Vốn chính trị trong nền chính trị Mỹ hiện đại - VNU Journal of Social ...
-
Upload
khangminh22 -
Category
Documents
-
view
2 -
download
0
Transcript of Vốn chính trị trong nền chính trị Mỹ hiện đại - VNU Journal of Social ...
T p h Kho h X h i v Nh n v n T p 4 S 3b (2018) 305-314
305
Vốn chính trị trong nền chính trị Mỹ hiện đại
Phan Duy Anh*
Tóm tắt: V n h nh trị l m t khái niệm qu n tr ng để hiểu về tr o đổi h nh trị v á
m i qu n hệ trên vũ đ i h nh trị. S u u bầu ử Tổng th ng Mỹ n m 2004 George W.
Bush đ tuyên b ý định sử dụng “v n h nh trị” m ông ó đượ ho á kế ho h trong
tương l i; bởi quy tắ ủ v n h nh trị l “khi b n ó nó thì b n không thể giữ nó b n
phải hi tiêu nó”. Ch nh vì v y v n h nh trị l m t đòn bẩy l nh đ o l hì khó để ó
đượ uy thế quyền lự v ảnh hưởng. B i viết xem xét khái niệm v n h nh trị trong b i
ảnh nền h nh trị Mỹ hiện đ i t p trung l m rõ nguồn g v tá đ ng ủ v n h nh trị
tới sự nghiệp h nh trị ủ Tổng th ng Mỹ.
Từ khóa: V n h nh trị; Tổng th ng Mỹ; nguồn g ; sự nghiệp h nh trị.
Ngày nhận 10/8/2018; ngày chỉnh sửa 24/12/2018; ngày chấp nhận đăng 28/12/2018
DOI: https://doi.org/10.33100/tckhxhnv4.3b.PhanDuyAnh
Trong u h p báo ng y 04 tháng 11
n m 2004 h i ng y s u khi h nh thứ tái
đắ ử Tổng th ng Mỹ George W. Bush đ
khẳng định: “Tôi kiếm đượ v n trong hiến
dị h vốn chính trị v tôi dự định sẽ hi tiêu
nó” (Philip 2004). Kể từ lời tuyên b đó
giới truyền thông ũng như giới h thu t
Mỹ đ hú ý nhiều hơn tới vấn đề “v n
h nh trị” (Political Capital - PC) và xem
đ y l m t trong những ơ sở t o nên quyền
lự ủ Tổng th ng. Mặ dù đ tồn t i trong
đời s ng h nh trị Mỹ từ rất sớm nhưng vấn
đề v n h nh trị hư thự sự trở th nh m t
lĩnh vự đượ nghiên ứu nhiều trong giới
kho h x h i Mỹ so với á nguồn v n
khá như v n x h i (Social C pit l) v n
v n hó (Cultural Capital). Tuy nhiên, trong
đời s ng h nh trị Mỹ hiện n y v n h nh trị
l m t yếu t qu n tr ng tá đ ng m nh mẽ
đến sự nghiệp ủ Tổng th ng. Ch nh vì
v y việ tìm hiểu về vấn đề v n h nh trị ở
Mỹ l m t việ l m qu n tr ng.
Trường Đ i h Bá h kho ĐHQG TP. Hồ Chí Minh;
email: [email protected]
1. Quan niệm về vốn chính trị của lãnh
đạo công
Đ i với m t nh l nh đ o h nh trị để ó
thể ho t đ ng m t á h hiệu quả người đó
ần phải ó m t lượng v n h nh trị nhất
định. V n h nh trị gắn liền với khả n ng
ảnh hưởng tới á quyết định h nh trị v
đánh giá quyền lự h nh trị ủ m t nh
l nh đ o. Ch nh vì v y á h nh trị gi
luôn gắng để t h lũy v sử dụng v n
h nh trị ủ mình m t á h hợp lý nhất.
Khái niệm “v n h nh trị” lần đầu tiên
đượ sử dụng bởi nh x h i h người Pháp
Pierre Bourdieu. N m 1981 Bourdieu đ đề
p đến m t d ng v n v n h nh trị trong
b i viết “Đại diện chính trị: Các nguyên lý
cơ bản cho một lý thuyết về lĩnh vực chính
trị” (Political Representation: Elements for
theory of the politi l field xuất bản lần
đầu bằng tiếng Pháp tới n m 1991 đượ
dị h s ng tiếng Anh). Trong tá phẩm n y
Bourdieu xem h nh trị l lĩnh vự đ
quyền ủ giới h nh khá h òn những ông
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
306
d n bình thường đều trở th nh những người
ủy quyền. V do đó v n h nh trị hỉ nằm
trong t y á h nh trị gi h y á qu n hứ
h nh phủ. Ông khẳng định: V n h nh trị l
m t hình thứ v n tượng trưng d nh tiếng
đượ x y dựng dự trên uy t n hoặ niềm tin
v sự ông nh n; h y h nh xá hơn l tổng
hợp vô s lòng tin ủ ông húng khi tr o
ho m t h nh trị gi n o đó quyền lự
(Bourdieu 1991: 192). Ở đ y Bourdieu hiểu
v n h nh trị như quyền lự h nh trị ó
đượ ủ á h nh khá h m t quyền lự ó
nguồn g từ sự tin tưởng ủ ông d n; kéo
theo đó v n h nh trị ủ m t h nh trị gi
th y đổi khi niềm tin n y t ng hoặ giảm.
Mặ dù trong giới nghiên ứu hư ó sự
th ng nhất về định nghĩ “v n h nh trị”
nhưng qu n điểm ủ Bourdieu đ ó ảnh
hưởng rất lớn đến á h hiểu ủ á nh
kho h về v n h nh trị ủ l nh đ o ông.
