừ trường hợp Bên B tự thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận và trực tiếp nhận bàn giao Giấy chứng nhận từ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền). Sau khi Bên A nhận đủ số tiền còn lại của Hợp Đồng này, Bên A bàn

Page 10: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

10

giao Giấy chứng nhận và các giấy tờ khác liên quan đến Căn Nhà cho Bên B theo quy định tại Hợp Đồng này. Trường hợp Bên B vay vốn tại một tổ chức tín dụng và chưa hoàn trả đầy đủ khoản vay cho tổ chức tín dụng đó thì căn cứ theo thỏa thuận Ba Bên với Tổ chức tín dụng, Bên A sẽ bàn giao Giấy chứng nhận cho Tổ chức tín dụng mà không cần sự đồng ý của Bên B.

Trường hợp Bên B tự thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận hoặc hết thời hạn nêu tại điểm c khoản 6.1 Điều này, Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ số tiền còn lại cho Bên A trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo của Bên A hoặc trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hết thời hạn cung cấp hồ sơ theo điểm c khoản 6.1 Điều này tùy theo trường hợp này đến trước.

ĐIỀU 7: BẢO HÀNH NHÀ Ở.

7.1. Các hạng mục Bên A có nghĩa vụ bảo hành: a. Các hạng mục kết cấu bao gồm: Móng, sàn, cột chịu lực, tường nhà và trần của

Căn Nhà; b. Các hạng mục, thiết bị và vật liệu hoàn thiện mặt tiền được Bên Bán lắp đặt và

hoàn thiện cho Căn Nhà như quy định tại Phụ Lục 1 theo các điều kiện và thời hạn bảo hành theo quy định của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp các thiết bị đó.

7.2. Thời hạn bảo hành: a. Thời hạn bảo hành đối với các hạng mục quy định tại điểm a khoản 7.1 Điều

này là: 24 (Hai mươi bốn) tháng kể từ Ngày bàn giao Căn Nhà cho Bên B; b. Thời hạn bảo hành đối với các hạng mục, thiết bị và vật liệu hoàn thiện mặt tiền

như quy định tại điểm b khoản 7.1 Điều này theo thời hạn tương ứng do nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp ký Hợp Đồng với Bên A hoặc với Nhà thầu xây dựng của Bên A.

7.3. Bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành Căn Nhà bằng cách thay thế hoặc sửa chữa các điểm bị khuyết tật hoặc thay thế các vật liệu cùng loại có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. Việc bảo hành bằng cách thay thế hoặc sửa chữa do Bên A hoặc Bên được Bên A ủy quyền thực hiện. Bên B sẽ hợp tác với Bên A bằng cách cho phép Bên A hoặc Bên được ủy quyền của Bên A vào trong Căn Nhà để tiến hành các hoạt động bảo hành;

7.4.   Bên B phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A khi Căn Nhà có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành và thực hiện mọi nỗ lực cần thiết để hạn chế tối đa hậu quả của khiếm khuyết, hư hỏng đó. Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên B, Bên A có trách nhiệm thực hiện bảo hành các hư hỏng theo đúng thỏa thuận tại Hợp Đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan khác;

7.5.   Khi Bên A thực hiện việc bảo hành cho Bên B thì Bên B phải tạo điều kiện để Bên A thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo đúng cam kết. Trường hợp, Bên B không tạo điều kiện cho Bên A thực hiện việc bảo hành này thì Bên B hoàn toàn chịu trách nhiệm về các thiệt hại do lỗi của các thiết bị/đồ vật hỏng hóc đó gây ra. Nếu Bên A chậm thực

Page 11: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

11

hiện việc bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên B thì phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B theo thiệt hại thực tế xảy ra đối với các thiết bị/đồ vật gắn với Căn Nhà;

Các Bên theo đây đồng ý chấp nhận quyết định của kiến trúc sư chịu trách nhiệm thiết kế Căn Nhà (quyết định của người này là cuối cùng và có giá trị ràng buộc Các Bên) nếu khiếu nại của Bên B có hoặc không có liên quan đến nội dung Bảo hành về kết cấu hoặc Bảo hành các khiếm khuyết khác.

