Vốn chính trị trong nền chính trị Mỹ hiện đại - VNU Journal of Social ...

10
Tp h Kho h X hi v Nhn vn Tp 4 S 3b (2018) 305-314 305 Vốn chính trị trong nền chính trị Mỹ hiện đại Phan Duy Anh * Tóm tắt: Vn hnh trị l mt khái niệm qun trng để hiểu về tro đổi hnh trị v á mi qun hệ trên vũ đi hnh trị. Su u bầu ử Tổng thng Mỹ nm 2004 George W. Bush đ tuyên b ý định sử dụng “vn hnh trị” m ông ó đượ ho á kế hoh trong tương li; bởi quy tắ ủ vn hnh trị l “khi bn ó nó thì bn không thể giữ nó bn phải hi tiêu nó”. Chnh vì vy vn hnh trị l mt đòn bẩy lnh đo l hì khó để ó đượ uy thế quyền lự v ảnh hưởng. Bi viết xem xét khái niệm vn hnh trị trong bi ảnh nền hnh trị Mỹ hiện đi tp trung lm rõ nguồn g v tá đng ủ vn hnh trị tới sự nghiệp hnh trị ủ Tổng thng Mỹ. Từ khóa: Vn hnh trị; Tổng thng Mỹ; nguồn g; sự nghiệp hnh trị. Ngày nhận 10/8/2018; ngày chỉnh sửa 24/12/2018; ngày chấp nhận đăng 28/12/2018 DOI: https://doi.org/10.33100/tckhxhnv4.3b.PhanDuyAnh Trong u hp báo ngy 04 tháng 11 nm 2004 hi ngy su khi hnh thứ tái đắ ử Tổng thng Mỹ George W. Bush đ khẳng định: “Tôi kiếm đượ vn trong hiến dịh vốn chính trị v tôi dự định sẽ hi tiêu nó” (Philip 2004). Kể từ lời tuyên b đó giới truyền thông ũng như giới h thut Mỹ đ hú ý nhiều hơn tới vấn đề “vn hnh trị” (Political Capital - PC) và xem đy l mt trong những ơ sở to nên quyền lự ủ Tổng thng. Mặ dù đ tồn ti trong đời sng hnh trị Mỹ từ rất sớm nhưng vấn đề vn hnh trị hư thự sự trở thnh mt lĩnh vự đượ nghiên ứu nhiều trong giới kho h x hi Mỹ so với á nguồn vn khá như vn x hi (Social Cpitl) vn vn hó (Cultural Capital). Tuy nhiên, trong đời sng hnh trị Mỹ hiện ny vn hnh trị l mt yếu t qun trng tá đng mnh mẽ đến sự nghiệp ủ Tổng thng. Chnh vì vy việ tìm hiểu về vấn đề vn hnh trị ở Mỹ l mt việ lm qun trng. Trường Đi h Báh kho ĐHQG TP. Hồ Chí Minh; email: [email protected] 1. Quan niệm về vốn chính trị của lãnh đạo công Đi với mt nh lnh đo hnh trị để ó thể hot đng mt áh hiệu quả người đó ần phải ó mt lượng vn hnh trị nhất định. Vn hnh trị gắn liền với khả nng ảnh hưởng tới á quyết định hnh trị v đánh giá quyền lự hnh trị ủ mt nh lnh đo. Chnh vì vy á hnh trị gi luôn gắng để th lũy v sử dụng vn hnh trị ủ mình mt áh hợp lý nhất. Khái niệm “vn hnh trị” lần đầu tiên đượ sử dụng bởi nh x hi h người Pháp Pierre Bourdieu. Nm 1981 Bourdieu đ đề p đến mt dng vn vn hnh trị trong bi viết “Đại diện chính trị: Các nguyên lý cơ bản cho một lý thuyết về lĩnh vực chính trị” (Political Representation: Elements for theory of the politil field xuất bản lần đầu bằng tiếng Pháp tới nm 1991 đượ dịh sng tiếng Anh). Trong tá phẩm ny Bourdieu xem hnh trị l lĩnh vự đ quyền ủ giới hnh kháh òn những ông

Transcript of Vốn chính trị trong nền chính trị Mỹ hiện đại - VNU Journal of Social ...

T p h Kho h X h i v Nh n v n T p 4 S 3b (2018) 305-314

305

Vốn chính trị trong nền chính trị Mỹ hiện đại

Phan Duy Anh*

Tóm tắt: V n h nh trị l m t khái niệm qu n tr ng để hiểu về tr o đổi h nh trị v á

m i qu n hệ trên vũ đ i h nh trị. S u u bầu ử Tổng th ng Mỹ n m 2004 George W.

Bush đ tuyên b ý định sử dụng “v n h nh trị” m ông ó đượ ho á kế ho h trong

tương l i; bởi quy tắ ủ v n h nh trị l “khi b n ó nó thì b n không thể giữ nó b n

phải hi tiêu nó”. Ch nh vì v y v n h nh trị l m t đòn bẩy l nh đ o l hì khó để ó

đượ uy thế quyền lự v ảnh hưởng. B i viết xem xét khái niệm v n h nh trị trong b i

ảnh nền h nh trị Mỹ hiện đ i t p trung l m rõ nguồn g v tá đ ng ủ v n h nh trị

tới sự nghiệp h nh trị ủ Tổng th ng Mỹ.

Từ khóa: V n h nh trị; Tổng th ng Mỹ; nguồn g ; sự nghiệp h nh trị.

Ngày nhận 10/8/2018; ngày chỉnh sửa 24/12/2018; ngày chấp nhận đăng 28/12/2018

DOI: https://doi.org/10.33100/tckhxhnv4.3b.PhanDuyAnh

Trong u h p báo ng y 04 tháng 11

n m 2004 h i ng y s u khi h nh thứ tái

đắ ử Tổng th ng Mỹ George W. Bush đ

khẳng định: “Tôi kiếm đượ v n trong hiến

dị h vốn chính trị v tôi dự định sẽ hi tiêu

nó” (Philip 2004). Kể từ lời tuyên b đó

giới truyền thông ũng như giới h thu t

Mỹ đ hú ý nhiều hơn tới vấn đề “v n

h nh trị” (Political Capital - PC) và xem

đ y l m t trong những ơ sở t o nên quyền

lự ủ Tổng th ng. Mặ dù đ tồn t i trong

đời s ng h nh trị Mỹ từ rất sớm nhưng vấn

đề v n h nh trị hư thự sự trở th nh m t

lĩnh vự đượ nghiên ứu nhiều trong giới

kho h x h i Mỹ so với á nguồn v n

khá như v n x h i (Social C pit l) v n

v n hó (Cultural Capital). Tuy nhiên, trong

đời s ng h nh trị Mỹ hiện n y v n h nh trị

l m t yếu t qu n tr ng tá đ ng m nh mẽ

đến sự nghiệp ủ Tổng th ng. Ch nh vì

v y việ tìm hiểu về vấn đề v n h nh trị ở

Mỹ l m t việ l m qu n tr ng.