Như Soresen v Torfing khi thảo lu n về
hất lượng d n hủ ủ á m ng lưới h nh
trị đ đề p đến v n h nh trị như m t
“quyền h n á nh n để ho t đ ng h nh trị”.
Những quyền h n á nh n n y dự trên b
yếu t : tiếp n quá trình r quyết định khả
n ng t o r sự khá biệt v á h thứ ông
húng tương tá với á h nh trị gi . Theo
Sorensen v Torfing v n h nh trị ủ m t
nh l nh đ o ông phụ thu v o n ng
lự /mứ đ tiếp n tới ông d n khả n ng
ủ h trong việ t o r sự khá biệt để
thuyết phụ người d n tr o quyền v nh n
thứ ủ h về n ng lự h nh trị ủ bản
th n (Sorensen v ng sự 2003: 610). V n
h nh trị đượ huyển th nh sự tr o quyền
nếu người đó ó n ng lự v n ng lự đó
đượ thể hiện bằng á h nh vi ụ thể thông
qu v i trò h nh trị v tổ hứ m h th m
gia (Sorensen v ng sự 2003: 624). H y
như S hugurensky (2000) qu n niệm v n
h nh trị l khả n ng ảnh hưởng đến á
quyết định h nh trị.
Hiện n y nhiều nh kho h h nh trị
thế giới xem v n h nh trị như m t nguồn
lự không thể thiếu ủ á nh l nh đ o
ông. Đặ biệt khi Bennister H rt v
Worthy ph n t h về Chỉ số vốn lãnh đạo
(Leadership Capital Index - LCI) đ khẳng
định v i trò qu n tr ng ủ v n h nh trị -
m t n i dung để đánh giá quyền lự h nh
trị ủ á h nh trị gi . Theo qu n điểm ủ
nhóm nghiên ứu n y v n h nh trị l “tổng
hợp t i nguyên h nh trị ủ m t nh l nh
đ o” (Bennister v ng sự 2014) v v n
ch nh trị l sự tổng hợp ủ b hình thứ
v n: v n kỹ n ng v n qu n hệ v v n d nh
tiếng. V n kỹ n ng l “n ng lự nh n thứ
gi o tiếp v quản trị” ủ á nh l nh đ o
h nh trị. V n qu n hệ l sự trung th nh ủ
người d n ủ á th nh viên trong đảng và
giới truyền thông với nh l nh đ o. Để ó
đượ v n qu n hệ n y nh l nh đ o phải
xem xét lợi h nhu ầu v mong mu n ủ
á đ i tượng trong á phát ngôn h y thự
thi h nh sá h. V n d nh tiếng l nguồn v n
phụ thu v o nh l nh đ o ó giữ lời hứ
h nh sá h ủ mình h y không. Benister v
ng sự ho rằng d nh tiếng ó thể giúp nh
l nh đ o x y dựng đượ v n h nh trị. Cũng
ủng h gó nhìn n y H rvey v Novi evi
đ đề p đến v n h nh trị ủ á nh l nh
đ o to n ầu l “khả n ng sử dụng quyền
lự hoặ thẩm quyền ủ h để đ t đượ sự
hỗ trợ ủ á th nh phần x h i m t á h
hiệu quả” (H rvey v ng sự 2011: 1177).
Ở Mỹ v n h nh trị đượ hiểu: “ ũng
như khu vự tư nh n sử dụng tư bản (v n)
dưới hình thứ tiền hoặ t i sản để thêm
giàu có, giới h nh trị ũng ó “những đồng
xu” ủ nó để mưu ầu sự gi u s ng h nh
trị… V n h nh trị gi ng như bất kỳ lo i
tiền b n o ó thể đượ ất giữ; v đến
thời điểm th h hợp á khoản nợ sẽ bị đòi”
(Sh fritz 2002: 694). Theo á h định nghĩ
n y v n h nh trị l m t t i sản ủ giới
h nh khá h để nhằm gi t ng sứ m nh
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
307
h nh trị ủ mình. Giải th h ụ thể hơn
giáo sư Steven E. S hier m t huyên gi về
h nh trị Mỹ đ xá định v n h nh trị ủ
Tổng th ng l “sự hỗ trợ ủ đảng ho Tổng
th ng trong Qu h i; sự hấp thu n ủ
ông húng về ông việ ủ Tổng th ng; s
dư phiếu bầu ủ Tổng th ng” (2009: 5).
V n h nh trị ủ nh l nh đ o l nguồn lự
qu n tr ng khi h ó thể ó khả n ng sử
dụng quyền lự hoặ khi h ó khả n ng huy
đ ng người khá . V n h nh trị đượ đo
bằng khả n ng ảnh hưởng ủ Tổng th ng
trong việ b n h nh á h nh sá h ông.
Như v y ó thể thấy v n h nh trị l m t t i
sản m á nh l nh đ o ông sở hữu gi ng
như tiền trong t i khoản ng n h ng. Nhưng
ần phải lưu ý v n h nh trị l m t t i sản
hữu h n. Nó bị giới h n bởi thời gi n á
nguồn lự v thự tiễn h nh trị. V n h nh
trị ủ á nh l nh đ o ông phụ thu v o
á yếu t ngữ ảnh h nh trị; diễn biến
h nh trị ó thể l thời ơ để gi nh v t ng
lên hoặ ó thể l m suy yếu v n h nh trị
ủ người đó.
Tóm l i khi tiếp n từ gó đ á nh n
l nh đ o ông v n h nh trị l m t đòn bẩy
ủ quyền lự . Nó l t i sản m á nh l nh
đ o ó đượ khi th m gi h nh trị. V n
h nh trị ng nhiều thì sứ m nh thự thi
chính sá h ng lớn v ngượ l i. Đồng thời
v n h nh trị ũng tương tự như t i h nh.
