CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.1. Thông tin tổng quan
1.1.1.1 Thông tin doanh nghiệp:
Tên công ty: Công ty cổ phần công nghiệp và thương mại LIDOVIT
Số GCN ĐKKD: 030171396
Trụ sở chính: Lô D5 – Đường số 3 – Khu công nghiệp Bình Chiểu –
Phường Bình Chiểu – Quận Thủ Đức – TP HCM
Điện thoại: 84(08) 3729 4181 Fax:+84 (08)3729 3929
Website: www.lidovit.com.vn
Mã số thuế: 0303171396
1.1.1.2. Lịch sử hình thành:
- Công ty Cổ phần Công nghiệp & Thương mại LIDOVIT tiền thân là Xí nghiệp
Liên doanh sản xuất ốc vít Lidovit được thành lập năm 1988 do liên doanh giữa
Công ty xuất nhập khẩu Quận 1 (SUNIMEX) và Liên hiệp Xí nghiệp Mô tô Xe đạp
thuộc Sở Công nghiệp Tp. HCM.
- Tháng 03 năm 1991, sau khi tham gia hội chợ ốc vít ở Hà Lan, sản phẩm xí nghiệp
được CBI (Trung tâm đầu tư cho những nước phát triển) đánh giá loại A về chất
lượng.
- Đến cuối năm 1994 để đáp ứng nhu cầu gom về một mối và để mở rộng sản xuất,
Ủy Ban Nhân Dân Thành phố quyết định giao xí nghiệp cho Ủy Ban Nhân Dân Q.1
và do Tổng Công ty Bến Thành (SUNIMEX) quản lý.
- Đầu năm 1996 để phù hợp với quy hoạch thành phố đồng thời để đáp ứng nhu cầu
mở rộng sản xuất xí, xí nghiệp chuyển toàn bộ phân xưởng sản xuất, kho nguyên
vật liệu vào khu công nghiệp Bình Chiểu.
- Từ 15/01/2014 xí nghiệp Lidovit đổi tên thành Công ty cổ phần Công nghiệp &
Thương mại LIDOVIT hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
1.1.1.3. Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất và kinh doanh các loại phụ tùng: Ốc vít, Bulong, soket, xích tải, xích cam,
buzi, suppap, các loại phụ tùng xe hơi – xe máy – xe đạp.
- Lắp ráp các loại xe máy, dụng cụ đồ cơ khí.
- Sản xuất gia công thiết bị máy móc phục vụ công nghiệp và nông nghiệp.
- Các sản phẩm gỗ dùng trong trang trí nội thất.
1.1.2. Cơ cấu tổ chức
1.1.2.1. Thông tin cổ đông
- Cổ đông trong nước: 88,87%
- Cổ đông nước ngoài: 11,13%
STT Họ tên Cổ phần sở hữu Tỷ lệ
1 Tổng công ty Bến Thành 1.401.053 29.80%
2 Công ty TNHH Thread VN 483.577 10.28%
3 Nguyễn Dương Hiệu 419.805 8.93%
4 Nguyễn Trần Huy 350.082 7.45%
5 Công ty TNHH công nghiệp
Thread VN
483.577 10.28%
6 Unistrong Idustrial Co.Ltd 29.706 0.63%
7 Christophe Xie Chun 5.000 0.11%
8 Nguyen Riggs Ly 5.000 0.11%
9 Các cổ đông khác 1.524.137 32.41%
10 Tổng cộng 4.701.937 100%
1.1.2.2. Sơ đồ tổ chức
Phân tích vai trò nhiệm vụ của từng cấp bậc
- Hội đồng quản trị :
+ Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại.
+ Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền
Tổ
Vật
tư
Tổ
MT-VSC
N
Tổ
Cơ
Điện
Bộ phận
Kế hoạch điều độ
sản xuất
Tổ
Kỹ Thuậ
t
Bộ
phận QLC
L-
NCS
PM
Bộ
phận Kỹ
thuật
Vật tư
Chi
nhánh
Hà
Nội
Bộ
phận MKT
PR
Bộ
phận Kinh
Doan
h
Trun
g Tâm
230
BĐ
Tổ KD-
TM
Tổ KV
GNHH
Tổ Tổng
hợp
CH số
4 Xưởng
SP mới
Tổ Dậ
p
CH
số
1
CH
số
3
CH
số
5
CH
BD
1
CH
BD
2
CH
Nha Tran
g Xưởng
ốc vít
Tổ kéo
dây
Tổ TH CR
1
Tổ ĐO TR
2
Tổ Xí
mạ
CH
số
2
Đại hội cổ đông
Đại hội cổ đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc Phó Tổng giám đốc
Khối hỗ
trợ Khối sản xuất Khối kinh
doanh
Bộ
phận
hành
chính,
nhân sự
Bộ
phận
Hợp
tác,
đầu tư
Bộ phận
Tài
chính, kế
toán
Tổ
KCS
Tổ
NCSP
M
Xưởng xử lý NVL
Tổ Phốt phát
Tổ ĐO TR
1
Tổ TH CR
2
Tổ Khoa
n
Chi
Nhánh
khác
Tổ
Bán
hàng
Tổ Gia
Công
CH Quy Nhơ
n
chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
+ Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
+ Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới
hạn theo quy định của Luật này hoặc Điều lệ công ty.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối
với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý quan trọng khác, quyết
định mức lương và lợi ích khác của những người quản lý đó, cử người đại
diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu cổ phần hoặc phần vốn góp ở
công ty khác, quyết định mức thù lao và lợi ích khác của những người đó.
+Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác
trong điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết định
thành lập công ty con, lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn,
mua cổ phần của doanh nghiệp khác.
+ Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông,
triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông
thông qua quyết định.
+ Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
+- Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức
hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
- Ban Kiểm soát :
Ban Kiểm soát của một công ty có nhiệm vụ giống như các cơ quan tư pháp
trong mô hình, nhằm giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị và quản
lý điều hành công ty.
- Ban giám đốc :
Bao gồm Tổng giám đốc và phó tổng giám đốc
Tổng giám đốc điều hành có trách nhiệm sau:
+ Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông,
kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản
trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua.
+ Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội đồng
quản trị, bao gồm việc thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính và
thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường
nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất.
+ Kiến nghị số lượng và các loại cán bộ quản lý mà công ty cần thuê định
mức lương, thù lao, các lợi ích và các điều khoản khác của hợp đồng lao
động của cán bộ quản lý.
+ Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao
động, mức lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều
khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ.
+ Thực thi kế hoạch kinh doanh hàng năm được Đại hội đồng cổ đông và
Hội đồng quản trị thông qua
+ Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công ty;
+ Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty
(sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và
hàng tháng của Công ty theo kế hoạch kinh doanh.
- Phó Tổng giám đốc:
Tổng công ty được Tổng giám đốc Tổng công ty phân công trực tiếp chỉ đạo
một số lĩnh vực công tác của Tổng công ty; được quyền ký kết các hợp đồng
thuộc lĩnh vực mình phụ trách khi có uỷ quyền (bằng văn bản) của Tổng Giám
đốc; được Tổng giám đốc Tổng công ty uỷ quyền thay mặt Tổng giám đốc giải
quyết những nội dung công việc liên quan đến các lĩnh vực công tác
- Khối hỗ trợ : Bao gồm Bộ phận hợp tác đầu tư, Bộ phận hành chính nhân sự
và Bộ phận tài chính kế toán
+ Bộ phận hợp tác đầu tư : Bộ phận này có chức năng tìm kiếm các đối tác
công nghiệp ( nhằm tìm kiếm cung cấp nguyên vật liêu đầu vào một cách ổn định,
lâu dài và các đối tác khách hàng công nghiệp tiềm năng ), cùng hợp tác phát triển,
đôi bên cùng có lợi.
+ Bộ phận hành chính, nhân sự: Quyết định số lượng người lao động, mức
lương, trợ cấp, lợi ích, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm và các điều khoản khác liên quan
đến hợp đồng lao động, tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động,
quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe
cho người lao động, kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm
túc nội quy, quy chế công ty bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty.