7.6. Bên A không chịu trách nhiệm bảo hành những trường hợp sau: a. Do bất cẩn, lỗi, hành vi trộm cắp, sử dụng sai mục đích hoặc chỉnh sửa của Bên

Mua hoặc bất kỳ Bên thứ ba nào khác mà không được Bên A ủy quyền hợp pháp;

b. Do sự kiện Bất khả kháng; c. Do quá trình sử dụng hoặc hao mòn tự nhiên.

ĐIỀU 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.

8.1.   Quyền của Bên A: a.   Yêu cầu Bên B thanh toán tiền mua Căn Nhà theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 và

Phụ lục 2 của Hợp Đồng này; b.   Yêu cầu Bên B nhận bàn giao Căn Nhà theo quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng

này; c.   Có quyền từ chối giao dịch chuyển nhượng của Bên B cho Bên thứ ba nếu Bên

A có cơ sở chứng minh rằng Bên thứ ba không được phép sở hữu Căn Nhà và/hoặc không có khả năng tài chính để thanh toán toàn bộ hoặc một phần các khoản tiền còn lại mà Bên B phải thanh toán cho Bên A theo Hợp Đồng này;

d.   Bên A có quyền vào bất kỳ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao các quyền của mình hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của mình theo Hợp Đồng này cho Bên thứ ba mà không cần phải có sự đồng ý của Bên B với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao hoặc biện pháp bảo đảm đó không ảnh hưởng bất lợi đến quyền và lợi ích hợp pháp của Bên B theo Hợp Đồng này;

e.   Yêu cầu Bên B trả tiền lãi chậm trả, tiền phạt khi Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán và nhận bàn giao theo quy định tại khoản 12.1 Điều 12 và khoản 5.5(a) Điều 5 của Hợp Đồng này;

f.   Được bảo lưu quyền sở hữu Căn Nhà và có quyền từ chối bàn giao Căn Nhà hoặc bàn giao bản chính Giấy chứng nhận cho Bên B cho đến khi Bên B hoàn tất các nghĩa vụ thanh toán tiền theo thỏa thuận trong Hợp Đồng và Phụ lục 2 của Hợp Đồng này. Việc bảo lưu này không ràng buộc trách nhiệm/nghĩa vụ của Bên A đối với các rủi ro của Căn Nhà;

g.   Được quyền thay đổi vật liệu xây dựng công trình, trang thiết bị, vật liệu hoàn thiện mặt tiền có giá trị chất lượng và giá trị sử dụng tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng;

h.   Được quyền bàn giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Nhà cho Tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên B thế chấp quyền mua Căn Nhà cho Tổ chức tín dụng và chưa hoàn tất thanh toán cho Tổ chức tín dụng (nếu có);

Page 12: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

12

i.   Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này theo thỏa thuận tại khoản 12.1, khoản 12.2 và khoản 12.4 Điều 12 của Hợp Đồng này;

j.   Yêu cầu Bên B nộp phạt vi phạm Hợp Đồng khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt theo quy định tại khoản 12.1 và khoản 12.2 Điều 12 của Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

k.   Yêu cầu Bên B phối hợp làm các thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở cho Bên B khi Nhà ở đủ điều kiện làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Pháp luật;

l.   Được quyền chỉ định đối tác chuyển nhượng Hợp Đồng này hoặc chấm dứt và bán lại Căn Nhà theo Hợp Đồng này khi Bên B thuộc một trong các trường hợp: chết, mất tích, mất hoặc hạn chế năng lực hành vi… hoặc trường hợp khác mà không còn khả năng thực hiện Hợp Đồng và những người thừa kế hay người có quyền lợi liên quan không muốn tiếp tục thực hiện Hợp Đồng. Trong trường hợp này, sau khi Bên A tìm được Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng thì mặc nhiên những người có quyền lợi liên quan đến Hợp Đồng của Bên B phải phối hợp để thực hiện các thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba và được nhận lại số tiền mà Bên B đã nộp theo Hợp Đồng sau khi trừ đi các chi phí hợp lý phát sinh và thiệt hại (nếu có);