M t h nh trị gi đi từ ó đượ ho đến thu
lỗ l ng ph v n h nh trị ũng gi ng như
m t hu trình t n dụng. Nếu người đó không
hi tiêu v n h nh trị thì h sẽ không ó gì
nhiều trong “ng n h ng” h nh trị. Đặ biệt
nếu không ó sự ủng h ủ người d n sẽ
không ó v n h nh trị. V n h nh trị ủ
m t nh l nh đ o ông không hỉ bắt nguồn
từ n ng lự á nh n m òn từ sự tin tưởng
ủ ông húng.
2. Nguồn gốc vốn chính trị của Tổng
thống Mỹ
Hiện n y Tổng th ng Mỹ l m t trong t
người đượ phương tiện truyền thông v dư
lu n ông húng qu n t m nhất trên thế giới
bởi vị thế đặ biệt ủ nh n v t n y. Đị vị
pháp lý v đị vị thự tế đ kết hợp nhuần
nhuyễn t o dựng ho Tổng th ng Mỹ v i
trò qu n tr ng h ng đầu trong hệ th ng
h nh trị qu gi ũng như trong qu n hệ
qu tế. Để ó thể duy trì đượ vị thế ũng
như thự thi đượ quyền lự ủ mình Tổng
th ng Mỹ ần huy đ ng đượ sự ủng h ủ
người d n. Nhưng trong nền h nh trị Mỹ
để thuyết phụ ông d n hấp nh n v đi
theo phương hướng m Tổng th ng lự h n
không phải l m t việ l m đơn giản. Tổng
th ng phải đ i mặt với những vấn đề phứ
t p v ần phải ó những quyết định khó
kh n m đôi khi khiến ho ông húng khó
hịu (Heifetz 1994: 26). Để ó thể đư r
những quyết định ần thiết nhưng không
đượ ư hu ng m không ảnh hưởng đến
đị vị quyền lự ủ mình Tổng th ng Mỹ
ần đến v n h nh trị.
Cũng gi ng như kinh tế trong đời s ng
h nh trị Tổng th ng Mỹ h nh đ ng như
“do nh nghiệp h nh trị” t h lũy v n h nh
trị thông qu á quyết định đầu tư. M t
h nh trị gi trở th nh Tổng th ng khi người
đó sở hữu nhiều sự tin tưởng ủ á “nh
đầu tư” hơn á đ i thủ ủ mình. H y nói
á h khá người đó sở hữu nhiều/vượt tr i
á yếu t thu nguồn g ủ v n hơn
người khá . V y đ u l nguồn g v n h nh
trị ủ m t Tổng th ng Mỹ?
Trướ hết v n h nh trị xuất phát từ
h nh á đặ điểm á nh n ủ Tổng th ng
đó l : nh n á h n ng lự uy t n v kỹ
n ng. Những thu t nh n y ó thể giúp t o
r t ng hoặ suy giảm v n h nh trị ủ
Tổng th ng. V o gi i đo n đầu ủ thời gi n
ầm quyền n ng lự uy t n v sứ m nh
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
308
l nh đ o l những yếu t qu n tr ng m
Tổng th ng ần phải ó để t o r v n h nh
trị (Little 1998). Uy t n v sứ m nh l nh
đ o đượ thể hiện thông qu việ Tổng
th ng ó thự hiện á lời hứ h nh sá h
ủ mình h y không. Đặ biệt kỹ n ng
h nh trị l yếu t m ng l i th nh ông ho
Tổng th ng trong việ định hình v n h nh
trị. Như nh kho h h nh trị David S.
Bell ho rằng: “ á nh l nh đ o sở hữu kỹ
n ng tuyệt vời ó thể gi nh đượ vị tr m
nh l nh đ o bình thường không thể ó”
(2009: 294). Neustadt (1991) ũng đ từng
khẳng định: kỹ n ng h nh l “quyền lự
thuyết phụ ” ủ Tổng th ng Mỹ. Nếu m t
Tổng th ng yếu đu i hoặ thiếu quyết đoán
với kỹ n ng h nh trị kém ó thể nh nh
hóng mất đi lòng tin ủ d n húng v từ
đó sẽ ản trở khả n ng thự thi h nh sá h
ủ h v n h nh trị ũng suy giảm dần.
Nh n thứ đượ v i trò qu n tr ng ủ kỹ
n ng trong việ định hình v n h nh trị
ng y từ những ng y đầu tiên bướ h n v o
h nh trường n m 1974 khi lần đầu tiên
tr nh ử nghị sĩ qu h i Bill Clinton đ thể
hiện kỹ n ng tuyệt vời như Báo Dân chủ
Arkansas đ bình lu n: “Clinton vừ th n
thiện vừ không sợ h i ho t bát trong từng
gó đ gắng gần gũi gặp mặt từng ử tri
để tuyên truyền ho hủ trương ủ mình
tr nh thủ sự ủng h ủ d n húng. Ông nói
ười sinh đ ng vô lu n khi vui đù với
th nh niên h y khi đ m ổ lu n kim với á
giáo sư đ i h đều rất tự tin. Ông quả l
m t thiên t i tr nh ử” (Tái Bản V ng v
ng sự 2001: 38). H y George W. Bush
trướ khi r tr nh ử Tổng th ng đ ó m t
quá trình t h lũy kỹ n ng h nh trị kỹ ng
như h nh ông khẳng định: “Tôi không d nh
ả u đời l p kế ho h tr nh ử tổng
th ng. Nếu ó ó lẽ tôi đ l m m t v i điều
khá khi òn trẻ. Tuy nhiên d h nh trình
đó tôi đ hình th nh khát kh o v tích lũy
những kỹ năng để phát đ ng v hiến thắng
trong m t hiến dị h tr nh ử” (Bush 2015:
67).