Trường Đ i h Bá h kho ĐHQG TP. Hồ Chí Minh;

email: [email protected]

1. Quan niệm về vốn chính trị của lãnh

đạo công

Đ i với m t nh l nh đ o h nh trị để ó

thể ho t đ ng m t á h hiệu quả người đó

ần phải ó m t lượng v n h nh trị nhất

định. V n h nh trị gắn liền với khả n ng

ảnh hưởng tới á quyết định h nh trị v

đánh giá quyền lự h nh trị ủ m t nh

l nh đ o. Ch nh vì v y á h nh trị gi

luôn gắng để t h lũy v sử dụng v n

h nh trị ủ mình m t á h hợp lý nhất.

Khái niệm “v n h nh trị” lần đầu tiên

đượ sử dụng bởi nh x h i h người Pháp

Pierre Bourdieu. N m 1981 Bourdieu đ đề

p đến m t d ng v n v n h nh trị trong

b i viết “Đại diện chính trị: Các nguyên lý

cơ bản cho một lý thuyết về lĩnh vực chính

trị” (Political Representation: Elements for

theory of the politi l field xuất bản lần

đầu bằng tiếng Pháp tới n m 1991 đượ

dị h s ng tiếng Anh). Trong tá phẩm n y

Bourdieu xem h nh trị l lĩnh vự đ

quyền ủ giới h nh khá h òn những ông

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

306

d n bình thường đều trở th nh những người

ủy quyền. V do đó v n h nh trị hỉ nằm

trong t y á h nh trị gi h y á qu n hứ

h nh phủ. Ông khẳng định: V n h nh trị l

m t hình thứ v n tượng trưng d nh tiếng

đượ x y dựng dự trên uy t n hoặ niềm tin

v sự ông nh n; h y h nh xá hơn l tổng

hợp vô s lòng tin ủ ông húng khi tr o

ho m t h nh trị gi n o đó quyền lự

(Bourdieu 1991: 192). Ở đ y Bourdieu hiểu

v n h nh trị như quyền lự h nh trị ó

đượ ủ á h nh khá h m t quyền lự ó

nguồn g từ sự tin tưởng ủ ông d n; kéo

theo đó v n h nh trị ủ m t h nh trị gi

th y đổi khi niềm tin n y t ng hoặ giảm.

Mặ dù trong giới nghiên ứu hư ó sự

th ng nhất về định nghĩ “v n h nh trị”

nhưng qu n điểm ủ Bourdieu đ ó ảnh

hưởng rất lớn đến á h hiểu ủ á nh

kho h về v n h nh trị ủ l nh đ o ông.

Như Soresen v Torfing khi thảo lu n về

hất lượng d n hủ ủ á m ng lưới h nh

trị đ đề p đến v n h nh trị như m t

“quyền h n á nh n để ho t đ ng h nh trị”.

Những quyền h n á nh n n y dự trên b

yếu t : tiếp n quá trình r quyết định khả

n ng t o r sự khá biệt v á h thứ ông

húng tương tá với á h nh trị gi . Theo

Sorensen v Torfing v n h nh trị ủ m t

nh l nh đ o ông phụ thu v o n ng

lự /mứ đ tiếp n tới ông d n khả n ng

ủ h trong việ t o r sự khá biệt để

thuyết phụ người d n tr o quyền v nh n

thứ ủ h về n ng lự h nh trị ủ bản

th n (Sorensen v ng sự 2003: 610). V n

h nh trị đượ huyển th nh sự tr o quyền

nếu người đó ó n ng lự v n ng lự đó

đượ thể hiện bằng á h nh vi ụ thể thông

qu v i trò h nh trị v tổ hứ m h th m

gia (Sorensen v ng sự 2003: 624). H y

như S hugurensky (2000) qu n niệm v n

h nh trị l khả n ng ảnh hưởng đến á

quyết định h nh trị.

Hiện n y nhiều nh kho h h nh trị

thế giới xem v n h nh trị như m t nguồn

lự không thể thiếu ủ á nh l nh đ o

ông. Đặ biệt khi Bennister H rt v

Worthy ph n t h về Chỉ số vốn lãnh đạo

(Leadership Capital Index - LCI) đ khẳng

định v i trò qu n tr ng ủ v n h nh trị -

m t n i dung để đánh giá quyền lự h nh

trị ủ á h nh trị gi . Theo qu n điểm ủ

nhóm nghiên ứu n y v n h nh trị l “tổng

hợp t i nguyên h nh trị ủ m t nh l nh

đ o” (Bennister v ng sự 2014) v v n

ch nh trị l sự tổng hợp ủ b hình thứ

v n: v n kỹ n ng v n qu n hệ v v n d nh

tiếng. V n kỹ n ng l “n ng lự nh n thứ

gi o tiếp v quản trị” ủ á nh l nh đ o

h nh trị. V n qu n hệ l sự trung th nh ủ

người d n ủ á th nh viên trong đảng và

giới truyền thông với nh l nh đ o. Để ó

đượ v n qu n hệ n y nh l nh đ o phải

xem xét lợi h nhu ầu v mong mu n ủ

á đ i tượng trong á phát ngôn h y thự

thi h nh sá h. V n d nh tiếng l nguồn v n

phụ thu v o nh l nh đ o ó giữ lời hứ

h nh sá h ủ mình h y không. Benister v

ng sự ho rằng d nh tiếng ó thể giúp nh

l nh đ o x y dựng đượ v n h nh trị. Cũng

ủng h gó nhìn n y H rvey v Novi evi

đ đề p đến v n h nh trị ủ á nh l nh

đ o to n ầu l “khả n ng sử dụng quyền

lự hoặ thẩm quyền ủ h để đ t đượ sự

hỗ trợ ủ á th nh phần x h i m t á h

hiệu quả” (H rvey v ng sự 2011: 1177).