m.   Bên A có quyền chào bán Căn Nhà cho Bên thứ ba bất kỳ ngay sau khi Bên A nhận được thông báo của Bên B về việc Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại khoản 12.3 Điều 12 của Hợp Đồng;

n.   Bên A được miễn trách nhiệm đối với các khiếu nại, thiệt hại phát sinh từ các dịch vụ cung cấp về điện, nước, vệ sinh, tiện ích khác mà Bên B trực tiếp ký kết với các bên cung cấp dịch vụ này;

o.   Các quyền khác được quy định tại Hợp Đồng này và pháp luật có liên quan. 8.2. Nghĩa vụ của Bên A:

a.   Cung cấp cho Bên B các thông tin chính xác về vị trí Căn Nhà, thiết kế Căn Nhà đã được phê duyệt, 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt cắt các tầng trong Căn Nhà đã được phê duyệt và các giấy tờ pháp lý khác có liên quan đến Căn Nhà;

b.   Xây dựng và hoàn thiện mặt tiền Căn Nhà theo đúng nội dung Hợp Đồng và các Phụ lục đính kèm;

c.   Đảm bảo các điểm đấu nối kỹ thuật bên ngoài Căn Nhà: Cấp điện, cấp nước, thoát nước và các hệ thống hạ tầng khác theo thiết kế đã được phê duyệt;

d.   Bảo hành đối với Căn Nhà theo quy định nêu tại Điều 7 của Hợp Đồng; e.   Quản lý Căn Nhà đến Ngày bàn giao cho Bên B; f.   Bàn giao Căn Nhà và các hồ sơ liên quan đến Căn Nhà theo quy định của Hợp

Đồng và các Phụ lục đính kèm; g.   Thực hiện các nghĩa vụ về thuế và tài chính khác theo quy định của Pháp luật; h.   Thực hiện các thủ tục hành chính đối với các Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

để được cấp Giấy chứng nhận cho Bên B (trừ trường hợp theo quy định tại điểm c khoản 6.1 Điều 6 của Hợp Đồng này);

Page 13: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

13

i.   Hỗ trợ Bên B thực hiện các thủ tục thế chấp quyền mua Căn Nhà cho ngân hàng trong trường hợp Bên B có nhu cầu vay vốn ngân hàng;

j.   Các nghĩa vụ khác quy định tại Hợp Đồng này và pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B.

9.1. Quyền của Bên B:

a.   Yêu cầu Bên A xây dựng và bàn giao Căn Nhà đúng thời hạn, thiết kế theo quy định tại Hợp Đồng này và các Phụ lục đính kèm;

b.   Yêu cầu Bên A làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp Bên B tự nguyện thực hiện thủ tục này theo nội dung nêu tại điểm c khoản 6.1 Điều 6 của Hợp Đồng này;

c.   Được toàn quyền sở hữu, sử dụng và thực hiện các giao dịch đối với Căn Nhà đã mua theo đúng quy định của pháp luật sau khi đã thực hiện xong các nghĩa vụ thanh toán cho Bên A;

d.   Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sau khi thanh toán đầy đủ tiền mua nhà theo Hợp Đồng này và nộp các loại thuế, phí, lệ phí liên quan đến Căn Nhà mua bán theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này và các quy định của pháp luật có liên quan khác;

e.   Được sử dụng các dịch vụ tiện ích do Bên A hoặc tổ chức, pháp nhân khác cung cấp dịch vụ sau khi nhận bàn giao như: Vệ sinh môi trường, cảnh quan, công tác bảo vệ an ninh, các dịch vụ bảo hành, bảo trì khu vực công cộng theo Nội quy chung của Khu nhà;

f.   Được chuyển nhượng/chuyển giao Căn Nhà theo quy định tại Điều 11 của Hợp Đồng;

