Post on 28-Feb-2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀNỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG–––––––––––––––––––––
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
–––––––––––––––––––––– Hà Nội, ngày…….tháng……… năm 20
PHIẾU THỰC TẬP CÔNG NGHIỆPNGÀNH ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
Họ và tên sinh
viên...................................................
..........................
Lớp:...............................................
.......................................................
Thực tập tại cơ quan:
…………...................................................
.......
Từ
ngày:..................................................
đến ngày..............................
I. NỘI DUNG THỰC TẬP:
- Tìm hiểu tổng quan về công ty: Tên công ty, năm
thành lập, doanh thu, cơ cấu tổ chức, số lương nhân
viên, số lượng kỹ sư
- Tìm hiểu các lĩnh vực họat động của công ty
- Tìm hiểu các vị trí công việc mà khi ra trường sinh
viên có thể xin vào làm tại công ty. Yêu cầu của
1
nhà tuyển dụng đối với mỗi vị trí công việc đó bao
gồm yêu cầu về kiến thức chuyên môn và yêu cầu về
kỹ năng mềm
- So sánh, đối chiếu kiến thức lý thuyết được trang
bị với thực tế tại cơ quan
- Vận dụng kiến thức đã học để thao tác nghề nghiệp
- Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn cụ thể do cơ quan
tiếp nhận giao.
II. SINH VIÊN TỰ NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM TRONG THỜI
GIAN THỰC TẬP:
...........................................................
...........................................................
................
...........................................................
...........................................................
................
...........................................................
...........................................................
................
...........................................................
...........................................................
................
...........................................................
...........................................................
................
2
SINH VIÊN
(Ký ghi rõ họ tên)
III. NHẬN XÉT VÀ XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN:
(Về kỹ năng nghiệp vụ, hiệu quả công việc, kỷ luật
lao động, chấp hành nội quy cơ quan, đề nghị xếp loại
chuyên môn: Loại xuất sắc, loại giỏi, loại khá, loại
trung bình, loại kém)............................................................
...........................................................
..................
...........................................................
...........................................................
................
...........................................................
...........................................................
................
...........................................................
...........................................................
................
...........................................................
...........................................................
................
...........................................................
...........................................................
................
3
...........................................................
...........................................................
................
................................................................
................................................................
................
...........................................................
...........................................................
..................
...........................................................
...........................................................
................
4
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ là mặt hàng được mua bán trên thị trường. Thị
trường này chỉ được hình thành và phát triển cùng với cuộc
cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại, khi mà từ đó chất xám
thực sự được coi là một thứ hàng hoá, được "mua", "bán",
trao đổi và cần được khai thác, đầu tư.
Công nghệ là kiến thức vì nó có những bí quyết về kỹ
thuật và quản lý. Nó phủ nhận cách nhìn công nghệ như là
những thứ phải nhìn thấy được. Nó cần phải được đào tạo và
trau dồi kỹ năng con người, đồng thời phải cập nhật các
kiến thức sẵn có mới sử dụng có hiệu quả công nghệ. Ngày
nay, vượt khỏi khuôn khổ chất hẹp trước đây, khi mà công
nghệ được coi là luôn phải gắn với quá trình sản xuất, bằng
cách nhìn tổng quan và khái quát người ta đã mở rộng khái
niệm và những ứng dụng công nghệ ra các lĩnh vực khác nhau
như dịch vụ và quản lý. Từ nửa sau của thế kỷ 20, cuộc cách
mạng khoa học kỹ thuật có thể chuyển đổi về chất thành cuộc
cách mạng khoa học công nghệ.
Đánh giá trình độ công nghệ là một công việc quan
trọng, nó giúp cho các nhà hoạch định thấy được trình độ6
công nghệ hiện tại của một ngành, một địa phương hay một
quốc gia đang ở mức nào, so với địa phương hay một quốc gia
khác… Từ đó có những định hướng chiến lược đầu tư phát
triển cho ngành hay một địa phương phát triển bền vững.
