Post on 01-Mar-2023
12/9/14
1
Chuyên Ngành Công Nghệ Môi Trường
ÔN THI TỐT NGHIỆP
CHẤT THẢI RẮN
! CÁC ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN
! CÁC LỢI ÍCH TỪ VIỆC QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ CTR
! QL VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN & CTR NGUY HẠI
! LIÊN HỆ THỰC TẾ ĐẾN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN Ở VIỆT NAM
12/9/14
2
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
! Định nghĩa chất thải rắn, chất thải rắn sinh hoạt,
chất thải rắn nguy hại ?
! Nguồn gốc phát sinh và phương thức thu gom đối
với CTR đô thị và CTR nguy hại ?
ĐINH NGHĨA CHẤT THẢI RẮN
! Chất thải rắn (CTR) bao gồm tất cả các chất thải ở dạng
rắn sinh ra do các hoạt động của con người và động vật
bị vứt bỏ khi không còn hữu dụng nữa.
! Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan
đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ
yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các
trung tâm dịch vụ, thương mại.
! CTR sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành
sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo,
thực phẩm dư thừa, xương động vật, tre, gỗ, lông gà vịt,
vải , giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả v.v.
12/9/14
3
NGUỒN GỐC CHẤT THẢI RẮN
! Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn:
! Có nhiều cách phân loại nguồn gốc phát sinh chất khác nhau nhưng phân loại theo cách thông thường nhất là:
! Khu dân cư, khu thương mại.
! Cơ quan, công sở, khu xây dựng và phá hủy các công trình xây
dựng.
! Khu công cộng, nhà máy xử lý chất thải, công nghiệp, nông nghiệp.
! Chất thải đô thị có thể xem như chất thải công cộng, ngoài trừ các chất thải từ quá trình chế biến tại các khu công nghiệp và
chất thải nông nghiệp.
THU GOM CTR ĐÔ THỊ
! Công đoạn gom rác thải được thực hiện bắt đầu từ điểm
phát sinh, gồm những phần việc sau:
• Chứa rác tạm thời tại nguồn. Dụng cụ để chứa thường là
bao nhựa, thùng nhựa hoặc sắt, container... Kích thước và
đặc điểm từng loại phụ thuộc vào mức độ phát sinh và tần
số thu gom.
• Việc thu gom được tiến hành thủ công hay cơ giới tuỳ vào
khả năng kinh tế và mức độ phát triển mỹ thuật.
• Thu gom thủ công là chuyển bằng tay các bao rác, thùng rác
đổ lên xe tải hoặc xe tay. Thu gom cơ giới áp dụng được khi
các loại thùng chứa phải được tiêu chuẩn hoá.
12/9/14
4
THU GOM CTR ĐÔ THỊ
• Tần số thu gom phụ thuộc vào điều kiện khí hậu và thành phần rác. Đối với địa phương có đặc điểm nhiệt độ cao, rác có thành phần hữu cơ lớn thì mức độ
phân huỷ rác do vi sinh sẽ nhanh hơn, gây mùi khó chịu tại điểm chứa rác và do
vậy việc gom rác phải được làm thường xuyên hơn.
• Rác có thể được chuyển trực tiếp từ nơi chứa tạm thời đến điểm xử lý nếu điều
kiện về giao thông cho phép (khoảng cách đến bãi rác gần).
• Khi nơi xử lý cách xa khu đô thị thì có thể thành lập các điểm trung chuyển gom rác trong thời gian ngắn nhất về đây, sau đó dùng các phương tiện có công suất
lớn chuyển rác đến nơi xử lý.
• Những phương pháp xử lý chính là tái chế, đốt, chôn lấp, làm phân rác. Tuỳ điều kiện cụ thể và thành phần rác mà người ta lựa chọn phương pháp phù hợp
từ các phương pháp cơ bản trên
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CTR SINH HOẠT (ĐÔ THỊ)
! Phương pháp cơ học:
! Tách kim loại, thủy tinh, giấy ra khỏi chất thải;
! Làm khô bùn bể phốt (sơ chế);
! Đốt chất thải không có thu hồi nhiệt;
! Lọc , tạo rắn đối với các chất thải bán lỏng
! Phương pháp cơ lý:
! Phân loại vật liệu trong chất thải;
! Thủy phân;
! Sử dụng chất thải như nhiên liệu;
! Đúc, ép các chất thải CN để làm vật liệu xây dựng .
12/9/14
5
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CTR SINH HOẠT (ĐÔ THỊ)
! Phương pháp sinh học:
! Chế biến phân ủ sinh học
! Metan hóa trong các bể thu hồi khí sinh học.
• Đối với CTR sinh hoạt, do có thành phần chất hữu cơ
chiếm tỷ trọng lớn (44-‐50% trọng lượng) nên có thể
tận dụng để sản xuất phân hữu cơ, cung cấp cho khu
vực ngoại thành để cải tạo đất nông nghiệp.
