TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA CƠ ĐIỆN & CÔNG TRÌNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG
VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG TREO TRÊN XE
TOYOTA LAND CRUISER OVERVIEW
NGÀNH : CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
MÃ SỐ: 7510205
Giáo viên hướng dẫn : TS. Trần Văn Tùng
Sinh viên thực hiện : Lê Thanh Tùng
Mã sinh viên : 1651110330
Lớp : K61 - KOTO
Khóa học : 2016 - 2020
Hà Nội, 2020
MỤC LỤC
NÔI DUNG KHOA LUÂN .................................................................................. 1
CHƯƠNG I TÔNG QUAN VÊ VÂN ĐÊ NGHIÊN CƯU .................................. 3
1.1. Tình hình phát triển ngành công nghệ ô tô hiện nay ...................................... 3
1.1.1. Trên thế giới ................................................................................................ 3
1.1.2 Tại Việt Nam ................................................................................................ 4
1.2 Tổng quan về dịch vụ chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô tại Việt Nam
hiện nay ................................................................................................................. 5
1.3 Tổng quan về xe ô tô Land cruiser .................................................................. 6
1.3.1 Nhiệm vụ chức năng của hệ thống treo ........................................................ 8
1.3.2: Phân loại hệ thống treo .............................................................................. 10
CHƯƠNG II XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN BẢO DƯỠNG KỸ
THUÂT HỆ THỐNG TREO TRÊN XE TOYOTA LAND CRUISER
OVERVIEW ........................................................................................................ 19
2.1. Các bước cơ bản trong chẩn đoán, bảo kỹ thuật .......................................... 19
2.2. Các hư hong, nguyên nhân, hậu quả ............................................................ 21
2.2.1: Hư hong của bộ phận đàn hồi ................................................................... 21
2.2.2: Hư hong của bộ phận giảm chấn ............................................................... 22
2.2.3: Hư hong bộ phận dẫn hướng ..................................................................... 23
2.2.4: Hư hong bộ phận đàn hồi .......................................................................... 23
2.3. Xác định các thông số ra cho quá trình chẩn đoán hệ thống treo trên xe .... 24
2.3.1. Nhip ........................................................................................................... 24
2.3.2. Giảm chấn ................................................................................................. 24
2.4. Xác định quy trình chẩn đoán kỹ thuật hệ thống treo trên xe Toyota Land
Cruiser Overview ................................................................................................ 25
2.4.1: Kiểm tra tổng thể ....................................................................................... 25
2.4.2: Cách phát hiện lôi...................................................................................... 26
2.5. Xây dựng quy trình bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo trên xe Toyota Land
Cruiser Overview ................................................................................................ 27
2.5.1: Quy trình tháo hệ thống treo ..................................................................... 27
2.5.2: Sửa chữa bảo dưỡng .................................................................................. 33
2.5.3: Kiểm tra bảo dưỡng một số bộ phận ......................................................... 35
2.5.4: Quy trình lắp hệ thống treo ....................................................................... 52
KÊT LUÂN KIÊN NGHI ................................................................................... 60
1. Kết luận ........................................................................................................... 60
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Một số hư hong, nguyên nhân và hậu quả của bộ phận đàn hồi ........ 21
Bảng 2.2: Một số hư hong, nguyên nhân và hậu quả của bộ phận giảm chấn .... 22
Bảng 2.3: Các hư hong, nguyên nhân và hậu quả bộ phận dẫn hướng ............... 23
Bảng 2.4: Các hư hong, nguyên nhân và hậu quả bộ phận đàn hồi .................... 23
Bảng 2.5: Cách phát hiện lôi trên hệ thống treo.................................................. 26
Bảng 2.6: Quy trình tháo hệ thống treo độc lập .................................................. 27
Bảng 2.7: Quy trình tháo hệ thống treo phụ thuộc .............................................. 31
Bảng 2.8: Cách khắc phục các hư hong và các nguyên nhân gây hư hong hệ
thống treo phụ thuộc ............................................................................................ 33
Bảng 2.9: Cách khắc phục các hư hong và các nguyên nhân gây hư hong hệ
thống treo độc lâp ................................................................................................ 34
Bảng 2.10: Quy trình tháo giảm chấn ................................................................. 39
Bảng 2.11: Kiểm tra sửa chữa giảm chấn ........................................................... 42
Bảng 2.12: Kich thước tiêu chuẩn đòn dưới ....................................................... 46
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Land cruiser phiên bản 1997 ................................................................. 7
Hình 1.2: Phiên bản 2000 đa co một số thay đổi .................................................. 8
Hình 1.3: Sự thay đổi ro rệt sau 20 năm ............................................................... 8
Hình 1.4: Cấu tạo chung của hệ thống treo ........................................................... 8
Hình 1.5: Hệ thống treo độc lập .......................................................................... 10
Hình 1.6: Hệ thống treo phụ thuộc ...................................................................... 10
Hình 1.7: Nhíp lá ................................................................................................. 11
Hình 1.8: Lò xo trụ .............................................................................................. 11
Hình 1.9: Lò xo cớn ............................................................................................ 11
Hình 1.10: Sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống treo phụ thuộc........................... 12
Hình 1.11: Sơ đồ nguyên lý làm việc Hệ thống treo phụ thuộc có hệ thống đàn
hồi là nhíp lá ........................................................................................................ 14
Hình 1.13: Kết cấu đai chữ U .............................................................................. 14
Hình 1.14: Hệ thống treo phụ thuộc có lò xo xoắn ốc ........................................ 15
Hình 1.15: Sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống treo độc lập ............................... 15
Hình 1.16: Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang và trục dẫn hướng lá giảm
chấn ..................................................................................................................... 17
Hình 1.17: Hệ thống treo độc lập trên đòn dọc ................................................... 17
Hình 1.18: Hệ thống treo độc lập trên đòn chéo ................................................. 18
Hình 2.1: Kết cấu của cụm moay ơ bánh xe trước .............................................. 35
Hình 2.2: Tháo lắp moay ơ .................................................................................. 36
Hình 2.3: Tháo ổ bi ngoài ................................................................................... 36
Hình 2.4: Ép bạc ngoài ........................................................................................ 37
Hình 2.5: Vị trí bôi mỡ ........................................................................................ 37
Hình 2.6: Lắp moay ơ bánh xe trước .................................................................. 38
Hình 2.7: Giảm chấn đơn .................................................................................... 38
Hình 2.8: Giảm chấn kép..................................................................................... 39
Hình 2.9: Siết chặt cụm nắp bịt kín ..................................................................... 43
Hình 2.10: Ép lò xo ............................................................................................. 44
Hình 2.11: Siết chặt bu lông hãm tấm đế lò xo với nắp trên .............................. 44
Hình 2.12: Tháo cam quay .................................................................................. 45
Hình 2.13: Tháo khớp cầu ................................................................................... 45
Hình 2.14: Kich thước đòn dưới ......................................................................... 46
Hình 2.15: Khớp cầu ........................................................................................... 47
Hình 2.16: Lắp khớp cầu ..................................................................................... 47
Hình 2.17: Lắp nắp chắn bụi ............................................................................... 48
Hình 2.18: Tháo giá bắt thanh giằng ................................................................... 49
Hình 2.19: Kiểm tra đọ cong của thanh giằng .................................................... 49
Hình 2.20: Lắp và chỉnh khoảng cách” A” ......................................................... 50
Hình 2.21: Gối đỡ cao su..................................................................................... 50
Hình 2.22: Kich thước lắp ghép thanh ngang ..................................................... 51
Hình 2.23: Nhún kiểm tra độ nảy của xe ............................................................ 53
Hình 2.24: Kiểm tra độ rung lắc của bánh xe ..................................................... 54
Hình 2.25: Độ chụm của bánh xe dẫn hướng ...................................................... 55
Hình 2.26: Kiểm tra độ chụm .............................................................................. 56
Hình 2.27: Điều chỉnh độ chụm cho hệ thống phụ thuộc ................................... 56
Hình 2.28: Điều chỉnh độ chụm .......................................................................... 57
Hình 2.29: Điều chỉnh góc CASTER bằng cách thay đổi chiều dài thanh giữ ... 58
Hình 2.30: Điều chỉnh góc doãng và góc nghiêng dọc trụ đúng bang cam lệch
tâm. ...................................................................................................................... 59
1
NÔI DUNG KHOA LUÂN
1.Đăt vân đề:
Ngày nay, kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi theo nền kinh tế thị trường
co sự điều tiết của Nhà nước. Với chinh sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài,
kinh tế nước ta co những bước tiến vượt bậc: sản xuất phát triển, khối lượng
hàng hoá ngày một gia tăng. Hàng hoá sản xuất ra phải sử dụng các phương tiện
chuyên chở để phân phối đến điểm đich cuối cùng. Ô tô chiếm ưu thế hơn hẳn
các phương tiện vận tải khác nhờ tinh năng cơ động và co thể thich hợp với mọi
địa hình: đồng bằng, miền núi, miền biển...
Không co gì là bền bỉ mai mai đặc biệt là với các chi tiết máy trên ô tô với
quá trình làm việc liên tục và cực kỳ khắc nghiệt thì việc đảm bảo sự an toàn,
chất lượng trong quá trình hoạt động lại càng trở nên quan trọng và cần thiết hơn
bao giờ. Mua 1 chiếc xe ô tô co thể sẽ giao động từ 200 triệu cho tới vài tỷ đồng,
nhưng để duy trì tình trạng xe vốn co như ban đầu chủ xe sẽ phải chi trả 1 số
tiền kha khá để bảo dưỡng chăm soc chiếc xe của mình.
Sau bốn năm học tập tại trường Đại học Lâm Nghiệp nhằm đánh giá kết
quả học tập và bước đầu làm quen với nghiên cứu khoa học và các vấn đề thực
tế của ngành công nghệ kĩ thuật ô tô. Dược sự đồng ý của trường đại học Lâm
Nghiệp và khoa Cơ Điện và Công Trình em tiến hành nghiên cứu đề tài: "Xây
dựng quy trình chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo trên xe
Toyota Land Cruiser Overview"
2.Muc tiêu:
Hiểu kết cấu, mô tả nguyên lý làm việc của cơ cấu, hệ thống trên ôtô, nắm
được cấu tạo, mối tương quan lắp ghép của các chi tiết, cụm chi tiết.
Hiểu và phân tich được các hư hong, những nguyên nhân, tác hại, sửa
chữa các chi tiết của hệ thống treo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Thực hiện tháo lắp đúng quy trình và kiểm tra sửa chữa các chi tiết của hệ
thống treo.
2
3.Phương pháp nghiên cưu:
3.1: Phương pháp nghiên cưu thực tiên
a, Khái niệm: Là phương pháp trực tiếp tác động vào đối tượng trong thực
tiễn làm bộc lộ bản chất và các quy luật vận động của đối tượng.
b, Các bước thực hiện:
Bước 1: Quan sát, tìm hiểu các thông số kết cấu của “Hệ thống treo”.
Bước 2: Xây dựng phương án thiết kế mô hình
Bước 3: Lập phương án kiểm tra, chuẩn đoán hư hong của “Hệ thống
treo”.
Bước 4: Từ kết quả kiểm tra, lập phương án bảo dưỡng, sửa chữa, khắc
phục hư hong.
Bước 5: Xây dựng hệ thống bài tập thực hành bảo dưỡng, sửa chữa “Hệ
thống treo”.