g.   Yêu cầu Bên A thực hiện việc bảo hành Căn Nhà theo quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng;

h.   Phạt vi phạm Hợp Đồng khi Bên A vi phạm nghĩa vụ bàn giao và làm căn cứ Bên B chấm dứt Hợp Đồng theo khoản 12.3 Điều 12 Hợp Đồng này;

i.   Đề nghị Bên A hỗ trợ thủ tục thế chấp Căn Nhà đã mua tại tổ chức tín dụng trong trường hợp Bên B có nhu cầu thế chấp Căn nhà để vay vốn mua Căn Nhà đó;

j.   Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại khoản 12.3 Điều 12 của Hợp Đồng này.

k.   Các quyền khác được quy định tại Hợp Đồng này và quy định của pháp luật có liên quan.

9.2.   Nghĩa vụ của Bên B: a.   Bảo đảm có đầy đủ tư cách pháp lý để ký kết Hợp Đồng này theo quy định của

pháp luật có liên quan; b.   Thông báo và cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân khi có sự thay đổi về Số

CMND, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc chỗ ở hiện tại, số điện thoại để đảm bảo việc liên hệ thông tin giữa Các Bên. Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các vấn đề phát sinh do không thông báo về những thay đổi này;

Page 14: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

14

c.   Thanh toán đầy đủ và đúng hạn mọi khoản thanh toán theo đúng quy định tại Hợp Đồng này và các Phụ lục đính kèm;

d.   Nhận bàn giao Căn Nhà đúng thời điểm theo thông báo của Bên A; e.   Kể từ Ngày bàn giao Căn Nhà, với tư cách là chủ sở hữu - người sử dụng Căn

Nhà phải thanh toán đầy đủ, đúng hạn các khoản phí, lệ phí, tiền điện, nước và các khoản phí tiện ích khác (nếu có) cho Bên cung cấp dịch vụ;

f.   Nếu có bất cứ phát sinh khoản thuế sử dụng đất hoặc thuế nhà ở phải trả đối với Căn Nhà vào ngày bàn giao hoặc sau ngày bàn giao, Bên B có trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí này theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền và gửi cho Bên A Giấy biên nhận đã thanh toán các khoản tiền đó trước khi Bên A thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận cho Bên B;

g.   Tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A hoặc Bên được chỉ định của Bên A trong việc bảo trì, quản lý và vận hành những tiện ích công cộng;

h.   Cung cấp các giấy tờ cần thiết cho Bên A để thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật có liên quan;

i.   Đảm bảo việc thi công, hoàn thiện Căn Nhà trong thời hạn không quá 06 (sáu) tháng kể từ Ngày nhận bàn giao Căn Nhà từ Bên A;

j.   Chịu trách nhiệm về các tranh chấp, khiếu kiện của Bên thứ ba bất kỳ đối với các hành vi của Bên B có liên quan đến việc ký kết, thực hiện Hợp Đồng này cũng như trong quá trình Bên B sử dụng, định đoạt Căn Nhà (trừ trường hợp do lỗi của Bên A);

k.   Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng nếu các tranh chấp của Bên thứ ba đối với Bên B làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên A thì Bên B và Bên thứ ba phải có trách nhiệm bồi thường hoặc liên đới bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A;

l.   Nộp phạt vi phạm Hợp Đồng cho Bên A khi vi phạm các thỏa thuận thuộc diện phải nộp phạt theo quy định trong Hợp Đồng này hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

m.   Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp Đồng này và pháp luật có liên quan.

ĐIỀU 10: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ LIÊN QUAN.

10.1. Bên B phải nộp lệ phí trước bạ, các loại thuế, lệ phí và các loại phí khác có liên quan đến việc mua bán, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho Căn Nhà theo quy định của pháp luật;

10.2. Bên B có trách nhiệm nộp thuế và các loại lệ phí, chi phí (nếu có) theo quy định cho Nhà nước khi thực hiện bán Căn Nhà, chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn Nhà này cho Bên thứ ba;

10.3. Bên A có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính thuộc trách nhiệm của Bên A cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 11: CHUYỂN NHƯỢNG/CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CHO BÊN THỨ BA.