• Các thành phần chất dễ cháy như giấy vụn, giẻ rách,
nhựa, cao su, da , cây gỗ mà không còn khả năng tái chế
có thể dùng phương pháp đốt để giảm thể tích sau đó
chôn lấp.
CTR CÔNG NGHIỆP
! Chất thải rắn công nghiệp: là các chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
! Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp gồm:
! Các phế thải từ vật liệu trong quá trình SX CN, tro , xỉ trong các nhà máy nhiệt điện
! Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất
! Các phế thải trong quá trình công nghệ; Bao bì đóng gói sản phẩm.
! Phân loại chất thải rắn công nghiệp
! Chất thải rắn công nghiệp được phân thành 2 loại chính là: chất thải rắn dạng vô cơ và chất thải rắn dạng hữu cơ. Ngoài
ra còn có chất thải rắn nguy hại
12/9/14
6
CTR CÔNG NGHIỆP
! Các phương pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp
Mục đích của các PP xử lý chất thải rắn nói chung là nhằm vào:
! Tăng cao hiệu quả của việc quản lý CTR;
! Thu hồi vật liệu để tái sử dụng, tái chế
! Thu hối năng lượng từ rác cũng như các sản phẩm chuyển đổi
Các phương pháp xử lý:
! Xử Lý Chất Thải Rắn Bằng Phương Pháp Cơ Học (0,25đ)
! Xử Lý Chất Thải Rắn Bằng Phương Pháp Nhiệt (0,25đ)
! Xử Lý Chất Thải Rắn Bằng Phương Pháp Chuyển Hoá Sinh Học Và Hóa Học (0,25đ)
! Ứng dụng CTR CN trong việc tái sinh, tái chế, SX phân compost.
CHẤT THẢI NGUY HẠI
! Chất thải nguy hại: là chất thải có chứa các chất
hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây hại trực
tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây
nhiễm và các đặc tính nguy hại khác) hoặc tương tác
với chất khác gây nguy hại đến môi trường và sức
khỏe con người.
! Nguồn gốc phát sinh:
! Từ hoạt động công nghiệp.
! Từ hoạt động nông nghiệp.
! Thương mại.
! Từ việc tiêu dùng trong dân dụng
12/9/14
7
CHẤT THẢI NGUY HẠI
Cách thức thu gom và vận chuyển chất thải nguy hại:
! Được tổ chức chặt chẽ với sự giám sát của cơ quan bảo vệ MT.
! Được bảo đảm của cơ quan vận chuyển nhằm hạn chế ảnh hưởng của chất thải đối với môi trường.
! Chu kỳ vận chuyển được quy hoạch bởi xí nghiệp vận chuyển sao cho chi phí là tối thiểu và không gây cản trở cho sản xuất.
! Công tác vận chuyển chất thải nguy hại phải bảo đảm tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn quy định tại TCVN 5507 – 1999
! Xe vận chuyển là những xe chuyên dùng có cấu tạo và thiết kế đặc biệt
! Vận chuyển từ kho đến dây chuyền công nghệ trong nội bộ cơ sở SX.
CHẤT THẢI NGUY HẠI
Cách thức thu gom và vận chuyển chất thải nguy hại:
! Hoá chất có thể được vận chuyển qua các ống dẫn, xe tải, xe
nâng hoặc thủ công.
! Đ/v các ống dẫn phải thường xuyên kiểm tra các van, mối nối
ống dẫn tránh sự cố nứt vỡ hay rò rỉ.
! Đối với băng tải thì băng tải phải được bao che, đặc biệt là các
điểm chuyển.
! Đối với xe nâng cần vạch rõ đường vận chuyển và đường đi đủ
rộng tránh va đập, đổ tràn.
! Vận chuyển thủ công cần ít nhất 2 người thực hiện
12/9/14
8
TÁC HẠI CỦA CHẤT THẢI RẮN
VẼ SƠ ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH TÁC HẠI !
TÁC HẠI CỦA CTR
Ngoài ra nó còn gây ra các tác hại khác:
! Tác hại đối với môi trường xung quanh.
! Tác hại đối với sức khỏe con người.
! Tác hại đối với các công trình xây dựng.
! Tác hại đối với cảnh quan đô thị ...
12/9/14
9
Phân loại rác tại nguồn
Lợi ích phân loại rác tại nguồn
Lợi ích
1 2 3 4
Tiết kiệm được
tài nguyên
Giảm thiểu
ô nhiễm
Nâng cao nhận
thức cộng đồng
Giảm thiểu tổng
lượng rác thải
LỢI ÍCH CỦA PHÂN LOẠI RÁC TẠI NGUỒN
Lợi ích kinh tế:
! Giảm rủi ro trong quá trình xử lý nước rỉ rác
! Giảm ô nhiễm nước ngầm, nước mặt
! Hạn chế được hiệu ứng nhà kính của bãi chôn lấp
! Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
! Tạo nguồn nguyên liệu sạch cho phân compost
! Giảm chi phí chôn lấp rác
! Giảm diện tích đất phục vụ cho việc chôn lấp rác
! Giảm khối lượng rác mang đi chôn lấp
! Giảm chi phí trong việc XL nước rỉ rác cũng như XL mùi.