+ Bộ phận tài chính, kế toán : Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của
Công ty tham mưu cho Giám đốc, tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý,
phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong toàn Công ty và phân
bổ chỉ tiêu kế hoạch tài chính cho các đơn vị trực thuộc.
- Khối sản xuất: Bao gồm Bộ phận QLCL-NCSPM, Bộ phận kỹ thuật vật tư,
Bộ phận Kế hoạch điều độ sản xuất, Xưởng xử lý nguyên liệu, Xưởng ốc vít và
xưởng sản phẩm mới.
+ Bộ phận QLCL-NCSPM : bao gồm Tổ KCS và tổ NCSPM nhằm đảm bảo,
duy trường chất lượng trong suốt quá trình hình thành và lưu thông sản phẩm trên
cơ sở đảm bảo chất lượng, năng xuất lao động nâng lên thực hiện kế hoạch sản xuất
được đảm bảo. Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới, phù hợp với nhu cầu thị
trường.
+ Bộ phận kỹ thuật, vật tư : gồm tổ kỹ thuật, tổ vật tư, tổ cơ điện, tổ MT-
VSCN nhằm đảm bảo vật tư, dây chuyền sản xuất hoạt động một cách trơn tru.
Thường xuyên bảo quản, bảo trì sửa chữa và thường xuyên nâng cấp dây chuyền.
Đảm bảo năng xuất và đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
+Bộ phận Kế hoạch điều độ sản xuất : Lập kế hoạch thường niên cho sản
xuất, đảm bảo đúng kế hoạch đã vạch ra. Duy trì sự ổn định của dây chuyền sản
xuất nhằm đảm bảo sự ổn định và đúng kế hoạch đề ra.
+Xưởng xử lý nguyên liệu: Xử lý các nguyên liệu đầu vào
+Xưởng ốc vít : Xưởng sản xuất ốc, vít
+ Xưởng SP mới : Xưởng chuyên nghiên cứu, sản xuất và thử nghiệm sp mới
- Khối Kinh doanh : Bao gồm Chi nhánh Hà Nội, Bộ phận Marketting PR,
Bộ phận Kinh Doanh, Trung tâm 230 BĐ, Chi nhánh khác
Bộ phận Kinh doanh bao gồm Tổ KD-TM, Tổ KV-GNHH, Tổ Tổng hợp, Tổ
bán hàng.
1.1.3. Đánh giá tổng quan
- Trong những năm qua, đặc biệt là năm 2013 là một năm cực kì khó khăn, do
ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới cũng như trong nước đã tác động tiêu cực đến
kinh tế Việt Nam, sức mua giảm và giá cả tăng cao hình thành mặt bằng giá mới.
- Ngành chế biến gỗ và xây dựng gặp nhiều khó khăn, nhiều công ty phá sản,
ngưng sản xuất nên việc cung cấp ốc vít cho ngành gỗ và xây dựng giảm sút.
- Thị trường xuất khẩu cũng bị giảm do nền kinh tế châu Âu chưa được phục
hồi.
- Dự báo được tình hình, công ty đã chủ động chuẩn bị nguồn nguyên vật liệu
tốt, công tác tiếp thị khách hàng được quan tâm, công ty tiếp tục có những giải pháp
mở rộng thị trường, chăm sóc khách hàng tốt nên đã đạt được chỉ tiêu về doanh thu
và lợi nhuận do HĐQT đề ra.
- Để Thị trường cạnh tranh khốc liệt, LIDOVIT cần phải trang bị cho mình
hướng đi riêng nhằm phát huy nội lực hiện có và tạo lợi thế cạnh tranh cao.