Page 15: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

15

11.1. Bên B có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê Căn nhà, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi Bên B đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng Đất ở, quyền sở hữu Nhà ở hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác;

11.2. Hai bên thống nhất rằng, Bên B chỉ được chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba khi tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan và phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: a.   Căn Nhà không tranh chấp, không đang trong tình trạng thế chấp tại tổ chức tín

dụng hoặc không thuộc diện bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định pháp luật hoặc không đảm bảo cho bất kỳ một nghĩa vụ dân sự nào khác, trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý để Bên B chuyển nhượng Hợp Đồng cho Bên thứ ba;

b.   Tính đến thời điểm Bên B gửi hồ sơ xin xác nhận vào Văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán, Bên B đã hoàn thành việc thanh toán các nghĩa vụ đến hạn liên quan đến Căn Nhà đã mua cho Bên A theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này;

c.   Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng từ Bên B phải có đủ điều kiện được mua và sở hữu Nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d.   Bên nhận chuyển nhượng Hợp Đồng phải cam kết tuân thủ các thỏa thuận của Bên A và Bên B trong Hợp Đồng này.

11.3. Trường hợp Bên B có nhu cầu thế chấp Căn Nhà đã mua cho tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam trước khi Bên B được cấp Giấy chứng nhận thì Bên B phải thông báo trước bằng văn bản cho Bên A để Bên A cùng hỗ trợ Bên B làm các thủ tục cần thiết theo quy định của Ngân hàng liên quan.

11.4. Trong trường hợp Căn Nhà của Bên B chưa nộp hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Nhà mà Bên B có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng Hợp Đồng này cho Bên thứ ba thì Các Bên phải thực hiện đúng thủ tục chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của pháp luật. Bên A có trách nhiệm hỗ trợ Bên B hoàn tất các thủ tục xác nhận chuyển nhượng Hợp Đồng theo quy định của Pháp luật. Các chi phí phát sinh cho quá trình này do Bên B chịu. Tuy nhiên tùy theo từng trường hợp cụ thể, Bên A có quyền từ chối thực hiện các thủ tục xác nhận nêu trên cho Bên B nếu Bên B không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 11.3 nêu trên của Hợp Đồng này.

11.5 Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 11.3 và 11.4 Điều này, Bên thứ ba mua lại Căn Nhà hoặc bên nhận chuyển nhượng Hợp đồng mua bán Căn Nhà đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên B theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này.

11.6. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khoản thuế, phí, lệ phí và các loại chi phí nào khác liên quan đến việc chuyển nhượng Hợp Đồng giữa Bên B và Bên nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 12: VI PHẠM VÀ XỬ LÝ VI PHẠM.

12.1.   Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo các điều khoản của Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo thì Bên B bị xử lý như sau:

Page 16: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

16

a. Nếu Bên B chậm thanh toán bất kỳ đợt thanh toán nào theo quy định tại Phụ lục 2 đính kèm Hợp Đồng này, Bên B có nghĩa vụ phải trả thêm cho Bên A khoản tiền lãi chậm trả tính trên số tiền chậm thanh toán với lãi suất bằng 10%/năm (Mười phần trăm một năm) (x) với số ngày chậm thanh toán thực tế. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A các khoản tiền lãi chậm trả nêu trên trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo của Bên A;

b. Nếu Bên B vi phạm quá 30 (ba mươi) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này. Trong trường hợp này, Bên A có gửi Thông báo về việc chấm dứt Hợp Đồng cho Bên B và Hợp Đồng này sẽ tự động chấm dứt ngay khi Bên A gửi thông báo. Ngay sau khi gửi Thông báo, Bên A có quyền bán Căn Nhà này cho Bên thứ ba.

c. Trong trường hợp Bên A chấm dứt Hợp Đồng này, ngoài các nghĩa vụ chịu lãi chậm trả nêu trên, Bên B phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng với mức phạt bằng 15% (mười lăm phần trăm) trên Tổng giá trị Căn Nhà và các chi phí phát sinh từ việc chấm dứt Hợp Đồng này để bù đắp cho các tổn hại thực tế do lỗi của Bên B.