Lợi ích xã hội: nâng cao nhận thức của cộng đồng trong việc
bảo vệ môi trường
12/9/14
10
LỢI ÍCH CỦA TÁI SINH TÁI CHẾ CHẤT THẢI
! Bảo tồn nguồn lợi sản xuất
! Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
! Giảm nhu cầu sử dụng nguyên liệu thô cho sản xuất
! Ngăn ngừa sự phát tán những chất độc hại vào môi trường
! Cung cấp nguồn nguyên vật liệu có giá trị cho công nghiệp
! Kích thích phát triển những quy trình công nghệ sản xuất sạch hơn
! Tránh phải thực hiện các quy trình mang tính bắt buộc như
xử lý hoặc chôn lấp chất thải
! Giảm tác hại môi trường.
! Giảm ngân sách, chi phí của nhà nước.
! Khí sinh hoïc (Biogas) laø saûn phaåm cuûa quaù trình phaân huûy yeám khí cuûa caùc chaát höõu cô.
! Biogas coù theå ñöôïc duøng ñeå cung caáp naêng löôïng (cung caáp nhieät, thaép saùng), vaø duøng ñeå phaùt ñieän.
! Saûn löôïng khí sinh hoïc phuï thuoäc vaøo thaønh phaàn cuûa chaát thaûi, khoái löôïng chaát höõu cô vaø ñieàu kieän trong beå phaûn öùng( thôøi gian löu, nhieät ñoä, taûi troïng höõu cô,…)
! Thaønh phaàn khí sinh hoïc(biogas) bieán ñoåi nhö sau: CH4 55 – 65% H2 0 – 1% CO2 35 – 45% H2S 0 – 1% N2 0 – 3%
! CH4 coù nhieät trò cao nhaát (~ 9.000 kcal/m3); thoâng thöôøng saûn phaåm biogas coù nhieät trò khoaûng 4.500 – 6.300 kcal/m3.
SẢN XUẤT BIOGAS
12/9/14
11
! QT phân hủy các hợp chất hữu cơ là một phản ứng sinh hóa rất phức tạp bao gồm những phản ứng và sự tham gia của các hợp chất hữu cơ khác
nhau, mỗi một hợp chất được thủy phân bởi một enzymes cụ thể hoặc là
chất xúc tác riêng biệt. Phản ứng đơn giản của QT này là:
Các hợp chất HC à CH4 + CO2 + H2 + NH3 + H2S ! QT phân hủy yếm khí xuất hiện gồm các giai đoạn sau đây:
! Bẻ gãy liên kết polymer hay sự hóa lỏng (Liquefaction). ! Hình thành acid.
! Hình thành methane (CH4) ! Phản ứng trong ĐK yếm khí trong bể phân hủy có thể xảy ra nhanh chóng
nếu các VK nuôi cấy hay chất dinh dưỡng được cung cấp một cách hợp lý.
! Cũng như các quá trình sinh học khác, các quá trình phân hủy kỵ khí đòi hỏi nhiều thông số kiểm soát khác nhau. Các thông số có thể tương tác độc lập
hoặc tác động lẫn nhau trong quá trình thực hiện phản ứng
SẢN XUẤT BIOGAS
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QT SX BIOGAS
! Cũng như các quá trình sinh học khác, các quá trình
phân hủy kỵ khí đòi hỏi nhiều thông số kiểm soát
khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản
xuất khí biogas:
! Nhiệt độ
! Độ pH và độ kiềm
! Nồng độ các chất dinh dưỡng
! Tải trọng vật liệu đầu vào (loading)
! Hiện diện của hợp chất độc tố
! Khuấy trộn
12/9/14
12
SẢN XUẤT BIOGAS – MỤC ĐÍCH VÀ LỢI ÍCH
Quá trình tạo ra nguồn năng lượng khí biogas sinh
học từ hoạt động phân hủy yếm khí của các chất thải
hữu cơ là lợi ích cao nhất của công nghệ kị khí biogas.
Thực tiễn sản xuất biogas trong khu vực nông thôn có
một số thuận lợi như bù đắp nhiên liệu, than, dầu, gỗ
và các vấn đề liên quan đến việc quản lý và hệ thống
mạng lưới phân phối năng lượng.