Tiếp thu các công nghệ mới, công nghệ hiện đại phù hợp với
điều kiện cụ thể của ngành, địa phương, phát huy nội lực,
công nghệ hiện có sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực:
máy móc ,thiết bị, nhân lực…
Đợt thực tập công nghiệp vừa qua, em có xin thực tập tại
CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU VÀ TƯ VẤN VỀ CÔNG NGHỆ - RCTECH
và được các anh/chị trong công ty giao cho tìm hiểu : “Điều tra,
đánh giá hiện trạng trình độ công nghệ tỉnh Bình Định”. Báo cáo dưới đây
là bài thu hoạch quá trình thực tập tại công ty RCTECH.
RCTECH - một môi trường năng động và thân thiện, đó là
điều mà em đã cảm nhận được ngay từ buổi đầu đến thực tập.
Là sinh viên sắp ra trường, em luôn mong muốn tìm được một
nơi để mình có thể học hỏi và trao dồi những kiến thức mà
mình đã được học trong trường,và RCTECH là nơi mà em đã tìm
đến.
Em xin chân thành cảm ơn công ty RCTECH đã giúp đỡ và
tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình thực tập !
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY RCTECH
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tên chính thức:
7
• Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU VÀ TƯ VẤN VỀ
CÔNG NGHỆ
• Tiếng Anh: RESEARCH AND CONSULTING ON TECHNOLOGY JOINT
STOCK COMPANY
• Tên viết tắt: RCTECH.,JSC
Tên giao dịch:
• Tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN NGHIÊN CỨU VÀ TƯ VẤN VỀ
CÔNG NGHỆ
• Tiếng Anh: RESEARCH AND CONSULTING ON TECHNOLOGY JOINT
STOCK COMPANY
• Tên viết tắt: RCTECH
Địa chỉ:
• Số nhà 20 ngõ 61/1 Đường Mễ Trì, Phường Mễ Trì, Quận
Nam Từ Liêm, Thành Phố Hà Nội
2.PHƯƠNG CHÂM HOẠT ĐỘNG
RCTech luôn hướng tới những công nghệ cao nhằm mục đích
tư vấn cũng như chuyển giao công nghệ có chất lượng cao tới
khách hàng. Chính điều này đã mang lại hiệu quả kinh tế cho
khách hàng trong bối cảnh kinh tế hội nhập.
• RCTech đã xây dựng những nguyên tắc chuẩn trong phục
vụ khách hàng như sau:
• Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả mọi yêu cầu của khách
hàng.
• Đảm bảo sự hoạt động liên tục đối với các dịch vụ mà
Công ty cung cấp.
8
• Nhiệt tình, chu đáo với thái độ nhanh nhẹn, hòa nhã.
• Đảm bảo cung cấp dịch vụ với giá cả hợp lý và sức cạnh
tranh cao.
• Luôn quan tâm đến chính sách đào tạo nhân viên để đảm
bảo tính chuyên môn cao.
3.SAN PHÂM DICH VỤ
Với định hướng chiến lược trong vòng 5 năm RCTech phấn
đấu trở thành công ty chuyên nghiệp trong các lĩnh vực hoạt
động chính: Đánh giá công nghệ, Chuyển giao công nghệ, Xây
dựng phần mềm, Đạo tạo nhân sự chất lượng cao, Thương Mại,
Quảng cáo trực tuyến, Tư vấn thiết kế website, Dịch vụ giá
trị gia tăng trên Internet, Giải pháp thương mại điện
tử, ...
Dịch vụ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ:
Dịch vụ tư vấn giải pháp quản lý cho doanh nghiệp nhỏ
và vừa
Nghiên cứu triển khai ứng dụng và chuyển giao công
nghệ.
Tư vấn đánh giá, định giá công nghệ, thương mại hóa
công nghệ
Hỗ trợ các dịch vụ pháp lý về hợp động chuyển giao công
nghệ
Nghiên cứu và xây dựng các giải pháp đào tạo từ xa, đào
tạo trực tuyến, thương mại điện tử và các ứng dụng Web.9
Phát triển các phần mềm và phần cứng ứng dụng theo yêu
cầu của các đối tác trong nước và quốc tế.
Thi công lắp đặt hạ tầng các hệ thống CNTT và Viễn
thông.
Dịch vụ đào tạo:
Đào tạo ngắn hạn về đánh giá, định giá công nghệ
Kỹ năng đàm phán hợp đồng chuyển giao công nghệ
Xây dựng chương trình học theo yêu cầu cụ thể cho từng
đơn vị tổ chức, doanh nghiệp từ chương trình cơ bản đến
nâng cao.