3.2: Phương pháp nghiên cưu ly thuyêt
a, Khái niệm: Là phương pháp nghiên cứu thu thập thông tin khoa học
trên cơ sở nghiên cứu các văn bản, tài liệu đa co sẵn bằng các thao tác tư duy
logic để rút ra kết luận khoa học cần thiết.
b, Các bước thực hiện:
Bước 1: thu thập, tìm tòi các tài liệu về Hệ thống treo
Bước 2: Sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống chặt chẽ theo
từng bước, từng đơn vị kiến thức, tưng vấn đề khoa học co cơ sở và bản chất
nhất định.
Bước 3: Đọc, nghiên cứu và phân tich các tài liệu noi về “Hệ thống treo”,
phân tich kết cấu, nguyên lý làm việc một cách khoa học.
Bước 4: Tổng hợp kết quả đa phân tich được, hệ thống hoá các kiến thức
liên quan (liên kết từng mặt, từng bộ phận thông tin đa phân tich) tạo ra một hệ
thống lý thuyết đầy đủ và sâu sắc.
3
CHƯƠNG I
TÔNG QUAN VÊ VÂN ĐÊ NGHIÊN CƯU
1.1. Tình hình phát triển ngành công nghệ ô tô hiện nay
1.1.1. Trên thế giới
-Trước năm 1945: Nền công nghiệp ô tô của thế giới chủ yếu tập trung tại
Mỹ, sản lượng công nghiệp ô tô ở Tây Âu và Nhật Bản rất thấp.
-Giai đoạn 1945-1960: Sản lượng công nghiệp ô tô của Nhật Bản vàTây
Âu tăng mạnh song còn nho bé so với Mỹ.
-Giai đoạn từ 1960 trở lại đây: Nền công nghiệp sản xuất ô tô xe máy
Nhật đa vươn lên mạnh mẽ và đa chiếm vị tri thứ nhất trong ngành công nghiệp
to lớn này. Nhật đa trở thành đối thủ số một của Mỹ và Tây Âu trong ngành
công nghiệp ô tô. Ngành công nghiệp ô tô của Nhật co khả năng cạnh tranh rất
lớn, để sản xuất 1 chiếc xe ô tô mới, Nhật chỉ cần 17 giờ trong khi Mỹ cần 25
giờ và Tây Âu cần 37 giờ. Còn để xuất xưởng 1 mẫu xe mới Nhật chỉ cần 43
tháng trong khi Mỹ cần 62 tháng và Tây Âu cần những 63 tháng. Bên cạnh đo là
tinh cạnh tranh của các bộ phận chi tiết phụ tùng. Số lượng các khuyết tật tinh
trung bình trên 1 xe của Nhật là 0,24 so với Mỹ là 0,33 và Tây Âu là 0,62. Tuy
nhiên sức cạnh tranh này gần đây đa giảm. Sản lượng ô tô trên thế giới, từ năm
1960 đến nay, gần như ổn định quanh con số khoảng 50-52 triệu xe/năm, tập
trung vào 3 trung tâm công nghiệp lớn là Mỹ, Nhật Bản và Tây Âu. Thị trường
thế giới về ô tô vào khoảng 780 tỷ USD/năm. Riêng 6 tập đoàn lớn của công
nghiệp ô tô năm 1999 đa sản xuất tới 82,5% tổng số ô tô thế giới trong đo Mỹ co
3 tập đoàn, Nhật, Đức, Pháp môi nước một tập đoàn
Tại Châu Âu, đại diện cho nền công nghiệp ô tô là các Hang nổi tiếng của
Đức như BMW, Mercedes Benz; của Pháp như Renault, Peugeot, Citroen; của
Italy như Fiat, Iveco... Riêng hang xe Renault - Volvo đa co doanh số bán năm
1992 là 244 triệu FF. Tại Mỹ co ba hang ô tô khổng lồ là GM, Ford, Chrysler và
ngoài ra còn co các hang xe của Nhật liên doanh như Navistar, US Honda,
International, Diamondster, Numi. Nhật Bản nổi tiếng với các hang ô tô lớn
4
mạnh không ngừng như Nissan, Toyota, Honda, Mitsubishi...Các hang này đa
vươn rộng ra các thị trường thế giới và là từng làm các hang xe Mỹ và Tây Âu
điêu đứng ngay trên sân nhà của các hang này. Cùng với sự phát triển của
thương mại quốc tế và xu thế toàn cầu hoá, một số quốc gia, khu vực như Trung
Quốc và ASEAN đa co những thành tựu đáng kể trong tăng trưởng kinh tế cũng
đa gia nhập ngành công nghiệp ô tô thế giới. Hiện nay, hàng năm Trung Quốc
sản xuất ra khoảng 1,2 triệu xe và các nước ASEAN đa gop tiếng noi của mình
với sản lượng gần 1 triệu xe môi năm. Hiện nay, theo nhận xét, đánh giá của
Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô thế giới, hang General Motor được công nhận là
hang ô tô lớn nhất thế giới, Ford chiếm vị tri thứ 2; vị tri thứ 3 thuộc về Toyota.
Tom lại, trong quá trình phát triển kinh tế, môi quốc gia khu vực đều
sớm nhận thấy tầm quan trọng của ngành công nghiệp ô tô và cố gắng xây dựng
ngành công nghiệp này ngay khi co thể. Nhưng không vì thế mà ngành công
nghiệp ô tô thế giới trở nên manh mún, nho lẻ mà chinh các tập đoàn ô tô khổng
lồ hoạt động xuyên quốc gia như một sợi dây xâu chuôi liên kết co vai trò quyết
định trong việc hình thành và phát triển ngành công nghiệp ô tô các quốc gia noi
riêng và ngành công nghiệp ô tô thế giới noi chung. Vậy nên ngành công nghiệp
ô tô thế giới hình thành, lớn mạnh và phát triển gắn liền với sự ra đời, liên kết,
hợp tác, sáp nhập và lớn mạnh không ngừng của các tập đoàn ô tô khổng lồ hoạt
động ở khắp các quốc gia, châu lục.
1.1.2 Tại Việt Nam
Ngày nay, kinh tế Việt Nam đang chuyển đổi theo nền kinh tế thị trường
co sự điều tiết của Nhà nước. Với chinh sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài,
kinh tế nước ta co những bước tiến vượt bậc: sản xuất phát triển, khối lượng
hàng hoá ngày một gia tăng. Hàng hoá sản xuất ra phải sử dụng các phương tiện
chuyên chở để phân phối đến điểm đich cuối cùng. Ô tô chiếm ưu thế hơn hẳn
các phương tiện vận tải khác nhờ tinh năng cơ động và co thể thich hợp với mọi
địa hình: đồng bằng, miền núi, miền biển...Vì vậy, nếu phát triển công nghiệp ô
tô sẽ gop phần làm tăng tốc độ phát triển kinh tế của cả nước. Trong lĩnh vực
kinh tế đối ngoại noi riêng, nếu chúng ta co một ngành công nghiệp ô tô thực sự
5
đảm bảo cung cấp phương tiện vận tải chất lượng cao, cước phi vận chuyển hợp
lý sẽ gop phần đẩy nhanh tốc độ vận chuyển, khối lượng vận chuyển; gop phần
tăng thu ngoại tệ phục vụ cho nhu cầu CNH-HĐH đất nước. Hàng năm, các
nước phát triển như Nhật, Mỹ, và các nước Tây Âu,.. thu được một khoản lợi
nhuận khổng lồ do công nghiệp ô tô mang lại. Nguồn lợi nhuận từ ngành công
nghiệp ô tô là điều mong muốn đối với những nước đang thực thi các biện pháp
để phát triển kinh tế. Theo lời ông Nguyễn Xuân Chuẩn, Thứ trưởng bộ Công
nghiệp - Chủ tịch Hội kỹ sư ô tô Việt Nam: “Nếu chúng ta không phát triển công
nghiệp ô tô thì môi năm ta phải bo ra 1,4 tỷ USD để nhập ô tô. Ngược lại, nếu
phát triển và cố gắng đạt tỷ lệ nội địa hoá 30% thì sau 10 năm nữa, công nghiệp
trong nước chế tạo sẽ đạt giá trị khoảng 250 triệu USD, bằng giá trị xuất khẩu
gạo của hàng triệu người làm nông nghiệp, trong khi đo công nghiệp ô tô chỉ cần
10.000 người”. Hơn nữa, do đặc thù sản phẩm của ngành công nghiệp ô tô là các
phương tiện vận tải, các loại xe, máy thiết bị chuyên dùng nên chúng ta cũng cần
xây dựng và hoàn thiện hệ thốnghạ tầng cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành
công nghiệp này. Một tác động thuận chiều, nếu chúng ta co hệ thống cơ sở hạ
tầng tốt sẽ gop phần thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài, giải quyết công ăn
việc làm cho nhiều lao động. Hơn nữa, để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và lưu
thông hàng hoá ngày càng tăng và tương xứng với đà phát triển công nghiệp đất
nước, chúng ta cần co một ngành công nghiệp ô tô lớn mạnh với công nghệ tiên
tiến hiện đại, đủ sức làm đầu tầu kéo các ngành công nghiệp khác cùng phát
triển.
Tom lại, việc phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam trong giai đoạn
đất nước đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá là điều hết sức cần
thiết, đòi hoi không chỉ sự nô lực của bản thân ngành công nghiệp ô tô mà còn
cần co sự quan tâm giúp đỡ của Đảng, Nhà nước và các ngành sản xuất khác.
1.2 Tổng quan về dịch vụ chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô tại Việt
Nam hiện nay
Một trong những điều kiện cơ bản để sử dụng tốt ô tô, tăng thời hạn sử
dụng và bảo đảm độ tin cậy của chúng trong quá trình vận hành chinh là việc
6
tiến hành kịp thời và co chất lượng công tác bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa
phòng ngừa định kỳ theo kế hoạch. Hệ thống này tập hợp các biện pháp về tổ
chức và kỹ thuật thuộc các lĩnh vực chẩn đoán, bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa.
Căn cứ vào tinh chất và nhiệm vụ và các hoạt động kỹ thuật nhằm duy trì
và khôi phục năng lực hoạt động của ô tô người ta chia làm 2 loại:
+ Những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật co xu hướng làm giảm
cường độ hao mòn chi tiết máy, phòng ngừa hong hoc (bôi trơn, điều chỉnh, siết
chặt, lau chùi…) và kịp thời phát hiện các hong hoc (kiểm tra, xem xét trạng
thái, sự tác động các cơ cấu, các cụm, các chi tiết máy) nhằm duy trì trình trạng
kỹ thuật tốt của xe trong quá trình sử dụng được gọi là bảo dưỡng kỹ thuật ô tô.
+ Những hoạt động hoặc những biện pháp kỹ thuật co xu hướng khắc
phục các hong hoc (thay thế cụm máy hoặc các chi tiết máy, sửa chữa phục hồi
các chi tiết máy co khuyết tật…) nhằm khôi phục khả năng làm việc của các chi
tiết, tổng thành của ô tô được gọi là sửa chữa ô tô.
Những hoạt động kỹ thuật trên được thực hiện một cách lôgic trong cùng
một hệ thống là: hệ thống bảo dưỡng và sửa chữa ô tô.