Lượng chất thải hữu cơ cần thiết cho quá trình sản
xuất biogas thì dồi dào. Giảm nhu cầu sử dụng gỗ
trong rừng và những nổ lực trồng cây rừng trong
tương lai
SẢN XUẤT BIOGAS – MỤC ĐÍCH VÀ LỢI ÍCH
Mục đích:
! Ổn định chất thải
! Cung cấp chất dinh dưỡng:
! Ưc chế hoạt tính của mầm bệnh
Trở ngại với quá trình sản xuất biogas:
! Khi so sánh với các giải pháp lựa chọn khác như là ủ phân compost thì
các yếu tố như là ổn định chất thải và ức chế mầm bệnh thì phương
pháp ủ phân compost tốt hơn nhiều
! chi phí cao, sản phẩm biogas biến đổi theo mùa, cũng như các vấn đề
như là vận hành và bảo trì
! Bởi vì việc ức chế mầm bệnh trong phân hủy yếm khí không hoàn chỉnh
và bùn hình thành từ quá trình phân hủy tồn tại dưới dạng dung dịch,
do đó cần lưu ý khi lưu trữ và sử dụng lại bùn từ quá trình phân hủy
12/9/14
13
CÔNG NGHỆ XL CTR SINH HOAT CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM
! CHÔN LẤP
! COMPOST
! Ưu điểm?
! Khuyết điểm?
! à Làm thế nào để QL CTR đô thị và CN
hiệu quả?
CÔNG NGHỆ XL CTR SINH HOAT CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM
Công nghệ chôn lấp:
! Ưu điểm chính là đơn giản, đỡ tốn kém nhất, nhưng
đòi hỏi có diện tích đất rất lớn.
Công nghệ làm phân compost:
! Lợi ích chủ yếu là giảm được lượng chất thải chôn lấp.
! Tuy nhiên khó khăn lớn nhất của phương pháp này là
đầu ra của phân compost, vì thường chi phí sản xuất ra
phân compost thường khó cạnh tranh với các loại phân
khác trên thị trường
12/9/14
14
CÔNG NGHỆ XL CTR SINH HOAT CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM
• Quản lý chất thải rắn hiệu quả:
• Để quản lý chất thải rắn có hiệu quả cần thực hiện đúng
theo trật tự các bước sau:
• Giảm thiểu nguồn phát sinh, Tái sử dụng -‐ tái chế (3R
– Reduction, Recycle and Reuse)
• Thu hồi năng lượng từ chất thải rắn
• Chôn lấp hợp vệ sinh
CÔNG NGHỆ XL CTR SINH HOẠT CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM
Giảm thiểu nguồn phát sinh:
! Thay thế hoặc loại bỏ hẳn những chất tạo ra một lượng lớn CT bằng các chất tạo ra ít hoặc không tạo ra CT.
! Thay đổi công nghệ, kỹ thuật sản xuất hiện đại để tạo ra ít chất thải hơn.
Tái sử dụng -‐ tái chế:
! Cần phải phân loại, cách ly chất thải rắn ngay tại nguồn phát sinh, không để các chất thải độc hại lẫn với các chất
thải không độc hại.
! Đối với các CT độc hại, cần có biện pháp xử lý riêng phù hợp. Đối với CT không độc hại, chúng ta có thể tái sử dụng
hoặc tái chế. Chẳng hạn, thuỷ tinh, nhựa/ kim, v.v
12/9/14
15
CÔNG NGHỆ XL CTR SINH HOẠT CHỦ YẾU Ở VIỆT NAM
Thu hồi năng lượng từ chất thải rắn:
! Sử dụng lò đốt rác ở các khu đô thị là một biện pháp
xử lý chất thải rắn.
! Việc đốt cháy chất thải rắn có thể tạo ra điện, nhiệt,
hơi nóng v.v.. để cung cấp cho ngành công nghiệp,
khu dân cư, sưởi ấm các khu nhà cao tầng v.v…
Chôn lấp vệ sinh:
! Là phương pháp xử lý chất thải rắn phổ biến nhất
hiện nay.
! Trong một bãi chôn lấp vệ sinh, chất thải rắn được
chôn lấp và phủ đất lên trên
Những thách thức của việc quản lý CTR trong
tương lai
Phát triển công
nghệ mới
1
2
3
4
Giảm lượng CTR tại nguồn
Xây dựng bãi chôn lấp an
toàn hơn
Thay đổi thói quen
tiêu thụ sản
phẩm trong xã hội
12/9/14
16
Những thách thức của việc quản lý CTR trong tương lai
Thay đổi thói quen tiêu thụ sản phẩm trong xã hội
! Sự tiêu thụ sản phẩm là một hoạt động tự nhiên trong xã hội. Mức sống càng
cao, mức tiêu thụ sản phẩm của con người càng tăng cả về số lượng lẫn chất
lượng, quá trình tiêu thụ sản phẩm lại làm phát sinh CTR. Do đó, CTR cũng
thay đổi theo hướng tăng về khối lượng lẫn thành phần.
