Post on 21-Mar-2023
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
1
https://www.ecsc.vn
Khuyến nghị MUA
Giá mục tiêu (VNĐ)
74,348
Giá thị trường
52,900
Lợi nhuận kỳ vọng
54.9%
40.54%
THÔNG TIN CỔ PHẦN
Sàn giao dịch HSX
Khoảng giá 52 tuần 42,100 – 86,200
Vốn hoá (tỷ đồng) 1,719
SL cổ phiếu lưu hành (cp) 34,727,465
KLGD trung bình 3 tháng (cp) 37,521
Sở hữu nước ngoài 51.69%
Diễn biến giá (1 năm)
Cổ đông lớn (%)
Abbott Laboratỏies (Chile)
Holdco Spa. 51.69%
TCT Đầu tư và kinh doanh
Vốn Nhà nước 34.71%
Tổng qu n công t
DMC được thành lập năm 1989,
Công ty có trụ sở chính tại Số 66,
quốc lộ 30, phường Mỹ Phú, thành
phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Là
doanh nghiệp chuyên nghiên cứu
phát triển, sản xuất, tiếp thị và kinh
doanh dược phẩm, thuốc có nguồn
gốc dược liệu … Công ty Domesco
hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập
khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
thực phẩm – thực phẩm chức năng,
vật tư y tế, trang thiết bị phục vụ
công tác khám chữa bệnh toàn dân.
Chuyên viên phân tích
Hỏa Ngọc Chiến
+84966022411
chien.hoa@ecsc.com.vn
Vị thế do nh nghiệp
DOMESCO đã thành công trong việc ứng dụng tích hợp hệ thống
quản lý ISO 9001, ISO/IEC 17025, ISO 14001, ISO 4510 cùng hệ
thống sản xuất đạt chứng nhận Thực hành tốt sản xuất thuốc theo
khuyến cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Công ty hiện có 3 nhà máy sản xuất thuốc hóa dược đạt tiêu chuẩn
GMP – WHO, một nhà máy chiết xuất và sản xuất thuốc có nguồn
gốc từ dược liệu đạt tiêu chuẩn GMP – WHO. Một nhà máy sản
xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe đã được đánh giá thẩm định GMP
thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
Hệ thống phân phối của công ty mở rộng khắp 63 tỉnh thành trong
cả nước, công ty xuất khẩu gần 100 sản phẩm cho 11 thị trường
các nước thuộc Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh.
Do nh thu và lợi nhuận
Trong năm 2019, DMC công bố doanh thu đạt 1,468.4 tỷ đồng
(+6.00% n/n) và LNST đạt ….. tỷ đồng (+ 1.11% n/n). Nhìn chung
kết qủa kinh doanh năm 2019 của DMC tăng trưởng khá tốt so với
năm 2018, các chỉ số tài chính như biên lợi nhuận gộp, tỷ lệ chi phí
bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp vẫn duy trì ổn định.
Việc tăng giá thành sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến việc tham
gia thầu, do giá thành sản phẩm cao hơn giá trúng thầu làm doanh
số của DOMESCO giảm hơn 100 tỷ đồng năm 2019, giá thầu giảm
qua các năm, trong khi nguyên liệu đầu vào tăng làm ảnh hưởng
đến lợi nhuận và khó có thể bù đắp cho kênh ETC trong giai đoạn
hiện nay.
Kênh OTC (kênh phân phối thương mại) là kênh mà các công ty
dược đều tập trung để thức đẩy doanh số bằng nhiều chương trình
bán hàng nhằm bù đắp doanh thu đã mất của thị trường ETC. Điều
này dẫn đến cạnh tranh trên thị trường này càng trở nên gay gắt
hơn. Bảo hiểm Y tế trở nên quen thuộc và thuận tiện với người
dân, nên bệnh nhân dần thay đổi thói quen đến các hiệu thuốc để
mua thuốc như trước đây.
Định giá
Trong năm 2020, chúng tôi dự phóng doanh thu DMC đạt mức
1,556 tỷ đồng (+6.00% n/n) và lợi nhuận sau thuế là 255 tỷ đồng
(+10.0% n/n). Sử dụng kết hợp các phương pháp P/E và
EV/EBITDA , chúng tôi khuyến nghị MUA cho DBC bởi vì
chúng tôi cho rằng cổ phiếu đang được thi trường định giá thấp.