Ở Mỹ v n h nh trị đượ hiểu: “ ũng

như khu vự tư nh n sử dụng tư bản (v n)

dưới hình thứ tiền hoặ t i sản để thêm

giàu có, giới h nh trị ũng ó “những đồng

xu” ủ nó để mưu ầu sự gi u s ng h nh

trị… V n h nh trị gi ng như bất kỳ lo i

tiền b n o ó thể đượ ất giữ; v đến

thời điểm th h hợp á khoản nợ sẽ bị đòi”

(Sh fritz 2002: 694). Theo á h định nghĩ

n y v n h nh trị l m t t i sản ủ giới

h nh khá h để nhằm gi t ng sứ m nh

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

307

h nh trị ủ mình. Giải th h ụ thể hơn

giáo sư Steven E. S hier m t huyên gi về

h nh trị Mỹ đ xá định v n h nh trị ủ

Tổng th ng l “sự hỗ trợ ủ đảng ho Tổng

th ng trong Qu h i; sự hấp thu n ủ

ông húng về ông việ ủ Tổng th ng; s

dư phiếu bầu ủ Tổng th ng” (2009: 5).

V n h nh trị ủ nh l nh đ o l nguồn lự

qu n tr ng khi h ó thể ó khả n ng sử

dụng quyền lự hoặ khi h ó khả n ng huy

đ ng người khá . V n h nh trị đượ đo

bằng khả n ng ảnh hưởng ủ Tổng th ng

trong việ b n h nh á h nh sá h ông.

Như v y ó thể thấy v n h nh trị l m t t i

sản m á nh l nh đ o ông sở hữu gi ng

như tiền trong t i khoản ng n h ng. Nhưng

ần phải lưu ý v n h nh trị l m t t i sản

hữu h n. Nó bị giới h n bởi thời gi n á

nguồn lự v thự tiễn h nh trị. V n h nh

trị ủ á nh l nh đ o ông phụ thu v o

á yếu t ngữ ảnh h nh trị; diễn biến

h nh trị ó thể l thời ơ để gi nh v t ng

lên hoặ ó thể l m suy yếu v n h nh trị

ủ người đó.

Tóm l i khi tiếp n từ gó đ á nh n

l nh đ o ông v n h nh trị l m t đòn bẩy

ủ quyền lự . Nó l t i sản m á nh l nh

đ o ó đượ khi th m gi h nh trị. V n

h nh trị ng nhiều thì sứ m nh thự thi

chính sá h ng lớn v ngượ l i. Đồng thời

v n h nh trị ũng tương tự như t i h nh.

M t h nh trị gi đi từ ó đượ ho đến thu

lỗ l ng ph v n h nh trị ũng gi ng như

m t hu trình t n dụng. Nếu người đó không

hi tiêu v n h nh trị thì h sẽ không ó gì

nhiều trong “ng n h ng” h nh trị. Đặ biệt

nếu không ó sự ủng h ủ người d n sẽ

không ó v n h nh trị. V n h nh trị ủ

m t nh l nh đ o ông không hỉ bắt nguồn

từ n ng lự á nh n m òn từ sự tin tưởng

ủ ông húng.

2. Nguồn gốc vốn chính trị của Tổng

thống Mỹ

Hiện n y Tổng th ng Mỹ l m t trong t

người đượ phương tiện truyền thông v dư

lu n ông húng qu n t m nhất trên thế giới

bởi vị thế đặ biệt ủ nh n v t n y. Đị vị

pháp lý v đị vị thự tế đ kết hợp nhuần

nhuyễn t o dựng ho Tổng th ng Mỹ v i

trò qu n tr ng h ng đầu trong hệ th ng

h nh trị qu gi ũng như trong qu n hệ

qu tế. Để ó thể duy trì đượ vị thế ũng

như thự thi đượ quyền lự ủ mình Tổng

th ng Mỹ ần huy đ ng đượ sự ủng h ủ

người d n. Nhưng trong nền h nh trị Mỹ

để thuyết phụ ông d n hấp nh n v đi

theo phương hướng m Tổng th ng lự h n

không phải l m t việ l m đơn giản. Tổng

th ng phải đ i mặt với những vấn đề phứ

t p v ần phải ó những quyết định khó

kh n m đôi khi khiến ho ông húng khó

hịu (Heifetz 1994: 26). Để ó thể đư r

những quyết định ần thiết nhưng không

đượ ư hu ng m không ảnh hưởng đến

đị vị quyền lự ủ mình Tổng th ng Mỹ

ần đến v n h nh trị.

Cũng gi ng như kinh tế trong đời s ng

h nh trị Tổng th ng Mỹ h nh đ ng như

“do nh nghiệp h nh trị” t h lũy v n h nh

trị thông qu á quyết định đầu tư. M t

h nh trị gi trở th nh Tổng th ng khi người

đó sở hữu nhiều sự tin tưởng ủ á “nh

đầu tư” hơn á đ i thủ ủ mình. H y nói

á h khá người đó sở hữu nhiều/vượt tr i

á yếu t thu nguồn g ủ v n hơn

người khá . V y đ u l nguồn g v n h nh

trị ủ m t Tổng th ng Mỹ?

Trướ hết v n h nh trị xuất phát từ

h nh á đặ điểm á nh n ủ Tổng th ng

đó l : nh n á h n ng lự uy t n v kỹ

n ng. Những thu t nh n y ó thể giúp t o

r t ng hoặ suy giảm v n h nh trị ủ

Tổng th ng. V o gi i đo n đầu ủ thời gi n

ầm quyền n ng lự uy t n v sứ m nh

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

308

l nh đ o l những yếu t qu n tr ng m

Tổng th ng ần phải ó để t o r v n h nh

trị (Little 1998). Uy t n v sứ m nh l nh

đ o đượ thể hiện thông qu việ Tổng

th ng ó thự hiện á lời hứ h nh sá h

ủ mình h y không. Đặ biệt kỹ n ng

h nh trị l yếu t m ng l i th nh ông ho

Tổng th ng trong việ định hình v n h nh

trị. Như nh kho h h nh trị David S.