! Vậy, muốn giảm được khối lượng CTR phát sinh cần phải thay đổi thói quen
tiêu thụ sản phẩm như giảm thiểu hàng tiêu dùng, tuy nhiên điều này mâu
thuẩn với yêu cầu phát triển kinh tế
Giảm thiểu tại nguồn
! Là giảm về số lượng hàng hoá đóng gói và lỗi thời, đồng thời tiến hành tái
chế tại nguồn (nhà, văn phòng, nhà máy).
! Giảm thiểu tại nguồn còn là giải pháp bảo tồn tài nguyên và tăng hiệu quả
kinh tế
Những thách thức của việc quản lý CTR trong tương lai
Xây dựng bãi chôn lấp an toàn hơn
! Bãi chôn lấp là nơi thải bỏ sau cùng của CTR. Do đó, các thành phần độc hại
trong CTR cần phải được giảm đến mức cho phép trước khi chôn lấp và tăng
hiệu quả của bãi chôn lấp. Việc thiết kế bãi chôn lấp cần phải cải tiến sao cho
đảm bảo an toàn trong lưu trữ các chất thải trong một thời gian dài.
! Thông tin về các bãi chôn lấp hiện tại cần phải phổ biến nhằm cải tiến việc
xây dựng và vận hành các bãi chôn lấp trong tương lai.
Phát triển công nghệ mới
! Khuyến khích áp dụng những công nghệ mới trong hệ thống quản lý CTR
nhằm tạo điều kiện phát triển kỹ thuật để bảo tồn tài nguyên thiên nhiên tốt
nhất và đây là giải pháp đầu tư -‐ hiệu quả.
! Việc đầu tư kiểm tra và thực thi các công nghệ mới là một phần quan trọng
trong công tác quản lý tổng hợp CTR trong tương lai.
12/9/14
17
TRẠM TRUNG CHUYỂN
ĐỊNH NGHĨA:
! Trung chuyển là hoạt động mà trong đó chất thải
rắn chứa trong các xe thu gom nhỏ được chuyển
sang các xe lớn hơn, các xe này được sử dụng để
vận chuyển chất thải trên một khỏang cách khá xa
hoặc đến trạm tái thu hồi vật liệu, hoặc đến bãi đổ
! Các hoạt động trung chuyển và vận chuyển cũng
được sử dụng kết hợp hay liên kết với những trạm
tái thu hồi vật liệu để vận chuyển các vật liệu đã thu
hồi đến nơi tiêu thụ hay vận chuyển phần vật liệu
còn lại (sau khi đốt, tái thu hồi…) đến bãi chôn lấp
TRẠM TRUNG CHUYỂN
Sự Cần Thiết Của Hoạt Động Trung Chuyển:
! Hoạt động trung chuyển và vận chuyển là cần thiết
khi khoảng cách vận chuyển đến trung tâm xử lý
hay bãi đổ lớn, mà nếu vận chuyển trực tiếp thì
không khả thi về mặt kinh tế do chi phí vận chuyển
khá cao.
! Hoạt động trung chuyển là một hoạt động cần thiết
trong tất cả các trạm tái thu hồi vật liệu
12/9/14
18
TRẠM TRUNG CHUYỂN
Các nguyên nhân dẫn đến sự cần thiết sử dụng các trạm trung
chuyển:
! Sự xuất hiện ở các bãi rác hở không hợp pháp bởi vì
khoảng cách vận chuyển khá xa.
! Vị trí của bãi đổ cách xa tuyến thu gom (thường > 16,09
km).
! Việc sử dụng các loại xe thu gom nhỏ (thường < 15m3).
! Sự hiện hữu của KV phục vụ có mật độ dân cư thấp.
! Sử dụng hệ thống container di động với dung tích
container nhỏ để thu gom chất thải rắn từ các nguồn
thương mại.
! Sử dụng hệ thống thu gom thủy lực hoặc khí nén.
ü ĐÓNG GÓI
ü DÁN NHÃN
ü LƯU GIỮ
ü THIÊT KẾ KHO
ü AN TOÀN VÀ BỐ TRÍ HÀNG TRONG KHO
ü BIỆN PHÁP KIỄM SOÁT VÀ GIẢM THIỂU
CHẤT THẢI NGUY HẠI
12/9/14
19
ĐÓNG GÓI CT NGUY HẠI
Mục đích của việc Đóng gói:
! Tạo nên sự ngăn cách giữa chất thải và môi trường
bên ngoài.
! Đóng trò quan trọng trong việc bảo đảm an toàn và
quản lý chất thải.
! Hình thức đóng gói được kiểm soát bởi những quy
định của nhà nước
! Phải phù hợp với từng hàng hoá cụ thể.
! Thực hiện bởi chủ nguồn thải.
! Có thể tận dụng bao bì chứa nguyên liệu để làm
thùng chứa
ĐÓNG GÓI CT NGUY HẠI
Các quy định trong việc đống gói chất thải rắn công nghiệp và
chất thải rắn nguy hại:
! Chất lượng bao bì đóng gói phải tốt.