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
2
https://www.ecsc.vn
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Đánh giá tình hình tài sản
Cân đối kế toán 2018 2019 Tỷ trọng
năm 2018
Tỷ trọng
năm 2019
Tăng trƣởng
2019/2018
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,231,692 1,298,542 84.07% 84.70% 5%
Tiền và các khoản tương đương
tiền 79,508 98,367 5.43% 6.42% 24%
Đầu tư tài chính ngắn hạn 290,000 260,000 19.79% 16.96% -10%
Các khoản phải thu ngắn hạn 585,386 717,171 39.96% 46.78% 23%
Hàng tồn kho 266,490 219,139 18.19% 14.29% -18%
Tài sản ngắn hạn khác 10,307 3,865 0.70% 0.25% -63%
TÀI SẢN DÀI HẠN 233,397 234,511 15.93% 15.30% 0%
Tài sản cố định 185,646 200,523 12.67% 13.08% 8%
Tài sản dở dang dài hạn 25,265 14,608 1.72% 0.95% -42%
Đầu tư tài chính dài hạn 12,137 12,844 0.83% 0.84% 6%
Tài sản dài hạn khác 10,349 6,536 0.71% 0.43% -37%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,465,089 1,533,053 100.00% 100.00% 5%
Tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ lớn trong tổng tài sản của công ty, trong năm 2019 tỷ lệ tài sản
ngắn hạn chiếm 84.70% tổng tài sản. Khoản mục lớn nhất trong tài sản ngắn hạn phải kể đến các
khoản phải thu ngắn hạn (chiếm 46.78% tổng TS), Đầu tư tài chính ngắn hạn (chiếm 16.96% tổng
TS) và Hàng tồn kho (chiếm 14.29% tổng TS).
Doanh thu công ty tăng trưởng 6.01% cùng với đó, Các khoản phải thu ngắn hạn tăng tới 23% và
hàng tồn kho giảm 18%. Nhìn chung trong cả thời kỳ 2016 – 2019 doanh thu tăng trưởng tuy nhiên
khoản phải thu lại gia tăng với tốc độ nhanh hơn nhiều lần cùng với đó hàng tồn kho có dấu hiệu
giảm cho thấy công ty đang có chính sách cho khách hàng chậm thanh toán lâu hơn đồng thời gia
tăng được sản lượng bán hàng và công tác quản lý hàng tồn kho cũng được cải thiện đáng kể qua
các năm.
Tài sản hài hạn chiếm tỷ trọng thấp trong đó Tài sản cố định là khoản mục chính với tỷ lệ 13.08%
trên tổng TS năm 2019, khoản mục này thay đổi không đáng kể qua các năm và duy trì tỷ trọng ổn
định kể từ năm 2016 đến nay, điều này cho thấy công ty đang có lợi thế trong lĩnh vực kinh daonh
và không cần phải nâng cấp dây chuyền sản xuất lớn nhằm cạnh tranh với thị trường.
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
3
https://www.ecsc.vn
Cơ cấu vốn
Nhờ vào kết quả hoạt động kinh doanh
ấn tượng, công ty hiện đang sử dụng cơ
cấu nợ vay ở mức rất thấp chỉ là
18.32% nợ vay trên vốn chủ sở hữu
trong năm 2019. Đây là một tỷ lệ nợ
vay tương đối an toàn với công ty sản
xuất kinh doanh.
Xu hướng vay nợ của DMC giảm rõ rệt
trong thời kỳ kể trên, tỷ lệ nợ vay lớn
nhất vào năm 2017, nhưng cũng chỉ là
27% trên tổng TS và liên tục giảm các
năm sau đó. Đây là dấu hiệu tích cực
cho tình hình tài chính của công ty. Để
thấy rõ chúng ta hãy nhìn vào dòng vốn
NWC của công ty (Net Working
Capital)
(triệu đồng) 2016 2017 2018 2019
Tài sản ngắn hạn 842,930 1,079,211 1,231,692 1,298,542
Nợ ngắn hạn 199,686 351,856 334,491 279,568
NWC 643,244 727,355 897,201 1,018,974
Dòng vốn lưu động tăng đều qua từng năm và đạt mức lớn nhất trong giai đoạn kể trên vào năm
2019. Nhờ có kết quả hoạt động kinh doanh tốt cùng với chính sách giảm bớt nợ vay, công ty
đang có dòng vốn lưu động thuần tương đối cao và an toàn.