Hệ thống này được nhà nước ban hành và là pháp lệnh đối với ngành vận
tải ô tô, nhằm mục đich thống nhất chế độ quản lý, sử dụng, bảo dưỡng sửa chữa
ô tô một cách hợp lý và co kế hoạch. Đảm bảo giữ gìn xe luôn tốt nhằm giảm
bớt hư hong phụ tùng tạo điều kiện gop phần hạ giá thành vận chuyển và đảm
bảo an toàn giao thông. Hệ thống bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa càng hoàn hảo
thì độ tin cậy và tuổi thọ của ô tô càng cao
1.3 Tổng quan về xe ô tô Land cruiser
Do xuất hiện nhu cầu sử dụng xe đa dụng quân đội hạng nhẹ, Toyota cho
ra đời dòng xe lấy cảm hứng từ những chiếc Jeep vào năm 1951. Sau đo 2 năm,
dòng xe này được Toyota đổi tên thành “Land Cruiser” cho phù hợp với đặc tinh
chạy đường trường của loại xe này. Với lịch sử phát triển 60 năm, Land Cruiser
là mẫu xe co vòng đời dài nhất của Toyota.
Tới năm 1965 Land Cruiser đa nhanh chong thu hút khách hàng bởi sự
mạnh mẽ và độ bền bỉ, và là mẫu xe Toyota duy nhất xuất khẩu vào thị trường
7
Mỹ, cũng như bán rất chạy tại thị trường Trung và Nam Mỹ, Châu Phi, Trung
Đông và Đông Nam Á.
Không ngừng cải tiến và đổi mới, mẫu xe Land Cruiser 100 ra đời vào
năm 1998, mẫu xe này nhanh chong trở thành một trong những chiếc xe hai cầu
đáng tin cậy nhất trên thế giới.
Toyota luôn hướng đến mục tiêu sản xuất những chiếc Land Cruiser vượt
trên sự mong đợi của khách hàng về độ tin cậy, sự bền bỉ và luôn co sự cải tiến,
tiến bộ kỹ thuật. Hiện nay, doanh số bán ra nước ngoài của loại xe này đa vượt
trên 90%, và Land Cruiser đa co mặt tại hầu hết các khu vực trên thế giới.
Với sự ra đời của phiên bản Land Cruiser 200 mới, Toyota đảm bảo rằng
dòng xe hai cầu này sẽ tiếp tục chinh phục mọi địa hình trên mọi lanh thổ.
1951-1955: Dòng xe BJ và FJ – Toyota Land Cruiser công năng vượt trội.
1955-1960: Phiên bản 20-30 – Toyota Land Cruiser chinh phục toàn cầu
1960-1984: Phiên bản 40 – Phát triển vượt bậc và đa dạng
1967-1980: Phiên bản 50 – Ra mắt xe station wagon đầu tiên
1980-1989: Phiên bản 60 – Lựa chọn tối ưu
Phiên bản 70: Biến chuyển đầu tiên trong 30 năm
1990-1997: Phiên bản 80
1997-2007: Phiên bản 100 – Mục tiêu thống lĩnh toàn cầu
Phiên bản 200 – Từ năm 2007 đến nay
Hình 1.1: Land cruiser phiên bản 1997
8
Hình 1.2: Phiên bản 2000 đa co một số thay đôi
Hình 1.3: Sự thay đôi ro rệt sau 20 năm
1.3.1 Nhiệm vụ chức năng của hệ thống treo
Hình 1.4: Câu tạo chung của hệ thống treo
9
Công dụng: Hệ thống treo tạo điều kiện cho bánh xe dao động theo phương
thẳng đứng với thân xe một cách êm dịu. Giảm cái cảm giác "cưỡi ngựa" khi đi trên
ô tô. Do đo cần co độ cứng thich hợp để xe chuyển động êm dịu và co khả năng co
thể dập tắt nhanh dao động đặc biệt là những dao động co biên độ dao động lớn.
Tinh năng hệ thống treo của môi loại xe bao giờ cũng là kết quả dung hoà giữa hai
lựa chọn: độ an toàn và độ êm dịu. Hệ thống treo trên ô tô được phân loại theo: Bộ
phận đàn hồi, bộ phận dẫn hướng và bộ phận giảm chấn
a, Bộ phận đàn hồi: Tạo điều kiện cho bánh xe dao động, co tác dụng đưa
tần số dao động của xe phù hợp với vùng tần số thich hợp với người sử dụng,
đảm bảo độ êm dịu khi xe chuyển động.
- Nhip (Chủ yếu trên các xe tải)
- Lò xo (Chủ yếu trên xe con)
- Thanh xoắn (Xe con)
- Khi nén (Xe con hạng sang như Merc S class, BMW 7... xe bus)
- Cao su (Ít gặp)
- Bo nhip (càng nhiều lá nhip thì khả năng chịu tải càng cao nhưng độ êm
dịu sẽ giảm xuống)
b, Bộ phận giảm chấn: Co tác dụng dập tắt dao động của bánh xe và thân
xe để đảm bảo cho bánh xe bám đường tốt hơn, tăng tinh êm dịu và ổn định
- Giảm chấn thủy lực (Đa số các xe hiện nay đều sử dụng loại này)
- Ma sát cơ (các lá nhip trên hệ thống treo cũng đong 1 phần vai trò giảm
chấn nhờ ma sát giữa các lá nhip)
Ống giảm chấn thủy lực
c, Bộ phận dẫn hướng: Co tác dụng xác định tinh chất chuyển động của
bánh xe đối với khung vo xe, Tiếp nhận và truyền lực, momen giữa bánh xe với
khung vo xe.
Đây là những cụm từ hệ thống treo ta thường nghe đến nhất
- Treo độc lập: 2 bánh xe dao động độc lập với nhau, không co dầm cầu
nối giữa 2 bánh
- Treo phụ thuộc: dầm cầu liên kết 2 bánh xe với nhau
Hệ thống treo phụ thuộc: Các bánh xe được nối trên 1 dầm cầu liền, các
chi tiết hệ thống treo sẽ nối dầm cầu với thân xe
10
So với hệ thống treo độc lập thì các chi tiết it và đơn giản hơn, độ bền cao
và phù hợp với các loại ô tô tải. Do khối lượng phần không được treo lớn nên
kém êm dịu và ổn định, xe dễ bị rung động,…
Hệ thống treo kết nối với cầu xe
Hệ thống treo độc lập: các bánh xe được gắn với thân xe một cách độc lập
nên chúng co thể dịch chuyển độc lập với nhau
So với hệ thống treo phụ thuộc phần không được treo nho nên khả năng
bám đường của bánh xe cao, tinh êm dịu chuyển động cao. Do không co dầm
cầu liền nối thân xe nên co thể bố trị trọng tâm xe thấp đi, nhưng ngược lại hệ
thống treo độc lập co cấu trúc phức tạp hơn,…
Ngoài ra còn co các hệ thống treo độc lập 2 đòn ngang, hệ thống treo khi
nén, hệ thống treo MacPherson... hoạt động dựa trên nguyên tắc và những bộ
phận cơ bản ở trên với công nghệ và độ phức tạp cao hơn mang lại sự thoải mái,
tinh êm dịu cho người dùng...
1.3.2: Phân loại hệ thống treo
a, Theo kết cấu của hệ thống treo người ta chia ra:
Hình 1.5: Hệ thống treo độc lập
Hình 1.6: Hệ thống treo phu thuộc
11
* Theo phần tử đàn hồi của hệ thống treo, người ta chia ra:
Loại nhip lá
Hình 1.7: Nhíp lá
Loại lò xo
Hình 1.8: Lò xo tru
Hình 1.9: Lò xo cớn
12
Loại thanh đàn hồi
Loại cao su…
b, Sơ đồ nguyên lý hoạt động của các hệ thống treo
* Sơ đồ nguyên lý làm việc của hệ thống treo phụ thuộc
Hình 1.10: Sơ đồ nguyên ly làm việc hệ thống treo phu thuộc
1 Bánh xe 5 Đầu quay xe 10 Giá đỡ
2 Giảm chấn 7 đòn truyền lực
3,6 thanh ổn định 8 Nhip lá
4 Giá đỡ thanh xe 9 Đầu quay trước
- Nguyên lý làm việc:
Khi ô tô chạy trên đường, do mặt đường không bằng phẳng làm cho
khung xe dao động theo phương thẳng đứng (nhờ bộ phận dẫn động của xe), bộ
phận đàn hồi (nhip lá), bộ phận giảm chấn (giảm xoc), được bắt với khung xe
nên khi khung xe dao động làm cho hai bộ phận này dao động theo. Khi đo sẽ co
sự chuyển hoá năng lượng từ cơ năng sang nhiệt năng, vì vậy dao động sẽ tắt
dần.
Bộ phận đàn hồi (nhip lá) do các nhip được ép sát vào nhau nhờ goòng
nên khi nhip dao động sẽ sinh ra ma sát giữa các lá nhip, làm cho xe vừa chuyển
động êm dịu và dao động cũng dập tắt từ từ.
Bộ phận giảm chấn (giảm xoc): Là bộ phận hấp thụ năng lượng cơ học
giữa bánh xe và thân xe. Ngày nay thường sử dụng loại giảm chấn thuỷ lực co
tác dụng hai chiều trả và nén. Ở hành trình nén của giảm chấn (bánh xe dịch
13
chuyển đến gần khung xe) giảm chấn giảm bớt xung lực va đập truyền từ bánh
xe lên khung. Ở hành trình trả (bánh xe dịch chuyển ra xa khung), giảm chấn
giảm bớt xung lực va đập truyền từ bánh xe lên khung. Ở hành trình này giảm
chấn giảm bớt xung lực va đập của bánh xe lên đường tạo điều kiện đặt “êm”
bánh xe trên nền đường và giảm bớt phản lực truyền ngược từ mặt đường tác
dụng vào thân xe
Thanh ổn định: Khi xe chuyển động trên nền đường không bằng phẳng
hoặc quay vòng, dưới tác dụng của lực ly tâm hoặc độ nghiêng của khung xe,
phản lực thẳng đứng của hai bánh xe trên một cầu thay đổi dẫn tới tăng độ
nghiêng của thùng xe và làm xấu khả năng truyền lực dọc lực bên của bánh xe
với mặt đường. Nhờ thanh ổn định sẽ san đều phản lực thẳng đứng ở hai bánh
giúp cho xe chuyển động ổn định hơn.
Ngoài ra còn co bộ phận dồn truyền lực co tác dụng truyền một phần tải
trọng của khung xe xuống cầu
+ Ưu điểm:
Trong quá trình chuyển động vết bánh xe được cố định do vậy không xảy
ra sự mòn lốp nhanh như treo độc lập
Khi chịu lực bên do hai bánh xe liên kết cứng nên hạn chế hiện tượng bén
bánh xe
Chế tạo đơn giản dễ tháo lắp và sửa chữa giá thành thấp
+ Nhược điểm
Khối lượng phần không được treo rất lớn đặc biệt trên cầu chủ động nên
khi bánh xe chạy trên đường không bằng phẳng tải trọng động sinh ra gây nên
va đập mạnh giữa phần không treo và phần treo làm giảm độ êm diu, làm xấu sự
tiếp xúc giữa bánh xe và mặt đường.
Khoảng không gian phia dưới sàn xe phải lớn để đủ đảm bảo cho dầm cầu
thay đổi vị tri, do vậy chiều cao trọng tâm sẽ lớn vì chuyển động của bánh xe
phải và trái co ảnh hưởng lẫn nhau nên dễ xuất hiện dao động và rung động.