! Bao bì phải kín và ngăn ngừa sự rò rỉ. ! Không để chất thải nguy hại dính bên ngoài bao bì
! Vật liệu đệm phải không phản ứng nguy hiểm với chất chứa trong bao bì trong.
! Bao bì đóng gói phải thoã mãn các yêu cầu thử nghiệm về
tính năng (tính ăn mòn, tính chịu ma sát…).
! Bao bì đóng gói phải thoã mãn các yêu cầu thử nghiệm về các chi tiết kỹ thuật (áp suất, nhiệt độ…)
! Bao bì tiếp xúc trực tiếp với CTNH phải bền, không tương tác hoá học hay tác động khác của chất đó.
12/9/14
20
ĐÓNG GÓI CT NGUY HẠI
! Thân và phần bao quanh phải chịu được sự rung động, các bộ phận đóng kín phải chặt, kín.
! Bao bì bên trong phải được bao gói, giữ chặt hay lót đệm nhằm ngăn
ngừa sự gãy vỡ hay rò rĩ và định vị chúng trong lớp bao bì bên ngoài.
! VL đệm phải không p/u nguy hiểm với chất chứa trong bao bì trong.
! Chất lỏng nguy hiểm cao và trung bình chứa trong bao bì bằng thuỷ tinh hay gốm phải được đóng gói bằng VL có khả năng hấp phụ chất lỏng đó.
! Bản chất và độ dày của lớp bao ngoài phải không gây ra nhiệt khi vận
chuyển, nhằm bảo đảm tính ổn định hoá học của chất chứa bên trong.
! Đ/v bao bì dung tích nhỏ (120ml), nắp bao bì hướng lến trên, dùng nhãn chỉ hướng biểu thị thẳng đứng của bao bì.
! Kiện hàng phải có đủ chỗ rỗng để dán nhãn và những dấu hiệu yêu cầu.
DÁN NHÃN CT NGUY HẠI
MỤC ĐÍCH CỦA DÁN NHÃN:
! Có ý nghĩa quan trọng (tránh được sự cố trong quá
trình bốc dỡ, phân bố chất thải trong kho lưu trữ,
vận chuyển, có biện pháp ứng cứu thích hợp khi sự
cố xảy ra)
! Nhãn có hình dạng, màu sắc và mã số khác nhau tuỳ
theo quy định của mỗi nước.(Việt Nam: áp dụng
TCVN 6706, 6707 – 2000)
12/9/14
21
DÁN NHÃN CT NGUY HẠI
Các quy định trong việc gián nhãn chất thải rắn nguy hại:
• Mọi chất thải nguy hiểm phải được dán nhãn; Vật liệu làm nhãn và mực in phải bền, đảm bảo rõ ràng và dễ nhận ra.
• Nhãn báo nguy hiểm (có dạng hình vuông đặt nghiêng 450): bắt buộc dán cho mọi chất nguy hại. Nhãn nêu loại chất nguy hại biểu diễn bằng hình
ảnh và chữ viết.
• Nhãn chỉ dẫn bảo quản (có nhiều hình dạng chữ nhật khác nhau): được đặt một mình hoặc kèm thêm nhãn nguy hiểm. Nhãn này nêu lên các tính
chất cần chú ý (dễ vỡ, có hoạt tính…), điều kiện bảo quản khi vận chuyển,
lưu trữ hay sử dụng.
• Nhãn trên thùng hàng chứa CTNH phải có hình dạng, màu sắc, ký hiệu và
chữ viết theo đúng quy định, kích cỡ tối thiểu của nhãn là 10 x 10 cm2
DÁN NHÃN CT NGUY HẠI
Các quy định trong việc gián nhãn chất thải rắn nguy hại:
• Nhãn nguy hại là nhãn chỉ mối nguy hại chính. Nhãn này có ghi chữ chỉ đặc tính hay mức độ tác động của chất nguy hại. trường hợp 1 chất có nhiều
dạng nguy hại, phải dán kèm nhãn nguy hại phụ
• Chu vi các kiện hàng hình trụ nhỏ phải đủ sao cho nhãn dán không phủ lên
chính nó
• Không dán những mũi tên không biểu thị định hướng đóng gói của kiện hàng chứa chất lỏng.
• Nhãn phải in hay dán chắc trên bao bì, rõ ràng, dễ đọc và không bị che khuất
• Nhãn không được gấp nếp, các phần khác nhau của nhãn phải nằm trên
cùng một mặt của kiện hàng.
12/9/14
22
DÁN NHÃN CT NGUY HẠI
Các quy định trong việc gián nhãn chất thải rắn nguy hại:
• Nhãn nguy hại phụ (nếu có) phải dán ngay bên nhãn nguy hại chính
• Đối với Nhãn định hướng, tối thiểu phải được dán ở hai mặt đối diện của
kiện hàng và hướng mũi tên phải chỉ đúng.