Bell ho rằng: “ á nh l nh đ o sở hữu kỹ

n ng tuyệt vời ó thể gi nh đượ vị tr m

nh l nh đ o bình thường không thể ó”

(2009: 294). Neustadt (1991) ũng đ từng

khẳng định: kỹ n ng h nh l “quyền lự

thuyết phụ ” ủ Tổng th ng Mỹ. Nếu m t

Tổng th ng yếu đu i hoặ thiếu quyết đoán

với kỹ n ng h nh trị kém ó thể nh nh

hóng mất đi lòng tin ủ d n húng v từ

đó sẽ ản trở khả n ng thự thi h nh sá h

ủ h v n h nh trị ũng suy giảm dần.

Nh n thứ đượ v i trò qu n tr ng ủ kỹ

n ng trong việ định hình v n h nh trị

ng y từ những ng y đầu tiên bướ h n v o

h nh trường n m 1974 khi lần đầu tiên

tr nh ử nghị sĩ qu h i Bill Clinton đ thể

hiện kỹ n ng tuyệt vời như Báo Dân chủ

Arkansas đ bình lu n: “Clinton vừ th n

thiện vừ không sợ h i ho t bát trong từng

gó đ gắng gần gũi gặp mặt từng ử tri

để tuyên truyền ho hủ trương ủ mình

tr nh thủ sự ủng h ủ d n húng. Ông nói

ười sinh đ ng vô lu n khi vui đù với

th nh niên h y khi đ m ổ lu n kim với á

giáo sư đ i h đều rất tự tin. Ông quả l

m t thiên t i tr nh ử” (Tái Bản V ng v

ng sự 2001: 38). H y George W. Bush

trướ khi r tr nh ử Tổng th ng đ ó m t

quá trình t h lũy kỹ n ng h nh trị kỹ ng

như h nh ông khẳng định: “Tôi không d nh

ả u đời l p kế ho h tr nh ử tổng

th ng. Nếu ó ó lẽ tôi đ l m m t v i điều

khá khi òn trẻ. Tuy nhiên d h nh trình

đó tôi đ hình th nh khát kh o v tích lũy

những kỹ năng để phát đ ng v hiến thắng

trong m t hiến dị h tr nh ử” (Bush 2015:

67).

Thứ h i v n h nh trị bắt nguồn từ m i

qu n hệ giữ Tổng th ng v ông d n. Sự

th nh ông v v n h nh trị ủ Tổng th ng

phụ thu v o khả n ng người đó ó t o r

đượ bản sắ v sự t n nhiệm với á nhóm

ông d n h y không. Trong m i qu n hệ

giữ Tổng th ng với người d n sự t n nhiệm

ng đượ duy trì v gi t ng thì v n h nh

trị ng lớn. Xét đến ùng ó thể thấy v n

h nh trị thự hất l m t d ng t n dụng

đượ hình th nh dự trên lòng tin. Nh x

h i h người Anh Anthony Giddens đ

viết: “Có thể nói sự tin y l m t phương

tiện l m ổn định á m i qu n hệ tương tá

(giữ on người với nh u). Có thể tin y

v o m t người khá l ó thể tin rằng người

n y sẽ ó m t lo t những phản ứng m mình

mong đợi” (Giddens 1996: 136). Nếu m t

nh l nh đ o ó đ tin y quá t thì v n

h nh trị ủ h rất t v việ sử dụng nó sẽ

không hiệu quả bởi người d n không tin

v o những điều h nói. Để lấy đượ niềm tin

ủ ông húng Tổng th ng phải sử dụng

á đặ t nh á nh n từ đó t o nên bản sắ

ủ mình. Tổng th ng B. Ob m l m t v

dụ điển hình ho việ thiết l p bản sắ để

t o niềm tin ủ ông húng. Trong quá

trình th m gi tr nh ử với sứ hấp dẫn ủ

phong á h J.F. Kennedy lời nói ủ B.

Ob m đ thổi v o nướ Mỹ m t luồng

không kh “th y đổi” v ông trở th nh người

th y đổi nướ Mỹ: “Cá b n – những người

thu Đảng D n hủ những người thu

Đảng C ng hò ả những nh n sĩ không

đảng phái – nồng nhiệt ùng nh u tiến lên

tự h o tuyên b : Chúng t l m t nướ

húng t l m t d n t ; thời khắ th y đổi

đ đến rồi”(Triệu Anh B v ng sự 2008:

117). Ch nh điều n y Ob m đ tá đ ng

m nh mẽ đến người d n Mỹ như C roline

Kennedy ( on gái Tổng th ng J.F. Kennedy)

đ khẳng định: “Tôi hư từng gặp m t vị

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

309

tổng th ng n o gi ng như h tôi ó thể tá

đ ng tới người khá ũng như tá đ ng tới

tôi. Thế nhưng lần n y tôi tin rằng m t on

người như v y đ xuất hiện rồi. Anh t

không những ó thể tá đ ng đến tôi m

òn ó thể tá đ ng đến on người nướ Mỹ

thời đ i mới” (Triệu Anh B v ng sự

2008: 119). Từ đó Ob m đ lấy đượ

niềm tin m nh mẽ ủ d n húng đặ biệt l

tầng lớp th nh niên Mỹ. “Ob m đ t o r

đượ ảm giá tôn k nh ngưỡng m hư

từng ó đ i với nh n v t h nh trị su t nhiều

n m qu trong lòng người d n nướ Mỹ đặ

biệt l giới trẻ; điều n y giải th h vì s o l i

ó rất nhiều người khi trời òn hư sáng đ

đứng xếp h ng đợi mấy tiếng đồng hồ để ó

thể nghe Ob m diễn thuyết. Cá u tổng

tuyển ử trướ đ y hư từng ó như v y…

tuy Hil ry ó nhiều kinh nghiệm nhưng á

ử tri l i tôn sùng sứ hút á nh n” (Triệu

Anh B v ng sự 2008: 129).

Thứ b đặ trưng ủ thể hế tổng th ng

v thể hế bầu ử ũng l yếu t t o nên v n

h nh trị ủ Tổng th ng. Mỹ l qu gi

kh i sinh r thể hế ng hò tổng th ng.