* Hệ thống treo phụ thuộc co hệ thống đàn hồi là nhip lá
Kết cấu của loại này gồm: Dầm cầu, nhip lá và giảm chấn
14
Hình 1.11: Sơ đồ nguyên ly làm việc Hệ thống treo phu thuộc
co hệ thống đàn hồi là nhíp lá
Mắt sau của lá nhip gắn vào giá treo di động của khung xe. Khi bánh xe
sau leo mô đất hay sụp ổ gà, bộ lá nhip sẽ co, duôi, thay đổi chiều dài, giá treo di
động sẽ đáp ứng được sự thay đổi này.
Cầu chủ động sau được gắn treo tại trung tâm hai bộ nhip lá nhờ hai đôi
đai ốc u. Trên khung xe co gắn vấu hạn chế (Bum per) đề phòng nhip lá chạm
khung xe khi xoc mạnh
Hình 1.13: Kêt câu đai chữ U
15
*Hệ thống treo phụ thuộc co lò xo xoắn ốc
Hình 1.14: Hệ thống treo phu thuộc co lò xo xoắn ốc
Trong kết cấu này, môi bánh xe co một lò xo xoắn và một bộ giảm xoc.
Các bánh xe co thể nhún nhảy làm co hay gian lò xo nhưng không được phép xê
dịch qua phải qua trái hay dịch tới lui. Vì vậy cầu xe được tăng cường thêm bốn
tay đòn: Hai tay đòn trên và hai tay đòn dưới. Lò xo xoắn bố tri giữa đế tựa nơi
thân hay khung xe, và đế tựa nơi tay đòn dưới hoặc vo cầu xe.
* Sơ đồ nguyên lý của hệ thống treo độc lập
Hình 1.15: Sơ đồ nguyên ly làm việc hệ thống treo độc lập
16
- Nguyên lý làm việc
Toàn bộ hệ thống treo trước đặt trên giá treo nhằm tạo thuận lợi cho
việc lắp ráp. Các đòn ngang nối với giá treo nhờ các khớp trụ đặt nghiêng vào
trong xe. Trong lò xo trụ co ụ cao su hạn chế hành trình. Giảm chấn đặt trên đòn
ngang trên nhằm giảm tải cho đòn ngang dưới. Thanh ổn định đặt ở trước cầu xe
và nối với hệ của hệ treo bằng đòn thẳng đứng qua các đệm cao su. Kết cấu này
làm giảm ma sát tại đầu thanh ổn định mà vẫn cho phép đầu ngoài của thanh ổn
định di chuyển tự do.
Khi xe chuyển động do mặt đường không bằng phẳng làm cho khung
xe dao động theo phương thẳng đứng. Nhờ co giảm chấn (giảm xoc) và bộ phận
đàn hồi (lò xo) dao động sẽ nhanh chong được dập tắt nhờ co sự chuyển hoá
năng lượng từ cơ năng thành nhiệt năng.
Thanh ổn định: Cũng co tác dụng giống như hệ thống treo phụ thuộc
+ Ưu điểm
Khối lượng không được treo nho nên xe chạy êm hơn
Các lò xo không liên quan đến việc định vị bánh xe, vì thế co thể sử
dụng các loại lò xo mềm. Vì không co trục nối giữa các bánh xe bên phải và bên
trái nên sàn xe và động cơ co thể hạ thấp xuống. Điều này co nghĩa trọng tâm
của xe sẽ hạ thấp hơn.
+Nhược điểm
Cấu tạo quá phức tạp.
Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang và trục dẫn hướng lá giảm
chấn
*Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang và trục dẫn hướng lá giảm
chấn
17
Hình 1.16: Hệ thống treo độc lập trên một đòn ngang
và truc dẫn hướng lá giảm chân
1. Gối đỡ cao su 6. Đòn ngang quay 11. Khớp cầu
2. Đòn dưới 7. Giá đo phụ
3. Vấu hạn chế 8. Giá đỡ trục bánh xe
4. Vo bọc cao su 9. Thanh chéo
5. Giảm chấn 10. Lô đặt trục bánh xe
* Hệ thống treo độc lập trên đòn dọc
Hình 1.17: Hệ thống treo độc lập trên đòn dọc
19
CHƯƠNG II
XÂY DỰNG QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN BẢO DƯỠNG KỸ THUÂT HỆ
THỐNG TREO TRÊN XE TOYOTA LAND CRUISER OVERVIEW
2.1. Các bước cơ bản trong chẩn đoán, bảo kỹ thuật
- Bước 1: Tiếp nhận: Hồ sơ xe +Hồ sơ khách hàng
Khi xe của khách gặp các sự cố như tai nạn, cần bảo hành, sửa chữa
nhanh, hoặc có bất kì trường hợp nào khác đặt lịch kiểm tra bảo dưỡng nhanh.
Cố vấn dịch vụ co trách nhiệm tiếp nhận xe, lắng nghe mô tả tình trạng
xe từ khách hàng.
- Bước 2: Kiểm tra, nhận định tình trạng xe dựa trên yêu cầu của khách
hàng:
Tiến hành kiểm tra và nhập thông tin xe vào phần mêm lưu trữ
Sau khi kiểm tra tình trạng xe, cố vấn dịch vụ co trách nhiệm tổng hợp các
lôi của xe
- Bước 3: Tư vấn dịch vụ: Bảng báo giá
Lập bản dự toán sửa chữa giao cho khách hàng duyệt giá
- Bước 4: Phân bố công việc: lệnh sửa chữa
Sau khi khách hàng duyệt giá chúng tôi bắt đầu triển khai sửa chữa
Đưa xe vào từng khu bảo dưỡng phù hợp với tình trạng xe đang gặp sự cố
20
- Bước 5: Thực hiện dịch vụ
Chuẩn bị phụ tùng, phân công cho từng bộ phận.
- Bước 6: Kiểm tra chất lượng dịch vụ
Kiểm tra kỹ thuật bằng máy, sửa chữa, chạy thử xe trước khi bàn giao cho
khách hàng.
Nếu gặp tình trạng không đạt yêu cầu, tổ trưởng khu vực vừa tiến hành
bảo dưỡng sẽ mang xe vào để kiểm tra lại lần nữa.
- Bước 7: Vệ sinh
Sau khi bước khiểm tra hoàn tất tổ trưởng cần kiểm tra rằng xe được rửa
sạch, kiểm tra chất lượng và các tấm bọc ghế, thảm sàn xe, bọc vô lăng, tấm che
tai xe và tấm che phia trước đa được lấy ra. Cố vấn dịch vụ chuẩn bị phụ tùng
thay ra để cho khách hàng xem, chuẩn bị hoá đơn giao cho khách hàng
- Bước 8: Kiểm tra trước khi giao xe
Cố vấn cùng tổ trưởng kiểm tra xe cần kiểm tra lại xe lần nữa tránh tình
trạng xe không đạt yêu cầu khi bàn giao lại cho khách hàng
- Bước 9: Thanh toán
Điện thoại cho khách hàng để xác nhận rằng xe đa sẵn sàng giao, giải
thích công việc cho khách hàng, xác nhận công việc đa hoàn thành tốt, đưa cho
khách hàng xem hoá đơn chi tiết: chi phí phụ tùng, công lao động.
- Bước 10: Giao xe
Khi khách hàng đa thanh toán xong hoa đơn chi tiết bàn giao lại xe + đưa
ra một số lời khuyên có ích cho khách hàng.
- Bước 11: Tìm hiểu thông tin sau dịch vụ
Hồ sơ xe được lưu và bộ phận chăm soc khách hàng gọi điện chăm soc
xác nhận với khách hàng xem có hoàn toàn hài lòng về dịch vụ không và nhắc
nhở khi thấy lần bảo dưỡng sau sắp tới
- Bước 12: Hậu mãi
Hướng dẫn khách hàng sử dụng, kèm đo là 1 số đề xuất kiểm tra miễn
phí sản phẩm, bảo dưỡng định kỳ, duy tu, sửa chữa, tặng miễn phí cho khách
hàng những vật tư linh kiện, vật liệu liên quan đến sản phẩm và các phục vụ
miễn phí khác.
21
2.2. Các hư hong, nguyên nhân, hậu quả
2.2.1: Hư hong của bộ phận đàn hồi
Bảng 2.1: Một số hư hỏng, nguyên nhân và hậu quả của bộ phận đàn hồi
Hư hỏng Nguyên nhân Hậu quả
Các lá nhip mất
tinh đàn hồi
Làm việc lâu ngày Lốp bị mài mòn vào thân xe nên xe
chong mòn. Nếu chạy ẩu nhip co thể
gay dẫn đến cầu xe bị lệch.
Nhip bị gay hoặc
hong
Do xe quá tải khi đi
vào đương xấu, và
tuổi thọ của nhip
quá lâu
Thùng xe nghiêng, xe chạy không an
toàn, co thể làm gay các lá nhip tiếp
theo
Lò xo gay hoặc
hong
Làm việc lâu ngày
hay do lôi của vật
liệu
Thân xe bị lắc khi xe đi ngang qua chô
xoc và xe bị lắc khi đi vào đường vòng
Độ vong tĩnh của
các lá nhip giảm
Làm việc lâu ngày Làm giảm ma sát giữa các lá nhip.
Việc giảm đo sẽ giảm dập tắt dao động
của nhip
Các bu long, đai
ốc, các ren bị
trờn hong, gay
Tháo lắp không
đúng kỹ thuật, quai
nhip bị long
Các lá nhip bị xê dịch theo chiều dọc
Chốt và bạc nhip
bị mòn
Khi chạy xe các
chốt nhip bị bẩn
nhiều gây mòn
nhanh
Sinh ra tiếng kêu
Mòn cao su, hạn
chế hành trình
của cầu
Ôtô chạy quá tải
hoặc quá nhanh trên
đường xấu
Gây tiếng go nếu không sửa sẽ làm
hong hệ thống treo
Đai nhip bị hong Làm việc lâu ngày Gây tiếng kêu co thể làm gay bulông
trung
22
2.2.2: Hư hong của bộ phận giảm chấn
Bảng 2.2: Một số hư hỏng, nguyên nhân và hậu quả của bộ phận giảm chân
Hư hỏng Nguyên nhân Hậu quả
Vòng chắn dầu
bị hong
Do làm việc lâu ngày Bộ giảm chấn làm việc kém đi. Ở
giảm chấn một lớp vo, sự hở phớt
bao kin dẫn tới đẩy hết dầu ra ngoài.