Sản phẩm phần mềm:
Phần mềm đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Phần mềm đánh giá trình độ công nghệ của các doanh
nghiệp và tô chức
Website thương mại điện tử giao tiếp thời gian thực
4.CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
Các sản phẩm dịch vụ của RCTech đều được xây dựng trên
nền tảng kết hợp công nghệ hiện đại của thế giới và khả
năng sáng tạo của người Việt Nam. Việc ứng dụng Khoa học
Công nghệ tiên tiến và khai thác nguồn nhân lực trong nước
10
đã giúp cho RCTech tạo ra được những sản phẩm chuyên nghiệp
đẳng cấp quốc tế với giá cả cạnh tranh.
Các dự án được quản lý và thực hiện theo những quy
trình và tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng, đáp ứng
yêu cầu nội dung và tiến độ của khách hàng.
Bên cạnh đó, hệ thống hỗ trợ khách hàng của RCTech bao
gồm một đội ngũ các nhà tư vấn, thiết kế và chuyên viên lập
trình giỏi được đào tạo chuyên nghiệp và có nhiều kinh
nghiệm trong các dự án quốc tế luôn luôn sẵn sàng để phục
vụ các bạn.
5.TIỀM LỰC CON NGƯỜI
Tổng số lao động: 25 người tham gia các hoạt động khác
nhau.
Ban lãnh đạo:
Ban lãnh đạo có trình độ cao, quản lý theo mô hình phân
quyền nhằm nâng cao sự nhiệt tình, sáng tạo, khả năng tự
lãnh đạo và tinh thần trách nhiệm của từng thành viên
Đội ngũ chuyên môn:
Đội ngũ chuyên môn về công nghệ có kiến thức và kinh
nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn, môi giới chuyển giao
công nghệ, về đánh giá, định giá công nghệ.
Đội ngũ chuyên môn về CNTT có kiến thức và kinh nghiệm
trong lĩnh vực thiết kế website, lập trình phần mềm trong
nhiều lĩnh vực khác nhau.
11
Đội ngũ nhân viên:
Đội ngũ nhân viên năng động, nhiệt tình, sáng tạo, thân
thiện và cởi mở.
6.KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG
Một số khách hàng tiêu biểu.
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa
Viện đánh giá khoa học và định giá công nghệ
Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Lạng Sơn
Sở Khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc.
Công ty Điện thoại Hà Nội.
Trung tâm Viễn thông Khu vực 1 (VTN1)
Ngân hàng Quân Đội - MB Bank
7.CƠ CẤU TỔ CHỨC
RCTech là một hệ thống đội ngũ nhân viên và lãnh đạo
chuyên nghiệp hóa, gồm nhiều thành viên đã có kinh nghiệm
lâu năm trong các công ty lớn, đầu ngành. Mô hình vận hành
hoạt động công ty được bố trí theo chiều ngang, làm gia
tăng sự thuận tiện trong việc vận hành cỗ máy kinh doanh và
gia tăng sự phối hợp thống nhất giữa các bộ phận trong công
ty.
12
Cơ cấu tổ chức trong công ty được bố trí theo mô hình
chiến lược do Ban Giám đốc đề ra với phương châm “Đơn giản
– Hiệu quả”, RCTech chú trọng vào chuyên môn hóa và sự phối
hợp chặt chẽ giữa các trung tâm chức năng và phòng ban hỗ
trợ.
8.NĂNG LỰC TÀI CHÍNH
Vốn điều lệ: 1.600.000.000 (Một tỷ, sáu trăm triệu đồng
Việt Nam)
9.GIÁ TRI RCTech ĐANG XÂY DỰNG
Giá trị cốt lõi mà RCTech đang theo đuổi là niềm tin
vào sự nỗ lực và tinh thân làm chủ doanh nghiệp của các
thành viên công ty. Với nguồn năng lực nội tại, sự phát
triển của RCTech được kích hoạt từ hạt nhân là đội ngũ tri
thức trẻ có trình độ chuyên môn cao, năng động, chuyên
BAN GIÁM ĐỐC
Hệ thống Kỹ thuật
Hệ thống Kinh doanh
Hệ thống chức năng khác
Phòng PRTruyên thông
Phòng Web / SEO
Phòng Dự án
Phòng Marketing
Phòng Kinh doanh
Bộ phận Chăm sóc Khách Hàng
Phòng Kế toán – Tổng hợp
Phòng Hành chính – Nhân
sự
13
nghiệp, sáng tạo mang lại tinh thần doanh nhân thời đại mới
dám chấp nhận thử thách để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Tại RCTech toàn thể lãnh đạo và nhân viên đều đặt lên
hàng đầu phương châm: “Lợi ích của khách hàng là sự sống
còn của RCTech”.