Thứ h i v n h nh trị bắt nguồn từ m i
qu n hệ giữ Tổng th ng v ông d n. Sự
th nh ông v v n h nh trị ủ Tổng th ng
phụ thu v o khả n ng người đó ó t o r
đượ bản sắ v sự t n nhiệm với á nhóm
ông d n h y không. Trong m i qu n hệ
giữ Tổng th ng với người d n sự t n nhiệm
ng đượ duy trì v gi t ng thì v n h nh
trị ng lớn. Xét đến ùng ó thể thấy v n
h nh trị thự hất l m t d ng t n dụng
đượ hình th nh dự trên lòng tin. Nh x
h i h người Anh Anthony Giddens đ
viết: “Có thể nói sự tin y l m t phương
tiện l m ổn định á m i qu n hệ tương tá
(giữ on người với nh u). Có thể tin y
v o m t người khá l ó thể tin rằng người
n y sẽ ó m t lo t những phản ứng m mình
mong đợi” (Giddens 1996: 136). Nếu m t
nh l nh đ o ó đ tin y quá t thì v n
h nh trị ủ h rất t v việ sử dụng nó sẽ
không hiệu quả bởi người d n không tin
v o những điều h nói. Để lấy đượ niềm tin
ủ ông húng Tổng th ng phải sử dụng
á đặ t nh á nh n từ đó t o nên bản sắ
ủ mình. Tổng th ng B. Ob m l m t v
dụ điển hình ho việ thiết l p bản sắ để
t o niềm tin ủ ông húng. Trong quá
trình th m gi tr nh ử với sứ hấp dẫn ủ
phong á h J.F. Kennedy lời nói ủ B.
Ob m đ thổi v o nướ Mỹ m t luồng
không kh “th y đổi” v ông trở th nh người
th y đổi nướ Mỹ: “Cá b n – những người
thu Đảng D n hủ những người thu
Đảng C ng hò ả những nh n sĩ không
đảng phái – nồng nhiệt ùng nh u tiến lên
tự h o tuyên b : Chúng t l m t nướ
húng t l m t d n t ; thời khắ th y đổi
đ đến rồi”(Triệu Anh B v ng sự 2008:
117). Ch nh điều n y Ob m đ tá đ ng
m nh mẽ đến người d n Mỹ như C roline
Kennedy ( on gái Tổng th ng J.F. Kennedy)
đ khẳng định: “Tôi hư từng gặp m t vị
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
309
tổng th ng n o gi ng như h tôi ó thể tá
đ ng tới người khá ũng như tá đ ng tới
tôi. Thế nhưng lần n y tôi tin rằng m t on
người như v y đ xuất hiện rồi. Anh t
không những ó thể tá đ ng đến tôi m
òn ó thể tá đ ng đến on người nướ Mỹ
thời đ i mới” (Triệu Anh B v ng sự
2008: 119). Từ đó Ob m đ lấy đượ
niềm tin m nh mẽ ủ d n húng đặ biệt l
tầng lớp th nh niên Mỹ. “Ob m đ t o r
đượ ảm giá tôn k nh ngưỡng m hư
từng ó đ i với nh n v t h nh trị su t nhiều
n m qu trong lòng người d n nướ Mỹ đặ
biệt l giới trẻ; điều n y giải th h vì s o l i
ó rất nhiều người khi trời òn hư sáng đ
đứng xếp h ng đợi mấy tiếng đồng hồ để ó
thể nghe Ob m diễn thuyết. Cá u tổng
tuyển ử trướ đ y hư từng ó như v y…
tuy Hil ry ó nhiều kinh nghiệm nhưng á
ử tri l i tôn sùng sứ hút á nh n” (Triệu
Anh B v ng sự 2008: 129).
Thứ b đặ trưng ủ thể hế tổng th ng
v thể hế bầu ử ũng l yếu t t o nên v n
h nh trị ủ Tổng th ng. Mỹ l qu gi
kh i sinh r thể hế ng hò tổng th ng.
Trong mô hình thể hế n y về đị vị pháp
lý Tổng th ng vừ l người đứng đầu Nh
nướ vừ đứng đầu ng nh h nh pháp; về
đị vị thự tế Tổng th ng l người đứng đầu
Nh nướ v x h i l người l nh đ o nền
h nh h nh v to n quyền thự thi pháp lu t
l người đứng đầu đảng ầm quyền v trung
tâm ủ hệ th ng h nh trị. Ch nh đặ trưng
thể hế tổng th ng n y khiến ho Tổng
th ng Mỹ l người đầy quyền lự v trở
th nh trung t m ủ á m i qu n hệ h nh
trị. Điều n y khiến ho v n h nh trị ủ
Tổng th ng Mỹ hình th nh dễ d ng hơn v
đượ đầu tư nhiều hơn so với người ùng
ấp trong á lo i hình thể hế ng hò đ i
nghị v ng hò lưỡng t nh. Thêm v o đó
thể hế bầu ử Mỹ ũng quy định để trở
th nh tổng th ng m t h nh trị gi phải tiến
h nh m t hiến dị h tr nh ử kh liệt. “Cá
ứng ử viên tổng th ng v đảng phái ùng
những người ủng h sử dụng rất nhiều ông
sứ tiền b thời gi n để tổ hứ v n đ ng
giới thiệu quảng áo tuyên truyền về tiểu
sử v hương trình h nh đ ng. H đi tới m i
miền đất nướ tổ hứ diễn thuyết gặp gỡ
ử tri trả lời phỏng vấn v ông kh i tr nh
lu n với nh u trên truyền hình…” (Nguyễn
Anh Hùng 2009: 148). Đặ biệt trong hiến
dị h tr nh ử người Mỹ hấp nh n á ứng
ử viên áp dụng hình thứ “nói xấu đ i thủ”
(neg tive mp igning) như m t trong
những thủ đo n ông kh i nhằm l m mất uy
t n á nh n từ đó t o r v n h nh trị ủ
mình. Như J.M. Sh fritz đ khẳng định:
“M t h nh trị gi kiếm v n h nh trị bằng
á h n thưởng ho những người khá hoặ
phơi b y m t vụ bê b i l m xấu mặt đ i thủ”
(Shafritz 2002: 694).