Bên A chỉ hoàn trả cho Bên B khoản tiền còn lại sau khi đã bán được Căn Nhà cho Bên thứ ba và đã trừ:

-   Khấu trừ khoản thuế, phí/lệ phí đã nộp; -   Tiền phạt theo quy định tại khoản này; -   Khoản tiền lãi chậm trả; -   Khoản tiền bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan, nếu có;

12.2.   Trường hợp Bên B chậm nhận bàn giao Nhà: Trường hợp đến hạn bàn giao Nhà theo Thông báo của Bên A nhưng Bên B không nhận bàn giao thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này việc xử lý chấm dứt Hợp Đồng được thực hiện theo điểm c khoản 12.1 Điều này.

12.3.   Trường hợp Bên A chậm bàn giao Căn Nhà: Nếu Bên B thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo quy định trong Hợp Đồng này hoặc đã khắc phục vi phạm về nghĩa vụ thanh toán nhưng Bên A chậm tiến độ bàn giao Căn Nhà cho Bên B vượt quá thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày đến hạn dự kiến bàn giao (mà không thuộc trường hơp được gia hạn), thì Bên B có quyền tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm mới để bàn giao Căn Nhà hoặc có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, cụ thể:

a.   Trong trường hợp, Bên B tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này với thỏa thuận bổ sung về thời điểm bàn giao mới, thì Bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền lãi chậm bàn giao với lãi suất bằng 10%/năm (mười phần trăm một năm). Tiền lãi do chậm bàn giao được xác định bằng số ngày chậm bàn giao (x) với số tiền Bên B đã thanh toán (x) với 10%/năm. Việc thanh toán sẽ được thực hiện ngay tại thời điểm Các Bên quyết toán Hợp Đồng và bàn giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Nhà cho Bên B;

Page 17: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

17

b.   Trong trường hợp lựa chọn việc Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo Điều này, Bên B không có nghĩa vụ bồi thường cho Bên A bất kỳ khoản mất mát, thiệt hại, chi phí và phí tổn nào phát sinh do lỗi của Bên A. Kể từ ngày Bên A nhận được thông báo của Bên B về việc Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng, Bên A có quyền chào bán Căn Nhà cho bất kỳ Bên thứ ba nào. Trong thời gian 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày nhận được Thông báo chấm dứt Hợp Đồng từ Bên B, Bên A phải hoàn trả cho Bên B toàn bộ các khoản Bên B đã thanh toán không tính lãi cùng với một khoản phạt vi phạm tương đương 15% (Mười lăm phần trăm) tổng giá trị Căn Nhà sau khi khấu trừ các chi phí hợp lý trong quá trình thực hiện Hợp Đồng.

12.4.   Trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ khác, Bên A sẽ gửi Thông báo cho Bên B để nhắc nhở và yêu cầu khắc phục vi phạm trong thời hạn hợp lý, nếu Bên B không khắc phục vi phạm trong thời hạn do Bên A thông báo, Bên A có quyền chấm dứt Hợp Đồng này và xử lý vi phạm theo quy định tại điểm c khoản 12.1 Điều này.

12.5.  Bồi thường thiệt hại: Ngoài trách nhiệm chịu phạt nêu trên, các bên không áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại do vi phạm Hợp Đồng này.

ĐIỀU 13: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG.

13.1.   Các Bên nhất trí thỏa thuận sự kiện bất khả kháng là một trong các trường hợp sau đây: a.   Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà

nước; b.   Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; c.   Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

13.2.   Mọi trường hợp khó khăn về tài chính sẽ không được coi là trường hợp bất khả kháng.

13.3.   Khi xuất hiện một trong các trường hợp bất khả kháng theo thỏa thuận tại khoản 13.1 Điều này thì bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo trực tiếp cho bên còn lại biết trong thời hạn 05 (năm) ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc bên bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng không thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để bên còn lại có quyền chấm dứt Hợp Đồng này.