14
Chương II : Nội Dung Thực Tập
Khảo sát trình độ công nghệ tỉnh Bình Định
1. Mô hình chức năng của hệ thống
Các chức năng Front Office
Các chức năng Back Office
Chức năng quản trị tham số hệ thống
Chức năng quản trị dữ liệu doanh nghiệp
Chức năng khai thác thông tin theo
ATLAS công nghệ
Chức năng quản trị người dùng
Chức năng nhập xuất dữ liệu theo lô
Chức năng tham khảothông tin công nghệ
Chức năng tính điểm
Chức năng khai thác,phân tích vĩ m ô
1.1. Các chức năng Back Office
Từ trang chủ của Sở Khoa Học Công nghệ, có thể truy cập vào
các chức năng này thông qua trang: /backoffice/index.asp
Chức năng quản trị tham số hệ thống
Nhập, sửa và xóa các tham số (từ điển có trong CSDL).
Đây là chức năng dùng cho các lập trình viên và các nhà
quản trị hệ thống để quản lý những thông tin liên quan
đến các ngành, nhóm ngành, loại hình doanh nghiệp, khu
công nghiệp, huyện, thành phố, tên nước, tên tiếng anh
cũng như cách hiện thị của các câu hỏi trong phiếu điều
tra doanh nghiệp và một số các tham số dùng trong lập
trình.
Chức năng quản trị người dùng
15
Quản lý (thêm, sửa, xoá) người dùng, mật khẩu và phân quyền
của người dùng
Chức năng xuất dữ liệu theo lô
Xuất các dữ liệu từ trong CSDL (các câu trả lời, các
giá trị điểm được tính) theo các định dạng để có thể
tính hợp với MS Excel
Chức năng tính điểm
Mỗi khi dữ liệu (các câu trả lời liên quan tới điểm cần
tính) của doanh nghiệp thay đổi (thường vào đầu/cuối năm),
người quản trị hệ thống cần chạy lại chức năng này. Khi đó
hệ thống sẽ tự động tính lại điểm số theo các tiêu chí/công
thức ứng với phương pháp luận ATLAS công nghệ.
1.2.Các chức năng Front Office
Từ trang chủ của Sở Khoa Học Công nghệ, có thể truy cập vào
các chức năng này thông qua trang: /frontoffice/index.asp
Chức năng tham khảo thông tin công nghệ
Chức năng sử dụng nguồn thông tin là các trang quảng cáo,
những thông tin chung về phương pháp luận, về đề tài, về
công nghệ giúp cho các đối tượng khách có thể hình dung
được phần nào toàn bộ bức tranh công nghệ.
Chức năng quản trị dữ liệu doanh nghiệp
Chức năng cho phép những người sử dụng có thẩm quyền (bản
thân doanh nghiệp, các cấp quản lý) quản lý dữ liệu riêng
của doanh nghiệp (xem, cập nhật, sửa đổi, xoá).
Chức năng khai thác thông tin theo ATLAS công nghệ
16
Chức năng sẽ mở ra một trang riêng mà trên đó các đối
tượng sử dụng, tùy theo phân quyền mà mình có được, có thể
khai thác các thông tin công nghệ cụ thể ở các mức đã được
số hoá theo phương pháp luận ATLAS công nghệ.
Chức năng phân tích, khai thác vĩ mô
Chức năng có tính chất tư vấn cho những người dùng có
phân quyền những thông tin vĩ mô để từ đó có thể giúp họ
đưa ra được những phân tích tương ứng về công nghệ.
2. nguyên tắc chung
Tóm tắt các loại thông tin được lưu trữ trong hệ thống cơ
sở dữ liệu như sau:
Thông tin cấp 1 – Thông tin riêng
Các thông tin chi tiết, thông tin riêng nằm trong các
phiếu điều tra sẽ được gửi đến các cấp: trung ương, địa
phương, ngành, doanh nghiệp. Những thông tin này được cập
nhật từ kết quả điều tra.