Thứ tư v n h nh trị ũng đượ t o r từ
b i ảnh h nh trị ụ thể đặ biệt l b i ảnh
khủng hoảng h nh trị. Khả n ng ứng phó
với b i ảnh thự tiễn đời s ng h nh trị
h nh l thướ đo qu n tr ng ho sự t h lũy
v n h nh trị ủ Tổng th ng. Việ giải
quyết th nh ông á vấn đề h nh trị nảy
sinh đặ biệt l á vấn đề hiến tr nh
khủng b v khủng hoảng kinh tế sẽ l m gi
t ng nh nh hóng v n h nh trị. Chẳng h n
như phải đương đầu với khủng hoảng trong
u tấn ông 11 tháng 9 n m 2001 nhưng
mứ đ t n nhiệm đ i với h nh quyền Tổng
th ng W. Bush t ng v t khi khắ phụ h u
quả. Tá đ ng ủ lòng yêu nướ t p trung
v o l nh đ o đ t o ơ h i ho Tổng th ng
sử dụng sự hỗ trợ h nh trị v x h i hư
từng thấy. H y gần đ y nhất trường hợp
Tổng th ng Don l Trump h nh l minh
hứng ho việ t h lũy v n h nh trị trong
b i ảnh h nh trị khủng hoảng. Trướ u
bầu ử 2016 nướ Mỹ đ ng trải qu u
khủng hoảng m ng t nh hệ th ng liên qu n
tới tất ả á lĩnh vự kinh tế h nh trị n
ninh đ i ngo i bùng phát từ n m 2008. C
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
310
vấn ủ Tổng th ng Ob m -Zbigniew
Brzezinski đ từng nói: “Cu khủng hoảng
n m 2008 l u khủng hoảng hệ th ng sẽ
không sớm kết thú v o n m 2010 n m
2012 h y n m 2015 m sẽ hỉ kết thú khi
n o húng t đ t đượ mụ đ h x y dựng
m t h nh phủ thế giới. Đ y không phải l
khủng hoảng đơn thuần m l tr ng thái hỗn
lo n ó kiểm soát” (Cù Ch Lợi 2016: 195).
Ch nh phủ thế giới m Brzezinski nói đến
h nh l hệ th ng kinh tế thế giới dự trên ơ
sở đồng USD ủ Mỹ. Để l m đượ điều đó
D. Trump đ đư r hủ trương vì nướ Mỹ
vì người d n Mỹ với khẩu hiệu “L m ho
nướ Mỹ vĩ đ i trở l i” v vì v y ông không
hỉ sẵn s ng h ng l i những s i lầm ủ
Đảng D n hủ m òn h ng l i s i lầm ủ
m t s thế lự ng y trong Đảng C ng hò .
Nhưng ũng từ đó v n h nh trị ủ D.
Trump đ gi t ng.
3. Vốn chính trị tác động đến sự nghiệp
chính trị của Tổng thống Mỹ
Trong nền d n hủ Mỹ v n h nh trị
thự sự l m t đòn bẩy ho uy thế quyền
lự v đị vị ủ á h nh khá h. Đặ biệt
v n h nh trị ó tá đ ng rất lớn đến sự
nghiệp h nh trị ủ Tổng th ng Mỹ. Sự
th nh ông h y thất b i trong sự nghiệp
h nh trị ủ m t Tổng th ng đượ đánh giá
qu khả n ng b n h nh á quyết định thự
thi v hiệu quả h nh sá h trong nhiệm kỳ.
Để ó thể l m đượ điều đó á Tổng th ng
Mỹ luôn t h lũy ho mình m t nguồn v n
h nh trị nhất định v sử dụng khi ần thiết.
Sự nghiệp h nh trị ủ Tổng th ng luôn gắn
với t nh nhiệm kỳ. Nó l m t quá trình h nh
trị ủ á nh n Tổng th ng trải qu b gi i
đo n: khởi đầu phát triển v kết thú . V n
h nh trị đều ó tá đ ng trên ả b gi i
đo n n y.
Trướ hết v n h nh trị trong gi i đo n
khởi đầu ủ Tổng th ng. Trong gi i đo n
khởi đầu nhiệm kỳ bất ử Tổng th ng n o
đều gắng thự thi á lời hứ h nh sá h
đ nêu trong thông điệp tr nh ử. Ch nh vì
v y Tổng th ng rất ần đến sự hỗ trợ v
đồng thu n ủ Qu h i; h y nói á h
khá Tổng th ng ần phải ó ảnh hưởng để
t o r á kết quả l p pháp mong mu n
trong Qu h i. Để l m đượ điều đó Tổng
th ng phải “ hi tiêu” v n h nh trị ủ mình
ho á nh l p pháp ũng như ông húng
bởi khả n ng ó sự hấp thu n ủ Qu h i
phụ thu v o n ng lự thuyết phụ g y áp
lự v thương lượng ủ Tổng th ng. M t
điều ần phải lưu ý rằng khi bắt đầu nhiệm
kỳ ủ mình Tổng th ng đ ó v n h nh trị
ủ h (đượ minh hứng qu kết quả bầu
ử). M i h nh khá h Ho Kỳ khi bắt đầu sự
nghiệp h nh trị đều ó v n h nh trị b n
đầu. Nguồn v n n y ó thể l kết quả ủ sự
huyển hó từ nguồn v n x h i (như kế
thừ nền tảng gi đình – dòng dõi và kinh
nghiệm h nh trị á biểu tượng v m ng
lưới m i qu n hệ h nh trị ủ gi đình v
dụ như trường hợp gi đình ủ Tổng th ng
Bush; m i qu n hệ với môi trường đ o t o –
t o nền tảng tri thứ ho ho t đ ng h nh trị
v dụ như m i qu n hệ ủ Tổng th ng
Obama và John L. McKnight – giáo sư Đ i
h Northwestern người đ d y Ob m và
s u trở th nh th nh viên b n vấn hiến
dị h tr nh ử ủ Ob m (M2TC Books
2009: 190); m i qu n hệ với th nh viên
đảng phái dự trên nguyên tắ tự nguyện
th m gi ; m i qu n hệ với ng đồng thông
qu á ho t đ ng x h i; m i qu n hệ t i
h nh với á á nh n v tổ hứ ung ứng
tiềm n ng) hoặ hình th nh từ á nguồn
g như đ ph n t h ở trên. Mỗi á nh n
mặ dù sở hữu á lo i v n khá nh u n o
u i ùng khi th m gi v o đời s ng h nh
trị phần lớn qu ho t đ ng đảng phái đều
hình th nh v n h nh trị ủ mình. Tuy
nhiên thời gi n hình th nh v n h nh trị ủ
mỗi á nh n trong đời s ng h nh trị sẽ khá
nh u. Có những người đ đắm mình v o đời
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
311
s ng h nh trị trong m t thời gi n d i m
không nắm giữ vị tr l nh đ o trong tổ hứ
ũng sẽ hình th nh v n h nh trị v ũng ó
những á nh n mặ dù thời gi n th m gi
v o h nh trường t nhưng đ ó đượ những
b quyết v kỹ n ng h nh trị để trở th nh
l nh đ o v dụ như trường hợp ủ Tổng
th ng Don ld Trump.