Công ty LIDOVIT cơ bản đã hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh
doanh năm 2013, giữ vững hoạt động, không giảm sút so với năm 2012. Cụ thể như
sau:
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm
2012
Kế
hoạch
năm
2013
Thực
hiện
năm
2013
Tỷ lệ thực hiên
So với
kế
hoạch
2013
So với
2012
1 Sản lƣợng sản
xuất
Sp dở dang các
loại Tấn 4555 4265 4137 97.00% 90.82%
triệu
con 1279 1497 1419 94.79% 110.95%
Bán thành phẩm
các loại Tấn 4321 4013 3922 97.73% 90.77%
Thành phẩm các
loại Tấn 4350 4028 3924 97.42% 90.21%
2 Doanh thu bán
hàng Trđ 183150 185000 177268 95.82% 96.79%
trong đó xuất khẩu Trđ 12462 12300 9713 78.97% 77.94%
Sản lượng tiêu thụ Tấn 4537 4755 4441 93.40% 97.88%
3 Tổng quỹ lƣơng Trđ 22342 23000 23452 101.97% 104.97%
4 Lợi nhuận trƣớc
thuế Trđ 9004 7500 7556 100.75% 83.92%
5 Vốn điều lệ Trđ 47019 47019 47019 100.00% 100.00%
1.2. CHIẾN LƢỢC HOẠT ĐỘNG
1.2.1. Tầm nhìn sứ mệnh
Trên nền tảng vững chắc bằng nội lực và những chiến lược đúng đắn, phù hợp
với xu thế phát triển của nền kinh tế Việt Nam, LIDOVIT tin tưởng rằng đơn vị sẽ
còn bay cao bay xa hơn nữa trên thương trường, đóng góp ngày càng nhiều vào sự
thành công của ngành công nghiệp TP. HCM nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói
chung.
1.2.2. Định hƣớng chiến lƣợc
Theo dự báo, năm 2014 sẽ còn rất nhiều khó khăn, do đó công ty LIDOVIT
cần tập trung giữ vững thị trường, phát triển, mở rộng thị trường ốc vít, chú trọng
nâng cao chất lượng sản phẩm.
Bám sát tầm nhìn sứ mệnh đã đề ra, công ty đã đưa ra những chiến lược sau:
Chiến lƣợc nâng cao sản lƣợng, tăng năng suất, tiết kiệm chi phí, đảm
bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp môi trƣờng cho sản xuất
+ Tiếp tục thực hiện sắp xếp, bố trí máy móc thiết bị, nhà xưởng, kho,... để
khai thác hiệu quả mặt bằng, đảm bảo điều môi truongf làm việc thông thoáng và
ngăn nắp đảm bảo an toàn lao động.
+ Nhập một số thiết bị đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất của
công ty, đồng bộ các khâu trong quá trình sản xuất nhằm tăng năng suất lao động,
nâng cao sản lượng sản xuất.
+ Tăng cường kiểm tra, thực hiên các quy trình sản xuất, quản lý chất lượng
theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
+ Xây dựng kế hoạch bảo dưỡng bảo trì máy móc thiết bị định kì hàng tháng,
hàng quý, tập trung vào các quý đầu năm.
Chiến lƣợc kinh doanh
+ Tập trung và có giải pháp kế hoạch cho các thị trường lớn trong ngành gỗ,
mở rộng thêm mặt hàng xuất khẩu.
+ Tổ chức hỏi thăm khách hàng, tăng cường công tác PR, tổ chức mở rộng
hệ thống chi nhánh cửa hàng.
+ Tăng cường công tác quản lý, quản trị kinh doanh tỏng việc kiểm soát chặt
chẽ chi phí tồn kho, chi phí công nợ, ban hành chính sách bán hàng linh hoạt, xử lý
dứt điểm các hàng hóa, công nợ chậm luân chuyển.
+ Kiểm soát và đề ra các giải pháp vê tiết kiệm chi phí nhiên liệu cho vận
chuyển ra miền Trung, miền Bắc.
Chiến lƣợc tài chính
+ Tập trung thu hồi công nợ vào quý 1/2014 để giảm áp lực về chi phí vay.
+ Xem xét thời điểm thích hợp để phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ, sử
dụng cho công tác đầu tư và bổ sung vốn lao động.
+ Tập trung công tác xây dựng, ban hành và kiểm soát kế hoạch ngân sách,
kế hoạch chi phí.
+ Tăng cường kiểm soát chặt chẽ chi phí tiêu hao nguyên vật liệu, khuôn
mẫu, tiết kiệm điện năng,... trong quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường kiểm
soát nội bộ quản lý sử dụng vốn có hiệu quả.
+ Khai thác các nguồn vốn ưu đãi trên thị trường với lãi suất thấp nhằm hạ
chi phí sử dụng vốn vay.