13.4.   Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của Các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng. Các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất khả kháng chấm dứt, trừ trường hợp Bên đó không thông báo theo quy định tại khoản 13.3 Điều này.

ĐIỀU 14: THÔNG BÁO.

14.1.   Địa chỉ để Các Bên nhận Thông báo của bên kia được ghi chi tiết tại Mục thông tin về Các Bên giao kết Hợp đồng được nêu tại phần đầu của Hợp Đồng;

14.2.   Trường hợp Bên B có từ 02 (hai) người trở lên, mọi dẫn chiếu đến Bên B trong Hợp Đồng này có nghĩa là dẫn chiếu đến từng người của Bên B. Để thuận tiện, những

Page 18: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

18

người thuộc Bên B tại đây đồng ý ủy quyền cho người được nêu tên đầu tiên thuộc Bên B là người đại diện theo ủy quyền để nhận các Thông báo, yêu cầu khiếu nại hoặc thư từ giao dịch với Bên A liên quan đến Hợp Đồng này;

14.3.   Hình thức Thông báo giữa Các Bên: Thông báo giữa Bên A và Bên B theo Hợp Đồng này sẽ được coi là đã được gửi đến cho bên nhận sau khi Thông báo đó đã được gửi đi theo một trong các phương thức sau: Gửi thư bảo đảm, gửi email, gửi SMS, gửi fax hoặc được giao tận tay theo các địa chỉ của Các Bên được ghi ở trên. Bên A có trách nhiệm gửi Thông báo theo đúng địa chỉ Bên B đăng ký và Bên B có nghĩa vụ tiếp nhận Thông báo và đảm bảo có người ủy quyền tiếp nhận Thông báo trong trường hợp Bên B không có mặt tại địa chỉ đăng ký. Trường hợp gửi thư bảo đảm, chứng từ của đơn vị chuyển phát Thông báo sẽ được coi là bằng chứng hợp lệ đối với việc Bên A đã gửi Thông báo cho Bên B và Bên B đã nhận được Thông báo. Việc thay đổi địa chỉ phải được thông báo ngay cho bên kia bằng văn bản. Bên A sẽ không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên A đã gửi Thông báo về đúng địa chỉ Bên B đăng ký ở trên nhưng Bên B không nhận được Thông báo hoặc Bên B thay đổi địa chỉ nhưng không thông báo kịp thời cho Bên A;

14.4.   Bất kỳ Thông báo, yêu cầu, thông tin, khiếu nại phát sinh liên quan đến Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản. Các Bên thống nhất rằng, các Thông báo, yêu cầu, khiếu nại được coi là đã nhận nếu gửi đến đúng địa chỉ, đúng tên người nhận Thông báo, đúng hình thức thông báo theo thỏa thuận tại khoản 14.1 và khoản 14.2 nêu trên và trong thời gian theo một trong các hình thức như sau: a.   Vào ngày gửi thông báo trong trường hợp Thông báo giao tận tay và có chữ ký

của người nhận Thông báo; b.   Vào ngày Bên Gửi nhận được Thông báo chuyển fax thành công trong trường

hợp gửi thông báo bằng fax; c.   Vào ngày thứ hai, kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp gửi Thông

báo bằng thư chuyển phát nhanh.

ĐIỀU 15: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN.

15.1.   Bên A cam kết: a.   Căn Nhà nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này thuộc Dự Án của Bên A và Dự Án

đã được các Cơ quan chức năng cấp phép xây dựng. Đồng thời, Căn Nhà này không thuộc diện đã bán cho người khác hoặc bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật;

b.   Căn Nhà được xây dựng theo đúng quy hoạch, thiết kế đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;

c.   Đảm bảo về chất lượng, sử dụng đúng hoặc tương đương các vật liệu xây dựng theo thỏa thuận trong Hợp Đồng này.