Trong gi i đo n phát triển v kết thú sự
nghiệp h nh trị v n h nh trị ó tá đ ng
rất lớn tới Tổng th ng khi nó l đòn bẩy ủ
quyền lự v ũng trở th nh m t trong
những yếu t quyết định ó thể duy trì sự
nghiệp h nh trị h y không. S u bên trong
v n h nh trị l t i khoản uy t n m Tổng
th ng nh n đượ từ ử tri đảng h nh trị v
giới truyền thông. Hiến pháp Mỹ tr o ho
Tổng th ng quyền ho h định h nh sá h
ủ đất nướ (khởi xướng thảo lu n quyết
định thông qu b n h nh). Nhưng Hiến
pháp ũng tá h biệt quyền lự h nh pháp v
l p pháp tr o quyền ho h định h nh sá h
l p pháp ho Qu h i. Cá dự án h nh
sá h l p pháp (dự lu t điều lệ quyết định
nghị quyết lớn) phải đượ ả Thượng viện
v H viện thông qu với đ s phiếu s u
đó Tổng th ng ký b n h nh mới ó hiệu lự .
Sự th m gi ủ Tổng th ng v o gi i đo n
u i (thông qu v b n h nh) ủ dự án
h nh sá h l p pháp nếu t nh theo s lượng
sẽ tương đương với 1/6 s nghị sĩ Qu h i
nghĩ l tương đương 90 nghị sĩ. Trong
Qu h i Ho Kỳ ảnh hưởng ủ t nh đảng
ở á nghị sĩ sẽ vượt tr i hơn ảnh hưởng ủ
Tổng th ng khi thông qu m t đ o lu t.
Ch nh vì v y Tổng th ng phải ó đượ sự
ủng h ủ á nghị sĩ ở ả h i viện mới ó
thể dễ d ng thông qu á h nh sá h ủ
mình. V để l m đượ điều đó Tổng th ng
bu phải hi tiêu v n h nh trị. Nếu m t
h nh sá h do Tổng th ng đề xuất đượ b n
h nh v thự thi th nh ông trong thự tiễn
sẽ l m n ng o uy t n đồng nghĩ với việ
gi t ng v n h nh trị. Nhưng ngượ l i hệ
th ng h nh sá h ủ Tổng th ng đề xuất
không hiệu quả sẽ l m giảm sút v n h nh
trị v kết quả kéo theo l kết thú sự nghiệp
h nh trị ủ Tổng th ng.
V dụ tiêu biểu nhất ho sự tá đ ng ủ
v n h nh trị đến sự nghiệp h nh trị ủ
Tổng th ng Mỹ l trường hợp Tổng th ng
George W. Bush. Tiếp n i truyền th ng
h nh trị ủ gi đình n m 2000 W. Bush
trở th nh Tổng th ng thứ b n mươi b ủ
Ho Kỳ khi trải qu m t u bầu ử đầy
ng thẳng v tr nh i với sự ông nh n
hiến thắng bằng phán quyết ủ Tò án T i
o Ho Kỳ. Trong kỳ bầu ử n y Bush hỉ
nh n đượ 48% trong khi đ i thủ Albert A.
Gore nh n đượ 48 5% phiếu bầu phổ thông
nhưng Bush thắng ử khi nhiều hơn Gore
m t phiếu bầu đ i ử tri. Có thể thấy Bush
khởi đầu nhiệm kỳ thứ nhất với s v n h nh
trị khá t ỏi.