Ngoài ra thông tin cấp 1 còn bao gồm các thông tin được
nhóm lại theo một số tiêu chí trong phương pháp luận ATLAS
công nghệ
Thông tin cấp 2
Các thông tin, dữ liệu tổng hợp như:
o T: Technoware hay thành phần Kỹ thuật (0 t 1)
o H: Humanware hay thành phần Con người (0 h 1)
o I: Infoware hay thành phần Thông tin (0 i 1)
o O: Orgaware hay thành phần Tổ chức (0 o 1)
o TCC: Đóng góp công nghệ (0 tcc 1)
17
Thông tin cấp 3
Các thông tin, tài liệu, dữ liệu mang tính chất tham khảo.
2.1.Đối tượng sử dụng
Hệ thống sẽ cung cấp thông tin phục vụ cho các đối tượng
sau đây:
Các doanh nghiệp tham gia điều tra
Các cán bộ có thẩm quyền cấp tỉnh, thành
Các cán bộ có thẩm quyền cấp Trung ương (mở rộng)
Các cá nhân, tổ chức có thể đăng ký trước với cơ quan
quản lý và trả tiền lệ phí (nhiều quyền truy cập hơn ):
khách có đăng ký
Các cá nhân tổ chức tự do truy cập (giới hạn quyền hạn
truy cập): khách
Mỗi đối tượng sẽ được phân quyền khác nhau nhằm đảm bảo
tính bảo mật thông tin trong cơ sở dữ liệu.
Bảng ma trận sau đây sẽ minh họa nền tảng để xây dựng hệ
thống phân quyền cần gắn tới các loại thông tin được lưu trữ
trong hệ thống.
Doanh
nghiệp
Cấp quản
lý có
thẩm
quyền
Khách
Khách
có
đăng
kýThông tin
cấp 1Thông tin
cấp 2Thông tin
18
Cấp thông tin
Chủ thể TT
cấp 3
2.2.Các quy trình quản lý và khai thác dữ liệu
2.2.1.Quy trình quản lý dữ liệu
Quy trình quản lý On–Line
o Thông qua giao diện Web hoặc giao diện Windows trong
mạng nội bộ, người quản trị hệ thống có thể nhập/sửa
các dữ liệu cần thiết cho hệ thống như tham số, hệ tiêu
chí, thang điểm.
o Thông qua giao diện Web, người có thẩm quyền (cán bộ Sở
KHCN, cán bộ dự án điều tra) có thể cập nhật và quản lý
thông tin doanh nghiệp, nhóm ngành, tỉnh/thành phố thu
được qua việc khảo sát, điều tra trong địa bàn.
o Thông qua giao diện Web, người có thẩm quyền có thể
đăng/sửa các bài viết, nhập các thông tin chung và xử
lý chúng theo các quy trình nghiệp vụ chuẩn.
Quy trình xử lý theo lô
o Các báo cáo, thống kê dữ liệu cũng có thể được xuất ra
hàng loạt thông qua khả năng tích hợp với các công cụ
soạn thảo như Microsoft Word, Excel, PowerPoint.
2.2.Quy trình khai thác dữ liệu
Các quy trình khai thác dữ liệu được xây dựng trên các
nguyên tắc chung sau đây:
Tính bảo mật
Hệ thống phải đảm bảo tính bảo mật và an toàn, người sử
dụng có các quyền hạn tương ứng với các chức năng của
mình
19
Phân quyền cần được triển khai tới từng chức năng. Mỗi
một người thuộc một mắt xích trong cả quy trình làm việc
chỉ có thể thao tác từng chức năng tương ứng.
Hệ thống còn phải đảm bảo tính bảo mật, khả năng mã hoá
thông tin trong việc chuyển đổi thông tin giữa các cấp:
o Các cấp ngang hàng chỉ có thể khai thác được các thông
tin chung của nhau mà không khai thác được các thông tin
riêng (thông tin cấp 1).
o Các cấp chỉ có thể khai thác thông tin của các đối tượng
trực thuộc quyền kiểm soát của mình mà không khai thác
được thông tin riêng của các cấp cao hơn.
o Các cấp chỉ có thể khai thác thông tin của các đối
tượng trực thuộc quyền kiểm soát của mình mà không khai
thác được thông tin riêng của các đối tượng trực thuộc
các cấp khác.