Chiến lƣợc đầu tƣ
+ Đầu tư thêm các thiết bị sản xuất ốc vít theo hướng đồng bộ và chuyên
môn hóa sản phẩm nhằm tăng năng suất lao động và tăng sản lượng đáp ứng nhu
cầu và tiến độ giao hàng.
+ Đầu tư các thiết bị phụ trợ cho sản xuất: cẩu trục, khuôn mẫu,... và cải tạo
nhà xưởng.
Chiến lƣợc trong công tác hành chính- quản trị nhân lực
+ Tiếp tục xây dựng và ban hành các quy chế về quản lý và đào tạo, bồi
dưỡng, thu hút nhân tài, khuyến khích làm việc....
+ Tập trung đánh giá và hoàn thiện bộ máy tổ chức của công ty, thực hiện
công tác giao quyền, ủy quyền. Tập trung xây dựng các chính sách quản trị nguồn
nhân lực, đẩy mạnh công tác tuyển dụng có tay nghề cao, có trình độ quản lý, tăng
cường công tác đào tạo nội bộ, đào tạo văn hóa doanh nghiệp, đào tạo các kỹ năng
quản trị sản xuất cho CBCNV tại bộ phận quản lý điều hành sản xuất, kỹ năng bán
hàng, chăm sóc và đàm phán cho cán bộ khối kinh doanh.
+ Thực hiện rà soát, đánh giá toàn bộ lao động của công ty trên cơ sở sắp xếp
lao động phù hợp năng lực trình độ gắn chặt với tiền lương hiệu quả công việc, hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
+ Tiếp tục ra soát các định mức hành chính đã ban hành và ban hành các
định mức mới về tiết kiệm chi phí hành chính tại các bộ phận, xưởng sản xuất
nhằm tập trung chủ trương tiết kiệm là hàng đầu tỏng hoạt động sản xuất kinh
doanh năm 2014.
2.1. PHÂN TÍCH VĨ MÔ
- Môi trƣờng chính trị
Ngành công nghiệp ốc vít là 1 ngành nằm trong ngành công nghiệp phụ trợ
và một thực tế cần phải thừa nhận là số doanh nghiệp Việt Nam làm công nghiệp hỗ
trợ rất ít. Các doanh nghiệp cung cấp linh kiện, bán sản phẩm hiện nay chủ yếu là
các doanh nghiệp Nhật Bản, Hàn quốc đang đầu tư vào Việt Nam, tiếp theo là các
doanh nghiệp Đài Loan, cuối cùng mới là các doanh nghiệp Việt Nam với một tỉ
trọng ít ỏi. Quy định tại Thông tư 14/2012/TT-NHNN về việc hỗ trợ lãi vay
15%/năm đối với doanh nghiệp phát triển CNHT cho thấy, Nhà nước thực sự quan
tâm và muốn phát triển ngành công nghiệp này, song thực tế hiện nay, các doanh
nghiệp sản xuất hàng phụ trợ của Việt Nam còn quá yếu, do đó, rất khó để có thể
tiếp cận được nguồn vốn này.
Trong những năm gần đây chính phủ quan tâm cho sự phát triển của ngành
Công nghệ hỗ trợ thông qua ban hành quyết định 12/2011/QĐ-TTg về “Ưu tiên
phát triển CNHT”, quyết định 1483/QĐ-TTg về “ danh mục các sản phẩm được ưu
tiên phát triển”, Quyết định 1556/QĐ-TTg phê duyệt đề án “ trợ giúp phát triển
doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ”. Qua các nghị quyết công ty
Lodivit hưởng nhiều sự hỗ trợ của nhà nước.
- Môi trƣờng kinh tế
Lạm phát ở mức vừa phải: 6,7% (tháng 6-2013), tỷ giá khá ổn định trong
thời gian dài: tỷ giá giao dịch trung bình của ngân hàng thương mại chỉ tăng khoảng
1,6% trong vòng 12 tháng qua.
Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế hỗn hợp. Trong khi nền kinh tế ngày càng được thị
trường hóa thì sự can thiệp của Nhà nước vào nền kinh tế vẫn còn ở mức độ cao.