Nhìn chung với những công ty có dòng vốn lưu động cao như vậy đồng nghĩa với việc tăng trưởng
không còn quá nhanh như thời mới tham gia thị trường, tuy nhiên đây lại là những công ty mang
lại tỷ lệ an toàn cao cơ cấu tài chính vững chắc, lợi nhuận ổn định và nắm giữu được thị phần nhất
định trên thị trường Việt Nam. Có thể nói DMC đang ở giai đoạn Phát triển bền vững trong vòng
đời của mình.
0.00%
5.00%
10.00%
15.00%
20.00%
25.00%
30.00%
35.00%
40.00%
2016 2017 2018 2019
Hệ số Nợ vay trên vốn CSH
Hệ số Nợ vay trên Tổng TS
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
4
https://www.ecsc.vn
Khả năng th nh toán
Với tình hình tài chính tương đối tốt,
vay nợ chiếm tỷ trọng thấp như tôi
phân tích bên trên vì vậy công ty luôn
có khả năng thanh toán cao, năm 2019
tỷ số thanh toán nhanh của công ty là
3.86 lần, với tỷ số thanh toán ngắn hạn
co số này là 4.64 lần. Đây là tỷ lệ tương
đối an toàn, công ty có thể hoàn trả các
món nợ ngắn hạn của mình ngay lập
tức.
Xu hướng của tỷ số thanh toán tăng
trong giai đoạn 2017 – 2019 là dấu hiệu
tích cực, và tôi cho rằng xu hướng này
vẫn tiếp tục tiếp diễn trong thời gian
tới.
Năng lực hoạt động
Vòng quay khoản phải thu của công ty giảm đều qua các năm xác nhận một lần nữa về chính sách
cho nhà phân phối trả nợ lâu hơn của công ty. Từ năm 2016 vòng quay khaonr phải thu là 4.36 lần
đến năm 2019 tỷ lệ này giảm đáng kể xuống còn 2.34 lần trong năm.
Chính nhờ chính sách kể trên công ty đã bán được nhiều hàng hóa hơn đáng kể, điều này được thể
hiện qua vòng quay hàng tồn kho, hiện tại vòng quay hàng tồn kho của công ty là 4.02 tăng gấp 2
lần năm 2016. Như vậy công ty đã sản xuất và bán được số hàng nhiều gấp 2 lần so với năm 2016.
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
2016 2017 2018 2019
TSTT Nhanh TSTT Ngắn hạn
0
1
2
3
4
5
6
7
2016 2017 2018 2019Vòng quay khoản phải thu Vòng quay khoản phải trả Vòng quay hàng tồn kho
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
5
https://www.ecsc.vn
Khả năng sinh lời
Tỷ lệ lãi trên doanh thu (ROS) của công ty tương đối cao, đạt mức 15.84% tại năm 2019, trong cả
giai đoạn ROS của DMC có xu hướng tăng khi đạt mức 13.05% lần vào đầu giai đoạn trên. ROA
của công ty chững lại trong giai đoạn kể trên với tỷ lệ đạt 16.28% trong năm 2016 và thậm chí có
giảm nhẹ, đạt mức 15.52% trong năm 2019. Nguyên nhân được cho là công ty gần như không có
động lực tăng trưởng mới, và luôn duy trì thị phần nắn giữu hiện tại với mức tăng trưởng cùng biên
lợi nhuận được giữ ổn định.
Đối với ROE công ty có mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ở mức cao so với mức trung bình toàn
thị trường, con số này là 19.53% cho năm 2019. Giảm nhẹ qua từng năm, ROE của công ty có xu
hướng cùng chiều với ROA bởi công ty chỉ sử dụng tỷ lệ nợ vay trên Tổng TS tương đối thấp và
đang có xu hướng hoàn trả dần qua từng năm, nhằm đưa tỷ lệ này xuống mức thấp hơn nữa.