Ngoài ra sự hở phớt kéo theo bụi bẩn
bên ngoài vào trong và tăng thêm tốc
độ mài mòn
Hết dầu ở giảm
chấn
Phớt chắn dầu bị
hong
Hệ thống treo lầm việc co tiếng kêu,
sự thiếu dầu còn dẫn tới lọt không
khi vào buồng khi giảm tinh chất ổn
định (đối với giảm chấn hai lớp vo)
Kẹt van giảm
chấn ở trạng
thái luôn mở
Do thiếu dầu hay dầu
bẩn, do phớt dầu bị
hở
Dẫn tới lực giảm chấn giảm
Kẹt van giảm
chấn ở trạng
thái luôn đong
Do thiếu dầu hay dầu
bẩn, do phớt bao bị
hở
Làm tăng lực cản giảm chấn, làm
giảm chân không được điều chỉnh
Mòn bộ đôi
xilanh pitông
Do làm việc lâu
ngày, do ma sát
Làm xấu khả năng dẫn hướng và bao
kin, gây giảm lực cản trong cả hai
quá trình nén và trả
Dầu bị biến
chất sau 1 thời
gian sử dụng
Do co nước hay các
tạp chất hoá học lẫn
vào dầu
Làm dầu bị biến chất làm tác dụng
của giảm chất mất đi co khi làm bo
kẹt giảm chấn
Trục giảm chấn
bị cong
Do quá tải Gây kẹt hoàn toàn giảm chấn
Nát cao su ở
chô liên kết
Do va đập khi ôtô
chạy vào đường xấu
Làm tăng tiếng ồn gây nên va đập
mạnh
Máng che bụi bị
rách
Do sử dụng lâu ngày
các chất hoá học, vật
cứng bắn vào
Làm bụi vào trong bộ giảm chấn
23
2.2.3: Hư hong bộ phận dẫn hướng
Bảng 2.3: Các hư hỏng, nguyên nhân và hậu quả bộ phận dẫn hướng
Hư hỏng Nguyên nhân Hậu quả
Mòn các khớp cầu Do làm việc lâu gày,
điều kiện bôi trơn
kém hoặc chất bôi
trơn co lẫn tạp chất
cơ học
Làm mất tinh dẫn
hướng
Sai lệch các thông số co
cấu trúc ở các chô điều
chỉnh các vấu giảm ra
các vấu tăng cứng
Do điều chỉnh sai kỹ
thuật, tháo lắp không
đúng kĩ thuật
Làm cho các bánh xe mất
quan hệ động học, gây mòn
nhanh lốp xe, làm mất tinh
dẫn hướng của xe
2.2.4: Hư hong bộ phận đàn hồi
Bảng 2.4: Các hư hỏng, nguyên nhân và hậu quả bộ phận đàn hồi
Hư hỏng Nguyên nhân Hậu Quả
Lò xo xoắn trụ
bị giảm cứng
Do làm việc lâu ngày
nên vật liệu bị moi
Làm giảm chiều cao thân xe, tăng khả
năng va đập cứng khi phanh hoặc tăng
tốc. Gây ra các tiếng ồn khi xe chuyển
động tăng gia tốc dao động của thân xe
Thanh xoắn,
thanh giằng bị
cong
Do thường xuyên chịu
quá tải khi làm việc
Do moi vật liệu
Làm mất tác dụng của bộ phận đàn hồi
Gây rung lắc khi xe chuyển động
Nứt vỡ các vấu
cao su tăng
cứng, Các vấu
hạn chế hành
trình
Do làm việc lâu ngày.
Tháo lắp không đúng
kỹ thuật
Làm tăng tải trọng tác dụng lên bộ phận
đàn hồi. Tăng độ ồn khi làm việc của
hệ thống treo. Kéo dài hành trình dập
tắt dao động
24
2.3. Xác định các thông số ra cho quá trình chẩn đoán hệ thống treo trên xe
Hệ thống treo trên xe thi nghiệm sử dụng hệ thống treo loại nhip, giảm
chấn ống, hạn chế bằng các ụ cao su.
2.3.1. Nhip
a. Chiều dài nhip:
Được đo khi nhip mang tải và bị biến dạng đến khi thẳng ra.
* Chiều dài toàn bộ nhip l: là khoảng cách giữa hai tai nhip.
* Chiều dài hiệu dụng nhip: lh = l - lo
với: lo là khoảng cách giữa hai quang nhip
b. Thông số nhip:
* Bề rộng nhip
* Chiều dày nhip
* Số lá nhip trong một bộ nhip
2.3.2. Giảm chấn
a, Các thông số giảm chấn:
* Đường kinh giảm chấn
* Chiều dài giảm chấn
* Hành trình giảm chấn
b, Các thông số làm việc:
Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng là tải trọng tác dụng lên cầu trước và cầu sau. Bao
gồm:
* Khi không tải: G01, G02
* Khi đẩy tải: G1, G2
c. Độ vong tĩnh:
Là độ vong sinh ra do tác dụng của tải trọng tĩnh: G01, G02
* Độ vong tĩnh cầu trước: ft1
* Độ vong tĩnh cầu sau: ft2
d, Độ vong động:
Là độ vong sinh ra khi xe đầy tải do tải trọng định mức: G1, G2
* Độ vong tĩnh cầu trước: fd1
25
* Độ vong tĩnh cầu sau: fd2
e. Đường đặc tinh đàn hồi:
Là mối quan hệ giữa tải trọng thẳng đứng tác dụng vào hệ thống treo và
độ biến dạng
thẳng đứng của no, hay chinh là độ chuyển vị của nhip so với bánh xe
f, Độ cứng hệ thống treo:
Độ cứng của hệ thống treo là độ cứng của bộ phận đàn hồi và bộ phận hạn
chế.
Độ cứng của bộ phận đàn hồi là tỷ lệ giữa tải trọng tác dụng và độ biến
dạng của hệ thống
K= Gt/f
2.4. Xác định quy trình chẩn đoán kỹ thuật hệ thống treo trên xe Toyota
Land Cruiser Overview
2.4.1: Kiểm tra tổng thể
- Kiểm tra kỹ lưỡng tất cả các chi tiết khác nhau của hệ thống treo như:
phuộc, rotuyn trụ, rotuyn thanh cân bằng… Đây là việc nên thực hiện thường
xuyên sau môi lần thay nhớt định kỳ cho xe
- Kiểm tra các cao su giảm chấn như: cao su càng A, cao su thanh cân
bằng, cao su giảm chấn phuộc, bát bèo phuộc…
- Kiểm tra sự nứt gay chụp bụi phuộc, bong troc cao su, rò rỉ dầu phuộc
hay bất cứ sự mất mát chi tiết nào trên hệ thống treo.
- Kiểm tra bất kỳ các mảnh vụn hay sự rò rỉ dầu nào co trên các cao su
giảm chấn.
- Kiểm tra các rotuyn, các vị tri liên kết với thanh cân bằng hay cả với
rotuyn lái ngoài.
- Kiểm tra sự rò rỉ dầu của các phuộc giảm chấn, các rotuyn. Nếu co bất
kỳ chi tiết nào của hệ thống treo co dầu bám, nên được thay thế nhanh chong.
- Kiểm tra độ nảy của phuộc và lò xo giảm xoc. Một hệ thống treo tốt, ổn
định thường nẩy hai lần. Nếu chúng nảy nhiều hơn hai lần nên thực hiện thay thế
các chi tiết cần thiết như cao su hay phuộc… vì dấu hiệu này cho thấy chúng đa
bị mòn nhiều.
26
2.4.2: Cách phát hiện lôi
Bảng 2.5: Cách phát hiện lỗi trên hệ thống treo
Hạng mục kiểm tra Phương pháp kiểm tra Nguyên nhân không đạt
1 Bộ phận đàn hồi
(Nhíp, lò xo, thanh
xoắn)
Quan sát, kết hợp dùng
búa kiểm tra và dùng
tay lay lắc khi xe đô
trên hầm hoặc trên thiết
bị nâng.
a) Không đúng kiểu loại, số
lượng hoặc lắp đặt sai, không
chắc chắn;
b) Độ vong tĩnh quá lớn do
hiện tượng moi của bộ phận
đàn hồi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến
dạng;
d) Không đầy đủ hoặc hư hong
chi tiết lắp ghép, phòng long.
2 Giảm chấn Quan sát, kết hợp dùng
búa kiểm tra và dùng
tay lay lắc khi xe đô
trên hầm hoặc trên thiết
bị nâng. Sử dụng thiết
bị nếu co.
a) Không đầy đủ, không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Không có tác dụng;
c) Rò rỉ dầu;
d) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến
dạng; chi tiết cao su bị vỡ nát.
3 Thanh dẫn hướng,
thanh ổn định, hạn
chế hành trình
Quan sát, kết hợp dùng
búa kiểm tra và dùng
tay lay lắc khi xe đô
trên hầm hoặc trên thiết
bị nâng.
a) Không đầy đủ, không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt sai,
không chắc chắn;
b) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến
dạng hoặc quá gỉ, chi tiết cao
su bị vỡ nát.
4 Khớp nối Sử dụng thiết bị rung
lắc hoặc dùng tay lay
lắc khi xe đô trên hầm
a) Không đầy đủ, không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
27
hoặc trên thiết bị nâng.
Quan sát, kết hợp dùng
búa kiểm tra.
b) Không đầy đủ hoặc hư hong
vo bọc chắn bụi;
c) Các chi tiết bị nứt, gẫy, biến
dạng;
d) Rơ hoặc quá mòn.
5 Hệ thống treo khi Quan sát, kết hợp dùng
búa kiểm tra và dùng
tay lay lắc khi xe đô
trên hầm hoặc trên thiết
bị nâng.
a) Không đầy đủ, không đúng
kiểu loại hoặc lắp đặt không
chắc chắn;
b) Hệ thống không hoạt động;
c) Hư hong các bộ phận ảnh
hưởng đến chức năng hệ thống.