Việt Nam trong thời đại mở cửa, nhiều doanh nghiệp lớn nước ngoài đã tham gia
vào thị trường Việt Nam nên nhu cầu về sản phẩm của nền Công nghiệp phụ trợ
trong đó có “Ốc, Vít” là rất lớn.
Hiện tại thì nguồn Lao động giá rẻ của Việt Nam đang rất phong phú. Nên
công ty có thể tuyển dụng được lao động phổ thông, và lao động có tay nghề.
- Môi trƣờng văn hóa
Có thể nói rằng ngành CNPT Việt Nam còn rất non yếu.Các doanh nghiệp
Việt Nam không muốn đầu tư nhà xưởng vì lâu thu hồi vốn, họ chỉ thích nhập về
bán lại thu lợi nhuận và Theo ước tính của Bộ Công nghiệp, ngành CNPT hiện lệ
thuộc đến gần 80% vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu. Trong cơ cấu nhập khẩu,
nguyên vật liệu sản xuất chiếm tỷ trọng lớn phải nhập nguyên phụ liệu tới 70 -90%.
Cho thấy các Doanh nghiệp Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào nguyên vật liệu của
nước ngoài.
Các doanh nghiệp quốc doanh trong ngành CNPT vẫn duy trì phong cách làm
ăn tự cung tự cấp. Thực tế, Việt Nam có rất ít thông tin liên kết thầu phụ công
nghiệp. Vì vậy không tìm kiếm được những thông tin về khả năng giao thầu của
doanh nghiệp lớn, nhất là doanh nghiệp nước ngoài.
Các doanh nghiệp thực sự chưa tin tưởng vào mặt hàng Công nghiệp phụ trợ
của nội địa, và họ gần như nhập hoàn toàn sản phẩm từ nước ngoài.
- Môi trƣờng công nghệ
Hiện nay các Doanh nghiệp của Việt Nam khó có thể chế tạo ra ốc vít đạt tiêu
chuẩn của quốc tế nguyên nhân là vì DN Việt chủ yếu sử dụng trang thiết bị cũ kĩ,
lạc hậu, đa năng cho nên sản phẩm làm ra không đạt độ chính xác cao, chất lượng
không đảm bảo yêu cầu.
2.2. PHÂN TÍCH VI MÔ
2.2.1. Phân tích 5 lực lƣợng cạnh tranh
- Nhà cung ứng
Nguyên liệu chính của công ty là thép. Hiện nay nước ta có rất nhiều doanh
nghiệp sản xuất thép, trong đó có các doanh nghiệp sản xuất lớn như Tổng công ty
thép Việt Nam, tập đoàn Hòa phát, Pomina, thép Việt Nhật. Các nhà sản xuất trong
nước có thể cung cấp 100% thép nhu cầu nguyên vật liệu sản xuất ốc vít. Do đó
công ty có những chiến lược chọn nhà cung ứng phù hợp nhất.
- Khách hàng
Sản suất công suất lớn để phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng là điểm
mạnh của công ty. Công ty có thị trường ổn định trong nước là các đối tác như: Bến
Thành Group, công ty Xuân Hòa, công ty Trường Thành
- Đối thủ cạnh tranh
Đối với thị trường miền nam, có rất nhiều công ty tham gia sản xuất ôc vít
cạnh tranh nhau từng bước một, một số công ty tiêu biểu như: CT TNHH bulong-
ốc vít Tân Thế Anh, CT TNHH thương mại Nam VIệt, CT TNHH TM DV xuất
khẩu Đại Càn Phát,...
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Cùng với sự tăng trưởng kinh tế và nắm bắt được nhu cầu, ngày càng có nhiều
doanh nghiệp tham gia vào thị trường sản xuất ốc vít. Nhất là khi nước ta gia nhập
WTO có rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài muốn đầu tư vào Việt Nam vì rào cản
gia nhập là rất thấp. Tuy nhiên, vượt qua được uy tín thương hiệu ốc vít LIDOVIT
là cả một thách thức mà không phải doanh nghiệp nào cũng dám mạo hiểm.