Quy trình khai thác chung
Thông qua giao diện WEB, dựa trên hệ thống phân quyền,
mỗi loại người sử dụng chỉ được phép khai thác được những
loại thông tin nhất định trong đúng khung thẩm quyền của
mình.
Thông qua những giao diện tìm kiếm tĩnh với các tiêu chí
tìm kiếm cố định, và thông qua các giao diện tìm kiếm
động – các tiêu chí tìm kiếm cũng như các giá trị được
đọc lên từ cơ sở dữ liệu – người sử dụng có thể thực
hiện các thao tác khai thác thông tin của mình một các
chính xác và đạt kết quả tốt nhất.
Ví dụ:
20
Thông qua giao diện Web tích hợp với trang chủ của Sở,
người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin về doanh nghiệp
theo một số các tiêu chí động được đọc lên từ cơ sở dữ
liệu như sau:
Trên đây chúng tôi vừa trình bày về những nguyên tắc và quy
trình khai thác thông tin chung trong hệ thống, sau đây
chúng tôi tiếp tục trình bày về các quy trình khai thác
thông tin đối với từng loại đối tượng sử dụng.
21
Doanh
nghiệp
Cấp quản
lý có
thẩm
quyền
Khách
Khách
có
đăng
kýThông tin
cấp 1Thông tin
cấp 2Thông tin
cấp 3
Dựa trên nền tảng bảng ma trận về phân quyền trên đây chúng
ta sẽ lần lược phân tích các quy trình khai thác thông tin,
dữ liệu đối với các đối tượng sử dụng:
o Đối tượng sử dụng là người quản trị hệ thống
Từ trang chủ của Sở Khoa Học Công nghệ, có thể truy cập vào
các chức năng này thông qua trang: /backoffice/index.asp
Màn hình truy cập vào hệ thống
Mức 1: truy cập vào tên/mật khẩu: v/v
22
Cấp thông tin
Chủ thể TT
Mức 2: truy cập vào tên/mật khẩu: admin/admin
Sau khi truy cập, người quản trị hệ thống có thể sử
dụng các chức năng liệt kê trên.
Rút kinh nghiệm từ dự án Đồng Nai, ở đây chúng tôi đã thêm
chức năng quản lí theo kỳ thống kê. Nhờ có chức năng này
23
nhà quản trị có khả năng quản lí dữ liệu theo các kì mà
mình tự định nghĩa, chủ động không phụ thuộc vào phần mềm.
3.Chức năng quản trị dữ liệu từ điển
Đây là chức năng dùng cho các lập trình viên và các
nhà quản trị hệ thống để quản lý những thông tin liên quan
đến các ngành, nhóm ngành, loại hình doanh nghiệp, khu công
nghiệp, huyện, thành phố, tên nước, tên tiếng anh cũng như
cách hiện thị của các câu hỏi trong phiếu điều tra doanh
nghiệp và một số các tham số dùng trong lập trình.
Chức năng nhập dữ liệu từ điển
24
Nhà quản trị có thể dùng chức năng này để tự định nghĩa
hoặc bớt đi các dữ liệu mới xuất hiện do nhu cầu của thực
tế đề ra.
25
Chức năng quản lý nhóm ngành
Nhà quản trị dùng chức năng này để thêm/bớt các nhóm ngành
để phù hợp với thực tế số lượng ngành hiện có của thành
phố.
27
Chức năng định nghĩa các câu hỏi tổng hợp và các trong số/ tham số của nó
Chức năng quản lí các câu hỏi khảo sát và chức năng định
nghĩa các câu hỏi tổng hợp giúp nhà quản trị thêm/bớt các
câu hỏi vào trong form câu hỏi.