0
5
10
15
20
25
2016 2017 2018 2019
ROS ROA ROE
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
6
https://www.ecsc.vn
TÓM TẮT O C O TÀI CH NH
Kết quả kinh do nh 2017 2018 2019 2020F 2021F
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 1,339,651 1,385,088 1,468,390 1,556,493 1,618,753
Tăng trưởng doanh thu 3.91% 3.39% 6.01% 6.00% 4.00%
Giá vốn hàng bán 804,868 896,096 975,657 1,027,286 1,068,377
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ 534,783 488,993 492,734 529,208 550,376
Biên lợi nhuận gộp 39.92% 35.30% 33.56% 34.00% 34.00%
Doanh thu hoạt động tài chính 15,863 21,072 20,007 19,000 18,000
Chi phí tài chính (596) 2,523 1,353 1,100 900
Trong đó :Chi phí lãi vay
204.00 1,159.00 1,100.00 900.00
Chi phí bán hàng 197,567 138,615 145,892 147,867 145,688
Tỷ lệ chi phí BD/ Doanh thu 14.75% 10.01% 9.94% 9.50% 9.00%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 96,853 86,455 79,895 84,673 85,794
Tỷ lệ chi phí QLDN/ Doanh Thu 7.23% 6.24% 5.44% 5.44% 5.30%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 256,820 282,473 285,601 314,568 335,994
Thu nhập khác 3,676 3,792 5,375 5,913 6,504
Chi phí khác 834 175 61 600 1,000
Lợi nhuận khác 2,842 3,617 5,314 5,313 5,504
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 259,662 286,090 290,916 319,880 341,498
Chi phí thuế TNDN hiện hành 55,541 52,286 54,387 63,976 68,300
Chi phí thuế TNDN hoãn lại (3,541) 5,032 3,895
Tỷ lệ thuế TNDN 20.03% 20.03% 20.03% 20.00% 20.00%
Lợi nhuận s u thuế thu nhập
do nh nghiệp 207,662 228,772 232,635 255,904 273,198
Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) (VNÐ) 5,980 6,588 6,699 7,369 7,867
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
7
https://www.ecsc.vn
Cân đối kế toán 2017 2018 2019 2020F 2021F
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1,079,211 1,231,692 1,298,542 1,391,578 1,498,641
Tiền và các khoản tương đương tiền 158,731 79,508 98,367 86,594 103,263
Đầu tư tài chính ngắn hạn 270,000 290,000 260,000 280,000 280,000
Các khoản phải thu ngắn hạn 400,551 585,386 717,171 788,888 867,777
Hàng tồn kho 244,889 266,490 219,139 230,096 241,601
Tài sản ngắn hạn khác 5,039 10,307 3,865 6,000 6,000
. TÀI SẢN DÀI HẠN 226,263 233,397 234,511 238,867 244,526
Tài sản cố định 200,928 185,646 200,523 210,549 221,077
Tài sản dở dang dài hạn 2,465 25,265 14,608 7,000 -
Đầu tư tài chính dài hạn 12,002 12,137 12,844 14,128 15,541
Tài sản dài hạn khác 10,868 10,349 6,536 7,190 7,909
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 1,305,473 1,465,089 1,533,053 1,630,445 1,743,167
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ 352,667 335,549 280,784 252,949 227,921
Nợ ngắn hạn 351,856 334,491 279,568 251,611 226,450
Nợ dài hạn 812 1,058 1,216 1,338 1,471
. VỐN CHỦ SỞ HỮU 952,806 1,129,540 1,252,269 1,377,496 1,515,245
Vốn chủ sở hữu 952,806 1,129,540 1,252,269 1,377,496 1,515,245
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 1,305,473 1,465,089 1,533,053 1,630,445 1,743,167
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
8
https://www.ecsc.vn
Dòng tiền 2017 2018 2019 2020F 2021F
EBITDA 289,947 315,750 320,625 352,563 375,560
Lãi/ lỗ từ đầu tư (13,669) (20,337) (20,046) (21,449) (22,951)
Tăng/ giảm vốn lưu động 89,798 (196,260) (125,265) (194,099) (145,641)
Tăng/giảm các khoản dự phòng (4,285) 1,361 (810) (1,000) (1,500)
Chi/ thu bằng các khoản tiền khác 4,983 (3,863) 6,618 3,000 3,000
Dòng tiền hoạt động khác (13,134) (17,328) (13,697) (14,656) (15,682)
Chi phí lãi vay/ Thu nhập lãi tiền gửi - (204) (1,159) (1,240) (1,327)
Thuế đã trả (51,762) (52,287) (55,193) (59,057) (63,190)
Dòng tiền từ hoạt động kinh
doanh 301,878 26,832 111,073 64,062 128,268
Tiền chi mua sắm tài sản cố định (16,714) (41,930) (35,203) (38,723) (42,596)
Tiền thu do thanh lý TSCĐ, các
khoản đầu tư 802 270,253 297,576 318,406 327,959