2.5. Xây dựng quy trình bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo trên xe Toyota
Land Cruiser Overview
2.5.1: Quy trình tháo hệ thống treo
a, Hệ thống treo độc lập
Bảng 2.6: Quy trình tháo hệ thống treo độc lập
Nội dung Hình vẽ Dụng
cụ
Tháo hai bên
bánh xe
Tháo ống dẫn
dầu xilanh bánh
xe, chú ý bịt đầu
ống dẫn dầu và
đầu xilanh bằng
giẻ chống bụi bẩn
lọt vào bên trong
Clê,
giẻ
sạch
28
Kich xe lên,đảm
bảo chắc chắn
Kích
Tháo moay ơ ,xi
lanh phanh, mâm
phanh
Khẩu
tuýp
Tháo cơ cấu lái Búa ,
Clê
Tháo thanh rằng
dọc, ,thanh ổn
định khoi thân xe
và đòn ngang
dưới
Clê
chòng
29
Tháo phần đòn
ngang dưới, chú
ý kê kich thật
chắc chắn để tháo
khớp cầu
Clê,
Búa
Tháo đai ốc phần
trên giữa cụm
giảm chấn và
thân xe
clê
Nới nong đai ốc
phần dưới giảm
chấn , nhấc cụm
giảm chấn ra
khoi thân xe
30
Sử dụng dụng cụ
chuyên dung để
tháo( ST-2401)
khớp cầu nối cam
quay và đòn dưới
cờ lê
Cậy đều xung
quanh phanh hãm
và tháo lắp chắn
bụi của khớp cầu
tuốc
nơ
vít
Mở phanh để
tháo phanh hãm
Kìm
Tháo khớp cầu,
ấn mạnh khớp
cầu tụt khoi đòn
dưới
ST –
1405
31
b, Hệ thống treo phụ thuộc
Bảng 2.7: Quy trình tháo hệ thống treo phu thuộc
Nội dung các bước Hình vẽ minh họa Dụng cụ
Tháo bánh xe hai
bên
Khẩu tuyp,
tay vặn
Kích xe lên
Tháo kẹp, ống dẫn
dầu chú ý dùng giẻ
sạch để bịt kin ống
dẫn dầu
Clê, lơ vit
Tháo thanh rằng
dọc
Clê
Tháo đòn ngang
chéo
Clê
Tháo thanh ổn
định
Clê
32
Tháo khớp cầu liên
kết giữa dầm cầu
và phần càng đòn
trên ở cụm bánh
xe, nhấc dầm cầu
ra khoi thân xe
Búa , dụng
cụ kê kich
Tháo giảm chấn ra
khoi thân xe, nhấc
cụm giảm chấn ra
ngoài
Clê
Tháo khớp cầu ra
khoi dầm cầu
Dụng cụ
chuyên dùng
Mở phanh để tháo
phanh hãm
Cậy đều xung
quanh phanh hãm
và tháo lắp chắn
bụi của khớp cầu
33
2.5.2: Sửa chữa bảo dưỡng
a, Hệ thống treo phụ thuộc
Bảng 2.8: Cách khắc phuc các hư hỏng và các nguyên nhân
gây hư hỏng hệ thống treo phu thuộc
Hư hong Nguyên nhân Khắc phục
Xe chạy không
êm
Nhip bị hong hoặc gẫy
Bộ giảm chấn hong
Áp suất lốp không đúng
Thay mới
Thay mới
Bơm lại lốp
Co tiếng kêu Long các ốc
Gối đỡ cao su bị mòn
Giảm chấn hong
Siết lại ốc
Thay mới
Thay mới
Nghiêng thùng
xe
Nhip hong hoặc gẫy Thay nhíp
Chú ý:đến độ
cong của
nhíp
34
b, Hệ thống treo độc lập
Bảng 2.9: Cách khắc phuc các hư hỏng và các nguyên nhân gây hư hỏng hệ
thống treo độc lâp
Hư hong Nguyên nhân Khắc phục
Tay lái nặng Áp suất lốp thấp
Goc đặt bánh xe không đúng
Ô bi của cầu bị kẹt
Bôi trơn không đủ
Bơm lốp đủ tiêu chuẩn
Kiểm tra và chỉnh lại
Thay thế hoặc bôi trơn
Xe nhao về
một phia
Thanh giằng bị biến dạng
Chiều dài cơ sơ bên trái và bên phải
không bằng nhau
Ô bi mòn hoặc hong
Điều chỉnh hoặc thay thế
Điều chỉnh thanh ngang
Siết chặt lại hoặc thay thế
Tay lái rung Khớp cầu bị hong hoặc quá rơ
Đòn dưới thanh giằng bị biến dạng
Trục đòn dưới và thanh giằng bị long
Bạc lot đòn dưới và thanh giằng bị
hong hoặc quá rơ
Thay thế
Điều chỉnh va thay thế
Siết lại
Thay thế
Tay lái khôg
ổn định
Lò xo trứơc bị gẫy hoặc hong
Giảm xoc co khuyết tật
Đòn dưới và thanh giằng bị biến dạng
Trục đòn dưới thanh giằng bị long
Thân thanh giằng bị long
Khớp cầu đòn dưới mòn
Đòn dưới thanh giằng bị hong
Thau thế
Điều chỉnh hoặc thay thế
Điều chỉnh hoặc thay thế
Siết chặt lại
Thay thế
Thay thế
35
2.5.3: Kiểm tra bảo dưỡng một số bộ phận
2.5.3.1: Cụm moay ơ bánh trước
1. Đĩa phanh 5. Moay ơ bánh trước 9. đai ốc
2. đệm nằm kin 6. Bulông moay ơ 10. Lắp khoá
3. Ô bi moay ơ trong 7. Ô bi moay ơ ngoài 11. Chốt chẻ
4. Bulông đĩa phanh 8. Ô bi giữ vòng đệm 12. nắp moay ơ
Hình 2.1: Kêt câu của cum moay ơ bánh xe trước
a. Quy trình tháo
Bước 1: Tháo bánh xe
Bước 2: Tháo cụm cơ cấu phanh, sau đo tháo lắp ở moay ơ, chốt chẻ, lắp
khoá đai ốc ham.
*Chú thích:
-Cơ cấu phanh và ống dẫn đầu phanh không được tháo dời trừ cần thiết.
Giá đỡ cơ cấu phanh (nối với ống dẫn dầu phanh) trên đòn dưới
-Cẩn thận không để rơi ổ bi côn ngoài moay ơ và kéo dời đĩa phanh và
moay ơ vì chúng lắp thành cụm với cam quay.
Bước 3: Tháo đĩa phanh
*Chú ý:
-Không tháo rời đĩa phanh và ống dẫn dầu trừ khi yêu cầu. Giá đo phanh
cùng với ống dẫn dầu trên đòn dưới.
36
Hình 2.2: Tháo lắp moay ơ
Bước 4) Sau khi lau sạch mỡ trong moay ơ bánh xe, kéo ổ bi ra bằng
dụng cụ tháo ổ bi (ST- 1404 A/B) và đòn kéo (ST- 1402)
Chú ý: tháo ổ bi cùng với đệm làm kin
Hình 2.3: Tháo ô bi ngoài
b. Kiểm tra
-Tiến hành kiểm tra theo trình tự sau, sửa chữa hoặc thay thế nếu co khuyết
điểm.
-Lau sạch dầu ở cam quay và kiểm tra co bị rạn nứt hoặc cong không.
-kiểm tra độ kin khit và độ mòn.
-Kiểm tra giảm xoc lắp vào khớp cầu co rạn nứt không.
-Kiểm tra ổ bi co bị kêu rit, kẹt đồng thời xem xét những hư hong của bị đũa
và ca bi.
c.Quy trình lắp
Bước 1) Khi lắp moay ơ trục trước, chú ý những mục sau:
Bước 2) Khi lắp ổ bi phia ngoài vào moay ơ, phải bôi trơn đều lên bề mặt
ngoài của ca bi, sau đo ép và đưa ca bi vào đúng vị tri bằng dụng cụ để lắp bạc
lót (1403 A) và đòn (ST -1402).
37
*Bôi trơn mỡ trong ổ bi và moay ơ theo trình tự sau:
Hình 2.4: Ép bạc ngoài
*Các chi tiết được bôi trơn
- Ô bi: bôi mỡ đầy đủ cho môi bề mặt lăn và cả 2 đầu, quệt mạnh mỡ bằng
tay.
- Đệm làm kin: Bôi từng lớp mỡ và chặn bụi sao cho mỡ không chảy ra
ngoài thành trong của moay ơ. Bôi đều mỡ vào thành trong của moay ơ phia
trong nắp đậy: bôi mỡ vào phia trong của nắp đậy:
Hình 2.5: Vị trí bôi mỡ
Bước 3) Sau khi bôi mỡ, lắp ổ bi trong vào moay ơ, cẩn thận để không
làm biến dạng đệm làm kin, ép ổ bi vào trong moay ơ sao cho đầu ngoài của no
ngang bằng với đầu của moay ơ và phia được làm kin quay ra ngoài.
Bước 4) Lắp cụm moay ơ vào cam quay cẩn thận sao cho không làm hong
đệm làm kin. Lắp ổ bi phi ngoài, vòng đệm và đai ốc theo đúng thứ tự sau
38
Bước 5) Xiết chặt đai ốc trục quay bằng mô men đến 3.6kg-m. Sau đo vặn
ra đến mômen xoắn 0kg-m
Siết chặt đai ốc lần nữa đến mô men 2kg-m
Vặn đai ốc ngược chiều kim đồng hồ
Bước 6) Lắp nắp đạy vào đai ốc, vặn lại mũ cho đến khi chốt chẽ vừa
khít, sau đo cắm chốt trẻ và mở chốt
Đai ốc chỉ vặn lại khoảng 15 độ
Chú ý Độ rơ dọc trục của moay ơ là 0,01-0,07mm (0,0004-0,0027).
Hình 2.6: Lắp moay ơ bánh xe trước
Lắp cơ cấu phanh đĩa và xiết chặt đến mô men xoắn tiêu chuẩn
2.5.3.2: Giảm chấn
Hình 2.7: Giảm chân đơn
39
Hình 2.8: Giảm chân kép
a) Quy trình tháo
Bảng 2.10: Quy trình tháo giảm chân
Nội dung Hình vẽ Dung cu
Trước khi tháo ,vệ sinh
thật cẩn thận vảo ngoài
của giảm xoc
Cặp chặt giảm xoc
băng êtô. Sau đo dùng
dụng cụ ép lò xo đặc
biệt(ST- 1406), ép vào
lò xo trụ
eeto, st-1406
40
Gắn clê đặc biệt
(ST1407)vào tấm đế lò
xo không đẻ no xoay
ngược trở lại ,sau đo
mới nới long đai ốc nối
nắp giảm chấn với
giảm xoc để tháo nắp
giảm xoc
st1407, cle
Tháo tấm đế lò xo , ụ
cao su chắn bụi và lò
xo trụ
cle
Giữ chặt giảm xoc
thăng đứng và sử dụng
clê đặc biệt (ST-1408)
tháo cnắp bịt giảm xoc,
ấn ần piston xuống vị
tri thấp nhất của no
trong khi đang thực
hiện công việc
st-1408
41
Tháo vòng ham ‘o’ ra,
kéo chầm chậm cần
piston và vòng dẫn
hướng ra khoi piston
Trừ những chi tiết
không phải là kim loại
,rửa tất cả các chi tiết
bằng xăng không chì và
xì khô bằng khi
nén.Với những chi tiết
không phải là kim loại
,lam lạnh bằng khi nén
và kiểm tra tất cả các
chi tiết đa tháo .Thay
thế bất kì chi tiết hong
hóc nào trong quá trình
kiểm tra . Đổ dầu ra
*Chú ý:
Co một ổ bi được đặt trong cụm giảm xoc, Thay thế cả cụm ổ bi, bất cứ
hong chô nào
Những chi tiết sau là co sẵn để thay thế và nếu bất kì chi tiết nào ngoài ra
chúng co hong hoc, thì phải thay toàn bộ giảm xoc:
+ Cụm giảm xoc
+ Nắp bịt
+ vòng ham ‘O’
Tháo các đai kệp nhip, các chốt bu lông trung tâm sau đo nhấc từng lá
nhíp ra
42
Bảng 2.11: Kiểm tra sửa chữa giảm chân
Kiểm tra Dung cu kiểm tra Sửa chữa
Kiểm tra chảy
dầu
Quan sát Nếu thấy chảy dầu theo thanh
đẩy thì thay phớt chắn dầu
Kiểm tra hệ số
cản
Co thể kiểm tra bằng tay
hoặc trên bệ thử .Nếu trục
của giảm chấn di chuyển
đến cuối hành trình mà hệ
số không đổi thì giảm chấn
vẫn còn tốt
Thay dầu hoặc thay piston
Kiẻm tra đọ
cong của cần
piston Độ cong
cho phép là
0,2mm
Đồng hồ so Cong quá phải thay mới
Kiểm tra piston
xi lanh co bị
cào xước không
Quan sát Nếu bị cào xước nhiều thì thay
mới
Kiểm tra dầu
trong xilanh
Quan sát Nếu co cặn bẩn thì thay dầu
mới
-Nếu thiếu dầu thì đổ thêm
dầu mới.