Trong mô hình thể hế n y về đị vị pháp

lý Tổng th ng vừ l người đứng đầu Nh

nướ vừ đứng đầu ng nh h nh pháp; về

đị vị thự tế Tổng th ng l người đứng đầu

Nh nướ v x h i l người l nh đ o nền

h nh h nh v to n quyền thự thi pháp lu t

l người đứng đầu đảng ầm quyền v trung

tâm ủ hệ th ng h nh trị. Ch nh đặ trưng

thể hế tổng th ng n y khiến ho Tổng

th ng Mỹ l người đầy quyền lự v trở

th nh trung t m ủ á m i qu n hệ h nh

trị. Điều n y khiến ho v n h nh trị ủ

Tổng th ng Mỹ hình th nh dễ d ng hơn v

đượ đầu tư nhiều hơn so với người ùng

ấp trong á lo i hình thể hế ng hò đ i

nghị v ng hò lưỡng t nh. Thêm v o đó

thể hế bầu ử Mỹ ũng quy định để trở

th nh tổng th ng m t h nh trị gi phải tiến

h nh m t hiến dị h tr nh ử kh liệt. “Cá

ứng ử viên tổng th ng v đảng phái ùng

những người ủng h sử dụng rất nhiều ông

sứ tiền b thời gi n để tổ hứ v n đ ng

giới thiệu quảng áo tuyên truyền về tiểu

sử v hương trình h nh đ ng. H đi tới m i

miền đất nướ tổ hứ diễn thuyết gặp gỡ

ử tri trả lời phỏng vấn v ông kh i tr nh

lu n với nh u trên truyền hình…” (Nguyễn

Anh Hùng 2009: 148). Đặ biệt trong hiến

dị h tr nh ử người Mỹ hấp nh n á ứng

ử viên áp dụng hình thứ “nói xấu đ i thủ”

(neg tive mp igning) như m t trong

những thủ đo n ông kh i nhằm l m mất uy

t n á nh n từ đó t o r v n h nh trị ủ

mình. Như J.M. Sh fritz đ khẳng định:

“M t h nh trị gi kiếm v n h nh trị bằng

á h n thưởng ho những người khá hoặ

phơi b y m t vụ bê b i l m xấu mặt đ i thủ”

(Shafritz 2002: 694).

Thứ tư v n h nh trị ũng đượ t o r từ

b i ảnh h nh trị ụ thể đặ biệt l b i ảnh

khủng hoảng h nh trị. Khả n ng ứng phó

với b i ảnh thự tiễn đời s ng h nh trị

h nh l thướ đo qu n tr ng ho sự t h lũy

v n h nh trị ủ Tổng th ng. Việ giải

quyết th nh ông á vấn đề h nh trị nảy

sinh đặ biệt l á vấn đề hiến tr nh

khủng b v khủng hoảng kinh tế sẽ l m gi

t ng nh nh hóng v n h nh trị. Chẳng h n

như phải đương đầu với khủng hoảng trong

u tấn ông 11 tháng 9 n m 2001 nhưng

mứ đ t n nhiệm đ i với h nh quyền Tổng

th ng W. Bush t ng v t khi khắ phụ h u

quả. Tá đ ng ủ lòng yêu nướ t p trung

v o l nh đ o đ t o ơ h i ho Tổng th ng

sử dụng sự hỗ trợ h nh trị v x h i hư

từng thấy. H y gần đ y nhất trường hợp

Tổng th ng Don l Trump h nh l minh

hứng ho việ t h lũy v n h nh trị trong

b i ảnh h nh trị khủng hoảng. Trướ u

bầu ử 2016 nướ Mỹ đ ng trải qu u

khủng hoảng m ng t nh hệ th ng liên qu n

tới tất ả á lĩnh vự kinh tế h nh trị n

ninh đ i ngo i bùng phát từ n m 2008. C

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

310

vấn ủ Tổng th ng Ob m -Zbigniew

Brzezinski đ từng nói: “Cu khủng hoảng

n m 2008 l u khủng hoảng hệ th ng sẽ

không sớm kết thú v o n m 2010 n m

2012 h y n m 2015 m sẽ hỉ kết thú khi

n o húng t đ t đượ mụ đ h x y dựng

m t h nh phủ thế giới. Đ y không phải l

khủng hoảng đơn thuần m l tr ng thái hỗn

lo n ó kiểm soát” (Cù Ch Lợi 2016: 195).

Ch nh phủ thế giới m Brzezinski nói đến

h nh l hệ th ng kinh tế thế giới dự trên ơ

sở đồng USD ủ Mỹ. Để l m đượ điều đó

D. Trump đ đư r hủ trương vì nướ Mỹ

vì người d n Mỹ với khẩu hiệu “L m ho

nướ Mỹ vĩ đ i trở l i” v vì v y ông không

hỉ sẵn s ng h ng l i những s i lầm ủ

Đảng D n hủ m òn h ng l i s i lầm ủ

m t s thế lự ng y trong Đảng C ng hò .

Nhưng ũng từ đó v n h nh trị ủ D.

Trump đ gi t ng.

3. Vốn chính trị tác động đến sự nghiệp

chính trị của Tổng thống Mỹ

Trong nền d n hủ Mỹ v n h nh trị

thự sự l m t đòn bẩy ho uy thế quyền

lự v đị vị ủ á h nh khá h. Đặ biệt

v n h nh trị ó tá đ ng rất lớn đến sự

nghiệp h nh trị ủ Tổng th ng Mỹ. Sự

th nh ông h y thất b i trong sự nghiệp

h nh trị ủ m t Tổng th ng đượ đánh giá

qu khả n ng b n h nh á quyết định thự

thi v hiệu quả h nh sá h trong nhiệm kỳ.

Để ó thể l m đượ điều đó á Tổng th ng

Mỹ luôn t h lũy ho mình m t nguồn v n

h nh trị nhất định v sử dụng khi ần thiết.

Sự nghiệp h nh trị ủ Tổng th ng luôn gắn

với t nh nhiệm kỳ. Nó l m t quá trình h nh

trị ủ á nh n Tổng th ng trải qu b gi i

đo n: khởi đầu phát triển v kết thú . V n

h nh trị đều ó tá đ ng trên ả b gi i

đo n n y.