- Sản phẩm thay thế
Ốc vít được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, cho nên các doanh
nghiệp rất quan tâm đến việc nghiên cứu và phát triển vật liệu mới để phù hợp với
từng môi trường, đặc biệt là tính chống ăn mòn .
2.2.2. Phân tích SWOT
2.2.2.1. Điểm mạnh
- Nguồn nhân lực
LIDOVIT có thể tự hào vừa có đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm vừa có lực
lương công nhân trẻ (80% tốt nghiệp Đại học,trường công nhân kỹ thuật) đang gắn
bó và đóng góp hết mình cho sự phát triển của công ty.
- Công nghệ
Luôn theo dõi thị trường để thấu rõ nhu cầu của khách hàng về sản phẩm,
công ty đã thực hiện đầu tư các thiết bị theo hướng đồng bộ và chuyên môn hóa, sử
dụng công nghệ tiên tiến bậc nhất của châu Âu. Đặc biệt, để giảm ô nhiễm nguồn
nước và hướng tới sản phẩm chất lượng cao, công ty đã đầu tư chuyển đổi công
nghệ Mạ
- Chất lƣợng sản phẩm
Thương hiệu LIDOVIT đã và đang khẳng định vị trí vững chắc trên thị trường
miền Nam và cả nước. Các sản phẩm của công ty được sản xuất theo tiêu chuẩn
TCVN, JIS, AISI, DIN,...và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng 9001:2008. Nhờ
vậy sản phẩm của LIDOVIt không những chiếm được sự tin dùng của thì trường
trong nước mà còn xuất khẩu đi các nước Mỹ, Nhật, châu Âu. Ngoài ra, LIDOVIT
còn vinh dự nhận được các danh hiệu cao quý như “Hàng Việt Nam chất lượng cao”,
huy chương vàng “Sản phẩm Việt uy tín- chất lượng” và nhiều nằng khen có giá trị
khác.
2.2.2.2. Điểm yếu
Chi phí xây dựng cơ bản lớn
Theo đuổi phương châm “chất lượng hàng đầu”, công ty đã đầu tư cơ sở vật
chất kỹ thuật cũng như máy móc để tạo ra sản phẩm có chất lượng tốt nhất. Tuy đã
sử dụng phương án tiết kiệm nhưng vẫn chưa triệt để. Theo báo cáo tài chính của
công ty đã được kiểm toán năm tài chính kết thúc 31/12/2013 thì có các kho ản chi
phí xây dựng cơ bản lớn sau:
2.2.2.3. Cơ hội
Việt Nam gia nhập WTO trong năm 2006 là bước ngoặc quan trọng đối nền
kinh tế nước nhà, đồng thời mở ra thị trường xuất khẩu ốc vít như Mỹ, châu
Âu,...Đặc biệt, công ty đã mạnh dạn tham gia các hội chợ triễn lãm khu vực, hiệp
hội cơ khí, hiệp hội ngành gỗ HAWA nhằm tăng cường quản bá thương hiệu, tiếp
thị sản phẩm đến với khách hàng tiềm năng.
2.2.2.4. Thách thức
Nguyên liệu chính để sản xuất ốc vít là thép. Thị trường thép trong nước có
thể đáp ứng 100% nguyên vật liệu cho sản xuất. Tuy nhiên giá cả thì luôn luôn biến
động và không lường trước được, do đó nó tác động mạnh tới lợi nhuận cũng như
hiệu quả hoạt động của công ty.
Đối với thị trường miền nam, có rất nhiều công ty tham gia sản xuất ôc vít
cạnh tranh nhau từng bước một, một số công ty tiêu biểu như: CT TNHH bulong-
ốc vít Tân Thế Anh, CT TNHH thương mại Nam VIệt, CT TNHH TM DV xuất
khẩu Đại Càn Phát,...
Xưởng xi mạ kiềm 288,503,688
Hệ thống luân chuyển sản phẩm xưởng 1,101,167,942
Hệ thống luân chuyển sản phẩm- kho thành phẩm 389,801,100
Máy cán ren 3,275,359,200
Đầu tư hệ thống phần mềm quản lý 121,500,000
Tổng 5,176,331,930
Top Related