15.2.   Bên B cam kết: a.   Đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin về Căn Nhà mua bán; b.   Đã được Bên A cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết liên

quan đến Căn Nhà, Bên B đã đọc và hiểu các quy định của Hợp Đồng này cũng như các Phụ lục đính kèm. Bên B đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó;

Page 19: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

19

c.   Số tiền mua Căn Nhà theo Hợp Đồng này là tài sản hợp pháp của Bên B, không có bất kỳ tranh chấp nào với bên thứ ba. Trong trường hợp có tranh chấp về khoản tiền mua bán Căn Nhà này thì Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực đối với hai bên;

d.   Cung cấp các giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật đúng thời hạn để Bên A làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn Nhà cho Bên B.

15.3.   Việc ký kết Hợp Đồng này giữa Các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

15.4.   Các Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.

ĐIỀU 16: TRANH CHẤP VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.

Trường hợp Các Bên có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong thời hạn 15 (Mười lăm) ngày, kể từ ngày một trong Các Bên thông báo bằng văn bản cho Bên Kia về tranh chấp phát sinh mà tranh chấp đó không thể thương lượng giải quyết, thì một trong Các Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ án phí xét xử, bao gồm cả chi phí luật sư.

ĐIỀU 17: HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG.

17.1.   Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi: a.   Hai bên đã hoàn tất các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp Đồng này và các Phụ

lục đính kèm; b.   Khi một bên đơn phương chấm dứt theo các điều kiện đã thỏa thuận tại Hợp

Đồng này; c.   Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các

Bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt. 17.2.   Hợp Đồng này và tất cả các Phụ lục của Hợp Đồng cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa

Các Bên và thay thế mọi thỏa thuận hoặc ghi nhớ trước đây dù bằng lời nói hay bằng văn bản;

17.3.   Trong trường hợp một hoặc một số Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng và/hoặc Phụ lục Hợp đồng bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện, thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp đồng và/hoặc Phụ lục của Hợp Đồng này vẫn có hiệu lực thực hiện đối với Các Bên. Các Bên sẽ thống nhất sửa đổi các Điều, khoản, điểm bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện để phù hợp với ý chí của Các Bên;

17.4.   Kèm theo Hợp Đồng này là 01 (một) bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Nhà được nêu tại Điều 2 của Hợp Đồng này và các Phụ lục đính kèm;

17.5.   Trong trường hợp Các Bên có sự thỏa thuận thay đổi nội dung của Hợp Đồng, thì phải được thỏa thuận bằng văn bản có chữ ký của Các Bên;

ĐIỀU 18: SỐ BẢN VÀ CHỮ KÝ. 18.1.   Hợp đồng này gồm 18 (mười tám) điều, được lập thành 04 (bốn) bản và có giá trị như

nhau, Bên Mua giữ 01 (một) bản, Bên Bán giữ 03 (ba) bản để làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ của mình;

18.2.   Trong trường hợp Bên Mua là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài thì Hợp đồng sẽ được lập thêm 02 bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi Bên giữ

Page 20: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

20

01 bản. Trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, thì bản tiếng Việt có giá trị pháp lý trong việc giải quyết các tranh chấp (nếu có);

18.3.   Nếu Bên B làm mất Hợp Đồng, thì chậm nhất trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày Bên B bị mất Hợp Đồng, Bên B phải làm đơn trình báo Cơ quan Công an nơi cư trú của Bên B về việc Bên B làm mất Hợp Đồng và sau đó thông báo ngay bằng văn bản cho Bên A (kèm theo xác nhận của Cơ quan Công an). Bên A sẽ không ký Hợp Đồng mới cho Bên B mà cấp cho Bên Mua 01 bản sao Hợp Đồng này.

18.4.   Bên B thông qua việc ký kết Hợp Đồng này xác nhận rằng: Bên B đã đọc, hiểu rõ và chấp nhận toàn bộ các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng và cùng ký xác nhận dưới đây;

ĐẠI DIỆN BÊN MUA ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

Page 21: Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long

21