Trướ hết v n h nh trị trong gi i đo n

khởi đầu ủ Tổng th ng. Trong gi i đo n

khởi đầu nhiệm kỳ bất ử Tổng th ng n o

đều gắng thự thi á lời hứ h nh sá h

đ nêu trong thông điệp tr nh ử. Ch nh vì

v y Tổng th ng rất ần đến sự hỗ trợ v

đồng thu n ủ Qu h i; h y nói á h

khá Tổng th ng ần phải ó ảnh hưởng để

t o r á kết quả l p pháp mong mu n

trong Qu h i. Để l m đượ điều đó Tổng

th ng phải “ hi tiêu” v n h nh trị ủ mình

ho á nh l p pháp ũng như ông húng

bởi khả n ng ó sự hấp thu n ủ Qu h i

phụ thu v o n ng lự thuyết phụ g y áp

lự v thương lượng ủ Tổng th ng. M t

điều ần phải lưu ý rằng khi bắt đầu nhiệm

kỳ ủ mình Tổng th ng đ ó v n h nh trị

ủ h (đượ minh hứng qu kết quả bầu

ử). M i h nh khá h Ho Kỳ khi bắt đầu sự

nghiệp h nh trị đều ó v n h nh trị b n

đầu. Nguồn v n n y ó thể l kết quả ủ sự

huyển hó từ nguồn v n x h i (như kế

thừ nền tảng gi đình – dòng dõi và kinh

nghiệm h nh trị á biểu tượng v m ng

lưới m i qu n hệ h nh trị ủ gi đình v

dụ như trường hợp gi đình ủ Tổng th ng

Bush; m i qu n hệ với môi trường đ o t o –

t o nền tảng tri thứ ho ho t đ ng h nh trị

v dụ như m i qu n hệ ủ Tổng th ng

Obama và John L. McKnight – giáo sư Đ i

h Northwestern người đ d y Ob m và

s u trở th nh th nh viên b n vấn hiến

dị h tr nh ử ủ Ob m (M2TC Books

2009: 190); m i qu n hệ với th nh viên

đảng phái dự trên nguyên tắ tự nguyện

th m gi ; m i qu n hệ với ng đồng thông

qu á ho t đ ng x h i; m i qu n hệ t i

h nh với á á nh n v tổ hứ ung ứng

tiềm n ng) hoặ hình th nh từ á nguồn

g như đ ph n t h ở trên. Mỗi á nh n

mặ dù sở hữu á lo i v n khá nh u n o

u i ùng khi th m gi v o đời s ng h nh

trị phần lớn qu ho t đ ng đảng phái đều

hình th nh v n h nh trị ủ mình. Tuy

nhiên thời gi n hình th nh v n h nh trị ủ

mỗi á nh n trong đời s ng h nh trị sẽ khá

nh u. Có những người đ đắm mình v o đời

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

311

s ng h nh trị trong m t thời gi n d i m

không nắm giữ vị tr l nh đ o trong tổ hứ

ũng sẽ hình th nh v n h nh trị v ũng ó

những á nh n mặ dù thời gi n th m gi

v o h nh trường t nhưng đ ó đượ những

b quyết v kỹ n ng h nh trị để trở th nh

l nh đ o v dụ như trường hợp ủ Tổng

th ng Don ld Trump.

Trong gi i đo n phát triển v kết thú sự

nghiệp h nh trị v n h nh trị ó tá đ ng

rất lớn tới Tổng th ng khi nó l đòn bẩy ủ

quyền lự v ũng trở th nh m t trong

những yếu t quyết định ó thể duy trì sự

nghiệp h nh trị h y không. S u bên trong

v n h nh trị l t i khoản uy t n m Tổng

th ng nh n đượ từ ử tri đảng h nh trị v

giới truyền thông. Hiến pháp Mỹ tr o ho

Tổng th ng quyền ho h định h nh sá h

ủ đất nướ (khởi xướng thảo lu n quyết

định thông qu b n h nh). Nhưng Hiến

pháp ũng tá h biệt quyền lự h nh pháp v

l p pháp tr o quyền ho h định h nh sá h

l p pháp ho Qu h i. Cá dự án h nh

sá h l p pháp (dự lu t điều lệ quyết định

nghị quyết lớn) phải đượ ả Thượng viện

v H viện thông qu với đ s phiếu s u

đó Tổng th ng ký b n h nh mới ó hiệu lự .

Sự th m gi ủ Tổng th ng v o gi i đo n

u i (thông qu v b n h nh) ủ dự án

h nh sá h l p pháp nếu t nh theo s lượng

sẽ tương đương với 1/6 s nghị sĩ Qu h i

nghĩ l tương đương 90 nghị sĩ. Trong

Qu h i Ho Kỳ ảnh hưởng ủ t nh đảng

ở á nghị sĩ sẽ vượt tr i hơn ảnh hưởng ủ

Tổng th ng khi thông qu m t đ o lu t.

Ch nh vì v y Tổng th ng phải ó đượ sự

ủng h ủ á nghị sĩ ở ả h i viện mới ó

thể dễ d ng thông qu á h nh sá h ủ

mình. V để l m đượ điều đó Tổng th ng

bu phải hi tiêu v n h nh trị. Nếu m t

h nh sá h do Tổng th ng đề xuất đượ b n

h nh v thự thi th nh ông trong thự tiễn

sẽ l m n ng o uy t n đồng nghĩ với việ

gi t ng v n h nh trị. Nhưng ngượ l i hệ

th ng h nh sá h ủ Tổng th ng đề xuất

không hiệu quả sẽ l m giảm sút v n h nh

trị v kết quả kéo theo l kết thú sự nghiệp

h nh trị ủ Tổng th ng.

V dụ tiêu biểu nhất ho sự tá đ ng ủ

v n h nh trị đến sự nghiệp h nh trị ủ

Tổng th ng Mỹ l trường hợp Tổng th ng

George W. Bush. Tiếp n i truyền th ng

h nh trị ủ gi đình n m 2000 W. Bush

trở th nh Tổng th ng thứ b n mươi b ủ

Ho Kỳ khi trải qu m t u bầu ử đầy

ng thẳng v tr nh i với sự ông nh n

hiến thắng bằng phán quyết ủ Tò án T i

o Ho Kỳ. Trong kỳ bầu ử n y Bush hỉ

nh n đượ 48% trong khi đ i thủ Albert A.