29
4.Chức năng quản trị người dùng
Nhà quản trị có thể dùng chức năng này để quản lí số người
sử dụng,loại hình user thích ứng cho các công việc.Các loại
hình User bao gồm:
Doanh nghiệp
Nhóm ngành
Thành phố
Người sử dụng đã qua đăng kí
30
6.Chức năng nhập/xuất dữ liệu theo lô
Chức năng xuất dữ liệu theo lô tạo điều kiện cho nhà quản
trị xuất file văn bản như word,excel,access từ cơ sở dữ
liệu SQL mà không cần trực tiếp phải vào cơ sở dữ liệu SQL.
o Đối tượng sử dụng là người quản lý khai thác dữ liệu
Từ trang chủ của Sở Khoa Học Công nghệ, có thể truy cập vào
các chức năng này thông qua trang: /frontoffice/index.asp
Màn hình truy cập vào hệ thống
32
Thông qua màn hình đăng nhập vào hệ thống, người dùng nhập
tên/mật khẩu để đăng nhập. Nếu không đăng nhập, người dùng
sẽ tự động được phân loại vào nhóm khách (guest) và sẽ bị
hạn chế một số chức năng khai thác, quản lý dữ liệu.
7. Đối tượng sử dụng là các doanh nghiệp tham gia điều tra
Các doanh nghiệp nhận riêng một phiên bản off-line để có thể tự cập nhật,
quản lý và khai thác dữ liệu của chính bản thân mình.
Khi có nhu cầu tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu trực
tuyến của thành phố, có nhu cầu cần so sánh bản thân mình
với các thành phần, yếu tố, doanh nghiệp, ngành, thành
phố...doanh nghiệp cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền
để trao đổi thông tin.
Doanh nghiệp có thể cung cấp thông tin qua tệp (dạng txt,
excel), cũng có thể trực tiếp qua giao diện WEB của trang
WEB của Sở.33
Các cán bộ có thẩm quyền (quản lý trang WEB của Cơ sở dữ
liệu) có trách nhiệm kiểm tra lại độ xác thực, tin cậy của
các thông tin mà các doanh nghiệp cung cấp (đây là vấn đề
không thể tự động hóa bằng chương trình máy tính mà cần
phải thực hiện thủ công: qua điện thoại, điều tra, gặp
gỡ...).
Sau khi thẩm tra thông tin, các bộ quản lý sẽ chạy một
chức năng cập nhật tự động có trong hệ thống để lưu thông
tin của doanh nghiệp lại.
Từ đó thông qua giao diện WEB, doanh nghiệp có thể so
sánh, đánh giá doanh nghiệp của mình với các thành phần
khác tham gia vào hệ thống.
Các chức năng cũng như loại thông tin mà doanh nghiệp có
thể xem xét, tự đánh giá (khi dùng off-line) cũng giống
như các chức năng, thông tin khi họ tham gia trực tuyến
vào trang WEB của Sở. Điều khác cơ bản ở đây là khi dùng
off-line, ngoại trừ các thông tin, dữ liệu về bản thân
doanh nghiệp, các dữ liệu, thông tin khác không còn mang
tính chất thời sự.
Các doanh nghiệp tham gia vào hệ thống sẽ tự động nhận được tài khoản
và mật khẩu để truy nhập và khai thác hệ thống thông tin thông qua giao
diện trên WEB.
Là các thành phần tham gia vào Cơ sở dữ liệu của hệ thống,
doanh nghiệp chỉ có thể khai thác tìm kiếm các thông tin dữ
liệu sau:
Những thông tin chung (thông tin cấp 2, thông tin cấp 3),
các tài liệu tham khảo định hướng chiến lược ở các cấp.
34
Các thông tin riêng của bản thân mình (thông tin cấp 1),
những chỉ số công nghệ (T, H, I, O) mà mình có và mức
đóng góp công nghệ (TCC) của mình cho ngành cũng như địa
phương, trung ương.
So sánh các chỉ số công nghệ (T, H, I, O), mức đóng góp
công nghệ (TCC) của mình với toàn mức trong ngành, địa
phương, trung ương.
So sánh các chỉ số công nghệ (T, H, I, O), mức đóng góp
công nghệ (TCC) của ngành, địa phương mình với ngành, địa
phương khác và trung ương.
Hướng mở rộng : các doanh nghiệp có thể so sánh các chỉ số
công nghệ (T, H, I, O) cũng như đóng góp công nghệ (TCC)
của mình với các doanh nghiệp trên quốc tế
Các chức năng có thể khi doanh nghiệp truy cập vào:
35
Sau khi đăng nhập,doanh nghiệp chỉ có khả năng xem và
thay đổi các thông số của doanh nghiệp mình,so sánh các
thông số này với trung bình thành phố mà không có khả
năng tác động đến dữ liệu của các doanh nghiệp khác.