c.Quy trình lắp
*Lắp lại giảm chấn theo trình tự sau đây:
Bước 1) Bôi dầu lên thành xi lanh, giảm xoc và bề mặt piston. Phải rất
cẩn thận để tránh những bụi bẩn dinh vào phần này
Bước 2) Cẩn thận đưa piston vào trong xi lanh. Dùng ngón tay ép cuppen
đẻ no và trong xi lanh. Cẩn thận tránh làm hong cuppen
Bước 3) Lắp cụm piston-xi lanh với vo giảm xoc
Bước 4) Nạp dầu sạch vào trong giảm xoc :300cc
43
*Chú ý:
Phải loại bo hết không khi trong xi lanh trong khi nạp dầu, điều này co
kéo dài chút it thời gian nạp. Từ từ ấn nhẹ piston cho đến khitoàn bộ dầu quy
định được nạp
Bảng trên định ro lượng dầu được nạp khi giảm xoc khô. Vì vậy, lượng
dầu nạp phải điều chỉnh cho phù hợp với lượng dầu phủ lên xi lanh ở thời điểm
nắp ráp
Bước 5) Với mép vòng dẫn hướng ở trên đỉnh, lồng vào cần piston cho
đến khi nào vòng dẫn hướng chạm vào đầu xi lanh giảm chấn
Bước 6) Đặt vòng ham “O” thường xuyên phải thay khi giảm xoc đa bị
tháo rời
Bước 7) Bọc lên đầu cần piston bằng dụng cụ bịt nắp dầu giảm chấn đăc
biệt(ST1409), ấn nhanh phớt sau khi đa nạp đủ lượng dầu quy định để bịt kin
dùng clê đặc biệt (ST-1408) siết chặt nắp cho đến khi cạnh bu lông chạm tới đầu
ngoài xi lanh giảm xoc
Chú ý
Phải thay phớt dầu môi khi tháo giảm xoc
Hình 2.9: Siêt chăt cum nắp bịt kín
*Đặt, lò xo trụ lên giảm chấn
Bứơc 1) Đặt dụng cụ ép lò xo đặc biệt(ST-1406) lên lò xo bằng chốt
ham của no loên vòng thứ nhất một cái trên và một cái dưới, nén hết cỡ và đặt lò
xo lên phia trên giảm xoc
44
Hình 2.10: Ép lò xo
Bước 2) Kéo thẳng cần piston giảm xoc ra hết cỡ, sau đo lồng ụ cao su
vào
Bước 3) Với tấm đé lò xo ăn sâu vào ranh phia của cần pistonvaf cũng
như vậy trong lô hình chữ D của tấm đế lò xo đo, đặt nắp trên giảm chấn sau đo
đặt trên đai ốc tự ham. Trong trường hợp này, phải làm sao cho phần chắn bụi
được khit với hình dạng của tấm đế lò xo
Để định vị hai đầu phia trên và dưới của lò xo phù hợp với đường ranh
của tấm đế lò xo, nới long duịng cụ ép lò xo (ST-1406).
Dùng dụnh cụ đặc biệt (ST-1407), giữ chắc tấm đế lò xo, sau đo siết chặt
bu lông. theo mô men tiêu chuẩn.
Phần siết chặt: Bu lông tấm đế lò xo với cần piston.
Mômen xoắn :4-5kg.m
Hình 2.11: Siêt chăt bu lông ham tâm đê lò xo với nắp trên
45
2.5.3.3: Đòn dưới và cam quay
a) Quy trình tháo
Bước 1) Sử dụng cụ chuyên dùng đẻ tháo (ST-2401) khớp cầu nối cam
quay và đòn dưới
Hình 2.12: Tháo cam quay
Bước 2) Dùng tuốc lơ vit cậy đều xung quanh phanh ham và tháo nắp
chắn bụi của khớp cầu
*Chú ý:
Không được kéo mạnh nắp chắn bụi và phanh ham. Xoay phanh hãm
và nắp chắn bụi tới một vị tri khác
Bước 3) Sử dụng kìm mở phanh để tháo phanh ham
Bước 4) Sử dụng dụng cụ chuyên dùng tháo nắp khớp cầu (ST-
1405A/B), ấn mạnh khớp cầu tụt khoi đòn dưới
Hình 2.13: Tháo khớp cầu
46
b) Kiểm tra, sữa chữa
Kiểm tra bọc cao su bị vỡ mòn hong, thay bạc cao su nếu hong
Kiểm tra độ biến dạng và rạn nứt cuả cam quay. Thay nếu cam quay hong
Kiểm tra đọ biến dạng và rạn nứt của đòn dưới. Thay nếu hong
Bảng 2.12: Kích thước tiêu chuẩn đòn dưới
Nội dung Kich thước tiêu chuẩn
cỡ A 325±1,0mm(12,795±0,0395in.)
Cỡ B 11 0 ±30’
Hình 2.14: Kích thước đòn dưới
KIểm tra sự biến dạng và rạn nứt của mối trục dòn dưới thay nếu hong
Kiểm tra ren của khớp cầu, thay nếu hong
Đo mô men bắt đầu làm khớp dịch chuyển. Nếu mô men nho hơn gia trị
tiêu chuẩn thì phải thay khớp cầu
Giá trị tiêu chuẩn:0,6-0,9kg-m
Khi dùng lại khớp cầu phải tra lai mỡ
*Chú ý:
Khớp cầu không co vú mỡ do đo cần phải thay chốt co vũ mỡ khi tra
mỡ cho khớp cầu
47
Hình 2.15: Khớp cầu
c.Quy trình lắp
Bước 1) Sử dụng dụng cụ chuyên dùng tháo lắp khớp cầu(ST-
1405A/B) ấn thẳng không được nghiêng để khớp cầu nằm trong lô của đòn dưới
Hình 2.16: Lắp khớp cầu
Bước 2) Khi lắp khớp cầu, dấu ở trên khớp cầu và đòn dưới phải thẳng
hàng.
Chú ý
Khi ép với một lực theo tiêu chuẩn mà không nắp được khớp cầu thì phải
thay đòn dưới hoặc khớp cầu
Lực ép khớp cầu: Ban đầu 700kg trở lên đạt độ sâu 3-6mm, cuối cùng
5000kg
Bước 3) Một tay cầm phanh ham, dùng kìm mở phanh lắp phanh ham vào
trên giá khớp cầu
*Chú ý:
Trong trường hợp này không mở phanh ham quá rộng
Bước 4) Sau đo nắp phanh ham vào ranh trên khớp cầu, go nhẹ lên phanh
ham thông qua dụng cụ chuyên dùng để nắp khơp cầu
48
Bước 5) Sau khi tháo phanh ham, kiểm tra độ chặt của phanh ham nếu
long phai thay phanh ham
Bứơc 6) Đổ keo bịt kin vào trong nắp chắn bụi bằng kim loại sau đo ấn
nắp chắn bụi đo vào bề mặt của phanh ham bàng búa nhựa thông qua dụng cụ
chuyên dùng để lắp khớp cầu
*Chú ý:
Tháo nắp chắn bụi là phải thay mới
Nội dung Loại mỡ Ghi chú
Mỡ dùng để bôi vào miệng tấm chắn bụi MOLY Lấp đầy
Mỡ bôi phia trong nắp chắn bụi MOLY Khoảng 12cc
Cho khoảng 12cc mỡ vào nắp chắn bụi, dùng keo THREE-BOND 4A
hoặc loại tương đương để gắn vòng sắt của chắn bụi
Hình 2.17: Lắp nắp chắn bui
2.5.3.4: Thanh giằng và thanh ổn định
a. Quy trình tháo
Bước 1) Tháo thanh ổn định và thanh giằng khoi đòn dưới
Bươc2) Tháo gia bắt thanh giằng khoi khung xe
Bước 3) Tháo thanh ổn định khoi giá bắt thanh giằng
49
Hình 2.18: Tháo giá bắt thanh giằng
b. Kiểm tra sửa chữa
-Kiểm tra độ cong của thanh giằng, giá trị chuẩn 3mm.Nếu cong co thể
nắn lại nếu cong nhiều thì thay mới
-Để thanh cân bằng lên sàn và kiểm tra độ biến dạng nếu biến dạng nhiều
thì thay thế
-Kiểm tra khoảng cách giữa 2 thanh giằng nếu không đúng thì điều chỉnh
lại
-Kiểm tra mối ren thanh răng, mối nối thanh giằng đòn ngang bị nứt, cong
thay thế nếu hong
-Kiểm tra sự nứt hong và biến dạng gối đỡ thanh giằng nếu hong thì thay
thế
Hình 2.19: Kiểm tra đọ cong của thanh giằng
Nội dung Giá trị chuẩn
Độ cong của thanh giằng 3mm(0,12in) hoặc nho hơn
50
c.Quy trình lắp
*Lắp ráp theo trình tự ngược với lúc tháo
Bước 1) Khi lắp thanh giằng với giá đỡ thanh giằng, điều chỉnh khoảng
cách ” A” khoảng cách từ đầu phia trước của thanh giằng tới đầu cuối của êcu
ham với một giá trị sau:
Nội dung Giá trị
Khoảng cách “A” 78 mm(3,1in)
Hình 2.20: Lắp và chỉnh khoảng cách” A”
Bước 2) Gối đỡ cao su phia trước và sau của thanh giằng khac nhau về
hình dạng. Gối phia trước co hình dạnh như sau:
Hình 2.21: Gối đỡ cao su
Bước 3) Khi bắt bu lông ở cuối thanh ổn định, siết chặt êcu sao cho kich
thước chuẩn co thể được điều chỉnh giữa êcu và đầu cuối của bu lông
Bước 4) Siết chặt các êcu và bu lông theo tiêu chuẩn
51
Ốc được siết Mô men
Bu lông bắt giá đỡ thanh giằng 4-4,5kg.m
Bu lông bắt giá đỡ thanh ổn định 1-1,5kg.m
Êcu bắt thanh giằng 9-10kg.m
Êcu ham thanh giằng 9-10kg.m
Bu lông bắt thanh giằng với đòn dưới 5-6kg.m
Bu lông bắt thanh ổn định với đòn dưới 2,5-3,5kg.m
*Chú ý:
Khi lắp thanh ổn định vào khung xe, lưu ý tạo khoảng sáng giữa các thanh
và khung xe là không thay đổi.
Lắp thanh ổn định ở chinh giữa tâm của giá đỡ
2.5.3.5: Thanh ngang
a. Quy trình tháo
Kich xe lên và kê chắc lại. Tháo đai ốc lắp thanh ngang với thân xe.
Đặt các khội gô hoặc tương tự và dưới cacte dầu động cơ. Tháo các bu
lông giữ giá với động cơ. Tháo các bu lông giữ thanh ngang với dầm xe, sau đo
đưa thanh ngang ra ngoài
Hình 2.22: Kích thước lắp ghép thanh ngang
b. Kiểm tra
Kiểm tra xem thang ngang co bị rạn nứt, cong gãy, lomvà sai kich thước
lắp ghép không-Nếu các thanh ngang bị cong hoặc bị các biến dạng khác, điều
52
chỉnh no phù hợp với các kich thước cho phép như được minh hoạ trong hình
hoặc thay thế thanh ngang trong trường hợp cụ thể
c.Lắp đặt trở lại
Khi lắp đặt trở lại thanh ngang cần chú ý đảm bảo siết chặt các bu lông và
đai ốc với thanh ngang với thân xe đúng các lực tiêu chuẩn
Những chi tiết phải được siết chặt Mômen xoắn
Các bu lông và đai ốc nối thanh
ngang với thân xe
410-415kg.m
2.5.4: Quy trình lắp hệ thống treo
2.5.4.1: Quy trình lắp Hệ thống treo phụ thuộc
Quy trình lắp làm thứ tự ngược lại quy trình tháo
2.5.4.2: Quy trình lắp hệ thống treo độc lập
Quy trình lắp ngược lại quy trình tháo
*Chú ý
Lắp khớp cầu với cam quay phải thay đai ốc mới vì đai ốc dùng là loại tự
hãm.
Lắp trụ đứng với cam quay chú ý phai đo keo làm kin
Lắp bộ giảm chấn nối cần nối khớp chuyển hướng chú ý sơn bịt kin các
bề mặt
Đo lại chiều cao của hai bên xe tránh hiện tượng bị nghiêng xe
2.5.4.3: Kiểm tra
a, Lái thử xe:
Lái thử xe 1 lần và chú ý tập trung cao độ nhất co thể để phát hiện ra lôi.