Gore nh n đượ 48 5% phiếu bầu phổ thông

nhưng Bush thắng ử khi nhiều hơn Gore

m t phiếu bầu đ i ử tri. Có thể thấy Bush

khởi đầu nhiệm kỳ thứ nhất với s v n h nh

trị khá t ỏi.

Kể từ ng y nh m hứ nhiệm kỳ đầu tiên

(20/1/2001) đến trướ sự kiện khủng b

11/9/2001 á quyết sá h ủ Bush đều t o

r những hiệu ứng không h y trong nền

h nh trị Mỹ. Tháng 3 n m 2001 Bush

quyết định bá bỏ Nghị định thư Kyoto v

rút lui khỏi Hiệp ướ Ch ng tên lử đ n đ o

đ khiến ho dư lu n Mỹ nh n thấy “Tổng

th ng Bush dường như đ ng l nh đ o nướ

Mỹ theo on đường tá h biệt hư nướ n o

từng đi kể từ s u Thế hiến I on đường tự

ô l p mình” (Degregorio 2015: 1406). Tới

tháng 5 n m 2001 Bush đề xuất v đượ

Nghị viện thông qu Luật giảm thuế để giúp

kinh tế tăng trưởng (Economic Growth Tax

Relief Re on ili tion A t) nhằm ắt giảm

thuế đánh v o t i sản ở á b ng. Điều n y

l m ho á h nh quyền đị phương ph n

n n rằng: “H phải t ng thuế v giảm hi

ph ho t đ ng vì h nh n đượ t tiền hơn từ

W shington trong khi trá h nhiệm thì luôn

nặng nề v ng y ng hồng hất á nhiệm

vụ đượ ủy thá nhưng bị ắt ng n sá h

hoặ ng n sá h không đủ”

(Degregorio

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

312

2015: 1405). Với những h nh sá h đó v n

h nh trị ủ Tổng th ng Bush những ng y

đầu tiên s u bầu ử ũng không t ng lên l

b o. Nhưng v o lú 8 giờ 45 phút thứ 3

ng y 11/9/2001 hiế máy b y ủ

American Airlines 11 đ l o thẳng v o tò

Bắ ủ Trung t m thương m i thế giới t i

H M nh tt n. Cu khủng b đ g y r ơn

á m ng ho nướ Mỹ l m hơn 3000 người

thiệt m ng v nướ Mỹ mất đi sự n to n n

ninh ủ mình. Ng y l p tứ Tổng th ng

Bush đ tuyên hiến h ng khủng b . Người

Mỹ lú đó ần đến sứ m nh t p trung v o

Tổng th ng. Ch nh vì v y v n h nh trị ủ

Tổng th ng Bush đ gi t ng m nh mẽ

(S hneider 2005). Nhiều h nh sá h v đ o

lu t đ i n i lẫn đ i ngo i ủ ông đều đượ

Qu h i thông qu m t á h nh nh hóng.

Có thể thấy như Đạo luật Yêu nước năm

2001 (The US P triot A t of 2001) (viết tắt

ủ “Th ng nhất v t ng ường sứ m nh

ủ nướ Mỹ thông qu ung ấp ông ụ

phù hợp ần thiết để ng n hặn v phá hủy

Chủ nghĩ khủng b ) đượ Qu h i thông

qu với s phiếu tán th nh 357-66 t i H

viện v 98-1 t i Thượng viện. H y như v o

ng y 7/10/2001 đượ sự h u thuẫn ủ

Nghị viện Tổng th ng Bush đ phát đ ng

Chiến dịch Tự do vĩnh cửu khởi đ ng u

hiến tr nh Afgh nist n nhằm tiêu diệt á

lự lượng khủng b ủ m ng lưới Al-

Q ed . Tới n m 2003 mặ dù tình hình kinh

tế Mỹ ng y ng tồi tệ do h nh sá h ắt

giảm thuế (tới mứ trong n m n y 10 nh

kinh tế đ t giải Nobel v 450 nh kinh tế

khá ủ Ho Kỳ đ báo trướ rằng việ ắt

giảm thuế sẽ không giúp ho nền kinh tế

trong ấp bá h trong khi á th m hụt đượ

dự đoán th m h òn l m h i nền kinh tế

trong m t thời gi n d i h u kỳ s u đó

(Degregorio 2015: 1405)) nhưng Tổng

th ng Bush đ dùng nguồn v n h nh trị ủ

mình để Qu h i Ho Kỳ thông qu m t

nghị quyết hung ho phép Tổng th ng tổ

hứ á u tấn ông đơn phương phủ

đầu h ng l i Ir q. Như nh n định ủ nh

báo Willi m S hneider trên tờ thời báo

Atl nti (s tháng 5 n m 2005) lần n y

Tổng th ng Bush đ d hết tất ả v n h nh

trị ủ mình v o u hiến tr nh Ir q. Quả

th t đặ biệt mải mê theo đuổi u hiến

h ng khủng bổ nên “ông không tiế tiền

đóng thuế ủ người d n Mỹ ném h ng

tr m tỷ USD v o ái thùng không đáy l

hiến tr nh Afgh nist n v Ir q” (Qu

Thiều v ng sự 2009: 68).

Mặ dầu v y n m 2004 Bush vẫn tái

tr nh ử nhiệm kỳ h i với hình ảnh m t vị

nguyên Tổng th ng ự hữu ứng rắn. Đượ

sự h u thuẫn m nh mẽ từ những người bảo

thủ ng với sự ủng h gi t ng từ á ử tri

L tin Do Thái Công giáo v phụ nữ Tổng

th ng Bush đ hiến thắng thuyết phụ ở ả

h i u bỏ phiếu phổ thông v đ i ử tri.