Kể từ ng y nh m hứ nhiệm kỳ đầu tiên
(20/1/2001) đến trướ sự kiện khủng b
11/9/2001 á quyết sá h ủ Bush đều t o
r những hiệu ứng không h y trong nền
h nh trị Mỹ. Tháng 3 n m 2001 Bush
quyết định bá bỏ Nghị định thư Kyoto v
rút lui khỏi Hiệp ướ Ch ng tên lử đ n đ o
đ khiến ho dư lu n Mỹ nh n thấy “Tổng
th ng Bush dường như đ ng l nh đ o nướ
Mỹ theo on đường tá h biệt hư nướ n o
từng đi kể từ s u Thế hiến I on đường tự
ô l p mình” (Degregorio 2015: 1406). Tới
tháng 5 n m 2001 Bush đề xuất v đượ
Nghị viện thông qu Luật giảm thuế để giúp
kinh tế tăng trưởng (Economic Growth Tax
Relief Re on ili tion A t) nhằm ắt giảm
thuế đánh v o t i sản ở á b ng. Điều n y
l m ho á h nh quyền đị phương ph n
n n rằng: “H phải t ng thuế v giảm hi
ph ho t đ ng vì h nh n đượ t tiền hơn từ
W shington trong khi trá h nhiệm thì luôn
nặng nề v ng y ng hồng hất á nhiệm
vụ đượ ủy thá nhưng bị ắt ng n sá h
hoặ ng n sá h không đủ”
(Degregorio
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
312
2015: 1405). Với những h nh sá h đó v n
h nh trị ủ Tổng th ng Bush những ng y
đầu tiên s u bầu ử ũng không t ng lên l
b o. Nhưng v o lú 8 giờ 45 phút thứ 3
ng y 11/9/2001 hiế máy b y ủ
American Airlines 11 đ l o thẳng v o tò
Bắ ủ Trung t m thương m i thế giới t i
H M nh tt n. Cu khủng b đ g y r ơn
á m ng ho nướ Mỹ l m hơn 3000 người
thiệt m ng v nướ Mỹ mất đi sự n to n n
ninh ủ mình. Ng y l p tứ Tổng th ng
Bush đ tuyên hiến h ng khủng b . Người
Mỹ lú đó ần đến sứ m nh t p trung v o
Tổng th ng. Ch nh vì v y v n h nh trị ủ
Tổng th ng Bush đ gi t ng m nh mẽ
(S hneider 2005). Nhiều h nh sá h v đ o
lu t đ i n i lẫn đ i ngo i ủ ông đều đượ
Qu h i thông qu m t á h nh nh hóng.
Có thể thấy như Đạo luật Yêu nước năm
2001 (The US P triot A t of 2001) (viết tắt
ủ “Th ng nhất v t ng ường sứ m nh
ủ nướ Mỹ thông qu ung ấp ông ụ
phù hợp ần thiết để ng n hặn v phá hủy
Chủ nghĩ khủng b ) đượ Qu h i thông
qu với s phiếu tán th nh 357-66 t i H
viện v 98-1 t i Thượng viện. H y như v o
ng y 7/10/2001 đượ sự h u thuẫn ủ
Nghị viện Tổng th ng Bush đ phát đ ng
Chiến dịch Tự do vĩnh cửu khởi đ ng u
hiến tr nh Afgh nist n nhằm tiêu diệt á
lự lượng khủng b ủ m ng lưới Al-
Q ed . Tới n m 2003 mặ dù tình hình kinh
tế Mỹ ng y ng tồi tệ do h nh sá h ắt
giảm thuế (tới mứ trong n m n y 10 nh
kinh tế đ t giải Nobel v 450 nh kinh tế
khá ủ Ho Kỳ đ báo trướ rằng việ ắt
giảm thuế sẽ không giúp ho nền kinh tế
trong ấp bá h trong khi á th m hụt đượ
dự đoán th m h òn l m h i nền kinh tế
trong m t thời gi n d i h u kỳ s u đó
(Degregorio 2015: 1405)) nhưng Tổng
th ng Bush đ dùng nguồn v n h nh trị ủ
mình để Qu h i Ho Kỳ thông qu m t
nghị quyết hung ho phép Tổng th ng tổ
hứ á u tấn ông đơn phương phủ
đầu h ng l i Ir q. Như nh n định ủ nh
báo Willi m S hneider trên tờ thời báo
Atl nti (s tháng 5 n m 2005) lần n y
Tổng th ng Bush đ d hết tất ả v n h nh
trị ủ mình v o u hiến tr nh Ir q. Quả
th t đặ biệt mải mê theo đuổi u hiến
h ng khủng bổ nên “ông không tiế tiền
đóng thuế ủ người d n Mỹ ném h ng
tr m tỷ USD v o ái thùng không đáy l
hiến tr nh Afgh nist n v Ir q” (Qu
Thiều v ng sự 2009: 68).
Mặ dầu v y n m 2004 Bush vẫn tái
tr nh ử nhiệm kỳ h i với hình ảnh m t vị
nguyên Tổng th ng ự hữu ứng rắn. Đượ
sự h u thuẫn m nh mẽ từ những người bảo
thủ ng với sự ủng h gi t ng từ á ử tri
L tin Do Thái Công giáo v phụ nữ Tổng
th ng Bush đ hiến thắng thuyết phụ ở ả
h i u bỏ phiếu phổ thông v đ i ử tri.
Ch nh vì v y m h i ng y s u khi h nh thứ
tái đắ ử Tổng th ng Mỹ W. Bush đ
khẳng định: “Tôi kiếm đượ v n trong hiến
dị h vốn chính trị v tôi dự định sẽ hi tiêu
nó” để thấy rõ nguồn v n h nh trị ủ ông
đ đượ bổ sung. Nhưng hỉ trong vòng 6
tháng s u ả h i Đảng D n hủ v Đảng
C ng hò đều khẳng định v n h nh trị ủ
Tổng th ng Bush đ n kiệt (B ker v ng
sự 2005). H ng lo t á h nh sá h ủ ông
đề xuất đều bị h i viện g y khó kh n v ông
ũng bị á nghị sĩ hỉ tr h nhiều về h nh
sá h đ i ngo i. Sự t n nhiệm ủ người d n
v o Tổng th ng Bush ũng sụt giảm nh nh
hóng từ 47% n m 2005 (theo th m dò ủ
Washington Post-ABC News) xu ng 27%
n m 2008 (theo th m dò ủ G llup) (Việt
Lê 2008). V kết thú nhiệm kỳ thứ h i ủ
mình Tổng th ng Bush thự sự đ để l i
m t di sản đất nướ đượ đánh giá l “tồi tệ
nhất trong lị h sử gần m t tr m n m trở l i
đ y ủ nướ Mỹ” (Qu Thiều v ng sự
2009: 68).