• Các nhãn theo các quy định khác không được làm rối hay mâu thuẫn với
quy định trên
• Khi vận chuyển bằng đường biển, kiện hàng phải được ghi tên theo đúng hướng dẫn của Liên Hợp Quốc và số chỉ định quốc tế sau kí hiệu “UN”
NGUYÊN TẮC LƯU GIỬ CT NGUY HẠI
MỤC ĐÍCH CỦA LƯU GIỮ:
! Là việc làm cần thiết: tạm thời tại nhà máy chờ v/c hay xử lý.
! Các vấn đề quan tâm: Phân khu lưu trữ và các điều kiện thích hợp liên quan đến kho lưu giữ.
! Phân kho lưu trữ: quan tâm đến tính tương thích của
các loại CTNH nhằm đảm bảo tính an toàn, tránh sự cố.
! Kho lưu trữ: quan tâm đến các điều kiện thích hợp đặc biệt về vị trí, kết cấu, kiến trúc nhằm đảm bảo an
toàn hàng hoá khi lưu trữ, an toàn cho cộng đồng và
môi trường, đặc biệt chú ý đến an toàn cháy nổ.
12/9/14
23
NGUYÊN TẮC LƯU GIỬ CT NGUY HẠI
Nguyên tắc lưu giữ chất thải nguy hại:
• Chất thải nguy hại được lưu trữ ở nơi cách ly đặc biệt và tách biệt theo chủng loại.
• CT NH chỉ được lưu trữ tạm thời ở những vị trí, khu vực đã quy định, đảm bảo đúng nguyên tắc tiêu chuẩn.
• Nếu chưa được cấp giấy phép, chỉ nên lưu trữ chất nguy
hại trong thời gian tối đa là 90 ngày.
• Bồn chứa CTNH có thể tái sử dụng vào mục đích khác hay đem chôn lấp như CTR. Bồn này không được sử dụng quá
lâu và phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
• CTNH dạng lỏng, phải tuyệt đối tuân thủ những nguyên tắc an toàn.
NGUYÊN TẮC LƯU GIỬ CT NGUY HẠI
Nguyên tắc lưu giữ chất thải nguy hại:
• CTNH là những hợp CHC bay hơi, đơn vị quản lý phải x/
đ rõ ngay từ đầu, k/s sự rò rỉ khí độc của bồn chứa.
• Khi thu gom, chiết rót CTNH vào bồn có tt lớn hơn
0,5m3, phải tuân thủ những quy định về QL CTNH
• Toàn bộ hệ thống van đóng, mở phải được lắp đặt và
hoạt động theo đúng nguyên tắc an toàn.
• Việc thanh kiểm tra những khu vực lưu trữ CTNH phải
thường xuyên theo định kỳ và đột xuất khi cần thiết.
• Dữ liệu báo cáo về chất nguy hại phải bảo lưu tối thiểu
trong 3 năm.
12/9/14
24
THIẾT KẾ KHO LƯU GIỮ CT NGUY HẠI
Kho lưu giữ:
! Việc tồn trữ một lượng đáng kể chất nguy hại cần có
những nhà kho có điều kiện thích hợp đặc biệt cả về
vị trí, kết cấu công trình nhằm đảm bảo an toàn
hàng hoá khi lưu giữ, an toàn cho cộng đồng và môi
trường xung quanh.
! Trong đó mối nguy hại cần được chú ý nhất là an
toàn cháy nổ
THIẾT KẾ KHO LƯU GIỮ CT NGUY HẠI
Nguyên tắc khi thiết kế kho lưu giữ chất thải nguy hại:
! Thiết kế sao cho nguy cơ cháy hay đổ tràn là thấp
nhất và phải bảo đảm tách riêng các chất không
tương thích.
! Thiết kế tuỳ thuộc vào chất thải nguy hại cần được
bảo quản theo nguy cơ nổ, chảy nổ và cháy (TCVN
2622 – 1978).
! Nhà kho có thể dùng để bảo quản một hoặc một số
hàng hoá nhưng phải bảo đảm yêu cầu công nghệ và
tuân thủ TCVN 2622 – 1978.
12/9/14
25
THIẾT KẾ KHO LƯU GIỮ CT NGUY HẠI
! Phòng chống cháy nổ: Theo TCVN 4317 – 86 và những quy định của một số TCVN khác, bao gồm các tiêu chuẩn sau:
! Tính chịu lửa ; Ngăn cách cháy; Thoát hiểm Vật liệu trang trí, hoàn
thiện, cách nhiệt
! Hệ thống báo cháy; Hệ thống chữa cháy; Phòng trực chống cháy
! Vật liệu xây dựng: ! Không bắt lửa ! Khu nhà phải được gia cố bằng bê tông hay thép; Bọc cách nhiệt
khung thép
! Vật liệu cách nhiệt không bắt lửa: len thoáng, bông thuỷ tinh… ! Vật liệu thích hợp để chống cháy, tăng độ bền, độ ồn định là bê
tông, gạch đặc hay gạch bê tông.