Ch nh vì v y m h i ng y s u khi h nh thứ

tái đắ ử Tổng th ng Mỹ W. Bush đ

khẳng định: “Tôi kiếm đượ v n trong hiến

dị h vốn chính trị v tôi dự định sẽ hi tiêu

nó” để thấy rõ nguồn v n h nh trị ủ ông

đ đượ bổ sung. Nhưng hỉ trong vòng 6

tháng s u ả h i Đảng D n hủ v Đảng

C ng hò đều khẳng định v n h nh trị ủ

Tổng th ng Bush đ n kiệt (B ker v ng

sự 2005). H ng lo t á h nh sá h ủ ông

đề xuất đều bị h i viện g y khó kh n v ông

ũng bị á nghị sĩ hỉ tr h nhiều về h nh

sá h đ i ngo i. Sự t n nhiệm ủ người d n

v o Tổng th ng Bush ũng sụt giảm nh nh

hóng từ 47% n m 2005 (theo th m dò ủ

Washington Post-ABC News) xu ng 27%

n m 2008 (theo th m dò ủ G llup) (Việt

Lê 2008). V kết thú nhiệm kỳ thứ h i ủ

mình Tổng th ng Bush thự sự đ để l i

m t di sản đất nướ đượ đánh giá l “tồi tệ

nhất trong lị h sử gần m t tr m n m trở l i

đ y ủ nướ Mỹ” (Qu Thiều v ng sự

2009: 68).

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

313

4. Kết luận

Có thể khẳng định rằng v n h nh trị

thự sự l m t nguồn sứ m nh qu n tr ng

ủ Tổng th ng Mỹ. S u hiến thắng ở m t

kỳ bầu ử Tổng th ng luôn ó m t lượng

v n h nh trị nhất định. Tổng th ng phải biết

sử dụng v n h nh trị m t á h hợp lý để

thú đẩy á ý h h nh sá h ủ mình. Nói

r ng r đ i với m t h nh trị gi v n h nh

trị luôn m ng l i m t ảm giá ông húng

không qu y lưng với mình v t o thêm sứ

m nh khi đ m phán với Qu h i. Để ó thể

th nh ông l u d i điều qu n tr ng l bất kỳ

h nh trị gi n o ũng phải đầu tư v o v n

h nh trị ủ h nhằm t ng uy t n v t o r

đòi bẩy quyền lự m nh mẽ.

Tài liệu trích dẫn

Baker Peter Jim V ndeHei. 2005. “Bush’s

Political Capital Spent, Voices in Both Parties

Suggest”. Báo Washingtonpost.

(http://www.washingtonpost.com/wp-

dyn/content/article/2005/05/30/AR2005053000

891.html.) Truy cập 17/7/2018.

Bell David S. 2009. “Political Leadership – The

Long Road to Theory”. Trang 286-305 trong

sách Comparative Politics. (eds) Judith Bara,

Mark Pennington. London: Sage.

Bennister Mark P ul’t H rt Ben Worthy. 2013.

“Le dership pit l: Me suring the dyn mi s

of le dership”.

(https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstr

act_id=2510241). Truy cập 27/5/2018.

Bourdieu Pierre. 1991. Language and symbolic

power (G. Raymond & M. Adamson, Trans).

Cambridge. Polity Press.

Cù Ch Lợi ( hủ biên). 2016. Donald Trump ự

lựa chọn lịch sử của nước Mỹ. H N i. Nh

xuất bản Ch nh trị qu gi .

Degregorio William A. 2015. 44 đời Tổng thống

Hoa Kỳ. H N i. Nh xuất bản Thế giới.

Gorge W. Bush. 2015. Những thời khắc quyết

định. H N i. Nh xuất bản Thế giới.

Giddens Anthony. 1996. Social Theory and

Modern Sociology. Stanford. Stanford

University Press.

Harvey Michael, Milorad M. Novicevic. 2004.

“The development of politi l skill nd

political capital by global leaders through

glob l ssignments”. The International Journal

of Human Resource Management 15 (7): 1173-

1188.

Heifetz Ronald A. 1994. Leadership without easy

answers. Cambridge. Harvard University Press.

Little Graham. 1998. Strong Leadership:

Thatcher, Reagan and an Eminent Person.

Melbourne. Oxford University Press.

M2TC Books (sưu tầm biên so n). 2009. Barack

Obama và nội các mới của Nhà trắng. H N i.

Nhà xuất bản L o đ ng.

Neustadt Richard. 1991. Presidential Power and

the Modern Presidents. New York. Free Press.

Nguyễn Anh Hùng. 2009. Chế độ tổng thống Mỹ.

H N i. Nh xuất bản L o đ ng.

Philip Kenni ott. 2004. “Bush's C pit l And Its

Costs” Báo Washingtonpost.

(http://www.washingtonpost.com/wp-

dyn/articles/A9478-

2004Dec17.htm?nav=rss_style/music/philipk

ennicott). Truy cập 15/5/2018.

Qu Thiều Hiền Lương. 2009. Nước Mỹ cuộc

chuyển giao quyền lực lịch sử. H N i. Nh

xuất bản Qu n đ i nh n d n.

Schier Steven E. 2009. Panorama of a

Presidency: How George W. Bush Acquired

and Spent His Political Capital. New York.

M.E. Sharpe, Inc.

Schneider William. 2005. “Wh t Politi l C pit l?

Bush's job rating hit a new low for a President

just three months into se ond term”. Báo

Atlantic

(https://www.theatlantic.com/magazine/archi

ve/2005/05/what-political-capital/304028/).

Truy cập ngày 26/6/2018.

Schugurensky Daniel. 2000. “Citizenship

Learning and Democratic Engagement:

Politi l C pit l Revisited” Adult Education

Research Conference.

(http://newprairiepress.org/aerc/2000/papers

/82/.). Truy cập 15/5/2018.

Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314

314

Shafritz Jay M. 2002. Từ điển về chính quyền và

chính trị Hoa Kỳ - Kho thông tin về chính

quyền và chính trị cấp liên bang, bang và địa

phương. Hà N i. Nh xuất bản Ch nh trị qu

gia.

Sorensen Eva, J ob Torfing. 2003. “Network

Politi s Politi l C pit l nd Demo r y”.

International Journal of Public Administration

26 (6): 609-634.

Tái Bản V ng Vương Tiêu Báu. 2001. Bill

Clinton chặng đường cơ hàn và thành đạt. Hà

N i. Nh xuất bản Công n nh n d n.

Triệu Anh B Qu Thiều (sưu tầm biên so n).

2008. Barack Obama Tương lai nước Mỹ. Hà

N i. Nh xuất bản Qu n đ i nh n d n.

Việt Lê. 2008. “Nhìn l i 2 nhiệm kỳ ủ Tổng

th ng Bush”. Báo ài Gòn giải phóng.

(http://www.sggp.org.vn/nhin-lai-2-nhiem-

ky-cua-tong-thong-bush-70551.html). Truy

cập ngày 26/7/2018.