40
III.Phương pháp ATLAS công nghệ và ứng dụng trong đánh giá
trình độ công nghệ các doanh nghiệp
Ứng dụng phương pháp Atlas trong đê tài
M ÔI TRƯ Ờ NG CÔNG NGHỆ
(ĐIA PHƯ Ơ NG, QUỐC GIA)
TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ (NGÀNH)
HÀM LƯ Ợ NG CÔNG NGHỆ (DN)
Phiếu điêu tra Ngành/Địa phương
TCCChỉ số đ óng góp CN (DN1)
TCCChỉ số đ óng góp CN (DN1)
Phiếu điêu tra DN
10 ngành khácĐiện, điện tửDa, dệt m ay
Cơ khíVật liệu XDChế biến
H
O
I
Q1...
Q30
Q1...
Q30...
Q1...
Q30
Q1...
Q30
T
ß1
ß30
ß1
ß30
ß1
ß30
ß1
ß30
TCCChỉ số đ óng góp CN (DN1)
ßT
ßH
ßI
ßO
Đóng góp CN: TCC (Ngành 1)
M 1
M 2
M 70
Hàm lượng nhập khẩuHàm lượng xuất khẩu
M ức độ đổi m ới
Phiếu điêu tra Ngành/
Địa phươngNHU CẦU
CÔNG NGHỆ(ĐIA PHƯ Ơ NG, QUỐC GIA)
NĂNG LỰ C CÔNG NGHỆ
(ĐIA PHƯ Ơ NG, QUỐC GIA)
Các câu hỏi về nhu cầu công nghệ
Để đo lường được hàm lượng công nghệ của một công ty,
người ta dùng phương pháp trắc lượng công nghệ để đo lường
mức độ đóng góp của 4 thành phần công nghệ trong một quá
trình chuyển đổi xác định. Hệ số đóng góp của công nghệ
(TCC) cho quá trình chuyển đổi có thể được tính theo công
thức sau:
oiht OIHTTCC ...
42
Trong đó T,H,I,O là mức độ đóng góp riêng tương ứng của
từng thành phần công nghệ. t, h, i, o là cường độ đóng
góp của các thành phần công nghệ tương ứng.
Để tính được TCC người ta tiến hành theo các bước sau:
Thông qua thu thập thông tin từ doanh nghiệp và thủ tục
cho điểm bởi các chuyên gia tiến hành xác định mức độ
tinh xảo của các thành phần công nghệ
Đánh giá trình độ hiện đại của các thành phần công
nghệ. Trình độ hiện đại của các thành phần công nghệ
được đánh giá thông qua các tiêu chí như: xuất xứ công
nghệ, năm sản xuất, lắp đặt, suất tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu, trình độ học vấn, kinh nghiệm công tác,
hạ tầng thông tin, mục đích sử dụng máy tính, ...
Đánh giá cường độ đóng góp của từng thành phần công
nghệ. Tức là xác định giá trị của các thành phần T, H,
I, O và các hệ số t, h, i, o. Các giá trị này được
xác định từ nhiều tiêu chí khác nhau thông qua các hệ
số, thang điểm đánh giá đưa ra bởi các chuyên gia cho
từng ngành và loại hình công nghệ
Tính toán hệ số TCC: Sử dụng các giá trị T,H,I,O và các
cường độ đóng góp của các thành phần công nghệ
(T,H,I,O) để tính được TCC bằng phương trình 1 ở trên.
TCC của công ty cho biết sự đóng góp của công nghệ của
toàn bộ hoạt động chuyển đổi vào đầu ra của công ty.
Cấu trúc câu hỏi thành phân kỹ thuật (Technoware)
43
Lên thang điểm cho một số câu hỏi trong phần kỹ thuật
chi tiết cho từng ngành
Thống nhất các hệ số β cho các thành phần T, H, I, O,
cho nhóm các câu hỏi...
Bổ sung một số câu hỏi đánh giá hàm lượng công nghệ
T030: Nước sản xuất
46
OIHT OIHT ***H
T
I
O
TTIIOOTCCTCC
(Hệ số đóng góp(Hệ số đóng gópcông nghệ)công nghệ)
HH