! Gạch ống và dây điện bắt xuyên qua tường phải được đặt trong
các ống chậm bắt lửa
THIẾT KẾ KHO LƯU GIỮ CT NGUY HẠI
! Kết cấu và bố trí kiến trúc công trình nên tuân thủ một số
nguyên tắc sau:
! Có lối thoát hiểm (ít nhất là 2 hướng)
! Thông gió tốt
! Sàn kho không thấm chất lỏng, bằng phẳng, không trơn
trượt, nứt nẻ, có thể chứa chất lỏng rò rỉ, đổ tràn hay nước
chửa cháy
! Phải dùng các đường ống kín trong kho để kiểm soát được
các chất bị đổ, nước chữa cháy…;
! Đường ống phải được dẫn đến hố ngăn để xử lý
12/9/14
26
THIẾT KẾ KHO LƯU GIỮ CT NGUY HẠI
! Các phương tiện và thiết bị an toàn tại kho lưu giữ:
! Các phương tiện chiếu sáng, thiết bị điện khác tại vị trí cần
thiết.
! Sử dụng thiết bị chịu lửa nơi lưu trữ chất dễ cháy
! Trang bị đầy đủ dụng cụ ứng cứu sự cố (cát khô, đất khô, bình
chữa cháy…)
! Phải dùng các đường ống kín trong kho để kiểm soát được các
chất bị đổ, nước chữa cháy…;
! Đường ống phải được dẫn đến hố ngăn để xử lý.
AN TOÀN BỐ TRÍ HÀNG TRONG KHO
Thao tác vận hành an toàn tại kho lưu giữ:
! Công tác tại kho lưu giữ yêu cầu phải đảm bảo tính an
toàn và vệ sinh kho nghiêm ngặt, tránh các nguy cơ có
thể xảy ra cháy, rò rỉ,… nhằm đạt hiệu quả cao cho sản
xuất, giảm thiệt hại nếu sự cố xảy ra.
! Mọi nhân viên phụ trách kho phải sẵn sàng áp dụng các
chỉ dẫn sau:
! Bảng dữ liệu an toàn (MSDS) của tất cả các chất
được lưu giữ và vận chuyển.
! Các hướng dẫn và công tác an toàn, công tác vệ sinh.
! Các hướng dẫn và những BP ứng cứu khi có sự cố
12/9/14
27
AN TOÀN BỐ TRÍ HÀNG TRONG KHO
Bố trí hàng trong kho:
! Phải tách biệt CTNH với khu vực có người ra vào thường xuyên
! Có khoảng trống giữa trường với các kiện lưu giữ gần tường nhất và chứa
lối đi lại bên trong các khối lưu giữ để kiểm tra, chữa cháy và thông gió
! Phải sắp xếp khối lưu giữ sao cho không cản trở xe nâng và các thiết bị
lưu giữ hay thiết bị ứng cứu khác
! Chiều cao khối lưu trữ không vượt quá 3m trừ khi sử dụng hệ thống giá đỡ
! Chú ý không được:
! Lưu trữ chung với nguyên liệu thực phẩm.
! Chở và vận chuyển trên cùng một phương tiện với nguyên liệu thực
phẩm
BIỆN PHÁP KIỄM SOÁT VÀ GIẢM THIỂU
Các biện pháp giảm thiểu và kiểm soát CTNH gồm có:
! Giảm thiểu chất thải nguy hại
! Tái sử dụng chất thải nguy hại
! Tái chế chất thải nguy hại
! Xử lý chất thải nguy hại với các công nghệ sau: xử lý cơ
học, công nghệ thiêu đốt, xử lý hóa lý, cố định và hóa
rắn, công nghệ chôn lấp an toàn.
! Tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật của Chính
phủ, các Bộ, Ngành có liên quan; tuân thủ các TCVN về
môi trường liên quan đến chất thải nguy hại.
12/9/14
28
BIỆN PHÁP KIỄM SOÁT VÀ GIẢM THIỂU
Một số biện pháp về quản lý CTNH tại Việt Nam:
! Tuyên truyền và hướng dẫn các cơ sở sản xuất phân loại
CTNH tại nguồn.
! Tiến hành đăng ký chủ nguốn thải CTNH với các cơ quan
quản lý Nhà nước về môi trường.
! Cấp giấy phép cho các đơn vị có đủ điều kiện để thu gom,
vận chuyển, tiêu hủy và xử lý CTNH
! Hướng dẫn các cơ sở sản xuất – kinh doanh giao chất
thải nguy hại cho các đơn vị có đủ điều kiện xử lý.
! Hợp tác quốc tế trong nghiên cứu và xử lý CTNH