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
313
4. Kết luận
Có thể khẳng định rằng v n h nh trị
thự sự l m t nguồn sứ m nh qu n tr ng
ủ Tổng th ng Mỹ. S u hiến thắng ở m t
kỳ bầu ử Tổng th ng luôn ó m t lượng
v n h nh trị nhất định. Tổng th ng phải biết
sử dụng v n h nh trị m t á h hợp lý để
thú đẩy á ý h h nh sá h ủ mình. Nói
r ng r đ i với m t h nh trị gi v n h nh
trị luôn m ng l i m t ảm giá ông húng
không qu y lưng với mình v t o thêm sứ
m nh khi đ m phán với Qu h i. Để ó thể
th nh ông l u d i điều qu n tr ng l bất kỳ
h nh trị gi n o ũng phải đầu tư v o v n
h nh trị ủ h nhằm t ng uy t n v t o r
đòi bẩy quyền lự m nh mẽ.
Tài liệu trích dẫn
Baker Peter Jim V ndeHei. 2005. “Bush’s
Political Capital Spent, Voices in Both Parties
Suggest”. Báo Washingtonpost.
(http://www.washingtonpost.com/wp-
dyn/content/article/2005/05/30/AR2005053000
891.html.) Truy cập 17/7/2018.
Bell David S. 2009. “Political Leadership – The
Long Road to Theory”. Trang 286-305 trong
sách Comparative Politics. (eds) Judith Bara,
Mark Pennington. London: Sage.
Bennister Mark P ul’t H rt Ben Worthy. 2013.
“Le dership pit l: Me suring the dyn mi s
of le dership”.
(https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstr
act_id=2510241). Truy cập 27/5/2018.
Bourdieu Pierre. 1991. Language and symbolic
power (G. Raymond & M. Adamson, Trans).
Cambridge. Polity Press.
Cù Ch Lợi ( hủ biên). 2016. Donald Trump ự
lựa chọn lịch sử của nước Mỹ. H N i. Nh
xuất bản Ch nh trị qu gi .
Degregorio William A. 2015. 44 đời Tổng thống
Hoa Kỳ. H N i. Nh xuất bản Thế giới.
Gorge W. Bush. 2015. Những thời khắc quyết
định. H N i. Nh xuất bản Thế giới.
Giddens Anthony. 1996. Social Theory and
Modern Sociology. Stanford. Stanford
University Press.
Harvey Michael, Milorad M. Novicevic. 2004.
“The development of politi l skill nd
political capital by global leaders through
glob l ssignments”. The International Journal
of Human Resource Management 15 (7): 1173-
1188.
Heifetz Ronald A. 1994. Leadership without easy
answers. Cambridge. Harvard University Press.
Little Graham. 1998. Strong Leadership:
Thatcher, Reagan and an Eminent Person.
Melbourne. Oxford University Press.
M2TC Books (sưu tầm biên so n). 2009. Barack
Obama và nội các mới của Nhà trắng. H N i.
Nhà xuất bản L o đ ng.
Neustadt Richard. 1991. Presidential Power and
the Modern Presidents. New York. Free Press.
Nguyễn Anh Hùng. 2009. Chế độ tổng thống Mỹ.
H N i. Nh xuất bản L o đ ng.
Philip Kenni ott. 2004. “Bush's C pit l And Its
Costs” Báo Washingtonpost.
(http://www.washingtonpost.com/wp-
dyn/articles/A9478-
2004Dec17.htm?nav=rss_style/music/philipk
ennicott). Truy cập 15/5/2018.
Qu Thiều Hiền Lương. 2009. Nước Mỹ cuộc
chuyển giao quyền lực lịch sử. H N i. Nh
xuất bản Qu n đ i nh n d n.
Schier Steven E. 2009. Panorama of a
Presidency: How George W. Bush Acquired
and Spent His Political Capital. New York.
M.E. Sharpe, Inc.
Schneider William. 2005. “Wh t Politi l C pit l?
Bush's job rating hit a new low for a President
just three months into se ond term”. Báo
Atlantic
(https://www.theatlantic.com/magazine/archi
ve/2005/05/what-political-capital/304028/).
Truy cập ngày 26/6/2018.
Schugurensky Daniel. 2000. “Citizenship
Learning and Democratic Engagement:
Politi l C pit l Revisited” Adult Education
Research Conference.
(http://newprairiepress.org/aerc/2000/papers
/82/.). Truy cập 15/5/2018.
Phan Duy Anh / Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, Tập 4, ố 3b (2018) 305-314
314
Shafritz Jay M. 2002. Từ điển về chính quyền và
chính trị Hoa Kỳ - Kho thông tin về chính
quyền và chính trị cấp liên bang, bang và địa
phương. Hà N i. Nh xuất bản Ch nh trị qu
gia.
Sorensen Eva, J ob Torfing. 2003. “Network
Politi s Politi l C pit l nd Demo r y”.
International Journal of Public Administration
26 (6): 609-634.
Tái Bản V ng Vương Tiêu Báu. 2001. Bill
Clinton chặng đường cơ hàn và thành đạt. Hà
N i. Nh xuất bản Công n nh n d n.
Triệu Anh B Qu Thiều (sưu tầm biên so n).
2008. Barack Obama Tương lai nước Mỹ. Hà
N i. Nh xuất bản Qu n đ i nh n d n.
Việt Lê. 2008. “Nhìn l i 2 nhiệm kỳ ủ Tổng
th ng Bush”. Báo ài Gòn giải phóng.
(http://www.sggp.org.vn/nhin-lai-2-nhiem-
ky-cua-tong-thong-bush-70551.html). Truy
cập ngày 26/7/2018.