Hạ cửa sổ xe xuống và cố gắng chú ý vào bất kỳ tiếng ồn nào phát ra từ xe. Nếu
lái xe nghe thấy bất kỳ một âm thanh nào đo, phải tập trung tìm kiếm nơi chúng
phát ra. Một số âm thanh lạ phát ra từ hệ thống treo của ô tô như:
– Âm thanh như tiếng go cửa (cộc cộc): Âm thanh này xảy ra khi co va
chạm mạnh và báo hiệu thanh chống hoặc đinh tán thanh chống, hoặc khớp bi có
vấn đề.
53
– Âm thanh liên tục: Âm thanh ổn định và càng ngày càng to khi xe di
chuyển nhanh hơn. Điều này xảy ra khi vòng bi bánh xe trục trặc hoặc nguyên
nhân xuất phát từ lốp xe.
– Âm thanh huyên náo (leng keng): Âm thanh nghe như co va chạm mạnh
giữa các thanh kim loại, co thể xuất phát do trục trặc từ bu lông hoặc các chi tiết
đầu nối bị hong.
b, Nhún mạnh xe:
Hay chắc chắn để động cơ xe nguội hẳn, tầm 30 phút sau khi lái thử là đủ,
trước khi bắt đầu kiểm tra xe. Đeo găng tay và chuẩn bị các vật dụng cần thiết.
Cẩn thận đặt chắc tay vào chô giao nhau của mui xe và chắn bùn, ấn mạnh vào
hệ thống treo đến khi xe nảy mạnh lên. Trong lúc đo, nếu lái xe quan sát thấy xe
nảy đều thì đây là tin hiệu tốt báo hiệu thanh chống vẫn hoạt động tốt. Bằng
cách này, lái xe nên cố gắng kiểm tra thanh chống tại 4 goc xe để xem chúng co
trục trặc nào không.
Hình 2.23: Nhún kiểm tra độ nảy của xe
c, kiểm tra độ rung bánh xe
Sử dụng kich nâng goc xe lên tầm vừa đủ để lốp xe không chạm đất
nhưng vẫn đảm bảo xe đứng an toàn. Giữ chặt lốp xe và bắt đầu lắc mạnh bánh
xe tay đặt theo hướng 9h - 3h và 12h - 6h. Nếu thấy co bất cứ chuyển động nào
khác thường từ bánh, co thể một số chi tiết nào đo của xe đa bị bào mòn.
Chú ý các chuyển động khác thường co thể xuất phát từ nhiều nguyên
nhân khác nhau, nên cần kiểm tra và co các phán đoán chinh xác.
54
Hình 2.24: Kiểm tra độ rung lắc của bánh xe
d, Kiểm tra điều chỉnh các goc đặt bánh xe
*Cách 1
Bước 1, Để ô tô ở trên dường phẳng, hai bánh xe ở vị tri chạy thẳng dặt
thước tì vào hai má nốp saoc ho các đầu dây xich chớm chạm lề đọc kich thước
Bước 2, Đọc kich thước và đánh dấu vào vị tri vừa đo ở hai má nốp
Bước 3, Tiếp tục tiến hành: Dịch chuyển ô tô về phia trước sao cho hai
bánh trước quay 180 độ
Bước 4, Đặt thước vào hai vị tri đa đánh dấu và đặt kich thước
Bước 5, Lấy hiệu hai kich thước đo được là độ chụm bánh xe
Độ chụm quy định thông thường từ 2mm : 6mm.
Trên xe con độ chụm thông thường co giá trị 2mm : 3mm đối với xe co
cầu trước bị động dẫn hướng và đối với xe co cầu trước chủ động dẫn hướng là
–3mm :–2mm.
55
Khi điều chỉnh cho phép sai lệch ±1mm.
*Độ chụm của một số xe hiện nay là:
Loại xe Độ chụm
(mm)
Dung sai cho
phép (mm)
Opel 1200 +2.0 ±1.0
Ford escort +3.5 ±3.5
BMW +1.5 +1.0 ; - 0.5
Toyota Hiace +1.5 ±2.0
ToyotaTercel +1.0 ±1.0
Pêugot +2.5 ±2.0
Hình 2.25: Độ chum của bánh xe dẫn hướng
Cách 2 (Hình 38)
Bước 1) Để ô tô đứng trên đường phẳng, hai bánh xe ở vị tri chạy thẳng.
Bước 2) Kich bánh xe lên.
Bước3) Đo khoảng cách từ nền đến hai má lốp của hai bánh xe dẫn hướng
sao cho khoảng cách bằng nhau.
Bước 4) Đánh dấu phấn vào hai vị tri vừa đo.
Bước 5) Quay hai bánh dẫn hướng 180 độ, đo khoảng cách giữa hai bánh
xe dẫn hướng ở vị tri vừa đánh dấu và đọc kich thước.
Bước 6) Đo hiệu hai kich thước vừa đo được là độ chụm của bánh xe dẫn
hướng.
56
Hình 2.26: Kiểm tra độ chum
* Điều chỉnh độ chụm
Độ chụm của bánh xe dẫn hướng phải nằm trong phạm vi cho phép. Nếu
độ chụm không nằm trong phạm vi cho phép ta phải tiến hành điều chỉnh
Tuỳ từng loại xe mà trình tự điều chỉnh co sự khác nhau.
* Đối với các loại xe co hệ thống treo phụ thuộc thì trình tự điều chỉnh
như sau:
- Để bánh xe trên nền phẳng, giữ bánh xe dẫn hướng ở vị tri chạy thẳng
- Kích bánh xe lên.
- Nới êcu hai đầu thanh kéo ngang, rồi xoay thanh kéo ngang để điều
chỉnh sau đo ham êcu lại.
-Kiểm tra lại độ chụm đến khi nào được mới thôi.
Hình 2.27: Điều chỉnh độ chum cho hệ thống phu thuộc
*Đối với các xe co hệ thống treo độc lập thì quy trình điều chỉnh như sau:
Điều chỉnh phải tiến hành khi ôtô tải đầy.
Để ô tô ở vị tri chạy thẳng trên nền phẳng.
57
Kich bánh lên nới long đai ốc siết các bulông của thanh ngang của cơ cấu
hình thang lái.
Dùng clê ống để xoay thanh ngang hình thang lái cho đến khi đảm bảo độ
chụm quy định các bánh.
Vặn chặt các đai ốc của các bulông lại.
Nếu đưa ôtô vào sưả chữa hoặc sau khi đa tháo các đòn dẫn động lái thì
điều chỉnh độ chụm các bánh xe dẫn hướng co thể tiến hành bằng cách sau.
Lúc đo đặt ôtô ở vị tri ứng với chuyển động thật thẳng của ôtô.
Nhờ đòn kéo bên trái của dẫn động lái, đặt bánh xe dẫn hướng bên trái ở
vị tri thế nào cho mặt phẳng bên đằng trước và đằng sau của bánh xe dẫn hướng
bên trái chạm được vào sợi dây căng từ bánh sau ra bánh trước trên độ cao của
tâm bánh xe.
Hình 2.28: Điều chỉnh độ chum
Tiếp đo điều chỉnh độ chụm bằng cách thay đổi chiều dài của đòn kéo bên
phải.
+ Chú ý:
Do goc đặt các bánh xe dẫn hướng co liên quan với nhau. Bởi vậy khi
điều chỉnh độ chụm phải chắc chắn rằng độ doang đa chuẩn.
Rôtuyn của đòn dẫn động bị mòn sẽ làm thay đổi độ chụm bánh xe dẫn
hướng nên phải kiểm tra và điều chỉnh định kỳ các rôtuyn này.
Điều chỉnh riêng goc doang
58
Goc doang của bánh xe là goc tạo bởi đường tâm của bánh xe và đường
thẳng vuông goc với mặt đường.
Goc doang dương khi bánh xe nghiêng ra ngoài và âm khi bánh xe
nghiêng vào trong.
+ Điều chỉnh: Điều chỉnh goc doang của bánh xe:
+ Điều chỉnh:
- Kich hai bánh xe trước lên.
- Nới long đai ốc và xoay cam lệch tâm.
- Đai ốc này ham trục xoay của tay đòn dưới. Điều chỉnh riêng goc
nghiêng dọc trụ đứng
- Là goc nghiêng trong mặt phẳng dọc tạo bởi đường tâm trụ đứng và
phương thẳng.
Hình 2.29: Điều chỉnh goc CASTER bằng cách thay
đôi chiều dài thanh giữ
* Điều chỉnh đồng thời goc doang và goc nghiêng dọc trụ đứng.
Goc nghiêng dọc của trụ đứng và goc doang trên xe tercel 1985 được điều
chỉnh bằng cam lệch tâm.
Hai bạc gối trục tại hai đầu trong của tay đòn trên được bắt vào giá đỡ nhờ
hai bulông cam. Khi ta xoay hai cam chỉnh 1 đi cùng một goc độ và cùng một
hướng thì goc doang sẽ thay đổi.
59
Còn chỉ xoay một cam chỉnh hoặc xoay hai cam chỉnh theo hai chiều
khác nhau thì goc nghiêng dọc trụ đứng sẽ thay đổi.
Hình 2.30: Điều chỉnh goc doang và goc nghiêng dọc tru đúng bang
cam lệch tâm.
* Điều chỉnh goc nghiêng ngang của trụ đứng:
Là goc trong mặt phẳng ngang tạo bởi đường tâm trụ đứng với mặt phẳng
đứng dọc.
Goc này co tác dụng ổn định chuyển động thẳng của xe khi đi qua
đườngvòng.
Goc nghiêng này không điều chỉnh được, đây là goc mà nhà chế tạo đa
sản xuất cho từng loại xe và đối với từng hang xe.
60
KÊT LUÂN KIÊN NGHI
1. Kết luận
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu với sự nô lực của bản thân dưới
sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô trong khoa Cơ Điện và Công Trình noi
chung và thầy hướng dẫn Trần Văn Tung noi riêng. Em đa hoàn thành đề tài:
"Xây dựng quy trình chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống
treo trên xe Toyota Land Cruiser Overview" với những công việc cụ thể sau:
- Tìm hiểu về cấu tạo của hệ thống treo
- Tìm hiểu về các lôi thường gặp trong hệ thống treo
- Xây dựng quy trình chuẩn đoán, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống treo
trên xe land cuirser
Chúng em hy vọng đề tài sẽ góp một phần nho vào sự nghiệp giáo dục và
đào tạo của nhà trường.Tuy đề tài của này đa được hoàn thành, xong không thể
tránh được những thiếu xot do trình độ và tài liệu nghiên cứu có giới hạn.Rất
mong được sự góp ý kiến của các thầy cô và các bạn.
2. Kiến nghị
Mặc dù đa được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy Trần Văn Tùng
song trình độ kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế và là lần đầu làm quen với
đề tài “Xây dựng quy trình chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống treo
trên xe Toyota Land Cruiser Overview” nên vẫn còn nhiều thiếu sot, sai lầm
trong lúc thực hiện.
Vì vậy rất mong được sự đong gop của bạn bè, nhận xét đánh giá của thầy
cô để bản khoa luận được hoàn thiện và áp dụng được vào thực tế.
61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1: Đồ án môn học- Sửa chữa ô tô ( T/s Trần Văn Tùng)
2: Luận văn Đề tài: Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam - Thực trạng và
giải pháp đẩy mạnh Sự phát triển
3: Lịch sử phát triển dòng xe Toyota Land Cruiser. Trên trang
Muaxegiatot.vn
4: Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT VÊ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUÂT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BÔ