Tiền chi đầu tư góp vốn (155,000) (290,000) (265,000) (291,500) (335,225)
Tiền khác từ hoạt động đầu tư 4,923 18,944 20,729 22,802 25,082
Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ (165,989) (42,733) 18,102 10,985 (24,780)
Tiền vay nhận được/ (đã trả) - 23,498 (23,498) - -
Tiền thu từ phát hành, nhận góp vốn
Tiền mua lại cổ phiếu đã phát hành
Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở
hữu (69,455) (86,819) (86,819) (86,819) (86,819)
Cổ tức ưu đã đã trả
Tiền khác từ hoạt động tài chính
Dòng tiền từ hoạt động tài chính (69,455) (63,321) (110,317) (86,819) (86,819)
Dòng tiền lƣu chu ển thuần trong
năm 66,434 (79,222) 18,858 (11,773) 16,669
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 92,319 158,730 79,508 98,366 86,594
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối
đooái quy đổi ngoại tệ (23) - - - -
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 158,730 79,508 98,366 86,594 103,263
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
9
https://www.ecsc.vn
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH GI
Định giá theo P/E 2017 2018 2019 2020F 2021F
P/E 19.33 11.46 10.75 10.00 10.00
EPS
7,369 7,867
Giá thị trường dự kiến
73,689 78,669
Định giá theo EV/E ITDA 2017 2018 2019 2020F 2021F
EV/EBITDA (lần) 10.30 8.64 8.10 7.86 7.90
EBITDA (triệu)
352,563 375,560
EV (triệu)
2,771,141 2,966,921
Nợ vay (triệu)
252,949 227,921
Lợi ích cổ đông thiểu số (triệu)
- -
Giá trị thị trường cổ phiếu ưu
đãi (triệu) 0 0
Tiền và tương đương tiền (triệu)
86,594 103,263
Vốn hó thị trƣờng (triệu)
2,604,786 2,842,262
Cổ phiếu lưu hành (cổ phiếu)
34,727,465 34,727,465
Giá thị trường (đồng)
75,006.51 81,844.80
2020 2021
P/E (50%)
36,845 39,335
EV/EBITDA (50%)
37,503 40,922
Giá trị hợp lý
74,348 80,257
CTCP Xuất nhập khẩu Y Tế Domesco
Sản xuất hóa chất, dược phẩm | Việt Nam | 14 tháng 04, 2020
10
https://www.ecsc.vn
Khu ến cáo s d ng
Bản báo cáo này của Công ty Cổ phần Chứng khoán Eurocapital (ECC), chỉ cung cấp những thông
tin chung và phân tích về tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như diễn biến thị trường của
cổ phiếu của doanh nghiệp. Báo cáo này không được xây dựng để cung cấp theo yêu cầu của bất
kỳ tổ chức hay cá nhân riêng l nào ho c các quyết định mua bán, nắm giữ chứng khoán. Nhà đầu
tư chỉ nên sử dụng các thông tin, phân tích, bình luận của Bản báo cáo như là nguồn tham khảo
trước khi đưa ra những quyết định đầu tư cho riêng mình. Mọi thông tin, nhận định và dự báo và
quan điểm trong báo cáo này được dựa trên những nguồn dữ liệu đáng tin cậy. Tuy nhiên Công ty
Cổ phần Chứng khoán Eurocapital (ECC) không đảm bảo rằng các nguồn thông tin này là hoàn
toàn chính xác và không chịu bất kỳ một trách nhiệm nào đối với tính chính xác của những thông
tin được đề cập đến trong báo cáo này, cũng như không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối
với việc sử dụng toàn bộ hay một phần nội dung của bản báo cáo này. Mọi quan điểm cũng như
nhận định được đề cập trong báo cáo này dựa trên sự cân nhắc cẩn trọng, công minh và hợp lý nhất
trong hiện tại. Tuy nhiên những quan điểm, nhận định này có thể thay đổi mà không cần báo trước.
Bản báo cáo này có bản quyền và là tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Eurocapital (ECC).
Mọi hành vi sao ch p, sửa đổi, in ấn mà không có sự đồng ý của ECC đều trái luật. Bất kỳ nội
dung nào của tài liệu này cũng không được sao chụp hay nhân bản ở bất kỳ hình thức hay phương
thức nào ho c cung cấp nếu không được sự chấp thuận của Công ty Cổ phần Chứng khoán
Eurocapital.
Công t Cổ phần Chứng khoán Euroc pit l
--------------------------------------------------------
Tầng 5 – Tòa nhà M t Trời Sông Hồng – Sô 23, Phan Chu Trinh – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Điện thoại: +84 39 3218 1895
Website: www.ecsc.vn